Open post

Vay thấu chi là gì? Có nên vay thấu chi và khi nào nên vay thấu chi?

Vay thấu chi là hình thức vay vốn mới và thời gian gần đây được ngày càng nhiều các ngân hàng cung cấp để đáp ứng nhu cầu khách hàng. Bài viết sau đây, Jenfi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn vay thấu chi là gì và những thông tin liên quan đến hình thức vay vốn này. 

1. Vay thấu chi là gì?

1.1 Khái niệm

Vay thấu chi (tiếng Anh: Overdraft) là một trong những hình thức cho vay vốn phổ biến hiện nay. Thấu chi là thuật ngữ chỉ một hạn mức tín dụng phía ngân hàng cấp cho khách hàng. Ngân hàng sẽ tạm ứng trước một hạn mức thấu chi tối đa tuỳ thuộc vào độ uy tín và lãi suất vay trên số tiền chi tiêu vượt hạn mức. Theo đó, khách hàng có thể chi tiêu vượt quá số tiền đang có trong tài khoản. 

Vay thấu chi là gì? Có nên vay thấu chi và khi nào nên vay thấu chi?

Hiểu một cách đơn giản hơn, khi khách hàng sử dụng hình thức vay thấu chi, phía ngân hàng sẽ cho phép khách hàng chi tiêu vượt quá số tiền có trong tài khoản ngay cả trong trường hợp số dư tài khoản bằng 0. Số tiền vượt mức được gọi là “Hạn mức thấu chi”. Mỗi khi khách hàng chi tiêu vượt mức, phía ngân hàng sẽ tạm ứng và tính lãi suất vay trên số tiền tạm ứng đó cho đến khi khách hàng hoàn trả số tiền trên. Tất nhiên, nếu không sử dụng quá hạn mức thấu chi sẽ không bị tính lãi.

Ví dụ: Khách hàng Nguyễn Văn A đăng ký vay thấu chi tại ngân hàng B là 50 triệu đồng. Trong tài khoản của anh A đang có 10 triệu đồng. Đồng nghĩa rằng anh A có thể chi tiêu tối đa số tiền lên đến 60 triệu đồng, mặc dù số tiền anh đang có thực tế chỉ là 10 triệu.

Nếu anh A tiêu 30 triệu đồng, anh sẽ phải tính lãi 20 triệu theo quy định của ngân hàng và ngược lại, nếu chỉ chi tiêu trong khoảng 10 triệu đồng thực tế, anh sẽ không bị tính lãi.

1.2 Vay thấu chi có những hình thức nào?

Vay thấu chi hiện nay bao gồm 2 hình thức phổ biến chính như sau:

  • Cần có tài sản đảm bảo: Vay thấu chi thế chấp
  • Không cần có tài sản đảm bảo: Vay thấu chi tín chấp

Vay thấu chi là gì? Có nên vay thấu chi và khi nào nên vay thấu chi?

Trong đó cụ thể như sau:

  • Vay thấu chi thế chấp: Khách hàng cần có tài sản đảm bảo để đủ điều kiện đăng ký vay theo hình thức này. Hạn mức vay thấu chi thi thế chấp phụ thuộc vào giá trị tài sản đảm bảo và không giới hạn con số. Hiện nay, hầu hết khách hàng đăn sử dụng tài khoản tiết kiệm để đăng ký hình thức vay này. Ngoài ra cũng có nhiều loại tài sản khác như bất động sản, ô tô, máy móc thiết bị,...
  • Vay thấu chi tín chấp: Với hình thức vay này, khách hàng không cần tài sản đảm bảo. Phía ngân hàng sẽ dựa vào lịch sử tín dụng của khách hàng để phê duyệt hạn mức vay (thông thường sẽ gấp khoảng 3 - 5 lần so với thu nhập hàng tháng)

Hầu hết khách hàng lựa chọn hình thức vay thấu chi tín chấp (không cần có tài sản đảm bảo) do điều kiện đăng ký đơn giản hơn. Hạn mức có thể không cao nhưng ít thủ tục và đặc biệt phù hợp với những đối tượng khách hàng cần vốn dự phòng gấp.

1.3 Vay thấu chi tính lãi suất như thế nào?

Một ưu điểm lớn của vay thấu chi được các chuyên gia kinh tế đánh giá cao về lợi ích cho khách hàng, đó chính là nếu không sử dụng sẽ không phải trả lãi. khách hàng sẽ chỉ phải thanh toán lãi cho số tiền chi tiêu vượt mức.
Lãi suất vay thấu chi được tính trên dư nợ giảm dần và số tiền, số ngày thực tế khách hàng sử dụng theo công thức sau:

Vay thấu chi là gì? Có nên vay thấu chi và khi nào nên vay thấu chi?

Ví dụ:

Khách hàng Nguyễn văn A đang nợ thấu chi 7 triệu đồng, mức lãi suất ngân hàng quy định 25% và thời gian thấu chi thực tế là 30 ngày.

Theo công thức, anh A sẽ phải thanh toán lãi thấu chi như sau: (7000000 * 25%/360 * 30) = 145.833 đồng

1.4 Hạn mức được cấp thấu chi là bao nhiêu?

Tuỳ theo hình thức thấu chi (thế chấp hay tín chấp) mà hạn mức cấp cho khách hàng cũng khác nhau. 

Thông thường, nếu mở thấu chi tín chấp dựa trên chứng minh thu nhập, hạn mức được cấp sẽ nằm trong khoảng từ 3 - 5 lần thu nhập. Tuy nhiên, phía ngân hàng cũng sẽ dựa thêm những thông tin vay tín chấp cũng như dữ liệu sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng từ trước đó.

Nếu vay thấu chi thế chấp, hạn mức sẽ nằm trong khoảng từ 90 - 95% sổ tiết kiệm hoặc khoảng 70% giá trị của tài sản như bất động sản, ô tô,...

1.5 Vay thấu chi trả gốc theo phương thức nào?

Thông thường, vay thấu chi sẽ có thời gian đáo hạn khoảng 12 tháng. Trong khoảng thời gian này, khách hàng được toàn quyền sử dụng nguồn kinh phí trong hạn mức được cấp và chưa cần hoàn lại gốc mà chỉ cần thanh toán lãi cho ngân hàng. 

Tuy nhiên, đến ngày cuối cùng của kỳ hạn 12 tháng, khách hàng phải tất toán đầy đủ toàn bộ cả gốc và lãi cho ngân hàng. 

1.6 Nếu vượt hạn mức thấu chi sẽ tính như thế nào?

Trường hợp khách hàng để dư nợ thấu chi vượt quá hạn mức, khách hàng có nghĩa vụ thanh toán phần vượt quá theo đúng thời gian quy định tuỳ ngân hàng. Dư nợ thấu chi lúc này bao gồm: Nợ gốc, lãi và các khoản chi phí liên quan.

Đặc biệt, khách hàng sẽ phải chấp nhận mức lãi khi vượt hạn mức thấu chi sẽ bị tính cao hơn so với mức lãi ban đầu. Hầu hết các ngân hàng áp dụng mức lãi khá cao (khoảng 150%) so với mức lãi suất trước thời điểm vượt hạn mức.

1.7 Ưu - nhược điểm của hình thức vay thấu chi

Cũng như bất kỳ hình thức vay vốn khác, vay thấu chi cũng tồn tại song song cả những điểm có lợi và bất lợi như sau:

Ưu điểm

  • Chỉ tính lãi khi sử dụng, không tính lãi trên toàn bộ hạn mức thấu chi được cấp nếu khách hàng không chi tiêu. 
  • Đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng khi cần tiền gấp trong khoảng thời gian ngắn. Có sẵn hạn mức tín chấp để phòng ngừa khi cần sử dụng đột xuất. 
  • Hình thức sử dụng linh hoạt, đơn giản: Rút tiền, quẹt thẻ, thanh toán hoá đơn hoặc chuyển sang tài khoản khác mà không cần đến những thủ tục rút tiền cho thẻ tín dụng.
  • Tính bảo mật cao, lãi suất và các khoản phí được thông báo rõ ràng.
  • Hạn mức đa dạng, tùy thuộc vào hình thức đăng ký vay của khách hàng.

Nhược điểm

  • Điều kiện mở thẻ và thủ tục đăng ký khá nghiêm ngặt. Phía ngân hàng sẽ chỉ duyệt vay thấu chi cho những khách hàng có lịch sử tín dụng tốt đồng thời có đầy đủ những giấy tờ cần thiết theo quy định nghiêm ngặt tuỳ từng ngân hàng.
  • Hạn mức thấp hơn vay tín chấp. Vay thấu chi tối đa được cấp hạn mức gấp 5 lần thu nhập trong khi vay tín chấp, con số này lên đến gấp từ 10 - 18 lần thu nhập của khách hàng.
  • Lãi suất khá cao, cao hơn mức lãi suất vay thông thường khoảng 1,5 lần. 

1.8 Những ngân hàng đang cho vay thấu chi tại Việt Nam

Hiện nay, hầu hết các ngân hàng lớn ở Việt Nam đều đã triển khai hình thức cho vay thấu chi để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Hạn mức thấu chi và lãi suất tuỳ thuộc theo quy định từng đơn vị cụ thể. 

Bạn có thể tham khảo thông tin một số ngân hàng đang triển khai hình thức vay thấu chi sau đây:

Vay thấu chi là gì? Có nên vay thấu chi và khi nào nên vay thấu chi?

2. Điều kiện và thủ tục đăng ký vay thấu chi

Trên thực tế, mỗi ngân hàng sẽ có những điều kiện khác nhau để xét điều kiện đăng ký cũng như duyệt hồ sơ vay của khách hàng. Sau đây sẽ là một số điều kiện và thủ tục cơ bản bạn cần chuẩn bị nếu có ý định đăng ký vay thấu chi.

2.1 Điều kiện để mở thấu chi

  • Đủ 20 tuổi trở lên tính đến thời điểm đề nghị vay vốn và không quá 60 tuổi khi tính thời điểm đáo hạn thấu chi
  • Có hộ khẩu hoặc tạm trú tại địa phương cùng địa bàn (tỉnh/thành phố) của ngân hàng mà khách hàng có dự định đăng ký vay.
  • Có công việc ổn định. Chứng minh được thu nhập mỗi tháng bằng hợp đồng lao động hoặc tùy theo quy định từng ngân hàng
  • Không có nợ xấu trong vòng 2 năm hoặc lưu vết trên CIC 

2.2 Thủ tục hồ sơ để mở thấu chi

Khi đã đáp ứng được đầy đủ các điều kiện để mở thấu chi, khách hàng cần chuẩn bị thêm một số loại giấy tờ sau:

  • CMND/CCCD/Passport còn hiệu lực chứng minh khách hàng là công dân Việt Nam.
  • Sổ hộ khẩu/Sổ tạm trú, KT3 hoặc các giấy tờ chứng minh nơi cư trú tương đương.
  • Hợp đồng lao động, sao kê tài khoản ngân hàng, quyết định lương hoặc các giấy tờ chứng minh thu nhập tương đương.
  • Các giấy tờ khác theo quy định của ngân hàng (Đơn đề nghị mở tài khoản, đề nghị cấp hạn mức,...)

3. Có nên vay thấu chi không và khi nào nên vay thấu chi?

Như chúng tôi đã nêu trong phần ưu - nhược điểm, hình thức vay thấu chi tồn tại cả những ưu điểm và bất cập cho khách hàng. Tùy vào nhu cầu vay vốn của mình mà khách hàng cân nhắc có nên vay thấu chi không và khi nào thì nên quyết định vay.

Theo các chuyên gia tài chính, hình thức vay thấu chi phù hợp với những người cần tiền gấp trong khoảng thời gian ngắn hoặc chưa tích lũy được khoản tiền dự phòng nhưng lại phải đối mặt với những tình huống phát sinh. Lúc này bạn có thể chủ động giải quyết tình huống và đặc biệt, nếu không chi tiêu phát sinh khách hàng cũng không bị tính lãi.

Ngược lại, những người không tự làm chủ được chi tiêu, hay tiêu tiền quá đà thì không nên sử dụng hình thức vay vốn này.

Và tất nhiên rằng, bất cứ ai có ý định vay vốn ngân hàng dù với bất kỳ hình thức nào cũng nên cân nhắc kỹ khả năng chi trả của mình. Nhất là khi hình thức vay thấu chi có lãi suất cao hơn các hình thức vay vốn khác khá nhiều. 

4. Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến vay thấu chi

4.1 Khoản tiền thấu chi có chuyển khoản được không?

Có thể chuyển khoản được. Khách hàng có thể chuyển thấu chi trong tài khoản của mình sang cho tài khoản của người khác. Tuy nhiên, sẽ không chuyển được vào tài khoản cá nhân có đứng tên khách hàng đăng ký vay thấu chi.

4.2 Nếu để nợ quá hạn thấu chi thì có bị tính vào danh sách nợ xấu không?

Có. Theo quy định, nợ thấu chi vẫn được tính là một khoản vay tín chấp ngắn hạn và nếu khách hàng không thanh toán đúng hạn, thông tin nợ xấu cũng sẽ được ghi nhận trên CIC.

4.3 Vay thấu chi và thẻ tín dụng có khác nhau không?

Có khác nhau. Mặc dù cả hai đều có chung đặc điểm là được chi tiêu trước, hoàn tiền sau nhưng hình thức vay thấu chi và thẻ tín dụng vẫn có những khác biệt cơ bản. Cụ thể như sau:

Vay thấu chi là gì? Có nên vay thấu chi và khi nào nên vay thấu chi?

Hy vọng những thông tin trong bài viết đã cung cấp đến bạn đọc câu đáp án chính xác và đầy đủ nhất cho câu hỏi “Vay thấu chi là gì”. Đây cũng là một trong những cách huy động vốn được nhiều người sử dụng. Để làm chủ tài chính cá nhân, từ đó giúp bạn có thêm kiến thức để tự cân nhắc và đưa ra nhận định mình có nên vay thấu chi hay không.

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Doanh thu thuần là gì? Công thức tính doanh thu thuần giúp bạn không lỗ vốn

Doanh thu và doanh thu thuần là hai thuật ngữ hoàn toàn khác nhau trong kinh doanh. Tuy nhiên, vẫn có khá nhiều người nhầm lẫn giữa hai khái niệm này. Việc xác định doanh thu thuần rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong bài viết này, Jenfi sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về doanh thu thuần cũng như công thức tính và các yếu tố chính tác động đến doanh thu thuần. 

1. Doanh thu thuần là gì?

1.1 Khái niệm: Doanh thu thuần

Doanh thu thuần (tiếng Anh: Net Revenue) là khoản tiền thu được từ các hoạt động bán hàng hoá, dịch vụ sau khi đã trừ đi các chi phí như: Các loại thuế (thuế tiêu thụ, thuế xuất nhập khẩu,...) và các loại giảm giá bán hàng (giảm giá kích cầu, chiết khấu bán hàng,...) cũng như các khoản chi phí phát sinh khác (hàng hoàn trả lại,...), hoặc thậm chí các chi phí ẩn.

Một số quốc gia, thuật ngữ này còn được sử dụng với tên gọi: Net Sales

Doanh thu thuần là gì? Công thức tính doanh thu thuần giúp bạn không lỗ vốn

Doanh thu thuần chỉ tính từ việc kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ. Những nguồn thu từ hoạt động đầu tư tài chính không được tính vào doanh thu thuần.

1.2 Sự khác nhau giữa doanh thu thuần và doanh thu

Doanh thu thuần và doanh thu là hai thuật ngữ rất dễ gây nhầm lẫn. Chúng giống nhau ở chỗ đều là phần tiếp nhận được thông qua việc kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu xét về bản chất và ý nghĩa mang lại thì hai khái niệm này hoàn toàn khác nhau.

Doanh thu là tổng giá trị thu được thông qua các hoạt động kinh doanh như bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ của một cá nhân hay một tổ chức cụ thể. Như vậy, có thể thấy “Doanh thu” là tổng chi phí thu lại được, không cần phải trừ đi các khoản giảm trừ như “Doanh thu thuần. 

Trong hầu hết các bản báo cáo tài chính kinh doanh, doanh thu luôn lớn hơn doanh thu thuần. 

1.3  Sự khác nhau giữa doanh thu thuần và lợi nhuận

Doanh thu thuần và lợi nhuận cũng là hai khái niệm rất dễ gây nhầm lẫn. Vậy có thể coi doanh thu thuần và lợi nhuận là 1 chỉ số được không? - Câu trả lời sẽ là: Không. Trên thực tế, đây là hai số liệu hoàn toàn khác nhau về bản chất.

Lợi nhuận là phần tài sản nhận được thông qua các hoạt động đầu tư đã được trừ đi chi phí. Lợi nhuận được tính dựa trên các hoạt động đầu tư. Hình thành trên nền tảng là sự chênh lệch giữa số tiền thu vào và số tiền phải chi ra trong các hoạt động đầu tư kinh doanh. Trong khi đó, doanh thu thuần chỉ tính từ việc kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. 

Một doanh nghiệp hay tổ chức, cá nhân có doanh thu thuần cao không đồng nghĩa với việc lợi nhuận cũng cao. Việc tạo ra doanh thu vẫn hoàn toàn có thể đồng nghĩa với việc bị thua lỗ, bời vì lợi nhuận chính là phần tài sản còn lại sau khi đã trừ hết chi phí.

Chúng ta có thứ tự sắp xếp các giá trị như sau: Doanh thu → Doanh thu thuần → Lợi nhuận trước thuế → Lợi nhuận sau thuế

2. Ý nghĩa của doanh thu thuần

Doanh thu thuần có ý nghĩa vô cùng quan trọng, phản ảnh được chính xác tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức hay một cá nhân cụ thể.

Từ những số liệu trên, những người làm chủ sẽ xác định được khoản tiền doanh nghiệp thu về, chi phí trước và sau thuế cũng như định hướng tiêu thụ sản phẩm trên thị trường đang diễn biến như thế nào. Từ đó tính toán được lợi nhuận cuối cùng mà sản phẩm mang lại. 

Doanh thu thuần là gì? Công thức tính doanh thu thuần giúp bạn không lỗ vốn

Nếu doanh thu thuần có chiều hướng tăng trưởng theo các tháng, năm hoặc cao hơn so với số liệu cùng kỳ năm trước, chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đang phát triển tốt.

Ngược lại, nếu chỉ số trên có chiều hướng giảm, những người làm chủ lúc này cần đưa ra những quyết sách kịp thời để cải thiện tình hình kinh doanh, sản xuất hay phân phối sản phẩm đó. Một trong số những giải pháp là cắt giảm những chi phí không cần thiết

Xét theo hướng vĩ mô, doanh thu thuần là chỉ số giúp những nhà quản trị có cái nhìn tổng quan về tình hình tăng trưởng, đưa ra các kế hoạch phát triển phù hợp với doanh nghiệp ở từng thời điểm nhất định.

3. Công thức tính doanh thu thuần

Sau đây là công thức tính doanh thu thuần: 

Doanh thu thuần là gì? Công thức tính doanh thu thuần giúp bạn không lỗ vốn

Trong đó:

  • Tổng doanh thu bán hàng: Tổng doanh thu bán hàng hay còn gọi là doanh thu tổng thể - Là tổng giá trị bán ra của các sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp, tổ chức hay cá nhân đang hoạt động kinh doanh.
  • Các khoản giảm trừ doanh thu: Tổng những khoản chi phí giảm trừ như: Thuế, chiết khấu, giảm giá, hàng hoàn lại,...

Hiểu rõ về doanh thu thuần và công thức tính giúp những người kinh doanh có cái nhìn chính xác và rõ ràng hơn về con số lợi nhuận mà doanh nghiệp thu về. Để dễ hiểu hơn, mời bạn theo dõi ví dụ sau đây:

Công ty A có tổng doanh thu năm 2021 là 40 tỷ đồng. Để đạt được doanh thu này, công ty đã triển khai chương trình giảm giá 15% trên tất cả các sản phẩm bán ra.
Ngoài ra, chi phí hàng hoàn trả lại do không đạt yêu cầu là 3 tỷ đồng. Lúc này, doanh thu thuần của công ty A sẽ được tính như sau: 40 tỷ - (15% x 40 tỷ) - 3 tỷ = 31 tỷ đồng

4. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến doanh thu thuần? 

Bất kỳ một số liệu nào cũng chịu tác động từ rất nhiều nhân tố xung quanh. Sau đây là 6 yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến số liệu doanh thu thuần:

Doanh thu thuần là gì? Công thức tính doanh thu thuần giúp bạn không lỗ vốn

4.1 Chất lượng sản phẩm, dịch vụ

Có thể nói, chất lượng sản phẩm, dịch vụ là yếu tố tác động nhiều nhất đến kết quả hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp, tổ chức hay cá nhân nào. Chất lượng tỷ lệ thuận với số lượng khách hàng và ngược lại. 

Ngoài ra, chất lượng cũng ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả hàng hoá, các chi phí marketing, từ đó sản lượng tiêu thụ và doanh thu thuần cũng chịu tác động theo. Chất lượng sản phẩm nếu được khách hàng đánh giá cao, phía doanh nghiệp có thể xem xét nâng giá thành hoặc giảm các chi phí khác. Ngược lại, chất lượng kém thì giá thành buộc phải giảm để có thể tiêu thụ được. 

4.2 Khối lượng tiêu thụ và năng lực sản xuất

Xác định khối lượng sản xuất sản phẩm khớp với nhu cầu thị trường là điều cực kỳ quan trọng.  Nếu nhu cầu thị trường lớn, khớp với khả năng sản xuất của doanh nghiệp thì mức tiêu thụ tốt, doanh thu thuần lúc này được đẩy lên cao. Hoặc nếu thị trường đang có mức tiêu thụ sản phẩm tốt nhưng phía doanh nghiệp lại hạn chế về năng lực sản xuất thì sẽ gây ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng hàng hoá, dẫn đến hạn chế về doanh thu.

Ngược lại, nếu doanh nghiệp sản xuất quá nhiều sản phẩm nhưng nhu cầu tiêu thụ của thị trường lại ít, lúc này hàng hóa sẽ tồn kho. Từ đó doanh thu giảm và doanh nghiệp tốn thêm các chi phí khác như lưu kho, giảm giá, chiết khấu để thúc đẩy hoạt động bán hàng. 

4.3 Giá thành sản phẩm

Giá thành sản phẩm, dịch vụ và doanh thu tỷ lệ thuận. Giá bán tăng, các yếu tố khác không đổi sẽ tác động làm tăng doanh thu thuần và ngược lại, giá bản giảm đồng nghĩa với doanh thu sẽ giảm. 

Việc định giá sản phẩm nên được xác định ngay từ đầu và mang tính chất quyết định rất lớn đến lợi nhuận. Trường hợp nếu doanh nghiệp quyết định chọn phân khúc sản phẩm giá rẻ thì nên lấy số lượng để bù lại doanh thu.

4.4 Kết cấu tiêu thụ của sản phẩm, dịch vụ

Hầu hết các doanh nghiệp hiện nay đều chọn phương án kinh doanh cùng lúc nhiều sản phẩm, dịch vụ để có phương án dự phòng, phân tán rủi ro. Khi các sản phẩm, dịch vụ được cơ cấu một cách hợp lý, khả năng tiếp cận thị trường theo từng phân khúc khách hàng tăng cao. Từ đó cải thiện được doanh thu thuần theo chiều hướng tích cực. 

Đa dạng sản phẩm một trong những cách mở rộng thị trường hiệu quả đối với các doanh nghiệp. Đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng khác nhau sẽ giúp mở rộng thị trường tiềm năng.  Có thể thấy rằng, kết cấu tiêu thụ của sản phẩm, dịch vụ cũng tác động lên doanh thu thuần của doanh nghiệp. 

đưa ra những chính sách hợp lý để phát triển, đạt hiệu quả kinh doanh tối ưu.

4.5 Chính sách bán hàng

Chính sách bán hàng đưa sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp đến gần hơn với người tiêu dùng. Nếu doanh nghiệp lựa chọn được chiến lược marketing hợp lý, số lượng hàng hoá bán ra thu hút được khách hàng, từ đó doanh thu thuần cũng tăng lên tích cực.

Ngoài ra, nếu lựa chọn được chính sách bán hàng phù hợp, doanh nghiệp cũng tiết kiệm được rất nhiều chi phí cho các hoạt động quảng bá sản phẩm. Nếu bán hàng qua những kênh truyền thông thì chiết khấu giảm giá sẽ thu hút được khách hàng. Còn nếu sử dụng kênh bán hàng online thì nên tập trung vào tính tiện lợi và các dịch vụ bổ trợ như miễn phí giao hàng, giao nhanh trong 24h.

4.6 Thị trường tiêu thụ

Thị trường tiêu thụ càng mở rộng thì khả năng tiếp cận với khách hàng càng lớn. Từ đó doanh thu và lợi nhuận thu về cũng sẽ tăng lên. 

Việc phân tích và đưa ra những đánh giá đúng với nhu cầu của thị trường, từ đó xác định được tệp khách hàng tiềm năng sẽ giúp doanh nghiệp có những kế hoạch sản xuất hàng hoá, dịch vụ cụ thể. Doanh thu thuần từ đó cũng tăng lên tích cực.

5. Những câu hỏi liên quan đến doanh thu thuần

Doanh thu thuần có bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) không?

  • Không. Thuế giá trị gia tăng (VAT) được hạch toán riêng và không được tính vào doanh thu cũng như doanh thu thuần.

Doanh thu thuần của các ngân hàng được tính như thế nào?

  • Do là một trong những ngành nghề kinh doanh đặc biệt, nên doanh thu thuần của ngân hàng sẽ bao gồm các khoản thu từ phí dịch vụ, lãi tiền vay của khách hàng, các loại phí hàng tháng, hàng năm mà khách hàng phải trả, trừ đi các khoản phát sinh các chi phí như giảm phí, chương trình khuyến mãi, tặng quà cho khách hàng mở thẻ,...

Doanh thu thuần có phải là doanh thu ròng không?

  • Không. Doanh thu thuần và doanh thu ròng là 2 chỉ số hoàn toàn khác nhau.

Doanh thu ròng là tổng doanh thu từ tất cả các hoạt động của doanh nghiệp (chịu ảnh hưởng bởi lãi suất và lãi vay). Bao gồm cả phần chi phí liên quan đến những hoạt động hành chính, chi tiền mặt, bảo trì,...Nhưng sẽ không tính những phần chi phí như: Chi phí quản lý, bán hàng,...

Việc xác định rõ định nghĩa của từng loại doanh thu sẽ giúp cho những người đầu tư đánh giá được chính xác tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Hy vọng Jenfi đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về doanh thu thuần. Từ đó có cái nhìn tổng quan và đưa ra những chính sách hợp lý để phát triển, đạt hiệu quả kinh doanh tối ưu.

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

FUD là gì? Bí kíp giúp nhà đầu tư vượt qua "mùa đông thị trường"

FUD là một trong những hội chứng tâm lý phố biển trong lĩnh vực đầu tư tài chính, nhất là trên thị trường Crypto, Forex. FUD, FOMO chính là “thủ phạm” khiến cho nhiều trader điêu đứng dẫn đến mất tiền thậm chí là phá sản. Vậy FUD là gì? Sẽ thế nào nếu bạn đang mắc hội chứng FUD và làm thế nào để trader không bị hội chứng này hạ gục? Mời các bạn tham khảo bài viết sau đây để có cho mình câu trả lời chính xác nhất nhé!

1. FUD là gì?

1.1 Định nghĩa FUD

FUD trong tiếng Anh là cụm từ: Fear – Uncertainty – Doubt, chỉ những hiệu ứng tâm lý không ổn định, dịch sang tiếng Việt có nghĩa là: Sợ hãi - Không chắc chắn và Nghi ngờ. FUD là hội chứng tâm lý không ổn định của những nhà đầu tư trước những thông tin bất lợi trên thị trường tiền điện tử nói chung hay một loại tiền điện tử nhất định nói riêng. Có thể kể đến 1 vài ví dụ như đồng USDT & rất nhiều đồng crypto khác. 

FUD là gì? Bí kíp giúp nhà đầu tư vượt qua "mùa đông thị trường"

1.2 FUD được tạo ra như thế nào? 

FUD thường được lan truyền đến cộng đồng thông qua những kênh truyền thông lớn từ các KOLs (những nhân vật có ảnh hưởng). FUD tác động mạnh đến nhận thức của trader khiến họ luôn trong trạng thái lo lắng, nghi ngờ, không yên lòng và luôn sợ thiệt hại nếu không hành động giống những người xung quanh. FUD như một công cụ để “truyền bá những nỗi sợ hãi”. Mặc dù những thông tin theo chiều hướng xấu đó được phát tán từ những nguồn không xác định và chưa được kiểm chứng. Những fake news là không chính thống, được tung ra có mục đích và hướng đến lợi ích của những người muốn thao túng thị trường. Họ cố tình lan truyền những tin “ảo” ra cộng đồng, khiến nạn nhân ra quyết định thiếu lý trí và từ đó thu về lợi nhuận.

Khi trader để FUD chi phối, họ có xu hướng bán tháo đồng coin mình đang sở hữu, bất chấp giá hiện tại của nó là bao nhiêu. Hành động này gây nên hiệu ứng Panic Sell ( bán tháo ồ ạt) khiến cho giá trị của đồng coin đó bị giảm mạnh đột ngột trong một thời gian ngắn.

Ngoài lĩnh vực tài chính, FUD cũng được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác như chính trị, truyền thông, marketing...như một chiến thuật tung các thông tin giả, chưa được xác thực để gây định hướng nhận thức, nhắm đến những nhóm đối tượng nhất định nhằm tao túng thị trường. 

Bạn nghĩ mình đã từng mắc phải hội chứng FUD chưa? Mình nghĩ rằng ai cũng từng ít nhất một lần là FUDer rồi đó!

1.3 Lịch sử ra đời của FUD

Theo một số tài liệu chuyên ngành về lĩnh vực đầu tư tài chính, khoảng từ giữa những năm 70 của thế kỷ 20, FUD bắt đầu xuất hiện lần đầu tiên bởi một kỹ sư máy tính có tên Gene Amdahl. Sau khi nghỉ việc ở IBM và thành lập công ty mới, Gene Amdahl chính là người đã đưa ra khái niệm FUD để nhắc đến việc người chủ cũ đã nói xấu công việc kinh doanh mới của mình như thế nào.

Đến những năm 80, FUD được xem là một chiến lược cạnh tranh truyền thông “bẩn” mà các doanh nghiệp sử dụng để loại bỏ đối thủ cạnh tranh của mình.

Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của thị trường Crypto, FUD ngày càng trở nên phổ biến và có cơ hội xuất hiện nhiều hơn. 

1.4 FUD mang lại lợi ích cho ai?

Cần xác định rõ, FUD không phải được hình thành tự nhiên mà là hoạt động có chủ đích. Những KOLs hay những nhóm cá mập đang thao túng thị trường sẽ là những người hưởng lợi chính từ FUD. Chỉ cần các KOLs lớn đồng loạt đẩy một số thông tin tiêu cực lên các mạng xã hội như Telegram, Facebook, Twitter, …thị trường chắc chắn sẽ dậy sóng với nỗi lo sợ bao trùm. Họ dùng thủ thuật này để kéo giá xuống sau đó gom hàng, sau đó sử dụng chiến thuật FOMO để chốt lời.

KOLs - là những tổ chức, cá nhân hay những nhà đầu tư tài chính có tầm ảnh hưởng nhất định trên thị trường. Họ có khả năng kiểm soát hoặc có tác động lớn lên các kênh truyền thông lớn. Dùng sức ảnh hưởng của mình để tác động đến nhiều trader nhất có thể. Có thể thấy, FUD là chiến lược có tính toán để tạo nên hiệu ứng Panic Sell, từ đó thu về lợi nhuận từ kết quả định hướng sân chơi của mình.

Tham khảo thêm những chiến lược đầu tư tài chính ở đây: Hướng dẫn chiến lược đầu tư tài chính căn bản 2022

Với những nhà đầu tư có kinh nghiệm, họ có thể chọn đầu tư dài hạn với chiến thuật Hold coin (không bán xả ngay cả khi thị trường biến động giảm giá ở mức thấp). Tuy nhiên, với những nhà đầu tư mới hay nhà đầu tư nhỏ lẻ, hầu hết đều sẽ bị ảnh hưởng bởi FUD và chuyển nguồn lợi nhuận sang những nhóm chủ đích thao túng thị trường như đã nhắc đến ở trên.

2. Mối quan hệ giữa FUD và FOMO

FOMO (Fear Of Missing Out) là hội chứng dành cho những người sợ mình bị bỏ lỡ cơ hội khi đứng ngoài trào lưu của đám đông. Nỗi sợ này thúc đẩy họ nhanh chóng đưa ra những quyết định mà chưa tìm hiểu kỹ. Tất nhiên, kết quả thu về sẽ không đạt kỳ vọng và dẫn đến hậu quả là mất tiền. 

Cũng giống như FUD, FOMO không tự nhiên được hình thành mà đây là chiến lược có chủ đích từ một nhóm đối tượng nhất định. Thường là những nhà đầu tư muốn lôi kéo thêm nhiều người vào để đẩy giá lên cao với mục đích tạo thanh khoản để chốt lời.

FOMO và FUD là công cụ rất lợi hại được các tổ chức, các nhân có tầm ảnh hưởng trong thị trường tiền điện tử áp dụng để tạo ảnh hưởng đến nhiều trader nhất có thể. Mang lại những lợi ích riêng theo chủ đích của họ. Nếu như FOMO khiến giá tăng thì FUD lại làm cho giá giảm.

3. Các biểu hiện khi mắc hội chứng FUD

Thông thường, đa số FUDer là những người mới ít kinh nghiệm và có những dấu hiệu như sau:

FUD là gì? Bí kíp giúp nhà đầu tư vượt qua "mùa đông thị trường"

Ngoài ra, hầu hết những người mắc hội chứng FUD và FOMO thường sẽ suy nghĩ thiên về hướng tiêu cực và hùa theo số đông kiểu như: “Nhiều người tầm cỡ cũng tham gia, chắc là sẽ không bị lừa”, “Nhiều người đầu tư chốt lời rồi, mình không chớp thời cơ thì khi nào mới giàu lên được” hoặc “Thị trường đang bán tháo hết rồi, mình càng giữ càng lỗ sâu”.

4. Ví dụ về hội chứng FUD được sử dụng để “lùa gà” như thế nào?

Ví dụ cụ thể sau đây về hội chứng FUD trên các thị trường tài chính để bạn hiểu rõ hơn về FUD, biết đâu bạn sẽ nhận ra mình đã từng bị “lùa gà” như thế nào:

Bạn vào lệnh mua token B và đang chờ tăng giá để bán. Bỗng nhiên xuất hiện tin tức đồng B bị delist cùng hàng loạt những thông tin bán tháo liên tục từ những anh em cùng vào lệnh. Thông tin trên các nhóm truyền thông thường xuyên và KOLs được bàn luận rất nhiều. Hầu hết cộng đồng đều đang hoang mang nếu đồng B bị gỡ khỏi sàn giao dịch thật thì khả năng mất trắng sẽ rất cao. Lúc này, tâm lý của bạn sẽ chỉ còn tập trung đến việc bảo toàn tài sản của mình và nhanh chóng mong muốn bán tháo để chịu mức lỗ ít nhất có thể. Nhiều người cùng nghĩ như bạn dẫn đến nhu cầu bán RA cao, giá đồng B giảm thấp là điều dễ hiểu.

Sau khi bán ra, bạn nhận thấy đồng B vẫn tiếp tục tồn tại trên sàn, không bị delist và giá lại tăng lên dần dần, cao hơn nhiều so với lúc bạn bán ra.

Thêm một vài ví dụ về sự kết hợp cả FOMO và FUD trong thời gian vừa qua:

4.1 Thị trường Crypto

Theo số liệu thống kê thì có đến khoảng 67% số lượng đồng Dogecoin lưu hành trên thị trường đang nằm trong tay những cá mập. Đồng nghĩa rằng việc thổi giá lên hoặc đạp giá xuống đều nằm trong luật chơi của họ. Chỉ cần các cá mập bán tháo một phần số lượng coin đang sở hữu thì sẽ tạo hiệu ứng FUD, khiến nhiều trader lo lắng và bán tháo theo. Sau đó gom coin với số lượng lớn và tạo hiệu ứng FOMO để kéo giá lên.

4.2 Thị trường chứng khoán

Cổ phiếu của một số ngân hàng lớn như Techcombank, MBBank từng được đẩy giá lên rất cao. Những báo cáo lợi luận lời liên tục khiến nhiều số lượng trader đầu tư ngày càng lớn. Một thời gian sau, giá trị của các cổ phiếu này lại tụt giảm, khiến nhiều người lao vào theo hiệu ứng FOMO đang đu đỉnh. Họ không đủ sức gồng lỗ và phải cắt lỗ là điều đương nhiên.

4.3 Thị trường Forex

Forex là một trong những thị trường bị ảnh hưởng rất nhiều bởi thông tin. Tin tức được đưa ra liên tục và lẫn lộn giữa tin thật, tin giả. Nếu nhà đầu tư không giữ vững lập trường thì chắc chắn rất có thể vì FUD mà dừng giao dịch phá vỡ các quy tắc đặt ra ban đầu.

5. FUD và FOMO có phải lúc nào cũng xấu?

Như đã phân tích ở trên, FUD và FOMO bản chất đều là những chiến thuật có tính toán để đạt được lợi ích nhất định. Chính vì vậy, FUD và FOMO không phải lúc nào cũng xấu hay chỉ mang đến những điều tiêu cực. Nếu như những nhà đầu tư có kiến thức, nhiều kinh nghiệm và biết dùng lý trí để quan sát và nhận định, bạn hoàn toàn có thể kiếm được lợi nhuận từ FOMO và FUD.

Hiểu về tính mùa vụ và những đợt biến động, thăng trầm của thị trường tiền điện tử, các nhà đầu tư có thể tự đưa ra được những phân tích, dự đoán và có cách ứng phó kịp thời để hạn chế rủi ro thua lỗ, bảo toàn tài sản và thu về lợi nhuận. Ví dụ, nếu bạn cùng với những kinh nghiệm và kiến thức của mình nhận định các tin tức trên thị trường đang có sẽ tác động khiến đồng coin này tăng giá. Hãy nhanh chóng lướt sóng và thoát khỏi thị trường trước khi giá đạt đỉnh. Hoặc bạn cũng có thể tận dụng lúc mọi người đang lo sợ với FUD thì nhanh chóng mua vào và bán ra trước khi cá mập hay các KOLs nhảy vào thao túng giá.

6. Bí kíp giúp nhà đầu tư vượt qua "mùa đông thị trường"

Để tránh mắc phải những sai lầm, trở thành miếng mồi ngon cho các cá mập hay bị “lùa gà”, các nhà đầu tư, nhất là những người mới chưa có nhiều kinh nghiệm cần nắm rõ được những nguyên tắc sau đây: 

FUD là gì? Bí kíp giúp nhà đầu tư vượt qua "mùa đông thị trường"

6.1 Có hiểu biết và phân tích để hiểu rõ về thị trường đầu tư

Hiểu về thị trường sẽ giúp các nhà đầu tư giữ vững tâm lý hơn là một nguyên tắc nền tảng quan trọng trong đầu tư tài chính. Ngay cả những trader có nhiều kinh nghiệm cũng chưa chắc đã hiểu rõ toàn bộ thị trường. Và chính sự chủ quan đôi khi sẽ dẫn đến những quyết định sai lầm và trở thành FUDer.

Nếu là một người mới bước chân vào thị trường, bạn cần xác định rõ rằng bất kể thị trường nào cũng đều tồn tại song song cả cơ hội đầu tư và rủi ro. Khi chưa thực sự có nhiều hiểu biết về thị trường, nếu thấy xu hướng tăng giá đột biến, tốt nhất bạn nên nằm ngoài “cuộc chơi” này và hướng tới những cơ hội khác an toàn hơn.

6. 2 Đầu tư có kế hoạch và kiên định với mục tiêu đã đặt ra

Ngay từ khi xác định bước chân vào thị trường, bạn cần xác định kế hoạch đầu tư với những mục tiêu cụ thể, rõ ràng để giữ vững được tâm lý. Bạn xác định đầu tư dài hạn, ngắn hạn hay trung hạn? Dù là cách nào thì cũng luôn cam kết với kế hoạch đó, tránh để FUD hay FOMO tác động làm mất kiểm soát và thay đổi kế hoạch ban đầu.

Kiên định với mục tiêu đã đặt ra là yếu tố cốt lõi quyết định đến sự thành bại của hầu hết các nhà đầu tư. Kiên định sẽ giúp bạn tránh mắc phải các lỗi ra quyết định ngoài tầm kiểm soát của bản thân.

6.3 Tiếp nhận thông tin có chọn lọc

Việc tham gia vào các hội nhóm trên những nền tảng mạng xã hội hay theo dõi tin tức là điều cần thiết. Tiếp nhận nhiều nguồn thông tin các nhau giúp bạn nhạy bén hơn với thị trường. Tuy nhiên, cần xác định rõ hãy phải tiếp nhận thông tin có chọn lọc và đừng để bị hoang mang bơi fake news - đòn tâm lý chính của FUD.

Một tips nho nhỏ dành cho những nhà đầu tư coin là nên follow Twitter của những Founder dự án. Tất nhiên là những tài khoản chính chủ, vì họ sẽ đưa ra những thông tin chính xác nhất về đồng tiền đó.

6.4 Biết cách quản lý vốn hợp lý

Quản lý vốn hiệu quả sẽ phần nào giúp bạn giảm thiểu được rủi ro do tác động của FOMO và FUD gây ra. Khi có khoản lợi nhuận ổn định và không bị ảnh hưởng nhiều bởi nỗi lo tài chính. Bạn sẽ nắm được thế chủ động và FUD, FOMO lúc này sẽ không ảnh hưởng nhiều đến tâm lý giao dịch của bạn.

6. 5 Cắt lỗ, chốt lời đúng thời điểm

Biết cách cắt lỗ, chốt lời đúng thời điểm sẽ giúp bạn đứng ngoài cuộc chơi của các KOLs hay cá mập với cuộc với FUD, FOMO. Cắt lỗ, chốt lời đúng lúc sẽ giúp bạn giữ được một số vốn nhất định để tìm cơ hội đầu tư khác. Hãy nhớ thiết lập điểm dừng lỗ stop loss, điểm vào lệnh, điểm bán ra là bao nhiêu… trước khi giao dịch. 

6.6 Xác định phong cách đầu tư của riêng mình

Phong cách tạo nên sự khác biệt. Hãy xây dựng một phong cách đầu tư của riêng mình và cố gắng không để bị tác động nhiều từ bên ngoài. Đầu tư theo một phong cách nhất quán sẽ nhanh đến đích hơn là đầu tư dò đường không theo một phong cách nào hay kết hợp quá nhiều cách trade khác nhau. FUD là gì? Hiểu về FUD, bạn sẽ nhận ra đây cũng chỉ là một hội chứng tâm lý trong đầu tư tài chính. Chỉ cần nhà đầu tư sáng suốt và có chịu khó tìm tòi kiến thức, FUD sẽ không chỉ mang đến những tiêu cực. Mong rằng bạn sẽ là những nhà đầu tư sáng suốt để tìm được cho mình những cơ hội đầu tư và thu về nhiều kết quả tích cực.

Hi vọng bài viết trên từ Jenfi đã giúp bạn hiểu được Fud là gì. Qua đó, chúng ta sẽ có chiến lược phân bổ nguồn vốn đầu tư của mình phù hợp. Đồng thời, nhà đầu tư cũng có sự chuẩn bị cho những đợt mùa đông tiếp theo vững chải hơn.

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Công thức tính vòng quay vốn lưu động mà các chủ doanh nghiệp cần biết

Open post

Công thức tính vòng quay vốn lưu động mà các chủ doanh nghiệp cần biết

Vòng quay vốn lưu động là một trong những chỉ tiêu quan trọng đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp, được sử dụng nhiều trong các báo cáo tài chính. Vậy thế nào là vòng quay vốn lưu động? Vòng quay vốn lưu động được tính như thế nào, có ý nghĩa gì đối với doanh nghiệp? Jenfi sẽ giúp bạn hiểu hơn về chỉ số này cũng như đề xuất một số cách giúp bạn quản lý vòng quay vốn lưu động hiệu quả mà các chủ doanh nghiệp cần biết.

1. Vốn lưu động là gì?

Vốn lưu động trong tiếng anh là Working Capital. Đây là nguồn vốn có sẵn trong ngắn hạn của doanh nghiệp để đáp ứng kịp thời cho những hoạt động liên tục như: Thanh toán lương nhân viên; Mua nguyên vật liệu; Thanh toán các khoản thuế, nợ đến hạn của doanh nghiệp,...Vốn lưu động còn có tên gọi khác là vốn luân chuyển do có tính thanh khoản cao. Đây được coi là nguồn tài sản đảm bảo hoạt động của doanh nghiệp vận hành bình thường.

Công thức tính vòng quay vốn lưu động mà các chủ doanh nghiệp cần biết

Một khái niệm khác mà chủ doanh nghiệp cần lưu ý là vốn lưu động ròng. Khái niệm này khác hoàn toàn so với vốn lưu động ở trên. Tìm hiểu về sự khác nhau giữa 2 khái niệm này ở đây: Vốn lưu động ròng là gì? Vốn lưu động ròng và vốn lưu động khác ra sao?

Cho dù doanh nghiệp hoạt động tạo ra doanh thu rất lớn nhưng không có nguồn vốn lưu động đảm bảo thì khả ảnh hưởng đến quá trình sản xuất là rất lớn. Nghiêm trọng hơn có thể dẫn đến tạm ngưng hoạt động trong một thời gian nhất định.

2. Vòng quay vốn lưu động là gì?

Vòng quay vốn lưu động (tiếng Anh: Working capital turnover) là số ngày hoàn thành một chu kỳ kinh doanh, từ giai đoạn sản xuất đến khi thành phẩm, bán ra thị trường và thu hồi vốn quay lại tài khoản của doanh nghiệp. 

Vòng quay vốn lưu động là chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Chúng phản ánh khả năng doanh nghiệp có thể hoàn thành bao nhiêu chu kỳ kinh doanh và luân chuyển bao nhiêu lần vốn lưu động trong một năm. 

Công thức tính vòng quay vốn lưu động mà các chủ doanh nghiệp cần biết

Vòng quay vốn lưu động càng cao, chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động tốt và ngược lại. Vòng quay vốn lưu động thấp cho thấy khả năng chuyển hóa vốn và lưu thông hàng hoá chậm, phản ánh sự yếu kém trong kinh doanh của doanh nghiệp. 

Tìm hiểu về bí quyết xoay vốn hiệu quả tại đây:7 Bí Quyết Xoay Vốn Cực Hiệu Quả Dành Cho Startup Và Doanh Nghiệp Nhỏ

Thông thường, do tính thanh khoản hàng hóa nhanh nên các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại sẽ có vòng quay vốn lưu động cao hơn. Ngoài ra, họ cũng không bị chôn vốn vào hàng tồn kho hay  chi phí sản xuất nhiều như các doanh nghiệp sản xuất.

3. Ý nghĩa của vòng quay vốn lưu động với doanh nghiệp

Vòng quay vốn lưu động đóng vai trò quan trọng, đánh giá tình hình phát triển của doanh nghiệp. Cụ thể như sau:

  • Nếu vòng quay vốn lưu động cao, chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thuận phát triển, dòng tiền ổn định. Ngoài ra, điều này cũng chứng tỏ doanh nghiệp đang làm tốt các hoạt động quản lý tốt hàng tồn kho, xử lý nợ công và bán hàng. Doanh nghiệp có khả năng thu hồi vốn nhanh, tăng cường quay vòng vốn để đẩy mạnh kinh doanh.
  • Nếu vòng quay vốn lưu động nhỏ hoặc về số âm, chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đang có vấn đề. Tỷ lệ lợi nhuận thấp, khả năng thu hồi vốn chậm, hàng tồn kho lớn và hoạt động bán hàng trì trệ. Dòng tiền của doanh nghiệp tạo ra doanh thu chậm từ đó kéo theo lợi nhuận thấp. Lúc này những người đứng đầu doanh nghiệp cần nhanh chóng đưa ra các quyết định mới để cải thiện tình hình kinh doanh theo chiều hướng tích cực hơn. 

Mỗi một ngành nghề hay lĩnh vực kinh doanh khác nhau sẽ có chỉ số vòng quay vốn lưu động khác nhau. Nhưng tựu chung, chúng là chỉ số phản ánh tình hình “sức khoẻ” của doanh nghiệp. Cho thấy doanh nghiệp luân chuyển bao nhiêu lần vốn lưu động trong một năm? Doanh nghiệp có đang phát triển không? Từ đó kịp thời đưa ra các giải pháp phù hợp để cải thiện tình hình kinh doanh.

4. Công thức tính vòng quay vốn lưu động mà các chủ doanh nghiệp cần biết

4.1 Công thức tính vốn lưu động

Vốn lưu động được tính theo công thức đơn giản như sau: 

Công thức tính vòng quay vốn lưu động mà các chủ doanh nghiệp cần biết

Trong đó:

  • Tài sản ngắn hạn: Là tài sản Tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau như: Tiền mặt, hàng hoá có thể bán ngay, các khoản đầu tư,...thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
  • Nợ ngắn hạn: Bao gồm các khoản nợ doanh nghiệp phải phải trả trong thời ngắn hạn như: Nợ ngân hàng, nợ đối tác,...

4.2 Công thức xác định vốn lưu động bình quân

Tổng vốn lưu động trong 12 tháng chia đều cho 12 tháng được gọi là Vốn lưu động bình quân. Công thức tính như sau:

Công thức tính vòng quay vốn lưu động mà các chủ doanh nghiệp cần biết

Tổng vốn lưu động trong 12 tháng: Tổng vốn lưu động từ tháng 1 đến tháng 12

4.3 Công thức xác định vòng quay vốn lưu động

Vòng quay vốn lưu động được tính toán theo công thức như sau:

Công thức tính vòng quay vốn lưu động mà các chủ doanh nghiệp cần biết

Trong đó, doanh thu thuần là doanh số bán hàng sau khi trừ đi các chi phí như: Giảm giá, khuyến mãi, chiết khấu, hàng trả lại…của doanh nghiệp

5. Cách quản lý vòng quay vốn lưu động hiệu quả

Tầm quan trọng của vòng quay vốn lưu động thúc đẩy những người đứng đầu doanh nghiệp không ngừng cải tiến nhằm cải thiện chỉ số này. Theo các chuyên gia kinh tế, để quản lý vòng quay vốn lưu động hiệu quả, doanh nghiệp cần chú trọng đến những yếu tố sau đây:

Công thức tính vòng quay vốn lưu động mà các chủ doanh nghiệp cần biết

5.1 Quản lý tiền mặt

Nguồn tiền mặt để giải quyết những bài toán tức thời trong doanh nghiệp là vô cùng quan trọng. Quản lý tốt nguồn tiền mặt, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ có thêm nhiều cơ hội mới giúp tăng trưởng doanh thu.

Những người làm chủ cần nắm rõ dòng tiền mặt hiện có là bao nhiêu. Từ đó phân bổ các hoạt động sản xuất, bán hàng hợp lý và kịp thời bổ sung thêm để đáp ứng các khoản chi phí phát sinh khác trong quá trình kinh doanh. Tùy theo tình thực tế, doanh nghiệp cần xác định được lượng tiền tối thiểu luôn phải đảm bảo để xử lý các phát sinh trong hoạt động thường ngày.

5.2 Quản lý hàng hoá tồn kho

Hàng tồn kho quá lớn sẽ làm đình trệ và đóng băng dòng tiền chuyển đổi thu về. Ảnh hưởng rất lớn đến những kế hoạch của doanh nghiệp từ duy trì đến phát triển. Có thể nói, hàng tồn kho là yếu tố chính khiến cho vòng quay vốn lưu động chậm lại. Doanh nghiệp cần nắm được chính xác tình hình hàng hoá của mình, số lượng tồn kho trong tháng là bao nhiêu, nguyên nhân tồn kho,...Từ đó đưa ra những quyết sách giải quyết như hạn chế sản xuất mặt hàng đang tồn, đẩy mạnh truyền thông, tập trung nguồn lực cho bán hàng. 

Doanh nghiệp nên chú trọng đến số liệu bình quân các thời điểm trong năm và đưa ra ngưỡng tồn kho. Khi tồn kho vượt ngưỡng, cần nhanh chóng điều chỉnh hướng kinh doanh để quay vòng vốn.

5.3 Quản lý nợ tồn đọng

Nợ cũng là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến vòng quay vốn lưu động. Đây là vấn đề phổ biến ở hầu hết các doanh nghiệp hiện nay.

Các khoản nợ cần nhanh chóng chuyển đổi thành tiền mặt để bổ sung vào nguồn vốn lưu động cho doanh nghiệp. Nếu không, chúng sẽ là nguyên nhân khiến cho vòng quay vốn lưu động bị chậm lại. Doanh nghiệp cần theo dõi sát sao các khoản công nợ để cân đo khối lượng tài chính nội bộ. Tiến hành các hoạt động thu hồi nợ kịp thời, đảm bảo hoàn thành công nợ theo dự kiến. Từ đó giúp doanh nghiệp ổn định nguồn vốn lưu động, tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững.

6. Kỳ luân chuyển vốn lưu động

Kỳ luân chuyển vốn lưu động là số liệu phản ánh 1 vòng quay vốn lưu động cần mất bao nhiêu thời gian. Từ đây, doanh nghiệp có thể tính toán lượng vốn lưu động cần sử dụng cho từng thời kỳ. Đảm bảo tận dụng tối đa các nguồn lực còn lại để đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng và phát triển doanh nghiệp.

Kỳ luân chuyển vốn lưu động này càng ngắn thì vốn lưu động luân chuyển càng nhanh và hiệu suất sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại.

7. Vòng quay vốn lưu động bao nhiêu là hợp lý?

Vòng quay vốn lưu động của các doanh nghiệp khác nhau là khác nhau, phụ thuộc vào mô hình hoạt động và định hướng sản xuất của từng doanh nghiệp. Chính vì vậy không có con số chung để đánh giá vòng quay vốn lưu động bao nhiêu là hợp lý. Nếu một doanh nghiệp luôn trong tình trạng thiếu hụt vốn cho những hoạt động thông thường như trả lương nhân viên, mua nguyên vật liệu,...thì đó là dấu hiệu cho thấy vòng quay vốn lưu động của doanh nghiệp đang rất thấp.

Doanh nghiệp cần dựa trên những dữ liệu từ tình hình thực tế để tính vòng quay vốn lưu động và đưa ra các phân tính, định hướng phát triển phù hợp. 

Bài viết vừa rồi đã cung cấp đến bạn những thông tin xoay quanh chủ đề vòng quay vốn lưu động, công thức tính cũng như ý nghĩa của chúng. Hy vọng những kiến thức trong bài viết này sẽ hữu ích với các bạn trong thực tế. Hiểu được ý nghĩa của vốn lưu động và công thức tính vòng quay vốn lưu động kết hợp với thực tế nội bộ cụ thể sẽ giúp hoạt động quản lý doanh nghiệp tốt hơn. Đừng bỏ qua những bài viết từ Jenfi để bổ sung những kiến thức hữu ích liên quan đến quản lý doanh nghiệp & tài chính nhé! 

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Tháp Nhu Cầu Maslow: Chìa Khóa Để Tạo Động Lực Nhân Sự & Kết Nối Khách Hàng

Open post

Tháp Nhu Cầu Maslow: Ưng Dụng Để Tạo Động Lực Nhân Sự & Kết Nối Khách Hàng

Nhu Cầu Maslow

Mọi doanh nghiệp đều muốn nhân viên của mình dám nghĩ lớn, làm việc chăm chỉ, có động lực, thâm chí tạo cảm hứng cho đồng nghiệp xung quanh. Vậy, bạn - với tư cách là chủ doanh nghiệp cần làm gì để nhân viên của mình có thể làm việc tốt nhất? Nhà tâm lý học Abraham Maslow với mô hình “Tháp nhu cầu Maslow” có thể là lời giải cho bạn.

Tháp nhu cầu Maslow bàn về lý thuyết tạo động lực ở con người, cho rằng để những động lực cấp cao hơn có thể xảy ra, chúng ta cần đáp ứng những nhu cầu căn bản trước.

Tháp nhu cầu 5 tầng Maslow bắt đầu ở tầng thấp nhất là những nhu cầu cơ bản cho sự tồn tại về thể lý, sự an toàn, từ đó tiến dần lên những cấp độ cao hơn như được quý trọng, và thể hiện bản thân. 

Hiểu rõ về tháp nhu cầu Maslow sẽ giúp bạn tạo ra những hệ thống giúp nhân viên của mình luôn làm việc có động lực và mang lại hiệu suất cao. Đối với xây dựng thương hiệu, nhiều thương hiệu quốc tế như Tesla, Apple, Coca Cola… cũng áp dụng triệt để những khuôn khổ trong tháp Maslow. 

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu về lý thuyết Maslow và tháp nhu cầu để xây dựng doanh nghiệp của bạn trong bài viết sau.

5 Cấp độ nhu cầu trong tháp Maslow

Nhu Cầu Maslow 5 cấp

Lý thuyết tháp nhu cầu Maslow được trình bày theo hình kim tự tháp, với những nhu cầu cơ bản ở dưới đáy của kim tự tháp và những nhu cầu vô hình cấp cao hơn ở trên cùng. 

Theo Maslow, một người chỉ có thể chuyển sang giải quyết các nhu cầu cấp cao hơn khi các nhu cầu cơ bản của họ được đáp ứng đầy đủ. Tuy nhiên, ngày nay người ta nhận ra các cấp độ này cũng có thể xuất hiện song song hoặc chồng chéo lên nhau. 

Năm cấp độ nhu cầu bao gồm

 HeirarchyOfNeeds

Nhu cầu sinh lý

Nhu cầu đầu tiên trong số các nhu cầu căn bản. Những nhu cầu sinh tồn cơ bản nhất của con người bao gồm thức ăn và nước uống, nghỉ ngơi đầy đủ, quần áo và chỗ ở, sức khỏe tổng thể và tình dục. Maslow nói rằng những nhu cầu sinh lý cơ bản này phải được giải quyết trước khi con người chuyển sang mức độ thỏa mãn tiếp theo.

Nhu cầu an toàn

Tiếp theo trong số các nhu cầu cấp thấp hơn là sự an toàn. Các nhu cầu an toàn bao gồm bảo vệ khỏi bạo lực và trộm cắp, ổn định cảm xúc và hạnh phúc, an ninh sức khỏe và an ninh tài chính.

Nhu cầu yêu thương và mối quan hệ gắn kết

Nhu cầu xã hội ở cấp độ thứ ba trong hệ thống phân cấp của Maslow liên quan đến sự tương tác giữa con người và là nhu cầu cuối cùng trong số những nhu cầu cấp thấp. 

Những nhu cầu này là tình bạn và mối quan hệ gia đình — cả với gia đình ruột thịt (cha mẹ, anh chị em, con cái) và gia đình được lựa chọn (vợ / chồng và bạn đời). 

Sự gần gũi về thể chất và tình cảm, từ các mối quan hệ tình dục đến các mối quan hệ tình cảm mật thiết là điều quan trọng để đạt được cảm giác thân thiết. Ngoài ra, thành viên trong các nhóm xã hội góp phần đáp ứng nhu cầu này, từ việc thuộc về một nhóm đồng nghiệp đến việc tạo dựng bản sắc trong một công ty, câu lạc bộ hoặc nhóm những người cùng sở thích.

Nhu cầu được tôn trọng

Những nhu cầu cao hơn, bắt đầu từ cảm giác được quý trọng, là những nhu cầu do cái tôi định hướng. 

Các yếu tố chính của lòng tự trọng gồm tự tôn (niềm tin rằng bạn có giá trị và xứng đáng được tôn trọng) và lòng tự trọng (tự tin vào tiềm năng phát triển và thành tích cá nhân của bạn). 

Maslow đặc biệt lưu ý rằng lòng tự trọng có thể được chia thành hai loại: lòng tự trọng dựa trên sự tôn trọng và thừa nhận từ người khác và lòng tự trọng dựa trên sự tự đánh giá của bạn. Sự tự tin và độc lập bắt nguồn từ loại lòng tự trọng sau này.

Nhu cầu tự thể hiện bản thân

Nhu cầu tự thể hiện bản thân mô tả việc bạn có thể phát huy tiềm năng tối đa với tư cách là một con người. 

Đôi khi được gọi là nhu cầu tự hoàn thành, nhu cầu này chiếm vị trí cao nhất trên kim tự tháp của Maslow. 

Nhu cầu tự hiện thực hóa bao gồm giáo dục, phát triển kỹ năng — trau dồi tài năng trong các lĩnh vực như âm nhạc, điền kinh, thiết kế, nấu ăn và làm vườn — quan tâm đến người khác và các mục tiêu rộng lớn hơn như học một ngôn ngữ mới, du lịch đến những địa điểm mới và giành được giải thưởng .

Áp Dụng Tháp Maslow Vào Tạo Động Lực Nhân Viên & Thu Hút Khách Hang

áp dụng Nhu Cầu Maslow

Các tập đoàn toàn cầu hiểu rõ tầm quan trọng của yếu tố tâm lý nhân viên đối với công việc của họ. Do đó, tháp nhu cầu Maslow được sử dụng ở mọi cấp bậc từ việc tạo môi trường làm việc an toàn, thân thiện, đến việc có những chính sách tôn trọng và cho phép nhân viên tự do sáng tạo.

Dưới đây là một số ý tưởng áp dụng tháp Maslow và ví dụ mà bạn có thể học hỏi.

Nhu cầu Maslow: điều kiện căn bản, thể lý

Áp dụng trong doanh nghiệp: tạo môi trường làm việc an toàn, ánh sáng thích hợp, cơ sở vật chất sạch sẽ, công cụ phù hợp để nhân viên có thể làm việc tốt nhất.

Ví dụ: Google là tập đoàn tiên phong trong việc cung cấp xe đạp, xe ô tô điện để nhân viên có thể tự do đi lại trong campus làm việc, có phòng chơi game, vườn tược, nội thất thân thiện. Google muốn nhân viên của họ có thể thoải mái nhất để cống hiến với hiệu suất tốt nhất, và họ luôn luôn tìm kiếm những cách khác nhau để đáp ứng nhu cầu thể lý, cải thiện sức khỏe… cho nhân viên của mình.

Hiện nay, nhiều tập đoàn tại Việt Nam như FPT, Viettel, RMIT... đều xây dựng văn phòng theo hướng này, và hiển nhiên nhân viên tại những nơi này có độ hài lòng cao với công ty của mình. 

Nhu cầu Maslow: An toàn

Áp dụng trong doanh nghiệp:  Đối xử tôn trọng với nhân viên, cho phép nhân viên dám nghĩ dám làm và không chỉ trích hay trêu chọc.

Ví dụ: Tại Facebook, CEO có những buổi gặp và trò chuyện với nhân viên cấp thấp để trao đổi ý tưởng. Thay vào việc chỉ gặp và trao đổi ý kiến với những lãnh đạo, quản lý thì Facebook tôn trọng ý tưởng của tất cả mọi người theo cách rất khác biệt.

Nhu cầu Maslow: Nhu cầu yêu thương và mối quan hệ gắn kết

Áp dụng trong doanh nghiệp:  cho mọi người có cơ hội được lắng nghe, tạo cảm giác mọi người thuộc về một cộng đồng, một vắn hóa chung. Nhân viên hiểu rõ về những sứ mệnh, giá trị của công ty.

Ví dụ: Nhóm chuyên gia hoạt động vì cộng đồng tại IBM tập hợp những chuyên gia tại tập đoàn, những doanh nghiệp tại địa phương, những tổ chức chuyên nghiệp trong kinh doanh, IT,... và cộng đồng trong nhiều dự án tại từng địa phương. Họ trao đổi, đào tạo, thực hiện nhiều hoạt động để nâng cao năng lực của các doanh nghiệp nhỏ, làm thế giới tốt đẹp hơn.

Nhu cầu Maslow: Được tôn trọng

Áp dụng trong doanh nghiệp: Trao quyền. Khen ngợi công khai. Các chương trình công nhận nhân viên. Hiểu rằng công việc của mỗi người góp phần vào thành công cuối cùng của công ty. Làm cho mọi người cảm thấy có giá trị và quan trọng.

Ví dụ: tại Halidao, nhân viên “được phép” “phá vỡ quy tắc” để khách hàng hài lòng, trao quyền cho họ làm bất cứ điều gì cần thiết để đạt được điều này.

Nhu cầu của Maslow: Tự thể hiện

Áp dụng trong doanh nghiệp: cho nhân viên cơ hội để suy nghĩ lớn, sáng tạo, có tầm nhìn cho tương lai, sáng tạo lại và cung cấp thông tin đóng góp trực tiếp cho lãnh đạo cấp cao.

Ví dụ: Google là một những môi trường làm việc sáng tạo nhất. Tại Google, công ty khuyến khích nhân viên dành 20% thời gian để theo đuổi những ý tưởng sáng tạo mà họ đam mê — kết quả là tạo ra các sản phẩm và ứng dụng thu hút hàng tỉ người dùng như: Google Tin tức, Google Alerts và Google Maps Street View.

Tạm kết

Mô hình của Maslow là một lời nhắc nhở các doanh nghiệp nên nhìn thế giới với tư duy nhân văn - hướng đến sự đồng cảm, quan tâm và lòng trắc ẩn đích thực đến con người. Đồng thời, mô hình gợi ý nhà lãnh đạo cần thiết lập, cụ thể hóa rõ ràng các giá trị, tiêu chuẩn và kỳ vọng có thể đo lường được. Nỗ lực để hiểu nhu cầu sinh lý, an toàn, thuộc về và lòng tự trọng của các bên liên quan đó là điều cần thiết để tạo ra một môi trường nơi mọi người được tin tưởng và hỗ trợ trong việc theo đuổi sự xuất sắc của họ.

Câu hỏi thường gặp

Apple áp dụng mô hình Maslow như thế nào?

Apple xây dựng sản phẩm và dịch vụ đáp ứng cấu trúc 5 tầng của mô hình Maslow, thu hút tiền của người tiêu dùng ở mọi cấp độ. Thương hiệu tạo những sản phẩm, dịch vụ cho mỗi tầng. Các sản phẩm ở tầng thấp hơn thu hút người dùng phổ thông (ví dụ: laptop, máy tính bảng, điện thoại…) và những dòng cao cấp để thu hút người dùng muốn tự thể hiện (Macbook Pro, ipen,...)

Các công ty áp dụng mô hình Maslow như thế nào?

Các công ty đều muốn nhân viên của mình có động lực và tràn đầy năng lượng. Hiện nay, mọi công ty đang trực tiếp hoặc gián tiếp sử dụng hệ thống tháp nhu cầu của Maslow để tạo động lực cho nhân viên của họ theo nhiều cách khác nhau:

Sinh lý, thể lý: môi trường làm việc thân thiện trong công ty, nước uống, thức ăn tốt cho sức khỏe, không khí trong lành.

An toàn: An ninh cá nhân trong công ty, đón và trả khách vào ban đêm, an toàn lao động, Chính sách bảo hiểm, phúc lợi tài chính.

Được yêu thương: tổ chức sự kiện với gia đình, Team building, tổ chức thể thao, các chuyến du lịch, đi chơi đồng đội, các sự kiện văn hóa nhằm xây dựng mối quan hệ bền chặt hơn với các nhân viên / thành viên trong nhóm / quản lý; để tạo ra môi trường thân thiện.

Lòng tự tôn (Quan trọng nhất trong công ty): Đánh giá, Tiền thưởng, phần thưởng, Thăng chức - để đưa ra thông điệp cho nhân viên rằng bạn là danh tính đáng chú ý đối với công ty, gắn bó với trong thời gian dài hơn. (hoặc để Tạo động lực cho các nhân viên khác làm việc chăm chỉ, bạn sẽ công ty được công nhận như thế).

Tự thể hiện bản thân: Sau khi đạt được tất cả những điều trên, người đó sẽ có động lực. Anh ấy / cô ấy có thể nhận ra tiềm năng và tài năng của bản thân. anh ấy / cô ấy bắt đầu làm việc hăng hái hơn. Cuối cùng là lợi ích cho công ty.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Quy tắc 6 chiếc lọ: Phương pháp quản lý tài chính cá nhân thông minh

Open post

Quy tắc 6 chiếc lọ: Phương pháp quản lý tài chính cá nhân thông minh đem lại hiệu quả tối ưu

Quy tắc 6 chiếc lọ là gì? Phương pháp quản lý tài chính hiệu quả luôn là chủ đề khó với đa số mọi người. Quản lý tài chính hiệu quả chắc chắn sẽ giúp bạn có một tương lai và cả hiện tại thành công hơn. Cùng Jenfi thử tìm hiểu và áp dụng quy tắc 6 chiếc lọ, một trong những phương pháp quản lý tài chính cá nhân thông minh và đem lại hiệu quả tối ưu đã được kiểm chứng. Quy tắc này nổi tiếng trên toàn thế giới và được các chuyên gia đánh giá cao về hiệu quả mà chúng đem lại. 

1. Tại sao cần chú trọng đến quản lý tài chính?

Quy tắc 6 chiếc lọ: Phương pháp quản lý tài chính cá nhân thông minh đem lại hiệu quả tối ưu

Quản lý tài chính hay nói cách khác là quản lý tiền bạc là việc kiểm soát dòng tiền ra, vào theo những chu kỳ nhất định. Dù quản lý tài chính cá nhân hay quản lý tài chính doanh nghiệp, việc nắm rõ dòng tiền là điều quan trọng. Nhận thức rõ được tình hình tài chính thực tế của bản thân từ đó lên kế hoạch chi tiêu hợp lý. Quản lý tài chính hiệu quả mang đến nhiều lợi ích trong cuộc sống và mang đến những điều tốt đẹp hơn như sau:

  • Nâng cao chất lượng cuộc sống. Đáp ứng các nhu cầu cá nhân một cách hợp lý, an toàn và hiệu quả nhất
  • Chủ động giải quyết được những khó khăn ở thời điểm hiện tại.
  • Tránh được việc rơi vào hoàn cảnh nợ nần do chi tiêu mất kiểm soát.
  • Có nguồn ngân sách dự phòng cho tương lai và trong những hoàn cảnh cần thiết. Hướng đến tự do tài chính.

2. Quy tắc 6 chiếc lọ là gì?

Quy tắc 6 chiếc lọ là một trong những phương pháp quản lý tài chính kinh điển nhất trên thế giới. Kỳ vọng mang đến cho những người áp dụng có thể quản lý tiền bạc một cách thông minh nhất và hướng tới sự tự do tài chính. Bên cạnh đó, bạn có thể vừa áp dụng quy tắc này với những ứng dụng giúp bạn quản lý tài chính dễ dàng.

Tham khảo ngay ở bài viết này: Top 5+ Ứng Dụng Quản Lý Tài Chính Miễn Phí Cho Doanh Nghiệp 2022

Quy tắc 6 chiếc lọ: Phương pháp quản lý tài chính cá nhân thông minh đem lại hiệu quả tối ưu

Quy tắc 6 chiếc lọ cũng được biết đến với tên gọi: Phương pháp JARS, hướng dẫn người dùng chia đều quỹ tài chính thành 6 phần khác nhau. Mỗi phần tương ứng với một lọ và mang một ý nghĩa riêng biệt. 6 chiếc lọ đều là những nguyên tắc cơ bản và có thể áp dụng cho bất kỳ cá nhân nào, ở mức độ tài chính ra sao một cách hiệu quả. Cụ thể như sau:

  • Quỹ chi tiêu cần thiết (55%)
  • Quỹ tự do tài chính./Đầu tư tự do (10%)
  • Quỹ đầu tư cho giáo dục (10%)
  • Quỹ tiết kiệm dài hạn (10%)
  • Quỹ dành cho giải trí, hưởng thụ (10%)
  • Quỹ từ thiện (5%)

Theo các chuyên gia kinh tế, quy tắc 6 chiếc lọ được đánh giá là phương án quản lý tài chính hiệu quả cao. Hiệu quả của quy tắc 6 chiếc lọ đã được rất nhiều người trên thế giới áp dụng và thành công, trong đó có cả những doanh nhân, tỷ phú nổi tiếng trên thế giới. 

3 Nguồn gốc của quy tắc 6 chiếc lọ

Tác giả của những cuốn sách tài chính nổi tiếng thế giới như: “ Bí mật tư duy triệu phú”, “Làm giàu nhanh” - doanh nhân Harv Eker chính là “cha đẻ” của quy tắc 6 chiếc lọ. Ông cũng là người sáng lập công ty Peak Potential Trainning chuyên về các khóa đào tạo, trang bị những kiến thức về giải pháp tài chính thông minh, tư duy triệu phú.

Harv Eker có bố mẹ là người gốc Châu Âu nhập cư vào Mỹ chỉ với vỏn bẹn 30USD. Từ khi 13 tuổi ông đã bắt đầu tự kiếm sống bằng rất nhiều nghề như giao báo, bán kem chống nắng trên bãi biển,...Sau khi tốt nghiệp trung học, Harv Eker chỉ học 1 năm ở Đại học New York sau đó bỏ học giữa chừng để khởi nghiệp. Tuy nhiên, cậu thanh niên nuôi chí lớn đã thất bại và buộc phải quay trở về nhà sống cùng bố mẹ. Định mệnh đến với ông trong một lần may mắn được gặp một người bạn giàu có của cha mình. Từ đây, cuộc sống của Harv Eker đã thay đổi hoàn toàn. Ông đã nhắc đến điều kỳ diệu này trong cuốn sách Bí mật tư duy triệu phú.

Việc quản lý tài chính cá nhân theo ngài Harv Eker Là hết sức quan trọng. Đây là nhân tố quyết định việc bạn có thể thành công và giàu có hay không. Một điều thú vị nữa là ai cũng có thể áp dụng quy tắc 6 chiếc lọ, không phụ thuộc vào mức độ tài chính. Chính việc học cách quản lý từ những đồng tiền nhỏ nhất mới là tiền đề giúp bạn có rất rất nhiều tiền.

4 Phương pháp quản lý tài chính thông minh với quy tắc 6 chiếc lọ 

Quy tắc 6 chiếc lọ phân định rõ vai trò và nhiệm vụ của từng chiếc lọ tương ứng với từng chức năng riêng trên tổng thu nhập của cá nhân theo tháng. Cùng xem cụ thể 6 chiếc lọ quản lý tài chính chứa đựng những gì nhé.

Quy tắc 6 chiếc lọ: Phương pháp quản lý tài chính cá nhân thông minh đem lại hiệu quả tối ưu

4.1 Chiếc lọ số 1 (Chiếm 55% tổng thu nhập): Quỹ chi tiêu cần thiết -  Necessity Account (NEC)

Quỹ chi tiêu cần thiết là chiếc lọ chiếm số tiền nhiều nhất, lên đến 55% trên tổng thu nhập. NEC được tính toán dựa trên những tính toán về tiêu chuẩn sống cần thiết cho cuộc sống cơ bản như: Tiền thuê nhà, tiền điện nước, tiền ăn uống, tiền đi lại, di chuyển, thanh toán các loại hoá đơn định kỳ,...Mặc dù thói quen sinh hoạt của mọi người sẽ có sự khác nhau nhưng với định mức tỷ lệ này mỗi cá nhân cũng có thể điều chỉnh sao cho hợp lý nhất với tình hình thực tế.

Tất nhiên, nếu bạn đang sử dụng số tiền vượt quá phần trăm này thì chắc chắn bạn cần tính toán đến việc cắt giảm chi tiêu. 55% trên tổng thu nhập là số tiền tối thiểu bạn cần kiếm được, từ đó điều chỉnh giới hạn chi tiêu và thay đổi mức sống cho phù hợp, đảm bảo không vượt định mức chi tiêu cho những hoạt động sinh hoạt cơ bản.

4.2 Chiếc lọ số 2 (Chiếm 10% tổng thu nhập): Quỹ tự do tài chính - Financial freedom account (FFA)

Chiếc lọ chứa khoản tiền cho những kế hoạch đầu tư của bạn được gọi là Quỹ tự do tài chính FFA. Mục tiêu chính là có thêm khoản thu nhập bên ngoài, không chỉ phụ thuộc vào một nguồn thu nhập chính. Nói một cách dễ hiểu, chiếc lọ này là số tiền như “con gà đẻ trứng vàng”, giúp bạn “tiền đẻ ra tiền”. Điều này sẽ giúp bạn tự làm chủ được cuộc sống, không bị chi phối quá nhiều xoay quanh vấn đề tiền bạc.

Theo một nghiên cứu của đại học Trinity Texas, tính theo quy luật 4%, để có thể tự do tài chính bạn cần số tiền gấp 25 lần chi phí sinh hoạt hàng năm. Con số gấp 25 tài sản là điều không dễ dàng nếu bạn chỉ trông vào các khoản tiết kiệm. Tuy nhiên, nếu thực hiện theo đúng nguyên tắc của chiếc lọ số 2, bạn sẽ có những khoản vốn để đầu tư sinh lời. Với số tiền dành cho quỹ FFA, bạn có thể tham gia bất kỳ kế hoạch đầu tư nào, miễn là phù hợp với mục tiêu và khả năng tài chính của bạn. Một số kênh đầu tư có thể tham khảo để sử dụng cho quỹ FFA như đầu tư chứng khoán, đầu tư vàng,...

4.3 Chiếc lọ số 3 (chiếm 10% tổng thu nhập): Quỹ đầu tư cho giáo dục - Education account (EDU)

Đầu tư vào giáo dục, trau dồi kiến thức và tích lũy kinh nghiệm là điều cần thiết dù bạn đang ở độ tuổi nào. Đầu tư vào tích lũy cho bản thân là cuộc đầu tư sinh lời cao. Việc nâng cao năng lực, tập trung vào giá trị bản thân cũng mở ra những cơ hội mở giúp bạn kiếm được công việc có thu nhập cao hơn. Chính vì thế, chiếc lọ giáo dục không được phép để trống và cần nghiêm túc thực hiện. 

Chiếc lọ EDU được dùng vào các mục đích giáo dục cho cá nhân hoặc gia đình của bạn. Ví dụ như đăng những ký khóa học, mua sách, dụng cụ học tập. Nếu đang có ý định đầu tư về chứng khoán hay bất động sản, việc trang bị cho mình kiến thức trước khi bước chân vào thương trường là điều cực kỳ quan trọng. Ngoài ra, những đứa trẻ của bạn cũng cần được trang bị những khoá học để nâng cao kỹ năng sống. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng số tiền trong quỹ giáo dục này để kết bạn, giao lưu với những con người có tri thức từ đó học hỏi họ kinh nghiệm kinh doanh cũng như mở rộng vòng quan hệ của bạn trong nhiều lĩnh vực khác nhau. 

Có kiến thức sẽ giúp bạn trở thành con người có mục tiêu rõ ràng và nhanh chóng gặt hái được nhiều thành công.

4.4 Chiếc lọ số 4 (Chiếm 10% trong tổng thu nhập) - Quỹ tiết kiệm dài hạn - Long term saving for spending account (LTSS)

Chiếc lọ tiết kiệm dài hạn - LTSS là nguồn kinh phí được sử dụng cho những mục đích lâu dài như mua nhà, mua xe, mua đồ gia dụng hay bất kỳ kế hoạch dài hạn nào trong tương lai của bạn. Một khoản tiết kiệm để vừa giúp bạn hiện thực hóa những kế hoạch lâu dài vừa đề phòng những bất ngờ phát sinh như bệnh tật, rủi ro,...là điều rất cần thiết.

Cần xác định rõ, LTSS cần nhiều thời gian để tích luỹ do đó cần phải nghiêm túc và kiên trì trong dài hạn. Khi đã có được nguồn quỹ trong chiếc lọ số 4 ở mức ổn định, bạn hoàn toàn có cảm giác yên tâm tài chính và lựa chọn những điều mình mong muốn. Dần dần đạt được những mục tiêu dài hơi và không bị phụ thuộc vào đồng tiền.

4.5 Chiếc lọ số 5 (Chiếm 10% tổng thu nhập): Quỹ dành cho giải trí, hưởng thụ - Play account – PLAY 

Các hoạt động giải trí và hưởng thụ sau những cống hiến miệt mài là điều cần thiết để tái tạo năng lượng. Khi tinh thần thoải mái sẽ giúp bạn có thêm động lực để tạo ra nhiều nguồn thu nhập hơn nữa. Chỉ với 10% trong tổng thu nhập mỗi tháng sẽ giúp bạn cảm thấy vui vẻ và thoải mái hơn nhiều thay vì chỉ mải mê chạy theo tiền bạc và công việc. Đặc biệt với những người cần nhiều sáng sáng tạo, những chuyến đi du lịch có thể giúp họ có tạo ra nhiều ý tưởng mới đột phá hơn rất nhiều.

Quỹ hưởng thụ cần được sử dụng hết mỗi tháng dành cho những hoạt động giải trí, hưởng thụ đúng nghĩa. Tiết kiệm tiền bằng cách cắt đi khoản quỹ hưởng thụ không phải là cách tiêu tiền thông minh. Cần xác định rõ ràng khi tâm hồn được nuôi dưỡng nhiều hơn đồng nghĩa với việc bạn sẽ cảm thấy cân bằng, có nhiều động lực và sức sống hơn khi làm việc. 

4.6 Chiếc lọ số 6 (chiếm 5% tổng thu nhập): Quỹ từ thiện - Give account (GIVE)

Chiếc lọ số 6 mang nhiều giá trị nhân văn cao cả. 5% trên tổng thu nhập của bạn có thể chỉ là số tiền nhỏ, nhưng sẽ đóng góp được nhiều vào lợi ích cộng đồng. Chung sức lan tỏa những giá trị sống tốt đẹp đến những người xung quanh. Trích 5% dành cho quỹ từ thiện không làm đảo lộn hay ảnh hưởng lớn đến kế hoạch chi tiêu của bạn. Tuy nhiên, nếu cân đối tài chính cá nhân và nhận thấy có quá nhiều thứ phải chi trả, bạn có thể giảm bớt số % của GIVE xuống mức thấp hơn. Tuy nhiên, khuyến khích không nên cắt bỏ hoàn toàn khoản quỹ này bởi chính nó cũng mang đến cho bạn rất nhiều cơ hội lớn trong cuộc sống. Bao gồm cả giá trị về vật chất và tinh thần.

Cho đi cũng là một phần tất yếu của cuộc sống. Khi làm thiện nguyện, bạn đang lan tỏa giá trị nhân văn đến với cộng đồng. Điều đó cũng khiến bạn trở nên tốt hơn cả trong tiềm thức lẫn vẻ ngoài. Khi thành tâm cho đi thì chính bạn cũng lại sẽ nhận lại được những giá trị tâm hồn vô giá. 

5. Những sai lầm cơ bản khiến quy tắc 6 chiếc lọ hoạt động không hiệu quả

Để việc quản lý tài chính với quy tắc 6 chiếc lọ đem lại hiệu quả tối ưu, cần tránh một số sai lầm cơ bản như sau:

Quy tắc 6 chiếc lọ: Phương pháp quản lý tài chính cá nhân thông minh đem lại hiệu quả tối ưu

5.1 Không cập nhật dữ liệu thu - chi định kỳ

Có rất nhiều khoản chi tiêu phát sinh mà nếu chỉ dựa vào trí nhớ sẽ rất dễ bị bỏ quên. Do đó cần chú trọng đến việt cập nhật dữ liệu thu - chi định kỳ. 

Có rất nhiều app quản lý chi tiêu hiệu quả sẽ giúp bạn ghi lại thông tin đầy đủ và chi tiết. Bạn có thể tham khảo bài viết 7 ứng dụng quản lý chi tiêu giúp bạn không lo "hụt tiền" để tìm ra được ứng dụng phù hợp với mình. 

5.2 Luôn hành động theo tâm lý: “Chi tiêu trước tiết kiệm sau”

Tâm lý “You only live once” - Bạn chỉ sống một lần trong đời khuyến khích giới trẻ hiện nay chủ yếu sống hết mình cho hiện tại. Hay như cách gen Z thường nói là “hết mình với thứ gọi là đam mê”. Tất nhiên, điều này cũng sẽ kéo theo những khoản chi tiêu để thoả mãn nhu cầu cá nhân đôi khi hơi quá đà mà quên đi các khoản cần thiết khác như đầu tư, tiết kiệm,...

Hãy tạo cho mình thói quen quản lý chi tiêu theo đúng nguyên tắc 6 chiếc lọ. Thứ gọi là đam mê ấy, bạn có thể sử dụng ở phần quỹ dành cho giải trí, hưởng thụ. Và nếu nhu cầu giải trí cao hơn số vốn trong lọ, hãy cố gắng để tăng thêm nguồn thu từ những khoản thụ động bên ngoài.

5.3 Săn hàng giảm giá

Các nhà bán hàng với những chiến lược giảm giá, hàng tặng kèm, mua số lượng lớn được chiết khấu giá thấp hơn mua lẻ,...đã đánh trúng tâm lý của phần lớn người mua hàng. Nhiều người đã rút hầu bao của mình cho những món đồ không cần thiết chỉ vì chúng đang giảm giá. Đây là một sai lầm cơ bản khiến cho quỹ tài chính của bạn luôn gặp vấn đề. Hãy kiên định với kế hoạch của mình, chỉ mua những thứ thật sự cần thiết và đừng chạy theo những chương trình giảm giá bất tận.

5.4 Không có nhiều nguồn thu nhập thụ động

Việc chỉ trông chờ vào một nguồn quỹ sẽ khiến nguồn thu tài chính của bạn hạn hẹp và không có đột biến. Nếu tháng nào cũng chỉ thu về số lương cố định và chi tiêu theo những khoản đã chỉ định sẵn, bạn thậm chí không có nhiều vốn dành cho đầu tư để có cơ hội phát triển thêm. Hãy tìm kiếm thêm những cơ hội việc làm để gia tăng nguồn thu nhập của mình. Coi chúng như một giải pháp dự phòng cho tương lai và hơn thế là bạn sẽ có thêm nguồn thu tài chính hàng tháng.

6. Một số lưu ý để quản lý tài chính hiệu quả với quy tắc 6 chiếc lọ

Bất cứ phương pháp nào nếu muốn áp dụng mang lại hiệu quả tối ưu đều cần có nguyên tắc và yêu cầu người dùng nỗ lực thực hiện. Sau đây là một số lưu ý khi sử dụng quy tắc 6 chiếc lọ bạn nên biết để đạt được hiệu quả tối ưu nhất có thể.

Quy tắc 6 chiếc lọ: Phương pháp quản lý tài chính cá nhân thông minh đem lại hiệu quả tối ưu

6.1 Tuân thủ các nguyên tắc kỷ luật khi áp dụng công thức 6 chiếc lọ

Khi đã xác định sử dụng quy tắc 6 chiếc lọ, bạn cần chắc chắn mình sẽ tuân thủ những nguyên tắc mà công thức đưa ra. Những hành động như dùng tiện của quỹ này chuyển sang nhóm quỹ khác, không trích tổng thu nhập vào các lọ cần được nghiêm túc loại bỏ. Để có được một phương pháp quản lý tài chính an toàn và có hiệu quả tốt nhất đối với bản thân, bạn cần thực hiện các quy tắc theo đúng kế hoạch đã đặt ra bởi chỉ vì một chút hành động nhỏ của bạn thôi, quy tắc cũng sẽ dễ dàng bị phá vỡ.

6.2 Tạo những thói quen quản lý tiền

Hãy tạo cho mình thói quen tự rà soát và cập nhật các khoản chi tiêu theo các lọ cụ thể. Chúng sẽ giúp bạn vừa có cách quản lý tiền hợp lý đồng thời cũng hạn chế sự thất thoát của dòng tiền thu về. Luyện tập những thói quen giúp quản lý tài chính sẽ giúp bạn tự do hơn trong cuộc sống và không bị đồng tiền chi phối. 

6.3 Sử dụng các dòng tiền hợp lý

Mỗi lọ tương ứng với mỗi quản quỹ đều có những chức năng riêng và bạn cần tuyệt đối tuân thủ. Không nên chi tiêu quá đà dẫn đến tình trạng thâm hụt tiền cố định các lọ. Nếu có thể, bạn hãy bổ sung nhiều hơn cho lọ tiết kiệm dài hạn vì nó sẽ mang lại nhiều lợi ích cho bạn trong tương lai.

6.4 Cố gắng tạo ra thật nhiều các khoản thu nhập thụ động

Những khoản thu nhập thụ động hàng tháng sẽ giúp bạn gia tăng tổng thu nhập cá nhân. Góp phần ổn định tài chính ở mức nhất định. Hơn nữa, có thêm các khoản thu từ bên ngoài cũng giúp bạn giải quyết một số nguy cơ xấu như mất cân bằng tiền bạc và thâm hụt quỹ trong các lọ. 

Một số cách để giúp bạn có thêm thu nhập bị động phần lớn đến từ việc đầu tư. Ngoài ra, bạn có thể cân nhắc thêm việc làm affiliate marketing hoặc dropshipping. Có rất nhiều cách giúp bạn gia tăng thu nhập của mình, quan trọng bạn sắp xếp được thời gian của mình.

Quản lý chi tiêu vẫn luôn là chủ đề khó, nhất là khi thị trường thay đổi, xã hội phát triển, nhu cầu con người cao hơn. Muốn xác định rõ các chỉ số tài chính quan trọng hơn, trước tiên phải nắm rõ những nguyên tắc cơ bản nhất. Tuy nhiên, nếu bạn đã nắm được quy tắc 6 chiếc lọ là gì và cách phân bổ tiền ra sao cho hợp lý, Jenfi tin rằng bạn đang đặt những viên gạch đầu tiên trên hành trình làm chủ tài chính cá nhân, hướng tới tự do tài chính trong tương lai.

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Thẻ tín dụng là gì? Bí kíp sử dụng thẻ tín dụng mà không sợ bị phạt

Open post

Thẻ tín dụng là gì? Bí kíp sử dụng thẻ tín dụng mà không sợ bị phạt

Thẻ tín dụng ngày nay có lẽ đã trở thành một trong những loại thẻ không thể thiếu đối với những công dân toàn cầu nhờ những tiện ích mà chúng mang lại. Bài viết sau đây Jenfi muốn giới thiệu đến bạn về chiếc thẻ quyền năng này với chủ đề “Thẻ tín dụng là gì và những bí kíp sử dụng thẻ tín dụng mà không sợ bị ngân hàng phạt”.

1. Thẻ tín dụng là gì? 

Thẻ tín dụng (tiếng Anh: Credit Card) là một loại thẻ cho phép khách hàng sử dụng tiền trước, thanh toán lại cho ngân hàng sau sau và không mất lãi nếu hoàn tiền đúng hạn. Khách hàng có thể sử dụng số tiền trong hạn mức đã thỏa thuận trước với ngân hàng mà không cần phải có số dư thực tế trong thẻ.

Thẻ tín dụng là gì? Bí kíp sử dụng thẻ tín dụng mà không sợ bị phạt

Thẻ tín dụng được cấp bởi ngân hàng, các đơn vị tài chính hoặc tổ chức tín dụng. Khách hàng hoàn toàn có thể sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch thanh toán mà không cần mang theo tiền mặt.

Ngày nay, số lượng khách hàng lựa chọn sở hữu thẻ tín dụng ngày càng tăng cao do tính tiện ích và thiết thực mà chúng mang lại.

1.1 Hạn mức thẻ tín dụng là gì?

Hạn mức thẻ tín dụng là số tiền tối đa mà chủ thẻ được cấp để thực hiện giao dịch. Hạn mức thẻ tín dụng cao hay thấp phụ thuộc vào năng lực tài chính của chủ thẻ tại thời điểm mở thẻ. Phía ngân hàng dựa vào thông tin trên CIC (Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia) để phê duyệt hồ sơ và cấp hạn mức cho khách hàng. 

1.2 Sao kê thẻ tín dụng là gì?

Sao kê thẻ tín dụng là hóa đơn mà ngân hàng gửi đến cho khách hàng vào cuối mỗi chu kỳ sao kê. Nội dung sao kê bao gồm những thông tin như sau:

  • Các giao dịch phát sinh
  • Số dư nợ 
  • Ngày đến hạn thanh toán
  • Số tiền tối thiểu cần thanh toán

Thông thường, thông tin sao kê sẽ được gửi đến cho khách hàng ít trước hạn thanh toán ít nhất 15 ngày. 

1.3 Số tiền thanh toán tối thiểu là gì?

Số tiền thanh toán tối thiểu là số tiền ở mức thấp nhất khách hàng cần thanh toán để không bị tính phí phạt hoặc bị ghi nhận vào danh sách nợ xấu. Đa phần các ngân hàng  tính số tiền tối thiểu theo mức 5% tổng dư nợ trong kỳ. 

1.4 Thanh toán dư nợ thẻ bằng cách nào?

Khách hàng có thể thanh toán dư nợ thẻ tín dụng bằng một trong những cách sau đây:

  • Thanh toán bằng tiền mặt tại quầy.
  • Trích nợ tự động từ tài cố định.
  • Thanh toán chuyển khoản từ tài khoản ngoài vào tài khoản thẻ tín dụng.

1.5 Lãi suất thẻ tín dụng

Lãi suất thẻ tín dụng là số tiền khách hàng phải thanh toán nếu không thanh toán dư nợ đúng hạn. Trường hợp này còn áp dụng khi khách sử dụng các dịch vụ phải trả phí khác. Điều này phụ thuộc theo quy định của ngân hàng. Lãi suất này gồm một số loại phổ biến. Có thể kể đến như: Lãi thanh toán dư nợ chậm, lãi suất rút tiền mặt, ....

Thực tế, khi sử dụng thẻ tín dụng, khách hàng được hưởng ưu đãi rất lớn khi có một khoảng thời gian nhất định được áp dụng lãi suất 0%. Tức là khoảng thời gian từ khi nhận bảng sao kế đến ngày phải thanh toán dư nợ. Khi khoảng thời gian ưu đãi này kết thúc, nếu không thanh toán được một mức tối thiểu theo quy định hoặc toàn bộ dư nợ hàng tháng, khách hàng sẽ phải chịu lãi. Dư nợ càng cao đồng nghĩa với số tiền lãi càng lớn. Do đó, khách hàng nên thanh toán dư nợ càng nhiều càng tốt.

1.6 Thời gian miễn lãi bao nhiêu ngày?

Thời gian miễn lãi là khoảng thời gian khách hàng được phép thu xếp thanh toán hoàn trả số tiền đã chi tiêu mà không bị tính lãi. Thông thường, các ngân hàng cho phép từ 45 - 55 ngày. 

Thời hạn miễn lãi sẽ được tính từ ngày ngân hàng gửi chốt bản sao kê kỳ trước chứ không tính theo thời điểm phát sinh giao dịch.

1.7 Các loại phí khi sử dụng thẻ tín dụng

Như bất kỳ một dịch vụ ngân hàng nào khác, khách hàng cần tìm hiểu rõ về các loại phí phát sinh trong quá trình sử dụng để chủ động với những kế hoạch tài chính của mình. Một số loại phí phổ biến sẽ phát sinh khi sử dụng thẻ tín dụng như sau:

  • Phí thường niên
  • Phí thanh toán dư nợ muộn
  • Phí hủy thẻ
  • Phí in sao kê,…
  • Phí chuyển đổi ngoại tệ

2. Những chức năng chính của thẻ tín dụng

Thẻ tín dụng là gì? Bí kíp sử dụng thẻ tín dụng mà không sợ bị phạt

  • Thanh toán trước, hoàn tiền ngân hàng sau: Chức năng thanh toán chậm của thẻ visa giúp khách hàng giảm bớt được nhiều áp lực về kinh tế. Nhất là trong những trường hợp “cháy túi” nhưng cần chi tiêu gấp như mua sắm, thanh toán hoá đơn, đặt dịch vụ,...Đây được coi như một khoản vay không tính lãi nếu khách hàng thanh toán dư nợ đúng thời hạn. Thông thường, các ngân hàng sẽ áp dụng mức khoảng từ 35 - 45 ngày miễn lãi. 
  • Rút tiền mặt: Khách hàng có thể sử dụng dịch vụ rút tiền mặt từ thẻ tín dụng với hạn mức rút tiền tối đa bằng hạn mức cấp cho thẻ. Thời gian thanh toán để được miễn lãi cũng tương đương với kỳ sao kê như khi quẹt thẻ mua sắm. Tất nhiên, với dịch vụ này khách hàng sẽ phải chịu một khoản phí rút tiền mặt. Mức phí tuỳ theo quy định của từng ngân hàng. 
  • Đăng ký mua trả góp: Mua hàng trả góp hiện nay là hình thức mua bán phổ biến. Bạn dễ dàng đạt được những dự định của mình mà không phải chịu sức ép tài chính. Đăng ký trả góp qua thẻ tín dụng khách hàng còn được áp dụng mức lãi suất ưu đãi 0% và hoàn tiền theo từng chương trình mở thẻ của ngân hàng. Có thể nói, mua hàng trả góp hiện nay là cách chi tiêu thông minh của người tiêu dùng. Thay vì chuyển một khoản tiền lớn, khách hàng có thể thanh toán thành từng giai đoạn và sử dụng tiền để đầu tư sinh lời.

3. Phân loại thẻ tín dụng

Thẻ tín dụng được phân loại dựa trên nhiều loại tiêu chí nhất định. Một số loại thẻ tín dụng phổ biến hiện nay như sau:

Thẻ tín dụng là gì? Bí kíp sử dụng thẻ tín dụng mà không sợ bị phạt

  • Phân loại theo hạng thẻ: Thẻ tín dụng phân loại theo hạng như: Hạng chuẩn; Hạng vàng; Hạng bạch kim. Tương đương với điều kiện và hạn mức mỗi hạnh khác nhau. Trong đó hạng thẻ bạch kim là loại có nhiều ưu đãi và quyền lợi nhất.
  • Phân loại theo chủ thể sử dụng: Không chỉ đối tượng cá nhân mà các tổ chức cũng có nhu cầu sử dụng thẻ. Phân loại theo chủ thể sử dụng thẻ tín dụng sẽ bao gồm: Thẻ tín dụng doanh nghiệp (cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp) và thẻ tín dụng cá nhân (cấp cho từng cá nhân)
  • Phân loại theo phạm vi sử dụng: Bao gồm 2 loại: Thẻ tín dụng nội địa (chi tiêu phạm vi trong nước) và Thẻ tín dụng quốc tế (có thể chi tiêu tại nước ngoài)

4. Thẻ tín dụng mang lại những lợi ích gì?

Thẻ tín dụng được coi là chiếc thẻ đầy quyền năng, mang đến nhiều tiện ích ưu việt cho người sử dụng.  Sau đây là những lợi ích mà khách hàng nhận được khi sử dụng thẻ tín dụng:

Thẻ tín dụng là gì? Bí kíp sử dụng thẻ tín dụng mà không sợ bị phạt

4.1 Tiện lợi hơn tiền mặt

Những lo lắng khi phải cất giữ, nhầm lẫn khi chi trả tiền mặt sẽ được giải quyết bởi chiếc thẻ tín dụng nhỏ gọn. Đặc biệt trong những trường hợp di chuyển xa khách hàng cũng có thể thoải mái chi tiêu mà không phải lo lắng đổi ngoại tệ. Mọi việc trở nên đơn giản và chuyên nghiệp hơn rất nhiều.

4.2 Linh hoạt trong chi tiêu

Khách hàng có thể sử dụng số tiền trong thẻ tín dụng với hạn mức được cấp để thực hiện những kế hoạch của mình sau đó hoàn trả lại. Chất lượng cuộc sống sẽ được nâng cao và không phụ thuộc nhiều vào việc bạn đang có sẵn tiền mặt hay không.

4.3 Có thống kê chi tiêu rõ ràng

Vào cuối kỳ sao kê, ngân hàng sẽ gửi chi tiết các giao dịch, số tiền giao dịch, thời gian, địa điểm, tổng dư nợ. Khách hàng dễ dàng theo dõi chi tiêu và tự quản lý được những kế hoạch tài chính cá nhân.

4.4 Tính bảo mật cao

Nếu mất tiền mặt, bạn có nguy cơ không thể lấy lại. Tuy nhiên, nếu mất thẻ thẻ dụng khách hàng chỉ cần thao tác khoá thẻ. Ngay lập tức số tiền trong thẻ vẫn được bảo toàn và thông tin cá nhân của bạn cũng được bảo mật tối đa. 

4.5 Áp dụng nhiều chương trình khuyến mãi

Tiêu biểu như chương trình ưu đãi như hoàn tiền, tích lũy điểm thưởng, trả góp lãi suất 0%,...Những khuyến mãi này mang đến nhiều lợi ích cho khách hàng. Khách hàng sẽ không được hưởng ưu đãi nếu thanh toán bằng tiền mặt.

4.6 Xây dựng điểm tín dụng cá nhân

Ngân hàng đánh giá khả năng trả nợ của bạn qua lịch sử tín dụng. Từ đó tạo tiền đề duyệt cho những khoản vay tiếp theo lớn hơn như mua nhà, mua xe. Thanh toán các khoản dư nợ đúng hạn, lịch sử tín dụng của bạn sẽ được đánh giá cao và hưởng nhiều lợi ích lâu dài.

5. Điều kiện để được đăng ký mở thẻ tín dụng

Đăng ký mở thẻ tín dụng theo chủ thể gồm doanh nghiệp và cá nhân cần một số điều kiện nhất định. Cụ thể như sau:

  • Đối với khách hàng cá nhân
    • Là công dân Việt Nam. Độ tuổi từ 18 - 60 tuổi. Người ngoại quốc đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam cũng có thể đăng ký nếu đủ điều kiện.
    • Có CMND/CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực
    • Có thu nhập tài chính ổn định, đảm bảo được khả năng thanh toán.
    • Có điểm tín dụng tốt. Không thuộc các nhóm nợ xấu trên CIC.
  • Đối với khách hàng doanh nghiệp
    • Doanh nghiệp được thành lập một khoảng thời gian nhất định
    • Có doanh thu tốt, không có nợ xấu
    • Tình hình kinh doanh có lãi. 
    • Dòng tiền lưu động cao

Thông thường điều kiện mở thẻ tín dụng doanh nghiệp khác nhau với từng ngân hàng. Họ sẽ không công khai cụ thể để đảm bảo tính cạnh tranh. Tuy nhiên, hầu hết sẽ có các điều kiện cơ bản như trên. Nhằm mục đích chứng minh cho ngân hàng về tình hình kinh doanh ổn định, có khả năng thanh toán của doanh nghiệp.

6. Không nên dùng thẻ tín dụng cho những trường hợp nào?

Mặc dù tiện lợi và mang đến nhiều lợi ích tích cực. Tuy nhiên không phải lúc nào sử dụng thẻ tín dụng cũng hợp lý. Theo các chuyên gia tài chính, 3 trường hợp sau đâu không nên sử dụng thẻ tín dụng.

6.1 Rút tiền mặt

Mặc dù thẻ rút tiền mặt tại cây ATM là chức năng cơ bản của thẻ. Tuy nhiên, việc rút tiền từ thẻ tín dụng cần hết sức lưu tâm. Hầu hết các chuyên gia tài chính đều đưa ra lời khuyên cẩn trọng với hành động này. Nguyên nhân được cho là lãi suất của chức năng này rất cao. Bao gồm cả phí rút và lãi suất khi hoàn tiền.

6.2 Thanh toán cho những giao dịch lớn

Với những giao dịch lớn như mua nhà, mua xe hoặc kinh doanh, bạn nên cân nhắc vay ngân hàng thay vì dùng thẻ tín dụng. Cần nhớ rằng dư nợ càng nhiều, mức lãi suất nếu không thanh toán đúng hạn càng cao. Những khoản giao dịch lớn cần thanh toán số tiền không nhỏ. Để tối ưu nhất, những khoản này bạn nên cân nhắc đăng ký vay cá nhân thay vì thẻ tín dụng. Vay cá nhân sẽ có nhiều thời gian thanh toán và mức lãi suất thấp hơn. Thẻ tín dụng tốt nhất nên dành cho những khoản chi tiêu nhỏ hoặc khẩn cấp.

6.3 Chưa có khả năng quản lý tài chính cá nhân tốt

Có rất nhiều người bị “cám dỗ” bởi hạn mức của thẻ tín dụng. Họ chi tiêu nhiều cho những khoản không thực sự cần thiết. Hãy đảm bảo bạn đã có kỹ năng quản lý tài chính cá nhân tốt rồi mới làm chủ chiếc thẻ quyền năng này nhé. Nếu không, bạn sẽ dễ dàng bị mắc kẹt trong những khoản nợ tín dụng.

Theo các chuyên gia thì khách hàng nên chi tiêu và kiểm soát chi tiêu với 50% thu nhập của mình là tốt nhất

7. Bí kíp sử dụng thẻ tín dụng mà không sợ bị ngân hàng phạt

Những bí kíp sau đây sẽ giúp bạn làm chủ được chiếc thẻ nhiều quyền năng. Khách hàng sẽ an tâm sử dụng thẻ tín dụng mà không sợ bị ngân hàng phạt.

Cùng theo dõi xem là những bí quyết gì nhé!

7.1 Thanh toán thẻ đúng hạn

Nếu tinh ý một chút về thời gian chi tiêu theo kỳ sao kê. Bạn thậm chí có tối đa 45 ngày nợ thẻ mà không mất lãi hay các khoản phí phạt. Hãy cố gắng thanh toán thẻ đúng hạn hoặc sớm nhất có thể để tránh những phát sinh không đáng có nhé.

7.2 Bảo mật thẻ tín dụng 

Để tránh nguy cơ lộ lọt thông tin cá nhân hay thực hiện những giao dịch bất chính. Người dùng cần tuân thủ tuyệt đối quy tắc: Không cung cấp số thẻ tín dụng cho người khác. Nếu điều này không được bảo mật, khách hàng sẽ phải đối mặt với những rủi ro không mong muốn. 

8. FAQ về thẻ tín dụng

Thẻ tín dụng của ngân hàng nào được đánh giá tốt nhất?

  • Tiêu chí để đánh giá ngân hàng tốt phụ thuộc vào điều kiện và nhu cầu hướng tới của từng khách hàng. Hiện nay, hầu hết những ngân hàng đang hoạt động đều triển khai phát hành thẻ tín dụng với nhiều ưu đãi như: BIDV, VP Bank, Vietcombank, Shinhan Bank, Sacombank, HSBC,…

Thẻ tín dụng có chuyển khoản sang tài khoản khác được không?

  • Mục đích chính của thẻ tín dụng là sử dụng để thanh toánvkhông cần dùng đến tiền mặt. Việc rút tiền hay chuyển khoản từ thẻ tín dụng không được ngân hàng khuyến khích. Điều này được hạn chế bằng cách nâng biểu phí rút tiền lên khá cao và lãi suất được tính ngay từ thời điểm khách nhận được tiền. 

Đồng thời, để tránh trường hợp các chủ thẻ chuyển khoản qua một tài khoản thẻ khác rồi trục lợi rút tiền mặt trên tài khoản đó, nên thẻ tín dụng sẽ không có chức năng chuyển khoản.

Có nên đăng ký nhiều thẻ tín dụng cùng lúc?

Việc này không được khuyến khích cao. Nguyên nhân do khi sở hữu nhiều thẻ tín dụng sẽ khiến bạn mất kiểm soát, cám dỗ bạn tiêu xài quá mức và quên đi những thời hạn thanh toán quan trọng. Hãy chuyên tâm vào từ 1 đến 2 thẻ để việc sử dụng nó một cách hiệu quả tối ưu nhất.

Hiểu được thẻ tín dụng là gì cũng như nắm được nguyên tắc sử dụng thẻ, Jenfi tin rằng thẻ tín dụng sẽ mang đến nhiều lợi ích tích cực cho các bạn. 

 

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất? Có nên vay ngân hàng bất chấp lãi cao?

Open post

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất? Có nên vay ngân hàng bất chấp lãi cao?

Đầu năm 2022, kinh tế dần hồi phục sau 2 năm chịu ảnh hưởng từ đại dịch Covid-19. Việc huy động vốn gửi tiết kiệm cũng dần trở thành “cuộc đua” gay gắt giữa các ngân hàng. Khảo sát cho thấy, nối dài xu hướng từ cuối năm ngoái đến nay, 10/34 ngân hàng đã tăng lãi suất huy động trong thời gian qua. Đây là đợt điều chỉnh đồng loạt thứ 2 trong năm mà không ghi nhận trường hợp nào giảm lãi suất. Vậy lãi suất ngân hàng nào cao nhất tính đến thời điểm hiện tại (tháng 7/2022)? Cùng Jenfi tìm hiểu trong bài viết sau nhé.

1. Lãi suất gửi ngân hàng và những điều cần biết

1.1 Cách tính 

Lãi suất được tính theo công thức chung như sau:

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất? Có nên vay ngân hàng bất chấp lãi cao?

Tiền lãi nhận hàng tháng được tính như sau:

Tiền lãi hàng tháng = Tổng số tiền gửi x Mức lãi suất (%năm) x Số tháng gửi/12

Ví dụ, anh Nguyễn Văn A gửi tiết kiệm vào ngân hàng BCD số tiền 200 triệu với kỳ hạn 12 tháng. Mức lãi suất áp dụng: 

  • 4,4% 3 tháng
  • 5,95% 12 tháng
  • 6,35% 24 tháng

Như vậy, Số tiền lãi anh sẽ nhận được lần lượt như sau 

  • Tiền lãi gửi kỳ hạn 3 tháng: 200.000.000 x 0.044 x 90/365 = 2.170.000 vnđ
  • Tiền lãi gửi kỳ hạn 12 tháng: 200.000.000 x 0.0595 x 365/365 = 11.900.000 đồng vnđ
  • Tiền lãi gửi kỳ hạn 24 tháng: 200.000.000 x 0.0635 x 730/365 = 25.400.000 vnđ

1.2 Cách để được nhận lãi suất ngân hàng tối ưu nhất

Cần xác định rõ lãi suất cao hay thấp chịu tác động từ nhiều yếu tố nội tại và bên ngoài. Những ngân hàng có lớn, có uy tín thông thường chỉ duy trì lãi suất ở mức trung bình. Trong khi đó, những ngân hàng mới ra hoặc đang có chính sách ưu đãi sẽ có mức lãi suất cao hơn để thu hút khách hàng. Để nhận được ưu đãi tối ưu nhất, đừng chỉ quan tâm đến lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay. Bạn cần có thêm nhiều thông tin và lựa chọn gói tiết kiệm phù hợp. 

  • Nên đăng ký nhiều sổ tiết kiệm ngân hàng khác nhau. Quy tắc tài chính “Không bỏ tất cả trứng vào một giỏ” được rất nhiều người khuyên áp dụng. Việc phân chia này sẽ giúp bạn kiểm soát được tài chính trong những trường hợp cần dùng tiền cấp tốc thì không ảnh hưởng hết đến toàn bộ số tiền tiết kiệm.
  • Chọn gói gửi tiết kiệm với kỳ hạn tối ưu nhất. Ngân hàng thường áp dụng mức lãi suất cao cho thời gian gửi cao.  Tuy nhiên, bạn cũng phải tính đến chi phí cơ hội của số tiền gửi vì khoảng 2 - 3 năm sẽ là thời gian khá dài.

2. Ngân hàng nào đang có lãi suất cao nhất hiện nay?

2.1 Gửi tiết kiệm không kỳ hạn

Đặc thù của hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn là không có yêu cầu về thời gian gửi. Đồng nghĩa với đó là mức lãi suất khá thấp, chỉ rơi vào khoảng từ 0,1 - 0,2% áp dụng tại quầy và 0,2-0,25% nếu gửi trực tuyến.

Đối với hình thức gửi tiền không kỳ hạn, tính đến thời điểm tháng 7/2022 ngân hàng VietinBank đang là nơi có mức lãi suất cao nhất. VietinBank áp dụng mức 0,25% cho gửi tiền trực tuyến, mức cao hơn so với lãi suất tại mặt bằng chung và cao nhất so với các ngân hàng.

2.2 Gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Để thu hút khách hàng gửi tiền với kỳ hạn lâu nhất có thể, các ngân hàng sẽ áp dụng mức lãi suất cao hơn cho kỳ hạn dài hơn. Đa số các ngân hàng có sự cạnh tranh lãi suất tiền gửi gay gắt ở gói tiền gửi tiết kiệm này.

  • Gửi tại quầy

Với mức thời hạn từ 1-3 tháng, mức lãi suất cao nhất hiện nay các ngân hàng đang áp dụng là 4% tại GPBank, PGBank, SCB, VIB. Theo sát cuộc đua là top các ngân hàng chạy lãi suất trong khoảng từ 3,3 - 3,9%. Thấp nhất là ngân hàng MBBank với 2,9% cho kỳ hạn 1 tháng.

Với kỳ hạn gửi 6 tháng, CBBank giữ mức lãi suất cao nhất khi áp dụng mức 6,5%. Các ngân hàng thuộc Big4 (Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank) lại ở top áp dụng lãi suất thấp nhất, với mức 4%/năm.

Với kỳ hạn 12 tháng, ngân hàng đang áp dụng lãi suất cao nhất là SCB với mức lãi suất 7,3%. Thấp nhất là MBBank với mức 5,39%/năm.

Với những kỳ hạn dài hơn như 18, 24 tháng, ngân hàng SCB có mức lãi suất tiết kiệm ngân hàng cao nhất là 7,3%/năm cho kỳ hạn 18, 24 và 36 tháng.

  • Gửi trực tuyến

Gửi trực tuyến hay nói cách khác là hình thức gửi tiết kiệm online hiện nay đang thu hút được số lượng lớn khách hàng nhờ vào tính tiện lợi. Mức lãi suất khi gửi tiết kiệm trực tuyến cũng có chênh lệch so với từng kỳ hạn.

Với kỳ hạn 1 tháng, 3 ngân hàng SCB, VIETcomBank và VIB đang ở vị trí áp dụng mức lãi suất cao nhất, lên đến 4%.

Đối với kỳ hạn 3 tháng, mức lãi suất phổ biến ở hầu hết các ngân hàng dao động trong khoảng trung bình từ 3,85 đến 4%. Thấp nhất là ngân hàng Hong Leong Bank với 3,3%/năm.

Với các kỳ hạn từ 12- 36 tháng, SCB tiếp tục là ngân hàng chiếm thứ hạng lãi suất cao nhất với 7,3% cho kỳ hạn 12 tháng và 7,55% cho kỳ hạn 18-36 tháng. Đây là mức lãi suất ngân hàng cao nhất tính đến thời điểm tháng 7/2022.

Có thể thấy, gửi tiết kiệm ngân hàng trực tuyến đang được áp dụng mức lãi suất ưu đãi hơn hẳn. Khách hàng cũng không tốn thời gian ra làm thủ tục trực tiếp tại quầy. Chính vì thế, nếu đang có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm, bạn hãy cân nhắc sử dụng hình thức này để hưởng ưu đãi tối ưu nhé.

3. Mức lãi suất tiền gửi tại Big 4 ngân hàng

Agribank: Cao nhất 5,6%

Agribank áp dụng mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0,1%. Mức lãi suất suất cho các hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn được áp dụng theo bảng dưới đây. 

Kỳ hạn Lãi suất (%)
Từ 1 đến 2 tháng 3,1
Từ 3 đến 5 tháng 3,4
Từ 6 đến 11 tháng 4
Từ 12 đến 24 tháng 5,6

VietinBank: Cao nhất 5,6%

VietinBank áp dụng mức lãi suất tương đương Agribank, 0,1% cho hình thức không kỳ hạn và cao nhất 5,6% cho hình thức có kỳ hạn. Tuy nhiên, kỳ hạn gửi có chênh lệch về khoảng thời gian. Cụ thể như bảng sau đây:

Kỳ hạn Lãi suất (%)
Từ 1 đến dưới 3 tháng 3,1
Từ 3 đến dưới 6 tháng 3,4
Từ 6 đến dưới 12 tháng 4
Từ 12 đến trên 36 tháng 5,6

BIDV: Cao nhất 5,6%

BIDV cũng áp dụng mức lãi suất tương đương Agribank và VietinBank. Số tháng chia thành các kỳ hạn gửi tương đương cách tính của AgriBank. Cụ thể như sau:

Kỳ hạn Lãi suất (%)
Từ 1 đến 2 tháng 3,1
Từ 2 đến 5 tháng 3,4
Từ 6 đến 9 tháng 4
Từ 12 đến 36 tháng 5,6


Vietcombank: Cao nhất 5,5%

Vietcombank áp dụng mức lãi suất cho hình thức gửi không kỳ hạn là 0,1%. Tuy nhiên, mức lãi suất cho tiền gửi có kỳ hạn cao nhất là 5,5% (thấp hơn 0,1% so với 3 ngân hàng còn lại). Ngoài ra, kỳ hạn gửi cũng được chia theo từng khoảng khác biệt như bảng dưới đây:

Kỳ hạn Lãi suất (%)
Từ 1 đến 2 tháng 3
3 tháng 3,3
Từ 6 đến 9 tháng 4
12 tháng 5,5
24 - 60 tháng 5,3

4. Có nên vay ngân hàng bất chấp lãi cao?

Cũng giống như khách hàng có tiền nhàn rỗi có nhu cầu gửi tiết kiệm. Với những khách hàng đang cần huy động vốn đầu tư hay cần xử lý những kế hoạch tài chính cá nhân, mức lãi suất cho vay của ngân hàng là điều cần quan tâm hàng đầu. Có nên vay ngân hàng bất chấp lãi cao? Chính bạn sẽ là người tìm ra đáp án chính xác nhận khi cân nhắc các dữ kiện nội tại. 

Sau đây sẽ là một số cân nhắc, giúp bạn trả lời cho câu hỏi: “Có nên vay ngân hàng bất chấp lãi suất cao” không?

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất? Có nên vay ngân hàng bất chấp lãi cao?

Xác định rõ mục đích sử dụng vốn sau vay

Tuỳ vào mục đích sử dụng nguồn vốn sau vay, bạn sẽ chủ động đánh giá được việc vay tiền ngân hàng lúc này có thật sự cần thiết hay không? Nếu đang cần gấp khoản vốn để đầu tư hay duy trì hoạt động của doanh nghiệp, hoàn thiện công trình,...là điều chính đáng và nên thúc đẩy sớm. Tuy nhiên, nếu chỉ vì những chương trình quảng bá rầm rộ về các sản phẩm cho vay tiêu dùng với nhiều ưu đãi mà vay vốn để mua thì bạn cần cân nhắc. Thực chất, đây chỉ là chiến lược marketing kích thích khách hàng. Chỉ khi thật cần thiết hãy tính đến phương án huy động vốn vay từ ngân hàng. Tránh những khoản nợ và khoản tiền lãi không nhỏ hàng tháng.

Tham khảo mức lãi suất

Số lượng ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam hiện nay rất lớn. Để thu hút khách hàng, họ thường xuyên đưa ra những chương trình ưu đãi lãi suất gửi, lãi suất vay để thu hút khách hàng. Nếu đang có ý định vay tiền, việc tìm hiểu kỹ về lãi suất là vô cùng cần thiết. 

Phần lớn khách vay chỉ quan tâm đến số tiền được vay và số tiền phải trả góp hàng kỳ tính theo lãi suất. Quên mất rằng ngân hàng sẽ có những chính sách thay đổi lãi suất theo định kỳ. Chính vì vậy, bạn cần hỏi rõ cách thức tính hoặc cách cập nhật lãi suất sau mỗi kỳ điều chỉnh của ngân hàng; Tính toán kỹ khoản lãi suất thực phải trả nếu áp theo dư nợ giảm dần và  tính theo dư nợ ban đầu; Mức ưu đãi lãi suất là bao lâu,... từ đó xác định có phù hợp để tiến hành vay vốn hay không.

Cân nhắc khả năng trả nợ

Bạn cần cân nhắc kỹ về tài chính cá nhân, tổng thu - chi mỗi tháng và dự trù trước khoảng thời gian thanh toán để tránh biến động về tài chính. Số tiền dành cho trả nợ chỉ nên chiếm nhiều nhất khoảng 30-40% tổng thu nhập trong tháng của bạn. Nếu không, bạn rất có thể rơi vào cảnh đi vay nợ mới để trả nợ cũ và chịu mức lãi suất bất lợi.  

Tài chính luôn là một trong những chủ đề được quan tâm nhiều nhất. Để đảm bảo quyền lợi tối ưu. Khách hàng cần tìm hiểu kỹ các thông tin liên quan trước khi đưa ra quyết định gửi tiết kiệm hay vay lãi ngân hàng. Hy vọng bài viết này, Jenfi giúp bạn tìm được đáp án cho câu hỏi “Lãi suất ngân hàng nào cao nhất” cũng như cung cấp các thông tin tích cực xoay quanh chủ đề thú vị này.

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Phân Tích Swot – Định Nghĩa, Hướng Dẫn Và Ví Dụ

Open post

phân tích SWOT - định nghĩa

Phân Tích Swot Là Gì

phân tích swot là gì

SWOT là từ viết tắt từ Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats (nghĩa là: Điểm Mạnh, Điểm Yếu, Cơ Hội và Nguy Cơ). Phân tích SWOT là một kỹ thuật để đánh giá bốn khía cạnh này ở doanh nghiệp của bạn.

Ma trận SWOT là một công cụ giúp bạn phân tích những gì mình đang làm tốt nhất ở thời điểm hiện tại, và thiết kế chiến lược để tiến xa hơn trong tương lai. SWOT còn giúp bạn tìm ra những vấn đề đang cản trở doanh nghiệp của bạn, hoặc những khía cạnh mà đối thủ của bạn có thể sử dụng để cạnh tranh với bạn nếu bạn không cải thiện.

Phân tích SWOT sẽ cân nhắc cả yếu tố bên trong và bên ngoài - đó là những yếu tố thuộc về công ty và môi trường kinh doanh, đối thủ, vĩ mô… Một số yếu tố nằm trong tầm kiểm soát của bạn, trong khi một số khác lại vượt tầm kiểm soát. Trong cả hai trường hợp, để có kế hoạch hành động khôn ngoan nhất thì chúng ta cần khám phá, ghi chép lại và phân tích càng nhiều yếu tố có liên quan càng tốt.

Trong bài viết này, hãy cùng Jenfi Capital tìm hiểu cách phân tích SWOT, một vài ví dụ điển hình, và làm sao để sử dụng những thông tin trong bảng SWOT để hành động. Cuối bài viết là một template SWOT (mẫu) tải về để bạn có thể tự sử dụng về sau.

Đăng ký ngay Jenfi Insights để tối ưu hoạt động tăng tưởng và mở rộng quy mô với những gợi ý cải thiện hoạt động kinh doanh được thiết kế riêng cho bạn.

jenfi insights

Tại Sao Phân Tích Swot Lại Quan Trọng?

Tại Sao Phân Tích Swot Lại Quan Trọng?

Phân tích SWOT có thể giúp bạn loại bỏ những nhận định chủ quan, nguy hiểm và khám phá được những điểm mù trong hoạt động kinh doanh của mình. Nếu bạn áp dụng SWOT cùng đội ngũ nhân viên một cách thật cẩn thận, SWOT có thể đưa ra Insight (thông tin chi tiết, ẩn sâu bên trong) doanh nghiệp của bạn, và giúp bạn phát triển chiến lược hành động chính xác nhất ở mọi tình huống.

Lấy ví dụ, bạn có thể biết doanh nghiệp mình có một số điểm mạnh, lợi thế kinh doanh, nhưng chỉ khi bạn tìm kiếm, ghi chép lại những điểm yếu và nguy cơ, bạn mới có thể biết được những lợi thế này có thật sự đáng tin cậy hay chỉ là quan điểm chủ quan.

Ở hướng ngược lại, bạn có thể có những lo ngại về điểm yếu trong doanh nghiệp, thế nhưng khi phân tích chúng một cách khoa học, bạn có khả năng phát hiện ra những cơ hội tiềm tàng mà bạn không để mắt đến, có khi còn mang lại lợi nhuận đáng kể cho công ty.

Cách Để Viết Một Ma Trận Phân Tích SWOT

Cách Để Viết Một Ma Trận Phân Tích SWOT

Ma trận SWOT gồm 4 ô vuông, trong đó mỗi ô vuông đại diện cho mỗi yếu tố là Điểm Mạnh, Điểm Yếu, Cơ Hội và Nguy Cơ. 

Bạn có thể bắt đầu nghiên cứu, phân tích, ghi lại ý tưởng ở một ô vuông, và trong quá trình đó bạn có thể nhảy qua lại giữa các ô vuông thường xuyên khi các ý tưởng xuất hiện, bổ sung hoặc tương phản lẫn nhau.

Ví dụ, bạn có thể nhận thấy Sức Mạnh doanh nghiệp bạn chính là kinh doanh online và đã hiện diện trên nhiều nền tảng thương mại điện tử với doanh thu tăng trưởng, đồng thời bạn thấy rõ Điểm Yếu chính là thiếu nguồn vốn ngắn hạn để mua hàng hóa dự trữ hàng hóa mùa bán hàng cuối năm. 

Vậy, bạn có thể liệt kê 2 ý này ở hai ô vuông S và W.

S

Doanh thu tăng trưởng nhanh

W

Thiếu nguồn vốn ngắn hạn cho cuối năm

O T

Khi đó, bạn có thể ghi lại giải pháp bổ sung vốn như vay ngân hàng, huy động vốn tăng trưởng từ Jenfi chẳng hạn.

 

Điểm Mạnh (S)

Bạn đang làm tốt những mặt nào?

Bạn có những nguồn lực đặc thù nào?

Những người khác nhận thấy những điểm mạnh của bạn như thế nào?

Điểm Yếu (W)

Bạn có thể cải thiện mặt nào?

Khía cạnh nào bạn đang thiếu nguồn lực?

Những người khác nhận thấy những điểm yếu của bạn như thế nào?

Cơ Hội (O)

Có những cơ hội nào đang hiện diện?

Có những xu hướng nào bạn có thể tận dụng không?

Làm sao để biến điểm mạnh thành cơ hội?

Nguy Cơ (T)

Những yếu điểm nào có thể tác động xấu đến bạn?

Đối thủ của bạn đang làm gì?

Những điểm yếu nào tạo ra nguy cơ đối với doanh nghiệp bạn?

 

Cách Để Thực Hiện Phân Tích SWOT

Cách Để Thực Hiện Phân Tích SWOT

Để tránh việc phân tích SWOT mang tính chủ quan, một chiều, bạn nên tập hợp một nhóm nhân viên từ nhiều phòng ban, nhiều vị trí khác nhau để tạo có cái nhìn đa chiều và sâu sắc từ nhiều góc độ.

Sau đó, mỗi khi bạn nhận diện được một Điểm Mạnh, Điểm Yếu, Cơ Hội và Nguy Cơ, hãy viết vào ô vuông phù hợp trong ma trận SWOT để mọi người đều thấy.

Điểm mạnh (S)

S (Strength) - Điểm Mạnh là những khía cạnh mà doanh nghiệp bạn đang làm rất tốt, hoặc là những khía cạnh giúp bạn nổi bật và khác xa so với đối thủ cạnh tranh. Bạn có thể nghĩ đến những lợi thế của doanh nghiệp bạn - ví dụ như: nhân viên có động lực cao, công ty có quyền tiếp cận công nghệ độc quyền…

Hãy suy nghĩ đến những vấn đề như:

  • Doanh nghiệp bạn đang làm gì tốt hơn so với người khác?
  • Những giá trị nào là động lực của doanh nghiệp bạn?
  • Nguồn lực nào bạn có thể tận dụng (trong khi người khác không thể)?
  • Lợi thế bán hàng độc nhất (Unique Selling Proposition - USP) của bạn là gì?

Sau đó, hãy thay đổi góc nhìn của bạn - thử tưởng tượng bạn là đối thủ của doanh nghiệp mình! Lúc này, bạn (đang là đối thủ doanh nghiệp bạn) thấy những điểm mạnh nào? 

Hãy lưu ý rằng, yếu tố được xem là điểm mạnh chi khi nó mang đến một lợi thế rõ ràng. 

Lấy ví dụ về điện thoại thông minh: Apple, Samsung, Hua Wei, Xiao Mi,... đều sản xuất điện thoại thông mình. Do thị trường đều cung cấp điện thoại thông minh chất lượng cao, do đó “năng lực sản xuất điện thoại thông minh chất lượng cao” không phải là điểm mạnh. 

Điểm yếu (W)

Weakness (W) là bất kỳ yếu tố nào của công ty bạn có thể tác động xấu - bao gồm con người, nguồn lực, hệ thống và quy trình. Hãy nghĩ đến những khía cạnh có thể cải thiện, và những quy trình (sản xuất, bán hàng, marketing…) nên tránh.

Đừng quên là bạn cũng phải thay đổi góc nhìn - đóng vai là đối thủ của doanh nghiệp mình để có góc nhìn đa chiều. 

Hãy phân tích tại sao đối thủ của bạn lại làm tốt hơn bạn ở những khía cạnh đó. Bạn đang thiếu những yếu tố gì? Hãy thành thật và thực tế khi phải nêu lên điểm yếu và đối mặt với chúng, cải thiện chúng càng sớm càng tốt.

Cơ hội (O)

Opportunity (O) - Cơ hội là những khía cạnh tích cực đang diễn ra (hoặc có thể khai phá) mà bạn còn bỏ ngỏ.

Cơ hội thường đến từ các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp, và cần bạn phải có tư duy dài hạn để nhận ra những gì có thể xảy ra trong tương lai. Cơ hội có thể xuất hiện trong những tiến bộ công nghệ ở thị trường bạn đang kinh doanh, hoặc những thay đổi trong xu hướng người dùng. 

Việc phát hiện cơ hội và khai thác có thể đem đến lợi thế cạnh tranh rất lớn cho công ty bạn để có thể cạnh tranh, thậm chí dẫn đầu trong thị trường.

Bạn hãy nghĩ đến những cơ hội tốt có thể khai thác ngay lập tức. Chúng không nhất thiết phải quá lớn, thậm chí những thay đổi nhỏ, tích cực cũng có thể tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. 

Thêm vào đó, bạn cũng đừng quên quan sát những thay đổi về chính sách, yếu tố vĩ mô trong ngành của mình. Những thay đổi về mặt chính sách kinh tế, chính trị, xã hội, dân số, và đời sống đều có thể mang đến cơ hội hấp dẫn.

Nguy cơ (T)

Threat (T) - Điểm yếu là bất kỳ khía cạnh nào có thể tác động đến doanh nghiệp bạn từ phía ngoài, ví dụ như thay đổi trong điều kiện kinh doanh, vấn đề về chuỗi cung ứng, thiếu hụt lao động… Chủ doanh nghiệp cần phải dự đoán các yếu tố nguy cơ và hành động đối ứng trước khi chúng xảy ra.

Ví dụ, hãy thử suy nghĩ đến những khó khăn khi đưa sản phẩm mới ra thị trường. Bạn có thể nhận ra là các tiêu chuẩn chất lượng, thông số kỹ thuật… của sản phẩm bạn có thể thay đổi, và từ đó sản phẩm hoàn thiệt cũng phải thay đổi nếu bạn muốn bán sản phẩm trên thị trường. Các thay đổi về công nghệ như thế này vừa là nguy cơ, cũng vừa là cơ hội cho doanh nghiệp!

Hãy theo dõi xem đối thủ của bạn đang làm gì, và bạn cần thay đổi gì ở doanh nghiệp mình để đối phó với các nguy cơ. Tuy nhiên bạn cũng nên lưu ý rằng không phải những gì đối thủ làm cũng hoàn toàn phù hợp với doanh nghiệp bạn - do đó hãy tránh sao chép toàn bộ những chiến lược của họ nếu bạn chưa biết hiệu quả của chúng ra sao.

Một trong những công cụ hiệu quả để đánh giá tác động của các yếu tố bên ngoài đến doanh nghiệp là phân tích PEST (Political, Economic, Social, Technological) - đây là phương pháp phân tích các yếu tố về chính trị, kinh tế, xã hội và công nghệ để doanh nghiệp giữ được sức cạnh tranh trên thị trường.

Ví Dụ Về Phân Tích SWOT

Ví Dụ Về Phân Tích SWOT

Hãy tưởng tượng rằng có một doanh nghiệp Startup tại Việt Nam muốn hiểu rõ hơn về tình hình hiện tại của họ để phát triển chiến lược tăng trưởng. Do đó, các thành viên trong công ty tập hợp lại và tạo ra một ma trận SWOT như sau.

 

Điểm Mạnh (S)

Bạn đang làm tốt những mặt nào?

Bạn có những nguồn lực đặc thù nào?

Những người khác nhận thấy những điểm mạnh của bạn như thế nào?

Điểm Yếu (W)

Bạn có thể cải thiện mặt nào?

Khía cạnh nào bạn đang thiếu nguồn lực?

Những người khác nhận thấy những điểm yếu của bạn như thế nào?

  • Chúng tôi có thể thích ứng với thay đổi rất nhanh.
  • Chúng tôi có thể chăm sóc khách hàng rất tốt, vì ở thời điểm hiện tại khối lượng công việc không nhiều nên nhân viên có thể tập trung chăm sóc từng khách hàng.
  • Tư vấn cho công ty của tôi là người có tiếng nói trong ngành.
  • Chúng tôi có thể thay đổi hướng kinh doanh nhanh chóng nếu phát hiện thị trường không phù hợp.
  • Chúng tôi có mức chi phí trung gian thấp, do đó có thể cung cấp giá trị tốt hơn cho khách. 
  • Công ty chúng tôi có ít danh tiếng, độ phủ trên thị trường.
  • Số lượng nhân viên ít, kỹ năng chưa chuyên sâu trong nhiều bộ phận.
  • Chúng tôi bị tác động nghiêm trọng nếu nhân viên nghỉ việc.
  • Dòng tiền không đủ mạnh ở giai đoạn đầu. 
Cơ Hội (O)

Có những cơ hội nào đang hiện diện?

Có những xu hướng nào bạn có thể tận dụng không?

Làm sao để biến điểm mạnh thành cơ hội?

Nguy Cơ (T)

Những yếu điểm nào có thể tác động xấu đến bạn?

Đối thủ của bạn đang làm gì?

Những điểm yếu nào tạo ra nguy cơ đối với doanh nghiệp bạn?

  • Lĩnh vực kinh doanh của chúng tôi là ngành đang tăng trưởng mạnh.
  • Chính quyền địa phương hỗ trợ cho ngành nghề kinh doanh.
  • Đối thủ của chúng tôi khá chậm chạp trong việc áp dụng công nghệ mới
  • Công nghệ phát triển quá nhanh có thể làm chúng tôi thích nghi không kịp
  • Nếu doanh nghiệp lớn nhảy vào thị trường, có khả năng chúng tôi bị đánh mất vị thế đã tạo lập.

Như trong ma trận SWOT này, rõ ràng thế mạnh của startup là sự linh hoạt, khả năng sử dụng công nghệ và chi phí trung gian thấp. Những yếu tố này giúp họ cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt nhất cho một nhóm khách hàng nhỏ hiện có.

Điểm yếu của startup cũng liên quan đến quy mô hoạt động. Startup này cần đầu tư vào hoạt động đào tạo, cải thiện kỹ năng nhân viên, và cần đảm bảo nhân viên làm việc gắn bó lâu dài để không gặp vấn đề khi mất nhân viên.

Những cơ hội được mở ra có thể là dịch vụ chăm sóc khách hàng cho các doanh nghiệp địa phương và chính quyền địa phương. Startup này có thể là doanh nghiệp đầu tiên trên thị trường với sản phẩm và dịch vụ xuất sắc, trong khi đối thủ lại thích nghi chậm với công nghệ để có thể cạnh tranh với họ.

Nguy cơ nằm ở sự phát triển của công nghệ, và công ty cũng cần quan sát các doanh nghiệp lớn trong nghành liệu họ có nhảy vào thị trường này không. Để đối phó với nguy cơ này, doanh nghiệp có thể đẩy mạnh marketing ở các website trong ngành để tăng sự hiện diện, độ phủ và độ nhận biết thương hiệu trong ngành.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Cic là gì? Những điều cần lưu ý về tổ chức này

Open post

Cic là gì? Những điều cần lưu ý về tổ chức này

Nếu bạn đang có ý định vay tiền ngân hàng thì có lẽ CIC là gì sẽ là thuật ngữ bạn cần hiểu. CIC là gì mà có tác động lớn đến những quyết định của ngân hàng về khoản vay của bạn? CIC hoạt động như thế nào? Check CIC tại sao lại quan trọng đến vậy? Cùng Jenfi nhau làm rõ hơn về chủ đề này qua bài viết sau đây. Đồng thời giúp bạn nắm được cách kiểm tra thông tin CIC nhanh nhất.

1. CIC là gì? Những điều cần lưu ý về tổ chức này

1.1 CIC là gì?

Cic là gì? Những điều cần lưu ý về tổ chức này

CIC là viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Credit Information Center, có nghĩa tiếng Việt là “Trung tâm Thông tin tín dụng quốc gia. Đây là tổ chức sự nghiệp Nhà nước, trực thuộc sự quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. CIC có chức năng thu nhận, lưu trữ, phân tích, xử lý và dự báo thông tin tín dụng phục vụ cho yêu cầu quản lý của ngân hàng nhà nước.

Hiện nay, hệ thống CIC đang lưu giữ thông tin của hơn 30 triệu khách hàng vay vốn tại Việt Nam.

1.2 Chức năng của CIC

CIC đóng vai trò quan trọng trong hệ thống tín dụng đất nước. Đảm bảo hạn chế rủi ro tín dụng Quốc gia với những chức năng chính như sau:

  • Lưu trữ thông tin tín dụng quốc gia theo quy định của pháp luật hiện hành. Nhằm hỗ trợ người dùng kiểm tra CIC nhanh chóng.
  • Thu thập thông tin nợ xấu của các cá nhân, tổ chức. Tiến hành xử lý, phân tích và lưu trữ thông tin tín dụng trên hệ thống.
  • Ngăn ngừa và đưa ra những cảnh báo hạn chế các rủi ro tín dụng có thể xảy ra đến mức thấp nhất.
  • Thu hồi hồ sơ từ các ngân hàng, tổ chức cho vay. Lập tiêu chí chấm điểm, xếp hạng tín dụng với cá nhân, tổ chức hoạt động trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam.Cung cấp thông tin cho Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng hay các tổ chức tín dụng.
  • Cung cấp các dịch vụ, thông tin xếp hạng tín dụng dụng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

1.3 Hệ thống CIC lưu giữ những thông tin gì của khách hàng?

CIC lưu giữ những thông tin dưới đây của cá nhân, tổ chức. Từ đó đưa ra được báo cáo xếp hạng tín dụng chính xác và đầy đủ nhất. 

  • Số tiền khách hàng đã từng vay và đang vay nợ tại các ngân hàng, tổ chức tín dụng
  • Mục đích của khoản vay là gì?
  • Tài sản người vay đã thế chấp là gì (nếu có)
  • Thông tin về ngân hàng, tổ chức tín dụng khách hàng đang vay vốn
  • Thời gian khách hàng đăng ký vay vốn là bao lâu?
  • Lịch sử thanh toán, trả nợ của khách hàng: Có trả chậm không? Số ngày thanh toán chậm là bao nhiêu?
  • Khách hàng đang nằm trong nhóm nợ nào trong 5 nhóm nợ theo quy định.

2. CIC hoạt động theo cách thức nào?

2.1 Cách thức hoạt động

Mọi giao dịch vay, mượn và lịch sử thanh toán của bạn tại những ngân hàng hay tổ chức tài chính hợp pháp đều được ghi nhận lại dưới hình thức điểm tín dụng trên hệ thống CIC. Từ cơ sở đó để xét duyệt, đánh giá uy tín của khách hàng với những giao dịch trong tương lai.

CIC được coi như một kho thông tin để ngân hàng truy xuất trước khi ra quyết định có duyệt vay vốn hay không. CIC như một bộ máy khổng lồ ghi chép lại toàn bộ thông tin khoản vay của cá nhân, tổ chức với phía ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng. 

CIC sẽ liên tục cập nhật những cơ sở dữ liệu mới nhất. Phân loại thành 5 nhóm nợ cụ thể theo từng tiêu chí. Cung cấp lịch sử tín dụng của từng cá nhân, doanh nghiệp một cách rõ ràng và chi tiết nhất.
Việc phân loại nhằm xác định đâu là nhóm nợ xấu? Cá nhân, tổ chức này có lịch sử vay đạt tiêu chuẩn hay không? Từ đó giúp các Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng và các tổ chức tín dụng đưa ra giải pháp xử lý.

2.2 Phân loại nhóm đối tượng nợ xấu

Cá nhân và doanh nghiệp được xác định là nợ xấu khi nằm trong 5 nhóm sau đây:

Cic là gì? Những điều cần lưu ý về tổ chức này

  • Nhóm 1: Dư nợ đủ tiêu chuẩn (Bao gồm các khoản nợ có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn. Tuy nhiên, nếu quá hạn từ 1 đến dưới 10 ngày, khách hàng vẫn sẽ bị phạt lãi quá hạn với mức lãi suất 150%)
  • Nhóm 2: Dư nợ cần chú ý (Những khoản nợ quá hạn từ 10 đến dưới 90 ngày)
  • Nhóm 3: Dư nợ dưới tiêu chuẩn (Những các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày)
  • Nhóm 4: Dư nợ có nghi ngờ (Những các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày)
  • Nhóm 5: Dư nợ có khả năng mất vốn (Những các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày)

Nếu nằm trong nhóm nợ xấu, điểm tín dụng xếp loại của bạn sẽ bị ảnh hưởng rất nhiều. Ảnh hưởng không nhỏ đến những kế hoạch tài chính trong tương lai. 

3. Cách kiểm tra CIC nhanh và chính xác nhất

3.1 Kiểm tra trực tiếp

Hiện nay, khách hàng có thể kiểm tra thông tin tín dụng cá nhân của mình bằng cách đến trực tiếp 2 địa điểm sau:

  •  Ngân hàng, công ty tài chính nơi cấp cho bạn vay vốn
  • Trung tâm CIC
    • Trụ sở chính tại Hà Nội: Số 10 Đ. Quang Trung, P. Nguyễn Trãi, Hà Đông, Hà Nội
    • Chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh: Lầu 14 Vietcombank Tower, Số 5 - Công trường Mê Linh, P.Bến Nghé, Q.1, TP HCM

Các ngân hàng và tổ chức tín dụng sẽ yêu cầu khách hàng phải trả phí khi sử dụng dịch vụ của tổ chức này.

3.2 Kiểm tra CIC online

Để tự kiểm tra CIC online cá nhanh nhất, khách hàng có thể thực hiện theo 2 cách sau:

Check thông tin qua trang web CIC

  • Bước 1: Truy cập website chính thức của CIC (cic.gov.vn) để đăng ký thông tin. (Lưu ý: Website dành riêng cho các tổ chức tín dụng tra cứu thông tin là cic.org.vn)
  • Nếu khách hàng đã có tài khoản tại CIC, nhập mật khẩu và xác nhận mật khẩu để Đăng nhập
  • Nếu khách hàng chưa đăng ký tài khoản tại CIC, hãy chọn "Đăng ký".
  • Bước 2: Đăng ký thông tin cá nhân nếu chưa có tài khoản. 

Chọn “Đăng ký”. Cung cấp các thông tin yêu cầu để đăng kí theo hướng dẫn. Nhấn chọn “Tiếp tục”.

Lưu ý: Khách hàng nên nhập email và số điện thoại để không bỏ lỡ những thông báo quan trọng từ trung tâm CIC.

  • Bước 3: Nhập mã OTP đã được gửi về số điện thoại khách hàng vừa đăng ký. Chấp nhận các điều khoản cam kết bằng cách bấm “Đồng ý” để. Nhấn chọn “Tiếp tục”.
  • Bước 4: Sau khi được CIC phê duyệt cấp tài khoản thì bạn sẽ vào “Đăng nhập” để tra cứu thông tin.
    Lưu ý: Sau 1 ngày làm việc, đại diện CIC sẽ có người liên hệ với bạn theo số điện thoại đã đăng ký để xác nhận thông tin. Nếu đúng chính chủ thì CIC sẽ trả kết quả qua email cho khách hàng.

Check thông tin CIC qua App trên điện thoại

Tải ứng dụng qua đường link sau:

Đăng ký tài khoản (Khai báo các thông tin theo yêu cầu: Họ tên theo CMND/CCCD, số điện thoại, tạo mật khẩu đăng nhập).

Nhập mã xác thực OTP.

Cho phép truy cập location trên máy.

Kiểm tra CIC

Cic là gì? Những điều cần lưu ý về tổ chức này

Lưu ý: Khách hàng sẽ phải thanh toán mức phí 30.000 vnđ cho mỗi lần tra cứu thông tin trên hệ thống phí ngân hàng. Tuy nhiên, sẽ không mất phí nếu khách hàng tra cứu trực tiếp trên hệ thống CIC.

4.  Dính nợ xấu trên CIC có bị ảnh hưởng gì không?

4.1 Nợ xấu là gì?

Nợ xấu là các khoản nợ khó đòi. Người vay nằm trong nhóm không có khả năng trả nợ khi đến hạn phải thanh toán như đã cam kết trong hợp đồng. Nợ xấu là những khoản nợ nằm từ nhóm 3 đến nhóm 5 theo phân loại của CIC. Nói cách khác, nợ xấu là các khoản nợ quá hạn trả lãi, gốc hoặc cả lãi và gốc trên 90 ngày. Hội đủ 2 yếu tố:

  • Thời gian: Quá hạn trên 90 ngày
  • Khả năng trả nợ: Nghi ngờ có khả năng không thu hồi được

4.2 Những hành động khiến bạn bị xếp hạng lịch sử tín dụng xấu trên CIC

  • Chậm hoặc không thanh toán thường vài tháng liên tục trở lên
  • Chậm hoặc không thanh toán chi phí sử dụng trong trường hợp sử dụng thẻ Credit Card.
  • Mất khả năng thanh toán dẫn đến tài sản thế chấp bị xử lý, gán nợ
  • Bị kiện ra toà liên quan đến tài chính do không thanh toán nợ với cá nhân hoặc các tổ chức khác

4.3 Bị nợ xấu trên CIC có ảnh hưởng gì không?

Đối với ngành Ngân hàng, cho vay và thu nợ là hoạt động song song. Không thu được nợ đồng nghĩa với việc sẽ không được vay tiếp sau đó tại bất cứ tổ chức tín dụng hợp pháp nào. Thu được nợ càng ít thì cho hạn mức vay càng ít và lãi suất càng cao.

Đối với trường hợp nằm trong nhóm nợ xấu. Khả năng được phê duyệt hồ sơ vay vốn ngân hàng của bạn ở mức rất thấp. Điểm tín dụng hệ thống CIC được lưu giữ 5 năm. Tức là bạn sẽ không được hỗ trợ vay vốn tại bất kỳ tổ chức hợp pháp nào trong 5 năm đó nếu có nợ xấu.

Mức độ ảnh hưởng khác nhau tùy vào từng nhóm nợ xấu.

  • Đối với nợ nhóm 1 và nhóm 2: Bạn vẫn có khả năng vay vốn tại ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Tuy nhiên, khả năng vay vốn sẽ hạn chế hơn nợ nhóm 1. Đặc biệt với những khoản vay tín chấp. Mức độ của mỗi ngân hàng đánh giá khác nhau. Tùy từng trường hợp nếu khách hàng giải trình được lý do vì sao trả chậm và chứng minh được khả năng thanh toán thì vẫn có cơ hội được vay.
  • Đối với nợ nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5: Với nhóm nợ xấu này, khách hàng gần như sẽ không thể vay vốn được ở bất kỳ ngân hàng hay tổ chức tín dụng nào, dưới bất cứ hình thức nào. Bạn buộc phải chờ đến khi điểm tín dụng được cập nhật lại trên CIC. 

Đặc biệt, một số ngân hàng có tiêu chí kiểm soát rủi ro ở mức cao. Nếu khách hàng đã chạm mức 3 thì vĩnh viễn sẽ không cấp tín dụng cho bạn, không tính đến yếu tố thời gian bao lâu.

5. Làm thế nào để xóa nợ xấu?

Để xóa nợ xấu, cần xác định rõ 2 trường hợp và tiến hành thực hiện như sau:

Trường hợp 1: Nguyên nhân do khách hàng chậm trả nợ

  • Bước 1: Kiểm tra tình trạng nợ xấu trên hệ thống CIC. Xác định số tiền đang nợ tính đến thời điểm hiện tại và nắm rõ bạn thuộc nhóm nợ nào.
  • Bước 2: Tổng hợp toàn bộ khoản gốc lãi phải trả với ngân hàng cho vay. Sau đó thực hiện thanh toán trong thời gian sớm nhất có thể. Lưu ý cần giữ lại thông tin các chứng từ và ghi rõ ngày giờ thanh toán.
  • Bước 3: Kiểm tra thông tin tín dụng CIC lại một lần nữa để kiểm tra bạn đã xóa nợ xấu chưa. Cần xác định rõ rằng lịch sử nợ xấu trên CIC được lưu giữ theo quy định. Không đơn giản chỉ là bạn thanh toán là lịch sử nợ xấu sẽ mất ngay lập tức. Do đó, cách xóa nợ xấu nhanh nhất là bạn phải nhanh chóng thanh toán nợ.
  • Nợ xấu nhóm 2: Lịch sử lưu giữ trong vòng 12 tháng
  • Nợ xấu nhóm 3, 4 và 5: Lịch sử lưu giữ trong vòng 5 năm liên tiếp. 

Trường hợp 2: Nguyên nhân do lỗi của Ngân hàng hoặc CIC. 

  • Bước 1: Kiểm tra rõ tình trạng nợ xấu của bạn trên CIC. Xác định số tiền đang nợ tính đến thời điểm hiện tại và nắm rõ bạn thuộc nhóm nợ nào.
  • Bước 2: Làm công văn gửi Ngân hàng cấp vốn cho vay hoặc Trung tâm CIC để khiếu nại.
  • Bước 3: Đến trực tiếp các đơn vị trên để giải quyết.
  • Bước 4: Nhận kết quả khiếu nại. Theo dõi và kiểm tra lại tình trạng nợ xấu trên website của CIC.

6. Làm thế nào để tránh rơi vào nhóm nợ xấu trên CIC?

Có thể thấy, nợ xấu trên CIC ảnh hưởng rất nhiều đến điểm tín dụng và cơ hội vay vốn của bạn trong tương lai. Chính vì thế, khách hàng cần xây dựng thói quen tiêu dùng tín dụng đúng cách. Ngoài ra, nên tham khảo một số lưu ý sau đây để tránh rơi vào nhóm nợ xấu trên CIC.

Cic là gì? Những điều cần lưu ý về tổ chức này

  • Kiểm soát tài chính trước khi vay. Lời khuyên là chi phí để thanh toán các khoản vay không quá 50% thu nhập. Như vậy mới đủ đảm bảo cuộc sống cũng như hạn chế nguy cơ không thanh toán được. Nếu nguồn thu nhập chính của bạn bị gián đoạn hay cắt giảm bạn cũng có thể xoay xở để duy trì được việc trả nợ.
  • Chú ý các khoản khi sử dụng thẻ tín dụng Credit Card. Đảm bảo việc thanh toán trong thời gian quy định (không quá 45 ngày) và không chi tiêu quá khả năng thanh toán.
  • Không nên cố gắng vay tiền nếu đang nắm trong nhóm nợ xấu hoặc tự đánh giá mình không có khả năng trả nợ. Tránh mất thêm chi phí bôi trơn và ảnh hưởng đến uy tín tín dụng của bạn.

Có thể thấy, bất kỳ hoạt động tài chính nào có liên quan đến ngân hàng hay các tổ chức tín dụng hợp pháp đều sẽ được CIC ghi nhận và lưu trữ. Chính vì vậy, hãy cố gắng xây dựng cho mình điểm tín dụng tốt và không để nằm trong nhóm nợ xấu trên CIC. Ngoài ra, hãy tra cứu CIC cá nhân thường xuyên để đảm bảo quản lý được thông tin tín dụng của mình trên Trung tâm Thông tin tín dụng quốc gia nhé!

 

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 4 5 6 7 8 9 55 56 57
Scroll to top