Open post

Ngày nay, digital marketing là một trong những công cụ hỗ trợ đắc lực cho doanh nghiệp. Các công cụ digital marketing không những gia tăng hiệu quả kinh doanh (performance) mà còn là một trong những công cụ phát triển thương hiệu (brand) một cách hiệu quả. Cùng với sự phát triển của các nền tảng tương tác xã hội, các công cụ quảng cáo trả phí cũng liên tục phát triển để đáp ứng nhu cầu tiếp cận khách hàng mục tiêu trên các nền tảng xã hội đó. Vậy đâu là phương thức để doanh nghiệp có thể chạy quảng cáo rẻ nhằm tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh?

Mục tiêu chính của việc chạy quảng cáo và thế nào là chạy quảng cáo rẻ?

Mục tiêu chính của việc chạy quảng cáo.

Đầu tiên, doanh nghiệp cần hiểu rõ vì sao một doanh nghiệp cần chạy quảng cáo. Mục tiêu của việc chạy quảng cáo thường sẽ rơi vào hai nhóm chính như đã nêu ở trên là hiệu quả kinh doanh và/hoặc làm thương hiệu.

  • Chạy quảng cáo tập trung vào hiệu xuất sẽ bao gồm các hoạt động quảng cáo nhắm trực tiếp đến việc gia tăng doanh thu. Các hoạt động marketing này sẽ liên quan trực tiếp với bộ phận bán hàng.
  • Quảng cáo thương hiệu sẽ bao gồm các hoạt động gia tăng sự nhận diện của thương hiệu, đặc tính thương hiệu hay tình cảm đối với thương hiệu trên các kênh truyền thông xã hội. Các hoạt động này gắn liền với kế hoạch xây dựng thương hiệu của doanh nghiệp và thường đã được hoạch định từ trước.

Thế nào là chạy quảng cáo giá rẻ?

Chạy quảng cáo giá rẻ, được hiểu là cách thức chạy quảng cáo sao cho chi phí bỏ ra trên mỗi kết quả đến từ quảng cáo là ít nhất. Tùy vào mục tiêu của chiến dịch quảng cáo mà có cách đo lường khác nhau. Với quảng cáo tập trung vào hiệu quả kinh doanh, các chỉ số cần lưu ý thường sẽ là CPL (cost per lead), CPI (cost per installation), CPC (cost per customer), CiR (cost to income ratio),…Trong khi đó, các quảng cáo tập trung vào phát triển thương hiệu sẽ là CPR (cost per reach), CPE (cost per engagement),… hay các chỉ số tương tác khác.

5 bí quyết giúp chủ doanh nghiệp chạy quảng cáo rẻ hơn cho chiến dịch marketing

 

Những bí quyết giúp chủ doanh nghiệp chạy quảng cáo rẻ.

Nghiên cứu và lựa chọn kênh chạy quảng cáo rẻ nhất.

Hiện nay, các đơn vị cung cấp quảng cáo đều cho phép chạy trên đa nền tảng và đa kênh. Mỗi doanh nghiệp nên dành thời gian nghiên cứu trước về lợi thế của các đơn vị cung cấp cấp quảng cáo, kèm theo đó là những ưu và nhược điểm của các công cụ mà họ cung cấp. Từ đó, doanh nghiệp có thể lên kế hoạch lựa chọn kênh quảng cáo cho phù hợp. Việc nghiên cứu trước sẽ giảm thiểu rất nhiều chi phí cho doanh nghiệp trong quá trình chạy quảng cáo.

Tối ưu nội dung (content) quảng cáo.

Mỗi hình thức quảng cáo sẽ cho phép xây dựng nội dung khác nhau. Sau đây là một số nội dung có thể xuất hiện trên quảng cáo của bạn:

  • Chữ viết (text): Bao gồm toàn bộ chữ viết được phép chỉnh sửa trong bài quảng cáo của bạn như tiêu đề (title), các đề mục lớn (headers), đoạn văn (paragraph).
  • Ký hiệu (icon): Bao gồm những ký hiệu thể hiện sắc thái, gia tăng sự chú ý cho bài viết của bạn.
  • Hình ảnh (image): Bao gồm những hình ảnh tĩnh và động được thiết kế một cách có chủ đích, phù hợp với mục tiêu quảng cáo.
  • Video: Là các đoạn video ngắn.

Việc tối ưu hóa nội dung quảng cáo tức là doanh nghiệp cần nhìn nhận rõ rằng khách hàng mục tiêu của mình là ai và thông điệp muốn truyền tải đến họ là gì, từ đó xây dựng nội dung cho phù hợp. Để làm được điều đó, doanh nghiệp cần kết hợp các yếu tố nêu trên một cách hài hòa tạo thành một bài quảng cáo hoàn chỉnh.

Phân loại và tối ưu tệp khách hàng mục tiêu (target customer).

Với mỗi đặc điểm khác nhau về nhân khẩu học, hành vi tiêu dùng của khách hàng cũng sẽ khác nhau. Do đó, doanh nghiệp cần tối ưu hóa quảng cáo của mình đến từng nhóm đối tượng riêng biệt. Phân loại và liên tục tối ưu tệp khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp nhận ra được sự khác biệt trong hành vi mua của họ, từ đó có phương án xây dựng nội dung cho phù hợp. Sau đây là một số yếu tố nhân khẩu học phổ biến mà các công cụ quảng cáo thường cho phép doanh nghiệp tối ưu:

  • Tuổi (age).
  • Giới tính (sex).
  • Khu vực (location).
  • Sở thích/mối quan tâm (interest).
  • Hành vi trên mạng (behavior).

5 bí quyết giúp chủ doanh nghiệp chạy quảng cáo rẻ hơn cho chiến dịch marketing 02

Hạn chế các sai sót về mặt kỹ thuật.

Có thể bạn chưa biết, các công cụ quảng cáo luôn cần một thời gian nhất định để tối ưu hóa quảng cáo mặc dù bạn là người ra đề và trực tiếp chạy. Thường thì các nội dung quảng cáo của bạn sẽ được đưa đến đúng khách hàng mục tiêu nhất trong vòng nửa ngày tính từ thời điểm bạn bắt đầu chạy. Do đó với mỗi một sai sót kỹ thuật mà bạn mắc phải, bạn sẽ phải tốn thời gian và một khoản chi phí nhất định cho việc chỉnh sửa và chạy lại một quảng cáo khác.

Liên tục phân tích và cải tiến các chiến dịch quảng cáo.

Như bạn đã thấy ở trên, có rất nhiều yếu tố tham gia vào quá trình chạy quảng cáo. Do đó, doanh nghiệp cần liên tục theo dõi và phân tích hiệu quả của các chiến dịch quảng cáo đang chạy sao cho quảng cáo được tối ưu về mặt chi phí trên mỗi đồng bỏ ra.

Các nền tảng cho phép chạy quảng cáo rẻ hiện nay?

Hiện nay có rất nhiều nền tảng xã hội cho phép chạy quảng cáo thu phí. Nổi tiếng nhất có thể kể đến như Facebook Ads, Google Ads, Zalo Ads, Cốc Cốc Ads, hay ngôi sao mới nổi Tiktok Ads. Theo đó, mỗi nền tảng đều cung cấp phương thức quảng cáo khác nhau.

  • Facebook Ads: là dịch vụ quảng cáo được cung cấp bởi nền tảng mạng xã hội Facebook với hơn 1,9 tỷ người truy cập mỗi ngày. Facebook cho phép hiển thị quảng cáo đến người dùng qua đa kênh như Bản tin (News feed), Tin nhắn (Messenger), Video, Stories và thu phí dựa trên lượt hiển trị – cost per impression (CPM). Ngoài ra, Facebook còn sở hữu mạng xã hội Instagram và cho phép hiển thị quảng cáo song song trên cả 2 nền tảng.
  • Google Ads: là dịch vụ quảng cáo đến mọi đối tượng sử dụng trang tìm kiếm Google.com. Đây là kênh quảng cáo được đánh giá là hiệu quả vì bản thân người dùng đã phần nào có nhu cầu về sản phẩm/dịch vụ. Khác với Facebook, Google Ads có cơ chế tính phí dựa trên lượt nhấp chuột – cost per click (CPC) – tức là doanh nghiệp chỉ phải trả phí khi có người thực sự click vào quảng cáo của bạn. Ngoài ra thì Google Ads còn cho phép quảng cáo dạng hiển thị trên các nền tảng xã hội khác của Google như Youtube hay các website liên kết.
  • Zalo Ads: Tương tự như Google Ads, Zalo Ads là kênh quảng cáo thu phí dựa trên lượt nhấp chuột (CPC). Hiện nay Zalo Ads chưa phải là công cụ quảng cáo hiệu quả so với hai ông lớn nêu trên, tuy nhiên trong tương lai Zalo Ads có thể khai thác tiềm năng một số kênh mới do Zalo có ưu thế về việc sở hữu số điện thoại của người dùng.
  • Cốc Cốc Ads: là một hình thức quảng cáo tương tự như Google Ads, tuy nhiên so với anh lớn Google thì Cốc Cốc Ads chưa thể hiệu quả bằng. Tệp khách hàng của Cốc Cốc chủ yếu là người Việt Nam, thuộc khối dân văn phòng.
  • Tiktok Ads: là một ngôi sao mới nổi trong ngành quảng cáo, mạng xã hội Tiktok có tốc độ phát triển một cách đáng kinh ngạc. Ra mắt từ năm 2016, đến nay Tiktok đã có hơn 1 tỷ người truy cập mỗi ngày và vẫn trên đà phát triển, trở thành mảnh đất màu mỡ cho các nhà quảng cáo. Hiện Tiktok Ads cũng tính phí quảng cáo dựa trên lượt hiển thị (CPM).

5 bí quyết giúp chủ doanh nghiệp chạy quảng cáo rẻ h

Ngày nay, việc chạy quảng cáo gần như là một phần không thể thiếu của các doanh nghiệp. Với những lợi ích to lớn mà quảng cáo trực tuyến mang lại, mỗi doanh nghiệp nên có kế hoạch sử dụng quảng cáo sao cho tối ưu nhất. Tuy nhiên, đây vẫn là một cách thức bỏ ra chi phí để mang về hiệu quả, do đó doanh nghiệp cần lưu ý sử dụng nguồn lực tài chính cho phù hợp, cùng với đó là việc liên tục cải tiến để đạt hiệu quả quảng cáo. Nên nhớ, chạy quảng cáo rẻ tức là chi phí bỏ ra trên mỗi kết quả đến từ quảng cáo là thấp nhất, không phải chạy ít tiền nhất.

Open post

Cách chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam: Hướng dẫn từng bước

Cập nhật: 2023

cách chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam | Jenfi Capital

Cách  chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam phổ biến được cung cấp từ các đơn vị như các ngân hàng thương mại, Western Union,  Moneygram, TN-Monex, BIDV, Paypal. Các cổng này cung cấp các dịch vụ chuyển tiền nhanh chóng, an toàn và mạng lưới toàn cầu. Ngoài ra, bạn có thể dùng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng hoặc thẻ trả trước để chuyển tiền và nhận tiền xuyên biên giới với. Các dịch vụ chuyển tiền này có thể chuyển Việt Nam Đồng, USD và các ngoại tệ khác với phí khác nhau.

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu các cách chuyển tiền về Việt Nam phổ biến hiện nay, cùng quy định về chuyển ngoại hối mới nhất theo quy định pháp luật trong bài viết sau.

Cách chuyển nhận tiền từ nước ngoài về Việt Nam qua hệ thống ngân hàng 

chuyển tiền từ nước ngoài về việt nam

Ngân hàng là một trong những địa chỉ cung cấp dịch vụ chuyển nhận tiền quốc tế nhanh chóng, an toàn và uy tín hàng đầu trên thị trường hiện nay. Hầu như đa số ngân hàng nội địa tại Việt Nam đều là thành viên của hiệp hội Swift, sử dụng mã Swift Code để thực hiện giao dịch chuyển nhận tiền quốc tế. 

Để chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam, bạn có thể tới ngân hàng gần nhất, thực hiện thủ tục theo yêu cầu của giao dịch viên. Trong đó, ghi đầy đủ họ tên người nhận, số tài khoản, ngân hàng nhận, mã Swift  Code ngân hàng nhận, số tiền chuyển, số điện thoại, số CMND/CCCD và phí. Sau đó cung cấp mã giao dịch chuyển tiền cho người nhận tại Việt Nam.

Người nhận có thể nhận tiền bằng một trong hai cách như sau:

  • Nhận tiền mặt trực tiếp tại quầy giao dịch: Khi đó, ngân hàng trung gian sẽ liên hệ với người nhận tiền. Người nhận chỉ cần mang CMND/CCCD tới ngân hàng và cung cấp mã giao dịch thành công để nhận tiền.
  • Nhận tiền vào tài khoản ngân hàng: Bạn có thể đăng ký thông tin tài khoản nhận tiền. Khi đó, tiền sẽ được chuyển thẳng vào tài khoản ngân hàng của người nhận. 

Phí chuyển tiền sẽ do ngân hàng chuyển từ nước ngoài thu. Còn người nhận tiền tại Việt Nam sẽ được miễn phí nhận tiền bằng VNĐ. Nếu bạn nhận tiền ngoại tệ thì sẽ mất phí đổi tiền tùy theo quy định từng thời điểm của ngân hàng. 

Cách chuyển tiền về Việt Nam qua các công ty chuyển tiền nhanh 

chuyển tiền từ nước ngoài về việt nam

Ngoài ngân hàng, còn có rất nhiều đơn vị hỗ trợ dịch vụ chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam như Western Union, MoneyGram, Paypal, RIA…

Chuyển tiền/ nhận tiền thông qua Western Union 

Western Union là đơn vị cung cấp dịch vụ chuyển nhận tiền quốc tế được thành lập từ năm 1851, có trụ sở chính tại Mỹ, với mạng lưới hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Ưu điểm của dịch vụ chuyển tiền qua Western Union là thủ tục đơn giản, giao dịch nhanh chóng, hỗ trợ nhiều loại tiền tệ. Tuy nhiên, khi chuyển tiền sẽ mất phí dịch vụ khá cao và có giới hạn số tiền chuyển tối đa một lần. 

Các hình thức chuyển tiền qua Western Union là gửi tiền trực tuyến, gửi tiền trên ứng dụng di động, gửi tiền qua điện thoại ( đều chưa được áp dụng tại Việt Nam) và gửi tiền qua đại lý ( đang áp dụng tại Việt Nam). Người nhận có thể nhận được tiền gửi nhanh chóng chỉ sau 5 phút tại bất kỳ đại lý Western Union trên toàn quốc, cung cấp mã tham chiếu 10 chữ số và nhận tiền hoàn toàn không mất phí dịch vụ. 

Mức phí chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam qua Western Union như sau: 

  • Chuyển 1 Yên đến 10.000 Yên mất phí 990 Yên.
  • Chuyển 10.001 Yên đến 50.000 Yên mất phí 1500 Yên.
  • Chuyển 50.001 Yên đến 100.000 Yên mất phí 2000 Yên.
  • Chuyển 100.001 Yên đến 250.000 Yên mất phí 3000 Yên.
  • Chuyển 250.001 Yên đến 500.000 Yên mất phí 5000 Yên.
  • Chuyển 500.001 Yên đến 1.000.000 Yên mất phí 6500 Yên.

Chuyển tiền/ nhận tiền thông qua MoneyGram 

MoneyGram cũng là công ty cung cấp dịch vụ chuyển tiền quốc tế uy tín với số lượng người sử dụng dịch vụ vô cùng lớn trên 200 quốc gia/ vùng lãnh thổ. MoneyGram liên kết với nhiều ngân hàng nội địa tại Việt Nam, nên việc chuyển nhận tiền qua MoneyGram an toàn và bảo mật tuyệt đối. 

Để chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam, người chuyển cần cung cấp chính xác thông tin người nhận tiền (họ tên, địa chỉ, số điện thoại). Chỉ sau 30 phút, người nhận tại Việt Nam sẽ nhận được tiền gửi bằng VND hoặc USD và không mất phí. Thủ tục nhận tiền cần có:

  • Mã giao dịch chuyển tiền gồm 8 ký tự. 
  • Giấy tờ tùy thân CMND/CCCD/Hộ chiếu. 
  • Phiếu nhận tiền đầy đủ thông tin. 

Chuyển tiền/ nhận tiền thông qua dịch vụ Xoom

Xoom là tên dịch vụ chuyển nhận tiền quốc tế thông qua Paypal đã có mặt tại hơn 1758 địa điểm tại Việt Nam. Người gửi tiền có thể gửi qua thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ…  Người nhận tiền có thể nhận tiền mặt VND hoặc USD chỉ trong 10 phút, có thể trực tiếp chuyển thẳng vào tài khoản ngân hàng hoặc gửi về tận nhà. Ưu điểm của Xoom là phí dịch vụ thấp nhất trong tất cả các công ty chuyển tiền nhanh trên thị trường hiện nay ( ví dụ chuyển 1000 USD chỉ mất 3 USD tiền phí). Các chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam qua Xoom rất đơn giản:

  • Bước 1: Đăng nhập vào trang web Xoom.com
  • Bước 2: Điền số tiền cần gửi, chọn địa chỉ nhận tiền, phương thức thanh toán, thông tin người nhận.
  • Bước 3: Xác nhận giao dịch, thanh toán phí và chọn cách nhận tiền ( vào tài khoản ngân hàng, về tận nhà hoặc tại đại lý). 

Chuyển tiền/nhận tiền thông qua dịch vụ RIA 

Công ty chuyển nhận tiền quốc tế RIA đã có điểm giao dịch tại hơn 250 quốc gia trên thế giới. Chỉ với thủ tục đơn giản, quy trình nhanh chóng, khách hàng sẽ nhận được tiền chỉ trong vòng 10 phút. Tại Việt Nam, người nhận có thể tới Vietcombank, Eximbank.. để nhận tiền gửi từ nước ngoài. Hạn mức chuyển tiền tối đa là 2999.99 USD/ngày, phí cạnh tranh, hỗ trợ 55 loại ngoại tệ.

Để nhận tiền, người nhận tới điểm giao dịch có biểu tượng RIA ( ví dụ Vietcombank hoặc Eximbank, ACB…) cùng CMND/CCCD/hộ chiếu và cung cấp mã giao dịch 11 ký tự từ người chuyển tiền để xác  thực giao dịch và nhận tiền hoàn toàn miễn phí. 

Chuyển tiền/nhận tiền thông qua TNMONEX - Công ty Tín Nghĩa

Công ty Tín Nghĩa được thành lập từ năm 2009 trụ sở chính tại Nevada ( Mỹ) với hơn 100 đại lý trong nước Mỹ. Khi chuyển tiền từ Mỹ về Việt Nam người chuyển cần có mã số thuế cá nhân, sổ an sinh xã hội. Người nhận có thể nhận tại phòng giao dịch của ngân hàng Vietcombank hoặc chuyển vào tài khoản Vietcombank của khách hàng. 

Chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam qua Paypal

Để chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam thông qua cổng Paypal, bạn cần phải đăng nhập vào tài khoản Paypal của mình và nhập thông tin về chuyển tiền về ngân hàng nội địa.

Một số thông tin về người nhận tại Việt Nam bao gồm: số tài khoản, số tiền cần chuyển và loại tiền tệ. Paypal sẽ tự động chuyển tiền từ tài khoản Paypal của bạn đến người nhận, và người nhận sẽ nhận được số tiền trong vòng 1-2 ngày.

Những lưu ý khi chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam 

chuyển tiền từ nước ngoài về việt nam

Khi thực hiện giao dịch chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam, bạn cần chú ý:

  • Lựa chọn ngân hàng hoặc công ty cung cấp dịch vụ chuyển nhận tiền quốc tế uy tín, an toàn, bảo mật và mức phí dịch vụ thấp. 
  • Điều phiếu chuyển nhận tiền cần chú ý ghi chính xác thông tin và kiểm tra lại để tránh xảy ra lỗi khi giao dịch, phải hoàn lại tiền và thực hiện giao dịch khác, rất tốn thời gian. 
  • Giữ lại biên lai sau khi giao dịch thành công để đề phòng xảy ra lỗi trong quá trình giao dịch.

Kết luận 

Có rất nhiều cách chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam nhanh chóng, thủ tục đơn giản và nhận tiền ngay sau 10 đến 30 phút. Phí dịch vụ chuyển tiền tùy thuộc vào đơn vị chuyển, số tiền chuyển. Nhận tiền hoàn toàn miễn phí bằng USD hoặc VND. Có thể quy đổi ngoại tệ về VND với mức phí cạnh tranh. 

Câu hỏi thường gặp về chuyển tiền

Có những phương thức thanh toán nào để chuyển tiền về Việt Nam?

Bạn có thể chuyển tiền về Việt Nam thông qua chuyển khoản ngân hàng, nền tảng thanh toán trực tuyến hoặc dịch vụ chuyển tiền mặt.

Phí chuyển tiền về Việt Nam là bao nhiêu?

Tùy thuộc vào phương thức thanh toán bạn chọn, bạn có thể bị tính phí giao dịch, phí ngoại hối và/hoặc phí hoa hồng.

Mất bao lâu để tiền đến Việt Nam?

Tùy thuộc vào phương thức thanh toán bạn chọn. Nói chung, chuyển khoản ngân hàng mất nhiều thời gian hơn (vài ngày) so với chuyển tiền online (vài giờ).

Chủ đề liên quan: chuyển khoản ngân hàng, chuyển tiền quốc tế, dịch vụ chuyển tiền, ứng dụng chuyển tiền, công ty chuyển tiền, đại lý chuyển tiền, chuyển tiền mặt, chuyển tiền trực tuyến, chuyển tiền kỹ thuật số.

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Ngân hàng số là gì? Top những ngân hàng số uy tín hàng đầu tại Việt Nam

ngân hàng số

Sự phát triển công nghệ 4.0 đã giúp dịch vụ ngân hàng có nhiều bước ngoặt đáng kể. Trong đó, sự xuất hiện của dịch vụ ngân hàng số (digital banking) đã mang lại rất nhiều tiện ích cho cả người dùng và cả ngân hàng khi thực hiện giao dịch. Vậy ngân hàng số là gì? Những ngân hàng số nào uy tín số 1 trên thị trường hiện nay? Hãy cùng Jenfi.vn tìm hiểu về ngân hàng số tại Việt Nam trong bài viết sau đây nhé!

Ngân hàng số là gì?

ngân hàng số

Ngân hàng số - Digital Banking là ngân hàng trực tuyến thực hiện số hóa tất cả các giao dịch. Ngân hàng số cho phép người dùng có thể dễ dàng thực hiện mọi lúc, mọi nơi hầu như toàn bộ giao dịch như tại chi nhánh/ quầy giao dịch trực tiếp, thông qua website hoặc ứng dụng trên điện thoại có kết nối internet. 

Cụ thể, khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng số sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian, công sức, chỉ cần có kết nối internet là có thể thực hiện các giao dịch như thanh toán hóa đơn, chuyển nhận tiền, gửi tiết kiệm, đầu tư, bảo hiểm, truy vấn thông tin tài khoản, vay vốn ngân hàng, đăng ký mở thẻ/ mở tài khoản trực tuyến… bất kể không gian và thời gian.

Lợi ích khi sử dụng ngân hàng số

ngân hàng số

Dịch vụ ngân hàng số mang đến rất nhiều lợi ích, cho cả người dùng, cả ngân hàng và cả nền kinh tế chung của đất nước:

  • Đối với khách hàng: Có thể thực hiện giao dịch mọi lúc, mọi nơi, chính xác, xử lý giao dịch nhanh chóng, tiết kiệm chi phí, tiết kiệm thời gian, đảm bảo an toàn, bảo mật tuyệt đối thông tin và tài sản. 
  • Đối với ngân hàng: giao dịch tự động hóa, giảm chi phí vận hành, giảm gánh nặng cho nhân sự, mở rộng phạm vi hoạt động, tăng khả năng cạnh tranh, tốc độ xử lý giao dịch nhanh chóng, hiệu quả cao, cắt giảm được rất nhiều thủ tục phức tạp, hạn chế các trường hợp lỗi giao dịch. 
  • Đối với nền kinh tế: giảm khối lượng tiền mặt lưu thông, tiết kiệm chi phí in ấn tiền, tối ưu hóa hệ thống tài chính của quốc gia, thực hiện nhanh chóng và lưu giữ được lịch sử các giao dịch nộp thuế, cải thiện chất lượng dịch vụ, góp phần phát triển nền kinh tế chung của đất nước. 

Tính năng nổi bật của ngân hàng số 

Như đã nói ở trên, ngân hàng số gần như một ngân hàng thu nhỏ, hỗ trợ gần như đầy đủ các giao dịch cần thiết cho khách hàng như:

  • Đăng ký mở tài khoản, phát hành thẻ online qua hình thức eKYC chỉ trong vòng vài phút. 
  • Thanh toán hóa đơn điện nước, internet, điện thoại, vay tiêu dùng hóa đơn mua sắm, nhà hàng, tàu xe, máy bay, du lịch…
  • Chuyển tiền cùng ngân hàng, liên ngân hàng, chuyển khoản nhanh 24/7.
  • Gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn, tất toán tài khoản tiết kiệm mọi lúc, mọi nơi, lãi suất ưu đãi. 
  • Quản lý tài khoản, vấn tin tài khoản. 
  • Đăng ký vay vốn ngân hàng. 
  • Đầu tư, bảo hiểm.
  • Đảm bảo tuyệt đối bảo mật thông tin tài khoản qua hệ thống bảo mật 3 lớp, xác nhận qua mã OTP. 

Điểm giống và khác nhau giữa ngân hàng số và ngân hàng điện tử 

ngân hàng số

Rất nhiều người nhầm lẫn nghĩ rằng ngân hàng số và ngân hàng điện tử là một vì chúng có điểm chung là điều thực hiện các giao dịch online chỉ cần có kết nối internet. Tuy nhiên đây là khái niệm hoàn toàn khác nhau. Ngân hàng số là dịch vụ phát triển cao hơn ngân hàng điện tử hay nói cách khác, ngân hàng điện tử chỉ là một phần của việc số hóa dịch vụ ngân hàng. Điểm khác nhau của 2 hình thức này là:

  • Ngân hàng số: số hóa tất cả dịch vụ ngân hàng, cung cấp đầy đủ tất cả các sản phẩm dịch vụ như một chi nhánh ngân hàng thu nhỏ, thao tác giao dịch trên máy tính, laptop, điện thoại di động chỉ cần có kết nối internet.
  • Ngân hàng điện tử: chỉ là dịch vụ bổ sung trên nền tảng ngân hàng truyền thống, tạo điều kiện cho khách hàng thực hiện một số giao dịch online nhanh chóng như thanh toán hóa đơn, chuyển nhận tiền, kiểm tra tài khoản.

Những ngân hàng số uy tín tại Việt Nam hiện nay

ngân hàng sốKhách hàng muốn sử dụng dịch vụ ngân hàng số có thể tham khảo một số ngân hàng số uy tín hàng đầu trên thị trường hiện nay như:

  • VCB Digibank của Vietcombank: chỉ cần sử dụng 1 tài khoản duy nhất có thể đăng nhập cho cả nền tảng website hoặc ứng dụng trên điện thoại, hạn mức giao dịch đối với khách hàng thường là 1 tỷ/ giao dịch, khách hàng ưu tiên là 3 tỷ/giao dịch, bảo mật tuyệt đối, tích hợp công nghệ xác thực Push Authentication. 
  • Ngân hàng số MB: cho phép mở tài khoản online miễn phí, đăng ký phát hành thẻ và nhận thẻ tại nhà, miễn phí dịch vụ chuyển nhận tiền, một số sản phẩm dịch vụ chưa được đồng nhất.
  • Ngân hàng số TPBank: mở tài khoản online, chuyển nhận tiền miễn phí, mở sổ tiết kiệm online, đăng ký vay vốn trực tuyến, bảo mật công nghệ cao, có thể video call trực tiếp với giao dịch viên ngân hàng. 
  • Timo Plus: đăng ký phát hành thẻ online, nhận thẻ tại nhà, cung cấp đa dạng rất nhiều sản phẩm dịch vụ, chuyển tiền miễn phí 100%.
  • Viettel Pay: không có thẻ ngân hàng, có số tài khoản theo ngân hàng MBBank, sản phẩm dịch vụ đa dạng, chuyển nhận tiền/ nạp rút tiền miễn phí, thanh toán hóa đơn điện thoại, điện nước, internet có chiết khấu, giải trí, du lịch, mua sắm, đầu tư, giáo dục…

Một số lưu ý khi sử dụng dịch vụ ngân hàng số 

Ngân hàng số chính là sự phát triển đột phá của lĩnh vực tài chính ngân hàng trong thời kỳ công nghệ 4.0, mang lại rất nhiều tiện ích cho khách hàng. Khi sử dụng dịch vụ ngân hàng số, khách hàng cần lưu tâm những đặc điểm như:

  • Tìm hiểu và lựa chọn ngân hàng cung cấp dịch vụ ngân hàng số uy tín, miễn phí nhiều dịch vụ, hoạt động ổn định, giao dịch nhanh chóng, ít xảy ra lỗi.
  • Tuyệt đối bảo mật thông tin về tài khoản và mật khẩu dịch vụ ngân hàng số của mình để đảm bảo an toàn cho tài khoản, tránh trước hợp bị mất tiền trong tài khoản.
  • Không đăng nhập tài khoản vào những thiết bị công cộng, thiết bị lạ.
  • Cài đặt bảo mật qua mã OTP để xác thực giao dịch 3 lớp, tăng bảo mật giao dịch. 

Kết luận

Ngân hàng số là hình thức số hóa ngân hàng, hỗ trợ thực hiện các giao dịch online như một ngân hàng truyền thống. Dịch vụ ngân hàng số mang lại rất nhiều tiện ích cho cả khách hàng, ngân hàng và góp phần phát triển nền kinh tế của đất nước.

Cùng với tính năng mới từ Jenfi - Jenfi Insight, doanh nghiệp của bạn có thể quản lý thanh toán, xử lý giao dịch, thanh toán đơn hàng cho đối tác, quản lý dòng doanh thu, kiểm tra hiệu suất và tỷ lệ lợi nhuận của các chiến lược tiếp thị… - Tất cả chỉ trong một nền tảng MIỄN PHÍ dành cho đối tác của Jenfi. Hãy đăng ký thẩm định và dùng thử tính năng mới độc quyền Jenfi Insight tại đây.

Nicky Minh

CTO and co-founder

Chuỗi giá trị là gì? Những điều chủ doanh nghiệp cần biết về mô hình phân tích Porter

Open post

Chuỗi giá trị là một thuật ngữ thường được sử dụng trong kinh doanh. Đây được xem là công cụ giá trị nhất để tăng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Là một doanh nghiệp lâu năm hay một nhà khởi nghiệp, liệu bạn đã thực sự hiểu đúng về thuật ngữ chuỗi giá trị là gì và áp dụng thành công cho doanh nghiệp của bạn? Cùng tìm hiểu để biết thêm về thuật ngữ rất nổi tiếng của Porter này nhé.

Chuỗi giá trị là gì?

Thuật ngữ “Chuỗi giá trị” được xuất hiện lần đầu tiên trong ấn phẩm sách Competitive Advantage của Michael Porter, xuất bản năm 1985. Theo ông, chuỗi giá trị được hiểu là toàn bộ các hoạt động làm tăng giá trị cho cả doanh nghiệp lẫn khách hàng. Cụ thể là các hoạt động làm tăng giá trị tại các điểm trong quy trình vận hành doanh nghiệp như thiết kế, sản xuất, tiếp thị, phân phối…Hiểu một cách đơn giản, chuỗi giá trị là những hoạt động được sinh ra nhằm tối ưu hóa toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp.

Ý nghĩa và tính ứng dụng của mô hình chuỗi giá trị là gì?

Khái niệm về chuỗi giá trị không tự nhiên được sinh ra mà theo Porter, phân tích và xác định được mô hình chuỗi giá trị sẽ mang lại cho doanh nghiệp nhiều ưu thế nổi trội như sau:

Chuỗi giá trị là gì Những điều chủ doanh nghiệp cần biết về mô hình phân tích Porter 01

Chuỗi giá trị được áp dụng trong hầu hết quy trình vận hành của các doanh nghiệp nhằm tối ưu hóa các hoạt động, trong đó quy trình sản xuất và marketing-bán hàng là những quy trình ứng dụng chuỗi giá trị tốt nhất hiện nay.

Ứng dụng chuỗi giá trị trong sản xuất.

Trong các hoạt động kinh doanh sản xuất, chuỗi giá trị là một tổ hợp các hoạt động nhằm tối ưu hóa quy trình sản xuất. Bắt đầu từ nhập liệu đầu vào cho đến sản xuất hàng hóa và cuối cùng là vận chuyển thành phẩm đầu ra hay nhập kho thành phẩm. Nói ngắn gọn, chuỗi giá trị áp dụng trong sản xuất là tối ưu các yếu tố sản xuất đầu vào sao cho tối đa hóa giá trị của sản phẩm đầu ra. Mục tiêu của việc ứng dụng chuỗi giá trị trong sản xuất là tạo ra lợi thế về mặt chi phí (costing) cũng như giá trị (value) của sản phẩm so với hầu hết các đối thủ có mặt trên thị trường.

Ứng dụng chuỗi giá trị trong marketing – bán hàng.

Đối với việc ứng dụng chuỗi giá trị trong marketing – bán hàng, doanh nghiệp cần đầu tư vào việc tối ưu hóa nhiều hơn ở trải nghiệm của khách hàng trong suốt quá trình mua hàng. Trong đó, bao gồm toàn bộ các hoạt động từ tiếp thị (marketing), bán hàng (sale), và chăm sóc sau bán hàng (after sale). Với mỗi hoạt động tối ưu hóa trong bất kỳ quy trình nào nêu trên đều góp phần làm tăng giá trị của sản phẩm trong mắt khách hàng mục tiêu, từ đó gia tăng sản lượng và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Có thể tham khảo case study về “Giao hàng trong 2h” đến từ thương hiệu Tiki để hiểu hơn về việc Tiki đã áp dụng chuỗi giá trị trong bán hàng như thế nào.

Chuỗi giá trị là gì Những điều chủ doanh nghiệp cần biết về mô hình phân tích Porter

Case study tham khảo về chuỗi giá trị.

Một doanh nghiệp kinh doanh cà phê nọ, quy trình sản xuất cơ bản hằng năm bao gồm: tìm kiếm và thu mua nguyên liệu hạt cà phê nhân (green bean), vận chuyển đến nhà máy rang tập trung, rang, xay cà phê và đóng gói thành phẩm, vận chuyển đến các kho thành phẩm tập trung. Sau khi tìm hiểu và phân tích chuỗi giá trị, doanh nghiệp nhận thấy việc tìm kiếm nguyên liệu đầu vào từ nhiều vùng khác nhau sẽ cho ra chất lượng khác nhau của cà phê, giá thu mua khác nhau và chi phí vận chuyển từ nhiều khu vực cũng cao. Do đó, doanh nghiệp quyết định chọn một khu vực có chất lượng cà phê ổn định nhất để thu mua để đồng bộ chất lượng sản phẩm cũng như giảm thiểu chi phí vận chuyển. Khi đó, để giải quyết vấn đề về sản lượng (volume) do thiếu hụt tại các vùng khác, doanh nghiệp quyết định thành lập hợp tác xã cà phê. Khi đó, doanh nghiệp sẽ kêu gọi người dân hợp tác, hướng dẫn cách trồng trọt và đảm bảo đầu ra cho bà con nông dân tại hợp tác xã để bà con yên tâm trồng cà phê.

Như vậy, doanh nghiệp đã ứng dụng thành công tạo ra chuỗi giá trị trong quy trình sản xuất bao gồm 2 hoạt động chính:

Sự khác biệt giữa chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị là gì?

Có một khái niệm khác mà hầu hết doanh nghiệp thường xuyên nhầm lẫn với khái niệm về chuỗi giá trị (value chain), đó là chuỗi cung ứng (supply chain). Cùng làm rõ sự khác biệt ở hai khái niệm này như sau:

Về định nghĩa: Chuỗi cung ứng là một dãy các hoạt động liên tiếp sao cho từ nguyên liệu đầu vào có thể trở thành thành phẩm đến tay khách hàng. Trong khi đó, chuỗi giá trị bao gồm các hoạt động làm tăng giá trị của sản phẩm khi đến tay khách hàng.

Về nguồn gốc: Chuỗi cung ứng bắt nguồn từ nguyên lý quản trị vận hành (operation management). Trong khi đó, chuỗi giá trị bắt nguồn từ nguyên lý quản trị kinh doanh (business management).

Sự nối tiếp trong hoạt động: Các hoạt động của chuỗi cung ứng xuất phát từ sự yêu cầu của sản phẩm và kết thúc khi sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Còn chuỗi giá trị sẽ đến từ sự yêu cầu của khách hàng và kết thúc bởi giá trị của sản phẩm mà khách hàng sẵn sàng chi trả.

Mục tiêu: Chuỗi cung ứng tạo ra nhằm mang lại sự hài lòng cho khách hàng. Trong khi đó, chuỗi giá trị sẽ mang lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.

Chuỗi giá trị là gì Những điều chủ doanh nghiệp cần biết về mô hình phân tích Porter 0100

Các yếu tố tạo nên chuỗi giá trị của Porter (Porter’s value chain).

Để các doanh nghiệp có thể dễ dàng phân tích chuỗi giá trị của mình, Porter đã chia các hoạt động của doanh nghiệp thành hai mảng chính bao gồm hoạt động chủ yếu (Primary activities) và hoạt động hỗ trợ (Support activities).

Hoạt động chính trong chuỗi giá trị của Porter là gì? 

Theo Porter, các hoạt động chính trong chuỗi giá trị là các hoạt động gắn liền với khả năng tạo ra giá trị vượt quá chi phí bỏ ra để sản xuất sản phẩm hay dịch vụ. Theo đó, có 5 hoạt động chính như sau sau:

Hoạt động hỗ trợ trong chuỗi giá trị của Porter là gì?

Trong khi các hoạt động chính trong chuỗi giá trị gắn liền với khả năng tạo ra giá trị cao hơn cho sản phẩm thì các hoạt động hỗ trợ sẽ góp phần thúc đẩy các hoạt động chính trở nên dễ dàng hơn. Trong đó có các hoạt động bao gồm:

Chuỗi giá trị là gì Những điều chủ doanh nghiệp cần biết về mô hình phân tích Porter 0100

Có thể thấy tầm quan trọng của chuỗi giá trị trong các doanh nghiệp là vô cùng lớn. Do đó, mỗi doanh nghiệp cần nghiêm túc nhìn nhận và đánh giá lại về giá trị doanh nghiệp thông qua việc phân tích chuỗi giá trị như đã nêu ở trên. Bằng cách đó, doanh nghiệp sẽ nhận ra đâu là lợi thế cạnh tranh của mình và từ đó, không ngừng phát triển. Lưu ý rằng mô hình chuỗi giá trị của Porter được giới thiệu từ những năm 1985 và có thể cho đến ngày nay, một số ý đã không còn phù hợp. Tuy nhiên, các nguyên lý cốt lõi thì vẫn không hề thay đổi cho đến tận ngày nay.

Chỉ số ROA là gì? Cách xác định chỉ số ROA

Open post

Chỉ số ROA là gì? Cách xác định chỉ số ROA

Khi quản lý một doanh nghiệp, ROA là chỉ số vô cùng quan trọng, được đặc biệt quan tâm trong việc đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản mang lại lợi nhuận cho công ty. Để hiểu rõ hơn về khái niệm ROA là gì, cũng như nắm được ý nghĩa và cách xác định chỉ số ROA, hãy cùng Jenfi.vn tham khảo thông tin chi tiết trong bài viết này.

Chỉ số ROA là gì? 

roa là gì

ROA - tên gọi đầy đủ là Return On Assets, được hiểu là tỷ suất sinh lời tính trên tổng tài sản. ROA là chỉ số thể hiện được hiệu quả sinh lời của doanh nghiệp trong việc sử dụng tài sản kinh doanh. Thông qua chỉ số ROA, nhà đầu tư có thể đánh giá được kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để cân nhắc trước khi đưa ra quyết định đầu tư. 

Cách xác định chỉ số ROA

roa là gì

Công thức để tính chỉ số ROA như sau:

ROA = Lợi nhuận sau thuế ( Earnings) / Tài sản ( Assets) x 100%

Trong đó:

  • Lợi nhuận sau thuế chính là lợi nhuận ròng của cổ phiếu thường. ( Lợi nhuận sau thuế = tổng thu - tổng chi - thuế thu nhập doanh nghiệp )
  • Tài sản: tổng số lượng tài sản bình quân của công ty/ doanh nghiệp. ( Tổng tài sản = vốn chủ sở hữu + nợ)
  • Đơn vị tính của ROA là %. 

Ví dụ: Công ty A có thu nhập ròng khoảng 1 tỷ. Tổng tài sản hiện tại công ty đang sở hữu là 5 tỷ. Vậy chỉ số ROA - tỷ suất sinh lời của công ty A là ⅕ x 100% = 20%. Một công ty B khác có thu nhập cũng là 1 tỷ, nhưng tổng tài sản là 10 tỷ, thì chỉ số ROA của công ty B là 1/10 x 100% = 10%. So sánh giữa công ty A và công ty B thì công ty A hoạt động hiệu quả hơn, có thể tiềm năng đầu tư hơn công ty B. 

Ý nghĩa của chỉ số ROA

roa là gì

Chỉ số ROA thể hiện mức độ hiệu quả thông qua hoạt động quản lý tài sản và đầu tư sinh lời của công ty. Thông qua chỉ số ROA, nhà đầu tư có thể đánh giá được với 1 đồng tài sản đầu tư, thì công ty hoặc doanh nghiệp này có thể tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận sau thuế. 

Nếu chỉ số ROA cao và ổn định trong thời gian dài tức là công ty đang hoạt động hiệu quả, có lãi, có tiềm năng phát triển. Từ đó nhà đầu tư có thể đánh giá và tìm kiếm cơ hội đầu tư vào cổ phiếu của công ty/ doanh nghiệp. 

Ngoài ra, ROA cùng còn để so sánh hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp giữa nhiều mốc thời gian khác nhau. Tuy nhiên, khi đánh giá ROA qua các thời kỳ sẽ có nhiều sai số vì nó phải được đánh giá dựa trên cùng một cơ sở về chi phí, chính sách kế toán… 

Bên cạnh đó, ROA cũng được dùng để so sánh kết quả hoạt động của các doanh nghiệp cạnh tranh nhau trong cũng một lĩnh vực. 

Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp nào vốn đầu tư lớn thì ROA sẽ thấp hơn. Do đó, để so sánh giữa 2 công ty thì bạn không thể chỉ dựa vào chỉ số ROA giữa các ngành mà phải so sánh giữa các doanh nghiệp trong cùng 1 ngành.

Chỉ số ROA bao nhiêu là tốt? 

roa là gì

Chỉ số ROA sẽ phụ thuộc vào các yếu tố như:

  • Lĩnh vực công ty đang tham gia hoạt động. Ví dụ, công ty hoạt động ngành công nghệ thông tin, không yêu cầu tài sản lớn thì ROA thường cao. Trong khi các công ty ngành công nghiệp nặng thường yêu cầu vốn lớn thì ROA tương đối thấp. 
  • So sánh ROA giữa các đối thủ kinh doanh cùng một ngành. Công ty hoặc doanh nghiệp nào có ROA lớn hơn chỉ số trung bình ngành thì tức là doanh nghiệp đang hoạt động hiệu quả. 
  • So sánh kết quả ROA hiện tại và quá khứ. Doanh nghiệp hoạt động hiệu quả khi chỉ số ROA của nó tăng trưởng qua các năm và cao hơn chỉ số trung bình ngành. 

Những lưu ý khi phân tích ROA

Khi đánh giá và phân tích chỉ số ROA, chúng ta cần chú ý đến dữ liệu và lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. 

Nếu chỉ số ROA của doanh nghiệp tăng trưởng qua các năm tức là tín hiệu tốt, doanh nghiệp hoạt động hiệu quả. Nhưng nếu chỉ số lúc tăng lúc giảm thì cần chú ý phân tích và xem xét kỹ hơn. 

Bên cạnh đó, khi tiến hành phân tích chỉ số ROA, bạn cũng cần phân tích kèm theo cả ROE, ROS, và tỷ lệ đòn bẩy tài chính để đánh giá chính xác hơn.

Mối quan hệ giữa chỉ số ROA và ROE

roa là gì

ROE - Return On Common Equity là tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu, dùng để đánh giá khả năng sinh lời trên vốn của cổ đông. 

Chỉ số ROA và ROE có mối liên hệ tương quan với nhau qua mô hình phân tích Dupont, theo công thức tính Đòn bẩy tài chính = ROE/ROA = Tài sản / Vốn chủ sở hữu. 

Khi kết hợp cả chỉ số ROA và ROE, nhà đầu tư có thể đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp một cách chính xác hơn.

Kết luận

Chỉ số ROA là gì? ROA là chỉ số thể hiện tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của doanh nghiệp. Thông qua chỉ số ROA, chúng ta có thể đánh giá được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, so sánh kết quả của các doanh nghiệp trong cùng một ngành.

Quản lý doanh nghiệp hiệu quả cùng với tăng trưởng doanh số là phương thức giúp các startups, doanh nghiệp SME có thể phát triển và mở rộng nhanh hơn. Theo đó, Jenfi hỗ trợ doanh nghiệp huy động vốn cho các hoạt động tăng trưởng như Quảng cáo trực tuyến, mua hàng hóa… với lãi suất cạnh tranh mà không cần thế chấp tài sản. Điều này có nghĩa là bạn có nhiều cơ hội để mở rộng kinh doanh mà không phải mạo hiểm như các hình thức vay vốn truyền thống.

Đăng ký và thẩm định trong 3 phút với Jenfi tại đây

 

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Swift code là gì? Cập nhật mã Swift code các ngân hàng tại Việt Nam

Open post

Swift code là gì? Cập nhật mã Swift code các ngân hàng tại Việt Nam

swift code là gì

Khi thực hiện giao dịch chuyển nhận tiền quốc tế tại ngân hàng sẽ yêu cầu khách hàng phải điền mã Swift Code. Tuy nhiên, rất nhiều người chưa hiểu rõ khái niệm Swift Code là gì? Hãy cùng tìm hiểu thông tin về Swift code và cập nhật danh sách mã Swift code các ngân hàng tại Việt Nam trong bài viết dưới dây.

Swift là gì? 

swift code là gì

Swift là viết tắt của cụm từ tiếng Anh Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication. Đây là Hiệp hội Viễn thông Tài chính Ngân hàng toàn cầu được thành lập từ năm 1973. Chức năng và nhiệm vụ của hiệp hội này chính là kết nối tất cả các ngân hàng thành viên cho trong hiệp hội với nhau, hỗ trợ giao dịch chuyển nhận tiền quốc tế với thủ tục đơn giản, nhanh chóng, tiết kiệm chi phí và đảm bảo an toàn. 

Tính đến nay, sau gần 50 năm hoạt động, Swift đã có tổng tất cả hơn 9000 ngân hàng, tổ chức tài chính trên 209 quốc gia và vùng lãnh thổ gia nhập vào hiệp hội. Để trờ thành thành viên của hiệp hội, các tổ chức tài chính cần phải đáp ứng được đầy đủ các điều kiện yêu cầu của Swift. Tại Việt Nam, đa số các ngân hàng thương mại đều đã đủ điều kiện tham gia vào Swift.

Swift Code là gì? 

swift code là gì

Swift Code là gì? Swift Code hay còn  gọi là BIC - Business Identifier Codes được hiểu là mã định danh của một ngân hàng hoặc tổ chức tài chính thành viên của Swift. Khi thực hiện các giao dịch chuyển nhận tiền quốc tế giữa các ngân hàng sẽ sử dụng Swift code để máy tính có thể nhận biết và xử lý tự động giao dịch một cách nhanh chóng. 

Mã Swift Code có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với các ngân hàng tham gia trong hiệu hội Swift:

  • Tạo chuẩn mực chung của các ngân hàng và tổ chức tài chính, mang lại tính đồng nhất, đảm bảo lợi ích cho khách hàng.
  • Hỗ trợ thực hiện giao dịch quốc tế nhanh hơn và tiết kiệm chi phí hơn các hình thức khác.
  • Hệ thống xử lý thông qua mã định danh có thể thực hiện số lượng giao dịch lớn trong cùng 1 thời điểm.
  • Giao dịch an toàn, bảo mật.

Quy ước chung của Swift Code là gì? 

Mã Swift Code định danh ngân hàng thường sẽ có 8 hoặc 11 ký tự. Quy ước chung khi đặt mã Swift Code như sau:

  • Mã Swift Code có dạng: AAAA BB CC DDD.
  • 4 ký tự đầu AAAA quy ước là tên giao dịch quốc tế viết tắt của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính, chỉ sử dụng các chữ cái từ A-Z trong bảng chữ Alphabet quốc tế. 
  • 2 ký tự tiếp theo BB quy ước là tên tiếng Anh viết tắt của quốc gia, được sử dụng theo tiêu chuẩn ISO 3166-1 alpha-2. Chúng ta có thể hiểu là, đối với ngân hàng ở Việt Nam thì ký tự BB luôn luôn là VN.
  • 2 ký tự tiếp theo CC quy ước là mã nhận diện địa phương, có thể bao gồm cả chữ cái và số. Các ngân hàng thương mại ở Việt Nam thường có mã CC là VX.
  • 3 ký tự cuối cùng DDD quy ước là mã nhận diện chi nhánh thực hiện giao dịch của ngân hàng, có thể gồm cả chữ và số. Ví dụ như chi nhánh BIDV Cầu Giấy có mã DDD là 215 ( Mã Swift Code của ngân hàng BIDV chi nhánh Cầu Giấy đầy đủ là BIDVVNVX215.

Ở Việt Nam, các ngân hàng hầu như đầu sử dụng mã Swift Code có 8 ký tự. Lý do là vì với loại mã Swift Code 11 ký tự sẽ có thêm mã chi nhánh DDD, mà ở Việt Nam, một ngân hàng có rất nhiều phòng giao dịch và chi nhánh trên toàn quốc. 

Swift Code dùng để làm gì? 

Mã Swift Code có chức năng là:

  • Giúp xác định được thông tin về địa chỉ, chi nhánh, ngân hàng và quốc gia thực hiện giao dịch chuyển nhận tiền quốc tế.
  • Hỗ trợ xử lý giao dịch nhanh chóng, chính xác, an toàn, bảo mật.
  • Nếu xảy ra lỗi trong quá trình chuyển nhận tiền thì nhờ có mã Swift Code ngân hàng có thể hỗ trợ khắc phục đơn giản và nhanh gọn.
  • Bảo mật thông tin khi thực hiện thanh toán online trên sàn thương mại điện tử. 

Chuyển tiền quốc tế thông qua mã Swift Code

Để thực hiện giao dịch chuyển tiền quốc tế sử dụng mã Swift Code, khách hàng cần chuẩn bị đầy đủ thủ tục:

  • CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực.
  • Giấy tờ chứng minh mục đích chuyển tiền ( chuyển học phí, chuyển tiền khám chữa bệnh, chuyển tiền cho người thân ở nước ngoài…).
  • Giấy đề nghị chuyển tiền in theo mẫu quy định của ngân hàng. 

Phí giao dịch chuyển nhận tiền quốc tế qua Swift Code thường dao động từ 10 đến 50 USD tùy từng ngân hàng. Người nhận có thể nhận được tiền sau 15 đến 30 phút.

Bảng danh sách mã Swift Code của ngân hàng tại Việt Nam

Danh sách mã Swift Code của các ngân hàng tại Việt Nam được cập nhật mới nhất như sau:

 

Tên viết tắt Tên ngân hàng Tên Tiếng Anh Mã Swift Code
Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development VBAAVNVX
ACB Ngân hàng Á Châu Asia Commercial Bank ASCBVNVX
ANZ Ngân hàng TNHH 1 thành viên ANZ Australia and New Zealand Banking Group ANZBVNVX
ABBank Ngân hàng An Bình An Binh Commercial Joint Stock Bank ABBKVNVX
Bảo Việt Bank Ngân hàng Bảo Việt Baoviet Bank BVBVVNVX
Bắc Á Bank Ngân hàng Bắc Á North Asia Commercial Joint Stock Bank NASCVNVX
BIDV Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam BIDVVNVX
Citibank Ngân hàng Citibank Citibank Vietnam CITIVNVX
Đông Á Bank Ngân hàng Đông Á East Asia Commercial Joint Stock Bank EACBVNVX
Eximbank Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank EBVIVNVX
HDBank Ngân hàng phát triển Tp. HCM HCM City Development Joint Stock Bank HDBCVNVX
HoleongBank Ngân hàng HongLeong Hong Leong Bank Vietnam HLBBVNVX
KienlongBank Ngân hàng Kiên Long Kien Long Commercial Joint Stock Bank KLBKVNVX
LienVietPostBank Ngân hàng LienVietPostBank Lien Viet Post Joint Stock Commercial Bank LVBKVNVX
MBBank Ngân hàng quân đội Military Commercial Joint Stock Bank MSCBVNVX
Maritime Bank Ngân hàng Maritime Việt Nam Vietnam Maritime Commercial Joint Stock Bank MCOBVNVX
NamABank Ngân hàng Nam Á Nam A Commercial Joint Stock Bank NAMAVNVX
NCB Ngân hàng Quốc dân National Citizen Commercial Bank NVBAVNVX
OCB Ngân hàng Phương Đông Orient Commercial Joint Stock Bank ORCOVNVX
OceanBank Ngân hàng Đại Dương Ocean Commercial One Member Limited Library Bank OJBAVNVX
PVcomBank Ngân hàng Đại Chúng Vietnam Public Joint Stock Commercial Bank WBVNVNVX
PGBank Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Việt Nam Petrolimex Group Commercial Joint Stock Bank PGBLVNVX
SaigonBank Ngân hàng Sài Gòn Công thương Saigon Bank for Industry and Trade SBITVNVX
Sacombank Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank SGTTVNVX
SCB Ngân hàng TMCP Sài Gòn Saigon Commercial Bank SACLVNVX
SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội Saigon- Ha Noi Commercial Joint Stock Bank SHBAVNVX
SeaBank Ngân hàng Đông Nam Á SouthEast Asia Commercial Joint Stock Bank SEAVVNVX
Techcombank Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam Vietnam Technology and Commercial Joint Stock Bank VTCBVNVX
TPBank Ngân hàng Tiên Phòng Tienphong Commercial Joint Stock Bank TPBVVNVX
VIB Ngân hàng Quốc tế Vietnam International Commercial Joint Stock Bank VNIBVNVX
Vietcombank Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam BFTVVNVX
Vietinbank Ngân hàng Công thương Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade ICBVVNVX
Vietcapital Bank Ngân hàng Bản Việt Vietcapital Commercial Joint Stock Bank VCBCVNVX
VPBank Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng Vietnam Prosperity Joint Stock Commercial Bank VPBKVNVX
IndovinaBank Ngân hàng Indovina Indovina Bank LTD. IABBVNVX
HSBC Ngân hàng HSBC HSBC Private International Bank HSBCVNVX

Kết luận

Hy vọng thông qua bài viết trên, khách hàng đã có thể hiểu rõ hơn về khái niệm Swift Code là gì? Mã Swift Code là mã vô cùng quan trọng trong giao dịch chuyển nhận tiền quốc tế. Khi thực hiện giao dịch, khách hàng có thể tra mã Swift Code của một số ngân hàng trong bảng trên.

Nicky Minh

CTO and co-founder

Chỉ số IRR là gì? Công thức tính chỉ số IRR

Open post

Chỉ số IRR là gì? Công thức tính chỉ số IRR?

IRR là khái niệm thường gặp trong các bản báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Đây cũng là một chỉ số giúp nhà đầu tư phân tích được khả năng lợi nhuận cũng như đánh giá hiệu quả của một số dự án. Vậy chỉ số IRR là gì? Trong bài viết này, hãy cùng Jenfi.vn tìm hiểu về ý nghĩa của IRR và cách tính IRR chính xác nhất. 

IRR là gì? 

irr là gì 

IRR là viết tắt của cụm từ Internal Rate Of Return, được hiểu là tỷ lệ hoàn vốn nội bộ. 

Nói một cách dễ hiểu, IRR chính là lãi suất hiệu quả đầu tư, là lợi nhuận thu về của một dự án mà doanh nghiệp thực hiện. 

Ví dụ một dự án có IRR = 20% tức là dự án này có tỷ lệ hoàn vốn đạt 20% trong cả quá trình đầu tư thực hiện dự án.

Ngoài ra, chúng ta cũng có thể hiểu IRR là tỷ suất lợi nhuận kép hàng năm dự kiến của một dự án đầu tư. Các nhà đầu tư sẽ dựa vào con số này để ước tính được khả năng sinh lời của dự án, có nên đầu tư vào dự án hay không. 

Trong phân tích dòng tiền chiết khấu, chỉ số IRR còn là tỷ lệ chiết khấu, làm cho giá trị hiện tại ròng NPV của tất cả các dòng tiền các dự án mà doanh nghiệp đang thực hiện bằng 0. 

Khi tính IRR, sẽ loại trừ đi các yếu tố tác động bên ngoài như lạm phát, chi phí vốn, vì vậy IRR là con số mang tính chất nội bộ. 

Ý nghĩa của chỉ số IRR

Chỉ số IRR có ý nghĩa vô cùng quan trọng khi đánh giá hiệu quả của một dự án đầu tư.

  • Nếu chỉ số IRR lớn hơn hoặc bằng vốn đầu tư dự án thì có nghĩa là dự án đó có khả năng sinh lợi nhuận. Ngược lại, chỉ số IRR nhỏ hơn vốn, tức là dự án không thực sự khả thi vì có thể sẽ bị lỗ.
  • Nếu doanh nghiệp có nhiều dự án, ban lãnh đạo sẽ dựa vào kết quả phân tích chỉ số IRR của các dự án trên cơ sở tương đối đồng đề để tiến hành thực hiện dự án theo thứ tự IRR từ cao đến thấp, tức là dự án nào có tỷ suất lợi nhuận tốt hơn thì thực hiện trước. 
  • Ngoài ra, IRR cũng sẽ giúp doanh nghiệp lên kế hoạch chỉ tập trung vào 1 dự án có tỷ suất lợi nhuận tốt nhất hay chia nhỏ số vốn ra để thực hiện nhiều dự án khác nhau trong cùng một thời điểm. 

Đánh giá ưu nhược điểm của chỉ số IRR

irr là gì

Ưu điểm Nhược điểm
  • Cách tính theo tỷ lệ phần trăm, không phụ thuộc vào vốn đầu tư.
  • Nhà đầu tư có thể dựa vào chỉ số IRR để so sánh, đánh giá dự án nào có tiềm năng, có khả năng sinh lời hơn.
  • Giúp chủ dự án đưa ra kế hoạch, chiến lược phát triển dự án để tăng hiệu quả dự án. 
  • Nhà đầu tư có thể biết được tỷ lệ lãi suất cao nhất của một dự án có thể đạt được để đánh giá cơ hội đầu tư. 
  • Quá trình tính toán IRR có thể dự theo số liệu giả định, dẫn đến sai lệch và khiến nhà đầu tư có thể đánh giá sai hiệu quả của dự án, bỏ lỡ cơ hội đầu tư sinh lời hiệu quả. 
  • Đối với một số dự án nguồn vốn không ổn định, nhiều nguồn vốn khác nhau, tỷ lệ chiết khấu không đồng đều thì chỉ số IRR không hoàn toàn tối ưu. 
  • Do công thức tính IRR có phụ thuộc và NPV - giá trị hiện tại thuần nên nếu NPV không ổn định, số liệu chưa chính sách thì kết quả IRR cũng sẽ có sai số. 

Công thức tính IRR là gì?

irr là gì

Công thức để tính chỉ số IRR là:

IRR = r1 + NPV1NPV1 - NPV2  (r2 – r1)

Trong đó: 

  • r1  là tỷ suất chiết khấu có giá trị nhỏ hơn.
  • r2  là tỷ suất chiết khấu có giá trị lớn hơn
  • NPV1 - Net Present Value: Giá trị hiện tại thuần dương nhưng gần với mức 0 và được tính theo r1 
  • NPV2: Giá trị hiện tại thuần âm nhưng gần với mức 0 và tính theo r2  

Ngoài ra, chúng ta có thể tính IRR theo một công thức khác. Vì IRR còn là giá trị chiết khấu khiến cho NPV của dòng tiền bằng 0, cho nên ta có thể tính IRR theo giá trị của phương trình NPV = 0. Cụ thể như sau: 

Trong đó:

  • t là thời gian tính dòng tiền. 
  • n là thời gian thực hiện toàn bộ dự án. 
  • r là tỷ lệ chiết khấu.
  • Ct là dòng tiền thuần tại mốc thời gian t.
  • C0 là chi phí ban đầu khi thực hiện dự án. 

Mặt hạn chế của chỉ số IRR

irr là gì

Điểm hạn chế của chỉ số IRR chính là nó không thể đo lường được chính xác tuyệt đối lợi nhuận của dự án đầu tư. 

Hiểu chính xác là cách tính IRR có thể khiến nhà đầu tư đánh giá nhầm hiệu quả của một số dự án khi so sánh với nhau, có thể ưu tiên dự án nhỏ hơn những dự án lớn. Từ đó dẫn đến trường hợp bỏ lỡ một số dự án có lợi nhuận tốt hơn. 

Do đó, khi đánh giá IRR, nhà đầu tư cũng cần quan tâm để NPV.

Một điểm hạn chế nữa của IRR là nó bị ảnh hưởng bởi yếu tố thời gian. Tức là:

  • Dự án có thời gian ngắn hạn có thể sẽ cho ra kết quả chỉ số IRR cao, khiến chúng ta đánh giá nhầm đây là dự án tiềm năng nhưng thực tế NPV của dự án này có thể sẽ thấp.
  • Dự án có thời gian dài hạn mà tính ra chỉ số IRR thấp nhưng lợi nhuận ổn định và có thể giúp doanh nghiệp có thể khoản tiền lời theo thời gian. 

Kết luận

Như vậy thông qua bài viết này, chúng ta đã hiểu rõ hơn về bản chất IRR là gì? Chỉ số IRR là  tỷ suất hoàn vốn nội bộ không phụ thuộc vào lạm phát, chi phí vốn hoặc các tác động bên ngoài. Nó chính là cơ sở để nhà đầu tư có thể đánh giá được hiệu quả và khả năng sinh lời của một dự án.

Cùng Jenfi khám phá thêm chuỗi bài viết về kinh doanh căn bản để vận hành doanh nghiệp của bạn hiệu quả hơn. Đăng ký bài viết từ Jenfi để không bỏ lỡ bất kỳ bài viết nào nhé!

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Chứng chỉ quỹ là gì? Có nên đầu tư chứng chỉ quỹ không?

Open post

Chứng chỉ quỹ là gì? Có nên đầu tư chứng chỉ quỹ không?

Chứng chỉ quỹ là gì? Ưu điểm của đầu tư chứng chỉ quỹ so với đầu tư cổ phiếu là gì? Danh sách các Quỹ đầu tư phổ biến dành cho nhà đầu tư cá nhân tại Việt Nam.

chứng chỉ quỹ là gì

Khi tham gia giao dịch trên thị trường tài chính, nhà đầu tư sẽ có thể giao dịch sản phẩm chứng chỉ quỹ. Đây được đánh giá là sản phẩm giao dịch hấp dẫn được rất nhiều nhà đầu tư quan tâm chú ý. 

Để nhà đầu tư đặc biệt là những người mới tham gia thị trường hiểu rõ được khái niệm chứng chỉ quỹ là gì? Có nên đầu tư chứng chỉ quỹ không? Bạn hãy tham khảo thông tin tổng hợp trong bài viết dưới đây.

Chứng chỉ quỹ là gì? 

Chứng chỉ quỹ được biết đến là một loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư khi góp vốn và một quỹ đại chúng của một tổ chức nào đó phát hành. 

Quỹ đại chúng là quỹ đầu tư được nhiều nhà đầu tư góp chung vốn để cùng đầu tư vào chứng khoán hoặc tài sản khác để kiếm lợi nhuận. 

Bất kể khi nào bạn đầu tư vào quỹ đại chúng của một tổ chức thì bạn sẽ phải mua chứng chỉ quỹ để xác nhận đã góp vốn vào quỹ. 

Sự khác nhau của chứng chỉ quỹ và cổ phiếu

chứng chỉ quỹ là gì

Chứng chỉ quỹ cũng là một sản phẩm giao dịch nhưng không giống với cổ phiếu. Chứng chỉ quỹ khác cổ phiếu ở những điểm trong bảng sau:

  • Chứng chỉ quỹ là chứng nhận quyền sở hữu cổ phần góp vốn vào quỹ đại chúng đầu tư của một tổ chức. Còn cổ phiếu là cách mà công ty/ doanh nghiệp huy động vốn.
  • Người sở hữu chứng chỉ quỹ sẽ không có quyền quyết định hoặc quản lý quỹ mà chỉ có người đứng đầu quỹ đại chúng mới có thể quyết định hoạt động của quỹ. Nếu đầu tư vào cổ phiếu, nhà đầu tư có quyền tự do quản lý, quyết định mua bán cổ phiếu. 
  • Đầu tư chứng chỉ quỹ thì công ty quản lý quỹ sẽ quyết định toàn bộ hoạt động của quỹ để đầu tư sinh lời, nhà đầu tư chỉ cần góp vốn và nhận lãi suất. Còn khi đầu tư cổ phiếu, nhà đầu tư phải tự xem xét, nghiên cứu thị trường, quyết định đầu tư, giao dịch mua bán để sinh lời. 

Lợi ích của chứng chỉ quỹ 

Rất nhiều nhà đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư mới đặc biệt ưu ái sản phẩm chứng chỉ quỹ là vì:

  • Nhà đầu tư không cần hiểu biết quá nhiều về kinh tế thị trường, tài chính chứng khoán, thì vẫn có thể đầu tư chứng chỉ quỹ và nhận lãi suất. Những người đứng đầu của quỹ đại chúng là người có kinh nghiệm, kiến thức, nắm rõ thị trường, sẽ thay bạn quyết định dự án đầu tư với tỷ suất lợi nhuận cao nhất.
  • Nhà đầu tư có thể tránh được những biến động bất ổn của thị trường, hạn chế được rủi ro. 
  • Đầu tư chứng chỉ quỹ dài hạn cũng giúp giảm tỷ lệ rủi ro cho nhà đầu tư thấp hơn khi đầu tư vào các sản phẩm chứng khoán ngắn hạn. 
  • Chứng chỉ quỹ có tính thanh khoản cao. Tức là nhà đầu tư có thể rút một phần vốn hoặc toàn bộ vốn đã đầu tư bất cứ lúc nào.
  • Đảm bảo có nguồn thu nhập thụ động thường xuyên, ổn định. 

Cách chọn chứng chỉ quỹ hiệu quả 

Khi chọn chứng chỉ quỹ để đầu tư, bạn nên chú ý những tiêu chí đánh giá sau:

  • Thông tin quỹ công khai minh bạch: Nhà đầu tư nên chọn những quỹ đại chúng công khai các thông tin về danh mục đầu tư, hoạt động đầu tư và chi phí… để có thể đánh giá được hiệu quả hoạt động của quỹ và lợi nhuận thực tế. 
  • Lợi nhuận đầu tư của quỹ: Điểm quan trọng nhất khi lựa chọn chứng chỉ quỹ chính là lợi nhuận của các dự án mà quỹ đã thực hiện trước đó. Nhà đầu tư nên lựa chọn các loại quỹ có lợi nhuận trong dài hạn, hiệu quả đầu tư tốt được thể hiện trong báo cáo hoạt động thường niên của quỹ. 
  • Chiến lược đầu tư của quỹ: Nhà đầu tư đánh giá chiến lược đầu tư của quỹ để lựa chọn quỹ hoạt động và danh mục đầu tư có tiềm năng.
  • Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm: Người đứng đầu của quỹ sẽ là người trực tiếp quyết định các hoạt động đầu tư của quỹ. Bạn nên chọn quỹ đại chúng có đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, giàu kiến thức, am hiểu thị trường để có thể đưa ra quyết định đầu tư vào dự án có hiệu quả, thu về lợi nhuận tốt. 

Một số quỹ mở đầu tư uy tín tại Việt Nam 

chứng chỉ quỹ là gì

Nhà đầu tư có thể tham khảo 7 loại chứng chỉ quỹ phổ biến và lợi nhuận ổn định nhất trên thị trường tài chính hiện nay như:

  • Chứng chỉ quỹ Vndirect: thuộc nhóm cổ phiếu VN30, vốn hóa lớn, nhà đầu tư sẽ thu lợi nhuận từ sự phát triển của kinh tế.
  • Chứng chỉ quỹ Techcombank: thuộc nhóm chứng chỉ trái phiếu, lợi nhuận lâu dài nhận được từ trái phiếu, tiền gửi, tín phiếu…
  • Chứng chỉ quỹ SSI: quỹ của công ty TNHH Quản lý quỹ SSI, giá trị tối thiểu 2 triệu đồng, không giới hạn thời gian hoạt động, mang lại thu nhập dài hạn.
  • Chứng chỉ quỹ VNDAF: do đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm quản lý, đầu tư vào nhóm cổ phiếu VN30, mang lại lãi suất tốt cho nhà đầu tư.
  • Chứng chỉ quỹ ETF: nhà đầu tư sẽ nhận lợi nhuận từ trái phiếu, cổ phiếu, hàng hóa..
  • Chứng chỉ VCBF: quỹ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu đã niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán. 
  • Chứng chỉ quỹ VFM: quỹ của Công ty cổ phần quản lý quỹ đầu tư Việt Nam, danh mục đầu tư đa dạng, lợi nhuận tốt, giảm tỷ lệ rủi ro. 

Cách giao dịch chứng chỉ quỹ như thế nào? 

Để đầu tư chứng chỉ quỹ, nhà đầu tư thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Tiến hành mở tài khoản tại sàn giao dịch của một công ty hỗ trợ giao dịch ký quỹ uy tín trên thị trường.
  • Bước 2: Điền chính xác các thông tin yêu cầu trên phiếu đăng ký mua chứng chỉ quỹ rồi gửi cho đại lý.
  • Bước 3: Thanh toán số tiền vốn mua chứng chỉ quỹ qua ngân hàng.
  • Bước 4: Nhà đầu tư nhận được kết quả giao dịch sau khoảng 3 ngày làm việc. 

Để bán chứng chỉ quỹ, nhà đầu tư thực hiện theo hướng dẫn:

  • Bước 1: Điền thông tin vào phiếu đăng ký bán chứng chỉ quỹ và gửi cho đại lý.
  • Bước 2: Sàn thông báo kết quả giao dịch.
  • Bước 3: Tiền bán chứng chỉ quỹ sẽ được chuyển về tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư. 

Những điều cần lưu ý khi đầu tư chứng chỉ quỹ 

Đầu tư chứng chỉ quỹ có rất nhiều lợi ích và mang lại lợi nhuận ổn định. Tuy nhiên, nhà đầu tư sẽ phụ thuộc vào người đứng đầu điều hành quỹ ( một dạng đầu tư ủy thác). Do đó, khi đầu tư chứng chỉ quỹ cần phải chú ý những điều như: 

  • Giá trị tài sản ròng trên một đơn vị chứng chỉ quỹ để đánh giá được hiệu quả hoạt động của quỹ. Từ đó mới quyết định có nên đầu tư vào quỹ đại chúng này hay không. 
  • Tìm hiểu thông tin về công ty hoặc tổ chức quản lý quỹ để lựa chọn công ty quản lý uy tín, dày dặn kinh nghiệm, hoạt động nhiều dự án lợi nhuận tốt. 
  • Dù chứng chỉ quỹ là hình thức đầu tư khá an toàn nhưng vẫn có thể có khả năng rủi ro. Bạn nên cân nhắc kỹ và đầu tư số vốn mà mình có thể chấp nhận được nếu xảy ra rủi ro nếu không may thị trường biến động.

Kết luận 

Như vậy qua bài viết này, nhà đầu tư đã có thể hiểu rõ hơn về khái niệm chứng chỉ quỹ là gì. Đây là một sản phẩm giao dịch chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư khi góp vốn vào quỹ đại chúng của một tổ chức nào đó với mục đích mang lại lợi nhuận lâu dài.

Nicky Minh

CTO and co-founder

8 chỉ số giúp bạn đo lường hiệu quả quảng cáo của chiến dịch Marketing

Đo lường hiệu quả quảng cáo của chiến dịch Marketing là nền tảng để tối ưu quyết định đến sự thành công của một chiến dịch Marketing. Sử dụng tốt các chỉ số đo lường quảng cáo, chúng ta có thể xác định hiệu suất hoạt động của mình đang ở mức nào, cần tác động gì để chiến dịch thu về kết quả tốt nhất.

Bạn đã hiểu rõ về những chỉ số đo lường hiệu quả quảng cáo của chiến dịch Marketing chưa? 

1. Chỉ số đo lường quảng cáo là gì?

Chỉ số đo lường quảng cáo, hay còn được gọi là KPI (Key Performance Indicator), là chỉ số sử dụng để đo lường và theo dõi hiệu suất của các chiến dịch Marketing đang chạy. 

Các chỉ số này có thể định lượng được bằng những con số chi tiết. Thông qua đó đội ngũ Marketer sẽ xác định những hoạt động của chiến dịch Marketing có mang lại kết quả tích cực hay không.

Hiện nay, với sự bùng nổ các mạng xã hội và rất nhiều phương thức Marketing cùng số lượng lớn công cụ, kênh quảng cáo, và các kỹ thuật khác nhau. Việc xác định các chỉ số đo lường hiệu quả quảng cáo là điều cần thiết để xác định mục tiêu và đích đến của các chiến dịch Marketing.

8 chỉ số giúp bạn đo lường hiệu quả quảng cáo của chiến dịch Marketing

2. Tầm quan trọng của việc sử dụng các chỉ số đo lường quảng cáo để đánh giá hiệu quả các chiến dịch Marketing

Không xác định phương hướng khiến bạn rất dễ bị lạc đường, mất thời gian và cả tiền bạc. Điều này cũng giống như khi bạn dùng rất nhiều các công cụ quảng cáo nhưng lại không thu thập và phân tích các chỉ số trong từng giai đoạn. 

Marketing với hàng loạt các hoạt động quảng cáo là chiếm khác nhiều nguồn lực tài chính cúng như nhân lực. Khi nắm bắt được các chỉ số từ căn bản đến nâng cao sẽ giúp chúng ta đo lường độ hiệu quả và tiết kiệm ngân sách chi tiêu hơn.

Các chỉ số đo lường quảng cáo cũng giúp doanh nghiệp xác định được tiến trình của các chiến dịch Marketing đang chạy. Đồng thời chỉ ra chiến dịch nào mang lại hoạt động hiệu quả, chiến dịch nào cần đánh giá lại. Từ đó có quyết sách hợp lý về ngân sách tài chính, nhân lực. Đảm bảo rằng các ngân sách của bạn đang được phân phối một cách đúng đắn nhất.

Sử dụng các chỉ số đo lường quảng cáo để đánh giá hiệu quả marketing là vô cùng quan trọng. Theo thống kê, có đến 93% doanh nghiệp tăng ngân sách đầu tư vào Marketing mỗi năm nhưng chỉ có 39% trong số đó đánh giá những chiến lược của mình là hiệu quả. 

Digital Marketing với với rất nhiều công cụ khác nhau như các nền tảng xã hội: Facebook Ads, Google Ads, Google Analytics hay Google Sheet, CRM,…Các chỉ số đo lường quảng cáo lúc này đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Đây sẽ là góc nhìn đa chiều phản ánh chính xác hiệu quả thật sự của các công cụ Marketing doanh nghiệp bạn đang sử dụng.

3. 8 chỉ số giúp bạn đo lường hiệu quả quảng cáo của chiến dịch Marketing

Nếu muốn những chiến dịch Marketing của doanh nghiệp mình đạt hiệu quả. 8 KPI (Key Performance Indicator) sau đây là những chỉ số đo lường quảng cáo mà các Marketer cần hết sức quan tâm.

3.1 ROI (Return On Investment) – Tỷ lệ lợi nhuận thu về

ROI (Return On Investment) là chỉ số đo lường tỷ lệ lợi nhuận thu về so với những chi phí phải bỏ ra cho chiến dịch Marketing. Hay nói cách khác, đây là tỷ lệ lợi nhuận thu được so với chi phí ban đầu tư. 

ROI là KPI quan trọng nhất để đo lường hiệu quả của các chiến dịch marketing. Đây chính xác là con số đầu tiên những nhà kinh doanh cần nắm được. Chỉ số này giúp bạn đo lường doanh thu bán hàng do một chiến dịch mang lại dựa trên ngân sách mà doanh nghiệp đã bỏ ra. 

Hầu như mọi điều chỉnh trong các chiến dịch Marketing đều có chung 1 mục đích: Mong muốn tăng lợi nhuận trên tổng mức phí bạn bỏ ra. 

Nếu chỉ số ROI dương ở mức cao, tức là chiến dịch Marketing của bạn đang hoạt động tốt. Ngược lại, bạn cần tìm giải pháp phù hợp để điều chỉnh lại ngay chiến dịch Marketing của mình.

3.2 CPM (Cost Per Mile) – Chi phí cho mỗi đơn hàng

CPM (Cost Per Mile) là chỉ số phản ánh chi phí cho mỗi đơn hàng. CPM là công cụ để đo lường cụ thể tổng chi phí doanh nghiệp bỏ ra để mang về mỗi đơn hàng trong thực tế.

CPM cực kỳ quan trọng. Chúng giúp bạn đo lường hiệu quả của các chiến dịch với nhau để có cái nhìn tổng quan hơn.

3. 3 CPL (Cost-per-Lead) – Chi phí phải trả cho 1 khách hàng tiềm năng 

CPL (Cost-per-Lead) là chỉ số tính chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng. CPL giúp đo lường được hiệu quả các chi phí của các chiến dịch marketing. CPL tập trung vào lượng khách hàng tiềm năng thu về từ kết quả của các chiến dịch marketing. Chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng phụ thuộc vào kiểu chiến lược doanh nghiệp lựa chọn sử dụng cho mỗi kênh tạo khách hàng tiềm năng khác nhau. 

Để đạt được kết quả đo lường một cách chính xác nhất, CPL cần được kết hợp với tất cả các yếu tố tác động khác tới lợi nhuận của doanh nghiệp. CPL giúp bạn hình dung chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng có cần điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống không.

3.4 CR (Conversion Rate) – Tỷ số chuyển đổi.

 CR (Conversion Rate) có thể hiểu là cái tỷ lệ biến đổi từ khách truy cập thành khách hàng. 

Nếu như bạn thường xuyên đo lường tỷ lệ chuyển đổi trên website để tính phần trăm số người truy cập vào trang web và click vào sản phẩm của bạn thì bạn cũng nên đo lường giống như vậy cho từng chiến dịch Marketing cụ thể.

3.5 CRR (Customer Retention Rate) – Tỷ lệ duy trì khách hàng

CRR được coi là thước đo chuyên nghiệp, là chỉ số đo lường quảng cáo không thể thiếu để đánh giá chiến lược Marketing có thành công hay không.

CRR phản ảnh kết quả chiến dịch Marketing mà doanh nghiệp đang theo đuổi có sức hút đối với khách hàng không.

Nếu chỉ số CRR càng cao, đồng nghĩa với việc chiến dịch của bạn giữa chân khách hàng tốt và ngược lại.

3.6 RR (Run Rate) – Tỷ lệ đạt được mục tiêu

RR (Run Rate) là chỉ số phản ánh tốc độ hoàn thành mục tiêu của toàn bộ chiến dịch đạt được so với kế hoạch tổng thể ban đầu. RR giúp các Marketer nhận định được chính xác mình đã chi tiêu bao nhiêu ngân sách để hoàn thành một phần của mục tiêu đặt ra. Từ đó quyết định bổ sung phương án tăng tốc hay giữ nguyên đà tăng trưởng.

3.7 CLV (Customer Lifetime Value) – Chỉ số giá trị vòng đời khách hàng

CLV (Customer Lifetime Value) là chỉ số phản ánh giá trị trọn đời của một khách hàng. Chỉ số CLV giúp các doanh nghiệp biết được giá trị vòng đời của một khách hàng. 

Hay nói cách khác là khách hàng này sẽ mang lại bao nhiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp của bạn trong suốt quãng đời của họ.

Phân tích CLV giúp doanh nghiệp thấy được những hoạt động marketing nào giúp bạn mang lại nguồn khách hàng chất lượng nhất.

Giá trị kinh tế mà khách hàng mang đến cho doanh nghiệp bạn không chỉ gói gọn trong 1 lần mua hàng. Nó kéo dài trong toàn bộ thời gian họ là khách hàng của bạn. Biết được chỉ số này, doanh nghiệp sẽ xác định được ai là người đem đến giá trị nhiều cho công ty, loại sản phẩm mà khách hàng có mong muốn cao nhất từ đó có những chính sách giữ chân khách hàng tiềm năng.

3.8 Social Media Reach: Lượt tiếp cận các nền tảng mạng xã hội

Với những doanh nghiệp sử dụng Digital Marketing, mạng xã hội là một trong số những phương thức quan trọng. Marketing qua các nền tảng mạng xã hội có sức viral mạnh mẽ. Nếu có những ý tưởng sáng tạo, hay thậm chí chọn cách Marketing “đường vòng”, chi phi cho Marketing trên mạng xã hội không đáng kể so với kế quả nhận được.

Các nền tảng như Twitter, Facebook, LinkedIn và Pinterest có tỷ lệ chuyển đổi rất cao. Sử dụng các chỉ số đo lường hiệu quả quảng cáo giúp doanh nghiệp có thể đo lường được mức độ đóng góp hiệu quả của mạng xã hội đối với tỷ lệ chuyển đổi trực tuyến.

8 chỉ số giúp bạn đo lường hiệu quả quảng cáo của chiến dịch Marketing
Đánh giá chỉ số đo lường quảng cáo qua các hoạt động trên những nền tảng mạng xã hội giúp thống kê số liệu về Digital Marketing. Theo thống kê hiện nay, có đến 90% dân số trên toàn cầu sử dụng các nền tảng này trên toàn cầu.

Ngoài ra, nếu chạy Digital Marketing, doanh nghiệp cũng cần quan tâm đến các chỉ số như: Impression (Chỉ số hiển thị); CTR (tỷ lệ lượt nhấp); CPC (Chi phí tính trên một lượt nhấp); CAC (Chi phí tìm kiếm khách hàng);…

4. Một số lưu ý khi đo lường hiệu quả quảng cáo của chiến dịch Marketing

4.1 Đừng vội mừng với những chỉ số “quá đẹp”

Marketing là sự kết hợp tổng thể của nhiều hoạt động khác nhau. Đôi khi, chỉ số đẹp nhưng thực tế hiệu quả mang lại lại không đáng kể. Nếu không có kinh nghiệm phân tích chỉ số, doanh nghiệp dễ bị nhầm tưởng là các chiến dịch của mình đang chạy tốt. Nhưng thực chất kết quả thu về lại không đạt kỳ vọng. 

8 chỉ số giúp bạn đo lường hiệu quả quảng cáo của chiến dịch Marketing
Ví dụ như chỉ số lượt tiếp cận cao không đồng nghĩa với việc sẽ giúp bạn có được khách hàng tiềm năng nhưng không đồng nghĩa với việc khách hàng sẽ mua hàng. Nó chỉ có nghĩa là bạn đang chia bao nhiêu tiền cho các chiến dịch quảng cáo của mình thôi.

4.2 Chia nhỏ mục tiêu theo từng giai đoạn 

Một chiến dịch Marketing tổng thể sẽ chia làm nhiều giai đoạn. Mỗi giai đoạn là một chiến dịch nhỏ. Cần xác định rõ mục tiêu tổng thể và mục tiêu nhỏ từng giai đoạn. 

4.3 Lựa chọn nguồn dữ liệu hợp lý để đo lường hiệu quả marketing

Có rất nhiều nền tảng mạng xã hội chạy quảng cáo như Facebook Fanpage, Instagram, Youtube, Google Ads, Google Analytics,…Những kênh này lại có cách tính chỉ số khác nhau.

Vì nguồn dữ liệu, chỉ số và cách tính của mỗi kênh là khác nhau. Nên nếu doanh nghiệp của bạn đang chạy trên nhiều kênh, thì bạn cần phải kiếm ngay chuyên gia có kinh nghiệm để đo lường hiệu quả marketing một cách chính xác nhất. 

4.4 Hạn chế việc thêm những dữ liệu không cần thiết vào báo cáo

Với lượng dữ liệu khổng lồ hiện nay, Marketer cần xác định rõ chỉ số nào doanh nghiệp mình đang quan tâm. Chỉ số nào quan trọng với chiến dịch nào. 

Thường xuyên kiểm tra các số liệu trong báo cáo tổng quan sẽ cung cấp cho bạn một hướng nhìn chính xác về tình trạng của chiến dịch Marketing đang thực hiện. 

Hãy chọn ra những chỉ số thật sự quan trọng. Đừng quá ôm đồm vào những chỉ số không phù hợp.

Mong rằng thông tin về các chỉ số đo lường hiệu quả quảng cáo của chiến dịch Marketing chúng tôi vừa chia sẻ bên trên đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích. 

8 bí quyết giúp chủ doanh nghiệp xoay vốn trong kinh doanh hiệu quả

Xoay vòng vốn kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đầu của các chủ doanh nghiệp. Những bí quyết xoay vốn trong kinh doanh hiệu quả chính là chìa khóa đi đến thành công cho các chủ doanh nghiệp. Mời bạn cùng theo dõi bài viết: 8 Bí quyết giúp chủ doanh nghiệp xoay vốn trong kinh doanh hiệu quả để có thêm kinh nghiệm trong vấn đề này

1. Vay tiền ngân hàng

Vay vốn ngân hàng là một trong những hình thức xoay vốn trong kinh doanh phổ biến nhất.  cũng là hình thức huy động vốn tối ưu cho cộng đồng startup, người kinh doanh nhỏ lẻ,…

Vay vốn ngân hàng giúp bạn nhanh chóng xoay được vốn để duy trì và thúc đẩy hoạt động kinh doanh. 

Hầu hết các khoản vốn vay để hoạt động sản xuất kinh doanh đều có thời hạn vay dài. Một số ngân hàng có nhiều ưu đãi khiến lãi suất hàng tháng phần nào bớt trở thành gánh nặng. 

8 bí quyết giúp chủ doanh nghiệp xoay vốn trong kinh doanh hiệu quả
Theo số liệu thống kê trên Diễn đàn Kinh tế Việt Nam. Tính đến năm 2018, vẫn có đến gần 70% doanh nghiệp không tiếp cận được các nguồn vốn ngân hàng. Nguyên nhân chủ yếu do họ không đáp ứng đủ điều kiện cho vay. 

Chính vì vậy, bạn cần chuẩn bị cho mình những kinh nghiệm nhất định để hồ sơ vay vốn của mình được duyệt. Đồng thời với đó là tự chủ động trang bị cho mình kiến thức liên quan đến tài chính để lựa chọn hình thức vay tín chấp, thế chấp,…phù hợp với tình hình thực tế. 

Xoay vốn trong kinh doanh bằng cách vay ngân hàng, bạn cũng cần chuẩn bị tâm lý mất một khoảng thời gian đầu lợi nhuận thu về sẽ ít, thậm chí không có. Vì cần tính đến các khoản lãi, phí phát sinh.

2. Huy động những nguồn lực xung quanh

Hãy tận dụng những nguồn lực xung quanh để xoay vốn kinh doanh nhiều nhất có thể. 

8 bí quyết giúp chủ doanh nghiệp xoay vốn trong kinh doanh hiệu quả

8 bí quyết giúp chủ doanh nghiệp xoay vốn trong kinh doanh hiệu quả

3. Tìm kiếm các nhà đầu tư

Nhà đầu tư thiên thần là một trong những “thiên thần” đúng nghĩa trong trường hợp doanh nghiệp bạn đang cần xoay vòng vốn trong kinh doanh. Nhất là với những doanh nghiệp mới khởi nghiệp. Ngoài tiềm lực về kinh tế, những nhà đầu tư thiên thần cũng sẽ mang lại nguồn khách hàng và cơ hội hợp tác cho doanh nghiệp của bạn

Thời đại 4.0, việc tiếp cận với các quỹ đầu tư trong và ngoài nước để huy động vốn là điều vô cùng dễ dàng. Các doanh nghiệp có thể tiếp cận trực tiếp và mời rót vốn từ các quỹ đầu tư.

Tuy nhiên, cần xác định rõ ràng việc gọi vốn đầu tư là con đường khó khăn và cạnh tranh nhất.
Để được lựa chọn giữa một hàng những doanh nghiệp khác, doanh nghiệp của bạn cần có sự khác biệt. Bằng mọi cách hãy chứng minh tiềm năng doanh thu và lợi nhuận của mình. Đồng thời đưa ra những cam kết rõ ràng về lợi nhuận hoặc cổ phần cho nhà đầu tư. 

4. Lựa chọn thời điểm thích hợp để xoay vốn

Tài chính luôn là vấn đề rất tinh tế và nhạy cảm. Tất nhiên, không phải lúc nào đi thẳng vào vấn đề bạn cũng thành công trong việc xoay vốn kinh doanh.
Hãy tinh tế và nhạy cảm một chút khi lựa chọn thời điểm và chuẩn bị kỹ về việc thuyết phục nguồn vốn bạn dự định huy động.

Đối với những người chủ doanh nghiệp. Các vấn đề thuộc phạm trù nhân lực, vật lực và tài lực đều vô cùng cần quan trọng. Cần lựa chọn thời điểm thích hợp, tìm một người đồng quan điểm, chí hướng của bạn để đề cấp đến vấn đề vay vốn.

5. Tính toán kỹ trước khi vay

Xoay vốn là một nghệ thuật. Và việc sử dụng vốn sao cho hiệu quả cũng cần tính toán nhiều không kém. 

Cách sử dụng vốn thế nào để chúng sinh lời và xoay vòng được là do cách tính toán của  doanh nghiệp, đểkinh doanh hiệu quả.
Hãy tính kỹ đến khả năng hoàn vốn cũng như phương thức sử dụng vốn để đạt được hiệu quả cao nhất. Đảm bảo xoay vốn để sinh lời chứ đừng để đến kỳ hạn trả nợ bạn lại phải thảng thốt khi số tiền vốn và lãi đập vào mắt mình.

Hãy chú ý tới việc hoạch định kế hoạch kinh doanh và sử dụng vốn cho chính doanh nghiệp của mình.

Cách xoay vốn tạo nên bản lĩnh, để tiền trở thành đòn bẩy giúp chúng ta thành công nhanh và tốn ít sức hơn.

6. Đừng để vốn nằm im

 Xoay vốn là để thúc đẩy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tăng trưởng và thu về lợi nhuận. Hãy tận dụng tối đa nguồn vốn xoay được để chúng sinh lời. Đừng xoay vốn chỉ với tâm lý “ăn chắc mặc bền” hay phòng ngửa.
Xoay vốn trong kinh doanh hiệu quả là bạn hãy dùng số vốn đó để biến những kế hoạch kinh doanh của mình và thực tế. Hãy tận dụng tối đa nguồn vốn có được, đừng để chúng “ngủ đông” một cách lãng phí.

7. Linh hoạt trong việc tìm kiếm các phương thức xoay vốn trong kinh doanh khác

Để có thể linh hoạt trong việc tìm kiếm các phương thức xoay vốn. Đảm bảo luôn làm giúp chủ doanh nghiệp xoay vốn kinh doanh hiệu quả. Cần phải tận dụng nguồn lực từ chính mình và tận dụng các mối quan hệ.

8 bí quyết giúp chủ doanh nghiệp xoay vốn trong kinh doanh hiệu quả

8. Mở rộng thị trường kinh doanh, đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động

Hãy đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động bằng cách tăng cường quan hệ hợp tác, mở rộng thị trường tiêu thụ hơn nữa. Doanh thu từ lợi nhuận tiếp tục là vốn xoay vòng để thúc đẩy tăng trưởng.

Xoay vòng vốn trong kinh doanh để đạt hiệu quả tối ưu nhất vẫn luôn là yếu tố tiên quyết đối với mỗi doanh nghiệp. Ít vốn chưa chắc đã thất bại nhưng biết xoay chuyển vốn thì cơ hội thành công chắc chắn sẽ cao. Bài toán vốn vừa mang tính pháp lý, lại cũng chính là sự thể hiện như một nghệ thuật kinh doanh.

Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích với những chủ doanh nghiệp đang trên con đường tìm cách xoay vốn trong kinh doanh hiệu quả.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết. Chúc các bạn thành công với những thương vụ kinh doanh của mình!

Posts navigation

1 2 3 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57
Scroll to top