Open post

Visa là gì? Cách giúp bạn có visa để đi công tác nước ngoài dễ dàng

Visa là gì? Cách giúp bạn có visa để đi công tác nước ngoài dễ dàng

Visa là gì? Tại sao visa lại là điều kiện bắt buộc phải có nếu bạn muốn ra nước ngoài để công tác, học tập hay du lịch? Thủ tục cấp visa cũng như những lưu ý để phỏng vấn visa thành công ngay lần đầu tiên như thế nào? Tất cả những câu hỏi xung quanh vấn đề visa sẽ Jenfi được giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây của chúng tôi.

1. Visa là gì?

Visa là thuật ngữ tiếng Anh, dịch sang tiếng Việt được hiểu là: Thị thực nhập cảnh. Theo Luật xuất nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thị thực là là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép. Theo đó, cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào lãnh thổ Việt Nam.

Visa là một trong những thông tin được sử dụng hợp pháp trên toàn thế giới. Đây được coi là giấy chứng nhận của cơ quan nhập cư để xác minh người được cấp visa được phép nhập cảnh vào quốc gia đó. Thời gian lưu lại sẽ khác nhau tùy thuộc vào trường hợp nhập cảnh một lần hay nhiều lần.

Visa là gì? Cách giúp bạn có visa để đi công tác nước ngoài dễ dàng

Không phải tất cả các quốc gia đề yêu cầu có visa khi nhập cảnh. Một số quốc gia có những chính sách miễn thị. Thường là do thỏa hiệp giữa hai quốc gia kèm theo một số điều kiện nhất định.

Visa có thời hạn bao lâu? Theo quy định, visa Việt Nam hiện tại được chia thành visa ngắn hạn và visa dài hạn. Mỗi loại sẽ có ký hiệu riêng để chỉ về đối tượng được cấp cũng như có thời hạn cụ thể. Ví dụ, Visa LS (cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam) sẽ có thời hạn tối đa 1 năm (12 tháng). Còn Visa DL (cấp cho khách du lịch) lại có thời hạn tối đa là 3 tháng (90 ngày), nhưng mỗi lần chỉ được tạm trú tối đa là 1 tháng (30 ngày).

2. Có những loại visa nào?

Hiện tại, visa được chia thành 2 loại. Mỗi loại áp dụng với những điều kiện cụ thể khác nhau như sau:

  • Visa di dân: Sử dụng trong trường hợp nhập cảnh và định cư tại một quốc gia theo diện: cha mẹ bảo lãnh con cái, diện vợ chồng,…
  • Visa không di dân: Sử dụng trong trường hợp nhập cảnh vào một quốc gia trong một khoảng thời gian được cấp phép nhất định. Bao gồm các diện: 
  •  Du lịch
  • Công tác, làm việc.
  • Học tập
  • Kinh doanh.
  • Các chương trình trao đổi.
  • Điều trị, chữa bệnh.
  • Lao động thời vụ.
  • Ngoại giao, chính trị.

3. Phân biệt Visa và Passport

3.1 Passport là gì?

Passport hay còn được biết đến với tên tiếng Việt là: Hộ chiếu. Đây là một dạng giấy phép bắt buộc do Chính phủ của một quốc gia cấp cho công dân nước mình. Chứng minh công dân đó được quyền xuất cảnh khỏi đất nước và được quyền nhập cảnh khi trở lại từ nước ngoài.

Visa là gì? Cách giúp bạn có visa để đi công tác nước ngoài dễ dàng

Các thông tin trên Passport bao gồm: Họ tên người sở hữu; Thông tin ngày sinh; Hình ảnh cá nhân; Quốc tịch; Ngày cấp và ngày hết hạn của hộ chiếu.

Hiện nay, Passport đang được chia thành 3 loại chính như sau: 

  • Hộ chiếu phổ thông - Popular Passport: Được cấp cho công dân có nhu cầu du lịch hoặc là du học sinh, công dân đang định cư ở nước ngoài…Passport loại này có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp. 
  • Hộ chiếu công vụ - Official Passport : Được cấp cho những cán bộ làm việc ở các cơ quan nhà nước đi công vụ nước ngoài.
  • Hộ chiếu ngoại giao - Diplomatic Passport : Được cấp cho quan chức ngoại giao của Chính phủ công tác nước ngoài.

3.2 Visa và Passport có gì khác nhau?

Passport là giấy tờ mà chính phủ một quốc gia cấp cho công dân nước mình. Trong khi đó, visa là loại giấy tờ của quốc gia người xin cấp muốn đến nhưng không phải là công dân của nước đó. Passport sử dụng cả trong và ngoài nước như một loại giấy tờ tùy thân. Trong khi đó, visa lại chỉ có giá trị sử dụng với mục đích nhập cảnh và lưu trú tại quốc gia cấp visa.

Hiểu một cách đơn giản nhất, passport có trước và visa có sau. Nếu không có passport bạn sẽ không thể xin cấp được visa. Visa được đóng hoặc dán vào một hoặc một số trang của cuốn hộ chiếu. Ngoại trừ một số quốc gia và vùng lãnh thổ có áp dụng việc cấp visa rời. Tuy nhiên, dù cấp rời nhưng visa luôn phải kẹp cùng hộ chiếu để thực hiện các thủ tục xuất nhập cảnh.

Ví dụ như: Khi bạn muốn nhập cảnh sang Pháp trong 2 tuần. Bạn cần chuẩn bị đủ 2 loại giấy tờ sau đây: 

  • Passport được cấp bởi chính phủ Việt Nam xác nhận bạn là công dân Việt Nam hợp pháp và muốn xuất ngoại.
  • Visa do chính phủ Pháp cấp xác nhận cho phép bạn nhập cảnh vào nước Mỹ du lịch.

4. Thủ tục xin cấp visa

Thông thường, mỗi quốc gia sẽ có những điều kiện cấp visa khác nhau về hiệu lực, thời gian có thể lưu lại,... 

Visa có thể được cấp trực tiếp thông qua Đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của quốc gia đó. Hoặc qua dịch vụ hỗ trợ làm visa được sự cho phép của quốc gia phát hành. Những trường hợp không có đại sứ quán hoặc lãnh sự quán ở nước mình, người xin cấp visa phải đến một quốc gia thứ ba có các cơ quan này.

Đối với người Việt Nam muốn xin visa ra nước ngoài: Thủ tục cấp visa sẽ tùy theo quy định của quốc gia mà bạn muốn nhập cảnh. Với trường hợp người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam: Họ phải có visa do đại sứ quán Việt Nam ở quốc gia đó cấp phép (Ví dụ người Đức muốn nhập cảnh vào Việt Nam phải có visa do lãnh sự quán Việt Nam tại Đức cấp phép).

5. Hồ sơ xin cấp Visa cần những gì?

Một hồ sơ xin cấp Visa thông thường sẽ gồm những giấy tờ như sau:

  • Hộ khẩu gốc còn giá trị hoặc sao y bản chính có thời hạn trong vòng 6 tháng.
  • Hình cá nhân mới chụp. Lưu ý theo đúng quy định về cách chụp ảnh xin cấp Visa.
  • Thông tin vé máy bay, khách sạn thể hiện ngày xuất cảnh và ngày nhập cảnh trở lại.
  • Chứng minh tài sản: Chứng minh đúng theo quy định về số tiền tuỳ thuộc quy định của quốc gia cấp Visa. Tài sản bao gồm nhiều hình thức như tiền gửi tiết kiệm online, nhà cửa, đất đai…
  • Giấy chứng nhận độc thân hoặc thông tin đăng ký kết hôn
  • Bảo hiểm du lịch.
  • Hợp đồng lao động có thị thực.
  • Biểu mẫu đề nghị cấp Visa theo quy định của lãnh sự quán quốc gia bạn xin cấp.

Lưu ý: Bạn cần cung cấp thông tin đúng sự thật và chính xác tuyệt đối. Nếu không khả năng bạn bị huỷ bỏ hồ sơ là rất cao. Đại Sứ Quán có toàn quyền hủy hồ sơ của bạn và cơ hội xin lại visa sau đó cực kỳ khó. Nguy hiểm hơn có thể dẫn đến việc cấm vĩnh viễn không cấp thị thực đến quốc gia đó. 

6. Những trường hợp miễn cấp visa

6.1 Việt Nam miễn visa cho những đối tượng nào?

Có nhiều lý do để một quốc gia quyết định miễn visa cho người nước ngoài. Nổi bật trong số đó là những lý do như: Do vấn đề ngoại giao, thúc đẩy du lịch, giao thương kinh tế,...

Theo Điều 12 của Luật nhập cảnh của Việt Nam được sửa đổi vào năm 2019. Những trường hợp được miễn thị thực vào Việt Nam như sau:

  • Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia là thành viên chính thức
  • Có quan hệ ngoại giao chính thức với quốc gia Việt Nam
  • Vào khu kinh tế cửa khẩu hoặc đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt. Phù hợp với chính sách phát triển về kinh tế - xã hội và công tác đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ.
  • Không làm phương hại đến an ninh quốc phòng, trật tự và an toàn xã hội của Việt Nam.

Theo số liệu từ Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự của Bộ Ngoại giao Việt Nam. Nước ta hiện này đã ký Hiệp định, thỏa thuận miễn thị thực với 91 quốc gia. Quyết định đơn phương miễn thị thực trong thời gian không quá 05 năm. 

6.2 Nước nào miễn visa cho công dân Việt Nam?

Bảng xếp hạng do Henley Passport Index công bố vào Quý II/2022 công bố đánh giá dựa trên 199 hộ chiếu và 227 điểm đến trên toàn thế giới. Hộ chiếu Việt Nam đang xếp thứ 90 với số điểm là 54, tăng 4 hạng so với năm 2021. Hộ chiếu Singapore và Nhật Bản là hai hộ chiếu quyền lực nhất thế giới với cùng số điểm 192 điểm

Theo cập nhật của Bộ Ngoại giao, công dân Việt Nam sẽ được miễn visa nếu đáp ứng đủ những điều kiện cụ thể của nước sở tại. Một số quốc gia trong đó bao gồm: Đài Loan, Ru-ma-ni, Pa-na-ma,...

7. Kinh nghiệm giúp bạn phỏng vấn visa thành công dễ dàng

Dù xin cấp visa với bất kỳ mục đích gì như đi du lịch, công tác, học tập,...bạn đều cần phải chuẩn bị đẩy đủ hồ sơ và tham gia phỏng vấn. Kỹ năng phỏng vấn yếu tố quan trọng quyết định bạn có được cấp Visa hay không.

Visa là gì? Cách giúp bạn có visa để đi công tác nước ngoài dễ dàng

Hãy yên tâm vì chỉ cần có tâm lý vững vàng và có sự chuẩn bị kỹ lưỡng thì việc sở hữu một tấm Visa là điều không hề khó.

  • Chuẩn hồ sơ đầy đủ theo hướng dẫn
  • Lưu ý thời gian và địa điểm phỏng vấn: Hãy nắm kỹ thời gian và địa điểm phỏng vấn để đảm bảo bạn không đến muộn vì bất kỳ lý do gì. Đến sớm hơn lịch hẹn một chút sẽ giúp bạn chủ động và tự tin hơn.
  • Lựa chọn trang phục đi phỏng vấn phù hợp: Trang phục khi đi phỏng vấn, cần phải gọn gàng và lịch sự.
  • Chuẩn bị tâm lý thoải mái và trả lời đúng sự thật: Giữ tâm lý thoải mái để bình tĩnh và có những câu trả lời phỏng vấn thật rõ ràng là điều tiên quyết. Bạn cũng cần thành thật trả lời những câu hỏi. Bởi vì nếu phát hiện sự không thành thật thì tỉ lệ và cũng ảnh hưởng đến trượt visa là rất lớn. Hơn nữa, hành động này còn ảnh hưởng đến những lần xin visa sau.
    Tham khảo trước một số câu hỏi để chuẩn bị cho buổi phỏng vấn tốt hơn. Ví dụ như vào đầu buổi phỏng vấn thường sẽ có những câu hỏi quen thuộc về thông tin cá nhân, gia đình, khả năng tài chính,...

Hy vọng những nội dung trong bài viết này, Jenfi giúp bạn hiểu rõ hơn visa là gì cũng như các thủ tục và giấy tờ cần thiết để xin cấp visa.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Thẻ visa là gì? Ưu và nhược điểm của thẻ visa so với các loại thẻ khác

Thẻ visa là gì? Ưu và nhược điểm của thẻ visa so với các loại thẻ khác

Khi nhu cầu giao dịch không tiền mặt ngày càng tăng cao, việc sử dụng thẻ visa để thanh toán dần trở thành xu hướng phổ biến. Thẻ visa với những ưu điểm thuận tiện đã trở thành chiếc thẻ must-try, phù hợp với nhu cầu của hầu hết mọi người. Vậy thẻ visa là gì? Ưu và nhược điểm của thẻ visa so với các loại thẻ khác như thế nào? Nếu bạn đang muốn tìm hiểu thêm về thẻ Visa, hãy tham khảo bài viết dưới đây của Jenfi.

1. Thẻ Visa là gì?

Thẻ Visa hay visa card là một loại thẻ thanh toán quốc tế. Trực thuộc công ty đa quốc gia chuyên cung cấp các dịch vụ và thanh toán toàn cầu - Visa International Service Association. Visa International Service Association không trực tiếp phát hành thẻ mà liên kết với các ngân hàng nội địa để phát hành.

Thẻ visa là gì? Ưu và nhược điểm của thẻ visa so với các loại thẻ khác

Thẻ visa được phát hành lần đầu tiên vào năm 1976 tại Mỹ, với chức năng chính là thanh toán online trên toàn thế giới. Trường hợp thanh toán quốc tế khách hàng chỉ phải chịu thêm chi phí giao dịch ngoại tệ. Bên cạnh đó, thẻ cũng có thêm nhiều tính năng hữu ích như rút tiền mặt, chuyển khoản ngay tại các máy POS mà không cần tiền mặt.

Theo thống kê, visa cards hiện là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất thế giới. Đặc biệt, so với các thẻ thanh toán nội địa thông thường, khách hàng sẽ nhận được nhiều ưu đãi hơn khi sử dụng các loại thẻ VISA.

Ở Việt Nam hiện nay, hầu hết các ngân hàng lớn đều triển khai mở thẻ visa như: BIDV, Agribank, Vietinbank, Vietcombank, VPBank,...

2 . Phân loại thẻ visa

Giống như thẻ Mastercard, thẻ visa cũng được chia thành 3 loại thẻ chính sau đây.

Thẻ visa là gì? Ưu và nhược điểm của thẻ visa so với các loại thẻ khác

2.1. Thẻ Visa Debit (Thẻ ghi nợ quốc tế)

Visa debit là hình thức thẻ liên kết với một tài khoản tại ngân hàng. Theo đó, khách hàng sẽ nạp tiền trước và chỉ suwr dụng được hạn mức bằng với số tiền đã nạp. Khách hàng không thể thanh toán vượt mức tiền hiện có trong tài khoản.

Với visa debit, khách hàng cũng được sử dụng đồng thời nhiều tính năng chính của thẻ visa như thanh toán, rút tiền mặt, chuyển khoản,...Điều kiện đăng ký mở thẻ ghi nợ quốc tế tương đối đơn giản và nhanh chóng. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm thẻ ghi nợ nội địa.

2.2. Thẻ Visa Credit (Thẻ tín dụng)

Visa credit có đầy đủ các tính năng tương tự như thẻ visa debit. Tuy nhiên, điểm khác biệt lớn nhất chính là khách hàng có thể thanh toán vượt mức tài khoản hiện có. Nói cách khác, khách hàng không nhất phải có tiền trong tài khoản mà có thể chi tiêu dựa vào hạn mức thẻ được cấp. Sau đó thanh toán hoàn lại trong một khoảng thời gian nhất định (thông thường từ 30 - 45 ngày). Nếu quá thời hạn khách hàng sẽ bị tính lãi theo quy định. 

Thủ tục mở thẻ visa credit khắt khe hơn visa debit. Ngân hàng yêu cầu người mở thẻ phải phải chứng minh được khả năng tài chính cũng như có điểm tín dụng tốt.

2.3. Thẻ Visa Prepaid (Thẻ visa trả trước)

Visa prepaid có cách thức sử dụng tương tự như thẻ visa debit. Nghĩa là khách hàng chỉ có thể chi tiêu trong mức tài khoản hiện có. Chính vì thế, thủ tục mở thẻ rất đơn giản, không yêu cầu kê khai thu nhập khi mở thẻ.

 Tuy nhiên, khác với các loại thẻ visa debit, thẻ visa prepaid không liên kết với tài khoản ngân hàng bất kỳ ngân hàng nào. Khách hàng không cần sử dụng thẻ ngân hàng cứng mà vẫn có thể giao dịch bình thường nhờ thẻ ngân hàng ảo trên điện thoại.

3. Những chức năng chính của thẻ visa

Những chức năng chính sau đây là điểm cộng khiến thẻ visa trở thành chiếc thẻ “quyền lực” mà bất kỳ ai cũng muốn sở hữu.

Thẻ visa là gì? Ưu và nhược điểm của thẻ visa so với các loại thẻ khác

3.1. Thanh toán qua máy POS

Máy POS (Point of Sale) là một loại máy chấp nhận thanh toán thẻ visa. Khách hàng chỉ cần nhập mã bảo mật (PIN) để sử dụng thẻ. Hiện nay, máy POS được rất nhiều địa điểm kinh doanh trang bị để giúp khách hàng thuận tiện khi thanh toán.

Thanh toán qua máy POS, khách hàng sẽ giảm thiểu được nguy cơ mất cắp do mang tiền mặt theo người. Số tiền thanh toán chính xác, không có nhầm lẫn như thanh toán tiền mặt.

3.2. Thanh toán trực tuyến

Thanh toán online hiện nay trở thành xu hướng mua sắm phổ biến trên toàn thế giới. Các sàn thương mại điện tử phổ biến hàng đầu như Lazada, Tiki, Shopee, Ebay, Amazone,...Cũng như các dịch vụ truyền thông toàn cầu như Facebook, Google, Youtube... đều yêu cầu hình thức thanh toán trực tuyến. Theo đó, khách hàng chỉ cần nhập đầy đủ các thông tin về thẻ visa như: Họ tên, Mã số thẻ, Mã bảo mật,...để thanh toán.

Thanh toán trực tuyến bằng thẻ VISA cũng nhanh chóng và bảo mật. Bạn chỉ cần nhập đầy đủ thông tin cá nhân, sau đó nhập thêm mã xác thực được gửi về điện thoại  là giao dịch thực hiện thành công.

3.3. Rút tiền mặt 

Khách hàng có thể rút tiền mặt bằng các loại thẻ visa tại những cây ATM thông thường (trừ thẻ trả trước - Visa prepaid). Còn với hình thức rút tiền tại phòng giao dịch của ngân hàng, bạn chỉ cần mang thẻ Visa và căn cước công dân, nhân viên ngân hàng sẽ xác nhận thông tin cá nhân và hỗ trợ bạn rút tiền nhanh chóng.

4. Lợi ích khi sử dụng thẻ visa

Nếu bạn là tín đồ của mua sắm hay thường xuyên đi công tác nước ngoài, thẻ visa sẽ là chiếc thẻ đáp ứng tốt các nhu cầu của bạn. Sau đây sẽ là những lợi ích vượt trội khi sử dụng thẻ visa. 

Thẻ visa là gì? Ưu và nhược điểm của thẻ visa so với các loại thẻ khác

4.1 Linh hoạt chi tiêu cá nhân với thẻ tín dụng Visa Credit

Visa credit thực sự là chiếc thẻ “quyền năng” mang đến nhiều lợi ích vượt trội cho khách hàng. Khách hàng sẽ chủ động kế hoạch tài chính của mình mà không cần phụ thuộc vào lượng tiền mặt đang có hay số dư trong tài khoản ngân hàng. Đồng thời không lo việc các kế hoạch bị chậm trễ chỉ vì thiếu tiền mặt. Các khoản tiền phát sinh bất ngờ trong tháng cũng dễ dàng được đáp ứng mà không cần phải vay mượn bên ngoài.

Khách hàng được thoải mái mua sắm và thanh toán bất kỳ món đồ hoặc dịch vụ nào với hạn mức đã được cấp. Đặc biệt, sẽ không bị tính lãi nếu thanh toán đúng trong khoảng thời gian quy định. 

4.2 Kiểm soát tài chính, có bao nhiêu dùng bấy nhiêu với thẻ ghi nợ Visa Debit

Visa debit liên kết trực tiếp với tài khoản ngân hàng của chủ thẻ, thực hiện thanh toán trong và ngoài nước. Chúng giống như một dạng thanh toán trả trước. Khách hàng nạp tiền bao nhiêu thì sử dụng tối đa bấy nhiêu. Việc này sẽ hỗ trợ tốt cho các kế hoạch tiết kiệm tiền cũng như hoạch định lượng tiền sẽ tiêu dùng. Chính vì thế, visa debit được xem là giải pháp kiểm soát tài chính hiệu quả. Hỗ trợ tối đa để khách hàng không sợ bị chi tiêu quá tay hay phát sinh các khoản dư nợ không đáng có.

4.3 Thanh toán đơn giản với thẻ trả trước Visa Prepaid

Visa prepaid cũng có những tính năng tương tự như visa debit. Tuy nhiên, khác biệt ở điểm không cần liên kết trực tiếp đến tài khoản ngân hàng. 

Thẻ visa trả trước giống như sim điện thoại, khách chỉ cần nạp tiền vào thẻ và sử dụng mà không cần mở tài khoản ngân hàng.

Hoạt động với cách sử dụng đến đâu nạp tiền đến đó, visa prepaid sẽ giúp người dùng thực hiện chi tiêu đúng mục đích. Thao tác cũng đơn giản, nhanh chóng và không tốn nhiều thời gian như thanh toán tiền mặt. 

5. Ưu và nhược điểm của thẻ visa so với các loại thẻ khác

5.1 Ưu điểm

  • Thanh toán linh hoạt trên toàn cầu: Theo quy định khi xuất ngoại, bạn chỉ được phép mang tối đa 7000$ tiền mặt. Thẻ visa sẽ là phương án tuyệt vời nếu bạn cần mang số tiền lớn hơn để chuẩn bị cho những kế hoạch cá nhân của mình. Ngoài ra, thẻ visa cũng sử dụng được để thanh toán online trên toàn thế giới.
    Thanh toán bằng thẻ visa hiện nay đã trở nên phổ biến, có đến hàng triệu điểm giao dịch trải khắp toàn cầu.
  • Tính bảo mật cao: Thanh toán qua thẻ an toàn hơn mang theo số tiền mặt lớn. Trường hợp bị mất thẻ, khách hàng chỉ cần thông báo cho ngân hàng để khóa tài khoản ngay lập tức sẽ tránh được những phát sinh giao dịch ngoài ý muốn. 
  • Nhiều ưu đãi khi sử dụng: Thanh toán qua thẻ visa, khách hàng sẽ được hưởng nhiều chương trình ưu đãi vượt trội hơn so với thanh toàn tiền mặt. Cùng với đó là nhiều hình thức hoàn tiền sau chi tiêu, trúng thưởng, trả góp lãi suất 0%,...

5.2 Nhược điểm

  • Thủ tục mở thẻ yêu cầu cao, cần phải chứng minh tài chính: Với thẻ tín dụng visa credit,  khách hàng cần phải chứng minh thu nhập và tài chính theo yêu cầu của ngân hàng. Thủ tục này sẽ khó khăn hơn nếu khách hàng là đối tượng kinh doanh tự do.
  • Dễ mất kiểm soát tài chính: Nếu không có kế hoạch chi tiêu cá nhân tốt. Bạn sẽ rất dễ đối mặt với việc chi tiêu quá đà và gánh những khoản dư nợ hàng tháng.
  • Cần chú ý bảo mật cao: Để lộ số thẻ VISA sẽ mang lại một số nguy hiểm nhất định cho người dùng. Nếu khách hàng không nhanh chóng khoá thẻ, kẻ xấu sẽ sử dụng những thông tin liên quan để tiến hành mua sắm trực tuyến. Do đó, người dùng phải hết sức cẩn trọng khi sử dụng. Tuyệt đối không tiết lộ số thẻ VISA cũng như bảo vệ các thông tin cá nhân một cách cẩn trọng. Tốt nhất, hãy lựa chọn thanh toán tại những địa chỉ uy tín và có độ tin tưởng cao.

6. Nên hay không sử dụng visa ở cuộc sống hiện đại?

Tùy vào nhu cầu và khả năng kiểm soát chi tiêu cá nhân mà khách hàng sẽ tự có đáp án cho câu hỏi “Nên hay không nên sử dụng thẻ visa?”. Thẻ visa với nhiều lợi ích vượt trội của mình đang dần trở thành chiếc thẻ quyền năng, đồng hành cùng bạn mọi lúc mọi nơi. Góp phần nâng tầm đẳng cấp chi tiêu cá nhân. 

Hy vọng rằng bài viết trên từ Jenfi đã giúp bạn hiểu thêm được thẻ Visa là gì cũng như những lợi ích khi sử dụng thẻ visa trong cuộc sống hiện đại. Hãy là những người tiêu dùng thông minh, sử dụng thẻ visa mang lại lợi ích vượt trội và là công cụ hỗ trợ đắc lực cho quản lý chi tiêu cá nhân.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

 Vay thế chấp ngân hàng là gì? Ưu và nhược điểm của vay thế chấp ngân hàng so với các hình thức khác

 Vay thế chấp ngân hàng là gì? Ưu và nhược điểm của vay thế chấp ngân hàng so với các hình thức khác

Vay thế chấp ngân hàng là hình thức vay vốn phổ biến nhất hiện nay. Hầu hết người dùng khi có nhu cầu huy động vốn để kinh doanh hay phục vụ nhu cầu tài chính đều lựa chọn hình thức vay thế chấp. Bạn đã hiểu rõ vay thế chấp là gì, thủ tục vay cũng như những ưu điểm của vay thế chấp so với những hình thức vay vốn khác chưa? Cùng Jenfi tìm hiểu về vay thế chấp ngân hàng qua bài viết này nhé!

1. Vay thế chấp là gì? Đặc điểm của vay thế chấp

1.1. Vay thế chấp là gì? 

Vay thế chấp (tiếng Anh: Equity loan) là hình thức vay tiền có tài sản để thế chấp. Đảm bảo cho khoản vay của bạn có cơ sở để hoàn thành nghĩa vụ thanh toán nợ. Tài sản mang đi thế chấp phải đảm bảo vẫn thuộc quyền sở hữu hợp pháp với người đi vay. Tài sản thế chấp sẽ là cơ sở để phía ngân hàng thẩm định, kiểm định giá. Từ đó quyết định khách hàng có đủ điều kiện vay hay không. 

 Vay thế chấp ngân hàng là gì? Ưu và nhược điểm của vay thế chấp ngân hàng so với các hình thức khác

Trong suốt quá trình thế chấp tài sản đảm bảo, khách hàng vẫn tiếp tục được sử dụng tài sản này như bình thường. Tuy nhiên giấy tờ sở hữu tài sản sẽ do phía ngân hàng giữ lại. Người vay chỉ được nhận lại khi đã thanh toán xong khoản vay, bao gồm cả gốc và lãi theo quy định.

Thế chấp là một hình thức vay khác với vay tín chấp. Để tìm hiểu kỹ hơn, mời bạn xem bài viết sau đây.

1.2. Đặc điểm của vay thế chấp ngân hàng

Vay thế chấp ngân hàng là hình thức cho vay truyền thống và đến thời điểm hiện tại vẫn đang rất phổ biến. Nổi bật với những đặc điểm chính như sau: 

  • Tài sản vẫn thuộc sở hữu của người đi vay: Ngân hàng chỉ giữ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản. Người vay vẫn có thể tiếp tục sử dụng tài sản trong khoảng thời gian quy định. 
  • Tài sản đảm bảo có tính đa dạng, phong phú: Hầu hết những tài sản có giá trị đều có thể thế chấp như: Sổ đỏ, sổ hồng, ô tô, máy móc, thiết bị,...
  • Thời gian vay linh hoạt: Thời gian vay thế chấp có thể kéo dài lên tối đa đến 25 năm hoặc ngắn hơn, tùy nhu cầu vay của khách hàng. Điều này góp phần rất lớn để giảm áp lực trả nợ cho người đi vay. Giúp họ có thêm nhiều thời gian để cân đối tài chính và trả nợ mà không ảnh hưởng đến cuộc sống bình thường.
  • Lãi suất vay thấp hơn vay tín chấp: Nếu vay tín chấp bạn phải chấp nhận mức lãi suất vay trên 10%/năm thì lãi suất vay thế chấp trung bình chỉ khoảng từ 6 -8%/năm. Mức lãi suất nhiều ưu đãi hơn so với hình thức vay tín chấp.
  • Hạn mức vay lớn: Hạn mức vay thế chấp ngân hàng khá cao, lên đến 70-100% giá trị tài sản đảm bảo. Nếu tài sản thế chấp có gia trị cao, ngân hàng sẽ phê duyệt cho bạn số tiền vay càng lớn.
  • Hình thức trả nợ linh hoạt: Tùy thuộc vào kế hoạch tài chính của mình. Khách hàng có thể lựa chọn hình thức trả lãi theo tháng, quý hoặc theo năm. Tiền gốc cũng sẽ có lựa chọn trả dần hoặc trả một lần. 

1.3 Một số lưu ý khi quyết định vay thế chấp

Để vay thế chấp đạt được hiệu quả tối ưu cũng như tránh những phát sinh không đáng có sau này. Người vay cần lưu ý cân nhắc một số thông tin sau đây:

  • Xác định rõ nhu cầu và điều kiện của mình đối với khoản vay: Với bất kỳ hình thức vay vốn nào, người vay cũng cần xác định rõ mục đích sử dụng số tiền vay của mình là gì. Đảm bảo số vốn được sử dụng chính đáng. 
  • Tìm hiểu và chựa chọn ngân hàng cũng như gói vay phù hợp: Hiện nay, các ngân hàng có rất nhiều ưu đãi về lãi suất cũng như những chương trình khuyến mãi kèm theo. Hãy tìm hiểu rõ về ngân hàng cũng như các chính sách của họ để giúp cho người đi vay có được những lợi ích tối đa khi vay tiền.
  • Có một kế hoạch trả nợ rõ ràng và dự phòng rủi ro trong thời gian trả nợ: Hãy lên sẵn cho mình một kế hoạch trả nợ rõ ràng từ nguồn thu ổn định. Tránh được những rủi ro mất tài sản thế chấp khi không có đủ năng lực thanh toán khoản vay đúng thời hạn. 

2. Điều kiện, quy trình và thủ tục đăng ký vay thế chấp

2.1 Đối tượng vay thế chấp

  • Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài, độ tuổi trong khoảng từ 18 đến 65 tuổi. Với người bảo lãnh, độ tuổi không quá 70 tuổi. 
  • Hiện đang sinh sống, việc tại địa điểm có chi nhánh của ngân hàng hoặc những địa điểm giáp ranh với nơi có chi nhánh cho vay.

2.2 Điều kiện vay thế chấp

  • Có tài sản thế chấp, đảm bảo cho khoản vay phù hợp theo quy định của ngân hàng. Tài sản có thể là nhà cửa, xe cộ, đất đai, cơ sở kinh doanh,...Ngoài ra, tài sản đảm bảo thuộc sở hữu của cha, mẹ, anh chị em ruột trong gia đình cũng được chấp nhận. 
  • Có khả năng trả nợ với mức thu nhập ổn định. Chứng minh thu nhập bằng những giấy tờ liên quan đến thu nhập.
  • Có lịch sử tín dụng tốt. Không nằm trong các nhóm nợ xấu cảnh báo trên CIC

2.3 Hồ sơ vay thế chấp:

Một bộ hồ sơ vay thế chấp ngân hàng thông thường sẽ bao gồm những loại giấy tờ sau:

  • Hộ khẩu, KT3, giấy đăng ký thường trú, tạm trú,
  • Căn cước, chứng minh nhân dân còn hạn sử dụng.
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của tài sản bạn đang cần thế chấp.
  • Chứng minh thu nhập hàng tháng.
  • Các loại đơn, giấy đề nghị vay theo quy định của ngân hàng

2.4 Quy trình đăng ký vay thế chấp:

Hiện nay, vay thế chấp qua 2 hình thức chính là Đăng ký trực tiếp tại quầy giao dịch và đăng ký online.

  • Nếu đăng ký tại quầy giao dịch:
  • Khách hàng cung cấp các thông tin cơ bản liên quan đến khoản vay cho nhân viên tại quầy giao dịch như: Mục đích vay, nhu cầu vay, tài sản thế chấp, thu nhập,...
  • Chuẩn bị bộ hồ sơ vay vốn đầy đủ theo quy định của từng ngân hàng
  • Ngân hàng tiến hành thẩm định hồ sơ vay của khách hàng 
  • Ngân hàng phê duyệt khoản vay
  • Tiến hành giải ngân cho khách hàng.
  • Nếu khách hàng đăng ký online: Khách hàng cập nhật đầy đủ thông tin theo hướng dẫn trên app hoặc website của ngân hàng. 

3. Một số hình thức vay thế chấp ngân hàng phổ biến hiện nay

Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều triển khai cho vay thế chấp dưới nhiều hình thức phổ biến chung như sau: 

 Vay thế chấp ngân hàng là gì? Ưu và nhược điểm của vay thế chấp ngân hàng so với các hình thức khác

3.1 Vay thế chấp ngân hàng để mua đất đai, nhà ở:

Với hình thức vay vốn này, khách hàng có thể được vay vốn lên đến tối đa 100% giá trị tài sản cần mua. Thời gian vay vốn kéo dài trung bình từ 15 năm đến 25 năm dựa trên các tiêu chí chứng minh tài chính. Ví dụ như: Tài sản đảm bảo, thu nhập hằng tháng và nhu cầu sử dụng vốn vay. 

3.2 Vay thế chấp ngân hàng để kinh doanh:

Hình thức vay vốn này nhằm giải quyết nhanh chóng các vấn đề tài chính khi cần mở rộng việc sản xuất, kinh doanh. Với hình thức vay thế chấp ngân hàng này, mức lãi suất phổ biến hiện nay dao động trong khoảng từ 7 đến 9%/ năm.

3.3 Vay thế chấp ngân hàng để mua xe:

Hầu hết các ngân hàng đều áp dụng hình thức vay thế chấp ngân hàng để mua xe kèm theo rất nhiều ưu đãi cho hình thức này. Lãi suất áp dụng dao động trong khoảng từ 7 đến 13% tuỳ thuộc vào từng ngân hàng.

3.4 Vay thế chấp ngân hàng để du học:

Hầu hết sinh viên khi đi du học tại môi trường nước ngoài đều cần chứng minh tài chính. Đối với hình thức này, thời hạn vay vốn tối đa có thể lên đến 25 năm. Khoản vay được duyệt có giá trị khoảng từ 70% - 90% giá trị tài sản đảm bảo. Kèm theo đó là mức lãi suất tương đối ưu đãi, chỉ dao động khoảng từ 6 đến 9%/ năm.

3.5 Vay thế chấp ngân hàng sử dụng để tiêu dùng:

Đây là hình thức vay thế chấp ngân hàng nhằm đáp ứng nhanh chóng nguồn tài chính của bản thân. Xử lý kịp thời cho các nhu cầu tiêu dùng của bản thân. Lãi suất của hình thức vay này khá cao, chênh lệch nhiều tuỳ quy định của từng ngân hàng. 

4. Lãi suất vay thế chấp

Tùy theo mục đích vay thế chấp ngân hàng của bạn là gì, sẽ tương ứng với mức lãi suất khác nhau. Ngoài ra, lãi suất vay thế chấp hiện nay tại các ngân hàng là khác nhau. Nhưng dao động phổ biến trong khoảng từ 10% - 16%/ năm. Thời gian đầu mức lãi suất ưu đãi hơn, trong khoảng 6 - 11%năm. . Kèm theo đó là nhiều chương trình ưu đãi, khuyến mãi để thu hút khách hàng. 

Dưới đây là bảng lãi suất vay thế chấp đang áp dụng tại một số ngân hàng hiện nay.
Lưu ý: Mức lãi suất này chỉ mang tính tham khảo và sẽ biến động theo từng thời điểm nhất định.

Bảng lãi suất vay thế chấp
Ngân hàng Mức lãi suất

(%/năm)

BIDV 7,3 - 7,5
Agribank 7,5
VietcomBank 7,5 - 8,1
VietinBank 7 - 7,7
TP Bank 6,4 - 9,4
VIB 8,2 - 8,7

5. Ưu, nhược điểm của vay thế chấp ngân hàng so với các hình thức khác

Mặc dù là hình thức vay vốn được lựa chọn phổ biến hiện nay. Nhưng hình thức vay thế chấp ngân hàng vẫn tồn tại song song cả ưu điểm và nhược điểm so với những hình thức vay vốn khác. Sau đây sẽ là những lợi thế cũng như hạn chế của hình thức vay vốn này. Bạn hãy cân nhắc kỹ dựa trên nhu cầu thực tế để lựa chọn hình thức vay phù hợp nhất.

 Vay thế chấp ngân hàng là gì? Ưu và nhược điểm của vay thế chấp ngân hàng so với các hình thức khác

5.1 Ưu điểm: 

  • Mức vốn giải ngân cao. Hạn mức vay dựa trên cơ sở giá trị của tài sản thế chấp
  • Người vay vẫn tiếp tục được sử dụng tài sản của mình
  • Thời gian vay kéo dài. Góp phần giảm bớt gánh nặng trả nợ cũng như linh hoạt trong những chi tiêu tài chính sau vay.
  • Mức lãi suất tốt. Đa phần sẽ thấp hơn hình thức vay tín chấp.
  • Nhiều ưu đãi kèm theo

5.3 Nhược điểm: 

  • Bạn bắt buộc phải có tài sản thế chấp mới đủ điều kiện làm hồ sơ vay
  • Xác định nguy cơ mất tài sản đã thế chấp nếu không thanh toán được khoản vay. Nếu không còn khả năng trả nợ, người vay phải chấp nhận việc sẽ mất tài sản đã thế chấp với ngân hàng.
  • Thủ tục vay thế chấp phức tạp. Tốn nhiều thời gian cho khâu thẩm định, định giá tài sản. Thời gian xét duyệt và giải ngân cũng dài hơn với những hình thức vay khác.

6 . Một số câu hỏi liên quan đến vay thế chấp ngân hàng

Dưới đây là các câu hỏi thường gặp nhất và câu trả lời đến từ các chuyên gia tài chính liên quan đến chủ đề vay thế chấp ngân hàng.

  • Hỏi: Hồ sơ vay thế chấp ngân hàng sau bao lâu thì được duyệt?
  • Trả lời: Tuỳ quy định của từng ngân hàng và gói vay, thời gian duyệt hồ sơ sẽ khác nhau. Thường thì từ vài ngày cho đến vài tuần hoặc có thể tính theo tháng.
  • Hỏi: Vay thế chấp có những loại phí nào?
  • Trả lời: Các khoản phí từ khi hoàn thiện hồ sơ đến khi giải ngân vốn tuỳ từng ngân hàng khác nhau sẽ có những quy định khác nhau. Sau đây là một số loại phí phổ biến nhất khi vay thế chấp ngân hàng. Bao gồm: Phí như phí công chứng thế chấp; Phí thẩm định tài sản thế chấp; Phí đăng ký giao dịch đảm bảo tài sản thế chấp; Phí bảo hiểm vật chất; Phí bảo hiểm nhân thọ, Phí phạt trả nợ trễ hạn; Phí trả nợ trước hạn,...
  • Hỏi: Nếu không kịp thanh toán khoản vay đúng hạn thì có bị phạt không?  
  • Trả lời: Có. Người vay sẽ phải thanh toán khoản phí trả nợ trễ hạn theo quy định của từng ngân hàng.
  • Hỏi: Thanh toán khoản vay trước hạn có bị mất phí không?
  • Trả lời: Tùy thuộc vào thời điểm trả nợ trước hạn cũng như quy định của ngân hàng cho vay. Khách hàng sẽ phải thanh toán khoản phí trả nợ trước hạn. Mức phí cụ thể theo quy định riêng của từng ngân hàng.

7. Tạm kết

Hy vọng những thông tin trong bài viết của Jenfi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về hình thức vay thế chấp ngân hàng cũng như các thủ tục liên quan. Nhưng cần lưu ý rằng, dù vay vốn với bất kỳ hình thức nào, cũng nên cân nhắc kỹ đến khả năng tài chính của mình để đảm bảo thanh toán đúng hạn với ngân hàng nhé.

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Cách kiểm tra nợ xấu online dễ dàng bằng CMND/ CCCD

Open post

Cách kiểm tra nợ xấu online dễ dàng bằng CMND/ CCCD

Cách kiểm tra nợ xấu online dễ dàng bằng CMND/ CCCD

Trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, nợ xấu là một thuật ngữ phổ biến và hầu hết người vay đều không muốn mình mắc phải. Lịch sử nợ xấu sẽ được lưu lại trên CIC và ảnh hưởng trực tiếp đến xếp hạng tín dụng của khách hàng. Tác động tiêu cực đến những kế hoạch vay vốn sau này. Để biết mình có rơi vào tình trạng nợ xấu hay không, Jenfi sẽ hướng dẫn bạn cách kiểm tra nợ xấu online dễ dàng và chính xác nhất trong bài viết sau đây.

1. Nợ xấu là gì? Nguyên nhân gây ra nợ xấu?

1.1 Nợ xấu là gì?

Nợ xấu là những khoản nợ mà người vay không thanh toán đầy đủ và đúng kỳ hạn đã cam kết. Thời gian quá hạn trên 90 ngày. Với những khoản nợ này, ngân hàng hay các tổ chức tín dụng xác định có khả năng rủi ro trong việc thu hồi vốn. 

Cách kiểm tra nợ xấu online dễ dàng bằng CMND/ CCCD

Các loại nợ này sẽ được chia thành các nhóm nợ khác nhau trên CIC, tuỳ theo mức độ tăng dần về tính nghiêm trọng. Nợ xấu sẽ chia thành 5 nhóm như sau:

  • Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn: Các khoản nợ phía ngân hàng, tổ chức tín dụng đánh giá vẫn có khả năng thu hồi cả gốc và lãi theo đúng thời gian.
  • Nhóm 2 - Nợ cần chú ý: Những khoản nợ quá hạn trong khoảng từ 10 ngày đến 30 ngày.
  • Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn: Những khoản nợ quá hạn trong khoảng từ 30 ngày đến 90 ngày.
  • Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ: Những khoản vay nợ quá hạn trong khoảng từ 90 ngày đến dưới 180 ngày.
  • Nhóm 5: Nợ có khả năng không thể thu hồi lại vốn

Việc phân loại nhóm nợ xấu giúp cung cấp thông tin cho các tổ chức cho vay dễ dàng đánh giá lịch sử tín dụng của khách hàng. Từ đó đưa ra quyết định có duyệt tiếp những khoản vay tiếp sau hay không.

1.2 Nguyên nhân gây ra nợ xấu

Có rất nhiều nguyên nhân gây nên tình trạng nợ xấu, bao gồm cả chủ quan và khách quan trong việc quản lý tài chính cá nhân. Một số nguyên nhân chính trong số đó như sau:

Cách kiểm tra nợ xấu online dễ dàng bằng CMND/ CCCD Cách kiểm tra nợ xấu online dễ dàng bằng CMND/ CCCD

1.2.1 Nguyên nhân chủ quan

  • Không đủ khả năng thanh toán các khoản nợ đúng thời hạn quy định. Cố tình không thanh toán dẫn đến quá hạn thời gian dài. 
  • Không quản lý tốt tài chính cá nhân: Không quản lý được các nguồn thu - chi sẽ rất dễ rất đến tình trạng thâm hụt tài chính. Số tiền vay ngày càng nhiều dẫn đến không thể thanh toán. Ngoài ra, thói quen sử dụng quá nhiều thẻ tín dụng cũng rất dễ dẫn đến tình trạng mất kiểm soát dòng tiền.
  • Không đủ khả năng thanh toán khi sử dụng vượt hạn mức tài khoản thấu chi cho tài khoản được cung cấp.
  • Không thanh toán các loại phí (phí phạt thanh toán chậm, phí thường niên, phí trả góp...) từ các khoản vay, khoản chi tiêu từ thẻ tín dụng.
  • Vướng vào vấn đề kiện tụng do không còn khả năng thanh toán nợ với cá nhân, tổ chức.

1.2.2 Nguyên nhân khách quan

  • Thiếu thông tin, không tìm hiểu kỹ về các khoản vay và hợp đồng dẫn đến có nhiều phi phí, lãi suất phát sinh người vay không nắm được để thanh toán
  • Lạm phát, biến đổi kinh tế thị trường: Lạm phát tăng cao kéo theo chi phí để đáp ứng nhu cầu cá nhân tăng nhiều hơn. Thu nhập cá nhân không tăng, dẫn đến khả năng trả nợ bị hạn chế. Từ đó góp phần gây nên nợ xấu. Ngoài ra, làn sóng dịch bệnh Covid-19 thời gian vừa qua cũng khiến tình hình kinh tế trên cả nước có nhiều biến đổi theo chiều hướng xấu.
  • Do sai sót của ngân hàng hay các tổ chức tín dụng: Cán bộ ngân hàng cập nhật nhầm ngày trả nợ, chuyển nhầm nhóm nợ của khách hàng,...cũng là nguyên nhân khiến khách hàng “bỗng nhiên” nằm trong nhóm nợ xấu.

2. Những ảnh hưởng của nợ xấu

Nợ xấu có ảnh hưởng tiêu cực đến điểm tín dụng của cá nhân hay tổ chức đi vay. Cần xác định thông tin nợ xấu của bạn sẽ được lưu giữ trên CIC trong thời hạn từ 03 - 05 năm sau khi người vay đã thanh toán đủ cả lãi lẫn gốc.

Ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các công ty tài chính sẽ dựa vào điểm CIC để xét duyệt hồ sơ vay vốn. Đây chính là nhân tố quyết định có cấp vốn cho vay hay không. Hoặc hạn mức cho vay bao nhiêu là hợp lý. 

Nợ xấu khiến khả năng được duyệt hồ sơ vay vốn về sau của khách rất thấp. Đặc biệt, bạn có nguy cơ không được cấp bất kỳ một khoản vay nào nếu để rơi vào những khoản nợ xấu thuộc nhóm 3, 4, 5 theo phân loại của CIC.

3. Cách kiểm tra nợ xấu online dễ dàng bằng CMND/ CCCD dễ dàng nhất

Để kiểm tra thông tin nợ xấu, bạn cần hiểu về CIC (Credit Information Center) - Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia, trực thuộc Ngân hàng nhà nước Việt Nam. Hoạt động với nhiệm vụ thu nhận, lưu trữ, phân tích và dự báo những thông tin tín dụng phục vụ cho việc quản lý của hệ thống ngân hàng nhà nước.

CIC lưu trữ toàn bộ những thông tin liên quan đến điểm tín dụng của khách hàng. Bao gồm những thông tin như: Các khoản vay trong quá khứ; Khoản vay nợ hiện tại; thời gian nợ quá hạn; Tổ chức vay; Tài sản thế chấp (nếu có); Đang thuộc nhóm nợ xấu nào,...

Khi ngân hàng hay các tổ chức tín dụng xét duyệt hồ sơ vay vốn. Cán bộ chuyên môn sẽ truy cập vào hệ thống CIC để kiểm tra những thông tin này. 

Cá nhân cũng có thể chủ động kiểm tra tình trạng nợ xấu của mình theo 2 cách online sau đây. 

3.1 Kiểm tra thông tin nợ xấu trên website chính thức của CIC

  • Bước 1: Truy cập vào đường link website chính thức của CIC (cic.gov.vn).
  • Bước 2: Cung cấp các thông tin cá nhân để thực hiện đăng ký tài khoản theo hướng dẫn
  • Bước 3: Nhập mã OTP  gửi về theo thông tin số điện thoại khách hàng vừa đăng ký. Bấm “Đồng ý” sau khi đã đọc xong các điều khoản cam kết. Nhấn chọn “Tiếp tục”.
  • Bước 4: Cán bộ CIC liên hệ theo thông tin SĐT đã cung cấp để xác nhận thông tin trực tiếp.
  • Bước 5: Sau khi CIC phê duyệt cấp tài khoản, vào mục “Đăng nhập” để tra cứu thông tin nợ xấu.

3.2 Kiểm tra thông tin nợ xấu bằng ứng dụng CIC

Cài đặt ứng dụng CIC trên điện thoại trước khi thao tác thực hiện tra cứu.

3.2.1 Tải ứng dụng qua đường link sau:

Đăng ký tài khoản theo hướng dẫn các bước trên app.

Nhập mã xác thực OTP.

Cho phép truy cập location trên máy.

3.2.2 Kiểm tra CIC

  • Bước 1: Nhấn chọn: “Khai thác báo cáo” để tiến hành tra thông tin CIC.
  • Bước 2: Xác thực thông tin bằng một trong những hình thức: Mật khẩu/Vân tay/Face ID.
  • Bước 3: Mua báo cáo tín dụng.
  • Bước 4: Nhập mã xác thực OTP.
  • Bước 5: Xem báo cáo tín dụng.

Lưu ý: Thông tin báo cáo CIC gửi cho khách hàng sẽ bao gồm những nội dung về Điểm tín dụng cá nhân,  các khoản vay nợ đang có, thông tin nợ xấu, lịch sử sử dụng tín dụng,...

Ngoài ra, nếu người vay cần liên hệ trực tiếp có thể mang CMND/CCCD còn hạn và các giấy tờ liên quan đến trực tiếp Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia theo địa chỉ sau:

Trụ sở chính tại Hà Nội: Số 10 đường Quang Trung, P. Nguyễn Trãi, Hà Đông, Hà Nội

Chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh: Tầng 14 tòa Vietcombank Tower, Số 5 - Công trường Mê Linh, Phường Bến Nghé, Quận 11, TP. HCM.

4. Các nhóm nợ xấu bạn cần lưu ý

Thời gian để thông tin nợ xấu được xóa trên hệ thống phụ thuộc vào thời gian quá hạn và cấp độ nợ xấu. Cụ thể như sau:

  • Nợ xấu nhóm 1: Lịch sử nợ xấu được xóa ngay sau thời điểm thanh toán.
  • Nợ xấu nhóm 2: Xóa lịch sử nợ xấu sau 1 năm. (Khách hàng tiếp tục được phê duyệt khoản vay sau 1 năm).
  • Nợ xấu nhóm 3, 4, 5: Xoá lịch sử nợ xấu sau 5 năm. (Khách hàng tiếp tục được phê duyệt khoản vay sau 5 năm).

5. Làm thế nào để xóa nợ xấu?

Nếu không may nằm trong nhóm nợ xấu. Chắc chắn ai cũng mong muốn nhanh chóng xóa vết trên hệ thống CIC. Sau đây sẽ là một số cách xóa nợ xấu bạn có thể tham khảo:

5.1 Những khoản nợ xấu dưới 10 triệu vnđ:

Người vay cần nhanh chóng tất toán các khoản nợ này. Theo quy định của ngân hàng nhà nước, những khoản vay nợ quá hạn dưới 10 triệu đồng nếu đã tất toán sẽ không bị lưu vết trong lịch sử tín dụng. Lập tức thanh toán những khoản nợ nhỏ sẽ giúp lịch sử tín dụng của bạn có phần “tươi sáng” hơn.

5.2 Những khoản nợ xấu trên 10 triệu vnd:

Với khoản nợ này, người vay cũng cần nhanh chóng thanh toán cả gốc lẫn lãi. Sau đó, yêu cầu ngân hàng, nơi cho vay xác nhận việc hoàn thành trả nợ để không bị ảnh hưởng đến điểm CIC. Theo quy định, thời gian xóa nợ xấu nhóm 2 khỏi lịch sử tín dụng là 12 tháng tính từ thời điểm thanh toán. Chính vì vậy người vay cần thanh tất toán sớm nhất có thể.

5.3 Đối với những khoản nợ lớn:

Trong vòng 5 năm tính từ thời điểm tất toán, người vay sẽ không được phê duyệt bất kỳ khoản vay nào. Sau đó CIC tiếp tục ghi nhận lịch sử tín dụng theo quy định. Ngân hàng sẽ dựa vào điểm tín dụng này để xem xét hồ sơ sau. 

5.4 Đăng ký nhận báo cáo tín dụng:

Kịp thời nắm thông tin và xử lý trước khi rơi vào những nhóm nợ nguy hiểm từ nhóm 3 đến nhóm 5, bạn sẽ chủ động hơn trong việc quản lý tài chính cá nhân của mình.

Có thể thấy, để xóa nợ xấu thì cách tối ưu nhất vẫn là thanh toán hết cả gốc lẫn lãi vay cho ngân hàng. 

6. Mất bao lâu để xóa hoàn toàn nợ xấu trên CIC

Lịch sử nợ xấu trên hệ thống CIC đều có thể xóa được nhưng cần nhiều thời gian. Điều này sẽ ảnh hưởng nhất định đến những kế hoạch tài chính của bạn. 

Đối với các khách hàng nợ xấu thuộc nhóm 2, CIC sẽ xóa bỏ hoàn toàn lịch sử tín dụng nợ xấu của người vay sau 12 tháng kể từ ngày tất toán hết khoản nợ xấu. 

Nhưng nếu rơi vào các nợ xấu nhóm 3, 4, 5, khách hàng sẽ phải chấp nhận thông tin nợ xấu lưu trên CIC thời gian khá dài - sau 5 năm kể từ thời điểm tất toán hết các khoản nợ. Lúc này, CIC mới xóa hoàn toàn thông tin nợ xấu cho người vay. Trong khoảng thời gian 5 năm, khách hàng sẽ không thể tiếp tục vay vốn ngân hàng dưới bất cứ hình thức nào, kể cả vay thế chấp có tài sản giá trị đảm bảo. 

7. Cần lưu ý điều gì trước khi xoá nợ xấu?

Hiện nay, lợi dụng tâm lý muốn nhanh chóng xóa nợ xấu để tiếp tục vay vốn ngân hàng. Nhiều dịch vụ xóa nợ xấu ra đời và lôi kéo người dùng với những mức phí không nhỏ. Cần xác định rằng tất cả thông tin lịch sử tín dụng của bạn đều được ghi lại và quản lý trên hệ thống CIC của quốc gia. CIC chỉ có thể cập nhật lại trạng thái tín dụng của khách hàng trong trường hợp nhân hàng gửi công văn đề nghị chỉnh sửa. CIC chỉ cung cấp thông tin cho các tổ chức tín dụng, hoặc chính khách hàng đó, không cung cấp cho một đơn vị thứ 3 nào khác.

Chính vì vậy, những dịch vụ xóa nợ ngân hàng trên mạng sẽ không thể xóa nợ xấu được mà chỉ là chiêu trò lừa đảo để trục lợi.

Chủ động kiểm tra nợ xấu là việc làm cần thiết để quản lý tài chính cá nhân của cá nhân cũng như tổ chức. Đặc biệt với những người đang có nhu cầu vay tiền, mở thẻ tín dụng. Hy vọng những thông tin trên đây, Jenfi giúp bạn hiểu rõ hơn về nợ xấu cũng như cách kiểm tra nợ xấu nhanh và chính xác nhất.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Dropshipping Là Gì? Mô Hình Dropship Có Xứng Đáng Để Khởi Nghiệp Trong 2022?

Open post

Dropshipping Là Gì? Mô Hình Dropship Có Xứng Đáng Để Khởi Nghiệp Trong 2022?

Dropshipping Là Gì?

Dropshipping Là Gì?

Dropshipping Là Gì? Định nghĩa

Dropshipping là phương pháp kinh doanh hoàn thiện đơn hàng mà trong đó người kinh doanh không cần phải mua hàng hóa dự trữ từ trước. Người kinh doanh (chủ doanh nghiệp) sẽ chỉ mua hàng hóa từ bên thứ ba - thường là một nhà bán lẻ hoặc nhà sản xuất - mỗi khi có đơn đặt hàng.

Sự khác biệt lớn nhất giữa mô hình kinh doanh dropshipping và mô hình bán lẻ truyền thống là không có sự tham gia (hoặc ít) các bên trung gian, và bên kinh doanh không cần phải lưu trữ hàng hóa tại kho riêng.

Điều này tạo cơ hội cho nhiều người kinh doanh với vốn ít có thể bắt đầu khởi nghiệp, tuy nhiên cũng vì có quá nhiều người tham gia dropship, sự cạnh tranh của mô hình này cực kỳ khốc liệt. 

Vậy liệu dropshipping có thật sự là một mô hình kinh doanh có lợi nhuận? Bạn cần biết gì trước khi bắt đầu kinh doanh dropship? Hãy cùng Jenfi Capital tìm hiểu về mô hình dropshipping kinh doanh thương mại điện tử, và cách để bạn có thể bắt đầu ngay hôm nay.

Mô Hình Dropshipping Hoạt Động Như Thế Nào

Mô Hình Dropshipping Hoạt Động Như Thế Nào

Có hai cách để bạn có thể bắt đầu kinh doanh dropship tại Việt Nam: một là tìm kiếm một nhà sản xuất tại địa phương chấp nhận là nhà phân phối dropship cho bạn. 

Cách thứ hai là sử dụng ứng dụng tập trung nhà phân phố dropship như Droppii, Cuccu, Prtintub,... Với các App này, bạn có thể tìm kiếm các sản phẩm phù hợp có sẵn trên nền tảng, kết nối sản phẩm với những kênh truyền thông hoặc website riêng của mình.

Một khi có một khách hàng mua một sản phẩm, bạn chỉ cần bấm nút đặt hàng gửi đến các nền tảng, và sản phẩm đó sẽ được đóng gói hoàn thiện gửi đến khách hàng với mức giá, thương hiệu…do bạn ấn định.

Trên thế giới, nguồn hàng dropshipping phổ biến đến từ Aliexpress, một trong những nền tảng bán lẻ lớn nhất tại Trung Quốc kết hợp với ứng dụng DSers, một app từ Shopify giúp chủ doanh nghiệp tìm kiếm sản phẩm và tự động hóa quy trình dropshiping sản phẩm trên Aliexpress về website. 

Các nền tảng dropship khác như Wholesale2B, SaleHoo, Doba,... cũng cung cấp hàng triệu mặt hàng dropshipping với hàng trăm thể loại: từ thời trang, đồ điện tử, mỹ phẩm, handmade…

Quy trình Dropshiping gồm 4 bước

  1. Khách hàng của bạn đặt một sản phẩm trên website của bạn
  2. Website của bạn sẽ gửi thông tin đơn hàng một cách tự động đến đơn vị dropship
  3. Đơn vị cung cấp hàng hóa dropship sẽ chuẩn bị và gửi đơn hàng đến khách hàng theo thông tin bạn cung cấp
  4. Bạn thanh toán chi phí mua hàng hóa dropship, thu lợi nhuận.

Nhìn qua, có vẻ dropshipping là một mô hình hoàn hảo cho dân kinh doanh vì quy trình khá đơn giản, hàng hóa lại phong phú, dễ làm giàu. Nhưng thực tế để kinh doanh dropshipping thành không không đơn giản như vẻ bề ngoài của mô hình này. Cũng giống như bất kỳ các mô hình kinh doanh e-commerce nào khác, bạn cần đầu tư công sức, marketing, chi phí… để thành công.

Để hiểu rõ hơn về lợi ích và mặt trái của mô hình dropshipping, hãy đọc tiếp phần sau đây.

7 Lợi Ích Khi Kinh Doanh Dropshipping

7 Lợi Ích Khi Kinh Doanh Dropshipping

Với quy mô 15 tỷ USD, ngành công nghiệp kinh doanh dropshipping là một mô hình phù hợp cho những người mới bắt đầu kinh doanh vì rất dễ tiếp cận, thậm chí không hề có bất kỳ rào cản nào như kinh doanh truyền thống. 

Với dropshipping, bạn có thể kiểm tra nhiều ý tưởng kinh doanh khác nhau mà không cần tốn nhiều kinh phí, từ đó học được cách tìm kiếm sản phẩm và thị trường tiềm năng. 

Dưới đây là top 7 lý do tại sao dropshipping lại là mô hình kinh doanh phù hợp cho người mới và các doanh nghiệp SME.

Cần ít vốn đầu tư ban đầu

Một trong những lợi thế lớn nhất của dropshipping là bạn không cần tốn hàng chục triệu đồng để mua hàng hóa lưu kho trước khi mở một gian hàng kinh doanh thương mại điện tử. Với mô hình bán lẻ truyền thống, nhà kinh doanh thương tốn một khoản tiền lớn để mua hàng hóa dự trữ và bán dần ra thị trường.

Ở mô hình dropshipping, bạn chỉ phải mua hàng hóa khi có đơn hàng được đặt (và thanh toán trước) từ khách hàng. Vì không phải đầu tư chi phí tốn kém ban đầu để mua hàng, bạn có thêm nguồn lực để tìm kiếm sản phẩm và có thể kinh doanh thành công với ít vốn. 

Thêm vào đó, vì không phải tốn tiền mua hàng, bạn cũng ít chịu rủi ro về hàng hóa lỗi thời, hư hỏng, hết hạn… như các cửa hàng kinh doanh truyền thống.

Bắt đầu dropshipping dễ dàng

Việc kinh doanh sẽ dễ dàng hơn nếu bạn không phải xử lý các sản phẩm vật lý. Do đó, khi kinh doanh dropshipping, bạn sẽ không phải:

  • Quản lý hoặc thanh toán chi phí thuê kho bãi
  • Đóng gói và vận chuyển đơn đặt hàng của bạn
  • Theo dõi hàng tồn kho
  • Xử lý hàng trả lại và hàng gửi đến
  • Liên tục đặt hàng sản phẩm và quản lý lượng hàng tồn kho

Giảm chi phí gián tiếp

Do bạn không phải mua hàng tồn kho và quản lý kho hàng, chi phí gián tiếp (overhead cost) nhìn chung sẽ ở mức thấp. Trên thực tế, khi kinh doanh dropshipping bạn hoàn toàn có thể bắt đầu kinh doanh tại nhà, chỉ cần một chiếc máy tính xách tay và một vài khoản chi phí định kỳ để hoạt động. 

Khi công việc kinh doanh của bạn phát triển, các khoảng chi phí này có thể sẽ tăng lên nhưng vẫn sẽ thấp so với các doanh nghiệp truyền thống.

Địa điểm linh hoạt

Một doanh nghiệp dropshipping có thể hoạt động tại bất kỳ đâu, chỉ cần có internet kết nối. Chỉ cần bạn có thể giao tiếp với bên phân phối và khách hàng, bất kỳ đâu cũng có thể trở thành văn phòng của bạn.

Sản phẩm đa dạng

Vì bạn không cần phải mua trước sản phẩm để bán, bạn có thể cung cấp cho khách hàng của mình hàng loạt sản phẩm theo xu hướng hiện có. Nếu bên phân phối có sản phẩm mới, bạn cũng có thể bán ngay các sản phẩm này mà không cần thêm bất kỳ chi phí nào.

Dễ dàng kiểm tra sản phẩm, đánh giá thị trường

Chủ cửa hàng có thể dễ dàng kiểm tra xem khẩu vị của người dùng bằng cách thêm một số sản phẩm vào cửa hàng ecommerce của mình. Lợi ích của mô hình dropshipping là khả năng thử nghiệm các sản phẩm mới để tìm ra sản phẩm chiến thắng mà không phải mua hàng hóa tích trữ.

Dễ dàng mở rộng quy mô

Khi kinh doanh truyền trống, nếu bạn nhận được số lượng đơn hàng tăng gấp đôi, nghĩa là bạn phải tốn thêm gấp đôi công sức để đóng gói, giao nhận,.. Tuy nhiên do mô hình dropshipping chuyển các công việc này sang nhà phân phối, do đó bạn sẽ không cần tốn thêm sức khi mở rộng quy mô kinh doanh.

Gợi ý: Hãy sử dụng nguồn vốn từ Jenfi để mở rộng quy mô kinh doanh, tăng doanh số với nhiều lợi ích như: tiếp cận tính năng Jenfi Insights, Phân tích và tối ưu hiệu suất kinh doanh, Quản lý đơn hàng…khi kinh doanh dropship tại Việt Nam.

Bất lợi của mô hình dropshipping

Bất lợi của mô hình dropshipping

Với những ưu thế kể trên, dropshipping là một trong những mô hình kinh doanh có sức hấp dẫn đối với những người kinh doanh thương mại điện tử, thậm chí những doanh nghiệp sản xuất cũng có thể tăng doanh số bằng cách tham gia vào chuỗi giá trị với vai trò là bên phân phối. 

Tuy nhiên, dropshipping cũng có những khuyết điểm bạn cần suy xét.

Cạnh tranh 

Cạnh tranh cao là một trong những bất lợi lớn của mô hình dropshipping cũng bởi vì do mô hình này không có rào cản. Bởi vì bất kỳ ai cũng có thể kinh doanh dropship, nghĩa là có rất nhiều đối thủ cùng kinh doanh một mặt hàng. 

Cách tiếp cận khách hàng và làm marketing khi kinh doanh dropship sẽ là công cụ chính để bạn vượt qua đối thủ và khác biệt hóa các sản phẩm kinh doanh của mình.

Lợi nhuận trên từng sản phẩm thấp

Lợi nhuận thấp cũng là một bất lợi lớn khi kinh doanh dropshipping. Bởi vì chi phí trung gian (overhead) thấp, do đó các gian hàng ecommerce kinh doanh dropship có thể bán sản phẩm với biên lợi nhuận chỉ vài phần trăm với mục tiêu tăng doanh số.

Những gian hàng kinh doanh dropshipping như vậy thường sẽ không tập trung vào phần phục vụ khách hàng và hậu mãi, tuy nhiên khách hàng cũng vẫn sẽ so sánh giá cả trên các gian hàng của họ và của bạn! Điều này vô hình trung tạo ra sự cạnh tranh cực kỳ khốc liệt về giá khi kinh doanh dropship. 

Để giải quyết bài toán lợi nhuận và có thể tồn tại lâu dài khi kinh doanh dropshipping sẽ phụ thuộc rất lớn vào việc lựa chọn sản phẩm phù hợp.

Vấn đề hàng hóa

Nếu bạn mua hàng hóa và lưu tại kho của mình, việc kiểm tra, xác nhận số lượng hàng hóa đang có sẽ rất dễ dàng. Tuy nhiên khi kinh doanh dropship, bạn sẽ có thể phải lấy nguồn hàng từ nhiều kho hàng khác nhau, do đó việc xác nhận hàng hóa có còn trong kho hay không sẽ phải được thực hiện liên tục.

Để giải quyết vấn đề hàng hóa, bạn có thể sử dụng App để kiểm tra số lượng hàng hóa tự động: một khi hàng hóa không còn đủ số lượng trong kho hàng, app sẽ tắt sản phẩm để tránh tình trạng khách đặt nhưng không có hàng để giao.

Vấn đề trong khâu vận chuyển hàng

Giả sử, khách hàng của bạn có một đơn hàng gồm 3 mặt hàng, và 3 mặt hàng này đến từ 3 kho khác nhau - nghĩa là bạn phải thanh toán chi phí vận chuyển 3 lần để hoàn thành một đơn hàng. Bên cạnh đó, phần chi phí này cũng không thể chuyển sang bên khách mua - do đó việc tính toán chi phí vận chuyển cũng là một bất lợi trong kinh doanh dropship.

Một số câu hỏi thường gặp về dropshipping cho người mới

Tôi cần bao nhiêu tiền để bắt đầu kinh doanh dropship

Sẽ không có câu trả lời chính xác vì số tiền để bắt đầu hoàn toàn phụ thuộc vào mặt hàng bạn dự định kinh doanh. Bạn có thể thậm chí bắt đầu với số vốn là 0 đồng - khi kinh doanh các sản phẩm dạng kỹ thuật số (ebook, file hình ảnh,...) hay có thể lên vài chục triệu đồng với các sản phẩm như drone, thời trang cao cấp…

Tuy nhiên, đa số các dropshipper (người kinh doanh dropship) đều đông ý rằng đây là một số chi phí chung cần thiết gồm:

  • Gian hàng online: miễn phí (trên các sàn thương mại điện tử) hoặc vài trăm nghìn/ tháng (Shopify).
  • Tên miền: từ 200.000 VND/ năm
  • Đơn hàng mẫu: biến động
  • Chi phí quảng cáo online: biến động, từ 2 triệu - 10 triệu/ tháng

Kinh doanh dropshipping có thể kiếm được bao nhiêu tiền?

Mô hình kinh doanh dropshipping giống như công việc của một nhà sưu tập sản phẩm, lựa chọn sản phẩm phù hợp và quảng bá để tiếp cận người dùng. Do đó, dropshipper thường phải chi tiêu cho 3 phần chính: marketing, chi phí hỗ trợ người dùng, và chi phí mua hàng.

Với những loại chi phí này, mô hình dropshipping có lời khi tổng doanh số lớn hơn tổng chi phí cho 3 phần này. Thang đo lợi nhuận phổ biến cho mô hình dropshipping sẽ là CAC (Customer Aquisition Cost) - Chi phí để có được một khách hàng và giá sản phẩm của bạn.

Có nên kinh doanh dropshipping trong 2022?

Mỗi mô hình kinh doanh đều có những ưu điểm và bất lợi và dropshipping cũng không hề ngoại lệ. Với những ưu và nhược điểm của dropshipping kể trên, có thể thấy rằng một khi bạn lên kế hoạch cẩn thận và có chiến lược marketing hiệu quả - những bất lợi của dropshipping đều có thể giải quyết, và những gì còn lại sẽ là cơ hội kinh doanh có lợi nhuận với sự linh hoạt, dễ dàng tăng trưởng.

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào hiện nay đang cao nhất? Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

Open post

Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào hiện nay đang cao nhất? Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào hiện nay đang cao nhất? Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

Số liệu báo cáo thống kê cho thấy, hàng loạt các ngân hàng công bố lợi nhuận quý II.2022 tăng vọt. Đây là điểm sáng đáng mừng, là những tín hiệu cho thấy nền kinh tế tăng trưởng nhanh chóng sau đại dịch cho cả ngân hàng và khách hàng. Vậy lãi suất tiền gửi ngân hàng nào đang cao nhất, tính đến thời điểm tháng 8.2022? Nếu đang quan tâm đến vấn đề này, mời bạn cùng Jenfi đi tìm câu trả lời trong bài viết sau đây!

1. Lãi suất tiền gửi ngân hàng và những thông tin liên quan

1.1 Tiền gửi là gì?

Tiền gửi là số tiền của tổ chức, cá nhân gửi tại ngân hàng hay những tổ chức tín dụng hợp pháp, không phân biệt mục đích và kỳ hạn gửi.

Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào hiện nay đang cao nhất? Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

Một số loại tiền gửi phổ biến hiện nay như sau:

  • Gửi tiền theo mục đích: Tiền gửi thanh toán; Tiền gửi tiết kiệm; Gửi tiền theo kỳ hạn (Gửi có kỳ hạn hoặc không kỳ hạn)
  • Gửi tiền theo đối tượng: Tiền gửi của tổ chức; Tiền gửi của cá nhân
  • Gửi tiền theo loại ngoại tệ: Có tiền gửi VND, ngoại tệ,...

1.2 Lãi suất tiền gửi là gì?

Lãi suất tiền gửi là mức lãi suất mà ngân hàng trả cho những khoản tiền gửi của cá nhân hay tổ chức bất kỳ vào ngân hàng đó. Lãi suất tiền gửi có nhiều mức khác, phụ thuộc vào kỳ hạn gửi (có kỳ hạn, không kỳ hạn, gửi tiết kiệm,...), thời gian gửi (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng,...), và số gửi tiền.

Hiện nay, hầu hết các ngân hàng áp dụng mức lãi suất tiền gửi theo 2 loại: Lãi suất gửi không kỳ hạn và Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn.

1.3 Lãi suất tiền gửi và lãi suất tiết kiệm có gì khác nhau?

Lãi suất tiết kiệm và lãi suất tiền gửi giống nhau khi đều là một trong những giao dịch gửi tiền tại ngân hàng. Đồng thời, chúng đều có thời hạn trả lãi định kỳ theo khoảng thời gian nhất định. Khi người gửi có nhu cầu rút tiền gốc trước thời hạn, toàn bộ lãi sẽ tính theo mức không kỳ hạn.

Ngoài ra, lãi suất tiền gửi và lãi suất tiết kiệm có một số điểm khác biệt nhất định như sau:

Bảng so sánh lãi suất tiền gửi và lãi suất tiết kiệm
Tiêu chí Tiền gửi có kỳ hạn Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Đối tượng sử dụng - Đa phần là những tổ chức như: Doanh nghiệp, cơ quan, công ty,...có nguồn tiền nhàn rỗi trong một khoảng thời gian nhất định, chưa có nhu cầu sử dụng đến. - Thường là khách hàng cá nhân, hộ gia đình
Quy mô - Số lượng tiền gửi thường lớn hơn tiền gửi tiết kiệm. Do đối tượng gửi là những tổ chức, doanh nghiệp có nguồn quỹ lớn - Số lượng tiền gửi thường nhỏ hơn. Do đối tượng chủ yếu là cá nhân hoạt động đơn lẻ.
Cách thức hoạt động - Toàn bộ hoạt động gửi tiền được lưu lại trên hệ thống ngân hàng. - Khách hàng sẽ nhận được sổ tiết kiệm khi sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm
Lãi suất - Thông thường sẽ cao hơn một chút so với lãi suất của tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. - Lãi suất thấp hơn một chút so với lãi suất tiền gửi
Phương thức thanh toán
  • Thanh toán định kỳ hoặc trả trước, trả sau tuỳ nhu cầu
  • Thanh toán định kỳ theo tháng, quý

2. Thông tin lãi suất tiền gửi của một số ngân hàng hiện nay (cập nhật tháng 8/2022)

 Nguồn số liệu cập nhật từ Money24h.vn
Lưu ý: Số liệu không cố định mà có thể thay đổi tùy theo từng thời điểm và quy định cụ thể của từng ngân hàng. Tham khảo thêm tại đây.

2.1 Bảng lãi suất áp dụng cho khách hàng gửi tại quầy

Lãi suất gửi tại quầy tính đến tháng 08/2022 

Đơn vị: %/năm

Ngân hàng Kỳ hạn
01 tháng 03 tháng 06 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
SCB 4 4 6 7,3 7,3 7,3 7,3
Kiên Long 3,4 3,7 5,7 6,5 7 7,2 7,3
CBBank 3,8 3,9 6,8 7,15 7,2 7,2 7,2
Bắc Á 3,9 3,9 6,35 6,8 6,9 6,9 6,9
VietCapitalBank 3,9 3,9 5,9 6,4 6,6 6,8 6,8
Bảo Việt 3,65 3,9 6,2 6,65 6,8 6,8 6,8
Đông Á 3,8 3,8 5,9 6,5 6,8 6,8 6,8
OCB 3,7 3,9 5,6 6,3 6,4 6,6 6,7
PGBank 4 4 5,6 6,2 6,7 6,7 6,7
OceanBank 3,6 3,95 6 6,55 6,6 6,6 6,6
MB 2,9 3,4 4,44 5,39 6,1 5,75 6,6
PVcomBank 3,9 3,9 5,7 6,3 6,65 6,65 6,65
VIB 4 4 6,1 6,4 6,5 6,5
Saigonbank 3,2 3,6 5,1 5,9 6,3 6,3 6,3
ABBank 3,65 4 5,6 5,7 6 6 6,3
SeABank 3,7 3,7 5,4 6,1 6,15 6,2 6,25
TPBank 3,4 3,65 5,5 6,2 6,2
PublicBank 3,5 3,8 5,3 6,3 6,8 6 6
Nam Á Bank 5,6 6,5 6,7 5,9
VietinBank 3,1 3,4 4 5,6 5,6 5,6 5,6
BIDV 3,1 3,4 4 5,6 5,6 5,6 5,6
MSB 3 3,8 5 5,6 5,6 5,6 5,6
Vietcombank 3 3,3 4 5,5 5,3 5,3
Agribank 3,1 3,4 4 5,6 5,6 5,6
VPBank 3,7 5,5 6,2 6

 

2.2 Bảng lãi suất áp dụng cho khách hàng gửi trực tuyến

 

Lãi suất tiền gửi trực tuyến tính đến tháng 08/2022 

Đơn vị: %/năm

Ngân hàng Kỳ hạn
01 tháng 03 tháng 06 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
SCB 4 4 6,85 7,3 7,55 7,55 7,55
Nam Á Bank 3,9 3,9 6,5 7,2 7,4 7,4 7,4
PVcomBank 4 4 6,1 6,7 7,25 7,25 7,25
Bắc Á 3,9 3,9 6,45 6,9 7 7 7
Bảo Việt 3,85 3,95 6,4 6,85 7 7 7
Kiên Long 3,7 4 5,9 6,7 6,95 6,95 6,95
OCB 3,8 3,85 6,2 6,5 6,6 6,7 6,75
SHB 3,8 4 6,6 6,9 7 6,6 6,7
OceanBank 3,6 3,95 6 6,55 6,6 6,6 6,6
VIB 4 4 6,1 6,4 6,5 6,5
TPBank 3,5 3,75 5,65 6,15 6,35 6,35 6,35
MSB 3,5 4 5,8 6,2 6,2 6,2 6,2
VietinBank 5,75 5,75

 

Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào hiện nay đang cao nhất? Theo số liệu thống kê tại một số ngân hàng phổ biến đang hoạt động tại Việt Nam. Tính đến tháng 8/2022, lãi suất tiền gửi với kỳ hạn 12 tháng dao động chung trong khoảng từ 5,6% - 7,3%. SCB là ngân hàng có lãi suất gửi kỳ hạn 12 tháng cao lên tới 7,5 % với hình thức gửi trực tuyến và 7,3% nếu gửi tại quầy.
Nhóm Big 4 ngân hàng như BIDV, Vietinbank, Agribank, Vietcombank niêm yết mức lãi suất ở nhóm thấp nhất - ngưỡng 5,6%. Chênh lệch đến 0,7 % so với mức mãi suất của nhóm cao nhất hiện nay.

3. Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

3. 1 Khái niệm: Lãi suất cho vay của ngân hàng

Với những người có nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng, họ quan tâm lãi suất tiền gửi ngân hàng nào đang cao nhất. Còn với những người cần vay vốn ngân hàng, họ sẽ chú ý đến lãi suất cho vay của ngân hàng.

Lãi suất cho vay là lãi suất người vay phải trả cho ngân hàng hay các tổ chức tín dụng. Tính trên số vốn vay kèm theo tiền gốc vay. Lãi suất cho vay cũng thể hiện dưới hình thức là tỉ lệ % và là nội dung thỏa thuận bắt buộc phải có khi ký kết hợp đồng tín dụng.

Lãi suất cho vay khác nhau tùy từng ngân hàng hay các tổ chức tín dụng. Tuy nhiên phải nằm trong khuôn khổ quy định của Ngân hàng nhà nước về lãi suất cho vay tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng.

Tùy theo tiêu chí phân loại sẽ có nhiều hình thức lãi suất cho vay khác nhau. Trong đó hai hình thức phổ biến nhất của lãi suất cho vay là: Lãi suất cố định và Lãi suất thả nổi.

3.2 Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

Để thu hút khách hàng, hầu hết các ngân hàng hiện nay đều đưa ra những ưu đãi cũng như các chương trình khuyến mãi hấp dẫn. Nếu bạn đang có nhu cầu vay vốn, lãi suất chắc chắn là điều đầu tiên cần cân nhắc trước khi quyết định vay.
Tuy nhiên để đảm bảo lợi ích tối đa khi vay vốn. Theo các chuyên gia kinh tế, người vay cần chú ý những yếu tố sau khi có ý định vay vốn:

 

  • Hiểu đúng về lãi suất vay

Đa phần khách vay chỉ quan tâm đến số tiền được vay và số tiền phải trả góp tính theo lãi suất. Họ quên chú ý đến chi tiết ngân hàng sẽ có những chính sách thay đổi lãi suất theo định kỳ. Đa số các ngân hàng không áp dụng một mức lãi suất với những khoản vay thời gian dài. 

Chính vì vậy, khách hàng cần hiểu rõ cách thức tính hoặc cách cập nhật lãi suất sau mỗi kỳ điều chỉnh của ngân hàng. Mức lãi suất ưu đãi trong thời gian bao lâu? Lãi suất thực phải trả tính theo dư nợ giảm dần hay theo dư nợ ban đầu?...

  • Chọn thời hạn vay phù hợp

Thời gian vay cũng là yếu tố khách hàng cần hết sức lưu ý. Tuỳ vào kế hoạch kinh tế cá nhân, người vay chủ động cân nhắc thời gian vay sao cho phù hợp. Nếu chọn thời gian vay kéo dài, khoản tiền phải thanh toán hàng tháng sẽ giảm xuống. Việc thanh toán ngân hàng hàng tháng sẽ không làm xáo trộn cuộc sống của bạn.

Tuy nhiên cũng cần chú ý đến yếu tố: Thời gian vay càng dài, số tiền phải trả hàng tháng tuy ít nhưng tổng số tiền mà bạn phải trả cho ngân hàng sẽ càng nhiều.

  • Một số lưu ý khác

Những ngân hàng áp dụng vay lãi suất cho vay càng thấp thì điều kiện xét duyệt yêu cầu càng cao.

Mức lãi suất trên bảng tham khảo áp dụng với khách hàng có hồ sơ đáp ứng tiêu chuẩn. Nếu khách không đủ tiêu chuẩn sẽ áp dụng mức lãi rất cao.

3.3  Một số lưu ý trước khi quyết định vay ngân hàng

Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào hiện nay đang cao nhất? Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

  • Xác định nhu cầu và mục đích vay. Đảm bảo nguồn vốn sau vay được sử dụng đúng mục đích và sát với nhu cầu thực tế. 
  • Tìm hiểu đầy đủ các thông tin trước khi quyết định vay sao cho có lợi và phù hợp nhất với nhu cầu của bản thân.
  • Kiểm tra chính xác thông tin trước khi ký kết hợp đồng vay. Lập tức khiếu nại ngay khi phát hiện thông tin trên hợp đồng không khớp như nội dung trao đổi.
  • Đảm bảo thanh toán tiền lãi hàng tháng cho khoản vay. Tránh những khoản phí phát sinh do thanh toán chậm, muộn và ảnh hưởng đến điểm tín dụng trên CIC.

Dù bạn là cá nhân, tổ chức gửi tiền ngân hàng hay là người đi vay thì việc cân nhắc kỹ những thông tin, nhất là thông tin về lãi suất là điều vô cùng quan trọng. Chúng tôi hy vọng bài viết đã cung cấp đến bạn những thông tin đầy đủ và chính xác nhất về lãi suất tiền gửi, tiền vay ngân hàng. Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào đang cao nhất cũng như những yếu tố cân nhắc khi quyết định vay. Chúc các bạn sáng suốt đưa ra được những quyết định tối ưu nhất cho các kế hoạch tài chính của mình.

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Slogan & Tagline: Tạo Slogan Hay, Chất Từ Cảm Hứng Của 50+ Slogan Kinh Điển

Open post

Slogan Hay & Chất: Tạo Slogan cho thương hiệu của bạn từ các ý tưởng kinh điển

Slogan là gì? Tagline là gì? Slogan Hay & Chất: Tạo Slogan cho thương hiệu của bạn từ các ý tưởng kinh điển | Jenfi Capital

Slogan Là Gì?

Slogan là một cụm từ hoặc tuyên bố ngắn gọn, dễ nhớ được sử dụng trong tiếp thị và quảng cáo để thu hút sự chú ý và tóm tắt những lợi ích chính của sản phẩm, dịch vụ hoặc tổ chức. 

Slogan thường được sử dụng để tạo kết nối cảm xúc với khách hàng tiềm năng và có thể được sử dụng để phân biệt thương hiệu với các đối thủ cạnh tranh. Một Slogan hiệu quả phải dễ nhớ và nên truyền tải thông điệp của thương hiệu một cách ngắn gọn và dễ nhớ.

Tagline Là Gì? 

Tagline (Dòng giới thiệu) thường được sử dụng cùng với logo hoặc khẩu hiệu để tạo kết nối cảm xúc với khách hàng tiềm năng và có thể được sử dụng để phân biệt thương hiệu với các đối thủ cạnh tranh. Các khẩu hiệu hiệu quả phải dễ nhớ và phải truyền tải thông điệp của thương hiệu một cách ngắn gọn và dễ nhớ.

Slogan Và Tagline Có Phải Là Một?

Slogan và tagline giống nhau ở chỗ chúng đều là những cụm từ hoặc câu nói ngắn gọn, dễ nhớ được sử dụng trong marketing để thu hút sự chú ý của công chúng. 

Tuy nhiên, slogan thường tập trung vào việc tóm tắt những lợi ích chính của sản phẩm, dịch vụ hoặc tổ chức, trong khi tagline tập trung hơn vào việc nhấn mạnh thông điệp chính hoặc điểm khác biệt của thương hiệu.

Ví dụ sau đây cho bạn thấy sự khác biệt giữa slogan và tagline 

Slogan: "Taste the Rainbow"; tagline : "The delicious side of life"

Slogan "Taste the Rainbow" là một cụm từ đơn giản, tóm tắt những lợi ích của sản phẩm, (trong trường hợp này là kẹo cầu vồng). Slogan rất dễ nhớ và gợi lên cảm xúc từ khách hàng tiềm năng.

Tagline  “The Delicious Side of Life” nhấn mạnh thông điệp của thương hiệu, đó là những viên kẹo có thể mang lại niềm vui cho cuộc sống. Tagline cũng dễ nhớ và truyền tải thông điệp của thương hiệu một cách cô đọng.

Các Yếu Tố Tạo Nên Slogan Hay & Chất

Một slogan hay và đủ chất nên đơn giản, dễ nhớ và truyền tải thông điệp của thương hiệu một cách ngắn gọn và hiệu quả. Slogan cũng phải dễ phát âm và phải liên quan đến sản phẩm, dịch vụ hoặc tổ chức. 

Một tagline hay sẽ gợi lên cảm xúc từ khách hàng tiềm năng và giúp phân biệt thương hiệu với các đối thủ cạnh tranh.

Một câu slogan hay cần hai yếu tố: độ dài vừa đủ nhưng truyền đạt được thông điệp chính xác, dễ nhớ và thu hút người xem. 

Khi chúng ta nghe đến câu “Just Do It”, điều đầu tiên xuất hiện trong tâm trí có lẽ là thương hiệu Nike. Hoặc khi chúng ta nghe đến câu “The Happiest place on Earth”, có thể chúng ta lại nhớ đến Disneyland. Và khi chúng ta nghe đến “The Real Thing” - chắc hẳn sẽ gợ lên hình ảnh của thương hiệu Coca Cola.

Đó là sức mạnh của slogan. Slogan được thiết kế để gây ấn tượng và ở lại trong tâm trí người tiêu dùng (thông qua các chiến dịch quảng cáo liên tục trên TVC, quảng cáo banner… ).

Cùng với slogan thì tagline, một cụm hoặc câu dễ nhớ được thiết kế để diễn đạt giá trị và tầm nhìn của thương hiệu cũng thường xuyên được sử dụng trong xây dựng thương hiệu. 

Câu tagline kết nối hình ảnh thương hiệu với khách hàng, giúp thương hiệu có thể được nhận biết ngay lập tức. Mục tiêu tagline cần đạt được người dùng và xuất hiện trong tâm trí của khách hàng của bạn. 

“Luôn luôn lắng nghe, luôn luôn thấu hiểu” - Khi nghe đến tagline này hầu như mọi người Việt Nam đều nhớ ngay đến thương hiệu Prudential. Hoặc “Nâng niu bàn chân Việt” - một tagline nằm trong tâm trí của người dùng Bitis trong hàng thập kỷ qua.

Hãy cùng Jenfi xem qua một vài slogan và tagline ấn tượng nhất trong lịch sử ngành công nghiệp quảng cáo trên thế giới và tại Việt Nam trong bài viết sau.

Volkswagen: “Think Small.”

Volkswagen: “Think Small.”

Volkswagen khi tuyên bố ngưng sản xuất dòng xe Beetle, dòng xe mang tính biểu tượng đã truyền cảm hứng của hãng với slogan “Think Small” (hãy nghĩ nhỏ).

Trước mẫu quảng cáo vào năm 1960 này, hầu hết các quảng cáo xe hơi đều định vị về các tính năng lớn nhất, tốt nhất ở các mẫu xe mới. Công ty quảng cáo của Mỹ Doyle Dane Bernbach (DDB) đã lật ngược lại quan niệm này và tạo ra một quảng cáo mang tính khiêm tốn (nghĩ nhỏ), giúp bán được hàng triệu chiếc xe hơi. 

AdAge thậm chí còn gọi đây là mẫu quảng cáo vĩ đại nhất thế kỷ 20.

Disneyland: “The happiest place on Earth.”

Disneyland: “The happiest place on Earth.”

Đây là một trong những tagline thương hiệu thu hút còn tồn tại cho đến ngày nay, bắt nguồn từ khi công viên đầu tiên mở cửa ở Anaheim, California. Mặc dù nguồn gốc chính xác của tagline này đến từ đâu thì không ai rõ, nhưng đây vẫn là một giá trị nhất quán của thương hiệu Disneyland trong nhiều thập kỷ.

Nike: “Just do it.”

Nike: “Just do it.” slogan

Được tạo ra từ 1988, câu slogan của Nike mang tính định hướng hành động rất cao và rất phù hợp với thương hiệu Nike trong việc truyền tải thông điệp thương hiệu đến tâm trí người dùng - cung cấp cho người dùng công cụ để họ lao động, chơi thể thao và vượt trội hơn.

Maxwell House: "Good to the last drop." - Thơm ngon đến giọt cuối cùng

Maxwell House: "Good to the last drop." - Thơm ngon đến giọt cuối cùng

Slogan này Maxwell House lúc đầu không phải của họ. Thật ra, câu “Good to the last drop” đến từ thương hiệu Coca-Cola và được sử dụng kể từ 1907. Đến 1915, ngành công nghiệp máy pha cà phê tự động mới xuất hiện và kể từ 1921, Maxwell House mới dùng slogan này cho công ty của họ. 

Gillette: "The best a man can get." - Thứ tốt nhất dành cho nam giới.

Gillette: "The best a man can get." - Thứ tốt nhất dành cho nam giới.

Gillette giới thiệu mẫu slogan này vào 1989 trong một trận Superpowl và sử dụng trong liên tục 3 thập kỉ (cổ vũ nam giới có được thứ tốt nhất).

Vào 2019, Gillette sử dụng một slogan mới “The best a man can be” (Cổ vũ nam giới trở thành phiên bản tốt nhất của họ) trong một trận Superbowl. Mẫu quảng cáo này nhằm khuấy động phong trào #MeToo và lên án những vấn đề về sự nam tính độc hại, chủ nghĩa tính dục.

De Beers” "A diamond is forever.” - Kim cương là vĩnh cữu

Có thể bạn đã từng nghe qua câu nói huyền thoại “Kim cương là vĩnh cữu.” ở đâu đó, trong phim James Bond, hay những vở kịch Thúy Nga Paris By Night. Thực tế nguồn gốc câu slogan này đến từ quảng cáo kim cương của hãng De Beers. Slogan này cũng là động lực khiến nữ giới muốn đeo nhẫn kim cương vào ngày đính hôn.

Vào 1940, nhà quảng cáo Gerety được yêu cầu viết slogan để quảng cáo kim cương, một trong những mặt hàng vô cùng xa xỉ đến tận ngày nay. Lúc này, De Beers vẫn chưa là thương hiệu kim cương được nhiều người biết đến. Tuy nhiên, với slogan này mà kim cương trở thành một hiện tượng văn hóa, và nhẫn kim cương luôn là mặt hàng cần thiết khi đính hôn.

Mastercard: “Có những thứ không thể mua bằng tiền. Có những thứ khác, chỉ cần có Mastercard.”

Mastercard: “Có những thứ không thể mua bằng tiền. Có những thứ khác, chỉ cần có Mastercard.”

Dòng tagline này được Mastercard triển khai từ 1997 trên hàng loạt TVC và chiến dịch quảng cáo lớn. Đến nay, Mastercard đã vươn đến hơn 200 quốc gia khắp thế giới.

Samsung: “Do what you can’t.” - “Hãy làm những gì không thể.”

Kể từ 1938, Samsung đã cải tiến để tạo ra hàng loạt dòng sản phẩm khác nhau, từ điện thoại thông minh đến máy ảnh, TV, dụng cụ nhà bếp, đồng hồ,... Slogan từ Samsung “Do what you can’t.” được sử dụng từ 2017, truyền đạt xuất sắc thông điệp của thương hiệu đến người dùng. Trong tâm trí người dùng, Samsung là thương hiệu luôn cải tiến, sáng tạo, là nhà kỹ thuật và là nhà phát minh vì cuộc sống.

BMW: “The ultimate driving machine.” - Niềm vui lái xe tuyệt đối

BMW: “The ultimate driving machine.” - Niềm vui lái xe tuyệt đối

BMW đã sử dụng slogan “The ultimate driving machine.” kể từ 1973 đến nay. Trong tiếng Đức, câu này được dịch thành “Freude am Fahren” (Niềm vui lái xe tuyệt đối), hướng đến người dùng đang tìm kiếm một chiếc xe có thể khiến họ vui vẻ và tự hào khi lái.

Theo Forbes, trong một TVC vào 2012 thì BMW đã truyền tải thông điệp này một cách thật chính xác qua lời thoại rằng “Chúng tôi không tạo xe thể thao. Chúng tôi không tạo SUV. Chúng tôi không tạo xe lai. Chúng tôi cũng không tạo sedan. Chúng tôi chỉ tạo một thứ. Đó là Niềm Vui Lái Xe Tuyệt Đối.”

Uber: “Move the way you want.” - Di chuyển theo cách của bạn

Nền tảng gọi xe Uber thay đổi slogan từ “Tài xế riêng của mọi người” thành “Di chuyển theo cách của bạn”, tạo cảm giác Uber là một ứng dụng gọi xe thân thiện, gần gũi với người dùng.

Airbnb: “Belong anywhere.” - “Thuộc về bất kỳ đâu”

Airbnb: “Belong anywhere.” - “Thuộc về bất kỳ đâu”

Câu slogan này xuất hiện vào 2014 khi nền tảng AirBnB nhận ra rằng khách hàng của họ sử dụng dịch vụ đặt phòng với nhiều mục đích khác nhau, không chỉ trong du lịch. Trước khi sử dụng slogan này, AirBnB dùng tagline “travel like a human”, nhưng khi tái định vị hình ảnh thương hiệu thì AirBnB đã sử dụng tagline mới và thêm hình ảnh động, tương mới vào trang web.

Bitis “Nâng niu bàn chân Việt”

Một slogan quá sức ấn tượng từ thương hiệu Bitis, vừa ngắn gọn súc tích, vừa truyền đạt được lợi ích thực tế của sản phẩm (giày dép) thương hiệu Việt Nam. Bitis đã sử dụng slogan này trong hàng loạt chiến dịch quảng cáo, từ “Đi cùng Bitis” đến “Cảm hứng đường phố”, “Đi để trở về”... chạm đến trái tim hàng triệu người Việt Nam.

FPT: “Energizing life.” -  Tiếp Nguồn Sinh Khí.

Tập đoàn công nghệ hàng đầu Việt Nam FPT đổi slogan vào 2021, từ “Cùng đi đến thành công” thành “Tiếp nguồn sinh khí. Ý nghĩa slogan của FPT với mục tiêu cho thấy sự đồng hành của thương hiệu với tương lai tốt đẹp hơn cho cộng đồng công nghệ tại Việt Nam.

Các Slogan Hay Của Các Doanh Nghiệp Việt Nam

Các Slogan Hay Của Các Doanh Nghiệp Việt Nam

Dưới đây là tổng hợp những slogan, tagline của các thương hiệu phổ biến tại Việt Nam. Hãy thử xem bạn ấn tượng với thương hiệu nào nhất? 

  1. Hòa Phát: Hòa hợp cùng phát triển
  2. Vinaconex: Xây những giá trị, dựng những ước mơ.
  3. VIETTEL: Hãy nói theo cách của bạn
  4. VNPT: Cuộc sống đích thực
  5. Vinaphone: Không ngừng vươn xa
  6. Mobifone: Kết nối giá trị – khơi dậy tiềm năng.
  7. Vietinbank: Nâng giá trị cuộc sống
  8. Vietcombank: Chung niềm tin, vững tương lai
  9. Sacombank: Đồng hành cùng phát triển
  10. Cà phê Trung Nguyên: Khơi nguồn sáng tạo
  11. Vinamilk: Niềm tin Việt Nam
  12. Vietnam Airline: Sải cánh vươn cao
  13. Vissan: Cả nhà đều thích
  14. Viglacera: Mãi mãi với thời gian
  15. Đệm Kim Đan: Chăm sóc sức khỏe của bạn từ giấc ngủ.
  16. Bia Đại Việt: Sức mạnh Việt Nam
  17. Gạch Đồng Tâm: Vì cuộc sống tươi đẹp
  18. ARMEPHACO: Luôn mang đến những nguồn vui.
  19. SeABank: Kết nối giá trị cuộc sống
  20. BIDV: Chia sẻ cơ hội – Hợp tác thành công.
  21. Agribank: Mang phồn thịnh đến khách hàng.
  22. Techcombank: Giữ trọn niềm tin
  23. TPBank: Vì chúng tôi hiểu bạn
  24. HAGL Group: Đoàn kết là sức mạnh
  25. SABECO: Vị bia của hàng triệu người sành bia
  26. BigC: Giá rẻ cho mọi nhà
  27. Cienco5: Bền vững tương lai
  28. FECON: Thấu hiểu lòng đất
  29. VINGROUP: Nơi tinh hoa hội tụ cùng phát triển.
  30. TH true MILK: Thật sự thiên nhiên
  31. Nước mắm Chin-su: Ngon hảo hạng.
  32. Genviet: Jeans của người Việt.Canifa- Fashion for all – Thời trang cho mọi người.
  33. Chicland: Tiên phong dự báo xu hướng thời trang.
  34. Tiki.vn: Niềm vui mua sắm.
  35. Kids plaza: An toàn cho bé, giá rẻ cho mẹ.
  36. Sao Thái Dương: “Sao Thái Dương – Hạnh phúc đến mọi nhà”
  37. VTV go: Mọi nơi, mọi lúc, mọi TV.
  38. Kinh đô: Trao thành ý, bền tâm giao. 

Cách Để Viết Slogan Và Tagline Thu Hút Cho Doanh Nghiệp Bạn

Cách Để Viết Slogan Và Tagline Thu Hút Cho Doanh Nghiệp Bạn

Nếu bạn muốn sáng tạo một câu slogan cho chiến dịch quảng cáo mới - hoặc tạo một câu tagline để truyền đạt thông điệp thương hiệu, bạn có thể bắt đầu từ việc khai thác giá trị thương hiệu doanh nghiệp và sứ mệnh, tầm nhìn doanh nghiệp.

Với góc nhìn đó, hãy thêm bốn yếu tố sau vào câu slogan của bạn

Khiến chúng thật dễ nhớ

Nếu câu slogan của bạn không có yếu tố gì thu hút và gây ấn tượng người khác thì có lẽ bạn nên lựa chọn từ ngữ khác cho câu slogan. Hãy thử xem xét liệu:

  • Slogan của bạn có dễ nhận ra hay không?
  • Người khác có thể hiểu rõ ý đồ trong slogan của bạn không?
  • Có mối liên kết nào giữa slogan và thương hiệu của bạn không?

Truyền đạt lợi ích một cách rõ ràng

Bạn có bao giờ để ý rằng các gói chương trình huấn luyện sức khỏe hay tập trung vào yếu tố “ kết quả trong tương lai”, cho khách hàng thấy họ sẽ đạt được gì khi đăng ký mua gói chương trình tập luyện?

Họ không nói nhiều về những chi tiết bên trong: ví dụ như bạn cần ăn theo chế độ như thế nào, bạn cần tập bao nhiêu giờ mỗi ngày… để đạt được kết quả đó. Đây là một trong những hình thức quảng cáo tập trung vào lợi ích phổ biến. 

Và bạn nên áp dụng cách quảng cáo này vào sáng tạo slogan và tagline. Hãy cho người khác thấy lợi ích (không phải tính năng của sản phẩm).

Khác biệt hóa thương hiệu

Điều gì khiến thương hiệu của bạn khác biệt với những đối thủ khác?

Hãy tạo slogan với ngôn ngữ mang tính thuyết phục để truyền đạt thông điệp của thương hiệu là một trong những mục tiêu khi tạo slogan. Giả sử nếu bạn muốn tạo một slogan cho thương hiệu sữa tươi cho trẻ em, bạn có thể dựa vào những từ ngữ như “tinh sạch”, “nâng tầm phát triển”, “thật sự thiên nhiên”.. để mang đến thông điệp về chất lượng.

Thiết kế slogan cùng phong cách với logo

Điều quan trọng nữa là bạn cần thiết kế slogan và logo cùng phong cách và hòa hợp với nhau để có thể sử dụng cho nhiều loại tài liệu marketing của doanh nghiệp, từ quảng cáo trực tuyến, tờ rơi, banner… 

Đăng ký cấp vốn từ Jenfi để triển khai chiến lược quảng cáo trực tuyến trên Google, Facebook cho doanh nghiệp bạn mà không cần thanh toán trước. Thử các chiến lược quảng cáo với slogan khác nhau để đánh giá mẫu slogan nào của bạn thật sự thu hút người dùng.

Câu hỏi thường gặp

Làm cách nào để tạo một slogan hay?

Để tạo một slogan hay, bạn nên bắt đầu viết ra những từ liên quan đến thương hiệu hoặc sản phẩm của bạn. Sau đó, sử dụng những từ này để tạo ra những cụm từ hoặc câu nói ngắn gọn, dễ nhớ nhằm thu hút sự chú ý của công chúng và truyền tải thông điệp về thương hiệu hoặc sản phẩm của bạn. 

Slogan nên dài bao nhiêu?

Slogan không nên dài quá bảy từ. Slogan ngắn gọn giúp khách hàng tiềm năng dễ dàng ghi nhớ và hiểu thông điệp hơn.

Tham khảo:

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Tất toán là gì? Thời gian đáo hạn và thời gian tất toán là gì?

Open post

Tất toán là gì? Thời gian đáo hạn và thời gian tất toán sổ tiết kiệm là gì?

Tất toán là gì? Thời gian đáo hạn và thời gian tất toán sổ tiết kiệm là gì?

Tất toán là một trong những thuật ngữ phổ biến liên quan đến ngân hàng hay các tổ chức tài chính. Tất toán được nhắc đến như một thuật ngữ thông dụng mà hầu hết các giao dịch ngân hàng đều cần đến. Vậy tất toán là gì? Cùng Jenfi tìm hiểu trong bài viết sau nhé.

1. Tất toán là gì?

1.1 Tất toán là gì?

Thuật ngữ “Tất toán” trong tiếng Anh là Final settlement - Là hành động kết thúc những giao dịch hay hợp đồng giao kết giữa các bên. Hiểu một cách đơn giản hơn, tất toán chính là hành động thanh toán trọn vẹn hay toàn bộ để kết thúc giao dịch đã ký kết trước đó.

Tất toán là gì? Thời gian đáo hạn và thời gian tất toán sổ tiết kiệm là gì?

Ví dụ như thanh toán hết khoản vay nợ ngân hàng, rút hết tài khoản tiết kiệm hay kết thúc kỳ hạn gửi tiền. Giống như việc kết thúc một mối quan hệ, khi tất toán một điều gì đó, đồng nghĩa với việc sẽ kết thúc những ràng buộc liên hệ trong tương lai.

Khi tất toán, các bên phải hoàn thành mọi nghĩa vụ đúng như đã ký kết (ví dụ: Ngân hàng thành toán các khoản lãi suất tiết kiệm và tiền gốc; Khách hàng thanh toán hết các khoản vay nợ,...) mới có thể kết thúc hợp đồng. 

1.2 Vai trò của tất toán

Tất toán là dấu mốc đánh dấu các bên cùng hoàn tất nghĩa vụ, kết thúc một cuộc giao dịch hợp pháp. Ngân hàng hoặc khách hàng sẽ trực tiếp hoàn thành xong công việc trả nợ của mình để kết thúc hợp đồng. Tất toán là thủ tục xác nhận hợp pháp sự hoàn thành nghĩa vụ của các bên liên quan.

1.3 Thủ tục tất toán

Tuỳ theo yêu cầu của ngân hàng hay tổ chức tín dụng nhất định, thủ tục tất toán có thể khác nhau đôi chút. Tuy nhiên, thông thường khách hàng sẽ cần chuẩn bị những giấy tờ như: Hợp đồng ký kết từ khi bắt đầu giao dịch; Căn cước công dân,...Khách hàng mang theo các hồ sơ liên quan đến ngân hàng để nhân viên ngân hàng kiểm tra lại những thông tin: Khoản vay, số tiền cần phải thanh toán bao gồm tiền gốc còn lại, lãi, phí…

Đa phần tất toán sẽ cần có thời gian để xác minh thông tin từ các bên liên quan. Vì vậy, khách hàng nên hẹn trước thời gian cụ thể với ngân hàng để thủ tục tất toán của mình được diễn ra nhanh chóng và thuận lợi hơn. 

2. Phân loại các hình thức tất toán phổ biến hiện nay

Hiện nay, có rất nhiều loại tất toán với những cách vận hành khác nhau.

Tất toán là gì? Thời gian đáo hạn và thời gian tất toán sổ tiết kiệm là gì?

Một số hình thức tất toán phổ biến hiện nay như sau:

  • Tất toán tài khoản
  • Tất toán khoản vay
  • Tất toán trước hạn
  • Tất toán tài khoản tiết kiệm

2.1 Tất toán tài khoản:

Đây là hình thức khách hàng kết thúc hoàn toàn những giao dịch liên quan tại ngân hàng và không có nhu cầu sử dụng tài khoản này nữa.
Tuỳ từng loại tài khoản và nhu cầu của khách hàng sẽ có những thời điểm tất toán tài khoản khác nhau. Thường sẽ là 2 loại tất toán tài khoản như sau đây:

Tất toán tài khoản tiền gửi có kỳ hạn: Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận thanh toán trong một khoảng thời gian nhất định. Đúng thời gian như giao ước, khách hàng được rút tiền gốc và lãi và có quyền yêu cầu đóng tài khoản nếu muốn. Nếu rút tiền trước kỳ hạn thì lãi suất tiết kiệm sẽ áp dụng ở mức thấp hơn. Vì thế cần cân nhắc kỹ nếu muốn rút tiền trước kỳ hạn nhé.

Tất toán tài khoản tiền gửi không kỳ hạn: Đây là tài khoản thỏa thuận trước sẽ không có yêu cầu về thời gian gửi. Khách hàng được quyền rút bất kỳ lúc nào cũng được mà không cần báo trước mà không gặp bất kỳ ràng buộc nào.

2.2 Tất toán khoản vay:

Tất toán khoản vay là thời điểm khách hàng thanh toán toàn bộ khoản vay cho ngân hàng. Khách hàng có thể thực hiện thủ tục này trước thời gian mà không phải chờ đến đúng ngày được ký trên hợp đồng.

2.3 Tất toán trước hạn:

Tất toán trước hạn là hành động khách hàng kết thúc các giao dịch trước thời gian thỏa thuận trong hợp đồng. Thường là hợp đồng vay tiền. Việc trả trước hạn được coi như khách hàng đang phá vỡ hợp đồng và sẽ phải thanh toán phí theo quy định. Phí phạt hợp đồng tùy thuộc vào thời gian mà khách hàng tất toán và cũng tùy thuộc vào quy định từng ngân hàng.

2.4 Tất toán tài khoản tiết kiệm:

Là giao dịch vay tiền khi khách hàng sở hữu sổ tiết kiệm tại ngân hàng. Nếu khách hàng có nhu cầu vay tiền và sử dụng sổ tiết kiệm của mình để vay thì nhân viên tín dụng sẽ làm hồ sơ cho khách hàng. Lúc này, giao dịch vay tiền giữa khách hàng và ngân hàng sẽ kết thúc khi tới ngày đáo hạn. 

3. Thời gian tất toán và thời gian đáo hạn sổ tiết kiệm là gì?

Thời gian tất toán và Thời gian đáo hạn là hai thuật ngữ khá nhiều người nhầm lẫn. Cùng phân tích để hiểu rõ về hai khái niệm phổ biến trong giao dịch ngân hàng này nhé.

3.1 Thời gian đáo hạn sổ tiết kiệm

Thời gian đáo hạn là thời điểm cuối cùng mà tài khoản tiết kiệm của bạn được tính kể từ ngày bắt đầu làm sổ tiết kiệm tại ngân hàng. Không chỉ là sổ tiết kiệm, các giao dục tín dụng khác tại ngân hàng cũng có thời hạn đáo hạn là hạn cuối cùng để các bên liên quan thanh toán các khoản nợ.

Thông thường nếu bạn bắt đầu gửi tiết kiệm vào thời điểm ngày đầu tháng hoặc cuối tháng của tháng này thì ngày đáo hạn cũng chính là thời điểm tương ứng với kỳ hạn đó. Nếu gửi tiết kiệm vào ngày trong tháng, ngày đáo hạn sẽ chính là ngày đó tương ứng với kỳ hạn. Ví dụ như bạn mở tài khoản tiết kiệm vào ngày 01/0/2021 kỳ hạn 12 tháng thì ngày 01/01/2022 là ngày đáo hạn tương ứng.

3.2 Thời gian tất toán sổ tiết kiệm

Thời gian tất toán sổ tiết kiệm là thời điểm khách hàng rút tiền toàn bộ số tiền. Bao gồm cả lãi và gốc từ sổ tiết kiệm khi đến một thời điểm nhất định. Khách hàng kết thúc giao dịch gửi tiết kiệm, đóng tài khoản tại ngân hàng và nhận về toàn bộ số tiền gốc, tiền lãi như thoả thuận.

Thông thường, với hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng có thể tất toán tại bất kỳ thời điểm nào. Còn với trường hợp gửi có kỳ hạn, thời gian tất toán sẽ trùng với ngày đáo hạn sổ tiết kiệm. Nếu bạn chưa muốn tất toán thì có thể cân nhắc làm thủ tục tái tục để tiếp tục gửi và hưởng mức lãi suất ưu đãi theo quy định.
Trường hợp khách hàng muốn tất toán sổ tiết kiệm trước thời hạn vẫn có thể rút được. Tuy nhiên cần cân nhắc về quyền lợi của mình. Theo quy định, nếu rút trước thời hạn khách hàng sẽ không được hưởng mức ưu đãi ban đầu mà lãi suất lúc này sẽ thấp hơn, về mức gửi không kỳ hạn. 

3.3 Vậy chúng ta có nên tất toán trước hạn?

Do đó nếu không thật sự cần thiết, khách hàng nên tất toán vào ngày đáo hạn để đảm bảo được hưởng mức lãi suất tối ưu nhất. Ngoài ra, khách hàng cũng nên xác định nhu cầu của mình trước khi gửi tiết kiệm. Nếu thu nhập chưa ổn định thì phương án tốt nhất là gửi tiết kiệm có kỳ hạn ngắn để thời gian đáo hạn nhanh hơn và tất toán sớm hơn.

Tất toán tài khoản tiết kiệm được chia thành nhiều loại như: Tất toán tài khoản tiết kiệm trước hạn; Tất toán tài khoản tiết kiệm đúng hạn; Tất toán quá hạn

4. Phân biệt tất toán và đáo hạn khoản vay

Chúng ta vừa tìm hiểu về 2 khái niệm “Tất toán” và “Đáo hạn”. Vậy 2 thuật ngữ này có gì giống nhau và khác nhau? 

Về cơ bản, tất toán và đáo hạn khoản vay giống nhau khi cả hai đều là thời điểm khách hàng và ngân hàng hoàn tất hợp đồng vay.
Tuy nhiên, nếu như tất toán là dấu mốc cho việc hoàn tất, kết thúc hợp đồng vay thì đáo hạn là thời điểm khách hàng sẽ tiếp tục giao kết một hợp đồng mới với ngân hàng.

5. FAQ về tất toán

  • Tất toán có mất phí không?

Nếu khách hàng tất toán khoản vay trước hạn sẽ phải thanh toán một khoản phí tất toán trước hạn.

Phí tất toán lúc này giống như một khoản tiền phạt đối với khách hàng tiến hành thanh toán khoản nợ trước thời gian thỏa thuận. Mức phí phạt áp dụng còn tùy thuộc vào quy định của từng ngân hàng. Thông thường trong khoảng khoảng từ 1 - 5%/năm trên tổng tiền trả nợ trước, tùy vào thời gian trả sớm hơn.

  • Tự động tất toán là gì?

Tự động tất toán là quá trình ngân hàng cộng dồn tiền lãi vào tiền gốc gửi tiết kiệm của khách hàng. Sau đó tiếp tục duy trì giao dịch gửi tiết kiệm của khách hàng với kỳ hạn và lãi suất như cũ. Tự động tất toán xảy ra khi khách hàng không tự tất toán đúng ngày đáo hạn

  • Hoá đơn tất toán là gì?

Đây là hóa đơn khách hàng sẽ nhận về khi hoàn tất thủ tục tất toán tại phòng giao dịch của ngân hàng. Nếu thực hiện tất toán online trên ứng dụng Internet Banking, khách hàng cần nhập mã OTP để xác định tất toán.

Hy vọng Jenfi đã giúp bạn hiểu rõ hơn tất toán là gì cũng như các thuật ngữ liên quan đến tất toán, đáo hạn,...Từ đó cân nhắc những kế hoạch tài chính cá nhân trong tương lai để có được lợi ích tối ưu nhất trong những giao dịch với ngân hàng.

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

PR là gì? Định Nghĩa, Vai Trò, Chức Năng & Ví Dụ về Quan Hệ Công Chúng

Open post

PR là gì? Định Nghĩa, Vai Trò, Chức Năng & Ví Dụ về Quan Hệ Công Chúng

PR là gì - định nghĩa

Cập nhật: 2023

PR là gì? Hình ảnh của một thương hiệu là một khía cạnh quan trọng về  nhận thức thương hiệu. Khách hàng nhận biết, thích, và tin tưởng một thương hiệu nào đó phụ thuộc vào cách mà thương hiệu đó xây dựng hình ảnh. Tuy nhiên ở vài trường hợp, hình ảnh của thương hiệu bị hiểu sai, đánh giá không đúng thì PR (quan hệ công chúng) là hình thức phù hợp để trao đổi và tương tác giữa thương hiệu và khách hàng.

Trong bài viết này, cùng Jenfi Capital tìm hiểu định nghĩa về PR, những chức năng, vai trò cũng như trường hợp ví dụ điển hình sử dụng PR để quản lý thương hiệu.

PR Là Gì? Định Nghĩa PR - Public Relations 

PP Là Gì? Định Nghĩa Public Relations

PR là viết tắt từ “Public relations” (Quan hệ công chúng), đề cập đến những hình thức giao tiếp có chủ đích của doanh nghiệp với công chúng để duy trì hoặc để nuôi dưỡng hình ảnh của thương hiệu, cũng như để hồi đáp lại khi thương hiệu xuất hiện trong những cuộc thảo luận của công chúng.

Theo tạp chí Public Relations Society of America, PR là “Một quá trình giao tiếp với mục đích xây dựng mối quan hệ có lợi cho đôi bên giữa thương hiệu và công chúng”. Quá trình này tập trung vào các vấn đề như:

  • Những thông tin nào nên được công bố cho công chúng
  • Những thông tin ấy nên được soạn thảo như thế nào
  • Những thông tin ấy nên được công bố như thế nào
  • Những thông tin ấy nên được công bố bằng phương tiện nào

Mục tiêu của PR là gì?

Mục tiêu của Quan hệ Công chúng là gì?

Mục tiêu chính của PR  là duy trì danh tiếng của thương hiệu và duy trì mối quan hệ chiến lược với công chúng, khách hàng tiềm năng, đối tác, nhà đầu tư, nhân viên và các bên liên quan khác, dẫn đến hình ảnh tích cực của thương hiệu và làm cho thương hiệu có vẻ trung thực, thành công, quan trọng và phù hợp.

Tại sao PR lại quan trọng?

Tại sao PR lại quan trọng?

Theo khảo sát từ Livemint, hình ảnh của một thương hiệu có thể chiếm đến 63% giá trị của thương hiệu đó. Khi xảy ra một sự cố về thương hiệu thì có thể ảnh hưởng tiêu cực đến toàn bộ danh tiếng công ty và những bộ phận liên quan đến thương hiệu đó. 

Thêm vào đó, một khi bị mang tiếng xấu, công ty cần ít nhất 4 đến 7 năm để công chúng có thể quên đi. 

Do đó, không chỉ xây dựng thương hiệu mà quản lý thương hiệu là một trong những vấn đề cực kỳ quan trọng trong quan hệ công chúng. Để nuôi dưỡng mối quan hệ có lợi giữa thương hiệu và công chúng, hãy xem xét chi tiết về cách PR hoạt động ở phần dưới đây.

Chức Năng Của PR trong doanh nghiệp

Chức Năng Của PR trong doanh nghiệp

Quan hệ công chúng không giống với quảng cáo. PR sẽ không mua quảng cáo trả phí,  cũng không tập trung vào các kênh quảng cáo trả phí như Google, Facebook.

Vai trò chính của quan hệ công chúng là quảng bá thương hiệu bằng cách sử dụng nội dung biên tập xuất hiện trên tạp chí, báo, kênh tin tức, trang web, blog và các chương trình truyền hình.

Việc sử dụng những kênh từ bên thứ ba (báo chí, TV…) sẽ có lợi ích hơn so với các kênh mua bài trả phí vì có thể tránh được cái nhìn hoài nghi từ công chúng. Những công việc của PR thường bao gồm:

  • Dự đoán, phân tích và diễn giải ý kiến ​​và thái độ của công chúng đối với thương hiệu và soạn thảo các chiến lược để sử dụng trên các phương tiện truyền thông miễn phí hoặc tự sở hữu.
  • Soạn thảo các chiến lược để hỗ trợ mọi chiến dịch của thương hiệu và những diễn biến mới thông qua nội dung được biên tập.
  • Viết và xuất bản thông cáo báo chí.
  • Viết lời phát biểu.
  • Lập kế hoạch và triển khai các sự kiện tiếp cận công chúng và quan hệ truyền thông đặc biệt.
  • Viết nội dung cho web (trang web nội bộ và trang web bên ngoài).
  • Xây dựng chiến lược quan hệ công chúng trong thời kỳ khủng hoảng.
  • Quản lý sự hiện diện trên mạng xã hội của thương hiệu và phản hồi các đánh giá của công chúng trên các trang web truyền thông xã hội.
  • Tư vấn cho các nhân viên của tổ chức về các chính sách, quá trình hành động, trách nhiệm của tổ chức và trách nhiệm của họ.
  • Thay mặt tổ chức giao tiếp với chính phủ và các cơ quan lập pháp.
  • Giao tiếp với các nhóm công và các tổ chức khác liên quan đến các chính sách xã hội và các chính sách khác của tổ chức và pháp luật của chính phủ.
  • Giao tiếp với các nhà đầu tư.

Các Loại/ Mối Quan Hệ PR - Quan Hệ Công Chúng phổ biến

Các Loại/ Mối Quan Hệ PR

Quan hệ công chúng có thể được chia thành 7 loại. Đó là:

Quan hệ truyền thông: Thiết lập mối quan hệ tốt với các tổ chức truyền thông và đóng vai trò là nguồn cung cấp nội dung cho truyền thông.

Quan hệ nhà đầu tư: thực hiện các sự kiện tổ chức với nhà đầu tư, phát hành báo cáo tài chính và hồ sơ pháp lý, đồng thời giải quyết khiếu nại, thắc mắc từ các nhà đầu tư, nhà phân tích, truyền thông.

Quan hệ với Chính phủ: Đại diện cho thương hiệu khi thực hiện các chính sách như trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, cạnh tranh bình đẳng, bảo vệ người tiêu dùng, bảo vệ nhân viên, v.v.

Quan hệ cộng đồng: Xử lý khía cạnh xã hội của thương hiệu và thiết lập danh tiếng tích cực trong lĩnh vực xã hội như bảo vệ môi trường, giáo dục, v.v.

Quan hệ nội bộ: Tư vấn cho nhân viên của công ty về các chính sách, quy trình hành động, trách nhiệm của tổ chức và trách nhiệm của họ. Hợp tác với họ trong các buổi giới thiệu sản phẩm và sự kiện đặc biệt.

Quan hệ khách hàng: Xử lý các mối quan hệ với thị trường mục tiêu và dẫn dắt người tiêu dùng. Thực hiện nghiên cứu thị trường để biết thêm về sở thích, thái độ và ưu tiên của khách hàng và xây dựng chiến lược để gây ảnh hưởng tương tự bằng cách sử dụng các phương tiện truyền thông kiếm được.

Truyền thông Tiếp thị: Hỗ trợ các nỗ lực tiếp thị liên quan đến việc ra mắt sản phẩm, các chiến dịch đặc biệt, nhận thức về thương hiệu, hình ảnh và định vị.

Ví Dụ Về Chiến Dịch PR Ở Doanh Nghiệp

Ví Dụ Về Chiến Dịch PR Ở Doanh Nghiệp

Hướng tích cực

Giả sử bạn đang làm việc cho một doanh nghiệp cấp vốn ngắn hạn tại Việt Nam, và doanh nghiệp của bạn đạt giải thưởng “Đơn vị cấp vốn ngắn hạn tốt nhất tại Việt Nam”. Lúc này, nhân viên PR có thể soạn thảo một bài phát biểu ngắn, hoặc một bài thông cáo báo chí để viết về thành tựu này và công bố cho công chúng.

Hướng tiêu cực: xử lý khủng hoảng truyền thông bằng PR

Vào 1980, hàng loạt sản phẩm đóng chai Tylenol của Johnson & Johnson bị nhiễm cyanide gây chết 7 người. Sự kiện này dẫn đến khủng hoảng thương hiệu và có thể dẫn đến kiện tụng và kết thúc sản xuất Tylenol.

Lúc này Johnson & Johnson thực hiện chiến lược PR tích cực để giảm tác hại của sự khủng hoảng. Đầu tiên, họ thu hồi tất cả các sản phẩm Tylenol và ra thông báo toàn quốc về tình trạng này, khuyến cáo người dùng không mua hoặc sử dụng Tylenol. 

Tiếp theo, Johnson & Johnson phát triển một hình thức đóng chai mới và cho 2,000 nhân viên đến từng cộng đồng để giới thiệu về sản phẩm mới của họ.

Chiến lược này đã cứu được thương hiệu Johnson & Johnson. Trong sáu tháng tiếp theo, doanh số Tylenol của họ thậm chí còn tăng 24% sau khủng hoảng cyanide.

Trong trường hợp của Johnson & Johnson, nếu thực hiện chiến dịch quảng cáo đơn thuần sẽ không hiệu quả. 

Thay vào đó, PR là cần thiết: các chuyên gia PR có thể truyền bá một câu chuyện mô tả Johnson & Johnson như một công ty đặt người tiêu dùng lên trên lợi nhuận. 

Cùng với việc giảm thiểu thiệt hại cho danh tiếng của Johnson & Johnson, PR đã cứu nhiều người dùng tránh việc sử dụng Tylenol có chứa cyanide và sau đó được sử dụng để thông báo cho công chúng rằng Tylenol đã an toàn trở lại. Đôi bên cùng có lợi trong trường hợp PR này.

Tạm kết

PR là gì? PR đóng vai trò quan trọng trong quản lý thương hiệu, cả trong tình huống tốt và tình huống xấu và giải quyết những vấn đề phát sinh để duy trì mối quan hệ có lợi giữa công chúng và thương hiệu. PR không chỉ được triển khai để tác động lên một sự kiện đã xảy ra - mà còn được dùng để viết nên sự kiện đó theo cách doanh nghiệp mong muốn.

Câu Hỏi Thường Gặp

PR khác với quảng cáo ở điểm nào?

PR khác với quảng cáo ở chỗ PR tập trung vào việc xây dựng và duy trì hình ảnh tích cực cho công ty, thương hiệu hoặc cá nhân. Quảng cáo tập trung vào việc quảng bá một sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể. PR cũng tập trung nhiều vào việc tạo mối quan hệ với giới truyền thông, những người có ảnh hưởng và các bên liên quan khác, thay vì chỉ đơn giản là mua không gian hoặc thời gian quảng cáo. Ngoài ra, PR thường rẻ hơn quảng cáo và có thể mang lại kết quả lâu dài, bền vững hơn.

PR được sử dụng trong trường hợp nào sẽ đem lại hiệu quả?

PR nên được sử dụng để nâng cao nhận thức về thương hiệu, xây dựng mối quan hệ với khách hàng, những người có ảnh hưởng và các phương tiện truyền thông, đồng thời tạo ra hình ảnh tích cực cho thương hiệu. Ngoài ra, PR có thể được sử dụng để xây dựng uy tín và lòng tin với khách hàng, tạo ra mức độ phủ sóng trên phương tiện truyền thông, đồng thời giải quyết khủng hoảng truyền thông. Doanh nghiệp cũng có thể được sử dụng PR để tạo khách hàng tiềm năng và giới thiệu các sáng kiến về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.

Chủ đề liên quan: tiếp thị, quảng cáo, truyền thông, quan hệ truyền thông, xây dựng thương hiệu, quản lý thương hiệu, trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, quản lý khủng hoảng, tiếp thị nội dung, tiếp thị truyền thông xã hội, tiếp thị người ảnh hưởng, PR kỹ thuật số, dư luận, phân tích phương tiện truyền thông, phát triển thông điệp, tiếp cận phương tiện truyền thông, giám sát phương tiện truyền thông.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Những nguyên nhân khiến bạn hao phí tiền và cách tiết kiệm tiền

Open post

Những nguyên nhân khiến bạn hao phí tiền và cách tiết kiệm tiền

Những nguyên nhân khiến bạn hao phí tiền và cách tiết kiệm tiền

Quản lý tài chính cá nhân là bài toán khó với hầu hết mọi người. Đa số chúng ta thường phân bổ nguồn tiền dựa vào cảm hứng. Điều này khiến ta không chú trọng đến duy trì tiết kiệm. Điều này góp phần dự phòng những khoản cho tương lai. Hầu hết chúng ta đang quản lý tài chính và tiết kiệm dựa trên kinh nghiệm tự có mà thiếu những kiến thức bài bản. Vậy đâu là vấn đề trong cách chi tiêu tiền bạc hiện tại của bạn? Đâu là nguyên nhân khiến bạn hao phí tiền bạc và làm thế nào để có cách tiết kiệm tiền hiệu quả nhất? Cùng Jenfi tìm hiểu để sớm khắc phục những sai lầm không đáng có về tài chính nhé.

1. Những nguyên nhân chính khiến bạn hao phí tiền

Những nguyên nhân khiến bạn hao phí tiền và cách tiết kiệm tiền

1.1 Không có phương pháp quản lý tài chính hợp lý

Dấu hiệu đầu tiên của việc quản lý tài chính sai phương pháp là khi bạn luôn bị thâm hụt ngân sách. Mặc dù các nguồn thu có dấu hiệu tăng lên nhưng vẫn luôn trong tình trạng không đáp ứng đủ. 

Hầu hết người Việt Nam không được trang bị kiến thức cơ bản về quản lý tài chính. Chúng ta áp dụng theo kinh nghiệm vốn có nhiều hơn là áp dụng những phương pháp khoa học. Hãy tự nâng cấp bản thân mình với những kiến thức cơ bản về tài chính. 

1.2 Không duy trì thói quen tiết kiệm

Sẽ cực kỳ “mạo hiểm” nếu bạn không có một khoản dự trữ cho những phát sinh bất ngờ trong tương lai. Cuộc sống đầy rẫy những rủi ro khó lường. Không phải ngẫu nhiên doanh nghiệp nào cũng đề cao đến hoạt động quản trị rủi ro về tài chính. 

Theo lời khuyên của các chuyên gia tài chính, mỗi người nên có một quỹ dự phòng ít nhất bằng 3 – 6 tháng chi phí sinh hoạt để đảm bảo an toàn. Khoản quỹ này nên được cất riêng trong một tài khoản tiết kiệm ngắn hạn mà khi cần có thể rút ra ngay. 

Nếu không có thói quen tiết kiệm, bạn sẽ có nguy cơ mắc phải những vấn đề rắc rối về tài chính như vay nặng lại, buộc phải bán tài sản,...khi đối mặt với những biến cố bất ngờ. 

1.3 Không có thói quen kiểm soát chi tiêu

Những khoản chi tiêu nhỏ lẻ tưởng chừng “không đáng bao nhiêu” nhưng khi cộng dồn lại sẽ thành một khoản chi phí không hề nhỏ. Hãy tạo lập và duy trì thói quen kiểm soát các khoản chi tiêu. Xem xét tính hợp lý của những khoản chi tiêu vượt ngưỡng trong tháng. Từ đó cân đối lại nguồn tài chính cá nhân của mình để phân bổ theo tỷ lệ hợp lý.

Hiện nay có rất nhiều ứng dụng giúp bạn quản lý chi tiêu giúp bạn dễ dàng kiểm soát tài chính cá nhân hơn. Chỉ cần duy trì thực hiện liên tục trong 2 đến 3 tháng, chúng ta có thể tạm biệt tình trạng thiếu trước hụt sau như trước đây.

1.4 Lạm dụng thẻ tín dụng

Thẻ tín dụng được coi là chiếc thẻ “toàn năng”, là giải pháp tài chính tuyệt vời trong đời sống hiện nay. Tuy nhiên, nếu không biết cách kiểm soát chi tiêu, thẻ tín dụng lại là nguyên nhân khiến bạn tiêu dùng vượt mức. Bạn sẽ dần trở nên phụ thuộc vào chi tiêu trước qua thẻ. Sau đó là trở thành “con nợ” khi thanh toán dư nợ khi đến kỳ sao kê hàng tháng. Thậm chí phải chịu áp dụng mức lãi suất cao khi thanh toán muộn.

1.5 Nguyên nhân khách quan phát sinh

Những nguyên nhân khách quan phát sinh như bệnh tật, tai nạn, rủi ro trong kinh doanh, thất nghiệp...là điều khó lường trước. Chúng sẽ khiến nguồn tài chính của bạn bị thâm hụt và hao phí tiền bạc. 

2. Top 5 cách tiết kiệm tiền cho cuộc sống thoải mái, sung túc

Những nguyên nhân khiến bạn hao phí tiền và cách tiết kiệm tiền

Cách 1: Đặt ra mục tiêu tiết kiệm và nghiêm túc thực hiện

Trong hầu hết những phương pháp quản lý tài chính cá nhân, tiết kiệm luôn xuất hiện là một trong những phần quan trọng nhất. Theo quy tắc 6 chiếc lọ - quy tắc quản lý tài chính nổi tiếng trên thế giới được sáng lập bởi Harv Eker, tiết kiệm dài hạn được khuyên nên chiếm 10% trên tổng số thu nhập của bạn.

Trước tiên, hãy tự mình liệt kê những lý do khiến bạn nhất định phải tiết kiệm. Ví dụ những lý do phổ biến như sau:

  • Tiết kiệm tiền dành cho những trường hợp khẩn cấp (ốm đau, bệnh tật, tai nạn,...)
  • Tiết kiệm tiền để thanh toán các khoản nợ
  • Tiết kiệm tiền để thực hiện những dự định, hoàn thành ước mơ
  • Tiền kiệm tiền cho những kế hoạch lớn như kinh doanh, mua nhà, mua xe hay đi du học
  • Tiết kiệm tiền để có khoản chi tiêu khi về hưu
  • Tiết kiệm tiền để làm thiện nguyện

Từ những lý do đã nêu, hãy lấy đó làm động lực để phấn đầu và tự đưa ra mục tiêu để duy trì tiết kiệm. 

Cách 2: Quản lý chi tiêu cá nhân

Chúng ta đã biết, việc thiếu kiểm soát chi tiêu cá nhân là nguyên nhân dẫn đến thiếu hụt tiền bạc. Chính vì vậy, cần chủ động quản lý chi tiêu của mình. Một số khoản chi tiêu cần thiết để duy trì cuộc sống mà hầu hết chúng ta đều cần đến như sau:

  • Chi phí tiền nhà (Tiền thuê nhà, thanh toán điện nước, mạng,...)
  • Chi phí ăn uống (mua đồ nấu ăn, ăn sáng, đồ uống hàng ngày,...
  • Chi phí đi lại: Xăng, phí gửi xe,...
  • Chi phí chi dùng cho những vật dụng cần thiết.

Bạn có thể sử dụng cách thủ công như liệt kê các khoản và thống kê vào cuối tháng. Hoặc sử dụng những app quản lý tài chính cá nhân. Hãy kiên quyết gạt bỏ đi những khoản chi tiêu không cần thiết. Từ đó nhằm cân bằng hơn các khoản thu chi trong tháng của bạn. 

Quy tắc “vàng” trong những cách tiết kiệm tiền chính là: Chi tiêu ít hơn số tiền kiếm được. Nếu tổng các khoản chi trong tháng vượt quá hoặc ngang bằng thu nhập, bạn cần nhanh chóng cân đối lại các khoản chi của mình. Nếu có thể, hãy nâng cao mức thu nhập của mình lên cao hơn nữa để đáp ứng nhu cầu chi tiêu.

Cách 3: Phân chia thu nhập theo những phương pháp quản lý tài chính

Áp dụng những phương pháp quản lý tài chính cá nhân chắc chắn sẽ giúp bạn có được sự ổn định về tài chính. Ngoài ra có thêm các khoản tiết kiệm cố định cũng như đầu tư sinh lời. Một số những phương pháp quản lý tài chính phổ biến hiện nay. Được áp dụng rộng rãi và chứng minh hiệu quả trên toàn thế giới mời bạn tham khảo:

Phương pháp Kakeibo

Kakeibo nổi tiếng với cái tên "Nghệ thuật tiết kiệm của người Nhật". Áp dụng Kakeibo, bạn sẽ chia thu nhập hàng tháng của mình thành 4 phong bì, tương ứng 4 nhu cầu chủ yếu để duy trì và phát triển cuộc sống.

  1. Chi phí thiết yếu: Ăn uống, đi lại, khám bệnh, thanh toán hoá đơn điện nước, tiền thuê nhà,…
  2. Chi phí không thiết yếu: Giao lưu giải trí, mua sắm,…
  3. Chi phí đầu tư: Học nâng cao, mua sách vở, đăng ký khóa học,…
  4. Chi phí phát sinh: Dự đám cưới, ma chay, hiếu hỷ, sửa xe,…

Phương pháp 50/50

Áp dụng theo phương pháp này, bạn chỉ cần chia thu nhập của mình thành 2 phần bằng nhau: Một phần dành cho các khoản chi tiêu thiết yếu hàng tháng, một phần dành cho mục tiêu tiết kiệm.

50/50 là phương pháp khá đơn giản. Bạn không cần chia thu nhập của mình thành nhiều phần nhỏ như những phương pháp quản lý tài chính khác. 

Phương pháp 50/20/30

Đúng như tên gọi, quy tắc này sẽ chia nhỏ thu nhập của bạn thành 3 phần chính với tỷ lệ phần trăm tương ứng trên tổng thu nhập như sau: 

  • 50% dành cho chi tiêu thiết yếu: Tiền thuê nhà, ăn uống, đi lại, hóa đơn, xăng xe,...
  • 20% tái đầu tư tài chính như: Tiết kiệm, quỹ dự phòng, trả nợ…
  • 30% dành cho chi tiêu cá nhân: Mua sắm, giải trí, du lịch…

Số % tương ứng có thể điều chỉnh để phù hợp và cân đối ngân sách. Tuy nhiên cần đảm bảo tỷ lệ phù hợp, không dồn quá nhiều chi phí vào một khoản chi tiêu nhất định. 

Phương pháp JARS

JARS hay còn được biết đến với tên gọi Quy tắc 6 chiếc lọ - là một trong những công thức quản lý tài chính cá nhân nổi tiếng khắp thế giới. Hiệu quả của JARS được chứng minh từ hàng trăm năm nay bởi những người áp dụng chúng.

JARS chia quỹ tài chính của bạn thành 6 chiếc lọ. Tương ứng với 6 quỹ tài chính và từng chức năng nhất định như sau: 

  • Lọ số 1: Các khoản chi tiêu cần thiết để duy trì cuộc sống - 55% 
  • Lọ số 2: Tiết kiệm đầu tư - 10% 
  • Lọ số 3: Giáo dục đào tạo - 10% 
  • Lọ số 4: Quỹ dự phòng - 10%
  • Lọ số 5: Hưởng thụ - 10%
  • Lọ số 5: Quỹ từ thiện: 5%

Cách 4: Chỉ rút khoản tiền vừa đủ với nhu cầu sử dụng

Có quá nhiều tiền mặt sẽ dễ dẫn đến tình trạng muốn chi tiêu. Nếu bạn là người dễ “xiêu lòng” trước những hoạt động mua sắm thì việc giới hạn số tiền mặt là điều nên làm. Nếu sử dụng thẻ tín dụng, bạn cũng cần tiết chế chi tiêu. Chỉ tiêu những khoản thật sự cần, tránh lạm dụng để tránh phát sinh những khoản nợ không đáng có. 

Cách 5: Sử dụng các dịch vụ gửi tiết kiệm ngân hàng để tiết kiệm

Hầu hết các ngân hàng hiện nay đều triển khai rất nhiều những gói gửi tiết kiệm. Ngoài ra, những ứng dụng gửi tiền online cùng nhiều ưu đãi cũng mang đến cho bạn nhiều lợi ích. Mang số tiền nhàn rỗi của mình sinh lời, như “gà đẻ trứng vàng” là là cách tiết kiệm tiền được rất nhiều người lựa chọn..

3. Một số lưu ý để tiết kiệm tiền hiệu quả hơn

Những nguyên nhân khiến bạn hao phí tiền và cách tiết kiệm tiền

Để kế hoạch tiết kiệm tiền của bạn đạt hiệu quả cao, cần cân nhắc một số lưu ý sau:

  • Thiết lập mục tiêu rõ ràng: Xác định mục tiêu lớn và chia nhỏ chúng sẽ giúp chúng ta có thêm động lực để tiết kiệm.
  • Duy trì thói quen tiết kiệm: Hãy xác định rõ tiết kiệm cần duy trì trong thời gian dài nhất định mới đạt hiệu quả. Hãy kiên định với mục tiêu của mình để dành những điều bất ngờ cho tương lai.
  • Tiết kiệm từ những điều nhỏ nhất: Hãy bắt đầu với những thói quen như tiết kiệm tiền lẻ, tiết kiệm năng lượng điện khi không sử dụng đến, sử dụng voucher khuyến mãi, tham gia các chương trình tích điểm,... Hãy tin rằng “Tích tiểu thành đại”. Ươm mầm từ những điều nhỏ nhất để đến ngày hái trái ngọt.

Quản lý tài chính cá nhân nói chung cũng như tiết kiệm tài chính nói riêng là cả một hành trình dài. Jenfi Hy vọng rằng những kiến thức tài chính về cách tiết kiệm tiền trong bài viết sẽ giúp các bạn tìm được phương thức quản lý tài chính phù hợp nhất cho mình. 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 55 56 57
Scroll to top