Open post

Đầu tư chứng khoán là gì? Kinh nghiệm đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư mới

Đầu tư chứng khoán là gì? Kinh nghiệm đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư mới

Những năm gần đây, số lượng người tham gia đầu tư chứng khoán tại Việt Nam tăng trưởng nhanh chóng. Nhất là phân khúc những người trẻ. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ được đầu tư chứng khoán là gì? Nhà đầu tư mới hầu hết đang chạy theo xu hướng mà quên trang bị cho mình những kiến thức cần thiết về chứng khoán. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn tích lũy thêm những kiến thức về chủ đề này.

1. Chứng khoán là gì?

Chứng khoán (tiếng Anh: securities) là một loại tài sản vô hình. Chứng khoán chứng minh quyền sở hữu phần vốn của công ty hoặc tổ chức đã phát hành. Bằng chứng tài sản mà người chơi sở hữu được gọi là cổ phiếu. Người sở hữu số lượng cổ phiếu đủ lớn được gọi là cổ đông, nắm giữ cổ phần của công ty phát hành.

Đầu tư chứng khoán là gì? Kinh nghiệm đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư mới

Hiện nay, chứng khoán thường được chia thành những loại phổ biến như sau:

  • Chứng khoán nợ (debt securities): Tiền giấy, trái phiếu và giấy nợ.
  • Chứng khoán vốn (equity securities): Cổ phiếu phổ thông.
  • Các công cụ phái sinh (derivatives): Hợp đồng tương lai, kỳ hạn,...

Chứng khoán mang một số điểm khác biệt khá nhiều so với những hình thức đầu tư khác.

  • Số vốn đầu tư ban đầu không cần quá lớn như đầu tư nhà đất, bất động sản,...
  • Khả năng sinh lời cao khi đầu tư chứng khoán cao hơn so với việc gửi tiền ngân hàng.
  • Giá chứng khoán thuộc vào tình trạng cung cầu cổ phiếu và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phát hành mà có thể biến đổi tăng hoặc giảm
  • Giao dịch chứng khoán công khai, thanh toán minh bạch. Nhà đầu tư có thể dễ dàng nắm bắt những thông tin liên quan
  • Tính thanh khoản cao. Dễ dàng chuyển đổi thành tài sản dạng tiền mặt.
  • Tính rủi ro cao, thị trường liên tục có biến động và dễ bị tác động từ nhiều yếu tố.

Các chỉ số đo lường thị trường chứng khoán phần nào phản ánh khách quan tình hình phát triển của nền kinh tế. Ngoài ra, chứng khoán cũng là hình thức hỗ trợ đắc lực cho chính phủ kiểm soát tốt hơn tình hình hoạt động của các công ty. Thông qua báo cáo kinh doanh, sản xuất được công bố định kỳ.

2. Đầu tư chứng khoán là gì?

Đầu tư chứng khoán là hành động mua, bán chứng khoán trên thị trường nhằm thu về lợi nhuận từ chênh lệch giá hay thực hiện những kế hoạch kinh doanh cụ thể. 

Đầu tư chứng khoán là giao dịch mua bán cổ phiếu trên sàn. Thông qua những công ty môi giới chứng khoán, chứ không phải mua trực tiếp từ công ty phát hành (trừ trường hợp mua cổ phiếu mới phát hành thêm).

Đầu tư chứng khoán hiện nay ở thị trường Việt Nam bao gồm những trường phái chính như: Đầu tư tăng trưởng; Đầu tư giá trị; Đầu tư phân tích kỹ thuật; Đầu tư phân tích cơ bản

3. Thị trường chứng khoán là gì?

Thị trường chứng khoán (tiếng Anh: stock market hoặc securities market) là tập hợp những người có nhu cầu giao dịch mua, bán chứng khoán hoặc cổ phiếu. Nơi tập trung các giao dịch mua bán chứng khoán được gọi là sàn giao dịch chứng khoán.

Hiện nay, hầu hết thị trường chứng khoán đều sử dụng hệ thống giao dịch điện tử hoàn toàn. Tất cả các hoạt động mua bán, giao dịch liên quan đến chứng khoán đều được thực hiện trực tuyến thông qua mạng Internet.

Thị trường chứng khoán được pháp luật bảo vệ theo quy định của Luật chứng khoán và Luật doanh nghiệp. Tuy nhiên ngược lại, chứng khoán lại có tính rủi ro về thanh khoản trước những biến động của thị trường xung quanh.

4. Kinh nghiệm đầu tư chứng khoán: 7 nguyên tắc cho nhà đầu tư mới

Nếu đang trên đường tập thành trở thành F0 (Nhà đầu tư mới), thì trước tiên cần nắm vững một số nguyên tắc chơi chứng khoán sau đây:

Đầu tư chứng khoán là gì? Kinh nghiệm đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư mới

4.1 Theo dõi và cập nhật tin tức về thị trường chứng khoán

Thị trường chứng khoán rất “nhạy cảm” và thường xuyên biến động bởi nhiều yếu tố từ vĩ mô đến vi mô như: Chính trị, chính sách, văn hoá,...Do đó, nhà đầu tư cần đảm bảo thường xuyên theo dõi thông tin để kịp thời nắm bắt vấn đề. Phần nào phân tích thị trường, dự báo xu hướng qua đó điều chỉnh các quyết định mua – bán phù hợp. Như vậy mới có thể tối đa lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro,…

4.2 Lựa chọn đầu tư vào những mã chứng khoán có tiềm năng

Quyết định đầu tư vào mã cổ phiếu nào là điểm mấu chốt, tác động lớn đến kết quả đầu tư. Cơ hội thành công và có lợi nhuận ngay từ đầu có thể đến trong thời gian ngắn nếu chọn đầu tư đúng mã tiềm năng.

Nhà đầu tư có rất nhiều lựa chọn để sở hữu một hoặc một vài cổ phiếu trong số danh sách cổ phiếu niêm yết trên sàn. Tuy nhiên, không phải tất cả đều sẽ mang lại lợi nhuận. 

Để chọn được cổ phiếu tốt, nhà đầu tư cần chú ý theo dõi thị trường. Kết hợp phân tích nhiều thông tin khác. Thông thường, giá cổ phiếu tăng trưởng gắn liền với tốc độ gia tăng ổn định trong hoạt động kinh doanh của công ty. Doanh nghiệp có doanh thu và mức lợi nhuận tăng trưởng trong thời gian ổn định góp phần tạo nên giá trị cho cổ phiếu của doanh nghiệp đó. Và đó chắc chắn là mã chứng khoán tiềm năng để đầu tư.

4.3 Xác định thời điểm chốt giao dịch mua - bán 

Giá trị cổ phiếu biến động liên tục do phụ thuộc và nhiều yếu tố. Sự thay đổi của giá cổ phiếu thường sẽ dựa trên sự phát triển của doanh nghiệp phát hành. Vì vậy, nhà đầu tư cần lưu ý chọn thời điểm mua – bán cổ phiếu thích hợp. Đũng mã - Đúng lúc là chìa khoá gặt hái lợi nhuận.

Về thời điểm mua, các chuyên gia tài chính khuyên rằng nên chọn mua cổ phiếu khi kinh tế của ngành ổn định và lượng cung tiền cao. Lúc này, thị trường chứng khoán sẽ có tính thanh khoản cao. Kéo theo đó, giá trị của cổ phiếu cũng tăng lên theo hướng tích cực.

Khi cân nhắc việc lợi nhuận đã đạt như kế hoạch đề ra ban đầu. Nhà đầu tư dựa theo tình hình của công ty và thị trường để quyết định thời điểm bán. Nếu có biến động theo hướng tiêu cực, giá cổ phiếu lớn hơn so với giá trị thực thì nhà đầu tư cần nhanh chóng đưa ra quyết định xuất bán để bảo toàn số vốn, giảm thiểu rủi ro tối đa. Tiếp tục phân tích và có thể quyết định đầu tư tiếp vào những cổ phiếu đang ở dưới giá trị thực nhưng có tiềm năng tăng giá trở lại trong tương lai.

4.4 Lựa chọn phương pháp đầu tư 

Tuỳ theo kiến thức, kỹ năng của mỗi người sẽ có những phương pháp đầu tư khác nhau. Tận dụng được điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu khi đầu tư. 

Nhà đầu tư có thể chọn giao dịch cổ phiếu trong giai đoạn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Hiện nay, đầu tư ngắn hạn hay còn gọi là lướt sóng được nhiều nhà đầu tư lựa chọn do tính linh hoạt của nó. Tuy nhiên, cần xác định rằng đây cũng là phương pháp đầu tư mang đến nhiều rủi ro nhất.Nhà đầu tư phải có vốn kiến thức dày dặn, nhạy bén với thị trường. Quyết định giao dịch mua - bán được thực hiện dựa trên xu hướng cổ phiếu và tin tức của công ty.

Đầu tư trung và dài hơn tuy ít rủi ro hơn nhưng lợi nhuận thu được cần thời gian dài hơn.

4.5 Học hỏi không ngừng những kiến thức về đầu tư chứng khoán

Không quá khó để có thể tiếp cận những “tinh hoa” của các bậc thầy chứng khoán ở Việt Nam nói riêng và trên toàn thế giới nói chung. Chỉ đơn giản với một cú click chuột, rất nhiều thông tin liên quan để bạn tham khảo sẽ hiện ra.
Ngoài ra, nhà đầu tư có thể chọn đọc sách, học hỏi kinh nghiệm trực tiếp từ những người đi trước như Benjamin Graham, Philip Fisher, Charlie Munger. Những kiến thức bổ ích qua từng trang sách sẽ giúp bạn phát triển tư duy để đưa ra những quyết định đầu tư đúng đắn nhất. 

Một số cuốn sách hay về đầu tư chứng khoán bạn có thể tham khảo:

  • Giao dịch lớn, tác giả Peter Phạm
  • Cách kiếm tiền từ chứng khoán, tác giả William J. O’Neil

 4.6 Lường trước những rủi ro có phải đối mặt

Rủi ro là tình huống chắc chắn không thể tránh khỏi trên thị trường chứng khoán. Việc lường trước những rủi ro có thể xảy đến giúp bạn chuẩn bị tốt nhất cho những kế hoạch đầu tư của mình.

Trong đầu tư chứng khoán hiện đang có 2 phân loại rủi ro chính như sau:

  • Rủi ro hệ thống: Những rủi ro về biến động, lạm phát, hàng hoá, thanh khoản,...Ảnh hưởng đến toàn bộ thị trường chứng khoán 
  • Rủi ro phi hệ thống: Rủi ro lỗi thời, Rủi ro kiểm toán, Rủi ro xếp hạng, Rủi ro truyền thông.

Chứng khoán là cơ hội đầu tư tuyệt vời những nhà đầu tư nâng cao thu nhập. Trên đây là những chia sẻ kinh nghiệm chơi chứng khoán cho người mới bắt đầu cực kỳ hiệu quả mà Jenfi tổng hợp được và muốn chia sẻ với bạn. 

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

TVC là gì? Các loại hình TVC phổ biến nhất hiện nay

TVC là gì? Các loại hình TVC phổ biến nhất hiện nay

Quảng cáo qua TVC hiện nay đang là hình thức marketing phổ biến, độ viral nhanh chóng. TCV phần nào ghi dấu ấn đặc biệt trong tâm trí khách hàng hiệu quả hơn những hình thức quảng cáo khác. Đây chính là lý do các doanh nghiệp không ngại chi những khoản chi phí lớn để thực hiện các TVC quảng cáo. Vậy TVC là gì? Có những loại hình TVC nào đang phổ biến nhất hiện nay? Mời bạn cùng Jenfi tìm hiểu về TVC cùng những nội dung liên quan qua bài viết sau đây

1. TVC là gì?

TVC là gì? Các loại hình TVC phổ biến nhất hiện nay

TVC trong tiếng Anh là cụm từ đầy đủ như sau: Television Video Commercials. TVC là một hình thức quảng cáo bằng video, hình ảnh để truyền tải nội dung muốn giới thiệu với khách hàng. TVC quảng cáo đa phần sẽ được phát sóng trên truyền hình hay các nền tảng video trực tuyến. Nhà đài thường phát xen kẽ các TVC với những chương trình chính. Việc này tận dụng được lượng theo dõi đông đảo của khán giả trong thời gian chờ đợi. Đặc biệt hơn nếu được phát vào “giờ vàng”.

Chính vì vậy, TVC có sức lan tỏa rộng, đối tượng khán giả đa dạng và không bị ràng buộc bởi không gian, thời gian hay khoảng cách địa lý. Thông qua đó đạt được mục đích giới thiệu sản phẩm đến với khách hàng và thúc đẩy quá trình mua hàng.

TVC tiếp cận và tác động đến hành vi và thói quen mua hàng của người dùng bằng cách đưa ra những câu chuyện gần gũi, thông điệp ý nghĩa.

Đó có thể là nội dung về một câu chuyện của nhân vật nào đó (nhân vật chính thường là người nổi tiếng hoặc có tầm ảnh hưởng) chia sẻ về những trải nghiệm khi sử dụng sản phẩm; Những bài học nêu cao giá trị nhân văn về gia đình, cộng đồng…Hoặc đơn giản là nội dung xây dựng qua kỹ xảo đặc biệt. Nhà sản xuất khéo léo lồng ghép những thông điệp về sản phẩm. Đỉnh cao là quảng cáo nhưng vẫn cuốn hút như không quảng cáo. 

Một TVC quảng cáo sáng tạo, ấn tượng có sức lan tỏa với slogan cực kỳ mạnh mẽ. Có thể tạo thành bộ nhận diện cho thương hiệu. Ví dụ có thể kể đến như sữa Zin Zin với slogan “Nào nhảy cùng Zin Zin” hay Phô mai “con bò cười”. Những giai điệu bắt tai cùng hình ảnh ngộ nghĩnh chắc hẳn đã khắc sâu vào tâm trí những cô cậu bé thế hệ 8x 9x ở thời điểm TVC mới bắt đầu.

Đa số các TVC quảng cáo thường có cấu trúc độ dài trong khoảng 15 đến 30s. Một số ít TVC quảng cáo có thời gian lên đến 60 giây. Tuy nhiên, nếu TVC quá dài cũng sẽ gây tác dụng ngược, khiến người xem nhàm chán và có tâm lý chán nản khi phải xem quảng cáo quá nhiều.

2. TVC quảng cáo xuất hiện lần đầu tiên khi nào?

Theo tìm hiểu, đoạn TVC quảng cáo đầu tiên xuất hiện trên sóng truyền hình là của thương hiệu đồng hồ Bulova, New York. TVC được phát sóng vào ngày 1/7/1942 trên kênh của 4 của Đài truyền hình NBC với nội dung giới thiệu về sản phẩm đồng hồ thương hiệu Bulova.

Tại Châu Á, TVC quảng cáo xuất hiện đầu tiên được ghi nhận vào ngày 28/8/1953 tại Thủ đô Tokyo, Nhật bản trên kênh truyền hình Nippon TV. Một sự trùng hợp khá thú vị là đoạn TVC này cũng lại có nội dung giới thiệu về một loại đồng hồ có tên là Seikosha. của thương hiệu đồng hồ Seiko nổi tiếng.

3. Các bước lập quảng cáo TVC là gì?

Dù có thời gian ngắn, đa phần đều dưới 1 phút nhưng để lập quảng cáo TVC lại không hề đơn giản. Chính vì thời gian xuất hiện quá ngắn nên việc chọn lựa những hình ảnh đặc sắc xuất hiện trong TVC vô cùng quan trọng. Quảng cáo TVC là một phần trong kế hoạch thuyết phục khách hàng. Quy trình tạo quảng cáo cũng là quy trình thuyết phục khách hàng hướng tới sản phẩm,dịch vụ nhất định.
Một số bước cơ bản để lập quảng cáo TVC có thể kể đến như sau:

TVC là gì? Các loại hình TVC phổ biến nhất hiện nay

4. Vai trò của TVC quảng cáo: Sức lan tỏa khủng khiếp hơn bạn tưởng

Chi phí để hoàn thiện một TVC quảng cáo từ khâu xây dựng đến khi phát sóng là rất cao. Đặc biệt cao hơn nếu giờ phát sóng là khung giờ vàng hay những dịp đặc biệt như lễ Tết, WorldCup,...Vậy nhưng, với những lợi ích mà TVC mang lại. Hầu hết các doanh nghiệp đều sẵn sàng chấp nhận chi tiền TVC. Nếu TVC thành công, doanh nghiệp không những thu về lợi nhuận lớn mà còn tạo được tiếng vang, độ nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp đến công chúng cũng sẽ lớn hơn.

TVC là gì? Các loại hình TVC phổ biến nhất hiện nay

Kể từ khi xuất hiện, ngày nay, TVC có rất nhiều sự thay đổi đáng kinh ngạc theo xu hướng người xem. Những TVC viral đến mức tạo thành “hot trend” trên các nền tảng xã hội và thành câu cửa miệng của đông đảo khán giả ngay cả khi TVC đã ngừng phát sóng.

Nếu thành công với những TVC, doanh nghiệp sẽ thu về lợi ích về kinh tế và thương hiệu vượt xa so với chi phí bỏ ra ban đầu.

  • Tăng độ nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp: Những video với âm thanh sống động, hình ảnh đẹp và ấn tượng lồng ghép nhãn hiệu, tên doanh nghiệp sẽ tạo ấn tượng mạnh với khán giả. Đặc biệt khi việc này lặp đi lặp nhiều lần trên các kênh phát sóng sẽ tác động khiến cho khán giả vô thức có thể nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp một cách nhanh nhất. TVC cũng giúp hình ảnh của thương hiệu được xây dựng, củng cố nhiều hơn trong mắt khách hàng
  • Tác động tới xu hướng sử dụng sản phẩm, dịch vụ của khách hàng: TVC quảng cáo giúp thúc đẩy người tiêu dùng dễ dàng tiếp cận thông tin sản phẩm. Đặc biệt, với những người tiêu dùng theo trào lưu. Nếu doanh nghiệp mời được những người nổi tiếng tham gia quảng bá thì mức độ tác động tới hành vi mua hàng cũng tăng cao.
  • Tiếp cận số lượng khách hàng lớn. Thu hút tệp khách hàng tiềm năng: Do khả năng hiển thị của TVC quảng cáo rộng nên các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp sẽ nhanh chóng tiếp cận được lượng người xem lớn.
    Nếu nội dung TVC đủ hấp dẫn và truyền tải được những thông tin cần thiết khiến khách hàng chú ý thì khả năng thành công và tăng cao doanh số là điều tất yếu. 

5. Top 5 loại hình TVC quảng cáo phổ biến nhất hiện nay

Nếu bạn vẫn đang nghĩ chỉ những video quảng cáo được chiếu trên truyền hình mới gọi là TVC, thì hãy cùng chúng tôi khám phá thêm những hình thức TVC phổ biến nhất hiện nay.

TVC là gì? Các loại hình TVC phổ biến nhất hiện nay

Chúng bao gồm:

5.1 TVC Ads: Quảng cáo truyền hình 

Đây là hình thức TVC truyền thống. Chúng được phát vào các khung giờ khác nhau trên truyền hình với chi phí rất cao. Đây cũng chính là dạng TVC phổ biến nhất và thường là dạng TVC được các doanh nghiệp hướng đến. TVC Ads có sức hút đặc biệt bởi hiệu quả truyền thông cao. Đặc biệt, tệp khách hàng chúng mang lại sẽ hướng đến đối tượng mà không có tính sàn lọc. 

Tuy nhiên, TVC Ads bị giới hạn về thời lượng phát sóng và nội dung luôn phải được kiểm duyệt chặt chẽ. Ngoài ra, để đạt được thành công đáng kể thì doanh nghiệp cần có một kế hoạch marketing hoàn chỉnh. Song song với đó là nguồn chi phí đủ lớn để duy trì xuất hiện đều đặn. Thời gian đủ dài để đảm bảo mọi người đều được tiếp cận và ghi nhớ TVC.

5.2 TVC Online: Quảng cáo trực tuyến

TVC online là những đoạn video quảng cáo xuất hiện trên các nền tảng mạng xã hội (Youtube, Facebook, TikTok, Telegram...). TVC online không bị giới hạn thời gian, giờ phát sóng và đặc biệt mức kinh phí không quá cao như TVC Ads. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể lựa chọn tập trung vào những tệp đối tượng khách hàng mình mong muốn.

Tuy nhiên, có lẽ do TVC online dễ dàng xuất hiện nên nếu TVC không được đầu tư chỉn chu về chất lượng thì dễ dàng bị chìm trong số hàng triệu TVC online khác. Khách hàng lướt qua xem nhanh chóng và bấm “bỏ qua”. 

Ưu điểm lớn nhất của TVC Online là chi phí vận hành thấp hơn rất nhiều so với quảng cáo trên sóng truyền hình. Tuy nhiên, TVC quảng cáo trực tiếp muốn thu hút khách hàng thì cần có nội dung và hình thức ấn tượng ngay từ đầu. Nếu không, người xem sẽ dễ dàng lướt qua với tâm lý khó chịu và không đọng lại nội dung gì trong tâm trí.

5.3 Quảng cáo tuyển dụng

Đúng như tên gọi, đây là những TVC được thiết kế với nội dung chính là giới thiệu về doanh nghiệp để thu hút ứng viên ứng tuyển. Nội dung của TVC sẽ bao gồm những thông tin như: Chính sách, môi trường, công việc, vị trí cần tuyển,...của doanh nghiệp nhằm thu hút nhân tài.

Quảng cáo tuyển dụng vừa nâng cao độ nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp trên các nền tảng, vừa có thêm cơ hội thu hút người tài để phát triển mạnh hơn nữa.

5.4 TVC quảng cáo truyền thông nội bộ

Đây là dạng TVC với nội dung quảng cáo để truyền tải thông điệp và làm nổi bật giá trị văn hóa riêng của mỗi doanh nghiệp. Dạng quảng cáo này thông thường là những lời phát biểu của ban lãnh đạo để tăng sức thuyết phục và tin cậy.

Dạng TVC này phù hợp để thúc đẩy giá trị cốt lõi. Từ đó làm nổi bật giá trị văn hóa doanh nghiệp. Mục đích lớn nhất mong muốn đạt được là nhằm gia tăng sự gắn kết tập thể cũng như truyền thông nội bộ. 

5.5 Quảng cáo 3D

Đây là những TVC được ứng dụng công nghệ 3D vào sản xuất nhằm thu hút người xem nhờ hình ảnh thu hút và ấn tượng hơn. Video 3D tạo cảm giác chân thực và giúp tác động tới người xem một cách nhanh chóng. Với công nghệ 3D, người xem sẽ được nâng cao trải nghiệm về hình ảnh hơn rất nhiều so với công nghệ trước đây.

6. Các yếu tố tạo nên thành công cho quảng cáo TVC là gì?

Để tạo nên một TVC thành công là sự tổng hòa của rất nhiều yếu tố cùng kết hợp.

TVC là gì? Các loại hình TVC phổ biến nhất hiện nay

Vậy yếu tố cần thiết tạo nên thành công cho quảng cáo TVC là gì?

6.1 Gây ấn tượng ngay từ thông điệp quảng cáo

Thực tế chứng minh, để có thể ghi sâu vào tâm trí thì những slogan hay và ấn tượng là điều đầu tiên cần chú trọng.
Nội dung quảng cáo đưa vào TVC cần phải tạo ra sự gần gũi, thân quen. Slogan, thông điệp truyền tải đơn giản nhưng dễ hiểu. Đặc biệt cần có tính ứng dụng được rộng rãi để có thể truyền miệng là phương án marketing nhanh nhất. Ghi điểm và tạo nên thương hiệu riêng cho doanh nghiệp.

6.2 Chú ý phân khúc khách hàng doanh nghiệp hướng đến

Với những phân khúc khách hàng khác nhau sẽ phù hợp với những cách thức thể hiện cũng như nội dung khác nhau. Ví dụ nếu sản phẩm hướng đến là người trẻ thì cần có nhịp điệu nhanh, màu sắc sặc sỡ, nhạc sôi động. Người lớn tuổi sẽ chú ý tới những nội dung sâu sắc và triết lý nhiều hơn. Chính vì vậy nội dung, cần chú ý cách thức thể hiện phù hợp để thu hút được sự chú ý của những người xem này.

6.3 Truyền thải những thông tin trung thực và chính xác 

Sự trung thực là là công cụ thể hiện niềm tin của khách hàng. Đừng vì muốn thu hút khách hàng mà chấp nhận “bóp méo” sự thật. TVC với những thông tin không đúng và sai lệch về sản phẩm sẽ khiến khách hàng tẩy chay và mất niềm tin vào tất cả các sản phẩm, dịch vụ sau đó của doanh nghiệp.

6.4 Đa dạng các hình thức TVC, kết hợp Social Media

Marketing trong thời đại công nghệ số phát triển mạnh mẽ như hiện nay thì Social Media là điều không thể thiếu. Doanh nghiệp cần có chiến lược marketing tổng thể, tối ưu hoá trên các kênh Digital cũng như tận dụng các nền tảng mạng xã hội. Lựa chọn không chỉ một mà kết hợp nhiều loại hình TVC cùng lúc. Tổng lực để đưa sản phẩm đến gần với khán giả nhất có thể.

TVC hiện nay được coi là chiến lược marketing thông minh của doanh nghiệp trên hành trình tiếp cận khách hàng. Nếu bạn quan tâm nhiều hơn đến chủ đề tài chính ngân hàng hay marketing thì đừng quên theo dõi những bài viết tiếp theo của chúng tôi nhé!

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Nghiên cứu thị trường là gì? 10 phương pháp nghiên cứu thị trường uy tín

Nghiên cứu thị trường là gì? 10 phương pháp nghiên cứu thị trường uy tín

Nghiên cứu thị trường là việc không thể thiếu khi doanh nghiệp quyết định phát triển một sản phẩm hay dịch vụ mới. Nghiên cứu thị trường sẽ giúp doanh nghiệp tìm ra đáp án cho hàng trăm những câu hỏi như: Khách hàng mục tiêu là ai và phải tìm như thế nào? Giá thành sản phẩm có hợp lý không? Cách kinh doanh nào là hiệu quả? Phản ứng của khách hàng giữa sản phẩm của mình và của đối thủ thế nào?...Bài viết sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nghiên cứu thị trường cũng như Top những phương pháp nghiên cứu thị trường uy tín nhất hiện nay. 

1. Nghiên cứu thị trường là gì?

Nghiên cứu thị trường là gì?

Nghiên cứu thị trường là gì? 10 phương pháp nghiên cứu thị trường uy tín

Nghiên cứu thị trường (tiếng Anh: Market Research) là những hoạt động nhằm thu thập thông tin về thị trường mục tiêu. Phân tích các dữ liệu thu được từ đó đưa ra câu trả lời cho những vấn đề phát sinh trong kinh doanh. Nghiên cứu thị trường góp phần giảm rủi ro và hỗ trợ cho việc đưa ra quyết định về định hướng doanh nghiệp của những người đứng đầu. 

Nghiên cứu thị trường được coi là quá trình đánh giá tính khả thi trước khi triển khai một sản phẩm hay dịch vụ mới. Phương pháp này cho phép các tổ chức hoặc doanh nghiệp khám phá thị trường mục tiêu của họ, thu thập, ghi lại ý kiến ​​và đưa ra các quyết định sáng suốt. Từ đó hình dung rõ nét được tệp khách hàng của mình là ai? Nhu cầu của họ là gì? Làm thế nào để có thể kết nối với khách hàng tốt nhất?

Phân tích dữ liệu là hoạt động không thể thiếu trong thực hiện nghiên cứu thị trường. Không chỉ đơn thuần chỉ là theo dõi traffic hay theo dõi báo cáo về những mặt hàng bán chạy. Nghiên cứu thị trường còn giải thích sâu hơn về ý nghĩa, lý do thực sự nằm sau những con số sau thống kê. Việc có cái nhìn sâu vào nhu cầu và hành vi của khách hàng mục tiêu sẽ là nền tảng cho doanh nghiệp đưa ra những quyết định chính xác. Tăng khả năng thu hút và giữ chân các khách hàng, tăng hiệu quả cho các nỗ lực tiếp thị trong tương lai.

Nghiên cứu thị trường sẽ được thực hiện vào những thời điểm quan trọng như sau:

  • Khi có kế hoạch tham gia vào thị trường mới
  • Trước khi phát triển hay chuẩn bị tung ra sản phẩm, dịch vụ mới 
  • Triển khai đánh giá các nỗ lực tiếp thị, xây dựng thương hiệu

Kết quả nghiên cứu được thực hiện thông qua các cuộc khảo sát, tương tác với một nhóm người nhất định (gọi là mẫu). Nghiên cứu thị trường có thể được thực hiện trực tiếp bởi nội bộ của doanh nghiệp hoặc thuê ngoài bởi các cơ quan có chuyên môn, công ty nghiên cứu thị trường chuyên nghiệp.

Những mục tiêu chính của việc nghiên cứu thị trường

Marketing research thông thường được thực hiện với 3 mục tiêu chính như sau:

  • Quản trị: Giúp các nhà quản lý lập các kế hoạch và định hướng phát triển lâu dài cho doanh nghiệp về nhiều mặt như tài chính, nhân lực, vật lực,..Đáp ứng tối đa các nhu cầu cụ thể trong thị trường vào đúng thời điểm.
  • Xã hội – khách hàng: Nghiên cứu thị trường giúp doanh nghiệp hiểu được điểm mạnh, điểm yếu của mình dưới góc nhìn của khách hàng. Qua đó tìm cách đáp ứng các nhu cầu cụ thể của khách hàng thông qua một sản phẩm hoặc dịch vụ. 
  • Kinh tế : Nghiên cứu thị trường phần nào giúp xác định mức độ thành công hay thất về doanh số mà công ty có thể đạt được khi mới tham gia thị trường.

2. Các loại hình chính của nghiên cứu thị trường

Nghiên cứu thị trường là gì? 10 phương pháp nghiên cứu thị trường uy tín

Nghiên cứu thị trường sơ cấp và Nghiên cứu thị trường thứ cấp là hai loại hình chính của nghiên cứu thị trường. Tuy đều hướng tới mục đích chung nhưng chúng khác nhau về cách thức thu thập thông tin. Cụ thể như sau:

Nghiên cứu thị trường sơ cấp

Nghiên cứu thị trường sơ cấp là hoạt động nghiên cứu ban đầu. Thu thập thông tin trực tiếp từ khách hàng  để phục vụ nhu cầu khảo sát của doanh nghiệp. 

Nghiên cứu thị trường sơ cấp thường được thực hiện qua một số phương pháp như: Phỏng vấn nhóm, phỏng vấn đơn 1 - 1, nghiên cứu phân khúc thị trường,...Hình thức nghiên cứu phổ biến là phỏng vấn và hỏi mọi người nhiều câu hỏi khác nhau và ghi lại câu trả lời của họ. Từ đó thu thập được 2 loại dữ liệu khác nhau:

  • Dữ liệu định tính hay còn gọi là dữ liệu phi số: Là dạng dữ liệu không đếm hoặc đo lường được. Ví dụ như: Sở thích, tính cách, phản ứng cảm xúc của khách hàng. Kết quả sau những cuộc phỏng vấn sâu dạng này thường là dữ liệu định tính.
  • Dữ liệu định lượng hay còn gọi là dữ liệu số hoặc dữ liệu thống kê: Dữ liệu được tạo ra từ các con số cụ thể. Bao gồm những chỉ số cụ thể như: Thống kê lượt xem trang, lượt theo dõi trên mạng xã hội… Loại dữ liệu này bạn có thể biểu diễn thành đồ thị hoặc biểu đồ để dễ dàng theo dõi.

Nghiên cứu thị trường thứ cấp

Nghiên cứu thị trường thứ cấp là những nghiên cứu đã được hoàn thành trước đó bởi một công ty hoặc tổ chức khác. Có sẵn dữ liệu cho bạn sử dụng. Loại nghiên cứu này xuất hiện chủ yếu trên các tạp chí hoặc những nguồn tin trực tuyến cho phép truy cập công khai. Vì là dữ liệu có sẵn nên ưu điểm là hiệu quả hơn về mặt chi phí, thời gian và tài nguyên cho công đoạn thu thập. Điều này rất hữu ích với những doanh nghiệp có nguồn lực hạn chế và chi phí nghiên cứu thấp. Tuy nhiên, do dựa trên những câu hỏi mà người khác đã thực hiện khảo sát nên kết quả của hình thức nghiên cứu này không cao. 

Một số nguồn dữ liệu thứ cấp thường được sử dụng: Báo cáo tình hình hoạt động của công ty; Thống kê ngành – thông tin và dữ liệu về toàn bộ các ngành, thị trường; Tạp chí thương mại; Công ty nghiên cứu thị trường; Dữ liệu của cơ quan chính phủ – Thông tin và dữ liệu được chia sẻ rộng rãi với công chúng,...

Cần lưu rằng mức độ chính xác của kết quả nghiên cứu thị trường theo phương pháp này phụ thuộc chủ yếu vào nguồn dữ liệu. Do đó phải chú trọng chọn nguồn thông tin uy tín và tin cậy.

3. Nghiên cứu thị trường có vai trò gì?

Từ nghiên cứu thị trường, doanh nghiệp sẽ hiểu sâu hơn về quan điểm ​​của người tiêu dùng về công ty và sản phẩm. Qua đó góp phần xây dựng những chiến lược để tạo thành công cho mô hình kinh doanh của doanh nghiệp.

Dưới đây là những lý do tại sao nghiên cứu thị trường lại quan trọng và cần được ưu tiên trong bất kỳ doanh nghiệp nào:

  • Cung cấp thông tin có giá trị về sản phẩm hiện có và cơ hội về sản phẩm mới. Từ đó xây dựng kế hoạch, chiến lược phát triển phù hợp. Phần nào giảm mức độ rủi ro khi ra quyết định triển khai mới.
  • Lấy khách hàng làm trung tâm.
  • Dự báo: Hiểu nhu cầu của khách hàng, doanh nghiệp cũng có thể dự báo tốt hơn cho hoạt động sản xuất và bán hàng của họ. 
  • Lợi thế cạnh tranh: Đây là một trong những công cụ quan trọng để thực hiện các nghiên cứu so sánh. Tìm ra hướng đi mới trước các đối thủ cạnh tranh.
  • Xác định và phát triển các thị trường tiềm năng mới: Là những người dẫn đầu xu thế, đi đầu hoặc thích ứng tốt với các điều kiện thị trường biến đổi liên tục.

4. Top 10 phương pháp nghiên cứu thị trường phổ biến

Mời bạn cùng tham khảo top 10 phương pháp nghiên thị trường phổ biến hiện nay:

Nghiên cứu thị trường là gì? 10 phương pháp nghiên cứu thị trường uy tín

 Surveys: Khảo sát

Khảo sát sẽ mang lại kết quả dữ liệu cả định lượng và định tính. Phương pháp này sử dụng bảng câu hỏi khảo sát thị trường để lấy ý kiến từ người tham gia. Từ đó để lấy ra được những insight đắt giá phục vụ cho công việc. Mức độ chính xác tỉ lệ thuận với số lượng mẫu.

Tùy mục đích của cuộc khảo sát đang hướng đến mà chọn hình thức cho phù hợp. 

  • Phỏng vấn trực tiếp: Hình thức này phù hợp với những nơi đông người như trung tâm thương mại, công viên, trường học,...Vừa nhằm mục đích tiếp thị sản phẩm, vừa thu thập những phản hồi của khách hàng. Phỏng vấn trực tiếp sẽ đảm bảo về số lượng và chất lượng phản hồi. Tuy nhiên, do cần nhiều nhân lực và thời gian nên phương pháp này có chi phí rất cao.
  • Khảo sát trực tiếp: Sử dụng những câu hỏi được chuẩn bị từ trước để khảo sát. Cách làm này sẽ tốn chi phí, thời gian và nhân lực hơn. Số liệu khảo sát cũng rõ ràng và dễ tổng hợp cũng như thống kê hơn.
    Tuy nhiên, chất lượng khảo sát ở mức thấp với những trường hợp người làm khảo sát không đọc kỹ câu hỏi hoặc trả lời qua loa.
  • Khảo sát online qua các hội nhóm, nền tảng mạng xã hội, email: Phương pháp này không mất nhiều chi phí. Tuy nhiên, tỷ lệ phản hồi của hình thức khảo sát này đa phần không cao. 
  • Khảo sát qua điện thoại: Là hình thức gọi điện thoại xin ý kiến đánh giá khách hàng. Nhược điểm lớn nhất của phương pháp này là tỷ lệ chấp nhận khảo sát không cao. Hầu hết khách hàng tắt máy và không hợp tác với những cuộc gọi “rác”.

Focus groups: Các nhóm tập trung 

Nhóm tập trung được hiểu là một nhóm những người đại diện tham gia vào một cuộc thảo luận có kiểm soát. Doanh nghiệp tập hợp các cá nhân đại diện cho nhân khẩu học của người tiêu dùng mục tiêu. Sau đó thu thập thông tin bằng cách đặt câu hỏi theo nội dung đã chuẩn bị sẵn. 

Nhóm tập trung có lợi thế hơn so với các cuộc khảo sát khác ở chỗ chúng sẽ cho phép tương tác với những người tham gia trong thời gian dài hơn.

Phỏng vấn định tính

Phỏng vấn định tính thường kết hợp các yếu tố của nhóm tập trung và khảo sát trực tiếp 1 - 1. Để khuyến khích người được phỏng vấn đưa ra câu trả lời chuyên sâu theo góc nhìn của họ. Câu hỏi phỏng vấn thường dạng gợi mở và hướng người phỏng vấn chia sẻ thêm nhiều thông tin.

Những cuộc phỏng vấn định tính thường mất khá nhiều thời gian và các nguồn lực khác để thực hiện. Đổi lại, chúng mang đến giá trị tuyệt khách biệt hơn nhiều so với những con số thống kê nhưng khảo sát.

Social media listening: Lắng nghe ý kiến trên nền tảng mạng xã hội

Thời đại công nghệ số chứng kiến sự bùng nổ của mạng xã hội (Facebook, ZZaki, Instagram, TikTok,...) người dùng được thoải mái đưa ra ý kiến của mình.Qua việc thu thập, phân tích và lắng nghe các ý kiến trên mạng xã hội sẽ có nhiều thông tin hữu ích. Ví dụ như lắng nghe để điều chỉnh theo ý kiến đóng góp của khách hàng hay hướng chiến lược đến những gì người tiêu dùng đang quan tâm đến.

Quan sát khách hàng khi mua hàng

Quan sát khi khách hàng mua hàng là phương pháp nghiên cứu cách hành xử của khách hàng. Quan sát trực tiếp hoặc gián tiếp (quay phim, camera) và phân tích thói quen hoặc cách thức mua sắm của khách hàng.
Phân tích kết quả quan sát để thấy được hành vi của người mua bị tác động bởi những yếu tố nào? Họ bị thu hút bởi những sản phẩm nào?...Hay bất cứ câu hỏi nào doanh nghiệp đang quan tâm

Field trials: Thử nghiệm thực địa 

Thử nghiệm thực địa là hình thức công ty cho phép người dùng sử dụng sản phẩm trong điều kiện bình thường. Sau đó thu thập dữ liệu do những người tham gia cung cấp để cải thiện sản phẩm, dịch vụ.

Hình thức nghiên cứu thực địa cũng được áp dụng với một sản phẩm mới để xem phản hồi của khách hàng. Phân tích phản ứng của khách hàng đối để xác định mức độ hấp dẫn của sản phẩm đối với họ. Hoặc cung cấp những dịch vụ sản phẩm mẫu trước khi thu thập ý kiến.

Competitive analysis: Phân tích những đối thủ cạnh tranh

Bên cạnh việc hiểu rõ khách hàng mục tiêu của mình thì nắm bắt được đối thủ để biết mình đang ở đâu cũng quan trọng không kém. Phân tích đối thủ cạnh tranh phần nào xác định được sản phẩm cung cấp, chiến lược bán hàng, tiếp thị của họ.... Từ đó phân tích điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ cạnh tranh và vị trí của doanh nghiệp mình trên thị trường. Từ đó giúp bạn có thêm thông tin đưa ra những chiến lược có nhiều khả năng thành công hơn đối thủ.

Public data: Dữ liệu công khai

Dữ liệu công khai là một hình thức nghiên cứu thị trường thứ cấp trên các nguồn dữ liệu có sẵn cho công chúng. Những dữ liệu này thông thường có từ nhiều nguồn khác nhau, có sẵn miễn phí trên internet hoặc tại thư viện. 

Mua dữ liệu

Những doanh nghiệp chuyên hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu thị trường sẽ hoàn thiện các hình thức nghiên cứu. Sau đó họ bán dữ liệu và thu lợi nhuận bằng cách thu phí đăng ký để truy cập vào hệ thống dữ liệu nghiên cứu của họ. Những doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thiếu thời gian hoặc nguồn lực. Hoặc không có chủ trương đầu tư vào nghiên cứu thị trường cụ thể có thể cân nhắc mua dữ liệu nghiên cứu từ đây. 

Phân tích dữ liệu bán hàng

Phân tích dữ liệu bán hàng cũng là một phương pháp nghiên cứu thị trường thứ cấp. Chúng được kết hợp cùng với nhiều phương pháp khác như phân tích cạnh tranh, để chỉ ra mối quan hệ giữa chiến lược của doanh nghiệp và doanh số bán hàng.
Phân tích dữ liệu bán hàng cung cấp thông tin chi tiết về thói quen mua hàng của người tiêu dùng trên thị trường của bạn và giúp bạn phát hiện các xu hướng tiêu dùng.

Cảm ơn bạn đã cùng đồng hành với chúng tôi để hiểu rõ hơn thế nào là nghiên cứu thị trường cũng như những phương pháp nghiên cứu thị trường uy tín nhất hiện nay. Hy vọng bạn sẽ áp dụng được những kiến thức hữu ích vào hoạt động của doanh nghiệp và đạt được lợi ích như kỳ vọng.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Thumbnail là gì? Những cách tạo thumbnail thu hút người xem

Open post

Thumbnail là gì? Những cách tạo thumbnail thu hút người xem

Thumbnail là gì? Những cách tạo thumbnail thu hút người xem

Hình ảnh là yếu tố góp phần định hướng hành vi. Bên cạnh sự chỉn chu về nội dung thì hình ảnh minh hoạ là ấn tượng đầu tiên về sản phẩm. Tối ưu ảnh thumbnail tác động lớn đến việc người xem có quyết định nhấp chuột hay không. Một thumbnail đẹp, phù hợp và được đầu tư kỹ lưỡng sẽ thu hút sự quan tâm và chú ý của người xem. Vậy Thumbnail là gì? Và có những cách nào để tạo ảnh thumbnail thu hút người xem? Cùng Jenfi tìm hiểu trong bài viết sau nhé.

1. Thumbnail là gì?

Thumbnail là gì? Những cách tạo thumbnail thu hút người xem

Thumbnail là một từ tiếng Anh, dịch sang tiếng Việt có nghĩa là : Hình ảnh thu nhỏ. Đây là thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong ngành thiết kế đồ hoạ và nhiếp ảnh. Thumbnail được hiểu là hình ảnh thu nhỏ của một hình ảnh lớn hơn. Giống như ảnh đại diện trên trang cá nhân Facebook thì các kênh mạng xã hội khác (website, video YouTube,...) cũng có ảnh đại diện là thumbnail. Với thumbnail, người dùng không những tiết kiệm được không gian màn hình mà còn có thể xem nhiều hình ảnh cùng lúc. Điều này giúp tiếp kiệm tối đa băng thông và thời gian tải cho khách người truy cập. Bạn vẫn có thể nhìn thấy thumbnail là đại diện cho hình ảnh trọn vẹn mà không cần tải xuống hình ảnh có kích thước đầy đủ.

Thumbnail thường sẽ có những đặc điểm chung như sau:

  • Thường có định dạng ảnh (JPEG, PNG).
  • Kích thước có thể điều chỉnh để phù hợp với từng nền tảng.
  • Nội dung hình ảnh gây ấn tượng để thu hút  sự chú ý (Thường chọn những hình ảnh gây tò mò và tranh cãi nhất)
  • Nội dung hình ảnh tiết lộ một chút về những gì bạn sẽ tìm thấy khi xem nội dung chính. Đôi khi cũng có trường hợp ảnh thumbnail không minh hoạ cho nội dung bài viết nhưng vẫn đăng để thu hút lượt xem.

Tùy thuộc vào từng nền tảng, hình ảnh thiết kế thumbnail sẽ có kích thước khác nhau cho phù hợp mà không cố định. 

  • Google’s image search: Thumbnail đượ khuyến nghị sử dụng kích thước là 177 pixel. 
  • YouTube là gì: Kích thước 210 x 118 pixel được khuyến nghị sử dụng tương ứng với định dạng hình ảnh 16: 9. Ngoài ra, các định dạng ảnh nhỏ đề xuất ở bên phải video thường được sử dụng với kích thước 168 x 94 pixel là phổ biến nhất.
  • Pinterest: Pinterest có đặc điểm là màn hình của người xem càng rộng thì càng có nhiều hình ảnh được hiển thị cạnh nhau. Thông thường, tỉ lệ chiều rộng hình ảnh Pinterest được cố định ở 236 pixel.

2. Vì sao nên sử dụng thumbnail

Theo thống kê, hiện nay có đến hơn 90% video hoạt động đạt top tìm kiếm hàng đầu có cùng điểm chung là sử dụng kích thước thumbnail Youtube đã được hiệu chỉnh. Điều này nói lên tầm quan trọng của thumbnail trong việc hiển thị video lên trang chủ.

Thumbnail là gì? Những cách tạo thumbnail thu hút người xem

Xu hướng của công nghệ chuyển động dần dần thay cho các hình ảnh tĩnh bằng những hình thức sống động như video, chip, gif…Thumbnail ngày càng chứng minh được tầm quan trọng của mình và được chú trọng nhiều hơn. Ưu điểm lớn nhất cần kể đến của thumbnail là sở hữu kích thước tệp giảm so với hình ảnh gốc. Điều này giúp người truy cập tiết kiệm được băng thông cũng như trang web có thời gian tải nhanh hơn. Truy cập nhiều nội dung cùng lúc trong khi tốc độ tải trang không bị ảnh hưởng.

Dưới đây sẽ là tổng hợp những ưu điểm của thumbnail:

  • Giảm thời gian tải trang: Như đã nói ở trên, đây chính là ưu điểm lớn nhất thumbnail khi hỗ trợ làm giảm đáng kể kích thước tệp so với ảnh gốc. Một trang web sẽ load nhanh hơn rất nhiều nếu hiển thị hình ảnh dưới dạng ảnh thu nhỏ, thay vì toàn bộ video kích thước gốc.
  • Tiết kiệm không gian: Ví dụ lớn nhất của ưu điểm này chính là cách Google sử dụng thumbnail để hiển thị hàng trăm ảnh nhỏ cùng lúc khi trả ra kết quả tìm kiếm trên trang.
  • Thân thiện với người dùng: Hình ảnh gây ấn chú ý đặc biệt vỡi não bộ con người. Khi sử dụng cấu trúc thumbnail trên website, người dùng sẽ dễ dàng tìm thấy cái mình cần chỉ trong thời gian ngắn. Người dùng được quyền quyết định những gì họ muốn xem. Trước tiên bằng cách click chuột vào thumbnail và chuyển hướng đến nội dung chính bên trong
  • Tăng khả năng tương tác: Nhờ tính năng đề xuất những nội dung có chủ đề tương tự để thu hút người dùng nhấp vào nội dung tiếp theo. Thumbnail góp phần tăng khả năng tương tác của người truy cập. Điều hướng đến nhiều những chủ đề thú vị có liên quan. 

3. Những kiểu thumbnail phổ biến nhất hiện nay

Youtube là nền tảng sử dụng thumbnail phổ biến nhất, đặc biệt là khi làm content marketing. Tuy nhiên không phải duy nhất. Ngoài ra còn có những thumbnail trên nhiều nền tảng khác mà chúng tôi sẽ giới thiệu cùng bạn ngay sau đây:

Thumbnail là gì? Những cách tạo thumbnail thu hút người xem

3.1 Thumnail trên Youtube

Nhắc đến thumbnail, đa phần mọi người hình dung đến thumbnail trên Youtube. Khi truy cập Youtube, thứ đầu tiên bạn thấy không phải nội dung video mà là ảnh thumbnail. 

Youtube hiển thị hàng chục thumbnail khác nhau ngay trên trang chủ. Người xem lựa chọn từ đó và đưa quyết định sẽ nhấp vào xem chi tiết video nào.

3.2 Thumbnail trên nền tảng Website thương mại điện tử

Nhằm nâng cao trải nghiệm người dùng và thu hút sự chú ý của khách hàng. Thumbnail được sử dụng trên hầu hết những trang web thương mại điện tử hàng đầu hiện nay như Shopee, Lazada, Tiki, Sendo,...

3.3 Thumbnail trên các blog, website dịch vụ

Trên các nền tảng như blog hay website dịch vụ. Người truy cập cũng dễ dàng nhận thấy thumbnail là điều không thể thiếu. Điều này nhằm giúp người truy cập dễ dàng xác định được chủ đề chính bài viết, cũng như hình dung sơ bộ nội dung bên trong.

3.4 Thumbnail trên Google

Kết quả hiển thị hình ảnh khi sử dụng tính năng Google Search cho thấy ưu điểm tuyệt vời của thumbnail. Google có thể hiển thị hàng trăm ảnh cùng lúc bằng cách điều chỉnh kích thước tự động của chúng. Khi quan tâm và bấm chuột vào ảnh thu nhỏ, người dùng sẽ được hiển thị thêm thông tin. Nếu họ quan tâm, một cú click chuột sẽ giúp chuyển hướng nhu cầu của bạn tới trang Web nguồn.

3.5 Thumbnail trên các GIFs

Thumbnail trên GIFs đơn giản hơn nhiều so với thumbnail trên video. Thuật toán của GIF chỉ đơn giản chọn lấy một đoạn bất kì trong vòng lặp làm thumbnail. Khi người dùng nhấp vào, vòng lặp GIFs sẽ được kích hoạt.

4. Cách tạo ảnh thumbnail thu hút người xem

Không khó để tạo ra những thumbnail thu hút người xem. Nhưng những nhà sáng tạo nội dung vẫn cần đầu tư thời gian và tâm sức để tạo được những thumbnail mang dấu ấn riêng theo phong cách của họ. Hãy bắt đầu với việc tìm kiếm hình ảnh làm đại diện cho nội dung của bạn. Hình ảnh cần đẹp, bắt mắt, có điểm nhấn để thu hút đúng đối tượng người xem bạn đang hướng tới. 

Tiếp theo, mời bạn cùng tham khảo một số tips để tạo thumbnail ấn tượng như sau đây nhé

4.1 Sử dụng màu sắc để thu hút người xem

Theo quy luật chung, càng có màu sắc càng rực rỡ thì càng nổi bật. Thumbnail background cũng không ngoại lệ. Tuy nhiên, cần xác định được ranh giới giữa “Rực rỡ” và “loè loẹt”. Đừng sử dụng quá nhiều màu sắc vào khung hình sẽ khiến người xem có cảm giác lòe loẹt và rẻ tiền. 

Theo nguyên tắc phối màu, các chuyên gia cho rằng mỗi thiết kế chỉ nên sử dụng 2 – 3 màu sắc khác nhau là hợp lý. Tạo nên sự hài hoà chung của tổng thể. Bạn có thể sử dụng các sắc độ khác nhau của những màu cơ bản để giúp thiết kế nổi bật hơn và đa dạng màu hơn.

4.2 Tạo cảm giác kết nối bằng sự xuất hiện của gương mặt

Theo số liệu thống kê, thumbnail có chứa hình ảnh là hương mặt, nhất là hình ảnh cận mặt sẽ giúp hình ảnh nổi bật hơn. Khuôn mặt người trên thumbnail được xem là trái tim và linh hồn của nội dung. Đặc biệt có hiệu quả hơn nếu gương mặt thể hiện cảm xúc gây tính tò mò cao độ. Người xem sẽ có cảm giác kết nối và có xu hướng lựa chọn xem tiếp nội dung nhiều hơn. 

Hãy cân nhắc đến yếu tố sử dụng hình ảnh khuôn mặt khi thiết kế để làm điểm nhấn cho thumbnail của bạn.

4.3 Sử dụng hình ảnh chuyển động

Sự chuyển động khuyến khích tính tò mò của người xem hơn định dạng ảnh thông thường. Nếu khéo léo chọn điểm dừng đúng lúc cao trào nhất. Chắc chắn người xem sẽ bị thu hút và không ngại ngần xem tiếp nội dung để biết chuyện gì đang xảy ra.

Sử dụng hình ảnh những cảnh quay hành động trong một hình thu nhỏ khuyến khích người xem bấm vào video để xem những gì đang diễn ra. Càng nhiều hành động được gói gọn thành thumbnail động thì càng tốt.

4.4 Chèn thêm text vào thumbnail

Cũng giống như hình ảnh động, chèn thêm text vào thumbnail là điểm nhấn, tạo thêm những yếu tố thu hút người xem. Điều này được các streamer sử dụng triệt để. Họ thường phủ lên thumbnail những đoạn text thể hiện ngữ cảnh của video một cách rõ ràng hơn. Người xem bị thu hút và “lôi kéo” click bởi những đoạn text này.

Text trong thumbnail nếu được thiết kế hiển thị hợp lý sẽ được xem là vị trí vàng. Thông thường sẽ là những nội dung phổ biến như: Một câu hỏi gợi mở; Một câu kể chuyện kích thích tò mò, Tóm tắt ngắn gọn về nội dung chia sẻ, Một câu hỏi đang gây nhiều tranh cãi,...Cần nhớ rằng dù nội dung text là gì thì cũng cần chú ý đến cách trình bày. Đoạn text đó phải được thiết kế đủ lớn để mọi người có thể đọc được trên mọi thiết bị nhưng cũng không che mất hình ảnh tổng thể của thumbnail.

4.5 Thumbnail mang cá tính thương hiệu

Cá tính định vị thương hiệu là yếu tố giúp tăng độ nhận diện của bạn đối với khách hàng. Tạo những thumbnail tùy chỉnh cho thương hiệu góp phần tạo nên tính nhất quán theo phong cách của riêng bạn. Nếu xuất bản những loại nội dung khác nhau, hãy chú ý sử dụng những màu sắc khác nhau giúp người xem phân biệt nhưng vẫn cần có điểm chung để nhận diện.

5. Những công cụ hỗ trợ tạo thumbnail đắc lực

3 công cụ dưới đây được sử dụng nhiều nhất tính đến thời điểm hiện tại. Chúng được xem là công cụ đắc lực cho những nhà sáng tạo nội dung khi thiết kế thumbnail. Mời các bạn tham khảo:

5.1 Phần mềm Photoshop

Photoshop có lẽ là phần mềm thiết kế và chỉnh sửa ảnh “quốc dân” khi đã quen thuộc với nhiều người

Với Photoshop, bạn có thể thiết kế ảnh thumbnail theo 2 cách sau:

  • Sử dụng các layout có sẵn trên mạng:  Lựa chọn mẫu layout có sẵn với nguồn mẫu phong phú và đa dạng. Sau đó tải về rồi dán vào photoshop là hoàn thành. Người dùng cũng có thể tùy chỉnh ảnh nền và font chữ theo phong cách của riêng mình.
  • Tự thiết kế thumbnail ảnh riêng: Cách này đòi hỏi người dùng cần có nhiều kiến thức về thiết kế, nhiếp ảnh. Nếu bạn có kinh nghiệm thiết kế và sử dụng thành thạo Photoshop thì đây là cách làm giúp bạn thể hiện được cá tính riêng của mình với người dùng. Tạo ra những thumbnail có 1 không 2. Đảm bảo không trùng hàng như sử dụng mẫu có sẵn.

5.2 Phần mềm AI

AI – Illustrator là phần mềm chuyên sâu hơn so với Photoshop. Phù hợp với dân chuyên nghiệp về thiết kế đồ hoạ.
AI thiết kế ảnh thumbnail dựa trên nguyên lý sử dụng các đường giới hạn, đối tượng hình học, text để tạo thành một đối tượng vector chuyên biệt. Người dùng không cần sử dụng ảnh chụp nào mà có thể sử dụng các công cụ của phần mềm để tự tạo nên ảnh minh hoạ cho mình. Tuy nhiên việc này sẽ là thử thách với những “tay mơ” không chuyên về thiết kế.

5.3 Phần mềm Canva

Khoảng 2 3 năm trở lại đây, Canva là nền tảng thiết kế mới được sử dụng phổ biến dành cho những người không chuyên về thiết kế. Canva nhận được phản hồi rất tích cực từ người dùng vì sự tiện lợi của nó mang lại. 

Giao diện làm việc của Canva khá đơn giản với những chức năng hữu ích dễ dùng. Không cần tốn quá nhiều thời gian để bạn có thể sử dụng thành thạo Canva. Ngoài ra, điểm khác biệt của Canva với Photoshop và AI chính là tính năng cho phép chỉnh sửa trên nền tảng online. 

Chúc các bạn thành công với những thumbnail đặc sắc, tạo dựng nên thương hiệu cá nhân của riêng mình. 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Workshop là gì? Kinh nghiệm tổ chức workshop vạn người mê

Open post

Workshop là gì? Kinh nghiệm tổ chức workshop vạn người mê

Workshop là gì? Kinh nghiệm tổ chức workshop vạn người mê

Thay vì những buổi họp hay hội thảo mang đầy tính nghiêm túc. Thời gian gần đây hình thức tổ chức workshop để trao đổi và chia sẻ kiến thức được áp dụng rộng rãi. Hầu hết mọi lĩnh vực, ngành nghề đều phù hợp để tổ chức workshop. Vậy Workshop là gì? Workshop sẽ mang đến những lợi ích gì cho người tham gia và doanh nghiệp? Để tổ chức được những workshop vạn người mê cần những bí quyết gì? Jenfi sẽ giúp bạn hiểu thêm về chủ đề này trong bài viết sau đây. Hy vọng góp phần giúp bạn tạo nên một buổi workshop thành công trong tương lai.

1. Workshop là gì?

1.1 Định nghĩa

Workshop là gì? Kinh nghiệm tổ chức workshop vạn người mê

Workshop là một từ tiếng Anh, được hiểu là mô hình những buổi thảo luận, trao đổi kiến thức, kỹ năng được tổ chức theo phương pháp mở. Hiện chưa có một định nghĩa chính xác bằng tiếng Việt nên đa số chúng ta vẫn thường sử dụng từ workshop một cách thông dụng.

Workshop phù hợp cho mọi ngành nghề và mọi đối tượng. Mỗi buổi workshop sẽ tổ chức theo một chủ đề riêng. Nhìn chung, mỗi workshop sẽ chia làm 2 phần chính. Phần đầu thường sẽ là chia sẻ của những người có chuyên môn. Sau đó là phần hỏi đáp tự do (Q&A) dành cho tất cả người tham gia.

1.2 Thời gian tổ chức

Thông thường Workshop sẽ kéo dài từ 3 đến 4 tiếng và không giới hạn số thành viên tham gia. Tuy nhiên để đảm bảo tính kết nối và tập trung tối đa, các đơn vị thường tổ chức workshop trong khoảng 15 - 20 người.

Một workshop hiệu quả sẽ là địa điểm thú vị để trao đổi kiến thức, quảng bá hình ảnh cũng như cập nhật những kỹ năng mới. Thúc đẩy sự tin tưởng, giao tiếp của các bên liên quan. 

Trước xu hướng cập nhật thông tin, kiến thức một cách hiện đại như ngày nay. Những sự kiện workshop ngày càng được sáng tạo hóa và lan rộng.  Các ngành nghề nghệ thuật cũng mở rộng quy mô khác biệt hơn so với hình thức workshop truyền thống. Tuỳ thuộc  ào số lượng người tham gia và khả năng của đơn vị tổ chức. Không gian workshop có thể kín hoặc mở nhưng cần đủ rộng rãi, thoải mái cho các thành viên trao đổi, networking, teamwork,...Từ địa điểm sang trọng như trung tâm thương mại, khách sạn,...đến văn phòng công ty hoặc địa điểm nhà riêng đểu có thể tổ chức workshop. Chỉ cần tạo dựng được không gian thoải mái để người tham gia có thể kết nối với nhau.

2. Các hình thức workshop phổ biến hiện nay tại Việt Nam

Hiện nay tại Việt Nam có 3 hình thức workshop phổ biến nhất. Cụ thể như sau: 

Workshop là gì? Kinh nghiệm tổ chức workshop vạn người mê

2.1 Workshop chia sẻ và cập nhật kiến thức

Với loại hình thức workshop này, diễn giả là người nắm giữ vai trò quan trọng hàng đầu. Diễn giả là người truyền cảm hứng. Khuyến khích những người tham dự chia sẻ quan điểm của mình. Diễn giả thường sẽ đưa ra một vấn đề “nóng”, đang được nhiều người quan tâm hoặc một câu hỏi chưa có lời giải đáp để tất cả người tham dự cùng thảo luận.

Workshop chia sẻ và cập nhật kiến thức thường được sử dụng trong những lĩnh vực như marketing, bán hàng, công nghệ thông tin,...Thời gian kéo dài trong khoảng 3 đến 4 giờ với quy mô khá lớn. Diễn giả phải là người có kiến thức uyên thâm, kinh nghiệm thực tế dày dặn, đã đạt được một số thành tựu nhất định. Sau những buổi workshop như thế này, người tham dự có cơ hội được học hỏi được rất nhiều kiến thức mới và tích lũy kinh nghiệm.

2.2 Workshop thực hành

Workshop thực hành được xem như một buổi đào tạo để nâng cao trình độ cho những đối tượng nhất định. Người tham dự thường là những người có mong muốn nâng cao chuyên môn. Họ lắng nghe chia sẻ kinh nghiệm từ diễn giả đồng thời thực hành ngay trong buổi workshop. Tự tay sáng tạo ra một tác phẩm, sản phẩm sau khi cùng nhau chia sẻ. 

Hình thức hội thảo này thường phải có người hướng dẫn chuyên nghiệp và cần chuẩn bị những dụng cụ cơ bản để người tham gia có thể tự thực hành. Số lượng thành viên  tham cũng không nên quá đông để tránh tình trạng quá tải. Diễn giả khó có thể hướng dẫn đầy đủ cho từng cá nhân tham gia.

2.3 Workshop Marketing

Những buổi workshop này diễn ra với mục đích lớn nhất chính là quảng bá thương hiệu của doanh nghiệp. Chính vì vậy số lượng người tham gia yêu cầu càng lớn càng tốt. Để tối ưu hoá được sức lan tỏa. Mọi thứ sẽ được chuẩn bị rất chi tiết và chu đáo với mong muốn người tham gia hiểu rõ nhất về sản phẩm.

Buổi workshop thường có sự tham dự của đại diện nhãn hàng cùng những chuyên gia tư vấn chuyên sâu về sản phẩm. Các doanh nghiệp, nhãn hàng thường không tiếc ngân sách đầu tư cho hình thức workshop này. Nếu thành công, workshop sẽ mang về cho doanh nghiệp những lợi ích đáng kể từ việc marketing quảng bá sản phẩm đến với khách hàng.

3. Workshop mang đến những lợi ích gì?

Workshop mang đến rất nhiều lợi ích tích cực cho cả doanh nghiệp và người tham gia

Workshop là gì? Kinh nghiệm tổ chức workshop vạn người mê

3.1 Chia sẻ và cập nhật kiến thức

  • Workshop không chỉ có lý thuyết mà còn mang đến những kinh nghiệm từ các chuyên gia. Khách mời cũng như diễn giả được tự do trao đổi và hỏi đáp để mở rộng thêm kiến thức, kỹ năng cho mình. Thông qua đó tích lũy thêm kỹ năng mềm từ cách trao đổi, lắng nghe, cách diễn đạt, làm việc nhóm đến tư duy phản biện,...

3.2 Quảng bá thương hiệu, mở rộng các mối quan hệ

  • Việc gặp gỡ và giao lưu với những người có cùng chí hướng, kinh doanh cùng lĩnh vực sẽ kiến tạo thêm nhiều mối quan hệ mới. Hình ảnh của doanh nghiệp với các thương hiệu cùng ngành khác cũng vì thế được chú ý nhiều hơn..  

3.3 Tiết kiệm chi phí so với những hình thức marketing khác

  • Một buổi workshop thu hút nhiều người cùng quan tâm đến chủ đề chung. Do đó khả năng tiếp cận được đúng thị trường mục tiêu là rất cao. Có thể nói, tổ chức workshop cũng chính là hình thức marketing quảng bá thương hiệu tinh tế và chuyên nghiệp. Chi phí cũng tiết kiệm đáng kể so với những hình thức marketing truyền thống.

4. Quy trình và nguyên tắc thực hiện khi tổ chức workshop

Workshop là gì? Kinh nghiệm tổ chức workshop vạn người mê

Bước 1: Chuẩn bị 

Trước hết, cần xác định mục tiêu và chiến lược cụ thể cho buổi workshop. Từ đó lập kế hoạch chương trình, thời gian, khách mời, kịch bản,...

Các yếu tố cần được phối kết hợp chặt chẽ với nhau để đảm bảo tính thống nhất. Ví dụ tuỳ vào số người tham gia mà lựa chọn địa điểm rộng, hẹp phù hợp. Tuỳ vào chủ đề workshop mà chọn phong cách decor ấn tượng riêng. Các thiết bị phục vụ cho buổi workshop diễn ra cũng cần được chuẩn bị kỹ lưỡng.

Bước 2: Xác định vai trò của những người tham dự

Mỗi người tham dự workshop giữ vai trò trách nhiệm riêng. Và cần đảm bảo mỗi cá nhân nắm rõ thông tin chương trình, chịu trách nhiệm và có thể tổng kết lại kết quả sau buổi workshop.

Sau đây sẽ là một số vị trí cần phân công cụ thể khi tổ chức workshop

  • Facilitator - Người điều phối: Người này có trách nhiệm tổng thể. Họ sẽ theo dõi và chỉ đạo mọi thứ nhằm đảm bảo buổi workshop diễn ra theo đúng kế hoạch. Điều phối kết nối các bộ phận cũng như khán giả, tạo điều kiện cho buổi workshop thành công từ 2 phía (doanh nghiệp tổ chức và người tham gia).
  • Note-taker - Người ghi chép: Ghi lại tất cả những hoạt động diễn ra trong suốt buổi workshop. Từ những ý kiến từ khán giả, nội dung giải đáp từ chuyên gia hay những mục tiêu chưa được thực hiện cũng cần được thống kê và có phần tổng kết cuối chương trình.
  • Timekeeper) - Người giám sát thời gian: Đảm bảo các bộ phận liên quan triển khai đúng tiến độ như đã được đề ra trong kế hoạch.
  • Participant - Người tham dự: Những người trực tiếp tham dự toàn bộ buổi workshop. Đây là những nhân tố chính góp phần giúp cho sự thành công của buổi workshop. Đa phần họ tham gia với mục đích là thu thập những thông tin, kinh nghiệm và kiến thức từ diễn giả.

Bước 3: Tổ chức workshop

Tổ chức workshop theo kế hoạch. Thông thường, người điều phối sẽ mở màn buổi workshop bằng những lời chào, giới thiệu để dẫn dắt vào chủ đề chính. Sau đó trình bày khung thời gian sẽ diễn ra những hoạt động trong suốt buổi workshop. Những người tham gia với những vai trò khác nhau cũng phối hợp để workshop diễn ra theo đúng lộ trình. 

Bước 4: Tổng kết và rút kinh nghiệm sau workshop

Khi tổng kết chương trình, người điều phối sẽ tổng hợp những các thông tin ghi nhận được trong suốt thời gian diễn ra workshop. Đồng thời công bố những nội dung chốt liên quan và gửi đến người tham dự.

Nguyên tắc khi tổ chức workshop

Để buổi workshop diễn ra thành công, các thành viên tham gia cần chú ý tuân thủ một số những nguyên tắc như sau:

  • Tôn trọng quan điểm, ý kiến riêng. Bao gồm cả những ý kiến trái chiều trên tinh thần mọi ý kiến đều cần được tôn trọng.
  • Hướng nội dung thảo luận đi theo chủ đề chính. Tránh lan man lạc hướng.
  • Thảo luận trong khung thời gian cho phép để không làm ảnh hưởng đến từng mốc thời gian theo kế hoạch.
  • Giữ thái độ cởi mở. Trao đổi với tinh thần chắt lọc để học hỏi thông tin. Hãy tích lũy cho mình những kiến thức cần thiết và có thái độ đúng mực với những kiến thức không phù hợp với bản thân.
  • Cần có sự tổng kết để đi đến sự đồng thuận cuối cùng.  Trước khi kết thúc chương trình, mọi người cần được giải đáp mọi thắc mắc liên quan để chủ đề. Chính vì vậy việc thống nhất những ý kiến trái chiều giữa các bên là vô cùng cần thiết.

5. Ý tưởng độc lạ để tổ chức workshop vạn người mê

Thời gian gần đây, workshop được tổ chức với rất nhiều ý tưởng độc, lạ thu hút sự chú ý của người tham gia. Xu hướng workshop hiện đại mang đến cho người tham gia trải nghiệm sự kiện cao cấp mà vẫn cập nhật được kiến thức đắt giá. Khác biệt khá nhiều so với những workshop truyền thống thường thấy trước đó.

Những ý tưởng mới lạ đánh dấu bước chuyển mình rất lớn của ngành tổ chức sự kiện nói chung và workshop nói riêng. Workshop hiện đại không bó buộc trong những quy cũ về hình thức, không gian hay thời gian. Thay vào đó là sự sáng tạo và thân thiện với người tham gia.

Mời bạn tham khảo những ý tưởng độc đáo đã rất thành công trong việc tổ chức workshop sau đây:

5.1 Lựa chọn chủ đề phù hợp

Đừng chỉ tổ chức những workshop với chủ đề có lợi từ một phía. Hãy tiến hành khảo sát trước sự kiện để đảm bảo đánh trúng được tâm lý người tham gia. Khi được nói về những chủ đề mình đang quan tâm, người tham gia sẽ hào hứng và tích cực hơn rất nhiều.

5.2 Thay đổi cách decor không gian tổ chức workshop

Thiết kế những không gian mới mẻ, độc lạ sẽ khuyến khích người tham gia đến với workshop nhiều hơn. Một không gian tràn ngập ánh sáng, màu sắc và cấu trúc theo dạng mở sẽ tạo nhiều cảm hứng hơn so với những không gian nghiêm túc như phòng họp

Ngoài ra, tùy theo từng chủ đề có thể tinh tế lựa chọn những món đồ làm điểm nhấn. Thiết kế những trải nghiệm khác biệt thú vị cho người tham dự.

5.3 Tạo không khí thoải mái, gần gũi

Chơi trò chơi để khuấy động không khí buổi workshop là ý tưởng không tồi. Nhất là những trò chơi có thưởng cho người tham gia. Trò chơi với các thử thách phải hoàn thành trong khoản thời gian nhất định tạo không khí thoải mái. Gắn kết mọi người cùng đạt được mục tiêu chung là chiến thắng để giành giải thưởng. Điều quan trọng là biết cách sắp xếp nhiệm vụ để tăng tính kích thích và giữ chân người tham dự đến cuối chương trình.

Ngoài ra cũng cần chú trọng đến việc kết hợp âm nhạc trong chương trình. Âm nhạc giúp giải tỏa căng thẳng. Mang đến một năng lượng tích cực và tâm trạng thái thoải mái cho những người tham gia.

5.4 Chia nội dung workshop thành nhiều phần

Đừng cố gắng chạy nhanh timeline. Điều này dẫn đến tác dụng ngược là người tham gia quá tải thông tin và không chú ý đến nội dung chương trình. 

Hãy chia buổi workshop thành nhiều phần. Giữa những phần chính bố trí xen kẽ những khoảng thời gian nghỉ ngắn. Người tham dự có thời gian vận động và thư giãn để luôn hứng thú với những nội dung tiếp sau.

5.5 Đề cao sự công nhận và khen thưởng

Khi tham gia bất cứ một chương trình gì, quà tặng và sự ghi nhận mang tính cá nhân hoá được đánh giá cao. Những món quà nhỏ ghi nhận tinh thần góp phần tạo động lực tham gia. Sự chỉn chu và chu đáo sẽ được những người tham gia lan toả thật nhanh đến với những người xung quanh.

6. Tạm kết

Hãy sẵn sàng mang đến một buổi workshop mà những người tham dự của bạn sẽ phải nhắc lại thật nhiều với những người xung quanh. Kể về những điều tuyệt vời mà workshop mang lại cho họ.

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

KOC là gì? Tiêu chí lựa chọn KOC cho chiến dịch marketing của bạn

Open post

KOC là gì? Tiêu chí lựa chọn KOC cho chiến dịch marketing của bạn

KOC là gì? Tiêu chí lựa chọn KOC cho chiến dịch marketing của bạn

KOC thời gian gần đây nổi lên như một làn sóng mới chiếm lĩnh vị trí không nhỏ trong ngành marketing, quảng cáo. KOC tác động mạnh mẽ đến xu hướng của người tiêu dùng và doanh thu bán hàng của doanh nghiệp. Vậy KOC là gì? Tiêu chí lựa chọn KOL như thế nào? Liệu rằng KOC có thể soán ngôi KOLs trong tương lai hay không? Mời bạn cùng Jenfi theo dõi bài viết ngay dưới đây để hiểu rõ hơn về KOC nhé!

1. KOC là gì?

KOC là viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Key Opinion Consumer. Có nghĩa là những người tiêu dùng có mức độ ảnh hưởng lớn. KOC dựa trên trải nghiệm và thời gian nghiên cứu sản phẩm thực tế của bản thân. Chính vì vậy điều này có tác động mạnh mẽ đến xu hướng mua hàng của những người theo dõi. 

KOC là gì? Tiêu chí lựa chọn KOC cho chiến dịch marketing của bạn

Công việc chính của KOC là thử nghiệm những sản phẩm, dịch vụ mới. Đưa ra những đánh giá, có thể tích cực, có thể tiêu cực về dịch vụ, sản phẩm vừa trải nghiệm. 

KOC thu hút người theo dõi bằng những đánh giá chân thực qua trải nghiệm của bản thân. Những hình thức cố tình tâng bốc hay dìm sản phẩm đều đáng bị lên án và gây ảnh hưởng xấu đến nhiều người xung quanh.

2. Tiêu chí lựa chọn KOC

Chất lượng KOC được đánh giá dựa trên 3 tiêu chí chính sau đây:

KOC là gì? Tiêu chí lựa chọn KOC cho chiến dịch marketing của bạn

  • Relevant: Đây là chỉ số đầu tiên để đánh giá độ “hot” của những Influencer. Chỉ số relevant để hiện mức độ nổi tiếng, viral và phù hợp giữa KOC với sản phẩm, dịch vụ. Chỉ số relevant càng cao đồng nghĩa với mức độ phù hợp giữa KOC và sản phẩm càng tốt. 

Thông thường, những KOC được đánh giá cao sẽ có chỉ số Relevance Score cao trên mức 60%. 

  • Performance: Chỉ số thể hiện hiệu suất hay đo lường mức độ hiệu quả của những hoạt động mà KOC thực hiện. Thông thường là những content chia sẻ trên các nền tảng mạng xã hội (Facebook, TikTok, Instagram,...
    Chỉ số performance thể hiện mức độ hiệu quả kinh doanh của khách hàng. Nội dung KOC chia sẻ càng thu hút thì chỉ số này càng cao. Tỉ lệ chuyển đổi khách hàng cho brand vì thế cũng tăng lên.
    Đây là chỉ số đo lường mức độ hiệu quả của những content (nội dung) mà KOC đã chia sẻ. Chỉ số này ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả kinh doanh của nhãn hàng. Chỉ số performance càng cao, content của KOC đó càng thu hút. Mức độ chuyển đổi khách hàng, thu hút mua sắm sản phẩm, dịch vụ ngày càng cao.
  • Growth: Brand luôn phải sáng tạo và cập nhật những xu hướng mới trên thị trường. Họ hoạt động dựa theo kế hoạch Influencer Marketing. Chỉ số Growth đo lường mức độ lan tỏa của KOC. KOC là người cung cấp những thông tin mới nhất về sản phẩm theo xu hướng thị trường. Như vậy chiến dịch mới có thể tiếp cận tới khách hàng nhiều nhất

3. KOC kiếm thu nhập bằng cách nào?

Về cách kiếm tiền từ những hoạt động của mình, KOC giống KOLs khi vẫn có thể tăng thu nhập từ các nền tảng mạng xã hội như Youtube, Facebook,...hay tham gia những chiến dịch quảng bá thương hiệu từ nhãn hàng với mức thù lao thỏa thuận. 

Tuy nhiên, điểm khác biệt lớn nhất trong cách kiếm tiền của KOC và KOLs chính là về phương thức thực hiện. Nếu KOLs nhận tiền từ hoạt động review sản phẩm cho nhãn hàng thì KOC lại là người chủ động lựa chọn sản phẩm và nhận hoa hồng trên số đơn đã bán được.

4. Phân biệt KOC và KOLs?

KOLs và KOC có điểm tương đồng nhưng xét về bản chất, đây là 2 nhóm đối tượng hoàn toàn khác nhau. Để tìm được sự khác biệt giữa KOC và KOL chúng ta có thể dựa vào một số tiêu chí sau đây:

Tiêu chí KOLs KOC
Mức độ phổ biến
  • Mức độ phổ biến lớn. Thương hiệu chủ động đề nghị hợp tác với KOL nếu thấy phù hợp. Sau đó KOLs tiến hành lên các bài review hoặc PR sản phẩm. Một số nội dung phải theo định hướng của nhãn hàng.
  • Quảng bá trên quy mô lớn
  • Thường là những người nổi tiếng có sức ảnh hưởng nhất định với cộng đồng.
  • Chủ động với vai trò là người tiêu dùng. KOC tự lựa chọn thương hiệu và đánh giá sản phẩm mà mình đã lựa chọn.
  • Độ phủ sóng nhỏ hơn KOLs. Tập trung nhiều hơn vào hoạt động như bán hàng, dịch vụ khách hàng nhưng có tác động mạnh hơn so với KOLS.
Quy mô
  • Phụ thuộc vào số lượng người theo dõi trên các nền tảng mạng xã hội.
  • Lượt theo dõi, tương tác cũng là tiêu chí chính đánh giá mức ảnh hưởng của KOLs
  • Lượt theo dõi không phải yếu tố quyết định chính để đánh giá chất lượng hay độ uy tín của KOC. 
  • Khán giả theo dõi KOC bởi tính chân thực và khách quan trong quá trình sử dụng sản phẩm.
Tính chuyên môn
  • Phải là những người am hiểu kiến thức chuyên môn sâu rộng hoặc có tầm ảnh hưởng nhất định mới đủ năng lực dẫn dắt được người dùng.
  • Hoạt động với tâm thế đơn giản chỉ là người mua hàng và đưa ra những đánh giá, ý kiến của chính mình sau đó.
  • Không có những yêu cầu khắt khe về chuyên môn hay mức độ nổi tiếng

5. Tại sao KOC đang dần thay thế KOLs?

Khách hàng giờ đây có rất nhiều lựa chọn trước khi quyết định mua sắm hay trải nghiệm bất kỳ dịch vụ nào. Thời đại 4.0 giúp kết nối khoảng cách, tất cả đều có thể dễ dàng tìm kiếm chỉ với một cú click chuột. Nắm bắt thời cơ này, KOC ra đời “đúng người, đúng thời điểm”. KOC dần trở thành xu hướng marketing mới, được ưa chuộng nhiều hơn KOLs nhờ những lý do như sau:

KOC là gì? Tiêu chí lựa chọn KOC cho chiến dịch marketing của bạn

5.1 Chi phí đầu tư thấp

Nếu như book KOLs, hầu hết nhãn hàng phải thanh toán một khoản phí khá lớn. Mức độ nổi tiếng càng cao thì chi phí càng nhiều. Ngoài ra, kèm theo đó hàng loạt những khoản chi phát sinh khác cho tổng thể chiến dịch quảng cáo như viết kịch bản, dựng TVC, sáng tạo nội dung, truyền thông,...

Đối với KOC, thương hiệu chỉ đơn giản thanh toán chi phí hoa hồng như một dạng chiết khấu cho số đơn hàng KOC bán được. Tuỳ theo mức độ tương tác của họ với khách hàng. Xét về góc độ kinh tế dành cho marketing, KOC chiếm lợi thế hơn hẳn so với KOLs.

5.2 Tăng trưởng doanh thu hiệu quả

Mức độ lan tỏa của KOC tuy không rộng như KOLs, nhưng cũng không hề nhỏ. Nhất là trong thời đại bùng nổ mạng xã hội kết nối cộng đồng như ngày nay. KOC với những trải nghiệm thực tế của mình sẽ đưa ra nhận xét chân thực nhất mà không chịu tác động từ các yếu tố khác. Chắc chắn rằng, người tiêu dùng có cảm tình với những người sử dụng như mình nhiều hơn là những người quảng cáo. Từ đó tác động tới quyết định mua hàng, thúc đẩy tăng doanh thu.

5.3 Thiết lập mức độ tin tưởng giữa khách hàng và thương hiệu

KOC không những đem tới hiệu quả về doanh số mà còn góp phần gắn kết lòng tin giữa thương hiệu và khách hàng bằng những review khách quan, chân thực nhất.

Có thể nói, KOC giữa vai trò không nhỏ khi là cầu nối xây dựng quan hệ với khách hàn. tiếp cận và xây dựng mối quan hệ lâu dài với người tiêu dùng. Ngoài ra, là hàng loạt những hoạt động tích cực khác như xây dựng hình ảnh thương hiệu, tăng độ nhận diện thương hiệu, tăng tỉ lệ chuyển đổi các đơn hàng bán ra.

5.4 Hiệu quả thu lại rất tích cực

Đánh giá thực tế của người tiêu dùng từ lâu đã chứng minh được mức độ ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của cả cộng đồng. Theo số liệu khảo sát, có đến 70% người dùng đồng ý rằng những đánh giá họ đọc được trực tuyến tác động nhiều tới việc ra quyết định của họ. Về phần này, KOC được đánh giá rất cao từ phía người dùng.

Hơn nữa, KOLs phụ thuộc chủ yếu vào lượng follower trên mạng xã hội nên không tránh khỏi những trường hợp mua lượt followers ảo. Việc này ảnh hưởng lớn đến sự tin tưởng của khách hàng dành cho thương hiệu. Trong khi đó, việc xuất hiện những đánh giá chân thật từ KOC chiếm được độ tin tưởng của người mua nhiều hơn. Sử dụng KOC vào các chiến lược marketing ngày nay được đánh giá là sự lựa chọn thông minh của các thương hiệu.

5. Tạm kết

KOC ngày nay đã dần khẳng định được vị thế của mình trong ngành quảng cáo. Tất nhiên rẳng cả KOC và KOLs đều có những lợi thế riêng. Hy vọng bài viết này giúp bạn hiểu rõ hơn KOC là gì cùng những nội dung liên quan đến KOC. Từ đó áp dụng vào chiến lược marketing của mình để thu về thành công nhất định.

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Viết quảng cáo là gì? Top những bí quyết giúp bạn viết nội dung quảng cáo ra đơn

Open post

Viết quảng cáo là gì? Top những bí quyết giúp bạn viết nội dung quảng cáo ra đơn

Viết quảng cáo là gì? Top những bí quyết giúp bạn viết nội dung quảng cáo ra đơn

Các nền tảng mạng xã hội hiện nay luôn được xem là công vụ hữu ích cho những chiến dịch marketing kết nối doanh nghiệp tiến gần hơn với người tiêu dùng. Nhiều doanh nghiệp sẵn sàng chi ra số tiền không nhỏ cho những bài viết quảng cáo trên Facebook, Google, Instagram, TikTok,...nhằm thu hút khách hàng. Nhưng không phải ai cũng dễ dàng nắm bắt và có được những bài viết quảng cáo thu hút khách hàng. Bài viết này, Jenfi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về viết bài quảng cáo. Nắm được những bí quyết để tăng tương tác khách hàng, đạt được mục tiêu chính là tạo ra đơn hàng đều đặn cho công ty.

1. Viết quảng cáo là gì?

1.1 Định nghĩa viết quảng cáo

Viết quảng cáo là gì? Top những bí quyết giúp bạn viết nội dung quảng cáo ra đơn

Viết quảng cáo (Copywriting) là hành động đưa ra những nội dung nhằm hướng người đọc thực hiện những hành động cụ thể theo mục đích nhất định. Đa phần để phục vụ cho mục đích quảng cáo và tiếp thị sản phẩm. Đối tượng hướng tới những bài viết dạng copywriting chính là khách hàng. Doanh nghiệp sử dụng copywriting với mục đích chính là thúc đẩy khách hàng mua sản phẩm, sử dụng dịch vụ.

Những bài viết quảng cáo luôn hướng tới mục tiêu chính là có thứ hạng tìm kiếm cao. Thuật ngữ chuyên ngành gọi là SEO (tối ưu hóa công cụ tìm kiếm). Các văn bản SEO Copywriting tập trung chủ yếu vào content (nội dung bài viết). Content đặt nhu cầu và mong muốn của khách hàng lên vị trí hàng đầu, thu hút được ngay thị hiếu của khách hàng. Mục đích chính là bán sản phẩm và giúp đẩy mạnh doanh số cho doanh nghiệp.

1.2 Nội dung viết quảng cáo thường được thấy ở đâu?

Copywriting hoạt động với nhiều hình thức khác nhau. Ví dụ như: Truyền hình, thông cáo báo chí, thư điện tử, tờ rơi. Tuy nhiên phổ biến nhất hiện nay phải kể đến những trang mạng xã hội nổi tiếng với lượng người theo dõi và tương tác tăng chóng mặt như: Facebook, Twitter, TikTok, Youtube,Instagram…

Người viết quảng cáo được gọi là Copywriter. Công việc của Copywriter không chỉ dừng lại ở việc viết bài mà họ còn còn là người xây dựng ý tưởng. Họ sáng tạo những nội dung có giá trị cao để quảng bá hình ảnh, sản phẩm của thương hiệu thông qua slogan, campaign line, tagline,...Nếu Content Writer viết nội dung với mục tiêu chính là cung cấp những thông tin hữu ích cho người đọc. Thì Copywriter muốn thu hút độc giả đến với sản phẩm nhằm đẩy mạnh doanh số cho doanh nghiệp. 

2. Top những bí quyết giúp bạn viết nội dung quảng cáo gia tăng đơn hàng

Cùng một sản phẩm nhưng cách truyền đạt đến với khách hàng khác nhau sẽ thu về kết quả khác nhau. Viết quảng cáo cũng vậy. Content muốn thu hút khách hàng là luôn “on top” trên bảng xếp hạng tìm kiếm cần một số nguyên tắc để thu hút và gây ấn tượng với khách hàng.

Viết quảng cáo là gì? Top những bí quyết giúp bạn viết nội dung quảng cáo ra đơn

1.  Thu hút người đọc ngay từ tiêu đề

Tiêu đề là thứ thu hút và “hạ gục” người đọc đầu tiên. Tiêu đề rất quan trọng. Các nghiên cứu chỉ ra rằng hơn 50% mọi người khi đọc quảng quảng cáo chỉ nhìn vào tiêu đề bài viết. Từ tiêu đề quyết định có tiếp tục xem tiếp nội dung hay không.

Tiêu đề chính là tâm điểm và muốn khách hàng chú ý đến bài quảng cáo, bạn cần học các tips để đặt được một tiêu đề lôi cuốn. Trên thực tế, những bài báo với những tiêu đề giật tít thường gây tò mò cho người đọc và thu hút nhiều lượt nhấp link. Chưa tính đến nội dung bài viết có gì ấn tượng. Nếu không có tiêu đề hoặc tiêu đề không thu hút thì bài content của bạn rất khó để thành công. 

Để chọn được tiêu đủ sức “hot” phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Mỗi đối tượng khác nhau sẽ bị thu hút bởi những yếu tố khác nhau. Ví dụ như các sản phẩm dành cho học sinh, sinh viên với đặc điểm thu nhập tầm trung sẽ cần tập trung các yếu tố Rẻ - Đẹp. Với đội tượng công sở, văn phòng phân khúc tầm cao cần tập trung vào Đẳng cấp - Chất lượng - Uy tín,… 

Nhìn chung, tiêu đề cần chú trọng một số nội dung như sau:

  • Ngắn gọn: Tiêu đề ngắn gọn vào chủ đề chính để thu hút người đọc ngay lập tức. Những phần chi tiết để dành cho nội dung
  • Chi tiết: Những từ mô tả chung chung rất khó thu hút khách hàng.
  • Gây tò mò: Sự tò mò sẽ kích thích khiến khách hàng đọc tiếp bài viết để thoả mãn tính tò mò.
  • Sáng tạo: Càng sáng tạo, tiêu đề của bạn càng nổi bật.

2.  Nội dung độc đáo, tác động mạnh vào tâm lý người đọc

Sau khi khơi gợi trí tò mò từ tiêu đề. Nội dung chính là điều giữ chân người đọc. Nội dung của một bài viết quảng cáo cần xác định được khách hàng mục tiêu hướng đến là ai? Họ có nét tính cách nổi bật gì? Từ đó dẫn dắt nội dung thu hút để tác động đến tâm lý của khách hàng.

Không chỉ chú trọng đến từ khóa, link sản phẩm mà nội dung viết quảng cáo độc đáo, mới mẻ. Cân bằng được giữa hai yếu tố: Thông điệp của sản phẩm và Nhu cầu của khách hàng.

Content nên sử dụng những tính từ nhấn mạnh. Nêu bật được ưu điểm, tính năng của sản phẩm mà người dùng thật sự cần. Để content quảng cáo thu hút khách hàng ngay từ những con chữ đầu tiên chứ không biến thành content chết.

Hãy sáng tạo nên những content “sạch”, nói KHÔNG với những chiêu trò câu view. Phóng đại nội dung, công dụng sản phẩm để lôi kéo khách hàng sẽ dẫn đến hậu quả tiêu cực. Khiến cho thương hiệu của doanh nghiệp mất niềm tin và bị khách hàng tẩy chay. Người tiêu dùng coi quảng cáo trên mạng là “tin rác” và không còn hứng thú quan tâm.

3.  Nội dung nêu bật được phần lợi ích của khách hàng

Trong marketing, việc quảng bá thương hiệu cần đi kèm với lợi ích khách hàng sẽ nhận được khi chọn sử dụng sản phẩm, dịch vụ. Kèm theo đó nên là những nội dung tạo niềm tin cho khách hàng để giải quyết tâm lý sợ sệt khi mua phải hàng kém chất lượng. Hãy thường xuyên đưa những nội dung cam kết chất lượng như: “Bao test hàng chính hãng 100%” hoặc “1 đổi 1 nếu phát hiện lỗi trong 10 ngày” để nâng cao độ tin tưởng với quyết định mua sản phẩm.

4.  Call to action: Kích thích hành động, ham muốn mua hàng

Call to action (CTA) là bí quyết không thể thiếu nếu bạn muốn bài quảng cáo của mình lọt top. CTA là một thuật ngữ trong marketing, đề cập đến bước tiếp theo mà người bán muốn tác động tới người đọc thực hiện theo. Thường sẽ là những nội dung thôi thúc khách hàng nhanh chóng click bấm vào đặt hàng. 

CTA có thể sử dụng những khuyến mãi hay quà tặng hấp dẫn kèm theo thời gian. Hoặc giới hạn số lượng người được hưởng ưu đãi. Khi người xem có cảm giác sắp hết khuyến mãi, sắp mất thời gian mua hàng cực lời,...Họ sẽ bị kích thích và nhanh chóng muốn tận dụng lợi ích. Khả năng là họ sẽ chốt đơn ngay lập tức là rất cao. 

CTA tạo tâm lý sức ép cho người có nhu cầu một cách khéo léo. Tác động để họ nhanh chóng đưa ra quyết định ngay lập tức để chớp lấy cơ hội như quảng cáo. Tất nhiên, điều này làm tăng cơ hội chốt đơn của bạn, tăng số lượng đơn đặt hàng.

5. Đầu tư hình ảnh và video thật hấp dẫn           

Hình ảnh là thứ thu hút khách hàng đầu tiên rồi mới đến đoạn text. Hãy đảm bảo tấm hình bạn chọn đăng là tấm hình đẹp nhất, thu hút khách hàng nhất. Với video, nội dung video càng ngắn càng tốt. Theo nghiên cứu, độ dài một video quảng cáo tốt nhất trong khoảng từ 30s đến 2 phút.

Hình ảnh tốt tỷ lệ thuận với tỷ lệ chuyển đổi cao trong quảng cáo. Hãy chú ý đến kích thước cũng như định dạng ảnh để chất lượng ảnh ổn định. Facebook khuyến cáo người dùng nên sử dụng ảnh có độ rộng 1200 pixels, chiều cao không nhỏ hơn 600px. Tốt nhất không nên re-up những hình ảnh hay video có bản quyền. Nếu chèn text lên ảnh, cần đảm bảo text không chiếm quá 20%. 

6. Seeding và Comment là phần không thể thiếu

Với marketing online, mức độ tương tác và viral của cộng đồng người dùng vượt xa mọi biên giới. Theo những nghiên cứu hành vi người dùng, khách hàng online rất quan tâm đến những nhận xét, phản hồi của các khách hàng đã sử dụng sản phẩm, dịch vụ từ trước đó. 

Doanh nghiệp cần tương tác và thực sự lắng nghe những phản hồi của khách hàng. Seeding để quảng cáo những nội dung như hình ảnh thực tế của sản phẩm, hình ảnh khách hàng sử dụng, những ý kiến tích cực,...sẽ góp phần tác động không nhỏ đến quyết định của người dùng.

3. Bật mí những “bí mật” để nội dung quảng cáo không nhàm chán

Nếu bạn không tốt hơn thì đối thủ sẽ ngày càng tốt hơn hơn bạn. Viết quảng cáo cũng như bất kỳ hoạt động nào cũng đều cần chăm chút và đầu tư. Dưới đây là một vài bí quyết giúp tối ưu quảng cáo trên các nền tảng xã hội mà team mình thường xuyên dặn dò nhau phải thực hành.

Viết quảng cáo là gì? Top những bí quyết giúp bạn viết nội dung quảng cáo ra đơn

3.1 Lướt mạng xã hội thật nhiều để kịp thời bắt trend.

Content hay có thể được lấy cảm hứng từ bất kì group, fanpage hay cá nhân nào và quan trọng chỉ cần theo đúng trend, nội dung của bạn sẽ được chú ý đầu tiên.

3.2 Liên tục theo dõi content của những đối thủ mạnh trong ngành để học hỏi và rút kinh nghiệm

3.3 Phân tích chỉ số, thay đổi những content kém hiệu quả và tự rút ra bài học về nội dung

  • Đừng chỉ bán hàng, hãy có những nội dung chia sẻ, đưa ra lời khuyên hữu ích để tăng tương tác, tiếp cận gần hơn với tệp khách hàng mới.
  • Thường xuyên tổ chức trò chơi (minigame), sale giảm giá hoặc tặng quà nhằm tăng sự chú ý của người dùng. Đây là một trong những cách giúp gia tăng phạm vi tiếp cận, nhận diện thương hiệu, tính tương tác cực kỳ hiệu quả. Kinh phí tổ chức minigame và quà tặng là rất nhỏ so với những lợi ích mà chúng mang lại.
  • Chú ý đến thời điểm đăng bài: Nếu như VTV có chương trình phát sóng “giờ vàng” thì những nền tảng mạng xã hội cũng vậy. Giờ vàng là thời điểm được đánh giá số lượng người sẵn sàng tương tác nhiều nhất. Post bài vào đúng thời điểm Facebook khuyến cáo hoặc đơn giản khoảng thời gian đa số mọi người đều rảnh rỗi sẽ giúp gia tăng lượt tương tác hơn rất nhiều.
  • Theo dõi tần suất đăng bài: Hãy thử nghiệm tần suất để chọn ra mức độ tương tác theo giai đoạn nào là tốt nhất. Nhiều doanh nghiệp chọn cách lên bài quảng cáo mỗi ngày nhưng cũng doanh nghiệp lại chỉ chọn đăng bài mỗi tuần một lần. Hãy thử nghiệm và tự đưa ra mức tần suất hiệu quả nhất.

4. Tạm kết

Tổng hợp một số những câu content hay giúp tạo thêm động lực cho những người làm nội dung:

“Content is king” – Bill Gates

“Câu thần chú để luôn giành chiến thắng trong những cuộc chiến quảng cáo nội dung chính là: “Bài này tôi viết chỉ để dành riêng cho mình bạn!” – Jamie Turner 

Sau tất cả, hành trình viết quảng cáo cần rất nhiều nỗ lực và kinh nghiệm thực tế từ những bộ óc giàu ý tưởng. Cần nhớ rằng quảng cáo có đạt hiệu quả hay không không chỉ phụ thuộc vào content hay hình ảnh mà còn phải thỏa mãn lợi ích và mong muốn của khách hàng. Hãy lấy khách hàng làm trung tâm. Đối với quảng cáo nhằm ra đơn, thúc đẩy doanh số: Quảng cáo cung cấp nhiều giá trị và target đúng đối tượng mục tiêu. Đối với quảng cáo nhằm tăng độ nhận diện thương hiệu: Hãy tập trung vào nội dung độc đáo và đánh trúng tâm lý của người dùng.

Chúc bạn sớm ghi dấu ấn với những bài viết quảng cáo thành công và mang dấu ấn riêng mình!

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Marketing là gì? Doanh nghiệp vừa và nhỏ có nên đầu tư marketing?

Open post

Marketing là gì? Doanh nghiệp vừa và nhỏ có nên đầu tư marketing?

Marketing là gì? Doanh nghiệp vừa và nhỏ có nên đầu tư marketing?

Marketing là một phần không thể tách rời trong kế hoạch phát triển của doanh nghiệp. Truyền thông marketing góp phần không nhỏ vào sự tăng trưởng của doanh thu cũng như độ phủ sóng thương hiệu. Định vị thương hiệu và rút ngắn khoảng cách giữa doanh nghiệp với thị trường tiềm năng của mình. Các doanh nghiệp lớn đầu tư rất nhiều cho chi phí marketing, vậy với doanh nghiệp vừa và nhỏ có nên “chi đậm” cho khoản này không? Marketing cụ thể là những gì? Chúng ta sẽ cùng nhau giải đáp những câu hỏi trên trong bài viết sau của Jenfi nhé!

1. Marketing là gì?

1.1 Marketing là gì? Marketing và truyền thông có giống nhau?

Marketing là hoạt động tiếp thị, hỗ trợ bán hàng. Truyền thông là hành động 1 thương hiệu doanh nghiệp truyền đi 1 thương hiệu của doanh nghiệp. Truyền thông marketing (tiếng Anh: Marketing Communication, ngắn gọn là Marcom) là khái niệm chỉ sự tiếp thị thông qua truyền thông. Đây chính là sự hoạch định của một chiến dịch tiếp thị. Mục đích chính nhằm xác định giá trị gia tăng của một kế hoạch tổng hợp nhất định, hướng tới tệp khách hàng tiềm năng. Truyền thông marketing được áp dụng với mục tiêu tạo  ảnh hưởng điều chỉnh hành vi của khách hàng. Trước hết là tạo ảnh hưởng mua. Về lâu dài sau đó là đóng góp vào giá trị thương hiệu cho doanh nghiệp.

Truyền thông được thực hiện với nhiều phương thức đa dạng khác nhau. Nhưng thường được phân loại thành 2 hình thức chính là Truyền thông các thể (Doanh nghiệp trực tiếp tiếp cận khách hàng hoặc qua các trung tâm chăm sóc khách hàng qua điện thoại) và truyền thông phi cá thể (Truyền thông điện tử, quảng bá qua các vật dụng trưng bày tại điểm bán,...). Thời đại 4.0, bùng nổ chuyển đối số và mạng xã hội như hiện nay, truyền thông marketing cũng nhanh chóng ứng dụng công nghệ vào áp dụng. Theo số liệu thống kê, truyền thông marketing hiện đại trên các nền tảng mạng xã hội hiện nay là kênh mang lại hiệu quả vượt trội nhất cho doanh nghiệp. 

1.2 Mục tiêu chính của marketing

Marketing là gì? Doanh nghiệp vừa và nhỏ có nên đầu tư marketing?

  • Hình thành, duy trì nhu cầu đối với sản phẩm, dịch vụ

Mục tiêu đầu tiên và quan trọng nhất của mọi chiến lược marketing là hướng đến xây dựng giá trị thương hiệu bền vững đối với khách hàng. Truyền thông marketing góp phần định vị thương hiệu. Chính vì vậy doanh nghiệp phải có chiến lược truyền thông tổng thể. Kèm theo đó là việc kết hợp cùng những yếu tố khác tạo nên sự khác biệt độc đáo cho sản phẩm, dịch vụ của mình.

Định vị thương hiệu thành công giúp sản phẩm của doanh nghiệp có chỗ đứng nhất định trong lòng khách hàng. Thương hiệu giống như một sự cam kết dài hạn. Giúp doanh nghiệp chiếm thị phần lớn cũng như gia tăng lợi nhuận.  

  • Rút ngắn chu kỳ bán hàng

Rút ngắn chu kỳ bán hàng được thực hiện thông qua những nghiên cứu thị trường và các hoạt động trực tiếp tương tác với khách hàng. Tất cả những kế hoạch truyền thông marketing phải đảm bảo được quá trình mua hàng của khách hàng diễn ra thuận lợi. Tăng độ thiện cảm và sự tin tưởng của khách hàng với thương hiệu. 

2. Các công cụ marketing

Nhìn chung, các hoạt động truyền thông marketing hiện nay được triển khai qua 6 công cụ truyền thông chủ yếu như sau:

Marketing là gì? Doanh nghiệp vừa và nhỏ có nên đầu tư marketing?

2.1. Advertising - Quảng cáo

Quảng cáo là hoạt động sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng phổ biến nhất hiện nay để giới thiệu về hàng hoá, dịch vụ đến với khách hàng. Nhất là hướng tới phạm vi khách hàng tiềm năng. Quảng cáo là một kênh truyền thông marketing phổ biến nhất hiện nay. Quảng cáo thường được thực hiện với tần suất liên tục trên các kênh truyền thông phổ biến như: Fanpage, viết báo, đài truyền hình,...Tuỳ thuộc vào chiến lược của từng doanh nghiệp, các hoạt động Advertising có thể miễn phí hoặc trả phí. Tất cả đều nhằm mục tiêu tạo nên những giá trị khác biệt, độc đáo của sản phẩm dịch vụ. Khắc sâu hình ảnh của thông điệp vào tâm trí khách hàng. Từ đó thu hút sự quan tâm cũng như kích thích mua hàng.

2.2. Sales Promotion - Xúc tiến bán hàng

Xúc tiến bán là các biện pháp nhằm tác động trực tiếp theo hướng tích cực tới việc tăng doanh số bằng những lợi ích vật chất bổ sung cho người mua. Thông thường là những hình thức như quà tặng, giảm giá,…Quảng cáo không đồng nghĩa với việc người tiêu dùng sẽ mua ngay. Do vậy các hoạt động sale promotion sẽ hỗ trợ cùng những hoạt động quảng cáo để khuyến khích, thôi thúc khách hàng đi đến hành động mua nhanh nhất có thể. 

Sale promotion không đơn thuần chỉ là khuyến mại giảm giá thành sản phẩm mà còn cung cấp nhiều giá trị nhằm tăng thêm động lực thúc đẩy khách hàng nhanh chóng đưa ra quyết định. 

2.3. Bán hàng cá nhân

Bán hàng cá nhân là hình thức sử dụng những mối quan hệ trực tiếp của người bán với tệp khách hàng của họ. Bán hàng cá nhân được nhiều doanh nghiệp lựa chọn là chiến lược truyền thông marketing trọng tâm. Đặc biệt với những ngành nghề cung cấp sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao.

Hình thức bán hàng cá nhân có ưu điểm vượt trội khi khách hàng có thể hiểu rõ hơn về sản phẩm và được chăm sóc tận tình, cá nhân hoá. Hơn nữa, thông qua các hoạt động bán hàng thì doanh nghiệp cũng có thể thu được các thông tin của khách hàng về sản phẩm, đối thủ cạnh tranh cũng như xu hướng khách hàng một cách nhanh và chính xác nhất.

2.4. PR - Quan hệ công chúng 

PR bao gồm nhiều hoạt động liên quan đến các nhóm khách hàng tiềm năng, đối tác hoặc cộng đồng. Thông qua hình thức hoạt động tổ chức dư luận xã hội – dư luận thị trường. Nhằm bảo đảm cho công ty luôn có danh tiếng và hình ảnh tốt. Trong đó chủ yếu là những hoạt động giải quyết khủng hoảng truyền thông, tổ chức sự kiện họp báo hoặc làm việc với báo chí để quảng bá sự kiện. 

Các hoạt động công chúng có thể miễn phí hoặc mang tính thương mại như bảo trợ các chương trình, hoạt động xã hội, thể thao…Những khoản chi phí này sẽ giúp doanh nghiệp luôn duy trì được hình ảnh tốt đẹp trên thị trường.

2.5. Direct marketing - Marketing trực tiếp 

Direct marketing là những hình thức tương tác thông qua các công cụ tiếp xúc (không phải là người) để giao tiếp với khách hàng như: Mạng xã hội, điện thoại, email, tờ rơi quảng cáo, voucher,.... Mục tiêu chính là thu hút đối tượng khách hàng tiềm năng quyết định mua ngay thông qua tính sẵn sàng (availability) và tính nhận diện (visibility) cũng như tỷ lệ đáp ứng (response rate) của doanh nghiệp.

Marketing giúp tiết kiệm thời gian cho cả người bán và người mua hàng. Với người mua, họ có thể tìm hiểu nhiều hơn về sản phẩm và dịch vụ bất cứ khi nào họ muốn mà không cần gặp nhân viên bán hàng. Với người bán, direct marketing giúp doanh nghiệp tiếp cận tệp khách hàng tiềm năng tốt hơn và tiết kiệm được chi phí cho quảng cáo.

2.6 Interactive marketing - Tiếp thị tương tác 

Tiếp thị tương tác là hoạt động tương tác hai chiều giữa doanh nghiệp và khách hàng. Chủ yếu thực hiện thông qua giao tiếp điện tử như internet, mạng xã hội. Vượt qua mọi giới hạn về thời gian cũng như không gian. Ưu điểm của hình thức truyền thông này là sự sáng tạo không giới hạn với chi phí thấp. Cùng với đó là sức lan tỏa cực kỳ lớn.

3. Cách xây dựng chiến lược truyền thông marketing 

Marketing là gì? Doanh nghiệp vừa và nhỏ có nên đầu tư marketing?

3.1 Xác định đối tượng mục tiêu 

Như bất kỳ một kế hoạch nào khác, việc đầu tiên cần làm chính là xác định đối tượng mục tiêu. Doanh nghiệp cần phân định rõ ràng giữa tệp khách hàng tiềm năng và khách hàng hiện tại. Từ đó lựa chọn hình thức truyền thông phù hợp với từng đối tượng.

Ngoài ra, các yếu tố tạo nên sự khác biệt như tuổi tác, môi trường sống, thu nhập, xu hướng chi tiêu,...cũng cần được xem xét để tùy chỉnh lựa chọn chiến lược phù hợp.

3.2 Xác định mục tiêu

Mục tiêu truyền thông là nền tảng để xây dựng lên kế hoạch và đo lường hiệu quả của một một chiến dịch truyền thông. 

Mục tiêu truyền thông tùy vào tình hình thực tế của doanh nghiệp. Chúng có thể là tăng mức độ nhận diện thương hiệu; Ra mắt sản phẩm mới; Định hướng nhận thức của khách hàng về sản phẩm, Định vị thương hiệu,...

3.3 Xây dựng thông điệp truyền thông 

Những thông điệp truyền thông nhằm định hướng suy nghĩ của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Thông điệp do doanh nghiệp đưa ra. Tuy nhiên chúng có chiếm được lòng tin và sự chấp nhận hay không là do khách hàng. Chính vì vậy hãy chọn những thông điệp chân thành, gần gũi, dễ nhớ, giúp đi sâu vào tiềm thức và suy nghĩ của khách hàng một cách hiệu quả. 

3.4 Tiếp cận khách hàng 

Để có thể tiếp cận khách hàng hiệu quả, doanh nghiệp cần phải có những nghiên chuyên sâu, có sự thấu hiểu về tệp khách hàng và thị trường mục tiêu. Ngoài ra, việc xác định thông điệp truyền thông là vô cùng cần thiết. Tuỳ vào đặc điểm khách hàng và khả năng của doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương tiện truyền thông phù hợp (Internet, báo chí, truyền hình, bảng quảng cáo ngoài trời,...)

3.5 Đánh giá hiệu quả chiến dịch 

Mỗi một hoạt động truyền thông khi thiết lập đều có những mục tiêu cần đạt được. Đánh giá hiệu quả sau chiến dịch để đo lường một cách chính xác nhất về hiệu quả chiến dịch truyền thông. So sánh những hiệu quả với mục tiêu ban đầu mà mình đưa ra từ đó rút kinh nghiệm cho những kế hoạch tiếp theo của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cũng có thể so sánh các chi phí phải bỏ ra giữa các phương tiện truyền thông để đo lường.

4. Doanh nghiệp vừa và nhỏ có nên đầu tư marketing? 

Điều tuyệt vời nhất một kế hoạch marketing có thể mang đến cho doanh nghiệp, chính là “Kim chỉ nam” giúp bạn đi đúng hướng để đạt được mục tiêu đặt ra. Không có chiến lược bài bản dễ dẫn đến việc lãng phí tài chính và nguồn lực cho những hạng mục không đáng có. Vậy nên, cho dù là doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng cần đầu tư vào marketing. 

Tất nhiên, hoạt động marketing cho những doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs: Small and Medium-sized Enterprises) gặp phải những khó khăn nhất định.

  • Hạn chế về ngân sách: Nhiều doanh nghiệp nghĩ rằng họ không thể đầu tư cho marketing vì thiếu ngân sách. Tuy nhiên trên thực tế, vẫn có những kế hoạch phù hợp. Khi nguồn tài chính có giới hạn, mọi chi phí cho marketing cũng cần được tính toán kỹ lưỡng để đạt hiệu quả
  • Hạn chế về nhân sự: Với những doanh nghiệp SMEs, đa số nhân sự kiêm nhiệm, chưa chuyên trách và còn non trẻ. Việc này gây khó khăn cho việc triển khai marketing tổng thể.

Từ những khó khăn trên, càng chứng tỏ được tầm quan trọng của hoạt động đầu tư marketing cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nhỏ nhưng có võ và đã ra đòn là hiệu quả. Giống như câu chuyện ngụ ngôn “Chàng tí hon David chiến thắng gã khổng lồ Goliath”. Anh chàng tí hon dù bất lợi hơn rất nhiều nhưng đánh bại gã khổng lồ bằng sự thông minh và kiên cường của mình. Trên mặt trận marketing, doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng hoàn toàn có thể chiến thắng theo cách huyền thoại như vậy nếu họ có chiến lược thực sự.

5. Tạm kết

Marketing là cuộc chiến không cân sức. Hầu hết những doanh nghiệp lớn chiếm nhiều ưu thế áp đảo để dẫn đầu thị phần. SMEs với hạn chế về nhân sự và vốn đầu tư chắc chắn sẽ phải chịu thiệt thòi khi cạnh tranh với những “ông lớn” trong ngành.

Tuy nhiên, trên thực tế vẫn có nhiều những cú lội ngược dòng ngoạn mục từ bất lợi. Sử dụng điểm yếu để tạo nên lợi thế khác biệt cho riêng mình. Như George Bernard Shaw từng nói: “Người bình thường sẽ tự thích nghi chính mình với thế giới; Nhưng những kẻ khác biệt sẽ cố gắng bắt thế giới phải phù hợp với chính mình. Vì vậy, sự tiến bộ trên thế giới đều phụ thuộc vào những kẻ khác biệt”. 

Truyền thông marketing không nhất thiết phải có quy mô lớn mới đạt hiệu quả cao. Hiểu được bất lợi và thế mạnh của mình sẽ giúp doanh nghiệp tìm ra hướng đi đúng để tạo nên khác biệt. Và chính sự khác biệt sẽ kiến tạo nên thành công.
Sự phát triển của doanh nghiệp cần nhiều hơn là một sản phẩm tốt. Điều quan trọng là định vị được thương hiệu của mình, có chỗ đứng với khách hàng. Hoạt động truyền thông marketing đúng hướng sẽ là phương tiện giúp doanh nghiệp đạt được những mục tiêu này!

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Target Là Gì? 6 Bước Target Các Nhóm Khách Hàng Chính Xác Nhất

Open post

Target Là Gì? 6 Bước Target Các Nhóm Khách Hàng Chính Xác Nhất

Target Là Gì, jenfi capital

Target là gì? Khách hàng nào là target của bạn? Thị trường nào là target của bạn? Tại sao bạn lại chọn những nhóm khách hàng, những phân khúc thị trường ấy?

Nếu như bạn chưa có câu trả lời cụ thể cho những câu hỏi trên thì có thể chiến lược marketing của bạn sẽ gặp thất bại. 

Nếu câu trả lời của bạn là “Mục tiêu của tôi là cả thị trường”, “khách hàng mục tiêu của tôi là mọi người dân ở Việt Nam”,... thì bạn cũng sẽ khó có thể thành công.

Lý do là vì, nếu bạn target (nhắm mục tiêu) đến mọi người, có nghĩa là bạn không nhắm mục tiêu đến bất kỳ nhóm khách hàng nào. 

Trong bài viết này, bạn sẽ hiểu rõ target là gì, thị trường mục tiêu là gì và khách hàng mục tiêu được định nghĩa như thế nào. Bên cạnh đó, Jenfi Capital sẽ hướng dẫn bạn cách để xác định thị trường & khách hàng bạn cần hướng đến để tăng trưởng.

Cần nguồn vốn tăng trưởng doanh nghiệp của bạn mà không có tài sản thế chấp? Nhận nguồn vốn từ Jenfi Capital để mở rộng kinh doanh!

Target Là Gì: Target Market - Thị Trường Mục Tiêu Là Gì

Target Market - Thị Trường Mục Tiêu Là Gì

Target Market - Thị trường mục tiêu là các phân khúc người tiêu dùng cụ thể mà doanh nghiệp muốn phục vụ họ bằng sản phẩm, dịch vụ của mình. Xác định target market là bước cần thiết trước khi xây dựng kế hoạch marketing tổng thể.

Theo Peter Drucker, nhà tư vấn chiến lược nổi tiếng thì “mục tiêu của marketing là nhận ra và hiểu rõ khách hàng để sản phẩm của doanh nghiệp có thể phù hợp với họ và tự sản phẩm thu hút và bán được cho khách hàng.”

Để đạt được mục tiêu ấy, xác định thị trường mục tiêu là bước nền tảng đầu tiên.

Ví dụ, một doanh nghiệp kinh doanh phụ kiện điện thoại, khách hàng mục tiêu của họ theo độ tuổi có thể là nhóm nam giới từ 25-34 tuổi, vì nhóm khách hàng này thích cập nhật những phụ kiện điện thoại mới như tai nghe không dây, loa âm thanh… để trải nghiệm tốt hơn. 

Phân khúc thị trường trong ví dụ trên dựa theo nhân khẩu học (tuổi, giới tính). Bạn có thể thấy, một phân khúc thị trường sẽ có thể bao gồm một yếu tố và một nhóm người dùng cuối của sản phẩm, dịch vụ. 

Các yếu tố được cân nhắc khi phân tích phân khúc thị trường dựa gồm:

  • Vị trí địa lý
  • Xã hội
  • Nhân khẩu
  • Tâm lý
  • Hành vi

Tiếp theo, hãy cùng Jenfi tìm hiểu target khách hàng là gì.

Target Là Gì: Target Khách Hàng - Khách Hàng Mục Tiêu Là Gì

Target Khách Hàng - Khách Hàng Mục Tiêu Là Gì

Thuật ngữ “Target audience” - được định nghĩa là một nhóm khách hàng có chung một số đặc điểm mà thương hiệu có thể sử dụng một thông điệp chung để truyền đạt đến họ.

Một điểm quan trọng ở đây bạn cần lưu ý: Trong khi target market thường bao gồm người dùng cuối (end user), thì target khách hàng có thể không phải là người dùng cuối, mà là một nhóm người mà bạn muốn tác động đến họ trong các chiến dịch marketing của mình.

Lấy ví dụ về doanh nghiệp kinh doanh “Hộp Háo Hức” vừa lên Shark Tank Việt Nam gần đây. Trong khi thị trường mục tiêu của họ là trẻ em ở độ tuổi 0 -6 tuổi (người dùng cuối), thì một nhóm khách hàng mục tiêu của họ lại là phụ nữ đã kết hôn. Điều này có thể thấy rõ qua chiến dịch PR của doanh nghiệp trên báo chí:

ví dụ về target là gì

Hình ảnh chiến dịch truyền thông của Hộp Háo Hức đến khách hàng mục tiêu: các bà mẹ bỉm sữa được đưa tin trên VTV. Bài PR không tập trung đến những thứ mà trẻ mầm non thích thú, mà tập trung vào những điều quan trọng đối với bà mẹ bỉm sữa như phương pháp dạy con, đọc sách và chơi trò chơi cùng con.

Còn trẻ mầm non (thị trường mục tiêu) quan tâm điều gì trong hộp háo hức? Dĩ nhiên là đồ chơi (Nhưng trong bài báo PR này thì đồ chơi trẻ em không được nhấn mạnh).

Khi nói về Hộp Háo Hức, trẻ em là thị trường mục tiêu, nhưng rõ hàng trẻ em không phải là khách hàng mục tiêu.

Điểm Khác Biệt Chính Giữa Thị Trường Mục Tiêu Và Khách Hàng Mục Tiêu

Điểm Khác Biệt Chính Giữa Thị Trường Mục Tiêu Và Khách Hàng Mục Tiêu

Hai khái niệm target thị trường & target khách hàng đôi khi có thể chồng chéo lên nhau, tuy nhiên thị trường mục tiêu và khách hàng mục tiêu khác nhau về các tác động đến quyết định kinh doanh của bạn.

Thị trường mục tiêu là một nhóm người tiêu dùng được lựa chọn có chung nhu cầu hoặc đặc điểm. 

Thông thường, những đặc điểm này có thể được phân thành bốn nhóm khác nhau gồm địa lý, nhân khẩu học, tâm lý học hoặc hành vi. Thị trường mục tiêu tác động đến tất cả các quyết định kinh doanh của doanh nghiệp.

Sản phẩm, dịch vụ bạn tạo ra phải phù hợp với nhu cầu của thị trường mục tiêu. Hình thức đóng gói và chiến lược giá của bạn phải thu hút thị trường mục tiêu. Quy trình bán hàng của bạn phải tập trung vào hành trình mua hàng của thị trường mục tiêu. 

Khách hàng mục tiêu thường được kết hợp với thông điệp tiếp thị của doanh nghiệp. Thông điệp tiếp thị sẽ nêu bật những ưu điểm và lợi ích của sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Khách hàng mục tiêu là một nhóm có thể sẽ phản hồi tích cực nhất với thông điệp thương hiệu.

'Nhóm' này được nhắm mục tiêu thông qua các kênh truyền thông tiếp thị cụ thể như quảng cáo, nhằm mục đích tạo ra sự tương tác tích cực đối với thương hiệu. Nếu chiến dịch quảng cáo thành công, các nhóm này sẽ đóng vai trò rất lớn trong việc tác động đến những khách hàng tiềm năng khác mua sản phẩm hoặc dịch vụ.

Xác Định Khách Hàng Mục Tiêu Bắt Đầu Như Thế Nào

Xác Định Khách Hàng Mục Tiêu Bắt Đầu Như Thế Nào

Một doanh nghiệp cần xác định và hiểu rõ khách hàng mục tiêu của mình để triển khai các chiến dịch marketing thành công. Để xác định khách hàng mục tiêu, bạn có thể xem xét các yếu tố chính trong phân nhóm khách hàng mục tiêu gồm: nhân khẩu học, tâm lý và lối sống. 

Xác định khách hàng mục tiêu bắt đầu bằng việc hiểu rõ sản phẩm, dịch vụ mình đang cung cấp có thể giải quyết được vấn đề gì cho khách hàng. “Vấn đề” phải được khách hàng nhận thức và mong muốn giải quyết chúng. 

Ví dụ, nếu doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm nệm nhận ra thị trường đang thiếu dòng sản phẩm nệm gối dành cho người bị chấn thương và có rất nhiều người đang quan tâm đến sản phẩm này, thì đây có thể là một “vấn đề” trên thị trường và doanh nghiệp cung cấp dòng sản phẩm này có thể tiếp cận nhóm khách hàng mục tiêu là những người chơi thể thao chuyên nghiệp. 

Sau khi tìm ra “vấn đề” của khách hàng, doanh nghiệp có thể nghiên cứu các doanh nghiệp tương tự trên thị trường và xác định nhóm người dùng gặp phải những vấn đề này dựa vào nhân khẩu học, tâm lý, địa lý và hành vi.

6 Bước Để Xác Định Target Là Gì

6 Bước Để Xác Định Target Khách Hàng

Dưới đây là các bước giúp bạn tìm được nhóm khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp bạn:

Phân tích dữ liệu khách hàng sẵn có và tiến hành phỏng vấn khách hàng

Một trong những cách đơn giản nhất để xác định target khách hàng của bạn là phân tích dữ liệu khách hàng, những ai đã mua và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của bạn. Họ bao nhiêu tuổi, họ sống ở đâu, họ mua vì lý do gì. 

Bạn có thể phỏng vấn bằng cách gọi điện, gửi email hoặc phân tích dữ liệu thông qua các nền tảng như Google Analytics (website của bạn), Facebook Business Suite (Facebook và Instagram), Twitter Business Analytics…

Phân tích thị trường và xu hướng ngành

Quan sát các dữ liệu trong ngành của bạn để xác định tốc độ tăng trưởng của ngành, những vấn đề xuất hiện trong ngành nhưng chưa ai giải quyết. Những xu hướng mới xuất hiện giúp bạn cải tiến sản phẩm, dịch vụ để tạo ra lợi thế cạnh tranh.

Các trang web như Google Trends, Statista hoặc dữ liệu từ các công ty khảo sát thị trường lâu năm tại Việt Nam như Nielsen, GfK… có thể giúp bạn ở bước này.

Phân tích đối thủ cạnh tranh

Doanh nghiệp có thể học hỏi được rất nhiều bài học khi phân tích đối thủ cạnh tranh của mình, quan sát họ đang bán những gì và cách họ tiếp cận thị trường và khách hàng như thế nào. Họ tập trung vào thương mại điện tử hay quảng cáo theo 7P truyền thống? 

Những công cụ như Facebook Ads Library (quảng cáo Facebook), Semrush, Ahrefs (quảng cáo trả phí khác) giúp bạn phân tích và tìm ra những dữ liệu quý giá của đối thủ nhanh chóng nhất.

Xây dựng chân dung khách hàng

Chân dung khách hàng là một trong những cách phân tích target khách hàng phổ biến nhất hiện nay. Chân dung khách hàng mô tả một khách hàng tiềm năng của bạn ở cấp độ cá nhân hóa, với thông tin cụ thể về tuổi tác, giới tính, ngành nghề, sở thích, … để từ đó triển khai từng chiến dịch marketing cụ thể cho họ. 

Thông thường, doanh nghiệp nên tạo từ 3 - 5 chân dung khách hàng. Những công cụ tạo chân dung khách hàng miễn phí từ Hubspot, Semrush, Miro… giúp bạn tạo chân dung khách hàng dễ dàng trong chỉ vài phút thiết lập.

Xác định “nhóm” không phải là target của bạn

Sẽ có những nhóm khách hàng thoạt nhìn qua rất giống “nhóm target”, tuy nhiên họ sẽ không phản hồi với thông điệp từ thương hiệu của bạn. Bạn cần xác định rõ những nhóm này để tối ưu chi phí marketing cho nhóm cần target.

Ví dụ, doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm cao cấp cho nữ giới có thể xác định nhóm target là phụ nữ từ 18 - 40 tuổi, ở đô thị lớn. Tuy nhiên, có thể có nhóm nữ giới với nhân khẩu học này không quan tâm đến mỹ phẩm cao cấp (ví dụ: sinh viên mới ra trường, người lao động có thu nhập thấp…).

Xem xét lại tất cả những thông tin đã thu thập và tối ưu

Khi bạn càng có nhiều thông tin và tương tác với khách hàng, bạn sẽ càng có những hiểu biết chính xác hơn về target của mình. Dựa trên đó, bạn cần định kỳ phân tích, tối ưu những chân dung khách hàng đã xây dựng để có kết quả tốt dần theo thời gian.

Những Vấn Đề Cần Lưu Ý Về Target Là Gì

Mặc dù target nhóm khách hàng là chiến lược có hiệu quả tuy nhiên vẫn có những bất lợi. Ví dụ như ngoài những nhóm khách hàng bạn đã nhắm mục tiêu chính xác thì đâu đó ngoài thị trường vẫn còn những cơ hội khác. Trong trường hợp khác, có thể sản phẩm của bạn có thể giải quyết được những vấn đề của nhóm khách hàng khác mà bạn chưa cân nhắc đến. 

Do đó, kết hợp 6 bước để xác định target khách hàng cùng những công cụ phân tích như Jenfi Insights có thể giúp bạn nhận ra những cơ hội kinh doanh mới để bạn nắm bắt kịp thời và tạo lợi nhuận với nhóm target mới.

Mở Rộng Thị Phần Bắt Đầu Bằng Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Ma Trận BCG Trong Một Thế Giới Thay Đổi Liên Tục

Open post

Ma Trận BCG Trong Một Thế Giới Thay Đổi Liên Tục

Ma Trận BCG

Theo Boston Consulting Group, trong những năm 70 khi ma trận BCG (ma trận Growth/ Share) vừa ra đời thì có hơn phân nửa tập đoàn trong Fortune 500 sử dụng ma trận BCG để thiết kế các chiến lược kinh doanh. Hiện nay, công nghệ thay đổi liên tục từng ngày và tác động đáng kể đến từng khía cạnh kinh doanh. 

Câu hỏi đặt ra là: Liệu ma trận BCG có còn áp dụng được trong bối cảnh mới?

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu về ma trận BCG với góc nhìn mới để xem xét và đánh giá tính ứng dụng của ma trận kinh điển từ tập đoàn BCG cùng ví dụ thực tế trong bài viết hôm nay. 

Trước tiên, hãy xem lại một vài khái niệm quan trọng của ma trận BCG phiên bản 1.0 ra đời vào những năm 1970s.

Ma Trận BCG Là Gì - Định Nghĩa Growth Share Matrix Từ Boston Consulting Group

Ma Trận BCG Là Gì

Theo Boston Consulting Group, ma trận thị phần tăng trưởng (growth share matrix) là công cụ giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định nào cần ưu tiên trong kinh doanh. Ma trận là một bảng với 4 ô vuông, mỗi góc được đặc trưng với một ký tự độc đáo, thể hiện khả năng sinh lời của sản phẩm, dịch vụ bao gồm:

  • Question mark: Dấu hỏi
  • Star: Ngôi sao
  • Cash cow: Con bò sinh ra tiền
  • Dog: Vật nuôi ( dùng hình ảnh con chó)

Bằng cách phân chia các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp vào 4 ô vuông này, giám đốc điều hành hoặc ban quản trị doanh nghiệp có thể ra quyết định nên tập trung nguồn lực và vốn của họ vào sản phẩm nào để tạo ra giá trị cao nhất, cũng như nên loại bỏ sản phẩm nào để cắt lỗ.

Với tên gọi chính xác là ma trận thị phần tăng trưởng, nhưng vì khái niệm ma trận do CEO của Boston Consulting Group (ông Alan Zakon) lên ý tưởng nên được mọi người dùng tên gọi ma trận BCG trong hơn 40 năm qua.

Hiểu rõ Ma trận BCG 

Hiểu rõ Ma trận BCG 

Ma trận BCG được xây dựng dựa trên logic rằng “việc dẫn đầu thị trường dẫn đến lợi nhuận vượt trội bền vững.”

Đến cuối cùng, người dẫn đầu thị trường (có thị phần lớn nhất) sẽ có được lợi thế về chi phí để cạnh tranh mà đối thủ không thể sao chép, bắt chước được. Việc dẫn đầu thị trường sẽ giúp doanh nghiệp có tiềm năng tăng trưởng lớn nhất trong thị trường đó.

Ma trận BCG sử dụng hai yếu tố làm thang đo gồm: thị phần và tốc độ tăng trưởng, từ đó giúp công ty ra quyết định nên đầu tư vào những khu vực nào. 

Ma trận chia làm 4 góc phần tư với thang đo là hai yếu tố kể trên, cụ thể như sau:

  • Cash cow: Tăng trưởng thấp, thị phần cao. Các công ty nên vắt sữa những “con bò tiền mặt” này để có tiền tái đầu tư.
  • Star: Tăng trưởng cao, thị phần cao. Các công ty nên đầu tư đáng kể vào những “ngôi sao” này vì chúng có tiềm năng cao trong tương lai.
  • Question mark: Tăng trưởng cao, thị phần thấp. Các công ty nên đầu tư vào hoặc loại bỏ những “dấu hỏi” này, tùy thuộc vào cơ hội trở thành ngôi sao của sản phẩm.
  • Dog: Thị phần thấp, tăng trưởng thấp. Các công ty nên thanh lý, thoái vốn hoặc tái định vị những “vật nuôi” này.

Ma trận BCG giúp cho các tập đoàn và các công ty công nghiệp đa ngành một góc nhìn logic để tái phân bổ nguồn tiền thu được từ “Cash Cow” đến đầu tư cho các “Star”. 

Bên cạnh đó, ma trận còn là một công cụ trực quan, đơn giản nhưng hiệu quả để tối đa hóa khả năng cạnh tranh, giá trị và tính bền vững của doanh nghiệp bằng cách cân bằng giữa việc khai thác sản phẩm có lợi nhuận lớn và khám phá các sản phẩm mới để đảm bảo tăng trưởng trong tương lai.

BCG Growth Share Matrix / Jenfi Capital

Ma trận BCG Trong Một Thế Giới Thay Đổi

Ma trận BCG Trong Một Thế Giới Thay Đổi

Thế giới đã thay đổi. Xu hướng xây dựng các tập đoàn đa ngành đã không còn phổ biến bằng các doanh nghiệp chuyên môn hóa. Quan trọng hơn, môi trường kinh doanh đã thay đổi.

Thứ nhất, các công ty phải đối mặt với những hoàn cảnh thay đổi nhanh chóng và khó đoán hơn bao giờ hết vì những tiến bộ công nghệ và các yếu tố khác. Do đó, các công ty cần liên tục đổi mới lợi thế của mình, tăng tốc độ dịch chuyển nguồn lực giữa các sản phẩm và đơn vị kinh doanh. 

Thứ hai, thị phần không còn là yếu tố dự báo trực tiếp cho năng lực cạnh tranh. Ngoài thị phần thì những lợi thế cạnh tranh mới, chẳng hạn như khả năng thích ứng với những hoàn cảnh thay đổi hoặc công nghệ mới là yếu tố quan trọng không kém.

Với tốc độ thay đổi liên tục và khó đoán như vậy, liệu ma trận BCG có còn giá trị hay là một mô hình lỗi thời?

Theo BCG, ma trận vẫn cung cấp những giá trị cho nhà chiến lược, nhưng đã thay đổi với thang đo khác. 

  • Ma trận BCG 2.0 cần được áp dụng với tốc độ nhanh hơn và tập trung hơn vào các thử nghiệm mới để thích nghi với hoàn cảnh khó đoán. 
  • Bên cạnh đó, ma trận BCG cũng cần thay đổi thang đo thị phần (market share) ở trục hoành vì yếu tố này không còn là một yếu tố chính xác nữa. 
  • Cuối cùng, ma trận cần được gắn sâu vào hành vi của doanh nghiệp để phát huy các thử nghiệm chiến lược mới.

Thực tế ngày nay, các doanh nghiệp thành công cần tạo ra các sản phẩm mới, thị trường mới, mô hình kinh doanh mới thường xuyên hơn thông qua việc thử nghiệm liên tục để tăng lợi thế cạnh tranh. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần tránh lãng phí tài nguyên (giảm đầu tư vào hạng mục Dog trên ma trận BCG). Với cách tiếp cận này, doanh nghiệp cần:

  • Đầu tư nhiều hơn vào các sản phẩm ở góc Dấu Hỏi, thử nghiệm nhanh hơn và hiệu quả kinh tế cao hơn đối thủ.
  • Lựa chọn một trong các thử nghiệm để phát triển sản phẩm thành Ngôi Sao. 
  • Đồng thời, doanh nghiệp cũng cần chuẩn bị sẵn sàng để ứng phó với những thay đổi trên thị trường, kiếm tiền từ các sản phẩm Ngôi Sao đang có và thoát vốn nhanh từ các sản phẩm Dog.

Thực Hành Ma Trận BCG 2.0 

Thực Hành Ma Trận BCG 2.0 

Để tận dụng tối đa ma trận BCG 2.0, các công ty cần tập trung vào bốn yếu tố mới bao gồm:

Tăng tốc

Tăng tốc: Điều quan trọng là phải đánh giá danh mục đầu tư thường xuyên. Các doanh nghiệp nên tăng tốc trong các kế hoạch chiến lược của mình để phù hợp với môi trường, bằng cách lập kế hoạch kinh doanh với chu kỳ ngắn hơn, đơn giản hóa các quy trình phê duyệt, ra quyết định đầu tư và thoái vốn.

Cân bằng giữa thăm dò thị trường và khai thác thị trường

Để làm điều này, doanh nghiệp cần cân bằng số lượng sản phẩm ở góc question mark a lợi ích ở góc Cash Cow và Dog.

  • Tăng số lượng sản phẩm ở góc Question Mark: doanh nghiệp cần khuyến khích văn hóa nhận rủi ro, chấp nhận thất bại và chấp nhận thách thức đối với môi trường mới.
  • Thử nghiệm các sản phẩm ở Question Mark thật nhanh chóng và kinh tế: Những thử nghiệm có thể sử dụng phương pháp kiểm tra nhanh (ví dụ: khảo sát, phỏng vấn, phân tích dữ liệu từ Google…) để hạn chế thất bại.
  • Khai thác hiệu quả các sản phẩm đang là Cash Cow: Doanh nghiệp thành công thì không thể bỏ qua việc khai thác các nguồn lợi thế hiện có. Doanh nghiệp có thể khai thác bằng cách cải thiện khả năng sinh lời qua việc tối ưu sản phẩm, tối ưu quy trình sản xuất, tối ưu quy trình bán hàng… 
  • Thoái vốn khỏi sản phẩm ở mục Dog: Mặc dù sản phẩm ở mục vật nuôi trong ma trận BCG không có nhiều giá trị, nhưng doanh nghiệp có thể sử dụng những thông tin thu từ chúng để ra các quyết định thử nghiệm trong tương lai tốt hơn. Đồng thời, doanh nghiệp cũng nên hạ thấp tiêu chuẩn để thoái vốn và rút hết giá trị của chúng trước khi loại bỏ khỏi danh mục sản phẩm của mình. 

Lựa chọn một cách nghiêm ngặt

Các công ty phải lựa chọn cẩn thận để phân nhóm các sản phẩm vào đúng góc phần tư trên ma trận BCG 2.0. Các công ty thành công thường tận dụng một loạt các nguồn dữ liệu và phát triển các phân tích dự đoán để xác định những sản phẩm ở Question Mark để mở rộng đầu tư và các sản phẩm nào ở mục Dog và mục Cash Cow.

Đo lường và quản lý danh mục đầu tư của các sản phẩm ở Question Mark

Bằng cách quản lý tốc độ thử nghiệm sản phẩm, thúc đẩy ra mắt sản phẩm mới để thu chi phí ít nhất đủ lợi nhuận để lấp đầy chi phí thử nghiệm và chuyển các sản phẩm này thành những ngôi sao mới để duy trì lợi nhuận lâu dài.

Kết Luận

Sự biến đổi không ngừng của môi trường kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải điều chỉnh cách sử dụng ma trận BCG của mình. Tuy thị phần không còn là yếu tố quyết định nhưng khái niệm ma trận BCG vẫn giữ nguyên giá trị, chỉ là cách tiếp cận ma trận sẽ dựa vào tốc độ, tăng cường thử nghiệm, cân bằng và quản lý nghiêm ngặt hơn. Hy vọng qua bài viết này từ Jenfi Capital, bạn đã hiểu rõ về ma trận BCG là gì và cách tiếp cận mới của ma trận BCG để áp dụng ngay vào doanh nghiệp của mình.

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 4 5 6 7 12 13 14
Scroll to top