Open post
Kế Hoạch Truyền Thông Marketing

Unicorn Là Gì? Bài Học Từ Lãnh Đạo Của Các Unicorn Công Nghệ Toàn Cầu

Unicorn Là Gì

Unicorn Là Gì? 

Thuật ngữ unicorn đề cập đến những startup có giá trị dưới 1 tỷ USD. Thuật ngữ này được dùng trong lĩnh vực đầu tư tài chính mạo hiểm, nhưng liệu bạn có biết thuật ngữ unicorn đến từ đâu và tại Việt Nam chúng ta đã có unicorn nào chưa?

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu unicorn là gì, những unicorn hiện nay ở Việt Nam và những lời khuyên từ lãnh đạo các unicorn toàn cầu để vận dụng vào doanh nghiệp của bạn trên con đường chinh phục thị trường trong bài viết sau.

Hiểu Rõ Về Unicorn là gì - Kỳ Lân Trong Giới Khởi Nghiệp

Unicorn Là Gì - jenfi vietnam

Unicorn là gì? Unicorn là thuật ngữ trong trong thế giới tài chính dùng để chỉ những công ty khởi nghiệp tư nhân được định giá trên thị trường ở mức trên 1 tỷ đô la. 

Để đạt được công nhận là Unicorn - kỳ lân khởi nghiệp là một kỳ tích. Khi đó, startup phải có ý tưởng sáng tạo, tầm nhìn rõ ràng về tăng trưởng và kế hoạch kinh doanh vững chắc, cũng như cách để gọi vốn từ các nhà đầu tư mạo hiểm và nhà đầu tư tư nhân.

Nguồn Gốc Của Thuật Ngữ Unicorn Đến Từ Đâu?

Unicorn là gì, Nguồn Gốc Của Thuật Ngữ Unicorn Đến Từ Đâu?

Thuật ngữ unicorn startup, hay dịch ra tiếng Việt là kỳ lân khởi nghiệp được đặt ra vào năm 2013 bởi nhà đầu tư mạo hiểm Aileen Lee. 

Aileen Lee đã sắp xếp, phân loại khoảng 60.000 công ty phần mềm và internet nhận được được đầu tư trong giai đoạn từ năm 2003 đến 2013 và nhận thấy rằng chỉ có 39 công ty khởi nghiệp được định giá trên 1 tỷ đô la. Vì các doanh nghiệp đạt được trạng thái unicorn rất khó như việc tìm ra được một chú kỳ lân trong truyền thuyết.

Những Ví Dụ Về Unicorn Công Nghệ Tại Việt Nam

Unicorn là gì, Những Ví Dụ Về Unicorn Công Nghệ Tại Việt Nam

Theo Forbes Việt Nam, hiện tại chúng ta có bốn unicorn startup gồm: Hiện tại, Việt Nam có bốn kỳ lân công nghệ là VNG, VNLIFE, Sky Mavis và MoMo.

Kỳ lân công nghệ VNG

VNG Corporation (VNG) là một công ty công nghệ, được thành lập vào năm 2004, chuyên về nội dung số và giải trí trực tuyến, mạng xã hội và thương mại điện tử. 

VNG tập trung vào 4 mảng kinh doanh chính, bao gồm trò chơi trực tuyến, nền tảng, thanh toán kỹ thuật số và dịch vụ đám mây. Nhiều sản phẩm chủ lực do VNG phát triển đã thu hút hàng trăm triệu người dùng như Zalo, ZaloPay, Zing MP3, 123phim.

Công ty là "Công ty khởi nghiệp kỳ lân đầu tiên của Việt Nam" theo The ASEAN Post. 

Kỳ lân công nghệ VNLife

VNLife, chủ quản của VNPay, là doanh nghiệp thứ hai ở Việt Nam được định giá trên 1 tỷ USD.

Có lẽ nhiều người không biết đến VNLife, nhưng chúng ta ai cũng đã từng sử dụng dịch vụ của VNLife - chính là ví điện tử VNPay. Ví điện tử VNpay là mạng lưới thanh toán bằng mã QR phổ biến hàng đầu Việt Nam với sự hỗ trợ của hơn 33 ngân hàng nội địa. 

Kỳ lân công nghệ Sky Mavis

Sky Mavis - doanh nghiệp đứng sau tựa game blockchain Axie Infinity cũng từng đạt được trạng thái kỳ lân, và là doanh nghiệp thứ ba ở Việt Nam đạt mốc vốn hóa hơn 1 tỷ USD. Trong khi VNG mất 10 năm hay VNLife mất 14 năm thì Sky Mavis chỉ mất 4 năm để được cộng đồng công nhận là startup unicorn. 

Theo LinkedIn, Sky Mavis có trụ sở chính tại Singapore và có văn phòng tại TP.HCM. Công ty đã huy động được 311 triệu USD từ các nhà đầu tư bao gồm Andreessen Horowitz, Accel, Paradigm và tỷ phú Mark Cuban, và được định giá 3 tỷ USD, theo CB Insights.

Kỳ lân công nghệ  M_Service

Được thành lập vào năm 2007 và có trụ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh, M_Service là nhà điều hành của MoMo, ví di động hàng đầu Việt Nam cho phép người dùng thực hiện thanh toán kỹ thuật số, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, v.v.

M_Service là một trong những công ty fintech tư nhân lớn nhất tại Việt Nam với giá trị 2,27 tỷ USD và cũng đã huy động được tổng cộng 433,7 triệu USD, theo CB Insights. Doanh nghiệp được tài trợ bởi các nhà đầu tư lớn trên thế giới như Ngân hàng Mizuho và Warburg Pincus.

Bài Học Từ Lãnh Đạo Của Các Unicorn Công Nghệ Toàn Cầu

Bài Học Từ Lãnh Đạo Của Các Unicorn Công Nghệ Toàn Cầu

Những kỳ lân công nghệ hoặc sẽ phá vỡ thị trường truyền thống hoặc sẽ tạo ra một thị trường hoàn toàn mới, nhờ vào những cải tiến công nghệ và chiến lược xây dựng thị trường hiệu quả. 

Tuy nhiên, các unicorn vẫn đối mặt với những thách thức tương tự bất kỳ doanh nghiệp startup nào, do đó việc nghiên cứu cách họ đối diện và xử lý vấn đề sẽ rất có lợi cho chúng ta.

Dưới đây là những bài học từ các unicorn công nghệ toàn cầu với tổng giá trị vượt hàng trăm tỷ USD. Hãy tham khảo và áp dụng vào doanh nghiệp của bạn để từng bước tiến đến con đường trở thành kỳ lân của mình.

Brian Chesky, Airbnb

"Nếu chúng tôi cố gắng nghĩ ra một ý tưởng hay, chúng tôi sẽ không thể nghĩ ra một ý tưởng hay nào cả. Bạn chỉ cần có một giải pháp cho một vấn đề trong cuộc sống của chính mình." 

Peter Thiel, Palantir

"Tạo ra giá trị là chưa đủ. Bạn cũng cần nắm bắt một số giá trị mà bạn tạo ra" 

Evan Spiegel, Snapchat

"Tôi không muốn phá vỡ bất cứ điều gì. Chúng tôi không bao giờ quan niệm sản phẩm của mình là phá cách. Chúng tôi không nhìn vào điều gì đó và nói 'hãy phá vỡ những quy tắc đó". Vấn đề chỉ là chúng tôi có thể phát triển một vài điều và làm cho chúng trở nên tốt hơn. " 

Elon Musk, SpaceX

"Tôi nghĩ rằng điều rất quan trọng là phải có một vòng lặp phản hồi, trong đó bạn liên tục suy nghĩ về những gì bạn đã làm và cách bạn có thể làm điều đó tốt hơn." 

Adi Tatarko, Houzz

"Bootstrapping là điều tuyệt vời nhất từng xảy ra với chúng tôi. Các doanh nhân dành sáu tháng đầu tiên của năm để theo đuổi các nhà đầu tư. Họ ra ngoài thị trường, họ tạo ra các bài thuyết trình và gặp gỡ các nhà đầu tư. Tại sao không dành vài tháng đầu tiên để tạo ra một sản phẩm mà mọi người sử dụng và yêu thích." 

Adam Neumann, WeWork

"Khi tôi gặp vợ, tôi tập trung vào việc kiếm tiền nhưng thất bại thảm hại. Cô ấy dạy tôi rằng 'thành công tài chính không bao giờ có thể là mục tiêu, chỉ là sản phẩm phụ của việc sống có mục đích". Đó là một sự thay đổi cuộc chơi đối với tôi. " 

Logan Green, Lyft

"Nếu bạn không hoàn toàn quyết tâm để giải quyết một vấn đề hoặc nhìn thấu đáo điều gì đó, thì việc tiếp tục đi sẽ không có ý nghĩa gì. Bạn phải tìm ra cách để tiếp tục." 

Kenneth Lin, Credit Karma

"Nếu bạn có thể loại bỏ rào cản nhỏ xuất hiện khi người dùng trải nghiệm sản phẩm, mọi người sẽ tiếp tục. Và điều đó sẽ làm cho cuộc sống của họ tốt hơn." 

Những Lựa Chọn Sau Khi Trở Thành Kỳ Lân Công Nghệ

Sau khi trở thành unicorn, các startup chọn những hướng phát triển và thoát vốn như:

Giữ nguyên trạng thái là công ty tư nhân

Những người sáng lập muốn giữ quyền kiểm soát có xu hướng giữ công ty kỳ lân dưới hình thức công ty tư nhân. Tuy nhiên, cách này có thể hạn chế tiềm năng phát triển của unicorn. Bên cạnh đó, người sáng lập còn phải tìm cách hoàn vốn và lãi tức cho nhà đầu tư mạo hiểm vào doanh nghiệp của họ.

Theo nghiên cứu của Mckinsey trên 3,400 công ty phần mềm, xu hướng những công ty phần mềm kéo dài trạng thái là công ty tư nhân đang diễn ra mạnh mẽ. Trước đây, những doanh nghiệp công nghệ tại Hoa Kỳ thường sẽ trở thành công ty đại chúng trong chỉ 4 năm. Tuy nhiên, hiện tại quãng thời gian này được kéo dài ra đến 11 năm.

Trở thành công ty đại chúng

Các công ty được tiếp cận với nguồn vốn để tăng trưởng thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO). Tuy nhiên, một số ban lãnh đạo công ty kỳ lân có thể trì hoãn IPO vì một khi đã IPO, quyền kiểm soát của họ có thể bị pha loãng. 

Mua bán và sáp nhập

Chủ sở hữu kỳ lân công nghệ có thể đạt được mục tiêu tài chính của họ nhanh hơn bằng cách bán doanh nghiệp của họ cho một tập đoàn lớn. 

Jenfi Capital - Nhận nguồn vốn tăng trưởng để chinh phục thị trường mà không mất quyền sở hữu doanh nghiệp

Jenfi Capital là quỹ huy động vốn tăng trưởng tiên phong tại Việt Nam, nơi bạn có thể tiếp cận nguồn vốn cho các hoạt động marketing, mua hàng hóa, ... không cần thế chấp và không mất cổ phần như huy động vốn từ quỹ đầu tư mạo hiểm. Mô hình hoàn vốn linh hoạt theo doanh số thực của doanh nghiệp. Đăng ký huy động vốn từ Jenfi tại đây để nhận đến 10 tỷ VND trong 5 ngày sau khi thẩm định hoàn tất.

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post
MT là gì

Kênh MT là gì? Tìm hiểu về Modern Trade và Các Kênh Phân Phối Khác

MT là gì

Cập nhật: 2023

Modern Trade ngày càng quan trọng trong kinh tế toàn cầu và điều cần thiết là các doanh nghiệp phải hiểu các yếu tố và xu hướng chính của hệ thống phức tạp này. Bài viết này từ Jenfi Capital sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về Modern Trade (thương mại hiện đại), bao gồm các yếu tố chính, lợi ích và xu hướng modern trade trong những năm gần đây.

Cần nguồn vốn ngắn hạn để mua hàng hóa? Đăng ký cùng Jenfi Capital ngay hôm nay!

MT là gì? Định nghĩa về MT - Modern Trade

MT là gì? Định nghĩa về MT - Modern Trade

Giới thiệu về modern trade: Modern trade là gì? Kênh MT là gì?

Modern trade (Thương mại hiện đại, kênh MT) đề cập đến quy trình, tổ chức, kế hoạch bán lẻ và phân phối hàng hóa trên quy mô lớn như đại siêu thị, siêu thị, chuỗi cửa hàng tiện lợi. Modern trade thường liên quan đến việc sử dụng công nghệ và phân tích dữ liệu để tối ưu hóa chuỗi cung ứng và đảm bảo cung cấp hiệu quả hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng.

"MT là viết tắt của thuật ngữ kinh doanh Modern Trade - là các kênh phân phối hàng hóa hiện đại theo mô hình chuỗi như siêu thị, siêu thị mini… trong đó các hoạt động trong chuỗi cung ứng như dự trữ hàng hóa, hậu cần, thanh toán… đều được tổ chức và sắp xếp hiệu quả."

Các loại hình của kênh MT tại Việt Nam có 4 loại: hypermarket (trung tâm phức hợp mua sắm như Big C, Coop, Aeon Mall), siêu thị mini (Winmart, Coop Food,...), cửa hàng tiện lợi (Circle K), và chuỗi cửa hàng (Long Châu, Nguyễn Kim,...)

Các đặc điểm nổi bật của kênh MT bao gồm:

  • Không có sự tương tác trực tiếp giữa người bán và khách hàng. Khách hàng tự mình lấy sản phẩm và thanh toán.
  • Có nhiều hoạt động khuyến mãi, chiết khấu, giảm giá… để thu hút sự chú ý của người mua.
  • Nhiều dòng sản phẩm, đa dạng cho nhiều phân khúc khách hàng.
  • Những cơ sở kinh doanh theo MT thông thường sẽ liên hệ trực tiếp với bên nhà sản xuất để mua hàng để có được mức giá & chiết khấu tốt nhất mà không cần bất kỳ bên trung gian nào.
  • Các thương hiệu mới có thể dễ dàng tiếp cận khách hàng thông qua kênh MT.
  • Việc phân phối có tổ chức hơn và tạo được niềm tin trong tâm trí người mua.

Các yếu tố chính của thương mại hiện đại

Kênh MT bao gồm các yếu tố:

  • Các công ty quy mô lớn như đại siêu thị, siêu thị và siêu thị nhỏ 
  • Sử dụng công nghệ và phân tích dữ liệu để tối ưu hóa chuỗi cung ứng 
  • Cung cấp hiệu quả hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng
  • Định hướng ý thức về công việc của tổ chức công đoàn 
  • Đơn đặt hàng số lượng lớn để tối đa hóa lợi ích
  • Thuế do người tiêu dùng trong nước trả đối với hàng nhập khẩu 
  • Hoạt động hậu cần: chẳng hạn như hoạt động giao hàng và Tối ưu hóa giao hàng.

Lợi ích của thương mại hiện đại

Thương mại hiện đại đem lại rất nhiều giá trị cho doanh nghiệp như: tăng hiệu quả, cải thiện dịch vụ khách hàng, hiểu rõ hơn về nhu cầu của khách hàng, tiếp cận thị trường toàn cầu, tiết kiệm chi phí, cung cấp sản phẩm và dịch vụ nâng cao cũng như cải thiện hoạt động hậu cần. 

Ngoài ra, thương mại hiện đại cho phép các doanh nghiệp sử dụng các công nghệ mới nhất để tối ưu hóa hoạt động của họ và tạo ra các nguồn doanh thu mới. 

Hơn nữa, khách hàng mua sắm qua kênh MT sẽ được phục vụ tốt hơn, thời gian giao hàng nhanh hơn. 

GT là gì? Định nghĩa về GT - General Trade

GT là gì? Định nghĩa về GT - General Trade

GT là viết tắt của thuật ngữ kinh doanh General Trade - là các kênh phân phối hàng hóa truyền thống, nơi người bán có mối quan hệ tương tác trực tiếp với người mua. Kênh phân phối này thường gặp ở các cửa hàng tiện lợi, kinh doanh tại chợ, kinh doanh tại nhà, kinh doanh bán sỉ hàng hóa, bán dạo… 

Theo thống kê tại thị trường Việt Nam, GT chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế, lên đến 75%.

Các đặc điểm nổi bật của kênh GT bao gồm:

  • Thời gian mua hàng thường ngắn.
  • Họ có nhu cầu đặt hàng một hoặc nhiều loại hàng hóa thường xuyên.
  • Người mua có ít sự lựa chọn về thương hiệu, chủng loại hơn so với kênh MT và OT. Nguồn cung sẽ phụ thuộc vào số lượng hàng hóa của bên bán. 
  • Kênh GT phổ biến ở các nước đang phát triển. Lấy ví dụ, Unilever phân phối hàng hóa qua kênh GT lên đến 82% tổng lượng hàng hóa của tập đoàn này tại Việt Nam.   

OT là gì? Định nghĩa về OT - Online Trade

OT là gì? Định nghĩa về OT - Online Trade

Online Trade - Thương mại điện tử, hay được biết với những cái tên khác như Kênh phân phối online (OT), e-commerce… ngày càng chiếm thị phần lớn trong tiêu dùng tại Việt Nam. Dưới sự thúc đẩy của Covid-19, mua sắm hàng hóa qua kênh Online Trade càng phát triển do mọi người hình thành thói quen mua hàng hóa, giao dịch trực tuyến trong thời gian giãn cách dài hạn. 

Tại Việt Nam, kênh OT (e-commerce) phát triển cực thịnh trong vài năm trở lại đây với ba loại hình chính gồm:

  • Loại hình marketplace: gồm những người bán hàng trên mạng xã hội như Facebook, Tiktok, sàn thương mại điện tử… chiếm đến khoảng 80% doanh thu ngành
  • Loại hình e-commerce Affiliate: Grab, Now, Bae Min… chiếm khoảng 10% doanh thu.
  • Loại hình nhà bán lẻ: Tiki, Nguyễn Kim, Thế Giới Di Động… chiếm khoảng 10% doanh thu.

Các đặc điểm nổi bật của kênh OT bao gồm:

  • Có thể mua bán tất cả các mặt hàng hợp pháp mà bạn có thể nghĩ đến: từ những vật gia dụng đến những sản phẩm nhỏ như tăm, kim, quẹt ga.
  • Không cần phải đến trực tiếp cửa hàng để giao dịch.
  • Các sản phẩm có thể hoàn trả tùy theo chính sách người bán
  • Nhiều phương thức thanh toán: từ POD, thanh toán qua thẻ, thanh toán qua ví điện tử…
  • Quá trình mua hàng diễn ra từ vài ngày (mua trong nước), lên đến một vài tuần (mua từ nước ngoài)

So sánh kênh Modern Trade và kênh General Trade

Để hiểu rõ hơn về sự khác biệt của hai kênh Modern Trade và kênh General Trade, trước tiên hãy xem qua bảng so sánh MT và GT dưới đây:

Yếu tố Modern Trade  General Trade
Hình thức Kinh doanh theo chuỗi với nhiều địa điểm, có nhà đầu tư, được quản lý bởi đội ngũ được đào tạo bài bản. Kinh doanh tại một địa điểm bởi doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể.
Người ra quyết định Quá trình ra quyết định có nhiều bên tham gia, thời gian diễn ra dài hơn. Thường có một hoặc hai người có quyền ra quyết định.
Quan hệ với người mua hàng Giới hạn tương tác trực tiếp Tập trung vào quan hệ tương tác trực tiếp giữa người bán và người mua
Nhu cầu Ổn định Biến động - phụ thuộc vào sản phẩm có sẵn tại cửa hàng.
Nhóm khách hàng Đông đúc, có thể lên đến hàng trăm, hàng nghìn người tại một thời điểm. Tập trung tại khu vực lân cận là chủ yếu.
Thương hiệu & Đóng gói Kinh doanh hàng hóa có thương hiệu, đóng gói và mô tả chi tiết trên bao bì. Có thể không có thương hiệu & đóng gói.
Danh mục sản phẩm Đa dạng, lên đến hàng nghìn sản phẩm. Giới hạn, lên đến vài trăm sản phẩm.
Mở rộng quy mô kinh doanh * Có thể thúc đẩy tăng doanh số nhờ các chương trình khuyến mãi lớn. Thường được bán với giá bán lẻ, ít chương trình khuyến mãi.
Thiếu hụt hàng hóa Ít khi xảy ra nhờ bộ phận quản lý hàng hóa chuyên nghiệp. Có thể xảy ra, tùy thuộc vào các sản phẩm có sẵn tại cửa hàng (hoặc nhà phân phối cấp trên).
Dòng tiền Dòng tín dụng dài hạn Dòng tín dụng ngắn hạn

Có thể cung cấp tín dụng cho khách mua dưới dạng gối đầu (tùy thuộc mối quan hệ giữa đôi bên)

* Mở rộng quy mô kinh doanh với Quỹ Huy Động Vốn Dựa Theo Doanh Thu, không thế chấp tài sản!

Mặc dù kênh MT có những lợi điểm để mở rộng quy mô và tăng trưởng, các doanh nghiệp kinh doanh kênh GT cũng có những vị thế riêng cho người tiêu dùng. Đơn cử, mặc dù kênh GT khó có thể cạnh tranh về giá so với kênh GT, nhưng nhờ vào mối quan hệ với khách hàng và sự tiện lợi trong mua sắm, người tiêu dùng vẫn ưa chuộng các kênh GT trong nhiều thị trường.

Câu hỏi thường gặp về thương mại hiện đại:

Thương mại hiện đại là gì? MT là gì?

Thương mại hiện đại có hai ý nghĩa chính. Thứ nhất, Thương mại hiện đại là hệ thống giao dịch hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia dựa trên các thỏa thuận và quy tắc quốc tế. Thứ hai, khi đề cập về Kênh Modern Trade (Thương mại hiện đại, kênh MT) thì liên quan đến quy trình bán lẻ và phân phối hàng hóa cho các chuỗi bán lẻ hàng hóa như siêu thị.

Thương mại hiện đại ảnh hưởng đến doanh nghiệp như thế nào?

Thương mại hiện đại giúp doanh nghiệp mở rộng hoạt động và tiếp cận thị trường mới. Modern trade cũng mở ra cơ hội để kinh doanh hiệu quả hơn và tiết kiệm chi phí hơn. Ngoài ra, các hiệp định thương mại hiện đại thường có các điều khoản đảm bảo các doanh nghiệp có thể hoạt động tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức và trách nhiệm xã hội.

Những lợi ích của thương mại hiện đại là gì?

Thương mại hiện đại có thể mang lại nhiều lợi ích, bao gồm giảm chi phí hàng hóa và dịch vụ, tăng khả năng tiếp cận thị trường mới và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Nó cũng có thể giúp đảm bảo rằng các doanh nghiệp có thể hoạt động tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức và trách nhiệm xã hội.

Chủ đề liên quan: thương mại quốc tế, tự do hóa thương mại, thương mại kỹ thuật số, bán lẻ hiện đại, phân phối hiện đại, thương mại điện tử, thương mại toàn cầu, chuỗi cung ứng, hậu cần, bán lẻ, hàng tiêu dùng.

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC ra sao?

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC ra sao?

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC ra sao?

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (còn được gọi tắt là hợp đồng BCC) là một trong những hình thức đầu tư phổ biến tại Việt Nam. Bởi tính linh hoạt và hiệu quả mà mô hình kinh doanh này mang lại cho các cá nhân hay tổ chức tham gia. Hợp đồng BCC được pháp luật đầu tư của hầu hết các quốc gia trên thế giới ghi nhận. Bạn là nhà đầu tư và đang quan tâm Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC ra sao? Câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất sẽ có trong bài viết sau đây của chúng tôi!

1. Hợp đồng BCC là gì?

1.1 Khái niệm

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC) là một hình thức đầu tư hợp pháp dựa trên quy định của pháp luật. Đây chính là hợp đồng ký kết giữa các bên góp vốn sau khi đã thoả thuận về các vấn đề liên quan như tỷ lệ góp vốn, cách thức hoạt động, phân chia lợi nhuận,...Trong luật đầu tư 2020 và Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng BCC là sự thoả thuận giữa cá nhân hoặc pháp nhân về việc hợp tác (đóng góp vốn, tài sản, nhân lực,...) để sản xuất kinh doanh. Trong việc hợp tác này, các bên sẽ cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm mà không cần thành lập tổ chức kinh tế. 

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC ra sao?

Các bên cùng tham gia quản lý, cùng chịu rủi ro, cùng hưởng kết quả thu được. Theo đó, hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh là hoạt động đầu tư trực tiếp và được ký kết giữa những nhà đầu tư theo hợp đồng BCC. Tuy nhiên, việc hợp tác kinh doanh này sẽ không thành lập một pháp nhân mới nào.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh hiện nay được sử dụng rất phổ biến bởi tính tiện lợi về thủ tục pháp lý mà chúng mang lại cho các nhà đầu tư.

1.2 Phân loại hợp đồng hợp tác kinh doanh

Tuỳ theo quy định về kế toán và cách thức phân chia lợi nhuận cũng như một số yếu tố khác. Hợp đồng hợp tác kinh doanh được chia thành các hình thức phổ biến như sau:

  • Phân loại theo hình thức phân chia lợi nhuận: Hợp đồng thỏa thuận chia doanh thu, sản phẩm trước hoặc sau thế
  • Theo quy định về luật kế toán: Hợp đồng hợp tác theo hình thức tài sản đồng kiểm soát hoặc Kinh doanh đồng kiểm soát
  • Theo chủ thể: Hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa các cá nhân hoặc giữa cá nhân và pháp nhân.

2. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC ra sao?

2.1 Chủ thể của hợp đồng hợp tác kinh doanh

Chủ thể của hợp đồng BCC có thể có 2 hoặc nhiều chủ thể. Tuỳ thuộc vào mô hình hợp tác kinh doanh các bên tự thoả thuận. Chủ thể tham gia không giới hạn nhà đầu tư trong nước hay nước ngoài. Không phân biệt quốc tịch. 

Mọi cá nhân hoặc tổ chức trong và ngoài nước đều có thể trở thành chủ thể của hợp đồng BCC - Theo quy định của Luật đầu tư 2020.

2.2 Nội dung của hợp đồng BCC

Tương tự như các loại hợp đồng dân sự khác, hợp đồng hợp tác kinh doanh đa phần sẽ bao gồm một số nội dung cơ bản như sau:

  • Thông tin chủ thể tham gia: Tên, địa chỉ cư trú, tên người đại diện theo pháp luật (đối với pháp nhân), địa chỉ kinh doanh,...
  • Mục tiêu, phạm vi hướng tới
  • Chi tiết thông tin góp vốn của các chủ thể tham gia. Phương thức phân chia kết quả đầu tư, kinh doanh.
  • Quyền hạn, nghĩa vụ cũng như trách nhiệm của các bên tham gia.
  • Tiến độ, thời gian thực hiện hợp đồng. Phương án giải quyết tranh chấp khi phát sinh phạm, tranh chấp
  • Những quy định khi phát sinh trường hợp chuyển nhượng, sửa đổi hoặc chấm dứt hợp đồng.

Ngoài ra, nội dung hợp đồng sẽ bao gồm những điều khoản riêng theo thoả thuận thống nhất của các bên tham gia.

2.3 Đặc điểm của hợp đồng hợp tác kinh doanh

Về mặt pháp lý, hợp đồng BCC cũng là một dạng hợp đồng dân sự. Hợp đồng BCC có những đặc điểm chính như sau:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC ra sao?

  • Là hợp đồng song vụ: Các chủ thể tham gia đều có quyền và nghĩa vụ ràng buộc với nhau. Quyền và nghĩa vụ được thống nhất theo thoả thuận từ trước và đảm bảo phù hợp với những quy định của pháp luật
  • Là hợp đồng không có đền bù. Các bên sẽ phải cùng chia sẻ lợi nhuận hoặc gồng lỗ trong trường hợp kinh doanh thất bại. Vì quyền lợi và trách nhiệm của các chủ thể tham gia tương đương. Nên sẽ không có bên nào phải đền bù thiệt hại nếu quyết định lý kết hợp đồng hợp tác kinh doanh cùng nhau.
  • Là hợp đồng đa phương: Số lượng chủ thể tham gia hợp đồng BCC là không giới hạn. Tuỳ theo quy mô của dự án cũng như nhu cầu hợp tác kinh doanh của các bên cùng thống nhất.
  • Không dẫn tới việc thành lập pháp nhân mới: Các chủ thể tham gia hợp đồng BCC với tư cách động lập về tư cách pháp lý, kinh tế cũng như tổ chức. Không có bộ máy quản lý doanh nghiệp chung. Không yêu cầu phải thành lập pháp nhân mới làm đại diện chung trong quá trình hợp tác.

2.4 Ưu, nhược điểm của hợp đồng BCC

Như bất kỳ hình thức hợp tác kinh doanh nào khác, hợp đồng BCC cũng tồn tại cả những ưu điểm và nhược điểm nhất định.

A.Ưu điểm

  • Không phải thành lập pháp nhân mới. Góp phần tiết kiệm thời gian, chi phí cho các nhà đầu tư
  • Tính linh hoạt cao: Các điều khoản về quyền lợi và nghĩa vụ của hợp đồng BCC đều được thoả thuận đi đến kết luận chung. Các bên cùng chia sẻ và gánh vác để đạt được kết quả cuối cùng như kế hoạch.
  • Sự kết hợp của các chủ thể tham gia sẽ giúp cá nhân, doanh nghiệp khắc phục những yếu điểm phát huy điểm mạnh trong liên minh. Tận dụng được sức mạnh tập thể và những tiềm năng sẵn có từ đối tác.
  • Các nhà đầu tư, doanh nghiệp vẫn giữ được pháp cũng như vị thế độc lập của mình trong hoạt động đầu tư kinh doanh. Không bị “hoà tan” hoặc quá phụ thuộc vào đối tác hợp tác.

B. Nhược điểm

  • Do không thành lập pháp nhân mới nên các bên tham gia sẽ phải cử ra một bên đứng lên làm đại diện để điều hành, quản lý hoạt động chung. Điều này vô tình làm tăng trách nhiệm của một bên (tách bạch quản lý thu - chi, thuế, con dấu,...) Hoặc cũng có thể làm ảnh hưởng đến những vị thế độc lập của từng chủ thể còn lại. 
  • Quyền tự do thỏa thuận cao, nếu không có cơ chế vận hành, quản lý rõ ràng và chi tiết sẽ dễ dẫn đến việc cảm tính. Khó có cơ chế điều chỉnh nếu phát sinh mâu thuẫn thì tâm lý nể nang, xuề xoà.

3. So sánh hợp đồng hợp tác kinh doanh & Hợp đồng liên doanh 

Hợp đồng liên doanh (JVC) cũng là một hình thức hợp tác kinh doanh được áp dụng phổ biến hiện nay. Vậy giữa 2 mô hình hợp tác này có những điểm giống và khác nhau như thế nào?

Tiêu chí Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) Hợp đồng liên doanh (JVC)
Giống nhau
  • Đều là những hình thức đầu tư trực tiếp dựa trên cơ sở pháp lý theo quy định của pháp luật.
  • Chủ thể đều không giới hạn số lượng. Có thể gồm hai bên (song phương) hoặc nhiều bên (đa phương), miễn là những nhà đầu tư hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Mục đích và nội dung của cả 2 loại hợp đồng đều hướng đến sự thỏa thuận để thống nhất phân chia quyền lợi, trách nhiệm trong quá trình hoạt động đầu tư, kinh doanh.

Khác nhau thế nào?

Chủ thể của hợp đồng

  • Không giới hạn và không có yêu cầu cụ thể về các chủ thể tham gia. (Nhà đầu tư có thể ở trong nước hoặc nước ngoài)
  • Bắt buộc phải có sự kí kết của ít nhất một nhà đầu tư trong nước với một (hoặc nhiều( nhà đầu tư nước ngoài

Bản chất

  • Hợp đồng BCC là kết quả của sự thỏa thuận giữa các bên để tiến hành hợp tác kinh doanh với nhau và được pháp luật công nhận là một hình thức đầu tư
  • Hợp đồng BCC tồn tại độc lập với các hình thức đầu tư khác
  • Hợp đồng liên doanh không được pháp luật coi là hình thức đầu tư. Đây chỉ được coi là cơ sở pháp lí ghi nhận quan hệ đầu tư. Từ đó cần phải hình thành một doanh nghiệp liên doanh. 
  • Hợp đồng liên doanh là một văn bản bắt buộc phải có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư.

Nội dung thỏa thuận

  • Các bên cùng thỏa thuận những nội dung liên quan đến: Hình thức góp vốn, cách thức phân chia lợi nhuận, phương pháp ghi nhận kết quả kinh doanh,...
  • Phải thành lập một pháp nhân mới. Theo đó, nội dung của hợp đồng ngày bắt buộc phải có những nội dung như sau: Loại hình doanh nghiệp; Lĩnh vực hoạt động; Điều kiện chấm dứt và giải thể doanh nghiệp,... 

Sử dụng dấu, tư cách giao dịch

  • Do không thành lập pháp nhân mới nên các bên sẽ phải thỏa thuận sử dụng dấu và danh nghĩa của một bên để giao dịch
  • Công ty liên doanh sau thành lập sẽ là pháp nhân độc lập để giao dịch với các bên khác

Trình tự triển khai

  • Các nhà đầu tư tham gia tự tiến hành hoạt động theo quy chế đã thống nhất
  • Kết quả thực hiện hợp đồng sẽ được phản ánh qua số liệu cụ thể về tình hình hoạt động của doanh nghiệp.


4. Những rủi ro thường gặp trong hợp đồng BCC và lưu ý để phòng tránh rủi ro

Khi hợp tác kinh doanh theo mô hình hợp đồng BCC. Các bên tham gia cần lưu ý một số những rủi ro cơ bản nhất, thường thấy như sau:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC ra sao?

  • Hợp tác kinh doanh theo Hợp đồng BCC không tạo ra pháp nhân mới mà chỉ thành lập Ban điều hành dự án theo thoả thuận của các bên. Điều này sẽ dẫn đến nguy cơ rủi ro cao nếu không quy định rõ về nhiệm vụ và quyền hạn của Ban điều hành. Tránh tình trạng quyền hạn của một bên bất kỳ có thể lấn át các bên còn lại. Từ đó nảy sinh những tranh chấp nội bộ về quyền quản lý.
  • Khác với loại hình hợp tác liên doanh, doanh nghiệp phải có báo cáo tài chính và thuế mỗi năm. Hợp tác theo Hợp đồng BCC đòi hỏi các bên phải rất minh bạch nếu không sẽ phát sinh các rủi ro về tranh chấp tài chính. Những thông tin về việc sử dụng nguồn vốn, các loại chi phí, phân chia lợi nhuận cần được xác định rõ ràng và thống nhất ngay từ ban đầu. Sử dụng tình cảm để giải quyết theo cách “nể nang” sẽ rất khó xử lý vấn đề và dẫn tới mâu thuẫn lớn hơn thậm chí dẫn tới giải thể, kiện tụng. 
  • Rủi ro trong trường hợp có phát sinh hợp tác với bên thứ 3: Hợp đồng BCC là văn bản pháp lý cao nhất thể hiện cam kết cũng như điều chỉnh hành vi của hai hoặc nhiều bên cùng thống nhất. Nếu một trong các bên có giao dịch hợp tác với bên thứ 3. Nếu không định rõ trách nhiệm và quyền hạn rõ ràng. Hoặc một trong các chủ thể từ chối thực hiện trách nhiệm sẽ gây tổn hại lợi ích chung. Hơn nữa, cơ chế pháp luật xử lý vấn đề này rất khó do chỉ có một chủ thể đại diện pháp lý chung. 

Vậy nguyên nhân đến từ đâu?

Nguyên nhân để xảy ra rủi ro trong hợp đồng hợp tác kinh doanh có thể do những nguyên nhân chủ quan (các bên thiếu kiến thức về pháp luật, không chú trọng tới các vấn đề pháp lý mà chỉ quan tâm đến lợi nhuận,...) hoặc nguyên nhân khách quan (tình hình thực tế phát sinh trong từng giai đoạn, sự thay đổi chính sách và điều chỉnh quan hệ thương mại quốc tế,...)

Để phòng tránh tối đa các vấn đề rủi ro phát sinh, các nhà đầu tư cần lưu ý một số thông tin sau:

  • Tìm hiểu kỹ thông tin về đối tác. Đảm bảo lựa chọn được đối tác phù hợp với mục đích kinh doanh như kế hoạch.
  • Lên dự thảo hợp đồng với những điều khoản rõ ràng, chi tiết nhất có thể. Hạn chế những thuật ngữ khó hiểu hoặc có thể hiểu theo nhiều nghĩa. Tốt nhất, các bên nên mời những người có kinh nghiệm về luật kinh doanh trực tiếp xử lý.
  • Dự đoán trước những tình huống phát sinh có thể xảy ra để thảo luận và thống nhất các phương án xử lý. 

Những thông tin chia sẻ trên hy vọng sẽ giúp ích cho nhà đầu tư hiểu rõ thêm về hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì. Cũng như cân nhắc trong việc lựa chọn hình thức hợp tác kinh doanh tối ưu nhất. 

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

MMO Là Gì? 10 Cách Kiếm Tiền Online Tại Việt Nam Khả Thi Nhất

Open post
MMO Là Gì -định nghĩa

MMO Là Gì? 10 Cách Kiếm Tiền Online Tại Việt Nam Khả Thi Nhất 2022

MMO Là Gì -định nghĩa

MMO là gì? MMO - Making money online luôn là chủ đề thu hút. 

Một con số thống kê tại Hoa Kỳ cho thấy có ít nhất 16% người trưởng thành có một dự án riêng để kiếm tiền online (MMO) bên cạnh công việc chính của họ. Trong đó, những người bắt đầu hành trình MMO dành khoảng 20 giờ mỗi tuần để biến dự án riêng thành một “cỗ máy” tạo thêm thu nhập. (Số liệu từ Cục Dự Trữ Liên Bang Hoa Kỳ, tháng 5/2022). 

Jenfi Capital tổng hợp 10 cách MMO thực tế và khả thi mà bạn có thể bắt đầu kiếm tiền online tại nhà, tại quán cà phê hay bất kỳ nơi nào. Với mỗi cách, chúng tôi cố gắng mô tả những điều kiện cơ bản để bắt đầu, và lộ trình để bạn có thể kiếm ra đồng tiền từ thế giới trực tuyến đầu tiên. 

Trước hết, hãy xem qua một số khái niệm cơ bản về MMO trước khi đi sâu vào từng cách MMO khả thi nhất tại Việt Nam nhé!

MMO Là Gì? Kiếm Tiền Online Như Thế Nào?

MMO Là Gì? Kiếm Tiền Online Như Thế Nào?

MMO là gì? MMO - Tiếng Anh là Making Money Online, hay thường gọi là kiếm tiền online, kiếm tiền tại nhà trong thế giới kinh doanh trực tuyến. 

MMO là một “sweet spot”, một kho báu trong xu thế kinh tế theo hợp đồng (Gig economy) hiện nay. Trong nền kinh tế hợp đồng, những cá nhân sẽ cung cấp dịch vụ cho bên có nhu cầu trong một thời gian xác định, thay vì làm việc toàn thời gian như những công việc truyền thống. Kể từ sau đại dịch, Gig economy tại Việt Nam càng phát triển mạnh mẽ hơn vì mọi người có xu hướng kiếm việc làm thêm online để tăng thu nhập.

Với sự phát triển của công nghệ, MMO là một khía cạnh được chú ý đến và phát triển cực thịnh trong vài năm trở lại đây. Có người định hướng trở thành reviewer để nhận hợp đồng quảng bá thương hiệu và kiếm tiền online qua kênh mạng xã hội, có người bắt đầu kinh doanh những sản phẩm ở thị trường ngách… 

Và dù mục tiêu có khác nhau, thì công nghệ, mạng xã hội, quảng cáo trực tuyến và các dịch vụ hậu cần dần hoàn thiện tại Việt Nam đã tạo điều kiện để MMO trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.

Dưới đây là những công việc MMO khả thi mà chúng tôi đã lựa chọn cho bạn để bắt đầu.

Làm Freelancer Trên Các Nền Tảng Công Việc Trực Tuyến

Làm Freelancer Trên Các Nền Tảng Công Việc Trực Tuyến

Kiếm tiền online trên các nền tảng làm việc trực tuyến phổ biến toàn cầu như Upwork, Fiverr, hoặc những nền tảng freelancer tại Việt Nam là gợi ý MMO đầu tiên vì tính khả thi cao nhất. Những nền tảng này cung cấp hàng triệu công việc ngắn hạn (Gig) ở mọi ngành nghề: từ viết lách, thiết kế, ngôn ngữ lập trình, quảng cáo, trợ lý công việc.

Nếu bạn giỏi ngôn ngữ, bạn có thể dạy ngôn ngữ trên các nền tảng như Tutor, Gengo. 

Dù làm công việc nào, hãy cố gắng tạo một hồ sơ cá nhân cho thấy bạn có kinh nghiệm trong ngành nghề, có độ tin cậy cao để nhận được Gig đầu tiên. Đồng thời, hãy quan sát mức phí của những người freelancer khác trong cùng ngành để cung cấp mức giá phù hợp cho khách hàng.

  • Tổng thời gian đầu tư: Có thể mất một khoảng thời gian lâu để có Gig đầu tiên vì những nền tảng này có tính cạnh tranh cao. Tuy nhiên, càng về sau công việc sẽ càng nhiều hơn.
  • Thiết lập MMO: 24 giờ
  • Mức độ dễ thực hiện: Dễ dàng, nếu bạn có kinh nghiệm trong lĩnh vực mình cung cấp
  • Thời gian nhận tiền: tùy mỗi nền tảng, thường từ vài ngày đến 2 tuần.

Làm Website và App Tester

Làm Website và App Tester , MMO là gì

Một cách khác để làm MMO tại nhà là trở thành Website và App tester trên các nền tảng như Usertesting.com. 

Nói đơn giản, các trang web và phần mềm sẽ chi trả cho người dùng để nhận lại đánh giá (tích cực và tiêu cực) về sản phẩm (website, app) của họ. Bạn sẽ làm một bài test ngắn để được chấp nhận trở thành một tester, sau đó có thể bắt đầu MMO với cách đơn giản này.

  • Tổng thời gian đầu tư: biến động tùy nền tảng
  • Thiết lập MMO: 1 giờ
  • Mức độ dễ thực hiện: Dễ dàng, nếu bạn có kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm tra phần mềm và website
  • Thời gian nhận tiền: khoảng 7 ngày

MMO Bằng Blog Cá Nhân Của Bạn Thông Qua Tiếp Thị Liên Kết

MMO Bằng Blog Cá Nhân Của Bạn Thông Qua Tiếp Thị Liên Kết, MMO là gì

Nếu bạn là một blogger và sở hữu một (hoặc nhiều trang web) với lượng truy cập đáng kể, bạn có thể kiếm tiền bằng cách tham gia các hệ thống tiếp thị liên kết. 

Các trang tiếp thị liên kết tại Việt Nam như Accesstrade, Lazada Affiliate, Tiki, hoặc trên thế giới như CJ Affiliate, ShareASale, FlexOffers, Rakuten Advertising, Amazon Associates… sẽ thanh toán chi phí hoa hồng khi khách hàng mua sản phẩm thông qua liên kết được đặt trên website của bạn. 

  • Tổng thời gian đầu tư: cần nhiều thời gian để tạo một website có lượng đọc giả đáng kể
  • Thiết lập MMO: tạo website hiện nay rất đơn giản với WordPress và template có sẵn.
  • Mức độ dễ thực hiện: Dễ dàng để bắt đầu nhưng khó để duy trì và theo đuổi lâu dài
  • Thời gian nhận tiền:  14 ngày đến 2 tháng, tùy nền tảng.

Bán Sản Phẩm Văn Hóa Hoặc Kỹ Thuật Số Trên Etsy

Bán Sản Phẩm Văn Hóa Hoặc Kỹ Thuật Số Trên Etsy

Các sản phẩm vintage, sản phẩm văn hóa, trang sức thủ công từ sừng, sản phẩm in ấn dạng kỹ thuật số… từ Việt Nam hiện diện rất nhiều trên Etsy, đây là thị trường ngách MMO được nhiều chủ shop tại Việt Nam khai thác rất hiệu quả. 

Etsy là trang thương mại điện tử dành riêng cho các nhà sáng tạo, nghệ thuật với gần 100 triệu người mua thường xuyên và tổng doanh số bán trên sàn Etsy lên đến hơn 13 tỷ USD trong 2021 (dữ liệu từ Statista). 

  • Tổng thời gian đầu tư: cần một khoảng thời gian để có khách hàng đầu tiên trên Etsy
  • Thiết lập MMO: tạo một gian hàng Etsy khá đơn giản.
  • Mức độ dễ thực hiện: Tương đối khó, bạn cần có sản phẩm độc đáo của một thị trường ngách để cạnh tranh.
  • Thời gian nhận tiền:  trong một tuần.

Cần kinh phí để chạy các chiến dịch quảng cáo trực tuyến cho gian hàng kinh doanh của bạn? Đăng ký ngay cùng Jenfi để được cấp vốn tăng trưởng!

Tạo Kênh Youtube Và Nhận Quảng Cáo Từ Google Adsense

Tạo Kênh Youtube Và Nhận Quảng Cáo Từ Google Adsense, MMO là gì

Nếu kênh Youtube của bạn có một lượng lớn khán giả, bạn có thể bắt đầu kiếm thu nhập từ quảng cáo Youtube. 

Hiện tại, Youtube quy định kênh phải có từ 1,000 người theo dõi trở lên để đăng ký chương trình đối tác Youtube và kiếm tiền online qua quảng cáo. Có thể nói, làm MMO qua kênh Youtube tại Việt Nam quá quen thuộc với mọi người và cũng có nhiều trường hợp rất thành công như Quỳnh Trần JP (ẩm thực), Thi Thơ Nguyễn (truyện ma), Cris Devil Phan (giải trí)... 

  • Tổng thời gian đầu tư: có thể mất vài tuần - vài tháng để có thể bắt đầu kiếm tiền
  • Thiết lập MMO: tạo một kênh Youtube rất đơn giản
  • Mức độ dễ thực hiện: Tùy thuộc vào độ hấp dẫn của nội dung bạn tạo ra.
  • Thời gian nhận tiền:  hàng tháng.

Trở Thành Một Influencer Trên Mạng Xã Hội Như Tiktok, Instagram

Trở Thành Một Influencer Trên Mạng Xã Hội Như Tiktok, Instagram

Những công ty, thương hiệu ngày nay ưa chuộng tiếp thị qua influencer - những người có độ phổ biến trên các nền tảng mạng xã hội - để tạo nội dung quảng cáo tương tác cao cho sản phẩm, dịch vụ của họ. Bạn có thể bắt đầu cơ hội này trên nền tảng Tiktok Việt Nam, một trong những mạng xã hội sáng tạo và dễ trở thành influencer nhất hiện nay.

  • Tổng thời gian đầu tư: bạn cần tập trung thời gian và nguồn lực như một công việc thật sự
  • Thiết lập MMO: tạo kênh Tik Tok, Instagram khá đơn giản
  • Mức độ dễ thực hiện: tùy thuộc vào khả năng sáng tạo của bạn.
  • Thời gian nhận tiền:  tùy thuộc nền tảng.

Bán Ảnh Chụp Hoặc Ảnh Vẽ Của Bạn Trên Các Sản Phẩm POD

Bán Ảnh Chụp Hoặc Ảnh Vẽ Của Bạn Trên Các Sản Phẩm POD

Biến đam mê chụp ảnh hoặc vẽ ảnh của bạn thành công việc kiếm tiền online với các nền tảng bán ảnh kỹ thuật số và POD (Print On Demand - Dịch vụ in khi có đơn hàng). Với những sàn như Fine Art America, Redbubble,.. Bạn có thể bán ảnh của mình trên áo thun, tranh in, ốp điện thoại, thảm… cho người dùng toàn cầu.

  • Tổng thời gian đầu tư: người mua phải tìm ra gian hàng của bạn và thích sản phẩm của bạn
  • Thiết lập MMO: trong vài giờ
  • Mức độ dễ thực hiện: nếu bạn đã có sẵn thư viện ảnh của riêng mình, vậy thì bạn có thể bắt đầu ngay.
  • Thời gian nhận tiền:  tùy thuộc nền tảng.

Kinh Doanh Dropshipping

Kinh Doanh Dropshipping

Dropshipping là hình thức bán hàng loại bỏ khâu chuyển hàng trung gian. Nói đơn giản, bạn kinh doanh sản phẩm, nhưng sản phẩm được lưu tại kho của nhà phân phối. Khi có đơn hàng, nhà phân phối sẽ đóng gói, chuyển hàng đến khách hàng với thông tin thương hiệu của bạn. Tìm hiểu thêm về dropshipping tại đây.

  • Tổng thời gian đầu tư: kinh doanh dropship có thể tốn khá nhiều thời gian vào khâu quảng cáo
  • Thiết lập MMO: trong vài giờ
  • Mức độ dễ thực hiện: tương đối khó vì độ cạnh tranh khá cao
  • Thời gian nhận tiền:  từ vài ngày.

Cần kinh phí để chạy các chiến dịch quảng cáo trực tuyến cho gian hàng kinh doanh của bạn? Đăng ký ngay cùng Jenfi để được cấp vốn tăng trưởng!

Bán Khóa Học Online

Bán Khóa Học Online

Bán khóa học online là một trong những xu hướng MMO nổi bật nhất trong thời gian gần đây. Nếu bạn giỏi một kỹ năng nào đó, bạn có thể kiếm tiền bằng cách tạo một khóa học và bán trên các nền tảng trực tuyến như Udemy, Edumall, Unica.

  • Tổng thời gian đầu tư: tốn nhiều thời gian lúc đầu nhưng về sau chỉ cần vài giờ mỗi tuần
  • Thiết lập MMO: tạo khóa học trên các nền tảng số khá đơn giản
  • Mức độ dễ thực hiện: tùy thuộc vào kiến thức của bạn về chủ đề cụ thể.
  • Thời gian nhận tiền:  tùy thuộc nền tảng.

Câu Hỏi Thường Gặp Về MMO

Cách khả thi để bắt đầu làm MMO là gì?

  • Xây dựng cửa hàng dropship online.
  • Bán đồ đã qua sử dụng trên eBay, Amazon hoặc Facebook Marketplace.
  • Mua và bán tên miền.
  • Cho thuê phòng trống trên Airbnb.
  • Cung cấp dịch vụ tư vấn TikTok cho các công ty khởi nghiệp và doanh nghiệp.
  • Bán sản phẩm thông tin và file kỹ thuật số
  • Gia sư người trực tuyến trong các môn học có nhu cầu cao.
  • Làm tester cho các ứng dụng và trang web.

Làm cách nào để kiếm 100 đô la mỗi ngày trên mạng?

  • Làm khảo sát online
  • Bán sản phẩm trên Amazon.
  • Dạy tiếng anh trực tuyến.
  • Xem video để kiếm tiền.
  • Nhận lại tiền mặt khi mua sắm (cashback)

Làm cách nào để kiếm tiền online năm 2022?

  • Khai trương cửa hàng in theo yêu cầu (Print on demand)
  • Bán quần áo trực tuyến.
  • Tạo đồ handmade.
  • Cung cấp dịch vụ qua các nền tảng freelancer.
  • Xây dựng các khóa học trực tuyến.
  • Tạo podcast.
  • Tạo sản phẩm kỹ thuật số.
  • Trở thành influencer
  • Tạo blog.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Khai Thác Hiệu Ứng Cánh Bướm Trong Kinh Doanh 2023

Open post
Hiệu Ứng Cánh Bướm là gì

Hiệu Ứng Cánh Bướm: Hiểu Rõ Về Hiệu Ứng Cánh Bướm & Áp Dụng Trong Kinh Doanh 

Hiệu Ứng Cánh Bướm là gì

Hiệu ứng cánh bướm là một trong những thuật ngữ được sử dụng rất phổ biến trong kinh doanh. Các chủ doanh nghiệp nếu biết khai thác một cách hiệu quả sẽ mang đến những thành công ngoài mong đợi. Hãy cùng Jenfi tìm hiểu thật chi tiết về hiệu ứng này qua bài viết.

Hiệu Ứng Cánh Bướm Là Gì? Hiệu Ứng Có Thật Không?

Có lẽ bạn đã từng nghe trên phim ảnh về Hiệu ứng cánh bướm, nhưng liệu bạn có biết rằng hiệu ứng này có thể giúp doanh nghiệp của bạn tốt hơn (hoặc tệ hơn) theo thời gian?

Hiệu ứng cánh bướm (tiếng Anh: Butterfly effect) mô tả hiện tượng mà các hành động đơn giản nhất mang lại kết quả lớn nhất. 

Thuật ngữ này được nhà khí tượng học Edward Lorenz đặt ra vào năm 1960 và do đó, thuật ngữ này thường liên quan đến thời tiết trong văn hóa đại chúng. Lorenz để ý thấy rằng hành động nhỏ khi một con bướm giương cánh có khả năng gây ra các hành động lớn dần dần dẫn đến một cơn bão.

Hiệu ứng cánh bướm trong kinh doanh là gì?

Hiệu ứng cánh bướm trong kinh doanh là khái niệm cho rằng những thay đổi nhỏ trên thị trường có thể gây ra những hậu quả lớn, khó lường và sâu rộng. Butterfly effect là một phép ẩn dụ phổ biến cho các hệ thống phức tạp, chẳng hạn như nền kinh tế, nơi những thay đổi nhỏ có thể tạo ra hiệu ứng lan tỏa với những kết quả sâu rộng và không thể đoán trước.

Trong kinh doanh, hiệu ứng cho thấy rằng một hành động được thực hiện ngày hôm nay, dù nhỏ đến đâu, có thể có tác động sâu rộng đến tương lai của công ty. Các công ty phải nhận thức được những hậu quả tiềm tàng của các hành động của họ và sẵn sàng điều chỉnh các chiến lược của họ cho phù hợp. Những cải tiến nhỏ, thay đổi nhỏ có thể đem đến lợi ích vượt xa so với số tiền mà doanh nghiệp bỏ ra để thu hút khách hàng.

Hiệu Ứng Cánh Bướm Tác Động Đến Nhân Viên

Hiệu Ứng Cánh Bướm Tác Động Đến Nhân Viên

Dù doanh nghiệp của bạn là SME hay là tập đoàn với hàng nghìn nhân viên, điều quan trọng cần lưu ý là hiệu ứng cánh bướm tác động rất rõ nét đến tâm lý của một tập thể. Như một chuỗi phản ứng dây chuyền, một hành động nhỏ (tích cực & tiêu cực) của một cá nhân hôm nay có thể tạo gợn sóng và lan tỏa đến nhiều người khác.

Theo tỷ phú Richard Branson, một doanh nghiệp cần quan tâm đến nhân viên của họ trước tiên. Nếu nhân viên được quan tâm, họ sẽ tự động quan tâm và chăm sóc khách hàng tốt hơn. 

Ngày nay, nhiều doanh nghiệp thực hành khuyến khích khen ngợi nhân viên, và cũng khuyến khích nhân viên khen ngợi lẫn nhau khi làm việc. Những hành động nhỏ này có khả năng tạo làn sóng tích cực trong toàn bộ doanh nghiệp rất nhanh chóng. Sau đó, sự tích cực này sẽ được lan tỏa đến khách hàng và làm tăng cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp.

Hiệu Ứng Cánh Bướm Tác Động Đến Khách Hàng

Hiệu Ứng Cánh Bướm Tác Động Đến Khách Hàng

Khách hàng là nguồn sống của doanh nghiệp. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều doanh nghiệp phớt lờ vấn đề chăm sóc khách hàng, hay thậm chí một vài doanh nghiệp còn gây hấn, thách thức khách hàng khi họ phàn nàn về chất lượng dịch vụ. 

Khi kinh doanh, việc khen chê hay phàn nàn từ người dùng là điều không thể tránh khỏi. Trong khi một số lời phàn nàn, đánh giá là không hợp lý và có thể khiến chủ doanh nghiệp tức tối vì cảm giác bị “bóc phốt”, “bôi nhọ”, thì ở nhiều trường hợp khác doanh nghiệp có thể dựa vào những đánh giá, trải nghiệm của khách hàng để cải thiện, nâng cao chất lượng dịch vụ của mình.

Ví dụ về hiệu ứng cánh bướm

Một ví dụ về Butterfly effect (theo hướng tiêu cực) xảy ra gần đây là chủ của một thương hiệu chè T.H có tiếng đôi co, tranh cãi với giới "reviewer" trên không gian mạng xã hội. 

Câu chuyện chỉ bắt đầu từ một "Tiktoker" đến quán chè và đánh giá tiêu cực về khẩu vị món ăn và khủng hoảng truyền thông xảy ra khi quản lý của T.H lên bài chỉ trích, chê bai khách hàng. 

Hiệu ứng cánh bướm khiến cho sự việc ngày càng leo thang, và kết quả dẫn đến là lượng khách đến quán ngày càng giảm.

Ở trường hợp khách hàng đánh giá tiêu cực thái quá mà không cung cấp được bằng chứng thuyết phục, bạn cũng đừng vì phút bốc đồng mà đôi co trên mạng xã hội vì rất dễ dẫn đến khủng hoảng truyền thông không đáng có. 

Thay vào đó, hãy triển khai chiến dịch PR để lý giải cho công chúng về những gì đang diễn ra để cộng đồng có đánh giá khách quan nhất về doanh nghiệp của bạn.

Thật ra khi xảy ra tình huống như vậy thì hành động thiện chí, cầu thị, duyên dáng tiếp thu đánh giá từ khách hàng sẽ để lại ấn tượng lâu dài cho khách hàng hơn là để câu chuyện trở nên ngoài tầm kiểm soát của doanh nghiệp. 

Hiệu Ứng Cánh Bướm Tác Động Đến Các Bên Liên Quan Khác

Hiệu Ứng Cánh Bướm Tác Động Đến Các Bên Liên Quan Khác

Doanh nghiệp nên thực hiện các hành động nhỏ, tích cực với các bên có liên quan bao gồm cổ đông, nhà cung cấp, nhà phân phối và cộng đồng để xây dựng mối quan hệ hỗ trợ bền vững.

Áp Dụng Hiệu Ứng Cánh Bướm Vào Doanh Nghiệp

Áp Dụng Hiệu Ứng Cánh Bướm Vào Doanh Nghiệp

Những hành động nhỏ, tích cực là nền tảng của hiệu ứng cánh bướm. Bạn có thể thực hiện những thay đổi nhỏ ở các khía cạnh như sau:

Làm gương cho đồng nghiệp: không chỉ cấp lãnh đạo doanh nghiệp cần đảm bảo lời nói đi đôi với hành động, mà một nhân viên gương mẫu với thái độ làm việc tích cực, năng động, sáng tạo cũng có thể mang đến sự tích cực trong tập thể nhân viên.

Không đem vấn đề cá nhân vào công việc: những vấn đề cá nhân khiến bạn gặp áp lực càng không nên đem vào chốn công sở. Những nhân viên đang cau có, lo âu vì chuyện gia đình có thể truyền năng lượng tiêu cực này lan ra xung quanh. 

Xem trọng con người: nhân viên, khách hàng và các bên có liên quan khác nên được trân trọng vì nhờ họ mà doanh nghiệp mới có thể hoạt động suôn sẻ.

Thái độ tích cực là chìa khóa: cả nhân viên và lãnh đạo phải luôn tích cực và truyền năng lượng tích cực này cho mọi người xung quanh.

Tạm Kết

Hiệu ứng cánh bướm là hiện tượng có thật và luôn xảy ra trong đời sống. Một hành động nhỏ có thể dẫn đến kết quả lớn theo cả hai chiều, do đó bạn cần học cách để luôn tích cực trong từng hoạt động kinh doanh, vì bạn sẽ không thể nhận ra liệu hoạt động ấy có gây ra này hay không. 

Bên cạnh đó, đừng quên theo dõi và quản lý các hoạt động kinh doanh của mình thật chặt chẽ để nhận ra những thay đổi và tác động của chúng.

Câu Hỏi Thường Gặp

Hiệu ứng cánh bướm là gì? 

Hiệu ứng cánh bướm là khái niệm cho rằng những thay đổi nhỏ trên thị trường có thể gây ra những hậu quả lớn, không thể đoán trước và có ảnh hưởng sâu rộng.

Các doanh nghiệp có thể sử dụng hiệu ứng cánh bướm như thế nào? 

Các doanh nghiệp có thể sử dụng hiệu ứng để xác định các yếu tố chính góp phần tạo nên hiện tượng này và tìm cách tận dụng hiệu ứng. Ngoài ra, các doanh nghiệp có thể đo lường và đánh giá tác động của hiệu ứng cánh bướm và phát triển các phương pháp để giảm thiểu rủi ro liên quan đến chúng.

Một số ví dụ về hiệu ứng cánh bướm? 

Một số ví dụ về Butterfly effect bao gồm những thay đổi trong hành vi của người tiêu dùng, những thay đổi trong chính sách kinh tế và những thay đổi trong xu hướng thị trường.

Chủ đề liên quan: lý thuyết hỗn loạn, hệ thống phức tạp, hiệu ứng gợn sóng, thay đổi nhỏ, tác động lớn, kết quả không thể đoán trước, động lực thị trường.

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Slogan & Tagline: Tạo Slogan Hay, Chất Từ Cảm Hứng Của 50+ Slogan Kinh Điển

Open post

Slogan Hay & Chất: Tạo Slogan cho thương hiệu của bạn từ các ý tưởng kinh điển

Slogan là gì? Tagline là gì? Slogan Hay & Chất: Tạo Slogan cho thương hiệu của bạn từ các ý tưởng kinh điển | Jenfi Capital

Slogan Là Gì?

Slogan là một cụm từ hoặc tuyên bố ngắn gọn, dễ nhớ được sử dụng trong tiếp thị và quảng cáo để thu hút sự chú ý và tóm tắt những lợi ích chính của sản phẩm, dịch vụ hoặc tổ chức. 

Slogan thường được sử dụng để tạo kết nối cảm xúc với khách hàng tiềm năng và có thể được sử dụng để phân biệt thương hiệu với các đối thủ cạnh tranh. Một Slogan hiệu quả phải dễ nhớ và nên truyền tải thông điệp của thương hiệu một cách ngắn gọn và dễ nhớ.

Tagline Là Gì? 

Tagline (Dòng giới thiệu) thường được sử dụng cùng với logo hoặc khẩu hiệu để tạo kết nối cảm xúc với khách hàng tiềm năng và có thể được sử dụng để phân biệt thương hiệu với các đối thủ cạnh tranh. Các khẩu hiệu hiệu quả phải dễ nhớ và phải truyền tải thông điệp của thương hiệu một cách ngắn gọn và dễ nhớ.

Slogan Và Tagline Có Phải Là Một?

Slogan và tagline giống nhau ở chỗ chúng đều là những cụm từ hoặc câu nói ngắn gọn, dễ nhớ được sử dụng trong marketing để thu hút sự chú ý của công chúng. 

Tuy nhiên, slogan thường tập trung vào việc tóm tắt những lợi ích chính của sản phẩm, dịch vụ hoặc tổ chức, trong khi tagline tập trung hơn vào việc nhấn mạnh thông điệp chính hoặc điểm khác biệt của thương hiệu.

Ví dụ sau đây cho bạn thấy sự khác biệt giữa slogan và tagline 

Slogan: "Taste the Rainbow"; tagline : "The delicious side of life"

Slogan "Taste the Rainbow" là một cụm từ đơn giản, tóm tắt những lợi ích của sản phẩm, (trong trường hợp này là kẹo cầu vồng). Slogan rất dễ nhớ và gợi lên cảm xúc từ khách hàng tiềm năng.

Tagline  “The Delicious Side of Life” nhấn mạnh thông điệp của thương hiệu, đó là những viên kẹo có thể mang lại niềm vui cho cuộc sống. Tagline cũng dễ nhớ và truyền tải thông điệp của thương hiệu một cách cô đọng.

Các Yếu Tố Tạo Nên Slogan Hay & Chất

Một slogan hay và đủ chất nên đơn giản, dễ nhớ và truyền tải thông điệp của thương hiệu một cách ngắn gọn và hiệu quả. Slogan cũng phải dễ phát âm và phải liên quan đến sản phẩm, dịch vụ hoặc tổ chức. 

Một tagline hay sẽ gợi lên cảm xúc từ khách hàng tiềm năng và giúp phân biệt thương hiệu với các đối thủ cạnh tranh.

Một câu slogan hay cần hai yếu tố: độ dài vừa đủ nhưng truyền đạt được thông điệp chính xác, dễ nhớ và thu hút người xem. 

Khi chúng ta nghe đến câu “Just Do It”, điều đầu tiên xuất hiện trong tâm trí có lẽ là thương hiệu Nike. Hoặc khi chúng ta nghe đến câu “The Happiest place on Earth”, có thể chúng ta lại nhớ đến Disneyland. Và khi chúng ta nghe đến “The Real Thing” - chắc hẳn sẽ gợ lên hình ảnh của thương hiệu Coca Cola.

Đó là sức mạnh của slogan. Slogan được thiết kế để gây ấn tượng và ở lại trong tâm trí người tiêu dùng (thông qua các chiến dịch quảng cáo liên tục trên TVC, quảng cáo banner… ).

Cùng với slogan thì tagline, một cụm hoặc câu dễ nhớ được thiết kế để diễn đạt giá trị và tầm nhìn của thương hiệu cũng thường xuyên được sử dụng trong xây dựng thương hiệu. 

Câu tagline kết nối hình ảnh thương hiệu với khách hàng, giúp thương hiệu có thể được nhận biết ngay lập tức. Mục tiêu tagline cần đạt được người dùng và xuất hiện trong tâm trí của khách hàng của bạn. 

“Luôn luôn lắng nghe, luôn luôn thấu hiểu” - Khi nghe đến tagline này hầu như mọi người Việt Nam đều nhớ ngay đến thương hiệu Prudential. Hoặc “Nâng niu bàn chân Việt” - một tagline nằm trong tâm trí của người dùng Bitis trong hàng thập kỷ qua.

Hãy cùng Jenfi xem qua một vài slogan và tagline ấn tượng nhất trong lịch sử ngành công nghiệp quảng cáo trên thế giới và tại Việt Nam trong bài viết sau.

Volkswagen: “Think Small.”

Volkswagen: “Think Small.”

Volkswagen khi tuyên bố ngưng sản xuất dòng xe Beetle, dòng xe mang tính biểu tượng đã truyền cảm hứng của hãng với slogan “Think Small” (hãy nghĩ nhỏ).

Trước mẫu quảng cáo vào năm 1960 này, hầu hết các quảng cáo xe hơi đều định vị về các tính năng lớn nhất, tốt nhất ở các mẫu xe mới. Công ty quảng cáo của Mỹ Doyle Dane Bernbach (DDB) đã lật ngược lại quan niệm này và tạo ra một quảng cáo mang tính khiêm tốn (nghĩ nhỏ), giúp bán được hàng triệu chiếc xe hơi. 

AdAge thậm chí còn gọi đây là mẫu quảng cáo vĩ đại nhất thế kỷ 20.

Disneyland: “The happiest place on Earth.”

Disneyland: “The happiest place on Earth.”

Đây là một trong những tagline thương hiệu thu hút còn tồn tại cho đến ngày nay, bắt nguồn từ khi công viên đầu tiên mở cửa ở Anaheim, California. Mặc dù nguồn gốc chính xác của tagline này đến từ đâu thì không ai rõ, nhưng đây vẫn là một giá trị nhất quán của thương hiệu Disneyland trong nhiều thập kỷ.

Nike: “Just do it.”

Nike: “Just do it.” slogan

Được tạo ra từ 1988, câu slogan của Nike mang tính định hướng hành động rất cao và rất phù hợp với thương hiệu Nike trong việc truyền tải thông điệp thương hiệu đến tâm trí người dùng - cung cấp cho người dùng công cụ để họ lao động, chơi thể thao và vượt trội hơn.

Maxwell House: "Good to the last drop." - Thơm ngon đến giọt cuối cùng

Maxwell House: "Good to the last drop." - Thơm ngon đến giọt cuối cùng

Slogan này Maxwell House lúc đầu không phải của họ. Thật ra, câu “Good to the last drop” đến từ thương hiệu Coca-Cola và được sử dụng kể từ 1907. Đến 1915, ngành công nghiệp máy pha cà phê tự động mới xuất hiện và kể từ 1921, Maxwell House mới dùng slogan này cho công ty của họ. 

Gillette: "The best a man can get." - Thứ tốt nhất dành cho nam giới.

Gillette: "The best a man can get." - Thứ tốt nhất dành cho nam giới.

Gillette giới thiệu mẫu slogan này vào 1989 trong một trận Superpowl và sử dụng trong liên tục 3 thập kỉ (cổ vũ nam giới có được thứ tốt nhất).

Vào 2019, Gillette sử dụng một slogan mới “The best a man can be” (Cổ vũ nam giới trở thành phiên bản tốt nhất của họ) trong một trận Superbowl. Mẫu quảng cáo này nhằm khuấy động phong trào #MeToo và lên án những vấn đề về sự nam tính độc hại, chủ nghĩa tính dục.

De Beers” "A diamond is forever.” - Kim cương là vĩnh cữu

Có thể bạn đã từng nghe qua câu nói huyền thoại “Kim cương là vĩnh cữu.” ở đâu đó, trong phim James Bond, hay những vở kịch Thúy Nga Paris By Night. Thực tế nguồn gốc câu slogan này đến từ quảng cáo kim cương của hãng De Beers. Slogan này cũng là động lực khiến nữ giới muốn đeo nhẫn kim cương vào ngày đính hôn.

Vào 1940, nhà quảng cáo Gerety được yêu cầu viết slogan để quảng cáo kim cương, một trong những mặt hàng vô cùng xa xỉ đến tận ngày nay. Lúc này, De Beers vẫn chưa là thương hiệu kim cương được nhiều người biết đến. Tuy nhiên, với slogan này mà kim cương trở thành một hiện tượng văn hóa, và nhẫn kim cương luôn là mặt hàng cần thiết khi đính hôn.

Mastercard: “Có những thứ không thể mua bằng tiền. Có những thứ khác, chỉ cần có Mastercard.”

Mastercard: “Có những thứ không thể mua bằng tiền. Có những thứ khác, chỉ cần có Mastercard.”

Dòng tagline này được Mastercard triển khai từ 1997 trên hàng loạt TVC và chiến dịch quảng cáo lớn. Đến nay, Mastercard đã vươn đến hơn 200 quốc gia khắp thế giới.

Samsung: “Do what you can’t.” - “Hãy làm những gì không thể.”

Kể từ 1938, Samsung đã cải tiến để tạo ra hàng loạt dòng sản phẩm khác nhau, từ điện thoại thông minh đến máy ảnh, TV, dụng cụ nhà bếp, đồng hồ,... Slogan từ Samsung “Do what you can’t.” được sử dụng từ 2017, truyền đạt xuất sắc thông điệp của thương hiệu đến người dùng. Trong tâm trí người dùng, Samsung là thương hiệu luôn cải tiến, sáng tạo, là nhà kỹ thuật và là nhà phát minh vì cuộc sống.

BMW: “The ultimate driving machine.” - Niềm vui lái xe tuyệt đối

BMW: “The ultimate driving machine.” - Niềm vui lái xe tuyệt đối

BMW đã sử dụng slogan “The ultimate driving machine.” kể từ 1973 đến nay. Trong tiếng Đức, câu này được dịch thành “Freude am Fahren” (Niềm vui lái xe tuyệt đối), hướng đến người dùng đang tìm kiếm một chiếc xe có thể khiến họ vui vẻ và tự hào khi lái.

Theo Forbes, trong một TVC vào 2012 thì BMW đã truyền tải thông điệp này một cách thật chính xác qua lời thoại rằng “Chúng tôi không tạo xe thể thao. Chúng tôi không tạo SUV. Chúng tôi không tạo xe lai. Chúng tôi cũng không tạo sedan. Chúng tôi chỉ tạo một thứ. Đó là Niềm Vui Lái Xe Tuyệt Đối.”

Uber: “Move the way you want.” - Di chuyển theo cách của bạn

Nền tảng gọi xe Uber thay đổi slogan từ “Tài xế riêng của mọi người” thành “Di chuyển theo cách của bạn”, tạo cảm giác Uber là một ứng dụng gọi xe thân thiện, gần gũi với người dùng.

Airbnb: “Belong anywhere.” - “Thuộc về bất kỳ đâu”

Airbnb: “Belong anywhere.” - “Thuộc về bất kỳ đâu”

Câu slogan này xuất hiện vào 2014 khi nền tảng AirBnB nhận ra rằng khách hàng của họ sử dụng dịch vụ đặt phòng với nhiều mục đích khác nhau, không chỉ trong du lịch. Trước khi sử dụng slogan này, AirBnB dùng tagline “travel like a human”, nhưng khi tái định vị hình ảnh thương hiệu thì AirBnB đã sử dụng tagline mới và thêm hình ảnh động, tương mới vào trang web.

Bitis “Nâng niu bàn chân Việt”

Một slogan quá sức ấn tượng từ thương hiệu Bitis, vừa ngắn gọn súc tích, vừa truyền đạt được lợi ích thực tế của sản phẩm (giày dép) thương hiệu Việt Nam. Bitis đã sử dụng slogan này trong hàng loạt chiến dịch quảng cáo, từ “Đi cùng Bitis” đến “Cảm hứng đường phố”, “Đi để trở về”... chạm đến trái tim hàng triệu người Việt Nam.

FPT: “Energizing life.” -  Tiếp Nguồn Sinh Khí.

Tập đoàn công nghệ hàng đầu Việt Nam FPT đổi slogan vào 2021, từ “Cùng đi đến thành công” thành “Tiếp nguồn sinh khí. Ý nghĩa slogan của FPT với mục tiêu cho thấy sự đồng hành của thương hiệu với tương lai tốt đẹp hơn cho cộng đồng công nghệ tại Việt Nam.

Các Slogan Hay Của Các Doanh Nghiệp Việt Nam

Các Slogan Hay Của Các Doanh Nghiệp Việt Nam

Dưới đây là tổng hợp những slogan, tagline của các thương hiệu phổ biến tại Việt Nam. Hãy thử xem bạn ấn tượng với thương hiệu nào nhất? 

  1. Hòa Phát: Hòa hợp cùng phát triển
  2. Vinaconex: Xây những giá trị, dựng những ước mơ.
  3. VIETTEL: Hãy nói theo cách của bạn
  4. VNPT: Cuộc sống đích thực
  5. Vinaphone: Không ngừng vươn xa
  6. Mobifone: Kết nối giá trị – khơi dậy tiềm năng.
  7. Vietinbank: Nâng giá trị cuộc sống
  8. Vietcombank: Chung niềm tin, vững tương lai
  9. Sacombank: Đồng hành cùng phát triển
  10. Cà phê Trung Nguyên: Khơi nguồn sáng tạo
  11. Vinamilk: Niềm tin Việt Nam
  12. Vietnam Airline: Sải cánh vươn cao
  13. Vissan: Cả nhà đều thích
  14. Viglacera: Mãi mãi với thời gian
  15. Đệm Kim Đan: Chăm sóc sức khỏe của bạn từ giấc ngủ.
  16. Bia Đại Việt: Sức mạnh Việt Nam
  17. Gạch Đồng Tâm: Vì cuộc sống tươi đẹp
  18. ARMEPHACO: Luôn mang đến những nguồn vui.
  19. SeABank: Kết nối giá trị cuộc sống
  20. BIDV: Chia sẻ cơ hội – Hợp tác thành công.
  21. Agribank: Mang phồn thịnh đến khách hàng.
  22. Techcombank: Giữ trọn niềm tin
  23. TPBank: Vì chúng tôi hiểu bạn
  24. HAGL Group: Đoàn kết là sức mạnh
  25. SABECO: Vị bia của hàng triệu người sành bia
  26. BigC: Giá rẻ cho mọi nhà
  27. Cienco5: Bền vững tương lai
  28. FECON: Thấu hiểu lòng đất
  29. VINGROUP: Nơi tinh hoa hội tụ cùng phát triển.
  30. TH true MILK: Thật sự thiên nhiên
  31. Nước mắm Chin-su: Ngon hảo hạng.
  32. Genviet: Jeans của người Việt.Canifa- Fashion for all – Thời trang cho mọi người.
  33. Chicland: Tiên phong dự báo xu hướng thời trang.
  34. Tiki.vn: Niềm vui mua sắm.
  35. Kids plaza: An toàn cho bé, giá rẻ cho mẹ.
  36. Sao Thái Dương: “Sao Thái Dương – Hạnh phúc đến mọi nhà”
  37. VTV go: Mọi nơi, mọi lúc, mọi TV.
  38. Kinh đô: Trao thành ý, bền tâm giao. 

Cách Để Viết Slogan Và Tagline Thu Hút Cho Doanh Nghiệp Bạn

Cách Để Viết Slogan Và Tagline Thu Hút Cho Doanh Nghiệp Bạn

Nếu bạn muốn sáng tạo một câu slogan cho chiến dịch quảng cáo mới - hoặc tạo một câu tagline để truyền đạt thông điệp thương hiệu, bạn có thể bắt đầu từ việc khai thác giá trị thương hiệu doanh nghiệp và sứ mệnh, tầm nhìn doanh nghiệp.

Với góc nhìn đó, hãy thêm bốn yếu tố sau vào câu slogan của bạn

Khiến chúng thật dễ nhớ

Nếu câu slogan của bạn không có yếu tố gì thu hút và gây ấn tượng người khác thì có lẽ bạn nên lựa chọn từ ngữ khác cho câu slogan. Hãy thử xem xét liệu:

  • Slogan của bạn có dễ nhận ra hay không?
  • Người khác có thể hiểu rõ ý đồ trong slogan của bạn không?
  • Có mối liên kết nào giữa slogan và thương hiệu của bạn không?

Truyền đạt lợi ích một cách rõ ràng

Bạn có bao giờ để ý rằng các gói chương trình huấn luyện sức khỏe hay tập trung vào yếu tố “ kết quả trong tương lai”, cho khách hàng thấy họ sẽ đạt được gì khi đăng ký mua gói chương trình tập luyện?

Họ không nói nhiều về những chi tiết bên trong: ví dụ như bạn cần ăn theo chế độ như thế nào, bạn cần tập bao nhiêu giờ mỗi ngày… để đạt được kết quả đó. Đây là một trong những hình thức quảng cáo tập trung vào lợi ích phổ biến. 

Và bạn nên áp dụng cách quảng cáo này vào sáng tạo slogan và tagline. Hãy cho người khác thấy lợi ích (không phải tính năng của sản phẩm).

Khác biệt hóa thương hiệu

Điều gì khiến thương hiệu của bạn khác biệt với những đối thủ khác?

Hãy tạo slogan với ngôn ngữ mang tính thuyết phục để truyền đạt thông điệp của thương hiệu là một trong những mục tiêu khi tạo slogan. Giả sử nếu bạn muốn tạo một slogan cho thương hiệu sữa tươi cho trẻ em, bạn có thể dựa vào những từ ngữ như “tinh sạch”, “nâng tầm phát triển”, “thật sự thiên nhiên”.. để mang đến thông điệp về chất lượng.

Thiết kế slogan cùng phong cách với logo

Điều quan trọng nữa là bạn cần thiết kế slogan và logo cùng phong cách và hòa hợp với nhau để có thể sử dụng cho nhiều loại tài liệu marketing của doanh nghiệp, từ quảng cáo trực tuyến, tờ rơi, banner… 

Đăng ký cấp vốn từ Jenfi để triển khai chiến lược quảng cáo trực tuyến trên Google, Facebook cho doanh nghiệp bạn mà không cần thanh toán trước. Thử các chiến lược quảng cáo với slogan khác nhau để đánh giá mẫu slogan nào của bạn thật sự thu hút người dùng.

Câu hỏi thường gặp

Làm cách nào để tạo một slogan hay?

Để tạo một slogan hay, bạn nên bắt đầu viết ra những từ liên quan đến thương hiệu hoặc sản phẩm của bạn. Sau đó, sử dụng những từ này để tạo ra những cụm từ hoặc câu nói ngắn gọn, dễ nhớ nhằm thu hút sự chú ý của công chúng và truyền tải thông điệp về thương hiệu hoặc sản phẩm của bạn. 

Slogan nên dài bao nhiêu?

Slogan không nên dài quá bảy từ. Slogan ngắn gọn giúp khách hàng tiềm năng dễ dàng ghi nhớ và hiểu thông điệp hơn.

Tham khảo:

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Dropshipping Là Gì? Mô Hình Dropship Có Xứng Đáng Để Khởi Nghiệp Trong 2022?

Open post
Dropshipping Là Gì?

Dropshipping Là Gì? Mô Hình Dropship Có Xứng Đáng Để Khởi Nghiệp Trong 2022?

Dropshipping Là Gì?

Dropshipping Là Gì?

Dropshipping Là Gì? Định nghĩa

Dropshipping là phương pháp kinh doanh hoàn thiện đơn hàng mà trong đó người kinh doanh không cần phải mua hàng hóa dự trữ từ trước. Người kinh doanh (chủ doanh nghiệp) sẽ chỉ mua hàng hóa từ bên thứ ba - thường là một nhà bán lẻ hoặc nhà sản xuất - mỗi khi có đơn đặt hàng.

Sự khác biệt lớn nhất giữa mô hình kinh doanh dropshipping và mô hình bán lẻ truyền thống là không có sự tham gia (hoặc ít) các bên trung gian, và bên kinh doanh không cần phải lưu trữ hàng hóa tại kho riêng.

Điều này tạo cơ hội cho nhiều người kinh doanh với vốn ít có thể bắt đầu khởi nghiệp, tuy nhiên cũng vì có quá nhiều người tham gia dropship, sự cạnh tranh của mô hình này cực kỳ khốc liệt. 

Vậy liệu dropshipping có thật sự là một mô hình kinh doanh có lợi nhuận? Bạn cần biết gì trước khi bắt đầu kinh doanh dropship? Hãy cùng Jenfi Capital tìm hiểu về mô hình dropshipping kinh doanh thương mại điện tử, và cách để bạn có thể bắt đầu ngay hôm nay.

Mô Hình Dropshipping Hoạt Động Như Thế Nào

Mô Hình Dropshipping Hoạt Động Như Thế Nào

Có hai cách để bạn có thể bắt đầu kinh doanh dropship tại Việt Nam: một là tìm kiếm một nhà sản xuất tại địa phương chấp nhận là nhà phân phối dropship cho bạn. 

Cách thứ hai là sử dụng ứng dụng tập trung nhà phân phố dropship như Droppii, Cuccu, Prtintub,... Với các App này, bạn có thể tìm kiếm các sản phẩm phù hợp có sẵn trên nền tảng, kết nối sản phẩm với những kênh truyền thông hoặc website riêng của mình.

Một khi có một khách hàng mua một sản phẩm, bạn chỉ cần bấm nút đặt hàng gửi đến các nền tảng, và sản phẩm đó sẽ được đóng gói hoàn thiện gửi đến khách hàng với mức giá, thương hiệu…do bạn ấn định.

Trên thế giới, nguồn hàng dropshipping phổ biến đến từ Aliexpress, một trong những nền tảng bán lẻ lớn nhất tại Trung Quốc kết hợp với ứng dụng DSers, một app từ Shopify giúp chủ doanh nghiệp tìm kiếm sản phẩm và tự động hóa quy trình dropshiping sản phẩm trên Aliexpress về website. 

Các nền tảng dropship khác như Wholesale2B, SaleHoo, Doba,... cũng cung cấp hàng triệu mặt hàng dropshipping với hàng trăm thể loại: từ thời trang, đồ điện tử, mỹ phẩm, handmade…

Quy trình Dropshiping gồm 4 bước

  1. Khách hàng của bạn đặt một sản phẩm trên website của bạn
  2. Website của bạn sẽ gửi thông tin đơn hàng một cách tự động đến đơn vị dropship
  3. Đơn vị cung cấp hàng hóa dropship sẽ chuẩn bị và gửi đơn hàng đến khách hàng theo thông tin bạn cung cấp
  4. Bạn thanh toán chi phí mua hàng hóa dropship, thu lợi nhuận.

Nhìn qua, có vẻ dropshipping là một mô hình hoàn hảo cho dân kinh doanh vì quy trình khá đơn giản, hàng hóa lại phong phú, dễ làm giàu. Nhưng thực tế để kinh doanh dropshipping thành không không đơn giản như vẻ bề ngoài của mô hình này. Cũng giống như bất kỳ các mô hình kinh doanh e-commerce nào khác, bạn cần đầu tư công sức, marketing, chi phí… để thành công.

Để hiểu rõ hơn về lợi ích và mặt trái của mô hình dropshipping, hãy đọc tiếp phần sau đây.

7 Lợi Ích Khi Kinh Doanh Dropshipping

7 Lợi Ích Khi Kinh Doanh Dropshipping

Với quy mô 15 tỷ USD, ngành công nghiệp kinh doanh dropshipping là một mô hình phù hợp cho những người mới bắt đầu kinh doanh vì rất dễ tiếp cận, thậm chí không hề có bất kỳ rào cản nào như kinh doanh truyền thống. 

Với dropshipping, bạn có thể kiểm tra nhiều ý tưởng kinh doanh khác nhau mà không cần tốn nhiều kinh phí, từ đó học được cách tìm kiếm sản phẩm và thị trường tiềm năng. 

Dưới đây là top 7 lý do tại sao dropshipping lại là mô hình kinh doanh phù hợp cho người mới và các doanh nghiệp SME.

Cần ít vốn đầu tư ban đầu

Một trong những lợi thế lớn nhất của dropshipping là bạn không cần tốn hàng chục triệu đồng để mua hàng hóa lưu kho trước khi mở một gian hàng kinh doanh thương mại điện tử. Với mô hình bán lẻ truyền thống, nhà kinh doanh thương tốn một khoản tiền lớn để mua hàng hóa dự trữ và bán dần ra thị trường.

Ở mô hình dropshipping, bạn chỉ phải mua hàng hóa khi có đơn hàng được đặt (và thanh toán trước) từ khách hàng. Vì không phải đầu tư chi phí tốn kém ban đầu để mua hàng, bạn có thêm nguồn lực để tìm kiếm sản phẩm và có thể kinh doanh thành công với ít vốn. 

Thêm vào đó, vì không phải tốn tiền mua hàng, bạn cũng ít chịu rủi ro về hàng hóa lỗi thời, hư hỏng, hết hạn… như các cửa hàng kinh doanh truyền thống.

Bắt đầu dropshipping dễ dàng

Việc kinh doanh sẽ dễ dàng hơn nếu bạn không phải xử lý các sản phẩm vật lý. Do đó, khi kinh doanh dropshipping, bạn sẽ không phải:

  • Quản lý hoặc thanh toán chi phí thuê kho bãi
  • Đóng gói và vận chuyển đơn đặt hàng của bạn
  • Theo dõi hàng tồn kho
  • Xử lý hàng trả lại và hàng gửi đến
  • Liên tục đặt hàng sản phẩm và quản lý lượng hàng tồn kho

Giảm chi phí gián tiếp

Do bạn không phải mua hàng tồn kho và quản lý kho hàng, chi phí gián tiếp (overhead cost) nhìn chung sẽ ở mức thấp. Trên thực tế, khi kinh doanh dropshipping bạn hoàn toàn có thể bắt đầu kinh doanh tại nhà, chỉ cần một chiếc máy tính xách tay và một vài khoản chi phí định kỳ để hoạt động. 

Khi công việc kinh doanh của bạn phát triển, các khoảng chi phí này có thể sẽ tăng lên nhưng vẫn sẽ thấp so với các doanh nghiệp truyền thống.

Địa điểm linh hoạt

Một doanh nghiệp dropshipping có thể hoạt động tại bất kỳ đâu, chỉ cần có internet kết nối. Chỉ cần bạn có thể giao tiếp với bên phân phối và khách hàng, bất kỳ đâu cũng có thể trở thành văn phòng của bạn.

Sản phẩm đa dạng

Vì bạn không cần phải mua trước sản phẩm để bán, bạn có thể cung cấp cho khách hàng của mình hàng loạt sản phẩm theo xu hướng hiện có. Nếu bên phân phối có sản phẩm mới, bạn cũng có thể bán ngay các sản phẩm này mà không cần thêm bất kỳ chi phí nào.

Dễ dàng kiểm tra sản phẩm, đánh giá thị trường

Chủ cửa hàng có thể dễ dàng kiểm tra xem khẩu vị của người dùng bằng cách thêm một số sản phẩm vào cửa hàng ecommerce của mình. Lợi ích của mô hình dropshipping là khả năng thử nghiệm các sản phẩm mới để tìm ra sản phẩm chiến thắng mà không phải mua hàng hóa tích trữ.

Dễ dàng mở rộng quy mô

Khi kinh doanh truyền trống, nếu bạn nhận được số lượng đơn hàng tăng gấp đôi, nghĩa là bạn phải tốn thêm gấp đôi công sức để đóng gói, giao nhận,.. Tuy nhiên do mô hình dropshipping chuyển các công việc này sang nhà phân phối, do đó bạn sẽ không cần tốn thêm sức khi mở rộng quy mô kinh doanh.

Gợi ý: Hãy sử dụng nguồn vốn từ Jenfi để mở rộng quy mô kinh doanh, tăng doanh số với nhiều lợi ích như: tiếp cận tính năng Jenfi Insights, Phân tích và tối ưu hiệu suất kinh doanh, Quản lý đơn hàng…khi kinh doanh dropship tại Việt Nam.

Bất lợi của mô hình dropshipping

Bất lợi của mô hình dropshipping

Với những ưu thế kể trên, dropshipping là một trong những mô hình kinh doanh có sức hấp dẫn đối với những người kinh doanh thương mại điện tử, thậm chí những doanh nghiệp sản xuất cũng có thể tăng doanh số bằng cách tham gia vào chuỗi giá trị với vai trò là bên phân phối. 

Tuy nhiên, dropshipping cũng có những khuyết điểm bạn cần suy xét.

Cạnh tranh 

Cạnh tranh cao là một trong những bất lợi lớn của mô hình dropshipping cũng bởi vì do mô hình này không có rào cản. Bởi vì bất kỳ ai cũng có thể kinh doanh dropship, nghĩa là có rất nhiều đối thủ cùng kinh doanh một mặt hàng. 

Cách tiếp cận khách hàng và làm marketing khi kinh doanh dropship sẽ là công cụ chính để bạn vượt qua đối thủ và khác biệt hóa các sản phẩm kinh doanh của mình.

Lợi nhuận trên từng sản phẩm thấp

Lợi nhuận thấp cũng là một bất lợi lớn khi kinh doanh dropshipping. Bởi vì chi phí trung gian (overhead) thấp, do đó các gian hàng ecommerce kinh doanh dropship có thể bán sản phẩm với biên lợi nhuận chỉ vài phần trăm với mục tiêu tăng doanh số.

Những gian hàng kinh doanh dropshipping như vậy thường sẽ không tập trung vào phần phục vụ khách hàng và hậu mãi, tuy nhiên khách hàng cũng vẫn sẽ so sánh giá cả trên các gian hàng của họ và của bạn! Điều này vô hình trung tạo ra sự cạnh tranh cực kỳ khốc liệt về giá khi kinh doanh dropship. 

Để giải quyết bài toán lợi nhuận và có thể tồn tại lâu dài khi kinh doanh dropshipping sẽ phụ thuộc rất lớn vào việc lựa chọn sản phẩm phù hợp.

Vấn đề hàng hóa

Nếu bạn mua hàng hóa và lưu tại kho của mình, việc kiểm tra, xác nhận số lượng hàng hóa đang có sẽ rất dễ dàng. Tuy nhiên khi kinh doanh dropship, bạn sẽ có thể phải lấy nguồn hàng từ nhiều kho hàng khác nhau, do đó việc xác nhận hàng hóa có còn trong kho hay không sẽ phải được thực hiện liên tục.

Để giải quyết vấn đề hàng hóa, bạn có thể sử dụng App để kiểm tra số lượng hàng hóa tự động: một khi hàng hóa không còn đủ số lượng trong kho hàng, app sẽ tắt sản phẩm để tránh tình trạng khách đặt nhưng không có hàng để giao.

Vấn đề trong khâu vận chuyển hàng

Giả sử, khách hàng của bạn có một đơn hàng gồm 3 mặt hàng, và 3 mặt hàng này đến từ 3 kho khác nhau - nghĩa là bạn phải thanh toán chi phí vận chuyển 3 lần để hoàn thành một đơn hàng. Bên cạnh đó, phần chi phí này cũng không thể chuyển sang bên khách mua - do đó việc tính toán chi phí vận chuyển cũng là một bất lợi trong kinh doanh dropship.

Một số câu hỏi thường gặp về dropshipping cho người mới

Tôi cần bao nhiêu tiền để bắt đầu kinh doanh dropship

Sẽ không có câu trả lời chính xác vì số tiền để bắt đầu hoàn toàn phụ thuộc vào mặt hàng bạn dự định kinh doanh. Bạn có thể thậm chí bắt đầu với số vốn là 0 đồng - khi kinh doanh các sản phẩm dạng kỹ thuật số (ebook, file hình ảnh,...) hay có thể lên vài chục triệu đồng với các sản phẩm như drone, thời trang cao cấp…

Tuy nhiên, đa số các dropshipper (người kinh doanh dropship) đều đông ý rằng đây là một số chi phí chung cần thiết gồm:

  • Gian hàng online: miễn phí (trên các sàn thương mại điện tử) hoặc vài trăm nghìn/ tháng (Shopify).
  • Tên miền: từ 200.000 VND/ năm
  • Đơn hàng mẫu: biến động
  • Chi phí quảng cáo online: biến động, từ 2 triệu - 10 triệu/ tháng

Kinh doanh dropshipping có thể kiếm được bao nhiêu tiền?

Mô hình kinh doanh dropshipping giống như công việc của một nhà sưu tập sản phẩm, lựa chọn sản phẩm phù hợp và quảng bá để tiếp cận người dùng. Do đó, dropshipper thường phải chi tiêu cho 3 phần chính: marketing, chi phí hỗ trợ người dùng, và chi phí mua hàng.

Với những loại chi phí này, mô hình dropshipping có lời khi tổng doanh số lớn hơn tổng chi phí cho 3 phần này. Thang đo lợi nhuận phổ biến cho mô hình dropshipping sẽ là CAC (Customer Aquisition Cost) - Chi phí để có được một khách hàng và giá sản phẩm của bạn.

Có nên kinh doanh dropshipping trong 2022?

Mỗi mô hình kinh doanh đều có những ưu điểm và bất lợi và dropshipping cũng không hề ngoại lệ. Với những ưu và nhược điểm của dropshipping kể trên, có thể thấy rằng một khi bạn lên kế hoạch cẩn thận và có chiến lược marketing hiệu quả - những bất lợi của dropshipping đều có thể giải quyết, và những gì còn lại sẽ là cơ hội kinh doanh có lợi nhuận với sự linh hoạt, dễ dàng tăng trưởng.

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Phân Tích Swot – Định Nghĩa, Hướng Dẫn Và Ví Dụ

Open post
phân tích SWOT - định nghĩa

phân tích SWOT - định nghĩa

Phân Tích Swot Là Gì

phân tích swot là gì

SWOT là từ viết tắt từ Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats (nghĩa là: Điểm Mạnh, Điểm Yếu, Cơ Hội và Nguy Cơ). Phân tích SWOT là một kỹ thuật để đánh giá bốn khía cạnh này ở doanh nghiệp của bạn.

Ma trận SWOT là một công cụ giúp bạn phân tích những gì mình đang làm tốt nhất ở thời điểm hiện tại, và thiết kế chiến lược để tiến xa hơn trong tương lai. SWOT còn giúp bạn tìm ra những vấn đề đang cản trở doanh nghiệp của bạn, hoặc những khía cạnh mà đối thủ của bạn có thể sử dụng để cạnh tranh với bạn nếu bạn không cải thiện.

Phân tích SWOT sẽ cân nhắc cả yếu tố bên trong và bên ngoài - đó là những yếu tố thuộc về công ty và môi trường kinh doanh, đối thủ, vĩ mô… Một số yếu tố nằm trong tầm kiểm soát của bạn, trong khi một số khác lại vượt tầm kiểm soát. Trong cả hai trường hợp, để có kế hoạch hành động khôn ngoan nhất thì chúng ta cần khám phá, ghi chép lại và phân tích càng nhiều yếu tố có liên quan càng tốt.

Trong bài viết này, hãy cùng Jenfi Capital tìm hiểu cách phân tích SWOT, một vài ví dụ điển hình, và làm sao để sử dụng những thông tin trong bảng SWOT để hành động. Cuối bài viết là một template SWOT (mẫu) tải về để bạn có thể tự sử dụng về sau.

Đăng ký ngay Jenfi Insights để tối ưu hoạt động tăng tưởng và mở rộng quy mô với những gợi ý cải thiện hoạt động kinh doanh được thiết kế riêng cho bạn.

jenfi insights

Tại Sao Phân Tích Swot Lại Quan Trọng?

Tại Sao Phân Tích Swot Lại Quan Trọng?

Phân tích SWOT có thể giúp bạn loại bỏ những nhận định chủ quan, nguy hiểm và khám phá được những điểm mù trong hoạt động kinh doanh của mình. Nếu bạn áp dụng SWOT cùng đội ngũ nhân viên một cách thật cẩn thận, SWOT có thể đưa ra Insight (thông tin chi tiết, ẩn sâu bên trong) doanh nghiệp của bạn, và giúp bạn phát triển chiến lược hành động chính xác nhất ở mọi tình huống.

Lấy ví dụ, bạn có thể biết doanh nghiệp mình có một số điểm mạnh, lợi thế kinh doanh, nhưng chỉ khi bạn tìm kiếm, ghi chép lại những điểm yếu và nguy cơ, bạn mới có thể biết được những lợi thế này có thật sự đáng tin cậy hay chỉ là quan điểm chủ quan.

Ở hướng ngược lại, bạn có thể có những lo ngại về điểm yếu trong doanh nghiệp, thế nhưng khi phân tích chúng một cách khoa học, bạn có khả năng phát hiện ra những cơ hội tiềm tàng mà bạn không để mắt đến, có khi còn mang lại lợi nhuận đáng kể cho công ty.

Cách Để Viết Một Ma Trận Phân Tích SWOT

Cách Để Viết Một Ma Trận Phân Tích SWOT

Ma trận SWOT gồm 4 ô vuông, trong đó mỗi ô vuông đại diện cho mỗi yếu tố là Điểm Mạnh, Điểm Yếu, Cơ Hội và Nguy Cơ. 

Bạn có thể bắt đầu nghiên cứu, phân tích, ghi lại ý tưởng ở một ô vuông, và trong quá trình đó bạn có thể nhảy qua lại giữa các ô vuông thường xuyên khi các ý tưởng xuất hiện, bổ sung hoặc tương phản lẫn nhau.

Ví dụ, bạn có thể nhận thấy Sức Mạnh doanh nghiệp bạn chính là kinh doanh online và đã hiện diện trên nhiều nền tảng thương mại điện tử với doanh thu tăng trưởng, đồng thời bạn thấy rõ Điểm Yếu chính là thiếu nguồn vốn ngắn hạn để mua hàng hóa dự trữ hàng hóa mùa bán hàng cuối năm. 

Vậy, bạn có thể liệt kê 2 ý này ở hai ô vuông S và W.

S

Doanh thu tăng trưởng nhanh

W

Thiếu nguồn vốn ngắn hạn cho cuối năm

O T

Khi đó, bạn có thể ghi lại giải pháp bổ sung vốn như vay ngân hàng, huy động vốn tăng trưởng từ Jenfi chẳng hạn.

 

Điểm Mạnh (S)

Bạn đang làm tốt những mặt nào?

Bạn có những nguồn lực đặc thù nào?

Những người khác nhận thấy những điểm mạnh của bạn như thế nào?

Điểm Yếu (W)

Bạn có thể cải thiện mặt nào?

Khía cạnh nào bạn đang thiếu nguồn lực?

Những người khác nhận thấy những điểm yếu của bạn như thế nào?

Cơ Hội (O)

Có những cơ hội nào đang hiện diện?

Có những xu hướng nào bạn có thể tận dụng không?

Làm sao để biến điểm mạnh thành cơ hội?

Nguy Cơ (T)

Những yếu điểm nào có thể tác động xấu đến bạn?

Đối thủ của bạn đang làm gì?

Những điểm yếu nào tạo ra nguy cơ đối với doanh nghiệp bạn?

 

Cách Để Thực Hiện Phân Tích SWOT

Cách Để Thực Hiện Phân Tích SWOT

Để tránh việc phân tích SWOT mang tính chủ quan, một chiều, bạn nên tập hợp một nhóm nhân viên từ nhiều phòng ban, nhiều vị trí khác nhau để tạo có cái nhìn đa chiều và sâu sắc từ nhiều góc độ.

Sau đó, mỗi khi bạn nhận diện được một Điểm Mạnh, Điểm Yếu, Cơ Hội và Nguy Cơ, hãy viết vào ô vuông phù hợp trong ma trận SWOT để mọi người đều thấy.

Điểm mạnh (S)

S (Strength) - Điểm Mạnh là những khía cạnh mà doanh nghiệp bạn đang làm rất tốt, hoặc là những khía cạnh giúp bạn nổi bật và khác xa so với đối thủ cạnh tranh. Bạn có thể nghĩ đến những lợi thế của doanh nghiệp bạn - ví dụ như: nhân viên có động lực cao, công ty có quyền tiếp cận công nghệ độc quyền…

Hãy suy nghĩ đến những vấn đề như:

  • Doanh nghiệp bạn đang làm gì tốt hơn so với người khác?
  • Những giá trị nào là động lực của doanh nghiệp bạn?
  • Nguồn lực nào bạn có thể tận dụng (trong khi người khác không thể)?
  • Lợi thế bán hàng độc nhất (Unique Selling Proposition - USP) của bạn là gì?

Sau đó, hãy thay đổi góc nhìn của bạn - thử tưởng tượng bạn là đối thủ của doanh nghiệp mình! Lúc này, bạn (đang là đối thủ doanh nghiệp bạn) thấy những điểm mạnh nào? 

Hãy lưu ý rằng, yếu tố được xem là điểm mạnh chi khi nó mang đến một lợi thế rõ ràng. 

Lấy ví dụ về điện thoại thông minh: Apple, Samsung, Hua Wei, Xiao Mi,... đều sản xuất điện thoại thông mình. Do thị trường đều cung cấp điện thoại thông minh chất lượng cao, do đó “năng lực sản xuất điện thoại thông minh chất lượng cao” không phải là điểm mạnh. 

Điểm yếu (W)

Weakness (W) là bất kỳ yếu tố nào của công ty bạn có thể tác động xấu - bao gồm con người, nguồn lực, hệ thống và quy trình. Hãy nghĩ đến những khía cạnh có thể cải thiện, và những quy trình (sản xuất, bán hàng, marketing…) nên tránh.

Đừng quên là bạn cũng phải thay đổi góc nhìn - đóng vai là đối thủ của doanh nghiệp mình để có góc nhìn đa chiều. 

Hãy phân tích tại sao đối thủ của bạn lại làm tốt hơn bạn ở những khía cạnh đó. Bạn đang thiếu những yếu tố gì? Hãy thành thật và thực tế khi phải nêu lên điểm yếu và đối mặt với chúng, cải thiện chúng càng sớm càng tốt.

Cơ hội (O)

Opportunity (O) - Cơ hội là những khía cạnh tích cực đang diễn ra (hoặc có thể khai phá) mà bạn còn bỏ ngỏ.

Cơ hội thường đến từ các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp, và cần bạn phải có tư duy dài hạn để nhận ra những gì có thể xảy ra trong tương lai. Cơ hội có thể xuất hiện trong những tiến bộ công nghệ ở thị trường bạn đang kinh doanh, hoặc những thay đổi trong xu hướng người dùng. 

Việc phát hiện cơ hội và khai thác có thể đem đến lợi thế cạnh tranh rất lớn cho công ty bạn để có thể cạnh tranh, thậm chí dẫn đầu trong thị trường.

Bạn hãy nghĩ đến những cơ hội tốt có thể khai thác ngay lập tức. Chúng không nhất thiết phải quá lớn, thậm chí những thay đổi nhỏ, tích cực cũng có thể tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. 

Thêm vào đó, bạn cũng đừng quên quan sát những thay đổi về chính sách, yếu tố vĩ mô trong ngành của mình. Những thay đổi về mặt chính sách kinh tế, chính trị, xã hội, dân số, và đời sống đều có thể mang đến cơ hội hấp dẫn.

Nguy cơ (T)

Threat (T) - Điểm yếu là bất kỳ khía cạnh nào có thể tác động đến doanh nghiệp bạn từ phía ngoài, ví dụ như thay đổi trong điều kiện kinh doanh, vấn đề về chuỗi cung ứng, thiếu hụt lao động… Chủ doanh nghiệp cần phải dự đoán các yếu tố nguy cơ và hành động đối ứng trước khi chúng xảy ra.

Ví dụ, hãy thử suy nghĩ đến những khó khăn khi đưa sản phẩm mới ra thị trường. Bạn có thể nhận ra là các tiêu chuẩn chất lượng, thông số kỹ thuật… của sản phẩm bạn có thể thay đổi, và từ đó sản phẩm hoàn thiệt cũng phải thay đổi nếu bạn muốn bán sản phẩm trên thị trường. Các thay đổi về công nghệ như thế này vừa là nguy cơ, cũng vừa là cơ hội cho doanh nghiệp!

Hãy theo dõi xem đối thủ của bạn đang làm gì, và bạn cần thay đổi gì ở doanh nghiệp mình để đối phó với các nguy cơ. Tuy nhiên bạn cũng nên lưu ý rằng không phải những gì đối thủ làm cũng hoàn toàn phù hợp với doanh nghiệp bạn - do đó hãy tránh sao chép toàn bộ những chiến lược của họ nếu bạn chưa biết hiệu quả của chúng ra sao.

Một trong những công cụ hiệu quả để đánh giá tác động của các yếu tố bên ngoài đến doanh nghiệp là phân tích PEST (Political, Economic, Social, Technological) - đây là phương pháp phân tích các yếu tố về chính trị, kinh tế, xã hội và công nghệ để doanh nghiệp giữ được sức cạnh tranh trên thị trường.

Ví Dụ Về Phân Tích SWOT

Ví Dụ Về Phân Tích SWOT

Hãy tưởng tượng rằng có một doanh nghiệp Startup tại Việt Nam muốn hiểu rõ hơn về tình hình hiện tại của họ để phát triển chiến lược tăng trưởng. Do đó, các thành viên trong công ty tập hợp lại và tạo ra một ma trận SWOT như sau.

 

Điểm Mạnh (S)

Bạn đang làm tốt những mặt nào?

Bạn có những nguồn lực đặc thù nào?

Những người khác nhận thấy những điểm mạnh của bạn như thế nào?

Điểm Yếu (W)

Bạn có thể cải thiện mặt nào?

Khía cạnh nào bạn đang thiếu nguồn lực?

Những người khác nhận thấy những điểm yếu của bạn như thế nào?

  • Chúng tôi có thể thích ứng với thay đổi rất nhanh.
  • Chúng tôi có thể chăm sóc khách hàng rất tốt, vì ở thời điểm hiện tại khối lượng công việc không nhiều nên nhân viên có thể tập trung chăm sóc từng khách hàng.
  • Tư vấn cho công ty của tôi là người có tiếng nói trong ngành.
  • Chúng tôi có thể thay đổi hướng kinh doanh nhanh chóng nếu phát hiện thị trường không phù hợp.
  • Chúng tôi có mức chi phí trung gian thấp, do đó có thể cung cấp giá trị tốt hơn cho khách. 
  • Công ty chúng tôi có ít danh tiếng, độ phủ trên thị trường.
  • Số lượng nhân viên ít, kỹ năng chưa chuyên sâu trong nhiều bộ phận.
  • Chúng tôi bị tác động nghiêm trọng nếu nhân viên nghỉ việc.
  • Dòng tiền không đủ mạnh ở giai đoạn đầu. 
Cơ Hội (O)

Có những cơ hội nào đang hiện diện?

Có những xu hướng nào bạn có thể tận dụng không?

Làm sao để biến điểm mạnh thành cơ hội?

Nguy Cơ (T)

Những yếu điểm nào có thể tác động xấu đến bạn?

Đối thủ của bạn đang làm gì?

Những điểm yếu nào tạo ra nguy cơ đối với doanh nghiệp bạn?

  • Lĩnh vực kinh doanh của chúng tôi là ngành đang tăng trưởng mạnh.
  • Chính quyền địa phương hỗ trợ cho ngành nghề kinh doanh.
  • Đối thủ của chúng tôi khá chậm chạp trong việc áp dụng công nghệ mới
  • Công nghệ phát triển quá nhanh có thể làm chúng tôi thích nghi không kịp
  • Nếu doanh nghiệp lớn nhảy vào thị trường, có khả năng chúng tôi bị đánh mất vị thế đã tạo lập.

Như trong ma trận SWOT này, rõ ràng thế mạnh của startup là sự linh hoạt, khả năng sử dụng công nghệ và chi phí trung gian thấp. Những yếu tố này giúp họ cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt nhất cho một nhóm khách hàng nhỏ hiện có.

Điểm yếu của startup cũng liên quan đến quy mô hoạt động. Startup này cần đầu tư vào hoạt động đào tạo, cải thiện kỹ năng nhân viên, và cần đảm bảo nhân viên làm việc gắn bó lâu dài để không gặp vấn đề khi mất nhân viên.

Những cơ hội được mở ra có thể là dịch vụ chăm sóc khách hàng cho các doanh nghiệp địa phương và chính quyền địa phương. Startup này có thể là doanh nghiệp đầu tiên trên thị trường với sản phẩm và dịch vụ xuất sắc, trong khi đối thủ lại thích nghi chậm với công nghệ để có thể cạnh tranh với họ.

Nguy cơ nằm ở sự phát triển của công nghệ, và công ty cũng cần quan sát các doanh nghiệp lớn trong nghành liệu họ có nhảy vào thị trường này không. Để đối phó với nguy cơ này, doanh nghiệp có thể đẩy mạnh marketing ở các website trong ngành để tăng sự hiện diện, độ phủ và độ nhận biết thương hiệu trong ngành.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Công thức tính vòng quay vốn lưu động mà các chủ doanh nghiệp cần biết

Open post
Công thức tính vòng quay vốn lưu động mà các chủ doanh nghiệp cần biết

Công thức tính vòng quay vốn lưu động mà các chủ doanh nghiệp cần biết

Vòng quay vốn lưu động là một trong những chỉ tiêu quan trọng đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp, được sử dụng nhiều trong các báo cáo tài chính. Vậy thế nào là vòng quay vốn lưu động? Vòng quay vốn lưu động được tính như thế nào, có ý nghĩa gì đối với doanh nghiệp? Jenfi sẽ giúp bạn hiểu hơn về chỉ số này cũng như đề xuất một số cách giúp bạn quản lý vòng quay vốn lưu động hiệu quả mà các chủ doanh nghiệp cần biết.

1. Vốn lưu động là gì?

Vốn lưu động trong tiếng anh là Working Capital. Đây là nguồn vốn có sẵn trong ngắn hạn của doanh nghiệp để đáp ứng kịp thời cho những hoạt động liên tục như: Thanh toán lương nhân viên; Mua nguyên vật liệu; Thanh toán các khoản thuế, nợ đến hạn của doanh nghiệp,...Vốn lưu động còn có tên gọi khác là vốn luân chuyển do có tính thanh khoản cao. Đây được coi là nguồn tài sản đảm bảo hoạt động của doanh nghiệp vận hành bình thường.

Công thức tính vòng quay vốn lưu động mà các chủ doanh nghiệp cần biết

Một khái niệm khác mà chủ doanh nghiệp cần lưu ý là vốn lưu động ròng. Khái niệm này khác hoàn toàn so với vốn lưu động ở trên. Tìm hiểu về sự khác nhau giữa 2 khái niệm này ở đây: Vốn lưu động ròng là gì? Vốn lưu động ròng và vốn lưu động khác ra sao?

Cho dù doanh nghiệp hoạt động tạo ra doanh thu rất lớn nhưng không có nguồn vốn lưu động đảm bảo thì khả ảnh hưởng đến quá trình sản xuất là rất lớn. Nghiêm trọng hơn có thể dẫn đến tạm ngưng hoạt động trong một thời gian nhất định.

2. Vòng quay vốn lưu động là gì?

Vòng quay vốn lưu động (tiếng Anh: Working capital turnover) là số ngày hoàn thành một chu kỳ kinh doanh, từ giai đoạn sản xuất đến khi thành phẩm, bán ra thị trường và thu hồi vốn quay lại tài khoản của doanh nghiệp. 

Vòng quay vốn lưu động là chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Chúng phản ánh khả năng doanh nghiệp có thể hoàn thành bao nhiêu chu kỳ kinh doanh và luân chuyển bao nhiêu lần vốn lưu động trong một năm. 

Công thức tính vòng quay vốn lưu động mà các chủ doanh nghiệp cần biết

Vòng quay vốn lưu động càng cao, chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động tốt và ngược lại. Vòng quay vốn lưu động thấp cho thấy khả năng chuyển hóa vốn và lưu thông hàng hoá chậm, phản ánh sự yếu kém trong kinh doanh của doanh nghiệp. 

Tìm hiểu về bí quyết xoay vốn hiệu quả tại đây:7 Bí Quyết Xoay Vốn Cực Hiệu Quả Dành Cho Startup Và Doanh Nghiệp Nhỏ

Thông thường, do tính thanh khoản hàng hóa nhanh nên các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại sẽ có vòng quay vốn lưu động cao hơn. Ngoài ra, họ cũng không bị chôn vốn vào hàng tồn kho hay  chi phí sản xuất nhiều như các doanh nghiệp sản xuất.

3. Ý nghĩa của vòng quay vốn lưu động với doanh nghiệp

Vòng quay vốn lưu động đóng vai trò quan trọng, đánh giá tình hình phát triển của doanh nghiệp. Cụ thể như sau:

  • Nếu vòng quay vốn lưu động cao, chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thuận phát triển, dòng tiền ổn định. Ngoài ra, điều này cũng chứng tỏ doanh nghiệp đang làm tốt các hoạt động quản lý tốt hàng tồn kho, xử lý nợ công và bán hàng. Doanh nghiệp có khả năng thu hồi vốn nhanh, tăng cường quay vòng vốn để đẩy mạnh kinh doanh.
  • Nếu vòng quay vốn lưu động nhỏ hoặc về số âm, chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đang có vấn đề. Tỷ lệ lợi nhuận thấp, khả năng thu hồi vốn chậm, hàng tồn kho lớn và hoạt động bán hàng trì trệ. Dòng tiền của doanh nghiệp tạo ra doanh thu chậm từ đó kéo theo lợi nhuận thấp. Lúc này những người đứng đầu doanh nghiệp cần nhanh chóng đưa ra các quyết định mới để cải thiện tình hình kinh doanh theo chiều hướng tích cực hơn. 

Mỗi một ngành nghề hay lĩnh vực kinh doanh khác nhau sẽ có chỉ số vòng quay vốn lưu động khác nhau. Nhưng tựu chung, chúng là chỉ số phản ánh tình hình “sức khoẻ” của doanh nghiệp. Cho thấy doanh nghiệp luân chuyển bao nhiêu lần vốn lưu động trong một năm? Doanh nghiệp có đang phát triển không? Từ đó kịp thời đưa ra các giải pháp phù hợp để cải thiện tình hình kinh doanh.

4. Công thức tính vòng quay vốn lưu động mà các chủ doanh nghiệp cần biết

4.1 Công thức tính vốn lưu động

Vốn lưu động được tính theo công thức đơn giản như sau: 

Công thức tính vòng quay vốn lưu động mà các chủ doanh nghiệp cần biết

Trong đó:

  • Tài sản ngắn hạn: Là tài sản Tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau như: Tiền mặt, hàng hoá có thể bán ngay, các khoản đầu tư,...thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
  • Nợ ngắn hạn: Bao gồm các khoản nợ doanh nghiệp phải phải trả trong thời ngắn hạn như: Nợ ngân hàng, nợ đối tác,...

4.2 Công thức xác định vốn lưu động bình quân

Tổng vốn lưu động trong 12 tháng chia đều cho 12 tháng được gọi là Vốn lưu động bình quân. Công thức tính như sau:

Công thức tính vòng quay vốn lưu động mà các chủ doanh nghiệp cần biết

Tổng vốn lưu động trong 12 tháng: Tổng vốn lưu động từ tháng 1 đến tháng 12

4.3 Công thức xác định vòng quay vốn lưu động

Vòng quay vốn lưu động được tính toán theo công thức như sau:

Công thức tính vòng quay vốn lưu động mà các chủ doanh nghiệp cần biết

Trong đó, doanh thu thuần là doanh số bán hàng sau khi trừ đi các chi phí như: Giảm giá, khuyến mãi, chiết khấu, hàng trả lại…của doanh nghiệp

5. Cách quản lý vòng quay vốn lưu động hiệu quả

Tầm quan trọng của vòng quay vốn lưu động thúc đẩy những người đứng đầu doanh nghiệp không ngừng cải tiến nhằm cải thiện chỉ số này. Theo các chuyên gia kinh tế, để quản lý vòng quay vốn lưu động hiệu quả, doanh nghiệp cần chú trọng đến những yếu tố sau đây:

Công thức tính vòng quay vốn lưu động mà các chủ doanh nghiệp cần biết

5.1 Quản lý tiền mặt

Nguồn tiền mặt để giải quyết những bài toán tức thời trong doanh nghiệp là vô cùng quan trọng. Quản lý tốt nguồn tiền mặt, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ có thêm nhiều cơ hội mới giúp tăng trưởng doanh thu.

Những người làm chủ cần nắm rõ dòng tiền mặt hiện có là bao nhiêu. Từ đó phân bổ các hoạt động sản xuất, bán hàng hợp lý và kịp thời bổ sung thêm để đáp ứng các khoản chi phí phát sinh khác trong quá trình kinh doanh. Tùy theo tình thực tế, doanh nghiệp cần xác định được lượng tiền tối thiểu luôn phải đảm bảo để xử lý các phát sinh trong hoạt động thường ngày.

5.2 Quản lý hàng hoá tồn kho

Hàng tồn kho quá lớn sẽ làm đình trệ và đóng băng dòng tiền chuyển đổi thu về. Ảnh hưởng rất lớn đến những kế hoạch của doanh nghiệp từ duy trì đến phát triển. Có thể nói, hàng tồn kho là yếu tố chính khiến cho vòng quay vốn lưu động chậm lại. Doanh nghiệp cần nắm được chính xác tình hình hàng hoá của mình, số lượng tồn kho trong tháng là bao nhiêu, nguyên nhân tồn kho,...Từ đó đưa ra những quyết sách giải quyết như hạn chế sản xuất mặt hàng đang tồn, đẩy mạnh truyền thông, tập trung nguồn lực cho bán hàng. 

Doanh nghiệp nên chú trọng đến số liệu bình quân các thời điểm trong năm và đưa ra ngưỡng tồn kho. Khi tồn kho vượt ngưỡng, cần nhanh chóng điều chỉnh hướng kinh doanh để quay vòng vốn.

5.3 Quản lý nợ tồn đọng

Nợ cũng là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến vòng quay vốn lưu động. Đây là vấn đề phổ biến ở hầu hết các doanh nghiệp hiện nay.

Các khoản nợ cần nhanh chóng chuyển đổi thành tiền mặt để bổ sung vào nguồn vốn lưu động cho doanh nghiệp. Nếu không, chúng sẽ là nguyên nhân khiến cho vòng quay vốn lưu động bị chậm lại. Doanh nghiệp cần theo dõi sát sao các khoản công nợ để cân đo khối lượng tài chính nội bộ. Tiến hành các hoạt động thu hồi nợ kịp thời, đảm bảo hoàn thành công nợ theo dự kiến. Từ đó giúp doanh nghiệp ổn định nguồn vốn lưu động, tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững.

6. Kỳ luân chuyển vốn lưu động

Kỳ luân chuyển vốn lưu động là số liệu phản ánh 1 vòng quay vốn lưu động cần mất bao nhiêu thời gian. Từ đây, doanh nghiệp có thể tính toán lượng vốn lưu động cần sử dụng cho từng thời kỳ. Đảm bảo tận dụng tối đa các nguồn lực còn lại để đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng và phát triển doanh nghiệp.

Kỳ luân chuyển vốn lưu động này càng ngắn thì vốn lưu động luân chuyển càng nhanh và hiệu suất sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại.

7. Vòng quay vốn lưu động bao nhiêu là hợp lý?

Vòng quay vốn lưu động của các doanh nghiệp khác nhau là khác nhau, phụ thuộc vào mô hình hoạt động và định hướng sản xuất của từng doanh nghiệp. Chính vì vậy không có con số chung để đánh giá vòng quay vốn lưu động bao nhiêu là hợp lý. Nếu một doanh nghiệp luôn trong tình trạng thiếu hụt vốn cho những hoạt động thông thường như trả lương nhân viên, mua nguyên vật liệu,...thì đó là dấu hiệu cho thấy vòng quay vốn lưu động của doanh nghiệp đang rất thấp.

Doanh nghiệp cần dựa trên những dữ liệu từ tình hình thực tế để tính vòng quay vốn lưu động và đưa ra các phân tính, định hướng phát triển phù hợp. 

Bài viết vừa rồi đã cung cấp đến bạn những thông tin xoay quanh chủ đề vòng quay vốn lưu động, công thức tính cũng như ý nghĩa của chúng. Hy vọng những kiến thức trong bài viết này sẽ hữu ích với các bạn trong thực tế. Hiểu được ý nghĩa của vốn lưu động và công thức tính vòng quay vốn lưu động kết hợp với thực tế nội bộ cụ thể sẽ giúp hoạt động quản lý doanh nghiệp tốt hơn. Đừng bỏ qua những bài viết từ Jenfi để bổ sung những kiến thức hữu ích liên quan đến quản lý doanh nghiệp & tài chính nhé! 

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Doanh thu thuần là gì? Công thức tính doanh thu thuần giúp bạn không lỗ vốn

Open post
Doanh thu thuần là gì? Công thức tính doanh thu thuần giúp bạn không lỗ vốn

Doanh thu thuần là gì? Công thức tính doanh thu thuần giúp bạn không lỗ vốn

Doanh thu và doanh thu thuần là hai thuật ngữ hoàn toàn khác nhau trong kinh doanh. Tuy nhiên, vẫn có khá nhiều người nhầm lẫn giữa hai khái niệm này. Việc xác định doanh thu thuần rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong bài viết này, Jenfi sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về doanh thu thuần cũng như công thức tính và các yếu tố chính tác động đến doanh thu thuần. 

1. Doanh thu thuần là gì?

1.1 Khái niệm: Doanh thu thuần

Doanh thu thuần (tiếng Anh: Net Revenue) là khoản tiền thu được từ các hoạt động bán hàng hoá, dịch vụ sau khi đã trừ đi các chi phí như: Các loại thuế (thuế tiêu thụ, thuế xuất nhập khẩu,...) và các loại giảm giá bán hàng (giảm giá kích cầu, chiết khấu bán hàng,...) cũng như các khoản chi phí phát sinh khác (hàng hoàn trả lại,...), hoặc thậm chí các chi phí ẩn.

Một số quốc gia, thuật ngữ này còn được sử dụng với tên gọi: Net Sales

Doanh thu thuần là gì? Công thức tính doanh thu thuần giúp bạn không lỗ vốn

Doanh thu thuần chỉ tính từ việc kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ. Những nguồn thu từ hoạt động đầu tư tài chính không được tính vào doanh thu thuần.

1.2 Sự khác nhau giữa doanh thu thuần và doanh thu

Doanh thu thuần và doanh thu là hai thuật ngữ rất dễ gây nhầm lẫn. Chúng giống nhau ở chỗ đều là phần tiếp nhận được thông qua việc kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu xét về bản chất và ý nghĩa mang lại thì hai khái niệm này hoàn toàn khác nhau.

Doanh thu là tổng giá trị thu được thông qua các hoạt động kinh doanh như bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ của một cá nhân hay một tổ chức cụ thể. Như vậy, có thể thấy “Doanh thu” là tổng chi phí thu lại được, không cần phải trừ đi các khoản giảm trừ như “Doanh thu thuần. 

Trong hầu hết các bản báo cáo tài chính kinh doanh, doanh thu luôn lớn hơn doanh thu thuần. 

1.3  Sự khác nhau giữa doanh thu thuần và lợi nhuận

Doanh thu thuần và lợi nhuận cũng là hai khái niệm rất dễ gây nhầm lẫn. Vậy có thể coi doanh thu thuần và lợi nhuận là 1 chỉ số được không? - Câu trả lời sẽ là: Không. Trên thực tế, đây là hai số liệu hoàn toàn khác nhau về bản chất.

Lợi nhuận là phần tài sản nhận được thông qua các hoạt động đầu tư đã được trừ đi chi phí. Lợi nhuận được tính dựa trên các hoạt động đầu tư. Hình thành trên nền tảng là sự chênh lệch giữa số tiền thu vào và số tiền phải chi ra trong các hoạt động đầu tư kinh doanh. Trong khi đó, doanh thu thuần chỉ tính từ việc kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. 

Một doanh nghiệp hay tổ chức, cá nhân có doanh thu thuần cao không đồng nghĩa với việc lợi nhuận cũng cao. Việc tạo ra doanh thu vẫn hoàn toàn có thể đồng nghĩa với việc bị thua lỗ, bời vì lợi nhuận chính là phần tài sản còn lại sau khi đã trừ hết chi phí.

Chúng ta có thứ tự sắp xếp các giá trị như sau: Doanh thu → Doanh thu thuần → Lợi nhuận trước thuế → Lợi nhuận sau thuế

2. Ý nghĩa của doanh thu thuần

Doanh thu thuần có ý nghĩa vô cùng quan trọng, phản ảnh được chính xác tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức hay một cá nhân cụ thể.

Từ những số liệu trên, những người làm chủ sẽ xác định được khoản tiền doanh nghiệp thu về, chi phí trước và sau thuế cũng như định hướng tiêu thụ sản phẩm trên thị trường đang diễn biến như thế nào. Từ đó tính toán được lợi nhuận cuối cùng mà sản phẩm mang lại. 

Doanh thu thuần là gì? Công thức tính doanh thu thuần giúp bạn không lỗ vốn

Nếu doanh thu thuần có chiều hướng tăng trưởng theo các tháng, năm hoặc cao hơn so với số liệu cùng kỳ năm trước, chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đang phát triển tốt.

Ngược lại, nếu chỉ số trên có chiều hướng giảm, những người làm chủ lúc này cần đưa ra những quyết sách kịp thời để cải thiện tình hình kinh doanh, sản xuất hay phân phối sản phẩm đó. Một trong số những giải pháp là cắt giảm những chi phí không cần thiết

Xét theo hướng vĩ mô, doanh thu thuần là chỉ số giúp những nhà quản trị có cái nhìn tổng quan về tình hình tăng trưởng, đưa ra các kế hoạch phát triển phù hợp với doanh nghiệp ở từng thời điểm nhất định.

3. Công thức tính doanh thu thuần

Sau đây là công thức tính doanh thu thuần: 

Doanh thu thuần là gì? Công thức tính doanh thu thuần giúp bạn không lỗ vốn

Trong đó:

  • Tổng doanh thu bán hàng: Tổng doanh thu bán hàng hay còn gọi là doanh thu tổng thể - Là tổng giá trị bán ra của các sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp, tổ chức hay cá nhân đang hoạt động kinh doanh.
  • Các khoản giảm trừ doanh thu: Tổng những khoản chi phí giảm trừ như: Thuế, chiết khấu, giảm giá, hàng hoàn lại,...

Hiểu rõ về doanh thu thuần và công thức tính giúp những người kinh doanh có cái nhìn chính xác và rõ ràng hơn về con số lợi nhuận mà doanh nghiệp thu về. Để dễ hiểu hơn, mời bạn theo dõi ví dụ sau đây:

Công ty A có tổng doanh thu năm 2021 là 40 tỷ đồng. Để đạt được doanh thu này, công ty đã triển khai chương trình giảm giá 15% trên tất cả các sản phẩm bán ra.
Ngoài ra, chi phí hàng hoàn trả lại do không đạt yêu cầu là 3 tỷ đồng. Lúc này, doanh thu thuần của công ty A sẽ được tính như sau: 40 tỷ - (15% x 40 tỷ) - 3 tỷ = 31 tỷ đồng

4. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến doanh thu thuần? 

Bất kỳ một số liệu nào cũng chịu tác động từ rất nhiều nhân tố xung quanh. Sau đây là 6 yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến số liệu doanh thu thuần:

Doanh thu thuần là gì? Công thức tính doanh thu thuần giúp bạn không lỗ vốn

4.1 Chất lượng sản phẩm, dịch vụ

Có thể nói, chất lượng sản phẩm, dịch vụ là yếu tố tác động nhiều nhất đến kết quả hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp, tổ chức hay cá nhân nào. Chất lượng tỷ lệ thuận với số lượng khách hàng và ngược lại. 

Ngoài ra, chất lượng cũng ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả hàng hoá, các chi phí marketing, từ đó sản lượng tiêu thụ và doanh thu thuần cũng chịu tác động theo. Chất lượng sản phẩm nếu được khách hàng đánh giá cao, phía doanh nghiệp có thể xem xét nâng giá thành hoặc giảm các chi phí khác. Ngược lại, chất lượng kém thì giá thành buộc phải giảm để có thể tiêu thụ được. 

4.2 Khối lượng tiêu thụ và năng lực sản xuất

Xác định khối lượng sản xuất sản phẩm khớp với nhu cầu thị trường là điều cực kỳ quan trọng.  Nếu nhu cầu thị trường lớn, khớp với khả năng sản xuất của doanh nghiệp thì mức tiêu thụ tốt, doanh thu thuần lúc này được đẩy lên cao. Hoặc nếu thị trường đang có mức tiêu thụ sản phẩm tốt nhưng phía doanh nghiệp lại hạn chế về năng lực sản xuất thì sẽ gây ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng hàng hoá, dẫn đến hạn chế về doanh thu.

Ngược lại, nếu doanh nghiệp sản xuất quá nhiều sản phẩm nhưng nhu cầu tiêu thụ của thị trường lại ít, lúc này hàng hóa sẽ tồn kho. Từ đó doanh thu giảm và doanh nghiệp tốn thêm các chi phí khác như lưu kho, giảm giá, chiết khấu để thúc đẩy hoạt động bán hàng. 

4.3 Giá thành sản phẩm

Giá thành sản phẩm, dịch vụ và doanh thu tỷ lệ thuận. Giá bán tăng, các yếu tố khác không đổi sẽ tác động làm tăng doanh thu thuần và ngược lại, giá bản giảm đồng nghĩa với doanh thu sẽ giảm. 

Việc định giá sản phẩm nên được xác định ngay từ đầu và mang tính chất quyết định rất lớn đến lợi nhuận. Trường hợp nếu doanh nghiệp quyết định chọn phân khúc sản phẩm giá rẻ thì nên lấy số lượng để bù lại doanh thu.

4.4 Kết cấu tiêu thụ của sản phẩm, dịch vụ

Hầu hết các doanh nghiệp hiện nay đều chọn phương án kinh doanh cùng lúc nhiều sản phẩm, dịch vụ để có phương án dự phòng, phân tán rủi ro. Khi các sản phẩm, dịch vụ được cơ cấu một cách hợp lý, khả năng tiếp cận thị trường theo từng phân khúc khách hàng tăng cao. Từ đó cải thiện được doanh thu thuần theo chiều hướng tích cực. 

Đa dạng sản phẩm một trong những cách mở rộng thị trường hiệu quả đối với các doanh nghiệp. Đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng khác nhau sẽ giúp mở rộng thị trường tiềm năng.  Có thể thấy rằng, kết cấu tiêu thụ của sản phẩm, dịch vụ cũng tác động lên doanh thu thuần của doanh nghiệp. 

đưa ra những chính sách hợp lý để phát triển, đạt hiệu quả kinh doanh tối ưu.

4.5 Chính sách bán hàng

Chính sách bán hàng đưa sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp đến gần hơn với người tiêu dùng. Nếu doanh nghiệp lựa chọn được chiến lược marketing hợp lý, số lượng hàng hoá bán ra thu hút được khách hàng, từ đó doanh thu thuần cũng tăng lên tích cực.

Ngoài ra, nếu lựa chọn được chính sách bán hàng phù hợp, doanh nghiệp cũng tiết kiệm được rất nhiều chi phí cho các hoạt động quảng bá sản phẩm. Nếu bán hàng qua những kênh truyền thông thì chiết khấu giảm giá sẽ thu hút được khách hàng. Còn nếu sử dụng kênh bán hàng online thì nên tập trung vào tính tiện lợi và các dịch vụ bổ trợ như miễn phí giao hàng, giao nhanh trong 24h.

4.6 Thị trường tiêu thụ

Thị trường tiêu thụ càng mở rộng thì khả năng tiếp cận với khách hàng càng lớn. Từ đó doanh thu và lợi nhuận thu về cũng sẽ tăng lên. 

Việc phân tích và đưa ra những đánh giá đúng với nhu cầu của thị trường, từ đó xác định được tệp khách hàng tiềm năng sẽ giúp doanh nghiệp có những kế hoạch sản xuất hàng hoá, dịch vụ cụ thể. Doanh thu thuần từ đó cũng tăng lên tích cực.

5. Những câu hỏi liên quan đến doanh thu thuần

Doanh thu thuần có bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) không?

  • Không. Thuế giá trị gia tăng (VAT) được hạch toán riêng và không được tính vào doanh thu cũng như doanh thu thuần.

Doanh thu thuần của các ngân hàng được tính như thế nào?

  • Do là một trong những ngành nghề kinh doanh đặc biệt, nên doanh thu thuần của ngân hàng sẽ bao gồm các khoản thu từ phí dịch vụ, lãi tiền vay của khách hàng, các loại phí hàng tháng, hàng năm mà khách hàng phải trả, trừ đi các khoản phát sinh các chi phí như giảm phí, chương trình khuyến mãi, tặng quà cho khách hàng mở thẻ,...

Doanh thu thuần có phải là doanh thu ròng không?

  • Không. Doanh thu thuần và doanh thu ròng là 2 chỉ số hoàn toàn khác nhau.

Doanh thu ròng là tổng doanh thu từ tất cả các hoạt động của doanh nghiệp (chịu ảnh hưởng bởi lãi suất và lãi vay). Bao gồm cả phần chi phí liên quan đến những hoạt động hành chính, chi tiền mặt, bảo trì,...Nhưng sẽ không tính những phần chi phí như: Chi phí quản lý, bán hàng,...

Việc xác định rõ định nghĩa của từng loại doanh thu sẽ giúp cho những người đầu tư đánh giá được chính xác tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Hy vọng Jenfi đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về doanh thu thuần. Từ đó có cái nhìn tổng quan và đưa ra những chính sách hợp lý để phát triển, đạt hiệu quả kinh doanh tối ưu.

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 7 8 9 10 11 12 13 19 20 21

Doanh nghiệp của bạn sẽ phát triển bùng nổ như thế nào với nguồn vốn tăng trưởng?

Scroll to top