Open post

Brief Là Gì? Cách Viết Briefing Đem Lại Hiệu Quả Mong Muốn & Mẫu Download

Brief Là Gì?

Các dự án sáng tạo thường bắt đầu với bản brief. Cho dù bạn đứng vai trò nào, là khách hàng, là người thiết kế, hay người quản lý doanh nghiệp, bạn đều muốn dự án mình thực hiện có thể đạt được mục tiêu cụ thể. Do vậy, có một bản brief cho dự án cực kỳ quan trọng, nhất là trong lĩnh vực marketing online và quảng cáo. 

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu Brief là gì, những đặc điểm cơ bản của một bản Brief, và cách để viết bản Brief hiệu quả để đạt được mục tiêu trong bài viết sau.

Nếu bạn đã biết về brief là gì? Tải ngay các mẫu brief template từ Jenfi Capital tại đây nhé!

Mẫu brief template từ Jenfi Capital:

Briefing Là Gì - Định Nghĩa

Brief Là Gì? Briefing Là Gì | Jenfi Capital 

Brief là gì? Brief (hay briefing) là một tài liệu được sử dụng bởi những đơn vị thiết kế, dịch vụ chạy quảng cáo… để tạo ra những sản phẩm kỹ thuật số như: thiết kế, bài PR, trang web, video quảng cáo, được sử dụng như bản hướng dẫn công việc trước khi sáng tạo.

Briefing tóm tắt những chi tiết quan trọng của dự án, ví dụ như: tầm nhìn thương hiệu, khách hàng mục tiêu, thông tin insight khách hàng… và mục tiêu cần đạt được của dự án trước khi khởi chạy. Briefing là công cụ giao tiếp cơ bản giữa đơn vị thực hiện dự án và khách hàng. Do đó, briefing đòi hỏi tính chính xác và súc tích, chứa đầy đủ thông tin cần thiết để bắt đầu dự án.

Những Đặc Điểm Một Bản Brief Tốt Cần Có

Những Đặc Điểm Một Bản Brief Tốt Cần Có | Jenfi Capital

Một bản brief tốt phải chứa tất cả các thông tin chính về dự án của khách hàng và các doanh nghiệp mà người thực thi cần đánh giá và tiến hành phát triển dự án.

Trên thực tế, không có mẫu brief chung cho tất cả các dự án. Mỗi dự án khác nhau (thiết kế hình ảnh quảng cáo, thiết kế website, tạo App và ứng dụng di động…) đều cần các bản brief khác nhau. Tuy nhiên, những yêu cầu chung về cấu trúc mẫu brief tương đối giống nhau. 

Khi tạo một bản brief, lượng dữ liệu cũng có thể thay đổi đáng kể: có khi chỉ cần vài cụm từ đến khi trường hợp trình bày như một bản báo cáo chi tiết lên đến vài chục trang. 

Dưới đây là danh sách các đặc điểm phổ biến nhất trong các bản briefing phổ biến: 

Bối cảnh, hồ sơ công ty

Trong phần này, chúng ta phải mô tả ngắn gọn về công ty và lịch sử của nó, ngay cả khi nó là một công ty nổi tiếng toàn thế giới. 

Phần bối cảnh của bản brief có thể bao gồm triết lý kinh doanh của doanh nghiệp, những lý do tại sao nên thực hiện dự án này,...

Khách hàng mục tiêu  

Khách hàng mục tiêu có suy nghĩ gì về chủ đề này? Có nên tránh nhắc đến vấn đề gì khi bàn về chủ đề này không?

Chân dung khách hàng

Chân dung của người dùng hoặc người tiêu dùng thông thường

Insight khách hàng

Thông tin chi tiết và quan trọng nhất về những gì đã tìm ra về thái độ của thị trường đối với công ty, thương hiệu hoặc sản phẩm

Mục tiêu 

Dự án này cần đạt được những mục tiêu gì? Các mục tiêu này được đo lường như thế nào? Làm thế nào để xác định dự án đã thành công?

Thông điệp duy nhất 

Thông điệp duy nhất bạn muốn nói với khách hàng mục tiêu là gì? Điều duy nhất bạn muốn khách hàng mục tiêu nhớ đến khi xem sản phẩm trong dự án này là gì? Làm sao để họ tin tưởng vào những gì bạn muốn truyền tải.

Hành vi mong muốn của khách hàng

Bạn muốn khách hàng thực hiện hành động nào sau khi xem dự án: ví dụ như dùng thử, mua hàng, giới thiệu cho người khác… 

Giọng điệu 

Bạn sử dụng giọng điệu nào (ví dụ: nghiêm túc, nhẹ nhàng, hài hước)

Các yếu tố bắt buộc

Các yếu tố bắt buộc như logo, địa chỉ, số điện thoại của khách hàng, v.v. được sử dụng trong dự án.

Sản phẩm của dự án

Dự án tạo ra sản phẩm gì? Hình ảnh hay video? Bài viết dài, thể hiện năng lực hay bài viết ngắn để thu hút chuyển đổi? Cách tốt nhất để lan tỏa sản phẩm là gì? 

Thời gian

Thời gian thực hiện dự án là bao lâu? Khi nào bắt đầu thực hiện dự án, dự án sẽ được chỉnh sửa tối đa bao nhiêu lần?

Ngân sách

Ngân sách có thể chi cho dự án là bao nhiêu? Ngân sách có bao gồm chi phí quảng cáo, PR chưa?

Phê duyệt

Ai sẽ phê duyệt dự án? 

Mẫu Brief Template Download Cho Các Dự Án Miễn Phí

Brief Template Download | Jenfi Capital

Các mẫu brief dưới đây đều miễn phí sử dụng. Bạn có thể tải trực tiếp các mẫu brief sáng tạo, brief thiết kế, brief tạo ứng dụng di động và brief tạo website được Jenfi Capital cung cấp dưới đây. 

Brief Thiết Kế

BRIEF THIẾT KẾ

[Tên tổ chức]

[Ngày]

 

Tên dự án: [ Chèn tên tại đây]

 

 

  1. THÔNG TIN KHÁCH HÀNG

 

[Doanh nghiệp của bạn là gì? Đối tượng mục tiêu của bạn là ai?]

 

  1. TIẾP XÚC
Tên:
Địa chỉ email:
Số điện thoại:

 

  1. MỤC TIÊU DỰ ÁN

[Tại sao bạn bắt đầu dự án này và bạn muốn đạt được điều gì?] 

  1. CHI TIẾT DỰ ÁN

 

Khách hàng mục tiêu:
Các mục tiêu cụ thể của dự án: · [Mục tiêu cụ thể & có thể đo lường 1]

· [Mục tiêu cụ thể & có thể đo lường 2]

· [Mục tiêu cụ thể & có thể đo lường 3]

Vấn đề thiết kế hiện tại:
Thời gian dự án:

 

 

  1. THÔNG TIN THÊM

 

Bạn đã có bản hướng dẫn về nguyên tắc thương hiệu chưa?
Chúng ta nên truyền đạt giọng điệu / cảm xúc gì?
Bất kỳ màu sắc cụ thể nào bạn thích / không thích?

Tải Brief thiết kế file download

 Brief Ứng dụng di động, App điện thoại

BRIEF ỨNG DỤNG DI ĐỘNG [Tên tổ chức]

[Ngày]

Tên dự án: [Chèn tên ở đây]  

Thông tin chung:

Chi tiết liên hệ khách hàng

 

  • [Tên]
  • [E-mail]
  • [Điện thoại ]
  • [Chức vụ]
Cán bộ kỹ thuật tham gia dự án:
Bạn có ứng dụng nào được tạo trong quá khứ không?
Ngân sách và Thời gian :

 

Chi tiết về ứng dụng:

Sơ lược về ứng dụng [Tại sao bạn cần ứng dụng này? Ứng dụng này nên làm gì?]
Thiết bị [Ví dụ: Điện thoại, Máy tính bảng]
Nền tảng tiếp cận  [Ví dụ: iOS, Android, Windows Phone, Blackberry]
Mô tả ngắn gọn khái niệm về ứng dụng
Bạn có bất kỳ thông số kỹ thuật / thiết kế sáng tạo nào cho ứng dụng không?
Bạn có 'Wireframes' cho ứng dụng không?
Nội dung nào sẽ được đưa vào ứng dụng? Chức năng cần thiết là gì?
Bạn có cần tham gia vào nhóm tập trung / thử nghiệm để nhận phản hồi về ứng dụng / thiết kế không?
Bạn có thấy trước ứng dụng sẽ là một ứng dụng độc nhất vô nhị hay mong đợi sự phát triển thêm trong tương lai?

Tải Brief ứng dụng di động file download Mobile App Brief

Brief tạo website

BRIEF TẠO WEB

[Tên tổ chức]

[Ngày]

Tên dự án: [ Chèn tên tại đây]

  1. Chi tiết liên hệ khách hàng
  • [Tên]
  • [Địa chỉ email]
  • [Số điện thoại]
  1. Ngân sách & Thời gian:
  2. Đề cương dự án

[Tại sao bạn muốn có một trang web mới? Bạn cần một trang web để làm gì: lưu lượng truy cập, doanh số bán hàng, tỷ lệ phản hồi, khách hàng tiềm năng được tạo ra, quyền hạn trực tuyến? Đối tượng mục tiêu của trang web là ai?] 

  1. Trang web bạn thích

[Cung cấp ví dụ về các trang web đó (hoặc các phần của trang web) với kiểu thiết kế và chức năng bạn thích ((từ bất kỳ ngành nào)]

  1. Trang web hiện tại của bạn
Điều tốt về trang web hiện tại của bạn?
Điều chưa tốt về trang web hiện tại của bạn?
Website của bạn hiện đang có lưu lượng ra sao? Nếu có thể, vui lòng cung cấp mã truy cập cho trình theo dõi thống kê của bạn.
Trang web của bạn hoạt động như thế nào đối với mục tiêu của bạn? (Lưu lượng truy cập / Doanh số / Tỷ lệ phản hồi / Tạo khách hàng tiềm năng / Danh tiếng):
Bạn hiện đang sử dụng máy chủ và gói lưu trữ nào?
Bạn có hài lòng với dịch vụ lưu trữ của mình không?

 

  1. Kiến trúc trang web
Bạn có một bản đồ trang web?
Số phần:
Số trang:
Trang web của bạn nên có những tính năng nào?
  • [] Dễ cập nhật cho những người không am hiểu về kỹ thuật
  • [] Thân thiện với SEO
  • [] Thương mại điện tử
  • [] Bản tin
  • [] Phần thành viên
  • [ ] Thư điện tử quảng cáo
  • [] Sẵn sàng cho thiết bị di động
  • [] Phòng trưng bày ảnh và phương tiện
  • [] Phản hồi và biểu mẫu liên hệ
  • [] Khảo sát
  • [ ] Blog
  • [Các tính năng bắt buộc khác]
  1. Thiết kế và phong cách trang web
  • [] Phong cách
  • [] Khiêm tốn
  • [ ] Hữu ích
  • [ ] Uy tín
  • [] Đơn giản / Sạch sẽ
  • [ ] Dễ gần
  • [ ] Công nghệ cao
  • [] Công ty
  • [ ] Hiện đại
  • [] Người có thẩm quyền
  • [] Vui nhộn
  • [] Chăm sóc
  • [] Tự nhiên / Hữu cơ
  • [] Đáng tin cậy / Chuyên gia
  • [] Vui tươi
  • [ ] Tao nhã
  • [ ] Tinh vi
  • [ ] Mới
  • [ ] Hữu ích
  1. Công cụ tìm kiếm

[Liệt kê bảy cụm từ tìm kiếm hàng đầu mà mọi người sử dụng (sẽ sử dụng) để tìm trang web của bạn]

  1. Truyền thông xã hội
Bạn đã có một chiến lược truyền thông xã hội nào chưa?
Bạn có cần trợ giúp về việc thiết lập hồ sơ mạng xã hội không?
Bao gồm các liên kết đến hồ sơ mạng xã hội của bạn và các trang web bên ngoài khác được liên kết với dự án này (ví dụ: Facebook, Twitter, YouTube)

 

  1. Nội dung
Những loại nội dung nào sẽ có trên trang web của bạn - ví dụ: văn bản, ảnh, âm thanh và định dạng hiện tại của chúng - e , g . bản cứng số hóa?
Nội dung nào bây giờ được sản xuất?
Nội dung mới nào cần được sản xuất?
Bạn có cần hỗ trợ sản xuất nội dung mới không?

 

  1. Cạnh Tranh và Niche
Liệt kê các trang web của đối thủ cạnh tranh và các trang web quan trọng khác trong thị trường / ngách của bạn?
Họ đang làm gì tốt?
Họ đang làm gì chưa tốt?

 Tải brief tạo website download Website Brief

Brief sáng tạo 

BRIEF SÁNG TẠO [Tên tổ chức]

[Ngày]

Tên dự án: [Chèn tên tại đây]  
  1. Tổng quan về dự án

[Mô tả thông tin dự án, mục tiêu, các mục tiêu có thể đo lường được .]

  1. Sản phẩm đầu ra

[nội dung quảng cáo, thiết kế, phát triển web, ứng dụng dành cho thiết bị di động, PR, tài liệu in và / hoặc bản tin.]

  1. Bối cảnh công ty
Bạn làm nghề gì? Bạn đã thành lập công ty như thế nào?
Mỗi người đều có một câu chuyện về hành trình kinh doanh của mình. Của bạn là gì?
Đối thủ cạnh tranh của bạn là ai? Làm thế nào để bạn khác biệt với họ?
Vị trí của bạn trên thị trường là gì? Đối thủ cạnh tranh của bạn đang làm gì?
Bạn muốn đặt mình ở đâu so với đối thủ của mình?

 

  1. Khách hàng mục tiêu

[Đối tượng chính mà bạn đang cố gắng tiếp cận là ai? Hiện tại họ nghĩ gì và họ cảm thấy thế nào về công ty của bạn?]

  1. Thông điệp

[Thông điệp chính mà khán giả nên để lại là gì? Đó có phải là lợi ích chính (không phải là một tính năng) mà khách hàng nhận được từ sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn không? Nếu bạn có thể thêm một hoặc hai điểm khác thì đó sẽ là gì?]

  1. Ngữ điệu

[Hài hước và giản dị, hoặc trang trọng - khách hàng mục tiêu của bạn sẽ tin tưởng điều gì khi bạn truyền đạt đến họ? Giọng điệu và hình ảnh nào sẽ hiệu quả nhất để tiếp cận họ?]

  1. Ngân sách và Lịch trình

[ Phạm vi ngân sách của bạn là bao nhiêu? Khi nào là thời điểm bạn cần truyền tải thông điệp cho đối tượng mục tiêu để đạt được tác động lớn nhất? Ngày đến hạn hoàn thành dự án.]

  1. Thông tin thêm

[Bạn kỳ vọng sẽ sửa đổi bao nhiêu lần? Bạn có bất kỳ bản thiết kế nào muốn sao chép, lấy ý tưởng hay không?]

Tải brief sáng tạo download Creative Brief

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

NAV là gì? Đi tìm ý nghĩa của NAV trong chứng khoán

NAV là gì?  Đi tìm ý nghĩa của NAV trong chứng khoán

Chứng khoán hiện nay là một trong những xu hướng đầu tư “hot trend” của thời đại công nghệ số. Nếu bạn đang là F0 (những nhà đầu tư mới, chưa có nhiều kinh nghiệm) và đang cập nhật kiến thức về thị trường chứng khoán thì chắc hẳn đây sẽ là một trong những bài viết dành cho bạn. Một trong những chỉ số quan trọng trong chứng khoán đó chính là NAV - Net Asset Value). Vậy NAV là gì? Ý nghĩa của NAV tác động như thế nào đến quyết định đầu tư? Hãy cùng Jenfi đi tìm câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất trong bài viết sau đây!

1. Chỉ số NAV là gì trong chứng khoán?

NAV là gì?

NAV là gì?  Đi tìm ý nghĩa của NAV trong chứng khoán

NAV là viết tắt của cụm từ Net Asset Value trong tiếng Anh. NAV được hiểu là giá trị tài sản thuần, hay nói cách khác là giá trị tài sản cho cổ đông đóng góp. NAV đại diện cho giá trị của mỗi cổ phần trên thị trường của công ty. 

NAV là một trong những chỉ số rất quan trọng để đánh giá một công ty. Dựa vào chỉ số NAV, nhà đầu tư sẽ đánh giá được giá trị tài sản bên trong của công ty có tương xứng với những gì họ thể hiện ra bên ngoài không hay chỉ là những chiêu bài truyền thông. Ví dụ, nếu một doanh nghiệp có vốn cổ đông thấp nhưng tài sản thể hiện ra ngoài cao thì rất có thể đây là vốn vay nên. Các nhà đầu tư sẽ rất cẩn trọng khi đưa ra quyết định đầu tư trong trường hợp này. Những cơ hội và rủi ro sẽ được đánh giá kỹ lưỡng trước khi quyết định có đầu tư cổ phiếu, chứng khoán hay không.

NAV bao gồm 3 thành phần:

  • Vốn điều lệ (còn được gọi là Vốn cổ đông - Đây là phần góp vốn của các cổ đông).
  • Vốn từ phát hành cổ phiếu.
  • Vốn thu về từ lợi nhuận của doanh nghiệp.

NAV là chỉ số được định giá tài sản ròng hằng ngày. Hầu hết các doanh nghiệp đều thực hiện đánh giá tổng hoạt động giá trị đầu tư của họ vào cuối ngày. Khi thị trường chứng khoán mở lại vào ngày tiếp theo, mức giá sẽ trùng với ngày đóng cửa hôm trước. Nhờ vậy, các nhà đầu tư có thể khấu trừ tổng các chi phí để định giá tài sản ròng cùng ngày.

NAV/CCQ là gì?

Chỉ số NAV/CCQ được hiểu là giá của chứng chỉ quỹ (Giá trị tài sản thuần/Chứng chỉ quỹ). Đây là một trong những chỉ số quan trọng được sử dụng để đánh giá giá trị thực tế của một chứng chỉ quỹ. Góp phần giúp các nhà đầu tư nhận định cơ hội đầu tư giao dịch sinh lời.

NAV/CCQ được tính theo công thức sau:

NAV/CCQ = (Tổng số giá trị tài sản sở hữu của quỹ – Tổng số nghĩa vụ nợ phải trả tại thời điểm hiện tại)/ Tổng số lượng chứng chỉ quỹ đang lưu hành.

2. Công thức tính chỉ số NAV nhanh và chính xác nhất

NAV được tính theo công thức rất đơn giản như sau:

NAV là gì?  Đi tìm ý nghĩa của NAV trong chứng khoán

3. Chỉ số NAV có ý nghĩa gì trong chứng khoán? 

Chỉ số NAV được coi là thước đo cơ bản nhất giúp các nhà đầu tư ra những quyết định của mình trên thị trường chứng khoán. Thông qua việc tính toán và phân tích chỉ số NAV, nhà đầu tư phần nào đó đánh giá được cổ phiếu của một công ty có đang tăng trưởng hay không? Từ đó cân nhắc trước những quyết định đầu tư của mình.
Ý nghĩa của chỉ số NAV đối với thị trường chứng khoán được thể hiện qua 3 trường hợp phổ biến sau đây:

  • Trường hợp 1: Chỉ số NAV cao

Mệnh giá cổ phiếu của công ty phát hành thấp hơn so với giá trị của NAV: Điều này chứng tỏ rằng công ty đã có nguồn vốn tích lũy nhất định để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này phần nào thu được từ nguồn lợi nhuận tạo ra của công ty. Cho thấy công ty đang có tiềm năng phát triển. Nhà đầu tư có thể an tâm đưa ra quyết định lựa chọn đầu tư. Các nhà đầu tư chuyên nghiệp thường bỏ tiền mua các quỹ dạng này cho mục tiêu lâu dài. 

  • Trường hợp 2: Chỉ số NAV không đổi nhưng doanh nghiệp tạo ra mức lợi nhuận cao.

Điều này chứng tỏ cổ phiếu của công ty vẫn đang tăng trưởng và có khả năng mang lại mức lợi nhuận trong thời gian ngắn. Nhà đầu tư vẫn có cơ hội đầu tư sinh lời trong ngắn hạn.

  • Trường hợp 3: Chỉ số NAV không đổi nhưng kết quả hoạt động không có lợi nhuận.

Kèm theo đó là số tiền vay nợ cao hơn rất nhiều so với giá trị của NAV. Điều này chứng tỏ công ty đang làm ăn thua lỗ. Nhà đầu tư cần cân nhắc quyết định của mình. Bởi lẽ nếu đầu tư vào lúc này sẽ phải đối mặt với những rủi ro lớn. 

Đối với các quỹ đầu tư, NAV cũng là chỉ số để đánh giá được hiệu suất hoạt động đầu tư của quỹ có đang tốt và tăng trưởng hay không. Hiện nay, càng nhiều F0 có xu hướng chọn hình thức mua chứng chỉ quỹ mở để giảm thiểu rủi ro, tăng lợi nhuận. NAV sẽ giúp họ đánh giá và lựa chọn quỹ đầu tư phù hợp. 

4. Cách tăng chỉ số NAV hiệu quả

Có thể thấy, chỉ số NAV càng cao thì doanh nghiệp càng có lợi thế trong việc thu hút vốn đầu tư và tăng giá trị cổ phiếu. Chính vì vậy, các công ty luôn có muốn tăng chỉ số NAV lên cao nhất có thể. Sau đây là gợi ý 3 chiến lược phổ biến nhất để kéo chỉ số NAV tăng lên: 

NAV là gì?  Đi tìm ý nghĩa của NAV trong chứng khoán

Cách 1: Mua lại chứng chỉ quỹ từ thị trường để kích thích giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp. Công ty sẽ thực hiện mua lại chứng chỉ quỹ trên thị trường giống như các đơn vị đã niêm yết cổ phiếu. 

Cách 2: Trả cổ tức cao hơn mức 22% để thu hút các nhà đầu tư. Nâng mức lợi nhuận lên cao hơn mức trung bình trên thị trường chắc chắn sẽ thu hút được số lượng nhà đầu tư lớn hơn.

Cách 3: Tiến hành hoán đổi 1 phần hoặc toàn bộ thành cổ phiếu mở.

5. Sự khác biệt giữa NAV và Cổ phiếu

Chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu rõ hơn NAV là gì qua những nội dung ở phần trên. NAV và giá cổ phiếu có những nét tương đồng nhất định. Tuy nhiên, về cơ bản đây là 2 khái niệm hoàn toàn khác biệt về đặc điểm và ý nghĩa. Sự khác biệt giữa NAV và cổ phiếu cụ thể như sau:

  • NAV là chỉ số thể hiện giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp. Còn giá cổ phiếu lại được xác định bằng mức chi phí mà nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra để giao dịch. Mức giá cổ phiếu có tính biến động cao. Chịu tác động từ rất nhiều những yếu tố bên ngoài như đầu cơ, thao túng thị trường,...
  • Giá cổ phiếu có thể cao hoặc thấp hơn giá trị của NAV. Sự chênh lệch này phản ánh mức độ ổn định, thị trường có đánh giá chính xác về giá trị doanh nghiệp hay không. Giá cổ phiếu biến động tăng giảm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Cung cầu, xu hướng thị trường, tâm lý của nhà đầu tư,...
  • Chỉ số NAV phụ thuộc hoàn toàn vào tài sản ròng hiện tại của công ty và được chốt theo ngày. Ngược lại, giá cổ phiếu sẽ biến động theo từng thời điểm và do người mua và người bán quyết định.

6. Tạm kết

Khi quyết định đầu tư chứng khoán, nhà đầu tư nên trang bị cho mình những kiến thức cũng như các yếu tố, chỉ số quan trọng để nhận diện rủi ro, tối đa cơ hội đầu tư sinh lời. NAV là một trong những chỉ số giúp các nhà đầu tư định giá được giá trị thật của một công ty. Đảm bảo lợi ích lớn nhất là thu về lợi nhuận trước bất kỳ quyết định đầu tư nào vào thị trường. Jenfi kỳ vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về NAV là gì, công thức tính cũng như ý nghĩa của chỉ số hữu ích này trong chứng khoán. Từ đó góp phần tích cực vào những kế hoạch đầu tư thành công của bạn!

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

WIP Là Gì? Đo lường, cải thiện quy trình có quá nhiều WIP như thế nào?

WIP Là Gì? Phân Biệt WIP Trong Sản Xuất Hàng Hóa Và Quản Lý Dự Án

 

WIP là gì? WIP viết tắt từ work-in-progress hoặc work-in-process, là một thuật ngữ phổ biến trong quản lý sản xuất nhà máy và quản lý thiết kế phần mềm. Với cách sử dụng khác nhau, WIP tuy đơn giản nhưng dễ gây nhầm lẫn, nhưng khái niệm WIP lại rất căn bản trong tối ưu hóa hoạt động kinh doanh và tăng trưởng vì hiểu rõ WIP giúp bạn phân bổ nguồn lực hợp lý và giải quyết các nút thắt cổ chai (bottom neck) một cách triệt để.

Cùng Jenfi Capital hiểu rõ về định nghĩa WIP là gì trong hai ngữ cảnh đề cập trên trong bài viết sau đây.

Work-in-Progress (WIP) là gì?

WIP Là Gì? Phân Biệt WIP Trong Sản Xuất Hàng Hóa Và Quản Lý Dự Án

Thuật ngữ công việc đang tiến hành (Work-in-Progress , viết tắt: WIP) là một thuật ngữ thường dùng trong quản lý chuỗi cung ứng và sản xuất. Thuật ngữ WIP mô tả hàng hóa đang được thực hiện trên dây chuyền sản xuất (bán thành phẩm) và chờ hoàn thành sản phẩm hoàn thiện.

WIP đề cập đến nguyên liệu thô, nhân công và chi phí chung phát sinh cho các sản phẩm ở các giai đoạn khác nhau của quá trình sản xuất. 

Trong sản xuất tinh gọn, WIP được xem là một trong các tiêu chí đánh giá quy trình sản xuất vì nếu quy trình có nhiều WIP, có thể quy trình nhà máy có nhiều “nút thắt cổ chai” và không ổn định. 

Tệ hơn nữa, nếu quy trình sản xuất có quá nhiều WIP, nghĩa là tiền đang bị chôn vào trong quy trình sản xuất, trong khi khoản tiền đó có thể tạo ra lợi nhuận lớn hơn cho doanh nghiệp.

Trong kế toán, WIP là một thành phần tài sản tồn kho trên bảng cân đối kế toán. WIP phản ánh giá trị của các sản phẩm trong giai đoạn sản xuất trung gian. WIP được xem như một tài sản lưu động của doanh nghiệp.

Trong quản lý dự án theo Agile Development, WIP là những công việc, nhiệm vụ đã bắt đầu thực hiện nhưng vẫn chưa được chuyển vào trạng thái hoàn thành. WIP càng nhiều chứng tỏ đội nhóm của bạn đang hoạt động kém hiệu quả, ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành và hiệu suất hoạt động đội nhóm. 

Dành cho bạn: Hướng dẫn lập báo cáo tài chính doanh nghiệp theo thông tư 133, thông tư 200

Hiểu Rõ Về WIP Là Gì- Công Việc Đang Tiến Hành (WIP)

Hiểu Rõ Về WIP - Công Việc Đang Tiến Hành (WIP)

WIP được dùng trong một số ngữ cảnh khác nhau, trong đó phổ biến nhất là WIP trong sản xuất hàng hóa và lưu kho và WIP trong quản lý dự án theo Agile.

WIP là gì trong quy trình sản xuất & lưu kho hàng hóa

WIP là một khái niệm cho thấy sự luân chuyển chi phí sản xuất từ ​​khu vực sản xuất này sang khu vực sản xuất khác. Giá trị WIP thể hiện tất cả các chi phí sản xuất phát sinh đối với hàng hóa đã hoàn thành một đơn vị sản phẩm. Chi phí sản xuất bao gồm nguyên vật liệu, lao động được sử dụng để tạo ra hàng hóa và chi phí sản xuất chung khác.

Ví dụ WIP trong quản lý sản xuất

Để hiểu thêm về WIP, hãy thử xem xét ví dụ sản xuất chai nhựa sau.

Khi sản xuất chai nhựa, nhựa được đưa vào dây chuyền như một nguyên vật liệu thô. Sau đó, nhà máy cần thuê nhân công (chi phí lao động) để vận hành dây chuyền sản xuất. Khi chai nhựa còn trên dây chuyền (ví dụ: đã tạo hình nhưng chưa khử trùng, loại sản phẩm không đạt chất lượng), chi phí này sẽ được tính vào WIP.

Khi chai nhựa được sản xuất hoàn thiện và đưa vào kho, lúc này chi phí WIP sẽ được chuyển sang chi phí sản xuất hàng hóa.  

Một sản phẩm lưu kho có thể được ghi nhận là WIP khi có sự tham gia của sức lao động (nhân công) nhưng chưa đạt đến trạng thái hoàn thiện. Do quy trình sản xuất sản phẩm khác nhau, mỗi doanh nghiệp có thể có phương pháp tính toán WIP không giống nhau. 

Theo thông lệ, các doanh nghiệp thường sẽ giảm tối đa WIP hàng hóa lưu kho trước khi thực hiện báo cáo tài chính vì việc ước tính giá trị bán thành phẩm lưu kho rất khó khăn và tốn thời gian.

Cách tính WIP trong sản xuất & lưu kho hàng hóa

Có ba biến số cần thiết để tính WIP trong quy trình sản xuất

  • Khi bắt đầu tính WIP: Bạn cần có giá trị về WIP hàng lưu kho của kỳ báo cáo trước (tồn kho WIP đầu kỳ), vì số liệu này sẽ được cộng dồn vào quá trình sản xuất của kỳ tiếp theo.
  • Chi phí sản xuất: Tổng chi phí nguyên vật liệu thô đã sử dụng, chi phí lao động, chi phí gián tiếp (ví dụ: phí hoạt động máy móc, điện, nước…)
  • Thành phẩm: Tổng chi phí hàng hóa được sản xuất (COGM), được tính bằng tổng của nguyên liệu thô, nhân lực, chi phí gián tiếp, và giá trị WIP của kỳ trước, sau đó trừ cho WIP cuối kyg

Khi bạn có tất cả ba dữ liệu này, công thức tính WIP là:

WIP tồn kho = tồn kho WIP đầu kỳ + chi phí sản xuất - thành phẩm.

WIP Là Gì Trong Quản Lý Dự Án Theo Agile Development

Agile Development là phương pháp phát triển phần mềm và quản lý dự án dựa vào việc thực hiện từng phần công việc nhỏ, đánh giá, cải tiến liên tục, hợp tác xuyên phòng ban, đội nhóm để tạo ra sản phẩm nhanh hơn và phù hợp hơn với yêu cầu khách hàng. 

Trong Agile, WIP đơn giản là những hạng mục mà bạn đang thực hiện nhưng chưa hoàn thành. Điều này có nghĩa là bạn và đội ngũ của mình đã bắt đầu thực hiện một phần công việc cho một tính năng, một vấn đề gì đó nhưng vẫn chưa hoàn thành.

Quản lý dự án theo Agile sẽ tập trung phân bổ nguồn lực vào những công việc đem lại giá trị cao nhất. Do đó, WIP được giới hạn ở một mức nhất định về số lượng các công việc đang được thực hiện cùng một lúc nhằm tối ưu hóa nguồn lực.

Dấu hiệu cần cải thiện WIP 

Một số dấu hiệu sau đây cho thấy WIP của dự án bạn thực hiện đã vượt tầm kiểm soát:

  • Công việc của người này đang đợi người khác để tiếp tục thực hiện
  • Nhân sự bị ngắt quãng, gián đoạn bởi những người khác
  • Quá trình phản hồi chậm trễ
  • Quá nhiều công việc đa nhiệm

Giới hạn WIP giúp người quản lý dễ dàng nhận ra đội nhóm đang gặp vấn đề ở đâu trong quá trình làm việc và giải quyết chúng. Một cách đơn giản để giảm WIP trong quản lý dự án là giới hạn số lượng công việc trong một tiến trình làm việc. Ví dụ, bạn đang thiết kế tính năng A cho sản phẩm X. 

Trong tiến trình tạo tính năng A, bạn có thể sử dụng một bản kanban với 4 cột: danh sách công việc cần làm, WIP, đánh giá lại, công việc hoàn thành. Ở cột “Đánh giá” chỉ được phép có tối đa 4 nhiệm vụ (xem ví dụ ở hình dưới đây).

Cột đánh giá (cột 3) được dùng làm giới hạn cho cột WIP. Một khi cột này vượt giới hạn, màu nền của cột 3 sẽ đổi màu đỏ. 

Cách Theo Dõi WIP

Để theo dõi Công việc đang Tiến hành (WIP), bạn có thể tạo một hệ thống để theo dõi tiến độ của từng nhiệm vụ hoặc dự án. 

Bạn có thể sử dụng biểu đồ Gantt hoặc bảng Kanban để trực quan hóa tiến độ của từng giai đoạn hoặc bảng tính để theo dõi tiến độ so với dòng thời gian. Hơn nữa, điều quan trọng là phải theo dõi lượng thời gian dành cho từng nhiệm vụ, cũng như các tài nguyên được sử dụng. 

Bằng cách này, bạn có thể phân tích hiệu quả của quy trình làm việc và xác định các lĩnh vực cần cải thiện.

Một số ứng dụng có tính năng biểu đồ Gantt và bản Kanban như Trello, Jira, Asana có thể giúp bạn theo dõi WIP cực kỳ hiệu quả.

Làm sao để giảm WIP

Để giảm Công việc đang Tiến hành (WIP), bạn nên xác định và loại bỏ các nút cổ chai (bottleneck) trong quy trình làm việc. Ngoài ra, hãy ưu tiên các nhiệm vụ quan trọng nhất và tập trung hoàn thành chúng trước. Hơn nữa, hãy đặt giới hạn về số lượng công việc có thể được tiến hành tại bất kỳ thời điểm nào để bạn không bị quá tải. 

Sau khi loại bỏ các nút thắt này, bạn hãy thường xuyên kiểm tra để đảm bảo mình đang đi đúng hướng. Đừng quên áp dụng các công cụ tự động hóa như AI để giảm tác vụ thủ công. 

Câu hỏi thường gặp về WIP

WIP là gì trong kế toán?

Trong quản lý chuỗi cung ứng, công việc đang tiến hành (WIP) đề cập đến bán thành phẩm. Chúng bao gồm tất cả mọi thứ từ chi phí chung cho đến nguyên liệu thô kết hợp với nhau để tạo thành sản phẩm cuối cùng ở một giai đoạn nhất định trong chu kỳ sản xuất. Trong kế toán, WIP được coi là tài sản lưu động và được phân loại là một loại hàng tồn kho.

Tại sao WIP lại quan trọng?

WIP có thể ảnh hưởng trực tiếp đến bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp bạn. Do vậy, việc tính toán hàng tồn kho WIP chính xác cho bạn biết chi phí sản xuất của bạn có đang hiệu quả hay không để quản lý kinh doanh phù hợp và báo cáo tài chính thật chính xác.

WIP được tính như thế nào?

Trong kế toán, có nhiều cách hàng tồn kho WIP. Thông thường, để tính số lượng sản phẩm đã hoàn thành một phần trong WIP, chúng được tính bằng tỷ lệ phần trăm của tổng chi phí chung, lao động và nguyên vật liệu mà công ty phải chịu. Ví dụ, một công ty xây dựng có thể lập hóa đơn cho một công ty khác dựa trên các giai đoạn dự án khi dự án hoàn thành 50%, 75%...

Chủ đề liên quan: bảng Kanban, quy trình,  giới hạn WIP, Sản xuất tinh gọn, sơ đồ dòng tích lũy.

 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

FMCG là gì? Xu Hướng Kinh Doanh FMCG & Hướng Dẫn Bắt Đầu Kinh Doanh FMCG Ít Vốn

Open post

FMCG là gì? Xu Hướng Kinh Doanh FMCG & Hướng Dẫn Bắt Đầu Kinh Doanh FMCG Ít Vốn

FMCG là gì | Jenfi Capital

FMCG là gì? FMCG - viết tắt từ thuật ngữ kinh doanh Fast-Moving Consumer Goods, đề cập đến ngành hàng tiêu dùng nhanh, bao gồm những sản phẩm đa dạng từ lương thực, rau quả, vật dụng vệ sinh, thuốc men… Kinh doanh ngành FMCG tuy có biên lợi nhuận thấp hơn các ngành khác, nhưng FMCG có tốc độ mua bán nhanh, khối lượng lớn, tỉ lệ tăng trưởng đều đặn và chiếm đến hơn 50% túi tiền của người tiêu dùng, khiến kinh doanh FMCG là một trong những ý tưởng kinh doanh khả thi và bền vững.

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu chi tiết FMCG là gì, những đặc điểm, xu hướng kinh doanh sản phẩm tiêu dùng nhanh và cách để bắt đầu kinh doanh FMCG với ít vốn trong bài viết sau.

Hàng Tiêu Dùng Nhanh (FMCG) Là Gì? Định Nghĩa

FMCG là gì | Jenfi Capital

Hàng tiêu dùng nhanh (tiếng Anh: Fast-Moving Consumer Goods - viết tắt là FMCG) là những sản phẩm có vòng đời tiêu thụ nhanh với giá bán tương đối thấp. Nhóm hàng hóa này còn được gọi là hàng tiêu dùng đóng gói.

FMCG có thời hạn sử dụng ngắn do nhu cầu của người tiêu dùng cao (ví dụ: nước ngọt và bánh kẹo) hoặc vì chúng dễ hỏng (ví dụ: thịt, sản phẩm sữa và bánh nướng). Những hàng hóa này được mua thường xuyên, tiêu thụ nhanh, giá thấp và bán được với số lượng lớn. Chúng cũng có doanh thu cao khi lên kệ tại cửa hàng.

Hiểu Rõ Về Ngành FMCG

Hiểu Rõ Về Ngành FMCG | Jenfi Capital

Chúng ta thường mua sản phẩm thuộc ba nhóm khác nhau gồm hàng hóa lâu bền, hàng hóa không bền và nhóm dịch vụ.

Hàng tiêu dùng nhanh, FMCG,  thường có vòng đời ngắn, có thời hạn sử dụng dưới một năm và chím phần lớn trong nhu cầu mua sắm của mọi người. 

Có thể nói rằng, gần như tất cả mọi người trên thế giới đều sử dụng hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) mỗi ngày cho nhu cầu sinh hoạt. Ví dụ về FMCG hàng ngày như lương thực, thực phẩm, bánh kẹo tại siêu thị đến những loại thuốc không kê đơn như paracetamol, aspirin tại các quầy thuốc.

Điều thú vị về hàng hóa FMCG là tuy chúng chiếm đến 50% chi tiêu của người dùng nhưng chúng ta thường không cân nhắc nhiều khi mua sản phẩm FMCG, khi so với các sản phẩm cho nhu cầu khác.

Ví dụ, chúng ta có xu hướng cân nhắc khá lâu trước khi mua một chiếc túi xách mới nhưng có thể dễ dàng ra quyết định mua một sản phẩm nước đóng chai mới tại cửa hàng tiện lợi.

Phân Nhóm Các Sản Phẩm Ngành FMCG

Hàng tiêu dùng nhanh là hàng hóa có vòng đời ngắn và được tiêu thụ nhanh. Có thể chia FMCG có a thành 9 loại khác nhau, bao gồm:

  • Thực phẩm chế biến sẵn: Các sản phẩm pho mát, ngũ cốc và mì ống đóng hộp
  • Bữa ăn chế biến sẵn: cơm, bún,... 
  • Đồ uống: Nước đóng chai, nước tăng lực và nước trái cây
  • Bánh nướng: Bánh quy, bánh sừng bò và bánh mì tròn
  • Thực phẩm tươi sống, thực phẩm đông lạnh và đồ khô: Trái cây, rau, đậu Hà Lan và cà rốt đông lạnh, nho khô và các loại hạt
  • Thuốc: Aspirin, thuốc giảm đau và các loại thuốc không cần kê đơn
  • Sản phẩm tẩy rửa: Baking soda, chất tẩy rửa lò nướng, và chất tẩy rửa cửa sổ và kính
  • Mỹ phẩm và đồ vệ sinh cá nhân: Sản phẩm chăm sóc tóc, kem che khuyết điểm, kem đánh răng và xà phòng
  • Đồ dùng văn phòng: Bút, bút chì và bút lông

Thị Trường Ngành FMCG Tại Việt Nam

Phân Nhóm Các Sản Phẩm Ngành FMCG | Jenfi Capital

Vì hàng tiêu dùng nhanh có tốc độ mua bán cao nên thị trường rất lớn và cạnh tranh cực kỳ khốc liệt. Một số công ty lớn nhất thế giới trong ngành FMCG có thể kể đến như Coca-Cola, Unilever, Procter & Gamble, Nestlé, PepsiCo và Danone. 

Đơn cử như Nestlé, công ty hàng đầu thế giới về FMCG có trụ sở tại Thụy Sĩ, điều hành hơn 2.000 thương hiệu bao gồm tất cả mọi thứ bạn có thể nghĩ đến, từ sinh tố, thức ăn nhanh, nước khoáng, đến thực phẩm đông lạnh.

Những thương hiệu Việt Nam trong ngành FMCG nổi bật  có thể kể đến như Vinamilk, Vissan, trứng gà Ba Huân. 

Những công ty FMCG tập trung nỗ lực tiếp thị hàng tiêu dùng nhanh để lôi kéo và thu hút người tiêu dùng mua sản phẩm của họ.

Hình ảnh: Những tập đoàn FMCG khổng lồ hiện diện tại Việt Nam

Yếu tố quan trọng trong kinh doanh FMCG có thể kể đến như sự hiện diện liên tục trên các phương tiện truyền thông, hình thức đóng gói và các chương trình khuyến mãi quanh năm.

Hiện nay, kinh doanh sản phẩm FMCG online trên các sàn thương mại điện tử cũng trở nên phổ biến hơn. Triển vọng kinh doanh online các sản phẩm bánh kẹo, sữa, mỹ phẩm ngày càng được người tiêu dùng yêu thích vì sự tiện lợi. Tuy thị trường này vẫn còn khá nhỏ nếu so với thị trường truyền thống (cửa hàng tiện lợi, tạp hóa, siêu thị, chợ) nhưng tầm ảnh hưởng kênh online ngày càng lớn.

Những Cân Nhắc Khi Kinh Doanh Sản Xuất FMCG

Cân Nhắc Khi Kinh Doanh Ngành FMCG Tại Việt Nam | Jenfi Capital

Mỗi lĩnh vực công nghiệp đều có những đặc điểm riêng và Hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) cũng không ngoại lệ. Do đó, những doanh nghiệp mới tham gia thị trường phải chuẩn bị cho một số thách thức:

Thị trường bão hòa

Các tập đoàn lớn trong ngành FMCG giành từng chút thị phần tại mỗi khu vực, điều này khiến áp lực cạnh tranh trong mọi dòng sản phẩm đều rất lớn. Bên cạnh đó, số lượng công ty nhỏ tham gia sản xuất các sản phẩm FMCG càng nhiều khiến cho việc một doanh nghiệp mới muốn thâm nhập thị trường cũng rất khó khăn.

Sức hút từ thương hiệu phổ biến

Trong ngành FMCG, sức mạnh thương hiệu và sự ưa chuộng thương hiệu đóng vai trò quan trọng hơn cả. Người tiêu dùng thích các sản phẩm và nhãn hiệu nhất định; những quyết định mua hàng như vậy đôi khi được thực hiện trong tiềm thức. 

Thách thức đối với các thương hiệu mới là đưa người tiêu dùng ra khỏi hành vi mua hàng thông thường của họ và để họ làm quen với các sản phẩm mới.

Với những thách thức như vậy, có thể thấy doanh nghiệp muốn tham gia ngành hàng FMCG rất khó khăn. 

Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp tham gia vào chuỗi cung ứng, phân phối sản phẩm FMCG thì có nhiều thuận lợi hơn. 

Thực tế mô hình bán sỉ, bán lẻ các sản phẩm FMCG là một trong những công việc kinh doanh có thể đem đến lợi nhuận rất lớn nhờ vào chiết khấu cao và tốc độ mua bán nhanh chóng. Tiềm năng lợi nhuận của việc phân phối FMCG đến từ cả khách hàng và từ nhà sản xuất khi bạn đạt KPI hàng năm. 

Vậy, làm sao để bắt đầu kinh doanh phân phối sản phẩm FMCG?

Cách Để Bắt Đầu Kinh Doanh FMCG Ít Vốn & Lợi Nhuận Khả Thi

Cách Để Bắt Đầu Kinh Doanh FMCG Ít Vốn & Lợi Nhuận Khả Thi | Jenfi Capital

Đào tạo kỹ năng

Trước khi bắt đầu kinh doanh phân phối FMCG, bạn cần tiếp thu và phát triển một số kỹ năng mới  (qua lớp đào tạo hoặc tự học các khóa online). Về bản chất, phân phối FMCG liên quan đến mô hình dòng tiền, do đó nếu bạn không có kiến thức về thu mua và bán hàng thì có thể bạn sẽ gặp vấn đề nếu hàng hóa tồn kho. 

Những kỹ năng có thể bạn cần biết khi kinh doanh phân phối FMCG gồm:

  • Kiến thức chuyên sâu về sản phẩm kinh doanh
  • Kỹ năng lắng nghe
  • Kỹ năng giao tiếp tốt
  • Dịch vụ khách hàng và kỹ năng bán hàng bán lẻ
  • Kỹ năng trưng bày sản phẩm.
  • Kiến thức hoặc chuyên môn về ngành bán lẻ
  • Kỹ năng toán học và tiền bạc
  • Kinh nghiệm bán lẻ công nghệ

Đăng ký kinh doanh 

Hầu hết các công ty sản xuất hàng hóa tiêu dùng nhanh chỉ hợp tác với tư cách pháp nhân - nghĩa là bạn phải đăng ký hộ kinh doanh, công ty MTV,... và nhận giấy phép kinh doanh từ Sở Kế Hoạch Đầu Tư. 

Để bắt đầu đăng ký kinh doanh, bạn có thể tham khảo và đăng ký trực tuyến tại: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx

Phác thảo bản kế hoạch kinh doanh

Với bất kỳ loại hình kinh doanh nào thì một bản kế hoạch kinh doanh cũng vô cùng cần thiết để giúp bạn xác định được mục tiêu, thị trường, và kế hoạch để tiếp cận thị trường của mình. Bạn có thể tạo một bản kế hoạch cơ bản, đơn giản với mô hình Canvas (đọc thêm về Canvas Business Model tại đây).

Chọn một vị trí kinh doanh phù hợp

Bạn cần một cơ sở kinh doanh hoặc ít nhất là một kho hàng nhỏ để bắt đầu kinh doanh phân phối FMCG. Lý do là vì hầu hết các nhà sản xuất đều yêu cầu nhà phân phối phải đáp ứng điều kiện về kho hàng để lưu giữ sản phẩm của họ. 

Trong trường hợp ít vốn, bạn có thể chuyển đổi công năng một phòng trong nhà của mình để làm kho lưu trữ, hoặc thuê một căn phòng trọ để làm công việc này.

Top 5 Điều Cần Lưu Ý Khi Kinh Doanh Phân Phối FMCG

Để thành công trong lĩnh vực này, bạn cần cân nhắc 5 vấn đề sau:

  • Duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng mọi lúc, mọi tình huống.
  • Thu hút lượng lớn khách hàng. Trong kinh doanh phân phối, điều quan trọng không phải là cân nhắc từng sản phẩm cần bán, mà cần tập trung vào việc có được càng nhiều khách hàng càng tốt để phân phối hàng hóa.
  • Tập trung vào tốc độ phân phối thay vì biên lợi nhuận từng sản phẩm. Kinh doanh phân phối là trò chơi về khối lượng bán ra.
  • Là một người biết cách kết nối và xây dựng network.
  • Có hiểu biết về thị trường mình tham gia. Bạn có thể thực hiện phỏng vấn nhỏ để biết khách hàng mục tiêu của mình là ai và làm sao để bán hàng cho họ.

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

NPS Là Gì? Hướng Dẫn Toàn Tập Về Net Promoter Score

Open post

NPS Là Gì? Hướng Dẫn Toàn Tập Về Net Promoter Score 

NPS Là Gì

NPS là gì? NPS là khái niệm được sử dụng như một thang đo để dự đoán tốc độ tăng trưởng của thương hiệu. Khi NPS cao so với mức trung bình của ngành, chúng ta có thể suy luận rằng doanh nghiệp của bạn đang có mối quan hệ tốt với khách hàng trung thành, những người có thể sẽ quảng bá doanh nghiệp của bạn đến người khác, từ đó tạo ra cơ hội tăng trưởng mới cho doanh nghiệp.

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu định nghĩa NPS là gì, hướng dẫn về cách tính toán NPS, và cách theo dõi chỉ số NPS để mang lại lợi ích cho doanh nghiệp của bạn.

Doanh nghiệp của bạn đang tăng trưởng và cần nguồn vốn kinh doanh? Nhận vốn từ Jenfi Capital.

Chỉ Số NPS Là Gì? Net Promoter Score Là Gì?

Chỉ Số NPS Là Gì? Net Promoter Score Là Gì? | Jenfi Capital

Chỉ số NPS là thước đo về lòng trung thành và sự hài lòng của khách hàng đối với thương hiệu. Để xác định NPS, bạn sẽ hỏi khách hàng về khả năng liệu khách hàng có giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn cho người khác hay không trên thang điểm từ 0 đến 10 (hoặc từ -100 đến +100). 

NPS xem trải nghiệm khách hàng là tiêu chuẩn vàng. Chỉ số được sử dụng lần đầu tiên vào năm 2003 bởi ‘Bain and Company’, đến nay NPS được hàng triệu doanh nghiệp sử dụng để đo lường và theo dõi cảm nhận của khách hàng về thương hiệu. 

Khảo sát về NPS được dựa trên một câu hỏi đơn giản: 

Khả năng bạn giới thiệu [Tổ chức X / Sản phẩm Y / Dịch vụ Z] cho bạn bè hoặc đồng nghiệp, xếp theo thang điểm từ 0 đến 10 là bao nhiêu?

Tùy thuộc vào phản hồi khách hàng, về cơ bản doanh nghiệp có thể chia khách hàng thành 3 nhóm: 

  • Khách hàng nhiệt tình (Promoter): với điểm phản hồi với từ 9 đến 10, họ thường là những khách hàng trung thành và sẵn sàng giới thiệu thương hiệu của bạn đến người xung quanh.
  • Khách hàng thụ động (Passive): với điểm phản hồi ở mức  7 hoặc 8. Họ hài lòng với dịch vụ của bạn nhưng không đủ hài lòng để quảng bá thương hiệu của bạn.
  • Nhóm người không hài lòng (Detractor): với phản hồi từ 0 đến 6. Đây là những khách hàng không hài lòng, những người không có khả năng mua hàng của bạn lần nữa, và thậm chí có thể họ sẽ không khuyến khích người khác mua hàng của bạn.

Dành cho bạn: Tải ngay NPS Survey template - Jenfi Capital tại đây.

Cách Tính Chỉ Số NPS

Cách Tính Chỉ Số NPS | Jenfi Capital

Để tính Net Promoter Score, bạn chỉ cần lấy phần trăm nhóm khách hàng nhiệt tình trừ cho phần trăm nhóm khách hàng gièm pha. 

Công thức NPS: NPS = % Promoter - % Detractor

Ví dụ, nếu 70% khách hàng thuộc nhóm Promoter, 10% thuộc nhóm Passive và 20% thuộc nhóm Detractor, thì chỉ số NPS của bạn là 70% - 20% = 50.

Sau khi có điểm NPS, bạn cần xác định chỉ số NPS trung bình của ngành nghề bạn đang kinh doanh để giải thích dữ liệu mình có. 

Diễn Giải Giá Trị NPS

Diễn Giải Giá Trị NPS | Jenfi Capital

Theo nghiên cứu thực hiện bởi Trust Mary, các ngành nghề khác nhau, quy mô kinh doanh khác nhau sẽ có chỉ số NPS khác biệt đáng kể. Ví dụ, NPS trung bình của các doanh nghiệp SME sẽ khác với NPS của các doanh nghiệp lớn. 

Do đó, điều quan trọng là bạn cần tìm hiểu về chỉ số NPS của ngành nghề, quy mô kinh doanh phù hợp, và lý do tại sao điểm NPS của ngành lại ở mức hiện tại. Dựa vào đó, bạn có thể đưa ra hành động để cải thiện trải nghiệm khách hàng.

NPS của SME

Theo khảo sát từ Trust Mary, điểm NPS trung bình của các doanh nghiệp SME ở mức 61.

NPS của doanh nghiệp B2C

NPS của các doanh nghiệp B2C cung cấp thông tin chi tiết về sự hài lòng của khách hàng. Các doanh nghiệp B2C thường có số lượng khách hàng lớn và quy trình bán hàng nhanh, giúp họ thực hiện khảo sát NPS rất dễ dàng.

Khi so sánh NPS với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành, một doanh nghiệp B2C có thể dự đoán các doanh nghiệp dẫn đầu trong ngành và sự cạnh tranh sắp diễn ra trong tương lai.

Bảng NPS trung bình doanh nghiệp B2C

Tạp hóa, cửa hàng tiện lợi 33.3
Bán lẻ 32.9
Truyền thông streaming 32.2
Công ty đầu tư 27.9
Dịch vụ giao hàng 27.7
Thức ăn nhanh 26.6
Truyền thông mạng xã hội 25.3
Không dây 24.7
Xe hơi 24.3
Ngân hàng 23.6
Dịch vụ giao thức ăn 22.9
Bảo hiểm 21.9
Phần mềm 19.5
Khách sạn 17.2
Bảo hiểm sức khỏe 16.1
Điện nước 15.9
Điện tử 14.4
TV/ISP 12.3
Hàng không 11.9

NPS của doanh nghiệp B2B

NPS thường được sử dụng bởi các công ty B2C vì cơ sở dữ liệu khách hàng lớn hơn. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là NPS không có giá trị đối với các công ty B2B.

Các công ty B2B có cơ sở khách hàng nhỏ hơn, nhưng các mối quan hệ sẽ sâu rộng hơn, dẫn đến sự hài lòng của khách hàng cao hơn.

Những mối quan hệ gần gũi hơn này có thể chuyển thành:

  • Mức độ tương tác cao hơn với các cuộc khảo sát NPS và do đó kích thước mẫu chính xác hơn,
  • Mức độ hài lòng cao hơn, dẫn đến điểm NPS cao hơn
  • Phản hồi và đề xuất với thương hiệu sẽ có chất lượng cao hơn

Bảng NPS trung bình doanh nghiệp B2B

Kiến trúc 64
Sản xuất 51
Xây dựng công nghiệp 50
Dịch vụ thiết kế 49
Kỹ thuật 47
Ngân hàng 46
Phát triển phần mềm 44
Bất động sản thương mại 43
Dịch vụ HR  42
Dịch vụ IT  42
Phần mềm B2B  42
Dịch vụ xây dựng 41
Dịch vụ tư vấn quản lý 36
Bảo hiểm 34
Dịch vụ quảng cáo trực tuyến 30

Bắt đầu đo lường NPS của doanh nghiệp bạn

Bắt đầu đo lường NPS của doanh nghiệp bạn | Jenfi Capital

NPS không chỉ là một trong những chỉ số dễ đo lường mà còn cung cấp thông tin giá trị cho sự tăng trưởng của bạn. Bạn có thể sử dụng template NPS khảo sát miễn phí từ Jenfi Capital (tải tại đây), hoặc nếu như bạn muốn tự tạo khảo sát NPS cho riêng mình, thì đây là 5 bước để bắt đầu.

Đặt mục tiêu cho khảo sát NPS

Xác định cụ thể bạn muốn đo lường, khảo sát vấn đề gì. Sau đây là một số câu hỏi gợi ý cho bạn:

  • Tần suất thực hiện khảo sát bạn muốn là bao nhiêu lần trong 1 năm?
  • Bạn muốn gửi khảo sát NPS cho khách hàng vào thời điểm nào trong hành trình mua hàng của họ?
  • Liệu bạn sẽ gửi khảo sát NPS cho tất cả khách hàng, hay sẽ lựa chọn một thời điểm nào đó?
  • Bạn sẽ làm gì để phản hồi nhóm khách hàng không hài lòng?
  • Liệu gửi khảo sát NPS qua email là đủ hay bạn sẽ thực hiện khảo sát qua các kênh nào khác?

Lựa chọn phần mềm hỗ trợ khảo sát

Có nhiều phần mềm hỗ trợ bạn tạo, gửi khảo sát NPS đến khách hàng, sau đó thu thập dữ liệu, phân tích và tính điểm NPS cho bạn. Các phần mềm này có thể gửi khảo sát qua email, qua SMS, popup trên website… với chi phí khác nhau. 

Một số phần mềm phổ biến hỗ trợ NPS có thể kể đến như Hotspot, Trust marry, Promoter.io, Hotjar.

Tạo khảo sát NPS

Ở bước này, bạn có thể tạo khảo sát NPS, hoặc sử dụng template miễn phí từ Jenfi Capital. Bên cạnh các câu hỏi chính, bạn có thể sáng tạo thêm một số câu hỏi như đánh giá từ khách hàng (testimonials) để tái sử dụng cho các chiến dịch PR khác.

Gửi khảo sát

Sau khi tạo xong khảo sát NPS, bạn có thể gửi email hoặc SMS đến danh sách khách hàng của mình.

Phân tích kết quả

Sau khi có kết quả, hãy cùng ngồi lại với đội ngũ nhân viên để phân tích những gì đang khiến khách hàng của bạn hài lòng, và tìm ra những nguyên nhân khiến khách hàng chưa hài lòng để cải thiện.

Cải Thiện NPS Của Doanh Nghiệp Bạn

Cải Thiện NPS Của Doanh Nghiệp Bạn | Jenfi Capital

So sánh điểm NPS doanh nghiệp bạn và trung bình NPS của các doanh nghiệp khác trong ngành (tham khảo phần trên) là cách đơn giản và hiệu quả để đánh giá độ hài lòng của khách hàng của bạn. Trường hợp bạn có điểm NPS thấp hơn đối thủ trong ngành, đây là 5 mẹo để bạn có thể cải thiện NPS.

Khai thác dữ liệu khách hàng

NPS là một chỉ số không chỉ cho bạn thấy được bạn đã làm tốt ở khía cạnh nào, mà còn chỉ ra những khía cạnh bạn cần cải thiện. Hãy phân tích dữ liệu khách hàng để biết được ai đang thuộc nhóm Promoter, ai đang thuộc  nhóm Detractor, và tại sao họ lại cho điểm như vậy. 

Chuyển mục tiêu tập trung giúp khách hàng thành công

Theo một khảo sát từ Gartner.com, 80% doanh nghiệp muốn cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trên một phương diện duy nhất: trải nghiệm khách hàng.

Lấy khách hàng làm trung tâm ở mọi hoạt động trong doanh nghiệp có thể giúp bạn thu hẹp khoảng cách trong trải nghiệm khách hàng và cải thiện hành trình mua hàng của họ. 

Xử lý vấn đề ở những khách hàng không hài lòng

Những khách hàng thuộc nhóm Detractor đều có lý do chính đáng. Giờ là lúc bạn cần lắng nghe, giải quyết những vấn đề họ gặp phải, và thông báo với họ rằng bạn đã nhận ra và giải quyết những vấn đề đó. Điều này giúp họ cảm giác được tôn trọng và lắng nghe. 

Tận dụng nguồn lực từ nhóm khách hàng nhiệt tình

Nhóm khách hàng nhiệt tình là những marketer miễn phí mà hiệu quả nhất. Hãy đảm bảo rằng bạn chăm sóc họ thật tốt và tận dụng nguồn lực này để tăng trưởng. Một số cách bạn có thể tăng gắn kết và sử dụng nguồn lực từ nhóm Promoter có thể sử dụng như:

  • Xây dựng chương trình khách hàng thân thiết
  • Tạo video testimonial từ khách hàng thân thiết để sử dụng cho các kênh truyền thông
  • Tạo điều kiện để họ dễ dàng giới thiệu doanh nghiệp của bạn đến người khác

Học hỏi từ đối thủ

Hãy quan sát những thương hiệu dẫn đầu trong thị trường, quan sát và học hỏi lý do tại sao họ lại có điểm số NPS cao như vậy và áp dụng vào doanh nghiệp của bạn. 

Kết Luận

Giá trị từ NPS đến từ việc so sánh giữa các doanh nghiệp trong ngành, từ đó giúp bạn hiểu rõ hơn về khách hàng và phục vụ họ tốt hơn. Tuy nhiên giá trị của NPS không chỉ dừng ở việc so sánh, mà nằm ở chỗ tìm ra những chi tiết để khiến khách hàng hài lòng hơn. Do đó, mở rộng khảo sát NPS với những câu hỏi như “Lý do tại sao bạn lại cho điểm NPS ở mức này”, “Bạn có lời khuyên gì để chúng tôi cải thiện”, “Điều gì chúng tôi có thể làm để bạn thỏa mãn nhất”... sẽ giúp bạn có được thông tin sâu rộng hơn.

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

18+ Cách Để Tăng Like Fanpage Và Lượt Theo Dõi Trên Facebook Trong 2023

Open post

Top 18+ Cách Để Tăng Like Fanpage Và Lượt Theo Dõi Trên Facebook Trong 2023

Tăng like fanpage

Tăng like Fanpage là mục tiêu quan trọng trong marketing online. Mặc dù Facebook hiện tại không phải là lựa chọn duy nhất để xây dựng thương hiệu, thì chiến lược tăng like Facebook vẫn là cách phổ biến giúp bạn quảng bá doanh nghiệp của mình đến hơn 2 tỷ tài khoản đang hoạt động trên nền tảng này.

Jenfi Capital tổng hợp Top 18+ cách thực hành tăng like fanpage, từ chạy quảng cáo Facebook đến xu hướng kết hợp với các influencer trên nền tảng mạng xã hội. Bạn có thể xem chi tiết từng cách để tăng like và follow trên Facebook, hoặc kéo đến cách thực hiện phù hợp với mình nhất.

Top 18 Cách Tăng Like Fanpage Và Lượt Follow Trên Facebook

Tăng like fanpage

  1. Tìm Hiểu Xem Khán Giả Của Bạn Muốn Xem Loại Nội Dung Gì
  2. Chạy quảng cáo Facebook
  3. Mời mọi người nhấn nút thích trang Fanpage
  4. Tạo nội dung viral
  5. Tổ chức sự kiện giveaway
  6. Sử dụng Popup Like Fanpage
  7. Tạo nội dung gây ấn tượng mạnh mẽ
  8. Thử tính năng Facebook Live để tăng like Fanpage
  9. Cộng tác với influencer
  10. Nhận tag từ những trang Facebook fanpage khác
  11. Sử dụng công cụ tự động để đẩy hiệu suất hoạt động fanpage
  12. Thêm nút Like trên các trang web của doanh nghiệp
  13. Gửi email cho danh sách khách hàng đã có
  14. Tạo thêm nhiều nội dung video
  15. Tương tác với cộng đồng
  16. Sử dụng hashtag
  17. Tặng mã giảm giá cho khách hàng like fanpage
  18. Nhận tag từ khách hàng

Bắt Đầu Với Các Nguyên Tắc Cơ Bản Về Marketing Mạng Xã Hội

Khi bạn xác định rõ bạn muốn đạt mục tiêu gì trên mạng xã hội Facebook, hãy tạo các nội dung đều hướng đến mục tiêu đó. Hãy bắt đầu với việc xây dựng kế hoạch marketing mạng xã hội để chinh phục mục tiêu bạn đề ra.

Các mục tiêu phổ biến thường bao gồm: 

  • Tăng nhận thức về thương hiệu
  • Xây dựng cộng đồng 
  • Bán sản phẩm và dịch vụ
  • Đo lường tình cảm của khách hàng đối với thương hiệu
  • Cung cấp dịch vụ khách hàng xã hội
  • Quảng cáo sản phẩm và dịch vụ cho đối tượng mục tiêu
  • Theo dõi hiệu suất và điều chỉnh các chiến lược tiếp thị lớn hơn cho phù hợp

Mỗi mục tiêu sẽ có những loại nội dung riêng, tiêu chí đo lường, KPI khác nhau. 

Dành cho bạn: Template kế hoạch marketing mạng xã hội miễn phí từ Jenfi Capital

Tìm Hiểu Xem Khán Giả Của Bạn Muốn Xem Loại Nội Dung Gì

Để tạo loại nội dung mà khán giả của bạn muốn tương tác, bạn phải dành thời gian để tìm hiểu họ thích loại nội dung gì. Để làm được điều này, bạn cần có nguồn dữ liệu đáng tin cậy và phương pháp phân tích dữ liệu để tìm ra loại nội dung phù hợp nhất cho khán giả của bạn.

Một số phần mềm như Facebook Business Suite, Hootsuite Analyze, Buffer… giúp bạn thu thập và phân tích dữ liệu cho các tài khoản mạng xã hội bạn đang quản lý. 

Một khi có dữ liệu, hãy tập trung vào các thông số về tương tác như: lượt tiếp cận, lượt hiển thị, tỉ lệ tương tác, Net Promoter Score, CTR, CPC, CPM… để giúp bạn chọn loại nội dung phù hợp với khán giả và chi phí hợp lý.

Chạy quảng cáo Facebook

Nếu bạn đang tìm cách để tăng like fanpage và kiếm lượt follow nhanh, thì chạy quảng cáo trả phí trên Facebook là cách hiển nhiên & hiệu quả nhanh nhất.

Bạn có thể chạy quảng cáo “Tương tác” (Engagement), giúp trang fanpage của bạn tăng lượt hiển thị trên Facebook. Bên cạnh đó, quảng cáo “Chuyển đổi” (Conversion) cũng có thể tăng like fannpage, nếu người dùng thích mẫu nội dung bạn sáng tạo.

Chạy quảng cáo Facebook để tăng like fanpage | Jenfi Capital

Mời Mọi Người Nhấn Nút Thích Trang Fanpage

Cách dễ nhất để tăng like Fanpage là mời người khác nhấn nút thích trang của bạn. Những người thân, gia đình, bạn bè là những người dễ dàng chấp nhận nhấn nút Like vì bạn.

Và khi bạn bắt đầu chạy quảng cáo Fanpage, Facebook sẽ gửi thông báo nhắc nhở bạn mời người khác thích trang Fanpage của bạn. Nhất là khi bạn chạy quảng cáo Tương Tác, Facebook sẽ cho phép bạn mời nhiều người nhấn Like hơn.

Một lưu ý quan trọng ở đây là bạn hãy mời những người có hồ sơ cá nhân tương đồng với khách hàng mục tiêu của mình thay vì mời tất cả mọi người. Lý do là vì điều này sẽ giúp bạn có một cơ sở dữ liệu tốt hơn để chạy quảng cáo về sau.

Tạo Nội Dung Viral

Những nội dung tương tác cao thường là những ảnh chế (meme), video vui nhộn, câu chuyện thú vị… kích thích cảm xúc người xem.

Người ta sẽ tag, chia sẻ những nội dung viral với bạn bè hoặc trên trang Facebook cá nhân, từ đó sẽ tăng khả năng tiếp cận những nội dung này đến những người khác. 

Trường hợp bạn chưa thể tự tạo nội dung viral, bạn có thể chia sẻ lại những nội dung viral từ trang khác (có cùng nhóm khách hàng mục tiêu với bạn) và ghi nguồn của người tạo nội dung.

Tổ Chức Sự Kiện Giveaway 

Tổ chức các phần thưởng giveaway là công cụ tăng like fanpage hiệu quả.

Bạn có thể chia sẻ phần thưởng giveaway của doanh nghiệp mình trên các nhóm cộng đồng, trang web, trang Facebook…. Thậm chí chạy quảng cáo cho sự kiện giveaway.

Dưới đây là một ví dụ về sử dụng giveaway của Catladybox để tăng like fanpage. Catladybox sử dụng emoji để tăng cảm xúc cho nội dung của họ. 

Sử dụng Popup Like Fanpage

Popup (quảng cáo cửa sổ mở) là một trong những hình thức marketing được sử dụng từ sớm. Đến nay, popup vẫn hiệu quả nếu bạn biết cách khai thác hợp lý. 

Một số cửa hàng kinh doanh online luôn sử dụng Popup để thu thập email, gửi thông điệp khuyến mãi… khi khách hàng sắp thoát trang. Thế nhưng nếu mục tiêu của bạn là tăng like fanpage, bạn có thể tạo Popup Like Fanpage Facebook để có thêm lượt theo dõi. 

Dành cho bạn: 5 Loại Popups Được Các Doanh Nghiệp Triệu Đô Sử Dụng Để Tăng Trưởng - Jenfi Capital

Sau khi thiết lập xong sự kiện giveaway, bạn cũng có thể chia sẻ trên các nền tảng mạng xã hội khác (Linkedin, Youtube, Instagram…) mà doanh nghiệp bạn đang hoạt động.

tăng like fanpage | Jenfi Capital

Tạo Nội Dung Gây Ấn Tượng Mạnh Mẽ

Nếu bạn đang muốn tăng like Fanpage, bạn cần đảm bảo nội dung của mình thật nổi bật, có sức hút trên bảng Feed.

Hãy xem thử ví dụ dưới đây của Taco Bell, một ảnh động (GIF) với hơn 2.5k lượt thích và hơn 500 lượt chia sẻ trong chỉ hai giờ. Ảnh động thay đổi nền sau mỗi vài giây để thu hút sự chú ý của người xem. Những bài đăng như vậy có thể giúp bạn tăng lượt like fanpage vì sự độc đáo và thú vị khác biệt. 

Thử tính năng Facebook Live để tăng like Fanpage

Có nhiều video viral được chia sẻ qua tính năng Facebook Live video. Nếu bạn đang kinh doanh thị trường ngách, bạn có thể phát sóng (livestream Facebook) về những nội dung thông thường. Hoặc nếu như bạn vừa bổ sung thêm sản phẩm vào danh mục hàng hóa, bạn cũng có thể livestream để giới thiệu sản phẩm mới với Facebook Live.

Mẹo dành cho người mới livestream Facebook: hãy tạo banner thể hiện dấu ấn của doanh nghiệp bạn trên phông nền, kèm theo thời gian livestream hàng tuần (ví dụ: mỗi tối thứ Hai, thứ Tư, thứ Sáu) và thời gian hiện đang livestream để tránh bị lấy cắp video.

Cộng Tác Với Influencer

Nếu bạn muốn tăng like Fanpage nhanh chóng, một trong những chiêu hiệu quả nhất hiện nay là hợp tác với influencer. Influencer trên Facebook có thể là những người có lượt theo dõi cao, hoặc quản lý các trang fanpage khác với lượng lớn khán giả. Đôi khi, hợp tác với các fanpage có thể đem lại hiệu quả cao hơn và chi phí thấp hơn so với hợp tác cùng với một người của công chúng.

Cách đơn giản nhất để cộng tác cùng họ là liên hệ trực tiếp trên trang fanpage hoặc trang cá nhân của họ và nhận báo giá. Hoặc, bạn cũng có thể làm việc với bên thứ ba (dịch vụ quản lý idol, influencer), những nền tảng có thông tin chi tiết về influencer (quy mô, nhân khẩu học của nhóm người theo dõi, chi phí…) để triển khai nhanh chóng.

Nhận Tag Từ Những Trang Facebook Fanpage Khác

Khi được tag từ những trang Facebook đã có lượng người theo dõi nhất định, trang fanpage của bạn cũng có khả năng nhận thêm những lượt like mới. 

Để nhận tag, bạn hãy tìm kiếm những thương hiệu thường xuyên chia sẻ hình ảnh khách hàng của họ hoặc những thương hiệu kinh doanh cùng ngành nhưng không cạnh tranh trực tiếp. 

Tiếp theo, bạn hãy sàng lọc những thương hiệu có cùng nhóm khách hàng mục tiêu để triển khai. Lấy ví dụ, nếu bạn bán sản phẩm là nón, bạn có thể đăng bài đăng một người mẫu đội nón và đeo mắt kính của một thương hiệu khác, và tag trực tiếp thương hiệu ấy vào hình ảnh. Cách này có thể khuyến khích thương hiệu mắt kính chia sẻ bài đăng của bạn trên Fanpage của họ

Samsung fanpage chia sẻ bài đăng của khách hàng sử dụng điện thoại Samsung | Jenfi Capital

Hình minh họa: Samsung fanpage chia sẻ bài đăng của khách hàng sử dụng điện thoại Samsung 

Sử Dụng Công Cụ Tự Động Để Đẩy Hiệu Suất Hoạt Động Fanpage

Những công cụ marketing tự động có thể giúp bạn tăng like fanpage. Cách này thích hợp cho doanh nghiệp không có nhiều thời gian để đăng bài trên mạng xã hội. Bằng cách thiết lập công cụ tự động hóa, bạn có thể lên kế hoạch bài đăng trên Fanpage của mình cho cả tuần, tháng tiếp theo.

Bạn có thể đăng hình ảnh, những câu quote, những sản phẩm, dịch vụ, một đoạn copywriting, một video vui vẻ, hình ảnh chứng thực từ khách hàng… với những công cụ lên kế hoạch cho mạng xã hội từ Facebook Business Suite, Hubspot, Buffer… 

Tầng suất đăng nội dung càng đều đặn trên Facebook, khả năng tăng like Facebook sẽ càng cao.

Thêm Nút Like Trên Các Trang Web Của Doanh Nghiệp

Một trong những cách tăng like Fanpage bạn có thể thực hiện ngay lập tức là cài đặt thêm nút Like trên website của mình. 

Nếu bạn sử dụng những nền tảng quản lý web như WordPress, WIX,... thì cài đặt plugin mạng xã hội Facebook sẽ giúp người ghé trang web dễ dàng truy cập trang Facebook fanpage của bạn. Bên cạnh đó, nếu trang Fanpage của bạn đã có nhiều lượt theo dõi thì cách này còn giúp bạn tăng độ tin cậy của doanh nghiệp mình.

tăng like fanpage với Thêm Nút Like Trên Các Trang Web Của Doanh Nghiệp | Jenfi Capital

Gửi Email Cho Danh Sách Khách Hàng 

Nếu bạn đã có danh sách email khách hàng, hãy thử gửi email để liên hệ họ để thông báo và gợi ý khách hàng theo dõi trang Fanpage để cập nhật thông tin và nhận thêm ưu đãi.

Để tiện lợi cho khách hàng, hãy sử dụng email có kèm icon Facebook Fanpage của bạn.

Tạo Thêm Nhiều Nội Dung Video

Nội dung video thường có mức độ tương tác cao hơn nội dung hình ảnh và văn bản trên nền tảng Facebook. Thực tế, người dùng hiện nay có xu hướng dành nhiều thời gian cho các video ngắn trên các nền tảng mạng xã hội. Do đó, càng nhiều lượt xem video, cơ hội tăng like Fanpage của bạn sẽ càng cao thêm.

Tương Tác Với Cộng Đồng

Một số thương hiệu lớn không dành thời gian để tương tác với khách hàng của họ trên mạng xã hội. Đây là cơ hội để những thương hiệu nhỏ có lợi thế cạnh tranh nhờ tương tác với khách hàng trên các nhóm cộng đồng Facebook. 

Thế nhưng, tương tác cộng đồng không chỉ là về dịch vụ khách hàng, mà là nỗ lực xây dựng mối quan hệ với mọi người. Một trong những cách tương tác mà các thương hiệu hiện nay áp dụng là làm cho mọi người cảm thấy như đang trò chuyện với bạn bè.

Ví dụ điển hình trong cách tương tác cộng đồng hiệu quả là Netflix Việt Nam. Những comment trên trang fanpage của họ luôn có tính hài hước, giải trí cao, khiến mọi người luôn thích thú và ghi nhớ đến Netflix Việt Nam.

tăng like fanpage Tương Tác Với Cộng Đồng | Jenfi Capital

Sử Dụng Hashtag

Hashtag không chỉ phổ biến trên Twitter, Instagram hay Linkedin, mà hashtag còn giúp bạn tăng like fanpage. Bạn có thể sử dụng hashtag phổ biến trong ngành của mình cho bài đăng, ví dụ như #business cho bài đăng về kinh doanh, hoặc bạn có thể dùng hashtag tập trung vào khách hàng để thu hút thêm người theo dõi mới.

Ví dụ trong bài đăng dưới đây của Sephora, chủ đề bài đăng này không liên quan trực tiếp đến hashtag #fispo (fitness inspiration, cảm hứng giữ vóc dáng), nhưng Sephora dùng hashtag này để thu hút sự chú ý của những người mới tìm cảm hứng về fitness cho thương hiệu của họ.

tăng like fanpage | Jenfi Capital

Tặng Mã Giảm Giá Cho Khách Hàng Like Fanpage

Mục tiêu cuối cùng của tăng like fanpage là để tăng doanh số bán hàng. Do đó, bạn có thể khuyến khích khách hàng like fanpage của mình bằng cách tặng mã khuyến mãi, giảm giá cho họ khi họ nhấn Like và Theo dõi trang của bạn.

Bạn có thể triển khai trên fanpage, hoặc trên website bằng Popup hiển thị khi khách hàng chuẩn bị thoát trang như ví dụ dưới đây.

Nhờ Khách Hàng Tag Trên Bài Đăng

Sau khi sản phẩm được vận chuyển đến khách hàng, bạn có thể gửi họ một email để hỏi và nhờ họ tag bạn vào sản phẩm trên bài đăng của họ (và nhận mã giảm giá cho lần mua tiếp theo). Nhờ vậy, những người trong danh sách bạn bè của họ có thể thấy sản phẩm và có thể mua hàng từ bạn.

Hình thức marketing truyền miệng này có tác động lớn vì nó mang tính chất chân thực, đáng tin cậy. 

Kết Luận

Dù hiện tại có nhiều nền tảng mạng xã hội cạnh tranh nhau, nhưng Facebook vẫn là một trong những nền tảng năng động nhất với hơn 2,6 tỷ tài khoản sử dụng hàng tháng. Những tài khoản trên Facebook có thể chuyển thành cơ hội tăng trưởng nếu bạn biết cách tận dụng, và một trong những cách phổ biến nhất là tăng like fanpage hoặc trang cá nhân của bạn.

Câu Hỏi Thường Gặp Về Tăng Like Fanpage

Tại sao tăng like fanpage lại quan trọng?

Like là một trong những nhân tố xếp hạng cho thuật toán Facebook. Mặc dù Facebook không cho biết cụ thể về thuật toán xếp hạng, nhưng trong số các nhân tố tác động thì Like là một nhân tố khá quan trọng, giúp đẩy bài đăng của bạn đến người dùng. 

Bên cạnh đó, Like còn là một “bằng chứng xã hội” - một trong những công cụ giúp thương hiệu của bạn trở nên đáng tin hơn trên mạng xã hội.

Có nên mua Like fanpage hay không?

Có nhiều dịch vụ tăng like fanpage Facebook với giá rẻ, tuy nhiên mua lượt like fanpage không có lợi cho thương hiệu về dài hạn. Nguyên nhân là vì, Facebook có thể cấm trang fanpage nếu phát hiện thao túng dữ liệu. Thậm chí, nếu Facebook không cấm trang của bạn thì người dùng cũng sẽ dễ dàng phát hiện ra bạn đang mua Like và nghi ngờ về độ tin cậy của thương hiệu.

 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Bộ Nhận Diện Thương Hiệu: Hướng Dẫn A – Z Xây Dựng Bộ Nhận Diện Thương Hiệu Với Bản Sắc Mạnh Mẽ

Open post

Bộ Nhận Diện Thương Hiệu: Hướng Dẫn A - Z Xây Dựng Bộ Nhận Diện Thương Hiệu Với Bản Sắc Mạnh Mẽ

Bộ Nhận Diện Thương Hiệu

Bộ nhận diện thương hiệu (brand identity) thể hiện bản sắc thương hiệu trong tâm trí người dùng. Một bộ nhận diện thương hiệu mạnh mẽ không dễ xây dựng một sớm một chiều. 

Bạn không thể chỉ chọn ngẫu nhiên một vài màu sắc, hình khối để tạo logo, font chữ… cho thương hiệu của mình. Thay vào đó, để xây dựng bộ nhận diện thương hiệu với bản sắc đặc trưng, bạn cần suy nghĩ thật sâu sắc về thương hiệu của mình, kết hợp kỹ năng thiết kế để thể hiện thương hiệu và giá trị doanh nghiệp ra bên ngoài.

Thiết kế bộ nhận diện thương hiệu không dễ dàng, nhưng vô cùng cần thiết - Nhất là những doanh nghiệp mới. Để giúp bạn có thể xây dựng một bộ nhận diện thương hiệu phản ánh được chân thực thương hiệu của bạn, chúng tôi đã chia nhỏ thành quy trình từng bước, cùng với những mẹo và template mẫu để bạn có thể sử dụng. 

Hãy cùng Jenfi Capital xây dựng nên một bộ nhận dạng thương hiệu thật đẹp và tỏa sáng, kết nối với khách hàng, và hỗ trợ xây dựng câu chuyện thương hiệu của bạn với bài viết sau.

Dành cho bạn: Cần nguồn vốn kinh doanh không thế chấp? Đăng ký Jenfi Capital.

Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu Là Gì?

Bộ Nhận Diện Thương Hiệu | Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu Là Gì? | Jenfi Capital

Khi nói đến bộ nhận dạng thương hiệu, bạn nghĩ đến điều gì? Có phải đó là logo, là bảng màu thiết kế, hình thức đóng gói, font chữ, thông điệp…? Thực tế, bộ nhận diện thương hiệu bao gồm tất cả các yếu tố này, và còn nhiều hơn nữa.

Bộ nhận dạng thương hiệu được định nghĩa là “tất cả những yếu tố bên ngoài của thương hiệu, bao gồm nhãn hiệu, tên, hình thức giao tiếp và hình thức trực quan.” Bộ nhận dạng thương hiệu là tổng thể những yếu tố về phần nhìn, cảm nhận của người khác đối với thương hiệu (đôi khi còn gồm cả âm thanh, mùi, vị,...) 

Tại Sao Bạn Cần Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu?

Tại Sao Bạn Cần Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu? | Jenfi Capital

Một bộ nhận dạng thương hiệu mạnh có thể biến đổi cách mọi người tương tác với thương hiệu theo ba hướng:

Khác biệt hóa

Làm sao để bạn có thể nổi bật trong một thị trường có nhiều đối thủ? Bộ nhận dạng thương hiệu có thể là yếu tố tạo nên sự khác biệt này. Cho dù bạn muốn nổi bật trên các kệ hàng trong siêu thị, hay bạn muốn nổi bật khi quảng cáo trực tuyến, một bộ nhận dạng thương hiệu nhất quán là một vũ khí thật sự.

Sự kết nối

Bạn càng giao tiếp hiệu quả về thương hiệu của mình thì mọi người càng dễ dàng tương tác với bạn . Kết quả, mọi người sẽ trở thành những khách hàng trung thành và ủng hộ bạn lâu dài.

Trải nghiệm nhất quán cho người dùng

Tất cả mọi thứ bạn tạo sẽ phản ánh thương hiệu của bạn. Do đó, nếu bạn muốn tạo trải nghiệm nhất quán, bạn cần thương hiệu được trình bày nhất quán, xuyên suốt tất cả các kênh như website, mạng xã hội, tài liệu quảng cáo… Một bộ nhận dạng thương hiệu mạnh mẽ sẽ giúp bạn đạt được điều đó.

Trong việc sử dụng thương hiệu cho các hoạt động trải nghiệm, một số thương hiệu còn “nâng cấp” bộ nhận dạng của họ thành tác phẩm nghệ thuật. Trong khi đó, một số thương hiệu biến chúng thành những hoạt động giải trí. Và cũng có nhiều thương hiệu không biết cách để làm sao sử dụng thương hiệu để giao tiếp hiệu quả.

Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu Bao Gồm Những Gì?

Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu Bao Gồm Những Gì? Jenfi Capital

Mỗi thương hiệu cần một bộ nhận diện thương hiệu cơ bản với 3 thành phần chính:

  • Logo
  • Bảng màu thiết kế
  • Font chữ

Nếu bạn tạo những nội dung đa dạng hơn, bạn có thể sử dụng những yếu tố thiết kế bổ sung để thể hiện thương hiệu trên nhiều nền tảng khác, bao gồm:

  • Hình ảnh
  • Hình vẽ minh họa
  • Icon
  • Dữ liệu trực quan hóa

Điều Gì Tạo Nên Bản Sắc Thương Hiệu Mạnh Mẽ Trong Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu?

Điều Gì Tạo Nên Bản Sắc Thương Hiệu Mạnh Mẽ Trong Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu?

Một vấn đề bạn cần chú ý là ngay cả khi bạn đã có một bộ nhận diện thương hiệu thì cũng chưa hẳn bộ nhận dạng thương hiệu của bạn thể hiện được bản sắc. Bộ nhận dạng thương hiệu đủ mạnh cần 6 yếu tố gồm:

  • Khác biệt: cần nổi bật so với đối thủ và thu hút sự chú ý của mọi người.
  • Dễ nhớ: tạo tác động về mặt thị giác
  • Có thể phát triển: có thể sử dụng, phát triển, tiến hóa cùng với thương hiệu theo thời gian
  • Linh hoạt: có thể sử dụng cho nhiều mục đích (web, bản in, banner…) 
  • Gắn kết: mỗi yếu tố cần kết nối với nhau
  • Dễ áp dụng: Dễ áp dụng trong nhiều hoàn cảnh

Nếu bản thiết kế bộ nhận dạng thương hiệu của bạn không tương đồng với khách hàng mục tiêu, hoặc không phản ánh được thương hiệu của bạn, bạn sẽ phí rất nhiều thời gian và công sức. Do đó, hãy đọc phần tiếp theo sau đây để xây dựng bộ nhận dạng thương hiệu tốt nhất cho bạn. 

Hướng Dẫn Xây Dựng Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu Của Bạn

Hướng Dẫn Xây Dựng Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu Của Bạn - Jenfi Capital

Bước 1: Xác định giá trị nền tảng

Đầu tiên, bạn cần hiểu rõ bạn (thương hiệu của bạn): Bạn là ai? Bạn quan tâm vấn đề gì? Bạn làm gì? Bạn muốn truyền tải gì qua những điều mình làm? Đây là những yếu tố chính mà bạn sẽ truyền đạt thông qua phần trực quan của bộ nhận dạng thương hiệu. Hãy xác định rõ nền tảng thương hiệu để từ đó xây dựng bộ nhận dạng có sức mạnh.

Hãy đảm bảo bạn đã xác định rõ:

  • Những yếu tố cốt lõi của thương hiệu: tầm nhìn, sứ mệnh, mục đích, giá trị…
  • Tên của thương hiệu
  • Những yếu tố bản chất thương hiệu: giọng điệu, tính cách…
  • Thông điệp: tagline, định vị giá trị… 

Bước 2: Đánh giá tình trạng thương hiệu của bạn

Để bộ nhận diện thương hiệu của bạn có thể phản ánh đầy đủ về giá trị thương hiệu, tính cách, và truyền tải được thông điệp, bạn cần hiểu rõ về thương hiệu của mình. Và nếu như bạn đã có một bộ nhận diện thương hiệu từ trước (và muốn làm mới, hoặc thay đổi), hãy bắt đầu xem xét lại:

  • Tình trạng hiện tại của bộ nhận diện thương hiệu
  • Có thể bổ sung, thay đổi gì trên bộ nhận diện hiện tại trong mẫu thiết kế mới

Bước 3: Phân tích đối thủ cạnh tranh của bạn

Như đề cập trên, yếu tố quan trọng cần thiết để có bản sắc thương hiệu là sự khác biệt hóa. Do đó, việc hiểu rõ đối thủ cạnh tranh của bạn đang xây dựng hình ảnh thương hiệu (về mặt trực quan) như thế nào sẽ giúp bạn tạo thiết kế độc đáo, dành riêng cho thương hiệu của mình. 

Lấy ví dụ về bộ nhận diện thương hiệu (logo) của các công ty fintech tại Việt Nam. Trong khi đa phần các doanh nghiệp hoạt động thanh toán qua điện thoại trực tuyến sử dụng gam màu xanh dương làm màu chủ đạo, một số ít doanh nghiệp thật sự khác biệt với font màu hồng (Momo), đỏ (Vinapay, Cyberpay).

Bước 4: Định hướng thiết kế trực quan

Đến đây, bạn có thể bắt đầu tập trung vào mô tả, định hướng thiết kế, màu sắc. Màu sắc truyền tải thông điệp khác nhau, và có thể được cảm nhận khác nhau. Do đó, bạn cần mô tả thật chi tiết những đặc tính quan trọng mình muốn thể hiện trên bảng thiết kế bộ nhận diện thương hiệu.

Hãy bắt đầu trao đổi về những đặc điểm, tính chất bạn muốn thể hiện trên mẫu thiết kế. Tiếp theo, hãy tìm những hình ảnh có thể truyền tải được những đặc điểm ấy để làm nguyên liệu thiết kế về sau.

Bước 5: Viết brief cho thương hiệu của bạn

Tại bước này, bạn hãy tạo một creative brief (bảng tóm tắt thiết kế), mô tả những thông tin cần thiết để nhân viên thiết kế có thể hiểu rõ và tạo bộ nhận diện theo đúng mục tiêu bạn muốn.

Dành cho bạn: Tải Creative Brief từ Jenfi Capital tại đây!

Bước 6: Thiết kế Logo của bạn

Bộ nhận diện thương hiệu thường được bắt đầu với thiết kế logo. Một logo mạnh ấn tượng thể hiện được bản chất thương hiệu, giúp bạn tạo dấu ấn (theo đúng ý bạn mong muốn) ở tâm trí khách hàng.

Gợi ý: bạn có thể bắt đầu vẽ phác thảo với bút chì trên giấy, với mục tiêu đảm bảo hình ảnh vẽ ra có thể truyền tải được đặc tính bạn mong muốn. Về sau, bạn có thể cách điệu logo phác thảo, thêm màu sắc và tạo logo bằng phần mềm thiết kế như Canva, Photoshop…

Bước 7: Chọn bảng màu thiết kế

Sau khi có được logo, lúc này bạn có thể khám phá bảng màu thiết kế. Hãy lựa chọn bảng màu sao cho khác biệt với đối thủ nhưng vẫn truyền tải đúng cảm xúc mong muốn. Một bảng màu thiết kế thường bao gồm:

  • 1 màu chính
  • 2 màu cơ bản
  • 3-5 màu bổ sung
  • 2 màu nhấn

Bước 8: Chọn font chữ của bạn

Chọn font chữ trong bộ nhận diện thương hiệu có vẻ đơn giản nhưng cũng rắc rối, nhất là khi bạn sử dụng font chữ trong thiết kế được dùng ở nhiều quốc gia. 

Một số font chữ hiển thị tốt khi dùng dạng tiếng Anh, nhưng lại bị vỡ font chữ khi chuyển sang tiếng Việt. Do đó, hãy lựa chọn font chữ được Việt hóa đầy đủ trước khi lựa chọn.

Bước 9: Thiết kế các yếu tố bổ sung

Tùy thuộc nhu cầu mà bạn có thể cần (hoặc không cần) các yếu tố bổ sung gồm:

  • Hình ảnh
  • Minh họa
  • Icon
  • Dữ liệu trực quan

Những yếu tố này giúp tăng giá trị mỹ thuật của bộ nhận diện thương hiệu. Hãy áp dụng những tiêu chuẩn chung về hình ảnh, thiết kế, chất lượng độ phân giải… để đảm bảo các yếu tố này bổ sung thêm giá trị thẩm mỹ.

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Omnichannel là gì? Định nghĩa, ví dụ, và bí quyết triển khai Omnichannel Marketing

Open post

Omnichannel là gì? Định nghĩa, ví dụ, và bí quyết triển khai Omnichannel Marketing

Omnichannel là gì? Định nghĩa, ví dụ, và bí quyết triển khai Omnichannel Marketing | https://jenfi.com

Omnichannel là gì? Omni có nghĩa là số nhiều, đa dạng, channel đề cập đến các kênh tiếp thị. Omnichannel là sự kết hợp đa kênh. Omnichannel marketing (tiếp thị đa kênh) đề cập đến sự kết hợp của nhiều kênh tiếp thị mà doanh nghiệp sử dụng để tương tác với khách hàng, với mục tiêu tạo nên trải nghiệm thương hiệu nhất quán. 

Một trong những mục tiêu cốt lõi của Omnichannel marketing là tạo trải nghiệm liền mạch cho người dùng, từ đó tạo ra những cơ hội để thực hiện những hoạt động như: mua hàng hóa online, mua online và nhận tại cửa hàng… Hiện nay, omnichannel được triển khai ở rất nhiều lĩnh vực, từ chăm sóc sức khỏe, nhà thuốc, tài chính, bán lẻ, vay tiêu dùng…

Cùng Jenfi Capital hiểu rõ hơn về Omnichannel là gì, cách triển khai chiến lược omnichannel marketing và những ví dụ thực tế trong bài viết sau.

Omnichannel là gì? Omnichannel marketing là gì?

Omnichannel là gì? Omnichannel marketing là gì?

Omnichannel marketing, còn gọi là tiếp thị đa kênh, là sự tích hợp liền mạch của các hoạt động như xây dựng thương hiệu, truyền tải thông điệp khách hàng vào các điểm tiếp xúc (touch-point) cả trực tuyến và tại cửa hàng, để người dùng có trải nghiệm độc đáo, tích cực trong hành trình mua hàng của họ.

Omnichannel marketing lấy người tiêu dùng làm trung tâm khi triển khai chiến lược cụ thể. Người tiêu dùng hiện nay có thể tương tác với thương hiệu qua rất nhiều kênh, từ mạng xã hội đến đường dây nóng dịch vụ khách hàng. Phương pháp tiếp cận đa kênh đảm bảo rằng người tiêu dùng có trải nghiệm tích cực, nhất quán trên mỗi kênh. 

Để đạt được điều này, doanh nghiệp cần đạt được một số yếu tố:

  • Thể hiện bản sắc thương hiệu nhất quán, dễ nhận diện
  • Thông điệp được cá nhân hóa cho từng nhóm người dùng dựa trên những đặc điểm cụ thể

Sự khác biệt giữa tiếp thị đa nền tảng (multi-channel marketing) và Omnichannel là gì?

Sự khác biệt giữa tiếp thị đa nền tảng (multi-channel marketing) và Omnichannel là gì?

Mặc dù tiếp thị đa nền tảng và Omnichannel đều là những khái niệm dựa trên ý tưởng thu hút người tiêu dùng trên nhiều nền tảng, nhưng chúng khác nhau về mục tiêu.

Tiếp thị đa nền tảng triển khai trên từng kênh cụ thể và cách khách hàng sẽ hoàn thành giao dịch ở đó như thế nào. Trong khi, omnichannel tập trung vào hành trình của khách hàng có thể xảy ra và đan xen trên nhiều kênh - và xem xét cách tạo ra trải nghiệm tốt nhất khi người tiêu dùng di chuyển giữa các kênh và thiết bị khác nhau. 

Mỗi tương tác trên Omnichannel là một điểm chạm trên một đường dẫn, dẫn đến một chuyển đổi thành khách hàng. 

Tiếp thị đa nền tảng

Tiếp thị đa nền tảng phân phối nội dung và quảng cáo trên nhiều nền tảng khác nhau. Chiến lược chủ yếu nhằm giúp người tiêu dùng có thể tiếp xúc với doanh nghiệp trên nhiều phương tiện khác nhau như: trực tuyến, ấn phẩm, tại cửa hàng, v.v. 

Người tiêu dùng có thể chọn nơi họ muốn tương tác với thương hiệu, tuy nhiên, nội dung và sự tương tác trong các kênh khác nhau này thường độc lập với nhau. 

Tiếp thị đa nền tảng thiên về tổ chức các hoạt động trên nhiều kênh nhất có thể, trong khi omnichannel tập trung vào trải nghiệm tổng thể của khách hàng.

Omnichannel

Omnichannel cũng giúp các thương hiệu hiện diện trên kênh trực tuyến và tại cửa hàng, tuy nhiên, Omnichannel tiến thêm một bước trong đảm bảo trải nghiệm tích hợp, liền mạch trên từng kênh. 

Khi người tiêu dùng chuyển đổi giữa các thiết bị và các nền tảng trực tuyến và ngoại tuyến, quá trình chuyển đổi diễn ra liền mạch và thông điệp đưa ra sẽ phù hợp tại điểm tiếp xúc vừa xảy ra.

Phương pháp tiếp cận đa kênh cho phép doanh nghiệp lấy người tiêu dùng làm trung tâm, luôn quan tâm đến hành trình toàn diện của khách hàng.

Lợi ích của Omnichannel marketing

Lợi ích của Omnichannel marketing

Các thương hiệu khi được phỏng vấn đều cho rằng Omnichannel marketing là cách tốt nhất để tương tác với người tiêu dùng. Mặc dù phương pháp triển khai Omnichannel không đơn giản, nhưng khi được thực hiện sẽ đem lại nhiều lợi ích. 

Hàng ngày chúng ta đều bị dồn dập thông điệp từ hàng trăm, nghìn thương hiệu khác nhau. Do đó, chúng ta (và người tiêu dùng cũng vậy) sẽ lựa chọn, chọn lọc những kênh, thương hiệu mình muốn để theo dõi và tương tác. Khi lựa chọn Omnichannel marketing, thương hiệu sẽ đem lại những lợi ích khác biệt, cụ thể gồm: 

Trải nghiệm người dùng tốt hơn 

Omnichannel tập trung vào trải nghiệm cá nhân trên nhiều thiết bị, do đó trải nghiệm người dùng (customer experience) sẽ được cải thiện. Bằng cách tập trung vào giữ chân khách hàng (thay vì chỉ hiện diện trên nhiều nền tảng), doanh số sẽ được thúc đẩy. 

Thương hiệu nổi bật, dễ nhận dạng hơn

Khi xây dựng hình ảnh thương hiệu đa kênh, khách hàng sẽ có trải nghiệm liền mạch với thương hiệu. Từ đó, thương hiệu có thể gia tăng sự trung thành của khách hàng và truyền tải được thông điệp nhắm mục tiêu tốt hơn cho từng kênh. 

Doanh thu tăng

Omnichannel thúc đẩy sự tương tác với thương hiệu tải nhiều điểm chạm, trên nhiều kênh. Những tương tác này đa dạng, sinh động, diễn ra trên hành trình mua hàng có thể giúp tăng doanh thu. Theo nhiều nghiên cứu cho thấy khách hàng tương tác nhiều hơn với thương hiệu có thể đem lại giá trị cao hơn 30%. 

Có nguồn dữ liệu khách hàng tốt hơn

Việc triển khai Omnichannel không chỉ đóng góp vào trải nghiệm người dùng, mà còn hỗ trợ thương hiệu có thêm dữ liệu để phân tích. Bằng cách theo dõi sự tương tác trên các kênh, thương hiệu có thể hiểu rõ hơn về hành trình mua hàng diễn ra như thế nào, các điểm chạm nhiều nhất ở đâu, người dùng muốn tương tác như thế nào, chiến dịch nào đem lại hiệu quả nhất. Tất cả những dữ liệu này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược marketing nhắm mục tiêu tốt hơn và tối ưu chi tiêu cho quảng cáo trả phí. 

Dành cho bạn: Đăng ký sử dụng tính năng Jenfi Insights miễn phí để tối ưu hóa nguồn dữ liệu bạn đang có và chuyển thành chiến lược marketing có hiệu suất cao!

Các bước tạo trải nghiệm người dùng tốt hơn với Omnichannel 

Các bước tạo trải nghiệm người dùng tốt hơn với Omnichannel 

Việc tạo trải nghiệm đa kênh cần tính đến cách người dùng tương tác với thương hiệu của bạn. Omnichannel không tập trung vào kênh mà là trải nghiệm nói chung. Do đó, có một số điều cần thiết khi tạo trải nghiệm đa kênh:

Thu thập dữ liệu

Điều cần thiết đầu tiên để triển khai Onichannel là nguồn dữ liệu chính xác, kịp thời. Dữ liệu giúp bạn hiểu về người dùng, loại thiết bị người dùng sử dụng, loại thông điệp và nội dung người dùng thích tương tác, loại sản phẩm họ đang tìm kiếm…

Những dữ liệu này bắt buộc cần có khi triển khai chiến lược đa kênh. 

Để thu thập dữ liệu, bạn cần công cụ thật hiệu quả, ví dụ như mô hình Đo lường tiếp thị hợp nhất (Unified Marketing Measurement - UMM). Với mô hình này, bạn có thể xác định các điểm chạm, xu hướng, các yếu tố tác động đến sự tương tác hay chuyển đổi. 

Tìm hiểu thêm về Unified Marketing Measurement với Think with Google tại đây.

Phân tích dữ liệu

Sau khi thu thập dữ liệu, bước tiếp theo là phân tích các dữ liệu này thành thông tin và hành động có thể triển khai. Bạn cần chọn một nền tảng phân tích có thể chắt lọc dữ liệu này theo thời gian thực, để từ đó chỉnh sửa các chiến dịch khi triển khai nhằm đáp ứng nhu cầu người dùng trong thực tế. 

Lập bản đồ hành trình khách hàng

Trước khi chạy chiến dịch Omnichannel, bạn cần tạo bản đồ hành trình khách hàng cho từng phân khúc, nhóm khách hàng. Bản đồ sẽ mô tả các điểm chạm trong suốt quá trình, kể từ khi khách hàng khám phá thương hiệu đến khi họ thực hiện mua hàng. 

Với bản đồ này, bạn có thể tạo nhiều chiến dịch nhắm mục tiêu, bằng cách xem xét những sở thích, trải nghiệm người dùng, giao diện trang mua hàng…

Xây dựng hướng dẫn nguyên tắc thương hiệu

Xây dựng hướng dẫn nguyên tắc thương hiệu (brand guideline) với các nguyên tắc rõ ràng về thông điệp, mục tiêu quảng cáo, và cả thiết kế (màu sắc, font chữ…) là cần thiết. Khi triển khai đa kênh, bạn cần tuân thủ theo bộ nguyên tắc này để giúp thương hiệu tạo được sự nhất quán, dễ nhận biết. 

Liên tục Kiểm tra / Tối ưu hóa

Hãy liên tục kiểm tra hiệu quả của phương pháp tiếp thị đa kênh của bạn. Điều này giúp bạn tối ưu hóa các chiến dịch, thông điệp và hơn thế nữa. 

Ví dụ về Tiếp thị đa kênh

Ví dụ về Tiếp thị đa kênh

Hãy tham khảo những chiến lược tiếp thị đa kênh của các doanh nghiệp dưới đây để có thêm ý tưởng cho chiến lược Omnichannel của bạn.

Starbucks

Thông qua ứng dụng phần thưởng dành cho thiết bị di động, Starbucks có thể tích hợp tốt hơn trải nghiệm di động với trải nghiệm tại cửa hàng để đặt sự thuận tiện của người tiêu dùng lên hàng đầu. 

Người dùng có thể nạp lại tiền vào ứng dụng Starkbucks từ điện thoại hoặc máy tính để bàn. Bằng cách sử dụng ứng dụng để thanh toán, họ được thưởng bằng số điểm có thể áp dụng cho một ly cà phê miễn phí. Ngoài ra, họ không cần xếp hàng bằng cách đặt hàng trước.

Nike

Nike áp dụng Omnichannel vào nâng cao trải nghiệm người dùng & chăm sóc khách hàng. Với ứng dụng Nike Plus trên điện thoại, khách hàng có thể đồng bộ thông tin của họ với kênh thông tin từ Nike để nhận gợi ý sản phẩm phù hợp. 

Nike Run Club, một ứng dụng từ Nike hỗ trợ và huấn luyện để người dùng có thể đo lường sự tiến bộ khi luyện tập, kết hợp cùng các bài luyện tập được cung cấp miễn phí giúp người dùng tăng lòng trung thành với thương hiệu. 

Lovesac

Thương hiệu nội thất (ghế sofa ghép, ghế lười,...) Lovesac cung cấp ứng dụng giúp người dùng tự lựa chọn kích cỡ ghế theo module lắp ráp, màu sắc, chất liệu foam… được cá nhân hóa cho từng ngôi nhà. Với cách này, người dùng có trải nghiệm tốt hơn trước khi mua nội thất về nhà. 

Các ngành nghề có thể áp dụng chiến lược Omnichannel

Các ngành nghề có thể áp dụng chiến lược Omnichannel

Các phương pháp tiếp cận đa kênh đã trở nên phổ biến. Tuy nhiên, Omnichannel đặc biệt nổi bật trong các ngành sau:

Bán lẻ 

Bán lẻ nói riêng đã phải đối mặt với những thay đổi mạnh mẽ trong môi trường đa kênh ngày nay. 

Với khả năng mua hàng tại cửa hàng hoặc trực tuyến và sự xuất hiện của các phương tiện truyền thông xã hội và các trang web đánh giá, các nhà tiếp thị bán lẻ cần tập trung vào cách người tiêu dùng tương tác với thương hiệu của họ ở nhiều kênh khác nhau.

Ví dụ: Bách Hóa Xanh triển khai bán hàng online trên website, gửi tin nhắn SMS, trên các nền tảng khác như Facebook, Grab, Zalo.

Chăm sóc sức khỏe

Khách hàng chăm sóc sức khỏe nói chung tương tác với nhiều đầu mối liên hệ giữa các nhà cung cấp khác nhau, từ bệnh viện, chăm sóc chính đến dược phẩm. Bằng cách phân tích dữ liệu xung quanh hành trình và sự tương tác của khách hàng, các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe có thể phục vụ tốt hơn cho các cá nhân, cung cấp cho họ dữ liệu quan trọng nhất đối với họ, đồng thời giảm thiểu các rủi ro sức khỏe tiềm ẩn.

Dịch vụ tài chính

Ngành dịch vụ tài chính ngân hàng đang chuyển từ tư duy sản phẩm là trung tâm sang quan điểm lấy khách hàng làm trung tâm hơn. Khi làm như vậy, các tổ chức phải xem xét cách họ có thể cung cấp những trải nghiệm được cá nhân hóa để có thể hiểu sâu hơn về dịch vụ và sản phẩm nào sẽ phù hợp nhất với từng người dùng dựa trên sở thích, mong muốn và nhu cầu cá nhân của họ.

Ô tô

Vì ô tô là một khoản đầu tư dài hạn, nên việc chú ý hàng đầu và thúc đẩy lòng trung thành của khách hàng là những ưu tiên lớn đối với các nhà sản xuất và đại lý ô tô. 

Quảng cáo ngày nay có thể không mang lại hiệu quả mong muốn ngay lập tức, nhưng nếu chúng thu hút khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng quan tâm, chúng sẽ tác động đến doanh số bán hàng. 

Xu hướng Omnichannel hiện nay

Xu hướng Omnichannel hiện nay

Khi đa kênh trở nên phổ biến hơn, một số xu hướng đã xuất hiện để cải thiện sự hài lòng của người tiêu dùng và tối đa hóa ROI tiếp thị.

Tích hợp mua sắm tại cửa hàng và trực tuyến

Nhiều người tiêu dùng đang mua sắm trực tuyến, chỉ để nhận hàng của họ tại cửa hàng. Điều này có thể là để tránh tìm kiếm các mặt hàng trong cửa hàng hoặc để tránh phí giao hàng. 

Ví dụ: Chuỗi nhà thuốc Long Châu tích hợp kênh đặt hàng online và nhận hàng tại nhà (kèm phí ship) hoặc tại cửa hàng gần nhất (miễn phí ship). 

Tập trung vào Thương hiệu, Không phải Kênh 

Như Báo cáo của Forrester: “Các nhà bán lẻ đang bắt đầu đạt được những phần thưởng của Thương mại đa kênh” lưu ý, “Khách hàng tin rằng họ đang tương tác với một thương hiệu hoặc tổ chức thống nhất, bất kể các điểm tiếp xúc khác nhau mà họ sử dụng. 

Điều này có nghĩa là các nhà bán lẻ phải đảm bảo tính liên tục của thông tin và tài nguyên trên các điểm tiếp xúc kỹ thuật số và cửa hàng - nếu không sẽ có nguy cơ mất khách hàng vào tay các đối thủ cạnh tranh ”. 

Các thương hiệu cần cung cấp danh tính nhất quán trên các kênh với thông điệp gây được tiếng vang với khách hàng, bất kể nền tảng.

Nhiều thiết bị cho một lần mua 

Khách hàng thường bắt đầu hành trình của họ trên một thiết bị và mua hàng trên một thiết bị khác. Tuy nhiên, nhiều nhà bán lẻ đang gặp khó khăn trong việc giải quyết yếu tố này trong hành trình của khách hàng, vì có thể khó tính đến tất cả các tương tác trên nhiều thiết bị. 

Không tính đến sự thay đổi xu hướng này có thể ảnh hưởng mạnh đến lợi nhuận cuối cùng và nỗ lực tối ưu hóa chi tiêu cho phương tiện truyền thông của bạn.

Nhiều kênh có nghĩa là khách hàng tốt hơn

Khi được theo dõi chính xác, khách hàng truy cập trang web của bạn trên nhiều thiết bị có xu hướng trở thành khách hàng tốt hơn và chi tiêu trung bình nhiều hơn gấp ba đến bốn lần so với khách hàng chỉ tương tác với một kênh duy nhất.

Kết luận

Chiến lược tiếp thị đa kênh giúp thương hiệu tiếp xúc với người tiêu dùng ở bất kỳ đâu, với thông điệp phù hợp vào đúng thời điểm. 

Thông qua tiếp thị đa kênh, các tổ chức có thể mang lại trải nghiệm khách hàng thống nhất thừa nhận các điểm tiếp xúc trước đó trong hành trình của khách hàng.

Điều này không chỉ nâng cao nhận thức về thương hiệu trong tâm trí người tiêu dùng mà còn dẫn đến cải thiện mức độ tương tác, tăng ROI và doanh số bán hàng, đồng thời nâng cao khả năng giữ chân và lòng trung thành của khách hàng.

Xây dựng quan hệ đối tác cùng chúng tôi!

Jenfi Capital, dịch vụ huy động vốn dựa trên doanh thu tiên phong tại Việt Nam giúp người dùng nhận nguồn vốn kinh doanh cho các hoạt động tăng trưởng như mua sắm hàng hóa, chạy quảng cáo… chỉ với vài phút đăng ký. 

Nếu bạn đang kinh doanh trong lĩnh vực hỗ trợ các doanh nghiệp online hoặc công ty phần mềm, hãy trở thành đối tác của chúng tôi!

Với chương trình đối tác cùng Jenfi Capital, khách hàng của bạn sẽ được tiếp cận nguồn tài chính VIP từ Jenfi, được nhận hoa hồng khi khách hàng của bạn vay vốn thành công, được hỗ trợ kết nối với các doanh nghiệp khác và cộng tác cùng nhau phát triển! Đăng ký ngay hôm nay!

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Marketing Trực Tiếp Là Gì? Top 6 Công Cụ Marketing Trực Tiếp

Open post

Marketing Trực Tiếp Là Gì? Đánh Giá Lợi Ích Và Công Cụ Triển Khai Marketing Trực Tiếp 

Marketing Trực Tiếp Là Gì | https://jenfi.com/

Marketing Trực Tiếp Là Gì?

Marketing trực tiếp (Direct Response Marketing) là phương pháp tiếp thị đề cập đến việc doanh nghiệp trình bày các thông tin về công ty, thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ trực tiếp đến khách hàng mục tiêu mà không qua đơn vị quảng cáo trung gian. Marketing trực tiếp là hình thức marketing nhắm mục tiêu đến những khách hàng tiềm năng đã quan tâm đến sản phẩm, dịch vụ của bạn và có thể trở thành khách hàng thật sự.

Ví dụ, hội chợ thương mại nội thất hàng năm tại thành phố Hồ Chí Minh giúp các doanh nghiệp sản xuất nội thất Việt Nam tiếp cận với những khách hàng xuất khẩu nội thất toàn cầu. Hoặc, một người học tiếng Anh có thể nhận email khuyến mãi về các gói học IELTS giảm giá. 

Các Hình Thức Marketing Trực Tiếp

Marketing Trực Tiếp Là Gì | Các Hình Thức Marketing Trực Tiếp | https://jenfi.com/

Các hình thức triển khai marketing trực tiếp bao gồm:

  • Brochure
  • Catalogue sản phẩm
  • Thư điện tử
  • Mã giảm giá
  • Email
  • Quảng cáo nhắm mục tiêu trên các nền tảng trực tuyến
  • Gọi điện trực tiếp
  • Tin nhắn khuyến mãi

Mục Tiêu Của Marketing Trực Tiếp

Marketing Trực Tiếp Là Gì | Mục Tiêu Của Marketing Trực Tiếp | https://jenfi.com

Trong khi một số hình thức marketing tập trung vào tăng độ nhận thức thương hiệu, giáo dục thị trường về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp thì mục tiêu của marketing trực tiếp thiên về khuyến khích thực hiện hành động. Mục tiêu cuối cùng của marketing là doanh số bán hàng, tuy nhiên một số khách hàng có thể chưa sẵn sàng để mua ngay. Nhưng, họ có thể thực hiện các hành động như:

  • Ghé trang web bán hàng
  • Gọi điện để được tư vấn
  • Cung cấp tên và email
  • Mua hàng

Tại Sao Doanh Nghiệp Cần Triển Khai Marketing Trực Tiếp

Tại Sao Doanh Nghiệp Cần Triển Khai Marketing Trực Tiếp Marketing Trực Tiếp Là Gì | https://jenfi.com

Không giống như quảng cáo hàng loạt, marketing trực tiếp chỉ triển khai đến nhóm khách hàng tiềm năng đã có sẵn hứng thú, nhu cầu về sản phẩm của doanh nghiệp. Với nhóm đối tượng này, doanh nghiệp có thể dễ dàng hơn trong việc chuyển đổi thành khách hàng thật sự.

Ví dụ, những khách hàng đã từng mua hàng hóa tại Bách Hóa Xanh có thể nhận tin nhắn mã khuyến mãi, thông báo họ sẽ được chiết khấu 20% giá trị đơn hàng từ 500 nghìn đồng khi đặt mua online. Với cách này, Bách Hóa Xanh có thể tăng doanh số bán hàng kênh online mà không cần tốn kém chi phí quảng cáo trực tuyến. 

Những lý do khác khiến marketing trực tiếp có tỉ lệ thành công cao như:

  • Bạn có thể cá nhân hóa nội dung, khiến người nhận thông tin cảm giác như thông tin ấy được viết riêng cho họ.
  • Tiết kiệm chi phí tiếp thị vì bạn đang tiếp cận nhóm khách hàng tiềm năng nhất trên phễu mua hàng.
  • Tỉ lệ ROI cao, vì khả năng chuyển đổi của nhóm đối tượng này cao nhất.
  • Có thể đo lường được. Marketing trực tiếp sử dụng các công cụ để kiểm soát hiệu suất thành công của mỗi chiến dịch, giúp bạn cải thiện hiệu quả cho các chiến dịch về sau.

6 Công Cụ Triển Khai Marketing Trực Tiếp Bạn Nên Sử Dụng

6 Công Cụ Triển Khai Marketing Trực Tiếp Bạn Nên Sử Dụng | https://jenfi.com/

Email khuyến mãi

Các chiến dịch tiếp thị trực tiếp qua email giúp doanh nghiệp tiếp cận hàng trăm nghìn khách hàng tiềm năng từ các nguồn dữ liệu khác nhau (doanh nghiệp thu được hoặc mua kho dữ liệu trên thị trường). 

Với email marketing, bạn cần đảm bảo email của mình không bị cho vào thư mục Spam của khách hàng tiềm năng. Hãy sử dụng phần mêm email marketing chuyên dụng (ví dụ: MailChimp) để quản lý thông tin, gửi email và đo lường kết quả.

Một email marketing thu hút nên bắt đầu với việc đề cập đến vấn đề của khách hàng và cách mà bạn có thể giúp họ giải quyết vấn đề ấy. Bạn cũng có thể triển khai chiến dịch email thông báo khách hàng về các sự kiện, khuyến mãi của thương hiệu để tăng doanh số trong ngắn hạn. Email marketing là cách tiếp thị tuy cũ nhưng ít tốn kém và có tỷ lệ ROI chấp nhận được.

Tin nhắn SMS

“Đến cuối 2021, cả nước Việt Nam có hơn 91 triệu thuê bao điện thoại.” - Cục Viễn thông (Bộ TT-TT). Nghĩa là bạn có thể tiếp cận đến phần lớn dân số tại Việt Nam với tin nhắn SMS. Do vậy, dùng SMS trong marketing tại Việt Nam là công cụ mà bạn không nên đánh giá thấp.

Hơn nữa, dùng tin nhắn SMS để marketing trực tiếp cũng rất tiết kiệm chi phí. Chỉ với 199 đồng, bạn có thể gửi tin nhắn đến khách hàng mục tiêu để tiếp thị sản phẩm của mình. Hãy lưu ý đến thời gian gửi tin nhắn và nội dung nên đem lại giá trị cho người nhận, vì hình thức này có thể gây phiền nhiễu và họ có thể chăn số của bạn nếu cảm thấy nội dung không phù hợp.

Website

Website là một trong những công cụ marketing trực tiếp tốt nhất để tiếp cận người tiêu dùng. Độ phủ của một website sẽ phụ thuộc vào thứ hạng các từ khóa trên công cụ tìm kiếm, do đó hãy tuân thủ các quy tắc hướng dẫn về chất lượng nội dung, từ khóa, hình ảnh… để phù hợp với cả bộ máy tìm kiếm và người dùng. 

Telemarketing

Gọi điện thoại bán hàng là công cụ marketing trực tiếp được nhiều doanh nghiệp sử dung, vì cách này giúp doanh nghiệp trò chuyện trực tiếp với khách hàng tiềm năng. Sự tương tác mang tính cá nhân ở cả người bán và người mua hàng giúp cho telemarketing trở nên hiệu quả hơn.

Doanh nghiệp có thể tương tác với khách hàng ở góc độ cá nhân hóa khi triển khai telemarrketing, với nhiều chủ đề như:

  • Giải thích về sản phẩm, lợi ích sản phẩm
  • Trả lời thắc mắc
  • Giúp khách hàng vượt qua các trở ngại trong quá trình mua hàng
  • Tiếp cận được số lượng khách hàng mục tiêu lớn hơn

Đồng thời, bạn cũng có thể theo dõi và đo lường hiệu quả của chiến dịch marketing trực tiếp bằng cách gọi điện thoại. 

Tiếp thị nhắm mục tiêu trên các phương tiện online

Quảng cáo trực tuyến là cách tốt nhất để doanh nghiệp có thể nhắm mục tiêu chính xác cao. Quảng cáo trực tuyến giúp bạn xác định các ngách kinh doanh chính xác, từ đó có được lợi thế cạnh tranh. Bên cạnh đó, bạn có thể đo lường, kiểm soát, tối ưu chiến dịch quảng cáo, tăng hoặc giảm chi phí quảng cáo theo cách bạn muốn tại bất kỳ thời điểm nào.

Sự kiện & hội chợ thương mại

Các sự kiện và hội chợ thương mại được tổ chức ở nhiều thành phố, nơi bạn có thể đến để quảng bá sản phẩm và dịch vụ cho một ngành hàng cụ thể. Đây là nơi tập hợp rất lớn những người muốn tìm hiểu thông tin và cũng để mua sản phẩm. 

Kết Luận

Tiếp thị kỹ thuật số đang nhanh chóng trở thành xu hướng chủ đạo ở Việt Nam, với ngày càng nhiều doanh nghiệp nhận ra tầm quan trọng của việc biến nó trở thành một phần không thể thiếu trong chiến lược kinh doanh của họ.

Tiếp thị qua điện thoại, email, văn bản, quảng cáo trực tuyến là những công cụ đã được thời gian thử nghiệm và đã hoạt động rất hiệu quả đối với một số lượng rất lớn các công ty Việt Nam. Hãy thử áp dụng một hoặc nhiều công cụ này vào kế hoạch tiếp thị trực tiếp của bạn và chứng kiến doanh số bán hàng tăng trưởng.

Triển khai marketing trực tiếp đơn giản với dữ liệu từ Jenfi Insights

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Case Study Marketing: Top 10 Ví Dụ Thực Tế

Open post

Case Study Marketing: Những Ví Dụ Thực Tế 

Case Study Marketing | https://jenfi.com/

Có hàng triệu bài viết, video trên Google, Facebook… chia sẻ những kiến thức, kinh nghiệm về marketing. Chỉ riêng trên Google, có đến hơn 671 triệu kết quả liên quan đến cụm từ “case study marketing”. 

Với một lượng lớn nội dung như vậy, nhưng lại có quá nhiều nội dung lỗi thời, nội dung sao chép góp nhặt để tối ưu từ khóa cho website, thật khó để có thể tìm được những case study có thể áp dụng hiệu quả vào công việc.

Trong bài viết này, cùng Jenfi Capital nghiên cứu những case study marketing kèm ví dụ thực tế, học hỏi những kiến thức để áp dụng vào các kênh tiếp thị trức tuyến như: quảng cáo PPC, tiếp thị qua email…, và cách để áp dụng những case study marketing vào từng chiến dịch cụ thể của bạn.

Case study marketing là gì?

Case Study Marketing | Case study marketing là gì? | https://jenfi.com/

Trong marketing, case study là nghiên cứu thực tế và chuyên sâu về hiệu quả của một công cụ, một chiến lược cụ thể nào đó. Với case study marketing, nội dung tập trung vào chiến lược và hiệu quả có thể đo lường được, ví dụ như: phần trăm tăng doanh số, tỉ lệ giữ chân khách hàng, hay giảm chi phí PPC.

Trong case study marketing thường bao gồm các thành phần chính:

  • Giới thiệu về thương hiệu, khách hàng
  • Vấn đề mà thương hiệu, khách hàng gặp phải và cần giải quyết
  • Giải pháp (và giải thích tại sao giải pháp ấy lại phù hợp)
  • Dữ liệu (trước và sau khi triển khai giải pháp)

Case study mô tả hành trình làm việc với khách hàng của doanh nghiệp của bạn, và là bằng chứng hiệu quả để những khách hàng tiềm năng có lý do tin tưởng và chọn bạn.

Các hình thức case study marketing là gì?

Case Study Marketing | Các hình thức case study marketing là gì? | https://jenfi.com/

Ba hình thức case study marketing thường dùng bao gồm:

Case study khách hàng

Tập trung vào các trải nghiệm của một khách hàng cụ thể khi làm việc với doanh nghiệp bạn, hoặc sử dụng sản phẩm và dịch vụ của bạn.

Case study giải thích

Những case study này khám phá tác động của một chiến lược cụ thể, ví dụ như chiến lược marketing của một công ty đã tác động đến sự tăng trưởng như thế nào. Case study giải thích thiên về quan sát, diễn giải và kết luận.

Case study triển khai

Hình thức này đi sâu vào quá trình triển khai giải pháp cụ thể cho khách hàng.

Bên cạnh đó, case study marketing còn có thể phân loại dựa theo hình thức trình bày: văn bản (bài đăng), video, seminar, infographic… 

Hiện nay có nhiều doanh nghiệp ưa chuộng dùng video để diễn giải case study và dùng tài liệu này cho quảng cáo nhắm lại mục tiêu (retargeting ads), nhằm giúp khách hàng tiềm năng loại bỏ các rào cản mua hàng.

Tại sao doanh nghiệp bạn nên triển khai case study

Tại sao doanh nghiệp bạn nên triển khai case study | Case Study Marketing | jenfi.com

Case study có hiệu quả chứng minh với khách hàng tiềm năng rằng: sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn thật sự đem lại giá trị, đồng thời thể hiện được kỹ năng chuyên môn của doanh nghiệp. Đây là cách để xây dựng lòng tin với khách hàng khá thuyết phục.

Nghiên cứu từ Kantar’s Dimension trên 8,000 người cho thấy, lòng tin của người tiêu dùng vào các quảng cáo trực tuyến giảm dần qua các năm. Hiện nay, chỉ có khoảng 10% người tiêu dùng cho biết họ còn tin tưởng doanh nghiệp quảng cáo thật về sản phẩm dịch vụ. 

Ở nghiên cứu khác từ Local Consumer Review Survey cho thấy, 98% người được phỏng vấn thường đọc những đánh giá online về doanh nghiệp trước khi mua hàng. Để có được lòng tin từ người dùng, doanh nghiệp cần có “bằng chứng xã hội” (social proof), và các case study là công cụ quyền lực có thể làm được điều này.

Theo VWO khi thực hiện case study về kiểm tra A/B với nền tảng WikiJob, sau khi thêm bằng chứng xã hội vào website đã giúp doanh số tăng trưởng lên 34%. Một hình ảnh chứng thực chi tiết từ khách hàng, một case study thu hút có thể đem lại tác động không ngờ.

10 Ví Dụ Về Case Study Marketing 

10 Ví Dụ Về Case Study Marketing  | Case Study Marketing | jenfi.com

Dưới đây là 10 ví dụ cụ thể về case study marketing được triển khai theo nhiều hình thức marketing khác nhau, từ email, video, influencer marketing đến SEO, PPC, và nhiều hình thức khác.

Video marketing case study: L’Oréal và YouTube

Trong case study này, các thành viên marketing của L’Oréal trên toàn cầu chia sẽ từng bước họ triển khai sản phẩm mới bằng video marketing trên Youtube.

 

Sau chiến dịch này, L’Oréal đã thiết lập được sản phẩm mới trên thị trường và có thêm 34% doanh số thông qua các kênh bán lẻ trực tuyến. Trong case study này đã chia nhỏ quy trình từng bước, từ giai đoạn nhận thức sản phẩm đến chuyển thành khách hàng trung thành như thế nào. Đây là một ví dụ về Case study triển khai. 

Instagram Marketing case study - Ví dụ từ Converse

Ví dụ về Case Study Marketing | https://jenfi.com/

Thương hiệu Converse có tỷ lệ tương tác cao hơn so với các thương hiệu quần áo, giày dép khác trên Instagram, lên đến gần 2%. Con số này cao gấp 15 lần nếu so với Nike, H&M trên Instagram.

Lý do tại sao? Hãy quan sát những nội dung trên Instagram của Converse. Bạn dễ dàng nhận ra thương hiệu Converse thường xuyên kết hợp với những influencer và nghệ sỹ (đọc thêm về influencer marketing).

Ví dụ về Case Study Marketing | https://jenfi.com/

Sự kết hợp của Converse và Tyler trong bài đăng giới thiệu sản phẩm mới trong ảnh trên đạt hơn 183,000 lượt thích. 

Nếu bạn muốn tiếp cận một lượng lớn người xem, influencer marketing là chiến lược hiệu quả cao.

PPC case study marketing: Google Ads và Saraf Furniture

Ví dụ về Case Study Marketing | https://jenfi.com/

Khi đề cập PPC (Pay-per-click), Google là một trong những đơn vị triển khai sớm nhất. Đến nay, Google vẫn đứng đầu trong lĩnh vực quảng cáo trực tuyến, với doanh thu lên đến 209 tỷ USD trong 2021 (nguồn: Statista.com)

Có thể bạn nghĩ, với gã khổng lồ như Google sẽ không cần phải tăng thêm độ uy tín, nhưng Google vẫn sử dụng rất nhiều case study nhất là ở các thị trường mới nổi như Đông Nam Á.

Tham khảo thêm về Google Case study tại: thinkwithgoogle.com

Quay trở lại với Saraf Furniture, Google Ads đã giúp thương hiệu này tạo ra gấp 10 lần khách hàng tiềm năng (lead) mỗi tháng và thuê thêm 1500 thợ mộc vì tăng trưởng vượt trội.

Content marketing case study - Ví dụ từ Fractl 

Ví dụ về Case Study Marketing | https://jenfi.com/

Fractl là đơn vị chuyên về content marketing đã hợp tác cùng Porch.com trong một năm và thu mua 931 tên miền, nhận được hơn 23,000 lượt truy cập website và được báo chí nhắc đến hơn 3,500 lần trong chỉ một năm.

Case study này tập trung vào kết quả đạt được cho một khách hàng cụ thể mà không đi chi tiết vào quá trình. Những case study như vậy có hiệu quả giúp bạn thuyết phục khách hàng còn đang phân vân lựa chọn. Bằng cách cho họ thấy bạn đã tạo ra kết quả như thế nào cho khách hàng tương tự họ, bạn có thể dễ dàng chứng minh năng lực chuyên môn của doanh nghiệp mình.

Email Marketing case study - Ví dụ từ Your Therapy Source

Ví dụ về Case Study Marketing | https://jenfi.com/

Nếu bạn nghĩ email marketing đã lỗi thời và không hiệu quả, hãy nghĩ lại. Với chiến dịch email marketing tự động, thương hiệu Your Therapy Source đem lại ROI đến 2000%.

Cụ thể, các đơn hàng chưa thanh toán thường chiếm một phần lớn và nếu bỏ qua những đơn hàng này, doanh nghiệp sẽ mất một khoảng thu đáng kể. Chỉ với một email tự động, nhắc nhở khách hàng rằng họ còn đơn hàng chưa hoàn thành, Your Therapy Source đã tăng doanh thu lên 30%.

Bên cạnh đó, Your Therapy Source gửi email khuyến mãi hàng tuần cho khách hàng và có thêm 50% đơn hàng từ chiến lược này. Các chiến lược email marketing của Your Therapy Source được triển khai tự động với nền tảng ActiveCampaign. Bạn có thể đọc chi tiết về case study này tại đây: https://www.activecampaign.com/customers/yourtherapysource

SEO case study marketing: Ví dụ từ Ryan Berg 

Ví dụ về Case Study Marketing | https://jenfi.com/

Ryan Berg (ryanberg.co) là một SEOer có kinh nghiệm trong ngành SEO. Trong case study khi anh làm việc với Zapier, anh giải thích cụ thể quá trình, chiến lược sử dụng để mang lại 25,000 lượt truy cập vào trang web của Zapier nhờ tối ưu từ khóa cho bộ máy tìm kiếm

Chiến lược anh ấy sử dụng trong SEO case study marketing này xoay quanh tối ưu các từ khóa dài. Bằng cách phân tích chiến lược anh ấy triển khai cho Zapier, một thương hiệu SaaS nổi tiếng trong ngành dịch vụ tự động hóa, Ryan Berg có thể nhận được sự tin cậy nhờ vào thương hiệu lớn này.

Những case study phân tích chi tiết như vậy có thể cho khách hàng biết được bạn là một chuyên gia trong ngành, có đủ năng lực cần thiết để giúp họ đạt được mục tiêu.

Remarketing case study: AdRoll và Yoga Democracy

Ví dụ về Case Study Marketing | https://jenfi.com/

AdRoll là một nền tảng tiếp thị nhắm mục tiêu lại, theo dõi khách truy cập vào trang web của bạn và giúp bạn hiển thị quảng cáo được nhắm mục tiêu cho họ khi họ online lướt web, lên mạng xã hội…

Adroll đã triển khai remarketing cho Yoga Democracy, một thương hiệu trang phục thể thao và đem lại hiệu quả bằng những con số biết nói:

  • Tăng 200% chuyển đổi
  • Giảm 50% CPA
  • 19% tổng doanh thu có được nhờ AdRoll

Influencer marketing case study: Trend và WarbyParker

Ví dụ về Case Study Marketing | https://jenfi.com/

Chiến dịch Influencer marketing với sự kết hợp của Trend và WarbyParker cho thấy bạn không cần quá nhiều chi phí khi triển khai Influencer marketing.

Chiến dịch "Wearing Warby" xoay quanh quảng bá hình ảnh những người có ảnh hưởng đeo kính Warby Parker trong cuộc sống hàng ngày của họ.

Case study trải nghiệm khách hàng: Coca-Cola và App Annie

Trong video dưới đây, đại diện từ Coca-Cola chia sẻ những giá trị mà App Annie mang lại.

 

Thay vì các con số và chỉ số cụ thể, nó tập trung vào những lợi ích toàn cảnh mà Ứng dụng Annie có được đối với trải nghiệm khách hàng của Coca-Cola.

Hình thức phỏng vấn video cũng giúp tạo niềm tin với khách hàng tiềm năng.

Case study trong SaaS: Asana và Carta

Ví dụ về Case Study Marketing | https://jenfi.com/

Asana là một nền tảng quản lý dự án giúp các công ty thực hiện quy trình làm việc của họ hiệu quả hơn.

Carta đã sử dụng Asana để cải thiện tính minh bạch và sự hợp tác giữa các bộ phận trong toàn công ty. Asana cũng giúp Carta sắp xếp hợp lý các quy trình liên quan đến tăng trưởng và mở rộng quy mô, như tuyển dụng và giới thiệu nhân viên mới.

Cách sử dụng các case study marketing các chiến dịch tiếp thị của riêng bạn

Thêm một phần về case study/ câu chuyện của khách hàng trên trang web của bạn

Hầu hết các thương hiệu có website đều sử dụng chiến lược này. Hãy mô phỏng lại các đối thủ cạnh tranh đầu ngành của bạn bằng cách thêm case study vào trang web của mình và làm tốt hơn họ. 

Thêm CTA vào các trang case study

Thông thường, những người xem các bài viết về case study sẽ ở phần đáy của phễu mua hàng, do đó đừng quên thêm CTA vào bài viết case study của bạn. 

Chia sẻ case study qua email marketing

Tiếp thị qua email là kênh tốt nhất để nuôi dưỡng, duy trì quan hệ với khách hàng tiềm năng. Nói cách khác, bạn nên sử dụng các case study của mình và câu chuyện thành công của khách hàng trong các chiến dịch email. 

Sử dụng video case study để giúp khách hàng vượt qua rào cản mua hàng

Hầu như khi khách hàng dự định mua một sản phẩm nào đó, trong đầu họ sẽ có những tiếng nói như “sản phẩm này hơi đắt”, “sản phẩm này có thể chưa phù hợp”, “tôi chưa có thời gian trải nghiệm sản phẩm này”. 

Một video case study có thể giúp khách hàng tiềm năng giải quyết những câu hỏi như vậy cho họ.

Kết luận

Hy vọng rằng các ví dụ trong bài viết này đã cho bạn biết cách sử dụng các case study marketing trong chiến lược tiếp thị nội dung, email và truyền thông xã hội để tiếp tục đạt được các mục tiêu kinh doanh của mình.

Tăng trưởng với dữ liệu từ Jenfi Insights

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 4 5 6 7 8 12 13 14
Scroll to top