Open post

Đáo hạn là gì? Đáo hạn ngân hàng là gì? 

Đáo Hạn Là Gì? Đáo Hạn Ngân Hàng Là Gì?

Đáo hạn trong lĩnh vực tài chính là đề cập đến ngày hết hạn của một sản phẩm tài chính ví dụ như vay vốn doanh nghiệp, gửi tiết kiệm, mua chứng chỉ tiền gửi. Ngày đáo hạn sẽ là ngày kết thúc hợp đồng giữa hai bên, và lúc này hai bên hoặc phải ký kết lại hợp đồng mới, gia hạn hợp đồng hoặc tất toán hợp đồng.

Trong bài viết này, cùng Jenfi Capital tìm hiểu về khái niệm đáo hạn, phân biệt các hình thức đáo hạn và ví dụ cùng những vấn đề khác về đáo hạn, đặc biệt là trong vay vốn ngân hàng.

Khái niệm đáo hạn và ví dụ

Khái niệm đáo hạn và ví dụ - jenfi.vn

Đáo hạn (Maturity trong tiếng Anh) là ngày kết thúc của một hợp đồng tài chính, và sau đó cần phải thực hiện gia hạn hoặc tất toán. 

Thuật ngữ này dùng phổ biến trong vay tiền ngân hàng, gửi tiền, giao dịch ngoại hối, quyền chọn, mua bán trái phiếu… 

Vào ngày đáo hạn, bên vay sẽ thanh toán cho bên cho vay một số tiền theo công thức sau:  Giá trị đáo hạn = Tiền gốc + (Tiền gốc x Lãi suất x Số năm đến hạn).

Ví dụ, nếu bạn vay ngân hàng số tiền 100 triệu VND với lãi suất năm là 10% trong thời hạn 5 năm. Vậy khi đến ngày đáo hạn, bạn sẽ thanh toán tổng số tiền là 

Giá trị đáo hạn = 100 triệu + (100 triệu X 0.1 x 5) = 150 triệu VND

Từ góc độ người đi vay, việc nắm rõ đáo hạn và giá trị thanh toán khi đáo hạn là một trong các vấn đề quan trọng. 

Đáo hạn ngân hàng

Đáo hạn ngân hàng xảy ra khi đến ngày thanh toán khoản vay, bạn không thể thanh toán số tiền đã vay và muốn gia hạn thời gian vay. Với cách này, bạn sẽ yêu cầu ngân hàng hỗ trợ dịch vụ đáo hạn, hoặc vay tiền nóng để chuyển vào ngân hàng để gia hạn thời gian vay vốn. 

Đáo hạn khi vay ngân hàng thường đi kèm với lãi suất rất cao, đôi khi đi kèm các khoản phạt và phí dịch vụ. Hãy tham khảo tiếp về các khoản phí khi đáo hạn ở phần dưới đây.

Lãi suất đáo hạn 

Lãi suất đáo hạn - jenfi.vn

Lãi suất đáo hạn sẽ khác nhau phụ thuộc thời gian vay và số tiền vay. 

Mức phổ biến khi vay đáo hạn trong 1-3 ngày lên đến 1%/ ngày, trong khi thời gian dài hơn thì lãi suất vay đáo hạn cũng lên đến 0.8%/ ngày. Một số ngân hàng hỗ trợ dịch vụ đáo hạn với chi phí khoảng 0.5%/ ngày nhưng với số tiền vay lớn (hàng tỷ đồng).

Như vậy, rõ ràng chi phí phát sinh khi thanh toán khoản vay không đúng hạn cực kỳ cao. Nhưng nếu thanh toán khoản vay trước thời hạn thì bạn có bị phạt không? 

Phí phạt trả nợ trước hạn  - jenfi.vn

Hầu như mọi ngân hàng và dịch vụ tài chính tại Việt Nam đều thu phí phạt trả nợ trước hạn. Khoản phạt này có thể lên đến 3% số tiền nợ, và thay đổi khác nhau tùy ngân hàng, thời gian nợ, số tiền nợ, và nhiều yếu tố khác. 

Ví dụ:

Phí phạt trả nợ trước hạn  tại Ngân hàng VPBank trong năm đầu là 3% X số tiền nợ trước hạn và giảm dần đến năm thứ 4. Tại Vietcombank, phí trả nợ năm đầu tiên là 1.5% x số tiền nợ thanh toán trước hạn.

FAQs về đáo hạn

Điều gì xảy ra khi bạn không thanh toán vào ngày đáo hạn?

Nếu đến ngày đáo hạn mà bạn không hoàn thành thanh toán, có khả năng doanh nghiệp của bạn bị cho vào danh sách nợ xấu của ngân hàng, bị liệt kê trong CIC - Trung Tâm Tín Dụng Liên Ngân Hàng. Điều này ảnh hưởng cực kỳ tệ với các khoản vay trong tương lai. 

Nên sử dụng dịch vụ đáo hạn của ngân hàng hay vay tiền từ bên ngoài?

Theo quy định từ Thông tư 39/2016/TT-NHNN, hoạt động đáo hạn bị pháp luật nghiêm cấm, lý đo đây là hình thức che đậy nợ xấu (dù hoạt động này thật sự phổ biến trong vay ngân hàng hiện nay). Do đó, tốt nhất là bạn nên tránh rơi vào tình trạng phải đáo hạn ngân hàng với lãi suất ngất ngưỡng. Hãy chủ động tìm kiếm các phương thức vay phù hợp, linh hoạt với doanh nghiệp mình. 

Nhận vốn kinh doanh từ Jenfi - Không phí đáo hạn, không phụ phí, không phí ẩn

Jenfi giúp bạn nhận nguồn vốn kinh doanh với chi phí minh bạch và không phát sinh các phụ phí như những hình thức vay vốn truyền thống. 

  • Bạn cần thanh toán sớm? Jenfi hỗ trợ bạn hoàn toàn miễn phí! 
  • Bạn gặp khó khăn khi do sụt giảm doanh số trong kỳ vay? Jenfi giúp bạn thanh toán linh hoạt dựa trên doanh số thực tế - Giảm áp lực khi vay vốn.

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Tính Lãi Suất Ngân Hàng: Giải Mã Cách Tính Lãi Suất!

Cách tính lãi suất theo tháng và bí quyết tính lãi kép bạn cần biết

Cập nhật: 2023

Ngân hàng tính lãi suất như thế nào đối với các khoản gửi tiết kiệm và các khoản vay kinh doanh? Vấn đề về lãi suất và cách tính lãi suất được rất nhiều người quan tâm, vì lãi suất ngân hàng tác động cực kỳ lớn đến vấn đề hiệu quả khi vay vốn và đầu tư. Bên cạnh đó, các thuật ngữ lãi suất như lãi đơn, lãi kép, lãi cộng gộp, lãi trên dư nợ giảm dần, lãi suất vay, lãi tiết kiệm... có thể gây rối rắm.

Jenfi Capital sẽ hướng dẫn cách tính lãi suất ngân hàng hiện nay để hiểu rõ hơn về các khoản gửi tiết kiệm, đầu tư, các khoản vay & cách tận dụng đối đa số tiền mà bạn định gửi tiết kiệm hoặc đi vay ngân hang.

1. Lãi suất ngân hàng là gì? Cách tính lãi suất có khó không?

Lãi suất ngân hàng (tiếng Anh: Bank interest rate) được hiểu đơn giản là khoản chi phí phải trả cho người cho vay, để người vay có quyền sử dụng hợp pháp khoản tiền đó trong khoảng thời gian theo thoả thuận. Ngược lại, khi bạn gửi tiền vào ngân hàng hay các tổ chức tài chính, người gửi cũng sẽ nhận được số % lãi theo giao ước chung.

Cách tính lãi suất theo tháng và bí quyết tính lãi kép bạn cần biết

Lãi suất thường được tính bằng % trên tổng số tiền gửi hoặc số tiền cho vay. Chu kỳ tính lãi tùy theo thỏa thuận chung như theo ngày, theo tháng, theo quý, theo năm,...Qua đó đảm bảo quyền và nghĩa vụ của khách hàng cũng như bù đắp rủi ro cho phía ngân hàng hay các tổ chức tài chính.

Dự vào nhiều tiêu chí khác nhau, các ngân hàng phân loại lãi suất thành nhiều loại như: Lãi suất tiền gửi; Lãi suất cho vay; Lãi suất liên ngân hàng; Lãi suất chiết khấu; Lãi suất danh nghĩa; Lãi suất cố định, Lãi suất thả nổi; Lãi suất hỗn hợp, Lãi suất nội tệ, ngoại tệ; Lãi suất quốc tế,...

Các loại lãi suất chính hiện nay

Có hai loại lãi suất chính: lãi suất đơn và lãi suất kép. 

Tiền suất đơn được tính bằng số tiền gốc nhân với lãi suất, nhân với thời hạn của khoản vay. Lãi kép (lãi gộp) được tính trên tiền gốc cộng với khoản tiền lãi nào đã kiếm được và lãi suất được áp dụng trong kỳ.

2. Cách tính lãi suất ngân hàng 

Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng

Để tính lãi suất ngân hàng, bạn cần biết số tiền gốc, lãi suất và thời gian tiền sẽ được giữ trong tài khoản.
Lãi suất thường được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm hàng năm (APR). Để tính tiền lãi kiếm được, bạn nhân số tiền gốc với lãi suất, rồi nhân số tiền đó với số năm tiền sẽ được giữ trong tài khoản.

Ví dụ: nếu bạn có 100 triệu VND trong tài khoản tiết kiệm với lãi suất 6% trong một năm, bạn sẽ tính tiền lãi như sau: 100 triệu x 0,06 x 1 = 6 triệu. Điều này có nghĩa là vào cuối năm, bạn sẽ kiếm được 6 triệu tiền lãi.

Tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng

Thông thường, cách tính lãi suất theo tháng tại các ngân hàng sẽ chia thành 2 loại chính như sau: Tính lãi suất trên dư nợ gốc và Tính lãi suất theo dư nợ giảm dần.

Tính trên dư nợ gốc

Lãi suất tính theo dư nợ gốc là cách tính lãi dựa vào số tiền bạn vay ban đầu trong suốt thời gian phải trả lãi. Lãi suất tính theo dư nợ gốc là cố định trong suốt thời gian vay đến khi bạn thanh toán xong khoản nợ. Lãi suất lúc này sẽ không chịu tác động của những yếu tố thị trường. 

Trường hợp tính lãi suất được tính theo công thức như sau:

Cách tính lãi suất theo tháng và bí quyết tính lãi kép bạn cần biết

Ví dụ: Anh Trần Văn A vay 50.000.000 vnđ, trong thời hạn 12 tháng với mức lãi suất quy định của ngân hàng là 12%/năm. 

Như vậy, lãi suất cố định phải trả trong suốt 12 tháng của anh A sẽ như sau:

Lãi suất cố định hàng tháng = 50.000.000 x 12%/12 = 500.000 VNĐ

Số tiền bạn phải trả hàng tháng cho ngân hàng lúc này bao gồm tiền một phần tiền gốc và khoản tiền lãi, cách tính như sau:

50.000000/12 + 500.000 = 4.166.667 + 500.000 = 4.666.667 VNĐ

Như vậy, tổng số tiền sau 12 tháng anh Trần Văn A cần trả cho ngân hàng là: 56.000.004 VNĐ

Tính theo dư nợ giảm dần

Lãi suất tính trên dư nợ giảm dần là cách tính lãi dựa trên số nợ gốc thay đổi. Người vay chỉ trả lãi dựa trên số tiền còn nợ. Càng về những tháng cuối của chu kỳ tiền lãi sẽ càng giảm do nợ gốc lúc này đã được trả cộng dồn những tháng trước đó. 

Lãi suất ngân hàng tính theo dư nợ giảm dần sẽ dùng công thức tính như sau:

Cách tính lãi suất theo tháng và bí quyết tính lãi kép bạn cần biết

Trong đó: 

  • Số tiền cố định phải thanh toán hàng tháng: Tổng số tiền vay/Tổng số tháng vay
  • Tiền lãi phải thanh toán trong tháng đầu tiên: Tổng số tiền vay x Lãi suất vay
  • Tiền lãi phải thanh toán các tháng sau đó: Số tiền gốc còn lại x Lãi suất vay

Ví dụ minh hoạ: 

Ông Trần Văn B vay ngân hàng số tiền 50.000.000 vnđ, theo kỳ hạn 12 tháng, hình thức trả lãi theo số dư nợ giảm dần với lãi suất vay thỏa thuận là 12%/năm. Lúc này:

  • Tiền gốc ông B phải trả hàng tháng: 50.000.000/12 = 4,167 triệu đồng.
  • Tiền lãi tháng đầu: (50.000.000 x 12%)/12 = 500 nghìn đồng.
  • Tiền lãi tháng thứ 2: (50.000.000 - 4,167 triệu) x 12%/12 = 458,3 nghìn đồng. 

Tương tự như vậy, lãi suất suất các tháng sau sẽ giảm dần do dư nợ gốc giảm dần.

3. Vay ngân hàng, cách tính lãi suất theo tháng nào có lợi cho người vay vốn?

Cần xác định rõ, mặc dù cách tính lãi suất theo hai nguyên tắc hoàn toàn khác nhau. Nhưng dù tính lãi suất trên dư nợ gốc hay theo dư nợ giảm dần thì tổng giá trị khoản tiền lãi trong thời hạn vay mà khách hàng phải trả vẫn là như nhau.. 

Đa số các ngân hàng sẽ tư vấn cho người vay lựa chọn cách tính lãi suất vay dựa theo dư nợ gốc. Số tiền lãi cố định hàng tháng với cách tính đơn giản, dễ tính và dễ hiểu. Tuy nhiên, nếu theo đúng những quy chuẩn thông thường của chính sách vay ngân hàng thì lãi suất được áp dụng trên thực tế vẫn là lãi suất trên dư nợ giảm dần. 

Theo nguyên tắc tính lãi như đã nêu ở phần 2, khi vay vốn kinh doanh, tuy cùng tổng số tiền lãi phải trả nhưng cách tính lãi trên dư nợ giảm dần lại là cách tính cho mức lãi suất cao hơn cách tính lãi trên dư nợ gốc.

Chính vì vậy, tùy vào tình hình tài chính và kế hoạch kinh doanh phù hợp, người vay nên cân nhắc kỹ cách tính lãi suất trước khi tiến hành vay. Hãy tìm hiểu thật kỹ các thông tin với nhân viên tư vấn để lựa chọn cách tính lãi suất phù hợp nhất, để chủ động cho kế hoạch thanh toán của mình được đảm bảo.

4. Một số lưu ý để có thể tối ưu lãi suất ngân hàng

Để tối ưu lãi suất khoản vay, người vay vốn cần hiểu rõ những vấn đề sau đây: 

Cách tính lãi suất theo tháng và bí quyết tính lãi kép bạn cần biết

  • Phân tích tình hình tài chính cá nhân: Trước khi quyết định một khoản vay, phải cân nhắc tình hình tài chính hiện tại cũng như các nguồn thu nhập (chủ động, bị động) và kế hoạch sử dụng khoản vay vào nhiều hoạt động khác nhau, đảm bảo tiền vốn sinh lời nhanh nhất có thể.
  • Lựa chọn gói vay phù hợp nhất với nhu cầu: Hiện nay trên thị trường tài chính có rất nhiều gói vay. Những người cho vay thiết kế chúng để có thể đáp ứng được cho nhiều đối tượng khác nhau. Bạn nên cân nhắc gói vay phù hợp nhất với nhu cầu chính của mình, tránh tình trạng phải “gồng lãi’ hay biến khoản vay trở thành gánh nặng kinh tế.
  • Tìm hiểu kỹ lãi suất ngân hàng: Mức lãi suất chắc chắn là thông tin cần phải nắm chắc khi quyết định vay vốn ngân hàng hay các tổ chức tài chính. Mức lãi suất thấp là điều bất kỳ ai cũng mong muốn. Tuy nhiên, cần tìm hiểu rõ cách tính và thời gian áp dụng lãi suất. 
  • Nắm chắc những khoản phí phải trả khi vay tiền, đảm bảo hạn chế tối đa phát sinh chi phí: Nhiều gói vay được tung ra thị trường với mức lãi suất hấp dẫn nhưng lại kèm theo rất nhiều khoản phí. Người vay nên yêu cầu cán bộ tư vấn trao đổi rõ các loại phí phát sinh, tổng số phí phải thanh toán trong suốt quá trình vay.

5. Lãi suất kép là gì?

Chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu thông tin liên quan đến cách tính lãi suất tháng dành cho đối tượng là người đi vay. Vậy với những người có tiền để gửi tiết kiệm thì cách tính lãi suất thế nào để đạt hiệu quả tối ưu nhất? Chắc chắn câu trả lời sẽ là sử dụng “Lãi suất kép”.

Lãi suất kép (tiếng Anh: Compound interest) là lãi suất phát sinh khi lãi vay được tính cộng dồn vào số tiền gốc. Nói cách khác, lãi kép có thể hiểu đơn giản là tái đầu tư số tiền lãi sau khi sinh lời. Lãi được cộng dồn vào gốc để đạt được số tiền lãi có thành quả cao hơn. 

Nhà thiên tài Albert Einstein từng phát biểu rằng: “Lãi suất kép là kỳ quan thứ 8 của quốc tế.”. Hay như nhà tỷ phú nổi tiếng Warren Buffett từng chia sẻ “Sự giàu có của tôi là kết hợp từ cuộc sống tại Mỹ, gen tốt và Lãi suất kép”

“Quyền năng” của lãi kép đến từ Thời gian bắt đầu, thời gian duy trì và Vốn gửi. Nếu bạn mong chờ một hình thức tính lãi nhanh chóng nhận về nhiều lợi ích trong thời gian ngắn thì cách tính lãi kép hoàn toàn ngược lại. Thời gian chính là bí quyết, thời gian đủ dài thì số tài sản bạn nhận về sẽ khiến bạn bất ngờ với cách tính lãi kép.

6. Công thức tính lãi suất kép bạn cần biết

Lãi kép được tính theo công thức chung như sau:

Cách tính lãi suất theo tháng và bí quyết tính lãi kép bạn cần biết

Bí quyết của lãi kép nằm gọn trong cụm từ “Thời gian”. Theo các chuyên gia tài chính, thời gian gửi càng lâu đồng nghĩa với lãi suất kép sinh lời càng nhiều. 

Ví dụ, anh Nguyễn Văn A gửi ngân hàng số tiền là 200 triệu đồng,chọn hưởng lãi kép trong 10 năm cho mức lãi suất tiền gửi là 7%. 

Áp dụng công thức lãi kép trên, sau 10 năm, số tiền anh A nhận về tương ứng như sau:

= 200.000.000 * (1+7%/12)^(12*10) = 401.932.275 VNĐ.

Số tiền này sẽ ngày càng tăng lên theo thời gian. Có thể thấy, lãi kép giúp người gửi tiết kiệm có được nguồn tài chính ổn định về lâu dài. Sau khi sinh lời, số tiền lãi được gộp chung vào vốn gốc để tiếp tục sinh lãi. 

7. Mẹo & kinh nghiệm về lãi suất ngân hàng

Tận dụng sức mạnh lãi kép

Sự kỳ diệu của lãi kép và thời gian mang đến những điều khó tin, như nhà kinh tế học người Mỹ Burton Malkiel chia sẻ trong cuốn “10 nguyên tắc tài chính hiệu quả”. Kể ra số vốn ban đầu không thực sự lớn hay lãi suất không đáng kể thì thời gian sẽ biến chúng trở thành khối tài sản khổng lồ. Đây cũng chính là lý do các chuyên gia tài chính luôn khuyến khích chúng ta bắt đầu tiết kiệm từ rất sớm để tận dụng được sức mạnh của lãi kép và nhanh chóng nhận về thành quả.

Để tận dụng được tối đa sức mạnh của lãi suất kép, đừng bỏ qua những bí quyết sau đây:

Cách tính lãi suất theo tháng và bí quyết tính lãi kép bạn cần biết

Gửi tiết kiệm càng sớm càng tốt

Ví dụ sau hy vọng sẽ khiến bạn “thức tỉnh” và tiết kiệm ngay từ bây giờ. Nếu ở độ tuổi 25 bạn tiết kiệm được 3 triệu đồng/tháng và gửi tiết kiệm ngân hàng hoặc tổ chức tài chính với mức lãi suất 15%/năm. Sau 20 năm, tức là ở tuổi 45, tổng giá trị tài sản của bạn sẽ tăng lên là 4,5 tỷ đồng. Tuy nhiên, nếu đến năm 35 tuổi bạn mới tiết kiệm với những điều kiện tương tự thì sao 10 năm, đến năm 45 tuổi bạn mới chỉ có số tài sản là khoảng hơn 800 triệu mà thôi. Thời gian kỳ diệu như vậy, chỉ cách nhau 10 năm nhưng chênh lệch giá trị lên tới hơn 5 lần.

Duy trì tiết kiệm thường xuyên và đều đặn

Số vốn nhỏ, lãi suất thấp có thể sẽ không cho bạn thấy kết quả trong thời gian ngắn, nhưng hãy kiên trì và đều đặn cùng thời gian để khoản vốn của mình có cơ hội phát triển và mang đến những bất ngờ thú vị. Tất nhiên, thời gian lúc này sẽ tính bằng rất nhiều năm chứ không chỉ trong một vài tháng. Lãi suất kép chỉ có thể phát huy tác dụng khi được kết hợp với thời gian đủ dài.

So sánh lãi suất giữa các ngân hàng thường xuyên

Một trong những điều quan trọng nhất cần ghi nhớ là luôn so sánh tỷ giá giữa các ngân hàng khác nhau, để bạn có thể nhận được thỏa thuận về lãi suất tốt nhất có thể.

Nếu bạn dự định đầu tư, bạn nên tìm kiếm các khoản đầu tư có lãi suất cao hơn, chẳng hạn như chứng chỉ tiền gửi hoặc tài khoản tiết kiệm có lãi suất cao. Bằng cách làm theo những lời khuyên này, bạn có thể đảm bảo rằng bạn đang tận dụng tối đa các tính toán lãi suất ngân hàng của mình.

Thanh toán khoản vai càng sớm càng tốt

Một mẹo khác là cố gắng thanh toán mọi khoản vay càng sớm càng tốt, từ đó giảm thiểu các khoản thanh toán lãi và giúp bạn tiết kiệm tiền trong thời gian dài.

8. Tạm kết

Hy vọng rằng những thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn hiểu thêm được về cách tính lãi suất theo tháng khi vay vốn ngân hàng cũng như bí quyết tính lãi suất kép nếu bạn có ý định gửi tiết kiệm. Tài chính luôn là chủ đề được quan tâm hàng đầu và tác động đến nhiều mặt trong đời sống. 

Chủ đề liên quan: giá trị thời gian của tiền, lãi kép, thu nhập hàng năm, đánh giá rủi ro ngân hàng, tỷ lệ tính phí, giá trị tiền mặt thực tế.

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Thẻ tín dụng là gì? Bí kíp sử dụng thẻ tín dụng mà không sợ bị phạt

Thẻ tín dụng ngày nay có lẽ đã trở thành một trong những loại thẻ không thể thiếu đối với những công dân toàn cầu nhờ những tiện ích mà chúng mang lại. Bài viết sau đây Jenfi muốn giới thiệu đến bạn về chiếc thẻ quyền năng này với chủ đề “Thẻ tín dụng là gì và những bí kíp sử dụng thẻ tín dụng mà không sợ bị ngân hàng phạt”.

1. Thẻ tín dụng là gì? 

Thẻ tín dụng (tiếng Anh: Credit Card) là một loại thẻ cho phép khách hàng sử dụng tiền trước, thanh toán lại cho ngân hàng sau sau và không mất lãi nếu hoàn tiền đúng hạn. Khách hàng có thể sử dụng số tiền trong hạn mức đã thỏa thuận trước với ngân hàng mà không cần phải có số dư thực tế trong thẻ.

Thẻ tín dụng là gì? Bí kíp sử dụng thẻ tín dụng mà không sợ bị phạt

Thẻ tín dụng được cấp bởi ngân hàng, các đơn vị tài chính hoặc tổ chức tín dụng. Khách hàng hoàn toàn có thể sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch thanh toán mà không cần mang theo tiền mặt.

Ngày nay, số lượng khách hàng lựa chọn sở hữu thẻ tín dụng ngày càng tăng cao do tính tiện ích và thiết thực mà chúng mang lại.

1.1 Hạn mức thẻ tín dụng là gì?

Hạn mức thẻ tín dụng là số tiền tối đa mà chủ thẻ được cấp để thực hiện giao dịch. Hạn mức thẻ tín dụng cao hay thấp phụ thuộc vào năng lực tài chính của chủ thẻ tại thời điểm mở thẻ. Phía ngân hàng dựa vào thông tin trên CIC (Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia) để phê duyệt hồ sơ và cấp hạn mức cho khách hàng. 

1.2 Sao kê thẻ tín dụng là gì?

Sao kê thẻ tín dụng là hóa đơn mà ngân hàng gửi đến cho khách hàng vào cuối mỗi chu kỳ sao kê. Nội dung sao kê bao gồm những thông tin như sau:

  • Các giao dịch phát sinh
  • Số dư nợ 
  • Ngày đến hạn thanh toán
  • Số tiền tối thiểu cần thanh toán

Thông thường, thông tin sao kê sẽ được gửi đến cho khách hàng ít trước hạn thanh toán ít nhất 15 ngày. 

1.3 Số tiền thanh toán tối thiểu là gì?

Số tiền thanh toán tối thiểu là số tiền ở mức thấp nhất khách hàng cần thanh toán để không bị tính phí phạt hoặc bị ghi nhận vào danh sách nợ xấu. Đa phần các ngân hàng  tính số tiền tối thiểu theo mức 5% tổng dư nợ trong kỳ. 

1.4 Thanh toán dư nợ thẻ bằng cách nào?

Khách hàng có thể thanh toán dư nợ thẻ tín dụng bằng một trong những cách sau đây:

  • Thanh toán bằng tiền mặt tại quầy.
  • Trích nợ tự động từ tài cố định.
  • Thanh toán chuyển khoản từ tài khoản ngoài vào tài khoản thẻ tín dụng.

1.5 Lãi suất thẻ tín dụng

Lãi suất thẻ tín dụng là số tiền khách hàng phải thanh toán nếu không thanh toán dư nợ đúng hạn. Trường hợp này còn áp dụng khi khách sử dụng các dịch vụ phải trả phí khác. Điều này phụ thuộc theo quy định của ngân hàng. Lãi suất này gồm một số loại phổ biến. Có thể kể đến như: Lãi thanh toán dư nợ chậm, lãi suất rút tiền mặt, ....

Thực tế, khi sử dụng thẻ tín dụng, khách hàng được hưởng ưu đãi rất lớn khi có một khoảng thời gian nhất định được áp dụng lãi suất 0%. Tức là khoảng thời gian từ khi nhận bảng sao kế đến ngày phải thanh toán dư nợ. Khi khoảng thời gian ưu đãi này kết thúc, nếu không thanh toán được một mức tối thiểu theo quy định hoặc toàn bộ dư nợ hàng tháng, khách hàng sẽ phải chịu lãi. Dư nợ càng cao đồng nghĩa với số tiền lãi càng lớn. Do đó, khách hàng nên thanh toán dư nợ càng nhiều càng tốt.

1.6 Thời gian miễn lãi bao nhiêu ngày?

Thời gian miễn lãi là khoảng thời gian khách hàng được phép thu xếp thanh toán hoàn trả số tiền đã chi tiêu mà không bị tính lãi. Thông thường, các ngân hàng cho phép từ 45 - 55 ngày. 

Thời hạn miễn lãi sẽ được tính từ ngày ngân hàng gửi chốt bản sao kê kỳ trước chứ không tính theo thời điểm phát sinh giao dịch.

1.7 Các loại phí khi sử dụng thẻ tín dụng

Như bất kỳ một dịch vụ ngân hàng nào khác, khách hàng cần tìm hiểu rõ về các loại phí phát sinh trong quá trình sử dụng để chủ động với những kế hoạch tài chính của mình. Một số loại phí phổ biến sẽ phát sinh khi sử dụng thẻ tín dụng như sau:

  • Phí thường niên
  • Phí thanh toán dư nợ muộn
  • Phí hủy thẻ
  • Phí in sao kê,…
  • Phí chuyển đổi ngoại tệ

2. Những chức năng chính của thẻ tín dụng

Thẻ tín dụng là gì? Bí kíp sử dụng thẻ tín dụng mà không sợ bị phạt

  • Thanh toán trước, hoàn tiền ngân hàng sau: Chức năng thanh toán chậm của thẻ visa giúp khách hàng giảm bớt được nhiều áp lực về kinh tế. Nhất là trong những trường hợp “cháy túi” nhưng cần chi tiêu gấp như mua sắm, thanh toán hoá đơn, đặt dịch vụ,...Đây được coi như một khoản vay không tính lãi nếu khách hàng thanh toán dư nợ đúng thời hạn. Thông thường, các ngân hàng sẽ áp dụng mức khoảng từ 35 - 45 ngày miễn lãi. 
  • Rút tiền mặt: Khách hàng có thể sử dụng dịch vụ rút tiền mặt từ thẻ tín dụng với hạn mức rút tiền tối đa bằng hạn mức cấp cho thẻ. Thời gian thanh toán để được miễn lãi cũng tương đương với kỳ sao kê như khi quẹt thẻ mua sắm. Tất nhiên, với dịch vụ này khách hàng sẽ phải chịu một khoản phí rút tiền mặt. Mức phí tuỳ theo quy định của từng ngân hàng. 
  • Đăng ký mua trả góp: Mua hàng trả góp hiện nay là hình thức mua bán phổ biến. Bạn dễ dàng đạt được những dự định của mình mà không phải chịu sức ép tài chính. Đăng ký trả góp qua thẻ tín dụng khách hàng còn được áp dụng mức lãi suất ưu đãi 0% và hoàn tiền theo từng chương trình mở thẻ của ngân hàng. Có thể nói, mua hàng trả góp hiện nay là cách chi tiêu thông minh của người tiêu dùng. Thay vì chuyển một khoản tiền lớn, khách hàng có thể thanh toán thành từng giai đoạn và sử dụng tiền để đầu tư sinh lời.

3. Phân loại thẻ tín dụng

Thẻ tín dụng được phân loại dựa trên nhiều loại tiêu chí nhất định. Một số loại thẻ tín dụng phổ biến hiện nay như sau:

Thẻ tín dụng là gì? Bí kíp sử dụng thẻ tín dụng mà không sợ bị phạt

  • Phân loại theo hạng thẻ: Thẻ tín dụng phân loại theo hạng như: Hạng chuẩn; Hạng vàng; Hạng bạch kim. Tương đương với điều kiện và hạn mức mỗi hạnh khác nhau. Trong đó hạng thẻ bạch kim là loại có nhiều ưu đãi và quyền lợi nhất.
  • Phân loại theo chủ thể sử dụng: Không chỉ đối tượng cá nhân mà các tổ chức cũng có nhu cầu sử dụng thẻ. Phân loại theo chủ thể sử dụng thẻ tín dụng sẽ bao gồm: Thẻ tín dụng doanh nghiệp (cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp) và thẻ tín dụng cá nhân (cấp cho từng cá nhân)
  • Phân loại theo phạm vi sử dụng: Bao gồm 2 loại: Thẻ tín dụng nội địa (chi tiêu phạm vi trong nước) và Thẻ tín dụng quốc tế (có thể chi tiêu tại nước ngoài)

4. Thẻ tín dụng mang lại những lợi ích gì?

Thẻ tín dụng được coi là chiếc thẻ đầy quyền năng, mang đến nhiều tiện ích ưu việt cho người sử dụng.  Sau đây là những lợi ích mà khách hàng nhận được khi sử dụng thẻ tín dụng:

Thẻ tín dụng là gì? Bí kíp sử dụng thẻ tín dụng mà không sợ bị phạt

4.1 Tiện lợi hơn tiền mặt

Những lo lắng khi phải cất giữ, nhầm lẫn khi chi trả tiền mặt sẽ được giải quyết bởi chiếc thẻ tín dụng nhỏ gọn. Đặc biệt trong những trường hợp di chuyển xa khách hàng cũng có thể thoải mái chi tiêu mà không phải lo lắng đổi ngoại tệ. Mọi việc trở nên đơn giản và chuyên nghiệp hơn rất nhiều.

4.2 Linh hoạt trong chi tiêu

Khách hàng có thể sử dụng số tiền trong thẻ tín dụng với hạn mức được cấp để thực hiện những kế hoạch của mình sau đó hoàn trả lại. Chất lượng cuộc sống sẽ được nâng cao và không phụ thuộc nhiều vào việc bạn đang có sẵn tiền mặt hay không.

4.3 Có thống kê chi tiêu rõ ràng

Vào cuối kỳ sao kê, ngân hàng sẽ gửi chi tiết các giao dịch, số tiền giao dịch, thời gian, địa điểm, tổng dư nợ. Khách hàng dễ dàng theo dõi chi tiêu và tự quản lý được những kế hoạch tài chính cá nhân.

4.4 Tính bảo mật cao

Nếu mất tiền mặt, bạn có nguy cơ không thể lấy lại. Tuy nhiên, nếu mất thẻ thẻ dụng khách hàng chỉ cần thao tác khoá thẻ. Ngay lập tức số tiền trong thẻ vẫn được bảo toàn và thông tin cá nhân của bạn cũng được bảo mật tối đa. 

4.5 Áp dụng nhiều chương trình khuyến mãi

Tiêu biểu như chương trình ưu đãi như hoàn tiền, tích lũy điểm thưởng, trả góp lãi suất 0%,...Những khuyến mãi này mang đến nhiều lợi ích cho khách hàng. Khách hàng sẽ không được hưởng ưu đãi nếu thanh toán bằng tiền mặt.

4.6 Xây dựng điểm tín dụng cá nhân

Ngân hàng đánh giá khả năng trả nợ của bạn qua lịch sử tín dụng. Từ đó tạo tiền đề duyệt cho những khoản vay tiếp theo lớn hơn như mua nhà, mua xe. Thanh toán các khoản dư nợ đúng hạn, lịch sử tín dụng của bạn sẽ được đánh giá cao và hưởng nhiều lợi ích lâu dài.

5. Điều kiện để được đăng ký mở thẻ tín dụng

Đăng ký mở thẻ tín dụng theo chủ thể gồm doanh nghiệp và cá nhân cần một số điều kiện nhất định. Cụ thể như sau:

  • Đối với khách hàng cá nhân
    • Là công dân Việt Nam. Độ tuổi từ 18 - 60 tuổi. Người ngoại quốc đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam cũng có thể đăng ký nếu đủ điều kiện.
    • Có CMND/CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực
    • Có thu nhập tài chính ổn định, đảm bảo được khả năng thanh toán.
    • Có điểm tín dụng tốt. Không thuộc các nhóm nợ xấu trên CIC.
  • Đối với khách hàng doanh nghiệp
    • Doanh nghiệp được thành lập một khoảng thời gian nhất định
    • Có doanh thu tốt, không có nợ xấu
    • Tình hình kinh doanh có lãi. 
    • Dòng tiền lưu động cao

Thông thường điều kiện mở thẻ tín dụng doanh nghiệp khác nhau với từng ngân hàng. Họ sẽ không công khai cụ thể để đảm bảo tính cạnh tranh. Tuy nhiên, hầu hết sẽ có các điều kiện cơ bản như trên. Nhằm mục đích chứng minh cho ngân hàng về tình hình kinh doanh ổn định, có khả năng thanh toán của doanh nghiệp.

6. Không nên dùng thẻ tín dụng cho những trường hợp nào?

Mặc dù tiện lợi và mang đến nhiều lợi ích tích cực. Tuy nhiên không phải lúc nào sử dụng thẻ tín dụng cũng hợp lý. Theo các chuyên gia tài chính, 3 trường hợp sau đâu không nên sử dụng thẻ tín dụng.

6.1 Rút tiền mặt

Mặc dù thẻ rút tiền mặt tại cây ATM là chức năng cơ bản của thẻ. Tuy nhiên, việc rút tiền từ thẻ tín dụng cần hết sức lưu tâm. Hầu hết các chuyên gia tài chính đều đưa ra lời khuyên cẩn trọng với hành động này. Nguyên nhân được cho là lãi suất của chức năng này rất cao. Bao gồm cả phí rút và lãi suất khi hoàn tiền.

6.2 Thanh toán cho những giao dịch lớn

Với những giao dịch lớn như mua nhà, mua xe hoặc kinh doanh, bạn nên cân nhắc vay ngân hàng thay vì dùng thẻ tín dụng. Cần nhớ rằng dư nợ càng nhiều, mức lãi suất nếu không thanh toán đúng hạn càng cao. Những khoản giao dịch lớn cần thanh toán số tiền không nhỏ. Để tối ưu nhất, những khoản này bạn nên cân nhắc đăng ký vay cá nhân thay vì thẻ tín dụng. Vay cá nhân sẽ có nhiều thời gian thanh toán và mức lãi suất thấp hơn. Thẻ tín dụng tốt nhất nên dành cho những khoản chi tiêu nhỏ hoặc khẩn cấp.

6.3 Chưa có khả năng quản lý tài chính cá nhân tốt

Có rất nhiều người bị “cám dỗ” bởi hạn mức của thẻ tín dụng. Họ chi tiêu nhiều cho những khoản không thực sự cần thiết. Hãy đảm bảo bạn đã có kỹ năng quản lý tài chính cá nhân tốt rồi mới làm chủ chiếc thẻ quyền năng này nhé. Nếu không, bạn sẽ dễ dàng bị mắc kẹt trong những khoản nợ tín dụng.

Theo các chuyên gia thì khách hàng nên chi tiêu và kiểm soát chi tiêu với 50% thu nhập của mình là tốt nhất

7. Bí kíp sử dụng thẻ tín dụng mà không sợ bị ngân hàng phạt

Những bí kíp sau đây sẽ giúp bạn làm chủ được chiếc thẻ nhiều quyền năng. Khách hàng sẽ an tâm sử dụng thẻ tín dụng mà không sợ bị ngân hàng phạt.

Cùng theo dõi xem là những bí quyết gì nhé!

7.1 Thanh toán thẻ đúng hạn

Nếu tinh ý một chút về thời gian chi tiêu theo kỳ sao kê. Bạn thậm chí có tối đa 45 ngày nợ thẻ mà không mất lãi hay các khoản phí phạt. Hãy cố gắng thanh toán thẻ đúng hạn hoặc sớm nhất có thể để tránh những phát sinh không đáng có nhé.

7.2 Bảo mật thẻ tín dụng 

Để tránh nguy cơ lộ lọt thông tin cá nhân hay thực hiện những giao dịch bất chính. Người dùng cần tuân thủ tuyệt đối quy tắc: Không cung cấp số thẻ tín dụng cho người khác. Nếu điều này không được bảo mật, khách hàng sẽ phải đối mặt với những rủi ro không mong muốn. 

8. FAQ về thẻ tín dụng

Thẻ tín dụng của ngân hàng nào được đánh giá tốt nhất?

  • Tiêu chí để đánh giá ngân hàng tốt phụ thuộc vào điều kiện và nhu cầu hướng tới của từng khách hàng. Hiện nay, hầu hết những ngân hàng đang hoạt động đều triển khai phát hành thẻ tín dụng với nhiều ưu đãi như: BIDV, VP Bank, Vietcombank, Shinhan Bank, Sacombank, HSBC,…

Thẻ tín dụng có chuyển khoản sang tài khoản khác được không?

  • Mục đích chính của thẻ tín dụng là sử dụng để thanh toánvkhông cần dùng đến tiền mặt. Việc rút tiền hay chuyển khoản từ thẻ tín dụng không được ngân hàng khuyến khích. Điều này được hạn chế bằng cách nâng biểu phí rút tiền lên khá cao và lãi suất được tính ngay từ thời điểm khách nhận được tiền. 

Đồng thời, để tránh trường hợp các chủ thẻ chuyển khoản qua một tài khoản thẻ khác rồi trục lợi rút tiền mặt trên tài khoản đó, nên thẻ tín dụng sẽ không có chức năng chuyển khoản.

Có nên đăng ký nhiều thẻ tín dụng cùng lúc?

Việc này không được khuyến khích cao. Nguyên nhân do khi sở hữu nhiều thẻ tín dụng sẽ khiến bạn mất kiểm soát, cám dỗ bạn tiêu xài quá mức và quên đi những thời hạn thanh toán quan trọng. Hãy chuyên tâm vào từ 1 đến 2 thẻ để việc sử dụng nó một cách hiệu quả tối ưu nhất.

Hiểu được thẻ tín dụng là gì cũng như nắm được nguyên tắc sử dụng thẻ, Jenfi tin rằng thẻ tín dụng sẽ mang đến nhiều lợi ích tích cực cho các bạn. 

 

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất? Có nên vay ngân hàng bất chấp lãi cao?

Open post

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất? Có nên vay ngân hàng bất chấp lãi cao?

Đầu năm 2022, kinh tế dần hồi phục sau 2 năm chịu ảnh hưởng từ đại dịch Covid-19. Việc huy động vốn gửi tiết kiệm cũng dần trở thành “cuộc đua” gay gắt giữa các ngân hàng. Khảo sát cho thấy, nối dài xu hướng từ cuối năm ngoái đến nay, 10/34 ngân hàng đã tăng lãi suất huy động trong thời gian qua. Đây là đợt điều chỉnh đồng loạt thứ 2 trong năm mà không ghi nhận trường hợp nào giảm lãi suất. Vậy lãi suất ngân hàng nào cao nhất tính đến thời điểm hiện tại (tháng 7/2022)? Cùng Jenfi tìm hiểu trong bài viết sau nhé.

1. Lãi suất gửi ngân hàng và những điều cần biết

1.1 Cách tính 

Lãi suất được tính theo công thức chung như sau:

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất? Có nên vay ngân hàng bất chấp lãi cao?

Tiền lãi nhận hàng tháng được tính như sau:

Tiền lãi hàng tháng = Tổng số tiền gửi x Mức lãi suất (%năm) x Số tháng gửi/12

Ví dụ, anh Nguyễn Văn A gửi tiết kiệm vào ngân hàng BCD số tiền 200 triệu với kỳ hạn 12 tháng. Mức lãi suất áp dụng: 

  • 4,4% 3 tháng
  • 5,95% 12 tháng
  • 6,35% 24 tháng

Như vậy, Số tiền lãi anh sẽ nhận được lần lượt như sau 

  • Tiền lãi gửi kỳ hạn 3 tháng: 200.000.000 x 0.044 x 90/365 = 2.170.000 vnđ
  • Tiền lãi gửi kỳ hạn 12 tháng: 200.000.000 x 0.0595 x 365/365 = 11.900.000 đồng vnđ
  • Tiền lãi gửi kỳ hạn 24 tháng: 200.000.000 x 0.0635 x 730/365 = 25.400.000 vnđ

1.2 Cách để được nhận lãi suất ngân hàng tối ưu nhất

Cần xác định rõ lãi suất cao hay thấp chịu tác động từ nhiều yếu tố nội tại và bên ngoài. Những ngân hàng có lớn, có uy tín thông thường chỉ duy trì lãi suất ở mức trung bình. Trong khi đó, những ngân hàng mới ra hoặc đang có chính sách ưu đãi sẽ có mức lãi suất cao hơn để thu hút khách hàng. Để nhận được ưu đãi tối ưu nhất, đừng chỉ quan tâm đến lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay. Bạn cần có thêm nhiều thông tin và lựa chọn gói tiết kiệm phù hợp. 

  • Nên đăng ký nhiều sổ tiết kiệm ngân hàng khác nhau. Quy tắc tài chính “Không bỏ tất cả trứng vào một giỏ” được rất nhiều người khuyên áp dụng. Việc phân chia này sẽ giúp bạn kiểm soát được tài chính trong những trường hợp cần dùng tiền cấp tốc thì không ảnh hưởng hết đến toàn bộ số tiền tiết kiệm.
  • Chọn gói gửi tiết kiệm với kỳ hạn tối ưu nhất. Ngân hàng thường áp dụng mức lãi suất cao cho thời gian gửi cao.  Tuy nhiên, bạn cũng phải tính đến chi phí cơ hội của số tiền gửi vì khoảng 2 - 3 năm sẽ là thời gian khá dài.

2. Ngân hàng nào đang có lãi suất cao nhất hiện nay?

2.1 Gửi tiết kiệm không kỳ hạn

Đặc thù của hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn là không có yêu cầu về thời gian gửi. Đồng nghĩa với đó là mức lãi suất khá thấp, chỉ rơi vào khoảng từ 0,1 - 0,2% áp dụng tại quầy và 0,2-0,25% nếu gửi trực tuyến.

Đối với hình thức gửi tiền không kỳ hạn, tính đến thời điểm tháng 7/2022 ngân hàng VietinBank đang là nơi có mức lãi suất cao nhất. VietinBank áp dụng mức 0,25% cho gửi tiền trực tuyến, mức cao hơn so với lãi suất tại mặt bằng chung và cao nhất so với các ngân hàng.

2.2 Gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Để thu hút khách hàng gửi tiền với kỳ hạn lâu nhất có thể, các ngân hàng sẽ áp dụng mức lãi suất cao hơn cho kỳ hạn dài hơn. Đa số các ngân hàng có sự cạnh tranh lãi suất tiền gửi gay gắt ở gói tiền gửi tiết kiệm này.

  • Gửi tại quầy

Với mức thời hạn từ 1-3 tháng, mức lãi suất cao nhất hiện nay các ngân hàng đang áp dụng là 4% tại GPBank, PGBank, SCB, VIB. Theo sát cuộc đua là top các ngân hàng chạy lãi suất trong khoảng từ 3,3 - 3,9%. Thấp nhất là ngân hàng MBBank với 2,9% cho kỳ hạn 1 tháng.

Với kỳ hạn gửi 6 tháng, CBBank giữ mức lãi suất cao nhất khi áp dụng mức 6,5%. Các ngân hàng thuộc Big4 (Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank) lại ở top áp dụng lãi suất thấp nhất, với mức 4%/năm.

Với kỳ hạn 12 tháng, ngân hàng đang áp dụng lãi suất cao nhất là SCB với mức lãi suất 7,3%. Thấp nhất là MBBank với mức 5,39%/năm.

Với những kỳ hạn dài hơn như 18, 24 tháng, ngân hàng SCB có mức lãi suất tiết kiệm ngân hàng cao nhất là 7,3%/năm cho kỳ hạn 18, 24 và 36 tháng.

  • Gửi trực tuyến

Gửi trực tuyến hay nói cách khác là hình thức gửi tiết kiệm online hiện nay đang thu hút được số lượng lớn khách hàng nhờ vào tính tiện lợi. Mức lãi suất khi gửi tiết kiệm trực tuyến cũng có chênh lệch so với từng kỳ hạn.

Với kỳ hạn 1 tháng, 3 ngân hàng SCB, VIETcomBank và VIB đang ở vị trí áp dụng mức lãi suất cao nhất, lên đến 4%.

Đối với kỳ hạn 3 tháng, mức lãi suất phổ biến ở hầu hết các ngân hàng dao động trong khoảng trung bình từ 3,85 đến 4%. Thấp nhất là ngân hàng Hong Leong Bank với 3,3%/năm.

Với các kỳ hạn từ 12- 36 tháng, SCB tiếp tục là ngân hàng chiếm thứ hạng lãi suất cao nhất với 7,3% cho kỳ hạn 12 tháng và 7,55% cho kỳ hạn 18-36 tháng. Đây là mức lãi suất ngân hàng cao nhất tính đến thời điểm tháng 7/2022.

Có thể thấy, gửi tiết kiệm ngân hàng trực tuyến đang được áp dụng mức lãi suất ưu đãi hơn hẳn. Khách hàng cũng không tốn thời gian ra làm thủ tục trực tiếp tại quầy. Chính vì thế, nếu đang có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm, bạn hãy cân nhắc sử dụng hình thức này để hưởng ưu đãi tối ưu nhé.

3. Mức lãi suất tiền gửi tại Big 4 ngân hàng

Agribank: Cao nhất 5,6%

Agribank áp dụng mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0,1%. Mức lãi suất suất cho các hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn được áp dụng theo bảng dưới đây. 

Kỳ hạn Lãi suất (%)
Từ 1 đến 2 tháng 3,1
Từ 3 đến 5 tháng 3,4
Từ 6 đến 11 tháng 4
Từ 12 đến 24 tháng 5,6

VietinBank: Cao nhất 5,6%

VietinBank áp dụng mức lãi suất tương đương Agribank, 0,1% cho hình thức không kỳ hạn và cao nhất 5,6% cho hình thức có kỳ hạn. Tuy nhiên, kỳ hạn gửi có chênh lệch về khoảng thời gian. Cụ thể như bảng sau đây:

Kỳ hạn Lãi suất (%)
Từ 1 đến dưới 3 tháng 3,1
Từ 3 đến dưới 6 tháng 3,4
Từ 6 đến dưới 12 tháng 4
Từ 12 đến trên 36 tháng 5,6

BIDV: Cao nhất 5,6%

BIDV cũng áp dụng mức lãi suất tương đương Agribank và VietinBank. Số tháng chia thành các kỳ hạn gửi tương đương cách tính của AgriBank. Cụ thể như sau:

Kỳ hạn Lãi suất (%)
Từ 1 đến 2 tháng 3,1
Từ 2 đến 5 tháng 3,4
Từ 6 đến 9 tháng 4
Từ 12 đến 36 tháng 5,6


Vietcombank: Cao nhất 5,5%

Vietcombank áp dụng mức lãi suất cho hình thức gửi không kỳ hạn là 0,1%. Tuy nhiên, mức lãi suất cho tiền gửi có kỳ hạn cao nhất là 5,5% (thấp hơn 0,1% so với 3 ngân hàng còn lại). Ngoài ra, kỳ hạn gửi cũng được chia theo từng khoảng khác biệt như bảng dưới đây:

Kỳ hạn Lãi suất (%)
Từ 1 đến 2 tháng 3
3 tháng 3,3
Từ 6 đến 9 tháng 4
12 tháng 5,5
24 - 60 tháng 5,3

4. Có nên vay ngân hàng bất chấp lãi cao?

Cũng giống như khách hàng có tiền nhàn rỗi có nhu cầu gửi tiết kiệm. Với những khách hàng đang cần huy động vốn đầu tư hay cần xử lý những kế hoạch tài chính cá nhân, mức lãi suất cho vay của ngân hàng là điều cần quan tâm hàng đầu. Có nên vay ngân hàng bất chấp lãi cao? Chính bạn sẽ là người tìm ra đáp án chính xác nhận khi cân nhắc các dữ kiện nội tại. 

Sau đây sẽ là một số cân nhắc, giúp bạn trả lời cho câu hỏi: “Có nên vay ngân hàng bất chấp lãi suất cao” không?

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất? Có nên vay ngân hàng bất chấp lãi cao?

Xác định rõ mục đích sử dụng vốn sau vay

Tuỳ vào mục đích sử dụng nguồn vốn sau vay, bạn sẽ chủ động đánh giá được việc vay tiền ngân hàng lúc này có thật sự cần thiết hay không? Nếu đang cần gấp khoản vốn để đầu tư hay duy trì hoạt động của doanh nghiệp, hoàn thiện công trình,...là điều chính đáng và nên thúc đẩy sớm. Tuy nhiên, nếu chỉ vì những chương trình quảng bá rầm rộ về các sản phẩm cho vay tiêu dùng với nhiều ưu đãi mà vay vốn để mua thì bạn cần cân nhắc. Thực chất, đây chỉ là chiến lược marketing kích thích khách hàng. Chỉ khi thật cần thiết hãy tính đến phương án huy động vốn vay từ ngân hàng. Tránh những khoản nợ và khoản tiền lãi không nhỏ hàng tháng.

Tham khảo mức lãi suất

Số lượng ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam hiện nay rất lớn. Để thu hút khách hàng, họ thường xuyên đưa ra những chương trình ưu đãi lãi suất gửi, lãi suất vay để thu hút khách hàng. Nếu đang có ý định vay tiền, việc tìm hiểu kỹ về lãi suất là vô cùng cần thiết. 

Phần lớn khách vay chỉ quan tâm đến số tiền được vay và số tiền phải trả góp hàng kỳ tính theo lãi suất. Quên mất rằng ngân hàng sẽ có những chính sách thay đổi lãi suất theo định kỳ. Chính vì vậy, bạn cần hỏi rõ cách thức tính hoặc cách cập nhật lãi suất sau mỗi kỳ điều chỉnh của ngân hàng; Tính toán kỹ khoản lãi suất thực phải trả nếu áp theo dư nợ giảm dần và  tính theo dư nợ ban đầu; Mức ưu đãi lãi suất là bao lâu,... từ đó xác định có phù hợp để tiến hành vay vốn hay không.

Cân nhắc khả năng trả nợ

Bạn cần cân nhắc kỹ về tài chính cá nhân, tổng thu - chi mỗi tháng và dự trù trước khoảng thời gian thanh toán để tránh biến động về tài chính. Số tiền dành cho trả nợ chỉ nên chiếm nhiều nhất khoảng 30-40% tổng thu nhập trong tháng của bạn. Nếu không, bạn rất có thể rơi vào cảnh đi vay nợ mới để trả nợ cũ và chịu mức lãi suất bất lợi.  

Tài chính luôn là một trong những chủ đề được quan tâm nhiều nhất. Để đảm bảo quyền lợi tối ưu. Khách hàng cần tìm hiểu kỹ các thông tin liên quan trước khi đưa ra quyết định gửi tiết kiệm hay vay lãi ngân hàng. Hy vọng bài viết này, Jenfi giúp bạn tìm được đáp án cho câu hỏi “Lãi suất ngân hàng nào cao nhất” cũng như cung cấp các thông tin tích cực xoay quanh chủ đề thú vị này.

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Cic là gì? Những điều cần lưu ý về tổ chức này

Open post

Cic là gì? Những điều cần lưu ý về tổ chức này

Nếu bạn đang có ý định vay tiền ngân hàng thì có lẽ CIC là gì sẽ là thuật ngữ bạn cần hiểu. CIC là gì mà có tác động lớn đến những quyết định của ngân hàng về khoản vay của bạn? CIC hoạt động như thế nào? Check CIC tại sao lại quan trọng đến vậy? Cùng Jenfi nhau làm rõ hơn về chủ đề này qua bài viết sau đây. Đồng thời giúp bạn nắm được cách kiểm tra thông tin CIC nhanh nhất.

1. CIC là gì? Những điều cần lưu ý về tổ chức này

1.1 CIC là gì?

Cic là gì? Những điều cần lưu ý về tổ chức này

CIC là viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Credit Information Center, có nghĩa tiếng Việt là “Trung tâm Thông tin tín dụng quốc gia. Đây là tổ chức sự nghiệp Nhà nước, trực thuộc sự quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. CIC có chức năng thu nhận, lưu trữ, phân tích, xử lý và dự báo thông tin tín dụng phục vụ cho yêu cầu quản lý của ngân hàng nhà nước.

Hiện nay, hệ thống CIC đang lưu giữ thông tin của hơn 30 triệu khách hàng vay vốn tại Việt Nam.

1.2 Chức năng của CIC

CIC đóng vai trò quan trọng trong hệ thống tín dụng đất nước. Đảm bảo hạn chế rủi ro tín dụng Quốc gia với những chức năng chính như sau:

  • Lưu trữ thông tin tín dụng quốc gia theo quy định của pháp luật hiện hành. Nhằm hỗ trợ người dùng kiểm tra CIC nhanh chóng.
  • Thu thập thông tin nợ xấu của các cá nhân, tổ chức. Tiến hành xử lý, phân tích và lưu trữ thông tin tín dụng trên hệ thống.
  • Ngăn ngừa và đưa ra những cảnh báo hạn chế các rủi ro tín dụng có thể xảy ra đến mức thấp nhất.
  • Thu hồi hồ sơ từ các ngân hàng, tổ chức cho vay. Lập tiêu chí chấm điểm, xếp hạng tín dụng với cá nhân, tổ chức hoạt động trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam.Cung cấp thông tin cho Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng hay các tổ chức tín dụng.
  • Cung cấp các dịch vụ, thông tin xếp hạng tín dụng dụng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

1.3 Hệ thống CIC lưu giữ những thông tin gì của khách hàng?

CIC lưu giữ những thông tin dưới đây của cá nhân, tổ chức. Từ đó đưa ra được báo cáo xếp hạng tín dụng chính xác và đầy đủ nhất. 

  • Số tiền khách hàng đã từng vay và đang vay nợ tại các ngân hàng, tổ chức tín dụng
  • Mục đích của khoản vay là gì?
  • Tài sản người vay đã thế chấp là gì (nếu có)
  • Thông tin về ngân hàng, tổ chức tín dụng khách hàng đang vay vốn
  • Thời gian khách hàng đăng ký vay vốn là bao lâu?
  • Lịch sử thanh toán, trả nợ của khách hàng: Có trả chậm không? Số ngày thanh toán chậm là bao nhiêu?
  • Khách hàng đang nằm trong nhóm nợ nào trong 5 nhóm nợ theo quy định.

2. CIC hoạt động theo cách thức nào?

2.1 Cách thức hoạt động

Mọi giao dịch vay, mượn và lịch sử thanh toán của bạn tại những ngân hàng hay tổ chức tài chính hợp pháp đều được ghi nhận lại dưới hình thức điểm tín dụng trên hệ thống CIC. Từ cơ sở đó để xét duyệt, đánh giá uy tín của khách hàng với những giao dịch trong tương lai.

CIC được coi như một kho thông tin để ngân hàng truy xuất trước khi ra quyết định có duyệt vay vốn hay không. CIC như một bộ máy khổng lồ ghi chép lại toàn bộ thông tin khoản vay của cá nhân, tổ chức với phía ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng. 

CIC sẽ liên tục cập nhật những cơ sở dữ liệu mới nhất. Phân loại thành 5 nhóm nợ cụ thể theo từng tiêu chí. Cung cấp lịch sử tín dụng của từng cá nhân, doanh nghiệp một cách rõ ràng và chi tiết nhất.
Việc phân loại nhằm xác định đâu là nhóm nợ xấu? Cá nhân, tổ chức này có lịch sử vay đạt tiêu chuẩn hay không? Từ đó giúp các Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng và các tổ chức tín dụng đưa ra giải pháp xử lý.

2.2 Phân loại nhóm đối tượng nợ xấu

Cá nhân và doanh nghiệp được xác định là nợ xấu khi nằm trong 5 nhóm sau đây:

Cic là gì? Những điều cần lưu ý về tổ chức này

  • Nhóm 1: Dư nợ đủ tiêu chuẩn (Bao gồm các khoản nợ có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn. Tuy nhiên, nếu quá hạn từ 1 đến dưới 10 ngày, khách hàng vẫn sẽ bị phạt lãi quá hạn với mức lãi suất 150%)
  • Nhóm 2: Dư nợ cần chú ý (Những khoản nợ quá hạn từ 10 đến dưới 90 ngày)
  • Nhóm 3: Dư nợ dưới tiêu chuẩn (Những các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày)
  • Nhóm 4: Dư nợ có nghi ngờ (Những các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày)
  • Nhóm 5: Dư nợ có khả năng mất vốn (Những các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày)

Nếu nằm trong nhóm nợ xấu, điểm tín dụng xếp loại của bạn sẽ bị ảnh hưởng rất nhiều. Ảnh hưởng không nhỏ đến những kế hoạch tài chính trong tương lai. 

3. Cách kiểm tra CIC nhanh và chính xác nhất

3.1 Kiểm tra trực tiếp

Hiện nay, khách hàng có thể kiểm tra thông tin tín dụng cá nhân của mình bằng cách đến trực tiếp 2 địa điểm sau:

  •  Ngân hàng, công ty tài chính nơi cấp cho bạn vay vốn
  • Trung tâm CIC
    • Trụ sở chính tại Hà Nội: Số 10 Đ. Quang Trung, P. Nguyễn Trãi, Hà Đông, Hà Nội
    • Chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh: Lầu 14 Vietcombank Tower, Số 5 - Công trường Mê Linh, P.Bến Nghé, Q.1, TP HCM

Các ngân hàng và tổ chức tín dụng sẽ yêu cầu khách hàng phải trả phí khi sử dụng dịch vụ của tổ chức này.

3.2 Kiểm tra CIC online

Để tự kiểm tra CIC online cá nhanh nhất, khách hàng có thể thực hiện theo 2 cách sau:

Check thông tin qua trang web CIC

  • Bước 1: Truy cập website chính thức của CIC (cic.gov.vn) để đăng ký thông tin. (Lưu ý: Website dành riêng cho các tổ chức tín dụng tra cứu thông tin là cic.org.vn)
  • Nếu khách hàng đã có tài khoản tại CIC, nhập mật khẩu và xác nhận mật khẩu để Đăng nhập
  • Nếu khách hàng chưa đăng ký tài khoản tại CIC, hãy chọn "Đăng ký".
  • Bước 2: Đăng ký thông tin cá nhân nếu chưa có tài khoản. 

Chọn “Đăng ký”. Cung cấp các thông tin yêu cầu để đăng kí theo hướng dẫn. Nhấn chọn “Tiếp tục”.

Lưu ý: Khách hàng nên nhập email và số điện thoại để không bỏ lỡ những thông báo quan trọng từ trung tâm CIC.

  • Bước 3: Nhập mã OTP đã được gửi về số điện thoại khách hàng vừa đăng ký. Chấp nhận các điều khoản cam kết bằng cách bấm “Đồng ý” để. Nhấn chọn “Tiếp tục”.
  • Bước 4: Sau khi được CIC phê duyệt cấp tài khoản thì bạn sẽ vào “Đăng nhập” để tra cứu thông tin.
    Lưu ý: Sau 1 ngày làm việc, đại diện CIC sẽ có người liên hệ với bạn theo số điện thoại đã đăng ký để xác nhận thông tin. Nếu đúng chính chủ thì CIC sẽ trả kết quả qua email cho khách hàng.

Check thông tin CIC qua App trên điện thoại

Tải ứng dụng qua đường link sau:

Đăng ký tài khoản (Khai báo các thông tin theo yêu cầu: Họ tên theo CMND/CCCD, số điện thoại, tạo mật khẩu đăng nhập).

Nhập mã xác thực OTP.

Cho phép truy cập location trên máy.

Kiểm tra CIC

Cic là gì? Những điều cần lưu ý về tổ chức này

Lưu ý: Khách hàng sẽ phải thanh toán mức phí 30.000 vnđ cho mỗi lần tra cứu thông tin trên hệ thống phí ngân hàng. Tuy nhiên, sẽ không mất phí nếu khách hàng tra cứu trực tiếp trên hệ thống CIC.

4.  Dính nợ xấu trên CIC có bị ảnh hưởng gì không?

4.1 Nợ xấu là gì?

Nợ xấu là các khoản nợ khó đòi. Người vay nằm trong nhóm không có khả năng trả nợ khi đến hạn phải thanh toán như đã cam kết trong hợp đồng. Nợ xấu là những khoản nợ nằm từ nhóm 3 đến nhóm 5 theo phân loại của CIC. Nói cách khác, nợ xấu là các khoản nợ quá hạn trả lãi, gốc hoặc cả lãi và gốc trên 90 ngày. Hội đủ 2 yếu tố:

  • Thời gian: Quá hạn trên 90 ngày
  • Khả năng trả nợ: Nghi ngờ có khả năng không thu hồi được

4.2 Những hành động khiến bạn bị xếp hạng lịch sử tín dụng xấu trên CIC

  • Chậm hoặc không thanh toán thường vài tháng liên tục trở lên
  • Chậm hoặc không thanh toán chi phí sử dụng trong trường hợp sử dụng thẻ Credit Card.
  • Mất khả năng thanh toán dẫn đến tài sản thế chấp bị xử lý, gán nợ
  • Bị kiện ra toà liên quan đến tài chính do không thanh toán nợ với cá nhân hoặc các tổ chức khác

4.3 Bị nợ xấu trên CIC có ảnh hưởng gì không?

Đối với ngành Ngân hàng, cho vay và thu nợ là hoạt động song song. Không thu được nợ đồng nghĩa với việc sẽ không được vay tiếp sau đó tại bất cứ tổ chức tín dụng hợp pháp nào. Thu được nợ càng ít thì cho hạn mức vay càng ít và lãi suất càng cao.

Đối với trường hợp nằm trong nhóm nợ xấu. Khả năng được phê duyệt hồ sơ vay vốn ngân hàng của bạn ở mức rất thấp. Điểm tín dụng hệ thống CIC được lưu giữ 5 năm. Tức là bạn sẽ không được hỗ trợ vay vốn tại bất kỳ tổ chức hợp pháp nào trong 5 năm đó nếu có nợ xấu.

Mức độ ảnh hưởng khác nhau tùy vào từng nhóm nợ xấu.

  • Đối với nợ nhóm 1 và nhóm 2: Bạn vẫn có khả năng vay vốn tại ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Tuy nhiên, khả năng vay vốn sẽ hạn chế hơn nợ nhóm 1. Đặc biệt với những khoản vay tín chấp. Mức độ của mỗi ngân hàng đánh giá khác nhau. Tùy từng trường hợp nếu khách hàng giải trình được lý do vì sao trả chậm và chứng minh được khả năng thanh toán thì vẫn có cơ hội được vay.
  • Đối với nợ nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5: Với nhóm nợ xấu này, khách hàng gần như sẽ không thể vay vốn được ở bất kỳ ngân hàng hay tổ chức tín dụng nào, dưới bất cứ hình thức nào. Bạn buộc phải chờ đến khi điểm tín dụng được cập nhật lại trên CIC. 

Đặc biệt, một số ngân hàng có tiêu chí kiểm soát rủi ro ở mức cao. Nếu khách hàng đã chạm mức 3 thì vĩnh viễn sẽ không cấp tín dụng cho bạn, không tính đến yếu tố thời gian bao lâu.

5. Làm thế nào để xóa nợ xấu?

Để xóa nợ xấu, cần xác định rõ 2 trường hợp và tiến hành thực hiện như sau:

Trường hợp 1: Nguyên nhân do khách hàng chậm trả nợ

  • Bước 1: Kiểm tra tình trạng nợ xấu trên hệ thống CIC. Xác định số tiền đang nợ tính đến thời điểm hiện tại và nắm rõ bạn thuộc nhóm nợ nào.
  • Bước 2: Tổng hợp toàn bộ khoản gốc lãi phải trả với ngân hàng cho vay. Sau đó thực hiện thanh toán trong thời gian sớm nhất có thể. Lưu ý cần giữ lại thông tin các chứng từ và ghi rõ ngày giờ thanh toán.
  • Bước 3: Kiểm tra thông tin tín dụng CIC lại một lần nữa để kiểm tra bạn đã xóa nợ xấu chưa. Cần xác định rõ rằng lịch sử nợ xấu trên CIC được lưu giữ theo quy định. Không đơn giản chỉ là bạn thanh toán là lịch sử nợ xấu sẽ mất ngay lập tức. Do đó, cách xóa nợ xấu nhanh nhất là bạn phải nhanh chóng thanh toán nợ.
  • Nợ xấu nhóm 2: Lịch sử lưu giữ trong vòng 12 tháng
  • Nợ xấu nhóm 3, 4 và 5: Lịch sử lưu giữ trong vòng 5 năm liên tiếp. 

Trường hợp 2: Nguyên nhân do lỗi của Ngân hàng hoặc CIC. 

  • Bước 1: Kiểm tra rõ tình trạng nợ xấu của bạn trên CIC. Xác định số tiền đang nợ tính đến thời điểm hiện tại và nắm rõ bạn thuộc nhóm nợ nào.
  • Bước 2: Làm công văn gửi Ngân hàng cấp vốn cho vay hoặc Trung tâm CIC để khiếu nại.
  • Bước 3: Đến trực tiếp các đơn vị trên để giải quyết.
  • Bước 4: Nhận kết quả khiếu nại. Theo dõi và kiểm tra lại tình trạng nợ xấu trên website của CIC.

6. Làm thế nào để tránh rơi vào nhóm nợ xấu trên CIC?

Có thể thấy, nợ xấu trên CIC ảnh hưởng rất nhiều đến điểm tín dụng và cơ hội vay vốn của bạn trong tương lai. Chính vì thế, khách hàng cần xây dựng thói quen tiêu dùng tín dụng đúng cách. Ngoài ra, nên tham khảo một số lưu ý sau đây để tránh rơi vào nhóm nợ xấu trên CIC.

Cic là gì? Những điều cần lưu ý về tổ chức này

  • Kiểm soát tài chính trước khi vay. Lời khuyên là chi phí để thanh toán các khoản vay không quá 50% thu nhập. Như vậy mới đủ đảm bảo cuộc sống cũng như hạn chế nguy cơ không thanh toán được. Nếu nguồn thu nhập chính của bạn bị gián đoạn hay cắt giảm bạn cũng có thể xoay xở để duy trì được việc trả nợ.
  • Chú ý các khoản khi sử dụng thẻ tín dụng Credit Card. Đảm bảo việc thanh toán trong thời gian quy định (không quá 45 ngày) và không chi tiêu quá khả năng thanh toán.
  • Không nên cố gắng vay tiền nếu đang nắm trong nhóm nợ xấu hoặc tự đánh giá mình không có khả năng trả nợ. Tránh mất thêm chi phí bôi trơn và ảnh hưởng đến uy tín tín dụng của bạn.

Có thể thấy, bất kỳ hoạt động tài chính nào có liên quan đến ngân hàng hay các tổ chức tín dụng hợp pháp đều sẽ được CIC ghi nhận và lưu trữ. Chính vì vậy, hãy cố gắng xây dựng cho mình điểm tín dụng tốt và không để nằm trong nhóm nợ xấu trên CIC. Ngoài ra, hãy tra cứu CIC cá nhân thường xuyên để đảm bảo quản lý được thông tin tín dụng của mình trên Trung tâm Thông tin tín dụng quốc gia nhé!

 

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Thẻ visa là gì? Ưu và nhược điểm của thẻ visa so với các loại thẻ khác

Open post

Thẻ visa là gì? Ưu và nhược điểm của thẻ visa so với các loại thẻ khác

Thẻ visa là gì? Ưu và nhược điểm của thẻ visa so với các loại thẻ khác

Khi nhu cầu giao dịch không tiền mặt ngày càng tăng cao, việc sử dụng thẻ visa để thanh toán dần trở thành xu hướng phổ biến. Thẻ visa với những ưu điểm thuận tiện đã trở thành chiếc thẻ must-try, phù hợp với nhu cầu của hầu hết mọi người. Vậy thẻ visa là gì? Ưu và nhược điểm của thẻ visa so với các loại thẻ khác như thế nào? Nếu bạn đang muốn tìm hiểu thêm về thẻ Visa, hãy tham khảo bài viết dưới đây của Jenfi.

1. Thẻ Visa là gì?

Thẻ Visa hay visa card là một loại thẻ thanh toán quốc tế. Trực thuộc công ty đa quốc gia chuyên cung cấp các dịch vụ và thanh toán toàn cầu - Visa International Service Association. Visa International Service Association không trực tiếp phát hành thẻ mà liên kết với các ngân hàng nội địa để phát hành.

Thẻ visa là gì? Ưu và nhược điểm của thẻ visa so với các loại thẻ khác

Thẻ visa được phát hành lần đầu tiên vào năm 1976 tại Mỹ, với chức năng chính là thanh toán online trên toàn thế giới. Trường hợp thanh toán quốc tế khách hàng chỉ phải chịu thêm chi phí giao dịch ngoại tệ. Bên cạnh đó, thẻ cũng có thêm nhiều tính năng hữu ích như rút tiền mặt, chuyển khoản ngay tại các máy POS mà không cần tiền mặt.

Theo thống kê, visa cards hiện là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất thế giới. Đặc biệt, so với các thẻ thanh toán nội địa thông thường, khách hàng sẽ nhận được nhiều ưu đãi hơn khi sử dụng các loại thẻ VISA.

Ở Việt Nam hiện nay, hầu hết các ngân hàng lớn đều triển khai mở thẻ visa như: BIDV, Agribank, Vietinbank, Vietcombank, VPBank,...

2 . Phân loại thẻ visa

Giống như thẻ Mastercard, thẻ visa cũng được chia thành 3 loại thẻ chính sau đây.

Thẻ visa là gì? Ưu và nhược điểm của thẻ visa so với các loại thẻ khác

2.1. Thẻ Visa Debit (Thẻ ghi nợ quốc tế)

Visa debit là hình thức thẻ liên kết với một tài khoản tại ngân hàng. Theo đó, khách hàng sẽ nạp tiền trước và chỉ suwr dụng được hạn mức bằng với số tiền đã nạp. Khách hàng không thể thanh toán vượt mức tiền hiện có trong tài khoản.

Với visa debit, khách hàng cũng được sử dụng đồng thời nhiều tính năng chính của thẻ visa như thanh toán, rút tiền mặt, chuyển khoản,...Điều kiện đăng ký mở thẻ ghi nợ quốc tế tương đối đơn giản và nhanh chóng. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm thẻ ghi nợ nội địa.

2.2. Thẻ Visa Credit (Thẻ tín dụng)

Visa credit có đầy đủ các tính năng tương tự như thẻ visa debit. Tuy nhiên, điểm khác biệt lớn nhất chính là khách hàng có thể thanh toán vượt mức tài khoản hiện có. Nói cách khác, khách hàng không nhất phải có tiền trong tài khoản mà có thể chi tiêu dựa vào hạn mức thẻ được cấp. Sau đó thanh toán hoàn lại trong một khoảng thời gian nhất định (thông thường từ 30 - 45 ngày). Nếu quá thời hạn khách hàng sẽ bị tính lãi theo quy định. 

Thủ tục mở thẻ visa credit khắt khe hơn visa debit. Ngân hàng yêu cầu người mở thẻ phải phải chứng minh được khả năng tài chính cũng như có điểm tín dụng tốt.

2.3. Thẻ Visa Prepaid (Thẻ visa trả trước)

Visa prepaid có cách thức sử dụng tương tự như thẻ visa debit. Nghĩa là khách hàng chỉ có thể chi tiêu trong mức tài khoản hiện có. Chính vì thế, thủ tục mở thẻ rất đơn giản, không yêu cầu kê khai thu nhập khi mở thẻ.

 Tuy nhiên, khác với các loại thẻ visa debit, thẻ visa prepaid không liên kết với tài khoản ngân hàng bất kỳ ngân hàng nào. Khách hàng không cần sử dụng thẻ ngân hàng cứng mà vẫn có thể giao dịch bình thường nhờ thẻ ngân hàng ảo trên điện thoại.

3. Những chức năng chính của thẻ visa

Những chức năng chính sau đây là điểm cộng khiến thẻ visa trở thành chiếc thẻ “quyền lực” mà bất kỳ ai cũng muốn sở hữu.

Thẻ visa là gì? Ưu và nhược điểm của thẻ visa so với các loại thẻ khác

3.1. Thanh toán qua máy POS

Máy POS (Point of Sale) là một loại máy chấp nhận thanh toán thẻ visa. Khách hàng chỉ cần nhập mã bảo mật (PIN) để sử dụng thẻ. Hiện nay, máy POS được rất nhiều địa điểm kinh doanh trang bị để giúp khách hàng thuận tiện khi thanh toán.

Thanh toán qua máy POS, khách hàng sẽ giảm thiểu được nguy cơ mất cắp do mang tiền mặt theo người. Số tiền thanh toán chính xác, không có nhầm lẫn như thanh toán tiền mặt.

3.2. Thanh toán trực tuyến

Thanh toán online hiện nay trở thành xu hướng mua sắm phổ biến trên toàn thế giới. Các sàn thương mại điện tử phổ biến hàng đầu như Lazada, Tiki, Shopee, Ebay, Amazone,...Cũng như các dịch vụ truyền thông toàn cầu như Facebook, Google, Youtube... đều yêu cầu hình thức thanh toán trực tuyến. Theo đó, khách hàng chỉ cần nhập đầy đủ các thông tin về thẻ visa như: Họ tên, Mã số thẻ, Mã bảo mật,...để thanh toán.

Thanh toán trực tuyến bằng thẻ VISA cũng nhanh chóng và bảo mật. Bạn chỉ cần nhập đầy đủ thông tin cá nhân, sau đó nhập thêm mã xác thực được gửi về điện thoại  là giao dịch thực hiện thành công.

3.3. Rút tiền mặt 

Khách hàng có thể rút tiền mặt bằng các loại thẻ visa tại những cây ATM thông thường (trừ thẻ trả trước - Visa prepaid). Còn với hình thức rút tiền tại phòng giao dịch của ngân hàng, bạn chỉ cần mang thẻ Visa và căn cước công dân, nhân viên ngân hàng sẽ xác nhận thông tin cá nhân và hỗ trợ bạn rút tiền nhanh chóng.

4. Lợi ích khi sử dụng thẻ visa

Nếu bạn là tín đồ của mua sắm hay thường xuyên đi công tác nước ngoài, thẻ visa sẽ là chiếc thẻ đáp ứng tốt các nhu cầu của bạn. Sau đây sẽ là những lợi ích vượt trội khi sử dụng thẻ visa. 

Thẻ visa là gì? Ưu và nhược điểm của thẻ visa so với các loại thẻ khác

4.1 Linh hoạt chi tiêu cá nhân với thẻ tín dụng Visa Credit

Visa credit thực sự là chiếc thẻ “quyền năng” mang đến nhiều lợi ích vượt trội cho khách hàng. Khách hàng sẽ chủ động kế hoạch tài chính của mình mà không cần phụ thuộc vào lượng tiền mặt đang có hay số dư trong tài khoản ngân hàng. Đồng thời không lo việc các kế hoạch bị chậm trễ chỉ vì thiếu tiền mặt. Các khoản tiền phát sinh bất ngờ trong tháng cũng dễ dàng được đáp ứng mà không cần phải vay mượn bên ngoài.

Khách hàng được thoải mái mua sắm và thanh toán bất kỳ món đồ hoặc dịch vụ nào với hạn mức đã được cấp. Đặc biệt, sẽ không bị tính lãi nếu thanh toán đúng trong khoảng thời gian quy định. 

4.2 Kiểm soát tài chính, có bao nhiêu dùng bấy nhiêu với thẻ ghi nợ Visa Debit

Visa debit liên kết trực tiếp với tài khoản ngân hàng của chủ thẻ, thực hiện thanh toán trong và ngoài nước. Chúng giống như một dạng thanh toán trả trước. Khách hàng nạp tiền bao nhiêu thì sử dụng tối đa bấy nhiêu. Việc này sẽ hỗ trợ tốt cho các kế hoạch tiết kiệm tiền cũng như hoạch định lượng tiền sẽ tiêu dùng. Chính vì thế, visa debit được xem là giải pháp kiểm soát tài chính hiệu quả. Hỗ trợ tối đa để khách hàng không sợ bị chi tiêu quá tay hay phát sinh các khoản dư nợ không đáng có.

4.3 Thanh toán đơn giản với thẻ trả trước Visa Prepaid

Visa prepaid cũng có những tính năng tương tự như visa debit. Tuy nhiên, khác biệt ở điểm không cần liên kết trực tiếp đến tài khoản ngân hàng. 

Thẻ visa trả trước giống như sim điện thoại, khách chỉ cần nạp tiền vào thẻ và sử dụng mà không cần mở tài khoản ngân hàng.

Hoạt động với cách sử dụng đến đâu nạp tiền đến đó, visa prepaid sẽ giúp người dùng thực hiện chi tiêu đúng mục đích. Thao tác cũng đơn giản, nhanh chóng và không tốn nhiều thời gian như thanh toán tiền mặt. 

5. Ưu và nhược điểm của thẻ visa so với các loại thẻ khác

5.1 Ưu điểm

  • Thanh toán linh hoạt trên toàn cầu: Theo quy định khi xuất ngoại, bạn chỉ được phép mang tối đa 7000$ tiền mặt. Thẻ visa sẽ là phương án tuyệt vời nếu bạn cần mang số tiền lớn hơn để chuẩn bị cho những kế hoạch cá nhân của mình. Ngoài ra, thẻ visa cũng sử dụng được để thanh toán online trên toàn thế giới.
    Thanh toán bằng thẻ visa hiện nay đã trở nên phổ biến, có đến hàng triệu điểm giao dịch trải khắp toàn cầu.
  • Tính bảo mật cao: Thanh toán qua thẻ an toàn hơn mang theo số tiền mặt lớn. Trường hợp bị mất thẻ, khách hàng chỉ cần thông báo cho ngân hàng để khóa tài khoản ngay lập tức sẽ tránh được những phát sinh giao dịch ngoài ý muốn. 
  • Nhiều ưu đãi khi sử dụng: Thanh toán qua thẻ visa, khách hàng sẽ được hưởng nhiều chương trình ưu đãi vượt trội hơn so với thanh toàn tiền mặt. Cùng với đó là nhiều hình thức hoàn tiền sau chi tiêu, trúng thưởng, trả góp lãi suất 0%,...

5.2 Nhược điểm

  • Thủ tục mở thẻ yêu cầu cao, cần phải chứng minh tài chính: Với thẻ tín dụng visa credit,  khách hàng cần phải chứng minh thu nhập và tài chính theo yêu cầu của ngân hàng. Thủ tục này sẽ khó khăn hơn nếu khách hàng là đối tượng kinh doanh tự do.
  • Dễ mất kiểm soát tài chính: Nếu không có kế hoạch chi tiêu cá nhân tốt. Bạn sẽ rất dễ đối mặt với việc chi tiêu quá đà và gánh những khoản dư nợ hàng tháng.
  • Cần chú ý bảo mật cao: Để lộ số thẻ VISA sẽ mang lại một số nguy hiểm nhất định cho người dùng. Nếu khách hàng không nhanh chóng khoá thẻ, kẻ xấu sẽ sử dụng những thông tin liên quan để tiến hành mua sắm trực tuyến. Do đó, người dùng phải hết sức cẩn trọng khi sử dụng. Tuyệt đối không tiết lộ số thẻ VISA cũng như bảo vệ các thông tin cá nhân một cách cẩn trọng. Tốt nhất, hãy lựa chọn thanh toán tại những địa chỉ uy tín và có độ tin tưởng cao.

6. Nên hay không sử dụng visa ở cuộc sống hiện đại?

Tùy vào nhu cầu và khả năng kiểm soát chi tiêu cá nhân mà khách hàng sẽ tự có đáp án cho câu hỏi “Nên hay không nên sử dụng thẻ visa?”. Thẻ visa với nhiều lợi ích vượt trội của mình đang dần trở thành chiếc thẻ quyền năng, đồng hành cùng bạn mọi lúc mọi nơi. Góp phần nâng tầm đẳng cấp chi tiêu cá nhân. 

Hy vọng rằng bài viết trên từ Jenfi đã giúp bạn hiểu thêm được thẻ Visa là gì cũng như những lợi ích khi sử dụng thẻ visa trong cuộc sống hiện đại. Hãy là những người tiêu dùng thông minh, sử dụng thẻ visa mang lại lợi ích vượt trội và là công cụ hỗ trợ đắc lực cho quản lý chi tiêu cá nhân.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

 Vay thế chấp ngân hàng là gì? Ưu và nhược điểm của vay thế chấp ngân hàng so với các hình thức khác

Open post

 Vay thế chấp ngân hàng là gì? Ưu và nhược điểm của vay thế chấp ngân hàng so với các hình thức khác

 Vay thế chấp ngân hàng là gì? Ưu và nhược điểm của vay thế chấp ngân hàng so với các hình thức khác

Vay thế chấp ngân hàng là hình thức vay vốn phổ biến nhất hiện nay. Hầu hết người dùng khi có nhu cầu huy động vốn để kinh doanh hay phục vụ nhu cầu tài chính đều lựa chọn hình thức vay thế chấp. Bạn đã hiểu rõ vay thế chấp là gì, thủ tục vay cũng như những ưu điểm của vay thế chấp so với những hình thức vay vốn khác chưa? Cùng Jenfi tìm hiểu về vay thế chấp ngân hàng qua bài viết này nhé!

1. Vay thế chấp là gì? Đặc điểm của vay thế chấp

1.1. Vay thế chấp là gì? 

Vay thế chấp (tiếng Anh: Equity loan) là hình thức vay tiền có tài sản để thế chấp. Đảm bảo cho khoản vay của bạn có cơ sở để hoàn thành nghĩa vụ thanh toán nợ. Tài sản mang đi thế chấp phải đảm bảo vẫn thuộc quyền sở hữu hợp pháp với người đi vay. Tài sản thế chấp sẽ là cơ sở để phía ngân hàng thẩm định, kiểm định giá. Từ đó quyết định khách hàng có đủ điều kiện vay hay không. 

 Vay thế chấp ngân hàng là gì? Ưu và nhược điểm của vay thế chấp ngân hàng so với các hình thức khác

Trong suốt quá trình thế chấp tài sản đảm bảo, khách hàng vẫn tiếp tục được sử dụng tài sản này như bình thường. Tuy nhiên giấy tờ sở hữu tài sản sẽ do phía ngân hàng giữ lại. Người vay chỉ được nhận lại khi đã thanh toán xong khoản vay, bao gồm cả gốc và lãi theo quy định.

Thế chấp là một hình thức vay khác với vay tín chấp. Để tìm hiểu kỹ hơn, mời bạn xem bài viết sau đây.

1.2. Đặc điểm của vay thế chấp ngân hàng

Vay thế chấp ngân hàng là hình thức cho vay truyền thống và đến thời điểm hiện tại vẫn đang rất phổ biến. Nổi bật với những đặc điểm chính như sau: 

  • Tài sản vẫn thuộc sở hữu của người đi vay: Ngân hàng chỉ giữ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản. Người vay vẫn có thể tiếp tục sử dụng tài sản trong khoảng thời gian quy định. 
  • Tài sản đảm bảo có tính đa dạng, phong phú: Hầu hết những tài sản có giá trị đều có thể thế chấp như: Sổ đỏ, sổ hồng, ô tô, máy móc, thiết bị,...
  • Thời gian vay linh hoạt: Thời gian vay thế chấp có thể kéo dài lên tối đa đến 25 năm hoặc ngắn hơn, tùy nhu cầu vay của khách hàng. Điều này góp phần rất lớn để giảm áp lực trả nợ cho người đi vay. Giúp họ có thêm nhiều thời gian để cân đối tài chính và trả nợ mà không ảnh hưởng đến cuộc sống bình thường.
  • Lãi suất vay thấp hơn vay tín chấp: Nếu vay tín chấp bạn phải chấp nhận mức lãi suất vay trên 10%/năm thì lãi suất vay thế chấp trung bình chỉ khoảng từ 6 -8%/năm. Mức lãi suất nhiều ưu đãi hơn so với hình thức vay tín chấp.
  • Hạn mức vay lớn: Hạn mức vay thế chấp ngân hàng khá cao, lên đến 70-100% giá trị tài sản đảm bảo. Nếu tài sản thế chấp có gia trị cao, ngân hàng sẽ phê duyệt cho bạn số tiền vay càng lớn.
  • Hình thức trả nợ linh hoạt: Tùy thuộc vào kế hoạch tài chính của mình. Khách hàng có thể lựa chọn hình thức trả lãi theo tháng, quý hoặc theo năm. Tiền gốc cũng sẽ có lựa chọn trả dần hoặc trả một lần. 

1.3 Một số lưu ý khi quyết định vay thế chấp

Để vay thế chấp đạt được hiệu quả tối ưu cũng như tránh những phát sinh không đáng có sau này. Người vay cần lưu ý cân nhắc một số thông tin sau đây:

  • Xác định rõ nhu cầu và điều kiện của mình đối với khoản vay: Với bất kỳ hình thức vay vốn nào, người vay cũng cần xác định rõ mục đích sử dụng số tiền vay của mình là gì. Đảm bảo số vốn được sử dụng chính đáng. 
  • Tìm hiểu và chựa chọn ngân hàng cũng như gói vay phù hợp: Hiện nay, các ngân hàng có rất nhiều ưu đãi về lãi suất cũng như những chương trình khuyến mãi kèm theo. Hãy tìm hiểu rõ về ngân hàng cũng như các chính sách của họ để giúp cho người đi vay có được những lợi ích tối đa khi vay tiền.
  • Có một kế hoạch trả nợ rõ ràng và dự phòng rủi ro trong thời gian trả nợ: Hãy lên sẵn cho mình một kế hoạch trả nợ rõ ràng từ nguồn thu ổn định. Tránh được những rủi ro mất tài sản thế chấp khi không có đủ năng lực thanh toán khoản vay đúng thời hạn. 

2. Điều kiện, quy trình và thủ tục đăng ký vay thế chấp

2.1 Đối tượng vay thế chấp

  • Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài, độ tuổi trong khoảng từ 18 đến 65 tuổi. Với người bảo lãnh, độ tuổi không quá 70 tuổi. 
  • Hiện đang sinh sống, việc tại địa điểm có chi nhánh của ngân hàng hoặc những địa điểm giáp ranh với nơi có chi nhánh cho vay.

2.2 Điều kiện vay thế chấp

  • Có tài sản thế chấp, đảm bảo cho khoản vay phù hợp theo quy định của ngân hàng. Tài sản có thể là nhà cửa, xe cộ, đất đai, cơ sở kinh doanh,...Ngoài ra, tài sản đảm bảo thuộc sở hữu của cha, mẹ, anh chị em ruột trong gia đình cũng được chấp nhận. 
  • Có khả năng trả nợ với mức thu nhập ổn định. Chứng minh thu nhập bằng những giấy tờ liên quan đến thu nhập.
  • Có lịch sử tín dụng tốt. Không nằm trong các nhóm nợ xấu cảnh báo trên CIC

2.3 Hồ sơ vay thế chấp:

Một bộ hồ sơ vay thế chấp ngân hàng thông thường sẽ bao gồm những loại giấy tờ sau:

  • Hộ khẩu, KT3, giấy đăng ký thường trú, tạm trú,
  • Căn cước, chứng minh nhân dân còn hạn sử dụng.
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của tài sản bạn đang cần thế chấp.
  • Chứng minh thu nhập hàng tháng.
  • Các loại đơn, giấy đề nghị vay theo quy định của ngân hàng

2.4 Quy trình đăng ký vay thế chấp:

Hiện nay, vay thế chấp qua 2 hình thức chính là Đăng ký trực tiếp tại quầy giao dịch và đăng ký online.

  • Nếu đăng ký tại quầy giao dịch:
  • Khách hàng cung cấp các thông tin cơ bản liên quan đến khoản vay cho nhân viên tại quầy giao dịch như: Mục đích vay, nhu cầu vay, tài sản thế chấp, thu nhập,...
  • Chuẩn bị bộ hồ sơ vay vốn đầy đủ theo quy định của từng ngân hàng
  • Ngân hàng tiến hành thẩm định hồ sơ vay của khách hàng 
  • Ngân hàng phê duyệt khoản vay
  • Tiến hành giải ngân cho khách hàng.
  • Nếu khách hàng đăng ký online: Khách hàng cập nhật đầy đủ thông tin theo hướng dẫn trên app hoặc website của ngân hàng. 

3. Một số hình thức vay thế chấp ngân hàng phổ biến hiện nay

Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều triển khai cho vay thế chấp dưới nhiều hình thức phổ biến chung như sau: 

 Vay thế chấp ngân hàng là gì? Ưu và nhược điểm của vay thế chấp ngân hàng so với các hình thức khác

3.1 Vay thế chấp ngân hàng để mua đất đai, nhà ở:

Với hình thức vay vốn này, khách hàng có thể được vay vốn lên đến tối đa 100% giá trị tài sản cần mua. Thời gian vay vốn kéo dài trung bình từ 15 năm đến 25 năm dựa trên các tiêu chí chứng minh tài chính. Ví dụ như: Tài sản đảm bảo, thu nhập hằng tháng và nhu cầu sử dụng vốn vay. 

3.2 Vay thế chấp ngân hàng để kinh doanh:

Hình thức vay vốn này nhằm giải quyết nhanh chóng các vấn đề tài chính khi cần mở rộng việc sản xuất, kinh doanh. Với hình thức vay thế chấp ngân hàng này, mức lãi suất phổ biến hiện nay dao động trong khoảng từ 7 đến 9%/ năm.

3.3 Vay thế chấp ngân hàng để mua xe:

Hầu hết các ngân hàng đều áp dụng hình thức vay thế chấp ngân hàng để mua xe kèm theo rất nhiều ưu đãi cho hình thức này. Lãi suất áp dụng dao động trong khoảng từ 7 đến 13% tuỳ thuộc vào từng ngân hàng.

3.4 Vay thế chấp ngân hàng để du học:

Hầu hết sinh viên khi đi du học tại môi trường nước ngoài đều cần chứng minh tài chính. Đối với hình thức này, thời hạn vay vốn tối đa có thể lên đến 25 năm. Khoản vay được duyệt có giá trị khoảng từ 70% - 90% giá trị tài sản đảm bảo. Kèm theo đó là mức lãi suất tương đối ưu đãi, chỉ dao động khoảng từ 6 đến 9%/ năm.

3.5 Vay thế chấp ngân hàng sử dụng để tiêu dùng:

Đây là hình thức vay thế chấp ngân hàng nhằm đáp ứng nhanh chóng nguồn tài chính của bản thân. Xử lý kịp thời cho các nhu cầu tiêu dùng của bản thân. Lãi suất của hình thức vay này khá cao, chênh lệch nhiều tuỳ quy định của từng ngân hàng. 

4. Lãi suất vay thế chấp

Tùy theo mục đích vay thế chấp ngân hàng của bạn là gì, sẽ tương ứng với mức lãi suất khác nhau. Ngoài ra, lãi suất vay thế chấp hiện nay tại các ngân hàng là khác nhau. Nhưng dao động phổ biến trong khoảng từ 10% - 16%/ năm. Thời gian đầu mức lãi suất ưu đãi hơn, trong khoảng 6 - 11%năm. . Kèm theo đó là nhiều chương trình ưu đãi, khuyến mãi để thu hút khách hàng. 

Dưới đây là bảng lãi suất vay thế chấp đang áp dụng tại một số ngân hàng hiện nay.
Lưu ý: Mức lãi suất này chỉ mang tính tham khảo và sẽ biến động theo từng thời điểm nhất định.

Bảng lãi suất vay thế chấp
Ngân hàng Mức lãi suất

(%/năm)

BIDV 7,3 - 7,5
Agribank 7,5
VietcomBank 7,5 - 8,1
VietinBank 7 - 7,7
TP Bank 6,4 - 9,4
VIB 8,2 - 8,7

5. Ưu, nhược điểm của vay thế chấp ngân hàng so với các hình thức khác

Mặc dù là hình thức vay vốn được lựa chọn phổ biến hiện nay. Nhưng hình thức vay thế chấp ngân hàng vẫn tồn tại song song cả ưu điểm và nhược điểm so với những hình thức vay vốn khác. Sau đây sẽ là những lợi thế cũng như hạn chế của hình thức vay vốn này. Bạn hãy cân nhắc kỹ dựa trên nhu cầu thực tế để lựa chọn hình thức vay phù hợp nhất.

 Vay thế chấp ngân hàng là gì? Ưu và nhược điểm của vay thế chấp ngân hàng so với các hình thức khác

5.1 Ưu điểm: 

  • Mức vốn giải ngân cao. Hạn mức vay dựa trên cơ sở giá trị của tài sản thế chấp
  • Người vay vẫn tiếp tục được sử dụng tài sản của mình
  • Thời gian vay kéo dài. Góp phần giảm bớt gánh nặng trả nợ cũng như linh hoạt trong những chi tiêu tài chính sau vay.
  • Mức lãi suất tốt. Đa phần sẽ thấp hơn hình thức vay tín chấp.
  • Nhiều ưu đãi kèm theo

5.3 Nhược điểm: 

  • Bạn bắt buộc phải có tài sản thế chấp mới đủ điều kiện làm hồ sơ vay
  • Xác định nguy cơ mất tài sản đã thế chấp nếu không thanh toán được khoản vay. Nếu không còn khả năng trả nợ, người vay phải chấp nhận việc sẽ mất tài sản đã thế chấp với ngân hàng.
  • Thủ tục vay thế chấp phức tạp. Tốn nhiều thời gian cho khâu thẩm định, định giá tài sản. Thời gian xét duyệt và giải ngân cũng dài hơn với những hình thức vay khác.

6 . Một số câu hỏi liên quan đến vay thế chấp ngân hàng

Dưới đây là các câu hỏi thường gặp nhất và câu trả lời đến từ các chuyên gia tài chính liên quan đến chủ đề vay thế chấp ngân hàng.

  • Hỏi: Hồ sơ vay thế chấp ngân hàng sau bao lâu thì được duyệt?
  • Trả lời: Tuỳ quy định của từng ngân hàng và gói vay, thời gian duyệt hồ sơ sẽ khác nhau. Thường thì từ vài ngày cho đến vài tuần hoặc có thể tính theo tháng.
  • Hỏi: Vay thế chấp có những loại phí nào?
  • Trả lời: Các khoản phí từ khi hoàn thiện hồ sơ đến khi giải ngân vốn tuỳ từng ngân hàng khác nhau sẽ có những quy định khác nhau. Sau đây là một số loại phí phổ biến nhất khi vay thế chấp ngân hàng. Bao gồm: Phí như phí công chứng thế chấp; Phí thẩm định tài sản thế chấp; Phí đăng ký giao dịch đảm bảo tài sản thế chấp; Phí bảo hiểm vật chất; Phí bảo hiểm nhân thọ, Phí phạt trả nợ trễ hạn; Phí trả nợ trước hạn,...
  • Hỏi: Nếu không kịp thanh toán khoản vay đúng hạn thì có bị phạt không?  
  • Trả lời: Có. Người vay sẽ phải thanh toán khoản phí trả nợ trễ hạn theo quy định của từng ngân hàng.
  • Hỏi: Thanh toán khoản vay trước hạn có bị mất phí không?
  • Trả lời: Tùy thuộc vào thời điểm trả nợ trước hạn cũng như quy định của ngân hàng cho vay. Khách hàng sẽ phải thanh toán khoản phí trả nợ trước hạn. Mức phí cụ thể theo quy định riêng của từng ngân hàng.

7. Tạm kết

Hy vọng những thông tin trong bài viết của Jenfi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về hình thức vay thế chấp ngân hàng cũng như các thủ tục liên quan. Nhưng cần lưu ý rằng, dù vay vốn với bất kỳ hình thức nào, cũng nên cân nhắc kỹ đến khả năng tài chính của mình để đảm bảo thanh toán đúng hạn với ngân hàng nhé.

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Cách kiểm tra nợ xấu online dễ dàng bằng CMND/ CCCD

Open post

Cách kiểm tra nợ xấu online dễ dàng bằng CMND/ CCCD

Cách kiểm tra nợ xấu online dễ dàng bằng CMND/ CCCD

Trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, nợ xấu là một thuật ngữ phổ biến và hầu hết người vay đều không muốn mình mắc phải. Lịch sử nợ xấu sẽ được lưu lại trên CIC và ảnh hưởng trực tiếp đến xếp hạng tín dụng của khách hàng. Tác động tiêu cực đến những kế hoạch vay vốn sau này. Để biết mình có rơi vào tình trạng nợ xấu hay không, Jenfi sẽ hướng dẫn bạn cách kiểm tra nợ xấu online dễ dàng và chính xác nhất trong bài viết sau đây.

1. Nợ xấu là gì? Nguyên nhân gây ra nợ xấu?

1.1 Nợ xấu là gì?

Nợ xấu là những khoản nợ mà người vay không thanh toán đầy đủ và đúng kỳ hạn đã cam kết. Thời gian quá hạn trên 90 ngày. Với những khoản nợ này, ngân hàng hay các tổ chức tín dụng xác định có khả năng rủi ro trong việc thu hồi vốn. 

Cách kiểm tra nợ xấu online dễ dàng bằng CMND/ CCCD

Các loại nợ này sẽ được chia thành các nhóm nợ khác nhau trên CIC, tuỳ theo mức độ tăng dần về tính nghiêm trọng. Nợ xấu sẽ chia thành 5 nhóm như sau:

  • Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn: Các khoản nợ phía ngân hàng, tổ chức tín dụng đánh giá vẫn có khả năng thu hồi cả gốc và lãi theo đúng thời gian.
  • Nhóm 2 - Nợ cần chú ý: Những khoản nợ quá hạn trong khoảng từ 10 ngày đến 30 ngày.
  • Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn: Những khoản nợ quá hạn trong khoảng từ 30 ngày đến 90 ngày.
  • Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ: Những khoản vay nợ quá hạn trong khoảng từ 90 ngày đến dưới 180 ngày.
  • Nhóm 5: Nợ có khả năng không thể thu hồi lại vốn

Việc phân loại nhóm nợ xấu giúp cung cấp thông tin cho các tổ chức cho vay dễ dàng đánh giá lịch sử tín dụng của khách hàng. Từ đó đưa ra quyết định có duyệt tiếp những khoản vay tiếp sau hay không.

1.2 Nguyên nhân gây ra nợ xấu

Có rất nhiều nguyên nhân gây nên tình trạng nợ xấu, bao gồm cả chủ quan và khách quan trong việc quản lý tài chính cá nhân. Một số nguyên nhân chính trong số đó như sau:

Cách kiểm tra nợ xấu online dễ dàng bằng CMND/ CCCD Cách kiểm tra nợ xấu online dễ dàng bằng CMND/ CCCD

1.2.1 Nguyên nhân chủ quan

  • Không đủ khả năng thanh toán các khoản nợ đúng thời hạn quy định. Cố tình không thanh toán dẫn đến quá hạn thời gian dài. 
  • Không quản lý tốt tài chính cá nhân: Không quản lý được các nguồn thu - chi sẽ rất dễ rất đến tình trạng thâm hụt tài chính. Số tiền vay ngày càng nhiều dẫn đến không thể thanh toán. Ngoài ra, thói quen sử dụng quá nhiều thẻ tín dụng cũng rất dễ dẫn đến tình trạng mất kiểm soát dòng tiền.
  • Không đủ khả năng thanh toán khi sử dụng vượt hạn mức tài khoản thấu chi cho tài khoản được cung cấp.
  • Không thanh toán các loại phí (phí phạt thanh toán chậm, phí thường niên, phí trả góp...) từ các khoản vay, khoản chi tiêu từ thẻ tín dụng.
  • Vướng vào vấn đề kiện tụng do không còn khả năng thanh toán nợ với cá nhân, tổ chức.

1.2.2 Nguyên nhân khách quan

  • Thiếu thông tin, không tìm hiểu kỹ về các khoản vay và hợp đồng dẫn đến có nhiều phi phí, lãi suất phát sinh người vay không nắm được để thanh toán
  • Lạm phát, biến đổi kinh tế thị trường: Lạm phát tăng cao kéo theo chi phí để đáp ứng nhu cầu cá nhân tăng nhiều hơn. Thu nhập cá nhân không tăng, dẫn đến khả năng trả nợ bị hạn chế. Từ đó góp phần gây nên nợ xấu. Ngoài ra, làn sóng dịch bệnh Covid-19 thời gian vừa qua cũng khiến tình hình kinh tế trên cả nước có nhiều biến đổi theo chiều hướng xấu.
  • Do sai sót của ngân hàng hay các tổ chức tín dụng: Cán bộ ngân hàng cập nhật nhầm ngày trả nợ, chuyển nhầm nhóm nợ của khách hàng,...cũng là nguyên nhân khiến khách hàng “bỗng nhiên” nằm trong nhóm nợ xấu.

2. Những ảnh hưởng của nợ xấu

Nợ xấu có ảnh hưởng tiêu cực đến điểm tín dụng của cá nhân hay tổ chức đi vay. Cần xác định thông tin nợ xấu của bạn sẽ được lưu giữ trên CIC trong thời hạn từ 03 - 05 năm sau khi người vay đã thanh toán đủ cả lãi lẫn gốc.

Ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các công ty tài chính sẽ dựa vào điểm CIC để xét duyệt hồ sơ vay vốn. Đây chính là nhân tố quyết định có cấp vốn cho vay hay không. Hoặc hạn mức cho vay bao nhiêu là hợp lý. 

Nợ xấu khiến khả năng được duyệt hồ sơ vay vốn về sau của khách rất thấp. Đặc biệt, bạn có nguy cơ không được cấp bất kỳ một khoản vay nào nếu để rơi vào những khoản nợ xấu thuộc nhóm 3, 4, 5 theo phân loại của CIC.

3. Cách kiểm tra nợ xấu online dễ dàng bằng CMND/ CCCD dễ dàng nhất

Để kiểm tra thông tin nợ xấu, bạn cần hiểu về CIC (Credit Information Center) - Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia, trực thuộc Ngân hàng nhà nước Việt Nam. Hoạt động với nhiệm vụ thu nhận, lưu trữ, phân tích và dự báo những thông tin tín dụng phục vụ cho việc quản lý của hệ thống ngân hàng nhà nước.

CIC lưu trữ toàn bộ những thông tin liên quan đến điểm tín dụng của khách hàng. Bao gồm những thông tin như: Các khoản vay trong quá khứ; Khoản vay nợ hiện tại; thời gian nợ quá hạn; Tổ chức vay; Tài sản thế chấp (nếu có); Đang thuộc nhóm nợ xấu nào,...

Khi ngân hàng hay các tổ chức tín dụng xét duyệt hồ sơ vay vốn. Cán bộ chuyên môn sẽ truy cập vào hệ thống CIC để kiểm tra những thông tin này. 

Cá nhân cũng có thể chủ động kiểm tra tình trạng nợ xấu của mình theo 2 cách online sau đây. 

3.1 Kiểm tra thông tin nợ xấu trên website chính thức của CIC

  • Bước 1: Truy cập vào đường link website chính thức của CIC (cic.gov.vn).
  • Bước 2: Cung cấp các thông tin cá nhân để thực hiện đăng ký tài khoản theo hướng dẫn
  • Bước 3: Nhập mã OTP  gửi về theo thông tin số điện thoại khách hàng vừa đăng ký. Bấm “Đồng ý” sau khi đã đọc xong các điều khoản cam kết. Nhấn chọn “Tiếp tục”.
  • Bước 4: Cán bộ CIC liên hệ theo thông tin SĐT đã cung cấp để xác nhận thông tin trực tiếp.
  • Bước 5: Sau khi CIC phê duyệt cấp tài khoản, vào mục “Đăng nhập” để tra cứu thông tin nợ xấu.

3.2 Kiểm tra thông tin nợ xấu bằng ứng dụng CIC

Cài đặt ứng dụng CIC trên điện thoại trước khi thao tác thực hiện tra cứu.

3.2.1 Tải ứng dụng qua đường link sau:

Đăng ký tài khoản theo hướng dẫn các bước trên app.

Nhập mã xác thực OTP.

Cho phép truy cập location trên máy.

3.2.2 Kiểm tra CIC

  • Bước 1: Nhấn chọn: “Khai thác báo cáo” để tiến hành tra thông tin CIC.
  • Bước 2: Xác thực thông tin bằng một trong những hình thức: Mật khẩu/Vân tay/Face ID.
  • Bước 3: Mua báo cáo tín dụng.
  • Bước 4: Nhập mã xác thực OTP.
  • Bước 5: Xem báo cáo tín dụng.

Lưu ý: Thông tin báo cáo CIC gửi cho khách hàng sẽ bao gồm những nội dung về Điểm tín dụng cá nhân,  các khoản vay nợ đang có, thông tin nợ xấu, lịch sử sử dụng tín dụng,...

Ngoài ra, nếu người vay cần liên hệ trực tiếp có thể mang CMND/CCCD còn hạn và các giấy tờ liên quan đến trực tiếp Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia theo địa chỉ sau:

Trụ sở chính tại Hà Nội: Số 10 đường Quang Trung, P. Nguyễn Trãi, Hà Đông, Hà Nội

Chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh: Tầng 14 tòa Vietcombank Tower, Số 5 - Công trường Mê Linh, Phường Bến Nghé, Quận 11, TP. HCM.

4. Các nhóm nợ xấu bạn cần lưu ý

Thời gian để thông tin nợ xấu được xóa trên hệ thống phụ thuộc vào thời gian quá hạn và cấp độ nợ xấu. Cụ thể như sau:

  • Nợ xấu nhóm 1: Lịch sử nợ xấu được xóa ngay sau thời điểm thanh toán.
  • Nợ xấu nhóm 2: Xóa lịch sử nợ xấu sau 1 năm. (Khách hàng tiếp tục được phê duyệt khoản vay sau 1 năm).
  • Nợ xấu nhóm 3, 4, 5: Xoá lịch sử nợ xấu sau 5 năm. (Khách hàng tiếp tục được phê duyệt khoản vay sau 5 năm).

5. Làm thế nào để xóa nợ xấu?

Nếu không may nằm trong nhóm nợ xấu. Chắc chắn ai cũng mong muốn nhanh chóng xóa vết trên hệ thống CIC. Sau đây sẽ là một số cách xóa nợ xấu bạn có thể tham khảo:

5.1 Những khoản nợ xấu dưới 10 triệu vnđ:

Người vay cần nhanh chóng tất toán các khoản nợ này. Theo quy định của ngân hàng nhà nước, những khoản vay nợ quá hạn dưới 10 triệu đồng nếu đã tất toán sẽ không bị lưu vết trong lịch sử tín dụng. Lập tức thanh toán những khoản nợ nhỏ sẽ giúp lịch sử tín dụng của bạn có phần “tươi sáng” hơn.

5.2 Những khoản nợ xấu trên 10 triệu vnd:

Với khoản nợ này, người vay cũng cần nhanh chóng thanh toán cả gốc lẫn lãi. Sau đó, yêu cầu ngân hàng, nơi cho vay xác nhận việc hoàn thành trả nợ để không bị ảnh hưởng đến điểm CIC. Theo quy định, thời gian xóa nợ xấu nhóm 2 khỏi lịch sử tín dụng là 12 tháng tính từ thời điểm thanh toán. Chính vì vậy người vay cần thanh tất toán sớm nhất có thể.

5.3 Đối với những khoản nợ lớn:

Trong vòng 5 năm tính từ thời điểm tất toán, người vay sẽ không được phê duyệt bất kỳ khoản vay nào. Sau đó CIC tiếp tục ghi nhận lịch sử tín dụng theo quy định. Ngân hàng sẽ dựa vào điểm tín dụng này để xem xét hồ sơ sau. 

5.4 Đăng ký nhận báo cáo tín dụng:

Kịp thời nắm thông tin và xử lý trước khi rơi vào những nhóm nợ nguy hiểm từ nhóm 3 đến nhóm 5, bạn sẽ chủ động hơn trong việc quản lý tài chính cá nhân của mình.

Có thể thấy, để xóa nợ xấu thì cách tối ưu nhất vẫn là thanh toán hết cả gốc lẫn lãi vay cho ngân hàng. 

6. Mất bao lâu để xóa hoàn toàn nợ xấu trên CIC

Lịch sử nợ xấu trên hệ thống CIC đều có thể xóa được nhưng cần nhiều thời gian. Điều này sẽ ảnh hưởng nhất định đến những kế hoạch tài chính của bạn. 

Đối với các khách hàng nợ xấu thuộc nhóm 2, CIC sẽ xóa bỏ hoàn toàn lịch sử tín dụng nợ xấu của người vay sau 12 tháng kể từ ngày tất toán hết khoản nợ xấu. 

Nhưng nếu rơi vào các nợ xấu nhóm 3, 4, 5, khách hàng sẽ phải chấp nhận thông tin nợ xấu lưu trên CIC thời gian khá dài - sau 5 năm kể từ thời điểm tất toán hết các khoản nợ. Lúc này, CIC mới xóa hoàn toàn thông tin nợ xấu cho người vay. Trong khoảng thời gian 5 năm, khách hàng sẽ không thể tiếp tục vay vốn ngân hàng dưới bất cứ hình thức nào, kể cả vay thế chấp có tài sản giá trị đảm bảo. 

7. Cần lưu ý điều gì trước khi xoá nợ xấu?

Hiện nay, lợi dụng tâm lý muốn nhanh chóng xóa nợ xấu để tiếp tục vay vốn ngân hàng. Nhiều dịch vụ xóa nợ xấu ra đời và lôi kéo người dùng với những mức phí không nhỏ. Cần xác định rằng tất cả thông tin lịch sử tín dụng của bạn đều được ghi lại và quản lý trên hệ thống CIC của quốc gia. CIC chỉ có thể cập nhật lại trạng thái tín dụng của khách hàng trong trường hợp nhân hàng gửi công văn đề nghị chỉnh sửa. CIC chỉ cung cấp thông tin cho các tổ chức tín dụng, hoặc chính khách hàng đó, không cung cấp cho một đơn vị thứ 3 nào khác.

Chính vì vậy, những dịch vụ xóa nợ ngân hàng trên mạng sẽ không thể xóa nợ xấu được mà chỉ là chiêu trò lừa đảo để trục lợi.

Chủ động kiểm tra nợ xấu là việc làm cần thiết để quản lý tài chính cá nhân của cá nhân cũng như tổ chức. Đặc biệt với những người đang có nhu cầu vay tiền, mở thẻ tín dụng. Hy vọng những thông tin trên đây, Jenfi giúp bạn hiểu rõ hơn về nợ xấu cũng như cách kiểm tra nợ xấu nhanh và chính xác nhất.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào hiện nay đang cao nhất? Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

Open post

Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào hiện nay đang cao nhất? Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào hiện nay đang cao nhất? Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

Số liệu báo cáo thống kê cho thấy, hàng loạt các ngân hàng công bố lợi nhuận quý II.2022 tăng vọt. Đây là điểm sáng đáng mừng, là những tín hiệu cho thấy nền kinh tế tăng trưởng nhanh chóng sau đại dịch cho cả ngân hàng và khách hàng. Vậy lãi suất tiền gửi ngân hàng nào đang cao nhất, tính đến thời điểm tháng 8.2022? Nếu đang quan tâm đến vấn đề này, mời bạn cùng Jenfi đi tìm câu trả lời trong bài viết sau đây!

1. Lãi suất tiền gửi ngân hàng và những thông tin liên quan

1.1 Tiền gửi là gì?

Tiền gửi là số tiền của tổ chức, cá nhân gửi tại ngân hàng hay những tổ chức tín dụng hợp pháp, không phân biệt mục đích và kỳ hạn gửi.

Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào hiện nay đang cao nhất? Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

Một số loại tiền gửi phổ biến hiện nay như sau:

  • Gửi tiền theo mục đích: Tiền gửi thanh toán; Tiền gửi tiết kiệm; Gửi tiền theo kỳ hạn (Gửi có kỳ hạn hoặc không kỳ hạn)
  • Gửi tiền theo đối tượng: Tiền gửi của tổ chức; Tiền gửi của cá nhân
  • Gửi tiền theo loại ngoại tệ: Có tiền gửi VND, ngoại tệ,...

1.2 Lãi suất tiền gửi là gì?

Lãi suất tiền gửi là mức lãi suất mà ngân hàng trả cho những khoản tiền gửi của cá nhân hay tổ chức bất kỳ vào ngân hàng đó. Lãi suất tiền gửi có nhiều mức khác, phụ thuộc vào kỳ hạn gửi (có kỳ hạn, không kỳ hạn, gửi tiết kiệm,...), thời gian gửi (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng,...), và số gửi tiền.

Hiện nay, hầu hết các ngân hàng áp dụng mức lãi suất tiền gửi theo 2 loại: Lãi suất gửi không kỳ hạn và Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn.

1.3 Lãi suất tiền gửi và lãi suất tiết kiệm có gì khác nhau?

Lãi suất tiết kiệm và lãi suất tiền gửi giống nhau khi đều là một trong những giao dịch gửi tiền tại ngân hàng. Đồng thời, chúng đều có thời hạn trả lãi định kỳ theo khoảng thời gian nhất định. Khi người gửi có nhu cầu rút tiền gốc trước thời hạn, toàn bộ lãi sẽ tính theo mức không kỳ hạn.

Ngoài ra, lãi suất tiền gửi và lãi suất tiết kiệm có một số điểm khác biệt nhất định như sau:

Bảng so sánh lãi suất tiền gửi và lãi suất tiết kiệm
Tiêu chí Tiền gửi có kỳ hạn Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Đối tượng sử dụng - Đa phần là những tổ chức như: Doanh nghiệp, cơ quan, công ty,...có nguồn tiền nhàn rỗi trong một khoảng thời gian nhất định, chưa có nhu cầu sử dụng đến. - Thường là khách hàng cá nhân, hộ gia đình
Quy mô - Số lượng tiền gửi thường lớn hơn tiền gửi tiết kiệm. Do đối tượng gửi là những tổ chức, doanh nghiệp có nguồn quỹ lớn - Số lượng tiền gửi thường nhỏ hơn. Do đối tượng chủ yếu là cá nhân hoạt động đơn lẻ.
Cách thức hoạt động - Toàn bộ hoạt động gửi tiền được lưu lại trên hệ thống ngân hàng. - Khách hàng sẽ nhận được sổ tiết kiệm khi sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm
Lãi suất - Thông thường sẽ cao hơn một chút so với lãi suất của tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. - Lãi suất thấp hơn một chút so với lãi suất tiền gửi
Phương thức thanh toán
  • Thanh toán định kỳ hoặc trả trước, trả sau tuỳ nhu cầu
  • Thanh toán định kỳ theo tháng, quý

2. Thông tin lãi suất tiền gửi của một số ngân hàng hiện nay (cập nhật tháng 8/2022)

 Nguồn số liệu cập nhật từ Money24h.vn
Lưu ý: Số liệu không cố định mà có thể thay đổi tùy theo từng thời điểm và quy định cụ thể của từng ngân hàng. Tham khảo thêm tại đây.

2.1 Bảng lãi suất áp dụng cho khách hàng gửi tại quầy

Lãi suất gửi tại quầy tính đến tháng 08/2022 

Đơn vị: %/năm

Ngân hàng Kỳ hạn
01 tháng 03 tháng 06 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
SCB 4 4 6 7,3 7,3 7,3 7,3
Kiên Long 3,4 3,7 5,7 6,5 7 7,2 7,3
CBBank 3,8 3,9 6,8 7,15 7,2 7,2 7,2
Bắc Á 3,9 3,9 6,35 6,8 6,9 6,9 6,9
VietCapitalBank 3,9 3,9 5,9 6,4 6,6 6,8 6,8
Bảo Việt 3,65 3,9 6,2 6,65 6,8 6,8 6,8
Đông Á 3,8 3,8 5,9 6,5 6,8 6,8 6,8
OCB 3,7 3,9 5,6 6,3 6,4 6,6 6,7
PGBank 4 4 5,6 6,2 6,7 6,7 6,7
OceanBank 3,6 3,95 6 6,55 6,6 6,6 6,6
MB 2,9 3,4 4,44 5,39 6,1 5,75 6,6
PVcomBank 3,9 3,9 5,7 6,3 6,65 6,65 6,65
VIB 4 4 6,1 6,4 6,5 6,5
Saigonbank 3,2 3,6 5,1 5,9 6,3 6,3 6,3
ABBank 3,65 4 5,6 5,7 6 6 6,3
SeABank 3,7 3,7 5,4 6,1 6,15 6,2 6,25
TPBank 3,4 3,65 5,5 6,2 6,2
PublicBank 3,5 3,8 5,3 6,3 6,8 6 6
Nam Á Bank 5,6 6,5 6,7 5,9
VietinBank 3,1 3,4 4 5,6 5,6 5,6 5,6
BIDV 3,1 3,4 4 5,6 5,6 5,6 5,6
MSB 3 3,8 5 5,6 5,6 5,6 5,6
Vietcombank 3 3,3 4 5,5 5,3 5,3
Agribank 3,1 3,4 4 5,6 5,6 5,6
VPBank 3,7 5,5 6,2 6

 

2.2 Bảng lãi suất áp dụng cho khách hàng gửi trực tuyến

 

Lãi suất tiền gửi trực tuyến tính đến tháng 08/2022 

Đơn vị: %/năm

Ngân hàng Kỳ hạn
01 tháng 03 tháng 06 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
SCB 4 4 6,85 7,3 7,55 7,55 7,55
Nam Á Bank 3,9 3,9 6,5 7,2 7,4 7,4 7,4
PVcomBank 4 4 6,1 6,7 7,25 7,25 7,25
Bắc Á 3,9 3,9 6,45 6,9 7 7 7
Bảo Việt 3,85 3,95 6,4 6,85 7 7 7
Kiên Long 3,7 4 5,9 6,7 6,95 6,95 6,95
OCB 3,8 3,85 6,2 6,5 6,6 6,7 6,75
SHB 3,8 4 6,6 6,9 7 6,6 6,7
OceanBank 3,6 3,95 6 6,55 6,6 6,6 6,6
VIB 4 4 6,1 6,4 6,5 6,5
TPBank 3,5 3,75 5,65 6,15 6,35 6,35 6,35
MSB 3,5 4 5,8 6,2 6,2 6,2 6,2
VietinBank 5,75 5,75

 

Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào hiện nay đang cao nhất? Theo số liệu thống kê tại một số ngân hàng phổ biến đang hoạt động tại Việt Nam. Tính đến tháng 8/2022, lãi suất tiền gửi với kỳ hạn 12 tháng dao động chung trong khoảng từ 5,6% - 7,3%. SCB là ngân hàng có lãi suất gửi kỳ hạn 12 tháng cao lên tới 7,5 % với hình thức gửi trực tuyến và 7,3% nếu gửi tại quầy.
Nhóm Big 4 ngân hàng như BIDV, Vietinbank, Agribank, Vietcombank niêm yết mức lãi suất ở nhóm thấp nhất - ngưỡng 5,6%. Chênh lệch đến 0,7 % so với mức mãi suất của nhóm cao nhất hiện nay.

3. Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

3. 1 Khái niệm: Lãi suất cho vay của ngân hàng

Với những người có nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng, họ quan tâm lãi suất tiền gửi ngân hàng nào đang cao nhất. Còn với những người cần vay vốn ngân hàng, họ sẽ chú ý đến lãi suất cho vay của ngân hàng.

Lãi suất cho vay là lãi suất người vay phải trả cho ngân hàng hay các tổ chức tín dụng. Tính trên số vốn vay kèm theo tiền gốc vay. Lãi suất cho vay cũng thể hiện dưới hình thức là tỉ lệ % và là nội dung thỏa thuận bắt buộc phải có khi ký kết hợp đồng tín dụng.

Lãi suất cho vay khác nhau tùy từng ngân hàng hay các tổ chức tín dụng. Tuy nhiên phải nằm trong khuôn khổ quy định của Ngân hàng nhà nước về lãi suất cho vay tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng.

Tùy theo tiêu chí phân loại sẽ có nhiều hình thức lãi suất cho vay khác nhau. Trong đó hai hình thức phổ biến nhất của lãi suất cho vay là: Lãi suất cố định và Lãi suất thả nổi.

3.2 Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

Để thu hút khách hàng, hầu hết các ngân hàng hiện nay đều đưa ra những ưu đãi cũng như các chương trình khuyến mãi hấp dẫn. Nếu bạn đang có nhu cầu vay vốn, lãi suất chắc chắn là điều đầu tiên cần cân nhắc trước khi quyết định vay.
Tuy nhiên để đảm bảo lợi ích tối đa khi vay vốn. Theo các chuyên gia kinh tế, người vay cần chú ý những yếu tố sau khi có ý định vay vốn:

 

  • Hiểu đúng về lãi suất vay

Đa phần khách vay chỉ quan tâm đến số tiền được vay và số tiền phải trả góp tính theo lãi suất. Họ quên chú ý đến chi tiết ngân hàng sẽ có những chính sách thay đổi lãi suất theo định kỳ. Đa số các ngân hàng không áp dụng một mức lãi suất với những khoản vay thời gian dài. 

Chính vì vậy, khách hàng cần hiểu rõ cách thức tính hoặc cách cập nhật lãi suất sau mỗi kỳ điều chỉnh của ngân hàng. Mức lãi suất ưu đãi trong thời gian bao lâu? Lãi suất thực phải trả tính theo dư nợ giảm dần hay theo dư nợ ban đầu?...

  • Chọn thời hạn vay phù hợp

Thời gian vay cũng là yếu tố khách hàng cần hết sức lưu ý. Tuỳ vào kế hoạch kinh tế cá nhân, người vay chủ động cân nhắc thời gian vay sao cho phù hợp. Nếu chọn thời gian vay kéo dài, khoản tiền phải thanh toán hàng tháng sẽ giảm xuống. Việc thanh toán ngân hàng hàng tháng sẽ không làm xáo trộn cuộc sống của bạn.

Tuy nhiên cũng cần chú ý đến yếu tố: Thời gian vay càng dài, số tiền phải trả hàng tháng tuy ít nhưng tổng số tiền mà bạn phải trả cho ngân hàng sẽ càng nhiều.

  • Một số lưu ý khác

Những ngân hàng áp dụng vay lãi suất cho vay càng thấp thì điều kiện xét duyệt yêu cầu càng cao.

Mức lãi suất trên bảng tham khảo áp dụng với khách hàng có hồ sơ đáp ứng tiêu chuẩn. Nếu khách không đủ tiêu chuẩn sẽ áp dụng mức lãi rất cao.

3.3  Một số lưu ý trước khi quyết định vay ngân hàng

Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào hiện nay đang cao nhất? Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

  • Xác định nhu cầu và mục đích vay. Đảm bảo nguồn vốn sau vay được sử dụng đúng mục đích và sát với nhu cầu thực tế. 
  • Tìm hiểu đầy đủ các thông tin trước khi quyết định vay sao cho có lợi và phù hợp nhất với nhu cầu của bản thân.
  • Kiểm tra chính xác thông tin trước khi ký kết hợp đồng vay. Lập tức khiếu nại ngay khi phát hiện thông tin trên hợp đồng không khớp như nội dung trao đổi.
  • Đảm bảo thanh toán tiền lãi hàng tháng cho khoản vay. Tránh những khoản phí phát sinh do thanh toán chậm, muộn và ảnh hưởng đến điểm tín dụng trên CIC.

Dù bạn là cá nhân, tổ chức gửi tiền ngân hàng hay là người đi vay thì việc cân nhắc kỹ những thông tin, nhất là thông tin về lãi suất là điều vô cùng quan trọng. Chúng tôi hy vọng bài viết đã cung cấp đến bạn những thông tin đầy đủ và chính xác nhất về lãi suất tiền gửi, tiền vay ngân hàng. Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào đang cao nhất cũng như những yếu tố cân nhắc khi quyết định vay. Chúc các bạn sáng suốt đưa ra được những quyết định tối ưu nhất cho các kế hoạch tài chính của mình.

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Tất toán là gì? Thời gian đáo hạn và thời gian tất toán là gì?

Open post

Tất toán là gì? Thời gian đáo hạn và thời gian tất toán sổ tiết kiệm là gì?

Tất toán là gì? Thời gian đáo hạn và thời gian tất toán sổ tiết kiệm là gì?

Tất toán là một trong những thuật ngữ phổ biến liên quan đến ngân hàng hay các tổ chức tài chính. Tất toán được nhắc đến như một thuật ngữ thông dụng mà hầu hết các giao dịch ngân hàng đều cần đến. Vậy tất toán là gì? Cùng Jenfi tìm hiểu trong bài viết sau nhé.

1. Tất toán là gì?

1.1 Tất toán là gì?

Thuật ngữ “Tất toán” trong tiếng Anh là Final settlement - Là hành động kết thúc những giao dịch hay hợp đồng giao kết giữa các bên. Hiểu một cách đơn giản hơn, tất toán chính là hành động thanh toán trọn vẹn hay toàn bộ để kết thúc giao dịch đã ký kết trước đó.

Tất toán là gì? Thời gian đáo hạn và thời gian tất toán sổ tiết kiệm là gì?

Ví dụ như thanh toán hết khoản vay nợ ngân hàng, rút hết tài khoản tiết kiệm hay kết thúc kỳ hạn gửi tiền. Giống như việc kết thúc một mối quan hệ, khi tất toán một điều gì đó, đồng nghĩa với việc sẽ kết thúc những ràng buộc liên hệ trong tương lai.

Khi tất toán, các bên phải hoàn thành mọi nghĩa vụ đúng như đã ký kết (ví dụ: Ngân hàng thành toán các khoản lãi suất tiết kiệm và tiền gốc; Khách hàng thanh toán hết các khoản vay nợ,...) mới có thể kết thúc hợp đồng. 

1.2 Vai trò của tất toán

Tất toán là dấu mốc đánh dấu các bên cùng hoàn tất nghĩa vụ, kết thúc một cuộc giao dịch hợp pháp. Ngân hàng hoặc khách hàng sẽ trực tiếp hoàn thành xong công việc trả nợ của mình để kết thúc hợp đồng. Tất toán là thủ tục xác nhận hợp pháp sự hoàn thành nghĩa vụ của các bên liên quan.

1.3 Thủ tục tất toán

Tuỳ theo yêu cầu của ngân hàng hay tổ chức tín dụng nhất định, thủ tục tất toán có thể khác nhau đôi chút. Tuy nhiên, thông thường khách hàng sẽ cần chuẩn bị những giấy tờ như: Hợp đồng ký kết từ khi bắt đầu giao dịch; Căn cước công dân,...Khách hàng mang theo các hồ sơ liên quan đến ngân hàng để nhân viên ngân hàng kiểm tra lại những thông tin: Khoản vay, số tiền cần phải thanh toán bao gồm tiền gốc còn lại, lãi, phí…

Đa phần tất toán sẽ cần có thời gian để xác minh thông tin từ các bên liên quan. Vì vậy, khách hàng nên hẹn trước thời gian cụ thể với ngân hàng để thủ tục tất toán của mình được diễn ra nhanh chóng và thuận lợi hơn. 

2. Phân loại các hình thức tất toán phổ biến hiện nay

Hiện nay, có rất nhiều loại tất toán với những cách vận hành khác nhau.

Tất toán là gì? Thời gian đáo hạn và thời gian tất toán sổ tiết kiệm là gì?

Một số hình thức tất toán phổ biến hiện nay như sau:

  • Tất toán tài khoản
  • Tất toán khoản vay
  • Tất toán trước hạn
  • Tất toán tài khoản tiết kiệm

2.1 Tất toán tài khoản:

Đây là hình thức khách hàng kết thúc hoàn toàn những giao dịch liên quan tại ngân hàng và không có nhu cầu sử dụng tài khoản này nữa.
Tuỳ từng loại tài khoản và nhu cầu của khách hàng sẽ có những thời điểm tất toán tài khoản khác nhau. Thường sẽ là 2 loại tất toán tài khoản như sau đây:

Tất toán tài khoản tiền gửi có kỳ hạn: Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận thanh toán trong một khoảng thời gian nhất định. Đúng thời gian như giao ước, khách hàng được rút tiền gốc và lãi và có quyền yêu cầu đóng tài khoản nếu muốn. Nếu rút tiền trước kỳ hạn thì lãi suất tiết kiệm sẽ áp dụng ở mức thấp hơn. Vì thế cần cân nhắc kỹ nếu muốn rút tiền trước kỳ hạn nhé.

Tất toán tài khoản tiền gửi không kỳ hạn: Đây là tài khoản thỏa thuận trước sẽ không có yêu cầu về thời gian gửi. Khách hàng được quyền rút bất kỳ lúc nào cũng được mà không cần báo trước mà không gặp bất kỳ ràng buộc nào.

2.2 Tất toán khoản vay:

Tất toán khoản vay là thời điểm khách hàng thanh toán toàn bộ khoản vay cho ngân hàng. Khách hàng có thể thực hiện thủ tục này trước thời gian mà không phải chờ đến đúng ngày được ký trên hợp đồng.

2.3 Tất toán trước hạn:

Tất toán trước hạn là hành động khách hàng kết thúc các giao dịch trước thời gian thỏa thuận trong hợp đồng. Thường là hợp đồng vay tiền. Việc trả trước hạn được coi như khách hàng đang phá vỡ hợp đồng và sẽ phải thanh toán phí theo quy định. Phí phạt hợp đồng tùy thuộc vào thời gian mà khách hàng tất toán và cũng tùy thuộc vào quy định từng ngân hàng.

2.4 Tất toán tài khoản tiết kiệm:

Là giao dịch vay tiền khi khách hàng sở hữu sổ tiết kiệm tại ngân hàng. Nếu khách hàng có nhu cầu vay tiền và sử dụng sổ tiết kiệm của mình để vay thì nhân viên tín dụng sẽ làm hồ sơ cho khách hàng. Lúc này, giao dịch vay tiền giữa khách hàng và ngân hàng sẽ kết thúc khi tới ngày đáo hạn. 

3. Thời gian tất toán và thời gian đáo hạn sổ tiết kiệm là gì?

Thời gian tất toán và Thời gian đáo hạn là hai thuật ngữ khá nhiều người nhầm lẫn. Cùng phân tích để hiểu rõ về hai khái niệm phổ biến trong giao dịch ngân hàng này nhé.

3.1 Thời gian đáo hạn sổ tiết kiệm

Thời gian đáo hạn là thời điểm cuối cùng mà tài khoản tiết kiệm của bạn được tính kể từ ngày bắt đầu làm sổ tiết kiệm tại ngân hàng. Không chỉ là sổ tiết kiệm, các giao dục tín dụng khác tại ngân hàng cũng có thời hạn đáo hạn là hạn cuối cùng để các bên liên quan thanh toán các khoản nợ.

Thông thường nếu bạn bắt đầu gửi tiết kiệm vào thời điểm ngày đầu tháng hoặc cuối tháng của tháng này thì ngày đáo hạn cũng chính là thời điểm tương ứng với kỳ hạn đó. Nếu gửi tiết kiệm vào ngày trong tháng, ngày đáo hạn sẽ chính là ngày đó tương ứng với kỳ hạn. Ví dụ như bạn mở tài khoản tiết kiệm vào ngày 01/0/2021 kỳ hạn 12 tháng thì ngày 01/01/2022 là ngày đáo hạn tương ứng.

3.2 Thời gian tất toán sổ tiết kiệm

Thời gian tất toán sổ tiết kiệm là thời điểm khách hàng rút tiền toàn bộ số tiền. Bao gồm cả lãi và gốc từ sổ tiết kiệm khi đến một thời điểm nhất định. Khách hàng kết thúc giao dịch gửi tiết kiệm, đóng tài khoản tại ngân hàng và nhận về toàn bộ số tiền gốc, tiền lãi như thoả thuận.

Thông thường, với hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng có thể tất toán tại bất kỳ thời điểm nào. Còn với trường hợp gửi có kỳ hạn, thời gian tất toán sẽ trùng với ngày đáo hạn sổ tiết kiệm. Nếu bạn chưa muốn tất toán thì có thể cân nhắc làm thủ tục tái tục để tiếp tục gửi và hưởng mức lãi suất ưu đãi theo quy định.
Trường hợp khách hàng muốn tất toán sổ tiết kiệm trước thời hạn vẫn có thể rút được. Tuy nhiên cần cân nhắc về quyền lợi của mình. Theo quy định, nếu rút trước thời hạn khách hàng sẽ không được hưởng mức ưu đãi ban đầu mà lãi suất lúc này sẽ thấp hơn, về mức gửi không kỳ hạn. 

3.3 Vậy chúng ta có nên tất toán trước hạn?

Do đó nếu không thật sự cần thiết, khách hàng nên tất toán vào ngày đáo hạn để đảm bảo được hưởng mức lãi suất tối ưu nhất. Ngoài ra, khách hàng cũng nên xác định nhu cầu của mình trước khi gửi tiết kiệm. Nếu thu nhập chưa ổn định thì phương án tốt nhất là gửi tiết kiệm có kỳ hạn ngắn để thời gian đáo hạn nhanh hơn và tất toán sớm hơn.

Tất toán tài khoản tiết kiệm được chia thành nhiều loại như: Tất toán tài khoản tiết kiệm trước hạn; Tất toán tài khoản tiết kiệm đúng hạn; Tất toán quá hạn

4. Phân biệt tất toán và đáo hạn khoản vay

Chúng ta vừa tìm hiểu về 2 khái niệm “Tất toán” và “Đáo hạn”. Vậy 2 thuật ngữ này có gì giống nhau và khác nhau? 

Về cơ bản, tất toán và đáo hạn khoản vay giống nhau khi cả hai đều là thời điểm khách hàng và ngân hàng hoàn tất hợp đồng vay.
Tuy nhiên, nếu như tất toán là dấu mốc cho việc hoàn tất, kết thúc hợp đồng vay thì đáo hạn là thời điểm khách hàng sẽ tiếp tục giao kết một hợp đồng mới với ngân hàng.

5. FAQ về tất toán

  • Tất toán có mất phí không?

Nếu khách hàng tất toán khoản vay trước hạn sẽ phải thanh toán một khoản phí tất toán trước hạn.

Phí tất toán lúc này giống như một khoản tiền phạt đối với khách hàng tiến hành thanh toán khoản nợ trước thời gian thỏa thuận. Mức phí phạt áp dụng còn tùy thuộc vào quy định của từng ngân hàng. Thông thường trong khoảng khoảng từ 1 - 5%/năm trên tổng tiền trả nợ trước, tùy vào thời gian trả sớm hơn.

  • Tự động tất toán là gì?

Tự động tất toán là quá trình ngân hàng cộng dồn tiền lãi vào tiền gốc gửi tiết kiệm của khách hàng. Sau đó tiếp tục duy trì giao dịch gửi tiết kiệm của khách hàng với kỳ hạn và lãi suất như cũ. Tự động tất toán xảy ra khi khách hàng không tự tất toán đúng ngày đáo hạn

  • Hoá đơn tất toán là gì?

Đây là hóa đơn khách hàng sẽ nhận về khi hoàn tất thủ tục tất toán tại phòng giao dịch của ngân hàng. Nếu thực hiện tất toán online trên ứng dụng Internet Banking, khách hàng cần nhập mã OTP để xác định tất toán.

Hy vọng Jenfi đã giúp bạn hiểu rõ hơn tất toán là gì cũng như các thuật ngữ liên quan đến tất toán, đáo hạn,...Từ đó cân nhắc những kế hoạch tài chính cá nhân trong tương lai để có được lợi ích tối ưu nhất trong những giao dịch với ngân hàng.

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 4 6 7 8
Scroll to top