Open post

Lập Báo Cáo Tài Chính Nhanh Và Chính Xác Theo Thông Tư Từ Bộ Tài Chính

Lập Báo Cáo Tài Chính

Lập báo cáo tài chính là công việc thường xuyên của các doanh nghiệp được thực hiện dưới hướng dẫn của thông tư 200 và thông tư 133 từ Bộ Tài Chính. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng quen với các bước làm báo cáo tài chính thật chính xác theo yêu cầu của hai thông tư này vì mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có những loại báo cáo riêng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp hoạt động liên tục sẽ thực hiện báo cáo tài chính khác với doanh nghiệp hoạt động gián đoạn. 

Bài viết này từ Jenfi Capital sẽ giúp bạn hiểu rõ các bước lập báo cáo chính xác, phù hợp cho loại hình doanh nghiệp của mình với biểu mẫu và hướng dẫn cách nhập dữ liệu cụ thể cho từng bảng báo cáo. 

Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Là Gì

Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Là Gì

Báo cáo tài chính bao gồm nhiều bảng báo cáo tình trạng kinh tế, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được trình bày theo mẫu quy định tại Thông tư 132/2018/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC. 

Khi lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp cần thực hiện các bảng báo cáo riêng biệt, ví dụ như trong thông tư 200, doanh nghiệp bạn cần 4 bảng báo cáo:

  • Bảng cân đối kế toán 

Bảng cân đối kế toán: thể hiện tình trạng tài chính doanh nghiệp qua các thang đo như: nguồn vốn, tài sản, nợ… tại thời điểm báo cáo.

  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 

Báo cáo kết quả kinh doanh: thể hiện tình trạng kinh doanh của doanh nghiệp về các khoản như doanh thu, chi phí, lợi nhuận… trong suốt kỳ báo cáo.

  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: thể hiện dòng tiền của doanh nghiệp trong các hoạt động như đầu tư, mua sắm… trong suốt kỳ báo cáo.

  • Bản thuyết minh báo cáo tài chính 

Bản thuyết minh báo cáo tài chính: tổng hợp thông tin từ 3 báo cáo trên kèm theo một số yêu cầu riêng.

Ai Cần Lập BCTC?

Ai Cần Lập BCTC?

Doanh nghiệp ngoài nhà nước, doanh nghiệp quốc doanh ở tất cả các quy mô kinh doanh đều cần nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước, thông thường theo Quý và theo năm tài chính. 

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không cần nộp báo cáo tài chính mà chỉ cần kê khai, lập sổ ghi kế toán và nộp thuế theo quy định tại thông tư 88.

Đọc thêm: Phân tích báo cáo tài chính bằng 5 kỹ thuật phổ biến

Quy Trình Lập Báo Cáo Tài Chính: Các Bước Chuẩn Bị

Quy Trình Lập Báo Cáo Tài Chính: Các Bước Chuẩn Bị

Bạn có thể tham khảo quy trình 6 bước lập báo cáo tài chính năm dưới đây để chuẩn bị hồ sơ thật chính xác.

Bước 1: Tổng hợp chứng từ kế toán

Các chứng từ cần chuẩn bị: hóa đơn đầu ra, hóa đơn đầu vào, sổ phụ ngân hàng, sổ quỹ, bảng chấm công, bảng lương, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hồ sơ tài sản, …

Lưu ý khi tổng hợp chứng từ kế toán: đảm bảo chứng từ hợp lệ và được sắp xếp theo thứ tự thời gian.

Bước 2: Hạch toán

Với chứng từ kể trên, bạn cần ghi chép các chứng từ vào sổ sách kế toán hoặc trong phần mềm kế toán. Các phần mềm kế toán như Misa, 1A cho phép bạn nhập thông tin, phân tích, so sánh… tiết kiệm thời gian hơn sổ ghi chép tay.

Bước 3: Phân loại các nghiệp vụ theo tháng, quý

Để lập báo cáo tài chính chính xác, kế toán cần phân loại các nghiệp vụ phát sinh theo thứ tự thời gian: thuế, thu chi tiền bán sản phẩm, xuất nhập sản phẩm, chiết khấu…

Bước 4: Rà soát và tổng hợp các nghiệp vụ theo nhóm tài khoản

Đây là bước quan trọng để kiểm tra và giải quyết các sai sót trước khi kê khai. Các nhóm tài khoản có thể rà soát bao gồm: 

  • Nhóm hàng tồn kho
  • Nhóm công nợ cần thu và cần trả
  • Nhóm hạng mục đầu tư
  • Nhóm các chi phí cần trả trước
  • Nhóm tài sản cố định
  • Nhóm doanh thu 
  • Nhóm giá vốn
  • Nhóm chi phí quản lý

Bước 5: Bút toán và kết chuyển

Sau khi đã tổng hợp, rà soát dữ liệu cần thiết, kế toán có thể thực hiện bút toán, kết chuyển các tài khoản kế toán loại 5, 6, 7, 8 vào tài khoản loại 9 để xác định doanh thu doanh nghiệp và mức thuế trong kỳ.

Bước 6: Lập báo cáo tài chính

Kế toán sẽ lập báo cáo tài chính theo quý, năm... trên phần mềm Hỗ Trợ Kê Khai Thuế (HTKK)  từ tổng cục thuế.  

Các bước lập báo cáo tài chính doanh nghiệp có trình tự như sau:

  • Kế toán đăng nhập phần mềm HTKK với tài khoản doanh nghiệp
  • Chọn chức năng Báo Cáo Tài Chính, sau đó tùy chọn bộ báo cáo tài chính, kê khai thuế phù hợp để tiến hành.
  • Nhập thông tin tại bảng popup “Niên độ tài chính”, chọn phụ lục kê khai nếu có và nhấp Đồng Ý.
  • Tại giao diện “Nhập Tờ Khai”, kế toán điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn tại thông tư 133/2016/TT-BTC hoặc Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Sau cùng, kế toán chọn “Kết xuất XML” để lưu file về máy tính và làm dữ liệu nộp lên cơ quan thuế.

Lập báo cáo tài chính theo quy định nào: Thông tư 200 hay 133

Lập báo cáo tài chính theo quy định nào: Thông tư 200 hay 133

Tùy thuộc quy mô kinh doanh, doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính theo một trong hai thông tư: Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC. 

Trong đó, thông tư 133 áp dụng cho các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ; thông tư 200 áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, loại hình, mọi thành phần kinh tế không xét đến quy mô doanh nghiệp.

Hướng dẫn lập theo thông tư 200

Mẫu báo cáo tài chính theo Thông tư 200 gồm các báo cáo:

  • Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01- DN)
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02- DN)
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số  B03-DN)
  • Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)

Bạn có thể truy cập Mẫu báo cáo tài chính theo Thông tư 200 kèm hướng dẫn cách lập báo cáo cho từng tờ khai được Jenfi tổng hợp tại đây:

Mẫu bộ báo cáo tài chính theo thông tư 200 - Jenfi Capital

Hướng dẫn lập theo thông tư 133

Mẫu báo cáo tài chính theo Thông tư 133 gồm các báo cáo:

  • Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu B01a-DNN hoặc B01b-DNN).
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
  • Thuyết minh báo cáo tài chính.
  • Bảng cân đối số phát sinh.
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp/ gián tiếp 

Bạn có thể truy cập Mẫu báo cáo tài chính theo Thông tư 133 kèm hướng dẫn cách lập báo cáo cho từng tờ khai được Jenfi tổng hợp tại đây::

Mẫu bộ báo cáo tài chính theo thông tư 133 - Jenfi Capital

Hướng Dẫn Nộp BCTC Qua Mạng Đến Hệ Thống Thuế Điện Tử

- Bước 1: Truy cập vào cổng thông tin Thuế điện tử của Tổng cục Thuế tại: https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Giao diện trang Thuế điện tử.

- Bước 2: Chọn mục “Doanh nghiệp”, sau đó đăng nhập vào hệ thống với thông tin nộp thuế của doanh nghiệp bạn.

Nhập thông tin đăng nhập tài khoản.

- Bước 3: Chọn: “Khai thuế”, chọn tiếp “Nộp tờ khai XML” rồi tải tờ khai lên tại ô “Chọn tệp tờ khai” lên hệ thống. Theo yêu cầu từ Tổng cục thuế, doanh nghiệp cần nộp BCTC trước các tờ khai khác.

- Bước 4: Sau khi tải tờ khai, doanh nghiệp chọn “Ký điện tử” để tiến hành ký số.

Ký điện tử.

- Bước 5: Sau khi ký số thành công, kế toán nhấn ô “Nộp tờ khai” để nộp tờ khai Báo cáo tài chính năm.

Nộp tờ khai.

- Bước 6: Nộp phụ lục Thuyết minh báo cáo tài chính và Bằng cân đối tài khoản.

Nộp phụ lục báo cáo tài chính năm.

Bước 7: Kế toán ký điện tử rồi nhấn nộp tờ khai để hoàn tất.

“Ký điện tử” rồi nhấn “Nộp tờ khai” để hoàn tất nộp phụ lục.

Tới đây, việc nộp báo cáo tài chính năm đã được hoàn tất. 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Ma Trận BCG Trong Một Thế Giới Thay Đổi Liên Tục

Ma Trận BCG

Theo Boston Consulting Group, trong những năm 70 khi ma trận BCG (ma trận Growth/ Share) vừa ra đời thì có hơn phân nửa tập đoàn trong Fortune 500 sử dụng ma trận BCG để thiết kế các chiến lược kinh doanh. Hiện nay, công nghệ thay đổi liên tục từng ngày và tác động đáng kể đến từng khía cạnh kinh doanh. 

Câu hỏi đặt ra là: Liệu ma trận BCG có còn áp dụng được trong bối cảnh mới?

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu về ma trận BCG với góc nhìn mới để xem xét và đánh giá tính ứng dụng của ma trận kinh điển từ tập đoàn BCG cùng ví dụ thực tế trong bài viết hôm nay. 

Trước tiên, hãy xem lại một vài khái niệm quan trọng của ma trận BCG phiên bản 1.0 ra đời vào những năm 1970s.

Ma Trận BCG Là Gì - Định Nghĩa Growth Share Matrix Từ Boston Consulting Group

Ma Trận BCG Là Gì

Theo Boston Consulting Group, ma trận thị phần tăng trưởng (growth share matrix) là công cụ giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định nào cần ưu tiên trong kinh doanh. Ma trận là một bảng với 4 ô vuông, mỗi góc được đặc trưng với một ký tự độc đáo, thể hiện khả năng sinh lời của sản phẩm, dịch vụ bao gồm:

  • Question mark: Dấu hỏi
  • Star: Ngôi sao
  • Cash cow: Con bò sinh ra tiền
  • Dog: Vật nuôi ( dùng hình ảnh con chó)

Bằng cách phân chia các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp vào 4 ô vuông này, giám đốc điều hành hoặc ban quản trị doanh nghiệp có thể ra quyết định nên tập trung nguồn lực và vốn của họ vào sản phẩm nào để tạo ra giá trị cao nhất, cũng như nên loại bỏ sản phẩm nào để cắt lỗ.

Với tên gọi chính xác là ma trận thị phần tăng trưởng, nhưng vì khái niệm ma trận do CEO của Boston Consulting Group (ông Alan Zakon) lên ý tưởng nên được mọi người dùng tên gọi ma trận BCG trong hơn 40 năm qua.

Hiểu rõ Ma trận BCG 

Hiểu rõ Ma trận BCG 

Ma trận BCG được xây dựng dựa trên logic rằng “việc dẫn đầu thị trường dẫn đến lợi nhuận vượt trội bền vững.”

Đến cuối cùng, người dẫn đầu thị trường (có thị phần lớn nhất) sẽ có được lợi thế về chi phí để cạnh tranh mà đối thủ không thể sao chép, bắt chước được. Việc dẫn đầu thị trường sẽ giúp doanh nghiệp có tiềm năng tăng trưởng lớn nhất trong thị trường đó.

Ma trận BCG sử dụng hai yếu tố làm thang đo gồm: thị phần và tốc độ tăng trưởng, từ đó giúp công ty ra quyết định nên đầu tư vào những khu vực nào. 

Ma trận chia làm 4 góc phần tư với thang đo là hai yếu tố kể trên, cụ thể như sau:

  • Cash cow: Tăng trưởng thấp, thị phần cao. Các công ty nên vắt sữa những “con bò tiền mặt” này để có tiền tái đầu tư.
  • Star: Tăng trưởng cao, thị phần cao. Các công ty nên đầu tư đáng kể vào những “ngôi sao” này vì chúng có tiềm năng cao trong tương lai.
  • Question mark: Tăng trưởng cao, thị phần thấp. Các công ty nên đầu tư vào hoặc loại bỏ những “dấu hỏi” này, tùy thuộc vào cơ hội trở thành ngôi sao của sản phẩm.
  • Dog: Thị phần thấp, tăng trưởng thấp. Các công ty nên thanh lý, thoái vốn hoặc tái định vị những “vật nuôi” này.

Ma trận BCG giúp cho các tập đoàn và các công ty công nghiệp đa ngành một góc nhìn logic để tái phân bổ nguồn tiền thu được từ “Cash Cow” đến đầu tư cho các “Star”. 

Bên cạnh đó, ma trận còn là một công cụ trực quan, đơn giản nhưng hiệu quả để tối đa hóa khả năng cạnh tranh, giá trị và tính bền vững của doanh nghiệp bằng cách cân bằng giữa việc khai thác sản phẩm có lợi nhuận lớn và khám phá các sản phẩm mới để đảm bảo tăng trưởng trong tương lai.

BCG Growth Share Matrix / Jenfi Capital

Ma trận BCG Trong Một Thế Giới Thay Đổi

Ma trận BCG Trong Một Thế Giới Thay Đổi

Thế giới đã thay đổi. Xu hướng xây dựng các tập đoàn đa ngành đã không còn phổ biến bằng các doanh nghiệp chuyên môn hóa. Quan trọng hơn, môi trường kinh doanh đã thay đổi.

Thứ nhất, các công ty phải đối mặt với những hoàn cảnh thay đổi nhanh chóng và khó đoán hơn bao giờ hết vì những tiến bộ công nghệ và các yếu tố khác. Do đó, các công ty cần liên tục đổi mới lợi thế của mình, tăng tốc độ dịch chuyển nguồn lực giữa các sản phẩm và đơn vị kinh doanh. 

Thứ hai, thị phần không còn là yếu tố dự báo trực tiếp cho năng lực cạnh tranh. Ngoài thị phần thì những lợi thế cạnh tranh mới, chẳng hạn như khả năng thích ứng với những hoàn cảnh thay đổi hoặc công nghệ mới là yếu tố quan trọng không kém.

Với tốc độ thay đổi liên tục và khó đoán như vậy, liệu ma trận BCG có còn giá trị hay là một mô hình lỗi thời?

Theo BCG, ma trận vẫn cung cấp những giá trị cho nhà chiến lược, nhưng đã thay đổi với thang đo khác. 

  • Ma trận BCG 2.0 cần được áp dụng với tốc độ nhanh hơn và tập trung hơn vào các thử nghiệm mới để thích nghi với hoàn cảnh khó đoán. 
  • Bên cạnh đó, ma trận BCG cũng cần thay đổi thang đo thị phần (market share) ở trục hoành vì yếu tố này không còn là một yếu tố chính xác nữa. 
  • Cuối cùng, ma trận cần được gắn sâu vào hành vi của doanh nghiệp để phát huy các thử nghiệm chiến lược mới.

Thực tế ngày nay, các doanh nghiệp thành công cần tạo ra các sản phẩm mới, thị trường mới, mô hình kinh doanh mới thường xuyên hơn thông qua việc thử nghiệm liên tục để tăng lợi thế cạnh tranh. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần tránh lãng phí tài nguyên (giảm đầu tư vào hạng mục Dog trên ma trận BCG). Với cách tiếp cận này, doanh nghiệp cần:

  • Đầu tư nhiều hơn vào các sản phẩm ở góc Dấu Hỏi, thử nghiệm nhanh hơn và hiệu quả kinh tế cao hơn đối thủ.
  • Lựa chọn một trong các thử nghiệm để phát triển sản phẩm thành Ngôi Sao. 
  • Đồng thời, doanh nghiệp cũng cần chuẩn bị sẵn sàng để ứng phó với những thay đổi trên thị trường, kiếm tiền từ các sản phẩm Ngôi Sao đang có và thoát vốn nhanh từ các sản phẩm Dog.

Thực Hành Ma Trận BCG 2.0 

Thực Hành Ma Trận BCG 2.0 

Để tận dụng tối đa ma trận BCG 2.0, các công ty cần tập trung vào bốn yếu tố mới bao gồm:

Tăng tốc

Tăng tốc: Điều quan trọng là phải đánh giá danh mục đầu tư thường xuyên. Các doanh nghiệp nên tăng tốc trong các kế hoạch chiến lược của mình để phù hợp với môi trường, bằng cách lập kế hoạch kinh doanh với chu kỳ ngắn hơn, đơn giản hóa các quy trình phê duyệt, ra quyết định đầu tư và thoái vốn.

Cân bằng giữa thăm dò thị trường và khai thác thị trường

Để làm điều này, doanh nghiệp cần cân bằng số lượng sản phẩm ở góc question mark a lợi ích ở góc Cash Cow và Dog.

  • Tăng số lượng sản phẩm ở góc Question Mark: doanh nghiệp cần khuyến khích văn hóa nhận rủi ro, chấp nhận thất bại và chấp nhận thách thức đối với môi trường mới.
  • Thử nghiệm các sản phẩm ở Question Mark thật nhanh chóng và kinh tế: Những thử nghiệm có thể sử dụng phương pháp kiểm tra nhanh (ví dụ: khảo sát, phỏng vấn, phân tích dữ liệu từ Google…) để hạn chế thất bại.
  • Khai thác hiệu quả các sản phẩm đang là Cash Cow: Doanh nghiệp thành công thì không thể bỏ qua việc khai thác các nguồn lợi thế hiện có. Doanh nghiệp có thể khai thác bằng cách cải thiện khả năng sinh lời qua việc tối ưu sản phẩm, tối ưu quy trình sản xuất, tối ưu quy trình bán hàng… 
  • Thoái vốn khỏi sản phẩm ở mục Dog: Mặc dù sản phẩm ở mục vật nuôi trong ma trận BCG không có nhiều giá trị, nhưng doanh nghiệp có thể sử dụng những thông tin thu từ chúng để ra các quyết định thử nghiệm trong tương lai tốt hơn. Đồng thời, doanh nghiệp cũng nên hạ thấp tiêu chuẩn để thoái vốn và rút hết giá trị của chúng trước khi loại bỏ khỏi danh mục sản phẩm của mình. 

Lựa chọn một cách nghiêm ngặt

Các công ty phải lựa chọn cẩn thận để phân nhóm các sản phẩm vào đúng góc phần tư trên ma trận BCG 2.0. Các công ty thành công thường tận dụng một loạt các nguồn dữ liệu và phát triển các phân tích dự đoán để xác định những sản phẩm ở Question Mark để mở rộng đầu tư và các sản phẩm nào ở mục Dog và mục Cash Cow.

Đo lường và quản lý danh mục đầu tư của các sản phẩm ở Question Mark

Bằng cách quản lý tốc độ thử nghiệm sản phẩm, thúc đẩy ra mắt sản phẩm mới để thu chi phí ít nhất đủ lợi nhuận để lấp đầy chi phí thử nghiệm và chuyển các sản phẩm này thành những ngôi sao mới để duy trì lợi nhuận lâu dài.

Kết Luận

Sự biến đổi không ngừng của môi trường kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải điều chỉnh cách sử dụng ma trận BCG của mình. Tuy thị phần không còn là yếu tố quyết định nhưng khái niệm ma trận BCG vẫn giữ nguyên giá trị, chỉ là cách tiếp cận ma trận sẽ dựa vào tốc độ, tăng cường thử nghiệm, cân bằng và quản lý nghiêm ngặt hơn. Hy vọng qua bài viết này từ Jenfi Capital, bạn đã hiểu rõ về ma trận BCG là gì và cách tiếp cận mới của ma trận BCG để áp dụng ngay vào doanh nghiệp của mình.

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

NAV là gì? Đi tìm ý nghĩa của NAV trong chứng khoán

NAV là gì?  Đi tìm ý nghĩa của NAV trong chứng khoán

Chứng khoán hiện nay là một trong những xu hướng đầu tư “hot trend” của thời đại công nghệ số. Nếu bạn đang là F0 (những nhà đầu tư mới, chưa có nhiều kinh nghiệm) và đang cập nhật kiến thức về thị trường chứng khoán thì chắc hẳn đây sẽ là một trong những bài viết dành cho bạn. Một trong những chỉ số quan trọng trong chứng khoán đó chính là NAV - Net Asset Value). Vậy NAV là gì? Ý nghĩa của NAV tác động như thế nào đến quyết định đầu tư? Hãy cùng Jenfi đi tìm câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất trong bài viết sau đây!

1. Chỉ số NAV là gì trong chứng khoán?

NAV là gì?

NAV là gì?  Đi tìm ý nghĩa của NAV trong chứng khoán

NAV là viết tắt của cụm từ Net Asset Value trong tiếng Anh. NAV được hiểu là giá trị tài sản thuần, hay nói cách khác là giá trị tài sản cho cổ đông đóng góp. NAV đại diện cho giá trị của mỗi cổ phần trên thị trường của công ty. 

NAV là một trong những chỉ số rất quan trọng để đánh giá một công ty. Dựa vào chỉ số NAV, nhà đầu tư sẽ đánh giá được giá trị tài sản bên trong của công ty có tương xứng với những gì họ thể hiện ra bên ngoài không hay chỉ là những chiêu bài truyền thông. Ví dụ, nếu một doanh nghiệp có vốn cổ đông thấp nhưng tài sản thể hiện ra ngoài cao thì rất có thể đây là vốn vay nên. Các nhà đầu tư sẽ rất cẩn trọng khi đưa ra quyết định đầu tư trong trường hợp này. Những cơ hội và rủi ro sẽ được đánh giá kỹ lưỡng trước khi quyết định có đầu tư cổ phiếu, chứng khoán hay không.

NAV bao gồm 3 thành phần:

  • Vốn điều lệ (còn được gọi là Vốn cổ đông - Đây là phần góp vốn của các cổ đông).
  • Vốn từ phát hành cổ phiếu.
  • Vốn thu về từ lợi nhuận của doanh nghiệp.

NAV là chỉ số được định giá tài sản ròng hằng ngày. Hầu hết các doanh nghiệp đều thực hiện đánh giá tổng hoạt động giá trị đầu tư của họ vào cuối ngày. Khi thị trường chứng khoán mở lại vào ngày tiếp theo, mức giá sẽ trùng với ngày đóng cửa hôm trước. Nhờ vậy, các nhà đầu tư có thể khấu trừ tổng các chi phí để định giá tài sản ròng cùng ngày.

NAV/CCQ là gì?

Chỉ số NAV/CCQ được hiểu là giá của chứng chỉ quỹ (Giá trị tài sản thuần/Chứng chỉ quỹ). Đây là một trong những chỉ số quan trọng được sử dụng để đánh giá giá trị thực tế của một chứng chỉ quỹ. Góp phần giúp các nhà đầu tư nhận định cơ hội đầu tư giao dịch sinh lời.

NAV/CCQ được tính theo công thức sau:

NAV/CCQ = (Tổng số giá trị tài sản sở hữu của quỹ – Tổng số nghĩa vụ nợ phải trả tại thời điểm hiện tại)/ Tổng số lượng chứng chỉ quỹ đang lưu hành.

2. Công thức tính chỉ số NAV nhanh và chính xác nhất

NAV được tính theo công thức rất đơn giản như sau:

NAV là gì?  Đi tìm ý nghĩa của NAV trong chứng khoán

3. Chỉ số NAV có ý nghĩa gì trong chứng khoán? 

Chỉ số NAV được coi là thước đo cơ bản nhất giúp các nhà đầu tư ra những quyết định của mình trên thị trường chứng khoán. Thông qua việc tính toán và phân tích chỉ số NAV, nhà đầu tư phần nào đó đánh giá được cổ phiếu của một công ty có đang tăng trưởng hay không? Từ đó cân nhắc trước những quyết định đầu tư của mình.
Ý nghĩa của chỉ số NAV đối với thị trường chứng khoán được thể hiện qua 3 trường hợp phổ biến sau đây:

  • Trường hợp 1: Chỉ số NAV cao

Mệnh giá cổ phiếu của công ty phát hành thấp hơn so với giá trị của NAV: Điều này chứng tỏ rằng công ty đã có nguồn vốn tích lũy nhất định để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này phần nào thu được từ nguồn lợi nhuận tạo ra của công ty. Cho thấy công ty đang có tiềm năng phát triển. Nhà đầu tư có thể an tâm đưa ra quyết định lựa chọn đầu tư. Các nhà đầu tư chuyên nghiệp thường bỏ tiền mua các quỹ dạng này cho mục tiêu lâu dài. 

  • Trường hợp 2: Chỉ số NAV không đổi nhưng doanh nghiệp tạo ra mức lợi nhuận cao.

Điều này chứng tỏ cổ phiếu của công ty vẫn đang tăng trưởng và có khả năng mang lại mức lợi nhuận trong thời gian ngắn. Nhà đầu tư vẫn có cơ hội đầu tư sinh lời trong ngắn hạn.

  • Trường hợp 3: Chỉ số NAV không đổi nhưng kết quả hoạt động không có lợi nhuận.

Kèm theo đó là số tiền vay nợ cao hơn rất nhiều so với giá trị của NAV. Điều này chứng tỏ công ty đang làm ăn thua lỗ. Nhà đầu tư cần cân nhắc quyết định của mình. Bởi lẽ nếu đầu tư vào lúc này sẽ phải đối mặt với những rủi ro lớn. 

Đối với các quỹ đầu tư, NAV cũng là chỉ số để đánh giá được hiệu suất hoạt động đầu tư của quỹ có đang tốt và tăng trưởng hay không. Hiện nay, càng nhiều F0 có xu hướng chọn hình thức mua chứng chỉ quỹ mở để giảm thiểu rủi ro, tăng lợi nhuận. NAV sẽ giúp họ đánh giá và lựa chọn quỹ đầu tư phù hợp. 

4. Cách tăng chỉ số NAV hiệu quả

Có thể thấy, chỉ số NAV càng cao thì doanh nghiệp càng có lợi thế trong việc thu hút vốn đầu tư và tăng giá trị cổ phiếu. Chính vì vậy, các công ty luôn có muốn tăng chỉ số NAV lên cao nhất có thể. Sau đây là gợi ý 3 chiến lược phổ biến nhất để kéo chỉ số NAV tăng lên: 

NAV là gì?  Đi tìm ý nghĩa của NAV trong chứng khoán

Cách 1: Mua lại chứng chỉ quỹ từ thị trường để kích thích giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp. Công ty sẽ thực hiện mua lại chứng chỉ quỹ trên thị trường giống như các đơn vị đã niêm yết cổ phiếu. 

Cách 2: Trả cổ tức cao hơn mức 22% để thu hút các nhà đầu tư. Nâng mức lợi nhuận lên cao hơn mức trung bình trên thị trường chắc chắn sẽ thu hút được số lượng nhà đầu tư lớn hơn.

Cách 3: Tiến hành hoán đổi 1 phần hoặc toàn bộ thành cổ phiếu mở.

5. Sự khác biệt giữa NAV và Cổ phiếu

Chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu rõ hơn NAV là gì qua những nội dung ở phần trên. NAV và giá cổ phiếu có những nét tương đồng nhất định. Tuy nhiên, về cơ bản đây là 2 khái niệm hoàn toàn khác biệt về đặc điểm và ý nghĩa. Sự khác biệt giữa NAV và cổ phiếu cụ thể như sau:

  • NAV là chỉ số thể hiện giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp. Còn giá cổ phiếu lại được xác định bằng mức chi phí mà nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra để giao dịch. Mức giá cổ phiếu có tính biến động cao. Chịu tác động từ rất nhiều những yếu tố bên ngoài như đầu cơ, thao túng thị trường,...
  • Giá cổ phiếu có thể cao hoặc thấp hơn giá trị của NAV. Sự chênh lệch này phản ánh mức độ ổn định, thị trường có đánh giá chính xác về giá trị doanh nghiệp hay không. Giá cổ phiếu biến động tăng giảm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Cung cầu, xu hướng thị trường, tâm lý của nhà đầu tư,...
  • Chỉ số NAV phụ thuộc hoàn toàn vào tài sản ròng hiện tại của công ty và được chốt theo ngày. Ngược lại, giá cổ phiếu sẽ biến động theo từng thời điểm và do người mua và người bán quyết định.

6. Tạm kết

Khi quyết định đầu tư chứng khoán, nhà đầu tư nên trang bị cho mình những kiến thức cũng như các yếu tố, chỉ số quan trọng để nhận diện rủi ro, tối đa cơ hội đầu tư sinh lời. NAV là một trong những chỉ số giúp các nhà đầu tư định giá được giá trị thật của một công ty. Đảm bảo lợi ích lớn nhất là thu về lợi nhuận trước bất kỳ quyết định đầu tư nào vào thị trường. Jenfi kỳ vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về NAV là gì, công thức tính cũng như ý nghĩa của chỉ số hữu ích này trong chứng khoán. Từ đó góp phần tích cực vào những kế hoạch đầu tư thành công của bạn!

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

WIP Là Gì? Cách Đo lường WIP, Cải Thiện Quy Trình Có Nhiều WIP

Open post

WIP Là Gì? Đo lường, cải thiện quy trình có quá nhiều WIP như thế nào?

WIP Là Gì? Phân Biệt WIP Trong Sản Xuất Hàng Hóa Và Quản Lý Dự Án

 

WIP là gì? WIP viết tắt từ work-in-progress hoặc work-in-process, là một thuật ngữ phổ biến trong quản lý sản xuất nhà máy và quản lý thiết kế phần mềm. Với cách sử dụng khác nhau, WIP tuy đơn giản nhưng dễ gây nhầm lẫn, nhưng khái niệm WIP lại rất căn bản trong tối ưu hóa hoạt động kinh doanh và tăng trưởng vì hiểu rõ WIP giúp bạn phân bổ nguồn lực hợp lý và giải quyết các nút thắt cổ chai (bottom neck) một cách triệt để.

Cùng Jenfi Capital hiểu rõ về định nghĩa WIP là gì trong hai ngữ cảnh đề cập trên trong bài viết sau đây.

Work-in-Progress (WIP) là gì?

WIP Là Gì? Phân Biệt WIP Trong Sản Xuất Hàng Hóa Và Quản Lý Dự Án

Thuật ngữ công việc đang tiến hành (Work-in-Progress , viết tắt: WIP) là một thuật ngữ thường dùng trong quản lý chuỗi cung ứng và sản xuất. Thuật ngữ WIP mô tả hàng hóa đang được thực hiện trên dây chuyền sản xuất (bán thành phẩm) và chờ hoàn thành sản phẩm hoàn thiện.

WIP đề cập đến nguyên liệu thô, nhân công và chi phí chung phát sinh cho các sản phẩm ở các giai đoạn khác nhau của quá trình sản xuất. 

Trong sản xuất tinh gọn, WIP được xem là một trong các tiêu chí đánh giá quy trình sản xuất vì nếu quy trình có nhiều WIP, có thể quy trình nhà máy có nhiều “nút thắt cổ chai” và không ổn định. 

Tệ hơn nữa, nếu quy trình sản xuất có quá nhiều WIP, nghĩa là tiền đang bị chôn vào trong quy trình sản xuất, trong khi khoản tiền đó có thể tạo ra lợi nhuận lớn hơn cho doanh nghiệp.

Trong kế toán, WIP là một thành phần tài sản tồn kho trên bảng cân đối kế toán. WIP phản ánh giá trị của các sản phẩm trong giai đoạn sản xuất trung gian. WIP được xem như một tài sản lưu động của doanh nghiệp.

Trong quản lý dự án theo Agile Development, WIP là những công việc, nhiệm vụ đã bắt đầu thực hiện nhưng vẫn chưa được chuyển vào trạng thái hoàn thành. WIP càng nhiều chứng tỏ đội nhóm của bạn đang hoạt động kém hiệu quả, ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành và hiệu suất hoạt động đội nhóm. 

Dành cho bạn: Hướng dẫn lập báo cáo tài chính doanh nghiệp theo thông tư 133, thông tư 200

Hiểu Rõ Về WIP Là Gì- Công Việc Đang Tiến Hành (WIP)

Hiểu Rõ Về WIP - Công Việc Đang Tiến Hành (WIP)

WIP được dùng trong một số ngữ cảnh khác nhau, trong đó phổ biến nhất là WIP trong sản xuất hàng hóa và lưu kho và WIP trong quản lý dự án theo Agile.

WIP là gì trong quy trình sản xuất & lưu kho hàng hóa

WIP là một khái niệm cho thấy sự luân chuyển chi phí sản xuất từ ​​khu vực sản xuất này sang khu vực sản xuất khác. Giá trị WIP thể hiện tất cả các chi phí sản xuất phát sinh đối với hàng hóa đã hoàn thành một đơn vị sản phẩm. Chi phí sản xuất bao gồm nguyên vật liệu, lao động được sử dụng để tạo ra hàng hóa và chi phí sản xuất chung khác.

Ví dụ WIP trong quản lý sản xuất

Để hiểu thêm về WIP, hãy thử xem xét ví dụ sản xuất chai nhựa sau.

Khi sản xuất chai nhựa, nhựa được đưa vào dây chuyền như một nguyên vật liệu thô. Sau đó, nhà máy cần thuê nhân công (chi phí lao động) để vận hành dây chuyền sản xuất. Khi chai nhựa còn trên dây chuyền (ví dụ: đã tạo hình nhưng chưa khử trùng, loại sản phẩm không đạt chất lượng), chi phí này sẽ được tính vào WIP.

Khi chai nhựa được sản xuất hoàn thiện và đưa vào kho, lúc này chi phí WIP sẽ được chuyển sang chi phí sản xuất hàng hóa.  

Một sản phẩm lưu kho có thể được ghi nhận là WIP khi có sự tham gia của sức lao động (nhân công) nhưng chưa đạt đến trạng thái hoàn thiện. Do quy trình sản xuất sản phẩm khác nhau, mỗi doanh nghiệp có thể có phương pháp tính toán WIP không giống nhau. 

Theo thông lệ, các doanh nghiệp thường sẽ giảm tối đa WIP hàng hóa lưu kho trước khi thực hiện báo cáo tài chính vì việc ước tính giá trị bán thành phẩm lưu kho rất khó khăn và tốn thời gian.

Cách tính WIP trong sản xuất & lưu kho hàng hóa

Có ba biến số cần thiết để tính WIP trong quy trình sản xuất

  • Khi bắt đầu tính WIP: Bạn cần có giá trị về WIP hàng lưu kho của kỳ báo cáo trước (tồn kho WIP đầu kỳ), vì số liệu này sẽ được cộng dồn vào quá trình sản xuất của kỳ tiếp theo.
  • Chi phí sản xuất: Tổng chi phí nguyên vật liệu thô đã sử dụng, chi phí lao động, chi phí gián tiếp (ví dụ: phí hoạt động máy móc, điện, nước…)
  • Thành phẩm: Tổng chi phí hàng hóa được sản xuất (COGM), được tính bằng tổng của nguyên liệu thô, nhân lực, chi phí gián tiếp, và giá trị WIP của kỳ trước, sau đó trừ cho WIP cuối kyg

Khi bạn có tất cả ba dữ liệu này, công thức tính WIP là:

WIP tồn kho = tồn kho WIP đầu kỳ + chi phí sản xuất - thành phẩm.

WIP Là Gì Trong Quản Lý Dự Án Theo Agile Development

Agile Development là phương pháp phát triển phần mềm và quản lý dự án dựa vào việc thực hiện từng phần công việc nhỏ, đánh giá, cải tiến liên tục, hợp tác xuyên phòng ban, đội nhóm để tạo ra sản phẩm nhanh hơn và phù hợp hơn với yêu cầu khách hàng. 

Trong Agile, WIP đơn giản là những hạng mục mà bạn đang thực hiện nhưng chưa hoàn thành. Điều này có nghĩa là bạn và đội ngũ của mình đã bắt đầu thực hiện một phần công việc cho một tính năng, một vấn đề gì đó nhưng vẫn chưa hoàn thành.

Quản lý dự án theo Agile sẽ tập trung phân bổ nguồn lực vào những công việc đem lại giá trị cao nhất. Do đó, WIP được giới hạn ở một mức nhất định về số lượng các công việc đang được thực hiện cùng một lúc nhằm tối ưu hóa nguồn lực.

Dấu hiệu cần cải thiện WIP 

Một số dấu hiệu sau đây cho thấy WIP của dự án bạn thực hiện đã vượt tầm kiểm soát:

  • Công việc của người này đang đợi người khác để tiếp tục thực hiện
  • Nhân sự bị ngắt quãng, gián đoạn bởi những người khác
  • Quá trình phản hồi chậm trễ
  • Quá nhiều công việc đa nhiệm

Giới hạn WIP giúp người quản lý dễ dàng nhận ra đội nhóm đang gặp vấn đề ở đâu trong quá trình làm việc và giải quyết chúng. Một cách đơn giản để giảm WIP trong quản lý dự án là giới hạn số lượng công việc trong một tiến trình làm việc. Ví dụ, bạn đang thiết kế tính năng A cho sản phẩm X. 

Trong tiến trình tạo tính năng A, bạn có thể sử dụng một bản kanban với 4 cột: danh sách công việc cần làm, WIP, đánh giá lại, công việc hoàn thành. Ở cột “Đánh giá” chỉ được phép có tối đa 4 nhiệm vụ (xem ví dụ ở hình dưới đây).

Cột đánh giá (cột 3) được dùng làm giới hạn cho cột WIP. Một khi cột này vượt giới hạn, màu nền của cột 3 sẽ đổi màu đỏ. 

Cách Theo Dõi WIP

Để theo dõi Công việc đang Tiến hành (WIP), bạn có thể tạo một hệ thống để theo dõi tiến độ của từng nhiệm vụ hoặc dự án. 

Bạn có thể sử dụng biểu đồ Gantt hoặc bảng Kanban để trực quan hóa tiến độ của từng giai đoạn hoặc bảng tính để theo dõi tiến độ so với dòng thời gian. Hơn nữa, điều quan trọng là phải theo dõi lượng thời gian dành cho từng nhiệm vụ, cũng như các tài nguyên được sử dụng. 

Bằng cách này, bạn có thể phân tích hiệu quả của quy trình làm việc và xác định các lĩnh vực cần cải thiện.

Một số ứng dụng có tính năng biểu đồ Gantt và bản Kanban như Trello, Jira, Asana có thể giúp bạn theo dõi WIP cực kỳ hiệu quả.

Làm sao để giảm WIP

Để giảm Công việc đang Tiến hành (WIP), bạn nên xác định và loại bỏ các nút cổ chai (bottleneck) trong quy trình làm việc. Ngoài ra, hãy ưu tiên các nhiệm vụ quan trọng nhất và tập trung hoàn thành chúng trước. Hơn nữa, hãy đặt giới hạn về số lượng công việc có thể được tiến hành tại bất kỳ thời điểm nào để bạn không bị quá tải. 

Sau khi loại bỏ các nút thắt này, bạn hãy thường xuyên kiểm tra để đảm bảo mình đang đi đúng hướng. Đừng quên áp dụng các công cụ tự động hóa như AI để giảm tác vụ thủ công. 

Câu hỏi thường gặp về WIP

WIP là gì trong kế toán?

Trong quản lý chuỗi cung ứng, công việc đang tiến hành (WIP) đề cập đến bán thành phẩm. Chúng bao gồm tất cả mọi thứ từ chi phí chung cho đến nguyên liệu thô kết hợp với nhau để tạo thành sản phẩm cuối cùng ở một giai đoạn nhất định trong chu kỳ sản xuất. Trong kế toán, WIP được coi là tài sản lưu động và được phân loại là một loại hàng tồn kho.

Tại sao WIP lại quan trọng?

WIP có thể ảnh hưởng trực tiếp đến bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp bạn. Do vậy, việc tính toán hàng tồn kho WIP chính xác cho bạn biết chi phí sản xuất của bạn có đang hiệu quả hay không để quản lý kinh doanh phù hợp và báo cáo tài chính thật chính xác.

WIP được tính như thế nào?

Trong kế toán, có nhiều cách hàng tồn kho WIP. Thông thường, để tính số lượng sản phẩm đã hoàn thành một phần trong WIP, chúng được tính bằng tỷ lệ phần trăm của tổng chi phí chung, lao động và nguyên vật liệu mà công ty phải chịu. Ví dụ, một công ty xây dựng có thể lập hóa đơn cho một công ty khác dựa trên các giai đoạn dự án khi dự án hoàn thành 50%, 75%...

Chủ đề liên quan: bảng Kanban, quy trình,  giới hạn WIP, Sản xuất tinh gọn, sơ đồ dòng tích lũy.

 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Hướng Dẫn Cách Rút Tiền Bằng Mã QR Siêu Tiện Ích

Open post

Hướng dẫn cách rút tiền bằng mã QR siêu tiện ích

Hướng dẫn cách rút tiền bằng mã QR siêu tiện ích

Cập nhật: 2023

Rút tiền bằng mã QR có nhiều ưu điểm như: nhanh chóng và an toàn, thuận tiện vì không yêu cầu người nhận phải có tài khoản ngân hàng. Ngoài ra, sử dụng QR code cũng tiết kiệm chi phí vì đa số dịch vụ đều miễn phí hoặc thu phí rất thấp.

Hầu hết các ngân hàng đã nhanh chóng triển khai phương thức này, nhằm mang đến trải nghiệm tiện ích cho khách hàng của mình.

Nếu bạn còn chưa hiểu rõ về tính năng siêu tiện ích này thì đừng bỏ qua hướng dẫn cách rút tiền bằng mã QR trong bài viết ngay sau đây của Jenfi nhé!

1. Rút tiền bằng mã QR là gì?

Hướng dẫn cách rút tiền bằng mã QR siêu tiện ích

Rút tiền bằng mã QR là hình thức rút tiền không cần đến thẻ ATM cứng của ngân hàng phát hành như thông thường. Người dùng thực hiện quét mã QR tại cây ATM sau đó thao tác rút tiền như bình thường thông qua app ngân hàng phát hành thẻ.

Bản chất của phương thức rút tiền thông qua mã QR là thực hiện giao dịch rút tiền mà không cần thẻ. Hướng người dùng đến những trải nghiệm tiện ích, nhanh chóng và an toàn.

Các chuyên gia ngành tài chính ngân hàng kỳ vọng đây sẽ là giải pháp tối ưu để giải quyết vấn đề chuyển đổi từ thẻ từ sang thẻ chip.

Tháng 10 năm 2017, Sacombank đã triển khai hỗ trợ dịch vụ rút tiền nhanh bằng mã QR. Tuy nhiên, trong vòng 3 năm trở lại đây hình thức này mới phát triển rộng rãi và trở thành xu hướng.

Hầu hết các ngân hàng lớn đều triển khai những chiến dịch rầm rộ hướng dẫn khách hàng cách rút tiền bằng mã QR. Hiện nay, hình thức rút tiền tiện ích này được áp dụng phổ biến ở nhiều ngân hàng như BIDV, VietinBank, TPBank, VietcomBank,...

2. Cách rút tiền bằng mã QR thực hiện như thế nào?

Để có thể rút tiền tại cây ATM mà không cần đến thẻ cứng. Khách hàng chỉ cần thực hiện các bước rút tiền bằng mã QR như sau:

Hướng dẫn cách rút tiền bằng mã QR siêu tiện ích

Rút Tiền Bằng Mã QR VCB

Để rút tiền bằng mã QR tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank), bạn cần phải có một ứng dụng Vietcombank Mobile (VCB Mobile) đã được kết nối với tài khoản ngân hàng của bạn. Sau đó, bạn cần phải sử dụng ứng dụng VCB Mobile để tạo một mã QR. Sau đó, bạn có thể quét mã QR để rút tiền từ tài khoản của bạn.

Rút Tiền Bằng Mã QR Vietinbank

Để rút tiền bằng mã QR tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank), bạn cần phải có một ứng dụng Vietinbank Mobile (VIB Mobile) đã được kết nối với tài khoản ngân hàng của bạn. Sau đó, bạn cần phải sử dụng ứng dụng VIB Mobile để tạo một mã QR. Sau đó, bạn có thể quét mã QR để rút tiền từ tài khoản của bạn.

Rút Tiền Bằng Mã QR BIDV

Để rút tiền bằng mã QR tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV), bạn cần phải có một ứng dụng BIDV Mobile (BIDV Mobile) đã được kết nối với tài khoản ngân hàng của bạn. Sau đó, bạn cần phải sử dụng ứng dụng BIDV Mobile để tạo một mã QR. Sau đó, bạn có thể quét mã QR để rút tiền từ tài khoản của bạn.

Rút Tiền Bằng Mã QR MB Bank

Để rút tiền bằng mã QR tại Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB Bank), bạn cần phải có một ứng dụng MB Mobile đã được kết nối với tài khoản ngân hàng của bạn. Sau đó, bạn cần phải sử dụng ứng dụng MB Mobile để tạo một mã QR. Sau đó, bạn có thể quét mã QR để rút tiền từ tài khoản của bạn.

3. Những ưu điểm vượt trội khi rút tiền bằng mã QR

Sử dụng một chiếc smartphone tích hợp nhiều tính năng tiện ích hiện nay đã trở thành xu hướng. Từ đó, hình thức rút tiền bằng mã QR cũng trở nên phổ biến. Ngày càng có nhiều khách hàng tin dùng với những ưu điểm vượt trội như sau:

Hướng dẫn cách rút tiền bằng mã QR siêu tiện ích

A. Giao dịch linh hoạt và tiện ích 

Không cần mang theo thẻ ATM, khách hàng có thể thực hiện giao dịch linh hoạt mọi lúc mọi nơi chỉ với mã QR và những thao tác cơ bản. Những nỗi lo về quên thẻ, thẻ hỏng, nuốt thẻ, kẹt thẻ,...giờ đây đã được giải quyết nhanh gọn chỉ bằng một cú quét mã QR.

B. Hạn chế tối đa những sự cố phát sinh khi rút tiền với thẻ

Khi sử dụng thẻ cứng giao dịch tại cây ATM, khách hàng phải đối mặt với những nguy cơ như lỗi đường truyền, ATM không nhận thẻ, nuốt thẻ. Nguy hiểm hơn là tình trạng kẻ gian sao chép thông tin hoặc cố tình gắn chip theo dõi nhằm đánh cắp và chiếm đoạt tài sản ngân hàng của bạn. Cách rút tiền bằng mã QR với những ưu điểm của mình sẽ giúp bạn tránh được tối đã những sự cố phát sinh với thẻ ATM.

C. Tính an toàn và bảo mật cao

Tính an toàn và bảo mật tuyệt đối thông tin khách hàng được đặt lên hàng đầu. Mỗi giao dịch rút tiền bằng mã QR sẽ được mã hóa với một thông số riêng. Ngoài ra, khi giao dịch quét mã QR thành công, sẽ có thêm bước bảo mật mã OTP hoặc vân tay để xác thực hoàn thành giao dịch

D. Thao tác rút tiền đơn giản

Khách hàng chỉ cần một chiếc điện thoại thông minh có cài app ngân hàng là có thể thực hiện thao tác giao dịch. Điều này tiết kiệm được rất nhiều thời gian so với rút tiền thẻ cứng hoặc rút trực tiếp tại những quầy giao dịch khi phải cung cấp rất nhiều thông tin cá nhân để chứng minh tính chủ sở hữu. Thời gian giao dịch được rút ngắn và thủ tục rút tiền đơn giản, nhanh chóng hơn rất nhiều.

4. Rút tiền bằng mã QR có an toàn không?

Cách rút tiền bằng mã QR có an toàn không có lẽ là câu hỏi rất nhiều khách hàng băn khoăn. Theo các chuyên gia tài chính, rút tiền bằng mã QR hiện nay được đánh giá có tính bảo mật cao, an toàn hơn so với rút tiền bằng thẻ. Các ngân hàng trước khi triển khai hình thức rút tiền này đều đã kiểm nghiệm kỹ lưỡng. Tính đến thời điểm hiện tại, chưa có trường hợp khiếu nại nào bị lừa đảo do rút tiền bằng mã QR.

Để rút được tiền thông qua mã QR, khách hàng phải đăng nhập thông tin tài khoản. Kèm theo đó là nhiều bước bảo mật như: Nhập mật khẩu, Face ID, vân tay, mã OTP,...nên tính bảo mật được đảm bảo tối đa. Các chuyên gia tài chính khuyên rằng, khách hàng không cần phải lo lắng về tính bảo mật của hình thức rút tiền này.

5. FAQ khi rút tiền bằng mã QR

Điều kiện rút tiền bằng mã QR là gì?

Trả lời: Khách hàng cần sử dụng smart có đăng ký dịch vụ mã QR trên ứng dụng của ngân hàng. Thực hiện thao tác tại cây ATM có chức năng cho phép rút tiền bằng mã QR và rút tiền trong hạn mức cho phép của ngân hàng

Rút tiền bằng mã QR có phải thanh toán phí không?

Trả lời: Tuỳ vào quy định của từng ngân hàng sẽ có mức phí nhất định. Sau đây là mức phí rút tiền của một số ngân hàng hiện nay:

Ngân hàng Mức phí
TechcomBank 1.100 VNĐ
VietcomBank 1.100 VNĐ
VietinBank 1.100 VNĐ
BIDV 1.100 VNĐ
SacomBank 1.100 VNĐ
ACB 1.000 VNĐ
AgriBank 1.100 VNĐ
MBBank Miễn phí
VPBank Miễn phí
TPBank Miễn phí
Đông Á Miễn phí

Có rút tiền bằng mã QR ở cây ATM của ngân hàng khác được không?

Trả lời: Do mã QR của mỗi ngân hàng được lập trình theo một hệ thống riêng. Do đó mã này chỉ được hỗ trợ và nhận diện trên hệ thống nội bộ riêng từng ngân hàng. Vì vậy, khách hàng không thể rút tiền bằng QR tại những cây ATM khác ngân hàng.

Hạn mức rút tiền tín dụng và hạn mức giao dịch bằng mã QR

Trả lời:
Hạn mức rút tiền sẽ phụ thuộc vào quy định của từng ngân hàng và loại thẻ mà khách hàng đang sử dụng.

Quy định hạn giao dịch và hạn mức rút tiền thẻ tín dụng ở mỗi ngân hàng khác nhau. Tuy nhiên, đa số hạn mức rút tiền thẻ tín dụng qua mã QR các ngân dao động từ 70 – 80% hạn mức thẻ. Đảm bảo không được vượt quá hạn mức của thẻ tín dụng được cấp.
Ví dụ hạn mức giao dịch của ngân hàng ACB và Vietcombank:

  • Ngân hàng ACB: Số tiền giao dịch tối đa: 5.000.000 VNĐ/giao dịch và 30.000.000 VNĐ/ngày
  • Ngân hàng Vietcombank: Hạn mức rút tối đa 5.000.000/giao dịch và 100.000.000/ngày.

5. Một số lưu ý khi rút tiền mặt bằng mã QR

Khi thực hiện rút tiền bằng mã QR, khách hàng cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Không phải tất cả các ngân hàng đều có thể rút tiền bằng mã QR. Chỉ có ngân hàng nào hỗ trợ thì mới có thể rút tiền bằng hình thức này và giao dịch chỉ thực hiện được tại cây ATM của ngân hàng chủ quản.
  • Mã số rút tiền được cấp có thời hạn. Chúng sẽ chỉ có hiệu lực trong một thời gian nhất định.
  • Nếu thao tác  nhập sai mã số quá 3 lần, giao dịch sẽ tự động dừng. Số tiền giao dịch sẽ bị phong tỏa và hoàn lại tài khoản tự động.
  • Số tiền rút tại ATM phải tương ứng với số tiền đã được thiết lập trên ứng dụng của ngân hàng.

Jenfi hi vọng, những nội dung trong bài viết vừa rồi đã giới thiệu đến bạn thêm những kiến thức về việc rút tiền không cần thẻ của các ngân hàng. Cách rút tiền bằng mã QR hiện nay là dịch vụ ngân hàng mang đến nhiều tiện ích cho người dùng. Đừng quên trải nghiệm những tính năng hiện đại và tiện lợi mà công nghệ mang đến cho chúng ta nhé!

Tham khảo:

https://portal.vietcombank.com.vn/FAQs/Pages/hoi-dap-ca-nhan.aspx

Chủ đề liên quan: Thanh toán QR, rút tiền mặt, chuyển khoản mã QR, ngân hàng mã QR, ví di động, thanh toán không dùng tiền mặt, ngân hàng số.

 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

GAP là gì? Những loại GAP phổ biến và các lưu ý khi giao dịch

Open post

GAP là gì? Những loại GAP phổ biến và các lưu ý khi giao dịch

GAP là gì? Những loại GAP phổ biến và các lưu ý khi giao dịch

Đối với các trader chuyên nghiệp, GAP là một trong những thuật ngữ được nhắc đến thường xuyên. GAP trong chứng khoán chắc chắn là điều những nhà đầu tư chú ý hàng đầu. Nhất là với những nhà đầu tư theo trường phái giao dịch dựa theo phân tích biểu đồ. Vậy GAP là gì? Nguyên nhân nào tạo ra GAP và có những loại GAP phổ biến nào? Jenfi sẽ giúp các bạn giải đáp những thắc mắc này một cách đầy đủ và chính xác nhất.

1. GAP trong chứng khoán là gì?

GAP là gì?

GAP là gì? Những loại GAP phổ biến và các lưu ý khi giao dịch

GAP được định nghĩa là khoảng trống giá giữa 2 phiên giao dịch liên tiếp. Trader thường gọi là 2 cây nến liền kề nhau. GAP chính là khoảng trống về giá giữa các phiên giao dịch, được xác định bởi mức giá đóng cửa của phiên giao dịch trước và mức giá mở cửa của phiên giao dịch sau. 

Trong điều kiện bình thường, giá đóng cửa tại phiên giao dịch phía trước sẽ là giá mở cửa của phiên ngay tiếp sau đó. Sự tăng giảm nhiều bước trong giá mở cửa của phiên giao dịch sau so với giá đóng cửa của phiên giao dịch phía trước sẽ tạo ra GAP - Khoảng trống giá trên biểu đồ. 

Một số thời điểm thường xuất hiện GAP trong thị trường chứng khoán:

  • Thứ 2 đầu tuần: Thị trường chứng khoán không giao dịch vào 2 ngày cuối tuần. Nhưng trường hợp có biến động bất thường đẩy giá lên cao hoặc xuống thấp sẽ tạo nên sự xuất hiện của GAP trong buổi sáng thứ 2, phiên giao dịch đầu tiên.
  • Khi có những thông tin gây ảnh hưởng đến thị trường tài chính. Đặc biệt là các thông tin liên quan đến lãi suất, phá sản, sáp nhập,...
  • Vào những dịp nghỉ lễ dài, các ngân hàng nghỉ nhiều dẫn đến giao dịch bị ngắt quãng cũng sẽ tạo ra GAP.

2 xu hướng chính GAP

Trong giao dịch chứng khoán, GAP có 2 xu hướng chính: GAP up (GAP tăng giá) và GAP down (GAP giảm giá). 

  • GAP up: Mức giá mở cửa của phiên giao dịch hôm sau cao hơn mức giá đóng cửa của phiên hôm trước
  • GAP down: Mức giá mở cửa của phiên giao dịch hôm sau thấp hơn giá đóng cửa của phiên hôm trước.

GAP có ý nghĩa gì trong đầu tư chứng khoán?

Trong chứng khoán, GAP có vai trò chính trong việc hỗ trợ phân tích xu hướng giá cổ phiếu. Các trader sử dụng GAP như một chỉ báo quan trọng để phân tích và đánh giá các giao dịch. Từ đó đưa ra quyết định điểm vào lệnh, chốt lời, cắt lỗ,...tối ưu hiệu quả giao dịch

 Đặc biệt, khi kết hợp với các công cụ phân tích khác như đường MACD, RSI, đường MA, kháng cự – hỗ trợ, Gap góp phần giúp cho việc phân tích, đánh giá xu hướng giá chính xác hơn.

Đặc điểm của GAP

GAP có một số đặc điểm nổi bật như sau:

  • GAP thường xuyên xuất hiện tại các vùng kháng cự mạnh và vùng hỗ trợ. Thông thường GAP sẽ có xu hướng quay trở về các vùng này nhằm xác định lại xu hướng giá hiện tại trước khi tiếp tục giảm hoặc tăng.
  • GAP xuất hiện tại các khu vực mô hình giá thường hoặc lấp đầy để hoàn thành mô hình đó.
  • Mỗi loại GAP sẽ dẫn đến sự bắt đầu của xu hướng hoặc sự đảo chiều của xu hướng đó.

2. Lấp GAP trong chứng khoán là gì? 

Lấp GAP (lấp đầy khoảng trống giá) là thao tác đưa giá đã quay trở lại mức trước khi xuất hiện GAP. 

Mục đích của xu hướng GAP tăng hoặc giảm là để lấp đầy khoảng trống. Khi khoảng trống được lấp đầy đồng nghĩa với việc thị trường quay lại mức giá cũ sau một vài phiên giao dịch. Đây chính là hiện tượng lấp GAP. Lấp GAP sẽ không xảy ra nếu như xuất hiện sự tăng hoặc giảm bất thường của giá nhưng không kèm theo sự xuất hiện của các ngưỡng hỗ trợ hay kháng cự nào.

Trader thường tận dụng tối đa khả năng lấp đầy khoảng trống để tạo nên ưu thế trong giao dịch. Khi GAP được lấp đầy là thời điểm thích hợp để vào lệnh. Ngoài ra, khi một khoảng trống được đóng lại, trader sẽ có cơ hội gia nhập lại thị trường vì giá lúc này sẽ quay trở lại hướng ban đầu.

3. Các loại GAP phổ biến trong chứng khoán

GAP là gì? Những loại GAP phổ biến và các lưu ý khi giao dịch

Common GAP – GAP thông thường 

Common GAP cũng được gọi với nhiều tên khác như AP thường, GAP thông dụng. Loại GAP này xảy ra khi cổ phiếu đi ngang và dao động trong phạm vi hẹp. Khoảng cách GAP không có cách biệt lớn. Common GAP thường xuyên xuất hiện nhưng chỉ mang tính tạm thời. 

Thông thường, Common GAP sẽ nhanh chóng bị lấp đầy nên không gây ra đột biến về khối lượng giao dịch. Chúng được coi là tín hiệu khá yếu và không ảnh hưởng nhiều đến các sàn giao dịch chứng khoán, Forex,… Do đó, Common GAP không thực sự hữu ích đối với nhà đầu tư khi phân tích giá. 

Breakaway GAP – GAP phá vỡ

Breakaway GAP xảy ra khi có các thông tin, sự kiện xuất hiện bất ngờ trên thị trường. Những thông tin tác động đột ngột khiến các nhà đầu tư bị biến động tâm lý một cách nhanh chóng. Xu hướng giá từ đó cũng thay đổi đột ngột từ tăng chuyển thành giảm hoặc ngược lại. 

Trong một số trường hợp, GAP phá vỡ không thể được lấp đầy. Khoảng trống giá phá vỡ kèm với khối lượng giao dịch lớn cho thấy sự chuyển hướng mạnh mẽ của thị trường chứng khoán. Nếu khoảng trống giá phá vỡ đi lên, điểm phá vỡ sẽ là ngưỡng hỗ trợ mới và ngược lại, nếu khoảng trống giá phá vỡ đi xuống, điểm phá vỡ sẽ thành ngưỡng kháng cự. 

Runaway GAP – GAP tiếp diễn

GAP tiếp diễn được gọi với tên tiếng Anh là Runaway GAP hoặc Continuation GAP. Thường xuất hiện trong chứng khoán với số lượng lớn và tần suất hoạt động thường xuyên. Runaway GAP sẽ không bị lấp vì thị trường liên tục biến đổi theo xu hướng hiện tại. GAP Up phản ánh tâm lý phấn khích hoặc mất kiên nhẫn của các nhà đầu tư. Ngược lại, khi GAP down thì phản ánh tâm lý bi quan của những người đang nắm giữ cổ phiếu. Lúc này các nhà đầu tư sẽ có xu hướng bán mạnh vì tâm lý cho rằng khả năng phục hồi giá rất thấp. 

Exhaustion GAP –  GAP suy kiệt

GAP suy kiệt hay còn gọi là GAP kiệt sức thường xuất hiện ở cuối của một xu hướng GAP. Đây cũng là dấu hiệu cho thấy sự chuẩn bị bắt đầu một xu hướng mới. 

Exhaustion GAP xuất hiện tại thị trường chứng khoán, thường đi kèm với khối lượng giao dịch lớn. GAP kiệt sức đa phần nằm tại đáy hoặc đỉnh, sau khi đã hình thành xu hướng (tăng hoặc giảm) một thời gian nhất định. Khoảng cách chênh lệch lớn giữa giá mở cửa của ngày hôm sau và giá đóng cửa của ngày hôm trước. Tuy nhiên, khoảng cách này nhanh chóng được lấp đầy trong các phiên giao dịch.

Island Reversal – GAP đảo ngược

GAP đảo ngược là khi khoảng trống tăng sẽ tiếp diễn đến giai đoạn đi ngang rồi đi xuống. Sau đó, đảo ngược lại nhưng sẽ không quay lại giai đoạn đi ngang mà sẽ đi thẳng lên. 

GAP đảo ngược khiến các nhà đầu tư rơi vào tình trạng mắc kẹt. Giá ngày càng giảm sâu khiến nhu cầu giao dịch mua bán chịu nhiều ảnh hưởng. 

4. Lưu ý khi giao dịch GAP

Để đạt hiệu quả cao nhất khi giao dịch, trader cần lưu ý một số lưu ý sau đây khi giao dịch GAP.

  • GAP là chỉ số quan trọng nhưng không chính xác tuyệt đối. Cần kết hợp phân tích GAP với các chỉ báo về khối lượng để tối ưu giao dịch. Đồng thời, kết hợp với các chỉ báo kỹ thuật khác như đường MA, RSI, MACD,.. để số liệu phân tích chính xác và có độ an toàn cao. 
  • Runaway GAP và Exhaustion GAP là 2 dạng GAP báo hiệu thị trường sẽ di chuyển theo 2 hướng khác nhau. Do đó trader cần tìm hiểu để nắm rõ về 2 loại GAP này để tránh được rủi ro nhầm lẫn. Nếu là GAP tiếp diễn, khối lượng giao dịch sẽ trung bình và thấp. Ngược lại, nếu là GAP suy kiệt thì sẽ có khối lượng giao dịch lớn hơn. 
  • GAP sẽ không được lấp đầy tất cả mọi lúc. Hoặc sẽ được lấp bằng những khoảng thời gian khác nhau. Chính vì vậy, nhà đầu tư không nên phụ thuộc vào gap để tìm điểm vào lệnh. 
  • Cần xác định chính xác những mức hỗ trợ và kháng cự theo từng dạng của GAP nhằm có những quyết định vào lệnh cho phù hợp. Một khi có dấu hiệu khoảng GAP được lấp đầy thì sẽ rất khó ngừng lại. Thông thường không có ngưỡng kháng cự hoặc hỗ trợ nào nằm gần khoảng cách này.  

5. Tạm kết

Những kiến thức liên quan đến GAP khá phức tạp nhưng chúng sẽ mang đến những lợi ích tích cực cho nhà đầu tư. Trên đây là toàn bộ thông tin để giúp bạn hiểu rõ hơn GAP là gì và những kiến thức phổ biến liên quan đến GAP. Jenfi hi vọng bạn có đủ kiến thức để tham gia vào thị trường giao dịch chứng khoán và thu về lợi nhuận tối ưu.

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Tất toán là gì? Tổng hợp những thông tin cần lưu ý về tất toán

Open post

Tất toán là gì? Tổng hợp những thông tin cần lưu ý về tất toán

Tất toán là gì? Tổng hợp những thông tin cần lưu ý về tất toán

Trong chu trình vay vốn tài chính, tất toán là bước cuối cùng và cũng là bước quan trọng nhất. Tất toán thuật ngữ thông dụng trong tài chính và ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của người vay. Không hiểu rõ về tất toán có thể gây nên những hậu quả tiêu cực không mong muốn. Vậy tất toán là gì? Các thủ tục tất toán diễn ra như thế nào? Tất toán trước hạn có có bị phạt hay phát sinh chi phí không? Cùng Jenfi tìm hiểu qua bài viết sau nhé. 

1. Tất toán là gì?

Tất toán là giai đoạn thực hiện các hành động kết thúc một cuộc giao dịch hay chấm dứt hợp đồng. Đây là thời điểm thanh toán xong tất cả các khoản tiền bao gồm cả gốc lẫn lãi được ghi trong hợp đồng. Các bên hoàn thành nghĩa vụ và không còn ràng buộc với nhau về khoản vay nữa.Hiểu đơn giản, sau khi khách hàng và ngân hàng hoàn thành toàn bộ việc trả nợ của mình thì thời điểm đó được gọi là tất toán.

Tất toán là gì? Tổng hợp những thông tin cần lưu ý về tất toán

Ví dụ: Anh Nguyễn Văn A gửi tiết kiệm tại ngân hàng theo hình thức có kỳ hạn trong 6 tháng. Hết thời hạn 6 tháng, anh A kết thúc kỳ hạn gửi và nhận lại cả gốc lẫn lãi. Đây được coi là một hình thức tất toán.

2. Phân loại hình thức tất toán

Tất toán là gì? Tổng hợp những thông tin cần lưu ý về tất toán

Tất toán tài khoản ngân hàng

Đây là hình thức tất toán dành cho những tài khoản ngân hàng. Tất toán tài khoản ngân hàng diễn ra khi khách hàng không có nhu cầu sử dụng tại ngân hàng đó nữa. Kết thúc việc sử dụng bằng cách rút hết tiền và thực hiện các thủ tục đóng tài khoản.

Tất toán tài khoản tiết kiệm

Tất toán tài khoản tiết kiệm là khi khách hàng rút toàn bộ số tiền tiết kiệm đã gửi vào ngân hàng và có sự đồng thuận của ngân hàng. Tất toán tài khoản tiết kiệm có 2 hình thức phổ biến chính như sau:

  • Tất toàn tài khoản gửi có kỳ hạn: Tất toán tài khoản có kỳ hạn thường sẽ trùng với thời điểm đáo hạn của sổ tiết kiệm. Khách hàng sẽ được nhận cả tiền gốc lẫn tiền lãi và yêu cầu đóng tài khoản. Không giao dịch tiếp. Nếu đã đến thời điểm đáo hạn sổ tiết kiệm nhưng chưa có nhu  cầu tất toán, khách hàng có thể làm thủ tục tái tục.
  • Tất toán tài khoản tiền gửi không kỳ hạn: Với hình thức này, khách hàng có thể thoải mái thực hiện lệnh rút tiền và yêu cầu đóng tài khoản bất cứ lúc nào. Do không có ràng buộc về thời gian nên thủ tục tất toán với hình thức này khá đơn giản và nhanh chóng.

Tất toán khoản vay

Tất toán khoản vay là thời điểm khách hàng hoàn tất nghĩa vụ trả nợ theo đúng hợp đồng. Nếu có nhu cầu, khách hàng hoàn toàn có thể thực hiện tất toán trước thời hạn. Tuy nhiên sẽ phải thanh toán phí tất toán trước hạn. Mức phí này sẽ tùy thuộc vào quy định của từng ngân hàng mà không cố định cụ thể.

Tất toán khoản vay trước hạn

Tất toán khoản vay trước hạn là trường hợp khách hàng thanh toán tất cả các khoản chi phí trước thời điểm đã thống nhất trong hợp đồng. Theo quy định, tất toán khoản vay trước hạn là hành vi mà khách hàng đã vi phạm quy định của hợp đồng. Khách hàng sẽ phải chấp nhận mức phạt do phá vỡ hợp đồng. Phí phạt phụ thuộc chủ yếu vào thời điểm tất toán và quy định của mỗi ngân hàng. Thời gian thanh toán trước hạn càng sớm, khách hàng phải chịu mức phí phạt càng cao.. Thông thường, dao động trong khoảng từ 1 – 5% tổng dư nợ còn lại.

3. Thủ tục và quy trình tất toán

Tất toán là gì? Tổng hợp những thông tin cần lưu ý về tất toán

Thủ tục và quy trình tất toán của mỗi ngân hàng, tổ chức tín dụng có quy định cụ thể khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản khách hàng sẽ cần phải chuẩn bị một số giấy tờ sau đây:

  • Hợp đồng liên quan đến nội dung cần tất toán (Ví dụ: Sổ tiết kiệm, hợp đồng vay).
  • Giấy tờ tùy thân còn hạn sử dụng
  • Một số giấy tờ khác theo quy định cụ thể riêng của mỗi tổ chức tín dụng hay ngân hàng

Quy trình tất toán thông thường sẽ bao gồm các bước như sau:

Bước 1: Kiểm tra khoản tiền theo quy định của ngân hàng và gửi yêu cầu tất toán

Bước 2: Đối chiếu số liệu với ngân hàng và xác định khoản tiền tất toán.

Bước 3: Thực hiện thanh toán tài chính theo số liệu đã thoả thuận trước đó.

Bước 4: Tiến hành làm thủ tục thanh lý hợp đồng. Hoàn thành quá trình tất toán. 

Thông thường, thủ tục tất toán sẽ mất khá nhiều thời gian để xác minh nên để tiết kiệm thời gian và xử lý công việc nhanh chóng hơn, khách hàng nên thông báo trước với phía ngân hàng về nhu cầu tất toán của mình.

4. Tất toán và đáo hạn có giống nhau không?

Tất toán và đáo hạn là hai thuật ngữ khá phổ biến trong tài chính. Tuy cả 2 có điểm tương đồng nhưng về cơ bản, tất toán và đáo vẫn có những đặc điểm riêng biệt. Cụ thể như sau:

Đáo hạn là gì?

Đáo hạn là là thuật ngữ tài chính được sử dụng khi khách hàng vay vốn hoặc gửi tiết kiệm đến kỳ hạn phải thanh toán. Đây là thời điểm mà người vay cần phải hoàn trả vốn gốc đã vay theo thời hạn đã thỏa thuận rõ trong hợp đồng. 

Điểm giống nhau 

Về cơ bản, cả tất toán và đáo hạn là đều được thực hiện khi hoàn tất hợp đồng vay vốn. Đối với hình thức tiền gửi có kỳ hạn, thời gian đáo hạn chính là ngày cuối cùng trong kỳ hạn gửi. Nếu khách hàng thực hiện đóng tài khoản vào ngày đó thì có thể hiểu ngày đáo hạn và ngày tất toán tài khoản trùng nhau. Còn với hình thức gửi không kỳ hạn, do không có ngày đáo hạn cụ thể nên bất kỳ thời điểm nào khách hàng muốn tất toán tài khoản sẽ là ngày đáo hạn tài khoản.

Điểm khác nhau

  • Về thời điểm thực hiện: Với tất toán, nếu đến thời điểm tất toán nhưng khách hàng chưa có nhu cầu kết thúc hoàn toàn giao dịch thì có thể tiếp tục quay vòng  kỳ hạn như đã thỏa thuận. Đối với đáo hạn, nếu đến thời điểm đáo hạn mà khách hàng không nhận lãi, số tiền này sẽ được cộng dồn vào số tiền gốc và thời hạn được chuyển thành thời gian đăng ký.
  • Về mức lãi suất: Nếu chưa đến thời điểm mà bạn muốn tất toán tài khoản trước hạn thì lãi suất ngân hàng nhận được sẽ khá thấp. Còn đối với hình thức đáo hạn, nếu khách hàng không làm thủ tục nhận lãi thì số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn gốc, áp dụng mức lãi suất như hiện hành và chuyển tiếp theo kỳ hạn đã được đăng ký.
    Trường hợp ngân hàng không huy động loại kỳ hạn như khách hàng đã đăng ký trước đó. Khách hàng sẽ được hưởng toàn bộ số tiền vốn và lãi của kỳ hạn gần nhất trước kỳ hạn đã đăng ký.

5. Một số nội dung liên quan đến tất toán

Tài khoản tiết kiệm có thời gian tất toán như thế nào?

Khi gửi tiết kiệm, tùy theo dạng tài khoản khách hàng gửi sẽ có thời gian tất toán khác nhau. Nếu là dạng tài khoản gửi không kỳ hạn thì khách hàng có thể thực hiện việc tất toán bất kỳ lúc nào mình muốn.
Với dạng tài khoản có kỳ hạn thì sẽ có ba mốc thời gian bạn cần lưu ý: Trước hạn, đúng hạn và quá hạn.

Tại sao khách hàng phải chịu phí phạt khi tất toán trước hạn?

Trường hợp này được coi là đơn phương phá vỡ hợp đồng đã thoả thuận trước đó. Tác động đến khả năng điều tiết dòng tiền của các ngân hàng, tổ chức tài chính cho vay. Mức phí phạt cho việc tất toán trước thời hạn là phần chi phí bù đắp cho những tổn thất của ngân hàng trong việc quản lý, vận hành,...Thông thường, trong hợp đồng cho vay cũng sẽ ghi rõ những quy định về tất toán trước hạn và mức phạt cụ thể. Để đảm bảo quyền lợi, khách hàng cần nắm chắc để tránh những mức phí phát sinh không đáng có.

Tất toán là một thuật ngữ phổ biến trong tài chính ngân hàng. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu được chính xác về tất toán cũng như các các thông tin liên quan. Những mơ hồ về khái niệm tất toán sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của khách hàng. Thông qua bài viết này, chúng tôi hy vọng giúp bạn hiểu thêm được những thông tin xoay quanh chủ đề tất toán là gì và áp dụng thiết thực vào thực tế.

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Cơ Hội Kinh Doanh: 15+ Cơ Hội Kinh Doanh Tuyệt Vời Tại Việt Nam Trong 2023

Open post

Cơ Hội Kinh Doanh: 15+ Cơ Hội Kinh Doanh Tuyệt Vời Tại Việt Nam Trong 2023

Cơ Hội Kinh Doanh | Jenfi Capital

Trong những năm gần đây, Việt Nam được ví như “con hổ mới tại Châu Á” với tốc độ tăng trưởng GDP thuộc top đầu khu vực. Với sự phát triển nhanh chóng của thương mại điện tử, chuyển đổi số và thích nghi tốt sau đại dịch, Việt Nam hồi phục mạnh mẽ với triển vọng GDP 2022 lên đến 7,5% theo World Bank.

Những cơ hội kinh doanh tuyệt vời tại Việt Nam được Jenfi Capital tổng hợp lại trong bài viết sau.

Không muốn bỏ lỡ cơ hội kinh doanh vì thiếu vốn? Đăng ký  dịch vụ huy động vốn dựa trên doanh thu tại Jenfi Capital

Cơ Hội Kinh Doanh Online Cho Cá Nhân, SME trong 2023

Cơ Hội Kinh Doanh Online Cho Cá Nhân, SME

Kinh Doanh Dropshipping

Dropshipping là một trong những cơ hội kinh doanh tại nhà với nhiều tiềm năng. Mô hình này cho phép bạn bán sản phẩm trực tiếp từ kho hàng của nhà sản xuất, và nhà sản xuất sẽ giao hàng hóa với tên của bạn. 

So với những cơ hội kinh doanh khác, dropshipping có ít rào cản vì vốn thấp, sản phẩm đa dạng và là mô hình tuy cũ ở nước ngoài nhưng còn rất mới tại Việt Nam. Những sản phẩm nhỏ gọn như đồ điện tử, thời trang, phụ kiện, đồ chơi cho trẻ em… thích hợp để bạn bắt đầu kinh doanh dropship vì chúng dễ vận chuyển và phí vận chuyển thấp.

Ở mặt ngược lại, dropship cũng có điểm hạn chế về tính cá nhân hóa trong sản phẩm. Do đó, đầu tư vào thiết kế, mô tả sản phẩm thật thu hút sẽ giúp bạn vượt qua những shop kinh doanh dropship khác.

In Theo Yêu Cầu (Print-On-Demand)

In theo yêu cầu (Print-on Demand, POD) là cơ hội kinh doanh khá thú vị cho những người có khả năng thiết kế. Bạn có thể thiết kế sticker, hình ảnh, slogan… và tạo các bản mẫu (mockup) online để in trên các sản phẩm như ốp điện thoại, áo thun, thảm trang trí….và bán cho người dùng. 

Điểm thú vị về Print-on Demand là bạn không tốn chi phí cho đến khi có người mua sản phẩm của mình. Do đó, bạn không phải giữ hàng tồn, tối ưu chi phí kinh doanh.

Cơ Hội Kinh Doanh Các Sản Phẩm Thủ Công

Những bộ kit tạo sản phẩm thủ công cũng là cơ hội kinh doanh tốt. Ví dụ cho ý tưởng kinh doanh sản phẩm thủ công là Tạp Hóa Nhà May, một fanpage trên Facebook chuyên cung cấp nguyên liệu may, thêu… phù hợp mọi lứa tuổi giúp mọi người giải tỏa căng thẳng. 

Từ một ý tưởng kinh doanh nhỏ, Tạp Hóa Nhà May hiện tại trở thành mô hình kinh doanh có lợi nhuận và khá nổi tiếng trong cộng đồng DIY tại Hà Nội.

Cơ Hội Kinh Doanh Các Sản Phẩm Kỹ Thuật Số

Xu hướng học online (e-learning) đang phát triển bùng nổ. Theo Forbes, ngành công nghiệp đào tạo online có giá trị lên đến 325 tỷ USD vào 2025, khiến cho các sản phẩm kỹ thuật số trở thành mô hình kinh doanh tuyệt vời cho những giáo viên, người sáng tạo nội dung… Các khóa học từ tiếng Anh, toán tư duy, âm nhạc, sách,... là những sản phẩm có tiềm năng lớn tại Việt Nam. Thậm chí, những sản phẩm như sticker, hình nền trang trí thiệp, sổ kế hoạch online… cũng là những ý tưởng kinh doanh rất khả thi.

Ưu điểm của các sản phẩm kỹ thuật số là việc tạo ra và phát hành chúng khá rẻ. Bạn có thể chỉ cần tạo một lần và kiếm tiền trong một khoảng thời gian dài mà không cần phải làm việc về lưu kho hay vận chuyển. 

Nhiếp Ảnh

Kinh doanh ảnh chụp trên các nền tảng chuyên bán ảnh như Shutterstock, iStock, Getty Images… cũng là cơ hội kinh doanh khả thi cho người thích nhiếp ảnh. Bạn không phải đầu tư nhiều khi kinh doanh ảnh online, tuy nhiên để thành công trong thị trường này bạn cần tìm được thị trường khe (nơi có nhiều người mua ảnh của bạn mà ít người đang cung cấp sản phẩm như vậy trên thị trường).

Tự Xuất Bản Sách

Nếu bạn yêu thích viết lách, hãy thử nghĩ đến việc tự xuất bản sách như một cơ hội kinh doanh kiếm thêm thu nhập. Tự xuất bản sách tại Việt Nam không khó vì có nhiều nhà xuất bản rất sẵn sàng hỗ trợ tác giả mới để xuất bản những sản phẩm sáng tạo cho đọc giả Việt. Thậm chí, bạn cũng có thể tự xuất bản trên các nền tảng số (ví dụ: Kindle book, Google Reads,...) hoặc tạo sách nói, sách audio để kiếm lợi nhuận.

Các Sản Phẩm Dành Cho Thú Cưng

Kinh doanh online các sản phẩm dành cho thú cưng có thể là một trong những ý tưởng kinh doanh thú vị và lợi nhuận cao. Rất nhiều người hiện nay dành một phần thu nhập để chăm sóc thú cưng, mua thức ăn, cắt tỉa lông, quần áo cho chúng. Ưu điểm khi kinh doanh ngành nghề này chính là chiết khấu sản phẩm khá cao, có khi lên đến 50%.

Cơ Hội Kinh Doanh Quần Áo Đã Sử Dụng

Bạn có biết là thị trường quần áo đã qua sử dụng có giá trị đến 40 tỷ đô la? Thông kê này từ Statista.com cho thấy kinh doanh quần áo, phụ kiện cũ có thể là cơ hội giúp bạn kiếm lợi nhuận lớn. 

Cơ Hội Kinh Doanh Trên Thị Trường Freelance

Freelancer là một trong những thị trường kinh doanh mới nổi và phổ biến nhất hiện nay. Trở thành freelancer nghĩa là bạn tự làm việc cho bản thân và không ràng buộc về thời gian, địa điểm, vị trí làm việc. 

Sự phát triển của nền kinh tế Gig và làm việc từ xa hiện nay thúc đẩy nhiều người lựa chọn công việc freelance hơn bao giờ hết. Mặc dù sự cạnh tranh trong ngành khá cao, nhưng nếu bạn đã có sẵn những kỹ năng nền tảng, hoặc bạn muốn học kỹ năng mới, bạn sẽ có thể phù hợp và kiếm được tiền với xu hướng này.

Lấy ví dụ, bạn có thể sử dụng kỹ năng thiết kế web, SEO, kỹ năng chạy quảng cáo trực tuyến, viết bài PR… để xây dựng doanh nghiệp cung cấp những dịch vụ này cho các công ty mới, startup, các tập đoàn lớn đang thâm nhập thị trường Việt Nam.

Bán Hàng Trên Các Sàn Thương Mại Điện Tử

Nếu bạn là một doanh nghiệp nhỏ kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng nhanh, các sản phẩm DIY,.. và muốn mở rộng kinh doanh với lượng lớn khách hàng, sử dụng các trang thương mại điện tử như Lazada, Shopee,... là một giải pháp hiệu quả. Với sự hỗ trợ về kỹ thuật, chi phí marketing, bạn có thể dễ dàng mở rộng quy mô kinh doanh tới 100 triệu người khắp Việt Nam.

Viết Lách Tự Do Cũng Có Thể Trở Thành Cơ Hội Kinh Doanh

Nếu bạn có năng lực về ngôn từ và biết cách thu hút người đọc qua bài viết của mình, đây có thể là ý tưởng kinh doanh để bạn xây dựng một doanh nghiệp chuyên cung cấp nội dung cho doanh nghiệp. Với sự phát triển của content marketing trong vài năm qua, ngành viết content trở thành một trong những cơ hội kiếm tiền hot nhất hiện nay. 

Một vài hình thức viết lách phổ biến nhất, được giới doanh nghiệp ưa chuộng như:

  • Viết nội dung: là những bài viết trên website để thúc đẩy lưu lượng truy cập, tạo nhận thức về thương hiệu.
  • Copywriting: là những bài viết với mục đích thương mại, chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành khách hàng thật sự.
  • Hiệu đính bài viết: đảm bảo bài viết không có bất kỳ lỗi ngữ pháp nào, dễ hiểu và thu hút người đọc.

Cơ Hội Kinh Doanh Từ Xa

Cơ Hội Kinh Doanh Từ Xa

Dạy Kèm

Thị trường dạy kèm sau giờ học tại trường được dự đoán đạt đến 425 triệu USD (theo Stastica.com) trong 2022. Có nghĩa là, nếu bạn có những kiến thức hữu ích và có người muốn học, bạn có thể kiếm được khá nhiều tiền với cơ hội kinh doanh này.

Bạn có thể dạy kèm trên các trang như tutor.com, paper.co hoặc Tutortap.com những kiến thức cấp học trung học cơ sở, trung học phổ thông, các môn toán, lý, hóa,... thậm chí bạn có thể dạy Tiếng Việt trên các trang như tutoroo.co, preply.com. Với Zoom hoặc Google Meet, bạn có thể chớp lấy cơ hội kinh doanh kỹ năng này tại nhà và nhận học viên từ khắp nơi trên thế giới.

Thiết Kế Website

Thương mại điện tử đang bùng nổ. Trong 2021, thương mại điện tử được ước tính trị giá 5 nghìn tỷ USD, và con số này có thể tăng lên 7,4 nghìn tỷ USD trên toàn cầu vào 2025 (theo Stastica.com). Với mỗi doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử, họ có thể cần một trang web để giới thiệu doanh nghiệp hoặc trang web bán hàng.

Nếu bạn giỏi thiết kế website trên các nền tảng như WordPress, bạn có thể phát triển kỹ năng này thành cơ hội kinh doanh. Việc tìm khách hàng có nhu cầu thiết kế web cũng không khó lắm. Hãy truy cập niêm yết trang vàng các doanh nghiệp tại địa phương của bạn và liên hệ những doanh nghiệp chưa có website. Hoặc, bạn có thể liên hệ các chủ shop livestream online để giúp họ tăng cơ hội bán hàng 24/7 với một trang web bán hàng.

Chăm Sóc Người Già

Cũng giống như trẻ em, chăm sóc người lớn tuổi là một trong những dịch vụ có nhu cầu cao và liên tục. Người cao tuổi cần được hỗ trợ nhiều vấn đề trong cuộc sống từ di chuyển, thức ăn, dọn dẹp, thuốc men để cuộc sống được dễ dàng hơn. 

Câu Hỏi Thường Gặp Về Cơ Hội Kinh Doanh

Câu Hỏi Thường Gặp Về Cơ Hội Kinh Doanh

Cơ Hội Kinh Doanh Là Gì?

Cơ hội kinh doanh là cơ hội tận dụng những điều kiện xuất hiện trên thị trường để bắt đầu kinh doanh. Cơ hội kinh doanh liên quan đến một số loại điều kiện thuận lợi tồn tại trên thị trường.

Cơ hội kinh doanh là điều làm cho một số doanh nghiệp thành công trong khi những doanh nghiệp khác thất bại. Các nhà lãnh đạo thành công bởi vì họ nhìn thấy cơ hội trước khi người khác, lập kế hoạch sau đó xây dựng mô hình kinh doanh để tận dụng cơ hội đó.

Một ví dụ điển hình về cơ hội kinh doanh trên thị trường tại Việt Nam là kinh doanh sách trực tuyến của Tiki. Tiki là một trong những công ty đầu tiên tại Việt Nam tiên phong trong lĩnh vực kinh doanh sách trực tuyến với dịch vụ chăm sóc khách hàng chất lượng. Đến nay, Tiki phát triển thành một sàn thương mại có tiếng tại Việt Nam.

Đặc Điểm Của Một Cơ Hội Kinh Doanh Tốt Là Gì?

Cơ hội kinh doanh là cốt lõi của một hoạt động kinh doanh thành công. Đây là tiền đề giúp xác định các vấn đề và tạo ra các giải pháp để doanh nghiệp phát triển.

Dưới đây là một số đặc điểm của một cơ hội tốt:

  • Rõ ràng
  • Tính phù hợp
  • Tính khả thi
  • Có lợi nhuận
  • Khả năng mở rộng 

Các Loại Hình Phổ Biến Của Cơ Hội Kinh Doanh Là Gì?

Có nhiều loại cơ hội kinh doanh khác nhau, mỗi loại đều là cơ sở cho các quyết định quan trọng giúp doanh nghiệp thành công. Dưới đây là một số ví dụ:

Cơ hội thị trường mới: Cơ hội thị trường mới liên quan đến một thị trường chưa được khai thác, cho phép các doanh nghiệp có cơ hội sáng tạo và thực hiện các ý tưởng và đổi mới mà không phải đối mặt với nhiều cạnh tranh.

Cơ hội nguồn lực chưa được khai thác: Cơ hội nguồn lực chưa được khai thác là một loại cơ hội  liên quan đến các nguồn lực chưa được sử dụng hoặc chưa được khai thác có thể được sử dụng để tạo ra giá trị gia tăng.

Cơ hội nhu cầu bị kìm hãm: Cơ hội nhu cầu bị kìm hãm sẽ tận dụng các nhu cầu hiện có mà các dịch vụ hiện tại không đáp ứng được. Ví dụ, Grab đã tận dụng nhu cầu bị kìm hãm đối với hệ thống taxi trong ngành taxi hiện tại.

Cơ hội công nghệ: Cơ hội công nghệ là một loại cơ hội cho phép các doanh nghiệp giới thiệu các công nghệ mới có thể được sử dụng trên các thị trường hiện có.

Cơ hội cạnh tranh: Cơ hội cạnh tranh cho phép doanh nghiệp giới thiệu các sản phẩm hoặc dịch vụ mới có thể cung cấp nhiều giá trị hơn đối thủ đồng thời giải quyết các vấn đề của thị trường mục tiêu tốt hơn.

Ví dụ, Jenfi Capital giải quyết bài toán tiếp cận nguồn vốn của các doanh nghiệp SME, startup thiếu tài sản thế chấp, hỗ trợ linh hoạt thanh toán hơn so với vay kinh doanh truyền thống.

Cơ hội hợp tác chiến lược: Cơ hội hợp tác chiến lược bao gồm cơ hội hợp tác với các doanh nghiệp từ các ngành bổ sung, cho phép họ tiếp cận các nguồn lực mới, tăng cường cung cấp sản phẩm và tăng lợi thế cạnh tranh của họ.

Khám phá cơ hội hợp tác chiến lược cùng Jenfi Capital tại đây.

Ví Dụ Về Cơ Hội Kinh Doanh

Cơ hội kinh doanh ở khắp mọi nơi và điều quan trọng là các doanh nghiệp phải xác định và khai thác chúng. 

Ví dụ, Baemin đã tìm thấy cơ hội kinh doanh trong ngành dịch vụ đặt thức ăn và giao nhận bằng cách giới thiệu ứng dụng Baemin cho phép chúng ta có bữa ăn thật nóng, ngon miệng mà không cần phải đến tận nơi bán.

Ngoài ra còn có nhiều ví dụ khác về cơ hội kinh doanh tuyệt vời tại Việt Nam mà bạn có thể dễ dàng tìm thấy trên các chương trình Shark Tank, các tạp chí chuyên về kinh doanh, startup như thương hiệu nệm Ru9,  Hệ thống Anh Ngữ Á Châu, Shondo, Robot Delta X, Remaps, Hanz, Trường Foods, Bh. Nong… 

Cơ Hội Kinh Doanh Khác Ý Tưởng Kinh Doanh Như Thế Nào

Một cơ hội kinh doanh khác với một ý tưởng kinh doanh. Ý tưởng kinh doanh được hình thành dựa trên cơ hội kinh doanh.

Cơ hội kinh doanh được xác định khi các công ty tìm thấy các vấn đề hoặc vấn đề trong thị trường hiện có, nhu cầu chưa được khai thác, công nghệ chưa được khai thác, từ phản hồi của khách hàng, nghiên cứu thị trường và các nguồn thông tin khác.

Các ý tưởng kinh doanh thường được tạo ra thông qua tư duy sáng tạo bởi các doanh nhân cố gắng tận dụng các cơ hội kinh doanh bằng cách khám phá các cách giải quyết các vấn đề nhất định.

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Thu nhập thụ động là gì? 8+ hình thức tạo ra thu nhập thụ động

Open post

Thu nhập thụ động là gì? 8+ hình thức tạo ra thu nhập thụ động

Thu nhập thụ động là gì? 8+ hình thức tạo ra thu nhập thụ động

Bạn nghĩ muốn tăng thu nhập thì phải tăng thời gian làm việc càng nhiều càng tốt? Bạn có mong muốn bớt phụ thuộc tài chính vào các nguồn thu nhập chủ động thông qua việc bán sức lao động? Bạn có muốn thu nhập của mình tăng lên kể cả khi bạn đang ngủ? Jenfi sẽ giới thiệu đến bạn 8 cách tạo ra thu nhập thụ động an toàn và phổ biến nhất hiện nay.

1. Thu nhập thụ động là gì?

Thế nào là Thu nhập thụ động?

Thu nhập thụ động (tiếng Anh: Passive income) là hình thức tạo ra thu nhập mà không cần sử dụng nhiều đến sức lao động và không tiêu tốn quá nhiều thời gian. Thay vì chỉ có doanh thu một lần, đầu tư một số vốn nhỏ ở thời điểm ban đầu. Hoạt động của bạn sẽ mang lại nguồn thu nhập trong thời hạn dài. Ngay cả khi bạn không bỏ công sức trực tiếp vào duy trì nó.

Thu nhập thụ động là gì? 8+ hình thức tạo ra thu nhập thụ động

Thu nhập thụ động được biết đến là phương pháp làm giàu hiệu quả, mang đến nhiều dòng tiền cùng lúc. Bất kỳ chuyên gia tài chính hay những doanh nhân thành công nào cũng đều nắm chắc bí quyết này để tăng khối tài sản của mình. Đây là một trong những yếu tố quan trọng giúp đạt được trạng thái thoải mái và tự do tài chính.

Tại sao chúng ta nên có thu nhập thụ động?

Thu nhập thụ động giúp bạn có thêm nhiều nguồn thu. Bỏ qua những ràng buộc về thời gian, công sức. Nhiều nguồn thu sẽ dẫn bạn đến con đường tự chủ tài chính. Khi chuẩn được nhiều nguồn thu nhập thụ động cho tương lai. Áp lực tiền bạc và thời gian dường như sẽ không ảnh hưởng đến bạn. Lúc này, việc của bạn là tận hưởng cuộc sống và làm những gì mình thích. Trong khi đó, các nguồn đầu tư của bạn vẫn như “con gà đẻ trứng vàng”, tạo ra nguồn thu ngay cả khi bạn ngủ.

Việc có thêm những nguồn thu nhập là điều vô cùng quan trọng. Chúng sẽ giúp bạn cảm thấy thoải mái và tự tin hơn rất nhiều trong cuộc sống.

2. Đặc điểm nổi bật của thu nhập thụ động

Thu nhập thụ động là gì? 8+ hình thức tạo ra thu nhập thụ động

Không ổn định 100%

Thu nhập thụ động có tính chất không ổn định. Nguồn thu không cố định và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Ví dụ nếu bạn cho thuê nhà, nguồn thu sẽ bị ảnh hưởng bởi nhu cầu thị trường, khách thuê,...

Cần thời gian để xây dựng ban đầu

Bạn cần có thời gian nhất định mới có thể thu được lợi nhuận từ các nguồn thu nhập thụ động. Tiết kiệm sinh lời, cho thuê nhà đất, bán hàng online…đều cần bỏ ra công sức ban đầu sau đó mới mang lại nguồn thu nhập lâu dài. 

Có thể có cùng lúc nhiều nguồn thu nhập thụ động

Thu nhập thụ động có thể đến từ nhiều nguồn cùng lúc. Bạn hoàn toàn có thể vừa gửi tiết kiệm, vừa đầu tư bất động sản, mở cửa hàng online hay đầu tư chứng khoán. Càng nhiều nguồn thụ động thì khả năng tự do tài chính của bạn càng cao. Đây là một điểm mạnh so với thu nhập chủ động.

3. Khác biệt giữa thu nhập thụ động và thu nhập chủ động

Thu nhập chủ động và thu nhập thụ động là hai hình thức để bạn gia tăng nguồn tài chính mỗi ngày. Vậy hai hình thức này có những đặc điểm gì khác nhau? Cùng phân biệt rõ như sau:

Tiêu chí

Thu nhập thụ động (Passive Income)

Thu nhập chủ động (Active Income)

Bản chất
  • Phải dành thời gian và sức lao động để trả tiền. Nếu không làm nữa sẽ không có thu nhập
  • Không cần có nhiều thời gian và công sức để có được thu nhập
Đối tượng
  • Những người làm thuê và những người tự làm cho chính mình (Công nhân, nông dân, nhân viên,...)
  • Những người làm chủ (chủ doanh nghiệp, chủ hệ thống,...) hoặc người kiếm tiền từ cách đầu tư. Họ sẽ dùng số tài sản thu nhập sẵn có của mình để tạo ra nguồn nhập thụ động. 
Cách thức
  • Cần đầu tư tâm sức, phát triển đầu tư để biến chúng thành tiền
  • Sử dụng chất xám để đầu tư sau đó thu lợi nhuận
Yếu tố tác động
  • Không có nhiều biến động. Nguồn thu nhập ổn định và đã được biết từ trước. Mức thu nhập hàng tháng (lương hàng và thời điểm nhận lương) đều được cố định.
  • Thu nhập có thể dao động và biến đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố bên ngoài
Ưu điểm
  • Chủ động lên kế hoạch ngân sách hàng tháng do đã biết trước được các khoản thu. 
  • Hướng đến sự đột phá hơn trong tài chính cá nhân
Nhược điểm
  • Ít biến động và tính rủi ro thấp hơn
  • Giới hạn mức thu nhập
  • Luôn có thể xảy ra rủi ro
  • Tính ổn định không cao. Không cố định nguồn thu. Cần nhiều thời gian và công sức đầu tư trước sau đó mới có thể thu về lợi nhuận

4. Những cách tạo ra nguồn thu nhập thụ động phổ biến nhất hiện nay

Thu nhập thụ động là gì? 8+ hình thức tạo ra thu nhập thụ động

Gửi tiết kiệm năng suất cao

Gửi tiết kiệm tại các ngân hàng sau đó nhận lãi suất hàng tháng là một trong những cách tạo ra thu nhập thụ động từ số vốn nhàn rỗi của bạn. Đặc biệt với những ai không muốn mạo hiểm vào đầu tư nhưng vẫn mong muốn vốn gốc của mình sinh lời.

Hiện nay, gửi tài khoản thông thường có thể mang đến cho bạn mức lãi suất lên đến hơn 8%/tháng. Tuỳ thuộc vào kỳ hạn gửi và chính sách của từng ngân hàng hay các công ty tài chính. Ngoài ra, hình thức tài khoản ngân hàng tiết kiệm High yield savings account - Tài khoản tiết kiệm lãi suất cao còn cung cấp mức lợi tức cao hơn nữa. 

Kinh doanh online

Thời đại công nghệ số bùng nổ như hiện nay, kinh doanh online trở thành mảnh đất màu mỡ mang về lợi nhuận “khủng” cho rất nhiều người. Các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Instagram, Tiktok, Youtube,...cho phép nhà bán hàng kết nối với lượng khách hàng lớn. Giảm đi rất nhiều chi phí như: Chi phí marketing, thuê mặt bằng nhà xưởng,...Bạn có thể bán mọi lúc mọi nơi, không giới hạn thời gian. Ngoài ra, người bán hàng cũng có thể tự do lựa chọn mặt hàng muốn kinh doanh và dễ dàng thay đổi nhờ vào nắm bắt tâm lý thị trường. Có thể nói, đây là cách tạo ra nguồn thu nhập phù hợp với xu hướng mua sắm hiện đại và hoàn toàn mở rộng quy mô để tối ưu lợi nhuận.

Tuy nhiên, cần xác định rõ với hình thức bán hàng online, bạn cần đầu tư thời gian nhất định để xây dựng uy tín cũng như tìm kiếm tệp khách hàng tiềm năng. Xây kênh, chăm sóc khách hàng, đảm bảo vận chuyển hàng hóa, đóng gói, giải quyết khiếu nại,...không thể thực hiện trong thời gian ngắn. Người bán cần chấp nhận đầu tư về thời gian và cả kinh phí lớn. Sau đó mới có thể duy trì nguồn khách và lợi nhuận từ bán hàng online.

Kinh doanh sản phẩm số

Kinh doanh online ngoài việc bán các sản phẩm hữu hình như quần áo, phụ kiện, đồ ăn,...Bạn hoàn toàn có thể kinh doanh các sản phẩm số dưới dạng digital download. Các sản phẩm có thể kể đến như: App, kênh Youtube, Ảnh chụp, ebook, Âm nhạc, Đồ hoạ,...

Có thể kể đến những hình thức kinh doanh sản phẩm số phổ biến nhất hiện nay như sau:

Youtube:

Nếu bạn có khả năng sáng tạo ra những nội dung cung cấp kiến thức hữu ích (Nấu ăn, mẹo vặt cuộc sống, kỹ năng excel,...). Hãy bắt đầu bằng cách tạo thành các video đăng lên nền tảng Youtube. Khi kênh của bạn thu hút được nhiều người quan tâm, lúc này các nguồn thu nhập thụ động sẽ đến với bạn. Mỗi lượt đăng tải video, lượt view, like đều sẽ mang lại doanh thu thụ động cho chủ kênh. Ngoài ra, những hoạt động như phát quảng cáo trên kênh, nhận tài trợ hay là bán sản phẩm của chính mình cũng sẽ mang đến lợi nhuận cho bạn.

Podcast:

Tương tự như YouTube, Podcast là một ý tưởng hay ho khi bạn muốn chia sẻ niềm đam mê với một lĩnh vực nào đó. Không giới hạn chủ đề từ tâm sự, chia sẻ kinh nghiệm hay quan điểm chính trị, đời sống,...Đây cũng sẽ là kênh giúp bạn kiếm thêm thu nhập thụ động từ bất kỳ thị trường nào mà bạn am hiểu và quan tâm. Nguồn thu từ Podcast không chỉ một lần mà chúng mang đến lợi nhuận lâu dài, phụ thuộc vào lượt tương tác của người nghe.

Xây dựng trang blog cá nhân:

Công việc này phù hợp với những bạn có trí tưởng tượng phong phú và khả năng viết lách tốt trên nhiều nền tảng như WordPress, Wix, Jimdo,.... Khi nội dung blog chất lượng sẽ thu hút được lượng lớn người đọc. Sau đó kiếm tiền từ affiliate marketing hay quảng cáo, review sản phẩm,… 

Tuy nhiên, để có nguồn thu nhập thụ động từ việc kinh doanh nội dung như Blog, website cần yêu cầu rất cao về tính sáng tạo và xây dựng hình ảnh riêng. Điều đầu tiên bạn cần là có kế hoạch cụ thể, sau đó dành tâm huyết, thời gian và công sức để thực hiện nó. 

Affiliate Marketing

Affiliate Marketing - Tiếp thị liên kết là một hình thức kiếm lợi nhuận từ việc giới thiệu khách hàng mua sản phẩm thông qua đường dẫn (link). Có thể nói đây là hình thức kiếm tiền vô cùng tiềm năng trước thực tế bùng nổ xu hướng mua hàng trực tuyến như hiện nay. Bạn chỉ cần thu hút khách hàng tin tưởng và đồng ý mua sản phẩm qua đường link từ nhà cung cấp. Mức hoa hồng thu được sẽ dao động từ 5-15% tùy thuộc vào loại sản phẩm. 

Affiliate Marketing đòi hỏi nhiều kỹ năng như: Review sản phẩm, viết content, sáng tạo nội dung,...Hầu hết các Youtuber, Tiktoker hiện nay đều tham gia tiếp thị liên kết. Hình thức này mang lại cho người sử dụng nhiều ưu điểm nổi bật như: Chi phí khởi nghiệp thấp, dễ dàng tham gia, không tốn chi phí cho khâu bảo quản hàng hoá cũng như vận chuyển, đóng gói. Thay vào đó bạn cần có cho mình những kế hoạch về nội dung, ý tưởng để bắt kịp xu hướng, thu hút khách hàng bấm vào đường link đó và đặt mua hàng.

Đầu tư chứng khoán 

Thị trường chứng khoán đang là kênh đầu tư thuộc top đầu về sự hấp dẫn khi mang lại thu nhập lớn, lợi nhuận cao. Chứng khoán được đánh giá có cơ hội đầu tư sinh lời cao, tính thanh khoản tốt và được nhà nước bảo vệ quyền lợi,… Sau một thời gian nhất định, dòng tiền sẽ sinh sôi một cách hoàn toàn thụ động. 

Index stock một hình thức đầu tư tạo ra thu nhập thụ động được nhiều người ứng dụng thành công mà bạn có thể tham khảo. Index stock có tính rủi ro thấp hơn so với việc đầu tư cổ phiếu thông thường. với Index stock thì bạn có thể đa dạng được danh mục đầu tư cá nhân. Ngoài ra, mức chịu thuế ít hơn so với cổ phiếu trả cổ tức và lợi nhuận thu về có phần chênh lệch cao hơn.

Tuy nhiên, nếu bạn chưa có nhiều kiến thức về thị trường thì hãy cẩn trọng khi tham gia vào chứng khoán. Hãy trang bị cho mình những kiến thức nhất định hoặc xem xét tham gia đầu tư vào các Quỹ mở  chuyên nghiệp. Những chuyên gia quản lý quỹ dày dạn kinh nghiệm sẽ sử dụng nguồn vốn của bạn đầu tư. Lúc này, mức lợi nhuận bạn thu về sẽ ít do phải trả chi phí cho quỹ mở. Tuy nhiên so với việc bạn tự đầu tư khi chưa có kiến thức và kinh nghiệm thì khả năng an toàn tài chính vẫn cao hơn.

Cho thuê bất động sản

Bất động sản vẫn luôn là kênh đầu tư truyền thống mang lợi nhuận hấp dẫn. Đủ để thu hút rất nhiều nhà đầu tư vào hình thức này. Kiếm tiền thụ động từ bất động sản phù hợp với những người có số vốn nhàn rỗi lớn nhưng lại không muốn kinh doanh hay đầu tư mạo hiểm.

Có rất nhiều hình thức cho thuê bất động sản hiện nay như cho thuê nhà, thuê phòng trọ, homestay, villa, cho thuê mặt bằng kinh doanh, nhà kho lưu trữ...Mua bán, cho thuê bất động sản có thể mang lại cho bạn khoản lợi nhuận rất lớn. Bạn có thể kiếm tiền từ không gian hiện có, không bị đánh thuế, không yêu cầu chuyên môn,…Nhưng ngược lại, bạn cũng cần phải đối mặt với một vài vấn đề như: Chia sẻ không gian riêng tư của mình cho người khác, tốn chi phí bảo trì cho ngôi nhà,...Phương pháp này mang lại lợi nhuận tương đối cao nhưng thị trường khó lường trước. Tuy nhiên, so với những rủi ro thì hình thức này sẽ mang lại nhiều lợi ích thiết thực hơn. 

5. Tạm kết

Hiểu được thu nhập thụ động là gì cũng như tìm hiểu thêm về những cách tạo ra thu nhập thụ động sẽ giúp bạn nhanh chóng làm chủ tài chính cá nhân. Tuy nhiên, trước hết hãy trang bị cho mình những kiến thức và kỹ năng để không bị vướng vào những rủi ro không đáng có từ những bẫy kiếm tiền. Thu nhập thụ động cần bạn cần đầu tư tâm sức, phát triển kỹ năng và thời gian trước khi thu về trái ngọt. Chúng tôi hy vọng qua bài viết này, các độc giả đã có thêm cái nhìn và kiến thức về đa dạng hóa nguồn thu, tăng thu nhập thụ động để cải thiện vấn đề tài chính cá nhân của mình. 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Hướng dẫn kiểm tra CIC cá nhân đơn giản và chính xác nhất

Open post

Hướng dẫn kiểm tra CIC cá nhân đơn giản và chính xác nhất

Hướng dẫn kiểm tra CIC cá nhân đơn giản và chính xác nhất

Nếu bạn đã từng thực hiện các thủ tục vay tiền ngân hàng, chắc hẳn bạn đã nghe đến cụm từ “kiểm tra CIC cá nhân”. Đây là bước quan trọng trong nghiệp vụ tra cứu nợ xấu, kiểm tra tín dụng. Vậy CIC là gì mà quan trọng với cả ngân hàng và người vay nợ đến vậy? Có những cách nào để kiểm tra CIC cá nhân và Tại sao cần chú ý kiểm tra nợ xấu? Câu trả lời sẽ có trong bài viết sau đây của Jenfi.

1. CIC là gì?

CIC là gì?

CIC - Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia có tên đầy đủ trong tiếng Anh là: Credit Information Center. Đây là tổ chức sự nghiệp hoạt động dưới sự quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 

Hướng dẫn kiểm tra CIC cá nhân đơn giản và chính xác nhất

Hiện nay, đã có khoảng hơn 30 triệu thông tin khách hàng vay vốn trên cả nước. Các tổ chức tín dụng, ngân hàng dựa vào CIC để xếp hạng tín dụng với cá nhân, tổ chức hoạt động trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Chính vì vậy, việc kiểm tra CIC cá nhân trước khi phê duyệt các khoản vay qua ngân hàng là một trong những yêu cầu quan trọng hàng đầu.

Chức năng của CIC

CIC có chức năng tổng hợp và lưu trữ, phân tích, xử lý đồng thời cả dự báo thông tin về lịch sử tín dụng của từng cá nhân hoặc doanh nghiệp. Nhằm phục vụ chính cho mục đích quản lý của ngân hàng Nhà nước. Thông qua đây, các tổ chức tín dụng có thể đánh giá được lịch sử tín dụng của khách hàng có đủ điều kiện vay vốn tại ngân hàng hoặc công ty tài chính hay không.

Cụ thể hơn về những chức năng chính của CIC như sau:

  • Thu nhận các thông tin nợ xấu của cá nhân, tổ chức để xử lý, phân tích và lưu trữ trên kho thông tin tín dụng quốc gia
  • Cung cấp thông tin về tín dụng cho các ngân hàng, tổ chức tín dụng. Cung cấp các sản phẩm tra cứu lịch sử tín dụng CIC cá nhân theo quy định của Ngân hàng nhà nước. Thực hiện chấm điểm xếp hạng tín dụng của các cá nhân vào các nhóm nợ từ 1 – 5, phục vụ cho công tác quản lý của ngân hàng nhà nước. Đồng thời hỗ trợ các đơn vị ngân hàng, tổ chức tín dụng kiểm tra CIC một cách nhanh chóng. Hạn chế rủi ro trong quá trình thực hiện giải ngân hồ sơ vay vốn.
  • Hỗ trợ đưa ra cảnh báo, biện pháp để phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng trong cả vi mô và vĩ mô.

Cách thức hoạt động của CIC

CIC hoạt động tương tự như một kho dữ liệu khổng lồ. Trong đó chứa đựng toàn bộ những thông tin về lịch sử tín dụng của từng cá nhân cũng như doanh nghiệp trên cả nước. Khi khách hàng đề xuất nhu cầu vay vốn. Ngân hàng cũng như các tổ chức tín dụng sẽ gửi tất cả các thông tin liên quan đến khoản vay về trung tâm CIC. Sau đó đề xuất truy xuất lịch sử tín dụng và tiến hành xem xét có nên duyệt vay vốn cho cá nhân, doanh nghiệp nào đó hay không.

Để có thẻ đưa ra được báo cáo xếp hạng tín dụng chính xác nhất. CIC sẽ lưu trữ lại đầy đủ những thông tin chính sau đây: 

  • Thông tin tất cả những ngân hàng, tổ chức tín dụng khách hàng từng giao dịch vay vốn
  • Dư nợ tính tới thời điểm hiện tại của khách hàng là bao nhiêu? Mục đích của khoản vay là gì (Mua nhà, kinh doanh, tiêu dùng,...)? Khách hàng đã sử dụng tài sản gì để thế chấp vay?
  • Thời gian vay vốn trong bao lâu. 
  • Quá trình thanh toán của khách hàng có tốt không? Khách hàng có thanh toán chậm không? Thời gian trả chậm quá bao nhiêu ngày?
  • Cá nhân, tổ chức đang nằm trong nhóm nợ xấu nào?

Những thông tin được cung cấp từ CIC sẽ là căn cứ để phía ngân hàng, tổ chức tín dụng xác định có phê duyệt khoản vay của khách hàng hay không.

Điểm tín dụng trên CIC là gì?

Điểm tín dụng trên CIC là số điểm đánh giá độ uy tín của bạn khi sử dụng các dịch vụ vay tài chính. Số điểm càng lớn thì khả năng bạn được phê duyệt hồ sơ cho vay sẽ càng cao. 

Điểm tín dụng sẽ được tính toán dựa trên những yếu tố chính như sau:

- Lịch sử thanh toán: Các thông tin về việc khoản vay nợ, thanh toán nợ 

- Tỷ lệ sử dụng: Đánh giá dựa trên việc bạn sử dụng bao nhiêu tiền trên hạn mức tín dụng được cấp. Những người chi tiêu gần hết hạn mức mà ngân hàng cung cấp sẽ thường sẽ được các tổ chức tín dụng đánh giá không cao. Nguyên nhân là vì họ sẽ không có khả năng chi trả hoặc khả năng trả trễ hạn khá cao khi mở những khoản vay mới.

- Lịch sử tín dụng: Đánh giá dựa trên độ tuổi trung bình của các tài khoản tín dụng.

Vì sao cần kiểm tra CIC cá nhân?

Số điểm CIC chính là căn cứ để đánh giá mức độ uy tín của một khách hàng trong hoạt động tín dụng. Quyết định đến việc bạn có được phê duyệt khoản vay sắp tới hay không. Trong trường hợp không được duyệt vay, ngoài lý do như không đáp ứng đủ các điều kiện của ngân hàng. Phần lớn nguyên nhân là do lịch sử tín của cá nhân, doanh nghiệp tại CIC không tốt hoặc đang nằm trong nhóm nợ xấu.

Trên thực tế, có rất nhiều trường hợp khiến chúng ta vô tình bị ảnh hưởng tới điểm tín dụng CIC. Ví dụ như: 

  • Không biết rõ số tiền thanh toán, tưởng đã thanh toán đủ nhưng thực chất là chưa hết
  • Do nhầm lẫn trong quá trình cập nhật thông tin từ ngân hàng đến CIC hoặc đã thanh toán nợ nhưng ngân hàng, tổ chức tài chính không cập nhật đầy đủ. Dẫn tới ghi nhận quá ngày thanh toán nợ trên hệ thống.
  • Do tài khoản bị đánh cắp và kẻ gian sử dụng vào mục đích xấu.

Những tình huống trên nếu không nắm bắt được kịp thời có thể gây ảnh hưởng đến những kế hoạch tài chính cá nhân của bạn trong tương lai. Chính vì vậy, bạn cần kiểm tra CIC cá nhân thường xuyên để nắm được cụ thể tình trạng tín dụng của mình.

2. 3 cách kiểm tra CIC nhanh và hiệu quả nhất

Hướng dẫn kiểm tra CIC cá nhân đơn giản và chính xác nhất

Nợ xấu là những khoản nợ khó đòi khi người vay không thể trả nợ khi đến hạn phải thanh toán như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Lịch sử tín dụng trên hệ thống CIC chia nợ xấu thành 5 nhóm chính. Thông thường, nếu bạn để quá thời gian quá hạn thanh toán trên 90 ngày thì bị coi là nợ xấu. Nợ xấu gây ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của khách hàng khi thực hiện vay vốn với ngân hàng hay các tổ chức tài chính.

Chủ động nắm bắt được tình trạng tín dụng của mình để kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh là vô cùng cần thiết. Hiện nay, việc kiểm tra CIC cá nhân cũng rất đơn giản và thuận tiện. Bạn hoàn toàn có thể tra cứu CIC cá nhân ở bất cứ nơi nào, bất cứ đâu với những cách như sau:

Kiểm tra CIC cá nhân ​​qua website

Tra cứu thông tin CIC qua website được thực hiện theo những thao tác chính như sau:

  • Bước 1: Truy cập vào địa chỉ website chính thức của CIC: https://cic.gov.vn/#/register

  • Bước 2: Đăng ký tài khoản

    Đăng ký tài khoản bằng cách cung cấp những thông tin hệ thống yêu cầu để xác định danh tính của người đăng ký (Họ tên; Ngày tháng năm sinh; Số điện thoại; Email; Căn cước công dân; Ảnh cầm chứng minh thư,...)
    Lưu ý những mục đánh dấu sao (*) là thông tin bắt buộc phải có nên không được bỏ trống.
    Nhập mã OTP được gửi về số điện thoại mà đã đăng ký và bấm chọn “Tiếp tục“

  • Bước 3: Chờ xác minh thông tin


    Sau khi hoàn tất đăng ký. Sau khoảng 24h phía CIC sẽ tiến hành kiểm tra thông tin và xác thực tài khoản. Vì tính chất bảo mật thông tin nên nhân viên CIC sẽ gọi điện thoại cho bạn theo thông tin SĐT đã đăng ký để xác thực thông tin trực tiếp.
    Kết quả đăng ký, tên đăng nhập, mật khẩu sau đó sẽ được gửi qua SMS/Email của bạn.

  • Bước 4: Tra cứu thông tin

    Nếu tài khoản được phê duyệt đăng ký thành công: Bạn đăng nhập vào website theo hướng dẫn ở bước 1, sau đó click chọn Khai thác báo cáo và làm theo các bước hướng dẫn để tra cứu thông tin tín dụng cá nhân.

Kiểm tra CIC cá nhân qua điện thoại

Để tra cứu thông tin CIC cá nhân qua điện thoại, trước tiên bạn cần tải ứng dụng iCIC 

  • Bước 2: Đăng ký một tài khoản
    Cung cấp các thông tin cá nhân theo yêu cầu hệ thống để xác thực tài khoản
  • Bước 3: Chờ kiểm tra và phê duyệt trên hệ thống
    Sau khi hoàn tất các bước trên, người dùng cần thời gian chờ từ 1 đến 3 ngày (không tính thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ) để phê duyệt thông tin. 
  • Bước 4: Tra cứu thông tin
    Sau khi được phê duyệt tài khoản. Người dùng truy cập vào mục Khai thác báo cáo, sau đó nhập lại mã OTP (được gửi về SĐT đã đăng ký) để xác thực lại.
    Nhấn chọn mục “Xem báo cáo” để xem thông tin tín dụng cá nhân của mình

Lưu ý:

Hình thức kiểm tra CIC cá nhân qua điện thoại hoặc website là hoàn toàn miễn phí. Tuy nhiên khách hàng cá nhân sẽ chỉ nhận được thông tin mình có nợ xấu hay không. Những thông tin tín dụng khác như: Chi tiết các khoản vay, lịch sử nợ xấu,... chỉ có phía ngân hàng hay các tổ chức tín dụng mới có thể tra cứu nội dung cụ thể.

Kiểm tra CIC cá nhân offline

Check CIC cá nhân tại trung tâm tín dụng theo địa chỉ chính thức của Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng nhà nước Việt Nam tại 2 địa chỉ chính sau đây:

  • Hà Nội: Số 10 đường Quang Trung, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội
  • Hồ Chí Minh: Lầu 1, số 68 đường Nguyễn Huệ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

Ngoài ra, bạn cũng có thể hỏi các nhân viên ngân hàng về thông tin tín dụng của mình trong quá trình làm các thủ tục vay, trả góp tại ngân hàng, tổ chức tài chính. Họ sẽ có đủ chức năng và nghiệp vụ để cung cấp được thông tin chính xác nhất đến bạn. Bởi việc kiểm tra lịch sử tín dụng CIC của khách hàng là quy định bắt buộc trước khi phê duyệt khoản vay.

Lưu ý: Việc tra cứu CIC cá nhân trực tiếp, khách hàng sẽ phải một khoản phí nhất định theo quy định của nhà nước. Thông thường trong khoảng 30.000 VNĐ trên một lần tra cứu thông tin.

3. Một số kinh nghiệm giúp bạn tránh bị nợ xấu trên CIC 

Để không rơi vào tình trạng nợ xấu khi vay vốn bạn cần chú ý 1 số vấn đề như sau:

  • Hiểu rõ về khả năng tài chính của bản thân. Nên để các chi phí trả nợ mỗi tháng không quá 50% tổng thu nhập hiện tại để đảm bảo cuộc sống của bạn không bị gián đoạn
  • Tìm hiểu về kỹ về khoản vay trước khi quyết định vay vốn lần đầu tiên. Những thông tin như: Lãi suất, thời gian đáo hạn, điều kiện gia hạn,...cần được xem xét kỹ lưỡng và thực hiện đúng với quy định đã ký kết trong hợp đồng.
  • Nếu lịch sử tín dụng của bạn không tốt thì trong khoảng 1 đến 2 năm tới không nên cố gắng vay vốn vì khả năng từ chối không phê duyệt rất cao
  • Chủ động kiểm tra CIC cá nhân để nắm rõ được tình trạng tín dụng của mình.
  • Trường hợp đã bị xếp vào nhóm nợ xấu trên CIC, cần nhanh chóng thanh lý các khoản nợ để được xoá lịch sử.

Chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu về CIC cũng như cách kiểm tra CIC cá nhân đơn giản và chính xác nhất. Để quá trình duyệt vay vốn được nhanh chóng và thuận tiện, bạn cần giữ cho lịch sử tín dụng của mình luôn ở mức an toàn. Tuyệt đối tránh rơi vào nhóm nợ xấu.
Chúc bạn thành công và tự chủ với những kế hoạch tài chính cá nhân của mình

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 4 5 6 19 20 21
Scroll to top