Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào hiện nay đang cao nhất? Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

5 min read

Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào hiện nay đang cao nhất? Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào hiện nay đang cao nhất? Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

Số liệu báo cáo thống kê cho thấy, hàng loạt các ngân hàng công bố lợi nhuận quý II.2022 tăng vọt. Đây là điểm sáng đáng mừng, là những tín hiệu cho thấy nền kinh tế tăng trưởng nhanh chóng sau đại dịch cho cả ngân hàng và khách hàng. Vậy lãi suất tiền gửi ngân hàng nào đang cao nhất, tính đến thời điểm tháng 8.2022? Nếu đang quan tâm đến vấn đề này, mời bạn cùng Jenfi đi tìm câu trả lời trong bài viết sau đây!

1. Lãi suất tiền gửi ngân hàng và những thông tin liên quan

1.1 Tiền gửi là gì?

Tiền gửi là số tiền của tổ chức, cá nhân gửi tại ngân hàng hay những tổ chức tín dụng hợp pháp, không phân biệt mục đích và kỳ hạn gửi.

Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào hiện nay đang cao nhất? Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

Một số loại tiền gửi phổ biến hiện nay như sau:

  • Gửi tiền theo mục đích: Tiền gửi thanh toán; Tiền gửi tiết kiệm; Gửi tiền theo kỳ hạn (Gửi có kỳ hạn hoặc không kỳ hạn)
  • Gửi tiền theo đối tượng: Tiền gửi của tổ chức; Tiền gửi của cá nhân
  • Gửi tiền theo loại ngoại tệ: Có tiền gửi VND, ngoại tệ,...

1.2 Lãi suất tiền gửi là gì?

Lãi suất tiền gửi là mức lãi suất mà ngân hàng trả cho những khoản tiền gửi của cá nhân hay tổ chức bất kỳ vào ngân hàng đó. Lãi suất tiền gửi có nhiều mức khác, phụ thuộc vào kỳ hạn gửi (có kỳ hạn, không kỳ hạn, gửi tiết kiệm,...), thời gian gửi (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng,...), và số gửi tiền.

Hiện nay, hầu hết các ngân hàng áp dụng mức lãi suất tiền gửi theo 2 loại: Lãi suất gửi không kỳ hạn và Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn.

1.3 Lãi suất tiền gửi và lãi suất tiết kiệm có gì khác nhau?

Lãi suất tiết kiệm và lãi suất tiền gửi giống nhau khi đều là một trong những giao dịch gửi tiền tại ngân hàng. Đồng thời, chúng đều có thời hạn trả lãi định kỳ theo khoảng thời gian nhất định. Khi người gửi có nhu cầu rút tiền gốc trước thời hạn, toàn bộ lãi sẽ tính theo mức không kỳ hạn.

Ngoài ra, lãi suất tiền gửi và lãi suất tiết kiệm có một số điểm khác biệt nhất định như sau:

Bảng so sánh lãi suất tiền gửi và lãi suất tiết kiệm
Tiêu chí Tiền gửi có kỳ hạn Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Đối tượng sử dụng - Đa phần là những tổ chức như: Doanh nghiệp, cơ quan, công ty,...có nguồn tiền nhàn rỗi trong một khoảng thời gian nhất định, chưa có nhu cầu sử dụng đến. - Thường là khách hàng cá nhân, hộ gia đình
Quy mô - Số lượng tiền gửi thường lớn hơn tiền gửi tiết kiệm. Do đối tượng gửi là những tổ chức, doanh nghiệp có nguồn quỹ lớn - Số lượng tiền gửi thường nhỏ hơn. Do đối tượng chủ yếu là cá nhân hoạt động đơn lẻ.
Cách thức hoạt động - Toàn bộ hoạt động gửi tiền được lưu lại trên hệ thống ngân hàng. - Khách hàng sẽ nhận được sổ tiết kiệm khi sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm
Lãi suất - Thông thường sẽ cao hơn một chút so với lãi suất của tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. - Lãi suất thấp hơn một chút so với lãi suất tiền gửi
Phương thức thanh toán
  • Thanh toán định kỳ hoặc trả trước, trả sau tuỳ nhu cầu
  • Thanh toán định kỳ theo tháng, quý

2. Thông tin lãi suất tiền gửi của một số ngân hàng hiện nay (cập nhật tháng 8/2022)

 Nguồn số liệu cập nhật từ Money24h.vn
Lưu ý: Số liệu không cố định mà có thể thay đổi tùy theo từng thời điểm và quy định cụ thể của từng ngân hàng. Tham khảo thêm tại đây.

2.1 Bảng lãi suất áp dụng cho khách hàng gửi tại quầy

Lãi suất gửi tại quầy tính đến tháng 08/2022 

Đơn vị: %/năm

Ngân hàng Kỳ hạn
01 tháng 03 tháng 06 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
SCB 4 4 6 7,3 7,3 7,3 7,3
Kiên Long 3,4 3,7 5,7 6,5 7 7,2 7,3
CBBank 3,8 3,9 6,8 7,15 7,2 7,2 7,2
Bắc Á 3,9 3,9 6,35 6,8 6,9 6,9 6,9
VietCapitalBank 3,9 3,9 5,9 6,4 6,6 6,8 6,8
Bảo Việt 3,65 3,9 6,2 6,65 6,8 6,8 6,8
Đông Á 3,8 3,8 5,9 6,5 6,8 6,8 6,8
OCB 3,7 3,9 5,6 6,3 6,4 6,6 6,7
PGBank 4 4 5,6 6,2 6,7 6,7 6,7
OceanBank 3,6 3,95 6 6,55 6,6 6,6 6,6
MB 2,9 3,4 4,44 5,39 6,1 5,75 6,6
PVcomBank 3,9 3,9 5,7 6,3 6,65 6,65 6,65
VIB 4 4 6,1 6,4 6,5 6,5
Saigonbank 3,2 3,6 5,1 5,9 6,3 6,3 6,3
ABBank 3,65 4 5,6 5,7 6 6 6,3
SeABank 3,7 3,7 5,4 6,1 6,15 6,2 6,25
TPBank 3,4 3,65 5,5 6,2 6,2
PublicBank 3,5 3,8 5,3 6,3 6,8 6 6
Nam Á Bank 5,6 6,5 6,7 5,9
VietinBank 3,1 3,4 4 5,6 5,6 5,6 5,6
BIDV 3,1 3,4 4 5,6 5,6 5,6 5,6
MSB 3 3,8 5 5,6 5,6 5,6 5,6
Vietcombank 3 3,3 4 5,5 5,3 5,3
Agribank 3,1 3,4 4 5,6 5,6 5,6
VPBank 3,7 5,5 6,2 6

 

2.2 Bảng lãi suất áp dụng cho khách hàng gửi trực tuyến

 

Lãi suất tiền gửi trực tuyến tính đến tháng 08/2022 

Đơn vị: %/năm

Ngân hàng Kỳ hạn
01 tháng 03 tháng 06 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
SCB 4 4 6,85 7,3 7,55 7,55 7,55
Nam Á Bank 3,9 3,9 6,5 7,2 7,4 7,4 7,4
PVcomBank 4 4 6,1 6,7 7,25 7,25 7,25
Bắc Á 3,9 3,9 6,45 6,9 7 7 7
Bảo Việt 3,85 3,95 6,4 6,85 7 7 7
Kiên Long 3,7 4 5,9 6,7 6,95 6,95 6,95
OCB 3,8 3,85 6,2 6,5 6,6 6,7 6,75
SHB 3,8 4 6,6 6,9 7 6,6 6,7
OceanBank 3,6 3,95 6 6,55 6,6 6,6 6,6
VIB 4 4 6,1 6,4 6,5 6,5
TPBank 3,5 3,75 5,65 6,15 6,35 6,35 6,35
MSB 3,5 4 5,8 6,2 6,2 6,2 6,2
VietinBank 5,75 5,75

 

Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào hiện nay đang cao nhất? Theo số liệu thống kê tại một số ngân hàng phổ biến đang hoạt động tại Việt Nam. Tính đến tháng 8/2022, lãi suất tiền gửi với kỳ hạn 12 tháng dao động chung trong khoảng từ 5,6% - 7,3%. SCB là ngân hàng có lãi suất gửi kỳ hạn 12 tháng cao lên tới 7,5 % với hình thức gửi trực tuyến và 7,3% nếu gửi tại quầy.
Nhóm Big 4 ngân hàng như BIDV, Vietinbank, Agribank, Vietcombank niêm yết mức lãi suất ở nhóm thấp nhất - ngưỡng 5,6%. Chênh lệch đến 0,7 % so với mức mãi suất của nhóm cao nhất hiện nay.

3. Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

3. 1 Khái niệm: Lãi suất cho vay của ngân hàng

Với những người có nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng, họ quan tâm lãi suất tiền gửi ngân hàng nào đang cao nhất. Còn với những người cần vay vốn ngân hàng, họ sẽ chú ý đến lãi suất cho vay của ngân hàng.

Lãi suất cho vay là lãi suất người vay phải trả cho ngân hàng hay các tổ chức tín dụng. Tính trên số vốn vay kèm theo tiền gốc vay. Lãi suất cho vay cũng thể hiện dưới hình thức là tỉ lệ % và là nội dung thỏa thuận bắt buộc phải có khi ký kết hợp đồng tín dụng.

Lãi suất cho vay khác nhau tùy từng ngân hàng hay các tổ chức tín dụng. Tuy nhiên phải nằm trong khuôn khổ quy định của Ngân hàng nhà nước về lãi suất cho vay tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng.

Tùy theo tiêu chí phân loại sẽ có nhiều hình thức lãi suất cho vay khác nhau. Trong đó hai hình thức phổ biến nhất của lãi suất cho vay là: Lãi suất cố định và Lãi suất thả nổi.

3.2 Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

Để thu hút khách hàng, hầu hết các ngân hàng hiện nay đều đưa ra những ưu đãi cũng như các chương trình khuyến mãi hấp dẫn. Nếu bạn đang có nhu cầu vay vốn, lãi suất chắc chắn là điều đầu tiên cần cân nhắc trước khi quyết định vay.
Tuy nhiên để đảm bảo lợi ích tối đa khi vay vốn. Theo các chuyên gia kinh tế, người vay cần chú ý những yếu tố sau khi có ý định vay vốn:

 

  • Hiểu đúng về lãi suất vay

Đa phần khách vay chỉ quan tâm đến số tiền được vay và số tiền phải trả góp tính theo lãi suất. Họ quên chú ý đến chi tiết ngân hàng sẽ có những chính sách thay đổi lãi suất theo định kỳ. Đa số các ngân hàng không áp dụng một mức lãi suất với những khoản vay thời gian dài. 

Chính vì vậy, khách hàng cần hiểu rõ cách thức tính hoặc cách cập nhật lãi suất sau mỗi kỳ điều chỉnh của ngân hàng. Mức lãi suất ưu đãi trong thời gian bao lâu? Lãi suất thực phải trả tính theo dư nợ giảm dần hay theo dư nợ ban đầu?...

  • Chọn thời hạn vay phù hợp

Thời gian vay cũng là yếu tố khách hàng cần hết sức lưu ý. Tuỳ vào kế hoạch kinh tế cá nhân, người vay chủ động cân nhắc thời gian vay sao cho phù hợp. Nếu chọn thời gian vay kéo dài, khoản tiền phải thanh toán hàng tháng sẽ giảm xuống. Việc thanh toán ngân hàng hàng tháng sẽ không làm xáo trộn cuộc sống của bạn.

Tuy nhiên cũng cần chú ý đến yếu tố: Thời gian vay càng dài, số tiền phải trả hàng tháng tuy ít nhưng tổng số tiền mà bạn phải trả cho ngân hàng sẽ càng nhiều.

  • Một số lưu ý khác

Những ngân hàng áp dụng vay lãi suất cho vay càng thấp thì điều kiện xét duyệt yêu cầu càng cao.

Mức lãi suất trên bảng tham khảo áp dụng với khách hàng có hồ sơ đáp ứng tiêu chuẩn. Nếu khách không đủ tiêu chuẩn sẽ áp dụng mức lãi rất cao.

3.3  Một số lưu ý trước khi quyết định vay ngân hàng

Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào hiện nay đang cao nhất? Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

  • Xác định nhu cầu và mục đích vay. Đảm bảo nguồn vốn sau vay được sử dụng đúng mục đích và sát với nhu cầu thực tế. 
  • Tìm hiểu đầy đủ các thông tin trước khi quyết định vay sao cho có lợi và phù hợp nhất với nhu cầu của bản thân.
  • Kiểm tra chính xác thông tin trước khi ký kết hợp đồng vay. Lập tức khiếu nại ngay khi phát hiện thông tin trên hợp đồng không khớp như nội dung trao đổi.
  • Đảm bảo thanh toán tiền lãi hàng tháng cho khoản vay. Tránh những khoản phí phát sinh do thanh toán chậm, muộn và ảnh hưởng đến điểm tín dụng trên CIC.

Dù bạn là cá nhân, tổ chức gửi tiền ngân hàng hay là người đi vay thì việc cân nhắc kỹ những thông tin, nhất là thông tin về lãi suất là điều vô cùng quan trọng. Chúng tôi hy vọng bài viết đã cung cấp đến bạn những thông tin đầy đủ và chính xác nhất về lãi suất tiền gửi, tiền vay ngân hàng. Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào đang cao nhất cũng như những yếu tố cân nhắc khi quyết định vay. Chúc các bạn sáng suốt đưa ra được những quyết định tối ưu nhất cho các kế hoạch tài chính của mình.

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

What kind of founder are you??
Take the quiz to find out.

What kind of founder are you?
Take the quiz to find out

Scroll to top