Open post
Tất toán là gì? Tổng hợp những thông tin cần lưu ý về tất toán

Tất toán là gì? Tổng hợp những thông tin cần lưu ý về tất toán

Tất toán là gì? Tổng hợp những thông tin cần lưu ý về tất toán

Trong chu trình vay vốn tài chính, tất toán là bước cuối cùng và cũng là bước quan trọng nhất. Tất toán thuật ngữ thông dụng trong tài chính và ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của người vay. Không hiểu rõ về tất toán có thể gây nên những hậu quả tiêu cực không mong muốn. Vậy tất toán là gì? Các thủ tục tất toán diễn ra như thế nào? Tất toán trước hạn có có bị phạt hay phát sinh chi phí không? Cùng Jenfi tìm hiểu qua bài viết sau nhé. 

1. Tất toán là gì?

Tất toán là giai đoạn thực hiện các hành động kết thúc một cuộc giao dịch hay chấm dứt hợp đồng. Đây là thời điểm thanh toán xong tất cả các khoản tiền bao gồm cả gốc lẫn lãi được ghi trong hợp đồng. Các bên hoàn thành nghĩa vụ và không còn ràng buộc với nhau về khoản vay nữa.Hiểu đơn giản, sau khi khách hàng và ngân hàng hoàn thành toàn bộ việc trả nợ của mình thì thời điểm đó được gọi là tất toán.

Tất toán là gì? Tổng hợp những thông tin cần lưu ý về tất toán

Ví dụ: Anh Nguyễn Văn A gửi tiết kiệm tại ngân hàng theo hình thức có kỳ hạn trong 6 tháng. Hết thời hạn 6 tháng, anh A kết thúc kỳ hạn gửi và nhận lại cả gốc lẫn lãi. Đây được coi là một hình thức tất toán.

2. Phân loại hình thức tất toán

Tất toán là gì? Tổng hợp những thông tin cần lưu ý về tất toán

Tất toán tài khoản ngân hàng

Đây là hình thức tất toán dành cho những tài khoản ngân hàng. Tất toán tài khoản ngân hàng diễn ra khi khách hàng không có nhu cầu sử dụng tại ngân hàng đó nữa. Kết thúc việc sử dụng bằng cách rút hết tiền và thực hiện các thủ tục đóng tài khoản.

Tất toán tài khoản tiết kiệm

Tất toán tài khoản tiết kiệm là khi khách hàng rút toàn bộ số tiền tiết kiệm đã gửi vào ngân hàng và có sự đồng thuận của ngân hàng. Tất toán tài khoản tiết kiệm có 2 hình thức phổ biến chính như sau:

  • Tất toàn tài khoản gửi có kỳ hạn: Tất toán tài khoản có kỳ hạn thường sẽ trùng với thời điểm đáo hạn của sổ tiết kiệm. Khách hàng sẽ được nhận cả tiền gốc lẫn tiền lãi và yêu cầu đóng tài khoản. Không giao dịch tiếp. Nếu đã đến thời điểm đáo hạn sổ tiết kiệm nhưng chưa có nhu  cầu tất toán, khách hàng có thể làm thủ tục tái tục.
  • Tất toán tài khoản tiền gửi không kỳ hạn: Với hình thức này, khách hàng có thể thoải mái thực hiện lệnh rút tiền và yêu cầu đóng tài khoản bất cứ lúc nào. Do không có ràng buộc về thời gian nên thủ tục tất toán với hình thức này khá đơn giản và nhanh chóng.

Tất toán khoản vay

Tất toán khoản vay là thời điểm khách hàng hoàn tất nghĩa vụ trả nợ theo đúng hợp đồng. Nếu có nhu cầu, khách hàng hoàn toàn có thể thực hiện tất toán trước thời hạn. Tuy nhiên sẽ phải thanh toán phí tất toán trước hạn. Mức phí này sẽ tùy thuộc vào quy định của từng ngân hàng mà không cố định cụ thể.

Tất toán khoản vay trước hạn

Tất toán khoản vay trước hạn là trường hợp khách hàng thanh toán tất cả các khoản chi phí trước thời điểm đã thống nhất trong hợp đồng. Theo quy định, tất toán khoản vay trước hạn là hành vi mà khách hàng đã vi phạm quy định của hợp đồng. Khách hàng sẽ phải chấp nhận mức phạt do phá vỡ hợp đồng. Phí phạt phụ thuộc chủ yếu vào thời điểm tất toán và quy định của mỗi ngân hàng. Thời gian thanh toán trước hạn càng sớm, khách hàng phải chịu mức phí phạt càng cao.. Thông thường, dao động trong khoảng từ 1 – 5% tổng dư nợ còn lại.

3. Thủ tục và quy trình tất toán

Tất toán là gì? Tổng hợp những thông tin cần lưu ý về tất toán

Thủ tục và quy trình tất toán của mỗi ngân hàng, tổ chức tín dụng có quy định cụ thể khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản khách hàng sẽ cần phải chuẩn bị một số giấy tờ sau đây:

  • Hợp đồng liên quan đến nội dung cần tất toán (Ví dụ: Sổ tiết kiệm, hợp đồng vay).
  • Giấy tờ tùy thân còn hạn sử dụng
  • Một số giấy tờ khác theo quy định cụ thể riêng của mỗi tổ chức tín dụng hay ngân hàng

Quy trình tất toán thông thường sẽ bao gồm các bước như sau:

Bước 1: Kiểm tra khoản tiền theo quy định của ngân hàng và gửi yêu cầu tất toán

Bước 2: Đối chiếu số liệu với ngân hàng và xác định khoản tiền tất toán.

Bước 3: Thực hiện thanh toán tài chính theo số liệu đã thoả thuận trước đó.

Bước 4: Tiến hành làm thủ tục thanh lý hợp đồng. Hoàn thành quá trình tất toán. 

Thông thường, thủ tục tất toán sẽ mất khá nhiều thời gian để xác minh nên để tiết kiệm thời gian và xử lý công việc nhanh chóng hơn, khách hàng nên thông báo trước với phía ngân hàng về nhu cầu tất toán của mình.

4. Tất toán và đáo hạn có giống nhau không?

Tất toán và đáo hạn là hai thuật ngữ khá phổ biến trong tài chính. Tuy cả 2 có điểm tương đồng nhưng về cơ bản, tất toán và đáo vẫn có những đặc điểm riêng biệt. Cụ thể như sau:

Đáo hạn là gì?

Đáo hạn là là thuật ngữ tài chính được sử dụng khi khách hàng vay vốn hoặc gửi tiết kiệm đến kỳ hạn phải thanh toán. Đây là thời điểm mà người vay cần phải hoàn trả vốn gốc đã vay theo thời hạn đã thỏa thuận rõ trong hợp đồng. 

Điểm giống nhau 

Về cơ bản, cả tất toán và đáo hạn là đều được thực hiện khi hoàn tất hợp đồng vay vốn. Đối với hình thức tiền gửi có kỳ hạn, thời gian đáo hạn chính là ngày cuối cùng trong kỳ hạn gửi. Nếu khách hàng thực hiện đóng tài khoản vào ngày đó thì có thể hiểu ngày đáo hạn và ngày tất toán tài khoản trùng nhau. Còn với hình thức gửi không kỳ hạn, do không có ngày đáo hạn cụ thể nên bất kỳ thời điểm nào khách hàng muốn tất toán tài khoản sẽ là ngày đáo hạn tài khoản.

Điểm khác nhau

  • Về thời điểm thực hiện: Với tất toán, nếu đến thời điểm tất toán nhưng khách hàng chưa có nhu cầu kết thúc hoàn toàn giao dịch thì có thể tiếp tục quay vòng  kỳ hạn như đã thỏa thuận. Đối với đáo hạn, nếu đến thời điểm đáo hạn mà khách hàng không nhận lãi, số tiền này sẽ được cộng dồn vào số tiền gốc và thời hạn được chuyển thành thời gian đăng ký.
  • Về mức lãi suất: Nếu chưa đến thời điểm mà bạn muốn tất toán tài khoản trước hạn thì lãi suất ngân hàng nhận được sẽ khá thấp. Còn đối với hình thức đáo hạn, nếu khách hàng không làm thủ tục nhận lãi thì số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn gốc, áp dụng mức lãi suất như hiện hành và chuyển tiếp theo kỳ hạn đã được đăng ký.
    Trường hợp ngân hàng không huy động loại kỳ hạn như khách hàng đã đăng ký trước đó. Khách hàng sẽ được hưởng toàn bộ số tiền vốn và lãi của kỳ hạn gần nhất trước kỳ hạn đã đăng ký.

5. Một số nội dung liên quan đến tất toán

Tài khoản tiết kiệm có thời gian tất toán như thế nào?

Khi gửi tiết kiệm, tùy theo dạng tài khoản khách hàng gửi sẽ có thời gian tất toán khác nhau. Nếu là dạng tài khoản gửi không kỳ hạn thì khách hàng có thể thực hiện việc tất toán bất kỳ lúc nào mình muốn.
Với dạng tài khoản có kỳ hạn thì sẽ có ba mốc thời gian bạn cần lưu ý: Trước hạn, đúng hạn và quá hạn.

Tại sao khách hàng phải chịu phí phạt khi tất toán trước hạn?

Trường hợp này được coi là đơn phương phá vỡ hợp đồng đã thoả thuận trước đó. Tác động đến khả năng điều tiết dòng tiền của các ngân hàng, tổ chức tài chính cho vay. Mức phí phạt cho việc tất toán trước thời hạn là phần chi phí bù đắp cho những tổn thất của ngân hàng trong việc quản lý, vận hành,...Thông thường, trong hợp đồng cho vay cũng sẽ ghi rõ những quy định về tất toán trước hạn và mức phạt cụ thể. Để đảm bảo quyền lợi, khách hàng cần nắm chắc để tránh những mức phí phát sinh không đáng có.

Tất toán là một thuật ngữ phổ biến trong tài chính ngân hàng. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu được chính xác về tất toán cũng như các các thông tin liên quan. Những mơ hồ về khái niệm tất toán sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của khách hàng. Thông qua bài viết này, chúng tôi hy vọng giúp bạn hiểu thêm được những thông tin xoay quanh chủ đề tất toán là gì và áp dụng thiết thực vào thực tế.

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post
GAP là gì? Những loại GAP phổ biến và các lưu ý khi giao dịch

GAP là gì? Những loại GAP phổ biến và các lưu ý khi giao dịch

GAP là gì? Những loại GAP phổ biến và các lưu ý khi giao dịch

Đối với các trader chuyên nghiệp, GAP là một trong những thuật ngữ được nhắc đến thường xuyên. GAP trong chứng khoán chắc chắn là điều những nhà đầu tư chú ý hàng đầu. Nhất là với những nhà đầu tư theo trường phái giao dịch dựa theo phân tích biểu đồ. Vậy GAP là gì? Nguyên nhân nào tạo ra GAP và có những loại GAP phổ biến nào? Jenfi sẽ giúp các bạn giải đáp những thắc mắc này một cách đầy đủ và chính xác nhất.

1. GAP trong chứng khoán là gì?

GAP là gì?

GAP là gì? Những loại GAP phổ biến và các lưu ý khi giao dịch

GAP được định nghĩa là khoảng trống giá giữa 2 phiên giao dịch liên tiếp. Trader thường gọi là 2 cây nến liền kề nhau. GAP chính là khoảng trống về giá giữa các phiên giao dịch, được xác định bởi mức giá đóng cửa của phiên giao dịch trước và mức giá mở cửa của phiên giao dịch sau. 

Trong điều kiện bình thường, giá đóng cửa tại phiên giao dịch phía trước sẽ là giá mở cửa của phiên ngay tiếp sau đó. Sự tăng giảm nhiều bước trong giá mở cửa của phiên giao dịch sau so với giá đóng cửa của phiên giao dịch phía trước sẽ tạo ra GAP - Khoảng trống giá trên biểu đồ. 

Một số thời điểm thường xuất hiện GAP trong thị trường chứng khoán:

  • Thứ 2 đầu tuần: Thị trường chứng khoán không giao dịch vào 2 ngày cuối tuần. Nhưng trường hợp có biến động bất thường đẩy giá lên cao hoặc xuống thấp sẽ tạo nên sự xuất hiện của GAP trong buổi sáng thứ 2, phiên giao dịch đầu tiên.
  • Khi có những thông tin gây ảnh hưởng đến thị trường tài chính. Đặc biệt là các thông tin liên quan đến lãi suất, phá sản, sáp nhập,...
  • Vào những dịp nghỉ lễ dài, các ngân hàng nghỉ nhiều dẫn đến giao dịch bị ngắt quãng cũng sẽ tạo ra GAP.

2 xu hướng chính GAP

Trong giao dịch chứng khoán, GAP có 2 xu hướng chính: GAP up (GAP tăng giá) và GAP down (GAP giảm giá). 

  • GAP up: Mức giá mở cửa của phiên giao dịch hôm sau cao hơn mức giá đóng cửa của phiên hôm trước
  • GAP down: Mức giá mở cửa của phiên giao dịch hôm sau thấp hơn giá đóng cửa của phiên hôm trước.

GAP có ý nghĩa gì trong đầu tư chứng khoán?

Trong chứng khoán, GAP có vai trò chính trong việc hỗ trợ phân tích xu hướng giá cổ phiếu. Các trader sử dụng GAP như một chỉ báo quan trọng để phân tích và đánh giá các giao dịch. Từ đó đưa ra quyết định điểm vào lệnh, chốt lời, cắt lỗ,...tối ưu hiệu quả giao dịch

 Đặc biệt, khi kết hợp với các công cụ phân tích khác như đường MACD, RSI, đường MA, kháng cự – hỗ trợ, Gap góp phần giúp cho việc phân tích, đánh giá xu hướng giá chính xác hơn.

Đặc điểm của GAP

GAP có một số đặc điểm nổi bật như sau:

  • GAP thường xuyên xuất hiện tại các vùng kháng cự mạnh và vùng hỗ trợ. Thông thường GAP sẽ có xu hướng quay trở về các vùng này nhằm xác định lại xu hướng giá hiện tại trước khi tiếp tục giảm hoặc tăng.
  • GAP xuất hiện tại các khu vực mô hình giá thường hoặc lấp đầy để hoàn thành mô hình đó.
  • Mỗi loại GAP sẽ dẫn đến sự bắt đầu của xu hướng hoặc sự đảo chiều của xu hướng đó.

2. Lấp GAP trong chứng khoán là gì? 

Lấp GAP (lấp đầy khoảng trống giá) là thao tác đưa giá đã quay trở lại mức trước khi xuất hiện GAP. 

Mục đích của xu hướng GAP tăng hoặc giảm là để lấp đầy khoảng trống. Khi khoảng trống được lấp đầy đồng nghĩa với việc thị trường quay lại mức giá cũ sau một vài phiên giao dịch. Đây chính là hiện tượng lấp GAP. Lấp GAP sẽ không xảy ra nếu như xuất hiện sự tăng hoặc giảm bất thường của giá nhưng không kèm theo sự xuất hiện của các ngưỡng hỗ trợ hay kháng cự nào.

Trader thường tận dụng tối đa khả năng lấp đầy khoảng trống để tạo nên ưu thế trong giao dịch. Khi GAP được lấp đầy là thời điểm thích hợp để vào lệnh. Ngoài ra, khi một khoảng trống được đóng lại, trader sẽ có cơ hội gia nhập lại thị trường vì giá lúc này sẽ quay trở lại hướng ban đầu.

3. Các loại GAP phổ biến trong chứng khoán

GAP là gì? Những loại GAP phổ biến và các lưu ý khi giao dịch

Common GAP – GAP thông thường 

Common GAP cũng được gọi với nhiều tên khác như AP thường, GAP thông dụng. Loại GAP này xảy ra khi cổ phiếu đi ngang và dao động trong phạm vi hẹp. Khoảng cách GAP không có cách biệt lớn. Common GAP thường xuyên xuất hiện nhưng chỉ mang tính tạm thời. 

Thông thường, Common GAP sẽ nhanh chóng bị lấp đầy nên không gây ra đột biến về khối lượng giao dịch. Chúng được coi là tín hiệu khá yếu và không ảnh hưởng nhiều đến các sàn giao dịch chứng khoán, Forex,… Do đó, Common GAP không thực sự hữu ích đối với nhà đầu tư khi phân tích giá. 

Breakaway GAP – GAP phá vỡ

Breakaway GAP xảy ra khi có các thông tin, sự kiện xuất hiện bất ngờ trên thị trường. Những thông tin tác động đột ngột khiến các nhà đầu tư bị biến động tâm lý một cách nhanh chóng. Xu hướng giá từ đó cũng thay đổi đột ngột từ tăng chuyển thành giảm hoặc ngược lại. 

Trong một số trường hợp, GAP phá vỡ không thể được lấp đầy. Khoảng trống giá phá vỡ kèm với khối lượng giao dịch lớn cho thấy sự chuyển hướng mạnh mẽ của thị trường chứng khoán. Nếu khoảng trống giá phá vỡ đi lên, điểm phá vỡ sẽ là ngưỡng hỗ trợ mới và ngược lại, nếu khoảng trống giá phá vỡ đi xuống, điểm phá vỡ sẽ thành ngưỡng kháng cự. 

Runaway GAP – GAP tiếp diễn

GAP tiếp diễn được gọi với tên tiếng Anh là Runaway GAP hoặc Continuation GAP. Thường xuất hiện trong chứng khoán với số lượng lớn và tần suất hoạt động thường xuyên. Runaway GAP sẽ không bị lấp vì thị trường liên tục biến đổi theo xu hướng hiện tại. GAP Up phản ánh tâm lý phấn khích hoặc mất kiên nhẫn của các nhà đầu tư. Ngược lại, khi GAP down thì phản ánh tâm lý bi quan của những người đang nắm giữ cổ phiếu. Lúc này các nhà đầu tư sẽ có xu hướng bán mạnh vì tâm lý cho rằng khả năng phục hồi giá rất thấp. 

Exhaustion GAP –  GAP suy kiệt

GAP suy kiệt hay còn gọi là GAP kiệt sức thường xuất hiện ở cuối của một xu hướng GAP. Đây cũng là dấu hiệu cho thấy sự chuẩn bị bắt đầu một xu hướng mới. 

Exhaustion GAP xuất hiện tại thị trường chứng khoán, thường đi kèm với khối lượng giao dịch lớn. GAP kiệt sức đa phần nằm tại đáy hoặc đỉnh, sau khi đã hình thành xu hướng (tăng hoặc giảm) một thời gian nhất định. Khoảng cách chênh lệch lớn giữa giá mở cửa của ngày hôm sau và giá đóng cửa của ngày hôm trước. Tuy nhiên, khoảng cách này nhanh chóng được lấp đầy trong các phiên giao dịch.

Island Reversal – GAP đảo ngược

GAP đảo ngược là khi khoảng trống tăng sẽ tiếp diễn đến giai đoạn đi ngang rồi đi xuống. Sau đó, đảo ngược lại nhưng sẽ không quay lại giai đoạn đi ngang mà sẽ đi thẳng lên. 

GAP đảo ngược khiến các nhà đầu tư rơi vào tình trạng mắc kẹt. Giá ngày càng giảm sâu khiến nhu cầu giao dịch mua bán chịu nhiều ảnh hưởng. 

4. Lưu ý khi giao dịch GAP

Để đạt hiệu quả cao nhất khi giao dịch, trader cần lưu ý một số lưu ý sau đây khi giao dịch GAP.

  • GAP là chỉ số quan trọng nhưng không chính xác tuyệt đối. Cần kết hợp phân tích GAP với các chỉ báo về khối lượng để tối ưu giao dịch. Đồng thời, kết hợp với các chỉ báo kỹ thuật khác như đường MA, RSI, MACD,.. để số liệu phân tích chính xác và có độ an toàn cao. 
  • Runaway GAP và Exhaustion GAP là 2 dạng GAP báo hiệu thị trường sẽ di chuyển theo 2 hướng khác nhau. Do đó trader cần tìm hiểu để nắm rõ về 2 loại GAP này để tránh được rủi ro nhầm lẫn. Nếu là GAP tiếp diễn, khối lượng giao dịch sẽ trung bình và thấp. Ngược lại, nếu là GAP suy kiệt thì sẽ có khối lượng giao dịch lớn hơn. 
  • GAP sẽ không được lấp đầy tất cả mọi lúc. Hoặc sẽ được lấp bằng những khoảng thời gian khác nhau. Chính vì vậy, nhà đầu tư không nên phụ thuộc vào gap để tìm điểm vào lệnh. 
  • Cần xác định chính xác những mức hỗ trợ và kháng cự theo từng dạng của GAP nhằm có những quyết định vào lệnh cho phù hợp. Một khi có dấu hiệu khoảng GAP được lấp đầy thì sẽ rất khó ngừng lại. Thông thường không có ngưỡng kháng cự hoặc hỗ trợ nào nằm gần khoảng cách này.  

5. Tạm kết

Những kiến thức liên quan đến GAP khá phức tạp nhưng chúng sẽ mang đến những lợi ích tích cực cho nhà đầu tư. Trên đây là toàn bộ thông tin để giúp bạn hiểu rõ hơn GAP là gì và những kiến thức phổ biến liên quan đến GAP. Jenfi hi vọng bạn có đủ kiến thức để tham gia vào thị trường giao dịch chứng khoán và thu về lợi nhuận tối ưu.

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post
Hướng dẫn cách rút tiền bằng mã QR siêu tiện ích

Hướng dẫn cách rút tiền bằng mã QR siêu tiện ích

Hướng dẫn cách rút tiền bằng mã QR siêu tiện ích

Cập nhật: 2023

Rút tiền bằng mã QR có nhiều ưu điểm như: nhanh chóng và an toàn, thuận tiện vì không yêu cầu người nhận phải có tài khoản ngân hàng. Ngoài ra, sử dụng QR code cũng tiết kiệm chi phí vì đa số dịch vụ đều miễn phí hoặc thu phí rất thấp.

Hầu hết các ngân hàng đã nhanh chóng triển khai phương thức này, nhằm mang đến trải nghiệm tiện ích cho khách hàng của mình.

Nếu bạn còn chưa hiểu rõ về tính năng siêu tiện ích này thì đừng bỏ qua hướng dẫn cách rút tiền bằng mã QR trong bài viết ngay sau đây của Jenfi nhé!

1. Rút tiền bằng mã QR là gì?

Hướng dẫn cách rút tiền bằng mã QR siêu tiện ích

Rút tiền bằng mã QR là hình thức rút tiền không cần đến thẻ ATM cứng của ngân hàng phát hành như thông thường. Người dùng thực hiện quét mã QR tại cây ATM sau đó thao tác rút tiền như bình thường thông qua app ngân hàng phát hành thẻ.

Bản chất của phương thức rút tiền thông qua mã QR là thực hiện giao dịch rút tiền mà không cần thẻ. Hướng người dùng đến những trải nghiệm tiện ích, nhanh chóng và an toàn.

Các chuyên gia ngành tài chính ngân hàng kỳ vọng đây sẽ là giải pháp tối ưu để giải quyết vấn đề chuyển đổi từ thẻ từ sang thẻ chip.

Tháng 10 năm 2017, Sacombank đã triển khai hỗ trợ dịch vụ rút tiền nhanh bằng mã QR. Tuy nhiên, trong vòng 3 năm trở lại đây hình thức này mới phát triển rộng rãi và trở thành xu hướng.

Hầu hết các ngân hàng lớn đều triển khai những chiến dịch rầm rộ hướng dẫn khách hàng cách rút tiền bằng mã QR. Hiện nay, hình thức rút tiền tiện ích này được áp dụng phổ biến ở nhiều ngân hàng như BIDV, VietinBank, TPBank, VietcomBank,...

2. Cách rút tiền bằng mã QR thực hiện như thế nào?

Để có thể rút tiền tại cây ATM mà không cần đến thẻ cứng. Khách hàng chỉ cần thực hiện các bước rút tiền bằng mã QR như sau:

Hướng dẫn cách rút tiền bằng mã QR siêu tiện ích

Rút Tiền Bằng Mã QR VCB

Để rút tiền bằng mã QR tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank), bạn cần phải có một ứng dụng Vietcombank Mobile (VCB Mobile) đã được kết nối với tài khoản ngân hàng của bạn. Sau đó, bạn cần phải sử dụng ứng dụng VCB Mobile để tạo một mã QR. Sau đó, bạn có thể quét mã QR để rút tiền từ tài khoản của bạn.

Rút Tiền Bằng Mã QR Vietinbank

Để rút tiền bằng mã QR tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank), bạn cần phải có một ứng dụng Vietinbank Mobile (VIB Mobile) đã được kết nối với tài khoản ngân hàng của bạn. Sau đó, bạn cần phải sử dụng ứng dụng VIB Mobile để tạo một mã QR. Sau đó, bạn có thể quét mã QR để rút tiền từ tài khoản của bạn.

Rút Tiền Bằng Mã QR BIDV

Để rút tiền bằng mã QR tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV), bạn cần phải có một ứng dụng BIDV Mobile (BIDV Mobile) đã được kết nối với tài khoản ngân hàng của bạn. Sau đó, bạn cần phải sử dụng ứng dụng BIDV Mobile để tạo một mã QR. Sau đó, bạn có thể quét mã QR để rút tiền từ tài khoản của bạn.

Rút Tiền Bằng Mã QR MB Bank

Để rút tiền bằng mã QR tại Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB Bank), bạn cần phải có một ứng dụng MB Mobile đã được kết nối với tài khoản ngân hàng của bạn. Sau đó, bạn cần phải sử dụng ứng dụng MB Mobile để tạo một mã QR. Sau đó, bạn có thể quét mã QR để rút tiền từ tài khoản của bạn.

3. Những ưu điểm vượt trội khi rút tiền bằng mã QR

Sử dụng một chiếc smartphone tích hợp nhiều tính năng tiện ích hiện nay đã trở thành xu hướng. Từ đó, hình thức rút tiền bằng mã QR cũng trở nên phổ biến. Ngày càng có nhiều khách hàng tin dùng với những ưu điểm vượt trội như sau:

Hướng dẫn cách rút tiền bằng mã QR siêu tiện ích

A. Giao dịch linh hoạt và tiện ích 

Không cần mang theo thẻ ATM, khách hàng có thể thực hiện giao dịch linh hoạt mọi lúc mọi nơi chỉ với mã QR và những thao tác cơ bản. Những nỗi lo về quên thẻ, thẻ hỏng, nuốt thẻ, kẹt thẻ,...giờ đây đã được giải quyết nhanh gọn chỉ bằng một cú quét mã QR.

B. Hạn chế tối đa những sự cố phát sinh khi rút tiền với thẻ

Khi sử dụng thẻ cứng giao dịch tại cây ATM, khách hàng phải đối mặt với những nguy cơ như lỗi đường truyền, ATM không nhận thẻ, nuốt thẻ. Nguy hiểm hơn là tình trạng kẻ gian sao chép thông tin hoặc cố tình gắn chip theo dõi nhằm đánh cắp và chiếm đoạt tài sản ngân hàng của bạn. Cách rút tiền bằng mã QR với những ưu điểm của mình sẽ giúp bạn tránh được tối đã những sự cố phát sinh với thẻ ATM.

C. Tính an toàn và bảo mật cao

Tính an toàn và bảo mật tuyệt đối thông tin khách hàng được đặt lên hàng đầu. Mỗi giao dịch rút tiền bằng mã QR sẽ được mã hóa với một thông số riêng. Ngoài ra, khi giao dịch quét mã QR thành công, sẽ có thêm bước bảo mật mã OTP hoặc vân tay để xác thực hoàn thành giao dịch

D. Thao tác rút tiền đơn giản

Khách hàng chỉ cần một chiếc điện thoại thông minh có cài app ngân hàng là có thể thực hiện thao tác giao dịch. Điều này tiết kiệm được rất nhiều thời gian so với rút tiền thẻ cứng hoặc rút trực tiếp tại những quầy giao dịch khi phải cung cấp rất nhiều thông tin cá nhân để chứng minh tính chủ sở hữu. Thời gian giao dịch được rút ngắn và thủ tục rút tiền đơn giản, nhanh chóng hơn rất nhiều.

4. Rút tiền bằng mã QR có an toàn không?

Cách rút tiền bằng mã QR có an toàn không có lẽ là câu hỏi rất nhiều khách hàng băn khoăn. Theo các chuyên gia tài chính, rút tiền bằng mã QR hiện nay được đánh giá có tính bảo mật cao, an toàn hơn so với rút tiền bằng thẻ. Các ngân hàng trước khi triển khai hình thức rút tiền này đều đã kiểm nghiệm kỹ lưỡng. Tính đến thời điểm hiện tại, chưa có trường hợp khiếu nại nào bị lừa đảo do rút tiền bằng mã QR.

Để rút được tiền thông qua mã QR, khách hàng phải đăng nhập thông tin tài khoản. Kèm theo đó là nhiều bước bảo mật như: Nhập mật khẩu, Face ID, vân tay, mã OTP,...nên tính bảo mật được đảm bảo tối đa. Các chuyên gia tài chính khuyên rằng, khách hàng không cần phải lo lắng về tính bảo mật của hình thức rút tiền này.

5. FAQ khi rút tiền bằng mã QR

Điều kiện rút tiền bằng mã QR là gì?

Trả lời: Khách hàng cần sử dụng smart có đăng ký dịch vụ mã QR trên ứng dụng của ngân hàng. Thực hiện thao tác tại cây ATM có chức năng cho phép rút tiền bằng mã QR và rút tiền trong hạn mức cho phép của ngân hàng

Rút tiền bằng mã QR có phải thanh toán phí không?

Trả lời: Tuỳ vào quy định của từng ngân hàng sẽ có mức phí nhất định. Sau đây là mức phí rút tiền của một số ngân hàng hiện nay:

Ngân hàng Mức phí
TechcomBank 1.100 VNĐ
VietcomBank 1.100 VNĐ
VietinBank 1.100 VNĐ
BIDV 1.100 VNĐ
SacomBank 1.100 VNĐ
ACB 1.000 VNĐ
AgriBank 1.100 VNĐ
MBBank Miễn phí
VPBank Miễn phí
TPBank Miễn phí
Đông Á Miễn phí

Có rút tiền bằng mã QR ở cây ATM của ngân hàng khác được không?

Trả lời: Do mã QR của mỗi ngân hàng được lập trình theo một hệ thống riêng. Do đó mã này chỉ được hỗ trợ và nhận diện trên hệ thống nội bộ riêng từng ngân hàng. Vì vậy, khách hàng không thể rút tiền bằng QR tại những cây ATM khác ngân hàng.

Hạn mức rút tiền tín dụng và hạn mức giao dịch bằng mã QR

Trả lời:
Hạn mức rút tiền sẽ phụ thuộc vào quy định của từng ngân hàng và loại thẻ mà khách hàng đang sử dụng.

Quy định hạn giao dịch và hạn mức rút tiền thẻ tín dụng ở mỗi ngân hàng khác nhau. Tuy nhiên, đa số hạn mức rút tiền thẻ tín dụng qua mã QR các ngân dao động từ 70 – 80% hạn mức thẻ. Đảm bảo không được vượt quá hạn mức của thẻ tín dụng được cấp.
Ví dụ hạn mức giao dịch của ngân hàng ACB và Vietcombank:

  • Ngân hàng ACB: Số tiền giao dịch tối đa: 5.000.000 VNĐ/giao dịch và 30.000.000 VNĐ/ngày
  • Ngân hàng Vietcombank: Hạn mức rút tối đa 5.000.000/giao dịch và 100.000.000/ngày.

5. Một số lưu ý khi rút tiền mặt bằng mã QR

Khi thực hiện rút tiền bằng mã QR, khách hàng cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Không phải tất cả các ngân hàng đều có thể rút tiền bằng mã QR. Chỉ có ngân hàng nào hỗ trợ thì mới có thể rút tiền bằng hình thức này và giao dịch chỉ thực hiện được tại cây ATM của ngân hàng chủ quản.
  • Mã số rút tiền được cấp có thời hạn. Chúng sẽ chỉ có hiệu lực trong một thời gian nhất định.
  • Nếu thao tác  nhập sai mã số quá 3 lần, giao dịch sẽ tự động dừng. Số tiền giao dịch sẽ bị phong tỏa và hoàn lại tài khoản tự động.
  • Số tiền rút tại ATM phải tương ứng với số tiền đã được thiết lập trên ứng dụng của ngân hàng.

Jenfi hi vọng, những nội dung trong bài viết vừa rồi đã giới thiệu đến bạn thêm những kiến thức về việc rút tiền không cần thẻ của các ngân hàng. Cách rút tiền bằng mã QR hiện nay là dịch vụ ngân hàng mang đến nhiều tiện ích cho người dùng. Đừng quên trải nghiệm những tính năng hiện đại và tiện lợi mà công nghệ mang đến cho chúng ta nhé!

Tham khảo:

https://portal.vietcombank.com.vn/FAQs/Pages/hoi-dap-ca-nhan.aspx

Chủ đề liên quan: Thanh toán QR, rút tiền mặt, chuyển khoản mã QR, ngân hàng mã QR, ví di động, thanh toán không dùng tiền mặt, ngân hàng số.

 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

WIP Là Gì? Cách Đo Lường Và Cải Thiện Quy Trình WIP

Open post
WIP Là Gì? Phân Biệt WIP Trong Sản Xuất Hàng Hóa Và Quản Lý Dự Án

WIP Là Gì? Cách Đo Lường Và Cải Thiện Quy Trình WIP

WIP Là Gì? Phân Biệt WIP Trong Sản Xuất Hàng Hóa Và Quản Lý Dự Án

 

WIP là gì? WIP viết tắt từ work-in-progress hoặc work-in-process, là một thuật ngữ phổ biến trong quản lý sản xuất nhà máy và quản lý thiết kế phần mềm. Với cách sử dụng khác nhau, WIP tuy đơn giản nhưng dễ gây nhầm lẫn, nhưng khái niệm WIP lại rất căn bản trong tối ưu hóa hoạt động kinh doanh và tăng trưởng vì hiểu rõ WIP giúp bạn phân bổ nguồn lực hợp lý và giải quyết các nút thắt cổ chai (bottom neck) một cách triệt để.

Cùng Jenfi Capital hiểu rõ về định nghĩa WIP là gì trong hai ngữ cảnh đề cập trên trong bài viết sau đây.

Work-in-Progress (WIP) là gì?

WIP Là Gì? Phân Biệt WIP Trong Sản Xuất Hàng Hóa Và Quản Lý Dự Án

Thuật ngữ công việc đang tiến hành (Work-in-Progress , viết tắt: WIP) là một thuật ngữ thường dùng trong quản lý chuỗi cung ứng và sản xuất. Thuật ngữ WIP mô tả hàng hóa đang được thực hiện trên dây chuyền sản xuất (bán thành phẩm) và chờ hoàn thành sản phẩm hoàn thiện.

WIP đề cập đến nguyên liệu thô, nhân công và chi phí chung phát sinh cho các sản phẩm ở các giai đoạn khác nhau của quá trình sản xuất. 

Trong sản xuất tinh gọn, WIP được xem là một trong các tiêu chí đánh giá quy trình sản xuất vì nếu quy trình có nhiều WIP, có thể quy trình nhà máy có nhiều “nút thắt cổ chai” và không ổn định. 

Tệ hơn nữa, nếu quy trình sản xuất có quá nhiều WIP, nghĩa là tiền đang bị chôn vào trong quy trình sản xuất, trong khi khoản tiền đó có thể tạo ra lợi nhuận lớn hơn cho doanh nghiệp.

Trong kế toán, WIP là một thành phần tài sản tồn kho trên bảng cân đối kế toán. WIP phản ánh giá trị của các sản phẩm trong giai đoạn sản xuất trung gian. WIP được xem như một tài sản lưu động của doanh nghiệp.

Trong quản lý dự án theo Agile Development, WIP là những công việc, nhiệm vụ đã bắt đầu thực hiện nhưng vẫn chưa được chuyển vào trạng thái hoàn thành. WIP càng nhiều chứng tỏ đội nhóm của bạn đang hoạt động kém hiệu quả, ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành và hiệu suất hoạt động đội nhóm. 

>>> Xem thêm: Lập Báo Cáo Tài Chính Đúng Chuẩn Theo Thông Tư Bộ Tài Chính

Hiểu Rõ Về WIP Là Gì- Công Việc Đang Tiến Hành (WIP)

Hiểu Rõ Về WIP - Công Việc Đang Tiến Hành (WIP)

WIP được dùng trong một số ngữ cảnh khác nhau, trong đó phổ biến nhất là WIP trong sản xuất hàng hóa và lưu kho và WIP trong quản lý dự án theo Agile.

WIP là gì trong quy trình sản xuất & lưu kho hàng hóa

WIP là một khái niệm cho thấy sự luân chuyển chi phí sản xuất từ ​​khu vực sản xuất này sang khu vực sản xuất khác. Giá trị WIP thể hiện tất cả các chi phí sản xuất phát sinh đối với hàng hóa đã hoàn thành một đơn vị sản phẩm. Chi phí sản xuất bao gồm nguyên vật liệu, lao động được sử dụng để tạo ra hàng hóa và chi phí sản xuất chung khác.

Ví dụ WIP trong quản lý sản xuất

Để hiểu thêm về WIP, hãy thử xem xét ví dụ sản xuất chai nhựa sau.

Khi sản xuất chai nhựa, nhựa được đưa vào dây chuyền như một nguyên vật liệu thô. Sau đó, nhà máy cần thuê nhân công (chi phí lao động) để vận hành dây chuyền sản xuất. Khi chai nhựa còn trên dây chuyền (ví dụ: đã tạo hình nhưng chưa khử trùng, loại sản phẩm không đạt chất lượng), chi phí này sẽ được tính vào WIP.

Khi chai nhựa được sản xuất hoàn thiện và đưa vào kho, lúc này chi phí WIP sẽ được chuyển sang chi phí sản xuất hàng hóa.  

Một sản phẩm lưu kho có thể được ghi nhận là WIP khi có sự tham gia của sức lao động (nhân công) nhưng chưa đạt đến trạng thái hoàn thiện. Do quy trình sản xuất sản phẩm khác nhau, mỗi doanh nghiệp có thể có phương pháp tính toán WIP không giống nhau. 

Theo thông lệ, các doanh nghiệp thường sẽ giảm tối đa WIP hàng hóa lưu kho trước khi thực hiện báo cáo tài chính vì việc ước tính giá trị bán thành phẩm lưu kho rất khó khăn và tốn thời gian.

Cách tính WIP trong sản xuất & lưu kho hàng hóa

Có ba biến số cần thiết để tính WIP trong quy trình sản xuất

  • Khi bắt đầu tính WIP: Bạn cần có giá trị về WIP hàng lưu kho của kỳ báo cáo trước (tồn kho WIP đầu kỳ), vì số liệu này sẽ được cộng dồn vào quá trình sản xuất của kỳ tiếp theo.
  • Chi phí sản xuất: Tổng chi phí nguyên vật liệu thô đã sử dụng, chi phí lao động, chi phí gián tiếp (ví dụ: phí hoạt động máy móc, điện, nước…)
  • Thành phẩm: Tổng chi phí hàng hóa được sản xuất (COGM), được tính bằng tổng của nguyên liệu thô, nhân lực, chi phí gián tiếp, và giá trị WIP của kỳ trước, sau đó trừ cho WIP cuối kyg

Khi bạn có tất cả ba dữ liệu này, công thức tính WIP là:

WIP tồn kho = tồn kho WIP đầu kỳ + chi phí sản xuất - thành phẩm.

WIP Là Gì Trong Quản Lý Dự Án Theo Agile Development

Agile Development là phương pháp phát triển phần mềm và quản lý dự án dựa vào việc thực hiện từng phần công việc nhỏ, đánh giá, cải tiến liên tục, hợp tác xuyên phòng ban, đội nhóm để tạo ra sản phẩm nhanh hơn và phù hợp hơn với yêu cầu khách hàng. 

Trong Agile, WIP đơn giản là những hạng mục mà bạn đang thực hiện nhưng chưa hoàn thành. Điều này có nghĩa là bạn và đội ngũ của mình đã bắt đầu thực hiện một phần công việc cho một tính năng, một vấn đề gì đó nhưng vẫn chưa hoàn thành.

Quản lý dự án theo Agile sẽ tập trung phân bổ nguồn lực vào những công việc đem lại giá trị cao nhất. Do đó, WIP được giới hạn ở một mức nhất định về số lượng các công việc đang được thực hiện cùng một lúc nhằm tối ưu hóa nguồn lực.

Dấu hiệu cần cải thiện WIP 

Một số dấu hiệu sau đây cho thấy WIP của dự án bạn thực hiện đã vượt tầm kiểm soát:

  • Công việc của người này đang đợi người khác để tiếp tục thực hiện
  • Nhân sự bị ngắt quãng, gián đoạn bởi những người khác
  • Quá trình phản hồi chậm trễ
  • Quá nhiều công việc đa nhiệm

Giới hạn WIP giúp người quản lý dễ dàng nhận ra đội nhóm đang gặp vấn đề ở đâu trong quá trình làm việc và giải quyết chúng. Một cách đơn giản để giảm WIP trong quản lý dự án là giới hạn số lượng công việc trong một tiến trình làm việc. Ví dụ, bạn đang thiết kế tính năng A cho sản phẩm X. 

Trong tiến trình tạo tính năng A, bạn có thể sử dụng một bản kanban với 4 cột: danh sách công việc cần làm, WIP, đánh giá lại, công việc hoàn thành. Ở cột “Đánh giá” chỉ được phép có tối đa 4 nhiệm vụ (xem ví dụ ở hình dưới đây).

Cột đánh giá (cột 3) được dùng làm giới hạn cho cột WIP. Một khi cột này vượt giới hạn, màu nền của cột 3 sẽ đổi màu đỏ. 

Cách Theo Dõi WIP

Để theo dõi Công việc đang Tiến hành (WIP), bạn có thể tạo một hệ thống để theo dõi tiến độ của từng nhiệm vụ hoặc dự án. 

Bạn có thể sử dụng biểu đồ Gantt hoặc bảng Kanban để trực quan hóa tiến độ của từng giai đoạn hoặc bảng tính để theo dõi tiến độ so với dòng thời gian. Hơn nữa, điều quan trọng là phải theo dõi lượng thời gian dành cho từng nhiệm vụ, cũng như các tài nguyên được sử dụng. 

Bằng cách này, bạn có thể phân tích hiệu quả của quy trình làm việc và xác định các lĩnh vực cần cải thiện.

Một số ứng dụng có tính năng biểu đồ Gantt và bản Kanban như Trello, Jira, Asana có thể giúp bạn theo dõi WIP cực kỳ hiệu quả.

Làm sao để giảm WIP

Để giảm Công việc đang Tiến hành (WIP), bạn nên xác định và loại bỏ các nút cổ chai (bottleneck) trong quy trình làm việc. Ngoài ra, hãy ưu tiên các nhiệm vụ quan trọng nhất và tập trung hoàn thành chúng trước. Hơn nữa, hãy đặt giới hạn về số lượng công việc có thể được tiến hành tại bất kỳ thời điểm nào để bạn không bị quá tải. 

Sau khi loại bỏ các nút thắt này, bạn hãy thường xuyên kiểm tra để đảm bảo mình đang đi đúng hướng. Đừng quên áp dụng các công cụ tự động hóa như AI để giảm tác vụ thủ công. 

Câu hỏi thường gặp về WIP

WIP là gì trong kế toán?

Trong quản lý chuỗi cung ứng, công việc đang tiến hành (WIP) đề cập đến bán thành phẩm. Chúng bao gồm tất cả mọi thứ từ chi phí chung cho đến nguyên liệu thô kết hợp với nhau để tạo thành sản phẩm cuối cùng ở một giai đoạn nhất định trong chu kỳ sản xuất. Trong kế toán, WIP được coi là tài sản lưu động và được phân loại là một loại hàng tồn kho.

Tại sao WIP lại quan trọng?

WIP có thể ảnh hưởng trực tiếp đến bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp bạn. Do vậy, việc tính toán hàng tồn kho WIP chính xác cho bạn biết chi phí sản xuất của bạn có đang hiệu quả hay không để quản lý kinh doanh phù hợp và báo cáo tài chính thật chính xác.

WIP được tính như thế nào?

Trong kế toán, có nhiều cách hàng tồn kho WIP. Thông thường, để tính số lượng sản phẩm đã hoàn thành một phần trong WIP, chúng được tính bằng tỷ lệ phần trăm của tổng chi phí chung, lao động và nguyên vật liệu mà công ty phải chịu. Ví dụ, một công ty xây dựng có thể lập hóa đơn cho một công ty khác dựa trên các giai đoạn dự án khi dự án hoàn thành 50%, 75%...

Chủ đề liên quan: bảng Kanban, quy trình,  giới hạn WIP, Sản xuất tinh gọn, sơ đồ dòng tích lũy.

 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

NAV là gì? Đi tìm ý nghĩa của NAV trong chứng khoán

Open post
NAV là gì? Đi tìm ý nghĩa của NAV trong chứng khoán

NAV là gì? Đi tìm ý nghĩa của NAV trong chứng khoán

NAV là gì?  Đi tìm ý nghĩa của NAV trong chứng khoán

Chứng khoán hiện nay là một trong những xu hướng đầu tư “hot trend” của thời đại công nghệ số. Nếu bạn đang là F0 (những nhà đầu tư mới, chưa có nhiều kinh nghiệm) và đang cập nhật kiến thức về thị trường chứng khoán thì chắc hẳn đây sẽ là một trong những bài viết dành cho bạn. Một trong những chỉ số quan trọng trong chứng khoán đó chính là NAV - Net Asset Value). Vậy NAV là gì? Ý nghĩa của NAV tác động như thế nào đến quyết định đầu tư? Hãy cùng Jenfi đi tìm câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất trong bài viết sau đây!

1. Chỉ số NAV là gì trong chứng khoán?

NAV là gì?

NAV là gì?  Đi tìm ý nghĩa của NAV trong chứng khoán

NAV là viết tắt của cụm từ Net Asset Value trong tiếng Anh. NAV được hiểu là giá trị tài sản thuần, hay nói cách khác là giá trị tài sản cho cổ đông đóng góp. NAV đại diện cho giá trị của mỗi cổ phần trên thị trường của công ty. 

NAV là một trong những chỉ số rất quan trọng để đánh giá một công ty. Dựa vào chỉ số NAV, nhà đầu tư sẽ đánh giá được giá trị tài sản bên trong của công ty có tương xứng với những gì họ thể hiện ra bên ngoài không hay chỉ là những chiêu bài truyền thông. Ví dụ, nếu một doanh nghiệp có vốn cổ đông thấp nhưng tài sản thể hiện ra ngoài cao thì rất có thể đây là vốn vay nên. Các nhà đầu tư sẽ rất cẩn trọng khi đưa ra quyết định đầu tư trong trường hợp này. Những cơ hội và rủi ro sẽ được đánh giá kỹ lưỡng trước khi quyết định có đầu tư cổ phiếu, chứng khoán hay không.

NAV bao gồm 3 thành phần:

  • Vốn điều lệ (còn được gọi là Vốn cổ đông - Đây là phần góp vốn của các cổ đông).
  • Vốn từ phát hành cổ phiếu.
  • Vốn thu về từ lợi nhuận của doanh nghiệp.

NAV là chỉ số được định giá tài sản ròng hằng ngày. Hầu hết các doanh nghiệp đều thực hiện đánh giá tổng hoạt động giá trị đầu tư của họ vào cuối ngày. Khi thị trường chứng khoán mở lại vào ngày tiếp theo, mức giá sẽ trùng với ngày đóng cửa hôm trước. Nhờ vậy, các nhà đầu tư có thể khấu trừ tổng các chi phí để định giá tài sản ròng cùng ngày.

NAV/CCQ là gì?

Chỉ số NAV/CCQ được hiểu là giá của chứng chỉ quỹ (Giá trị tài sản thuần/Chứng chỉ quỹ). Đây là một trong những chỉ số quan trọng được sử dụng để đánh giá giá trị thực tế của một chứng chỉ quỹ. Góp phần giúp các nhà đầu tư nhận định cơ hội đầu tư giao dịch sinh lời.

NAV/CCQ được tính theo công thức sau:

NAV/CCQ = (Tổng số giá trị tài sản sở hữu của quỹ – Tổng số nghĩa vụ nợ phải trả tại thời điểm hiện tại)/ Tổng số lượng chứng chỉ quỹ đang lưu hành.

2. Công thức tính chỉ số NAV nhanh và chính xác nhất

NAV được tính theo công thức rất đơn giản như sau:

NAV là gì?  Đi tìm ý nghĩa của NAV trong chứng khoán

3. Chỉ số NAV có ý nghĩa gì trong chứng khoán? 

Chỉ số NAV được coi là thước đo cơ bản nhất giúp các nhà đầu tư ra những quyết định của mình trên thị trường chứng khoán. Thông qua việc tính toán và phân tích chỉ số NAV, nhà đầu tư phần nào đó đánh giá được cổ phiếu của một công ty có đang tăng trưởng hay không? Từ đó cân nhắc trước những quyết định đầu tư của mình.
Ý nghĩa của chỉ số NAV đối với thị trường chứng khoán được thể hiện qua 3 trường hợp phổ biến sau đây:

  • Trường hợp 1: Chỉ số NAV cao

Mệnh giá cổ phiếu của công ty phát hành thấp hơn so với giá trị của NAV: Điều này chứng tỏ rằng công ty đã có nguồn vốn tích lũy nhất định để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này phần nào thu được từ nguồn lợi nhuận tạo ra của công ty. Cho thấy công ty đang có tiềm năng phát triển. Nhà đầu tư có thể an tâm đưa ra quyết định lựa chọn đầu tư. Các nhà đầu tư chuyên nghiệp thường bỏ tiền mua các quỹ dạng này cho mục tiêu lâu dài. 

  • Trường hợp 2: Chỉ số NAV không đổi nhưng doanh nghiệp tạo ra mức lợi nhuận cao.

Điều này chứng tỏ cổ phiếu của công ty vẫn đang tăng trưởng và có khả năng mang lại mức lợi nhuận trong thời gian ngắn. Nhà đầu tư vẫn có cơ hội đầu tư sinh lời trong ngắn hạn.

  • Trường hợp 3: Chỉ số NAV không đổi nhưng kết quả hoạt động không có lợi nhuận.

Kèm theo đó là số tiền vay nợ cao hơn rất nhiều so với giá trị của NAV. Điều này chứng tỏ công ty đang làm ăn thua lỗ. Nhà đầu tư cần cân nhắc quyết định của mình. Bởi lẽ nếu đầu tư vào lúc này sẽ phải đối mặt với những rủi ro lớn. 

Đối với các quỹ đầu tư, NAV cũng là chỉ số để đánh giá được hiệu suất hoạt động đầu tư của quỹ có đang tốt và tăng trưởng hay không. Hiện nay, càng nhiều F0 có xu hướng chọn hình thức mua chứng chỉ quỹ mở để giảm thiểu rủi ro, tăng lợi nhuận. NAV sẽ giúp họ đánh giá và lựa chọn quỹ đầu tư phù hợp. 

4. Cách tăng chỉ số NAV hiệu quả

Có thể thấy, chỉ số NAV càng cao thì doanh nghiệp càng có lợi thế trong việc thu hút vốn đầu tư và tăng giá trị cổ phiếu. Chính vì vậy, các công ty luôn có muốn tăng chỉ số NAV lên cao nhất có thể. Sau đây là gợi ý 3 chiến lược phổ biến nhất để kéo chỉ số NAV tăng lên: 

NAV là gì?  Đi tìm ý nghĩa của NAV trong chứng khoán

Cách 1: Mua lại chứng chỉ quỹ từ thị trường để kích thích giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp. Công ty sẽ thực hiện mua lại chứng chỉ quỹ trên thị trường giống như các đơn vị đã niêm yết cổ phiếu. 

Cách 2: Trả cổ tức cao hơn mức 22% để thu hút các nhà đầu tư. Nâng mức lợi nhuận lên cao hơn mức trung bình trên thị trường chắc chắn sẽ thu hút được số lượng nhà đầu tư lớn hơn.

Cách 3: Tiến hành hoán đổi 1 phần hoặc toàn bộ thành cổ phiếu mở.

5. Sự khác biệt giữa NAV và Cổ phiếu

Chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu rõ hơn NAV là gì qua những nội dung ở phần trên. NAV và giá cổ phiếu có những nét tương đồng nhất định. Tuy nhiên, về cơ bản đây là 2 khái niệm hoàn toàn khác biệt về đặc điểm và ý nghĩa. Sự khác biệt giữa NAV và cổ phiếu cụ thể như sau:

  • NAV là chỉ số thể hiện giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp. Còn giá cổ phiếu lại được xác định bằng mức chi phí mà nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra để giao dịch. Mức giá cổ phiếu có tính biến động cao. Chịu tác động từ rất nhiều những yếu tố bên ngoài như đầu cơ, thao túng thị trường,...
  • Giá cổ phiếu có thể cao hoặc thấp hơn giá trị của NAV. Sự chênh lệch này phản ánh mức độ ổn định, thị trường có đánh giá chính xác về giá trị doanh nghiệp hay không. Giá cổ phiếu biến động tăng giảm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Cung cầu, xu hướng thị trường, tâm lý của nhà đầu tư,...
  • Chỉ số NAV phụ thuộc hoàn toàn vào tài sản ròng hiện tại của công ty và được chốt theo ngày. Ngược lại, giá cổ phiếu sẽ biến động theo từng thời điểm và do người mua và người bán quyết định.

6. Tạm kết

Khi quyết định đầu tư chứng khoán, nhà đầu tư nên trang bị cho mình những kiến thức cũng như các yếu tố, chỉ số quan trọng để nhận diện rủi ro, tối đa cơ hội đầu tư sinh lời. NAV là một trong những chỉ số giúp các nhà đầu tư định giá được giá trị thật của một công ty. Đảm bảo lợi ích lớn nhất là thu về lợi nhuận trước bất kỳ quyết định đầu tư nào vào thị trường. Jenfi kỳ vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về NAV là gì, công thức tính cũng như ý nghĩa của chỉ số hữu ích này trong chứng khoán. Từ đó góp phần tích cực vào những kế hoạch đầu tư thành công của bạn!

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Ma Trận BCG – Chìa Khóa Vàng Trong “Trận Chiến” Kinh Doanh

Open post
Ma Trận BCG

Ma Trận BCG - Chìa Khóa Vàng Trong “Trận Chiến” Kinh Doanh

Ma Trận BCG

Theo Boston Consulting Group, trong những năm 70 khi ma trận BCG (ma trận Growth/ Share) vừa ra đời thì có hơn phân nửa tập đoàn trong Fortune 500 sử dụng ma trận BCG để thiết kế các chiến lược kinh doanh. Hiện nay, công nghệ thay đổi liên tục từng ngày và tác động đáng kể đến từng khía cạnh kinh doanh. 

Câu hỏi đặt ra là: Liệu ma trận BCG có còn áp dụng được trong bối cảnh mới?

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu về ma trận BCG với góc nhìn mới để xem xét và đánh giá tính ứng dụng của ma trận kinh điển từ tập đoàn BCG cùng ví dụ thực tế trong bài viết hôm nay. 

Trước tiên, hãy xem lại một vài khái niệm quan trọng của ma trận BCG phiên bản 1.0 ra đời vào những năm 1970s.

Ma Trận BCG Là Gì - Định Nghĩa Growth Share Matrix Từ Boston Consulting Group

Ma Trận BCG Là Gì

Theo Boston Consulting Group, ma trận thị phần tăng trưởng (growth share matrix) là công cụ giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định nào cần ưu tiên trong kinh doanh. Ma trận là một bảng với 4 ô vuông, mỗi góc được đặc trưng với một ký tự độc đáo, thể hiện khả năng sinh lời của sản phẩm, dịch vụ bao gồm:

  • Question mark: Dấu hỏi
  • Star: Ngôi sao
  • Cash cow: Con bò sinh ra tiền
  • Dog: Vật nuôi ( dùng hình ảnh con chó)

Bằng cách phân chia các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp vào 4 ô vuông này, giám đốc điều hành hoặc ban quản trị doanh nghiệp có thể ra quyết định nên tập trung nguồn lực và vốn của họ vào sản phẩm nào để tạo ra giá trị cao nhất, cũng như nên loại bỏ sản phẩm nào để cắt lỗ.

Với tên gọi chính xác là ma trận thị phần tăng trưởng, nhưng vì khái niệm ma trận do CEO của Boston Consulting Group (ông Alan Zakon) lên ý tưởng nên được mọi người dùng tên gọi ma trận BCG trong hơn 40 năm qua.

Hiểu rõ Ma trận BCG 

Hiểu rõ Ma trận BCG 

Ma trận BCG được xây dựng dựa trên logic rằng “việc dẫn đầu thị trường dẫn đến lợi nhuận vượt trội bền vững.”

Đến cuối cùng, người dẫn đầu thị trường (có thị phần lớn nhất) sẽ có được lợi thế về chi phí để cạnh tranh mà đối thủ không thể sao chép, bắt chước được. Việc dẫn đầu thị trường sẽ giúp doanh nghiệp có tiềm năng tăng trưởng lớn nhất trong thị trường đó.

Ma trận BCG sử dụng hai yếu tố làm thang đo gồm: thị phần và tốc độ tăng trưởng, từ đó giúp công ty ra quyết định nên đầu tư vào những khu vực nào. 

Ma trận chia làm 4 góc phần tư với thang đo là hai yếu tố kể trên, cụ thể như sau:

  • Cash cow: Tăng trưởng thấp, thị phần cao. Các công ty nên vắt sữa những “con bò tiền mặt” này để có tiền tái đầu tư.
  • Star: Tăng trưởng cao, thị phần cao. Các công ty nên đầu tư đáng kể vào những “ngôi sao” này vì chúng có tiềm năng cao trong tương lai.
  • Question mark: Tăng trưởng cao, thị phần thấp. Các công ty nên đầu tư vào hoặc loại bỏ những “dấu hỏi” này, tùy thuộc vào cơ hội trở thành ngôi sao của sản phẩm.
  • Dog: Thị phần thấp, tăng trưởng thấp. Các công ty nên thanh lý, thoái vốn hoặc tái định vị những “vật nuôi” này.

Ma trận BCG giúp cho các tập đoàn và các công ty công nghiệp đa ngành một góc nhìn logic để tái phân bổ nguồn tiền thu được từ “Cash Cow” đến đầu tư cho các “Star”. 

Bên cạnh đó, ma trận còn là một công cụ trực quan, đơn giản nhưng hiệu quả để tối đa hóa khả năng cạnh tranh, giá trị và tính bền vững của doanh nghiệp bằng cách cân bằng giữa việc khai thác sản phẩm có lợi nhuận lớn và khám phá các sản phẩm mới để đảm bảo tăng trưởng trong tương lai.

BCG Growth Share Matrix / Jenfi Capital

Ma trận BCG Trong Một Thế Giới Thay Đổi

Ma trận BCG Trong Một Thế Giới Thay Đổi

Thế giới đã thay đổi. Xu hướng xây dựng các tập đoàn đa ngành đã không còn phổ biến bằng các doanh nghiệp chuyên môn hóa. Quan trọng hơn, môi trường kinh doanh đã thay đổi.

Thứ nhất, các công ty phải đối mặt với những hoàn cảnh thay đổi nhanh chóng và khó đoán hơn bao giờ hết vì những tiến bộ công nghệ và các yếu tố khác. Do đó, các công ty cần liên tục đổi mới lợi thế của mình, tăng tốc độ dịch chuyển nguồn lực giữa các sản phẩm và đơn vị kinh doanh. 

Thứ hai, thị phần không còn là yếu tố dự báo trực tiếp cho năng lực cạnh tranh. Ngoài thị phần thì những lợi thế cạnh tranh mới, chẳng hạn như khả năng thích ứng với những hoàn cảnh thay đổi hoặc công nghệ mới là yếu tố quan trọng không kém.

Với tốc độ thay đổi liên tục và khó đoán như vậy, liệu ma trận BCG có còn giá trị hay là một mô hình lỗi thời?

Theo BCG, ma trận vẫn cung cấp những giá trị cho nhà chiến lược, nhưng đã thay đổi với thang đo khác. 

  • Ma trận BCG 2.0 cần được áp dụng với tốc độ nhanh hơn và tập trung hơn vào các thử nghiệm mới để thích nghi với hoàn cảnh khó đoán. 
  • Bên cạnh đó, ma trận BCG cũng cần thay đổi thang đo thị phần (market share) ở trục hoành vì yếu tố này không còn là một yếu tố chính xác nữa. 
  • Cuối cùng, ma trận cần được gắn sâu vào hành vi của doanh nghiệp để phát huy các thử nghiệm chiến lược mới.

Thực tế ngày nay, các doanh nghiệp thành công cần tạo ra các sản phẩm mới, thị trường mới, mô hình kinh doanh mới thường xuyên hơn thông qua việc thử nghiệm liên tục để tăng lợi thế cạnh tranh. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần tránh lãng phí tài nguyên (giảm đầu tư vào hạng mục Dog trên ma trận BCG). Với cách tiếp cận này, doanh nghiệp cần:

  • Đầu tư nhiều hơn vào các sản phẩm ở góc Dấu Hỏi, thử nghiệm nhanh hơn và hiệu quả kinh tế cao hơn đối thủ.
  • Lựa chọn một trong các thử nghiệm để phát triển sản phẩm thành Ngôi Sao. 
  • Đồng thời, doanh nghiệp cũng cần chuẩn bị sẵn sàng để ứng phó với những thay đổi trên thị trường, kiếm tiền từ các sản phẩm Ngôi Sao đang có và thoát vốn nhanh từ các sản phẩm Dog.

Thực Hành Ma Trận BCG 2.0 

Thực Hành Ma Trận BCG 2.0 

Để tận dụng tối đa ma trận BCG 2.0, các công ty cần tập trung vào bốn yếu tố mới bao gồm:

Tăng tốc

Tăng tốc: Điều quan trọng là phải đánh giá danh mục đầu tư thường xuyên. Các doanh nghiệp nên tăng tốc trong các kế hoạch chiến lược của mình để phù hợp với môi trường, bằng cách lập kế hoạch kinh doanh với chu kỳ ngắn hơn, đơn giản hóa các quy trình phê duyệt, ra quyết định đầu tư và thoái vốn.

Cân bằng giữa thăm dò thị trường và khai thác thị trường

Để làm điều này, doanh nghiệp cần cân bằng số lượng sản phẩm ở góc question mark a lợi ích ở góc Cash Cow và Dog.

  • Tăng số lượng sản phẩm ở góc Question Mark: doanh nghiệp cần khuyến khích văn hóa nhận rủi ro, chấp nhận thất bại và chấp nhận thách thức đối với môi trường mới.
  • Thử nghiệm các sản phẩm ở Question Mark thật nhanh chóng và kinh tế: Những thử nghiệm có thể sử dụng phương pháp kiểm tra nhanh (ví dụ: khảo sát, phỏng vấn, phân tích dữ liệu từ Google…) để hạn chế thất bại.
  • Khai thác hiệu quả các sản phẩm đang là Cash Cow: Doanh nghiệp thành công thì không thể bỏ qua việc khai thác các nguồn lợi thế hiện có. Doanh nghiệp có thể khai thác bằng cách cải thiện khả năng sinh lời qua việc tối ưu sản phẩm, tối ưu quy trình sản xuất, tối ưu quy trình bán hàng… 
  • Thoái vốn khỏi sản phẩm ở mục Dog: Mặc dù sản phẩm ở mục vật nuôi trong ma trận BCG không có nhiều giá trị, nhưng doanh nghiệp có thể sử dụng những thông tin thu từ chúng để ra các quyết định thử nghiệm trong tương lai tốt hơn. Đồng thời, doanh nghiệp cũng nên hạ thấp tiêu chuẩn để thoái vốn và rút hết giá trị của chúng trước khi loại bỏ khỏi danh mục sản phẩm của mình. 

>>> Xem thêm: Nghiên Cứu Thị Trường: Hướng Dẫn Toàn Diện Để Tăng Doanh Số

Lựa chọn một cách nghiêm ngặt

Các công ty phải lựa chọn cẩn thận để phân nhóm các sản phẩm vào đúng góc phần tư trên ma trận BCG 2.0. Các công ty thành công thường tận dụng một loạt các nguồn dữ liệu và phát triển các phân tích dự đoán để xác định những sản phẩm ở Question Mark để mở rộng đầu tư và các sản phẩm nào ở mục Dog và mục Cash Cow.

Đo lường và quản lý danh mục đầu tư của các sản phẩm ở Question Mark

Bằng cách quản lý tốc độ thử nghiệm sản phẩm, thúc đẩy ra mắt sản phẩm mới để thu chi phí ít nhất đủ lợi nhuận để lấp đầy chi phí thử nghiệm và chuyển các sản phẩm này thành những ngôi sao mới để duy trì lợi nhuận lâu dài.

Kết Luận

Sự biến đổi không ngừng của môi trường kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải điều chỉnh cách sử dụng ma trận BCG của mình. Tuy thị phần không còn là yếu tố quyết định nhưng khái niệm ma trận BCG vẫn giữ nguyên giá trị, chỉ là cách tiếp cận ma trận sẽ dựa vào tốc độ, tăng cường thử nghiệm, cân bằng và quản lý nghiêm ngặt hơn. Hy vọng qua bài viết này từ Jenfi Capital, bạn đã hiểu rõ về ma trận BCG là gì và cách tiếp cận mới của ma trận BCG để áp dụng ngay vào doanh nghiệp của mình.

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Lập Báo Cáo Tài Chính Đúng Chuẩn Theo Thông Tư Bộ Tài Chính

Open post
Lập Báo Cáo Tài Chính

Lập Báo Cáo Tài Chính Đúng Chuẩn Theo Thông Tư Bộ Tài Chính

Lập Báo Cáo Tài Chính

Lập báo cáo tài chính là công việc thường xuyên của các doanh nghiệp được thực hiện dưới hướng dẫn của thông tư 200 và thông tư 133 từ Bộ Tài Chính. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng quen với các bước làm báo cáo tài chính thật chính xác theo yêu cầu của hai thông tư này vì mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có những loại báo cáo riêng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp hoạt động liên tục sẽ thực hiện báo cáo tài chính khác với doanh nghiệp hoạt động gián đoạn. 

Bài viết này từ Jenfi Capital sẽ giúp bạn hiểu rõ các bước lập báo cáo chính xác, phù hợp cho loại hình doanh nghiệp của mình với biểu mẫu và hướng dẫn cách nhập dữ liệu cụ thể cho từng bảng báo cáo. 

Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Là Gì

Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Là Gì

Báo cáo tài chính bao gồm nhiều bảng báo cáo tình trạng kinh tế, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được trình bày theo mẫu quy định tại Thông tư 132/2018/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC. 

Khi lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp cần thực hiện các bảng báo cáo riêng biệt, ví dụ như trong thông tư 200, doanh nghiệp bạn cần 4 bảng báo cáo:

  • Bảng cân đối kế toán 

Bảng cân đối kế toán: thể hiện tình trạng tài chính doanh nghiệp qua các thang đo như: nguồn vốn, tài sản, nợ… tại thời điểm báo cáo.

  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 

Báo cáo kết quả kinh doanh: thể hiện tình trạng kinh doanh của doanh nghiệp về các khoản như doanh thu, chi phí, lợi nhuận… trong suốt kỳ báo cáo.

  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: thể hiện dòng tiền của doanh nghiệp trong các hoạt động như đầu tư, mua sắm… trong suốt kỳ báo cáo.

  • Bản thuyết minh báo cáo tài chính 

Bản thuyết minh báo cáo tài chính: tổng hợp thông tin từ 3 báo cáo trên kèm theo một số yêu cầu riêng.

Ai Cần Lập BCTC?

Ai Cần Lập BCTC?

Doanh nghiệp ngoài nhà nước, doanh nghiệp quốc doanh ở tất cả các quy mô kinh doanh đều cần nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước, thông thường theo Quý và theo năm tài chính. 

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không cần nộp báo cáo tài chính mà chỉ cần kê khai, lập sổ ghi kế toán và nộp thuế theo quy định tại thông tư 88.

Đọc thêm: Phân tích báo cáo tài chính bằng 5 kỹ thuật phổ biến

Quy Trình Lập Báo Cáo Tài Chính: Các Bước Chuẩn Bị

Quy Trình Lập Báo Cáo Tài Chính: Các Bước Chuẩn Bị

Bạn có thể tham khảo quy trình 6 bước lập báo cáo tài chính năm dưới đây để chuẩn bị hồ sơ thật chính xác.

Bước 1: Tổng hợp chứng từ kế toán

Các chứng từ cần chuẩn bị: hóa đơn đầu ra, hóa đơn đầu vào, sổ phụ ngân hàng, sổ quỹ, bảng chấm công, bảng lương, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hồ sơ tài sản, …

Lưu ý khi tổng hợp chứng từ kế toán: đảm bảo chứng từ hợp lệ và được sắp xếp theo thứ tự thời gian.

Bước 2: Hạch toán

Với chứng từ kể trên, bạn cần ghi chép các chứng từ vào sổ sách kế toán hoặc trong phần mềm kế toán. Các phần mềm kế toán như Misa, 1A cho phép bạn nhập thông tin, phân tích, so sánh… tiết kiệm thời gian hơn sổ ghi chép tay.

Bước 3: Phân loại các nghiệp vụ theo tháng, quý

Để lập báo cáo tài chính chính xác, kế toán cần phân loại các nghiệp vụ phát sinh theo thứ tự thời gian: thuế, thu chi tiền bán sản phẩm, xuất nhập sản phẩm, chiết khấu…

Bước 4: Rà soát và tổng hợp các nghiệp vụ theo nhóm tài khoản

Đây là bước quan trọng để kiểm tra và giải quyết các sai sót trước khi kê khai. Các nhóm tài khoản có thể rà soát bao gồm: 

  • Nhóm hàng tồn kho
  • Nhóm công nợ cần thu và cần trả
  • Nhóm hạng mục đầu tư
  • Nhóm các chi phí cần trả trước
  • Nhóm tài sản cố định
  • Nhóm doanh thu 
  • Nhóm giá vốn
  • Nhóm chi phí quản lý

Bước 5: Bút toán và kết chuyển

Sau khi đã tổng hợp, rà soát dữ liệu cần thiết, kế toán có thể thực hiện bút toán, kết chuyển các tài khoản kế toán loại 5, 6, 7, 8 vào tài khoản loại 9 để xác định doanh thu doanh nghiệp và mức thuế trong kỳ.

Bước 6: Lập báo cáo tài chính

Kế toán sẽ lập báo cáo tài chính theo quý, năm... trên phần mềm Hỗ Trợ Kê Khai Thuế (HTKK)  từ tổng cục thuế.  

Các bước lập báo cáo tài chính doanh nghiệp có trình tự như sau:

  • Kế toán đăng nhập phần mềm HTKK với tài khoản doanh nghiệp
  • Chọn chức năng Báo Cáo Tài Chính, sau đó tùy chọn bộ báo cáo tài chính, kê khai thuế phù hợp để tiến hành.
  • Nhập thông tin tại bảng popup “Niên độ tài chính”, chọn phụ lục kê khai nếu có và nhấp Đồng Ý.
  • Tại giao diện “Nhập Tờ Khai”, kế toán điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn tại thông tư 133/2016/TT-BTC hoặc Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Sau cùng, kế toán chọn “Kết xuất XML” để lưu file về máy tính và làm dữ liệu nộp lên cơ quan thuế.

Lập báo cáo tài chính theo quy định nào: Thông tư 200 hay 133

Lập báo cáo tài chính theo quy định nào: Thông tư 200 hay 133

Tùy thuộc quy mô kinh doanh, doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính theo một trong hai thông tư: Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC. 

Trong đó, thông tư 133 áp dụng cho các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ; thông tư 200 áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, loại hình, mọi thành phần kinh tế không xét đến quy mô doanh nghiệp.

Hướng dẫn lập theo thông tư 200

Mẫu báo cáo tài chính theo Thông tư 200 gồm các báo cáo:

  • Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01- DN)
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02- DN)
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số  B03-DN)
  • Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)

Bạn có thể truy cập Mẫu báo cáo tài chính theo Thông tư 200 kèm hướng dẫn cách lập báo cáo cho từng tờ khai được Jenfi tổng hợp tại đây:

Mẫu bộ báo cáo tài chính theo thông tư 200 - Jenfi Capital

Hướng dẫn lập theo thông tư 133

Mẫu báo cáo tài chính theo Thông tư 133 gồm các báo cáo:

  • Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu B01a-DNN hoặc B01b-DNN).
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
  • Thuyết minh báo cáo tài chính.
  • Bảng cân đối số phát sinh.
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp/ gián tiếp 

Bạn có thể truy cập Mẫu báo cáo tài chính theo Thông tư 133 kèm hướng dẫn cách lập báo cáo cho từng tờ khai được Jenfi tổng hợp tại đây::

Mẫu bộ báo cáo tài chính theo thông tư 133 - Jenfi Capital

Hướng Dẫn Nộp BCTC Qua Mạng Đến Hệ Thống Thuế Điện Tử

- Bước 1: Truy cập vào cổng thông tin Thuế điện tử của Tổng cục Thuế tại: https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Giao diện trang Thuế điện tử.

- Bước 2: Chọn mục “Doanh nghiệp”, sau đó đăng nhập vào hệ thống với thông tin nộp thuế của doanh nghiệp bạn.

Nhập thông tin đăng nhập tài khoản.

- Bước 3: Chọn: “Khai thuế”, chọn tiếp “Nộp tờ khai XML” rồi tải tờ khai lên tại ô “Chọn tệp tờ khai” lên hệ thống. Theo yêu cầu từ Tổng cục thuế, doanh nghiệp cần nộp BCTC trước các tờ khai khác.

- Bước 4: Sau khi tải tờ khai, doanh nghiệp chọn “Ký điện tử” để tiến hành ký số.

Ký điện tử.

- Bước 5: Sau khi ký số thành công, kế toán nhấn ô “Nộp tờ khai” để nộp tờ khai Báo cáo tài chính năm.

Nộp tờ khai.

- Bước 6: Nộp phụ lục Thuyết minh báo cáo tài chính và Bằng cân đối tài khoản.

Nộp phụ lục báo cáo tài chính năm.

Bước 7: Kế toán ký điện tử rồi nhấn nộp tờ khai để hoàn tất.

“Ký điện tử” rồi nhấn “Nộp tờ khai” để hoàn tất nộp phụ lục.

Tới đây, việc nộp báo cáo tài chính năm đã được hoàn tất. 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

BA là gì? Vai trò của BA đối với doanh nghiệp

Open post
BA là gì? Vai trò của BA đối với doanh nghiệp

BA là gì? Vai trò của BA đối với doanh nghiệp

BA là gì? Vai trò của BA đối với doanh nghiệp

Những năm gần đây, BA trở thành một trong những ngành nghề hot và thuộc top những ngành nghề có thu nhập cao nhất. Trong bối cảnh nền kinh tế đang trên đà phục hồi và phát triển mạnh mẽ. BA cũng trở nên phổ biến tại Việt Nam nhiều hơn. Mặc dù vậy, khái niệm về BA vẫn còn khá mới mẻ. Trong bài viết này Jenfi sẽ giới thiệu đến đọc giả đang theo đuổi con đường BA hiểu rõ hơn BA là gì, BA làm những gì và vai trò của BA trong doanh nghiệp. 

1. BA là gì?

BA là viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Business Analyst, dịch sang tiếng Việt có nghĩa là: Chuyên viên phân tích nghiệp vụ. 

Theo IIBA (Viện Phân tích Kinh doanh Quốc tế) định nghĩa rằng: Business Analyst là những người kết nối, định hướng sự chuyển đổi tổ chức thông qua cách xác định nhu cầu và đề xuất các giải pháp hữu ích nhằm mang lại giá trị cho doanh nghiệp.

Nói cách khác, BA được xem là cầu nối quan trọng để cân bằng giữa 2 yếu tố: Kinh doanh và Giải pháp công nghệ trong doanh nghiệp. Vai trò là cầu nối trung gian của BA khiến nhiều người dễ lầm tưởng họ với công việc Account. Tuy nhiên, điểm khác biệt lớn nhất chính là Account không yêu cầu phải có hiểu biết sâu rộng về kỹ thuật nhưng BA thì ngược lại. Bạn bắt buộc bạn phải có kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ kỹ thuật cũng như công nghệ, IT.

Business Analyst hiện nay được chia thành 3 loại nghiệp vụ chính như sau:

BA là gì? Vai trò của BA đối với doanh nghiệp

  • Phân tích dữ liệu (Data Analyst)

Data Analyst là những chuyên gia phân tích những dữ liệu, biểu diễn dưới dạng biểu đồ số (bảng biểu, sơ đồ,...). Từ cơ sở dữ liệu đó xác định được xu hướng và dựng mô hình dự đoán tương lai. 

  • Phân tích hệ thống (Systems Analyst)

Chuyên gia phân tích hệ thống sẽ phân tích và thiết kế kỹ thuật để giải quyết các vấn đề kinh doanh sử dụng công nghệ thông tin. Từ đó xác định và đề xuất những cải tiến, thay đổi thiết kế hệ thống công ty. Họ cũng tham gia vào quá trình đào tạo và chuyển giao tới những đối tượng khác trong doanh nghiệp để sử dụng hệ thống.

  • Tư vấn quản lý (Management Analyst)

Chuyên gia tư vấn quản lý là những người đề xuất các cách để cải thiện hiệu quả từ vĩ mô đến vi mô của công ty hoặc tổ chức. Thông qua phân tích những số liệu nội bộ của doanh nghiệp. Họ sẽ tư vấn cho nhà quản lý những giải pháp để công ty có lợi hơn thông qua việc giảm chi phí và tăng doanh thu.

2. Công việc chính của BA là gì?

Mặc dù được phân chia thành 3 nhóm nghiệp vụ khác nhau. Nhưng tổng quan chung, BA vẫn là người kết nối khách hàng và team dự án. Vừa là người chuyển giao thông tin vừa là người nắm rõ nhất quy trình thực hiện nhất.

Công việc chính của BA thông thường sẽ bao gồm những nội dung sau đây:

  • Làm việc trực tiếp với khách hàng: BA cần phải có khả năng lắng nghe và nắm bắt nhu cầu của khách hàng. Từ đó tiến hành mô hình hóa và tài liệu hóa những yêu cầu đó để chuyển giao cho đội ngũ kỹ thuật và kinh doanh.
  • Chuyển giao thông tin: BA kết nối các team tham gia vào tổng thể dự án như PM, Dev, QC,...Họ cũng chính là người xây dựng tài liệu dựa trên những thông tin sau khi làm việc trực tiếp với khách hàng. Sau đó chuyển giao đến các bộ phận liên quan thực hiện.
  •  Linh hoạt xử lý những thay đổi đột ngột: Bản chất của Business là bất định. Sẽ liên tục có những cập nhật và chỉnh sửa. BA cần phân tích được những ảnh hưởng của bất kỳ sự thay đổi nào đến tổng thể hệ thống. Cân bằng lợi ích và tìm tiếng nói chung giữa 2 bên (Khách hàng - Doanh nghiệp. Có cái nhìn khách quan về sự thay đổi đó thông qua từng phiên bản được cập nhật đầy đủ trong tài liệu. 

BA là mắt xích không thể thiếu trong hành trình hiện thực hóa ý tưởng của khách hàng thành sản phẩm. BA hiện nay vẫn được coi là một tài sản quý giá đối với mỗi doanh nghiệp.

3. Làm thế nào để trở thành một BA chuyên nghiệp?

3.1 Lộ trình để trở thành một BA

Không nhất thiết phải được đào tạo chuyên nghiệp mới có thể trở thành BA giỏi. Trên thực tế, bất cứ ai cũng có thể tự học business analyst một cách dễ dàng và tự trau dồi vốn kiến thức kỹ năng cho mình mà không cần qua trường lớp nào.

Những người làm trong lĩnh vực công nghệ thông tin để trở thành một BA chuyên nghiệp sẽ có nhiều ưu thế. Tuy nhiên, các ngành nghề khác cũng vẫn có thể nếu muốn rẽ ngang sang BA. Sau đây là một số những lộ trình tuỳ thuộc vào đối tượng khác nhau để trở thành một BA chuyên nghiệp.

Lộ trình để trở thành BA chuyên nghiệp của 3 nhóm đối tượng chính cụ thể như sau:

Nhóm 1: Những người có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực IT.

BA có nền tảng là IT. Chính vì vậy với những người được đào tạo chuyên sâu về kỹ thuật thì họ chỉ cần bổ sung thêm những kiến thức cơ bản về nghiệp vụ tài chính, nhân sự, quản lý,...là có thể dễ dàng bắt đầu con đường trở thành BA chuyên nghiệp.

Tuy nhiên, đa phần “dân” IT khá yếu về những kỹ năng mềm như kỹ năng giao tiếp, trình bày, lắng nghe,...Do vậy, nhóm này cũng nên trau dồi thêm những kỹ năng mềm để hỗ trợ tốt nhất cho công việc của mình.

Nhóm 2: Những người chuyên về các lĩnh vực khác IT.

Những người thuộc nhóm này không có nền tảng từ công nghệ. Họ học những ngành nghề khác như tài chính, du lịch, kế toán, nhân sự,...Kiến thức kỹ thuật họ có thể có nhưng không được đào tạo chuyên sâu. Vì vậy nên nếu muốn trở thành BA thì ngoài nền tảng chuyên môn về kinh tế và những kỹ năng mềm thiết yếu. Họ cần phải bồi dưỡng thêm kiến thức về những công cụ, kỹ thuật liên quan đến IT mà BA chuyên nghiệp thường sử dụng. 

Nhóm này có ưu điểm hơn so với nhóm 1 về những kỹ năng mềm. Đa phần họ là những người có xu hướng năng động, linh hoạt, và kỹ năng giao tiếp tốt..

Nhóm 3: Những người vừa có kiến thức về IT, vừa nắm được kiến thức cơ bản ở các lĩnh vực khác.

Những người thuộc nhóm 3 thường đã có kinh nghiệm làm việc lâu năm ở những vị trí như: Quản lý dự án, lập trình viên,..

Nhóm số 3 được đánh giá là nhóm chuyên gia. Họ được đào tạo chuyên sâu về kiến thức chuyên môn. Đồng thời hiểu biết trên nhiều lĩnh vực của đời sống. Họ vừa có nền tảng về công nghệ thông tin vừa có kiến thức về kinh tế nên dễ dàng trở thành BA chuyên nghiệp. Họ chỉ cần bổ sung những kỹ năng mình cảm thấy còn yếu là sẽ trở thành một BA giỏi. 

3.2 Những kỹ năng cần có khi trở thành BA

BA là gì? Vai trò của BA đối với doanh nghiệp

  • Kỹ năng giao tiếp (Communication Skills):

    Phần lớn công việc của BA là gặp gỡ và trao đổi, kết nối giữa khách hàng và các team trong nội bộ. Chính vì vậy kỹ năng giao tiếp là yêu cầu cần được chú trọng hàng đầu.
    Kết quả và tiến độ dự án phụ thuộc phần lớn vào khả năng giao tiếp của BA. Bên cạnh đó cũng cần phải chú ý trau dồi thêm khả năng ngoại ngữ và kỹ năng thuyết phục người nghe.

  • Kỹ năng về công nghệ (Technical Skills):

    BA cần biết và nắm chắc các ứng dụng công nghệ thông tin đang được sử dụng để có thể xác định ưu, nhược điểm. Sau đó đề ra các giải pháp kinh doanh phù hợp. Hiểu rõ mới có thể thuyết phục và đàm phán với khách hàng.

  • Kỹ năng phân tích (Analytical Skills):

    Kỹ năng phân tích giúp BA có khả năng nhìn nhận vấn đề, phân tích dữ liệu để nắm bắt nhanh được tâm lý khách hàng. Sau đó truyền đạt chúng vào thiết kế dự án sao cho hợp lý. Kỹ năng phân tích vấn đề được đánh giá là thế mạnh tạo nên thành công của BA.

  • Kỹ năng xử lý vấn đề (Problem Solving Skills):

    BA thường xuyên phải đối mặt với những thay đổi đột xuất. Kỹ năng xử lý vấn đề bình tĩnh, ra quyết định đúng đắn ảnh hưởng rất nhiều đến khả năng hoàn thành công việc của BA.

  • Kỹ năng đàm phán và thuyết phục (Negotiation and Persuasion Skills):

    BA là người đứng giữa, chịu trách nhiệm cân bằng giữa lợi ích của khách hàng với lợi ích của doanh nghiệp. Chính vì vậy kỹ năng đàm phán và thuyết phục sẽ luôn được BA sử dụng mỗi ngày. Đặc biệt là những khi phải cạnh tranh để đạt được mục tiêu đề ra. Ngoài ra, kỹ năng đàm phán tốt sẽ giúp BA duy trì được các mối quan hệ trong tổ chức và với các đối tác bên ngoài.

3.3 Các chứng chỉ liên quan đến BA

Để trở thành một BA chuyên nghiệp, bạn nên tìm hiểu kỹ những loại chứng chỉ phổ biến như gợi ý sau đây của chúng tôi. Bao gồm: ECBA; CCBA®; CBAP®; CBATL; CFLBA; CPRE; PMI-PBA.

4. Cơ hội nghề nghiệp của ngành BA

BA giờ đây là một công việc được nhiều người theo đuổi vì lương đãi ngộ cho BA khá cao so với mặt bằng chung. Theo số liệu thống kê của website khảo sát lương trung bình ở Việt Nam. Mức lương trung bình dành cho BA đang nằm trong khoảng từ 16 đến 20 triệu vnđ. Cao nhất có thể lên đến 40 triệu đồng cho vị trí chuyên gia.

5. Vai trò của BA đối với doanh nghiệp

BA là gì? Vai trò của BA đối với doanh nghiệp

BA giữ vai trò rất quan trọng đối với dự án. Sau đây là một số những vai trò chính của một Business Analyst trong doanh nghiệp.

5.1 Giao tiếp và hỗ trợ

Như đã nhắc đến ở phần trên về vai trò kết nối của BA, thúc đẩy sự hợp tác hiệu quả trong và ngoài tổ chức.

BA tạo mối liên kết giữa các bộ phận trong nội bộ cũng như giữa khách hàng và doanh nghiệp. Góp phần giảm thiểu được chi phí phát sinh khi hiểu sai yêu cầu của khách hàng.

5.2 Giám sát quy trình làm việc và công cụ phân tích

Đạt được mục tiêu, hướng tới chất lượng sản phẩm, dịch vụ có chất lượng tốt nhất để bàn giao cho khách hàng có phần đóng góp không nhỏ của BA. BA phối hợp nhịp nhàng với các bộ phận trong phòng, ban để có thể thu về kết quả tốt nhất có thể.

3.3 Vận hành, đề xuất cải tiến nâng cao chất lượng dự án

BA có kiến thức về dự án và các mục tiêu tổng thể để xác định các dự án liên quan đến quy trình kinh doanh từ đầu đến cuối. Từ những nghiệp vụ chuyên môn chính của mình. BA góp phần nâng cao chất lượng dự án cho doanh nghiệp ngày càng chuyên nghiệp hơn.

Mỗi doanh nghiệp hiện nay đều cần một đội ngũ BA chuyên nghiệp. Chính vì vậy, cơ hội nghề nghiệp cho những bạn trẻ yêu thích lĩnh vực này là rất lớn. Bài viết hy vọng đã giúp bạn hiểu rõ hơn BA là gì cũng như những thông tin xoay quanh chủ đề BA. Trên hết, nếu bạn cảm thấy bản thân có những tổ chức của một BA và đam mê công việc này. Hãy trau dồi kiến thức cũng như kỹ năng để đạt được ước mơ của mình nhé! 

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Chiết Khấu Là Gì: Chiến Lược Chiến Khấu Và Ví Dụ Thực Tế

Open post
Chiết Khấu Là Gì

Chiết Khấu Là Gì: Chiến Lược Chiến Khấu Và Ví Dụ Thực Tế

Chiết Khấu Là Gì

Chiết khấu xuất hiện ở khắp mọi nơi. Chúng ta thường gặp những hình thức chiết khấu phổ biến như giảm giá theo phần trăm, chiết khấu theo tổng hóa đơn, mã giảm giá, mã vận chuyển…ở cửa hàng, siêu thị, các sàn thương mại điện tử.

Khi áp dụng chiết khấu phù hợp, chiến lược này có thể giúp bạn thu hút sự chú ý của khách hàng, tăng doanh số trong thời gian ngắn, hỗ trợ xây dựng nền tảng khách hàng. 

Tuy nhiên, chiết khấu cũng có thể khiến bạn gặp một số bất lợi như ảnh hưởng đến định vị thương hiệu, hoặc khách hàng sẽ có xu hướng chờ đợi thương hiệu có chương trình chiết khấu mới mở hầu bao.

Vậy chiết khấu là gì, chiết khấu như thế nào là phù hợp và nên áp dụng chiến lược chiết khấu cho mô hình doanh nghiệp nào, hãy cùng Jenfi Capital tìm hiểu về chiết khấu trong marketing với bài viết hôm nay.

Chiết Khấu Là Gì Trong Marketing

Chiết Khấu Là Gì Trong Marketing

Chiết khấu là một loại chiến lược giá khuyến mại trong đó giá gốc của sản phẩm hoặc dịch vụ được giảm với mục đích thu hút sự chú ý của người dùng, đẩy hàng tồn kho và tăng doanh thu.

Mọi người thường có tâm lý bị thu hút bởi chiết khấu, giảm giá, mã khuyến mãi… vì chúng tạo cảm giác rằng họ đang kiếm được một “deal” hời so với mức giá đã hình thành trong tâm trí họ ban đầu (giá mỏ neo). 

Bên cạnh đó, việc áp dụng yếu tố “thời gian” trong các chương trình chiết khấu cũng khiến người dùng có cảm giác cần “hành động ngay” và thực hiện mua sắm. Với nhiều ngành kinh doanh, nhất là e-commerce và bán lẻ, chiết khấu luôn là một trong những chiến lược quan trọng để thúc đẩy và chuyển đổi người dùng.

Hãy cùng xem qua các chiến lược chiết khấu trong thực tế sẽ được triển khai như thế nào.

Chiến Lược Chiết Khấu Phổ Biến

Chiến Lược Chiết Khấu Phổ Biến

Chiết khấu theo số lượng mua hàng

Doanh nghiệp áp dụng chiến lược chiết khấu bằng cách cung cấp mã giảm giá khi khách hàng thực hiện đơn hàng lớn hơn, hoặc mua hàng với số tiền nhiều hơn. Hình thức phổ biến của chiến lược chiết khấu này là “Mua 1 tặng 1”. Theo Brands Vietnam, đây là chiến lược chiếm đến 80% các loại chương trình khuyến mãi. 

Ví dụ về chiến lược chiết khấu theo số lượng mua hàng: Big C - Mua 1 Tặng 1

ví dụ về chiết khấu

Big C áp dụng chiến lược Mua 1 tặng 1 trong ví dụ trên để kích thích mua hàng qua các kênh phân phối mới gồm Zalo OA và App Go.

Chiết khấu theo mùa

Như tên gọi, chiết khấu theo mùa diễn ra trong một mùa bán hàng cụ thể. Đôi khi chiến lược này được sử dụng để đẩy hàng tồn kho. Lấy ví dụ, khi mùa xuân đến, các cửa hàng quần áo hay triển khai chiết khấu, giảm giá quần áo mùa đông vì có thể sẽ bỏ mẫu vào mùa đông năm sau.

Thanh lý hàng tồn

“Thanh lý hàng tồn” thường được triển khai để bán hàng với mức chiết khấu lớn trong thời gian cụ thể để đẩy hàng tồn kho hoặc hàng trưng bày tại cửa hàng. Ví dụ, Điện Máy Xanh hay triển khai thanh lý hàng trưng bày, hàng mẫu thiết bị điện gia dụng với mức giá lên đến 40%.

ví dụ về chiết khấu thanh lý hàng tồn

Miễn phí vận chuyển

Miễn phí, giảm phí vận chuyển được các cửa hàng online sử dụng để thu hút khách mua hàng. Nếu bạn kinh doanh thương mại điện tử, miễn phí vận chuyển bạn tăng doanh số và giá trị trung bình của đơn hàng.

ví dụ về chiết khấu bằng mã vận chuyển - jenfi capital

Chiết khấu khách hàng mới

Chiết khấu dành cho khách hàng mới có nhiều lợi ích. Một mặt, doanh nghiệp có thể thu hút thêm khách hàng mới, tăng doanh thu. Mặt khác, bạn có thể tăng lưu lượng truy cập trang bán hàng, tăng nhận thức về thương hiệu trên thị trường. 

Chiến Lược Chiết Khấu Phù Hợp Cho Loại Doanh Nghiệp Nào

Đối với lĩnh vực bán lẻ và e-commerce, chiết khấu là chiến lược hiệu quả giúp thanh lý các sản phẩm không cần thiết. 

Nhưng đối với SaaS, chiết khấu có thể là chiến lược có cả ưu điểm và khuyết điểm. Giá cả  khi chiết khấu là sự trao đổi giữa giá trị bạn cung cấp và túi tiền của khách hàng. Hãy cùng nhau phân tích chi tiết.

Ưu & Nhược Điểm Khi Chiết Khấu

Giảm năng lượng cần để thực hiện hành động mua hàng

Khi cung cấp mã giảm giá, chiết khấu, khách hàng không phải cân đo đong đếm quá nhiều khi đưa ra quyết định mua sản phẩm của bạn. Chiết khấu giúp giảm bớt năng lượng kích hoạt khách hàng thực hiện hành động và họ có xu hướng hoàn tất đơn hàng nhanh hơn.

Giúp chốt hợp đồng nhanh hơn

Những hợp đồng giữa bạn và khách hàng đôi khi có thể chốt nhanh hơn khi bạn giảm giá cho khách hàng. Nói cách khác, chiết khấu là cách đơn giản để tăng doanh thu.

Khuyết điểm khi chiết khấu

Giảm hẳn sự sẵn sàng khi chi trả

Sự sẵn sàng chi trả sẽ giảm dần đối với người dùng được giảm giá lần đầu. 

Khi được giảm giá, việc bán thêm các sản phẩm khác (upselling) sẽ khó khăn hơn. Ngoài ra, những khách hàng được giảm giá lần đầu sẽ có tâm lý khó chịu khi bạn xóa bỏ mã chiết khấu và họ buộc phải trả giá đầy đủ vào lần mua tiếp theo. Điều này khiến cho họ khó trở thành khách hàng lặp lại.

Tỷ lệ phần trăm người rời bỏ bỏ sẽ dùng sản phẩm và dịch vụ tăng lên 

Thông thường, giảm giá giúp doanh nghiệp có thêm lượng khách hàng mới nhưng họ chỉ mua một lần. 

Thu Hút Khách Hàng Mà Không Cần Chiến Lược Chiết Khấu 

Thu Hút Khách Hàng Mà Không Cần Chiến Lược Chiết Khấu 

Có nhiều cách bạn có thể thu hút khách hàng mà không cần chiến lược chiết khấu. Dưới đây là ba chiến thuật khác nhau hiệu quả hơn giảm giá trong dài hạn.

Phân cấp thành viên đăng ký

Phân cấp thành viên đăng ký giúp bạn hướng mọi người đến sản phẩm chính của mình đồng thời cho phép bạn thu hút những khách hàng có mức sẵn sàng chi trả thấp hơn. Với cách này, bạn cần một thang đo để phân cấp, nghĩa là khi khách hàng sử dụng sản phẩm của bạn nhiều hơn (băng thông, lượt cài đặt, danh bạ, v.v.), thì khách hàng đó sẽ bị tính phí nhiều hơn.

ví dụ về phân cấp thành viên

Thêm giá trị thay vì chiết khấu 

Một phần lý do khiến các doanh nghiệp áp dụng biện pháp giảm giá là vì họ biết người dùng thích nhận ưu đãi và cảm thấy chúng có sự thu hút.

Tuy nhiên, bạn có thể khiến mọi người cảm thấy có lợi hơn mà không cần giảm giá. Lấy ví dụ ở các doanh nghiệp kinh doanh viễn thông, họ có thể tặng thêm gói cước, băng thông… mà không cần chiết khấu.

Hãy nhớ rằng, khi gia tăng giá trị bạn vẫn có thể thu hút người dùng mà không phải đối mặt với những tác động tiêu cực của giảm giá.

Cải thiện chiến lược phân khúc marketing

Bạn có thể thu hút nhiều khách hàng hơn bằng cách cải thiện chiến lược phân khúc thị trường. Trước tiên, bạn cần hiểu rõ các phân khúc khách hàng của mình, điều gì khiến họ thích thú, điều gì ở sản phẩm của bạn đem lại lợi ích cho họ, điều gì khiến họ mở hầu bao. Sau đó, bạn cần cải thiện thông điệp marketing sâu sắc hơn, cụ thể hơn cho từng phân khúc. 

Kết Luận

Chiết khấu là một trong những chiến lược hiệu quả giúp gia tăng doanh số.  tuy nhiên, chiết khấu không dành cho tất cả các loại hình doanh nghiệp. Jenfi Capital không thể đưa ra lời khuyên 100% rằng bạn nên sử dụng chiết khấu cho doanh nghiệp của mình hay không và nên sử dụng chúng như cách nào sẽ phù hợp nhất.  Bên cạnh đó bạn có thể sử dụng một số chiến lược giá khác với hiệu quả tương tự như chiến lược chiết khấu Ví dụ như  phân cấp các thành viên đăng ký,  cung cấp thêm giá trị cho đơn hàng và cải thiện chiến lược phân khúc marketing của mình. 

Mở Rộng Thị Phần Bắt Đầu Bằng Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Thị Phần Là Gì? Top 5 Cách Mở Rộng Thị Phần Đã Kiểm Chứng

Open post
Thị Phần Là Gì

Thị Phần Là Gì? Top 5 Cách Mở Rộng Thị Phần Đã Kiểm Chứng

Thị Phần Là Gì

Thị phần (market share) là phần trăm tổng doanh số bán hàng trong một ngành do một công ty cụ thể tạo ra. Là nhà kinh doanh, việc hiểu rõ khái niệm thị phần và chuyển đổi doanh số thành thị phần vô cùng quan trọng. Tăng trưởng thị phần sẽ giúp doanh nghiệp tăng lợi nhuận đầu tư, và giảm rủi ro bởi các yếu tố môi trường vĩ mô như thay đổi chính sách. 

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu thị phần là gì và những chiến lược tăng thị phần để tăng lợi nhuận kinh doanh trong bài viết hôm nay.

Thị Phần Là Gì - Hiểu Rõ Về Thị Phần

Thị Phần Là Gì - Hiểu Rõ Về Thị Phần

Thị phần của một công ty là một phần trong tổng doanh số bán hàng của nó so với thị trường hoặc ngành kinh doanh. 

Lấy ví dụ, nếu một ngành nghề bán được 100,000 đơn vị sản phẩm trong một kỳ, và doanh nghiệp của bạn bán được 10,000 đơn vị sản phẩm, thì doanh nghiệp bạn đang giữ 10% thị phần trong thị trường.

Cách Tính Thị Phần

Cách Tính Thị Phần

Để tính toán thị phần của một công ty, trước tiên hãy xác định khoảng thời gian bạn muốn kiểm tra. Một kỳ có thể là một quý tài chính, một năm hoặc nhiều năm.

  • Tiếp theo, hãy tính tổng doanh thu của công ty trong khoảng thời gian đó. 
  • Sau đó, hãy tìm ra tổng doanh thu của ngành hàng của công ty. 
  • Cuối cùng, chia tổng doanh thu của công ty cho tổng doanh thu của ngành. 

Công thức tính thị phần

  • Thị phần = doanh thu bán hàng của doanh nghiệp / Tổng doanh thu của thị trường
  • Thị phần = Số sản phẩm bán ra của doanh nghiệp / Tổng sản phẩm tiêu thụ của thị trường.

Tại Sao Cần Phải Mở Rộng Thị Phần 

thị phần là gì, Tại Sao Cần Phải Mở Rộng Thị Phần 

Các nhà đầu tư và nhà phân tích theo dõi thị phần một cách cẩn thận vì thị phần có thể dùng như một KPI đo lường khả năng cạnh tranh tương đối của các sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty. 

Khi thị trường của một sản phẩm hoặc dịch vụ tăng lên, công ty duy trì được thị phần của mình sẽ tăng doanh thu với tốc độ tương đương với tổng thị trường. Theo đó, doanh thu tăng nhanh sẽ đem lại lợi nhuận cao hơn đối thủ của nó. 

Việc tăng thị phần có thể giúp công ty mở rộng quy mô hiệu quả. Công ty có thể dùng nhiều cách để mở rộng thị phần như:

  • Hạ giá sản phẩm
  • Quảng cáo hoặc cho ra đời các sản phẩm mới
  • Thu hút các nhóm khách hàng với nhân khẩu học khác

Bạn muốn mở rộng thị phần cho công ty của mình? Dùng nguồn vốn từ Jenfi Capital dành cho tăng trưởng với giá trị lên đến 10 tỷ VND! Đăng ký tại đây hôm nay!

5 Cách Mở Rộng Thị Phần Đã Qua Kiểm Chứng & Ví Dụ

thị phần là gì, 5 Cách Mở Rộng Thị Phần Đã Qua Kiểm Chứng & Ví Dụ

Bạn đã sẵn sàng để mở rộng thị phần, hãy xem qua 5 chiến lược mở rộng thị phần mà những công ty khác đã sử dụng thành công để xây dựng thị phần của họ dưới đây. Bạn có thể chọn chiến lược mà bạn cảm thấy phù hợp nhất với doanh nghiệp của mình.

  • Xây dựng thương hiệu và đầu tư vào marketing
  • Cải tiến (sản phẩm, công nghệ…)
  • Cạnh tranh bằng chiến lược giá
  • Thu hút khách hàng trung thành
  • Mua bán và sáp nhập

Xây dựng thương hiệu và đầu tư vào marketing

Nhận diện thương hiệu là chiến lược cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế 4.0 tại Việt Nam. Nếu doanh nghiệp của bạn không có hoặc chưa có thương hiệu, bạn khó có khả năng tạo thị phần. Thậm chí, bạn không thể xây dựng thân thiết mối quan hệ với khách hàng của mình.

Những doanh nghiệp dẫn đầu rất giỏi trong xây dựng thương hiệu, kết hợp chiến lược marketing để trở nên nổi bật. Những cái tên như Trung Nguyên Coffee, Coffee House, Phúc Long… đều rất xuất sắc trong xây dựng thương hiệu trên thị trường F&B tại Việt Nam.

Một điều khá quan trọng khi xây dựng thương hiệu là bạn cần có chiến lược thương hiệu tổng thể, bao gồm những khía cạnh như tầm nhìn, sứ mệnh, thông điệp của doanh nghiệp. Dựa trên những khía cạnh đó, bạn hãy thiết kế hình ảnh, cá tính thương hiệu phù hợp, nhất quán và tiếp cận khán giả của mình. Khi đó, bạn có thể tạo nên một ấn tượng khó quên trên thị trường.

Bắt đầu xây dựng thị trường, bạn nên lựa chọn một phân khúc, một thị trường ngách. Ví dụ điển hình như FPT. Bắt đầu từ những năm 1990, FPT chỉ cung cấp những dự án tin học cho quốc gia. Đến nay, FPT tham gia vào hầu hết các thị trường trọng điểm tại Việt Nam như viễn thông, giáo dục, đầu tư, chứng khoán, báo chí, bán lẻ, bán sỉ, mua bán và sáp nhập…

Cần kinh phí để tăng nhận thức thương hiệu trên các nền tảng Google, Facebook? Đăng ký cùng Jenfi Capital!

Cải tiến và đổi mới

Để tiếp tục tăng thị phần, bạn cần có công nghệ mới. Apple là một ví dụ hoàn hảo về áp dụng sự đổi mới trong công nghệ và thiết kế để liên tục cho ra đời những sản phẩm mới và giành thị trường.

Một ví dụ khác về liên tục cải tiến và đổi mới để tăng thị phần là bộ máy tìm kiếm Google. Hàng tháng, Google liên tục cập nhật những thuật toán mới để cải thiện kết quả tìm kiếm sao cho phù hợp với nhu cầu và mong muốn của người dùng. Trong tất cả các bộ máy tìm kiếm trên thị trường như Bing, Baidu, Yahoo, Duckduckgo …, Google giữ vững thị phần của mình với tỉ lệ hơn 92% trong suốt nhiều năm.

Cải tiến sản phẩm là một trong những ưu tiên của startup công nghệ để mở rộng thị phần. Trong trường hợp sản phẩm không cải tiến được dễ dàng thì bạn có thể cải tiến, thay đổi trong chiến dịch marketing, PR, dịch vụ khách hàng. 

Hãy thử quan sát các chiến dịch quảng cáo của các sàn thương mại điện tử như Shopee, Lazada…, họ liên tục triển khai các chiến dịch thu hút khách hàng mới như tặng tiền, tặng xu, tặng mã giảm giá, tặng mã vận chuyển khi xem livestream. 

Một khi bạn đã muốn cải tiến để mở rộng thị phần, chắc chắn sẽ có cách để bạn thực hiện. 

Cung cấp giảm giá, lợi ích, phần thưởng ưu đãi để mở rộng thị phần

Chiến lược mở rộng thị phần bằng cạnh tranh giá không mới. Bạn có thể xem xét lại cấu trúc giá và so sánh với đối thủ của mình.

Hãy thu hút thêm người dùng bằng các hình thức giảm giá mới, hoa hồng hay bất kỳ lợi ích nào mà công ty đối thủ chưa áp dụng. Lấy ví dụ, Bae min tại Việt Nam triển khai chiến lược giảm giá đa tầng nhằm thu hút người tiêu dùng và kéo dài thời gian giữ chân khách hàng trên ứng dụng. Hoặc Shopee có Deal 1,000 VND mỗi ngày để thu hút người dùng truy cập ứng dụng liên tục, từ đó cải thiện tổng doanh thu của sàn. 

Chăm sóc khách hàng thân thiết

Hãy chăm sóc khách hàng của mình thật tử tế vì chi phí để duy trì và chăm sóc khách hàng luôn thấp hơn chi phí để có được một khách hàng (customer acquisition cost -CAC) mới.

Loại hình doanh nghiệp Chi phí CAC (theo USD)
Công ty SaaS 205
Giáo dục 862
Marketing online 87
Dịch vụ tài chính 640
Tư vấn kinh doanh 410
Nguồn: First Page Sage

Bảng chi phí CAC trung bình các ngành nghề tại Hoa Kỳ

Để duy trì sự trung thành với thương hiệu, bạn hãy quan sát khách hàng của mình, đối xử với từng khách hàng như một khoản đầu tư. Hãy để cho khách hàng của bạn cảm thấy được trân trọng, được tương tác, và trên tất cả là được lắng nghe và hồi đáp.

Khách hàng sẽ chỉ ra cho bạn những gì họ thích về sản phẩm, dịch vụ của bạn cũng như những gì bạn có thể cải thiện để đáp ứng nhu cầu của họ. Bạn cần khiến cho họ quay lại mua hàng, từ đó họ sẽ có thể giới thiệu bạn bè và gia đình đến sử dụng sản phẩm của bạn. 

Bằng cách chăm sóc khách hàng cũ, họ sẽ mang đến cho bạn khách hàng mới, và thị phần của doanh nghiệp bạn cũng theo đó tăng cao.

Mua bán - sáp nhập

Đôi khi cách tốt nhất để mở rộng và chiếm lĩnh thị phần là mua một doanh nghiệp.

Thay vì đầu tư vào phát triển một sản phẩm mới, các doanh nghiệp lớn có xu hướng mua các doanh nghiệp nhỏ có sản phẩm phù hợp với nhu cầu mở rộng thị trường của họ.

Ví dụ như Finhay, app tiết kiệm và đầu tư tại Việt Nam gần đây đã mua lại công ty chứng khoán Vina (hơn 15 năm tuổi) để mở rộng sang thị trường đầu tư chứng khoán thay vì thành lập một công ty chứng khoán mới. 

Một ví dụ khác về mở rộng thị phần qua mua bán - sáp nhập là thương vụ MA giữa Vinmart và Masan Consumer năm 2019, giúp Masan tiếp quản thị trường bán lẻ hơn 2600 cửa hàng của Vinmart để mở rộng thị trường tiêu dùng- bán lẻ.

Mở Rộng Thị Phần Bắt Đầu Bằng Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Câu Hỏi Thường Gặp Về Thị Phần

Làm thế nào để mở rộng thị phần?

Một số cách phổ biến để mở rộng thị phần bao gồm: giảm giá, tăng cường mối quan hệ với khách hàng và quảng cáo.

Mở rộng thị phần là gì?

Mở rộng thị phần có nghĩa là tăng doanh thu của doanh nghiệp bạn bằng cách sử dụng các chiến lược mới, công cụ mới, nguồn vốn mới … để đạt được điều đó.

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 6 7 8 9 10 11 12 19 20 21

Doanh nghiệp của bạn sẽ phát triển bùng nổ như thế nào với nguồn vốn tăng trưởng?

Scroll to top