Open post

Có bao nhiêu loại lãi suất ngân hàng? Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

Có bao nhiêu loại lãi suất ngân hàng? Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

Lãi suất ngân hàng có lẽ là thuật ngữ được nhắc đến rất nhiều. Nhất là với những ai thường xuyên có giao dịch với ngân hàng hay các tổ chức tín dụng. Trong bối cảnh thị trường tài chính ngày càng nhiều biến động. Nếu bạn đang có khoản tài chính nhàn rỗi cần gửi ngân hàng hay cần vay vốn giải ngân, thì việc tìm hiểu về lãi suất là điều vô cùng cần thiết. Jenfi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những loại lãi suất ngân hàng hiện có. Cùng theo đó là cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh và chính xác nhất.

1. Lãi suất là gì

Thuật ngữ “Lãi suất” trong tiếng Anh là “interest rate” - Là mức giá cả để đổi được quyền sử dụng đơn vị vốn vay trong một khoản thời gian nhất định. Thông thường sẽ được tính theo năm. Lãi suất được xem như là một loại giá cả đặc biệt. Chúng được hình thành trên cơ sở giá trị sử dụng chứ không phải trên cơ sở giá trị. 

Có bao nhiêu loại lãi suất ngân hàng? Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

Khác với giá cả hàng hoá, lãi suất được biểu thị dưới dạng tỉ lệ % chứ không phải dạng số tuyệt đối. Đây cũng chính là tỉ lệ sinh lời (rate of return) mà người vay phải trả cho chủ sở hữu khoản vốn cho vay theo cam kết ban đầu. Lãi suất là một trong những công cụ quan trọng của chính sách tiền tệ hiện hành. Tác động trực tiếp đến các vấn đề như biến số đầu tư, lạm phát, giá cả thị trường,...và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống hàng ngày của chủ thể.

Trong một nền kinh tế, trường hợp lãi suất thấp được xem là tiềm ẩn nhiều rủi ro và có thể dẫn đến một bong bóng kinh tế.

Một số yếu tố chính ảnh hưởng đến mức lãi suất như sau:

Có bao nhiêu loại lãi suất ngân hàng? Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

  • Mức cung cầu tiền tệ: Lãi suất là giá cả sử dụng vốn. Bất kỳ sự thay đổi nào của Cung - Cầu hoặc cả hai nếu không có cùng một tỷ lệ tương đồng đều sẽ làm thay đổi mức lãi suất trên thị trường. Nếu cung tiền tệ tăng so với cầu tiền tệ thì lãi suất sẽ giảm xuống và ngược lại.
  • Lạm phát: Lạm phát tỷ lệ thuận với lãi suất. 
  • Sự ổn định của nền kinh tế: Kinh tế ổn định, người dân tăng mạnh nhu cầu gửi tiết kiệm, giảm đầu tư. Lãi suất lúc này có xu hướng giảm, gây ảnh hưởng đến cầu tiền tệ. 
  • Các chính sách của Nhà nước: Những quyết sách về tài chính tiền tệ, thu nhập, tỷ giá,... tác động đến giá cả và lãi suất.

2. 8 loại lãi suất ngân hàng phổ biến nhất hiện nay

Tuỳ thuộc vào lãi suất khoản vay, hiện nay trên thị trường có 8 loại lãi suất phổ biến nhất như sau:

Có bao nhiêu loại lãi suất ngân hàng? Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

2.1 Lãi suất gửi tiết kiệm:

Là loại lãi suất ngân hàng thanh toán cho người gửi tiền vào. Tuỳ thuộc vào kỳ hạn gửi, số tiền gửi mà ngân hàng áp dụng nhiều mức lãi suất khác nhau.

2.2 Lãi suất cho vay:

Đây chính là mức lãi suất người vay phải thanh toán khi vay một số tiền từ ngân hàng. Cũng giống như lãi suất tiền gửi tiết kiệm, lãi suất cho vay có tỷ lệ % phụ thuộc nhiều vào những yếu tố như khoản tiền vay, thời gian vay, hình thức vay (thế chấp, tín chấp),...

2.3 Lãi suất thả nổi:

Đây là loại lãi suất được điều chỉnh theo từng mốc thời gian định kỳ. Thông thường là 3, 6 hoặc 12 tháng/lần. Mức điều chỉnh và kỳ hạn điều chỉnh về lãi suất được thỏa thuận cụ thể giữa ngân hàng và người vay.

2.4 Lãi suất tín dụng:

Là lãi suất mà người đi vay phải trả cho ngân hàng để có khoản tài chính nhất định. Lãi suất tín dụng có nhiều mức tuỳ theo loại hình vay. Khách hàng đồng ý thành toán số tiền lãi dựa theo khoản vay kinh doanh, vay trả góp hoặc vay qua thẻ tín dụng. 

2.5 Lãi suất chiết khấu ngân hàng:

Áp dụng khi ngân hàng cho khách hàng vay dưới hình thức chiết khấu thương phiếu hoặc giấy tờ có giá khác chưa đến hạn thanh toán của khách hàng. Mức lãi suất chiết khấu được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên mệnh giá của những giấy tờ có giá trị và được khấu trừ ngay khi ngân hàng đưa tiền vay cho khách hàng. Lãi suất chiết khấu sẽ được thanh toán trước cho ngân hàng chứ không trả sau như lãi suất tín dụng thông thường.

2.6 Lãi suất tái chiết khấu:

Nhằm đáp ứng nhu cầu tiền mặt trong thời gian ngắn, ngân hàng trung ương áp dụng vào các khoản tiền cho ngân hàng thương mại mức lãi suất chiết khấu ngân hàng. Vì hoạt động tái chiết khấu cung ứng nguồn vốn cho các ngân hàng trung gian nên thông thường lãi suất tái chiết khấu sẽ nhỏ hơn lãi suất chiết khấu

2.7 Lãi suất cơ bản:

Là loại lãi suất thường được các ngân hàng dùng làm cơ sở ấn định lãi suất kinh doanh. Tại Việt Nam hiện nay, tỷ lệ lãi suất cơ bản sẽ được nhà nước ấn định. Tuy nhiên, một số nước khác như Anh, Mỹ, các ngân hàng tự xác định mức lãi suất căn cứ vào tình hình tài chính của mình. một số nước khác như Singapore, Pháp,... lại sử dụng lãi suất liên ngân hàng làm lãi suất cơ bản

2.8 Lãi suất liên ngân hàng:

Đây là loại lãi suất có sự liên kết giữa nhiều ngân hàng với nhau. Lãi suất liên ngân hàng được hình thành dựa trên quan hệ cung cầu vốn vay trên thị trường liên ngân. Mang lại lợi ích chung cho các ngân hàng cùng tham gia hợp tác.

3. Một số loại lãi suất ngân hàng phân loại theo nhiều tiêu chí khác

3.1 Căn cứ vào giá trị của tiền lãi thu được

  • Lãi suất danh nghĩa (Nominal interest rate): Là mức lãi suất chưa trừ tỷ lệ lạm phát. Lãi suất danh nghĩa tính theo giá trị danh nghĩa của tiền tệ vào thời điểm xem xét 
  • Lãi suất thực (Real interest rate): Là mức lãi suất đã được điều chỉnh theo đúng những thay đổi về lạm phát. Lãi suất thực bao gồm hai loại: Lãi suất thực tính trước (dự tính) và Lãi suất thực tính sau

3.2 Căn cứ vào tính linh hoạt của lãi suất quy định

  • Lãi suất cố định: Là mức lãi suất được quy định cố định, không thay đổi trong suốt thời hạn vay. 
  • Lãi suất thả nổi: Là mức lãi suất có biến động theo lãi suất thị trường trong thời hạn tín dụng. Sự thay đổi có thể báo trước hoặc không.

3.3 Căn cứ vào loại tiền cho vay

  • Lãi suất nội tệ: Là mức lãi suất áp dụng cho đồng nội tệ.
  • Lãi suất ngoại tệ: Là lãi suất áp dụng cho đồng ngoại tệ. 

3.4 Căn cứ vào nguồn tín dụng trong nước hay quốc tế

  • Lãi suất quốc tế (International interest rate): Là mức lãi suất áp dụng cho các hợp đồng tín dụng quốc tế.
  • Lãi suất trong nước hay lãi suất địa phương (National interest rate): Là mức lãi suất áp dụng trong các hợp đồng tín dụng nội địa trong nước. Lãi suất địa phương đã phần sẽ phải chịu ảnh hưởng của lãi suất quốc tế.

4. Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

Gửi tiết kiệm ngân hàng hiện nay có rất nhiều hình thức khác nhau. Tương ứng với mỗi hình thức sẽ có cách tính khác nhau. Bài viết này chúng tôi sẽ đề cập đến cách tính lãi suất ngân hàng của 2 hình thức chính: Gửi tiết kiệm có kỳ hạn và Gửi tiết kiệm không kỳ hạn.

4.1 Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng không kỳ hạn

Đúng như tên gọi, khách hàng lựa chọn hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng không kỳ hạn sẽ không có sự ràng buộc về thời gian. Người gửi có thể rút tiền bất cứ thời điểm nào mà không cần thông báo trước với ngân hàng hay chịu khoản phí rút trước hạn. 

Lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ hạn được tính theo công thức như sau:

  • Số tiền lãi = Số tiền gửi x Mức lãi suất (tính theo %/năm) x số ngày thực gửi/360

Ví dụ:

Khách hàng A gửi tiết kiệm 50,000,000 VND không kỳ hạn tại Ngân hàng B. Mức lãi suất thỏa thuận là 1.5%/năm.
Sau 6 tháng, khách hàng A có nhu cầu cần sử dụng vốn nên rút tiền tiết kiệm khỏi ngân hàng. Lúc này số tiền anh A nhận được sẽ như sau:

Tiền lãi nhận được  = Tiền gửi x 1.5%/360 x 180 

= 50,000,000 x 1.5%/360 (ngày) x 180 = 750,000 VNĐ

Trong đó: 6 tháng tương đương với 180 ngày

Như vậy, với số vốn 50,000,000 và lựa chọn hình thức tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại ngân hàng B. Sau 06 tháng anh A sẽ nhận được số tiền lãi là: 750,000 VND.

4.2 Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng có kỳ hạn

Khi lựa chọn hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng có kỳ hạn. Giữa người gửi và ngân hàng sẽ có những quy định cụ thể về thời gian, gọi là kỳ hạn gửi. Ngân hàng có nhiều mức kỳ hạn khác nhau đáp ứng tối đa nhu cầu gửi của khách hàng (theo tháng, quý, năm,…). Tương ứng với mỗi kỳ hạn khác nhau sẽ có mức lãi suất khác nhau. Thông thường, gửi kỳ hạn càng lâu mức lãi suất càng cao.

Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng có kỳ hạn được tính theo công thức sau:

Cách tính lãi suất theo ngày:

Số tiền lãi = (Số tiền gửi x Mức % lãi suất/năm) x số ngày gửi/360.

Cách tính lãi suất theo tháng:

Số tiền lãi = (Số tiền gửi x Mức % lãi suất/năm)/12 x số tháng gửi.

Ví dụ:

Khách hàng A gửi tiết kiệm khoản tiền 100,000,000 VND tại Ngân hàng B với mức lãi suất 7% cho kỳ hạn gửi 1 năm.

Đúng thời gian như thỏa thuận, khách hàng A rút khoản tiền gửi của mình về. Lúc này số tiền lãi gửi tiết kiệm của anh A sau 1 năm sẽ được tính như sau:

Số tiền lãi = Số tiền gửi * Mức lãi suất gửi 7%

= 100,000,000 x 7% = 7,000,000 VND

Nếu anh A chọn kỳ hạn gửi 6 tháng, số tiền lãi nhận được sẽ là:

Số tiền lãi = Số tiền gửi x 7%/360  x 180

= 100,000,000 x 7%/360 x 180 = 3,500,000  VND

Có thể thấy, mức lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn cao hơn rất nhiều so với hình thức không kỳ hạn.

Mang lại giá trị kinh tế cao hơn cho người gửi. Tuy nhiên, khách hàng chỉ được áp dụng mức lãi suất đó nếu cam kết gửi tiền đúng theo kỳ hạn. Nếu tất toán trước thời hạn trong hợp đồng, khách hàng sẽ chỉ nhận được mức lãi suất tương ứng với hình thức không kỳ hạn. Chính vì vậy, trước khi đưa ra quyết định gửi tiết kiệm ngân hàng. Khách hàng cần nắm rõ được cách tính lãi suất cũng như những điều khoản cụ thể để đảm bảo quyền lợi của mình.

5. Tạm kết

Lãi suất ngân hàng ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của khách hàng. Bao gồm cả trường hợp bạn là người gửi tiết kiệm hay đề xuất vay vốn. Chính vì thế, nắm được những loại lãi suất cơ bản cũng như cách tính lãi suất là vô cùng cần thiết. Đảm bảo cho quyền lợi cá nhân của mình luôn ở mức tối ưu nhất có thể!

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất

Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất

Lãi suất là một trong những yếu tố hàng đầu đối với người đi vay hay đang có nhu cầu gửi tiết kiệm ngân hàng. Lãi suất là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới tài chính của khách hàng. Jenfi sẽ cùng bạn tìm hiểu cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất trong bài viết sau đây.

1. Nhóm 7 loại lãi suất ngân hàng phổ biến hiện nay

Hiện nay, đa số các ngân hàng áp dụng 7 loại lãi suất phổ biến như sau:

Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất

2. Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và dễ dàng nhất 

Trong đó, lãi suất gửi tiết kiệm và lãi suất cho vay sẽ có công thức tính để khách hàng chủ động ước lượng tài chính cụ thể. Các loại lãi suất còn lại phụ thuộc vào quy định cụ thể của từng ngân hàng và thường xuyên biến động theo thị trường.

Sau đây sẽ là hướng dẫn cách tính lãi ngân hàng theo 2 loại lãi suất gửi tiết kiệm và lãi suất cho vay.

2.1 Cách tính lãi ngân hàng khi gửi tiết kiệm

Gửi tiết kiệm không kỳ hạn

Đây là hình thức gửi tiết kiệm không có có quy định về thời gian tối đa, tối thiểu. Người gửi có thể rút một phần hoặc toàn bộ khoản tiền gửi bất cứ thời điểm nào mà không cần thông báo cho ngân hàng.

Lãi suất gửi tiết kiệm không có kỳ hạn được tính theo công thức sau đây:

  • Tiền lãi = Số tiền gửi x Mức % lãi suất trên 1 năm x Số ngày thực tế gửi/360

Ví dụ: Nếu bạn gửi tiết kiệm 10.000.000 VNĐ tại ngân hàng A theo hình thức không kỳ hạn. Mức lãi suất 2%/năm. Sau 6 tháng, bạn muốn rút số tiền gửi thì số tiền lãi lúc này được tính như sau:

  • Tiền lãi = 10.000.000 x 2% x 180/360 = 100.000VNĐ

Gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Gửi tiết kiệm có kỳ hạn, ngân hàng sẽ có quy định mức lãi suất tương ứng với từng mốc thời gian khách hàng gửi. Kỳ hạn gửi càng dài thì số % lãi suất càng cao.
Gửi tiết kiệm có kỳ hạn có mức lãi suất cao hơn rất nhiều so với hình thức gửi không kỳ hạn. Tuy nhiên, nếu khách hàng rút khoản vay trước thời gian cam kết thì mức % lãi suất lúc này sẽ quay về lãi suất không kỳ hạn.

Lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn được tính theo công thức sau đây:

  • Tiền lãi tính theo ngày = Số tiền gửi x % lãi suất  x Số ngày gửi/360.
  • Số tiền lãi theo tháng = Số tiền gửi x % lãi suất/12 x Số tháng gửi.

Ví dụ: Nếu bạn có khoản tiết kiệm 80.000.000 VND với mức lãi suất 7%, kỳ hạn 1 năm tại ngân hàng A. Đến kỳ hạn 1 năm, bạn sẽ nhận được số tiền lãi được tính như sau:

  • Tiền lãi = 80.000.000 VNĐ x 7% x 360/360 = 5.600.000 VNĐ

Nếu bạn chỉ đăng ký gói gửi tiết kiệm 6 tháng. Lúc này số tiền lãi được tính như sau:

  • Số tiền lãi = 80.000.000 x 7%/12 x 6 = 2.800.000 VNĐ

Lưu ý: Khách hàng sẽ không được cộng dồn từng tháng để tính lãi cho những tháng tiếp theo như cách tính lãi suất kép. Mức % lãi suất hàng tháng là cố định. 

Có thể thấy, gửi tiết kiệm có kỳ hạn có mức lãi suất cao hơn hẳn so với hình thức gửi không kỳ hạn. Chính vì vậy, đại đa số khách hàng đều chọn hình thức này để gửi tiết kiệm.

2.2 Cách tính lãi ngân hàng khi vay vốn 

Lãi suất vay ngân hàng tính dựa theo dư nợ gốc 

Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất

Khi vay vốn với hình thức tính lãi suất theo dư nợ gốc, tiền lãi của mỗi kỳ thanh toán sẽ cố định trong toàn bộ quá trình vay. Lãi suất được tính dựa vào dư nợ gốc cố định. Cách tính lãi này nhìn chung rất đơn giản vì chỉ phải tính một lần và số tiền gốc không thay đổi.

Công thức tính lãi vay dựa trên dư nợ gốc: 

Tiền lãi hàng tháng  = Dư nợ gốc x Mức % lãi suất vay/Thời gian vay

Ví dụ : Bạn vay 50.000.000 VNĐ trong vòng 12 tháng với mức lãi suất 11%/năm. 

  • Số tiền gốc phải trả hàng tháng: 50.000.000/12 = 4.167.000 VNĐ
  • Số tiền lãi phải trả hàng tháng: 50.000.000 x 11% / 12 = 458.333 VNĐ

Như vậy, tổng số tiền cả gốc và lãi bạn sẽ phải thanh toán cho ngân hàng sẽ là: 4.625.333

Lãi suất vay ngân hàng tính trên dư nợ giảm dần

Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất

Cách tính lãi này dựa theo số tiền gốc thực tế sau khi đã trừ đi khoản tiền khách hàng đã thanh toán những tháng trước đó. Số số dư nợ giảm thì tiền lãi mà người vay phải trả cũng sẽ được giảm theo.

Lãi vay theo dư nợ giảm dần được tính theo công thức sau:

  • Tiền gốc hằng tháng = Số tiền vay/Tổng số tháng vay
  • Tiền lãi tháng đầu tiên = Số tiền vay x Mức % lãi suất vay 
  • Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại x Mức % lãi suất vay

Ví dụ: Bạn vay 60.000.000 VNĐ tại ngân hàng B với mức lãi suất 11%/năm

  • Tiền gốc phải thanh toán định kỳ hàng tháng: 60.000.000/12 = 5.000.000 VNĐ
  • Tiền lãi tháng đầu: (60.000.000 x 11%)/12 = 550.000 VNĐ
  • Tiền lãi tháng thứ 2: (60.000.000 - 5.000.000) x 11% / 12 = 504.155 VNĐ
  • Tiền lãi tháng thứ 3: (60.000.000 - 5.000.000 - 5.000.000) x 11% / 12 = 458.333 VNĐ

Các tháng tiếp theo tính tương tự cho đến khi thanh toán hết nợ. 

2.3 Lưu ý khi tính lãi ngân hàng

Tùy theo nhu cầu và kế hoạch tài chính cá nhân mà người vay lựa chọn cách tính lãi phù hợp. Mức % lãi suất có thể có điều chỉnh từ phía ngân hàng từ lãi suất cố định thành lãi suất thả nổi. Nếu có kế hoạch tài chính ổn định, hãy lựa chọn hình thức tính lãi suất cố định. Nếu tự tin về khả năng dự đoán xu thế lãi suất trên thị trường, bạn có thể chọn lãi suất thả nổi.

Khách hàng cần tìm hiểu thật kỹ về cách tính lãi ngân hàng trước khi đi vay. Để đảm bảo được quyền lợi tối đa cho cá nhân.

3. Vì sao các ngân hàng đua nhau tăng - giảm lãi suất?

Nửa đầu năm 2022, khi nền kinh tế trong nước và trên thế giới dần phục hồi sau đại dịch Covid - 19. Cuộc đua tăng - giảm lãi suất của các ngân hàng chính thức bắt đầu. Theo thống kê từ các chuyên trang tài chính, mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm đã được điều chỉnh tăng lên đáng kể. Biểu lãi suất mới của các ngân hàng liên tục có điều chỉnh lãi suất ở nhiều kỳ hạn thêm từ 0,2-0,3%/năm với kỳ hạn ngắn. 1% - 1.5% với kỳ hạn gửi trung và dài hạn. Cao nhất lên tới 8.6%/năm cho kỳ hạn gửi 24 tháng tại Viet Capital Bank. 

Theo phân tích của các chuyên gia, hành động tăng lãi suất huy động của ngân hàng là kế hoạch để hút nguồn tiền gửi, nhằm đáp ứng nhu cầu tín dụng tăng cao theo đà phục hồi kinh tế. Tính đến hết tháng 6, tín dụng toàn nền kinh tế tăng trưởng 9,35%, trong khi đó lượng tiền gửi trong nửa đầu năm chỉ tăng hơn 4%. Chính vì vậy, các ngân hàng cần tăng lãi suất huy động ở các kỳ hạn dài để đẩy mạnh huy động nguồn vốn trung và dài hạn.

Ngoài ra, điều chỉnh tăng lãi suất gửi tiết kiệm và giảm lãi suất cho vay cũng nhằm mục tiêu tránh tình trạng mua dự trữ USD.

Trước xu hướng đồng USD đang tăng giá nhanh như hiện nay. Lãi suất tiền Việt cần tăng đủ hấp dẫn để tránh tình trạng người gửi chuyển sang mua USD.

Việc tăng lãi suất huy động cũng phù hợp với xu hướng toàn cầu. Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế, hiện đang có đến 75 ngân hàng trung ương trên thế giới đã tăng lãi suất để ứng phó với gia tăng lạm phát chóng mặt. 

Các chuyên gia dự báo, nửa cuối năm 2022 lãi suất cho vay sẽ được duy trì ổn định. Lãi suất huy động gửi tiết kiệm được kỳ vọng sẽ tăng nhẹ hơn nữa để đáp ứng nhu cầu huy động nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh.

4. Bảng lãi suất vay và gửi tiết kiệm ngân hàng cập nhật mới nhất 

Lưu ý: Số liệu có thể thay đổi theo sự điều chỉnh của từng ngân hàng.

Mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại một số ngân hàng

 

Ngân

hàng

Kỳ hạn gửi tiết kiệm
Không

kỳ hạn

1

Tháng

3

Tháng

6

Tháng

9

Tháng

12

Tháng

13

Tháng

18

Tháng

24

Tháng

Ngân hàng CBBank 0.2% 3.8% 3.9% 7.1% 7.3% 7.2% 7.4% 7.45% 7.65%
Ngân hàng OceanBank 0.2% 3.6% 3.95% 6.2% 5.7% 6.75% 6.8% 7% 6.6%
Ngân hàng SHB - 3.8% 4% 6.6% 6.7% 6.9% 6.9% 7% 6.6%
Ngân hàng SCB - 4% 4% 6% - 6.5% - 7.3% -
Ngân hàng Vietbank - 3.9% 4% 5.7% 5.9% 6.2% - 6.5% 6.5%
Ngân hàng PVcomBank - - 6.65% - 3.9% - 6.3% - 6.65%
Ngân hàng PG Bank - 4% 4% - 5.9% - 5.9% - 6.5%
Ngân hàng TPBank - 3.5% 3.75% 5.65% - 6.15% - 6.35% 6.35%
Ngân hàng Saigonbank - 3.2% 3.6% 5.1% 5.2% 5.9% 6.3% 6.3% 6.3%
Ngân hàng MSB - 3.5% 4% 5.8% 5.6% 6.2% 6.2% 6.2% 6.2%
Ngân hàng Sacombank - 3.1% 3.4% 4.8% 4.9% 5.6% 6.95% 6% 6.2%
Ngân hàng SeABank - - 3.7% - 3.7% - 6.1% - 6.05%
Ngân hàng ABBank - 3.65% 4% 5.5% 5.6% 5.7% 5.7% 6% 6%
Ngân hàng ACB - 4% 4% - 5.3% - 5.5% - 5.7%
Ngân hàng Vietinbank 0.1% 3.1% 3.4% 4% 4% 5.6% 5.6% 5.6% 5.6%
Ngân hàng BIDV 0.1% 3.1% 3.4% 4% 4% 5.6% 5.6% 5.6% 5.6%
Ngân hàng Agribank 0.1% 3.1% 3.4% 4% 4% 5.6% 5.6% 5.6% 5.6%
Ngân hàng Vietcombank 0.1% 3% 3.3% 4% 4% 5.5% - - 5.3%
Ngân hàng VPBank - 3.45% 3.6% 4.8% 4.9% 5.1% 5.1% 5.2% 5.2%
Ngân hàng MBBank - - 2.9% - 3.4% - 4.4% - 4.6%
Ngân hàng HSBC - 0.5% 1.25% 1.75% 1.75% 1.75% - 2.75% 2.75%
Ngân hàng VIB - - 3.9% 4% - 5.8% - 5.9% -

 

Lãi suất cho vay tại một số ngân hàng theo kỳ hạn vay 12 tháng

Ngân hàng Lãi suất Kỳ hạn
Ngân hàng Shinhan Bank 6.9% 12 tháng
Ngân hàng BIDV 7.8% 12 tháng
Ngân hàng NCB 7.99% 12 tháng
Ngân hàng HSBC 7.99% 12 tháng
Ngân hàng MSB 8% 12 tháng
Ngân hàng Vietcombank 8.1% 12 tháng
Ngân hàng Vietinbank 8.1% 12 tháng
Ngân hàng Techcombank 8.29% 12 tháng
Ngân hàng ABBank 8.49% 12 tháng
Ngân hàng SeABank 8.5% 12 tháng
Ngân hàng OCB 8.68% 12 tháng
Ngân hàng SHB 8.9% 12 tháng
Ngân hàng PVcomBank 8.99% 12 tháng
Ngân hàng Bac A Bank 8.99% 12 tháng
Ngân hàng SCB 9% 12 tháng
Ngân hàng VPBank 9.5% 12 tháng
Ngân hàng ACB 9.5% 12 tháng
Ngân hàng VIB 10.3% 12 tháng
Ngân hàng TPBank 10.5% 12 tháng
Ngân hàng Sacombank 11% 12 tháng
Ngân hàng HDBank 11% 12 tháng
Ngân hàng EximBank 11.5% 12 tháng

Hiện nay có rất nhiều những công cụ hỗ trợ tính lãi suất giúp khách hàng dễ dàng theo dõi. Dù sử dụng phương pháp nào, khách hàng cũng cần hiểu rõ về khoản tiền gửi hoặc tiền vay của mình. Nắm được cách tính lãi ngân hàng cơ bản, khách hàng sẽ đảm bảo được quyền lợi của mình khi giao dịch vay hoặc gửi tiết kiệm. 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

MMO Là Gì? 10 Cách Kiếm Tiền Online Tại Việt Nam Khả Thi Nhất 2022

MMO Là Gì -định nghĩa

MMO là gì? MMO - Making money online luôn là chủ đề thu hút. 

Một con số thống kê tại Hoa Kỳ cho thấy có ít nhất 16% người trưởng thành có một dự án riêng để kiếm tiền online (MMO) bên cạnh công việc chính của họ. Trong đó, những người bắt đầu hành trình MMO dành khoảng 20 giờ mỗi tuần để biến dự án riêng thành một “cỗ máy” tạo thêm thu nhập. (Số liệu từ Cục Dự Trữ Liên Bang Hoa Kỳ, tháng 5/2022). 

Jenfi Capital tổng hợp 10 cách MMO thực tế và khả thi mà bạn có thể bắt đầu kiếm tiền online tại nhà, tại quán cà phê hay bất kỳ nơi nào. Với mỗi cách, chúng tôi cố gắng mô tả những điều kiện cơ bản để bắt đầu, và lộ trình để bạn có thể kiếm ra đồng tiền từ thế giới trực tuyến đầu tiên. 

Trước hết, hãy xem qua một số khái niệm cơ bản về MMO trước khi đi sâu vào từng cách MMO khả thi nhất tại Việt Nam nhé!

MMO Là Gì? Kiếm Tiền Online Như Thế Nào?

MMO Là Gì? Kiếm Tiền Online Như Thế Nào?

MMO là gì? MMO - Tiếng Anh là Making Money Online, hay thường gọi là kiếm tiền online, kiếm tiền tại nhà trong thế giới kinh doanh trực tuyến. 

MMO là một “sweet spot”, một kho báu trong xu thế kinh tế theo hợp đồng (Gig economy) hiện nay. Trong nền kinh tế hợp đồng, những cá nhân sẽ cung cấp dịch vụ cho bên có nhu cầu trong một thời gian xác định, thay vì làm việc toàn thời gian như những công việc truyền thống. Kể từ sau đại dịch, Gig economy tại Việt Nam càng phát triển mạnh mẽ hơn vì mọi người có xu hướng kiếm việc làm thêm online để tăng thu nhập.

Với sự phát triển của công nghệ, MMO là một khía cạnh được chú ý đến và phát triển cực thịnh trong vài năm trở lại đây. Có người định hướng trở thành reviewer để nhận hợp đồng quảng bá thương hiệu và kiếm tiền online qua kênh mạng xã hội, có người bắt đầu kinh doanh những sản phẩm ở thị trường ngách… 

Và dù mục tiêu có khác nhau, thì công nghệ, mạng xã hội, quảng cáo trực tuyến và các dịch vụ hậu cần dần hoàn thiện tại Việt Nam đã tạo điều kiện để MMO trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.

Dưới đây là những công việc MMO khả thi mà chúng tôi đã lựa chọn cho bạn để bắt đầu.

Làm Freelancer Trên Các Nền Tảng Công Việc Trực Tuyến

Làm Freelancer Trên Các Nền Tảng Công Việc Trực Tuyến

Kiếm tiền online trên các nền tảng làm việc trực tuyến phổ biến toàn cầu như Upwork, Fiverr, hoặc những nền tảng freelancer tại Việt Nam là gợi ý MMO đầu tiên vì tính khả thi cao nhất. Những nền tảng này cung cấp hàng triệu công việc ngắn hạn (Gig) ở mọi ngành nghề: từ viết lách, thiết kế, ngôn ngữ lập trình, quảng cáo, trợ lý công việc.

Nếu bạn giỏi ngôn ngữ, bạn có thể dạy ngôn ngữ trên các nền tảng như Tutor, Gengo. 

Dù làm công việc nào, hãy cố gắng tạo một hồ sơ cá nhân cho thấy bạn có kinh nghiệm trong ngành nghề, có độ tin cậy cao để nhận được Gig đầu tiên. Đồng thời, hãy quan sát mức phí của những người freelancer khác trong cùng ngành để cung cấp mức giá phù hợp cho khách hàng.

  • Tổng thời gian đầu tư: Có thể mất một khoảng thời gian lâu để có Gig đầu tiên vì những nền tảng này có tính cạnh tranh cao. Tuy nhiên, càng về sau công việc sẽ càng nhiều hơn.
  • Thiết lập MMO: 24 giờ
  • Mức độ dễ thực hiện: Dễ dàng, nếu bạn có kinh nghiệm trong lĩnh vực mình cung cấp
  • Thời gian nhận tiền: tùy mỗi nền tảng, thường từ vài ngày đến 2 tuần.

Làm Website và App Tester

Làm Website và App Tester , MMO là gì

Một cách khác để làm MMO tại nhà là trở thành Website và App tester trên các nền tảng như Usertesting.com. 

Nói đơn giản, các trang web và phần mềm sẽ chi trả cho người dùng để nhận lại đánh giá (tích cực và tiêu cực) về sản phẩm (website, app) của họ. Bạn sẽ làm một bài test ngắn để được chấp nhận trở thành một tester, sau đó có thể bắt đầu MMO với cách đơn giản này.

  • Tổng thời gian đầu tư: biến động tùy nền tảng
  • Thiết lập MMO: 1 giờ
  • Mức độ dễ thực hiện: Dễ dàng, nếu bạn có kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm tra phần mềm và website
  • Thời gian nhận tiền: khoảng 7 ngày

MMO Bằng Blog Cá Nhân Của Bạn Thông Qua Tiếp Thị Liên Kết

MMO Bằng Blog Cá Nhân Của Bạn Thông Qua Tiếp Thị Liên Kết, MMO là gì

Nếu bạn là một blogger và sở hữu một (hoặc nhiều trang web) với lượng truy cập đáng kể, bạn có thể kiếm tiền bằng cách tham gia các hệ thống tiếp thị liên kết. 

Các trang tiếp thị liên kết tại Việt Nam như Accesstrade, Lazada Affiliate, Tiki, hoặc trên thế giới như CJ Affiliate, ShareASale, FlexOffers, Rakuten Advertising, Amazon Associates… sẽ thanh toán chi phí hoa hồng khi khách hàng mua sản phẩm thông qua liên kết được đặt trên website của bạn. 

  • Tổng thời gian đầu tư: cần nhiều thời gian để tạo một website có lượng đọc giả đáng kể
  • Thiết lập MMO: tạo website hiện nay rất đơn giản với WordPress và template có sẵn.
  • Mức độ dễ thực hiện: Dễ dàng để bắt đầu nhưng khó để duy trì và theo đuổi lâu dài
  • Thời gian nhận tiền:  14 ngày đến 2 tháng, tùy nền tảng.

Bán Sản Phẩm Văn Hóa Hoặc Kỹ Thuật Số Trên Etsy

Bán Sản Phẩm Văn Hóa Hoặc Kỹ Thuật Số Trên Etsy

Các sản phẩm vintage, sản phẩm văn hóa, trang sức thủ công từ sừng, sản phẩm in ấn dạng kỹ thuật số… từ Việt Nam hiện diện rất nhiều trên Etsy, đây là thị trường ngách MMO được nhiều chủ shop tại Việt Nam khai thác rất hiệu quả. 

Etsy là trang thương mại điện tử dành riêng cho các nhà sáng tạo, nghệ thuật với gần 100 triệu người mua thường xuyên và tổng doanh số bán trên sàn Etsy lên đến hơn 13 tỷ USD trong 2021 (dữ liệu từ Statista). 

  • Tổng thời gian đầu tư: cần một khoảng thời gian để có khách hàng đầu tiên trên Etsy
  • Thiết lập MMO: tạo một gian hàng Etsy khá đơn giản.
  • Mức độ dễ thực hiện: Tương đối khó, bạn cần có sản phẩm độc đáo của một thị trường ngách để cạnh tranh.
  • Thời gian nhận tiền:  trong một tuần.

Cần kinh phí để chạy các chiến dịch quảng cáo trực tuyến cho gian hàng kinh doanh của bạn? Đăng ký ngay cùng Jenfi để được cấp vốn tăng trưởng!

Tạo Kênh Youtube Và Nhận Quảng Cáo Từ Google Adsense

Tạo Kênh Youtube Và Nhận Quảng Cáo Từ Google Adsense, MMO là gì

Nếu kênh Youtube của bạn có một lượng lớn khán giả, bạn có thể bắt đầu kiếm thu nhập từ quảng cáo Youtube. 

Hiện tại, Youtube quy định kênh phải có từ 1,000 người theo dõi trở lên để đăng ký chương trình đối tác Youtube và kiếm tiền online qua quảng cáo. Có thể nói, làm MMO qua kênh Youtube tại Việt Nam quá quen thuộc với mọi người và cũng có nhiều trường hợp rất thành công như Quỳnh Trần JP (ẩm thực), Thi Thơ Nguyễn (truyện ma), Cris Devil Phan (giải trí)... 

  • Tổng thời gian đầu tư: có thể mất vài tuần - vài tháng để có thể bắt đầu kiếm tiền
  • Thiết lập MMO: tạo một kênh Youtube rất đơn giản
  • Mức độ dễ thực hiện: Tùy thuộc vào độ hấp dẫn của nội dung bạn tạo ra.
  • Thời gian nhận tiền:  hàng tháng.

Trở Thành Một Influencer Trên Mạng Xã Hội Như Tiktok, Instagram

Trở Thành Một Influencer Trên Mạng Xã Hội Như Tiktok, Instagram

Những công ty, thương hiệu ngày nay ưa chuộng tiếp thị qua influencer - những người có độ phổ biến trên các nền tảng mạng xã hội - để tạo nội dung quảng cáo tương tác cao cho sản phẩm, dịch vụ của họ. Bạn có thể bắt đầu cơ hội này trên nền tảng Tiktok Việt Nam, một trong những mạng xã hội sáng tạo và dễ trở thành influencer nhất hiện nay.

  • Tổng thời gian đầu tư: bạn cần tập trung thời gian và nguồn lực như một công việc thật sự
  • Thiết lập MMO: tạo kênh Tik Tok, Instagram khá đơn giản
  • Mức độ dễ thực hiện: tùy thuộc vào khả năng sáng tạo của bạn.
  • Thời gian nhận tiền:  tùy thuộc nền tảng.

Bán Ảnh Chụp Hoặc Ảnh Vẽ Của Bạn Trên Các Sản Phẩm POD

Bán Ảnh Chụp Hoặc Ảnh Vẽ Của Bạn Trên Các Sản Phẩm POD

Biến đam mê chụp ảnh hoặc vẽ ảnh của bạn thành công việc kiếm tiền online với các nền tảng bán ảnh kỹ thuật số và POD (Print On Demand - Dịch vụ in khi có đơn hàng). Với những sàn như Fine Art America, Redbubble,.. Bạn có thể bán ảnh của mình trên áo thun, tranh in, ốp điện thoại, thảm… cho người dùng toàn cầu.

  • Tổng thời gian đầu tư: người mua phải tìm ra gian hàng của bạn và thích sản phẩm của bạn
  • Thiết lập MMO: trong vài giờ
  • Mức độ dễ thực hiện: nếu bạn đã có sẵn thư viện ảnh của riêng mình, vậy thì bạn có thể bắt đầu ngay.
  • Thời gian nhận tiền:  tùy thuộc nền tảng.

Kinh Doanh Dropshipping

Kinh Doanh Dropshipping

Dropshipping là hình thức bán hàng loại bỏ khâu chuyển hàng trung gian. Nói đơn giản, bạn kinh doanh sản phẩm, nhưng sản phẩm được lưu tại kho của nhà phân phối. Khi có đơn hàng, nhà phân phối sẽ đóng gói, chuyển hàng đến khách hàng với thông tin thương hiệu của bạn. Tìm hiểu thêm về dropshipping tại đây.

  • Tổng thời gian đầu tư: kinh doanh dropship có thể tốn khá nhiều thời gian vào khâu quảng cáo
  • Thiết lập MMO: trong vài giờ
  • Mức độ dễ thực hiện: tương đối khó vì độ cạnh tranh khá cao
  • Thời gian nhận tiền:  từ vài ngày.

Cần kinh phí để chạy các chiến dịch quảng cáo trực tuyến cho gian hàng kinh doanh của bạn? Đăng ký ngay cùng Jenfi để được cấp vốn tăng trưởng!

Bán Khóa Học Online

Bán Khóa Học Online

Bán khóa học online là một trong những xu hướng MMO nổi bật nhất trong thời gian gần đây. Nếu bạn giỏi một kỹ năng nào đó, bạn có thể kiếm tiền bằng cách tạo một khóa học và bán trên các nền tảng trực tuyến như Udemy, Edumall, Unica.

  • Tổng thời gian đầu tư: tốn nhiều thời gian lúc đầu nhưng về sau chỉ cần vài giờ mỗi tuần
  • Thiết lập MMO: tạo khóa học trên các nền tảng số khá đơn giản
  • Mức độ dễ thực hiện: tùy thuộc vào kiến thức của bạn về chủ đề cụ thể.
  • Thời gian nhận tiền:  tùy thuộc nền tảng.

Câu Hỏi Thường Gặp Về MMO

Cách khả thi để bắt đầu làm MMO là gì?

  • Xây dựng cửa hàng dropship online.
  • Bán đồ đã qua sử dụng trên eBay, Amazon hoặc Facebook Marketplace.
  • Mua và bán tên miền.
  • Cho thuê phòng trống trên Airbnb.
  • Cung cấp dịch vụ tư vấn TikTok cho các công ty khởi nghiệp và doanh nghiệp.
  • Bán sản phẩm thông tin và file kỹ thuật số
  • Gia sư người trực tuyến trong các môn học có nhu cầu cao.
  • Làm tester cho các ứng dụng và trang web.

Làm cách nào để kiếm 100 đô la mỗi ngày trên mạng?

  • Làm khảo sát online
  • Bán sản phẩm trên Amazon.
  • Dạy tiếng anh trực tuyến.
  • Xem video để kiếm tiền.
  • Nhận lại tiền mặt khi mua sắm (cashback)

Làm cách nào để kiếm tiền online năm 2022?

  • Khai trương cửa hàng in theo yêu cầu (Print on demand)
  • Bán quần áo trực tuyến.
  • Tạo đồ handmade.
  • Cung cấp dịch vụ qua các nền tảng freelancer.
  • Xây dựng các khóa học trực tuyến.
  • Tạo podcast.
  • Tạo sản phẩm kỹ thuật số.
  • Trở thành influencer
  • Tạo blog.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Mô hình hợp tác kinh doanh cho doanh nghiệp phổ biến hiện nay

Open post

Mô hình hợp tác kinh doanh cho doanh nghiệp phổ biến hiện nay

Mô hình hợp tác kinh doanh cho doanh nghiệp phổ biến hiện nay

Trong kinh doanh, mở rộng quy mô là điều bất kỳ chủ doanh nghiệp nào cũng đặt mục tiêu hướng tới. Không ít những ví dụ điển hình về sự cộng tác, đoàn kết mang đến kết quả phi thường. Các chủ thể trong kinh doanh cũng thường lựa chọn hình thức hợp tác kinh doanh. Nhằm tận dụng tối đa nhân lực, tài chính từ các bên. Từ đó thúc đẩy tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, mở rộng quy mô sản xuất. Trong bài viết này Jenfi sẽ giới thiệu đến các bạn các mô hình hợp tác kinh doanh phổ biến hiện nay. 

1. Hợp tác kinh doanh là gì?

Hợp tác kinh doanh là sự cộng tác nhằm mục đích phát triển các nguồn lực sẵn có từ các bên. Từ đó tăng "lợi thế cạnh tranh" (theo Porter, 1985), tăng khả năng thành công, có cơ hội tốt hơn về doanh thu và những kế hoạch nhất định tuỳ theo chiến lược kinh doanh.

Mô hình hợp tác kinh doanh cho doanh nghiệp phổ biến hiện nay

Khi quyết định hợp tác kinh doanh, điều quan trọng hàng đầu là sự minh bạch trong khi phân chia lợi nhuận hoặc thua lỗ. Các bên cần phải trang bị cho mình những kiến thức pháp luật để đảm bảo được quyền lợi của mình trước những tình huống có thể phát sinh.

2. Các mô hình hợp tác kinh doanh phổ biến cho doanh nghiệp hiện nay

Theo quy định pháp luật, hiện nay có 2 mô hình hợp tác kinh doanh cho doanh nghiệp như sau:

Mô hình hợp tác kinh doanh cho doanh nghiệp phổ biến hiện nay

Mô hình hợp tác kinh doanh không cần thành lập pháp nhân mới

Mô hình hợp tác kinh doanh không thành lập pháp nhân mới là hình thức hợp tác sử dụng hợp đồng hợp tác kinh doanh (Gọi tắt là: Hợp đồng BCC). Đây là hình thức đầu tư theo hợp đồng được thỏa thuận và ký kết giữa những nhà đầu tư. Điều này nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận theo quy định của pháp luật. Lợi điểm là không cần phải thành lập tổ chức kinh tế mới.

Chủ thể của hợp đồng BCC là những nhà đầu tư trong nước với các nhà đầu tư nước ngoài. Hoặc giữa những nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Hợp đồng BCC bao gồm một số nội dung chủ yếu sau đây:

  • Thông tin: Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng
  • Địa điểm giao dịch hoặc địa chỉ thực hiện dự án đầu tư
  • Mục tiêu và phạm vi hoạt động 
  • Số vốn, tài sản đóng góp các bên tham gia hợp đồng
  • Thời hạn thực hiện và kết thúc giao kết hợp đồng
  • Trách nhiệm, nghĩa vụ cũng như quyền lợi của những bên tham gia
  • Quy định rõ ràng khi có ý định chuyển nhượng, sửa đổi, vi phạm hoặc chấm dứt hợp đồng
  • Các phương thức giải quyết nếu xảy ra tranh chấp nội bộ.

Một điều quan trọng, chính là:

Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh có thể được sử dụng để thành lập doanh nghiệp tuỳ theo thoả thuận của các bên. Ngoài ra, các bên tham gia hợp đồng BCC cũng được quyền thỏa thuận những nội dung kinh doanh khác. Quan trọng chỉ cần không trái với quy định của pháp luật.

Do không cần thành lập pháp nhân mới nên mô hình này có ưu điểm là thủ tục và quy trình đăng ký rất đơn giản và không tốn nhiều chi phí. Tuy nhiên, hai bên ký kết hợp đồng sẽ rất khó để kiểm soát được các hoạt động đầu tư, hạch toán chi phí. Nguyên nhân vì doanh nghiệp chỉ sử dụng danh nghĩa của một trong hai bên để tiến hành các giao dịch.

Mô hình hợp tác kinh doanh phải thành lập pháp nhân mới

Mô hình hợp tác kinh doanh thành lập pháp nhân là hình thức hợp tác sử dụng hợp đồng liên doanh. Đây là dạng văn bản ký kết giữa hai hoặc nhiều bên về việc thành lập công ty liên doanh. Cũng có thể là văn bản ký giữa công ty liên doanh với các tổ chức, cá nhân nước ngoài nhằm thành lập công ty liên doanh mới tại Việt Nam.

Mô hình hợp tác kinh doanh phải thành lập pháp nhân mới có những ưu điểm rất cao về tính minh bạch. Cả hai bên dễ dàng kiểm soát việc quản lý điều hành, hạch toán chi phí. Tuy nhiên, cũng chính vì thế mà bạn sẽ phải chấp nhận việc mất thời gian cho thủ tục đăng ký và tốn như chi phí cho việc thành lập pháp nhân mới . Ngoài ra, nếu chấm dứt hợp đồng liên doanh, pháp nhân phải tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp. BCC không cần làm thủ tục này.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh và hợp đồng liên doanh có gì khác nhau?

Có chung cơ sở pháp lý đều là hình thành nên quan hệ đầu tư là hợp đồng. Hợp đồng BCC và hợp đồng liên doanh có một số điểm chung như sau:

  • Chủ thể của cả 2 hình thức hợp tác đều có thể bao gồm 2 hoặc nhiều bên. Bao gồm các đối tượng là nhà những nhà đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.
  • Nội dung của hợp đồng chứa đựng sự thỏa thuận hình thành quyền và nghĩa vụ trong hoạt động đầu tư.

Bên cạnh đó, 2 mô hình hợp tác kinh doanh này cũng có một số điểm khác biệt như sau:

Tiêu chí Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) Hợp đồng liên doanh
Chủ thể hợp đồng
  • Không giới hạn chủ thể đầu tư: Nhà đầu tư trong nước hợp tác kinh doanh với nhau hoặc hợ tác với nhà đầu tư nước ngoài. 
  • Có sự giới hạn về nhà đầu tư: Bắt buộc phải có sự tham gia của nhà đầu tư trong nước. Đây là điều kiện bắt buộc để hình thành nên hợp đồng liên doanh.
Bản chất hợp đồng
  • Là sự thỏa thuận và thống nhất chung của các bên để tiến hành hợp tác kinh doanh. Được coi như một hình thức đầu tư theo quy định của pháp luật. 
  • Tồn tại độc lập, không phụ thuộc với các hình thức đầu tư khác.
  • Chỉ được coi là cơ sở pháp lí ghi nhận quan hệ đầu tư.
  • Về bản chất, hợp đồng liên doanh không được coi là hình thức đầu tư.
Nội dung thỏa thuận
  • Bao gồm một số nội dung chính như: thể thức góp vốn, phân chia lợi nhuận, kết quả kinh doanh,…
  • Bao gồm các nội dung thỏa thuận giống như BCC.
  • Ngoài ra, do có liên quan đến việc thành lập một pháp nhân mới nên nội dung thỏa thuận phải có sự thỏa thuận về một số thông tin chính như: Loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực, ngành nghề, phạm vi kinh doanh, vốn điều lệ, phần vốn góp của mỗi bên,...
Việc triển khai
  • Các nhà đầu tư tự tiến hành hoạt động đầu tư với quy chế do chính họ đặt ra và thỏa thuận trong hợp đồng
  • Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp sẽ là số liệu phản ảnh nên tính hiệu quả khi triển khai hợp đồng

Một số lưu ý trước khi quyết định hợp tác kinh doanh

Xu hướng cùng hợp tác kinh doanh hiện nay ngày càng phát triển. Để việc hợp tác đạt được mục tiêu chung theo kỳ vọng của các bên tham gia. Cần nắm được một số lưu ý trước khi hợp tác kinh doanh như sau:

Mô hình hợp tác kinh doanh cho doanh nghiệp phổ biến hiện nay

Lựa chọn đối tác phù hợp

Lựa chọn được đối tác phù hợp là nền tảng tạo nên sự thành công của quá trình hợp tác.

Mục tiêu hàng đầu của hợp tác là mang lại lợi ích cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, cần xác định rõ điểm mạnh, điểm yếu nội tại của doanh nghiệp. Từ đó lựa chọn hợp tác với doanh nghiệp có thể “bù đắp” được cho điểm yếu và phát huy điểm mạnh của mình. 

Nên lựa chọn đối tác hợp tác có cùng định hướng cũng như hiểu rõ về tiềm lực và rủi ro của đối tác. Các bên cùng hợp tác có điểm tương đồng về giá trị hướng đến. Điều này giúp bù đắp được các thiếu hụt về tiềm năng cũng như chuyên môn của nhau. Từ đó giúp đối tác và chính mình nâng cao lợi thế cạnh tranh và sức mạnh của doanh nghiệp trên thị trường. Đây cũng chính là yếu tố quan trọng tạo nên sự hợp tác phát triển lâu dài giữa hai bên. 

Xác định rõ ràng về mục đích hợp tác 

Cả hai bên khi quyết định hợp tác cần xác định được rõ mục đích hợp tác của mình. Trên cơ sở các bên tham gia hợp tác cùng có lợi. Đây chính là yếu tố tạo nên sự thành công của bất kỳ thương vụ hợp tác nào. Chỉ khi có cùng chí hướng, lợi ích các bên công bằng thì mới có thể phát triển hướng tới mục tiêu chung.

Thiết lập các nguyên tắc hợp tác kinh doanh

Khi đã lựa chọn được đối tác phù hợp, cần xác định các nguyên tắc trong hợp tác kinh doanh khi giao kết hợp đồng. Dựa trên cơ sở tin tưởng, hỗ trợ lẫn nhau để cùng đạt được mục đích và cùng hướng tới phát triển, cạnh tranh trên thị trường.

Có văn bản pháp lý quy định rõ số vốn góp chung, phân chia lợi luận, thống nhất phương pháp cùng hợp tác. Tránh những bất đồng nội bộ khi bắt đầu.

Các nguyên tắc hợp tác khi kinh doanh cần đảm bảo một số nội dung cụ thể như:

  • Vai trò, trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên tham gia. Thông thường sẽ căn cứ vào tỉ lệ hùn vốn, công sức đóng góp để chia lợi nhuận cho các bê
  • Cách thức quản lý, phương pháp làm việc và đánh giá hiệu quả công việc của từng bên. Hình thức xử lý nếu không đảm bảo tiến độ.
  • Quy định rõ nếu một trong hai bên có ý định rút vốn thì cần thông báo cho đối tác trước một khoảng thời gian nhất định để cùng nhau có phương án khắc phục, giải quyết.

Nguyên tắc hợp tác kinh doanh cần được cụ thể hóa bằng văn bản có tính pháp lý rõ ràng.

Tránh những sai lầm cơ bản khi hợp tác kinh doanh

Hầu hết những thương vụ hợp tác kinh doanh thất bại do cả hai bên thường mắc những sai lầm cơ bản như sau. Đây là nguyên nhân gây xảy ra mâu thuẫn quyền lợi. Thậm chí dẫn đến xung đột khi kết quả kinh doanh không như lộ trình mong muốn.

  • Chọn đối tác là người thân, bạn bè nên thường đơn giản hoá các điều kiện ràng buộc. 
  • Không phân chia công việc, trách nhiệm cụ thể ngay từ đầu. Xuề xòa khi nghiệm thu công việc chưa đạt đúng kết quả như kế hoạch đặt ra.
  • Không thỏa thuận phân chia phần trăm lợi nhuận rõ ràng, minh bạch

Bài viết trên vừa gửi đến bạn những thông tin về các mô hình hợp tác kinh doanh phổ biến trong doanh nghiệp hiện nay. Ngoài ra là những điều cần lưu ý trước khi quyết định hợp tác kinh doanh. Hy vọng giúp bạn đã có thêm những thông tin hữu ích để lựa chọn được đối tác phù hợp. Đạt được lợi ích tối ưu cho những kế hoạch kinh doanh của mình.

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Kinh doanh quốc tế là gì? Học xong có khởi nghiệp được không?

Open post

Kinh doanh quốc tế là gì? Học kinh doanh quốc tế có thể khởi nghiệp được không?

Kinh doanh quốc tế là gì? Học kinh doanh quốc tế có thể khởi nghiệp được không?

Mùa tuyển sinh năm 2022, kinh doanh quốc tế là ngành học thu hút được sự quan tâm lớn từ các bậc phụ huynh và học sinh. Nếu bạn cũng đang tìm hiểu về ngành học này và loay hoay với những câu hỏi như: Kinh doanh quốc tế là gì? Học kinh doanh quốc tế cần những gì? Ra trường làm việc gì? Jenfi sẽ giúp bạn có thêm thông tin, phần nào hiểu rõ hơn về ngành học “hot” này.

1. Ngành Kinh doanh quốc tế là gì?

Kinh doanh quốc tế là thuật ngữ chỉ toàn bộ những hoạt động giao dịch kinh doanh được thực hiện giữa nhiều quốc gia khác nhau. Nhằm thoả mãn các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế hay các cá nhân. 

Kinh doanh quốc tế là gì? Học kinh doanh quốc tế có thể khởi nghiệp được không?

Tên ngành Kinh doanh quốc tế được ghép bởi hai cụm từ “Kinh doanh” và “Quốc tế”. Trong đó, “Kinh doanh” là thuật ngữ chỉ những hoạt động mua bán, giao thương hàng hóa nhằm mục đích sinh lời. Còn “Quốc tế” là thuật ngữ dùng để chỉ phạm vi hoạt động không giới hạn trong biên giới của một quốc gia cụ thể mà liên kết nhiều quốc gia với nhau.

Kinh doanh quốc tế là một trong những ngành học thuộc nhóm ngành kinh doanh. Chuyên nghiên cứu về các hoạt động thương mại nhằm thúc đẩy việc chuyển giao thương mại, con người, ý tưởng,  công nghệ vượt qua  ranh giới giữa các quốc gia. Cung cấp những kiến thức chung về quản trị, chiến lược kinh doanh xuyên quốc gia. Mang tính toàn cầu.

Nếu quan tâm đến ngành học này, các bạn có thể tìm hiểu thông tin tại một số trường đại học uy tín như như: Đại học Ngoại thương; Đại học Kinh tế TPHCM; Đại học Kinh tế-  Luật; Đại học Công nghệ TP HCM (HUTECH)
Ngành Kinh doanh quốc tế tuyển sinh bằng các tổ hợp môn: A00 (Toán – Lý – Hóa); A01 (Toán – Lý –  Anh); C00 (Văn – Sử – Địa); D01 (Toán – Văn – Anh).

2. Kinh doanh quốc tế học những gì?

Sinh viên ngành Kinh doanh quốc tế tại các trường đại học sẽ được đào tạo những kiến thức cơ bản về kinh tế thị trường, phương thức tiếp thị, quản trị kinh doanh...Đồng thời, trong giai đoạn học chuyên ngành hẹp, sinh viên Kinh doanh quốc tế sẽ được học về môi trường kinh doanh, cạnh tranh quốc tế cũng như những thể chế chính trị. Trang bị những kiến thức vững chắc về lý thuyết về phân tích sự tác động của các yếu tố mang tính toàn cầu đến hoạt động doanh nghiệp (chính trị, kinh tế học, công nghệ, văn hóa đa quốc gia,...), phân tích tài chính, các hệ thống tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại hối trên thế giới.

Đặc biệt, ngành Kinh doanh quốc tế còn trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về các vấn đề pháp lý đối những các giao dịch kinh doanh quốc tế như: Quy định giao dịch thương mại, quy định xuất nhập khẩu, quy định về cấp phép sở hữu trí tuệ, dịch vụ và giao dịch điện tử, tài chính,...

Vậy chương trình đào tạo có gì đặc biệt và nổi trội?

Chương trình đào tạo cũng cung cấp cho sinh viên các kiến thức bổ trợ về nghiệp vụ. Đào tạo những kỹ năng cơ bản về cách thức xâm nhập thị trường nước ngoài, các vấn đề bảo hiểm ngoại thương, tranh chấp trong thương mại quốc tế, logistics và vận tải quốc tế, thanh toán quốc tế, marketing quốc tế….Đồng thời, những nhóm kỹ năng mềm như: Kỹ năng giải quyết tình huống kinh doanh, đàm phán, thương lượng là những hành trang cần thiết mang tính chiến lược của các cử nhân Kinh doanh quốc tế. 

Với ngành học này, sinh viên cần đặc biệt chú trọng trau dồi ngoại ngữ. Bởi đây chính là “tấm vé thông hành” cần phải có để mở ra chặng đường mới trên vùng trời quốc tế. Có thể nói, kinh doanh quốc tế là ngành học giúp sinh viên nhìn thấy được cách mà quá trình toàn cầu hóa tạo ra những “mối liên kết” giữa doanh nghiệp, thị trường, con người vượt ra khỏi phạm vi địa lý..

Những yếu tố cần có để phát triển tốt trong ngành Kinh doanh quốc tế 

Sinh viên ngành học Kinh doanh quốc tế cần có một số yếu tố cơ bản như sau:

Kinh doanh quốc tế là gì? Học kinh doanh quốc tế có thể khởi nghiệp được không?

  • Đam mê với lĩnh vực kinh doanh
  • Nhóm kỹ năng giao tiếp, trình bày, thuyết trình và phản biện tốt. Đây là kỹ năng cần thiết ở hầu hết các ngành học. Với ngành Kinh doanh quốc tế, chủ động và tự tin giao tiếp sẽ giúp bạn xử lý tốt cho những thương vụ đàm phán với khách hàng.  
  • Nắm bắt và xử lý nhanh nhạy các thông tin: Trong kinh doanh, những thông tin được biến đổi và cập nhật liên tục. Người làm kinh doanh cần phải nhanh nhạy trong việc cập nhật xử lý dữ liệu cũng như ứng dụng linh hoạt vào các tình huống. Đảm bảo nắm bắt được thời cơ cũng như hỗ trợ tốt cho việc vận hành doanh nghiệp.
  • Có khả năng ngoại ngữ: Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu. Sinh viên ngành Kinh doanh quốc tế chắc chắn cần phải có khả năng ngoại ngữ vì môi trường làm việc của các bạn sẽ là những công ty hoạt động đa quốc gia.

Học kinh doanh quốc tế có thể khởi nghiệp được không?

Cơ hội việc làm của nhóm ngành Kinh doanh quốc tế

Hiện nay, kinh doanh quốc tế được đánh giá là ngành của thời hội nhập. Trong bối cảnh thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang trên đà phục hồi sau đại dịch Covid-19. Nhiều doanh nghiệp trong nước đã đón nhận nhiều nguồn đầu tư từ nước ngoài, cũng như cũng có nhiều nhà đầu tư mạnh dạn đầu tư ngoài nội địa. Đây chính là thời điểm để những người được đào tạo bài bản, có đủ những kiến thức cần thiết để có thể tham gia vào phân khúc này. Thúc đẩy trao đổi giao thương, giữa các quốc gia trở nên thuận tiện và hiệu quả hơn.

Theo kết quả nghiên cứu của ILO (Tổ chức Lao động thế giới) thị trường Việt Nam sẽ chiếm khoảng 1/6 trong hơn 14 triệu việc làm của khu vực ASEAN. Trong đó, nhóm ngành kinh doanh - dịch vụ chiếm tỷ trọng hàng đầu. Hơn nữa, dự báo giai đoạn 2015 - 2025, nhu cầu nhân lực của nhóm ngành Kinh tế - Xuất - Nhập khẩu - Marketing - Logistics vào khoảng 25.000 việc làm/năm. Ngành Kinh doanh quốc tế chính là xuất phát điểm vững chắc để làm việc trong những hành học “hot” này.

Vậy học kinh doanh quốc tế xong ra trường là có việc 100%?

Hiện nay tại thị trường nhân lực Việt Nam, nhân sự chuyên về Kinh doanh quốc tế mới chỉ đáp ứng khoảng 50% nhu cầu của doanh nghiệp. Theo dự báo của Trung tâm dự báo nhu cầu nhân lực và thông tin thị trường lao động TPHCM, nhu cầu tuyển dụng của nước ta với nhóm ngành Kinh tế - Quản trị - Marketing - Xuất Nhập khẩu - Logistics chiếm khoảng 40% tổng nhu cầu tuyển dụng, trong đó nhu cầu lao động thời vụ chiếm khoảng 25%. Chính vì vậy, Kinh doanh quốc tế được coi là một trong những ngành học mang đến cơ hội việc làm rộng mở cho sinh viên trong bối cảnh tình trạng thiếu hụt nhân lực đang diễn ra trầm trọng như hiện nay.

Sinh viên lựa chọn học ngành Kinh doanh quốc tế được coi là những người biết nắm bắt thời cơ, đón đầu xu hướng và hội nhập với nền kinh tế thế giới. 

Sau khi tốt nghiệp, các bạn có thể tham khảo những vị trí công việc sau:

Kinh doanh quốc tế là gì? Học kinh doanh quốc tế có thể khởi nghiệp được không?

Cũng như bất kể ngành nghề nào khác, ngành kinh doanh quốc tế cũng sẽ có những áp lực nhất định. Tuy nhiên, nếu cố gắng thì thu nhập và khả năng thăng tiến rất cao. Theo khảo sát, mức lương trung bình của ngành Kinh doanh quốc tế ở Việt Nam dao động từ 8 - 12 triệu đồng/tháng với sinh viên mới ra trường và từ 20 - 40 triệu/tháng đối với nhân viên. Trên 40 triệu/tháng với cấp quản lý. Đây là những con số khá ấn tượng so với mức thu nhập từ các ngành học khác hiện nay.

Học kinh doanh quốc tế có thể khởi nghiệp được không?

Bất cứ ngành học nào cũng mở ra tương lai về công việc cho những người theo đuổi. Và nếu các bạn chọn đúng ngành học phù hợp với xu thế, nhu cầu của thị trường thì cơ hội việc là sẽ mở rộng hơn rất nhiều.

Với những kiến thức về ngành, từ quản lý tài chính đến lập kế hoạch kinh doanh trong và ngoài nước. Kinh doanh quốc tế sẽ là nền tảng giúp bạn từng bước kiến tạo cho chính doanh nghiệp của mình. Là yếu tố góp phần cho quá trình khởi nghiệp thành công của bạn. 

Jenfi đã đồng hành cùng bạn tìm hiểu ngành học Kinh doanh quốc tế là gì cũng như những cơ hội việc làm từ ngành học này. Hy vọng đây sẽ là những thông tin bổ ích, giúp bạn lựa chọn được ngành học phù hợp, kiến tạo nên những giá trị thành công trong tương lai.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Chị Google Là Ai? Tìm Hiểu A- Z Về Giọng Google Và Cách Tận Dụng Giọng Ai Goolge Trong Kinh Doanh

Open post

Chị Google Là Ai? Tìm Hiểu A- Z Về Giọng Google Và Cách Tận Dụng Giọng Ai Google Trong Kinh Doanh

Chị Google Là Ai

Chị Google Là Ai? 

Chị Google là ai - Giọng đọc chị Google là thắc mắc của hàng chục nghìn người trên không gian mạng xã hội. Chị Google là tên thường gọi của những ứng dụng có âm thanh hỗ trợ như Google Translate, Google Assistant, Google Maps… tại thị trường Việt Nam.

Nhiều người cho rằng giọng nói chị Google đến từ một hệ thống AI ảo. Tuy nhiên, cũng có những tranh cãi cho rằng chị Google là người thật, và tên thật của chị Google là BTV Thi Giang tại SCTV. 

Giọng đọc của chị Google đến từ MC Thi Giang

Chị Google Là Ai

Theo nhiều tạp chí nổi tiếng tại Việt Nam trong làng công nghệ như GameK, Baoquocte, người lồng tiếng cho tính năng text-to-speech và trợ lý ảo Google là MC Thi Giang tại đài truyền hình SCTV.

Với sự hỗ trợ của công nghệ máy học (AI) từ Google, chúng ta có thể chuyển văn bản viết thành giọng đọc một cách rất tự nhiên như được đọc trực tiếp từ MC Thi Giang. 

Cách Để Sử Dụng Giọng Chị Google Trên Điện Thoại Miễn Phí

Chị Google Là Ai? Cách Để Sử Dụng Giọng Chị Google Trên Điện Thoại Miễn Phí

  • Bước 1: Đến soundoftext.com, chọn nội dung cần thuyết minh tại mục Text.
  • Bước 2: Ở mục Voice, chọn ngôn ngữ cần tìm và nhấn Submit.
  • Bước 3: Chọn Play để nghe lại file sau khi đã chuyển sang giọng của chị Google.
  • Bước 4: Chọn Download để tải file giọng chị Google đọc về điện thoại.

Cách Để Sử Dụng Giọng Chị Google Trên Máy Tính Miễn Phí

Cách Để Sử Dụng Giọng Chị Google Trên Máy Tính Miễn Phí

  • Bước 1: Vào trình duyệt Chrome và tìm công cụ Google Translate
  • Bước 2: Nhập đoạn văn vào ô dịch bên trái, chọn tiếng Việt
  • Bước 3: Nhấp vào biểu tượng chiếc loa để nghe thử
  • Bước 4:  Đoạn code với nội dung bắt đầu bằng từ “Translate…” sẽ xuất hiện sau đó chọn chuột phải sau đó chọn” Open in new tab”.
  • Bước 5: Xuất hiện file audio nhấn chọn chuột phải, chọn “Lưu âm thanh thành…” để tải.

Sử Dụng Giọng Chị Google Hỗ Trợ Kinh Doanh

Sử Dụng Giọng Chị Google Trong Kinh Doanh

Một trong những lý do Google tạo công cụ giọng đọc, ngoài hỗ trợ những ứng dụng của Google như đã kể trên thì người dùng còn có thể sử dụng giọng đọc chị Google để tạo các trợ lý ảo.

Bạn có thể dùng giọng AI từ Google để tương tác với khách hàng trên các ứng dụng, website mà không cần phải thuê một trợ lý là người thật. Bạn còn có thể điều chỉnh để cá nhân hóa chất giọng, tốc độ nói, thậm chí cá tính riêng biệt để đại diện cho thương hiệu của mình mà không bị trùng lặp với các thương hiệu khác sử dụng giọng chị Google.

Ví dụ, bạn có thể dùng giọng đọc chị Google để lồng tiếng cho các video trên mạng xã hội thay vì thuê MC chuyên nghiệp với chi phí khá đắt đỏ. Hoặc bạn có thể dùng giọng chị Google để trả lời những câu hỏi của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ (tương tự tính năng chatbot, nhưng bằng giọng nói chân thực) khi khách hàng gọi điện đến tổng đài chăm sóc khách hàng.

Câu hỏi thường gặp về giọng đọc Google

Làm cách nào để tắt tính năng chuyển văn bản thành giọng nói của Google trên Android?

Để tắt tính năng chuyển văn bản thành giọng nói, hãy đi tới Cài đặt> Hỗ trợ tiếp cận> Chọn để Nói và nhấn vào công tắc chuyển đổi để Tắt tính năng này.

Làm cách nào để sử dụng tính năng chuyển văn bản thành giọng nói trong Google Tài liệu?

Tính năng chuyển văn bản thành giọng nói của Android hoạt động trong ứng dụng Google Tài liệu, nhưng trên máy tính, bạn phải tải xuống tiện ích mở rộng Trình đọc màn hình cho Chrome. Sau đó, đi tới Công cụ> Cài đặt trợ năng> Bật Hỗ trợ trình đọc màn hình> OK, đánh dấu văn bản và chọn Trợ năng> Nói> Đọc lựa chọn.

Làm cách nào để chuyển đổi giọng nói thành văn bản trong Google Tài liệu?

Để sử dụng tính năng nhập bằng giọng nói trong Google Tài liệu, hãy đặt con trỏ vào tài liệu mà bạn muốn bắt đầu nhập, sau đó chọn Công cụ > Nhập liệu bằng giọng nói. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng phím tắt Ctrl + Shift + S hoặc Command + Shift + S.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC ra sao?

Open post

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC ra sao?

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC ra sao?

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (còn được gọi tắt là hợp đồng BCC) là một trong những hình thức đầu tư phổ biến tại Việt Nam. Bởi tính linh hoạt và hiệu quả mà mô hình kinh doanh này mang lại cho các cá nhân hay tổ chức tham gia. Hợp đồng BCC được pháp luật đầu tư của hầu hết các quốc gia trên thế giới ghi nhận. Bạn là nhà đầu tư và đang quan tâm Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC ra sao? Câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất sẽ có trong bài viết sau đây của chúng tôi!

1. Hợp đồng BCC là gì?

1.1 Khái niệm

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC) là một hình thức đầu tư hợp pháp dựa trên quy định của pháp luật. Đây chính là hợp đồng ký kết giữa các bên góp vốn sau khi đã thoả thuận về các vấn đề liên quan như tỷ lệ góp vốn, cách thức hoạt động, phân chia lợi nhuận,...Trong luật đầu tư 2020 và Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng BCC là sự thoả thuận giữa cá nhân hoặc pháp nhân về việc hợp tác (đóng góp vốn, tài sản, nhân lực,...) để sản xuất kinh doanh. Trong việc hợp tác này, các bên sẽ cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm mà không cần thành lập tổ chức kinh tế. 

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC ra sao?

Các bên cùng tham gia quản lý, cùng chịu rủi ro, cùng hưởng kết quả thu được. Theo đó, hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh là hoạt động đầu tư trực tiếp và được ký kết giữa những nhà đầu tư theo hợp đồng BCC. Tuy nhiên, việc hợp tác kinh doanh này sẽ không thành lập một pháp nhân mới nào.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh hiện nay được sử dụng rất phổ biến bởi tính tiện lợi về thủ tục pháp lý mà chúng mang lại cho các nhà đầu tư.

1.2 Phân loại hợp đồng hợp tác kinh doanh

Tuỳ theo quy định về kế toán và cách thức phân chia lợi nhuận cũng như một số yếu tố khác. Hợp đồng hợp tác kinh doanh được chia thành các hình thức phổ biến như sau:

  • Phân loại theo hình thức phân chia lợi nhuận: Hợp đồng thỏa thuận chia doanh thu, sản phẩm trước hoặc sau thế
  • Theo quy định về luật kế toán: Hợp đồng hợp tác theo hình thức tài sản đồng kiểm soát hoặc Kinh doanh đồng kiểm soát
  • Theo chủ thể: Hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa các cá nhân hoặc giữa cá nhân và pháp nhân.

2. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC ra sao?

2.1 Chủ thể của hợp đồng hợp tác kinh doanh

Chủ thể của hợp đồng BCC có thể có 2 hoặc nhiều chủ thể. Tuỳ thuộc vào mô hình hợp tác kinh doanh các bên tự thoả thuận. Chủ thể tham gia không giới hạn nhà đầu tư trong nước hay nước ngoài. Không phân biệt quốc tịch. 

Mọi cá nhân hoặc tổ chức trong và ngoài nước đều có thể trở thành chủ thể của hợp đồng BCC - Theo quy định của Luật đầu tư 2020.

2.2 Nội dung của hợp đồng BCC

Tương tự như các loại hợp đồng dân sự khác, hợp đồng hợp tác kinh doanh đa phần sẽ bao gồm một số nội dung cơ bản như sau:

  • Thông tin chủ thể tham gia: Tên, địa chỉ cư trú, tên người đại diện theo pháp luật (đối với pháp nhân), địa chỉ kinh doanh,...
  • Mục tiêu, phạm vi hướng tới
  • Chi tiết thông tin góp vốn của các chủ thể tham gia. Phương thức phân chia kết quả đầu tư, kinh doanh.
  • Quyền hạn, nghĩa vụ cũng như trách nhiệm của các bên tham gia.
  • Tiến độ, thời gian thực hiện hợp đồng. Phương án giải quyết tranh chấp khi phát sinh phạm, tranh chấp
  • Những quy định khi phát sinh trường hợp chuyển nhượng, sửa đổi hoặc chấm dứt hợp đồng.

Ngoài ra, nội dung hợp đồng sẽ bao gồm những điều khoản riêng theo thoả thuận thống nhất của các bên tham gia.

2.3 Đặc điểm của hợp đồng hợp tác kinh doanh

Về mặt pháp lý, hợp đồng BCC cũng là một dạng hợp đồng dân sự. Hợp đồng BCC có những đặc điểm chính như sau:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC ra sao?

  • Là hợp đồng song vụ: Các chủ thể tham gia đều có quyền và nghĩa vụ ràng buộc với nhau. Quyền và nghĩa vụ được thống nhất theo thoả thuận từ trước và đảm bảo phù hợp với những quy định của pháp luật
  • Là hợp đồng không có đền bù. Các bên sẽ phải cùng chia sẻ lợi nhuận hoặc gồng lỗ trong trường hợp kinh doanh thất bại. Vì quyền lợi và trách nhiệm của các chủ thể tham gia tương đương. Nên sẽ không có bên nào phải đền bù thiệt hại nếu quyết định lý kết hợp đồng hợp tác kinh doanh cùng nhau.
  • Là hợp đồng đa phương: Số lượng chủ thể tham gia hợp đồng BCC là không giới hạn. Tuỳ theo quy mô của dự án cũng như nhu cầu hợp tác kinh doanh của các bên cùng thống nhất.
  • Không dẫn tới việc thành lập pháp nhân mới: Các chủ thể tham gia hợp đồng BCC với tư cách động lập về tư cách pháp lý, kinh tế cũng như tổ chức. Không có bộ máy quản lý doanh nghiệp chung. Không yêu cầu phải thành lập pháp nhân mới làm đại diện chung trong quá trình hợp tác.

2.4 Ưu, nhược điểm của hợp đồng BCC

Như bất kỳ hình thức hợp tác kinh doanh nào khác, hợp đồng BCC cũng tồn tại cả những ưu điểm và nhược điểm nhất định.

A.Ưu điểm

  • Không phải thành lập pháp nhân mới. Góp phần tiết kiệm thời gian, chi phí cho các nhà đầu tư
  • Tính linh hoạt cao: Các điều khoản về quyền lợi và nghĩa vụ của hợp đồng BCC đều được thoả thuận đi đến kết luận chung. Các bên cùng chia sẻ và gánh vác để đạt được kết quả cuối cùng như kế hoạch.
  • Sự kết hợp của các chủ thể tham gia sẽ giúp cá nhân, doanh nghiệp khắc phục những yếu điểm phát huy điểm mạnh trong liên minh. Tận dụng được sức mạnh tập thể và những tiềm năng sẵn có từ đối tác.
  • Các nhà đầu tư, doanh nghiệp vẫn giữ được pháp cũng như vị thế độc lập của mình trong hoạt động đầu tư kinh doanh. Không bị “hoà tan” hoặc quá phụ thuộc vào đối tác hợp tác.

B. Nhược điểm

  • Do không thành lập pháp nhân mới nên các bên tham gia sẽ phải cử ra một bên đứng lên làm đại diện để điều hành, quản lý hoạt động chung. Điều này vô tình làm tăng trách nhiệm của một bên (tách bạch quản lý thu - chi, thuế, con dấu,...) Hoặc cũng có thể làm ảnh hưởng đến những vị thế độc lập của từng chủ thể còn lại. 
  • Quyền tự do thỏa thuận cao, nếu không có cơ chế vận hành, quản lý rõ ràng và chi tiết sẽ dễ dẫn đến việc cảm tính. Khó có cơ chế điều chỉnh nếu phát sinh mâu thuẫn thì tâm lý nể nang, xuề xoà.

3. So sánh hợp đồng hợp tác kinh doanh & Hợp đồng liên doanh 

Hợp đồng liên doanh (JVC) cũng là một hình thức hợp tác kinh doanh được áp dụng phổ biến hiện nay. Vậy giữa 2 mô hình hợp tác này có những điểm giống và khác nhau như thế nào?

Tiêu chí Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) Hợp đồng liên doanh (JVC)
Giống nhau
  • Đều là những hình thức đầu tư trực tiếp dựa trên cơ sở pháp lý theo quy định của pháp luật.
  • Chủ thể đều không giới hạn số lượng. Có thể gồm hai bên (song phương) hoặc nhiều bên (đa phương), miễn là những nhà đầu tư hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Mục đích và nội dung của cả 2 loại hợp đồng đều hướng đến sự thỏa thuận để thống nhất phân chia quyền lợi, trách nhiệm trong quá trình hoạt động đầu tư, kinh doanh.

Khác nhau thế nào?

Chủ thể của hợp đồng

  • Không giới hạn và không có yêu cầu cụ thể về các chủ thể tham gia. (Nhà đầu tư có thể ở trong nước hoặc nước ngoài)
  • Bắt buộc phải có sự kí kết của ít nhất một nhà đầu tư trong nước với một (hoặc nhiều( nhà đầu tư nước ngoài

Bản chất

  • Hợp đồng BCC là kết quả của sự thỏa thuận giữa các bên để tiến hành hợp tác kinh doanh với nhau và được pháp luật công nhận là một hình thức đầu tư
  • Hợp đồng BCC tồn tại độc lập với các hình thức đầu tư khác
  • Hợp đồng liên doanh không được pháp luật coi là hình thức đầu tư. Đây chỉ được coi là cơ sở pháp lí ghi nhận quan hệ đầu tư. Từ đó cần phải hình thành một doanh nghiệp liên doanh. 
  • Hợp đồng liên doanh là một văn bản bắt buộc phải có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư.

Nội dung thỏa thuận

  • Các bên cùng thỏa thuận những nội dung liên quan đến: Hình thức góp vốn, cách thức phân chia lợi nhuận, phương pháp ghi nhận kết quả kinh doanh,...
  • Phải thành lập một pháp nhân mới. Theo đó, nội dung của hợp đồng ngày bắt buộc phải có những nội dung như sau: Loại hình doanh nghiệp; Lĩnh vực hoạt động; Điều kiện chấm dứt và giải thể doanh nghiệp,... 

Sử dụng dấu, tư cách giao dịch

  • Do không thành lập pháp nhân mới nên các bên sẽ phải thỏa thuận sử dụng dấu và danh nghĩa của một bên để giao dịch
  • Công ty liên doanh sau thành lập sẽ là pháp nhân độc lập để giao dịch với các bên khác

Trình tự triển khai

  • Các nhà đầu tư tham gia tự tiến hành hoạt động theo quy chế đã thống nhất
  • Kết quả thực hiện hợp đồng sẽ được phản ánh qua số liệu cụ thể về tình hình hoạt động của doanh nghiệp.


4. Những rủi ro thường gặp trong hợp đồng BCC và lưu ý để phòng tránh rủi ro

Khi hợp tác kinh doanh theo mô hình hợp đồng BCC. Các bên tham gia cần lưu ý một số những rủi ro cơ bản nhất, thường thấy như sau:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC ra sao?

  • Hợp tác kinh doanh theo Hợp đồng BCC không tạo ra pháp nhân mới mà chỉ thành lập Ban điều hành dự án theo thoả thuận của các bên. Điều này sẽ dẫn đến nguy cơ rủi ro cao nếu không quy định rõ về nhiệm vụ và quyền hạn của Ban điều hành. Tránh tình trạng quyền hạn của một bên bất kỳ có thể lấn át các bên còn lại. Từ đó nảy sinh những tranh chấp nội bộ về quyền quản lý.
  • Khác với loại hình hợp tác liên doanh, doanh nghiệp phải có báo cáo tài chính và thuế mỗi năm. Hợp tác theo Hợp đồng BCC đòi hỏi các bên phải rất minh bạch nếu không sẽ phát sinh các rủi ro về tranh chấp tài chính. Những thông tin về việc sử dụng nguồn vốn, các loại chi phí, phân chia lợi nhuận cần được xác định rõ ràng và thống nhất ngay từ ban đầu. Sử dụng tình cảm để giải quyết theo cách “nể nang” sẽ rất khó xử lý vấn đề và dẫn tới mâu thuẫn lớn hơn thậm chí dẫn tới giải thể, kiện tụng. 
  • Rủi ro trong trường hợp có phát sinh hợp tác với bên thứ 3: Hợp đồng BCC là văn bản pháp lý cao nhất thể hiện cam kết cũng như điều chỉnh hành vi của hai hoặc nhiều bên cùng thống nhất. Nếu một trong các bên có giao dịch hợp tác với bên thứ 3. Nếu không định rõ trách nhiệm và quyền hạn rõ ràng. Hoặc một trong các chủ thể từ chối thực hiện trách nhiệm sẽ gây tổn hại lợi ích chung. Hơn nữa, cơ chế pháp luật xử lý vấn đề này rất khó do chỉ có một chủ thể đại diện pháp lý chung. 

Vậy nguyên nhân đến từ đâu?

Nguyên nhân để xảy ra rủi ro trong hợp đồng hợp tác kinh doanh có thể do những nguyên nhân chủ quan (các bên thiếu kiến thức về pháp luật, không chú trọng tới các vấn đề pháp lý mà chỉ quan tâm đến lợi nhuận,...) hoặc nguyên nhân khách quan (tình hình thực tế phát sinh trong từng giai đoạn, sự thay đổi chính sách và điều chỉnh quan hệ thương mại quốc tế,...)

Để phòng tránh tối đa các vấn đề rủi ro phát sinh, các nhà đầu tư cần lưu ý một số thông tin sau:

  • Tìm hiểu kỹ thông tin về đối tác. Đảm bảo lựa chọn được đối tác phù hợp với mục đích kinh doanh như kế hoạch.
  • Lên dự thảo hợp đồng với những điều khoản rõ ràng, chi tiết nhất có thể. Hạn chế những thuật ngữ khó hiểu hoặc có thể hiểu theo nhiều nghĩa. Tốt nhất, các bên nên mời những người có kinh nghiệm về luật kinh doanh trực tiếp xử lý.
  • Dự đoán trước những tình huống phát sinh có thể xảy ra để thảo luận và thống nhất các phương án xử lý. 

Những thông tin chia sẻ trên hy vọng sẽ giúp ích cho nhà đầu tư hiểu rõ thêm về hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì. Cũng như cân nhắc trong việc lựa chọn hình thức hợp tác kinh doanh tối ưu nhất. 

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Seeding Là Gì? Hướng Dẫn Tăng Trưởng Tự Nhiên Với Seeding 2023

Open post

Seeding Là Gì? Sức Mạnh Của Seeding Trong Marketing Online

Seeding Là Gì

Cập nhật: 2023

Nếu bạn tìm kiếm định nghĩa “Seeding là gì” trên Google hay Bing, khó để tìm được một đáp án thỏa mãn 100%. Sự thật vì, seeding chưa bao giờ là một thuật ngữ nằm trong top tìm kiếm về marketing.

Tại Việt Nam, các doanh nghiệp đang triển khai chiến dịch seeding hàng ngày trên các nền tảng mạng xã hội. Nếu bạn kinh doanh online, seeding là một chiến lược khó thể bỏ qua trong xu thế hiện nay.

Vậy, seeding là gì? Vai trò của seeding trong marketing là gì? Sử dụng dịch vụ seeding là tốt hay xấu? Cùng Jenfi Capital tìm hiểu trong bài viết hôm nay.

Seeding Là Gì? Seeding Marketing Là Gì?

Seeding Là Gì? Seeding Marketing Là Gì?

Trước khi tìm hiểu định nghĩa seeding là gì, hãy cùng Jenfi Capital xem qua các ví dụ sau.

Khi bạn xem các livestream bán hàng online, hẳn bạn sẽ thấy nhiều bình luận mua hàng, chốt đơn liên tục khi người bán hàng giới thiệu sản phẩm. Trên thực tế, nhiều bình luận dạng này là từ hệ thống ảo, với mục đích tạo hiệu ứng, tăng tương tác và thúc đẩy mua hàng.

Một trường hợp khác, khi bạn lướt Tiktok tìm kiếm review sản phẩm, đôi khi bạn nhận ra có những Tiktoker đánh giá sản phẩm nào đó vì được nhãn hàng tặng quà, thuê lên bài video.

Hoặc một trường hợp khác, các doanh nghiệp hay chia sẻ bài viết, website của doanh nghiệp mình trên các diễn đàn với mục tiêu tăng lượng truy cập đến website.

Những ví dụ này đều thuộc khái niệm seeding.

Định nghĩa Seeding

"Nói đơn giản, seeding là chiến lược mà doanh nghiệp sáng tạo và chia sẻ các nội dung trên mạng internet để thu hút khách hàng mục tiêu."

Các nội dung này có thể được tạo bởi doanh nghiệp, CEO, influencer, hay ngay cả khách hàng phổ thông với nhiều hình thức (Video, blog, reels,...) để thu hút sự chú ý của khách hàng.

Những người sáng tạo nội dung này (content creator) đóng vai trò như một người đồng hành, một người bạn, một người thầy trong hành trình mua hàng của khách hàng. Từ đó, thông điệp cần chia sẻ sẽ đạt hiệu quả cao.

Phương Pháp Seeding Marketing Cũ

Phương Pháp Seeding Marketing Cũ

Phương pháp seeding marketing tồn tại từ lâu, có thể gọi chung là một nhóm các chiến lược để xây dựng nên hoàn cảnh, tình huống, môi trường xung quanh sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp.

Những cuộc trò chuyện như thế sẽ dẫn dắt khách hàng nghĩ đến sản phẩm, thương hiệu một cách tự nhiên khi họ có nhu cầu sử dụng sản phẩm.

Ví dụ chiến lược seeding marketing cũ 

Một ví dụ điển hình của chiến lược seeding marketing cũ là chia sẻ bài viết của doanh nghiệp trên một diễn đàn, một mạng xã hội.

Lấy ví dụ, bạn đăng tải một câu hỏi về một vấn đề nào đó trên một nhóm ở Facebook với tên A. Sau đó, bạn trả lời câu hỏi đó với tên sản phẩm/ thương hiệu có thể giải quyết vấn đề đó với tên B.

Ví dụ kịch bản seeding trên Facebook

Khi tạo những cuộc hội thoại như vậy, bạn cần đảm bảo 3 yếu tố gồm:

  • Nhấn mạnh từ khóa seeding trong đoạn hội thoại
  • Đảm bảo nội dung liên quan đến thói quen tìm kiếm thông tin của khách hàng
  • Không spam nội dung

Sự phát triển của mạng xã hội và các công cụ seeding giá rẻ giúp cho hoạt động seeding kiểu này từng được khai thác triệt để bởi nhiều doanh nghiệp bởi vì kết quả đạt được khá khả thi và chi phí seeding lại khá rẻ so với quảng cáo trả phí.

Bất lợi của seeding kiểu cũ

Tuy nhiên, người dùng ngày nay có thể dễ dàng nhận ra hoạt động seeding nội dung như vậy và có thể gây phản tác dụng nếu sử dụng quá nhiều lần và kịch bản theo lối mòn. 

Bên cạnh đó, seeding kiểu cũ còn có những bất lợi như:

  • Độ tin cậy thấp
  • Độ thuyết phục thấp
  • Sự phát triển có nhóm seeding hiệu quả cao: influencer

Phương Pháp Seeding Marketing Mới

Phương Pháp Seeding Marketing Mới

Sự phát triển của mạng xã hội đã khiến hành vi mua hàng của người dùng cũng thay đổi. Trước đây, người dùng có thể lướt Google tìm kiếm và khám phá thông tin, nhưng ngày nay người dùng đặc biệt là Gen Z dành nhiều thời gian hơn cho Tiktok, Instagram - những nền tảng sáng tạo với những influencer từ khắp ngành nghề, vị trí địa lý, tuổi tác..

Seeding đã chuyển từ seeding comment sang hình thức influencer seeding và content seeding - trong đó các thương hiệu hợp tác với người có sức ảnh hưởng để thu hút sự chú ý, truyền tải thông điệp và quảng bá sản phẩm.

Mục tiêu hàng đầu của seeding hiện tại là khiến cho những người có tầm ảnh hưởng chứng thực và chia sẻ nội dung của thương hiệu bạn trên các kênh cá nhân của họ, ví dụ như blog, vlog, podcast.

Những người có tầm ảnh hưởng (influencer), những người sáng tạo nội dung có sức mạnh kết nối, khuyến khích khán giả của họ thực hiện những hành động. 

Lấy ví dụ, theo Twitter thì có đến 49% khách hàng dựa vào những người có ảnh hưởng để tìm kiếm thông tin về sản phẩm. Họ cũng hành động dựa theo những đề xuất đó, với khoảng 40% trong số họ mua sẽ mua sản phẩm, dịch vụ… online dựa theo seeding trên các mạng xã hội.

Ví Dụ Về Seeding Marketing Dựa Vào Influencer 

Ví Dụ Về Seeding Marketing Dựa Vào Influencer 

Tại Việt Nam, seeding nội dung theo influencer được nhiều thương hiệu chọn làm chiến lược quảng bá hình ảnh. Bạn dễ dàng bắt gặp hình ảnh nghệ sĩ, người nổi tiếng, Tiktoker… hợp tác cùng với nhãn hàng trong các chiến lược seeding sản phẩm mới.

Bitis x Sơn Tùng MTP

Bitis là thương hiệu giày dép nội địa khá nổi tiếng, cung cấp các sản phẩm giày thể thao, dép vừa bền vừa hợp túi tiền. 

Sơn Tùng MTP - một ca sĩ có lưu lượng fan đông đảo, nhất là thế hệ Gen Z. Sơn Tùng có 10 triệu tài khoản theo dõi trên Youtube và xuất hiện trong hàng loạt quảng cáo của các thương hiệu lớn như Oppo, Shopee.

Sự hợp tác giữa Bitis X Sơn Tùng MTP trong loạt ca khúc Lạc Trôi và Nơi Này Có Anh, cùng hàng loạt bài đăng quảng cáo Bitis Hunter với thông điệp “Đi để trải nghiệm, đi để mở rộng thế giới” đã đem lại thành công cho thương hiệu Bitis nói chung và dòng Bitis Hunter nói riêng.

Sách Hack Não 1500 X KOLs: MC Khánh Vy, Hana Lexis, JV, Nguyễn Hữu Trí…

Sách Hack Não 1500 Tiếng Anh là một tập sách dạy từ vựng tiếng Anh của Công ty Step Up English từng là hiện tượng trên các kênh Vlog. Người học có thể tiếp thu từ vựng mới dựa trên phương pháp chêm từ gần âm để tiếp thu nhanh số lượng từ vựng trong thời gian ngắn. 

Sách Hack Não 1500 trở nên viral khi triển khai seeding cùng hàng loạt KOL có lượng fan trẻ tuổi và có mối quan tâm đến tiếng Anh như MC Khánh Vy, Hana Lexis, JV… Nhờ chiến lược này, sách Hack Não 1500 từ tiếng Anh trở thành sách học ngôn ngữ bán chạy nhất trên Tiki vào 2018- 2019.

Tuy sách này thành công về mặt marketing, nhưng nội dung học thuật của Hack Não 1500 từ tiếng Anh bị phản ảnh có ngôn từ không phù hợp với văn hóa, nội dung dễ gây hiểu nhầm và đã bị thu hồi vào 2019.

Có thể thấy seeding đem lại nhiều lợi ích, nhất là thu hút sự chú ý từ người dùng mục tiêu rất hiệu quả. Vậy, làm sao để seeding nội dung một cách chuyên nghiệp?

Seeding Marketing Chuyên Nghiệp & Hiệu Quả Như Thế Nào

Seeding Marketing Chuyên Nghiệp & Hiệu Quả

Seeding dễ thực hiện nhưng không phải vì thế mà các chiến lược seeding đều thành công. Nếu bạn không có kế hoạch từ trước, chiến lược seeding của bạn có thể gặp thất bại, đặc biệt khi giữa nhãn hàng và influencer thiếu sự kết hợp chặt chẽ.

Sau đây là các bước lên kế hoạch seeding marketing có thể đem lại kết quả khả thi mà bạn có thể áp dụng:

Phân tích khách hàng mục tiêu của bạn

Bạn cần phân tích để hiểu rõ chân dung khách hàng tiềm năng của mình để có câu trả lời cho một số vấn đề như:

  • Khách hàng của bạn là ai, họ ở phân khúc nào, họ dành thời gian trên nền tảng nào nhiều nhất?
  • Tại sao họ lại thích sử dụng nền tảng mạng xã hội đó?
  • Họ thích loại nội dung nào nhất và họ tương tác như thế nào?

Khi bạn có đáp án cho những câu hỏi này, bạn sẽ có thể tìm kiếm, tổng hợp dữ liệu phù hợp để lên chiến lược seeding.

Xác định mục tiêu

Cho dù mục tiêu cuối cùng của bạn là tăng nhận thức thương hiệu, hay tăng lượng truy cập đến website,... thì bạn vẫn nên liệt kê ra từng mục tiêu nhỏ, cụ thể. 

Nhờ có mục tiêu cụ thể, bạn sẽ chọn được những hình thức, nội dung… seeding phù hợp và có thể theo dõi hiệu quả ở các bước về sau.

Lựa chọn và thỏa thuận với các influencer 

Mục tiêu ở bước này là tìm kiếm những influencer phù hợp với mục tiêu của bạn (ví dụ: chất giọng, phong cách nội dung, nhân khẩu học của khán giả, …)

Trong số các nhân tố cần xem xét thì nhân khẩu học của influencer (hay gọi đơn giản là tệp khách hàng tiềm năng của bạn) là yếu tố quan trọng nhất. Yếu tố này càng tương đồng với nhân khẩu học của doanh nghiệp bạn thì hiệu quả sẽ càng cao.

Hiện tại, có nhiều dịch vụ kết nối doanh nghiệp với influencer ở Việt Nam (bạn chỉ cần Google là có ngay kết quả), hoặc bạn có thể liên hệ trực tiếp với những KOL để thỏa thuận với họ về nội dung seeding (sản phẩm, chi phí, kế hoạch…)

Chuẩn bị nội dung và kịch bản seeding

Bạn cần có nội dung seeding hoặc kịch bản để nhóm influencer có thể sáng tạo nhưng vẫn truyền đạt được thông điệp cốt lõi. 

Quảng bá nội dung seeding

Mặc dù influencer sẽ phân phối và quảng bá nội dung seeding trên những nền tảng mạng xã hội của họ, nhưng tốt hơn là bạn cần suy nghĩ đến những cách để tái sử dụng nội dung  seeding trên các kênh của doanh nghiệp mình.

Ví dụ, bạn có thể dùng video seeding trong phần chứng thực từ khách hàng trên landing page sản phẩm để tăng độ uy tín. Hoặc bạn có thể chạy quảng cáo trả phí trên các nền tảng như Facebook, Tiktok… để tiếp cận lượng khách hàng tiềm năng.

Gợi ý: Đăng ký sử dụng nguồn vốn tăng trưởng từ Jenfi cho các hoạt động marketing online trên Facebook, Google… mà không cần thanh toán trước tại đây!

Theo dõi hiệu quả

  • Bạn cần theo dõi một số KPIs để đánh giá mức độ thành công của chiến dịch seeding như:
  • Lượng tiếp cận, chi phí CPC, chi phí CPL
  • Tỉ lệ tương tác (lượt theo dõi, lượt bình luận…)
  • Tỉ lệ chuyển đổi từ lead thành khách hàng

Tạm Kết

Người tiêu dùng ngày càng thông minh và có nhu cầu cao trong việc lựa chọn sản phẩm và dịch vụ. Bạn cần thỏa mãn người dùng cả hai yếu tố lý trí và cảm xúc. Điều quan trọng khi triển khai seeding là bạn cần chọn nhóm influencer phù hợp và tạo nội dung đem lại cả thông tin hữu ích cho người dùng và cảm xúc tích cực để cổ vũ họ trở thành khách hàng trung thành.

Câu Hỏi Thường Gặp Về Seeding

Seeding trong marketing là gì? 

Seeding trong tiếp thị là chiến lược tăng trưởng cho sản phẩm hoặc dịch vụ bằng cách cung cấp miễn phí hoặc giảm chi phí cho influencer, KOLs, KOCs để tận dụng khán giả của họ và tăng độ phủ sóng của sản phẩm, dịch vụ.

Lợi ích của seeding là gì? 

Lợi ích bao gồm tăng phạm vi tiếp cận, khả năng hiển thị và nhận thức về thương hiệu, cũng như khả năng marketing truyền miệng và tăng doanh số bán hàng.

Làm thế nào để triển khai seeding sản phẩm, dịch vụ? 

Bước đầu tiên, bạn cần lựa chọn những người có ảnh hưởng và những người dẫn đầu dư luận để nhận sản phẩm hoặc dịch vụ. Sau đó, các nhóm này có thể chia sẻ sản phẩm hoặc dịch vụ đó với những người theo dõi họ và tạo ra sự tăng trưởng tự nhiên.

Đâu là sự khác biệt giữa seeding và influencer marketing? 

Seeding là một hình thức tiếp thị có ảnh hưởng. Tuy nhiên, seeding tập trung nhiều hơn vào tăng trưởng tự nhiên, trong khi tiếp thị người có ảnh hưởng tập trung hơn vào việc quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ.

Chủ đề liên quan: influencer marketing, growth marketing, phạm vi tiếp cận, khả năng phủ sóng, nhận thức về thương hiệu, marketing truyền miệng, hàng mẫu, quảng cáo và sản phẩm hoặc dịch vụ.

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Studio Sáng Tạo Facebook – Những Điều Marketer Cần Biết

Open post

Studio Sáng Tạo Facebook - Những Điều Marketer Cần Biết

Studio Sáng Tạo

Studio sáng tạo (Creator Studio) là bảng điều khiển dành cho doanh nghiệp và người sáng tạo nội dung trên Facebook và Instagram.  Hiểu đơn giản, thay vì phải truy cập website để quản lý tài khoản Fanpage trên Facebook hoặc Instagram, bạn có thể sử dụng app Creator Studio (Studio Sáng Tạo) được cung cấp miễn phí từ Facebook để đăng bài và phân tích hiệu quả marketing trên hai mạng xã hội từ Meta.

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu Studio Sáng Tạo là gì và cách để sử dụng ứng dụng này để phân tích, lên lịch bài đăng và quản lý tài khoản trong bài viết sau.

Bắt Đầu Sử Dụng Studio Sáng Tạo

Bắt Đầu Sử Dụng Studio Sáng Tạo

Studio sáng tạo là ứng dụng có sẵn trên cả điện thoại và phiên bản desktop. Bạn có thể truy cập iOS hoặc CH Play để tải Studio sáng tạo tại đây. https://www.facebook.com/formedia/tools/creator-studio

Hoặc nếu dùng bản web Studio sáng tạo, bạn có thể bắt đầu từ đây: https://business.facebook.com/creatorstudio

Các tính năng của Studio sáng tạo sẽ có thể khác biệt tùy theo quyền quản lý tài khoản của bạn (ví dụ: vai trò quản lý fanpage sẽ có nhiều quyền và tính năng hơn so với phân tích fanpage).

Các Tính Năng Chính Của Studio Sáng Tạo

Với Studio Sáng tạo, bạn có thể:

  • Đăng bài, lên lịch đăng bài và quản lý nội dung trên nhiều Trang Facebook và tài khoản Instagram từ một nơi duy nhất.
  • Cập nhật thông tin quan trọng, cảnh báo và các hành động được đề xuất cho Trang của bạn.
  • Truy cập các công cụ video, khán giả và tỷ lệ giữ chân khán giản trên tất cả các Trang của bạn.
  • Trả lời tin nhắn và bình luận trên Facebook và Instagram từ một nơi.
  • Hiểu rõ hơn về hiệu suất kiếm tiền của bạn và tham gia các chương trình kiếm tiền trên Facebook.
  • Bảo vệ nội dung của bạn bằng Trình quản lý quyền.
  • Tải nhạc và âm thanh miễn phí với bộ sưu tập âm thanh.
  • Sử dụng ứng dụng để quản lý nội dung Trang Facebook, thông tin chi tiết, tin nhắn, nhận xét và thông báo khi đang di chuyển.
  • Quản lý vai trò của Trang và tạo Trang mới.

Đăng Bài, Lên Lịch Đăng Bài Ở Creator Studio

Một trong những tính năng mà mọi người thường dùng khi sử dụng Creator Studio là lên lịch đăng bài.

Để đăng bài trên Facebook bạn có thể sử dụng nút Shortcut màu xanh lá cây bên trái màn hình chính, hoặc có thể sử dụng nút tạo bài viết ở góc trái của màn hình.

đăng bài ở creator studio

Và từ đây, bạn có thể có những lựa chọn sau:

Đăng bài

Bạn sử dụng nút đăng bài để đăng bài viết hoặc bắt đầu một buổi livestream, hoặc đăng bài tìm kiếm nhân sự mới, đăng bài quảng bá…

Bạn có thể điều chỉnh bài đăng của mình với những tính năng có sẵn trên ứng dụng đăng bài của facebook như đính kèm file media, thể hiện vị trí check-in, thể hiện cảm xúc hoạt động…

Sau khi soạn thảo bài đăng bạn có thể lựa chọn đăng bài ngay lập tức, hoặc lên lịch để đăng bài viết về sau dưới dạng bản nháp. Ngoài ra, bạn còn có thể sử dụng tính năng Boost Post để quảng bá bài viết.

Tạo post test

Tính năng này giúp cho bạn có thể tạo đến 4 phiên bản của một  bài đăng video. Các phiên bản có thể bao gồm nội dung khác nhau, tiêu đề khác nhau, thumbnails khác nhau, video khác nhau.

Facebook sẽ hiện các phiên bản khác nhau của bài đăng của bạn đến nhiều đối tượng khán giả trước khi đăng bài đó lên trang fanpage. Dựa theo phản hồi bài đăng, bài nào có tương tác tốt nhất sẽ được đăng tự động lên trang của bạn.

Tính năng story

đăng story ở creator studio

Tính năng này giúp cho bạn tạo những bài viết Facebook Story đơn giản. Tính năng này hỗ trợ đăng hình ảnh và và chữ viết. Bạn có thể thêm một nút CTA tại đây.

Story được tạo bằng công cụ này sẽ được chia sẻ ngay lập tức, điều này không giống như những bài viết vì chúng không được lên lịch trình để đăng về sau.

Đăng tải video

Tính năng này giúp bạn tạo và đăng video. 

Một khi bạn tải một video từ máy tính, bạn có thể bắt đầu chỉnh sửa bài đăng, thậm chí là nội dung video.  Bạn có thể chỉnh sửa thumbnail, phần chữ, phần poll (khảo sát),...

đăng video ở studio sáng tạo

Sau khi khi tải video xong bạn có thể lựa chọn một vài phương án đăng bài như sau:

Tải nhiều video cùng một lúc

Tính năng này giúp bạn có thể tải lên in 1 lần nhiều video với số lượng lên đến 50 video cùng một lúc và sau đó có thể sửa tiêu đề và mô tả cho tất cả những video này.

Phát sóng trực tiếp

Tính năng này giúp bạn phát sóng trực tiếp những buổi livestream trên tài khoản Facebook của mình.

Đăng video trên nhiều trang Fanpage

Bạn có thể sử dụng tính năng này để đăng một video trên nhiều trang Fanpage cùng một lúc. 

Content Library

Content library là bộ sưu tập tất cả những bài đăng bạn đã từng đăng trên trang Facebook Fanpage của mình.

Bạn có thể sử dụng Content library để phân nhóm bài đăng dựa theo loại, ngày đăng hoặc tính năng (Ví dụ: phần mô tả hoặc độ dài của video).

Content library không chỉ là là bộ sưu tập của những bài đăng cũ vì khi bạn nhấp vào một bài đăng nào đó, bạn sẽ có dữ liệu phân tích chi tiết bài đăng đó.

Insights

Tính năng Insights là nơi mà bạn có thể phân tích hiệu suất của trang Fanpage của mình.  Đây là một tính năng rất quan trọng kể từ khi Facebook ngừng tính năng Facebook Analytics.

Phần Insights trong Creator Studio được chia làm bốn phần chính gồm:

  • Trang
  • Video
  • Story
  • Bài Viết

tính năng insights ở creator studio

Từ menu ở bên phải màn hình, bạn có thể truy cập trang tổng quan cụ thể cho từng danh mục, ví dụ: Thông tin chi tiết về khán giả trong Trang và Thông tin chi tiết về tỷ lệ giữ chân người xem trong Video.’Trong mỗi trang tổng quan, bạn có thể xem thông tin chi tiết từ các khung thời gian cụ thể và xuất dữ liệu của mình.

Theo dõi hiệu suất của Facebook Stories trong Insights hơi khó. Bạn phải bật tính năng này theo cách thủ công - nhưng ngay cả khi đó, Facebook sẽ chỉ cấp cho bạn quyền truy cập thông tin chi tiết trong 28 ngày.

Tính năng Inbox

Đây là nơi bạn có thể tương tác với các nhận xét và tin nhắn bạn nhận được trên Trang Facebook và tài khoản Instagram.

Tính năng Inbox creator studio

Hộp thư đến tổng hợp tất cả những cuộc hội thoại vào một nơi và cho phép bạn trả lời phần bình luận và tin nhắn trực tiếp từ ứng dụng. Tính năng này còn giúp bạn quản lý khối lượng công việc của mình bằng cách đánh dấu các cuộc trò chuyện là Xong, Spam, Chưa đọc và Theo dõi.

Các thao tác trên có sẵn cho bình luận Facebook, bình luận Instagram và tin nhắn trực tiếp trên Instagram. Các tính năng bổ sung có sẵn cho tin nhắn trực tiếp trên Facebook:

  • Gán chuỗi hội thoại cho đồng nghiệp
  • Tạo hồ sơ cho những người dùng tương tác với thương hiệu của bạn
  • Thêm nhãn, ghi chú và hoạt động vào cuộc trò chuyện
  • Yêu cầu thanh toán

Kiếm tiền trên trang Facebook

Trong tab này, bạn có thể thiết lập các công cụ kiếm tiền, theo dõi thu nhập của mình và quản lý cài đặt thanh toán.

Các công cụ kiếm tiền có sẵn bao gồm:

  • Bài báo tức thì
  • Sự kiện trực tuyến trả phí
  • Quảng cáo trong luồng theo yêu cầu
  • Đăng ký của người hâm mộ
  • Các ngôi sao
  • Quảng cáo trong luồng cho Trực tiếp
  • Người quản lý cộng tác thương hiệu

Khi truy cập vào phần Kiếm tiền của Creator Studio lần đầu tiên, bạn sẽ thấy tóm tắt các công cụ kiếm tiền mà bạn đủ điều kiện sử dụng.

Bạn có thể thiết lập chúng ngay trong trang tổng quan của mình. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về các tính năng kiếm tiền trong Creator Studio, hãy xem trang dành riêng của Facebook.

Công cụ sáng tạo

Phần này bao gồm hai trang tổng quan:

  • Trang tổng quan trực tiếp: Trung tâm tài nguyên và trình theo dõi hiệu suất dành cho những người chơi phát trực tiếp trên Facebook.
  • Bộ sưu tập âm thanh: Thư viện các bản nhạc và âm thanh miễn phí bản quyền mà bạn có thể sử dụng trên Facebook và Instagram.

Vai trò Trang trong Facebook Creator Studio

Không phải tất cả các tính năng của Creator Studio đều khả dụng cho tất cả mọi người có quyền truy cập vào Trang Facebook của bạn - một số tính năng dành riêng cho vai trò. Dưới đây là bảng mô tả chi tiết.

Bạn có thể giao quyền quản lý hoạt động của trang với các cấp độ khác nhau cho nhân viên (ví dụ: quản trị, biên tập, kiểm duyệt, quảng cáo và phân tích) trên ứng dụng Studio sáng tạo. 

Tạm Kết

Nhìn chung, Creator Studio là một công cụ giúp tiết kiệm nhiều thời gian khi quản lý trang Fanpage, nhất là khi bộ phận marketing có nhiều nhân viên cùng quản lý tài khoản Facebook và Instagram. Với studio sáng tạo, bạn có thể theo dõi, quản lý nội dung ngay cả khi bạn đang làm những công việc khác hoặc di chuyển trên đường. Giao diện đơn giản, dễ nhìn của studio sáng tạo sẽ giảm bớt sự phân tâm bởi những vấn đề như Feed mới, quảng cáo… trên Facebook.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Chiến Lược Marketing Là Gì? Tìm Hiểu 9 Marketing Framework Tốt Nhất

Open post

Chiến Lược Marketing Là Gì? Tìm Hiểu 9 Marketing Framework Tốt Nhất

Chiến Lược Marketing Là Gì

Marketing là một lĩnh vực kết hợp giữa sáng tạo và khoa học. Ngày nay, marketer cần sử dụng nhiều kỹ năng như óc phân tích, nghiên cứu dữ liệu, quản lý dự án, sáng tạo nội dung… và hàng loạt công cụ hỗ trợ để triển khai chiến lược marketing.

Xu hướng marketing thay đổi theo sự phát triển của công nghệ, đồng nghĩa với việc người làm marketing cần cập nhật liên tục những phương thức tiếp thị mới, thuê nhân sự làm việc… và vấn đề nảy sinh khi bạn không thể theo dõi công việc nhiều người trong team, và khi họ đang có tiến độ công việc khác nhau.

Do đó, để đơn giản hóa và dễ quản lý công việc, bạn cần một chiến lược marketing tổng thể, một khung chương trình để triển khai các chiến lược ngắn hạn và đạt được mục tiêu. 

Cùng Jenfi Capital điểm qua 9 chiến lược marketing tổng thể, hay nói cách khác là 9 marketing framework, lý do tại sao bạn nên lựa chọn một chiến lược và cách chọn một chiến lược phù hợp với doanh nghiệp bạn.

Bạn cần vốn để triển khai marketing trực tuyến trên Google, Facebook? Đăng ký ngay tại đây!

Chiến Lược Marketing Là Gì? Marketing Framework Là Gì?

Chiến Lược Marketing Là Gì

Một chiến lược marketing, quy trình marketing, marketing framework, là một kế hoạch, khung chương trình marketing chi tiết để làm tiền đề cho doanh nghiệp triển khai kế hoạch marketing, phân phối nội dung đến khách hàng tiềm năng để đạt được mục tiêu marketing.

Một chiến lược tổng thể đóng vai trò như bản đồ chỉ dẫn để bạn đạt được mục tiêu mà không bị lạc lối trong thế giới marketing đa dạng.

Bạn có thể hình dung như vầy: giả sử doanh nghiệp của bạn có một sản phẩm mới, bạn không thể nào đăng hình ảnh sản phẩm và thông tin sản phẩm lên tất cả các sàn thương mại điện tử hoặc mạng xã hội và hy vọng có người mua chúng. Đây là cách rất phí phạm thời gian và không khoa học.

Thay vào đó, bạn sẽ dành thời gian để nghiên cứu và nhận biết khách hàng tiềm năng của mình là ai, tìm hiểu thói quen, nhân khẩu học,.. để tiếp cận họ qua những kênh phù hợp theo một kế hoạch marketing cụ thể.

Những Lợi Ích Của Chiến Lược Marketing

Marketing có chiến lược không chỉ giúp bạn tập trung vào những mục tiêu cụ thể, mà còn đem đến nhiều lợi ích khác để doanh nghiệp phát triển. 

Lấy ví dụ ở phần trên, khi doanh nghiệp và team marketing của bạn phát triển, bạn phải có một phương thức để giao tiếp thật hiệu quả với mọi nhân viên tại bộ phận marketing, bất kể nhân sự ấy đang làm thiết kế hình ảnh, hay sáng tạo nội dung bài viết, hay chạy quảng cáo trực tuyến…

Chiến lược marketing tổng thể sẽ giúp mọi người hiểu rõ họ cần làm gì, làm thế nào và đóng góp như thế nào để phù hợp với mục tiêu chung.

Ngoài ra, chiến lược marketing còn giúp bạn:

  • Tạo ra những biểu mẫu, hướng dẫn, công cụ, tài sản,.. để mọi nhân viên trong bộ phận marketing có thể sử dụng khi cần.
  • Cải thiện hiệu quả marketing, từ đó cải thiện tốc độ tăng trưởng và doanh số của công ty.
  • Giúp nhân viên so sánh các chiến lược marketing chi tiết và xác định chiến lược phù hợp nhất.
  • Giao tiếp nội bộ phòng marketing hiệu quả hơn.

Cùng tham khảo 9 Chiến lược marketing mẫu phổ biến nhất bên dưới đây.

Marketing Mix 7P

chiến lược marketing 7p

Marketing Mix 7P là mô hình, chiến lược được sử dụng rộng rãi trong chiến lược phát triển doanh nghiệp. 7P thay cho:

  • Product - Sản phẩm: Những gì đang được bán?
  • Price - Giá: Nó có giá bao nhiêu?
  • Place - Địa điểm: Sản phẩm sẽ được bán ở đâu?
  • Promotion - Quảng cáo: Bạn sẽ giao tiếp với khán giả của mình như thế nào?
  • People - Con người: Ai tham gia vào quá trình sản xuất, quảng bá và phân phối?
  • Process - Quy trình: Bạn sẽ giao hàng cho khách hàng như thế nào?
  • Physical Evidence - Bằng chứng vật chất: Làm thế nào bạn sẽ chứng minh cho khách hàng rằng doanh nghiệp của bạn cung cấp giá trị cho họ?

Xem thêm: Marketing mix

Ví dụ về chiến lược marketing theo 7P

Chiến lược marketing của Unilever dựa theo mô hình 7P để thâm nhập thị trường địa phương và trở thành nhà cung cấp sản phẩm hàng tiêu dùng hàng đầu toàn cầu. 

Ví dụ về chiến lược marketing theo 7P của unilever

Mô hình Marketing STP

Mô hình Marketing STP

Mô hình STP là mô hình tập trung vào vấn đề sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp bạn làm sao để giải quyết vấn đề của khách hàng và triển khai từng chiến lược cho từng phân khúc cụ thể. STP là viết tắt của Segmentation - Targeting - Positioning.

  • Segmentation - Phân khúc: chia khách hàng tiềm năng thành từng phân khúc riêng.
  • Targeting - Tập trung: phân tích và lựa chọn phân khúc có tiềm năng nhất.
  • Positioning - Định vị: triển khai kế hoạch marketing cho phân khúc đã lựa chọn

Ví dụ về chiến lược marketing STP

Chiến lược marketing của Vinamilk trong phân khúc sữa nước cho trẻ em 5-14 tuổi tại Việt Nam theo mô hình STP. Ở nhóm tuổi này có nhu cầu dinh dưỡng (đặc biệt là sữa) rất lớn, và cha mẹ cũng chịu chi tiêu cho con cái họ mà không cân đong đo đếm quá nhiều về giá cả.

Sữa Vinamilk định vị các sản phẩm của mình với thông điệp “tươi, thuần khiết, đến từ thiên nhiên” trong các sản phẩm quảng cáo trên các kênh truyền thông như TVC, báo chí, quảng cáo online trên các kênh Facebook, Youtube… để tiếp cận người mua (cha mẹ).

Chiến lược Marketing STP ví dụ từ Vinamilk

Mô Hình Năm Lực Lượng Cạnh Tranh Porter’s Five Forces

Mô Hình Năm Lực Lượng Cạnh Tranh Porter’s Five Forces

Mô hình năm lực lượng cạnh tranh của Michael Porter (Porter's Five Forces) xem xét những tác động bên ngoài có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận doanh nghiệp.

  • Supplier Power - Sức mạnh của nhà cung cấp: có bao nhiêu nhà cung cấp khác trên thị trường, điều gì khiến họ khác biệt và giá cả sản phẩm của họ là bao nhiêu.
  • Buyer Power - Sức mạnh của người mua: là khả năng của khách hàng có thể tác động đến các quyết định của công ty.
  • Threat of Substitution - Mối đe dọa bị thế: sản phẩm của bạn so sánh với các sản phẩm khác trên thị trường như thế nào.
  • Threat of New Entry - Mối đe dọa khi tham gia thị trường: đó là bất kỳ rào cản nào bạn có thể gặp phải khi tham gia thị trường.
  • Competitive Rivalry - Đối thủ cạnh tranh: là bất kỳ yếu tố bên ngoài nào khác ảnh hưởng đến cách sản phẩm của bạn so với đối thủ.

Mô hình này sẽ giúp xác định mức độ cạnh tranh của môi trường kinh doanh của bạn.

Ví dụ Mô hình năm lực lượng cạnh tranh 

Ví dụ Mô hình năm lực lượng cạnh tranh Grab

Chiến lược marketing của Grab đánh bật đối thủ tại nhiều thị trường với mô hình 5 lực lượng cạnh tranh. Một số yếu tố có thể thấy cụ thể như:

  • Supply power: Grab cung cấp dịch vụ vận chuyển hoàn toàn khác biệt với các dịch vụ truyền thống (taxi, xe bus, xe ôm…), với thời gian đợi thấp, thuận tiện và chi phí minh bạch.
  • Buyer power: Người dùng muốn lựa chọn hình thức đi lại tiện lợi, chi phí hiển thị minh bạch, tài xế thái độ niềm nở thay vì phải chịu nạn chặt chém giá khi di chuyển, đặc biệt khi đến một nơi xa lạ.
  • Competitive Rivalry: Trên thị trường dịch vụ vận tải, mặc dù có nhiều công ty nhảy vào thị trường nhưng hầu như không có dịch vụ nào có tiềm lực kinh tế mạnh bằng Grab để cung cấp hàng loạt khuyến mãi liên tục. Grab dựa vào nguồn lực kinh tế để tạo lợi thế cạnh tranh và rào cản với tay chơi mới trong thị trường.

Chiến Lược Marketing AARRR

Chiến Lược Marketing AARRR

Được phát triển bởi Dave McClure, chiến lược AARRR (còn gọi là Pirate Metrics) giúp bạn quan sát hành trình mua hàng của khách hàng và những gì bạn có thể cải thiện tại các điểm chạm (touchpoint) để tăng trưởng. Đây là một chiến thuật sử dụng nhiều trong Growth Hacking của các startup công nghệ. AARRR là viết tắt của:

  • Acquisition - Thâm nhập thị trường: Khách hàng tiềm năng có thể tìm thấy bạn ở đâu? Quảng cáo Facebook, nội dung blog, tiếp thị có trả phí,...
  • Activation - Kích hoạt và Quảng bá:  Khách hàng tiềm năng sau khi đến trang web của bạn sẽ làm những gì? Tùy thuộc vào doanh nghiệp, họ có thể: đăng ký tài khoản, tải xuống quà tặng miễn phí để đổi lấy email của họ, điền vào hồ sơ, v.v.
  • Retention - Giữ chân: Sau khi họ rời khỏi trang web của bạn, khách hàng tiềm năng hoặc khách hàng có quay lại không? Tần suất quay lại là bao nhiêu?
  • Revenue - Doanh thu: Bạn kiếm tiền từ khách hàng của mình bằng cách nào? Bạn có thể cân nhắc các chỉ số như: tỷ lệ chuyển đổi, kích thước giỏ hàng và LTV hoặc giá trị lâu dài của khách hàng.
  • Referral - Giới thiệu: Khi khách hàng hài lòng, họ sẽ giới thiệu bạn đến nhiều người và bạn sẽ có nhiều khách hàng hơn. Nhờ đó, chi phí có được khách hàng của bạn (CAC) sẽ giảm vì khách hàng trung thành sẽ thu hút những khách hàng tiềm năng mới cho bạn.

Thử sử dụng Jenfi Insights miễn phí để xây dựng KPI quản lý, tối ưu hiệu suất kinh doanh theo AARRR trong chỉ vài phút.

Chiến Lược LEAN ANALYTICS

Chiến Lược LEAN ANALYTICS

Được phát triển bởi Alistair Croll và Ben Yoskovitz, chiến lược marketing LEAN ANALYTICS (tạm gọi: Phân tích Tinh gọn) kết hợp các khía cạnh của nhiều mô hình khác nhau giúp các startup tăng trưởng hiệu quả dựa trên phân tích dữ liệu. Có năm yếu tố trong mô hình này:

Empathy - Đồng cảm

Trong giai đoạn phát triển sản phẩm, bạn sẽ dành phần lớn thời gian của mình để lắng nghe khách hàng, đồng cảm với những thách thức của họ và tiếp thu nhiều phản hồi mà họ sẵn sàng cung cấp. 

Khi bạn đã xác định được vấn đề mà bạn có thể giải quyết để tạo ra sản phẩm khả thi tối thiểu (Minimal viable product - MVP), thì bạn có thể chuyển sang giai đoạn tiếp theo.

Stickiness - Độ dính

Tập trung vào sự tương tác và giữ chân khách hàng khi bạn làm việc để tạo ra thứ gì đó có thể mang khách hàng quay lại. Khi bạn đã có cơ sở tương tác và tỷ lệ tiêu hao thấp, bạn có thể tiếp tục bước ba.

Virality - Độ lan tỏa

Trước khi dành phần lớn chi tiêu cho các hoạt động quảng cáo, hãy tập trung vào những khách hàng hiện tại của bạn. Khi tỷ lệ tăng trưởng của bạn được cải thiện, bạn có thể chuyển sang giai đoạn bốn.

Revenue - Doanh thu

Hãy chú ý đến các chỉ số như: chi phí thu hút khách hàng để đảm bảo rằng khách hàng của bạn chi nhiều tiền hơn chi phí mà bạn bỏ ra để có được họ (CAC). Sau khi đạt được mục tiêu doanh thu, bạn có thể chuyển sang giai đoạn cuối cùng.

Scale - Mở rộng quy mô tăng trưởng

Bạn đã có kiến ​​thức rõ ràng về sản phẩm và thị trường của mình. Bây giờ, đã đến lúc tăng doanh thu từ thị trường hiện tại của bạn và có khả năng thâm nhập vào các thị trường mới.

Bạn cần Mở rộng quy mô tăng trưởng? Đăng ký nhận vốn tăng trưởng từ Jenfi Capital - Quỹ Huy Động Vốn theo doanh thu tiên phong tại Việt Nam.

Chiến Lược HOOK

Chiến lược Hook được phát triển bởi Nir Eyal, tác giả của Hooked: How to Build Habit-Forming Products. Anh ấy cho rằng lý do tại sao nhiều sản phẩm được mua và sử dụng từ năm này sang năm khác là vì chúng đã thành một phần của hành vi theo thói quen. Trong marketing, chúng ta có thể khai thác điều này bằng cách hiểu chu kỳ tạo thói quen.

Thang Điểm ICE

Sean Ellis đưa ra chiến lược vừa nhanh vừa đơn giản để đánh giá tiềm năng tăng trưởng bằng cách trả lời ba câu hỏi ngắn gọn về tác động (Impact), mức độ tự tin (Confidence) và nỗ lực (Effort). Ba câu hỏi gồm:

  • Impact - Tác động: Liệu chiến lược này có đem lại hiệu quả, tác động mạnh mẽ nếu thành công?
  • Confidence - Mức độ tự tin: Liệu bạn có tự tin rằng chiến lược sẽ thành công?
  • Effort - Nỗ lực: Bạn cần bao nhiêu thời gian, tiền bạc và nỗ lực để biến chiến lược thành hành động thực tế?

Chiến lược marketing STEPPS

Chiến lược marketing STEPPS

Chiến lược STEPPS được phát triển bởi Jonah Burger, là công thức để tạo nội dung có mức độ lan tỏa cao, khiến mọi người phải chia sẻ và đàm luận về chúng.

  • S: Social Currency – sự công nhận từ xã hội
  • T: Trigger – gắn thông điệp với các yếu tố dễ gợi nhớ
  • E: Emotion – cảm xúc
  • P: Public – đám đông
  • P: Practical Value – giá trị thực tiễn
  • S: Stories – câu chuyện

Chiến Lược 5 Chủ Đề Lớn

Chiến lược này được Marcus Sheridan phát triển trong thời kỳ Đại Suy Thoái. Năm chủ đề lớn mà mọi công ty nên trả lời (trên các phương tiện truyền thông của công ty như website bán hàng, trang Facebook,...) một cách chân thực gồm:

  • Giá: Giải thích giá cả của sản phẩm bạn kinh doanh, gồm cả yếu tố khiến giá tăng hoặc giảm.
  • Danh sách tốt nhất: Cung cấp cho người mua một danh sách các sản phẩm tốt nhất mà họ có thể cân nhắc khi mua.
  • Đánh giá: Cung cấp giải thích, đánh giá về tất cả những gì bạn đang kinh doanh.
  • Vấn đề: Trình bày vấn đề của sản phẩm và dịch vụ của bạn một cách thành thật. Giải thích sản phẩm của bạn phù hợp, hoặc không phù hợp cho đối tượng nào (và lý do tại sao).
  • So sánh: So sánh sẽ giúp người mua đưa ra quyết định nhanh hơn dựa trên thông tin.

Lựa Chọn Chiến Lược Marketing Phù Hợp Nhất Cho Doanh Nghiệp Bạn

Có nhiều chiến lược marketing, khung chương trình marketing như đã kể trên. Lợi ích và mục đích của mỗi chiến lược này không giống nhau. Có một số chiến lược sẽ phù hợp với startup, trong khi một số chiến lược phù hợp với doanh nghiệp truyền thống, SMEs…

Do đó, để xác định chiến lược marketing tốt nhất cho bạn, hãy xem xét những vấn đề sau đây:

  • Ưu tiên hàng đầu của bạn là gì?
  • Vai trò của bộ phận marketing trong doanh nghiệp bạn là gì?
  • Thành công của bộ phận marketing được định nghĩa và đo lường như thế nào tại doanh nghiệp bạn?
  • Bộ phận marketing của bạn có thể làm những gì, cần cải thiện những gì?
  • Bạn muốn bộ phận marketing đem lại hiệu suất cao nhất cho mục tiêu gì, và cách đơn giản nhất để làm là gì?

Tạm kết

Một chiến lược marketing, một khung hành động hợp lý sẽ giúp bạn tập trung vào mục tiêu marketing, giúp tất cả nhân viên trong phòng marketing biết được và thực hiện công việc nhất quán, để đem lại hiệu quả marketing tốt hơn. Việc lựa chọn chiến lược phù hợp sẽ phụ thuộc vào mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp cũng như nguồn lực hiện có, và những cân nhắc lựa chọn chiến lược đơn giản nhất để thực hiện.

Câu Hỏi Thường Gặp

Chiến lược marketing là gì?

Chiến lược marketing là kế hoạch tiếp cận khách hàng tiềm năng và biến nhóm này thành khách hàng lặp lại. Khi thiết lập chiến lược marketing, công ty cần đặt mục tiêu, phân tích dữ liệu khách hàng, xác định các kênh nào sẽ phù hợp và tốt nhất để tiếp cận khách hàng, cùng với kết hợp các chiến lược như quảng cáo, quan hệ công chúng, sự kiện, khuyến mại và chiến dịch tiếp thị kỹ thuật số. Một chiến lược tiếp thị thành công nên tập trung vào việc thu hút khách hàng, cung cấp nội dung có giá trị và xây dựng mối quan hệ với khách hàng.

Tư vấn chiến lược marketing

Tư vấn chiến lược marketing là hoạt động giúp các doanh nghiệp xây dựng và thực hiện các chiến lược marketing. Tư vấn chiến lược marketing bắt đầu với việc phân tích dữ liệu khách hàng và xu hướng thị trường, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh và giúp doanh nghiệp tạo kế hoạch tiếp thị hiệu quả. 

Các công ty tư vấn thường cung cấp nhiều loại dịch vụ, bao gồm nghiên cứu thị trường, định vị thương hiệu, tiếp thị kỹ thuật số và các chiến dịch quảng cáo. Bằng cách tận dụng chuyên môn của các nhà tư vấn chiến lược tiếp thị, các doanh nghiệp có thể tăng cơ sở khách hàng, xây dựng nhận thức về thương hiệu và tăng doanh số bán hàng tổng thể của họ.

Chiến lược marketing của Vinamilk

Chiến lược tiếp thị của Vinamilk tập trung vào sự kết hợp giữa các chiến thuật tiếp thị truyền thống và kỹ thuật số. Vinamilk hiện diện trên các phương tiện truyền thông truyền thống như truyền hình, đài phát thanh và báo in, cũng như các kênh kỹ thuật số như mạng xã hội, tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, tiếp thị nội dung và tiếp thị qua email. 

Ngoài ra, Vinamilk còn có nhiều hoạt động khuyến mãi như các cuộc thi và quà tặng, giúp thu hút khách hàng và xây dựng lòng trung thành với thương hiệu. Vinamilk cũng tận dụng mối quan hệ hợp tác với các công ty khác để tăng phạm vi tiếp cận. Cuối cùng, Vinamilk đã thúc đẩy mạnh mẽ thương mại điện tử, giúp công ty tiếp cận khách hàng ở các thị trường mới.

Chiến lược marketing mix

Chiến lược marketing mix bao gồm bốn quyết định: sản phẩm, giá cả, địa điểm và quảng bá. Sản phẩm đề cập đến hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp, giá đề cập đến giá tiền trên mỗi đơn vị sản phẩm. Địa điểm đề cập đến phương pháp phân phối được sử dụng để đưa sản phẩm đến tay khách hàng và quảng bá đề cập đến các phương pháp được sử dụng để truyền đạt sản phẩm đến khách hàng tiềm năng. Bốn yếu tố này gọi là marketing mix, là tiền đề của bất kỳ chiến lược marketing nào.

Các yếu tố cần có trong một chiến lược tiếp thị thành công 

Các thành phần của chiến lược marketing thành công bao gồm đặt mục tiêu rõ ràng, nghiên cứu thị trường mục tiêu, xác định các kênh tốt nhất để tiếp cận thị trường mục tiêu và thực hiện kết hợp các chiến thuật như quảng cáo, quan hệ công chúng, sự kiện, khuyến mãi và chiến dịch kỹ thuật số. Ngoài ra, điều quan trọng là phải đo lường và đánh giá sự thành công của chiến lược của bạn để cải thiện.

Làm cách nào để xác định thị trường mục tiêu?

Để xác định thị trường mục tiêu, bạn cần xác định khách hàng lý tưởng của mình là ai và nhu cầu của họ là gì. Khi bạn đã xác định được thị trường mục tiêu của mình, bạn có thể tạo chiến lược tiếp thị phù hợp với nhu cầu và sở thích của họ.

Làm cách nào để đo lường chiến lược tiếp thị?

Để đo lường chiến lược tiếp thị, bạn cần xây dựng danh sách các tiêu chí đo lường. Bạn có thể đo lường bằng cách theo dõi các số liệu chính như lưu lượng truy cập trang web, chuyển đổi, chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng và sự hài lòng của khách hàng. Ngoài ra, bạn có thể khảo sát thường xuyên để nhận phản hồi từ khách hàng. 

Chủ đề liên quan: thị trường mục tiêu, tiếp thị hỗn hợp, khuyến mãi, phân khúc khách hàng, tiếp thị kỹ thuật số, kế hoạch tiếp thị, quảng cáo, xây dựng thương hiệu, trải nghiệm khách hàng, nghiên cứu thị trường, ROI.

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 6 7 8 9 10 11 12 55 56 57
Scroll to top