Open post

Hướng dẫn cách sử dụng Paypal Vietnam đầy đủ và chi tiết nhất

Paypal Vietnam là gì? Bạn đang tìm hiểu cách sử dụng paypal để sử dụng các giao dịch từ nước ngoài. Vậy cách đăng ký tài khoản Paypal ra sao? Chi tiết sẽ được trình bày ngay trong bài viết dưới đây.

Paypal Vietnam là gì? jenfi.vn

Ngày nay, Paypal Vietnam là một trong những hình thức đặc biệt phục vụ nhu cầu mua sắm trực tuyến hoặc sử dụng để thực hiện các giao dịch nhận - chuyển tiền từ nước ngoài. Nếu bạn cũng đang tìm hiểu về Paypal cũng như cách sử dụng tài khoản này, hãy cùng Jenfi.vn tìm hiểu những nội dung hữu ích trong bài chia sẻ ngày hôm nay nhé!

Giới thiệu tổng quát  về Paypal Vietnam

paypal vietnam - Giới thiệu tổng quát  về Paypal Vietnam - jenfi.vn

Paypal Vietnam là gì?

Paypal Vietnam là ứng dụng tài chính được sử dụng thay cho ngân hàng truyền thống trong việc thanh toán online và chuyển tiền quốc tế.

Paypal cũng giống như dịch vụ Internet Banking mà chúng ta hay dùng hiện nay để thực hiện việc chuyển/rút tiền từ tài khoản này qua tài khoản khác. 

Theo đó, bạn có thể sử dụng Paypal Vietnam để thanh toán tất cả các hóa đơn cho việc mua sắm trên thế giới hoặc gửi/nhận tiền từ Việt Nam sang nước ngoài và ngược lại.

Tại sao có Paypal Vietnam?

Năm 1998, Paypal Vietnam được ra đời bởi nhiều nhà sáng lập và có trụ sở chính tọa lạc tại Hoa Kỳ. Paypal được xây dựng và phát triển như một loại hình dịch vụ giao dịch và nhanh chóng nhận được nhiều sự quan tâm sử người dùng.

Năm 2001, với những ưu điểm vượt trội mà Paypal mang lại, ứng dụng này tiếp tục mở rộng quy mô và thị trường và chính thức được phổ biến, sử dụng rộng rãi từ năm 2002.

Tính năng của Paypal 

Đối với cá nhân, bạn có thể dùng Paypal để mua sắm, thanh toán quốc tế, cũng như có thể hoàn tiền đối với các khoản mua sắm không vừa ý. Hiện tại có hơn 400 triệu khách hàng đang dùng Paypal để thực hiện mua sắm, chuyển tiền trên hơn 200 quốc gia.

Đối với doanh nghiệp, bạn có thể dùng Paypal chấp nhận các khoản thanh toán, quản lý các khoản thanh toán, tạo hợp đồng, quản lý rủi ro… Paypal cung cấp vô số công cụ được tối ưu hóa cho SMEs và cả doanh nghiệp lớn.

Ưu điểm và khuyết điểm của Paypal là gì?

paypal vietnam

Ưu điểm khi dùng Paypal

  • Paypal Vietnam được nhiều người biết đến và sử dụng là nhờ những ưu điểm nổi bật như sau: 
  • Đảm bảo an toàn thông tin khách hàng: Toàn bộ thông tin cá nhân của khách hàng sở hữu tài khoản Paypal Vietnam sẽ được bảo mật an toàn 100%. Cam kết không có trường hợp làm lộ thông tin người dùng. 
  • ​Dịch vụ thanh toán nhanh chóng: Mọi giao dịch tại Paypal đều được tiến hành một cách nhanh chóng. Đặc biệt, người dùng thực hiện giao dịch giữa các tài khoản Paypal Vietnam sẽ không bị mất phí.
  • Quá trình đăng nhập an toàn: Bởi vì bạn chỉ cần khai báo thông tin thẻ tài khoản một lần khi đăng ký Paypal mà không cần khai báo lại ở những lần đăng nhập tiếp theo nên sẽ tránh việc rò rỉ thông tin tài khoản ngân hàng của người dùng. 
  • Quá trình thanh toán an toàn: Tương tự như trên, người dùng cũng sẽ không cần nhập thông tin thẻ ngân hàng cá nhân nhiều lần khi thực hiện giao dịch thanh toán nên điều này sẽ đảm bảo an toàn tối đa cho người dùng. 
  • Ứng dụng phổ biến toàn cầu: Paypal hiện đang là một loại hình ứng dụng được nhiều người dân sử dụng để phục vụ nhu cầu thanh toán của mình. Với sự phát triển không ngừng của mạng lưới Internet, Paypal ngày càng phổ biến rộng rãi hơn. 
  • Dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp: Với đội ngũ nhân viên được đào tạo kỹ năng chuyên sâu, giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính, giao dịch quốc tế, đảm bảo mang đến sự hài lòng cho khách hàng. 

Một vài khuyết điểm khi dùng Paypal

  • Mặc dù việc sử dụng PayPal để gửi tiền cho bạn bè và gia đình là miễn phí, nhưng nếu bạn dùng PayPal khi giao dịch kinh doanh, bạn sẽ bị tính phí.
  • PayPal cũng tính phí 1% nếu bạn muốn nhận tiền, rút tiền ngay lập tức. Tuy nhiên nếu bạn không vội, hãy chờ Paypal chuyển khoản ngân hàng miễn phí trong một vài ngày.

Cách đăng ký tài khoản Paypal dành cho người mới

paypal vietnam - Cách đăng ký tài khoản Paypal dành cho người mới - jenfi.vn

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết các bước đăng ký tài khoản Paypal, các bạn cùng tham khảo nhé!

Điều kiện để có thể mở tài khoản Paypal hiện nay

  • Người dùng phải đủ từ 18 tuổi trở lên và phải có chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
  • Bạn có một địa chỉ Email và thẻ thanh toán quốc tế như Visa, Mastercard hoặc American Express.
  • Bạn là người có nhu cầu mua sắm trực tuyến, giao dịch quốc tế.
  • Bạn có thiết bị như điện thoại hoặc máy tính có kết nối Internet.

Hướng dẫn đăng ký Paypal

Để đăng ký tài khoản Paypal, các bạn thực hiện theo hướng dẫn chi tiết tại đây. 

  • Bước 1: Truy cập vào website trang chủ Paypal, sau đó nhấn vào lệnh Sign Up.
  • Bước 2: Nhấn chọn nút Buy with PayPal, rồi nhấn Get Started để thực hiện tiến trình.
  • Bước 3: Bạn thực hiện cung cấp thông tin cá nhân của mình như: quốc gia, email, mật khẩu, họ và tên. Nhấn Next để tiếp tục.
  • Bước 4: Tiếp tục cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân như: tên, địa chỉ, số điện thoại sau đó nhấn nút Agree and create account.
  • Bước 5: Điền thông tin thẻ Visa của bạn (nếu có). Hoặc thực hiện liên kết tài khoản Paypal với thẻ Visa hoặc MasterCard bằng cách click vào nút Add a card to start using your PayPal account.

 

  • Bước 6: Tại giao diện Paypal, bạn sẽ xác nhận địa chỉ email. Sau khi hoàn tất bước liên kết tài khoản thì quá trình đăng ký tài khoản Paypal của bạn cũng hoàn thành. 

Cách sử dụng Paypal

Cách sử dụng Paypal - jenfi.vn

Với những ai mới vừa đăng ký tài khoản Paypal Vietnam chắc hẳn sẽ còn bỡ ngỡ với cách sử dụng ứng dụng này. Vậy chúng ta cùng tham khảo cách sử dụng Paypal qua những thông tin được trình bày dưới đây nhé!

Hướng dẫn cách nhận tiền qua Paypal

Nếu muốn nhận tiền từ người khác chuyển cho mình qua ứng dụng Paypal, bạn chỉ cần cung cấp email đã đăng ký tài khoản Paypal là xong.

Bên cạnh đó, còn có cách khác để bạn nhận tiền đó là:

  • Bước 1: Truy cập cập vào trang Paypal của bạn, sau đó nhấn vào Create PayPal.Me Profile.
  • Bước 2: Ấn vào Add Photo để tạo ảnh đại diện hoặc Not now nếu muốn thêm ảnh sau.
  • Bước 3: Nhập tên mà bạn muốn tạo, sau đó ấn Next. Hệ thống gửi thông báo thành công thì bạn ấn Done để kết thúc.

Hướng dẫn cách chuyển tiền bằng Paypal

Để chuyển tiền thông qua tài khoản Paypal bạn có thể thực hiện theo cách sau:

  • Bước 1: Truy cập vào trang tài khoản của Paypal của bạn. Nhập địa chỉ email cần gửi tiền đến vào khung Name or email address và sau đó nhấn nút Next.
  • Bước 2: Nhấn nút Sending to a friend. Nhập số tiền vào mục yêu cầu rồi ấn nút Next.
  • Bước 3: Cuối cùng ấn lệnh Send now để gửi tiền là hoàn tất quá trình.

Hướng dẫn cách rút tiền về tài khoản ngân hàng đơn giản và nhanh chóng

Để thực hiện rút tiền về tài khoản ngân hàng của mình, bạn cần phải thực hiện theo các bước như sau:

  • Bước 1: Tại tài khoản Paypal của bạn click vào nút Link a bank account để thêm tài khoản ngân hàng.
  • Bước 2: Tiến hành xác thông tin tài khoản ngân hàng mà bạn muốn rút tiền về. Sau đó ấn nút Link Your Bank để lưu.
  • Bước 3: Ở mục Wallet, nhấn chọn Paypal balance rồi tiếp tục chọn Transfer funds để rút tiền.
  • Bước 4: Chọn ngân hàng mà bạn muốn rút tiền rồi nhấn Next.
  • Bước 5: Nhập số tiền muốn rút rồi nhấn Next. Cuối cùng chọn Transfer Now để rút.

Sau khi hoàn tất các bước để rút tiền trên, hệ thống sẽ gửi thông báo về email mà bạn dùng đăng ký tài khoản Paypal. Tuy nhiên bạn cần chờ khoảng 2 – 4 ngày để tiền có thể chuyển về tài khoản ngân hàng của bạn.

Lưu ý khi sử dụng tài khoản Paypal Vietnam

  • Để sử dụng tài khoản Paypal Vietnam thuận lợi, tránh trường hợp bị lỗi hoặc bị khóa tài khoản, các bạn cần lưu ý một số điều dưới đây:
  • Tuyệt đối tránh việc đăng nhập Paypal Vietnam trên nhiều thiết bị và địa chỉ IP khác nhau.
  • Để tránh việc quên thông tin đăng nhập, bạn không nên thường xuyên đổi thông tin cá nhân cũng như địa chỉ đăng nhập.
  • Nếu không muốn gặp rắc rối hoặc bị hệ thống cảnh báo khi sử dụng Paypal Vietnam, bạn không nên mua bán các sản phẩm bị cấm.
  • Để tránh việc bị khóa tài khoản hoặc bị báo lỗi, bạn tuyệt đối không đăng nhập Paypal để thanh toán ở các web không uy tín.
  • Đăng nhập tài khoản Paypal tại website chính thống. 

Một vài ứng dụng thay thế Paypal 

Có một số dịch vụ thanh toán khác hoạt động tương tự như PayPal. Dưới đây là một số ứng dụng có thể dùng thay thế Paypal.

Apple Pay

Apple Pay là một hệ thống gửi và nhận các khoản thanh toán do Apple hậu thuẫn và được tích hợp chặt chẽ vào ứng dụng iPhone. 

Với Apple Pay, bạn có thể mua hàng không cần tiếp xúc, an toàn ở bất kỳ nơi nào có chấp nhận Apple Pay. 

Google Pay

Google Pay là dịch vụ thanh toán do Google hỗ trợ. 

Với Google Pay, bạn có thể lưu trữ thẻ tín dụng hoặc thông tin thanh toán bên trong Google Wallet của mình. 

Sau đó, bạn có thể sử dụng thẻ ngân hàng, thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng của mình để thanh toán cho người bán ở bất kỳ nơi nào chấp nhận Google Pay.

Skrill

Skrill có một số điểm tương đồng với PayPal, ở chỗ bạn có thể lưu trữ thông tin thanh toán của mình với dịch vụ và sau đó sử dụng thông tin đó để thanh toán. 

Lời kết

Bài viết trên đây Jenfi.vn vừa cung cấp đến các bạn những vấn đề xoay quanh Paypal Vietnam. Hy vọng những thông tin hữu ích trong bài sẽ giúp các bạn hiểu hơn về ứng dụng thanh toán quốc tế đặc biệt này cũng như cách đăng ký tài khoản sử dụng chuẩn xác và nhanh chóng nhất.

Chúc các bạn có những trải nghiệm tuyệt vời tại Paypal nhé!

Cùng với nguồn vốn từ Jenfi, bạn có thể mở rộng các hoạt động kinh doanh của mình trên lãnh thổ Việt Nam và toàn thế giới. Bạn có thể nhận được nguồn vốn để thực hiện các chiến lược quảng cáo, mua hàng lưu kho, và bạn còn có thể tối ưu hóa lợi nhuận trên từng đồng tiền - với tính năng mới nhất Jenfi Insights. Điều này có nghĩa là bạn có thể mở rộng kinh doanh với hiệu suất cao một cách an toàn.

 

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Sao kê ngân hàng là gì? Chủ tài khoản nếu muốn xem chi tiết giao dịch và in sao kê thì nên nắm rõ những thông tin có liên quan để tránh được các trường hợp không đáng có khác nhau.

Sao kê ngân hàng là gì - jenfi.vn

Sao kê ngân hàng là gì? Sao kê ngân hàng ngoài việc giúp bạn xác thực tài chính, kiểm tra giao dịch thì hiện nay còn được sử dụng như một công cụ để đánh giá tiềm lực tài chính để vay tín chấp. Trong bài viết này, hãy cùng Jenfi tìm hiểu các vấn đề cần biết về sao kê ngân hàng, cũng như chi phí khi sao kê cho các mục đích khác nhau.

Sao kê ngân hàng là gì? - Những vấn đề cần biết 

Sao kê ngân hàng - Những vấn đề cần biết - jenfi.vn

Định nghĩa

Bảng sao kê ngân hàng là báo cáo chi tiết trong đó ghi rõ những hoạt động phát sinh giao dịch trong một tài khoản thanh toán của cá nhân, tổ chức nào đó. 

Quan trọng hơn cả, các phát sinh đó sẽ bao gồm tất cả giao dịch tín dụng ra vào của tài khoản. 

Trên thực thế, hoạt động sao kê chỉ diễn ra khi có yêu cầu của chủ tài khoản nên người dùng có thể đề nghị chi nhánh ngân hàng của mình sao kê khi có ý định. 

Hình thức sao kê ngân hàng

Hiện nay, có hai hình thức sao kê ngân hàng phổ biến như sau: 

Sao kê trực tiếp

Là hình thức mà trong đó, chủ tài khoản có sở hữu thẻ ngân hàng sẽ yêu cầu đơn vị ngân hàng của mình thực hiện sao kê có chứng thực chính xác. Với tính giá trị về mặt pháp lý, bản sao kê ngân hàng này cũng được dùng để bổ sung vào hồ sơ hành chính nào đó. 

Sao kê trực tuyến

Là hình thức được thực hiện trên nền tảng Internet Banking của một đơn vị ngân hàng nào đó. 

Với dịch vụ này, chủ tài khoản có thể tự mình sao kê tài khoản để xem thông tin chi tiết, đầy đủ về hoạt động giao dịch của mình. 

Với tính nhanh chóng và thuận tiện nên sao kê trực tuyến chỉ có thể kiểm tra, kiểm soát chứ không thể bổ sung giấy tờ như sao kê trực tiếp. 

Lợi ích khi sao kê

Sao kê ngân hàng đem đến cho chủ tài khoản vô số lợi ích khác nhau. Đầu tiên, với hai hình thức sao kê như đã nói ở trên, khách hàng sẽ có thể thoải mái lựa chọn một trong hai tùy theo từng nhu cầu khác nhau của mình.

Tuy nhiên, sao kê ngân hàng chỉ giúp người sở hữu thẻ có thể xem được lịch sử giao dịch ngân hàng chứ không có bất kỳ hiệu lực pháp lý nào cả nên bạn cần nắm rõ tính chất này để tránh phát sinh các trường hợp không đáng có. 

Phí sao kê ra sao

Vậy phí giao dịch cho một lần thực hiện sao kê ngân hàng là bao nhiêu? Thông thường, nếu bạn thực hiện thủ tục nhận sao kê tại cây ATM thì phí giao dịch sẽ là 1.000 VNĐ/Lần. Qua Internet Banking thì miễn phí nhưng đến chi nhánh, cơ sở ngân hàng thì phí giao dịch là 5.000 VNĐ/Lần. 

Sao kê ngân hàng còn được xem như một bản chứng minh tài chính đi kèm với các thủ tục hành chính khác nhau để thực hiện các giao dịch ngân hàng khác như vay nợ,... Chỉ khi đi kèm với giấy tờ khác thì nó mới có tính pháp lý, còn theo thông thường, sao kê chỉ là bản lịch sử giao dịch chi tiết mà thôi. 

Thủ tục nhận sao kê từ ngân hàng như thế nào?

sao kê ngân hàng - Thủ tục nhận sao kê từ ngân hàng như thế nào - jenfi.vn

Bên cạnh việc hiểu được những khái niệm về sao kê thì chủ tài khoản có nhu cầu cũng nên nắm rõ nhận thủ tục sao kê như thế nào. Hiện nay, có rất nhiều cách để làm thủ tục nhận sao kê ngân hàng nhưng sau đây là 3 cách cơ bản nhất để nhận sao kê một cách nhanh chóng và đem đến hiệu quả cao. 

Nhận sao kê ngân hàng tại cây ATM

sao kê ngân hàng

Nhận sao kê ngân hàng tại cây ATM là một trong những cách sao kê nhanh nhất được nhiều người ưa chuộng nhất hiện nay. Hãy tìm địa chỉ ATM của ngân hàng ở gần với bạn nhất và tiến hành thực hiện các bước như sau: 

  • Bước 1: Đưa thẻ ATM vào khe nhận thẻ.
  • Bước 2: Nhấn chọn ngôn ngữ và Tiếp tục 
  • Bước 3: Tiến hành nhập mã PIN rồi nhấn Enter. 
  • Bước 4: Nhấn chọn In sao kê/Truy vấn số dư để xem chi tiết số dư hiện tại hoặc in sao kê ngân hàng với 10 giao dịch gần đây nhất. 

Thủ tục nhận sao kê thông qua Internet Banking

sao kê ngân hàng

Trong thời kỳ dịch bệnh, các hoạt động diễn ra trên nền tảng online ngày càng nhận được sự ưa chuộng phổ biến. Theo đó, các ngân hàng cũng “rục rịch” để không ngừng nâng cấp, cải tích các dịch vụ để phục vụ cho khách hàng.

Và thủ tục nhận sao kê cũng không ngoại lệ, tưởng chừng phải đi trực tiếp ra quầy giao dịch hoặc làm việc tại quầy ATM nhưng hiện nay, người dùng đã có thể yêu cầu sao kê ngay trên chính tài khoản Internet Banking.

Thủ tục nhận sao kê ngân hàng thông qua Internet Banking giúp cho khách hàng có tiết kiệm được thời gian và chi phí đi lại đáng kể. Để có thể yêu cầu sao kê, bạn hãy tiến hành theo dõi các bước dưới đây:

  • Bước 1: Đăng nhập vào tài khoản ngân hàng trên Internet Banking, Mobile Banking hoặc Smart Banking.
  • Bước 2: Lựa chọn tài khoản ngân hàng cần tiến hành sao kê.
  • Bước 3: Điền thời gian cần xem chi tiết sao kê ngân hàng.
  • Bước 4: Để biết thông tin chi tiết về các hoạt động giao dịch diễn ra trên tài khoản nhấn chọn Xem sao kê.
  • Bước 5: Nếu muốn in, hãy kết nối máy in và tiến hành sao kê.

Chỉ với năm bước đơn giản như trên, bạn đã có thể hoàn thành thủ tục nhận sao kê thông qua Internet Banking nhanh chóng nhất. Vì đây là dịch vụ thu phí nên dù yêu cầu dưới hình thức nào thì khi nhận bản sao kê, vẫn có dấu mộc đến từ ngân hàng.

Hiện nay chỉ có một số ngân hàng tại Việt Nam cung cấp loại hình sao kê ngân hàng trên Internet Banking như Vietcombank, BIDV, Techcombank, Sacombank, TPBank, …

Thủ tục nhận sao kê ở các ngân hàng tại VN

sao kê ngân hàng

Trừ khi khách hàng yêu cầu, các ngân hàng tại Việt Nam mới tiến hành sao kê. Ngoại trừ các thẻ như thẻ thanh toán nội địa thì chỉ có duy nhất một loại thẻ được gửi sao kê mặc định hàng tháng qua email đó là thẻ tín dụng.

Hiện nay, tại Việt Nam có hơn 32 ngân hàng lớn nhỏ trên toàn quốc, mỗi một địa chỉ sẽ đặt ra những quy định, yêu cầu đi kém với các thủ tục hành chính bắt buộc khi khách hàng của họ muốn sao kê tài khoản ngân hàng cá nhân.

Theo đó, cách thức để nhận sao kê tài khoản ngân hàng thanh toán cơ bản, thường thấy nhất ở hầu hết các ngân hàng hiện nay sẽ bao gồm các danh mục như dưới đây:

  • Để thực hiện sao kê, khách hàng cần đến một chi nhánh hoặc phòng giao dịch ngân hàng bất kỳ và tiến hành mở tài khoản.
  • Cần mang theo các loại giấy tờ tùy thân như CMND/CCCD để nhân viên tại quầy giao dịch có thể thực hiện yêu cầu sao kê. Thời gian nhận sao kê tùy thuộc vào mong muốn khách hàng.
  • Để tài liệu sao kê có giá trị pháp lý, khách hàng cần kiểm tra kỹ lưỡng xem trên bản sao kê đã có dấu mộc/dấu đỏ của ngân hàng hay chưa.

Thông thường, một bản sao kê thường bao gồm các thông tin nổi bật như: Các khoản thanh toán hàng hóa dịch vụ, chi tiêu theo thời gian (tháng, năm), các khoản lãi, phí phải trả hoặc ứng trước tiền mặt.

Hiện nay, chưa có tổ chức sao kê ngân hàng nào quy định về việc số lần khách hàng yêu cầu nhận bản và giới hạn số lượng bản sao kê. Vì dịch vụ trên được thu phí nhất định nên hầu như không có giới hạn nào cho việc yêu cầu bản in.

Với các thủ tục được đề ra như trên, theo cách truyền thống thì khách hàng cần đi đến một điểm giao dịch nhất định. Tuy nhiên, sự phát triển của công nghệ hiện nay đã giúp cho bạn không phải mất quá nhiều thời gian để đi lại.

Chỉ với một chiếc Smartphone, khách hàng có thể thực hiện sao kê ngay trên điện thoại sau vài thao tác. Chỉ mất chưa đến 30 phút là bạn đã nhận ngay các dữ liệu liên quan đến chứng từ sao kê nhanh chóng nhất.

Hy vọng qua bài viết này, Jenfi đã cung cấp cho bạn đọc những kiến thức quan trọng về sao kê ngân hàng. Chúc bạn có một ngày làm việc và hoạt động kinh doanh thật hiệu quả.

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

100 Tệ Bằng Bao Nhiêu Tiền Việt? Hướng Dẫn Quy Đổi Tiền Trung Quốc Sang VND

Tỷ giá quy đổi tiền Trung Quốc hiện nay là bao nhiêu? 100 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt? Hãy cùng tìm hiểu về tiền Trung Quốc ngay trong bài viết dưới đây.

100 Tệ Bằng Bao Nhiêu Tiền Việt - jenfi.vn

Nền kinh tế Trung Quốc hiện nay đã phát triển và trở thành đất nước có nền kinh tế hàng đầu thế giới. Do đó đồng tiền của Trung Quốc ngày càng có giá trị và đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện các giao dịch tiền tệ trên khắp thế giới.

Cùng theo dõi những thông tin cơ bản về tiền Trung Quốc, đặc điểm của các mệnh giá tiền Trung Quốc hiện nay, tỷ giá quy đổi của tiền tệ và 100 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt trong bài viết dưới đây nhé.

100 Tệ Bằng Bao Nhiêu Tiền Việt? Lịch sử đồng Nhân dân tệ Trung Quốc

100 Tệ Bằng Bao Nhiêu Tiền Việt? Lịch sử đồng Nhân dân tệ Trung Quốc

Đồng tiền của Trung Quốc là Nhân dân tệ, ký hiệu là RMB, Nhân dân tệ do ngân hàng Nhân dân Trung Quốc phát hành và được sử dụng trong những hoạt động trao đổi lưu thông trong đất nước Trung Quốc. Đơn vị tiền tệ của Trung Quốc được ký hiệu là CNY.

Lịch sử phát triển của tiền Trung Quốc cũng khá giống Việt Nam thời xưa, con người thường sử dụng vỏ sò, các công cụ, nông sản để làm vật trao đổi, Trung Quốc cũng sử dụng vỏ sò như là tiền tệ dùng trong trao đổi hàng hóa. 

Và theo thời gian thì kinh tế cũng phát triển đồng thời ngân hàng nhà nước cũng xuất hiện và phát hành tiền để thực hiện trong lưu thông được dễ dàng hơn.

Đồng tiền Trung Quốc có nhiều cách gọi khác nhau, một số cách gọi phổ biến và thường gặp đó là Nhân dân tệ, “renminbi”, “yuan”.  Đối với “yuan” đây là tên gọi đã được con người sử dụng từ rất lâu, những năm 1949 thì tên gọi renminbi được sử dụng phổ biến. Tuy nhiên ngày nay Trung Quốc đã thống nhất tên gọi chung của đồng tiền nước mình là renminbi, còn “yuan” là đơn vị tiền tệ giống như VND của Việt Nam.

Với sự phát triển của nền kinh tế Trung Quốc như hiện nay thì đồng tiền Trung Quốc cũng đã vươn lên đồng hành cùng với những những loại tiền tệ của những nước phát triển khác trên thế giới như đồng Đôla Mỹ, đồng Euro, đồng bảng Anh,...

Các mệnh giá tiền Trung Quốc hiện nay

100 tệ bằng bao nhiêu tiền việt

Hiện nay trên thị trường Trung Quốc có hai loại tiền tệ đó là tiền giấy và tiền xu. Đặc điểm cũng như hình dạng, màu sắc của các loại tiền tệ được biểu hiện như sau:

Với mệnh giá là tiền giấy: trên những tờ tiền giấy phép được in những hình ảnh liên quan đến Trung Quốc và hình của chủ tịch Mao Trạch Đông. Tiền giấy Trung Quốc có các loại cái mệnh giá như  1 tệ, 5 tệ, 10 tệ,  20 tệ, 50 tệ, 100 tệ

  • Đồng tiền 1 tệ sẽ là hình ảnh ảnh của hai chiếc hồ lô ô được đặt lại Hàng Châu Trung Quốc, đây là đồng tiền có mệnh giá nhỏ nhất trong các đồng tiền Trung Quốc
  • Đồng 5 tệ có hình ảnh của núi Thái Sơn
  • Đồng 10 tệ của Trung Quốc có hình ảnh núi Cù Đường
  • Đồng 20 tệ của Trung Quốc có hình ảnh của sông Ly Tây, và đây là đồng tiền được sử dụng rất phổ biến tại thị trường giao dịch của Trung Quốc 
  • Đồng 50 tệ có hình ảnh của cung điện Potala, Lhasa, Tây Tạng
  • Đồng 100 tệ: Đây là đồng tiền có mệnh giá lớn nhất trong các mệnh giá tiền giấy của Trung Quốc, trên tờ tiền này sẽ có hình ảnh của đại lễ đường Nhân dân

Các đồng tiền xu Trung Quốc: hiện nay thì đồng tiền xu ít được sử dụng hơn và nếu được sử dụng sẽ dùng trong những giao dịch mua bán nhỏ lẻ.

100 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?

100 tệ bằng bao nhiêu tiền việt

Nhu cầu về du lịch và làm việc kinh doanh tại nước ngoài ngày càng lớn nên việc trao đổi tiền tệ giữa các nước xảy ra thường xuyên. Trước khi đổi tiền tệ thì tỷ giá quy đổi tiền sẽ là  điều mà bạn quan tâm nhất. Vậy tỷ giá quy đổi tiền Trung Quốc hiện nay là bao nhiêu và 100 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?

Tính đến thời điểm hiện tại tại thì tỷ giá tiền Trung Quốc quy đổi sang tiền Việt Nam là:

1 Nhân dân tệ = 3.571,26 Đồng

Tỷ giá quy đổi này sẽ không cố định mà sẽ thay đổi theo thời gian tùy thuộc vào tình hình kinh tế và những yếu tố khác trên thị trường, nơi bạn đổi tiền cũng sẽ ảnh hưởng đến tỷ giá đổi tiền Trung Quốc của bạn.

Theo cách tính trên thì 100 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt

100 tệ = 3.571,26 x 100 = 357.126 Đồng

Ta sẽ có bảng tỷ giá chuyển đổi chi tiết đồng Nhân Dân Tệ sang Việt Nam đồng như sau:

  • 1 nhân dân tệ (CNY) = 3.571,26 VNĐ
  • 10 nhân dân tệ (CNY) = 35.712,6 VNĐ
  • 100 nhân dân tệ (CNY)  = 357.126 VNĐ
  • 1.000 nhân dân tệ (CNY) = 3.571.260 VNĐ
  • 10.000 nhân dân tệ (CNY) = 35.712.600 VNĐ
  • 100.000 nhân dân tệ (CNY) =  357.126.000 VNĐ
  • 1.000.000 nhân dân tệ (CNY) = 3.571.260.000 VNĐ

Dựa vào các quy đổi trên bạn đã có thể tự quy đổi từ tiền Trung Quốc sang tiền Việt Nam một cách nhanh nhất. Và khi đổi tiền Việt Nam sang tiền Trung Quốc thì ta lấy số tiền Việt Nam muốn đổi chia cho 3571,26 thì ra số tiền Trung Quốc bạn nhận được.

Đổi tiền Nhân dân tệ ở đâu?

100 tệ bằng bao nhiêu tiền việt

Sau khi biết cách quy đổi tỷ giá tiền Trung Quốc và tiền Việt Nam, bạn muốn đổi tiền Trung Quốc thì nên đổi ở đâu? Cá nhân và các nhà đầu tư có thể đổi tiền tại các ngân hàng gần nhất trong khu vực mình sinh sống để có thể thực hiện giao dịch đổi tiền một cách an toàn.

Khi đổi tiền tại ngân hàng thì tỷ giá quy đổi của các đồng tiền được chính xác nhất và tỷ giá đổi tiền tại các ngân hàng sẽ cao hơn những địa điểm đổi tiền khác. 

Ngoài ngân hàng thì bạn có thể đến các tiệm vàng, hoặc đổi tiền tại sân bay tuy nhiên tỷ giá đổi tiền tại sân bay sẽ thấp hơn, khiến tiền của bạn bị mất giá và bạn không đổi được nhiều tiền như bạn mong muốn.

Và khi thực hiện đổi tiền khách hàng cần lưu ý những điều sau để đảm bảo cho giao dịch đổi tiền được thuận lợi nhất:

Nên chọn những nơi uy tín và an toàn để đổi tiền ví dụ như ngân hàng vì nơi đây có tỷ giá quy đổi tiền tốt nhất bạn có thể lựa chọn.

Ngoài ra những nơi uy tín sẽ giúp bạn tránh được trường hợp đổi phải tiền giả. Cách để nhận biết tiền thật và tiền giả đó là trên tiền thật các đường nét sẽ rõ ràng và sắc nét hơn khi cầm thì tiền thật sẽ có độ nhám nhất định không giống như tiền giả.

Khi thực hiện đổi tiền bạn nên xem xét số tiền bạn muốn đổi là bao nhiêu để cho phù hợp với khoảng thời gian bạn sinh sống và làm việc tại Trung Quốc. Vì có một số nơi tại Trung Quốc họ sẽ không nhận những đồng tiền khác ngoài đồng tiền nước họ.

Tuy nhiên bạn cũng có thể ngắm chừng khoản tiền đổi tại Việt Nam vì khi qua Trung Quốc cũng có nhiều nơi bạn có thể đổi tiền và một phần nhà nước ta có quy định khoản tiền đổi để mang sang nước ngoài.

Với những thông tin trên chắc bạn đã biết được 100 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt và bài viết cũng cung cấp cho bạn một số nơi để đổi tiền Trung Quốc an toàn và uy tín hiện nay.

Kết luận

Bài viết trên đã cung cấp những thông cơ bản về Nhân dân tệ Trung Quốc, giúp bạn có được những thông tin về lịch sử tiền tệ Trung Quốc, đồng thời biết cách quy đổi tiền Trung Quốc và tiền Việt Nam, đổi 100 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt hiện nay một cách dễ dàng. Hy vọng với những thông tin jenfi.vn cung cấp thông qua bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về tiền tệ của Trung Quốc.

Đọc Thêm:

Nicky Minh

CTO and co-founder

Phí thường niên là gì? Cách giảm phí thường niên hiệu quả khi mở thẻ

Open post

Phí thường niên là gì? Cách giảm phí thường niên hiệu quả khi mở thẻ

Phí thường niên là gì - jenfi.vn

Khi sử dụng thẻ tín dụng, khách hàng được cung cấp rất nhiều lợi ích, đi kèm với đó là bạn phải thanh toán một khoản phí. Phí này được gọi là phí thường niên.

Phí thường niên khá phổ biến với các loại thẻ tín dụng, tuy nhiên không phải tất cả các thẻ tín dụng đều có những khoản phí này.

Khi khách hàng bỏ chi phí này càng cao thì những lợi ích thẻ tín dụng mang lại cho nhà giao dịch càng nhiều. Để hiểu rõ phí thường niên là gì, tại sao khách hàng lại tốn tiền cho khoản phí này, có cách nào không tốn phí hằng năm hay không, cùng jenfi.vn theo dõi trong bài viết dưới đây nhé.

Tài khoản thu phí thường niên là gì?

phí thường niên là gì -jenfi.vn

Một khi khách hàng có những thẻ ATM của các ngân hàng trong nước, thẻ tín dụng, các thẻ thanh toán,... thì tài khoản thu phí chính là số tài khoản của những thẻ trên của bạn. Khi bạn sử dụng dịch vụ tại những thẻ này thì ngân hàng sẽ trừ trực tiếp chi phí qua số tài khoản của bạn.

Những giao dịch thanh toán dịch vụ với những thẻ ngân hàng của bạn chỉ được thực hiện khi khách hàng thanh toán đủ khoản phí hàng năm này. 

Khi thực hiện đăng ký mở tài khoản, ngân hàng sẽ cung cấp đồng thời cho bạn một số tài khoản và một thẻ ATM. Đồng thời sẽ gửi kèm cho bạn một mã pin và thông tin cá nhân liên quan đến thẻ. Sau khi nhận thẻ, bạn cần thực hiện kích hoạt tài khoản để có bắt đầu thực hiện giao dịch thanh toán hoặc sử dụng những tiện ích do thẻ cung cấp.

Tóm lại, tài khoản thu phí thường niên được hiểu là số tài khoản liên quan đến loại thẻ mà bạn sử dụng.

Phí thường niên là gì?

phí thường niên là gì

Phí thường niên (phí hằng năm) là phí khách hàng cần thực hiện thanh toán khi sử dụng các loại thẻ giao dịch như thẻ ATM, thẻ tín dụng. Khi khách hàng mở tài khoản ngân hàng thành công thì phí hằng năm sẽ được tính và thực tế thì chi phí này được thực hiện nhằm duy trì thẻ và sử dụng những lợi ích thẻ cung cấp.

Do đó khi khách hàng không sử dụng thẻ đối với một số ngân hàng thì chi phí này sẽ không cần thanh toán. Khoản chi phí này sẽ được tính khi và chỉ khi khách hàng đủ một năm kể từ thời điểm mở tài khoản.

Khoản phí hằng năm sẽ được ngân hàng hàng tính trực tiếp vào tài khoản của bạn khi đến hạn thanh toán. Đối với những khách hàng sử dụng thẻ tín dụng thì phí hằng năm của khách hàng sẽ được tính trực tiếp vào phí duy trì dịch vụ hàng tháng của thẻ đó. 

Trong trường hợp khi thẻ ngân hàng của khách hàng không còn đủ tiền để thanh toán chi phí thì chi phí này sẽ được ngân hàng trừ đi khi khách hàng thực hiện nạp tiền vào tài khoản trong những lần sau đó.

Bảng: Phí thường niên dịch vụ Thẻ Tín Dụng tại một số Ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Phí thường niên thẻ tín dụng
Đông Á 200.000
HD Bank 220.000
EximBank Năm 1: Miễn phí. Từ năm 2: 300.000
PvcomBank 150.000
SacomBank 299.000
VietcomBank 100.000
TPBank 288.000
Timo Miễn phí trọn đời
AgriBank 150.000
ACB 299.000
BIDV 200.000 – 300.000
Bản Việt Miễn phí

 

Tại sao lại tốn phí thường niên?

phí thường niên là gì

Đây là khoản phí giúp khách hàng có thể duy trì thẻ được hoạt động bình thường, thông thường khi sử dụng thẻ ngân hàng, khách hàng sẽ được cung cấp nhiều dịch vụ tiện ích đi kèm, do đó khi khách hàng thanh toán chi phí đầy đủ thì có thể sử dụng được những dịch vụ do ngân hàng cung cấp đến cho bạn một cách thuận tiện nhất.

Và khi khách hàng sử dụng những dịch vụ và có những lợi ích nhất định được thẻ cung cấp thì chi phí này được xem như là phí bảo hiểm bạn chi trả cho công ty phát hành thẻ. Họ cũng xem như những lợi ích này xứng đáng với khoản chi phí hằng năm mà khách hàng chi trả.

Tuy nhiên, trước khi mở thẻ, khách hàng cần phải xem xét và quyết định xem liệu những khoản phí bạn chi trả có phù hợp với cách bạn sử dụng thẻ đó hay chưa. Mỗi thẻ sẽ có những chi phí khác nhau, do đó, khách hàng cần xem xét tính toán những gì bạn có thể sử dụng nếu phù hợp hãy thực hiện mở thẻ.

Làm cách nào để không mất phí thường niên?

phí thường niên là gì

Phí hằng năm đối với các loại thẻ là điều bắt buộc với một số loại thẻ nhất định. Khi bạn mở thẻ tại các ngân hàng, ngay cả khi không sử dụng thẻ thì có một số thẻ khách hàng vẫn cần thực hiện đóng phí. 

Ví dụ như thẻ tín dụng, ngay cả khi bạn khóa thẻ và không thực hiện sử dụng thẻ trong các trường hợp thanh toán thì chi phí vấn được tính và khách hàng vẫn cần đóng phí hằng năm. Khi khách hàng không đóng thì chi phí sẽ được tính gộp và có thể sẽ ảnh hưởng đến khoản nợ xấu sau này.

Đặc biệt, khi có nợ xấu, khách hàng sẽ gặp khó khăn trong những công việc liên quan khi cần đến tài chính trong tương lai. Do đó, khi thực hiện mở thẻ khách hàng nên lưu ý đến vấn đề này một cách cẩn thận.

Do đó, trước khi mở bất kỳ loại thẻ nào, khách hàng nên hỏi kỹ những khoản chi phí cần thanh toán trong tháng hoặc trong năm để tránh phát sinh những giao dịch không rõ ràng.

Tùy vào những loại thẻ mà khách hàng sẽ thực hiện thu phí thường niên đối với thẻ của bạn. Có những loại thẻ khách hàng sẽ được giảm khoản chi phí này. Ví dụ trong những trường hợp sau khách hàng sẽ được giảm chi phí hằng năm:

  • Khi thẻ của khách hàng sử dụng có điểm thưởng, hiện nay nhiều ngân hàng áp dụng chương trình tích điểm để đổi lấy chi phí khi sử dụng. Nên những điểm này, khách hàng có thể đổi thành những khoản tiền thanh toán chi những chi phí hằng năm của thẻ.
  • Khi thực hiện mở thẻ ngân hàng, khách hàng được quyền lựa chọn ngân hàng, hãy tìm hiểu xem hiện ngân hàng nào đang được miễn phí hoặc giảm phí hằng năm để mở thẻ. Thông thường tại các ngân hàng, họ thường miễn phí chi phí cho khách hàng sử dụng thẻ trong 1 đến 2 năm đầu khi sử dụng.
  • Với những doanh nghiệp lớn, họ có thể đàm phán trực tiếp với ngân hàng với chi phí này. Thông thường những doanh nghiệp uy tín và những tổ chức lớn sẽ có thể đàm phán với ngân hàng để giảm hoặc miễn khoản chi phí này.
  • Hằng năm thì một số ngân hàng sẽ cung cấp những voucher giảm giá cho khách hàng khi mở thẻ, do đó, khách hàng nên theo dõi và tận dụng những cơ hội này nếu muốn thực hiện mở thẻ, sử dụng những lợi ích do thẻ cung cấp mà không cần tốn nhiều chi phí khi sử dụng.

Những lưu ý khi sử dụng thẻ trả phí

Khi khách hàng mở thẻ tại bất kỳ ngân hàng nào, thẻ tín dụng hoặc thẻ thanh toán, khách hàng cần nắm những yếu tố sau:

  • Khi thực hiện mở thẻ là phí thường niên đã bắt đầu được tính, ngay khi ngân hàng phát thẻ cho khách hàng để đi kích hoạt thẻ và sử dụng
  • Về vấn đề kích hoạt, trong trường hợp khách hàng không sử dụng khi khách hàng giao thẻ và chưa kích hoạt thì kể từ khi ngân hàng mở thẻ thì vẫn tính phí hằng năm cho khách hàng
  • Chi phí này sẽ được ngân hàng thu bằng cách trừ vào chính tài khoản của thẻ.
  • Trừ những trường hợp khách hàng sử dụng thẻ tín dụng thì khoản phí hằng năm này sẽ được tính trực tiếp tại các hạn mức phí của tháng.

Qua những thông tin trên, khách hàng cần lưu ý trước khi có nhu cầu thực hiện mở bất kỳ thẻ nào.

Kết luận

Với những thông tin về chi phí với các loại thẻ ngân hàng được bài viết trên cung cấp, chắc bạn hiểu được phí thường niên là gì, những lợi ích khi khách hàng thực hiện thanh toán khoản phí hằng năm này. Nếu khách hàng không muốn mất phí khi sử dụng thẻ thì cần lựa chọn thời điểm ngân hàng có chương trình khuyến mại và miễn phí các chi phí cho khách hàng khi sử dụng thẻ.

Hy vọng bạn tìm kiếm được những thông tin hữu ích từ bài viết từ jenfi.vn

 

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Thẻ ghi nợ là gì? Thông tin A-Z về thẻ ghi nợ cần biết

Open post

Thẻ ghi nợ là gì? Những thông tin và lưu ý cần biết trước khi dùng thẻ ghi nợ

Thẻ ghi nợ là gì - jenfi.vn

Bên cạnh thẻ tín dụng thì thẻ ghi nợ cũng là một trong những loại thẻ ngân hàng phổ biến nhất hiện nay. Vậy thẻ ghi nợ là gì? Thẻ ghi nợ nội địa là gì? Thẻ ghi nợ quốc tế là gì? Thẻ ghi nợ có ưu điểm gì và bạn cần lưu ý gì trước khi mở loại thẻ thanh toán này khi chi tiêu cá nhân và hoạt động kinh doanh? Hãy cùng jenfi.vn tìm hiểu thêm thông tin về thẻ ghi nợ ngay trong bài viết dưới đây nhé!

Thẻ ghi nợ là gì? (Debit Card)

thẻ ghi nợ là gì

Thẻ ghi nợ là gì? Đây là câu hỏi được nhiều người đặt ra nhất trong quá trình sử dụng giao dịch ngân hàng. Thẻ ghi nợ hay còn gọi với cái tên Debit Card, loại thẻ có khả năng thanh toán cho phép người dùng chi tiêu, mua hàng trực tiếp hoặc online , thanh toán hóa đơn, thanh toán dịch vụ quảng cáo Facebook, Google Ads… một cách an toàn và vô cùng dễ dàng. Thẻ ghi nợ có tất cả chức năng như thẻ ATM (rút tiền mặt, chuyển khoản, sao kê,...). 

Theo thường lệ, Thẻ ghi nợ sẽ liên kết với tài khoản ngân hàng của bạn, và số tiền bạn có thể chi tiêu sẽ bằng với số tiền đã nạp vào thẻ. Do đó, bạn cần nạp tiền vào thẻ ghi nợ trước khi sử dụng. Khác với thẻ tín dụng, bạn không thể dùng trước, trả sau đối với thẻ ghi nợ. 

Ngoài việc thanh toán trực tiếp ở máy tính tiền hoặc ATM, thẻ ghi nợ còn có thể hoạt động trên các nền tảng thanh toán trên điện thoại thông minh như Apple Pay, Samsung Pay, Google Pay hoặc các ứng dụng chuyển tiền phổ biến như Cash App, Momo,...

Vì thẻ ghi nợ có thể hợp tác với các thương hiệu tín dụng lớn như VISA, Mastercard hay Discover nên người dùng có thể thoải mái sử dụng nó ở bất kỳ nền tảng nào, kể cả nước ngoại nếu địa chỉ đó cho phép bạn thanh toán bằng thẻ ghi nợ. 

Các loại thẻ ghi nợ: nội địa và quốc tế

thẻ ghi nợ là gì

Bên cạnh việc hiểu rõ thẻ ghi nợ là gì thì người dùng cũng phải nắm bắt được các loại hình thẻ có ở hình thức thanh toán này. Thông thường, thẻ ghi nợ có hai loại là nội địa và quốc tế. Hãy cùng mình tìm hiểu thêm về hai loại thẻ này nhé! 

Thẻ ghi nợ nội địa là gì?

Đối với thẻ ghi nợ nội địa, người dùng chỉ có thể sử dụng ở phạm vi trong nước. Bạn có thể dùng loại thẻ này để thanh toán tiền phục vụ nhu cầu sống của bản thân như mua sắm, ăn uống, vui chơi giải trí,... 

Hiểu đơn giản thì thẻ ghi nợ nội địa là thẻ ATM mà hầu hết ai cũng sở hữu để dùng cho các hình thức giao dịch khác nhau của các đơn vị ngân hàng khác nhau như Agribank, Vietcombank, BIDV, Sacombank. Và đây cũng chính là cách hiểu khác cho thẻ ghi nợ nội địa. 

Thẻ ghi nợ quốc tế là gì?

Khác với thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế có phạm vi rộng hơn là trên toàn cầu. Điều này có nghĩa là dù bạn có đang ở đâu đi chăng nữa, bạn vẫn có thể sử dụng loại thẻ này. 

Hiện nay, bên cạnh Mastercard Debit, VISA Debit hay JCB Debit thì các ngân hàng nội địa cũng bắt đầu cung cấp loại hình dịch vụ thẻ ghi nợ quốc tế này như  BIDV Mastercard Platinum Debit, Vietcombank Visa Platinum Debit,... người dùng có thể thoải mái lựa chọn. 

Ưu điểm của thẻ ghi nợ 

thẻ ghi nợ là gì

Vậy khi sử dụng thẻ ghi nợ, người dùng sẽ nhận được những lợi ích gì? Chúng ta có thể điểm qua các ưu điểm của thẻ ghi nợ nội địa và quốc tế như Mastercard/VISA Debit ngay dưới đây: 

  • Vì thẻ ghi nợ quốc tế được liên kết với tài khoản ngân hàng của bạn nên nó có thể thực hiện giao dịch mọi lúc mọi nơi mà không sợ bất kỳ gián đoạn thời gian nào. 
  • Thẻ ghi nợ quốc giúp bạn có được trải nghiệm mua sắm vô cùng tuyệt vời vì được chấp nhận rộng rãi, với thẻ ghi nợ quốc tế bạn có thể dùng trên phạm vi toàn thế giới. 
  • Được lắp đặt công nghệ 3D Secure nên mọi đối tượng người dùng sẽ không cần phải lo lắng về bất kỳ rủi ro bảo mật nào.  
  • Mọi hoạt động giao dịch trực tuyến luôn được thẻ ghi nợ ghi lại, giúp người dùng tối ưu hóa được chi tiêu của mình một cách đáng kể. 
  • Đặc biệt hơn cả, thẻ ghi nợ có tính thân thiện với người dùng rất cao. Nó sẽ giúp bạn thanh toán không cần chạm hay tiếp xúc mà vẫn đem đến hiệu quả giao dịch tốt nhất có thể. 

Một số lưu ý khi sử dụng thẻ ghi nợ người dùng cần biết

thẻ ghi nợ là gì

Trước khi đăng ký sử dụng thẻ ghi nợ, người dùng nên nắm được những lưu ý để tránh được các rủi ro cũng như trường hợp không đáng có. Vậy khi sử dụng thẻ ghi nợ quốc tế, người dùng cần lưu ý gì? 

Nếu người dùng muốn sở hữu thẻ ghi nợ thì nên đăng ký dịch vụ Internet Banking hoặc Mobile Banking để theo dõi số dư cũng như nhanh chóng nhận được các thông tin liên quan đến giao dịch không rõ của đối tượng xấu. 

Trong quá trình sử dụng, bất kỳ người dùng nào cũng không nên cung cấp hình ảnh hoặc tiết lộ thông tin của thẻ ghi nợ. Điều này sẽ giúp bạn giảm thiểu được các rủi ro như mất tiền, lừa đảo bất hợp pháp. 

Người dùng nên thay đổi mã PIN hoặc mật khẩu tài khoản Internet Banking có liên kết với thẻ ghi nợ theo định kỳ đã có sẵn. Việc này tuy sẽ khiến bạn cảm thấy phiền hà nhưng đảm bảo được rằng bạn sẽ không phải đối diện với các mối đe dọa của đối tượng có hành vi xấu. 

Bên cạnh đó, người dùng nên thực hiện giao dịch ở những địa điểm uy tín trong quá trình tham gia hoạt động mua sắm trực tuyến. Bạn nên hạn chế truy cập vào các website trung gian nếu không muốn bị đánh cắp thông tin tài khoản.

Người dùng cũng không nên rút tiền trong thẻ ghi nợ ở các quầy ATM vì nó sẽ khiến bạn phải chịu phí dịch vụ cực kỳ cao. Bên cạnh đó, các đối tượng xấu cũng có thể dễ dàng lấy được thông tin tài khoản từ các hóa đơn rút tiền. 

Hạn mức thẻ ghi nợ hiện nay

Khi có ý định dùng thẻ ghi nợ, khách hàng cũng nên nắm rõ hạn mức hiện nay của thẻ ghi nợ để sử dụng sao cho hợp lý.

Hạn mức khi rút tiền 

Hạn mức của thẻ ghi nợ khi rút tiền qua ATM thông thường sẽ là 20.000.000 VNĐ/Giao dịch và tối đa là 100.000.000 VNĐ/Ngày. Nếu rút thông qua quầy giao dịch, người dùng có thể rút hết số tiền trong thẻ. 

Tuy nhiên sẽ có trường hợp ngoại lệ khác. Nếu bạn đăng ký thẻ ghi nợ tại ngân hàng Vietcombank thì khi rút tiền qua ATM, hạn mức sẽ là 50.000.000 VNĐ/Ngày và 5.000.000 VNĐ/Giao dịch. Hạn mức khi rút thông qua quầy giao dịch Vietcombank là 40.000.000 VNĐ. 

Hạn mức khi chuyển tiền khác ngân hàng

Ở mỗi ngân hàng sẽ có quy định riêng về hạn mức chuyển tiền khác ngân hàng. Trước khi thực hiện chuyển khoản liên ngân hàng, người dùng nên tìm hiểu các mức phí có liên quan để tránh rủi ro không đáng có. 

Phân biệt thẻ tín dụng (Credit Card) và thẻ ghi nợ (Debit Card)

Người dùng thường rất hay nhầm lẫn giữa thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ. Về mặt chữ vốn dĩ hai loại hình thẻ này đã có tên gọi khác nhau. Hãy cùng mình phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ ngay dưới đây. 

Thẻ tín dụng hay Credit Card, đây là loại thẻ cho phép người dùng thanh toán hay trả lại số tiền mà bản thân đã vay theo thời gian quy định. Khác với Credit Card, thẻ ghi nợ lại yêu cầu người dùng thanh toán ngay trong quá trình giao dịch như một thẻ ATM. 

Bên cạnh đó, trên bề mặt thẻ của hai loại này cũng khác nhau. Thẻ ghi nợ sẽ có dòng chữ Debit còn thẻ tín dụng sẽ là Credit. Đây chính là cách dễ nhất để phân biệt chúng thông qua mắt thường. 

Không những thế, thủ tục làm thẻ ghi nợ rất dễ dàng và không có tính chất phức tạp như thẻ tín dụng. Nếu Debit Card chỉ cần CMND/CCCD thì Credit Card lại cần thêm các giấy tờ khác để chứng minh khả năng chi trả của bản thân. 

Nên mở thẻ ghi nợ quốc tế hay mở thẻ tín dụng?

Sau khi đã hiểu rõ thẻ ghi nợ là gì, điều chúng ta cần quan tâm tiếp theo đó là nên dùng thẻ ghi nợ quốc tế hay thẻ tín dụng. Đây chính là một hỏi rất khó để có thể trả lời một cách chính xác nhất. 

Tùy thuộc vào mục đích cũng như nhu cầu sử dụng của từng đối tượng khách hàng để lựa chọn dùng thẻ ghi nợ quốc tế hay thẻ tín dụng. Bất kỳ ai muốn sở hữu thẻ cho riêng mình thì nên tìm hiểu kỹ các thông tin liên quan để tránh được các vấn đề không đáng có. 

TOP ngân hàng làm thẻ ghi nợ quốc tế uy tín và chất lượng 

Với sự phát triển không ngừng của thời đại công nghệ số, giao dịch ngân hàng dần trở nên đa dạng hơn bao giờ hết. Sau đây là TOP các ngân hàng làm thẻ ghi nợ tốt nhất hiện nay. 

  • Vietcombank: Người dùng có thể thoải mái lựa chọn loại hình thẻ ghi nợ quốc tế tại ngân hàng này như Platinum Vietcombank Debit, Vietcombank MasterCard Debit, Vietcombank Connect24 Visa, ,…
  • Sacombank: Được biết đến với các loại hình thẻ ghi nợ quốc tế thu hút được vô số người sử dụng như Sacombank Visa, Sacombank MasterCard, Sacombank UnionPay. 
  • Agribank: Có thể giao dịch tại vô số ATM/POS như Agribank Visa, Agribank Mastercard và Agribank JCB. 
  • BIDV: Thẻ ghi nợ quốc tế tại BIDV có thể thực hiện giao dịch ở các ngân hàng khác, trong và ngoài nước. Có các loại thẻ ghi nợ quốc tế như BIDV Mastercard Platinum Debit, BIDV MasterCard Ready, BIDV MasterCard Premier,...

Thẻ ghi nợ giúp bạn chi tiêu, thanh toán, kiểm soát tài chính hiệu quả hơn. Hy vọng với thông tin trong bài viết này, bạn đã hiểu rõ về thẻ ghi nợ là gì cũng như những vấn đề liên quan đến thanh toán thẻ trong nước và quốc tế. Bạn có thể tìm hiểu thêm về hình thức thanh toán không cần thẻ khi nhận nguồn vốn từ Jenfi tại đây.

Nicky Minh

CTO and co-founder

Một Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt: Hướng dẫn Quy đổi tiền Nhân Dân Tệ sang Việt Nam Đồng

Open post

Một tệ bằng bao nhiêu tiền Việt? Hướng dẫn quy đổi tiền Trung Quốc sang VND

Một Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt - jenfi.vn

Câu trả lời trực tiếp cho thắc mắc “Một Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt” là 1 Nhân Dân Tệ (Trung Quốc) tương đương khoảng 3 nghìn 600 VND theo tỷ giá tại thời điểm viết bài. 

Trung Quốc là đối tác thương mại lớn và cũng là thị trường xuất khẩu lớn của Việt Nam. Với kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng đều đặn hơn 20% một năm, tính đến 2021 tổng kim ngạch song phương đã hơn 101 tỷ USD. Bên cạnh đó, Trung Quốc còn quốc gia có viện trợ ODA lớn thứ 3 cho Việt Nam.

Nhu cầu giao thương Việt Trung, du lịch, học tập tại Trung Quốc của người Việt liên tục tăng trưởng. Theo đó, những thắc mắc về quy đổi tiền Nhân Dân Tệ, RMB, Tệ sang tiền Việt là quan tâm của rất nhiều người.

Trong bài viết này, Jenfi sẽ hướng dẫn bạn đọc cách quy đổi Tệ Trung Quốc sang tiền Việt, cũng như tìm hiểu về những địa chỉ uy tín để đổi tiền Trung sang tiền Việt Nam và ngược lại.

Tệ (Nhân Dân Tệ) là đơn vị tiền tệ của Trung Quốc

Tệ, tên gọi vắn tắt của Nhân Dân Tệ (biểu tượng: ¥; ký hiệu CNY) là đơn vị tiền tệ chính thức của Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa, đây là loại tiền tệ được đánh giá là tiền tệ mạnh, được Quỹ IMF thêm vào giỏ các đồng tiền dự trữ toàn cầu, bên cạnh USD, EUR, Bảng Anh và Yên Nhật.

Có một điều thú vị là tuy Macau và Hong Kong thuộc Trung Quốc, tuy nhiên ở hai nơi này sử dụng tiền tệ riêng, 

4 loại tiền xu Trung Quốc

  • 1 Hào
  • 2 Hào
  • 5 Hào
  • 1 Tệ (RMB) (hay còn gọi là 1 Yuan)

1 tệ bằng bao nhiêu tiền việt

Theo quy đổi thì 1 tệ bằng 10 hào, 1 hào bằng 10 xu.

Ngoài ra, Trung Quốc còn phát hành các đồng 10 Tệ với mục đích lưu niệm. Ví dụ bên dưới là 1 đồng 10 Tệ năm Tuất (2018) được làm bằng hợp kim Đồng - nickel có màu vàng.

7 loại tiền giấy Trung Quốc

  • 1 Tệ: tiền giấy, màu xanh lá cây, có hình Tam Đàn Ấn Nguyệt ( 3 chiếc hồ lô lớn đặt ở giữa hồ) của Tây Hồ nằm ở Hàng Châu của tỉnh Chiết Giang.
  • 2 Tệ: tiền giấy,
  • 5 Tệ: tiền giấy, màu tím, có hình Núi Thái Sơn - Di sản của thế giới được UNESCO công nhận.
  • 10 Tệ: tiền giấy, màu xanh và xám, có hình núi Cù Đường ở sông Dương Tử.
  • 20 Tệ: tiền giấy, màu xám, có hình dòng sông Li nằm ở Quảng Tây cùng với núi đá vôi.
  • 50 Tệ: tiền giấy, màu xanh ngọc, có hình cung điện Potala, Lhasa, Tây Tạng
  • 100 Tệ: tiền giấy, màu đỏ, có ó hình Đại lễ đường Nhân dân tại Bắc Kinh

1 tệ bằng bao nhiêu tiền việt

1 Tệ là mệnh giá lưu hành phổ biến trong hệ thống tiền tệ Trung Quốc. Như vậy, thắc mắc Một Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt đã được giải đáp: 1 Tệ tương đương 10 Hào, trị giá khoảng 3 nghìn 600 VND.

Đổi Nhân Dân Tệ sang VND: Công thức tỷ giá 

Tỷ giá CNY và VND biến động hằng ngày, tuy nhiên trong 5 năm trở lại đây thì tỷ giá Nhân Dân Tệ chuyển sang VND không quá biến động, chỉ dao động trong biên độ 3200 VND đến 3600 VND 1 CNY. 

1 tệ bằng bao nhiêu tiền việt

Tỷ giá CNY/VND trong 5 năm qua

Để đổi Nhân Dân Tệ sang Tiền Việt, bạn có thể lấy 1 CNY = 3,600 VND cho dễ tính toán.

Bên dưới là bảng đổi tiền Trung Quốc sang tiền Việt với tỷ giá hôm nay.

CNY VND
1 CNY 3,584.24 VND
5 CNY 17,921.2 VND
10 CNY 35,842.4 VND
25 CNY 89,605.9 VND
50 CNY 179,212 VND
100 CNY 358,424 VND
500 CNY 1,792,120 VND
1,000 CNY 3,584,240 VND
5,000 CNY 17,921,200 VND
10,000 CNY 35,842,400 VND
50,000 CNY 179,212,000 VND

Đổi tiền Trung sang tiền Việt ở đâu 

1 tệ bằng bao nhiêu tiền việt

Đổi tiền Trung Quốc sang Việt (CNY to VND) có thể thực hiện tại hầu hết các ngân hàng tại Việt Nam. Tuy nhiên, mỗi ngân hàng sẽ áp dụng mức chênh lệch mua bán khác nhau, dao động từ 2%  - 3%. Do đó, nếu bạn có nhu cầu đổi tiền CNY sang tiền Việt, hãy tham khảo tỷ giá mua bán Nhân Dân Tệ tại nhiều ngân hàng trước khi quyết định đổi tiền.

Bảng tỷ giá Nhân Dân Tệ và VND mới nhất như sau

Ngân hàng Mua tiền mặt Bán tiền mặt Mua chuyển khoản Bán chuyển khoản
BIDV 3.654 3.537
Eximbank 3.637 3.524
HDBank 3.716 3.468
Indovina 3.906 3.561
MSB 3.505 3.693
MB 3.670 3.547 3.670
OCB 3.699
PublicBank 3.536 3.645
Sacombank 3.523 3.695
Saigonbank 3.621 3.523
SHB 3.614 3.549
Techcombank 3.720 3.390
TPB 3.711
Vietcombank 3.519 3.670 3.555
VietinBank 3.663 3.553

Nhận xét: Đa số các ngân hàng Việt Nam thu mua Nhân Dân Tệ qua chuyển khoản, chỉ một vài ngân hàng như Vietcombank, MSB mua tiền mặt trực tiếp tại quầy. 

Tạm kết

Trên đây là những thông tin hữu ích giúp cho bạn trả lời thắc mắc về cách đổi tiền Nhân Dân Tệ sang tiền Việt Nam nhanh chóng và uy tín. Nếu bạn có dự định du lịch hoặc kinh doanh tại thị trường Trung Quốc, hãy lưu lại bài viết này để tham khảo về sau nhé.

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 5 6 7 8
Scroll to top