Open post

Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2023

Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2023

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là nghĩa vụ pháp lý của công dân. Thực hiện quyết toán thuế góp phần đóng góp vào ngân sách Nhà nước. Góp phần tạo nguồn tài chính đầu tư cho các hoạt động phát triển kinh tế, xã hội của quốc gia.

1. Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là gì?

Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2023

Quyết toán thuế TNCN  là quá trình tính toán và nộp thuế TNCN cho cơ quan thuế sau khi kết thúc năm tài chính. Đây là nghĩa vụ pháp lý của mỗi cá nhân có thu nhập để đóng góp vào ngân sách nhà nước. Người nộp thuế có nghĩa vụ kê khai để xác định số tiền thuế phải nộp trong năm liền kề trước đó. Từ đó xác định được số tiền thuế còn thiếu hoặc thừa để làm căn cứ hoàn thuế. Thuế TNCN được đóng góp thông qua các hình thức thanh toán thuế như chuyển khoản, nộp trực tiếp tại ngân hàng, nộp tại các điểm thu thuế, hoặc qua các kênh trực tuyến.

Quyết toán thuế TNCN được thực hiện dựa trên tổng thu nhập của cá nhân trong năm. Bao gồm cả thu nhập chịu thuế và không chịu thuế. Việc quyết toán thuế TNCN đúng thời hạn và chính xác là rất quan trọng để tránh bị phạt vi phạm về thuế và giữ cho bản thân và gia đình an toàn pháp lý. Nếu không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định, cá nhân có thể vướng phải những vướng mắc như sau: 

  • Xử phạt hành chính tuỳ theo mức độ vi phạm nếu bị cơ quan thuế phát hiện
  • Với những cá nhân nộp thừa sẽ không được hoàn trả lại số thuế đã nộp thừa cũng như không được áp dụng chế độ bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo.

2. Ai phải thực hiện quyết toán thuế TNCN?

Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2023

Căn cứ theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, Công văn 636 và Công văn 883/TCT-DNNCN, những đối tượng phải quyết toán thuế TNCN được quy định cụ thể như sau:

2.1 Tổ chức, cá nhân thực hiện thanh toán tiền lương, tiền công

Tổ chức nhận uỷ quyền có trách nhiệm thực hiện quyết toán thuế thay cho cá nhân. Không phân biệt có khấu trừ thuế hay không. Trường hợp người lao động điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới nhưng trong cùng một hệ thống (Lý do có thể kể đến như: Chuyển đổi loại hình kinh doanh, sáp nhập, chia tách, v.v) thì tổ chức mới có trách nhiệm quyết toán thuế. Bao gồm cả phần thu nhập do tổ chức cũ đang thực hiện chi trả.

2.2 Ủy quyền quyết toán thuế TNCN

Các nhân ký hợp đồng từ đủ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm thực hiện quyết toán thuế. Kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm. Bao gồm cả những đối tượng có thu nhập vãng lai không quá 10 triệu đồng ở nơi khác và đã được khấu trừ 10% thuế TNCN (nếu không có yêu cầu quyết toán khoản này).

2.3 Cá nhân trực tiếp thực hiện quyết toán với cơ quan thuế

Bao gồm những đối tượng sau đây:

  • Có số thuế chênh lệch (phải nộp thêm hoặc nộp thừa) đề nghị bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo.
  • Cư trú hợp pháp tại Việt Nam nhỏ hơn 183 ngày (tính trong năm dương lịch đầu tiên) và từ 183 ngày trở lên kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, tính liên tục trong 12 tháng.
  • Lao động người nước ngoài hết hợp đồng làm việc tại Việt Nam thực hiện quyết toán trước khi xuất cảnh, v.v.

Cũng theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP - Khoản 6, điều 8 và Công văn 636/TCT-DNNCN. 5 trường hợp sau đây không cần thực hiện quyết toán thuế TNCN

  • Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công không phát sinh trả thu nhập. Nói cách khác, trong kỳ tính thuế không thực hiện trả tiền lương, tiền công cho người lao động thì không phải khai quyết toán thuế TNCN. Riêng trường hợp có trả tiền lương, tiền công nhưng không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì vẫn phải khai quyết toán thuế theo quy định. 
  • Cá nhân có số thuế TNCN phải nộp thêm ở mức thấp. Sau khi quyết toán chỉ từ 50.000 đồng trở xuống. 
  • Số thuế phải nộp thấp hơn số thuế đã tạm nộp nhưng không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo
  • Vừa có thu nhập từ lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên. Đồng thời có thu nhập vãng lai tại nơi khác bình quân tháng không quá 10 triệu đồng/năm, đã được khấu trừ 10% và không có nhu cầu quyết toán thuế.
  • Được người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc (hưu trí, tự nguyện, v,v.) đã khấu trừ 10% thuế TNCN tính theo khoản tiền bảo hiểm tương ứng.

3. Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân đầy đủ & nhanh nhất

Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2023

3.1 Quyết toán thuế thu nhập cá nhân trực tiếp

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân có thể được thực hiện trực tiếp thông qua các bước sau đây:

  • Tổng hợp thông tin: Thu thập và tổng hợp tất cả các thông tin và chứng từ liên quan đến thu nhập và chi phí của bạn trong năm tài chính kết thúc.
  • Xác định thu nhập chịu thuế: Tính toán thu nhập chịu thuế của bạn bằng cách trừ các khoản chi phí giảm trừ được quy định bởi pháp luật từ tổng thu nhập của bạn. Các khoản chi phí này bao gồm các khoản đóng bảo hiểm y tế, giáo dục, tiền lãi vay, chi phí đi lại công tác, đầu tư định kỳ, và một số khoản khác.
  • Áp dụng thuế TNCN: Áp dụng thuế TNCN bằng cách xem xét bảng thuế TNCN được quy định bởi pháp luật và tính toán số thuế phải nộp.
  • Giảm trừ thuế: Tính toán các khoản giảm trừ thuế được quy định bởi pháp luật để giảm thiểu số tiền thuế phải nộp.
  • Nộp thuế: Nộp thuế cho cơ quan thuế bằng cách sử dụng các hình thức thanh toán thuế như chuyển khoản, nộp trực tiếp tại ngân hàng, nộp tại các điểm thu thuế, hoặc qua các kênh trực tuyến.

3.2 Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Đối với tổ chức, cá nhân trả tiền lương, tiền công: Chuẩn bị tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu 05/QTT-TNCN; Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần theo mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN; Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần theo mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN và Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh theo mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN.
  • Đối với cá nhân trực tiếp kê khai thuế : Sử dụng mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu 02/QTT-TNCN; Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN; Chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, đã nộp ở nước ngoài (nếu có); Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (bản sao) trong đó ghi rõ nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào hoặc bản sao chứng từ ngân hàng với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế; Hoá đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ khuyến học, quỹ nhân đạo (Bản sao); Tài liệu chứng minh đã trả tiền của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài (nếu có).

3.3 Nơi nộp hồ sơ

  • Cá nhân tự quyết toán thuế: Chủ động liên hệ cơ quan thuế.
  • Doanh nghiệp nhận uỷ quyền quyết toán: Cán bộ chuyên môn thực hiện thông qua phần mềm kế toán của đơn vị hoặc phần mềm hỗ trợ kê khai của Tổng cục Thuế.

3.4 Thủ tục thực hiện

Nộp hồ sơ sau đó chờ Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Lưu ý rằng quyết toán thuế TNCN có thể phức tạp và yêu cầu kiến thức về thuế TNCN, do đó, nếu bạn không tự tin thực hiện quyết toán thuế, bạn có thể nhờ sự giúp đỡ của một chuyên gia tài chính hoặc kế toán viên.

3.5 Quyết toán thuế thu nhập cá nhân qua hình thức online

Hiện nay, để thuận tiện cho người nộp thuế, nhiều cơ quan thuế đã cung cấp dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân trực tuyến. Các bước để quyết toán thuế thu nhập cá nhân qua hình thức online có thể được thực hiện như sau:

3.5.1 Bước 1

Truy cập vào trang web của cơ quan thuế: Truy cập vào trang web của cơ quan thuế để sử dụng dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân trực tuyến. Đảm bảo rằng bạn đang truy cập vào trang web chính thức của cơ quan thuế.

3.5.2 Bước 2

Đăng nhập hoặc đăng ký tài khoản: Nếu bạn chưa có tài khoản, bạn cần đăng ký một tài khoản mới. Nếu bạn đã có tài khoản, bạn chỉ cần đăng nhập vào tài khoản của mình.

3.5.3 Bước 3

Cập nhật thông tin và kiểm tra tài khoản: Sau khi đăng nhập vào tài khoản của mình, bạn cần cập nhật thông tin cá nhân và thông tin thu nhập của mình. Chọn “Quyết toán thuế” sau đó tiếp tục chọn “Kê khai trực tuyến”. Hệ thống sẽ tính toán thuế TNCN của bạn dựa trên thông tin bạn đã cung cấp.

3.5.4 Bước 4

Xem kết quả tính toán: Sau khi hệ thống tính toán xong, bạn có thể xem kết quả tính toán thuế của mình để đảm bảo tính toán chính xác. Chọn thông tin tờ khai quyết toán thuế gồm: Tên người gửi, địa chỉ liên hệ, điện thoại, địa chỉ email, chọn tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/QTT-TNCN. Sau đó chọn cơ quan quyết toán thuế.

3.5.5 Bước 5

Nhập thông tin theo mẫu tờ khai quyết toán thuế.

3.5.6 Bước 6

Nếu bạn đồng ý với kết quả tính toán, bạn có thể tiến hành nộp thuế trực tuyến bằng các phương thức thanh toán được cung cấp bởi hệ thống. Sau đó chọn “Kết xuất XML”

3.5.7 Bước 7

Nộp tờ khai. Kiểm tra thông tin và ký tên người nộp thuế vào file kết xuất XML nếu thông tin chính xác

3.5.8 Bước 8

In tờ khai thành 2 bản và ký xác nhận

3.5.9 Bước 9

Đến nộp trực tiếp chứng từ (có chữ ký) tại Bộ phận một của của Cơ quan Thuế đã nộp tờ khai. Lưu ý mang kèm theo Căn cước công dân.

Lưu ý

rằng để sử dụng dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân trực tuyến, bạn cần có kết nối Internet ổn định và đủ thông tin cá nhân và thu nhập của mình để cập nhật vào hệ thống. Trường hợp gặp vấn đề trong quyết toán thuế trực tuyến, bạn có thể liên hệ với cơ quan thuế để được hỗ trợ.

4. Thời hạn quyết toán thuế TNCN năm 2023

Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2023

Quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối được quy định theo Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 đã nêu rõ như sau:

  • Đối với trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán: Tổ chức chi trả thu nhập phải thực hiện nộp hồ sơ quyết toán chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 theo năm dương lịch hoặc năm tài chính.
  • Đối với trường hợp tự quyết toán thuế TNCN, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Nếu thời điểm nộp hồ sơ quyết toán trùng với ngày nghỉ lễ, tết thì thời hạn này sẽ lùi sang ngày làm việc tiếp theo. 

Như vậy, thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022, thực hiện trong năm 2023 theo thời gian như sau: 

  • Tổ chức cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế: Chậm nhất là ngày 31/3/2023 đối với hồ sơ quyết toán thuế năm. 
  • Cá nhân trực tiếp đi quyết toán thuế: Chậm nhất là ngày 04/5/2023. Vì trong tháng 4/2023 có ba ngày lễ: Giỗ tổ Hùng Vương, 30/4 và 1/5 nối tiếp nhau. Do đó, thời gian nộp hồ sơ tự quyết toán thuế sau khi lùi thời gian nghỉ bù sẽ là ngày mùng 4/5 (ngày làm việc tiếp theo sau thời gian nghỉ lễ).

5. Chậm làm quyết toán thuế TNCN sẽ bị phạt như thế nào?

Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, việc chậm làm quyết toán thuế TNCN có thể dẫn đến các hậu quả như bị phạt và bị xử lý hành chính. Mức phạt thấp nhất là 02 triệu đồng và mức cao nhất lên tới 25 triệu đồng). Ngoài ra, nếu chậm nộp hoặc không nộp đúng hạn sẽ phải đóng thêm phí nộp chậm là 0,05%/ngày trên số tiền nợ thuế chưa nộp đến ngày nộp đủ thuế. 

Hành vi không quyết toán thuế TNCN hoặc cố tình nộp chậm được pháp luật quy định mức xử phạt như sau:

  1. Đối với hành vi nộp chậm quá thời hạn từ 01 đến 05 ngày và có yếu tố giảm nhẹ: Phạt cảnh cáo
  2. Đối với hành vi thực hiện quá thời hạn từ 01 đến 30 ngày: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này)
  3. Đối với hành vi thực hiện quá thời hạn quy định từ 31 đến 60 ngày: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng 
  4. Phạt tiền từ 8.000.000 đến 15.000.000 đồng nếu vi phạm một trong những hành vi sau đây:
  • Quá thời hạn nộp thuế theo quy định từ 61 đến 90 ngày
  • Quá thời hạn quy định trên 91 ngày nhưng không phát sinh thêm số thuế phải nộp
  • Không thực hiện nộp hồ sơ khai thuế nhưng cũng không phát sinh số thuế phải nộp
  1. Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế chậm quá thời hạn lớn hơn 90 ngày. Có phát sinh khoản thuế phải nộp thêm nhưng cá nhân đã nộp đủ các khoản theo quy định trước thời điểm cơ quan chức năng công bố quyết định: Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.

Nếu số tiền phạt nhiều hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ kê khai thì số tiền phạt tối đa sẽ được tính bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp. Nhưng không được nhỏ hơn mức trung bình của khung tiền phạt.

6. Giải đáp một số thắc mắc liên quan đến quyết toán thuế TNCN

6.1 Quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2 nơi tính thế nào?

Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Công văn 636/TCT-DNNCN, cá nhân làm việc tại hai nơi có thể quyết toán thuế theo 2 trường hợp sau đây:

Trường hợp 1: Tự thực hiện kê khai quyết toán với cơ quan thuế

Trường hợp 2: Uỷ quyền cho doanh nghiệp quyết toán nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Ký hợp đồng lao động hợp pháp từ đủ 03 tháng trở lên tại một nơi. Đang làm việc thực tế tại nơi đó vào thời điểm quyết toán thuế.
  • Có thu nhập vãng lai bình quân trong năm không vượt quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ.

Mức thuế TNCN cho đối tượng có thu nhập từ 2 nơi trở lên tính theo thu nhập thực tế sau khi đã giảm trừ gia cảnh theo đúng quy định của pháp luật. Cá nhân có thu nhập từ 2 nơi trở lên cần thực hiện quyết toán thuế TNCN trong 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

6.2 Ủy quyền quyết toán thuế TNCN được thực hiện như thế nào?

Ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân là hình thức cho phép người nộp thuế ủy quyền cho một cá nhân, hoặc tổ chức thực hiện quyết toán thuế TNCN thay mình. 

Để thực hiện ủy quyền quyết toán thuế TNCN, cần phải chuẩn bị và thực hiện các bước sau:

  • Chuẩn bị giấy ủy quyền: Tải và điền thông tin theo mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Trong đó ghi rõ thông tin về người được ủy quyền (tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu), mục đích ủy quyền, thời hạn ủy quyền và các điều khoản liên quan đến việc thực hiện quyết toán thuế TNCN. 
  • Đăng ký ủy quyền với cơ quan thuế. Thực hiện trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc thông qua các kênh đăng ký trực tuyến của cơ quan thuế.
  • Thực hiện quyết toán thuế TNCN: Sau khi đã hoàn tất các thủ tục ủy quyền, người được ủy quyền có thể thực hiện quyết toán thuế TNCN thay một người nộp thuế. Người được ủy quyền phải tuân thủ các quy định pháp luật và ghi rõ thông tin về các khoản thu nhập và thuế phải nộp của người nộp thuế.

Lưu ý rằng, người được ủy quyền chỉ có thể thực hiện quyết toán thuế TNCN cho người nộp thuế trong phạm vi thời gian được ủy quyền và theo các điều kiện quy định trong giấy ủy quyền. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay khó khăn nào trong việc ủy quyền quyết toán thuế TNCN, bạn có thể liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế để được hỗ trợ và giải đáp.

Jenfi đồng hành cùng doanh nghiệp bằng những giải pháp tài chính ưu việt

Nếu doanh nghiệp của bạn đang cần vốn để mở rộng kinh doanh,... hãy đăng ký huy động vốn tăng trưởng cùng chúng tôi. Với Jenfi Capital, doanh nghiệp của bạn có thể đăng ký khoản vay lên tới 10 tỷ VND mà không cần tài sản thế chấp. Quy trình đăng ký khoản vay rất đơn giản và dễ hiểu, cho phép các công ty khởi nghiệp nhanh chóng nhận được tiền khi thật sự cần thiết.

Để tìm hiểu thêm cho trường hợp cụ thể của doanh nghiệp bạn, bạn có thể đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

jenfi - cách thức hoạt động

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Nội quy công ty: Toàn bộ quy định cần nắm rõ khi xây dựng

Nội quy công ty: Toàn bộ quy định cần nắm rõ khi xây dựng

1. Nội quy công ty là gì?

Nội quy công ty: Toàn bộ quy định cần nắm rõ khi xây dựng

Nội quy công ty (gọi tắt là NQCT) là tập hợp các quy định, điều lệ và hướng dẫn cho nhân viên, cán bộ công ty về các hoạt động trong công ty. Nội quy công ty thường chứa những quy định cơ bản về việc thực hiện các nhiệm vụ và trách nhiệm của nhân viên, thời gian làm việc, chế độ nghỉ phép, quyền và nghĩa vụ của nhân viên, và các quy định liên quan đến kỷ luật, thưởng và xử phạt.

Nội quy công ty giúp cho việc quản lý nhân sự và điều hành hoạt động của công ty được hiệu quả hơn, giảm thiểu những tranh chấp, khác biệt trong quan điểm giữa các nhân viên và tăng cường tính kỷ luật trong công ty. Bên cạnh đó, NQCT còn giúp cho nhân viên có thể hiểu rõ hơn về quyền lợi và nghĩa vụ của mình, cũng như cách thức làm việc và thái độ phù hợp với văn hoá và mục tiêu của công ty. Góp phần tạo ra một môi trường làm việc chuyên nghiệp. Hỗ trợ cho việc giải quyết các vấn đề phát sinh trong công ty.

Tùy thuộc vào quy mô và hoạt động của công ty, NQCT có thể được thiết kế khác nhau. Tuy nhiên nội quy thường được cập nhật và thay đổi khi công ty phát triển và thay đổi nhất định.

2. Ai là người có thẩm quyền ban hành nội quy công ty?

Nội quy công ty: Toàn bộ quy định cần nắm rõ khi xây dựng

Nội quy công ty do người sử dụng lao động ban hành. Điều 118 Bộ luật Lao động năm 2019 nêu rõ, mọi công ty dù là sử dụng ít hay nhiều người lao động thì đều phải ban hành nội quy.

Người có thẩm quyền ban hành nội quy công ty thường là giám đốc hoặc ban lãnh đạo cao nhất trong công ty, hoặc được ủy quyền bởi ban lãnh đạo. Tùy thuộc vào tổ chức và quy mô của công ty, có thể có nhiều cấp quản lý khác nhau tham gia vào quá trình thảo luận, xây dựng và thông qua NQCT. Tuy nhiên, quyết định cuối cùng thường do người có thẩm quyền cao nhất trong công ty đưa ra.

Trong quá trình thảo luận và xây dựng NQCT, người có thẩm quyền cần phải tham khảo và tôn trọng các quy định của pháp luật, các quy định nội bộ của công ty và quy định của ngành nghề. Sau khi được thông qua, người có thẩm quyền cần phải giám sát việc thực hiện và thường xuyên đánh giá, điều chỉnh và cập nhật nội quy để đảm bảo tính hiệu quả và phù hợp với hoạt động của công ty.

3. Nội quy công ty bắt buộc phải có những nội dung gì?

Nội quy công ty: Toàn bộ quy định cần nắm rõ khi xây dựng

Nội quy công ty là tài liệu quan trọng nhằm quy định và hướng dẫn cho nhân viên về các quy tắc, quy định, chính sách, trách nhiệm, quyền lợi và các nội dung khác liên quan đến hoạt động của công ty. Nội dung cụ thể có thể khác nhau tùy thuộc vào quy mô, ngành nghề, mục tiêu và điều kiện cụ thể của từng công ty. Tuy nhiên, một số nội dung bắt buộc phải có thường xuất hiện như sau:

  • Quy định chung về đạo đức, văn hóa doanh nghiệp, các quy tắc ứng xử và hành vi của nhân viên.
  • Quy định về chế độ lao động, các chế độ phúc lợi, tiền lương, bảo hiểm, phép năm, nghỉ lễ, thời gian làm việc, hình thức công tác,...
  • Quy định về chính sách và quy trình tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, thăng tiến, khen thưởng và kỷ luật.
  • Quy định về bảo vệ thông tin và bảo mật thông tin công ty.
  • Quy định về phương pháp xử lý khiếu nại, khiếu kiện và tranh chấp.
  • Quy định về sử dụng tài sản công ty, trang thiết bị, phương tiện vận chuyển và các nguồn lực khác của công ty.
  • Quy định về các quy trình và thủ tục hoạt động của công ty, bao gồm quy trình làm việc, quy trình đối ngoại, quy trình quản lý dự án, quy trình quản lý chất lượng,...
  • Các quy định và chính sách khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.

Nội dung cụ thể có thể được điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi tùy theo nhu cầu thực tế của công ty.

4. Nội quy công ty có bắt buộc phải đăng ký?

Theo khoản 1 Điều 119 Bộ luật Lao động 2019 có nêu:

“1. Người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên phải đăng ký nội quy lao động tại cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi người sử dụng lao động đăng ký kinh doanh.”

Xét theo nội dung trong quy định, không phải mọi trường hợp người sử dụng lao động đều phải đăng ký nội quy lao động. Nếu công ty ký kết hợp đồng từ 10 người lao động trở lên thì bắt buộc phải đăng ký Nội quy với cơ quan chuyên môn về lao động. Trường hợp dưới 10 người lao động, công ty vẫn phải ban hành nội quy nhưng không bắt buộc phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

5. Hồ sơ, thủ tục đăng ký nội quy công ty

Xây dựng nội quy công ty là một công việc quan trọng và cần thiết để tạo ra một môi trường làm việc chuyên nghiệp. Để lưu giữ hồ sơ và bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan, công ty cần lưu giữ một bản gốc của NQCT và các tài liệu liên quan đến việc soạn thảo và thông qua nội quy công ty.
Hồ sơ NQCT cần bao gồm các thông tin sau:

  • Bản gốc của NQCT và các phiên bản điều chỉnh (nếu có).
  • Các tài liệu liên quan đến việc soạn thảo NQCT, bao gồm các bản nháp, các phiên bản trình bày và các ý kiến đóng góp của các bên liên quan.
  • Các tài liệu liên quan đến việc thông qua NQCT, bao gồm các biên bản họp, các quyết định của cấp quản lý cấp cao và các tài liệu liên quan khác.
  • Các thông tin liên quan đến việc công bố NQCT cho toàn thể nhân viên, bao gồm các thông báo và các tài liệu liên quan khác.
  • Các tài liệu liên quan đến việc cập nhật và tuân thủ NQCT, bao gồm các tài liệu hướng dẫn và các thông báo liên quan đến các thay đổi và điều chỉnh.

6. Thời hạn hoàn tất đăng ký nội quy công ty

Việc xây dựng nội quy công ty có thể được thực hiện bởi các cán bộ, chuyên gia hoặc bộ phận nhân sự trong công ty. Để đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch của NQCT, các công ty cần tuân thủ quy định của pháp luật và thực hiện nộp hồ sơ đăng ký trong vòng 10 ngày kể từ ngày ban hành. 

Hiện tại, việc nộp hồ sơ được thực hiện theo 1 trong 3 hình thức sau:

  • Nộp hồ sơ qua cổng thông tin Dịch vụ công trực tuyến cơ quan chuyên môn về lao động.
  • Nộp hồ sơ trực tiếp.
  • Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.

Sau khi nhận hồ sơ đăng ký, cơ quan chuyên môn tiếp nhận hồ sơ và thực hiện xử lý trong vòng 7 ngày làm việc.

7. Nội quy công ty có hiệu lực trong bao lâu?

Điều 121 Bộ luật Lao động 2019 nêu rõ:

“Nội quy lao động có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 119 của Bộ luật này nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động.

Trường hợp người sử dụng lao động sử dụng dưới 10 người lao động ban hành nội quy lao động bằng văn bản thì hiệu lực do người sử dụng lao động quyết định trong nội quy lao động”

8. Sửa nội quy công ty có phải đăng ký lại?

Việc sửa đổi hoặc bổ sung nội quy công ty không yêu cầu phải đăng ký lại. Tuy nhiên, quy trình thực hiện sửa đổi cần phải tuân thủ các quy định pháp luật và thông báo rõ ràng cho toàn bộ cán bộ, nhân viên trong công ty để họ có thể thực hiện đúng và đồng bộ với những thay đổi mới.

Thường thì, quy trình sửa đổi sẽ bao gồm các bước như:

  • Thực hiện đánh giá nội quy công ty hiện tại để xác định những điểm cần được sửa đổi, bổ sung hoặc loại bỏ.
  • Chuẩn bị bản dự thảo nội quy công ty mới, chứa những điểm sửa đổi, bổ sung hoặc loại bỏ.
  • Tổ chức họp với các bộ phận, đại diện cán bộ, nhân viên để giới thiệu những thay đổi mới, thu thập ý kiến đóng góp và đàm phán để đạt được một thỏa thuận chung.
  • Hoàn thiện bản nội quy công ty mới và thông báo rõ ràng đến toàn bộ cán bộ, nhân viên trong công ty để họ có thể thực hiện và tuân thủ đúng những quy định mới.

Jenfi đồng hành cùng doanh nghiệp bằng những giải pháp tài chính ưu việt

Nếu doanh nghiệp của bạn đang cần vốn để mở rộng kinh doanh,... hãy đăng ký huy động vốn tăng trưởng cùng chúng tôi. Với Jenfi Capital, doanh nghiệp của bạn có thể đăng ký khoản vay lên tới 10 tỷ VND mà không cần tài sản thế chấp. Quy trình đăng ký khoản vay rất đơn giản và dễ hiểu, cho phép các công ty khởi nghiệp nhanh chóng nhận được tiền khi thật sự cần thiết.

Để tìm hiểu thêm cho trường hợp cụ thể của doanh nghiệp bạn, bạn có thể đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

jenfi - cách thức hoạt động

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Phần mềm bán hàng Ebiz: Top các phần mềm bán hàng tốt nhất 2023

Phần mềm bán hàng Ebiz: Top các phần mềm bán hàng tốt nhất 2023

1. Phần mềm bán hàng là gì? 

Phần mềm bán hàng Ebiz: Top các phần mềm bán hàng tốt nhất 2023

Phần mềm bán hàng (tiếng Anh: POS - Point of Sale) là một loại phần mềm được thiết kế để giúp các doanh nghiệp quản lý bán hàng và thanh toán cho khách hàng một cách hiệu quả hơn. POS phổ biến trong các doanh nghiệp bán lẻ và dịch vụ như: Cửa hàng, siêu thị, nhà hàng, quán cafe, cửa hàng bách hóa, cửa hàng thời trang, v.v

Phần mềm bán hàng thường được cài đặt trên các thiết bị công nghệ. Cung cấp các tính năng để quản lý danh mục sản phẩm, quản lý kho hàng, xử lý thanh toán, in hóa đơn, quản lý khách hàng, và tạo báo cáo. Nó cũng có thể tích hợp với các thiết bị như máy quét mã vạch, máy in hóa đơn, máy đọc thẻ thanh toán, và máy tính tiền để giúp quản lý bán hàng được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Áp dụng POS giúp các doanh nghiệp tăng tốc độ thanh toán, tăng tính linh hoạt và hiệu quả trong quản lý bán hàng. Giảm thiểu tối đa sai sót và thời gian xử lý, tăng tính chính xác trong tính toán giá cả, tạo điều kiện thuận lợi cho quản lý khách hàng và cải thiện trải nghiệm mua hàng của khách hàng. Nâng cao trải nghiệm của khách hàng và đưa ra quyết định kinh doanh thông minh hơn. Ngoài ra, POS còn là công cụ đắc lực giúp những người quản lý đưa ra quyết định kinh doanh chính xác hơn thông qua các báo cáo dựa vào dữ liệu kinh doanh thực tế.

2. Top phần mềm bán hàng tốt nhất năm 2023 

Phần mềm bán hàng Ebiz: Top các phần mềm bán hàng tốt nhất 2023

Dưới đây là danh sách top phần mềm bán hàng tốt nhất được đánh giá dựa trên độ phổ biến, tính năng và độ tin cậy trên thị trường:

  • Sapo: Phần mềm bán hàng và quản lý doanh nghiệp đa năng và đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của doanh nghiệp.
  • KiotViet: Phần mềm bán hàng đa năng, có tính năng quản lý kho và hỗ trợ quản lý tài chính.
  • POS365: Phần mềm bán hàng đa nền tảng, hỗ trợ tích hợp nhiều thiết bị và phần mềm khác nhau.
  • Misa: Phần mềm bán hàng và quản lý doanh nghiệp đa năng, có tính năng hỗ trợ quản lý tài chính và kế toán.
  • Abit.vn: Phần mềm quản lý bán hàng đa kênh hợp nhất, tích hợp nhiều kênh bán hàng trực tuyến khác nhau.
  • DooPage.com: Phần mềm quản lý đa kênh online đúng nghĩa, hỗ trợ tích hợp nhiều kênh bán hàng trực tuyến.
  • Ebiz: Phần mềm bán hàng Ebiz là một ứng dụng đa năng và linh hoạt, tích hợp các tính năng quản lý doanh nghiệp toàn diện.
  • Suno: Phần mềm bán hàng và quản lý doanh nghiệp đa năng, có tính năng quản lý kho và hỗ trợ quản lý tài chính.
  • HTsoft BizMan.NET: Phần mềm quản lý doanh nghiệp đa chức năng, tích hợp các tính năng quản lý sản xuất, quản lý tài chính, kế toán.

Tất cả các phần mềm trên đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ trước khi chọn một phần mềm phù hợp với nhu cầu của mình. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về top 10 phần mềm bán hàng tốt nhất năm 2023 ngay sau đây.

2.1 iPOS.vn

iPOS.vn là một phần mềm quản lý bán hàng toàn diện được thiết kế để hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong việc quản lý cửa hàng và bán hàng trực tuyến. Phần mềm cung cấp tính năng tích hợp thanh toán trực tuyến. Kèm theo đó là những chức năng hữu ích có thể kể đến như:

  • Quản lý kho hàng: iPOS.vn cho phép quản lý hàng tồn kho và theo dõi lượng hàng tồn kho để đặt hàng đúng lúc cần thiết.
  • Quản lý đơn hàng: iPOS.vn giúp quản lý đơn hàng, giao hàng và thanh toán, cập nhật trạng thái đơn hàng và thông báo cho khách hàng về tình trạng đơn hàng của họ.
  • Tích hợp thanh toán: iPOS.vn tích hợp nhiều phương thức thanh toán như tiền mặt, thẻ ATM, thẻ tín dụng và ví điện tử.
  • Quản lý khách hàng: iPOS.vn cho phép quản lý thông tin khách hàng, lịch sử mua hàng, điểm tích lũy và thông báo cho khách hàng về chương trình khuyến mãi.
  • Tính toán giá cả và chương trình khuyến mãi: iPOS.vn tính toán giá cả, chiết khấu và chương trình khuyến mãi để giúp doanh nghiệp tăng doanh số bán hàng.

iPOS.vn cũng cho phép người dùng tạo và quản lý các sản phẩm và dịch vụ của họ, đồng thời cập nhật tồn kho và giá cả một cách nhanh chóng và dễ dàng. Đặc biệt hơn, iPOS.vn còn cung cấp tính năng tích hợp với các nền tảng bán hàng trực tuyến hàng đầu hiện nay như Shopee, Lazada, Tiki, và Zalo. Điều này giúp người dùng có thể quản lý cửa hàng trực tuyến của mình một cách hiệu quả và tiếp cận được với nhiều khách hàng hơn.

2.1.1 Ưu điểm của iPOS.vn

  • Giao diện đơn giản và dễ sử dụng.
  • Các tính năng quản lý đơn hàng, quản lý kho hàng và quản lý khách hàng rất tốt.
  • Tính năng tích hợp thanh toán đa dạng và linh hoạt.
  • Cho phép tùy chỉnh thiết lập và tính năng để phù hợp với nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Dịch vụ hỗ trợ khách hàng được đánh giá cao

2.1.2 Nhược điểm của iPOS.vn

  • Chi phí đăng ký và sử dụng phần mềm khá cao.
  • Tính năng báo cáo và phân tích doanh số bán hàng còn nhiều hạn chế
  • Chưa đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp có quy mô lớn

2.2 Sapo – Phần mềm quản lý bán hàng đa dạng

Sapo là một phần mềm quản lý bán hàng đa dạng và toàn diện được thiết kế để giúp các doanh nghiệp tăng cường quản lý các hoạt động bán hàng, quản lý kho hàng, quản lý khách hàng, quản lý chi phí, tiết kiệm thời gian và tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh. 

Sapo cung cấp nhiều giao diện khác nhau, cho phép người dùng chọn giao diện phù hợp với loại hình kinh doanh của mình. Sapo còn tích hợp với các kênh bán hàng trực tuyến như Shopee, Lazada, Tiki, Zalo... giúp người dùng quản lý đơn hàng từ nhiều kênh bán hàng trên cùng một nền tảng.

Điểm nổi bật đến từ tính năng tích hợp các công cụ marketing như email marketing, SMS marketing, push notification giúp người dùng tương tác và tiếp cận khách hàng hiệu quả. Xây dựng mối quan hệ khách hàng tốt hơn.

2.2.1 Ưu điểm của phần mềm bán hàng Sapo

  • Sapo có giao diện đơn giản, dễ sử dụng, phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • Sapo tích hợp nhiều tính năng quản lý bán hàng, quản lý đơn hàng, quản lý kho, quản lý khách hàng, tích hợp thanh toán trực tuyến và các công cụ marketing, giúp người dùng quản lý kinh doanh hiệu quả hơn.
  • Sapo tích hợp với nhiều kênh bán hàng trực tuyến như Shopee, Lazada, Tiki, Zalo... giúp người dùng quản lý đơn hàng từ nhiều kênh bán hàng trên cùng một nền tảng.
  • Sapo cung cấp các công cụ marketing

2.2.2 Nhược điểm của phần mềm bán hàng Sapo

  • Giá cả: Sapo là một phần mềm bán hàng trả phí. Mức giá khá cao so với ngân sách của một số doanh nghiệp nhỏ.
  • Hạn chế tính tương thích: Sapo có thể không tương thích với một số hệ thống và phần mềm khác mà doanh nghiệp đang sử dụng. Do đó, việc tích hợp và sử dụng phần mềm Sapo có thể gặp khó khăn đối với một số doanh nghiệp.
  • Hạn chế tính linh hoạt: Một số doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng nhiều kênh bán hàng riêng biệt, nhưng Sapo không cho phép tích hợp với một số kênh bán hàng cụ thể, điều này có thể khiến cho doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc quản lý bán hàng của mình.

2.3 Abit.vn – Phần mềm quản lý bán hàng online đa kênh hợp nhất

Abit.vn là một phần mềm quản lý bán hàng online đa kênh hợp nhất, cho phép người dùng quản lý bán hàng trên nhiều kênh bán hàng khác nhau như Facebook, Zalo, Shopee, Lazada, Tiki, Sendo,..v.v. 

2.3.1 Tính năng nổi bật của Abit.vn bao gồm

  • Quản lý đơn hàng: Abit.vn giúp người dùng quản lý đơn hàng từ nhiều kênh bán hàng khác nhau trên cùng một giao diện, giúp tăng tốc độ xử lý và giảm thiểu sai sót.
  • Quản lý sản phẩm: Người dùng có thể quản lý sản phẩm trên nhiều kênh bán hàng khác nhau, thêm hoặc xóa sản phẩm, cập nhật thông tin sản phẩm một cách dễ dàng.
  • Quản lý kho: Abit.vn giúp người dùng quản lý kho hàng, cập nhật số lượng sản phẩm trong kho, giúp đảm bảo rằng sản phẩm luôn có sẵn để bán.
  • Quản lý khách hàng: Phần mềm này giúp người dùng quản lý thông tin khách hàng, tương tác với khách hàng, giúp tăng tính tương tác và sự tin tưởng của khách hàng.
  • Báo cáo và thống kê: Abit.vn cung cấp các báo cáo và thống kê về doanh thu, sản phẩm bán chạy, và nhiều thông tin khác để giúp người dùng có cái nhìn tổng quan về hoạt động bán hàng của mình.
  • Tích hợp thanh toán: Abit.vn hỗ trợ tích hợp thanh toán trực tuyến cho các đơn hàng, giúp tiết kiệm thời gian và tăng tính tiện lợi cho khách hàng.

2.3.2 Ưu điểm của phần mềm quản lý bán hàng Abit.vn

  • Quản lý bán hàng đa kênh: Abit.vn cho phép quản lý bán hàng trên nhiều kênh bán hàng khác nhau như Facebook, Zalo, Shopee, Lazada, Tiki, Sendo,..v.v. Điều này giúp người dùng tiết kiệm thời gian và công sức trong việc quản lý và theo dõi các hoạt động bán hàng.
  • Quản lý đơn hàng hiệu quả: Abit.vn giúp người dùng quản lý đơn hàng từ nhiều kênh bán hàng khác nhau trên cùng một giao diện, giúp tăng tốc độ xử lý và giảm thiểu sai sót.
  • Tích hợp thanh toán trực tuyến: Abit.vn hỗ trợ tích hợp thanh toán trực tuyến cho các đơn hàng, giúp tiết kiệm thời gian và tăng tính tiện lợi cho khách hàng.
  • Báo cáo và thống kê: Abit.vn cung cấp các báo cáo và thống kê về doanh thu, sản phẩm bán chạy, và nhiều thông tin khác để giúp người dùng có cái nhìn tổng quan về hoạt động bán hàng của mình.

Tuy nhiên, nhược điểm của Abit.vn là giá cả khá cao, không phù hợp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Ngoài ra, phần mềm này còn có thể gặp khó khăn trong việc tích hợp với một số kênh bán hàng cụ thể. Một số ý kiến cũng cho rằng, giao diện của Abit.vn có thể hơi phức tạp đối với nhóm người dùng mới.

2.4 POS365

POS365 là một phần mềm quản lý bán hàng đa nền tảng, được thiết kế để phục vụ cho các cửa hàng, nhà hàng, quán cafe và các doanh nghiệp bán lẻ khác. Dưới đây là một số tính năng của POS365:

  • Quản lý bán hàng: POS365 cung cấp cho người dùng các tính năng quản lý bán hàng như quản lý đơn hàng, tồn kho, hóa đơn, khách hàng, chiết khấu, thuế, giá cả,..
  • Thanh toán: POS365 cho phép người dùng tích hợp các hình thức thanh toán trực tuyến như ví điện tử, thẻ thanh toán,.. và có khả năng in hóa đơn.
  • Báo cáo và thống kê: POS365 cung cấp các báo cáo và thống kê về doanh thu, số lượng sản phẩm bán ra, lợi nhuận, tồn kho,..
  • Quản lý khách hàng: POS365 cho phép người dùng quản lý thông tin khách hàng như lịch sử mua hàng, thông tin liên hệ, tình trạng đơn hàng,..
  • Tích hợp với các nền tảng bán hàng: POS365 có khả năng tích hợp với các nền tảng bán hàng như Zalo, Facebook, Shopee, Lazada,..
  • Đa nền tảng: POS365 có thể hoạt động trên nhiều nền tảng như PC, smartphone, tablet,..

Tuy nhiên, POS365 cũng có một số hạn chế như:

  • Chi phí khởi đầu khá cao, đặc biệt là đối với các cửa hàng nhỏ và mới thành lập.
  • Không có tính năng quản lý kho hàng đầy đủ, đặc biệt là trong trường hợp các doanh nghiệp có nhiều kho hàng hoặc đang tìm kiếm một phần mềm quản lý kho hàng chuyên nghiệp hơn.

2.5 KiotViet

KiotViet là một phần mềm quản lý bán hàng trực tuyến tại Việt Nam. Đây là một trong những phần mềm được sử dụng phổ biến bởi các cửa hàng bán lẻ, quán cafe, nhà hàng và doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến. Dưới đây là một số tính năng của KiotViet:

  • Quản lý bán hàng: KiotViet cung cấp các tính năng quản lý đơn hàng, hóa đơn, khách hàng, sản phẩm, tồn kho, giá cả,..
  • Thanh toán: KiotViet tích hợp với nhiều cổng thanh toán trực tuyến, ví điện tử và có khả năng in hóa đơn.
  • Báo cáo và thống kê: KiotViet cung cấp các báo cáo và thống kê về doanh thu, lợi nhuận, số lượng sản phẩm bán ra, tồn kho,..
  • Quản lý khách hàng: KiotViet cho phép người dùng quản lý thông tin khách hàng như lịch sử mua hàng, thông tin liên hệ, tình trạng đơn hàng,..
  • Tích hợp với các nền tảng bán hàng: KiotViet có khả năng tích hợp với các nền tảng bán hàng như Shopee, Tiki, Lazada,..
  • Hỗ trợ khách hàng: KiotViet có một đội ngũ hỗ trợ khách hàng nhiệt tình, sẵn sàng giải đáp các thắc mắc của người dùng.

Tuy nhiên, KiotViet cũng có một số hạn chế như:

  • Giao diện không thân thiện, cảm giác khó sử dụng cho một số người dùng mới.
  • Tính năng quản lý kho hàng còn hạn chế và không đầy đủ cho các doanh nghiệp có quy mô lớn hoặc có nhiều kho hàng.
  • Giá thành khá cao so với một số phần mềm quản lý bán hàng khác trên thị trường.

2.6 DooPage.com – Phần mềm quản lý đa kênh online đúng nghĩa

DooPage.com là một phần mềm quản lý bán hàng trực tuyến đa kênh hoàn chỉnh và tích hợp nhiều tính năng quản lý bán hàng, quảng cáo và tối ưu hóa chiến lược bán hàng online. Đây là một trong những phần mềm được sử dụng phổ biến bởi các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến.

Dưới đây là một số tính năng của DooPage.com:

  • Quản lý đa kênh: DooPage.com cung cấp các tính năng quản lý các kênh bán hàng trực tuyến như Shopee, Lazada, Tiki, Sendo,..đồng thời hỗ trợ kết nối và quản lý các kênh quảng cáo như Google Ads, Facebook Ads,..
  • Quản lý đơn hàng: DooPage.com cung cấp các tính năng quản lý đơn hàng, hóa đơn, khách hàng, sản phẩm, tồn kho, giá cả,..
  • Quảng cáo và tối ưu hóa chiến lược bán hàng: DooPage.com tích hợp công cụ quảng cáo và tối ưu hóa chiến lược bán hàng trên các kênh bán hàng và quảng cáo trực tuyến.
  • Tính năng tự động: DooPage.com có các tính năng tự động hỗ trợ việc quản lý đơn hàng, nhắc nhở các đơn hàng cần xử lý, tự động đồng bộ dữ liệu sản phẩm và đơn hàng trên các kênh bán hàng.
  • Hỗ trợ khách hàng: DooPage.com có một đội ngũ hỗ trợ khách hàng nhiệt tình, sẵn sàng giải đáp các thắc mắc của người dùng.

Tuy nhiên, DooPage.com cũng có một số hạn chế như:

  • Giá thành khá cao so với một số phần mềm quản lý bán hàng khác trên thị trường.
  • Tính năng quản lý kho hàng còn hạn chế và không đầy đủ cho các doanh nghiệp có quy mô lớn hoặc có nhiều kho hàng.

2.7 MShopKeeper – Phần mềm bán hàng MISA

MShopKeeper là phần mềm quản lý bán hàng của tập đoàn phần mềm MISA. Đây là một phần mềm quản lý bán hàng tích hợp đầy đủ các tính năng quản lý như quản lý đơn hàng, khách hàng, sản phẩm, kho hàng, thu chi, báo cáo, v.v

Các tính năng của MShopKeeper bao gồm:

  • Quản lý đơn hàng: MShopKeeper cung cấp các tính năng quản lý đơn hàng, hóa đơn, giá cả, khách hàng,..
  • Quản lý sản phẩm: MShopKeeper hỗ trợ quản lý thông tin sản phẩm, tồn kho, giá cả,..
  • Quản lý kho hàng: MShopKeeper cung cấp các tính năng quản lý nhập xuất kho, theo dõi tồn kho,..
  • Quản lý thu chi: MShopKeeper tích hợp tính năng quản lý thu chi, tài chính,..
  • Báo cáo: MShopKeeper cung cấp các báo cáo liên quan đến doanh thu, chi phí,..

Ngoài ra, MShopKeeper còn tích hợp tính năng quản lý bán hàng trên nhiều kênh bán hàng trực tuyến như Shopee, Lazada, Tiki, Sendo,.. và tích hợp các tính năng quảng cáo trực tuyến trên Facebook, Google,..

Tuy nhiên, MShopKeeper cũng có một số hạn chế như:

  • Giao diện không được trực quan và thân thiện với người dùng.
  • Không hỗ trợ tính năng quản lý đa chi nhánh và đa kho hàng.
  • Giá thành khá cao so với một số phần mềm quản lý bán hàng khác trên thị trường.

2.8 Suno

Suno là một phần mềm quản lý bán hàng được phát triển bởi công ty Suno.vn. Đây là một phần mềm quản lý bán hàng tích hợp đầy đủ các tính năng quản lý như quản lý đơn hàng, khách hàng, sản phẩm, kho hàng, thu chi, báo cáo,.. Các tính năng nổi bật của Suno có thể kể đến như: 

  • Quản lý đơn hàng: Suno cung cấp các tính năng quản lý đơn hàng, hóa đơn, giá cả, khách hàng,..
  • Quản lý sản phẩm: Suno hỗ trợ quản lý thông tin sản phẩm, tồn kho, giá cả,..
  • Quản lý kho hàng: Suno cung cấp các tính năng quản lý nhập xuất kho, theo dõi tồn kho,..
  • Quản lý thu chi: Suno tích hợp tính năng quản lý thu chi, tài chính,..
  • Báo cáo: Suno cung cấp các báo cáo liên quan đến doanh thu, chi phí,..
  • Tích hợp tính năng quản lý bán hàng trên nhiều kênh bán hàng trực tuyến như Shopee, Lazada, Tiki, Sendo, và hỗ trợ tính năng quản lý bán hàng trực tuyến trên nền tảng của Suno.

Tương tự KiosViet, Suno chú trọng nhiều vào kinh doanh offline. Lợi thế lớn nhất là giá thành ở mức thấp, tuy nhiên tính năng sẽ không nhiều.

2.9 HTsoft BizMan.NET

HTsoft BizMan.NET là một phần mềm quản lý doanh nghiệp tích hợp nhiều tính năng quản lý bao gồm quản lý bán hàng, mua hàng, kho hàng, tài chính, sản xuất, v.v Đối tượng khách hàng chính của HTsoft phổ biến trên toàn quốc. Đa dạng lĩnh vực như: điện máy, siêu thị, nhà thuốc, thời trang,…

Các tính năng của HTsoft BizMan.NET bao gồm:

  • Quản lý bán hàng: HTsoft BizMan.NET cung cấp các tính năng quản lý bán hàng, đặt hàng, hóa đơn, giá cả, khách hàng,..
  • Quản lý mua hàng: HTsoft BizMan.NET hỗ trợ quản lý đơn hàng mua, nhập hàng, đơn đặt hàng,..
  • Quản lý kho hàng: HTsoft BizMan.NET tích hợp các tính năng quản lý tồn kho, nhập xuất kho, kiểm kho,..
  • Quản lý tài chính: HTsoft BizMan.NET hỗ trợ quản lý tài chính, doanh thu, chi phí, kế toán,..
  • Quản lý sản xuất: HTsoft BizMan.NET tích hợp tính năng quản lý sản xuất, đặt hàng sản xuất, quản lý quy trình sản xuất,..
  • Báo cáo: HTsoft BizMan.NET cung cấp các báo cáo liên quan đến doanh thu, chi phí, kho hàng,..

Ngoài ra, HTsoft BizMan.NET còn tích hợp các tính năng quản lý kế hoạch sản xuất, quản lý dự án, quản lý quan hệ khách hàng, v.v

3. Phần mềm bán hàng Ebiz là gì? 

Phần mềm bán hàng Ebiz: Top các phần mềm bán hàng tốt nhất 2023

Ebiz là một phần mềm quản lý doanh nghiệp đa năng, phổ biến trong hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam hiện nay.

Các tính năng nổi bật của phần mềm bán hàng Ebiz có thể kể đến như sau:

  • Quản lý bán hàng: Ebiz hỗ trợ quản lý bán hàng, đặt hàng, hóa đơn, giá cả, khách hàng
  • Quản lý mua hàng: Ebiz cung cấp tính năng quản lý đơn hàng mua, nhập hàng, đơn đặt hàng
  • Quản lý kho hàng: Ebiz hỗ trợ quản lý tồn kho, nhập xuất kho, kiểm kho
  • Quản lý tài chính: Ebiz cung cấp tính năng quản lý tài chính, doanh thu, chi phí, kế toán
  • Quản lý sản xuất: Ebiz hỗ trợ quản lý sản xuất, đặt hàng sản xuất, quản lý quy trình sản xuất
  • Quản lý khách hàng: Ebiz tích hợp tính năng quản lý quan hệ khách hàng, marketing,..
  • Báo cáo: Ebiz cung cấp các báo cáo liên quan đến doanh thu, chi phí, kho hàng, khách hàng

eBiz mang đến nhiều tính năng hữu ích cho việc quản lý bán hàng và quản lý kho.

4. Lợi thế của phần mềm bán hàng Ebiz trên thị trường

Một số lợi thế của phần mềm bán hàng Ebiz trên thị trường:

  • Đa năng và linh hoạt: Ebiz cung cấp các tính năng quản lý toàn diện từ bán hàng, nhập hàng, quản lý kho, tài chính, sản xuất, quản lý khách hàng,.. phù hợp với nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau.
  • Dễ sử dụng: Ebiz có giao diện đơn giản và dễ sử dụng, giúp người dùng dễ dàng thao tác và nắm bắt nhanh các tính năng của phần mềm.
  • Tính tương thích cao: Ebiz có thể tích hợp với nhiều thiết bị và phần mềm khác, đồng thời hỗ trợ các kênh bán hàng trực tuyến như Shopee, Lazada, Tiki,..
  • Quản lý tồn kho hiệu quả: Ebiz cung cấp tính năng quản lý kho hàng, nhập xuất kho, kiểm kho và đặt hàng sản xuất giúp doanh nghiệp quản lý hàng tồn kho một cách hiệu quả.
  • Hỗ trợ quản lý tài chính và kế toán: Ebiz tích hợp các tính năng quản lý tài chính và kế toán giúp doanh nghiệp quản lý và phân tích hiệu quả chi phí và doanh thu của mình.
  • Hỗ trợ khách hàng: Ebiz cung cấp tính năng quản lý khách hàng và marketing giúp doanh nghiệp quản lý và tương tác với khách hàng một cách hiệu quả.

Phần mềm bán hàng Ebiz được đánh giá là một trong những phần mềm quản lý doanh nghiệp đa năng, linh hoạt và hiệu quả trên thị trường hiện nay.

Jenfi đồng hành cùng doanh nghiệp tăng trưởng bền vững trong năm 2023

Nếu doanh nghiệp của bạn đang cần vốn để mở rộng kinh doanh,... hãy đăng ký huy động vốn tăng trưởng cùng chúng tôi. Với Jenfi Capital, doanh nghiệp của bạn có thể đăng ký khoản vay lên tới 10 tỷ VND mà không cần tài sản thế chấp. Quy trình đăng ký khoản vay rất đơn giản và dễ hiểu, cho phép các công ty khởi nghiệp nhanh chóng nhận được tiền khi thật sự cần thiết.

Để tìm hiểu thêm cho trường hợp cụ thể của doanh nghiệp bạn, bạn có thể đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

jenfi - cách thức hoạt động

Nicky Minh

CTO and co-founder

Kế hoạch kinh doanh là gì ? Mẫu kế hoạch kinh doanh phổ biến 2023

Open post

Kế hoạch kinh doanh là gì ? Mẫu kế hoạch kinh doanh phổ biến 2023

Kế hoạch kinh doanh là gì Mẫu kế hoạch kinh doanh phổ biến 2023 1

Kế hoạch kinh doanh là một bản tóm tắt chi tiết các hoạt động, mục tiêu và kế hoạch của một doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Kế hoạch này bao gồm các mục tiêu kinh doanh cụ thể, các chiến lược để đạt được mục tiêu đó, kế hoạch tài chính và lộ trình thực hiện.

1. Khái niệm về kế hoạch kinh doanh

Kế hoạch kinh doanh là gì Mẫu kế hoạch kinh doanh phổ biến 2023 1

Kế hoạch kinh doanh cũng thường bao gồm phân tích thị trường, đánh giá đối thủ cạnh tranh và các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp. Kế hoạch kinh doanh thường là công cụ cơ bản để quản lý doanh nghiệp và hướng dẫn các quyết định chiến lược. Nó cung cấp cho doanh nghiệp một lộ trình rõ ràng để đạt được các mục tiêu và kế hoạch tài chính của mình, đồng thời cũng giúp cải thiện khả năng dự đoán và quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh.

2. Mục đích của kế hoạch kinh doanh

Kế hoạch cụ thể là la bàn định hướng cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động và phát triển, giúp cho các nhà quản lý có được cái nhìn tổng quan về tình hình hiện tại và tương lai của doanh nghiệp, từ đó có thể đưa ra quyết định đúng đắn và tối ưu hóa sử dụng nguồn lực.

Kế hoạch kinh doanh là một công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp thu hút các nhà đầu tư và các bên liên quan khác, giúp họ hiểu rõ hơn về mục tiêu và phương pháp hoạt động của doanh nghiệp.

3. Nội dung của kế hoạch kinh doanh

Kế hoạch kinh doanh là gì Mẫu kế hoạch kinh doanh phổ biến 2023 1

Nội dung của kế hoạch kinh doanh sẽ thay đổi tùy theo loại hình doanh nghiệp, ngành nghề hoạt động và mục đích sử dụng kế hoạch. Một kế hoạch kinh doanh thông thường sẽ bao gồm các nội dung chính sau:

  • Tóm tắt kế hoạch: Đây là phần mở đầu của kế hoạch, cung cấp một tóm tắt ngắn gọn về nội dung và mục tiêu của kế hoạch.
  • Phân tích thị trường: Phần này đưa ra thông tin về thị trường tiềm năng, bao gồm kích thước thị trường, sự cạnh tranh, đối tượng khách hàng, xu hướng và nhu cầu của khách hàng.
  • Chiến lược sản phẩm: Phần này mô tả chiến lược sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp, bao gồm mô tả về sản phẩm hoặc dịch vụ, giá cả và đối tượng khách hàng.
  • Chiến lược tiếp thị: Phần này mô tả chiến lược tiếp thị của doanh nghiệp, bao gồm kênh tiếp thị, chiến lược quảng cáo và phân phối sản phẩm.
  • Kế hoạch hoạt động: Phần này đưa ra kế hoạch hoạt động chi tiết, bao gồm kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính, kế hoạch nhân sự và kế hoạch vận hành.
  • Đánh giá hiệu quả: Phần này mô tả cách đánh giá hiệu quả kế hoạch kinh doanh, bao gồm đặt mục tiêu và theo dõi tiến độ thực hiện.
  • Tài liệu hỗ trợ: Phần này bao gồm các tài liệu hỗ trợ như bảng cân đối kế toán, bảng dòng tiền, bảng lương và bảng tính phân tích chi phí.

Kế hoạch kinh doanh cũng cần cập nhật và điều chỉnh thường xuyên để phù hợp với tình hình thị trường và hoạt động của doanh nghiệp.

4. Vai trò của kế hoạch kinh doanh

Kế hoạch kinh doanh là gì Mẫu kế hoạch kinh doanh phổ biến 2023 1

Kế hoạch kinh doanh có vai trò rất quan trọng trong quá trình điều hành và phát triển doanh nghiệp, và đóng vai trò chủ chốt trong việc đạt được mục tiêu kinh doanh. Dưới đây là những vai trò quan trọng của kế hoạch kinh doanh:

  • Hướng dẫn quá trình quản lý:

Kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp tập trung vào mục tiêu và chiến lược kinh doanh, từ đó giúp quản lý và điều hành doanh nghiệp hiệu quả hơn.

  • Xác định mục tiêu:

Kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp xác định được mục tiêu cụ thể và định hướng cho hoạt động kinh doanh.

  • Phân tích thị trường:

Kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp phân tích thị trường và đối thủ cạnh tranh, từ đó đưa ra các chiến lược tiếp thị và sản phẩm phù hợp.

  • Quản lý tài chính:

Kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp lập kế hoạch tài chính và quản lý lưu chuyển tiền tệ, đảm bảo hoạt động kinh doanh hiệu quả.

  • Hỗ trợ huy động vốn:

Kế hoạch kinh doanh cung cấp thông tin cần thiết để huy động vốn từ các nhà đầu tư, ngân hàng và các đối tác khác.

  • Thu hút nhà đầu tư:

Kế hoạch kinh doanh là công cụ quan trọng để thu hút nhà đầu tư và ngân hàng hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

  • Tạo niềm tin cho khách hàng và đối tác:

Kế hoạch kinh doanh là một tài liệu quan trọng để tạo niềm tin cho khách hàng, đối tác và nhà đầu tư, giúp họ có được cái nhìn tổng quan về doanh nghiệp và những gì doanh nghiệp đang định hướng tới.

  • Hỗ trợ quá trình đào tạo:

Kế hoạch kinh doanh cũng giúp doanh nghiệp xác định được những kỹ năng và năng lực cần thiết để quản lý và điều hành doanh nghiệp một cách hiệu quả, từ đó hỗ trợ quá trình đào tạo và phát triển nhân viên.

  • Đánh giá hiệu quả:

Kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả của các hoạt động kinh doanh và đưa ra các điều chỉnh và cải tiến cho hoạt động kinh doanh.

  • Phòng ngừa rủi ro:

Kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp đánh giá các rủi ro tiềm năng và đưa ra các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó khi xảy ra sự cố.

Kế hoạch kinh doanh là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp phát triển và điều hành hoạt động kinh doanh hiệu quả. Nó giúp xác định mục tiêu, chiến lược, tài chính, phân tích thị trường và đánh giá hiệu quả, đồng thời giúp phòng ngừa rủi ro và thu hút nhà đầu tư.

5. Nguyên tắc trong xây dựng kế hoạch kinh doanh

Kế hoạch kinh doanh là gì Mẫu kế hoạch kinh doanh phổ biến 2023 1

Để xây dựng một kế hoạch kinh doanh hiệu quả, có một số nguyên tắc cơ bản cần tuân thủ. Dưới đây là một số nguyên tắc quan trọng trong xây dựng kế hoạch kinh doanh:

  • Định hướng chiến lược:

Kế hoạch kinh doanh phải phù hợp với chiến lược tổng thể của doanh nghiệp. Điều này đảm bảo rằng kế hoạch kinh doanh không chỉ tập trung vào mục tiêu ngắn hạn mà còn giúp đạt được mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp.

  • Phân tích thị trường:

Kế hoạch kinh doanh cần phải xác định rõ những yếu tố ảnh hưởng đến thị trường, bao gồm khách hàng tiềm năng, đối thủ cạnh tranh, cơ hội và thách thức của thị trường.

  • Đặt mục tiêu cụ thể:

Kế hoạch kinh doanh cần phải đặt ra mục tiêu rõ ràng, cụ thể và đo được để dễ dàng đánh giá hiệu quả của kế hoạch.

  • Tập trung vào khách hàng:

Kế hoạch kinh doanh cần tập trung vào khách hàng, tìm hiểu nhu cầu của họ và đưa ra các giải pháp để giải quyết nhu cầu đó.

  • Đo lường và đánh giá hiệu quả:

Kế hoạch kinh doanh cần có các chỉ tiêu để đo lường và đánh giá hiệu quả, giúp cho doanh nghiệp có thể theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch và đưa ra những điều chỉnh nếu cần thiết.

  • Thực hiện theo trình tự: Kế hoạch kinh doanh cần được thực hiện theo trình tự, từ các bước đầu tiên đến các bước tiếp theo để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả của kế hoạch.
  • Duy trì tính linh hoạt:

Kế hoạch kinh doanh cần được thiết kế với tính linh hoạt để có thể thích nghi với những thay đổi của thị trường và môi trường kinh doanh.

  • Luôn cập nhật và điều chỉnh:

Kế hoạch kinh doanh cần được cập nhật thường xuyên để đảm bảo tính hiệu quả và phù hợp với những thay đổi của thị trường và môi trường kinh doanh.

6. Cách xây dựng một bản kế hoạch kinh doanh

Kế hoạch kinh doanh là gì Mẫu kế hoạch kinh doanh phổ biến 2023 1

Để xây dựng một bản kế hoạch kinh doanh hiệu quả, có thể thực hiện các bước sau:

  • Nghiên cứu và phân tích thị trường:

Tìm hiểu về thị trường, khách hàng tiềm năng, đối thủ cạnh tranh và xu hướng của thị trường. Đây là bước quan trọng giúp định hình chiến lược kinh doanh.

  • Xác định đối tượng khách hàng:

Để xác định đối tượng khách hàng của doanh nghiệp và hiểu rõ nhu cầu của họ để có thể đưa ra các sản phẩm, dịch vụ phù hợp.

  • Đặt ra các mục tiêu và chiến lược:

Đặt ra các mục tiêu cụ thể và xác định các chiến lược để đạt được mục tiêu đó.

  • Phân tích SWOT:

Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của doanh nghiệp để có cái nhìn tổng quan về vị trí của doanh nghiệp trong thị trường và có các giải pháp phù hợp.

  • Định vị thương hiệu:

Xác định các giá trị cốt lõi và định vị thương hiệu của doanh nghiệp để tạo dựng niềm tin của khách hàng.

  • Đề xuất chiến lược tiếp thị:

Đưa ra các chiến lược tiếp thị phù hợp với doanh nghiệp, bao gồm kênh tiếp thị, chiến lược giá cả, quảng cáo và khuyến mãi.

  • Lập kế hoạch tài chính:

Lập kế hoạch tài chính với các chỉ tiêu tài chính cụ thể, bao gồm doanh thu, lợi nhuận và chi phí.

  • Thực hiện kế hoạch:

Sau khi hoàn thành bản kế hoạch kinh doanh, tiến hành triển khai và theo dõi tiến độ thực hiện để đưa ra các điều chỉnh và cải tiến nếu cần thiết.

  • Đưa ra kế hoạch quản lý rủi ro:

Xác định các rủi ro có thể xảy ra và đưa ra kế hoạch phòng ngừa và giải quyết các rủi ro này.

  • Đánh giá và điều chỉnh:

Đánh giá kế hoạch thường xuyên và điều chỉnh nếu cần thiết để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả của kế hoạch.

Trong quá trình xây dựng kế hoạch kinh doanh, cần phải tập trung vào khách hàng và các yếu tố nội và ngoại tại ảnh hưởng đến doanh nghiệp để đưa ra các giải pháp phù hợp và đạt được kết quả tốt nhất.

7. Lý do cần lập kế hoạch kinh doanh

Kế hoạch kinh doanh là gì Mẫu kế hoạch kinh doanh phổ biến 2023 1

Lập kế hoạch kinh doanh là rất quan trọng đối với một doanh nghiệp vì những lý do sau đây:

  • Định hướng và phát triển chiến lược:

Kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp định hướng và phát triển chiến lược dài hạn, giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu và phát triển bền vững.

  • Tối ưu hóa nguồn lực:

Kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp tối ưu hóa nguồn lực để đạt được mục tiêu kinh doanh. Bằng cách xác định và phân bổ nguồn lực một cách hợp lý, doanh nghiệp sẽ tiết kiệm chi phí và tăng hiệu quả hoạt động.

  • Xác định rủi ro và giải pháp:

Kế hoạch kinh doanh giúp xác định và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra và đưa ra giải pháp phòng ngừa và giải quyết các rủi ro này.

  • Tăng khả năng cạnh tranh:

Kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường bằng cách đưa ra các chiến lược phát triển sản phẩm, dịch vụ, tiếp thị và quản lý hiệu quả.

  • Đưa ra quyết định chính xác:

Kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định chính xác dựa trên dữ liệu và thông tin phân tích. Điều này giúp giảm thiểu các sai sót và rủi ro trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

  • Thu hút đầu tư:

Kế hoạch kinh doanh được lập kèm theo một bản tóm tắt kinh doanh, là tài liệu quan trọng để thu hút đầu tư từ các nhà đầu tư và ngân hàng.

Lập kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp định hướng, tối ưu hóa nguồn lực, tăng khả năng cạnh tranh, giảm thiểu rủi ro và thu hút đầu tư. Đó là những lý do cực kỳ quan trọng mà doanh nghiệp cần lập kế hoạch kinh doanh.

8. Những lưu ý khi lập kế hoạch kinh doanh

Kế hoạch kinh doanh là gì Mẫu kế hoạch kinh doanh phổ biến 2023 1

Khi lập kế hoạch kinh doanh, bạn cần lưu ý những điểm sau đây:

  • Xác định mục tiêu và đối tượng khách hàng:

Bạn cần xác định rõ mục tiêu kinh doanh của mình và đối tượng khách hàng mà bạn muốn hướng đến. Việc này giúp bạn xây dựng kế hoạch kinh doanh phù hợp với đối tượng khách hàng mục tiêu.

  • Phân tích thị trường và đối thủ cạnh tranh:

Bạn cần phân tích thị trường mình hoạt động và đối thủ cạnh tranh để đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp và hiệu quả.

  • Xác định nguồn lực:

Bạn cần xác định nguồn lực của mình để có thể xây dựng một kế hoạch kinh doanh khả thi và hiệu quả. Nếu bạn không có đủ nguồn lực, hãy xem xét tìm kiếm đối tác hoặc nhà đầu tư để hỗ trợ.

  • Đưa ra các mục tiêu cụ thể và thời gian hoàn thành:

Kế hoạch kinh doanh của bạn cần phải có các mục tiêu cụ thể và thời gian hoàn thành. Điều này giúp bạn theo dõi tiến độ và đánh giá kết quả đạt được.

  • Xây dựng chiến lược tiếp thị và quảng cáo:

Bạn cần xây dựng một chiến lược tiếp thị và quảng cáo để thu hút khách hàng và xây dựng thương hiệu của mình trên thị trường.

  • Đánh giá và cập nhật kế hoạch:

Sau khi lập kế hoạch kinh doanh, bạn cần thường xuyên đánh giá và cập nhật kế hoạch để đảm bảo kế hoạch phù hợp với tình hình kinh doanh hiện tại và phát triển bền vững trong tương lai.

Khi lập kế hoạch kinh doanh, cần xác định rõ mục tiêu, phân tích thị trường và đối thủ cạnh tranh, xác định nguồn lực, đưa ra các mục tiêu cụ thể và thời gian hoàn thành, xây dựng chiến lược tiếp thị và quảng cáo, đánh giá và cập nhật kế hoạch.

9. Mẫu kế hoạch kinh doanh phổ biến 2023 

Kế hoạch kinh doanh là gì Mẫu kế hoạch kinh doanh phổ biến 2023 1

Đây là một mẫu kế hoạch kinh doanh cơ bản và phổ biến trong năm 2023:

1. Tổng quan về doanh nghiệp Mô tả về doanh nghiệp: 

  • Thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp, mục tiêu và giá trị đặc biệt của doanh nghiệp.
  • Tầm nhìn và sứ mạng: Mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp, cách thức hoạt động và đóng góp cho xã hội.
  • Phân tích thị trường: Nghiên cứu về thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, xu hướng và triển vọng của ngành.

2. Chiến lược kinh doanh Chiến lược sản phẩm: Sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp, cách phát triển và nâng cao chất lượng.

  • Chiến lược giá cả: Chiến lược định giá, phân tích chi phí và đối thủ cạnh tranh để xác định giá cả hợp lý.
  • Chiến lược tiếp thị: Chiến lược quảng cáo, bán hàng, chăm sóc khách hàng và xây dựng thương hiệu.
  • Chiến lược kinh doanh online: Phát triển kinh doanh trực tuyến, tăng tương tác với khách hàng qua mạng xã hội, quảng cáo Google Ads và SEO.

3. Kế hoạch hoạt động Kế hoạch tài chính: Dự báo doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong năm, cách thu thập và quản lý tài chính.

  • Kế hoạch sản xuất: Quản lý nguồn lực, lập lịch sản xuất và đảm bảo chất lượng sản phẩm.
  • Kế hoạch bán hàng: Phân phối sản phẩm, quản lý kho hàng, giao hàng và đối tác bán hàng.
  • Kế hoạch tiếp thị: Lập lịch chiến dịch quảng cáo, thực hiện các hoạt động trực tuyến và ngoại tuyến, xây dựng cộng đồng trên mạng xã hội.

4. Đánh giá và điều chỉnh Đánh giá kết quả: Đánh giá các hoạt động và kết quả đạt được theo các chỉ tiêu đã đề ra.

  • Điều chỉnh kế hoạch: Điều chỉnh kế hoạch nếu cần thiết để đảm bảo hoạt động hiệu quả hơn.

Ngoài ra, trong kế hoạch kinh doanh còn có thể bổ sung các thông tin khác

5. Tổ chức và quản lý doanh nghiệp

  • Mô tả cơ cấu tổ chức: Sơ đồ tổ chức và chức năng của từng phòng ban trong doanh nghiệp.
  • Quản lý tài nguyên nhân lực: Chiến lược thu hút, phát triển và giữ chân nhân viên, quản lý công việc và đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên.
  • Quản lý rủi ro và an toàn: Đánh giá rủi ro và xác định các biện pháp phòng ngừa, cập nhật các quy định an toàn và bảo vệ môi trường.

6. Dự kiến phát triển tương lai

  • Phát triển sản phẩm/dịch vụ: Kế hoạch phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ mới, nâng cấp sản phẩm/dịch vụ hiện tại.
  • Phát triển thị trường: Đưa ra các kế hoạch mở rộng thị trường, tìm kiếm cơ hội hợp tác với đối tác mới, mở rộng quan hệ khách hàng.
  • Phát triển tài chính: Đưa ra kế hoạch thu hút đầu tư, phát triển tài chính và quản lý rủi ro tài chính.

7. Kế hoạch triển khai

  • Kế hoạch triển khai chi tiết: Xác định các hoạt động cụ thể, thời gian triển khai và người chịu trách nhiệm cho từng hoạt động.
  • Phân bổ nguồn lực: Xác định các nguồn lực cần thiết, bao gồm nguồn lực tài chính, nhân lực, vật liệu và thiết bị.
  • Phân công công việc: Phân công công việc cho từng nhân viên và đảm bảo công việc được thực hiện đúng tiến độ.

Một kế hoạch kinh doanh chi tiết và đầy đủ sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn, đạt được mục tiêu kinh doanh và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.

Một kế hoạch kinh doanh cần bao gồm các phần tóm tắt, phân tích thị trường, chiến lược sản phẩm, chiến lược tiếp thị, chiến lược tài chính, chiến lược phát triển doanh nghiệp và kế hoạch thực hiện. Với mẫu mẫu kế hoạch phổ biến năm 2023 chúng tôi đã nêu ở trên, bạn có thể tham khảo để xây dựng kế hoạch kinh doanh của mình và đạt được những mục tiêu khác nhau

Phát triển kinh doanh cùng Jenfi!

Nếu doanh nghiệp của bạn đang cần vốn để mở rộng kinh doanh,... hãy đăng ký huy động vốn tăng trưởng cùng chúng tôi. Với Jenfi Capital, doanh nghiệp của bạn có thể đăng ký khoản vay lên tới 10 tỷ VND mà không cần tài sản thế chấp. Quy trình đăng ký khoản vay rất đơn giản và dễ hiểu, cho phép các công ty khởi nghiệp nhanh chóng nhận được tiền khi thật sự cần thiết.

Để tìm hiểu thêm cho trường hợp cụ thể của doanh nghiệp bạn, bạn có thể đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

jenfi - cách thức hoạt động

Nicky Minh

CTO and co-founder

7 Cách tra cứu số tài khoản ngân hàng & số dư nhanh, chuẩn xác

Open post

7 Cách tra cứu số tài khoản ngân hàng & số dư nhanh, chuẩn xác

7 Cách tra cứu số tài khoản ngân hàng & số dư nhanh, chuẩn xác

Thời đại công nghệ 4.0 hầu hết ai cũng có cho mình một tài khoản ngân hàng để thuận tiện giao dịch.

1. Số tài khoản ngân hàng là gì? Ý nghĩa, phân biệt với số thẻ ATM

7 Cách tra cứu số tài khoản ngân hàng & số dư nhanh, chuẩn xác

1.1 Số tài khoản ngân hàng là một chuỗi ký tự định danh của khách hàng.

Dãy số này là duy nhất tương ứng với mỗi tài khoản tại một ngân hàng cụ thể. Số tài khoản giúp các ngân hàng xác định chính xác tài khoản của khách hàng khi họ thực hiện các giao dịch tài chính.

Số tài khoản ngân hàng thường bao gồm một loạt các chữ số từ 9 đến 14 ký tự, tuỳ theo quy định của từng ngân hàng. Bao gồm một loạt các thông tin về ngân hàng như tên, chi nhánh, số tài khoản và mã số ngân hàng. Hiện nay, có hai loại số tài khoản ngân hàng là: Số tài khoản nội địa và Số tài khoản quốc tế. Khi muốn thực hiện các giao dịch ngân hàng (Ví dụ: Chuyển khoản; thanh toán hóa đơn, v.v) khách hàng cần cung cấp chính xác số tài khoản nhằm xác định tính danh tính để giao dịch thực hiện chính xác nhất. Khi gửi số tài khoản quốc tế, khách hàng cần gửi kèm số Swift Code với mục đích giúp nhận diện ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.

1.2 Số thẻ ATM cũng là một dãy số định danh nhưng độc lập với số tài khoản. 

Số thẻ ATM được in trên thẻ ATM. Giúp người dùng xác nhận danh tính của mình khi thực hiện các giao dịch tài chính tại các cây ATM. Bao gồm những giao dịch thông thường như: Kiểm tra số dư, rút tiền, chuyển tiền, v.v. 

Từ 2 định nghĩa trên có thể thấy, số tài khoản ngân hàng và số thẻ ATM là hai dãy số định danh hoàn toàn khác nhau. Chúng phục vụ cho hai mục đích khác nhau trong quá trình khách hàng thực hiện các giao dịch tài chính.

Bảng so sánh sau đây sẽ giúp bạn dễ dàng hình dung sự khác biệt giữa số tài khoản và số thẻ ATM

Tiêu chí so sánh

Số thẻ ATM Số tài khoản

Nơi xuất hiện

Thường được in dập nổi trên bề mặt thẻ cứng Thường được cung cấp bảo mật qua giấy tờ, thông báo SMS hoặc văn bản qua email
Cấu trúc Gồm có 16 hoặc có 19 số và được chia làm 4 phần riêng biệt.

Khoảng từ 9 - 14 chữ số tùy theo quy định của từng ngân hàng.

Cấu trúc chia làm 2 phần: 

  • 3 chữ số đầu là số đại diện cho ngân hàng,
  • Dãy số còn lại là ngẫu nhiên.
Tác dụng Định danh khách hàng, hỗ trợ ngân hàng dễ dàng hơn trong công tác quản lý. 

Thực hiện các giao dịch chuyển/rút tiền hoặc tra cứu số dư tại các cây ATM

Định danh khách hàng.

Được sử dụng trong các giao dịch tài chính

2. 7 Cách tra cứu số tài khoản ngân hàng nhanh chóng

7 Cách tra cứu số tài khoản ngân hàng & số dư nhanh, chuẩn xác

Lưu ý: Thao tác tra cứu số tài khoản ngân hàng có thể khác nhau tùy thuộc vào quy định của từng ngân hàng, quốc gia. Sau đây là hướng dẫn chung về 7 cách tra cứu số tài khoản ngân hàng nhanh chóng và chính xác nhất.

2.1 Kiểm tra số tài khoản ngân hàng qua Internet Banking

Hầu hết các ngân hàng hiện nay đều triển khai dịch vụ Internet Banking. Đây là chiến lược nhằm hỗ trợ khách hàng thuận tiện hơn khi giao dịch trong thời đại công nghệ số bùng nổ. Để thực hiện chức năng này, quý khách thao tác thực hiện các bước như sau:

  • Bước 1: Đăng nhập vào tài khoản Internet Banking của ngân hàng bạn đang sử dụng.
  • Bước 2: Tìm kiếm phần Thông tin tài khoản. Chọn tính năng “Truy vấn số tài khoản".
  • Bước 3: Kiểm tra thông báo số tài khoản cũng như số dư và các giao dịch đã thực hiện theo kết quả hệ thống chuyển về.

Lưu ý rằng việc kiểm tra số tài khoản ngân hàng thông qua Internet Banking chỉ nên thực hiện trên thiết bị an toàn. Bao gồm cả việc kết nối đến Internet thông qua mạng riêng ảo (VPN) hoặc mạng Wi-Fi bảo mật để tránh bị lộ lọt thông tin

2.2 Tra cứu số tài khoản ngân hàng qua Mobile Banking

Tương tự như Internet Banking, việc tra cứu số tài khoản ngân hàng qua Mobile Banking hiện nay cũng được ưa chuộng hàng đầu. Cách tra cứu này rất thuận tiện với những người sử dụng smartphone. Khách hàng dễ dàng tra cứu mọi lúc mọi nơi và bất kỳ lúc nào chỉ với một chiếc điện thoại có kết nối Internet.
Các thao tác thực hiện đơn giản như sau:

  • Bước 1: Tải và cài đặt ứng dụng Mobile Banking của ngân hàng bạn đang sử dụng trên điện thoại của mình.
  • Bước 2: Đăng ký tài khoản. Sau đó đăng nhập vào ứng dụng Mobile Banking của ngân hàng.
  • Bước 3: Tìm kiếm phần thông tin tài khoản hoặc tài sản của bạn.
  • Bước 4: Kiểm tra số tài khoản được liệt kê trong danh sách tài sản của bạn. Nhấn chọn “Tài khoản" để truy vấn mọi thông tin của tài khoản như số dư hay số tài khoản.

Lưu ý rằng việc tra cứu số tài khoản ngân hàng thông qua Mobile Banking cũng chỉ nên được thực hiện trên thiết bị an toàn và được kết nối đến Internet thông qua mạng riêng ảo (VPN) hoặc mạng Wifi bảo mật. 

2.3 Tra cứu số tài khoản ngân hàng qua SMS 

Nếu đăng ký sử dụng dịch vụ SMS Banking, khách hàng có thể tra cứu số tài khoản nhanh chóng chỉ với một tin nhắn điện thoại. Việc tra cứu số tài khoản ngân hàng qua SMS có những khác biệt nhất định tuỳ thuộc vào từng ngân hàng. Sau đây là một số thao tác cơ bản:

  • Bước 1: Gửi tin nhắn văn bản (SMS) đến số điện thoại hỗ trợ SMS của ngân hàng bạn đang sử dụng. Chú ý sử dụng đúng cú pháp và số điện thoại nhận để yêu cầu thông tin theo quy định cụ thể của từng ngân hàng. 
  • Bước 2: Kiểm tra tin nhắn phản hồi từ ngân hàng để biết thông tin số tài khoản của mình.

Thao tác tra cứu số tài khoản ngân hàng qua SMS chỉ nên được thực hiện trên thiết bị an toàn. Được bảo vệ tối đa bằng mật khẩu hoặc cảm biến vân tay. 

2.4 Kiểm tra số tài khoản ngân hàng qua cây ATM 

7 Cách tra cứu số tài khoản ngân hàng & số dư nhanh, chuẩn xác

Kiểm tra số tài khoản thông qua hệ thống cây ATM là một trong những cách truyền thống nhất mà hầu hết người dùng thẻ ngân hàng nào cũng đã từng thực hiện. Khách hàng có thể sử dụng mọi cây ATM, thậm chí là cây của ngân hàng khác đều có thể thực hiện được giao dịch này.

Để kiểm tra số tài khoản của mình qua cây ATM, chỉ cần thực hiện theo các bước đơn giản như sau:

  • Bước 1: Đưa thẻ ATM vào khe đọc thẻ và nhập mã PIN để đăng nhập
  • Bước 2: Chọn chức năng "Thông tin tài khoản" hoặc "Xem tài khoản" tùy thuộc vào cây ATM cụ thể mà bạn đang sử dụng. (Lưu ý có sự khác biệt giữa giao diện ATM của từng ngân hàng)
  • Bước 3: Kiểm tra thông tin số tài khoản đang được hiển thị trên màn hình.

2.5 Tra cứu số tài khoản ngân hàng qua hotline ngân hàng

Để tra cứu số tài khoản qua hotline của ngân hàng, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Gọi điện đến số tổng đài của ngân hàng và thao tác bấm các phím theo hướng dẫn. Thông thường, số điện thoại này sẽ được hiển thị trên trang web của ngân hàng hoặc trên thẻ ATM.
  • Bước 2: Cung cấp các thông tin để xác minh danh tính với nhân viên ngân hàng. Một vài thông tin cơ bản có thể kể đến như: Họ tên, năm sinh, số CCCD, số điện thoại đăng ký, câu hỏi bảo mật, v.v.
  • Bước 3: Yêu cầu thông tin về số tài khoản của mình và đợi để được hỗ trợ. Tư vấn viên sẽ hỗ trợ tìm kiếm và thông báo truy vấn theo yêu cầu.

Cách tra cứu số tài khoản ngân hàng bằng hotline mang đến sự nhanh chóng và tiện lợi. Tuy nhiên lại có hạn chế là chỉ thực hiện trong giờ hành chính và rất nhiều trường hợp máy bận liên tục do tổng đài quá tải.

2.6 Kiểm tra số tài khoản ngân hàng tại ngân hàng

7 Cách tra cứu số tài khoản ngân hàng & số dư nhanh, chuẩn xác

Khách hàng có thể đến trực tiếp các ngân hàng để kiểm tra số tài khoản của mình. Hãy thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Đi đến chi nhánh hoặc phòng giao dịch của ngân hàng mà mình đang sử dụng.
  • Bước 3: Liên hệ nhân viên.  Cung cấp các thông tin xác thực cho nhân viên
  • Bước 3: Yêu cầu thông tin về số tài khoản của bạn và đợi để nhận lại thông tin từ giao dịch viên. Sau khi nhận yêu cầu hỗ trợ, nhân viên giao dịch sẽ tiến hành kiểm tra thông tin của khách hàng.

2.7 Tra cứu số tài khoản ngân hàng qua biên lai giao dịch

Thông thường, số tài khoản của bạn sẽ được hiển thị trên biên lai giao dịch mỗi khi bạn thực hiện giao dịch tại ngân hàng hoặc sử dụng các dịch vụ của ngân hàng. Nếu bạn không biết hoặc không nhớ số tài khoản của mình, bạn có thể tìm kiếm trên biên lai giao dịch của bạn để tìm thông tin này.

Để tra cứu số tài khoản ngân hàng qua biên lai giao dịch, bạn chỉ cần kiểm tra các thông tin trên biên lai, đặc biệt là số tài khoản của bạn sẽ được hiển thị ở đâu đó trên biên lai. Hầu hết các biên lai rút tiền tại cây ATM, biên lai số dư, biên lai sao kê đều in thông tin dãy số tài khoản ngân hàng. Phòng trường hợp cần tra cứu, khách hàng có thể giữ lại biên lai cũ đã từng giao dịch với ngân hàng.

Sở hữu một tài khoản ngân hàng là điều cần thiết để phù hợp với guồng quay trong cuộc sống hiện đại ngày nay. Tuy nhiên, số tài khoản ngân hàng liên quan mật thiết đến các yếu tố tài chính. Vì vậy cần cẩn trọng trước những yêu cầu cung cấp thông tin để đảm bảo an toàn nhất cho những giao dịch tài chính của bạn.

Phát triển kinh doanh cùng Jenfi!

Nếu doanh nghiệp của bạn đang cần vốn để mở rộng kinh doanh,... hãy đăng ký huy động vốn tăng trưởng cùng chúng tôi. Với Jenfi Capital, doanh nghiệp của bạn có thể đăng ký khoản vay lên tới 10 tỷ VND mà không cần tài sản thế chấp. Quy trình đăng ký khoản vay rất đơn giản và dễ hiểu, cho phép các công ty khởi nghiệp nhanh chóng nhận được tiền khi thật sự cần thiết.

Để tìm hiểu thêm cho trường hợp cụ thể của doanh nghiệp bạn, bạn có thể đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

jenfi - cách thức hoạt động

Nicky Minh

CTO and co-founder

Chiết khấu thanh toán và hướng dẫn hạch toán năm 2023

Open post

Chiết khấu thanh toán và hướng dẫn hạch toán năm 2023

Hướng dẫn hạch toán chiết khấu thanh toán năm 2023 1

1. Khái niệm về Chiết khấu thanh toán

Hướng dẫn hạch toán chiết khấu thanh toán năm 2023 1

Chiết khấu thanh toán là một hình thức ưu đãi mà nhà cung cấp cung cấp cho khách hàng khi khách hàng thanh toán cho đơn hàng của mình trước khi hạn. Tức là, nhà cung cấp sẽ giảm giá cho khách hàng nếu khách hàng thanh toán cho đơn hàng của mình trước khi ngày thanh toán cuối cùng được quy định.

Loại chiết khấu này thường được sử dụng để khuyến khích khách hàng thanh toán sớm, giúp nhà cung cấp cải thiện dòng tiền và giảm thiểu rủi ro do các khoản phải thu chậm. Đối với khách hàng, đây là hạng mục tài chính giúp tiết kiệm chi phí và tăng khả năng đàm phán giá hàng hóa hoặc dịch vụ.

Tuy nhiên, đôi khi việc chiết khấu thanh toán có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận của nhà cung cấp nếu không được tính toán cẩn thận. Do đó, nhà cung cấp cần phải xem xét cẩn thận trước khi áp dụng chính sách.

2. Hạch toán chiết khấu thanh toán cho người bán và người mua

Hướng dẫn hạch toán chiết khấu thanh toán năm 2023 1

Quy trình hạch toán tùy thuộc vào chi tiết thỏa thuận của người bán và người mua. Dưới đây là những lưu ý cần nắm:

2.1 Trường hợp làm chiết khấu thanh toán cho người bán

Trường hợp người bán muốn cung cấp chiết khấu cho khách hàng là khi khách hàng thanh toán cho đơn hàng của họ trước khi hạn. Việc cung cấp chiết khấu có thể giúp người bán khuyến khích khách hàng thanh toán sớm và giảm thiểu rủi ro phải thu.

Người bán lập phiếu chi, người mua lập phiếu thu để trả và nhận khoản chiết khấu. Căn cứ vào phiếu thu, chi 2 bên hạch toán phần chiết khấu này như sau:

Bên bán: Căn cứ vào phiếu chi hạch toán như sau:

Nợ TK 635: Chi phí tài chính (Tổng chiết khấu phải trả)

Có TK 131: Khoản chi phí phải thu của khách hàng (bù trừ luôn vào khoản phải thu)

Có  TK111, 112: Nếu hình thức trả là tiền mặt hoặc chuyển khoản

Hạch toán chiết khấu thanh toán với bên mua như sau

Nợ TK 331 nếu là trường hợp giảm trừ công nợ 

Nợ TK 111, 112: Nếu hình thức nhận là tiền mặt hoặc chuyển khoản

Có TK 515 (ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính): Tổng chiết khấu thanh toán được hưởng

Để làm chiết khấu thanh toán cho người mua, người bán cần thực hiện các bước sau:

Xác định số tiền chiết khấu: Người bán cần xác định số tiền chiết khấu mà họ muốn cung cấp cho khách hàng. Số tiền này thường được tính dựa trên tỷ lệ phần trăm của tổng giá trị đơn hàng.

Tạo phiếu chiết khấu thanh toán: Người bán cần tạo phiếu thanh toán để ghi nhận số tiền chiết khấu đã được cung cấp cho khách hàng. Phiếu này cần bao gồm thông tin về khách hàng, đơn hàng, số tiền chiết khấu và ngày cung cấp chiết khấu.

Hạch toán chiết khấu thanh toán: Người bán cần thực hiện hạch toán cho chiết khấu theo phương pháp ghi nhận bán hàng theo phương pháp ghi có hoặc ghi nợ, như đã trình bày trong câu trả lời trước đó.

Thông báo cho khách hàng: Người bán cần thông báo cho khách hàng về số tiền chiết khấu đã được cung cấp và cung cấp cho họ phiếu chiết khấu tương ứng.

Việc làm chiết khấu thanh toán cho người bán có thể giúp tăng tính cạnh tranh và tăng độ trung thực trong kinh doanh.

Ngoài ra, khi người mua được cung cấp chiết khấu, họ sẽ ghi nhận như sau:

Nếu người mua sử dụng phương pháp ghi nhận bán hàng theo phương pháp ghi có: Người mua sẽ ghi nhận chiết khấu trong tài khoản chi phí giảm và giảm giá trên hóa đơn (nợ giảm).

Nếu người mua sử dụng phương pháp ghi nhận bán hàng theo phương pháp ghi nợ: Người mua sẽ ghi nhận chiết khấu trong tài khoản giảm giá mua hàng (nợ giảm) và giảm giá trên tài khoản nợ người bán (nợ giảm).

2.2 Hạch toán chiết khấu thanh toán

Hướng dẫn hạch toán chiết khấu thanh toán năm 2023 1

Hạch toán chiết khấu phụ thuộc vào phương pháp ghi nhận bán hàng của người bán. Thông thường, có hai phương pháp ghi nhận bán hàng, đó là phương pháp ghi có và phương pháp ghi nợ.

Hạch toán chiết khấu theo phương pháp ghi có:

Khi người bán cung cấp chiết khấu thanh toán, họ sẽ giảm giá trị bán hàng của đơn hàng.

Hạch toán vào tài khoản Công nợ khách hàng: Giảm số tiền còn phải thu của khách hàng. Ví dụ: Nợ khách hàng A 100.000 đồng, cung cấp chiết khấu thanh toán 5%, tức là giảm 5.000 đồng. Khi đó, tài khoản Công nợ khách hàng A sẽ giảm 5.000 đồng.

Hạch toán vào tài khoản Chi phí giảm giá hàng bán: Tăng số tiền chiết khấu. Ví dụ: Giảm giá trị bán hàng 5.000 đồng. Khi đó, tài khoản Chi phí giảm giá hàng bán sẽ tăng 5.000 đồng.

Hạch toán chiết khấu theo phương pháp ghi nợ:

Khi người bán cung cấp chiết khấu thanh toán, họ sẽ giảm giá trị bán hàng của đơn hàng.

Hạch toán vào tài khoản Doanh thu bán hàng: Giảm giá trị doanh thu bán hàng. Ví dụ: Bán hàng trị giá 100.000 đồng, cung cấp chiết khấu 5%, tức là giảm 5.000 đồng. Khi đó, tài khoản Doanh thu bán hàng sẽ giảm 5.000 đồng.

Hạch toán vào tài khoản Công nợ khách hàng: Giảm số tiền còn phải thu của khách hàng. Ví dụ: Nợ khách hàng A 100.000 đồng, cung cấp chiết khấu 5%, tức là giảm 5.000 đồng. Khi đó, tài khoản Công nợ khách hàng A sẽ giảm 5.000 đồng.

Lưu ý rằng, khi làm chiết khấu thanh toán, người bán và người mua cần tuân thủ các quy định về thuế và kế toán.

3. Cách hạch toán chiết khấu thanh toán mới nhất (2023)

Hướng dẫn hạch toán chiết khấu thanh toán năm 2023 1

Về cơ bản, cách hạch toán chiết khấu thanh toán không có sự thay đổi nhiều so với những năm trước. Tuy nhiên, để đáp ứng yêu cầu kế toán hiện đại và đáp ứng các quy định thuế mới nhất, có một số điểm cần lưu ý khi hạch toán trong năm 2023 như sau:

3.1 Tài khoản chiết khấu thanh toán:

Trong kế toán, nếu muốn theo dõi chiết khấu của các khách hàng và đối tác, người sử dụng có thể tạo một tài khoản riêng để ghi nhận chi phí giảm giá này. Ví dụ: Tài khoản 635 - Chi phí giảm giá hàng bán - Chiết khấu thanh toán.

3.2 Số dư tài khoản chiết khấu:

Trong quá trình giao dịch kinh doanh, các chiết khấu thường không được tính trước mà được giảm trực tiếp vào số tiền phải thanh toán. Do đó, số dư của tài khoản Chi phí giảm giá hàng bán - Chiết khấu thanh toán sẽ là số âm.

3.3 Thuế giá trị gia tăng:

Theo quy định mới nhất, nếu chiết khấu được cung cấp cho khách hàng, thì giá trị chiết khấu này cũng phải tính thuế GTGT theo tỷ lệ 10%. Do đó, khi hạch toán, người sử dụng cần phải tính và thuế GTGT tương ứng để bảo đảm tuân thủ quy định về thuế.

3.4 Lưu trữ chứng từ:

Khi cung cấp chiết khấu , người bán và người mua cần lưu trữ chứng từ liên quan để đáp ứng yêu cầu kiểm tra và kiểm toán của cơ quan thuế. Chứng từ liên quan bao gồm hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi và các tài liệu khác liên quan đến giao dịch.

Để thực hiện hạch toán chiết khấu thanh toán trong năm 2023, người sử dụng cần lưu ý các quy định thuế mới nhất, tạo tài khoản chiết khấu thanh toán riêng, tính thuế GTGT và lưu trữ chứng từ đầy đủ để đáp ứng yêu cầu kế toán và thuế.

Jenfi mang đến cho doanh nghiệp giải pháp cấp vốn ưu việt

Nếu doanh nghiệp của bạn đang cần vốn để mở rộng kinh doanh,... hãy đăng ký huy động vốn tăng trưởng cùng chúng tôi. Với Jenfi Capital, doanh nghiệp của bạn có thể đăng ký khoản vay lên tới 10 tỷ VND mà không cần tài sản thế chấp. Quy trình đăng ký khoản vay rất đơn giản và dễ hiểu, cho phép các công ty khởi nghiệp nhanh chóng nhận được tiền khi thật sự cần thiết.

Để tìm hiểu thêm cho trường hợp cụ thể của doanh nghiệp bạn, bạn có thể đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

jenfi - cách thức hoạt động

Nicky Minh

CTO and co-founder

Nên làm thẻ ngân hàng nào? Thông tin mới nhất năm 2023

Open post

Nên làm thẻ ngân hàng nào? Thông tin mới nhất năm 2023

Nên làm thẻ ngân hàng nào Thông tin mới nhất năm 2023 1

1. Thẻ ngân hàng là gì? 

Nên làm thẻ ngân hàng nào Thông tin mới nhất năm 2023 1

Thẻ ngân hàng là một loại thẻ được các ngân hàng phát hành. Tích hợp nhiều tính năng cho phép khách hàng sử dụng thanh toán, phổ biến trong các giao dịch thanh toán tài chính không dùng tiền mặt. Thẻ được liên kết trực tiếp với tài khoản ngân hàng. Mang tính chất định danh riêng biệt cho mỗi khách hàng.

Thẻ ngân hàng thường được phát hành dưới dạng thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ. Tùy thuộc vào loại thẻ và tài khoản ngân hàng của khách hàng. Ngoài ra, thẻ ngân hàng còn có thể được trang bị các tính năng bảo mật như mã PIN hoặc mã OTP để đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

2. Thẻ ATM ngân hàng là gì?

Nên làm thẻ ngân hàng nào Thông tin mới nhất năm 2023 1

Thẻ ATM (tiếng Anh: Automated Teller Machine) là một loại thẻ do các ngân hàng phát hành. Được sử dụng để thực hiện các giao dịch tài chính trực tiếp tại các điểm ATM hoặc những nơi chấp nhận thẻ tương tự. Thẻ ATM và tài khoản ngân hàng thường được kết nối với nhau. Cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch tài chính như: Rút tiền, chuyển tiền, mua sắm, thanh toán, v.v.

3. Ưu điểm sử dụng thẻ ATM ngân hàng

Nên làm thẻ ngân hàng nào Thông tin mới nhất năm 2023 1

Thẻ ATM là một trong những loại thẻ ngân hàng được phát hành rộng rãi trên toàn thế giới. Là xu hướng phổ biến hàng đầu hiện nay. Hầu hết mỗi khách hàng đều sở hữu ít nhất một thẻ ATM để phục vụ cho các nhu cầu giao dịch tài chính.

Sử dụng thẻ ATM ngân hàng, khách hàng sẽ nhận được nhiều lợi ích vượt trội như sau:

  • Tiện ích trong giao dịch tài chính. ATM hiện nay được phổ biến trên toàn thế giới với kết nối Napas của hệ thống các ngân hàng. Người dùng dễ dàng sử dụng dịch vụ tại các điểm ATM hoặc những điểm chấp nhận quẹt thẻ mà không cần phải đến giao dịch thông qua ngân hàng. 
  • An toàn: Khách hàng không cần mang theo tiền mặt. Toàn bộ tài khoản được mã hoá và giao dịch thông qua thẻ ATM. Thẻ ATM có tính bảo mật cao, được bảo vệ bởi các hệ thống bảo mật hàng đầu của ngân hàng.
  • Tiết kiệm thời gian: Sử dụng thẻ ATM giúp người dùng tiết kiệm thời gian và công sức khi không cần phải đến ngân hàng để thực hiện các giao dịch tài chính. Ngoài ra, cây ATM hoạt động liên tục 24/7, cho phép người dùng thực hiện các giao dịch bất cứ lúc nào mà không giới hạn thời gian.
  • Kiểm soát chi tiêu: Thông qua việc theo dõi các giao dịch đã thực hiện trên thẻ ATM, kiểm tra số dư tài khoản, khách hàng có thể dễ dàng kiểm soát chi tiêu của mình nhằm đạt hiệu quả cao hơn trong kiểm soát tài chính cá nhân.

4. Tiêu chí lựa chọn ngân hàng làm thẻ ATM

Nên làm thẻ ngân hàng nào Thông tin mới nhất năm 2023 1

Để lựa chọn được ngân hàng phù hợp cần xác định thông qua nhiều yếu tố. Mỗi ngân hàng có những thế mạnh nhất định. Những tiêu chí sau đây phần nào sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trước quyết định lựa chọn làm thẻ ATM.

4.1 Ngân hàng thông dụng, được dùng nhiều nhất

Một ngân hàng có tệp khách hàng lớn, phủ sóng toàn quốc đồng nghĩa với tính thông dụng cao. Tỷ lệ khách hàng sử dụng thẻ ATM phần nào phản ánh độ tin cậy và chất lượng của ngân hàng.

Ngoài ra, một ngân hàng có tính thông dụng cao sẽ có mạng lưới ATM rộng và phủ sóng rộng khắp. Khách hàng có thể dễ dàng thực hiện các giao dịch tài chính một cách thuận tiện để thực hiện các giao dịch tài chính một cách dễ dàng.

4.2 Bảo mật của ngân hàng an toàn

Thẻ ATM được coi như ví điện tử, gắn liền với tài chính của mỗi cá nhân. Chính vì vậy độ bảo mật cao là điểu cần được ưu tiên hàng đầu.  Thời gian gần đây, một số ngân hàng để xảy ra những tình trạng như lộ lọt thông tin khách hàng, lừa đảo làm thẻ,mất tiền, v.v. khiến nhiều người bất an khi sử dụng thẻ ATM.

Hãy lựa chọn những ngân hàng uy tín. Tích hợp công nghệ hàng đầu vào quản lý tài khoản và bảo mật như thẻ chip, mã pin, mã OTP, bảo mật 2 lớp v.v Tạo nên chính sách bảo mật tài khoản khách hàng tuyệt đối, hạn chế tối đa nguy cơ lộ lọt thông tin thẻ của khách hàng. 

4.3 Ngân hàng uy tín và độ tin cậy cao

Sự uy tín và độ tin cậy cao của một ngân hàng được đánh giá qua nhiều yếu tố. Nổi bật nhất có thể kể đến như sau:

  • Năng lực
  • Quy mô hoạt động, hiệu quả tài chính
  • Uy tín trên truyền thông
  • Sự hài lòng của khách hàng
  • V.v

Ngân hàng có uy tín cao, doanh thu tăng trưởng tốt sẽ thu hút được nhiều khách hàng tin dùng dịch vụ. Đây là ngân hàng bạn có thể yên tâm hợp tác lâu dài cho những giao dịch tài chính của mình.

5. Mở thẻ tín dụng ngân hàng nào tốt nhất

Nên làm thẻ ngân hàng nào Thông tin mới nhất năm 2023 1

5.1 Lãi suất ngân hàng bao nhiêu?

Trước bất kỳ giao dịch tài chính nào, lãi suất là điều đầu tiên cần lưu ý. Tìm hiểu rõ về lãi suất sẽ giúp người dùng dễ dàng đưa ra quyết định nên lựa chọn làm thẻ ATM của ngân hàng nào.

Một số lưu ý liên quan đến lãi suất cần chú ý như sau:

  • Lãi suất ưu đãi
  • Điều khoản rõ ràng. Các khoản phụ phí phát sinh không cao

5.2 Hạn mức tín dụng bao nhiêu

Hạn mức thẻ được cấu thành từ nhiều yếu tố. Tuỳ thuộc vào hạng thẻ và chính sách của từng ngân hàng. Lựa chọn ngân hàng có hạn mức tín dụng cao và chi phí thấp mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng. 

5.3 Tiện ích khi sử dụng thẻ tín dụng

Thông qua dịch vụ ngân hàng trực tuyến, khách hàng được trải nghiệm nhiều tiện ích từ thẻ tín dụng. Giao dịch tài chính an toàn, linh hoạt tiện lợi hơn rất nhiều so với sử dụng tiền mặt. Ngoài ra, quy trình đăng ký thẻ linh động cũng giúp khách hàng tiết kiệm được tối đa chi phí và thời gian.

5.4 Đa dạng các loại thẻ tín dụng

Đa số các ngân hàng hiện nay triển khai nhiều sản phẩm thẻ, với những ưu đãi hấp dẫn về lãi suất và hạn mức riêng. Tùy vào nhu cầu sử dụng, khách hàng sẽ lựa chọn được loại thẻ phù hợp nhất với mình. 

5.5 Dưới 18 tuổi làm thẻ tín dụng được không

Để đảm bảo việc thực hiện việc sử dụng thẻ tín dụng một cách có trách nhiệm và hợp lý. Quy định về độ tuổi tối thiểu để làm thẻ tín dụng theo quy định của pháp luật hiện hành là 18 tuổi. Vì vậy, nếu chưa đủ 18 tuổi sẽ không được phép làm thẻ tín dụng do chưa đủ năng lực hành vi dân sự trước pháp luật.

Tuy nhiên, trẻ em dưới 18 tuổi có thể được cấp phép sử dụng thẻ tín dụng dưới dạng thẻ phụ nếu có sự đồng ý của phụ huynh hoặc người giám hộ. 

5.6 Khóa thẻ nhanh chóng bằng hotline ngân hàng

Nhằm giải đáp nhanh chóng và kịp thời các vấn đề của khách hàng, hầu hết các ngân hàng đều đã triển khai dịch vụ hotline 24/7. Trong trường hợp cần khoá thẻ gấp, khách hàng cần liên hệ ngay với hotline để nhanh chóng vô hiệu hoá thẻ. Tránh những rủi ro về tài chính.

6. Làm thẻ ATM ngân hàng nào tốt nhất

Nên làm thẻ ngân hàng nào Thông tin mới nhất năm 2023 1

6.1 Ngân hàng VPBank

VPBank - Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng là một trong những ngân hàng uy tín tại thị trường Việt Nam. VPBank được thành lập vào năm 1993 và trải qua hơn 27 năm phát triển, VPBank đã trở thành một trong những ngân hàng có mạng lưới chi nhánh và điểm giao dịch rộng khắp trên cả nước, cũng như nhiều dịch vụ ngân hàng chất lượng cao.

Nằm trong khối liên kết Napas, khách hàng sở hữu thẻ VPBank dễ dàng sử dụng trên hầu hết các hệ thống ATM rộng khắp. VPBank cung cấp một loạt các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng đa dạng cho khách hàng. Với cam kết cung cấp dịch vụ khách hàng chất lượng và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. Mở thẻ ATM ngân hàng VPBank luôn là sự lựa chọn tối ưu của hầu hết khách hàng.

6.2 Ngân hàng Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Vietcombank là một trong 4 big 4 ngân hàng. Thuộc top những ngân hàng lớn và có uy tín tại Việt Nam. Được thành lập từ năm 1963, Vietcombank hiện nay là một trong những ngân hàng có mạng lưới chi nhánh và điểm giao dịch trên khắp cả nước.

Vietcombank cũng nổi tiếng với các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng điện tử tiên tiến, bao gồm ứng dụng Vietcombank Online, ứng dụng Vietcombank eKYC, ứng dụng Vietcombank Pay và ứng dụng Vietcombank SecurePlus+. Nhờ vào sự đầu tư mạnh mẽ vào công nghệ và dịch vụ khách hàng, Vietcombank đã được vinh danh nhiều giải thưởng uy tín, trong đó có giải thưởng Ngân hàng số hàng đầu Việt Nam 2021 của Tạp chí Euromoney.

6.3 Ngân hàng BIDV

Nằm trong nhóm big 4 ngân hàng tại Việt Nam, BIDV được đánh giá là một trong những ngân hàng tốt nhất và có uy tín nhất hiện nay. BIDV cũng đã được vinh danh nhiều giải thưởng uy tín trong và ngoài nước, bao gồm giải thưởng Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2021 của Tạp chí Euromoney và giải thưởng Ngân hàng quốc gia tốt nhất Việt Nam 2020 của Tạp chí Finance Asia. 

BIDV cam kết cung cấp dịch vụ khách hàng chất lượng và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. Là một trong những ngân hàng có mạng lưới chi nhánh và điểm giao dịch rộng khắp trên cả nước. Ngoài ra, ngân hàng còn liên kết với hầu hết các ngân hàng khác, hỗ trợ khách hàng sử dụng ATM tại các điểm chấp nhận thẻ trên toàn quốc.

6.4 Ngân hàng Techcombank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam - Techcombank là một trong những ngân hàng tư nhân hàng đầu tại Việt Nam. Được thành lập vào năm 1993. Techcombank hiện nay là một trong những ngân hàng có năng lực tài chính mạnh mẽ, mạng lưới chi nhánh và điểm giao dịch rộng khắp trên cả nước.

Techcombank được đánh giá là một trong những ngân hàng tốt nhất và có uy tín tại Việt Nam, với cam kết cung cấp dịch vụ khách hàng chất lượng và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. Techcombank cũng đã được vinh danh nhiều giải thưởng uy tín trong và ngoài nước, bao gồm giải thưởng Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2020 của Tạp chí Euromoney và giải thưởng Ngân hàng số tốt nhất Việt Nam 2020 của Tạp chí Asiamoney.

7. Sinh viên nên làm thẻ ATM ngân hàng nào nhiều ưu đãi nhất

Nên làm thẻ ngân hàng nào Thông tin mới nhất năm 2023 1

Các ngân hàng hiện nay triển khai nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn. Dành riêng cho đối tượng sinh viên. Bao gồm miễn phí phí duy trì tài khoản, giảm phí chuyển khoản, giảm phí rút tiền tại các máy ATM nội bộ, v.v

Dưới đây là chính sách nổi bật của một số ngân hàng hiện nay:

7.1 Thẻ ATM ngân hàng ACB

Ngân hàng ACB cung cấp dịch vụ thẻ ATM cho sinh viên với nhiều ưu đãi và tiện ích. Sinh viên có thể đăng ký mở tài khoản thanh toán tại ACB và nhận được thẻ ATM miễn phí, với nhiều tính năng tiện lợi như:

  • Miễn phí phát hành thẻ và phí quản lý thẻ trong thời gian 2 năm đầu
  • Không yêu cầu duy trì số dư tối thiểu
  • Giảm 50% phí chuyển tiền trong nước
  • Giảm phí rút tiền tại các máy ATM nội bộ của ACB và các ưu đãi khác

7.2 Thẻ ATM ngân hàng Sacombank

Sacombank hiện nay có nhiều chương trình khuyến mãi dành cho sinh viên và chi nhánh phủ sóng trên toàn quốc. Kèm theo đó là những ưu đãi đặc biệt dành riêng cho sinh viên như sau:

  •  Miễn phí mở thẻ và các giao dịch tại máy ATM
  • không yêu cầu duy trì số dư tối thiểu
  • Tích hợp các tiện ích quản lý thẻ trên điện thoại dễ dàng.

7.3 Thẻ ATM sinh viên Agribank

Agribank là một trong những ngân hàng tiên phong trong phong trào hỗ trợ sinh viên sử dụng thẻ ngân hàng. Tạo điều kiện tối đa cho sinh viên tiếp cận các dịch vụ tài chính nhanh chóng và tiện lợi. 

Mở thẻ ngân hàng tại Agribank, sinh viên sẽ được hưởng những ưu đãi hấp dẫn như sau:

  • Ngân hàng liên kết với ký túc xá, thẻ thư viện, thẻ điểm danh giúp sinh viên thuận tiện trong quá trình sử dụng.
  • Hạn mức ưu đãi lên đến 25 triệu và không hạn chế số lần rút tiền
  • Nhận nhiều ưu đãi giảm giá, hoàn tiền khi sử dụng thẻ chi tiêu mua sắm.

8. Làm thẻ ATM ngân hàng cần những gì?

Nên làm thẻ ngân hàng nào Thông tin mới nhất năm 2023 10

8.1 Điều kiện làm thẻ ATM ngân hàng

Để làm thẻ ATM của một ngân hàng, khách hàng cần đáp ứng những yêu cầu cơ bản sau đây:

  • Là công dân hợp pháp tại Việt Nam trong độ tuổi từ 18 – 60. Có đầy đủ hành vi năng lực dân sự
  • Căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực

8.2 Thủ tục làm thẻ ATM ngân hàng

Thủ tục làm thẻ ATM ngân hàng có thể khác nhau tùy theo từng ngân hàng cụ thể, tuy nhiên, thường gồm những bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ

Bước 2: Đăng ký làm thẻ

  • Điền đơn đăng ký làm thẻ ATM của ngân hàng, cung cấp thông tin và giấy tờ cần thiết.
  • Nếu bạn là khách hàng mới, bạn cần đăng ký mở tài khoản thanh toán trước khi được cấp thẻ ATM.

Bước 3: Chờ xét duyệt và nhận thẻ

  • Nếu đơn đăng ký của bạn được chấp nhận, bạn sẽ nhận được thẻ ATM và mật khẩu tại điểm giao dịch của ngân hàng hoặc qua bưu điện nếu yêu cầu.

Sau khi nhận được thẻ ATM, bạn cần đăng ký và sử dụng dịch vụ SMS Banking hoặc Internet Banking để quản lý tài khoản và thực hiện các giao dịch. Ngoài ra, bạn cần giữ kỹ thẻ ATM và mật khẩu để đảm bảo an toàn cho tài khoản của mình.

8.3 Làm thẻ ATM ngân hàng mất bao lâu

Thời gian cấp thẻ ATM của ngân hàng có thể khác nhau tùy theo từng ngân hàng và khu vực. Thường thì thời gian cấp thẻ ATM sẽ dao động từ 5 đến 10 ngày làm việc kể từ ngày đăng ký thành công. Với dịch vụ phát hành nhanh, thời gian cấp thẻ rút ngắn chỉ còn từ 1 đến 2 ngày. Tuy nhiên, khách hàng sẽ phải thanh toán một khoản phí phát hành nhanh. Mức phí tuỳ theo quy định từng ngân hàng.

Để đảm bảo thời gian cấp thẻ ATM nhanh chóng, bạn cần cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin cần thiết, chuẩn bị giấy tờ đầy đủ và đăng ký tại những điểm giao dịch có thể giải quyết nhanh chóng yêu cầu của bạn. Khách hàng cũng có thể đăng ký làm thẻ ATM trực tuyến qua Internet Banking hoặc ứng dụng di động của ngân hàng để tiết kiệm thời gian.

9. Những thắc mắc khi làm thẻ ngân hàng

Nên làm thẻ ngân hàng nào Thông tin mới nhất năm 2023 9

9.1 Có phải trả tiền để làm thẻ ngân hàng không?

Thường thì làm thẻ ATM là miễn phí, tuy nhiên một số ngân hàng có thể yêu cầu bạn phải trả phí duy trì thẻ hoặc phí dịch vụ nếu bạn không đáp ứng điều kiện sử dụng thẻ.

9.2 Một người có thể làm nhiều thẻ ATM ngân hàng không

Ngân hàng không giới hạn về số lượng thẻ ATM trên một khách hàng. Một khách hàng có thể làm từ 2 – 3 thẻ ATM, tuy nhiên không cùng một loại thẻ.

9.3 Nhờ người thân làm hộ thẻ ATM được không

Làm thẻ ATM ngân hàng chỉ áp dụng cho chủ thẻ đích thân đến ngân hàng và làm dịch vụ xác minh, ký xác nhận và làm thẻ. Theo quy định, ngân hàng sẽ từ chối với những trường hợp nhờ làm thẻ hộ. Việc nhờ người thân làm hộ thẻ ATM có thể gây ra các rủi ro về bảo mật thông tin cá nhân và tài khoản của bạn, và cũng có thể dẫn đến việc mất tiền hoặc lừa đảo. Do đó, khách hàng nên tự mình đăng ký và sử dụng thẻ ATM của mình một cách an toàn và đúng quy định của ngân hàng.

9.4 Có thể mở thẻ ATM ngân hàng online không

Dịch vụ mở thẻ ATM online được hầu hết khách hàng lựa chọn khi đăng ký mở thẻ. Khách hàng chỉ cần đăng ký tài khoản và xác minh danh tính online, sau đó mang CMND đến quầy giao dịch để nhận thẻ nhanh chóng.

9.5 Thẻ ATM có sử dụng được ở nước ngoài không?

Và hầu hết các ngân hàng hiện nay đều phát hành các thẻ ATM sử dụng tại quốc tế nhanh chóng và dễ dàng.

9.6 Thẻ ngân hàng có thời hạn sử dụng không?

ó, thẻ ngân hàng thường có thời hạn sử dụng. Thời hạn sử dụng thẻ thường được ghi trên thẻ và có thể khác nhau tùy thuộc vào loại thẻ và ngân hàng phát hành.

Thời hạn sử dụng của thẻ ngân hàng thường là khoảng 2-5 năm. Sau khi thời hạn này hết hạn, ngân hàng sẽ phát hành một thẻ mới cho khách hàng.

Jenfi mang đến cho doanh nghiệp giải pháp cấp vốn ưu việt

Nếu doanh nghiệp của bạn đang cần vốn để mở rộng kinh doanh,... hãy đăng ký huy động vốn tăng trưởng cùng chúng tôi. Với Jenfi Capital, doanh nghiệp của bạn có thể đăng ký khoản vay lên tới 10 tỷ VND mà không cần tài sản thế chấp. Quy trình đăng ký khoản vay rất đơn giản và dễ hiểu, cho phép các công ty khởi nghiệp nhanh chóng nhận được tiền khi thật sự cần thiết.

Để tìm hiểu thêm cho trường hợp cụ thể của doanh nghiệp bạn, bạn có thể đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

jenfi - cách thức hoạt động

Nicky Minh

CTO and co-founder

Top những công việc tăng thêm thu nhập bạn cần biết 2023

Open post

Top những công việc tăng thêm thu nhập bạn cần biết 2023

Top những công việc tăng thêm thu nhập bạn cần biết 2023

Với cuộc sống ngày càng đắt đỏ và áp lực kinh tế tăng cao, không có gì ngạc nhiên khi mọi người đang tìm kiếm nhiều cách để tăng thêm thu nhập.Cũng phải chấp nhận rằng, ở kỷ nguyên công nghệ này thì việc cạnh tranh để đạt được mức thu nhập cao hơn là một thách thức không nhỏ. Nhưng điều này không có nghĩa là không thể. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc có thêm nhiều góc nhìn thực tế về những công việc bán thời gian nổi trội nhất năm 2023.

1. Tăng thêm thu nhập bên cạnh công việc chính: Khó hay dễ? 

Top những công việc tăng thêm thu nhập bạn cần biết 2023

Giữa làn sóng phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo ngày một thông minh và hữu dụng. Đây sẽ là một thách thức lớn cho những ai muốn tìm kiếm công việc bán thời gian nhưng không có chuyên môn cụ thể. Khi AI đang mang đến cho người dùng một chất lượng sản phẩm “tương đối” ổn. Nhiều freelancer dễ cảm thấy áp lực khi những thao tác cơ bản có khả năng bị AI thay thế.

Tuy nhiên, dưới góc nhìn khách quan hơn, AI có thể trở thành một cộng sự hiệu quả giúp người dùng tăng thêm thu nhập. Với các chức năng cơ bản như lên ý tưởng, tạo dàn bài, tính toán,... một số công cụ sẽ giúp bạn tiết kiệm nhiều công sức để hoàn thành các dự án “tay trái” thậm chí trong công việc chính quy.

2. Những kỹ năng cần trau dồi để tăng thêm thu nhập

Top những công việc tăng thêm thu nhập bạn cần biết 2023

Tương tự như khi bước vào môi trường làm việc mới, bất cứ ai cũng cần phải rèn luyện và học hỏi. Bên cạnh kiến thức chuyên môn- là điều tất yếu phải có, chúng ta cũng nên nghiêm túc trau dồi kỹ năng mềm. Làm việc song song cho nhiều đối tác là chuyện không đơn giản và đảm bảo chất lượng công việc lại càng không. Kỹ năng tốt chính là chìa khóa giúp bạn chinh phục công việc, tạo thêm nhiều cơ hội mới.

2.1 Kỹ năng quản lý thời gian

Đừng để 8 tiếng hành chính trở thành áp lực cho công việc bán thời gian và ngược lại. Bạn phải có kế hoạch phân bổ quỹ thời gian hợp lý và tối ưu nhất có thể. Trong giờ làm việc chính quy, hãy tập trung xử lý công việc thật hiệu quả theo các phân loại cụ thể như: Việc cần xử lý gấp, việc quan trọng, việc chưa gấp,... Tận dụng thời gian hợp lý là cách tối ưu nguồn lực của bản thân.

Hãy đặt thời lượng cụ thể cho các công việc tăng thêm thu nhập. Vì sao chúng ta cần thực hiện điều này? Vì bạn sẽ không thể làm việc hiệu quả nếu sau 8 tiếng tại công ty mà vẫn phải làm thêm 6-7 tiếng ngoài giờ hành chính. Không cần bàn đến vấn đề sức khỏe vì chắc chắn cường độ này không hề tốt cho cơ thể. Chỉ chú ý đến hiệu suất thì chúng ta cũng nhận ra rằng bản thân khó tạo ra kết quả tốt nếu làm việc liên tục 14 tiếng mỗi ngày. Não bộ dù khỏe mạnh như thế nào cũng cần thời gian nghỉ ngơi và tái tạo. Do đó, đừng ngại đặt ra mức thời gian cụ thể cho công việc phụ để tăng khả năng tập trung và cho phép cơ thể được tận hưởng cuộc sống.

2.2 Kỹ năng làm việc đa nhiệm

Đương nhiên, khi cùng lúc có nhiều công việc kiếm tiền, chúng ta sẽ không tránh khỏi các giai đoạn “chồng task”. Điều này đòi hỏi chúng ta cần sở hữu kỹ năng làm việc đa nhiệm để có thể giải quyết song song những đầu mục như thế. Tuy nhiên, hãy cẩn trọng và đừng khuyến khích bản thân phải “đa nhiệm liên tục” vì khả năng tập trung tỷ lệ thuận với chất lượng đầu ra!

Nếu tình thế bắt buộc bạn phải giải quyết công việc phụ trong giờ làm việc chính quy thì phương pháp pomodoro có thể sẽ hữu ích. Bằng cách tự giới hạn thời lượng xử lý công việc, não bộ sẽ kích thích cơ thể tiến vào trạng thái tập trung tuyệt đối để nhanh chóng đưa ra phương án và thực thi hướng giải quyết. Phương pháp này sẽ hiệu quả khi bạn thiếu thời gian nhưng đủ kỷ luật. 

3. Top những công việc tăng thêm thu nhập hiệu quả năm 2023

Top những công việc tăng thêm thu nhập bạn cần biết 2023

3.1 Bán hàng Online

Giữa thời đại số này, việc kinh doanh trực tuyến đã không còn xa lạ. Với hàng loạt trang thương mại điện tử đang được thúc đẩy mạnh mẽ, thị trường bán hàng luôn ở mức sôi động. Nhưng việc tìm kiếm sản phẩm phù hợp thì đôi khi lại là vấn đề nan giải. Có một kinh nghiệm hữu ích trong việc lựa chọn ngành hàng đó là: Triển khai ý tưởng kinh doanh từ sở thích của bản thân.

Sẽ dễ dàng hơn nếu bạn kinh doanh sản phẩm mà mình ưa thích và quen thuộc. Chúng ta không khó để bắt gặp các “con sen” yêu mèo kinh doanh sản phẩm cho mèo hoặc những bà mẹ bỉm sữa tự tin bán các mặt hàng chăm sóc cho bé. Thích gì bán đó, dùng gì kinh doanh đó là công thức đơn giản nhưng luôn luôn hiệu quả.

3.2 Sáng tạo nội dung

Truyền thông mạng xã hội là mảnh đất màu mỡ để khai thác trong bối cảnh công nghệ phát triển vượt bậc như hiện nay. Nội dung đơn giản nhưng hữu ích sẽ là chìa khóa mở ra cánh cửa tiếp cận người xem thực tế nhất. Bạn không cần phải cố gắng tô vẽ cho bản thân để trở thành một chuyên gia nào cả. Hãy là chính mình và đừng ngần ngại thể hiện kiến thức, giá trị của bản thân thông qua các sản phẩm sáng tạo. Bạn có thể xây dựng nội dung chính của kênh dựa trên 3 câu hỏi đơn giản sau:

  • Bạn ưa thích điều gì?
  • Cộng đồng mạng có quan tâm đến điều đó hay không?
  • Bạn sẽ dùng ngôn ngữ của mình để thể hiện những giá trị tích cực của điều đó như thế nào?

Thông qua các nền tảng cho phép người dùng xây dựng nội dung phổ biến như Tiktok, Facebook, Youtube,... việc tạo ra nội dung không quá khó. Thử thách chính là nội dung ấy sẽ mang lại giá trị tích cực hay xung đột độc hại. Và mức độ thành công lâu dài của công việc này nằm ở quyết định lựa chọn chất lượng nội dung của bạn.

3.3 Thiết kế bán chuyên

Sự phát triển không ngừng của ngành công nghiệp quảng cáo đã thúc đẩy nhu cầu sử dụng hình ảnh tăng cao và đa dạng hơn. Bên cạnh đó, doanh nghiệp đang dần có xu hướng chú trọng sử dụng freelancer trong các dự án ngắn hạn. Đây chính là cơ hội tốt để bạn tăng thêm thu nhập qua các dự án sản xuất media bán chuyên.

Hiện nay, rất dễ dàng để tìm học kiến thức cơ bản lẫn nâng cao về thiết kế hình ảnh. Yếu tố quan trọng mà bạn cần có là sự kiên trì. Đương nhiên, để có được những công việc mang đến thêm một nguồn thu nhập, bạn phải chịu đầu tư cho kỹ năng chuyên môn. Cũng đừng quá tự ti khi chưa có nhiều kinh nghiệm, hãy dành thời gian cẩn thận xây dựng cho mình một portfolio chất lượng, nhà tuyển dụng sẽ chỉ nhìn vào khả năng để chọn đối tác thôi.

3.4 Cộng tác viên giới thiệu đối tác kinh doanh cho những tổ chức uy tín

Đây là công việc phù hợp với những ai đang có mong muốn mang đến giải pháp tài chính hiệu quả và an toàn cho những nhà khởi nghiệp vừa và nhỏ. Trong bối cảnh tình hình kinh doanh sôi động như hiện tại, rất nhiều chương trình affiliate đa dạng trong nhiều ngành hàng, lĩnh vực được ra đời. Đi kèm với sư đa dạng chính là những mức chiết khấu cực kỳ ưu đãi dành cho cộng tác viên mỗi khi hoàn tất được những yêu cầu từ nhà cung cấp/ sản xuất. 

Ngành tài chính cũng không là một ngoại lệ. Cụ thể với lĩnh vực tài chính đầu tư, có rất nhiều quỹ đầu tư tài chính đang tồn tại và phát triển không ngừng nghỉ trên toàn thế giới. Nhiệm vụ của quỹ đầu tư là cung cấp những giải pháp - sản phẩm tài chính phù hợp cho các doanh nghiệp tiềm năng và tạo nên bệ phóng mạnh mẽ để startup phát triển với công việc kinh doanh. 

Một trong những quỹ đầu tư nổi bật nhất tại thị trường Đông Nam Á là Jenfi. Với sứ mệnh mang đến nguồn tài chính ổn định giúp thúc đẩy tăng trưởng cho thị trường SMEs, Jenfi mở ra chiến dịch Referral program độc quyền mang đến lợi ích WIN-WIN cho doanh nghiệp lẫn người giới thiệu. Nếu bạn đang có mối quan hệ với một nhà khởi nghiệp cần vốn tăng trưởng, hãy chia sẻ với họ cơ hội nhận vốn tại Jenfi Capital ngay. Những doanh nghiệp vượt qua thẩm định và được quyết định cấp vốn sẽ giúp bạn nhận về khoản phí giới thiệu hấp dẫn.

4. Lợi ích của Jenfi Referral Program với khách hàng và cộng tác viên

Trong bối cảnh đại dịch Covid có thể quay trở lại, chương trình cấp vốn này mang đến cho doanh nghiệp vừa và nhỏ cơ hội ổn định nguồn lực cũng như nền tảng tài chính an toàn. 

Với Referral program Jenfi mở ra cơ hội nhận vốn cực kỳ lớn tại thị trường Đông Nam Á, và mức độ giải ngân lên đến 500.000 USD cho các nhà khởi nghiệp. Quy trình tư vấn cấp vốn và thẩm định uy tín sẽ giúp người giới thiệu an tâm tuyệt đối về mặt pháp lý và phí giới thiệu mà mình sẽ nhận.

Trên đây là top những công việc tăng thêm thu nhập nổi bật nhất năm 2023. Mỗi công việc đều đòi hỏi mức độ tập trung tối thiểu để đạt hiệu quả tốt nhất. Hãy dựa trên nhu cầu tài chính cũng như khả năng của bản thân để chọn ra công việc phù hợp.

Jenfi mang đến cho doanh nghiệp giải pháp cấp vốn ưu việt

Nếu doanh nghiệp của bạn đang cần vốn để mở rộng kinh doanh,... hãy đăng ký huy động vốn tăng trưởng cùng chúng tôi. Với Jenfi Capital, doanh nghiệp của bạn có thể đăng ký khoản vay lên tới 10 tỷ VND mà không cần tài sản thế chấp. Quy trình đăng ký khoản vay rất đơn giản và dễ hiểu, cho phép các công ty khởi nghiệp nhanh chóng nhận được tiền khi thật sự cần thiết.

Để tìm hiểu thêm cho trường hợp cụ thể của doanh nghiệp bạn, bạn có thể đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

jenfi - cách thức hoạt động

Nicky Minh

CTO and co-founder

Bảng cân đối tài khoản là gì? Cách lập Bảng cân đối tài khoản

Open post

Bảng cân đối tài khoản là gì? Cách lập Bảng cân đối tài khoản

Bảng cân đối tài khoản là gì Cách lập Bảng cân đối tài khoản 1

1. Bảng cân đối tài khoản là gì?

Bảng cân đối tài khoản là gì Cách lập Bảng cân đối tài khoản 1

​​Bảng cân đối tài khoản (Balance Sheet) là một tài liệu kế toán hiển thị tài sản, nợ và vốn của một doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể. Bảng cân đối  thường được sử dụng để đánh giá sức khỏe tài chính của một công ty, và nó cho phép người đọc biết được tổng giá trị của tài sản mà công ty sở hữu, bao gồm cả tài sản lưu động và tài sản cố định, số nợ mà công ty phải trả và số vốn được sử dụng để thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Bảng cân đối  thường có hai phần chính: phần tài sản và phần nợ và vốn. Phần tài sản bao gồm tài sản lưu động (như tiền mặt, khoản đầu tư ngắn hạn) và tài sản cố định (như tài sản vật chất, tài sản tài sản tài trợ). Phần nợ và vốn bao gồm các khoản nợ (như nợ phải trả ngắn hạn, nợ dài hạn) và vốn chủ sở hữu (như vốn điều lệ và lợi nhuận giữ lại).

Tài liệu này thường được sử dụng để so sánh với bảng cân đối kế toán của các kỳ trước đó để đánh giá sự thay đổi của tài sản, nợ và vốn của công ty. Nó cũng có thể được sử dụng để so sánh với bảng cân đối kế toán của các công ty khác trong cùng ngành hoặc để đánh giá các xu hướng tài chính trên thị trường.

2. Đặc điểm của bảng cân đối tài khoản

Bảng cân đối tài khoản là gì Cách lập Bảng cân đối tài khoản 1

  • Hiển thị tài sản, nợ và vốn của công ty tại một thời điểm cụ thể: Nó giúp người đọc biết được tổng giá trị của tài sản mà công ty sở hữu, số nợ mà công ty phải trả và số vốn được sử dụng để thực hiện các hoạt động kinh doanh.
  • Phân loại tài sản và nợ: Bảng cân đối tài khoản phân loại tài sản và nợ của công ty thành các loại khác nhau như tài sản lưu động, tài sản cố định, nợ phải trả ngắn hạn, nợ dài hạn, vốn chủ sở hữu và lợi nhuận giữ lại. Điều này giúp người đọc hiểu được cách các khoản tài sản và nợ được phân bổ và sử dụng trong công ty.
  • Thể hiện sự cân đối giữa tài sản và nợ: Đây là tài liệu thể hiện sự cân đối giữa tổng giá trị tài sản và tổng giá trị nợ và vốn của công ty. Nó cho phép người đọc đánh giá sự ổn định tài chính của công ty, bởi vì nếu tổng giá trị tài sản lớn hơn tổng giá trị nợ và vốn, công ty có khả năng tài chính tốt hơn.
  • Thể hiện sự thay đổi trong tài sản và nợ của công ty theo thời gian, giúp người đọc đánh giá được sự phát triển và tăng trưởng của công ty.
  • Cung cấp thông tin cơ bản cho các báo cáo tài chính khác như báo cáo lưu chuyển tiền tệ và báo cáo kết quả kinh doanh.

3. Mục đích của bảng cân đối tài khoản là gì?

Bảng cân đối tài khoản là gì Cách lập Bảng cân đối tài khoản 1

Mục đích chính của bảng cân đối tài khoản là thể hiện sự cân đối giữa tổng giá trị tài sản và tổng giá trị nợ và vốn của công ty tại một thời điểm cụ thể. Nó cung cấp cho người đọc một cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của công ty, bao gồm các khoản tài sản, nợ và vốn chủ sở hữu.

Các mục đích khác của bảng cân đối tài khoản bao gồm:

  • Cung cấp thông tin cơ bản cho các báo cáo tài chính khác như báo cáo lưu chuyển tiền tệ và báo cáo kết quả kinh doanh.
  • Giúp người đọc đánh giá sự ổn định tài chính của công ty, bằng cách so sánh tổng giá trị tài sản với tổng giá trị nợ và vốn. Nếu tổng giá trị tài sản lớn hơn tổng giá trị nợ và vốn, công ty có khả năng tài chính tốt hơn.
  • Phân tích và dự báo tình hình tài chính của công ty: Cung cấp cho người đọc thông tin về các khoản tài sản và nợ của công ty. Những thông tin này có thể được sử dụng để phân tích và dự báo tình hình tài chính của công ty trong tương lai.
  • Hỗ trợ quyết định đầu tư, những thông tin trong bảng cân đối có thể được sử dụng để đánh giá tiềm năng đầu tư của công ty và hỗ trợ quyết định đầu tư của nhà đầu tư.

4. Thời điểm lập bảng cân đối tài khoản

Bảng cân đối tài khoản là gì Cách lập Bảng cân đối tài khoản 1

Bảng cân đối  này là một báo cáo tài chính được lập vào một thời điểm cụ thể, thông thường là cuối kỳ tài chính của một công ty. Thời điểm lập bảng cân đối phải đảm bảo đầy đủ thông tin về tài sản, nợ và vốn của công ty tại thời điểm đó. Cụ thể, thời điểm lập bảng cân đối tài khoản phải phù hợp với chu kỳ kế toán của công ty, thông thường là cuối năm tài chính Tuy nhiên, nếu có nhu cầu, công ty có thể lập bảng cân đối vào bất kỳ thời điểm nào trong năm để đáp ứng các yêu cầu báo cáo tài chính hoặc để giám sát tình hình tài chính của công ty.

Ngoài ra, nếu công ty trải qua các sự kiện đặc biệt như sáp nhập, thâu tóm hoặc phát hành cổ phiếu mới, thời điểm lập bảng cân đối  cũng có thể bị ảnh hưởng và phải được điều chỉnh để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin.

5. Cách lập bảng cân đối tài khoản

Bảng cân đối tài khoản là gì Cách lập Bảng cân đối tài khoản 1

Để lập bảng cân đối chính xác, bạn có thể làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Xác định các khoản tài sản

Xác định tất cả các khoản tài sản của công ty tại thời điểm lập bảng, bao gồm tài sản lưu động và tài sản cố định. Các tài sản lưu động bao gồm tiền mặt, các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu và hàng tồn kho. Các tài sản cố định bao gồm các khoản đầu tư dài hạn, tài sản cố định và tài sản không vật chất.

  • Bước 2: Xác định các khoản nợ

Xác định tất cả các khoản nợ của công ty tại thời điểm lập bảng, bao gồm các khoản phải trả cho các nhà cung cấp, các khoản vay ngắn hạn, các khoản nợ dài hạn và các khoản phải trả khác.

  • Bước 3: Xác định vốn chủ sở hữu

Tính toán vốn chủ sở hữu của công ty bằng cách trừ tổng giá trị nợ từ tổng giá trị tài sản của công ty.

  • Bước 4: Lập bảng cân đối

Sắp xếp các khoản tài sản, nợ và vốn chủ sở hữu vào bảng cân đối tài khoản theo thứ tự giảm dần hoặc tăng dần theo giá trị.

  • Bước 5: Kiểm tra tính cân đối của bảng

Đảm bảo rằng tổng giá trị tài sản bằng tổng giá trị nợ và vốn chủ sở hữu.

Sau khi hoàn thành các bước trên, bạn sẽ có được bảng cân đối tài khoản của công ty. Bảng này cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của công ty tại một thời điểm cụ thể và là cơ sở để phân tích và đưa ra quyết định trong các hoạt động kinh doanh.

6. Cách xem bảng cân đối tài khoản trên Misa

Bảng cân đối tài khoản là gì Cách lập Bảng cân đối tài khoản 1

Để xem bảng cân đối tài khoản trên phần mềm kế toán Misa, bạn có thể làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Mở phần mềm kế toán Misa và đăng nhập vào tài khoản của bạn.
  • Bước 2: Chọn menu "Báo cáo tài chính" hoặc "Báo cáo tài chính - Tổng hợp" trên giao diện chính của phần mềm.
  • Bước 3: Trong danh sách các báo cáo, chọn "Bảng cân đối tài khoản".
  • Bước 4: Trong cửa sổ "Bảng cân đối tài khoản", bạn có thể chọn khoảng thời gian và đơn vị tiền tệ để hiển thị thông tin trên bảng.
  • Bước 5: Nhấn nút "Xem báo cáo" để hiển thị chi tiết bảng cân đối của công ty trên phần mềm.

Bảng cân đối  trên phần mềm kế toán Misa sẽ cho bạn cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của công ty tại thời điểm hiện tại và cũng cung cấp các thông tin chi tiết về các khoản tài sản, khoản nợ và vốn chủ sở hữu của công ty. Bạn có thể sử dụng các thông tin này để phân tích và đưa ra các quyết định trong các hoạt động kinh doanh.

7. Mẫu bảng cân đối tài khoản mới nhất

Bảng cân đối tài khoản là gì Cách lập Bảng cân đối tài khoản 1

Dưới đây là mẫu bảng cân đối  đơn giản:

Bảng cân đối tài khoản Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ

Số dư cuối kỳ

I. TÀI SẢN
1. Tài sản ngắn hạn
- Tiền và các khoản tương đương tiền
- Các khoản đầu tư ngắn hạn
- Các khoản phải thu
- Hàng tồn kho
- Tài sản khác
2. Tài sản dài hạn
- Các khoản đầu tư dài hạn
- Tài sản cố định
- Tài sản khác
II. NỢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
1. Nợ ngắn hạn
- Các khoản vay ngắn hạn
- Các khoản phải trả ngắn hạn
- Nợ khác
2. Nợ dài hạn
- Các khoản vay dài hạn
- Nợ khác
3. Vốn chủ sở hữu
- Vốn điều lệ
- Lợi nhuận chưa phân phối
III. TỔNG CỘNG

Lưu ý: Đây chỉ là một cấu trúc đơn giản để minh họa cho các tài khoản cơ bản. Bảng cân đối trên thực tế sẽ có thể phức tạp hơn và có nhiều tài khoản hơn tùy thuộc vào hoạt động kinh doanh của công ty.

8. Cách nộp bảng cân đối qua mạng

Bảng cân đối tài khoản là gì Cách lập Bảng cân đối tài khoản 1

Hiện nay, nhiều tổ chức, doanh nghiệp cho phép nộp bảng cân đối tài khoản qua mạng để tiết kiệm thời gian và chi phí. Cách nộp bảng cân đối  qua mạng có thể khác nhau tùy thuộc vào quy trình và phương thức mà tổ chức, doanh nghiệp cung cấp. Tuy nhiên, thường có các bước chính như sau:

Bước 1: Chuẩn bị bảng cân đối tài khoản

Trước khi nộp bảng cân đối  qua mạng, bạn cần chuẩn bị bảng cân đối tài khoản đầy đủ và chính xác. Bảng cân đối tài khoản nên được lập theo quy định của pháp luật và theo đúng quy trình của tổ chức, doanh nghiệp.

Bước 2: Truy cập trang web của tổ chức, doanh nghiệp

Bạn truy cập trang web của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nộp bảng cân đối tài khoản qua mạng. Thông thường, trên trang web sẽ có chức năng đăng nhập hoặc đăng ký tài khoản nếu bạn chưa có.

Bước 3: Đăng nhập vào tài khoản

Nếu đã có tài khoản, bạn đăng nhập vào tài khoản của mình bằng cách nhập tên đăng nhập và mật khẩu. Sau đó, bạn sẽ được đưa đến trang quản lý bảng cân đối tài khoản.

Bước 4: Tải lên bảng cân đối tài khoản

Tùy thuộc vào phương thức nộp bảng cân đối tài khoản của tổ chức, doanh nghiệp, bạn có thể chọn tải lên file bảng cân đối tài khoản hoặc nhập tay vào trang web. Nếu tải lên file, bạn sẽ được yêu cầu chọn file từ máy tính của mình.

Bước 5: Xác nhận và hoàn tất nộp bảng cân đối tài khoản

Sau khi tải lên bảng cân đối bạn cần xác nhận và kiểm tra lại thông tin trước khi hoàn tất quá trình nộp. Nếu thông tin chính xác, bạn hoàn tất quá trình nộp bảng cân đối qua mạng. Thông thường, hệ thống sẽ cung cấp cho bạn một số phiếu hoặc mã xác nhận để bạn có thể tra cứu lại quá trình nộp của mình sau này.

Lưu ý: Trước khi nộp bảng cân đối tài khoản qua mạng, doanh nghiệp cần đăng ký tài khoản và đăng ký dịch vụ kế toán trực tuyến tại Tổng cục Thuế hoặc nhà phát hành phần mềm.

Jenfi mang đến cho doanh nghiệp giải pháp cấp vốn ưu việt

Nếu doanh nghiệp của bạn đang cần vốn để mở rộng kinh doanh,... hãy đăng ký huy động vốn tăng trưởng cùng chúng tôi. Với Jenfi Capital, doanh nghiệp của bạn có thể đăng ký khoản vay lên tới 10 tỷ VND mà không cần tài sản thế chấp. Quy trình đăng ký khoản vay rất đơn giản và dễ hiểu, cho phép các công ty khởi nghiệp nhanh chóng nhận được tiền khi thật sự cần thiết.

Để tìm hiểu thêm cho trường hợp cụ thể của doanh nghiệp bạn, bạn có thể đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

jenfi - cách thức hoạt động

Nicky Minh

CTO and co-founder

Đánh giá kết quả công việc và 5 bước xây dựng quy trình đánh giá

Open post

Đánh giá kết quả công việc và 5 bước xây dựng quy trình đánh giá

Đánh giá kết quả công việc và 5 bước xây dựng quy trình đánh giá 1

1. Đánh giá kết quả công việc là gì? 

Đánh giá kết quả công việc và 5 bước xây dựng quy trình đánh giá 1

Đánh giá kết quả công việc là quá trình đánh giá năng lực và hiệu quả của một nhân viên trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao trong công việc của mình. Đánh giá này có thể được thực hiện định kỳ hoặc khi cần thiết, và được sử dụng để đưa ra quyết định về việc thưởng, thăng chức, giảm lương hoặc sa thải.

Các tiêu chí để đánh giá kết quả công việc có thể khác nhau tùy vào công ty, phòng ban hoặc vị trí công việc của nhân viên.

Tuy nhiên, một số tiêu chí thông thường để đánh giá bao gồm:

  • Hoàn thành nhiệm vụ: Mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao và thời gian hoàn thành.
  • Chất lượng công việc: Mức độ chính xác, độ tin cậy và tính thẩm mỹ của công việc.
  • Sáng tạo và đóng góp: Khả năng đưa ra các ý tưởng mới và giải pháp tốt hơn để giải quyết các vấn đề.
  • Kỹ năng giao tiếp: Khả năng giao tiếp và tương tác với đồng nghiệp và khách hàng.
  • Kỹ năng quản lý thời gian: Khả năng quản lý thời gian và ưu tiên công việc hiệu quả.
  • Phát triển bản thân: Khả năng học hỏi, phát triển kỹ năng và đóng góp vào sự phát triển của công ty.

Quy trình đánh giá kết quả công việc có thể khác nhau tùy thuộc vào tổ chức và các mục đích cụ thể của việc đánh giá.

Thông thường sẽ bao gồm những hoạt động cơ bản như sau:

  • Đặt mục tiêu đánh giá
  • Thu thập thông tin
  • Tiến hành đánh giá
  • Tổng hợp thông tin phản hồi
  • Lập kế hoạch cải thiện

Đánh giá kết quả công việc là một công việc quan trọng để giúp công ty và nhân viên hiểu rõ hơn về năng lực và tiềm năng của mình, từ đó đưa ra các quyết định hợp lý để đạt được mục tiêu kinh doanh.

2. Tầm quan trọng của việc đánh giá kết quả công việc

Đánh giá kết quả công việc và 5 bước xây dựng quy trình đánh giá 1

Việc đánh giá kết quả công việc rất quan trọng đối với cả người thực hiện công việc và tổ chức. Sau đây là một số tầm quan trọng của việc đánh giá kết quả công việc:

2.1 Giúp đánh giá mức độ hoàn thành công việc

Việc đánh giá kết quả công việc giúp đánh giá mức độ hoàn thành các mục tiêu và kế hoạch được đặt ra, từ đó giúp người thực hiện công việc nắm bắt được mức độ hoàn thành của mình.

2.2 Đánh giá năng lực và đóng góp của nhân viên cho tổ chức

Việc đánh giá kết quả công việc giúp đánh giá năng lực và đóng góp của nhân viên đối với tổ chức. Từ đó, tổ chức có thể đưa ra những quyết định về việc thăng chức, tăng lương hoặc đào tạo cho nhân viên để nâng cao năng lực và đóng góp của họ.

2.3 Đánh giá sự phù hợp của nhân viên với công việc

Việc đánh giá kết quả công việc cũng giúp đánh giá sự phù hợp của nhân viên với công việc mà họ đang thực hiện. Từ đó, tổ chức có thể đưa ra những quyết định về việc sắp xếp lại công việc hoặc tuyển dụng nhân viên mới.

2.4 Giúp người thực hiện cải thiện quá trình công việc

Việc đánh giá kết quả công việc cũng giúp người thực hiện cải thiện quá trình công việc của mình bằng cách đưa ra những đánh giá chất lượng công việc, từ đó có thể điều chỉnh và cải thiện quá trình công việc của mình để đạt được kết quả tốt hơn.

2.5 Đánh giá hiệu quả của quyết định, chính sách và phương pháp làm việc của tổ chức

Việc đánh giá kết quả công việc cũng giúp đánh giá hiệu quả của các quyết định, chính sách và phương pháp làm việc của tổ chức. Từ đó, tổ chức có thể đưa ra những điều chỉnh và cải tiến để nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của mình.

3. 5 bước xây dựng quy trình đánh giá kết quả công việc

Đánh giá kết quả công việc và 5 bước xây dựng quy trình đánh giá 1

Việc xây dựng quy trình đánh giá kết quả công việc cần phải được thực hiện một cách công bằng và khách quan, đồng thời cần có sự tham gia và hỗ trợ của các bên liên quan để đảm bảo hiệu quả cao nhất.

3.1 Xác định đối tượng cần đánh giá

Việc xác định đối tượng cần đánh giá là một bước quan trọng trong quy trình đánh giá kết quả công việc. Đối tượng cần đánh giá có thể là một cá nhân, một nhóm hoặc một bộ phận trong tổ chức. Đối với cá nhân, cần xác định rõ vị trí và trách nhiệm của họ trong công việc, cũng như các mục tiêu, kế hoạch và tiêu chí đánh giá mà họ cần đạt được. Đối với nhóm hoặc bộ phận, cần xác định rõ nhiệm vụ, mục tiêu và kế hoạch của nhóm hoặc bộ phận đó, cũng như các tiêu chí đánh giá liên quan đến hoạt động của họ.

Việc xác định đối tượng cần đánh giá phải được thực hiện một cách công bằng và khách quan, đồng thời cần được thực hiện dựa trên các tiêu chí cụ thể và đo lường được để đánh giá hiệu quả công việc. Các tiêu chí đánh giá cần phải được đưa ra một cách rõ ràng và được các bên liên quan đồng ý trước khi thực hiện quy trình đánh giá.

3.2 Xác định mục đích của kỳ đánh giá kết quả

Mục đích của kỳ đánh giá kết quả là để đo lường hiệu quả công việc và đánh giá năng lực của cá nhân hoặc nhóm được đánh giá. Việc đánh giá kết quả được thực hiện để đánh giá mức độ đạt được các mục tiêu và kết quả được mong đợi, đồng thời cũng giúp định hướng cho các hoạt động và mục tiêu trong tương lai.

Mục đích của kỳ đánh giá kết quả công việc có thể bao gồm:

  • Đánh giá hiệu suất của nhân viên:

Đánh giá kết quả giúp xác định mức độ hoàn thành công việc, hiệu suất làm việc của nhân viên trong một khoảng thời gian nhất định.

  • Xác định năng lực của nhân viên:

Đánh giá kết quả cũng giúp xác định năng lực của nhân viên trong một số lĩnh vực nhất định, giúp nhà quản lý có thể cải thiện hoạt động và đào tạo nhân viên.

  • Đưa ra phản hồi và đề xuất cải tiến:

Kết quả đánh giá có thể được sử dụng để đưa ra phản hồi về hoạt động của nhân viên, giúp họ cải thiện kỹ năng và phát triển năng lực.

  • Thẩm định việc thăng chức:

Kết quả đánh giá có thể được sử dụng như một trong các tiêu chí để xem xét việc thăng chức cho nhân viên.

  • Định hướng cho kế hoạch phát triển:

Kết quả đánh giá cũng giúp định hướng cho kế hoạch phát triển cá nhân và tổ chức trong tương lai, giúp nhà quản lý đưa ra các quyết định phù hợp.

Như vậy, mục đích chính của kỳ đánh giá kết quả công việc là đo lường hiệu quả công việc. Đồng thời đánh giá năng lực và định hướng cho phát triển cá nhân và tổ chức trong tương lai.

3.3 Sử dụng hệ thống đánh giá thực hiện công việc

Để sử dụng hệ thống đánh giá thực hiện công việc, các bước sử dụng phổ biến được thực hiện như sau:

  • Xác định các mục tiêu:

Đầu tiên, bạn cần xác định các mục tiêu và kết quả cần đạt được cho công việc của mình. Các mục tiêu này nên được thiết lập theo cách cụ thể và có thể đo lường được.

  • Thiết lập tiêu chí đánh giá:

Sau khi đã xác định các mục tiêu, bạn cần thiết lập các tiêu chí đánh giá để đo lường mức độ đạt được các mục tiêu đó. Các tiêu chí này có thể bao gồm chất lượng công việc, khối lượng công việc hoàn thành, độ chính xác và sự hiệu quả.

  • Thu thập dữ liệu:

Để đánh giá kết quả công việc, bạn cần thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm cả dữ liệu khách quan và chủ quan. Các nguồn dữ liệu có thể bao gồm nhật ký công việc, đánh giá của đồng nghiệp và khách hàng, hay các báo cáo quản lý.

  • Đánh giá kết quả:

Sau khi thu thập đủ dữ liệu, bạn cần đánh giá kết quả bằng cách so sánh giữa các mục tiêu đã thiết lập với các tiêu chí đánh giá đã được xác định. Kết quả đánh giá sẽ cho bạn biết mức độ đạt được các mục tiêu và tiêu chí đánh giá.

  • Phản hồi và cải thiện:

Cuối cùng, dựa trên kết quả đánh giá, bạn cần đưa ra phản hồi và đề xuất cải thiện để cải thiện hiệu suất công việc của mình. Phản hồi có thể bao gồm những lời khen ngợi và động viên, những khuyết điểm và những đề xuất cải thiện.

Sử dụng hệ thống đánh giá thực hiện công việc hỗ trợ doanh nghiệp đánh giá mức độ đạt được các mục tiêu. Đo lường hiệu quả công việc và đưa ra phản hồi và đề xuất cải thiện để nâng cao hiệu suất làm việc.

3.4 Lựa chọn phương pháp đánh giá

Việc lựa chọn phương pháp đánh giá phù hợp là rất quan trọng để đảm bảo đánh giá kết quả công việc được đánh giá một cách chính xác và công bằng. Dưới đây là một số phương pháp đánh giá thông dụng:

  • Phương pháp đánh giá kết quả:

Phương pháp này đánh giá mức độ hoàn thành của các mục tiêu và kết quả được đề ra trước đó. Việc đánh giá dựa trên sự so sánh giữa kết quả đạt được với kết quả đề ra trước đó.

  • Phương pháp đánh giá định kỳ:

Phương pháp này thường được sử dụng để đánh giá hiệu suất của nhân viên trong một khoảng thời gian nhất định, ví dụ như đánh giá hàng tháng hoặc hàng năm. Nhân viên sẽ được đánh giá dựa trên các mục tiêu được thiết lập trước đó.

  • Phương pháp đánh giá 360 độ:

Phương pháp này sử dụng những phản hồi đa chiều từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm đồng nghiệp, cấp trên, cấp dưới và khách hàng, để đánh giá hoạt động của một nhân viên hoặc một nhóm.

  • Phương pháp đánh giá hành vi:

Phương pháp này đánh giá hành vi và thái độ của nhân viên trong công việc hàng ngày, chẳng hạn như cách giao tiếp với khách hàng và đồng nghiệp, sự nhanh nhạy trong giải quyết vấn đề, tính trung thực và sự tổ chức.

  • Phương pháp đánh giá tự đánh giá:

Phương pháp này yêu cầu nhân viên tự đánh giá công việc của mình. Nhân viên sẽ đánh giá mức độ đạt được các mục tiêu và kết quả được đề ra trước đó, và đưa ra những đề xuất để cải thiện hiệu suất của mình.

Tùy thuộc vào mục đích đánh giá và tính chất công việc, các phương pháp trên sẽ được sử dụng để lựa chọn phương pháp đánh giá phù hợp.

3.5 Tiến hành đánh giá kết quả công việc

Sau khi đã lựa chọn phương pháp đánh giá phù hợp và hoàn thành quá trình chuẩn bị. Tiến hành đánh giá kết quả công việc bao gồm các bước như sau. 

  • Thu thập thông tin:

Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau, bao gồm các báo cáo, hồ sơ công việc, thông tin phản hồi từ đồng nghiệp, cấp trên và cấp dưới, và các bộ phận liên quan.

  • Phân tích thông tin:

Phân tích thông tin thu thập được để đưa ra các nhận định và kết luận về hiệu suất và thành tích của nhân viên hoặc đơn vị.

  • So sánh với mục tiêu:

So sánh kết quả đạt được với mục tiêu đề ra trước đó để đánh giá mức độ hoàn thành công việc.

  • Đưa ra đánh giá:

Dựa trên các kết quả thu thập và phân tích, đưa ra đánh giá về hiệu suất của nhân viên hoặc đơn vị, bao gồm điểm mạnh và điểm yếu và những đề xuất để cải thiện.

  • Phản hồi:

Trình bày kết quả đánh giá cho nhân viên hoặc đơn vị được đánh giá và đưa ra phản hồi về kết quả đánh giá để cải thiện hiệu suất trong tương lai.

  • Thiết lập kế hoạch cải tiến:

Thiết lập kế hoạch cải tiến với mục tiêu nâng cao hiệu suất hoặc giải quyết các vấn đề được phát hiện trong quá trình đánh giá.

Các bước trên cần được thực hiện một cách cẩn thận để đảm bảo đánh giá kết quả công việc được đánh giá một cách chính xác và công bằng.

4. Mẫu đánh giá kết quả công việc chuẩn nhất năm 2023

Đánh giá kết quả công việc và 5 bước xây dựng quy trình đánh giá 1

Việc đánh giá kết quả công việc không chỉ đơn giản là việc đưa ra một mẫu đánh giá chuẩn để áp dụng cho tất cả các nhân viên trong công ty. Mỗi doanh nghiệp sẽ có những tiêu chuẩn và yêu cầu riêng, đảm bảo việc đánh giá được thực hiện một cách chính xác và công bằng.

Một biểu mẫu đánh giá kết quả công việc đa phần sẽ bao gồm các phần sau:

  • Thông tin về nhân viên: Gồm tên, chức danh, phòng ban và thời gian làm việc.
  • Mục tiêu công việc: Liệt kê các mục tiêu công việc được đặt ra cho nhân viên trong kỳ đánh giá, bao gồm cả mục tiêu chung và mục tiêu riêng của từng nhân viên.
  • Đánh giá kết quả công việc: Đánh giá hiệu quả và thành tích của nhân viên trong kỳ đánh giá dựa trên các tiêu chí như độ chính xác, thời gian hoàn thành công việc, đóng góp cho phòng ban và công ty, kỹ năng làm việc, tư duy phát triển và sáng tạo, năng lực lãnh đạo, thái độ làm việc, văn hóa đạo đức trong công việc.
  • Phản hồi và đề xuất: Đưa ra phản hồi về kết quả đánh giá và đề xuất các biện pháp cải thiện kết quả công việc trong tương lai.
  • Ký tên và xác nhận: Kết thúc mẫu đánh giá bằng việc ký tên và xác nhận của người đánh giá và người được đánh giá.

Mẫu đánh giá kết quả công việc cần được thiết kế một cách cẩn thận để đảm bảo tính chính xác và công bằng. Nội dung biểu mẫu cũng cần được điều chỉnh theo từng nhu cầu và mục đích cụ thể của doanh nghiệp và từng kỳ đánh giá.

5. Kết luận

Quy trình đánh giá kết quả công việc cần được thực hiện một cách cẩn thận và có tính chất liên tục. Như vậy mới có thể đảm bảo tính chính xác, công bằng và đáp ứng được nhu cầu của từng phòng ban nói riêng và toàn doanh nghiệp nói chung. Bên cạnh đó, quy trình đánh giá kết quả công việc cũng cần được đào tạo và hướng dẫn cho nhân viên để họ hiểu rõ và thực hiện đúng quy trình đánh giá.

Jenfi mang đến cho doanh nghiệp giải pháp cấp vốn ưu việt

Nếu doanh nghiệp của bạn đang cần vốn để mở rộng kinh doanh,... hãy đăng ký huy động vốn tăng trưởng cùng chúng tôi. Với Jenfi Capital, doanh nghiệp của bạn có thể đăng ký khoản vay lên tới 10 tỷ VND mà không cần tài sản thế chấp. Quy trình đăng ký khoản vay rất đơn giản và dễ hiểu, cho phép các công ty khởi nghiệp nhanh chóng nhận được tiền khi thật sự cần thiết.

Để tìm hiểu thêm cho trường hợp cụ thể của doanh nghiệp bạn, bạn có thể đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

jenfi - cách thức hoạt động

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 11 12 13 14 15 16 17
Scroll to top