Open post

Tự Do Tài Chính: Mở Khóa Những Bí Mật Để Đạt Được Tự Do Tài Chính

7 cấp độ tự do tài chính: Làm sao để chạm tới tự do tài chính?

Cập nhật: 2023

Tự do tài chính là khả năng sống cuộc sống theo ý mình, không phải lo lắng về tiền bạc. Khi đó, bạn đã để dành đủ tiền để trang trải cho các nhu cầu của bản thân trong hiện tại và cả tương lai.  Để đạt được tự do tài chính, bạn cần hiểu những kiến thức cơ bản về lập ngân sách, tiết kiệm, đầu tư và các chiến lược khác có thể giúp bạn đạt được các mục tiêu tài chính của mình. 

Trong bài này, cùng Jenfi Capital khám phá các chiến lược và kỹ thuật để mở khóa những bí mật dẫn đến tự do tài chính.

Tự do tài chính là gì?

Định nghĩa tự do tài chính

Tự do tài chính là được nắm quyền làm chủ tài chính của bản thân. Đây là trạng thái mà bạn thoát khỏi nỗi lo về tiền bạc. Có đủ nguồn tiền để thoải mái chi trả cho nhu cầu cuộc sống hàng ngày và những hoạt động dành cho giải trí, sở thích cá nhân mà không bị chi phối bởi tiền. Bởi vì, bạn có đủ tiền để trang trải cuộc sống thoải mái trong dài hạn và có thể đưa ra những quyết định mà không phải đắn đo về tài chính.

7 cấp độ tự do tài chính: Làm sao để chạm tới tự do tài chính?

Tài chính luôn đóng vai trò trong cuộc sống. Bạn trở nên tự do khi tiền bạc không phải là yếu tố thống trị ảnh hưởng đến quyết định của bạn. 

Muốn đạt được tự do tài chính, điều tiên quyết bạn cần có là nguồn thu phải lớn hơn khoản chi. Một người thiếu tiền sẽ suốt ngày luôn canh cánh nỗi lo cơm áo gạo tiền, hoá đơn cần thanh toán hay các khoản nợ,...Nếu bạn nhận lương vào đầu tháng, thanh toán các khoản nợ và chi tiêu trong khoảng nửa tháng rồi đến cuối tháng phải chi li từng chút một thì bạn chưa đạt đến tự do tài chính. Nếu bạn không thể chi tiêu theo sở thích cá nhân mà luôn cân đo từng chút thì bạn cũng chưa có tự do tài chính.

Tự do tài chính không đồng nghĩa với việc phải thật giàu có.

Điểm mấu chốt là cách quản lý tài chính sẽ phản ánh sự tự do của mỗi cá nhân. Mỗi người có ngưỡng “đủ” của riêng mình. Nếu bạn có thu nhập cao nhưng tổng chi vượt quá tổng thu thì bạn cũng không tự do tài chính hơn những người có mức lương thấp hơn. Hãy theo đuổi sự giàu có nhưng cũng cần bảo đảm cho mình sự bình yên về tâm hồn - điều bạn sẽ tự động có được khi đạt tự do tài chính.

Tự do về tài chính cũng không phụ thuộc vào độ tuổi, nhan sắc hay trí thông minh mà phụ thuộc vào năng lực làm chủ và kiểm soát sức khỏe tài chính của bạn. Nói cách khác, nó là trạng thái "đủ" về tiền bạc để bạn có một cuộc sống thoải mái nhất có thể.

Tự do tài chính cần bao nhiêu tiền?

Không có một con số cụ thể nào cho ngưỡng tự do tài chính. Bạn có thể có nhu cầu dùng điện thoại đời mới nhất. Nhưng cũng có người chỉ cần điện thoại nghe gọi, lướt web được là đủ. Nhìn chung, bạn được coi là đạt tự do tài chính khi có thể tự do sống theo ý của mình, mà không cần lo nghĩ tới khía cạnh về tiền.

Tỷ phú Sabatier, tác giả của cuốn sách nổi tiếng “Financial Freedom” từng đưa ra nhận định mức 1 triệu USD (khoảng hơn 23 tỷ đồng tiền Việt) là khoản chi phí để một người đạt đến trạng thái tự do tài chính. Bạn có thể đáp ứng mọi nhu cầu cơ bản của cuộc sống và đưa ra những quyết định tài chính với số tiền này mà không phụ thuộc vào bất kỳ điều gì. Đơn giản hơn, chỉ cần gửi ngân hàng và hưởng lãi suất hàng năm cũng đủ giúp bạn có cuộc sống tương đối đầy đủ.

Còn tại Việt Nam, các chuyên gia tài chính từng đưa ra con số dự đoán giúp một cá nhân đạt được mức tài chính là khoảng từ 800 triệu đồng.

Một con số ít hơn rất nhiều so với 1 triệu USD. Điều này dựa vào chênh lệch về môi trường sống, giá cả thị trường,...

Một trong những quy tắc nổi tiếng trên thế giới giúp bạn biết được mình đã đạt tới tự do tài chính hay chưa đó chính là quy tắc 4%. Theo đó, bạn sẽ đạt tự do tài chính khi sở hữu một khoản tiền bằng 25 lần tổng chi phí sinh hoạt trong 1 năm của mình.

Nhìn chung, sẽ không có một con số cụ thể nào để làm mốc chung đánh giá sự tự do tài chính của tất cả mọi người. 

Không có con số cụ thể nào là mốc chung về tự do tài chính. Bởi nhu cầu của mỗi cá nhân là hoàn toàn khác nhau. Điều bạn cần là xác định được nhu cầu của bản thân để lên kế hoạch tài chính cá nhân, tính toán nguồn thu, khoản tiền tiết kiệm cần có đủ để cuộc sống thoải mái nhất có thể.

Lợi ích của Tự do Tài chính

Tự do tài chính cho phép bạn có nhiều quyền kiểm soát hơn đối với cuộc sống của mình và đưa ra các quyết định có lợi cho bản thân về lâu dài. Nhờ tài chính cũng có thể giúp bạn đạt được mục tiêu của mình nhanh hơn, vì bạn không cần phải lo lắng về gánh nặng nợ nần hay thiếu tiền để chinh phục ước mơ. Ngoài ra, tự do tài chính có thể giúp bạn chuẩn bị cho việc nghỉ hưu, đầu tư cho tương lai của bản thân và cho những người thân yêu của bạn. Tự do tài chính cũng có thể mang lại cho bạn sự an tâm khi biết rằng bạn đang kiểm soát tài chính và tương lai của chính mình.

Nguyên tắc để tự do tài chính

7 cấp độ tự do tài chính: Làm sao để chạm tới tự do tài chính?

Để có thể mạnh mẽ gạt áp lực kiếm tiền sang một bên. Có một số nguyên tắc để đạt được tự do tài chính chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn như sau:

Tăng nguồn thu nhập

Nguyên tắc cơ bản của tự do tài chính chính là “Thu nhập luôn phải lớn hơn chia tiêu” một cách đáng kể. Nguồn thu càng lớn thì số tiền dư mỗi tháng càng nhiều, khoảng cách đến tự do tài chính càng được rút ngắn.
Hãy cố gắng tăng nguồn thu của bạn bằng nhiều cách để phá bỏ giới hạn các hoạt động chi tiêu của bạn. Đừng chỉ phụ thuộc vào một nguồn thu cố định duy nhất. Hầu hết nguồn thu của những người giàu trên toàn thế giới không chỉ đến từ một nguồn. Họ đa dạng nguồn thu không chỉ từ một nguồn duy nhất. Họ tạo ra rất nhiều những nguồn thu nhập thụ động và chúng sinh lời ngay cả khi họ không cần bỏ quá nhiều thời gian hay công sức. Áp lực trong trường hợp nguồn thu chủ động có vấn đề nhờ đó được giảm đi rất nhiều.

Tích lũy tiền bạc

Tiết kiệm và tích lũy là nền tảng cốt lõi trong nguyên tắc làm chủ tài chính cá nhân. Tích luỹ giúp cho bạn có một khoản tài chính phòng trong những trường hợp khẩn cấp. Bạn sẽ không bị động mà đây sẽ là khoản chi phí đáp ứng nhu cầu chi tiêu trong những trường hợp phát sinh của bạn.

Giảm nhu cầu vật chất

Như đã nhắc đến ở trên, nhu cầu vật chất của mỗi người hoàn toàn khác nhau. Đây cũng chính là nguyên nhân tạo nên sự khác biệt về tự do tài chính. Nhiều người chi tiêu quá mức cần thiết dẫn đến thiếu tiền, vay nợ hay bù trước hụt sau để bù lại những khoản chi phí thâm hụt.

Khi không có kế hoạch quản lý tài chính cụ thể kèm theo nhu cầu vật chất vượt quá thu nhập. Bạn sẽ nhanh chóng bị tài chính chi phối và con đường đến tự do tài chính vì thế cũng ngày càng xa vời hơn.

Các bước để đạt được tự do tài chính

Các bước để đạt được tự do tài chính tùy thuộc vào hoàn cảnh và mục tiêu cá nhân của bạn, nhưng có một lộ trình chung có thể giúp bạn đạt được tự do tài chính:

  • Tạo ngân sách và theo dõi chi tiêu.
  • Trả hết mọi khoản nợ.
  • Tăng thu nhập với công việc phụ hoặc công việc thứ hai.
  • Bắt đầu đầu tư và xây dựng sự giàu có.
  • Bảo vệ tài chính của bạn bằng bảo hiểm, quỹ khẩn cấp và di chúc.
  • Tạo ra nhiều dòng thu nhập.
  • Sống dưới khả năng kiếm tiền của bạn và tiết kiệm cho tương lai.
  • Giáo dục bản thân về tiền bạc và đầu tư.
  • Tự động hóa tài chính của bạn.

7 Cấp độ tự do tài chính

7 cấp độ tự do tài chính: Làm sao để chạm tới tự do tài chính?

Cấp độ 1: Sự rõ ràng

Bước đầu tiên trên hành trình tự do tài chính là chủ động kiểm tra tình hình tài chính của bản thân. Bạn cần hiểu rõ mình đang có bao nhiêu tiền? Bạn đang nợ bao nhiêu? Mục tiêu cho những dự định sắp tới là gì? 

Hiện nay có rất nhiều ứng dụng giúp bạn theo dõi các khoản thu chi của mình và đưa ra số liệu tổng kết chính xác theo từng khoảng thời gian. Chúng sẽ giúp bạn nắm được mình đang chi quá nhiều cho những khoản nào. Từ đó có những điều chỉnh phù hợp để hướng tới mục tiêu đã đề ra.

Cấp độ 2: Sự tự lập

Độc lập tài chính là khi bạn chủ động với những khoản thu chi của mình. Không sử dụng bất kỳ sự trợ giúp nào từ bên ngoài, bao gồm cả các khoản trợ cấp của bố mẹ. Ở cấp độ này, bạn sẽ phải tự mình trang trải cuộc sống và chủ động cân đối mọi khoản thu chi.

Cấp độ 3: Sự thảnh thơi

Vượt qua cấp độ 2, nhóm người ở cấp độ 3 là những người có một khoản tài chính dư dả nhất định. Họ có thể dễ thở hơn một chút với khoản tiền dư dả sau khi đã cân đối xong các khoản chi phí sinh hoạt hàng tháng. Cuộc sống sẽ thảnh thơi hơn rất nhiều nếu bạn có tài chính dư dả để dành cho tiết kiệm hay phục vụ sở thích cá nhân.
Cần lưu ý rằng không phải cứ có mức lương nhiều hơn ở cấp độ 2 mới có thể đạt đến cấp độ 3. Việc bạn kiếm được nhiều tiền không đồng nghĩa với việc bạn đang thực sự tiết kiệm số tiền đó. Có một sự thật khá thú vị là hầu hết mọi người đều sống bằng nợ. Ví dụ như mua một chiếc ô tô và trả góp hàng tháng. 

Cấp độ 4: Sự ổn định

Cấp độ 4 là nhóm những người đạt đến ngưỡng thanh toán được nợ lãi suất cao và tích lũy đủ ít nhất 6 tháng chi phí sinh hoạt dự phòng những trường hợp khẩn cấp. Đồng nghĩa với việc họ có sự ổn định nhất định về tài chính. Không phải lo lắng nếu có biến động bất ngờ như mất việc hay phải di chuyển nơi ở. Cuộc sống của họ tạm thời không bị xáo trộn trong ít nhất 6 tháng.

Sự ổn định đến từ những khoản tiết kiệm dự phòng. Các chuyên gia tài chính khuyên rằng, khi tính toán số tiền phải tiết kiệm, bạn nên suy nghĩ về bức tranh tài chính khi đối mặt với những hoàn cảnh khó khăn trước. Sau đó mới dành ưu tiên cho các khoản chi phí sinh hoạt thường ngày.

Cấp độ 5: Sự linh hoạt

Những người đạt đến cấp độ 5 là họ đã tiết kiệm được ít nhất hai năm cho chi phí sinh hoạt. Tất nhiên, không nhất thiết phải là tiền mặt. Đó có thể là tổng số tiền từ các hoạt động đầu tư, tài khoản tiết kiệm, cho vay,...miễn là bạn có thể dễ dàng thu hồi khi cần đến. Những nguồn thu nhập thụ động góp phần rất lớn vào ngân sách dự phòng cho nguồn tài chính ở cấp độ 5. Khi bạn không cần bỏ quá nhiều công sức và thời gian nhưng tài khoản vẫn ngày càng tăng thêm.

Linh hoạt để có thể tự “cởi trói”, ít nhất là tạm thời không đi làm trong một khoảng thời gian nhất định để có thể nghỉ ngơi và nạp lại năng lượng sống.

Cấp độ 6: Độc lập tài chính

Một trong những đặc điểm nổi bật của những người độc lập tài chính là họ có thể sống hoàn toàn thoải mái từ thu nhập tạo ra từ các khoản đầu tư. Thông thường họ sẽ sở hữu một trong 2 điều đáng mơ ước như sau: Khoản tiền lớn trong mục đầu tư sinh lời hoặc Tài sản cho thuê. Tất nhiên, cũng có rất nhiều người sở hữu cả 2 thứ. Điều duy nhất họ cần lo lắng là những sự thay đổi trong danh mục đầu tư để đảm bảo mọi thứ diễn ra ổn định.

Để có thể đạt được cấp độ  6 - Độc lập tài chính, bạn cần có khoản đầu tư với tỷ lệ cao trong thu nhập của mình. Tích cực tiết kiệm và đầu tư sẽ giúp bạn từng bước xác định quyền kiểm soát hơn với tương lai và số phận của chính mình. Những người ở cấp độ 6 về tự do tài chính hầu hết đều có suy nghĩ khác với những khuôn mẫu truyền thống về tài chính cá nhân. 

Cấp độ 7: Của cải dồi dào

Những người ở nhóm cấp độ 7 sẽ không cần phải lo lắng về sự thay đổi trong danh mục đầu tư như cấp độ 6. Họ giàu có, không phải lo lắng về tài chính. Tiền bạc lúc này không còn là điều cần bận tâm đến. Tiền không còn là điều kiện cho phép chúng ta mua sắm, mà nó đã trở thành phương tiện giúp chúng ta có nhiều lựa chọn hơn về cách bản thân muốn sống

Của cải dồi dào ở cấp độ 7 của tự do tài chính - Họ có nhiều tiền hơn rất nhiều so với những gì họ cần. 

Những người độc lập về tài chính sống thoải mái bằng thu nhập từ danh mục đầu tư của họ. Theo Quy tắc 4% và tương đối chắc chắn rằng tài sản của họ liên tục tục tăng lên và sẽ không cạn kiệt. Nếu có ảnh hưởng từ các yếu tố bên ngoài cũng chỉ là một phần nhỏ không đáng kể. Nhóm người ở cấp độ 7, họ có những lựa chọn khôn ngoan hơn, trước hơn hết là tư duy về tiền bạc.

4. Bạn đang ở đâu trong 7 cấp độ tự do tài chính?

Grant Sabatier - nhà triệu phú tự thân từ tuổi 30, là một trong những người tiên phong cho trào lưu FIRE (Financial independence, retire early) - ĐỘC LẬP TÀI CHÍNH VÀ NGHỈ HƯU SỚM. Mặc dù còn rất lâu mới đến tuổi nghỉ hưu, nhưng Sabatier đã tích lũy cho mình số tiền đủ tiền để sống thoải mái nhờ vào thu nhập vĩnh viễn từ các khoản đầu tư của mình. Ông cũng là người mang đến nguồn cảm hứng nhiều nhất cho câu chuyện thành công theo phong trào FIRE.

Theo Sabatier, tiền bạc sẽ mang lại cho bạn nhiều tự do và nhiều lựa chọn hơn trong cuộc sống. Ông đưa ra lộ trình để đảm bảo tự do tài chính cá nhân, tương ứng với 7 cấp độ như chúng ta vừa tìm hiểu ở trên. Từ rõ ràng, tự túc tiền bạc đến mức dồi dào của cải.

Một cuộc khảo sát của Magnify Money cho thấy, hơn một nửa người Mỹ đang làm việc và sống bằng tiền lương.

Tương đương với múc độ thứ 2 theo 7 cấp độ tự do tài chính của Grant Sabatier..

Khi một người sống chủ yếu vào tiền lương, các khoản chi tiêu cho sinh hoạt thường ngày đã chiếm phần lớn số tiền có được hàng tháng. Họ sẽ có rất ít hoặc không có tiền nhàn rỗi để dành cho tiết kiệm hoặc đầu tư. Nếu có biến động trong khoản thu nhập lương cố định. Cuộc sống của họ chắc chắn sẽ có nhiều biến động và rủi ro. 

Một trong những yếu tố quan trọng để tự do tài chính là xây dựng các nguồn thu nhập thụ động. Thu nhập thụ động sinh ra lợi ích ngay cả khi bạn ngủ. Bạn gần như không phải động tay vào chúng trừ những lúc cần phải xem báo cáo hay ra lệnh rút tiền về tài khoản. Theo Grant Sabatier, để đạt đạt được cấp độ cao hơn đòi hỏi sự thay đổi trong thói quen tài chính và suy nghĩ tổng thể về tiền bạc.

Những Sai Lầm Cần Tránh Khi Theo đuổi Tự do Tài chính

Khi theo đuổi tự do tài chính, điều quan trọng là phải tránh những sai lầm phổ biến có thể phá hủy công sức của bạn. Những sai lầm này bao gồm:

  • Không tạo hoặc tuân theo ngân sách.
  • Không theo dõi chi phí hoặc đầu tư của bạn.
  • Mắc nợ quá nhiều.
  • Không có bảo hiểm đầy đủ.
  • Không có quỹ khẩn cấp.
  • Không đa dạng hóa các khoản đầu tư của bạn.
  • Không tận dụng các khoản giảm thuế và ưu đãi.
  • Không giáo dục bản thân về tiền bạc và đầu tư.
  • Không có kế hoạch nghỉ hưu.
  • Không chấp nhận rủi ro

Tài nguyên về giáo dục tài chính

Có rất nhiều tài nguyên miễn phí về tài chính cá nhân và đầu tư. Một số nguồn phổ biến nhất cho giáo dục tài chính bao gồm:

  • Các trang web hiểu biết về tài chính như Mint, NerdWallet và The Motley Fool.
  • Các khóa học trực tuyến như Khan Academy, Udemy và Coursera.
  • Những cuốn sách dạy về tài chính như Cha giàu cha nghèo, Nhà đầu tư thông minh và Tổng số tiền kiếm được.
  • Các ứng dụng hiểu biết về tài chính như Acorns và Mint.
  • Các blog hiểu biết về tài chính như Đồng đô la đơn giản và Làm giàu từ từ.
  • Kiến thức tài chính Các kênh YouTube như The Financial Diet và Graham Stephan.

Tạm kết

Có thể chúng ta đang chỉ ở mức thấp nhất của tự do tài chính cá nhân. Nhưng hiểu mình đang ở đâu sẽ giúp bạn định hình mục tiêu và có kế hoạch cụ thể để thay đổi. Tiền bạc không nên được nhìn nhận như một hình thức cho phép bạn mua sắm, mà là một phương tiện giúp bạn có nhiều lựa chọn hơn về cách bạn muốn sống. Hãy để tài chính là công cụ mang đến cho bạn nhiều hơn nữa sự tự do và nhiều lựa chọn tốt hơn trong cuộc sống.
Hãy cùng xây dựng cho mình những kế hoạch và mục tiêu nhất định để có thể nâng bậc trên con đường chạm đến tự do tài chính.

Chủ đề liên quan: tạo dựng sự giàu có, đầu tư, tiết kiệm tiền, tự do nợ nần, an ninh tài chính, kế hoạch nghỉ hưu, kiến thức tài chính, độc lập tài chính, lập kế hoạch tài chính , quản lý tài sản.

 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Hàng hóa thứ cấp là gì? Khác gì với hàng hoá thông thường?

Hàng hóa thứ cấp là gì? Khác gì với hàng hoá thông thường?

Hàng hóa thứ cấp là một trong những thuật ngữ kinh tế với nhiều đặc điểm nhất định. Trong bài viết này, Jenfi sẽ cùng bạn tìm hiểu hàng hóa thứ cấp là gì? Sự khác nhau giữa hàng hóa thứ cấp và hàng hoá thông thường? Từ đó giúp bạn chủ động hơn trong những kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình.

1. Hàng hóa thứ cấp

Định nghĩa

Hàng hóa thứ cấp là một thuật ngữ thường dùng trong kinh tế, tiếng Anh là: Inferior Good. Hàng hóa thứ cấp là những loại hàng hoá có nhu cầu giảm xuống khi mặt bằng thu nhập chung của người dùng tăng lên. Thay thế vào đó là nhiều sản phẩm hàng hoá đắt tiền hơn. Đây là điều tất yếu khi thu nhập của người dùng tăng lên và các yếu tố khác không đổi. Họ sẽ yêu thích những sản phẩm có giá trị cao hơn để xứng đáng với thu nhập của mình. 

Hàng hóa thứ cấp là gì? Khác gì với hàng hoá thông thường?

Thuật ngữ hàng hóa thứ cấp đề cập đến khả năng chi trả của người dùng nhiều hơn chất lượng của sản phẩm. Đồng nghĩa với việc nhu cầu với hàng hóa thứ cấp sẽ tăng khi thu nhập giảm hoặc nền kinh tế bị thu hẹp. Lúc này hàng hóa thứ cấp lại trở thành một sự thay thế hợp lý hơn so với những món hàng hóa đắt tiền hơn. Nguyên nhân chính là do sự thay đổi tình trạng kinh tế xã hội của người tiêu dùng hoặc do chất lượng cuộc sống được cải thiện khi người dân có mức thu nhập cao hơn.

Đặc điểm chung của hàng hoá thứ cấp

Hàng hóa thứ cấp có đặc điểm chung là chất lượng thấp hơn hàng hóa có các lựa chọn thay thế. Nhưng vẫn đáp ứng được chất lượng cho những người có ngân sách thấp hơn. Hành vi tiêu dùng hàng hóa thứ cấp thường phổ biến ở  những người thuộc các tầng lớp kinh tế – xã hội thấp hơn. Trên thực tế, một số hàng thứ cấp có thể là sản phẩm có chất lượng tốt nhưng lại xuất hiện hàng thay thế với giá cả cao hơn. Người tiêu dùng thích hàng hóa chất lượng cao hơn đơn giản vì chất lượng cuộc sống tăng lên. Họ sẵn sàng chi trả cho mức giá cao hơn khi có thay đổi về thu nhập.

Ví dụ về hàng hóa thứ cấp

Hầu hết chúng ta đều quen thuộc với nhóm hàng hóa thứ cấp hàng ngày. Chúng có thể là những món đồ ăn bình dân như bánh mì, mì tôm, đồ hộp,...Với mức thu nhập trung bình, những sản phẩm này là xu hướng mua tất yếu. Tuy nhiên, khi nền thu nhập chung tăng lên, người tiêu dùng sẽ chuyển hướng sang những món đồ đắt tiền hơn. Lúc này, mì tôm, đồ hộp, bánh mì,...trở thành hàng hoá thứ cấp.

Đồ điện tử hay thời trang cũng nhanh có xu hướng chuyển đổi từ hàng hoá thông thường sang hàng hóa thứ cấp. Ví dụ với mức thu nhập trung bình, người dùng sẽ lựa chọn những chiếc điện thoại tầm trung với chức năng cơ bản. Và khi thu nhập cao hơn, họ sẽ hướng tới những món đồ thể hiện mình nhiều hơn. Điện thoại thông minh đời mới nhất, những bộ trang phục với chất liệu tốt và nhà thiết kế có thương hiệu,...lúc này sẽ được ưa thích nhiều hơn. 

Nhu cầu và hành vi của người tiêu dùng với hàng hóa thứ cấp

Nhu cầu đối với từng loại hàng hóa nhất định phụ thuộc vào hành vi và nhu cầu của người dùng. Nhu cầu đối với hàng hóa thứ cấp tăng lên khi có thay đổi về tình trạng kinh tế xã hội.

Khi nền kinh tế suy thoái khiến thu nhập giảm ở mặt bằng chung. Nhu cầu về hàng hóa thứ cấp tăng cao và các siêu thị có thể sẽ bán được nhiều hàng hóa loại này hơn do giá thành rẻ. Ngược lại, thu nhập tăng có thể sẽ dẫn đến giảm nhu cầu đối với hàng hóa thứ cấp và các công ty sẽ đẩy mạnh cung cấp các loại hàng hóa thay thế có chất lượng và giá thành cao hơn.

Trong một số trường hợp, cũng có những nhóm người tiêu dùng không thay đổi hành vi mua hàng mặc dù họ có thay đổi về thu nhập. Lúc này hành vi của họ không bị chi phối bởi kinh tế mà có thể phụ thuộc vào sở thích.

2. Hàng hóa thông thường

Định nghĩa

Hàng hóa thông thường (tiếng Anh: Normal Good) còn được biết đến với tên gọi là hàng hoá cần thiết. Đây là những loại hàng hóa có nhu cầu tăng lên khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên. Thuật ngữ hàng hóa thông thường không đề cập đến chất lượng sản phẩm mà để chỉ mức độ đối với nhu cầu hàng. Khi có sự thay đổi về thu nhập, nhu cầu với các mặt hàng hoá cũng có thay đổi nhất định. Thu nhập tăng thì nhu cầu đối với hàng hóa thông thường sẽ tăng và ngược lại.

Hàng hóa thứ cấp là gì? Khác gì với hàng hoá thông thường?

Ví dụ về hàng hoá thông thường

Hầu hết chúng ta đều đã từng tiếp cận đến những mặt hàng hoá thông thường. Một số ví dụ điển hình về hàng hóa thông thường có thể kể đến như sau:

  • Đồ công nghệ: Khi thu nhập tăng lên, mọi người có xu hướng đầu tư cho mình những món đồ công nghệ xa xỉ như điện thoại, laptop, máy tính bảng,...
  • Quần áo: Với mức thu nhập trung bình, người tiêu dùng hài lòng với các sản phẩm bình dân hoặc local brand. Tuy nhiên, khi thu nhập tăng, mọi người sẽ có xu hướng chi tiêu nhiều hơn tại các cửa hàng quần áo sang trọng. 
  • Đồ ăn: Nhóm người có thu nhập cao thường rất chú trọng đến cuộc sống lành mạnh. Họ có xu hướng đầu tư rất nhiều cho những bữa ăn hữu cơ với nguyên liệu tươi sạch hàng đầu. Khi thu nhập giảm, mọi người sẽ quay lại với thực phẩm vô cơ có giá thấp hơn như thông thường. Tương tự với những nhà hàng cao cấp và nhà hàng bình dân. Nguồn tài chính nhiều hơn cho phép người tiêu dùng được yêu cầu bữa ăn chất lượng cao hơn. Khi thu nhập ngày càng giảm, người tiêu dùng quay trở lại các hàng nhỏ hoặc các bữa ăn tự nấu.
  • Phương tiện đi lại: Người tiêu dùng cảm thấy thỏa mãn với những dịch vụ vận chuyển phổ thông như xe máy, bus vì mức giá ưu đãi. Tuy nhiên, khi thu nhập tăng lên họ sẽ có nhu cầu thay đổi sang những phương tiện hiện đại và tiện ích hơn như Taxi, ô tô cá nhân, máy bay,...

Nhu cầu và hành vi của người tiêu dùng với hàng hóa thông thường 

Tương tự như hàng hóa thứ cấp, nhu cầu đối với những loại hàng hoá thông thường được xác định dựa trên hành vi của người tiêu dùng. Điều này chịu tác động chủ yếu đến từ thay đổi về thu nhập. Khi thu nhập tăng lên, người tiêu dùng có thể đủ khả năng mua những hàng hóa mà trước đây họ chưa thể chi trả trước đó. Họ có cơ hội trải nghiệm những hàng hoá có giá trị kinh tế cũng như chất lượng sản phẩm cao hơn. 

3. Phân biệt hàng hóa thông thường với hàng hóa thứ cấp

Hàng hóa thứ cấp và hàng hoá thông thường là hai khái niệm đối lập nhau. Thứ này chỉ xuất hiện khi thứ kia biến mất và ngược lại. Chúng có quan hệ nghịch biến giữa cầu và thu nhập của người tiêu dùng. Cầu hàng hóa thông thường sẽ giảm khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên hoặc nền kinh tế phát triển. Trong khi đó, cầu hàng hóa thứ cấp sẽ tăng lên khi tài chính của người tiêu dùng có biến động theo chiều hướng giảm.

Tuy nhiên, việc phân loại hàng hóa thông thường và thứ cấp không đồng nhất giữa các quốc gia và có khác biệt ở những khu vực địa lý khác nhau. Điều này chịu tác động từ một số yếu tố nhất định ảnh hưởng đến việc phân loại. Ví dụ như: Sự phát triển của nền kinh tế, xu hướng tiêu dùng, quan niệm hàng hoá,...Một hàng hóa được coi là thông thường ở quốc gia này nhưng khi chuyển đến một quốc gia khác chúng lại được xếp vào là hàng hóa thứ cấp. 

Ví dụ với ngành du lịch đường sắt. Với một số quốc gia, ngành vận tải đường sắt được coi là hàng hóa thông thường, thậm chí có phần hơi xa xỉ vì nó là phương tiện di chuyển nhanh nhất. Tuy nhiên, với những quốc gia có tốc độ khoa học kỹ thuật phát triển vượt bậc thì vận tải đường sắt lại được xếp vào là loại phương tiện thứ cấp hơn. Chúng không thể so sánh với những phương tiện khác như máy bay, phi cơ,...về tốc độ và giá cả.

 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

NPV là gì? Công thức tính và những ý nghĩa của NPV

NPV là gì? Công thức tính và những ý nghĩa của NPV

NPV là một trong những chỉ số được các nhà đầu tư sử dụng để xác định tính khả thi của dự án. Góp phần tác động đến quyết định có nên đầu tư hay không. Vậy NPV là gì? Chỉ số này được tính theo công thức nào? NPV có ý nghĩa như thế nào trong đánh giá sự thành công của một dự án? Cùng Jenfi tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé.

NPV là gì

NPV là viết tắt của cụm từ tiếng Anh Net Present Value, hiểu theo nghĩa tiếng Việt là Giá trị hiện tại ròng. NPV là thuật ngữ rất quen thuộc trong việc lập ngân sách vốn và lập kế hoạch đầu tư, nhất là với những nhà đầu tư chuyên nghiệp. 

NPV là gì? Công thức tính và những ý nghĩa của NPV

Mọi dự án đầu tư đều bao gồm 2 dòng tiền: Dòng tiền ra và dòng tiền vào. Để đánh giá khả năng thu lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, nhà đầu tư tổng hợp các dòng tiền. Mỗi dòng tiền có giá trị nhất định tại mỗi thời điểm và chúng cần được chiết khấu về một điểm thời gian chung. 

NPV hiểu một cách đơn giản là sự chênh lệch giữa tổng khoản thu của dự án với tổng chi phí cho dự án, được tính vào một thời điểm nhất định. Từ đó phân tích và đưa ra những nhận định về khả năng sinh lời của một khoản đầu tư hoặc dự án dự kiến.

Công thức tính NPV

NPV được tính theo công thức như sau:

NPV = ⨊(P/ (1+i)t ) – C

Trong đó:

  • P là dòng tiền thu vào tại một thời điểm nhất định. 
  • i là tỷ lệ chiết khấu, còn có tên gọi khác là mức tỷ lệ hoàn vốn. 
  • t (thường được tính bằng năm) là thời gian để tính toán dòng tiền của dự án
  • C là những khoản chi phí đầu tư ban đầu cho dự án. 

Công thức khác tính NPV

Ngoài ra, NPV còn được tính bằng phương pháp rất phổ biến với hàm Excel như sau: Hàm NPV được tính trong Excel: “=NPV(rate,value1,[value2],…)+value0”

Các giá trị trong hàm bao gồm:

  • Rate: Lãi suất chiết khấu, tính theo %
  • Value0: Chi phí vốn ban đầu
  • Value1, 2, 3 là dòng tiền mỗi năm 1, 2, 3… (VD: 200 triệu đồng mỗi năm).

Lưu ý, tùy theo thiết lập trên máy cá nhân của bạn để tùy biến dấu trong công thức là dấu “phẩy” hoặc dấu “chấm”

Ý nghĩa của NPV

Đánh giá được tính khả thi của dự án

Kết quả của công thức tính NPV sẽ trả về 3 giá trị khác nhau, tương ứng với số âm, số dương hoặc bằng 0. Cùng với những giá trị đó, NPV mang đến cho các nhà đầu tư những thông điệp để đánh giá tính khả thi của dự án.

  • Trường hợp chỉ số NPV > 0:

Đây là tín hiệu đáng mừng cho thấy dự án có tính khả thi. Dự án hoặc khoản đầu tư sắp tới đang phát sinh lợi nhuận và mức lợi nhuận đó cao hơn so với chi phí đầu tư ban đầu. Dự án có khả năng thành công khá cao.

  • Trường hợp chỉ số NPV = 0:

Trong trường hợp này, dự án hoặc khoản đầu tư của bạn dừng ở mức hòa vốn. Tức là không phát sinh ra lãi nhưng cũng không đến mức chịu lỗ. Đây cũng là tín hiệu cảnh báo các nhà đầu tư cần xem xét lại kế hoạch đầu tư của mình. Đảm bảo chất lượng để có thể sinh lời trong thời gian nhất định.

  • Trường hợp chỉ số NPV < 0:

Ngược lại với hai trường hợp trên, đây là con số cho thấy tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng thu về sẽ nhỏ hơn tỷ lệ chiết khấu. Không có phát sinh bất kỳ khoản lãi nào như kỳ vọng. Trong một số trường hợp, điều này không đồng nghĩa với dự án thua lỗ. Thực tế thì nó vẫn có thể tạo ra thu nhập ròng hay lợi nhuận kế toán, chỉ là không tạo ra giá trị thặng dư.

Thông thường, các nhà đầu tư sẽ lựa chọn tính toán NPV trong việc lập ngân sách vốn và kế hoạch đầu tư. Qua đó, họ có thể nắm bắt được khả năng sinh lời của khoản đầu tư và quyết định có nên thực hiện nó hay không. Về lý thuyết, nhà đầu tư nên thực hiện bất kỳ khoản đầu tư nào có NPV dương và từ chối bất kỳ thương vụ nào có NPV âm.

Việc theo dõi biến động tăng, giảm của chỉ số NPV sẽ giúp nhà đầu tư kiểm soát được quá trình. Từ đó củng cố thêm thông tin để đưa ra quyết định có rót vốn vào dự án hay không, nhằm mang về lợi nhuận cao nhất có thể. 

Những ưu điểm và hạn chế của chỉ số NPV

NPV là gì? Công thức tính và những ý nghĩa của NPV

Ưu điểm

NPV mang đến những ưu điểm nổi bật như sau:

    • Dễ sử dụng: NPV là một công cụ được sử dụng phổ biến để đánh giá tính khả thi của dự án. Tuy nhiên, chỉ số này cũng còn một số hạn chế nhất định. 
    • Dễ so sánh: Nhà đầu tư có thể sử dụng NPV để so sánh các khoản đầu tư tiềm năng. Miễn là các phương án được tính tại cùng một thời điểm. Từ đó hỗ trợ nhà đầu tư trong việc so sánh tính khả thi của nhiều dự án khác nhau.  Lúc này nhà đầu tư chỉ cần chọn phương án có NPV cao nhất nhằm thu về mức lợi ích cao nhất.
    • Có thể tùy chỉnh: NPV có thể được tùy chỉnh dựa vào mục đích sử dụng cũng như nhu cầu tài chính cụ thể của từng dự án. Nếu trường hợp dự án có thêm rủi ro, bạn có thể giảm tỷ lệ chiết khấu để dễ dàng so sánh và đánh giá hơn.
    • Công cụ toàn diện: Giá trị hiện tại ròng xem xét tất cả các dòng tiền vào, dòng tiền ra, khoảng thời gian và rủi ro liên quan. NPV được đánh giá là một công cụ toàn diện, bao gồm nhiều khía cạnh của khoản đầu tư.
  • Giá trị đầu tư: NPV không chỉ cho biết liệu một dự án có sinh lời hay không, mà còn cho biết giá trị của tổng lợi nhuận. Hỗ trợ định lượng lãi hoặc lỗ từ khoản đầu tư.

Nhược điểm

NPV là một công cụ được sử dụng phổ biến để đánh giá tính khả thi của dự án. Tuy nhiên, chỉ số này cũng còn một số hạn chế nhất định mà các nhà đầu tư cần nắm rõ.

  • Khó ước tính chính xác:

NPV đòi hỏi những số liệu chính xác như: Tỷ lệ chiết khấu, quy mô và thời điểm xuất hiện của mỗi dòng tiền. Điều này thông thường sẽ rất khó để xác định. Con số được tính toán chỉ là sự ước tính. NPV không cố định và hoàn toàn có thể tác động để điều chỉnh giá trị. 

  • Không tính đến chi phí cơ hội:

NPV chỉ hữu ích khi so sánh các dự án tại cùng một thời điểm. Điều này vô tình lại bỏ qua chi phí cơ hội. Nhà đầu tư có thể bỏ qua tất cả các lựa chọn vì họ nghĩ rằng một lựa chọn khác tốt hơn có thể xuất hiện trong tương lai. Ngoài ra, cần lưu ý NPV sẽ không cho biết được khả năng sinh lời dựa theo tỷ lệ phần trăm.

  • Khó để đánh giá tổng thể:

Một vấn đề khác khi dựa vào NPV là nó không cung cấp một bức tranh tổng thể về lợi ích hay mất mát khi thực hiện một dự án nhất định. Cần bổ sung thêm những chỉ số như: IRR (Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ) để bổ trợ thêm cho NPV.

  • Không tính đến quy mô của dự án:

NPV chỉ  giải thích sơ lược tính khả thi của dự án, không đi vào chi tiết. Các chuyên gia tài chính cần nhiều thông tin hơn để phân tích. 

  • Tỷ lệ chiết khấu:

Hạn chế chính của NPV là tỷ suất sinh lợi phải được xác định. Nếu tỷ suất lợi nhuận cao hơn được giả định, nó có thể cho thấy NPV âm giả, còn nếu tỷ suất lợi nhuận thấp hơn được giả định, nó sẽ cho thấy khả năng sinh lời sai của dự án và do đó dẫn đến việc đưa ra quyết định sai.

  • Các dự án khác nhau không thể so sánh được:

NPV không thể được sử dụng để so sánh hai dự án không cùng kỳ về thời gian hoặc rủi ro liên quan đến các dự án.

  • Nhiều giả định:

NPV đưa ra nhiều giả định về dòng tiền vào, dòng tiền ra. Trong khi các yếu tố có nhiều biến động. Điều này dẫn đến những giả thuyết không cần thiết và gây loãng thông tin.

Để đánh giá tính khả thi của một dự án cần phân tích rất nhiều yếu tố. NPV là một trong số những chỉ số hỗ trợ các nhà đầu tư tìm kiếm được mức độ thu lợi nhuận tiềm năng hơn. Tuy nhiên, cần kết hợp với nhiều phương pháp khác để có thể đưa đến một quyết định chính xác nhất nhé.

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Vốn hoá thị trường là gì? Những lưu ý về vốn hoá thị trường

Open post

Vốn hoá thị trường là gì? Những lưu ý về vốn hoá thị trường

Vốn Hóa Thị Trường Là gì? Những Lưu Ý Về Vốn Hóa Thị Trường

Trên thị trường kinh doanh, cụm từ vốn hóa thị trường là một trong những thuật ngữ được nhắc đến thường xuyên. Đây là một chỉ số mô tả về quy mô của một công ty, nhưng khá nhiều người chưa thực sự hiểu rõ về chúng dẫn đến nhầm lẫn với giá trị thực sự của công ty. Hiểu được vốn hóa thị trường là gì và nắm chắc được đặc điểm vai trò của nó sẽ giúp cho nhà đầu tư đưa ra được những quyết định đúng đắn hơn. Jenfi sẽ cùng bạn tìm hiểu rõ hơn về chủ đề này qua bài viết dưới đây. 

Vốn hóa thị trường là gì?

Thuật ngữ “Vốn hóa thị trường” trong tiếng Anh là Market Capitalization - Đây là tổng giá trị hiện tại của các tất cả cổ phiếu đang được công ty lưu hành trên thị trường. Có thể hiểu vốn hoá thị trường của một doanh nghiệp được xác định bằng tổng số tiền phải bỏ ra để mua lại doanh nghiệp đó, tương ứng với giá trên thị trường tại thời điểm mua. 

Vốn hoá thị trường là gì? Những lưu ý về về vốn hoá thị trường

Vốn hóa thị trường của một doanh nghiệp là số liệu chính được sử dụng để đánh giá rủi ro và tiềm năng của cổ phiếu của doanh nghiệp đó. Đây là một trong những đặc điểm quan trọng nhất giúp nhà đầu tư xác định lợi nhuận và rủi ro trong cổ phiếu. Từ đó đưa ra những sự lựa chọn đầu tư cổ phiếu tối ưu nhất cho họ. Các nhà đầu tư cũng sử dụng vốn hoá thị trường để xác định quy mô của công ty. Không bao gồm số liệu về doanh số hoặc tổng tài sản. 

Giá trị của vốn hoá thị trường là gì?

Giá trị của vốn hoá thị trường phụ thuộc vào số lượng cổ phiếu đang lưu hành và giá thị trường của cổ phiếu. Giá trị của vốn hoá không cố định mà có thể có những biến động nhất định theo từng thời điểm. Chúng phụ thuộc vào yếu tố cung cầu, lãi suất, lạm phát,…không phụ thuộc hoàn toàn vào giá trị thực sự hay hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó. Rất nhiều người chưa hiểu rõ dẫn đến nhầm lẫn về hai khái niệm này. Trên thực tế, vốn hóa thị trường chỉ là chỉ số mô tả về quy mô của một công ty, không phải chỉ số tính giá trị thực sự của công ty.

Vốn hoá thị trường là gì? Những lưu ý về về vốn hoá thị trường

Ví dụ để hình dung rõ hơn về vốn hoá thị trường: Công ty A có 1.000 cổ phiếu, vào ngày 1/8 giá cổ phiếu công ty là 50.000 VND/ cổ phiếu và VH của công ty đó là 50 tỷ VND. Tuy nhiên, vào ngày 1/09 cổ phiếu công ty là 45.000 VND/ cổ phiếu. Vậy VH của công ty cũng thay đổi từ 50 tỷ VND xuống còn 45 tỷ VNĐ.

Theo thống kê của các chuyên gia tài chính hàng đầu thế giới, trong top 7 công ty có vốn hoá cao nhất có đến 5 cong ty hoạt động trong lĩnh vực công nghệ như: Apple, Microsoft, Alphabet, Amazon và Meta (công ty mẹ Facebook). Điều này chứng minh được vị thế ngày càng vững chắc theo xu hướng phát triển của các hãng công nghệ.

Công thức tính vốn hóa thị trường là gì?

Vốn hoá thị trường được tính bằng công thức đơn giản như sau:

Vốn hóa thị trường = Giá trị cổ phiếu hiện tại x Tổng số cổ phiếu đang lưu hành

Từ công thức có thể thấy, giá trị vốn hóa thị trường phụ thuộc trực tiếp vào giá cổ phiếu của công ty. Giá trị này không cố định mà biến đổi theo từng ngày giao dịch. Vốn hoá thị trường tăng lên khi giá cổ phiếu tăng và ngược lại, giá cổ phiếu giảm thì vốn hoá thị trường cũng giảm theo.

Phân loại vốn hóa thị trường

Các công ty niêm yết được phân thành các loại theo giá trị vốn hóa thị trường. Việc phân loại này giúp nhà đầu tư chọn đúng cổ phiếu cho mục tiêu đầu tư và lường trước khả năng chấp nhận rủi ro của mình. 

Vốn hoá thị trường tại Việt Nam hiện nay được chia thành 4 nhóm cơ bản như sau:

Nhóm Tên khác VHTT (Tỷ VND)
Vốn hóa lớn Largecap >10.000
Vốn hóa vừa Midcap >=1. 000 và <=10.000
Vốn hóa nhỏ Smallcap >=100  và <1.000
Vốn hóa siêu nhỏ Microcap <100

Largecap: Vốn hóa lớn 

Nhóm những doanh nghiệp có mức vốn hóa lớn (Largecap) còn được gọi là nhóm trụ hoặc Blue chip của thị trường chứng khoán. Đây là top những doanh nghiệp hàng đầu trong một lĩnh vực nhất định. Với giá cổ phiếu cao và số lượng lớn trên thị trường.

Họ có nội tại tốt, với đội ngũ quản lý uy tín, xếp hạng tín nhiệm cao và lịch sử lợi nhuận lâu dài. Thương hiệu của họ đã trở nên quen thuộc với người tiêu dùng. Trên thế giới có thể kể đến những “ông lớn” như:  Apple, Microsoft, Amazon, Google, Facebook hay Audi, BMW, Mercedes,...Tại Việt Nam có thể kể đến như Vingroup, Vinamilk, PNJ,...

Midcap: Vốn hóa vừa

Nhóm vốn hóa vừa là những công ty hoạt động ở tầm trung. Cổ phiếu của họ ở vị trí vừa phải trong mối quan tâm của các nhà đầu tư. Nhóm cổ phiếu này có chút rủi ro hơn so với các cổ phiếu vốn hóa lớn, nhưng vẫn nằm trong ngưỡng an toàn.  

Vốn hoá vừa có thể biến động nhiều hơn so với các cổ phiếu vốn hóa lớn. Tuy nhiên cũng có thể có nhiều tiềm năng tăng giá hơn, vì nhiều doanh nghiệp vẫn đang trên đà phát triển.

Những lợi ích bạn có thể đạt được khi đầu tư vào công ty vốn hóa trung bình:

  • Hoạt về mặt tài chính được đánh giá tương đối tốt
  • Nhiều công ty vốn hóa tầm trung thường tập trung vào một lĩnh vực kinh doanh cụ thể. Họ đã hoạt động đủ lâu để tạo nên một thị trường ngách trong thị trường mục tiêu của họ.

Smallcap: Vốn hóa nhỏ

Nhóm doanh nghiệp có vốn hoá thị trường nhỏ (smallcap) tập trung những công ty có quy mô nhỏ. Giá cổ phiếu thấp hoặc chiếm số lượng cổ phiếu ít trên thị trường. Những doanh nghiệp này thường hoạt động trong môi trường quá cạnh tranh, không có biên lợi nhuận tốt hoặc thị trường bỏ quên. Các nhà đầu tư đa phần đánh giá thấp các cổ phiếu này do tính rủi ro khá lớn. Tuy nhiên, đi kèm với đó là cơ hội tăng trưởng đáng kể cho các nhà đầu tư dài hạn. Những người có thể chịu được những biến động giá cổ phiếu không ổn định trong ngắn hạn thường chọn cách đầu cơ lướt sóng kiếm lợi nhuận từ đây.

Microcap: Vốn hóa siêu nhỏ 

Vốn hoá siêu nhỏ (tiếng Anh: Microcap) thường có giá ở mức cực kỳ rẻ. Chính vì thế chúng được các nhà đầu tư ví là cổ phiếu "trà đá", (giá rẻ tương đương cốc trà đá). Hầu hết những doanh nghiệp trong nhóm này có hiệu quả hoạt động kinh doanh rất thấp, hoặc đang bước vào chu kỳ suy thoái. Cổ phiếu các công ty này có tính rủi ro rất cao và có rất ít số liệu để đánh giá.

Ý nghĩa của vốn hóa thị trường là gì?

Vốn hóa thị trường là một trong những tiêu chí rất quan trọng để đánh giá một doanh nghiệp. Đối với những nhà đầu tư chuyên nghiệp thì giá trị vốn hóa thị trường là điều họ quan tâm hàng đầu. Giá trị này vừa thể hiện được quy mô hoạt động thông qua số lượng cổ phiếu lưu hành, vừa biểu hiện tiềm năng tăng trưởng và vị thế của doanh nghiệp thông qua thị giá cổ phiếu. 

Vốn hoá thị trường là gì? Những lưu ý về về vốn hoá thị trường

Vốn hóa thị trường thông thường sẽ tỉ lệ thuận với độ tin cậy, uy tín đồng thời tỷ lệ nghịch với mức độ rủi ro của mỗi doanh nghiệp bất kỳ. Đây là yếu tố giúp nhà đầu tư có thêm thông tin để lựa chọn cổ phiếu của các doanh nghiệp có mức vốn hóa khác nhau. Hướng tới mục tiêu đa dạng hóa danh mục đầu tư. Phần nào đó phân được tán rủi ro và tối ưu khoản lợi nhuận thu về. 

Ngoài ra, doanh nghiệp có giá trị vốn hóa thị trường lớn cũng là ngưỡng hạn chế một phần rủi ro thanh khoản của cổ phiếu đang lưu hành. 

Những nhân tố tác động đến vốn hóa thị trường

Từ công thức tính có thể nhận thấy, vốn hoá thị trường chịu tác động bởi hai yếu tố chính là: Số lượng cổ phiếu đang lưu hành và Thị giá của cổ phiếu đó. 

Khi giá cổ phiếu của doanh nghiệp có biến động. Dù theo hướng tăng lên hay giảm xuống cũng sẽ có tác động khiến thị trường của doanh nghiệp thay đổi theo. Trường hợp giá cổ phiếu là không đổi, nếu doanh nghiệp phát hành thêm cổ phiếu thì vốn hóa sẽ tăng lên và ngược lại, nếu công ty mua lại cổ phiếu thì vốn hóa sẽ giảm đi.

Cần lưu ý rằng giá trị vốn hóa thị trường sẽ không bị tác động từ việc chia tách cổ phiếu. Khi một cổ phiếu được chia tách, số lượng cổ phiếu tăng lên và thị giá của nó sẽ giảm theo tỷ lệ tương ứng. Do đó, vốn hóa không đổi mà vẫn giữ nguyên giá trị.

Những lưu ý về vốn hoá thị trường khi quyết định đầu tư

Rất nhiều nhà đầu tư chưa hiểu rõ về vốn hoá thị trường, dẫn đến đưa ra nhiều quyết định sai lầm. Trên thực tế, vốn hóa thị trường chỉ cho bạn biết một phần của câu chuyện. 

  • Đừng nhầm lẫn vốn hoá thị trường và giá trị của doanh nghiệp. Tính toán giá trị thực tế của doanh nghiệp phức tạp hơn nhiều so với vốn hoá thị trường. Vốn hóa thị trường chỉ phản ánh những gì chúng ta trả ở thời điểm hiện tại để sở hữu một phần của doanh nghiệp. Ngoài giá trị vốn hóa, các nhà đầu tư nên tìm hiểu thêm các thông tin khác về doanh nghiệp để từ đó đưa ra những nhận xét và quyết định trong đầu tư chính xác hơn.
  • Phương pháp phân tích kỹ thuật nên hạn chế áp dụng với những công ty có vốn hóa quá nhỏ. Đặc biệt những doanh nghiệp có tính đầu cơ và thiếu sự minh bạch trong việc công bố thông tin trong nội dung báo cáo tài chính. 
  • Khi so sánh các doanh nghiệp, nếu các yếu tố khác là như nhau thì nên ưu tiên chọn công ty có vốn hóa cao. Điều này đảm bảo cho thương vụ đầu tư của bạn có độ uy tín và an toàn nhiều hơn.
  • Nếu bạn có mức vốn nhỏ hơn thì nên lựa chọn các doanh nghiệp có vốn hóa vừa (Midcap) để có thể đem lại lợi nhuận tương đương.  

Tạm kết

Trên đây là những thông tin chi tiết về vốn hóa thị trường, nhà đầu tư cần phải hiểu rõ giá trị vốn hóa là gì. Đây sẽ là nhân tố quan trọng giúp nhà đầu tư đưa ra những quyết định đầu tư của bạn chính xác và đạt hiệu quả tối ưu.

 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Giảm phát là gì? Ảnh hưởng thế nào tới nền kinh tế?

Open post

Giảm phát là gì? Ảnh hưởng thế nào tới nền kinh tế?

Giảm phát là gì? Ảnh hưởng thế nào tới nền kinh tế?

Bất kỳ nền kinh tế ở quốc gia nào trên thế giới cũng tồn tại hai hiện tượng đối lập: Lạm phát và Giảm phát. Khái niệm lạm phát có lẽ đã được đề cập đến rất nhiều, tuy nhiên giảm phát lại ít người hiểu rõ. Trên thực tế, giảm phát rất ít khi xảy ra. Vậy giảm phát là gì? Giảm phát đối lập với lạm phát, vậy chúng mang đến ảnh hưởng tích cực cho nền kinh tế không?

Nếu bạn đang quan tâm đến chủ đề này thì đừng bỏ qua bài viết sau đây của Jenfi nhé! 

Giảm phát là gì?

Giảm phát là gì?

Giảm phát là gì? Ảnh hưởng thế nào tới nền kinh tế?

Giảm phát trong tiếng Anh là Deflation - Đây là thuật ngữ kinh tế chỉ sự suy giảm chung của mức giá cả hàng hóa và dịch vụ. Thông thường sẽ liên quan đến sự giảm cung tiền và tín dụng. Giảm phát xảy ra khi mức giá chung trên thị trường kinh tế của quốc gia bị giảm xuống. Ngược lại với giảm phát, khi tỷ lệ lạm phát xuống dưới mức 0% thì tình trạng giảm phát sẽ xảy ra. Hiểu một cách đơn giản, giảm phát là khi người tiêu dùng có thể mua được hàng hoá với mức giá rẻ hơn rất nhiều so với trước đây. Với cùng một khoản chi phí, lúc này bạn có thể mua được nhiều đồ hơn bình thường.

Ảnh hưởng của giảm phát là gì?

Sự giảm giá trên toàn bộ nền kinh tế có thể được coi là một điều tốt vì nó mang lại cho người tiêu dùng sức mua lớn hơn trong ngắn hạn. Tuy nhiên, nếu giảm phát kéo dài sẽ gây ra bất lợi cho nền kinh tế. Đây là nguyên nhân dẫn đến suy thoái, bất ổn hoặc thậm chí là tàn phá nền kinh tế.

Trong những tài liệu thống kê tình hình kinh tế, khi đề cập đến giảm phát, các chuyên gia vẫn thường đặt dấu âm ở mục tỷ lệ lạm phát. Tình trạng giảm phát thường xuất hiện trong và sau khi nền kinh tế bị suy thoái hay đình trệ. Nhìn chung, giảm phát là một vấn đề lớn trong nền kinh tế hiện đại của bất kỳ quốc gia nào khi chúng làm tăng giá trị thật của nợ. Giảm phát khiến những giá trị thông thường như: Chi phí danh nghĩa, chi phí sản xuất, vốn, sức lao động, hàng hoá và dịch vụ,...đều thấp hơn. Điều này gây nên hiện tượng thiếu cân sức giữa quá trình lao động và tiêu dùng.

Phân biệt lạm phát và giảm phát 

Lạm phát và giảm phát có thể xảy ra ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Chúng được coi là hai mặt của một đồng xu luôn song hành và khó tách rời. Tuy nhiên, mỗi khái niệm là có những ý nghĩa nhất định. Hãy cùng xem sự khác biệt giữa lạm phát và giảm phát là gì  

  • Lạm phát khiến giá trị đồng tiền bị giảm đi. Ngược lại, giảm phát làm sẽ tác động làm tăng giá trị của tiền.
  • Lạm phát ở mức vừa phải (2%) có lợi cho nền kinh tế. Tuy nhiên, giảm phát đa phần là dấu hiệu cho thấy nền kinh tế đang đi xuống
  • Lạm phát trong một số trường hợp được xem là có lợi cho người sản xuất. Giảm phát lại được coi là có lợi cho người tiêu dùng.
  • Nguyên nhân gây ra lạm phát chủ yếu do các yếu tố Cung - Cầu. Trong khi đó giảm phát lại được gây nên bởi các yếu tố cung tiền và tín dụng.
  • Lạm phát gây nên tình trạng phân phối tiền không đồng đều. Ngược lại, giảm phát sẽ dẫn đến giảm chi tiêu và làm gia tăng tỷ lệ thất nghiệp.

Nguyên nhân xảy ra giảm phát là gì?

Giảm phát xảy ra bởi 4 nguyên nhân chính sau đây:

Giảm phát là gì? Ảnh hưởng thế nào tới nền kinh tế?

Sự suy giảm của tổng cầu

Tổng cầu của quốc gia suy giảm là nguyên nhân hàng đầu khiến giảm phát xảy ra. Mất cân bằng Cung - Cầu trên thị trường sẽ dẫn đến cung lớn hơn cầu. Dư thừa hàng hóa kéo theo giá trị hàng hóa sụt giảm. Lúc này giảm phát xuất hiện.

Ngoài ra, khi tổng cung tăng lên cũng là nguyên nhân dẫn đến giảm phát. Khi lượng cung quá nhiều, lượng hàng hóa trong thị trường đáp ứng dư thừa so với nhu cầu tiêu thụ sẽ khiến giá giảm. Tuy nhiên, trường hợp này phải xảy ra với quy mô đủ lớn để mới có thể dẫn đến giảm phát. Cung lớn hơn Cầu thường sẽ chỉ xảy ra với một vài nhóm ngành cụ thể.

Năng suất lao động

Với tốc độ phát triển nhanh chóng khoa học kỹ thuật hiện đại. Rất nhiều doanh nghiệp vượt chỉ tiêu về năng suất lao động. Chi phí sản xuất từ đó cũng được cải thiện. Từ đó, việc giảm giá thành sản phẩm là điều tất yếu khi Cung lớn hơn Cầu. Lúc này, người người tiêu dùng được hưởng lợi bởi giá bán giảm thấp hơn, cùng một số tiền nhưng giờ đây họ có thể mua được nhiều hàng hoá hơn.

Dù vậy, tình trạng này rất khó xảy ra do hầu hết doanh nghiệp đều đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu. Họ sẽ chỉ giảm giá đến một mức nhất định để có mức giá cạnh tranh trên thị trường mà thôi.

Thay đổi của cấu trúc thị trường

Sự thay đổi trong cấu trúc thị trường vốn giúp các doanh nghiệp có nhiều phương án hơn nhằm tối ưu hóa sản xuất, giảm chi phí. Đặc biệt, khi Nhà nước đưa ra chính sách hỗ trợ các khoản vay với lãi suất thấp kèm theo nhiều ưu đãi hơn sẽ là tạo điều kiện hỗ trợ doanh nghiệp tăng thêm vốn đầu tư. Nguồn cung đa dạng hơn khi cùng một loại hàng hoá dịch vụ nhưng có nhiều đơn vị cung cấp. Tác động này phần nào dẫn tới doanh nghiệp sẽ hạ giá sản phẩm để cạnh tranh với đối thủ. Giá cả các mặt hàng sẽ giảm xuống đáng kể và tạo ra giảm phát.

Sự sụt giảm trong nguồn cung tiền

Các ngân hàng trung ương chịu trách nhiệm chính về nguồn cung tiền tệ. Khi xảy ra tình trạng suy thoái kinh tế, Nhà nước sẽ giảm cung tiền để thắt chặt chi tiêu. Lúc này phía Ngân hàng Trung ương sẽ đưa ra những biện pháp như bán trái phiếu chính phủ hoặc thay đổi chính sách về thị trường vốn. Điều này dẫn đến nguồn cung tiền giảm kéo theo giá trị đồng tiền tăng lên. Khi giá trị của đồng tiền cao hơn, giá cả hàng hoá cũng sẽ bị kéo xuống. Hệ quả cuối cùng sẽ tạo nên giảm phát.

Ảnh hưởng của giảm phát tới nền kinh tế

Giảm phát sẽ tạo ra những tác động lớn tới nền kinh tế tổng thể của quốc gia. Điều này sẽ tạo nên những tác động cả tích cực và tiêu cực đối với nền kinh tế.

Tác động tích cực

Khi giảm phát bắt nguồn từ việc năng suất lao động sẽ tạo nên tác động tích cực. Điều này chứng tỏ có sự tiến bộ về khoa học kỹ thuật, tạo tiền đề cho sự phát triển của nền kinh tế. Ngoài ra, giảm phát cũng tạo những môi trường kinh doanh cởi mở, hạn chế tối đa hình thức mua bán độc quyền. Hiệu quả cạnh tranh tăng lên, doanh nghiệp tận dụng được tối đa nguồn lực. Hơn hết, người tiêu dùng sẽ là những người hưởng thụ lợi ích đầu tiên. Khi giảm phát xảy ra họ có cơ hội tiếp cận với nhiều loại hàng hoá dịch vụ với kinh phí ưu đãi hơn rất nhiều.

Tác động tiêu cực

Tác động tới quy mô kinh tế

Quy mô nền kinh tế có nguy cơ suy thoái và sụt giảm nghiêm trọng trước tác động của giảm phát. Hàng hóa ứ đọng sẽ ảnh hưởng tới luân chuyển dòng tiền, ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp.
Xét trong dài hạn, lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ không ngừng suy giảm. Tình trạng này kéo dài là nguyên nhân khiến nhiều doanh nghiệp buộc phải thu hẹp sản xuất, thậm chí phá sản. Kéo theo quy mô nền kinh tế bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

Khó khăn khi Đầu tư và Tái đầu tư 

Khi đồng tiền tăng giá, người tiêu dùng có xu hướng tích trữ tiền nhiều hơn. Thay lưu thông tiền tệ qua các hoạt động đầu tư, gửi tiết kiệm, mua bán tài sản,...người tiêu dùng sẽ giữ lại nguồn tiền nhàn rỗi của mình. Điều này khiến cho các ngân hàng khó khăn khi thiếu nguồn tiền cho vay, doanh nghiệp không xoay vòng vốn được.
Khi cung nội tệ thiếu, doanh nghiệp thiếu vốn đầu tư do các dòng vốn bị tắc nghẽn. Hoạt động đầu tư, tái đầu tư do không có vốn cũng sẽ bị trì trệ theo.

Ngay cả khi với doanh nghiệp tìm đủ nguồn tiền để vay thì giảm phát cũng kìm kẹp lại quyết định đi vay của doanh nghiệp đó do giá trị khoản vay ngày càng tăng. 

Giảm quy mô sản xuất

Giá hàng hóa giảm xuống mức thấp nhất gây ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Họ phải đối mặt với bài toán làm sao để cân bằng giữa chi phí và doanh thu. Quy mô sản xuất buộc phải giảm tải cùng việc cắt giảm nhân lực là điều tất yếu.

Tác động tiêu cực đến giá trị lao động, giá trị đồng tiền và giá trị hàng hoá 

Việc giảm giá hàng loạt kéo theo giảm doanh thu và lợi nhuận là một cú sốc lớn đối với nền kinh tế. Giảm phát diễn ra khiến đồng tiền tăng giá trong khi giá cả giảm mạnh. Người lao động phải đối mặt với nguy cơ bị giảm lương do hàng loạt doanh nghiệp phải điều tiết bù trừ thiệt hại khi giảm phát gây ra. Kéo theo đó là tình trạng vỡ nợ, thất nghiệp, phá sản, giảm lợi nhuận,...

Vậy giảm phát có lợi hay có hại? 

Rất nhiều người cho rằng khi giá cả hàng hoá giảm, nền kinh tế sẽ có lợi nhiều hơn. Người tiêu dùng hài lòng khi họ mua được nhiều hàng hoá với giá rẻ hơn. Tuy nhiên, tác động thực tế của giảm phát lại hoàn toàn ngược lại. Việc giá cả có xu hướng giảm đột ngột không theo sự điều chỉnh của quy tắc thị trường sẽ gây nên nhữnng tác động đáng lo ngại cho nền kinh tế.

Nguyên nhân chính gây nên hiện tượng giảm phát là sự suy giảm về tổng cầu. Khi nhu cầu tiêu dùng giảm xuống nhưng lượng cung hàng hóa vẫn giữ nguyên sẽ gây nên hiện tượng thừa nguồn cung như: Đình trệ sản xuất, cắt giảm nhân sự, giảm thu nhập, phá sản, tăng tỷ lệ thất nghiệp, tăng nợ cá nhân,... . Kèm theo đó là hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế trên hầu hết các lĩnh vực. Đây sẽ là một cú sốc lớn đối với nền kinh tế, dẫn đến giảm doanh thu và lợi nhuận. Vậy nên, giảm phát xuất hiện mang đến nhiều bất lợi cho nền kinh tế hơn là tích cực.

Phòng ngừa và ngăn chặn giảm phát

Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu giảm phát là gì và những tác động của giảm phát đến nền kinh tế. Việc phòng ngừa và ngăn chặn giảm phát là mục tiêu quan trọng cần hướng đến. Các chuyên gia kinh tế đưa ra những lời khuyên về vấn đề thuộc tầm vĩ mô của nền kinh tế này qua các biện pháp sau đây:

Giảm phát là gì? Ảnh hưởng thế nào tới nền kinh tế?

Phòng ngừa và ngăn chặn: 

  • Áp dụng những chính sách tài khoá và tiền tệ để kịp thời xử lý ngay khi mới có dấu hiệu của giảm phát.
  • Luôn duy trì vùng an toàn với tỷ lệ lạm phát dưới 10%, tuyệt đối không được đưa lạm phát về mức 0 nếu không muốn xảy ra giảm phát.
  • Hạn chế siết chặt chính sách tiền tệ. Tập trung vào đầu tư cho tư nhân để giữ ổn định tài chính của nền kinh tế. 
  • Thúc đẩy khối doanh nghiệp hoạt động bằng cách kích thích thị trường, tăng tổng chi tiêu công.
  • Tăng thuế doanh thu.

Giải quyết khi giảm phát đã xảy ra

  • Tăng cung tiền

Trên thực tế, cách đơn giản nhất để tránh giảm phát là tăng lượng cung tiền trên thị trường. Khi Ngân hàng Nhà nước phát hành thêm tiền ra công chúng sẽ làm giảm giá trị của đồng tiền, gia tăng dòng chảy vốn và khiến xu hướng tích trữ tiền mặt của người dân giảm. Từ đó tăng cầu thị trường, phần nào khắc phục được tình trạng giảm phát.

  • Ngân hàng giảm giới hạn dự 

Mỗi ngân hàng sẽ được quy định chỉ được dự trữ một lượng tiền nhất định và không được vượt quá giới hạn (thường ở mức khoảng 5-10%). Lượng tiền này thường nhằm mục đích để cho vay xoay vòng vốn. Tuy nhiên, nếu giảm phát xảy ra thì việc lưu thông tiền mặt là điều rất cần thiết. Lúc này quy định về giảm giới hạn dự trữ sẽ tác động trực tiếp đến các ngân hàng nhằm cải thiện những tác động xấu của lạm phát.

  • Giảm thuế suất

Nếu Chính phủ cắt giảm thuế, đồng nghĩa rằng một doanh nghiệp sẽ có thêm một nguồn thu nhập lớn. Số tiền dành cho thuế trước đây sẽ làm gia tăng thêm lượng tiền trên thị trường tiêu dùng. Giảm thuế là giảm áp lực lên các doanh nghiệp một cách hữu hiệu. Với số kinh phí đó, doanh nghiệp có thể tập trung vào các hoạt động bán hàng tăng năng suất và ổn định sản xuất kinh doanh nhiều hơn.

Tuy nhiên, việc giảm thuế trong thời kỳ suy thoái sẽ khiến doanh thu từ thuế tổng thể của Chính phủ sẽ giảm xuống. Lúc này chính phủ sẽ phải có những biện pháp cắt giảm chi tiêu hay thậm chí ngừng hoạt động của các dịch vụ cơ bản.

  • Giảm lãi suất mục tiêu

Việc hạ lãi suất mục tiêu từ các ngân hàng trung ương sẽ tác động khiến quá trình vay tiền trở nên rẻ hơn. Nhằm khuyến khích tăng trưởng đầu tư mới bằng cách đi vay tiền. Điều này cũng sẽ khuyến khích cá nhân mua tăng chi tiêu chung. Thúc đẩy phát triển nền kinh tế, giao thông hàng hoá dịch vụ.

  • Tăng chi tiêu của chính phủ

Các nhà kinh tế học thuộc trường phái Keynes rất đề cao phương pháp sử dụng chính sách tài khóa để thúc đẩy tổng cầu. Từ đó kéo nền kinh tế ra khỏi thời kỳ giảm phát. Cần có chi tiêu để luân chuyển đồng tiền, tạo ra động lực sản xuất và tăng nhu cầu tuyển dụng người lao động. Kéo nền kinh tế đi lên.

Chính phủ sẽ tham gia với tư cách là người chi tiêu lớn nhất để duy trì hoạt động của nền kinh tế. Chính phủ thậm chí sử dụng những biện pháp như đi vay tiền để chi tiêu bằng cách gây ra thâm hụt tài chính. Các doanh nghiệp lúc này sẽ  buộc phải sử dụng số tiền chính phủ đó để chi tiêu và đầu tư cho đến khi giá bắt đầu tăng trở lại như mục tiêu.

Chúng ta vừa cùng nhau đi tìm đáp án cho câu hỏi: Giảm phát là gì? Nguyên nhân và những tác động của giảm phát tới nền kinh tế. Hy vọng bài viết hữu ích với các bạn đang quan tâm đến chủ đề này.

 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Tín dụng là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về tín dụng

Open post

Tín dụng là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về tín dụng

Tín dụng là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về tín dụng

Tín dụng giúp bạn giải quyết được rất nhiều vấn đề liên quan đến tài chính. Giúp cho cuộc sống và công việc kinh doanh của chúng ta trở nên thuận tiện hơn rất nhiều. Ngoài ra, tín dụng còn giữ vai trò quan trọng đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, để tín dụng trở nên hữu ích và phát huy được tối đa vai trò của mình, mỗi người trong chúng ta cần tự trang bị cho mình những kiến thức nhất định.

Vậy tín dụng là gì? Liệu bạn đã thật sự hiểu rõ về tín dụng chưa? Cùng Jenfi tìm hiểu qua bài viết sau đây.

1. Tín dụng là gì?

Tín dụng là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về tín dụng

Tín dụng trong tiếng Anh là Credit, tiếng La tinh là Creditium có nghĩa là sự tín nhiệm, sự tin tưởng. Đây là định nghĩa của mối quan hệ Vay – Cho vay giữa các cá nhân hay tổ chức dựa trên nguyên tắc hoàn trả cụ thể. Người cho vay là ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài tín dụng chính khác hoặc ngược lại. Sản phẩm vay thông thường là tiền hoặc hàng hóa.

Mối quan hệ vay và cho vay trong tín dụng cũng có những quy định và ràng buộc cụ thể như hình thức vay tín chấp, thế chấp (phải có tài sản đảm bảo), vay thấu chi (vay thấu chi (có chứng thực thu nhập cố định)),... Người đi vay phải tiến hành hoàn trả có kèm chi phí vay mượn cho người cho vay. Đây chính là lãi suất tín dụng. Mức lãi suất thông thường sẽ theo quy định của bên cho vay. Người đi vay phải thanh toán cả gốc lẫn lãi cho người cho vay khi đến kỳ hạn thanh toán.

Ví dụ để hình dung rõ hơn về tín dụng: Anh A vay vốn ngân hàng một khoản chi phí để mua xe. Điều này có nghĩa là ngân hàng đang cấp tín dụng cho anh A với những điều kiện, lãi suất và hạn mức cho vay cụ thể. Khi đến thời hạn nhất định theo hợp đồng đã ký, anh A sẽ phải hoàn trả số tiền đã vay kèm theo tiền lãi cho ngân hàng thương mại như thỏa thuận.

Mở thẻ tín dụng có phải là một hình thức tín dụng không?

Như đã phân tích ở trên, tín dụng là khái niệm để chỉ mối quan hệ vay và cho vay. Còn việc mở thẻ tín dụng là hình thức phát hành thẻ dựa trên uy tín của cá nhân người mở thẻ. 

Tuy thẻ tín dụng cũng cung cấp một số vốn nhất định theo hạn mức cho người dùng nhưng số tiền này chỉ tính là giao dịch khi chủ thẻ dùng. Ngược lại, tín dụng cá nhân khi khi hoàn thành ký kết sẽ được chuyển ngay cho người vay. Người vay nhận tiền, không quan tâm họ có dùng hay không thì vẫn phải thực hiện nghĩa vụ trả lãi và tuân thủ theo hợp đồng quy định của ngân hàng.

2. Phân loại tín dụng

Dựa vào đặc điểm như chủ thể, thời gian, mục đích vay,... mà tín dụng được chia thành nhiều loại như sau:

Dựa vào thời hạn tín dụng

  • Tín dụng ngắn hạn: Gồm những khoản vay có thời hạn không quá 1 năm. Chủ yếu với mục đích để phục vụ nhu cầu cá nhân hoặc bổ sung vốn lưu động doanh nghiệp.
  • Tín dụng trung hạn: Tín dụng có thời gian vay từ 1 đến 5 năm. Mục đích vay chủ yếu để làm những chuyện lớn như xây nhà, mua xe hoặc đầu tư mua tài sản cố định, cải tiến kỹ thuật,…
  • Tín dụng dài hạn: Thời gian vay kéo dài lớn hơn 5 năm. Những người có nhu cầu vay tín dụng dài hạn thông thường với mục đích sử dụng để đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, dự án dài hạn,...

Dựa vào đối tượng tín dụng

  • Tín dụng vốn lưu động: Loại tín dụng vốn sử dụng để tạo thành vốn lưu động cho những hoạt động duy trì hoạt động hằng ngày như: Trả lương nhân viên, mua nguyên vật liệu sản xuất,... 
  • Tín dụng vốn cố định:  Loại tín dụng này tạo thành nguồn vốn cố định cho doanh nghiệp để thực hiện những hoạt động dài hạn như: Xây dựng hạ tầng, mua tài máy móc sản xuất. Thông thường tín dụng cố định sẽ vay trong trung hoặc dài hạn.

Dựa vào mục đích sử dụng vốn

  • Tín dụng tiêu dùng: Loại tín dụng cho vay để người vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân
  • Tín dụng sản xuất – lưu thông hàng hóa: Người vay sử dụng vốn với mục đích để vận hành hoạt động sản xuất, kinh doanh

Dựa vào chủ thể tín dụng

  • Tín dụng ngân hàng: Là hình thức tín dụng mà người vay (cá nhân hoặc tổ chức) thực hiện quan hệ vay với các ngân hàng.
  • Tín dụng thương mại: Là hình thức tín dụng của các doanh nghiệp, thể hiện dưới dạng mua bán chịu hoặc ứng tiền trước khi nhận hàng.
  • Tín dụng Nhà nước: Với hình thức tín dụng này, Nhà nước đóng vai trò có thể là đối tượng cho vay cũng có thể là đối tượng đi vay với chủ thể là các cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức.

Dựa vào phạm vi hoạt động

  • Tín dụng nội địa: Tín dụng được ký kết trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia.
  • Tín dụng quốc tế: Tín dụng vượt ra khỏi phạm vi nội địa. Phạm vi quốc tế có thể là giữa 2 quốc gia hoặc giữa quốc gia với các tổ chức tài chính tín dụng quốc tế.

3. Vai trò của tín dụng

Tín dụng mang đến lợi ích rất tuyệt vời cho cả người vay và người cho vay. Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển đời sống và hoạt động kinh doanh. Thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Thúc đẩy phát triển nhiều khâu quan trọng trong đầu tư, mua sắm hàng hoá dịch vụ và phát triển kinh tế trong và ngoài nước.

  • Đối với các cá nhân, tổ chức kinh tế đi vay: Các cá nhân hay tổ chức kinh tế không phải lúc nào cũng có đủ một lượng vốn nhất định để phục vụ cho những tình huống phát sinh. Thiếu nguồn vốn sẽ là gánh nặng kinh tế trong cuộc sống và làm gián đoạn quá trình sản xuất kinh doanh. Các tổ chức tín dụng với những chương trình cho vay vốn cùng mức lãi suất ưu đãi sẽ là giải pháp tuyệt vời để xử lý “cơn khát vốn” đáng sợ này. 
  • Đối với các ngân hàng, tổ chức tài chính cho vay: Các tổ chức thuộc bên cho vay thu được nguồn lợi nhuận lớn từ lãi suất và những khoản phí phục vụ dịch vụ. Đây cũng là nguồn vốn để các đơn vị cho vay có thể duy trì và mở rộng hoạt động kinh doanh của mình.
  • Đối với nền kinh tế: Tín dụng có vai trò quan trọng trong hoạt động điều hòa dòng vốn của nền kinh tế. Đồng thời kích thích tiêu dùng mạnh mẽ hơn. Tín dụng giúp những người có nhu cầu về vốn kết nối với nhau một cách hợp pháp. Vốn được chuyển từ những đối tượng có nguồn tài chính nhàn rỗi sang những người đang có nhu cầu về vốn.

4. Một số sản phẩm tín dụng phổ biến nhất hiện nay

Tín dụng là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về tín dụng

  • Vay tín chấp: Tín chấp là hình thức vay không cần tài sản đảm bảo mà dựa trên uy tín và khả năng thanh toán của người vay. Vay tín chấp phù hợp với đối tượng cá nhân với những nhu cầu vay nhỏ trong thời gian ngắn. Thời gian tối đa thường là 60 tháng. Tuy nhiên vay tín chấp có có mức lãi suất khá cao.
  • Vay thế chấp: Thế chấp là hình thức vay truyền thống của ngân hàng phù hợp cho đối tượng là cá nhân hoặc doanh nghiệp. Theo đó, người vay phải có tài sản đảm bảo mới được phê duyệt vay. Vay thế chấp có hạn mức lên đến 80% giá trị tài sản cầm cố, thời hạn tối đa 25 năm.
  • Vay thấu chi: Là hình thức cho vay vượt số tiền hiện có trong tài khoản thanh toán của khách hàng. Hạn mức vay thấu chi thông thường được cấp gấp 5 lần mức lương hàng tháng.
  • Vay trả góp: Trả góp là hình thức cho vay, khi người vay phải thanh toán tiền lãi và tiền gốc mỗi tháng bằng nhau. Thời hạn cũng như hạn mức trả vay khác nhau tùy thuộc nhu cầu cũng như khả năng trả nợ của người vay.

Hiểu rõ tín dụng là gì, chúng ta sẽ trang bị cho mình nhiều kiến thức hơn để sử dụng tín dụng hiệu quả. Tránh bị kẻ xấu trục lợi để rơi vào những bẫy tín dụng từ kẻ xấu. Đặc biệt là những hình thức tín dụng đen gây nên hiệu quả vô cùng nghiêm trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến tài sản cũng như cá nhân người dùng.

 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

MOU Là Gì? Hiểu Về Memorandum Of Understanding

Open post

MOU Là Gì? Hiểu Về Memorandum Of Understanding

MOU Là Gì? Jenfi Capital

Cách để tăng trưởng hiệu quả là hợp tác. Vậy làm sao để bạn và đối tác tiềm năng hiểu rõ nhau hơn về kỳ vọng và mục tiêu của mỗi bên? Làm sao để tăng sự cam kết giữa bạn và đối tác? Làm sao để quy định rõ nhiệm vụ mỗi bên cần thực hiện? 

Những câu hỏi này rất cần làm rõ để hợp tác thành công và cách phổ biến nhất để giải quyết là tạo một MOU giữa bạn và đối tác.

MOU, viết tắt từ memorandum of understanding, là công cụ thường dùng trong quan hệ quốc tế, quan hệ hợp tác đầu tư, quan hệ đối tác giữa các công ty lớn. Cùng Jenfi Capital tìm hiểu MOU là gì, MOU cần có gì và tải ngay mẫu MOU template về để dùng cho những lần hợp tác tiếp theo của bạn nhé!

Bạn muốn tăng trưởng? Dùng vốn mở rộng kinh doanh không thế chấp từ Jenfi Capital.

MOU Là Gì? Biên Bản Ghi Nhớ Là Gì?

MOU Là Gì? Biên Bản Ghi Nhớ Là Gì?

MOU, memorandum of understanding là thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên được ghi lại trên một tài liệu chính thức. MOU thường được gặp ở dạng biên bản ghi nhớ nội dung hợp tác, tuy không ràng buộc về mặt pháp lý nhưng thể hiện sự sẵn lòng của các bên để hướng tới một hợp đồng chung. Thông thường, loại thỏa thuận này cũng có thể được gọi là LOI (letter of intent, thư ý định) hoặc MOA (memorandum of agreement, biên bản thỏa thuận)

MOU được xem như một điểm bắt đầu của quá trình đàm phán công việc, thể hiện rõ phạm vi và mục đích hợp tác. MOU thường xuất hiện trong các cuộc đàm phán cấp cao và các doanh nghiệp lớn, ví dụ như đàm phán hợp tác thương hiệu, đàm phán thu mua doanh nghiệp. 

Khi Nào Bạn Cần Tạo Một MOU - Biên Bản Ghi Nhớ?

Khi Nào Bạn Cần Tạo Một MOU - Biên Bản Ghi Nhớ?

Nếu bạn đang ở giai đoạn bắt đầu hợp đồng với một đối tác, MOU sẽ giúp thể hiện rõ cách hai bên cộng tác cùng nhau và ghi rõ những kỳ vọng và trách nhiệm của các bên. Mục tiêu là đạt được sự hiểu biết lẫn nhau để tạo nên mối quan hệ đối tác, từ đó bạn có thể tự tin triển khai hợp đồng ràng buộc pháp luật.

Tạo MOU riêng cho bạn với template MOU tại đây: MOU template - Biên bản ghi nhớ mẫu - Jenfi Capital!

Ưu Và Khuyết Điểm Của MOU

Ưu Và Khuyết Điểm Của MOU là gì | Jenfi Capital

Biên bản ghi nhớ MOU không phải là hợp đồng có hiệu lực pháp lý. Đây có thể là một hạn chế đối với các đối tác đã củng cố các chi tiết của hợp đồng giao dịch và sẵn sàng tạo hợp đồng hợp pháp.

Nhưng đối với nhiều doanh nghiệp, một hợp đồng pháp lý cần rất nhiều bước nên MOU cũng rất có ích trong suốt quá trình đàm phán. Nếu các cuộc trò chuyện, viếng thăm, hội họp… là công cụ hữu ích để tạo mối quan hệ đối tác tiềm năng thì MOU là bước để bạn có thể nâng giá trị những cuộc trò chuyện này, tạo tiền đề hợp tác giữa các bên.

Bằng cách ghi biên bản ghi nhớ, sự cam kết sẽ được đẩy lên mức cao hơn nhờ việc ghi lại trên giấy tờ. Mỗi bên có cơ hội xem xét các điều khoản của thỏa thuận, giải quyết bất kỳ tranh chấp hoặc thông tin sai lệch nào và thực hiện các thay đổi đối với thỏa thuận trước khi ký vào hợp đồng.

Nên Có Gì Trong MOU Của Bạn

Mọi thỏa thuận hợp tác sẽ khác nhau, nhưng có một nguyên tắc chung là sử dụng MOU như một thỏa thuận để đồng ý, không phải là hợp đồng cuối cùng. Bạn nên bao gồm các điều khoản mà bạn cảm thấy cần để vạch ra cách hành động chung để hai bên đạt được mục tiêu cộng tác.. Những điều này thường bao gồm:

  • Mục đích của sự hợp tác
  • Mục tiêu của mỗi bên
  • Nhiệm vụ của mỗi bên
  • Khoảng thời gian
  • Điều khoản về bảo mật
  • Quy trình giải quyết tranh chấp

Tính Pháp Pháp Lý Của MOU

Mặc dù MOU không phải là một văn bản pháp lý, nhưng trong một số trường hợp thì các điều khoản trong MOU có thể trở thành một công cụ có giá trị pháp lý và hiệu lực. 

Do đó, hãy đảm bảo hỏi ý kiến luật sư về ngôn ngữ bạn sử dụng trước khi gửi hoặc ký MOU với đối tác. 

Tạo MOU riêng cho bạn với template MOU tại đây! MOU template - Biên bản ghi nhớ mẫu - Jenfi Capital

Ví Dụ Về MOU

Trong cuộc đàm phán thương mại với đại diện của Trung Quốc tại Washington vào tháng 4 năm 2019, Tổng thống Mỹ Donald Trump đã được một phóng viên hỏi rằng ông mong đợi các biên bản ghi nhớ giữa Mỹ và Trung Quốc sẽ kéo dài bao lâu. "Tôi không thích MOU vì chúng không có ý nghĩa gì", cựu tổng thống trả lời.

Sau một số cuộc thảo luận, quyết định rằng bất kỳ tài liệu nào xuất hiện từ các cuộc đàm phán sẽ được gọi là hiệp định thương mại, không bao giờ là MOU.

Câu Hỏi Thường Gặp Về MOU

Sự khác biệt giữa MOU và MOA là gì?

Biên bản ghi nhớ là một tài liệu mô tả các khái niệm rất rộng về sự hiểu biết lẫn nhau, các mục tiêu và kế hoạch được các bên chia sẻ. MOA (memorandum of agreement, biên bản thỏa thuận) là một tài liệu mô tả chi tiết các trách nhiệm cụ thể và các hành động cần thực hiện của mỗi bên để các mục tiêu của họ có thể đạt được.

Tuy nhiên, MOU và MOA là hai thuật ngữ thường được dùng có thể thay thế cho nhau.

Tại sao Biên bản ghi nhớ lại quan trọng?

Biên bản ghi nhớ rất quan trọng vì nó cho phép mỗi bên nêu rõ mục tiêu của mình và những gì họ mong đợi ở nhau. Soạn thảo MOU có thể giúp giải quyết mọi tranh chấp trước khi mỗi bên ký kết hợp đồng ràng buộc về mặt pháp lý.

Xây dựng quan hệ đối tác cùng chúng tôi!

Jenfi Capital, dịch vụ huy động vốn dựa trên doanh thu tiên phong tại Việt Nam giúp người dùng nhận nguồn vốn kinh doanh cho các hoạt động tăng trưởng như mua sắm hàng hóa, chạy quảng cáo… chỉ với vài phút đăng ký. 

Nếu bạn đang kinh doanh trong lĩnh vực hỗ trợ các doanh nghiệp online hoặc công ty phần mềm, hãy trở thành đối tác của chúng tôi!

Với chương trình đối tác cùng Jenfi Capital, khách hàng của bạn sẽ được tiếp cận nguồn tài chính VIP từ Jenfi, được nhận hoa hồng khi khách hàng của bạn vay vốn thành công, được hỗ trợ kết nối với các doanh nghiệp khác và cộng tác cùng nhau phát triển! Đăng ký ngay hôm nay!

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Chỉ số CPI là gì? Mối liên hệ giữa lạm phát và chỉ số CPI

Open post

Hiểu Rõ Chỉ Số CPI là gì? Mối liên hệ giữa lạm phát và chỉ số CPI

Chỉ số giá tiêu dùng CPI là gì? Mối liên hệ giữa lạm phát và chỉ số CPI

Cập nhật: 2023

Nếu thường xuyên theo dõi các thông tin về kinh tế, chắc hẳn bạn không còn xa lạ với thuật ngữ ‘Chỉ số CPI”. Đây là chỉ số được các nhà kinh tế học quan tâm hàng đầu và có ý nghĩa quan trọng trong nền kinh tế vĩ mô của một quốc gia. Vậy CPI là gì mà được coi là có tác động lớn tới nền kinh tế? Nếu bạn quan tâm đến chủ đề này, đừng bỏ qua bài viết ngay sau đây của Jenfi để tìm ra đáp án.

Chỉ số CPI là gì?

CPI là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Consumer Price Index - Dịch sang tiếng Việt có nghĩa là Chỉ số giá tiêu dùng

Chỉ số CPI là gì? CPI được sử dụng để đo lường mức giá trung bình của lượng hàng hóa, dịch vụ của một người tiêu dùng điển hình. CPI phản ánh mức thay đổi tương đối của giá cả và sản phẩm tiêu dùng theo thời gian, tính theo đơn vị phần trăm (%).

CPI được sử dụng để đo lường giá cả trong những lĩnh vực chính như sau:

Chỉ số giá tiêu dùng CPI là gì? Mối liên hệ giữa lạm phát và chỉ số CPI

Các nhà kinh tế học sử dụng những thay đổi trong chỉ số giá tiêu dùng để đánh giá sự biến động về giá cả sinh hoạt. Theo đó, CPI tăng thì mức giá cả chung có xu hướng tăng và ngược lại. Chỉ số CPI cũng được sử dụng để đo lường một ngành hàng cụ thể như thực phẩm, đồ uống, nhà ở,…

Sự thay đổi của chỉ số giá trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là “Lạm phát dựa trên CPI” hay “Lạm phát bán lẻ”. Nhìn chung, CPI được sử dụng như một chỉ báo kinh tế vĩ mô về lạm phát hoặc giảm phát. Chúng được coi là công cụ đắc lực để Ngân hàng Trung ương và Chính phủ để kiểm tra sự ổn định giá cả.

Chỉ số CPI có ý nghĩa gì?

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là một trong những chỉ số kinh tế quan trọng, phản ánh nhiều khía cạnh của nền kinh tế từ vi mô đến vĩ mô.

Chỉ số giá tiêu dùng CPI là gì? Mối liên hệ giữa lạm phát và chỉ số CPI

  • Phản ánh xu thế và mức biến động giá:

CPI phản ánh mức độ hiệu quả của các chính sách kinh tế quốc gia. Chính phủ, doanh nghiệp và người dân sẽ có cái nhìn tổng quan về sự thay đổi giá cả chung qua chỉ số giá tiêu dùng. CPI cũng là tấm gương phản chiếu xu thế và mức độ biến động của giá bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng. Từ đó theo dõi sự thay đổi của các chi phí sinh hoạt theo thời gian. 

  • Là chỉ báo kinh tế báo hiệu tình trạng lạm phát:

Chỉ số tiêu dùng chiếm một phần tỷ lệ rất lớn trong GDP. Chính vì vậy, chỉ số CPI được sử dụng để xác định tỷ lệ lạm phát. Sự biến động tăng hoặc giảm của CPI có thể gây ra lạm phát hoặc giảm phát. Khi CPI tăng lên đồng nghĩa với mức giá tiêu thụ trung bình tăng lên và ngược lại. 

  • Tác động tới những quyết sách liên quan đến kinh tế:

CPI tác động đến các chính sách kinh tế thuộc tầm vĩ mô. Từ sự biến đổi của giá tiêu dùng, Chính phủ sẽ đưa ra những biện pháp kịp thời điều chỉnh chính sách tiền tệ phù hợp, tránh các rủi ro có thể xảy ra. Ví dụ như lạm phát hay những nguy cơ về khủng hoảng kinh tế.

  • Là công cụ để đánh giá sức mua của đồng tiền quốc gia:

Mức giá tăng thì sức mua tiền tệ sẽ giảm do đồng tiền đang có xu hướng mất giá. Người dân ở giai đoạn này thường có xu hướng tích lũy các dạng tài sản khác như vàng hay ngoại tệ. 

  • Giúp người dân có được mức lương cơ bản và các chế độ an sinh phù hợp hơn:

Nhà nước thông qua việc phân tích chỉ số CPI có thể nắm được xu thế giá cả tiêu dùng chung. Từ đó kịp thời điều chỉnh chính sách và các quy định liên quan nhằm nâng cao mức sống cho người dân.

Công thức tính chỉ số CPI tại Việt Nam

Công thức tính chỉ số CPI tại Việt Nam được xác định bởi Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư. Công thức này sẽ lấy vào tổng số giá trị hàng hóa và dịch vụ trong một khoảng thời gian cụ thể, và so sánh nó với tổng số giá trị trong khoảng thời gian gốc để tính toán chỉ số CPI.

Các bước chỉ số tiêu dùng CPI sẽ thực hiện qua 4 bước cơ bản sau đây:

Chỉ số giá tiêu dùng CPI là gì? Mối liên hệ giữa lạm phát và chỉ số CPI

Bước 1 - Cố định mặt hàng:

Cần xác định những loại hàng hoá, dịch vụ tiêu biểu mà một người tiêu dùng cơ bản đa số sẽ chọn mua. Việc xác định này là kết quả thu thập thông tin từ các cuộc điều tra xã hội học, công trình nghiên cứu để có được đáp án chính xác nhất.

Bước 2 - Xác định giá cả:

Thực hiện thống kê giá cả các mặt hàng, dịch vụ trong giỏ hàng hóa cố định tại từng thời điểm nhất định.

Bước 3 - Xác định chi phí giỏ hàng:

Như bất kỳ một công thức tính chi phí đơn giản nào khác. Chi phí giỏ hàng sẽ bằng số lượng nhân với giá cả thống kê. Tính tổng giá trị của những mặt hàng ta có được chi phí giỏ hàng cố định.

Bước 4 - Tính chỉ số CPI (sau khi chọn một thời điểm gốc để so sánh) theo công thức sau:

CPI = 100* (Chi phí để mua giỏ hàng hóa thời kỳ t/ Chi phí để mua hàng hóa kì cơ sở)

Một số vấn đề thường gặp khi tính chỉ số CPI

Do bản chất của CPI là sử dụng giỏ hàng hoá cố định nên khi tính chỉ số giá tiêu dùng, sẽ xảy ra những vấn đề chính như sau. Đây cũng được coi là những điểm hạn chế của chỉ số CPI.

CPI không chỉ ra được độ lệch thay thế

Xu hướng tiêu dùng thông thường, khi sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ tăng giá, người tiêu dùng sẽ có xu hướng lựa chọn những sản phẩm tương tự cùng phân khúc, hoặc giảm xu hướng tiêu dùng những mặt hàng này. Trong khi đó, chỉ số giá tiêu dùng lại sử dụng giỏ hàng cố định. Chính vì điều này đã khiến CPI đã đánh giá cao hơn so với mức giá thực tế.

CPI không bao gồm sự thay đổi của chất lượng hàng hoá

Các nhà kinh tế học cho rằng chỉ số giá tiêu dùng CPI chưa phản ánh được hết trong trường hợp có sự xuất hiện của những loại hàng hoá mới. Vẫn theo xu hướng tiêu dùng thông thường, khi mức giá của một hàng hoá cố định nào đó tăng lên kèm theo chất lượng sản phẩm cũng tăng thì rõ ràng mức giá này không tăng. CPI sử dụng giỏ hàng hóa cố định nên người tiêu dùng sẽ có xu hướng sử dụng một đơn vị tiền tệ nào đó có thể mua được nhiều sản phẩm hơn. Lúc này, CPI sẽ đánh giá mức giá cao hơn so với giá thực tế, không phản ánh được sức mua gia tăng của đồng tiền. 

CPI không cho thấy được sự xuất hiện của những hàng hoá, dịch vụ mới

Để tính chỉ số tiêu dùng CPI, chúng ta sẽ phải sử dụng giỏ hàng hóa cố định. Tuy nhiên khi có thêm hàng và hóa dịch vụ mới thì một đơn vị tiền tệ lúc này hoàn toàn có thể mua được nhiều sản phẩm đa dạng hơn. CPI không những không phản ánh được sự gia tăng sức mua của đồng tiền mà còn đánh giá mức giá cao hơn so với thực tế.

CPI không bao trùm được sự khác biệt về giá giữa các khu vực 

Nhiều nghiên cứu cho rằng chỉ số giá tiêu dùng CPI không bao quát hết được sự khác biệt giữa các khu vực về giá cả. CPI không đủ khách quan để đại diện cho giỏ hàng của toàn bộ người dân trong một lãnh thổ nhất định. Do cơ cấu ngành hàng dựa trên nhu cầu của từng nhóm đối tượng khác nhau có sự khác biệt. CPI không áp dụng cho tất cả các nhóm dân cư, mà chỉ dựa trên nhu cầu chi tiêu cố định ở thành thị.

Dễ dàng nhận thấy mức sống ở thành phố với mức thu nhập cao sẽ có xu hướng tiêu dùng khác với nhóm người có mức sống thấp ở vùng nông thôn. Do đó, CPI sẽ không biểu thị đúng về giá hàng hóa tại những vùng có kinh tế kém phát triển như nông thôn hoặc khu vực miền núi. 

Hơn nữa, mỗi cá thể độc lập với nhu cầu và sở thích cá nhân khác nhau sẽ có nhu cầu tiêu dùng hàng hoá dịch vụ khác nhau. Trong khi đó CPI lại chỉ tập trung vào nhu cầu mua sắm của một cá thể nên sẽ có rất nhiều hạn chế. Giá cả tăng hay giảm đều bị tác động bởi nhiều yếu tố nhưng CPI lại không phản ánh được vấn đề này. 

Mối liên hệ giữa lạm phát và chỉ số CPI

Như đã phân tích ở trên, chỉ số giá tiêu dùng CPI là một trong những chỉ số quan trọng có thể đo lường được lạm phát. Sự biến động của CPI giúp các nhà chức trách xác định được xu hướng tỷ lệ lạm phát đang tăng hay giảm. CPI tăng đồng nghĩa với tỷ lệ giảm phát tăng và ngược lại. Chính vì vậy, đây là chỉ số được dùng để đo lường tỷ lệ lạm phát của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định. 

Giới kinh doanh sử dụng để dự đoán xu hướng giá trong tương lai. Những người làm chủ sử dụng CPI để tính toán tiền lương cho người lao động họ thuê mướn. Chính Phủ sử dụng CPI để xác định mức tăng cho những quỹ bảo trợ xã hội.

Tuy nhiên, cũng có một số ý kiến trái chiều cho rằng việc sử dụng CPI để tính lạm phát là không phù hợp. Nguyên nhân do chỉ số này không phản ánh được các loại chi tiêu cụ thể. Ví dụ, CPI bao gồm chi phí y tế tự trả nhưng lại không thể hiện rõ khoản chi phí do các công ty bảo hiểm và Chính phủ chi trả.

Tính đến hiện tại, CPI vẫn được coi là một trong những chỉ số quan trọng đối với nền kinh tế. Hiểu rõ được CPI là gì cũng như ý nghĩa và những vấn đề còn hạn chế của chỉ số giá tiêu dùng sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn về nền kinh tế. Phần nào góp phần hoạch định những kế hoạch kinh doanh cá nhân của bạn thành công hơn nữa.

Câu Hỏi Thường Gặp Về CPI

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là gì?

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là thước đo thay đổi trung bình của giá theo thời gian mà người tiêu dùng phải trả cho một rổ hàng hóa và dịch vụ. Nó được tính toán bởi Cục Thống kê và được sử dụng để đo lạm phát.

CPI được tính như thế nào? 

CPI được tính bằng cách so sánh giá của một rổ hàng hóa và dịch vụ trong một thời kỳ nhất định với giá của cùng một rổ hàng hóa và dịch vụ đó trong một thời kỳ gốc. So sánh này sau đó được điều chỉnh theo những thay đổi theo mùa, chẳng hạn như chi phí của các ngày lễ, để đưa ra thước đo chính xác về lạm phát.

CPI được sử dụng để làm gì? 

CPI  được sử dụng để đo lường lạm phát và có thể được sử dụng để giúp đưa ra các quyết định kinh tế, chẳng hạn như thiết lập lãi suất và mức lương.

CPI ảnh hưởng đến chúng ta như thế nào? 

CPI ảnh hưởng đến chúng ta ở nhiều khía cạnh đời sống, nhất là chi tiêu trong sinh hoạt. Nếu chỉ số CPI đang tăng,  nghĩa là giá cả đang tăng và tiền lương có thể cần phải được điều chỉnh để theo kịp lạm phát.

Chủ đề liên quan đến Chỉ Số Giá Tiêu Dùng (CPI): lạm phát, Chi phí sinh hoạt, Tăng trưởng tiền lương, Sức mua cao, Niềm tin của người tiêu dùng, Giá hàng hóa và dịch vụ, Chỉ Số Giá Sản Xuất (PPI)

 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Nợ xấu là gì? Những thông tin quan trọng cần biết về nợ xấu

Open post

Nợ xấu là gì? Tổng hợp những thông tin quan trọng cần biết về nợ xấu

Nợ xấu là gì? Tổng hợp những thông tin quan trọng cần biết về nợ xấu

Trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, nợ xấu là một trong những khái niệm phổ biến. Đây cũng là tiêu chí ảnh hưởng trực tiếp đến những kế hoạch tài chính của người vay. Bạn đã thực sự hiểu rõ nợ xấu là gì? Ảnh hưởng của nợ xấu như thế nào tới người vay? Jenfi sẽ tổng hợp những thông tin quan trọng cần biết về nợ xấu mà bạn không nên bỏ lỡ.

Nợ xấu là gì?

Nợ xấu là những khoản nợ được xếp vào dạng khó đòi, quá hạn thanh toán cả lãi và gốc hơn 90 ngày kể từ ngày hết hạn. Người vay (có thể là cá nhân hoặc tổ chức) đứng trước nguy cơ không có khả năng thanh toán nợ theo cam kết trong hợp đồng đã ký.

Nợ xấu là gì? Tổng hợp những thông tin quan trọng cần biết về nợ xấu

Cá nhân hay tổ chức bị ghi vào danh sách nợ xấu sẽ có thông tin chi tiết trên hệ thống CIC (Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia). Những trường hợp nợ xấu theo phân loại của CIC sẽ phải đối mặt với nhiều khó khăn khi vay vốn ở những ngân hàng hay các tổ chức tín dụng khác. Nguy cơ cao nhất là từ chối phê duyệt hồ sơ vay. 

5 cấp độ nợ xấu ngân hàng theo phân loại của CIC

CIC - Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia là tổ chức sự nghiệp công lập, hoạt động trực thuộc dưới sự quản lý của ngân hàng nhà nước Việt Nam. CIC sẽ có những trách nhiệm chính sau đây: 

  • Phục vụ cho yêu cầu quản lý của Ngân hàng nhà nước: Tổng hợp, lưu trữ, xử lý và đưa ra dự báo dựa trên số liệu phân tích thông tin tín dụng.
  • Quản lý thông tin người vay dựa trên số liệu được cung cấp từ các ngân hàng.
  • Phản ánh lịch sử tín dụng của từng cá nhân, doanh nghiệp trên kho dữ liệu chung.
  • Thực hiện dịch vụ thông tin ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và của pháp luật Việt Nam. 

CIC chia nợ xấu thành 5 nhóm chính như sau:

Nợ xấu là gì? Tổng hợp những thông tin quan trọng cần biết về nợ xấu

Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn 

  • Nhóm nợ trong hạn và được đánh giá có khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng thời hạn.
  • Thời gian nợ quá hạn dưới 10 ngày nhưng vẫn thuộc nhóm có khả năng thu hồi. Đánh giá mức độ rủi ro mất vốn ở mức thấp.

Nhóm 2: Nợ cần chú ý

  • Những khoản nợ có thời gian quá hạn từ 11 đến 90 ngày, trừ những khoản nợ quy định.
  • Những khoản nợ còn trong hạn, có sự điều chỉnh kỳ hạn cho việc trả nợ lần đầu. 
  • Những khoản nợ được phân loại vào nhóm có rủi ro thấp hoặc cao hơn.

Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn

  • Những khoản nợ có thời gian quá hạn từ 91 đến 180 ngày.
  • Những khoản nợ có sự điều chỉnh gia hạn kỳ hạn cho việc trả nợ lần đầu. Trừ những khoản được điều chỉnh kỳ hạn đã được phân vào nhóm 2 trước đó. 
  • Các khoản nợ thuộc diện miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không có đủ khả năng thanh toán lãi đầy đủ như đã ký kết trong hợp đồng. 
  • Những khoản nợ nằm trong nhóm các trường hợp chưa thu hồi được trong thời gian nhỏ hơn 30 ngày, tính từ ngày có quyết định thu hồi. Ví dụ: Vi phạm Luật các tổ chức tín dụng, đang trong diện thu hồi theo kết quả thanh kiểm tra,...

Nhóm 4: Nợ nghi ngờ 

  • Những khoản nợ với thời gian quá hạn từ đủ 181 đến trên 360 ngày.
  • Những khoản nợ được điều chỉnh về kỳ hạn cho việc thanh toán lần đầu quá hạn đến 90 ngày.
  • Những khoản nợ còn trong hạn và đã được cơ cấu lại thời gian trả nợ lần hai. 
  • Những khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thanh kiểm tra nợ xấu.

Nhóm 5: Nợ có khả năng cao bị mất vốn

  • Những khoản nợ có thời gian quá hạn lớn hơn 361 ngày.
  • Những khoản nợ được cơ cấu lại kỳ hạn cho việc trả nợ lần đầu từ 90 ngày trở lên.
  • Những khoản nợ được điều chỉnh kỳ hạn cho việc trả nợ lần thứ 2 và tiếp tục quá hạn.
  • Những khoản nợ có sự điều chỉnh kỳ hạn và cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ 3 trở lên. 
  • Nợ xấu thuộc các nhóm nợ số 3 và số 4, quá hạn thanh toán trên 90 ngày.
  • Những khoản nợ phải thu hồi theo kết quả thanh kiểm tra đã quá hạn trên 60 ngày nhưng chưa thu hồi được; Người vay nợ đang bị kiểm soát hoặc phong tỏa tài sản;...

Nguyên nhân phát sinh nợ xấu

Do ngân hàng

Theo thống kê, phần lớn nguyên nhân gây phát sinh nợ xấu là do phía người vay. Tuy nhiên vẫn có những trường hợp khách quan do phía ngân hàng hay các tổ chức tài chính. 

  • Ngân hàng tiếp nhận sai, thiếu thông tin của khách hàng. Từ đó kết quả đánh giá phương án và phê duyệt cho vay cũng bị ảnh hưởng 
  • Do thiếu nghiêm túc trong quá trình thẩm định khoản vay. Thông thường do yếu tố cạnh tranh mà đôi khi cán bộ thẩm định bỏ qua những điều kiện, tiêu chuẩn cho vay dẫn tới đánh giá sai hiệu quả khoản vay. 

Do người vay

Đây chính là nguyên nhân phổ biến nhất cho hầu hết những trường hợp nợ xấu. Một số nguyên nhân chính và phổ biến nhất có thể kể đến như sau:

  • Người vay quên hoặc cố tình không thực hiện thanh toán khoản vay theo đúng cam kết như đã có trong hợp đồng ký kết.
  • Mất khả năng thanh toán và kiểm soát thẻ tín dụng: Người vay quên hoặc cố tình không thực hiện thanh toán số tiền tối thiểu khi sử dụng thẻ tín dụng; Không có khả năng chi trả khoản chi vượt mức thẻ tín dụng.
  • Tham gia mua trả góp nhưng không thực hiện thanh toán đúng hạn các khoản mua
  • Một số nguyên nhân khách quan khác có thể kể đến như: Dịch bệnh, thiên tai, mất mùa… nên người vay không thể thanh toán khoản vay đúng thời hạn.
  • Vay hộ người thân, bạn bè: Bảo lãnh hoặc lấy danh nghĩa của bản thân vay vốn giúp cho người thân, bạn bè nhưng người vay chính lại không thực hiện chi trả khoản vay đúng theo quy định

Ảnh hưởng của nợ xấu

Những thông tin về thông tin các khoản vay nợ, thời gian nợ, hình thức vay, quá trình thanh toán vay... sẽ được ngân hàng và các tổ chức tài chính liên tục cập nhật dữ liệu lên Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia (CIC).

  • Nợ xấu nhóm 1:

Ngân hàng tiếp tục xét căn cứ vào mức độ trả quá hạn của khách hàng. Nếu như hành vi thanh toán chậm xảy ra liên tục, đồng nghĩa việc khách hàng đó có khả năng thanh toán không tốt, có nguy cơ rơi vào nhóm 2.

  • Nợ xấu nhóm 2:

Vẫn có khả năng được phê duyệt hồ sơ tuy nhiên rất khó khăn. Tuỳ thuộc vào những thông tin về lý do thanh toán chậm, phương án thanh toán sắp tới mà ngân hàng hay các tổ chức tài chính xem xét có phê duyệt khoản vay hay không. Thông thường, chỉ có những công ty tín dụng đồng ý chấp thuận khoản vay của những khách hàng này. 

  • Nợ xấu nhóm 3, 4, 5:

Tất cả các ngân hàng và tổ chức tài chính đều từ chối phê duyệt khoản vay với những đối tượng thuộc nhóm này. Thông tin về nợ xấu của bạn sẽ được lưu trữ trên CIC trong thời gian từ 3 đến 5 năm kể từ thời điểm thanh toán tất khoản vay bao gồm cả gốc và lãi. 

Ngân hàng hay các tổ chức tín dụng có thể tra cứu nợ xấu trên hệ thống để xác minh người vay có thuộc nhóm nợ xấu hay không. Từ đó quyết định đến cơ hội phê duyệt và giải ngân vốn. Rơi vào nhóm nợ xấu trên CIC đồng nghĩa với việc cơ hội vay vốn cho những dự định tương lai của bạn sẽ rất khó khăn. Chính vì vậy cần hết sức lưu ý để tránh rơi vào nhóm nợ xấu, ảnh hưởng đến kế hoạch tài chính trong tương lai.

Làm thế nào để xóa nợ xấu?

Nợ xấu ảnh hưởng lớn đến những cơ hội vay vốn của bạn. Chắc chắn không ai mong muốn mình sẽ nằm trong danh sách nợ xấu trên CIC. Sau đây sẽ là những cách giúp bạn nhanh chóng làm sạch thông tin của mình trên Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia.

Trước tiên, cần kiểm tra lại chính xác thông tin CIC của mình. Xác định một trong 2 nguyên nhân sau và tìm phương án xử lý tương ứng: 

Nợ xấu do nguyên nhân nhầm lẫn từ phía ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng:

  • Làm việc trực tiếp với ngân hàng hoặc CIC để xác minh và đề nghị hỗ trợ xử lý thông tin.

Nợ xấu do nguyên nhân từ phía người vay

  • Nhanh chóng tất toán toàn bộ khoản vay, bao gồm tiền gốc và lãi phạt, lãi phát sinh. Lưu ý giữ lại giấy tờ để đối chứng.
  • Thông báo với ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng xác minh thông tin tất toán.
  • Chờ đủ thời gian quy định để thông tin của bạn được xoá trên hệ thống.

Cần lưu ý rằng không phải khách hàng thanh toán xong khoản nợ là thông tin về nợ xấu của bạn ngay lập tức sẽ được xoá trên CIC. Tuỳ vào thời gian quá hạn và cấp độ nợ xấu mà thời gian xoá lịch sự khác nhau.

Cụ thể như sau:

  • Nợ xấu nhóm 1: Ngay sau thời điểm thanh toán, lịch sử nợ xấu sẽ được xoá trên hệ thống.
  • Nợ xấu nhóm 2: Thông tin nợ xấu trên CIC sẽ được xóa sau 1 năm.
  • Nợ xấu nhóm 3, 4, 5: Lịch sử nợ xấu được xóa sau 5 năm. 

Tuy nhiên, cũng có những điểm cần lưu ý sau đây:

Lợi dụng tâm lý của khách hàng luôn muốn nhanh chóng xóa lịch sử nợ xấu. Nhiều dịch vụ đen ra đời nhằm mục đích trục lợi. Những đối tượng này lôi kéo người dùng bằng sự hứa hẹn xóa sạch lịch sử nợ xấu trên CIC. Đã có rất nhiều trường hợp nhẹ dạ cả tin, mắc bẫy của những đối tượng lừa đảo và mất khoản chi phí không nhỏ.

Cần hiểu rõ rằng tất cả thông tin tín dụng của cá nhân hay tổ chức trong nước đều được ghi lại và quản lý trên hệ thống CIC. CIC sẽ chỉ cập nhật lại trạng thái tín dụng của khách hàng trong trường hợp có công văn từ phía ngân hàng. Ngoài ra, CIC chỉ cung cấp thông tin cho các tổ chức tín dụng có uy tín, hoặc chính khách hàng sau khi đã xác minh thông tin. Không công bố rộng rãi hay cung cấp thông tin cho bất kỳ một đơn vị thứ 3 không có thẩm quyền.

Chính vì vậy, những dịch vụ xóa nợ xấu quảng cáo tràn lan trên các nền tảng mạng xã hội chỉ là chiêu trò lừa đảo lôi kéo khách hàng để trục lợi.

Một số lưu ý để phòng tránh nợ xấu

Nợ xấu được coi là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng phê duyệt các khoản vốn vay của khách hàng. Để tránh trường hợp rơi vào nhóm nợ xấu và được ghi danh trên CIC, người vay cần lưu ý một số thông tin sau: 

Nợ xấu là gì? Tổng hợp những thông tin quan trọng cần biết về nợ xấu

  • Chủ động đánh giá và hiểu rõ năng lực thanh toán nợ của bạn thân. Có kế hoạch cụ thể cho lộ trình thanh toán và dự phòng những tình huống phát sinh liên quan đến tài chính.
  • Tuân thủ nghiêm ngặt thời gian thanh toán theo đúng quy định với ngân hàng hay các tổ chức tín dụng
  • Có kế hoạch sử dụng nguồn vốn vay hợp lý, tránh lãng phí tạo thành gánh nặng cho việc trả nợ.
  • Trường hợp bất khả kháng không thể thanh toán được khoản nợ, cần liên hệ ngay với ngân hàng để được hỗ trợ tìm phương án xử lý tối ưu nhất. 

Trước khi ký kết bất kỳ một khoản vay hay giao dịch nào với ngân hàng hay các tổ chức tín dụng. Người vay cần tìm hiểu rõ những thông tin liên quan, đặc biệt hiểu rõ nợ xấu là gì và những tác động của nợ xấu ảnh hưởng đến quyền lợi của mình như thế nào. Từ đó có cái nhìn rõ nét và ý thức hơn về trách nhiệm thanh toán khoản vay. Tránh trường hợp vơi vào nợ xấu. 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Vay thấu chi là gì? Cần biết gì trước khi quyết định vay thấu chi?

Open post

Vay thấu chi là gì? Những thông tin cần biết trước khi quyết định vay thấu chi

Vay thấu chi là gì? Những thông tin cần biết trước khi quyết định vay thấu chi

Vay thấu chi mang đến nhiều lợi ích so với những hình thức vay vốn khác như vay thế chấp, tín chấp. Tuy nhiên hình thức vay vốn này lại chưa thực sự phổ biến và vẫn còn mơ hồ với nhiều người. Để hiểu rõ hơn vay thấu chi là gì, những ưu điểm và các thông tin liên quan đến hình thức vay vốn này, mời bạn cùng theo dõi bài viết sau đây từ Jenfi

1. Vay thấu chi là gì?

Vay thấu chi là gì? Những thông tin cần biết trước khi quyết định vay thấu chi

Khái niệm vay thấu chi

Vay thấu chi là thuật ngữ chỉ khoản vay mà ngân hàng cấp cho người vay dựa trên một hạn mức nhất định. Ngân hàng tạm ứng một khoản vay cho khách hàng thanh toán vượt quá số tiền thực tế có trong tài khoản. Hạn mức thấu chi tùy thuộc vào độ uy tín và điểm tín dụng của khách hàng. Lãi suất vay được tính trên số tiền chi tiêu vượt hạn mức đó.

Hiểu đơn giản, vay thấu chi là là hình thức trả sau. Ngân hàng ứng trước khoản chi phí, khách hàng có thể chi vượt mức số tiền cả khi số tiền trong tài khoản bằng 0.

Ví dụ giúp bạn hình dung rõ hơn về vay thấu chi: Ngân hàng cấp hạn mức thấu chi cho anh Nguyễn Văn A với tài khoản 100 triệu đồng. Trong tài khoản của anh A có 20 triệu đồng. Như vậy tổng số tiền anh A có thể chi tiêu là 120 triệu đồng. Khi anh A chi tiêu 80 triệu đồng, có nghĩa là anh đã vượt hạn mức 60 triệu đồng. Đồng nghĩa với việc anh A cần thanh toán lãi suất trên số tiền chi tiêu vượt mức đó cho đến khi hoàn thành nghĩa vụ thanh toán 60 triệu đồng.

Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều cung cấp dịch vụ vay thấu chi để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Có thể kể đến những ngân hàng khối Big 4 tại Việt Nam: BIDV, Agribank, VietinBank, VietCombank,...Mỗi ngân hàng có những ưu đãi riêng về hình thức vay thấu chi rất hấp dẫn như: Lãi suất ưu đãi, hạn mức cao,...để cạnh tranh thu hút khách hàng.

Những đặc điểm cơ bản của vay thấu chi

Vay thấu chi là một trong những hình thức vay phổ biến hiện nay nhưng chưa tiếp cận được đến nhiều khách hàng. Lợi ích lớn nhất vay thấu chi mang đến cho khách hàng chính là tính linh hoạt. Khi cần gấp một số tiền để chi tiêu, người vay có thể sử dụng ngay cả khi trong tài khoản bạn không có tiền.

Một số những đặc điểm cơ bản mang đến sự khác biệt cho hình thức vay thấu chi như sau:

Vay thấu chi là gì? Những thông tin cần biết trước khi quyết định vay thấu chi

  • Đáp ứng nhu cầu chi tiêu linh hoạt. Tiện lợi trong những trường hợp khách hàng cần dòng vốn gấp. Số tiền đã được cấp có thể sử dụng ở bất kỳ thời gian nào mà không cần các thủ tục phê duyệt tiếp từ ngân hàng
  • Chỉ khi khách hàng sử dụng mới bắt đầu tính lãi. 
  • Hạn mức vay đa dạng. Chủ yếu phụ thuộc vào lịch sử tín dụng và thu nhập của khách hàng. Thông thường có thể lên đến gấp 5 lần mức thu nhập trung bình.
  • Tài khoản của khách hàng có thể tự động trích nợ ngay khi có tiền. Một số ngân hàng có chính sách ưu đãi không áp dụng lãi suất vay thấu chi nếu chủ tài khoản thanh toán nợ trước thời gian quy định.
  • Tính lãi theo tháng, khách hàng trả gốc vào cuối kỳ. Điều này phần nào giúp giảm áp lực về chi trả hàng tháng cho khách hàng.

Cách tính lãi suất vay thấu chi

Lãi suất vay thấu chi được tính dựa trên 2 yếu tố: Tổng dư nợ thực có và Khoảng thời gian ghi nợ. Tiền lãi áp dụng cứng theo mức tính trên dư nợ giảm dần. 

Công thức vay thấu chi được tính như sau:

Tổng tiền lãi thấu chi tháng = ∑ dư nợ thấu chi thực thế x lãi suất thấu chi x số ngày thấu chi thực tế)/360 ngày

2. Phân biệt vay thấu chi và vay tín chấp

Vay thấu chi và Vay tín chấp có những khác biệt cơ bản như sau:

 

Vay thấu chi Vay tín chấp
  • Chỉ bắt đầu tính lãi từ thời điểm khách hàng sử dụng
  • Bắt đầu tính lãi ngay khi khách hàng được phê duyệt khoản vay
  • Lãi suất tính theo ngày sử dụng
  • Lãi suất tính theo tháng
  • Thanh toán lãi hàng tháng, tiền học thanh toán vào cuối kỳ
  • Thanh toán cả vốn gốc và tiền lãi hàng tháng

3. Các hình thức vay thấu chi 

Hiện nay, vay thế chấp bao gồm 2 hình thức vay phổ biến như sau:

Vay thấu chi là gì? Những thông tin cần biết trước khi quyết định vay thấu chi

  • Vay thấu chi tín chấp: Đây là hình thức phê duyệt cho khách hàng vay mà không cần tài sản đảm bảo. Ngân hàng dựa vào lịch sử tín dụng của khách hàng để phê duyệt và cấp hạn mức cho vay thấu chi. Hạn mức vay thấu chi tín chấp trung bình trong khoảng 3 đến 5 lần thu nhập của người vay và thường không quá 100 triệu đồng.
  • Vay thấu chi thế chấp: Là hình thức vay cần có tài sản đảm bảo. Hạn mức vay phụ thuộc vào giá trị tài sản khách hàng mang thế chấp. Tài sản có thể gồm nhiều loại như bất động sản, ô tô, tài khoản tiết kiệm,… Hạn mức vay thấu chi thế chấp khá cao. Có thể lên đến hàng trăm triệu đồng tùy thuộc vào giá trị tài sản thế chấp. Tuy nhiên, thông thường sẽ không vượt quá 1 tỷ đồng.  

4. Đánh giá ưu và nhược điểm của cho vay thấu chi

Như bất kỳ hình thức vay vốn nào khác, vay thấu chi cũng tồn tại song song cả ưu và nhược điểm. Một số nội dung chính có thể kể đến như sau:

Ưu điểm

  • Tính linh hoạt cao. Đáp ứng được nhiều nhu cầu của khách hàng nhanh chóng và thuận tiện trong thời gian ngắn nhất.
  • Không yêu cầu cần có tài sản đảm bảo nếu khách hàng đăng ký hình thức vay thấu chi tín chấp. Điều này giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận với gói vay hơn.  
  • Đa dạng trong loại tiền cho vay: Khách hàng có thể vay thấu chi bằng đồng ngoại tệ hoặc nội tệ. 
  • Phương thức cho vay linh hoạt và đa dạng

Nhược điểm:

  • Hạn mức cho vay thấp: Thông thường hạn mức vay thấu chi thấp hơn nhiều so với các hình thức vay khác. Giới hạn trong khoảng dưới 100 triệu với vay tín chấp và dưới 1 tỷ đồng với hình thức vay thế chấp tài sản.
  • Lãi suất cao: Đây là hình thức vay được áp mức lãi suất khá cao. Lãi suất tham khảo nằm trong khoảng từ 17 đến 20%/năm tính theo dư nợ giảm dần. Mức phí trả chậm được tính 150% lãi suất vay vốn.
  • Yêu cầu cao về điều kiện đăng ký: Mặc dù có thời gian xét duyệt nhanh chóng, và thủ tục dễ dàng nhưng vay thấu cho yêu cầu điều kiện khá khắt khe.Ngân hàng có yêu cầu rất kỹ lưỡng về lịch sử tín dụng cũng như năng lực tài chính ổn định của người vay.

5. Điều kiện và thủ tục đăng ký vay thấu chi

Các ngân hàng khác nhau sẽ có điều kiện và thủ tục vay thấu chi khác nhau. Nhưng về cơ bản, khách hàng cần đáp ứng được một số tiêu chí sau đây:

Điều kiện

  • Đủ từ 20 đến dưới 60 tuổi. 
  • Có chứng nhận đang sinh sống và làm việc hợp pháp tại địa bàn có đơn vị muốn đăng ký vay thấu chi
  • Có thu nhập ổn định. Hợp động lao động đủ 1 năm trở nên.
  • Một số những điều kiện khác theo quy định cụ thể của từng ngân hàng

Thủ tục

Khách hàng đáp ứng được các điều kiện trên cần chuẩn bị một số giấy tờ cơ bản để hoàn tất thủ tục như sau:

  • Đơn đề nghị mở tài khoản; Đơn đề nghị cấp hạn mức thấu chi theo mẫu của ngân hàng
  • Căn cước, Hộ chiếu còn hiệu lực
  • Hộ khẩu hoặc giấy tạm trú còn giá trị pháp lý
  • Giấy tờ chứng minh thu nhập: Sao kê bảng lương, hợp đồng lao động còn hiệu lực,...
  • Những giấy tờ chứng minh thông tin theo quy định của từng ngân hàng 

6. Có nên vay thấu chi hay không?

Chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu Vay thấu chi là gì? Vậy có nên vay thấu chi không? Để đưa ra được đáp án cần phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố.

Trường hợp khách hàng đang cần gấp một khoản chi phí để chi tiêu trong thời gian ngắn thì vay thấu chi là một giải pháp phù hợp. Tuy nhiên, cũng cần nhận định rõ ràng về mặt xấu của hình thức này là lãi suất khá cao. Thời gian càng kéo dài thì số tiền nợ sẽ càng cao. Chính vì vậy, cần cân nhắc khả năng chi trả của bản thân trước khi làm quyết định vay thấu chi tại các ngân hàng. 

Hãy đảm bảo rằng mình có đủ khả năng hoàn trả số tiền vay bao gồm cả gốc lẫn lãi. Tránh nguy cơ giảm điểm tín dụng hoặc phát sinh thêm nợ với lãi suất cao. Ngoài ra, cũng cần cẩn trọng lựa chọn đơn vị cho vay uy tín với chính sách ưu đãi nhất để đảm bảo tối đa quyền lợi của mình. Nếu đảm bảo được những yếu tố rủi ro thì đây hoàn toàn là một hình thức vay vốn an toàn và phù hợp. 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 4 5 6 7 19 20 21
Scroll to top