Open post
Loyalty Là Gì | Jenfi Capital

Loyalty Là Gì? Định Nghĩa & Hướng Dẫn Xây Dựng Lòng Trung Thành Của Khách Hàng

Loyalty Là Gì | Jenfi Capital

Loyalty là gì? Khi một khách hàng trung thành với thương hiệu, họ sẽ hiếm khi bị ảnh hưởng bởi yếu tố giá cả đến hành vi mua hàng. Trên thực tế, khách hàng trung thành sẵn sàng trả tiền nhiều hơn cho một sản phẩm, dịch vụ từ thương hiệu họ yêu thích. Ngoài ra, họ còn sẵn sàng trở thành “đại sứ thương hiệu” và quảng bá sản phẩm, dịch vụ họ đang sử dụng đến mọi người xung quanh miễn phí cho thương hiệu. Do đó, việc hiển nhiên là bất kỳ doanh nghiệp nào cũng muốn xây dựng được nhóm khách hàng trung thành của mình để tăng trưởng doanh thu và uy tín thương hiệu.

Trong bài viết này, Jenfi Capital giúp bạn tìm hiểu Loyalty là gì, cách xây dựng chiến lược để tăng tỷ lệ tương tác của khách hàng, tạo dựng mối quan hệ thân thiết với khách hàng đã có, từ đó cải thiện lòng trung thành đối với thương hiệu.

Loyalty Là Gì?

Loyalty Là Gì, định nghĩa customer loyalty | Jenfi Capital

Loyalty, customer loyalty, hay lòng trung thành khách hàng đề cập đến việc một khách hàng có quay lại mua sản phẩm hay dịch vụ của bạn hay không sau khi đã mua lần đầu. Lòng trung thành này đến từ sự thỏa mãn khi họ sử dụng sản phẩm, dịch vụ, trải nghiệm khách hàng diễn ra theo hướng tích cực, và kèm thêm các giá trị khác mà họ nhận được từ thương hiệu đó.

Tại Sao Bạn Cần Xây Dựng Lòng Trung Thành Khách Hàng?

Tại Sao Bạn Cần Xây Dựng Lòng Trung Thành Khách Hàng | Loyalty Là Gì | Jenfi Capital

Lòng trung thành khách hàng là yếu tố cốt lõi để tăng trưởng, vì khách hàng trung thành giúp bạn tạo ra doanh thu thêm mà không tốn kém quá nhiều chi phí. Khách hàng trung thành sẽ:

  • Chi tiêu nhiều hơn so với khách hàng mới
  • Có tỷ lệ chuyển đổi tốt hơn
  • Giúp tăng lợi nhuận
  • cần ít chi phí duy trì hơn chi phí thu hút một khách hàng mới
  • Mua sản phẩm, dịch vụ đều đặn
  • Chi tiêu nhiều trong các mùa khuyến mãi

Hơn nữa, khách hàng trung thành còn tạo ra nhiều giá trị khác cho thương hiệu như:

  • Giới thiệu thương hiệu cho những người khác
  • Giúp thương hiệu nâng cao uy tín trên mạng xã hội
  • Giúp doanh nghiệp hiểu rõ insight khách hàng

Xây Dựng Lòng Trung Thành Khách Hàng Như Thế Nào

Xây Dựng Lòng Trung Thành Khách Hàng Như Thế Nào | Loyalty Là Gì | Jenfi Capital

Doanh nghiệp của bạn cần làm cho khách hàng cảm thấy hạnh phúc, bởi vì khi họ hạnh phúc sẽ sẵn sàng chi nhiều tiền cho sản phẩm, dịch vụ. Khách hàng trung thành không chỉ đem lại doanh thu, mà còn nhiều giá trị cộng thêm. Dưới đây là một số cách để bạn có thể xây dựng lòng trung thành khách hàng:

  • Quà, coupon, ưu đãi cho khách hàng thân thiết
  • Cải thiện chất lượng bộ phận chăm sóc khách hàng 
  • Tăng trải nghiệm của khách hàng khi áp dụng các cấp độ khách hàng VIP
  • Phân khúc khách hàng của bạn
  • Tối ưu chương trình giới thiệu của doanh nghiệp
  • Khuyến khích khách hàng phản hồi

Quà, coupon, ưu đãi cho khách hàng thân thiết

Quà tặng, coupon… cho khách hàng thân thiết là cách đơn giản, phổ biến và hiệu quả để khiến họ quay lại sử dụng dịch vụ, sản phẩm. Theo Annexcloud.com, loyalty program có thể tăng tỷ lệ quay lại của khách lên đến 54%.

Bạn có thể triển khai hình thức này dựa trên số lần giao dịch hoặc giá trị chi tiêu mỗi giao dịch, và phần thưởng có thể là coupon giảm giá, quà tặng hoặc những trải nghiệm dịch vụ khiến họ cảm thấy được trân trọng và quay lại sử dụng dịch vụ.

Ví dụ chương trình khách hàng thân thiết Starbuck Rewards: Cứ chi tiêu 40 nghìn VND sẽ được tích điểm 1 sao. Tích đủ số lượng sao sẽ được những phần thức uống miễn phí. Với thông tin tích điểm được lưu trên App điện thoại, đây là nguồn dữ liệu giúp Starbucks nghiên cứu các phân khúc khách hàng của mình hiệu quả hơn.

Ví dụ chương trình khách hàng thân thiết Starbuck Rewards

Cải thiện chất lượng bộ phận chăm sóc khách hàng 

Chăm sóc khách hàng không chỉ giúp bạn gây dựng lòng tin với khách hàng, mà còn có thể thu hút và tăng lượng khách hàng quay lại bằng cách cho họ những giá trị vượt sự mong đợi. 

Tăng Trải Nghiệm Của Khách Hàng Khi Áp Dụng Các Cấp Độ Khách Hàng Vip

Địa vị xã hội là một động lực có thể tác động đến hàng vi của khách hàng và các doanh nghiệp có thể áp dụng tâm lý này vào chương trình khách hàng thân thiết. Bằng cách phân cấp độ VIP cho nhóm khách hàng thân thiết, doanh nghiệp có thể tăng sự trung thành trong nhóm này, tăng mức độ cam kết với thương hiệu, và giảm tương tác với các thương hiệu khác. 

Ví dụ chương trình chăm sóc các nhóm khách VIP của OCB: Một số khách hàng VIP sẽ nhận được email thông báo về chương trình hoàn tiền thẻ tín dụng trị giá 6 triệu VND. 

Ví dụ chương trình chăm sóc các nhóm khách VIP

Phân khúc các nhóm khách hàng của bạn

Quản lý khách hàng theo nhóm giúp bạn cá nhân hóa các chiến lược marketing phù hợp cho từng đối tượng khách hàng. Bạn có thể phân khúc khách hàng dựa trên nhiều yếu tố như tuổi, giới tính, vị trí địa lý, nghề nghiệp, sở thích… từ đó tạo các chiến dịch marketing phù hợp cho mỗi nhóm khách hàng. Với thông điệp phù hợp, khách hàng sẽ cảm giác được quan tâm, lắng nghe và quay lại với thương hiệu.

Tối ưu chương trình giới thiệu của doanh nghiệp

84% khách hàng sẽ thực hiện hành động mua hàng qua lời giới thiệu từ người thân, bạn bè. Do đó, bạn cần triển khai chương trình giới thiệu doanh nghiệp (business referral) để giúp đôi bên cùng có lợi: khách hàng có thể nhận được những phần quà ưu đãi khi giới thiệu và bạn cũng có thể tăng trưởng doanh thu. 

Ví dụ về chương trình giới thiệu khách hàng của Jenfi Capital: bạn có thể nhận đến 200 triệu VND nếu giới thiệu một doanh nghiệp thành công đến Jenfi.

Ví dụ về chương trình giới thiệu khách hàng của Jenfi Capital

Khuyến khích khách hàng phản hồi

Hãy tạo điều kiện dễ dàng để khách hàng có thể liên hệ và phản hồi với thương hiệu của bạn. Bên cạnh đó, hãy khuyến khích họ phản hồi lý do tại sao họ mua sản phẩm từ bạn thay vì từ thương hiệu khác, cũng như những gì họ chưa hài lòng để bạn có thể lắng nghe và cải thiện. 

Bạn có thể thiết lập những kênh liên hệ riêng để họ có thể phản hồi, và đừng quên gửi lời cảm ơn khách hàng sau khi họ đã dành thời gian của họ để cung cấp thông tin cho bạn.

Đánh Giá Lòng Trung Thành Của Khách Hàng

Đánh Giá Lòng Trung Thành Của Khách Hàng | Loyalty Là Gì | Jenfi Capital

Có 4 chỉ số thường dùng để đánh giá lòng trung thành của khách hàng bao gồm:

  • Giá trị trọn đời của khách hàng
  • Tỉ lệ hủy đơn hàng
  • Tỉ lệ giới thiệu đơn hàng
  • Chỉ số hài lòng NPS

Giá trị trọn đời của khách hàng (Customer Lifetime Value; CLV)

Chỉ số CLV đề cập đến tổng số tiền khách hàng đã chi tiêu cho thương hiệu của bạn từ lần mua đầu tiên đến hiện tại. Chỉ số CLV được hơn 76% doanh nghiệp xem trọng trong đánh giá mức độ tăng trưởng và lợi nhuận của thương hiệu.

Tỉ lệ hủy đơn hàng (churn rate)

Tỉ lệ này được tính theo phần trăm của số khách hàng hủy đơn hàng trên tổng số khách hàng trong một thời điểm. Tỉ lệ này thường được so sánh theo kỳ để đánh giá mức độ tăng hoặc giảm lòng trung thành của khách hàng theo thời gian. 

Bên cạnh churn rate, còn một tỉ lệ quan trọng là lượng doanh thu sụt giảm từ nhóm khách hàng hiện tại (revenue churn). Ví dụ bạn có 100 khách hàng tạo ra tổng doanh thu là 1 tỷ đồng, và sau 3 tháng thì cũng 100 khách hàng này tạo ra tổng doanh thu là 900 triệu đồng. 

Tỉ lệ sụt giảm này cho thấy chính xác về tình hình kinh doanh và lòng trung thành của khách hàng đang giảm đi.

Tỉ lệ giới thiệu đơn hàng

Tỉ lệ này đề cập đến số lượng khách hàng mới phát sinh do khách hàng cũ giới thiệu. Bằng cách theo dõi tỷ lệ này, bạn có thể biết được về sự hài lòng của khách hàng hiện có của thương hiệu.

Chỉ số hài lòng NPS

Chỉ số Net Promoter Score cho biết khả năng liệu khách hàng sẽ giới thiệu bạn đến những người khác. Bạn có thể dễ dàng thực hiện khảo sát chỉ số NPS với khách hàng hiện có với hướng dẫn chi tiết sau.

Bắt Đầu Chương Trình Khách Hàng Trung Thành Của Bạn

Lòng trung thành của khách hàng gắn liền trực tiếp với doanh thu. Vì vậy, hãy bắt đầu chương trình customer loyalty của bạn ngay hôm nay bằng cách xem xét những chiến lược về lòng trung thành của khách hàng mà Jenfi Capital đã giới thiệu bạn trong bài viết này để lựa chọn cách phù hợp.

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post
Lãi suất chiết khấu là gì? Những yếu tố ảnh hưởng

Lãi suất chiết khấu là gì? Hiểu rõ các khái niệm căn bản về lãi suất chiết khấu

Lãi suất chiết khấu là gì? Những yếu tố ảnh hưởng

Cập nhật: 2023

Lãi suất chiết khấu luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu đối với cả người cho vay và người đi vay. Trong bài viết này, hãy cùng nhau tìm hiểu về chủ đề “Lãi suất chiết khấu là gì?” cùng những yếu tố nào gây ảnh hưởng tới mức lãi suất chiết khấu nhé.

1. Lãi suất chiết khấu là gì?

Lãi suất chiết khấu là gì

Lãi suất chiết khấu là gì? Những yếu tố ảnh hưởng

Lãi suất chiết khấu (Tiếng Anh: Discount rate) là mức lãi suất mà Ngân hàng Trung ương (NHTW) áp dụng khi cho các ngân hàng thương mại vay ngắn hạn. Cho vay chiết khấu là công cụ chính của chính sách tiền tệ, và lãi suất chiết khấu có ảnh hưởng quan trọng đến tốc độ cho vay của các ngân hàng

Khi tỷ lệ dự trữ tiền mặt của các ngân hàng không đủ hoặc không đảm bảo ở mức an toàn, họ sẽ tiến hàng vay tiền của NHTW để đáp ứng nhu cầu dòng tiền trong ngắn hạn hoặc những tình huống bất thường phát sinh. Nhất là trong trường hợp khách hàng đồng loạt có nhu cầu rút tiền mặt. 

Thương vụ các ngân hàng thương mại vay tiền của ngân hàng trung ương được gọi là “Vay chiết khấu”.

Lãi suất chiết khấu cũng được ký hiệu bằng tỷ lệ % như lãi suất thông thường. Việc điều chỉnh lãi suất chiết khấu được coi như một trong những công cụ để điều chỉnh chính sách tiền tệ. Nhằm hỗ trợ ngân hàng nhà nước điều chỉnh lượng cung tiền trên thị trường và số tiền mặt dự trữ đối với hệ thống ngân hàng thương mại. 

Các chuyên gia tài chính tính lãi suất chiết khấu thông qua 2 phương pháp chính: Chi phí huy động vốn (Funding cost) hoặc Trung bình trọng số chi phí vốn (Weighted Average Cost of Capital, WACC)

Lãi Suất Chiết Khấu Hoạt Động Như Thế Nào

Lãi suất chiết khấu trong ngân hàng hoạt động bằng cách cho phép các tổ chức tài chính đủ điều kiện vay tiền trực tiếp từ ngân hàng nhà nước với lãi suất xác định từ trước. Tỷ lệ lãi suất này thường thấp hơn tỷ lệ cung cấp cho những đối tượng vay khác. Tỷ lệ chiết khấu thường được xác định bởi Ngân hàng trung ương. 

Các ngân hàng có thể sử dụng lãi suất chiết khấu để bổ sung tiền mặt cho các nhu cầu ngắn hạn hoặc cung cấp thêm thanh khoản trong thời gian căng thẳng tài chính. 

Bên cạnh đó, lãi chiết khấu cũng được các ngân hàng sử dụng để thiết lập lãi suất cơ bản, là tỷ lệ mà các ngân hàng cung cấp các khoản vay cho những khách hàng đáng tin cậy nhất của họ.

Lãi Suất Chiết Khấu Đến Các Khoản Vay Kinh Doanh Ra Sao

Lãi suất chiết khấu ảnh hưởng đến các khoản vay kinh doanh của bạn theo hai cách: tác động đến lãi suất ngân hàng cho vay và ảnh hưởng lượng thanh khoản sẵn có cho các doanh nghiệp (thường được biết đến với “room tín dụng”).

Lãi suất ngân hàng cho vay kinh doanh sẽ bị ảnh hưởng bởi lãi suất chiết khấu do ngân hàng nhà nước quy định. Khi lãi suất chiết khấu thấp, các ngân hàng có thể cung cấp lãi suất thấp hơn cho doanh nghiệp, từ đó doanh nghiệp có thể vay với chi phí hợp lý hơn.

Lượng thanh khoản cho doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng bởi lãi suất chiết khấu. Khi lãi suất chiết khấu thấp, các ngân hàng có thể vay tiền với lãi suất thấp hơn, do đó họ sẽ cho cho các doanh nghiệp vay nhiều tiền hơn và ngược lại.

Một Số Định Nghĩa Khác Liên Quan Đến Chiết Khấu

Lãi suất chiết khấu là gì? Những yếu tố ảnh hưởng

Chiết khấu ngân hàng

Chiết khấu ngân hàng là hình thức tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thương mại. Khách hàng chuyển nhượng quyền sở hữu những giấy tờ có giá trị nhưng chưa đến hạn thanh toán cho ngân hàng. Sau đó nhận lại một khoản tiền tương đương giá trị tính đến điểm trừ đi lợi tức chiết khấu và hoa hồng phí.

Chiết khấu L/C

Đây là hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng trong trường hợp khách hàng có nhu cầu bổ sung vốn cho hoạt động kinh doanh xuất khẩu. Hiểu đơn giản hơn, phía ngân hàng sẽ mua lại và có thể truy đòi Bộ chứng từ theo L/C xuất khẩu trước khi đến hạn thanh toán.

Chiết khấu thương mại

Đây là khoản chi phí người bán chủ động giảm giá cho người mua khi họ mua với khối lượng lớn.

Lãi suất tái chiết khấu

Lãi suất tái chiết khấu là khi NHTW hoặc tổ chức tín dụng mua lại thương phiếu, giấy tờ có giá. Lãi suất lúc này được tính trên số tiền ghi trên thương phiếu hoặc những loại giấy tờ có giá trước thời hạn thanh toán. Mức lãi suất tái chiết khấu phụ thuộc vào khả năng thanh toán của bên có nghĩa vụ trả số tiền trên các loại giấy tờ tương ứng.

2. Tác động chung của lãi suất chiết khấu

Đối với khối Ngân hàng thương mại

Lãi suất chiết khấu là yếu tố quyết định trực tiếp đến tỷ lệ dự trữ tiền mặt của các ngân hàng thương mại. Lãi suất chiết sấu ở mức cao hay thấp là cơ sở để các ngân hàng thương mại quyết định dự trữ tiền mặt cao hơn hay chỉ bằng tỷ lệ dự trữ bắt buộc. 

Nếu mức lãi suất chiết khấu ở mức cao, hầu hết các ngân hàng không thể dự trữ tiền mặt ở mức tối thiểu để tránh việc phải vay tiền mặt từ NHTW. Ngược lại, nếu lãi suất chiết khấu thấp hơn thị trường thì ngân hàng tự chủ hơn trong các hoạt động cho vay mà không lo lắng nhiều đến khoản dự trữ tiền mặt tối thiểu theo quy định. Nếu thiếu thanh khoản, lúc này các ngân hàng hoàn toàn có thể vay NHTW với mức lãi suất thấp và không làm tác động nhiều đến lợi nhuận của họ.

Đối với Ngân Hàng Trung Ương

Lãi suất chiết khấu là công cụ hữu hiệu được NHTW sử dụng để điều tiết lượng tiền cung ứng. Nắm bắt tâm lý chung của các ngân hàng thương mại khi luôn mong muốn không phải vay tiền mặt với lãi suất cao. Nếu NHTW muốn tăng cung tiền thì sẽ thực hiện biện pháp điều chỉnh để giảm lãi suất. Ngược lại, khi muốn giảm lượng cung tiền thì lãi suất chiết khấu lúc này sẽ tăng lên.

3. Các yếu tố ảnh hưởng tới lãi suất chiết khấu

Lãi suất chiết khấu do NHTW quyết định, tuy nhiên mức lãi suất tăng hay giảm lại chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố. 

Lãi suất chiết khấu là gì? Những yếu tố ảnh hưởng

Tỷ lệ lạm phát

Lạm phát là tình trạng gia tăng chung về giá cả của hàng hoá dịch vụ. Đồng tiền mất giá gây ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế chung. Kích thích nhu cầu vay tiền chung để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng. Lúc này NHTW sẽ áp dụng chính sách nới lỏng tiền tệ, hạ lãi suất để kích thích tăng trưởng tín dụng nhằm nỗ lực vượt qua suy thoái. Để kiểm soát tình hình lạm phát, NHTW thường nâng lãi suất nhằm hạn chế lượng cung tín dụng đưa vào nền kinh tế. 

Như vậy có thể thấy mối quan hệ gắn liền giữa tình trạng lạm phát và lãi suất chiết khấu. Khi lạm phát tăng thì lãi suất chiết khấu cũng tăng và ngược lại, khi lạm phát có xu hướng giảm thì tỷ lệ chiết khấu cũng giảm.

Lượng Cung - Cầu tiền tệ trên thị trường

Cung tiền là tổng số tiền đang lưu thông trên thị trường và do Nhà nước điều tiết. Cầu tiền là nhu cầu sử dụng tiền để mua bán, giao dịch, trao đổi… của các cá nhân, đơn vị, tổ chức. Đây là một trong những yếu tố cơ bản ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình lãi suất trên thị trường. Bao gồm cả suất tái chiết khấu. Khi xảy ra trạng thái mất cân bằng Cung - Cầu, NHTW sẽ có những biện pháp điều chỉnh lệ chiết khấu để ổn định lại. 

Chính sách của chính phủ

Nhằm bình ổn nền kinh tế, đưa lãi suất về mức ổn định, phía NHTW sẽ thực hiện các chính sách như: Chính sách tiền tệ; Chính sách tài chính; Chính sách tỷ giá; Chính sách thu nhập,...để thực hiện vai trò chỉ huy của mình đối với toàn bộ hệ thống ngân hàng của quốc gia.

Sử dụng lãi suất là công cụ, NHTW điều tiết hoạt động của nền kinh tế vĩ mô bằng các phương pháp nhất định theo mục tiêu giảm lạm phát và tăng trưởng nền kinh tế chung theo từng thời kỳ.

Khi lãi suất tăng lên, nhu cầu tiêu dùng và đầu tư giảm thì Ngân hàng Nhà nước sẽ áp dụng giảm lãi suất tái chiết khấu cho các ngân hàng thương mại. Khi lãi suất thị trường có xu hướng giảm, NHTW sẽ tăng lãi suất tái chiết khấu nhằm giảm bớt khối lượng tín dụng cho các ngân hàng thương mại.

Tác động này buộc các ngân hàng thương mại phải tăng lãi suất tín dụng của họ nhằm cân bằng giá trị của đồng tiền

Câu Hỏi Thường Gặp Về Lãi Suất Chiết Khấu

Lãi suất chiết khấu trong ngân hàng là gì?

Tỷ lệ chiết khấu trong ngân hàng là lãi suất mà tại đó một tổ chức tài chính đủ điều kiện có thể vay vốn trực tiếp từ ngân hàng trung ương.

Lãi suất chiết khấu được xác định như thế nào?

Tỷ lệ chiết khấu được xác định bởi ngân hàng quốc gia.

Tỷ lệ chiết khấu được sử dụng như thế nào? 

Các ngân hàng có thể sử dụng lãi suất chiết khấu để tài trợ vốn ngắn hạn hoặc cung cấp thêm thanh khoản cho ngân hàng của mình. Ngoài ra, ngân hàng còn dùng lãi suất này để  thiết lập lãi suất cơ bản.

Chủ đề liên quan: vay ngắn hạn, tính thanh khoản, ngân hàng trung ương, lãi suất ngân hàng, trái phiếu Chính phủ, tiền gửi có kỳ hạn.

 

 

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post
Lãi Ròng Là Gì: Cách Tính & Chiến Lược Tối Ưu Lợi Nhuận Ròng | Jenfi Capital

Lãi Ròng Là Gì: Cách Tính & Chiến Lược Tối Ưu Lợi Nhuận Ròng

Lãi ròng là gì? Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi ròng trong doanh nghiệp

Cập nhật: 2023

Lãi ròng (lãi thuần hay lợi nhuận ròng) là khái niệm rất quen thuộc trong báo cáo tài chính. Vậy lãi ròng là gì? Cách tính lãi ròng như thế nào? Lãi ròng chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào? Sau khi tính được lãi ròng, làm sao để tối ưu lợi nhuận của doanh nghiệp? Cùng Jenfi Capital tìm hiểu về khái niệm lãi ròng và những yếu tố xoay quanh trong bài viết sau đây. 

1. Lãi ròng là gì?

Định nghĩa lãi ròng

Lãi ròng là gì? Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi ròng trong doanh nghiệp

Lãi ròng (tiếng Anh: Net profit) còn được biết đến với những tên gọi khác như: Lãi thuần, thu nhập ròng hay lợi nhuận ròng. Đây là khoản tài chính còn lại sau khi doanh nghiệp hoàn thành các khoản thanh toán về thuế, lãi suất, cổ tức ưu đãi,...trong khoảng thời gian nhất định. Nói cách khác, lãi ròng chính là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và các khoản chi phí hiện tại của doanh nghiệp.

Net profit được coi là thước đo lợi nhuận của doanh nghiệp sau khi đã hạch toán tất cả chi phí và thuế. Đây chính là phần lợi nhuận thực tế của doanh nghiệp. Bao gồm những chi phí hoạt động đã được loại trừ khỏi lợi nhuận gộp.

Tỷ số lợi nhuận ròng không có quy chuẩn cố định mà có sự khác nhau tùy thuộc vào từng ngành nghề. Khi phân tích tài chính, các nhà đầu tư chỉ có thể so sánh chỉ số này với những doanh nghiệp trong cùng ngành nghề và cùng một thời điểm để đảm bảo tính khách quan.

Lãi ròng được tính theo công thức khá đơn giản:

Công thức lãi ròng = Tổng doanh thu - (VAT + Thuế thu nhập doanh nghiệp + Chi phí hoạt động + Chi phí khác)

Lãi ròng là gì? Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi ròng trong doanh nghiệp

Trong đó:

  • Tổng doanh thu: Là khoản chi phí còn lại sau khi đã trừ những khoản tiền bị hoàn lại và Chi phí chiết khấu bán hàng
  • Chi phí hoạt động: Bao gồm những chi phí cơ bản để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh. Ví dụ như: Chi phí mua nguyên vật liệu sản xuất, phí giao hàng, chi phí thuê địa điểm, nhà xưởng, tiền lương cho nhân viên,...

2. Ý nghĩa và tầm quan trọng của lãi ròng đối với doanh nghiệp

Với các chuyên gia tài chính, lãi ròng là một trong những chỉ số thể hiện mức độ thành công của doanh nghiệp. Con số về lợi nhuận ròng phản ánh giá trị lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số doanh thu doanh nghiệp. Nếu giá trị sau thuế càng lớn thì doanh nghiệp lãi càng lớn và ngược lại. Từ đó xác định được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hiện đang có lãi hay thua lỗ.

Lãi ròng là gì? Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi ròng trong doanh nghiệp

Không chỉ là những con số, lãi ròng mang trên mình những ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp. Cụ thể như sau:

Ảnh hưởng đến những quyết định trong nội bộ doanh nghiệp

Bất kỳ tổ chức nào hoạt động cũng đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu. Lợi nhuận ròng là khoản tiền cuối cùng mà người sở hữu hoặc cổ đông hợp pháp được phép sử dụng. Nếu như doanh nghiệp hoạt động không tốt, lãi ròng ở mức dưới 0 hoặc rất thấp đồng nghĩa với việc lợi nhuận của cổ đông bị giảm sút. Đây là yếu tố tác động đến những quyết định trong nội bộ doanh nghiệp. Bao gồm cả quyết định nhân tố nào sẽ là người điều hành chính để thu về lợi nhuận tối đa.

Ảnh hưởng đến những quyết định nghiên cứu và đầu tư cho doanh nghiệp

Trước mỗi quyết định rót vốn, nhà đầu tư quan tâm rất nhiều đến thông tin về lãi ròng trên tổng doanh thu. Nếu tỷ lệ lợi nhuận ròng càng lớn chứng tỏ công ty đang trên đà phát triển và có cơ hội thu lãi. Từ đó mức độ tin tưởng khi đầu tư vào công ty tăng lên. 

Tăng độ uy tín của doanh nghiệp trên thị trường

Lãi ròng là phần đảm bảo vững chắc nhất cho khả năng chi trả của doanh nghiệp khi vay vốn. Sự tín nhiệm của doanh nghiệp càng cao khi có lãi ròng càng lớn. Các ngân hàng hay các tổ chức tín dụng coi lãi ròng là sự yếu tố quan trọng quyết định có tiếp tục cho doanh nghiệp vay hay không

3. Lợi nhuận ròng chịu ảnh hưởng từ những yếu tố nào?

Từ công thức tính lợi nhuận của doanh nghiệp, dễ dàng nhận thấy những yếu tố chính ảnh hưởng đến lãi ròng của doanh nghiệp cấu thành nên công thức. Chúng ta sẽ cùng phân tích rõ về chúng ngay sau đây:

Doanh thu của doanh nghiệp

Doanh thu của doanh nghiệp đến từ nhiều nguồn thu khác nhau. Có thể kể đến như doanh thu từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, bán hàng, cung cấp dịch vụ và những nguồn thu nhập khác.

Doanh thu là một trong các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ròng. Tuy doanh không phải là yếu tố quyết định chính nhưng nhưng doanh thu càng lớn thì doanh nghiệp càng có cơ hội gia tăng tỷ suất lợi nhuận trong điều kiện chi phí vận hành được tối ưu.

Doanh nghiệp có có hội tăng vượt bậc nếu áp dụng những thành tựu khoa học – kỹ thuật để tăng gia sản xuất. Kèm theo đó là tìm kiếm thị trường và nguồn khách hàng tiềm năng, mở rộng quy mô sản xuất. Kết hợp với những phương án dự phòng rủi ro là điều cần thiết để doanh nghiệp phát triển bền vững. Lãi ròng sẽ tăng lên khi tổng thu nhập của doanh nghiệp cũng tăng.

Chi phí hoạt động của doanh nghiệp

Chi phí hoạt động là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến lợi nhuận ròng và tỷ lệ nghịch với lãi ròng. Khi các chi phí hoạt động được tối ưu xuống mức thấp nhất là lúc lợi nhuận ròng có cơ hội đạt giá trị tối đa. Ngược lại, chi phí hoạt động chiếm quá nhiều sẽ khiến thu nhập ròng bị giảm sút.

Doanh nghiệp thường rất chú trọng đến những phương pháp nhằm giảm tối đa chi phí hoạt động. Giá gốc sản phẩm là yếu tố chính quyết định đến chi phí hoạt động. Giá gốc sản phẩm càng thấp đồng nghĩa với lãi ròng càng cao. Do đó, việc tìm nguồn cung cấp ưu đãi về giá và đảm bảo về chất lượng để giảm giá gốc là điều cực kỳ cần thiết.

Ngoài ra, để giảm chi phí hoạt động và nâng mức lợi nhuận ròng lên cao nhất còn cần đến tổng hoà những biện pháp như: Đầu tư vào trang thiết bị; Nâng cao chất lượng nhân sự nhằm cải thiện năng suất; Áp dụng chi tiêu tiết kiệm vào chi phí sản xuất,...Từ đó nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh, tạo nên những sản phẩm kết tinh nhiều giá trị thặng dư, đem lại lợi nhuận cao nhất có thể. 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Yếu tố cuối cùng có tác động tới việc làm thay đổi lãi ròng là thuế thu nhập doanh nghiệp. Doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của pháp luật và đây gần như là yếu tố không thể thay đổi được. Doanh nghiệp không thể tăng giảm mức thuế. Điều duy nhất họ có thể làm là cẩn trọng để hạn chế để xảy ra những chi phí phát sinh do sai sót trong quá trình đóng thuế. Ví dụ với trường hợp doanh nghiệp không có đầy đủ hồ sơ chứng từ chứng minh hợp pháp thì có thể bị loại khi xác định thu nhập chịu thuế, dẫn đến tăng khoản thuế mà doanh nghiệp phải đóng.

Hiểu rõ về khái niệm lãi ròng là gì cũng như những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lãi ròng sẽ giúp doanh nghiệp xác định được hướng đi đúng đắn trong tương lai. Đây cũng là những thông số hỗ trợ các nhà đầu tư đưa ra được thông tin chính xác trước những quyết định đầu tư của mình.

Các chi phí khác

Ngoài 3 yếu tố trên, lãi ròng còn chịu tác động bởi giá hàng hóa và dịch vụ, chi phí nguyên vật liệu và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Hướng Dẫn Tính Lãi Ròng Theo Nguyên Tắc Kế ToánHướng Dẫn Tính Lãi Ròng Theo Nguyên Tắc Kế Toán | Jenfi Capital

 

Nguyên tắc tính

Để tính lợi nhuận ròng, bước đầu tiên là tính lợi nhuận gộp, là tổng doanh thu kiếm được trừ đi giá vốn hàng bán. Từ đó, các chi phí hoạt động được khấu trừ để đạt được thu nhập hoạt động. 

Sau đó, các chi phí không hoạt động như thuế,  tiền lãi và khấu hao được khấu trừ khỏi thu nhập hoạt động để đạt được lợi nhuận ròng.

Tính lợi nhuận gộp (Gross Profit)

Lợi nhuận gộp là tổng doanh thu thu được từ việc bán hàng trừ đi giá vốn. Lợi nhuận gộp không tính đến bất kỳ chi phí nào khác liên quan đến việc điều hành doanh nghiệp, ví dụ như thuế, chi phí hoạt động và các chi phí khác. 

Để tính lợi nhuận gộp, ta lấy tổng doanh thu trừ đi giá vốn hàng bán. 

Ví dụ: nếu một doanh nghiệp có tổng doanh thu là 100 tỷ và giá vốn hàng bán là 50 tỷ, thì lợi nhuận gộp sẽ là 50 tỷ.

Trừ chi phí hoạt động (Operating Expenses)

Chi phí hoạt động là tất cả các chi phí hàng ngày liên quan đến việc điều hành doanh nghiệp như tiền thuê nhà, điện nước, tiền lương. Để tính lợi nhuận ròng, các chi phí này phải được khấu trừ khỏi tổng doanh thu.

Các cân nhắc khác

Ngoài các nguyên tắc kế toán cơ bản, chúng ta cần cân nhắc các yếu tố khác khi tính lợi nhuận ròng. Ví dụ, tác động về thuế khi tính toán lợi nhuận ròng, vì một số chi phí có thể được khấu trừ thuế trong khi những chi phí khác thì không. Ngoài ra, các chi phí phi hoạt động khác như lãi vay và khấu hao có ảnh hưởng đáng kể đến lợi nhuận chung của doanh nghiệp.

Phân tích lãi ròng

Khi bạn đã tính được lợi nhuận ròng, bạn có thể dùng chỉ số này để so sánh hiệu suất của doanh nghiệp mình với các doanh nghiệp tương tự khác trong ngành. Ngoài ra, lãi ròng còn có thể được sử dụng để xác định các lĩnh vực mà doanh nghiệp hoạt động kém để xác định cách cải thiện.

Các chiến lược để tối đa hóa lãi ròng

Các chiến lược để tối đa hóa lãi ròng | Jenfi Capital

Các chiến lược để tối đa hóa lợi nhuận ròng cần bạn phải xác định được các khía cạnh đang hoạt động kém hiệu quả, tăng doanh thu và giảm chi phí hợp lý. 

  • Nâng cao hiệu quả hoạt động: bằng cách hợp lý hóa các quy trình, tự động hóa công việc và sử dụng công nghệ để giảm lao động thủ công. 
  • Tăng doanh thu: giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ mới, mở rộng sang thị trường mới và tối ưu hóa giá cả. 
  • Giảm chi phí: đàm phán với các nhà cung cấp để có chi phí thấp hơn, giảm thiểu chi phí chung và cắt giảm các khoản chi tiêu không cần thiết. 

Ví dụ: triển khai hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM) để hợp lý hóa dịch vụ khách hàng, chạy quảng cáo trực tuyến để tiếp cận khách hàng mới và chuyển sang nhà cung cấp rẻ hơn để giảm chi phí.

Câu hỏi thường gặp

Lợi nhuận ròng là gì? 

Lợi nhuận ròng là tổng doanh thu kiếm được của một doanh nghiệp trừ đi tất cả các chi phí liên quan đến việc điều hành doanh nghiệp.

Lợi nhuận ròng được tính như thế nào? 

Lợi nhuận ròng được tính bằng cách lấy tổng doanh thu kiếm được trừ đi tất cả các chi phí liên quan đến việc điều hành doanh nghiệp. Điều này bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động, thuế, tiền lãi và các chi phí không hoạt động khác.

Sự khác biệt giữa lợi nhuận ròng và lợi nhuận gộp là gì? 

Lợi nhuận gộp là tổng doanh thu thu được từ việc bán hàng trừ đi giá vốn hàng bán. Lợi nhuận ròng tính đến tất cả các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh, bao gồm thuế, chi phí hoạt động và các chi phí khác.

Chủ đề liên quan:  lợi nhuận gộp, lợi nhuận hoạt động, thu nhập, chi phí, bảng cân đối kế toán, doanh thu.

 

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Báo Cáo Tiền Mặt Là Gì? Hướng Dẫn Tạo Sổ Quỹ Tiền Mặt Theo Thông Tư 133 Và 200

Open post
Báo Cáo Tiền Mặt Là Gì | Jenfi Capital

Báo Cáo Tiền Mặt Là Gì? Hướng Dẫn Tạo Sổ Quỹ Tiền Mặt Theo Thông Tư 133 Và 200

Báo Cáo Tiền Mặt Là Gì | Jenfi Capital

Báo cáo tiền mặt là tài liệu kế toán, tổng hợp lại tình hình thu chi tiền mặt của doanh nghiệp. Tùy loại hình và đặc điểm kinh doanh, bạn có thể sử dụng mẫu ghi tiền mặt theo thông tư 133 hoặc 200 từ Bộ Tài Chính. Cùng Jenfi Capital tìm hiểu chi tiết cách lập Báo cáo tiền mặt phù hợp với mô hình kinh doanh của bạn (kèm mẫu sổ báo cáo tiền mặt theo thông tư) trong bài viết sau.

Báo Cáo Tiền Mặt Là Gì? Sổ Quỹ Tiền Mặt Là Gì?

Báo Cáo Tiền Mặt Là Gì - định nghĩa - jenfi capital

Báo cáo tiền mặt là loại sổ ghi tình hình thu chi tiền mặt tại doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị theo nghiệp vụ kế toán. Loại báo cáo này được kế toán và thủ quỹ sử dụng song song. 

Mục đích của báo cáo tiền mặt giúp doanh nghiệp:

  • Nắm được tình hình kế toán, thu chi tiền mặt phát sinh.
  • Đối chiếu số liệu trên sổ và lượng tiền mặt theo định kỳ để tránh thất thoát tài sản.

Báo Cáo Tiền Mặt Theo Theo Thông Tư 200

Báo Cáo Tiền Mặt Theo Theo Thông Tư 200 | Jenfi Capital

Thông tư 200 từ Bộ Tài Chính (200/2014/TT-BTC) quy định chế độ kế toán cho doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế và mọi quy mô hoạt động. Dù doanh nghiệp bạn là SMEs hay startup, công ty quy mô lớn… đều có thể áp dụng thông tư 200 trong báo cáo kế toán nói chung và báo cáo tiền mặt nói riêng.

Tải mẫu sổ tiền mặt theo Thông tư 200 từ Bộ Tài Chính (200/2014/TT-BTC) tại đây.

Cách lập báo cáo tiền mặt theo thông tư 200

cách lập sổ quỹ tiền mặt - jenfi capital

Đầu tiên, bạn cần mở sổ tiền mặt cho thủ quỹ quản lý, với tên là “ Sổ Báo Cáo Tiền Mặt”. Sau đó, bạn mở sổ tiền mặt tương ứng với sổ thủ quỹ cho kế toán quản lý, với tên là “ Sổ Kế Toán Chi Tiết Quỹ Tiền Mặt”. Hai sổ này cùng ghi nội dung song song.

Dựa vào các phiếu thu, phiếu chi đã được lập, bạn ghi thông tin vào sổ theo hướng dẫn sau:

  • Cột A: Điền ngày tháng ghi thông tin
  • Cột B: Điền ngày tháng trên các phiếu thu - chi
  • Cột C và D: Ghi số hiệu các phiếu thu - chi
  • Cột E: Ghi nội dung của các phiếu thu - chi
  • Cột 1 và 2: Ghi số tiền nhập quỹ và xuất quỹ.
  • Cột 3: Ghi số dư quỹ cuối ngày (bạn cần đảm bảo số này phải khớp với số tiền mặt thực tế trong két.)

Theo định kỳ, kế toán sẽ kiểm tra đối chiếu giữa 2 sổ và ký xác nhận vào cột G.

Để theo dõi quỹ tiền mặt, kế toán quỹ tiền mặt cần mở “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” (dùng Mẫu số S07a-DN).

Ví dụ cách lập báo cáo tiền mặt theo TT 200

Dưới đây là ví dụ về Cách lập báo cáo tiền mặt theo thông tư 200

ví dụ bao cao tien mat thong tư 200

Báo Cáo Tiền Mặt Theo Theo Thông Tư 133

Thông tư 133 từ Bộ Tài Chính (133/2016/TT-BTC) quy định chế độ kế toán cho doanh nghiệp với quy mô vừa và nhỏ. Các doanh nghiệp siêu nhỏ và doanh nghiệp đặc thù như chứng khoán, bảo hiểm, điện lực… cũng áp dụng thông tư 133 để thực hiện báo cáo kế toán và báo cáo tiền mặt.

Tải mẫu sổ tiền mặt theo Thông tư 133 từ Bộ Tài Chính (133/2016/TT-BTC) tại đây.

Cách lập báo cáo tiền mặt theo thông tư 133

Về các bước thực hiện theo thông tư 133 hoàn toàn tương tự với thông tư 200 như hướng dẫn trên. Điểm khác biệt duy nhất là kế toán quỹ tiền mặt phải mở " Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt" (dùng Mẫu số S04b-DNN). 

Ví dụ cách lập báo cáo tiền mặt theo TT 133

ví dụ bao cao tien mat thong tư 133

Hy vọng với hướng dẫn lập báo cáo tiền mặt này từ Jenfi, bạn có thể thực hành lập sổ báo cáo dễ dàng theo đúng quy định từ thông tư 200 và 133.

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Hướng dẫn cách đọc báo cáo tài chính cho nhà đầu tư mới

Open post
Hướng dẫn cách đọc báo cáo tài chính cho nhà đầu tư mới

Hướng dẫn cách đọc báo cáo tài chính cho nhà đầu tư mới

Hướng dẫn cách đọc báo cáo tài chính cho nhà đầu tư mới

Các nhà đầu tư thành công trong lĩnh vực chứng khoán chắc chắn không thể bỏ qua bước phân tích Báo cáo tài chính (BCTC). Đọc và phân tích BCTC là yếu tố giúp họ đưa ra những  quyết định đầu cơ thắng lợi. Tuy nhiên, nếu là nhà đầu tư mới bước chân vào thị trường hoặc chưa có nhiều kiến thức nền tảng trong lĩnh vực chứng khoán, tài chính thì việc đọc hiểu BCTC là một việc không hề đơn giản. Chúng tôi mong muốn chia sẻ cách đọc Báo cáo tài chính cho nhà đầu tư mới để giúp các bạn hiểu thêm về chủ đề này. Tạo tiền đề cho các kỹ thuật phân tích, tiến bước đến những quyết định đầu tư thành công.

1. Báo cáo tài chính là gì?

Hướng dẫn cách đọc báo cáo tài chính cho nhà đầu tư mới

Báo cáo tài chính (BCTC) là tổng hợp hệ thống những báo cáo liên quan đến các hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Đây là tập hợp gồm rất nhiều văn bản khác nhau nhưng có ý nghĩa quan trọng thể phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thể hiện qua những số liệu chi tiết về các thông tin như: Tài sản, doanh thu, vốn chủ sở hữu, dòng tiền, lợi nhuận, các khoản nợ có...qua từng thời kỳ nhất định. BCTC sẽ được doanh nghiệp công bố định kỳ vào mỗi cuối quý hoặc mỗi năm.

Một BCTC thông thường sẽ bao gồm những bản báo cáo sau đây:

  • Báo cáo đánh giá của đơn vị kiểm toán
  • Bảng cân đối kế toán
  • Báo cáo kết quả kinh doanh
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
  • Thuyết minh báo cáo tài chính

Các công ty chứng khoán cũng thực hiện báo cáo tài chính như đối với các loại hình doanh nghiệp khác. Để lựa xác định được loại cổ phiếu tiềm năng, việc nghiên cứu báo cáo tài chính là vô cùng quan trọng. Nếu doanh nghiệp có hoạt động tài chính ổn định và có tiềm năng phát triển thì cổ phiếu trên sàn giao dịch có khả năng sinh lợi nhuận tốt hơn. Ngược lại, nếu hoạt động tài chính của doanh nghiệp không ổn định thì cổ phiếu của họ cũng không thật sự an toàn. 

Xét trên góc độ những nhà đầu tư chứng khoán. Phân tích BCTC mang đến 3 yếu tố:

Hướng dẫn cách đọc báo cáo tài chính cho nhà đầu tư mới

Trên thực tế, nhiều doanh nghiệp có những “nghiệp vụ đặc biệt” để làm đẹp BCTC nhằm thu hút nhà đầu tư nhưng thực tế của họ lại trái ngược. Chính vì thế, trước khi kỳ vọng thu được về lợi nhuận, trader cần trang bị cho mình những kiến thức về cách đọc Báo cáo tài chính để có thể hiểu chính xác những nội dung trong báo cáo. Từ đó chủ động được với những kế hoạch kinh doanh của mình. 

2. Hướng dẫn cách đọc báo cáo tài chính cho nhà đầu tư mới

Đọc báo cáo tài chính là một công việc rất phức tạp với những nhà đầu tư mới. Làm thế nào để nắm rõ các chỉ số trong báo cáo, từ những phân tích đó đánh giá chính xác được tình hình tài chính của doanh nghiệp? Sau đây là hướng dẫn cách đọc Báo cáo tài chính theo thứ tự chi tiết để những nhà đầu tư mới có được cách nhìn tổng quan nhất. 

2.1 Xác định tính chính xác dựa vào đánh giá của Kiểm toán viên

Bản báo cáo của các công ty kiểm toán độc lập có vai trò quan trọng xác định độ trung thực trong báo cáo của doanh nghiệp. Các công ty kiểm toán có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp trong nghiệp vụ thẩm định các báo cáo tài chính. Họ sẽ đưa ra những đánh giá về tính trung thực của BCTC do công ty cung cấp.

Đánh giá của Kiểm toán viên là văn bản có vai trò đặc biệt quan trọng. Là báo cáo đầu tiên cần nhà đầu tư cần phải đọc trước khi tìm hiểu sâu thêm về các nội dung khác trong BCTC. Nội dung đánh giá của kiểm toán viên thông thường sẽ được kết luận qua 04 mức độ: 

  • Chấp nhận toàn phần
  • Ngoại trừ
  • Không chấp nhận
  • Từ chối. 

Nếu ý kiến của kiểm toán viên là “Chấp nhận toàn phần” thì số liệu được sử dụng trong báo cáo được coi là phản ánh thực tế chính xác. Nếu thuộc mức độ “Không chấp nhận” hoặc “Từ chối” đồng nghĩa với viện Kiểm toán viên có những đánh giá doanh nghiệp đó đã không trung thực. Kèm theo đánh giá đó sẽ là những lý do vì sao Kiểm toán viên đưa ra kết luận này. Nhà đầu tư thông qua bản đánh giá của Kiểm toán viên để xác định được mức độ tin cậy của nội dung BCTC doanh nghiệp mà mình đang quan tâm. 

2.2 Lưu ý khi đọc báo cáo tài chính là gì?

Hướng dẫn cách đọc báo cáo tài chính cho nhà đầu tư mới

Phân tích Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán biểu thị mối tương quan giữa tài sản mà công ty kiểm soát với nguồn vốn hình thành nên các tài sản đó. Phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp theo giá trị và nguồn vốn. Cũng như sự hình thành tài sản tại một thời điểm nhất định. Những số liệu này giúp nhà đầu tư đánh giá được sự ổn định của hoạt động kinh doanh. Khi phân tích Bảng cân đối kế toán cần phải lưu ý đến các nội dung chính: Tài sản, vốn và những khoản nợ.

Bảng cân đối kế toán có sự cân bằng giữa tổng tài sản và nguồn vốn theo nguyên tắc sau đây. Nếu sự chênh lệch giữa những yếu tố này không vượt quá mức 10%, chứng tỏ doanh nghiệp có tiềm năng phát triển lớn. 

  • Tổng tài sản = Tổng tài sản ngắn hạn + Tổng tài sản dài hạn
  • Nguồn vốn = Tổng nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu

Phân tích tài liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQKD)

BCKQKD là bản báo cáo tổng hợp, phản phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một giai đoạn nhất định. Thông qua những hoạt động kinh doanh thông thường, hoạt động tài chính và một số những hoạt động khác.

BCKQKD định kỳ báo cáo theo quý hoặc theo năm. Những thông tin cơ bản hiển thị trong báo cáo bao gồm:

  • Doanh thu: Tổng thu nhập thu về từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đây chính là số liệu doanh thu thuần trong việc kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và những hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
  • Các thu nhập phát sinh khác: Những khoản tài chính thu được từ nhiều nguồn khác như: Thanh lý tài sản, bán hoặc cho thuê tài sản,...
  • Chi phí phát sinh trong kỳ: Các khoản chi tiêu của doanh nghiệp, bao gồm các khoản khấu trừ và nợ phát sinh, chi phí kinh doanh sản xuất và chi phí khác.
  • Lợi nhuận: Lợi nhuận của doanh nghiệp được thực hiện theo nguyên tắc: Lợi nhuận được tính theo công thức: Doanh thu – Chi phí

Lợi nhuận càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp càng có khả năng phát triển. Đây cũng là những con số mà hầu hết các nhà đầu tư chứng khoán quan tâm. Doanh nghiệp càng phát triển lớn mạnh thì cổ phiếu của họ càng có khả năng sinh lợi nhuận cao.

Phân tích Báo cáo về lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giúp các nhà đầu tư đánh giá được nguồn vốn của doanh nghiệp. Thể hiện chi tiết biến động dòng tiền, sự thay đổi trong tài sản thuần và cơ cấu tài chính của doanh nghiệp. Hiểu được khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền, khả năng thanh toán cũng như khả năng tạo ra dòng tiền trong các hoạt động của doanh nghiệp. Với những công ty hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ là bảng ghi nhận dòng tiền mặt đi ra và dòng tiền mặt đi vào của công ty trong một khoảng thời gian nhất định.

Về bản chất, quá trình lưu chuyển tiền tệ dựa trên quan hệ cân đối của dòng tiền trong kỳ. 3 dòng tiền chính được thể hiện trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ như sau:

  • Dòng tiền đến từ những hoạt động kinh doanh: Đây là dòng tiền đến từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
  • Dòng tiền đến từ những hoạt động đầu tư: Những dòng tiền liên quan đến các hoạt động đầu tư tài sản dài hạn và tài sản cố định, mua sắm, thanh lý,...
  • Dòng tiền đến từ những hoạt động tài chính: Dòng tiền biến động thông qua hình thức phát hành cổ phiếu, góp vốn mới, chi trả cổ tức, vay nợ hay chi trả nợ gốc,… Tuỳ vào từng khoản mà dòng tiền sẽ tăng hoặc giảm vốn chủ sở hữu khác nhau.

Phân tích tài liệu Thuyết minh báo cáo tài chính 

Thuyết minh báo cáo tài chính thông thường bao gồm một số nội dung như: Đơn vị tiền tệ, chế độ và chính sách kế toán, kỳ kế toán, đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp và một số thông tin trọng yếu khác,…Thuyết minh báo cáo tài chính sẽ là những nội dung giúp nhà đầu tư hiểu rõ hơn các nội dung trong tổng thể Báo cáo tài chính. Chúng được diễn giải bằng lời văn cụ thể để làm rõ hơn thông tin cho người đọc báo cáo.

3. Một số lưu ý khi đọc BCTC

Đọc BCTC là kỹ năng rất quan trọng, quyết định phần lớn sự thành công của chiến dịch đầu tư. Một số lưu ý sau đây sẽ giúp các nhà đầu tư hiểu rõ hơn về Báo cáo tài chính:

  • Để đảm bảo tính khách quan khi nhận định về khả năng phát triển của doanh nghiệp. Nhà đầu tư không nên chỉ đọc duy nhất báo cáo tài chính gần nhất mà cần ít nhất 3 - 5 kỳ báo cáo để có cái nhìn tổng quan nhất khi nhận định.
  • Hãy tham khảo và có sự đánh giá BCTC giữa những doanh nghiệp cùng hoạt động trong cùng một lĩnh vực khi dự định đầu tư cổ phiếu. Điều này sẽ giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định chính xác nhất vì doanh nghiệp có khả năng sinh lợi sẽ đảm bảo sự an toàn hơn tại thị trường đầy rủi ro này. 

Báo cáo tài chính là một trong những nội dung rất quan trọng mà bất kỳ nhà đầu tư nào cũng cần hiểu rõ. Hy vọng với nội dung hướng dẫn chi tiết cách đọc Báo cáo tài chính được chia sẻ trong bài viết này, phần nào đã hỗ trợ các nhà đầu tư mới trong quá trình tích lũy những kiến thức hữu ích về đầu tư. Tạo cơ sở cho các kỹ thuật phân tích về sau với những quyết định đầu tư cổ phiếu chính xác.

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Bán khống là gì? Rủi ro gì từ cuộc chơi khắc nghiệt

Open post
Bán khống là gì? Rủi ro gì từ cuộc chơi khắc nghiệt

Bán khống là gì? Rủi ro gì từ cuộc chơi khắc nghiệt

Bán khống là gì? Rủi ro gì từ cuộc chơi khắc nghiệt

Chứng khoán là mảnh đất màu mỡ mang đến lợi nhuận cho các nhà đầu tư. Bán khống trong chứng khoán được khá nhiều nhà đầu tư quan tâm bởi chúng có thể thu về lợi nhuận bất kể đang tăng hay giảm giá trị. Miễn là thị trường đi đúng xu hướng dự đoán, nhà đầu tư sẽ kiếm được lợi nhuận. Tất nhiên, lợi ích luôn song hành cùng rủi ro. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn bán khống là gì và những rủi ro khi thực hiện bán khống trên thị trường chứng khoán.

1. Bán khống là gì?

1.1 Bán khống (short selling) là gì?

Bán khống là gì? Rủi ro gì từ cuộc chơi khắc nghiệt

Bán khống là hình thức thu lợi nhuận từ đầu cơ giá xuống. Người bán có thể không cần trực tiếp sở hữu tài sản (cổ phiếu, trái phiếu, vàng, tài sản,...) nhưng sẽ thực hiện những cách sở hữu gián tiếp khác như đi vay mượn để bán. Sau đó chờ thời điểm giá giảm xuống để mua lại và trả nợ cho người cho vay.

Thuật ngữ bán khống được sử dụng chủ yếu trong chứng khoán (tiếng Anh: Short sales/ short selling). Short sales/Short Selling là những lệnh giao dịch được thực hiện khi tài sản tài chính có xu hướng giảm một cách tiêu cực. Thay vì mua đáy bán đỉnh như thông thường, nhà đầu tư sử dụng chiến thuật mua đỉnh và bán đáy để kiếm lời từ sự thay đổi của giá tài sản.

Khi giá chứng khoán có xu hướng lên cao, trader sẽ đi vay mượn chứng khoán để bán (thường là thông qua sàn giao dịch chứng khoán mà trader mở tài khoản). Trader bán đi một loại chứng khoán mà tại thời điểm đó có thể coi là họ không thật sự sở hữu. Sau đó mua trả lại trong tương lai khi giá chứng khoán giảm xuống thấp hơn. Cuối cùng hưởng lợi nhuận từ khoảng chênh lệch giữa giá bán và mua. 

Lợi điểm của việc bán khống là gì?

Hình thức bán khống được ví như cụm từ “tay không bắt giặc”. Lợi nhuận đạt đỉnh lên đến 100% nhưng đi kèm với đó là vô số rủi ro nếu lệch xu hướng so với dự đoán. Kinh nghiệm trong bán khống là cực kỳ quý giá. Nhà đầu tư có thể thu về lợi nhuận nhanh chóng mà không phải bỏ ra quá nhiều vốn nếu dày dặn kinh nghiệm và nắm bắt xu hướng chính xác.

Bán khống được xem là một trong những phương thức đầu cơ của nhà giao dịch chứng khoán. Mục đích lớn nhất của bán khống chứng khoán thu về lợi nhuận, trong một số trường hợp còn góp phần giảm rủi ro trước tình hình giảm giá bất ngờ trên thị trường. 

1.2 Đặc điểm của bán khống:

Bán khống sở hữu 3 đặc điểm nổi bật như sau:

Bán khống là gì? Rủi ro gì từ cuộc chơi khắc nghiệt

Cổ phiếu không thực sự thuộc sở hữu của người bán 

Không thực sự sở hữu nhưng vẫn có thể giao dịch là đặc điểm đầu tiên của bán khống. Trader sẽ vay chúng thông qua đại lý, các sàn giao dịch chứng khoán hay môi giới và đặt lệnh bán. Sau đó họ có nghĩa vụ hoàn trả lại phần đã mượn bất cứ lúc nào trước khi đến hạn như đã thoả thuận. Việc trả lại cổ phiếu là lá chắn bảo vệ người bán khống trước bất kỳ sự tăng hay giảm giá nào mà cổ phiếu có thể gặp phải.

Bán khống thực chất là những giao dịch ký quỹ. Bao gồm những yêu cầu về dự trữ vốn chủ sở hữu nghiêm ngặt hơn rất nhiều so với giao dịch mua.

Thu lợi nhuận từ sự chênh lệch giảm giá của cổ phiếu

Dựa vào những phân tích và nhận định của mình, trader kỳ vọng thu lợi từ khoản chênh lệch về giá khi chứng khoán có xu hướng giảm. Điều này có phần trái ngược với những đầu nhà đầu tư dài hạn luôn có mong muốn giá tăng. Bán khống thường được thực hiện bởi những nhà đầu tư nhận định giá sẽ có có xu hướng giảm trong ngắn hạn.

Mang tính rủi ro cao

Ưu điểm chính của bán khống là cho phép các nhà giao dịch thu lợi nhuận từ việc giảm giá. Nhưng chúng đồng thời cũng tồn tại những rủi ro lớn nếu xu hướng không giảm xuống như kỳ vọng. 

Để tránh rủi ro, những nhà đầu tư chuyên nghiệp sẽ sử dụng các nguyên tắc cắt lỗ để hạn chế lỗ tối đa. Việc bán khống không thành công lúc này sẽ được bù đắp bằng một khoản lỗ nhỏ. Tuy nhiên, nhà đầu tư cần lưu ý  cắt lỗ khi kích hoạt trên thị trường không có giá đảm bảo. Đây sẽ là một chiến lược mang tính rủi ro đối với những loại cổ phiếu thường xuyên biến động hoặc thanh khoản kém.

1.3 Bán khống có được luật pháp công nhận không?

Theo góc độ luật pháp hiện hành, hành động bán khống không được nhà nước công nhận trên thị trường cơ sở. Bán được coi là hoạt động đầu cơ, thao túng thị trường, gây ảnh hưởng đến tâm lý những nhà đầu tư khác. Đây được coi là hình thức kinh doanh phức tạp và tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, mức độ ảnh hưởng trên phạm vi rộng. 

2. Lợi ích thu được từ bán khống

Bán khống đem lại rất nhiều lợi ích không chỉ riêng cho những nhà đầu tư, mà còn có ý nghĩa đối với các quỹ đầu tư nói riêng và thị trường chứng khoán & tổng thể nền kinh tế nói chung. Cụ thể như sau: 

Lợi ích đối với nhà đầu tư

Lợi nhuận sẽ là lợi ích hàng đầu dành cho các nhà đầu tư. Nhờ vào những nhận định chính xác về xu hướng suy giảm của cổ phiếu, trader sẽ kiếm được tối đa lợi nhuận từ bán khống. Nếu biết cách tận dụng, bán khống có thể coi là một đòn bẩy tài chính không tốn nhiều chi phí mà vẫn có thể cung cấp tỷ suất lợi nhuận cao hơn bình thường. Tất nhiên, việc này đòi hỏi nhà đầu tư phải có kiến thức và kinh nghiệm cao để dự đoán được xu hướng giúp tránh rủi ro ẩn chứa.  

Đối với các Quỹ đầu tư

Bán khống giúp cho các quỹ đầu tư phần nào giảm được những rủi ro nhất định khi thị trường đột ngột giảm giá hay có biến động mạnh. Điều này sẽ bảo vệ các quỹ đầu tư của họ không bị ảnh hưởng nặng nề từ thị trường chung. 

Đối với thị trường chứng khoán & tổng thể nền kinh tế

Bán khống sẽ góp phần tăng tính thanh khoản trên thị trường chứng khoán lên cao hơn. Tăng số lượng người bán kéo theo kỳ vọng tăng số lượng người mua. Tạo nên độ cân bằng và tính hiệu quả của thị trường khi tính thanh khoản tăng.

Ngoài ra, bán khống còn là cách thức để lật tẩy những công ty niêm yết trên thị trường có dấu hiệu gian dối, thao túng giá. Từ đó giảm thiểu đáng kể tình trạng bong bóng thị trường và cổ phiếu.

3. Rủi ro gì từ từ bán khống ở cuộc chơi khắc nghiệt trong chứng khoán?

Đi kèm với mức lợi nhuận cao vượt ngưỡng khi thị giá cổ phiếu đúng theo xu hướng dự đoán, lợi nhuận cho các nhà đầu tư là không giới hạn. Tuy nhiên, đi kèm với đó là những rủi ro tiềm ẩn mà bất kỳ nhà đầu tư nào cũng cần nắm được. Nhất là với những nhà đầu tư mới còn thiếu nhiều kinh nghiệm. 

Bán khống là gì? Rủi ro gì từ cuộc chơi khắc nghiệt

Rủi ro pháp lý

Như đã phân tích ở phần trên, trong khung pháp lý hiện nay tại Việt Nam, không phải mọi lĩnh vực đều được phép bán khống. Với thị trường lớn như chứng khoán, sẽ có rủi ro pháp lý phát sinh với lệnh cấm bán khống để tránh vấn đề đầu cơ tạo áp lực bán. Hơn nữa, hành động bán khống không có sự quản lý chặt chẽ sẽ gây nên tình trạng thao túng cổ phiếu.

Vì những nguyên nhân đó, nhà đầu tư tham gia bán khống có thể sẽ bị phạt hoặc cấm bán trên thị trường. Khi những quy định pháp lý được áp đặt đột ngột sẽ tác động khiến khiến giá cổ phiếu thay đổi và người bán khống lại một lần nữa mất đi vị thế của mình. Họ là nhóm người chịu tổn thất lớn nhất, dẫn đến rủi ro thua lỗ toàn hệ thống cho short trader.

Tại Việt Nam, hiện nay Ủy ban Chứng khoán chưa triển khai quy định cụ thể nào cho phép hoạt động bán khống được diễn ra. Tuy nhiên, trên thực tế thì thị trường vẫn có kiểu bán khống giữa các cá nhân với nhau, thông qua các hình thức vay mượn từ các nhà đầu tư. 

“Kén” nhà đầu tư

Việc nhận định được xu hướng thị trường chỉ nên được thực hiện bởi những nhà đầu tư chuyên nghiệp, có kinh nghiệm, kiến thức và nhạy bén với thị trường. Những “tay mơ” trong chứng khoán nên cẩn trọng khi quyết định đầu tư bán khống để hạn chế tối đã những rủi ro. 

Giới hạn mức lãi tối đa

Một loại chứng khoán chỉ có thể gây thua lỗ 100% khi mức giá về 0. Tuy nhiên, trong giao dịch bán khống lại không có giới hạn về giá lỗ hay mức giá cao nhất. Khi giá chứng khoán có xu hướng tăng, đi ngược với kỳ vọng thì mức lỗ sẽ rất khó kiểm soát.

Rủi ro khi xác định xu hướng của giá cổ phiếu

Thị trường cổ phiếu biến động thường xuyên nhưng không chỉ theo một chiều và không có xu hướng dài hạn. Dự trù sai thời điểm mang đến nhiều tổn thất khi thực hiện giao dịch bán khống chứng khoán. Nhà đầu tư gặp rất nhiều rủi ro trong việc xác định xu hướng giá bởi không chắc chắn được chính xác thời điểm giá xuống. Ngay cả khi thị trường đang theo xu hướng tăng, nhà đầu tư cũng cần lường trước cho sự giảm giá đột ngột dưới tự tác động bất ngờ từ các yếu tố bên ngoài. Trong khoảng thời gian chuyển đổi xu hướng, nhà đầu tư có thể sẽ bị mất đi các khoản lãi, vướng vào margin call hoặc thanh lý tài sản. 

Đi ngược xu hướng

Lịch sử đã chứng minh, cổ phiếu luôn có xu hướng tăng và đây cũng là điều hầu hết các nhà đầu tư mong đợi. Hành động bán khống với mong muốn xu hướng giảm vô hình chung đã đi ngược lại với xu thế của thị trường. Để thực hiện bán khống hiệu quả, nhà đầu tư cần phân tích kỹ giá cổ phiếu, đặt trong bối cảnh thị trường cụ thể trước khi quyết định có nên đặt lệnh bán để kiếm lời hay không.

Chứng khoán luôn tiềm ẩn những rủi ro khó lường và dự đoán thị trường luôn là bài toán khó. Các nhà đầu tư cần rất cẩn trọng khi quyết định bán khống để tránh được tối đa những rủi ro có thể gặp phải. Theo các chuyên gia chứng khoán, những nhà đầu tư mới, hoặc chưa có kinh nghiệm thì tốt nhất không nên tham gia bán khống cổ phiếu.

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Báo Cáo Công Nợ: Cách Làm Báo Cáo Công Nợ Bằng Excel + Mẫu

Open post
Báo Cáo Công Nợ | Jenfi Capital

Báo Cáo Công Nợ: Cách Làm Báo Cáo Công Nợ Bằng Excel + Mẫu

Báo Cáo Công Nợ | Jenfi Capital

Nếu bạn đang kinh doanh, hẳn là bạn đã biết ít nhiều về quản lý các khoản phải thu và các khoản phải trả trong báo cáo công nợ. Nếu bạn chưa biết về các loại báo cáo nợ và phân tích công nợ, thì bài viết này từ Jenfi Capital sẽ hướng dẫn bạn những điều căn bản cần biết về quản lý công nợ và cách lập báo cáo công nợ theo mẫu của Bộ Tài Chính.

Cùng tìm hiểu ngay nhé!

Báo Cáo Công Nợ Là Gì?

Báo Cáo Công Nợ Là Gì | Jenfi Capital

Trong kinh doanh, bạn sẽ thường phải cho khách hàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ và thanh toán linh hoạt theo kỳ thay vì thanh toán ngay lập tức. Thanh toán theo kỳ giúp khách hàng có thời gian xoay vòng vốn để thanh toán cho bạn. Ở tình huống ngược lại, đôi khi bạn cũng sẽ mua các sản phẩm, dịch vụ và thanh toán sau để tối ưu dòng tiền

Về mặt kế toán, bạn cần quản lý công nợ chặt chẽ bằng cách lập các bảng cáo cáo công nợ cần thu, công nợ cần trả để quản lý dòng tiền. Báo cáo công nợ là loại tài liệu về các hóa đơn chưa thanh toán mà bạn đang nợ (các khoản phải trả) hoặc các đơn vị khác nợ bạn (các khoản phải thu).

Báo Cáo Công Nợ Bao Gồm Những Nội Dung Gì?

Báo Cáo Công Nợ Bao Gồm Những Nội Dung Gì? | Jenfi Capital

Các khoản phải thu thường được ghi có vào mục tài sản, trong khi các khoản phải trả được ghi vào mục nợ trong Bảng cân đối kế toán. Việc quản lý báo các khoản cần trả khá đơn giản, bạn chỉ cần lưu ý về các khoản thanh toán đến hạn và các khoản chưa thanh toán. Ngược lại, quản lý các khoản phải thu cần bạn dành nhiều thời gian hơn vì đôi khi sẽ có thể gặp các khoản khó đòi.

Theo thông tư 200 Bộ Tài Chính, báo cáo công nợ thường bao gồm các nội dung chính:

  • Thời gian tổng hợp công nợ
  • Xác định tài khoản để báo cáo công nợ phải trả là 331; tài khoản báo cáo công nợ phải thu là 131
  • Mã số và tên khách hàng
  • Số dư đầu kỳ
  • Số phát sinh trong kỳ
  • Số dư cuối kỳ
  • Tổng công nợ

Lập Báo Cáo Công Nợ Theo Mẫu Bộ Tài Chính & Mẫu Download

Lập Báo Cáo Công Nợ Theo Mẫu Bộ Tài Chính | Jenfi Capital

Dưới đây là các mẫu báo cáo công nợ Excel & Docs giúp bạn dễ dàng tạo báo cáo công nợ chính xác, dễ dàng mà không phải băn khoăn về cách tạo hàm, công thức Excel. 

Mẫu báo cáo công nợ đầu năm

Bộ (Sở):.....................  
Đơn vị:.......................  

BÁO CÁO CÔNG NỢ ĐẦU NĂM

Mã số:

Tên KH/NCC:

Địa chỉ:

Mã số thuế: Tài khoản:

Nơi mở:

Tài khoản:

STT Chương Loại Khoản Mục Số dư nợ Số dư có
             
             

 

.............., ngày … tháng … năm …

Người lập biểu Phụ trách kế toán       Thủ trưởng đơn vị
(Chữ ký, họ tên)   (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Mẫu báo cáo công nợ phải thu

BÁO CÁO CÔNG NỢ PHẢI THU

Năm....................

 

STT Tên khách hàng Diễn giải Đơn vị tính Số lượng Số tiền
1 2 3 4 5 6
  1. Phải thu về vốn dự trữ        
  ..................        
  ..................

…………………

       
  2. Phải thu khác        
  ..................

…………………

       
  ..................

3. Khoản thu còn thiếu

……………….

……………...

       
  Cộng        

 

Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Mẫu báo cáo công nợ phải trả

BÁO CÁO CÔNG NỢ PHẢI TRẢ

Năm....................

STT Tên khách hàng Diễn giải Đơn vị tính Số lượng Số tiền
1 2 3 4 5 6
  1. Phải trả trong nội bộ        
  ..................        
  ..................        
  2. Phải trả ngoài đơn vị        
  ..................        
  ..................

3. Phải trả khác

…………………

………………….

       
  Cộng        

 

Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Tải ngay mẫu báo cáo công nợ Excel tại đây: Sổ chi tiết công nợ Excel - Jenfi Capital

Hy vọng với mẫu báo cáo công nợ Excel mà Jenfi Capital đã chuẩn bị sẵn, bạn có thể chủ động quản lý công nợ doanh nghiệp mình thật hiệu quả và tăng trưởng mạnh mẽ trong tương lai.

 

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Vốn cố định là gì? Điểm khác biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động

Open post
Vốn cố định là gì? Điểm khác biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động

Vốn cố định là gì? Điểm khác biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động

Vốn cố định là gì? Điểm khác biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động

Đối với sự phát triển của bất kỳ doanh nghiệp nào, vấn đề về vốn cũng luôn được đặt lên hàng đầu. Vốn là nhân tố quyết định đến mọi ảnh hưởng của doanh nghiệp. Vốn được chia thành nhiều loại. Trong đó vốn cố định và vốn lưu động là hai khái niệm được nhắc đến nhiều nhất. Vậy vốn cố định là gì? Giữa vốn cố định và vốn lưu động có gì khác biệt? 

1. Vốn cố định là gì?

Vốn cố định là gì? Điểm khác biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động

Vốn cố định là khoản vốn được sử dụng để đầu tư cho những tài sản có giá trị lớn và dài hạn. Đây là khoản tiền dành cho những hoạt động mua sắm, lắp đặt tài sản cố định từ hữu hình đến vô hình, hoặc những hoạt động kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp. 

Xét dưới dạng hình thái học của giá trị thì vốn chính là tiền. Tiền là hình thái ban đầu cũng và cũng là hình thái cuối cùng của vốn. Sau khi hoàn tất một chu kỳ sản xuất kinh doanh thì số vốn đó sẽ được thu hồi về. Nếu xét dưới dạng giá trị của hiện vật thì vốn được hiểu là các tư liệu để phục vụ cho quá trình sản xuất như các thiết bị máy móc, nhà xưởng,...Đây là nền tảng để tạo ra các hoạt động sản xuất kinh doanh, thu hồi lại vốn.

Lợi ích của vốn cố định là gì?

Vốn cố định là gì? Điểm khác biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động

Vốn cố định được sử dụng trong hầu hết những chu kỳ sản xuất của doanh nghiệp và chúng được luân chuyển theo từng từng giai đoạn nhất định trong chu trình sản xuất. Quy mô của vốn cố định quyết định đến quy mô tài sản cố định của doanh nghiệp. Đây là yếu tố ảnh hưởng lớn đến quy mô, trang thiết bị, tài sản, công nghệ,...của doanh nghiệp. Tài sản cố định có thể thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Hoặc tùy vào mục đích và tình hình kinh doanh, tài sản cố định có thể xuất hiện dưới dạng cho thuê.

Vốn cố định được phân chia thành hai loại chính:

  • Tài sản cố định hữu hình: Những loại tài sản biểu hiện dưới dạng hình thái vật chất như: Nhà xưởng, máy móc, thiết bị, đất đai,...
  • Tài sản cố định vô hình: Những loại tài sản không biểu hiện dưới dạng hình thái vật chất nhưng được duy trì sử dụng nhiều lần. Ví dụ: Quyền sáng chế, quyền sử dụng đất,..

2. Vai trò của vốn cố định

Vốn cố định là một trong những yếu tố tiên quyết, đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của mỗi doanh nghiệp. Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng không thể thiếu nguồn vốn cố định. Vốn cố định mang đến những vai trò quan trọng sau đây:

Vốn cố định là gì? Điểm khác biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động

  • Là nhân tố đầu tiên hình thành nên doanh nghiệp. Đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh ổn định liên tục. Tác động mạnh mẽ đến những chiến lược xây dựng phương án kinh doanh của một công ty. Góp phần giúp doanh nghiệp duy trì và phát triển vững chắc hơn.
  • Đầu tư vào công nghệ tiên tiến nhằm hiện đại hóa doanh nghiệp, nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm. 
  • Quy mô nguồn vốn cố định có tác động mạnh mẽ đến những phương án kinh doanh nhằm đa dạng hóa và mở rộng tối đa phạm vi hoạt động của mỗi doanh nghiệp.
  • Là sự đảm bảo  vững chắc giúp doanh nghiệp hạn chế những các rủi ro, tổn thất từ bên ngoài. Không bị tác động bởi biến động thị trường hay khủng hoảng tài chính
  • Tạo thế chủ động cho vị thế doanh nghiệp. Có nguồn vốn cố định dồi dào, doanh nghiệp sẽ luôn ở thế chủ động, tự tin hơn trong bất kỳ hoạt động nào. 

3. Vốn cố định hình thành từ những nguồn nào?

Về tổng quan, nguồn vốn cố định được hình thành từ 2 nguồn tài trợ chính: 

  • Nguồn tài trợ vốn từ bên ngoài: Là những nguồn thu mà doanh nghiệp có thể huy động được từ các nguồn đầu tư như: Phát hành cổ phiếu, trái phiếu, vay vốn, liên doanh, thuê mua hoạt động,...
  • Nguồn tài trợ nội bộ: Là nguồn vốn thu được từ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp như: Lợi nhuận, vốn ban đầu, vốn tài trợ,...

4. Những điểm khác biệt nổi bật giữa vốn cố định và vốn lưu động

Cả vốn cố định và vốn lưu động đều là những khoản đầu tư của doanh nghiệp. Mục đích phục vụ cho mục tiêu đã được đề ra. Đây là hai nguồn vốn quyết định đến sự hình thành và phát triển của doanh nghiệp. Có tầm vai trò quan trọng và cần được đặt ưu tiên hàng đầu.

Mặc dù luôn song hành cùng nhau. Nhưng vốn cố định và vốn lưu động là hai loại vốn có những khác biệt nhất định. Hãy cùng xem những điểm khác biệt nổi bật giữa vốn cố định và vốn lưu động là gì theo bảng dưới đây:

Tiêu chí

Vốn lưu động

Vốn cố định

Khái niệm

Là nguồn vốn có biểu hiện bằng tiền của tài sản ngắn hạn. Luôn dưới sự chi phối của tài sản dài hạn.

Ví dụ: Thanh toán lương cho công nhân viên, chi phí nguyên liệu đầu vào,...

Là giá trị của tất cả những tài sản cố định, có giá trị lớn và thời gian sử dụng kéo dài theo chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.

Ví dụ: Đất đai, trang thiết bị, giấy chứng nhận quyền sử dụng, chứng nhận quyền sở hữu trí tuệ,…

Mục đích

Đảm bảo doanh nghiệp hoạt động ổn định phát triển trong từng giai đoạn nhất định. Phục vụ cho những mục tiêu nhằm duy trì hoạt động 

Đảm bảo cho doanh nghiệp thực hiện những chiến lược, mục tiêu lâu dài.

Đặc trưng

– Vốn lưu động luân chuyển nhanh. Dịch chuyển một lần duy nhất vào quá trình sản xuất, kinh doanh. Vòng tuần hoàn vốn lưu động được coi là hoàn thành khi kết thúc một quá trình sản xuất kinh doanh

– Vận động theo một chu trình khép kín, chuyển từ hình thái này sang hình thái khác. Sau đó trở lại hình thái ban đầu nhưng với giá trị lớn hơn. 

– Chuyển dần giá trị vào từng nhóm sản phẩm, dịch vụ thông qua mức khấu hao

– Vốn cố định có tốc độ luân chuyển chậm hơn vốn lưu động. Trải qua khá nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.

– Đầu tư vào quy trình sản xuất phân loại theo 2 phần chính: Giá trị hao mòn và Giá trị còn lại của tài sản cố định.

Chuyển toàn bộ giá trị của chúng vào giá trị sản phẩm theo các chu kỳ sản xuất, kinh doanh.

Biểu hiện

Tài sản lưu động Tài sản cố định

Thể hiện trên Báo cáo tài chính

Chỉ tiêu về tài sản lưu động Chỉ tiêu tài sản cố định

Phân loại

Theo hình thái biểu hiện, vốn lưu động chia làm 3 loại chính:

  • Vốn dưới dạng tiền mặt và vốn trong thanh toán
  • Vốn vật tư hàng hóa
  • Vốn chi phí trả về trước

Theo vai trò đối với quá trình sản xuất kinh doanh, chia làm 3 loại chính:

  • Vốn lưu động cho khâu dự trữ sản xuất
  • Vốn lưu động trong khâu sản xuất
  • Vốn lưu động trong khâu lưu thông
Theo hình thái biểu hiện, vốn lưu động được chia thành 2 loại chính:

  • Tài sản cố định hữu hình
  • Tài sản cố định vô hình

Theo tình hình sử dụng, chia thành 3 loại chính:

  • Tài sản cố định đang dùng
  • Tài sản cố định chưa dùng
  • Tài sản cố định không dùng đến và đang chờ thanh lý

Có thể nhận thấy, vốn là nhân tố chính ảnh hưởng đến các hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào. Hiểu rõ khái niệm vốn cố định là gì, vốn lưu động là gì cũng như phân biệt được sự khác nhau giữa hai loại vốn trên sẽ giúp quá trình kinh doanh của bạn được vận hành thông suốt và đạt hiệu quả cao hơn. 

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Lợi nhuận ròng là gì? Phương pháp giúp tăng lợi nhuận ròng

Open post
Lợi nhuận ròng là gì? Phương pháp giúp tăng lợi nhuận ròng

Lợi nhuận ròng là gì? Phương pháp giúp tăng lợi nhuận ròng

Lợi nhuận ròng là gì? Phương pháp giúp tăng lợi nhuận ròng

Lợi nhuận ròng là thước đo phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh, xuất hiện xuyên suốt trong quá trình vận hành và phát triển doanh nghiệp. Lợi nhuận ròng tác động trực tiếp đến mức lợi nhuận mà chủ sở hữu hay các cổ đông có thể nhận được. Trong bài viết sau đây, chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ hơn lợi nhuận ròng là gì. Đồng thời đi tìm phương pháp giúp doanh nghiệp tăng lợi nhuận ròng. 

Lợi nhuận ròng là gì?

Lợi nhuận ròng và những thuật ngữ liên quan

Lợi nhuận ròng là gì?

Lợi nhuận ròng là gì? Phương pháp giúp tăng lợi nhuận ròng

Lợi nhuận ròng (tiếng Anh: Net profit) còn được biết đến với nhiều tên gọi khác như “Thu nhập ròng”, “Lãi ròng” hoặc “Lãi thuần”. Đây là chỉ số đo lợi nhuận thực tế mà doanh nghiệp thu được sau khi đã trừ đi khác khoản chi phí, lãi vay và thuế. Lợi nhuận ròng xuất hiện ở giai đoạn sau thuế và nằm ở phần cuối trên báo cáo tài chính.

Lợi nhuận ròng là thông số rất quan trọng đánh giá tình hình hoạt động và tiềm năng phát triển của mỗi doanh nghiệp.

Tỷ suất lợi nhuận ròng là gì?

Tỷ suất lợi nhuận ròng còn được biết đến với tên gọi là tỷ ѕuất lợi nhuận trên doanh thu. Đây là một tỷ ѕố tài chính được dùng để theo dõi tình hình ѕinh lợi với loại hình doanh nghiệp là công tу cổ phần. Tỷ ѕuất lợi nhuận ròng là cầu nối cho mối quan hệ lợi nhuận ròng giữa cổ đông ᴠà doanh thu của công tу. Nếu chỉ số lợi nhuận ròng lớn hơn 0 và càng lớn thì doanh nghiệp lãi càng lớn và ngược lại. Nếu giá trị này nhỏ hơn 0, doanh nghiệp đang đứng trước nguy cơ lỗ vốn. Nghiêm trọng hơn là phá sản. Lúc này, những nhà quản trị cần nhanh chóng đưa phương hướng, chiến lược mới cho doanh nghiệp.

Biên lợi nhuận ròng là gì?

Biên lợi nhuận ròng trong tiếng anh là Net Profit Margin hoặc Net Margin. Đây là tỷ lệ lợi nhuận ròng dựa trên số liệu doanh thu thuần. Biên lợi nhuận ròng thể hiện ѕố tiền sẽ chuуển thành lợi nhuận trên mỗi khoản doanh thu mà doanh nghiệp thu được. Thông thường chúng được biểu thị dưới dạng số thập phân hoặc phần trăm. 

Cách tính lợi nhuận ròng

Bản chất của lợi nhuận ròng là tính tổng doanh thu cuối cùng sau khi đã trừ toàn bộ chi phí. Vì vậy, công thức tính lợi nhuận ròng về cơ bản là lấy tổng doanh thu trừ đi các chi phí trong cùng kỳ kế toán. 

Chúng ta có thể áp dụng 2 cách sau để tính lợi nhuận ròng:

Lợi nhuận ròng là gì? Phương pháp giúp tăng lợi nhuận ròng

Ý nghĩa lợi nhuận ròng mang lại cho doanh nghiệp

Lợi nhuận ròng được coi là chỉ số phản ánh “sức khỏe” tài chính của mỗi doanh nghiệp. Thông qua chỉ số này, các nhà đầu tư sẽ đánh giá được nhiều thông tin quan trọng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. 

Lợi nhuận ròng là gì? Phương pháp giúp tăng lợi nhuận ròng

Phản ánh thực trạng tài chính hiện tại của doanh nghiệp

Việc theo dõi sát sao lợi nhuận ròng giúp nhà quản lý hiểu rõ hơn về tỷ suất lợi nhuận sau khi đã trừ đi các loại thuế phí. Từ đó lập kế hoạch để tăng doanh thu cho công ty. Nếu xét về hiệu quả đầu tư có thể thấy lợi nhuận ròng càng lớn càng chứng tỏ hiệu quả hoạt động càng cao. Ngược lại, khi lợi nhuận thuần về mốc nhỏ hơn 0 có nghĩa là doanh nghiệp đang thua lỗ và có nguy cơ phá sản. 

Thông qua lợi nhuận ròng, bộ phận phân tích và báo cáo tài chính sẽ tìm ra được những nguồn tiền tiềm năng và xây dựng kế hoạch nhằm tạo ra những nguồn lợi lâu dài trong tương lai. Không những vậy, việc nắm bắt xu hướng thương mại cũng là điều cần thiết. Khi xác định tính lãi ròng có thể giúp nhà quản trị nhìn thấy những định hướng kinh doanh trong tương lai.

Tác động đến công việc nội bộ công ty

Lợi nhuận ròng là nguồn tài chính cuối cùng mà doanh nghiệp phép sử dụng. Tài chính luôn là vấn đề phản ánh đến hiệu quả sản xuất kinh doanh có hiệu quả hay không. Lợi nhuận ròng là yếu tố để các cổ đông xem xét về nhân sự điều hành nội bộ có xáo trộn hay không? 

Phục vụ các hoạt động nghiên cứu và đầu tư

Các chuyên gia tài chính dựa vào phần tỷ lệ lãi ròng trên tổng doanh thu để phân tích tình hình doanh nghiệp. Nếu tỷ lệ lợi nhuận ròng càng lớn, chứng tỏ doanh nghiệp ngày càng phát triển và đang trên đà kinh doanh có lãi. Các hoạt động đầu tư nghiên cứu từ đó cũng được đẩy mạnh hơn.

Nâng cao uy tín của doanh nghiệp

Lợi nhuận ròng là cơ sở để đánh giá sự hiệu quả trong kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, lợi nhuận ròng tăng trưởng tích cực cũng là điểm cộng trong quá trình cho vay của các ngân hàng. Bởi điều này chứng tỏ khả năng thanh toán khoản vay của doanh nghiệp được đánh giá cao về độ uy tín. Đây đồng thời cũng là tấm bùa hộ mệnh khi doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn bổ sung. Các ngân hàng dựa vào những con số về lợi nhuận ròng làm minh chứng quyết định phê duyệt hồ sơ vay cho doanh nghiệp. Nếu chỉ số này tốt, chắc chắn tỷ lệ gọi vốn thành công và thời gian giải ngân sẽ rất nhanh chóng.

Lợi nhuận ròng chịu ảnh hưởng từ những yếu tố nào?

Theo các chuyên gia tài chính, lợi nhuận ròng sẽ bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Sau đây là những yếu tố chính mà nhà quản trị và các nhà đầu tư cần lưu ý: 

Chi phí hoạt động 

Chi phí hoạt động là những khoản chi phí phục vụ cho việc hoạt động của doanh nghiệp - Đây là yếu tố quan trọng nhất, tác động đến lợi nhuận ròng. Lợi nhuận ròng có thể đạt được giá trị tối đa khi các khoản chi phí được tối ưu và đạt con số tối thiểu. Ngược lại, khi các khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn sẽ khiến thu nhập ròng bị giảm sút.

Doanh thu của doanh nghiệp

Doanh thu là một phần không thể thiếu để tính toán lợi nhuận ròng. Doanh thu càng lớn  trong điều kiện tối ưu chi phí vận hàng càng có cơ hội gia tăng tỷ suất lợi nhuận ròng cao.

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Các khoản thuế đều được áp dụng theo quy định của pháp luật nên đây là yếu tố rất ít thay đổi. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý hạn chế để xảy ra những chi phí phát sinh trong quá trình sai sót liên quan đến thuế .

Phương pháp nào để tăng lợi nhuận ròng cho doanh nghiệp?

Từ công thức tính có thể nhận thấy lợi nhuận ròng phụ thuộc vào những yếu tố như: Doanh thu, chi phí và các loại thuế. Ngoại trừ yếu tố thuế là cố định theo quy định hiện hành, 2 yếu tố còn lại doanh nghiệp có thể tác động để tăng lợi nhuận ròng ở mức tối ưu. 

Xem lại giá cả sản phẩm

Định giá sản phẩm có thể nói là yếu tố chiến lược của mỗi doanh nghiệp trên con đường tìm chỗ đứng trong thị trường. Để giải bài toán “Vừa có mức giá cạnh tranh vừa đảm bảo tỷ suất lợi nhuận tốt cho doanh nghiệp” luôn khiến các nhà quản lý đau đầu.

Mỗi ngành nghề, lĩnh vực khác nhau sẽ có phân khúc giá khác nhau. Một chiến lược giá thông minh là chiến lược đã được tính toán kỹ lưỡng về nguồn cung và giá cả thị trường. Làm sao để vừa giữ chân khách hàng, vừa tạo ra những tăng trưởng đáng kể cho thu nhập ròng của doanh nghiệp. Nên nhớ rằng, chỉ với quyết định thay đổi một mức tăng giá nhỏ cũng sẽ tạo ra nhiều tác động đến lợi nhuận ròng.

Loại bỏ những sản phẩm không mang lại giá trị

Với những mặt hàng không còn giá trị để tạo ra lợi nhuận, doanh nghiệp cần nhanh chóng loại bỏ để tránh được những khoản chi phí duy trì sản phẩm. Hãy thường xuyên tổ chức những chiến dịch rà soát để xác định phân khúc sản phẩm. Phân loại những mặt hàng có khả năng tạo ra lợi nhuận cao nhất, những mặt hàng không sinh lời, từ đó đưa ra những chiến lược phù hợp để chúng tạo ra được giá trị đúng nghĩa. Góp phần nâng cao lợi nhuận ròng cho doanh nghiệp.

Kiểm soát hàng tồn kho

Kiểm soát các mặt hàng tồn kho sẽ giúp doanh nghiệp nhận biết nhóm sản phẩm nào mang về tỷ suất lợi nhuận tốt và ngược lại. Từ đó có những điều chỉnh và phân phối hợp lý để cải thiện lợi nhuận ròng.

Quản lý tốt hàng tồn kho tác động tích cực làm gia tăng dòng tiền và cải thiện lợi nhuận ròng cho doanh nghiệp của bạn. Hơn nữa, theo dõi chặt chẽ hàng tồn kho và đặt hàng với số lượng phù hợp trong mỗi thời điểm sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí.

Tối ưu các khoản chi phí

Thường xuyên rà soát các chi phí và đánh giá hiệu quả là việc rất quan trọng nếu muốn kiểm soát lợi nhuận ròng của mỗi doanh nghiệp. Hãy thương lượng giảm giá vốn với các nhà cung cấp và hủy bỏ các giao dịch mua không cần thiết. Đồng thời kết hợp với các hoạt động tối ưu chi phí khác trong toàn bộ doanh nghiệp.

Có thể thấy vai trò hết sức quan trọng của lợi nhuận ròng trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh. Đây là cơ sở quyết định sự tồn tài cũng như những kế hoạch phát triển tiếp theo cho doanh nghiệp. Hy vọng những phương pháp để tăng lợi nhuận ròng chúng tôi nhắc đến trong bài viết này sẽ hữu ích với doanh nghiệp của bạn. Góp phần cùng các nhà kinh doanh có được những quyết định chiến lược hiệu quả cho doanh nghiệp.

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Vòng quay hàng tồn kho là gì? Bí mật cách tối ưu hàng tồn kho

Open post
Vòng quay hàng tồn kho là gì? Bí mật cách tối ưu hàng tồn kho

Vòng quay hàng tồn kho là gì? Bí mật cách tối ưu hàng tồn kho

Vòng quay hàng tồn kho là gì? Bí mật cách tối ưu hàng tồn kho

Vòng quay hàng tồn kho là một trong những chỉ số có quan hệ mật thiết với chi phí đầu tư và doanh thu. Chúng được doanh nghiệp sử dụng để đo lường số lần bán hàng tồn kho trong một thời gian nhất định. Trong bài viết ngay sau đây, chúng ta sẽ cùng giải mã thế nào là vòng quay hàng tồn kho cùng những thông tin liên quan đến chủ đề này.

1. Vòng quay hàng tồn kho và những thông tin cần biết

Vòng quay hàng tồn kho là gì?

Vòng quay hàng tồn kho là gì? Bí mật cách tối ưu hàng tồn kho

Vòng quay hàng tồn kho hoặc hệ số vòng quay hàng tồn kho (tiếng Anh: Inventory turnover) là một chỉ số tài chính quan trọng. Đây là thước đo được sử dụng để đo lường số lần hàng tồn kho đã được thay thế hoặc bán đi trong một khoảng thời gian nhất định. 

Hiểu một cách đơn giản hơn, vòng quay hàng tồn kho cho phép doanh nghiệp xác định được tốc độ bán hàng và mức độ dự trữ hàng tồn kho hợp lý. Bằng cách so sánh tỷ lệ giữa hàng hóa đã bán và hàng hóa được nhập kho trong cùng một thời gian nhất định. Vòng quay hàng tồn kho là một trong những tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả sử dụng hàng tồn kho của doanh nghiệp. Từ đó góp phần chủ động hơn trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, không ngừng nâng cao hiệu suất bán hàng. 

Cách tính vòng quay hàng tồn kho

Chỉ số vòng quay hàng tồn kho được tính bằng cách lấy doanh thu (hoặc giá vốn hàng bán) trong một kỳ nhất định chia cho bình quân giá trị hàng tồn kho trong cùng kỳ. 

Công thức vòng quay hàng tồn kho được tính như sau:

Vòng quay hàng tồn kho là gì? Bí mật cách tối ưu hàng tồn kho

Trong đó, bình quân giá trị hàng tồn kho được tính bằng trung bình cộng của giá trị đầu kỳ và cuối kỳ.

Yếu tố nào tác động đến vòng quay hàng tồn kho?

Vòng quay hàng tồn kho chịu tác động bởi những yếu tố chính sau đây:

Vòng quay hàng tồn kho là gì? Bí mật cách tối ưu hàng tồn kho

Nhu cầu mua hàng

Đây là yếu tố tác động mạnh nhất đến vòng quay hàng tồn kho. Nhu cầu mua hàng ít hay nhiều của khách hàng sẽ quyết định số hàng hoá còn tồn của doanh nghiệp. Nếu sản phẩm không được khách hàng đón nhận về nhiều khía cạnh như giá cả, mẫu mã hay chất lượng,...chắc chắn số lượng hàng bán ra sẽ ít. Dẫn đến hàng hoá tồn kho nhiều và ngược lại. 

Những kế hoạch marketing cần tập trung tiếp cận vào đúng tệp khách hàng tiềm năng. Điều này sẽ giúp cải thiện đáng kể chỉ số vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp.

Xu hướng mua hàng

Một số mặt hàng sẽ có xu hướng tăng mạnh trong những thời điểm đặc biệt như vào các ngày nghỉ lễ, ngày tết. Lúc này nhu cầu mua sắm của khách hàng sẽ tăng cao hơn những ngày bình thường. Doanh nghiệp cần chủ động cân đối nguồn hàng theo từng thời điểm nhất định để đảm bảo tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh. 

Phương pháp bán hàng

Cùng một sản phẩm nhưng tuỳ vào phương pháp bán hàng khác nhau sẽ mang đến kết quả kinh doanh khác nhau. Điều này phụ thuộc vào chiến lược marketing và phương pháp kinh doanh của từng doanh nghiệp. Thay vì phải tìm kiếm lượng khách hàng lớn nhưng chỉ có nhu cầu mua với số lượng nhỏ, doanh nghiệp nên tập trung đào tạo đội ngũ bán hàng để có thể bán ra cho lượng khách hàng nhỏ với số lượng lớn. 

Hãy tập trung thu hút khách hàng nhiều hơn để tăng số lượng đơn hàng. Như vậy hàng tồn trong kho sẽ giảm và hàng mới sẽ được nhập về liên tục.

Gộp đơn những nhóm hàng không cùng tính chất

Việc gộp các mặt hàng, doanh thu lại với nhau sẽ dẫn đến kết quả chỉ số vòng quay hàng tồn kho chính xác. Hãy cân nhắc tách riêng từng nhóm mặt hàng sinh lời thấp riêng với mặt hàng sinh lời cao. 

Chu kỳ theo dõi

Chu kỳ theo dõi (theo tuần, tháng, quý hoặc năm) sẽ khác nhau theo từng giai đoạn nhất định. Thông thường, nếu doanh nghiệp mới kinh doanh và đang trong giai đoạn chờ ổn định thì nên áp dụng chu kỳ ngắn (theo tuần hoặc tháng) để quản lý tốt hơn các mặt hàng bán ra. Đến khi tình hình kinh doanh ổn định sẽ áp dụng chủ số đo lường theo chu kỳ dài hơn (theo quý hoặc theo năm).

2. Vì sao doanh nghiệp cần tính vòng quay hàng tồn kho?

Vòng tồn kho càng cao tỷ lệ thuận với hiệu quả kinh doanh tốt và phản ánh nhu cầu của người tiêu dùng với mặt hàng này rất cao. Điều này cũng cho thấy doanh nghiệp chỉ đầu tư cho hàng tồn kho thấp nhưng vẫn đạt được tốc độ tiêu thụ cao. Ngược lại, nếu như chỉ số vòng quay hàng tồn kho thấp sẽ cho thấy doanh thu của doanh nghiệp đang yếu và nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm này không có xu hướng giảm. 

Chỉ số hàng tồn phản ánh mức độ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tính toán được các vấn đề liên quan đến chỉ số vòng tồn kho giúp doanh nghiệp có thể đánh giá được tốc độ bán ra cũng như khả năng xử lý hàng tồn theo từng giai đoạn nhất định. Các doanh nghiệp kinh doanh những mặt hàng dễ thay đổi xu hướng như thời trang, giày dép, mỹ phẩm, công nghệ,...cần đặc biệt chú ý đến hệ số vòng tồn kho. Do đây là nhóm những sản phẩm dễ hư hỏng và nhanh lỗi thời. Khách hàng có nhu cầu theo xu hướng sẽ nhanh chóng đào thải những mẫu mã sản phẩm cũ. 

3. Vòng quay hàng tồn kho ở mức nào là hợp lý?

Giá trị lý tưởng của hệ số vòng quay hàng tồn kho không được cố định bởi một con số cụ thể. Chúng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chủng loại hàng hóa, dòng tiền hay thị trường…Vì thế, mỗi lĩnh vực kinh doanh khác nhau sẽ có số vòng tồn kho hợp lý khác nhau. 

Như đã cùng nhau phân tích ở trên, chỉ số vòng tồn kho càng cao càng phản ánh tình hình kinh doanh tích cực của doanh nghiệp. Tuy nhiên, điều này cũng đồng nghĩa với một số rủi ro phát sinh khi doanh nghiệp không đủ nguồn hàng cung cấp cho thị trường nếu nhu cầu sản phẩm tăng đột biến. Lúc này, những đối thủ cạnh tranh trực tiếp với doanh nghiệp sẽ chớp thời cơ để thu hút tệp khách hàng của bạn. Chính vì vậy, vòng quay hàng tồn kho cần đủ lớn để có thể đảm bảo đáp ứng được nhu cầu từ phía thị trường.

Để xác định được vòng quay hàng tồn kho tốt nhất, doanh nghiệp cần tiến hành so sánh dựa trên những số liệu như sau:

- So sánh với những đối thủ cạnh tranh cùng phân khúc, cùng mặt hàng tương đương với sản phẩm của doanh nghiệp. Từ đó xác định được hệ số vòng quay hàng tồn kho trung bình ngành. Những con số này sẽ giúp doanh nghiệp của bạn xác định được mức độ hiệu quả của hoạt động quản lý hàng tồn kho và có cần thay đổi không.

- So sánh với những chỉ số cùng kỳ của quá khứ (tháng, quý, năm trước đó) để tìm ra hệ số phù hợp và đặt ra kế hoạch kinh doanh cho kỳ tiếp theo. 

4. Bí mật cách tối ưu hàng tồn kho

Xác định được giá trị lý tưởng của chỉ số vòng quay hàng tồn kho là điều bất kỳ doanh nghiệp nào cũng mong muốn hướng tới. Cách tốt nhất để giải quyết vấn đề này chính là không để lượng hàng tồn kho quá nhiều. Cùng với đó, nếu hệ số hàng tồn kho quá thấp so với các doanh nghiệp cùng nhóm ngành sẽ tác động tiêu cực tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp..

Sau đây là một số cách mà doanh nghiệp có thể tham khảo tối ưu hàng tồn kho

Đẩy mạnh nhu cầu mua hàng của người tiêu dùng

Doanh nghiệp cần áp dụng tổng thể nhiều biện pháp marketing để tăng nhu cầu mua hàng của khách hàng. Thông qua những hình thức như quảng cáo, khuyến mãi giảm giá, bốc thăm trúng thưởng,...kết hợp cùng những chiến lược định giá, bán chéo, bán thêm, đào tạo nhân viên sale,...

Một trong những yếu tố quan trọng để kích thích nhu cầu mua sắm của khách hàng là giảm giá sản phẩm. Hãy cố gắng đàm phán mức giá tốt nhất với nhà cung cấp. Phân loại nhóm hàng tiêu thụ chậm và tiêu thụ nhanh, nhóm hàng hoá giá cao và hàng hóa giá thấp. Với mỗi nhóm hàng sẽ áp dụng những chiến dịch quảng bá khác nhau nhằm xử lý nhanh lượng hàng tồn.

Tối ưu hoá hoạt động quản lý hàng hóa trong kho

Hiện nay, có rất nhiều phần mềm hỗ trợ tối ưu hoạt động quản lý hàng tồn kho. Đây là công cụ hữu ích giúp các nhà quản trị phân tích nhu cầu, xu hướng của khách hàng trong từng giai đoạn nhất định để chủ động nhập hàng.

Với những mặt hàng có giá trị lớn, doanh nghiệp nên triển khai biện pháp thăm dò nhu cầu thực tế của khách hàng thông qua hình thức khuyến khích đặt mua hàng trước. Từ đó có kế hoạch dự tính phù hợp mức số lượng nhất trước khi nhập hàng. 

Đẩy mạnh các chương trình khuyến mãi 

Tâm lý người tiêu dùng thường bị tác động bởi khuyến mãi giảm giá và quà tặng đính kèm. Cách nhanh nhất để giảm số lượng hàng hóa trong kho là thực hiện các chương trình sale off, flash sale,…Mặc dù người tiêu dùng chưa có nhu cầu sử dụng sản phẩm, nhưng nếu có mức giá hấp dẫn thì họ vẫn sẽ quyết định mua tại thời điểm đó.

Bằng cách triển khai khuyến mãi và tặng quà kèm theo đơn hàng. Doanh nghiệp phần nào sẽ thu hồi lại lượng vốn đã bỏ ra và có thể đẩy hàng hoá tồn ra thị trường. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần xác định mức lợi nhuận của mình sẽ bị giảm khi áp dụng phương pháp này. 

Việc nắm rõ hệ số vòng quay hàng tồn kho có vai trò quan trọng, giúp doanh nghiệp xác định được khả năng quản trị và kinh doanh của doanh nghiệp ở từng thời điểm nhất định. 

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 4 5 6 7 8 19 20 21

Doanh nghiệp của bạn sẽ phát triển bùng nổ như thế nào với nguồn vốn tăng trưởng?

Scroll to top