Open post
irr la gi jenfi

Chỉ số IRR là gì? Công thức tính chỉ số IRR?

IRR là khái niệm thường gặp trong các bản báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Đây cũng là một chỉ số giúp nhà đầu tư phân tích được khả năng lợi nhuận cũng như đánh giá hiệu quả của một số dự án. Vậy chỉ số IRR là gì? Trong bài viết này, hãy cùng Jenfi.vn tìm hiểu về ý nghĩa của IRR và cách tính IRR chính xác nhất. 

IRR là gì? 

irr là gì 

IRR là viết tắt của cụm từ Internal Rate Of Return, được hiểu là tỷ lệ hoàn vốn nội bộ. 

Nói một cách dễ hiểu, IRR chính là lãi suất hiệu quả đầu tư, là lợi nhuận thu về của một dự án mà doanh nghiệp thực hiện. 

Ví dụ một dự án có IRR = 20% tức là dự án này có tỷ lệ hoàn vốn đạt 20% trong cả quá trình đầu tư thực hiện dự án.

Ngoài ra, chúng ta cũng có thể hiểu IRR là tỷ suất lợi nhuận kép hàng năm dự kiến của một dự án đầu tư. Các nhà đầu tư sẽ dựa vào con số này để ước tính được khả năng sinh lời của dự án, có nên đầu tư vào dự án hay không. 

Trong phân tích dòng tiền chiết khấu, chỉ số IRR còn là tỷ lệ chiết khấu, làm cho giá trị hiện tại ròng NPV của tất cả các dòng tiền các dự án mà doanh nghiệp đang thực hiện bằng 0. 

Khi tính IRR, sẽ loại trừ đi các yếu tố tác động bên ngoài như lạm phát, chi phí vốn, vì vậy IRR là con số mang tính chất nội bộ. 

Ý nghĩa của chỉ số IRR

Chỉ số IRR có ý nghĩa vô cùng quan trọng khi đánh giá hiệu quả của một dự án đầu tư.

  • Nếu chỉ số IRR lớn hơn hoặc bằng vốn đầu tư dự án thì có nghĩa là dự án đó có khả năng sinh lợi nhuận. Ngược lại, chỉ số IRR nhỏ hơn vốn, tức là dự án không thực sự khả thi vì có thể sẽ bị lỗ.
  • Nếu doanh nghiệp có nhiều dự án, ban lãnh đạo sẽ dựa vào kết quả phân tích chỉ số IRR của các dự án trên cơ sở tương đối đồng đề để tiến hành thực hiện dự án theo thứ tự IRR từ cao đến thấp, tức là dự án nào có tỷ suất lợi nhuận tốt hơn thì thực hiện trước. 
  • Ngoài ra, IRR cũng sẽ giúp doanh nghiệp lên kế hoạch chỉ tập trung vào 1 dự án có tỷ suất lợi nhuận tốt nhất hay chia nhỏ số vốn ra để thực hiện nhiều dự án khác nhau trong cùng một thời điểm. 

Đánh giá ưu nhược điểm của chỉ số IRR

irr là gì

Ưu điểm Nhược điểm
  • Cách tính theo tỷ lệ phần trăm, không phụ thuộc vào vốn đầu tư.
  • Nhà đầu tư có thể dựa vào chỉ số IRR để so sánh, đánh giá dự án nào có tiềm năng, có khả năng sinh lời hơn.
  • Giúp chủ dự án đưa ra kế hoạch, chiến lược phát triển dự án để tăng hiệu quả dự án. 
  • Nhà đầu tư có thể biết được tỷ lệ lãi suất cao nhất của một dự án có thể đạt được để đánh giá cơ hội đầu tư. 
  • Quá trình tính toán IRR có thể dự theo số liệu giả định, dẫn đến sai lệch và khiến nhà đầu tư có thể đánh giá sai hiệu quả của dự án, bỏ lỡ cơ hội đầu tư sinh lời hiệu quả. 
  • Đối với một số dự án nguồn vốn không ổn định, nhiều nguồn vốn khác nhau, tỷ lệ chiết khấu không đồng đều thì chỉ số IRR không hoàn toàn tối ưu. 
  • Do công thức tính IRR có phụ thuộc và NPV - giá trị hiện tại thuần nên nếu NPV không ổn định, số liệu chưa chính sách thì kết quả IRR cũng sẽ có sai số. 

Công thức tính IRR là gì?

irr là gì

Công thức để tính chỉ số IRR là:

IRR = r1 + NPV1NPV1 - NPV2  (r2 – r1)

Trong đó: 

  • r1  là tỷ suất chiết khấu có giá trị nhỏ hơn.
  • r2  là tỷ suất chiết khấu có giá trị lớn hơn
  • NPV1 - Net Present Value: Giá trị hiện tại thuần dương nhưng gần với mức 0 và được tính theo r1 
  • NPV2: Giá trị hiện tại thuần âm nhưng gần với mức 0 và tính theo r2  

Ngoài ra, chúng ta có thể tính IRR theo một công thức khác. Vì IRR còn là giá trị chiết khấu khiến cho NPV của dòng tiền bằng 0, cho nên ta có thể tính IRR theo giá trị của phương trình NPV = 0. Cụ thể như sau: 

Trong đó:

  • t là thời gian tính dòng tiền. 
  • n là thời gian thực hiện toàn bộ dự án. 
  • r là tỷ lệ chiết khấu.
  • Ct là dòng tiền thuần tại mốc thời gian t.
  • C0 là chi phí ban đầu khi thực hiện dự án. 

Mặt hạn chế của chỉ số IRR

irr là gì

Điểm hạn chế của chỉ số IRR chính là nó không thể đo lường được chính xác tuyệt đối lợi nhuận của dự án đầu tư. 

Hiểu chính xác là cách tính IRR có thể khiến nhà đầu tư đánh giá nhầm hiệu quả của một số dự án khi so sánh với nhau, có thể ưu tiên dự án nhỏ hơn những dự án lớn. Từ đó dẫn đến trường hợp bỏ lỡ một số dự án có lợi nhuận tốt hơn. 

Do đó, khi đánh giá IRR, nhà đầu tư cũng cần quan tâm để NPV.

Một điểm hạn chế nữa của IRR là nó bị ảnh hưởng bởi yếu tố thời gian. Tức là:

  • Dự án có thời gian ngắn hạn có thể sẽ cho ra kết quả chỉ số IRR cao, khiến chúng ta đánh giá nhầm đây là dự án tiềm năng nhưng thực tế NPV của dự án này có thể sẽ thấp.
  • Dự án có thời gian dài hạn mà tính ra chỉ số IRR thấp nhưng lợi nhuận ổn định và có thể giúp doanh nghiệp có thể khoản tiền lời theo thời gian. 

Kết luận

Như vậy thông qua bài viết này, chúng ta đã hiểu rõ hơn về bản chất IRR là gì? Chỉ số IRR là  tỷ suất hoàn vốn nội bộ không phụ thuộc vào lạm phát, chi phí vốn hoặc các tác động bên ngoài. Nó chính là cơ sở để nhà đầu tư có thể đánh giá được hiệu quả và khả năng sinh lời của một dự án.

Cùng Jenfi khám phá thêm chuỗi bài viết về kinh doanh căn bản để vận hành doanh nghiệp của bạn hiệu quả hơn. Đăng ký bài viết từ Jenfi để không bỏ lỡ bất kỳ bài viết nào nhé!

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Xoay vòng vốn kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đầu của các chủ doanh nghiệp. Những bí quyết xoay vốn trong kinh doanh hiệu quả chính là chìa khóa đi đến thành công cho các chủ doanh nghiệp. Mời bạn cùng theo dõi bài viết: 8 Bí quyết giúp chủ doanh nghiệp xoay vốn trong kinh doanh hiệu quả để có thêm kinh nghiệm trong vấn đề này

1. Vay tiền ngân hàng

Vay vốn ngân hàng là một trong những hình thức xoay vốn trong kinh doanh phổ biến nhất.  cũng là hình thức huy động vốn tối ưu cho cộng đồng startup, người kinh doanh nhỏ lẻ,…

Vay vốn ngân hàng giúp bạn nhanh chóng xoay được vốn để duy trì và thúc đẩy hoạt động kinh doanh. 

Hầu hết các khoản vốn vay để hoạt động sản xuất kinh doanh đều có thời hạn vay dài. Một số ngân hàng có nhiều ưu đãi khiến lãi suất hàng tháng phần nào bớt trở thành gánh nặng. 

8 bí quyết giúp chủ doanh nghiệp xoay vốn trong kinh doanh hiệu quả
Theo số liệu thống kê trên Diễn đàn Kinh tế Việt Nam. Tính đến năm 2018, vẫn có đến gần 70% doanh nghiệp không tiếp cận được các nguồn vốn ngân hàng. Nguyên nhân chủ yếu do họ không đáp ứng đủ điều kiện cho vay. 

Chính vì vậy, bạn cần chuẩn bị cho mình những kinh nghiệm nhất định để hồ sơ vay vốn của mình được duyệt. Đồng thời với đó là tự chủ động trang bị cho mình kiến thức liên quan đến tài chính để lựa chọn hình thức vay tín chấp, thế chấp,…phù hợp với tình hình thực tế. 

Xoay vốn trong kinh doanh bằng cách vay ngân hàng, bạn cũng cần chuẩn bị tâm lý mất một khoảng thời gian đầu lợi nhuận thu về sẽ ít, thậm chí không có. Vì cần tính đến các khoản lãi, phí phát sinh.

2. Huy động những nguồn lực xung quanh

Hãy tận dụng những nguồn lực xung quanh để xoay vốn kinh doanh nhiều nhất có thể. 

8 bí quyết giúp chủ doanh nghiệp xoay vốn trong kinh doanh hiệu quả

8 bí quyết giúp chủ doanh nghiệp xoay vốn trong kinh doanh hiệu quả

    • Huy động nguồn vốn liên doanh, liên kết là hình thức hợp tác rất hữu hiệu. Xoay vốn được từ nguồn này, doanh nghiệp không những tăng được vốn cho hoạt động kinh doanh mà còn học tập được kinh nghiệm quản lý. Tiếp thu được tiến bộ khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ vào doanh nghiệp mình.
    • Huy động nguồn vốn chiếm dụng: Sử dụng nguồn vốn chiếm dụng cũng là một “nghệ thuật”. Thực chất đây là các khoản thu trước từ người mua. Doanh nghiệp thu Hình thức huy động vốn chiếm dụng khá giống với bán trái phiếu doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp chủ động đưa ra các ưu đãi hấp dẫn và khiến khách hàng tin tưởng “ứng tiền trước”..
      Vốn chiếm dụng không thể coi là nguồn vốn huy động chính. Nhưng với khoản vốn này, công ty không phải trả chi phí sử dụng, cũng không phải tính lãi suất. Tuy nhiên, đây chỉ là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể chiếm dụng tạm thời nên cần hạn chế lạm dụng.
    • Huy động vốn từ những mối quan hệ, những người thân cận với mình. Người thân, bạn bè sẵn sàng ủng hộ về mặt kinh tế cho bạn khởi nghiệp. Những nguồn vốn từ “tình cảm” chắc chắn cũng giúp bạn xoay được một khoản vốn vừa đủ. Đặc biệt là, không có lãi suất hoặc lãi suất rất thấp.
      Trên thương trường vẫn có những mối quan hệ tương hỗ lẫn nhau. Hãy nhạy bén với những mối quan hệ xung quanh mình. Kêu gọi xoay vốn từ những doanh nghiệp thân cận từ đó tận dụng yếu tố nguồn lực và nhân lực tốt nhất cho doanh nghiệp mình.

3. Tìm kiếm các nhà đầu tư

Nhà đầu tư thiên thần là một trong những “thiên thần” đúng nghĩa trong trường hợp doanh nghiệp bạn đang cần xoay vòng vốn trong kinh doanh. Nhất là với những doanh nghiệp mới khởi nghiệp. Ngoài tiềm lực về kinh tế, những nhà đầu tư thiên thần cũng sẽ mang lại nguồn khách hàng và cơ hội hợp tác cho doanh nghiệp của bạn

Thời đại 4.0, việc tiếp cận với các quỹ đầu tư trong và ngoài nước để huy động vốn là điều vô cùng dễ dàng. Các doanh nghiệp có thể tiếp cận trực tiếp và mời rót vốn từ các quỹ đầu tư.

Tuy nhiên, cần xác định rõ ràng việc gọi vốn đầu tư là con đường khó khăn và cạnh tranh nhất.
Để được lựa chọn giữa một hàng những doanh nghiệp khác, doanh nghiệp của bạn cần có sự khác biệt. Bằng mọi cách hãy chứng minh tiềm năng doanh thu và lợi nhuận của mình. Đồng thời đưa ra những cam kết rõ ràng về lợi nhuận hoặc cổ phần cho nhà đầu tư. 

4. Lựa chọn thời điểm thích hợp để xoay vốn

Tài chính luôn là vấn đề rất tinh tế và nhạy cảm. Tất nhiên, không phải lúc nào đi thẳng vào vấn đề bạn cũng thành công trong việc xoay vốn kinh doanh.
Hãy tinh tế và nhạy cảm một chút khi lựa chọn thời điểm và chuẩn bị kỹ về việc thuyết phục nguồn vốn bạn dự định huy động.

Đối với những người chủ doanh nghiệp. Các vấn đề thuộc phạm trù nhân lực, vật lực và tài lực đều vô cùng cần quan trọng. Cần lựa chọn thời điểm thích hợp, tìm một người đồng quan điểm, chí hướng của bạn để đề cấp đến vấn đề vay vốn.

5. Tính toán kỹ trước khi vay

Xoay vốn là một nghệ thuật. Và việc sử dụng vốn sao cho hiệu quả cũng cần tính toán nhiều không kém. 

Cách sử dụng vốn thế nào để chúng sinh lời và xoay vòng được là do cách tính toán của  doanh nghiệp, đểkinh doanh hiệu quả.
Hãy tính kỹ đến khả năng hoàn vốn cũng như phương thức sử dụng vốn để đạt được hiệu quả cao nhất. Đảm bảo xoay vốn để sinh lời chứ đừng để đến kỳ hạn trả nợ bạn lại phải thảng thốt khi số tiền vốn và lãi đập vào mắt mình.

Hãy chú ý tới việc hoạch định kế hoạch kinh doanh và sử dụng vốn cho chính doanh nghiệp của mình.

Cách xoay vốn tạo nên bản lĩnh, để tiền trở thành đòn bẩy giúp chúng ta thành công nhanh và tốn ít sức hơn.

6. Đừng để vốn nằm im

 Xoay vốn là để thúc đẩy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tăng trưởng và thu về lợi nhuận. Hãy tận dụng tối đa nguồn vốn xoay được để chúng sinh lời. Đừng xoay vốn chỉ với tâm lý “ăn chắc mặc bền” hay phòng ngửa.
Xoay vốn trong kinh doanh hiệu quả là bạn hãy dùng số vốn đó để biến những kế hoạch kinh doanh của mình và thực tế. Hãy tận dụng tối đa nguồn vốn có được, đừng để chúng “ngủ đông” một cách lãng phí.

7. Linh hoạt trong việc tìm kiếm các phương thức xoay vốn trong kinh doanh khác

Để có thể linh hoạt trong việc tìm kiếm các phương thức xoay vốn. Đảm bảo luôn làm giúp chủ doanh nghiệp xoay vốn kinh doanh hiệu quả. Cần phải tận dụng nguồn lực từ chính mình và tận dụng các mối quan hệ.

8 bí quyết giúp chủ doanh nghiệp xoay vốn trong kinh doanh hiệu quả

  •  Tham gia những cuộc thi tìm kiếm nguồn vốn: Hiện nay có rất nhiều những chương trình gọi vốn. Đây cũng là một trong những cách để các chủ doanh nghiệp xoay vốn trong kinh doanh hiệu quả. Nổi bật trong số đó là chương trình Shark Tank. Theo thống kê, đã có đến 35 thương vụ được chốt với tổng số tiền hơn 204 tỷ đồng để đầu tư cho các doanh nghiệp tiềm năng.
    Một ví dụ khác như Trần Tuấn Anh, người sáng lập website ticketbox.vn, chuyên về mô hình bán vé sự kiện cũng bắt đầu doanh nghiệp của mình từ cuộc thi Startup Weekend.
    Ngoài ra, tham dự và đoạt giải ở những cuộc thi tìm kiếm tài năng startup hay ý tưởng kinh doanh cũng khiến bạn nâng tầm giá trị bản thân nói riêng và vị thế của doanh nghiệp bạn nói chung.
    Hãy dùng chính sức lực, trí tuệ, thời gian và kinh nghiệm tích lũy được của mình để làm “vốn để” kinh doanh.
  • Gọi vốn cộng đồng (Crowdfunding): Những công ty crowdfunding đóng vai trò trung gian giữa các nhà tài trợ trợ và những doanh nghiệp đang cần vốn. Nếu với tiềm lực tự thân, doanh nghiệp của bạn không thể gọi vốn được thì hãy cân nhắc đến việc gọi vốn qua các Crowdfunding để việc xoay vốn trong kinh doanh nhanh nhất có thể. 
  • Tìm đến Quỹ đầu tư & hỗ trợ vốn tăng trưởng Jenfi: Chính thức có mặt tại Việt Nam từ tháng 1 năm 2021, cho đến thời điểm hiện tại Jenfi đã đồng hành và đầu tư vốn tăng trưởng vào hơn 50 doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam, đang hoạt động trong rất nhiều lĩnh vực. Trung bình, các doanh nghiệp nhận được vốn tài trợ từ Jenfi đều có mức tăng trưởng bình quân từ 8,1% mỗi tháng.
    Bên cạnh lợi thế về giải pháp vốn tăng trưởng độc quyền lần đầu tiên xuất hiện tại khu vực Đông Nam Á, Jenfi còn cung cấp cho các doanh nghiệp một nền tảng được tích hợp với nhiều tính năng để kết nối báo cáo doanh thu và chi phí từ các phần mềm kế toán, cổng thanh toán, các dịch vụ quảng cáo kỹ thuật số và marketing trực tuyến. Ngoài ra, tốc độ phê duyệt hồ sơ nhanh chóng chỉ từ 2 – 5 ngày cũng là một lợi thế giúp Jenfi được nhiều chủ doanh nghiệp tin tưởng. 

8. Mở rộng thị trường kinh doanh, đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động

Hãy đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động bằng cách tăng cường quan hệ hợp tác, mở rộng thị trường tiêu thụ hơn nữa. Doanh thu từ lợi nhuận tiếp tục là vốn xoay vòng để thúc đẩy tăng trưởng.

Xoay vòng vốn trong kinh doanh để đạt hiệu quả tối ưu nhất vẫn luôn là yếu tố tiên quyết đối với mỗi doanh nghiệp. Ít vốn chưa chắc đã thất bại nhưng biết xoay chuyển vốn thì cơ hội thành công chắc chắn sẽ cao. Bài toán vốn vừa mang tính pháp lý, lại cũng chính là sự thể hiện như một nghệ thuật kinh doanh.

Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích với những chủ doanh nghiệp đang trên con đường tìm cách xoay vốn trong kinh doanh hiệu quả.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết. Chúc các bạn thành công với những thương vụ kinh doanh của mình!

Open post
Mua Vàng Online - jenfi.vn

Mua vàng online có an toàn không? Các hình thức mua vàng trực tuyến? Nên mua ỏ đâu?

mua vàng online - jenfi.vn

Vàng luôn là một hình thức đầu tư tích trữ yêu thích của rất nhiều nhà đầu tư. Đặc biệt trong tình hình biến động giá vàng đột biệt thời gian gần đây thì hình thức mua vàng trực tuyến đang rất rầm rộ. 

Vậy mua vàng online có an toàn không? Có những cách nào để đầu tư vàng online? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Tổng quan thị trường vàng trong nước 

Việt Nam đang là thị trường vàng lớn nhất khu vực Đông Nam á và đứng trong top 10 thị trường tiêu thụ vàng hàng đầu thế giới. Trong năm 2021, giá vàng tại thị trường trong nước đã có 2 đợt tăng cực mạnh, chênh lệch đáng kể so với giá thế giới. Tháng 11/2021, giá vàng đạt mức cao kỷ lục nhất trong lịch sử, 62 triệu đồng/ lượng. 

Trong những ngày đầu tiên của năm 2022, giá vàng vẫn đang ở khá cao. Tính đến ngày 19/1/2021, giá vàng SJC đang được bán ra với giá 61,75 triệu đồng/ lượng và bán ra với giá 61,15 triệu đồng/ lượng. Theo nhận định của các chuyên gia tài chính, giá vàng có nhiều khả năng sẽ có sự bứt phá nữa trong năm 2022. 

Mua vàng online là gì? 

Mua bán vàng online là hình thức đầu tư vàng ở dạng giá trị chứ không phải dạng hiện vật hàng hóa. Đây là hình thức đầu tư mới và đang được phần lớn các nhà đầu tư áp dụng trong thời gian gần đây. Theo đó, nhà đầu tư sẽ tạo một tài khoản cá nhân và dựa vào giá trị của vàng đang niêm yết trên thị trường để thực hiện giao dịch mua bán trực tuyến một cách đơn giản, nhanh chóng. 

Lợi ích khi mua vàng online

mua vàng online - Lợi ích khi mua vàng online - jenfi.vn

Thực hiện giao dịch vàng online trên các sàn giao dịch có rất nhiều ưu điểm và lợi thế như: 

  • Dễ dàng giao dịch mua bán mọi lúc, mọi nơi, trên máy tính hoặc ngay trên điện thoại di động chỉ cần có kết nối mạng internet, có tài khoản và có tiền trong tài khoản. 
  • Tiết kiệm thời gian, công sức, tiết kiệm chi phí.
  • Hạn chế rủi ro mua phải vàng giả, vàng kém chất lượng, không sợ bị mất cắp hoặc làm rơi như khi mua vàng bên ngoài.
  • Có thể bán online để chốt lời bất cứ lúc nào nếu thấy giá đang tốt. 
  • Không cần chen lấn, xếp hàng mua tại địa chỉ cửa hàng kinh doanh vàng trong những ngày cao điểm, đặc biệt bảo vệ an toàn sức khỏe trong thời gian dịch bệnh Covid.

Mua vàng online có thật sự an toàn không?

Ngoài những mặt lợi ích khi đầu tư vàng online đã đề cập phía trên, chúng ta cũng cần chú ý một số nhược điểm khi giao dịch mua vàng trực tuyến là:

  • Nếu thực hiện giao dịch mua bán tại sàn giao dịch không uy tín thì nhà đầu tư có thể sẽ bị mất tiền oan. 
  • Giao dịch trên nền tảng online có thể gặp phải tình trạng bị hack tài khoản. Nhà đầu tư cần đặc biệt quan tâm tới vấn đề bảo mật thông tin tài khoản cá nhân. 

Các hình thức mua vàng online

mua vàng online - Các hình thức mua vàng online - jenfi.vn

Hiện nay có 2 hình thức mua vàng online phổ biến nhất là mua vàng vật chất giao dịch vàng ngắn hạn CFD

Chúng ta thấy rằng, trước những biến động của thị trường vàng, việc nên tham gia đầu tư tích trữ dài hạn hay giao dịch ngắn hạn sẽ phục thuộc nhiều vào quan sát thị trường, chiến lược đầu tư. Mỗi phương thức sẽ có những ưu điểm và nhược điểm riêng mà mình cần phân tích và áp dụng linh hoạt trong mọi hoàn cảnh:

  • Khi mua vàng tích trữ dài hạn thì nhà đầu tư sẽ có thể tích được số lượng vàng lớn trong thời gian dài, tuy nhiên sẽ cần số vốn đầu tư tương đối nhiều, có thể mất một số chi phí khi giao dịch, vàng có thể sẽ bị hao mòn và mất giá, nhà đầu tư chỉ có thể có lợi nhuận khi giá vàng tăng lên. 
  • Giao dịch ngắn hạn CFD là việc thực hiện giao dịch mua bán vàng online ngắn hạn theo cơ chế hợp đồng chênh lệch CFD. Với hình thức này, nhà đầu tư không cần số vốn quá lớn, tiết kiệm được rất nhiều chi phí giao dịch, có thể dễ dàng đầu tư sinh lời dựa theo cả 2 chiều tăng hoặc giảm giá vàng, sử dụng đòn bẩy tài chính khi giao dịch và kiếm được lợi nhuận ngay trong ngày. 

Top 5+ app mua vàng online uy tín tại Việt Nam 

Mua vàng trực tuyến trên ứng dụng eBank TpBank 

Ngân hàng TMCP Tiên Phong TpBank cho phép nhà đầu tư có thể mua bán vàng Doji trên ứng dụng eGold do Doji và TPBank kết hợp triển khai. Khách hàng sử dụng eGold để quản lý các giao dịch về vàng như đặt lệnh mua bán, tra cứu lịch sử giao dịch, đặt lịch rút vàng…

Ưu điểm của việc đầu tư vàng online trên eGold là thao tác nhanh chóng, đơn giản, mọi lúc mọi nơi, hạn chế rủi ro khi giữ  tiền mặt, rút ngắn thời gian so với cách mua truyền thống. 

Hủ vàng Finhay 

Finhay được biết đến là ứng dụng đầu tư tích lũy vừa và nhỏ trên áp dụng nền tảng công nghệ 4.0 giúp những nhà đầu tư có số vốn nhỏ vẫn có thể tích lũy tài sản để tạo nguồn thu nhập thụ động. Vào tháng 7/2021, Finhay ra mắt sản phẩm mới “Hũ vàng Finhay” được kết hợp sản xuất bở Finhay và Công ty Vàng bạc Đá Quý Phú Nhuận PNJ. 

Tính năng của Hũ vàng Finhay cho phép người dùng có thể mua bán vàng online, gửi vàng miễn phí và rút nhận vàng khi cần. Loại vàng giao dịch trên Finhay là nhẫn vàng trơn 24k khoảng 0,5 chỉ/nhẫn. 

Đọc thêm: Đánh giá Finhay

Mua vàng trực tuyến trên sàn Mitrade 

Mitrade là sàn môi giới giao dịch ký quỹ quốc tế đã được cấp giấy phép và hoạt động dưới sự giám sát của Ủy ban chứng khoán và đầu tư Úc ASIC - một trong những tổ chức tài chính hàng đầu trên thế giới. Theo đó, sàn Mitrade đảm bảo hoạt động uy tín, công khai minh bạch, có quỹ bảo hiểm bồi thường cho nhà đầu tư nếu xảy ra rủi ro. 

Ưu điểm khi mua bán vàng online trên Mitrade là không mất phí hoa hồng, phí chênh lệch spread thấp, tỷ lệ đòn bẩy khi giao dịch vàng là 1: 100. Nền tảng giao dịch của Mitrade được phát triển độc quyền trên cả máy tính và điện thoại di động, giao diện đơn giản thân thiện, hỗ trợ đầy đủ công cụ phân tích như biểu đồ, lịch kinh tế, chỉ số kỹ thuật…

Giao dịch mua vàng trực tuyến trên sàn chứng khoán ACB 

Sàn ACB là một trong những sàn giao dịch có uy tín và tên tuổi trên thị trường chứng khoán Việt Nam. ACB chính là sàn giao dịch vàng trực tuyến đầu tiên tại Hà Nội. Nhà đầu tư sẽ giao dịch mua bán vàng online các loại vàng miếng 24k của thương hiệu SJC với số lượng tối thiểu 1 lượng / lệnh. Thời gian tham gia giao dịch trên sàn ACB là giờ hành chính từ 8h00 đến 16h00 mỗi ngày. 

Mua vàng online trên sàn Sacombank 

Nhà đầu tư có thể dễ dàng thực hiện giao dịch mua bán vàng online thông qua trang web hoặc ứng dụng SGold được phát triển bởi Sacombank. Bạn có thể mua nhiều loại vàng miếng SJC, nhẫn vàng SBJ 24k, vàng thần tài may mắn, vàng tài lộc, vàng ép vỉ Tín Vàng Trường Thịnh… với khối lượng từ 0,1 chỉ, 0,5 chỉ, 1 chỉ. 1 lượng tùy vào số vốn và nhu cầu của nhà đầu tư. Sau khi thực hiện các thao tác mua vàng, nhà đầu tư có thể gửi giữ vàng miễn phí tại SBJ trên web Sgold hoặc nhận vàng thật tại trụ sở chính của Sacombank hay chọn phương thức nhận vàng giao tận nơi. 

Lưu ý khi tham gia giao dịch vàng online

Để giao dịch vàng trực tuyến, đầu tư sinh lời hiệu quả, nhà đầu tư cần phải chú ý một số điều quan trọng như:

  • Chọn sàn giao dịch uy tín, có tên tuổi, đã có nhiều người tham gia giao dịch.
  • Tìm hiểu và nghiên cứu về các chỉ số kinh tế, chỉ số tài chính trên biểu đồ giá.
  • Cập nhật thường xuyên tin tức kinh tế chính trị trong nước và thế giới để phân tích sự biến động của thị trường. 
  • Tích cực tham gia các diễn đàn, hội nhóm để học hỏi kinh nghiệm của những nhà đầu tư chuyên nghiệp.

Kết luận

Trên đây là thông tin jenfi.vn đã tổng hợp về các hình thức mua vàng online và lợi ích khi giao dịch vàng trực tuyến. Hy vọng qua bài viết này, nhà đầu tư đã tìm được địa chỉ mua bán vàng online uy tín và đầu tư mang lại lợi nhuận lâu dài.

Nicky Minh

CTO and co-founder

Chứng Khoán Cho Người Mới Bắt Đầu: Tổng Hợp Kiến Thức Cơ Bản Về Chứng Khoán

Open post
Chứng khoán là gì?

Chứng Khoán Cho Người Mới Bắt Đầu: Tổng Hợp Kiến Thức Cơ Bản Về Chứng Khoán

 

Chứng khoán là gì?

Hiện nay, chơi chứng khoán là một trong những hoạt động đầu tư phổ biến và được nhiều người ưa chuộng. Không chỉ đóng vai trò quan trọng để vận hành doanh nghiệp mà chứng khoán còn là công cụ sinh lợi cho cá nhân, tổ chức. Vậy chứng khoán là gì? Bài viết dưới đây từ Jenfi Capital sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về chứng khoán cho người mới bắt đầu một cách đầy đủ và chi tiết nhất. 

Chứng khoán là gì?

chứng khoán là gì - jenfi.vn

Chứng khoán là gì? Chứng khoán là những tài sản tài chính mang lại thu nhập và khi cần đến, đối tượng sở hữu có thể bán nó đi để thu tiền về vì thế nó được xem như một công cụ tài chính, hàng hóa của thị trường chứng khoán. 

Sau khi phát hành, tùy thuộc vào cung cầu thị trường, những loại hình chứng khoán có thể được mua đi hoặc bán lại nhiều lần trên thị trường chứng khoán theo các mức giá khác nhau do chủ sở hữu định giá.

Chứng khoán có rất nhiều loại, ví dụ như cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ; chứng quyền, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu ký; chứng khoán phái sinh (derivative) và vâng vâng. Chúng ta sẽ làm rõ từng loại tài sản này ở phần bên dưới.

Vậy còn thị trường chứng khoán là gì? Đây là nơi diễn ra các hoạt động, giao dịch mua bán chứng khoán theo quan hệ cung cầu dựa vào nguyên tắc vận hành của thị trường.  Xét theo sự lưu thông, luân chuyển vốn của chứng khoán thì có hai loại thị trường chứng khoán hiện nay là: 

  • Thị trường sơ cấp (Primary market): Thị trường mua bán các loại hình chứng khoán vừa mới được phát hành. 
  • Thị trường thứ cấp (Secondary market): Thị trường diễn ra hoạt động giao dịch mua bán các loại hình chứng khoán có ở thị trường sơ cấp.

Bên cạnh đó, nếu xét theo phương diện tổ chức và thực hiện giao dịch thì thị trường chứng khoán lại được chia thành ba loại như sau: 

  • Thị trường chứng khoán tập trung: Thị trường mua bán, giao dịch chứng khoán được diễn ra có tổ chức tập trung tại địa điểm nào đó, thông thường sẽ là Sở giao dịch chứng khoán như HNX, HOSE.
  • Thị trường chứng khoán bán tập trung (OTC): Nơi thực hiện mua bán chứng khoán trên các thiết bị thông minh như máy tính, điện thoại. Thị trường này không có bất kì trung tâm giao dịch tập trung nào. 
  • Thị trường chứng khoán phi tập trung: Còn được gọi là thị trường thứ ba hoặc thị trường tự do. Đúng như tên gọi, thị trường này có hoạt động giao dịch mua bán được diễn ra tự do, không có bất kỳ ràng buộc nào. 

Chứng khoán cho người mới bắt đầu: Trước khi chơi chứng khoán, bạn phải nắm được những kiến thức cơ bản nhất về khái niệm. Bất cứ ai muốn đầu tư và tham gia thị trường chứng khoán cũng nên hiểu rõ từ phần “gốc” để có thể tiến đến các thông tin chuyên sâu hơn. 

Có những loại hình chứng khoán nào?

Có những loại hình chứng khoán nào? - jenfi.vn

Dù là chơi chứng khoán online hay chứng khoán trực tiếp thì một Newbie cũng phải nắm rõ các loại hình chứng khoán để đầu tư, tham gia giao dịch sao cho chính xác. Hiện nay, có 5 loại chứng khoán chính như sau.

Cổ phiếu 

Cổ phiếu là loại hình chứng khoán được biết đến như một giấy chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ mà nhà đầu tư đã đóng dấu nhằm xác nhận quyền sở hữu, lợi ích hợp pháp của đối tượng sở hữu cổ phiếu đối với tài sản hoặc vốn cổ phần của công ty. Có hai loại cổ phiếu hiện nay: 

Cổ phiếu phổ thông (Common Stock)

Cổ phiếu phổ thông (Common Stock) hay còn được biết đến với cái tên Cổ phiếu thường. Đây là loại hình cổ phiếu phổ biến nhất trong các loại cổ phiếu có ở cổ phần công ty dùng để xác định quyền sở hữu của một cổ đông nào đó. 

Cổ phiếu ưu đãi (Preferred Stock)

Cổ phiếu ưu đãi (Preferred Stock): Có tính chất vừa giống cổ phiếu phổ thông vừa giống trái phiếu. Là loại hình cổ phiếu có cổ tức được thể hiện bằng số tiền đã in trên cổ phiếu hoặc tỷ lệ phần trăm cố định so với mệnh giá cổ phiếu. 

Trái phiếu

Bên cạnh cổ phiếu thì trái phiếu cũng là loại hình chứng khoán cực kỳ phổ biến. Trái phiếu (Bond) hay còn gọi là chứng khoán nợ. Đến thời gian đáo hạn, đối tượng thực hiện thao tác phát hành trái phiếu sẽ phải trả lẫn lãi cả gốc cho những ai sở hữu hình thức chứng khoán này. Có thể phân loại trái phiếu như sau:  

  • Căn cứ vào chủ thể phát hành: Trái phiếu chính phủ, trái phiếu địa phương và trái phiếu công ty. 
  • Căn cứ vào lợi tức của trái phiếu: Trái phiếu lãi suất cố định, trái phiếu lãi suất không cố định, trái phiếu lãi suất bằng 0. 
  • Căn cứ vào mức đảm bảo thanh toán: Trái phiếu đảm bảo, trái phiếu không đảm bảo.
  • Căn cứ vào hình thức của trái phiếu: Trái phiếu ghi danh, trái phiếu vô danh. 
  • Căn cứ vào tính chất của trái phiếu: Trái phiếu có thể chuyển đổi, trái phiếu có quyền mua cổ phiếu, trái phiếu có thể mua lại.

Chứng khoán phái sinh

Chứng Khoán Phái Sinh hay Derivative, là loại hình chứng khoán được hình thành dựa trên giá trị của các loại tài sản cơ sở như tài sản, lãi suất, cổ phiếu, trái phiếu,... Chứng khoán phái sinh được xem như là công cụ để đối tượng sử dụng có thể tránh được các rủi ro khác nhau hoặc tìm kiếm lợi nhuận từ các biến động của giá tài sản gốc. 

Chứng chỉ quỹ 

Chứng chỉ quỹ là loại hình chứng khoán được dùng để xác nhận quyền sở hữu một phần vốn nào đó được đóng góp trong quỹ đại chúng của nhà đầu tư. Trong đó, quỹ đại chúng được hình thành bởi vốn góp của nhà đầu tư nhằm đầu tư vào thị trường chứng khoán để kiếm thêm lợi nhuận. 

Chứng chỉ có nguồn gốc chứng khoán

Chứng chỉ có nguồn gốc chứng khoán có 3 loại như sau: 

  • Chứng quyền: Một loại chứng khoán được trao cho đối tượng sở hữu quyền được mua một số lượng nhất định chứng khoán nào đó với mức giá và thời gian nhất định. 
  • Chứng kế: Đi kèm với trái phiếu. Chứng kế dùng để xác định quyền được mua cổ phiếu trong khoảng thời gian nhất định nào đó. 
  • Chứng chỉ thụ hưởng: Giấy xác nhận quyền lợi khách hàng.

Mở tài khoản chứng khoán cho người mới bắt đầu như thế nào?

cách mở tài khoản chứng khoán - jenfi.vn

Để có thể tiếp thu những kiến thức nền tảng khi chơi chứng khoán đối với người mới bắt đầu thì dù là chơi chứng khoán trong nước hay chơi chứng khoán quốc tế, bạn cũng cần phải nắm rõ cách mở tài khoản chứng khoán. 

Để có thể mở được tài khoản chứng khoán, bạn cần phải đến trực tiếp tại địa chỉ chi nhánh phòng giao dịch công ty chứng khoán cùng các giấy tờ tùy thân bắt buộc vẫn còn hiệu lực như căn cước công dân.  

Nếu bạn quá bận rộn và không thể ra ngoài vào giờ hành chính thì bạn cũng có thể mở tài khoản chứng khoán trên hình thức trực tuyến. Với sự phát triển của Internet thì hầu như các công ty chứng khoán đều cho phép khách hàng của mình mở tài khoản mọi lúc mọi nơi mà không sợ bất kỳ gián đoạn thời gian nào. 

5 Bước mở tài khoản chứng khoán

Bước 1: Truy cập vào website chính thức của công ty chứng khoán. 

Bước 2: Thực hiện điền thông tin theo yêu cầu gồm có: 

  • Số điện thoại
  • Địa chỉ Email

Bước 3: Sau khi đã nhận được mã OTP và nhập vào ô trống, tiếp tục chụp mặt trước và sau của CCCD.

Bước 4: Tiến hành điền các thông tin theo biểu mẫu mà công ty chứng khoán yêu cầu như: 

  • Họ và tên 
  • Số PIN 
  • Ngày tháng năm sinh
  • Mã số thuế
  • Địa chỉ thường trú
  • Tài khoản ngân hàng

Bước 5: Nhấn Đăng ký để hoàn tất thao tác mở tài khoản. 

Nếu bạn được công ty chứng khoán cấp cho địa chỉ Email theo yêu cầu thì nên sử dụng nó để cập nhật và hoàn tất hồ sơ. 

Tiến hành chuẩn bị các hồ sơ bao gồm: 1 bản cứng đăng ký mở tài khoản, 1 bản cứng đăng ký sử dụng dịch vụ giao dịch chứng khoán và 1 ban photo CCCD. 

Bạn gửi đầy đủ giấy tờ này đến văn phòng giao dịch của công ty chứng khoán . Sau đó, bạn cần phải hoàn thiện hợp đồng mở tài khoản trong thời gian quy định kể từ khi tài khoản online được định danh. 

Nếu quá thời hạn nhưng vẫn không hoàn tất hợp đồng thì bạn sẽ mất quyền truy cập vào tài khoản. 

Người mới bắt đầu cần nắm những gì về chứng khoán

Không chỉ nắm rõ các khái niệm, loại hình chứng khoán mà bất cứ ai có nhu cầu đầu tư vào thị trường chứng khoán cũng phải nắm rõ các. Sau đây là kiến thức cơ bản về chứng khoán cho người mới bắt đầu.

Thời gian giao dịch sàn chứng khoán

Hiện nay, ở Việt Nam có ba sàn giao dịch chính là HOSE, HNX và UPCOM. Cả ba sàn giao dịch này đều có chung thời gian giao dịch chứng khoán là 9h00 - 11h30 và 13h00 - 15h00 hoạt động từ thứ 2 đến thứ 6 trừ các ngày lễ theo quy định của pháp luật. 

Bản chất, UPCOM không phải là một sàn giao dịch cho nên dưới đây là thời gian giao dịch chứng khoán cụ thể cho HOSE và HNX. 

 

HNX HOSE
9h00 - 9h15 Khớp lệnh liên tục  Khớp lệnh định kỳ (ATO)
9h15 - 11h30 Khớp lệnh liên tục
11h30 - 13h00 Nghỉ trưa 
13h00 - 14h30 Khớp lệnh liên tục  Khớp lệnh liên tục 
14h30 - 14h45 Khớp lệnh định kỳ (ATC) Khớp lệnh định kỳ (ATC)
14h45 - 15h00 Khớp lệnh sau giờ  Khớp lệnh thỏa thuận
  • ATC (At the close): Xác định mức giá đóng cửa trong 1 ngày giao dịch.
  • ATO (At the open): Xác định mức giá mở cửa trong 1 ngày giao dịch.
  • Khớp lệnh liên tục: Đây là phiên giao dịch mà trong đó, các lệnh mua hoặc bán sẽ được ngay lập tức khớp khi nhập vào hệ thống. 
  • Khớp lệnh sau giờ (PLO): Thực hiện mua bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa sau khi kết thúc ATC. 
  • Khớp lệnh thỏa thuận: Hoạt động diễn ra khi có sự thỏa thuận giữa người mua và người bán trên sàn giao dịch chứng khoán. 

Cách đọc bảng chứng khoán

Nắm được thời gian giao dịch của sàn chứng khoán thì làm thế nào để chúng ta có thể hiểu và đọc được các ký tự có trên đó? Sau đây mình sẽ lý giải các ký tự, thuật ngữ có trên bảng chứng khoán cho người mới bắt đầu

  • Mã chứng khoán (Mã CK): Đây là ký tự nằm trong danh sách các mã chứng khoán giao dịch. Nó thường là tên của công ty đó nhưng được viết tắt. 
  • Màu vàng: Giá tham chiếu, là mức giá đóng cửa ở phiên giao dịch gần nhất. 
  • Màu tím: Giá trần, mức giá cao nhất mà người tham gia sàn giao dịch có thể đặt lệnh mua/bán. 
  • Màu xanh dương: Giá sàn, mức giá thấp nhất mà người tham gia sàn giao dịch có thể đặt lệnh mua/bán.
  • Màu đỏ: Giá thấp hơn giá tham chiếu nhưng không là giá sàn. 
  • Màu xanh lá cây: Giá cao hơn giá tham chiếu nhưng không là giá trần. 
  • Tổng khối lượng khớp (KL): Tổng số khối lượng cổ phiếu được giao dịch trong một ngày. 
  • Bên mua: Mỗi bảng giá đều có Cột 1 và KL 1 (Biểu thị mức giá cao nhất và khối lượng tương ứng), Cột 2 và Kl 2 (Biểu thị mức giá chỉ đứng sau Cột 1 và KL 1) , Cột 3 và KL3 (Biểu thị mức giá ưu tiên sau Cột 2 và KL 2).
  • Bên bán: Tương tự với bên mua nhưng sẽ thực hiện chào báo chứ không mua. 
  • Khớp lệnh: Biểu thị cho sự chấp nhận của bên mua với bên bán. Cột này gồm có +/-, Giá và KL.
  • Cao: Giá cao nhất trong phiên giao dịch nhưng chưa hẳn đã là giá trần. 
  • Thấp: Giá thấp nhất trong phiên giao dịch nhưng chưa hẳn đã là giá sàn.
  • Trung bình: Thực hiện công thức trung bình cộng của Cao và Thấp. 
  • Dư mua/bán: Tại Khớp lệnh liên tục, Dư mua/bán biểu thị cho khối lượng cổ phiếu đang chờ được khớp. Nếu kết thúc 1 ngày giao dịch thì Dư mua/bán biểu thị cho khối lượng cổ phiếu không được thực hiện khớp lệnh. 
  • ĐTNN mua/bán: Khối lượng cổ phiếu đã được mua trong 1 ngày giao dịch bởi Nhà đầu tư nước ngoài. 
  • Chỉ số thị trường: Sự biến động giá. 

Lời kết 

Bài viết trên đã cung cấp cho bạn những thông tin liên quan đến chứng khoán cho người mới bắt đầu. Dù là đầu tư chơi chứng khoán online hay trực tiếp thì bất kỳ ai có nhu cầu tham gia giao dịch trên sàn chứng khoán cũng nên nắm được những kiến thức cơ bản về chứng khoán.

Nicky Minh

CTO and co-founder

Giá Bạc Hôm Nay: Cập Nhật Giá Bạc, Giá Bạc 925, Bạc Thái, Bạc Ý và Kinh nghiệm đầu tư bạc

Open post
giá bạc

Cập Nhật Giá Bạc Trong Nước Và Quốc Tế, Cách Lựa Chọn Bạc Và Kinh Nghiệm Khi Đầu Tư Bạc Cho Người Mới.

giá bạc - jenfi.vn

Bạc là một trong những kim loại quý được sử dụng và giao dịch nhiều nhất trên toàn cầu. Tại Việt Nam, có rất nhiều loại bạc như Bạc Ta, Bạc 925, Bạc Thái, Bạc Ý,...nhưng không phải loại bạc nào cũng thích hợp để đầu tư. Trong bài viết này, Jenfi Capital sẽ giới thiệu bạn các kênh đầu tư Bạc và những lý do tại sao giá bạc lại tăng hay giảm để bạn có thể đưa ra quyết định phù hợp trước khi đầu tư vào kim loại quý này.

Giá Bạc Hôm Nay: Cập Nhật Trong Nước

Diễn biến giá bạc trong nước tại TP Hồ Chí Minh và Hà Nội tại thời điểm viết bài cho thấy giá 1 kg bạc dao động từ 17,3 triệu VND đến 17,8 triệu VND. Chênh lệch giữa giá mua - giá bán 1 kg bạc khoảng 500 nghìn đồng.

 

Loại bạc Đơn vị TP Hồ Chí Minh Hà Nội
Mua Bán Mua Bán
Bạc 99.9 1 lượng 651.100 668.700 649.500 667.900
1 kg 17.363.000 17.832.000 17.319.000 17.811.000
Bạc 99.99 1 lượng 652.200 670.600 651.700 669.700
1 kg 17.393.000 17.882.000 17.379.000 17.859.000

Giá Bạc Hôm Nay: Cập Nhật Bạc Quốc Tế

Giá Bạc Quốc Tế hôm nay được giao dịch ở mức 524,000 VND 1 ounce bạc (tại thời điểm viết bài). Trên các sàn giao dịch bạc online, giá bạc quốc tế trung bình khoảng 23 USD 1 ounce.

giá bạc hôm nay - jenfi.vn

Đơn vị Giá Mua Giá Bán
1 Ounce 524.744 529.291
1 Gram 16.871 17.017
1 Lượng 632.659 638.142
1 Kg 16.870.915 17.017.114

Tìm hiểu về Bạc

giá bạc - tìm hiểu về bạc - jenfi.vn

Kim loại Bạc (Ag) là một trong những kim loại quý được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp: từ chế tác trang sức, đồ dùng hằng ngày, đến ứng dụng công nghiệp như tấm thu năng lượng mặt trời, thiết bị lọc nước, chất dẫn nhiệt điện, chụp X-ray, và hàng tá ứng dụng trong y tế và thiết bị nano.

Phân loại Bạc: Bạc ta, Bạc 925, bạc Thái, bạc Ý

Tại Việt Nam, 4 loại bạc phổ biến nhất là các loại bạc để chế tác trang sức bao gồm Bạc ta, Bạc 925, bạc Thái, bạc Ý.

Bạc ta

Bạc ta là bạc có hàm lượng tinh khiết 99,99%, thường có màu trắng ngà, mềm, khó chế tác và bề mặt không có độ nhẵn mịn. Loại bạc này rất khó để chế tác do đó thợ kim hoàn thường phải thêm các kim loại khác để tăng độ cứng và cải thiện mỹ quan cho bạc ta.

Bạc 925

Bạc 925 chứa 92,5% bạc và phần còn lại là các hợp kim khác. Các hợp kim có thể dùng bao gồm Kẽm, Đồng hoặc Nickel. Trên thế giới, tiêu chuẩn để tạo bạc 925 thường gồm 92.% Bạc và 7.5% Đồng, tuy nhiên một số quốc gia khác có thể dùng tiêu chuẩn 950 (như Pháp). 

Bạn có biết: Bạc 925 còn có tên gọi là Bạc Sterling. Có một cách để bạn nhận biết đồ vật, trang sức của bạn có phải được làm từ bạc 925 hay không, hãy tìm ký hiệu 925, “STG”, “SS” hoặc “STER” được đóng chìm lên sản phẩm.

Bạc Thái

Bạc Thái là loại bạc được chế tạo tại Thái Lan theo tiêu chuẩn 925 nói trên, nghĩa là 92,5% bạc và 7,5% kim loại đồng, tuy nhiên một số nơi cũng gia công bạc Thái theo tiêu chuẩn 950. Điểm khác biệt đáng kể của bạc Thái nằm ở vẻ đẹp thẩm mỹ: thay vì mang màu trắng bạc như các loại bạc khác, bạc Thái có màu đen sáng mạnh mẽ vì được hun tạo màu sau khi chế tác.

Bạc Ý

Thuật ngữ Bạc Ý hay “Bạc Ý Sterling” không phải một loại bạc riêng biệt, vì Bạc Ý cũng được chế tác theo tiêu chuẩn 925, tuy nhiên Bạc Ý có hàm lượng thủ công cao, cùng với truyền thống chế tác tại Italy đã làm cho các trang sức bạc từ quốc gia này có giá trị cao cấp hơn hẳn trên toàn thế giới.

Đầu tư Bạc: Các những cách đầu tư bạc phổ biến

4 loại bạc phổ biến kể trên thường được dùng trong lĩnh vực chế tác trang sức và thẩm mỹ, trong khi đó đầu tư bạc lại liên quan đến việc mua bán bạc ở giá thấp và bán ra ở giá cao hơn. Do đó, việc mua sắm các sản phẩm trang sức bạc không phải là hình thức đầu tư có tiềm năng lợi nhuận cao, vì công chế tác chiếm phần không nhỏ trong giá thành trang sức bạc.

Những cách để đầu tư bạc phổ biến hiện tại bao gồm:

Đầu tư bạc nguyên liệu (silver bullion)

Mua bạc nguyên liệu dạng thanh với khối lượng lớn, cất giữ một thời gian và chờ tăng giá là cách đầu tư bạc đơn giản, truyền thống. Tuy nhiên, việc giá bạc nguyên liệu giảm liên tục trong 10 năm qua khiến cách đầu tư này không còn hiệu quả.

Giá Bạc Hôm Nay: Biểu đồ giá bạc từ 1/2012 đến 1/2022 - Giá bạc giảm từ 1,150 USD 1 kg chỉ còn 741 USD 1 kg tại thời điểm viết bài.

Giao dịch bạc trên thị trường giao ngay (spot market)

Giá bạc tại thị trường giao ngay là giá mua - bán bạc tại thời điểm bạn chọn giao dịch. Với một tài khoản giao dịch trên các sàn giao dịch quốc tế có cung cấp giao dịch bạc ở thị trường Spot, bạn có thể đầu tư bạc, mua bán bạc liên tục để kiếm lợi nhuận mà không cần phải mua bạc nguyên liệu và cất giữ.

Ngoài ra, nhà đầu tư còn có thể giao dịch bạc với nhiều hợp đồng phái sinh như: Hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, quỹ ETF bạc, hoặc các công ty vàng bạc có phát hành cổ phiếu. 

Các yếu tố ảnh hưởng đến giá bạc

Giống như bất kỳ kim loại quý nào, giá bạc cũng bị tác động bởi Cung - Cầu. Tuy nhiên, giá bạc có độ biến động cao vì rất nhiều yếu tố, bao gồm: nhu cầu sử dụng trong các ngành công nghiệp, giá trị đồng USD, tỷ lệ lạm phát…

Nhu cầu sử dụng Bạc trong các ngành công nghiệp

Các đặc tính của bạc khiến kim loại này có vị trí đặc biệt trong ứng dụng công nghiệp - Ag có tính dẫn điện cao, chống vi khuẩn, dễ uốn và dễ uốn.Do đó, bạc được sử dụng trong pin, chip LED, nha khoa, lọc nước và y học. Tất cả những điều này tạo ra nhu cầu ổn định đối với Bạc mà không phụ thuộc vào đầu tư.

Giá trị đồng USD

Bạc quốc tế được tính theo đô la Mỹ, cả hai thường có mối quan hệ nghịch đảo. Vì vậy, nếu đồng đô la suy yếu, bạc trở nên rẻ hơn, có thể dẫn đến tăng nhu cầu và giá cao hơn. Ngược lại, nếu đồng đô la mạnh lên, bạc trở nên đắt hơn và nhu cầu có thể giảm.

Tỷ lệ lạm phát

Bạc được coi là công cụ tuyệt vời để chống lại lạm phát. Trong khi lạm phát thường làm xói mòn giá trị của tiền giấy, bạc có thể bảo vệ tài sản của bạn vì giá bạc có thể tăng lên.

Kênh trú ẩn an toàn

Bạc được sử dụng làm kênh đầu tư trú ẩn an toàn, giá bạc bị ảnh hưởng bởi hoạt động kinh tế và ổn định chính trị. Bạc giữ được giá trị tốt hơn so với tiền giấy và các tài sản khác khi nền kinh tế suy thoái, các nhà đầu tư thường đổ xô mua bạc như một kênh lưu trữ giá trị.

Ngược lại, trong các giai đoạn kinh tế tăng trưởng tốt, bạc có thể giảm giá vì các nhà đầu tư sẽ bán bạc để chuyển sang các tài sản khác tạo ra lợi nhuận cao hơn. 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Công Thức Tính Lãi Kép: Chìa Khóa Để Tự Do Tài Chính

Open post
Công thức tính lãi suất - jenfi.vn

Công thức tính lãi kép: Tìm hiểu về sức mạnh của lãi kép và cách sử dụng kỳ quan thứ 8 này khi vay vốn & gửi tiết kiệm

Công thức tính lãi suất - jenfi.vn

Cập nhật: 2023

Lãi kép là một trong những công cụ tài chính mạnh mẽ được ví như "kỳ quan thứ tám", tuy nhiên nhiều người vẫn chưa nhận ra tiềm năng đáng kinh ngạc. Lãi kép có thể giúp chúng ta tăng tài sản theo cấp số nhân và có thể được sử dụng để tính các khoản thanh toán khoản vay ngân hàng và vay thế chấp tài sản, tính lãi khi gửi tiết kiệm và tính giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tương lai.

Trong bài viết này này, cùng Jenfi Capital khám phá những kiến thức cơ bản về lãi kép và các ứng dụng của lãi kép vào đời sống, để bạn có thể sử dụng công thức tính lãi kép làm lợi thế và tăng trưởng tài chính của mình.

Lãi kép là gì?

Lãi kép là loại lãi được tính trên số tiền đầu tư ban đầu và cả số số tiền lãi tích lũy của các kỳ trước đó. Nghĩa là số tiền lãi bạn nhận được tăng theo cấp số nhân theo thời gian, vì tiền lãi bạn nhận được mỗi kỳ sẽ được cộng vào tiền gốc, do đó làm tăng số tiền bạn kiếm được. Lãi kép là một công cụ hiệu quả để đầu tư và tạo ra của cải trong thời gian dài.

Lãi kép hoạt động như thế nào?

Lãi kép hoạt động bằng cách tính lãi trên số tiền gốc ban đầu, cũng như trên bất kỳ khoản lãi tích lũy nào từ các kỳ trước. 

Mỗi khoảng thời gian tiền lãi kiếm được tích lũy sẽ tạo ra hiệu ứng gộp, trong đó tiền lãi được cộng vào số tiền gốc, do đó làm tăng số tiền kiếm được tiền lãi. Điều này có thể tạo ra sự tăng trưởng theo cấp số nhân về số tiền kiếm được trong suốt thời gian đầu tư.

Công thức tính lãi kép chuẩn xác

Vậy công thức tính lãi kép được thực hiện như thế nào? Thông thường, công thức lãi kép ngân hàng sẽ có dạng như dưới đây: 

Công thức lãi kép ngân hàng cơ bản: FV = PV x (1 + i)^n

Trong đó: 

  • FV: Giá trị tiền trong tương lai ở năm thứ
  • PV: Giá trị số vốn ở thời điểm hiện tại 
  • n: Số năm hay số kỳ để tính lãi suất kép
  • i: Lãi suất của kỳ

Ví dụ: Có 2.000.000.000 VNĐ nếu đem gửi tiết kiệm với lãi suất 6%/ năm. Sau 20 năm thì tổng lãi suất kép có được là bao nhiêu?

Tổng lãi suất kép có được là: 

FV = 2.000.000.000 x (1 + 6%)^20 = 6.414.270.944 VNĐ 

Công thức tính lãi kép ngân hàng hàng năm: A= P x (1 + r/n)^nt

Trong đó: 

  • A: Giá trị tiền trong tương lai ở năm thứ n
  • P: Số tiền ban đầu được gửi 
  • r: Lãi suất nhận được hàng năm
  • n: Số tiền lãi sẽ được nhập cả gốc mỗi năm (Theo quý)
  • t: Số năm tiền gốc được gửi

Ví dụ: 2.000.000.000 VNĐ được gửi ở ngân hàng với lãi suất gửi tiết kiệm hàng năm là 5% và được nhập cả gốc mỗi quý. Vậy số vốn lẫn lãi sau 8 năm theo công thức lãi kép hàng năm là bao nhiêu? 

Số vốn lẫn lãi sau 8 năm theo công thức lãi kép hàng năm là: 

A = 2.000.000.000 x (1 + 5%/4)^(4 x 8) = 2.976.261.017 VNĐ

Ứng dụng lãi kép vào đời sống

Lãi kép là công cụ được sử dụng rất nhiều trong giới đầu tư tài chính. Chúng ta có thể sử dụng lãi kép trong nhiều trường hợp trong đời sống như:

  • Làm giàu bằng cách đầu tư tiền và cộng tiền lãi kiếm được vào số tiền gốc  
  • Tính toán các khoản thanh toán khoản vay ngân hàng
  • Tính toán tiền lãi của tài khoản tiết kiệm  
  • Tính toán giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tương lai  
  • Tính toán thời gian cần thiết để đạt được một một số tiền nhất định  
  • Tính toán lợi tức đầu tư  
  • So sánh các tài khoản tiết kiệm khác nhau 
  • Tính toán giá trị của một khoản đầu tư dựa trên lãi suất và tần suất ghép lãi

Danh sách ngân hàng có lãi suất kép tốt nhất

Lãi suất kép ngân hàng nào cao nhất hiện nay? Bạn có thể tham khảo bảng top 11 ngân hàng có lãi suất kép cao nhất hiện nay (cập nhật 02/2023)

STT

Ngân hàng

LS cao nhất

Điều kiện

1

Ngân hàng Đông Á

9,50%

12 - 36 tháng

2

LienVietPostBank

9,50%

13 tháng (từ 300 tỷ trở lên)

3

Kienlongbank

9,50%

12 - 15 tháng

4

Ngân hàng Bắc Á

9,50%

13 - 36 tháng,1 tỷ trở lên

5

HDBank

9,50%

12 và 13 tháng, 300 tỷ trở lên

6

Techcombank

9,50%

12 tháng, 999 tỷ trở lên

7

PVcomBank

9,50%

6 - 36 tháng, gửi online

8

Saigonbank

9,50%

13 tháng

9

SCB

9,50%

12 tháng

10

VPBank

9,40%

18 - 36 tháng, gửi online từ 10 tỷ trở lên

11

VietBank

9,30%

6 - 36 tháng, gửi online

12

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

9,25%

12 - 30 tháng, 50 triệu trở lên

13

OceanBank

9,20%

13 - 36 tháng

14

ABBank

9,20%

15 - 60 tháng, gửi online

15

MSB

9,20%

36 tháng

16

Ngân hàng Việt Á

9,20%

13 - 24 tháng, gửi online

17

Sacombank

9,00%

15 - 36 tháng

18

Ngân hàng OCB

9,00%

18 - 36 tháng

19

Ngân hàng Bản Việt

9,00%

24-60 tháng

20

SeABank

8,90%

24, 36 tháng - 10 tỷ trở lên

21

VIB

8,80%

15 - 36 tháng, gửi online

22

MBBank

8,60%

60 tháng

23

SHB

8,52%

12 tháng trở lên, tiết kiệm online

24

TPBank

8,50%

18, 24 tháng - SP Super Savy

25

Eximbank

8,20%

12 - 36 tháng, tiết kiệm online

26

Ngân hàng Xây Dựng (CBBank)

7,55%

13 trở lên, gửi online

27

Agribank

7,40%

12 tháng đến 24 tháng

28

VietinBank

7,40%

Từ 12 tháng trở lên

29

Vietcombank

7,40%

12 - 60 tháng

30

BIDV

7,40%

12 - 36 tháng

Câu hỏi thường gặp về lãi suất & Cách tính khi mở sổ tiết kiệm ngân hàng

Trong suốt quá trình gửi tiết kiệm, sẽ có rất nhiều câu hỏi khác nhau được đặt ra liên quan đến lãi suất hoặc cách tính lãi suất khi mở số tiết kiệm tại ngân hàng. 

Các tính lãi suất tiết kiệm sau khi đáo hạn là như thế nào? 

Phần lãi sẽ được hệ thống ngân hàng tự động nhập vào với số tiền gốc và chuyển sai kỳ hạn tiếp theo. Nếu kỳ hạn của người dùng sẽ hết áp dụng thì ngân hàng sẽ tái tục theo kỳ hạn mới nhưng ngắn hơn so với kỳ hạn gần nhất. 

Chúng ta có công thức tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng như sau: 

Số tiền lãi sẽ có = Số tiền đã gửi x lãi suất (%/năm) x Số ngày theo thời gian thực gửi/360

Có cách nào gửi tiết kiệm mà không cần đến ngân hàng không?

Bạn quá bận việc hoặc không thể đến ngân hàng để mở tài khoản ngân hàng trong giờ hành chính? Có cách nào có thể mở tài khoản gửi tiết kiệm mà không đến địa chỉ ngân hàng cụ thể hay không? 

Với sự phát triển của Internet, hầu như ngân hàng nào cũng có thể hỗ trợ bạn mở tài khoản tiết kiệm thông qua phần mềm Internet Banking.

Không những thế, việc tất toán tài khoản thông qua nền tảng trực tuyến cũng sẽ giúp bạn giảm thiểu được thời gian đi lại cũng như mất vài giờ đồng hồ để nghe tư vấn. Các phần mềm ngân hàng trực tuyến sẽ giúp bạn thực hiện những điều đó. 

Khi đã đáo hạn nhưng không tất toán thì có sinh lãi nữa không? 

Hầu như ở hệ thống ngân hàng nào phần lãi cũng sẽ được cộng vào với phần tiền gốc và tài khoản cũng sẽ tự động chuyển sang kỳ hạn tiếp theo nhưng kỳ hạn này chắc chắn sẽ ngắn hơn so với kỳ hạn ban đầu. 

Nếu rút một phần hoặc toàn bộ tiền gửi thì lãi sẽ được tính như thế nào?

Dù bạn rút một phần tiền hoặc toàn bộ tiền gửi ngân hàng thì hệ thống ngân hàng cũng chỉ trả cho bạn số tiền được tính bằng lãi suất không kỳ hạn trên toàn bộ số tiền mà bạn gửi vào sổ tiết kiệm.

Ngoại trừ một số sản phần tiền gửi có thể rút cả tiền gốc linh hoạt thì khi rút một phần tiền nào đó, ngân hàng sẽ tính lãi không kỳ hạn còn số tiền vẫn nằm trong tài khoản thì tính theo lãi suất có kỳ hạn. 

Câu Hỏi Thường Gặp Về Lãi Kép

Lãi kép là gì? 

Lãi kép là loại lãi được tính trên số tiền gốc ban đầu và cả trên số tiền lãi tích lũy của các kỳ trước đó.

Lãi kép được tính như thế nào? 

Lãi gộp được tính bằng cách nhân tiền gốc và lãi suất, sau đó cộng kết quả với tiền gốc. Quá trình này sau đó được lặp lại cho từng giai đoạn của khoản vay hoặc khoản đầu tư.

Lãi kép thường được tính thời điểm nào? 

Lãi kép có thể được tính hàng ngày, hàng tháng, hàng quý, nửa năm một lần hoặc hàng năm, tùy thuộc vào các điều khoản của khoản vay hoặc khoản đầu tư.

Lợi ích của lãi kép là gì? 

Lãi kép có thể là một công cụ để làm giàu trong thời gian dài, có thể được sử dụng để tính các khoản vay, tính lãi tiết kiệm, tính giá trị của một khoản tiền trong tương lai và tính thời gian cần thiết để đạt được một số tiền nhất định.

Chủ đề liên quan: lãi suất, công thức tính lãi kép, ghép lãi, tính lãi, tiết kiệm.

 

Jenfi Capital - Giải pháp huy động vốn tăng trưởng

công thức tính lãi kép

Việc gửi tiết kiệm với lãi suất kép mặc dù là giải pháp tích lũy tài sản hiệu quả, tuy nhiên với tốc độ lạm phát và đồng tiền mất dần sức mua hiện nay, tiền gửi tiết kiệm của bạn có thể không còn nguyên giá trị sau thời gian dài.

Thay vì tích lũy tài sản thụ động bằng hình thức gửi tiết kiệm, thì kinh doanh lại là lựa chọn hợp lý hơn đối với nhiều người. Cùng với Jenfi, bạn có thể huy động vốn để mở rộng kinh doanh, nhập hàng hóa, quảng cáo Facebook… số tiền lên đến 10 tỷ VND với lãi suất cực kỳ thấp: chỉ từ 7% một năm và không cần thế chấp tài sản.

Huy động vốn từ Jenfi có nhiều ưu điểm

  • Thủ tục đơn giản, nhanh chóng
  • Thẩm định trong 24 giờ
  • Không thế chấp, nguồn vốn tối đa 10 tỷ VND
  • Thanh toán linh hoạt theo doanh số bán hàng của bạn

đầu tư tài chính

Nicky Minh

CTO and co-founder

Mã số CVV là gì? Sử dụng CVV như thế nào để tránh mất tiền oan?

Open post
mã cvv là gì - jenfi.vn

Mã số CVV là gì? Sử dụng CVV như thế nào để tránh mất tiền oan?

mã cvv là gì - jenfi.vn

Trong thời đại kỷ nguyên số thì việc thanh toán không dùng tiền mặt không phải là một vấn đề gì quá mới mẻ. Việc thanh toán bằng ví điện tử đã được biết đến trong nhiều năm gần đây, nhưng gần đây lại có một cách thức thanh toán còn khá mới với nhiều người đó là thanh toán bằng thẻ tín dụng (Credit) hoặc thẻ ghi nợ quốc tế (Debit) thông qua mã CVC/CVV. 

Vậy để hiểu rõ hơn về mã mã CVC/CVV là gì? Điều cần lưu ý khi thanh toán bằng mã CVC/CVV là gì? Mời bạn cùng Jenfi Capital đọc qua bài viết sau.

 

 

Mã số CVV là gì? Số CVV nằm ở đâu trên thẻ?

cvv là gì - jenfi.vn

Mã CSC (viết tắt của Card Security Code) là mã số bảo mật thẻ, đây là một chuỗi từ 3 đến 4 ký tự số được in ở mặt sau của các thẻ thanh toán hoặc thẻ tín dụng quốc tế. 

Mã số này được dùng cho mục đích xác minh khi thực hiện các giao dịch bằng thẻ, nhất là giao dịch mua bán trực tuyến. 

Thông thường mã CVV này sẽ được dùng để xác minh thẻ các loại thẻ như: Thẻ tín dụng, thẻ Visa hoặc thẻ Mastercard…

CSC là cách gọi chung và bao quát cả 3 khái niệm CID, CVC và CVV. Vậy CID, CVC và CVV là gì?

CID: 

  • CID là viết tắt của cụm từ Card Identification Number, đây là mã xác minh của thẻ American Express.
  • CVC là viết tắt của cụm từ Card Validation Code, là mã dùng để xác minh thẻ Mastercard.
  • CVV là viết tắt của cụm từ Card Verification Value là mã dùng để xác minh thẻ Visa bao gồm thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng.

Điểm khác nhau giữa CVC và CVV là gì?

CVC/CVV là gì? CVC và CVC có khác nhau không? 

Nhìn chung, cả CVV và CVC sẽ có chức năng và ý nghĩa không khác nhau là mấy. Cả 2 loại mã này này đều giống như mật khẩu của thẻ tín dụng và được dùng để xác minh các giao dịch được thực hiện bằng thẻ. 

Điểm khác nhau duy nhất của 2 loại mã này là dùng cho những loại thẻ khác nhau. 

Số CVC được dùng để xác minh cho thẻ Mastercard, còn số CVV được dùng để xác minh cho thẻ Visa (Bao gồm cả thẻ Credit và Debit).

Mã số CVC/CVV trong thanh toán

Hiện nay với sự ra đời của khá nhiều sàn thương mại điện tử, cũng như việc thanh toán không dùng tiền mặt đang được xem là một xu thế mới, bên cạnh việc thanh toán bằng ví điện tử thì hình thức thanh toán bằng thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ quốc tế đang được xem là xu thế mới.

Các thanh toán bằng mã CVC/CVV

Để sử dụng số CVC/CVV trong thanh toán bạn thực hiện như sau:

  • Bước 1: Tại cửa sổ thanh toán, trong mục “Phương thức thanh toán”, bạn hãy chọn loại thẻ muốn thanh toán - Thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ quốc tế.
  • Bước 2: Sau khi chọn phương thức thanh toán, bạn sẽ hoàn tất việc thanh toán bằng việc điền thông tin thẻ, trong đó có cả số CVC/CVV. 

Thông thường giao diện thanh toán và yêu cầu biểu mẫu sẽ khác nhau đối với từng website, tuy nhiên các thông tin thường gặp khi bạn thực hiện thanh toán là:

  • Tên chủ thẻ (Cardholder name): Đây là tên được in hoa, không dấu trên mặt trước của thẻ và bạn phải thực hiện nhập tên không dấu.
  • Số thẻ (Card number): Đây là chuỗi ký tự số gồm 16 hoặc 19 số được in nổi ở mặt trước thẻ.
  • Thời hạn hết hiệu lực thẻ (Expiry date): Có một số thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ chỉ ghi ngày hết hiệu lực, hoặc cũng có thẻ ghi cả ngày phát hành và ngày hết hạn, nên bạn cần phải lưu ý khi nhập thông tin này để tránh mất thời gian.
  • Đền mã số CVC/CVV: Đây được xem là bước xác nhận thanh toán sau cùng. 

(Có một số trang web sẽ gửi Mã OTP để xác nhận, còn số khác sẽ chấp nhận xác minh bằng CVC/CVV ngay khi bạn bấm xác minh)

Rủi ro khi bị lộ số CVC/CVV là gì?

Các loại thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ quốc tế như Visa, Mastercard cho phép bạn thanh toán nhanh chóng qua các kênh bán hàng trực tuyến, các dịch vụ, mua hàng chỉ bằng việc xác minh mã CVC/CVV. 

Nhưng cũng chính vì sự tiện lợi, nhanh chóng của việc xác minh thanh toán bằng số CVC/CVV dễ dẫn đến việc khách hàng bị hàng khi lộ thông tin cá nhân và mã số CVC/CVV.

Lời khuyên khi thanh toán bằng số CVC/CVV là gì?

Chúng ta đều biết bất kỳ lĩnh vực nào cũng đều có những rủi ro nhất định, lĩnh vực nào càng phát triển, sẽ càng dễ bị các đối tượng xấu để ý và dòm ngó. 

Nhất là các lĩnh vực liên quan đến mạng Internet như thanh toán online, ngân hàng điện tử rất dễ có những lỗ hổng để các đối tượng này lợi dụng. 

Do đó, việc an toàn thanh toán hiện nay được đặt lên hàng đầu, nhất là đối với các hình thức thanh toán tiện lợi, nhanh chóng như dùng mã CVC/CVV. 

Vậy, những cách bảo vệ ‘hữu hiệu’ việc thanh toán bằng mã CVC/CVV là gì?

Che/xóa số CVC/CVV

  • Che/xóa số CVC/CVV: Để tránh việc lộ số CVC/CVV bạn có thể dùng tem vỡ để che hoặc xóa số CVC/CVV trên thẻ và đồng thời ghi nhớ hoặc lưu trữ ở một nơi an toàn khác. Đây được xem là cách tốt nhất để tránh việc lộ số CVC/CVV cho các đối tượng xấu.

Sử dụng dịch vụ SMS-Banking

  • Sử dụng dịch vụ SMS-Banking: Khi bạn đăng ký sử dụng dịch vụ SMS-Banking, lúc thực hiện giao dịch bạn sẽ nhận được mã OTP về điện thoại, điều này giúp bạn dễ dàng kiểm soát được các giao dịch. Nếu một ngày bất ngờ nhận được mã OTP về một giao dịch nhưng không phải do bạn thực hiện, rất có thể thông tin của bạn đã bị đánh cấp, bạn có thể liên hệ với ngân hàng để khóa thẻ.

Ký tên vào mặt sau thẻ

  • Ký tên vào mặt sau thẻ: Khi bạn ký tên vào mặt sau của thẻ, điều này tạo điều kiện cho nhân viên thu ngân dễ dàng đối chiếu chữ ký trên hóa đơn và chữ ký trên thẻ, giống như việc xác minh bằng chữ ký thực của bạn khi thanh toán.

Quy tắc an toàn 

  • Bên cạnh đó, bạn cũng phải nắm rõ các quy tắc an toàn khi sử dụng thanh toán bằng thẻ, như: không truy cập vào các trang web không uy tín, độ an toàn bảo mật thấp; giám sát việc sử dụng thẻ tín dụng/thẻ thanh toán khi nhân viên thực hiện giao dịch; bảo mật mã OTP,...

Lời kết

Jenfi hy vọng qua bài viết trên đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm CVC/CVV là gì, cũng như là các rủi ro, những lưu ý và cách để hạn chế rủi ro xảy ra khi thực hiện thanh toán thông qua mã CVC/CVV - một hình thức thanh toán nhanh chóng, nhưng còn khá mới mẻ này.

Nicky Minh

CTO and co-founder

Thẻ đen là gì? Quyền lực thẻ đen có gì? Nên mở thẻ đen ở đâu tốt?

Open post
Thẻ Đen Là Gì - jenfi.vn

Thẻ đen là gì? Quyền lực thẻ đen có gì? Nên mở thẻ đen ở đâu tốt?

Thẻ Đen Là Gì - jenfi.vn

Thẻ đen - Một chiếc thẻ quyền lực mà bất ai trong chúng ta cũng đã từng được nghe qua. Thẻ tín dụng đen là một loại thẻ mang lại những ưu đãi, những đặc quyền cho chủ sở hữu nó, nhưng không phải ai cũng có thể sở hữu được loại thẻ tín dụng này.

Vậy, thẻ đen mang lại những đặc quyền nào vượt trội so với các loại thẻ tín dụng bình thường hay thẻ ATM? Hãy cùng jenfi.vn tìm hiểu rõ hơn về chiếc thẻ đen - Black card, cách mở thẻ đen và nơi mở thẻ đen tốt nhất qua bài viết sau đây.

đánh giá thị trường

Thẻ đen là gì?

Thẻ đen là gì? Thẻ đen (hay còn gọi là thẻ tín dụng đen - Black card), thực chất ‘đen’ đen ở đây là chỉ màu sắc của thẻ do ngân hàng phát hành, chứ không phải theo khái niệm ‘tín dụng đen’. Thông thường thẻ đen của ngân hàng chỉ được phát hành dành cho đối tượng là khách hàng V.I.P của họ.

Nhiều người thường nhầm lẫn ‘thẻ đen’ với thẻ Black Card (Express Centurion). Tuy nhiên, điều này là hoàn toàn sai lầm, vì thẻ Black Card (Express Centurion) là một loại thẻ ở một đẳng cấp khác, và chiếc thẻ này được làm bằng Titan chứ không phải nhựa như thẻ đen thông thường.

Tại Việt Nam, ‘thẻ đen’ là cụm từ để chỉ hạng thẻ Bạch Kim (Platinum). Thẻ đen được các ngân hàng phát hành là loại thẻ cao cấp nhất của chính ngân hàng đó. Và để sở hữu được chiếc Black card cũng không phải điều dễ dàng. Để có thể sở hữu thẻ đen, khách hàng phải thỏa mãn điều kiện khắt khe về tài chính, uy tín tín dụng. Chính điều này đã làm cho số thẻ đen trên thị trường còn hạn chế.

Đặc điểm nổi bật làm nên giá trị của chiếc thẻ đen

thẻ đen

Thẻ đen là một chiếc thẻ đầy bí ẩn và quyền lực, những ưu đãi mà thẻ đen mang lại cho khách hàng có thẻ được xem là duy nhất. Những đặc điểm gì đã tạo nên sự quyền lực và bí ẩn đó?

  • Số lượng: Số lượng thẻ được cấp khá hạn chế;
  • Nguồn lực tài chính: Yêu cầu về số tiền tối thiểu trong tài khoản khá cao (có thể lên đến hàng chục tỷ đồng tùy theo chính sách từng ngân hàng);
  • Phí duy trì: Mức phí áp dụng cao gấp nhiều lần thẻ thông thường;
  • Đối tượng: Thẻ chỉ được cấp cho đối tượng khách hàng V.I.P, không cấp đại trà.

Điều kiện phát hành của thẻ đen

Bên cạnh việc hạn chế số lượng thẻ đen, thì không phải ngân hàng nào cũng có quyền phát hành loại thẻ này và mỗi ngân hàng sẽ có điều kiện riêng tùy theo từng ngân hàng, thông thường điều kiện tối thiểu được các ngân hàng áp dụng là:

  • Chi tiêu tối thiểu 250.000 USD/năm (khoảng hơn 5,5 tỷ đồng);
  • Thu nhập bình quân hàng năm của khách hàng từ 1,3 triệu USD trở lên (khoảng 30 tỷ đồng);
  • Tổng giá trị tài sản ròng tối thiểu 16 triệu USD (hơn 350 tỷ đồng).

Bên cạnh đó, biểu phí áp dụng cho thẻ đen như sau:

  • Lệ phí phát hành thẻ đen là 5.000 USD và phí duy trì từ 2.500 USD/năm (hơn 55 triệu đồng);
  • Phí phát hành thẻ khách với phí duy trì mỗi năm là 2.500 USD (tương đương phí duy trì của một thẻ chính).

Đặc quyền của thẻ tín dụng đen

Mặc dù điều kiện phát hành thẻ đen có thể được xem là quá khắt khe những khi bạn sở hữu được chiếc Black card đồng nghĩa với việc bạn có thể hưởng những đặc quyền, ưu đãi  ‘độc nhất vô nhị’ của chiếc thẻ này. Những đặc quyền đó là:

  • Hầu hết thẻ tín dụng đen đều được cung cấp bảo hiểm toàn cầu, bao gồm: Bảo hiểm du lịch, bảo hiểm rút tiền, bảo hiểm giao dịch, bảo hiểm hoãn chuyến bay, bảo hiểm mất ví, bảo hiểm tư trang,... số tiền bảo hiểm và hạn mức bảo hiểm sẽ được áp dụng tùy theo chính sách của từng ngân hàng;
  • Một vài ngân hàng sẽ có chính sách tặng thưởng cao cho khách hàng sử dụng thẻ đen để thanh toán;
  • Được cung cấp nhiều dịch vụ cao cấp như dịch vụ hỗ trợ 24/7, miễn phí phòng khách sạn, phòng chờ cao cấp, lối đi riêng khi khách hàng thực hiện các chuyến bay;
  • Được hưởng ưu đãi mua sắm cao hơn thẻ tín dụng thông thường;
  • Được cung cấp miễn phí hầu hết các dịch vụ: dịch tin nhắn SMS, dịch vụ ngân hàng điện tử, thanh toán online sử dụng chữ ký điện tử (Token),...
  • Một số thẻ đen còn áp dụng hoàn tiền cashback cho chủ thẻ dựa trên số tiền chi tiêu từ thẻ đen;
  • Được hưởng ưu đãi về sân golf cao cấp trong nước lẫn quốc tế;
  • Một số thẻ tín dụng đen còn áp dụng chương trình tích lũy chặng bay để chi trả điểm thưởng cho khách hàng, với nhiều ưu đãi khác nhau từ các hãng hàng không nội địa và quốc tế. Bên cạnh đó, chủ thẻ còn nhận được nhiều ưu đãi khi thanh toán vé máy bay khi có thẻ tích lũy điểm thưởng từ những chuyến bay.

Hồ sơ, thủ tục phát hành thẻ đen

Bộ hồ sơ phát hành thẻ đen sẽ tùy thuộc vào từng ngân hàng, tuy nhiên nhìn chung hồ sơ để phát hành tấm thẻ đen quyền lực sẽ bao gồm các giấy tờ cơ bản sau:

Đối với khách hàng là có quốc tịch Việt Nam:

  • Bản gốc Đề nghị phát hành thẻ tín dụng quốc tế dành cho khách hàng cá nhân kiêm hợp đồng;
  • Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn (mang theo bản chính để đối chiếu);
  • Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính;
  • Các giấy tờ khác theo yêu cầu của Ngân hàng phát hành theo từng thời kỳ.

Đối với khách hàng là người nước ngoài: 

Ngoài các loại hồ sơ được yêu cầu như khách hàng là người Việt Nam thì cần bổ sung thêm các hồ sơ như sau:

  • Bản sao còn hiệu lực của hồ sơ thể hiện khách hàng được phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn từ 12 tháng trở lên (mang theo bản chính để đối chiếu);
  • Bản sao Giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động (áp dụng đối với trường hợp phát hành thẻ không có bảo đảm hoặc có bảo đảm một phần) (mang theo bản chính để đối chiếu);
  • ​​​​​​​Bản gốc xác nhận của cơ quan công tác (áp dụng đối với trường hợp phát hành thẻ không có bảo đảm hoặc có bảo đảm một phần).

Nên làm thẻ đen của ngân hàng nào

Hiện nay, trên thị trường có khá nhiều ngân hàng có thể phát hành thẻ đen, trong đó có thể kể đến Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank), Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV),... 

Mỗi ngân hàng sẽ có những sản phẩm thẻ đen khác nhau: 

  • Vietcombank: Vietcombank Visa Platinum và Vietcombank Visa Signature.
  • Sacombank: Sacombank Visa Platinum và Sacombank Visa Infinite.
  • BIDV: BIDV Visa Platinum và BIDV Visa Infinite. 

Từng loại thẻ đen khác nhau sẽ có những ưu đãi đặc quyền khác nhau và cũng được hướng đến đối tượng khách hàng khác nhau, tùy thuộc vào lựa chọn của khách hàng, cũng như tùy thuộc vào khả năng thỏa mãn điều kiện phát hành thẻ của ngân hàng.

Lời kết

Trên đây là bài viết chi tiết về những thông tin cơ bản của thẻ đen, cũng như những đặc quyền mà chiếc thẻ đen quyền lực mang lại. Chúng ta có thể thấy thẻ đen là một sản phẩm thẻ cao cấp nhất của ngân hàng phát hành nó, những ưu đãi, đặc quyền mà nó mang lại khiến ai cũng mong muốn có được. Hy vọng với những thông tin jenfi.vn cung cấp thông qua bài viết, có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về Thẻ đen - Black card. 

 

Jenfi - Cung cấp tài chính linh hoạt, không thế chấp!

Bạn đang cần tìm nguồn tài chính ngắn hạn để kinh doanh, triển khai các chiến lược tiếp thị, mua hàng hóa? Jenfi cung cấp nguồn tài chính lên đến 10 tỷ VND với quy trình thẩm định đơn giản, giúp bạn tiếp cận nguồn vốn trong 5 ngày làm việc. Không thế chấp, lãi suất cực kỳ cạnh tranh.

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Hướng dẫn chiến lược đầu tư tài chính căn bản 2022

Open post
Đầu tư tài chính -jenfi.vn

Đầu tư tài chính: Hướng dẫn chiến lược đầu tư tài chính căn bản

Đầu tư tài chính -jenfi.vn

Để bắt đầu đầu tư tài chính, bạn cần chọn một chiến lược dựa trên số tiền bạn định đầu tư, xác định khung thời gian đầu tư và tỷ lệ lợi nhuận: rủi ro phù hợp với khẩu vị đầu tư của bạn.

Trong bài viết này, Jenfi Capital sẽ giới thiệu phương pháp và hướng dẫn từng bước để bạn có thể bắt đầu tích lũy và đầu tư tài chính, cùng với những kênh đầu tư phổ biến và tỷ lệ lợi nhuận : rủi ro của chúng để bạn có thể cân nhắc và lựa chọn phù hợp.

Đầu tư tài chính là gì

Đầu tư tài chính là gì - jenfi.vn

Đầu tư tài chính là một thuật ngữ trong lĩnh vực kinh tế, mang ý nghĩa là bạn quản lý các khoản đầu tư và tài sản như cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, vàng, bất động sản… để mang lại lợi nhuận, dù cho bạn đầu tư dưới danh nghĩa của một công ty, tổ chức hay cho bản thân bạn.

Một trong những câu hỏi đặt ra là: tại sao chúng ta nên đầu tư tài chính mà không phải là tiết kiệm và tích lũy như thế hệ ông bà?

Có nhiều lý do bạn nên bắt đầu quan tâm đến việc đầu tư tài chính từ sớm, bởi vì thứ nhất đồng tiền khi đứng im thì giá trị của chúng sẽ xói mòn dần do lạm phát. Cho dù bạn nhận được lãi suất tiết kiệm 7% một năm thì số tiền lãi này có thể vẫn không đủ để bù cho tỉ lệ lạm phát và trượt giá.

Thứ hai, đầu tư tài chính là một trong những cách để giàu có và nâng cao chất lượng cuộc sống. Bạn có thể về hưu sớm, hoặc dành thời gian cho gia đình và bản thân nhiều hơn, cũng có thể làm những việc bạn muốn khi không còn phải chạy theo “cơm áo gạo tiền”.

Tuy nhiên, đầu tư tài chính luôn có yếu tố rủi ro. Có một thực tế trong đầu tư là lợi nhuận cao sẽ đi với rủi ro cao tương ứng. Không có kênh đầu tư nào gọi là an toàn mà lợi nhuận cao. Hãy đọc hướng dẫn các bước để bắt đầu đầu tư dưới đây để tìm được chiến lược và kênh đầu tư phù hợp với bạn.

Hướng dẫn đầu tư tài chính: 5 bước để bắt đầu

Hướng dẫn đầu tư tài chính: 5 bước để bắt đầu - jenfi.vn

Bước 1: Bắt đầu càng sớm càng tốt

Đầu tư tài chính khi còn trẻ là một trong những cách tốt nhất để bắt đầu con đường đầu tư. Khi bạn còn trẻ, bạn có thể dựa vào “lãi suất kép” để số tiền nhỏ ban đầu tăng trưởng thành một con số khổng lồ sau thời gian dài.

Ví dụ, bạn đầu tư gửi tiết kiệm 2 triệu VNĐ mỗi tháng trong 10 năm, và lãi suất hàng năm là 6%. Đến thời gian tất toán sổ tiết kiệm, bạn sẽ nhận về 330 triệu VNĐ, trong đó 240 triệu là số tiền bạn đầu tư và 90 triệu còn lại là lợi nhuận đầu tư của bạn.

Bên cạnh đó, đầu tư khi còn trẻ nghĩa là bạn có nhiều thời gian để có thể vượt qua những biến động của thị trường, có thể hồi phục lại sau khi thất bại, có thể chọn các khoản đầu tư rủi ro hơn. 

Ví dụ:hồ sơ đầu tư của một người 20 tuổi có thể gồm 90% cổ phiếu, 10% trái phiếu (rủi ro cao hơn). Tuy nhiên, hồ sơ  đầu tư của một người 40 tuổi chỉ nên gồm 60% cổ phiếu, 40% trái phiếu (rủi ro thấp hơn). 

Bước 2: Xác định số tiền đầu tư là bao nhiêu

Số tiền đầu tư sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: số tiền hiện tại bạn đang có, mục tiêu đầu tư của bạn, và thời gian cần thiết để đạt mục tiêu đó.

Một trong những mục tiêu phổ biến là đầu tư để đủ tiền sinh hoạt khi về hưu. Giả sử mỗi tháng bạn cần 10 triệu VND để sống thoải mái, và bạn sống thêm 20 năm sau khi về hưu (60 tuổi ở nam và 55 tuổi ở nữ), vậy số tiền bạn cần tích lũy khi về hưu khoảng 2,4 tỷ VND. 

Hãy chia nhỏ mục tiêu này thành những mục tiêu nhỏ hơn như hàng tháng, hàng tuần để xác định số tiền bạn nên đầu tư một cách cụ thể. 

Bước 3: Mở một tài khoản đầu tư

Bạn nên mở một tài khoản ngân hàng riêng biệt với tài khoản thu nhập (từ lương, kinh doanh …) để dành riêng cho việc đầu tư. Tài khoản riêng sẽ giúp bạn quản lý tiền bạc tốt hơn, tránh rủi ro sử dụng tiền để đầu tư cho mục đích khác (như mua sắm, chi tiêu…)

Bạn có thể thiết lập chế độ chuyển khoản tự động từ tài khoản thu nhập sang tài khoản đầu tư, đây cũng là một cách giúp bạn tiết kiệm thời gian và đảm bảo cho kế hoạch đầu tư của bạn được thực hiện một cách nghiêm túc.

Bước 4: Hiểu rõ các kênh đầu tư tài chính

Mỗi kênh đầu tư tài chính sẽ có những tiềm năng lợi nhuận và rủi ro khác nhau. Bạn cần biết mình đang đầu tư vào sản phẩm gì, nắm vững kiến thức của kênh đầu tư đó trước khi đổ tiền vào chúng. 

Bên dưới đây là 11 kênh đầu tư tài chính phổ biến hiện nay tại Việt Nam (jenfi sẽ trình bày chi tiết từng kênh đầu tư ở phần dưới)

  1. Cổ phiếu
  2. Trái phiếu
  3. Quỹ mở
  4. Quỹ ETF
  5. Gửi tiết kiệm
  6. Đầu tư vàng
  7. Đầu tư vào bảo hiểm
  8. Đầu tư ngoại hối
  9. Đầu tư tiền kỹ thuật số
  10. Đầu tư bất động sản
  11. Đầu tư kinh doanh

Bước 5: Chọn chiến lược đầu tư

Chiến lược đầu tư sẽ phụ thuộc vào mục tiêu đầu tư của bạn, thời gian bạn cần để đạt mục tiêu đó.

Lấy ví dụ bạn còn trẻ và chỉ muốn đầu tư cho quỹ về hưu, vậy bạn có thể đầu tư vào thị trường chứng khoán, cổ phiếu. Tuy nhiên, nếu bạn không có kiến thức về thị trường này, cách tốt nhất là bạn nên đầu tư thông qua các quỹ chỉ số như VN Index, quỹ ETF,... 

Chứng khoán Việt Nam là một trong những công cụ đầu tư hiệu quả trong 20 năm qua. Nếu bạn đầu tư dài hạn theo hình thức đầu tư liên tục, thì với 100 triệu bỏ ra sau 20 năm bạn có thể thu về 2,2 tỷ đồng (dữ liệu lịch sử chứng khoán Việt Nam).

Một ví dụ khác, giả sử bạn muốn đầu tư với thời gian ngắn hơn (5 năm) và cần rút tiền sau khi kết thúc đầu tư, thì đầu tư vào chứng chỉ tiền gửi với lãi suất 9% một năm tại một số ngân hàng Việt Nam là ý tưởng khá tốt. Nếu bạn có nhiều tiền hơn, bạn có thể cân nhắc đầu tư nhà nhỏ ở các khu dân cư đông đúc, vì loại BDS này luôn tăng giá và có tính thanh khoản khá tốt.

Đánh giá 11 kênh đầu tư tài chính phổ biến hiện nay 

Đánh giá 11 kênh đầu tư tài chính - jenfi.vnĐầu tư tài chính có rất nhiều thị trường, từ tài sản hữu hình, độ rủi ro thấp, đến các loại tài sản kỹ thuật số, độ rủi ro cao. Hãy cùng jenfi.vn điểm qua 11 kênh đầu tư tài chính phổ biến hiện nay.

Cổ phiếu

Cổ phiếu là một phần sở hữu tài sản của một công ty. Bạn có thể mua cổ phiếu Việt Nam trên 3 sàn: HOSE, HNX và Upcom, hoặc cổ phiếu quốc tế, chứng khoán Mỹ qua các sàn giao dịch quốc tế hoặc App chứng khoán như Robinhood, TD Ameritrade, Mitrade, FXTM,...

  • Lợi nhuận: cao
  • Rủi ro: cao

Trái phiếu

Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận nghĩa vụ nợ của cơ quan phát hành (có thể là công ty, chính quyền thành phố, trái phiếu quốc gia,...) với lãi suất cơ bản. 

Trái phiếu ít rủi ro hơn cổ phiếu, tuy nhiên lợi nhuận dài hạn của trái phiếu thường thấp ( ví dụ: Lãi suất phát hành bình quân trái phiếu chính phủ Việt Nam chỉ ở mức 2,26%/năm). Một số loại trái phiếu doanh nghiệp bất động sản có lãi suất cao hơn, tuy nhiên rủi ro đi kèm cũng cao tương ứng.

  • Lợi nhuận: thấp
  • Rủi ro: thấp

Quỹ mở

Quỹ mở là quỹ đầu tư được nhiều người góp vốn lại và có tổ chức quản lý quỹ đứng ra thay mặt người góp vốn để đầu tư vào các thị trường tài chính. Nhờ vậy, bạn không phải tự mình lựa chọn riêng lẻ từng loại cổ phiếu, trái phiếu mà chỉ cần 1 giao dịch duy nhất với cơ quan quản lý quỹ.

Mỗi quỹ mở sẽ có nhiều gói đầu tư khác nhau, được chia theo khẩu vị đầu tư: từ tăng trưởng cao, rủi ro cao đến an toàn, rủi ro cực thấp. Một số quỹ mở tại Việt Nam như: Vinacapital, BIDV, SSI, Prulink, VFM… có nhiều sản phẩm và tỷ lệ lợi nhuận khác nhau. Bạn cần tham khảo và đánh giá các quỹ mở, các chi phí đi kèm một cách cẩn thận trước khi chọn sản phẩm phù hợp.

  • Lợi nhuận: thấp - trung bình
  • Rủi ro: thấp - trung bình

Quỹ ETF

Quỹ ETF tương đối giống quỹ mở, tuy nhiên điểm khác biệt là quỹ ETF sẽ được giao dịch liên tục trong ngày, nhà đầu tư sẽ mua bán các quỹ ETF theo đơn vị quỹ như một loại chứng khoán. Bạn cũng có thể dùng margin khi giao dịch ETF. Các quỹ ETF nổi tiếng ở Việt Nam gồm: Quỹ FTSE Vietnam Index ETF, Quỹ VanEck Vectors Vietnam ETF, Quỹ iShare MSCI Frontier 100 ETF, Quỹ ETF VFMVN30, Quỹ ETF VFMVN Diamond. 

Bạn cũng cần tham khảo và đánh giá các quỹ ETF, các chi phí đi kèm một cách cẩn thận trước khi chọn sản phẩm phù hợp.

  • Lợi nhuận: trung bình
  • Rủi ro: trung bình

Gửi tiết kiệm

Gửi tiền tiết kiệm là cách đầu tư khá phổ biến, bạn kiếm lời nhờ lãi suất. Hiện tại trên thị trường có nhiều sản phẩm như: gửi tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn, linh hoạt, gửi góp… nhưng nhìn chung tỷ lệ lãi suất ở Việt Nam không cao, dưới 7% một năm.

  • Lợi nhuận: thấp
  • Rủi ro: thấp

Đầu tư vàng

Đầu tư vàng miếng như SJC, DOJI giúp bạn kiếm lợi nhuận khi giá vàng tăng. Trong năm qua, giá vàng Việt Nam tăng 10% do đó đây cũng là kênh đầu tư có hiệu suất khá tốt. Ưu điểm của đầu tư vàng miếng là rủi ro thấp, lợi nhuận khả thi, tuy nhiên chênh lệch giá mua - giá bán khá cao do đó chỉ thích hợp để bạn đầu tư thời gian dài (hơn 1 năm).

  • Lợi nhuận: trung bình
  • Rủi ro: thấp

Đầu tư vào bảo hiểm

Bảo hiểm nhân thọ ngoài chức năng bảo vệ gia đình khi có bất trắc thì cũng là một kênh đầu tư tài chính phổ biến hiện nay, vì các công ty bảo hiểm còn có các chương trình đầu tư, quỹ đầu tư riêng dành cho khách hàng của họ - được gọi là “Bảo hiểm đầu tư”. Prudential, Manulife, Generali, Bảo Việt… đều có các gói bảo hiểm đầu tư. Hãy thử tìm hiểu loại hình kết hợp này nếu bạn dự định đầu tư dài hạn, và bạn là lao động chính duy nhất trong gia đình.

  • Lợi nhuận: trung bình
  • Rủi ro: trung bình

Đầu tư ngoại hối

Thị trường ngoại hối (Forex) là kênh đầu tư tài chính xu hướng nổi bật trong 2021 trong thời kỳ giãn cách. Trên thị trường Forex, nhà đầu tư giao dịch các cặp tiền tệ và kiếm lời nhờ biến động tỷ giá liên tục. Tuy hiện tại luật pháp Việt Nam chưa cho phép nhà đầu tư cá nhân giao dịch Forex, tuy nhiên hàng trăm nghìn người vẫn đang đầu tư Forex trên các sàn quốc tế. Điều quan trọng là bạn cần chọn được sàn uy tín, hiểu rõ về thị trường này vì đầu tư Forex cũng khá phức tạp đối với người mới.

  • Lợi nhuận: cao
  • Rủi ro: cao

Đầu tư tiền kỹ thuật số

Có thể bạn chưa biết Việt Nam là một trong top 10 quốc gia đầu tư tiền kỹ thuật số nhiều nhất. Ngoài Bitcoin, Ethereum, các nhà đầu tư hiện nay tập trung tìm kiếm những altcoin có tiềm năng tăng trưởng tốt (như FTM, Luna,...) hoặc những ICO coin để kiếm lợi nhuận. Các sàn giao dịch như Binance, Coinbase, Remitano… là những sàn uy tín, có nhiều tài nguyên học tập để bạn có thể từng bước tìm hiểu về thế giới crypto.

  • Lợi nhuận: cao
  • Rủi ro: cao

Đầu tư bất động sản

Đầu tư bất động sản như nhà phố, nhà trung tâm, chung cư,... là những kênh đầu tư hiệu quả cao và an toàn hơn so với đất nền, lướt sóng giá đất hay các dự án nhà ở hình thành trong tương lai. Bạn nên so sánh, đối chiếu khung giá cũng như tìm hiểu rõ về pháp lý loại bất động sản dự định mua để tránh lừa đảo trên thị trường này.

  • Lợi nhuận: cao
  • Rủi ro: trung bình

Đầu tư kinh doanh

Đầu tư kinh doanh, đặc biệt trong lĩnh vực thương mại điện tử tại Việt Nam sẽ phát triển bùng nổ trong 2022 bởi thói quen mua sắm online của người Việt đã hình thành, hệ sinh thái mua sắm online như sàn giao dịch, vận chuyển, marketing,...cũng đã đủ trưởng thành. Vấn đề đặt ra là nguồn vốn đầu tư và mở rộng kinh doanh sao cho hiệu quả. Jenfi.vn là cầu nối giúp bạn đầu tư kinh doanh tốt hơn trong 2022 vì có thể tài trợ vốn cho doanh nghiệp của bạn lên đến 10 tỷ VND, lãi suất chỉ từ 7% một năm và không thế chấp. Hiện tại, rất nhiều doanh nghiệp Việt Nam và Singapore đã tăng trưởng doanh số gấp 2-3 lần chỉ sau vài tháng hợp tác huy động vốn cùng Jenfi. 

  • Lợi nhuận: cao
  • Rủi ro: trung bình - cao

đầu tư tài chính

Nicky Minh

CTO and co-founder

1 Cây Vàng Bao Nhiêu Tiền? Có Nên Đầu Tư Vàng Không?

Open post
1 Cây Vàng Bao Nhiêu Tiền Có Nên Đầu Tư Vàng Không

1 cây vàng bao nhiêu tiền? Có nên đầu tư vàng không?

1 Cây Vàng Bao Nhiêu Tiền Có Nên Đầu Tư Vàng Không

Vàng từ lâu đã là một kim loại quan trọng và quen thuộc đối với tất cả mọi người. Vậy bạn đã biết 1 cây vàng bao nhiêu tiền vào thời điểm này và có nên đầu tư vàng hay không?

Trong lịch sử thì vàng rất có giá trị, nó là một công cụ vụ được con người sử dụng để trao đổi hàng hóa, và đây là một kim loại tượng trưng cho tiền tài, sự giàu có của con người thời xưa. 

Bên cạnh đó, vàng được sử dụng làm đồ trang trí và làm sản phẩm trang sức. Vậy bạn đã biết được 1 cây vàng bao nhiêu chỉ và 1 cây vàng bao nhiêu tiền hiện nay hay chưa. Cùng Jenfi Capital tìm hiểu những thông tin cơ bản về vàng ngay trong bài viết dưới đây.

1 Cây Vàng Bao Nhiêu Tiền: Lịch sử của vàng

1 Cây Vàng Bao Nhiêu Tiền: Lịch sử của vàng

Vàng tồn tại trên Trái Đất từ rất lâu và được khai thác sử dụng trong cuộc sống của con người. Do vàng sở hữu những công dụng, đặc tính đặc biệt mà nhiều kim loại khác không có do đó chiếm một vị trí quan trọng và trở thành một kim loại quý hiếm.

Trước khi tìm hiểu 1 cây vàng bao nhiêu tiền thì chúng ta hãy tìm hiểu những thông tin cơ bản về vàng và giá trị của vàng nhé.

Trong hóa học thì vàng được kí hiệu là Au và đây là một kim loại ít có phản ứng hóa học hơn những kim loại khác. Tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nên vàng được ứng dụng trong nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau.

Vàng có tính dẻo, màu vàng, đây là kim loại có thể kéo dài, uốn thành các sợi mỏng và có thể được dùng để dát thành những miếng vàng mỏng với nhiều hình dạng khác nhau.

Đọc thêm: Giá bạc hôm nay

Các loại vàng hiện nay

Trên thị trường vàng, được sản xuất với nhiều loại, nhiều sản phẩm, nguyên do là mỗi loại vàng sẽ có một hàm lượng kim loại vàng khác nhau tùy vào mỗi sản phẩm được sản xuất.

Trước khi tìm hiểu 1 cây vàng bao nhiêu tiền hãy cùng tìm hiểu những loại vàng phổ biến trên thị trường hiện nay như:

Vàng 9999

Vàng 9999: đây được xem như là một loại vàng nguyên chất, hàm lượng vàng có trong loại vàng này chiếm tỷ lệ lớn lên đến 99,99%, nhiều người có cách gọi khác đó là vàng 24K. 

Vàng 24K

Vàng 24K được con người sử dụng chủ yếu với mục đích là dự trữ và đầu tư. Loại vàng này do chiếm phần lớn hàm lượng vàng nên có tính mềm, khó gia công thành những món hàng trang sức mỏng, do đó thông thường vàng 24K sẽ được dự trữ chữ ở dạng thỏi hoặc miếng

Vàng trắng

Vàng trắng: hàm lượng vàng có trong các loại vàng trắng sẽ ít hơn bởi vì nó có lẫn các hỗn hợp kim loại khác các. Các loại vàng trắng có trên thị trường hiện nay là Vàng 10K, 14K, 18K 

Thông thường loại vàng này được sử dụng để sản xuất các sản phẩm trang sức hoặc các sản phẩm trang trí. Bởi vì loại vàng này có kiểu dáng sang trọng, lấp lánh (do có ánh bạc), có độ cứng cứng hơn so với vàng 24K.

Vàng hồng

Vàng hồng: hàm lượng có trong loại vàng này bao gồm bàn nguyên chất và kim loại đồng, do hàm lượng vàng nguyên chất ít hơn nên vàng ngả màu ánh đồng tạo nên màu hồng đặc trưng. Chính màu hồng của các sản phẩm vàng này tạo nên sự đặc trưng của chúng mang tính thẩm mỹ cao

Vàng tây

Vàng tây: đây là loại vàng được kết hợp giữa vàng nguyên chất và các kim loại khác các các loại vàng tây như 10K ( chỉ chiếm khoảng 41,6% hàm lượng vàng nguyên chất), 14K (chiếm khoảng 58,3% hàm lượng vàng nguyên chất), 18K (chiếm khoảng 75% và nguyên chất và 25% còn lại là những kim loại khác).

Vàng Ý

Vàng Ý: thành phần có trong vàng Ý chủ yếu là bạc, trên thị trường khách hàng sẽ thấy hai loại vàng Ý đó là vàng 750 và vàng 925. Mỗi loại sẽ có hàm lượng bạc khác nhau. Tuy nhiên, vàng Y có giá thành rẻ và hợp lý với người tiêu dùng nên được rất nhiều khách hàng ưa chuộng.

Và còn nhiều loại vàng khác với hàm lượng vàng nguyên chất có trong những sản phẩm vàng này cũng khác nhau ví dụ như vàng non, vàng mỹ ký,...

Vàng trong đời sống dùng để làm gì

1 cây vàng bao nhiêu tiền

Vàng mang lại rất nhiều giá trị và công dụng cho người sở hữu, nó có thể làm đồ trang sức đem lại sự sang trọng và tượng trưng cho sự giàu có. Một trong những công dụng phổ biến của vàng hiện nay là:

  • Sử dụng để làm sản phẩm trang sức, tỉ lệ vàng được khai thác và sử dụng trong việc sản xuất các sản phẩm đồ trang sức lên đến 80%. Ngoài ra thì vàng còn được sử dụng để sản xuất ra những sản phẩm  hoặc những món đồ truyền thống đáp ứng nhiều nhu cầu của khách hàng.
  • Sử dụng vàng để đầu tư tích trữ: giá trị của vàng từ xưa đến nay đã được tăng lên rất nhiều và đã trở thành một kim loại quý hiếm được nhiều nhà đầu thêm chúng vào danh mục đầu tư của mình.
  • Bên cạnh đó bạn cũng được ứng dụng trong ngành điện tử,  sử dụng trong các thiết bị điện thoại Ví dụ như iPhone, laptop, TV,...
  • Trong ngành nha khoa vàng cũng được ứng dụng mang lại giá trị thẩm mỹ, do sự lành tính của vàng nên khách hàng có thể sử dụng vàng để trám răng hoặc máu răng 

Vàng đem lại nhiều lợi ích và được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như vậy thì giá trị của vàng hiện nay là bao nhiêu, 1 cây vàng bao nhiêu tiền, hãy cùng theo dõi phần dưới đây.

1 cây vàng bao nhiêu tiền? 

1 cây vàng bao nhiêu tiền

Hiện nay trên thị trường đầu tư vàng có nhiều đơn vị tính vàng khác nhau, những đơn vị này cũng sẽ được gọi tùy vào quốc gia kinh doanh vàng, ví dụ như tại Việt Nam có những đơn vị đo lường vàng như cây (lượng), chỉ, gam, phân. và tại nước ngoài như Mỹ người ta thường gọi là ounce (oz),...

Vậy 1 cây vàng bao nhiêu tiền, 1 lượng vàng giá bao nhiêu hiện nay? Đây là những câu hỏi thắc mắc của rất nhiều người. Cùng theo dõi giá vàng được cập nhật mới hôm nay:

Giá vàng hôm nay 21/01 hiện đang ở mức cao,  để biết được một cây vàng bằng bao nhiêu tiền,  nó còn tùy thuộc vào các loại vàng và thương hiệu vàng khác nhau:

  • Vàng SJC tại TP.HCM hôm nay giao động từ 61,15 đến 61,75 triệu đồng 1 cây vàng
  • Vàng DOJI tại Hà Nội cũng tăng lên 61,05 đến 61,65 triệu đồng 1 cây
  • Vàng 9999 (NPQ) tăng mạnh giá từ 52,80 - 53,50 triệu đồng/ cây mua vào và bán ra.·

Có nên đầu tư vàng không?

Hiện nay có nhiều nhà giao dịch đã lựa chọn vàng để thêm vào danh mục đầu tư của mình mình. Ngoài những công dụng và lợi ích trên của vàng được cung cấp thì vàng còn giúp bảo vệ và chống lại sự giảm phát và lạm phát. 

Nhiều nhà  giao dịch lựa chọn vàng làm sản phẩm đầu tư khi đồng Đôla giảm, vì nó sẽ có lợi, và do vàng tỷ lệ nghịch với đồng USD.

Tuy nhiên nhà giao dịch nên đa dạng hóa các sản phẩm trong danh mục đầu tư của mình ngoài việc lựa chọn vàng để giảm những rủi ro khi có sự biến động về giá của những sản phẩm đầu tư khác. Khách hàng có thể mua vàng online qua các ứng dụng đầu tư hoặc mua trực tiếp tại tiệm vàng,...

Giá của vàng cũng biến chuyển và thay đổi liên tục, do đó trước khi lựa chọn vàng làm sản phẩm đầu tư nhà giao dịch nên theo dõi và phân tích trước khi ra quyết định để đem lại lợi nhuận lớn.

Lời kết

Với những thông tin cơ bản về vàng được cung cấp trong bài viết trên, giúp bạn hiểu được  quá trình hình thành vàng, lợi ích và công dụng của vàng. Qua đó biết được 1 cây vàng bao nhiêu tiền hiện nay. 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 17 18 19 20 21

Doanh nghiệp của bạn sẽ phát triển bùng nổ như thế nào với nguồn vốn tăng trưởng?

Scroll to top