Open post

Vay thấu chi là gì? Những thông tin cần biết trước khi quyết định vay thấu chi

Vay thấu chi là gì? Những thông tin cần biết trước khi quyết định vay thấu chi

Vay thấu chi mang đến nhiều lợi ích so với những hình thức vay vốn khác như vay thế chấp, tín chấp. Tuy nhiên hình thức vay vốn này lại chưa thực sự phổ biến và vẫn còn mơ hồ với nhiều người. Để hiểu rõ hơn vay thấu chi là gì, những ưu điểm và các thông tin liên quan đến hình thức vay vốn này, mời bạn cùng theo dõi bài viết sau đây từ Jenfi

1. Vay thấu chi là gì?

Vay thấu chi là gì? Những thông tin cần biết trước khi quyết định vay thấu chi

Khái niệm vay thấu chi

Vay thấu chi là thuật ngữ chỉ khoản vay mà ngân hàng cấp cho người vay dựa trên một hạn mức nhất định. Ngân hàng tạm ứng một khoản vay cho khách hàng thanh toán vượt quá số tiền thực tế có trong tài khoản. Hạn mức thấu chi tùy thuộc vào độ uy tín và điểm tín dụng của khách hàng. Lãi suất vay được tính trên số tiền chi tiêu vượt hạn mức đó.

Hiểu đơn giản, vay thấu chi là là hình thức trả sau. Ngân hàng ứng trước khoản chi phí, khách hàng có thể chi vượt mức số tiền cả khi số tiền trong tài khoản bằng 0.

Ví dụ giúp bạn hình dung rõ hơn về vay thấu chi: Ngân hàng cấp hạn mức thấu chi cho anh Nguyễn Văn A với tài khoản 100 triệu đồng. Trong tài khoản của anh A có 20 triệu đồng. Như vậy tổng số tiền anh A có thể chi tiêu là 120 triệu đồng. Khi anh A chi tiêu 80 triệu đồng, có nghĩa là anh đã vượt hạn mức 60 triệu đồng. Đồng nghĩa với việc anh A cần thanh toán lãi suất trên số tiền chi tiêu vượt mức đó cho đến khi hoàn thành nghĩa vụ thanh toán 60 triệu đồng.

Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều cung cấp dịch vụ vay thấu chi để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Có thể kể đến những ngân hàng khối Big 4 tại Việt Nam: BIDV, Agribank, VietinBank, VietCombank,...Mỗi ngân hàng có những ưu đãi riêng về hình thức vay thấu chi rất hấp dẫn như: Lãi suất ưu đãi, hạn mức cao,...để cạnh tranh thu hút khách hàng.

Những đặc điểm cơ bản của vay thấu chi

Vay thấu chi là một trong những hình thức vay phổ biến hiện nay nhưng chưa tiếp cận được đến nhiều khách hàng. Lợi ích lớn nhất vay thấu chi mang đến cho khách hàng chính là tính linh hoạt. Khi cần gấp một số tiền để chi tiêu, người vay có thể sử dụng ngay cả khi trong tài khoản bạn không có tiền.

Một số những đặc điểm cơ bản mang đến sự khác biệt cho hình thức vay thấu chi như sau:

Vay thấu chi là gì? Những thông tin cần biết trước khi quyết định vay thấu chi

  • Đáp ứng nhu cầu chi tiêu linh hoạt. Tiện lợi trong những trường hợp khách hàng cần dòng vốn gấp. Số tiền đã được cấp có thể sử dụng ở bất kỳ thời gian nào mà không cần các thủ tục phê duyệt tiếp từ ngân hàng
  • Chỉ khi khách hàng sử dụng mới bắt đầu tính lãi. 
  • Hạn mức vay đa dạng. Chủ yếu phụ thuộc vào lịch sử tín dụng và thu nhập của khách hàng. Thông thường có thể lên đến gấp 5 lần mức thu nhập trung bình.
  • Tài khoản của khách hàng có thể tự động trích nợ ngay khi có tiền. Một số ngân hàng có chính sách ưu đãi không áp dụng lãi suất vay thấu chi nếu chủ tài khoản thanh toán nợ trước thời gian quy định.
  • Tính lãi theo tháng, khách hàng trả gốc vào cuối kỳ. Điều này phần nào giúp giảm áp lực về chi trả hàng tháng cho khách hàng.

Cách tính lãi suất vay thấu chi

Lãi suất vay thấu chi được tính dựa trên 2 yếu tố: Tổng dư nợ thực có và Khoảng thời gian ghi nợ. Tiền lãi áp dụng cứng theo mức tính trên dư nợ giảm dần. 

Công thức vay thấu chi được tính như sau:

Tổng tiền lãi thấu chi tháng = ∑ dư nợ thấu chi thực thế x lãi suất thấu chi x số ngày thấu chi thực tế)/360 ngày

2. Phân biệt vay thấu chi và vay tín chấp

Vay thấu chi và Vay tín chấp có những khác biệt cơ bản như sau:

 

Vay thấu chi Vay tín chấp
  • Chỉ bắt đầu tính lãi từ thời điểm khách hàng sử dụng
  • Bắt đầu tính lãi ngay khi khách hàng được phê duyệt khoản vay
  • Lãi suất tính theo ngày sử dụng
  • Lãi suất tính theo tháng
  • Thanh toán lãi hàng tháng, tiền học thanh toán vào cuối kỳ
  • Thanh toán cả vốn gốc và tiền lãi hàng tháng

3. Các hình thức vay thấu chi 

Hiện nay, vay thế chấp bao gồm 2 hình thức vay phổ biến như sau:

Vay thấu chi là gì? Những thông tin cần biết trước khi quyết định vay thấu chi

  • Vay thấu chi tín chấp: Đây là hình thức phê duyệt cho khách hàng vay mà không cần tài sản đảm bảo. Ngân hàng dựa vào lịch sử tín dụng của khách hàng để phê duyệt và cấp hạn mức cho vay thấu chi. Hạn mức vay thấu chi tín chấp trung bình trong khoảng 3 đến 5 lần thu nhập của người vay và thường không quá 100 triệu đồng.
  • Vay thấu chi thế chấp: Là hình thức vay cần có tài sản đảm bảo. Hạn mức vay phụ thuộc vào giá trị tài sản khách hàng mang thế chấp. Tài sản có thể gồm nhiều loại như bất động sản, ô tô, tài khoản tiết kiệm,… Hạn mức vay thấu chi thế chấp khá cao. Có thể lên đến hàng trăm triệu đồng tùy thuộc vào giá trị tài sản thế chấp. Tuy nhiên, thông thường sẽ không vượt quá 1 tỷ đồng.  

4. Đánh giá ưu và nhược điểm của cho vay thấu chi

Như bất kỳ hình thức vay vốn nào khác, vay thấu chi cũng tồn tại song song cả ưu và nhược điểm. Một số nội dung chính có thể kể đến như sau:

Ưu điểm

  • Tính linh hoạt cao. Đáp ứng được nhiều nhu cầu của khách hàng nhanh chóng và thuận tiện trong thời gian ngắn nhất.
  • Không yêu cầu cần có tài sản đảm bảo nếu khách hàng đăng ký hình thức vay thấu chi tín chấp. Điều này giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận với gói vay hơn.  
  • Đa dạng trong loại tiền cho vay: Khách hàng có thể vay thấu chi bằng đồng ngoại tệ hoặc nội tệ. 
  • Phương thức cho vay linh hoạt và đa dạng

Nhược điểm:

  • Hạn mức cho vay thấp: Thông thường hạn mức vay thấu chi thấp hơn nhiều so với các hình thức vay khác. Giới hạn trong khoảng dưới 100 triệu với vay tín chấp và dưới 1 tỷ đồng với hình thức vay thế chấp tài sản.
  • Lãi suất cao: Đây là hình thức vay được áp mức lãi suất khá cao. Lãi suất tham khảo nằm trong khoảng từ 17 đến 20%/năm tính theo dư nợ giảm dần. Mức phí trả chậm được tính 150% lãi suất vay vốn.
  • Yêu cầu cao về điều kiện đăng ký: Mặc dù có thời gian xét duyệt nhanh chóng, và thủ tục dễ dàng nhưng vay thấu cho yêu cầu điều kiện khá khắt khe.Ngân hàng có yêu cầu rất kỹ lưỡng về lịch sử tín dụng cũng như năng lực tài chính ổn định của người vay.

5. Điều kiện và thủ tục đăng ký vay thấu chi

Các ngân hàng khác nhau sẽ có điều kiện và thủ tục vay thấu chi khác nhau. Nhưng về cơ bản, khách hàng cần đáp ứng được một số tiêu chí sau đây:

Điều kiện

  • Đủ từ 20 đến dưới 60 tuổi. 
  • Có chứng nhận đang sinh sống và làm việc hợp pháp tại địa bàn có đơn vị muốn đăng ký vay thấu chi
  • Có thu nhập ổn định. Hợp động lao động đủ 1 năm trở nên.
  • Một số những điều kiện khác theo quy định cụ thể của từng ngân hàng

Thủ tục

Khách hàng đáp ứng được các điều kiện trên cần chuẩn bị một số giấy tờ cơ bản để hoàn tất thủ tục như sau:

  • Đơn đề nghị mở tài khoản; Đơn đề nghị cấp hạn mức thấu chi theo mẫu của ngân hàng
  • Căn cước, Hộ chiếu còn hiệu lực
  • Hộ khẩu hoặc giấy tạm trú còn giá trị pháp lý
  • Giấy tờ chứng minh thu nhập: Sao kê bảng lương, hợp đồng lao động còn hiệu lực,...
  • Những giấy tờ chứng minh thông tin theo quy định của từng ngân hàng 

6. Có nên vay thấu chi hay không?

Chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu Vay thấu chi là gì? Vậy có nên vay thấu chi không? Để đưa ra được đáp án cần phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố.

Trường hợp khách hàng đang cần gấp một khoản chi phí để chi tiêu trong thời gian ngắn thì vay thấu chi là một giải pháp phù hợp. Tuy nhiên, cũng cần nhận định rõ ràng về mặt xấu của hình thức này là lãi suất khá cao. Thời gian càng kéo dài thì số tiền nợ sẽ càng cao. Chính vì vậy, cần cân nhắc khả năng chi trả của bản thân trước khi làm quyết định vay thấu chi tại các ngân hàng. 

Hãy đảm bảo rằng mình có đủ khả năng hoàn trả số tiền vay bao gồm cả gốc lẫn lãi. Tránh nguy cơ giảm điểm tín dụng hoặc phát sinh thêm nợ với lãi suất cao. Ngoài ra, cũng cần cẩn trọng lựa chọn đơn vị cho vay uy tín với chính sách ưu đãi nhất để đảm bảo tối đa quyền lợi của mình. Nếu đảm bảo được những yếu tố rủi ro thì đây hoàn toàn là một hình thức vay vốn an toàn và phù hợp. 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Cách tạo mẫu báo cáo doanh thu bán hàng hàng tuần, tháng, năm & Tải ngay Mẫu Báo Cáo Bán Hàng bằng Excel

Mẫu Báo Cáo Doanh Thu Bán Hàng Bằng Excel | Jenfi Capital

Báo cáo doanh thu bán hàng là tài liệu quan trọng liên quan đến hoạt động kinh doanh, tài chính của cửa hàng, doanh nghiệp. Để theo dõi tình trạng sức khỏe doanh nghiệp, báo cáo doanh thu bán hàng cần phải chính xác tuyệt đối để chủ doanh nghiệp theo dõi được hiệu quả kinh doanh, đánh giá tình trạng kinh doanh để đưa ra chiến lược xoay vốn phù hợp.

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu cách tạo báo cáo doanh thu bán hàng chính xác nhất trong bài viết này. Đừng quên tải ngay mẫu báo cáo doanh thu bán hàng bằng excel được chúng tôi chuẩn bị sẵn cho bạn ở ngay dưới đây nhé.

Báo cáo doanh thu bán hàng là gì?

Báo cáo doanh thu bán hàng, còn gọi là báo cáo phân tích bán hàng, là tài liệu tổng hợp hoạt động bán hàng của doanh nghiệp. Trong báo cáo này, các thông tin thường bao gồm khối lượng bán hàng, danh sách khách hàng tiềm năng, danh sách khách hàng mới, doanh thu và chi phí trong một giai đoạn cụ thể. 

Ngoài ra, một số báo cáo phân tích bán hàng còn chứa thông tin về phễu bán hàng và thang đo hiệu suất kinh doanh của đội ngũ bán hàng. 

Những thông tin này có thể giúp công ty bạn điều chỉnh chiến lược bán hàng và các hoạt động tăng trưởng. Với báo cáo doanh thu bán hàng, bạn có thể khai thác những thông tin chi tiết tại sao phương pháp bán hàng nào đó lại thành công (hay chưa thành công), dự đoán doanh thu bán hàng trong tương lai, phân tích hiệu suất bán hàng và so sánh với kỳ trước, và hiểu rõ hơn về động lực mua hàng của khách hàng,

Các loại báo cáo doanh thu bán hàng

Mẫu Báo Cáo Doanh Thu Bán Hàng Bằng Excel | Jenfi Capital

Có thể bạn chưa biết rằng có nhiều loại báo cáo doanh thu bán hàng, mỗi loại được đo lường bằng những KPI khác nhau và được thực hiện vào những thời điểm khác nhau. Các loại báo cáo doanh thu bán hàng phổ biến nhất bao gồm:

Báo cáo dự báo bán hàng 

Mẫu Báo Cáo Dự Đoán Doanh Số - Jenfi Capital - hình minh họa

Báo cáo này dự đoán số lượng hàng hóa được bán ra trong một khoảng thời gian nhất định. Bạn có thể sử dụng báo cáo dự báo bán hàng để dự đoán doanh số bán hàng theo mùa hoặc lập kế hoạch cho các sự kiện có tác động lớn đến hoạt động kinh doanh (ví dụ: mùa tết, mùa trung thu…).

Tải mẫu Báo cáo dự báo bán hàng từ Jenfi Capital: Mẫu Báo Cáo Dự Đoán Doanh Số - Jenfi Capital

Báo cáo phễu bán hàng

mẫu báo cáo phễu bán hàng - Jenfi Capital - hình minh họa

Báo cáo phễu bán hàng cho biết tiềm năng của một nhóm khách hàng mục tiêu có thể mua sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn. Phễu bán hàng giúp bạn hiểu cách nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng tốt nhất và cuối cùng là chuyển đổi họ thành khách hàng. 

Bằng cách so sánh các báo cáo phễu bán hàng của các kỳ báo cáo, bạn có thể xác định các điểm yếu trong quy trình bán hàng của mình.

Tải mẫu Báo cáo phễu bán hàng từ Jenfi Capital: mẫu báo cáo phễu bán hàng - Jenfi Capital

Báo cáo chuyển đổi

Báo cáo chuyển đổi giống với báo cáo phễu bán hàng ở chỗ chúng đánh giá tiến trình của khách hàng tiềm năng dọc theo phễu bán hàng, tập trung vào tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành khách hàng. 

Báo cáo chuyển đổi thường bao gồm thông tin về các địa chỉ liên hệ, khách hàng tiềm năng, cùng với tỷ lệ thay đổi theo từng giai đoạn.

Báo cáo bán thêm và bán kèm

Các báo cáo này cho biết chi tiết số lượng và giá trị của các mặt hàng được bán thêm hoặc bán kèm cho khách hàng. Bạn có thể xem xét các báo cáo này để xác định các cơ hội bán thêm và bán kèm trong tương lai. 

Báo cáo cuộc gọi bán hàng

Báo cáo cuộc gọi bán hàng liên quan đến các cuộc gọi điện đến khách hàng tiềm năng, khách hàng tiềm năng để khuyến khích mua hàng. Với báo cáo này, bạn có thể hiểu rõ hơn về hiệu suất của đội ngũ bán hàng và chất lượng của danh sách khách hàng tiềm năng.

Các loại báo cáo bán hàng kể trên được theo dõi bằng những KPI khác nhau, trong những khoảng thời gian khác nhau. Đây là một số khoản thời gian phổ biến để thực hiện báo cáo bán hàng. 

Báo cáo bán hàng hàng ngày 

Mẫu Báo Cáo Bán Hàng Hàng Ngày Bằng Excel - Jenfi Capital - hình minh họa

Báo cáo bán hàng hàng ngày có thể theo dõi KPI về số lượng cuộc gọi hàng ngày của đội ngũ bán hàng và số lượng khách hàng tiềm năng.

Tải Mẫu Báo cáo bán hàng hàng ngày từ Jenfi Capital: Mẫu Báo Cáo Bán Hàng Hàng Ngày Bằng Excel - Jenfi Capital

Báo cáo bán hàng hàng tuần

Báo cáo bán hàng hàng tuần có thể theo dõi KPI về toàn bộ giao dịch của nhóm bán hàng và doanh thu trong tuần.

Báo cáo doanh số hàng tháng

Báo cáo bán hàng hàng tháng có thể cung cấp thông tin tổng quan dài hạn hơn về các KPI được theo dõi trong báo cáo bán hàng hàng ngày hoặc hàng tuần.

Báo cáo bán hàng hàng năm

Mẫu Báo Cáo Bán Hàng Hàng Năm Bằng Excel - Jenfi Capital - hình minh họa

Báo cáo bán hàng hàng năm bao gồm chi tiết của báo cáo bán hàng hàng tháng. Báo cáo hàng năm có thể giúp bạn xác định hạn ngạch bán hàng của năm tiếp theo. 

Tải Mẫu Báo cáo bán hàng hàng năm từ Jenfi Capital: Mẫu Báo Cáo Bán Hàng Hàng Năm Bằng Excel - Jenfi Capital

Ngoài ra, báo cáo bán hàng hàng năm cũng có thể giúp bạn giải quyết các vấn đề về quản lý bán hàng, chỉ ra các biến động theo mùa, quan sát tác động của các chiến dịch tiếp thị và xác định các đại diện bán hàng đặc biệt thành công.

Các thông số cần có trong mẫu báo cáo bán hàng

Mẫu Báo Cáo Doanh Thu Bán Hàng Bằng Excel | Jenfi Capital

Nói chung, báo cáo bán hàng phải chứa các số liệu bao gồm:

  • Các KPI có liên quan
  • Khối lượng bán hàng
  • Doanh số bán hàng 
  • Tổng doanh thu (doanh thu thuần trừ chi phí bán hàng)
  • Phần trăm thay đổi KPI so với kỳ báo cáo trước

Bạn sẽ thấy rằng danh sách các số liệu này tương đối ít, mặc dù bạn có thể đưa nhiều KPI khác vào báo cáo của mình. Tuy nhiên, sự ngắn gọn trong mẫu báo cáo bán hàng là chìa khóa thành công, vì không ai muốn bị choáng ngợp bởi quá nhiều số liệu trong một mẫu báo cáo. 

Bên cạnh đó, bạn cũng nên lưu ý rằng các số liệu là chưa đủ để tạo thành một báo cáo bán hàng. Bạn cần giải thích bằng văn bản về ý nghĩa của những con số này và những hành động nào có thể cần phải thực hiện. 

Xây dựng quan hệ đối tác cùng chúng tôi!

Jenfi Capital, dịch vụ huy động vốn dựa trên doanh thu tiên phong tại Việt Nam giúp người dùng nhận nguồn vốn kinh doanh cho các hoạt động tăng trưởng như mua sắm hàng hóa, chạy quảng cáo… chỉ với vài phút đăng ký. 

Nếu bạn đang kinh doanh trong lĩnh vực hỗ trợ các doanh nghiệp online hoặc công ty phần mềm, hãy trở thành đối tác của chúng tôi!

Với chương trình đối tác cùng Jenfi Capital, khách hàng của bạn sẽ được tiếp cận nguồn tài chính VIP từ Jenfi, được nhận hoa hồng khi khách hàng của bạn vay vốn thành công, được hỗ trợ kết nối với các doanh nghiệp khác và cộng tác cùng nhau phát triển! Đăng ký ngay hôm nay!

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Chi phí cơ hội là gì? Bí quyết để nắm bắt cơ hội trong mọi tình huống

Chi phí cơ hội là gì? Bí quyết để nắm bắt cơ hội trong mọi tình huống

Trong một tình huống, những quyết định khác nhau sẽ đưa bạn đến những kết quả khác nhau. Tài nguyên là hữu hạn và điều tạo nên điểm khác biệt chính là những lựa chọn thông minh cho việc làm sao để tận dụng tối đa những gì mình có. Chi phí cơ hội đưa bạn đến những lợi ích đã được bạn lựa chọn bỏ qua để chọn phương án khác. Để hiểu rõ hơn “Chi phí cơ hội là gì”, công thức tính, ý nghĩa cũng như bí quyết để nắm bắt trọn vẹn cơ hội, mời bạn cùng theo dõi bài viết sau đây từ Jenfi.

1. Chi phí cơ hội là gì?

Chi phí cơ hội là gì? Bí quyết để nắm bắt cơ hội trong mọi tình huống

Chi phí cơ hội thường được biết đến với cụm từ viết tắt OC - Opportunity Cost. Đây là thuật ngữ đại diện cho những giá trị lợi ích mất đi khi bạn quyết định lựa chọn một mục tiêu khác. Chi phí cơ hội chính là khoản chi phí đánh đổi khi lựa chọn phương án này thay vì phương án khác.

Thuật ngữ Opportunity Cost xuất hiện đầu tiên vào năm 1914 bởi nhà kinh tế học Friedrich von Wieser trong cuốn sách nổi tiếng Theorie der gesellschaftlichen Wirtschaft. 

Trước mỗi quyết định phải lựa chọn để nhận được một lợi ích nào đó, chúng ta buộc phải đánh đổi một giá trị khác, thường sẽ là phương án tốt nhất bị bỏ lỡ. Phần lợi ích mất đi này được gọi là “Chi phí cơ hội”. Chi phí này không nhất thiết phải là tiền bạc hay tài sản cụ thể mà bao gồm cả những lợi ích về tinh thần hay văn hoá,...

Trên thực tế, không chỉ trong lĩnh vực kinh tế mà hầu hết những quyết định xoay quanh cuộc sống của chúng ta đều có chi phí cơ hội. Mỗi tình huống đều có rất nhiều sự lựa chọn, khi chọn quyết định đó, bạn sẽ bỏ qua lựa chọn khác. Việc cân nhắc về chi phí cơ hội trước khi ra quyết định là điều vô cùng quan trọng. 

2. Ưu điểm và hạn chế của chi phí cơ hội

Bất kỳ phương án nào cũng tồn tại những ưu - nhược điểm nhất định. Chi phí cơ hội cũng không ngoại lệ. Hiểu rõ về những lợi ích cũng như hạn chế của Opportunity Cost sẽ giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan hơn. Từ đó áp dụng chi phí cơ hội đúng cách để đạt hiệu quả tối ưu nhất.

Chi phí cơ hội là gì? Bí quyết để nắm bắt cơ hội trong mọi tình huống

Ưu điểm của chi phí cơ hội

  • So sánh giá trị tương đối giữa các lựa chọn, từ đó có quyết định tốt nhất, phù hợp với mục tiêu hướng tới. Sự so sánh giúp bạn ra quyết định sáng suốt và nhận định được tổng quan về lợi ích cũng như những giá trị phải đánh đổi. 
  • Nhận thức được cơ hội bị mất khi lựa chọn phương án này thay vì phương án khác. Từ đó có những kế hoạch để phần nào khắc phục với những giá trị phải đánh đổi. 

Có thể thấy, chi phí cơ hội mang đến cho bạn sự so sánh tương đối giữa những phương án. Đánh giá được lợi ích bị mất trước khi đưa ra quyết định. Đích đến cuối cùng là lựa chọn được quyết định tốt nhất. Tuy nhiên, Chi phí cơ hội cũng tồn tại những hạn chế nhất định, bạn nên cân nhắc khi sử dụng. 

Nhược điểm của chi phí cơ hội

  • Tốn thời gian: Để xác định được chi phí cơ hội cần nhiều thời gian để tìm kiếm, tổng hợp số liệu, phân tích, so sánh,...Nếu số liệu đầu vào không chính xác hoặc bị hạn chế về mặt thời gian thì kết quả đầu ra không đảm bảo. Chi phí cơ hội lúc này không có giá trị để ứng dụng.
  • Khó xác định chi phí kế toán: Chi phí cơ hội là chi phí dự kiến ở tương lai. Chính vì vậy rất khó để định lượng kế toán. Trên thực tế có rất nhiều yếu tố phát sinh trong tương lai có thể tác động làm thay đổi chi phí cơ hội. Mục chi phí này vì thế chỉ được sử dụng dưới dạng tương đối và không thể đưa vào bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.

3. Cách tính chi phí cơ hội

Chi phí cơ hội được tính theo công thức rất đơn giản và dễ hiểu như sau: 

OC (opportunity cost) = FO (Return on best foregone option) – CO (return on chosen option)

Trong đó:

  • OC: Chi phí cơ hội
  • FO: Lợi nhuận thu được từ sự lựa chọn hấp dẫn nhất
  • CO: Lợi nhuận thu được từ phương án đã được chọn.

Ví dụ sau sẽ giúp bạn hình dung rõ hơn về chi phí cơ hội:
Bạn có 100 triệu đồng và đang cân nhắc giữa 2 phương án sau:

  1. Đầu tư chứng khoán với lợi nhuận ước tính khoảng 20%/năm. Tương ứng với việc bạn có thể kiếm được khoản lợi nhuận là 20 triệu đồng/năm
  2. Đầu tư bất động sản với lợi nhuận ước tính khoảng 15%/năm. Tương ứng với mức 15 triệu đồng lợi nhuận/năm

Nếu lựa chọn phương án 2 - Đầu tư bất động sản và bỏ qua phương án đầu tư chứng khoán. Bạn sẽ phải đánh đổi chi phí lợi nhuận là: 20 - 15 = 5 triệu đồng/năm

4. Chi phí cơ hội có ý nghĩa gì?

Không chỉ trong kinh doanh mà với bất kỳ sự lựa chọn nào trong cuộc sống, chúng ta đều mong muốn ra quyết định chính xác nhất và thu về kết quả tốt nhất. Bằng cách tính chi phí cơ hội cho các sự lựa chọn này và so sánh chúng trước khi đưa ra quyết định, những quyết định được đưa ra phần nào sẽ được đảm bảo tối ưu nhất ở thời điểm hiện tại.

Đặt chi phí cơ hội lên bàn cân để xác định lợi ích nhận được và giá trị phải đánh đổi khi lựa chọn phương án này, bỏ qua phương án khác giúp bạn có quyết định nhanh chóng và chính xác hơn. Tận dụng được tối đa những nguồn lực sẵn có để đảm bảo mang lại lợi ích cao nhất.  

Điểm mấu chốt là đưa ra được những lựa chọn đúng đắn nhất dựa vào những nguồn lực sẵn có để đảm bảo lợi nhuận lớn nhất – tức là giảm thiểu chi phí cơ hội.

5. Chi phí cơ hội và chi phí chìm khác nhau như thế nào?

Chi phí chìm cũng là một trong những loại chi phí tác động đến việc đưa ra những quyết định. Chi phí chìm và Chi phí cơ hội có sự khác nhau nhất định. Tuy nhiên nhiều người dễ bị nhầm lẫn giữa hai loại chi phí này. Mời bạn cùng tìm hiểu sự khác biệt giữa hai loại chi phí theo nội dung dưới đây:

Tiêu chí Chi phí chìm Chi phí cơ hội
Định nghĩa & Vai trò
  • Bao gồm tất cả những chi phí đã phát sinh, không thể thu hồi dù bạn chọn bất kỳ phương án nào.
  • Không tác động đến những quyết định kinh doanh do phát sinh trước khi đưa ra quyết định
  • Là phần giá trị sẽ mất khi lựa chọn phương án này và bỏ qua phương án tốt nhất khác.
  • Là yếu tố tác động trước khi đưa ra quyết định. Góp phần lựa chọn được quyết định mang lại hiệu quả tối ưu nhất
Tính chất
  • Cố định và rõ ràng
  • Khó xác định
Tính toán
  • Có thể tính toán chính xác.
  • Khó tính toán chính xác được do chỉ ước lượng mang tính tương đối. 
Báo cáo
  • Được tính vào bảng cân đối kế toán và Báo cáo tài chính của doanh nghiệp
  • Không được tính vào bảng cân đối kế toán và Báo cáo tài chính của doanh nghiệp
Vai trò
  • Không phải là cơ sở tác động đến việc đưa ra quyết định
  • Là cơ sở tác động đến việc ra quyết định hiệu quả.

 

6. Bí quyết để nắm bắt cơ hội trong cuộc sống

Không thể phủ nhận vai trò của chi phí cơ hội trong việc đưa ra quyết định. Vậy làm thế nào xác định được đúng chi phí cơ hội, từ đó nắm bắt được cơ hội tốt nhất trong cuộc sống? Một số gợi ý sau đây sẽ giúp bạn làm rõ về chủ đề này.

Cân nhắc kỹ mọi vấn đề

Chắc chắn chúng ta ai cũng từng đứng trước những sự lựa chọn. Đôi khi nhiều cơ hội đến cùng lúc và khiến bạn bối rối. Hãy tỉnh táo để tính toán chi phí cơ hội và cân nhắc tất cả những khía cạnh xung quanh. Cơ hội tốt nhưng khả năng của bạn chưa đủ để thực hiện thì quyết định “liều” đôi khi không phải là sự lựa chọn khôn ngoan. Hãy tính toán chi phí và điều kiện hiện tại của mình có phù hợp hay không? Từ đó đưa ra quyết định tối ưu nhất để giải quyết vấn đề. Chấp nhận đánh đổi chi phí cơ hội ở thời điểm đó để lựa chọn phương án phù hợp nhất.

Hiểu rõ mục tiêu cần hướng tới

Xác định được rõ ràng đích đến là điều tiên quyết giúp bạn tìm ra phương án phù hợp nhất. Hiểu rõ mục tiêu bản thân đặt ra là điều vô cùng quan trọng. Đôi khi cơ hội tốt nhất lại không đưa bạn đến mục tiêu cần hướng tới và ngược lại. Nếu không xác định được mục tiêu rõ ràng, bạn sẽ loay hoay giữa những phân vân không biết nên chọn phương án nào và để lỡ mất thời điểm vàng.

Tính toán chi phí cơ hội

Như đã nêu trong phần đánh giá ưu - nhược điểm của chi phí cơ hội. Việc tính toán chi phí cơ hội giúp bạn hình dung rõ ràng hơn về lợi ích giữa các phương án. Nắm bắt kịp thời cơ hội tốt nhất ở thời điểm đó.

Đưa ra quyết định thông minh là điều quan trọng để hạn chế chi phí cơ hội tăng theo thời gian. Hãy đánh giá xem tình huống thực tế có đang phù hợp với quy luật tăng chi phí hay không. Tránh việc phải đánh đổi nhiều cơ hội tốt mà kết quả mang lại không xứng đáng. Chúng ta sẽ cân nhắc chi phí cơ hội dựa trên điều bản thân thực sự mong muốn

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Capex là gì? Phân biệt Capex và Opex

Open post

Capex là gì? Phân biệt Capex và Opex

Capex là gì? Phân biệt Capex và Opex

Capex là một trong những thuật ngữ phổ biến trong lĩnh vực kinh tế. Cùng với Opex, chỉ số Capex đóng vai trò quan trọng để đánh giá hoạt động kinh doanh cũng như sự tăng trưởng và phát triển nhất định. Bài viết sau đây từ Jenfi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn Capex là gì và đi tìm điểm khác biệt giữa hai thuật ngữ: Capex - Opex

1. Capex là gì?

Capex là gì?

Capex là viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Capital Expenditure - Dịch sang tiếng Việt có nghĩa là: Chi phí vốn hay Chi phí tài sản cố định. 

Capex là gì? Phân biệt Capex và Opex

Chi phí vốn (Capex) là khoản chi phí mà doanh nghiệp sử dụng để mua hàng hoá dịch vụ hay đầu tư vào tài sản cố định (máy móc, trang thiết bị,...) của doanh nghiệp. Capex bao gồm cả tài sản mới và những cải tiến được thực hiện đối với tài sản hiện có đã mua trong quá khứ. Nói cách khách, đây là khoản chi phí đầu tư mà doanh nghiệp sử dụng để đảm bảo tài sản vật chất cũng như nâng cấp tài sản lưu động. Thông thường, Capex chia làm những loại hình chính như sau:

  • Chi phí bảo trì, sửa chữa tài sản cố định hiện có nhằm kéo dài thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.
  • Chi phí mở rộng: Mua sắm tài sản cố định mới. Không nhất thiết phải là tài sản hữu hình, đôi khi đây cũng là tài sản vô hình để phục vụ cho mục đích cuối cùng là duy trì và phát triển doanh nghiệp.
  • Chi phí nâng tài sản cố định để tăng hiệu suất hoạt động

Đặc trưng của Capex là gì?

Trong Báo cáo dòng tiền, chi phí vốn thường được liệt kê vào mục “Đầu tư vào nhà máy, tài sản và thiết bị”. Những khoản vốn đầu tư mang lại lợi ích trong khoảng thời gian lớn hơn 1 năm tính thuế thì có thể gọi là chi phí Capex.

Capex thích hợp với những doanh nghiệp có mô hình kinh doanh thâm dụng vốn (tiếng Anh: capital intensive), phụ thuộc vào đầu tư tài sản cố định để tạo ra doanh thu như: Doanh nghiệp sản xuất, vận tải, dầu khí,... Ngược lại, những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tiêu dùng, dịch vụ, công nghệ không nên sử dụng Capex để phân tích. Nguyên nhân do giá trị của họ không phụ thuộc nhiều vào tài sản mà nằm ở thương hiệu, nhân lực và công nghệ.

Các chuyên gia kinh tế coi Capex là một trong những chỉ số quan trọng. Chúng phản ánh dòng tiền đầu tư tài sản cố định của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư dựa vào Capex để tính toán cho những mục đích khác nhau của mình như: 

  • Tính tỷ lệ CFO trên Capex
  • Ứng dụng trong tính toán dòng tiền tự do của doanh nghiệp
  • Ứng dụng để tính toán dòng tiền thuần vốn của doanh nghiệp

Đặc điểm của Capex

  • Capex được coi là đầu tư dài hạn. Chi phí vốn không thể thu hồi trong thời gian ngắn. Khi Capex giảm, tài sản cố định cũng sẽ mất đi một phần giá trị của nó sau mỗi kỳ kế toán.
  • Tuỳ từng loại tài sản hay lĩnh vực hoạt động mà Capex được xác định và ghi nhận giá trị khác nhau. Trong đó, nhóm ngành viễn thông, sản xuất và khai thác dầu mỏ được đánh giá có chỉ số Capex cao nhất.
  • Từ chi phí Capex có thể xác định được công ty đó đang đầu tư bao nhiêu vốn vào tài sản cố định mới và khả năng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.

2. Ý nghĩa của chỉ số Capex là gì?

Tỷ phú nổi tiếng thế giới Warren Buffett cho rằng, Capex là phần quan trọng nhất trong dòng tiền từ hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Theo đó, những doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh cao thường chỉ cần sử dụng một phần rất nhỏ từ lợi nhuận cho Capex. Chính vì vậy, hãy cân nhắc trước quyết định đầu tư vào những doanh nghiệp đòi hỏi đầu tư Capex hàng năm quá cao.

Capex là gì? Phân biệt Capex và Opex

Capex cho bạn thấy một doanh nghiệp đang đầu tư bao nhiêu vào tài sản cố định để duy trì vị thế và hoạt động kinh doanh của mình so với những đối thủ cạnh tranh khác. Các chuyên gia kinh tế phân tích Capex để đánh giá mức độ uy tín, quy mô cũng như hiệu suất làm việc của doanh nghiệp.

  • Nếu tổng capex < 50% Lợi nhuận sau thuế: Đây là dấu hiệu tốt. Cho thấy doanh nghiệp có thể có lợi thế cạnh tranh cao.
  • Nếu capex < 25%: Doanh nghiệp có tiềm năng phát triển cực kỳ lớn. lợi thế cạnh tranh cao.

Trong chứng khoán, Capex cũng là chỉ số đóng vai trò quan trọng giúp các nhà đầu tư đánh giá mã cổ phiếu. 

3. Phân biệt Chi phí vốn (Capex) và Chi phí hoạt động (Opex)

Opex - Chi phí hoạt động (tiếng Anh: Operating Expenditure) là chi phí phát sinh trong các hoạt động kinh doanh thông thường. Đây là khoản chi phí cơ bản cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Ví dụ: Chi phí thuê nhà, thanh toán lương nhân viên, chi phí thiết bị,...

Cả Opex và Capex đều là hai chỉ số liên quan đến chi phí hoạt động đầu tư sản xuất của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhiều người lại nhầm lẫn hai chỉ số này dẫn. Vậy đâu là điểm khác biệt giữa Capex và Opex?

Capex là gì? Phân biệt Capex và Opex

4. Chỉ số vốn Capex bao nhiêu là tốt?

Để có thể đánh giá được chỉ số Capex bao nhiêu là tốt cần được xem xét tương quan bởi những yếu tố sau:

  • Giai đoạn phát triển: Tùy thuộc vào từng giai đoạn phát triển nhất định của doanh nghiệp, chỉ số vốn Capex sẽ được sử dụng với những mục đích khác nhau. Những doanh nghiệp đang trong giai đoạn đầu tư mới, phần lớn chi phí Capex sẽ sử dụng để mở rộng quy mô. Còn với những doanh nghiệp đã đi vào giai đoạn hoạt động ổn định thì chi phí Capex lúc này dành phần lớn cho sửa chữa và bảo dưỡng. 
  • Năng lực tài chính: Với những doanh nghiệp có dự án mới đầu tư mở rộng, cần dựa trên năng lực tài chính hiện tại để đánh giá mức độ khả thi xem có khả năng chi trả (CAPEX) cho dự án hoàn thành hay không.
  • Biên lợi nhuận gộp (gross margin): Yếu tố biên lợi nhuận gộp của doanh nghiệp sản xuất cũng cần được chú trọng. Doc hi phí Capex của các công ty sản xuất là không thể thiếu. Nếu biên lợi nhuận gộp không được cải thiện thì hoạt động tái đầu tư sẽ không thể mang lại hiệu quả.
  • Lợi nhuận sau thuế: So sánh mức CAPEX so với lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp sau mỗi năm. Một doanh nghiệp được coi là có lợi thế cạnh tranh dài hạn chỉ sử dụng một phần nhỏ Capex so với lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư, sửa chữa. 

Hy vọng nội dung bài viết giúp ích được các độc giả trong việc quản lý, phân bố chi tiêu hợp lý cho doanh nghiệp. 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng và những thông tin cần biết

Open post

Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng và những thông tin cần biết

Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng và những thông tin cần biết

Vay thế chấp sổ đỏ là một trong những hình thức vay vốn phổ biến hiện nay. Đặc biệt với những doanh nghiệp hay cá nhân có nhu cầu huy động lượng vốn lớn. Giải pháp này mang đến nhiều ưu đãi cho khách hàng hơn những hình thức vay vốn khác. Vậy vay thế chấp sổ đỏ là hình thức vay vốn như thế nào? Jenfi sẽ giúp bạn hiểu cụ thể về cách thức cũng điều kiện và thủ tục vay.

1. Vay thế chấp sổ đỏ là gì?  

Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng và những thông tin cần biết

Đúng như tên gọi, vay thế chấp sổ đỏ là hình thức sử dụng sổ đỏ làm tài sản đảm bảo trong suốt quá trình vay. Ngân hàng sẽ giữ sổ đỏ của người vay đến khi bạn thanh toán khoản vay đúng như cam kết trong hợp đồng. Trường hợp không thể thanh toán (bao gồm cả vốn và lãi như thỏa thuận), ngân hàng có quyền hợp pháp thu hồi và thanh lý tài sản. 

Thông thường, giải pháp này dành cho các mục đích lớn như mua nhà, mua xe,...

2. Phân tích ưu - nhược điểm của hình thức vay thế chấp sổ đỏ

Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng và những thông tin cần biết

Ưu điểm

Hình thức vay này được nhiều người lựa chọn nhiều hơn các hình thức vay vốn khác, nhất là khi họ có nhu cầu vay vốn với số tiền lớn. Ngoài ra, hình thức vay vốn này cũng mang đến nhiều ưu điểm vì những lý do sau:

  • Hạn mức vay khá cao, phù hợp với nhu cầu cần nguồn vốn lớn. Thông thường các ngân hàng hiện nay hỗ trợ vay thế chấp sổ đỏ với hạn mức lên đến 85% giá trị tài sản thực tế.
  • Thời hạn cho vay khá thoải mái, có thể kéo dài tối đa 25 năm. Đây là ưu điểm lớn giúp khách hàng giảm nỗi lo về thanh toán nợ. 
  • Yêu cầu về điều kiện vay không quá phức tạp. Thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng và đơn giản hơn các hình thức vay khác. 
  • Lãi suất ưu đãi: Hầu hết các ngân hàng và tổ chức tín dụng hiện nay đều triển khai hình thức cho vay Sự canh tranh này mang đến lợi ích cho người tiêu dùng khi họ được hưởng mức lãi suất ưu đãi hơn rất nhiều.

Nhược điểm

Bên cạnh những ưu điểm như trên, hình thức vay thế chấp sổ đỏ vẫn tồn tại nhiều hạn chế khiến bạn nên cân nhắc kỹ trước khi quyết định vay. Những nhược điểm sau đây chính là lý do có nhiều khách hàng bỏ qua giải pháp này. 

  • Điều kiện tiên quyết là khách hàng buộc phải có sổ đỏ - Trên thực tế, không dễ để có thể sở hữu sổ đỏ hoặc sổ hồng. Rất nhiều trường hợp không thể vay vốn do không đủ điều kiện giấy tờ pháp lý (chưa được cấp sổ).
  • Tính rủi ro cao: Khách hàng cần xác định rõ mình sẽ có khả năng bị thu hồi tài sản trong trường hợp không thể thanh toán khoản vay. Tài sản quan trọng và đắt giá nhất của gia đình bạn có thể bị tịch thu do đã thế chấp cho khoản chi tiêu trước đó.
  • Có thể phát sinh phí sau khi vay: Nhiều khách hàng không tìm hiểu kỹ các khoản phí phát sinh có thể phải thanh toán như phí trả nợ trước hạn, phí trễ hạn,… Điều này dễ khiến người vay khó kiểm soát được những kế hoạch tài chính của mình. 

3. Hỏi - Đáp về vay thế chấp sổ đỏ

Hạn mức được vay thế chấp sổ đỏ tối đa bao nhiêu?

Hạn mức sẽ phụ thuộc chính vào giá trị tài sản thế chấp của khách hàng và quy định của từng ngân hàng. Với những khoản vay thông thường, hạn mức có thể được cấp bằng 70% đến 80% giá trị của tài sản thế chấp. Trường hợp sử dụng tài sản hình thành từ vốn để vay thế chấp (Ví dụ: Vay nhà thế chấp sổ đỏ kèm chính căn hộ vay mua), nhiều ngân hàng hỗ trợ tới 100% nhu cầu vốn.

Một số trường hợp ngoại lệ, ngân hàng có thể cấp khoản vay bằng hoặc lớn hơn giá trị thực tế của tài sản.

Lãi suất vay thế chấp sổ đỏ tính thế nào?

Tuỳ theo quy định của từng ngân hàng sẽ có mức lãi suất cho vay khác nhau. Thông thường dao động trong khoảng từ 8 đến 11,5%/năm. Mức lãi suất không cố định mà có biến động theo từng giai đoạn nhằm cạnh tranh với các ngân hàng khác trên thị trường.

Thời gian vay thế chấp sổ đỏ trong bao lâu?

Thời gian vay sẽ phụ thuộc vào mục đích vay của người vay. Nếu khách hàng vay mua nhà đất, thời gian sẽ kéo dài trong khoảng từ 5 năm đến tối đa 30 năm. Trường hợp vay vốn xây nhà sẽ có thời gian ngắn hơn, trong khoảng 15 năm. Còn nếu khách hàng vay để mua xe, sửa chữa hay mua sắm vật dụng kinh doanh thì thời gian tối đa chỉ trong vòng 5 năm.

Ngoài ra, các ngân hàng cũng triển khai những gói vay trong thời gian ngắn hạn (dưới 12 tháng) và trung hạn (từ 12 đến 60 tháng) để đáp ứng linh hoạt theo nhu cầu khách hàng.

Thời gian giải ngân vay thế chấp sổ đỏ trong bao lâu?

Tuỳ theo quy định cụ thể của từng ngân hàng và khả năng đáp ứng hồ sơ của khách hàng sẽ có thời gian giải ngân khác nhau. Trong trường hợp người vay cung cấp được đầy đủ hồ sơ pháp lý cho phía ngân hàng thì chậm nhất trong 3 ngày làm việc sẽ được giải ngân đầy đủ khoản vay.

Các khoản chi phí cần thanh toán khi vay thế chấp sổ đỏ?

Trong quá trình làm thủ tục vay vốn, người vay cần phải thanh toán một số loại chi phí nhất định như: Phí định giá tài sản, phí công chứng, phí đăng ký giao dịch đảm bảo. Ngoài ra, trong những trường hợp phát sinh sẽ có những loại phí như: Phí thanh toán trước hạn, phí thanh toán trễ hạn,...

Những loại phí này thường được niêm yết công khai theo quy định của nhà nước. Trừ chi phí định giá là chi phí riêng của từng ngân hàng.

Đất nông nghiệp có thể vay thế chấp được không?

Được - Các ngân hàng vẫn nhận tài sản thế chấp là đất nông nghiệp. Chỉ loại trừ đất rừng là không được nhận thế chấp.

Nhà chưa có sổ đỏ có thể vay thế chấp được không?

Không được - Hình thức vay thế chấp sổ đỏ bắt buộc phải có sổ đỏ. Đây là điều kiện tiên quyết và ngân hàng sẽ giữa sổ đỏ của bạn trong suốt thời gian vay. Vì vậy nếu nhà chưa có sổ đỏ thì khách hàng không đủ điều kiện để vay vốn theo hình thức này.

Có thể tất toán toàn bộ khoản vay thế chấp sổ đỏ trước hạn không?

Được - Tùy theo nhu cầu trả nợ thực tế, khách hàng có thể thanh toán đúng theo quy định trong hợp đồng hoặc tất toán khoản vay trước hạn. Tuy nhiên, nếu tất toán trước hạn khách hàng sẽ phải thanh toán một khoản phí trả nợ trước hạn. Mức phí phạt phá vỡ hợp đồng này sẽ tùy thuộc vào thời gian còn lại của khoản vay. 

Để cạnh tranh, một số ngân hàng hiện nay đưa ra ưu đãi cho khách hàng tất toán trước hạn trong một thời gian nhất định mà không phải mất phí phạt.

Để giảm thiểu những rủi ro nhất định trong quá trình vay vốn, việc tìm hiểu kỹ và nắm chắc những thông tin liên quan đến vay thế chấp sổ đỏ là vô cùng cần thiết. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn tự chủ hơn trong những kế hoạch tài chính của mình trong tương lai.

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Lợi nhuận thuần là gì? 3 nguyên tắc tối ưu doanh nghiệp cần biết

Open post

Lợi nhuận thuần là gì? 3 nguyên tắc tối ưu doanh nghiệp cần biết

Lợi nhuận thuần là gì? 3 nguyên tắc tối ưu doanh nghiệp cần biết

Lợi nhuận thuần (còn được gọi với tên: Lãi thuần) là chỉ tiêu tài chính quan trọng trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Góp phần hiển thị rõ nét hơn toàn cảnh bức tranh tài chính của doanh nghiệp. Lợi nhuận thuần là gì? Nguyên tắc nào để đạt được mục tiêu tối ưu lợi nhuận thuần? Mời bạn cùng Jenfi tìm hiểu rõ hơn về chủ đề này qua bài viết ngay sau đây.

1. Lợi nhuận thuần là gì?

Khái niệm lợi nhuận thuần

Lợi nhuận thuần (tiếng Anh: Net profit) là thuật ngữ chỉ phần lợi nhuận thu được từ 2 hoạt động chính: Sản xuất, kinh doanh và đầu tư tài chính. Sau khi trừ đi tất cả các chi phí khác như: Giá vốn bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí phát sinh,...

Lợi nhuận thuần là gì? 3 nguyên tắc tối ưu doanh nghiệp cần biết

Lợi nhuận thuần còn được biết đến với tên gọi là Lãi thuần. Đây là chỉ tiêu tài chính quan trọng, phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Net profit đóng góp tỷ trọng chủ yếu khi tính phần lợi nhuận ròng (khoản lợi nhuận giữ lại cuối cùng) mà doanh nghiệp thu được. 

Tỷ suất lợi nhuận thuần

Tỷ suất lợi nhuận thuần (tiếng Anh: Net profit margin ratio) là chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của doanh thu trong một thời kỳ. Net profit margin ratio cho thấy doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần từ một đồng doanh thu. Đây cũng là chỉ số giúp các nhà quản lý đưa ra quyết định có nên đầu tư hay không.

Theo các chuyên gia kinh tế, do mỗi ngành nghề và loại hình doanh nghiệp có đặc thù riêng. Vì thế chỉ nên so sánh tỷ suất lợi nhuận thuần giữa những doanh nghiệp cùng hệ quy chiếu. Ví dụ như cùng quy mô, ngành nghề hay loại hình doanh nghiệp để đảm bảo yếu tố khách quan.

2. Vai trò của lợi nhuận thuần

Mục tiêu hàng đầu của hầu hết doanh nghiệp là lợi nhuận. Lợi nhuận cũng là yếu tố tiền đề để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Chỉ số lợi nhuận thuần là con số phản ánh trực tiếp kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời nắm giữ những vai trò quan trọng như sau đối với từng nhóm đối tượng trong nền kinh tế:

Đối với doanh nghiệp

  • Lợi nhuận thuần là chỉ báo quan trọng giúp những người đứng đầu doanh nghiệp dễ dàng quản lý tình hình kinh doanh. Qua đó kịp thời có những điều chỉnh, hoạch định chiến lược nhằm tăng mức lợi nhuận tối đa trong dài hạn. Lợi nhuận thuần hiển thị rõ tình hình kinh doanh đang lãi hay lỗ. 
  • Lợi nhuận thuần ảnh hưởng trực tiếp tới tình hình tài chính và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Là cơ sở để đảm bảo cho việc tái sản xuất, mở rộng quy mô hoạt động,...Đây cũng chính là chỉ tiêu đánh giá năng lực quản lý và điều hành của đội ngũ quản lý doanh nghiệp.

Đối với người lao động

  • Lợi nhuận cao không chỉ có ý nghĩa tích cực cho doanh nghiệp mà còn mang đến nhiều lợi ích về phía người lao động. Lợi nhuận cao đồng nghĩa với việc người lao động có cơ hội nhận được mức đãi ngộ cao hơn, xứng đáng với năng lực của mình.
  • Trên vai trò là những cổ đông, giá trị lợi nhuận thuần cũng là số liệu hỗ trợ xem xét và phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp chính xác hơn. Từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn để đảm bảo lợi ích của mình. Trường hợp cổ phần của công ty không đảm bảo được lợi nhuận thuần, giá trị của cổ phần có thể giảm và gây ảnh hưởng đến quyền lợi của các cổ đông. 

Đối với nền kinh tế xã hội

  • Về mặt vĩ mô, khi các doanh nghiệp có nguồn doanh thu cao đồng nghĩa với việc góp phần phát triển nền kinh tế quốc gia ổn định và vững mạnh.
  • Hơn nữa, chỉ khi doanh nghiệp thu được lợi nhuận thì nguồn thu thuế vào ngân sách nhà nước mới ổn định. Cùng với đó là kinh phí để duy trì, cải tiến cơ sở vật chất kỹ thuật cho an ninh quốc phòng, chăm sóc sức khỏe, giáo dục, văn hoá,...được tăng lên. Góp phần nâng mức sống của xã hội nói chung và người dân nói riêng.
  • Lợi nhuận thuần cũng là cơ sở dữ liệu hữu ích dành cho các nhà đầu tư, nghiên cứu thị trường trước những quyết định kinh doanh của mình.

3. Cách tính lợi nhuận thuần

Lợi nhuận thuần được tính theo công thức như sau:

Lợi nhuận thuần: Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán + (Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính) – (Chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp)

Hoặc ngắn gọn hơn: 

Lợi nhuận thuần là gì? 3 nguyên tắc tối ưu doanh nghiệp cần biết

Trong đó: 

  • Doanh thu thuần: Là doanh thu có được từ các hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ. Sau khi đã trừ đi những khoản giảm trừ doanh thu như: Giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại,...
  • Giá vốn hàng bán: Là toàn bộ chi phí để tạo ra sản phẩm. Bao gồm những loại chi phí như: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung, chi phí vận chuyển, chi phí thanh toán lương,...
  • Doanh thu hoạt động tài chính: Nguồn doanh thu từ lãi cho vay vốn, lãi cho thuê tài chính hay những khoản thu về phát sinh như cổ tức, lợi nhuận được phân chia trong quá trình hoạt động kinh doanh.
  • Chi phí tài chính: Toàn bộ các khoản chi phí doanh nghiệp chi trả cho các hoạt động tài chính.

4. 3 nguyên tắc tối ưu lợi nhuận thuần doanh nghiệp cần biết

Chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu lợi nhuận thuần là gì cũng như vai trò quan trọng của lợi nhuận thuần đối với mỗi doanh nghiệp. Vậy làm thế nào để tối ưu được lợi nhuận thuần ở mức cao nhất có thể? Sau đây sẽ là 3 nguyên tắc tối ưu lợi nhuận thuần doanh nghiệp cần hiểu và áp dụng.

Lợi nhuận thuần là gì? 3 nguyên tắc tối ưu doanh nghiệp cần biết

Đảm bảo nguyên tắc tài chính: Thu – Chi > 0

Nguyên tắc cơ bản trong kinh doanh để doanh nghiệp có được lợi nhuận là: Doanh thu luôn phải lớn hơn Chi. Đồng nghĩa với: Thu – Chi phải lớn hơn 0. Để có thể đảm bảo thực hiện tốt nguyên tắc cơ bản này, cần lưu ý một số nội dung sau đây:

  • Chú trọng vào đầu tư quản lý nguồn thu - chi. Có những phân tích và dự đoán tổng quan trên số liệu thu chi định kỳ để có cái nhìn tổng quan. Hướng tới tối ưu hoá lợi nhuận.
  • Kiểm soát chặt chẽ về hoạt động xuất nhập kho, vật tư hàng hoá,...Tránh để tình trạng hàng tồn ứ đọng, ảnh hưởng đến khả năng xoay vòng vốn lưu động
  • Thường xuyên kiểm soát công nợ chặt chẽ. Có chính sách xử lý nợ triệt để. Tránh dẫn đến mất khả năng thanh toán, tăng chi phí lãi vay.
  • Triển khai kế hoạch tài chính rõ ràng. Đảm bảo có thể kiểm soát được dòng tiền và chủ động trong kế hoạch thu - chi hay thanh toán nợ.

Xây dựng kế hoạch tài chính để luôn đảm bảo lưu thông dòng tiền 

Việc lập kế hoạch tài chính được đánh giá rất quan trọng đối với 1 doanh nghiệp. Điều này ảnh hưởng tới các mục tiêu tài chính đã xác lập cũng như cách thức sử dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu này. 

Nguyên tắc thu chi trong doanh nghiệp luôn phải đảm bảo 3 vấn đề:

  • Có kế hoạch dòng tiền.
  •  Cân đối thu chi.
  • Thu lại vốn đầu tư.

Để đánh giá được hiệu quả đầu tư và lợi nhuận của doanh nghiệp một cách khách quan. Cần tách bạch giữa đầu tư (thu chi của dự án đầu tư) và các khoản chi cho hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên.

Kịp thời nắm bắt các chỉ số về doanh thu, chi phí của doanh nghiệp

Những nhà lãnh đạo doanh nghiệp cần thường xuyên theo dõi để nắm bắt bao quát về những chi số Thu - Chi của doanh nghiệp.

Bộ phận chuyên trách sẽ dựa trên những số liệu dự báo doanh thu, chi phí,... và các báo cáo tài chính trong quá khứ để đưa ra các báo cáo tài chính dự đoán trong tương lai. Hướng đến các mục tiêu cũng như sự ưu tiên của doanh nghiệp. 

Hy vọng những kiến thức chúng tôi vừa chia sẻ trong bài viết có thể giúp bạn nắm rõ về khái niệm lợi nhuận thuần là gì, vai trò cũng như các nguyên tắc góp phần tối ưu lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đừng quên thường xuyên theo dõi Blog của Jenfi để cập nhật nhiều hơn các thông tin hữu ích về tài chính nhé!

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Omnichannel là gì? Định nghĩa, ví dụ, và bí quyết triển khai Omnichannel Marketing

Open post

Omnichannel là gì? Định nghĩa, ví dụ, và bí quyết triển khai Omnichannel Marketing

Omnichannel là gì? Định nghĩa, ví dụ, và bí quyết triển khai Omnichannel Marketing | https://jenfi.com

Omnichannel là gì? Omni có nghĩa là số nhiều, đa dạng, channel đề cập đến các kênh tiếp thị. Omnichannel là sự kết hợp đa kênh. Omnichannel marketing (tiếp thị đa kênh) đề cập đến sự kết hợp của nhiều kênh tiếp thị mà doanh nghiệp sử dụng để tương tác với khách hàng, với mục tiêu tạo nên trải nghiệm thương hiệu nhất quán. 

Một trong những mục tiêu cốt lõi của Omnichannel marketing là tạo trải nghiệm liền mạch cho người dùng, từ đó tạo ra những cơ hội để thực hiện những hoạt động như: mua hàng hóa online, mua online và nhận tại cửa hàng… Hiện nay, omnichannel được triển khai ở rất nhiều lĩnh vực, từ chăm sóc sức khỏe, nhà thuốc, tài chính, bán lẻ, vay tiêu dùng…

Cùng Jenfi Capital hiểu rõ hơn về Omnichannel là gì, cách triển khai chiến lược omnichannel marketing và những ví dụ thực tế trong bài viết sau.

Omnichannel là gì? Omnichannel marketing là gì?

Omnichannel là gì? Omnichannel marketing là gì?

Omnichannel marketing, còn gọi là tiếp thị đa kênh, là sự tích hợp liền mạch của các hoạt động như xây dựng thương hiệu, truyền tải thông điệp khách hàng vào các điểm tiếp xúc (touch-point) cả trực tuyến và tại cửa hàng, để người dùng có trải nghiệm độc đáo, tích cực trong hành trình mua hàng của họ.

Omnichannel marketing lấy người tiêu dùng làm trung tâm khi triển khai chiến lược cụ thể. Người tiêu dùng hiện nay có thể tương tác với thương hiệu qua rất nhiều kênh, từ mạng xã hội đến đường dây nóng dịch vụ khách hàng. Phương pháp tiếp cận đa kênh đảm bảo rằng người tiêu dùng có trải nghiệm tích cực, nhất quán trên mỗi kênh. 

Để đạt được điều này, doanh nghiệp cần đạt được một số yếu tố:

  • Thể hiện bản sắc thương hiệu nhất quán, dễ nhận diện
  • Thông điệp được cá nhân hóa cho từng nhóm người dùng dựa trên những đặc điểm cụ thể

Sự khác biệt giữa tiếp thị đa nền tảng (multi-channel marketing) và Omnichannel là gì?

Sự khác biệt giữa tiếp thị đa nền tảng (multi-channel marketing) và Omnichannel là gì?

Mặc dù tiếp thị đa nền tảng và Omnichannel đều là những khái niệm dựa trên ý tưởng thu hút người tiêu dùng trên nhiều nền tảng, nhưng chúng khác nhau về mục tiêu.

Tiếp thị đa nền tảng triển khai trên từng kênh cụ thể và cách khách hàng sẽ hoàn thành giao dịch ở đó như thế nào. Trong khi, omnichannel tập trung vào hành trình của khách hàng có thể xảy ra và đan xen trên nhiều kênh - và xem xét cách tạo ra trải nghiệm tốt nhất khi người tiêu dùng di chuyển giữa các kênh và thiết bị khác nhau. 

Mỗi tương tác trên Omnichannel là một điểm chạm trên một đường dẫn, dẫn đến một chuyển đổi thành khách hàng. 

Tiếp thị đa nền tảng

Tiếp thị đa nền tảng phân phối nội dung và quảng cáo trên nhiều nền tảng khác nhau. Chiến lược chủ yếu nhằm giúp người tiêu dùng có thể tiếp xúc với doanh nghiệp trên nhiều phương tiện khác nhau như: trực tuyến, ấn phẩm, tại cửa hàng, v.v. 

Người tiêu dùng có thể chọn nơi họ muốn tương tác với thương hiệu, tuy nhiên, nội dung và sự tương tác trong các kênh khác nhau này thường độc lập với nhau. 

Tiếp thị đa nền tảng thiên về tổ chức các hoạt động trên nhiều kênh nhất có thể, trong khi omnichannel tập trung vào trải nghiệm tổng thể của khách hàng.

Omnichannel

Omnichannel cũng giúp các thương hiệu hiện diện trên kênh trực tuyến và tại cửa hàng, tuy nhiên, Omnichannel tiến thêm một bước trong đảm bảo trải nghiệm tích hợp, liền mạch trên từng kênh. 

Khi người tiêu dùng chuyển đổi giữa các thiết bị và các nền tảng trực tuyến và ngoại tuyến, quá trình chuyển đổi diễn ra liền mạch và thông điệp đưa ra sẽ phù hợp tại điểm tiếp xúc vừa xảy ra.

Phương pháp tiếp cận đa kênh cho phép doanh nghiệp lấy người tiêu dùng làm trung tâm, luôn quan tâm đến hành trình toàn diện của khách hàng.

Lợi ích của Omnichannel marketing

Lợi ích của Omnichannel marketing

Các thương hiệu khi được phỏng vấn đều cho rằng Omnichannel marketing là cách tốt nhất để tương tác với người tiêu dùng. Mặc dù phương pháp triển khai Omnichannel không đơn giản, nhưng khi được thực hiện sẽ đem lại nhiều lợi ích. 

Hàng ngày chúng ta đều bị dồn dập thông điệp từ hàng trăm, nghìn thương hiệu khác nhau. Do đó, chúng ta (và người tiêu dùng cũng vậy) sẽ lựa chọn, chọn lọc những kênh, thương hiệu mình muốn để theo dõi và tương tác. Khi lựa chọn Omnichannel marketing, thương hiệu sẽ đem lại những lợi ích khác biệt, cụ thể gồm: 

Trải nghiệm người dùng tốt hơn 

Omnichannel tập trung vào trải nghiệm cá nhân trên nhiều thiết bị, do đó trải nghiệm người dùng (customer experience) sẽ được cải thiện. Bằng cách tập trung vào giữ chân khách hàng (thay vì chỉ hiện diện trên nhiều nền tảng), doanh số sẽ được thúc đẩy. 

Thương hiệu nổi bật, dễ nhận dạng hơn

Khi xây dựng hình ảnh thương hiệu đa kênh, khách hàng sẽ có trải nghiệm liền mạch với thương hiệu. Từ đó, thương hiệu có thể gia tăng sự trung thành của khách hàng và truyền tải được thông điệp nhắm mục tiêu tốt hơn cho từng kênh. 

Doanh thu tăng

Omnichannel thúc đẩy sự tương tác với thương hiệu tải nhiều điểm chạm, trên nhiều kênh. Những tương tác này đa dạng, sinh động, diễn ra trên hành trình mua hàng có thể giúp tăng doanh thu. Theo nhiều nghiên cứu cho thấy khách hàng tương tác nhiều hơn với thương hiệu có thể đem lại giá trị cao hơn 30%. 

Có nguồn dữ liệu khách hàng tốt hơn

Việc triển khai Omnichannel không chỉ đóng góp vào trải nghiệm người dùng, mà còn hỗ trợ thương hiệu có thêm dữ liệu để phân tích. Bằng cách theo dõi sự tương tác trên các kênh, thương hiệu có thể hiểu rõ hơn về hành trình mua hàng diễn ra như thế nào, các điểm chạm nhiều nhất ở đâu, người dùng muốn tương tác như thế nào, chiến dịch nào đem lại hiệu quả nhất. Tất cả những dữ liệu này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược marketing nhắm mục tiêu tốt hơn và tối ưu chi tiêu cho quảng cáo trả phí. 

Dành cho bạn: Đăng ký sử dụng tính năng Jenfi Insights miễn phí để tối ưu hóa nguồn dữ liệu bạn đang có và chuyển thành chiến lược marketing có hiệu suất cao!

Các bước tạo trải nghiệm người dùng tốt hơn với Omnichannel 

Các bước tạo trải nghiệm người dùng tốt hơn với Omnichannel 

Việc tạo trải nghiệm đa kênh cần tính đến cách người dùng tương tác với thương hiệu của bạn. Omnichannel không tập trung vào kênh mà là trải nghiệm nói chung. Do đó, có một số điều cần thiết khi tạo trải nghiệm đa kênh:

Thu thập dữ liệu

Điều cần thiết đầu tiên để triển khai Onichannel là nguồn dữ liệu chính xác, kịp thời. Dữ liệu giúp bạn hiểu về người dùng, loại thiết bị người dùng sử dụng, loại thông điệp và nội dung người dùng thích tương tác, loại sản phẩm họ đang tìm kiếm…

Những dữ liệu này bắt buộc cần có khi triển khai chiến lược đa kênh. 

Để thu thập dữ liệu, bạn cần công cụ thật hiệu quả, ví dụ như mô hình Đo lường tiếp thị hợp nhất (Unified Marketing Measurement - UMM). Với mô hình này, bạn có thể xác định các điểm chạm, xu hướng, các yếu tố tác động đến sự tương tác hay chuyển đổi. 

Tìm hiểu thêm về Unified Marketing Measurement với Think with Google tại đây.

Phân tích dữ liệu

Sau khi thu thập dữ liệu, bước tiếp theo là phân tích các dữ liệu này thành thông tin và hành động có thể triển khai. Bạn cần chọn một nền tảng phân tích có thể chắt lọc dữ liệu này theo thời gian thực, để từ đó chỉnh sửa các chiến dịch khi triển khai nhằm đáp ứng nhu cầu người dùng trong thực tế. 

Lập bản đồ hành trình khách hàng

Trước khi chạy chiến dịch Omnichannel, bạn cần tạo bản đồ hành trình khách hàng cho từng phân khúc, nhóm khách hàng. Bản đồ sẽ mô tả các điểm chạm trong suốt quá trình, kể từ khi khách hàng khám phá thương hiệu đến khi họ thực hiện mua hàng. 

Với bản đồ này, bạn có thể tạo nhiều chiến dịch nhắm mục tiêu, bằng cách xem xét những sở thích, trải nghiệm người dùng, giao diện trang mua hàng…

Xây dựng hướng dẫn nguyên tắc thương hiệu

Xây dựng hướng dẫn nguyên tắc thương hiệu (brand guideline) với các nguyên tắc rõ ràng về thông điệp, mục tiêu quảng cáo, và cả thiết kế (màu sắc, font chữ…) là cần thiết. Khi triển khai đa kênh, bạn cần tuân thủ theo bộ nguyên tắc này để giúp thương hiệu tạo được sự nhất quán, dễ nhận biết. 

Liên tục Kiểm tra / Tối ưu hóa

Hãy liên tục kiểm tra hiệu quả của phương pháp tiếp thị đa kênh của bạn. Điều này giúp bạn tối ưu hóa các chiến dịch, thông điệp và hơn thế nữa. 

Ví dụ về Tiếp thị đa kênh

Ví dụ về Tiếp thị đa kênh

Hãy tham khảo những chiến lược tiếp thị đa kênh của các doanh nghiệp dưới đây để có thêm ý tưởng cho chiến lược Omnichannel của bạn.

Starbucks

Thông qua ứng dụng phần thưởng dành cho thiết bị di động, Starbucks có thể tích hợp tốt hơn trải nghiệm di động với trải nghiệm tại cửa hàng để đặt sự thuận tiện của người tiêu dùng lên hàng đầu. 

Người dùng có thể nạp lại tiền vào ứng dụng Starkbucks từ điện thoại hoặc máy tính để bàn. Bằng cách sử dụng ứng dụng để thanh toán, họ được thưởng bằng số điểm có thể áp dụng cho một ly cà phê miễn phí. Ngoài ra, họ không cần xếp hàng bằng cách đặt hàng trước.

Nike

Nike áp dụng Omnichannel vào nâng cao trải nghiệm người dùng & chăm sóc khách hàng. Với ứng dụng Nike Plus trên điện thoại, khách hàng có thể đồng bộ thông tin của họ với kênh thông tin từ Nike để nhận gợi ý sản phẩm phù hợp. 

Nike Run Club, một ứng dụng từ Nike hỗ trợ và huấn luyện để người dùng có thể đo lường sự tiến bộ khi luyện tập, kết hợp cùng các bài luyện tập được cung cấp miễn phí giúp người dùng tăng lòng trung thành với thương hiệu. 

Lovesac

Thương hiệu nội thất (ghế sofa ghép, ghế lười,...) Lovesac cung cấp ứng dụng giúp người dùng tự lựa chọn kích cỡ ghế theo module lắp ráp, màu sắc, chất liệu foam… được cá nhân hóa cho từng ngôi nhà. Với cách này, người dùng có trải nghiệm tốt hơn trước khi mua nội thất về nhà. 

Các ngành nghề có thể áp dụng chiến lược Omnichannel

Các ngành nghề có thể áp dụng chiến lược Omnichannel

Các phương pháp tiếp cận đa kênh đã trở nên phổ biến. Tuy nhiên, Omnichannel đặc biệt nổi bật trong các ngành sau:

Bán lẻ 

Bán lẻ nói riêng đã phải đối mặt với những thay đổi mạnh mẽ trong môi trường đa kênh ngày nay. 

Với khả năng mua hàng tại cửa hàng hoặc trực tuyến và sự xuất hiện của các phương tiện truyền thông xã hội và các trang web đánh giá, các nhà tiếp thị bán lẻ cần tập trung vào cách người tiêu dùng tương tác với thương hiệu của họ ở nhiều kênh khác nhau.

Ví dụ: Bách Hóa Xanh triển khai bán hàng online trên website, gửi tin nhắn SMS, trên các nền tảng khác như Facebook, Grab, Zalo.

Chăm sóc sức khỏe

Khách hàng chăm sóc sức khỏe nói chung tương tác với nhiều đầu mối liên hệ giữa các nhà cung cấp khác nhau, từ bệnh viện, chăm sóc chính đến dược phẩm. Bằng cách phân tích dữ liệu xung quanh hành trình và sự tương tác của khách hàng, các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe có thể phục vụ tốt hơn cho các cá nhân, cung cấp cho họ dữ liệu quan trọng nhất đối với họ, đồng thời giảm thiểu các rủi ro sức khỏe tiềm ẩn.

Dịch vụ tài chính

Ngành dịch vụ tài chính ngân hàng đang chuyển từ tư duy sản phẩm là trung tâm sang quan điểm lấy khách hàng làm trung tâm hơn. Khi làm như vậy, các tổ chức phải xem xét cách họ có thể cung cấp những trải nghiệm được cá nhân hóa để có thể hiểu sâu hơn về dịch vụ và sản phẩm nào sẽ phù hợp nhất với từng người dùng dựa trên sở thích, mong muốn và nhu cầu cá nhân của họ.

Ô tô

Vì ô tô là một khoản đầu tư dài hạn, nên việc chú ý hàng đầu và thúc đẩy lòng trung thành của khách hàng là những ưu tiên lớn đối với các nhà sản xuất và đại lý ô tô. 

Quảng cáo ngày nay có thể không mang lại hiệu quả mong muốn ngay lập tức, nhưng nếu chúng thu hút khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng quan tâm, chúng sẽ tác động đến doanh số bán hàng. 

Xu hướng Omnichannel hiện nay

Xu hướng Omnichannel hiện nay

Khi đa kênh trở nên phổ biến hơn, một số xu hướng đã xuất hiện để cải thiện sự hài lòng của người tiêu dùng và tối đa hóa ROI tiếp thị.

Tích hợp mua sắm tại cửa hàng và trực tuyến

Nhiều người tiêu dùng đang mua sắm trực tuyến, chỉ để nhận hàng của họ tại cửa hàng. Điều này có thể là để tránh tìm kiếm các mặt hàng trong cửa hàng hoặc để tránh phí giao hàng. 

Ví dụ: Chuỗi nhà thuốc Long Châu tích hợp kênh đặt hàng online và nhận hàng tại nhà (kèm phí ship) hoặc tại cửa hàng gần nhất (miễn phí ship). 

Tập trung vào Thương hiệu, Không phải Kênh 

Như Báo cáo của Forrester: “Các nhà bán lẻ đang bắt đầu đạt được những phần thưởng của Thương mại đa kênh” lưu ý, “Khách hàng tin rằng họ đang tương tác với một thương hiệu hoặc tổ chức thống nhất, bất kể các điểm tiếp xúc khác nhau mà họ sử dụng. 

Điều này có nghĩa là các nhà bán lẻ phải đảm bảo tính liên tục của thông tin và tài nguyên trên các điểm tiếp xúc kỹ thuật số và cửa hàng - nếu không sẽ có nguy cơ mất khách hàng vào tay các đối thủ cạnh tranh ”. 

Các thương hiệu cần cung cấp danh tính nhất quán trên các kênh với thông điệp gây được tiếng vang với khách hàng, bất kể nền tảng.

Nhiều thiết bị cho một lần mua 

Khách hàng thường bắt đầu hành trình của họ trên một thiết bị và mua hàng trên một thiết bị khác. Tuy nhiên, nhiều nhà bán lẻ đang gặp khó khăn trong việc giải quyết yếu tố này trong hành trình của khách hàng, vì có thể khó tính đến tất cả các tương tác trên nhiều thiết bị. 

Không tính đến sự thay đổi xu hướng này có thể ảnh hưởng mạnh đến lợi nhuận cuối cùng và nỗ lực tối ưu hóa chi tiêu cho phương tiện truyền thông của bạn.

Nhiều kênh có nghĩa là khách hàng tốt hơn

Khi được theo dõi chính xác, khách hàng truy cập trang web của bạn trên nhiều thiết bị có xu hướng trở thành khách hàng tốt hơn và chi tiêu trung bình nhiều hơn gấp ba đến bốn lần so với khách hàng chỉ tương tác với một kênh duy nhất.

Kết luận

Chiến lược tiếp thị đa kênh giúp thương hiệu tiếp xúc với người tiêu dùng ở bất kỳ đâu, với thông điệp phù hợp vào đúng thời điểm. 

Thông qua tiếp thị đa kênh, các tổ chức có thể mang lại trải nghiệm khách hàng thống nhất thừa nhận các điểm tiếp xúc trước đó trong hành trình của khách hàng.

Điều này không chỉ nâng cao nhận thức về thương hiệu trong tâm trí người tiêu dùng mà còn dẫn đến cải thiện mức độ tương tác, tăng ROI và doanh số bán hàng, đồng thời nâng cao khả năng giữ chân và lòng trung thành của khách hàng.

Xây dựng quan hệ đối tác cùng chúng tôi!

Jenfi Capital, dịch vụ huy động vốn dựa trên doanh thu tiên phong tại Việt Nam giúp người dùng nhận nguồn vốn kinh doanh cho các hoạt động tăng trưởng như mua sắm hàng hóa, chạy quảng cáo… chỉ với vài phút đăng ký. 

Nếu bạn đang kinh doanh trong lĩnh vực hỗ trợ các doanh nghiệp online hoặc công ty phần mềm, hãy trở thành đối tác của chúng tôi!

Với chương trình đối tác cùng Jenfi Capital, khách hàng của bạn sẽ được tiếp cận nguồn tài chính VIP từ Jenfi, được nhận hoa hồng khi khách hàng của bạn vay vốn thành công, được hỗ trợ kết nối với các doanh nghiệp khác và cộng tác cùng nhau phát triển! Đăng ký ngay hôm nay!

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Vay ngân hàng cần những gì? Thông tin mới nhất năm 2023

Open post

Vay ngân hàng cần những gì? Thông tin mới nhất năm 2023

Vay ngân hàng cần những gì? Thông tin mới nhất năm 2022

Nhu cầu vay vốn ngân hàng hiện nay ngày càng tăng cao và trở thành một phần tất yếu của cuộc sống. Vay vốn hỗ trợ khách hàng giải quyết được những nhu cầu về tài chính như mua sắm, kinh doanh, đầu tư,...Vay thế chấp và vay tín chấp là hai hình thức vay ngân hàng chủ yếu hiện nay là. Mỗi hình thức vay sẽ có điều kiện và hồ sơ vay vốn tương ứng. Jenfi sẽ giúp bạn nắm được vay vốn ngân hàng cần những gì để quá trình vay vốn trở nên nhanh chóng và thuận tiện hơn.

1. Điều kiện vay vốn ngân hàng

Tuỳ vào hình thức, sản phẩm vay vốn mà mỗi ngân hàng sẽ thiết lập những điều kiện vay khác nhau cho khách hàng. 

1.1 Những điều kiện chung cần có khi vay vốn ngân hàng

Điều kiện về đối tượng vay vốn

  • Công dân có giấy tờ pháp lý: Căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực; Sổ hộ khẩu; Giấy chứng nhận tình trạng kết hôn.
  • Đủ 18 tuổi trở lên.
  • Đảm bảo đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân theo quy định của pháp luật. 
  • Trình bày mục đích vay rõ ràng, hợp pháp. Không nằm trong nhóm nợ xấu ghi nhận trên CIC.

Điều kiện về thu nhập

  • Chứng minh được mình đang có nguồn thu nhập ổn định. Thông qua hợp đồng lao động còn hiệu lực, sao kê bảng lương,...

1.2 Điều kiện vay vốn tín chấp

Vay tín chấp ngân hàng là hình thức vay vốn dựa vào mức độ uy tín của khách hàng, không cần có tài sản đảm bảo mang ra thế chấp. Ngân hàng dựa trên mức độ uy tín và khả năng chi trả của khách hàng để quyết định hạn mức và phê duyệt khoản vay. Vay tín chấp phù hợp với những khách hàng có nhu cầu vay tiêu dùng ngắn hạn do hạn mức không quá lớn. 

Điều kiện để vay tín chấp được đánh giá là khá đơn giản. Ngoài những điều kiện chung như đã nêu ở trên, khách hàng vay tín chấp cần đáp ứng thêm một số điều kiện sau:

  • Là công dân Việt Nam. Độ tuổi trong khoảng từ 23 đến dưới 60 tuổi
  • Chứng minh thu nhập ổn định theo mức quy định của từng ngân hàng. Thông thường là phát sinh thu nhập tối thiểu 5 triệu đồng/tháng đối với cán bộ, công nhân viên chức hoặc trên 7 triệu đồng/tháng với những thu nhập bằng tiền mặt.

1.3 Điều kiện vay vốn thế chấp

Vay thế chấp ngân hàng là hình thức vay vốn yêu cầu phải có tài sản đảm bảo. Ngân hàng sử dụng tài sản cá nhân để đảm bảo cho khoản vốn vay của khách hàng. Tài sản có thể là bất động sản, nhà đất, ô tô hoặc hình thành từ chính vốn vay. Vay thế chấp phù hợp với những khách hàng có nhu cầu tài chính lớn trong thời gian dài.
Hạn mức vay thế chấp được xét duyệt căn cứ vào giá trị tài sản đảm bảo của khách hàng. Thời gian vay dao động từ 12 đến 60 tháng, tối đa lên đến 35 năm.

Để được phê duyệt vay thế chấp, khách hàng cần đáp ứng những điều kiện sau: 

  • Bao gồm các điều kiện chung như đã nêu ở phần trên.
  • Là công dân Việt Nam hợp pháp. Độ tuổi trong khoảng từ 23 đến dưới 60 tuổi.
  • Chứng minh thu nhập ổn định hàng tháng theo mức quy định của từng ngân hàng.
  • Có tài sản đảm bảo (Bất động sản, xe, nhà xưởng,...) và đầy đủ giấy tờ còn hiệu lực chứng minh tính pháp lý.
  • Không có vướng mắc hay tranh chấp tài sản trong bất kỳ trường hợp nào.

2. Hồ sơ vay vốn ngân hàng 

Căn cứ vào nhu cầu và hình thức vay vốn của khách hàng, ngân hàng sẽ có những chính sách riêng về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ. Hồ sơ vay của khách hàng chuẩn bị đầy đủ và chính xác thì cơ hội được xét duyệt càng cao. Thời gian giải ngân cũng được xử lý nhanh hơn.

Sau đây là những yêu cầu cơ bản để hoàn thiện hồ sơ khi vay vốn ngân hàng. Ngoài ra, tuỳ vào chính sách của từng ngân hàng sẽ cần thêm những yêu cầu khác.

2.1 Hồ sơ vay vốn ngân hàng hình thức: Vay tín chấp

Hồ sơ vay vốn ngân hàng cần những giấy tờ chính như sau:

  • Với đối tượng khách hàng cá nhân.
  • Giấy tờ chứng minh quyền công dân hợp pháp: Căn cước công dân, sổ hộ khẩu, hộ chiếu còn hiệu lực,...
  • Giấy tờ chứng minh thu nhập ổn định hàng tháng: Hợp đồng lao động còn hiệu lực, sao kê lương,...
  • Đơn yêu cầu vay vốn theo mẫu và quy định riêng từng ngân hàng.
  • Đối với khách hàng là doanh nghiệp.
  • Quyết định thành lập; Giấy đăng ký kinh doanh; Giấy phép đầu tư (Nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
  • Điều lệ của doanh nghiệp (trừ trường hợp doanh nghiệp tư nhân).
  • Đối với công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh: Biên bản góp vốn, danh sách thành viên sáng lập.
  • Những loại giấy tờ khác theo quy định riêng của từng ngân hàng.

2.2 Hồ sơ vay vốn ngân hàng hình thức: Vay thế chấp

Ngoài những yêu cầu về hồ sơ như vay tín chấp, vay thế chấp cần bổ sung thêm những thông tin như sau:

  • Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của tài sản đảm bảo: Giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận sở hữu nhà đất,...
  • Bản kê mục đích vay.
  • Bản kê kế hoạch trả nợ.

3. Quy trình làm thủ tục vay vốn ngân hàng

Vay ngân hàng cần những gì? Thông tin mới nhất năm 2022

Tùy theo từng ngân hàng sẽ có quy trình làm thủ tục vay vốn khác nhau. Nhìn chung, những bước cơ bản sẽ như sau: 

Bước 1 - Hoàn thiện bộ hồ sơ vay vốn

  • Khách hàng liên hệ nhân viên ngân hàng hỗ trợ tư vấn.
  • Mẫu đơn đăng ký theo yêu cầu.

Bước 2 - Ngân hàng tiếp nhận hồ sơ & thẩm định khoản vay

  • Ngân hàng tiếp nhận hồ sơ vay.
  • Tiến hành xác nhận thông tin pháp lý và thẩm định bộ hồ sơ vay vốn của khách hàng.

Bước 3  - Phê duyệt khoản vay

  • Sau khi hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện của ngân hàng. Nhân viên ngân hàng sẽ tiến hành lập đề xuất tín dụng và gửi duyệt lên cấp trên có thẩm quyền để phê duyệt khoản vay.

Bước 4 - Giải ngân

  • Sau khi hồ sơ được phê duyệt và hoàn tất các thủ tục liên quan. Ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân khoản vay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
  • Thời gian giải ngân thông thường sẽ diễn ra từ 1 đến 3 ngày. Tuy nhiên một số trường hợp đặc biệt có thể kéo dài đến 1 tuần làm việc.

4. Những lưu ý khi quyết định vay vốn ngân hàng

Vay ngân hàng cần những gì? Thông tin mới nhất năm 2022

Xác định điều kiện tài chính cá nhân và nhu cầu vay thực tế

  • Trước khi quyết định bất kỳ khoản vay nào, khách hàng cần xác định được điều kiện và tình hình tài chính cá nhân của mình. Đảm bảo khả năng thanh toán nợ và có phương án dự phòng cho những tình huống phát sinh. Tránh để rơi vào danh sách nợ xấu.
  • Có kế hoạch sử dụng khoản vốn vay hợp lý. Tránh vay quá nhiều nhưng không kiểm soát được vốn khiến bạn không sử dụng đến mà vẫn phải chịu lãi từ ngân hàng.

Lãi suất cho vay

  • Mỗi ngân hàng hay các tổ chức tài chính sẽ áp dụng mức lãi suất khác nhau. Người vay cần tìm hiểu kỹ về cách tính lãi suất và phương án thanh toán để chủ động cho kế hoạch tài chính của mình.

Xem xét thật kỹ hợp đồng vay

  • Lựa chọn ngân hàng có uy tín. Kèm theo đó là dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt, ưu đãi về khoản vay cao.
  • Kiểm tra thật kỹ và đảm bảo hiểu rõ các điều khoản, điều kiện trong hợp đồng vay để đảm bảo quyền lợi của bản thân. 

Lưu ý những khoản phí liên quan

  • Các loại phí phát sinh khi hoàn thiện hồ sơ vay: Phí đi lại, công chứng, photo giấy tờ, thẩm định tài sản,...
  • Phí trả nợ trước hạn trong trường hợp khách hàng có nhu cầu tất toán trước hạn.
  • Phí thanh toán chậm.
  • Các loại phí khác theo quy định cụ thể áp dụng tại từng ngân hàng.

Nếu đang có ý định bắt đầu một khoản vay, bạn hãy tìm hiểu thật kỹ vay vốn ngân hàng cần những gì cùng những thông tin về điều kiện, hồ sơ vay vốn liên quan để đảm bảo quyền lợi của mình. 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Marketing Trực Tiếp Là Gì? Top 6 Công Cụ Marketing Trực Tiếp

Open post

Marketing Trực Tiếp Là Gì? Đánh Giá Lợi Ích Và Công Cụ Triển Khai Marketing Trực Tiếp 

Marketing Trực Tiếp Là Gì | https://jenfi.com/

Marketing Trực Tiếp Là Gì?

Marketing trực tiếp (Direct Response Marketing) là phương pháp tiếp thị đề cập đến việc doanh nghiệp trình bày các thông tin về công ty, thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ trực tiếp đến khách hàng mục tiêu mà không qua đơn vị quảng cáo trung gian. Marketing trực tiếp là hình thức marketing nhắm mục tiêu đến những khách hàng tiềm năng đã quan tâm đến sản phẩm, dịch vụ của bạn và có thể trở thành khách hàng thật sự.

Ví dụ, hội chợ thương mại nội thất hàng năm tại thành phố Hồ Chí Minh giúp các doanh nghiệp sản xuất nội thất Việt Nam tiếp cận với những khách hàng xuất khẩu nội thất toàn cầu. Hoặc, một người học tiếng Anh có thể nhận email khuyến mãi về các gói học IELTS giảm giá. 

Các Hình Thức Marketing Trực Tiếp

Marketing Trực Tiếp Là Gì | Các Hình Thức Marketing Trực Tiếp | https://jenfi.com/

Các hình thức triển khai marketing trực tiếp bao gồm:

  • Brochure
  • Catalogue sản phẩm
  • Thư điện tử
  • Mã giảm giá
  • Email
  • Quảng cáo nhắm mục tiêu trên các nền tảng trực tuyến
  • Gọi điện trực tiếp
  • Tin nhắn khuyến mãi

Mục Tiêu Của Marketing Trực Tiếp

Marketing Trực Tiếp Là Gì | Mục Tiêu Của Marketing Trực Tiếp | https://jenfi.com

Trong khi một số hình thức marketing tập trung vào tăng độ nhận thức thương hiệu, giáo dục thị trường về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp thì mục tiêu của marketing trực tiếp thiên về khuyến khích thực hiện hành động. Mục tiêu cuối cùng của marketing là doanh số bán hàng, tuy nhiên một số khách hàng có thể chưa sẵn sàng để mua ngay. Nhưng, họ có thể thực hiện các hành động như:

  • Ghé trang web bán hàng
  • Gọi điện để được tư vấn
  • Cung cấp tên và email
  • Mua hàng

Tại Sao Doanh Nghiệp Cần Triển Khai Marketing Trực Tiếp

Tại Sao Doanh Nghiệp Cần Triển Khai Marketing Trực Tiếp Marketing Trực Tiếp Là Gì | https://jenfi.com

Không giống như quảng cáo hàng loạt, marketing trực tiếp chỉ triển khai đến nhóm khách hàng tiềm năng đã có sẵn hứng thú, nhu cầu về sản phẩm của doanh nghiệp. Với nhóm đối tượng này, doanh nghiệp có thể dễ dàng hơn trong việc chuyển đổi thành khách hàng thật sự.

Ví dụ, những khách hàng đã từng mua hàng hóa tại Bách Hóa Xanh có thể nhận tin nhắn mã khuyến mãi, thông báo họ sẽ được chiết khấu 20% giá trị đơn hàng từ 500 nghìn đồng khi đặt mua online. Với cách này, Bách Hóa Xanh có thể tăng doanh số bán hàng kênh online mà không cần tốn kém chi phí quảng cáo trực tuyến. 

Những lý do khác khiến marketing trực tiếp có tỉ lệ thành công cao như:

  • Bạn có thể cá nhân hóa nội dung, khiến người nhận thông tin cảm giác như thông tin ấy được viết riêng cho họ.
  • Tiết kiệm chi phí tiếp thị vì bạn đang tiếp cận nhóm khách hàng tiềm năng nhất trên phễu mua hàng.
  • Tỉ lệ ROI cao, vì khả năng chuyển đổi của nhóm đối tượng này cao nhất.
  • Có thể đo lường được. Marketing trực tiếp sử dụng các công cụ để kiểm soát hiệu suất thành công của mỗi chiến dịch, giúp bạn cải thiện hiệu quả cho các chiến dịch về sau.

6 Công Cụ Triển Khai Marketing Trực Tiếp Bạn Nên Sử Dụng

6 Công Cụ Triển Khai Marketing Trực Tiếp Bạn Nên Sử Dụng | https://jenfi.com/

Email khuyến mãi

Các chiến dịch tiếp thị trực tiếp qua email giúp doanh nghiệp tiếp cận hàng trăm nghìn khách hàng tiềm năng từ các nguồn dữ liệu khác nhau (doanh nghiệp thu được hoặc mua kho dữ liệu trên thị trường). 

Với email marketing, bạn cần đảm bảo email của mình không bị cho vào thư mục Spam của khách hàng tiềm năng. Hãy sử dụng phần mêm email marketing chuyên dụng (ví dụ: MailChimp) để quản lý thông tin, gửi email và đo lường kết quả.

Một email marketing thu hút nên bắt đầu với việc đề cập đến vấn đề của khách hàng và cách mà bạn có thể giúp họ giải quyết vấn đề ấy. Bạn cũng có thể triển khai chiến dịch email thông báo khách hàng về các sự kiện, khuyến mãi của thương hiệu để tăng doanh số trong ngắn hạn. Email marketing là cách tiếp thị tuy cũ nhưng ít tốn kém và có tỷ lệ ROI chấp nhận được.

Tin nhắn SMS

“Đến cuối 2021, cả nước Việt Nam có hơn 91 triệu thuê bao điện thoại.” - Cục Viễn thông (Bộ TT-TT). Nghĩa là bạn có thể tiếp cận đến phần lớn dân số tại Việt Nam với tin nhắn SMS. Do vậy, dùng SMS trong marketing tại Việt Nam là công cụ mà bạn không nên đánh giá thấp.

Hơn nữa, dùng tin nhắn SMS để marketing trực tiếp cũng rất tiết kiệm chi phí. Chỉ với 199 đồng, bạn có thể gửi tin nhắn đến khách hàng mục tiêu để tiếp thị sản phẩm của mình. Hãy lưu ý đến thời gian gửi tin nhắn và nội dung nên đem lại giá trị cho người nhận, vì hình thức này có thể gây phiền nhiễu và họ có thể chăn số của bạn nếu cảm thấy nội dung không phù hợp.

Website

Website là một trong những công cụ marketing trực tiếp tốt nhất để tiếp cận người tiêu dùng. Độ phủ của một website sẽ phụ thuộc vào thứ hạng các từ khóa trên công cụ tìm kiếm, do đó hãy tuân thủ các quy tắc hướng dẫn về chất lượng nội dung, từ khóa, hình ảnh… để phù hợp với cả bộ máy tìm kiếm và người dùng. 

Telemarketing

Gọi điện thoại bán hàng là công cụ marketing trực tiếp được nhiều doanh nghiệp sử dung, vì cách này giúp doanh nghiệp trò chuyện trực tiếp với khách hàng tiềm năng. Sự tương tác mang tính cá nhân ở cả người bán và người mua hàng giúp cho telemarketing trở nên hiệu quả hơn.

Doanh nghiệp có thể tương tác với khách hàng ở góc độ cá nhân hóa khi triển khai telemarrketing, với nhiều chủ đề như:

  • Giải thích về sản phẩm, lợi ích sản phẩm
  • Trả lời thắc mắc
  • Giúp khách hàng vượt qua các trở ngại trong quá trình mua hàng
  • Tiếp cận được số lượng khách hàng mục tiêu lớn hơn

Đồng thời, bạn cũng có thể theo dõi và đo lường hiệu quả của chiến dịch marketing trực tiếp bằng cách gọi điện thoại. 

Tiếp thị nhắm mục tiêu trên các phương tiện online

Quảng cáo trực tuyến là cách tốt nhất để doanh nghiệp có thể nhắm mục tiêu chính xác cao. Quảng cáo trực tuyến giúp bạn xác định các ngách kinh doanh chính xác, từ đó có được lợi thế cạnh tranh. Bên cạnh đó, bạn có thể đo lường, kiểm soát, tối ưu chiến dịch quảng cáo, tăng hoặc giảm chi phí quảng cáo theo cách bạn muốn tại bất kỳ thời điểm nào.

Sự kiện & hội chợ thương mại

Các sự kiện và hội chợ thương mại được tổ chức ở nhiều thành phố, nơi bạn có thể đến để quảng bá sản phẩm và dịch vụ cho một ngành hàng cụ thể. Đây là nơi tập hợp rất lớn những người muốn tìm hiểu thông tin và cũng để mua sản phẩm. 

Kết Luận

Tiếp thị kỹ thuật số đang nhanh chóng trở thành xu hướng chủ đạo ở Việt Nam, với ngày càng nhiều doanh nghiệp nhận ra tầm quan trọng của việc biến nó trở thành một phần không thể thiếu trong chiến lược kinh doanh của họ.

Tiếp thị qua điện thoại, email, văn bản, quảng cáo trực tuyến là những công cụ đã được thời gian thử nghiệm và đã hoạt động rất hiệu quả đối với một số lượng rất lớn các công ty Việt Nam. Hãy thử áp dụng một hoặc nhiều công cụ này vào kế hoạch tiếp thị trực tiếp của bạn và chứng kiến doanh số bán hàng tăng trưởng.

Triển khai marketing trực tiếp đơn giản với dữ liệu từ Jenfi Insights

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Case Study Marketing: Top 10 Ví Dụ Thực Tế

Open post

Case Study Marketing: Những Ví Dụ Thực Tế 

Case Study Marketing | https://jenfi.com/

Có hàng triệu bài viết, video trên Google, Facebook… chia sẻ những kiến thức, kinh nghiệm về marketing. Chỉ riêng trên Google, có đến hơn 671 triệu kết quả liên quan đến cụm từ “case study marketing”. 

Với một lượng lớn nội dung như vậy, nhưng lại có quá nhiều nội dung lỗi thời, nội dung sao chép góp nhặt để tối ưu từ khóa cho website, thật khó để có thể tìm được những case study có thể áp dụng hiệu quả vào công việc.

Trong bài viết này, cùng Jenfi Capital nghiên cứu những case study marketing kèm ví dụ thực tế, học hỏi những kiến thức để áp dụng vào các kênh tiếp thị trức tuyến như: quảng cáo PPC, tiếp thị qua email…, và cách để áp dụng những case study marketing vào từng chiến dịch cụ thể của bạn.

Case study marketing là gì?

Case Study Marketing | Case study marketing là gì? | https://jenfi.com/

Trong marketing, case study là nghiên cứu thực tế và chuyên sâu về hiệu quả của một công cụ, một chiến lược cụ thể nào đó. Với case study marketing, nội dung tập trung vào chiến lược và hiệu quả có thể đo lường được, ví dụ như: phần trăm tăng doanh số, tỉ lệ giữ chân khách hàng, hay giảm chi phí PPC.

Trong case study marketing thường bao gồm các thành phần chính:

  • Giới thiệu về thương hiệu, khách hàng
  • Vấn đề mà thương hiệu, khách hàng gặp phải và cần giải quyết
  • Giải pháp (và giải thích tại sao giải pháp ấy lại phù hợp)
  • Dữ liệu (trước và sau khi triển khai giải pháp)

Case study mô tả hành trình làm việc với khách hàng của doanh nghiệp của bạn, và là bằng chứng hiệu quả để những khách hàng tiềm năng có lý do tin tưởng và chọn bạn.

Các hình thức case study marketing là gì?

Case Study Marketing | Các hình thức case study marketing là gì? | https://jenfi.com/

Ba hình thức case study marketing thường dùng bao gồm:

Case study khách hàng

Tập trung vào các trải nghiệm của một khách hàng cụ thể khi làm việc với doanh nghiệp bạn, hoặc sử dụng sản phẩm và dịch vụ của bạn.

Case study giải thích

Những case study này khám phá tác động của một chiến lược cụ thể, ví dụ như chiến lược marketing của một công ty đã tác động đến sự tăng trưởng như thế nào. Case study giải thích thiên về quan sát, diễn giải và kết luận.

Case study triển khai

Hình thức này đi sâu vào quá trình triển khai giải pháp cụ thể cho khách hàng.

Bên cạnh đó, case study marketing còn có thể phân loại dựa theo hình thức trình bày: văn bản (bài đăng), video, seminar, infographic… 

Hiện nay có nhiều doanh nghiệp ưa chuộng dùng video để diễn giải case study và dùng tài liệu này cho quảng cáo nhắm lại mục tiêu (retargeting ads), nhằm giúp khách hàng tiềm năng loại bỏ các rào cản mua hàng.

Tại sao doanh nghiệp bạn nên triển khai case study

Tại sao doanh nghiệp bạn nên triển khai case study | Case Study Marketing | jenfi.com

Case study có hiệu quả chứng minh với khách hàng tiềm năng rằng: sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn thật sự đem lại giá trị, đồng thời thể hiện được kỹ năng chuyên môn của doanh nghiệp. Đây là cách để xây dựng lòng tin với khách hàng khá thuyết phục.

Nghiên cứu từ Kantar’s Dimension trên 8,000 người cho thấy, lòng tin của người tiêu dùng vào các quảng cáo trực tuyến giảm dần qua các năm. Hiện nay, chỉ có khoảng 10% người tiêu dùng cho biết họ còn tin tưởng doanh nghiệp quảng cáo thật về sản phẩm dịch vụ. 

Ở nghiên cứu khác từ Local Consumer Review Survey cho thấy, 98% người được phỏng vấn thường đọc những đánh giá online về doanh nghiệp trước khi mua hàng. Để có được lòng tin từ người dùng, doanh nghiệp cần có “bằng chứng xã hội” (social proof), và các case study là công cụ quyền lực có thể làm được điều này.

Theo VWO khi thực hiện case study về kiểm tra A/B với nền tảng WikiJob, sau khi thêm bằng chứng xã hội vào website đã giúp doanh số tăng trưởng lên 34%. Một hình ảnh chứng thực chi tiết từ khách hàng, một case study thu hút có thể đem lại tác động không ngờ.

10 Ví Dụ Về Case Study Marketing 

10 Ví Dụ Về Case Study Marketing  | Case Study Marketing | jenfi.com

Dưới đây là 10 ví dụ cụ thể về case study marketing được triển khai theo nhiều hình thức marketing khác nhau, từ email, video, influencer marketing đến SEO, PPC, và nhiều hình thức khác.

Video marketing case study: L’Oréal và YouTube

Trong case study này, các thành viên marketing của L’Oréal trên toàn cầu chia sẽ từng bước họ triển khai sản phẩm mới bằng video marketing trên Youtube.

 

Sau chiến dịch này, L’Oréal đã thiết lập được sản phẩm mới trên thị trường và có thêm 34% doanh số thông qua các kênh bán lẻ trực tuyến. Trong case study này đã chia nhỏ quy trình từng bước, từ giai đoạn nhận thức sản phẩm đến chuyển thành khách hàng trung thành như thế nào. Đây là một ví dụ về Case study triển khai. 

Instagram Marketing case study - Ví dụ từ Converse

Ví dụ về Case Study Marketing | https://jenfi.com/

Thương hiệu Converse có tỷ lệ tương tác cao hơn so với các thương hiệu quần áo, giày dép khác trên Instagram, lên đến gần 2%. Con số này cao gấp 15 lần nếu so với Nike, H&M trên Instagram.

Lý do tại sao? Hãy quan sát những nội dung trên Instagram của Converse. Bạn dễ dàng nhận ra thương hiệu Converse thường xuyên kết hợp với những influencer và nghệ sỹ (đọc thêm về influencer marketing).

Ví dụ về Case Study Marketing | https://jenfi.com/

Sự kết hợp của Converse và Tyler trong bài đăng giới thiệu sản phẩm mới trong ảnh trên đạt hơn 183,000 lượt thích. 

Nếu bạn muốn tiếp cận một lượng lớn người xem, influencer marketing là chiến lược hiệu quả cao.

PPC case study marketing: Google Ads và Saraf Furniture

Ví dụ về Case Study Marketing | https://jenfi.com/

Khi đề cập PPC (Pay-per-click), Google là một trong những đơn vị triển khai sớm nhất. Đến nay, Google vẫn đứng đầu trong lĩnh vực quảng cáo trực tuyến, với doanh thu lên đến 209 tỷ USD trong 2021 (nguồn: Statista.com)

Có thể bạn nghĩ, với gã khổng lồ như Google sẽ không cần phải tăng thêm độ uy tín, nhưng Google vẫn sử dụng rất nhiều case study nhất là ở các thị trường mới nổi như Đông Nam Á.

Tham khảo thêm về Google Case study tại: thinkwithgoogle.com

Quay trở lại với Saraf Furniture, Google Ads đã giúp thương hiệu này tạo ra gấp 10 lần khách hàng tiềm năng (lead) mỗi tháng và thuê thêm 1500 thợ mộc vì tăng trưởng vượt trội.

Content marketing case study - Ví dụ từ Fractl 

Ví dụ về Case Study Marketing | https://jenfi.com/

Fractl là đơn vị chuyên về content marketing đã hợp tác cùng Porch.com trong một năm và thu mua 931 tên miền, nhận được hơn 23,000 lượt truy cập website và được báo chí nhắc đến hơn 3,500 lần trong chỉ một năm.

Case study này tập trung vào kết quả đạt được cho một khách hàng cụ thể mà không đi chi tiết vào quá trình. Những case study như vậy có hiệu quả giúp bạn thuyết phục khách hàng còn đang phân vân lựa chọn. Bằng cách cho họ thấy bạn đã tạo ra kết quả như thế nào cho khách hàng tương tự họ, bạn có thể dễ dàng chứng minh năng lực chuyên môn của doanh nghiệp mình.

Email Marketing case study - Ví dụ từ Your Therapy Source

Ví dụ về Case Study Marketing | https://jenfi.com/

Nếu bạn nghĩ email marketing đã lỗi thời và không hiệu quả, hãy nghĩ lại. Với chiến dịch email marketing tự động, thương hiệu Your Therapy Source đem lại ROI đến 2000%.

Cụ thể, các đơn hàng chưa thanh toán thường chiếm một phần lớn và nếu bỏ qua những đơn hàng này, doanh nghiệp sẽ mất một khoảng thu đáng kể. Chỉ với một email tự động, nhắc nhở khách hàng rằng họ còn đơn hàng chưa hoàn thành, Your Therapy Source đã tăng doanh thu lên 30%.

Bên cạnh đó, Your Therapy Source gửi email khuyến mãi hàng tuần cho khách hàng và có thêm 50% đơn hàng từ chiến lược này. Các chiến lược email marketing của Your Therapy Source được triển khai tự động với nền tảng ActiveCampaign. Bạn có thể đọc chi tiết về case study này tại đây: https://www.activecampaign.com/customers/yourtherapysource

SEO case study marketing: Ví dụ từ Ryan Berg 

Ví dụ về Case Study Marketing | https://jenfi.com/

Ryan Berg (ryanberg.co) là một SEOer có kinh nghiệm trong ngành SEO. Trong case study khi anh làm việc với Zapier, anh giải thích cụ thể quá trình, chiến lược sử dụng để mang lại 25,000 lượt truy cập vào trang web của Zapier nhờ tối ưu từ khóa cho bộ máy tìm kiếm

Chiến lược anh ấy sử dụng trong SEO case study marketing này xoay quanh tối ưu các từ khóa dài. Bằng cách phân tích chiến lược anh ấy triển khai cho Zapier, một thương hiệu SaaS nổi tiếng trong ngành dịch vụ tự động hóa, Ryan Berg có thể nhận được sự tin cậy nhờ vào thương hiệu lớn này.

Những case study phân tích chi tiết như vậy có thể cho khách hàng biết được bạn là một chuyên gia trong ngành, có đủ năng lực cần thiết để giúp họ đạt được mục tiêu.

Remarketing case study: AdRoll và Yoga Democracy

Ví dụ về Case Study Marketing | https://jenfi.com/

AdRoll là một nền tảng tiếp thị nhắm mục tiêu lại, theo dõi khách truy cập vào trang web của bạn và giúp bạn hiển thị quảng cáo được nhắm mục tiêu cho họ khi họ online lướt web, lên mạng xã hội…

Adroll đã triển khai remarketing cho Yoga Democracy, một thương hiệu trang phục thể thao và đem lại hiệu quả bằng những con số biết nói:

  • Tăng 200% chuyển đổi
  • Giảm 50% CPA
  • 19% tổng doanh thu có được nhờ AdRoll

Influencer marketing case study: Trend và WarbyParker

Ví dụ về Case Study Marketing | https://jenfi.com/

Chiến dịch Influencer marketing với sự kết hợp của Trend và WarbyParker cho thấy bạn không cần quá nhiều chi phí khi triển khai Influencer marketing.

Chiến dịch "Wearing Warby" xoay quanh quảng bá hình ảnh những người có ảnh hưởng đeo kính Warby Parker trong cuộc sống hàng ngày của họ.

Case study trải nghiệm khách hàng: Coca-Cola và App Annie

Trong video dưới đây, đại diện từ Coca-Cola chia sẻ những giá trị mà App Annie mang lại.

 

Thay vì các con số và chỉ số cụ thể, nó tập trung vào những lợi ích toàn cảnh mà Ứng dụng Annie có được đối với trải nghiệm khách hàng của Coca-Cola.

Hình thức phỏng vấn video cũng giúp tạo niềm tin với khách hàng tiềm năng.

Case study trong SaaS: Asana và Carta

Ví dụ về Case Study Marketing | https://jenfi.com/

Asana là một nền tảng quản lý dự án giúp các công ty thực hiện quy trình làm việc của họ hiệu quả hơn.

Carta đã sử dụng Asana để cải thiện tính minh bạch và sự hợp tác giữa các bộ phận trong toàn công ty. Asana cũng giúp Carta sắp xếp hợp lý các quy trình liên quan đến tăng trưởng và mở rộng quy mô, như tuyển dụng và giới thiệu nhân viên mới.

Cách sử dụng các case study marketing các chiến dịch tiếp thị của riêng bạn

Thêm một phần về case study/ câu chuyện của khách hàng trên trang web của bạn

Hầu hết các thương hiệu có website đều sử dụng chiến lược này. Hãy mô phỏng lại các đối thủ cạnh tranh đầu ngành của bạn bằng cách thêm case study vào trang web của mình và làm tốt hơn họ. 

Thêm CTA vào các trang case study

Thông thường, những người xem các bài viết về case study sẽ ở phần đáy của phễu mua hàng, do đó đừng quên thêm CTA vào bài viết case study của bạn. 

Chia sẻ case study qua email marketing

Tiếp thị qua email là kênh tốt nhất để nuôi dưỡng, duy trì quan hệ với khách hàng tiềm năng. Nói cách khác, bạn nên sử dụng các case study của mình và câu chuyện thành công của khách hàng trong các chiến dịch email. 

Sử dụng video case study để giúp khách hàng vượt qua rào cản mua hàng

Hầu như khi khách hàng dự định mua một sản phẩm nào đó, trong đầu họ sẽ có những tiếng nói như “sản phẩm này hơi đắt”, “sản phẩm này có thể chưa phù hợp”, “tôi chưa có thời gian trải nghiệm sản phẩm này”. 

Một video case study có thể giúp khách hàng tiềm năng giải quyết những câu hỏi như vậy cho họ.

Kết luận

Hy vọng rằng các ví dụ trong bài viết này đã cho bạn biết cách sử dụng các case study marketing trong chiến lược tiếp thị nội dung, email và truyền thông xã hội để tiếp tục đạt được các mục tiêu kinh doanh của mình.

Tăng trưởng với dữ liệu từ Jenfi Insights

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 12 13 14 15 16 17 18 55 56 57
Scroll to top