Open post

Mô hình Ponzi là gì? Những dấu hiệu để nhận biết mô hình này

Mô hình Ponzi là gì? Những dấu hiệu để nhận biết mô hình này

Ponzi được xếp vào danh sách những mô hình lừa đảo khét tiếng trên toàn thế giới. Tuy biến tướng dưới nhiều hình thức khác nhau, nhưng chúng đều được tạo ra với mục đích vì lợi nhuận bất chính của cá nhân hoặc một nhóm người nhất định. Gây tổn thất cho hầu hết những người tham gia vào mô hình. Vậy mô hình Ponzi là gì? Những dấu hiệu nào để nhận biết về mô hình Ponzi? Hãy cùng chúng tôi làm rõ về chủ đề này trong bài viết sau đây. Đồng thời nắm bắt những vụ lừa đảo Ponzi chấn động thế giới để tránh mắc vào chiếc bẫy khổng lồ này nhé!

1. Thông tin chung về mô hình Ponzi

1.1 Ponzi là gì?

Mô hình Ponzi là gì? Những dấu hiệu để nhận biết mô hình này

Mô hình Ponzi là hình thức huy động tài chính với cam kết trả lợi nhuận cao. Lấy tiền của người này để thanh toán nợ cho người khác. Dùng tiền của nhà đầu tư mới quay vòng trả cho những nhà đầu tư cũ. 

Những người đứng lên huy động vốn thường đưa ra những kế hoạch sử dụng vốn rất lý tưởng. Kèm theo đó là mức lãi suất cao bất thường cùng cam kết hưởng lợi ích dài hạn. Hơn nữa, càng giới thiệu được nhiều người cùng tham gia vào mạng lưới thì người giới thiệu càng được hưởng nhiều lợi nhuận. 

Ponzi được gọi với tên khác là mô hình đa cấp kim tự tháp. Người đứng đầu mô hình lợi dụng tâm lý ham lợi ích của người giao dịch để kéo họ vào mô hình Ponzi. Đa số mọi người sẽ bị hấp dẫn bởi mức lợi tức cao chót vót cùng khoản lợi nhuận khi giới thiệu được thêm thành viên tham gia vào mạng lưới. Đến một thời điểm bão hoà nhất định, khi những “con mồi” tiềm năng dần cạn kiệt. Lúc này không có thêm nguồn tiền vào hệ thống để trả lãi cho những người đầu tư đi trước, mô hình Ponzi sẽ sụp đổ.

1.2 Tại sao gọi Ponzi là mô hình đa cấp?

Mô hình Ponzi là gì? Những dấu hiệu để nhận biết mô hình này

Thuật ngữ “đa cấp” ngày nay luôn khiến nhiều người dè chừng khi nhắc đến. Bởi lẽ đã cấp luôn xuất hiện với những hình thức “lùa gà”. Người tham gia bị thu hút bởi mức lợi nhuận được hứa hẹn quá hấp dẫn. Đặc biệt, càng mời được nhiều người tham gia họ cùng có thêm cơ hội hưởng hoa hồng giới thiệu. Trên thực tế, tiền của người đi sau được dùng để trả cho người đi trước và người chủ mưu. Chúng được ngụy trang dưới danh nghĩa “lợi nhuận” mà ai cũng kỳ vọng. 

Trên thực tế, mô hình đa cấp hoạt động chỉ khi có đủ dòng tiền đổ vào mới có thể duy trì mô hình. Đến một thời điểm nhất định, lượng tiền đổ vào không đủ để trả cho tất cả người tham gia, mô hình sẽ sụp đổ. Tương tự như vậy, với mô hình Ponzi hầu hết người tham gia kỳ vọng quá lớn vào mức lợi nhuận được hứa hẹn và chấp nhận mất trắng khi mô hình sụp đổ.

1.3 Những vụ lừa đảo Ponzi điển hình

Nhắc đến những vụ lừa đảo Ponzi chấn động thế giới, chắc chắn phải để tên Bitconnect, Hextracoin hay iFan lên đầu danh sách.

Sự sụp đổ của Bitconnect sau đó đã kéo theo hàng loạt vụ việc chấn động khác. Ra mắt vào tháng 11 năm 2016 với lời quảng cáo có cánh như sử dụng công nghệ Blockchain hiện đại nhất. Chỉ sau gần một năm, Bitconnect đã giúp các nhà đầu tư tăng giá trị tài sản của mình lên 3000 lần. Từ 0,12 USD lên đỉnh điểm đạt tới 400 USD/coin. 

Gần 2 năm sau đó, vào tháng 1 năm 2018, Bitconnect bất ngờ tuyên bố ngừng hoạt động. Lúc này những nhà đầu tư mới vỡ lẽ ra rằng chẳng có công nghệ blockchain nào đứng đằng sau nó cả. Ước tính số tiền thiệt hại từ các nhà đầu tư lên đến trên dưới 3 tỷ USD.

Giống như Bitconnect, mô hình Ponzi Hextracoin cũng là một dạng mô hình cho vay bằng công nghệ blockchain. Hextracoin cam kết trả lãi lên đến 48%/tháng. Mức lợi nhuận đủ sức thu hút rất nhiều những nhà đầu tư tiền ảo với mong muốn gia tăng số tài sản nhanh nhất có thể. 

Thời điểm Bitcoin sụp đổ cũng là thời điểm Hextracoin tuyên bố ngừng hoạt động. Ước tính số tiền các nhà đầu tư mất cho thương vụ này lên tới hơn 1 tỷ USD.

Thế còn Việt Nam thì sao?

Tại Việt Nam, thời điểm năm 2018 cũng đã từng dậy sóng khi những nhà đầu tư kéo đến trụ sở của công ty Modern Tech và tố cáo công ty đã lừa đảo tổng số tiền lên đến 15.000 tỷ đồng của nhà đầu tư. Số tiền khổng lồ này xem như biến mất và nhà đầu tư không có khả năng thu hồi lại được.

Trước đó, chỉ trong vòng 2 năm từ 2014 đến 2015, Công ty Liên Kết Việt của ông Lê Xuân Giang cũng hoạt động với mô hình Ponzi và lừa đảo hơn 68.000 nhà đầu tư với số tiền lên đến hơn 1 nghìn tỷ đồng.

Năm 2020, vụ án được đưa ra xét xử và tuyên án chung thân với ông Lê Xuân Giang tội lừa đảo, chiếm đoạt tiền người khác thông qua hoạt động mô hình Ponzi. Theo đó, ông Lê Xuân Giang đã cố tình đặt tên công ty là BQP để gây nhầm lẫn mối liên hệ giữa Liên Kết Việt và Bộ Quốc Phòng.

2. Mô hình Ponzi diễn ra như thế nào? 

Mô hình Ponzi hoạt động với mục đích lợi ích của cá nhân hoặc một nhóm nhất định theo những bước cơ bản sau:

  • Cá nhân hoặc tổ chức đứng lên kêu gọi góp vốn đầu tư với những hứa hẹn về lợi nhuận có một không hai. 
  • Nguồn kinh phí trả cho những người đầu tiên lấy từ khoản góp vốn của những người đến sau. Nhà đầu tư bị hấp dẫn bởi mức lợi nhuận cao ngất ngưởng nên sẽ quyết định tái đầu tư và giới thiệu thêm thành viên để hưởng hoa hồng. Vốn quay vòng theo cách này mang đến nguồn tài chính đủ cho người đứng ra kêu gọi trả cho người tham gia ở một thời điểm nhất định. Từ đó thuyết phục họ tái đầu tư cũng như khuyến khích kêu gọi thêm người khác tham gia.
  • Khi hệ thống đã dần ổn định và phát triển ở mức nhất định. Nguồn đầu tư từ những thành viên mới bắt đầu chững lại. Người kêu gọi lúc này bắt buộc phải tìm thêm nhà đầu tư mới gia nhập để duy trì khả năng trả lãi đã hứa. Đến thời điểm không thể duy trì được nữa, người kêu gọi có thể âm thầm biến mất cùng số tiền đã thu được từ nhà đầu tư gom lại.

Để mô hình Ponzi hoạt động trơn tru nhất có thể, cần có sự tham gia cùng lúc của 3 nhóm đối tượng như sau:

Schemer: Kẻ chủ mưu 

Schemer Ponzi là thuật ngữ chỉ những kẻ đứng đầu mô hình lừa đảo, hay còn gọi là kẻ chủ mưu. Họ là những người đặt những nền móng đầu tiên để thu hút các nhà đầu tư. Schemer Ponzi thường có vẻ ngoài là những người thành đạt, thoải mái về tài chính và đặc biệt có tài ăn nói. 

Schermer Ponzi đưa ra những kế hoạch kinh doanh chi tiết và hợp lý đủ sức thuyết phục người khác muốn tham gia ngay lập tức để chớp thời cơ.

Investor: Những nhà đầu tư

Investor những người có tài chính và thứ duy nhất họ quan tâm là lợi nhuận. Đây chính là những “chú gà” được các Schermer Ponzi chăm sóc cực kỳ kỹ càng để lôi kéo vào hệ thống. Investor tham gia vào mô hình Ponzi đa phần là những người có tiền dư thừa nhưng thiếu kiến thức về tài chính. Họ dễ dàng bị mua chuộc bởi mức lợi nhuận cao để tham gia vào mô hình bất chấp rủi ro. 

Ponzi Introducing Investor: Người giới thiệu

Introducing Investor vừa là Investor khi bỏ tiền đầu tư vào hệ thống, vừa là người giới thiệu những thành viên khác tham gia để hưởng hoa hồng. Đây chính là đội ngũ nhân sự chính thu hút thành viên tham gia để mô hình ngày càng phát triển. 

Schemer - Những kẻ chủ mưu sẽ tận dụng những nhà đầu tư ban đầu bằng chính sách hoa hồng khi giới thiệu thêm nhiều người tham gia. Đây có thể coi là một hình thức tiếp thị liên kết. Khoản hoa hồng lên tới hàng chục phần trăm đủ sức hấp dẫn để mạng lưới thành viên tích cực lôi kéo nhiều người tham gia nhất có thể. 

3. Dấu hiệu để nhận biết mô hình Ponzi

Mô hình Ponzi là gì? Những dấu hiệu để nhận biết mô hình này

3. 1 Cam kết lợi nhuận khủng

Cam kết mức lợi nhuận vượt trội hơn những hình thức đầu tư thông thường để thu hút nhà đầu tư là dấu hiệu thường thấy ở đa số các mô hình Ponzi. Đứng trước những lời mời gọi siêu lợi nhuận, nhà đầu tư cần hết sức cẩn trọng. Trên thực tế, nếu là dự án trong sạch và hợp phát thì không có một chủ đầu tư nào dám cam kết mức lợi nhuận không tưởng đến như vậy.

Dòng tiền chính để duy trì sự hoạt động của mô hình Ponzi đến từ nguồn tiền của những thành viên tham gia. Thời gian đầu có thể mức lợi nhuận sẽ luôn ổn định như cam kết. Bởi lúc này nguồn tiền đầu tư còn nhiều và vẫn có khả năng chi trả cho lãi suất của người tham gia trước. 

3. 2 Không có hàng hoá lưu thông

Bất kỳ một mô hình kinh doanh nào cũng bắt đầu từ sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định. Tuy nhiên, phần lớn các dự án Ponzi đều không có sản phẩm lưu thông. Nếu có cũng chỉ là sản phẩm mang tính tượng trưng và chất lượng thấp hơn nhiều so với quảng cáo. 

Mục đích chính của những sản phẩm này chỉ được dùng để kêu gọi nhà đầu tư chứ không dùng để phục vụ kinh doanh đơn thuần. Nếu có sản phẩm thật thì mức giá sẽ cao ngất ngưởng và không đi kèm chất lượng.

3. 3 Giá sản phẩm bị đội lên không giới hạn

Đây là dấu hiệu điển hình của những mô hình bán hàng đa cấp. Theo quy định thông thường của bán hàng đa cấp, sẽ chỉ có 2 mức giá của sản phẩm: Giá cho người tiêu dùng và Giá cho nhà phân phối. Tuy nhiên với mô hình Ponzi, mức giá có thể bị đẩy lên không giới hạn và tăng cao ở những tầng sâu. 

3. 4 Phức tạp hoá mô hình kinh doanh 

Hầu hết những mô hình Ponzi đều hoạt động bất hợp pháp. Nhưng những kẻ đứng đầu sẽ chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ cần thiết để chiếm lòng tin từ các nhà đầu tư. Họ tạo nên những mô hình kinh doanh phức tạp để người tham gia bị nhiễu loạn trước ma trận thông tin. Nếu không có kinh nghiệm và tỉnh táo sẽ rất dễ bị mắc bẫy trước những lời mời gọi đầu tư.

3. 5 Bắt buộc phải mua hàng hoặc đầu tư vốn mới được tham gia

Ràng buộc về tài chính là dấu hiệu rõ ràng nhất để nhận biết một mô hình Ponzi. Nếu đứng trước lời mời gọi bắt buộc phải mua hàng hoặc đầu tư một số tiền nhất định để được tham gia vào dự án thì hãy cẩn thận. Rất có thể bạn chính là những nhà đầu tư gà mờ đang vô tình ủng hộ những kẻ chủ mưu rót vốn vào mô hình Ponzi.

3. 6 Ăn theo cái tên của những mô hình truyền thống

Lợi dụng sự uy tín của một số mô hình truyền thống để tạo nên những mô hình Ponzi là cách những kẻ chủ mưu thường sử dụng để lôi kéo nhà đầu tư. Chúng có thể biến tướng thành nhiều phiên bản có tên gây nhầm lẫn với tên truyền thống để mạo danh. 

3. 7 Rất khó rút tiền sau khi tham gia đầu tư

Một khi đã quyết định rót vốn đầu tư vào mô hình. Nhà đầu tư sẽ rất khó để rút lại vốn. Những kẻ chủ mưu đưa ra những phương thức như mời gọi đủ số thành viên nhất định sẽ được rút một khoản hoa hồng tương ứng. Hoặc đầu tư đến một hạn cụ thể sẽ được rút vốn. Các nhà đầu tư lúc này đã gián tiếp tham gia hoạt động lừa đảo để có thể lấy lại được số vốn của mình.

4. Cách để không bị sập bẫy mô hình Ponzi

Chắc chắn rằng không ai muốn mình trở thành thành viên của mô hình Ponzi. Tuy nhiên, làm thế nào để không bị sập bẫy trước chúng?

Trước hết, trong bất kỳ thương vụ đầu tư nào, nhà đầu tư cần nhớ nguyên tắc: Lợi nhuận càng cao - Rủi ro càng lớn. Hãy thận trọng trước những cơ hội “hời” một cách đáng ngờ. Nhất là với thị trường tiền điện tử nhiều biến động và rủi ro như hiện nay. Đừng để bị thu hút và dẫn dắt với những hứa hẹn về mức lợi nhuận khủng phi thực tế.

Hãy tìm hiểu thật kỹ những thông tin liên quan đến dự án bạn định đầu tư. Chú ý đến số liệu thực tế: Báo cáo tài chính công khai, số liệu đầu tư, kết quả sản xuất kinh doanh,...

Những quyết định đưa ra chỉ nên dựa trên cơ sở phân tích số liệu và minh chứng cụ thể. Không đầu tư chỉ dựa vào sức ảnh hưởng hay nghe lời mời gọi từ những người khác. 

Kể từ khi ra đời đến nay, mô hình Ponzi đã tồn tại gần 100 năm và không ít nhà đầu tư đã trở thành nạn nhân của mô hình này. Chúng biến tướng thành nhiều hình thức khác nhau và hướng đến mục tiêu chính là thu về lợi ích bất hợp pháp cho cá nhân hay một nhóm tổ chức nhất định. Hãy là những nhà đầu tư thông thái, tự trang bị cho mình kiến thức để không sập bẫy những chiêu trò lừa đảo của mô hình Ponzi nhé.

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Nợ xấu là gì? Tổng hợp từ A đến Z thông tin cần biết về nợ xấu

Nợ xấu là gì? Tổng hợp từ A đến Z thông tin cần biết về nợ xấu

Không chỉ là một trong những thuật ngữ phổ biến trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Nợ xấu còn là vấn đề cần quan tâm xử lý hàng đầu của bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào đang có giao dịch tài chính. Vậy nợ xấu là gì? Nợ xấu để lại những tác động gì và làm thế nào để kiểm tra thông tin nợ xấu chính xác nhất? Tất cả những góc nhìn đó sẽ được Jenfi phân tích ngay trong bài viết sau đây.

1. Nợ xấu là gì?

Khái niệm về nợ xấu

Nợ xấu là gì? Tổng hợp từ A đến Z thông tin cần biết về nợ xấu

Thuật ngữ “nợ xấu” trong tiếng Anh được diễn đạt bằng nhiều cụm từ như “bad debt”, “nonperforming loan” hoặc “sour loan” hay “soured credit”. Nợ xấu là những khoản nợ để quá hạn thanh toán, người vay không thể trả nợ theo thời gian cam kết trong hợp đồng. Thời gian quá hạn thông thường sẽ trên 90 ngày. 

Cá nhân hay các tổ chức nằm trong danh sách nợ xấu sẽ được lưu trữ trên hệ thống của CIC (Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam CIC). 

Phân loại các nhóm nợ xấu

Theo quy định hiện hành, tùy vào thời gian quá hạn, nợ xấu sẽ được chia thành 5 cấp độ khác nhau.

Nợ xấu là gì? Tổng hợp từ A đến Z thông tin cần biết về nợ xấu

Nợ xấu nhóm 1 - Dư nợ đủ trong tiêu chuẩn

Khách hàng thanh toán khoản nợ (bao gồm cả gốc lẫn lãi) đúng thời hạn hoặc trễ hạn không quá 10 ngày

Khách hàng nằm trong nợ xấu nhóm 1 được coi là những người có lịch sử tín dụng tốt, thanh toán khoản vay đều đặn. 

Nợ xấu nhóm 2 - Dư nợ cần phải chú ý

Khách hàng thanh toán khoản vay trễ hạn từ ngày thứ 10 trở lên và dưới 30 ngày

Các khoản nợ  lần đầu nằm trong nhóm phải cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

Nợ xấu nhóm 3 - Dư nợ dưới mức tiêu chuẩn

Khách hàng thanh toán khoản vay nợ từ đủ 30 ngày đến dưới 90 ngày

Các khoản dư nợ đã được cơ cấu lại thời gian lần đầu, đang quá hạn dưới 30 ngày 

Khách hàng nằm trong danh sách được giảm trừ hoặc miễn trả lãi suất do không có đủ khả năng thanh toán như cam kết trong hợp đồng tín dụng.

Với những khách hàng nằm trong nợ xấu nhóm 3, hơn 95% hồ sơ vay vốn của họ sẽ bị các ngân hàng hay tổ chức tín dụng sẽ từ chối phê duyệt. 

Nợ xấu nhóm 4 - Dư nợ nghi ngờ có khả năng mất vốn

Khách hàng thanh toán khoản vay nợ trễ hạn từ đủ 90 ngày đến dưới 180 ngày. 

Những khoản nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ thứ 2. Tính từ lần cơ cấu lại thời gian lần đầu là từ đủ 30 ngày đến dưới 90 

Khi nằm trong nhóm nợ xấu số 4. Ngoài việc chắc chắn bị từ chối hồ sơ vay vốn, khách hàng sẽ phải đối mặt với trường hợp ngân hàng siết nợ và tịch thu tài sản thế chấp (nếu có).

Nợ xấu nhóm 5 - Dư nợ có khả năng mất vốn

Khách hàng có khoản vay nợ quá hạn trên 180 ngày

Những khoản nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ tới lần thứ 3. Tính từ thời gian cơ cấu lần đầu là quá hạn từ 90 ngày trở lên. 

Đa số nợ xấu nhóm 5 xảy ra ở các khoản vay tín chấp. Do hình thức vay này không có ràng buộc về tài sản thế chấp khi vay. Dẫn đến khách hàng có tâm lý cố tình không thanh toán khoản vay.

Nguyên nhân nào gây phát sinh nợ xấu?

Có rất nhiều lý do từ chủ quan đến khách quan dẫn đến phát sinh nợ xấu. Sau đây là một số những nguyên nhân điển hình hầu hết khách hàng gặp phải:

Nguyên nhân chủ quan:

  • Khách hàng quên hoặc cố tình không thanh toán dẫn tới tình trạng thanh toán chậm cả gốc, lãi và các khoản phí
  • Khách hàng không chủ động kiểm soát được chi tiêu (thường xảy ra nhiều với thẻ tín dụng) dẫn đến không đủ khả năng thanh toán trong thời gian quy định
  • Khách hàng mất khả năng thanh toán dẫn tới khoản vay bị quá hạn, chuyển thành nợ xấu…
  • Khách hàng không thanh toán khoản vay thế chấp dẫn đến tài sản thế chấp bị gán nợ.
  • Khách hàng vướng phải những tranh chấp pháp luật (Ví dụ: Bị kiện ra tòa do có phát sinh khoản vay với cá nhân hay doanh nghiệp khác)

Nguyên nhân khách quan:

  • Khách hàng cho bạn bè, người thân mượn thông tin cá nhân đăng ký các khoản vay ngân hàng
  • Do có nhầm lẫn từ hệ thống của ngân hàng hay các tổ chức tín dụng trong việc cập nhật thông tin thanh toán khoản vay của khách hàng dẫn đến có thông tin quá hạn.

Hướng dẫn kiểm tra thông tin nợ xấu cá nhân online

Ngoài việc đến làm thủ tục trực tiếp tại CIC, khách hàng có thể chủ động kiểm tra thông tin nợ xấu cá nhân trực tuyến qua ứng dụng CIC.

Đây là ứng dụng được xây dựng bởi Cổng thông tin tín dụng quốc gia nên khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm khi sử dụng. Hiện tại ứng dụng CIC đã có mặt trên CH Play và App Store. Khách hàng chỉ cần tải app, đăng ký thông tin cá nhân và thực hiện theo các thao tác tra cứu. 

Tra cứu thông tin nợ xấu qua CIC hoàn toàn miễn phí. Tuy nhiên khách hàng sẽ chỉ kiểm tra được lịch sử tín dụng chính chủ của cá nhân mình, không thể tra cứu cho người khác cũng như những thông tin của tổ chức. Ngoài ra, kết quả tra cứu cũng sẽ không chi tiết như báo cáo của các công ty tài chính khi làm việc cùng CIC.

2. Những ảnh hưởng khi phát sinh nợ xấu

Rơi vào nhóm nợ xấu là một trong những cảnh báo tiêu cực cho quá trình giao dịch tài chính của khách hàng. Khi phát sinh nợ xấu, khách hàng sẽ có nguy cơ phải đối mặt với những ảnh hưởng có thể kể đến như sau:

Nợ xấu là gì? Tổng hợp từ A đến Z thông tin cần biết về nợ xấu

Ngân hàng, các tổ chức tín dụng từ chối phê duyệt hồ sơ vay vốn

CIC đồng bộ thông tin lịch sử tín dụng của khách hàng tại tất cả các ngân hàng trên hệ thống. Những thông tin về các khoản vay nợ hiện tại, thời gian thanh toán chậm, tài sản thế chấp,...sẽ được lưu lại trên CIC từ 3 đến 5 năm (tính từ thời điểm người vay thanh toán đủ cả lãi lẫn gốc).

Với những khách hàng thuộc nhóm nợ 3 sẽ rất khó để tiếp tục vay vốn tại các ngân hàng. Còn ở nhóm sợ xấu số 4, 5, chắc chắn hồ sơ của khách hàng sẽ bị từ chối phê duyệt vay vốn tại các ngân hàng hay một công ty tín dụng nào khác. Để có thể chủ động với những kế hoạch tài chính của mình, khách hàng cần lưu ý tránh rơi vào nhóm nợ xấu và đánh mất cơ hội vay sau này.

Bị thu hồi tài sản thế chấp

Nếu vay vốn ngân hàng theo hình thức vay thế chấp, tài sản thế chấp của bạn sẽ bị ngân hàng niêm phong theo quy định. Tiếp theo đó là những thủ tục phát mãi tài sản để ngân hàng thu hồi nợ. 

Ảnh hưởng tâm lý

Một trong những hệ quả rắc rối của việc để phát sinh nợ xấu là việc liên tục bị làm phiền bởi bộ phận thu hồi nợ. Không những thế, những mối liên hệ xung quanh như gia đình, người thân hay bạn bè cũng sẽ bị ảnh hưởng. Điều này thậm chí còn nghiêm trọng hơn khi những công ty tài chính hiện nay có rất nhiều chiêu trò đòi nợ, tác động trực tiếp đến tâm lý khách hàng.

3. Xóa nợ xấu trên CIC bằng cách nào?

Vướng vào thông tin nợ xấu là điều không ai mong muốn. Chính vì vậy, câu hỏi “Làm thế nào để xóa nợ xấu” là điều bất cứ khách hàng nào cũng muốn tìm ra lời giải. Nếu tìm kiếm trên các trang mạng xã hội, không khó để nhận ra hàng nghìn kết quả về những dịch vụ xóa nợ xấu. Tuy nhiên, cần xác định rõ ràng rằng không tồn tại một dịch vụ nào có thể đảm bảo xóa nợ xấu tức thì được. Trừ khi khách hàng chủ động thanh toán hết các khoản dư nợ của mình. 

Đối với các khoản vay dưới 10 triệu:

Khách hàng cần nhanh chóng thanh toán dứt điểm ngay khoản vay của mình. Ngay sau khi tất toán, khách hàng sẽ không phải lo ngại về lịch sử nợ xấu tín dụng của mình nữa.

Đối với các khoản vay trên 10 triệu:

Cách tốt nhất để giải quyết triệt để khoản nợ xấu tại ngân hàng là nhanh chóng thanh toán hết các khoản vay nợ. Ngay sau đó hãy thông báo với nhân viên tín dụng quản lý khoản nợ của mình để xác nhận việc bạn đã thanh toán đầy đủ các khoản nợ quá hạn tại đây. Đối với nợ xấu nhóm 2, thông tin lịch sử tín dụng của khách hàng sẽ được cập nhật từ 1 đến 2 tháng kể từ thời điểm thanh toán nợ. Còn với nợ xấu nhóm 3 - 4 - 5, thời gian cập nhật thông thường trong khoảng từ 2 đến 3 năm. 

Hiểu rõ về nợ xấu để tránh để các giao dịch tài chính của mình nằm trong nhóm nợ xấu là điều vô cùng cần thiết. Hãy thiết lập cho mình một kế hoạch tài chính chủ động và thông minh. Tận dụng tối đa những cơ hội vay vốn ngân hàng để bứt phá thành công.

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Copywriting Là Gì? Khái Niệm & Chiến Lược Copywriting Cho Doanh Nghiệp

Copywriting là gì | Jenfi Capital

Khi thế giới ngày càng phẳng, môi trường kinh doanh ngày càng khốc liệt thì copywriting là một trong những chiến lược cạnh tranh còn hiệu quả với chi phí thấp. Mặc dù nhiều doanh nghiệp đã chú ý đầu tư nhiều hơn về copywriting, nhưng vẫn còn doanh nghiệp chưa nhìn nhận đúng về hình thức marketing này.

Điển hình nhất là khi copywriting thường bị nhầm lẫn với content writing. Tuy hai khái niệm này tương đối giống nhau nhưng copywriting khác với các hình thức sáng tạo nội dung khác. Copywriting có mục tiêu là thúc đẩy người xem thực hiện hành động cụ thể. 

Copywriting có thể dưới dạng email copy, quảng cáo mạng xã hội, CTA (Call-to-action: kêu gọi thực hiện hành động), hoặc những dạng nội dung bất kỳ dùng để khuyến khích người dùng thực hiện mua hàng hoặc chuyển đổi khách hàng.

Ngôn từ dùng trong các mẫu quảng cáo bán hàng tác động mạnh mẽ đến doanh thu. Lấy ví dụ từ case study của đơn vị thiết kế web WiseU, khi họ sử dụng 4 loại CTA khác nhau cho mẫu quảng cáo gồm:

  • Ước tính miễn phí (Free estimate)
  • Báo giá miễn phí (Free quote)
  • Nhận báo giá (Get a quote)
  • Nhận giá (Get a price)

Copywriting là gì | thí nghiệm CTA | Jenfi Capital

CTA “Báo giá miễn phí” có tỷ lệ chuyển đổi cao nhất (2,3%). Điều này không quá bất ngờ vì đa số chúng ta khó cưỡng lại từ “miễn phí”, và từ “báo giá” cho cảm giác chắc chắn, đáng tin cậy hơn từ “ước tính”. 

Trong bài viết này, Jenfi Capital hướng dẫn chi tiết về copywriting, từ định nghĩa copywriting, phân loại, đến cách viết các mẫu quảng cáo có thể tạo ra đơn hàng cho bạn.

Cần nguồn vốn mở rộng kinh doanh? Đăng ký huy động vốn cùng Jenfi chỉ trong vài phút!

Copywriting Là Gì? Định Nghĩa

Copywriting là gì | | Jenfi Capital

Copywriting liên quan đến sáng tạo các nội dung ngôn từ để người xem thực hiện một hành động cụ thể. Bạn có thể kêu gọi người xem nội dung đăng ký theo dõi trang web, nhấp để tìm hiểu thêm về doanh nghiệp, sản phẩm. Một copywriting hoàn hảo kết hợp được mục tiêu chuyển đổi và đồng thời đem đến trải nghiệm tích cực cho khách hàng mục tiêu.

Copywriting Khác Gì So Với Content Marketing?

Copywriting Khác Gì So Với Content Marketing?| Copywriting Là Gì? Định Nghĩa | Jenfi Capital

Điểm khác biệt đáng kể của copywriting và content writing là mục tiêu hướng đến.

Cả hai loại nội dung đều cần phải thu hút sự chú ý của người xem trong thời gian ngắn, thì copywriting tập trung vào khuyến khích thực hiện một hành động cụ thể. Ngược lại, content marketing tập trung vào mục tiêu “soft sell” như giáo dục thị trường, xây dựng nhận thức về thương hiệu, hoặc tương tác với người dùng.

Lấy Jenfi Blog làm ví dụ.

Copywriting là gì - ví dụ từ Jenfi Blog

Ý tưởng chính của Jenfi Capital blog là cung cấp thông tin cho bạn đọc về marketing, quản trị doanh nghiệp, tài chính… (content marketing). Trong đó, một số phần được tối ưu với mục tiêu cụ thể.

Lấy ví dụ, khi bạn xem một số bài viết sẽ có những phần CTA về tính năng Jenfi Insights, một ứng dụng phân tích hiệu suất kinh doanh miễn phí cho doanh nghiệp. 

jenfi CTA - ví dụ copywriting

Hoặc ở những bài viết về vay vốn, Jenfi so sánh hình thức vay vốn dựa vào doanh thu và các hình thức vay vốn khác để bạn có thể lựa chọn và đăng ký hình thức vay phù hợp.

Đó là một vài ví dụ về copywriting và content writing trong thực tế.

Tại Sao Copywriting Lại Quan Trọng Trong Online Marketing?

Tại Sao Copywriting Lại Quan Trọng Trong Online Marketing | Jenfi Capital

Khi khách hàng có vô vàn sự lựa chọn, từ thương hiệu đến kênh truyền thông, họ có thể chuyển từ thương hiệu này sang thương hiệu khác nếu không tìm thấy những giá trị đi kèm và trải nghiệm tích cực, chân thật từ thương hiệu.

Vậy, làm sao để thương hiệu có thể tồn tại trong môi trường cạnh tranh? Một trong những cách hiệu quả là sử dụng copywriting để nổi bật trong đám đông. 

Một vài lợi ích của copywriting có thể kể đến như:

  • Copywriting giúp bạn đạt được những mục tiêu tăng trưởng, quan trọng nhất là tăng doanh số. 
  • Copywriting tăng giá trị tài sản thương hiệu của bạn.
  • Copywriting tăng tỷ lệ chuyển đổi cho các chiến dịch tiếp thị.
  • Copywriting có thể bảo vệ doanh nghiệp trước scandal.

Các Hình Thức Copywriting Phổ Biến

Các Hình Thức Copywriting Phổ Biến | Jenfi Capital

Để viết được một bản copy có sức thuyết phục, trước tiên bạn cần hiểu rõ các hình thức phổ biến và cách thức triển khai. Những hình thức copywriting thường được sử dụng gồm

  • Website copywriting
  • SEO copywriting
  • Product copywriting
  • B2B Copywriting
  • B2C Copywriting
  • Direct response copywriting (Quảng cáo phản hồi trực tiếp)
  • Ad copywriting

Website copywriting

Hầu như bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần website copywriting. Đây là loại nội dung được đăng tải trên web doanh nghiệp, phổ biến như trang chủ, trang đích (landing page), blog nội dung…

Theo nghiên cứu từ đại học Missouri, người dùng thường dành khoảng 5 giây để xem trang chủ của một website trước khi điều hướng đến các phần khác trên web. Khoảng thời gian này không nhiều để bạn có thể thu hút sự chú ý, tương tác và khuyến khích họ thực hiện hành động. 

Do đó, kỹ năng website copywriting rất quan trọng. Bạn cần xác định được mục tiêu của từng trang nội dung để truyền đạt thông tin thật rõ ràng, và nhắc nhở người dùng hoàn thành một hành động cụ thể.

Thử xem ví dụ này từ Canva.

ví dụ về website copywriting | Jenfi Capital

Tất cả các nội dung trên trang chủ của Canva đều hướng về một mục tiêu - để người dùng bắt đầu tạo thiết kế miễn phí. Nội dung chính của trang truyền tải giá trị của Canva: tạo các thiết kế cho nhiều định dạng, nền tảng khác nhau. Phần bên dưới đề xuất những thiết kế có sẵn. phù hợp với mục đích của từng người dùng khác nhau. 

SEO copywriting

SEO copywriting là viết nội dung cho website theo từ khóa để trang web của bạn có những bài viết được xếp hạng trên Google SERP và tăng lưu lượng truy cập miễn phí. SEO copywriting là hoạt động tiếp thị quan trọng của doanh nghiệp muốn tìm kiếm khách hàng trên Google mà không tốn kém như tiếp thị trả phí.

Bắt đầu SEO copywriting thường diễn ra với bước nghiên cứu từ khóa. Các công cụ như Google Keyword Planner, Semrush hoặc Ahrefs có thể hỗ trợ bạn tìm kiếm các từ khóa phù hợp. Từ đó, SEO copywriting có thể bắt đầu bằng cách xây dựng dàn ý, dựa vào top 10 bài viết trên Google hoặc các công cụ như Answerthepublic.

Product copywriting (Viết quảng cáo sản phẩm)

Loại bài viết quảng cáo sản phẩm tập trung vào việc giới thiệu sản phẩm của bạn. Product copywriting tập trung vào viết bài quảng cáo sản phẩm, giới thiệu tính năng và mô tả sản phẩm của mình.

Cách tốt nhất để viết quảng cáo sản phẩm của bạn là tìm hiểu insight khách hàng là gì. Bạn cần xác định điều gì thu hút họ, họ đang gặp vấn đề gì và đưa ra hướng giải quyết (bằng sản phẩm phù hợp của bạn). 

Khi mô tả sản phẩm, hãy tập trung vào các lợi ích mang lại chứ không chỉ đưa ra các tính năng. Lấy ví dụ thương hiệu Dyson khi mô tả dòng sản phẩm máy lọc không khí của mình. Hãy xem mô tả dưới đây.

ví dụ về product copywriting | Jenfi Capital

Dyson nhấn mạnh tính năng tuyệt vời của máy lọc không khí là chặn được bụi, sương mù ô nhiễm, kể cả virus Covid-19. Điều này thu hút người dùng tại Việt Nam, nhất là dân cư tại các thành phố lớn.

B2B Copywriting

Đối với viết quảng cáo B2B, bạn cần viết nội dung thu hút những người đại diện cho doanh nghiệp.

Điều quan trọng nhất cần ghi nhớ là khán giả của bạn vẫn là con người - Bạn cần đảm bảo nội dung của mình có thể thu hút người đọc, thuyết phục và khuyến khích hành động.

B2C Copywriting

B2C là viết tắt của doanh nghiệp tới người tiêu dùng, vì vậy các công ty này bán sản phẩm hoặc dịch vụ của họ trực tiếp đến người tiêu dùng cá nhân. B2C copywriting xuất hiện hầu như khắp mọi nơi, từ các siêu thị, quán ăn, cửa hàng quần áo… đến những salon cho thú cưng.

Mục tiêu chính của B2C Copywriting là khuyến khích thực hiện hành động (thường là mua hàng). Không giống như các khách hàng doanh nghiệp, người tiêu dùng thường ra quyết định mua hàng nhanh hơn. Do đó, điều quan trọng là bạn cần hiểu rõ về khách hàng của mình và viết các mẫu quảng cáo để bán hàng trực tiếp cho họ. Thử xem ví dụ về  B2C Copywriting của thương hiệu Some By Mi dưới đây.

ví dụ về B2C copywriting | Jenfi Capital

Dòng tagline ở đây phù hợp với xu hướng thiết kế hiện đại: màu sắc tự nhiên, câu từ ngắn gọn. Some By Mi nhấn mạnh giá trị của thương hiệu ở bảng thành phần tốt cho làn da, ít phụ liệu. Các từ ngữ được chọn như “Amazing”, “Miracle”, “Good” tạo cảm giác đơn giản, tinh tế. 

Direct response copywriting (Quảng cáo phản hồi trực tiếp)

Viết quảng cáo phản hồi trực tiếp nhấn mạnh vào tính tức thời và khẩn cấp. Kiểu viết quảng cáo này khuyến khích người đọc thực hiện hành động ngay lập tức.

ví dụ về direct response copywriting | Jenfi Capital

Ví dụ về direct response copywriting của Dropbox trong chiến dịch email cho người dùng.

Ad copywriting

Ad copywriting phổ biến với quảng cáo trả phí. Các hình thức phổ biến bao gồm viết tagline cho biển quảng cáo, viết mô tả cho các bài đăng trên mạng xã hội, viết kịch bản sản xuất video, viết tiêu đề cho quảng cáo Facebook,... và nhiều hình thức khác.

Mặc dù các hình thức viết sẽ khác nhau, nhưng chúng có một điểm chung: giới hạn nghiêm ngặt về số lượng từ được sử dụng.

Nghĩa là để viết được quảng cáo thật xuất sắc, bạn cần thu hút sự chú ý, tương tác với khán giả của mình và truyền đạt giá trị một cách nhanh chóng và chính xác.

Social Media Copywriting (Viết quảng cáo trên mạng xã hội)

Mục tiêu của social media copywriting (viết quảng cáo trên mạng xã hội) là thu hút người xem bằng các bài đăng và quảng cáo trả phí. Hình thức này đòi hỏi bạn phải điều chỉnh thông điệp thương hiệu sao cho thích ứng với các định dạng khác nhau. 

Ví dụ, cùng một bài đăng nhưng nội dung dành cho trang Fanpage Facebook của bạn sẽ không giống với nội dung trên Instagram hay Tiktok. 

Vì vậy, bạn cần ghi nhớ tiêu chuẩn của từng nền tảng khác nhau. Bên cạnh đó, hãy viết với giọng điệu thân thiện, như bạn đang trò chuyện với đọc giả. Hãy sử dụng câu từ ngắn gọn, dễ hiểu. Bạn cũng nên kết hợp nhiều nội dung khác nhau để tương tác như: giải trí, giáo dục, trò chuyện… để xây dựng quan hệ với người xem một cách thoải mái nhất.

Sau cùng, social media copywriting cũng là hình thức bài viết có định hướng hành động cao. Đừng quên sử dụng một CTA để người xem biết nên làm gì sau khi đọc bài của bạn.

Insight Copywriting

Insight Copywriting là kiểu nội dung với hàm lượng thông tin, kiến thức về chuyên môn cao, giúp bạn xây dựng hình ảnh như một lãnh đạo đầu ngành. Bạn có thể đạt được điều này bằng cách viết những nội dung có tính giáo dục cao.

Một lượng đọc giả có nhu cầu tìm kiếm các giải pháp chi tiết để giải quyết một vấn đề cụ thể của họ. Nếu khán giả của bạn là những người đã có kinh nghiệm trong ngành, insight copywriting có thể đem lại hiệu quả chuyển đổi.

Theo nghiên cứu từ Linkedin và Edelman, có đến 54% những lãnh đạo dành hơn 1 giờ mỗi tuần để đọc loại nội dung này. Do đó, Insight Copywriting chắc chắn là một chiến lược khả thi để bạn kết nối với những người có quyền ra quyết định trong doanh nghiệp.

Triển Khai Copywriting Như Thế Nào: Những Chiến Lược Hiệu Quả

Jenfi Capital vừa giới thiệu bạn về những hình thức copywriting mà doanh nghiệp có thẻ sử dụng. Nhưng làm thế nào để bạn tạo ra những nội dung có thể tác động đến người xem?

Dưới đây là một số chiến lược Copywriting đảm bảo ngôn từ của bạn có thể truyền cảm hứng đến mọi người.

Trước khi bắt đầu, hãy tìm hiểu rõ khán giả của bạn là ai

Chỉ khi bạn biết rõ mình đang viết cho khách hàng mục tiêu là ai, bạn mới có thể tạo loại nội dung phù hợp với nhu cầu, mong muốn của họ. 

Một trong những cách để biết khách hàng mục tiêu là ai cực kỳ đơn giản là sử dụng những dữ liệu bạn hiện có trong hồ sơ danh sách khách hàng, trong phần phân tích của của trang Facebook Fanpage, Instagram Analytics hoặc Google GA4 của website. Từ đây, hãy tìm kiếm những khách hàng có chỉ số CLV (customer lifetime value) cao để tạo nội dung cho họ.

Nếu bạn vừa chỉ mới xây dựng doanh nghiệp và chưa có dữ liệu nền tảng, bạn có thể tạo một hoặc vài chân dung khách hàng (customer persona) để bắt đầu.

Sử dụng đúng giọng điệu

Giọng điệu, thái độ khi viết có thể khiến người đọc biết được bạn là người vui vẻ, nghiêm túc, chuyên môn cao. Thử xem ví dụ sau:

“Hiểu rõ về khách hàng của bạn với phần mềm chuyên dụng, tiên tiến giúp bạn tăng doanh số với Jenfi Insights.”

Và ví dụ dưới đây:

“ Hiểu rõ về khách hàng của bạn với phần mềm ứng dụng AI và dữ liệu sẵn có. Jenfi Insights giúp bạn tăng trưởng doanh thu bằng trí tuệ nhân tạo để cải thiện hiệu suất bán hàng.”

Mặc dù cả hai câu trên về cơ bản cung cấp thông tin như nhau, nhưng giọng điệu câu thứ hai có thái độ chuyên nghiệp hơn, giúp người đọc cảm giác được phần mềm này mang lại giá trị cụ thể (về hiệu suất bán hàng) cho họ.

Tập trung vào giá trị bán hàng độc nhất của bạn

Ngày nay, các chiến lược cạnh tranh truyền thống như cạnh tranh về giá, địa điểm…ngày càng kém hiệu quả. Người dùng có thể dễ dàng tìm mua hai mặt hàng hoàn toàn giống nhau về chức năng, công dụng với giá không chênh lệch chỉ với cú nhấp chuột. Một trong những công cụ cạnh tranh còn có thể sử dụng chính là giá trị bán hàng độc nhất được thể hiện trong các bản copywriting của doanh nghiệp.

ví dụ về USP từ Xero | Jenfi Capital

Xero áp dụng chiến lược này rất xuất sắc vào phần mềm của họ. Xero giới thiệu chính xác chức năng của phần mềm: “đơn giản hóa các công việc kinh doanh hàng ngày” và nhóm khách hàng mục tiêu gồm: “các doanh nghiệp nhỏ, kế toán viên, nhân viên kế toán tại địa phương và trên toàn thế giới”.

Tạo nội dung có thể giải quyết các điểm đau (pain point) của khách hàng

Khi bạn viết nội dung, chúng ta có xu hướng tập trung vào những mặt tích cực, chẳng hạn như sản phẩm của bạn tuyệt vời như thế nào, hoặc khách hàng yêu thích sản phẩm của bạn như thế nào.

Tuy nhiên, khách hàng không tìm kiếm một sản phẩm hoặc dịch vụ vì nó tuyệt vời; họ đang tìm kiếm một giải pháp cho vấn đề của họ. Những vấn đề đó là điểm đau và chúng ta cần giúp họ giải quyết.

Ví dụ, khi khách hàng tìm kiếm đến Jenfi Capital và sử dụng dịch vụ huy động vốn, nghĩa là họ đang cần nguồn tiền để chi tiêu trong ngắn hạn, đó có thể là do thiếu hụt vốn lưu động, cần tiền để chạy quảng cáo, hoặc là vay ngân hàng nhưng không đủ điều kiện để giải ngân. 

Do vậy, phần nội dung trên trang chủ của Jenfi tập trung trực tiếp vào vấn đề: “Giúp bạn tiếp cận nguồn vốn nhanh chóng cho các hoạt động mở rộng tăng trưởng.”

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Vòng quay hàng tồn kho là gì? Bí mật cách tối ưu hàng tồn kho

Open post

Vòng quay hàng tồn kho là gì? Bí mật cách tối ưu hàng tồn kho

Vòng quay hàng tồn kho là gì? Bí mật cách tối ưu hàng tồn kho

Vòng quay hàng tồn kho là một trong những chỉ số có quan hệ mật thiết với chi phí đầu tư và doanh thu. Chúng được doanh nghiệp sử dụng để đo lường số lần bán hàng tồn kho trong một thời gian nhất định. Trong bài viết ngay sau đây, chúng ta sẽ cùng giải mã thế nào là vòng quay hàng tồn kho cùng những thông tin liên quan đến chủ đề này.

1. Vòng quay hàng tồn kho và những thông tin cần biết

Vòng quay hàng tồn kho là gì?

Vòng quay hàng tồn kho là gì? Bí mật cách tối ưu hàng tồn kho

Vòng quay hàng tồn kho hoặc hệ số vòng quay hàng tồn kho (tiếng Anh: Inventory turnover) là một chỉ số tài chính quan trọng. Đây là thước đo được sử dụng để đo lường số lần hàng tồn kho đã được thay thế hoặc bán đi trong một khoảng thời gian nhất định. 

Hiểu một cách đơn giản hơn, vòng quay hàng tồn kho cho phép doanh nghiệp xác định được tốc độ bán hàng và mức độ dự trữ hàng tồn kho hợp lý. Bằng cách so sánh tỷ lệ giữa hàng hóa đã bán và hàng hóa được nhập kho trong cùng một thời gian nhất định. Vòng quay hàng tồn kho là một trong những tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả sử dụng hàng tồn kho của doanh nghiệp. Từ đó góp phần chủ động hơn trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, không ngừng nâng cao hiệu suất bán hàng. 

Cách tính vòng quay hàng tồn kho

Chỉ số vòng quay hàng tồn kho được tính bằng cách lấy doanh thu (hoặc giá vốn hàng bán) trong một kỳ nhất định chia cho bình quân giá trị hàng tồn kho trong cùng kỳ. 

Công thức vòng quay hàng tồn kho được tính như sau:

Vòng quay hàng tồn kho là gì? Bí mật cách tối ưu hàng tồn kho

Trong đó, bình quân giá trị hàng tồn kho được tính bằng trung bình cộng của giá trị đầu kỳ và cuối kỳ.

Yếu tố nào tác động đến vòng quay hàng tồn kho?

Vòng quay hàng tồn kho chịu tác động bởi những yếu tố chính sau đây:

Vòng quay hàng tồn kho là gì? Bí mật cách tối ưu hàng tồn kho

Nhu cầu mua hàng

Đây là yếu tố tác động mạnh nhất đến vòng quay hàng tồn kho. Nhu cầu mua hàng ít hay nhiều của khách hàng sẽ quyết định số hàng hoá còn tồn của doanh nghiệp. Nếu sản phẩm không được khách hàng đón nhận về nhiều khía cạnh như giá cả, mẫu mã hay chất lượng,...chắc chắn số lượng hàng bán ra sẽ ít. Dẫn đến hàng hoá tồn kho nhiều và ngược lại. 

Những kế hoạch marketing cần tập trung tiếp cận vào đúng tệp khách hàng tiềm năng. Điều này sẽ giúp cải thiện đáng kể chỉ số vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp.

Xu hướng mua hàng

Một số mặt hàng sẽ có xu hướng tăng mạnh trong những thời điểm đặc biệt như vào các ngày nghỉ lễ, ngày tết. Lúc này nhu cầu mua sắm của khách hàng sẽ tăng cao hơn những ngày bình thường. Doanh nghiệp cần chủ động cân đối nguồn hàng theo từng thời điểm nhất định để đảm bảo tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh. 

Phương pháp bán hàng

Cùng một sản phẩm nhưng tuỳ vào phương pháp bán hàng khác nhau sẽ mang đến kết quả kinh doanh khác nhau. Điều này phụ thuộc vào chiến lược marketing và phương pháp kinh doanh của từng doanh nghiệp. Thay vì phải tìm kiếm lượng khách hàng lớn nhưng chỉ có nhu cầu mua với số lượng nhỏ, doanh nghiệp nên tập trung đào tạo đội ngũ bán hàng để có thể bán ra cho lượng khách hàng nhỏ với số lượng lớn. 

Hãy tập trung thu hút khách hàng nhiều hơn để tăng số lượng đơn hàng. Như vậy hàng tồn trong kho sẽ giảm và hàng mới sẽ được nhập về liên tục.

Gộp đơn những nhóm hàng không cùng tính chất

Việc gộp các mặt hàng, doanh thu lại với nhau sẽ dẫn đến kết quả chỉ số vòng quay hàng tồn kho chính xác. Hãy cân nhắc tách riêng từng nhóm mặt hàng sinh lời thấp riêng với mặt hàng sinh lời cao. 

Chu kỳ theo dõi

Chu kỳ theo dõi (theo tuần, tháng, quý hoặc năm) sẽ khác nhau theo từng giai đoạn nhất định. Thông thường, nếu doanh nghiệp mới kinh doanh và đang trong giai đoạn chờ ổn định thì nên áp dụng chu kỳ ngắn (theo tuần hoặc tháng) để quản lý tốt hơn các mặt hàng bán ra. Đến khi tình hình kinh doanh ổn định sẽ áp dụng chủ số đo lường theo chu kỳ dài hơn (theo quý hoặc theo năm).

2. Vì sao doanh nghiệp cần tính vòng quay hàng tồn kho?

Vòng tồn kho càng cao tỷ lệ thuận với hiệu quả kinh doanh tốt và phản ánh nhu cầu của người tiêu dùng với mặt hàng này rất cao. Điều này cũng cho thấy doanh nghiệp chỉ đầu tư cho hàng tồn kho thấp nhưng vẫn đạt được tốc độ tiêu thụ cao. Ngược lại, nếu như chỉ số vòng quay hàng tồn kho thấp sẽ cho thấy doanh thu của doanh nghiệp đang yếu và nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm này không có xu hướng giảm. 

Chỉ số hàng tồn phản ánh mức độ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tính toán được các vấn đề liên quan đến chỉ số vòng tồn kho giúp doanh nghiệp có thể đánh giá được tốc độ bán ra cũng như khả năng xử lý hàng tồn theo từng giai đoạn nhất định. Các doanh nghiệp kinh doanh những mặt hàng dễ thay đổi xu hướng như thời trang, giày dép, mỹ phẩm, công nghệ,...cần đặc biệt chú ý đến hệ số vòng tồn kho. Do đây là nhóm những sản phẩm dễ hư hỏng và nhanh lỗi thời. Khách hàng có nhu cầu theo xu hướng sẽ nhanh chóng đào thải những mẫu mã sản phẩm cũ. 

3. Vòng quay hàng tồn kho ở mức nào là hợp lý?

Giá trị lý tưởng của hệ số vòng quay hàng tồn kho không được cố định bởi một con số cụ thể. Chúng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chủng loại hàng hóa, dòng tiền hay thị trường…Vì thế, mỗi lĩnh vực kinh doanh khác nhau sẽ có số vòng tồn kho hợp lý khác nhau. 

Như đã cùng nhau phân tích ở trên, chỉ số vòng tồn kho càng cao càng phản ánh tình hình kinh doanh tích cực của doanh nghiệp. Tuy nhiên, điều này cũng đồng nghĩa với một số rủi ro phát sinh khi doanh nghiệp không đủ nguồn hàng cung cấp cho thị trường nếu nhu cầu sản phẩm tăng đột biến. Lúc này, những đối thủ cạnh tranh trực tiếp với doanh nghiệp sẽ chớp thời cơ để thu hút tệp khách hàng của bạn. Chính vì vậy, vòng quay hàng tồn kho cần đủ lớn để có thể đảm bảo đáp ứng được nhu cầu từ phía thị trường.

Để xác định được vòng quay hàng tồn kho tốt nhất, doanh nghiệp cần tiến hành so sánh dựa trên những số liệu như sau:

- So sánh với những đối thủ cạnh tranh cùng phân khúc, cùng mặt hàng tương đương với sản phẩm của doanh nghiệp. Từ đó xác định được hệ số vòng quay hàng tồn kho trung bình ngành. Những con số này sẽ giúp doanh nghiệp của bạn xác định được mức độ hiệu quả của hoạt động quản lý hàng tồn kho và có cần thay đổi không.

- So sánh với những chỉ số cùng kỳ của quá khứ (tháng, quý, năm trước đó) để tìm ra hệ số phù hợp và đặt ra kế hoạch kinh doanh cho kỳ tiếp theo. 

4. Bí mật cách tối ưu hàng tồn kho

Xác định được giá trị lý tưởng của chỉ số vòng quay hàng tồn kho là điều bất kỳ doanh nghiệp nào cũng mong muốn hướng tới. Cách tốt nhất để giải quyết vấn đề này chính là không để lượng hàng tồn kho quá nhiều. Cùng với đó, nếu hệ số hàng tồn kho quá thấp so với các doanh nghiệp cùng nhóm ngành sẽ tác động tiêu cực tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp..

Sau đây là một số cách mà doanh nghiệp có thể tham khảo tối ưu hàng tồn kho

Đẩy mạnh nhu cầu mua hàng của người tiêu dùng

Doanh nghiệp cần áp dụng tổng thể nhiều biện pháp marketing để tăng nhu cầu mua hàng của khách hàng. Thông qua những hình thức như quảng cáo, khuyến mãi giảm giá, bốc thăm trúng thưởng,...kết hợp cùng những chiến lược định giá, bán chéo, bán thêm, đào tạo nhân viên sale,...

Một trong những yếu tố quan trọng để kích thích nhu cầu mua sắm của khách hàng là giảm giá sản phẩm. Hãy cố gắng đàm phán mức giá tốt nhất với nhà cung cấp. Phân loại nhóm hàng tiêu thụ chậm và tiêu thụ nhanh, nhóm hàng hoá giá cao và hàng hóa giá thấp. Với mỗi nhóm hàng sẽ áp dụng những chiến dịch quảng bá khác nhau nhằm xử lý nhanh lượng hàng tồn.

Tối ưu hoá hoạt động quản lý hàng hóa trong kho

Hiện nay, có rất nhiều phần mềm hỗ trợ tối ưu hoạt động quản lý hàng tồn kho. Đây là công cụ hữu ích giúp các nhà quản trị phân tích nhu cầu, xu hướng của khách hàng trong từng giai đoạn nhất định để chủ động nhập hàng.

Với những mặt hàng có giá trị lớn, doanh nghiệp nên triển khai biện pháp thăm dò nhu cầu thực tế của khách hàng thông qua hình thức khuyến khích đặt mua hàng trước. Từ đó có kế hoạch dự tính phù hợp mức số lượng nhất trước khi nhập hàng. 

Đẩy mạnh các chương trình khuyến mãi 

Tâm lý người tiêu dùng thường bị tác động bởi khuyến mãi giảm giá và quà tặng đính kèm. Cách nhanh nhất để giảm số lượng hàng hóa trong kho là thực hiện các chương trình sale off, flash sale,…Mặc dù người tiêu dùng chưa có nhu cầu sử dụng sản phẩm, nhưng nếu có mức giá hấp dẫn thì họ vẫn sẽ quyết định mua tại thời điểm đó.

Bằng cách triển khai khuyến mãi và tặng quà kèm theo đơn hàng. Doanh nghiệp phần nào sẽ thu hồi lại lượng vốn đã bỏ ra và có thể đẩy hàng hoá tồn ra thị trường. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần xác định mức lợi nhuận của mình sẽ bị giảm khi áp dụng phương pháp này. 

Việc nắm rõ hệ số vòng quay hàng tồn kho có vai trò quan trọng, giúp doanh nghiệp xác định được khả năng quản trị và kinh doanh của doanh nghiệp ở từng thời điểm nhất định. 

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Lợi nhuận ròng là gì? Phương pháp giúp tăng lợi nhuận ròng

Open post

Lợi nhuận ròng là gì? Phương pháp giúp tăng lợi nhuận ròng

Lợi nhuận ròng là gì? Phương pháp giúp tăng lợi nhuận ròng

Lợi nhuận ròng là thước đo phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh, xuất hiện xuyên suốt trong quá trình vận hành và phát triển doanh nghiệp. Lợi nhuận ròng tác động trực tiếp đến mức lợi nhuận mà chủ sở hữu hay các cổ đông có thể nhận được. Trong bài viết sau đây, chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ hơn lợi nhuận ròng là gì. Đồng thời đi tìm phương pháp giúp doanh nghiệp tăng lợi nhuận ròng. 

Lợi nhuận ròng là gì?

Lợi nhuận ròng và những thuật ngữ liên quan

Lợi nhuận ròng là gì?

Lợi nhuận ròng là gì? Phương pháp giúp tăng lợi nhuận ròng

Lợi nhuận ròng (tiếng Anh: Net profit) còn được biết đến với nhiều tên gọi khác như “Thu nhập ròng”, “Lãi ròng” hoặc “Lãi thuần”. Đây là chỉ số đo lợi nhuận thực tế mà doanh nghiệp thu được sau khi đã trừ đi khác khoản chi phí, lãi vay và thuế. Lợi nhuận ròng xuất hiện ở giai đoạn sau thuế và nằm ở phần cuối trên báo cáo tài chính.

Lợi nhuận ròng là thông số rất quan trọng đánh giá tình hình hoạt động và tiềm năng phát triển của mỗi doanh nghiệp.

Tỷ suất lợi nhuận ròng là gì?

Tỷ suất lợi nhuận ròng còn được biết đến với tên gọi là tỷ ѕuất lợi nhuận trên doanh thu. Đây là một tỷ ѕố tài chính được dùng để theo dõi tình hình ѕinh lợi với loại hình doanh nghiệp là công tу cổ phần. Tỷ ѕuất lợi nhuận ròng là cầu nối cho mối quan hệ lợi nhuận ròng giữa cổ đông ᴠà doanh thu của công tу. Nếu chỉ số lợi nhuận ròng lớn hơn 0 và càng lớn thì doanh nghiệp lãi càng lớn và ngược lại. Nếu giá trị này nhỏ hơn 0, doanh nghiệp đang đứng trước nguy cơ lỗ vốn. Nghiêm trọng hơn là phá sản. Lúc này, những nhà quản trị cần nhanh chóng đưa phương hướng, chiến lược mới cho doanh nghiệp.

Biên lợi nhuận ròng là gì?

Biên lợi nhuận ròng trong tiếng anh là Net Profit Margin hoặc Net Margin. Đây là tỷ lệ lợi nhuận ròng dựa trên số liệu doanh thu thuần. Biên lợi nhuận ròng thể hiện ѕố tiền sẽ chuуển thành lợi nhuận trên mỗi khoản doanh thu mà doanh nghiệp thu được. Thông thường chúng được biểu thị dưới dạng số thập phân hoặc phần trăm. 

Cách tính lợi nhuận ròng

Bản chất của lợi nhuận ròng là tính tổng doanh thu cuối cùng sau khi đã trừ toàn bộ chi phí. Vì vậy, công thức tính lợi nhuận ròng về cơ bản là lấy tổng doanh thu trừ đi các chi phí trong cùng kỳ kế toán. 

Chúng ta có thể áp dụng 2 cách sau để tính lợi nhuận ròng:

Lợi nhuận ròng là gì? Phương pháp giúp tăng lợi nhuận ròng

Ý nghĩa lợi nhuận ròng mang lại cho doanh nghiệp

Lợi nhuận ròng được coi là chỉ số phản ánh “sức khỏe” tài chính của mỗi doanh nghiệp. Thông qua chỉ số này, các nhà đầu tư sẽ đánh giá được nhiều thông tin quan trọng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. 

Lợi nhuận ròng là gì? Phương pháp giúp tăng lợi nhuận ròng

Phản ánh thực trạng tài chính hiện tại của doanh nghiệp

Việc theo dõi sát sao lợi nhuận ròng giúp nhà quản lý hiểu rõ hơn về tỷ suất lợi nhuận sau khi đã trừ đi các loại thuế phí. Từ đó lập kế hoạch để tăng doanh thu cho công ty. Nếu xét về hiệu quả đầu tư có thể thấy lợi nhuận ròng càng lớn càng chứng tỏ hiệu quả hoạt động càng cao. Ngược lại, khi lợi nhuận thuần về mốc nhỏ hơn 0 có nghĩa là doanh nghiệp đang thua lỗ và có nguy cơ phá sản. 

Thông qua lợi nhuận ròng, bộ phận phân tích và báo cáo tài chính sẽ tìm ra được những nguồn tiền tiềm năng và xây dựng kế hoạch nhằm tạo ra những nguồn lợi lâu dài trong tương lai. Không những vậy, việc nắm bắt xu hướng thương mại cũng là điều cần thiết. Khi xác định tính lãi ròng có thể giúp nhà quản trị nhìn thấy những định hướng kinh doanh trong tương lai.

Tác động đến công việc nội bộ công ty

Lợi nhuận ròng là nguồn tài chính cuối cùng mà doanh nghiệp phép sử dụng. Tài chính luôn là vấn đề phản ánh đến hiệu quả sản xuất kinh doanh có hiệu quả hay không. Lợi nhuận ròng là yếu tố để các cổ đông xem xét về nhân sự điều hành nội bộ có xáo trộn hay không? 

Phục vụ các hoạt động nghiên cứu và đầu tư

Các chuyên gia tài chính dựa vào phần tỷ lệ lãi ròng trên tổng doanh thu để phân tích tình hình doanh nghiệp. Nếu tỷ lệ lợi nhuận ròng càng lớn, chứng tỏ doanh nghiệp ngày càng phát triển và đang trên đà kinh doanh có lãi. Các hoạt động đầu tư nghiên cứu từ đó cũng được đẩy mạnh hơn.

Nâng cao uy tín của doanh nghiệp

Lợi nhuận ròng là cơ sở để đánh giá sự hiệu quả trong kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, lợi nhuận ròng tăng trưởng tích cực cũng là điểm cộng trong quá trình cho vay của các ngân hàng. Bởi điều này chứng tỏ khả năng thanh toán khoản vay của doanh nghiệp được đánh giá cao về độ uy tín. Đây đồng thời cũng là tấm bùa hộ mệnh khi doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn bổ sung. Các ngân hàng dựa vào những con số về lợi nhuận ròng làm minh chứng quyết định phê duyệt hồ sơ vay cho doanh nghiệp. Nếu chỉ số này tốt, chắc chắn tỷ lệ gọi vốn thành công và thời gian giải ngân sẽ rất nhanh chóng.

Lợi nhuận ròng chịu ảnh hưởng từ những yếu tố nào?

Theo các chuyên gia tài chính, lợi nhuận ròng sẽ bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Sau đây là những yếu tố chính mà nhà quản trị và các nhà đầu tư cần lưu ý: 

Chi phí hoạt động 

Chi phí hoạt động là những khoản chi phí phục vụ cho việc hoạt động của doanh nghiệp - Đây là yếu tố quan trọng nhất, tác động đến lợi nhuận ròng. Lợi nhuận ròng có thể đạt được giá trị tối đa khi các khoản chi phí được tối ưu và đạt con số tối thiểu. Ngược lại, khi các khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn sẽ khiến thu nhập ròng bị giảm sút.

Doanh thu của doanh nghiệp

Doanh thu là một phần không thể thiếu để tính toán lợi nhuận ròng. Doanh thu càng lớn  trong điều kiện tối ưu chi phí vận hàng càng có cơ hội gia tăng tỷ suất lợi nhuận ròng cao.

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Các khoản thuế đều được áp dụng theo quy định của pháp luật nên đây là yếu tố rất ít thay đổi. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý hạn chế để xảy ra những chi phí phát sinh trong quá trình sai sót liên quan đến thuế .

Phương pháp nào để tăng lợi nhuận ròng cho doanh nghiệp?

Từ công thức tính có thể nhận thấy lợi nhuận ròng phụ thuộc vào những yếu tố như: Doanh thu, chi phí và các loại thuế. Ngoại trừ yếu tố thuế là cố định theo quy định hiện hành, 2 yếu tố còn lại doanh nghiệp có thể tác động để tăng lợi nhuận ròng ở mức tối ưu. 

Xem lại giá cả sản phẩm

Định giá sản phẩm có thể nói là yếu tố chiến lược của mỗi doanh nghiệp trên con đường tìm chỗ đứng trong thị trường. Để giải bài toán “Vừa có mức giá cạnh tranh vừa đảm bảo tỷ suất lợi nhuận tốt cho doanh nghiệp” luôn khiến các nhà quản lý đau đầu.

Mỗi ngành nghề, lĩnh vực khác nhau sẽ có phân khúc giá khác nhau. Một chiến lược giá thông minh là chiến lược đã được tính toán kỹ lưỡng về nguồn cung và giá cả thị trường. Làm sao để vừa giữ chân khách hàng, vừa tạo ra những tăng trưởng đáng kể cho thu nhập ròng của doanh nghiệp. Nên nhớ rằng, chỉ với quyết định thay đổi một mức tăng giá nhỏ cũng sẽ tạo ra nhiều tác động đến lợi nhuận ròng.

Loại bỏ những sản phẩm không mang lại giá trị

Với những mặt hàng không còn giá trị để tạo ra lợi nhuận, doanh nghiệp cần nhanh chóng loại bỏ để tránh được những khoản chi phí duy trì sản phẩm. Hãy thường xuyên tổ chức những chiến dịch rà soát để xác định phân khúc sản phẩm. Phân loại những mặt hàng có khả năng tạo ra lợi nhuận cao nhất, những mặt hàng không sinh lời, từ đó đưa ra những chiến lược phù hợp để chúng tạo ra được giá trị đúng nghĩa. Góp phần nâng cao lợi nhuận ròng cho doanh nghiệp.

Kiểm soát hàng tồn kho

Kiểm soát các mặt hàng tồn kho sẽ giúp doanh nghiệp nhận biết nhóm sản phẩm nào mang về tỷ suất lợi nhuận tốt và ngược lại. Từ đó có những điều chỉnh và phân phối hợp lý để cải thiện lợi nhuận ròng.

Quản lý tốt hàng tồn kho tác động tích cực làm gia tăng dòng tiền và cải thiện lợi nhuận ròng cho doanh nghiệp của bạn. Hơn nữa, theo dõi chặt chẽ hàng tồn kho và đặt hàng với số lượng phù hợp trong mỗi thời điểm sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí.

Tối ưu các khoản chi phí

Thường xuyên rà soát các chi phí và đánh giá hiệu quả là việc rất quan trọng nếu muốn kiểm soát lợi nhuận ròng của mỗi doanh nghiệp. Hãy thương lượng giảm giá vốn với các nhà cung cấp và hủy bỏ các giao dịch mua không cần thiết. Đồng thời kết hợp với các hoạt động tối ưu chi phí khác trong toàn bộ doanh nghiệp.

Có thể thấy vai trò hết sức quan trọng của lợi nhuận ròng trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh. Đây là cơ sở quyết định sự tồn tài cũng như những kế hoạch phát triển tiếp theo cho doanh nghiệp. Hy vọng những phương pháp để tăng lợi nhuận ròng chúng tôi nhắc đến trong bài viết này sẽ hữu ích với doanh nghiệp của bạn. Góp phần cùng các nhà kinh doanh có được những quyết định chiến lược hiệu quả cho doanh nghiệp.

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Định Vị Sản Phẩm Là Gì: Hướng Dẫn Bạn Định Vị Sản Phẩm Của Doanh Nghiệp Mình

Open post

Định Vị Sản Phẩm Là Gì: Hướng Dẫn Bạn Định Vị Sản Phẩm Của Doanh Nghiệp Mình

Định Vị Sản Phẩm Là Gì | Jenfi Capital

Bạn đang tìm cách để khác biệt hóa sản phẩm, dịch vụ của mình trong tâm trí người dùng? Bạn đã tìm đúng nơi rồi. Nhiều doanh nghiệp đang đổ tiền vào các kênh quảng cáo trực tuyến, để thương hiệu hay sản phẩm của mình được xuất hiện thường xuyên và hy vọng người tiêu dùng sẽ thấy và mua hàng.

Tuy nhiên, phần đông các chiến dịch tăng nhận thức thương hiệu có kết quả chuyển đổi thấp và một trong các lý do là bạn chưa truyền tải được thông điệp có giá trị đến thị trường. Vậy, làm sao để xác định giá trị độc nhất của thương hiệu và sản phẩm của bạn? Cách phổ biến nhất là bạn cần định vị sản phẩm của mình.

Trong bài này, cùng Jenfi Capital hiểu rõ về định vị sản phẩm, các chiến lược định vị sản phẩm, cùng 3 bước đơn giản để bạn có thể bắt đầu định vị sản phẩm thật thành công.

Định Vị Sản Phẩm Là Gì? Định Nghĩa 

Định Vị Sản Phẩm Là Gì | Jenfi Capital

Định vị sản phẩm (Product Positioning) là quá trình giúp xác định vị trí của sản phẩm trong tâm trí người dùng. Quá trình này bao gồm phân tích thị trường và vị trí của các sản phẩm cạnh tranh, xác định vị trí của sản phẩm mới, và tạo dựng hình ảnh sản phẩm. 

Để định vị sản phẩm thành công, bạn cần thực hiện hai bài toán: sản phẩm của bạn giải quyết được vấn đề gì của khách hàng; và tại sao sản phẩm của bạn lại tốt hơn khi so với đối thủ.

Tại Sao Định Vị Sản Phẩm Lại Quan Trọng?

Tại Sao Định Vị Sản Phẩm Lại Quan Trọng | Định Vị Sản Phẩm Là Gì | Jenfi Capital

Có rất ít sản phẩm có thể đáp ứng mọi nhu cầu của mọi người. Nếu bạn muốn tạo ra một sản phẩm “toàn diện” dành cho mọi người thì kết quả gần như thất bại vì bạn khó có thể tạo ra thông điệp cho thấy sản phẩm của bạn phù hợp với từng nhóm người dùng. 

Ví dụ, nếu bạn có một dòng sản phẩm cao cấp, muốn tiếp cận khách hàng có thu nhập cao, nếu bạn định vị sản phẩm với thông điệp “giá cả phải chăng” sẽ là một sai lầm lớn. Thay vào đó, bạn có thể định vị sản phẩm bằng cách sử dụng influencer marketing, cho thấy những người nổi tiếng, người có thu nhập cao đang sử dụng sản phẩm. 

Những Lợi Ích Khi Định Vị Sản Phẩm Là Gì?

Những Lợi Ích Khi Định Vị Sản Phẩm  | Jenfi Capital

Định vị sản phẩm cho phép bạn tạo ra từng thông điệp cụ thể, đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng và lôi kéo họ mua hàng. Định vị sản phẩm còn mang đến nhiều lợi ích khác cho hoạt động marketing & xây dựng thương hiệu như:

  • Giúp xác định các lợi ích chính của sản phẩm, từ đó kết hợp với nhu cầu của khách hàng để tạo thông điệp tiếp thị
  • Tạo lợi thế cạnh tranh ngay cả khi thị trường thay đổi;
  • Đáp ứng mong đợi của khách hàng;
  • Củng cố thương hiệu;
  • Giành được lòng trung thành của khách hàng;
  • thu hút các nhóm khách hàng khác nhau;
  • Nâng cao năng lực cạnh tranh;
  • Giới thiệu các tính năng mới của sản phẩm khi cải tiến.

Năm Chiến Lược Định Vị Sản Phẩm Là Gì

Năm Chiến Lược Định Vị Sản Phẩm | Jenfi Capital

Vấn đề thường xuyên xuất hiện trong các doanh nghiệp mới, các startup là dành quá nhiều thời gian để phát triển sản phẩm, nhưng ít khi dành thời gian để tìm hiểu liệu người dùng suy nghĩ gì về sản phẩm của mình. Do đó, bạn cần lắng nghe người tiêu dùng suy nghĩ, cảm nhận gì về sản phẩm cũng mình. Dưới đây là 5 cách phổ biến được sử dụng để định vị sản phẩm, và bạn có thể áp dụng chúng vào doanh nghiệp của mình.

Định vị sản phẩm dựa trên đặc điểm

Các thương hiệu thường đưa ra những đặc điểm cho sản phẩm để người dùng dễ liên tưởng. Các đặc điểm này khiến người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm dựa trên sự ưa chuộng của họ. Lấy các thương hiệu bột giặt tại Việt Nam làm ví dụ. Một người ưa thích sự trắng sạch có thể sử dụng thương hiệu OMO, Tide. Một người ưa thích sự thơm tho, mềm mại có thể sử dụng thương hiệu Downy, Surf. 

Định vị sản phẩm dựa trên giá cả

Chiến lược này liên quan đến cạnh tranh về giá bán các sản phẩm tương tự như đối thủ nhưng mức giá rẻ hơn. Các thương hiệu của siêu thị như Lotte, Mega Mart, Big C… là ví dụ điển hình. Họ luôn có dòng sản phẩm thương hiệu siêu thị với giá rẻ hơn các thương hiệu khác để thu hút người dùng lựa chọn.

Định vị sản phẩm dựa trên công dụng

Chiến lược này dựa vào tính năng, lợi ích cụ thể của sản phẩm. Một ví dụ điển hình là các dòng laptop, máy tính dành riêng cho người chơi game, giúp tăng cường hiệu suất hoạt động và đồ họa mạnh mẽ. Do đó, các thương hiệu sản xuất laptop có những dòng máy dành riêng cho game thủ với cấu hình mạnh mẽ hơn so với dòng máy tiêu chuẩn như Asus ROG, Lenovo Legion, HP Victus, Acer Nitro…

Định vị sản phẩm dựa trên uy tín

Chiến lược này dựa vào sự uy tín, cao cấp của thương hiệu thay vì giá cả sản xuất ra sản phẩm. Các dòng đồng hồ Rolex là ví dụ điển hình cho hình thức định vị này. Rolex tạo liên tưởng đến cảm giác thành tựu, xuất sắc và cực kỳ phổ biến trong giới siêu giàu và chính khách. Đó là lý do đồng hồ Rolex cực kỳ đắt đỏ nhưng vẫn thu hút người mua.

Định vị sản phẩm dựa trên đối thủ

Chiến lược này sử dụng đối thủ để so sánh với bản thân, từ đó tạo sự khác biệt của sản phẩm. Nhờ vậy, người dùng có thể phân biệt được các sản phẩm, các giá trị khác nhau của sản phẩm và lựa chọn sản phẩm phù hợp.

Làm Sao Để Định Vị Sản Phẩm Của Bạn

Làm Sao Để Định Vị Sản Phẩm Của Bạn | Jenfi Capital

Ba bước để bạn có thể bắt đầu định vị sản phẩm thành công gồm:

  • Xác định chân dung khách hàng
  • Phân tích đối thủ
  • Xác định bạn muốn khách hàng nghĩ gì về sản phẩm của mình

Xác định chân dung khách hàng

Bước đầu tiên để xây dựng chiến lược định vị sản phẩm hiệu quả là bạn cần biết rõ về khách hàng tiềm năng của mình. Để xác định những nhóm người này, bạn cần xây dựng chân dung khách hàng (buyer persona). 

Chân dung khách hàng mô tả khách hàng lý tưởng của bạn là ai, một ngày của họ sẽ xảy ra như thế nào, họ đang gặp phải vấn đề gì và cách họ đưa ra quyết định như thế nào. 

Bạn có thể xây dựng chân dung khách hàng bằng cách khảo sát, hoặc phỏng vấn trực tiếp một nhóm nhỏ. Mục tiêu ở đây là bạn cần biết được người mua của bạn sẽ trông như thế nào. 

Phân tích đối thủ

Để định vị sản phẩm thành công, bạn phải tìm đúng thông điệp về sản phẩm của mình cho đúng phân khúc thị trường và bạn nói rõ tại sao sản phẩm của bạn tốt hơn so với đối thủ.

Một ví dụ thú vị và kinh điển về phân tích đối thủ để định vị sản phẩm để tạo nên các chiến dịch truyền thông là hai thương hiệu Milo và Ovaltine. Cả hai thương hiệu đồ uống từ lúa mạch có những màn đại chiến trên các mặt trận tiếp thị, từ quảng cáo banner đến TVC.

Milo bắt đầu với chiến dịch “Năng động Việt Nam” và TVC “Nhà Vô Địch Thật Sự” để thành thương hiệu đứng đầu thị trường trong nhiều năm. Khi đó, Ovaltine tung chiến dịch “Chẳng cần vô địch, chỉ cần con thích” để tấn công trực diện Milo đã tạo sức lan tỏa cực kỳ lớn.

ví dụ thú vị và kinh điển về phân tích đối thủ để định vị sản phẩm: Milo và Ovaltine

Ovaltine còn sử dụng tông màu xanh của thương hiệu Milo để tạo sự liên tưởng mạnh mẽ.

Xác định bạn muốn khách hàng nghĩ gì về sản phẩm của mình

Đây là bước khó nhất trong định vị sản phẩm. Bạn cần áp dụng những thông tin từ hai bước trên để xác định bất kỳ cơ hội tiềm năng nào còn trống trên thị trường để chiếm lấy. 

Định vị sản phẩm đòi hỏi nhiều hơn việc chỉ đưa ra tuyên bố suông về giá trị độc đáo trong sản phẩm của bạn. Bạn phải tìm cách kết nối ở mức độ tình cảm với khách hàng tiềm năng của mình. Bạn phải đảm bảo rằng họ có cảm giác mạnh mẽ, tích cực về thương hiệu khi tiếp xúc.

Nếu bạn không chủ động tác động đến cảm xúc của khách hàng, thì họ có thể phát sinh những cảm xúc - đôi khi có thể là cảm xúc tiêu cực khi nhắc về thương hiệu của bạn.

Ví dụ về định vị sản phẩm xuất sắc

 Ví dụ về định vị sản phẩm xuất sắc | Jenfi Capital

Thương hiệu Dove được định vị tốt trên thị trường các sản phẩm chăm sóc cơ thể. 

Các chiến dịch của họ thu hút vẻ đẹp tự nhiên của phụ nữ. Bằng cách tập trung chủ yếu vào khía cạnh cảm xúc, Dove tạo nên sự liên tưởng mạnh mẽ giữa vẻ đẹp thật sự tự nhiên và các dòng sản phẩm của mình trong tâm trí người dùng.

Một ví dụ điển hình là chiến dịch “Vẻ đẹp thực sự”.

dove và chiến dịch vẻ đẹp thật sự

Trong chiến dịch quảng cáo này, những người phụ nữ được yêu cầu mô tả bản thân cho một người vẽ chân dung. Sau đó, một người quen của những người phụ nữ này mô tả họ một lần nữa cho người vẽ chân dung. Kết quả khi đối chiếu hai bức tranh, những người phụ nữ xuất hiện trong mắt người khác hóa ra xinh đẹp hơn nhiều. Một thông điệp đẹp đẽ được truyền tải một cách ngọt ngào nhưng đầy tác động!

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Phân Biệt Thương Hiệu Và Nhãn Hiệu

Open post

Phân Biệt Thương Hiệu Và Nhãn Hiệu

Phân Biệt Thương Hiệu Và Nhãn Hiệu | Jenfi Capital

Marketing đóng vai trò quan trọng trong kinh doanh. Tuy nhiên, marketing là một khái niệm rộng bao gồm rất nhiều hoạt động; xây dựng thương hiệu và tạo nhãn hiệu là một trong những hoạt động marketing đó. 

Đa số mọi người nghĩ thương hiệu và nhãn hiệu là như nhau. Thế nhưng có một sự khác biệt rất lớn giữa thương hiệu và nhãn hiệu.

Ví dụ, bạn có biết là nhãn hiệu có thể được đăng ký bảo hộ tại Việt Nam, trong khi thương hiệu thì không? Đây là một trong số những khác biệt giữa thương hiệu và nhãn hiệu. 

Tuy hai khái niệm thương hiệu và nhãn hiệu rất dễ nhầm lẫn là một, nhưng hai khái niệm hoàn toàn khác nhau.

Bài viết này từ Jenfi Capital sẽ nêu rõ những khác biệt giữa một thương hiệu và nhãn hiệu.

Thương Hiệu Là Gì?

Thương Hiệu Là Gì? Phân Biệt Thương Hiệu Và Nhãn Hiệu | Jenfi Capital

Thương hiệu là suy nghĩ, sự nhận thức về một sản phẩm hoặc dịch vụ. Thương hiệu có thể được nhận diện bởi slogan, tên thương hiệu, thiết kế, và nhiều thuộc tính khác giúp phân biệt sản phẩm với các sản phẩm khác trên thị trường. 

Nhãn Hiệu Là Gì?

Nhãn Hiệu Là Gì? Phân Biệt Thương Hiệu Và Nhãn Hiệu | Jenfi Capital

Nhãn hiệu đề cập đến dấu hiệu, thông tin về sản phẩm được in ấn trên bao bì và trên chính sản phẩm ấy. Theo luật sở hữu trí tuệ Việt Nam, nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hóa giữa các doanh nghiệp, cá nhân với nhau.

Phân Biệt Thương Hiệu Và Nhãn Hiệu 

Phân Biệt Thương Hiệu Và Nhãn Hiệu | Jenfi Capital

Thương hiệu và nhãn hiệu khác nhau ở bốn góc độ gồm:

Chức năng 

Thương hiệu đóng vai trò giúp người tiêu dùng xác định một sản phẩm cụ thể trên thị trường trong khi mục đích của thương hiệu là thông báo cho người tiêu dùng những thông tin cụ thể và chi tiết liên quan đến sản phẩm hiện có. Điều này có nghĩa là một thương hiệu có tác dụng thúc đẩy tâm lý đối với người tiêu dùng trong khi một nhãn hiệu nói lên và bảo vệ người tiêu dùng khỏi bị lợi dụng.

Tính hữu hình

Một thương hiệu không thể được nhìn thấy hoặc chạm vào bởi vì nó được định vị trong tâm trí của người tiêu dùng hay nói cách khác, nó là một nhận thức đối với một sản phẩm cụ thể liên quan đến chất lượng. Tuy nhiên, nhãn hiệu có thể được in ấn lên trên chính sản phẩm ở vị trí có thể hiển thị thông tin cho khách hàng sẵn sàng mua sản phẩm.

Tính lâu dài

Thương hiệu tồn tại lâu dài vì nó gắn liền với nhận thức của người tiêu dùng. Ngược lại, một nhãn hiệu có thể dễ dàng bị loại bỏ khỏi sản phẩm, đặc biệt là những thương hiệu không gắn liền với sản phẩm một cách lâu dài. Việc loại bỏ nhãn hiệu khiến khách hàng khó hiểu được chi tiết cụ thể của sản phẩm.

Nguồn gốc

Thương hiệu có nguồn gốc từ tâm trí người tiêu dùng trong khi nhãn hiệu của sản phẩm được sản xuất bởi đơn vị sản xuất. Các công ty tham gia vào các chiến lược tiếp thị hướng tới việc định vị sản phẩm trong tâm trí người tiêu dùng để họ có thể tạo ra một thương hiệu tích cực.

Bảng So Sánh Thương Hiệu Và Nhãn Hiệu

Thương hiệu Nhãn hiệu
Vô hình Hữu hình
Tác động đến tâm lý người tiêu dùng Thông tin chi tiết về sản phẩm đến người tiêu dùng
Được hình thành do nhận thức của người dùng Được sản xuất bởi công ty in ấn
Tồn tại lâu dài Có thể bị loại bỏ hoặc thay thế

 

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Vốn cố định là gì? Điểm khác biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động

Open post

Vốn cố định là gì? Điểm khác biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động

Vốn cố định là gì? Điểm khác biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động

Đối với sự phát triển của bất kỳ doanh nghiệp nào, vấn đề về vốn cũng luôn được đặt lên hàng đầu. Vốn là nhân tố quyết định đến mọi ảnh hưởng của doanh nghiệp. Vốn được chia thành nhiều loại. Trong đó vốn cố định và vốn lưu động là hai khái niệm được nhắc đến nhiều nhất. Vậy vốn cố định là gì? Giữa vốn cố định và vốn lưu động có gì khác biệt? 

1. Vốn cố định là gì?

Vốn cố định là gì? Điểm khác biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động

Vốn cố định là khoản vốn được sử dụng để đầu tư cho những tài sản có giá trị lớn và dài hạn. Đây là khoản tiền dành cho những hoạt động mua sắm, lắp đặt tài sản cố định từ hữu hình đến vô hình, hoặc những hoạt động kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp. 

Xét dưới dạng hình thái học của giá trị thì vốn chính là tiền. Tiền là hình thái ban đầu cũng và cũng là hình thái cuối cùng của vốn. Sau khi hoàn tất một chu kỳ sản xuất kinh doanh thì số vốn đó sẽ được thu hồi về. Nếu xét dưới dạng giá trị của hiện vật thì vốn được hiểu là các tư liệu để phục vụ cho quá trình sản xuất như các thiết bị máy móc, nhà xưởng,...Đây là nền tảng để tạo ra các hoạt động sản xuất kinh doanh, thu hồi lại vốn.

Lợi ích của vốn cố định là gì?

Vốn cố định là gì? Điểm khác biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động

Vốn cố định được sử dụng trong hầu hết những chu kỳ sản xuất của doanh nghiệp và chúng được luân chuyển theo từng từng giai đoạn nhất định trong chu trình sản xuất. Quy mô của vốn cố định quyết định đến quy mô tài sản cố định của doanh nghiệp. Đây là yếu tố ảnh hưởng lớn đến quy mô, trang thiết bị, tài sản, công nghệ,...của doanh nghiệp. Tài sản cố định có thể thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Hoặc tùy vào mục đích và tình hình kinh doanh, tài sản cố định có thể xuất hiện dưới dạng cho thuê.

Vốn cố định được phân chia thành hai loại chính:

  • Tài sản cố định hữu hình: Những loại tài sản biểu hiện dưới dạng hình thái vật chất như: Nhà xưởng, máy móc, thiết bị, đất đai,...
  • Tài sản cố định vô hình: Những loại tài sản không biểu hiện dưới dạng hình thái vật chất nhưng được duy trì sử dụng nhiều lần. Ví dụ: Quyền sáng chế, quyền sử dụng đất,..

2. Vai trò của vốn cố định

Vốn cố định là một trong những yếu tố tiên quyết, đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của mỗi doanh nghiệp. Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng không thể thiếu nguồn vốn cố định. Vốn cố định mang đến những vai trò quan trọng sau đây:

Vốn cố định là gì? Điểm khác biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động

  • Là nhân tố đầu tiên hình thành nên doanh nghiệp. Đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh ổn định liên tục. Tác động mạnh mẽ đến những chiến lược xây dựng phương án kinh doanh của một công ty. Góp phần giúp doanh nghiệp duy trì và phát triển vững chắc hơn.
  • Đầu tư vào công nghệ tiên tiến nhằm hiện đại hóa doanh nghiệp, nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm. 
  • Quy mô nguồn vốn cố định có tác động mạnh mẽ đến những phương án kinh doanh nhằm đa dạng hóa và mở rộng tối đa phạm vi hoạt động của mỗi doanh nghiệp.
  • Là sự đảm bảo  vững chắc giúp doanh nghiệp hạn chế những các rủi ro, tổn thất từ bên ngoài. Không bị tác động bởi biến động thị trường hay khủng hoảng tài chính
  • Tạo thế chủ động cho vị thế doanh nghiệp. Có nguồn vốn cố định dồi dào, doanh nghiệp sẽ luôn ở thế chủ động, tự tin hơn trong bất kỳ hoạt động nào. 

3. Vốn cố định hình thành từ những nguồn nào?

Về tổng quan, nguồn vốn cố định được hình thành từ 2 nguồn tài trợ chính: 

  • Nguồn tài trợ vốn từ bên ngoài: Là những nguồn thu mà doanh nghiệp có thể huy động được từ các nguồn đầu tư như: Phát hành cổ phiếu, trái phiếu, vay vốn, liên doanh, thuê mua hoạt động,...
  • Nguồn tài trợ nội bộ: Là nguồn vốn thu được từ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp như: Lợi nhuận, vốn ban đầu, vốn tài trợ,...

4. Những điểm khác biệt nổi bật giữa vốn cố định và vốn lưu động

Cả vốn cố định và vốn lưu động đều là những khoản đầu tư của doanh nghiệp. Mục đích phục vụ cho mục tiêu đã được đề ra. Đây là hai nguồn vốn quyết định đến sự hình thành và phát triển của doanh nghiệp. Có tầm vai trò quan trọng và cần được đặt ưu tiên hàng đầu.

Mặc dù luôn song hành cùng nhau. Nhưng vốn cố định và vốn lưu động là hai loại vốn có những khác biệt nhất định. Hãy cùng xem những điểm khác biệt nổi bật giữa vốn cố định và vốn lưu động là gì theo bảng dưới đây:

Tiêu chí

Vốn lưu động

Vốn cố định

Khái niệm

Là nguồn vốn có biểu hiện bằng tiền của tài sản ngắn hạn. Luôn dưới sự chi phối của tài sản dài hạn.

Ví dụ: Thanh toán lương cho công nhân viên, chi phí nguyên liệu đầu vào,...

Là giá trị của tất cả những tài sản cố định, có giá trị lớn và thời gian sử dụng kéo dài theo chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.

Ví dụ: Đất đai, trang thiết bị, giấy chứng nhận quyền sử dụng, chứng nhận quyền sở hữu trí tuệ,…

Mục đích

Đảm bảo doanh nghiệp hoạt động ổn định phát triển trong từng giai đoạn nhất định. Phục vụ cho những mục tiêu nhằm duy trì hoạt động 

Đảm bảo cho doanh nghiệp thực hiện những chiến lược, mục tiêu lâu dài.

Đặc trưng

– Vốn lưu động luân chuyển nhanh. Dịch chuyển một lần duy nhất vào quá trình sản xuất, kinh doanh. Vòng tuần hoàn vốn lưu động được coi là hoàn thành khi kết thúc một quá trình sản xuất kinh doanh

– Vận động theo một chu trình khép kín, chuyển từ hình thái này sang hình thái khác. Sau đó trở lại hình thái ban đầu nhưng với giá trị lớn hơn. 

– Chuyển dần giá trị vào từng nhóm sản phẩm, dịch vụ thông qua mức khấu hao

– Vốn cố định có tốc độ luân chuyển chậm hơn vốn lưu động. Trải qua khá nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.

– Đầu tư vào quy trình sản xuất phân loại theo 2 phần chính: Giá trị hao mòn và Giá trị còn lại của tài sản cố định.

Chuyển toàn bộ giá trị của chúng vào giá trị sản phẩm theo các chu kỳ sản xuất, kinh doanh.

Biểu hiện

Tài sản lưu động Tài sản cố định

Thể hiện trên Báo cáo tài chính

Chỉ tiêu về tài sản lưu động Chỉ tiêu tài sản cố định

Phân loại

Theo hình thái biểu hiện, vốn lưu động chia làm 3 loại chính:

  • Vốn dưới dạng tiền mặt và vốn trong thanh toán
  • Vốn vật tư hàng hóa
  • Vốn chi phí trả về trước

Theo vai trò đối với quá trình sản xuất kinh doanh, chia làm 3 loại chính:

  • Vốn lưu động cho khâu dự trữ sản xuất
  • Vốn lưu động trong khâu sản xuất
  • Vốn lưu động trong khâu lưu thông
Theo hình thái biểu hiện, vốn lưu động được chia thành 2 loại chính:

  • Tài sản cố định hữu hình
  • Tài sản cố định vô hình

Theo tình hình sử dụng, chia thành 3 loại chính:

  • Tài sản cố định đang dùng
  • Tài sản cố định chưa dùng
  • Tài sản cố định không dùng đến và đang chờ thanh lý

Có thể nhận thấy, vốn là nhân tố chính ảnh hưởng đến các hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào. Hiểu rõ khái niệm vốn cố định là gì, vốn lưu động là gì cũng như phân biệt được sự khác nhau giữa hai loại vốn trên sẽ giúp quá trình kinh doanh của bạn được vận hành thông suốt và đạt hiệu quả cao hơn. 

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Viral Marketing Là Gì? Hướng Dẫn Bắt Đầu Chiến Dịch Viral Cho Doanh Nghiệp

Open post

Viral Marketing Là Gì? Hướng Dẫn Bắt Đầu Chiến Dịch Viral Cho Doanh Nghiệp

Viral Marketing Là Gì | Jenfi Capital

Một trong các mục tiêu marketing online hàng đầu hiện nay là tăng lượt tiếp cận của thương hiệu đến khán giả. Đây là lý do tại sao các chiến dịch viral marketing ngày càng được doanh nghiệp ưa chuộng. 

Nhưng, liệu việc theo đuổi các xu hướng mới, tạo ra những khoảnh khắc “viral” có thật sự hiệu quả? Hay doanh nghiệp chỉ nên sử dụng viral marketing như một chiến dịch trong kế hoạch marketing tổng thể của mình? Đó là những gì Jenfi Capital sẽ thảo luận cùng bạn trong bài viết này.

Go Viral Là Gì? Viral Marketing Là Gì?

Go Viral Là Gì? Viral Marketing Là Gì?

Viral được hiểu là những gì có khả năng lây nhiễm, lan truyền nhanh. Trong marketing, những thứ được gọi là viral có tốc độ chia sẻ và tương tác nhanh theo cấp số nhân trong thời gian ngắn.

Viral marketing được định nghĩa là: 

“ Một hình thức quảng cáo, dựa trên khán giả để truyền tải thông điệp của sản phẩm hoặc dịch vụ. Một chiến lược quảng cáo được xem là viral khi được chia sẻ bởi nhiều nhóm khán giả khác nhau, hơn là chỉ nhóm khán giả mục tiêu ban đầu.”

Nếu đạt được trạng thái viral, thông điệp của bạn dường như sẽ xuất hiện trên mọi nền tảng, mọi bảng tin của dân mạng.

Các Chiến Dịch Viral Marketing Có Những Điểm Gì Chung?

Các Chiến Dịch Viral Marketing Có Những Điểm Gì Chung?

Mặc dù các thông điệp và nội dung lan truyền rất khác nhau giữa các doanh nghiệp, nhưng có ba yếu tố riêng biệt mà hầu hết các chiến dịch đều có. Bạn cần ghi nhớ ba yếu tố này để đánh giá liệu chiến dịch có khả năng gây tiếng vang lớn hay không.

Lan tỏa một cách tự nhiên

Các chiến dịch viral marketing đều được chia sẻ tự nhiên. Chúng ta không thể ép buộc một chiến dịch trở nên viral. Đó là nguyên tắc cơ bản. 

Đúng thời điểm

Nói đơn giản thì các xu hướng luôn xuất hiện và nhanh chóng được thay thế bởi các xu hướng khác.

Mặc dù các chiến dịch viral marketing có thể tạo ấn tượng đến một lượng lớn khán giả, nhưng thời gian chú ý lại rất ngắn. Khi xu hướng cũ không còn, chúng ta thường phải tìm kiếm một xu hướng mới để tạo viral.

Táo bạo

Táo bạo, độc đáo giúp các chiến dịch viral marketing được lan truyền nhanh. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng viral marketing cũng có rủi ro khi táo bạo nhưng không phù hợp.

Lấy ví dụ, chiến dịch viral marketing về một loại sốt chấm mới của McDonald's năm 2018 đã gây bạo động tại Mỹ.

Một ví dụ khác về áp dụng viral marketing nhưng lại gây tranh cãi gay gắt là khi thương hiệu Dove tung ra chai lọ theo vóc dáng phụ nữ.

Thay vì khích lệ và truyền tải thông điệp “vẻ đẹp thật sự” của chiến dịch, người dùng cảm thấy rất khó chịu khi nhìn thấy những sản phẩm gây ám ảnh này. 

Bắt Đầu Chiến Dịch Viral Marketing Như Thế Nào?

Bắt Đầu Chiến Dịch Viral Marketing Như Thế Nào?

Theo khảo sát của Sproutsocial về xu hướng tiếp thị mạng xã hội 2022, các thương hiệu hiện nay tập trung vào lợi nhuận khả thi khi quảng cáo trực tuyến.

Có nghĩa là, việc trở nên viral trong một lúc không phải là ưu tiên hàng đầu của các thương hiệu. 

Tuy vậy, những bí quyết dưới đây có thể giúp bạn thu lại nhiều lợi ích hơn khi triển các chiến dịch viral marketing: từ giữ tương tác với khách hàng đến xây dựng tài sản thương hiệu dài hạn.

Đánh giá lại lý do tại sao bạn muốn trở nên viral

Một trong những vấn đề mà doanh nghiệp thường bỏ qua là xác định lý do họ muốn viral. 

Bạn muốn điều gì khi triển khai viral marketing? Bạn muốn tăng nhận thức thương hiệu? Bạn muốn thu hút sự chú ý của người dùng? Xác định mục tiêu phù hợp giúp bạn tạo ra những nội dung có ý nghĩa, thay vì những nội dung tuy lan tỏa nhưng không đem lại giá trị phù hợp.

Tận dụng dữ liệu, báo cáo về xu hướng mạng xã hội

Khán giả đóng vai trò trung tâm trong viral marketing. Do đó, bạn cần tạo loại nội dung mà khán giả của bạn quan tâm. Với các phần mềm chuyên về phân tích mạng xã hội và các báo cáo xu hướng từ Facebook, Google… sẽ giúp biết được nên tạo loại nội dung gì có tiềm năng lan tỏa nhất.

Đảm bảo nội dung của bạn được tối ưu để người dùng chia sẻ

Hãy tận dụng nhiều tài khoản, nhiều nền tảng, nhiều định dạng nội dung để lan tỏa. Ví dụ, nếu bạn tạo nội dung bài viết thì nên tận dụng các nền tảng bạn đang sở hữu như: website, Linkedin, các nền tảng blog, báo chí. Nếu bạn tạo nội dung video, hãy tạo nhiều định dạng khác nhau cho Facebook, Instagram, Tiktok, Youtube.

Sử dụng hashtag

Hashtag giúp chia sẻ nội dung dễ dàng và có thể sử dụng để đo lường hiệu quả của chiến dịch viral. 

Theo xu hướng kịp thời

Có thể nói rằng cách dễ nhất trở nên viral là sáng tạo nội dung theo xu hướng thịnh hành.

Ví dụ, bạn có thể ghép thương hiệu của bạn vào một meme, tài liệu tham khảo hoặc một số nội dung lan truyền khác để quảng bá doanh nghiệp. Đây là một trong những chiến lược tiếp thị quan trọng hiện tại.

Các doanh nghiệp nhỏ, nhà sáng tạo nội dung thường tham gia vào các “thử thách” trên mạng xã hội để được xuất hiện nhiều hơn. 

Nhân hóa nội dung của bạn

Đây là một mẹo đơn giản và được nhiều thương hiệu sử dụng.

Lý do là vì hầu hết các phần nội dung viral đều dành cho con người. Do đó, các thương hiệu có xu hướng nhận được nhiều lượt chia sẻ hơn khi thêm cá tính, màu sắc vào nội dung của họ.

Ví Dụ Về Các Chiến Dịch Viral Marketing Điển Hình

Ví Dụ Về Các Chiến Dịch Viral Marketing Điển Hình

Dollar Shave Club 2012

Một ví dụ điển hình về viral marketing có thể kể đến là chiến dịch “Our Blades are F***ing Great” của công ty Dollar Shave Club vào 2012.

 

Với hơn 28 triệu lượt xem tính đến thời điểm viết bài này, quảng cáo YouTube của Dollar Shave Club là một trong những quảng cáo sớm nhất, thành công nhất áp dụng viral marketing. Vào ngày phát hành, máy chủ của Dollar Shave Club đã bị sập vì không thể xử lý lưu lượng truy cập trang web. 

Ngày hôm sau, công ty đã có thêm 12.000 khách hàng mới với mức phí 1 đô la mỗi tháng cho dịch vụ thuê bao dao cạo râu—144.000 đô la doanh thu định kỳ hàng năm chỉ sau một đêm.

Hình thức quảng cáo hài hước này được tiếp nhận và nhiều doanh nghiệp sau này cũng sử dụng chiến dịch tương tự. Tại Việt Nam, các doanh nghiệp như Điện Máy Xanh, FPT, Grab,... đều sử dụng chiến lược viral marketing.

Spotify Wrapped

Spotify Wrapped là một chương trình hàng năm bắt đầu vào năm 2016, trong đó người dùng Spotify được thông tin tổng quan về hoạt động nghe của họ trong năm, ví dụ như nghệ sĩ hàng đầu, bài hát yêu thích và tổng số phút họ đã dành để nghe nhạc trong 12 tháng.

Người dùng Spotify không ngừng chia sẻ Spotify Wrapped cá nhân của họ trên các kênh truyền thông xã hội khác nhau. Spotify không cần phải làm gì nhiều để khiến nội dung trở nên lan truyền, nhưng bằng cách tạo ra các yếu tố mới và độc đáo hàng năm khiến cho người dùng mong đợi và nội dung tự nhiên lan truyền.

Thử thách #eyeslipsface trên Tiktok

Công ty mỹ phẩm e.l.f. (viết tắt của Eyes Lip Face), đã tạo ra một chiến dịch viral marketing trên TikTok, trong đó có một bài hát dành riêng cho thương hiệu  e.l.f. Bài hát khuyến khích người dùng Tik Tok đăng video họ đang trang điểm với bài hát làm nhạc nền, gắn kèm hashtag # #eyeslipsface.

Vào thời điểm đó, #eyeslipsface là chiến dịch TikTok lan truyền nhanh nhất, đạt 1 tỷ lượt xem và là quảng cáo đầu tiên giữ vị trí xu hướng số 1 trên TikTok.

Hoạt động tiếp thị lan truyền  đã thành công vì thương hiệu đã dành thời gian để tạo ra một bài hát độc đáo, có thương hiệu, tận dụng cách hầu hết mọi thứ lan truyền trên TikTok. Những người nổi tiếng cũng tham gia vào xu hướng, nhiều người trong số họ tham gia tự nguyện, nhờ đó làm tăng sự phấn khích cho người dùng Tik Tok.

eyeslipface

Thử thách “Ice Bucket Challenge”

Thử thách dội nước đá Ice Bucket Challenge được tạo ra để nâng cao nhận thức về căn bệnh suy nhược. Khi tham gia Ice Bucket Challenge, bạn phải dội nước đá lạnh lên toàn bộ cơ thể và sau đó chỉ định một người bạn làm điều tương tự. 

“Ice Bucket Challenge” quyên góp được 115 triệu đô la chỉ trong mùa hè năm 2014. Bởi vì ai cũng muốn nhìn bạn bè mình tự dội nước lạnh lên đầu họ!

Những người nổi tiếng từ khắp nơi trên thế giới bắt đầu tham gia, thách thức những người bạn nổi tiếng của họ, quyên góp và nâng cao nhận thức. Hashtag “Ice Bucket Challenge” đã trở nên phổ biến trên nhiều kênh truyền thông xã hội.

Quan trọng nhất - thử thách rất thú vị và khiến người tham gia cảm thấy mình là một phần của phong trào lớn hơn, đó là lý do tại sao nhiều năm sau chiến dịch này vẫn còn lan truyền.

Ice Bucket Challenge

Chiến dịch quảng cáo Điện Máy Xanh

Hẳn bạn còn nhớ chiến dịch quảng cáo điện máy với những người mẫu và phông nền xanh dương, kèm câu hát “Bạn muốn mua tivi đến điện máy xanh, bạn muốn mua tủ lạnh đến điện máy xanh”? Quảng cáo xuất hiện với tần suất dày đặc trên TV khiến nhiều năm sau, người ta vẫn còn nhớ đến.

Tạm Kết

Không có một công thức giống nhau cho các nội dung viral. Do đó, bạn có thể xem lại những chiến dịch viral marketing từng thành công trong quá khứ và cố gắng bắt chước những đặc điểm cốt lõi. Viral marketing về bản chất là tạo ra nội dung tuyệt vời kết nối với khán giả của bạn và khiến họ muốn chia sẻ nội dung đó. 

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Báo Cáo Công Nợ: Cách Làm Báo Cáo Công Nợ Bằng Excel + Mẫu

Open post

Báo Cáo Công Nợ: Cách Làm Báo Cáo Công Nợ Bằng Excel + Mẫu

Báo Cáo Công Nợ | Jenfi Capital

Nếu bạn đang kinh doanh, hẳn là bạn đã biết ít nhiều về quản lý các khoản phải thu và các khoản phải trả trong báo cáo công nợ. Nếu bạn chưa biết về các loại báo cáo nợ và phân tích công nợ, thì bài viết này từ Jenfi Capital sẽ hướng dẫn bạn những điều căn bản cần biết về quản lý công nợ và cách lập báo cáo công nợ theo mẫu của Bộ Tài Chính.

Cùng tìm hiểu ngay nhé!

Báo Cáo Công Nợ Là Gì?

Báo Cáo Công Nợ Là Gì | Jenfi Capital

Trong kinh doanh, bạn sẽ thường phải cho khách hàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ và thanh toán linh hoạt theo kỳ thay vì thanh toán ngay lập tức. Thanh toán theo kỳ giúp khách hàng có thời gian xoay vòng vốn để thanh toán cho bạn. Ở tình huống ngược lại, đôi khi bạn cũng sẽ mua các sản phẩm, dịch vụ và thanh toán sau để tối ưu dòng tiền

Về mặt kế toán, bạn cần quản lý công nợ chặt chẽ bằng cách lập các bảng cáo cáo công nợ cần thu, công nợ cần trả để quản lý dòng tiền. Báo cáo công nợ là loại tài liệu về các hóa đơn chưa thanh toán mà bạn đang nợ (các khoản phải trả) hoặc các đơn vị khác nợ bạn (các khoản phải thu).

Báo Cáo Công Nợ Bao Gồm Những Nội Dung Gì?

Báo Cáo Công Nợ Bao Gồm Những Nội Dung Gì? | Jenfi Capital

Các khoản phải thu thường được ghi có vào mục tài sản, trong khi các khoản phải trả được ghi vào mục nợ trong Bảng cân đối kế toán. Việc quản lý báo các khoản cần trả khá đơn giản, bạn chỉ cần lưu ý về các khoản thanh toán đến hạn và các khoản chưa thanh toán. Ngược lại, quản lý các khoản phải thu cần bạn dành nhiều thời gian hơn vì đôi khi sẽ có thể gặp các khoản khó đòi.

Theo thông tư 200 Bộ Tài Chính, báo cáo công nợ thường bao gồm các nội dung chính:

  • Thời gian tổng hợp công nợ
  • Xác định tài khoản để báo cáo công nợ phải trả là 331; tài khoản báo cáo công nợ phải thu là 131
  • Mã số và tên khách hàng
  • Số dư đầu kỳ
  • Số phát sinh trong kỳ
  • Số dư cuối kỳ
  • Tổng công nợ

Lập Báo Cáo Công Nợ Theo Mẫu Bộ Tài Chính & Mẫu Download

Lập Báo Cáo Công Nợ Theo Mẫu Bộ Tài Chính | Jenfi Capital

Dưới đây là các mẫu báo cáo công nợ Excel & Docs giúp bạn dễ dàng tạo báo cáo công nợ chính xác, dễ dàng mà không phải băn khoăn về cách tạo hàm, công thức Excel. 

Mẫu báo cáo công nợ đầu năm

Bộ (Sở):.....................  
Đơn vị:.......................  

BÁO CÁO CÔNG NỢ ĐẦU NĂM

Mã số:

Tên KH/NCC:

Địa chỉ:

Mã số thuế: Tài khoản:

Nơi mở:

Tài khoản:

STT Chương Loại Khoản Mục Số dư nợ Số dư có
             
             

 

.............., ngày … tháng … năm …

Người lập biểu Phụ trách kế toán       Thủ trưởng đơn vị
(Chữ ký, họ tên)   (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Mẫu báo cáo công nợ phải thu

BÁO CÁO CÔNG NỢ PHẢI THU

Năm....................

 

STT Tên khách hàng Diễn giải Đơn vị tính Số lượng Số tiền
1 2 3 4 5 6
  1. Phải thu về vốn dự trữ        
  ..................        
  ..................

…………………

       
  2. Phải thu khác        
  ..................

…………………

       
  ..................

3. Khoản thu còn thiếu

……………….

……………...

       
  Cộng        

 

Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Mẫu báo cáo công nợ phải trả

BÁO CÁO CÔNG NỢ PHẢI TRẢ

Năm....................

STT Tên khách hàng Diễn giải Đơn vị tính Số lượng Số tiền
1 2 3 4 5 6
  1. Phải trả trong nội bộ        
  ..................        
  ..................        
  2. Phải trả ngoài đơn vị        
  ..................        
  ..................

3. Phải trả khác

…………………

………………….

       
  Cộng        

 

Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Tải ngay mẫu báo cáo công nợ Excel tại đây: Sổ chi tiết công nợ Excel - Jenfi Capital

Hy vọng với mẫu báo cáo công nợ Excel mà Jenfi Capital đã chuẩn bị sẵn, bạn có thể chủ động quản lý công nợ doanh nghiệp mình thật hiệu quả và tăng trưởng mạnh mẽ trong tương lai.

 

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 15 16 17 18 19 20 21 55 56 57
Scroll to top