Open post

Cách tạo mẫu báo cáo doanh thu bán hàng hàng tuần, tháng, năm & Tải ngay Mẫu Báo Cáo Bán Hàng bằng Excel

Mẫu Báo Cáo Doanh Thu Bán Hàng Bằng Excel | Jenfi Capital

Báo cáo doanh thu bán hàng là tài liệu quan trọng liên quan đến hoạt động kinh doanh, tài chính của cửa hàng, doanh nghiệp. Để theo dõi tình trạng sức khỏe doanh nghiệp, báo cáo doanh thu bán hàng cần phải chính xác tuyệt đối để chủ doanh nghiệp theo dõi được hiệu quả kinh doanh, đánh giá tình trạng kinh doanh để đưa ra chiến lược xoay vốn phù hợp.

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu cách tạo báo cáo doanh thu bán hàng chính xác nhất trong bài viết này. Đừng quên tải ngay mẫu báo cáo doanh thu bán hàng bằng excel được chúng tôi chuẩn bị sẵn cho bạn ở ngay dưới đây nhé.

Báo cáo doanh thu bán hàng là gì?

Báo cáo doanh thu bán hàng, còn gọi là báo cáo phân tích bán hàng, là tài liệu tổng hợp hoạt động bán hàng của doanh nghiệp. Trong báo cáo này, các thông tin thường bao gồm khối lượng bán hàng, danh sách khách hàng tiềm năng, danh sách khách hàng mới, doanh thu và chi phí trong một giai đoạn cụ thể. 

Ngoài ra, một số báo cáo phân tích bán hàng còn chứa thông tin về phễu bán hàng và thang đo hiệu suất kinh doanh của đội ngũ bán hàng. 

Những thông tin này có thể giúp công ty bạn điều chỉnh chiến lược bán hàng và các hoạt động tăng trưởng. Với báo cáo doanh thu bán hàng, bạn có thể khai thác những thông tin chi tiết tại sao phương pháp bán hàng nào đó lại thành công (hay chưa thành công), dự đoán doanh thu bán hàng trong tương lai, phân tích hiệu suất bán hàng và so sánh với kỳ trước, và hiểu rõ hơn về động lực mua hàng của khách hàng,

Các loại báo cáo doanh thu bán hàng

Mẫu Báo Cáo Doanh Thu Bán Hàng Bằng Excel | Jenfi Capital

Có thể bạn chưa biết rằng có nhiều loại báo cáo doanh thu bán hàng, mỗi loại được đo lường bằng những KPI khác nhau và được thực hiện vào những thời điểm khác nhau. Các loại báo cáo doanh thu bán hàng phổ biến nhất bao gồm:

Báo cáo dự báo bán hàng 

Mẫu Báo Cáo Dự Đoán Doanh Số - Jenfi Capital - hình minh họa

Báo cáo này dự đoán số lượng hàng hóa được bán ra trong một khoảng thời gian nhất định. Bạn có thể sử dụng báo cáo dự báo bán hàng để dự đoán doanh số bán hàng theo mùa hoặc lập kế hoạch cho các sự kiện có tác động lớn đến hoạt động kinh doanh (ví dụ: mùa tết, mùa trung thu…).

Tải mẫu Báo cáo dự báo bán hàng từ Jenfi Capital: Mẫu Báo Cáo Dự Đoán Doanh Số - Jenfi Capital

Báo cáo phễu bán hàng

mẫu báo cáo phễu bán hàng - Jenfi Capital - hình minh họa

Báo cáo phễu bán hàng cho biết tiềm năng của một nhóm khách hàng mục tiêu có thể mua sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn. Phễu bán hàng giúp bạn hiểu cách nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng tốt nhất và cuối cùng là chuyển đổi họ thành khách hàng. 

Bằng cách so sánh các báo cáo phễu bán hàng của các kỳ báo cáo, bạn có thể xác định các điểm yếu trong quy trình bán hàng của mình.

Tải mẫu Báo cáo phễu bán hàng từ Jenfi Capital: mẫu báo cáo phễu bán hàng - Jenfi Capital

Báo cáo chuyển đổi

Báo cáo chuyển đổi giống với báo cáo phễu bán hàng ở chỗ chúng đánh giá tiến trình của khách hàng tiềm năng dọc theo phễu bán hàng, tập trung vào tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành khách hàng. 

Báo cáo chuyển đổi thường bao gồm thông tin về các địa chỉ liên hệ, khách hàng tiềm năng, cùng với tỷ lệ thay đổi theo từng giai đoạn.

Báo cáo bán thêm và bán kèm

Các báo cáo này cho biết chi tiết số lượng và giá trị của các mặt hàng được bán thêm hoặc bán kèm cho khách hàng. Bạn có thể xem xét các báo cáo này để xác định các cơ hội bán thêm và bán kèm trong tương lai. 

Báo cáo cuộc gọi bán hàng

Báo cáo cuộc gọi bán hàng liên quan đến các cuộc gọi điện đến khách hàng tiềm năng, khách hàng tiềm năng để khuyến khích mua hàng. Với báo cáo này, bạn có thể hiểu rõ hơn về hiệu suất của đội ngũ bán hàng và chất lượng của danh sách khách hàng tiềm năng.

Các loại báo cáo bán hàng kể trên được theo dõi bằng những KPI khác nhau, trong những khoảng thời gian khác nhau. Đây là một số khoản thời gian phổ biến để thực hiện báo cáo bán hàng. 

Báo cáo bán hàng hàng ngày 

Mẫu Báo Cáo Bán Hàng Hàng Ngày Bằng Excel - Jenfi Capital - hình minh họa

Báo cáo bán hàng hàng ngày có thể theo dõi KPI về số lượng cuộc gọi hàng ngày của đội ngũ bán hàng và số lượng khách hàng tiềm năng.

Tải Mẫu Báo cáo bán hàng hàng ngày từ Jenfi Capital: Mẫu Báo Cáo Bán Hàng Hàng Ngày Bằng Excel - Jenfi Capital

Báo cáo bán hàng hàng tuần

Báo cáo bán hàng hàng tuần có thể theo dõi KPI về toàn bộ giao dịch của nhóm bán hàng và doanh thu trong tuần.

Báo cáo doanh số hàng tháng

Báo cáo bán hàng hàng tháng có thể cung cấp thông tin tổng quan dài hạn hơn về các KPI được theo dõi trong báo cáo bán hàng hàng ngày hoặc hàng tuần.

Báo cáo bán hàng hàng năm

Mẫu Báo Cáo Bán Hàng Hàng Năm Bằng Excel - Jenfi Capital - hình minh họa

Báo cáo bán hàng hàng năm bao gồm chi tiết của báo cáo bán hàng hàng tháng. Báo cáo hàng năm có thể giúp bạn xác định hạn ngạch bán hàng của năm tiếp theo. 

Tải Mẫu Báo cáo bán hàng hàng năm từ Jenfi Capital: Mẫu Báo Cáo Bán Hàng Hàng Năm Bằng Excel - Jenfi Capital

Ngoài ra, báo cáo bán hàng hàng năm cũng có thể giúp bạn giải quyết các vấn đề về quản lý bán hàng, chỉ ra các biến động theo mùa, quan sát tác động của các chiến dịch tiếp thị và xác định các đại diện bán hàng đặc biệt thành công.

Các thông số cần có trong mẫu báo cáo bán hàng

Mẫu Báo Cáo Doanh Thu Bán Hàng Bằng Excel | Jenfi Capital

Nói chung, báo cáo bán hàng phải chứa các số liệu bao gồm:

  • Các KPI có liên quan
  • Khối lượng bán hàng
  • Doanh số bán hàng 
  • Tổng doanh thu (doanh thu thuần trừ chi phí bán hàng)
  • Phần trăm thay đổi KPI so với kỳ báo cáo trước

Bạn sẽ thấy rằng danh sách các số liệu này tương đối ít, mặc dù bạn có thể đưa nhiều KPI khác vào báo cáo của mình. Tuy nhiên, sự ngắn gọn trong mẫu báo cáo bán hàng là chìa khóa thành công, vì không ai muốn bị choáng ngợp bởi quá nhiều số liệu trong một mẫu báo cáo. 

Bên cạnh đó, bạn cũng nên lưu ý rằng các số liệu là chưa đủ để tạo thành một báo cáo bán hàng. Bạn cần giải thích bằng văn bản về ý nghĩa của những con số này và những hành động nào có thể cần phải thực hiện. 

Xây dựng quan hệ đối tác cùng chúng tôi!

Jenfi Capital, dịch vụ huy động vốn dựa trên doanh thu tiên phong tại Việt Nam giúp người dùng nhận nguồn vốn kinh doanh cho các hoạt động tăng trưởng như mua sắm hàng hóa, chạy quảng cáo… chỉ với vài phút đăng ký. 

Nếu bạn đang kinh doanh trong lĩnh vực hỗ trợ các doanh nghiệp online hoặc công ty phần mềm, hãy trở thành đối tác của chúng tôi!

Với chương trình đối tác cùng Jenfi Capital, khách hàng của bạn sẽ được tiếp cận nguồn tài chính VIP từ Jenfi, được nhận hoa hồng khi khách hàng của bạn vay vốn thành công, được hỗ trợ kết nối với các doanh nghiệp khác và cộng tác cùng nhau phát triển! Đăng ký ngay hôm nay!

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Chi phí cơ hội là gì? Bí quyết để nắm bắt cơ hội trong mọi tình huống

Chi phí cơ hội là gì? Bí quyết để nắm bắt cơ hội trong mọi tình huống

Trong một tình huống, những quyết định khác nhau sẽ đưa bạn đến những kết quả khác nhau. Tài nguyên là hữu hạn và điều tạo nên điểm khác biệt chính là những lựa chọn thông minh cho việc làm sao để tận dụng tối đa những gì mình có. Chi phí cơ hội đưa bạn đến những lợi ích đã được bạn lựa chọn bỏ qua để chọn phương án khác. Để hiểu rõ hơn “Chi phí cơ hội là gì”, công thức tính, ý nghĩa cũng như bí quyết để nắm bắt trọn vẹn cơ hội, mời bạn cùng theo dõi bài viết sau đây từ Jenfi.

1. Chi phí cơ hội là gì?

Chi phí cơ hội là gì? Bí quyết để nắm bắt cơ hội trong mọi tình huống

Chi phí cơ hội thường được biết đến với cụm từ viết tắt OC - Opportunity Cost. Đây là thuật ngữ đại diện cho những giá trị lợi ích mất đi khi bạn quyết định lựa chọn một mục tiêu khác. Chi phí cơ hội chính là khoản chi phí đánh đổi khi lựa chọn phương án này thay vì phương án khác.

Thuật ngữ Opportunity Cost xuất hiện đầu tiên vào năm 1914 bởi nhà kinh tế học Friedrich von Wieser trong cuốn sách nổi tiếng Theorie der gesellschaftlichen Wirtschaft. 

Trước mỗi quyết định phải lựa chọn để nhận được một lợi ích nào đó, chúng ta buộc phải đánh đổi một giá trị khác, thường sẽ là phương án tốt nhất bị bỏ lỡ. Phần lợi ích mất đi này được gọi là “Chi phí cơ hội”. Chi phí này không nhất thiết phải là tiền bạc hay tài sản cụ thể mà bao gồm cả những lợi ích về tinh thần hay văn hoá,...

Trên thực tế, không chỉ trong lĩnh vực kinh tế mà hầu hết những quyết định xoay quanh cuộc sống của chúng ta đều có chi phí cơ hội. Mỗi tình huống đều có rất nhiều sự lựa chọn, khi chọn quyết định đó, bạn sẽ bỏ qua lựa chọn khác. Việc cân nhắc về chi phí cơ hội trước khi ra quyết định là điều vô cùng quan trọng. 

2. Ưu điểm và hạn chế của chi phí cơ hội

Bất kỳ phương án nào cũng tồn tại những ưu - nhược điểm nhất định. Chi phí cơ hội cũng không ngoại lệ. Hiểu rõ về những lợi ích cũng như hạn chế của Opportunity Cost sẽ giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan hơn. Từ đó áp dụng chi phí cơ hội đúng cách để đạt hiệu quả tối ưu nhất.

Chi phí cơ hội là gì? Bí quyết để nắm bắt cơ hội trong mọi tình huống

Ưu điểm của chi phí cơ hội

  • So sánh giá trị tương đối giữa các lựa chọn, từ đó có quyết định tốt nhất, phù hợp với mục tiêu hướng tới. Sự so sánh giúp bạn ra quyết định sáng suốt và nhận định được tổng quan về lợi ích cũng như những giá trị phải đánh đổi. 
  • Nhận thức được cơ hội bị mất khi lựa chọn phương án này thay vì phương án khác. Từ đó có những kế hoạch để phần nào khắc phục với những giá trị phải đánh đổi. 

Có thể thấy, chi phí cơ hội mang đến cho bạn sự so sánh tương đối giữa những phương án. Đánh giá được lợi ích bị mất trước khi đưa ra quyết định. Đích đến cuối cùng là lựa chọn được quyết định tốt nhất. Tuy nhiên, Chi phí cơ hội cũng tồn tại những hạn chế nhất định, bạn nên cân nhắc khi sử dụng. 

Nhược điểm của chi phí cơ hội

  • Tốn thời gian: Để xác định được chi phí cơ hội cần nhiều thời gian để tìm kiếm, tổng hợp số liệu, phân tích, so sánh,...Nếu số liệu đầu vào không chính xác hoặc bị hạn chế về mặt thời gian thì kết quả đầu ra không đảm bảo. Chi phí cơ hội lúc này không có giá trị để ứng dụng.
  • Khó xác định chi phí kế toán: Chi phí cơ hội là chi phí dự kiến ở tương lai. Chính vì vậy rất khó để định lượng kế toán. Trên thực tế có rất nhiều yếu tố phát sinh trong tương lai có thể tác động làm thay đổi chi phí cơ hội. Mục chi phí này vì thế chỉ được sử dụng dưới dạng tương đối và không thể đưa vào bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.

3. Cách tính chi phí cơ hội

Chi phí cơ hội được tính theo công thức rất đơn giản và dễ hiểu như sau: 

OC (opportunity cost) = FO (Return on best foregone option) – CO (return on chosen option)

Trong đó:

  • OC: Chi phí cơ hội
  • FO: Lợi nhuận thu được từ sự lựa chọn hấp dẫn nhất
  • CO: Lợi nhuận thu được từ phương án đã được chọn.

Ví dụ sau sẽ giúp bạn hình dung rõ hơn về chi phí cơ hội:
Bạn có 100 triệu đồng và đang cân nhắc giữa 2 phương án sau:

  1. Đầu tư chứng khoán với lợi nhuận ước tính khoảng 20%/năm. Tương ứng với việc bạn có thể kiếm được khoản lợi nhuận là 20 triệu đồng/năm
  2. Đầu tư bất động sản với lợi nhuận ước tính khoảng 15%/năm. Tương ứng với mức 15 triệu đồng lợi nhuận/năm

Nếu lựa chọn phương án 2 - Đầu tư bất động sản và bỏ qua phương án đầu tư chứng khoán. Bạn sẽ phải đánh đổi chi phí lợi nhuận là: 20 - 15 = 5 triệu đồng/năm

4. Chi phí cơ hội có ý nghĩa gì?

Không chỉ trong kinh doanh mà với bất kỳ sự lựa chọn nào trong cuộc sống, chúng ta đều mong muốn ra quyết định chính xác nhất và thu về kết quả tốt nhất. Bằng cách tính chi phí cơ hội cho các sự lựa chọn này và so sánh chúng trước khi đưa ra quyết định, những quyết định được đưa ra phần nào sẽ được đảm bảo tối ưu nhất ở thời điểm hiện tại.

Đặt chi phí cơ hội lên bàn cân để xác định lợi ích nhận được và giá trị phải đánh đổi khi lựa chọn phương án này, bỏ qua phương án khác giúp bạn có quyết định nhanh chóng và chính xác hơn. Tận dụng được tối đa những nguồn lực sẵn có để đảm bảo mang lại lợi ích cao nhất.  

Điểm mấu chốt là đưa ra được những lựa chọn đúng đắn nhất dựa vào những nguồn lực sẵn có để đảm bảo lợi nhuận lớn nhất – tức là giảm thiểu chi phí cơ hội.

5. Chi phí cơ hội và chi phí chìm khác nhau như thế nào?

Chi phí chìm cũng là một trong những loại chi phí tác động đến việc đưa ra những quyết định. Chi phí chìm và Chi phí cơ hội có sự khác nhau nhất định. Tuy nhiên nhiều người dễ bị nhầm lẫn giữa hai loại chi phí này. Mời bạn cùng tìm hiểu sự khác biệt giữa hai loại chi phí theo nội dung dưới đây:

Tiêu chí Chi phí chìm Chi phí cơ hội
Định nghĩa & Vai trò
  • Bao gồm tất cả những chi phí đã phát sinh, không thể thu hồi dù bạn chọn bất kỳ phương án nào.
  • Không tác động đến những quyết định kinh doanh do phát sinh trước khi đưa ra quyết định
  • Là phần giá trị sẽ mất khi lựa chọn phương án này và bỏ qua phương án tốt nhất khác.
  • Là yếu tố tác động trước khi đưa ra quyết định. Góp phần lựa chọn được quyết định mang lại hiệu quả tối ưu nhất
Tính chất
  • Cố định và rõ ràng
  • Khó xác định
Tính toán
  • Có thể tính toán chính xác.
  • Khó tính toán chính xác được do chỉ ước lượng mang tính tương đối. 
Báo cáo
  • Được tính vào bảng cân đối kế toán và Báo cáo tài chính của doanh nghiệp
  • Không được tính vào bảng cân đối kế toán và Báo cáo tài chính của doanh nghiệp
Vai trò
  • Không phải là cơ sở tác động đến việc đưa ra quyết định
  • Là cơ sở tác động đến việc ra quyết định hiệu quả.

 

6. Bí quyết để nắm bắt cơ hội trong cuộc sống

Không thể phủ nhận vai trò của chi phí cơ hội trong việc đưa ra quyết định. Vậy làm thế nào xác định được đúng chi phí cơ hội, từ đó nắm bắt được cơ hội tốt nhất trong cuộc sống? Một số gợi ý sau đây sẽ giúp bạn làm rõ về chủ đề này.

Cân nhắc kỹ mọi vấn đề

Chắc chắn chúng ta ai cũng từng đứng trước những sự lựa chọn. Đôi khi nhiều cơ hội đến cùng lúc và khiến bạn bối rối. Hãy tỉnh táo để tính toán chi phí cơ hội và cân nhắc tất cả những khía cạnh xung quanh. Cơ hội tốt nhưng khả năng của bạn chưa đủ để thực hiện thì quyết định “liều” đôi khi không phải là sự lựa chọn khôn ngoan. Hãy tính toán chi phí và điều kiện hiện tại của mình có phù hợp hay không? Từ đó đưa ra quyết định tối ưu nhất để giải quyết vấn đề. Chấp nhận đánh đổi chi phí cơ hội ở thời điểm đó để lựa chọn phương án phù hợp nhất.

Hiểu rõ mục tiêu cần hướng tới

Xác định được rõ ràng đích đến là điều tiên quyết giúp bạn tìm ra phương án phù hợp nhất. Hiểu rõ mục tiêu bản thân đặt ra là điều vô cùng quan trọng. Đôi khi cơ hội tốt nhất lại không đưa bạn đến mục tiêu cần hướng tới và ngược lại. Nếu không xác định được mục tiêu rõ ràng, bạn sẽ loay hoay giữa những phân vân không biết nên chọn phương án nào và để lỡ mất thời điểm vàng.

Tính toán chi phí cơ hội

Như đã nêu trong phần đánh giá ưu - nhược điểm của chi phí cơ hội. Việc tính toán chi phí cơ hội giúp bạn hình dung rõ ràng hơn về lợi ích giữa các phương án. Nắm bắt kịp thời cơ hội tốt nhất ở thời điểm đó.

Đưa ra quyết định thông minh là điều quan trọng để hạn chế chi phí cơ hội tăng theo thời gian. Hãy đánh giá xem tình huống thực tế có đang phù hợp với quy luật tăng chi phí hay không. Tránh việc phải đánh đổi nhiều cơ hội tốt mà kết quả mang lại không xứng đáng. Chúng ta sẽ cân nhắc chi phí cơ hội dựa trên điều bản thân thực sự mong muốn

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Capex là gì? Phân biệt Capex và Opex

Capex là gì? Phân biệt Capex và Opex

Capex là một trong những thuật ngữ phổ biến trong lĩnh vực kinh tế. Cùng với Opex, chỉ số Capex đóng vai trò quan trọng để đánh giá hoạt động kinh doanh cũng như sự tăng trưởng và phát triển nhất định. Bài viết sau đây từ Jenfi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn Capex là gì và đi tìm điểm khác biệt giữa hai thuật ngữ: Capex - Opex

1. Capex là gì?

Capex là gì?

Capex là viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Capital Expenditure - Dịch sang tiếng Việt có nghĩa là: Chi phí vốn hay Chi phí tài sản cố định. 

Capex là gì? Phân biệt Capex và Opex

Chi phí vốn (Capex) là khoản chi phí mà doanh nghiệp sử dụng để mua hàng hoá dịch vụ hay đầu tư vào tài sản cố định (máy móc, trang thiết bị,...) của doanh nghiệp. Capex bao gồm cả tài sản mới và những cải tiến được thực hiện đối với tài sản hiện có đã mua trong quá khứ. Nói cách khách, đây là khoản chi phí đầu tư mà doanh nghiệp sử dụng để đảm bảo tài sản vật chất cũng như nâng cấp tài sản lưu động. Thông thường, Capex chia làm những loại hình chính như sau:

  • Chi phí bảo trì, sửa chữa tài sản cố định hiện có nhằm kéo dài thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.
  • Chi phí mở rộng: Mua sắm tài sản cố định mới. Không nhất thiết phải là tài sản hữu hình, đôi khi đây cũng là tài sản vô hình để phục vụ cho mục đích cuối cùng là duy trì và phát triển doanh nghiệp.
  • Chi phí nâng tài sản cố định để tăng hiệu suất hoạt động

Đặc trưng của Capex là gì?

Trong Báo cáo dòng tiền, chi phí vốn thường được liệt kê vào mục “Đầu tư vào nhà máy, tài sản và thiết bị”. Những khoản vốn đầu tư mang lại lợi ích trong khoảng thời gian lớn hơn 1 năm tính thuế thì có thể gọi là chi phí Capex.

Capex thích hợp với những doanh nghiệp có mô hình kinh doanh thâm dụng vốn (tiếng Anh: capital intensive), phụ thuộc vào đầu tư tài sản cố định để tạo ra doanh thu như: Doanh nghiệp sản xuất, vận tải, dầu khí,... Ngược lại, những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tiêu dùng, dịch vụ, công nghệ không nên sử dụng Capex để phân tích. Nguyên nhân do giá trị của họ không phụ thuộc nhiều vào tài sản mà nằm ở thương hiệu, nhân lực và công nghệ.

Các chuyên gia kinh tế coi Capex là một trong những chỉ số quan trọng. Chúng phản ánh dòng tiền đầu tư tài sản cố định của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư dựa vào Capex để tính toán cho những mục đích khác nhau của mình như: 

  • Tính tỷ lệ CFO trên Capex
  • Ứng dụng trong tính toán dòng tiền tự do của doanh nghiệp
  • Ứng dụng để tính toán dòng tiền thuần vốn của doanh nghiệp

Đặc điểm của Capex

  • Capex được coi là đầu tư dài hạn. Chi phí vốn không thể thu hồi trong thời gian ngắn. Khi Capex giảm, tài sản cố định cũng sẽ mất đi một phần giá trị của nó sau mỗi kỳ kế toán.
  • Tuỳ từng loại tài sản hay lĩnh vực hoạt động mà Capex được xác định và ghi nhận giá trị khác nhau. Trong đó, nhóm ngành viễn thông, sản xuất và khai thác dầu mỏ được đánh giá có chỉ số Capex cao nhất.
  • Từ chi phí Capex có thể xác định được công ty đó đang đầu tư bao nhiêu vốn vào tài sản cố định mới và khả năng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.

2. Ý nghĩa của chỉ số Capex là gì?

Tỷ phú nổi tiếng thế giới Warren Buffett cho rằng, Capex là phần quan trọng nhất trong dòng tiền từ hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Theo đó, những doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh cao thường chỉ cần sử dụng một phần rất nhỏ từ lợi nhuận cho Capex. Chính vì vậy, hãy cân nhắc trước quyết định đầu tư vào những doanh nghiệp đòi hỏi đầu tư Capex hàng năm quá cao.

Capex là gì? Phân biệt Capex và Opex

Capex cho bạn thấy một doanh nghiệp đang đầu tư bao nhiêu vào tài sản cố định để duy trì vị thế và hoạt động kinh doanh của mình so với những đối thủ cạnh tranh khác. Các chuyên gia kinh tế phân tích Capex để đánh giá mức độ uy tín, quy mô cũng như hiệu suất làm việc của doanh nghiệp.

  • Nếu tổng capex < 50% Lợi nhuận sau thuế: Đây là dấu hiệu tốt. Cho thấy doanh nghiệp có thể có lợi thế cạnh tranh cao.
  • Nếu capex < 25%: Doanh nghiệp có tiềm năng phát triển cực kỳ lớn. lợi thế cạnh tranh cao.

Trong chứng khoán, Capex cũng là chỉ số đóng vai trò quan trọng giúp các nhà đầu tư đánh giá mã cổ phiếu. 

3. Phân biệt Chi phí vốn (Capex) và Chi phí hoạt động (Opex)

Opex - Chi phí hoạt động (tiếng Anh: Operating Expenditure) là chi phí phát sinh trong các hoạt động kinh doanh thông thường. Đây là khoản chi phí cơ bản cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Ví dụ: Chi phí thuê nhà, thanh toán lương nhân viên, chi phí thiết bị,...

Cả Opex và Capex đều là hai chỉ số liên quan đến chi phí hoạt động đầu tư sản xuất của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhiều người lại nhầm lẫn hai chỉ số này dẫn. Vậy đâu là điểm khác biệt giữa Capex và Opex?

Capex là gì? Phân biệt Capex và Opex

4. Chỉ số vốn Capex bao nhiêu là tốt?

Để có thể đánh giá được chỉ số Capex bao nhiêu là tốt cần được xem xét tương quan bởi những yếu tố sau:

  • Giai đoạn phát triển: Tùy thuộc vào từng giai đoạn phát triển nhất định của doanh nghiệp, chỉ số vốn Capex sẽ được sử dụng với những mục đích khác nhau. Những doanh nghiệp đang trong giai đoạn đầu tư mới, phần lớn chi phí Capex sẽ sử dụng để mở rộng quy mô. Còn với những doanh nghiệp đã đi vào giai đoạn hoạt động ổn định thì chi phí Capex lúc này dành phần lớn cho sửa chữa và bảo dưỡng. 
  • Năng lực tài chính: Với những doanh nghiệp có dự án mới đầu tư mở rộng, cần dựa trên năng lực tài chính hiện tại để đánh giá mức độ khả thi xem có khả năng chi trả (CAPEX) cho dự án hoàn thành hay không.
  • Biên lợi nhuận gộp (gross margin): Yếu tố biên lợi nhuận gộp của doanh nghiệp sản xuất cũng cần được chú trọng. Doc hi phí Capex của các công ty sản xuất là không thể thiếu. Nếu biên lợi nhuận gộp không được cải thiện thì hoạt động tái đầu tư sẽ không thể mang lại hiệu quả.
  • Lợi nhuận sau thuế: So sánh mức CAPEX so với lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp sau mỗi năm. Một doanh nghiệp được coi là có lợi thế cạnh tranh dài hạn chỉ sử dụng một phần nhỏ Capex so với lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư, sửa chữa. 

Hy vọng nội dung bài viết giúp ích được các độc giả trong việc quản lý, phân bố chi tiêu hợp lý cho doanh nghiệp. 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng và những thông tin cần biết

Open post

Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng và những thông tin cần biết

Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng và những thông tin cần biết

Vay thế chấp sổ đỏ là một trong những hình thức vay vốn phổ biến hiện nay. Đặc biệt với những doanh nghiệp hay cá nhân có nhu cầu huy động lượng vốn lớn. Giải pháp này mang đến nhiều ưu đãi cho khách hàng hơn những hình thức vay vốn khác. Vậy vay thế chấp sổ đỏ là hình thức vay vốn như thế nào? Jenfi sẽ giúp bạn hiểu cụ thể về cách thức cũng điều kiện và thủ tục vay.

1. Vay thế chấp sổ đỏ là gì?  

Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng và những thông tin cần biết

Đúng như tên gọi, vay thế chấp sổ đỏ là hình thức sử dụng sổ đỏ làm tài sản đảm bảo trong suốt quá trình vay. Ngân hàng sẽ giữ sổ đỏ của người vay đến khi bạn thanh toán khoản vay đúng như cam kết trong hợp đồng. Trường hợp không thể thanh toán (bao gồm cả vốn và lãi như thỏa thuận), ngân hàng có quyền hợp pháp thu hồi và thanh lý tài sản. 

Thông thường, giải pháp này dành cho các mục đích lớn như mua nhà, mua xe,...

2. Phân tích ưu - nhược điểm của hình thức vay thế chấp sổ đỏ

Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng và những thông tin cần biết

Ưu điểm

Hình thức vay này được nhiều người lựa chọn nhiều hơn các hình thức vay vốn khác, nhất là khi họ có nhu cầu vay vốn với số tiền lớn. Ngoài ra, hình thức vay vốn này cũng mang đến nhiều ưu điểm vì những lý do sau:

  • Hạn mức vay khá cao, phù hợp với nhu cầu cần nguồn vốn lớn. Thông thường các ngân hàng hiện nay hỗ trợ vay thế chấp sổ đỏ với hạn mức lên đến 85% giá trị tài sản thực tế.
  • Thời hạn cho vay khá thoải mái, có thể kéo dài tối đa 25 năm. Đây là ưu điểm lớn giúp khách hàng giảm nỗi lo về thanh toán nợ. 
  • Yêu cầu về điều kiện vay không quá phức tạp. Thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng và đơn giản hơn các hình thức vay khác. 
  • Lãi suất ưu đãi: Hầu hết các ngân hàng và tổ chức tín dụng hiện nay đều triển khai hình thức cho vay Sự canh tranh này mang đến lợi ích cho người tiêu dùng khi họ được hưởng mức lãi suất ưu đãi hơn rất nhiều.

Nhược điểm

Bên cạnh những ưu điểm như trên, hình thức vay thế chấp sổ đỏ vẫn tồn tại nhiều hạn chế khiến bạn nên cân nhắc kỹ trước khi quyết định vay. Những nhược điểm sau đây chính là lý do có nhiều khách hàng bỏ qua giải pháp này. 

  • Điều kiện tiên quyết là khách hàng buộc phải có sổ đỏ - Trên thực tế, không dễ để có thể sở hữu sổ đỏ hoặc sổ hồng. Rất nhiều trường hợp không thể vay vốn do không đủ điều kiện giấy tờ pháp lý (chưa được cấp sổ).
  • Tính rủi ro cao: Khách hàng cần xác định rõ mình sẽ có khả năng bị thu hồi tài sản trong trường hợp không thể thanh toán khoản vay. Tài sản quan trọng và đắt giá nhất của gia đình bạn có thể bị tịch thu do đã thế chấp cho khoản chi tiêu trước đó.
  • Có thể phát sinh phí sau khi vay: Nhiều khách hàng không tìm hiểu kỹ các khoản phí phát sinh có thể phải thanh toán như phí trả nợ trước hạn, phí trễ hạn,… Điều này dễ khiến người vay khó kiểm soát được những kế hoạch tài chính của mình. 

3. Hỏi - Đáp về vay thế chấp sổ đỏ

Hạn mức được vay thế chấp sổ đỏ tối đa bao nhiêu?

Hạn mức sẽ phụ thuộc chính vào giá trị tài sản thế chấp của khách hàng và quy định của từng ngân hàng. Với những khoản vay thông thường, hạn mức có thể được cấp bằng 70% đến 80% giá trị của tài sản thế chấp. Trường hợp sử dụng tài sản hình thành từ vốn để vay thế chấp (Ví dụ: Vay nhà thế chấp sổ đỏ kèm chính căn hộ vay mua), nhiều ngân hàng hỗ trợ tới 100% nhu cầu vốn.

Một số trường hợp ngoại lệ, ngân hàng có thể cấp khoản vay bằng hoặc lớn hơn giá trị thực tế của tài sản.

Lãi suất vay thế chấp sổ đỏ tính thế nào?

Tuỳ theo quy định của từng ngân hàng sẽ có mức lãi suất cho vay khác nhau. Thông thường dao động trong khoảng từ 8 đến 11,5%/năm. Mức lãi suất không cố định mà có biến động theo từng giai đoạn nhằm cạnh tranh với các ngân hàng khác trên thị trường.

Thời gian vay thế chấp sổ đỏ trong bao lâu?

Thời gian vay sẽ phụ thuộc vào mục đích vay của người vay. Nếu khách hàng vay mua nhà đất, thời gian sẽ kéo dài trong khoảng từ 5 năm đến tối đa 30 năm. Trường hợp vay vốn xây nhà sẽ có thời gian ngắn hơn, trong khoảng 15 năm. Còn nếu khách hàng vay để mua xe, sửa chữa hay mua sắm vật dụng kinh doanh thì thời gian tối đa chỉ trong vòng 5 năm.

Ngoài ra, các ngân hàng cũng triển khai những gói vay trong thời gian ngắn hạn (dưới 12 tháng) và trung hạn (từ 12 đến 60 tháng) để đáp ứng linh hoạt theo nhu cầu khách hàng.

Thời gian giải ngân vay thế chấp sổ đỏ trong bao lâu?

Tuỳ theo quy định cụ thể của từng ngân hàng và khả năng đáp ứng hồ sơ của khách hàng sẽ có thời gian giải ngân khác nhau. Trong trường hợp người vay cung cấp được đầy đủ hồ sơ pháp lý cho phía ngân hàng thì chậm nhất trong 3 ngày làm việc sẽ được giải ngân đầy đủ khoản vay.

Các khoản chi phí cần thanh toán khi vay thế chấp sổ đỏ?

Trong quá trình làm thủ tục vay vốn, người vay cần phải thanh toán một số loại chi phí nhất định như: Phí định giá tài sản, phí công chứng, phí đăng ký giao dịch đảm bảo. Ngoài ra, trong những trường hợp phát sinh sẽ có những loại phí như: Phí thanh toán trước hạn, phí thanh toán trễ hạn,...

Những loại phí này thường được niêm yết công khai theo quy định của nhà nước. Trừ chi phí định giá là chi phí riêng của từng ngân hàng.

Đất nông nghiệp có thể vay thế chấp được không?

Được - Các ngân hàng vẫn nhận tài sản thế chấp là đất nông nghiệp. Chỉ loại trừ đất rừng là không được nhận thế chấp.

Nhà chưa có sổ đỏ có thể vay thế chấp được không?

Không được - Hình thức vay thế chấp sổ đỏ bắt buộc phải có sổ đỏ. Đây là điều kiện tiên quyết và ngân hàng sẽ giữa sổ đỏ của bạn trong suốt thời gian vay. Vì vậy nếu nhà chưa có sổ đỏ thì khách hàng không đủ điều kiện để vay vốn theo hình thức này.

Có thể tất toán toàn bộ khoản vay thế chấp sổ đỏ trước hạn không?

Được - Tùy theo nhu cầu trả nợ thực tế, khách hàng có thể thanh toán đúng theo quy định trong hợp đồng hoặc tất toán khoản vay trước hạn. Tuy nhiên, nếu tất toán trước hạn khách hàng sẽ phải thanh toán một khoản phí trả nợ trước hạn. Mức phí phạt phá vỡ hợp đồng này sẽ tùy thuộc vào thời gian còn lại của khoản vay. 

Để cạnh tranh, một số ngân hàng hiện nay đưa ra ưu đãi cho khách hàng tất toán trước hạn trong một thời gian nhất định mà không phải mất phí phạt.

Để giảm thiểu những rủi ro nhất định trong quá trình vay vốn, việc tìm hiểu kỹ và nắm chắc những thông tin liên quan đến vay thế chấp sổ đỏ là vô cùng cần thiết. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn tự chủ hơn trong những kế hoạch tài chính của mình trong tương lai.

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Lợi nhuận thuần là gì? 3 nguyên tắc tối ưu doanh nghiệp cần biết

Open post

Lợi nhuận thuần là gì? 3 nguyên tắc tối ưu doanh nghiệp cần biết

Lợi nhuận thuần là gì? 3 nguyên tắc tối ưu doanh nghiệp cần biết

Lợi nhuận thuần (còn được gọi với tên: Lãi thuần) là chỉ tiêu tài chính quan trọng trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Góp phần hiển thị rõ nét hơn toàn cảnh bức tranh tài chính của doanh nghiệp. Lợi nhuận thuần là gì? Nguyên tắc nào để đạt được mục tiêu tối ưu lợi nhuận thuần? Mời bạn cùng Jenfi tìm hiểu rõ hơn về chủ đề này qua bài viết ngay sau đây.

1. Lợi nhuận thuần là gì?

Khái niệm lợi nhuận thuần

Lợi nhuận thuần (tiếng Anh: Net profit) là thuật ngữ chỉ phần lợi nhuận thu được từ 2 hoạt động chính: Sản xuất, kinh doanh và đầu tư tài chính. Sau khi trừ đi tất cả các chi phí khác như: Giá vốn bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí phát sinh,...

Lợi nhuận thuần là gì? 3 nguyên tắc tối ưu doanh nghiệp cần biết

Lợi nhuận thuần còn được biết đến với tên gọi là Lãi thuần. Đây là chỉ tiêu tài chính quan trọng, phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Net profit đóng góp tỷ trọng chủ yếu khi tính phần lợi nhuận ròng (khoản lợi nhuận giữ lại cuối cùng) mà doanh nghiệp thu được. 

Tỷ suất lợi nhuận thuần

Tỷ suất lợi nhuận thuần (tiếng Anh: Net profit margin ratio) là chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của doanh thu trong một thời kỳ. Net profit margin ratio cho thấy doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần từ một đồng doanh thu. Đây cũng là chỉ số giúp các nhà quản lý đưa ra quyết định có nên đầu tư hay không.

Theo các chuyên gia kinh tế, do mỗi ngành nghề và loại hình doanh nghiệp có đặc thù riêng. Vì thế chỉ nên so sánh tỷ suất lợi nhuận thuần giữa những doanh nghiệp cùng hệ quy chiếu. Ví dụ như cùng quy mô, ngành nghề hay loại hình doanh nghiệp để đảm bảo yếu tố khách quan.

2. Vai trò của lợi nhuận thuần

Mục tiêu hàng đầu của hầu hết doanh nghiệp là lợi nhuận. Lợi nhuận cũng là yếu tố tiền đề để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Chỉ số lợi nhuận thuần là con số phản ánh trực tiếp kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời nắm giữ những vai trò quan trọng như sau đối với từng nhóm đối tượng trong nền kinh tế:

Đối với doanh nghiệp

  • Lợi nhuận thuần là chỉ báo quan trọng giúp những người đứng đầu doanh nghiệp dễ dàng quản lý tình hình kinh doanh. Qua đó kịp thời có những điều chỉnh, hoạch định chiến lược nhằm tăng mức lợi nhuận tối đa trong dài hạn. Lợi nhuận thuần hiển thị rõ tình hình kinh doanh đang lãi hay lỗ. 
  • Lợi nhuận thuần ảnh hưởng trực tiếp tới tình hình tài chính và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Là cơ sở để đảm bảo cho việc tái sản xuất, mở rộng quy mô hoạt động,...Đây cũng chính là chỉ tiêu đánh giá năng lực quản lý và điều hành của đội ngũ quản lý doanh nghiệp.

Đối với người lao động

  • Lợi nhuận cao không chỉ có ý nghĩa tích cực cho doanh nghiệp mà còn mang đến nhiều lợi ích về phía người lao động. Lợi nhuận cao đồng nghĩa với việc người lao động có cơ hội nhận được mức đãi ngộ cao hơn, xứng đáng với năng lực của mình.
  • Trên vai trò là những cổ đông, giá trị lợi nhuận thuần cũng là số liệu hỗ trợ xem xét và phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp chính xác hơn. Từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn để đảm bảo lợi ích của mình. Trường hợp cổ phần của công ty không đảm bảo được lợi nhuận thuần, giá trị của cổ phần có thể giảm và gây ảnh hưởng đến quyền lợi của các cổ đông. 

Đối với nền kinh tế xã hội

  • Về mặt vĩ mô, khi các doanh nghiệp có nguồn doanh thu cao đồng nghĩa với việc góp phần phát triển nền kinh tế quốc gia ổn định và vững mạnh.
  • Hơn nữa, chỉ khi doanh nghiệp thu được lợi nhuận thì nguồn thu thuế vào ngân sách nhà nước mới ổn định. Cùng với đó là kinh phí để duy trì, cải tiến cơ sở vật chất kỹ thuật cho an ninh quốc phòng, chăm sóc sức khỏe, giáo dục, văn hoá,...được tăng lên. Góp phần nâng mức sống của xã hội nói chung và người dân nói riêng.
  • Lợi nhuận thuần cũng là cơ sở dữ liệu hữu ích dành cho các nhà đầu tư, nghiên cứu thị trường trước những quyết định kinh doanh của mình.

3. Cách tính lợi nhuận thuần

Lợi nhuận thuần được tính theo công thức như sau:

Lợi nhuận thuần: Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán + (Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính) – (Chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp)

Hoặc ngắn gọn hơn: 

Lợi nhuận thuần là gì? 3 nguyên tắc tối ưu doanh nghiệp cần biết

Trong đó: 

  • Doanh thu thuần: Là doanh thu có được từ các hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ. Sau khi đã trừ đi những khoản giảm trừ doanh thu như: Giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại,...
  • Giá vốn hàng bán: Là toàn bộ chi phí để tạo ra sản phẩm. Bao gồm những loại chi phí như: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung, chi phí vận chuyển, chi phí thanh toán lương,...
  • Doanh thu hoạt động tài chính: Nguồn doanh thu từ lãi cho vay vốn, lãi cho thuê tài chính hay những khoản thu về phát sinh như cổ tức, lợi nhuận được phân chia trong quá trình hoạt động kinh doanh.
  • Chi phí tài chính: Toàn bộ các khoản chi phí doanh nghiệp chi trả cho các hoạt động tài chính.

4. 3 nguyên tắc tối ưu lợi nhuận thuần doanh nghiệp cần biết

Chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu lợi nhuận thuần là gì cũng như vai trò quan trọng của lợi nhuận thuần đối với mỗi doanh nghiệp. Vậy làm thế nào để tối ưu được lợi nhuận thuần ở mức cao nhất có thể? Sau đây sẽ là 3 nguyên tắc tối ưu lợi nhuận thuần doanh nghiệp cần hiểu và áp dụng.

Lợi nhuận thuần là gì? 3 nguyên tắc tối ưu doanh nghiệp cần biết

Đảm bảo nguyên tắc tài chính: Thu – Chi > 0

Nguyên tắc cơ bản trong kinh doanh để doanh nghiệp có được lợi nhuận là: Doanh thu luôn phải lớn hơn Chi. Đồng nghĩa với: Thu – Chi phải lớn hơn 0. Để có thể đảm bảo thực hiện tốt nguyên tắc cơ bản này, cần lưu ý một số nội dung sau đây:

  • Chú trọng vào đầu tư quản lý nguồn thu - chi. Có những phân tích và dự đoán tổng quan trên số liệu thu chi định kỳ để có cái nhìn tổng quan. Hướng tới tối ưu hoá lợi nhuận.
  • Kiểm soát chặt chẽ về hoạt động xuất nhập kho, vật tư hàng hoá,...Tránh để tình trạng hàng tồn ứ đọng, ảnh hưởng đến khả năng xoay vòng vốn lưu động
  • Thường xuyên kiểm soát công nợ chặt chẽ. Có chính sách xử lý nợ triệt để. Tránh dẫn đến mất khả năng thanh toán, tăng chi phí lãi vay.
  • Triển khai kế hoạch tài chính rõ ràng. Đảm bảo có thể kiểm soát được dòng tiền và chủ động trong kế hoạch thu - chi hay thanh toán nợ.

Xây dựng kế hoạch tài chính để luôn đảm bảo lưu thông dòng tiền 

Việc lập kế hoạch tài chính được đánh giá rất quan trọng đối với 1 doanh nghiệp. Điều này ảnh hưởng tới các mục tiêu tài chính đã xác lập cũng như cách thức sử dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu này. 

Nguyên tắc thu chi trong doanh nghiệp luôn phải đảm bảo 3 vấn đề:

  • Có kế hoạch dòng tiền.
  •  Cân đối thu chi.
  • Thu lại vốn đầu tư.

Để đánh giá được hiệu quả đầu tư và lợi nhuận của doanh nghiệp một cách khách quan. Cần tách bạch giữa đầu tư (thu chi của dự án đầu tư) và các khoản chi cho hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên.

Kịp thời nắm bắt các chỉ số về doanh thu, chi phí của doanh nghiệp

Những nhà lãnh đạo doanh nghiệp cần thường xuyên theo dõi để nắm bắt bao quát về những chi số Thu - Chi của doanh nghiệp.

Bộ phận chuyên trách sẽ dựa trên những số liệu dự báo doanh thu, chi phí,... và các báo cáo tài chính trong quá khứ để đưa ra các báo cáo tài chính dự đoán trong tương lai. Hướng đến các mục tiêu cũng như sự ưu tiên của doanh nghiệp. 

Hy vọng những kiến thức chúng tôi vừa chia sẻ trong bài viết có thể giúp bạn nắm rõ về khái niệm lợi nhuận thuần là gì, vai trò cũng như các nguyên tắc góp phần tối ưu lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đừng quên thường xuyên theo dõi Blog của Jenfi để cập nhật nhiều hơn các thông tin hữu ích về tài chính nhé!

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Vay ngân hàng cần những gì? Thông tin mới nhất năm 2023

Open post

Vay ngân hàng cần những gì? Thông tin mới nhất năm 2023

Vay ngân hàng cần những gì? Thông tin mới nhất năm 2022

Nhu cầu vay vốn ngân hàng hiện nay ngày càng tăng cao và trở thành một phần tất yếu của cuộc sống. Vay vốn hỗ trợ khách hàng giải quyết được những nhu cầu về tài chính như mua sắm, kinh doanh, đầu tư,...Vay thế chấp và vay tín chấp là hai hình thức vay ngân hàng chủ yếu hiện nay là. Mỗi hình thức vay sẽ có điều kiện và hồ sơ vay vốn tương ứng. Jenfi sẽ giúp bạn nắm được vay vốn ngân hàng cần những gì để quá trình vay vốn trở nên nhanh chóng và thuận tiện hơn.

1. Điều kiện vay vốn ngân hàng

Tuỳ vào hình thức, sản phẩm vay vốn mà mỗi ngân hàng sẽ thiết lập những điều kiện vay khác nhau cho khách hàng. 

1.1 Những điều kiện chung cần có khi vay vốn ngân hàng

Điều kiện về đối tượng vay vốn

  • Công dân có giấy tờ pháp lý: Căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực; Sổ hộ khẩu; Giấy chứng nhận tình trạng kết hôn.
  • Đủ 18 tuổi trở lên.
  • Đảm bảo đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân theo quy định của pháp luật. 
  • Trình bày mục đích vay rõ ràng, hợp pháp. Không nằm trong nhóm nợ xấu ghi nhận trên CIC.

Điều kiện về thu nhập

  • Chứng minh được mình đang có nguồn thu nhập ổn định. Thông qua hợp đồng lao động còn hiệu lực, sao kê bảng lương,...

1.2 Điều kiện vay vốn tín chấp

Vay tín chấp ngân hàng là hình thức vay vốn dựa vào mức độ uy tín của khách hàng, không cần có tài sản đảm bảo mang ra thế chấp. Ngân hàng dựa trên mức độ uy tín và khả năng chi trả của khách hàng để quyết định hạn mức và phê duyệt khoản vay. Vay tín chấp phù hợp với những khách hàng có nhu cầu vay tiêu dùng ngắn hạn do hạn mức không quá lớn. 

Điều kiện để vay tín chấp được đánh giá là khá đơn giản. Ngoài những điều kiện chung như đã nêu ở trên, khách hàng vay tín chấp cần đáp ứng thêm một số điều kiện sau:

  • Là công dân Việt Nam. Độ tuổi trong khoảng từ 23 đến dưới 60 tuổi
  • Chứng minh thu nhập ổn định theo mức quy định của từng ngân hàng. Thông thường là phát sinh thu nhập tối thiểu 5 triệu đồng/tháng đối với cán bộ, công nhân viên chức hoặc trên 7 triệu đồng/tháng với những thu nhập bằng tiền mặt.

1.3 Điều kiện vay vốn thế chấp

Vay thế chấp ngân hàng là hình thức vay vốn yêu cầu phải có tài sản đảm bảo. Ngân hàng sử dụng tài sản cá nhân để đảm bảo cho khoản vốn vay của khách hàng. Tài sản có thể là bất động sản, nhà đất, ô tô hoặc hình thành từ chính vốn vay. Vay thế chấp phù hợp với những khách hàng có nhu cầu tài chính lớn trong thời gian dài.
Hạn mức vay thế chấp được xét duyệt căn cứ vào giá trị tài sản đảm bảo của khách hàng. Thời gian vay dao động từ 12 đến 60 tháng, tối đa lên đến 35 năm.

Để được phê duyệt vay thế chấp, khách hàng cần đáp ứng những điều kiện sau: 

  • Bao gồm các điều kiện chung như đã nêu ở phần trên.
  • Là công dân Việt Nam hợp pháp. Độ tuổi trong khoảng từ 23 đến dưới 60 tuổi.
  • Chứng minh thu nhập ổn định hàng tháng theo mức quy định của từng ngân hàng.
  • Có tài sản đảm bảo (Bất động sản, xe, nhà xưởng,...) và đầy đủ giấy tờ còn hiệu lực chứng minh tính pháp lý.
  • Không có vướng mắc hay tranh chấp tài sản trong bất kỳ trường hợp nào.

2. Hồ sơ vay vốn ngân hàng 

Căn cứ vào nhu cầu và hình thức vay vốn của khách hàng, ngân hàng sẽ có những chính sách riêng về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ. Hồ sơ vay của khách hàng chuẩn bị đầy đủ và chính xác thì cơ hội được xét duyệt càng cao. Thời gian giải ngân cũng được xử lý nhanh hơn.

Sau đây là những yêu cầu cơ bản để hoàn thiện hồ sơ khi vay vốn ngân hàng. Ngoài ra, tuỳ vào chính sách của từng ngân hàng sẽ cần thêm những yêu cầu khác.

2.1 Hồ sơ vay vốn ngân hàng hình thức: Vay tín chấp

Hồ sơ vay vốn ngân hàng cần những giấy tờ chính như sau:

  • Với đối tượng khách hàng cá nhân.
  • Giấy tờ chứng minh quyền công dân hợp pháp: Căn cước công dân, sổ hộ khẩu, hộ chiếu còn hiệu lực,...
  • Giấy tờ chứng minh thu nhập ổn định hàng tháng: Hợp đồng lao động còn hiệu lực, sao kê lương,...
  • Đơn yêu cầu vay vốn theo mẫu và quy định riêng từng ngân hàng.
  • Đối với khách hàng là doanh nghiệp.
  • Quyết định thành lập; Giấy đăng ký kinh doanh; Giấy phép đầu tư (Nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
  • Điều lệ của doanh nghiệp (trừ trường hợp doanh nghiệp tư nhân).
  • Đối với công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh: Biên bản góp vốn, danh sách thành viên sáng lập.
  • Những loại giấy tờ khác theo quy định riêng của từng ngân hàng.

2.2 Hồ sơ vay vốn ngân hàng hình thức: Vay thế chấp

Ngoài những yêu cầu về hồ sơ như vay tín chấp, vay thế chấp cần bổ sung thêm những thông tin như sau:

  • Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của tài sản đảm bảo: Giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận sở hữu nhà đất,...
  • Bản kê mục đích vay.
  • Bản kê kế hoạch trả nợ.

3. Quy trình làm thủ tục vay vốn ngân hàng

Vay ngân hàng cần những gì? Thông tin mới nhất năm 2022

Tùy theo từng ngân hàng sẽ có quy trình làm thủ tục vay vốn khác nhau. Nhìn chung, những bước cơ bản sẽ như sau: 

Bước 1 - Hoàn thiện bộ hồ sơ vay vốn

  • Khách hàng liên hệ nhân viên ngân hàng hỗ trợ tư vấn.
  • Mẫu đơn đăng ký theo yêu cầu.

Bước 2 - Ngân hàng tiếp nhận hồ sơ & thẩm định khoản vay

  • Ngân hàng tiếp nhận hồ sơ vay.
  • Tiến hành xác nhận thông tin pháp lý và thẩm định bộ hồ sơ vay vốn của khách hàng.

Bước 3  - Phê duyệt khoản vay

  • Sau khi hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện của ngân hàng. Nhân viên ngân hàng sẽ tiến hành lập đề xuất tín dụng và gửi duyệt lên cấp trên có thẩm quyền để phê duyệt khoản vay.

Bước 4 - Giải ngân

  • Sau khi hồ sơ được phê duyệt và hoàn tất các thủ tục liên quan. Ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân khoản vay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
  • Thời gian giải ngân thông thường sẽ diễn ra từ 1 đến 3 ngày. Tuy nhiên một số trường hợp đặc biệt có thể kéo dài đến 1 tuần làm việc.

4. Những lưu ý khi quyết định vay vốn ngân hàng

Vay ngân hàng cần những gì? Thông tin mới nhất năm 2022

Xác định điều kiện tài chính cá nhân và nhu cầu vay thực tế

  • Trước khi quyết định bất kỳ khoản vay nào, khách hàng cần xác định được điều kiện và tình hình tài chính cá nhân của mình. Đảm bảo khả năng thanh toán nợ và có phương án dự phòng cho những tình huống phát sinh. Tránh để rơi vào danh sách nợ xấu.
  • Có kế hoạch sử dụng khoản vốn vay hợp lý. Tránh vay quá nhiều nhưng không kiểm soát được vốn khiến bạn không sử dụng đến mà vẫn phải chịu lãi từ ngân hàng.

Lãi suất cho vay

  • Mỗi ngân hàng hay các tổ chức tài chính sẽ áp dụng mức lãi suất khác nhau. Người vay cần tìm hiểu kỹ về cách tính lãi suất và phương án thanh toán để chủ động cho kế hoạch tài chính của mình.

Xem xét thật kỹ hợp đồng vay

  • Lựa chọn ngân hàng có uy tín. Kèm theo đó là dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt, ưu đãi về khoản vay cao.
  • Kiểm tra thật kỹ và đảm bảo hiểu rõ các điều khoản, điều kiện trong hợp đồng vay để đảm bảo quyền lợi của bản thân. 

Lưu ý những khoản phí liên quan

  • Các loại phí phát sinh khi hoàn thiện hồ sơ vay: Phí đi lại, công chứng, photo giấy tờ, thẩm định tài sản,...
  • Phí trả nợ trước hạn trong trường hợp khách hàng có nhu cầu tất toán trước hạn.
  • Phí thanh toán chậm.
  • Các loại phí khác theo quy định cụ thể áp dụng tại từng ngân hàng.

Nếu đang có ý định bắt đầu một khoản vay, bạn hãy tìm hiểu thật kỹ vay vốn ngân hàng cần những gì cùng những thông tin về điều kiện, hồ sơ vay vốn liên quan để đảm bảo quyền lợi của mình. 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Thủ tục vay thế chấp sổ đỏ cần gì? Điều kiện và quy trình đăng ký

Open post

Thủ tục vay thế chấp sổ đỏ cần gì? Điều kiện và quy trình đăng ký

Thủ tục vay thế chấp sổ đỏ cần gì? Điều kiện và quy trình đăng ký

Vay thế chấp sổ đỏ có hạn mức cao, tối đa lên đến 70%. Đây là ưu điểm với khách hàng khi có những nhu cầu lớn về tài chính như: Mua nhà, mua xe, mua bất động sản, kinh doanh,...Hầu hết các ngân hàng trên toàn cầu hiện nay đều triển khai hình thức cho vay thế chấp sổ đỏ. Jenfi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về điều kiện và thủ tục của hình thức vay phổ biến này.

1. Những điều kiện cần đáp ứng khi vay thế chấp sổ đỏ

Mỗi ngân hàng sẽ có những yêu cầu về điều kiện cho vay khác nhau. Với hình thức vay thế chấp sổ đỏ, khách hàng cần đáp ứng đủ cả điều kiện về tài sản và điều kiện về người vay. Điều kiện chung theo quy định thường sẽ như sau:

Điều kiện về người vay:

  • Là công dân hợp pháp, có đầy đủ năng lực pháp lý tại Việt Nam. Trong nhóm tuổi thuộc lao động chính (từ 20 đến 65 tuổi). Trường hợp là tổ chức đứng ra vay thì cần có tư cách pháp nhân.
  • Có thu nhập ổn định, ít nhất trên 3 triệu/tháng để chứng minh được năng lực trả nợ cá nhân.
  • Có quyền hợp pháp sở hữu tài sản để thế chấp (Sổ đỏ, sổ hồng, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp).
  • Mục đích vay vốn phù hợp với pháp luật. Phương án sử dụng vốn sau khi giải ngân khả thi. Không sử dụng nguồn vốn vay ngân hàng cho những hoạt động kinh doanh bất hợp pháp.
  • Có điểm tín dụng CIC tốt. Không có thông tin nợ xấu.

Điều kiện về tài sản:

Khi vay thế chấp sổ đỏ, đất đai, nhà ở của khách hàng cần đáp ứng được những yêu cầu chung như sau:

  • Không thuộc diện đang xử lý tranh chấp hay khiếu nại vì bất kỳ lý do gì.
  • Không thuộc diện đang chờ thi hành án hoặc bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
  • Không nằm trong trường hợp có quyết định thu hồi, giải tỏa hay cần phá dỡ theo thông báo từ cơ quan chức năng.

2. Thủ tục vay đăng ký vay thế chấp sổ đỏ

Để quá trình vay thế chấp sổ đỏ diễn ra thuận lợi nhất. Sau khi đạt điều kiện vay, khách hàng cần chuẩn bị hồ sơ cần thiết để hoàn tất các thủ tục tiếp theo trong quy trình.

2.1. Những loại hồ sơ cơ bản khi vay thế chấp sổ đỏ

Hồ sơ làm thủ tục vay thế chấp sổ đỏ thông thường sẽ bao gồm những loại giấy tờ sau:

  • Giấy tờ chứng minh quyền công dân hợp pháp còn giá trị pháp lý (căn cước, hộ chiếu,...). Xác nhận cư trú hợp pháp (Tạm trú hoặc thường trú).
  • Giấy chứng nhận kết hôn (nếu đã lập gia đình) hoặc giấy chứng nhận độc thân có xác nhận của địa phương đang cư trú.
  • Giấy tờ chứng minh chủ sở hữu hợp pháp của tài sản thế chấp (Sổ đỏ, sổ hồng, hợp đồng mua bán,...).
  • Chứng minh thu nhập ổn định (Hợp đồng lao động, sao kê bảng lương,...).
  • Chứng minh nguồn vốn vay sẽ được sử dụng hợp lý. Nếu vay vốn cho mục đích tiêu dùng thì cần cung cấp hợp đồng, hoá đơn mua bán. Nếu vay vốn cho mục đích mua hoặc sửa nhà thì cần có giấy phép xây dựng, hợp đồng thi công, hợp đồng mua bán,...
  • Phương án thanh toán cho khoản vay. Đảm bảo có sự chuẩn bị tốt nhất để hoàn thành nghĩa vụ thanh toán khoản nợ của mình.
  • Đơn đề nghị vay vốn theo mẫu riêng từng ngân hàng.

2.2. Quy trình đăng ký vay thế chấp sổ đỏ

Thủ tục vay thế chấp sổ đỏ cần gì? Điều kiện và quy trình đăng ký

Thông thường, ngân hàng cũng như các tổ chức tín dụng sẽ xử lý quy trình vay thế chấp sổ đỏ theo 5 bước cơ bản như sau:

  • Bước 1: Tư vấn thông tin và nộp hồ sơ vay 

Khi khách hàng liên hệ thủ tục vay vốn, nhân viên ngân hàng sẽ tư vấn cho khách hàng những thông tin liên quan đến khoản vay. Bao gồm: Điều kiện, thủ tục, lãi suất vay,...để đảm bảo khách hàng hiểu rõ về quyền lợi và nghĩa vụ về quyết định vay vốn của mình. Đồng thời hướng dẫn khách hàng hoàn thiện bộ hồ sơ vay vốn đầy đủ nhất theo yêu cầu.

  • Bước 2: Ngân hàng tiếp nhận và xác minh hồ sơ

Sau khi tiếp nhận bộ hồ sơ vay vốn đầy đủ từ khách hàng. Phía ngân hàng sẽ tiến hành nhập liệu lên hệ thống. Dựa trên tệp cơ sở dữ liệu chung để tiến hành xác thực tính hợp pháp của các loại giấy tờ trong hồ sơ.

  • Bước 3: Thẩm định, kiểm tra

Bộ phận thẩm định của ngân hàng tiến hành phê duyệt hồ sơ thông qua hoạt động thẩm định. Quy định của từng ngân hàng khác nhau sẽ có những điều kiện thẩm định và phê duyệt hồ sơ khác nhau.

Thông thường với hình thức vay thế chấp sổ đỏ, văn phòng đăng ký đất đai sẽ là đơn vị hỗ trợ thẩm định và cấp giấy chứng nhận. Nếu có sai sót từ phía cơ quan đăng ký, văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm chỉnh lý thông tin sai sót trong vòng 1 ngày. Sau đó gửi văn bản thông báo về việc chỉnh lý thông tin đó cho người yêu cầu đăng ký.

Ngoài ra, việc xác định giá trị pháp lý của tài sản như khảo sát, đo đạc điện tích, thẩm định tài sản cũng được diễn ra công khai minh bạch. Sau khi xác định được giá trị của tài sản thế chấp, ngân hàng sẽ quyết định hạn mức cho vay dựa trên giá trị tài sản. 

  • Bước 4: Ký kết hợp đồng và giải ngân vốn

Sau khi thẩm định thành công, ngân hàng sẽ tiến hành duyệt khoản vay. Hợp đồng ký Khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích đã đăng ký và thực hiện nghĩa vụ thanh toán nợ đúng hạn cho ngân hàng.

3. Lãi suất vay thế chấp sổ đỏ tại một số ngân hàng (số liệu cập nhật đến tháng 10 năm 2022)

Mức lãi suất vay thế chấp sổ đỏ có sự khác nhau tùy thuộc vào chính sách của từng ngân hàng. Theo khảo sát, lãi suất chung sẽ trong khoảng từ từ 6% - 8%/năm trong thời hạn ưu đãi. Sau đó lãi suất sẽ được điều chỉnh tăng dao động  từ 3 - 5% (tùy thuộc vào chính sách cho vay của mỗi ngân hàng). 

Mời bạn tham khảo lãi suất cho vay thế chấp sổ đỏ tại một số ngân hàng dưới đây. 

Lưu ý: Số liệu được cập nhật theo chuyên trang thebank.vn đến tháng 10/2022. Lãi suất đưa ra chỉ mang tính chất tham khảo và sẽ được điều chỉnh liên tục theo chính sách cho vay của mỗi ngân hàng. 

Ngân hàng Lãi suất (%/năm) Hạn mức Thời hạn vay
OCB 6,99 - 8,3% 70% - 100% giá trị tài sản 10 năm
VietinBank 7,70% 80% giá trị tài sản 20 năm
Shinhan Bank 7,8% - 9,5% 70% giá trị tài sản 8 năm
Vietcombank 8,10% 70% - 100% giá trị tài sản 10 năm
TPBank 9,1% - 10,6% 70% - 100% giá trị tài sản 10 năm
MSB 9,1% - 10,1% 80% giá trị tài sản 10 năm
VPBank 9,4% - 11,4% 100% nhu cầu vay vốn 10 năm
ACB 9,5% - 16% 75% giá trị tài sản 7 năm
SHB 10% - 11,3% 75% giá trị tài sản 10 năm

4. Những lưu ý khi vay thế chấp sổ đỏ 

Một khoản vay nợ sẽ mang đến cho bạn những cơ hội mới. Nhưng cũng có thể trở thành rắc rối nếu như bạn chưa chuẩn bị được những kế hoạch tài chính nhất định. Khi quyết định vay ngân hàng với hình thức thế chấp sổ đỏ, người vay cần chú ý một số điểm sau:

Thủ tục vay thế chấp sổ đỏ cần gì? Điều kiện và quy trình đăng ký

  • Nên tìm hiểu kỹ, so sánh lãi suất ngân hàng và chương trình ưu đãi của nhiều ngân hàng để có lựa chọn tối ưu nhất.

Tùy từng thời điểm, mỗi ngân hàng sẽ có những ưu đãi về lãi suất khác nhau.

  • Hồ sơ vay vốn của khách hàng sẽ được phân loại thành những nhóm: Hồ sơ VIP, hồ sơ chuẩn, hồ sơ dưới chuẩn, hồ sơ bị loại.

Tương ứng với mỗi loại hồ sơ sẽ được áp dụng với mức lãi suất cho vay.

  • Hạn mức vay thế chấp sổ đỏ tại ngân hàng là rất lớn, tối đa lên đến 70% giá trị của tài sản thế chấp.

Chính vì vậy người vay cần cân nhắc để khoản vay của mình được sử dụng hiệu quả nhất.

  • Phải có kế hoạch trả nợ kèm theo những dự đoán tình huống phát sinh.

Cân đối tài chính để giúp bạn không phải khó khăn trong việc trả nợ dẫn tới nợ xấu, nợ khó đòi.

  • Tài sản thế chấp cho ngân hàng để vay thế chấp sổ đỏ phải là đất thổ cư.

Nói dễ hiểu hơn là loại đất để ở chứ không được là đất vườn hay đất nông nghiệp.

  • Nếu đã lập gia đình hợp pháp, có đăng ký kết hôn thì việc vay thế chấp sổ đỏ phải buộc có cả vợ và chồng ký giấy. 

Hồ sơ vay vốn của khách hàng sẽ dễ dàng bị huỷ hồ sơ nếu vướng phải 1 trong 2 lỗi sau đây:

Bước nhập hồ sơ lên hệ thống: Chỉ cần một trong số những giấy tờ (Hợp đồng mua bán, bảng kê thu nhập, báo cáo tài chính, hoá đơn thuế… ) bị mâu thuẫn thông tin. Bộ hồ sơ sẽ lập tức bị loại. 

Bước thẩm định: Nếu bên thẩm định xác định thấy mục đích vay vốn của khách hàng để kinh doanh bất hợp pháp hoặc để trả nợ thì hồ sơ sẽ bị từ chối.

Vay thế chấp sổ đỏ là một trong những hình thức vay phổ biến nhất hiện nay. Hầu hết các ngân hàng và các tổ chức tín dụng đều cung cấp dịch vụ này để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Nắm được điều kiện và thủ tục vay sẽ giúp quá trình vay vốn của bạn thuận lợi hơn rất nhiều.

Không cần sổ đỏ, Jenfi có giải pháp vay tối ưu hơn dành cho bạn

Nếu bạn đang kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh phần mềm, SaaS hoặc các dịch vụ trực tuyến, hãy tạo tài khoản Jenfi để nhận các gói vay lên đến 10 tỷ VND, không thế chấp và lãi suất thấp hơn cả vay theo bảo hiểm nhân thọ. 

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Tính Nhu Cầu Vốn Lưu Động Cần Thiết Để Tăng Trưởng Bền Vững

Open post

Tính Nhu Cầu Vốn Lưu Động Cần Thiết Để Tăng Trưởng Bền Vững

Tính nhu cầu vốn lưu động | Jenfi Capital

Bạn có bao giờ tự hỏi liệu doanh nghiệp của mình cần thêm bao nhiêu tiền mặt để vận hành trơn tru trong năm? Vốn lưu động cần thiết (Working Capital Requirement) là một số liệu kế toán mà ít chủ doanh nghiệp cần nắm rõ để linh hoạt, nắm bắt cơ hội kinh doanh mới và tăng trưởng bền vững.

Trong bài viết này, cùng Jenfi Capital xem xét cách tính toán nhu cầu vốn lưu động cần thiết cho doanh nghiệp của bạn và tác động của dòng tiền mặt này đến hiệu quả kinh doanh.

Tại sao vốn lưu động là yếu tố sống còn của doanh nghiệp

Tại sao vốn lưu động là yếu tố sống còn của doanh nghiệp | Jenfi Capital

Vốn lưu động là nguồn sống giúp doanh nghiệp vận hành. Trong kế toán, vốn lưu động bao gồm các loại tài khoản thanh khoản được trong ngắn hạn, ví dụ như tiền mặt, hàng tồn kho, tiền khách hàng nợ, trừ cho nợ ngắn hạn, ví dụ nợ thanh toán hóa đơn. 

Nếu vốn lưu động quá ít, doanh nghiệp của bạn có thể gặp vấn đề. Nếu vốn lưu động quá cao, doanh nghiệp của bạn đang sử dụng dòng tiền chưa hiệu quả.

Câu hỏi đặt ra là: liệu chúng ta nên giữ tiền mặt dồi dào để vốn lưu động luôn trong tình trạng dư thừa, hay nên giảm vốn lưu động để có thêm cơ hội kinh doanh? Việc tìm được sự cân bằng giữa tài sản và nợ ở đây rất quan trọng, nhất là vào thời điểm này khi lạm phát đang tăng và kinh tế đang suy thoái toàn cầu.

Đánh giá và xác định nhu cầu vốn lưu động cho doanh nghiệp của bạn có thể giúp bạn tìm được sự cân bằng này để hoạt động hiệu quả.

Trong thực tế, thuật ngữ nhu cầu vốn lưu động mang ý nghĩa khác nhau tùy theo cách suy nghĩ của mỗi người. Tuy nhiên nếu bạn chỉ tính vốn lưu động cho mỗi kỳ và cố gắng phân tích nhu cầu vốn lưu động cần thiết thì có thể bạn sẽ không có con số chính xác.

Một trong những công cụ hiệu quả để xác định nhu cầu vốn lưu động là dựa vào chu kỳ kinh doanh. Chu kỳ kinh doanh phân tích các khoản thu và các khoản chi theo chu kỳ ngày. Các khoản thu được tính toán dựa vào số ngày trung bình bạn cần để thu được các khoản cần phải thu. Hàng tồn kho được tính toán dựa trên số ngày trung bình để bán sản phẩm. Và các khoản chi được tính toán dựa trên số ngày trung bình bạn cần để thanh toán hóa đơn cho nhà phân phối.

Đa số doanh nghiệp không có đủ nguồn tiền cho chu kỳ kinh doanh (khoản thu + hàng tồn kho theo đơn vị số ngày trung bình). Do đó, vốn lưu động là yếu tố cần thiết. Việc thiếu vốn lưu động có thể được bù đắp từ lợi nhuận ròng của doanh nghiệp hoặc từ các khoản vay bên ngoài hoặc bằng sự kết hợp của cả hai.

Tính toán nhu cầu vốn lưu động như thế nào?

Tính toán nhu cầu vốn lưu động như thế nào | Jenfi Capital

Nhu cầu vốn lưu động (Working Capital Requirement - WCR) là một thông số tài chính thể hiện số tiền cần thiết để chi tiêu trong một kỳ kinh doanh. Nói đơn giản, WCR cho biết bạn cần bao nhiêu tiền để lấp khoảng trống giữa chi phí thanh toán cho nhà phân phối và nguồn thu về từ khách hàng.

Tính nhu cầu vốn lưu động bằng công thức:

WCR = Các khoản thu ngắn hạn + Hàng tồn kho - Các khoản chi ngắn hạn

Trong đó, các yếu tố liên quan đến khoản thu ngắn hạn + hàng tồn kho có thể gồm:

  • Tiền trong tài khoản ngân hàng và séc chưa nhận được từ khách hàng
  • Phí bảo hiểm và các chi phí trả trước khác
  • Hàng tồn kho bao gồm thành phẩm, nguyên vật liệu và bán thành phẩm
  • Khoản thanh toán trước khi mua hàng đã chi cho nhà phân phối
  • Các khoản đầu tư ngắn hạn mà doanh nghiệp muốn bán trong vòng một năm
  • Các khoản có thể thu về, bao gồm cả các khoản cho vay ngắn hạn đối với nhà cung cấp hoặc khách hàng sẽ đáo hạn trong vòng một năm

Các khoản chi ngắn hạn có thể bao gồm:

  • Nợ dài hạn phải trả trong vòng một năm
  • Các khoản phải trả (ví dụ: chi phí thuê văn phòng)
  • Các loại thuế phải nộp
  • Lương nhân viên
  • Lãi tiền vay
  • Nợ gốc phải trả trong một năm
  • Chi phí phải trả
  • Thanh toán trước cho hàng hóa và dịch vụ chưa được giao

Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp bạn

Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp bạn | Jenfi Capital

Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp của bạn bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như:

Chu kỳ hoạt động: Doanh nghiệp thường có khả năng đáp ứng các khoản cần chi trong ngắn hạn của mình bằng doanh thu từ bán hàng. Tuy nhiên, một công ty có chu kỳ hoạt động dài hơn sẽ đòi hỏi nhiều vốn lưu động hơn để đáp ứng các chi phí phát sinh trong thời gian đó.

Loại hình kinh doanh: Một số doanh nghiệp yêu cầu một lượng vốn lưu động tương đối cao hơn để tồn tại trên thị trường. Ví dụ, các nhà bán lẻ, nhà bán buôn và nhà sản xuất phải duy trì một lượng lớn hàng tồn kho vật chất, điều này đòi hỏi nhiều vốn lưu động hơn.

Mục tiêu kinh doanh: Một doanh nghiệp nhỏ đang tìm cách mở rộng hoạt động của mình sẽ yêu cầu nhiều vốn lưu động hơn một SME muốn hoạt động ở cùng cấp độ. Mục tiêu quản lý đóng một vai trò quan trọng trong việc xác định yêu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp bạn.

Diễn giải nhu cầu vốn lưu động

Diễn giải nhu cầu vốn lưu động | Jenfi Capital

Nếu bạn băn khoăn làm sao đánh giá nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp mình sau khi tính toán, hãy xem xét các thành phần trong công thức. 

WCR tăng có thể do các khoản thu ngắn hạn tăng, hàng tồn kho nhiều hoặc do các khoản chi ngắn hạn giảm. Và ngược lại, nếu chỉ số WCR của doanh nghiệp giảm, đó có thể là do các khoản chi ngắn hạn tăng hoặc các khoản thu ngắn hạn giảm và lượng hàng tồn kho ít đi.

Khi WCR tăng ám chỉ rằng doanh nghiệp đang dùng nguồn tài chính chỉ để vận hành doanh nghiệp, và do đó có ít tiền để theo đuổi các mục tiêu tăng trưởng khác, ví dụ như ra mắt sản phẩm mới, mở rộng địa bàn hoạt động. 

Nhu cầu vốn lưu động bao nhiêu thì phù hợp?

Để xác định xem doanh nghiệp của bạn thật sự đang cần bao nhiêu tiền, thì tỷ lệ vốn lưu động là thước đo có thể giúp bạn trả lời câu hỏi này. Tỷ lệ vốn lưu động là phần trăm của tài sản ngắn hạn chia cho nợ ngắn hạn.

Tỷ lệ vốn lưu động tốt được coi là từ 1,5 đến 2, và cho thấy một công ty có nền tảng tài chính vững chắc về khả năng thanh khoản. Ít hơn một được coi là tỷ lệ vốn lưu động âm, báo hiệu các vấn đề thanh khoản tiềm ẩn trong tương lai. Một ngoại lệ là khi vốn lưu động âm phát sinh trong các doanh nghiệp tạo ra tiền mặt rất nhanh và có thể bán sản phẩm cho khách hàng của họ trước khi trả tiền cho nhà cung cấp của họ.

Câu Hỏi Thường Gặp

Vốn lưu động là gì?

Vốn lưu động là lượng vốn khả dụng cho các hoạt động hàng ngày trong công ty. Vốn lưu động đại diện cho tính thanh khoản của công ty, được tính bằng cách lấy tài sản lưu động trừ đi các khoản nợ hiện tại.

Công thức tính vốn lưu động

Công thức tính vốn lưu động bằng tài sản lưu động ngắn hạn trừ cho các khoản nợ ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền mặt, các khoản phải thu và hàng tồn kho, các khoản nợ ngắn hạn bao gồm các khoản phải trả, nợ ngắn hạn và bất kỳ khoản nợ nào khác đến hạn trong 12 tháng tới. 

Lợi ích của vốn lưu động đối với doanh nghiệp là gì?

Lợi ích của vốn lưu động bao gồm: cải thiện tính thanh khoản, hiệu quả hoạt động và tăng lợi nhuận. 

Sự khác biệt giữa vay vốn lưu động và vay dài hạn là gì?

Sự khác biệt giữa vốn lưu động và vay dài hạn là thời hạn của khoản vay. Các khoản vay vốn lưu động thường là các khoản vay ngắn hạn , cung cấp cho doanh nghiệp khả năng tiếp cận vốn nhanh chóng để đáp ứng các nhu cầu trước mắt, trong khi khoản vay dài hạn được sử dụng cho các dự án lớn trong một khoảng thời gian dài hơn. 

Các khoản vay vốn lưu động thường được kỳ vọng sẽ được hoàn trả trong vòng một năm, trong khi các khoản vay dài hạn có thể có thời hạn hoàn trả trong vài năm.

Chủ đề liên quan: thanh khoản, tài sản lưu động, nợ ngắn hạn, khoản phải thu, khoản phải trả, nợ ngắn hạn, đầu tư vốn, ổn định tài chính, hiệu quả hoạt động, tăng lợi nhuận, quản lý hàng tồn khotín dụng thương mại.

 

Tăng trưởng cùng Jenfi Capital

Đảm bảo doanh nghiệp có đủ năng lực về nguồn vốn lưu động cần thiết là yếu tố quan trọng trong sự thành công lâu dài của doanh nghiệp bạn. Nếu doanh nghiệp của bạn bị âm vốn lưu động, đã đến lúc bạn cần có hành động để đảm bảo khả năng thanh khoản càng sớm càng tốt.

Vay vốn lưu động có thể là lựa chọn tốt nhất của bạn trong tình huống như vậy. Chúng tôi tại Jenfi Capital có thể giúp giải ngân nhanh chóng các khoản vay vốn lưu động không cần thế chấp để đảm bảo rằng doanh nghiệp của bạn vẫn trụ vững ngay cả trong những thời điểm khó khăn nhất. Quy trình đăng ký khoản vay trực tuyến linh hoạt và hoàn toàn trực tuyến.

Để đăng ký vay vốn lưu động tại Jenfi Capital, bạn cần những giấy tờ sau:

  • Giấy đăng ký kinh doanh
  • Bảng sao kê ngân hàng trong 6 tháng gần nhất

Dưới đây là một số lợi ích khi vay vốn lưu động cùng Jenfi Capital:

  • Khoản vay vốn lưu động tại Jenfi Capital không cần thế chấp tài sản
  • Ứng dụng nộp hồ sơ hoàn toàn trực tuyến, có sẵn với 5 ngôn ngữ. Bạn có thể tự hoàn thành hồ sơ hoặc đăng ký tư vấn từ chúng tôi.
  • Ngay khi hoàn tất hồ sơ vay, khoản vay được giải ngân trong vòng 24h

Khoản tiền có được có thể được sử dụng để đáp ứng rất nhiều chi phí kinh doanh như chạy quảng cáo, mua dự trữ hàng tồn kho, phát triển sản phẩm mới.

Nicky Minh

CTO and co-founder

Tổng hợp những hình thức cho vay tiền mặt phổ biến hiện nay

Open post

Tổng hợp những hình thức cho vay tiền mặt phổ biến hiện nay

Tổng hợp những hình thức cho vay tiền mặt phổ biến hiện nay

Ai rồi cũng phải đi vay. Các ngân hàng hay tổ chức tín dụng luôn cố gắng làm hài lòng khách hàng của mình bằng nhiều nhất những ưu đãi có thể. Với hình thức vay tiền mặt, sự nhanh chóng trong thủ tục và mức lãi suất hấp dẫn là điều đầu tiên thu hút khách hàng. Tiền mặt giải quyết hầu hết các vấn đề về tài chính. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu kỹ hơn về những hình thức cho vay tiền mặt phổ biến nhất hiện nay.

1. Vay tiền mặt hình thức tín chấp

Đặc điểm chính của hình thức vay tín chấp là lấy uy tín của cá nhân hay doanh nghiệp làm điều kiện chính. Không cần phải sở hữu tài sản đảm bảo hay thế chấp nào khác. Ngân hàng dựa vào năng lực thanh toán nợ của khách hàng để xem xét có đáp ứng đủ điều kiện vay hay không. Đồng thời quyết định hạn mức cho vay tối đa. Vay tiền mặt tín chấp thông thường có hạn mức thấp. Tuy nhiên thủ tục vay rất đơn giản và thời gian giải ngân nhanh chóng.

Hầu hết các ngân hàng, tổ chức uy tín hiện nay đều triển khai hình thức cho vay tiền mặt tín chấp. Đây được coi là một số lựa chọn tốt nhất khi khách hàng có nhu cầu gấp về tài chính.

Tổng hợp những hình thức cho vay tiền mặt phổ biến hiện nay

Vay tiền mặt qua lương

Vay tiền mặt theo lương là hình thức vay tín chấp phổ biến nhất hiện nay. Người vay chỉ cần chứng minh được mình có công việc và thu nhập ổn định. Thông qua hợp đồng lao động (tối thiểu 3 tháng trở lên) và sao kê bảng lương, ngân hàng sẽ phê duyệt hồ sơ vay.

Để đủ điều kiện, ngoài những điều kiện cơ bản về tuổi và tính pháp lý về quyền công dân. Người vay cần đáp ứng được yêu cầu: Mức lương tối thiểu bình quân 3 tháng gần nhất từ trên 3 triệu đồng/tháng.

Vay theo sổ hộ khẩu và Căn cước công dân/CMND

Khách hàng không cần chứng minh thu nhập và tài sản đảm bảo. Chỉ cần có sổ hộ khẩu hoặc CCCD/CMND còn giá trị hợp pháp là đã có thể đăng ký vay tiền mặt. 

Hình thức vay này có hạn mức tối đa lên tới 70 triệu VNĐ. Thời gian vay thông thường từ 6 đến 24 tháng và thời gian giải ngân khá nhanh, chỉ từ 3  đến 7 ngày.

Vay tiền mặt theo thông tin hợp đồng bảo hiểm

Nếu bạn đang sở hữu hợp đồng bảo hiểm nhân thọ thì hoàn toàn có thể vay tiền mặt thông qua chúng mà không cần tài sản đảm bảo. Khách hàng sẽ tiến hành các thủ tục vay với ngân hàng theo nguyên tắc: Phí đóng bảo hiểm hàng tháng càng cao, lãi suất vay càng thấp.

Vay tiền mặt qua hợp đồng bảo hiểm mang đến cho khách hàng nhiều ưu điểm như: 

  • Không cần chứng minh mức thu nhập. Không cần tài sản thế chấp.
  • Lãi suất thấp (tuỳ vào khoản phí đóng bảo hiểm). Hạn mức tối đa lên đến 100 lần phí đóng hàng tháng.
  • Thời gian vay ưu đãi linh hoạt ( từ 6 đến 36 tháng).
  • Thủ tục vay đơn giản, nhanh chóng. Miễn toàn bộ  các chi phí làm hồ sơ vay.

Vay tiền mặt theo giấy tờ đăng ký xe máy

Đây là một hình thức rất linh hoạt. khách hàng không cần thế chấp xe cũng không cần có sự bảo lãnh của bên thứ 3. Các tổ chức cho vay vốn sẽ xem xét hạn mức cho vay dựa vào định giá chiếc xe của bạn. Số tiền vay tối đa có thể lên đến 70% giá trị của chiếc xe. Điểm đặc biệt là khách hàng vẫn có thể sử dụng xe là phương tiện đi lại bình thường trong suốt thời gian vay. 

Vay tiền mặt qua sim Viettel

Theo chính sách của Viettel, mỗi thue bao sẽ được đánh giá điểm chất lượng trên hệ thống. Số điểm này sẽ được sử dụng để xác định lãi suất và khoản vay cá nhân.

Vay tiền qua sim Viettel có hạn mức tối đa nhỏ hơn 50 triệu VNĐ. Hạn mức vay không quá cao, phù hợp những mục đích như tiêu dùng, mua sắm,...Khách hàng không cần chứng minh thu nhập hay phải có tài sản đảm bảo. Ngoài ra, tốc độ giải ngân theo hình thức vay này khá nhanh, thông thường chỉ trong vòng 12 giờ. 

2. Vay tiền mặt trả góp

Cũng giống như hình thức vay tiền mặt tín chấp, vay tiền mặt trả góp không yêu cầu khách hàng cần có tài sản đảm bảo. 

Vay tiền mặt trả góp được chia thành các kỳ trả nợ gốc và lãi hàng tháng. Số tiền lãi được tính theo dư nợ gốc và thời gian thực tế của kỳ hạn trả nợ. Số tiền cần thanh toán của mỗi tháng là tương đương nhau. Với hình thức vay tiền này, khách hàng hoàn toàn dựa vào uy tín của bản thân để vay tiền. Vay tiền mặt trả góp có ưu điểm về hạn mức cao và thời hạn cho vay tương đối dài.

3. Lãi suất vay tiền mặt

Lãi suất vay tiền mặt tùy thuộc vào quy định của từng ngân hàng, tổ chức tín dụng. Ở từng giai đoạn khác nhau, ngân hàng sẽ áp dụng mức lãi suất cũng như ưu đãi khác nhau cho khách hàng, dựa trên cơ sở thoả thuận giữa hai bên. 

Thông thường, lãi suất vay tiền mặt dao động như sau:

  • Vay tiền mặt tín chấp: Trong khoảng từ 15 đến 18%/năm với các ngân hàng và trên 20% với các công ty tài chính.
  • Vay tiền mặt trả góp: Mức lãi suất thấp nhất từ 0.8%/tháng. 

4. Hạn mức cho vay tiền mặt

Hạn mức tối đa cho hình thức vay tiền mặt phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Nếu vay tín chấp, hạn mức tuỳ thuộc vào mức thu nhập cá nhân và khả năng chi trả khoản vay của khách hàng. Thông thường, một bộ hồ sơ hoàn hảo của hình thức vay tín chấp có thể lên đến tối đa 15 lần thu nhập. Tuy nhiên không vượt quá mốc 500 triệu VNĐ.

Hạn mức cũng khá cao khi lên tới hàng trăm triệu đồng. Chúng sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Hình thức, thời gian trả góp, ưu đãi của ngân hàng tại thời điểm vay,...

5. Điều kiện và thủ tục vay tiền mặt

Để đi đến mục đích cuối cùng của việc vay tiền mặt là được giải ngân. Khách hàng cần đáp ứng những điều kiện và thực hiện thủ tục như sau:

Tổng hợp những hình thức cho vay tiền mặt phổ biến hiện nay

Điều kiện:

  • Là công dân hợp pháp tại Việt Nam. Độ tuổi trong khoảng từ đủ 18 tuổi đến 60 tuổi.
  • Chứng minh được thu nhập ổn định hàng tháng mở một mốc nhất định, tuỳ theo yêu cầu của từng ngân hàng. Một số ngân hàng chấp nhận mức thu nhập bình quân từ 4.5 - 5 triệu VNĐ, nhưng một số khác lại có yêu cầu cao hơn.
  • Không có tín dụng xấu trên CIC hay bất kỳ tổ chức tín dụng nào khác.

Thủ tục vay:

  • Giấy từ chứng minh là công dân hợp pháp của đất nước (CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân).
  • Sổ đăng ký thường trú, tạm trú theo quy định.
  • Giấy tờ chứng minh thu nhập: Sao kê bảng lương hoặc hợp đồng lao động.
  • Ảnh thẻ 3x4.
  • Đơn đăng ký vay vốn, trình bày mục đích vay theo mẫu ngân hàng.
  • Ngoài ra: Hợp đồng lao động, hợp đồng bảo hiểm, giấy đăng ký kinh doanh,...tuỳ thuộc vào hình thức vay khách hàng lựa chọn.
  • Đơn đề nghị vay vốn theo mẫu riêng từng ngân hàng.

Ngoài các ngân hàng, khách hàng có thể tìm hiểu hình thức vay tín chấp tiêu dùng tại một số công ty tài chính uy tín hàng đầu Việt Nam như: FE Credit; Home Credit; HD SaiSon hay Prudential Finance để tham khảo và đăng ký hình thức vay vốn này.

Bạn cần vốn, Jenfi có giải pháp phù hợp dành riêng cho bạn

Nếu bạn đang kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh phần mềm, SaaS hoặc các dịch vụ trực tuyến, hãy tạo tài khoản Jenfi để nhận các gói vay lên đến 10 tỷ VND, không thế chấp và lãi suất thấp hơn cả vay theo bảo hiểm nhân thọ. 

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Có nên vay thấu chi không? Ngân hàng nào cho vay thấu chi?

Open post

Có nên vay thấu chi không? Ngân hàng nào cho vay thấu chi?

Có nên vay thấu chi không? Ngân hàng nào cho vay thấu chi?

Nhiều khách hàng có nhu cầu vay vốn phân vân không biết nên chọn hình thức nào để có lợi ích tối ưu nhất. Họ băn khoăn và mơ hồ về hình thức vay vốn này. Chắc hẳn còn khá nhiều khách hàng chưa thực sự hiểu rõ vay thấu chi là gì và nó có thể mang lại những ưu điểm nổi trội như thế nào? Trên thực tế, đây là một sản phẩm rất hữu ích bởi tính linh hoạt và những lợi ích mang lại cho khách hàng.

1. Vay thấu chi và những ưu điểm vượt trội

Vay thấu chi (tiếng Anh: Overdraft) là thuật ngữ sử dụng khi ngân hàng cấp phép cho khách hàng chi tiêu vượt số tiền trong tài khoản tính lãi trên số tiền chi tiêu vượt quá hạn mức. Khách hàng có thể thanh toán nhiều hơn số tiền thực tế mình đang có. Lúc này tài khoản của khách hàng sẽ được gọi là tài khoản "thấu chi". Hạn mức thấu chi phụ thuộc vào điểm tin cậy của mỗi khách hàng hoặc giá trị tài sản thế chấp nên sẽ có sự khác biệt nhất định.

Ví dụ: Tài khoản của anh Nguyễn văn A chỉ có 3 triệu đồng. Nhưng anh có thể thanh toán một món hàng lên tới 8 triệu đồng do được ngân hàng cấp hạn mức thấu chi 5 triệu đồng/tháng. Anh chi tiêu 3.5 triệu đồng, tức là ngân hàng đã cấp vốn cho anh vay 500.000 đồng để đáp ứng nhu cầu chi tiêu. Lãi suất lúc này sẽ tính trên khoản vay 500.000 đồng.

Vay thấu chi chia làm 2 hình thức chính như sau:

Có nên vay thấu chi không? Ngân hàng nào cho vay thấu chi?

Nhờ vào những ưu điểm nổi bật sau đây, vay thấu chi đã trở thành một hình thức vay vốn phổ biến với hầu hết khách hàng.

Có nên vay thấu chi không? Ngân hàng nào cho vay thấu chi?

  • Tính linh hoạt cao: Khách hàng có thể sử dụng tài khoản thấu chi cho hầu hết những mục đích tiêu dùng thông thường. Từ mua sắm hàng hoá đến thanh toán hoá đơn, chi phí học tập, sản xuất kinh doanh,...
  • Có thể chuyển đổi thành tiền mặt để dễ dàng hơn cho tiêu dùng. Không giới hạn số lần rút, miễn là nằm trong hạn mức tài khoản được cấp.
  • Chỉ tính lãi suất vay từ thời điểm có giao dịch thấu chi. 
  • Loại tiền cho vay đa dạng, áp dụng cho cả đồng ngoại tệ và nội tệ.
  • Thời gian giải ngân nhanh chóng, thủ tục đơn giản giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận gói vay.
  • Nếu đăng ký gói thế chấp tài sản, hạn mức có thể lên đến hàng tỷ đồng. 

2. Có nên vay thấu chi không?

Với những lợi ích vượt trội vay thấu chi mang đến cho khách hàng như chúng ta vừa phân tích ở trên, hình thức vay vốn này chắc chắn thu hút được nhiều quan tâm từ khách hàng. Tuy nhiên, hình thức vay vốn này tồn tại những nhược điểm gì khiến cho nhiều khách hàng vẫn e ngại khi đặt câu hỏi: “Có nên vay thấu chi không?”

  • Hạn mức thấp: Hạn mức các ngân hàng hầu hết chỉ giới hạn dưới mức 100 triệu đồng (thấu chi tín chấp) và dưới 1 tỷ đồng (thấu chi thế chấp).
  • Lãi suất vay cao: Vay thấu chi thông thường cao hơn khoảng 1,5 lần so với những hình thức huy động vốn khác. 
  • Điều kiện vay cao: Mặc dù thủ tục đăng ký và xét duyệt rất nhanh chóng nhưng để đạt được điều kiện làm hồ sơ vay là điều không dễ dàng. Không phải tất cả khách hàng đều đủ điều kiện sử dụng dịch vụ này. Ngân hàng kiểm định rất kỹ về năng lực tài chính cũng như lịch sử tín dụng của khách hàng. Trên thực tế, rất nhiều trường hợp không đủ điều kiện.

Có thể thấy, hạn mức thấp nhưng phải chấp nhận mức lãi suất khá cao khiến nhiều khách hàng ngần ngại với hình thức vay này. Suy cho cùng, khách hàng sẽ phải thanh toán mức lãi suất rất cao nếu khoản vay của mình có thời gian dài.

Ngoài ra, để quyết định có nên vay thấu chi không cần cân nhắc thêm những yếu tố sau: 

  • Nhu cầu thực tế của bản thân: Bạn có đang thật sự cần khoản tiền này gấp không? Số tiền đó mang lại lợi ích gì cho bạn, sử dụng để tiêu dùng cá nhân hay giải quyết công việc quan trọng? 
  • Xác định năng lực trả nợ: Việc đảm bảo khả năng trả nợ của bạn trước khi vay vốn luôn là điều quan trọng, để tránh làm ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng của bạn trên CIC. Thời gian thanh toán nợ càng lâu thì số tiền nợ càng cao, do mức lãi suất của vay thấu chi cao hơn các hình thức vay vốn khác đến 1,5 lần. Nếu bạn chỉ cần một giải pháp tài chính tạm thời trong thời gian ngắn thì không phải vấn đề lớn. Tuy nhiên nếu chỉ có khả năng chi trả trong thời gian dài thì nên cân nhắc đến mức lãi suất.
  • Vay thấu chi ở ngân hàng nào được nhiều ưu đãi nhất: Mỗi ngân hàng có những chính sách riêng để giữ chân khách hàng. Cùng là hình thức vay thấu chi nhưng nếu đầu tư tìm hiểu, bạn hoàn toàn có cơ hội vay với nhiều ưu đãi nhất có thể.

Như vậy, việc đánh giá xem có nên vay thấu chi hay không phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau. Trong trường hợp bạn đang cần gấp một khoản tiền để chi tiêu gấp trong thời gian ngắn, hạn mức không nhiều và đủ tự tin về khả năng chi trả thì vay thấu chi là giải pháp phù hợp dành cho bạn.

3. Top các ngân hàng cho vay thấu chi uy tín

Các chuyên gia tài chính đưa ra lời khuyên cho những khách hàng đang cân nhắc lựa chọn ngân hàng nào để đăng ký vay thấu chi như sau: 

  • Lãi suất vay tại các ngân hàng hoạt động có vốn của nhà nước như: AgriBank, BIDV, VietcomBank, VietinBank…sẽ thấp hơn một chút hơn so với các ngân hàng TMCP tư nhân. Tuy nhiên, thay vì thế khách hàng sẽ tốn nhiều thời gian hơn cho việc xét duyệt hồ sơ và hoàn tất thủ tục. 
  • Nhũng ngân hàng khối TMCP tư nhân như: VpBank, SacomBank, TPBank, ABBank, VIBBank…thủ tục xét duyệt hồ sơ vay vốn nhanh chóng (gói gọn trong khoảng 2-3 ngày). Tuy nhiên lãi suất vay sẽ cao hơn nhiều so với các ngân hàng có vốn nhà nước.
  • Đối với các Tổ chức tín dụng nước ngoài như: HSBC, ANZ, Hong Leong bank…nếu khách hàng có một hồ sơ đẹp, đáp ứng đầy đủ các tiêu chí mà họ đưa ra thì việc xét duyệt hồ sơ rất nhanh chóng và mức lãi suất khá hấp dẫn.

Hiện nay, nhằm đáp ứng nhu cầu vay đa dạng của khách hàng, hầu hết các ngân hàng đều cung cấp sản phẩm vay thấu chi.

Mỗi ngân hàng sẽ áp dụng những ưu đãi hấp dẫn khác nhau về lãi suất, hạn mức thấu chi… để thu hút khách hàng. Sau đây là thông tin tham khảo về hình thức vay thấu chi tại một số ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam.

Lưu ý: Mức lãi suất trong bài chỉ mang tính chất tham khảo tính đến tháng 11/2022 và biến động theo từng giai đoạn. Khách hàng vui lòng trực tiếp ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng cụ thể khi có nhu cầu vay vốn để được tư vấn về lãi suất và thủ tục chính xác nhất tại thời điểm vay.

Agribank

Agribank có lãi suất vay thấu chi khá ưu đãi nên dành dành được rất nhiều sự quan tâm của khách hàng. Lãi suất vay thấu chi Agribank rất cạnh tranh và biến đổi theo từng giai đoạn. Thường dao động từ 13% đến 16%/ năm. Đặc biệt, từ tháng 11/2021 đến tháng 6/2022, ngân hàng áp dụng mức lãi suất là 7,5%/năm. Ngoài ra, vay thấu chi tại Agribank có thêm những ưu đãi cho khách hàng như sau:

  • Hạn mức vay thấu chi tại Agribank có thể lên đến 100 triệu đồng.
  • Thời gian vay tối đa cho phép là 12 tháng.
  • Triển khai cả hai hình thức: Vay thấu chi có và không có tài sản đảm bảo.
  • Giải ngân thông qua tài khoản ngân hàng.

Tuy nhiên, hiện nay Agribank chỉ cho phép khách hàng làm thủ tục đăng ký gói vay thấu chi trực tiếp tại các giao dịch, chưa áp dụng đăng ký trực tuyến. Đây là một hạn chế nhỏ phần nào gây khó khăn cho khách hàng khi tiếp cận gói vay.

BIDV

BIDV cũng là một trong những ngân hàng được khách hàng đánh giá cao về các gói hỗ trợ tài chính. Ngoài tệp khách hàng cá nhân, BIDV đẩy mạnh triển khai gói vay thấu chi cho đối tượng khách hàng là doanh nghiệp. Lãi suất vay thấu chi không có tài sản đảm bảo nằm trong khoảng 17% đến 20%/năm. 

Vay thấu chi tại BIDV mang đến cho khách hàng một số lợi ích sau đây:

  • Hạn mức tối đa không quá 100 triệu đồng. Thời hạn vay tối đa trong 12 tháng.
  • Thủ tục đăng ký và phê duyệt gói vay đơn giản. Tiến hành giải ngân nhanh chóng. BIDV triển khai chương trình kết hợp dịch vụ thu hộ và quản lý vốn giữa công ty mẹ và công ty con rất tiện lợi cho khách hàng.

Vietinbank

Ngoài hình thức vay thấu chi thông thường, ngân hàng Vietinbank chiếm được sự quan tâm của khách hàng với dịch vụ cho vay thấu chi lương online cùng mức lãi suất ưu đãi. Khách hàng có thể sử dụng hình thức đăng ký vay thấu chi Online tiện ích. Vietinbank có đội ngũ nhân viên trực tuyến 24/7 để giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.

Techcombank

Techcombank cũng không đứng ngoài đường đua cho vay thấu chi. Một số ưu điểm của dịch vụ này tại Techcombank có thể kể đến như sau:

  • Hạn mức tối đa lên tới 30 triệu đồng, với hình thức vay có tài sản đảm bảo có thể lên tới 200 triệu đồng. Thời gian vay tối đa không vượt quá 12 tháng.
  • Lãi suất vay: 15-16%/năm. Thông thường từ khoảng 13,78%/năm.
  • Thủ tục giải quyết nhanh. Áp dụng đăng ký trực tuyến và trực tiếp. 

Sacombank

Sacombank hiện nay được coi là một trong những ngân hàng cung cấp dịch vụ cho vay thấu chi đa dạng nhất. Bao gồm nhiều hình thức như: Thấu chi tiêu dùng, thấu chi tiền gửi, thấu chi tài khoản doanh nghiệp,...Mỗi gói vay áp dụng hạn mức khác nhau. Đặc biệt, hạn mức tại Sacombank được đánh giá là khá ưu đãi so với các ngân hàng khác, chỉ dao động trong khoảng từ 11% - 13% với thời gian vay tối đa 12 tháng.

VP bank

VPbank triển khai hình thức vay thấu chi với hạn mức lên tới 6 tháng lương, tối đa 200 triệu đồng khi vay không cần tài sản đảm vào và tối đa 300 triệu đồng khi có tài sản thế chấp. 

Lãi suất cho vay được áp dụng theo nhiều mức như sau: 

  • Từ 18-20%/năm theo dư nợ giảm dần với hình thức tín chấp. định kỳ thay đổi 3 tháng 1 lần.
  • Từ 13-14%/năm theo dư nợ giảm dần với hình thức thế chấp. Định kỳ thay đổi lãi suất 3 tháng 1 lần.
  • Lãi suất quá hạn: Bằng 150% lãi suất đang áp dụng tại thời điểm chuyển nợ quá hạn và cố định trong suốt thời gian khoản nợ bị quá hạn.

Vay thấu chi cũng như bất kỳ hình thức vay vốn ngân hàng khác đều tồn tại những ưu nhược điểm nhất định. Trước khi bước vào bất kỳ một hình thức vay vốn nào, khách hàng nên tìm hiểu rõ những thông tin liên quan đến gói vay để đảm bảo quyền lợi tối ưu nhất. Nếu khách hàng đang có nhu cầu huy động vốn gấp và khả năng thanh toán trong thời gian ngắn thì vay thấu chi là một trong những sự lựa chọn hợp lý dành cho bạn. Ngược lại, bạn hoàn toàn có thể lựa chọn những hình thức vay vốn khác. 

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi để nhận được giá trị tối ưu nhất

Nếu bạn đang kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh phần mềm, SaaS hoặc các dịch vụ trực tuyến, hãy tạo tài khoản Jenfi để nhận các gói vay lên đến 10 tỷ VND, không thế chấp và lãi suất thấp hơn cả vay theo bảo hiểm nhân thọ. 

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 4 5 6 7 8 19 20 21
Scroll to top