Open post

Top 18+ Cách Để Tăng Like Fanpage Và Lượt Theo Dõi Trên Facebook Trong 2023

Tăng like fanpage

Tăng like Fanpage là mục tiêu quan trọng trong marketing online. Mặc dù Facebook hiện tại không phải là lựa chọn duy nhất để xây dựng thương hiệu, thì chiến lược tăng like Facebook vẫn là cách phổ biến giúp bạn quảng bá doanh nghiệp của mình đến hơn 2 tỷ tài khoản đang hoạt động trên nền tảng này.

Jenfi Capital tổng hợp Top 18+ cách thực hành tăng like fanpage, từ chạy quảng cáo Facebook đến xu hướng kết hợp với các influencer trên nền tảng mạng xã hội. Bạn có thể xem chi tiết từng cách để tăng like và follow trên Facebook, hoặc kéo đến cách thực hiện phù hợp với mình nhất.

Top 18 Cách Tăng Like Fanpage Và Lượt Follow Trên Facebook

Tăng like fanpage

  1. Tìm Hiểu Xem Khán Giả Của Bạn Muốn Xem Loại Nội Dung Gì
  2. Chạy quảng cáo Facebook
  3. Mời mọi người nhấn nút thích trang Fanpage
  4. Tạo nội dung viral
  5. Tổ chức sự kiện giveaway
  6. Sử dụng Popup Like Fanpage
  7. Tạo nội dung gây ấn tượng mạnh mẽ
  8. Thử tính năng Facebook Live để tăng like Fanpage
  9. Cộng tác với influencer
  10. Nhận tag từ những trang Facebook fanpage khác
  11. Sử dụng công cụ tự động để đẩy hiệu suất hoạt động fanpage
  12. Thêm nút Like trên các trang web của doanh nghiệp
  13. Gửi email cho danh sách khách hàng đã có
  14. Tạo thêm nhiều nội dung video
  15. Tương tác với cộng đồng
  16. Sử dụng hashtag
  17. Tặng mã giảm giá cho khách hàng like fanpage
  18. Nhận tag từ khách hàng

Bắt Đầu Với Các Nguyên Tắc Cơ Bản Về Marketing Mạng Xã Hội

Khi bạn xác định rõ bạn muốn đạt mục tiêu gì trên mạng xã hội Facebook, hãy tạo các nội dung đều hướng đến mục tiêu đó. Hãy bắt đầu với việc xây dựng kế hoạch marketing mạng xã hội để chinh phục mục tiêu bạn đề ra.

Các mục tiêu phổ biến thường bao gồm: 

  • Tăng nhận thức về thương hiệu
  • Xây dựng cộng đồng 
  • Bán sản phẩm và dịch vụ
  • Đo lường tình cảm của khách hàng đối với thương hiệu
  • Cung cấp dịch vụ khách hàng xã hội
  • Quảng cáo sản phẩm và dịch vụ cho đối tượng mục tiêu
  • Theo dõi hiệu suất và điều chỉnh các chiến lược tiếp thị lớn hơn cho phù hợp

Mỗi mục tiêu sẽ có những loại nội dung riêng, tiêu chí đo lường, KPI khác nhau. 

Dành cho bạn: Template kế hoạch marketing mạng xã hội miễn phí từ Jenfi Capital

Tìm Hiểu Xem Khán Giả Của Bạn Muốn Xem Loại Nội Dung Gì

Để tạo loại nội dung mà khán giả của bạn muốn tương tác, bạn phải dành thời gian để tìm hiểu họ thích loại nội dung gì. Để làm được điều này, bạn cần có nguồn dữ liệu đáng tin cậy và phương pháp phân tích dữ liệu để tìm ra loại nội dung phù hợp nhất cho khán giả của bạn.

Một số phần mềm như Facebook Business Suite, Hootsuite Analyze, Buffer… giúp bạn thu thập và phân tích dữ liệu cho các tài khoản mạng xã hội bạn đang quản lý. 

Một khi có dữ liệu, hãy tập trung vào các thông số về tương tác như: lượt tiếp cận, lượt hiển thị, tỉ lệ tương tác, Net Promoter Score, CTR, CPC, CPM… để giúp bạn chọn loại nội dung phù hợp với khán giả và chi phí hợp lý.

Chạy quảng cáo Facebook

Nếu bạn đang tìm cách để tăng like fanpage và kiếm lượt follow nhanh, thì chạy quảng cáo trả phí trên Facebook là cách hiển nhiên & hiệu quả nhanh nhất.

Bạn có thể chạy quảng cáo “Tương tác” (Engagement), giúp trang fanpage của bạn tăng lượt hiển thị trên Facebook. Bên cạnh đó, quảng cáo “Chuyển đổi” (Conversion) cũng có thể tăng like fannpage, nếu người dùng thích mẫu nội dung bạn sáng tạo.

Chạy quảng cáo Facebook để tăng like fanpage | Jenfi Capital

Mời Mọi Người Nhấn Nút Thích Trang Fanpage

Cách dễ nhất để tăng like Fanpage là mời người khác nhấn nút thích trang của bạn. Những người thân, gia đình, bạn bè là những người dễ dàng chấp nhận nhấn nút Like vì bạn.

Và khi bạn bắt đầu chạy quảng cáo Fanpage, Facebook sẽ gửi thông báo nhắc nhở bạn mời người khác thích trang Fanpage của bạn. Nhất là khi bạn chạy quảng cáo Tương Tác, Facebook sẽ cho phép bạn mời nhiều người nhấn Like hơn.

Một lưu ý quan trọng ở đây là bạn hãy mời những người có hồ sơ cá nhân tương đồng với khách hàng mục tiêu của mình thay vì mời tất cả mọi người. Lý do là vì điều này sẽ giúp bạn có một cơ sở dữ liệu tốt hơn để chạy quảng cáo về sau.

Tạo Nội Dung Viral

Những nội dung tương tác cao thường là những ảnh chế (meme), video vui nhộn, câu chuyện thú vị… kích thích cảm xúc người xem.

Người ta sẽ tag, chia sẻ những nội dung viral với bạn bè hoặc trên trang Facebook cá nhân, từ đó sẽ tăng khả năng tiếp cận những nội dung này đến những người khác. 

Trường hợp bạn chưa thể tự tạo nội dung viral, bạn có thể chia sẻ lại những nội dung viral từ trang khác (có cùng nhóm khách hàng mục tiêu với bạn) và ghi nguồn của người tạo nội dung.

Tổ Chức Sự Kiện Giveaway 

Tổ chức các phần thưởng giveaway là công cụ tăng like fanpage hiệu quả.

Bạn có thể chia sẻ phần thưởng giveaway của doanh nghiệp mình trên các nhóm cộng đồng, trang web, trang Facebook…. Thậm chí chạy quảng cáo cho sự kiện giveaway.

Dưới đây là một ví dụ về sử dụng giveaway của Catladybox để tăng like fanpage. Catladybox sử dụng emoji để tăng cảm xúc cho nội dung của họ. 

Sử dụng Popup Like Fanpage

Popup (quảng cáo cửa sổ mở) là một trong những hình thức marketing được sử dụng từ sớm. Đến nay, popup vẫn hiệu quả nếu bạn biết cách khai thác hợp lý. 

Một số cửa hàng kinh doanh online luôn sử dụng Popup để thu thập email, gửi thông điệp khuyến mãi… khi khách hàng sắp thoát trang. Thế nhưng nếu mục tiêu của bạn là tăng like fanpage, bạn có thể tạo Popup Like Fanpage Facebook để có thêm lượt theo dõi. 

Dành cho bạn: 5 Loại Popups Được Các Doanh Nghiệp Triệu Đô Sử Dụng Để Tăng Trưởng - Jenfi Capital

Sau khi thiết lập xong sự kiện giveaway, bạn cũng có thể chia sẻ trên các nền tảng mạng xã hội khác (Linkedin, Youtube, Instagram…) mà doanh nghiệp bạn đang hoạt động.

tăng like fanpage | Jenfi Capital

Tạo Nội Dung Gây Ấn Tượng Mạnh Mẽ

Nếu bạn đang muốn tăng like Fanpage, bạn cần đảm bảo nội dung của mình thật nổi bật, có sức hút trên bảng Feed.

Hãy xem thử ví dụ dưới đây của Taco Bell, một ảnh động (GIF) với hơn 2.5k lượt thích và hơn 500 lượt chia sẻ trong chỉ hai giờ. Ảnh động thay đổi nền sau mỗi vài giây để thu hút sự chú ý của người xem. Những bài đăng như vậy có thể giúp bạn tăng lượt like fanpage vì sự độc đáo và thú vị khác biệt. 

Thử tính năng Facebook Live để tăng like Fanpage

Có nhiều video viral được chia sẻ qua tính năng Facebook Live video. Nếu bạn đang kinh doanh thị trường ngách, bạn có thể phát sóng (livestream Facebook) về những nội dung thông thường. Hoặc nếu như bạn vừa bổ sung thêm sản phẩm vào danh mục hàng hóa, bạn cũng có thể livestream để giới thiệu sản phẩm mới với Facebook Live.

Mẹo dành cho người mới livestream Facebook: hãy tạo banner thể hiện dấu ấn của doanh nghiệp bạn trên phông nền, kèm theo thời gian livestream hàng tuần (ví dụ: mỗi tối thứ Hai, thứ Tư, thứ Sáu) và thời gian hiện đang livestream để tránh bị lấy cắp video.

Cộng Tác Với Influencer

Nếu bạn muốn tăng like Fanpage nhanh chóng, một trong những chiêu hiệu quả nhất hiện nay là hợp tác với influencer. Influencer trên Facebook có thể là những người có lượt theo dõi cao, hoặc quản lý các trang fanpage khác với lượng lớn khán giả. Đôi khi, hợp tác với các fanpage có thể đem lại hiệu quả cao hơn và chi phí thấp hơn so với hợp tác cùng với một người của công chúng.

Cách đơn giản nhất để cộng tác cùng họ là liên hệ trực tiếp trên trang fanpage hoặc trang cá nhân của họ và nhận báo giá. Hoặc, bạn cũng có thể làm việc với bên thứ ba (dịch vụ quản lý idol, influencer), những nền tảng có thông tin chi tiết về influencer (quy mô, nhân khẩu học của nhóm người theo dõi, chi phí…) để triển khai nhanh chóng.

Nhận Tag Từ Những Trang Facebook Fanpage Khác

Khi được tag từ những trang Facebook đã có lượng người theo dõi nhất định, trang fanpage của bạn cũng có khả năng nhận thêm những lượt like mới. 

Để nhận tag, bạn hãy tìm kiếm những thương hiệu thường xuyên chia sẻ hình ảnh khách hàng của họ hoặc những thương hiệu kinh doanh cùng ngành nhưng không cạnh tranh trực tiếp. 

Tiếp theo, bạn hãy sàng lọc những thương hiệu có cùng nhóm khách hàng mục tiêu để triển khai. Lấy ví dụ, nếu bạn bán sản phẩm là nón, bạn có thể đăng bài đăng một người mẫu đội nón và đeo mắt kính của một thương hiệu khác, và tag trực tiếp thương hiệu ấy vào hình ảnh. Cách này có thể khuyến khích thương hiệu mắt kính chia sẻ bài đăng của bạn trên Fanpage của họ

Samsung fanpage chia sẻ bài đăng của khách hàng sử dụng điện thoại Samsung | Jenfi Capital

Hình minh họa: Samsung fanpage chia sẻ bài đăng của khách hàng sử dụng điện thoại Samsung 

Sử Dụng Công Cụ Tự Động Để Đẩy Hiệu Suất Hoạt Động Fanpage

Những công cụ marketing tự động có thể giúp bạn tăng like fanpage. Cách này thích hợp cho doanh nghiệp không có nhiều thời gian để đăng bài trên mạng xã hội. Bằng cách thiết lập công cụ tự động hóa, bạn có thể lên kế hoạch bài đăng trên Fanpage của mình cho cả tuần, tháng tiếp theo.

Bạn có thể đăng hình ảnh, những câu quote, những sản phẩm, dịch vụ, một đoạn copywriting, một video vui vẻ, hình ảnh chứng thực từ khách hàng… với những công cụ lên kế hoạch cho mạng xã hội từ Facebook Business Suite, Hubspot, Buffer… 

Tầng suất đăng nội dung càng đều đặn trên Facebook, khả năng tăng like Facebook sẽ càng cao.

Thêm Nút Like Trên Các Trang Web Của Doanh Nghiệp

Một trong những cách tăng like Fanpage bạn có thể thực hiện ngay lập tức là cài đặt thêm nút Like trên website của mình. 

Nếu bạn sử dụng những nền tảng quản lý web như WordPress, WIX,... thì cài đặt plugin mạng xã hội Facebook sẽ giúp người ghé trang web dễ dàng truy cập trang Facebook fanpage của bạn. Bên cạnh đó, nếu trang Fanpage của bạn đã có nhiều lượt theo dõi thì cách này còn giúp bạn tăng độ tin cậy của doanh nghiệp mình.

tăng like fanpage với Thêm Nút Like Trên Các Trang Web Của Doanh Nghiệp | Jenfi Capital

Gửi Email Cho Danh Sách Khách Hàng 

Nếu bạn đã có danh sách email khách hàng, hãy thử gửi email để liên hệ họ để thông báo và gợi ý khách hàng theo dõi trang Fanpage để cập nhật thông tin và nhận thêm ưu đãi.

Để tiện lợi cho khách hàng, hãy sử dụng email có kèm icon Facebook Fanpage của bạn.

Tạo Thêm Nhiều Nội Dung Video

Nội dung video thường có mức độ tương tác cao hơn nội dung hình ảnh và văn bản trên nền tảng Facebook. Thực tế, người dùng hiện nay có xu hướng dành nhiều thời gian cho các video ngắn trên các nền tảng mạng xã hội. Do đó, càng nhiều lượt xem video, cơ hội tăng like Fanpage của bạn sẽ càng cao thêm.

Tương Tác Với Cộng Đồng

Một số thương hiệu lớn không dành thời gian để tương tác với khách hàng của họ trên mạng xã hội. Đây là cơ hội để những thương hiệu nhỏ có lợi thế cạnh tranh nhờ tương tác với khách hàng trên các nhóm cộng đồng Facebook. 

Thế nhưng, tương tác cộng đồng không chỉ là về dịch vụ khách hàng, mà là nỗ lực xây dựng mối quan hệ với mọi người. Một trong những cách tương tác mà các thương hiệu hiện nay áp dụng là làm cho mọi người cảm thấy như đang trò chuyện với bạn bè.

Ví dụ điển hình trong cách tương tác cộng đồng hiệu quả là Netflix Việt Nam. Những comment trên trang fanpage của họ luôn có tính hài hước, giải trí cao, khiến mọi người luôn thích thú và ghi nhớ đến Netflix Việt Nam.

tăng like fanpage Tương Tác Với Cộng Đồng | Jenfi Capital

Sử Dụng Hashtag

Hashtag không chỉ phổ biến trên Twitter, Instagram hay Linkedin, mà hashtag còn giúp bạn tăng like fanpage. Bạn có thể sử dụng hashtag phổ biến trong ngành của mình cho bài đăng, ví dụ như #business cho bài đăng về kinh doanh, hoặc bạn có thể dùng hashtag tập trung vào khách hàng để thu hút thêm người theo dõi mới.

Ví dụ trong bài đăng dưới đây của Sephora, chủ đề bài đăng này không liên quan trực tiếp đến hashtag #fispo (fitness inspiration, cảm hứng giữ vóc dáng), nhưng Sephora dùng hashtag này để thu hút sự chú ý của những người mới tìm cảm hứng về fitness cho thương hiệu của họ.

tăng like fanpage | Jenfi Capital

Tặng Mã Giảm Giá Cho Khách Hàng Like Fanpage

Mục tiêu cuối cùng của tăng like fanpage là để tăng doanh số bán hàng. Do đó, bạn có thể khuyến khích khách hàng like fanpage của mình bằng cách tặng mã khuyến mãi, giảm giá cho họ khi họ nhấn Like và Theo dõi trang của bạn.

Bạn có thể triển khai trên fanpage, hoặc trên website bằng Popup hiển thị khi khách hàng chuẩn bị thoát trang như ví dụ dưới đây.

Nhờ Khách Hàng Tag Trên Bài Đăng

Sau khi sản phẩm được vận chuyển đến khách hàng, bạn có thể gửi họ một email để hỏi và nhờ họ tag bạn vào sản phẩm trên bài đăng của họ (và nhận mã giảm giá cho lần mua tiếp theo). Nhờ vậy, những người trong danh sách bạn bè của họ có thể thấy sản phẩm và có thể mua hàng từ bạn.

Hình thức marketing truyền miệng này có tác động lớn vì nó mang tính chất chân thực, đáng tin cậy. 

Kết Luận

Dù hiện tại có nhiều nền tảng mạng xã hội cạnh tranh nhau, nhưng Facebook vẫn là một trong những nền tảng năng động nhất với hơn 2,6 tỷ tài khoản sử dụng hàng tháng. Những tài khoản trên Facebook có thể chuyển thành cơ hội tăng trưởng nếu bạn biết cách tận dụng, và một trong những cách phổ biến nhất là tăng like fanpage hoặc trang cá nhân của bạn.

Câu Hỏi Thường Gặp Về Tăng Like Fanpage

Tại sao tăng like fanpage lại quan trọng?

Like là một trong những nhân tố xếp hạng cho thuật toán Facebook. Mặc dù Facebook không cho biết cụ thể về thuật toán xếp hạng, nhưng trong số các nhân tố tác động thì Like là một nhân tố khá quan trọng, giúp đẩy bài đăng của bạn đến người dùng. 

Bên cạnh đó, Like còn là một “bằng chứng xã hội” - một trong những công cụ giúp thương hiệu của bạn trở nên đáng tin hơn trên mạng xã hội.

Có nên mua Like fanpage hay không?

Có nhiều dịch vụ tăng like fanpage Facebook với giá rẻ, tuy nhiên mua lượt like fanpage không có lợi cho thương hiệu về dài hạn. Nguyên nhân là vì, Facebook có thể cấm trang fanpage nếu phát hiện thao túng dữ liệu. Thậm chí, nếu Facebook không cấm trang của bạn thì người dùng cũng sẽ dễ dàng phát hiện ra bạn đang mua Like và nghi ngờ về độ tin cậy của thương hiệu.

 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Vốn hoá thị trường là gì? Những lưu ý về vốn hoá thị trường

Vốn Hóa Thị Trường Là gì? Những Lưu Ý Về Vốn Hóa Thị Trường

Trên thị trường kinh doanh, cụm từ vốn hóa thị trường là một trong những thuật ngữ được nhắc đến thường xuyên. Đây là một chỉ số mô tả về quy mô của một công ty, nhưng khá nhiều người chưa thực sự hiểu rõ về chúng dẫn đến nhầm lẫn với giá trị thực sự của công ty. Hiểu được vốn hóa thị trường là gì và nắm chắc được đặc điểm vai trò của nó sẽ giúp cho nhà đầu tư đưa ra được những quyết định đúng đắn hơn. Jenfi sẽ cùng bạn tìm hiểu rõ hơn về chủ đề này qua bài viết dưới đây. 

Vốn hóa thị trường là gì?

Thuật ngữ “Vốn hóa thị trường” trong tiếng Anh là Market Capitalization - Đây là tổng giá trị hiện tại của các tất cả cổ phiếu đang được công ty lưu hành trên thị trường. Có thể hiểu vốn hoá thị trường của một doanh nghiệp được xác định bằng tổng số tiền phải bỏ ra để mua lại doanh nghiệp đó, tương ứng với giá trên thị trường tại thời điểm mua. 

Vốn hoá thị trường là gì? Những lưu ý về về vốn hoá thị trường

Vốn hóa thị trường của một doanh nghiệp là số liệu chính được sử dụng để đánh giá rủi ro và tiềm năng của cổ phiếu của doanh nghiệp đó. Đây là một trong những đặc điểm quan trọng nhất giúp nhà đầu tư xác định lợi nhuận và rủi ro trong cổ phiếu. Từ đó đưa ra những sự lựa chọn đầu tư cổ phiếu tối ưu nhất cho họ. Các nhà đầu tư cũng sử dụng vốn hoá thị trường để xác định quy mô của công ty. Không bao gồm số liệu về doanh số hoặc tổng tài sản. 

Giá trị của vốn hoá thị trường là gì?

Giá trị của vốn hoá thị trường phụ thuộc vào số lượng cổ phiếu đang lưu hành và giá thị trường của cổ phiếu. Giá trị của vốn hoá không cố định mà có thể có những biến động nhất định theo từng thời điểm. Chúng phụ thuộc vào yếu tố cung cầu, lãi suất, lạm phát,…không phụ thuộc hoàn toàn vào giá trị thực sự hay hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó. Rất nhiều người chưa hiểu rõ dẫn đến nhầm lẫn về hai khái niệm này. Trên thực tế, vốn hóa thị trường chỉ là chỉ số mô tả về quy mô của một công ty, không phải chỉ số tính giá trị thực sự của công ty.

Vốn hoá thị trường là gì? Những lưu ý về về vốn hoá thị trường

Ví dụ để hình dung rõ hơn về vốn hoá thị trường: Công ty A có 1.000 cổ phiếu, vào ngày 1/8 giá cổ phiếu công ty là 50.000 VND/ cổ phiếu và VH của công ty đó là 50 tỷ VND. Tuy nhiên, vào ngày 1/09 cổ phiếu công ty là 45.000 VND/ cổ phiếu. Vậy VH của công ty cũng thay đổi từ 50 tỷ VND xuống còn 45 tỷ VNĐ.

Theo thống kê của các chuyên gia tài chính hàng đầu thế giới, trong top 7 công ty có vốn hoá cao nhất có đến 5 cong ty hoạt động trong lĩnh vực công nghệ như: Apple, Microsoft, Alphabet, Amazon và Meta (công ty mẹ Facebook). Điều này chứng minh được vị thế ngày càng vững chắc theo xu hướng phát triển của các hãng công nghệ.

Công thức tính vốn hóa thị trường là gì?

Vốn hoá thị trường được tính bằng công thức đơn giản như sau:

Vốn hóa thị trường = Giá trị cổ phiếu hiện tại x Tổng số cổ phiếu đang lưu hành

Từ công thức có thể thấy, giá trị vốn hóa thị trường phụ thuộc trực tiếp vào giá cổ phiếu của công ty. Giá trị này không cố định mà biến đổi theo từng ngày giao dịch. Vốn hoá thị trường tăng lên khi giá cổ phiếu tăng và ngược lại, giá cổ phiếu giảm thì vốn hoá thị trường cũng giảm theo.

Phân loại vốn hóa thị trường

Các công ty niêm yết được phân thành các loại theo giá trị vốn hóa thị trường. Việc phân loại này giúp nhà đầu tư chọn đúng cổ phiếu cho mục tiêu đầu tư và lường trước khả năng chấp nhận rủi ro của mình. 

Vốn hoá thị trường tại Việt Nam hiện nay được chia thành 4 nhóm cơ bản như sau:

Nhóm Tên khác VHTT (Tỷ VND)
Vốn hóa lớn Largecap >10.000
Vốn hóa vừa Midcap >=1. 000 và <=10.000
Vốn hóa nhỏ Smallcap >=100  và <1.000
Vốn hóa siêu nhỏ Microcap <100

Largecap: Vốn hóa lớn 

Nhóm những doanh nghiệp có mức vốn hóa lớn (Largecap) còn được gọi là nhóm trụ hoặc Blue chip của thị trường chứng khoán. Đây là top những doanh nghiệp hàng đầu trong một lĩnh vực nhất định. Với giá cổ phiếu cao và số lượng lớn trên thị trường.

Họ có nội tại tốt, với đội ngũ quản lý uy tín, xếp hạng tín nhiệm cao và lịch sử lợi nhuận lâu dài. Thương hiệu của họ đã trở nên quen thuộc với người tiêu dùng. Trên thế giới có thể kể đến những “ông lớn” như:  Apple, Microsoft, Amazon, Google, Facebook hay Audi, BMW, Mercedes,...Tại Việt Nam có thể kể đến như Vingroup, Vinamilk, PNJ,...

Midcap: Vốn hóa vừa

Nhóm vốn hóa vừa là những công ty hoạt động ở tầm trung. Cổ phiếu của họ ở vị trí vừa phải trong mối quan tâm của các nhà đầu tư. Nhóm cổ phiếu này có chút rủi ro hơn so với các cổ phiếu vốn hóa lớn, nhưng vẫn nằm trong ngưỡng an toàn.  

Vốn hoá vừa có thể biến động nhiều hơn so với các cổ phiếu vốn hóa lớn. Tuy nhiên cũng có thể có nhiều tiềm năng tăng giá hơn, vì nhiều doanh nghiệp vẫn đang trên đà phát triển.

Những lợi ích bạn có thể đạt được khi đầu tư vào công ty vốn hóa trung bình:

  • Hoạt về mặt tài chính được đánh giá tương đối tốt
  • Nhiều công ty vốn hóa tầm trung thường tập trung vào một lĩnh vực kinh doanh cụ thể. Họ đã hoạt động đủ lâu để tạo nên một thị trường ngách trong thị trường mục tiêu của họ.

Smallcap: Vốn hóa nhỏ

Nhóm doanh nghiệp có vốn hoá thị trường nhỏ (smallcap) tập trung những công ty có quy mô nhỏ. Giá cổ phiếu thấp hoặc chiếm số lượng cổ phiếu ít trên thị trường. Những doanh nghiệp này thường hoạt động trong môi trường quá cạnh tranh, không có biên lợi nhuận tốt hoặc thị trường bỏ quên. Các nhà đầu tư đa phần đánh giá thấp các cổ phiếu này do tính rủi ro khá lớn. Tuy nhiên, đi kèm với đó là cơ hội tăng trưởng đáng kể cho các nhà đầu tư dài hạn. Những người có thể chịu được những biến động giá cổ phiếu không ổn định trong ngắn hạn thường chọn cách đầu cơ lướt sóng kiếm lợi nhuận từ đây.

Microcap: Vốn hóa siêu nhỏ 

Vốn hoá siêu nhỏ (tiếng Anh: Microcap) thường có giá ở mức cực kỳ rẻ. Chính vì thế chúng được các nhà đầu tư ví là cổ phiếu "trà đá", (giá rẻ tương đương cốc trà đá). Hầu hết những doanh nghiệp trong nhóm này có hiệu quả hoạt động kinh doanh rất thấp, hoặc đang bước vào chu kỳ suy thoái. Cổ phiếu các công ty này có tính rủi ro rất cao và có rất ít số liệu để đánh giá.

Ý nghĩa của vốn hóa thị trường là gì?

Vốn hóa thị trường là một trong những tiêu chí rất quan trọng để đánh giá một doanh nghiệp. Đối với những nhà đầu tư chuyên nghiệp thì giá trị vốn hóa thị trường là điều họ quan tâm hàng đầu. Giá trị này vừa thể hiện được quy mô hoạt động thông qua số lượng cổ phiếu lưu hành, vừa biểu hiện tiềm năng tăng trưởng và vị thế của doanh nghiệp thông qua thị giá cổ phiếu. 

Vốn hoá thị trường là gì? Những lưu ý về về vốn hoá thị trường

Vốn hóa thị trường thông thường sẽ tỉ lệ thuận với độ tin cậy, uy tín đồng thời tỷ lệ nghịch với mức độ rủi ro của mỗi doanh nghiệp bất kỳ. Đây là yếu tố giúp nhà đầu tư có thêm thông tin để lựa chọn cổ phiếu của các doanh nghiệp có mức vốn hóa khác nhau. Hướng tới mục tiêu đa dạng hóa danh mục đầu tư. Phần nào đó phân được tán rủi ro và tối ưu khoản lợi nhuận thu về. 

Ngoài ra, doanh nghiệp có giá trị vốn hóa thị trường lớn cũng là ngưỡng hạn chế một phần rủi ro thanh khoản của cổ phiếu đang lưu hành. 

Những nhân tố tác động đến vốn hóa thị trường

Từ công thức tính có thể nhận thấy, vốn hoá thị trường chịu tác động bởi hai yếu tố chính là: Số lượng cổ phiếu đang lưu hành và Thị giá của cổ phiếu đó. 

Khi giá cổ phiếu của doanh nghiệp có biến động. Dù theo hướng tăng lên hay giảm xuống cũng sẽ có tác động khiến thị trường của doanh nghiệp thay đổi theo. Trường hợp giá cổ phiếu là không đổi, nếu doanh nghiệp phát hành thêm cổ phiếu thì vốn hóa sẽ tăng lên và ngược lại, nếu công ty mua lại cổ phiếu thì vốn hóa sẽ giảm đi.

Cần lưu ý rằng giá trị vốn hóa thị trường sẽ không bị tác động từ việc chia tách cổ phiếu. Khi một cổ phiếu được chia tách, số lượng cổ phiếu tăng lên và thị giá của nó sẽ giảm theo tỷ lệ tương ứng. Do đó, vốn hóa không đổi mà vẫn giữ nguyên giá trị.

Những lưu ý về vốn hoá thị trường khi quyết định đầu tư

Rất nhiều nhà đầu tư chưa hiểu rõ về vốn hoá thị trường, dẫn đến đưa ra nhiều quyết định sai lầm. Trên thực tế, vốn hóa thị trường chỉ cho bạn biết một phần của câu chuyện. 

  • Đừng nhầm lẫn vốn hoá thị trường và giá trị của doanh nghiệp. Tính toán giá trị thực tế của doanh nghiệp phức tạp hơn nhiều so với vốn hoá thị trường. Vốn hóa thị trường chỉ phản ánh những gì chúng ta trả ở thời điểm hiện tại để sở hữu một phần của doanh nghiệp. Ngoài giá trị vốn hóa, các nhà đầu tư nên tìm hiểu thêm các thông tin khác về doanh nghiệp để từ đó đưa ra những nhận xét và quyết định trong đầu tư chính xác hơn.
  • Phương pháp phân tích kỹ thuật nên hạn chế áp dụng với những công ty có vốn hóa quá nhỏ. Đặc biệt những doanh nghiệp có tính đầu cơ và thiếu sự minh bạch trong việc công bố thông tin trong nội dung báo cáo tài chính. 
  • Khi so sánh các doanh nghiệp, nếu các yếu tố khác là như nhau thì nên ưu tiên chọn công ty có vốn hóa cao. Điều này đảm bảo cho thương vụ đầu tư của bạn có độ uy tín và an toàn nhiều hơn.
  • Nếu bạn có mức vốn nhỏ hơn thì nên lựa chọn các doanh nghiệp có vốn hóa vừa (Midcap) để có thể đem lại lợi nhuận tương đương.  

Tạm kết

Trên đây là những thông tin chi tiết về vốn hóa thị trường, nhà đầu tư cần phải hiểu rõ giá trị vốn hóa là gì. Đây sẽ là nhân tố quan trọng giúp nhà đầu tư đưa ra những quyết định đầu tư của bạn chính xác và đạt hiệu quả tối ưu.

 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Giảm phát là gì? Ảnh hưởng thế nào tới nền kinh tế?

Giảm phát là gì? Ảnh hưởng thế nào tới nền kinh tế?

Bất kỳ nền kinh tế ở quốc gia nào trên thế giới cũng tồn tại hai hiện tượng đối lập: Lạm phát và Giảm phát. Khái niệm lạm phát có lẽ đã được đề cập đến rất nhiều, tuy nhiên giảm phát lại ít người hiểu rõ. Trên thực tế, giảm phát rất ít khi xảy ra. Vậy giảm phát là gì? Giảm phát đối lập với lạm phát, vậy chúng mang đến ảnh hưởng tích cực cho nền kinh tế không?

Nếu bạn đang quan tâm đến chủ đề này thì đừng bỏ qua bài viết sau đây của Jenfi nhé! 

Giảm phát là gì?

Giảm phát là gì?

Giảm phát là gì? Ảnh hưởng thế nào tới nền kinh tế?

Giảm phát trong tiếng Anh là Deflation - Đây là thuật ngữ kinh tế chỉ sự suy giảm chung của mức giá cả hàng hóa và dịch vụ. Thông thường sẽ liên quan đến sự giảm cung tiền và tín dụng. Giảm phát xảy ra khi mức giá chung trên thị trường kinh tế của quốc gia bị giảm xuống. Ngược lại với giảm phát, khi tỷ lệ lạm phát xuống dưới mức 0% thì tình trạng giảm phát sẽ xảy ra. Hiểu một cách đơn giản, giảm phát là khi người tiêu dùng có thể mua được hàng hoá với mức giá rẻ hơn rất nhiều so với trước đây. Với cùng một khoản chi phí, lúc này bạn có thể mua được nhiều đồ hơn bình thường.

Ảnh hưởng của giảm phát là gì?

Sự giảm giá trên toàn bộ nền kinh tế có thể được coi là một điều tốt vì nó mang lại cho người tiêu dùng sức mua lớn hơn trong ngắn hạn. Tuy nhiên, nếu giảm phát kéo dài sẽ gây ra bất lợi cho nền kinh tế. Đây là nguyên nhân dẫn đến suy thoái, bất ổn hoặc thậm chí là tàn phá nền kinh tế.

Trong những tài liệu thống kê tình hình kinh tế, khi đề cập đến giảm phát, các chuyên gia vẫn thường đặt dấu âm ở mục tỷ lệ lạm phát. Tình trạng giảm phát thường xuất hiện trong và sau khi nền kinh tế bị suy thoái hay đình trệ. Nhìn chung, giảm phát là một vấn đề lớn trong nền kinh tế hiện đại của bất kỳ quốc gia nào khi chúng làm tăng giá trị thật của nợ. Giảm phát khiến những giá trị thông thường như: Chi phí danh nghĩa, chi phí sản xuất, vốn, sức lao động, hàng hoá và dịch vụ,...đều thấp hơn. Điều này gây nên hiện tượng thiếu cân sức giữa quá trình lao động và tiêu dùng.

Phân biệt lạm phát và giảm phát 

Lạm phát và giảm phát có thể xảy ra ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Chúng được coi là hai mặt của một đồng xu luôn song hành và khó tách rời. Tuy nhiên, mỗi khái niệm là có những ý nghĩa nhất định. Hãy cùng xem sự khác biệt giữa lạm phát và giảm phát là gì  

  • Lạm phát khiến giá trị đồng tiền bị giảm đi. Ngược lại, giảm phát làm sẽ tác động làm tăng giá trị của tiền.
  • Lạm phát ở mức vừa phải (2%) có lợi cho nền kinh tế. Tuy nhiên, giảm phát đa phần là dấu hiệu cho thấy nền kinh tế đang đi xuống
  • Lạm phát trong một số trường hợp được xem là có lợi cho người sản xuất. Giảm phát lại được coi là có lợi cho người tiêu dùng.
  • Nguyên nhân gây ra lạm phát chủ yếu do các yếu tố Cung - Cầu. Trong khi đó giảm phát lại được gây nên bởi các yếu tố cung tiền và tín dụng.
  • Lạm phát gây nên tình trạng phân phối tiền không đồng đều. Ngược lại, giảm phát sẽ dẫn đến giảm chi tiêu và làm gia tăng tỷ lệ thất nghiệp.

Nguyên nhân xảy ra giảm phát là gì?

Giảm phát xảy ra bởi 4 nguyên nhân chính sau đây:

Giảm phát là gì? Ảnh hưởng thế nào tới nền kinh tế?

Sự suy giảm của tổng cầu

Tổng cầu của quốc gia suy giảm là nguyên nhân hàng đầu khiến giảm phát xảy ra. Mất cân bằng Cung - Cầu trên thị trường sẽ dẫn đến cung lớn hơn cầu. Dư thừa hàng hóa kéo theo giá trị hàng hóa sụt giảm. Lúc này giảm phát xuất hiện.

Ngoài ra, khi tổng cung tăng lên cũng là nguyên nhân dẫn đến giảm phát. Khi lượng cung quá nhiều, lượng hàng hóa trong thị trường đáp ứng dư thừa so với nhu cầu tiêu thụ sẽ khiến giá giảm. Tuy nhiên, trường hợp này phải xảy ra với quy mô đủ lớn để mới có thể dẫn đến giảm phát. Cung lớn hơn Cầu thường sẽ chỉ xảy ra với một vài nhóm ngành cụ thể.

Năng suất lao động

Với tốc độ phát triển nhanh chóng khoa học kỹ thuật hiện đại. Rất nhiều doanh nghiệp vượt chỉ tiêu về năng suất lao động. Chi phí sản xuất từ đó cũng được cải thiện. Từ đó, việc giảm giá thành sản phẩm là điều tất yếu khi Cung lớn hơn Cầu. Lúc này, người người tiêu dùng được hưởng lợi bởi giá bán giảm thấp hơn, cùng một số tiền nhưng giờ đây họ có thể mua được nhiều hàng hoá hơn.

Dù vậy, tình trạng này rất khó xảy ra do hầu hết doanh nghiệp đều đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu. Họ sẽ chỉ giảm giá đến một mức nhất định để có mức giá cạnh tranh trên thị trường mà thôi.

Thay đổi của cấu trúc thị trường

Sự thay đổi trong cấu trúc thị trường vốn giúp các doanh nghiệp có nhiều phương án hơn nhằm tối ưu hóa sản xuất, giảm chi phí. Đặc biệt, khi Nhà nước đưa ra chính sách hỗ trợ các khoản vay với lãi suất thấp kèm theo nhiều ưu đãi hơn sẽ là tạo điều kiện hỗ trợ doanh nghiệp tăng thêm vốn đầu tư. Nguồn cung đa dạng hơn khi cùng một loại hàng hoá dịch vụ nhưng có nhiều đơn vị cung cấp. Tác động này phần nào dẫn tới doanh nghiệp sẽ hạ giá sản phẩm để cạnh tranh với đối thủ. Giá cả các mặt hàng sẽ giảm xuống đáng kể và tạo ra giảm phát.

Sự sụt giảm trong nguồn cung tiền

Các ngân hàng trung ương chịu trách nhiệm chính về nguồn cung tiền tệ. Khi xảy ra tình trạng suy thoái kinh tế, Nhà nước sẽ giảm cung tiền để thắt chặt chi tiêu. Lúc này phía Ngân hàng Trung ương sẽ đưa ra những biện pháp như bán trái phiếu chính phủ hoặc thay đổi chính sách về thị trường vốn. Điều này dẫn đến nguồn cung tiền giảm kéo theo giá trị đồng tiền tăng lên. Khi giá trị của đồng tiền cao hơn, giá cả hàng hoá cũng sẽ bị kéo xuống. Hệ quả cuối cùng sẽ tạo nên giảm phát.

Ảnh hưởng của giảm phát tới nền kinh tế

Giảm phát sẽ tạo ra những tác động lớn tới nền kinh tế tổng thể của quốc gia. Điều này sẽ tạo nên những tác động cả tích cực và tiêu cực đối với nền kinh tế.

Tác động tích cực

Khi giảm phát bắt nguồn từ việc năng suất lao động sẽ tạo nên tác động tích cực. Điều này chứng tỏ có sự tiến bộ về khoa học kỹ thuật, tạo tiền đề cho sự phát triển của nền kinh tế. Ngoài ra, giảm phát cũng tạo những môi trường kinh doanh cởi mở, hạn chế tối đa hình thức mua bán độc quyền. Hiệu quả cạnh tranh tăng lên, doanh nghiệp tận dụng được tối đa nguồn lực. Hơn hết, người tiêu dùng sẽ là những người hưởng thụ lợi ích đầu tiên. Khi giảm phát xảy ra họ có cơ hội tiếp cận với nhiều loại hàng hoá dịch vụ với kinh phí ưu đãi hơn rất nhiều.

Tác động tiêu cực

Tác động tới quy mô kinh tế

Quy mô nền kinh tế có nguy cơ suy thoái và sụt giảm nghiêm trọng trước tác động của giảm phát. Hàng hóa ứ đọng sẽ ảnh hưởng tới luân chuyển dòng tiền, ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp.
Xét trong dài hạn, lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ không ngừng suy giảm. Tình trạng này kéo dài là nguyên nhân khiến nhiều doanh nghiệp buộc phải thu hẹp sản xuất, thậm chí phá sản. Kéo theo quy mô nền kinh tế bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

Khó khăn khi Đầu tư và Tái đầu tư 

Khi đồng tiền tăng giá, người tiêu dùng có xu hướng tích trữ tiền nhiều hơn. Thay lưu thông tiền tệ qua các hoạt động đầu tư, gửi tiết kiệm, mua bán tài sản,...người tiêu dùng sẽ giữ lại nguồn tiền nhàn rỗi của mình. Điều này khiến cho các ngân hàng khó khăn khi thiếu nguồn tiền cho vay, doanh nghiệp không xoay vòng vốn được.
Khi cung nội tệ thiếu, doanh nghiệp thiếu vốn đầu tư do các dòng vốn bị tắc nghẽn. Hoạt động đầu tư, tái đầu tư do không có vốn cũng sẽ bị trì trệ theo.

Ngay cả khi với doanh nghiệp tìm đủ nguồn tiền để vay thì giảm phát cũng kìm kẹp lại quyết định đi vay của doanh nghiệp đó do giá trị khoản vay ngày càng tăng. 

Giảm quy mô sản xuất

Giá hàng hóa giảm xuống mức thấp nhất gây ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Họ phải đối mặt với bài toán làm sao để cân bằng giữa chi phí và doanh thu. Quy mô sản xuất buộc phải giảm tải cùng việc cắt giảm nhân lực là điều tất yếu.

Tác động tiêu cực đến giá trị lao động, giá trị đồng tiền và giá trị hàng hoá 

Việc giảm giá hàng loạt kéo theo giảm doanh thu và lợi nhuận là một cú sốc lớn đối với nền kinh tế. Giảm phát diễn ra khiến đồng tiền tăng giá trong khi giá cả giảm mạnh. Người lao động phải đối mặt với nguy cơ bị giảm lương do hàng loạt doanh nghiệp phải điều tiết bù trừ thiệt hại khi giảm phát gây ra. Kéo theo đó là tình trạng vỡ nợ, thất nghiệp, phá sản, giảm lợi nhuận,...

Vậy giảm phát có lợi hay có hại? 

Rất nhiều người cho rằng khi giá cả hàng hoá giảm, nền kinh tế sẽ có lợi nhiều hơn. Người tiêu dùng hài lòng khi họ mua được nhiều hàng hoá với giá rẻ hơn. Tuy nhiên, tác động thực tế của giảm phát lại hoàn toàn ngược lại. Việc giá cả có xu hướng giảm đột ngột không theo sự điều chỉnh của quy tắc thị trường sẽ gây nên nhữnng tác động đáng lo ngại cho nền kinh tế.

Nguyên nhân chính gây nên hiện tượng giảm phát là sự suy giảm về tổng cầu. Khi nhu cầu tiêu dùng giảm xuống nhưng lượng cung hàng hóa vẫn giữ nguyên sẽ gây nên hiện tượng thừa nguồn cung như: Đình trệ sản xuất, cắt giảm nhân sự, giảm thu nhập, phá sản, tăng tỷ lệ thất nghiệp, tăng nợ cá nhân,... . Kèm theo đó là hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế trên hầu hết các lĩnh vực. Đây sẽ là một cú sốc lớn đối với nền kinh tế, dẫn đến giảm doanh thu và lợi nhuận. Vậy nên, giảm phát xuất hiện mang đến nhiều bất lợi cho nền kinh tế hơn là tích cực.

Phòng ngừa và ngăn chặn giảm phát

Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu giảm phát là gì và những tác động của giảm phát đến nền kinh tế. Việc phòng ngừa và ngăn chặn giảm phát là mục tiêu quan trọng cần hướng đến. Các chuyên gia kinh tế đưa ra những lời khuyên về vấn đề thuộc tầm vĩ mô của nền kinh tế này qua các biện pháp sau đây:

Giảm phát là gì? Ảnh hưởng thế nào tới nền kinh tế?

Phòng ngừa và ngăn chặn: 

  • Áp dụng những chính sách tài khoá và tiền tệ để kịp thời xử lý ngay khi mới có dấu hiệu của giảm phát.
  • Luôn duy trì vùng an toàn với tỷ lệ lạm phát dưới 10%, tuyệt đối không được đưa lạm phát về mức 0 nếu không muốn xảy ra giảm phát.
  • Hạn chế siết chặt chính sách tiền tệ. Tập trung vào đầu tư cho tư nhân để giữ ổn định tài chính của nền kinh tế. 
  • Thúc đẩy khối doanh nghiệp hoạt động bằng cách kích thích thị trường, tăng tổng chi tiêu công.
  • Tăng thuế doanh thu.

Giải quyết khi giảm phát đã xảy ra

  • Tăng cung tiền

Trên thực tế, cách đơn giản nhất để tránh giảm phát là tăng lượng cung tiền trên thị trường. Khi Ngân hàng Nhà nước phát hành thêm tiền ra công chúng sẽ làm giảm giá trị của đồng tiền, gia tăng dòng chảy vốn và khiến xu hướng tích trữ tiền mặt của người dân giảm. Từ đó tăng cầu thị trường, phần nào khắc phục được tình trạng giảm phát.

  • Ngân hàng giảm giới hạn dự 

Mỗi ngân hàng sẽ được quy định chỉ được dự trữ một lượng tiền nhất định và không được vượt quá giới hạn (thường ở mức khoảng 5-10%). Lượng tiền này thường nhằm mục đích để cho vay xoay vòng vốn. Tuy nhiên, nếu giảm phát xảy ra thì việc lưu thông tiền mặt là điều rất cần thiết. Lúc này quy định về giảm giới hạn dự trữ sẽ tác động trực tiếp đến các ngân hàng nhằm cải thiện những tác động xấu của lạm phát.

  • Giảm thuế suất

Nếu Chính phủ cắt giảm thuế, đồng nghĩa rằng một doanh nghiệp sẽ có thêm một nguồn thu nhập lớn. Số tiền dành cho thuế trước đây sẽ làm gia tăng thêm lượng tiền trên thị trường tiêu dùng. Giảm thuế là giảm áp lực lên các doanh nghiệp một cách hữu hiệu. Với số kinh phí đó, doanh nghiệp có thể tập trung vào các hoạt động bán hàng tăng năng suất và ổn định sản xuất kinh doanh nhiều hơn.

Tuy nhiên, việc giảm thuế trong thời kỳ suy thoái sẽ khiến doanh thu từ thuế tổng thể của Chính phủ sẽ giảm xuống. Lúc này chính phủ sẽ phải có những biện pháp cắt giảm chi tiêu hay thậm chí ngừng hoạt động của các dịch vụ cơ bản.

  • Giảm lãi suất mục tiêu

Việc hạ lãi suất mục tiêu từ các ngân hàng trung ương sẽ tác động khiến quá trình vay tiền trở nên rẻ hơn. Nhằm khuyến khích tăng trưởng đầu tư mới bằng cách đi vay tiền. Điều này cũng sẽ khuyến khích cá nhân mua tăng chi tiêu chung. Thúc đẩy phát triển nền kinh tế, giao thông hàng hoá dịch vụ.

  • Tăng chi tiêu của chính phủ

Các nhà kinh tế học thuộc trường phái Keynes rất đề cao phương pháp sử dụng chính sách tài khóa để thúc đẩy tổng cầu. Từ đó kéo nền kinh tế ra khỏi thời kỳ giảm phát. Cần có chi tiêu để luân chuyển đồng tiền, tạo ra động lực sản xuất và tăng nhu cầu tuyển dụng người lao động. Kéo nền kinh tế đi lên.

Chính phủ sẽ tham gia với tư cách là người chi tiêu lớn nhất để duy trì hoạt động của nền kinh tế. Chính phủ thậm chí sử dụng những biện pháp như đi vay tiền để chi tiêu bằng cách gây ra thâm hụt tài chính. Các doanh nghiệp lúc này sẽ  buộc phải sử dụng số tiền chính phủ đó để chi tiêu và đầu tư cho đến khi giá bắt đầu tăng trở lại như mục tiêu.

Chúng ta vừa cùng nhau đi tìm đáp án cho câu hỏi: Giảm phát là gì? Nguyên nhân và những tác động của giảm phát tới nền kinh tế. Hy vọng bài viết hữu ích với các bạn đang quan tâm đến chủ đề này.

 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Bộ Nhận Diện Thương Hiệu: Hướng Dẫn A – Z Xây Dựng Bộ Nhận Diện Thương Hiệu Với Bản Sắc Mạnh Mẽ

Open post

Bộ Nhận Diện Thương Hiệu: Hướng Dẫn A - Z Xây Dựng Bộ Nhận Diện Thương Hiệu Với Bản Sắc Mạnh Mẽ

Bộ Nhận Diện Thương Hiệu

Bộ nhận diện thương hiệu (brand identity) thể hiện bản sắc thương hiệu trong tâm trí người dùng. Một bộ nhận diện thương hiệu mạnh mẽ không dễ xây dựng một sớm một chiều. 

Bạn không thể chỉ chọn ngẫu nhiên một vài màu sắc, hình khối để tạo logo, font chữ… cho thương hiệu của mình. Thay vào đó, để xây dựng bộ nhận diện thương hiệu với bản sắc đặc trưng, bạn cần suy nghĩ thật sâu sắc về thương hiệu của mình, kết hợp kỹ năng thiết kế để thể hiện thương hiệu và giá trị doanh nghiệp ra bên ngoài.

Thiết kế bộ nhận diện thương hiệu không dễ dàng, nhưng vô cùng cần thiết - Nhất là những doanh nghiệp mới. Để giúp bạn có thể xây dựng một bộ nhận diện thương hiệu phản ánh được chân thực thương hiệu của bạn, chúng tôi đã chia nhỏ thành quy trình từng bước, cùng với những mẹo và template mẫu để bạn có thể sử dụng. 

Hãy cùng Jenfi Capital xây dựng nên một bộ nhận dạng thương hiệu thật đẹp và tỏa sáng, kết nối với khách hàng, và hỗ trợ xây dựng câu chuyện thương hiệu của bạn với bài viết sau.

Dành cho bạn: Cần nguồn vốn kinh doanh không thế chấp? Đăng ký Jenfi Capital.

Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu Là Gì?

Bộ Nhận Diện Thương Hiệu | Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu Là Gì? | Jenfi Capital

Khi nói đến bộ nhận dạng thương hiệu, bạn nghĩ đến điều gì? Có phải đó là logo, là bảng màu thiết kế, hình thức đóng gói, font chữ, thông điệp…? Thực tế, bộ nhận diện thương hiệu bao gồm tất cả các yếu tố này, và còn nhiều hơn nữa.

Bộ nhận dạng thương hiệu được định nghĩa là “tất cả những yếu tố bên ngoài của thương hiệu, bao gồm nhãn hiệu, tên, hình thức giao tiếp và hình thức trực quan.” Bộ nhận dạng thương hiệu là tổng thể những yếu tố về phần nhìn, cảm nhận của người khác đối với thương hiệu (đôi khi còn gồm cả âm thanh, mùi, vị,...) 

Tại Sao Bạn Cần Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu?

Tại Sao Bạn Cần Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu? | Jenfi Capital

Một bộ nhận dạng thương hiệu mạnh có thể biến đổi cách mọi người tương tác với thương hiệu theo ba hướng:

Khác biệt hóa

Làm sao để bạn có thể nổi bật trong một thị trường có nhiều đối thủ? Bộ nhận dạng thương hiệu có thể là yếu tố tạo nên sự khác biệt này. Cho dù bạn muốn nổi bật trên các kệ hàng trong siêu thị, hay bạn muốn nổi bật khi quảng cáo trực tuyến, một bộ nhận dạng thương hiệu nhất quán là một vũ khí thật sự.

Sự kết nối

Bạn càng giao tiếp hiệu quả về thương hiệu của mình thì mọi người càng dễ dàng tương tác với bạn . Kết quả, mọi người sẽ trở thành những khách hàng trung thành và ủng hộ bạn lâu dài.

Trải nghiệm nhất quán cho người dùng

Tất cả mọi thứ bạn tạo sẽ phản ánh thương hiệu của bạn. Do đó, nếu bạn muốn tạo trải nghiệm nhất quán, bạn cần thương hiệu được trình bày nhất quán, xuyên suốt tất cả các kênh như website, mạng xã hội, tài liệu quảng cáo… Một bộ nhận dạng thương hiệu mạnh mẽ sẽ giúp bạn đạt được điều đó.

Trong việc sử dụng thương hiệu cho các hoạt động trải nghiệm, một số thương hiệu còn “nâng cấp” bộ nhận dạng của họ thành tác phẩm nghệ thuật. Trong khi đó, một số thương hiệu biến chúng thành những hoạt động giải trí. Và cũng có nhiều thương hiệu không biết cách để làm sao sử dụng thương hiệu để giao tiếp hiệu quả.

Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu Bao Gồm Những Gì?

Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu Bao Gồm Những Gì? Jenfi Capital

Mỗi thương hiệu cần một bộ nhận diện thương hiệu cơ bản với 3 thành phần chính:

  • Logo
  • Bảng màu thiết kế
  • Font chữ

Nếu bạn tạo những nội dung đa dạng hơn, bạn có thể sử dụng những yếu tố thiết kế bổ sung để thể hiện thương hiệu trên nhiều nền tảng khác, bao gồm:

  • Hình ảnh
  • Hình vẽ minh họa
  • Icon
  • Dữ liệu trực quan hóa

Điều Gì Tạo Nên Bản Sắc Thương Hiệu Mạnh Mẽ Trong Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu?

Điều Gì Tạo Nên Bản Sắc Thương Hiệu Mạnh Mẽ Trong Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu?

Một vấn đề bạn cần chú ý là ngay cả khi bạn đã có một bộ nhận diện thương hiệu thì cũng chưa hẳn bộ nhận dạng thương hiệu của bạn thể hiện được bản sắc. Bộ nhận dạng thương hiệu đủ mạnh cần 6 yếu tố gồm:

  • Khác biệt: cần nổi bật so với đối thủ và thu hút sự chú ý của mọi người.
  • Dễ nhớ: tạo tác động về mặt thị giác
  • Có thể phát triển: có thể sử dụng, phát triển, tiến hóa cùng với thương hiệu theo thời gian
  • Linh hoạt: có thể sử dụng cho nhiều mục đích (web, bản in, banner…) 
  • Gắn kết: mỗi yếu tố cần kết nối với nhau
  • Dễ áp dụng: Dễ áp dụng trong nhiều hoàn cảnh

Nếu bản thiết kế bộ nhận dạng thương hiệu của bạn không tương đồng với khách hàng mục tiêu, hoặc không phản ánh được thương hiệu của bạn, bạn sẽ phí rất nhiều thời gian và công sức. Do đó, hãy đọc phần tiếp theo sau đây để xây dựng bộ nhận dạng thương hiệu tốt nhất cho bạn. 

Hướng Dẫn Xây Dựng Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu Của Bạn

Hướng Dẫn Xây Dựng Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu Của Bạn - Jenfi Capital

Bước 1: Xác định giá trị nền tảng

Đầu tiên, bạn cần hiểu rõ bạn (thương hiệu của bạn): Bạn là ai? Bạn quan tâm vấn đề gì? Bạn làm gì? Bạn muốn truyền tải gì qua những điều mình làm? Đây là những yếu tố chính mà bạn sẽ truyền đạt thông qua phần trực quan của bộ nhận dạng thương hiệu. Hãy xác định rõ nền tảng thương hiệu để từ đó xây dựng bộ nhận dạng có sức mạnh.

Hãy đảm bảo bạn đã xác định rõ:

  • Những yếu tố cốt lõi của thương hiệu: tầm nhìn, sứ mệnh, mục đích, giá trị…
  • Tên của thương hiệu
  • Những yếu tố bản chất thương hiệu: giọng điệu, tính cách…
  • Thông điệp: tagline, định vị giá trị… 

Bước 2: Đánh giá tình trạng thương hiệu của bạn

Để bộ nhận diện thương hiệu của bạn có thể phản ánh đầy đủ về giá trị thương hiệu, tính cách, và truyền tải được thông điệp, bạn cần hiểu rõ về thương hiệu của mình. Và nếu như bạn đã có một bộ nhận diện thương hiệu từ trước (và muốn làm mới, hoặc thay đổi), hãy bắt đầu xem xét lại:

  • Tình trạng hiện tại của bộ nhận diện thương hiệu
  • Có thể bổ sung, thay đổi gì trên bộ nhận diện hiện tại trong mẫu thiết kế mới

Bước 3: Phân tích đối thủ cạnh tranh của bạn

Như đề cập trên, yếu tố quan trọng cần thiết để có bản sắc thương hiệu là sự khác biệt hóa. Do đó, việc hiểu rõ đối thủ cạnh tranh của bạn đang xây dựng hình ảnh thương hiệu (về mặt trực quan) như thế nào sẽ giúp bạn tạo thiết kế độc đáo, dành riêng cho thương hiệu của mình. 

Lấy ví dụ về bộ nhận diện thương hiệu (logo) của các công ty fintech tại Việt Nam. Trong khi đa phần các doanh nghiệp hoạt động thanh toán qua điện thoại trực tuyến sử dụng gam màu xanh dương làm màu chủ đạo, một số ít doanh nghiệp thật sự khác biệt với font màu hồng (Momo), đỏ (Vinapay, Cyberpay).

Bước 4: Định hướng thiết kế trực quan

Đến đây, bạn có thể bắt đầu tập trung vào mô tả, định hướng thiết kế, màu sắc. Màu sắc truyền tải thông điệp khác nhau, và có thể được cảm nhận khác nhau. Do đó, bạn cần mô tả thật chi tiết những đặc tính quan trọng mình muốn thể hiện trên bảng thiết kế bộ nhận diện thương hiệu.

Hãy bắt đầu trao đổi về những đặc điểm, tính chất bạn muốn thể hiện trên mẫu thiết kế. Tiếp theo, hãy tìm những hình ảnh có thể truyền tải được những đặc điểm ấy để làm nguyên liệu thiết kế về sau.

Bước 5: Viết brief cho thương hiệu của bạn

Tại bước này, bạn hãy tạo một creative brief (bảng tóm tắt thiết kế), mô tả những thông tin cần thiết để nhân viên thiết kế có thể hiểu rõ và tạo bộ nhận diện theo đúng mục tiêu bạn muốn.

Dành cho bạn: Tải Creative Brief từ Jenfi Capital tại đây!

Bước 6: Thiết kế Logo của bạn

Bộ nhận diện thương hiệu thường được bắt đầu với thiết kế logo. Một logo mạnh ấn tượng thể hiện được bản chất thương hiệu, giúp bạn tạo dấu ấn (theo đúng ý bạn mong muốn) ở tâm trí khách hàng.

Gợi ý: bạn có thể bắt đầu vẽ phác thảo với bút chì trên giấy, với mục tiêu đảm bảo hình ảnh vẽ ra có thể truyền tải được đặc tính bạn mong muốn. Về sau, bạn có thể cách điệu logo phác thảo, thêm màu sắc và tạo logo bằng phần mềm thiết kế như Canva, Photoshop…

Bước 7: Chọn bảng màu thiết kế

Sau khi có được logo, lúc này bạn có thể khám phá bảng màu thiết kế. Hãy lựa chọn bảng màu sao cho khác biệt với đối thủ nhưng vẫn truyền tải đúng cảm xúc mong muốn. Một bảng màu thiết kế thường bao gồm:

  • 1 màu chính
  • 2 màu cơ bản
  • 3-5 màu bổ sung
  • 2 màu nhấn

Bước 8: Chọn font chữ của bạn

Chọn font chữ trong bộ nhận diện thương hiệu có vẻ đơn giản nhưng cũng rắc rối, nhất là khi bạn sử dụng font chữ trong thiết kế được dùng ở nhiều quốc gia. 

Một số font chữ hiển thị tốt khi dùng dạng tiếng Anh, nhưng lại bị vỡ font chữ khi chuyển sang tiếng Việt. Do đó, hãy lựa chọn font chữ được Việt hóa đầy đủ trước khi lựa chọn.

Bước 9: Thiết kế các yếu tố bổ sung

Tùy thuộc nhu cầu mà bạn có thể cần (hoặc không cần) các yếu tố bổ sung gồm:

  • Hình ảnh
  • Minh họa
  • Icon
  • Dữ liệu trực quan

Những yếu tố này giúp tăng giá trị mỹ thuật của bộ nhận diện thương hiệu. Hãy áp dụng những tiêu chuẩn chung về hình ảnh, thiết kế, chất lượng độ phân giải… để đảm bảo các yếu tố này bổ sung thêm giá trị thẩm mỹ.

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Tín dụng là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về tín dụng

Open post

Tín dụng là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về tín dụng

Tín dụng là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về tín dụng

Tín dụng giúp bạn giải quyết được rất nhiều vấn đề liên quan đến tài chính. Giúp cho cuộc sống và công việc kinh doanh của chúng ta trở nên thuận tiện hơn rất nhiều. Ngoài ra, tín dụng còn giữ vai trò quan trọng đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, để tín dụng trở nên hữu ích và phát huy được tối đa vai trò của mình, mỗi người trong chúng ta cần tự trang bị cho mình những kiến thức nhất định.

Vậy tín dụng là gì? Liệu bạn đã thật sự hiểu rõ về tín dụng chưa? Cùng Jenfi tìm hiểu qua bài viết sau đây.

1. Tín dụng là gì?

Tín dụng là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về tín dụng

Tín dụng trong tiếng Anh là Credit, tiếng La tinh là Creditium có nghĩa là sự tín nhiệm, sự tin tưởng. Đây là định nghĩa của mối quan hệ Vay – Cho vay giữa các cá nhân hay tổ chức dựa trên nguyên tắc hoàn trả cụ thể. Người cho vay là ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài tín dụng chính khác hoặc ngược lại. Sản phẩm vay thông thường là tiền hoặc hàng hóa.

Mối quan hệ vay và cho vay trong tín dụng cũng có những quy định và ràng buộc cụ thể như hình thức vay tín chấp, thế chấp (phải có tài sản đảm bảo), vay thấu chi (vay thấu chi (có chứng thực thu nhập cố định)),... Người đi vay phải tiến hành hoàn trả có kèm chi phí vay mượn cho người cho vay. Đây chính là lãi suất tín dụng. Mức lãi suất thông thường sẽ theo quy định của bên cho vay. Người đi vay phải thanh toán cả gốc lẫn lãi cho người cho vay khi đến kỳ hạn thanh toán.

Ví dụ để hình dung rõ hơn về tín dụng: Anh A vay vốn ngân hàng một khoản chi phí để mua xe. Điều này có nghĩa là ngân hàng đang cấp tín dụng cho anh A với những điều kiện, lãi suất và hạn mức cho vay cụ thể. Khi đến thời hạn nhất định theo hợp đồng đã ký, anh A sẽ phải hoàn trả số tiền đã vay kèm theo tiền lãi cho ngân hàng thương mại như thỏa thuận.

Mở thẻ tín dụng có phải là một hình thức tín dụng không?

Như đã phân tích ở trên, tín dụng là khái niệm để chỉ mối quan hệ vay và cho vay. Còn việc mở thẻ tín dụng là hình thức phát hành thẻ dựa trên uy tín của cá nhân người mở thẻ. 

Tuy thẻ tín dụng cũng cung cấp một số vốn nhất định theo hạn mức cho người dùng nhưng số tiền này chỉ tính là giao dịch khi chủ thẻ dùng. Ngược lại, tín dụng cá nhân khi khi hoàn thành ký kết sẽ được chuyển ngay cho người vay. Người vay nhận tiền, không quan tâm họ có dùng hay không thì vẫn phải thực hiện nghĩa vụ trả lãi và tuân thủ theo hợp đồng quy định của ngân hàng.

2. Phân loại tín dụng

Dựa vào đặc điểm như chủ thể, thời gian, mục đích vay,... mà tín dụng được chia thành nhiều loại như sau:

Dựa vào thời hạn tín dụng

  • Tín dụng ngắn hạn: Gồm những khoản vay có thời hạn không quá 1 năm. Chủ yếu với mục đích để phục vụ nhu cầu cá nhân hoặc bổ sung vốn lưu động doanh nghiệp.
  • Tín dụng trung hạn: Tín dụng có thời gian vay từ 1 đến 5 năm. Mục đích vay chủ yếu để làm những chuyện lớn như xây nhà, mua xe hoặc đầu tư mua tài sản cố định, cải tiến kỹ thuật,…
  • Tín dụng dài hạn: Thời gian vay kéo dài lớn hơn 5 năm. Những người có nhu cầu vay tín dụng dài hạn thông thường với mục đích sử dụng để đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, dự án dài hạn,...

Dựa vào đối tượng tín dụng

  • Tín dụng vốn lưu động: Loại tín dụng vốn sử dụng để tạo thành vốn lưu động cho những hoạt động duy trì hoạt động hằng ngày như: Trả lương nhân viên, mua nguyên vật liệu sản xuất,... 
  • Tín dụng vốn cố định:  Loại tín dụng này tạo thành nguồn vốn cố định cho doanh nghiệp để thực hiện những hoạt động dài hạn như: Xây dựng hạ tầng, mua tài máy móc sản xuất. Thông thường tín dụng cố định sẽ vay trong trung hoặc dài hạn.

Dựa vào mục đích sử dụng vốn

  • Tín dụng tiêu dùng: Loại tín dụng cho vay để người vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân
  • Tín dụng sản xuất – lưu thông hàng hóa: Người vay sử dụng vốn với mục đích để vận hành hoạt động sản xuất, kinh doanh

Dựa vào chủ thể tín dụng

  • Tín dụng ngân hàng: Là hình thức tín dụng mà người vay (cá nhân hoặc tổ chức) thực hiện quan hệ vay với các ngân hàng.
  • Tín dụng thương mại: Là hình thức tín dụng của các doanh nghiệp, thể hiện dưới dạng mua bán chịu hoặc ứng tiền trước khi nhận hàng.
  • Tín dụng Nhà nước: Với hình thức tín dụng này, Nhà nước đóng vai trò có thể là đối tượng cho vay cũng có thể là đối tượng đi vay với chủ thể là các cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức.

Dựa vào phạm vi hoạt động

  • Tín dụng nội địa: Tín dụng được ký kết trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia.
  • Tín dụng quốc tế: Tín dụng vượt ra khỏi phạm vi nội địa. Phạm vi quốc tế có thể là giữa 2 quốc gia hoặc giữa quốc gia với các tổ chức tài chính tín dụng quốc tế.

3. Vai trò của tín dụng

Tín dụng mang đến lợi ích rất tuyệt vời cho cả người vay và người cho vay. Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển đời sống và hoạt động kinh doanh. Thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Thúc đẩy phát triển nhiều khâu quan trọng trong đầu tư, mua sắm hàng hoá dịch vụ và phát triển kinh tế trong và ngoài nước.

  • Đối với các cá nhân, tổ chức kinh tế đi vay: Các cá nhân hay tổ chức kinh tế không phải lúc nào cũng có đủ một lượng vốn nhất định để phục vụ cho những tình huống phát sinh. Thiếu nguồn vốn sẽ là gánh nặng kinh tế trong cuộc sống và làm gián đoạn quá trình sản xuất kinh doanh. Các tổ chức tín dụng với những chương trình cho vay vốn cùng mức lãi suất ưu đãi sẽ là giải pháp tuyệt vời để xử lý “cơn khát vốn” đáng sợ này. 
  • Đối với các ngân hàng, tổ chức tài chính cho vay: Các tổ chức thuộc bên cho vay thu được nguồn lợi nhuận lớn từ lãi suất và những khoản phí phục vụ dịch vụ. Đây cũng là nguồn vốn để các đơn vị cho vay có thể duy trì và mở rộng hoạt động kinh doanh của mình.
  • Đối với nền kinh tế: Tín dụng có vai trò quan trọng trong hoạt động điều hòa dòng vốn của nền kinh tế. Đồng thời kích thích tiêu dùng mạnh mẽ hơn. Tín dụng giúp những người có nhu cầu về vốn kết nối với nhau một cách hợp pháp. Vốn được chuyển từ những đối tượng có nguồn tài chính nhàn rỗi sang những người đang có nhu cầu về vốn.

4. Một số sản phẩm tín dụng phổ biến nhất hiện nay

Tín dụng là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về tín dụng

  • Vay tín chấp: Tín chấp là hình thức vay không cần tài sản đảm bảo mà dựa trên uy tín và khả năng thanh toán của người vay. Vay tín chấp phù hợp với đối tượng cá nhân với những nhu cầu vay nhỏ trong thời gian ngắn. Thời gian tối đa thường là 60 tháng. Tuy nhiên vay tín chấp có có mức lãi suất khá cao.
  • Vay thế chấp: Thế chấp là hình thức vay truyền thống của ngân hàng phù hợp cho đối tượng là cá nhân hoặc doanh nghiệp. Theo đó, người vay phải có tài sản đảm bảo mới được phê duyệt vay. Vay thế chấp có hạn mức lên đến 80% giá trị tài sản cầm cố, thời hạn tối đa 25 năm.
  • Vay thấu chi: Là hình thức cho vay vượt số tiền hiện có trong tài khoản thanh toán của khách hàng. Hạn mức vay thấu chi thông thường được cấp gấp 5 lần mức lương hàng tháng.
  • Vay trả góp: Trả góp là hình thức cho vay, khi người vay phải thanh toán tiền lãi và tiền gốc mỗi tháng bằng nhau. Thời hạn cũng như hạn mức trả vay khác nhau tùy thuộc nhu cầu cũng như khả năng trả nợ của người vay.

Hiểu rõ tín dụng là gì, chúng ta sẽ trang bị cho mình nhiều kiến thức hơn để sử dụng tín dụng hiệu quả. Tránh bị kẻ xấu trục lợi để rơi vào những bẫy tín dụng từ kẻ xấu. Đặc biệt là những hình thức tín dụng đen gây nên hiệu quả vô cùng nghiêm trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến tài sản cũng như cá nhân người dùng.

 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Tất Toán Là Gì? Hiểu Rõ Về Tất Toán Khi Vay Vốn, Gửi Tiết Kiệm Và Phí Phạt Liên Quan

Open post

Tất Toán Là Gì? Hiểu Rõ Về Tất Toán Khi Vay Vốn, Gửi Tiết Kiệm Và Phí Phạt Liên Quan

Tất Toán Là Gì | Jenfi Capital

Tình trạng chạy đua tăng lãi suất liên tục về cuối 2022 của các nhà băng khiến cho nhiều người mặc dù có tiền nhưng vẫn đau đầu vì không biết gửi ngân hàng nào để lãi suất tốt nhất. Bên cạnh đó, liệu tất toán trước hạn số tiền đã gửi có bị phạt hay không, mức phạt như thế nào cũng trở thành chủ đề nóng hơn. 

Tất toán là gì? Tất toán được hiểu theo ngữ cảnh phổ biến nhất là khi bạn có một tài khoản tiết kiệm hoặc một khoản vay tại một ngân hàng và muốn kết thúc hợp đồng. Nghĩa là, bạn rút tiền trong sổ tiết kiệm, hoặc muốn hoàn thành khoản vay trước hạn. 

Vì lãi suất ngân hàng tăng nhanh hiện nay, tất toán tại ngân hàng cũng tăng theo với mục đích tăng lãi suất tiền gửi hoặc giảm nợ vay. Cùng Jenfi Capital tìm hiểu chi tiết về tất toán là gì, và nên tất toán khi nào để ít bị phạt trước hạn và đạt hiệu quả nguồn vốn tốt nhất.

Cần vay vốn dựa vào doanh thu, thanh toán linh hoạt, lãi suất phẳng? Đăng ký cùng Jenfi Capital.

Tất Toán Là Gì

Tất Toán Là Gì

Tất toán là thuật ngữ trong lĩnh vực tài chính, Tất toán tiếng Anh là Settlement. Thuật ngữ tất toán đề cập việc bên vay hoặc bên gửi tiết kiệm muốn chấm dứt hợp đồng với một giao dịch cụ thể. 

Vào thời điểm này, ngân hàng và bạn sẽ hoàn thành mọi nghĩa vụ tài chính cho nhau và thời điểm này được gọi là ngày tất toán. 

Thông thường, tất toán được dùng phổ biến với ngân hàng, nhưng một số tổ chức tài chính khác như: bảo hiểm, công ty tài chính, thậm chí doanh nghiệp… cũng sử dụng khái niệm này, ví dụ như: tất toán sổ bảo hiểm xã hội, tất toán hợp đồng lao động nhân viên.

Quy Trình Tất Toán Diễn Ra Như Thế Nào

Quy Trình Tất Toán Diễn Ra Như Thế Nào

Đa số ngân hàng và tổ chức sẽ yêu cầu bạn đến trực tiếp chi nhánh hoạt động để hoàn tất quy trình tất toán. Tuy mỗi tổ chức sẽ có quy định riêng, nhưng đa số diễn ra khá nhanh, chỉ trong 20 - 30 phút. 

Một số giấy tờ bạn cần chuẩn bị khi đi tất toán tại ngân hàng, tổ chức gồm: 

  • Hồ sơ, hợp đồng, sổ tiết kiệm có liên quan… 
  • CMND hoặc CCCD

Sau khi cung cấp giấy tờ, phía tổ chức, ngân hàng sẽ hỗ trợ bạn các bước kiểm tra, đối chiếu, thanh lý, và sau cùng là tất toán.

Lưu ý:

  • Nếu bạn gửi tiết kiệm online, bạn có thể tự tất toán tài khoản gửi tiết kiệm trên các ứng dụng từ ngân hàng cung cấp mà không cần phải trực tiếp ra quầy.
  • Nếu bạn vay vốn có thế chấp, bạn cần thực hiện giải chấp tài sản dùng trong hợp đồng (ví dụ: giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà đất) để khôi phục quyền lợi tài sản.

So Sánh Tất Toán Và Đáo Hạn Vay Vốn

So Sánh Tất Toán Và Đáo Hạn Vay Vốn

Thuật ngữ tất toán và đáo hạn dùng trong ngân hàng, trong đó về cơ bản cả hai thuật ngữ đều đề cập đến việc hoàn tất, kết thúc hợp đồng. Tuy nhiên, cả hai khác nhau ở hoạt động diễn ra sau đó.

Nếu như với tất toán, bạn hoàn tất mọi thủ tục và kết thúc hợp đồng và dừng hợp đồng lại thì với đáo hạn, bạn hoàn tất mọi thủ tục, kết thúc hợp đồng để được tiếp tục vay vốn.

Hiểu Về Tất Toán Trước Hạn Và Phí Phạt

Hiểu Về Tất Toán Trước Hạn Và Phí Phạt

Vấn đề đặt ra rằng: liệu chúng ta có thể tất toán trước thời hạn quy định hay không, và nếu như tất toán trước hạn như vậy thì lợi hay thiệt trong bối cảnh hiện tại?

Tất toán trước hạn là khi bạn muốn hoàn tất hợp đồng (sổ tiết kiệm, hợp đồng vay vốn…) theo thời hạn trước ngày hết hiệu lực. Tất toán trước hạn đa phần phải đóng phí phạt khi tất toán và phí phạt này sẽ khác nhau tùy vào quy định cụ thể của ngân hàng.

Vậy để tất toán trước hạn có lợi, trước tiên bạn cần xem kỹ lại hợp đồng, sổ bảo hiểm của mình về thời gian hết hạn, sau đó gọi điện cho tổng đài ngân hàng để nhờ họ trả lời về phí phạt cụ thể.

Tiếp theo, hãy thử so sánh giữa phí phạt và lợi nhuận thu được nếu bạn tất toán trước hạn để ra quyết định có nên hay không tất toán trước hạn.

Để hiểu rõ hơn, hãy thử cùng xem ví dụ dưới đây.

Ví dụ về tất toán trước hạn 

Giả sử, bạn có một sổ tiết kiệm trị giá 500 triệu, thời gian 12 tháng tại ngân hàng A với lãi suất 6,5%, thời hạn từ 04/ 2022 đến 04/ 2023. Hiện nay, do lãi suất tiền gửi tăng cao tại ngân hàng B lên mức 9,5 % cho thời hạn 6 tháng. 

Bạn muốn tất toán sổ tiết kiệm này và gửi tại ngân hàng B để hưởng lãi suất cao hơn. 

Đầu tiên, giả sử bạn không tất toán, vậy 6 tháng tiếp theo bạn có thể nhận lãi suất là 16,25 triệu cho 6 tháng.

Vì bạn tất toán trước hạn 6 tháng, do đó ngân hàng A sẽ phạt bạn một khoảng tiền là 0.05% giá trị hợp đồng, và lãi suất 6 tháng đã thực lãnh cũng bị phạt từ 6,5% trở về 5%. 

Như vậy bạn cần đóng khoản phí phạt tất toán trước hạn là: 500 triệu x 0,05% = 250 nghìn VND. Và bạn cần hoàn lãi lãi suất thực lãnh trong 6 tháng là 500 triệu x 1,5% = 7,5 triệu VND.

Tiếp theo, bạn nhận số tiền sau tất toán là 500 triệu VND - 7,5 triệu VND - 250 nghìn VND = khoảng 492 triệu VND. Như vậy bạn đã tất toán xong hợp đồng sổ tiết kiệm tại ngân hàng A.

Sau đó, bạn đến ngân hàng B và gửi 492 triệu VND trong 6 tháng để nhận lãi suất 9,5% một năm. Như vậy, sau 6 tháng bạn sẽ có số tiền lãi khoảng 23,5 triệu VND. 

Cuối cùng, bạn so sánh thấy được số tiền phạt 7 triệu 750 nghìn VND + lãi 6 tháng ở ngân hàng A (16,25 triệu) lớn hơn so với lãi suất 6 tháng ở ngân hàng B. Trường hợp này, bạn tất toán trước hạn sẽ bị thiệt. 

Tuy nhiên, giả sử bạn không gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng ở ngân hàng B mà gửi 12 tháng với cùng lãi suất, trường hợp này bạn sẽ có lợi hơn so với giữ nguyên sổ tiết kiệm ở ngân hàng A và đáo hạn.

Lưu ý: các số liệu chỉ mang tính minh họa, bạn cần gọi hỏi tổng đài ngân hàng về các mức phí phạt.

Tất Toán Trong Những Hoàn Cảnh Khác 

Tất Toán Trong Những Hoàn Cảnh Khác 

Đến đây, bạn đã hiểu rõ về tất toán là gì, tất toán sổ tiết kiệm, tất toán khoản vay , tất toán trước hạn và phí phạt liên quan. Trong một số ngữ cảnh khác cũng sử dụng thuật ngữ tất toán như:

  • Tất toán bảo hiểm xã hội
  • Tất toán khoản vay
  • Hình thức tất toán không quay vòng

Tất toán bảo hiểm xã hội

Tất toán bảo hiểm xã hội là một chủ đề lớn, đáng quan tâm tại Việt Nam hiện nay. Có nhiều người lao động muốn hưởng BHXH một lần theo quy định. Theo đó, đây là một số điều kiện cần thỏa mãn nếu bạn đang muốn tất toán sổ bảo hiểm xã hội của mình:

Tại Khoản 1, Điều 8 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định người lao động mà có yêu cầu thì được hưởng BHXH một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật BHXH mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH hoặc theo quy định tại Khoản 3 Điều 54 của Luật BHXH mà chưa đủ 15 năm đóng BHXH và không tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện;
  2. b) Sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH và không tiếp tục đóng BHXH;
  3. c) Ra nước ngoài để định cư;
  4. d) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.

Nguồn: https://baohiemxahoi.gov.vn

Tất toán khoản vay

Tất toán khoản vay là khi bạn hoàn thành nghĩa vụ nợ đối với ngân hàng, tổ chức tài chính cho vay.  

Hình thức tất toán không quay vòng 

Hình thức tất toán không quay vòng là khi đến hết kỳ hạn gửi tiết kiệm, bạn muốn tất toán sổ tiết kiệm và không tiếp tục gửi nữa.

Tăng Trưởng Bằng Nguồn Vốn Linh Hoạt - Không Lo Phải Tất Toán Trước Hạn Vì Thiếu Dòng Tiền Hoàn Vốn

Jenfi Capital, dịch vụ huy động vốn dựa trên doanh thu tiên phong tại Việt Nam giúp người dùng nhận nguồn vốn kinh doanh cho các hoạt động tăng trưởng như mua sắm hàng hóa, chạy quảng cáo… chỉ với vài phút đăng ký. 

Người dùng dịch vụ Jenfi Capital không gặp nỗi lo về tất toán khoản vay trước hạn hay phí phạt đắt đỏ vì chúng tôi thực hiện chính sách hoàn vốn linh hoạt theo doanh thu thực của bạn. 

  • Trong kỳ thanh toán nếu doanh thu bạn giảm, số tiền hoàn vốn sẽ giảm tương ứng để giảm áp lực. 
  • Ngược lại, nếu doanh thu tăng, số tiền hoàn vốn sẽ tăng để bạn trả nợ nhanh hơn.  

Đăng Ký Vay Ngay Chỉ Trong 1 Phút

hỗ trợ tài chính

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

RSM Là Gì? Lộ Trình Năm Bước Trở Thành Một RSM

Open post

RSM Là Gì? Lộ Trình Năm Bước Trở Thành Một RSM

RSM Là Gì? Lộ Trình Năm Bước Trở Thành Một RSM 

Doanh nghiệp muốn tăng trưởng nhanh, mạnh mẽ và vững chắc cần sự đóng góp của nhiều vị trí, trong đó phải kể đến RSM - vị trí quản lý phụ trách doanh số, dòng tiền cho mọi hoạt động khác. 

RSM là viết tắt từ thuật ngữ Regional Sale Manager, hay còn gọi là giám đốc bán hàng khu vực. Trách nhiệm quan trọng nhất của một RSM là đảm bảo cho sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp được phân phối đúng nơi, đúng người. RSM là nhân sự chủ chốt đảm bảo mục tiêu doanh số cho doanh nghiệp, nhưng RSM lại không phải là người tương tác trực tiếp với khách hàng.

Trong bài viết này, cùng Jenfi Capital tìm hiểu RSM là gì, làm sao để trở thành một RSM xuất sắc, kỹ năng cần thiết của một RSM và những thông tin liên quan như mức lương trung bình của Regional Sale Manager tại Việt Nam.

Cần vốn tăng trưởng không thế chấp tài sản? Đăng ký cùng Jenfi Capital.

RSM Là Gì? Regional Sale Manager là gì?

RSM Là Gì? Lộ Trình Năm Bước Trở Thành Một RSM 

RSM là gì? RSM là viết tắt của vị trí công việc giám đốc bán hàng khu vực (regional sale manager). Đây là vị trí quản lý cấp trung - cao trong một doanh nghiệp, phụ trách huấn luyện, đào tạo đội ngũ nhân viên bán hàng để đạt được mục tiêu doanh số. 

Nghe qua có vẻ khá đơn giản phải không? Nhưng bạn có biết rằng hầu như không có trường lớp, bằng cấp đại học chuyên đào tạo vị trí này. Đa số những người làm RSM có được vị trí giám đốc bán hàng khu vực thông qua thời gian và nỗ lực kinh nghiệm nghiệp năm trong nghề. 

Do đó, RSM không nhất thiết phải có bằng MBA, bằng đại học kinh tế,... nhưng họ phải có năng lực và kinh nghiệm làm việc thực tế trong lĩnh vực bán hàng và năng lực lãnh đạo đội nhóm mạnh mẽ.

Bạn có biết: Theo thống kê từ Zippia - trang tuyển dụng việc làm tại Hoa Kỳ, có 77.4% RSM có bằng đại học và chỉ có 8.4% có bằng thạc sĩ. Thậm chí, một người có bằng phổ thông hoặc đào tạo nghề vẫn có khả năng trở thành RSM.

Năm Bước Để Trở Thành Một RSM 

Năm Bước Để Trở Thành Một RSM | Jenfi Capital

Một RSM chịu trách nhiệm quản lý một đội ngũ và các hoạt động trong một khu vực nhất định. Trách nhiệm của RSM thường bao gồm phát triển và triển khai các chiến dịch bán hàng cấp khu vực, chiến lược quảng cáo và dự trù ngân sách, nghiên cứu và dự báo thị trường, cung cấp báo cáo cho cấp quản lý cao hơn (thường là giám đốc bán hàng quốc gia hoặc CEO). 

Thêm vào đó, RSM cũng chịu trách nghiệm tuyển dụng nhân sự cho đội nhóm, linh hoạt thay đổi kế hoạch và giải quyết vấn đề. 

Để trở thành một RSM, thông thường bạn sẽ cần một bằng đại học (thường liên quan đến kinh doanh). Bắt đầu chinh phục vị trí RSM thường là những công việc cấp thấp hơn để có kinh nghiệm làm việc thực tế trong ngành. Tiếp đến, bạn cần thu thập các kỹ năng và tìm kiếm các cơ hội thăng tiến với vị trí quản lý trong doanh nghiệp. Một khi bạn đã chuẩn bị đầy đủ, hãy tìm kiếm các vị trí RSM.

Với những thông tin như trên, có thể thấy để đạt được vị trí giám đốc bán hàng khu vực, bạn cần thiết kế “lộ trình” chinh phục vị trí này qua thời gian dài với nhiều bước đệm là những kỹ năng lõi và cơ hội thăng tiến (nội bộ hoặc nhảy việc). Sau đây là lộ trình 5 bước bạn có thể tham khảo:

Bước 1: Khám phá các chương trình đào tạo phù hợp cho RSM

Theo thống kê từ Zippia, có 77.4% RSM có bằng đại học, và trong số đó những RSM có bằng về Quản Trị Kinh Doanh chiếm đến 38.9%, kế đến là Marketing 13.1%. 

Trong khi những chương trình đại học khác vẫn có thể đào tạo ra những RSM nhưng theo số liệu này cho thấy lợi ích rõ ràng khi đào tạo về kinh doanh và marketing trong con đường chinh phục vị trí RSM.

Bước 2: Phát triển kỹ năng cần thiết của RSM

Điều quan trọng là bạn nên phát triển các kỹ năng cần thiết cho vị trí giám đốc bán hàng khu vực trước khi tìm kiếm công việc này. Theo thống kê từ Zippia thì những kỹ năng dưới đây thường xuyên được yêu cầu trong các bản tin tuyển dụng RSM trên trang tuyển dụng:

  • Đạt mục tiêu doanh số: 16.77%
  • Kỹ năng bán hàng khu vực: 9.75%
  • Dịch vụ khách hàng: 9.57%
  • Quy trình bán hàng: 8.92%
  • CRM: 4.47%

Còn theo Ziprecruiter, đây là top 10 kỹ năng cần thiết của một RSM sau khi họ phân tích hồ sơ của hơn 9 triệu bản tin tuyển dụng và gợi ý bạn nên làm chủ những kỹ năng này:

  • Kinh nghiệm bán hàng khu vực
  • Bán hàng bên ngoài
  • Tuyển dụng
  • Kỹ năng quảng cáo
  • Quản lý tài khoản
  • Dịch vụ khách hàng
  • Bán hàng và marketing
  • Lập lịch trình
  • Tinh thần kinh doanh
  • Bán trực tiếp

Bước 3: Hoàn thiện năng lực cạnh tranh 

Theo thống kê trung bình một RSM cần ít nhất khoảng 3 - 6 tháng để học kỹ năng và kỹ thuật cần thiết để làm việc cho một vị trí RSM tại một doanh nghiệp cụ thể. 

Bước 4: Nghiên cứu trách nhiệm công việc của một RSM

Khi bạn quyết định trở thành một RSM, bạn cần tìm hiểu những trách nhiệm công việc mà một RSM thường xuyên thực hiện. Dưới đây là một số công việc cần RSM phụ trách: 

  • Tăng doanh số bán hàng trên thị trường SEO và thúc đẩy lưu lượng truy cập đến doanh nghiệp cũng như quản lý đội ngũ bán hàng.
  • Lên lịch các chiến dịch email, tạo chiến lược SEO, quản lý tài khoản PPC, thiết lập blog và phương tiện truyền thông xã hội.
  • Thuê nhân sự để tăng trưởng doanh số trong khu vực và quốc gia 
  • Thiết kế và triển khai các giải pháp.
  • Thăm và đánh giá thị trường hàng tuần với các nhà phân phối địa phương trong khi tối đa hóa vị trí POS để đạt được các mục tiêu kinh doanh chính (KPI).
  • Quản lý các nhà phân phối khu vực và kênh đại lý cấp hai.

Bước 5: Tạo hồ sơ CV

Sau cùng, khi bạn đã thu thập các kỹ năng và tìm hiểu công việc của RSM, bạn có thể bắt đầu tạo CV và đã đến lúc bạn tìm kiếm công việc mới trên các trang tuyển dụng, những người trong network nghề nghiệp của bạn, hoặc liên hệ trực tiếp đến công ty bạn muốn ứng tuyển cho công việc RSM.

Câu hỏi thường gặp về RSM là gì

Những ngành nghề nào có nhu cầu về RSM?

Bất kỳ ngành nào bán sản phẩm hoặc dịch vụ trên toàn quốc đều có các công việc bán hàng trong khu vực. Các nhà bán lẻ lớn có nhiều giám đốc bán hàng. Các lĩnh vực khác có công việc bán hàng trong khu vực bao gồm xây dựng, năng lượng, viễn thông, chăm sóc sức khỏe, bảo hiểm, tài chính, vận tải và dược phẩm.

Mức lương trung bình của một RSM tại Việt Nam là bao nhiêu?

Theo dữ liệu thống kê từ Careerbuilder, mức lương bình quân theo tháng của một giám đốc bán hàng tại Hà Nội khoảng 23.4 triệu VND, và tại Hồ Chí Minh khoảng 34.3 triệu VND.Mức lương trung bình của một RSM tại Việt Nam là bao nhiêu? 

Con số này có thể thay đổi theo kinh nghiệm làm việc, với nhóm có dưới 5 năm kinh nghiệm thì mức lương bình quân khoảng 19.7 triệu VND, trong khi với nhóm từ 5 - 9 năm kinh nghiệm sẽ có lương bình quân đến 35.3 triệu VND.

Mức lương trung bình của một RSM tại Việt Nam là bao nhiêu?

Tăng Trưởng Bằng Nguồn Vốn Linh Hoạt - Không Lo Phải Tất Toán Trước Hạn Vì Thiếu Dòng Tiền Hoàn Vốn

Jenfi Capital, dịch vụ huy động vốn dựa trên doanh thu tiên phong tại Việt Nam giúp người dùng nhận nguồn vốn kinh doanh cho các hoạt động tăng trưởng như mua sắm hàng hóa, chạy quảng cáo… chỉ với vài phút đăng ký. 

Người dùng dịch vụ Jenfi Capital không gặp nỗi lo về tất toán khoản vay trước hạn hay phí phạt đắt đỏ vì chúng tôi thực hiện chính sách hoàn vốn linh hoạt theo doanh thu thực của bạn. 

  • Trong kỳ thanh toán nếu doanh thu bạn giảm, số tiền hoàn vốn sẽ giảm tương ứng để giảm áp lực. 
  • Ngược lại, nếu doanh thu tăng, số tiền hoàn vốn sẽ tăng để bạn trả nợ nhanh hơn.  

Đăng Ký Vay Ngay Chỉ Trong 1 Phút

hỗ trợ tài chính

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

MOU Là Gì? Hiểu Về Memorandum Of Understanding

Open post

MOU Là Gì? Hiểu Về Memorandum Of Understanding

MOU Là Gì? Jenfi Capital

Cách để tăng trưởng hiệu quả là hợp tác. Vậy làm sao để bạn và đối tác tiềm năng hiểu rõ nhau hơn về kỳ vọng và mục tiêu của mỗi bên? Làm sao để tăng sự cam kết giữa bạn và đối tác? Làm sao để quy định rõ nhiệm vụ mỗi bên cần thực hiện? 

Những câu hỏi này rất cần làm rõ để hợp tác thành công và cách phổ biến nhất để giải quyết là tạo một MOU giữa bạn và đối tác.

MOU, viết tắt từ memorandum of understanding, là công cụ thường dùng trong quan hệ quốc tế, quan hệ hợp tác đầu tư, quan hệ đối tác giữa các công ty lớn. Cùng Jenfi Capital tìm hiểu MOU là gì, MOU cần có gì và tải ngay mẫu MOU template về để dùng cho những lần hợp tác tiếp theo của bạn nhé!

Bạn muốn tăng trưởng? Dùng vốn mở rộng kinh doanh không thế chấp từ Jenfi Capital.

MOU Là Gì? Biên Bản Ghi Nhớ Là Gì?

MOU Là Gì? Biên Bản Ghi Nhớ Là Gì?

MOU, memorandum of understanding là thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên được ghi lại trên một tài liệu chính thức. MOU thường được gặp ở dạng biên bản ghi nhớ nội dung hợp tác, tuy không ràng buộc về mặt pháp lý nhưng thể hiện sự sẵn lòng của các bên để hướng tới một hợp đồng chung. Thông thường, loại thỏa thuận này cũng có thể được gọi là LOI (letter of intent, thư ý định) hoặc MOA (memorandum of agreement, biên bản thỏa thuận)

MOU được xem như một điểm bắt đầu của quá trình đàm phán công việc, thể hiện rõ phạm vi và mục đích hợp tác. MOU thường xuất hiện trong các cuộc đàm phán cấp cao và các doanh nghiệp lớn, ví dụ như đàm phán hợp tác thương hiệu, đàm phán thu mua doanh nghiệp. 

Khi Nào Bạn Cần Tạo Một MOU - Biên Bản Ghi Nhớ?

Khi Nào Bạn Cần Tạo Một MOU - Biên Bản Ghi Nhớ?

Nếu bạn đang ở giai đoạn bắt đầu hợp đồng với một đối tác, MOU sẽ giúp thể hiện rõ cách hai bên cộng tác cùng nhau và ghi rõ những kỳ vọng và trách nhiệm của các bên. Mục tiêu là đạt được sự hiểu biết lẫn nhau để tạo nên mối quan hệ đối tác, từ đó bạn có thể tự tin triển khai hợp đồng ràng buộc pháp luật.

Tạo MOU riêng cho bạn với template MOU tại đây: MOU template - Biên bản ghi nhớ mẫu - Jenfi Capital!

Ưu Và Khuyết Điểm Của MOU

Ưu Và Khuyết Điểm Của MOU là gì | Jenfi Capital

Biên bản ghi nhớ MOU không phải là hợp đồng có hiệu lực pháp lý. Đây có thể là một hạn chế đối với các đối tác đã củng cố các chi tiết của hợp đồng giao dịch và sẵn sàng tạo hợp đồng hợp pháp.

Nhưng đối với nhiều doanh nghiệp, một hợp đồng pháp lý cần rất nhiều bước nên MOU cũng rất có ích trong suốt quá trình đàm phán. Nếu các cuộc trò chuyện, viếng thăm, hội họp… là công cụ hữu ích để tạo mối quan hệ đối tác tiềm năng thì MOU là bước để bạn có thể nâng giá trị những cuộc trò chuyện này, tạo tiền đề hợp tác giữa các bên.

Bằng cách ghi biên bản ghi nhớ, sự cam kết sẽ được đẩy lên mức cao hơn nhờ việc ghi lại trên giấy tờ. Mỗi bên có cơ hội xem xét các điều khoản của thỏa thuận, giải quyết bất kỳ tranh chấp hoặc thông tin sai lệch nào và thực hiện các thay đổi đối với thỏa thuận trước khi ký vào hợp đồng.

Nên Có Gì Trong MOU Của Bạn

Mọi thỏa thuận hợp tác sẽ khác nhau, nhưng có một nguyên tắc chung là sử dụng MOU như một thỏa thuận để đồng ý, không phải là hợp đồng cuối cùng. Bạn nên bao gồm các điều khoản mà bạn cảm thấy cần để vạch ra cách hành động chung để hai bên đạt được mục tiêu cộng tác.. Những điều này thường bao gồm:

  • Mục đích của sự hợp tác
  • Mục tiêu của mỗi bên
  • Nhiệm vụ của mỗi bên
  • Khoảng thời gian
  • Điều khoản về bảo mật
  • Quy trình giải quyết tranh chấp

Tính Pháp Pháp Lý Của MOU

Mặc dù MOU không phải là một văn bản pháp lý, nhưng trong một số trường hợp thì các điều khoản trong MOU có thể trở thành một công cụ có giá trị pháp lý và hiệu lực. 

Do đó, hãy đảm bảo hỏi ý kiến luật sư về ngôn ngữ bạn sử dụng trước khi gửi hoặc ký MOU với đối tác. 

Tạo MOU riêng cho bạn với template MOU tại đây! MOU template - Biên bản ghi nhớ mẫu - Jenfi Capital

Ví Dụ Về MOU

Trong cuộc đàm phán thương mại với đại diện của Trung Quốc tại Washington vào tháng 4 năm 2019, Tổng thống Mỹ Donald Trump đã được một phóng viên hỏi rằng ông mong đợi các biên bản ghi nhớ giữa Mỹ và Trung Quốc sẽ kéo dài bao lâu. "Tôi không thích MOU vì chúng không có ý nghĩa gì", cựu tổng thống trả lời.

Sau một số cuộc thảo luận, quyết định rằng bất kỳ tài liệu nào xuất hiện từ các cuộc đàm phán sẽ được gọi là hiệp định thương mại, không bao giờ là MOU.

Câu Hỏi Thường Gặp Về MOU

Sự khác biệt giữa MOU và MOA là gì?

Biên bản ghi nhớ là một tài liệu mô tả các khái niệm rất rộng về sự hiểu biết lẫn nhau, các mục tiêu và kế hoạch được các bên chia sẻ. MOA (memorandum of agreement, biên bản thỏa thuận) là một tài liệu mô tả chi tiết các trách nhiệm cụ thể và các hành động cần thực hiện của mỗi bên để các mục tiêu của họ có thể đạt được.

Tuy nhiên, MOU và MOA là hai thuật ngữ thường được dùng có thể thay thế cho nhau.

Tại sao Biên bản ghi nhớ lại quan trọng?

Biên bản ghi nhớ rất quan trọng vì nó cho phép mỗi bên nêu rõ mục tiêu của mình và những gì họ mong đợi ở nhau. Soạn thảo MOU có thể giúp giải quyết mọi tranh chấp trước khi mỗi bên ký kết hợp đồng ràng buộc về mặt pháp lý.

Xây dựng quan hệ đối tác cùng chúng tôi!

Jenfi Capital, dịch vụ huy động vốn dựa trên doanh thu tiên phong tại Việt Nam giúp người dùng nhận nguồn vốn kinh doanh cho các hoạt động tăng trưởng như mua sắm hàng hóa, chạy quảng cáo… chỉ với vài phút đăng ký. 

Nếu bạn đang kinh doanh trong lĩnh vực hỗ trợ các doanh nghiệp online hoặc công ty phần mềm, hãy trở thành đối tác của chúng tôi!

Với chương trình đối tác cùng Jenfi Capital, khách hàng của bạn sẽ được tiếp cận nguồn tài chính VIP từ Jenfi, được nhận hoa hồng khi khách hàng của bạn vay vốn thành công, được hỗ trợ kết nối với các doanh nghiệp khác và cộng tác cùng nhau phát triển! Đăng ký ngay hôm nay!

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Chỉ số CPI là gì? Mối liên hệ giữa lạm phát và chỉ số CPI

Open post

Hiểu Rõ Chỉ Số CPI là gì? Mối liên hệ giữa lạm phát và chỉ số CPI

Chỉ số giá tiêu dùng CPI là gì? Mối liên hệ giữa lạm phát và chỉ số CPI

Cập nhật: 2023

Nếu thường xuyên theo dõi các thông tin về kinh tế, chắc hẳn bạn không còn xa lạ với thuật ngữ ‘Chỉ số CPI”. Đây là chỉ số được các nhà kinh tế học quan tâm hàng đầu và có ý nghĩa quan trọng trong nền kinh tế vĩ mô của một quốc gia. Vậy CPI là gì mà được coi là có tác động lớn tới nền kinh tế? Nếu bạn quan tâm đến chủ đề này, đừng bỏ qua bài viết ngay sau đây của Jenfi để tìm ra đáp án.

Chỉ số CPI là gì?

CPI là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Consumer Price Index - Dịch sang tiếng Việt có nghĩa là Chỉ số giá tiêu dùng

Chỉ số CPI là gì? CPI được sử dụng để đo lường mức giá trung bình của lượng hàng hóa, dịch vụ của một người tiêu dùng điển hình. CPI phản ánh mức thay đổi tương đối của giá cả và sản phẩm tiêu dùng theo thời gian, tính theo đơn vị phần trăm (%).

CPI được sử dụng để đo lường giá cả trong những lĩnh vực chính như sau:

Chỉ số giá tiêu dùng CPI là gì? Mối liên hệ giữa lạm phát và chỉ số CPI

Các nhà kinh tế học sử dụng những thay đổi trong chỉ số giá tiêu dùng để đánh giá sự biến động về giá cả sinh hoạt. Theo đó, CPI tăng thì mức giá cả chung có xu hướng tăng và ngược lại. Chỉ số CPI cũng được sử dụng để đo lường một ngành hàng cụ thể như thực phẩm, đồ uống, nhà ở,…

Sự thay đổi của chỉ số giá trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là “Lạm phát dựa trên CPI” hay “Lạm phát bán lẻ”. Nhìn chung, CPI được sử dụng như một chỉ báo kinh tế vĩ mô về lạm phát hoặc giảm phát. Chúng được coi là công cụ đắc lực để Ngân hàng Trung ương và Chính phủ để kiểm tra sự ổn định giá cả.

Chỉ số CPI có ý nghĩa gì?

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là một trong những chỉ số kinh tế quan trọng, phản ánh nhiều khía cạnh của nền kinh tế từ vi mô đến vĩ mô.

Chỉ số giá tiêu dùng CPI là gì? Mối liên hệ giữa lạm phát và chỉ số CPI

  • Phản ánh xu thế và mức biến động giá:

CPI phản ánh mức độ hiệu quả của các chính sách kinh tế quốc gia. Chính phủ, doanh nghiệp và người dân sẽ có cái nhìn tổng quan về sự thay đổi giá cả chung qua chỉ số giá tiêu dùng. CPI cũng là tấm gương phản chiếu xu thế và mức độ biến động của giá bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng. Từ đó theo dõi sự thay đổi của các chi phí sinh hoạt theo thời gian. 

  • Là chỉ báo kinh tế báo hiệu tình trạng lạm phát:

Chỉ số tiêu dùng chiếm một phần tỷ lệ rất lớn trong GDP. Chính vì vậy, chỉ số CPI được sử dụng để xác định tỷ lệ lạm phát. Sự biến động tăng hoặc giảm của CPI có thể gây ra lạm phát hoặc giảm phát. Khi CPI tăng lên đồng nghĩa với mức giá tiêu thụ trung bình tăng lên và ngược lại. 

  • Tác động tới những quyết sách liên quan đến kinh tế:

CPI tác động đến các chính sách kinh tế thuộc tầm vĩ mô. Từ sự biến đổi của giá tiêu dùng, Chính phủ sẽ đưa ra những biện pháp kịp thời điều chỉnh chính sách tiền tệ phù hợp, tránh các rủi ro có thể xảy ra. Ví dụ như lạm phát hay những nguy cơ về khủng hoảng kinh tế.

  • Là công cụ để đánh giá sức mua của đồng tiền quốc gia:

Mức giá tăng thì sức mua tiền tệ sẽ giảm do đồng tiền đang có xu hướng mất giá. Người dân ở giai đoạn này thường có xu hướng tích lũy các dạng tài sản khác như vàng hay ngoại tệ. 

  • Giúp người dân có được mức lương cơ bản và các chế độ an sinh phù hợp hơn:

Nhà nước thông qua việc phân tích chỉ số CPI có thể nắm được xu thế giá cả tiêu dùng chung. Từ đó kịp thời điều chỉnh chính sách và các quy định liên quan nhằm nâng cao mức sống cho người dân.

Công thức tính chỉ số CPI tại Việt Nam

Công thức tính chỉ số CPI tại Việt Nam được xác định bởi Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư. Công thức này sẽ lấy vào tổng số giá trị hàng hóa và dịch vụ trong một khoảng thời gian cụ thể, và so sánh nó với tổng số giá trị trong khoảng thời gian gốc để tính toán chỉ số CPI.

Các bước chỉ số tiêu dùng CPI sẽ thực hiện qua 4 bước cơ bản sau đây:

Chỉ số giá tiêu dùng CPI là gì? Mối liên hệ giữa lạm phát và chỉ số CPI

Bước 1 - Cố định mặt hàng:

Cần xác định những loại hàng hoá, dịch vụ tiêu biểu mà một người tiêu dùng cơ bản đa số sẽ chọn mua. Việc xác định này là kết quả thu thập thông tin từ các cuộc điều tra xã hội học, công trình nghiên cứu để có được đáp án chính xác nhất.

Bước 2 - Xác định giá cả:

Thực hiện thống kê giá cả các mặt hàng, dịch vụ trong giỏ hàng hóa cố định tại từng thời điểm nhất định.

Bước 3 - Xác định chi phí giỏ hàng:

Như bất kỳ một công thức tính chi phí đơn giản nào khác. Chi phí giỏ hàng sẽ bằng số lượng nhân với giá cả thống kê. Tính tổng giá trị của những mặt hàng ta có được chi phí giỏ hàng cố định.

Bước 4 - Tính chỉ số CPI (sau khi chọn một thời điểm gốc để so sánh) theo công thức sau:

CPI = 100* (Chi phí để mua giỏ hàng hóa thời kỳ t/ Chi phí để mua hàng hóa kì cơ sở)

Một số vấn đề thường gặp khi tính chỉ số CPI

Do bản chất của CPI là sử dụng giỏ hàng hoá cố định nên khi tính chỉ số giá tiêu dùng, sẽ xảy ra những vấn đề chính như sau. Đây cũng được coi là những điểm hạn chế của chỉ số CPI.

CPI không chỉ ra được độ lệch thay thế

Xu hướng tiêu dùng thông thường, khi sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ tăng giá, người tiêu dùng sẽ có xu hướng lựa chọn những sản phẩm tương tự cùng phân khúc, hoặc giảm xu hướng tiêu dùng những mặt hàng này. Trong khi đó, chỉ số giá tiêu dùng lại sử dụng giỏ hàng cố định. Chính vì điều này đã khiến CPI đã đánh giá cao hơn so với mức giá thực tế.

CPI không bao gồm sự thay đổi của chất lượng hàng hoá

Các nhà kinh tế học cho rằng chỉ số giá tiêu dùng CPI chưa phản ánh được hết trong trường hợp có sự xuất hiện của những loại hàng hoá mới. Vẫn theo xu hướng tiêu dùng thông thường, khi mức giá của một hàng hoá cố định nào đó tăng lên kèm theo chất lượng sản phẩm cũng tăng thì rõ ràng mức giá này không tăng. CPI sử dụng giỏ hàng hóa cố định nên người tiêu dùng sẽ có xu hướng sử dụng một đơn vị tiền tệ nào đó có thể mua được nhiều sản phẩm hơn. Lúc này, CPI sẽ đánh giá mức giá cao hơn so với giá thực tế, không phản ánh được sức mua gia tăng của đồng tiền. 

CPI không cho thấy được sự xuất hiện của những hàng hoá, dịch vụ mới

Để tính chỉ số tiêu dùng CPI, chúng ta sẽ phải sử dụng giỏ hàng hóa cố định. Tuy nhiên khi có thêm hàng và hóa dịch vụ mới thì một đơn vị tiền tệ lúc này hoàn toàn có thể mua được nhiều sản phẩm đa dạng hơn. CPI không những không phản ánh được sự gia tăng sức mua của đồng tiền mà còn đánh giá mức giá cao hơn so với thực tế.

CPI không bao trùm được sự khác biệt về giá giữa các khu vực 

Nhiều nghiên cứu cho rằng chỉ số giá tiêu dùng CPI không bao quát hết được sự khác biệt giữa các khu vực về giá cả. CPI không đủ khách quan để đại diện cho giỏ hàng của toàn bộ người dân trong một lãnh thổ nhất định. Do cơ cấu ngành hàng dựa trên nhu cầu của từng nhóm đối tượng khác nhau có sự khác biệt. CPI không áp dụng cho tất cả các nhóm dân cư, mà chỉ dựa trên nhu cầu chi tiêu cố định ở thành thị.

Dễ dàng nhận thấy mức sống ở thành phố với mức thu nhập cao sẽ có xu hướng tiêu dùng khác với nhóm người có mức sống thấp ở vùng nông thôn. Do đó, CPI sẽ không biểu thị đúng về giá hàng hóa tại những vùng có kinh tế kém phát triển như nông thôn hoặc khu vực miền núi. 

Hơn nữa, mỗi cá thể độc lập với nhu cầu và sở thích cá nhân khác nhau sẽ có nhu cầu tiêu dùng hàng hoá dịch vụ khác nhau. Trong khi đó CPI lại chỉ tập trung vào nhu cầu mua sắm của một cá thể nên sẽ có rất nhiều hạn chế. Giá cả tăng hay giảm đều bị tác động bởi nhiều yếu tố nhưng CPI lại không phản ánh được vấn đề này. 

Mối liên hệ giữa lạm phát và chỉ số CPI

Như đã phân tích ở trên, chỉ số giá tiêu dùng CPI là một trong những chỉ số quan trọng có thể đo lường được lạm phát. Sự biến động của CPI giúp các nhà chức trách xác định được xu hướng tỷ lệ lạm phát đang tăng hay giảm. CPI tăng đồng nghĩa với tỷ lệ giảm phát tăng và ngược lại. Chính vì vậy, đây là chỉ số được dùng để đo lường tỷ lệ lạm phát của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định. 

Giới kinh doanh sử dụng để dự đoán xu hướng giá trong tương lai. Những người làm chủ sử dụng CPI để tính toán tiền lương cho người lao động họ thuê mướn. Chính Phủ sử dụng CPI để xác định mức tăng cho những quỹ bảo trợ xã hội.

Tuy nhiên, cũng có một số ý kiến trái chiều cho rằng việc sử dụng CPI để tính lạm phát là không phù hợp. Nguyên nhân do chỉ số này không phản ánh được các loại chi tiêu cụ thể. Ví dụ, CPI bao gồm chi phí y tế tự trả nhưng lại không thể hiện rõ khoản chi phí do các công ty bảo hiểm và Chính phủ chi trả.

Tính đến hiện tại, CPI vẫn được coi là một trong những chỉ số quan trọng đối với nền kinh tế. Hiểu rõ được CPI là gì cũng như ý nghĩa và những vấn đề còn hạn chế của chỉ số giá tiêu dùng sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn về nền kinh tế. Phần nào góp phần hoạch định những kế hoạch kinh doanh cá nhân của bạn thành công hơn nữa.

Câu Hỏi Thường Gặp Về CPI

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là gì?

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là thước đo thay đổi trung bình của giá theo thời gian mà người tiêu dùng phải trả cho một rổ hàng hóa và dịch vụ. Nó được tính toán bởi Cục Thống kê và được sử dụng để đo lạm phát.

CPI được tính như thế nào? 

CPI được tính bằng cách so sánh giá của một rổ hàng hóa và dịch vụ trong một thời kỳ nhất định với giá của cùng một rổ hàng hóa và dịch vụ đó trong một thời kỳ gốc. So sánh này sau đó được điều chỉnh theo những thay đổi theo mùa, chẳng hạn như chi phí của các ngày lễ, để đưa ra thước đo chính xác về lạm phát.

CPI được sử dụng để làm gì? 

CPI  được sử dụng để đo lường lạm phát và có thể được sử dụng để giúp đưa ra các quyết định kinh tế, chẳng hạn như thiết lập lãi suất và mức lương.

CPI ảnh hưởng đến chúng ta như thế nào? 

CPI ảnh hưởng đến chúng ta ở nhiều khía cạnh đời sống, nhất là chi tiêu trong sinh hoạt. Nếu chỉ số CPI đang tăng,  nghĩa là giá cả đang tăng và tiền lương có thể cần phải được điều chỉnh để theo kịp lạm phát.

Chủ đề liên quan đến Chỉ Số Giá Tiêu Dùng (CPI): lạm phát, Chi phí sinh hoạt, Tăng trưởng tiền lương, Sức mua cao, Niềm tin của người tiêu dùng, Giá hàng hóa và dịch vụ, Chỉ Số Giá Sản Xuất (PPI)

 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Nợ xấu là gì? Những thông tin quan trọng cần biết về nợ xấu

Open post

Nợ xấu là gì? Tổng hợp những thông tin quan trọng cần biết về nợ xấu

Nợ xấu là gì? Tổng hợp những thông tin quan trọng cần biết về nợ xấu

Trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, nợ xấu là một trong những khái niệm phổ biến. Đây cũng là tiêu chí ảnh hưởng trực tiếp đến những kế hoạch tài chính của người vay. Bạn đã thực sự hiểu rõ nợ xấu là gì? Ảnh hưởng của nợ xấu như thế nào tới người vay? Jenfi sẽ tổng hợp những thông tin quan trọng cần biết về nợ xấu mà bạn không nên bỏ lỡ.

Nợ xấu là gì?

Nợ xấu là những khoản nợ được xếp vào dạng khó đòi, quá hạn thanh toán cả lãi và gốc hơn 90 ngày kể từ ngày hết hạn. Người vay (có thể là cá nhân hoặc tổ chức) đứng trước nguy cơ không có khả năng thanh toán nợ theo cam kết trong hợp đồng đã ký.

Nợ xấu là gì? Tổng hợp những thông tin quan trọng cần biết về nợ xấu

Cá nhân hay tổ chức bị ghi vào danh sách nợ xấu sẽ có thông tin chi tiết trên hệ thống CIC (Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia). Những trường hợp nợ xấu theo phân loại của CIC sẽ phải đối mặt với nhiều khó khăn khi vay vốn ở những ngân hàng hay các tổ chức tín dụng khác. Nguy cơ cao nhất là từ chối phê duyệt hồ sơ vay. 

5 cấp độ nợ xấu ngân hàng theo phân loại của CIC

CIC - Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia là tổ chức sự nghiệp công lập, hoạt động trực thuộc dưới sự quản lý của ngân hàng nhà nước Việt Nam. CIC sẽ có những trách nhiệm chính sau đây: 

  • Phục vụ cho yêu cầu quản lý của Ngân hàng nhà nước: Tổng hợp, lưu trữ, xử lý và đưa ra dự báo dựa trên số liệu phân tích thông tin tín dụng.
  • Quản lý thông tin người vay dựa trên số liệu được cung cấp từ các ngân hàng.
  • Phản ánh lịch sử tín dụng của từng cá nhân, doanh nghiệp trên kho dữ liệu chung.
  • Thực hiện dịch vụ thông tin ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và của pháp luật Việt Nam. 

CIC chia nợ xấu thành 5 nhóm chính như sau:

Nợ xấu là gì? Tổng hợp những thông tin quan trọng cần biết về nợ xấu

Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn 

  • Nhóm nợ trong hạn và được đánh giá có khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng thời hạn.
  • Thời gian nợ quá hạn dưới 10 ngày nhưng vẫn thuộc nhóm có khả năng thu hồi. Đánh giá mức độ rủi ro mất vốn ở mức thấp.

Nhóm 2: Nợ cần chú ý

  • Những khoản nợ có thời gian quá hạn từ 11 đến 90 ngày, trừ những khoản nợ quy định.
  • Những khoản nợ còn trong hạn, có sự điều chỉnh kỳ hạn cho việc trả nợ lần đầu. 
  • Những khoản nợ được phân loại vào nhóm có rủi ro thấp hoặc cao hơn.

Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn

  • Những khoản nợ có thời gian quá hạn từ 91 đến 180 ngày.
  • Những khoản nợ có sự điều chỉnh gia hạn kỳ hạn cho việc trả nợ lần đầu. Trừ những khoản được điều chỉnh kỳ hạn đã được phân vào nhóm 2 trước đó. 
  • Các khoản nợ thuộc diện miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không có đủ khả năng thanh toán lãi đầy đủ như đã ký kết trong hợp đồng. 
  • Những khoản nợ nằm trong nhóm các trường hợp chưa thu hồi được trong thời gian nhỏ hơn 30 ngày, tính từ ngày có quyết định thu hồi. Ví dụ: Vi phạm Luật các tổ chức tín dụng, đang trong diện thu hồi theo kết quả thanh kiểm tra,...

Nhóm 4: Nợ nghi ngờ 

  • Những khoản nợ với thời gian quá hạn từ đủ 181 đến trên 360 ngày.
  • Những khoản nợ được điều chỉnh về kỳ hạn cho việc thanh toán lần đầu quá hạn đến 90 ngày.
  • Những khoản nợ còn trong hạn và đã được cơ cấu lại thời gian trả nợ lần hai. 
  • Những khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thanh kiểm tra nợ xấu.

Nhóm 5: Nợ có khả năng cao bị mất vốn

  • Những khoản nợ có thời gian quá hạn lớn hơn 361 ngày.
  • Những khoản nợ được cơ cấu lại kỳ hạn cho việc trả nợ lần đầu từ 90 ngày trở lên.
  • Những khoản nợ được điều chỉnh kỳ hạn cho việc trả nợ lần thứ 2 và tiếp tục quá hạn.
  • Những khoản nợ có sự điều chỉnh kỳ hạn và cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ 3 trở lên. 
  • Nợ xấu thuộc các nhóm nợ số 3 và số 4, quá hạn thanh toán trên 90 ngày.
  • Những khoản nợ phải thu hồi theo kết quả thanh kiểm tra đã quá hạn trên 60 ngày nhưng chưa thu hồi được; Người vay nợ đang bị kiểm soát hoặc phong tỏa tài sản;...

Nguyên nhân phát sinh nợ xấu

Do ngân hàng

Theo thống kê, phần lớn nguyên nhân gây phát sinh nợ xấu là do phía người vay. Tuy nhiên vẫn có những trường hợp khách quan do phía ngân hàng hay các tổ chức tài chính. 

  • Ngân hàng tiếp nhận sai, thiếu thông tin của khách hàng. Từ đó kết quả đánh giá phương án và phê duyệt cho vay cũng bị ảnh hưởng 
  • Do thiếu nghiêm túc trong quá trình thẩm định khoản vay. Thông thường do yếu tố cạnh tranh mà đôi khi cán bộ thẩm định bỏ qua những điều kiện, tiêu chuẩn cho vay dẫn tới đánh giá sai hiệu quả khoản vay. 

Do người vay

Đây chính là nguyên nhân phổ biến nhất cho hầu hết những trường hợp nợ xấu. Một số nguyên nhân chính và phổ biến nhất có thể kể đến như sau:

  • Người vay quên hoặc cố tình không thực hiện thanh toán khoản vay theo đúng cam kết như đã có trong hợp đồng ký kết.
  • Mất khả năng thanh toán và kiểm soát thẻ tín dụng: Người vay quên hoặc cố tình không thực hiện thanh toán số tiền tối thiểu khi sử dụng thẻ tín dụng; Không có khả năng chi trả khoản chi vượt mức thẻ tín dụng.
  • Tham gia mua trả góp nhưng không thực hiện thanh toán đúng hạn các khoản mua
  • Một số nguyên nhân khách quan khác có thể kể đến như: Dịch bệnh, thiên tai, mất mùa… nên người vay không thể thanh toán khoản vay đúng thời hạn.
  • Vay hộ người thân, bạn bè: Bảo lãnh hoặc lấy danh nghĩa của bản thân vay vốn giúp cho người thân, bạn bè nhưng người vay chính lại không thực hiện chi trả khoản vay đúng theo quy định

Ảnh hưởng của nợ xấu

Những thông tin về thông tin các khoản vay nợ, thời gian nợ, hình thức vay, quá trình thanh toán vay... sẽ được ngân hàng và các tổ chức tài chính liên tục cập nhật dữ liệu lên Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia (CIC).

  • Nợ xấu nhóm 1:

Ngân hàng tiếp tục xét căn cứ vào mức độ trả quá hạn của khách hàng. Nếu như hành vi thanh toán chậm xảy ra liên tục, đồng nghĩa việc khách hàng đó có khả năng thanh toán không tốt, có nguy cơ rơi vào nhóm 2.

  • Nợ xấu nhóm 2:

Vẫn có khả năng được phê duyệt hồ sơ tuy nhiên rất khó khăn. Tuỳ thuộc vào những thông tin về lý do thanh toán chậm, phương án thanh toán sắp tới mà ngân hàng hay các tổ chức tài chính xem xét có phê duyệt khoản vay hay không. Thông thường, chỉ có những công ty tín dụng đồng ý chấp thuận khoản vay của những khách hàng này. 

  • Nợ xấu nhóm 3, 4, 5:

Tất cả các ngân hàng và tổ chức tài chính đều từ chối phê duyệt khoản vay với những đối tượng thuộc nhóm này. Thông tin về nợ xấu của bạn sẽ được lưu trữ trên CIC trong thời gian từ 3 đến 5 năm kể từ thời điểm thanh toán tất khoản vay bao gồm cả gốc và lãi. 

Ngân hàng hay các tổ chức tín dụng có thể tra cứu nợ xấu trên hệ thống để xác minh người vay có thuộc nhóm nợ xấu hay không. Từ đó quyết định đến cơ hội phê duyệt và giải ngân vốn. Rơi vào nhóm nợ xấu trên CIC đồng nghĩa với việc cơ hội vay vốn cho những dự định tương lai của bạn sẽ rất khó khăn. Chính vì vậy cần hết sức lưu ý để tránh rơi vào nhóm nợ xấu, ảnh hưởng đến kế hoạch tài chính trong tương lai.

Làm thế nào để xóa nợ xấu?

Nợ xấu ảnh hưởng lớn đến những cơ hội vay vốn của bạn. Chắc chắn không ai mong muốn mình sẽ nằm trong danh sách nợ xấu trên CIC. Sau đây sẽ là những cách giúp bạn nhanh chóng làm sạch thông tin của mình trên Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia.

Trước tiên, cần kiểm tra lại chính xác thông tin CIC của mình. Xác định một trong 2 nguyên nhân sau và tìm phương án xử lý tương ứng: 

Nợ xấu do nguyên nhân nhầm lẫn từ phía ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng:

  • Làm việc trực tiếp với ngân hàng hoặc CIC để xác minh và đề nghị hỗ trợ xử lý thông tin.

Nợ xấu do nguyên nhân từ phía người vay

  • Nhanh chóng tất toán toàn bộ khoản vay, bao gồm tiền gốc và lãi phạt, lãi phát sinh. Lưu ý giữ lại giấy tờ để đối chứng.
  • Thông báo với ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng xác minh thông tin tất toán.
  • Chờ đủ thời gian quy định để thông tin của bạn được xoá trên hệ thống.

Cần lưu ý rằng không phải khách hàng thanh toán xong khoản nợ là thông tin về nợ xấu của bạn ngay lập tức sẽ được xoá trên CIC. Tuỳ vào thời gian quá hạn và cấp độ nợ xấu mà thời gian xoá lịch sự khác nhau.

Cụ thể như sau:

  • Nợ xấu nhóm 1: Ngay sau thời điểm thanh toán, lịch sử nợ xấu sẽ được xoá trên hệ thống.
  • Nợ xấu nhóm 2: Thông tin nợ xấu trên CIC sẽ được xóa sau 1 năm.
  • Nợ xấu nhóm 3, 4, 5: Lịch sử nợ xấu được xóa sau 5 năm. 

Tuy nhiên, cũng có những điểm cần lưu ý sau đây:

Lợi dụng tâm lý của khách hàng luôn muốn nhanh chóng xóa lịch sử nợ xấu. Nhiều dịch vụ đen ra đời nhằm mục đích trục lợi. Những đối tượng này lôi kéo người dùng bằng sự hứa hẹn xóa sạch lịch sử nợ xấu trên CIC. Đã có rất nhiều trường hợp nhẹ dạ cả tin, mắc bẫy của những đối tượng lừa đảo và mất khoản chi phí không nhỏ.

Cần hiểu rõ rằng tất cả thông tin tín dụng của cá nhân hay tổ chức trong nước đều được ghi lại và quản lý trên hệ thống CIC. CIC sẽ chỉ cập nhật lại trạng thái tín dụng của khách hàng trong trường hợp có công văn từ phía ngân hàng. Ngoài ra, CIC chỉ cung cấp thông tin cho các tổ chức tín dụng có uy tín, hoặc chính khách hàng sau khi đã xác minh thông tin. Không công bố rộng rãi hay cung cấp thông tin cho bất kỳ một đơn vị thứ 3 không có thẩm quyền.

Chính vì vậy, những dịch vụ xóa nợ xấu quảng cáo tràn lan trên các nền tảng mạng xã hội chỉ là chiêu trò lừa đảo lôi kéo khách hàng để trục lợi.

Một số lưu ý để phòng tránh nợ xấu

Nợ xấu được coi là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng phê duyệt các khoản vốn vay của khách hàng. Để tránh trường hợp rơi vào nhóm nợ xấu và được ghi danh trên CIC, người vay cần lưu ý một số thông tin sau: 

Nợ xấu là gì? Tổng hợp những thông tin quan trọng cần biết về nợ xấu

  • Chủ động đánh giá và hiểu rõ năng lực thanh toán nợ của bạn thân. Có kế hoạch cụ thể cho lộ trình thanh toán và dự phòng những tình huống phát sinh liên quan đến tài chính.
  • Tuân thủ nghiêm ngặt thời gian thanh toán theo đúng quy định với ngân hàng hay các tổ chức tín dụng
  • Có kế hoạch sử dụng nguồn vốn vay hợp lý, tránh lãng phí tạo thành gánh nặng cho việc trả nợ.
  • Trường hợp bất khả kháng không thể thanh toán được khoản nợ, cần liên hệ ngay với ngân hàng để được hỗ trợ tìm phương án xử lý tối ưu nhất. 

Trước khi ký kết bất kỳ một khoản vay hay giao dịch nào với ngân hàng hay các tổ chức tín dụng. Người vay cần tìm hiểu rõ những thông tin liên quan, đặc biệt hiểu rõ nợ xấu là gì và những tác động của nợ xấu ảnh hưởng đến quyền lợi của mình như thế nào. Từ đó có cái nhìn rõ nét và ý thức hơn về trách nhiệm thanh toán khoản vay. Tránh trường hợp vơi vào nợ xấu. 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 11 12 13 14 15 16 17 55 56 57
Scroll to top