Open post

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất? Nên gửi tiết kiệm hay đi đầu tư?

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất? Nên gửi tiết kiệm hay đi đầu tư?

Huy động vốn từ nguồn gửi tiết kiệm của khách hàng là “cuộc đua” hấp dẫn của hầu hết các ngân hàng. Và điểm thu hút khách hàng nhất chính là lãi suất. Đầu năm 2022, lãi suất tiền gửi ngân hàng ngày càng tăng. Kéo theo đó là làn sóng điều chỉnh lãi suất tiết kiệm chưa có dấu hiệu hạ nhiệt. Vậy lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất hiện nay, tại thời điểm tháng 8/2022? Mời bạn cùng Jenfi đi tìm đáp án trong bài viết sau đây!

1. Tiền gửi tiết kiệm là gì?

Tiền gửi tiết kiệm (tiếng Anh: Savings deposit) là khoản tiền nhàn rỗi gửi vào ngân hàng. Mục đích lớn nhất của tiền gửi tiết kiệm là để thu về lợi nhuận từ việc hưởng lãi suất theo quy định của ngân hàng. 

Ngân hàng sẽ phát hành sổ tiết kiệm với các thông tin chính như: Số tiền gửi, kỳ hạn gửi, lãi suất gửi,...Sổ tiết kiệm được coi là minh chứng có tính pháp lý để chứng minh ràng buộc giữa người gửi và người nhận.

Có 2 hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng phổ biến hiện nay như sau:

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất? Nên gửi tiết kiệm hay đi đầu tư?

2. Công thức tính lãi suất tiết kiệm đơn giản và chính xác nhất

2.1 Lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Khi xác định lựa chọn hình thức gửi lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn. Khách hàng cần xác định rõ sẽ chỉ được phép rút tiền sau khi đã hết kỳ hạn mới được tính mức lãi suất tối đa. Do có sự ràng buộc nhất định về thời gian, nên mức lãi suất của hình thức gửi có kỳ hạn luôn cao hơn so với gửi tiết kiệm không kỳ hạn.

Lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn được tính theo công thức sau đây: 

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất? Nên gửi tiết kiệm hay đi đầu tư?

Hoặc:

Số tiền lãi = Số tiền gửi x % lãi suất theo quy định x số ngày gửi / 360

2.2 Lãi suất tiết kiệm không có kỳ hạn

Khi gửi lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, mức lãi suất của hình thức này lại không cố định và phụ thuộc vào số ngày gửi thực tế. Công thức tính như sau:

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất? Nên gửi tiết kiệm hay đi đầu tư?

3. Lãi suất ngân hàng nào đang ở mức cao nhất hiện nay?

  • Gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Do có ưu điểm là gửi không có ràng buộc về thời gian, nên lãi suất của hình thức gửi không kỳ hạn ở mức khá thấp. Trung bình chỉ từ 0,1 - 0,2% với gửi tại quầy và 0,2 - 0,25% khi gửi trực tuyến. Tính đến tháng 8/2022, mức lãi suất cho hình thức gửi không kỳ hạn cao nhất là ngân hàng VietinBank với 0,25% áp dụng cho gửi trực tuyến. 
  • Gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Có thể nói đây chính là “sân chơi” được hầu hết các ngân hàng tham gia với nhiều chính sách ưu đãi để thu hút khách hàng. Hầu hết các ngân hàng đều có sự cạnh tranh lãi suất tiền gửi gay gắt hình thức tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn này. 

Mức lãi suất tính đến tháng 8/2022 tại một số ngân hàng phổ biến như sau:

Lưu ý: Nguồn số liệu cập nhật từ website Money24h tính đến ngày 13/08/2022 và có thể biến động tùy theo từng thời điểm nhất định.

3.1 Gửi tại quầy

Ngân hàng Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất: %/năm

0 Kỳ Hạn 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 13 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
CBBank 0,2 3,8 3,9 7,1 7,2 7,45 7,5 7,5 7,5 7,5
SCB 0,2 4 4 6 6,5 7,3 7,3 7,3 7,3
Đông Á 3,8 3,8 6,4 6,5 7 7,4 7,3 7,3 7,3
Bảo Việt 0,2 3,65 3,9 6,2 6,3 6,65 6,7 7,1 7,1 7,1
OCB 0,1 3,7 3,9 6 6,2 6,7 0 6,8 6,9 7
Bắc Á 0,2 3,9 3,9 6,35 6,4 6,8 6,9 6,9 6,9 6,9
VietCapitalBank 3,9 3,9 5,9 6,2 6,4 6,6 6,8 6,8
OceanBank 0,2 3,6 3,95 6,4 5,7 6,95 6,8 7,2 6,6 6,8
MB 0,1 3,2 3,8 5,16 5,6 5,74 6,1 6,3 5,9 6,8
PGBank 4 4 5,9 5,9 6,5 6,6 6,7 6,7 6,7
GPBank 0,2 4 4 6,45 6,55 6,65 6,75 6,65 6,65 6,65
PVcomBank 3,9 3,9 5,7 5,95 6,3 6,3 6,65 6,65 6,65
VIB 4 4 6,4 6,4 6,5 6,6 6,6
Public Bank 3,5 4 5,6 5,6 6,6 6,95 6,5 6,5
ABBank 0,2 3,65 4 5,6 5,7 6,2 8,8 6 6 6,3
TPBank 3,4 3,65 5,6 6,3 6,3
SeABank 3,7 3,7 5,4 5,7 6,1 6,15 6,2 6,25
Nam Á Bank 0,1 5,6 5,9 6,5 6,7 5,9
VietinBank 0,1 3,1 3,4 4 4 5,6 5,6 5,6 5,6 5,6
BIDV 0,1 3,1 3,4 4 4 5,6 5,6 5,6 5,6 5,6
Vietcombank 0,1 3,1 3,4 4 4 5,6 5,4 5,4
MSB 3,45 4,9 4,9 5,3 5,3 5,3 5,3 5,3
Agribank 0,1 3,1 3,4 4 4 5,6 5,6 5,6 5,6
VPBank 3,7 5,5 6,2 6

Vậy lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất khi gửi tiết kiệm tại quầy?

Các ngân hàng đang áp dụng mức lãi suất cao nhất là 4% với kỳ hạn ngắn dưới 3 tháng. Mức lãi suất trung bình dao động trong khoảng từ 3.5% – 3.9%.

CBBank đang là ngân hàng giữ mức lãi suất cao nhất so với các ngân hàng còn lại là ở hầu hết các kỳ hạn từ 6 đến 36 tháng. Tuy nhiên, đỉnh điểm cao nhất bảng có ABBank với mức 8,8% cho kỳ hạn 13 tháng. Trong khi đó, khối các ngân hàng thuộc ”Big4” (Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank) lại có mức lãi suất ở mức thấp, chỉ dao động khoảng 4% đến hơn 5% cho các kỳ hạn

3.2 Gửi trực tuyến

Ngân hàng Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất: %/năm

Không Kỳ Hạn 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 13 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
SCB - 4 4 6,85 7 7,3 7,45 7,55 7,55 7,55
Nam Á Bank - 3,9 3,9 6,5 6,6 7,2 7,2 7,4 7,4 7,4
Bắc Á 0,2 3,9 3,9 6,45 6,5 6,9 7 7 7 7
Bảo Việt - 3,85 3,95 6,4 6,5 6,85 6,9 7 7 7
PVcomBank - 4 4 6,1 6,35 6,7 - 7,25 7,25 7,25
OCB 0,1 3,8 3,85 6,6 6,8 6,9 0 6,9 6,9 6,95
OceanBank 0,2 3,6 3,95 6,4 5,7 6,95 6,8 7,2 6,6 6,8
GPBank 0,2 4 4 6,55 6,65 6,75 6,85 6,75 6,75 6,75
SHB - 3,8 4 6,6 6,7 6,9 6,9 7 6,6 6,7
VIB - 4 4 6,4 6,4 - - 6,5 6,6 6,6
TPBank - 3,5 3,75 5,8 - 6,25 - 6,45 6,45 6,45
ABBank 0,2 3,85 4 5,8 5,9 6,2 6,2 6 6 6,3
MSB - - 3,75 5,4 5,4 5,8 5,8 5,8 5,8 5,8
VietinBank 0,25 - - - - 5,75 - - - 5,75
CBBank - 3,9 3,95 7,2 7,3 7,5 7,55 - - -
VietCapitalBank - 3,95 3,95 6,2 6,3 6,6 - 6,9 7 -

Vậy lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất khi gửi tiết kiệm trực tuyến?

Với kỳ hạn ngắn nhất (1 tháng) khi gửi tiết kiệm trực tuyến. Đa phần các ngân hàng đưa ra mức lãi suất cao nhất lên đến 4% như: VIB, PVcomBank, SCB, GPBank.

Đối với kỳ hạn 3 tháng, hầu hết các ngân hàng đều dao động mức lãi suất trung bình từ  3,85% – 4%. Thấp nhất là 3,75%

SCB và CBBank là 2 ngân hàng đang nắm giữ top đầu về lãi suất tiền gửi tiết kiệm với kỳ dài hạn. Lên tới 7,55% cho các kỳ hạn từ 12 - 36 tháng.

Có thể thấy, xu hướng gửi tiết kiệm trực tuyến (online) đã trở thành xu hướng chung do sự tiện lợi, tiết kiệm thời gian và công sức. Các ngân hàng cũng đẩy mạnh ngân hàng số với nhiều ưu đãi về lãi suất gửi. Nếu đang có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể cân nhắc hình thức gửi trực tuyến để hưởng mức lãi suất và ưu đãi cao nhất.

3.3 Lãi suất tiền gửi các ngân hàng Big 4

Nhóm 3 ngân hàng Agribank, VietinBank, BIDV có cùng mức lãi suất. Cao nhất: 5,60%

Kỳ hạn gửi Lãi suất (%)
Không kỳ hạn 0,1
1 Tháng 3,1
3 Tháng 3,4
6 Tháng 4
9 Tháng 4
12 Tháng 5,6
13 Tháng 5,6
18 Tháng 5,6
24 Tháng 5,6

Ngân hàng Vietcombank có mức lãi suất cao nhất: 5.50%

Kỳ hạn gửi Lãi suất (%)
Không kỳ hạn 0,1
1 Tháng 3,1
3 Tháng 3,4
6 Tháng 4
9 Tháng 4
12 Tháng 5,5
13 Tháng -
18 Tháng -
24 Tháng 5,3

4. Nên gửi tiết kiệm hay đi đầu tư?

Nhiều người thắc mắc liệu gửi tiền tiết kiệm hiện nay có còn được coi là kênh đầu tư hiệu quả hay không? Nên sử dụng tiền để đầu tư sinh lời hay gửi tiết kiệm? Đáp án phù hợp nhất sẽ do chính bạn lựa chọn.

Tùy vào từng mục tiêu nhất định và thời điểm thích hợp riêng. Mỗi người sẽ có câu trả lời phù hợp nhất cho mình. Chúng tôi gửi đến bạn một vài ưu nhược điểm của cả hai hình thức trước khi đưa ra quyết định.

4.1 Tiết kiệm:

Gửi tiết kiệm là một trong những hình thức giữ tiền truyền thống. Nổi bật với với tính an toàn.

Ưu điểm:

  • Số tiền tiết kiệm an toàn ở mức cao. Không giảm bớt theo thời gian nếu chủ tài khoản không yêu cầu rút. Mang lại tâm lý an tâm cho người gửi.
  • Mang lại lợi nhuận nhất định tương ứng với mức lãi suất của ngân hàng.

Nhược điểm:

  • Lãi suất khá thấp, hiếm khi theo kịp tốc độ lạm phát.

4.2 Đầu tư:

Những người yêu thích mạo hiểm và có thể chấp nhận rủi ro thường chọn hình thức đầu tư để nhanh chóng thu về lợi nhuận.

Ưu điểm:

  • Có cơ hội sinh lời nhanh và cao hơn gửi tiết kiệm nhiều lần. 
  • Thời gian sinh lời tự do, tuỳ vào kế hoạch đầu tư của mỗi người. Không phụ thuộc vào kỳ hạn với ngân hàng.

Nhược điểm:

  • Tính rủi ro cao. Đầu tư không phải lúc nào cũng là sinh lời mà có cả nguy cơ mất trắng cả vốn đầu tư.

Có thể thấy, tiết kiệm giúp khoản tiền của bạn an toàn hơn mức lợi nhuận thấp còn đầu tư sẽ giúp sinh lời nhanh và mức độ rủi ro cao. Tuỳ theo nguồn tài chính nội tại cũng như sự hiểu biết về lĩnh vực kinh doanh và kinh nghiệm đầu tư. Chính bạn sẽ là người có đáp án chính xác nhất về mục đích sử dụng dành cho số tiền của mình. Nếu là người theo phong cách “ăn chắc mặc bền” hoặc không muốn bon chen nhiều, gửi tiết kiệm ngân hàng sẽ là hình thức phù hợp dành cho bạn.

5. Một số lưu ý khi quyết định gửi tiết kiệm ngân hàng

  • Sổ tiết kiệm là quan trọng nhất khi gửi tiết kiệm ngân hàng: Sổ tiết kiệm chính là minh chứng, chứng minh khách hàng thực hiện giao dịch gửi tiền cho ngân hàng. Trên sổ sẽ bao gồm các thông tin như: Thông tin cá nhân, thời gian, số tiền cũng như mức lãi suất,...Nếu có sai sót, ngân hàng có thể từ chối thanh toán số tiền gốc và lãi suất khi tất toán. Hãy kiểm tra thật kỹ thông tin trên sổ và liên hệ ngay với ngân hàng nếu có sai sót để điều chỉnh kịp thời. 
  • Lựa chọn mức lãi suất phù hợp: Không phải nhóm ngân hàng lớn sẽ có mức lãi suất cao. Như thông tin trong bảng lãi suất ở trên, nhóm Big 4 ngân hàng chỉ có mức lãi suất ở mức trung bình, thậm chí thấp hơn rất nhiều so với một số ngân hàng cỡ vừa và nhỏ. Hãy lên kế hoạch và xác định rõ kỳ hạn mình định gửi. Từ đó tìm hiểu mức lãi suất ưu đãi nhất có thể. Những ngân hàng cỡ vừa và nhỏ sẽ là lựa chọn hợp lý nếu bạn đang có nhu cầu gửi tiền với thời hạn dưới 3 tháng. 

6. Tạm kết

Dù lựa chọn hình thức nào để sử dụng vốn thì việc tìm hiểu và nắm chắc các thông tin tài chính trước khi đưa ra quyết định là rất quan trọng. Qua bài viết này, hy vọng bạn nắm được lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất hiện nay. Đồng thời tự có cho mình quyết định tối ưu nhất khi lựa chọn: “Nên gửi tiết kiệm hay đi đầu tư?”.

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Ân hạn nợ gốc là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về ân hạn nợ gốc

Ân hạn nợ gốc là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về ân hạn nợ gốc

“Ân hạn nợ gốc” chắc chắn là thuật ngữ bạn nên tìm hiểu. Đặc biệt nếu bạn đang có khoản vay đến hạn phải thanh toán cho ngân hàng nhưng không thể xử lý đúng hạn. Hầu hết các ngân hàng hiện nay triển khai thời gian ân hạn nợ gốc nhằm hỗ trợ khách hàng chưa chuẩn bị kịp về tài chính để thanh toán khoản vay. Nhiều người hiện nay khi vay vốn vẫn chưa nắm được ân hạn nợ gốc là gì. Bài viết dưới đây, Jenfi sẽ giải đáp tất tần tật những thông tin cần biết về ân hạn nợ gốc. 

1. Ân hạn nợ gốc là gì?

Ân hạn nợ gốc còn được gọi với tên đầy đủ là “Thời gian ân hạn nợ gốc” - Là thời gian ngân hàng gia hạn để khách hàng chuẩn bị tài chính thanh toán khoản vay khi hồ sơ vừa giải ngân. Thời gian này tính từ lúc khoản vay của bạn được giải ngân lần đầu cho đến ngày trả 1 khoản nợ gốc đầu tiên. Ngân hàng sẽ tạo điều kiện cho khách hàng trong khoảng thời gian này không phải trả tiền gốc. Hoặc có thể trả hoặc không trả lãi tuỳ theo thoả thuận giữa hai bên.

Ân hạn nợ gốc là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về ân hạn nợ gốc

Ân hạn nợ gốc thường được áp dụng đối với những khoản vay trung và dài hạn. Các hình thức vay tiền online hay vay tín chấp hạn mức thấp thông thường sẽ không có chính sách hỗ trợ này.

Ân hạn nợ gốc đảm bảo hai bên người vay - người cho vay cùng có lợi. Vừa tạo điều kiện giúp khách hàng có sự chuẩn bị tốt nhất cho kế hoạch thanh toán khoản vay. Vừa đảm bảo ngân hàng có khả năng thu hồi vốn vay an toàn. 

Ví dụ để hình dung rõ hơn về khái niệm “Ân hạn nợ gốc là gì?”

Ví dụ: Anh Nguyễn Văn A vay 100 triệu đồng của ngân hàng X vào ngày 1/1. Anh chọn ngày thanh toán nợ là ngày 1/2. Đến thời gian này, anh A chưa kịp thanh toán thì phía ngân hàng sẽ ân hạn cho anh A trong vòng 10 ngày.
Khoảng thời gian 10 ngày này, anh A sẽ không mất phí lãi suất trễ hạn. Nếu sau 10 ngày anh A vẫn chưa thanh toán được thì ngân hàng sẽ bắt đầu tính phí phạt trễ hạn theo thỏa thuận.

Như vậy, anh A đã được hưởng mức hỗ trợ ân hạn nợ gốc trong 10 ngày từ ngân hàng X. Trong thực tế, thời gian ân hạn có thể dài ngắn và hình thức hỗ trợ cũng khác nhau. Đối với các ngân hàng phổ biến tại Việt Nam, thời gian ân hạn phổ biến trong khoảng từ 6 tháng đến 1 năm.

2. Những hình thức ân hạn nợ gốc phổ biến hiện nay

Ân hạn nợ gốc hiện nay được áp dụng theo 2 hình thức chính:

Ân hạn nợ gốc là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về ân hạn nợ gốc

Hãy cùng nhau tìm hiểu rõ hơn về sự giống nhau và khác nhau giữa hai hình thức ân hạn nợ gốc phổ biến này sau đây:

2.1 Miễn trả cả gốc lẫn lãi

Ân hạn miễn trả cả gốc và lãi, khách hàng sẽ không phải thanh toán bất kỳ khoản nào cho phía ngân hàng trong suốt thời gian ân hạn. Miễn cả cả tiền gốc và tiền lãi. Chỉ đến khi thời gian ân hạn kết thúc, nghĩa vụ thanh toán của khách hàng mới tiếp tục theo quy định trong lần hoàn vốn đầu tiên. 

Ví dụ: Nếu bạn vay ngân hàng khoản vay 200 triệu với thời gian ân hạn 6 tháng theo hình thức miễn trả cả gốc và lãi. Tức là trong vòng 6 tháng bạn sẽ không phải thanh toán bất kỳ khoản nào bao gồm cả gốc và lãi. Khi kết thúc thời gian 6 tháng bạn mới phải thanh toán nợ (cả gốc và lãi) theo quy định.

2.2 Miễn trả gốc

Ân hạn nợ gốc miễn trả gốc miễn trả gốc có đặc điểm đúng như tên gọi. Hình thức này đồng nghĩa với việc khách hàng được miễn trả tiền gốc nhưng vẫn phải thanh toán tiền lãi trong khoảng thời gian ân hạn. Tuy không được hỗ trợ tối ưu như ân hạn miễn trả cả gốc lẫn lãi nhưng hình thức này cũng phần nào giúp khách hàng giảm bớt được gánh nặng về nỗi lo tài chính cho khách hàng vay.

Ví dụ: Tiếp tục về khoản vay 200 triệu như ví dụ bên trên. Nếu bạn vay 200 triệu và được ân hạn 6 tháng theo hình thức miễn trả gốc. Lúc này bạn chỉ cần đóng số tiền lãi theo quy định. Khi hết 6 tháng sẽ tiếp tục đóng tiếp cả gốc và lãi theo nghĩa vụ đã thỏa thuận ban đầu. 

Có thể thấy, hình thức ân hạn nợ gốc miễn trả cả gốc và lãi có nhiều ưu điểm hơn cho khách hàng. Nếu được lựa chọn, chắc chắn mọi người sẽ lựa chọn hình thức ân hạn đầu tiên. Tuy nhiên, việc áp dụng hình thức ân hạn nào phù thuộc vào nhiều trường hợp và quy định của từng ngân hàng. Thông thường, hình thức ân hạn miễn trả cả gốc lẫn lãi sẽ được áp dụng với trường hợp vay tiền mua nhà chung cư. Mức ưu đãi này do phía chủ đầu tư thỏa thuận với ngân hàng, tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng để kích thích nhu cầu mua nhà chung cư.

3. Một số lưu ý về thời gian ân hạn nợ gốc

Nếu có nhu cầu được hỗ trợ hình thức ân hạn nợ gốc khi vay vốn. Bạn hãy trao đổi rõ mong muốn của mình với phía ngân hàng. Trong một số trường hợp, tùy vào điều kiện kinh tế riêng mà bạn sẽ được hỗ trợ hình thức ân hạn phù hợp như mong muốn.

Bạn cũng cần lưu ý một số trường hợp có thể xảy ra như sau. Điều này để hạn chế rủi ro khi vay vốn nói chung và khi ân hạn nợ gốc tại ngân hàng nói riêng. 

  • Đảm bảo hiểu rõ về khoản tiền gốc và lãi phải trả trong thời gian ân hạn. Điều này sẽ phù thuộc vào thoả thuận của ngân hàng và khách hàng khi ký kết hợp đồng. Với hình thức miễn trả gốc, tuy sẽ không phải trả số tiền gốc trong thời gian ân hạn, nhưng cần xác định rõ số tiền gốc vẫn sẽ được chia đều trong các kỳ hạn tiếp theo chứ không phải bạn sẽ được miễn khoản tiền gốc trong thời gian này. 
  • Đối với hình thức miễn trả cả gốc lẫn lãi, số tiền lãi phát sinh trong thời gian được ân hạn sẽ được cộng dồn và trả một lần trong kỳ hoàn vốn đầu tiên.
  • Nếu tiền lãi không được ân hạn đồng nghĩa với việc khách hàng có nghĩa vụ phải thanh toán lãi theo quy định trong hợp đồng. 
  • Trường hợp chưa thật sự hiểu và phân biệt sự khác nhau giữa hai hình thức ân. Bạn nên đọc thật kỹ các quy định trong hợp đồng và trao đổi với nhân viên tư vấn để tránh hiểu sai. Tránh để những phát sinh thanh toán phạt do hiểu sai về quy định ân hạn. 

4. Gia hạn nợ gốc và Ân hạn nợ gốc có gì khác nhau?

Ân hạn nợ gốc và gia hạn nợ gốc có ý nghĩa hoàn toàn khác nhau nhưng đa phần mọi người bị nhầm lẫn khá nhiều. 

Gia hạn nợ gốc là hành động khi ngân hàng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc hoặc tiền cho khách hàng khi đã vượt quá thời hạn cho vay theo thỏa thuận. Hợp đồng vay của khách hàng đến hạn thanh toán. Nhưng đến thời điểm kết thúc hợp đồng, khách hàng chưa đủ kinh tế để tất toán khoản vay. Lúc này khách hàng có thể đề xuất phía ngân hàng xin gia hạn nợ thêm khoảng thời gian nữa để thanh toán khoản nợ còn lại..

Sau đây là bảng so sánh để phân biệt 2 hình thức này giúp bạn dễ hình dung hơn.

Đặc điểm Ân hạn nợ gốc Gia hạn nợ gốc
Bản chất
  • Khi khách hàng chưa có đủ khả năng tài chính để thanh toán khoản nợ, ngân hàng sẽ đưa ra ân hạn nợ gốc nhằm hỗ trợ thêm thời gian để chuẩn bị
  • Khi khách hàng chưa thể trả hết khoản vay khi tới thời hạn tất toán thì có thể xin gia hạn thêm thời gian để hoàn thành trả nợ.
Thời điểm bắt đầu
  • Thời điểm bắt đầu của khoản vay
  • Thời điểm cuối cùng của thời gian vay
Thời gian áp dụng
  • Thông thường ngắn hơn so với gia hạn nợ gốc
  • Thông thường dài hơn ân hạn nợ gốc. Có thể kéo dài đến thời điểm tính bằng năm
Đối tượng áp dụng
  • Áp dụng cho tất cả khách hàng khi tham gia vay vốn. Phía ngân hàng sẽ chủ động tư vấn áp dụng cho khách hàng
  • Chỉ khi khách hàng đề xuất yêu cầu gia hạn
Lãi suất được tính
  • Không tính lãi suất trong thời gian ân hạn (nếu được áp dụng hình thức miễn trả gốc lẫn lãi).
  • Sau khi kết thúc thời gian ân hạn, khách hàng vẫn phải thanh toán lãi được cộng dồn trước đó như bình thường.
  • Tính lãi từng ngày trong thời gian gia hạn.
Các khoản phí phát sinh
  • Khách vay phải thanh toán có thể bị tính thêm một số khoản phí phát sinh như: Phí thanh toán chậm, chậm trễ có thể bị hạ mức xếp hạng tín dụng
  • Không cần thanh toán các khoản phí phát sinh

5. Tạm kết

Trên thực tế, có khá nhiều người có nhu cầu vay vốn nhưng lại chưa hiểu rõ ân hạn nợ gốc là gì cũng như những thông tin liên quan đến ân hạn nợ gốc. Điều này dẫn đến hạn chế nhiều quyền lợi cho khách hàng. Bài viết hy vọng rằng đã giúp bạn giải đáp được những thắc mắc liên quan đến ân hạn nợ gốc. Hãy trở thành khách vay thông minh để tận dụng được tối đa những ưu đãi và quyền lợi mà mình được nhận khi vay vốn nhé!

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Tra cứu nợ xấu có dễ dàng không? Hướng dẫn tra cứu nợ xấu online dễ dàng

Tra cứu nợ xấu có dễ dàng không? Hướng dẫn tra cứu nợ xấu online dễ dàng

Không ít trường hợp “bỗng nhiên” phát hiện mình vướng vào nợ xấu mặc dù không hề có những giao dịch ngân hàng bất thường. Thời gian gần đây, tình trạng đánh cắp thông tin cá nhân để thực hiện những ý đồ xấu xảy ra thường xuyên. Nếu không may thông tin của cá nhân của mình bị đánh cắp, bạn sẽ phải tốn nhiều thời gian để có thể giải quyết. Vậy làm cách nào để biết bản thân đang có điểm tín dụng như thế nào? Tra cứu nợ xấu có dễ dàng không? Jenfi sẽ hướng dẫn bạn cách cách kiểm tra nợ xấu online dễ dàng chỉ với smartphone hoặc máy tính cá nhân.

1. Nợ xấu là gì? Nguyên nhân rơi vào nhóm nợ xấu?

Nợ xấu là những khoản nợ khó đòi, quá hạn thanh toán từ 90 ngày trở lên. Người đi vay có thể vô tình hoặc cố ý không thanh toán khoản vay đúng hạn theo thời gian đã cam kết. 

Tra cứu nợ xấu có dễ dàng không? Hướng dẫn tra cứu nợ xấu online dễ dàng

Có rất nhiều nguyên nhân để bạn nằm trong danh sách nợ xấu. Trong đó chủ yếu nhất là trường hợp khách hàng mất khả năng thanh toán với khoản vay của mình và để chúng quá hạn. Một vài trường hợp khác lại trở thành nạn nhân của những kẻ đánh cắp thông tin cá nhân. Lúc này thông tin cá nhân của họ bị đánh cắp và đi vay vốn ở những ngân hàng hay các tổ chức tín dụng. Từ đó bạn sẽ phải gánh một khoản nợ xấu mà không hề hay biết.

Một khi đã nằm trong danh sách khách hàng nợ xấu theo phân loại của CIC. Khách hàng sẽ phải đối mặt với rất nhiều khó khăn khi muốn vay vốn của ngân hàng hay một tổ chức tín dụng nào đó trong tương lai.

2. Các nhóm nợ xấu và mức độ ảnh hưởng khi vướng nợ xấu

Tùy thuộc vào mức số ngày quá hạn thanh toán cũng như số tiền vay, CIC chia nợ xấu thành 5 nhóm tương ứng với mức độ nghiêm trọng tăng dần.

Tra cứu nợ xấu có dễ dàng không? Hướng dẫn tra cứu nợ xấu online dễ dàng

  • Nhóm 1 - Dư nợ đủ tiêu chuẩn: Thời hạn quá nợ từ 1 đến 10 ngày. 
  • Nhóm 2 - Dư nợ cần chú ý: Thời hạn quá nợ từ 10 – 90 ngày
  • Nhóm 3 - Dư nợ dưới tiêu chuẩn.: Thời hạn quá nợ từ 90 – 180 ngày
  • Nhóm 4 - dư nợ nghi ngờ: Thời hạn quá nợ từ 181 – 160 ngày
  • Nhóm 5: Dư nợ có khả năng mất vốn cao, nợ khó đòi: Thời hạn quá nợ trên 360 ngày

Nợ xấu ảnh hưởng trực tiếp đến điểm tín dụng của từng cá nhân cũng như tổ chức trên hệ thống ngân hàng. Ngân hàng cũng như các tổ chức tài chính khi xét duyệt hồ sơ vay vốn sẽ lấy điểm CIC làm nền tảng. Từ đó đưa ra quyết định duyệt hồ sơ cho vay hoặc không cũng như mức giải ngân vay bao nhiêu thì hợp lý. 

Nợ xấu được xem là ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của khách hàng với ngân hàng và tổ chức tài chính. Nợ xấu khiến quá trình duyệt hồ sơ vay về sau của bạn rất thấp. Đặc biệt, nếu rơi vào nhóm nợ xấu mức 3,4,5 thì bạn có thể sẽ không được duyệt bất cứ một khoản vay nào, dù là ở ngân hàng hay tổ chức tín dụng nào.

3. Hướng dẫn tra cứu nợ xấu online dễ dàng chính xác 

Để thực hiện kiểm tra nợ xấu, chúng ta sẽ tra cứu thông tin trên CIC. Trước hết hãy cùng tìm hiểu xem CIC là gì nhé.

CIC là Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia, đây là cơ quan trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. CIC hoạt động phi lợi nhuận. Chức năng chính là quản lý nhà nước về hoạt động thông tin tín dụng và hỗ trợ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện các mục tiêu phòng ngừa rủi ro tín dụng. Đồng thời thúc đẩy khả năng tiếp cận tín dụng của mọi cá nhân, tổ chức, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế.

CIC đã cho triển khai xây dựng ứng dụng iCIC - CIC Credit Connect với mục tiêu minh bạch hóa thông tin tín dụng và tạo điều kiện cho doanh nghiệp, cá nhân. Đồng thời cung cấp giải pháp tra cứu thông tin nhanh chóng và thuận tiện cho người dùng. 

Cá nhân, tổ chức khi có nhu cầu kiểm tra thông tin tín dụng, tra cứu nợ xấu sẽ truy cập vào hệ thống trên CIC bằng 2 cách như sau. Cả 2 cách đều có thao tác đơn giản trên môi trường trực tuyến. Đồng thời tính bảo mật cao và được pháp luật bảo vệ hoàn toàn về việc cung cấp các thông tin cá nhân.

3.1 Tra cứu nợ xấu trên website CIC

Khách hàng có thể dễ dàng tra cứu nợ xấu tại website của CIC. Thao tác tra cứu đơn giản như sau:

  • Bước 1: Truy cập website chính thức của CIC theo đường link: https://cic.gov.vn/#/register. Chọn mục “Đăng ký” ở góc bên phải trên cùng để thực hiện các thao tác đăng ký tài khoản 
  • Bước 2: Cập nhật thông tin cá nhân để hoàn tất đăng ký
  • Bước 3: Nhập mã OTP để hoàn tất đăng nhập. Mã OTP được gửi về số điện thoại khách hàng vừa cung cấp
  • Bước 4: Chờ từ 1 đến 3 ngày để CIC xác nhận thông tin tài khoản. Nhân viên CIC sẽ liên hệ trực tiếp qua số điện thoại để xác minh thông tin chính chủ.
  • Bước 5: Check thông báo tạo tài khoản thành công. CIC gửi kết quả đăng ký, tên đăng nhập, mật khẩu sẽ được gửi qua SMS hoặc Email cá nhân mà bạn cung cấp.
  • Bước 7: Đăng nhập lại CIC theo thông tin đã đăng ký và tiến hành tra cứu. Truy cập mục Khai thác báo cáo để tra cứu nợ xấu của bản thân nhé.

3.2 Tra cứu nợ xấu bằng ứng dụng CIC

Ngoài việc đăng nhập trực tiếp vào website chính thức của CIC. Khách hàng cũng có thể tra cứu nợ xấu qua ứng dụng iCIC trên smartphone. Để có thể tải và sử dụng tra cứu thông tin nợ xấu của, hãy làm theo những bước sau đây nhé.

  • Bước 1: Download ứng dụng CIC (Credit Connect) về điện thoại cá nhân
    Link tải ứng dụng CIC cho Android
    Link tải ứng dụng CIC cho IOS
  • Bước 2: Nếu bạn đã có tài khoản hãy click ngay vào “Đăng nhập”. Nếu chưa có tài khoản, hãy chọn mục “Đăng ký” để tiến hành đăng ký thông tin tài khoản của mình. Các thao tác đăng ký tài khoản giống như thực hiện trên website CIC ở cách 1
  • Bước 3: Chờ từ 1 đến 3 ngày để CIC xác nhận thông tin đăng ký của bạn. Hệ thống sẽ gửi mail cho bạn về việc thông báo xác nhận thông tin thành công. 
  • Bước 4: Đăng nhập theo thông tin tài khoản đã đăng ký. Truy cập mục “Khai thác báo cáo” để tra cứu nợ xấu của bản thân

4. Nợ xấu lưu trữ trên CIC bao lâu mới bị xóa?

Nợ xấu thực mang đến rất nhiều hệ lụy tiêu cực. Tác động xấu đến các khoản vay cũng như những kế hoạch tài chính của bạn. Chắc hẳn ai cũng mong muốn thông tin nợ xấu của mình được xoá càng sớm càng tốt trên CIC. Trên thực tế, thời gian xóa nợ xấu trên CIC cụ thể như sau đây:

Tra cứu nợ xấu có dễ dàng không? Hướng dẫn tra cứu nợ xấu online dễ dàng

  • Nợ xấu nhóm 1 : Có thể xem xét xóa ngay sau khi thanh toán
  • Nợ xấu nhóm 2 : Thời gian 12 tháng
  • Nợ xấu nhóm 3 : Thời gian 5 năm
  • Nợ xấu nhóm 4: Thời gian 5 năm
  • Nợ xấu nhóm 5: Thời gian 5 năm

5. Cách xóa nợ xấu cá nhân

Sau khi tra cứu được thông tin tín dụng cá nhân, check CIC, nếu thấy mình nằm trong danh sách nợ xấu. Khách hàng cần thực hiện nghiêm túc những điều sau đây để nhanh chóng xóa nợ xấu, hoàn điểm tín dụng về mức an toàn:

  • Nhanh chóng thanh toán hết các khoản nợ, bao gồm cả tiền gốc, tiền lãi và những khoản phạt. Đây là cách tốt nhất, là mấu chốt để giải quyết dứt điểm nợ xấu.
  • Đối với những khoản nợ xấu dưới 10 triệu: Lập thức thanh toán trong thời gian sớm nhất có thể. Bởi vì theo luật quy định, những khoản vay, khoản chi tiêu dưới 10 triệu đồng nếu đã tất toán sẽ không bị ghi lại những lịch sử tín dụng liên quan.
  • Đối với những khoản vay trên 10 triệu: Nhanh chóng được trả cả gốc lẫn lãi. Sau khi đó yêu cầu ngân hàng, nơi cho vay xác nhận việc hoàn thành trả nợ để không bị ảnh hưởng đến điểm CIC. Sau đó chờ hết 12 tháng, lịch sử tín dụng của người khách hàng sẽ được cập nhật lại. 
  • Đối với những khoản vay lớn: Người vay có 5 năm để hoàn tất các khoản nợ lớn. Đồng nghĩa với việc khách hàng có nguy cơ không thể vay vốn ở bất cứ ngân hàng hay các tổ chức tín dụng nào trong vòng 5 năm.
    Hết thời hạn 5 năm, CIC tiếp tục ghi nhận lịch sử tín dụng. Tổng kết và đưa ra đánh giá điểm tín dụng theo quy định. Nếu khách hàng tiếp tục có nhu cầu vay vốn, ngân hàng sẽ dựa vào điểm tín dụng này để xét duyệt hồ sơ.

Cần lưu ý rằng, cách tối ưu nhất để xóa nợ xấu chính là nhanh chóng thanh toán hết cả gốc lẫn lãi vay cho ngân hàng. 

Nhiều người mong muốn xoá nợ xấu nhanh đã tìm đến các dịch vụ xóa nợ xấu trên mạng xã hội. Các nhóm lừa đảo đưa ra những chiêu trò đánh vào tâm lý khách hàng như “giấu nợ xấu” hay “xóa được nợ xấu”. Thực tế, quy trình xóa nợ xấu trên CIC được thực hiện nghiêm túc và bảo mật theo quy định của nhà nước. Đừng để những lời dụ dỗ tràn lan trên các mạng xã hội khiến bạn tiếp tục mất tiền và tự cung cấp thông tin cá nhân của mình cho những đối tượng xấu.

6. Một vài lưu ý để tránh nợ xấu cá nhân

Có khá nhiều trường hợp bị mắc nợ xấu mặc dù chưa từng có những giao dịch với ngân hàng. Nguyên nhân có thể do một trong những lý do khách quan sau:

  • Đứng tên vay hộ khoản vay cho người khác
  • Cho người khác mượn những giấy tờ cá nhân như Căn cước công dân, hộ chiếu,...
  • Bị đánh cắp thông tin cá nhân khi mất túi xách, điện thoại hoặc cung cấp thông tin trên những nền tảng số không đáng tin cậy

Để tránh nợ xấu ở mức tối đa nhất. Các ngân hàng đã đưa ra một số khuyến cáo để khách hàng không phải vướng vào những khoản nợ xấu “oan ức” đó:

  • Tuyệt đối không đứng ra bảo lãnh hộ để vay ngân hàng. Nếu đã lỡ đứng ra bảo lãnh hoặc cho mượn thông tin cá nhân thì nên chú ý và nhắc nhở người vay nên đóng đúng ngày.
  • Nếu đang vay tiền online, bạn phải thanh toán đúng hạn. Tốt nhất không nên để quá hạn quá 10 ngày. Tránh trường hợp phía ngân hàng hay công ty cho vay sẽ đưa hồ sơ của bạn đến bộ phận CIC.
  • Tránh xa tâm lý: “Quá hạn rồi xử lý sau cũng được”. Hãy cố gắng xây dựng cho mình chữ “tín” cá nhân. Vay đúng ngày, trả đúng hạn, thực hiện đúng như trong hợp đồng vay mượn. Như vậy bạn mới nâng cao được độ uy tín của cá nhân và hưởng nhiều ưu đãi liên quan đến tài chính.

7. Tạm kết

Trên đây là hai cách đơn giản nhất Jenfi giúp bạn tra cứu nợ xấu online một cách dễ dàng. Hy vọng những thông tin trong bài viết sẽ góp phần giúp bạn quản lý tốt thông tin tín dụng nói riêng cũng như tài chính cá nhân nói chung. 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất? Kênh đầu tư nào tốt hơn gửi tiết kiệm?

Open post

Gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất? Kênh đầu tư nào tốt hơn gửi tiết kiệm?

Gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất? Kênh đầu tư nào tốt hơn gửi tiết kiệm?

Gửi tiết kiệm ngân hàng là một trong những kênh đầu tư sinh lời truyền thống của người Việt Nam. Gửi tiết kiệm hiện nay có mức lãi suất hấp dẫn và dễ dàng tiếp cận. Tuỳ từng ngân hàng khác nhau sẽ có quy định mức lãi suất ưu đãi để thu hút khách hàng khác nhau. Bạn đang có vốn nhàn rỗi và thắc mắc gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất hiện nay? Có kênh đầu tư nào tốt hơn gửi tiết kiệm không? Nếu quan tâm đến chủ đề này, mời bạn cùng Jenfi đi tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây.

I. Gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất?

1. Gửi tiết kiệm ngân hàng là gì?

Gửi tiết kiệm ngân hàng là hình thức gửi một khoản tiền vào ngân hàng và nhận lãi suất tương ứng theo thoả thuận giữa hai bên. Đến thời gian đáo hạn, khách hàng sẽ được nhận lại toàn bộ số tiền gốc gửi ban đầu cộng với số tiền lãi. Gửi tiết kiệm ngân hàng được đánh giá là hình thức đầu tư phổ biến hiện nay. Mang đến nhiều ưu điểm cho khách hàng như an toàn, ít rủi ro, mức lãi suất ổn định.

Gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất? Kênh đầu tư nào tốt hơn gửi tiết kiệm?

Những hình thức gửi tiền tiết kiệm ngân hàng phổ biến hiện nay như sau:

Gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất? Kênh đầu tư nào tốt hơn gửi tiết kiệm?

1.1 Gửi tiết kiệm không kỳ hạn:

Khách hàng và ngân hàng không có ràng buộc gì về tiền gửi. Khách hàng có thể rút tiền bất kể thời gian nào. Tuy nhiên, vì thoải mái về thời gian nên hình thức này thường có mức lãi rất thấp. 

1.2 Gửi tiết kiệm có kỳ hạn:

Số tiền gửi sẽ có kỳ hạn nhất định (Theo tháng, quý, năm) với từng mức lãi suất chênh lệch nhất định. Kỳ hạn gửi tỷ lệ thuận với mức lãi suất và cao hơn hình thức gửi không kỳ hạn rất nhiều. Tuy nhiên, khách hàng chỉ được áp dụng mức lãi suất đó nếu rút tiền đúng kỳ hạn. Nếu rút tiền sớm hơn, bạn sẽ trở về mức lãi suất không kỳ hạn

Ngoài ra, một số ngân hàng còn áp dụng thêm nhiều hình thức gửi như: gửi càng nhiều lãi suất càng cao (lãi suất bậc thang) cho phép khách hàng chia nhỏ khoản tiền thành nhiều lần trong thời gian gửi tiết kiệm (gửi tích lũy, gửi góp).

Nhìn chung, nhóm các ngân hàng nhà nước có độ an toàn cao hơn nhưng lại có mức lãi suất gửi tiết kiệm thấp hơn so với nhóm ngân hàng còn lại.

2. Gửi tiết kiệm online và gửi trực tiếp có gì khác nhau?

Xu hướng chuyển đổi số đang trên đà phát triển mạnh mẽ. Hầu hết các ngân hàng hiện nay đều triển khai hình thức gửi tiết kiệm online, với nhiều tính năng ưu việt tối đa cho khách hàng. Vậy có sự khác biệt nào giữa gửi tiết kiệm online và gửi trực tiếp tại quầy giao dịch không? Nên lựa chọn hình thức nào?

  • Gửi tiết kiệm ngân hàng online: Khách hàng thực hiện thao tác trên website hoặc ứng dụng của ngân hàng bất cứ khi nào có nhu cầu. Không phụ thuộc vào thời gian làm việc của giao dịch viên. Thao tác đơn giản, dễ dàng và nhanh chóng với sự hỗ trợ 24/7 từ đội ngũ kỹ thuật. Ngoài ra, sử dụng ứng dụng trên thiết bị cá nhân cũng giúp bạn theo dõi số dư tài khoản nhanh chóng. Khách hàng cũng không cần quá lo lắng về việc bảo quản hay sợ mất sổ tiết kiệm ngân hàng.
  • Gửi tiết kiệm ngân hàng tại quầy: Hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng tại quầy sẽ phù hợp với các doanh nghiệp hay các tổ chức kinh doanh. Thông thường họ sẽ giao dịch một số tiền lớn và cần các loại chứng từ thì việc gửi tiết kiệm tại quầy ở ngân hàng là cần thiết. Ngoài ra, nếu giao dịch online có thể gặp phải tình trạng giới hạn số tiền giao dịch trong ngày.

Tuỳ vào điều kiện cá nhân mà khách hàng lựa chọn hình thức gửi tiết kiệm cho phù hợp. Có thể thấy, gửi tiết kiệm online phù hợp với khách hàng cá nhân và gửi tiết kiệm tại quầy phù hợp với các doanh nghiệp, công ty hơn.

3. Gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất hiện nay?

3.1 TOP Ngân hàng an toàn uy tín, lãi suất cạnh tranh 2022

Lựa chọn giao dịch tại những ngân hàng uy tín chắc chắn sẽ giúp bạn yên tâm hơn rất nhiều. Vậy gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất hiện nay? Sau đây sẽ là một số những ngân hàng uy tín và có mức lãi suất cạnh tranh theo số liệu thống kê của Vietnam Report cập nhật tháng 6/2022.

a. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển – BIDV

BIDV là ngân hàng lâu đời nhất tại Việt Nam khi được thành lập từ năm 1957. Hiện nay, cái tên BIDV vẫn luôn là một trong những ngân hàng ở Việt Nam có độ nhận diện thương hiệu rộng khắp cả nước. BIDV dường như đã trở thành thương hiệu “ngân hàng quốc dân” của người Việt.

b. Ngân hàng Công thương Việt Nam - Vietinbank

Vietinbank thành lập và hoạt động từ những năm 1988. Đây cũng là 1 trong Big 4 ngân hàng. Vietinbank tiên phong trong việc phát triển vững mạnh dựa trên nền tảng giá trị mang đến cho khách hàng. Ngân hàng cũng liên tục đạt được các mốc thành tựu nhất định. Vietinbank được xếp hạng trong top những ngân hàng đa năng, hiện đại và mang lại hiệu quả hàng đầu tại Việt Nam. Tạo tiền đề cho khách hàng yên tâm kết nối.

c. Ngân hàng Tiên phong – TPBank

TP Bank là một trong những ngân hàng đang phát triển vững mạnh tại thị trường Việt Nam. Với định hướng chính là mang tới các sản phẩm tài chính, đặc biệt dành cho phân khúc khách hàng trẻ. Bank đã từng lọt Top 100 nơi làm việc tốt nhất và giải thưởng Top 1 Ngân hàng số tại Việt Nam. 

d. Ngân hàng Quân đội – MB Bank

Trải qua gần 28 năm phát triển, MB Bank đã khẳng định được thương hiệu, uy tín trong ngành dịch vụ tài chính tại Việt Nam. Hiện nay, MB đã trở thành tập đoàn đa năng hoạt động sôi nổi trong lĩnh vực tài chính với các công ty con như: MBS – chứng khoán; MB Capital – quản lý quỹ đầu tư; MS Finance – tài chính cho vay; MIC – bảo hiểm quân đội,...

e. Ngân hàng Kỹ thương – Techcombank

Techcombank là một trong những ngân hàng có nguồn vốn lớn hàng đầu của Việt Nam. Luôn nằm trong top những ngân hàng đáp ứng nhu cầu giao dịch và an toàn tài chính cho người dân. Techcombank liên tiếp mở rộng quy mô hoạt động và nằm trong top những ngân hàng có sức ảnh hưởng trên thị trường Việt Nam.

f. Ngân hàng Thịnh vượng – VP Bank

VP Bank cũng chính thức hoạt động từ năm 1993 giống MB Bank. Sau hơn 28 năm hình thành và phát triển, VPBank hiện nay trở thành một trong 10 ngân hàng tốt nhất tại Việt Nam.

g. Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam - Vietcombank

Nằm trong nhóm Big 4 ngân hàng, Vietcombank liên tục đạt được “Top 10 công ty uy tín ngành trọng điểm uy tín” trong suốt 3 năm liền. Đây cũng là đơn vị duy nhất đại diện cho ngành tài chính ngân hàng có mặt trong bảng xếp hạng này. Ngoài ra, Vietcombank còn được lọt Top 10 công ty uy tín các ngành như: Bảo hiểm; Ngân hàng; Bất động sản; Xây dựng,...

3.2 Bảng tổng hợp thông tin lãi suất gửi tiết kiệm tại một số ngân hàng hiện nay

Lưu ý: Thông tin được tổng hợp dựa trên nguồn số liệu từ Money24h.vn tính đến ngày 17/08/2022
Thông tin lãi suất có thể có điều chỉnh và thay đổi nhất định tuỳ thời điểm.

Ngân

hàng

Kỳ hạn gửi tiết kiệm
Không

kỳ hạn

1

Tháng

3

Tháng

6

Tháng

9

Tháng

12

Tháng

13

Tháng

18

Tháng

24

Tháng

Ngân hàng CBBank 0.2% 3.8% 3.9% 7.1% 7.3% 7.2% 7.4% 7.45% 7.65%
Ngân hàng SHB - 3.8% 4% 6.6% 6.7% 6.9% 6.9% 7% 6.6%
Ngân hàng OceanBank 0.2% 3.6% 3.95% 6.2% 5.7% 6.75% 6.8% 7% 6.6%
Ngân hàng SCB - 4% 4% 6% - 6.5% - 7.3% -
Ngân hàng Vietbank - 3.9% 4% 5.7% 5.9% 6.2% - 6.5% 6.5%
Ngân hàng MSB - 3.5% 4% 5.8% 5.6% 6.2% 6.2% 6.2% 6.2%
Ngân hàng TPBank - 3.5% 3.75% 5.65% - 6.15% - 6.35% 6.35%
Ngân hàng Saigonbank - 3.2% 3.6% 5.1% 5.2% 5.9% 6.3% 6.3% 6.3%
Ngân hàng VIB - - 3.9% 4% - 5.8% - 5.9% -
Ngân hàng ABBank - 3.65% 4% 5.5% 5.6% 5.7% 5.7% 6% 6%
Ngân hàng Vietinbank 0.1% 3.1% 3.4% 4% 4% 5.6% 5.6% 5.6% 5.6%
Ngân hàng BIDV 0.1% 3.1% 3.4% 4% 4% 5.6% 5.6% 5.6% 5.6%
Ngân hàng Agribank 0.1% 3.1% 3.4% 4% 4% 5.6% 5.6% 5.6% 5.6%
Ngân hàng Sacombank - 3.1% 3.4% 4.8% 4.9% 5.6% 6.95% 6% 6.2%
Ngân hàng Vietcombank 0.1% 3% 3.3% 4% 4% 5.5% - - 5.3%
Ngân hàng VPBank - 3.45% 3.6% 4.8% 4.9% 5.1% 5.1% 5.2% 5.2%
Ngân hàng HSBC - 0.5% 1.25% 1.75% 1.75% 1.75% - 2.75% 2.75%
Ngân hàng Citibank - - 0.4% 0.7% 0.9% 1% - - -
Ngân hàng PVcomBank - - 6.65% - 3.9% - 6.3% - 6.65%
Ngân hàng PG Bank - 4% 4% - 5.9% - 5.9% - 6.5%
Ngân hàng MBBank - - 2.9% - 3.4% - 4.4% - 4.6%
Ngân hàng SeABank - - 3.7% - 3.7% - 6.1% - 6.05%
Ngân hàng ACB - 4% 4% - 5.3% - 5.5% - 5.7%

 

3.3 Một số lưu ý khi gửi tiết kiệm ngân hàng

3.3.1 Lựa chọn gói sản phẩm tiết kiệm phù hợp:

Khách hàng cần lên kế hoạch tài chính cá nhân cho mình, từ đó lựa chọn gói tiết kiệm phù hợp từ hình thức đến thời gian gửi. Đảm bảo phù hợp và mang lại lợi nhuận cao tối đa có thể.

3.3.2 Lựa chọn những ngân hàng uy tín:

Gửi tiền tại những ngân hàng uy tín sẽ khiến bạn an tâm hơn rất nhiều. Hãy tìm hiểu thật kỹ, xem các đánh giá và phản hồi từ các khách hàng để lựa chọn ngân hàng uy tín cho khoản tiền của mình.

3.3.3 Tìm hiểu rõ về cách tính lãi suất gửi:

Đảm bảo cung cấp thông tin cá nhân chính xác khi làm hồ sơ thủ tục. Nếu cung cấp sai thông tin trên sổ tiết kiệm. Bạn sẽ phải đối mặt với nguy cơ bị mất tiền gửi hoặc không rút được tiền khi đến hạn tất toán.

3.3.4 Thường xuyên kiểm tra số dư tài khoản tiết kiệm định kỳ:

Hành động này giúp bạn phòng ngừa và kịp thời xử lý các trường hợp rủi ro như bị mất tiền không đáng.

3.3.5 Bảo quản sổ tiết kiệm ngân hàng cẩn thận với hình thức gửi trực tiếp:

Sổ tiết kiệm ngân hàng là minh chứng chứng minh bạn và ngân hàng có giao dịch tiền tệ. Nếu bị mất sổ, khách hàng phải thông báo ngay cho ngân hàng và làm thủ tục cấp lại sổ. Tránh trường hợp kẻ xấu giả mạo chữ ký và giấy tờ tùy thân để rút toàn bộ số tiền trong sổ tiết kiệm của bạn. 

3.3.6 Chú ý bảo mật khi gửi tiết kiệm ngân hàng online:

Tuyệt đối không truy cập vào các website lạ và thường xuyên cập nhật các thông báo mới của ngân hàng để phòng tránh các rủi ro kịp thời.

II. Kênh đầu tư nào tốt hơn gửi tiết kiệm?

Gửi tiết kiệm ngân hàng vẫn được coi là hình thức tích lũy truyền thống “ăn chắc mặc bền”. Chúng mang đến độ an toàn cao, hầu như không có rủi ro cùng mức thu nhập ổn định hàng tháng. Tuy nhiên, mức lãi suất khi gửi tiết kiệm ngân hàng đa phần ở mức rất thấp và không thể theo kịp tình trạng lạm phát, trượt giá trên thị trường.

Theo nhận định của các chuyên gia tài chính trên thế giới và trong nước. Gửi tiền tiết kiệm nhàn rỗi chỉ nên được xem là phương pháp “tạm trú” để bảo toàn vốn khi thị trường biến động hoặc khi chờ tìm kiếm kênh đầu tư dài hạn phù hợp. Vậy có kênh đầu tư nào tốt hơn gửi tiết kiệm không? 

Gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất? Kênh đầu tư nào tốt hơn gửi tiết kiệm?

1. Đầu tư vàng

Mua vàng để tích trữ có lẽ đã trở thành truyền thống của người Việt. Mọi người tin rằng vàng là tài sản có giá trị an toàn nhất. Vàng được xem là kênh trú ẩn an toàn trong tình hình kinh tế bất ổn. Một số không ít những nhà đầu tư coi vàng là một công cụ phòng thủ lạm phát cũng như sự mất giá Đồng nội tệ

Tuy nhiên, đầu tư mua vàng cũng mang đến nhiều rủi ro như giá vàng biến động theo cung cầu thị trường. Ngoài ra, giá vàng tại Việt Nam chịu ảnh hưởng lớn đến các chính sách điều hành thị trường vàng của Chính Phủ. Thị trường vàng trong nước có những biến động không tương đồng với diễn biến của giá vàng thế giới.. Do đó, hoạt động đầu tư vàng ở Việt Nam có tính rủi ro cao.

2. Bất động sản 

Đầu tư bất động sản vốn là kênh đầu tư đặc biệt được mang đến nguồn lợi nhuận “khủng” cho các nhà đầu tư. Những nhà đầu tư có nguồn tài chính lớn đa phần lựa chọn đầu tư vào bất động sản. 

Bất động sản có ưu điểm là khả năng sinh lợi dài hạn. Lợi nhuận mỗi lần thu về rất cao. Thậm chí có thể cao hơn rất nhiều so với tiền vốn gốc. Tuy nhiên, cùng với đó là sự đánh đổi về thời gian và chi phí cho những nhà đầu tư. Bất động sản cần vốn đầu tư rất lớn và mất nhiều thời gian để thực hiện giao dịch mua bán và đặc biệt. Hơn nữa, tính thanh khoản của hoạt động đầu tư bất động sản luôn thấp hơn so với các loại hình đầu tư thông thường khác.

3. Đầu tư chứng khoán

Số thống kê cho thấy đầu tư vào chứng khoán đang là một trong những kênh đầu tư đem lại tỷ suất sinh lời cao trong dài hạn hiện nay. Chứng khoán là kênh đầu tư phổ biến tại các thị trường phát triển hiện nay.

Đầu tư chứng khoán mang đến ưu điểm khi không đòi hỏi vốn lớn và mọi đối tượng đều có thể tham gia. Hơn nữa, mức vốn đầu tư ban đầu linh hoạt và tính thanh khoản cao. Khách hàng có thể mua bán dễ dàng và nhanh chóng. Đặc biệt, chứng khoán có khả năng sinh lời cao.

Tuy nhiên, để có thể đầu tư chứng khoán bạn cần phải có kiến thức sâu rộng và am hiểu nhiều vấn đề về đầu tư tài chính. Đôi khi cần một chút may mắn. Ngoài ra, thị trường chứng khoán thường có nhiều biến động khó lường trong ngắn hạn 

4. Đầu tư vào Quỹ mở

Đầu tư Quỹ mở là một trong những hình thức đầu tư mới vào thị trường Việt Nam.

Quỹ mở là một loại hình quỹ đầu tư đại chúng. Đây được xem là một lựa chọn đầu tư phù hợp với việc tích lũy đầu tư tài chính cho cá nhân. 

Mỗi loại hình Quỹ mở có tỉ lệ rủi ro và mức lãi suất sinh lời kỳ vọng khác nhau, phù hợp với nhiều nhà đầu tư khác nhau.

Những thông tin bên trên là tóm tắt sơ lược về các kênh đầu tư khác nhau để giúp các bạn có cái nhìn tổng quát hơn cho những kế hoạch tài chính của mình. Tuỳ vào đặc điểm cá nhân mà lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp. Đáp án cho câu hỏi “Kênh nào tốt hơn gửi tiết kiệm” chắc hẳn sẽ có nhiều loại khác nhau. Mỗi người sẽ lựa chọn cho mình một đáp án phù hợp riêng.

III. Tạm kết

Đầu tư với hình thức nào cũng luôn đi kèm với những rủi ro nhất định. Bài viết hy vọng đã giúp bạn có thêm kiến thức về gửi tiết kiệm ngân hàng nào an toàn nhất hiện nay. Cũng như đánh giá một số kênh đầu tư để bạn lựa chọn xem có phù hợp với mình hơn gửi tiết kiệm ngân hàng không.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Có bao nhiêu loại lãi suất ngân hàng? Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

Open post

Có bao nhiêu loại lãi suất ngân hàng? Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

Có bao nhiêu loại lãi suất ngân hàng? Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

Lãi suất ngân hàng có lẽ là thuật ngữ được nhắc đến rất nhiều. Nhất là với những ai thường xuyên có giao dịch với ngân hàng hay các tổ chức tín dụng. Trong bối cảnh thị trường tài chính ngày càng nhiều biến động. Nếu bạn đang có khoản tài chính nhàn rỗi cần gửi ngân hàng hay cần vay vốn giải ngân, thì việc tìm hiểu về lãi suất là điều vô cùng cần thiết. Jenfi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những loại lãi suất ngân hàng hiện có. Cùng theo đó là cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh và chính xác nhất.

1. Lãi suất là gì

Thuật ngữ “Lãi suất” trong tiếng Anh là “interest rate” - Là mức giá cả để đổi được quyền sử dụng đơn vị vốn vay trong một khoản thời gian nhất định. Thông thường sẽ được tính theo năm. Lãi suất được xem như là một loại giá cả đặc biệt. Chúng được hình thành trên cơ sở giá trị sử dụng chứ không phải trên cơ sở giá trị. 

Có bao nhiêu loại lãi suất ngân hàng? Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

Khác với giá cả hàng hoá, lãi suất được biểu thị dưới dạng tỉ lệ % chứ không phải dạng số tuyệt đối. Đây cũng chính là tỉ lệ sinh lời (rate of return) mà người vay phải trả cho chủ sở hữu khoản vốn cho vay theo cam kết ban đầu. Lãi suất là một trong những công cụ quan trọng của chính sách tiền tệ hiện hành. Tác động trực tiếp đến các vấn đề như biến số đầu tư, lạm phát, giá cả thị trường,...và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống hàng ngày của chủ thể.

Trong một nền kinh tế, trường hợp lãi suất thấp được xem là tiềm ẩn nhiều rủi ro và có thể dẫn đến một bong bóng kinh tế.

Một số yếu tố chính ảnh hưởng đến mức lãi suất như sau:

Có bao nhiêu loại lãi suất ngân hàng? Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

  • Mức cung cầu tiền tệ: Lãi suất là giá cả sử dụng vốn. Bất kỳ sự thay đổi nào của Cung - Cầu hoặc cả hai nếu không có cùng một tỷ lệ tương đồng đều sẽ làm thay đổi mức lãi suất trên thị trường. Nếu cung tiền tệ tăng so với cầu tiền tệ thì lãi suất sẽ giảm xuống và ngược lại.
  • Lạm phát: Lạm phát tỷ lệ thuận với lãi suất. 
  • Sự ổn định của nền kinh tế: Kinh tế ổn định, người dân tăng mạnh nhu cầu gửi tiết kiệm, giảm đầu tư. Lãi suất lúc này có xu hướng giảm, gây ảnh hưởng đến cầu tiền tệ. 
  • Các chính sách của Nhà nước: Những quyết sách về tài chính tiền tệ, thu nhập, tỷ giá,... tác động đến giá cả và lãi suất.

2. 8 loại lãi suất ngân hàng phổ biến nhất hiện nay

Tuỳ thuộc vào lãi suất khoản vay, hiện nay trên thị trường có 8 loại lãi suất phổ biến nhất như sau:

Có bao nhiêu loại lãi suất ngân hàng? Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

2.1 Lãi suất gửi tiết kiệm:

Là loại lãi suất ngân hàng thanh toán cho người gửi tiền vào. Tuỳ thuộc vào kỳ hạn gửi, số tiền gửi mà ngân hàng áp dụng nhiều mức lãi suất khác nhau.

2.2 Lãi suất cho vay:

Đây chính là mức lãi suất người vay phải thanh toán khi vay một số tiền từ ngân hàng. Cũng giống như lãi suất tiền gửi tiết kiệm, lãi suất cho vay có tỷ lệ % phụ thuộc nhiều vào những yếu tố như khoản tiền vay, thời gian vay, hình thức vay (thế chấp, tín chấp),...

2.3 Lãi suất thả nổi:

Đây là loại lãi suất được điều chỉnh theo từng mốc thời gian định kỳ. Thông thường là 3, 6 hoặc 12 tháng/lần. Mức điều chỉnh và kỳ hạn điều chỉnh về lãi suất được thỏa thuận cụ thể giữa ngân hàng và người vay.

2.4 Lãi suất tín dụng:

Là lãi suất mà người đi vay phải trả cho ngân hàng để có khoản tài chính nhất định. Lãi suất tín dụng có nhiều mức tuỳ theo loại hình vay. Khách hàng đồng ý thành toán số tiền lãi dựa theo khoản vay kinh doanh, vay trả góp hoặc vay qua thẻ tín dụng. 

2.5 Lãi suất chiết khấu ngân hàng:

Áp dụng khi ngân hàng cho khách hàng vay dưới hình thức chiết khấu thương phiếu hoặc giấy tờ có giá khác chưa đến hạn thanh toán của khách hàng. Mức lãi suất chiết khấu được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên mệnh giá của những giấy tờ có giá trị và được khấu trừ ngay khi ngân hàng đưa tiền vay cho khách hàng. Lãi suất chiết khấu sẽ được thanh toán trước cho ngân hàng chứ không trả sau như lãi suất tín dụng thông thường.

2.6 Lãi suất tái chiết khấu:

Nhằm đáp ứng nhu cầu tiền mặt trong thời gian ngắn, ngân hàng trung ương áp dụng vào các khoản tiền cho ngân hàng thương mại mức lãi suất chiết khấu ngân hàng. Vì hoạt động tái chiết khấu cung ứng nguồn vốn cho các ngân hàng trung gian nên thông thường lãi suất tái chiết khấu sẽ nhỏ hơn lãi suất chiết khấu

2.7 Lãi suất cơ bản:

Là loại lãi suất thường được các ngân hàng dùng làm cơ sở ấn định lãi suất kinh doanh. Tại Việt Nam hiện nay, tỷ lệ lãi suất cơ bản sẽ được nhà nước ấn định. Tuy nhiên, một số nước khác như Anh, Mỹ, các ngân hàng tự xác định mức lãi suất căn cứ vào tình hình tài chính của mình. một số nước khác như Singapore, Pháp,... lại sử dụng lãi suất liên ngân hàng làm lãi suất cơ bản

2.8 Lãi suất liên ngân hàng:

Đây là loại lãi suất có sự liên kết giữa nhiều ngân hàng với nhau. Lãi suất liên ngân hàng được hình thành dựa trên quan hệ cung cầu vốn vay trên thị trường liên ngân. Mang lại lợi ích chung cho các ngân hàng cùng tham gia hợp tác.

3. Một số loại lãi suất ngân hàng phân loại theo nhiều tiêu chí khác

3.1 Căn cứ vào giá trị của tiền lãi thu được

  • Lãi suất danh nghĩa (Nominal interest rate): Là mức lãi suất chưa trừ tỷ lệ lạm phát. Lãi suất danh nghĩa tính theo giá trị danh nghĩa của tiền tệ vào thời điểm xem xét 
  • Lãi suất thực (Real interest rate): Là mức lãi suất đã được điều chỉnh theo đúng những thay đổi về lạm phát. Lãi suất thực bao gồm hai loại: Lãi suất thực tính trước (dự tính) và Lãi suất thực tính sau

3.2 Căn cứ vào tính linh hoạt của lãi suất quy định

  • Lãi suất cố định: Là mức lãi suất được quy định cố định, không thay đổi trong suốt thời hạn vay. 
  • Lãi suất thả nổi: Là mức lãi suất có biến động theo lãi suất thị trường trong thời hạn tín dụng. Sự thay đổi có thể báo trước hoặc không.

3.3 Căn cứ vào loại tiền cho vay

  • Lãi suất nội tệ: Là mức lãi suất áp dụng cho đồng nội tệ.
  • Lãi suất ngoại tệ: Là lãi suất áp dụng cho đồng ngoại tệ. 

3.4 Căn cứ vào nguồn tín dụng trong nước hay quốc tế

  • Lãi suất quốc tế (International interest rate): Là mức lãi suất áp dụng cho các hợp đồng tín dụng quốc tế.
  • Lãi suất trong nước hay lãi suất địa phương (National interest rate): Là mức lãi suất áp dụng trong các hợp đồng tín dụng nội địa trong nước. Lãi suất địa phương đã phần sẽ phải chịu ảnh hưởng của lãi suất quốc tế.

4. Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

Gửi tiết kiệm ngân hàng hiện nay có rất nhiều hình thức khác nhau. Tương ứng với mỗi hình thức sẽ có cách tính khác nhau. Bài viết này chúng tôi sẽ đề cập đến cách tính lãi suất ngân hàng của 2 hình thức chính: Gửi tiết kiệm có kỳ hạn và Gửi tiết kiệm không kỳ hạn.

4.1 Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng không kỳ hạn

Đúng như tên gọi, khách hàng lựa chọn hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng không kỳ hạn sẽ không có sự ràng buộc về thời gian. Người gửi có thể rút tiền bất cứ thời điểm nào mà không cần thông báo trước với ngân hàng hay chịu khoản phí rút trước hạn. 

Lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ hạn được tính theo công thức như sau:

  • Số tiền lãi = Số tiền gửi x Mức lãi suất (tính theo %/năm) x số ngày thực gửi/360

Ví dụ:

Khách hàng A gửi tiết kiệm 50,000,000 VND không kỳ hạn tại Ngân hàng B. Mức lãi suất thỏa thuận là 1.5%/năm.
Sau 6 tháng, khách hàng A có nhu cầu cần sử dụng vốn nên rút tiền tiết kiệm khỏi ngân hàng. Lúc này số tiền anh A nhận được sẽ như sau:

Tiền lãi nhận được  = Tiền gửi x 1.5%/360 x 180 

= 50,000,000 x 1.5%/360 (ngày) x 180 = 750,000 VNĐ

Trong đó: 6 tháng tương đương với 180 ngày

Như vậy, với số vốn 50,000,000 và lựa chọn hình thức tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại ngân hàng B. Sau 06 tháng anh A sẽ nhận được số tiền lãi là: 750,000 VND.

4.2 Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng có kỳ hạn

Khi lựa chọn hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng có kỳ hạn. Giữa người gửi và ngân hàng sẽ có những quy định cụ thể về thời gian, gọi là kỳ hạn gửi. Ngân hàng có nhiều mức kỳ hạn khác nhau đáp ứng tối đa nhu cầu gửi của khách hàng (theo tháng, quý, năm,…). Tương ứng với mỗi kỳ hạn khác nhau sẽ có mức lãi suất khác nhau. Thông thường, gửi kỳ hạn càng lâu mức lãi suất càng cao.

Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng có kỳ hạn được tính theo công thức sau:

Cách tính lãi suất theo ngày:

Số tiền lãi = (Số tiền gửi x Mức % lãi suất/năm) x số ngày gửi/360.

Cách tính lãi suất theo tháng:

Số tiền lãi = (Số tiền gửi x Mức % lãi suất/năm)/12 x số tháng gửi.

Ví dụ:

Khách hàng A gửi tiết kiệm khoản tiền 100,000,000 VND tại Ngân hàng B với mức lãi suất 7% cho kỳ hạn gửi 1 năm.

Đúng thời gian như thỏa thuận, khách hàng A rút khoản tiền gửi của mình về. Lúc này số tiền lãi gửi tiết kiệm của anh A sau 1 năm sẽ được tính như sau:

Số tiền lãi = Số tiền gửi * Mức lãi suất gửi 7%

= 100,000,000 x 7% = 7,000,000 VND

Nếu anh A chọn kỳ hạn gửi 6 tháng, số tiền lãi nhận được sẽ là:

Số tiền lãi = Số tiền gửi x 7%/360  x 180

= 100,000,000 x 7%/360 x 180 = 3,500,000  VND

Có thể thấy, mức lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn cao hơn rất nhiều so với hình thức không kỳ hạn.

Mang lại giá trị kinh tế cao hơn cho người gửi. Tuy nhiên, khách hàng chỉ được áp dụng mức lãi suất đó nếu cam kết gửi tiền đúng theo kỳ hạn. Nếu tất toán trước thời hạn trong hợp đồng, khách hàng sẽ chỉ nhận được mức lãi suất tương ứng với hình thức không kỳ hạn. Chính vì vậy, trước khi đưa ra quyết định gửi tiết kiệm ngân hàng. Khách hàng cần nắm rõ được cách tính lãi suất cũng như những điều khoản cụ thể để đảm bảo quyền lợi của mình.

5. Tạm kết

Lãi suất ngân hàng ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của khách hàng. Bao gồm cả trường hợp bạn là người gửi tiết kiệm hay đề xuất vay vốn. Chính vì thế, nắm được những loại lãi suất cơ bản cũng như cách tính lãi suất là vô cùng cần thiết. Đảm bảo cho quyền lợi cá nhân của mình luôn ở mức tối ưu nhất có thể!

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất

Open post

Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất

Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất

Lãi suất là một trong những yếu tố hàng đầu đối với người đi vay hay đang có nhu cầu gửi tiết kiệm ngân hàng. Lãi suất là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới tài chính của khách hàng. Jenfi sẽ cùng bạn tìm hiểu cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất trong bài viết sau đây.

1. Nhóm 7 loại lãi suất ngân hàng phổ biến hiện nay

Hiện nay, đa số các ngân hàng áp dụng 7 loại lãi suất phổ biến như sau:

Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất

2. Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và dễ dàng nhất 

Trong đó, lãi suất gửi tiết kiệm và lãi suất cho vay sẽ có công thức tính để khách hàng chủ động ước lượng tài chính cụ thể. Các loại lãi suất còn lại phụ thuộc vào quy định cụ thể của từng ngân hàng và thường xuyên biến động theo thị trường.

Sau đây sẽ là hướng dẫn cách tính lãi ngân hàng theo 2 loại lãi suất gửi tiết kiệm và lãi suất cho vay.

2.1 Cách tính lãi ngân hàng khi gửi tiết kiệm

Gửi tiết kiệm không kỳ hạn

Đây là hình thức gửi tiết kiệm không có có quy định về thời gian tối đa, tối thiểu. Người gửi có thể rút một phần hoặc toàn bộ khoản tiền gửi bất cứ thời điểm nào mà không cần thông báo cho ngân hàng.

Lãi suất gửi tiết kiệm không có kỳ hạn được tính theo công thức sau đây:

  • Tiền lãi = Số tiền gửi x Mức % lãi suất trên 1 năm x Số ngày thực tế gửi/360

Ví dụ: Nếu bạn gửi tiết kiệm 10.000.000 VNĐ tại ngân hàng A theo hình thức không kỳ hạn. Mức lãi suất 2%/năm. Sau 6 tháng, bạn muốn rút số tiền gửi thì số tiền lãi lúc này được tính như sau:

  • Tiền lãi = 10.000.000 x 2% x 180/360 = 100.000VNĐ

Gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Gửi tiết kiệm có kỳ hạn, ngân hàng sẽ có quy định mức lãi suất tương ứng với từng mốc thời gian khách hàng gửi. Kỳ hạn gửi càng dài thì số % lãi suất càng cao.
Gửi tiết kiệm có kỳ hạn có mức lãi suất cao hơn rất nhiều so với hình thức gửi không kỳ hạn. Tuy nhiên, nếu khách hàng rút khoản vay trước thời gian cam kết thì mức % lãi suất lúc này sẽ quay về lãi suất không kỳ hạn.

Lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn được tính theo công thức sau đây:

  • Tiền lãi tính theo ngày = Số tiền gửi x % lãi suất  x Số ngày gửi/360.
  • Số tiền lãi theo tháng = Số tiền gửi x % lãi suất/12 x Số tháng gửi.

Ví dụ: Nếu bạn có khoản tiết kiệm 80.000.000 VND với mức lãi suất 7%, kỳ hạn 1 năm tại ngân hàng A. Đến kỳ hạn 1 năm, bạn sẽ nhận được số tiền lãi được tính như sau:

  • Tiền lãi = 80.000.000 VNĐ x 7% x 360/360 = 5.600.000 VNĐ

Nếu bạn chỉ đăng ký gói gửi tiết kiệm 6 tháng. Lúc này số tiền lãi được tính như sau:

  • Số tiền lãi = 80.000.000 x 7%/12 x 6 = 2.800.000 VNĐ

Lưu ý: Khách hàng sẽ không được cộng dồn từng tháng để tính lãi cho những tháng tiếp theo như cách tính lãi suất kép. Mức % lãi suất hàng tháng là cố định. 

Có thể thấy, gửi tiết kiệm có kỳ hạn có mức lãi suất cao hơn hẳn so với hình thức gửi không kỳ hạn. Chính vì vậy, đại đa số khách hàng đều chọn hình thức này để gửi tiết kiệm.

2.2 Cách tính lãi ngân hàng khi vay vốn 

Lãi suất vay ngân hàng tính dựa theo dư nợ gốc 

Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất

Khi vay vốn với hình thức tính lãi suất theo dư nợ gốc, tiền lãi của mỗi kỳ thanh toán sẽ cố định trong toàn bộ quá trình vay. Lãi suất được tính dựa vào dư nợ gốc cố định. Cách tính lãi này nhìn chung rất đơn giản vì chỉ phải tính một lần và số tiền gốc không thay đổi.

Công thức tính lãi vay dựa trên dư nợ gốc: 

Tiền lãi hàng tháng  = Dư nợ gốc x Mức % lãi suất vay/Thời gian vay

Ví dụ : Bạn vay 50.000.000 VNĐ trong vòng 12 tháng với mức lãi suất 11%/năm. 

  • Số tiền gốc phải trả hàng tháng: 50.000.000/12 = 4.167.000 VNĐ
  • Số tiền lãi phải trả hàng tháng: 50.000.000 x 11% / 12 = 458.333 VNĐ

Như vậy, tổng số tiền cả gốc và lãi bạn sẽ phải thanh toán cho ngân hàng sẽ là: 4.625.333

Lãi suất vay ngân hàng tính trên dư nợ giảm dần

Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất

Cách tính lãi này dựa theo số tiền gốc thực tế sau khi đã trừ đi khoản tiền khách hàng đã thanh toán những tháng trước đó. Số số dư nợ giảm thì tiền lãi mà người vay phải trả cũng sẽ được giảm theo.

Lãi vay theo dư nợ giảm dần được tính theo công thức sau:

  • Tiền gốc hằng tháng = Số tiền vay/Tổng số tháng vay
  • Tiền lãi tháng đầu tiên = Số tiền vay x Mức % lãi suất vay 
  • Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại x Mức % lãi suất vay

Ví dụ: Bạn vay 60.000.000 VNĐ tại ngân hàng B với mức lãi suất 11%/năm

  • Tiền gốc phải thanh toán định kỳ hàng tháng: 60.000.000/12 = 5.000.000 VNĐ
  • Tiền lãi tháng đầu: (60.000.000 x 11%)/12 = 550.000 VNĐ
  • Tiền lãi tháng thứ 2: (60.000.000 - 5.000.000) x 11% / 12 = 504.155 VNĐ
  • Tiền lãi tháng thứ 3: (60.000.000 - 5.000.000 - 5.000.000) x 11% / 12 = 458.333 VNĐ

Các tháng tiếp theo tính tương tự cho đến khi thanh toán hết nợ. 

2.3 Lưu ý khi tính lãi ngân hàng

Tùy theo nhu cầu và kế hoạch tài chính cá nhân mà người vay lựa chọn cách tính lãi phù hợp. Mức % lãi suất có thể có điều chỉnh từ phía ngân hàng từ lãi suất cố định thành lãi suất thả nổi. Nếu có kế hoạch tài chính ổn định, hãy lựa chọn hình thức tính lãi suất cố định. Nếu tự tin về khả năng dự đoán xu thế lãi suất trên thị trường, bạn có thể chọn lãi suất thả nổi.

Khách hàng cần tìm hiểu thật kỹ về cách tính lãi ngân hàng trước khi đi vay. Để đảm bảo được quyền lợi tối đa cho cá nhân.

3. Vì sao các ngân hàng đua nhau tăng - giảm lãi suất?

Nửa đầu năm 2022, khi nền kinh tế trong nước và trên thế giới dần phục hồi sau đại dịch Covid - 19. Cuộc đua tăng - giảm lãi suất của các ngân hàng chính thức bắt đầu. Theo thống kê từ các chuyên trang tài chính, mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm đã được điều chỉnh tăng lên đáng kể. Biểu lãi suất mới của các ngân hàng liên tục có điều chỉnh lãi suất ở nhiều kỳ hạn thêm từ 0,2-0,3%/năm với kỳ hạn ngắn. 1% - 1.5% với kỳ hạn gửi trung và dài hạn. Cao nhất lên tới 8.6%/năm cho kỳ hạn gửi 24 tháng tại Viet Capital Bank. 

Theo phân tích của các chuyên gia, hành động tăng lãi suất huy động của ngân hàng là kế hoạch để hút nguồn tiền gửi, nhằm đáp ứng nhu cầu tín dụng tăng cao theo đà phục hồi kinh tế. Tính đến hết tháng 6, tín dụng toàn nền kinh tế tăng trưởng 9,35%, trong khi đó lượng tiền gửi trong nửa đầu năm chỉ tăng hơn 4%. Chính vì vậy, các ngân hàng cần tăng lãi suất huy động ở các kỳ hạn dài để đẩy mạnh huy động nguồn vốn trung và dài hạn.

Ngoài ra, điều chỉnh tăng lãi suất gửi tiết kiệm và giảm lãi suất cho vay cũng nhằm mục tiêu tránh tình trạng mua dự trữ USD.

Trước xu hướng đồng USD đang tăng giá nhanh như hiện nay. Lãi suất tiền Việt cần tăng đủ hấp dẫn để tránh tình trạng người gửi chuyển sang mua USD.

Việc tăng lãi suất huy động cũng phù hợp với xu hướng toàn cầu. Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế, hiện đang có đến 75 ngân hàng trung ương trên thế giới đã tăng lãi suất để ứng phó với gia tăng lạm phát chóng mặt. 

Các chuyên gia dự báo, nửa cuối năm 2022 lãi suất cho vay sẽ được duy trì ổn định. Lãi suất huy động gửi tiết kiệm được kỳ vọng sẽ tăng nhẹ hơn nữa để đáp ứng nhu cầu huy động nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh.

4. Bảng lãi suất vay và gửi tiết kiệm ngân hàng cập nhật mới nhất 

Lưu ý: Số liệu có thể thay đổi theo sự điều chỉnh của từng ngân hàng.

Mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại một số ngân hàng

 

Ngân

hàng

Kỳ hạn gửi tiết kiệm
Không

kỳ hạn

1

Tháng

3

Tháng

6

Tháng

9

Tháng

12

Tháng

13

Tháng

18

Tháng

24

Tháng

Ngân hàng CBBank 0.2% 3.8% 3.9% 7.1% 7.3% 7.2% 7.4% 7.45% 7.65%
Ngân hàng OceanBank 0.2% 3.6% 3.95% 6.2% 5.7% 6.75% 6.8% 7% 6.6%
Ngân hàng SHB - 3.8% 4% 6.6% 6.7% 6.9% 6.9% 7% 6.6%
Ngân hàng SCB - 4% 4% 6% - 6.5% - 7.3% -
Ngân hàng Vietbank - 3.9% 4% 5.7% 5.9% 6.2% - 6.5% 6.5%
Ngân hàng PVcomBank - - 6.65% - 3.9% - 6.3% - 6.65%
Ngân hàng PG Bank - 4% 4% - 5.9% - 5.9% - 6.5%
Ngân hàng TPBank - 3.5% 3.75% 5.65% - 6.15% - 6.35% 6.35%
Ngân hàng Saigonbank - 3.2% 3.6% 5.1% 5.2% 5.9% 6.3% 6.3% 6.3%
Ngân hàng MSB - 3.5% 4% 5.8% 5.6% 6.2% 6.2% 6.2% 6.2%
Ngân hàng Sacombank - 3.1% 3.4% 4.8% 4.9% 5.6% 6.95% 6% 6.2%
Ngân hàng SeABank - - 3.7% - 3.7% - 6.1% - 6.05%
Ngân hàng ABBank - 3.65% 4% 5.5% 5.6% 5.7% 5.7% 6% 6%
Ngân hàng ACB - 4% 4% - 5.3% - 5.5% - 5.7%
Ngân hàng Vietinbank 0.1% 3.1% 3.4% 4% 4% 5.6% 5.6% 5.6% 5.6%
Ngân hàng BIDV 0.1% 3.1% 3.4% 4% 4% 5.6% 5.6% 5.6% 5.6%
Ngân hàng Agribank 0.1% 3.1% 3.4% 4% 4% 5.6% 5.6% 5.6% 5.6%
Ngân hàng Vietcombank 0.1% 3% 3.3% 4% 4% 5.5% - - 5.3%
Ngân hàng VPBank - 3.45% 3.6% 4.8% 4.9% 5.1% 5.1% 5.2% 5.2%
Ngân hàng MBBank - - 2.9% - 3.4% - 4.4% - 4.6%
Ngân hàng HSBC - 0.5% 1.25% 1.75% 1.75% 1.75% - 2.75% 2.75%
Ngân hàng VIB - - 3.9% 4% - 5.8% - 5.9% -

 

Lãi suất cho vay tại một số ngân hàng theo kỳ hạn vay 12 tháng

Ngân hàng Lãi suất Kỳ hạn
Ngân hàng Shinhan Bank 6.9% 12 tháng
Ngân hàng BIDV 7.8% 12 tháng
Ngân hàng NCB 7.99% 12 tháng
Ngân hàng HSBC 7.99% 12 tháng
Ngân hàng MSB 8% 12 tháng
Ngân hàng Vietcombank 8.1% 12 tháng
Ngân hàng Vietinbank 8.1% 12 tháng
Ngân hàng Techcombank 8.29% 12 tháng
Ngân hàng ABBank 8.49% 12 tháng
Ngân hàng SeABank 8.5% 12 tháng
Ngân hàng OCB 8.68% 12 tháng
Ngân hàng SHB 8.9% 12 tháng
Ngân hàng PVcomBank 8.99% 12 tháng
Ngân hàng Bac A Bank 8.99% 12 tháng
Ngân hàng SCB 9% 12 tháng
Ngân hàng VPBank 9.5% 12 tháng
Ngân hàng ACB 9.5% 12 tháng
Ngân hàng VIB 10.3% 12 tháng
Ngân hàng TPBank 10.5% 12 tháng
Ngân hàng Sacombank 11% 12 tháng
Ngân hàng HDBank 11% 12 tháng
Ngân hàng EximBank 11.5% 12 tháng

Hiện nay có rất nhiều những công cụ hỗ trợ tính lãi suất giúp khách hàng dễ dàng theo dõi. Dù sử dụng phương pháp nào, khách hàng cũng cần hiểu rõ về khoản tiền gửi hoặc tiền vay của mình. Nắm được cách tính lãi ngân hàng cơ bản, khách hàng sẽ đảm bảo được quyền lợi của mình khi giao dịch vay hoặc gửi tiết kiệm. 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Tất Toán Là Gì? Hiểu Rõ Về Tất Toán Khi Vay Vốn, Gửi Tiết Kiệm Và Phí Phạt Liên Quan

Open post

Tất Toán Là Gì? Hiểu Rõ Về Tất Toán Khi Vay Vốn, Gửi Tiết Kiệm Và Phí Phạt Liên Quan

Tất Toán Là Gì | Jenfi Capital

Tình trạng chạy đua tăng lãi suất liên tục về cuối 2022 của các nhà băng khiến cho nhiều người mặc dù có tiền nhưng vẫn đau đầu vì không biết gửi ngân hàng nào để lãi suất tốt nhất. Bên cạnh đó, liệu tất toán trước hạn số tiền đã gửi có bị phạt hay không, mức phạt như thế nào cũng trở thành chủ đề nóng hơn. 

Tất toán là gì? Tất toán được hiểu theo ngữ cảnh phổ biến nhất là khi bạn có một tài khoản tiết kiệm hoặc một khoản vay tại một ngân hàng và muốn kết thúc hợp đồng. Nghĩa là, bạn rút tiền trong sổ tiết kiệm, hoặc muốn hoàn thành khoản vay trước hạn. 

Vì lãi suất ngân hàng tăng nhanh hiện nay, tất toán tại ngân hàng cũng tăng theo với mục đích tăng lãi suất tiền gửi hoặc giảm nợ vay. Cùng Jenfi Capital tìm hiểu chi tiết về tất toán là gì, và nên tất toán khi nào để ít bị phạt trước hạn và đạt hiệu quả nguồn vốn tốt nhất.

Cần vay vốn dựa vào doanh thu, thanh toán linh hoạt, lãi suất phẳng? Đăng ký cùng Jenfi Capital.

Tất Toán Là Gì

Tất Toán Là Gì

Tất toán là thuật ngữ trong lĩnh vực tài chính, Tất toán tiếng Anh là Settlement. Thuật ngữ tất toán đề cập việc bên vay hoặc bên gửi tiết kiệm muốn chấm dứt hợp đồng với một giao dịch cụ thể. 

Vào thời điểm này, ngân hàng và bạn sẽ hoàn thành mọi nghĩa vụ tài chính cho nhau và thời điểm này được gọi là ngày tất toán. 

Thông thường, tất toán được dùng phổ biến với ngân hàng, nhưng một số tổ chức tài chính khác như: bảo hiểm, công ty tài chính, thậm chí doanh nghiệp… cũng sử dụng khái niệm này, ví dụ như: tất toán sổ bảo hiểm xã hội, tất toán hợp đồng lao động nhân viên.

Quy Trình Tất Toán Diễn Ra Như Thế Nào

Quy Trình Tất Toán Diễn Ra Như Thế Nào

Đa số ngân hàng và tổ chức sẽ yêu cầu bạn đến trực tiếp chi nhánh hoạt động để hoàn tất quy trình tất toán. Tuy mỗi tổ chức sẽ có quy định riêng, nhưng đa số diễn ra khá nhanh, chỉ trong 20 - 30 phút. 

Một số giấy tờ bạn cần chuẩn bị khi đi tất toán tại ngân hàng, tổ chức gồm: 

  • Hồ sơ, hợp đồng, sổ tiết kiệm có liên quan… 
  • CMND hoặc CCCD

Sau khi cung cấp giấy tờ, phía tổ chức, ngân hàng sẽ hỗ trợ bạn các bước kiểm tra, đối chiếu, thanh lý, và sau cùng là tất toán.

Lưu ý:

  • Nếu bạn gửi tiết kiệm online, bạn có thể tự tất toán tài khoản gửi tiết kiệm trên các ứng dụng từ ngân hàng cung cấp mà không cần phải trực tiếp ra quầy.
  • Nếu bạn vay vốn có thế chấp, bạn cần thực hiện giải chấp tài sản dùng trong hợp đồng (ví dụ: giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà đất) để khôi phục quyền lợi tài sản.

So Sánh Tất Toán Và Đáo Hạn Vay Vốn

So Sánh Tất Toán Và Đáo Hạn Vay Vốn

Thuật ngữ tất toán và đáo hạn dùng trong ngân hàng, trong đó về cơ bản cả hai thuật ngữ đều đề cập đến việc hoàn tất, kết thúc hợp đồng. Tuy nhiên, cả hai khác nhau ở hoạt động diễn ra sau đó.

Nếu như với tất toán, bạn hoàn tất mọi thủ tục và kết thúc hợp đồng và dừng hợp đồng lại thì với đáo hạn, bạn hoàn tất mọi thủ tục, kết thúc hợp đồng để được tiếp tục vay vốn.

Hiểu Về Tất Toán Trước Hạn Và Phí Phạt

Hiểu Về Tất Toán Trước Hạn Và Phí Phạt

Vấn đề đặt ra rằng: liệu chúng ta có thể tất toán trước thời hạn quy định hay không, và nếu như tất toán trước hạn như vậy thì lợi hay thiệt trong bối cảnh hiện tại?

Tất toán trước hạn là khi bạn muốn hoàn tất hợp đồng (sổ tiết kiệm, hợp đồng vay vốn…) theo thời hạn trước ngày hết hiệu lực. Tất toán trước hạn đa phần phải đóng phí phạt khi tất toán và phí phạt này sẽ khác nhau tùy vào quy định cụ thể của ngân hàng.

Vậy để tất toán trước hạn có lợi, trước tiên bạn cần xem kỹ lại hợp đồng, sổ bảo hiểm của mình về thời gian hết hạn, sau đó gọi điện cho tổng đài ngân hàng để nhờ họ trả lời về phí phạt cụ thể.

Tiếp theo, hãy thử so sánh giữa phí phạt và lợi nhuận thu được nếu bạn tất toán trước hạn để ra quyết định có nên hay không tất toán trước hạn.

Để hiểu rõ hơn, hãy thử cùng xem ví dụ dưới đây.

Ví dụ về tất toán trước hạn 

Giả sử, bạn có một sổ tiết kiệm trị giá 500 triệu, thời gian 12 tháng tại ngân hàng A với lãi suất 6,5%, thời hạn từ 04/ 2022 đến 04/ 2023. Hiện nay, do lãi suất tiền gửi tăng cao tại ngân hàng B lên mức 9,5 % cho thời hạn 6 tháng. 

Bạn muốn tất toán sổ tiết kiệm này và gửi tại ngân hàng B để hưởng lãi suất cao hơn. 

Đầu tiên, giả sử bạn không tất toán, vậy 6 tháng tiếp theo bạn có thể nhận lãi suất là 16,25 triệu cho 6 tháng.

Vì bạn tất toán trước hạn 6 tháng, do đó ngân hàng A sẽ phạt bạn một khoảng tiền là 0.05% giá trị hợp đồng, và lãi suất 6 tháng đã thực lãnh cũng bị phạt từ 6,5% trở về 5%. 

Như vậy bạn cần đóng khoản phí phạt tất toán trước hạn là: 500 triệu x 0,05% = 250 nghìn VND. Và bạn cần hoàn lãi lãi suất thực lãnh trong 6 tháng là 500 triệu x 1,5% = 7,5 triệu VND.

Tiếp theo, bạn nhận số tiền sau tất toán là 500 triệu VND - 7,5 triệu VND - 250 nghìn VND = khoảng 492 triệu VND. Như vậy bạn đã tất toán xong hợp đồng sổ tiết kiệm tại ngân hàng A.

Sau đó, bạn đến ngân hàng B và gửi 492 triệu VND trong 6 tháng để nhận lãi suất 9,5% một năm. Như vậy, sau 6 tháng bạn sẽ có số tiền lãi khoảng 23,5 triệu VND. 

Cuối cùng, bạn so sánh thấy được số tiền phạt 7 triệu 750 nghìn VND + lãi 6 tháng ở ngân hàng A (16,25 triệu) lớn hơn so với lãi suất 6 tháng ở ngân hàng B. Trường hợp này, bạn tất toán trước hạn sẽ bị thiệt. 

Tuy nhiên, giả sử bạn không gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng ở ngân hàng B mà gửi 12 tháng với cùng lãi suất, trường hợp này bạn sẽ có lợi hơn so với giữ nguyên sổ tiết kiệm ở ngân hàng A và đáo hạn.

Lưu ý: các số liệu chỉ mang tính minh họa, bạn cần gọi hỏi tổng đài ngân hàng về các mức phí phạt.

Tất Toán Trong Những Hoàn Cảnh Khác 

Tất Toán Trong Những Hoàn Cảnh Khác 

Đến đây, bạn đã hiểu rõ về tất toán là gì, tất toán sổ tiết kiệm, tất toán khoản vay , tất toán trước hạn và phí phạt liên quan. Trong một số ngữ cảnh khác cũng sử dụng thuật ngữ tất toán như:

  • Tất toán bảo hiểm xã hội
  • Tất toán khoản vay
  • Hình thức tất toán không quay vòng

Tất toán bảo hiểm xã hội

Tất toán bảo hiểm xã hội là một chủ đề lớn, đáng quan tâm tại Việt Nam hiện nay. Có nhiều người lao động muốn hưởng BHXH một lần theo quy định. Theo đó, đây là một số điều kiện cần thỏa mãn nếu bạn đang muốn tất toán sổ bảo hiểm xã hội của mình:

Tại Khoản 1, Điều 8 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định người lao động mà có yêu cầu thì được hưởng BHXH một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật BHXH mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH hoặc theo quy định tại Khoản 3 Điều 54 của Luật BHXH mà chưa đủ 15 năm đóng BHXH và không tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện;
  2. b) Sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH và không tiếp tục đóng BHXH;
  3. c) Ra nước ngoài để định cư;
  4. d) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.

Nguồn: https://baohiemxahoi.gov.vn

Tất toán khoản vay

Tất toán khoản vay là khi bạn hoàn thành nghĩa vụ nợ đối với ngân hàng, tổ chức tài chính cho vay.  

Hình thức tất toán không quay vòng 

Hình thức tất toán không quay vòng là khi đến hết kỳ hạn gửi tiết kiệm, bạn muốn tất toán sổ tiết kiệm và không tiếp tục gửi nữa.

Tăng Trưởng Bằng Nguồn Vốn Linh Hoạt - Không Lo Phải Tất Toán Trước Hạn Vì Thiếu Dòng Tiền Hoàn Vốn

Jenfi Capital, dịch vụ huy động vốn dựa trên doanh thu tiên phong tại Việt Nam giúp người dùng nhận nguồn vốn kinh doanh cho các hoạt động tăng trưởng như mua sắm hàng hóa, chạy quảng cáo… chỉ với vài phút đăng ký. 

Người dùng dịch vụ Jenfi Capital không gặp nỗi lo về tất toán khoản vay trước hạn hay phí phạt đắt đỏ vì chúng tôi thực hiện chính sách hoàn vốn linh hoạt theo doanh thu thực của bạn. 

  • Trong kỳ thanh toán nếu doanh thu bạn giảm, số tiền hoàn vốn sẽ giảm tương ứng để giảm áp lực. 
  • Ngược lại, nếu doanh thu tăng, số tiền hoàn vốn sẽ tăng để bạn trả nợ nhanh hơn.  

Đăng Ký Vay Ngay Chỉ Trong 1 Phút

hỗ trợ tài chính

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng và những thông tin cần biết

Open post

Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng và những thông tin cần biết

Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng và những thông tin cần biết

Vay thế chấp sổ đỏ là một trong những hình thức vay vốn phổ biến hiện nay. Đặc biệt với những doanh nghiệp hay cá nhân có nhu cầu huy động lượng vốn lớn. Giải pháp này mang đến nhiều ưu đãi cho khách hàng hơn những hình thức vay vốn khác. Vậy vay thế chấp sổ đỏ là hình thức vay vốn như thế nào? Jenfi sẽ giúp bạn hiểu cụ thể về cách thức cũng điều kiện và thủ tục vay.

1. Vay thế chấp sổ đỏ là gì?  

Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng và những thông tin cần biết

Đúng như tên gọi, vay thế chấp sổ đỏ là hình thức sử dụng sổ đỏ làm tài sản đảm bảo trong suốt quá trình vay. Ngân hàng sẽ giữ sổ đỏ của người vay đến khi bạn thanh toán khoản vay đúng như cam kết trong hợp đồng. Trường hợp không thể thanh toán (bao gồm cả vốn và lãi như thỏa thuận), ngân hàng có quyền hợp pháp thu hồi và thanh lý tài sản. 

Thông thường, giải pháp này dành cho các mục đích lớn như mua nhà, mua xe,...

2. Phân tích ưu - nhược điểm của hình thức vay thế chấp sổ đỏ

Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng và những thông tin cần biết

Ưu điểm

Hình thức vay này được nhiều người lựa chọn nhiều hơn các hình thức vay vốn khác, nhất là khi họ có nhu cầu vay vốn với số tiền lớn. Ngoài ra, hình thức vay vốn này cũng mang đến nhiều ưu điểm vì những lý do sau:

  • Hạn mức vay khá cao, phù hợp với nhu cầu cần nguồn vốn lớn. Thông thường các ngân hàng hiện nay hỗ trợ vay thế chấp sổ đỏ với hạn mức lên đến 85% giá trị tài sản thực tế.
  • Thời hạn cho vay khá thoải mái, có thể kéo dài tối đa 25 năm. Đây là ưu điểm lớn giúp khách hàng giảm nỗi lo về thanh toán nợ. 
  • Yêu cầu về điều kiện vay không quá phức tạp. Thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng và đơn giản hơn các hình thức vay khác. 
  • Lãi suất ưu đãi: Hầu hết các ngân hàng và tổ chức tín dụng hiện nay đều triển khai hình thức cho vay Sự canh tranh này mang đến lợi ích cho người tiêu dùng khi họ được hưởng mức lãi suất ưu đãi hơn rất nhiều.

Nhược điểm

Bên cạnh những ưu điểm như trên, hình thức vay thế chấp sổ đỏ vẫn tồn tại nhiều hạn chế khiến bạn nên cân nhắc kỹ trước khi quyết định vay. Những nhược điểm sau đây chính là lý do có nhiều khách hàng bỏ qua giải pháp này. 

  • Điều kiện tiên quyết là khách hàng buộc phải có sổ đỏ - Trên thực tế, không dễ để có thể sở hữu sổ đỏ hoặc sổ hồng. Rất nhiều trường hợp không thể vay vốn do không đủ điều kiện giấy tờ pháp lý (chưa được cấp sổ).
  • Tính rủi ro cao: Khách hàng cần xác định rõ mình sẽ có khả năng bị thu hồi tài sản trong trường hợp không thể thanh toán khoản vay. Tài sản quan trọng và đắt giá nhất của gia đình bạn có thể bị tịch thu do đã thế chấp cho khoản chi tiêu trước đó.
  • Có thể phát sinh phí sau khi vay: Nhiều khách hàng không tìm hiểu kỹ các khoản phí phát sinh có thể phải thanh toán như phí trả nợ trước hạn, phí trễ hạn,… Điều này dễ khiến người vay khó kiểm soát được những kế hoạch tài chính của mình. 

3. Hỏi - Đáp về vay thế chấp sổ đỏ

Hạn mức được vay thế chấp sổ đỏ tối đa bao nhiêu?

Hạn mức sẽ phụ thuộc chính vào giá trị tài sản thế chấp của khách hàng và quy định của từng ngân hàng. Với những khoản vay thông thường, hạn mức có thể được cấp bằng 70% đến 80% giá trị của tài sản thế chấp. Trường hợp sử dụng tài sản hình thành từ vốn để vay thế chấp (Ví dụ: Vay nhà thế chấp sổ đỏ kèm chính căn hộ vay mua), nhiều ngân hàng hỗ trợ tới 100% nhu cầu vốn.

Một số trường hợp ngoại lệ, ngân hàng có thể cấp khoản vay bằng hoặc lớn hơn giá trị thực tế của tài sản.

Lãi suất vay thế chấp sổ đỏ tính thế nào?

Tuỳ theo quy định của từng ngân hàng sẽ có mức lãi suất cho vay khác nhau. Thông thường dao động trong khoảng từ 8 đến 11,5%/năm. Mức lãi suất không cố định mà có biến động theo từng giai đoạn nhằm cạnh tranh với các ngân hàng khác trên thị trường.

Thời gian vay thế chấp sổ đỏ trong bao lâu?

Thời gian vay sẽ phụ thuộc vào mục đích vay của người vay. Nếu khách hàng vay mua nhà đất, thời gian sẽ kéo dài trong khoảng từ 5 năm đến tối đa 30 năm. Trường hợp vay vốn xây nhà sẽ có thời gian ngắn hơn, trong khoảng 15 năm. Còn nếu khách hàng vay để mua xe, sửa chữa hay mua sắm vật dụng kinh doanh thì thời gian tối đa chỉ trong vòng 5 năm.

Ngoài ra, các ngân hàng cũng triển khai những gói vay trong thời gian ngắn hạn (dưới 12 tháng) và trung hạn (từ 12 đến 60 tháng) để đáp ứng linh hoạt theo nhu cầu khách hàng.

Thời gian giải ngân vay thế chấp sổ đỏ trong bao lâu?

Tuỳ theo quy định cụ thể của từng ngân hàng và khả năng đáp ứng hồ sơ của khách hàng sẽ có thời gian giải ngân khác nhau. Trong trường hợp người vay cung cấp được đầy đủ hồ sơ pháp lý cho phía ngân hàng thì chậm nhất trong 3 ngày làm việc sẽ được giải ngân đầy đủ khoản vay.

Các khoản chi phí cần thanh toán khi vay thế chấp sổ đỏ?

Trong quá trình làm thủ tục vay vốn, người vay cần phải thanh toán một số loại chi phí nhất định như: Phí định giá tài sản, phí công chứng, phí đăng ký giao dịch đảm bảo. Ngoài ra, trong những trường hợp phát sinh sẽ có những loại phí như: Phí thanh toán trước hạn, phí thanh toán trễ hạn,...

Những loại phí này thường được niêm yết công khai theo quy định của nhà nước. Trừ chi phí định giá là chi phí riêng của từng ngân hàng.

Đất nông nghiệp có thể vay thế chấp được không?

Được - Các ngân hàng vẫn nhận tài sản thế chấp là đất nông nghiệp. Chỉ loại trừ đất rừng là không được nhận thế chấp.

Nhà chưa có sổ đỏ có thể vay thế chấp được không?

Không được - Hình thức vay thế chấp sổ đỏ bắt buộc phải có sổ đỏ. Đây là điều kiện tiên quyết và ngân hàng sẽ giữa sổ đỏ của bạn trong suốt thời gian vay. Vì vậy nếu nhà chưa có sổ đỏ thì khách hàng không đủ điều kiện để vay vốn theo hình thức này.

Có thể tất toán toàn bộ khoản vay thế chấp sổ đỏ trước hạn không?

Được - Tùy theo nhu cầu trả nợ thực tế, khách hàng có thể thanh toán đúng theo quy định trong hợp đồng hoặc tất toán khoản vay trước hạn. Tuy nhiên, nếu tất toán trước hạn khách hàng sẽ phải thanh toán một khoản phí trả nợ trước hạn. Mức phí phạt phá vỡ hợp đồng này sẽ tùy thuộc vào thời gian còn lại của khoản vay. 

Để cạnh tranh, một số ngân hàng hiện nay đưa ra ưu đãi cho khách hàng tất toán trước hạn trong một thời gian nhất định mà không phải mất phí phạt.

Để giảm thiểu những rủi ro nhất định trong quá trình vay vốn, việc tìm hiểu kỹ và nắm chắc những thông tin liên quan đến vay thế chấp sổ đỏ là vô cùng cần thiết. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn tự chủ hơn trong những kế hoạch tài chính của mình trong tương lai.

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Inventory Financing Là Gì? Hiểu Rõ Vay Vốn Dựa Vào Hàng Hóa Tồn Kho

Open post

Inventory Financing Là Gì? Hiểu Rõ Vay Vốn Dựa Vào Hàng Hóa Tồn Kho

Inventory Financing Là Gì | Jenfi Capital

Khi bạn cần nguồn vốn vay kinh doanh ngắn hạn, sử dụng hàng hóa có sẵn trong kho để vay vốn xoay vòng có thể là cách khả thi với nhiều doanh nghiệp SME. Hình thức vay vốn dựa vào hàng tồn kho giúp bạn có thêm kinh phí nhập hàng và sử dụng hàng hóa như tài sản thế chấp. Trong tài chính, hoạt động này gọi là Inventory Financing, hay còn gọi là tài trợ hàng tồn kho. 

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu về hình thức vay vốn Tài Trợ Hàng Tồn Kho, phân tích ưu nhược điểm để lựa chọn cách vay vốn ngắn hạn phù hợp với bạn.

Inventory Financing Là Gì? Tài Trợ Hàng Tồn Kho Là Gì?

IInventory Financing Là Gì? Tài Trợ Hàng Tồn Kho Là Gì | Jenfi Capital

Inventory Financing (Tài Trợ Hàng Tồn Kho) là cách vay vốn ngắn hạn cho doanh nghiệp nhỏ với mục đích hỗ trợ doanh nghiệp có thể mua hàng hóa kinh doanh kịp thời.

Doanh nghiệp sử dụng hình thức tài trợ hàng tồn kho để:

  • Bổ sung dòng tiền thiếu hụt trong ngắn hạn
  • Chuẩn bị hàng hóa, nhập hàng cho mùa kinh doanh cao điểm
  • Mở rộng danh mục sản phẩm
  • Tận dụng nguồn tiền có thể huy động được
  • Đảm bảo có sẵn tiền mặt cho các hoạt động kinh doanh

Với các khoản vay kinh doanh khác, doanh nghiệp bạn có thể cần dùng tài sản để làm thế chấp. Với Inventory Financing, bạn không cần dùng tài sản như nhà cửa, xí nghiệp, máy móc… làm tài sản thế chấp. Thay vào đó, hàng hóa bạn dự định mua sẽ được để thế chấp. 

Trong trường hợp doanh nghiệp mất khả năng thanh toán, bên cung cấp  Inventory Financing sẽ giữ hàng hóa để thu hồi khoản vay.

Điều Khoản Và Lãi Suất Vay Tài Trợ Hàng Tồn Kho

Điều Khoản Và Lãi Suất Vay Tài Trợ Hàng Tồn Kho | Jenfi Capital

Lãi suất vay, phí vay, các điều khoản thanh toán khi vay vốn xoay vòng theo hình thức tài trợ hàng tồn kho sẽ phụ thuộc từng đơn vị cấp vốn. Theo thống kê trung bình trên thị trường, số tiền vay và điều khoản vay của Tài trợ hàng tồn kho dao động như sau:

  • Số tiền vay: lên đến 100% giá trị thanh khoản của hàng hóa dự định mua. Tuy nhiên đa số công ty tài chính sẽ cấp vốn trong khoản 50% - 80%.
  • Thời gian vay: phổ biến từ 3 đến 12 tháng.
  • Lãi suất hàng năm: Dao động từ 4% đến 100%, tùy vào đơn vị cho vay, điều khoản vay, cũng như điểm tín dụng của doanh nghiệp đi vay.
  • Phí: Bên cấp vốn có thể thu phí trong các hoạt động như: định giá hàng hóa, chi phí ban đầu, phí phạt khi thanh toán chậm…

Hiện nay, cách vay vốn dựa vào hàng hóa cũng khá phổ biến trên thị trường. Nhiều ngân hàng, công ty tài chính như Jenfi Capital đều cung cấp Tài trợ hàng tồn kho cho doanh nghiệp. Càng nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ, bạn càng có nhiều cơ hội để so sánh, đánh giá điều khoản vay vốn và chọn nơi phù hợp nhất cho tình hình kinh doanh của mình.

Tài Trợ Hàng Tồn Kho Diễn Ra Như Thế Nào?

Tài Trợ Hàng Tồn Kho Diễn Ra Như Thế Nào | Jenfi Capital

Có hai hình thức Tài trợ hàng tồn kho gồm khoản vay dựa vào hàng tồn kho và hạn mức tín dụng dựa vào hàng tồn kho. 

Cả hai loại hình thức này đều tận dụng hàng tồn kho của bạn làm tài sản thế chấp, tuy nhiên chúng khác nhau về nhu cầu vốn trong tương lai của doanh nghiệp bạn.

Khoản vay dựa vào hàng tồn kho

Khoản vay tài trợ hàng tồn kho làkhoản vay dựa trên giá trị hàng tồn kho của bạn. Cũng giống như khoản vay kinh doanh khác, bạn có thể thanh toán hàng tháng hoặc thanh toán cuối kỳ khi tất toán hợp đồng vay.

Bạn sẽ cần thanh toán toàn bộ khoản vay và sau khi tất toán thì bạn cần làm lại hồ sơ vay từ đầu nếu muốn có thêm vốn.

Hạn mức tín dụng dựa vào hàng tồn kho

Khác với khoản vay hàng tồn kho, khi bên cho vay cấp hạn mức tín dụng hàng tồn kho cho doanh nghiệp thì bạn có thể vay thêm vốn theo thời gian mà không cần làm hồ sơ vay mới. Nhiều doanh nghiệp muốn có hạn mức tín dụng vì cách này linh hoạt hơn, giúp họ ứng phó những chi phí phát sinh chưa dự trù được.

Bạn có thể ký thỏa thuận Hạn mức tín dụng dựa vào hàng tồn kho với bên cho vay, từ đó thiết lập mối quan hệ dài hạn giữa hai bên.

Ưu Và Nhược Điểm Của Tài Trợ Hàng Tồn Kho 

Ưu Và Nhược Điểm Của Tài Trợ Hàng Tồn Kho | Jenfi Capital

Ưu điểm

  • Dùng hàng tồn kho làm tài sản thế chấp có nghĩa là bạn không cần dùng tài sản kinh doanh hoặc tài sản cá nhân để đảm bảo khoản vay.
  • Việc cấp vốn diễn ra nhanh chóng sau khi bạn được chấp thuận.
  • Điểm tín dụng cá nhân không ảnh hưởng đến việc cho vay.
  • Các doanh nghiệp nhỏ, mới thành lập có thể tiếp cận vốn vay dễ dàng hơn (tại Jenfi Capital, chỉ cần doanh nghiệp hoạt động hơn 6 tháng là đủ điều kiện nhận vốn).
  • Bạn có thể mua hàng hóa nhanh chóng khi nhà sản xuất giảm giá.
  • Bạn có thể tích trữ hàng hóa cho mùa kinh doanh cao điểm để tăng doanh thu.
  • Bạn có thể tối đa dòng tiền đang bị chôn vốn trong hàng hóa tồn kho.

Nhược điểm

  • Bạn có thể sẽ không vay đủ số tiền cần thiết để mua hàng tồn kho.
  • Tài trợ cho hàng tồn kho thường đòi hỏi sự thẩm định kỹ lưỡng từ bên cho vay, điều này có thể phát sinh thêm chi phí (Jenfi Capital sử dụng công nghệ dữ liệu A.I để xác định khả năng vay vốn của bạn mà không mất phí. Đăng ký tài khoản Jenfi và kết nối với các tài khoản kinh doanh online như Lazada, Shopee, Stripe,... để được thẩm định nhanh chóng.)
  • Lãi suất thường cao hơn so với các hình thức vay thế chấp.

Tài Trợ Hàng Tồn Kho Có Phù Hợp Với Bạn?

Tài Trợ Hàng Tồn Kho Có Phù Hợp Với Bạn | Jenfi Capital

Tài trợ hàng tồn kho là giải pháp vay vốn hiệu quả khi bạn cần mua hàng hóa lưu khó và các sản phẩm hữu hình. Bạn có thể vay vốn với hình thức Tài trợ hàng tồn kho nếu bạn cần:

  • Có dòng tiền mặt ngắn hạn để giải quyết chi tiêu
  • Chuẩn bị hàng hóa mùa cao điểm
  • Tận dụng cơ hội khi nhà phân phối bán xả hàng giảm giá
  • Mở rộng danh mục sản phẩm kinh doanh

Ở khía cạnh khác, Tài trợ hàng tồn kho không phù hợp nếu bạn kinh doanh dịch vụ. Các doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử, chủ cửa hàng, đơn vị phân phối, đại lý hàng hóa,... là những doanh nghiệp thích hợp với cách vay vốn dựa vào hàng hóa.

Hãy cân nhắc về điều khoản thanh toán, lãi suất, chi phí… khi bạn đủ điều kiện nhận cấp vốn từ hình thức này. Hơn nữa, hãy đánh giá lợi nhuận thu về và so sánh với tổng chi phí vay để quyết định trước khi vay.

Đăng ký nhận tài trợ hàng tồn kho

Đăng ký nhận tài trợ hàng tồn kho | Jenfi Capital

Bạn có thể đăng ký tài trợ hàng tồn kho từ các ngân hàng truyền thống, các tổ chức tín dụng, hoặc từ Quỹ Cấp Vốn Tăng Trưởng Jenfi Capital

Các khoản cho vay hàng tồn kho cho các doanh nghiệp nhỏ phụ thuộc vào giá trị thanh lý của hàng tồn kho và khả năng bạn bán ra trong tương lai gần. Trong quá trình đăng ký, bên cho vay sẽ cần xem tài liệu chứng minh rằng bạn có vòng quay hàng hóa hiệu quả và có thể bán được hàng hóa nhập về. Những loại tài liệu bạn cần cung cấp có thể bao gồm:

  • Bảng cân đối kế toán, bao gồm lịch sử bán hàng
  • Bảng báo cáo lãi và lỗ
  • Dự báo bán hàng
  • Báo cáo lưu chuyển tiền mặt
  • Kế hoạch kinh doanh

Bên cho vay cũng cần đánh giá hệ thống quản lý hàng hóa tồn kho của bạn để họ có thể tin tưởng và xác nhận là bạn sẽ mua lượng hàng hóa phù hợp với năng lực bán ra của mình.

Tại Jenfi Capital, bạn chỉ cần kết nối tài khoản Jenfi và một (hoặc nhiều) tài khoản kinh doanh khác trên các sàn thương mại điện tử mà không cần 5 loại tài liệu kể trên. Tính năng đánh giá tự động từ hệ thống sẽ cung cấp các gói cấp vốn phù hợp với bạn nhanh chóng.

Vay Vốn Mua Hàng Tồn Kho: Những Cách Vay Khác

Vay Vốn Mua Hàng Tồn Kho: Những Cách Vay Khác | Jenfi Capital

Nếu bạn cần vốn mua hàng hóa thì ngoài tài trợ hàng tồn kho, bạn có thể lựa chọn vài hình thức vay vốn khác.

Vay có kỳ hạn

Vay kinh doanh có kỳ hạn giúp bạn nhận nguồn vốn cho nhiều hoạt động kinh doanh (mua hàng hóa, thiết bị, mở rộng hệ thống kinh doanh…) với thời hạn thanh toán và lãi suất phụ thuộc bên cho vay. 

Vay kinh doanh có kỳ hạn có thể cần thế chấp hoặc vay tín chấp. Dù theo cách nào, doanh nghiệp bạn cũng cần có điểm tín dụng tốt và nền tảng tài chính nhất định để đủ điều kiện vay. 

Bảo lãnh mua hàng

Bảo lãnh mua hàng là hình thức vay vốn không thế chấp. Hình thức này diễn ra với ba bên: bên bán - bên mua - bên bảo lãnh. Trong đó, bên bảo lãnh (ngân hàng, công ty tài chính) sẽ thanh toán bên bán. Khi bên bán chuyển hàng hóa cho bên mua, bên mua sẽ thanh toán cho bên bảo lãnh kèm phí dịch vụ.

Mua gối đầu

Mua gối đầu là lựa chọn tốt nếu bạn có mối quan hệ và tín dụng tốt với bên bán. Các doanh nghiệp tại Việt Nam có thể cấp cho bạn một hạn mức tín dụng hàng hóa, dựa vào số lượng hàng hóa bán ra hàng tháng của đại lý. Nhờ vào đó, bạn có thể nhận hàng hóa bán trước và thanh toán cho bên bán vào kỳ thanh toán mà không cần tài sản thế chấp.

Vay bổ sung vốn lưu động

Các khoản vay ngắn hạn này có thể giúp doanh nghiệp bổ sung nhu cầu vốn kinh doanh trong ngắn hạn. Hình thức này có thể cần hoặc không cần tài sản bảo đảm (lãi suất sẽ khác nhau). Các khoản vay vốn lưu động có thể được sử dụng cho bất kỳ nhu cầu kinh doanh nào, từ mua hàng hóa đến thuê nhân viên. 

Cân Nhắc Các Hình Thức Vay Vốn Mua Hàng Tồn Kho

Khi bạn lựa chọn bất kể hình thức nào để mua hàng tồn kho, hãy xem xét cẩn thận các con số về số tiền vay tối đa, lãi suất, phí vay… để xem có phù hợp với nhu cầu mua hàng tồn kho của bạn hay không.

Ngoài ra, hãy so sánh lãi suât vay hàng năm của các đơn vị cung cấp gói vay để biết tổng chi phí hàng năm khoản vay là bao nhiêu. Cuối cùng, hãy in hợp đồng cho vay và đọc kỹ từng điều khoản trước khi ký để hiểu rõ bạn sẽ đồng ý với những điều khoản gì từ bên cho vay.

Nicky Minh

CTO and co-founder

Vốn Lưu Động Là Gì – Tại Sao Vốn Lưu Động Quan Trọng?

Open post

Vốn Lưu Động Là Gì - Tại Sao Vốn Lưu Động Quan Trọng?

Vốn Lưu Động Là Gì - Tại Sao Vốn Lưu Động Quan Trọng | Jenfi Capital

Vốn lưu động là gì? Working Capital là gì?

Chúng ta ít khi để ý đến vốn lưu động trong hoạt động kinh doanh hàng ngày, nhưng vốn lưu động (working capital) có thể là yếu tố quan trọng để kinh doanh thành công. Vốn lưu động ảnh hưởng rất nhiều đến kinh doanh, từ chi phí nhân viên, thanh toán nhà phân phối, đến các chiến dịch quảng cáo ngắn hạn.

Nói ngắn gọn, vốn lưu động là lượng tiền mặt có sẳn để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu trong thời gian gần.

Để đảm bảo rằng bạn có đủ nguồn vốn lưu động, bạn cần tính giá trị tài sản hiện tại, dự đoán nhu cầu trong tương lai và cân nhắc các biện pháp huy động vốn để luôn có đủ lượng tiền mặt khi cần.

Tính Toán Vốn Lưu Động Như Thế Nào

Tính Toán Vốn Lưu Động Như Thế Nào | Jenfi Capital

Bạn có thể biết được tình hình tài chính doanh nghiệp mình hiện tại như thế nào bằng cách tính tỷ số vốn lưu động với công thức sau:

Công thức tính tỷ số vốn lưu động:

Tỷ số vốn lưu động = tài sản hiện tại / nợ hiện tại

Nếu bạn có tài sản hiện tại trị giá 10 tỷ VND, và khoản nợ hiện tại là 5 tỷ VN, tỷ số vốn lưu động của bạn là 2:1. Tỷ số này cho thấy tình hình tài chính của bạn đang ổn định. 

Vốn lưu động ròng cho biết bạn có sẵn bao nhiêu tiền để đáp ứng các chi phí hiện tại.

Công thức tính vốn lưu động ròng:

Vốn lưu động ròng = tài sản hiện tại - nợ hiện tại

Với hai công thức tính vốn lưu động này, bạn chỉ nên tính toán dựa trên các tài sản ngắn hạn, ví dụ như tiền mặt đang có và khoản tiền có thể thu được (tiền khách hàng nợ), và hàng tồn kho có thể chuyển thành tiền mặt trong thời gian 12 tháng.

Bạn muốn có thêm vốn bằng cách tài trợ hàng tồn kho? Tìm hiểu thêm tại đây.

Các khoản nợ ngắn hạn bao gồm các khoản chi tiêu, thanh toán cho nhà phân phối của bạn, các khoản nợ ngân hàng ngắn hạn, kèm chi phí phải trả cho tiền lương, thuế và các khoản chi khác.

Hiểu Rõ Nhu Cầu Vốn Lưu Động Của Bạn

Hiểu Rõ Nhu Cầu Vốn Lưu Động Của Bạn | Jenfi Capital

Để xác định đúng nhu cầu vốn lưu động, bạn cần lập kế hoạch dòng tiền vào và ra hàng tháng.

Ví dụ, một doanh nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng có thể có doanh số tăng mạnh từ tháng 6 đến tháng 12, sau đó giảm dần đến Tết, và về 0 trong những ngày Tết. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn cần thanh toán chi phí trong khoảng thời gian nghỉ Tết. 

Những dự đoán về doanh số và tính toán về dòng tiền này có thể phần nào dựa vào dữ liệu thu chi trong quá khứ, tuy nhiên bạn cũng cần tính đến những hợp đồng có thể chốt được và những khách hàng quan trọng có thể ngưng hợp tác trong thời điểm hiện tại. Đối với doanh nghiệp đang tăng trưởng, tính toán dòng tiền có thể phức tạp và khó chính xác hơn.

Nhờ dự báo dòng tiền, bạn có thể xác định được những tháng nào doanh nghiệp có ít nhu cầu về vốn lưu động, và những tháng nào doanh nghiệp cần nhiều vốn lưu động (khi chênh lệch thu chi lớn).

Những Lý Do Tại Sao Bạn Có Thể Cần Bổ Sung Vốn Lưu Động

Những Lý Do Tại Sao Bạn Có Thể Cần Bổ Sung Vốn Lưu Động | Jenfi Capital

Dưới đây là 5 lý do phổ biến khiến doanh nghiệp cần thêm vốn lưu động:

  • Những mùa kinh doanh cao điểm có thể cần tăng vốn lưu động để đáp ứng nhu cầu hoạt động, mua hàng tồn kho.
  • Dòng tiền không ổn định (ví dụ doanh nghiệp xây dựng kể trên) có thể cần vốn lưu động để thanh toán chi phí hoạt động khi doanh thu không đủ.
  • Thanh toán chi phí cho nhà phân phối, nhân viên, báo cáo thuế và đóng thuế thu nhập… trong khi chờ đợi nhận thanh toán từ khách hàng.
  • Tăng vốn lưu động để cải thiện hiệu quả kinh doanh: ví dụ như khi nhà phân phối của bạn giảm giá khi mua số lượng lớn.
  • Thanh toán chi phí ngắn hạn như: thuê nhân viên hợp đồng, triển khai các kế hoạch quảng cáo…

Tìm Kiếm Nguồn Vốn Lưu Động 

Tìm Kiếm Nguồn Vốn Lưu Động | Jenfi Capital

Một trong những cách hiệu quả để doanh nghiệp tăng nguồn vốn lưu động ngắn hạn là sử dụng Hạn mức tín dụng không thế chấp từ bên cấp vốn vay như ngân hàng, tổ chức tài chính.

Hạn mức tín dụng được thiết kế để bổ sung nguồn vốn lưu động cần thiết trong ngắn hạn, với các điều khoản linh hoạt và doanh nghiệp có thể rút tiền mặt khi phù hợp và cần thiết. 

Mặc dù hạn mức tín dụng có ưu điểm như tiện lợi, phổ biến nhưng nhìn chung đây không phải là cách tốt nhất để tăng vốn. Một số bất lợi của hình thức vay theo hạn mức tín dụng gồm: lãi suất cao, phí dịch vụ cao, dễ phát sinh nợ.

Đăng Ký Hạn Mức Tín Dụng Như Thế Nào?

Đăng Ký Hạn Mức Tín Dụng Như Thế Nào | Jenfi Capital

Khi bạn nộp hồ hơ đăng ký hạn mức tín dụng, bên cấp tín dụng sẽ đánh giá tình hình, sức khỏe tài chính của doanh nghiệp bạn qua các thước đo như: tỷ lệ vốn lưu động, vốn lưu động ròng hiện tại, doanh số hàng năm và các chỉ số khác.

Đối với doanh nghiệp SME, đôi khi ngân hàng cần bảo lãnh cá nhân do doanh nghiệp nhỏ và chủ doanh nghiệp thường có mối quan hệ mật thiết với nhau. Khi đó, ngân hàng sẽ đánh giá sức khỏe tài chính cá nhân, điểm tín dụng của người bảo lãnh. 

Các yếu tố này sẽ ảnh hưởng đến hạn mức vốn tối đa bạn có thể nhận được. Thông thường, hạn mức này sẽ dưới 10% doanh thu hàng năm của bạn.

Jenfi Capital cấp hạn mức tín dụng cho doanh nghiệp lên đến 10 tỷ VND. Sử dụng công nghệ tự động, Jenfi có thể đưa ra các gói tín dụng phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn sau khi bạn mở tài khoản và kết nối với các tài khoản kinh doanh online hiện có (Lazada, Shopee,...). Quy trình hoàn toàn online, nhanh chóng và không tốn phí.

Đăng ký mở tài khoản Jenfi tại đây

Những Cách Tăng Vốn Lưu Động Khác

Những Cách Tăng Vốn Lưu Động Khác | Jenfi Capital

Chiến lược tăng vốn lưu động ngoài vay vốn cần phải kể đến tối ưu hoạt động kinh doanh và tối ưu dòng tiền. Dưới đây là một số biện pháp phổ biến:

  • Bán tài sản kém thanh khoản để lấy tiền mặt, nhờ đó có thể tăng vốn lưu động.
  • Phân tích và giảm các khoản chi tiêu, giảm các khoản nợ ngắn hạn.
  • Phân tích và tối ưu hóa quản lý hàng tồn kho để giảm lượng hàng tồn quá nhiều.
  • Tự động hóa các tài khoản cần thu và chi. Nhờ đó có thể tăng dòng tiền, giảm nhu cầu sử dụng vốn lưu động cho các hoạt động hàng ngày.

Ngộ Nhận Về Vốn Lưu Động Cần Tránh

Ngộ Nhận Về Vốn Lưu Động Cần Tránh | Jenfi Capital

Đừng nhầm lẫn giữa nhu cầu vốn lưu động và nhu cầu dài hạn. Vốn lưu động phục vụ cho nhu cầu chi tiêu ngắn hạn, do đó bạn không nên dùng tiền vay vốn lưu động để bổ sung cho các nhu cầu dài hạn.

Đừng sử dụng vốn lưu động để mua sắm các tài sản như thiết bị, xe hơi, đất đai hay thuê nhân viên dài hạn, vì những hoạt động mua sắm này cần nguồn vốn khác. Nếu bạn sử dụng hạn mức tài chính để chi tiêu cho các khoản kể trên, có thể bạn sẽ không tiếp cận được nguồn tiền mặt khi thật sự cần thiết.

Tạm Kết

Jenfi Capital có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về vốn lưu động là gì, nhu cầu vốn lưu động và cần chuẩn bị gì để tiếp cận nguồn vốn linh hoạt để tăng trưởng. Hãy liên hệ với chúng tôi tại đây để được hỗ trợ và tăng trưởng từ hôm nay.

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 4 5 6 7 8
Scroll to top