Open post
Nhượng Quyền Thương Hiệu | Jenfi Capital

Nhượng Quyền Thương Hiệu: Top Thương Hiệu Franchise Tại Việt Nam 2023

 Nhượng Quyền Thương Hiệu | Jenfi Capital

Nhượng quyền, nhượng quyền thương hiệu là cách bắt đầu kinh doanh ít rủi ro hơn so với việc tự khởi nghiệp và xây dựng thương hiệu mới. Nhượng lại quyền giúp bạn tận dụng lợi thế của một thương hiệu đã có chỗ đứng trên thị trường, có cơ sở khách hàng và dựa trên mô hình kinh doanh đã thành công. 

Tại Việt Nam, có rất nhiều thương hiệu từ quốc tế như McDonald’s, Starbuck, KFC, Singapore Math… và những thương hiệu trong nước như King Coffee, Milano Coffee, Coop Food… hoạt động theo mô hình nhượng quyền.

Bài viết này từ Jenfi Capital sẽ giới thiệu đến bạn mô hình kinh doanh này và những thương hiệu phổ biến mà bạn có thể cân nhắc trong 2023.

Nhượng quyền thương hiệu là gì?

Nhượng quyền là gì? Nhượng quyền thương hiệu là gì?

Định nghĩa nhượng quyền thương hiệu

Nhượng quyền (franchise) là hình thức kinh doanh trong đó một bên (franchisee) sẽ được quyền sử dụng thương hiệu, kiến thức, quy trình kinh doanh của doanh nghiệp khác (franchisor) để bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ. 

Ví dụ, một trong những mô hình kinh doanh nhượng lại quyền phổ biến nhất toàn cầu là McDonald’s. Đây là thương hiệu nhượng lại quyền kinh doanh thức ăn nhanh. Công ty cung cấp cho bên nhượng quyền thương hiệu đầy đủ nguồn lực cần thiết để vận hành cửa hàng, bao gồm tài liệu đào tạo, marketing, và quyền tham gia vào chuỗi cung ứng của McDonald’s. Ngược lại, bên mua nhượng lại quyền thanh toán chi phí một lần cho McDonald’s và phần trăm lợi nhuận theo định kỳ. 

Ưu điểm khi kinh doanh nhượng quyền

Một số lợi ích của mô hình bao gồm:  

  • Thương hiệu và danh tiếng đã được thiết lập trên thị trường
  • Tiếp cận cơ sở khách hàng đã có sẵn
  • Mô hình kinh doanh đã được thử nghiệm và được chứng minh là thành công  
  • Tiếp cận mạng lưới hỗ trợ hiện có của bên nhượng quyền  
  • Tận dụng cơ sở hạ tầng hiện có của bên nhượng lại quyền  
  • Giảm trừ các khoản chi phí và ít rủi ro hơn so với việc bắt đầu kinh doanh từ đầu  
  • Tiếp cận các nguồn lực như tiếp thị, đào tạo và chuyên môn vận hành  
  • Hướng dẫn và hỗ trợ từ bên nhượng lại quyền để giúp đảm bảo thành công.

Xem thêm: Các khoản giảm trừ doanh thu cho doanh nghiệp 2023

Quá trình nhượng quyền thương hiệu diễn ra như thế nào?

Quá trình nhượng quyền diễn ra như thế nào

Bước 1: Tìm hiểu thị trường nhượng quyền

Để kinh doanh, bước đầu tiên là bạn cần tìm hiểu, nghiên cứu các thương hiệu tiềm năng để tìm ra bên phù hợp nhất với nhu cầu và sở thích của bạn. 

Bạn có thể bắt đầu bằng cách xem xét các thương hiệu nhượng lại quyền trong ngành hiện có, tham gia các sự kiện và triển lãm thương mại cũng hay nói chuyện với những người quen đã từng kinh doanh. 

Bước 2: Đăng ký và đợi chấp thuận

Khi bạn đã xác định được bên nhượng quyền mà bạn muốn hợp tác, bạn cần điền vào đơn đăng ký và gửi đi để được xem xét phù hợp. 

Bước 3: Ký hợp đồng

Sau khi đơn đăng ký của bạn được chấp thuận, bạn sẽ cần ký thỏa thuận thương mại và thực hiện các khoản thanh toán cần thiết.

Bước 4: Triển khai

Khi tất cả các thủ tục giấy tờ đã hoàn tất, hai bên sẽ triển khai các bước cụ thể như: thiết lập cửa hàng, trang trí, nhập hàng hóa, thuê nhân sự,... để bạn có thể bắt đầu kinh doanh với thương hiệu nhượng quyền.

Top thương hiệu nhượng quyền tại Việt Nam

Top thương hiệu nhượng quyền tại Việt Nam

Hiện tại, có rất nhiều thương hiệu nhượng quyền tại Việt Nam bao phủ nhiều ngành nghề và có giá trị thương hiệu mạnh mẽ, bao gồm: King Coffee, Trung Nguyên Legend, Viva Star, Highland Coffee, Aha Café, Pizza Hut, Trà Sữa Gong Cha, Circle K, 7-Eleven, Family Mart, Big C, G25, Shop&Go, Miniso, Saigon Coop, Vinmart, KFC, Lotteria, Pizza Hut, Highlands Coffee, Jollibee, Vivre, Burger King, Phở Hòa, Starbuck, The Coffee House, Aplus, Kebab, Baskin Robbins, Dunkin' Donuts, Domino's Pizza, Subway, Sushi Express, Barista, Highlands Tea, Popeyes, KFC 24/7, Hotpot Story, BonChon, Mrs. Fields, O' Coffee, New York Style Pizza, The Margherita, A&W, Paris Baguette, California Pizza Kitchen, My Tea, Cháo Mộc, Việt Phát...

Dưới đây là một số thông tin chi tiết về nhượng lại quyền của một số thương hiệu phổ biến trong danh sách này.

Nhượng quyền thương hiệu King Coffee

King Coffee

King Coffee là thương hiệu nhượng quyền cà phê của bà Lê Hoàng Diệp Thảo (đồng sáng lập cà phê Trung Nguyên). Thương hiệu này đã được đăng ký bản quyền và cũng có một số chi nhánh tại Thái Lan, Hồng Kông, Indonesia và Singapore. Thương hiệu King Coffee cung cấp cà phê đen, cappuccino, cafe latte, cafe mocha, trà và các loại trà đen, trà đào, trà xanh, trà đậu đen, trà việt quất… với mức giá bình dân.

Chi phí một số gói nhượng quyền King Coffee gồm:

King coffee Grab & Go – Mobile

  • Diện tích: Dưới 20m2
  • Phí nhượng lại quyền ban đầu: 8,000,000 VND/ 2 năm
  • Đầu tư ban đầu: Từ 273,000,000 VNĐ

King Coffee Grab & Go – Kiosk

  • Diện tích: Dưới 50m2
  • Phí nhượng ban đầu: 20,000,000 VND/ 3 năm
  • Đầu tư ban đầu: Từ 515,000,000 VNĐ

King Coffee Grab & Go – Shop

  • Diện tích: 80m2 – 120m2
  • Phí nhượng ban đầu: 60,000,000 VND/ 3 năm
  • Đầu tư ban đầu: Từ 680,000,000 VNĐ

Nhượng quyền Trung Nguyên Legend

Trung Nguyên Legend
trung-nguyen-legend-cafe-tai-vincom-ha-nam

Trung Nguyên Legend là một thương hiệu nhượng quyền cà phê hàng đầu tại Việt Nam. Thương hiệu cung cấp cà phê đen, café latte, cappuccino, trà bạch đào, trà xanh, trà sữa, trà tạo hình và các loại trà khác. Trung Nguyên Coffee triển khai 3 gói hợp tác nhượng quyền (thương hiệu E Coffee).

E Coffee Kết Nối 

  • Phí nhượng quyền ban đầu: từ 65 triệu VND

E Coffee Khởi Nghiệp

  • Phí nhượng lại quyền ban đầu: từ 125 triệu VND

E Coffee Thịnh Vượng

  • Phí nhượng quyền ban đầu: từ 125 triệu VND

 Nhượng quyền Viva Star

Viva Star

Viva Star là một thương hiệu nhượng quyền cà phê, trà và các loại đồ uống khác tại  Việt Nam. Thương hiệu cung cấp cà phê đen, cappuccino, café latte, trà bạch đào, trà xanh, trà sữa, trà tạo hình và các loại trà khác với điểm độc đáo ở không gian trải nghiệm cao cấp.

Chi phí:

  • Phí nhượng quyền: 286 triệu/ 5 năm
  • Phí ban đầu: tùy trường hợp
  • Phí loyalty: 2% doanh thu/ tháng
  • Ước tính trung bình tổng chi phí: 1 tỷ 2 (tại HCM)

Nhượng quyền thương hiệu Highland Coffee

Nhượng quyền Highland Coffee

Highland Coffee là thương hiệu nhượng quyền cà phê phổ biến tại Việt Nam với hơn 130 cửa hàng toàn quốc. 

Chi phí:

  • Phí nhượng quyền hàng tháng: 7%
  • Phí quản lý hàng tháng: 5%
  • Đầu tư ban đầu: 170.000 – 250.000$

Nhượng quyền Aha Coffee

Aha Coffee

Aha Coffee là thương hiệu nhượng quyền cà phê theo phong cách vỉa hè thông thoáng, rộng rãi và gần gũi với thiên nhiên. 

Chi phí 

  • Phí nhượng lại quyền: 225-320 triệu trong 5 năm. 
  • Phí đầu tư ban đầu dao động từ 1,6 - 2,2 tỷ đồng. 

Nhượng quyền Trà Sữa Gong Cha

Nhượng quyền Trà Sữa Gong Cha

Trà Sữa Gong Cha, thương hiệu nhượng quyền đến từ Đài Loan là một trong những thương hiệu nhượng quyền trà sữa tầm trung - cao nổi bật tại Việt Nam. Gong Cha cung cấp các loại trà tốt nhất - như ý nghĩa thương hiệu “Gong Cha - Trà cung đình”.

Chi phí:

  • Phí nhượng quyền: 1 tỷ đồng;
  • Tiền bảo đảm: 300 triệu đồng
  • Chi phí mua nguyên vật liệu:  900 triệu đồng
  • Nguồn vốn dự phòng: 800 triệu đồng.
  • Tổng đầu tư từ 3 – 5 tỷ đồng.

Nhượng quyền KFC 

Nhượng quyền KFC 

Chuỗi thức ăn nhanh nổi tiếng thế giới của Mỹ đã tiến vào nhiều quốc gia trên khắp châu Á, trong đó có Việt Nam với hơn 200 cửa hàng trên toàn quốc. KFC cung cấp cho khách hàng gà rán cổ điển cũng như các món khác như bánh mì kẹp thịt và bánh mì.

Chi phí:

  • Phí nhượng quyền: 25,000 USD
  • Phí quảng cáo: 5,000 USD
  • Phí loyalty: 4- 8%
  • Tổng chi phí: từ 1 -2 triệu USD

Nhượng quyền McDonald's 

McDonald's 

Chuỗi nhà hàng toàn cầu mang tính biểu tượng này cũng đã thành công với khách hàng Việt Nam nhờ có nhiều loại món ăn như bánh mì kẹp thịt, khoai tây chiên và sữa lắc, hấp dẫn mọi lứa tuổi từ trẻ nhỏ đến người lớn!

Chi phí:

  • Phí nhượng quyền: 45,000 USD
  • Phí quảng cáo:2,5 -4,5% doanh thu
  • Phí loyalty: 4%
  • Tổng chi phí: từ 2 triệu USD

Nhượng quyền Pizza Hut

Nhượng quyền Pizza Hut

Pizza Hut phục vụ bánh pizza với nhiều loại toppings khác nhau, bên cạnh các món ăn Ý khác như mì ống hoặc lasagna.

Chi phí:

  • Tài sản tối thiểu: 15.900.000.000 vnđ
  • Tài sản lưu động tối thiểu: 8.000.000.000 vnđ
  • Phí chuyển nhượng ban đầu: 567.000.000 vnđ
  • Phí chuyển nhượng: 6%
  • Phí quảng cáo: 4%
  • Tổng chi phí: từ 300.000 - 2.200.000 USD 

Nhượng quyền Breadtalk 

Nhượng quyền Breadtalk 

Chuỗi cửa hàng bánh mì Singapore Breadtalk chuyên về bánh mì mới nướng nhưng cũng cung cấp bánh ngọt, bánh ngọt, bánh ngọt, cà phê, trà, nước trái cây, sinh tố, salad, bánh mì, bánh mì, súp, mì, v.v.  rất phổ biến tại khu vực Đông Nam Á.

Chi phí: 

Tổng chi phí: từ 1 triệu - 2 triệu USD. 

Nhượng quyền Cà phê Starbucks 

Starbucks 

Sẽ không có danh sách thương hiệu nhượng lại quyền nào đầy đủ nếu không nhắc đến gã khổng lồ cà phê này.  Starbucks  cung cấp đồ uống đặc biệt nóng lạnh cùng với đồ ăn nhẹ, phù hợp cho nhiều đối tượng từ gặp gỡ bạn bè đến cà phê một mình.

Chi phí: Tổng chi phí nhượng lại quyền Starbucks không được công bố rộng rãi, nhưng theo theo Hội đồng Nhượng quyền Thế giới dự đoán, tổng chi phí này có thể rơi vào khoảng 500.000 USD cho 1 cửa hàng.

Câu hỏi thường gặp về nhượng quyền

Thời gian để có thể hoàn thành hợp đồng nhượng quyền thương hiệu mất bao lâu?

Thời gian cần thiết để hoàn thành hợp đồng nhượng quyền phụ thuộc vào các yêu cầu của cả hai bên, có thể kéo dài từ vài ngày đến vài tháng, tùy thuộc vào nội dung hợp đồng và quy trình làm việc.

Hợp đồng nhượng lại quyền bao gồm những quyền lợi gì?

Hợp đồng nhượng quyền thường bao gồm các quyền sau: quyền sử dụng thương hiệu, quyền sử dụng công nghệ, quyền sử dụng bản quyền, quyền sử dụng bằng sáng chế, quyền sử dụng thiết kế, quyền sử dụng kỹ thuật, quyền sử dụng mã nguồn, quyền sử dụng sản phẩm.

Cần bao nhiêu tiền để kinh doanh nhượng quyền?

Số tiền tối thiểu cần để kinh doanh nhượng lại quyền phụ thuộc vào thương hiệu. Với E-coffee, bạn chỉ cần tối thiểu 65 triệu đồng, trong khi với McDonald’s, số tiền tối thiểu có thể đến vài chục tỷ VND.

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post
Giấy Vay Tiền: Mẫu Giấy Vay Tiền & Tải Về

Mẫu Giấy Vay Tiền Chi Tiết Và Mới Nhất Năm 2023

Giấy Vay Tiền: Mẫu Giấy Vay Tiền & Tải Về

Giấy vay tiền là loại giấy tờ giữa bên vay và bên cho vay về các chi tiết khoản vay. Bạn có thể dùng mẫu giấy cho vay tiền cá nhân giữa bạn bè, người thân, hoặc sử dụng giấy vay tiền doanh nghiệp để vay vốn kinh doanh, mua tài sản. 

Dưới đây, Jenfi Capital cung cấp các mẫu giấy cho vay tiền được sử dụng phổ biến tại Việt Nam để bạn có thể tải về.

Giấy Vay Tiền, Nhận Nợ Bao Gồm Những Nội Dung Gì?

Giấy Vay Tiền, Nhận Nợ Bao Gồm Những Nội Dung Gì

Mẫu giấy vay tiền đơn giản bao gồm các chi tiết về khoản vay như: số tiền vay, thông tin cá nhân, thời gian, mục đích vay, phương thức thanh toán và lãi suất. Bên dưới giấy vay tiền sẽ thể hiện cam kết, chữ ký của các bên liên quan trong hợp đồng vay.

  • Thông tin bên cho vay và bên đi vay: Cần đầy đủ thông tin về họ tên, năm sinh, thông tin về giấy tờ tùy thân (CMND, căn cước công dân, hộ chiếu), địa chỉ liên lạc, số điện thoại…
  • Số tiền vay và thời hạn vay: Số tiền vay phải được ghi cụ thể cả bằng số và bằng chữ, thời hạn vay nên ghi cụ thể ngày, tháng, năm.
  • Lãi suất: Cần ghi rõ cụ thể lãi suất %/ tháng. Trường hợp giấy vay tiền không tính lãi cần ghi là “bên A cho bên B vay không tính lãi”.
  • Phương thức trả nợ: Chuyển khoản, tiền mặt, tài sản….
  • Thỏa thuận khác: Phương thức giải quyết tranh chấp nếu, các quy định chi tiết khi một trong hai bên không tuân thủ theo đúng thỏa thuận

Giấy vay tiền cần có ít nhất 2 bản, nêu rõ bằng số và bằng chữ trong giấy, bên vay và bên cho vay mỗi bên giữ số lượng bản chính như nhau.

Xem thêm: Vay tiền nóng có phải tín dụng đen?

Mẫu Giấy Vay Tiền 2023 Mới Nhất

Mẫu Giấy Vay Tiền Mới Nhất 2023

Dưới đây là các mẫu giấy vay tiền mới nhất mà bạn có thể tải ngay và sử dụng

Mẫu giấy ghi nợ đơn giản

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY GHI NỢ 

  1. Thông tin bên vay:

Ông/ Bà (Họ và Tên)

Ngày sinh : XX/XX/YYYY

Căn cước công dân : ................do …. Cấp

Địa chỉ thường trú:

Ông/ Bà (Họ và Tên)

Ngày sinh : XX/XX/YYYY

Căn cước công dân : ................do …. Cấp

Địa chỉ thường trú:

  1. Thông tin bên cho vay:

Ngày sinh : XX/XX/YYYY

Căn cước công dân : ................do …. Cấp

Địa chỉ thường trú:

  1. Tài sản vay và lãi suất vay

Tiền cho vay : (bằng số) đồng ( bằng chữ: )

Lãi suất: % / tháng, trong thời hạn… tháng kể từ ngày …. đến …2023.

Thời gian trả lãi suất hàng tháng: 

  1. Mục đích vay
  2. Cam kết

Bên vay cam kết sẽ thanh toán tiền gốc và lãi suất theo đúng nội dung đã thỏa thuận . Nếu không thực hiện đúng cam kết sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Bên cho vay ( ký và ghi rõ họ tên ) 

Bên đi vay  ( ký và ghi rõ họ tên )

Tải Mẫu Giấy Vay Tiền bảng word: giấy vay tiền cá nhân đơn giản

Mẫu giấy vay tiền có thế chấp tài sản

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY GHI NỢ VÀ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ ĐẤT

BÊN CHO VAY ( BÊN A )

Ông/ Bà (Họ và Tên)

Ngày sinh : XX/XX/YYYY

Căn cước công dân : ................do …. Cấp

Địa chỉ thường trú:

Ông/ Bà (Họ và Tên)

Ngày sinh : XX/XX/YYYY

Căn cước công dân : ................do …. Cấp

Địa chỉ thường trú:

BÊN VAY ( BÊN B ) 

Ông/ Bà (Họ và Tên)

Ngày sinh : XX/XX/YYYY

Căn cước công dân : ................do …. Cấp

Địa chỉ thường trú:

Ông/ Bà (Họ và Tên)

Ngày sinh : XX/XX/YYYY

Căn cước công dân : ................do …. Cấp

Địa chỉ thường trú:

Sau khi hai bên thỏa thuận cùng ký giấy ghi tiền với các điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

- Bằng số : … đồng

- Bằng chữ:... đồng.

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay

- Thời hạn vay là … tháng kể từ ngày…  đến 2023.

- Phương thức vay : chuyển khoản qua số tài khoản............tại ngân hàng….

 Điều 3 : Lãi suất

- Bên A cho bên B số tiền với lãi suất …% một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

- Tiền lãi được trả hàng tháng vào ngày …

Điều 4: Tài sản thế chấp trong giấy ghi nợ

Quyền sử dụng đất của bên B đối với thửa đất cấp ngày… tháng … năm … , cụ thể như sau:

- Thửa đất số : 

- Tờ bản đồ số : 

- Địa chỉ thửa đất: 

- Loại đất : 

- Thời hạn sử dụng: 

- Tài sản trên đất : 

- Diện tích : 

Điều 5: Nghĩa vụ của bên A

- Chuyển tiền cho bên B đầy đủ theo thỏa thuận.

- Không được yêu cầu bên B trả lại tiền trước thời hạn.

- Bảo quản, giữ gìn giấy tờ về quyền sử dụng đất.

Điều 6: Nghĩa vụ của bên B

- Bên B phải trả đủ tiền khi đến hạn.

- Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lại suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ.

- Đến thời hạn bên B không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.

Điều 7: Mục đích sử dụng tiền vay

Điều 8: Những cam kết chung

- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này.

- Trường hợp có xảy tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ thương lượng. Trường hợp không thể thỏa thuận được hai bên sẽ đưa ra Tòa án quận Đống Đa.

Điều 9 : Hiệu lực của hợp đồng

- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. tháng… năm … đến ngày …tháng  …năm 2023 .

- Hợp đồng này có lập 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản.

Bên cho vay ( ký và ghi rõ họ tên  ) 

Bên đi vay  ( ký và ghi rõ họ tên )

Tải Mẫu Giấy Vay Tiền bảng word: mẫu giấy vay tiền thế chấp tài sản

Câu hỏi thường gặp về giấy vay tiền

Quy định về lãi suất vay tiền dân sự

Lãi suất vay do các bên thỏa thuận, tuy nhiên không vượt quá 20%/ năm. Trong trường hợp lãi suất vượt 20%/ năm thì giấy vay tiền sẽ không có hiệu lực pháp lý. 

Giấy vay tiền viết tay có hợp pháp không

Căn cứ theo Điều 119 Bộ luật dân sự 2015, pháp luật không quy định phải đánh máy hay viết tay mẫu giấy vay tiền, miễn nội dung trên giấy vay tiền thể hiện đầy đủ các thông tin & bên tham gia tự nguyện ký kết, có đủ nhận thức dân sự khi thực hiện hợp đồng vay.

Giấy vay tiền có cần công chứng không

Giấy vay tiền có hiệu lực pháp luật mà không cần công chứng.

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post
Top Phần Mềm Kinh Doanh Facebook Trong 2023

Top Phần Mềm Kinh Doanh Facebook Trong 2023

Hiện nay, rất nhiều phần mềm hỗ trợ kinh doanh bán hàng trên Facebook được thiết kế dành cho thị trường Việt Nam như: Fchat.vn, Codon, Sapo GO, Chatbot Puziness, IClick, Nhanh.vn, DooPage ... Các phần mềm này giúp chủ doanh nghiệp, chủ shop đạt các mục tiêu kinh doanh khác nhau: từ tối ưu quảng cáo, quản lý hàng hóa, phân loại khách hàng, livestream trên Facebook…

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu về tính năng các phần mềm kinh doanh Facebook phổ biến hiện nay và lựa chọn phần mềm tốt nhất dành cho doanh nghiệp bạn trong 2023.

Phần Mềm Kinh Doanh Facebook Fchat.vn

Top Phần Mềm Kinh Doanh Facebook Trong 2023

Fchat.vn là một phần mềm hỗ trợ bán hàng trên Facebook, cung cấp các tính năng như tối ưu hóa quảng cáo, quản lý kho hàng, nhận hàng, khách hàng, tích hợp chatbot và livestream trên Facebook. Fchat.vn cho phép bạn tự động hóa các công việc và chăm sóc khách hàng qua việc comment và inbox trên Fanpage. Fchat giúp bạn dễ dàng quản lý khách hàng 24/7 và tăng doanh số.

Fchat dành cho ai

Phần mềm Fchat.vn được thiết kế dành cho các doanh nghiệp, cá nhân và các cửa hàng bán hàng trực tuyến.

Chi phí phần mềm Fchat

Phần mềm Fchat có phiên bản miễn phí dành cho 1 nhân viên, 10 trang fanpage và 1000 khách hàng.

Ngoài ra, Fchat còn cung cấp các gói dịch vụ trả phí để cung cấp các tính năng nâng cao và hỗ trợ khách hàng nâng cao. Các gói dịch vụ bao gồm: Gói miễn phí, Gói chuyên nghiệp, Gói doanh nghiệp, Gói doanh nghiệp Plus, và Gói doanh nghiệp Premium. Gói chuyên nghiệp của Fchat từ 199.000 VND/ tháng và gói doanh nghiệp từ 999000 VND/ tháng.

Ưu và nhược điểm của phần mềm Fchat

Ưu điểm 

  • tự động hóa các công việc và chăm sóc khách hàng qua việc comment và inbox trên Fanpage
  • tối ưu hóa quảng cáo, quản lý kho hàng, nhận hàng, khách hàng, tích hợp chatbot và livestream trên Facebook

Nhược điểm

  • Không hỗ trợ bán hàng trên các nền tảng khác ngoài Facebook 
  • Các tính năng tự động hóa có thể có những nhược điểm
  • Không có tính năng tích hợp với các công cụ marketing khác như Google Ads
  • Không có tính năng tự động phân tích dữ liệu

Phần mềm kinh doanh Facebook Codon

Phần mềm kinh doanh Facebook Codon

Phần mềm Codon là một phần mềm quản lý bán hàng trên mạng xã hội Facebook, hỗ trợ doanh nghiệp tối ưu hóa các hoạt động bán hàng, quản lý fanpage, chăm sóc khách hàng và quản lý kho hàng. Codon cung cấp các tính năng như tổng hợp comment, bán hàng fanpage, quản lý bán hàng, báo cáo bán hàng, theo dõi hiệu suất.

Phần mềm Codon dành cho ai

Phần mềm Codon được thiết kế dành cho các doanh nghiệp, cá nhân và các cửa hàng bán hàng trực tuyến.

Chi phí phần mềm Codon

chi phí Phần mềm kinh doanh Facebook Codon

Phần mềm Codon cung cấp 3 gói Start, Standard và Premium với mức giá thấp nhất là gói Start cho 6 tháng (950,000 VND/ 6 tháng). 

Ưu nhược điểm của phần mềm kinh doanh Facebook Codon

Ưu điểm

  • Tối ưu hóa bán hàng trên mạng xã hội Facebook
  • Tự động hóa các công việc
  • Quản lý kho hàng

Nhược điểm

  • Chỉ cung cấp một số tính năng cơ bản
  • Thiết kế giao diện không đẹp 
  • Không có hỗ trợ trực tuyến.

Xem thêm: Top 5 phần mềm SEO 2023 tốt nhất 

Phần mềm kinh doanh Facebook Sapo GO

Phần mềm kinh doanh Facebook Sapo GO

Sapo GO là phần mềm quản lý bán hàng trực tuyến của Sapo, một công ty phần mềm của Việt Nam. Sapo GO cung cấp các công cụ hỗ trợ cho các doanh nghiệp với việc bán hàng trên mạng, bao gồm quản lý sản phẩm, bán hàng trực tuyến, quản lý đơn hàng, quản lý khách hàng, quản lý kho, thanh toán QR và hóa đơn điện tử. 

Sapo còn cung cấp nhiều tiện ích khác hỗ trợ doanh nghiệp như: giải pháp vận chuyển, thanh toán và vay vốn (liên kết với VP bank, TPbank). 

Sapo GO dành cho ai

Sapo GO dành cho các doanh nghiệp SME, các nhà cung cấp dịch vụ và dịch vụ nội bộ, các cửa hàng bán lẻ, các cá nhân đang kinh doanh online.

Chi phí phần mềm Sapo GO

Sapo GO cung cấp 3 gói gồm: Startup, Pro và Omnichannel. Gói Startup có mức giá thấp nhất, từ 160.000 VND/ tháng, hỗ trợ bán tại cửa hàng và trên Facebook.

Bảng so sánh các gói dịch vụ của Sapo GO

Bảng so sánh các gói dịch vụ của Sapo GO

Ưu nhược điểm của phần mềm Sapo GO

Ưu điểm

  • Hỗ trợ bán hàng đa kênh
  • Hỗ trợ kết nối: vận chuyển, thanh toán, vay kinh doanh
  • Đa dạng phương thức thanh toán

Khuyết điểm

  • Có thể phức tạp với người mới  sử dụng

Phần mềm kinh doanh Facebook: Chatbot Puziness

Phần mềm kinh doanh Facebook: Chatbot Puziness

Puziness là phần mềm quản lý fanpage Facebook của doanh nghiệp Việt Nam, cung cấp tính năng bán hàng tự động ,tối ưu bằng Chatbot. Puziness tập trung vào phễu marketing bằng cách tự động trả lời comment, quản lý comment, phân loại tương tác trên fanpage theo hành vi khách hàng và thống kê báo cáo kết quả.

Chi phí chatbot Puziness

Chi phí sử dụng puziness

Chi phí sử dụng Chatbot Puziness được tính theo số lượng khách hàng hàng tháng. Phí gói cơ bản bắt đầu từ $9,99/tháng với tối đa 500 khách hàng hàng tháng. Gói nâng cao của Puziness có thể tới $49,99/tháng với tối đa 3000 khách hàng hàng tháng.

Phần mềm kinh doanh trên Facebook: Iclick

Phần mềm kinh doanh trên Facebook: Iclick

Iclick là một phần mềm dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, cung cấp các công cụ hỗ trợ để tối ưu hóa quảng cáo trên Facebook, Instagram và Google. Phần mềm cung cấp các tính năng như đặt lịch quảng cáo, tự động tạo phân tích, quản lý các khoản chi phí quảng cáo và tích hợp các công cụ hỗ trợ để tối ưu hóa bán hàng.

Phần mềm phần mềm kinh doanh Facebook iclick dành cho ai?

Phần mềm Iclick dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cá nhân đang kinh doanh trực tuyến trên Facebook, Google, Instagram.

Chi phí sử dụng Iclick

Chi phí sử dụng Iclick

Iclick phân thành 5 gói: từ miễn phí (sử dụng 13 phần mềm thuộc SEOIclick) đến các cấp 1, 2, 3, 4. Với các cấp càng cao, số lượng phần mềm được sử dụng càng tăng theo. 

Phần mềm kinh doanh Nhanh.vn

Nhanh.vn là phần mềm kinh doanh đa kênh, hỗ trợ quản lý đơn hàng, kho hàng, vận chuyển… đa nền tảng. Phần mềm Nhanh.vn kết nối với các sàn thương mại điện tử như Shopee, Lazada, Tiki, kết hợp với tính năng bổ sung như quản lý fanpage Facebook, chat SMS, Zalo và kết nối các đơn vị vận chuyển.

Phần mềm kinh doanh Nhanh.vn

Chi phí phần mềm nhanh.vn

Ưu nhược điểm của phần mềm phần mềm kinh doanh Facebook Nhanh.vn

Ưu điểm

  • Đồng bộ kho hàng từ nhiều kênh thương mại điện tử
  • Quản lý bán hàng tích hợp
  • Tích hợp website, fanpage

Nhược điểm

  • Chi phí cao so với thị trường
  • Thao tác rườm rà

Tạm Kết

Sử dụng các phần mềm kinh doanh Facebook giúp bạn tăng ROI, tiết kiệm thời gian & chăm sóc khách hàng trên nền tảng này tốt hơn. Với hướng dẫn từ bài viết này, hy vọng bạn lựa chọn được phần mềm kinh doanh Facebook phù hợp với doanh nghiệp mình và phát triển mạnh mẽ trong 2023.

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Top 10 Phần Mềm OKR 2023 Tốt Nhất Không Nên Bỏ Qua

Open post
Phần Mềm OKR | Jenfi Capital

Top 10 Phần Mềm OKR 2023 Tốt Nhất Không Nên Bỏ Qua

Phần Mềm OKR | Jenfi Capital
Phần Mềm OKR | Jenfi Capital

Bạn đang tìm kiếm Objectives và Key Result tốt nhất cho doanh nghiệp của mình? Bài viết này từ Jenfi Capital giới thiệu danh sách 10 phần mềm OKR tốt nhất hiện nay trên thị trường, với thông tin chi tiết về từng phần mềm, tính năng và chi phí.

Phần mềm OKR là gì?

Phần mềm OKR là gì
Phần mềm OKR là gì

Phần mềm OKR (Objectives và Key Result) hay phần mềm Mục tiêu và Kết quả then chốt, là một nền tảng cho phép bạn đặt mục tiêu theo số lượng cần đạt trong một khoảng thời gian xác định.

Khi bạn đã chuyển đổi các mục tiêu của công ty thành dạng có thể đo lường được, bạn chỉ cần sử dụng OKR,  thiết lập các mục tiêu cần đạt được, thời gian hoàn thành, và phân phối nhiệm vụ đến các thành viên trong đội nhóm. Phần mềm OKR sẽ cập nhật tiến trình cho bạn biết được trạng thái mục tiêu của bạn đã đạt đến mức độ nào.

Ví dụ: nếu bạn đặt mục tiêu bán được 10,000 sản phẩm trong một tháng, hay đặt mục tiêu gửi 1,000 email marketing đến khách hàng trong 1 tuần, thì OKR sẽ tích hợp với các nền tảng bạn sử dụng, ví dụ như Google, Slack, v.v. và sẽ tự động theo dõi hiệu suất của nhóm bạn.

Lợi Ích Của Phần Mềm OKR Trong Quản Lý Doanh Nghiệp

Lợi Ích Của Phần Mềm OKR Trong Quản Lý Doanh Nghiệp
Lợi Ích Của Phần Mềm OKR Trong Quản Lý Doanh Nghiệp

Lợi ích của phần mềm OKR bao gồm:

Giúp bạn và đội nhóm bám sát phương hướng đề ra, làm theo để đạt được kết quả theo đúng mục tiêu ban đầu. 

  • Giảm sai sót, lỗi trong quá trình triển khai. 
  • Thúc đẩy tăng trưởng.
  • Tập trung vào trách nhiệm của nhân viên và tăng sự gắn kết giữa các nhân viên.
  • Theo dõi hiệu suất làm việc của nhân viên.
  • Giúp quản lý hiệu suất làm việc nơi công sở.

Những Doanh Nghiệp Sử Dụng Phần Mềm ORK

Objectives và Key Result
Những Doanh Nghiệp Sử Dụng Phần Mềm ORK

Hầu hết các tập đoàn toàn cầu như Google, Deloitte, Accenture, Microsoft, Intel, Airbnb, LinkedIn, Twitter, Netflix, v.v. đều sử dụng phần mềm OKR để đạt được các mục tiêu tăng trưởng của họ. 

Nhiều công ty tại Việt Nam sử dụng OKR để giúp lập kế hoạch chiến lược và thiết lập mục tiêu. 

Các công ty như FPT, Học viện Quản lý PACE, Viindoo và Việc làm Hero đều đang sử dụng phần mềm OKR để giúp thiết lập mục tiêu và các sáng kiến lập kế hoạch chiến lược của họ. Các doanh nghiệp khác sử dụng OKR có thể kể đến như: VietinBank, Vietcombank, Vinamilk, Viettel, FPT, VNPT…

Top 10 Phần Mềm OKR Hàng Đầu 2023

Top 10 Phần Mềm OKR Hàng Đầu Hiện Nay 2023
Top 10 Phần Mềm OKR Hàng Đầu Hiện Nay 2023

10 phần mềm OKR hàng đầu dành cho doanh nghiệp & cá nhân bao gồm

  • Leapsome
  • ClickUp
  • Synergita
  • WorkBoard
  • Profit.co
  • Weekdone
  • Ally.io
  • Betterworks
  • Asana
  • 7Geese

Tất cả các phần mềm OKR này đều cung cấp các tính năng tương tự nhau, ví dụ như thiết lập và theo dõi mục tiêu, theo dõi và giám sát kết quả chính, quản lý hiệu suất. Ngoài ra, mỗi phần mềm có những tính năng riêng và mức giá dịch vụ khác nhau, từ miễn phí đến vài trăm nghìn mỗi tháng. 

So sánh phần mềm Objectives và Key Result hàng đầu

Phần mềm OKR Thích hợp cho Chi phí Nền tảng sử dụng
Leadsome Giúp bạn quản lý các mục tiêu & OKR của công ty, đồng thời cải thiện giao tiếp và sự minh bạch trong tổ chức Bắt đầu từ $8/người dùng/tháng. web
ClickUp Dễ sử dụng & thao tác Bắt đầu từ $5/ người dùng/tháng. Trên Cloud, SaaS, Web, Mac/Windows/Linux desktop, Android/iOS mobile, iPad
Synergita Thích hợp cho tất cả các loại hình doanh nghiệp, từ nhỏ đến tập đoàn Bắt đầu từ $9/ người dùng/tháng. SaaS 
Workboard Công cụ truyền thông Bắt đầu từ $15/ người dùng/tháng. Trên Cloud, SaaS, web, điện thoại di động Android/iOS
Profit.co Gắn kết nhân viên với mục tiêu Bắt đầu từ $7/ người dùng/tháng. Có phiên bản miễn phí với tính năng giới hạn. Trên Cloud, SaaS, Web, Mac/Windows desktop, On-Premise- Windows, Android/iOS mobile, iPad
Weekdone  Có hướng dẫn từng bước với chuyên gia OKR Bắt đầu từ $90 mỗi tháng Trên Cloud, SaaS, Web, iPad di động Android/iOS
Ally.io Cung cấp nhiều tính năng hữu ích. Bắt đầu từ $7 mỗi tháng Trên Cloud, SaaS, Web, iPad di động Android/iOS

Đánh Giá Chi Tiết Các Phần Mềm OKR Nổi Bật

Objectives và Key Result
Đánh Giá Chi Tiết Các Phần Mềm OKR Nổi Bật

Phần mềm OKR Leapsome

Leapsome là phần mềm giúp tăng cường và đơn giản hóa quản lý theo OKR. Nhờ giao diện thân thiện với người dùng và khả năng phân tích vượt trội, Leapsome cho phép bạn thiết lập và giám sát OKR ở cấp công ty, nhóm hoặc cá nhân. Với những chương trình tích hợp (ví dụ: Jira, Google Trang tính), bạn sẽ dễ dàng cập nhật động việc hoàn thành mục tiêu, tăng sự liên kết trong doanh nghiệp.

Chức năng nhận xét trên nền tảng của Leapsome cho phép các bên liên quan đặt câu hỏi hoặc cung cấp phản hồi về các mục tiêu cụ thể, tối đa hóa tính minh bạch và sự linh hoạt khi thực hiện công việc.

Phần mềm OKR-Leapsome
OKR-Leapsome

Ưu và nhược điểm của Leapsome 

Ưu điểm

  • Dễ dàng cài đặt và sử dụng
  • Tự động hóa quy trình thu thập và quản lý khách hàng tiềm năng
  • Cung cấp phân tích và hiểu biết sâu sắc về hiệu suất khách hàng tiềm năng
  • Cung cấp tích hợp với các công cụ tiếp thị và bán hàng khác
  • giá cả phải chăng

Nhược điểm

  • Tùy chọn tùy chỉnh hạn chế
  • Hỗ trợ khách hàng hạn chế
  • Thiếu các tính năng như tự động hóa tiếp thị qua email
  • Ít ứng dụng tích với bên thứ ba

Phần mềm OKR ClickUp

ClickUp là một phần mềm OKR tích hợp cho quản lý nhiệm vụ, tài liệu, trò chuyện, mục tiêu v.v.

ClickUp là một trong những phần mềm tốt nhất và dễ sử dụng nhất hiện nay. Với nền tảng này, bạn có thể đặt mục tiêu, tích hợp ứng dụng của mình với trình theo dõi mục tiêu và có quyền truy cập vào các công cụ để theo dõi mục tiêu tự động.

Ứng dụng tất cả trong một này đáp ứng nhu cầu quản lý công việc của bạn, mạnh mẽ nhưng giá cả phải chăng. 

Objectives và Key Result
Phầm mềm OKR ClickUp-okr

Ưu và nhược điểm của Clickup

Ưu điểm của ClickUp:

  • Trực quan và dễ sử dụng
  • tùy biến cao
  • Cung cấp một loạt các tính năng
  • Tích hợp với các ứng dụng và dịch vụ của bên thứ ba
  • giá cả phải chăng

Nhược điểm của ClickUp:

  • Có thể mất thời gian để tìm hiểu tất cả các tính năng
  • Thiếu hỗ trợ cho thiết bị di động
  • Tùy chọn hỗ trợ khách hàng hạn chế

Phần mềm OKR Synergita

Đối với các công ty đang tăng trưởng cao nhưng gặp khó khăn trong việc sắp xếp & quản lý nhân sự, chiến lược và kết quả, Synergita OKR là giải pháp hoàn hảo để tạo ra văn hóa làm việc theo mục tiêu bằng cách biến các mục tiêu thành hành động thực tế.

Synergita OKR có thiết kế tối giản, dễ sử dụng. Với Synergita OKR, bạn sẽ có quyền truy cập vào bộ tính năng phù hợp để căn chỉnh, thúc đẩy và thực hiện thành công nhiệm vụ OKR đầu tiên của mình.

Phần mềm okr-Synergita
Phần mềm okr-Synergita

Ưu và nhược điểm của Synergita 

Ưu điểm của Synergita:

  • Hệ thống quản lý hiệu suất toàn diện
  • Tự động hóa các tác vụ thông thường
  • Khả năng phân tích và báo cáo nâng cao
  • Giao diện người dùng trực quan
  • Tích hợp với các hệ thống nhân sự khác

Nhược điểm của Synergita:

  • Tùy chọn tùy chỉnh hạn chế
  • Hỗ trợ khách hàng hạn chế
  • Có thể tốn kém cho các tổ chức lớn hơn
  • Không phù hợp với doanh nghiệp nhỏ

Phần mềm OKR Workboard

WorkBoard cung cấp cho bạn các công cụ để thiết lập mục tiêu và kết quả có thể đo lường được. Phần mềm cung cấp cho bạn các công cụ tích hợp để giao tiếp nhóm và thúc đẩy hoạt động. 

Objectives và Key Result
Phần mềm OKR Workboard

Ưu và nhược điểm của WorkBoard 

Ưu điểm của WorkBoard:

  • Công cụ để làm rõ từng mục tiêu.
  • Các công cụ cho phép bạn minh bạch trong quy trình OKR.
  • Thông báo tự động và báo cáo hàng quý về tiến độ của OKR.
  • Khóa học cấp chứng chỉ huấn luyện OKR.
  • Các khóa đào tạo WorkBoard.

Nhược điểm của WorkBoard:

  • Hơi khó sử dụng lúc đầu.

Phần mềm Profit.co

Profit.co là một phần mềm theo dõi OKR giúp các doanh nghiệp từ nhỏ đến lớn quản lý hiệu suất và gắn kết nhân viên. Phần mềm Profit.co là một giải pháp hiện đại để đạt được các mục tiêu kinh doanh của bạn. Với khả năng dùng thử miễn phí 30 ngày, bạn có thể sử dụng thoải mái trước khi mua bản quyền sử dụng. 

Phần mềm OKR Profit.co
Phần mềm OKR Profit.co

Ưu và nhược điểm của Profit.co

Ưu điểm:

  • Có thời gian dùng thử lên đến 30 ngày.
  • Có các mẫu (template) OKR tạo sẵn.
  • Các công cụ tự động hóa có thể tùy chỉnh.
  • Đảm bảo thời gian hoạt động 99,9%.
  • Dịch vụ khách hàng 24/7.
  • Dễ sử dụng

Nhược điểm:

 

  • Ít trực quan hơn so với các phần mềm OKR khác.

Tạm Kết 

Phần mềm OKR là một trong những giải pháp hiện đại giúp doanh nghiệp giải quyết vấn đề về tối ưu hiệu suất làm việc & đạt mục tiêu trong thế giới kỹ thuật số. Ý tưởng về OKR khiến bạn suy nghĩ về các mục tiêu của công ty, làm việc theo hướng đó, thu hút nhân viên, theo dõi hiệu suất của họ, đồng thời, tiết kiệm thời gian của bạn và trở nên có định hướng phát triển hơn.

Phần mềm tốt nhất trong ngành là có thể kể đến như ClickUp, Workdone, WorkBoard, Profit.co.

Câu hỏi thường gặp về OKR

Lợi ích của việc sử dụng OKR là gì?

Việc sử dụng OKR có những lợi ích như: tập trung hơn vào mục tiêu chính, cải thiện hợp tác, tăng cường tính chịu trách nhiệm và động viên nhân viên.

Sự khác biệt giữa OKR và KPI là gì?

Sự khác biệt chính giữa OKR (Mục tiêu và kết quả chính) và KPI (Chỉ số hiệu suất chính) là OKR tập trung vào việc thiết lập các mục tiêu và mục tiêu dài hạn, KPI được sử dụng để đo lường và đánh giá hiệu suất của một doanh nghiệp.

 OKR cung cấp một khuôn khổ để thiết lập và theo dõi các mục tiêu, đồng thời giúp đảm bảo mọi người đều tập trung vào cùng một mục tiêu. KPI được sử dụng để đo lường và đánh giá các số liệu hiệu suất cụ thể. Ngoài ra, OKR linh hoạt và năng động hơn, trong khi KPI cứng nhắc và cụ thể hơn.

Làm thế nào để bạn thiết lập OKR hiệu quả?

Thiết lập OKR hiệu quả bao gồm một số bước như: 

  • Trước tiên, bạn cần xác định mục tiêu tổng thể và các mục tiêu mà bạn muốn đạt được. 
  • Khi bạn đã xác định được mục tiêu và mục tiêu, bạn cần xác định các kết quả chính cần đạt được để đạt được thành công mục tiêu. 
  • Khi các kết quả chính được xác định, bạn có thể đặt các mục tiêu cụ thể, có thể đo lường được, có thể đạt được, thực tế và kịp thời (SMART) cho từng kết quả chính. 
  • Cuối cùng, bạn cần thường xuyên xem xét và điều chỉnh OKR của mình để đảm bảo rằng chúng vẫn phù hợp và đi đúng hướng để đạt được mục tiêu.

Làm thế nào để bạn đo lường hiệu suất OKR?

Để đo lường kết quả, bạn nên xem xét tác động của OKR đối với doanh nghiệp. Điều này có thể được đo lường bằng cách tăng doanh thu, cải thiện sự hài lòng của khách hàng hoặc tăng hiệu quả. Ngoài ra, bạn cũng nên xem phản hồi từ nhân viên và khách hàng để hiểu rõ hơn về tác động của OKR.

Làm cách nào để chọn phần mềm OKR phù hợp?

Bạn nên tìm kiếm các tính năng sau trong phần mềm Objectives và Key Result:

  • Dễ sử dụng.
  • Số lượng người dùng tối đa có thể sử dụng.
  • Khả năng tương thích với thiết bị của bạn.
  • Khả năng tích hợp với các nền tảng bạn sử dụng (để có thể theo dõi hiệu suất công việc).

 

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Đáo Hạn Là Gì? Kinh Nghiệm Đáo Hạn Thành Công

Open post
EPS Là Gì | Jenfi Capital

Đáo Hạn Là Gì? Định Nghĩa, Lợi Ích & Kinh Nghiệm Đáo Hạn Thành Công

Đáo Hạn Là Gì | Jenfi Capital

Đáo hạn là gì? Trong tài chính, đáo hạn (ngày đáo hạn) là ngày mà bên vay cần thanh toán khoản cuối cùng đối với khoản tiền vay hoặc các công cụ tài chính như trái phiếu, tiền gửi có kỳ hạn. Đáo hạn giúp công ty có nguồn tài chính tạm thời để ổn định dòng tiền, hoàn thành dự án hoặc thanh toán cho nhà cung cấp. Tuy nhiên, đáo hạn cũng có một số bất lợi.

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu về đáo hạn và những kiến thức liên quan trong bài sau.

Đáo Hạn Là Gì? Định Nghĩa

Đáo hạn là thuật ngữ tài chính, đề cập ngày đến hạn thanh toán hợp đồng. Khi đến ngày đáo hạn, tổ chức tài chính và khách hàng cần hoàn thành nghĩa vụ thanh toán gốc và lãi. 

Các Hình Thức Đáo Hạn

Các Hình Thức Đáo Hạn

Trong các hình thức đáo hạn phổ biến, đáo hạn ngân hàng là công cụ được nhiều người nhắc đến. Hoạt động đáo hạn ngân hàng là khi doanh nghiệp, cá nhân cần tái vay vốn khi khoản vay đến hạn thanh toán.

Các hình thức đáo hạn khác trên thị trường tài chính bao gồm:

  • Đáo hạn trái phiếu: là khi một tổ chức cần nguồn tài chính để hoàn thành một dự án và sẽ phát hành trái phiếu và trả lãi theo các kỳ hạn đã đề ra. Trong đáo hạn trái phiếu, các chủ sở hữu trái phiếu có quyền sở hữu một phần của công ty hoặc tổ chức phát hành trái phiếu.
  • Đáo hạn phát hành: là quá trình điều chỉnh thời gian của một sản phẩm, dịch vụ.
  • Đáo hạn định mức: đáo hạn định mức là khi một tổ chức cần nguồn tài chính để phát hành  tài sản và sẽ trả lãi theo mức lãi suất đã được định trước.

Ưu Và Nhược Điểm Của Đáo Hạn Là Gì

Ưu Và Nhược Điểm Của Đáo Hạn

Đáo hạn cung cấp nhiều lợi ích cho các công ty và tổ chức, bao gồm:

  • Giúp các công ty và tổ chức tích lũy một lượng lớn tiền cho các dự án đang thực hiện.
  • Tạo thêm thời gian để công ty có thể điều chỉnh các kế hoạch tài chính.
  • Giúp công ty giảm các chi phí phát triển 
  • Cung cấp nguồn tài chính tạm thời để hoàn thành các dự án.

Cần thêm nguồn tài chính tạm thời cho các hoạt động bán hàng, marketing? Nhận cấp vốn từ Jenfi Capital!

Khuyết điểm của đáo hạn bao gồm:

  • Tăng chi phí do phải trả lãi.
  • Gây áp lực về tài chính cho các công ty và tổ chức.
  • Kéo dài thời gian hoàn thành dự án.

Ra Quyết Định Đáo Hạn

Ra Quyết Định Đáo Hạn

Khi Nào Nên Đáo Hạn?

Đáo hạn là một công cụ tài chính hữu ích, nhưng lại cũng có những rủi ro. 

Vì vậy, nên thực hiện đáo hạn chỉ khi bạn cần nguồn tài chính tạm thời để hoàn thành một dự án nhất định, và tin rằng công ty của bạn sẽ có thể trả lãi đáo hạn trong thời gian ngắn nhất có thể

Khi Nào Không Nên Đáo Hạn?

Bạn không nên đáo hạn nếu bạn không cần nguồn tài chính tạm thời, nếu công ty của bạn không có khả năng trả lãi đáo hạn, hoặc nếu rủi ro của đáo hạn lớn hơn lợi ích. 

Bạn cũng nên cân nhắc mức lãi suất đáo hạn và hạn đáo hạn trước khi quyết định đáo hạn.

Kinh Nghiệm Đáo Hạn Cho Doanh Nghiệp

Kinh Nghiệm Đáo Hạn Cho Doanh Nghiệp | Jenfi Capital

Để thành công trong việc đáo hạn, các doanh nghiệp cần:

  • Xác định rõ ràng các cầu kì đáo hạn của bạn.
  • Tìm hiểu các lựa chọn đáo hạn có sẵn.
  • Tính toán chặt chẽ tỷ lệ lãi suất và hạn đáo hạn phù hợp với nhu cầu của bạn.
  • Sử dụng các công cụ tính toán để đánh giá tính hợp lý của lãi suất.
  • Xem xét các hình thức đáo hạn khác nhau có sẵn, như cổ phiếu và cổ phiếu phái sinh.

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

EPS Là Gì? Earning Per Share Là Gì?

Open post
EPS Là Gì | Jenfi Capital

EPS Là Gì? Earning Per Share Là Gì?

EPS Là Gì | Jenfi Capital

EPS (Thu nhập trên mỗi cổ phiếu) là một số liệu quan trọng để các nhà đầu tư, nhà giao dịch và CEO xem xét khi đánh giá một công ty. EPS cung cấp cái nhìn sâu sắc về lợi nhuận của một công ty bằng cách đo lường số tiền lãi được tạo ra trên mỗi cổ phiếu đang lưu hành. Nhờ vào EPS, ta có thể giúp xác định giá trị của mỗi cổ phiếu so với các công ty khác trong ngành.

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu EPS là gì, những lợi ích và nhược điểm của chỉ số EPS, và những điều cần biết khác về chỉ số tài chính này trong bài viết sau.

EPS Là Gì? Định Nghĩa

EPS Là Gì | Jenfi Capital

EPS (Earning per share) là một thang đo tài chính được sử dụng để đánh giá hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp và khả năng lợi nhuận trước khi đầu tư. EPS cao có nghĩa là doanh nghiệp có lợi nhuận cao. Đây là một trong những chỉ số được dùng để đánh giá sức khỏe tài chính của doanh nghiệp.

Cách Tính EPS

Cách Tính EPS | EPS Là Gì | Jenfi Capital

EPS được tính bằng Tổng thu nhập của một doanh nghiệp chia cho tổng số cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường. 

Trong đó, EPS được tính theo hai công thức gồm: EPS cơ bản và EPS pha loãng. Cả hai chỉ số này đều rất quan trọng và được ghi trên Báo cáo tài chính hợp nhất của doanh nghiệp.

Công thức tính EPS cơ bản

Công thức tính EPS cơ bản | Jenfi Capital

Công thức tính EPS pha loãng

Công thức tính EPS pha loãng | Jenfi Capital

Ví dụ về tính chỉ số EPS

Doanh nghiệp A có lợi nhuận sau thuế năm 2022 là 400 tỷ VND. Số lượng bình quân gia quyền cổ phiếu lưu hành trong kỳ của doanh nghiệp A là 40 triệu cổ phiếu. EPS cơ bản của doanh nghiệp A là 10 nghìn VND. 

Công ty A dự kiến phát hành 40 triệu cổ phiếu trong 2023. Như vậy EPS pha loãng chỉ còn 5 nghìn VND. 

Nếu bạn chỉ quan tâm EPS cơ bản mà bỏ qua EPS pha loãng, có thể dẫn đến quyết định sai khi đầu tư. 

Mặt khác, giá trị EPS có thể biểu diễn trên biểu đồ theo các khoảng thời gian khác nhau sẽ thể hiện sự ổn định của doanh nghiệp. Nếu EPS tăng ổn định trong nhiều năm, doanh nghiệp có nền tảng cơ bản tốt.

Bên cạnh đó, EPS còn liên quan đến chỉ số P/E (tỷ lệ giá trên thu nhập). Trong đó: P/E = giá trị hiện tại của cổ phiếu/ chỉ số EPS gần nhất. 

Lợi Ích Của Chỉ Số EPS

Lợi Ích Của Chỉ Số EPS | EPS Là Gì | Jenfi Capital

Chỉ số EPS là thang đo quan trọng để đánh giá tiềm năng lợi nhuận. Chỉ số EPS có thể:

  • Cung cấp thông tin chi tiết về lợi nhuận doanh nghiệp, giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định liệu có nên đầu tư hay không.
  • Giúp nhà đầu tư so sánh doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác cùng ngành.
  • Giúp nhà đầu tư đánh giá liệu doanh nghiệp có đang sử dụng đòn bẩy tài chính hiệu quả hay không.
  • Giúp nhà đầu tư so sánh hoạt động của doanh nghiệp theo thời gian. 

Hạn Chế Của EPS

Hạn Chế Của EPS | EPS Là Gì | Jenfi Capital

Khi xem xét EPS, bạn cần lưu ý một số vấn đề về nhược điểm của chỉ số này như:

  • Công ty có thể xào nấu chỉ số EPS bằng cách mua lại cổ phiếu, giảm số lượng cổ phiếu đang lưu hành và thổi phồng chỉ số EPS.
  • Chỉ số EPS không thể hiện những chi phí phụ liên quan đến công ty như các chi phí lãi vay, các chi phí chuyển nhượng cổ phiếu, chi phí phát triển và các khoản chi phí khác. 
  • Những thay đổi đối với chính sách kế toán để báo cáo thu nhập cũng có thể thay đổi EPS. EPS cũng không tính đến giá của cổ phiếu, vì vậy EPS sẽ không cho ta biết liệu cổ phiếu của một công ty có bị định giá quá cao hay bị định giá thấp hay không.

Tạm Kết

Hiểu rõ về chỉ số EPS rất quan trọng đối với các nhà đầu tư. Thông thường, tỷ lệ EPS cao cho thấy công ty có nhiều lợi nhuận hơn. Tuy nhiên, các nhà đầu tư cũng nên xem xét tỷ lệ ROE (lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu) của công ty khi đánh giá EPS, vì một công ty phải có khả năng tạo ra lợi nhuận bền vững để duy trì EPS theo thời gian.

Câu Hỏi Thường Gặp Về EPS

Chỉ Số EPS Bao Nhiêu Là Tốt?

Chỉ số EPS bao nhiêu là tốt là một câu hỏi khá phức tạp, phụ thuộc vào lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh của công ty. Tỷ lệ ROE (tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu) là một trong những chỉ số quan trọng để đánh giá một doanh nghiệp có đang hoạt động hiệu quả hay không. Theo nhiều chuyên gia, ROE > 15% trong liên tục 3 năm sẽ được xem là tốt.

Bạn cần lưu ý doanh nghiệp có thể tìm cách điều chỉnh EPS thông qua việc mua lại cổ phiếu trên thị trường để giảm số lượng cổ phiếu đang lưu hành. Điều này khiến EPS trở nên khó tin cậy nếu doanh nghiệp liên tục phát hành cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi, xào nấu dữ liệu báo cáo.

EPS Cao Hay Thấp Sẽ Tốt Hơn?

Thông thường, chỉ số EPS của doanh nghiệp cao thì khả năng tạo lợi nhuận sẽ cao hơn. Thế nhưng không có điều gì chắc chắn rằng EPS cao sẽ đảm bảo đem lại lợi nhuận trong tương lai. Doanh nghiệp có thể tác động đến cách tính toán chỉ số EPS trước kỳ báo cáo, do đó nhà đầu tư cũng cần cân nhắc độ tin cậy của chỉ số EPS mà doanh nghiệp cung cấp.

Sự khác biệt giữa EPS cơ bản và EPS pha loãng là gì?

 EPS cơ bản được tính bằng cách chia thu nhập ròng cho số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. EPS pha loãng có tính đến khả năng pha loãng thu nhập của công ty trong tương lai, chẳng hạn như quyền chọn cổ phiếu, chứng quyền hoặc nợ chuyển đổi.

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Tổng hợp kỹ thuật áp dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp

Open post
Tổng hợp kỹ thuật áp dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp

Tổng hợp kỹ thuật áp dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp

Tổng hợp kỹ thuật áp dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp

Phân tích tài chính doanh nghiệp là bước quan trọng giúp nhà đầu tư có cái nhìn rõ hơn về tổng thể bức tranh tài chính của doanh nghiệp. Thông qua việc nghiên cứu số liệu và chỉ tiêu tài chính để đưa ra những quyết định đầu tư chính xác và dự báo tình hình tài chính trong tương lai.

1. Phân tích tài chính doanh nghiệp và những thông tin liên quan

Thế nào là Phân tích tài chính doanh nghiệp?

Tổng hợp kỹ thuật áp dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp

Phân tích tài chính doanh nghiệp là việc phân tích các hoạt động của doanh nghiệp như: Hiệu quả hoạt động; Khả năng sinh lời; Khả năng thanh toán,.... Từ đó xác định được điểm mạnh, điểm yếu cũng như vị thế tài chính và là cơ sở để đưa ra những dự báo về năng lực tài chính trong tương lai của doanh nghiệp.

Tuỳ thuộc vào góc nhìn của người thực hiện (nhà đầu tư, nhà quản trị doanh nghiệp, người cho vay tín dụng,...) sẽ phân tích với nhiều mục tiêu khác nhau.

Phân tích tài chính doanh nghiệp chủ yếu sử dụng số liệu trong Báo cáo tài chính. Bao gồm những báo cáo cơ bản sau đây:

  • Bảng cân đối kế toán
  • Báo cáo kết quả kinh doanh
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Có 3 loại phân tích tài chính doanh nghiệp đang được áp dụng phổ biến nhất như sau đây. Mỗi loại có đặc điểm và mục tiêu khác nhau, nhưng đều phục vụ cho mục đích đánh giá chuyên sâu về tài chính của doanh nghiệp. Bao gồm:

  • Phân tích ngoại lực, nội lực
  • Phân tích ngắn hạn
  • Phân tích theo chiều ngang

Phân tích tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa gì?

Tổng hợp kỹ thuật áp dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp

Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng đối với cả nhà đầu tư và doanh nghiệp.

Đối với nhà đầu tư: Lợi ích luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu trong mỗi thương vụ đầu tư. Trước mỗi quyết định của mình, nhà đầu tư đều tính toán rất kỹ đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp dự định sẽ đầu tư. Việc phân tích tài chính giúp họ có thêm cơ sở để đưa ra những quyết định đầu tư chính xác, hạn chế rủi ro.

Đối với chủ sở hữu doanh nghiệp: Nhà quản trị thực hiện phân tích tài chính để nắm được tổng quan tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Đồng thời hỗ trợ thực hiện những nguyên tắc về quản lý tài chính, lợi nhuận cũng như khả năng giải quyết rủi ro, thanh khoản,… Góp phần hỗ trợ quản lý, dự đoán tài chính trong nội bộ doanh nghiệp hiệu quả hơn. Đây cũng là cơ sở cho các dự báo tài chính như lập kế hoạch đầu tư, kế hoạch ngân quỹ…định kỳ của doanh nghiệp.

Đối với tổ chức tín dụng: Đối với các đơn vị cho vay tín dụng, mối quan tâm đầu tiên của họ là khả năng trả nợ của bên vay. Điều này được thể hiện rõ trong kỹ thuật phân tích. Các tổ chức tín dụng quan tâm đến khả năng ứng phó của doanh nghiệp với khoản vay ngắn hạn cũng như tiềm năng phát triển để có thể hoàn trả các khoản vay dài hạn.

2. Kỹ thuật áp dụng trong phân tích tài chính

Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp có rất nhiều kỹ thuật. Sau đây sẽ là 5 kỹ thuật phổ biến nhất, được các chuyên gia thường xuyên áp dụng. 

Báo cáo tài chính so sánh

Đúng như tên gọi, đây là phương pháp phân tích ngang, dựa trên cơ sở so sánh hai hoặc nhiều loại báo cáo tương tự của các kỳ trước.  Thông qua kỹ thuật này, những thông tin có ý nghĩa sẽ được sử dụng để phân tích và đưa ra kết luận chính xác. Kết quả phân tích đồng thời cũng phản ánh được tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh, tài sản và nợ của doanh nghiệp.

Báo cáo thay đổi vốn lưu động

Mục tiêu khi áp dụng kỹ thuật báo cáo thay đổi vốn lưu động nhằm trích xuất các thông tin liên quan đến vốn lưu động. Từ đó đánh giá được hiệu quả sử dụng nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh giữa hai thời kỳ tài chính. Lượng vốn lưu động ròng được xác định bằng hiệu số của tài sản ngắn hạn trừ tổng số nợ ngắn hạn. 

Bảng cân đối kế toán tính theo tỷ lệ

Đây là kỹ thuật thực được hiện bằng cách phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố: Tài sản, nguồn vốn với tổng tài sản và tổng nguồn vốn. Các số liệu của báo cáo tài chính được chuyển đổi theo dạng tỷ lệ phần trăm (%). Mỗi tỷ lệ tương ứng với những con số kinh tế phản ánh thực trạng hiện tại của doanh nghiệp.

Phân tích xu hướng & tỷ lệ

Phân tích xu hướng là kỹ thuật theo luồng phân tích ngang. Kỹ thuật này sẽ tính toán các khoản mục khác nhau trên báo cáo tài chính thành tỷ lệ tương ứng theo từng giai đoạn. Sau đó so sánh để thấy xu hướng biến động của các khoản mục, phản ánh tình hình tài chính doanh nghiệp đang có xu hướng xấu đi hay được cải thiện tốt hơn. 

Kỹ thuật phân tích tỷ lệ được thực hiện bằng cách xác định tỷ lệ giữa từng khoản mục hoặc nhóm các khoản mục có liên quan trong báo cáo. Kỹ thuật này phần nào đánh giá chính xác hơn khả năng thanh khoản, thanh toán cũng như khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi vì sự đơn giản, dễ thực hiện và đem lại hiệu quả cao. 

Phân tích xu hướng

Phân tích xu hướng cũng là một trong những kỹ thuật phân tích ngang. Theo phương pháp này, tỷ lệ của các khoản mục trên các báo cáo tài chính trong các giai đoạn khác nhau sẽ được tính toán và so sánh một cách phù hợp. Việc phân tích báo cáo của cùng kỳ năm trước cho thấy xu hướng biến động của các khoản mục. Đây là một công cụ hữu ích để biết nhận định được tình hình tài chính một doanh nghiệp đang ở mức nào. 

Phân tích tài chính là một hoạt động vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Việc phân tích tài chính sẽ được thực hiện bằng nhiều kỹ thuật để có được kết quả đánh giá chính xác nhất. Góp phần ra quyết định giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu ở ngưỡng bao nhiêu được coi là an toàn?

Open post
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu ở ngưỡng bao nhiêu được coi là an toàn?

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu ở ngưỡng bao nhiêu được coi là an toàn?

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu ở ngưỡng bao nhiêu được coi là an toàn?

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu là một trong những chỉ số thường xuyên xuất hiện trong các báo cáo tài chính. Đây là chỉ tiêu quan trọng để phân tích hiệu quả tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu còn chưa hiểu rõ khái niệm hệ số nợ là gì những thông tin liên quan đến hệ số này, mời bạn cùng theo dõi bài viết ngay sau đây từ Jenfi nhé.

1. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu và những thông tin liên quan

Thế nào là hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu?

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (Tiếng Anh: Debt to equity ratio), thường được viết tắt là D/E. Đây là một chỉ số tài chính sử dụng để đo lường năng lực quản lý và sử dụng nợ của doanh nghiệp. D/E chính là đòn bẩy tài chính, đồng thời cũng là chỉ số giúp doanh nghiệp xác định được tổng số nợ liên quan đến tài sản của mình. Qua đó tự nhìn nhận và đánh giá năng lực tài chính, phát hiện rủi ro tiềm ẩn để có biện pháp ứng phó kịp thời.

Công thức tính

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu được tính theo công thức như sau:

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu ở ngưỡng bao nhiêu được coi là an toàn?

D/E là kết quả của phép chia tổng nợ phải trả của công ty với vốn chủ sở hữu của cổ đông. Những con số này thường xuất hiện trên bảng cân đối kế toán và báo cáo tài chính.

Đặc điểm của hệ số nợ

Hệ số nợ phụ thuộc vào một số yếu tố chính. Bao gồm:

  • Quy mô doanh nghiệp
  • Loại hình kinh doanh
  • Lĩnh vực hoạt động

Ưu điểm khi áp dụng D/E vào phân tích tài chính 

  • Đánh giá được hiệu quả khả năng thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp khi đến hạn phải thanh toán.
  • Số liệu có độ tin cậy cao khi được lấy từ những nguồn chính xác như bảng cân đối tài chính
  • Áp dụng được cho nhiều đối tượng như chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, tổ chức tín dụng.

Hạn chế khi sử dụng tỷ số nợ:

  • Không đánh giá tổng thể mà chỉ đánh giá được năng lực tài chính của doanh nghiệp trên một khía cạnh. Nếu muốn thấy được bức tranh toàn cảnh, cần có sự kết hợp của nhiều chỉ số khác.
  • Còn thiếu sự rõ ràng khi áp dụng hệ số nợ: Nhiều nơi tính đến cả các trách nhiệm nợ phải trả, trong khi một số nơi khác thì không. 
  • Rất khó so sánh hệ số nợ giữa các nhóm ngành. 

2. Ý nghĩa của D/E

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu phản ánh sức mạnh tài chính, cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. D/E mang đến những ý nghĩa như sau:

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu ở ngưỡng bao nhiêu được coi là an toàn?

Đối với doanh nghiệp:

  • Khi hệ số D/E nhỏ hơn 1: Tỷ lệ nợ thấp hơn phần vốn chủ sở hữu. Điều này chứng minh doanh nghiệp đang kiểm soát tốt rủi ro từ những khoản nợ. Nếu phải thanh toán nợ gấp vẫn có thể xử lý dễ dàng.
  • Khi hệ số D/E lớn hơn 1: Doanh nghiệp đang có khoản nợ nhiều hơn vốn chủ sở hữu. Cần nhanh chóng đưa hệ số D/E về dưới 1.

Đối với nhà đầu tư:

  • D/E < 1: Doanh nghiệp có tiềm năng để đầu tư. Hệ số càng nhỏ chứng tỏ năng lực tài chính càng cao.
  • Khi D/E > 1: Nếu đầu tư sẽ gặp rủi ro cao, nên cân nhắc kỹ trước khi đầu tư. 

Thông thường hệ số D/E cao tương ứng với mức độ rủi ro càng nhiều. Tuy nhiên, vẫn có những trường hợp nếu tỷ lệ này đặc biệt thấp là do doanh nghiệp đang không tận dụng được việc vay nợ để mở rộng hoạt động. Vì thế, khi lựa chọn doanh nghiệp, nhà đầu tư vẫn nên cân nhắc tới những doanh nghiệp có D/E >1. Nếu doanh nghiệp biết cách sử dụng nguồn vốn vay hiệu quả để tạo ra nhiều lợi nhuận thì đây vẫn được coi là cơ hội đầu tư tốt. 

3. Chỉ số D/E bao nhiêu là tốt?

Hệ số D/E bao nhiêu được coi là tốt còn phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố. D/E dưới 1 thường được các chuyên gia tài chính đánh giá tốt. Tuy nhiên, tùy vào ngành nghề hoạt động của doanh nghiệp mà giá trị hệ số sẽ có thay đổi nhất định. 

D/E không cố định mà có sự khác biệt theo từng nhóm ngành. Nguyên nhân do mỗi nhóm ngành sẽ có nhu cầu về vốn và tiêu chí đánh giá tốc độ tăng trưởng khác nhau, dẫn đến sự thay đổi của D/E tương ứng. Những ngành hàng chủ lực như sản xuất, tiêu dùng thường sẽ có D/E cao hơn, nhưng trên thực tế họ vẫn hoạt động tốt. Hoặc những doanh nghiệp thuộc nhóm ngành xây dựng thông thường sẽ cao hơn so với ngành dịch vụ. Nguyên nhân do ngành xây dựng cần đầu tư lớn về vốn ban đầu cho vật liệu, trang thiết bị, nhân công, … Trong khi nhóm ngành dịch vụ cần đầu tư nhiều về nguồn lực trí tuệ hơn là về vốn. 

Ví dụ: Với nhóm ngành sản xuất có D/E trên dưới mức 2 là bình thường, nhưng với các nhóm ngành về công nghệ lại chủ yếu xoay quanh mức 0.5 là ngưỡng an toàn. 

Bên cạnh đó, để chỉ số D/E được đánh giá ở ngưỡng an toàn còn phụ thuộc vào từng thời kỳ của nền kinh tế. Bởi doanh nghiệp sẽ chịu nhiều tác động bởi biến động chung từ thị trường. Để đánh giá hệ số nợ của doanh nghiệp, phải căn cứ nhiều yếu tố như ngành, nghề, quy mô doanh nghiệp. Thông thường, hệ số nợ ở mức 60% (60/40) được coi ở ngưỡng khá an toàn.

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Phân khúc thị trường là gì và tầm quan trọng của khái niệm này

Open post
Phân khúc thị trường là gì và tầm quan trọng của khái niệm này

Phân khúc thị trường là gì và tầm quan trọng của khái niệm này

Phân khúc thị trường là gì và tầm quan trọng của khái niệm này

Phân khúc thị trường là gì? Tại sao đây được coi là hoạt động tiền đề tạo nên sự thành công của mỗi doanh nghiệp? Nếu không thực hiện phân khúc thị trường thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động của doanh nghiệp không? Hãy cùng chúng tôi tìm lời giải cho bài toán về phân khúc thị trường trong bài viết ngay sau đây.

1. Phân khúc thị trường là gì?

Phân khúc thị trường là gì và tầm quan trọng của khái niệm này

Phân khúc thị trường (Tiếng Anh: Market segmentation) là hoạt động chia thị trường thành nhiều phần nhỏ. Mỗi phần tương ứng với mỗi phân khúc khách nhau và là tập hợp nhóm đối tượng khách hàng có điểm tương đồng nhất định. Việc nhóm chung tệp khách hàng có cùng đặc điểm, nhu cầu, thị hiếu,...về sản phẩm, dịch vụ giúp doanh nghiệp xác định đúng các hoạt động nghiên cứu và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng tốt nhất có thể. Cùng một thị trường mục tiêu nhưng với mỗi doanh nghiệp lại có thể có cách phân khúc thị trường khác nhau còn, tùy thuộc vào chiến lược của riêng họ.

Theo các chuyên gia tài chính, khái niệm về phân khúc thị trường được nhắc đến lần đầu tiên vào năm 1956 trong một nghiên cứu có tên của Wendell R.Smith. Thời điểm đó, các nhà quảng cáo đã tiến hành phân chia khách hàng của họ thành nhiều nhóm để thực hiện cho các chiến dịch tiếp thị của mình.

2. 4 cách phân khúc thị trường phổ biến

Thông thường, các chuyên gia Marketing sẽ chia phân khúc thị trường thành 4 nhóm chính. Cụ thể như sau:

Phân khúc thị trường là gì và tầm quan trọng của khái niệm này

Phân khúc thị trường theo địa lý, khu vực

Đây là phương pháp xác định đối tượng khách hàng dựa trên những đặc điểm địa lý như: Thành phố, nông thôn, vùng núi, đồng bằng,...Nếu doanh nghiệp tiến tới thị trường quốc tế có thể phân khúc rộng hơn theo vùng hoặc châu lục. Đa phần cộng đồng dân cư trong cùng một khu vực sẽ có những đặc điểm tương đồng nên việc nghiên cứu thị trường theo vị trí địa lý diễn ra rất dễ dàng và thuận tiện. Không chỉ là các vị trí địa lý đơn thuần, phương pháp phân khúc còn bao hàm nhiều yếu tố khác như loại hình khí hậu hoặc văn hóa vùng miền.

Phân khúc thị trường dựa theo đặc điểm nhân khẩu học

Phân khúc theo đặc điểm nhân khẩu học là hành động tiếp cận khách hàng dựa trên những thông tin về nhân khẩu học chung. Bao gồm các tiêu chí như: Độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp, quy mô gia đình, trình độ học vấn, văn hoá hay tôn giáo,...Đây là cách phân khúc thị trường được nhiều doanh nghiệp áp dụng vì các số liệu thu được rất đáng tin cậy.

Phân khúc thị trường dựa theo đặc điểm nhân khẩu học giúp doanh nghiệp tiếp cận chính xác đối tượng khách hàng cần hướng đến. Ví dụ, một công ty kinh doanh sữa bột sẽ có những sản phẩm và chiến lược Marketing riêng phù hợp với nhóm khách hàng là người cao tuổi, trung niên hoặc trẻ em.

Phân khúc thị trường dựa vào hành vi mua hàng

Hành vi tiêu dùng của người tiêu dùng có ảnh hưởng không nhỏ đến việc xây dựng chiến lược Marketing của doanh nghiệp. Dựa trên hành vi mua sắm của khách hàng, doanh nghiệp sẽ xác định nên định hướng phát triển sản phẩm dựa theo nền tảng nào. Mua sắm trực tiếp như truyền thống hay mua hàng online qua các website hoặc sàn thương mại điện tử? 

Dựa vào phân tích hành vi, doanh nghiệp có thể nâng cao trải nghiệm mua sắm của khách hàng với thương hiệu của mình. Tuy nhiên, phương pháp này khó xác định và có tính chính xác thấp hơn các phương pháp phân khúc khác. 

Phân khúc thị trường theo phân tích tâm lý học

Theo tâm lý học, những quyết định mua sắm từ khách hàng phụ thuộc phần lớn vào tính cách và thói quen tiêu dùng hàng ngày. Nắm bắt nhu cầu và mong muốn của khách hàng, doanh nghiệp sẽ có những chiến lược Marketing hiệu quả với từng nhóm đối tượng.

3. Tại sao doanh nghiệp cần phân khúc thị trường?

Việc đáp ứng được hết nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng gần như là điều không thể. Thị trường vô cùng rộng lớn và nhu cầu của khách hàng cũng rất đa dạng. Bên cạnh đó nguồn lực của doanh nghiệp, kể cả những doanh nghiệp hàng đầu cũng không đủ khả năng đáp ứng hết thị trường. Do đó, phân khúc thị trường là việc cần thiết cho bất kì doanh nghiệp không phân biệt quy mô lớn hay nhỏ. 

Phân khúc thị trường mang đến những lợi ích sau đây cho doanh nghiệp:

Phân khúc thị trường là gì và tầm quan trọng của khái niệm này

Giúp truyền tải thông điệp Marketing mạnh mẽ hơn

Phân khúc thị trường chính là công cụ cơ bản để doanh nghiệp có thể xác định được khách hàng mục tiêu. Từ đây, doanh nghiệp sẽ xây dựng những chiến lược quảng bá sát nhất với đối tượng khách hàng mình muốn hướng đến. Đảm bảo hoạt động triển khai vừa hiệu quả mà vừa tiết kiệm.

Những nỗ lực tiếp thị sẽ mang đến hiệu quả mạnh mẽ khi doanh nghiệp xác định được đối tượng cụ thể mình muốn hướng tới. Khi tiếp xúc chỉ với một nhóm các khách hàng có cùng đặc điểm, doanh nghiệp có thể hướng đến mục đích tiếp cận hiệu quả, thúc đẩy gia tăng tỷ lệ chuyển đổi. Tạo nên sự gắn kết bền chặt cho mối liên kết giữa thương hiệu và khách hàng. 

Xác định chiến lược Marketing hiệu quả

Với quá nhiều chiến lược Marketing phổ biến hiện nay, thật khó để biết chiến thuật nào sẽ phù hợp với khách hàng mục tiêu của bạn. Việc kết hợp phân khúc thị trường khác nhau sẽ là thông tin định hình được chiến thuật Marketing nào phù hợp nhất cho doanh nghiệp.

Doanh nghiệp dễ dàng vạch ra các phương pháp chi tiết hơn để tiếp cận khách hàng mục tiêu, tạo lợi thế cạnh tranh. Khi nhu cầu của khách của khách hàng được đáp ứng chắn sẽ là điểm mạnh để doanh nghiệp tạo lợi thế cạnh tranh với những đơn vị khác.

Xây dựng quảng cáo đa mục tiêu

Digital Marketing hiện nay mang đến tầm cao mới cho các chiến dịch quảng cáo thời 4.0. Kết hợp với việc phân khúc thị trường, doanh nghiệp dễ dàng xác định được mục tiêu theo độ tuổi, vị trí, thói quen mua hàng, sở thích của khách hàng và lan tỏa thông điệp của mình đến nhiều người hơn thông qua các hoạt động Marketing trên nền tảng số.

Thu hút và chuyển đổi tệp khách hàng tiềm năng

Xác định phân khúc thị trường giúp khách hàng hiểu rõ hơn về tệp khách hàng của mình. Tăng khả năng tiếp cận tới tệp khách hàng tiềm năng. Chỉ khi tập trung vào một tập khách hàng nhất định, doanh nghiệp mới có cái nhìn toàn diện và dành nhiều ưu đãi đặc quyền nhất cho họ. Khách hàng được tiếp cận với nhiều thông tin hữu ích hơn. Góp phần tỷ lệ chuyển đổi mua hàng.

Phân biệt thương hiệu với đối thủ

Thay vì mờ nhạt và không có điểm nhấn giữa hàng loạt những thương hiệu khác. Những người làm quảng cáo tạo nên sự khác biệt cho thương hiệu của mình bằng những điểm khác biệt. Thay vì những thông điệp chung chung mơ hồ dàn trải “Vì số đông” nhưng trên thực tế lại “Không dành cho ai cả”. 

Cải tiến sản phẩm, dịch vụ

Xác định phân khúc thị trường và tập trung vào từng nhóm khách hàng cụ thể giúp doanh nghiệp giữ chân khách hàng tốt hơn. Từ đó có những cải tiến mới về sản phẩm, dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tạo nên sự liên kết bền chặt hơn giữa thương hiệu và khách hàng, thúc đẩy mối quan hệ lâu dài giữa 2 bên.

Tạo lợi thế cạnh tranh

Phân khúc cạnh tranh có thể là một cách tuyệt vời để theo đuổi các thị trường mới. Không có phân khúc thị trường, doanh nghiệp dễ đi theo lối mòn của chu kỳ cũ. Nhưng nếu chỉ tập trung theo phân khúc, doanh nghiệp có thể tối ưu được nguồn lực và tập trung đầu tư vào phát triển sản phẩm. Gia tăng lợi thế cạnh tranh của sản phẩm nói riêng và doanh nghiệp nói chung.

Để xác định phân khúc thị trường hiệu quả phụ thuộc rất nhiều vào đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp. Cần đặc biệt chú trọng đến hoạt động xác định đúng thị trường mục tiêu ngay từ những bước đầu triển khai chiến lược.

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

SBU Là Gì? Doanh Nghiệp Có Nên Áp Dụng Mô Hình SBU?

Open post
SBU Là Gì | Jenfi Capital

SBU Là Gì? Doanh Nghiệp Có Nên Áp Dụng Mô Hình SBU?

SBU Là Gì | Jenfi Capital

Khi doanh nghiệp tăng trưởng và mở rộng quy mô kinh doanh đến một quy mô nhất định, việc áp dụng hình thức quản trị truyền thống (mô hình kim tự tháp) sẽ không còn phù hợp. Theo đó, các doanh nghiệp sẽ chọn một hình thức mở rộng gọi gà SBU - strategic business unit, hay còn gọi là đơn vị kinh doanh chiến lược. SBU đem lại sự linh hoạt, lợi thế cạnh tranh, khả năng triển khai dự án kinh doanh nhanh chóng và hiệu quả để giành lấy thời cơ mới. 

Nếu doanh nghiệp bạn đang dự định mở rộng quy mô kinh doanh về thị phần hay về danh mục sản phẩm mới, SBU có thể là mô hình bạn cần phải sử dụng. 

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu SBU là gì, các đặc điểm về SBU, cũng như những ví dụ điển hình về mở rộng kinh doanh theo SBU của các doanh nghiệp nổi tiếng tại Việt Nam.

SBU Là Gì? Định Nghĩa

SBU Là Gì | Jenfi Capital

SBU (strategic business unit), đơn vị kinh doanh, công ty con… là những tên gọi của loại hình doanh nghiệp có hoạt động riêng biệt, nhưng vẫn là một bộ phận của một doanh nghiệp lớn (tập đoàn, công ty mẹ). 

Đơn vị kinh doanh này có thể là một bộ phận độc lập trong một doanh nghiệp lớn, có những giá trị riêng về sứ mệnh, phân khúc khách hàng, sản phẩm, đối thủ cạnh tranh. 

Tuy SBU hoạt động độc lập, linh hoạt nhưng vẫn được xem là một bộ phận thuộc doanh nghiệp lớn, và cần phải báo cáo hoạt động kinh doanh về trụ sở chính.

Chúng ta có thể dễ dàng thấy được các tập đoàn lớn có mặt tại Việt Nam đều hoạt động theo mô hình SBU. 

Ví dụ như Lotte Group sở hữu các doanh nghiệp thành viên như  Lotte Mart, Lotteria, Lotte Cinema, Lotte Card, Lotte Construction, Lotte Retail... 

Hay Vingroup sở hữu các SBU như Vinhomes, VinCity, Vinpearl, Vintata… và hơn 90 SBU khác hoạt động ngành nghề đa dạng, với nhân sự và năng lực đủ lớn để duy trì các bộ phận riêng như HR, Marketing, Bán Hàng, Kế Toán...

Những ví dụ SBU khác tại Việt Nam có thể kể đến bao gồm các tập đoàn đa quốc gia như Nestle, P&G, Samsung, Mcdonalds, Coca-cola, LG,... và các tập đoàn trong nước như FPT, Vinamilk, Masan. 

Vậy, điều gì khiến cho những SBU này khác nhau nhưng đều thuộc cùng một doanh nghiệp? 

Vì Sao Doanh Nghiệp Phải Sử Dụng Mô Hình SBU?

Vì Sao Doanh Nghiệp Phải Sử Dụng Mô Hình SBU | SBU Là Gì | Jenfi Capital

Khi các tập đoàn như Vingroup, Vinamilk, hay bất kỳ doanh nghiệp nào khởi động xây dựng một SBU sẽ tạo nhiều điều kiện thuận lợi hơn cho doanh nghiệp về mặt quản trị và triển khai. 

Thứ nhất, cấu trúc doanh nghiệp mẹ theo mô hình kim tự tháp sẽ khó để phác thảo và bám sát mọi khía cạnh cho lĩnh vực mới mà SBU sẽ tham gia vào. Điều này dẫn đến việc dễ tạo ra sai sót, hoặc bỏ lỡ các chi tiết cụ thể mà SBU cần để tồn tại và cạnh tranh. 

Khi xây dựng SBU, đơn vị kinh doanh sẽ có quyền hạn và nguồn lực riêng để phân tích thị trường, phân tích đối thủ, định vị sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng được khách hàng mục tiêu.

Thứ hai, xây dựng SBU cũng đem lại lợi ích cho doanh nghiệp mẹ. Lý do là vì nếu tất cả các sản phẩm, dịch vụ đều hoạt động theo mô hình kim tự tháp tập trung, việc đánh giá những hoạt động nào đang đóng góp giá trị cao hơn cho doanh nghiệp sẽ rất khó khăn. 

Khi thiết lập SBU, nội bộ SBU có thể tự ra quyết định dựa trên nguồn lực và tối ưu hiệu quả kinh doanh. Khi đó, doanh nghiệp mẹ có thể dễ dàng đánh giá, so sánh giữa các SBU với nhau trong nội bộ công ty mẹ. 

Vậy, doanh nghiệp mẹ đánh giá các SBU như thế nào?

Phân Loại Các SBU Theo Mô Hình BCG Matrix

Phân Loại Các SBU Theo Mô Hình BCG Matrix | SBU Là Gì | Jenfi Capital

Khi doanh nghiệp có nhiều SBU hoạt động độc lập, các SBU này được xem như một danh mục đầu tư (investment portfolio), và được đánh giá, phân loại theo nhiều cách khác nhau. Trong đó, mô hình ma trận BCG có thể giúp bạn dễ dàng phân loại các SBU để ra quyết định đầu tư. 

Theo BCG Matrix, các SBU có thể chia làm 4 loại: dấu hỏi, ngôi sao, chó và bò sữa. Sau khi phân nhóm, doanh nghiệp có thể ra quyết định chiến lược phù hợp tùy thuộc vào SBU đang ở góc phần tư nào trong tứ đồ.

Ngôi sao

Ngôi sao là những SBU có mức tăng trưởng và thị phần đáng kể, đang sinh lợi nhuận cho công ty mẹ. Doanh nghiệp mẹ nên đầu tư vào các SBU này để tận dụng đà tăng trưởng và kiếm tiền.

Bò tiền mặt

Bò tiền mặt là một đơn vị kinh doanh chiến lược có thị phần lớn nhưng tốc độ tăng trưởng chậm. Đây là nguồn lực kinh tế để phân bổ cho SBU Ngôi sao.

Dấu hỏi

Các SBU này đang hoạt động ở các thị trường tăng trưởng nhanh nhưng chiếm được thị phần nhỏ. Chúng đòi hỏi phải đầu tư nhiều hơn để mở rộng thị phần, và thường khiến các nhà quản trị đau đầu khi không xác định được nên quyết định nên đầu tư thêm hay loại bỏ khỏi doanh nghiệp mẹ.

Chó

Chó đại diện cho những SBU có thị trường tăng trưởng chậm và thị phần thấp. Doanh thu của các SBU ở góc phần tư này thường chỉ vừa đủ để tồn tại. Do đó, doanh nghiệp mẹ thường sẽ thoái vốn, thanh lý để thoát khỏi như SBU như vậy.

Bạn có thể tìm hiểu chi tiết hơn về Boston Consulting Group Matrix 2.0 trong bài viết này. 

Ưu Nhược Điểm Của SBU Là Gì

Ưu Nhược Điểm Của SBU Là Gì | SBU Là Gì | Jenfi Capital

Ưu điểm của SBU

Khả năng sinh lời: khi các đơn vị kinh doanh chiến lược có thể tạo ra giá trị riêng cho khách hàng mục tiêu riêng thì khả năng sinh lời sẽ cao hơn. 

Ra quyết định: khi đối mặt với những thách thức hoặc trở ngại, quản lý trong mỗi SBU có thể tập trung vào các mối quan tâm trước mắt của họ và đưa ra quyết định nhanh chóng mà không ảnh hưởng đến toàn bộ tổ chức.

Bền vững: với việc thị trường ngày càng trở nên cạnh tranh, chỉ những doanh nghiệp có khả năng thích ứng cao nhất mới có thể tồn tại lâu dài. Cấu trúc SBU cho phép mỗi đơn vị phát triển với sự biến đổi của thị trường. Những thay đổi này có thể được thực hiện mà không ảnh hưởng tiêu cực đến doanh nghiệp mẹ.

Quyền lực phi tập trung: Phân cấp quyền lực có thể khiến các nhân viên cấp dưới cảm thấy được tôn trọng, được trao quyền nhiều hơn và có động lực hơn.

Xây dựng và triển khai nhanh chóng: các SBU sẽ thuộc quyền của một quản lý và người này sẽ báo cáo lại cho Tổng giám đốc và Giám đốc điều hành. 

Nhược điểm của SBU

Phức tạp: xây dựng một SBU vừa độc lập hoạt động, vừa phù hợp với mục tiêu chung của doanh nghiệp mẹ không hề đơn giản. Các yếu tố cần được xem xét bao gồm văn hóa, điều kiện thị trường, mục tiêu ngắn hạn và dài hạn, thông điệp thương hiệu, tài nguyên…

Cạnh tranh nội bộ: trong một số trường hợp, một SBU có thể cạnh tranh với một đơn vị khác trong cùng doanh nghiệp, gây ra hiện tượng “ăn mòn sản phẩm”, gây thất thoát doanh thu.

Tăng chi phí hoạt động: các đơn vị kinh doanh chiến lược cũng rất tốn kém. Với mỗi đơn vị mới yêu cầu quản lý, xây dựng thương hiệu, tuyển dụng, kế toán và nhân sự khác, tổ chức phải tuyển dụng nhiều vị trí nhiều lần. 

Khoảng cách giữa các SBU và Trụ sở: khoảng cách này làm giảm các liên kết trực tiếp với các bộ phận. Điều này có thể làm chậm quá trình giao tiếp vốn là điều bắt buộc đối với luồng thông tin hai chiều để ra quyết định và đánh giá hiệu suất.

Đấu đá nội bộ: theo cấu trúc này, các SBU đang thuộc nhóm Ngôi sao có thể tranh giành tài nguyên và chơi xấu với các SBU thuộc nhóm khác. Điều này có thể dẫn đến sự cạnh tranh không lành mạnh trong doanh nghiệp mẹ.

Tạm Kết

Đơn vị kinh doanh chiến lược SBU là một mô hình quản trị giúp doanh nghiệp hướng tới nhóm khách hàng của mình hiệu quả hơn. Một số người nhận định, các tổ chức lớn không nên chia nhỏ thành các SBU vì có nhiều nhược điểm. Tuy nhiên, việc thiết lập đơn vị kinh doanh chiến lược tạo  ra nhiều cơ hội để tăng trưởng với những sản phẩm mới, thị trường mới, công nghệ mới… mà không bị sự giới hạn bởi cấu trúc quản trị truyền thống.

Hy vọng Jenfi Capital đã có thể cung cấp cho bạn điều bổ ích nhất cho bạn về SBU trong bài này. Hãy thử triển khai đơn vị kinh doanh chiến lược nếu muốn phát triển doanh nghiệp của mình lên một tầm cao mới. 

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 4 5 6 7 19 20 21

Doanh nghiệp của bạn sẽ phát triển bùng nổ như thế nào với nguồn vốn tăng trưởng?

Scroll to top