Open post
vốn chủ sở hữu là gì

Vốn chủ sở hữu là gì? Vai trò của vốn chủ sở đối với doanh nghiệp

 Vốn chủ sở hữu là gì? Đây một thuật ngữ quan trọng trong lĩnh vực kinh doanh và tài chính, đặc biệt khi nói về cấu trúc tài chính và hoạt động của các doanh nghiệp. Vậy bản chất cụ thể của loại vốn này như thế nào? Vai trò đối với các doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh ra sao? Hãy cùng tìm hiểu ngay trong bài viết của Jenfi!

Vốn chủ sở hữu là gì?

Vốn chủ sở hữu (Owner's Equity) chính là số tiền mà chủ sở hữu hoặc đồng sở hữu đóng góp vào doanh nghiệp. Số vốn này được sử dụng để đầu tư cho các hoạt động trong kinh doanh. Cá nhân hoặc các thành viên cùng góp vốn cũng sẽ có quyền quyết định các hoạt động kinh doanh, chia sẻ lợi nhuận và chịu trách nhiệm gánh các khoản lỗ trong trường hợp kinh doanh thất bại dựa theo tỷ lệ góp vốn.

Các hình thức được xem như vốn chủ sở hữu là gì? Đó có thể là nguồn vốn từ các cổ đông, thặng dư vốn cổ phần, các quỹ doanh nghiệp, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh,… Ngoài ra còn có từ nguồn chênh lệch tỷ giá hối đoái qua các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ hoặc chênh lệch từ đánh giá tài sản (bất động sản, hàng tồn kho,…) nhưng chiếm tỉ trọng rất thấp.

vốn chủ sở hữu là gì
Vốn chủ sở hữu (Owner's Equity) chính là số tiền mà chủ sở hữu hoặc đồng sở hữu đóng góp vào doanh nghiệp

>>> Đọc thêm: Vốn Hoá Là Gì? Phân Loại Doanh Nghiệp Theo Vốn Hóa

Những nguồn vốn chủ sở hữu của các loại hình doanh nghiệp

Mỗi mô hình doanh nghiệp sẽ có nguồn vốn chủ sở hữu khác nhau. Dưới đây là một số hình thức vốn chủ sở hữu theo mô hình kinh doanh phổ biến hiện nay:

- Doanh nghiệp nhà nước: Nguồn vốn do nhà nước đầu tư.

- Doanh nghiệp tư nhân: Nguồn vốn do chủ doanh nghiệp đóng góp và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình.

- Doanh nghiệp liên doanh: Nguồn vốn được hình thành từ sự góp vốn của các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn: Nguồn vốn từ các thành viên thành lập công ty đóng góp.

- Công ty cổ phần: Nguồn vốn từ chủ sở hữu doanh nghiệp, cổ đông và các thành viên liên doanh.

- Công ty hợp danh: Nguồn vốn có ít nhất 2 thành viên hợp danh tham gia đóng góp để thành lập công ty.

Vai trò của vốn chủ sở hữu là gì?

Xác định lợi ích và quyền hạn của các cổ đông

Dựa vào tỷ lệ tham gia đóng góp vào vốn chủ sở hữu, có thể xác định được quyền hạn và lợi ích nhận được của các cổ đông. Những người đóng góp nhiều vốn hơn sẽ có tỷ lệ sở hữu, quyền kiểm soát, đưa ra quyết định chiến lược và nhận lợi ích cao hơn các cổ đông khác trong doanh nghiệp. Đồng thời, họ cũng sẽ là người chịu trách nhiệm lớn hơn trong việc gánh nợ nếu doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ hoặc phá sản.

vốn chủ sở hữu là gì
Dựa vào tỷ lệ góp vốn để xác định lợi ích và quyền hạn của các cổ đông

Thu hút sự đầu tư để doanh nghiệp phát triển bền vững

Vốn chủ sở hữu là điểm thu hút các nhà đầu tư. Những nhà đầu tư có thể đánh giá giá trị doanh nghiệp thông qua việc quan tâm đến tỷ lệ sở hữu và hiệu suất vốn đầu tư. Vốn sở hữu càng lớn và ổn định, doanh nghiệp càng tạo được lòng tin và uy tín với các bên liên quan như: cổ đông, nhà đầu tư, đối tác kinh doanh và khách hàng. Điều này mở ra cơ hội phát triển bền vững cho doanh nghiệp

Quản lý rủi ro cho doanh nghiệp

Vốn chủ sở hữu đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý rủi ro của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu từ nhiều nguồn khác nhau, rủi ro sẽ được phân tán và giảm thiểu. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp phụ thuộc vào một nguồn vốn duy nhất, rủi ro sẽ cao hơn nhiều trong trường hợp nguồn vốn đó bị mất.

>>> Đọc thêm: Tổng hợp kỹ thuật áp dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp

Công thức tính vốn chủ sở hữu là gì?

vốn chủ sở hữu là gì
Để doanh nghiệp được phát triển ổn định và bền vững, vốn chủ sở hữu phải được tính toán kỹ lượng

Trong doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu đóng vai trò rất quan trọng. Vì vậy cần có một công thức tính toán cụ thể để hạch toán vốn sở hữu. Công thức sẽ được xác định như sau:

Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản doanh nghiệp (tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn) – Tổng nợ phải trả

Trong đó:

-        Tài sản ngắn hạn bao gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản tương đương với tiền (vàng, bạc,…)

-        Tài sản dài hạn bao gồm: bất động sản, các khoản đầu tư tài chính (cổ phiếu, chứng khoán,…) và các loại tài sản, khoản thu dài hạn khác

-        Nợ phải trả bao gồm: tiền nợ các đơn vị công cấp, tiền trả Nhà nước, tiền thuế, trả lương nhân viên, vay nợ tài chính, các khoản ký quỹ, ký cược,…

Sau khi tính toán, nếu tổng tài sản doanh nghiệp lớn hơn số nợ phải trả thì vốn chủ sở hữu ở mức dương. Điều này cho thấy doanh nghiệp có nguồn vốn tốt và có thể tiếp tục duy trình hoạt động kinh doanh. Nếu kết quả ngược lại thì vốn sở hữu của doanh nghiệp đang ở mức âm.

Vậy âm vốn chủ sở hữu là gì? Đó là trường doanh nghiệp có tổng số nợ phải trả lớn hơn tổng số tài sản hiện có. Kết quả này cho thấy nguồn vốn của doanh nghiệp không đủ hoặc không còn để tiếp tục vận hành một cách bình thường. Trong trường hợp này các cổ đông đều phải có trách nhiệm chịu gánh lỗ hoặc tệ hơn doanh nghiệp sẽ phải đi đến phá sản.

>>> Đọc thêm: Vay Kinh Doanh: Cách Tăng Cơ Hội Thành Công Khi Vay Vốn Kinh Doanh

Kết luận

Như vậy, bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn vốn chủ sở hữu là gì và giải thích vì sao loại vốn này lại vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. Hiểu được bản chất và cách tính vốn sở hữu là điều kiện cơ bản để bạn từng bước xây dựng và phát triển cho doanh nghiệp của mình. Đừng quên thường xuyên theo dõi website của Jenfi để được cập nhật những kiến thức tài chính hữu ích!

Phát triển kinh doanh cùng Jenfi!

Bạn đang mong muốn mở rộng kinh doanh cho doanh nghiệp của mình và cần nguồn vốn mạnh mẽ? Hãy đăng ký huy động vốn tăng trưởng với chúng tôi! Jenfi Capital có thể cung cấp cho doanh nghiệp của bạn khoản vay lên đến 10 tỷ VND mà không yêu cầu tài sản thế chấp. Quy trình đăng ký vay rất đơn giản và dễ hiểu, giúp các công ty khởi nghiệp nhanh chóng nhận được tiền khi thực sự cần thiết.

Để tìm hiểu thêm cho trường hợp cụ thể của doanh nghiệp, bạn có thể đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

 

Open post
vốn điều lệ là gì

Khi thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam thì vốn điều lệ là điều quan trọng. Vậy vốn điều lệ là gì? Theo quy định của pháp luật, vốn điều lệ của công ty là bao nhiêu? Làm thế nào để tăng vốn điều lệ cho doanh nghiệp? Hãy cùng Jenfi giải đáp thắc mắc thông qua nội dung sau.

Vốn điều lệ là gì?

Để trả lời cho câu hỏi vốn điều lệ là gì, Luật Doanh nghiệp năm 2020 đã đưa ra định nghĩa:

Vốn điều lệ của một công ty là tổng giá trị tài sản mà các thành viên hoặc chủ sở hữu đã cam kết góp vào khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn/công ty hợp danh hoặc là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

Hiện nay, không có giới hạn về số tiền vốn điều lệ đăng ký. Tuy nhiên, trong một số ngành và lĩnh vực đặc thù, Pháp luật vẫn yêu cầu về mức vốn điều lệ cụ thể phải được đáp ứng để đủ điều kiện kinh doanh.

Về loại tiền tệ hoặc tài sản mà vốn điều lệ có thể được ghi nhận, Luật Doanh nghiệp cho phép sử dụng Đồng Việt Nam, quyền sử dụng đất, vàng, ngoại tệ tự do chuyển đổi, quyền sở hữu trí tuệ, bí quyết kỹ thuật, công nghệ, hoặc các tài sản khác được định giá bằng đồng Việt Nam.

vốn điều lệ là gì
Hiện nay, không có giới hạn về số tiền vốn điều lệ đăng ký.

Điều cần lưu ý khi đăng ký vốn điều lệ là gì?

Khi đăng ký vốn điều lệ, chủ doanh nghiệp cần lưu ý một số điều sau:

  • Nên cân nhắc đăng ký vốn điều lệ với số tiền sao cho không quá thấp hoặc quá cao, phù hợp với khả năng tài chính và yêu cầu kinh doanh của bạn. Nếu mức vốn điều lệ quá thấp, độ tin cậy của công ty sẽ giảm và khả năng vay tiền từ ngân hàng cũng sẽ bị hạn chế. Ngược lại, nếu vốn điều lệ đăng ký quá cao so với thực tế, doanh nghiệp có thể gặp những rủi ro không đáng có và phải đối diện với trách nhiệm bồi thường vượt quá khả năng tài chính của mình.
  • Mức vốn điều lệ đăng ký còn ảnh hưởng đến số thuế môn bài mà doanh nghiệp phải nộp. Cụ thể, nếu tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng, lệ phí môn bài được áp dụng là 3.000.000 đồng mỗi năm. Trong trường hợp tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống, mức lệ phí môn bài là 2.000.000 đồng mỗi năm. 
  • Hiện pháp luật Việt Nam chưa quy định mức vốn điều lệ tối thiểu mà doanh nghiệp phải đăng ký, trừ một số ngành nghề có điều kiện đặc biệt như doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (5 tỷ đồng), kinh doanh bất động sản (20 tỷ đồng).
  • Thời hạn nộp đủ phần vốn góp của các loại hình doanh nghiệp là 90 ngày, tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 

 

 

vốn điều lệ là gì
Doanh nghiệp bất động sản là trường hợp đặc biệt yêu cầu vốn điều lệ tối thiểu là 20 tỷ đồng.

>> Xem thêm: Cách Thực Hiện Đòn Bẩy Tài Chính Hiệu Quả

Cách tăng hoặc giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp

Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) 2 thành viên trở lên

Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, vốn điều lệ được xác định là tổng giá trị của phần vốn góp mà các thành viên cam kết góp và được ghi trong Điều lệ của công ty.

Doanh nghiệp có thể tăng vốn điều lệ trong những trường hợp sau:

  • Tăng vốn góp của các thành viên.
  • Tiếp nhận thêm vốn góp từ các thành viên mới gia nhập công ty.

Đồng thời, doanh nghiệp có thể giảm vốn điều lệ trong những trường hợp sau:

  • Hoàn trả một phần vốn góp cho các thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty. Với điều kiện là công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong ít nhất 02 năm kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp, và đã đảm bảo thanh toán đầy đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trước khi tiến hành hoàn trả cho các thành viên.
  • Công ty mua lại phần vốn góp của các thành viên theo quy định tại Điều 51 của Luật Doanh nghiệp hiện hành.

Công ty TNHH một thành viên

Đối với công ty TNHH một thành viên, vốn điều lệ được xác định là tổng giá trị tài sản mà chủ sở hữu công ty cam kết góp và được ghi trong Điều lệ công ty khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Doanh nghiệp có thể tăng vốn điều lệ thông qua việc chủ sở hữu công ty đóng góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn từ người khác. Quyết định về hình thức và mức tăng vốn điều lệ do chủ sở hữu công ty đưa ra.

vốn điều lệ là gì
Doanh nghiệp có thể tăng vốn điều lệ thông qua việc chủ sở hữu công ty đóng góp thêm vốn.

Công ty TNHH một thành viên có thể giảm vốn điều lệ trong những trường hợp sau:

  • Nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong ít nhất 02 năm kể từ ngày đăng ký thành lập, doanh nghiệp có thể hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty. Đồng thời bảo đảm thanh toán đủ các nghĩa vụ tài sản sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu của công ty.
  • Vốn điều lệ không được chủ sở hữu của công ty thanh toán đầy đủ,  đúng hạn theo quy định tại Điều 75 của Luật Doanh nghiệp (2020).

Công ty cổ phần

Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá của các cổ phần đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

Công ty cổ phần có thể tăng vốn điều lệ thông qua việc chào bán cổ phần theo các hình thức sau:

  • Bán cổ phần cho cổ đông.
  • Bán cổ phần riêng lẻ.
  • Bán cổ phần ra công chúng.

Doanh nghiệp có thể giảm vốn điều lệ trong những trường hợp sau:

  • Công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty và được sự đồng ý của Đại hội đồng cổ đông. Với điều kiện là công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong ít nhất 02 năm kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp, và đã bảo đảm thanh toán đủ các các nghĩa vụ tài sản sau khi đã hoàn trả cho cổ đông.
  • Công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định của Pháp luật tại Điều 132 & Điều 133 của Luật Doanh nghiệp (2020).
  • Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đúng hạn và đầy đủ theo quy định tại Điều 113 của Luật Doanh nghiệp (2020).

Công ty hợp danh

Vốn điều lệ của công ty hợp danh là tổng giá trị tài sản các thành viên công ty đã đóng góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty hợp danh.

Công ty hợp danh có thể tăng vốn điều lệ bằng cách tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn.

Doanh nghiệp có thể giảm vốn điều lệ bằng cách chấm dứt tư cách của thành viên hợp danh.

Tổng kết

Trên đây là một số thông tin liên quan đến vốn điều lệ là gì, vốn điều lệ tối thiểu là bao nhiêu và những cách tăng, giảm vốn điều lệ cho doanh nghiệp. Qua nội dung trên cho thấy, vốn điều lệ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định sức mạnh tài chính, khả năng hoạt động và mức độ tin cậy của doanh nghiệp trong mắt các đối tác kinh doanh và cơ quan quản lý. Do đó, việc quản lý và điều chỉnh vốn điều lệ một cách hợp lý là điều kiện cần để đảm bảo sự bền vững và phát triển của một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt hiện nay.

Theo dõi website của Jenfi ngay để cập nhật những thông tin về tài chính doanh nghiệp hữu ích nhất.

Phát triển kinh doanh cùng Jenfi

Doanh nghiệp nào đang có nhu cầu mở rộng kinh doanh và cần hỗ trợ tài chính, hãy nhanh chóng đăng ký huy động vốn tăng trưởng với chúng tôi. Jenfi Capital có khả năng cung cấp cho các doanh nghiệp với khoản vay lên đến 10 tỷ VND. Chúng tôi đảm bảo trình đăng ký vay đơn giản, không cần tài sản thế chấp và các bạn sẽ nhanh chóng nhận được tiền khi thực sự cần thiết.

Để tìm hiểu thông tin chi tiết, các bạn hãy đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

Open post
bảo hiểm khoản vay là gì

Bảo hiểm khoản vay là gì? Có bắt buộc phải mua hay không?

Hiện nay, nhiều người đi vay vốn và được tư vấn mua bảo hiểm khoản vay nhưng không hiểu rõ bảo hiểm khoản vay là gì và có cần thiết phải mua hay không. Để giúp bạn biết thêm về khái niệm, lợi ích, điều kiện của loại bảo hiểm này trước khi đưa ra quyết định chọn, hãy cùng theo dõi nội dung bài viết của Jenfi.

Bảo hiểm khoản vay là gì?

Bảo hiểm khoản vay hay còn được gọi là bảo hiểm tín dụng, là số tiền mà khách hàng chi trả để mua bảo hiểm cho khoản vay tín dụng của mình tại ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng. Loại bảo hiểm này có vai trò đảm bảo khả năng thanh toán cho khoản vay. Có thể hiểu đơn giản, bảo hiểm khoản vay sẽ giúp người vay trả nợ trong trường hợp người này mất khả năng thanh toán (tai nạn, thương tật, mất tích, tử vong,…)

Lý do xuất hiện bảo hiểm khoản vay là gì? Sở dĩ việc vay tín chấp sẽ tiềm ẩn rất nhiều rủi ro đối với ngân hàng, tổ chức tài chính bởi không có cơ sở nào để đảm bảo an toàn cho khoản vay đó. Nếu người vay tiền không may gặp vấn đề rủi ro và không có khả năng thanh toán thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến các tổ chức cho vay đó. Chính vì vậy, bảo hiểm khoản vay ra đời để đảm bảo an toàn cho cả đôi bên.

Bảo hiểm khoản vay
Bảo hiểm khoản vay là gì?

>>> Đọc thêm: Vay tiền ngân hàng cần những gì?

Phân loại và điều kiện mua bảo hiểm khoản vay là gì?

Có các loại bảo hiểm khoản vay nào? Điều kiện cần thiết để mua bảo hiểm khoản vay là gì? Cùng tìm hiểu chi tiết trong nội dung tiếp theo!

Bảo hiểm khoản vay tín chấp

Vay tín chấp là hình thức vay tiền chỉ dựa trên uy tín của người vay mà không có bất kỳ tài sản nào để đảm bảo. Khi đó, bảo hiểm khoản vay tín chấp sẽ được dùng để bảo vệ tính mạng và quyền lợi của người vay, đồng thời hạn chế rủi ro thiệt hại đối với các tổ chức cho vay.

Bảo hiểm khoản vay
Bảo hiểm khoản vay tín chấp sẽ được dùng để bảo vệ tính mạng và quyền lợi của người vay

Bảo hiểm khoản vay thế chấp

Vay thế chấp là hình thức vay tiền có tài sản đảm bảo kèm theo trong điều kiện vay. Tài sản được dùng để thế chấp khoản vay thường có giá trị lớn và quan trọng, do đó thường được khuyến khích mua bảo hiểm để bảo vệ. Bảo hiểm khoản vay thế chấp sẽ hướng đến bảo vệ tài sản của người vay nếu trong trường hợp người vay gặp rủi ro và không có khả năng chi trả.

Điều kiện để mua bảo hiểm khoản vay là gì?

Để mua bảo hiểm khoản vay khi thực hiện hồ sơ vay vốn, khách hàng cần phải đáp ứng các điều kiện sau theo quy định của pháp luật:

-        Người vay từ 18  60 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi nhân sự

-        Khoản vay được sự chấp thuận giải ngân của ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng

-        Áp dụng cho các khoản vay có giá trị từ 10.000.000 đồng – 500.000.000 đồng

>>> Đọc thêm: Vay thế chấp ngân hàng là gì?

Lợi ích của bảo hiểm khoản vay là gì?

Bảo hiểm khoản vay được xem là một biện pháp hạn chế rủi ro cho cả bên vay và bên cho vay. Vậy lợi ích cụ thể của bảo hiểm khoản vay là gì?

Bảo hiểm khoản vay
Lợi ích của bảo hiểm khoản vay là gì?

Đối với người vay tiền

-        Công ty bảo hiểm chịu trách nhiệm thanh toán số tiền gốc và tiền lãi còn lại (không vượt quá số tiền quy định tại hợp đồng) mà người vay đang còn nợ ngân hàng khi không may gặp rủi ro.

-        Giảm bớt gánh nặng tài chính, an tâm hơn khi đi vay tiền.

-        Được giảm lãi suất vay khi tham gia bảo hiểm khoản vay.

Đối với các tổ chức cho vay

-        Đảm bảo giúp ngân hàng, các tổ chức tài chính vẫn thu được tiền nợ gốc và tiền lãi (do công ty bảo hiểm chi trả) trong trường hợp người vay gặp rủi ro.

-        Có cơ sở đảm bảo để tin cậy và dễ dàng phê duyệt các khoản vay.

Có cần thiết phải mua bảo hiểm khoản vay hay không?

Theo thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng thì không có điều khoản nào bắt buộc người vay phải mua bảo hiểm khoản vay. Như vậy, việc mua bảo hiểm khoản vay mang tính tự nguyện và chỉ là thỏa thuận giữa người vay và tổ chức cho vay.

Việc các tổ chức cho vay tư vấn bạn mua các loại bảo hiểm này dựa trên việc hạn chế rủi ro và quyền lợi cho cả đôi bên. Với vị trí là người đi vay, bạn nên tìm hiểu rõ bảo hiểm khoản vay là gì và những lợi ích mà từng loại bảo hiểm khoản vay mang lại để có sự cân nhắc và quyết định có nên mua hay không.

>>> Đọc thêm: Ngân hàng và công ty cho vay theo bảo hiểm nhân thọ

Tổng kết

Bài viết vừa rồi đã giúp bạn hiểu rõ hơn bảo hiểm khoản vay là gì, điều kiện và lợi ích mà loại bảo hiểm này mang lại. Jenfi hy vọng rằng với những thông tin trên, bạn có thể an tâm quyết định chọn mua bảo hiểm để đảm bảo an toàn và quyền lợi khi đi vay vốn.

Phát triển kinh doanh cùng Jenfi!

Bạn đang mong muốn mở rộng kinh doanh cho doanh nghiệp của mình và cần nguồn vốn mạnh mẽ? Hãy đăng ký huy động vốn tăng trưởng với chúng tôi! Jenfi Capital có thể cung cấp cho doanh nghiệp của bạn khoản vay lên đến 10 tỷ VND mà không yêu cầu tài sản thế chấp. Quy trình đăng ký vay rất đơn giản và dễ hiểu, giúp các công ty khởi nghiệp nhanh chóng nhận được tiền khi thực sự cần thiết.

Để tìm hiểu thêm cho trường hợp cụ thể của doanh nghiệp, bạn có thể đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

 

Inbound Marketing là gì? Khám phá chiến lược tiếp thị hiệu quả

Open post
Inbound Marketing là gì

Inbound Marketing là gì? Khám phá chiến lược tiếp thị hiệu quả

Marketing là khái niệm không quá xa lạ với nhiều người. Tuy nhiên, trong marketing còn có một loại khác chính là Inbound Marketing. Vậy Inbound Marketing là gì mà lại được những người làm tiếp thị nhắc đến nhiều như vậy? Lợi ích của nó là gì và làm sao để ứng dụng hiệu quả trong tiếp thị? Hãy cùng Jenfi tìm hiểu chi tiết trong bài viết!

Inbound Marketing là gì?

Inbound Marketing là chiến lược tiếp thị kỹ thuật số phổ biến trong thời đại công nghệ ngày nay. Phương pháp này nhằm thu hút, tương tác và tạo mối quan hệ với khách hàng mục tiêu một cách tự nhiên và hữu ích. Inbound Marketing nhấn mạnh vào việc cung cấp nội dung giá trị để thu hút sự chú ý và tạo dựng lòng tin của khách hàng.

Quá trình Inbound Marketing bao gồm việc sử dụng các kênh truyền thông kỹ thuật số như nội dung blog, trang web tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO), truyền thông xã hội và email marketing để đưa khách hàng tiềm năng từ giai đoạn chưa biết đến sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp đến giai đoạn chủ động tìm hiểu và quyết định mua hàng.

Inbound Marketing là gì
Inbound Marketing là chiến lược tiếp thị kỹ thuật số phổ biến trong thời đại công nghệ ngày nay

>>> Đọc thêm: Điểm Danh 10 Công Cụ SEO 2023 Được Ưa Chuộng Nhất

Các giai đoạn của Inbound Marketing là gì?

Các giai đoạn chính của Inbound Marketing là gì? Mỗi giai đoạn có vai trò như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong nội dung tiếp theo!

1. Giai đoạn Thu hút (Attract)

Giai đoạn này là bước đầu tiên trong quá trình Inbound Marketing và nó nhằm thu hút lượng lớn lượt truy cập từ khách hàng tiềm năng đến trang web của doanh nghiệp. Để thu hút khách hàng tiềm năng, doanh nghiệp phải tạo nội dung hấp dẫn và giá trị. Nội dung có thể bao gồm bài viết blog chia sẻ kiến thức hữu ích, video hấp dẫn, hình ảnh ảo thuật và bài viết gây tò mò. Nội dung cần phải liên quan mật thiết đến nhu cầu và sở thích của đối tượng mục tiêu.

2. Giai đoạn Chuyển đổi (Convert)

Chuyển đổi trong Inbound Marketing là gì? Sau khi đã thu hút lượng lớn lượt truy cập, giai đoạn chuyển đổi đảm nhiệm nhiệm vụ biến những lượt truy cập này thành các leads - những khách hàng tiềm năng có tiềm năng mua hàng. Để thực hiện việc này, doanh nghiệp cần thu thập thông tin liên hệ của khách hàng tiềm năng thông qua các biểu mẫu, trang đích tùy chỉnh hoặc cuộc gọi tới hành động (CTA).

3. Giai đoạn Xử lý (Close)

Đây là thời điểm quyết định của khách hàng, nơi họ quyết định liệu có mua sản phẩm/dịch vụ từ doanh nghiệp hay không. Trong giai đoạn này, doanh nghiệp sẽ sử dụng các chiến lược truyền thông, email marketing và quản lý quan hệ khách hàng (CRM) để giúp đưa khách hàng tiềm năng đi qua quy trình mua hàng và hỗ trợ họ trong việc đưa ra quyết định cuối cùng.

4. Giai đoạn Củng cố (Delight)

Vai trò của giai đoạn củng cố trong Inbound Marketing là gì? Chính là duy trì mối quan hệ và tạo dựng lòng trung thành với khách hàng hiện tại. Đối với doanh nghiệp, giữ chân và duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng hiện có cũng quan trọng như việc thu hút và chuyển đổi khách hàng mới.

Trong giai đoạn này, doanh nghiệp tiếp tục cung cấp nội dung giá trị, hỗ trợ và giải đáp thắc mắc của khách hàng. Các chiến dịch email marketing tiếp tục được triển khai để giữ liên lạc và thông báo về các ưu đãi, chương trình khuyến mãi hoặc các thông tin mới nhất. Điều này giúp duy trì sự quan tâm và lòng trung thành của khách hàng hiện có và đồng thời thúc đẩy họ chia sẻ thông tin tích cực về thương hiệu đến với người khác.

Inbound Marketing là gì
Mô hình 4 giai đoạn thực hiện chiến dịch Inbound Marketing

>>> Đọc thêm: Phễu marketing là gì? Các bước xây dựng phễu marketing hiệu quả

Lợi ích của Inbound Marketing là gì?

1. Tiết kiệm chi phí

So với tiếp thị truyền thống, Inbound Marketing thường có chi phí thấp hơn và hiệu quả hơn trong việc thu hút và giữ chân khách hàng. Không cần đầu tư vào quảng cáo truyền thông đắt đỏ, doanh nghiệp có thể tạo nội dung hấp dẫn và tối ưu hóa trang web để tiếp cận đúng đối tượng mục tiêu.

2. Tăng tính tương tác

Inbound Marketing giúp tạo dựng mối quan hệ tương tác tích cực với khách hàng thông qua việc cung cấp nội dung giá trị. Khách hàng cảm thấy hài lòng và tin tưởng thương hiệu, từ đó tăng khả năng họ sẽ tương tác và chia sẻ thông tin tích cực về sản phẩm, dịch vụ.

Inbound Marketing là gì
Inbound Marketing giúp tạo dựng mối quan hệ tương tác tích cực với khách hàng

3. Tăng tỷ lệ chuyển đổi

Được hỗ trợ bởi quá trình tối ưu hóa và theo dõi kỹ càng, Inbound Marketing giúp cải thiện tỷ lệ chuyển đổi từ khách hàng tiềm năng sang khách hàng thực sự. Doanh nghiệp có cơ hội chuyển đổi nhu cầu mua hàng của khách hàng thành giao dịch thành công hơn.

4. Xác định đối tượng khách hàng chính xác hơn

Việc hiểu được Inbound Marketing là gì và vận dụng nó như thế nào cho phép doanh nghiệp đo lường và phân tích dữ liệu về hành vi khách hàng, từ đó giúp xác định rõ hơn đối tượng và nhu cầu của khách hàng mục tiêu. Điều này giúp tối ưu hóa các chiến lược tiếp thị và tăng khả năng thành công của doanh nghiệp.

5. Tạo dựng lòng trung thành

Bằng cách cung cấp giá trị thực và tạo dựng mối quan hệ lâu dài, Inbound Marketing giúp tạo lòng trung thành của khách hàng và tăng khả năng tiếp tục mua hàng trong tương lai. Khách hàng hài lòng sẽ trở thành đại lý thúc đẩy tự nhiên cho doanh nghiệp, giúp đưa thương hiệu đến gần hơn với đối tượng mục tiêu.

>>> Đọc thêm: Viral Marketing Là Gì? Hướng Dẫn Bắt Đầu Chiến Dịch Viral Cho Doanh Nghiệp

Tổng kết

Như vậy, bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn Inbound Marketing là gì cũng như lợi ích mà chiến lược này mang lại. Hy vọng rằng, bạn sẽ vận dụng được các giai đoạn cần thiết của Inbound Marketing để thiết lập một chiến lược tiếp thị hiệu quả, tiếp cận được nhiều khách hàng và tăng cơ hội phát triển cho thương hiệu của mình.

Phát triển kinh doanh cùng Jenfi!

Bạn đang tìm kiếm một khoản vốn lớn để đầu tư sinh lời hay mở rộng kinh doanh cho doanh nghiệp của mình? Hãy đăng ký huy động vốn tăng trưởng với chúng tôi! Jenfi Capital có thể cung cấp cho doanh nghiệp của bạn khoản vay lên đến 10 tỷ VND mà không yêu cầu tài sản thế chấp. Quy trình đăng ký vay rất đơn giản và dễ hiểu, giúp các công ty khởi nghiệp nhanh chóng nhận được tiền khi thực sự cần thiết.

Để được tư vấn cụ thể cho trường hợp của cá nhân hay doanh nghiệp, bạn có thể đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

inbound marketing
Vay vốn đơn giản hơn với Jenfi!

Gợi ý 3 cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng thông dụng nhất

Open post
Gợi ý 3 cách tính lãi suất vay ngân hàng thông dụng nhất

Khi mọi người đi vay ngân hàng, lãi suất là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu. Nếu bạn biết cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng thì có thể dễ dàng cân nhắc số tiền cần vay và thời hạn vay sao cho hợp lý. Trong bài viết dưới đây, Jenfi đã tổng hợp cách thức tính lãi suất thông dụng nhất, cùng theo dõi ngay nhé!

Lãi suất vay ngân hàng là gì?

Lãi suất vay là tỷ lệ phần trăm được áp dụng lên số tiền mà bạn vay từ một ngân hàng hoặc tổ chức tài chính nào đó. Đây là số tiền bạn cần phải trả khi sử dụng tiền không phải của mình trong một khoảng thời gian nhất định. Để người vay thuận tiện hơn khi vay vốn, hiện nay các ngân hàng thường đưa ra các hình thức lãi suất và phương thức trả nợ khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu.

Lãi suất được quan tâm hàng đầu khi mọi người vay ngân hàng
Lãi suất được quan tâm hàng đầu khi mọi người vay ngân hàng

Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng

Công thức tính tiền lãi dựa theo dư nợ gốc

Số tiền lãi hàng tháng = Dư nợ gốc * lãi suất vay/thời gian vay

Với cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng bạn có thể chủ động hơn trong việc phân bổ tài chính vì đã biết chắc số nợ gốc và lãi cần trả hàng tháng là bao nhiêu.

Công thức tính tiền lãi dựa theo dư nợ giảm dần

Đây là cách tính giúp bạn nhẹ gánh trong việc trả lãi hàng tháng vì số tiền lãi phải trả ít dần theo thời gian. Cách tính này được tính theo hai trường hợp như sau:

a, Tiền gốc cố định và tiền lãi tính theo số dư nợ giảm dần

Công thức:
Tiền gốc cố định hàng tháng = số tiền vay/số tháng vay
Tiền lãi cần trả tháng đầu = số tiền vay * lãi suất vay theo tháng
Tiền lãi cần trả tháng tiếp theo = số tiền dư nợ còn lại * lãi suất vay

b. Tiền gốc và tiền lãi tính theo số dư nợ giảm dần

Công thức tính số tiền phải trả hàng tháng: [X* r*(1+r)^n]/[(1+r)^n-1]
X là số tiền vay ban đầu
r là lãi suất hàng tháng
n là số kỳ trả

Theo công thức tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng như trên, bạn có thể tính số tiền cần trả hàng tháng để hoàn thành việc trả nợ với lãi suất r trong khoảng thời gian n.

Có 3 cách tính lãi suất vay ngân hàng thông dụng
Có 3 cách tính lãi suất vay ngân hàng thông dụng

Các loại lãi suất vay ngân hàng phổ biến

Lãi suất ngân hàng cố định

Đây là lãi suất được thiết lập và duy trì không đổi trong một khoảng thời gian. Lãi suất này thường áp dụng cho những khoản vay có tính chất dài hạn.
Ưu điểm của lãi suất ngân hàng cố định là người đi vay có thể giảm bớt áp lực vì tránh được những biến động về lãi suất. Đồng thời, người vay dựa vào cách tính lãi suất vay ngân hàng có thể tự tính toán và nắm trước mức lãi suất hàng tháng để có thể lên kế hoạch tài chính và quản lý dòng tiền một cách hợp lý.

Lãi suất cố định đảm bảo tính ổn định khi vay ngân hàng
Lãi suất cố định đảm bảo tính ổn định khi vay ngân hàng

Lãi suất hỗn hợp

Lãi suất hỗn hợp là khái niệm để chỉ lãi suất kết hợp từ lãi suất thả nổi và lãi suất cố định. Theo đó, sau khi áp dụng lãi suất cố định trong một khoảng thời gian thì lãi suất thả nổi sẽ được áp dụng. Điều này sẽ được các bên thỏa thuận dựa trên tình huống của họ và áp dụng nó trong những trường hợp đặc biệt.
Ưu điểm của lãi suất hỗn hợp là người vay được áp dụng mức lãi suất cố định ưu đãi. Nhưng đồng thời, người vay cũng phải chịu những rủi ro do có sự biến động về lãi suất trong quá trình vay.

Lãi suất thả nổi (biến động)

Đây là loại lãi suất không cố định mà có sự biến động theo thời gian. Mức lãi thay đổi theo từng thời kỳ, được quy định dựa vào chỉ số lạm phát và lãi suất tham chiếu.
Với hình thức này người vay sẽ được lợi vì đa số trường hợp lãi suất thả nổi thấp hơn lãi suất cố định. Tuy nhiên, vẫn tồn tại một số trường hợp lãi suất thả nổi lại tăng lên rất nhiều. Cùng với đó, người vay sẽ gặp phải tình trạng bị động trong việc nhận biết số tiền lãi phải trả.
Với mỗi loại lãi suất vay ngân hàng khác nhau sẽ có những ưu nhược điểm riêng. Trong quá trình vay, tốt nhất bạn nên nhờ sự tư vấn và tính toán chi tiết về các hình thức từ phía nhân viên ngân hàng để cân nhắc và có lựa chọn phù hợp.

>>> Xem thêm: Có bao nhiêu loại lãi suất ngân hàng? Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

Tổng kết

Jenfi vừa chia sẻ tới bạn một số cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng phổ biến nhất, hy vọng sẽ giúp bạn chủ động hơn trong quá trình vay vốn. Ngoài ra, để biết thêm những thông tin hữu ích về tài chính, mời bạn cùng dõi theo chuyên mục mỗi ngày nhé!

Phát triển kinh doanh cùng Jenfi

Doanh nghiệp của bạn đang muốn mở rộng kinh doanh và cần hỗ trợ về mặt tài chính. Vậy hãy nhanh tay đăng ký huy động vốn tăng trưởng với Jenfi. Jenfi Capital có thể cung cấp khoản vay lên tới 10 tỷ VND cho bạn. Quy trình đăng ký vay rất đơn giản, dễ hiểu và không bắt buộc tài sản thế chấp. Các công ty khởi nghiệp sẽ nhanh chóng nhận được tiền khi thực sự cần thiết.

Để biết thêm thông tin cụ thể về trường hợp của doanh nghiệp bạn, hãy đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

7P Trong Marketing Mix Là Gì? Cách Triển Khai 7P Hiệu Quả

Open post
7p trong marketing

Mô hình marketing 7P ban đầu được E. Jerome McCarthy cho ra mắt năm 1960 trong cuốn sách Marketing căn bản của ông. Ban đầu chỉ có 4P nhưng khi nền kinh tế dịch vụ phát triển, 4P đã được nâng cấp thành 7P. Cùng Jenfi tìm hiểu ngay 7P trong marketing là gì và nó ứng dụng gì cho quá trình kinh doanh trong nội dung sau.

Marketing mix là gì?

Marketing mix là tập hợp các công cụ marketing được kết hợp với nhau để tạo ra một kế hoạch hoàn chỉnh. Thuật ngữ này lần đầu được biết đến với 4P: sản phẩm, giá cả, phân phối và truyền thông, sau đó được thêm vào con người, điều kiện vật chất và quy trình. 

7p trong marketing
Marketing mix là tập hợp các công cụ marketing để tạo ra một kế hoạch hoàn chỉnh.

Qua nhiều năm, các lý thuyết không còn đáp ứng nhu cầu và mọi người phát triển các khuôn khổ mới hơn. Nhưng marketing mix đã có mặt trên thị trường gần 70 năm, và ngày nay vẫn còn được đưa vào chương trình giảng dạy như nền tảng căn bản của marketing.

7P trong marketing mix

Sản phẩm/dịch vụ

Câu hỏi mà khách hàng thường hỏi là sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn có thể làm gì cho họ. Do đó, điều cần thiết là tập trung vào việc tạo ra một sản phẩm hoàn hảo nhất có thể và tối ưu hóa các dòng sản phẩm của bạn cho phù hợp. Trong một chiến lược marketing mix, các cân nhắc về sản phẩm bao gồm tất cả những gì bạn đang cố gắng bán. Điều này bao gồm:

Điều quan trọng đối với các nhà marketing sản phẩm là xem xét 5 thành phần của marketing định hướng sản phẩm thành công:

Giá cả

Mô hình định giá tính đến nhiều yếu tố. Các thương hiệu có sự lựa chọn giữa các chiến lược khác nhau:

7p trong marketing
Bạn có thể đặt giá ngang bằng với đối thủ, cao hơn hoặc thấp hơn tùy chiến lược.

Phân phối

Bạn dự định bán sản phẩm của mình ở đâu? Nghiên cứu thị trường tương tự đã cung cấp thông tin cho các quyết định về giá và sản phẩm của bạn cũng sẽ giúp bạn xác định vị trí của mình. Ngoài các vị trí thực tế, dưới đây là một số điều doanh nghiệp cần xem xét khi nói đến chữ P thứ 3 của 7P trong marketing:

Truyền thông

Truyền thông là hiện thân của một trong những thành phần của chiến lược marketing mix được công chúng chú ý nhiều nhất. Nó bao gồm quảng cáo trên TV và báo in, content marketing, phiếu giảm giá hoặc giảm giá theo số lượng, chiến lược truyền thông xã hội, email marketing, quảng cáo hiển thị hình ảnh, digital marketing, truyền thông marketing, marketing công cụ tìm kiếm, quan hệ công chúng, v.v..

7p trong marketing
Các công cụ truyền thông tích hợp giúp bạn đưa sản phẩm đến gần với khách hàng hơn.

Tất cả các kênh quảng cáo này kết hợp thành một chiến lược đa kênh nhằm tạo ra trải nghiệm khách hàng liền mạch. Ví dụ :

Kiểm tra một số cách bạn có thể sử dụng các kênh này cùng nhau:

>> Xem thêm: Case Study Marketing: Top 10 Ví Dụ Thực Tế

Con người

Nhân viên có nghĩa là bất kỳ ai tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với khách hàng. Quá trình tuyển dụng cần đảm bảo rằng nhân viên phù hợp với vị trí và lĩnh vực hoạt động của công ty.

Dưới đây là một số mẹo cần làm theo để đảm bảo rằng nhân viên có tác động mong muốn đối với khách hàng của bạn:

Điều kiện vật chất

Điều kiện vật chất là những yếu tố hữu hình mà khách hàng có thể nhìn thấy, cảm nhận, nghe thấy và ngửi thấy khi họ tương tác với doanh nghiệp. Đây là yếu tố đặc biệt của 7P trong marketing dịch vụ, bao gồm:

7p trong marketing
Cơ sở vật chất đóng vai trò không nhỏ trong trải nghiệm của khách hàng.

Bằng cách tối ưu hóa yếu tố này, doanh nghiệp có thể tạo ra một trải nghiệm khách hàng tích cực, giúp khách hàng có ấn tượng tốt về doanh nghiệp và có nhiều khả năng quay lại mua hàng.

Quy trình

Các quy trình của bạn càng cụ thể và linh hoạt thì bạn và nhân viên càng dễ dàng quản lý chúng. Khi nhân viên của bạn không cần tập trung vào các thủ tục điều hướng, họ có thể tập trung nhiều hơn vào khách hàng của bạn, từ đó mang lại trải nghiệm đặc biệt và được cá nhân hóa cho khách hàng.

Kiểm tra một số quy trình để xem xét:

Tổng kết

7P trong marketing là một mô hình quan trọng giúp doanh nghiệp xác định và triển khai các chiến lược marketing hiệu quả. Bằng cách hiểu và áp dụng đúng 7P, doanh nghiệp có thể tạo ra một trải nghiệm khách hàng tuyệt vời, giúp tăng doanh số và cải thiện lòng trung thành của khách hàng.

Theo dõi trang web của Jenfi ngay để cập nhật những thông tin về tài chính – marketing hữu ích nhất.

Phát triển kinh doanh cùng Jenfi

Các doanh nghiệp có mong muốn mở rộng kinh doanh và cần được hỗ trợ về tài chính. Vậy hãy đăng ký huy động vốn tăng trưởng ngay với Jenfi Capital. Jenfi có khả năng cung cấp cho doanh nghiệp của bạn khoản vay lên đến 10 tỷ VND. Quy trình đăng ký vay đơn giản, dễ hiểu và không bắt buộc tài sản thế chấp.
Để biết thêm thông tin, bạn có thể đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

Chi phí cơ hội là gì? Bí kíp để thành công hơn trong kinh doanh

Open post

Chi phí cơ hội là gì? Bí kíp để thành công hơn trong kinh doanh

Chi phí cơ hội là gì? Bí kíp để thành công hơn trong kinh doanh - jenfi.vn

Phân tích chi phí cơ hội là một phần quan trọng trong quá trình ra quyết định của công ty, nhưng không được coi là chi phí thực tế trong bất kỳ báo cáo tài chính nào. Mặc dù thuật ngữ chi phí cơ hội có nguồn gốc từ kinh tế học, nhưng nó cũng là một khái niệm rất quan trọng trong thế giới đầu tư.   Đó là một mô hình có thể được áp dụng cho các quyết định hàng ngày của các chủ doanh nghiệp, khi phải đối mặt với việc đưa ra lựa chọn giữa nhiều lựa chọn trong cuộc sống hằng ngày.

Trong bài viết này, Jenfi sẽ giúp bạn có 1 góc nhìn sâu và chi tiết hơn về khái niệm chi phí cơ hội và phương pháp ứng dụng nhằm giúp bạn đạt những thành công trong việc kinh doanh.

1. Chi phí cơ hội là gì?

Chi phí cơ hội là giá trị của những gì bạn mất khi lựa chọn giữa hai hoặc nhiều lựa chọn. Khi đưa ra quyết định, bạn cảm thấy rằng sự lựa chọn bạn đã thực hiện sẽ có kết quả tốt hơn những sự lựa chọn còn lại, dù cái giá là gì đi chăng nữa. Là một nhà đầu tư, chi phí cơ hội có nghĩa là các lựa chọn đầu tư của bạn sẽ luôn có những khoản lỗ hoặc lãi ngay lập tức và trong tương lai.

Một định nghĩa khác về chi phí cơ hội là khoản lỗ bạn mất để kiếm được lợi nhuận hoặc mất một khoản lợi nhuận này cho một lợi ích khác.

Chi phí cơ hội là gì? Bí kíp để thành công hơn trong kinh doanh - jenfi.vn

Nói một cách dễ hiểu, chi phí cơ hội có nghĩa là lựa chọn hoặc đưa ra quyết định tốt nhất từ các lựa chọn khác nhau. Khi một người phải đưa ra quyết định giữa các hành động khác nhau để chỉ chọn một công việc cụ thể tại một thời điểm được gọi là chi phí cơ hội.

Khi đối mặt với một quyết định, chi phí cơ hội là giá trị được gán cho sự lựa chọn tốt nhất tiếp theo. Giá trị hoặc cơ hội không được người ra quyết định lựa chọn có thể có nhiều hình thức, bao gồm tài sản (chẳng hạn như xe hơi hoặc nhà cửa), tài nguyên (chẳng hạn như đất đai) hoặc thậm chí là lợi ích. Khi các công ty đưa ra quyết định mua tài sản này thay vì tài sản khác, họ đang bỏ qua chi phí cơ hội của những sự lựa chọn còn lại.

Một ví dụ dễ hiểu nhất nằm ở quyết định nhà đầu tư hi xem xét sự lựa chọn giữa việc nên bán cổ phiếu ngay bây giờ hay nắm giữ chúng để bán sau này. Mặc dù nhà đầu tư có thể bán ngay lập tức để thu về khoản hời trong tích tắc, nhưng họ sẽ mất đi bất kỳ khoản lợi nhuận nào mà khoản đầu tư có thể mang lại cho họ trong tương lai.

Một ví dụ khác đơn giản hơn về chi phí cơ hội nằm ở việc cân nhắc giữa đi làm và bỏ qua công việc. Chúng ta sẽ mất gì nếu bạn chọn cái này hơn cái kia? Chi phí cơ hội không phải lúc nào cũng cần áp dụng cho các khoản đầu tư hoặc tiền bạc; nó cũng có thể áp dụng cho các quyết định cuộc sống.

2. Công thức tính chi phí cơ hội

Công thức tính chi phí cơ hội, về cơ bản là giống nhau trong những khái niệm kinh tế học, cũng như khi được ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Điểm khác nhau chỉ nằm ở hình thức thể hiện.

Todd Soltow, đồng sáng lập Frontier Wealth Management, ở Houston, Texas, cho biết: "Trong kinh tế học, chi phí cơ hội bằng với lợi nhuận dự kiến của Quyền chọn đầu tư đã chọn (CO),". Công thức chi phí cơ hội là:

Chi phí cơ hội là gì? Bí kíp để thành công hơn trong kinh doanh - jenfi.vn

Khi nói đến lợi nhuận đầu tư, bạn sẽ chỉ cần phụ thuộc vào tỷ lệ lợi nhuận dự kiến của mỗi tùy chọn. Ví dụ: nếu bạn đang quyết định giữa một quỹ giao dịch trao đổi (ETF) với lợi nhuận dự kiến là 10% và một bất động sản cho thuê sẽ mang lại lợi nhuận 8%, chi phí cơ hội của bạn khi chọn bất động sản cho thuê thay vì ETF là 2%.

Tuy nhiên, trong công việc kinh doanh, việc tính toán chi phí cơ hội còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác ở tương lai. Cá biệt hơn, chi phí cơ hội không nhất thiết chỉ là chi phí kinh tế mà còn nhiều yếu tố vô hình khác như cảm xúc, cơ hội, văn hóa… Điều này lại dẫn đến một số trường hợp sự lựa chọn có thể không mang lại nhiều giá trị về chi phí cơ hội, nhưng lại mang nhiều tiềm năng rất lớn về giá trị kinh tế về lâu dài.

Một ví dụ giúp bạn dễ hiểu hơn khi chi phí cơ hội đôi khi chưa chắc là cơ sở để giúp đánh giá lợi ích về giá trị kinh tế: Một doanh nghiệp đang tiến hành lựa chọn dự án đầu tư vào đầu năm với tổng chi phí lên đến 100 tỷ đồng.

Dự án đầu tiên tiến hành triển khai xây dựng chung cư cao cấp ở một khu đất trung tâm rộng 100m2. Dự án thứ 2 thì hướng đến việc xây dựng trường học cũng tại 1 khu đất trung tâm rộng 100m2.

Quyết định lúc này đây phần lớn nằm ở việc: người chủ doanh nghiệp lựa chọn những khoản lợi nhuận nhanh chóng của thưc tại, hay chi phí cơ hội ở đây của người chủ lại hướng về những giá trị và khoản sinh lời bền vững trong tương lai, song hành với những yếu tố và mục tiêu khác về mặt cảm xúc như mong muốn kiến tạo những giá trị tốt lành cho xã hội.

3. Ưu & nhược điểm của chi phí cơ hội

Chi phí cơ hội là gì? Bí kíp để thành công hơn trong kinh doanh - jenfi.vn

Mọi việc đều luôn có 2 mặt. Chi phí cơ hội cũng như thế. Vậy nên, những lợi thế chính của chi phí cơ hội có thể kể đến là:

Nhận thức về cơ hội bị mất

Một lợi ích chính của chi phí cơ hội là nó khiến bạn phải xem xét thực tế và có sự phân tích lập luận sâu sắc hơn trong quá trình đưa ra quyết định của mình. Nếu bạn đến một cửa hàng tạp hóa để tìm thịt và phô mai, nhưng chỉ có đủ tiền để mua 1 món, bạn phải xem xét chi phí cơ hội của mặt hàng bạn bỏ lại. Nhận ra điều này giúp bạn đưa ra các quyết định sáng suốt và hợp lý hơn về mặt kinh tế, nhằm tối ưu hiệu quả công việc và chất lượng cuộc sống hằng ngày.

Giá tương đối

Một lợi ích quan trọng khác của việc xem xét chi phí cơ hội của bạn là nó cho phép bạn so sánh giá tương đối và lợi ích của từng lựa chọn thay thế. So sánh tổng giá trị của từng tùy chọn, để từ đó bạn có cơ sở để đưa ra quyết định đâu là sự lựa chọn tốt nhất cho mục tiêu của bạn tương ứng với số tiền bỏ ra. Ví dụ: một doanh nghiệp có ngân sách thiết bị là 100,000 đô la có thể mua 10 phần Thiết bị A với giá 10,000 đô la hoặc 20 phần Thiết bị B với giá 5,000 đô la. Bạn có thể mua một số A và một số B, nhưng giá cả tương đối có nghĩa là so sánh giá trị của bạn là 10 miếng A so với 20 miếng B. Giả sử bạn chọn 20 miếng B, bạn quyết định một cách hiệu quả rằng điều này có giá trị hơn 10 miếng A.

Dù rằng chi phí cơ hội giúp bạn có thêm nhiều góc nhìn khách quan hơn, chúng cũng sẽ mang lại những trở ngại và bất cập, cụ thể:

Thời gian

Chi phí cơ hội cần có thời gian để tính toán và xem xét. Bạn có thể đưa ra quyết định sáng suốt hơn bằng cách xem xét chi phí cơ hội, nhưng các nhà quản lý lại hạn hẹp về quỹ thời gian để lựa chọn và đưa ra quyết định kinh doanh. Theo cách tương tự, người tiêu dùng đến cửa hàng tạp hóa với một danh sách và phân tích chi phí cơ hội tiềm năng của mọi mặt hàng là đầy đủ. Đôi khi, bạn phải đưa ra quyết định theo bản năng và đánh giá kết quả của nó về lâu dài.

Khó đo lường và tính toán

Mặc dù hữu ích trong việc ra quyết định, nhưng nhược điểm lớn nhất của chi phí cơ hội là nó không được liệt kê vào các khoản chi tiêu chính thức của công ty. Chi phí cơ hội thường liên quan đến các sự kiện trong tương lai, điều này khiến việc định lượng rất khó khăn. Điều này đặc biệt đúng khi chi phí cơ hội mang lại lợi ích phi tiền tệ. Các công ty nên xem xét đánh giá kết quả dự kiến cho các cơ hội đã bỏ qua so với kết quả thực tế cho các lựa chọn tốt nhất. Điều này không phải để tạo ra sự nuối tiếc, mà là để học cách chọn một cơ hội tốt hơn vào lần sau.

4. Tạm kết 

Việc cân đo đong đếm chi phí cơ hội là một quá trình tốn rất nhiều thời gian và công sức, cũng như trải nghiệm và kinh nghiệm của người làm doanh nghiệp. Tuy nhiên, không thể phủ nhận tầm quan trọng của những quyết định sáng suốt và mang yếu tố sống còn của doanh nghiệp, phần lớn luôn đến từ việc người doanh chủ đã áp dụng thành công và hiệu quả công thức tính toán chi phí cơ hội, để từ đó đưa ra sự lựa chọn cuối cùng.

Hãy tiếp tục theo dõi những bài viết tiếp theo từ Jenfi để cập nhật những kiến thức chuyên sâu hữu ích về tài chính và quản trị doanh nghiệp nhé!

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Chị Google Là Ai? Tìm Hiểu A- Z Về Giọng Google Và Cách Tận Dụng Giọng Ai Goolge Trong Kinh Doanh

Open post

Chị Google Là Ai? Tìm Hiểu A- Z Về Giọng Google Và Cách Tận Dụng Giọng Ai Google Trong Kinh Doanh

Chị Google Là Ai

Chị Google Là Ai? 

Chị Google là ai - Giọng đọc chị Google là thắc mắc của hàng chục nghìn người trên không gian mạng xã hội. Chị Google là tên thường gọi của những ứng dụng có âm thanh hỗ trợ như Google Translate, Google Assistant, Google Maps… tại thị trường Việt Nam.

Nhiều người cho rằng giọng nói chị Google đến từ một hệ thống AI ảo. Tuy nhiên, cũng có những tranh cãi cho rằng chị Google là người thật, và tên thật của chị Google là BTV Thi Giang tại SCTV. 

Giọng đọc của chị Google đến từ MC Thi Giang

Chị Google Là Ai

Theo nhiều tạp chí nổi tiếng tại Việt Nam trong làng công nghệ như GameK, Baoquocte, người lồng tiếng cho tính năng text-to-speech và trợ lý ảo Google là MC Thi Giang tại đài truyền hình SCTV.

Với sự hỗ trợ của công nghệ máy học (AI) từ Google, chúng ta có thể chuyển văn bản viết thành giọng đọc một cách rất tự nhiên như được đọc trực tiếp từ MC Thi Giang. 

Cách Để Sử Dụng Giọng Chị Google Trên Điện Thoại Miễn Phí

Chị Google Là Ai? Cách Để Sử Dụng Giọng Chị Google Trên Điện Thoại Miễn Phí

  • Bước 1: Đến soundoftext.com, chọn nội dung cần thuyết minh tại mục Text.
  • Bước 2: Ở mục Voice, chọn ngôn ngữ cần tìm và nhấn Submit.
  • Bước 3: Chọn Play để nghe lại file sau khi đã chuyển sang giọng của chị Google.
  • Bước 4: Chọn Download để tải file giọng chị Google đọc về điện thoại.

Cách Để Sử Dụng Giọng Chị Google Trên Máy Tính Miễn Phí

Cách Để Sử Dụng Giọng Chị Google Trên Máy Tính Miễn Phí

  • Bước 1: Vào trình duyệt Chrome và tìm công cụ Google Translate
  • Bước 2: Nhập đoạn văn vào ô dịch bên trái, chọn tiếng Việt
  • Bước 3: Nhấp vào biểu tượng chiếc loa để nghe thử
  • Bước 4:  Đoạn code với nội dung bắt đầu bằng từ “Translate…” sẽ xuất hiện sau đó chọn chuột phải sau đó chọn” Open in new tab”.
  • Bước 5: Xuất hiện file audio nhấn chọn chuột phải, chọn “Lưu âm thanh thành…” để tải.

Sử Dụng Giọng Chị Google Hỗ Trợ Kinh Doanh

Sử Dụng Giọng Chị Google Trong Kinh Doanh

Một trong những lý do Google tạo công cụ giọng đọc, ngoài hỗ trợ những ứng dụng của Google như đã kể trên thì người dùng còn có thể sử dụng giọng đọc chị Google để tạo các trợ lý ảo.

Bạn có thể dùng giọng AI từ Google để tương tác với khách hàng trên các ứng dụng, website mà không cần phải thuê một trợ lý là người thật. Bạn còn có thể điều chỉnh để cá nhân hóa chất giọng, tốc độ nói, thậm chí cá tính riêng biệt để đại diện cho thương hiệu của mình mà không bị trùng lặp với các thương hiệu khác sử dụng giọng chị Google.

Ví dụ, bạn có thể dùng giọng đọc chị Google để lồng tiếng cho các video trên mạng xã hội thay vì thuê MC chuyên nghiệp với chi phí khá đắt đỏ. Hoặc bạn có thể dùng giọng chị Google để trả lời những câu hỏi của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ (tương tự tính năng chatbot, nhưng bằng giọng nói chân thực) khi khách hàng gọi điện đến tổng đài chăm sóc khách hàng.

Câu hỏi thường gặp về giọng đọc Google

Làm cách nào để tắt tính năng chuyển văn bản thành giọng nói của Google trên Android?

Để tắt tính năng chuyển văn bản thành giọng nói, hãy đi tới Cài đặt> Hỗ trợ tiếp cận> Chọn để Nói và nhấn vào công tắc chuyển đổi để Tắt tính năng này.

Làm cách nào để sử dụng tính năng chuyển văn bản thành giọng nói trong Google Tài liệu?

Tính năng chuyển văn bản thành giọng nói của Android hoạt động trong ứng dụng Google Tài liệu, nhưng trên máy tính, bạn phải tải xuống tiện ích mở rộng Trình đọc màn hình cho Chrome. Sau đó, đi tới Công cụ> Cài đặt trợ năng> Bật Hỗ trợ trình đọc màn hình> OK, đánh dấu văn bản và chọn Trợ năng> Nói> Đọc lựa chọn.

Làm cách nào để chuyển đổi giọng nói thành văn bản trong Google Tài liệu?

Để sử dụng tính năng nhập bằng giọng nói trong Google Tài liệu, hãy đặt con trỏ vào tài liệu mà bạn muốn bắt đầu nhập, sau đó chọn Công cụ > Nhập liệu bằng giọng nói. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng phím tắt Ctrl + Shift + S hoặc Command + Shift + S.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Tất Toán Là Gì? Hiểu Rõ Về Tất Toán Khi Vay Vốn, Gửi Tiết Kiệm Và Phí Phạt Liên Quan

Open post

Tất Toán Là Gì? Hiểu Rõ Về Tất Toán Khi Vay Vốn, Gửi Tiết Kiệm Và Phí Phạt Liên Quan

Tất Toán Là Gì | Jenfi Capital

Tình trạng chạy đua tăng lãi suất liên tục về cuối 2022 của các nhà băng khiến cho nhiều người mặc dù có tiền nhưng vẫn đau đầu vì không biết gửi ngân hàng nào để lãi suất tốt nhất. Bên cạnh đó, liệu tất toán trước hạn số tiền đã gửi có bị phạt hay không, mức phạt như thế nào cũng trở thành chủ đề nóng hơn. 

Tất toán là gì? Tất toán được hiểu theo ngữ cảnh phổ biến nhất là khi bạn có một tài khoản tiết kiệm hoặc một khoản vay tại một ngân hàng và muốn kết thúc hợp đồng. Nghĩa là, bạn rút tiền trong sổ tiết kiệm, hoặc muốn hoàn thành khoản vay trước hạn. 

Vì lãi suất ngân hàng tăng nhanh hiện nay, tất toán tại ngân hàng cũng tăng theo với mục đích tăng lãi suất tiền gửi hoặc giảm nợ vay. Cùng Jenfi Capital tìm hiểu chi tiết về tất toán là gì, và nên tất toán khi nào để ít bị phạt trước hạn và đạt hiệu quả nguồn vốn tốt nhất.

Cần vay vốn dựa vào doanh thu, thanh toán linh hoạt, lãi suất phẳng? Đăng ký cùng Jenfi Capital.

Tất Toán Là Gì

Tất Toán Là Gì

Tất toán là thuật ngữ trong lĩnh vực tài chính, Tất toán tiếng Anh là Settlement. Thuật ngữ tất toán đề cập việc bên vay hoặc bên gửi tiết kiệm muốn chấm dứt hợp đồng với một giao dịch cụ thể. 

Vào thời điểm này, ngân hàng và bạn sẽ hoàn thành mọi nghĩa vụ tài chính cho nhau và thời điểm này được gọi là ngày tất toán. 

Thông thường, tất toán được dùng phổ biến với ngân hàng, nhưng một số tổ chức tài chính khác như: bảo hiểm, công ty tài chính, thậm chí doanh nghiệp… cũng sử dụng khái niệm này, ví dụ như: tất toán sổ bảo hiểm xã hội, tất toán hợp đồng lao động nhân viên.

Quy Trình Tất Toán Diễn Ra Như Thế Nào

Quy Trình Tất Toán Diễn Ra Như Thế Nào

Đa số ngân hàng và tổ chức sẽ yêu cầu bạn đến trực tiếp chi nhánh hoạt động để hoàn tất quy trình tất toán. Tuy mỗi tổ chức sẽ có quy định riêng, nhưng đa số diễn ra khá nhanh, chỉ trong 20 - 30 phút. 

Một số giấy tờ bạn cần chuẩn bị khi đi tất toán tại ngân hàng, tổ chức gồm: 

  • Hồ sơ, hợp đồng, sổ tiết kiệm có liên quan… 
  • CMND hoặc CCCD

Sau khi cung cấp giấy tờ, phía tổ chức, ngân hàng sẽ hỗ trợ bạn các bước kiểm tra, đối chiếu, thanh lý, và sau cùng là tất toán.

Lưu ý:

  • Nếu bạn gửi tiết kiệm online, bạn có thể tự tất toán tài khoản gửi tiết kiệm trên các ứng dụng từ ngân hàng cung cấp mà không cần phải trực tiếp ra quầy.
  • Nếu bạn vay vốn có thế chấp, bạn cần thực hiện giải chấp tài sản dùng trong hợp đồng (ví dụ: giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà đất) để khôi phục quyền lợi tài sản.

So Sánh Tất Toán Và Đáo Hạn Vay Vốn

So Sánh Tất Toán Và Đáo Hạn Vay Vốn

Thuật ngữ tất toán và đáo hạn dùng trong ngân hàng, trong đó về cơ bản cả hai thuật ngữ đều đề cập đến việc hoàn tất, kết thúc hợp đồng. Tuy nhiên, cả hai khác nhau ở hoạt động diễn ra sau đó.

Nếu như với tất toán, bạn hoàn tất mọi thủ tục và kết thúc hợp đồng và dừng hợp đồng lại thì với đáo hạn, bạn hoàn tất mọi thủ tục, kết thúc hợp đồng để được tiếp tục vay vốn.

Hiểu Về Tất Toán Trước Hạn Và Phí Phạt

Hiểu Về Tất Toán Trước Hạn Và Phí Phạt

Vấn đề đặt ra rằng: liệu chúng ta có thể tất toán trước thời hạn quy định hay không, và nếu như tất toán trước hạn như vậy thì lợi hay thiệt trong bối cảnh hiện tại?

Tất toán trước hạn là khi bạn muốn hoàn tất hợp đồng (sổ tiết kiệm, hợp đồng vay vốn…) theo thời hạn trước ngày hết hiệu lực. Tất toán trước hạn đa phần phải đóng phí phạt khi tất toán và phí phạt này sẽ khác nhau tùy vào quy định cụ thể của ngân hàng.

Vậy để tất toán trước hạn có lợi, trước tiên bạn cần xem kỹ lại hợp đồng, sổ bảo hiểm của mình về thời gian hết hạn, sau đó gọi điện cho tổng đài ngân hàng để nhờ họ trả lời về phí phạt cụ thể.

Tiếp theo, hãy thử so sánh giữa phí phạt và lợi nhuận thu được nếu bạn tất toán trước hạn để ra quyết định có nên hay không tất toán trước hạn.

Để hiểu rõ hơn, hãy thử cùng xem ví dụ dưới đây.

Ví dụ về tất toán trước hạn 

Giả sử, bạn có một sổ tiết kiệm trị giá 500 triệu, thời gian 12 tháng tại ngân hàng A với lãi suất 6,5%, thời hạn từ 04/ 2022 đến 04/ 2023. Hiện nay, do lãi suất tiền gửi tăng cao tại ngân hàng B lên mức 9,5 % cho thời hạn 6 tháng. 

Bạn muốn tất toán sổ tiết kiệm này và gửi tại ngân hàng B để hưởng lãi suất cao hơn. 

Đầu tiên, giả sử bạn không tất toán, vậy 6 tháng tiếp theo bạn có thể nhận lãi suất là 16,25 triệu cho 6 tháng.

Vì bạn tất toán trước hạn 6 tháng, do đó ngân hàng A sẽ phạt bạn một khoảng tiền là 0.05% giá trị hợp đồng, và lãi suất 6 tháng đã thực lãnh cũng bị phạt từ 6,5% trở về 5%. 

Như vậy bạn cần đóng khoản phí phạt tất toán trước hạn là: 500 triệu x 0,05% = 250 nghìn VND. Và bạn cần hoàn lãi lãi suất thực lãnh trong 6 tháng là 500 triệu x 1,5% = 7,5 triệu VND.

Tiếp theo, bạn nhận số tiền sau tất toán là 500 triệu VND - 7,5 triệu VND - 250 nghìn VND = khoảng 492 triệu VND. Như vậy bạn đã tất toán xong hợp đồng sổ tiết kiệm tại ngân hàng A.

Sau đó, bạn đến ngân hàng B và gửi 492 triệu VND trong 6 tháng để nhận lãi suất 9,5% một năm. Như vậy, sau 6 tháng bạn sẽ có số tiền lãi khoảng 23,5 triệu VND. 

Cuối cùng, bạn so sánh thấy được số tiền phạt 7 triệu 750 nghìn VND + lãi 6 tháng ở ngân hàng A (16,25 triệu) lớn hơn so với lãi suất 6 tháng ở ngân hàng B. Trường hợp này, bạn tất toán trước hạn sẽ bị thiệt. 

Tuy nhiên, giả sử bạn không gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng ở ngân hàng B mà gửi 12 tháng với cùng lãi suất, trường hợp này bạn sẽ có lợi hơn so với giữ nguyên sổ tiết kiệm ở ngân hàng A và đáo hạn.

Lưu ý: các số liệu chỉ mang tính minh họa, bạn cần gọi hỏi tổng đài ngân hàng về các mức phí phạt.

Tất Toán Trong Những Hoàn Cảnh Khác 

Tất Toán Trong Những Hoàn Cảnh Khác 

Đến đây, bạn đã hiểu rõ về tất toán là gì, tất toán sổ tiết kiệm, tất toán khoản vay , tất toán trước hạn và phí phạt liên quan. Trong một số ngữ cảnh khác cũng sử dụng thuật ngữ tất toán như:

  • Tất toán bảo hiểm xã hội
  • Tất toán khoản vay
  • Hình thức tất toán không quay vòng

Tất toán bảo hiểm xã hội

Tất toán bảo hiểm xã hội là một chủ đề lớn, đáng quan tâm tại Việt Nam hiện nay. Có nhiều người lao động muốn hưởng BHXH một lần theo quy định. Theo đó, đây là một số điều kiện cần thỏa mãn nếu bạn đang muốn tất toán sổ bảo hiểm xã hội của mình:

Tại Khoản 1, Điều 8 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định người lao động mà có yêu cầu thì được hưởng BHXH một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật BHXH mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH hoặc theo quy định tại Khoản 3 Điều 54 của Luật BHXH mà chưa đủ 15 năm đóng BHXH và không tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện;
  2. b) Sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH và không tiếp tục đóng BHXH;
  3. c) Ra nước ngoài để định cư;
  4. d) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.

Nguồn: https://baohiemxahoi.gov.vn

Tất toán khoản vay

Tất toán khoản vay là khi bạn hoàn thành nghĩa vụ nợ đối với ngân hàng, tổ chức tài chính cho vay.  

Hình thức tất toán không quay vòng 

Hình thức tất toán không quay vòng là khi đến hết kỳ hạn gửi tiết kiệm, bạn muốn tất toán sổ tiết kiệm và không tiếp tục gửi nữa.

Tăng Trưởng Bằng Nguồn Vốn Linh Hoạt - Không Lo Phải Tất Toán Trước Hạn Vì Thiếu Dòng Tiền Hoàn Vốn

Jenfi Capital, dịch vụ huy động vốn dựa trên doanh thu tiên phong tại Việt Nam giúp người dùng nhận nguồn vốn kinh doanh cho các hoạt động tăng trưởng như mua sắm hàng hóa, chạy quảng cáo… chỉ với vài phút đăng ký. 

Người dùng dịch vụ Jenfi Capital không gặp nỗi lo về tất toán khoản vay trước hạn hay phí phạt đắt đỏ vì chúng tôi thực hiện chính sách hoàn vốn linh hoạt theo doanh thu thực của bạn. 

  • Trong kỳ thanh toán nếu doanh thu bạn giảm, số tiền hoàn vốn sẽ giảm tương ứng để giảm áp lực. 
  • Ngược lại, nếu doanh thu tăng, số tiền hoàn vốn sẽ tăng để bạn trả nợ nhanh hơn.  

Đăng Ký Vay Ngay Chỉ Trong 1 Phút

hỗ trợ tài chính

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

MOU Là Gì? Hiểu Về Memorandum Of Understanding

Open post

MOU Là Gì? Hiểu Về Memorandum Of Understanding

MOU Là Gì? Jenfi Capital

Cách để tăng trưởng hiệu quả là hợp tác. Vậy làm sao để bạn và đối tác tiềm năng hiểu rõ nhau hơn về kỳ vọng và mục tiêu của mỗi bên? Làm sao để tăng sự cam kết giữa bạn và đối tác? Làm sao để quy định rõ nhiệm vụ mỗi bên cần thực hiện? 

Những câu hỏi này rất cần làm rõ để hợp tác thành công và cách phổ biến nhất để giải quyết là tạo một MOU giữa bạn và đối tác.

MOU, viết tắt từ memorandum of understanding, là công cụ thường dùng trong quan hệ quốc tế, quan hệ hợp tác đầu tư, quan hệ đối tác giữa các công ty lớn. Cùng Jenfi Capital tìm hiểu MOU là gì, MOU cần có gì và tải ngay mẫu MOU template về để dùng cho những lần hợp tác tiếp theo của bạn nhé!

Bạn muốn tăng trưởng? Dùng vốn mở rộng kinh doanh không thế chấp từ Jenfi Capital.

MOU Là Gì? Biên Bản Ghi Nhớ Là Gì?

MOU Là Gì? Biên Bản Ghi Nhớ Là Gì?

MOU, memorandum of understanding là thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên được ghi lại trên một tài liệu chính thức. MOU thường được gặp ở dạng biên bản ghi nhớ nội dung hợp tác, tuy không ràng buộc về mặt pháp lý nhưng thể hiện sự sẵn lòng của các bên để hướng tới một hợp đồng chung. Thông thường, loại thỏa thuận này cũng có thể được gọi là LOI (letter of intent, thư ý định) hoặc MOA (memorandum of agreement, biên bản thỏa thuận)

MOU được xem như một điểm bắt đầu của quá trình đàm phán công việc, thể hiện rõ phạm vi và mục đích hợp tác. MOU thường xuất hiện trong các cuộc đàm phán cấp cao và các doanh nghiệp lớn, ví dụ như đàm phán hợp tác thương hiệu, đàm phán thu mua doanh nghiệp. 

Khi Nào Bạn Cần Tạo Một MOU - Biên Bản Ghi Nhớ?

Khi Nào Bạn Cần Tạo Một MOU - Biên Bản Ghi Nhớ?

Nếu bạn đang ở giai đoạn bắt đầu hợp đồng với một đối tác, MOU sẽ giúp thể hiện rõ cách hai bên cộng tác cùng nhau và ghi rõ những kỳ vọng và trách nhiệm của các bên. Mục tiêu là đạt được sự hiểu biết lẫn nhau để tạo nên mối quan hệ đối tác, từ đó bạn có thể tự tin triển khai hợp đồng ràng buộc pháp luật.

Tạo MOU riêng cho bạn với template MOU tại đây: MOU template - Biên bản ghi nhớ mẫu - Jenfi Capital!

Ưu Và Khuyết Điểm Của MOU

Ưu Và Khuyết Điểm Của MOU là gì | Jenfi Capital

Biên bản ghi nhớ MOU không phải là hợp đồng có hiệu lực pháp lý. Đây có thể là một hạn chế đối với các đối tác đã củng cố các chi tiết của hợp đồng giao dịch và sẵn sàng tạo hợp đồng hợp pháp.

Nhưng đối với nhiều doanh nghiệp, một hợp đồng pháp lý cần rất nhiều bước nên MOU cũng rất có ích trong suốt quá trình đàm phán. Nếu các cuộc trò chuyện, viếng thăm, hội họp… là công cụ hữu ích để tạo mối quan hệ đối tác tiềm năng thì MOU là bước để bạn có thể nâng giá trị những cuộc trò chuyện này, tạo tiền đề hợp tác giữa các bên.

Bằng cách ghi biên bản ghi nhớ, sự cam kết sẽ được đẩy lên mức cao hơn nhờ việc ghi lại trên giấy tờ. Mỗi bên có cơ hội xem xét các điều khoản của thỏa thuận, giải quyết bất kỳ tranh chấp hoặc thông tin sai lệch nào và thực hiện các thay đổi đối với thỏa thuận trước khi ký vào hợp đồng.

Nên Có Gì Trong MOU Của Bạn

Mọi thỏa thuận hợp tác sẽ khác nhau, nhưng có một nguyên tắc chung là sử dụng MOU như một thỏa thuận để đồng ý, không phải là hợp đồng cuối cùng. Bạn nên bao gồm các điều khoản mà bạn cảm thấy cần để vạch ra cách hành động chung để hai bên đạt được mục tiêu cộng tác.. Những điều này thường bao gồm:

  • Mục đích của sự hợp tác
  • Mục tiêu của mỗi bên
  • Nhiệm vụ của mỗi bên
  • Khoảng thời gian
  • Điều khoản về bảo mật
  • Quy trình giải quyết tranh chấp

Tính Pháp Pháp Lý Của MOU

Mặc dù MOU không phải là một văn bản pháp lý, nhưng trong một số trường hợp thì các điều khoản trong MOU có thể trở thành một công cụ có giá trị pháp lý và hiệu lực. 

Do đó, hãy đảm bảo hỏi ý kiến luật sư về ngôn ngữ bạn sử dụng trước khi gửi hoặc ký MOU với đối tác. 

Tạo MOU riêng cho bạn với template MOU tại đây! MOU template - Biên bản ghi nhớ mẫu - Jenfi Capital

Ví Dụ Về MOU

Trong cuộc đàm phán thương mại với đại diện của Trung Quốc tại Washington vào tháng 4 năm 2019, Tổng thống Mỹ Donald Trump đã được một phóng viên hỏi rằng ông mong đợi các biên bản ghi nhớ giữa Mỹ và Trung Quốc sẽ kéo dài bao lâu. "Tôi không thích MOU vì chúng không có ý nghĩa gì", cựu tổng thống trả lời.

Sau một số cuộc thảo luận, quyết định rằng bất kỳ tài liệu nào xuất hiện từ các cuộc đàm phán sẽ được gọi là hiệp định thương mại, không bao giờ là MOU.

Câu Hỏi Thường Gặp Về MOU

Sự khác biệt giữa MOU và MOA là gì?

Biên bản ghi nhớ là một tài liệu mô tả các khái niệm rất rộng về sự hiểu biết lẫn nhau, các mục tiêu và kế hoạch được các bên chia sẻ. MOA (memorandum of agreement, biên bản thỏa thuận) là một tài liệu mô tả chi tiết các trách nhiệm cụ thể và các hành động cần thực hiện của mỗi bên để các mục tiêu của họ có thể đạt được.

Tuy nhiên, MOU và MOA là hai thuật ngữ thường được dùng có thể thay thế cho nhau.

Tại sao Biên bản ghi nhớ lại quan trọng?

Biên bản ghi nhớ rất quan trọng vì nó cho phép mỗi bên nêu rõ mục tiêu của mình và những gì họ mong đợi ở nhau. Soạn thảo MOU có thể giúp giải quyết mọi tranh chấp trước khi mỗi bên ký kết hợp đồng ràng buộc về mặt pháp lý.

Xây dựng quan hệ đối tác cùng chúng tôi!

Jenfi Capital, dịch vụ huy động vốn dựa trên doanh thu tiên phong tại Việt Nam giúp người dùng nhận nguồn vốn kinh doanh cho các hoạt động tăng trưởng như mua sắm hàng hóa, chạy quảng cáo… chỉ với vài phút đăng ký. 

Nếu bạn đang kinh doanh trong lĩnh vực hỗ trợ các doanh nghiệp online hoặc công ty phần mềm, hãy trở thành đối tác của chúng tôi!

Với chương trình đối tác cùng Jenfi Capital, khách hàng của bạn sẽ được tiếp cận nguồn tài chính VIP từ Jenfi, được nhận hoa hồng khi khách hàng của bạn vay vốn thành công, được hỗ trợ kết nối với các doanh nghiệp khác và cộng tác cùng nhau phát triển! Đăng ký ngay hôm nay!

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 4 5 6 10 11 12
Scroll to top