Open post

Kế hoạch kinh doanh là gì? Bản kế hoạch kinh doanh tốt cần gì?

Kế hoạch kinh doanh là gì? Bản kế hoạch kinh doanh tốt cần gì?

Kế hoạch kinh doanh là cụm từ khoá chính quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp, bất kể quy mô hay những yếu tố khác. Để có thể đánh giá được tính khả thi của ý tưởng kinh doanh và kêu gọi được nhà đầu tư, chúng ta cần biến ý tưởng thành thực tế qua bản kế hoạch. Vậy kế hoạch kinh doanh là gì? Làm thế nào để có một bản kế hoạch kinh doanh đầy thuyết phục với nhà đầu tư? Bí quyết sẽ được Jenfi chia sẻ trong bài viết ngay sau đây.

1. Kế hoạch kinh doanh là gì?

1.1 Kế hoạch kinh doanh là gì?

Kế hoạch kinh doanh (tiếng Anh: Business Plan) là bản tài liệu mô tả chi tiết quá trình kinh doanh của một doanh nghiệp, công ty trong một khoảng thời gian nhất định. Kế hoạch kinh doanh như một bức tranh phác thảo nên những nội dung tổng thể về định hướng mục tiêu, kế hoạch quản lý, nhân sự, chiến lược marketing, nguồn lực tài chính,...Bên cạnh đó là sự chuẩn bị sẵn sàng cho những thách thức, rủi ro cũng như đón đầu cơ hội phát triển.

Kế hoạch kinh doanh là gì? Bản kế hoạch kinh doanh tốt cần gì?

Kế hoạch kinh doanh phần nào phản ánh được kết quả kinh doanh và đưa ra những triển vọng để phát triển và thành công trong tương lai. Từ đó những người đứng đầu có thể nắm bắt tình hình thực tế và đưa ra được những định hướng tương lai. Nói cách khác, kế hoạch kinh doanh là những mục tiêu dài hạn mà các công ty, doanh nghiệp lập ra ngay từ đầu nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh tốt nhất. Nhiệm vụ và mục tiêu của việc lập kế hoạch kinh doanh chính là giúp các chiến lược kinh doanh của công ty, doanh nghiệp đạt kết quả tối ưu. Nội dung của kế hoạch càng cụ thể và chi tiết đồng nghĩa với khả năng hiện thực hóa sẽ càng cao.

Kế hoạch kinh doanh được chia thành nhiều loại khác nhau. Tuy nhiên nội dung vẫn tập trung vào một mục tiêu duy nhất đó là định hướng kế hoạch cho các hoạt động trong tương lai của doanh nghiệp.

1.2 Phân loại kế hoạch kinh doanh

Về mặt pháp lý, hiện nay chưa có quy định cụ thể nào về việc phân loại kế hoạch kinh doanh. Tuy nhiên, xét theo góc độ thời gian và mục đích, thông thường kế hoạch kinh doanh sẽ được phân loại thành các nhóm chính như sau:

  • Xét theo góc độ thời gian: Bao gồm 3 loại chính
  • Kế hoạch dài hạn: Thường có thời gian kéo dài trong khoảng từ 5 đến 10 năm.
  • Kế hoạch trung hạn: Khoảng thời gian kéo dài trong khoảng từ 3 đến 5 năm.
  • Kế hoạch ngắn hạn: Thường là các kế hoạch theo từng năm và không kéo dài quá 3 năm
  • Xét theo nội dung, mục đích của kế hoạch: Bao gồm 2 loại chính
  • Kế hoạch chiến lược: Được xây dựng bởi những nhà quản lý cấp cao bằng cách xác định theo tầm nhìn xa. Đưa ra những mục tiêu tổng thể, định hướng tương lai của doanh nghiệp.
    Thời gian triển khai kế hoạch chiến lược kéo dài khoảng thời gian từ 2-3 năm trở lên. Đây là những kế hoạch sẽ tác động đến mảng hoạt động lớn, liên quan đến toàn bộ tương lai của doanh nghiệp.
  • Kế hoạch triển khai: Kế hoạch lập ra với mục tiêu cụ thể hóa các hoạt động theo tần suất hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm,...Thậm chí cả kế hoạch nhân sự, kế hoạch tiến độ, kế hoạch hoạt động kinh doanh trong thời gian ngắn,…Kế hoạch triển khai là công cụ để chuyển các định hướng, mục tiêu từ chiến lược thành các nội dung cụ thể cho từng bộ phận của doanh nghiệp.

1.3 Khi nào cần lập kế hoạch kinh doanh?

Kế hoạch kinh doanh được lập chủ yếu phục vụ cho mục đích phát triển, duy trì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Một số thời điểm quan trọng cần thiết lập kế hoạch kinh doanh phổ biến như:

- Thành lập doanh nghiệp mới hoặc triển khai ý tưởng kinh doanh mới

- Thay đổi, bổ sung thêm ngành nghề sản xuất kinh doanh

- Thay đổi phương hướng kinh doanh

- Kêu gọi các nhà đầu tư 

2. Lập kế hoạch kinh doanh có vai trò gì?

Lập kế hoạch kinh doanh có vai trò gì mà các chuyên gia kinh tế cho rằng đây chính là then chốt quyết định sự thành công của một doanh nghiệp? Có thể nói, lập kế hoạch kinh doanh là một bước tạo nền tảng cho quá trình hiện thực hóa các mục tiêu phát triển của doanh nghiệp. Nếu không có kế hoạch, doanh nghiệp sẽ rất khó để xác định được mục tiêu, chiến lược, thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nội lực của doanh nghiệp,...Kế hoạch kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá được tính khả thi của ý tưởng kinh doanh trước khi chúng ta biến ý tưởng thành thực tế

Sau đây sẽ là những vai trò quan trọng của việc lập kế hoạch kinh doanh để giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Kế hoạch kinh doanh là gì? Bản kế hoạch kinh doanh tốt cần gì?

2.1 Xác định cơ hội phát triển cũng như định hướng được mức độ khả thi của chiến lược kinh doanh

Việc phân tích những ưu điểm và hạn chế của các yếu tố nội tại sẽ giúp những nhà lãnh đạo có cái nhìn tổng quan hơn về định hướng phát triển của doanh nghiệp. Từ đó có thể dự đoán, đánh giá những phương pháp cải thiện năng lực và định hướng phát triển tốt hơn trên thị trường. Lập kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp xác định và điều chỉnh mục tiêu kinh doanh sao cho phù hợp với năng lực và thị trường thực tế.

2.2 Giúp điều hành, quản lý hiệu quả hơn

Từ việc phân tích các nguồn lực khi lập kế hoạch kinh doanh. Doanh nghiệp có thể tận dụng được tối đa nguồn lực, đưa ra các phương án kết hợp giữa các bộ phận, cá nhân. Xác định được các cột mốc quan trọng trong định hướng phát triển. Ngoài ra, kế hoạch kinh doanh cũng giúp chủ doanh nghiệp có thể giám sát các hoạt động kinh doanh cụ thể, chi tiết và hiệu quả hơn trong tất cả các khâu.

2.3 Xác định tài chính

Việc lên kế hoạch dựa trên nguồn tài chính tương ứng sẽ giúp nguồn kinh phí của bạn không bị lãng phí. Ngoài ra, dự phòng ứng phó trước với những phát sinh có thể xảy đến sẽ giúp giảm thiểu đáng kể những chi phí phát sinh. 

2.4 Xác định những phương án rủi ro có thể xảy ra

Thông qua kế hoạch kinh doanh, doanh nghiệp cũng xác định được những thiếu sót trong ý tưởng kinh doanh và đưa ra những phương án giải quyết rủi ro một cách kịp thời.

2.5 Thu hút thêm nhiều ý tưởng

Trong quá trình lập kế hoạch kinh doanh, khả năng tìm kiếm được nhiều ý tưởng kinh doanh độc đáo sẽ dễ dàng xảy ra hơn là hoạt động vội vàng, không có kế hoạch.

2.6 Mở ra cơ hội thu hút đối tác và nhà đầu tư

Các nhà đầu tư đánh giá cao những doanh nghiệp có định hướng rõ ràng và có tiềm năng mang lại lợi ích kinh tế. Những doanh nghiệp có kế hoạch kinh doanh chi tiết chắc chắn có sức hấp dẫn với nhà đầu tư hơn là những dự án chưa được lên kế hoạch thực hiện. Điều này sẽ góp phần thu hút thêm nhiều đối tác tiềm năng cùng hợp tác vào dự án của doanh nghiệp để mở rộng quy mô.

Có thể thấy, kế hoạch kinh doanh được xem như là nền móng bắt đầu cho bất kỳ chiến lược kinh doanh nào.

3. Những nội dung cơ bản thường có trong bản kế hoạch kinh doanh

Kế hoạch kinh doanh là gì? Bản kế hoạch kinh doanh tốt cần gì?

Thông thường, một bản kế hoạch kinh doanh được sẽ bao gồm những nội dung chính sau đây để đảm bảo hiệu quả thành công tối ưu.

3.1 Tóm tắt tổng quan dự án

Theo cấu trúc, đây sẽ là phần đầu tiên của bản kế hoạch. Một bản kế hoạch thường khá dài và chi tiết, do đó cần có phần tóm tắt những ý chính. Trên thực tế, bản tóm tắt sẽ được lên sau khi hoàn thiện kế hoạch vì lúc này bạn mới có được một góc nhìn tổng quan về toàn bộ bản kế hoạch của mình.

3.2 Kế hoạch vận hành

Doanh nghiệp cần tìm được đáp án cho những câu hỏi như: Làm thế nào để có thể đạt được mục tiêu đề ra? Cần thực hiện những gì? Từ đó cụ thể hóa phương thức và cách hoạt động của từng bộ phận, kèm theo các KPI và thang đánh giá để kiểm soát tiến độ.

3.3 Hoạch định tài chính

Tài chính là một trong những yếu tố quan trọng không thể thiếu trong bảng kế hoạch kinh doanh. Từ kế hoạch vận hành, cần chú ý phân chia càng nhỏ càng tốt các mục chi tiêu để giảm thiểu việc thiếu ngân sách. Tránh gián đoạn đến việc thực hiện kế hoạch. Ngoài ra, cũng cần có những quy định cụ thể về việc cập nhật các khoản thu, chi, phát sinh. 

3.4 Hoạch định nguồn lực

Doanh nghiệp cần xác định những nguồn lực nội tại hiện có như: Nhân sự, đối tác, kênh bán hàng,...Tùy thuộc vào từng kế hoạch sẽ có những yêu cầu về nguồn lực khác nhau. 

3.5 Phân tích thị trường, xác định rủi ro

Thị trường tác động rất lớn đến kết quả của kế hoạch. Cần chú trọng phân tích thị trường. Dựa trên những thông tin đó để đưa ra được kế hoạch chính xác và phù hợp nhất. Bao gồm cả thị trường vĩ mô (Kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội,...) và thị trường vi mô (khách hàng, đối tác, đối thủ cạnh tranh,...) Khi hiểu được đúng và đủ về tình trạng thị trường. Doanh nghiệp sẽ có được hướng đi đúng đắn, giảm thiểu rủi ro và dễ đạt được mục tiêu hơn.

3.6 Tài liệu đính kèm

Chúng thường bao gồm những tài liệu để làm rõ các thông tin trong kế hoạch kinh doanh như: Bảng cân đối kế toán; Tài liệu phân tích thị trường; Phân tích khách hàng tiềm năng; Giấy phép kinh doanh hay những giấy tờ sở hữu của doanh nghiệp,...

4. Các bước trình bày 1 bản kế hoạch kinh doanh thuyết phục với nhà đầu tư

Để có một bản kế hoạch kinh doanh thuyết phục được các nhà đầu tư khó tính nhất. Mời bạn tham khảo 9 bước lập kế hoạch kinh doanh dưới đây để đạt hiệu quả cao nhất:

Bước 1: Tóm tắt điều hành

Một phần tóm tắt ngắn gọn về kế hoạch kinh doanh sẽ cung cấp cho người đọc dễ dàng có cái nhìn tổng thể hơn. Kèm theo đó là những tiềm năng, lợi ích về doanh nghiệp của bạn để thuyết phục họ ngay từ những nét phác thảo đầu tiên

Bước 2: Giới thiệu chung về doanh nghiệp

Trong bước này, doanh nghiệp có thể đưa vào bản kế hoạch kinh doanh những nội dung như sau:

  • Những thông tin cơ bản về lịch sử hình thành và phát triển doanh nghiệp 
  • Cơ cấu kinh doanh (Thuộc loại Công ty sở hữu độc quyền, công ty hợp danh chung, công ty hợp danh hữu hạn hay công ty hợp nhất)
  • Ngành nghề sản xuất chính
  • Mô hình kinh doanh
  • Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị của doanh nghiệp tính đến thời điểm hiện tại. 
  • Mục tiêu của doanh nghiệp (Bao gồm cả ngắn hạn, trung hạn và dài hạn)

Bước 3: Trình bày sản phẩm, dịch vụ hiện có của doanh nghiệp

Trình bày chi tiết về các sản phẩm, dịch vụ hiện có của doanh nghiệp. Kèm theo đó là những kế hoạch về sản phẩm mới dự kiến ra mắt trong tương lai gần hay bất kỳ tài sản trí tuệ nào thuộc sở hữu của doanh nghiệp.

Bước 4: Phân tích thị trường

Bất kể với loại hình kinh doanh nào thì cũng cần phải chọn thị trường phù hợp cho sản phẩm. Trong bản kế hoạch kinh doanh cần có những nội dung về phân tích thị trường. Từ đó giúp doanh nghiệp nhanh chóng đạt đỉnh trong thị trường mục tiêu của mình. Chọn sai thị trường hoặc sai thời điểm đều ảnh hưởng xấu đến mục tiêu kinh doanh đã đề ra. 

Bước 5: Xác định phân khúc thị trường

Việc xác định phân khúc thị trường (hay còn gọi là phân khúc khách hàng) của mình là ai? Họ trong độ tuổi nào? Sản phẩm của mình có đáp ứng được nhu cầu khách hàng hay không sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận với tệp khách hàng tiềm năng. 

Việc xác định phân khúc khách hàng có thể thông qua một số đặc điểm chung như sau: 

  • Địa điểm sinh sống
  • Độ tuổi
  • Trình độ học vấn
  • Hành vi phổ biến
  • Mức thu nhập

Bước 6: Xây dựng kế hoạch Marketing

Marketing là hoạt động không thể thiếu để tiếp cận và thu hút khách hàng. Thực tế cho thấy rất nhiều kế hoạch kinh doanh thành công phụ thuộc vào chiến lược Marketing. 

Bước 7: Lập kế hoạch quản lý hoạt động

Kế hoạch hoạt động phải bao gồm những thông tin về: Nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có, quy trình, tổ chức, cách thức kiểm soát hoạt động. Bên cạnh đó là những phương án dự phòng để giải quyết những rủi ro phát sinh. Nói cách khác, đây chính là phần cốt lõi để kế hoạch kinh doanh của bạn hoạt động một cách trơn tru và hoàn hảo nhất có thể.

Bước 8: Lập kế hoạch tài chính

Cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố tài chính. Ngân sách chắc chắn là điều kiện tiên quyết khi lập kế hoạch kinh doanh. Doanh nghiệp cần đưa chi phí vào kế hoạch tài chính và các dự kiến trong tương lai.

Bước 9: Lên Phụ lục

Phụ lục của kế hoạch kinh doanh bao gồm tất cả các tài liệu bổ trợ cần thiết. Điển hình trong đó có bao gồm nhiều loại tài liệu khác nhau để đưa vào nội dung của báo cáo như: Tài liệu hỗ trợ, tài liệu mật và một số tài liệu khác.

5. Một số lưu ý khi lập kế hoạch kinh doanh

Để việc lập kế hoạch kinh doanh đạt hiệu quả. Doanh nghiệp cần nắm được một số lưu ý chính như sau:

Kế hoạch kinh doanh là gì? Bản kế hoạch kinh doanh tốt cần gì?

5.1 Xác định mục tiêu dài hạn

Mục tiêu ngắn và trung hạn được xác định dựa vào thị trường hiện tại và định hướng khác nhau theo từng giai đoạn. Tuy nhiên vẫn cần theo tổng thể mục tiêu chung. 

5.2 Hiểu rõ được nguồn lực và khả năng của doanh nghiệp

Nguồn lực càng lớn, doanh nghiệp càng có nhiều điều kiện để xây dựng  những kế hoạch quy mô lớn. Ngược lại, với một nguồn lực nhỏ, doanh nghiệp nên suy xét kỹ và có những hướng đi an toàn. Đòi hỏi ở những người lên kế hoạch kinh doanh sự am hiểu về nguồn lực thực tế của doanh nghiệp (nhân sự, công nghệ, tài chính,...)

5.3 Chú trọng nghiên cứu và phân tích thị trường

Doanh nghiệp nên tìm hiểu sau về các đối thủ trực tiếp của mình, theo dõi các động thái kinh doanh. Ngoài ra, cần nắm bắt những thay đổi trong thị trường của bạn như xu hướng công nghệ, sản phẩm mới, sự thay đổi trong chính sách, kênh phân phối,… của ngành. 

5.4 Nghiên cứu tệp khách hàng tiềm năng

Khách hàng là trung tâm của mọi kế hoạch kinh doanh. Phân loại các nhóm khách hàng để đưa ra những phương án tiếp cận phù hợp và chú trọng vào tập khách hàng tiềm năng sẽ quyết định rất lớn đến khả năng thành công của kế hoạch.

5.5 Đưa ra phương pháp và công việc cụ thể

Nội dung công việc càng rõ ràng bao nhiêu, doanh nghiệp càng giảm được nhiều rủi ro và gần với mục tiêu đặt ra bấy nhiêu. Việc xây dựng phương pháp đánh giá công việc cụ thể sẽ là thước đo để theo sát và đánh giá hiệu quả làm việc trong suốt quá trình vận hành.

5.6 Đánh giá và điều chỉnh

Thường xuyên đánh giá kết quả của kế hoạch kinh doanh dựa trên các thang đo và mục tiêu thiết lập từ ban đầu. Kịp thời xác định nguyên nhân và đưa ra phương pháp giải quyết để điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế.

Để có thể lập được một bản kế hoạch kinh doanh cần rất nhiều thời gian và lượng thông tin khổng lồ từ tổng quan đến chi tiết. Thách thức những chuyên gia tài chính để tìm ra hướng đi đúng đắn nhất cho doanh nghiệp từ bản kế hoạch kinh doanh. Qua bài viết này, chúng tôi hy vọng bạn sẽ hiểu rõ hơn về kế hoạch kinh doanh cũng như các bước trình bày một bản kế hoạch kinh doanh thuyết phục được các nhà đầu tư. 

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Quản lý đơn hàng là gì? Phương pháp & công cụ giúp quản lý đơn hàng hiệu quả

Quản lý đơn hàng là gì? Phương pháp & công cụ giúp quản lý đơn hàng hiệu quả

Quản lý đơn hàng giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với mọi doanh nghiệp. Ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh, chi phí cũng như trải nghiệm khách hàng. Nếu hoạt động quản lý đơn hàng kém, doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với nhiều vấn đề nan giải. Vậy quản lý đơn hàng là gì? Để quản lý đơn hàng hiệu quả có những phương pháp và công cụ hỗ trợ nào? Chúng tôi mời các bạn theo dõi bài viết sau đây để tìm ra đáp án đầy đủ nhất nhé!

1. Quản lý đơn hàng là gì?

Quản lý đơn hàng là cụm từ chỉ một quy trình tổng thể trong kinh doanh, từ khi khách hàng đặt hàng cho đến khi nhận được sản phẩm dịch vụ. Các công đoạn để hoàn tất đơn hàng như bao gồm những việc như: Lấy hàng, đóng gói, vận chuyển và xử lý sau bán hàng,...

Quản lý đơn hàng là gì? Phương pháp & công cụ giúp quản lý đơn hàng hiệu quả

Quản lý đơn hàng đảm bảo chất lượng dịch vụ, sản phẩm tốt nhất đến với khách hàng. Đúng với những yêu cầu đã thoả thuận về chất lượng, số lượng, giá cả, chất lượng, thời gian giao hàng,… giữa doanh nghiệp và khách hàng.

Tuỳ thuộc vào tính chất hoạt động và quy mô kinh doanh của từng doanh nghiệp. Quản lý đơn hàng hiện nay được chia thành 4 hình thức phổ biến như sau:

  • Quản lý trực tiếp: Quản lý dựa theo từng nhóm nhỏ theo sát tất cả các vấn đề của đơn hàng. Hoạt động dưới sự giám sát của trưởng nhóm
  • Quản lý theo chức năng: Phân chia thành các  bộ phận chức năng phụ thuộc vào tính chất của tổ chức để quản lý
  • Quản lý theo sản phẩm: Phân loại nhóm sản phẩm để quản lý.
  • Quản lý theo địa lý: Phân chia khách hàng thành nhóm theo từng khu vực. Tương ứng với đó là những nhóm và phương pháp quản lý phù hợp với từng đặc thù riêng.

2. Tại sao cần chú trọng đến việc Quản lý đơn hàng

Quản lý đơn hàng tác động mật thiết đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và mang những ý nghĩa quan trọng như sau:

Quản lý đơn hàng là gì? Phương pháp & công cụ giúp quản lý đơn hàng hiệu quả

2.1 Hỗ trợ kiểm soát toàn bộ quy trình kinh doanh. 

Khi doanh nghiệp không xây dựng và tuân thủ theo quy trình xử lý đơn hàng thống nhất thì khả năng cao sẽ có sai sót. Đặc biệt với những doanh nghiệp kinh doanh quy mô lớn. Điều này sẽ ảnh hưởng đến trải nghiệm mua sắm của khách hàng từ những tình huống thiếu chuyên nghiệp như thiếu đơn, giao hàng chậm, giao sai sản phẩm,...Việc quản lý đơn hàng hiệu quả sẽ giúp các nhà quản lý có cái nhìn tổng thể về toàn bộ quy trình kinh doanh. Tối ưu hóa từng khâu để đảm bảo cả quy trình hoạt động trơn tru và hiệu quả nhất.

2.2 Góp phần giảm rủi ro phát sinh và tối ưu chi phí

Quản lý đơn hàng hiệu quả, doanh nghiệp sẽ kiểm soát được tối đa nhất những tình huống rủi ro từ các khâu. Chi phí bỏ ra được tiết kiệm ở mức tối đa nhất có thể.

2.3 Quản lý kịp thời tình trạng tồn kho hàng hoá

Với những đơn vị làm trong ngành kinh doanh. Tỷ lệ luân chuyển hàng hóa luôn được chú trọng. Việc để tồn hàng quá nhiều trong kho hay thiếu hàng hoá vào thời điểm cao điểm cần được hạn chế ở mức thấp nhất. Quản lý đơn hàng tốt sẽ đưa ra những chỉ số cảnh báo để các nhà chuyên môn chú ý đến vấn đề này. 

2.4 Xây dựng trải nghiệm mua hàng tích cực

Trải nghiệm của khách hàng đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành ý thức có tiếp tục gắn bó với sản phẩm này tiếp tục hay không. Trên thực tế, có rất nhiều trường hợp khách hàng tẩy chay sản phẩm do quy trình chăm sóc khách hàng. Bỏ qua cả yếu tố về chất lượng sản phẩm.

Chính vì thế, hiện nay hầu hết các doanh nghiệp đều xây dựng quy trình bán hàng xuyên suốt. Tạo cảm giác trải nghiệm liền mạch cho khách hàng từ việc đặt đơn, theo dõi tình trạng đơn hoặc đổi trả,...Việc này sẽ đem lại sự tiện lợi cho khách hàng, tạo nên trải nghiệm tuyệt vời cho tệp khách hàng quen. Từ đó, tăng chỉ số giá trị vòng đời của khách hàng và doanh thu cho doanh nghiệp.

3. Quy trình quản lý đơn hàng chuẩn

Tùy từng theo quy mô và ngành nghề sản phẩm, dịch vụ cung cấp mà mỗi doanh nghiệp sẽ có quy trình quản lý đơn hàng khác nhau. Tuy nhiên, quy trình quản lý đơn hàng thông thường sẽ gồm bốn bước cơ bản như sau:

Quản lý đơn hàng là gì? Phương pháp & công cụ giúp quản lý đơn hàng hiệu quả

Bước 1: Tiếp nhận đơn hàng

Khách hàng có thể lựa chọn đặt hàng qua nhiều hình thức như nền tảng số (website, sàn thương mại điện tử, page,...), qua email, điện thoại hoặc đến trực tiếp. Bước 1 được coi là hoàn tất khi khách hàng đặt hàng và lựa chọn hình thức thanh toán thành công.

Bước 2: Xác nhận đơn hàng

Sau khi khách hàng hoàn tất cập nhật các thông tin về địa điểm, thời gian, hình thức thanh toán. Thông tin đơn hàng sẽ được xác nhận và thông báo cho khách hàng tùy thuộc vào hình thức đặt hàng của khách. Lúc này, toàn bộ thông tin khách hàng cần phải được lưu trữ lại.

Bước 3: Xử lý và hoàn tất đơn hàng

Đơn hàng sau khi được xác nhận thành công sẽ được chuyển thông tin đến các khâu chuyên môn tiếp theo. Bao gồm: Đóng gói, xuất kho, vận chuyển và bảo quản hàng, giao hàng,...Ở khâu giao hàng, đơn vị vận chuyển có thể là chính doanh nghiệp hoặc bên thứ 3 chuyên về cung cấp dịch vụ vận chuyển. 

Thông tin về tình trạng đơn hàng cần được cập nhật chi tiết để khách hàng thuận tiện theo dõi. 

Bước 4: Triển khai các hoạt động sau bán hàng

Đây sẽ là giai đoạn cuối cùng của quy trình quản lý đơn hàng. Tuỳ vào chính sách chăm sóc khách hàng mà doanh nghiệp triển khai những hoạt động khác nhau. Ví dụ như liên hệ lấy ý kiến, tạo phiếu khảo sát,...thông quan đó đánh giá được mức độ hài lòng của khách hàng. Với những trường hợp khách hàng yêu cầu đổi trả hàng, quy trình quản lý đơn hàng lúc này sẽ được thực hiện lại từ đầu. 

Bước 5: Quản lý hàng tồn kho

Thông tin về số lượng hàng hóa sẽ được cập nhật trên hệ thống định kỳ. Bộ phận quản lý kho sẽ phải theo dõi và kiểm kê thường xuyên. Nắm được số lượng hàng tồn. Từ đó cung cấp những số liệu để xây dựng và điều chỉnh kế hoạch kinh doanh tiếp theo. 

4. Phương pháp & công cụ giúp quản lý đơn hàng hiệu quả

4.1 Phương pháp quản lý đơn hàng hiệu quả

Để quy trình quản lý đơn hàng trở nên hiệu quả và thiết thực. Doanh nghiệp có thể tham khảo một số phương pháp quản lý sau đây nhằm đảm bảo sự cân đối giữa nhiều yếu tố. 

a. Quản lý tồn kho

Số lượng hàng tồn kho quyết định đến khả năng bán hàng hay sản xuất mới. Sai lệch về số lượng tồn kho sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh. Kéo theo đó là vấn đề về chi phí lưu kho và quay vòng vốn. 

Doanh nghiệp cần có kế hoạch kiểm soát hàng hóa thường xuyên. Đưa ra những ngưỡng cảnh báo nhất định và đảm bảo số liệu tổng đã được đồng bộ từ các kênh. Tránh tình trạng lệch kho thực tế và kho trên hệ thống. 

b. Phân loại tình trạng đơn hàng để đảm bảo tiến độ giao

Phân loại tình trạng đơn hàng là khâu cần thiết để đảm bảo tiến độ giao sản phẩm đến với khách hàng. Sự chậm trễ trong quá trình giao hàng dẫn sẽ đến sự không thoải mái trong tâm lý. Kéo theo đó có thể là hàng loạt những hành vi phản ứng tiêu cực của khách hàng. Tình huống xấu nhất có thể là huỷ đơn và không tiếp tục mua bất kỳ sản phẩm nào của doanh nghiệp về sau.

c. Quản lý vận chuyển

Trong quá trình vận chuyển, cần xác nhận rõ ràng những thông tin quan trọng với khách hàng như thời gian giao - nhận, hình thức thanh toán. Doanh nghiệp cần theo dõi tình trạng đơn thường xuyên để đảm bảo hạn chế tối đa tình trạng thất lạc hoặc giao hàng chậm trễ.

d. Giải quyết trả hàng

Khâu đổi trả hàng thường dễ phát sinh xung đột giữa bên bán và bên mua. Nếu không xử lý linh hoạt, đây sẽ là khâu khiến khách hàng từ bỏ hành vi mua nhiều nhất.
Thông thường, hàng hoá đổi trả sẽ do những nguyên nhân chủ yếu như: Khách hàng từ chối nhận, giao hàng không đúng thời gian yêu cầu, hàng không đúng mẫu đặt hoặc bị lỗi trong quá trình vận chuyển. Lúc này, doanh nghiệp cần nhanh chóng làm rõ để xử lý vấn đề phát sinh một cách linh hoạt nhất.

e. Lựa chọn phương pháp quản lý đơn hàng thích hợp

Với sự phát triển vượt bậc của công nghệ hiện nay, quản lý đơn hàng bằng phương pháp thủ công đã không còn phù hợp với hầu hết các doanh nghiệp. Thay vào đó là những giải pháp quản lý đơn hàng thông minh. Với những tính năng xây dựng riêng giúp tối ưu giúp quá trình quản lý đơn hàng, giảm thiểu tổn thất và tiết kiệm chi phí nhân lực một cách tối đa. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những giải pháp này trong nội dung ở mục 4.2 ngay sau đây.

4.2 Những công cụ hỗ trợ quản lý đơn hàng hiệu quả

a. Cách quản lý đơn hàng bằng công cụ Excel

Excel là một trong những công cụ phổ biến hỗ trợ quản lý hiệu quả. Người dùng có thể tùy biến các trường thông tin cần lưu trữ. Thêm vào đó cũng rất dễ dàng cập nhật thông tin và phân tích dữ liệu với những tính năng sẵn có của Excel.

So với cách quản lý truyền thống với cách lưu lại trên sổ sách thủ công bằng tay. Sử dụng công cụ Excel trong quản lý đơn hàng mang đến những ưu điểm như sau:

  • Khách hàng có thể sử dụng miễn phí những tính năng cơ bản. Nếu mua bản quyền thì chi phí cũng không đáng kể.
  • Dễ dàng thao tác và sử dụng
  • Cung cấp nhiều hàm tính toán có sẵn hỗ trợ quản lý số liệu chính xác như tìm kiếm, lọc thông tin, kết hợp công thức,...

Bên cạnh những ưu điểm nêu trên, quản lý đơn hàng qua Excel cũng tồn tại những nhược điểm sau:

  • Chỉ phù hợp với số lượng đơn đặt hàng quy mô nhỏ, lẻ. Thông tin đơn hàng đơn giản
  • Mất nhiều thời gian để vận dụng đúng các hàm trong Excel và cần tính cẩn trọng cao khi nhập liệu
  • Bảo mật thấp. Nguy cơ bị mất hoặc đánh cấp dữ liệu rất cao
  • Không tối ưu khi cần đồng bộ đơn hàng từ nhiều kênh khác nhau. 
  • Khó kiểm soát và theo dõi thông tin trên mọi thiết bị

b. Giải pháp áp dụng phần mềm vào quản lý đơn hàng 

Xu hướng chuyển đổi số phát triển mạnh mẽ trên mọi lĩnh vực. Những ứng dụng hỗ trợ quản lý đơn hàng cũng được ra đời với những ưu điểm tuyệt vời hỗ trợ những người bán hàng. 

Hiện nay, có rất nhiều những phần mềm quản lý đơn hàng được cung cấp rộng rãi trên nhiều nền tảng. Tùy từng lĩnh vực kinh doanh sẽ được tuỳ biến tính năng cho phù hợp. Thông thường sẽ có những tính năng chính như sau:

  • Quản lý báo giá và bán hàng đồng bộ trên một hệ thống.
  • Quản lý đơn hàng: Cho phép theo dõi tất cả những thông tin chi tiết đến tình trạng đơn hàng, doanh số bán hàng, tự động tạo bút toán doanh thu, công nợ và xuất kho
  • Lưu trữ thông tin xuất nhập sản phẩm và dữ liệu khách hàng: Cung cấp các tính năng hỗ trợ lưu trữ, cập nhật và tra cứu thông tin về sản phẩm và khách hàng một cách nhanh chóng, dễ dàng
  • Báo cáo tự động: Những chỉ số về doanh thu, số lượng sản phẩm bán ra, sản phẩm tồn kho, sản phẩm lỗi,... sẽ được hiển thị báo cáo theo nhiều định dạng khác nhau giúp dễ dàng theo dõi và đưa ra những chính sách điều chỉnh.

Phần mềm quản lý đơn hàng online mang đến những ưu điểm ưu việt như sau:

  • Tiết kiệm tối đa chi phí và thời gian: Không cần mất quá nhiều thời gian như quản lý đơn hàng thủ công. Với phần mềm quản lý, người bán có thể dễ dàng theo dõi được những thông tin cần thiết một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
    Việc quản lý đơn hàng quan hệ thống sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí cho việc thuê và quản lý nhân sự ở một số khâu nhất định so với quy trình thủ công.
  • Đồng bộ hệ thống quản lý: Phần mềm quản lý bán hàng còn giúp bạn đồng bộ các sản phẩm đang bày bán tại các kênh bán hàng, tồn kho hay hàng hoá đang được giao dịch. Ngoài ra, việc liên kết với các đối tác vận chuyển kèm theo nhiều ưu đãi khi kết hợp cũng mang đến nhiều lợi ích cho cả doanh nghiệp và người mua hàng.
  • Dễ dàng sử dụng. Tích hợp trên mọi nền tảng: Hầu hết các hệ thống quản lý đơn hàng được phát triển trên nhiều nền tảng và sử dụng được trên cả những thiết bị smartphone nên tính tiện lợi rất cao. Người dùng có thể cập nhật thông tin từng đơn hàng một cách dễ dàng mọi lúc, mọi nơi chỉ với kết nối Internet
  • Tùy chỉnh phần mềm theo yêu cầu: Hầu hết các hệ thống quản lý đều có thể tùy biến chức năng phù hợp với nhu cầu của từng nhóm khách hàng. 

5. Tạm kết

Hơn ai hết, doanh nghiệp chính là những người hiểu rõ nhất về tầm quan trọng của quản lý đơn hàng. Có thể thấy rằng, việc áp dụng quản lý đơn hàng bằng phần mềm quản lý mang đến rất nhiều lợi ích song phương. Với những nội dung chúng tôi chia sẻ trong bài, mong rằng đã giúp bạn có cái nhìn rõ ràng về quản lý đơn hàng và có thể áp dụng những phương pháp, công cụ quản lý đơn hàng hiệu quả hơn.

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Content Marketing: Hướng Dẫn Toàn Tập Dành Cho Marketer

Content Marketing

Có lẽ khi nghe đến cụm từ “content marketing”, chúng ta sẽ nghĩ ngay đến những nội dung PR được chia sẻ trên website, blog, Facebook, Tiktok và Youtube.

Tuy nhiên sự thật thì content marketing đã tồn tại từ rất lâu.

Content marketing về bản chất là nghệ thuật kể chuyện (story telling). Con người chúng ta luôn thích nghe những câu chuyện đặc sắc, thú vị và dành sự chú ý cho những câu chuyện ấn tượng. Từ rất lâu các thương hiệu, doanh nghiệp… đã biết cách sử dụng nghệ thuật kể chuyện để thu hút khách hàng của họ. 

Theo Viện Tiếp Thị Nội Dung Hoa Kỳ, lịch sử của content marketing có thể đã bắt đầu vào những năm 1730, khi “Poor Richard” - bút danh của Benjamin Franklin xuất bản những tập lịch in hàng năm để giới thiệu về doanh nghiệp in ấn của ông.

lịch sử của content marketing

Và kể từ khi internet phát triển mạnh mẽ, sáng tạo ra nhiều kênh truyền thông xã hội khác nhau cho mục đích content marketing thì doanh nghiệp càng có thêm nhiều cơ hội để tiếp cận khách hàng. 

Hãy cùng Jenfi Capital tìm hiểu xem Content marketing là gì ở thời điểm hiện tại, cùng những ví dụ về áp dụng content marketing thành công trong bài viết hôm nay.

Content Marketing: Tổng Quan

Content marketing được Viện Tiếp Thị Nội Dung Hoa Kỳ nhìn nhận là:

“Một phương pháp marketing chiến lược, tập trung vào việc tạo và phân phối nội dung có giá trị, phù hợp và nhất quán để thu hút và giữ chân đối tượng được xác định rõ ràng - và cuối cùng là thúc đẩy khách hàng thực hiện hành động có lợi.”

Nói đơn giản hơn, content marketing là một chiến lược dài hạn, tập trung vào xây dựng mối quan hệ gắn bó với khách hàng mục tiêu, bằng cách sáng tạo những nội dung chất lược cao và có liên quan đến họ, sau đó phân phối đến họ định kỳ.

Content marketing tạo cảm giác bạn thật sự quan tâm đến nhu cầu và mong muốn của khách hàng.

Trong thế giới hiện tại, khách hàng muốn được quan tâm hơn bao giờ hết. Vì thế giới marketing càng ngày càng ồn ào, náo nhiệt, do đó thu hút sự chú ý của khách hàng ngày càng khó và có giá trị với doanh nghiệp.

Và content marketing có thể giúp doanh nghiệp bạn thu hút sự chú ý của họ theo cách thật tự nhiên, tạo sự gắn kết giữa bạn và khách hàng. Bằng cách triển khai những chiến lược content marketing hiệu quả, bạn có thể đạt được những kết quả như: tăng tỷ lệ chuyển đổi, tăng doanh số, tăng nhận thức thương hiệu… và nhiều hơn thế nữa.

Tuy nhiên, content marketing không phải là tạo ra nội dung và hy vọng sẽ có người xem và tương tác với chúng. Content marketing là việc bạn thiết kế trang web, video, ebook, bài đăng… tập trung vào khách hàng mục tiêu để họ tin tưởng và chọn thương hiệu của bạn một cách tự nhiên nhất. 

Định Nghĩa Content Marketing

Định Nghĩa Content Marketing

The Hubspot, định nghĩa của content marketing là “Tiếp thị nội dung là quá trình lập kế hoạch, tạo, phân phối, chia sẻ và xuất bản nội dung qua các kênh như phương tiện truyền thông xã hội, blog, trang web, podcast, ứng dụng, thông cáo báo chí, ấn phẩm in, v.v. Mục tiêu là tiếp cận đối tượng mục tiêu của bạn và tăng nhận thức về thương hiệu, doanh số bán hàng, mức độ tương tác và lòng trung thành.”

Tại Sao Content Marketing Ngày Càng Quan Trọng

Có 5 lý do cho thấy content marketing là một phần cần thiết trong chiến lược marketing hiện đại gồm:

  • Hướng dẫn khách hàng tiềm năng của bạn về các sản phẩm và dịch vụ bạn cung cấp
  • Tăng tỷ lệ chuyển đổi
  • Xây dựng mối quan hệ giữa khách hàng và doanh nghiệp của bạn 
  • Cho khách hàng thấy cách mà các sản phẩm và dịch vụ của bạn có thể giúp khách hàng giải quyết những vấn đề của họ
  • Tạo cảm giác về cộng đồng xung quanh thương hiệu của bạn

Các Hình Thức Content Marketing Hiện Nay

Các Hình Thức Content Marketing Hiện Nay

Content marketing online 

Content marketing online là bất kỳ loại nội dung, tài liệu nào được bạn đăng tải lên không gian mạng. Tuy nhiên, khi đề cập đến Content marketing online thì mục tiêu chính vẫn là nội dung trên website của bạn. Một trang web có chiến lược hiệu quả về nội dung, từ khóa, backlink… sẽ giúp bạn đạt thứ hạng cao hơn trên các bộ máy tìm kiếm (Google, Bing…) và giúp bạn tiếp cận khách hàng mục tiêu khi họ tìm kiếm chủ đề.

Nội dung blog của Jenfi Capital là một ví dụ điển hình về content marketing online, giúp bạn cập nhật những kiến thức quan trọng và nền tảng về startup, marketing, kinh doanh, ngân hàng…

Content marketing online ví dụ

Content marketing mạng xã hội

Theo thống kê từ Statista, hiện tại có hơn 4,26 tỷ người đang sử dụng các mạng xã hội toàn cầu, được dự đoán sẽ tăng đến 6 tỷ người vào 2027. Đó cũng là lý do tại sao các thương hiệu, doanh nghiệp lại ưa chuộng marketing trên các mạng xã hội đến vậy. 

Content marketing mạng xã hội

Có rất nhiều mạng xã hội như Facebook, Instagram, Pinterest, LinkedIn, Tiktok, Zalo, Lotus,... với nhân khẩu học khác nhau để bạn có thể lựa chọn cách sáng tạo nội dung và chia sẻ nội dung với khán giả của mình (tạo bài viết ngắn, video ngắn, hình ảnh, livestream, …)

Infographic Content Marketing

Infographic là những hình ảnh trực quan mang nội dung, dữ liệu được trình bày một cách súc tích, dễ hiểu, bắt bắt. Với sự kết hợp của những từ ngữ đơn giản, dữ liệu rõ ràng, hình ảnh thu hút, Infographic là cách để truyền đạt thông điệp đến khán giả một cách hiệu quả. Infographic Content Marketing thích hợp với mục đích chắt lọc thông tin hoặc tối giản những thông tin, dữ liệu phức tạp để người đọc phổ thông có thể hiểu được.

Blog content marketing

Blog là một trong những cách để thực hiện inbound marketing hiệu quả. Với một blog (hoặc một hệ thống blog riêng của doanh nghiệp), bạn có thể quảng bá nội dung của mình đến người đọc mà có toàn quyền quyết định những gì bạn muốn chia sẻ.

Podcast content marketing

Podcast tại Việt Nam trong vài năm trở lại đây là thị trường khe thu hút rất nhiều lượng theo dõi. Với nhiều lợi ích như ít cạnh tranh, tăng sự tương tác với khán giả, chi phí thấp… một vài doanh nghiệp tại Việt Nam đã lựa chọn podcast làm một trong các chiến lược marketing chính của họ. 

Content video marketing

ví dụ Content video marketing

Theo dữ liệu thống kê về video marketing của Wyowl, kênh marketing video sẽ tiếp tục bùng nổ trong nhiều năm tiếp theo. Một trong các dữ liệu thú vị của Wyowl cho thấy có đến 96% người xem video để hiểu thêm về sản phẩm và dịch vụ, và 88% người được phỏng vấn nói rằng họ đã được thuyết phục và mua sản phẩm, dịch vụ khi xem video của thương hiệu.

Video marketing có thể giúp tăng tỷ lệ chuyển đổi, cải thiện tỷ lệ ROI, và giúp bạn xây dựng mối quan hệ với khán giả một cách tự nhiên hơn. Bạn có thể chia sẻ video trên các nền tảng mạng xã hội, nền tảng phát video, các trang đích hoặc các trang web của doanh nghiệp.

Content marketing trả phí

Quảng cáo trả phí giúp bạn tiếp cận ngay một lượng lớn khách hàng tiềm năng, trên nền tảng mà bạn muốn xuất hiện, với mức chi phí bạn muốn chi trả. Quảng cáo trả phí có thể đem lại hiệu quả cao hơn nếu bạn kết hợp với các chiến lược inbound marketing để tăng tỷ lệ chuyển đổi. Bạn có thể quảng cáo dưới nhiều hình thức: banner, hình ảnh, video, nội dung tài trợ, bài viết PR,...trên các nền tảng Google, Facebook,... hoặc trên các hệ thống website thông qua dịch vụ quảng cáo.

Ví Dụ Về Các Hình Thức Content Marketing Hiệu Quả

Dưới đây là những ví dụ về content marketing để bạn có thể hiểu rõ hơn và kết hợp content marketing vào chiến lược marketing tổng thể của doanh nghiệp bạn.

Ví dụ về infographic content marketing

Ví dụ về infographic content marketing

Hình ảnh giới thiệu bánh mì Sài Gòn được một họa sĩ kỹ thuật số giới thiệu trên Behance. Infographic này thể hiện được trình độ thiết kế, kiến thức, dễ hiểu và ấn tượng. Văn hóa bánh mì tại Việt Nam trong hàng trăm năm được gói gọn trong một hình ảnh và người yêu ẩm thực đường phố Việt Nam có thể nhớ ngay những thông tin quan trọng về bánh mình. Hình ảnh được đăng tải vào 2015 và thu hút được hơn 1,500 lượt truy cập trên Behance.

Ví dụ về blog content marketing

Ví dụ về blog content marketing

Jenfi có một hệ thống blog doanh nghiệp, chia sẻ những kiến thức liên quan đến kinh doanh, startup, bí quyết marketing, thương mại điện tử và những cách để tối ưu hiệu suất kinh doanh cho đọc giả tại các thị trường Việt Nam, Singapore, Indonesia và Malaysia.

Jenfi Capital xuất bản nội dung đều đặn để đọc giả luôn cập nhật được những kiến thức có giá trị và có thể áp dụng thực tế. Những kiến thức này phần lớn đều liên doanh đến lĩnh vực kinh doanh với mục tiêu giúp Jenfi có thể mang lại kiến thức cho những ai đang làm kinh tế, đồng thời tăng nhận thức thương hiệu Jenfi Capital trên thị trường. 

Ví dụ về Podcast content marketing

Ví dụ về Podcast content marketing

Vietcetera lựa chọn podcast làm phương tiện để tiếp cận khán giả trẻ. Không những Vietcetera đã xây dựng nên hàng loạt kênh podcast chất lượng cao với nhiều chủ đề thường ngày như trò chuyện, trải nghiệm, học cách thiền, học cách yêu bản thân… đến những podcast chuyên về marketing, nghệ thuật và thiết kế, đổi mới kinh doanh. 

Có thể nói đây là một trong những kênh podcast mà nằm trong danh sách nghe hàng ngày của thế hệ Y và Gen Z tại Việt Nam

Triển Khai Chiến Lược Content Marketing Hiệu Quả

Chiến Lược Content Marketing Hiệu Quả

Chiến lược content marketing về cơ bản gồm 7 bước:

  1. Đặt mục tiêu theo tiêu chuẩn SMART.
  2. Xác định KPI của bạn.
  3. Chọn các kênh nội dung của bạn.
  4. Quyết định loại nội dung.
  5. Thiết lập ngân sách.
  6. Tạo và phân phối nội dung.
  7. Phân tích và đo lường kết quả.

Hãy đi sâu vào nội dung từng bước để học cách tạo chiến lược content marketing hiệu quả cùng Jenfi Capital.

Đặt mục tiêu theo tiêu chuẩn SMART

Bước đầu tiên trong xây dựng chiến lược content marketing là đặt mục tiêu theo tiêu chuẩn SMART. SMART là viết tắt của S – Specific : Cụ thể, dễ hiểu M – Measurable : Đo lường được A – Attainable : Có thể đạt được Relevant: Có liên quan và Time-bound: Có thời gian cụ thể.

Một số ví dụ về mục tiêu theo tiêu chuẩn SMART như:

  • Nâng cao nhận thức về thương hiệu
  • Tăng doanh thu
  • Tăng tỷ lệ chuyển đổi
  • Nâng cao lòng trung thành với thương hiệu của khách hàng
  • Tăng mức độ tương tác của khách hàng
  • Xây dựng mối quan hệ và niềm tin với khách hàng
  • Thu hút các đối tác chiến lược

Xác định KPI cần đạt

Tiếp theo, bạn cần thiết lập những thang đo về hiệu suất cho các mục tiêu đã đặt ra (KPI: Key performance Indicator). KPI giúp bạn đo lường định lượng về hiệu suất so với mục tiêu cần đạt được.

Một số KPI theo mục tiêu như

Mục tiêu SMART KPI
Nâng cao nhận thức về thương hiệu Lưu lượng truy cập trang web, người theo dõi trên mạng xã hội, lượt đăng ký đăng ký, lượt đề cập (bởi khách hàng và đối tác)
Tăng doanh thu Doanh số hàng ngày, lưu lượng truy cập trang web
Tăng tỷ lệ chuyển đổi Tỷ lệ chuyển đổi, tỷ lệ bỏ qua giỏ hàng, tỷ lệ giao hàng, xu hướng giá cạnh tranh
Nâng cao lòng trung thành với thương hiệu của khách hàng Khách hàng quay lại, người quảng bá, đánh giá sản phẩm, giới thiệu
Tăng mức độ tương tác của khách hàng Thích, chia sẻ, theo dõi, đề cập, backlink
Xây dựng mối quan hệ và niềm tin với khách hàng Khách hàng cũ, người quảng bá, người theo dõi, lượt đề cập
Thu hút các đối tác chiến lược Quan hệ đối tác, đề cập, backlink mới

Chọn các kênh nội dung của bạn

Tiếp theo, bạn xác định loại nội dung và hình thức bạn sẽ tạo nội dung (video, bài viết, hình ảnh…). Bạn có thể bắt đầu bằng cách suy nghĩ về nhóm khách hàng mục tiêu và hành trình mua hàng của họ.

Bạn hãy thử trả lời những câu hỏi sau đây để giúp bạn lựa chọn được loại nội dung và hình thức phù hợp với khách hàng mục tiêu của mình:

  • Họ cần gì ở bạn?
  • Họ đang gặp vấn đề gì và muốn gì?
  • Tại sao họ cần sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn?
  • Bạn có thể làm gì để giúp họ?
  • Họ dành thời gian ở đâu nhiều nhất?

Chọn các kênh nội dung

Khi bạn đã quyết định loại nội dung, đã đến lúc chọn các kênh nội dung cụ thể để triển khai. Bạn sẽ chia sẻ nội dung của mình ở đâu? 

Thiết lập ngân sách

Ở bước này, hãy thiết lập khoản ngân sách dành cho hoạt động content marketing. Hãy nghĩ về loại nội dung bạn tạo và kênh phân phối nội dung.

Tiếp theo, hãy tự hỏi bản thân những câu hỏi sau để xác định mức ngân sách:

  • Bạn có cần ngân sách để mua phần mềm, ứng dụng, thiết bị nào không?
  • Bạn có cần thuê nhân viên, freelancer chuyên trách về content marketing như: thiết kế, viết nội dung, quản lý tài khoản mạng xã hội không?
  • Bạn có cần trả tiền cho quảng cáo trả phí hay không?
  • Bạn có cần đăng ký mua các công cụ để đo lường hiệu suất content marketing hay không?

Tạo và phân phối nội dung

Tạo và phân phối nội dung của bạn để tiếp cận khách hàng mục tiêu và chuyển đổi họ thành khách hàng thật sự. Ban cần đảm bảo sản xuất nội dung và chia sẻ nội dung đều đặn và khuyến khích những người tiếp cận nội dung ấy chia sẻ với mọi người xung quanh. 

Phân tích và đo lường kết quả

Cuối cùng, hãy phân tích và đo lường kết quả để tối ưu hiệu suất content marketing.

Xem xét các mục tiêu và KPI của bạn để xác định xem bạn đã thành công hay chưa.  Bạn đã đạt được mục tiêu và KPI của mình chưa? Bạn có thể sử dụng một số công cụ để đo lường hiệu suất như: 

  • SharedCount
  • Sprout Social
  • Google Analytics
  • SharedCount
  • Mention

Những Đặc Điểm Của Chiến Lược Content Marketing Hiệu Quả

Những Đặc Điểm Của Chiến Lược Content Marketing Hiệu Quả

Tạo thêm giá trị cho khách hàng vượt xa mong đợi

Content marketing không phải là chỉ chia sẻ thông tin về sản phẩm của bạn đến khách hàng tiềm năng và chuyển đổi họ thành khách hàng. Điều quan trọng là bạn cần tạo ra những giá trị vượt trội cho khách hàng, ví dụ như giúp khách hàng tiếp cận nguồn vốn kinh doanh nhanh chóng, hay là giúp khách hàng tiết kiệm thời gian khi đi mua sắm.

Cho dù giá trị đó là gì, bạn hãy cố gắng tạo nội dung mang lại giải pháp cho nhu cầu của khách hàng. Có thể sản phẩm, dịch vụ của bạn là giải pháp cho vấn đề của khách, nhưng nếu bạn không phải đang viết trang mô tả sản phẩm thì chỉ nên thêm sản phẩm của mình vào những nơi phù hợp.

Lấy ví dụ dưới đây, Paula Choice giúp khách hàng của mình hiểu rõ hơn về cách dưỡng và chăm sóc da với Từ điển thành phần gồm hơn 1800 chất để mọi người có thể tiếp cận nguồn thông tin chính xác và đáng tin cậy nhất có thể. 

Hướng đến các giai đoạn trong hành trình mua hàng

Đem lại giá trị và giải đáp thắc mắc của khách hàng thôi vẫn chưa đủ. Trong từng loại nội dung bạn tạo ra, hãy hướng đến các giai đoạn trong hành trình mua hàng.

Thông thường, hành trình mua hàng có thể chia làm ba giai đoạn: nhận thức, cân nhắc và ra quyết định.

Trong giai đoạn nhận thức, khách hàng vẫn đang tìm kiếm thông tin để giải quyết vấn đề của họ. Trong giai đoạn cân nhắc, họ có thể so sánh các giải pháp. Trong giai đoạn ra quyết định, họ sẽ chọn một giải pháp phù hợp nhất.

Lấy ví dụ, nếu bạn viết nội dung với chủ đề “...là gì?”, có thể người đọc nội dung này đang trong giai đoạn nhận thức và chưa sẵn sàng mua hàng. 

Ngược lại, nếu người đọc tìm kiếm thông tin như “ A so sánh với B”, có thể họ đang ở giai đoạn cân nhắc các giải pháp. 

Duy trì sự nhất quán trong hình ảnh và chất giọng của thương hiệu

Bất kể bạn đang tạo một bài đăng blog, trang web hay ebook thì người đọc sẽ hình thành cách nhìn nhận về thương hiệu của bạn. Bạn có thể sử dụng giọng điệu cá tính, chân thành, hài hước, rõ ràng,... và hãy duy trì nhất quán xuyên suốt những nội dung marketing tạo ra.

Do vậy, hãy tạo những hướng dẫn phong cách viết, hướng dẫn phong cách sáng tạo nội dung cho thương hiệu, trong trường hợp có nhiều người tham gia vào quá trình tạo nội dung. Với tài liệu này, bạn có thể đảm bảo mọi người (kể cả freelancer) có thể duy trình sự nhất quán cần có.

Những Nguồn Kiến Thức Về Content Marketing Hữu Ích

Top những trang web, nền tảng, công cụ hữu ích cho content marketing gồm:

  1. HubSpot Academy: đào tạo về tiếp thị nội dung hiệu quả
  2. Viện Tiếp thị Nội dung (Content Marketing Institute): thông tin về tiếp thị nội dung trực tuyến tốt nhất hiện nay.
  3. Các bài viết trên blog về tiếp thị nội dung, xu hướng, chiến lược và thủ thuật của các chuyên gia trong ngành như Niel Patel, Guy Kawasaki, Ahrefs, Semrush…
  4. Podcast về tiếp thị nội dung: ví dụ như M.A.D của Vietcetera
  5. Google Xu hướng: cho phép bạn tìm kiếm các xu hướng trên các chủ đề rộng lớn như tiếp thị nội dung hoặc các chủ đề thích hợp trong tiếp thị nội dung.
  6. Sách điện tử và nghiên cứu điển hình về tiếp thị nội dung và các chiến lược tiếp thị nội dung cụ thể.
  7. Thống kê về tiếp thị nội dung từ Statista.
  8. Canva: sáng tạo nội dung và quản lý nội dung miễn phí
  9. Các công cụ quản lý mạng xã hội miễn phí hoặc trả phí, như HubSpot, Buffer hoặc Sprout Social.
  10. Các công cụ quản lý dự án và nội dung: Trello, Asana.
  11. Phần mềm tiếp thị miễn phí hoặc trả phí để kết nối nhóm tiếp thị nội dung, kế hoạch, chiến 
  12. Phần mềm tiếp thị qua email miễn phí hoặc trả phí: Mailchimp
  13. Các nền tảng như Twitter, LinkedIn, Facebook…

Tạm Kết

Với content marketing, bạn có thể tiếp cận đối tượng mục tiêu của mình và tăng tỷ lệ chuyển đổi. Có nhiều triển khai content marketing để tăng doanh thu, nâng cao nhận thức và sự công nhận thương hiệu, đồng thời xây dựng mối quan hệ với khách hàng tiềm năng và khách hàng của bạn. 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Đầu tư trái phiếu là gì? Có nên đầu tư trái phiếu ở thời điểm này?

Open post

Đầu tư trái phiếu là gì? Có nên đầu tư trái phiếu ở thời điểm này?

Đầu tư trái phiếu là gì? Có nên đầu tư trái phiếu ở thời điểm này?

Ngoài gửi tiết kiệm ngân hàng, một trong những cách thức sử dụng tiền đầu tư để thu về lợi nhuận rất phổ biến hiện nay chính là đầu tư trái phiếu. Đầu tư trái phiếu đã trở thành xu hướng, nhất là trong thời kỳ khủng hoảng và nền kinh tế có nhiều biến động như hiện nay. Trái phiếu tạo ra thu nhập và đầu tư trái phiếu được coi là sự đầu tư an toàn, kể cả là khi so sánh với đầu tư cổ phiếu. Vậy đầu tư trái phiếu là gì? Có nên đầu tư trái phiếu ở thời điểm này? Cùng Jenfi tìm hiểu trong bài viết sau đây nhé. 

1. Đầu tư trái phiếu là gì?

Trái phiếu là gì? 

Đầu tư trái phiếu là gì? Có nên đầu tư trái phiếu ở thời điểm này?

Trái phiếu là một hình thức xác định quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu. Đồng thời chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành, tương ứng với một khoản tiền cụ thể (gọi là mệnh giá của trái phiếu), trong một thời gian xác định. Trái phiếu được coi là một hình thức huy động vốn của doanh nghiệp. Khi đến thời gian đáo hạn, đơn vị phát hành phải thanh toán đầy đủ mệnh giá và lợi tức cho người sở hữu trái phiếu theo thông tin thỏa thuận ban đầu. 

Người phát hành có thể là doanh nghiệp (trái phiếu doanh nghiệp), tổ chức như Kho bạc nhà nước (trái phiếu kho bạc) hay đơn vị chính quyền (công trái hoặc trái phiếu chính phủ). Người mua trái phiếu có thể là bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào, không giới hạn. Người mua trái phiếu cũng được gọi là: Trái chủ. Họ được coi là cho nhà phát hành vay vốn và họ hoàn toàn không phải chịu bất cứ trách nhiệm nào về kết quả sử dụng vốn vay của người vay. Nhà phát hành trái phiếu có nghĩa vụ phải thanh toán các khoản theo cam kết được ghi nhận trong hợp đồng vay.

Những loại trái phiếu có thông tin tên của trái chủ được gọi là trái phiếu ghi danh. Ngược lại, nếu không ghi tên thì được gọi là trái phiếu vô danh. 

Đầu tư trái phiếu là gì?

Đầu tư trái phiếu là hành động thực hiện một giao dịch cho vay. Lúc này người đầu tư trái phiếu là người cho vay và nhà phát hành trái phiếu là người đi vay. Nhà phát hành có nghĩa vụ phải thanh toán cho người đầu tư trái phiếu đúng theo các cam kết đã được xác định trong hợp đồng vay.

So sánh cổ phiếu và trái phiếu

Cùng với trái phiếu, cổ phiếu cùng là hình thức đầu tư được quan tâm hàng đầu hiện nay. Việc lựa chọn đầu tư vào cổ phiếu hay trái phiếu và hình thức nào có lợi hơn là thắc mắc của nhiều người. Đa số vẫn khá mơ hồ và nhầm lẫn giữa 2 hình thức này. Hãy cùng theo dõi bảng so sánh giữa cổ phiếu và trái phiếu sau đây nhé.

Các điểm giống nhau: 

  • Đều là cách thức huy động vốn.
  • Đều là một trong những công cụ đầu tư của các nhà đầu tư.
  • Đều là hình thức chuyển nhượng, thế chấp và người mua được hưởng giá chênh lệch.

Điểm khác nhau:

Đặc điểm Trái phiếu Cổ phiếu
1. Chủ thể phát hành
  • Nhiều loại hình như: Doanh nghiệp, Ngân hàng, Chính phủ.
  • Chỉ có 1 loại hình là Công ty cổ phần được quyền phát hành cổ phiếu
2. Quyền lợi của chủ sở hữu
  • Trái chủ sẽ được trả lãi suất cố định vào thời gian xác định.
  • Chủ trái không được quyền tham gia vào hoạt động của đơn vị phát hành
  • Khi mua cổ phiếu, người sở hữu sẽ trở thành cổ đông. Quyền lợi tuỳ thuộc vào loại cổ phần mà họ nắm giữ.
  • Lợi nhuận của chủ sở hữu phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty.
  • Có quyền hợp pháp tham gia vào việc quản lý và điều hành hoạt động của công ty.
3. Thời gian được sở hữu
  • Giới hạn thời gian và được ghi cụ thể trong trái phiếu.
  • Không có thời gian sở hữu cụ thể.
4. Thứ tự ưu tiên thanh toán trong trường hợp đơn vị phát hành bị giải thể, phá sản
  • Được nhà phát hành ưu tiên thanh toán đầu tiên. Sau đó mới đến các khoản chi phí phát sinh khác.
  • Thanh toán sau cùng. Sau khi đơn vị phát hành đã thanh toán hết các nghĩa vụ khác.

2. Phân loại các hình thức trái phiếu phổ biến hiện nay

Dựa vào 3 tiêu chí, trái phiếu được phân loại thành những hình thức phổ biến như sau: 

Dựa vào chủ thể phát hành, chia thành 3 loại: 

  • Trái phiếu Chính phủ.
  • Trái phiếu doanh nghiệp.
  • Trái phiếu ngân hàng và trái phiếu các tổ chức tài chính.

Dựa vào hình thức trái phiếu, chia thành 2 loại:

  • Trái phiếu vô danh: Không ghi tên người mua lên trái phiếu và trong sổ sách của người phát hành. 
  • Trái phiếu ghi danh: Ghi tên của người mua lên trái phiếu và trong sổ sách của người phát hành.

Dựa vào lợi tức trái phiếu, chia thành 3 loại:

  • Trái phiếu tính theo lãi suất cố định: Tỷ lệ % lợi nhuận được tính cố định
  • Trái phiếu tính theo lãi suất biến đổi (lãi suất thả nổi): Lợi tức được tính theo mức lãi suất biến đổi, không cố định theo từng giai đoạn
  • Trái phiếu có lãi suất bằng 0: Người mua không nhận được lãi như được mua trái phiếu với giá chiết khấu thấp hơn mệnh giá niêm yết. Sau đó được hoàn trả bằng mệnh giá khi đến thời gian đáo hạn.

3. Rủi ro nào khi đầu tư trái phiếu?

Bên cạnh những lợi ích tích cực dễ nhận thấy, đầu tư trái phiếu có rủi ro không? Câu trả lời là: Có. Bất kỳ hình thức đầu tư nào cũng tiềm ẩn nguy cơ rủi ro nhất định. Sau đây là một số những rủi ro có thể gặp phải khi đầu tư trái phiếu.

Đầu tư trái phiếu là gì? Có nên đầu tư trái phiếu ở thời điểm này?

3.1 Rủi ro về lãi suất

Lãi suất trái phiếu quyết định trực tiếp đến lợi ích của người sở hữu. Tuy nhiên, lãi suất và giá trái phiếu lại có mối quan hệ nghịch đảo. Khi lãi suất giảm, các nhà đầu tư sẽ cố gắng giữ trong thời gian lâu nhất có thể. Họ sẽ thu lãi từ trái phiếu khi trả lãi suất cao hơn so với giá thị trường bấy giờ. Dẫn đến tăng giá trái phiếu.

Ngược lại, nếu mức lãi suất hiện hành tăng lên, các nhà đầu tư chắc chắn sẽ từ bỏ những trái phiếu trả lãi suất thấp. Kéo theo giá trái phiếu giảm xuống.

Trường hợp lãi suất trái phiếu cao hơn lãi suất tiền gửi tại các ngân hàng. Các nhà đầu tư sẽ đổ xô mua trái phiếu với kỳ vọng thu được lãi suất cao. Tuy nhiên, rất có thể khi đến thời gian đáo hạn thì mức lãi suất đã có nhiều thay đổi so với thời điểm đó. Lúc này, nếu bán trái phiếu thì sẽ bị lỗ vốn, còn nếu giữ trái phiếu đến khi hết hạn thì sẽ mất nhiều chi phí cơ hội. 

Nhà đầu tư cần lưu ý điểm then chốt là: Giá của trái phiếu ngược chiều so với lãi suất thị trường. Nếu lãi suất tăng thì giá trái phiếu giảm mạnh và ngược lại. Từ đó cân nhắc trước những quyết định đầu tư để không bị thâm hụt quá nhiều vì trái phiếu.

3.2 Rủi ro khi tái đầu tư

Trái phiếu có đặc tính được quyền thu hồi. Điều này cho phép tổ chức phát hành mua lại trái phiếu trước ngày đáo hạn. Đồng nghĩa với việc người sở hữu trái phiếu có thể được nhận khoản thanh toán gốc có giá trị cao hơn so với mệnh giá. Tuy nhiên, trường hợp nhà đầu tư nhận được tiền nhưng không thể tái đầu tư ở mức lãi suất tương đương. Về lâu dài sẽ có rủi ro tái đầu tư và tác động xấu đến lợi nhuận đầu tư.

Để bù đắp rủi ro này, các nhà đầu tư trái phiếu sẽ nhận được mức lãi suất cao hơn nếu lựa chọn những trái phiếu không có đặc tính thu hồi.

3.3 Rủi ro lạm phát

Lạm phát là vấn đề nan giải bao trùm toàn bộ nền kinh tế. Tệ hơn là tỷ lệ lạm phát lại thường nhanh hơn rất nhiều so với tốc độ tăng của lãi suất đầu tư trái phiếu. Người đầu tư lúc này đứng trước nguy cơ lợi suất thu về là số âm.

3.4 Rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng thường xuất hiện nhiều hơn với những doanh nghiệp, công ty ngoài chính phủ. Do không có khả năng thu thuế hoặc phát hành tiền để trả nợ như Chính phủ. Bù lại, rủi ro cao đi kèm quyền lợi cao. Theo đó, mức lãi suất của những đơn vị này thường cao hơn lãi suất của trái phiếu Chính phủ. 

3.5 Rủi ro khi thanh khoản

Thanh khoản là khả năng chuyển đổi từ các loại tài sản thành tiền. Rủi ro thanh khoản trong trái phiếu là khi nhà đầu tư không thể bán được trái phiếu như mong muốn. Nguyên nhân do thị trường của trái phiếu đó quá nhỏ hoặc số lượng người mua, bán ít. Trong khi đa số doanh nghiệp đều không có tài sản đảm bảo. Lúc này, bán trái phiếu có thể sẽ phải bán với một mức giá thấp hơn nhiều so với dự kiến​.

3.6 Rủi ro xếp hạng

Trong trường hợp doanh nghiệp phát hành bị xếp hạng tín dụng thấp. Khả năng đáp ứng các khoản nợ với các trái chủ hiện tại sẽ bị tác động tiêu cực.

Những doanh nghiệp hay công ty bị xếp hạng thấp khi vay vốn sẽ phải chịu mức lãi suất cao. Lúc này, lực lãi vay đè nặng lên công ty và khả năng chi trả các khoản khác sẽ bị xếp mức độ ưu tiên về sau.

4. Có nên đầu tư trái phiếu ở thời điểm này?

Trước hết, hãy cùng tìm hiểu về những ưu, nhược điểm của hình thức đầu tư trái phiếu. Chúng cụ thể như sau:

Ưu điểm:

  • Lãi suất không bị phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Việc thanh toán cho trái chủ được xếp hạng ưu tiên ở mức cao. Sau đó mới đến thanh toán những khoản chi phí khác.
  • Có nhiều loại trái phiếu được ưu đãi miễn thuế thu nhập

Nhược điểm:

Nhược điểm của đầu tư trái phiếu chính là những rủi ro có thể gặp phải như đã nêu ở mục phía trên.

Vậy có nên đầu tư trái phiếu ở thời điểm này?

Mặt bằng chung về lãi suất tiền gửi tại các ngân hàng hiện nay đều ở mức thấp. Trái phiếu hiện vẫn đang có mức lãi suất hấp dẫn và thu hút được các nhà đầu tư nhiều hơn. 

Năm 2021 và nửa đầu năm 2022 được các chuyên gia đánh giá là năm “thăng hoa” của thị trường trái phiếu. Khi chúng trở thành một trong những kênh huy động vốn trung và dài hạn quan trọng đối với nền kinh tế. Trái phiếu ở thời điểm này đã trở thành xu hướng. Tuy nhiên, đầu tư trái phiếu ở bất kỳ thời điểm nào cũng cần hiểu rõ về cách thức hoạt động của chúng. Theo đó, nhà đầu tư nên trang bị cho mình những kiến thức chuyên sâu liên quan đến trái phiếu. Tránh đầu tư ồ ạt, rất đến nguy cơ mua thêm rủi ro cho chính mình. Nhất là khi người mua luôn bị hấp dẫn bởi mức lãi suất “trên trời” mà các doanh nghiệp đua nhau quảng bá rầm rộ.

Mặc dù điều kiện phát hành trái phiếu ra công chúng ở Việt Nam hiện nay không quá cao. Nhưng nhiều doanh nghiệp vẫn chưa thể đáp ứng được tiêu chuẩn. Thay vào đó họ lách luật dưới nhiều hình thức và đẩy mức lãi suất cao để thu hút nhà đầu tư. Khi đã quyết định đầu tư, hãy xác định tâm lý: “Lời ăn lỗ chịu”. doanh nghiệp phát hành trái phiếu không có nghĩa vụ buộc phải thanh lý tài sản để thanh toán. Theo thống kê trong năm 2021, hơn 49% khối lượng trái phiếu phát hành trong năm 2021 là không có tài sản bảo đảm. 

5. Tạm kết 

Trái phiếu phát hành riêng lẻ chỉ phù hợp với nhà đầu tư chuyên nghiệp, có nhiều kinh nghiệm như các công ty chứng khoán, doanh nghiệp, chuyên gia tài chính, quỹ đầu tư,...

Với những nhà đầu tư cá nhân, nên mua trái phiếu thông qua các quỹ đầu tư uy tín hoặc thông qua công ty bảo hiểm. Các đơn vị này sẽ có phòng đầu tư, phòng phân tích, có năng lực về chuyên môn và có nguồn thông tin đầy đủ để đưa ra quyết định đầu tư trái phiếu. Hạn chế rủi ro và tối ưu lợi nhuận ở mức cao nhất. 

Trước khi đầu tư vào trái phiếu, việc trang bị kiến thức là điều rất cần thiết. Hãy học hỏi và tham khảo kinh nghiệm của người đi trước để bổ sung và xây dựng chiến lược đầu tư hiệu quả. Khi đã hiểu rõ về trái phiếu, nhà đầu tư có thể đầu tư trái phiếu bất kỳ thời điểm nào và hoàn toàn có quyền kỳ vọng về mức lợi nhuận tối ưu.

Đầu tư trái phiếu sẽ đơn giản hơn rất nhiều khi các nhà đầu tư đã nắm vững những kiến thức cơ bản về trái phiếu. Nghiên cứu và phân tích thị trường, phần nào đó lường trước được những rủi ro có thể xảy ra. Hy vọng bài viết mang đến cho các nhà đầu tư mới những thông tin bổ ích và thành công trong những thương vụ đầu tư trái phiếu của mình.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Đầu tư chứng chỉ quỹ là gì? Ưu và nhược điểm của việc đầu tư chứng chỉ quỹ

Open post

Đầu tư chứng chỉ quỹ là gì? Ưu và nhược điểm của việc đầu tư chứng chỉ quỹ

Đầu tư chứng chỉ quỹ là gì? Ưu và nhược điểm của việc đầu tư chứng chỉ quỹ

Thị trường chứng khoán trong những năm gần đây bùng nổ mạnh mẽ tại Việt nam. Cùng với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ là một trong những loại hình đầu tư được đánh giá cao với nhiều ưu điểm. Nổi bật nhất là tính thanh khoản cao. Vậy chứng chỉ quỹ là gì? Đầu tư vào chứng chỉ quỹ có những ưu, nhược điểm như thế nào? Mời bạn cùng Jenfi tìm hiểu về chủ đề này trong bài viết sau đây.

1. Chứng chỉ quỹ là gì?

1.1 Chứng chỉ quỹ là gì?

Đầu tư chứng chỉ quỹ là gì? Ưu và nhược điểm của việc đầu tư chứng chỉ quỹ

Chứng chỉ quỹ là một loại chứng khoán được sử dụng để xác nhận quyền của nhà đầu tư khi sở hữu một phần vốn góp của quỹ đầu tư chứng khoán. 

Quỹ đầu tư được thành lập từ vốn góp của những nhà đầu tư có tài chính nhàn rỗi. Hoạt động với mục đích đầu tư kiếm lời trên thị trường chứng khoán. Nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ để xác nhận sự góp vốn của mình vào quỹ và thu về lợi nhuận tương đương với mức đóng góp theo thỏa thuận.

Chứng chỉ quỹ là loại hình đầu tư không có kỳ hạn. Nhà đầu tư có thể bán ra bất kỳ lúc nào mà không có ràng buộc về thời gian. Tuy nhiên, các chuyên gia tài chính cho rằng nên đầu tư chứng chỉ quỹ lâu dài (trên 12 tháng) thì lợi nhuận mới đáng kể. Chính vì vậy, nhà đầu tư nên nghiên cứu về thời gian để các tài sản có thể tăng trưởng bền vững.

1.2 Đầu tư chứng chỉ quỹ là gì?

Đầu tư chứng chỉ quỹ là quá trình những nhà đầu tư góp vốn hình thành quỹ đầu tư đại chúng (quỹ mở). Khi quỹ đầu tư hoạt động phát triển. Lợi nhuận thu được sẽ tiến hành chia cho những người sở hữu chứng chỉ quỹ (nhà đầu tư) tương ứng với số tiền đóng góp ban đầu.

Để được chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng. Quỹ đầu tư cần đáp ứng được đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

1.3 Phân biệt chứng chỉ quỹ trên thị trường chứng khoán

Trên thị trường chứng khoán hiện nay có nhiều loại hình đầu tư. Khá nhiều người vẫn mơ hồ về những khái niệm này. Sau đây sẽ là bảng so sánh chứng chỉ quỹ và Cổ phiếu, Trái phiếu trong một số tiêu chí

Tiêu chí phân biệt

Tiêu chí Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu Trái phiếu
Bản chất Là thành phần chính để thành lập nên quỹ quỹ đầu tư chứng khoán Người sở hữu cổ phiếu được coi là cổ đông. Có quyền lợi như những chủ sở hữu của công ty phát hành  Nhà đầu tư khi sở hữu trái phiếu phần nào có quyền uy như “chủ nợ” của công ty phát hành
Chủ thể phát hành  Quỹ đầu tư  Công ty cổ phần Không giới hạn về loại hình. Ví dụ: Doanh nghiệp, Chính Phủ
Quyền hạn của người sở hữu Không có quyền tham gia vào hoạt động quản lý công ty. 

Mọi quyết định đều thuộc công ty quản lý quỹ.

Được tham gia vào các hoạt động của công ty như biểu quyết, đề cử, ứng cử,...  Không được tham gia vào các hoạt động của công ty phát hành
Nhiệm vụ của người sở hữu Góp vốn thông qua hình thức mua chứng chỉ quỹ. 

Các hoạt động đầu tư sau đó cho công ty quản lý quỹ quyết định. Nhà đầu tư không có quyền tác động

Nhà đầu tư được chủ động chọn mua cổ phiếu/trái phiếu tùy theo nhu cầu và biến động của thị trường.
Độ rủi ro Rủi ro thấp do mọi quyết định được đưa ra bởi các chuyên gia.  Rủi ro cao Rủi ro phụ thuộc vào tình hình hoạt động doanh nghiệp
Lợi tức thu được Lợi nhuận hưởng theo mức tỷ lệ vốn đã góp Tuỳ vào kết quả kinh doanh và quyết định của từng công ty: Nhà đầu tư sẽ nhận được cổ tức bằng tiền mặt hoặc cổ phiếu  Lợi nhuận nhận được không bị phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. 

 

2. Những yếu tố tác động đến việc đầu tư chứng chỉ quỹ

Đầu tư chứng chỉ quỹ chịu tác động của 3 yếu tố chính như sau:

  • Yếu tố nội sinh: Yếu tố nội sinh thường thấy như tình hình biến động của công ty quản lý quỹ, xung đột lợi ích giữa những bên tham gia, tính thanh khoản, hoạt động đầu tư của quỹ không đạt kỳ vọng,...Từ đó tác động khiến cho giá chứng khoán biến động tăng hoặc giảm theo. 
  • Yếu tố ngoại sinh là những yếu tố tác động từ bên ngoài như tình hình lạm phát, lãi suất, chính trị, văn hoá xã hội,...Những yếu tố này cũng tác động khiến giá trị của chứng chỉ quỹ có xu hướng tăng hoặc giảm.

3. Các bước để tham gia đầu tư vào chứng chỉ quỹ ở Việt Nam

Để tham gia đầu tư chứng chỉ quỹ, nhà đầu tư mới có thể tham khảo các bước sau đây:

Đầu tư chứng chỉ quỹ là gì? Ưu và nhược điểm của việc đầu tư chứng chỉ quỹ

Bước 1 - Lựa chọn đơn vị đầu tư uy tín:

Như bất kỳ một thương vụ hợp tác đầu tư nào khác. Việc chọn đối tác có uy tín và độ tin cậy cao rất quan trọng. Nhà đầu tư cần tìm hiểu rõ những thông tin về công ty, quỹ đầu tư, lịch sử hoạt động,...Tốt nhất, hãy ưu tiên lựa chọn các công ty có đội ngũ chuyên gia nhiều kinh nghiệm trong ngành.

Bước 2 - Nghiên cứu, phân tích thị trường:

Mặc dù đã có những chuyên gia tài chính sử dụng quỹ đầu tư. Nhưng việc có kiến thức cơ bản để nắm được có nên đầu tư vào quỹ A trong giai đoạn này không? Hay nguồn tiền của mình sẽ đầu tư cho những khoản nào là điều cần thiết với các nhà đầu tư.

Bước 3 - Điền đơn đăng ký theo mẫu:

Thông thường mỗi công ty quản lý quỹ sẽ có mẫu đơn khác nhau.

Bước 4 - Đặt lệnh:

Sau khi đăng ký mở tài khoản. Nhà đầu tư sẽ được tư vấn thêm về lựa chọn hình thức đầu tư. Hầu hết các công ty quản lý quỹ sẽ tư vấn nhà đầu tư đăng ký đầu tư định kỳ (SIP).
Khi đã có tài khoản, nhà đầu tư có thể thực hiện mua, bán, chuyển đổi chứng chỉ quỹ theo nhu cầu của mình. Giá mua và giá bán được xác định dựa theo giá trị tài sản ròng ngày gần nhất sau ngày nhà đầu tư đăng ký. Chứng chỉ quỹ sau khi bán sẽ được thực hiện thanh toán sau 4 ngày làm việc. Giao dịch thanh toán thực hiện thông qua hình thức chuyển khoản đến tài khoản ngân hàng giám sát. Hoặc giao dịch tiền mặt trực tiếp tại công ty quản lý quỹ.

4. Ưu và nhược điểm của việc đầu tư chứng chỉ quỹ 

Bất cứ hình thức  đầu nào cũng sẽ tồn tại những rủi ro nhất định. Đầu tư chứng chỉ quỹ cũng nằm trong số đó. Chúng tôi sẽ tổng hợp những ưu, nhược điểm của việc đầu tư chứng chỉ quỹ để các nhà đầu tư có thêm thông tin tham khảo, trả lời cho câu hỏi “Đầu tư vào chứng chỉ quỹ có phải là quyết định đúng đắn không?”

4.1 Ưu điểm khi đầu tư chứng chỉ quỹ

  • Yên tâm đầu tư kể cả khi bạn không có kiến thức về chứng khoán hay kinh tế: Tiền vốn góp của bạn sẽ được những chuyên gia tài chính, những người có chuyên môn trực tiếp điều hành đầu tư. Bạn chỉ cần góp vốn bằng cách mua chứng chỉ quỹ và hưởng lợi nhuận từ đó.
  • Tính rủi ro thấp hơn so với các loại đầu tư chứng khoán khác: Các quỹ đầu tư hoạt động chuyên nghiệp sẽ không tập trung lựa chọn một sản phẩm duy nhất. Việc này nhằm giúp phân tán rủi ro nhất định. Đảm bảo thu về lợi nhuận cao nhất cho nhà đầu tư. Ngoài ra, nhờ vào quyết định đầu tư của những nhà quản lý quỹ dày dặn kinh nghiệm nên những quyết định đầu tư cũng phần nào được đảm bảo an toàn hơn.
  • Tránh được những biến động của thị trường: Thị trường chứng khoán biến động liên tục, Những biến động trong ngắn hạn có thể gây ra rủi ro cho nhà đầu tư. Tuy nhiên, đầu tư chứng chỉ quỹ là dài hạn nên những biến động này hầu như không gây ra ảnh hưởng quá lớn.
  • Có tính thanh khoản cao: Đây là ưu điểm nổi bật nhất của đầu tư chứng chỉ quỹ. Tính thanh khoản cao mang đến quyền lợi cho nhà đầu tư khi có thể rút ra một phần hoặc toàn bộ vốn đầu tư của mình bất cứ lúc nào. Không có ràng buộc hay giới hạn về thời gian.

4.2 Rủi ro khi đầu tư chứng chỉ quỹ

Rủi ro khi đầu tư chứng chỉ quỹ đến từ những yếu tố tác động như đã phân tích ở phần 2. Bao gồm 2 yếu tố chính: Nội sinh và ngoại sinh. Chúng sẽ dẫn đến những nguy cơ như: Không đạt được lợi ích như kỳ vọng, quỹ đầu tư phá sản,...
Ngoài ra, từ phía nhà đầu tư, việc lựa chọn đầu tư vào quỹ đầu tư nào, công ty quản lý quỹ nào cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Các quyết định sử dụng vốn đều được thực hiện bởi các công ty quản lý quỹ nên cần phải lựa chọn các các công ty chứng chỉ quỹ uy tín, an toàn và minh bạch.

5. Một số chứng chỉ quỹ phổ biến ở Việt Nam

Việc mua chứng chỉ quỹ đồng nghĩa với việc bạn ủy thác cho người khác sử dụng nguồn tài chính của mình để đầu tư. Chính vì vậy, việc quan trọng nhất các nhà đầu tư cần làm đó là lựa chọn công ty quản lý quỹ uy tín.

Nhà đầu tư cần tìm hiểu và cân nhắc kỹ những yếu tố như: Lịch sử hoạt động, lợi nhuận của những năm trước, độ tin cậy và uy tín trên thị trường, chiến lược đầu tư, kiến thức và kinh nghiệm của đội ngũ chuyên gia,.... 

Đầu tư chứng chỉ quỹ ngày càng nhận được sự quan tâm của các nhà đầu tư. Ở Việt Nam hiện nay có thể kể đến một số chứng chỉ ký quỹ phổ biến như sau:

  • Chứng chỉ quỹ Vndirect (VNDAF): Đầu tư vào cổ phiếu thuộc nhóm VN30 có vốn hoá lớn trên thị trường. Thu lợi nhuận từ sự tăng trưởng của nền kinh tế trong nước. Nhà đầu tư có thể bắt đầu với số vốn tối thiểu chỉ 100.000 vnđ.
  • Chứng chỉ quỹ Techcombank: Đây là chứng chỉ trái phiếu TCBF. Nhà đầu tư có cơ hội thu về lợi nhuận lâu dài với những quyết định đầu từ trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi,...từ đây
  • Chứng chỉ quỹ ETF: Loại quỹ đầu tư hoạt động với mục đích mô phỏng tỷ suất sinh lợi nhuận của trái phiếu, cổ phiếu, hàng hóa hoặc các loại tài sản.

5. Tạm kết

Đầu tư vào chứng chỉ quỹ với những lợi ích và ưu điểm vượt trội vẫn sẽ là xu hướng đầu tư phát triển mạnh mẽ trong tương lai. Với những thông tin chúng tôi chia sẻ về đầu chứng chỉ quỹ trong bài viết. Hy vọng rằng bạn đã có thêm nhiều thông tin hữu ích cho những kế hoạch đầu tư sắp tới của mình. Hãy là những nhà đầu tư thông minh khi lựa chọn công ty quản lý quỹ và quỹ đầu tư có tiềm năng nhé!

 

Mở Rộng Thị Phần Bắt Đầu Bằng Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Linkedin Là Gì? Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Linkedin Cho Doanh Nghiệp Trong 2022

Open post

Linkedin Là Gì? Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Linkedin Cho Doanh Nghiệp Trong 2022

Linkedin Là Gì?

Linkedin là gì? Linkedin là nền tảng mạng xã hội cho nghề nghiệp để kết nối, chia sẻ, học hỏi và phát triển sự nghiệp. Dù Linkedin là một trong những mạng xã hội lớn nhất hiện tại, vẫn còn khá nhiều người trẻ tại Việt Nam chưa sử dụng Linkedin, hoặc chưa biết cách để tận dụng những lợi ích của Linkedin để phát triển sự nghiệp. Ở khía cạnh khác, nhiều doanh nghiệp cũng chưa khai thác triệt để sức mạnh của Linkedin để quảng bá doanh nghiệp của mình.

Để thấy được sức mạnh của Linkedin, hãy xem các số liệu sau từ Social Pilot:

  • LinkedIn có 772 triệu người dùng và 30 triệu công ty đang hoạt động, cho phép bạn tiếp cận thị trường việc làm chuyên nghiệp lớn nhất thế giới, khiến Linkedin trở thành nền tảng tuyệt vời để tìm kiếm khách hàng tiềm năng.
  • InMail - chức năng email premium của Linkedin có có tỷ lệ mở email trung bình lên đến 52% so với 21,3% của các hình thức email marketing khác.
  • Chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng (cost per lead) trên LinkedIn thấp hơn 28% so với Google AdWords.
  • LinkedIn có 90 triệu người là chuyên gia, 63 triệu người có quyền ra quyết định và 17 triệu người lãnh đạo cấp cao, điều đó có nghĩa là doanh nghiệp của bạn có đủ không gian để tiếp cận đúng người có thể ra quyết định hợp tác.

Trong bài viết này, Jenfi Capital sẽ giới thiệu những điều bạn cần biết về Linkedin, cách sử dụng Linkedin để kết nối và có được cơ hội kinh doanh trên mạng lưới công việc này.

Linkedin là gì?

Linkedin là gì?

Linkedin Là Gì? Linkedin là mạng xã hội nghề nghiệp để kết nối và networking. Đây là nơi chuyên về phát triển nghề nghiệp, kết nối chuyên môn, thảo luận về ngành nghề và những hoạt động khác liên quan đến kinh doanh. Người dùng Linkedin có thể là cá nhân hoặc doanh nghiệp.

Linkedin Dùng Cho Cá Nhân

Linkedin Dùng Cho Cá Nhân

Linkedin là mạng xã hội dành cho những ai muốn xây dựng hồ sơ cá nhân về sự nghiệp của mình, để duy trì kết nối với những người quen, đồng nghiệp, đối tác, hoặc tìm kiếm cơ hội làm việc mới. Dù bạn là một sinh viên mới tốt nghiệp hay một nhân viên thâm niên thì Linkedin giúp bạn có nhiều cơ hội để phát triển sự nghiệp một cách nghiêm túc nhất.

Bạn có thể hình dung nền tảng Linkedin như Facebook vì chúng có nhiều tính năng giống nhau như: gửi yêu cầu kết bạn, trò chuyện, theo dõi Trang doanh nghiệp, … nhưng Linkedin tập trung vào định hướng phát triển nghề nghiệp nhiều hơn với những tính năng riêng như: tạo CV công việc, nhận chứng chỉ kỹ năng được Linked xác nhận, tham gia tuyển dụng, tham gia khóa học….

Linkedin Dùng Cho Doanh Nghiệp 

Linkedin là gì? Linkedin Dùng Cho Doanh Nghiệp 

Với Linkedin, doanh nghiệp có thể tạo tài khoản doanh nghiệp để networking, quảng bá hình ảnh doanh nghiệp, chia sẻ những suy nghĩ hay chiến lược để marketing bằng kiến thức chuyên môn (thought leadership). Bên cạnh đó, doanh nghiệp có thể tuyển dụng trực tiếp trên Linkedin để tiếp cận những ứng viên có trình độ cao đang hoạt động trên Linkedin.

Sử Dụng Linkedin Để Phát Triển Doanh Nghiệp Như Thế Nào

Linkedin là gì Sử Dụng Linkedin Để Phát Triển Doanh Nghiệp Như Thế Nào

Theo Sprout Social, các doanh nghiệp tiếp thị trên LinkedIn trung bình tạo ra nhiều khách hàng tiềm năng hơn 277% so với những doanh nghiệp chỉ tham gia tiếp thị trên Facebook. Các nhà tiếp thị B2B được khảo sát cũng nói rằng LinkedIn tạo ra hơn 80% khách hàng tiềm năng trên các trang mạng xã hội của họ. Nếu sử dụng đúng cách, LinkedIn là một công cụ tiếp thị hiệu quả có thể đưa doanh nghiệp của bạn lên một tầm cao mới.

Hãy lưu ý rằng các chiêu trò bán hàng và quảng cáo rầm rộ trên LinkedIn không mang lại hiệu quả. Bạn cần có một kế hoạch cụ thể khi sử dụng LinkedIn để tiếp cận người tiêu dùng. 

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách thiết lập tài khoản Linkedin cho doanh nghiệp của bạn, cùng những cách marketing doanh nghiệp hiệu quả nhất trên Linkedin, cập nhật đến 2022.

Cách Thiết Lập Trang Linkedin Cho Doanh Nghiệp Của Bạn

Trang LinkedIn doanh nghiệp cũng quan trọng như trang web của doanh nghiệp. 

Bạn có thể tạo trang doanh nghiệp LinkedIn miễn phí với email của mình. 

Bước 1: Truy cập https://www.linkedin.com/company/setup/new/ để tạo một trang doanh nghiệp mới.

Bạn có những lựa chọn loại hình kinh doanh gồm:

  • Doanh nghiệp: nhỏ, vừa, và lớn
  • Trang trưng bày
  • Cơ quan đào tạo: trường đại học, viện đào tạo

Linkedin là gì Cách Thiết Lập Trang Linkedin Cho Doanh Nghiệp Của Bạn

Bước 2: Bạn chọn vào Doanh Nghiệp, sau đó sẽ được dẫn đến một trang điền thông tin. Tại đây, bạn cung cấp những thông tin cơ bản như tên doanh nghiệp, trang web, ngành nghề… 

Cách Thiết Lập Trang Linkedin Cho Doanh Nghiệp Của Bạn

Sau khi bạn điền tất cả thông tin, hãy chọn hộp xác minh để xác nhận rằng bạn được phép điều hành tài khoản thay mặt cho doanh nghiệp của mình.

Cách Thiết Lập Trang Linkedin Cho Doanh Nghiệp Của Bạn

Bước ba: Chọn “Tạo trang”. Bạn có thể nhận được thông báo lỗi nếu trang công ty của bạn không đáp ứng các yêu cầu, Bạn cũng có thể bị từ chối vì bạn đã vượt quá giới hạn tạo trang của mình.

Sau khi có Trang doanh nghiệp, hãy áp dụng ngay những cách dưới đây để bắt đầu marketing doanh nghiệp trên Linkedin thật hiệu quả.

Top Chiến Lược Marketing Doanh Nghiệp Trên Linkedin Từ Chuyên Gia Đầu Ngành

Top Chiến Lược Marketing Doanh Nghiệp Trên Linkedin

Tìm kiếm khách hàng mục tiêu có khả năng chuyển đổi cao và kết nối 

Việc nhắm đến khách hàng mục tiêu có khả năng chuyển đổi cao trên Linkedin là tính năng cực kỳ hiệu quả trong marketing online. Bạn có thể nhắm mục tiêu chính xác về ngành nghề, quy mô doanh nghiệp, vai trò quản lý (ví dụ: CEO, CTO…) của những người mà bạn biết họ có khả năng sẽ mua sản phẩm của bạn.

Ví dụ, nếu bạn bán một sản phẩm phần mềm kế toán cho startup tại Việt Nam, bạn có thể triển khai chiến dịch quảng cáo chỉ hiển thị với công ty tại Việt Nam có ít hơn 100 nhân viên, và chỉ hiển thị với những cá nhân quản lý ở những công ty đó.

Tìm cách để khách hàng tiềm năng biết đến một cách tự nhiên

Judy Schramm, Giám đốc điều hành của Pro Resource Inc. cho biết: 

“Công ty của tôi giúp các doanh nghiệp nhỏ tạo ra khách hàng tiềm năng trên LinkedIn. Khách hàng cho chúng tôi biết nhóm người nào là khách hàng chất lượng cao của họ. Chúng tôi tìm kiếm trên LinkedIn những người phù hợp với tiêu chí của họ và sau đó giới thiệu họ. Sau đó, chúng tôi giữ liên lạc với những người đã bày tỏ sự quan tâm, một lần nữa bằng cách sử dụng LinkedIn. Chúng tôi cập nhật trạng thái hàng ngày và các bài đăng trên blog LinkedIn hàng tuần để giữ tên khách hàng trước mạng của họ. Chúng tôi cũng gửi email hàng tháng chia sẻ thông tin về các loại vấn đề mà khách hàng của chúng tôi có thể giải quyết cho khách hàng của họ và chia sẻ kết quả họ đã đạt được cho các khách hàng khác. “

Kết quả là một quy trình đơn giản, không tốn kém, có hệ thống để tạo ra khách hàng tiềm năng, với tất cả công việc được thực hiện thông qua LinkedIn. 

Tạo danh sách email khách hàng tiềm năng

Bradford Hines, người sáng lập YumDomains và HungryKids.org chia sẻ:

“Bạn hãy tạo danh sách email marketing trên LinkedIn, hãy viết một vài dòng để cảm ơn những người đã kết nối với bạn và hãy mời họ tham gia vào danh sách email marketing của mình.  LinkedIn cho phép bạn nhắn tin cho 50 người cùng lúc theo cách này.”

Sử dụng các bản tin được tài trợ

Với bản tin được tài trợ trên Linkedin feed, bạn có thể hiển thị bài viết của mình đến feed của các khách hàng mục tiêu. Hình thức quảng cáo trả phí trên Linkedin này khá giống với quảng cáo trên Facebook, tuy nhiên điểm thật sự khác biệt là bạn có thể tùy chỉnh tên công ty, vị trí quản lý, kỹ năng, ngành nghề… 

Hình thức này rất thích hợp với chiến lược marketing bằng kiến thức chuyên môn, thu hút những khách hàng mục tiêu có khả năng mua hàng cao. Trong thời đại ngày nay, mọi người đều dị ứng với quảng cáo nhưng luôn muốn có được những kiến thức có ích và miễn phí. Bạn có thể quảng cáo những nội dung đã sáng tạo trong chiến lược content marketing như ebook, infographic, video… bằng bản tin được tài trợ trên Linkedin. 

Nếu nội dung của bạn nhắm đúng thị trường mục tiêu và thật sự thu hút, bạn có thể tạo ra doanh thu. 

Cần kinh phí chạy quảng cáo bản tin tài trợ trên LinkedIn và quảng cáo trả phí trên Google, Facebook...? Đăng ký cùng Jenfi Capital!

Đăng tải nội dung chất lượng cao

Nội dung chất lượng cao có thể tăng tỷ lệ chuyển đổi nếu giải quyết được hai yêu cầu. Một là, nội dung của bạn phải hướng dẫn người đọc giải quyết được vấn đề của họ hoặc làm sao để họ trở nên tốt hơn. Thứ hai, bạn cần thể hiện bản thân là một “thought leader” - một chuyên gia trong lĩnh vực, ngành nghề của mình. 

Hai điều trên sẽ giúp bạn mở rộng cơ hội kinh doanh nếu bạn đem lại giá trị thật sự cho người đọc. 

Đăng tải nội dung trực tiếp lên Linkedin

Đăng tải nội dung trực tiếp lên Linkedin có thể giúp bạn xếp thứ hạng cao trên bộ máy tìm kiếm, từ đó tăng lượng truy cập đến trang doanh nghiệp của bạn. Bên cạnh đó, nếu bài viết của bạn thật sự thu hút, Linkedin sẽ hiển thị bài viết của bạn trên các hashtag của nền tảng và bạn có thể tiếp cận hàng chục nghìn người đọc. Đây là một trong những chiến lược tăng trưởng hay trên Linkedin và ít tốn kém.

Tối ưu trang Linkedin của doanh nghiệp bạn

Theo WWOZ 90.7 FM, việc tạo một tài khoản Linkedin doanh nghiệp rồi bỏ mặc còn tệ hơn cả việc không tạo tài khoản. 

Một khi bạn đã tạo tài khoản Linkedin doanh nghiệp, đây là “bộ mặt” của doanh nghiệp và bạn cần cập nhật thông tin, duy trì sự hiện diện trên Linkedin đều đặn và đồng bộ với những nền tảng khác (màu sắc, thiết kế, thông tin…). 

Bạn cần hoạt động đều đặn trên Linkedin (tần suất tùy vào doanh nghiệp bạn) để mọi người biết rằng bạn vẫn đang hoạt động kinh doanh bình thường. 

Nhận URL tùy chỉnh trên Linkedin

Đối với những tài khoản Linkedin đã hoạt động một thời gian và có nhiều khách hàng tiềm năng trên Linkedin, bạn nên xác nhận URL tùy chỉnh của mình trên Linkedin. URL tùy chỉnh nên chứa thông tin quan trọng như tên bạn hoặc doanh nghiệp bạn, điều này vô cùng thiết thực nhất là khi bạn tham gia networking gặp đối tác mới, họ có thể tìm kiếm thông tin về bạn trên Google để hiểu thêm về bạn. 

Khi xác nhận URL tùy chỉnh trên Linkedin, hồ sơ của bạn sẽ dễ dàng xuất hiện trên bộ máy tìm kiếm Google hơn.

Những Công Cụ Hỗ Trợ Linkedin Marketing

Những Công Cụ Hỗ Trợ Linkedin Marketing

Có một số công cụ có thể hỗ trợ các hoạt động marketing trên LinkedIn trở nên đơn giản và tăng hiệu suất cao hơn. Dưới đây là một số công cụ marketing phổ biến nhất cho LinkedIn

Canva

Canva là một ứng dụng thiết kế hình ảnh giúp bạn dễ dàng tạo đồ họa và hình ảnh của riêng mình để sử dụng trong các bài đăng trên LinkedIn của mình. 

Hình ảnh làm cho bài đăng của bạn trở nên hấp dẫn và lôi cuốn hơn, đồng thời bằng cách tạo hình ảnh của riêng bạn, bài viết của bạn sẽ nổi bật hơn. 

Với Canva, bạn cũng có thể tạo GIF và video bằng cách sử dụng bản ghi hoặc cảnh quay (tự quay hoặc từ footage có sẵn trên Canva).

SlideShare

Nếu bạn có muốn trình bày hoặc báo cáo và chia sẻ trên trang LinkedIn, thì SlideShare là công cụ tốt nhất. SlideShare là công cụ chia sẻ nội dung tích hợp của LinkedIn, do đó bạn sẽ dễ dàng tải lên các tệp PDF, Word, PowerPoint hoặc OpenDocument. 

Thậm chí, SlideShare còn ghi lại số liệu phân tích, vì vậy bạn có thể theo dõi mức độ tương tác qua nội dung của mình.

Hootsuite

Hootsuite là một công cụ quản lý truyền thông xã hội giúp bạn theo dõi quá trình đăng bài, lên lịch, phân tích, nhận xét….

IFTTT

IFTTT là viết tắt của ‘If This Then That.’ Công cụ tiếp thị LinkedIn giúp bạn tự động hóa các tác vụ cụ thể thông qua các ứng dụng của bên thứ ba. 

IFTTT có các công thức được xác định trước để tự động hóa những công việc trên LinkedIn. Ví dụ, bạn có thể lên lịch các bài đăng trên mạng xã hội của mình theo giờ chính xác, chia sẻ bài đăng trên LinkedIn của bạn trên Facebook với một thẻ bắt đầu bằng # cụ thể, chia sẻ một tweet mỗi khi bạn xuất bản một bài đăng, v.v.

Tạm Kết

Với sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ và chi phí tiếp thị trả phí ngày càng đắt đỏ, việc tìm được những người có khả năng ra quyết định của một doanh nghiệp để quảng bá sản phẩm sẽ có thể đem lại hiệu quả thật sự. Và Linkedin, nền tảng mạng xã hội chuyên nghiệp nhất thế giới sẽ là sân chơi lớn để bạn bắt đầu. Hy vọng Jenfi Capital đã giúp bạn hiểu rõ Linkedin là gì và những kiến thức về Linkedin cần thiết nhất để tạo tài khoản Linkedin thật chuyên nghiệp và tiếp thị hiệu quả trên Linkedin.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Đầu tư cổ phiếu là gì? Phương pháp đầu tư hiệu quả giúp bạn sinh lời

Open post

Đầu tư cổ phiếu là gì? Phương pháp đầu tư hiệu quả giúp bạn sinh lời

Đầu tư cổ phiếu là gì? Phương pháp đầu tư hiệu quả giúp bạn sinh lời

Đầu tư chứng khoán nói chung và đầu tư cổ phiếu nói riêng đang là mảnh đất màu mỡ cho các nhà đầu tư. Cổ phiếu mang đến cơ hội sinh lời lớn. Tuy nhiên cũng tồn tại nhiều nguy cơ rủi ro nhất định. Hãy cùng Jenfi nhau đi sâu hơn về đầu tư cổ phiếu và những phương pháp đầu tư hiệu quả phổ biến nhất trong chứng khoán nhé!

1. Đầu tư cổ phiếu là gì?

1.1 Cổ phiếu là gì?

Đầu tư cổ phiếu là gì? Phương pháp đầu tư hiệu quả giúp bạn sinh lời

Cổ phiếu là một loại chứng khoán vốn, xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần tài sản doanh nghiệp. Sở hữu cổ phiếu đồng nghĩa rằng bạn đang góp vốn cho doanh nghiệp đó. Đổi lại quyền lợi là mức  cổ tức tương ứng với số vốn góp. Đồng thời, nếu nắm giữ số lượng cổ phiếu đủ lớn được gọi là cổ phần, chủ sở hữu sẽ được coi là cổ đông, có quyền biểu quyết và tham gia vào quyết định những vấn đề của doanh nghiệp.

Cổ phiếu trên thị trường hiện nay được chia làm 2 loại phổ biến nhất như sau:

  • Cổ phiếu phổ thông (cổ phiếu thường): Người sở hữu được quyền dự họp đại hội cổ đông. Có quyền tham gia biểu quyết 
  • Cổ phiếu ưu đãi: Người sở hữu sẽ có quyền lợi khác nhau tùy theo từng loại như Cổ phiếu ưu đãi cổ tức, Ưu đãi hoàn lại hoặc Ưu đãi biểu quyết

1.2 Đầu tư cổ phiếu là gì?

Đầu tư cổ phiếu là hình thức thu lợi nhuận từ hoạt động mua bán các mã chứng khoán dựa vào những thời điểm chênh lệch giá. Đầu tư cổ phiếu thường được gọi đơn giản là chơi cổ phiếu. Những nhà đầu tư coi cổ phiếu là sản phẩm và liên tục giao dịch nếu có mức tốt. 

2. Vì sao nên đầu tư cổ phiếu? 

Đầu tư cổ phiếu là gì? Phương pháp đầu tư hiệu quả giúp bạn sinh lời

  • Kỳ vọng về mức lợi nhuận: Cũng giống như bất kỳ những hoạt động đầu tư nào khác. Mục đích chính khi quyết định đầu tư cổ phiếu là thu về lợi nhuận. Đa phần các nhà đầu tư cá nhân tham gia thị trường chứng khoán đều vì lý do này. Mục đích lớn nhất của họ là thu về lợi nhuận thông qua chênh lệch giá mua và giá bán.
  • Nắm giữ quyền biểu quyết doanh nghiệp: Vượt ra khỏi mục đích lợi nhuận thông thường. Một số nhà đầu tư mua cổ phiếu còn với mục đích được nắm giữ quyền kiểm soát doanh nghiệp. Từ có tác động hoặc chi phối nhất định đến các hoạt động của doanh nghiệp.
  • Là tài sản thanh khoản cao nhất chỉ sau tiền mặt: Khả năng thanh khoản cao của cổ phiếu giúp các nhà đầu tư có thể linh hoạt hơn cho những kế hoạch tài chính cá nhân
  • Là kênh đầu tư linh hoạt, không yêu cầu vốn đầu tư cao: Đầu tư cổ phiếu không bắt buộc phải có số vốn lớn. Nhà đầu tư có thể bắt đầu từ những số tiền nhỏ đã có thể tham gia vào thị trường chứng khoán. Ngoài ra, thời gian sinh lời của cổ phiếu cũng linh hoạt và không kéo dài. Nhà đầu tư cần nắm giữ cổ phiếu ít nhất là 2 ngày. Ngay khi nhận thấy cổ phiếu đã tăng giá đạt mức kỳ vọng, nhà đầu tư có thể bán bất cứ lúc nào để thu lợi nhuận.

3. Đặc điểm của cổ phiếu là gì?

Nhà đầu tư nên nắm và hiểu rõ một số đặc điểm sau để hiểu rõ hơn về cổ phiếu trước khi quyết định đầu tư.

Đầu tư cổ phiếu là gì? Phương pháp đầu tư hiệu quả giúp bạn sinh lời

3.1 Không được hoàn vốn, không có kỳ hạn cố định

Cổ phiếu là minh chứng xác nhận vốn góp của nhà đầu tư cho phía doanh nghiệp. Do đó, nó sẽ không có kỳ hạn cố định. 

3.2 Cổ tức không cố định

Cổ tức nhà đầu tư nhận được phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó sẽ không cố định từ đầu đến cuối. Nhà đầu tư sẽ nhận được mức cổ tức lớn trong trường hợp kết quả kinh doanh tốt và ngược lại. Ngoài ra, nhà đầu tư cũng cần xác định sẽ không được hoàn lại số tiền đã góp ngay cả khi công ty hoạt động kém hiệu quả dẫn đến phá sản.

3.3 Giá cổ phiếu liên tục biến động 

Giá cổ phiếu bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố từ bên ngoài đến nội tại bên trong doanh nghiệp như: Tình hình kinh tế - tài chính, biến động trên thị trường chứng khoán, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp,...Những yếu tố này tác động khiến giá cổ phiếu biến động liên tục tăng hoặc giảm.

3.4 Có tính thanh khoản

Cổ phiếu được xem là một trong những sản phẩm đầu tư có tính thanh khoản ở mức cao nhất hiện nay. Nhà đầu tư có thể dễ dàng bán cổ phiếu và nhận lại số tiền tương ứng.

3.5 Tính lưu thông

Tính lưu thông ở cổ phiếu có nghĩa là người sở hữu có thể tự do tặng hoặc trao quyền thừa kế cho người khác theo nhu cầu.

3.6 Tính rủi ro

Đầu tư cổ phiếu đồng nghĩa với việc nhà đầu tư chấp nhận đối mặt với rủi ro lớn. Do giá cổ phiếu thường xuyên biến động nên nếu lựa chọn thời điểm mua – bán không phù hợp, nguy cơ thua lỗ từ nhà đầu tư là rất cao. 

3.7 Tính tư bản giả

Tính tư bản giả của cổ phiếu tức là nó có giá trị tương đương tiền nhưng không phải là tiền. Giá trị của cổ phiếu chỉ thực sự được chuyển đổi thành tiền nếu người sở hữu thực hiện giao dịch mua - bán bán thành công.

4. Những rủi ro thường gặp khi đầu tư cổ phiếu

Một trong những đặc điểm của cổ phiếu là có tính rủi ro. Những rủi ro ấy đến từ những vấn đề như sau: 

Đầu tư cổ phiếu là gì? Phương pháp đầu tư hiệu quả giúp bạn sinh lời

4.1 Rủi ro giá hàng hóa:

Giá cả hàng hoá tác động đến xu hướng của người tiêu dùng. Nếu doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hay kinh doanh hàng hoá sẽ chịu tác động lớn khi giá hàng hoá thay đổi. 

4.2 Truyền thông:

Trong giai đoạn bùng nổ công nghệ số như ngày nay. Nếu không xử lý khéo léo các vấn đề liên quan đến truyền thông thì hệ quả đem lại sẽ rất nặng nề. Một mã cổ phiếu đang trên đà tăng trưởng nhưng có những thông tin bất lợi lan truyền nhanh chóng. Sẽ khiến giá cổ phiếu giảm sâu. Ví dụ điển hình có thể kể đến cuộc khủng hoảng nợ tại khu vực đồng tiền chung Euro vào năm 2010 và 2011 – gây ảnh hưởng lên toàn bộ nền kinh tế và chứng khoán toàn cầu.

4.3 Rủi ro xếp hạng:

Điểm xếp hạng trên bảng đánh giá từ các chuyên gia phân tích, điểm xếp hạng tín dụng,...là những chỉ số đánh giá vị thế của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có điểm xếp hạng thấp sẽ ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh. 

4.4 Rủi ro mất khả năng cạnh tranh:

Xu hướng kinh doanh ngày càng biến đổi. Nếu doanh nghiệp vẫn giữ nguyên mô hình, quy trình kinh doanh cũ sẽ khó bắt kịp thời đại và mất khả năng cạnh tranh trên thị trường. Tình hình hoạt động ảnh hưởng kéo theo nhiều hệ luỵ, trong đó bao gồm cả giá trị của cổ phần.

4.5 Rủi ro từ tác động chính sách kinh tế vĩ mô:

Sự thay đổi của các quyết sách từ chính phủ hạn chế hoạt động một công ty hoặc ngành sẽ gây nhiều ảnh hưởng bất lợi.
Ngoài ra, một số rủi ro pháp lý phổ biến khách cũng có thể xảy ra như: Các tiêu chuẩn, thuế suất, quy định mới theo từng ngành nghề,...

4.6 Rủi ro lạm phát và lãi suất:

Lãi suất tăng gây khó khăn cho các doanh nghiệp khi vay vốn duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí vốn bị đội lên trong khi lợi nhuận lại giảm mạnh. Sự gia tăng lãi suất và lạm phát ảnh hưởng mạnh tới sức mua của người tiêu dùng yếu, dẫn đến suy thoái kinh tế.

5. Những thông tin cần biết trước khi đầu tư cổ phiếu

Nếu bạn là newbie và đang có ý định đầu tư cổ phiếu, đừng bỏ qua những thông tin sau đây để hiểu rõ hơn về thương vụ đầu tư sắp tới của mình.

5.1 Mệnh giá cổ phiếu là bao nhiêu? 

Căn cứ vào Luật Chứng khoán 2019 - Khoản 2, Điều 13 của Bộ quy định mệnh giá của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ khi phát hành và chào bán sẽ tối thiểu là 10.000 đồng. Mệnh giá của trái phiếu là 100.000 đồng hoặc bội số của 100.000 đồng. 

Như vậy, những nhà đầu tư khi tham gia mua bán cần đảm bảo số tiền vốn tối thiểu phải bỏ ra, tùy theo quy định của Sàn Giao dịch Chứng khoán.

5.2 Thực hiện giao dịch mua - bán cổ phiếu ở đâu?

Việc mua bán cổ phiếu hợp pháp sẽ được thực hiện trên hầu hết các sàn giao dịch được thành lập theo quy định của pháp luật. Nhà đầu tư có thể mở nhiều tài khoản chứng khoán khác nhau, nhưng theo nguyên tắc mỗi 1 công ty chỉ mở 1 tài khoản giao dịch.

Hầu hết các sàn giao dịch chứng khoán hiện nay để thực hiện thao tác trực tuyến dễ dàng và hỗ trợ khách hàng mở tài khoản miễn phí. Bạn chỉ cần từ đủ 18 trở lên theo đúng quy định về năng lực trách nhiệm dân sự là có thể đăng ký để trở thành nhà đầu tư cổ phiếu.

5.3 Khi giao dịch cổ phiếu phải thanh toán những loại thuế, phí nào?

Thuế, phí khi giao dịch cổ phiếu bao gồm:

  • Thuế suất: 0,1% trên giá bán chứng khoán/lần đối với mức thu nhập từ việc chuyển nhượng chứng khoán.
  • Phí giao dịch chứng khoán: Tuỳ theo quy định của từng sàn giao dịch. Tuy nhiên, mức phí mua bán không được quá 5% giá trị của một giao dịch.
  • Mức xử phạt khi gian lận trong giao dịch chứng khoán

Nếu phát hiện có gian lận khi tham gia giao dịch chứng khoán, người vi phạm sẽ phải chịu mức phạt tiền tối đa là 10 lần khoản thu trái pháp luật. Hoặc mức phạt cao nhất là 3 tỷ đồng nếu không có khoản thu nào trái pháp luật từ hành vi vi phạm. 

6. Top những phương pháp đầu tư chứng khoán phổ biến nhất hiện nay mang lại hiệu quả cao

Trong suốt chiều dài lịch sử thăng trầm, đã có rất nhiều phương pháp đầu tư chứng khoán được truyền lại. Chúng được đúc kết từ kinh nghiệm dày dặn của những nhà đầu tư, chuyen gia trong lĩnh vực chứng khoán.
Cùng khám phá và học hỏi những phương pháp đầu tư thú vị này nhé:

6.1. Đầu tư lướt sóng

Khác với đầu tư cổ phiếu thông thường, phương pháp “Lướt sóng” là thuật ngữ chỉ những giao dịch đầu tư ngắn hạn. Tận dụng từ sự biến động của thị trường và kiếm lợi nhuận từ chênh lệch giá cả. 

Đầu tư lướt sóng không phải phương pháp mới mà đã tồn tại trên thị trường chứng khoán trong thời gian dài. Với phương pháp này, các nhà đầu tư thông thường sẽ chỉ thu lợi nhuận nhỏ và phải thực hiện nhiều phiên giao dịch. Tuy nhiên, các đợt “sóng” thường không nhiều. Thời gian diễn ra ngắn nên cần nhanh chóng nắm bắt cơ hội. Đổi lại, nếu lướt sóng thành công trong một khoảng thời gian nhất định. Nhà đầu tư có thể thu về mức lợi nhuận cao hơn so với việc đầu tư dài hạn.

6.2. Đầu tư tăng trưởng

Đầu tư tăng trưởng tập trung vào việc gia tăng nguồn vốn. Nhiều nhà đầu tư lựa chọn cách mua cổ phiếu của các công ty mới và sau đó thu về lợi nhuận từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Phương pháp đầu tư này phù hợp với những công ty hoặc doanh nghiệp với quy mô vừa và nhỏ, tiềm năng phát triển tốt.

Nhà đầu tư chọn phương pháp này cần có khả năng phân tích đánh giá. Có cái nhìn xa về tiềm năng phát triển của công ty.

6.3. Đầu tư giá trị

Đầu tư giá trị là hoạt động mua các cổ phiếu có giá thấp hơn giá trị thực. Tính đến thời điểm hiện tại, Warren Buffett có lẽ là nhà đầu tư thành công nhất với phương pháp này. Sở hữu cổ phiếu sẽ mang đến quyền lợi, lợi nhuận và những lợi ích khác từ hoạt động kinh doanh của công ty.

6.4. Phương pháp đầu tư phân tích kỹ thuật

Phân tích kỹ thuật dựa vào các biểu đồ và mô hình để xác định xu hướng trong tương lai. Giúp nhà đầu tư có thêm thông tin xác định nên mua vào, bán ra hay giữ cổ phiếu trong một thời điểm nhất định. Phương pháp này thường sẽ phù hợp với các nhà đầu tư ngắn hạn.
Tuy nhiên, vẫn cần nhắc lại rằng thị trường chứng khoán biến đổi liên tục, nên việc phân tích các chỉ số cũng sẽ có nhiều thay đổi. Thông thường, nhà đầu tư lựa chọn phương pháp này cũng sẽ kết hợp thêm nhiều phương pháp phân tích khác để giảm rủi ro.

6.5. Phương pháp CANSLIM

CANSLIM là cụm từ được ghép từ chữ cái đầu tiên của những yếu tố quan trọng tạo nên sự thành công của cổ phiếu. Bao gồm:

  • C: Current Quarterly Earnings Per Share - Tăng trưởng thu nhập ở quý hiện tại
  • A: Annual earnings increase - Mức lợi nhuận tăng trưởng hằng năm
  • N: New products, New Management, New Highs - Những thay đổi của doanh nghiệp như: Quản lý mới; Sản phẩm mới; Định hướng mới
  • S: Supply and demand - Quan hệ Cung - Cầu của cổ phiếu trên thị trường. Được đo bằng khối lượng cổ phiếu giao dịch trong thời gian tăng giá.
  • L: Leader or laggard? - Là người dẫn đầu hay những kẻ tụt hậu? Ý chỉ các nhà đầu tư nên mua những cổ phiếu của các doanh nghiệp đầu ngành.
  • I: Institutional Sponsorship - Cổ phiếu của các công ty được sở hữu bởi các tổ chức tài chính, quỹ hỗ trợ, ngân hàng
  • M: Market direction -  Định hướng tham gia thị trường khi nhận thấy giá trị cổ phiếu có xu hướng tăng

6.6. Đầu tư theo tâm lý đám đông

Tâm lý đám đông cũng tác động đến thị trường chứng khoán. Đầu tư theo tâm lý đám đông sẽ dựa vào sự ảnh hưởng từ cộng đồng đối với thị trường để đưa ra quyết định. Hầu hết những nhà đầu tư mới sẽ lựa chọn phương pháp đi theo đám đông để đảm bảo an toàn.

Tất nhiên không phải lúc nào đám đông cũng đúng. Ngay trong hoàn cảnh khủng hoảng, những nhà đầu tư tài năng vẫn luôn tìm ra được cơ hội đầu tư. Như câu nói nổi tiếng của Baron Rothschild - nhà quý tộc thế kỷ thứ 18: “Hãy mua khi cả thị trường đang đổ máu” đã thể hiện một cách ngắn gọn tư tưởng đầu tư đi ngược đám đông để thành công này.

Tuy nhiên, nếu là nhà đầu tư mới và không có nhiều kinh nghiệm. Phương pháp này sẽ giúp bạn phần nào có cảm giác an tâm và vững tin hơn khi quyết định đầu tư cổ phiếu.


Khó có thể đánh giá được đâu sẽ là phương pháp đầu tư chứng khoán hiệu quả nhất. Mỗi nhà đầu tư sẽ có những trải nghiệm riêng, cùng với việc tích lũy kiến thức và kinh nghiệm bản thân để tự đúc kết cho mình được phương pháp đầu tư phù hợp nhất.
Chúc các bạn thành công!

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

8 Bước Lập Kế Hoạch Truyền Thông Marketing Cho Doanh Nghiệp

Open post

8 Bước Lập Kế Hoạch Truyền Thông Marketing Cho Doanh Nghiệp

Kế Hoạch Truyền Thông Marketing

Các công ty công nghệ, startup, thương hiệu mới thường đặt ra những câu hỏi như: 

Liệu chúng ta có cần truyền thông về doanh nghiệp trên mạng xã hội không?

  • Chúng ta giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của mình như thế nào?
  • Làm sao để định vị sản phẩm và thâm nhập thị trường?
  • Làm sao để chiếm thị phần cho sản phẩm?
  • Khi có sự cố hoặc phàn nàn, ta sẽ giải quyết theo lộ trình nào?

Những vấn đề này là nền tảng của doanh nghiệp và có thể được giải quyết với kế hoạch truyền thông marketing. 

Trong bài viết này, cùng Jenfi Capital tìm hiểu về kế hoạch truyền thông marketing là gì, tầm quan trọng của kế hoạch truyền thông trong nội bộ, bên ngoài và Hướng dẫn từng bước xây dựng kế hoạch truyền thông marketing cho doanh nghiệp của bạn.

Kế Hoạch Truyền Thông Marketing Là Gì & Tầm Quan Trọng

Kế Hoạch Truyền Thông Marketing Là Gì & Tầm Quan Trọng

Kế hoạch truyền thông marketing (marketing communication plan) đề cập đến những thông điệp đều đặn, nhất quán mà doanh nghiệp sử dụng để tiếp cận thị trường mục tiêu bằng những phương tiện truyền thông khác nhau. 

Kế hoạch truyền thông trong marketing bao gồm thông điệp của bạn (những gì bạn muốn truyền tải), phương tiện (nơi bạn chia sẻ thông điệp) và mục tiêu (bạn muốn truyền tải thông điệp cho ai).

Bên cạnh đó, kế hoạch truyền thông cần bao quát những vấn đề chưa xảy ra và phương án giải quyết (thường liên quan đến khủng hoảng truyền thông).

Hãy giả định rằng bạn đã xây dựng một bản kế hoạch truyền thông cho mỗi nhóm mục tiêu của doanh nghiệp (ví dụ: khách hàng tiềm năng, khách hàng thân thiết, nhà phân phối, nhà đầu tư,...). Hãy thử kiểm tra lại bản kế hoạch của bạn với những câu hỏi sau:

  • Kế hoạch truyền thông của bạn có những giới hạn nào không?
  • Kế hoạch này có giải quyết tốt vấn đề truyền thông nội bộ và bên ngoài không?
  • Bạn sử dụng những KPI nào để đánh giá mục tiêu truyền thông của mình?
  • Bạn có quy trình để xử lý tình huống khẩn cấp chưa?
  • Bạn có lộ trình để xử lý khủng hoảng truyền thông hoặc phàn nàn từ người dùng chưa?
  • Bạn sử dụng kênh nào để giao tiếp với khách hàng mục tiêu?

Đây là những vấn đề phức tạp và thường bị bỏ sót trong kế hoạch truyền thông marketing. Thay vào đó, công ty, startup… thường chọn cách phổ biến là xử lý khi tình huống phát sinh trong thực tế.

Tuy nhiên, cái giá phải trả của việc thiếu kế hoạch truyền thông khi phát sinh vấn đề thường quá đắt. Một kế hoạch truyền thông hiệu quả sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề triệt để, thấu đáo nhờ sự chuẩn bị từ sớm. 

Phân Loại Kế Hoạch Truyền Thông Marketing

Phân Loại Kế Hoạch Truyền Thông Marketing

Kế hoạch truyền thông marketing là một phần nhỏ nằm trong kế hoạch marketing. Các hoạt động kinh doanh thường bắt đầu với một kế hoạch kinh doanh, dẫn đến một kế hoạch marketing tổng thể, và theo sau đó là các kế hoạch truyền thông marketing và các chiến lược quảng cáo

Chiến lược  Kế hoạch kinh doanh
Chiến lược Kế hoạch marketing
Triển khai Kế hoạch truyền thông marketing
Triển khai Chiến lược quảng cáo

Phân cấp các kế hoạch trong doanh nghiệp

Kế hoạch kinh doanh

  • Một kế hoạch kinh doanh đưa ra các mục tiêu cho toàn bộ tổ chức theo một khung thời gian cụ thể. 
  • Ví dụ: lợi tức đầu tư, mục tiêu cạnh tranh, mục tiêu hiệu quả và mục tiêu trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. 
  • Để đưa kế hoạch kinh doanh thành hiện thực, nhiều kế hoạch khác cần triển khai như: kế hoạch tài chính, nhân sự, tiếp thị và đổi mới.

Kế hoạch marketing

Kế hoạch marketing cũng bao gồm các mục tiêu tiếp thị và chiến lược để đạt được những mục tiêu, ví dụ như giành thị phần, số lượng sản phẩm bán được và kênh phân phối.

Kế hoạch truyền thông marketing

Kế hoạch truyền thông marketing là điểm khởi đầu cho kế hoạch tiếp thị / truyền thông nhằm xác định công cụ và nguồn lực để tiếp cận đối tượng mục tiêu.

Chiến lược quảng cáo 

Cuối cùng, chiến lược quảng cáo là những chiến lược cụ thể để tiếp cận những nhóm khách hàng mục tiêu khác nhau để đạt các mục tiêu như nhận thức về thương hiệu, hứng thú và nhu cầu.

8 Bước Xây Dựng Kế Hoạch Truyền Thông Marketing Cho Doanh Nghiệp Bạn

Xây Dựng Kế Hoạch Truyền Thông Marketing Cho Doanh Nghiệp Bạn

Kiểm tra & Phân tích tài liệu truyền thông hiện tại của bạn

Trước khi bắt đầu tạo một kế hoạch truyền thông, trước tiên bạn cần quyết định xem nó phù hợp với mục tiêu kinh doanh của bạn hay không. Vì vậy, bạn phải kiểm tra lại và phân tích các tài liệu truyền thông hiện tại của công ty của mình. Điều này sẽ giúp bạn tìm ra những lổ hổng hiện hữu và cải thiện chúng.

ví dụ mẫu tài liệu truyền thông nội bộ

Ví dụ: bạn muốn xây dựng kế hoạch truyền thông mới cho một chiến dịch tiếp thị sắp tới. Điều trước tiên bạn cần làm là tiến hành kiểm tra để xác định những lỗ hổng trong chiến dịch tiếp thị hiện tại của mình.

Sau khi kiểm tra, bạn có thể nhận ra rằng có một lỗ hổng lớn trong chiến dịch tiếp thị hiện tại - có thể là sử dụng thông điệp không phù hợp với nhân khẩu học, sử dụng kênh tiếp thị không phù hợp với mô hình kinh doanh. 

Từ đó, bạn có thể đảm bảo kế hoạch truyền thông mới sẽ xử lý được những lổ hổng này.

Để tiến hành kiểm tra và phân tích, bạn có thể bắt đầu với năm bước sau:

  • Xác định phạm vi: Bạn muốn hướng đến loại nội dung nào (bài viết, hình ảnh, video)? Bạn sẽ xem qua tất cả các loại nội dung mình đang có chứ?
  • Thu thập và tổng hợp: Tập hợp tất cả nội dung kỹ thuật số trong năm vừa qua hoặc lâu hơn và xem xét kỹ hơn chúng.
  • Đừng quên thu thập thông tin từ các thành viên trong nhóm và các bên liên quan: bạn sẽ phỏng vấn trực tiếp, thảo luận nhóm hay khảo sát? Chọn phương pháp phù hợp nhất với tất cả các bên.
  • Phân tích thông tin từ bên ngoài: Xem lại tất cả các kênh truyền thông xã hội của bạn để xác định những gì cộng đồng nghĩ và biết về bạn
  • Thực hiện Phân tích SWOT: Đưa tất cả dữ liệu đã thu thập vào phân tích SWOT (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và mối đe dọa). Điều này cho phép bạn xác định phương pháp và phương pháp truyền thông nào đang có hiệu quả và phương pháp nào không.

Thiết lập các mục tiêu truyền thông SMART trên Kết quả trên

Tiếp theo, bạn sẽ đặt một vài mục tiêu dựa trên dữ liệu bước 1. 

Ví dụ, bạn cần thúc đẩy phản hồi tích cực trên mạng xã hội về một sản phẩm, dịch vụ? Hoặc bạn chỉ muốn trình bày trình bày một dự án đang thực hiện với khách hàng để đảm bảo rằng dự án đó đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách và phù hợp.

Dù mục tiêu truyền thông của bạn là gì, hãy đảm bảo rằng các mục tiêu này tuân theo mô hình SMART - Cụ thể, Có thể đo lường, Có thể đạt được, Có liên quan và Ràng buộc thời gian.

Tìm hiểu kỹ về đối tượng mục tiêu của bạn

Bước tiếp theo là xác định và hiểu rõ về đối tượng mục tiêu của bạn. Bạn đang cố gắng tiếp cận những nhóm đối tượng nào?

Ví dụ, nếu kế hoạch truyền thông dành cho khách hàng, bạn cần thiết lập chân dung khách hàng. Điều gì khiến họ thích thú? Điều gì khiến họ thức trắng đêm theo dõi?

Nếu bạn đang nhắm mục tiêu đến các nhà đầu tư, bạn có thể cần tạo một tài liệu KPI để truyền đạt kế hoạch tiếp thị, khả năng triển khai kế hoạch của bạn và kết quả tài chính đạt được khi thực hiện kế hoạch.

Vấn đề cốt lõi ở đây là hiểu được đối tượng của mình ở mức độ sâu hơn. Sau đó, bạn có thể tạo một mẫu kế hoạch truyền thông phù hợp với họ.

Thêm thông tin chi tiết về nội dung truyền thông

Ở bước này, bạn sẽ phác thảo và viết kế hoạch truyền thông marketing ở dạng bảng hoặc biểu đồ phân tích. Trong đó, bạn cần nêu bật những thông điệp chính mà bạn cần đưa ra, những người bạn đang muốn hướng đến và kênh truyền thông phù hợp.

Chọn kênh truyền thông

Tiếp theo, bạn cần chọn các kênh truyền thông mà bạn sẽ chia sẻ thông điệp của mình. Có rất nhiều kênh truyền thông marketing, tại đây Jenfi Capital chỉ đề cập đến một số kênh phổ biến:

Podcast

Podcast là kênh truyền thông chưa được khai thác đúng mức hiện nay. Con số khổng lồ cho thấy có đến 32% nhà tiếp thị muốn học cách sử dụng podcasting và 23% có kế hoạch tăng podcasting. Khi được sử dụng đúng cách, podcast sẽ xây dựng lòng tin, củng cố thương hiệu của bạn và nâng vị thế của bạn lên thành một chuyên gia trong ngành.

Email marketing

Gần chín trong số mười nhà tiếp thị sử dụng tiếp thị qua email để phân phối nội dung qua email. Hơn nữa, ROI dự kiến ​​là 42 đô la cho mỗi 1 đô la bạn chi cho tiếp thị qua email.

Dữ liệu này cho thấy email marketing là một trong những kênh truyền thông có ROI cao nhất hiện nay.

Trong trường hợp bạn chưa biết, tiếp cận cộng đồng và bản tin là hai trong số các loại email phổ biến nhất hiện nay.

Press release - Thông cáo báo chí

Thông cáo báo chí rõ ràng, ngắn gọn sẽ giúp ích rất nhiều trong việc thiết lập lại hình ảnh thương hiệu. Thông cáo báo chí là kênh đem lại độ tin cậy vượt trội mà chưa có kênh tiếp thị nào có thể đạt được sức mạnh như vậy.

Truyền thông mạng xã hội

Mạng xã hội đóng vai trò quan trọng khi giao tiếp với khách hàng mục tiêu.

73% các nhà tiếp thị tin rằng tiếp thị truyền thông xã hội “rất hiệu quả” hoặc “hiệu quả phần nào” cho doanh nghiệp của họ. Bạn cần chọn mạng xã hội dựa trên nơi đối tượng mục tiêu của bạn hoạt động tích cực nhất. Facebook dẫn đầu đối với hầu hết nam giới và phụ nữ năng động, Và Instagram đứng thứ hai, nhưng nhân khẩu học về độ tuổi rất khác nhau.

Cần kinh phí để chạy quảng cáo mạng xã hội? Đăng ký nhận vốn cùng Jenfi Capital tại đây!

Điều chỉnh thông điệp phù hợp với kênh truyền thông và đối tượng mục tiêu

Đến đây, bạn đã có những ý tưởng chính về thông điệp, đối tượng mục tiêu và kênh truyền thông. Bước tiếp theo là bạn mang cả ba khía cạnh này lại với nhau và tạo ra một ma trận thông điệp!

ma trận thông điệp - jenfi capital

Về cốt lõi của nó, ma trận thông điệp là biểu đồ đơn giản, tóm tắt các bên liên quan chính và các mục tiêu kinh doanh cơ bản, nội dung thông điệp, (các) kênh giao tiếp và khung thời gian (theo thứ tự đó).

Thực hiện Chiến lược Truyền thông với Lịch Tiếp thị

marketing calendar - lịch tiếp thị - jenfi capital

Ở bước này, bạn lập kế hoạch chia sẻ thông điệp theo khung thời gian cụ thể.

Điều này sẽ cung cấp khả năng hiển thị toàn công ty về những gì các thành viên trong nhóm của bạn đang làm, giúp việc thực hiện dễ dàng hơn và giúp các bên liên quan hiểu những gì cần phải làm và cần làm khi nào.

Đo lường kết quả của kế hoạch của bạn

Đo lường kết quả của kế hoạch sau khi triển khai, xác định điều gì đem lại kết quả tốt, điều gì không có hiệu quả và cải thiện những khía cạnh đó vào lần sau.

Ví dụ: thành công của bạn trong lĩnh vực Press Release có thể được đo lường bằng một loạt các kết quả từ giai đoạn nhận thức thương hiệu đến doanh số. Dưới đây là một số thang đo

  • số lượng đề cập trên các trang web và blog khác nhau
  • số lượt truy cập trang web hoặc lượt đăng ký từ mỗi bài viết
  • số lượng backlink
  • lượt truy cập trang web từ lượt chia sẻ trên mạng xã hội

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Quỹ đầu tư là gì? Có nên làm việc với quỹ đầu tư?

Open post

Quỹ đầu tư là gì? Có nên làm việc với quỹ đầu tư?

Quỹ đầu tư là gì? Có nên làm việc với quỹ đầu tư?

Trên thị trường tài chính quốc tế, quỹ đầu tư là một trong những hình thức đầu tư phố biến nhất hiện nay. Tuy nhiên, quỹ đầu tư vẫn còn khá mới mẻ tại thị trường Việt Nam. Nếu nhà đầu tư còn thiếu nhiều yếu tố (nguồn lực, kiến thức tài chính, thời gian, kinh nghiệm,...) thì việc tham gia vào các quỹ này là phương pháp hỗ trợ tăng trưởng nguồn thu tốt và an toàn nhất. Vậy quỹ đầu tư là gì? Có nên làm việc với quỹ đầu tư để mở rộng kinh doanh không? Mời bạn tìm hiểu thêm thông tin với bài viết sau đây từ Jenfi.

1. Quỹ đầu tư là gì? 

1.1 Quỹ đầu tư là gì?

Quỹ đầu tư hay còn được biết đến với tên gọi là Quỹ đại chúng hay Quỹ tương hỗ. Đây là một hình thức kêu gọi, huy động vốn từ các nhà đầu tư. Các nhà đầu tư cùng góp vốn chung để đầu tư sau đó hưởng lợi từ nguồn vốn đó, tương ứng với số vốn góp của mình. Quỹ đầu tư được điều hành thông qua công ty quản lý quỹ. Một công ty có thể quản lý đồng thời nhiều quỹ đầu tư khác nhau.

Quỹ đầu tư là gì? Có nên làm việc với quỹ đầu tư?

Công ty có đội ngũ chuyên gia nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính. Họ sẽ chịu trách nhiệm đầu tư để mang về lợi nhuận cho quỹ. Quỹ đầu tư được cơ quan chức năng có thẩm quyền ( Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và ngân hàng giám sát độc lập) giám sát chặt chẽ.

Quỹ đầu tư có danh mục rất đối đa dạng như: Cổ phiếu, chứng khoán, trái phiếu, tiền tệ, bất động sản,...

Hiểu một cách đơn giản hơn, với quỹ đầu tư, nhà đầu tư sẽ không phải tự mình đầu tư. Thay vào đó, bạn cấp vốn của mình cho một nhóm chuyên gia và trả chi phí cho họ. Họ sẽ giúp bạn phân bổ nguồn tiền và ra các quyết định đầu tư để thu về lợi nhuận. 

1.2 Cách thức hoạt động của quỹ đầu tư 

Thông thường, các Quỹ đầu tư hoạt động chủ yếu theo 3 bước chính như sau đây:

Quỹ đầu tư là gì? Có nên làm việc với quỹ đầu tư?

  • Bước 1: Huy động vốn: Công ty phát hành chứng chỉ quỹ ra ngoài thị trường. Nhà đầu tư xác nhận tham gia bằng cách mua chứng chỉ quỹ. 
  • Bước 2: Đầu tư: Công ty quản lý quỹ hoạt động đầu tư từ nguồn vốn quỹ huy động được
  • Bước 3: Công ty định giá, công bố thông tin phát hành và mua lại chứng chỉ quỹ

2. Tiêu chí để lựa chọn được quỹ đầu tư tốt

Để có thể đầu tư vào Quỹ đầu tư một cách an toàn, mang lại hiệu quả như kỳ vọng thì nhà đầu tư cần nắm được một số tiêu chí sau đây:

  • Lựa chọn công ty quản lý Quỹ uy tín: Mức độ rủi ro của đầu tư Quỹ phụ thuộc phần lớn vào công ty quản lý. Công ty quản lý Quỹ có năng lực tốt sẽ mang lại cơ hội đầu tư sinh lời hiệu quả. Xem xét các yếu tố trước khi lựa chọn công ty quản lý quỹ như: Vốn đầu tư, báo cáo tài chính,...
  • Lựa chọn những quỹ uy tín, có đội ngũ chuyên gia nhiều kinh nghiệm. Quỹ đang hoạt động tốt và có lợi nhuận ổn định.
  • Quỹ đầu tư có thông tin rõ ràng. Các thông tin liên quan đến quỹ được công khai đầy đủ
  • Quỹ đầu tư nhận có được sự tin tưởng của những nhà đầu tư chuyên nghiệp và nổi tiếng trong ngành.

 3. Các loại quỹ đầu tư phổ biến nhất hiện nay

Các quỹ đầu tư tại Việt Nam hiện nay được chia thành 6 loại phổ biến như sau đây:

3.1 Phân loại dựa vào phương thức huy động vốn

Quỹ đóng: Chỉ phát hành chứng chỉ quỹ một lần duy nhất khi tiến hành huy động vốn và quỹ sẽ không mua lại cổ phiếu hay chứng chỉ khi nhà đầu tư có nhu cầu bán lại. Do chỉ được phát hành một lần duy nhất nên loại quỹ này được đánh giá có tính ổn định và thanh khoản cao. Số lượng chứng chỉ quỹ đa phần sẽ cố định và không phát sinh giao dịch mua bán.

Quỹ mở: Quỹ có thời gian hoạt động vô thời hạn. Không có giới hạn về thời gian hay thành phần cho người tham gia. Nhà đầu tư có thể bán lại chứng chỉ quỹ nếu cần. Quỹ mở có tính linh hoạt và thanh khoản cao hơn quỹ đóng 

3.2 Phân loại theo loại hình nguồn vốn huy động

Quỹ công chúng (hay còn gọi là Quỹ đầu tư tập thể): Quỹ huy động vốn bằng cách phát hành rộng rãi ra công chúng. 

Quỹ thành viên (Quỹ đầu tư cá nhân): Quỹ chỉ phát hành dành cho các thành viên riêng lẻ của một nhóm hoặc các tổ chức nhất định. 

  • Phân loại dựa vào hoạt động và cơ cấu của quỹ

Quỹ dạng công ty: Quỹ có pháp nhân là một công ty được hình thành theo quy định của pháp luật.

Quỹ dạng hợp đồng: Một công ty sẽ đứng ra mở quỹ và kêu gọi vốn từ các nhà đầu tư khác. Hình thức này có thể xem là một dạng quỹ tín thác đầu tư.

4. Những ưu nhược điểm của Quỹ đầu tư

4.1 Quỹ đầu tư có ưu điểm gì?

Quỹ đầu tư là gì? Có nên làm việc với quỹ đầu tư?

  • Mang lại nguồn thu nhập thụ động cho nhà đầu tư: Khi có nguồn tiền nhàn rỗi, tham gia vào các quỹ đầu tư sẽ giúp bạn tối ưu lợi nhuận với tỷ lệ tương đối tốt. Theo công bố của quỹ VESAF vào tháng 12 năm 2021, tỷ lệ lợi nhuận cao nhất mà quỹ đầu tư mang lại có thể lên tới 70%/năm
  • Mức rủi ro thấp: Lựa chọn quỹ đầu tư, nhà đầu tư sẽ có cả một đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm sử dụng nguồn vốn của mình. Trong trường hợp xấu nhất về biến động thị trường, các chuyên gia sẽ có cách đánh giá và có những lựa chọn giao dịch phù hợp. Hạn chế tối đa những rủi ro. Điều mà nếu tự đầu tư mà không có kiến thức, hầu hết các nhà đầu tư sẽ phải đối mặt.
  • Tạo cơ hội cho những nhà đầu tư ít vốn và không có kinh nghiệm: Quỹ đầu tư quy tụ được cả nguồn nhân lực vững vàng và nguồn vốn lớn. Đây là lựa chọn tuyệt vời cho những nhà đầu tư cá nhân có ít vốn và đang thiếu kinh nghiệm.
  • Tạo cơ hội tham gia vào nhiều loại hình sản phẩm đầu tư đa dạng như trái phiếu, cổ phiếu và quỹ hoán đổi danh mục
  • Tính thanh khoản cao: Nếu như đầu tư bất động, vàng, nhà đất phải đòi hỏi vốn lớn và thời gian thu hồi lâu. Thì việc đầu tư vào các quỹ có tính thanh khoản cao hơn rất nhiều. Nhà đầu tư được nhận số tiền trong thời gian ngắn, thậm chí ngay lập tức tuỳ vào quy định của từng công ty quản lý

4.2 Nhược điểm của quỹ đầu tư là gì?

  • Không được quyền quyết định danh mục đầu tư: Khi đầu tư vào quỹ, quyền quyết định này sẽ thuộc về các chuyên gia và công ty quản lý quỹ. Nếu nhà đầu tư cảm thấy không hài lòng với những quyết định đầu tư của công ty quản lý cũng không thể tác động vào.
  • Các chi phí liên quan: Loại hình đầu tư này có thể sẽ khiến bạn tốn nhiều tiền hơn cho các loại thuế, phí so với tự đầu tư. Những khoản chi phí phát sinh như: Phí cho công ty quản lý quỹ, phí mua bán chứng chỉ quỹ, phí quản lý quỹ, phí giám sát,...

5. Quỹ đầu tư có vai trò gì trên thị trường kinh tế tài chính

Quỹ đầu tư ra đời là giải pháp không chỉ cho nhà đầu tư kiếm lời mà còn là chiếm vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của thị trường kinh tế.

5.1 Vai trò với nhà đầu tư

  • Quỹ đầu tư tài chính là giải pháp cho các nhà đầu tư chưa có kinh nghiệm có cơ hội đầu tư để kiếm tiền thụ động từ cổ phiếu, trái phiếu,...
  • Tạo ra một kênh đầu tư an toàn, đáng tin cậy bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và được giám sát bởi những cơ quan chức năng có thẩm quyền.
  • Quỹ đầu tư tập hợp nguồn vốn, đưa dòng tiền vào những sàn đầu tư cao cấp mà nếu đầu tư cá nhân sẽ khó thực hiện được. Đầu tư trên các sàn đầu tư cao cấp sẽ được đảm bảo các tiêu chuẩn về lợi nhuận, tính an toàn.

5.2 Vai trò đối với tổng thể thị trường chứng khoán:

  • Thu hút nhà đầu tư. Từ đó sẽ huy động được nguồn vốn đầu tư lớn và ổn định vào thị trường chứng khoán, vàng, bất động sản… Thúc đẩy thị trường phát triển và tăng tính thanh khoản.
  • Thu hút các nhà đầu tư nước ngoài lớn vào các quỹ tại Việt Nam với những quỹ đầu tư chuyên nghiệp. Tăng nguồn vốn đầu tư ngoại hối lớn và tập trung thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

6. Có nên làm việc với quỹ đầu tư để mở rộng công việc kinh doanh? 

Nếu bạn muốn kiếm thêm thu nhập từ khoản tiền nhàn rỗi thì việc đầu tư là hành động đúng đắn. Đầu tư vào những Quỹ đầu tư hiện nay vẫn được các chuyên gia tài chính đánh giá cao về những lợi ích mang lại. Đây chắc chắn sẽ là sự lựa chọn sáng giá nếu bạn đang có nhu cầu kiếm thêm thu nhập mở rộng công việc kinh doanh. 

Tuy nhiên để đầu tư hiệu quả với Quỹ đầu phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Trước khi quyết định, cần cân nhắc kỹ các yếu tố dưới đây.

6.1 Xác định tài chính cá nhân

Xác định được tài cá nhân là bước đầu tiên để đầu tư hiệu quả. Không nên tham gia quỹ đầu tư nếu đang phải thanh toán những khoản nợ. Bởi nếu có rủi ro xảy ra, bạn sẽ không đủ kinh phí để trang trải nợ nần. 

6.2 Thời gian cần xoay vòng vốn

Thông thường, đầu tư trong khoảng thời gian dài mới có thể mang lại lợi nhuận cao. Nếu đang có ý định đầu tư, bạn nên có sẵn một khoản tiền dự phòng để tránh việc dở dang trong đầu tư. Đảm bảo khả năng xoay vòng vốn linh hoạt.

6.3 Xác định rủi ro

Mặc dù mức độ rủi ro của Quỹ đầu tư hạn chế do được quản lý bởi các chuyên gia. Tuy nhiên, vẫn cần xác định những rủi ro bất lợi. Nhà đầu tư cần phải xác định thật kỹ về công ty quản lý và loại Quỹ đầu tư trước khi quyết định đầu tư.

Những nội dung trên đã chứng minh được vai trò tích cực của quỹ đầu tư. Là kênh đầu tư mang đến rất nhiều lợi ích tích cực. Giúp bạn hạn chế tối đã được những rủi ro thị trường và mang lại lợi nhuận một cách tối ưu nhất. 

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Đầu tư tiền ảo là gì? Cơ hội và rủi ro khi đầu tư tiền ảo

Open post

Đầu tư tiền ảo là gì? Cơ hội và rủi ro khi đầu tư tiền ảo

Đầu tư tiền ảo là gì? Cơ hội và rủi ro khi đầu tư tiền ảo

Khác với những loại tiền tệ truyền thống, tiền ảo không được phát hành bởi chính phủ và không hiện hữu như tiền mặt. Chúng tồn tại bởi những người chạy máy tính trên khắp thế giới và hỗ trợ hệ thống bằng cách xác thực các giao dịch blockchain. Đơn vị phát hành tiền ảo thường là các tổ chức tư nhân. Sau đó chúng được sử dụng giao dịch tại các cộng đồng ảo cụ thể. Vậy đầu tư tiền ảo là gì? Cơ hội và rủi ro nào cho những nhà đầu tư tiền ảo? Cùng Jenfi tìm hiểu nhé.

1. Tiền ảo là gì?

1.1. Khái niệm tiền ảo là gì?

Đầu tư tiền ảo là gì? Cơ hội và rủi ro khi đầu tư tiền ảo

Tiền ảo (Cryptocurrency) là một dạng tiền kỹ thuật số được giao dịch trên nền tảng online. Tiền ảo không được phát hành bởi chính phủ và không được kiểm soát mà được tạo ra bởi các nhà phát triển. Chúng chỉ tồn tại dưới dạng điện tử, giao dịch thông qua phần mềm và và chỉ định ở dạng kỹ thuật số. Tiền ảo được chấp nhận làm phương tiện thanh toán và có thể được chuyển nhượng, lưu trữ hoặc giao dịch điện tử trong một cộng đồng cụ thể. Việc sử dụng và chấp nhận đồng tiền ảo được một cộng đồng nhất định thống nhất.

Một số loại tiền ảo phổ biến hiện nay có thể kể đến như Bitcoin, Litecoin,... 

1.2. Các dạng tiền ảo phổ biến hiện nay

Cộng đồng chơi tiền ảo đang chia chúng thành 3 dạng cơ bản như sau:

  • Tiền ảo phi tập trung: Là loại tiền ảo được tạo ra dựa trên những nền tảng không tập trung như Ethereum, Bitcoin,...
  • Tiền ảo đóng: Loại này thường dùng trong các game trực tuyến và chúng không có liên hệ với nền kinh tế thực sự. Ngoài ra, chúng không có giá trị quy đổi thành tiền mặt.
  • Tiền ảo dịch chuyển một chiều: Loại tièn này có thể mua bằng tiền thật nhưng lại không thể chuyển đổi theo hướng ngược lại. Điển hình cho loại tiền ảo này chính là các loại điểm tích lũy trên thẻ, voucher,...

Tiền mã hóa (tiếng Anh: cryptocurrency) cũng một dạng tiền ảo, tài sản kỹ thuật số. Nó giữ vai trò như một trung gian trao đổi, sử dụng mật mã để đảm bảo các giao dịch. Xác minh việc chuyển giao tài sản và kiểm soát tạo ra các đơn vị bổ sung. 

1.3. Ưu nhược điểm khi đầu tư tiền ảo

Ưu điểm

  • Tính công bằng: Các giao dịch mua bán tiền ảo không qua bên thứ 3 mà chỉ được thực hiện giữa 2 bên. 
  • Thuận tiện và linh hoạt trong giao dịch: Nếu như gửi tiền ngân hàng, bạn có thể sẽ bị giới hạn một số điều về chuyển khoản, rút tiền trong một khoảng thời gian nhất định. Với tiền điện tử, nhà đâu tư được quyền tự do giao dịch mà không có bất kỳ ràng buộc về thời gian hoặc không gian nào.
  • Không thể làm giả: Mỗi đồng tiền ảo đều tồn tại dưới 1 dãy bit mã hóa duy nhất trên internet. Ngoài ra do không phải tồn tại dưới dạng vật chất nên tiền ảo không thể bị làm giả được.
  • Tính bảo mật và an toàn cao: Cho tới nay, vẫn chưa có lỗ hổng bảo mật nào để làm mất tiền ảo (nhất là Bitcoin) của người dùng mà không dùng đến khóa riêng tư.
  • Không tốn nhiều chi phí giao dịch. Chi phí phát sinh (nếu có) hầu như rất thấp
  • An toàn với môi trường

Nhược điểm

  • Chưa hợp pháp. Hầu hết chưa được chấp nhận hợp pháp và phổ biến ở nhiều quốc gia
  • Khó sử dụng với những người ít tiếp xúc công nghệ với máy tính, smartphone
  • Giá tiền ảo thường xuyên có biến động lớn và khó lường trước
  • Là môi trường cho tội phạm hoạt động rửa tiền: Đây có lẽ cũng là lý do lớn nhất mà hầu hết các quốc gia chưa đồng ý chấp nhận tính hợp pháp của tiền ảo.

2. Đầu tư tiền ảo là gì?

Đầu tư là hành động bỏ ra tài chính, nguồn lực ở thời điểm hiện tại với kỳ vọng thu về được kết quả nhiều hơn những gì đã bỏ ta trong tương lai. Đầu tư tiền ảo chính là hành động thu lợi nhuận từ việc sở hữu tiền ảo ở một mức giá A và giao dịch nó khi tiền ảo ở mức giá B. Thu về giá trị lợi nhuận C.

Tiền ảo được tạo ra và sau đó lưu thông trên thị trường thông qua hoạt động mua - bán. Nơi diễn ra các hoạt động mua - bán tiền ảo được gọi là các sàn giao dịch.

Sàn giao dịch tiền ảo là không gian trao đổi giữa người mua và người bán. Hoạt động theo quy tắc riêng mỗi sàn quy định.

3. Các bước cơ bản tham gia tiền ảo cho người mới

Bất kỳ quyết định đầu tư dù lớn hay nhỏ đều cần được cân nhắc cụ thể. Nếu bạn đang quan tâm đến đầu tư tiền ảo, mời bạn tham khảo những bước cơ bản dành cho nhà đầu tư mới như sau:

Đầu tư tiền ảo là gì? Cơ hội và rủi ro khi đầu tư tiền ảo

Bước 1: Tìm hiểu thông tin về đồng coin 

Bước đầu tiên để đầu tư tiền ảo chính là cần hiểu rõ thông tin của 3 loại đồng coin: Bitcoin (BTC), Ethereum (ETH) và Tether (USDT).
Đây là 3 loại đồng coin phổ biến nhất và là nền tảng giúp bạn hiểu rõ hơn về thị trường tiền ảo.

Bước 2: Thâm nhập thị trường

Vì tiền ảo giao dịch trên môi trường ‘ảo”, nên bạn cần tìm hiểu sâu hơn về những tiềm ẩn khi đầu tư. Nắm rõ những rủi ro có thể gặp phải từ đó cân nhắc kỹ cho những kế hoạch đầu tư của mình.

Hãy đọc những thông tin đến tiền ảo, Blockchain để trau dồi kiến thức cho chính mình trước khi thực chiến.

Bước 3: Chuẩn bị

Một số công cụ cần thiết bất cứ ai bắt đầu tham gia vào thị trường tiền ảo đều cần có:

  • Email: Lưu ý thiết lập chức năng bảo mật 2 lớp để đảm bảo an toàn tối đa
  • Điện thoại và laptop: Những thiết bị tốt sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trên sàn giao dịch đầu tư tiền ảo.
  • Tài khoản ngân hàng: Bạn cần một tài khoản ngân hàng có đăng ký dịch vụ internet banking để phục vụ tốt nhất cho giao dịch chuyển và nhận tiền trên nền tảng online

Bước 4: Thực hiện

Tiến hành đăng ký tài khoản tại một số sàn giao dịch mua bán, trao đổi. Hiện nay có rất nhiều sàn giao dịch, hãy tìm hiểu thật kỹ để lựa chọn sàn giao dịch được nhiều người dùng nhất. 

Bước 5: Tập trung trải nghiệm

Thực hành là cách nhanh nhất để rút ra được kinh nghiệm cho bản thân. Hãy bắt đầu với số vốn nhỏ để làm quen và nắm bắt các giao dịch trên hệ thống. Sau khi thành thạo rồi mới bắt đầu đầu tư lớn hơn để tránh rủi ro.

4. Tiền ảo có được hợp pháp tại Việt Nam không?

Pháp luật Việt Nam hiện hành chưa có công bố nào công nhận tiền ảo là loại tiền tệ chính thống hay được chấp nhận làm phương thức thanh toán. Chính vì vậy, giao dịch mua bán trao đổi, lưu trữ tiền ảo tại Việt Nam không được pháp luật công nhận. Pháp luật nước ta hiện tại chỉ công nhận các hình thức tiền tệ lưu thông như: Tiền mặt, lệnh chi, thẻ ngân hàng hay các phương tiện thanh toán khác theo quy định của pháp luật và Ngân hàng trung ương. Vì vậy, các hình thức thanh toán khác sẽ được coi là bất hợp pháp. Nếu có tranh chấp hay rủi ro xảy ra sẽ không được pháp luật bảo hộ.

5. Cơ hội và rủi ro khi đầu tư vào tiền ảo

Cơ hội và rủi ro là hai mặt đối lập nhưng luôn tồn tại song song ở bất kỳ hình thức đầu tư nào. Quan trọng là bản lĩnh thị trường cùng khả năng nắm bắt cơ hội. Một số ý kiến về Cơ hội và Rủi ro khi đầu tư tài chính vào tiền ảo sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.

5.1 Đầu tư tiền ảo: Tiềm năng mới cho các nhà đầu tư

  • Tiềm năng phát triển: Cộng đồng người chơi tiền ảo ngày càng tăng theo cấp số nhân. Đây là yếu tố quyết định sự phát triển của đồng tiền ảo. Cộng đồng người tham gia không ngừng gia tăng cho thấy giá trị tiền ảo ngày càng được khẳng định. 
  • Nhu cầu không ngừng gia tăng: Theo xu hướng của thời đại số, việc các nhà đầu tư chuyển hướng sang đầu tư tiền ảo là điều thiết yếu. Số lượng nhà đầu tư chuyên nghiệp cùng số tiền lớn đổ vào thị trường ngày càng tăng nhanh.
  • Công nghệ an toàn: Nhờ việc áp dụng công nghệ blockchain trong việc lưu trữ. Các giao dịch liên quan được thực hiện một cách an toàn, bảo mật tuyệt đối. Blockchain được coi là là bước đệm vững chắc góp phần tạo dựng nên niềm tin của các nhà đầu tư với đồng tiền ảo.
  • Tiếp cận dễ dàng, đa dạng hỗ trợ: Nhà đầu tư dễ dàng tiếp cận nhiều nguồn thông tin để tham khảo và tìm hiểu. Nhiều cộng đồng được mở ra để giao lưu và hỗ trợ, kết nối các nhà đầu tư với nhau.

5.2 Tiền ảo - Rủi ro thật

  • Rủi ro về thị trường: Giá trị của tiền ảo có thể bị dao động bởi thị trường. Thực tế đã có thời điểm Bitcoin có độ tăng giảm cao hơn rất nhiều so với những loại tài sản truyền thông. Thời điểm năm 2014, đỉnh điểm có giai đoạn Bitcoin trượt giá đến 80% vì tác động của thị trường.
  • Rủi ro bảo mật: Giao dịch trên sàn điện tử thì vấn đề rủi ro bảo mật mà hầu hết nhà đầu tư lo ngại. Nếu không tuân thủ thực hiện các bước bảo mật nghiêm ngặt và giao dịch tại các sàn uy tín. Khả năng người chơi bị mất hoàn toàn số vốn đầu tư là rất dễ xảy ra. Các giao dịch trên sàn được lưu lại vĩnh viễn và không thể thay đổi. Trong giao dịch blockchain, sẽ không có bên thứ ba chịu trách nhiệm xử lý thanh toán. Chính vì vậy nếu nhà đầu tư chuyển tiền nhầm ví hay có trục trặc nào xảy ra sẽ chỉ có cách chấp nhận rủi ro mất trắng.
  • Rủi ro về mặt luật pháp: Hiện nay hầu hết các quốc gia trên thế giới đều không chấp nhận tiền ảo có giá trị hợp pháp. Mặc dù không cấm, nhưng nhà nước và chính phủ sẽ luôn tìm cách điều chỉnh, hạn chế sử dụng Bitcoin hoặc áp đặt luật pháp dưới nhiều hình thức. Việc không được thừa nhận một cách chính thống mang đến nhiều rủi ro về tính thanh khoản, tính phổ biến và tuổi thọ của tiền ảo.

6. Những lưu ý để đầu tư tiền ảo an toàn

Để thương vụ đầu tư tiền ảo của bạn thành công, an toàn và thu về mức lợi nhuận nhất định thì cần nắm rõ một số lưu ý như sau: 

Đầu tư tiền ảo là gì? Cơ hội và rủi ro khi đầu tư tiền ảo

6.1 Chủ động quản lý rủi ro

Biến động giá trên thị trường tiền ảo rất lớn. Giá có thể thay đổi theo từng giây. Nhà đầu tư cần có những chiến lược quản lý rủi ro riêng. Đảm bảo thu hồi được vốn, giảm thua lỗ trước rồi thu lợi nhuận sau.

Chỉ nên đầu tư tiền ảo nếu bạn đang có tài chính nhàn rỗi. Cần đảm bảo cuộc sống không bị biến động và bạn vẫn có thể duy trì cuộc sống trong thời gian nhất định nếu đầu tư không thành công.

6.2 Đa dạng hóa danh mục đầu tư

Do thị trường đầu tư tiền ảo lại có biên độ rủi ro cao. Để thu về mức lợi nhuận cao, nhà đầu tư nên phân chia vốn nhiều danh mục. Cũng giống như những hình thức đầu tư khác, không nên chỉ tập trung vào một loại hình duy nhất. 

6.3 Đầu tư theo khả năng chịu lỗ

Hãy xác định ngưỡng khả năng tài chính để tránh áp lực đầu tư. Nếu vượt quá giới hạn, hãy cân nhắc trước những quyết định của mình.

6.4 Luôn bảo mật các thông tin tài khoản ở mức cao nhất

Tìm kiếm những cơ hội đầu tư để đạt được những kỳ vọng về tài chính là điều bất kỳ ai cũng mong muốn. Với những kinh nghiệm về chủ đề đầu tư tiền ảo trong bài viết, chúng tôi hy vọng giúp bạn có thêm nhiều thông tin hơn về tiền ảo. Đạt được mức lợi nhuận mong muốn trên thị trường tiền ảo. Cân nhắc kỹ về cơ hội và rủi ro trước khi đầu tư tiền ảo để không phải tốn tiền và tốn thời gian bạn nhé!

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 4 5 6 12 13 14
Scroll to top