Open post

KOC là gì? Tiêu chí lựa chọn KOC cho chiến dịch marketing của bạn

KOC là gì? Tiêu chí lựa chọn KOC cho chiến dịch marketing của bạn

KOC thời gian gần đây nổi lên như một làn sóng mới chiếm lĩnh vị trí không nhỏ trong ngành marketing, quảng cáo. KOC tác động mạnh mẽ đến xu hướng của người tiêu dùng và doanh thu bán hàng của doanh nghiệp. Vậy KOC là gì? Tiêu chí lựa chọn KOL như thế nào? Liệu rằng KOC có thể soán ngôi KOLs trong tương lai hay không? Mời bạn cùng Jenfi theo dõi bài viết ngay dưới đây để hiểu rõ hơn về KOC nhé!

1. KOC là gì?

KOC là viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Key Opinion Consumer. Có nghĩa là những người tiêu dùng có mức độ ảnh hưởng lớn. KOC dựa trên trải nghiệm và thời gian nghiên cứu sản phẩm thực tế của bản thân. Chính vì vậy điều này có tác động mạnh mẽ đến xu hướng mua hàng của những người theo dõi. 

KOC là gì? Tiêu chí lựa chọn KOC cho chiến dịch marketing của bạn

Công việc chính của KOC là thử nghiệm những sản phẩm, dịch vụ mới. Đưa ra những đánh giá, có thể tích cực, có thể tiêu cực về dịch vụ, sản phẩm vừa trải nghiệm. 

KOC thu hút người theo dõi bằng những đánh giá chân thực qua trải nghiệm của bản thân. Những hình thức cố tình tâng bốc hay dìm sản phẩm đều đáng bị lên án và gây ảnh hưởng xấu đến nhiều người xung quanh.

2. Tiêu chí lựa chọn KOC

Chất lượng KOC được đánh giá dựa trên 3 tiêu chí chính sau đây:

KOC là gì? Tiêu chí lựa chọn KOC cho chiến dịch marketing của bạn

  • Relevant: Đây là chỉ số đầu tiên để đánh giá độ “hot” của những Influencer. Chỉ số relevant để hiện mức độ nổi tiếng, viral và phù hợp giữa KOC với sản phẩm, dịch vụ. Chỉ số relevant càng cao đồng nghĩa với mức độ phù hợp giữa KOC và sản phẩm càng tốt. 

Thông thường, những KOC được đánh giá cao sẽ có chỉ số Relevance Score cao trên mức 60%. 

  • Performance: Chỉ số thể hiện hiệu suất hay đo lường mức độ hiệu quả của những hoạt động mà KOC thực hiện. Thông thường là những content chia sẻ trên các nền tảng mạng xã hội (Facebook, TikTok, Instagram,...
    Chỉ số performance thể hiện mức độ hiệu quả kinh doanh của khách hàng. Nội dung KOC chia sẻ càng thu hút thì chỉ số này càng cao. Tỉ lệ chuyển đổi khách hàng cho brand vì thế cũng tăng lên.
    Đây là chỉ số đo lường mức độ hiệu quả của những content (nội dung) mà KOC đã chia sẻ. Chỉ số này ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả kinh doanh của nhãn hàng. Chỉ số performance càng cao, content của KOC đó càng thu hút. Mức độ chuyển đổi khách hàng, thu hút mua sắm sản phẩm, dịch vụ ngày càng cao.
  • Growth: Brand luôn phải sáng tạo và cập nhật những xu hướng mới trên thị trường. Họ hoạt động dựa theo kế hoạch Influencer Marketing. Chỉ số Growth đo lường mức độ lan tỏa của KOC. KOC là người cung cấp những thông tin mới nhất về sản phẩm theo xu hướng thị trường. Như vậy chiến dịch mới có thể tiếp cận tới khách hàng nhiều nhất

3. KOC kiếm thu nhập bằng cách nào?

Về cách kiếm tiền từ những hoạt động của mình, KOC giống KOLs khi vẫn có thể tăng thu nhập từ các nền tảng mạng xã hội như Youtube, Facebook,...hay tham gia những chiến dịch quảng bá thương hiệu từ nhãn hàng với mức thù lao thỏa thuận. 

Tuy nhiên, điểm khác biệt lớn nhất trong cách kiếm tiền của KOC và KOLs chính là về phương thức thực hiện. Nếu KOLs nhận tiền từ hoạt động review sản phẩm cho nhãn hàng thì KOC lại là người chủ động lựa chọn sản phẩm và nhận hoa hồng trên số đơn đã bán được.

4. Phân biệt KOC và KOLs?

KOLs và KOC có điểm tương đồng nhưng xét về bản chất, đây là 2 nhóm đối tượng hoàn toàn khác nhau. Để tìm được sự khác biệt giữa KOC và KOL chúng ta có thể dựa vào một số tiêu chí sau đây:

Tiêu chí KOLs KOC
Mức độ phổ biến
  • Mức độ phổ biến lớn. Thương hiệu chủ động đề nghị hợp tác với KOL nếu thấy phù hợp. Sau đó KOLs tiến hành lên các bài review hoặc PR sản phẩm. Một số nội dung phải theo định hướng của nhãn hàng.
  • Quảng bá trên quy mô lớn
  • Thường là những người nổi tiếng có sức ảnh hưởng nhất định với cộng đồng.
  • Chủ động với vai trò là người tiêu dùng. KOC tự lựa chọn thương hiệu và đánh giá sản phẩm mà mình đã lựa chọn.
  • Độ phủ sóng nhỏ hơn KOLs. Tập trung nhiều hơn vào hoạt động như bán hàng, dịch vụ khách hàng nhưng có tác động mạnh hơn so với KOLS.
Quy mô
  • Phụ thuộc vào số lượng người theo dõi trên các nền tảng mạng xã hội.
  • Lượt theo dõi, tương tác cũng là tiêu chí chính đánh giá mức ảnh hưởng của KOLs
  • Lượt theo dõi không phải yếu tố quyết định chính để đánh giá chất lượng hay độ uy tín của KOC. 
  • Khán giả theo dõi KOC bởi tính chân thực và khách quan trong quá trình sử dụng sản phẩm.
Tính chuyên môn
  • Phải là những người am hiểu kiến thức chuyên môn sâu rộng hoặc có tầm ảnh hưởng nhất định mới đủ năng lực dẫn dắt được người dùng.
  • Hoạt động với tâm thế đơn giản chỉ là người mua hàng và đưa ra những đánh giá, ý kiến của chính mình sau đó.
  • Không có những yêu cầu khắt khe về chuyên môn hay mức độ nổi tiếng

5. Tại sao KOC đang dần thay thế KOLs?

Khách hàng giờ đây có rất nhiều lựa chọn trước khi quyết định mua sắm hay trải nghiệm bất kỳ dịch vụ nào. Thời đại 4.0 giúp kết nối khoảng cách, tất cả đều có thể dễ dàng tìm kiếm chỉ với một cú click chuột. Nắm bắt thời cơ này, KOC ra đời “đúng người, đúng thời điểm”. KOC dần trở thành xu hướng marketing mới, được ưa chuộng nhiều hơn KOLs nhờ những lý do như sau:

KOC là gì? Tiêu chí lựa chọn KOC cho chiến dịch marketing của bạn

5.1 Chi phí đầu tư thấp

Nếu như book KOLs, hầu hết nhãn hàng phải thanh toán một khoản phí khá lớn. Mức độ nổi tiếng càng cao thì chi phí càng nhiều. Ngoài ra, kèm theo đó hàng loạt những khoản chi phát sinh khác cho tổng thể chiến dịch quảng cáo như viết kịch bản, dựng TVC, sáng tạo nội dung, truyền thông,...

Đối với KOC, thương hiệu chỉ đơn giản thanh toán chi phí hoa hồng như một dạng chiết khấu cho số đơn hàng KOC bán được. Tuỳ theo mức độ tương tác của họ với khách hàng. Xét về góc độ kinh tế dành cho marketing, KOC chiếm lợi thế hơn hẳn so với KOLs.

5.2 Tăng trưởng doanh thu hiệu quả

Mức độ lan tỏa của KOC tuy không rộng như KOLs, nhưng cũng không hề nhỏ. Nhất là trong thời đại bùng nổ mạng xã hội kết nối cộng đồng như ngày nay. KOC với những trải nghiệm thực tế của mình sẽ đưa ra nhận xét chân thực nhất mà không chịu tác động từ các yếu tố khác. Chắc chắn rằng, người tiêu dùng có cảm tình với những người sử dụng như mình nhiều hơn là những người quảng cáo. Từ đó tác động tới quyết định mua hàng, thúc đẩy tăng doanh thu.

5.3 Thiết lập mức độ tin tưởng giữa khách hàng và thương hiệu

KOC không những đem tới hiệu quả về doanh số mà còn góp phần gắn kết lòng tin giữa thương hiệu và khách hàng bằng những review khách quan, chân thực nhất.

Có thể nói, KOC giữa vai trò không nhỏ khi là cầu nối xây dựng quan hệ với khách hàn. tiếp cận và xây dựng mối quan hệ lâu dài với người tiêu dùng. Ngoài ra, là hàng loạt những hoạt động tích cực khác như xây dựng hình ảnh thương hiệu, tăng độ nhận diện thương hiệu, tăng tỉ lệ chuyển đổi các đơn hàng bán ra.

5.4 Hiệu quả thu lại rất tích cực

Đánh giá thực tế của người tiêu dùng từ lâu đã chứng minh được mức độ ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của cả cộng đồng. Theo số liệu khảo sát, có đến 70% người dùng đồng ý rằng những đánh giá họ đọc được trực tuyến tác động nhiều tới việc ra quyết định của họ. Về phần này, KOC được đánh giá rất cao từ phía người dùng.

Hơn nữa, KOLs phụ thuộc chủ yếu vào lượng follower trên mạng xã hội nên không tránh khỏi những trường hợp mua lượt followers ảo. Việc này ảnh hưởng lớn đến sự tin tưởng của khách hàng dành cho thương hiệu. Trong khi đó, việc xuất hiện những đánh giá chân thật từ KOC chiếm được độ tin tưởng của người mua nhiều hơn. Sử dụng KOC vào các chiến lược marketing ngày nay được đánh giá là sự lựa chọn thông minh của các thương hiệu.

5. Tạm kết

KOC ngày nay đã dần khẳng định được vị thế của mình trong ngành quảng cáo. Tất nhiên rẳng cả KOC và KOLs đều có những lợi thế riêng. Hy vọng bài viết này giúp bạn hiểu rõ hơn KOC là gì cùng những nội dung liên quan đến KOC. Từ đó áp dụng vào chiến lược marketing của mình để thu về thành công nhất định.

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Viết quảng cáo là gì? Top những bí quyết giúp bạn viết nội dung quảng cáo ra đơn

Viết quảng cáo là gì? Top những bí quyết giúp bạn viết nội dung quảng cáo ra đơn

Các nền tảng mạng xã hội hiện nay luôn được xem là công vụ hữu ích cho những chiến dịch marketing kết nối doanh nghiệp tiến gần hơn với người tiêu dùng. Nhiều doanh nghiệp sẵn sàng chi ra số tiền không nhỏ cho những bài viết quảng cáo trên Facebook, Google, Instagram, TikTok,...nhằm thu hút khách hàng. Nhưng không phải ai cũng dễ dàng nắm bắt và có được những bài viết quảng cáo thu hút khách hàng. Bài viết này, Jenfi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về viết bài quảng cáo. Nắm được những bí quyết để tăng tương tác khách hàng, đạt được mục tiêu chính là tạo ra đơn hàng đều đặn cho công ty.

1. Viết quảng cáo là gì?

1.1 Định nghĩa viết quảng cáo

Viết quảng cáo là gì? Top những bí quyết giúp bạn viết nội dung quảng cáo ra đơn

Viết quảng cáo (Copywriting) là hành động đưa ra những nội dung nhằm hướng người đọc thực hiện những hành động cụ thể theo mục đích nhất định. Đa phần để phục vụ cho mục đích quảng cáo và tiếp thị sản phẩm. Đối tượng hướng tới những bài viết dạng copywriting chính là khách hàng. Doanh nghiệp sử dụng copywriting với mục đích chính là thúc đẩy khách hàng mua sản phẩm, sử dụng dịch vụ.

Những bài viết quảng cáo luôn hướng tới mục tiêu chính là có thứ hạng tìm kiếm cao. Thuật ngữ chuyên ngành gọi là SEO (tối ưu hóa công cụ tìm kiếm). Các văn bản SEO Copywriting tập trung chủ yếu vào content (nội dung bài viết). Content đặt nhu cầu và mong muốn của khách hàng lên vị trí hàng đầu, thu hút được ngay thị hiếu của khách hàng. Mục đích chính là bán sản phẩm và giúp đẩy mạnh doanh số cho doanh nghiệp.

1.2 Nội dung viết quảng cáo thường được thấy ở đâu?

Copywriting hoạt động với nhiều hình thức khác nhau. Ví dụ như: Truyền hình, thông cáo báo chí, thư điện tử, tờ rơi. Tuy nhiên phổ biến nhất hiện nay phải kể đến những trang mạng xã hội nổi tiếng với lượng người theo dõi và tương tác tăng chóng mặt như: Facebook, Twitter, TikTok, Youtube,Instagram…

Người viết quảng cáo được gọi là Copywriter. Công việc của Copywriter không chỉ dừng lại ở việc viết bài mà họ còn còn là người xây dựng ý tưởng. Họ sáng tạo những nội dung có giá trị cao để quảng bá hình ảnh, sản phẩm của thương hiệu thông qua slogan, campaign line, tagline,...Nếu Content Writer viết nội dung với mục tiêu chính là cung cấp những thông tin hữu ích cho người đọc. Thì Copywriter muốn thu hút độc giả đến với sản phẩm nhằm đẩy mạnh doanh số cho doanh nghiệp. 

2. Top những bí quyết giúp bạn viết nội dung quảng cáo gia tăng đơn hàng

Cùng một sản phẩm nhưng cách truyền đạt đến với khách hàng khác nhau sẽ thu về kết quả khác nhau. Viết quảng cáo cũng vậy. Content muốn thu hút khách hàng là luôn “on top” trên bảng xếp hạng tìm kiếm cần một số nguyên tắc để thu hút và gây ấn tượng với khách hàng.

Viết quảng cáo là gì? Top những bí quyết giúp bạn viết nội dung quảng cáo ra đơn

1.  Thu hút người đọc ngay từ tiêu đề

Tiêu đề là thứ thu hút và “hạ gục” người đọc đầu tiên. Tiêu đề rất quan trọng. Các nghiên cứu chỉ ra rằng hơn 50% mọi người khi đọc quảng quảng cáo chỉ nhìn vào tiêu đề bài viết. Từ tiêu đề quyết định có tiếp tục xem tiếp nội dung hay không.

Tiêu đề chính là tâm điểm và muốn khách hàng chú ý đến bài quảng cáo, bạn cần học các tips để đặt được một tiêu đề lôi cuốn. Trên thực tế, những bài báo với những tiêu đề giật tít thường gây tò mò cho người đọc và thu hút nhiều lượt nhấp link. Chưa tính đến nội dung bài viết có gì ấn tượng. Nếu không có tiêu đề hoặc tiêu đề không thu hút thì bài content của bạn rất khó để thành công. 

Để chọn được tiêu đủ sức “hot” phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Mỗi đối tượng khác nhau sẽ bị thu hút bởi những yếu tố khác nhau. Ví dụ như các sản phẩm dành cho học sinh, sinh viên với đặc điểm thu nhập tầm trung sẽ cần tập trung các yếu tố Rẻ - Đẹp. Với đội tượng công sở, văn phòng phân khúc tầm cao cần tập trung vào Đẳng cấp - Chất lượng - Uy tín,… 

Nhìn chung, tiêu đề cần chú trọng một số nội dung như sau:

  • Ngắn gọn: Tiêu đề ngắn gọn vào chủ đề chính để thu hút người đọc ngay lập tức. Những phần chi tiết để dành cho nội dung
  • Chi tiết: Những từ mô tả chung chung rất khó thu hút khách hàng.
  • Gây tò mò: Sự tò mò sẽ kích thích khiến khách hàng đọc tiếp bài viết để thoả mãn tính tò mò.
  • Sáng tạo: Càng sáng tạo, tiêu đề của bạn càng nổi bật.

2.  Nội dung độc đáo, tác động mạnh vào tâm lý người đọc

Sau khi khơi gợi trí tò mò từ tiêu đề. Nội dung chính là điều giữ chân người đọc. Nội dung của một bài viết quảng cáo cần xác định được khách hàng mục tiêu hướng đến là ai? Họ có nét tính cách nổi bật gì? Từ đó dẫn dắt nội dung thu hút để tác động đến tâm lý của khách hàng.

Không chỉ chú trọng đến từ khóa, link sản phẩm mà nội dung viết quảng cáo độc đáo, mới mẻ. Cân bằng được giữa hai yếu tố: Thông điệp của sản phẩm và Nhu cầu của khách hàng.

Content nên sử dụng những tính từ nhấn mạnh. Nêu bật được ưu điểm, tính năng của sản phẩm mà người dùng thật sự cần. Để content quảng cáo thu hút khách hàng ngay từ những con chữ đầu tiên chứ không biến thành content chết.

Hãy sáng tạo nên những content “sạch”, nói KHÔNG với những chiêu trò câu view. Phóng đại nội dung, công dụng sản phẩm để lôi kéo khách hàng sẽ dẫn đến hậu quả tiêu cực. Khiến cho thương hiệu của doanh nghiệp mất niềm tin và bị khách hàng tẩy chay. Người tiêu dùng coi quảng cáo trên mạng là “tin rác” và không còn hứng thú quan tâm.

3.  Nội dung nêu bật được phần lợi ích của khách hàng

Trong marketing, việc quảng bá thương hiệu cần đi kèm với lợi ích khách hàng sẽ nhận được khi chọn sử dụng sản phẩm, dịch vụ. Kèm theo đó nên là những nội dung tạo niềm tin cho khách hàng để giải quyết tâm lý sợ sệt khi mua phải hàng kém chất lượng. Hãy thường xuyên đưa những nội dung cam kết chất lượng như: “Bao test hàng chính hãng 100%” hoặc “1 đổi 1 nếu phát hiện lỗi trong 10 ngày” để nâng cao độ tin tưởng với quyết định mua sản phẩm.

4.  Call to action: Kích thích hành động, ham muốn mua hàng

Call to action (CTA) là bí quyết không thể thiếu nếu bạn muốn bài quảng cáo của mình lọt top. CTA là một thuật ngữ trong marketing, đề cập đến bước tiếp theo mà người bán muốn tác động tới người đọc thực hiện theo. Thường sẽ là những nội dung thôi thúc khách hàng nhanh chóng click bấm vào đặt hàng. 

CTA có thể sử dụng những khuyến mãi hay quà tặng hấp dẫn kèm theo thời gian. Hoặc giới hạn số lượng người được hưởng ưu đãi. Khi người xem có cảm giác sắp hết khuyến mãi, sắp mất thời gian mua hàng cực lời,...Họ sẽ bị kích thích và nhanh chóng muốn tận dụng lợi ích. Khả năng là họ sẽ chốt đơn ngay lập tức là rất cao. 

CTA tạo tâm lý sức ép cho người có nhu cầu một cách khéo léo. Tác động để họ nhanh chóng đưa ra quyết định ngay lập tức để chớp lấy cơ hội như quảng cáo. Tất nhiên, điều này làm tăng cơ hội chốt đơn của bạn, tăng số lượng đơn đặt hàng.

5. Đầu tư hình ảnh và video thật hấp dẫn           

Hình ảnh là thứ thu hút khách hàng đầu tiên rồi mới đến đoạn text. Hãy đảm bảo tấm hình bạn chọn đăng là tấm hình đẹp nhất, thu hút khách hàng nhất. Với video, nội dung video càng ngắn càng tốt. Theo nghiên cứu, độ dài một video quảng cáo tốt nhất trong khoảng từ 30s đến 2 phút.

Hình ảnh tốt tỷ lệ thuận với tỷ lệ chuyển đổi cao trong quảng cáo. Hãy chú ý đến kích thước cũng như định dạng ảnh để chất lượng ảnh ổn định. Facebook khuyến cáo người dùng nên sử dụng ảnh có độ rộng 1200 pixels, chiều cao không nhỏ hơn 600px. Tốt nhất không nên re-up những hình ảnh hay video có bản quyền. Nếu chèn text lên ảnh, cần đảm bảo text không chiếm quá 20%. 

6. Seeding và Comment là phần không thể thiếu

Với marketing online, mức độ tương tác và viral của cộng đồng người dùng vượt xa mọi biên giới. Theo những nghiên cứu hành vi người dùng, khách hàng online rất quan tâm đến những nhận xét, phản hồi của các khách hàng đã sử dụng sản phẩm, dịch vụ từ trước đó. 

Doanh nghiệp cần tương tác và thực sự lắng nghe những phản hồi của khách hàng. Seeding để quảng cáo những nội dung như hình ảnh thực tế của sản phẩm, hình ảnh khách hàng sử dụng, những ý kiến tích cực,...sẽ góp phần tác động không nhỏ đến quyết định của người dùng.

3. Bật mí những “bí mật” để nội dung quảng cáo không nhàm chán

Nếu bạn không tốt hơn thì đối thủ sẽ ngày càng tốt hơn hơn bạn. Viết quảng cáo cũng như bất kỳ hoạt động nào cũng đều cần chăm chút và đầu tư. Dưới đây là một vài bí quyết giúp tối ưu quảng cáo trên các nền tảng xã hội mà team mình thường xuyên dặn dò nhau phải thực hành.

Viết quảng cáo là gì? Top những bí quyết giúp bạn viết nội dung quảng cáo ra đơn

3.1 Lướt mạng xã hội thật nhiều để kịp thời bắt trend.

Content hay có thể được lấy cảm hứng từ bất kì group, fanpage hay cá nhân nào và quan trọng chỉ cần theo đúng trend, nội dung của bạn sẽ được chú ý đầu tiên.

3.2 Liên tục theo dõi content của những đối thủ mạnh trong ngành để học hỏi và rút kinh nghiệm

3.3 Phân tích chỉ số, thay đổi những content kém hiệu quả và tự rút ra bài học về nội dung

  • Đừng chỉ bán hàng, hãy có những nội dung chia sẻ, đưa ra lời khuyên hữu ích để tăng tương tác, tiếp cận gần hơn với tệp khách hàng mới.
  • Thường xuyên tổ chức trò chơi (minigame), sale giảm giá hoặc tặng quà nhằm tăng sự chú ý của người dùng. Đây là một trong những cách giúp gia tăng phạm vi tiếp cận, nhận diện thương hiệu, tính tương tác cực kỳ hiệu quả. Kinh phí tổ chức minigame và quà tặng là rất nhỏ so với những lợi ích mà chúng mang lại.
  • Chú ý đến thời điểm đăng bài: Nếu như VTV có chương trình phát sóng “giờ vàng” thì những nền tảng mạng xã hội cũng vậy. Giờ vàng là thời điểm được đánh giá số lượng người sẵn sàng tương tác nhiều nhất. Post bài vào đúng thời điểm Facebook khuyến cáo hoặc đơn giản khoảng thời gian đa số mọi người đều rảnh rỗi sẽ giúp gia tăng lượt tương tác hơn rất nhiều.
  • Theo dõi tần suất đăng bài: Hãy thử nghiệm tần suất để chọn ra mức độ tương tác theo giai đoạn nào là tốt nhất. Nhiều doanh nghiệp chọn cách lên bài quảng cáo mỗi ngày nhưng cũng doanh nghiệp lại chỉ chọn đăng bài mỗi tuần một lần. Hãy thử nghiệm và tự đưa ra mức tần suất hiệu quả nhất.

4. Tạm kết

Tổng hợp một số những câu content hay giúp tạo thêm động lực cho những người làm nội dung:

“Content is king” – Bill Gates

“Câu thần chú để luôn giành chiến thắng trong những cuộc chiến quảng cáo nội dung chính là: “Bài này tôi viết chỉ để dành riêng cho mình bạn!” – Jamie Turner 

Sau tất cả, hành trình viết quảng cáo cần rất nhiều nỗ lực và kinh nghiệm thực tế từ những bộ óc giàu ý tưởng. Cần nhớ rằng quảng cáo có đạt hiệu quả hay không không chỉ phụ thuộc vào content hay hình ảnh mà còn phải thỏa mãn lợi ích và mong muốn của khách hàng. Hãy lấy khách hàng làm trung tâm. Đối với quảng cáo nhằm ra đơn, thúc đẩy doanh số: Quảng cáo cung cấp nhiều giá trị và target đúng đối tượng mục tiêu. Đối với quảng cáo nhằm tăng độ nhận diện thương hiệu: Hãy tập trung vào nội dung độc đáo và đánh trúng tâm lý của người dùng.

Chúc bạn sớm ghi dấu ấn với những bài viết quảng cáo thành công và mang dấu ấn riêng mình!

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Marketing là gì? Doanh nghiệp vừa và nhỏ có nên đầu tư marketing?

Marketing là gì? Doanh nghiệp vừa và nhỏ có nên đầu tư marketing?

Marketing là một phần không thể tách rời trong kế hoạch phát triển của doanh nghiệp. Truyền thông marketing góp phần không nhỏ vào sự tăng trưởng của doanh thu cũng như độ phủ sóng thương hiệu. Định vị thương hiệu và rút ngắn khoảng cách giữa doanh nghiệp với thị trường tiềm năng của mình. Các doanh nghiệp lớn đầu tư rất nhiều cho chi phí marketing, vậy với doanh nghiệp vừa và nhỏ có nên “chi đậm” cho khoản này không? Marketing cụ thể là những gì? Chúng ta sẽ cùng nhau giải đáp những câu hỏi trên trong bài viết sau của Jenfi nhé!

1. Marketing là gì?

1.1 Marketing là gì? Marketing và truyền thông có giống nhau?

Marketing là hoạt động tiếp thị, hỗ trợ bán hàng. Truyền thông là hành động 1 thương hiệu doanh nghiệp truyền đi 1 thương hiệu của doanh nghiệp. Truyền thông marketing (tiếng Anh: Marketing Communication, ngắn gọn là Marcom) là khái niệm chỉ sự tiếp thị thông qua truyền thông. Đây chính là sự hoạch định của một chiến dịch tiếp thị. Mục đích chính nhằm xác định giá trị gia tăng của một kế hoạch tổng hợp nhất định, hướng tới tệp khách hàng tiềm năng. Truyền thông marketing được áp dụng với mục tiêu tạo  ảnh hưởng điều chỉnh hành vi của khách hàng. Trước hết là tạo ảnh hưởng mua. Về lâu dài sau đó là đóng góp vào giá trị thương hiệu cho doanh nghiệp.

Truyền thông được thực hiện với nhiều phương thức đa dạng khác nhau. Nhưng thường được phân loại thành 2 hình thức chính là Truyền thông các thể (Doanh nghiệp trực tiếp tiếp cận khách hàng hoặc qua các trung tâm chăm sóc khách hàng qua điện thoại) và truyền thông phi cá thể (Truyền thông điện tử, quảng bá qua các vật dụng trưng bày tại điểm bán,...). Thời đại 4.0, bùng nổ chuyển đối số và mạng xã hội như hiện nay, truyền thông marketing cũng nhanh chóng ứng dụng công nghệ vào áp dụng. Theo số liệu thống kê, truyền thông marketing hiện đại trên các nền tảng mạng xã hội hiện nay là kênh mang lại hiệu quả vượt trội nhất cho doanh nghiệp. 

1.2 Mục tiêu chính của marketing

Marketing là gì? Doanh nghiệp vừa và nhỏ có nên đầu tư marketing?

  • Hình thành, duy trì nhu cầu đối với sản phẩm, dịch vụ

Mục tiêu đầu tiên và quan trọng nhất của mọi chiến lược marketing là hướng đến xây dựng giá trị thương hiệu bền vững đối với khách hàng. Truyền thông marketing góp phần định vị thương hiệu. Chính vì vậy doanh nghiệp phải có chiến lược truyền thông tổng thể. Kèm theo đó là việc kết hợp cùng những yếu tố khác tạo nên sự khác biệt độc đáo cho sản phẩm, dịch vụ của mình.

Định vị thương hiệu thành công giúp sản phẩm của doanh nghiệp có chỗ đứng nhất định trong lòng khách hàng. Thương hiệu giống như một sự cam kết dài hạn. Giúp doanh nghiệp chiếm thị phần lớn cũng như gia tăng lợi nhuận.  

  • Rút ngắn chu kỳ bán hàng

Rút ngắn chu kỳ bán hàng được thực hiện thông qua những nghiên cứu thị trường và các hoạt động trực tiếp tương tác với khách hàng. Tất cả những kế hoạch truyền thông marketing phải đảm bảo được quá trình mua hàng của khách hàng diễn ra thuận lợi. Tăng độ thiện cảm và sự tin tưởng của khách hàng với thương hiệu. 

2. Các công cụ marketing

Nhìn chung, các hoạt động truyền thông marketing hiện nay được triển khai qua 6 công cụ truyền thông chủ yếu như sau:

Marketing là gì? Doanh nghiệp vừa và nhỏ có nên đầu tư marketing?

2.1. Advertising - Quảng cáo

Quảng cáo là hoạt động sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng phổ biến nhất hiện nay để giới thiệu về hàng hoá, dịch vụ đến với khách hàng. Nhất là hướng tới phạm vi khách hàng tiềm năng. Quảng cáo là một kênh truyền thông marketing phổ biến nhất hiện nay. Quảng cáo thường được thực hiện với tần suất liên tục trên các kênh truyền thông phổ biến như: Fanpage, viết báo, đài truyền hình,...Tuỳ thuộc vào chiến lược của từng doanh nghiệp, các hoạt động Advertising có thể miễn phí hoặc trả phí. Tất cả đều nhằm mục tiêu tạo nên những giá trị khác biệt, độc đáo của sản phẩm dịch vụ. Khắc sâu hình ảnh của thông điệp vào tâm trí khách hàng. Từ đó thu hút sự quan tâm cũng như kích thích mua hàng.

2.2. Sales Promotion - Xúc tiến bán hàng

Xúc tiến bán là các biện pháp nhằm tác động trực tiếp theo hướng tích cực tới việc tăng doanh số bằng những lợi ích vật chất bổ sung cho người mua. Thông thường là những hình thức như quà tặng, giảm giá,…Quảng cáo không đồng nghĩa với việc người tiêu dùng sẽ mua ngay. Do vậy các hoạt động sale promotion sẽ hỗ trợ cùng những hoạt động quảng cáo để khuyến khích, thôi thúc khách hàng đi đến hành động mua nhanh nhất có thể. 

Sale promotion không đơn thuần chỉ là khuyến mại giảm giá thành sản phẩm mà còn cung cấp nhiều giá trị nhằm tăng thêm động lực thúc đẩy khách hàng nhanh chóng đưa ra quyết định. 

2.3. Bán hàng cá nhân

Bán hàng cá nhân là hình thức sử dụng những mối quan hệ trực tiếp của người bán với tệp khách hàng của họ. Bán hàng cá nhân được nhiều doanh nghiệp lựa chọn là chiến lược truyền thông marketing trọng tâm. Đặc biệt với những ngành nghề cung cấp sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao.

Hình thức bán hàng cá nhân có ưu điểm vượt trội khi khách hàng có thể hiểu rõ hơn về sản phẩm và được chăm sóc tận tình, cá nhân hoá. Hơn nữa, thông qua các hoạt động bán hàng thì doanh nghiệp cũng có thể thu được các thông tin của khách hàng về sản phẩm, đối thủ cạnh tranh cũng như xu hướng khách hàng một cách nhanh và chính xác nhất.

2.4. PR - Quan hệ công chúng 

PR bao gồm nhiều hoạt động liên quan đến các nhóm khách hàng tiềm năng, đối tác hoặc cộng đồng. Thông qua hình thức hoạt động tổ chức dư luận xã hội – dư luận thị trường. Nhằm bảo đảm cho công ty luôn có danh tiếng và hình ảnh tốt. Trong đó chủ yếu là những hoạt động giải quyết khủng hoảng truyền thông, tổ chức sự kiện họp báo hoặc làm việc với báo chí để quảng bá sự kiện. 

Các hoạt động công chúng có thể miễn phí hoặc mang tính thương mại như bảo trợ các chương trình, hoạt động xã hội, thể thao…Những khoản chi phí này sẽ giúp doanh nghiệp luôn duy trì được hình ảnh tốt đẹp trên thị trường.

2.5. Direct marketing - Marketing trực tiếp 

Direct marketing là những hình thức tương tác thông qua các công cụ tiếp xúc (không phải là người) để giao tiếp với khách hàng như: Mạng xã hội, điện thoại, email, tờ rơi quảng cáo, voucher,.... Mục tiêu chính là thu hút đối tượng khách hàng tiềm năng quyết định mua ngay thông qua tính sẵn sàng (availability) và tính nhận diện (visibility) cũng như tỷ lệ đáp ứng (response rate) của doanh nghiệp.

Marketing giúp tiết kiệm thời gian cho cả người bán và người mua hàng. Với người mua, họ có thể tìm hiểu nhiều hơn về sản phẩm và dịch vụ bất cứ khi nào họ muốn mà không cần gặp nhân viên bán hàng. Với người bán, direct marketing giúp doanh nghiệp tiếp cận tệp khách hàng tiềm năng tốt hơn và tiết kiệm được chi phí cho quảng cáo.

2.6 Interactive marketing - Tiếp thị tương tác 

Tiếp thị tương tác là hoạt động tương tác hai chiều giữa doanh nghiệp và khách hàng. Chủ yếu thực hiện thông qua giao tiếp điện tử như internet, mạng xã hội. Vượt qua mọi giới hạn về thời gian cũng như không gian. Ưu điểm của hình thức truyền thông này là sự sáng tạo không giới hạn với chi phí thấp. Cùng với đó là sức lan tỏa cực kỳ lớn.

3. Cách xây dựng chiến lược truyền thông marketing 

Marketing là gì? Doanh nghiệp vừa và nhỏ có nên đầu tư marketing?

3.1 Xác định đối tượng mục tiêu 

Như bất kỳ một kế hoạch nào khác, việc đầu tiên cần làm chính là xác định đối tượng mục tiêu. Doanh nghiệp cần phân định rõ ràng giữa tệp khách hàng tiềm năng và khách hàng hiện tại. Từ đó lựa chọn hình thức truyền thông phù hợp với từng đối tượng.

Ngoài ra, các yếu tố tạo nên sự khác biệt như tuổi tác, môi trường sống, thu nhập, xu hướng chi tiêu,...cũng cần được xem xét để tùy chỉnh lựa chọn chiến lược phù hợp.

3.2 Xác định mục tiêu

Mục tiêu truyền thông là nền tảng để xây dựng lên kế hoạch và đo lường hiệu quả của một một chiến dịch truyền thông. 

Mục tiêu truyền thông tùy vào tình hình thực tế của doanh nghiệp. Chúng có thể là tăng mức độ nhận diện thương hiệu; Ra mắt sản phẩm mới; Định hướng nhận thức của khách hàng về sản phẩm, Định vị thương hiệu,...

3.3 Xây dựng thông điệp truyền thông 

Những thông điệp truyền thông nhằm định hướng suy nghĩ của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Thông điệp do doanh nghiệp đưa ra. Tuy nhiên chúng có chiếm được lòng tin và sự chấp nhận hay không là do khách hàng. Chính vì vậy hãy chọn những thông điệp chân thành, gần gũi, dễ nhớ, giúp đi sâu vào tiềm thức và suy nghĩ của khách hàng một cách hiệu quả. 

3.4 Tiếp cận khách hàng 

Để có thể tiếp cận khách hàng hiệu quả, doanh nghiệp cần phải có những nghiên chuyên sâu, có sự thấu hiểu về tệp khách hàng và thị trường mục tiêu. Ngoài ra, việc xác định thông điệp truyền thông là vô cùng cần thiết. Tuỳ vào đặc điểm khách hàng và khả năng của doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương tiện truyền thông phù hợp (Internet, báo chí, truyền hình, bảng quảng cáo ngoài trời,...)

3.5 Đánh giá hiệu quả chiến dịch 

Mỗi một hoạt động truyền thông khi thiết lập đều có những mục tiêu cần đạt được. Đánh giá hiệu quả sau chiến dịch để đo lường một cách chính xác nhất về hiệu quả chiến dịch truyền thông. So sánh những hiệu quả với mục tiêu ban đầu mà mình đưa ra từ đó rút kinh nghiệm cho những kế hoạch tiếp theo của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cũng có thể so sánh các chi phí phải bỏ ra giữa các phương tiện truyền thông để đo lường.

4. Doanh nghiệp vừa và nhỏ có nên đầu tư marketing? 

Điều tuyệt vời nhất một kế hoạch marketing có thể mang đến cho doanh nghiệp, chính là “Kim chỉ nam” giúp bạn đi đúng hướng để đạt được mục tiêu đặt ra. Không có chiến lược bài bản dễ dẫn đến việc lãng phí tài chính và nguồn lực cho những hạng mục không đáng có. Vậy nên, cho dù là doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng cần đầu tư vào marketing. 

Tất nhiên, hoạt động marketing cho những doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs: Small and Medium-sized Enterprises) gặp phải những khó khăn nhất định.

  • Hạn chế về ngân sách: Nhiều doanh nghiệp nghĩ rằng họ không thể đầu tư cho marketing vì thiếu ngân sách. Tuy nhiên trên thực tế, vẫn có những kế hoạch phù hợp. Khi nguồn tài chính có giới hạn, mọi chi phí cho marketing cũng cần được tính toán kỹ lưỡng để đạt hiệu quả
  • Hạn chế về nhân sự: Với những doanh nghiệp SMEs, đa số nhân sự kiêm nhiệm, chưa chuyên trách và còn non trẻ. Việc này gây khó khăn cho việc triển khai marketing tổng thể.

Từ những khó khăn trên, càng chứng tỏ được tầm quan trọng của hoạt động đầu tư marketing cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nhỏ nhưng có võ và đã ra đòn là hiệu quả. Giống như câu chuyện ngụ ngôn “Chàng tí hon David chiến thắng gã khổng lồ Goliath”. Anh chàng tí hon dù bất lợi hơn rất nhiều nhưng đánh bại gã khổng lồ bằng sự thông minh và kiên cường của mình. Trên mặt trận marketing, doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng hoàn toàn có thể chiến thắng theo cách huyền thoại như vậy nếu họ có chiến lược thực sự.

5. Tạm kết

Marketing là cuộc chiến không cân sức. Hầu hết những doanh nghiệp lớn chiếm nhiều ưu thế áp đảo để dẫn đầu thị phần. SMEs với hạn chế về nhân sự và vốn đầu tư chắc chắn sẽ phải chịu thiệt thòi khi cạnh tranh với những “ông lớn” trong ngành.

Tuy nhiên, trên thực tế vẫn có nhiều những cú lội ngược dòng ngoạn mục từ bất lợi. Sử dụng điểm yếu để tạo nên lợi thế khác biệt cho riêng mình. Như George Bernard Shaw từng nói: “Người bình thường sẽ tự thích nghi chính mình với thế giới; Nhưng những kẻ khác biệt sẽ cố gắng bắt thế giới phải phù hợp với chính mình. Vì vậy, sự tiến bộ trên thế giới đều phụ thuộc vào những kẻ khác biệt”. 

Truyền thông marketing không nhất thiết phải có quy mô lớn mới đạt hiệu quả cao. Hiểu được bất lợi và thế mạnh của mình sẽ giúp doanh nghiệp tìm ra hướng đi đúng để tạo nên khác biệt. Và chính sự khác biệt sẽ kiến tạo nên thành công.
Sự phát triển của doanh nghiệp cần nhiều hơn là một sản phẩm tốt. Điều quan trọng là định vị được thương hiệu của mình, có chỗ đứng với khách hàng. Hoạt động truyền thông marketing đúng hướng sẽ là phương tiện giúp doanh nghiệp đạt được những mục tiêu này!

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Target Là Gì? 6 Bước Target Các Nhóm Khách Hàng Chính Xác Nhất

Open post

Target Là Gì? 6 Bước Target Các Nhóm Khách Hàng Chính Xác Nhất

Target Là Gì, jenfi capital

Target là gì? Khách hàng nào là target của bạn? Thị trường nào là target của bạn? Tại sao bạn lại chọn những nhóm khách hàng, những phân khúc thị trường ấy?

Nếu như bạn chưa có câu trả lời cụ thể cho những câu hỏi trên thì có thể chiến lược marketing của bạn sẽ gặp thất bại. 

Nếu câu trả lời của bạn là “Mục tiêu của tôi là cả thị trường”, “khách hàng mục tiêu của tôi là mọi người dân ở Việt Nam”,... thì bạn cũng sẽ khó có thể thành công.

Lý do là vì, nếu bạn target (nhắm mục tiêu) đến mọi người, có nghĩa là bạn không nhắm mục tiêu đến bất kỳ nhóm khách hàng nào. 

Trong bài viết này, bạn sẽ hiểu rõ target là gì, thị trường mục tiêu là gì và khách hàng mục tiêu được định nghĩa như thế nào. Bên cạnh đó, Jenfi Capital sẽ hướng dẫn bạn cách để xác định thị trường & khách hàng bạn cần hướng đến để tăng trưởng.

Cần nguồn vốn tăng trưởng doanh nghiệp của bạn mà không có tài sản thế chấp? Nhận nguồn vốn từ Jenfi Capital để mở rộng kinh doanh!

Target Là Gì: Target Market - Thị Trường Mục Tiêu Là Gì

Target Market - Thị Trường Mục Tiêu Là Gì

Target Market - Thị trường mục tiêu là các phân khúc người tiêu dùng cụ thể mà doanh nghiệp muốn phục vụ họ bằng sản phẩm, dịch vụ của mình. Xác định target market là bước cần thiết trước khi xây dựng kế hoạch marketing tổng thể.

Theo Peter Drucker, nhà tư vấn chiến lược nổi tiếng thì “mục tiêu của marketing là nhận ra và hiểu rõ khách hàng để sản phẩm của doanh nghiệp có thể phù hợp với họ và tự sản phẩm thu hút và bán được cho khách hàng.”

Để đạt được mục tiêu ấy, xác định thị trường mục tiêu là bước nền tảng đầu tiên.

Ví dụ, một doanh nghiệp kinh doanh phụ kiện điện thoại, khách hàng mục tiêu của họ theo độ tuổi có thể là nhóm nam giới từ 25-34 tuổi, vì nhóm khách hàng này thích cập nhật những phụ kiện điện thoại mới như tai nghe không dây, loa âm thanh… để trải nghiệm tốt hơn. 

Phân khúc thị trường trong ví dụ trên dựa theo nhân khẩu học (tuổi, giới tính). Bạn có thể thấy, một phân khúc thị trường sẽ có thể bao gồm một yếu tố và một nhóm người dùng cuối của sản phẩm, dịch vụ. 

Các yếu tố được cân nhắc khi phân tích phân khúc thị trường dựa gồm:

  • Vị trí địa lý
  • Xã hội
  • Nhân khẩu
  • Tâm lý
  • Hành vi

Tiếp theo, hãy cùng Jenfi tìm hiểu target khách hàng là gì.

Target Là Gì: Target Khách Hàng - Khách Hàng Mục Tiêu Là Gì

Target Khách Hàng - Khách Hàng Mục Tiêu Là Gì

Thuật ngữ “Target audience” - được định nghĩa là một nhóm khách hàng có chung một số đặc điểm mà thương hiệu có thể sử dụng một thông điệp chung để truyền đạt đến họ.

Một điểm quan trọng ở đây bạn cần lưu ý: Trong khi target market thường bao gồm người dùng cuối (end user), thì target khách hàng có thể không phải là người dùng cuối, mà là một nhóm người mà bạn muốn tác động đến họ trong các chiến dịch marketing của mình.

Lấy ví dụ về doanh nghiệp kinh doanh “Hộp Háo Hức” vừa lên Shark Tank Việt Nam gần đây. Trong khi thị trường mục tiêu của họ là trẻ em ở độ tuổi 0 -6 tuổi (người dùng cuối), thì một nhóm khách hàng mục tiêu của họ lại là phụ nữ đã kết hôn. Điều này có thể thấy rõ qua chiến dịch PR của doanh nghiệp trên báo chí:

ví dụ về target là gì

Hình ảnh chiến dịch truyền thông của Hộp Háo Hức đến khách hàng mục tiêu: các bà mẹ bỉm sữa được đưa tin trên VTV. Bài PR không tập trung đến những thứ mà trẻ mầm non thích thú, mà tập trung vào những điều quan trọng đối với bà mẹ bỉm sữa như phương pháp dạy con, đọc sách và chơi trò chơi cùng con.

Còn trẻ mầm non (thị trường mục tiêu) quan tâm điều gì trong hộp háo hức? Dĩ nhiên là đồ chơi (Nhưng trong bài báo PR này thì đồ chơi trẻ em không được nhấn mạnh).

Khi nói về Hộp Háo Hức, trẻ em là thị trường mục tiêu, nhưng rõ hàng trẻ em không phải là khách hàng mục tiêu.

Điểm Khác Biệt Chính Giữa Thị Trường Mục Tiêu Và Khách Hàng Mục Tiêu

Điểm Khác Biệt Chính Giữa Thị Trường Mục Tiêu Và Khách Hàng Mục Tiêu

Hai khái niệm target thị trường & target khách hàng đôi khi có thể chồng chéo lên nhau, tuy nhiên thị trường mục tiêu và khách hàng mục tiêu khác nhau về các tác động đến quyết định kinh doanh của bạn.

Thị trường mục tiêu là một nhóm người tiêu dùng được lựa chọn có chung nhu cầu hoặc đặc điểm. 

Thông thường, những đặc điểm này có thể được phân thành bốn nhóm khác nhau gồm địa lý, nhân khẩu học, tâm lý học hoặc hành vi. Thị trường mục tiêu tác động đến tất cả các quyết định kinh doanh của doanh nghiệp.

Sản phẩm, dịch vụ bạn tạo ra phải phù hợp với nhu cầu của thị trường mục tiêu. Hình thức đóng gói và chiến lược giá của bạn phải thu hút thị trường mục tiêu. Quy trình bán hàng của bạn phải tập trung vào hành trình mua hàng của thị trường mục tiêu. 

Khách hàng mục tiêu thường được kết hợp với thông điệp tiếp thị của doanh nghiệp. Thông điệp tiếp thị sẽ nêu bật những ưu điểm và lợi ích của sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Khách hàng mục tiêu là một nhóm có thể sẽ phản hồi tích cực nhất với thông điệp thương hiệu.

'Nhóm' này được nhắm mục tiêu thông qua các kênh truyền thông tiếp thị cụ thể như quảng cáo, nhằm mục đích tạo ra sự tương tác tích cực đối với thương hiệu. Nếu chiến dịch quảng cáo thành công, các nhóm này sẽ đóng vai trò rất lớn trong việc tác động đến những khách hàng tiềm năng khác mua sản phẩm hoặc dịch vụ.

Xác Định Khách Hàng Mục Tiêu Bắt Đầu Như Thế Nào

Xác Định Khách Hàng Mục Tiêu Bắt Đầu Như Thế Nào

Một doanh nghiệp cần xác định và hiểu rõ khách hàng mục tiêu của mình để triển khai các chiến dịch marketing thành công. Để xác định khách hàng mục tiêu, bạn có thể xem xét các yếu tố chính trong phân nhóm khách hàng mục tiêu gồm: nhân khẩu học, tâm lý và lối sống. 

Xác định khách hàng mục tiêu bắt đầu bằng việc hiểu rõ sản phẩm, dịch vụ mình đang cung cấp có thể giải quyết được vấn đề gì cho khách hàng. “Vấn đề” phải được khách hàng nhận thức và mong muốn giải quyết chúng. 

Ví dụ, nếu doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm nệm nhận ra thị trường đang thiếu dòng sản phẩm nệm gối dành cho người bị chấn thương và có rất nhiều người đang quan tâm đến sản phẩm này, thì đây có thể là một “vấn đề” trên thị trường và doanh nghiệp cung cấp dòng sản phẩm này có thể tiếp cận nhóm khách hàng mục tiêu là những người chơi thể thao chuyên nghiệp. 

Sau khi tìm ra “vấn đề” của khách hàng, doanh nghiệp có thể nghiên cứu các doanh nghiệp tương tự trên thị trường và xác định nhóm người dùng gặp phải những vấn đề này dựa vào nhân khẩu học, tâm lý, địa lý và hành vi.

6 Bước Để Xác Định Target Là Gì

6 Bước Để Xác Định Target Khách Hàng

Dưới đây là các bước giúp bạn tìm được nhóm khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp bạn:

Phân tích dữ liệu khách hàng sẵn có và tiến hành phỏng vấn khách hàng

Một trong những cách đơn giản nhất để xác định target khách hàng của bạn là phân tích dữ liệu khách hàng, những ai đã mua và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của bạn. Họ bao nhiêu tuổi, họ sống ở đâu, họ mua vì lý do gì. 

Bạn có thể phỏng vấn bằng cách gọi điện, gửi email hoặc phân tích dữ liệu thông qua các nền tảng như Google Analytics (website của bạn), Facebook Business Suite (Facebook và Instagram), Twitter Business Analytics…

Phân tích thị trường và xu hướng ngành

Quan sát các dữ liệu trong ngành của bạn để xác định tốc độ tăng trưởng của ngành, những vấn đề xuất hiện trong ngành nhưng chưa ai giải quyết. Những xu hướng mới xuất hiện giúp bạn cải tiến sản phẩm, dịch vụ để tạo ra lợi thế cạnh tranh.

Các trang web như Google Trends, Statista hoặc dữ liệu từ các công ty khảo sát thị trường lâu năm tại Việt Nam như Nielsen, GfK… có thể giúp bạn ở bước này.

Phân tích đối thủ cạnh tranh

Doanh nghiệp có thể học hỏi được rất nhiều bài học khi phân tích đối thủ cạnh tranh của mình, quan sát họ đang bán những gì và cách họ tiếp cận thị trường và khách hàng như thế nào. Họ tập trung vào thương mại điện tử hay quảng cáo theo 7P truyền thống? 

Những công cụ như Facebook Ads Library (quảng cáo Facebook), Semrush, Ahrefs (quảng cáo trả phí khác) giúp bạn phân tích và tìm ra những dữ liệu quý giá của đối thủ nhanh chóng nhất.

Xây dựng chân dung khách hàng

Chân dung khách hàng là một trong những cách phân tích target khách hàng phổ biến nhất hiện nay. Chân dung khách hàng mô tả một khách hàng tiềm năng của bạn ở cấp độ cá nhân hóa, với thông tin cụ thể về tuổi tác, giới tính, ngành nghề, sở thích, … để từ đó triển khai từng chiến dịch marketing cụ thể cho họ. 

Thông thường, doanh nghiệp nên tạo từ 3 - 5 chân dung khách hàng. Những công cụ tạo chân dung khách hàng miễn phí từ Hubspot, Semrush, Miro… giúp bạn tạo chân dung khách hàng dễ dàng trong chỉ vài phút thiết lập.

Xác định “nhóm” không phải là target của bạn

Sẽ có những nhóm khách hàng thoạt nhìn qua rất giống “nhóm target”, tuy nhiên họ sẽ không phản hồi với thông điệp từ thương hiệu của bạn. Bạn cần xác định rõ những nhóm này để tối ưu chi phí marketing cho nhóm cần target.

Ví dụ, doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm cao cấp cho nữ giới có thể xác định nhóm target là phụ nữ từ 18 - 40 tuổi, ở đô thị lớn. Tuy nhiên, có thể có nhóm nữ giới với nhân khẩu học này không quan tâm đến mỹ phẩm cao cấp (ví dụ: sinh viên mới ra trường, người lao động có thu nhập thấp…).

Xem xét lại tất cả những thông tin đã thu thập và tối ưu

Khi bạn càng có nhiều thông tin và tương tác với khách hàng, bạn sẽ càng có những hiểu biết chính xác hơn về target của mình. Dựa trên đó, bạn cần định kỳ phân tích, tối ưu những chân dung khách hàng đã xây dựng để có kết quả tốt dần theo thời gian.

Những Vấn Đề Cần Lưu Ý Về Target Là Gì

Mặc dù target nhóm khách hàng là chiến lược có hiệu quả tuy nhiên vẫn có những bất lợi. Ví dụ như ngoài những nhóm khách hàng bạn đã nhắm mục tiêu chính xác thì đâu đó ngoài thị trường vẫn còn những cơ hội khác. Trong trường hợp khác, có thể sản phẩm của bạn có thể giải quyết được những vấn đề của nhóm khách hàng khác mà bạn chưa cân nhắc đến. 

Do đó, kết hợp 6 bước để xác định target khách hàng cùng những công cụ phân tích như Jenfi Insights có thể giúp bạn nhận ra những cơ hội kinh doanh mới để bạn nắm bắt kịp thời và tạo lợi nhuận với nhóm target mới.

Mở Rộng Thị Phần Bắt Đầu Bằng Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Lập Báo Cáo Tài Chính Nhanh Và Chính Xác Theo Thông Tư Từ Bộ Tài Chính

Open post

Lập Báo Cáo Tài Chính Nhanh Và Chính Xác Theo Thông Tư Từ Bộ Tài Chính

Lập Báo Cáo Tài Chính

Lập báo cáo tài chính là công việc thường xuyên của các doanh nghiệp được thực hiện dưới hướng dẫn của thông tư 200 và thông tư 133 từ Bộ Tài Chính. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng quen với các bước làm báo cáo tài chính thật chính xác theo yêu cầu của hai thông tư này vì mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có những loại báo cáo riêng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp hoạt động liên tục sẽ thực hiện báo cáo tài chính khác với doanh nghiệp hoạt động gián đoạn. 

Bài viết này từ Jenfi Capital sẽ giúp bạn hiểu rõ các bước lập báo cáo chính xác, phù hợp cho loại hình doanh nghiệp của mình với biểu mẫu và hướng dẫn cách nhập dữ liệu cụ thể cho từng bảng báo cáo. 

Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Là Gì

Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Là Gì

Báo cáo tài chính bao gồm nhiều bảng báo cáo tình trạng kinh tế, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được trình bày theo mẫu quy định tại Thông tư 132/2018/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC. 

Khi lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp cần thực hiện các bảng báo cáo riêng biệt, ví dụ như trong thông tư 200, doanh nghiệp bạn cần 4 bảng báo cáo:

  • Bảng cân đối kế toán 

Bảng cân đối kế toán: thể hiện tình trạng tài chính doanh nghiệp qua các thang đo như: nguồn vốn, tài sản, nợ… tại thời điểm báo cáo.

  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 

Báo cáo kết quả kinh doanh: thể hiện tình trạng kinh doanh của doanh nghiệp về các khoản như doanh thu, chi phí, lợi nhuận… trong suốt kỳ báo cáo.

  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: thể hiện dòng tiền của doanh nghiệp trong các hoạt động như đầu tư, mua sắm… trong suốt kỳ báo cáo.

  • Bản thuyết minh báo cáo tài chính 

Bản thuyết minh báo cáo tài chính: tổng hợp thông tin từ 3 báo cáo trên kèm theo một số yêu cầu riêng.

Ai Cần Lập BCTC?

Ai Cần Lập BCTC?

Doanh nghiệp ngoài nhà nước, doanh nghiệp quốc doanh ở tất cả các quy mô kinh doanh đều cần nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước, thông thường theo Quý và theo năm tài chính. 

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không cần nộp báo cáo tài chính mà chỉ cần kê khai, lập sổ ghi kế toán và nộp thuế theo quy định tại thông tư 88.

Đọc thêm: Phân tích báo cáo tài chính bằng 5 kỹ thuật phổ biến

Quy Trình Lập Báo Cáo Tài Chính: Các Bước Chuẩn Bị

Quy Trình Lập Báo Cáo Tài Chính: Các Bước Chuẩn Bị

Bạn có thể tham khảo quy trình 6 bước lập báo cáo tài chính năm dưới đây để chuẩn bị hồ sơ thật chính xác.

Bước 1: Tổng hợp chứng từ kế toán

Các chứng từ cần chuẩn bị: hóa đơn đầu ra, hóa đơn đầu vào, sổ phụ ngân hàng, sổ quỹ, bảng chấm công, bảng lương, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hồ sơ tài sản, …

Lưu ý khi tổng hợp chứng từ kế toán: đảm bảo chứng từ hợp lệ và được sắp xếp theo thứ tự thời gian.

Bước 2: Hạch toán

Với chứng từ kể trên, bạn cần ghi chép các chứng từ vào sổ sách kế toán hoặc trong phần mềm kế toán. Các phần mềm kế toán như Misa, 1A cho phép bạn nhập thông tin, phân tích, so sánh… tiết kiệm thời gian hơn sổ ghi chép tay.

Bước 3: Phân loại các nghiệp vụ theo tháng, quý

Để lập báo cáo tài chính chính xác, kế toán cần phân loại các nghiệp vụ phát sinh theo thứ tự thời gian: thuế, thu chi tiền bán sản phẩm, xuất nhập sản phẩm, chiết khấu…

Bước 4: Rà soát và tổng hợp các nghiệp vụ theo nhóm tài khoản

Đây là bước quan trọng để kiểm tra và giải quyết các sai sót trước khi kê khai. Các nhóm tài khoản có thể rà soát bao gồm: 

  • Nhóm hàng tồn kho
  • Nhóm công nợ cần thu và cần trả
  • Nhóm hạng mục đầu tư
  • Nhóm các chi phí cần trả trước
  • Nhóm tài sản cố định
  • Nhóm doanh thu 
  • Nhóm giá vốn
  • Nhóm chi phí quản lý

Bước 5: Bút toán và kết chuyển

Sau khi đã tổng hợp, rà soát dữ liệu cần thiết, kế toán có thể thực hiện bút toán, kết chuyển các tài khoản kế toán loại 5, 6, 7, 8 vào tài khoản loại 9 để xác định doanh thu doanh nghiệp và mức thuế trong kỳ.

Bước 6: Lập báo cáo tài chính

Kế toán sẽ lập báo cáo tài chính theo quý, năm... trên phần mềm Hỗ Trợ Kê Khai Thuế (HTKK)  từ tổng cục thuế.  

Các bước lập báo cáo tài chính doanh nghiệp có trình tự như sau:

  • Kế toán đăng nhập phần mềm HTKK với tài khoản doanh nghiệp
  • Chọn chức năng Báo Cáo Tài Chính, sau đó tùy chọn bộ báo cáo tài chính, kê khai thuế phù hợp để tiến hành.
  • Nhập thông tin tại bảng popup “Niên độ tài chính”, chọn phụ lục kê khai nếu có và nhấp Đồng Ý.
  • Tại giao diện “Nhập Tờ Khai”, kế toán điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn tại thông tư 133/2016/TT-BTC hoặc Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Sau cùng, kế toán chọn “Kết xuất XML” để lưu file về máy tính và làm dữ liệu nộp lên cơ quan thuế.

Lập báo cáo tài chính theo quy định nào: Thông tư 200 hay 133

Lập báo cáo tài chính theo quy định nào: Thông tư 200 hay 133

Tùy thuộc quy mô kinh doanh, doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính theo một trong hai thông tư: Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC. 

Trong đó, thông tư 133 áp dụng cho các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ; thông tư 200 áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, loại hình, mọi thành phần kinh tế không xét đến quy mô doanh nghiệp.

Hướng dẫn lập theo thông tư 200

Mẫu báo cáo tài chính theo Thông tư 200 gồm các báo cáo:

  • Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01- DN)
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02- DN)
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số  B03-DN)
  • Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)

Bạn có thể truy cập Mẫu báo cáo tài chính theo Thông tư 200 kèm hướng dẫn cách lập báo cáo cho từng tờ khai được Jenfi tổng hợp tại đây:

Mẫu bộ báo cáo tài chính theo thông tư 200 - Jenfi Capital

Hướng dẫn lập theo thông tư 133

Mẫu báo cáo tài chính theo Thông tư 133 gồm các báo cáo:

  • Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu B01a-DNN hoặc B01b-DNN).
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
  • Thuyết minh báo cáo tài chính.
  • Bảng cân đối số phát sinh.
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp/ gián tiếp 

Bạn có thể truy cập Mẫu báo cáo tài chính theo Thông tư 133 kèm hướng dẫn cách lập báo cáo cho từng tờ khai được Jenfi tổng hợp tại đây::

Mẫu bộ báo cáo tài chính theo thông tư 133 - Jenfi Capital

Hướng Dẫn Nộp BCTC Qua Mạng Đến Hệ Thống Thuế Điện Tử

- Bước 1: Truy cập vào cổng thông tin Thuế điện tử của Tổng cục Thuế tại: https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Giao diện trang Thuế điện tử.

- Bước 2: Chọn mục “Doanh nghiệp”, sau đó đăng nhập vào hệ thống với thông tin nộp thuế của doanh nghiệp bạn.

Nhập thông tin đăng nhập tài khoản.

- Bước 3: Chọn: “Khai thuế”, chọn tiếp “Nộp tờ khai XML” rồi tải tờ khai lên tại ô “Chọn tệp tờ khai” lên hệ thống. Theo yêu cầu từ Tổng cục thuế, doanh nghiệp cần nộp BCTC trước các tờ khai khác.

- Bước 4: Sau khi tải tờ khai, doanh nghiệp chọn “Ký điện tử” để tiến hành ký số.

Ký điện tử.

- Bước 5: Sau khi ký số thành công, kế toán nhấn ô “Nộp tờ khai” để nộp tờ khai Báo cáo tài chính năm.

Nộp tờ khai.

- Bước 6: Nộp phụ lục Thuyết minh báo cáo tài chính và Bằng cân đối tài khoản.

Nộp phụ lục báo cáo tài chính năm.

Bước 7: Kế toán ký điện tử rồi nhấn nộp tờ khai để hoàn tất.

“Ký điện tử” rồi nhấn “Nộp tờ khai” để hoàn tất nộp phụ lục.

Tới đây, việc nộp báo cáo tài chính năm đã được hoàn tất. 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Ma Trận BCG Trong Một Thế Giới Thay Đổi Liên Tục

Open post

Ma Trận BCG Trong Một Thế Giới Thay Đổi Liên Tục

Ma Trận BCG

Theo Boston Consulting Group, trong những năm 70 khi ma trận BCG (ma trận Growth/ Share) vừa ra đời thì có hơn phân nửa tập đoàn trong Fortune 500 sử dụng ma trận BCG để thiết kế các chiến lược kinh doanh. Hiện nay, công nghệ thay đổi liên tục từng ngày và tác động đáng kể đến từng khía cạnh kinh doanh. 

Câu hỏi đặt ra là: Liệu ma trận BCG có còn áp dụng được trong bối cảnh mới?

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu về ma trận BCG với góc nhìn mới để xem xét và đánh giá tính ứng dụng của ma trận kinh điển từ tập đoàn BCG cùng ví dụ thực tế trong bài viết hôm nay. 

Trước tiên, hãy xem lại một vài khái niệm quan trọng của ma trận BCG phiên bản 1.0 ra đời vào những năm 1970s.

Ma Trận BCG Là Gì - Định Nghĩa Growth Share Matrix Từ Boston Consulting Group

Ma Trận BCG Là Gì

Theo Boston Consulting Group, ma trận thị phần tăng trưởng (growth share matrix) là công cụ giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định nào cần ưu tiên trong kinh doanh. Ma trận là một bảng với 4 ô vuông, mỗi góc được đặc trưng với một ký tự độc đáo, thể hiện khả năng sinh lời của sản phẩm, dịch vụ bao gồm:

  • Question mark: Dấu hỏi
  • Star: Ngôi sao
  • Cash cow: Con bò sinh ra tiền
  • Dog: Vật nuôi ( dùng hình ảnh con chó)

Bằng cách phân chia các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp vào 4 ô vuông này, giám đốc điều hành hoặc ban quản trị doanh nghiệp có thể ra quyết định nên tập trung nguồn lực và vốn của họ vào sản phẩm nào để tạo ra giá trị cao nhất, cũng như nên loại bỏ sản phẩm nào để cắt lỗ.

Với tên gọi chính xác là ma trận thị phần tăng trưởng, nhưng vì khái niệm ma trận do CEO của Boston Consulting Group (ông Alan Zakon) lên ý tưởng nên được mọi người dùng tên gọi ma trận BCG trong hơn 40 năm qua.

Hiểu rõ Ma trận BCG 

Hiểu rõ Ma trận BCG 

Ma trận BCG được xây dựng dựa trên logic rằng “việc dẫn đầu thị trường dẫn đến lợi nhuận vượt trội bền vững.”

Đến cuối cùng, người dẫn đầu thị trường (có thị phần lớn nhất) sẽ có được lợi thế về chi phí để cạnh tranh mà đối thủ không thể sao chép, bắt chước được. Việc dẫn đầu thị trường sẽ giúp doanh nghiệp có tiềm năng tăng trưởng lớn nhất trong thị trường đó.

Ma trận BCG sử dụng hai yếu tố làm thang đo gồm: thị phần và tốc độ tăng trưởng, từ đó giúp công ty ra quyết định nên đầu tư vào những khu vực nào. 

Ma trận chia làm 4 góc phần tư với thang đo là hai yếu tố kể trên, cụ thể như sau:

  • Cash cow: Tăng trưởng thấp, thị phần cao. Các công ty nên vắt sữa những “con bò tiền mặt” này để có tiền tái đầu tư.
  • Star: Tăng trưởng cao, thị phần cao. Các công ty nên đầu tư đáng kể vào những “ngôi sao” này vì chúng có tiềm năng cao trong tương lai.
  • Question mark: Tăng trưởng cao, thị phần thấp. Các công ty nên đầu tư vào hoặc loại bỏ những “dấu hỏi” này, tùy thuộc vào cơ hội trở thành ngôi sao của sản phẩm.
  • Dog: Thị phần thấp, tăng trưởng thấp. Các công ty nên thanh lý, thoái vốn hoặc tái định vị những “vật nuôi” này.

Ma trận BCG giúp cho các tập đoàn và các công ty công nghiệp đa ngành một góc nhìn logic để tái phân bổ nguồn tiền thu được từ “Cash Cow” đến đầu tư cho các “Star”. 

Bên cạnh đó, ma trận còn là một công cụ trực quan, đơn giản nhưng hiệu quả để tối đa hóa khả năng cạnh tranh, giá trị và tính bền vững của doanh nghiệp bằng cách cân bằng giữa việc khai thác sản phẩm có lợi nhuận lớn và khám phá các sản phẩm mới để đảm bảo tăng trưởng trong tương lai.

BCG Growth Share Matrix / Jenfi Capital

Ma trận BCG Trong Một Thế Giới Thay Đổi

Ma trận BCG Trong Một Thế Giới Thay Đổi

Thế giới đã thay đổi. Xu hướng xây dựng các tập đoàn đa ngành đã không còn phổ biến bằng các doanh nghiệp chuyên môn hóa. Quan trọng hơn, môi trường kinh doanh đã thay đổi.

Thứ nhất, các công ty phải đối mặt với những hoàn cảnh thay đổi nhanh chóng và khó đoán hơn bao giờ hết vì những tiến bộ công nghệ và các yếu tố khác. Do đó, các công ty cần liên tục đổi mới lợi thế của mình, tăng tốc độ dịch chuyển nguồn lực giữa các sản phẩm và đơn vị kinh doanh. 

Thứ hai, thị phần không còn là yếu tố dự báo trực tiếp cho năng lực cạnh tranh. Ngoài thị phần thì những lợi thế cạnh tranh mới, chẳng hạn như khả năng thích ứng với những hoàn cảnh thay đổi hoặc công nghệ mới là yếu tố quan trọng không kém.

Với tốc độ thay đổi liên tục và khó đoán như vậy, liệu ma trận BCG có còn giá trị hay là một mô hình lỗi thời?

Theo BCG, ma trận vẫn cung cấp những giá trị cho nhà chiến lược, nhưng đã thay đổi với thang đo khác. 

  • Ma trận BCG 2.0 cần được áp dụng với tốc độ nhanh hơn và tập trung hơn vào các thử nghiệm mới để thích nghi với hoàn cảnh khó đoán. 
  • Bên cạnh đó, ma trận BCG cũng cần thay đổi thang đo thị phần (market share) ở trục hoành vì yếu tố này không còn là một yếu tố chính xác nữa. 
  • Cuối cùng, ma trận cần được gắn sâu vào hành vi của doanh nghiệp để phát huy các thử nghiệm chiến lược mới.

Thực tế ngày nay, các doanh nghiệp thành công cần tạo ra các sản phẩm mới, thị trường mới, mô hình kinh doanh mới thường xuyên hơn thông qua việc thử nghiệm liên tục để tăng lợi thế cạnh tranh. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần tránh lãng phí tài nguyên (giảm đầu tư vào hạng mục Dog trên ma trận BCG). Với cách tiếp cận này, doanh nghiệp cần:

  • Đầu tư nhiều hơn vào các sản phẩm ở góc Dấu Hỏi, thử nghiệm nhanh hơn và hiệu quả kinh tế cao hơn đối thủ.
  • Lựa chọn một trong các thử nghiệm để phát triển sản phẩm thành Ngôi Sao. 
  • Đồng thời, doanh nghiệp cũng cần chuẩn bị sẵn sàng để ứng phó với những thay đổi trên thị trường, kiếm tiền từ các sản phẩm Ngôi Sao đang có và thoát vốn nhanh từ các sản phẩm Dog.

Thực Hành Ma Trận BCG 2.0 

Thực Hành Ma Trận BCG 2.0 

Để tận dụng tối đa ma trận BCG 2.0, các công ty cần tập trung vào bốn yếu tố mới bao gồm:

Tăng tốc

Tăng tốc: Điều quan trọng là phải đánh giá danh mục đầu tư thường xuyên. Các doanh nghiệp nên tăng tốc trong các kế hoạch chiến lược của mình để phù hợp với môi trường, bằng cách lập kế hoạch kinh doanh với chu kỳ ngắn hơn, đơn giản hóa các quy trình phê duyệt, ra quyết định đầu tư và thoái vốn.

Cân bằng giữa thăm dò thị trường và khai thác thị trường

Để làm điều này, doanh nghiệp cần cân bằng số lượng sản phẩm ở góc question mark a lợi ích ở góc Cash Cow và Dog.

  • Tăng số lượng sản phẩm ở góc Question Mark: doanh nghiệp cần khuyến khích văn hóa nhận rủi ro, chấp nhận thất bại và chấp nhận thách thức đối với môi trường mới.
  • Thử nghiệm các sản phẩm ở Question Mark thật nhanh chóng và kinh tế: Những thử nghiệm có thể sử dụng phương pháp kiểm tra nhanh (ví dụ: khảo sát, phỏng vấn, phân tích dữ liệu từ Google…) để hạn chế thất bại.
  • Khai thác hiệu quả các sản phẩm đang là Cash Cow: Doanh nghiệp thành công thì không thể bỏ qua việc khai thác các nguồn lợi thế hiện có. Doanh nghiệp có thể khai thác bằng cách cải thiện khả năng sinh lời qua việc tối ưu sản phẩm, tối ưu quy trình sản xuất, tối ưu quy trình bán hàng… 
  • Thoái vốn khỏi sản phẩm ở mục Dog: Mặc dù sản phẩm ở mục vật nuôi trong ma trận BCG không có nhiều giá trị, nhưng doanh nghiệp có thể sử dụng những thông tin thu từ chúng để ra các quyết định thử nghiệm trong tương lai tốt hơn. Đồng thời, doanh nghiệp cũng nên hạ thấp tiêu chuẩn để thoái vốn và rút hết giá trị của chúng trước khi loại bỏ khỏi danh mục sản phẩm của mình. 

Lựa chọn một cách nghiêm ngặt

Các công ty phải lựa chọn cẩn thận để phân nhóm các sản phẩm vào đúng góc phần tư trên ma trận BCG 2.0. Các công ty thành công thường tận dụng một loạt các nguồn dữ liệu và phát triển các phân tích dự đoán để xác định những sản phẩm ở Question Mark để mở rộng đầu tư và các sản phẩm nào ở mục Dog và mục Cash Cow.

Đo lường và quản lý danh mục đầu tư của các sản phẩm ở Question Mark

Bằng cách quản lý tốc độ thử nghiệm sản phẩm, thúc đẩy ra mắt sản phẩm mới để thu chi phí ít nhất đủ lợi nhuận để lấp đầy chi phí thử nghiệm và chuyển các sản phẩm này thành những ngôi sao mới để duy trì lợi nhuận lâu dài.

Kết Luận

Sự biến đổi không ngừng của môi trường kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải điều chỉnh cách sử dụng ma trận BCG của mình. Tuy thị phần không còn là yếu tố quyết định nhưng khái niệm ma trận BCG vẫn giữ nguyên giá trị, chỉ là cách tiếp cận ma trận sẽ dựa vào tốc độ, tăng cường thử nghiệm, cân bằng và quản lý nghiêm ngặt hơn. Hy vọng qua bài viết này từ Jenfi Capital, bạn đã hiểu rõ về ma trận BCG là gì và cách tiếp cận mới của ma trận BCG để áp dụng ngay vào doanh nghiệp của mình.

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Brief Là Gì? Cách Viết Briefing Đem Lại Hiệu Quả Mong Muốn & Mẫu Download

Open post

Brief Là Gì? Cách Viết Briefing Đem Lại Hiệu Quả Mong Muốn & Mẫu Download

Brief Là Gì?

Các dự án sáng tạo thường bắt đầu với bản brief. Cho dù bạn đứng vai trò nào, là khách hàng, là người thiết kế, hay người quản lý doanh nghiệp, bạn đều muốn dự án mình thực hiện có thể đạt được mục tiêu cụ thể. Do vậy, có một bản brief cho dự án cực kỳ quan trọng, nhất là trong lĩnh vực marketing online và quảng cáo. 

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu Brief là gì, những đặc điểm cơ bản của một bản Brief, và cách để viết bản Brief hiệu quả để đạt được mục tiêu trong bài viết sau.

Nếu bạn đã biết về brief là gì? Tải ngay các mẫu brief template từ Jenfi Capital tại đây nhé!

Mẫu brief template từ Jenfi Capital:

Briefing Là Gì - Định Nghĩa

Brief Là Gì? Briefing Là Gì | Jenfi Capital 

Brief là gì? Brief (hay briefing) là một tài liệu được sử dụng bởi những đơn vị thiết kế, dịch vụ chạy quảng cáo… để tạo ra những sản phẩm kỹ thuật số như: thiết kế, bài PR, trang web, video quảng cáo, được sử dụng như bản hướng dẫn công việc trước khi sáng tạo.

Briefing tóm tắt những chi tiết quan trọng của dự án, ví dụ như: tầm nhìn thương hiệu, khách hàng mục tiêu, thông tin insight khách hàng… và mục tiêu cần đạt được của dự án trước khi khởi chạy. Briefing là công cụ giao tiếp cơ bản giữa đơn vị thực hiện dự án và khách hàng. Do đó, briefing đòi hỏi tính chính xác và súc tích, chứa đầy đủ thông tin cần thiết để bắt đầu dự án.

Những Đặc Điểm Một Bản Brief Tốt Cần Có

Những Đặc Điểm Một Bản Brief Tốt Cần Có | Jenfi Capital

Một bản brief tốt phải chứa tất cả các thông tin chính về dự án của khách hàng và các doanh nghiệp mà người thực thi cần đánh giá và tiến hành phát triển dự án.

Trên thực tế, không có mẫu brief chung cho tất cả các dự án. Mỗi dự án khác nhau (thiết kế hình ảnh quảng cáo, thiết kế website, tạo App và ứng dụng di động…) đều cần các bản brief khác nhau. Tuy nhiên, những yêu cầu chung về cấu trúc mẫu brief tương đối giống nhau. 

Khi tạo một bản brief, lượng dữ liệu cũng có thể thay đổi đáng kể: có khi chỉ cần vài cụm từ đến khi trường hợp trình bày như một bản báo cáo chi tiết lên đến vài chục trang. 

Dưới đây là danh sách các đặc điểm phổ biến nhất trong các bản briefing phổ biến: 

Bối cảnh, hồ sơ công ty

Trong phần này, chúng ta phải mô tả ngắn gọn về công ty và lịch sử của nó, ngay cả khi nó là một công ty nổi tiếng toàn thế giới. 

Phần bối cảnh của bản brief có thể bao gồm triết lý kinh doanh của doanh nghiệp, những lý do tại sao nên thực hiện dự án này,...

Khách hàng mục tiêu  

Khách hàng mục tiêu có suy nghĩ gì về chủ đề này? Có nên tránh nhắc đến vấn đề gì khi bàn về chủ đề này không?

Chân dung khách hàng

Chân dung của người dùng hoặc người tiêu dùng thông thường

Insight khách hàng

Thông tin chi tiết và quan trọng nhất về những gì đã tìm ra về thái độ của thị trường đối với công ty, thương hiệu hoặc sản phẩm

Mục tiêu 

Dự án này cần đạt được những mục tiêu gì? Các mục tiêu này được đo lường như thế nào? Làm thế nào để xác định dự án đã thành công?

Thông điệp duy nhất 

Thông điệp duy nhất bạn muốn nói với khách hàng mục tiêu là gì? Điều duy nhất bạn muốn khách hàng mục tiêu nhớ đến khi xem sản phẩm trong dự án này là gì? Làm sao để họ tin tưởng vào những gì bạn muốn truyền tải.

Hành vi mong muốn của khách hàng

Bạn muốn khách hàng thực hiện hành động nào sau khi xem dự án: ví dụ như dùng thử, mua hàng, giới thiệu cho người khác… 

Giọng điệu 

Bạn sử dụng giọng điệu nào (ví dụ: nghiêm túc, nhẹ nhàng, hài hước)

Các yếu tố bắt buộc

Các yếu tố bắt buộc như logo, địa chỉ, số điện thoại của khách hàng, v.v. được sử dụng trong dự án.

Sản phẩm của dự án

Dự án tạo ra sản phẩm gì? Hình ảnh hay video? Bài viết dài, thể hiện năng lực hay bài viết ngắn để thu hút chuyển đổi? Cách tốt nhất để lan tỏa sản phẩm là gì? 

Thời gian

Thời gian thực hiện dự án là bao lâu? Khi nào bắt đầu thực hiện dự án, dự án sẽ được chỉnh sửa tối đa bao nhiêu lần?

Ngân sách

Ngân sách có thể chi cho dự án là bao nhiêu? Ngân sách có bao gồm chi phí quảng cáo, PR chưa?

Phê duyệt

Ai sẽ phê duyệt dự án? 

Mẫu Brief Template Download Cho Các Dự Án Miễn Phí

Brief Template Download | Jenfi Capital

Các mẫu brief dưới đây đều miễn phí sử dụng. Bạn có thể tải trực tiếp các mẫu brief sáng tạo, brief thiết kế, brief tạo ứng dụng di động và brief tạo website được Jenfi Capital cung cấp dưới đây. 

Brief Thiết Kế

BRIEF THIẾT KẾ

[Tên tổ chức]

[Ngày]

 

Tên dự án: [ Chèn tên tại đây]

 

 

  1. THÔNG TIN KHÁCH HÀNG

 

[Doanh nghiệp của bạn là gì? Đối tượng mục tiêu của bạn là ai?]

 

  1. TIẾP XÚC
Tên:
Địa chỉ email:
Số điện thoại:

 

  1. MỤC TIÊU DỰ ÁN

[Tại sao bạn bắt đầu dự án này và bạn muốn đạt được điều gì?] 

  1. CHI TIẾT DỰ ÁN

 

Khách hàng mục tiêu:
Các mục tiêu cụ thể của dự án: · [Mục tiêu cụ thể & có thể đo lường 1]

· [Mục tiêu cụ thể & có thể đo lường 2]

· [Mục tiêu cụ thể & có thể đo lường 3]

Vấn đề thiết kế hiện tại:
Thời gian dự án:

 

 

  1. THÔNG TIN THÊM

 

Bạn đã có bản hướng dẫn về nguyên tắc thương hiệu chưa?
Chúng ta nên truyền đạt giọng điệu / cảm xúc gì?
Bất kỳ màu sắc cụ thể nào bạn thích / không thích?

Tải Brief thiết kế file download

 Brief Ứng dụng di động, App điện thoại

BRIEF ỨNG DỤNG DI ĐỘNG [Tên tổ chức]

[Ngày]

Tên dự án: [Chèn tên ở đây]  

Thông tin chung:

Chi tiết liên hệ khách hàng

 

  • [Tên]
  • [E-mail]
  • [Điện thoại ]
  • [Chức vụ]
Cán bộ kỹ thuật tham gia dự án:
Bạn có ứng dụng nào được tạo trong quá khứ không?
Ngân sách và Thời gian :

 

Chi tiết về ứng dụng:

Sơ lược về ứng dụng [Tại sao bạn cần ứng dụng này? Ứng dụng này nên làm gì?]
Thiết bị [Ví dụ: Điện thoại, Máy tính bảng]
Nền tảng tiếp cận  [Ví dụ: iOS, Android, Windows Phone, Blackberry]
Mô tả ngắn gọn khái niệm về ứng dụng
Bạn có bất kỳ thông số kỹ thuật / thiết kế sáng tạo nào cho ứng dụng không?
Bạn có 'Wireframes' cho ứng dụng không?
Nội dung nào sẽ được đưa vào ứng dụng? Chức năng cần thiết là gì?
Bạn có cần tham gia vào nhóm tập trung / thử nghiệm để nhận phản hồi về ứng dụng / thiết kế không?
Bạn có thấy trước ứng dụng sẽ là một ứng dụng độc nhất vô nhị hay mong đợi sự phát triển thêm trong tương lai?

Tải Brief ứng dụng di động file download Mobile App Brief

Brief tạo website

BRIEF TẠO WEB

[Tên tổ chức]

[Ngày]

Tên dự án: [ Chèn tên tại đây]

  1. Chi tiết liên hệ khách hàng
  • [Tên]
  • [Địa chỉ email]
  • [Số điện thoại]
  1. Ngân sách & Thời gian:
  2. Đề cương dự án

[Tại sao bạn muốn có một trang web mới? Bạn cần một trang web để làm gì: lưu lượng truy cập, doanh số bán hàng, tỷ lệ phản hồi, khách hàng tiềm năng được tạo ra, quyền hạn trực tuyến? Đối tượng mục tiêu của trang web là ai?] 

  1. Trang web bạn thích

[Cung cấp ví dụ về các trang web đó (hoặc các phần của trang web) với kiểu thiết kế và chức năng bạn thích ((từ bất kỳ ngành nào)]

  1. Trang web hiện tại của bạn
Điều tốt về trang web hiện tại của bạn?
Điều chưa tốt về trang web hiện tại của bạn?
Website của bạn hiện đang có lưu lượng ra sao? Nếu có thể, vui lòng cung cấp mã truy cập cho trình theo dõi thống kê của bạn.
Trang web của bạn hoạt động như thế nào đối với mục tiêu của bạn? (Lưu lượng truy cập / Doanh số / Tỷ lệ phản hồi / Tạo khách hàng tiềm năng / Danh tiếng):
Bạn hiện đang sử dụng máy chủ và gói lưu trữ nào?
Bạn có hài lòng với dịch vụ lưu trữ của mình không?

 

  1. Kiến trúc trang web
Bạn có một bản đồ trang web?
Số phần:
Số trang:
Trang web của bạn nên có những tính năng nào?
  • [] Dễ cập nhật cho những người không am hiểu về kỹ thuật
  • [] Thân thiện với SEO
  • [] Thương mại điện tử
  • [] Bản tin
  • [] Phần thành viên
  • [ ] Thư điện tử quảng cáo
  • [] Sẵn sàng cho thiết bị di động
  • [] Phòng trưng bày ảnh và phương tiện
  • [] Phản hồi và biểu mẫu liên hệ
  • [] Khảo sát
  • [ ] Blog
  • [Các tính năng bắt buộc khác]
  1. Thiết kế và phong cách trang web
  • [] Phong cách
  • [] Khiêm tốn
  • [ ] Hữu ích
  • [ ] Uy tín
  • [] Đơn giản / Sạch sẽ
  • [ ] Dễ gần
  • [ ] Công nghệ cao
  • [] Công ty
  • [ ] Hiện đại
  • [] Người có thẩm quyền
  • [] Vui nhộn
  • [] Chăm sóc
  • [] Tự nhiên / Hữu cơ
  • [] Đáng tin cậy / Chuyên gia
  • [] Vui tươi
  • [ ] Tao nhã
  • [ ] Tinh vi
  • [ ] Mới
  • [ ] Hữu ích
  1. Công cụ tìm kiếm

[Liệt kê bảy cụm từ tìm kiếm hàng đầu mà mọi người sử dụng (sẽ sử dụng) để tìm trang web của bạn]

  1. Truyền thông xã hội
Bạn đã có một chiến lược truyền thông xã hội nào chưa?
Bạn có cần trợ giúp về việc thiết lập hồ sơ mạng xã hội không?
Bao gồm các liên kết đến hồ sơ mạng xã hội của bạn và các trang web bên ngoài khác được liên kết với dự án này (ví dụ: Facebook, Twitter, YouTube)

 

  1. Nội dung
Những loại nội dung nào sẽ có trên trang web của bạn - ví dụ: văn bản, ảnh, âm thanh và định dạng hiện tại của chúng - e , g . bản cứng số hóa?
Nội dung nào bây giờ được sản xuất?
Nội dung mới nào cần được sản xuất?
Bạn có cần hỗ trợ sản xuất nội dung mới không?

 

  1. Cạnh Tranh và Niche
Liệt kê các trang web của đối thủ cạnh tranh và các trang web quan trọng khác trong thị trường / ngách của bạn?
Họ đang làm gì tốt?
Họ đang làm gì chưa tốt?

 Tải brief tạo website download Website Brief

Brief sáng tạo 

BRIEF SÁNG TẠO [Tên tổ chức]

[Ngày]

Tên dự án: [Chèn tên tại đây]  
  1. Tổng quan về dự án

[Mô tả thông tin dự án, mục tiêu, các mục tiêu có thể đo lường được .]

  1. Sản phẩm đầu ra

[nội dung quảng cáo, thiết kế, phát triển web, ứng dụng dành cho thiết bị di động, PR, tài liệu in và / hoặc bản tin.]

  1. Bối cảnh công ty
Bạn làm nghề gì? Bạn đã thành lập công ty như thế nào?
Mỗi người đều có một câu chuyện về hành trình kinh doanh của mình. Của bạn là gì?
Đối thủ cạnh tranh của bạn là ai? Làm thế nào để bạn khác biệt với họ?
Vị trí của bạn trên thị trường là gì? Đối thủ cạnh tranh của bạn đang làm gì?
Bạn muốn đặt mình ở đâu so với đối thủ của mình?

 

  1. Khách hàng mục tiêu

[Đối tượng chính mà bạn đang cố gắng tiếp cận là ai? Hiện tại họ nghĩ gì và họ cảm thấy thế nào về công ty của bạn?]

  1. Thông điệp

[Thông điệp chính mà khán giả nên để lại là gì? Đó có phải là lợi ích chính (không phải là một tính năng) mà khách hàng nhận được từ sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn không? Nếu bạn có thể thêm một hoặc hai điểm khác thì đó sẽ là gì?]

  1. Ngữ điệu

[Hài hước và giản dị, hoặc trang trọng - khách hàng mục tiêu của bạn sẽ tin tưởng điều gì khi bạn truyền đạt đến họ? Giọng điệu và hình ảnh nào sẽ hiệu quả nhất để tiếp cận họ?]

  1. Ngân sách và Lịch trình

[ Phạm vi ngân sách của bạn là bao nhiêu? Khi nào là thời điểm bạn cần truyền tải thông điệp cho đối tượng mục tiêu để đạt được tác động lớn nhất? Ngày đến hạn hoàn thành dự án.]

  1. Thông tin thêm

[Bạn kỳ vọng sẽ sửa đổi bao nhiêu lần? Bạn có bất kỳ bản thiết kế nào muốn sao chép, lấy ý tưởng hay không?]

Tải brief sáng tạo download Creative Brief

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

NAV là gì? Đi tìm ý nghĩa của NAV trong chứng khoán

Open post

NAV là gì? Đi tìm ý nghĩa của NAV trong chứng khoán

NAV là gì?  Đi tìm ý nghĩa của NAV trong chứng khoán

Chứng khoán hiện nay là một trong những xu hướng đầu tư “hot trend” của thời đại công nghệ số. Nếu bạn đang là F0 (những nhà đầu tư mới, chưa có nhiều kinh nghiệm) và đang cập nhật kiến thức về thị trường chứng khoán thì chắc hẳn đây sẽ là một trong những bài viết dành cho bạn. Một trong những chỉ số quan trọng trong chứng khoán đó chính là NAV - Net Asset Value). Vậy NAV là gì? Ý nghĩa của NAV tác động như thế nào đến quyết định đầu tư? Hãy cùng Jenfi đi tìm câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất trong bài viết sau đây!

1. Chỉ số NAV là gì trong chứng khoán?

NAV là gì?

NAV là gì?  Đi tìm ý nghĩa của NAV trong chứng khoán

NAV là viết tắt của cụm từ Net Asset Value trong tiếng Anh. NAV được hiểu là giá trị tài sản thuần, hay nói cách khác là giá trị tài sản cho cổ đông đóng góp. NAV đại diện cho giá trị của mỗi cổ phần trên thị trường của công ty. 

NAV là một trong những chỉ số rất quan trọng để đánh giá một công ty. Dựa vào chỉ số NAV, nhà đầu tư sẽ đánh giá được giá trị tài sản bên trong của công ty có tương xứng với những gì họ thể hiện ra bên ngoài không hay chỉ là những chiêu bài truyền thông. Ví dụ, nếu một doanh nghiệp có vốn cổ đông thấp nhưng tài sản thể hiện ra ngoài cao thì rất có thể đây là vốn vay nên. Các nhà đầu tư sẽ rất cẩn trọng khi đưa ra quyết định đầu tư trong trường hợp này. Những cơ hội và rủi ro sẽ được đánh giá kỹ lưỡng trước khi quyết định có đầu tư cổ phiếu, chứng khoán hay không.

NAV bao gồm 3 thành phần:

  • Vốn điều lệ (còn được gọi là Vốn cổ đông - Đây là phần góp vốn của các cổ đông).
  • Vốn từ phát hành cổ phiếu.
  • Vốn thu về từ lợi nhuận của doanh nghiệp.

NAV là chỉ số được định giá tài sản ròng hằng ngày. Hầu hết các doanh nghiệp đều thực hiện đánh giá tổng hoạt động giá trị đầu tư của họ vào cuối ngày. Khi thị trường chứng khoán mở lại vào ngày tiếp theo, mức giá sẽ trùng với ngày đóng cửa hôm trước. Nhờ vậy, các nhà đầu tư có thể khấu trừ tổng các chi phí để định giá tài sản ròng cùng ngày.

NAV/CCQ là gì?

Chỉ số NAV/CCQ được hiểu là giá của chứng chỉ quỹ (Giá trị tài sản thuần/Chứng chỉ quỹ). Đây là một trong những chỉ số quan trọng được sử dụng để đánh giá giá trị thực tế của một chứng chỉ quỹ. Góp phần giúp các nhà đầu tư nhận định cơ hội đầu tư giao dịch sinh lời.

NAV/CCQ được tính theo công thức sau:

NAV/CCQ = (Tổng số giá trị tài sản sở hữu của quỹ – Tổng số nghĩa vụ nợ phải trả tại thời điểm hiện tại)/ Tổng số lượng chứng chỉ quỹ đang lưu hành.

2. Công thức tính chỉ số NAV nhanh và chính xác nhất

NAV được tính theo công thức rất đơn giản như sau:

NAV là gì?  Đi tìm ý nghĩa của NAV trong chứng khoán

3. Chỉ số NAV có ý nghĩa gì trong chứng khoán? 

Chỉ số NAV được coi là thước đo cơ bản nhất giúp các nhà đầu tư ra những quyết định của mình trên thị trường chứng khoán. Thông qua việc tính toán và phân tích chỉ số NAV, nhà đầu tư phần nào đó đánh giá được cổ phiếu của một công ty có đang tăng trưởng hay không? Từ đó cân nhắc trước những quyết định đầu tư của mình.
Ý nghĩa của chỉ số NAV đối với thị trường chứng khoán được thể hiện qua 3 trường hợp phổ biến sau đây:

  • Trường hợp 1: Chỉ số NAV cao

Mệnh giá cổ phiếu của công ty phát hành thấp hơn so với giá trị của NAV: Điều này chứng tỏ rằng công ty đã có nguồn vốn tích lũy nhất định để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này phần nào thu được từ nguồn lợi nhuận tạo ra của công ty. Cho thấy công ty đang có tiềm năng phát triển. Nhà đầu tư có thể an tâm đưa ra quyết định lựa chọn đầu tư. Các nhà đầu tư chuyên nghiệp thường bỏ tiền mua các quỹ dạng này cho mục tiêu lâu dài. 

  • Trường hợp 2: Chỉ số NAV không đổi nhưng doanh nghiệp tạo ra mức lợi nhuận cao.

Điều này chứng tỏ cổ phiếu của công ty vẫn đang tăng trưởng và có khả năng mang lại mức lợi nhuận trong thời gian ngắn. Nhà đầu tư vẫn có cơ hội đầu tư sinh lời trong ngắn hạn.

  • Trường hợp 3: Chỉ số NAV không đổi nhưng kết quả hoạt động không có lợi nhuận.

Kèm theo đó là số tiền vay nợ cao hơn rất nhiều so với giá trị của NAV. Điều này chứng tỏ công ty đang làm ăn thua lỗ. Nhà đầu tư cần cân nhắc quyết định của mình. Bởi lẽ nếu đầu tư vào lúc này sẽ phải đối mặt với những rủi ro lớn. 

Đối với các quỹ đầu tư, NAV cũng là chỉ số để đánh giá được hiệu suất hoạt động đầu tư của quỹ có đang tốt và tăng trưởng hay không. Hiện nay, càng nhiều F0 có xu hướng chọn hình thức mua chứng chỉ quỹ mở để giảm thiểu rủi ro, tăng lợi nhuận. NAV sẽ giúp họ đánh giá và lựa chọn quỹ đầu tư phù hợp. 

4. Cách tăng chỉ số NAV hiệu quả

Có thể thấy, chỉ số NAV càng cao thì doanh nghiệp càng có lợi thế trong việc thu hút vốn đầu tư và tăng giá trị cổ phiếu. Chính vì vậy, các công ty luôn có muốn tăng chỉ số NAV lên cao nhất có thể. Sau đây là gợi ý 3 chiến lược phổ biến nhất để kéo chỉ số NAV tăng lên: 

NAV là gì?  Đi tìm ý nghĩa của NAV trong chứng khoán

Cách 1: Mua lại chứng chỉ quỹ từ thị trường để kích thích giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp. Công ty sẽ thực hiện mua lại chứng chỉ quỹ trên thị trường giống như các đơn vị đã niêm yết cổ phiếu. 

Cách 2: Trả cổ tức cao hơn mức 22% để thu hút các nhà đầu tư. Nâng mức lợi nhuận lên cao hơn mức trung bình trên thị trường chắc chắn sẽ thu hút được số lượng nhà đầu tư lớn hơn.

Cách 3: Tiến hành hoán đổi 1 phần hoặc toàn bộ thành cổ phiếu mở.

5. Sự khác biệt giữa NAV và Cổ phiếu

Chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu rõ hơn NAV là gì qua những nội dung ở phần trên. NAV và giá cổ phiếu có những nét tương đồng nhất định. Tuy nhiên, về cơ bản đây là 2 khái niệm hoàn toàn khác biệt về đặc điểm và ý nghĩa. Sự khác biệt giữa NAV và cổ phiếu cụ thể như sau:

  • NAV là chỉ số thể hiện giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp. Còn giá cổ phiếu lại được xác định bằng mức chi phí mà nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra để giao dịch. Mức giá cổ phiếu có tính biến động cao. Chịu tác động từ rất nhiều những yếu tố bên ngoài như đầu cơ, thao túng thị trường,...
  • Giá cổ phiếu có thể cao hoặc thấp hơn giá trị của NAV. Sự chênh lệch này phản ánh mức độ ổn định, thị trường có đánh giá chính xác về giá trị doanh nghiệp hay không. Giá cổ phiếu biến động tăng giảm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Cung cầu, xu hướng thị trường, tâm lý của nhà đầu tư,...
  • Chỉ số NAV phụ thuộc hoàn toàn vào tài sản ròng hiện tại của công ty và được chốt theo ngày. Ngược lại, giá cổ phiếu sẽ biến động theo từng thời điểm và do người mua và người bán quyết định.

6. Tạm kết

Khi quyết định đầu tư chứng khoán, nhà đầu tư nên trang bị cho mình những kiến thức cũng như các yếu tố, chỉ số quan trọng để nhận diện rủi ro, tối đa cơ hội đầu tư sinh lời. NAV là một trong những chỉ số giúp các nhà đầu tư định giá được giá trị thật của một công ty. Đảm bảo lợi ích lớn nhất là thu về lợi nhuận trước bất kỳ quyết định đầu tư nào vào thị trường. Jenfi kỳ vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về NAV là gì, công thức tính cũng như ý nghĩa của chỉ số hữu ích này trong chứng khoán. Từ đó góp phần tích cực vào những kế hoạch đầu tư thành công của bạn!

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

WIP Là Gì? Cách Đo lường WIP, Cải Thiện Quy Trình Có Nhiều WIP

Open post

WIP Là Gì? Đo lường, cải thiện quy trình có quá nhiều WIP như thế nào?

WIP Là Gì? Phân Biệt WIP Trong Sản Xuất Hàng Hóa Và Quản Lý Dự Án

 

WIP là gì? WIP viết tắt từ work-in-progress hoặc work-in-process, là một thuật ngữ phổ biến trong quản lý sản xuất nhà máy và quản lý thiết kế phần mềm. Với cách sử dụng khác nhau, WIP tuy đơn giản nhưng dễ gây nhầm lẫn, nhưng khái niệm WIP lại rất căn bản trong tối ưu hóa hoạt động kinh doanh và tăng trưởng vì hiểu rõ WIP giúp bạn phân bổ nguồn lực hợp lý và giải quyết các nút thắt cổ chai (bottom neck) một cách triệt để.

Cùng Jenfi Capital hiểu rõ về định nghĩa WIP là gì trong hai ngữ cảnh đề cập trên trong bài viết sau đây.

Work-in-Progress (WIP) là gì?

WIP Là Gì? Phân Biệt WIP Trong Sản Xuất Hàng Hóa Và Quản Lý Dự Án

Thuật ngữ công việc đang tiến hành (Work-in-Progress , viết tắt: WIP) là một thuật ngữ thường dùng trong quản lý chuỗi cung ứng và sản xuất. Thuật ngữ WIP mô tả hàng hóa đang được thực hiện trên dây chuyền sản xuất (bán thành phẩm) và chờ hoàn thành sản phẩm hoàn thiện.

WIP đề cập đến nguyên liệu thô, nhân công và chi phí chung phát sinh cho các sản phẩm ở các giai đoạn khác nhau của quá trình sản xuất. 

Trong sản xuất tinh gọn, WIP được xem là một trong các tiêu chí đánh giá quy trình sản xuất vì nếu quy trình có nhiều WIP, có thể quy trình nhà máy có nhiều “nút thắt cổ chai” và không ổn định. 

Tệ hơn nữa, nếu quy trình sản xuất có quá nhiều WIP, nghĩa là tiền đang bị chôn vào trong quy trình sản xuất, trong khi khoản tiền đó có thể tạo ra lợi nhuận lớn hơn cho doanh nghiệp.

Trong kế toán, WIP là một thành phần tài sản tồn kho trên bảng cân đối kế toán. WIP phản ánh giá trị của các sản phẩm trong giai đoạn sản xuất trung gian. WIP được xem như một tài sản lưu động của doanh nghiệp.

Trong quản lý dự án theo Agile Development, WIP là những công việc, nhiệm vụ đã bắt đầu thực hiện nhưng vẫn chưa được chuyển vào trạng thái hoàn thành. WIP càng nhiều chứng tỏ đội nhóm của bạn đang hoạt động kém hiệu quả, ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành và hiệu suất hoạt động đội nhóm. 

Dành cho bạn: Hướng dẫn lập báo cáo tài chính doanh nghiệp theo thông tư 133, thông tư 200

Hiểu Rõ Về WIP Là Gì- Công Việc Đang Tiến Hành (WIP)

Hiểu Rõ Về WIP - Công Việc Đang Tiến Hành (WIP)

WIP được dùng trong một số ngữ cảnh khác nhau, trong đó phổ biến nhất là WIP trong sản xuất hàng hóa và lưu kho và WIP trong quản lý dự án theo Agile.

WIP là gì trong quy trình sản xuất & lưu kho hàng hóa

WIP là một khái niệm cho thấy sự luân chuyển chi phí sản xuất từ ​​khu vực sản xuất này sang khu vực sản xuất khác. Giá trị WIP thể hiện tất cả các chi phí sản xuất phát sinh đối với hàng hóa đã hoàn thành một đơn vị sản phẩm. Chi phí sản xuất bao gồm nguyên vật liệu, lao động được sử dụng để tạo ra hàng hóa và chi phí sản xuất chung khác.

Ví dụ WIP trong quản lý sản xuất

Để hiểu thêm về WIP, hãy thử xem xét ví dụ sản xuất chai nhựa sau.

Khi sản xuất chai nhựa, nhựa được đưa vào dây chuyền như một nguyên vật liệu thô. Sau đó, nhà máy cần thuê nhân công (chi phí lao động) để vận hành dây chuyền sản xuất. Khi chai nhựa còn trên dây chuyền (ví dụ: đã tạo hình nhưng chưa khử trùng, loại sản phẩm không đạt chất lượng), chi phí này sẽ được tính vào WIP.

Khi chai nhựa được sản xuất hoàn thiện và đưa vào kho, lúc này chi phí WIP sẽ được chuyển sang chi phí sản xuất hàng hóa.  

Một sản phẩm lưu kho có thể được ghi nhận là WIP khi có sự tham gia của sức lao động (nhân công) nhưng chưa đạt đến trạng thái hoàn thiện. Do quy trình sản xuất sản phẩm khác nhau, mỗi doanh nghiệp có thể có phương pháp tính toán WIP không giống nhau. 

Theo thông lệ, các doanh nghiệp thường sẽ giảm tối đa WIP hàng hóa lưu kho trước khi thực hiện báo cáo tài chính vì việc ước tính giá trị bán thành phẩm lưu kho rất khó khăn và tốn thời gian.

Cách tính WIP trong sản xuất & lưu kho hàng hóa

Có ba biến số cần thiết để tính WIP trong quy trình sản xuất

  • Khi bắt đầu tính WIP: Bạn cần có giá trị về WIP hàng lưu kho của kỳ báo cáo trước (tồn kho WIP đầu kỳ), vì số liệu này sẽ được cộng dồn vào quá trình sản xuất của kỳ tiếp theo.
  • Chi phí sản xuất: Tổng chi phí nguyên vật liệu thô đã sử dụng, chi phí lao động, chi phí gián tiếp (ví dụ: phí hoạt động máy móc, điện, nước…)
  • Thành phẩm: Tổng chi phí hàng hóa được sản xuất (COGM), được tính bằng tổng của nguyên liệu thô, nhân lực, chi phí gián tiếp, và giá trị WIP của kỳ trước, sau đó trừ cho WIP cuối kyg

Khi bạn có tất cả ba dữ liệu này, công thức tính WIP là:

WIP tồn kho = tồn kho WIP đầu kỳ + chi phí sản xuất - thành phẩm.

WIP Là Gì Trong Quản Lý Dự Án Theo Agile Development

Agile Development là phương pháp phát triển phần mềm và quản lý dự án dựa vào việc thực hiện từng phần công việc nhỏ, đánh giá, cải tiến liên tục, hợp tác xuyên phòng ban, đội nhóm để tạo ra sản phẩm nhanh hơn và phù hợp hơn với yêu cầu khách hàng. 

Trong Agile, WIP đơn giản là những hạng mục mà bạn đang thực hiện nhưng chưa hoàn thành. Điều này có nghĩa là bạn và đội ngũ của mình đã bắt đầu thực hiện một phần công việc cho một tính năng, một vấn đề gì đó nhưng vẫn chưa hoàn thành.

Quản lý dự án theo Agile sẽ tập trung phân bổ nguồn lực vào những công việc đem lại giá trị cao nhất. Do đó, WIP được giới hạn ở một mức nhất định về số lượng các công việc đang được thực hiện cùng một lúc nhằm tối ưu hóa nguồn lực.

Dấu hiệu cần cải thiện WIP 

Một số dấu hiệu sau đây cho thấy WIP của dự án bạn thực hiện đã vượt tầm kiểm soát:

  • Công việc của người này đang đợi người khác để tiếp tục thực hiện
  • Nhân sự bị ngắt quãng, gián đoạn bởi những người khác
  • Quá trình phản hồi chậm trễ
  • Quá nhiều công việc đa nhiệm

Giới hạn WIP giúp người quản lý dễ dàng nhận ra đội nhóm đang gặp vấn đề ở đâu trong quá trình làm việc và giải quyết chúng. Một cách đơn giản để giảm WIP trong quản lý dự án là giới hạn số lượng công việc trong một tiến trình làm việc. Ví dụ, bạn đang thiết kế tính năng A cho sản phẩm X. 

Trong tiến trình tạo tính năng A, bạn có thể sử dụng một bản kanban với 4 cột: danh sách công việc cần làm, WIP, đánh giá lại, công việc hoàn thành. Ở cột “Đánh giá” chỉ được phép có tối đa 4 nhiệm vụ (xem ví dụ ở hình dưới đây).

Cột đánh giá (cột 3) được dùng làm giới hạn cho cột WIP. Một khi cột này vượt giới hạn, màu nền của cột 3 sẽ đổi màu đỏ. 

Cách Theo Dõi WIP

Để theo dõi Công việc đang Tiến hành (WIP), bạn có thể tạo một hệ thống để theo dõi tiến độ của từng nhiệm vụ hoặc dự án. 

Bạn có thể sử dụng biểu đồ Gantt hoặc bảng Kanban để trực quan hóa tiến độ của từng giai đoạn hoặc bảng tính để theo dõi tiến độ so với dòng thời gian. Hơn nữa, điều quan trọng là phải theo dõi lượng thời gian dành cho từng nhiệm vụ, cũng như các tài nguyên được sử dụng. 

Bằng cách này, bạn có thể phân tích hiệu quả của quy trình làm việc và xác định các lĩnh vực cần cải thiện.

Một số ứng dụng có tính năng biểu đồ Gantt và bản Kanban như Trello, Jira, Asana có thể giúp bạn theo dõi WIP cực kỳ hiệu quả.

Làm sao để giảm WIP

Để giảm Công việc đang Tiến hành (WIP), bạn nên xác định và loại bỏ các nút cổ chai (bottleneck) trong quy trình làm việc. Ngoài ra, hãy ưu tiên các nhiệm vụ quan trọng nhất và tập trung hoàn thành chúng trước. Hơn nữa, hãy đặt giới hạn về số lượng công việc có thể được tiến hành tại bất kỳ thời điểm nào để bạn không bị quá tải. 

Sau khi loại bỏ các nút thắt này, bạn hãy thường xuyên kiểm tra để đảm bảo mình đang đi đúng hướng. Đừng quên áp dụng các công cụ tự động hóa như AI để giảm tác vụ thủ công. 

Câu hỏi thường gặp về WIP

WIP là gì trong kế toán?

Trong quản lý chuỗi cung ứng, công việc đang tiến hành (WIP) đề cập đến bán thành phẩm. Chúng bao gồm tất cả mọi thứ từ chi phí chung cho đến nguyên liệu thô kết hợp với nhau để tạo thành sản phẩm cuối cùng ở một giai đoạn nhất định trong chu kỳ sản xuất. Trong kế toán, WIP được coi là tài sản lưu động và được phân loại là một loại hàng tồn kho.

Tại sao WIP lại quan trọng?

WIP có thể ảnh hưởng trực tiếp đến bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp bạn. Do vậy, việc tính toán hàng tồn kho WIP chính xác cho bạn biết chi phí sản xuất của bạn có đang hiệu quả hay không để quản lý kinh doanh phù hợp và báo cáo tài chính thật chính xác.

WIP được tính như thế nào?

Trong kế toán, có nhiều cách hàng tồn kho WIP. Thông thường, để tính số lượng sản phẩm đã hoàn thành một phần trong WIP, chúng được tính bằng tỷ lệ phần trăm của tổng chi phí chung, lao động và nguyên vật liệu mà công ty phải chịu. Ví dụ, một công ty xây dựng có thể lập hóa đơn cho một công ty khác dựa trên các giai đoạn dự án khi dự án hoàn thành 50%, 75%...

Chủ đề liên quan: bảng Kanban, quy trình,  giới hạn WIP, Sản xuất tinh gọn, sơ đồ dòng tích lũy.

 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Hướng Dẫn Cách Rút Tiền Bằng Mã QR Siêu Tiện Ích

Open post

Hướng dẫn cách rút tiền bằng mã QR siêu tiện ích

Hướng dẫn cách rút tiền bằng mã QR siêu tiện ích

Cập nhật: 2023

Rút tiền bằng mã QR có nhiều ưu điểm như: nhanh chóng và an toàn, thuận tiện vì không yêu cầu người nhận phải có tài khoản ngân hàng. Ngoài ra, sử dụng QR code cũng tiết kiệm chi phí vì đa số dịch vụ đều miễn phí hoặc thu phí rất thấp.

Hầu hết các ngân hàng đã nhanh chóng triển khai phương thức này, nhằm mang đến trải nghiệm tiện ích cho khách hàng của mình.

Nếu bạn còn chưa hiểu rõ về tính năng siêu tiện ích này thì đừng bỏ qua hướng dẫn cách rút tiền bằng mã QR trong bài viết ngay sau đây của Jenfi nhé!

1. Rút tiền bằng mã QR là gì?

Hướng dẫn cách rút tiền bằng mã QR siêu tiện ích

Rút tiền bằng mã QR là hình thức rút tiền không cần đến thẻ ATM cứng của ngân hàng phát hành như thông thường. Người dùng thực hiện quét mã QR tại cây ATM sau đó thao tác rút tiền như bình thường thông qua app ngân hàng phát hành thẻ.

Bản chất của phương thức rút tiền thông qua mã QR là thực hiện giao dịch rút tiền mà không cần thẻ. Hướng người dùng đến những trải nghiệm tiện ích, nhanh chóng và an toàn.

Các chuyên gia ngành tài chính ngân hàng kỳ vọng đây sẽ là giải pháp tối ưu để giải quyết vấn đề chuyển đổi từ thẻ từ sang thẻ chip.

Tháng 10 năm 2017, Sacombank đã triển khai hỗ trợ dịch vụ rút tiền nhanh bằng mã QR. Tuy nhiên, trong vòng 3 năm trở lại đây hình thức này mới phát triển rộng rãi và trở thành xu hướng.

Hầu hết các ngân hàng lớn đều triển khai những chiến dịch rầm rộ hướng dẫn khách hàng cách rút tiền bằng mã QR. Hiện nay, hình thức rút tiền tiện ích này được áp dụng phổ biến ở nhiều ngân hàng như BIDV, VietinBank, TPBank, VietcomBank,...

2. Cách rút tiền bằng mã QR thực hiện như thế nào?

Để có thể rút tiền tại cây ATM mà không cần đến thẻ cứng. Khách hàng chỉ cần thực hiện các bước rút tiền bằng mã QR như sau:

Hướng dẫn cách rút tiền bằng mã QR siêu tiện ích

Rút Tiền Bằng Mã QR VCB

Để rút tiền bằng mã QR tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank), bạn cần phải có một ứng dụng Vietcombank Mobile (VCB Mobile) đã được kết nối với tài khoản ngân hàng của bạn. Sau đó, bạn cần phải sử dụng ứng dụng VCB Mobile để tạo một mã QR. Sau đó, bạn có thể quét mã QR để rút tiền từ tài khoản của bạn.

Rút Tiền Bằng Mã QR Vietinbank

Để rút tiền bằng mã QR tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank), bạn cần phải có một ứng dụng Vietinbank Mobile (VIB Mobile) đã được kết nối với tài khoản ngân hàng của bạn. Sau đó, bạn cần phải sử dụng ứng dụng VIB Mobile để tạo một mã QR. Sau đó, bạn có thể quét mã QR để rút tiền từ tài khoản của bạn.

Rút Tiền Bằng Mã QR BIDV

Để rút tiền bằng mã QR tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV), bạn cần phải có một ứng dụng BIDV Mobile (BIDV Mobile) đã được kết nối với tài khoản ngân hàng của bạn. Sau đó, bạn cần phải sử dụng ứng dụng BIDV Mobile để tạo một mã QR. Sau đó, bạn có thể quét mã QR để rút tiền từ tài khoản của bạn.

Rút Tiền Bằng Mã QR MB Bank

Để rút tiền bằng mã QR tại Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB Bank), bạn cần phải có một ứng dụng MB Mobile đã được kết nối với tài khoản ngân hàng của bạn. Sau đó, bạn cần phải sử dụng ứng dụng MB Mobile để tạo một mã QR. Sau đó, bạn có thể quét mã QR để rút tiền từ tài khoản của bạn.

3. Những ưu điểm vượt trội khi rút tiền bằng mã QR

Sử dụng một chiếc smartphone tích hợp nhiều tính năng tiện ích hiện nay đã trở thành xu hướng. Từ đó, hình thức rút tiền bằng mã QR cũng trở nên phổ biến. Ngày càng có nhiều khách hàng tin dùng với những ưu điểm vượt trội như sau:

Hướng dẫn cách rút tiền bằng mã QR siêu tiện ích

A. Giao dịch linh hoạt và tiện ích 

Không cần mang theo thẻ ATM, khách hàng có thể thực hiện giao dịch linh hoạt mọi lúc mọi nơi chỉ với mã QR và những thao tác cơ bản. Những nỗi lo về quên thẻ, thẻ hỏng, nuốt thẻ, kẹt thẻ,...giờ đây đã được giải quyết nhanh gọn chỉ bằng một cú quét mã QR.

B. Hạn chế tối đa những sự cố phát sinh khi rút tiền với thẻ

Khi sử dụng thẻ cứng giao dịch tại cây ATM, khách hàng phải đối mặt với những nguy cơ như lỗi đường truyền, ATM không nhận thẻ, nuốt thẻ. Nguy hiểm hơn là tình trạng kẻ gian sao chép thông tin hoặc cố tình gắn chip theo dõi nhằm đánh cắp và chiếm đoạt tài sản ngân hàng của bạn. Cách rút tiền bằng mã QR với những ưu điểm của mình sẽ giúp bạn tránh được tối đã những sự cố phát sinh với thẻ ATM.

C. Tính an toàn và bảo mật cao

Tính an toàn và bảo mật tuyệt đối thông tin khách hàng được đặt lên hàng đầu. Mỗi giao dịch rút tiền bằng mã QR sẽ được mã hóa với một thông số riêng. Ngoài ra, khi giao dịch quét mã QR thành công, sẽ có thêm bước bảo mật mã OTP hoặc vân tay để xác thực hoàn thành giao dịch

D. Thao tác rút tiền đơn giản

Khách hàng chỉ cần một chiếc điện thoại thông minh có cài app ngân hàng là có thể thực hiện thao tác giao dịch. Điều này tiết kiệm được rất nhiều thời gian so với rút tiền thẻ cứng hoặc rút trực tiếp tại những quầy giao dịch khi phải cung cấp rất nhiều thông tin cá nhân để chứng minh tính chủ sở hữu. Thời gian giao dịch được rút ngắn và thủ tục rút tiền đơn giản, nhanh chóng hơn rất nhiều.

4. Rút tiền bằng mã QR có an toàn không?

Cách rút tiền bằng mã QR có an toàn không có lẽ là câu hỏi rất nhiều khách hàng băn khoăn. Theo các chuyên gia tài chính, rút tiền bằng mã QR hiện nay được đánh giá có tính bảo mật cao, an toàn hơn so với rút tiền bằng thẻ. Các ngân hàng trước khi triển khai hình thức rút tiền này đều đã kiểm nghiệm kỹ lưỡng. Tính đến thời điểm hiện tại, chưa có trường hợp khiếu nại nào bị lừa đảo do rút tiền bằng mã QR.

Để rút được tiền thông qua mã QR, khách hàng phải đăng nhập thông tin tài khoản. Kèm theo đó là nhiều bước bảo mật như: Nhập mật khẩu, Face ID, vân tay, mã OTP,...nên tính bảo mật được đảm bảo tối đa. Các chuyên gia tài chính khuyên rằng, khách hàng không cần phải lo lắng về tính bảo mật của hình thức rút tiền này.

5. FAQ khi rút tiền bằng mã QR

Điều kiện rút tiền bằng mã QR là gì?

Trả lời: Khách hàng cần sử dụng smart có đăng ký dịch vụ mã QR trên ứng dụng của ngân hàng. Thực hiện thao tác tại cây ATM có chức năng cho phép rút tiền bằng mã QR và rút tiền trong hạn mức cho phép của ngân hàng

Rút tiền bằng mã QR có phải thanh toán phí không?

Trả lời: Tuỳ vào quy định của từng ngân hàng sẽ có mức phí nhất định. Sau đây là mức phí rút tiền của một số ngân hàng hiện nay:

Ngân hàng Mức phí
TechcomBank 1.100 VNĐ
VietcomBank 1.100 VNĐ
VietinBank 1.100 VNĐ
BIDV 1.100 VNĐ
SacomBank 1.100 VNĐ
ACB 1.000 VNĐ
AgriBank 1.100 VNĐ
MBBank Miễn phí
VPBank Miễn phí
TPBank Miễn phí
Đông Á Miễn phí

Có rút tiền bằng mã QR ở cây ATM của ngân hàng khác được không?

Trả lời: Do mã QR của mỗi ngân hàng được lập trình theo một hệ thống riêng. Do đó mã này chỉ được hỗ trợ và nhận diện trên hệ thống nội bộ riêng từng ngân hàng. Vì vậy, khách hàng không thể rút tiền bằng QR tại những cây ATM khác ngân hàng.

Hạn mức rút tiền tín dụng và hạn mức giao dịch bằng mã QR

Trả lời:
Hạn mức rút tiền sẽ phụ thuộc vào quy định của từng ngân hàng và loại thẻ mà khách hàng đang sử dụng.

Quy định hạn giao dịch và hạn mức rút tiền thẻ tín dụng ở mỗi ngân hàng khác nhau. Tuy nhiên, đa số hạn mức rút tiền thẻ tín dụng qua mã QR các ngân dao động từ 70 – 80% hạn mức thẻ. Đảm bảo không được vượt quá hạn mức của thẻ tín dụng được cấp.
Ví dụ hạn mức giao dịch của ngân hàng ACB và Vietcombank:

  • Ngân hàng ACB: Số tiền giao dịch tối đa: 5.000.000 VNĐ/giao dịch và 30.000.000 VNĐ/ngày
  • Ngân hàng Vietcombank: Hạn mức rút tối đa 5.000.000/giao dịch và 100.000.000/ngày.

5. Một số lưu ý khi rút tiền mặt bằng mã QR

Khi thực hiện rút tiền bằng mã QR, khách hàng cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Không phải tất cả các ngân hàng đều có thể rút tiền bằng mã QR. Chỉ có ngân hàng nào hỗ trợ thì mới có thể rút tiền bằng hình thức này và giao dịch chỉ thực hiện được tại cây ATM của ngân hàng chủ quản.
  • Mã số rút tiền được cấp có thời hạn. Chúng sẽ chỉ có hiệu lực trong một thời gian nhất định.
  • Nếu thao tác  nhập sai mã số quá 3 lần, giao dịch sẽ tự động dừng. Số tiền giao dịch sẽ bị phong tỏa và hoàn lại tài khoản tự động.
  • Số tiền rút tại ATM phải tương ứng với số tiền đã được thiết lập trên ứng dụng của ngân hàng.

Jenfi hi vọng, những nội dung trong bài viết vừa rồi đã giới thiệu đến bạn thêm những kiến thức về việc rút tiền không cần thẻ của các ngân hàng. Cách rút tiền bằng mã QR hiện nay là dịch vụ ngân hàng mang đến nhiều tiện ích cho người dùng. Đừng quên trải nghiệm những tính năng hiện đại và tiện lợi mà công nghệ mang đến cho chúng ta nhé!

Tham khảo:

https://portal.vietcombank.com.vn/FAQs/Pages/hoi-dap-ca-nhan.aspx

Chủ đề liên quan: Thanh toán QR, rút tiền mặt, chuyển khoản mã QR, ngân hàng mã QR, ví di động, thanh toán không dùng tiền mặt, ngân hàng số.

 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 9 10 11 12 13 14 15 55 56 57
Scroll to top