Open post

Kênh MT là gì? Tìm hiểu về Modern Trade và Các Kênh Phân Phối Khác

MT là gì

Cập nhật: 2023

Modern Trade ngày càng quan trọng trong kinh tế toàn cầu và điều cần thiết là các doanh nghiệp phải hiểu các yếu tố và xu hướng chính của hệ thống phức tạp này. Bài viết này từ Jenfi Capital sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về Modern Trade (thương mại hiện đại), bao gồm các yếu tố chính, lợi ích và xu hướng modern trade trong những năm gần đây.

Cần nguồn vốn ngắn hạn để mua hàng hóa? Đăng ký cùng Jenfi Capital ngay hôm nay!

MT là gì? Định nghĩa về MT - Modern Trade

MT là gì? Định nghĩa về MT - Modern Trade

Giới thiệu về modern trade: Modern trade là gì? Kênh MT là gì?

Modern trade (Thương mại hiện đại, kênh MT) đề cập đến quy trình, tổ chức, kế hoạch bán lẻ và phân phối hàng hóa trên quy mô lớn như đại siêu thị, siêu thị, chuỗi cửa hàng tiện lợi. Modern trade thường liên quan đến việc sử dụng công nghệ và phân tích dữ liệu để tối ưu hóa chuỗi cung ứng và đảm bảo cung cấp hiệu quả hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng.

"MT là viết tắt của thuật ngữ kinh doanh Modern Trade - là các kênh phân phối hàng hóa hiện đại theo mô hình chuỗi như siêu thị, siêu thị mini… trong đó các hoạt động trong chuỗi cung ứng như dự trữ hàng hóa, hậu cần, thanh toán… đều được tổ chức và sắp xếp hiệu quả."

Các loại hình của kênh MT tại Việt Nam có 4 loại: hypermarket (trung tâm phức hợp mua sắm như Big C, Coop, Aeon Mall), siêu thị mini (Winmart, Coop Food,...), cửa hàng tiện lợi (Circle K), và chuỗi cửa hàng (Long Châu, Nguyễn Kim,...)

Các đặc điểm nổi bật của kênh MT bao gồm:

  • Không có sự tương tác trực tiếp giữa người bán và khách hàng. Khách hàng tự mình lấy sản phẩm và thanh toán.
  • Có nhiều hoạt động khuyến mãi, chiết khấu, giảm giá… để thu hút sự chú ý của người mua.
  • Nhiều dòng sản phẩm, đa dạng cho nhiều phân khúc khách hàng.
  • Những cơ sở kinh doanh theo MT thông thường sẽ liên hệ trực tiếp với bên nhà sản xuất để mua hàng để có được mức giá & chiết khấu tốt nhất mà không cần bất kỳ bên trung gian nào.
  • Các thương hiệu mới có thể dễ dàng tiếp cận khách hàng thông qua kênh MT.
  • Việc phân phối có tổ chức hơn và tạo được niềm tin trong tâm trí người mua.

Các yếu tố chính của thương mại hiện đại

Kênh MT bao gồm các yếu tố:

  • Các công ty quy mô lớn như đại siêu thị, siêu thị và siêu thị nhỏ 
  • Sử dụng công nghệ và phân tích dữ liệu để tối ưu hóa chuỗi cung ứng 
  • Cung cấp hiệu quả hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng
  • Định hướng ý thức về công việc của tổ chức công đoàn 
  • Đơn đặt hàng số lượng lớn để tối đa hóa lợi ích
  • Thuế do người tiêu dùng trong nước trả đối với hàng nhập khẩu 
  • Hoạt động hậu cần: chẳng hạn như hoạt động giao hàng và Tối ưu hóa giao hàng.

Lợi ích của thương mại hiện đại

Thương mại hiện đại đem lại rất nhiều giá trị cho doanh nghiệp như: tăng hiệu quả, cải thiện dịch vụ khách hàng, hiểu rõ hơn về nhu cầu của khách hàng, tiếp cận thị trường toàn cầu, tiết kiệm chi phí, cung cấp sản phẩm và dịch vụ nâng cao cũng như cải thiện hoạt động hậu cần. 

Ngoài ra, thương mại hiện đại cho phép các doanh nghiệp sử dụng các công nghệ mới nhất để tối ưu hóa hoạt động của họ và tạo ra các nguồn doanh thu mới. 

Hơn nữa, khách hàng mua sắm qua kênh MT sẽ được phục vụ tốt hơn, thời gian giao hàng nhanh hơn. 

GT là gì? Định nghĩa về GT - General Trade

GT là gì? Định nghĩa về GT - General Trade

GT là viết tắt của thuật ngữ kinh doanh General Trade - là các kênh phân phối hàng hóa truyền thống, nơi người bán có mối quan hệ tương tác trực tiếp với người mua. Kênh phân phối này thường gặp ở các cửa hàng tiện lợi, kinh doanh tại chợ, kinh doanh tại nhà, kinh doanh bán sỉ hàng hóa, bán dạo… 

Theo thống kê tại thị trường Việt Nam, GT chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế, lên đến 75%.

Các đặc điểm nổi bật của kênh GT bao gồm:

  • Thời gian mua hàng thường ngắn.
  • Họ có nhu cầu đặt hàng một hoặc nhiều loại hàng hóa thường xuyên.
  • Người mua có ít sự lựa chọn về thương hiệu, chủng loại hơn so với kênh MT và OT. Nguồn cung sẽ phụ thuộc vào số lượng hàng hóa của bên bán. 
  • Kênh GT phổ biến ở các nước đang phát triển. Lấy ví dụ, Unilever phân phối hàng hóa qua kênh GT lên đến 82% tổng lượng hàng hóa của tập đoàn này tại Việt Nam.   

OT là gì? Định nghĩa về OT - Online Trade

OT là gì? Định nghĩa về OT - Online Trade

Online Trade - Thương mại điện tử, hay được biết với những cái tên khác như Kênh phân phối online (OT), e-commerce… ngày càng chiếm thị phần lớn trong tiêu dùng tại Việt Nam. Dưới sự thúc đẩy của Covid-19, mua sắm hàng hóa qua kênh Online Trade càng phát triển do mọi người hình thành thói quen mua hàng hóa, giao dịch trực tuyến trong thời gian giãn cách dài hạn. 

Tại Việt Nam, kênh OT (e-commerce) phát triển cực thịnh trong vài năm trở lại đây với ba loại hình chính gồm:

  • Loại hình marketplace: gồm những người bán hàng trên mạng xã hội như Facebook, Tiktok, sàn thương mại điện tử… chiếm đến khoảng 80% doanh thu ngành
  • Loại hình e-commerce Affiliate: Grab, Now, Bae Min… chiếm khoảng 10% doanh thu.
  • Loại hình nhà bán lẻ: Tiki, Nguyễn Kim, Thế Giới Di Động… chiếm khoảng 10% doanh thu.

Các đặc điểm nổi bật của kênh OT bao gồm:

  • Có thể mua bán tất cả các mặt hàng hợp pháp mà bạn có thể nghĩ đến: từ những vật gia dụng đến những sản phẩm nhỏ như tăm, kim, quẹt ga.
  • Không cần phải đến trực tiếp cửa hàng để giao dịch.
  • Các sản phẩm có thể hoàn trả tùy theo chính sách người bán
  • Nhiều phương thức thanh toán: từ POD, thanh toán qua thẻ, thanh toán qua ví điện tử…
  • Quá trình mua hàng diễn ra từ vài ngày (mua trong nước), lên đến một vài tuần (mua từ nước ngoài)

So sánh kênh Modern Trade và kênh General Trade

Để hiểu rõ hơn về sự khác biệt của hai kênh Modern Trade và kênh General Trade, trước tiên hãy xem qua bảng so sánh MT và GT dưới đây:

Yếu tố Modern Trade  General Trade
Hình thức Kinh doanh theo chuỗi với nhiều địa điểm, có nhà đầu tư, được quản lý bởi đội ngũ được đào tạo bài bản. Kinh doanh tại một địa điểm bởi doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể.
Người ra quyết định Quá trình ra quyết định có nhiều bên tham gia, thời gian diễn ra dài hơn. Thường có một hoặc hai người có quyền ra quyết định.
Quan hệ với người mua hàng Giới hạn tương tác trực tiếp Tập trung vào quan hệ tương tác trực tiếp giữa người bán và người mua
Nhu cầu Ổn định Biến động - phụ thuộc vào sản phẩm có sẵn tại cửa hàng.
Nhóm khách hàng Đông đúc, có thể lên đến hàng trăm, hàng nghìn người tại một thời điểm. Tập trung tại khu vực lân cận là chủ yếu.
Thương hiệu & Đóng gói Kinh doanh hàng hóa có thương hiệu, đóng gói và mô tả chi tiết trên bao bì. Có thể không có thương hiệu & đóng gói.
Danh mục sản phẩm Đa dạng, lên đến hàng nghìn sản phẩm. Giới hạn, lên đến vài trăm sản phẩm.
Mở rộng quy mô kinh doanh * Có thể thúc đẩy tăng doanh số nhờ các chương trình khuyến mãi lớn. Thường được bán với giá bán lẻ, ít chương trình khuyến mãi.
Thiếu hụt hàng hóa Ít khi xảy ra nhờ bộ phận quản lý hàng hóa chuyên nghiệp. Có thể xảy ra, tùy thuộc vào các sản phẩm có sẵn tại cửa hàng (hoặc nhà phân phối cấp trên).
Dòng tiền Dòng tín dụng dài hạn Dòng tín dụng ngắn hạn

Có thể cung cấp tín dụng cho khách mua dưới dạng gối đầu (tùy thuộc mối quan hệ giữa đôi bên)

* Mở rộng quy mô kinh doanh với Quỹ Huy Động Vốn Dựa Theo Doanh Thu, không thế chấp tài sản!

Mặc dù kênh MT có những lợi điểm để mở rộng quy mô và tăng trưởng, các doanh nghiệp kinh doanh kênh GT cũng có những vị thế riêng cho người tiêu dùng. Đơn cử, mặc dù kênh GT khó có thể cạnh tranh về giá so với kênh GT, nhưng nhờ vào mối quan hệ với khách hàng và sự tiện lợi trong mua sắm, người tiêu dùng vẫn ưa chuộng các kênh GT trong nhiều thị trường.

Câu hỏi thường gặp về thương mại hiện đại:

Thương mại hiện đại là gì? MT là gì?

Thương mại hiện đại có hai ý nghĩa chính. Thứ nhất, Thương mại hiện đại là hệ thống giao dịch hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia dựa trên các thỏa thuận và quy tắc quốc tế. Thứ hai, khi đề cập về Kênh Modern Trade (Thương mại hiện đại, kênh MT) thì liên quan đến quy trình bán lẻ và phân phối hàng hóa cho các chuỗi bán lẻ hàng hóa như siêu thị.

Thương mại hiện đại ảnh hưởng đến doanh nghiệp như thế nào?

Thương mại hiện đại giúp doanh nghiệp mở rộng hoạt động và tiếp cận thị trường mới. Modern trade cũng mở ra cơ hội để kinh doanh hiệu quả hơn và tiết kiệm chi phí hơn. Ngoài ra, các hiệp định thương mại hiện đại thường có các điều khoản đảm bảo các doanh nghiệp có thể hoạt động tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức và trách nhiệm xã hội.

Những lợi ích của thương mại hiện đại là gì?

Thương mại hiện đại có thể mang lại nhiều lợi ích, bao gồm giảm chi phí hàng hóa và dịch vụ, tăng khả năng tiếp cận thị trường mới và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Nó cũng có thể giúp đảm bảo rằng các doanh nghiệp có thể hoạt động tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức và trách nhiệm xã hội.

Chủ đề liên quan: thương mại quốc tế, tự do hóa thương mại, thương mại kỹ thuật số, bán lẻ hiện đại, phân phối hiện đại, thương mại điện tử, thương mại toàn cầu, chuỗi cung ứng, hậu cần, bán lẻ, hàng tiêu dùng.

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Content Marketing: Hướng Dẫn Toàn Tập Dành Cho Marketer

Content Marketing

Có lẽ khi nghe đến cụm từ “content marketing”, chúng ta sẽ nghĩ ngay đến những nội dung PR được chia sẻ trên website, blog, Facebook, Tiktok và Youtube.

Tuy nhiên sự thật thì content marketing đã tồn tại từ rất lâu.

Content marketing về bản chất là nghệ thuật kể chuyện (story telling). Con người chúng ta luôn thích nghe những câu chuyện đặc sắc, thú vị và dành sự chú ý cho những câu chuyện ấn tượng. Từ rất lâu các thương hiệu, doanh nghiệp… đã biết cách sử dụng nghệ thuật kể chuyện để thu hút khách hàng của họ. 

Theo Viện Tiếp Thị Nội Dung Hoa Kỳ, lịch sử của content marketing có thể đã bắt đầu vào những năm 1730, khi “Poor Richard” - bút danh của Benjamin Franklin xuất bản những tập lịch in hàng năm để giới thiệu về doanh nghiệp in ấn của ông.

lịch sử của content marketing

Và kể từ khi internet phát triển mạnh mẽ, sáng tạo ra nhiều kênh truyền thông xã hội khác nhau cho mục đích content marketing thì doanh nghiệp càng có thêm nhiều cơ hội để tiếp cận khách hàng. 

Hãy cùng Jenfi Capital tìm hiểu xem Content marketing là gì ở thời điểm hiện tại, cùng những ví dụ về áp dụng content marketing thành công trong bài viết hôm nay.

Content Marketing: Tổng Quan

Content marketing được Viện Tiếp Thị Nội Dung Hoa Kỳ nhìn nhận là:

“Một phương pháp marketing chiến lược, tập trung vào việc tạo và phân phối nội dung có giá trị, phù hợp và nhất quán để thu hút và giữ chân đối tượng được xác định rõ ràng - và cuối cùng là thúc đẩy khách hàng thực hiện hành động có lợi.”

Nói đơn giản hơn, content marketing là một chiến lược dài hạn, tập trung vào xây dựng mối quan hệ gắn bó với khách hàng mục tiêu, bằng cách sáng tạo những nội dung chất lược cao và có liên quan đến họ, sau đó phân phối đến họ định kỳ.

Content marketing tạo cảm giác bạn thật sự quan tâm đến nhu cầu và mong muốn của khách hàng.

Trong thế giới hiện tại, khách hàng muốn được quan tâm hơn bao giờ hết. Vì thế giới marketing càng ngày càng ồn ào, náo nhiệt, do đó thu hút sự chú ý của khách hàng ngày càng khó và có giá trị với doanh nghiệp.

Và content marketing có thể giúp doanh nghiệp bạn thu hút sự chú ý của họ theo cách thật tự nhiên, tạo sự gắn kết giữa bạn và khách hàng. Bằng cách triển khai những chiến lược content marketing hiệu quả, bạn có thể đạt được những kết quả như: tăng tỷ lệ chuyển đổi, tăng doanh số, tăng nhận thức thương hiệu… và nhiều hơn thế nữa.

Tuy nhiên, content marketing không phải là tạo ra nội dung và hy vọng sẽ có người xem và tương tác với chúng. Content marketing là việc bạn thiết kế trang web, video, ebook, bài đăng… tập trung vào khách hàng mục tiêu để họ tin tưởng và chọn thương hiệu của bạn một cách tự nhiên nhất. 

Định Nghĩa Content Marketing

Định Nghĩa Content Marketing

The Hubspot, định nghĩa của content marketing là “Tiếp thị nội dung là quá trình lập kế hoạch, tạo, phân phối, chia sẻ và xuất bản nội dung qua các kênh như phương tiện truyền thông xã hội, blog, trang web, podcast, ứng dụng, thông cáo báo chí, ấn phẩm in, v.v. Mục tiêu là tiếp cận đối tượng mục tiêu của bạn và tăng nhận thức về thương hiệu, doanh số bán hàng, mức độ tương tác và lòng trung thành.”

Tại Sao Content Marketing Ngày Càng Quan Trọng

Có 5 lý do cho thấy content marketing là một phần cần thiết trong chiến lược marketing hiện đại gồm:

  • Hướng dẫn khách hàng tiềm năng của bạn về các sản phẩm và dịch vụ bạn cung cấp
  • Tăng tỷ lệ chuyển đổi
  • Xây dựng mối quan hệ giữa khách hàng và doanh nghiệp của bạn 
  • Cho khách hàng thấy cách mà các sản phẩm và dịch vụ của bạn có thể giúp khách hàng giải quyết những vấn đề của họ
  • Tạo cảm giác về cộng đồng xung quanh thương hiệu của bạn

Các Hình Thức Content Marketing Hiện Nay

Các Hình Thức Content Marketing Hiện Nay

Content marketing online 

Content marketing online là bất kỳ loại nội dung, tài liệu nào được bạn đăng tải lên không gian mạng. Tuy nhiên, khi đề cập đến Content marketing online thì mục tiêu chính vẫn là nội dung trên website của bạn. Một trang web có chiến lược hiệu quả về nội dung, từ khóa, backlink… sẽ giúp bạn đạt thứ hạng cao hơn trên các bộ máy tìm kiếm (Google, Bing…) và giúp bạn tiếp cận khách hàng mục tiêu khi họ tìm kiếm chủ đề.

Nội dung blog của Jenfi Capital là một ví dụ điển hình về content marketing online, giúp bạn cập nhật những kiến thức quan trọng và nền tảng về startup, marketing, kinh doanh, ngân hàng…

Content marketing online ví dụ

Content marketing mạng xã hội

Theo thống kê từ Statista, hiện tại có hơn 4,26 tỷ người đang sử dụng các mạng xã hội toàn cầu, được dự đoán sẽ tăng đến 6 tỷ người vào 2027. Đó cũng là lý do tại sao các thương hiệu, doanh nghiệp lại ưa chuộng marketing trên các mạng xã hội đến vậy. 

Content marketing mạng xã hội

Có rất nhiều mạng xã hội như Facebook, Instagram, Pinterest, LinkedIn, Tiktok, Zalo, Lotus,... với nhân khẩu học khác nhau để bạn có thể lựa chọn cách sáng tạo nội dung và chia sẻ nội dung với khán giả của mình (tạo bài viết ngắn, video ngắn, hình ảnh, livestream, …)

Infographic Content Marketing

Infographic là những hình ảnh trực quan mang nội dung, dữ liệu được trình bày một cách súc tích, dễ hiểu, bắt bắt. Với sự kết hợp của những từ ngữ đơn giản, dữ liệu rõ ràng, hình ảnh thu hút, Infographic là cách để truyền đạt thông điệp đến khán giả một cách hiệu quả. Infographic Content Marketing thích hợp với mục đích chắt lọc thông tin hoặc tối giản những thông tin, dữ liệu phức tạp để người đọc phổ thông có thể hiểu được.

Blog content marketing

Blog là một trong những cách để thực hiện inbound marketing hiệu quả. Với một blog (hoặc một hệ thống blog riêng của doanh nghiệp), bạn có thể quảng bá nội dung của mình đến người đọc mà có toàn quyền quyết định những gì bạn muốn chia sẻ.

Podcast content marketing

Podcast tại Việt Nam trong vài năm trở lại đây là thị trường khe thu hút rất nhiều lượng theo dõi. Với nhiều lợi ích như ít cạnh tranh, tăng sự tương tác với khán giả, chi phí thấp… một vài doanh nghiệp tại Việt Nam đã lựa chọn podcast làm một trong các chiến lược marketing chính của họ. 

Content video marketing

ví dụ Content video marketing

Theo dữ liệu thống kê về video marketing của Wyowl, kênh marketing video sẽ tiếp tục bùng nổ trong nhiều năm tiếp theo. Một trong các dữ liệu thú vị của Wyowl cho thấy có đến 96% người xem video để hiểu thêm về sản phẩm và dịch vụ, và 88% người được phỏng vấn nói rằng họ đã được thuyết phục và mua sản phẩm, dịch vụ khi xem video của thương hiệu.

Video marketing có thể giúp tăng tỷ lệ chuyển đổi, cải thiện tỷ lệ ROI, và giúp bạn xây dựng mối quan hệ với khán giả một cách tự nhiên hơn. Bạn có thể chia sẻ video trên các nền tảng mạng xã hội, nền tảng phát video, các trang đích hoặc các trang web của doanh nghiệp.

Content marketing trả phí

Quảng cáo trả phí giúp bạn tiếp cận ngay một lượng lớn khách hàng tiềm năng, trên nền tảng mà bạn muốn xuất hiện, với mức chi phí bạn muốn chi trả. Quảng cáo trả phí có thể đem lại hiệu quả cao hơn nếu bạn kết hợp với các chiến lược inbound marketing để tăng tỷ lệ chuyển đổi. Bạn có thể quảng cáo dưới nhiều hình thức: banner, hình ảnh, video, nội dung tài trợ, bài viết PR,...trên các nền tảng Google, Facebook,... hoặc trên các hệ thống website thông qua dịch vụ quảng cáo.

Ví Dụ Về Các Hình Thức Content Marketing Hiệu Quả

Dưới đây là những ví dụ về content marketing để bạn có thể hiểu rõ hơn và kết hợp content marketing vào chiến lược marketing tổng thể của doanh nghiệp bạn.

Ví dụ về infographic content marketing

Ví dụ về infographic content marketing

Hình ảnh giới thiệu bánh mì Sài Gòn được một họa sĩ kỹ thuật số giới thiệu trên Behance. Infographic này thể hiện được trình độ thiết kế, kiến thức, dễ hiểu và ấn tượng. Văn hóa bánh mì tại Việt Nam trong hàng trăm năm được gói gọn trong một hình ảnh và người yêu ẩm thực đường phố Việt Nam có thể nhớ ngay những thông tin quan trọng về bánh mình. Hình ảnh được đăng tải vào 2015 và thu hút được hơn 1,500 lượt truy cập trên Behance.

Ví dụ về blog content marketing

Ví dụ về blog content marketing

Jenfi có một hệ thống blog doanh nghiệp, chia sẻ những kiến thức liên quan đến kinh doanh, startup, bí quyết marketing, thương mại điện tử và những cách để tối ưu hiệu suất kinh doanh cho đọc giả tại các thị trường Việt Nam, Singapore, Indonesia và Malaysia.

Jenfi Capital xuất bản nội dung đều đặn để đọc giả luôn cập nhật được những kiến thức có giá trị và có thể áp dụng thực tế. Những kiến thức này phần lớn đều liên doanh đến lĩnh vực kinh doanh với mục tiêu giúp Jenfi có thể mang lại kiến thức cho những ai đang làm kinh tế, đồng thời tăng nhận thức thương hiệu Jenfi Capital trên thị trường. 

Ví dụ về Podcast content marketing

Ví dụ về Podcast content marketing

Vietcetera lựa chọn podcast làm phương tiện để tiếp cận khán giả trẻ. Không những Vietcetera đã xây dựng nên hàng loạt kênh podcast chất lượng cao với nhiều chủ đề thường ngày như trò chuyện, trải nghiệm, học cách thiền, học cách yêu bản thân… đến những podcast chuyên về marketing, nghệ thuật và thiết kế, đổi mới kinh doanh. 

Có thể nói đây là một trong những kênh podcast mà nằm trong danh sách nghe hàng ngày của thế hệ Y và Gen Z tại Việt Nam

Triển Khai Chiến Lược Content Marketing Hiệu Quả

Chiến Lược Content Marketing Hiệu Quả

Chiến lược content marketing về cơ bản gồm 7 bước:

  1. Đặt mục tiêu theo tiêu chuẩn SMART.
  2. Xác định KPI của bạn.
  3. Chọn các kênh nội dung của bạn.
  4. Quyết định loại nội dung.
  5. Thiết lập ngân sách.
  6. Tạo và phân phối nội dung.
  7. Phân tích và đo lường kết quả.

Hãy đi sâu vào nội dung từng bước để học cách tạo chiến lược content marketing hiệu quả cùng Jenfi Capital.

Đặt mục tiêu theo tiêu chuẩn SMART

Bước đầu tiên trong xây dựng chiến lược content marketing là đặt mục tiêu theo tiêu chuẩn SMART. SMART là viết tắt của S – Specific : Cụ thể, dễ hiểu M – Measurable : Đo lường được A – Attainable : Có thể đạt được Relevant: Có liên quan và Time-bound: Có thời gian cụ thể.

Một số ví dụ về mục tiêu theo tiêu chuẩn SMART như:

  • Nâng cao nhận thức về thương hiệu
  • Tăng doanh thu
  • Tăng tỷ lệ chuyển đổi
  • Nâng cao lòng trung thành với thương hiệu của khách hàng
  • Tăng mức độ tương tác của khách hàng
  • Xây dựng mối quan hệ và niềm tin với khách hàng
  • Thu hút các đối tác chiến lược

Xác định KPI cần đạt

Tiếp theo, bạn cần thiết lập những thang đo về hiệu suất cho các mục tiêu đã đặt ra (KPI: Key performance Indicator). KPI giúp bạn đo lường định lượng về hiệu suất so với mục tiêu cần đạt được.

Một số KPI theo mục tiêu như

Mục tiêu SMART KPI
Nâng cao nhận thức về thương hiệu Lưu lượng truy cập trang web, người theo dõi trên mạng xã hội, lượt đăng ký đăng ký, lượt đề cập (bởi khách hàng và đối tác)
Tăng doanh thu Doanh số hàng ngày, lưu lượng truy cập trang web
Tăng tỷ lệ chuyển đổi Tỷ lệ chuyển đổi, tỷ lệ bỏ qua giỏ hàng, tỷ lệ giao hàng, xu hướng giá cạnh tranh
Nâng cao lòng trung thành với thương hiệu của khách hàng Khách hàng quay lại, người quảng bá, đánh giá sản phẩm, giới thiệu
Tăng mức độ tương tác của khách hàng Thích, chia sẻ, theo dõi, đề cập, backlink
Xây dựng mối quan hệ và niềm tin với khách hàng Khách hàng cũ, người quảng bá, người theo dõi, lượt đề cập
Thu hút các đối tác chiến lược Quan hệ đối tác, đề cập, backlink mới

Chọn các kênh nội dung của bạn

Tiếp theo, bạn xác định loại nội dung và hình thức bạn sẽ tạo nội dung (video, bài viết, hình ảnh…). Bạn có thể bắt đầu bằng cách suy nghĩ về nhóm khách hàng mục tiêu và hành trình mua hàng của họ.

Bạn hãy thử trả lời những câu hỏi sau đây để giúp bạn lựa chọn được loại nội dung và hình thức phù hợp với khách hàng mục tiêu của mình:

  • Họ cần gì ở bạn?
  • Họ đang gặp vấn đề gì và muốn gì?
  • Tại sao họ cần sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn?
  • Bạn có thể làm gì để giúp họ?
  • Họ dành thời gian ở đâu nhiều nhất?

Chọn các kênh nội dung

Khi bạn đã quyết định loại nội dung, đã đến lúc chọn các kênh nội dung cụ thể để triển khai. Bạn sẽ chia sẻ nội dung của mình ở đâu? 

Thiết lập ngân sách

Ở bước này, hãy thiết lập khoản ngân sách dành cho hoạt động content marketing. Hãy nghĩ về loại nội dung bạn tạo và kênh phân phối nội dung.

Tiếp theo, hãy tự hỏi bản thân những câu hỏi sau để xác định mức ngân sách:

  • Bạn có cần ngân sách để mua phần mềm, ứng dụng, thiết bị nào không?
  • Bạn có cần thuê nhân viên, freelancer chuyên trách về content marketing như: thiết kế, viết nội dung, quản lý tài khoản mạng xã hội không?
  • Bạn có cần trả tiền cho quảng cáo trả phí hay không?
  • Bạn có cần đăng ký mua các công cụ để đo lường hiệu suất content marketing hay không?

Tạo và phân phối nội dung

Tạo và phân phối nội dung của bạn để tiếp cận khách hàng mục tiêu và chuyển đổi họ thành khách hàng thật sự. Ban cần đảm bảo sản xuất nội dung và chia sẻ nội dung đều đặn và khuyến khích những người tiếp cận nội dung ấy chia sẻ với mọi người xung quanh. 

Phân tích và đo lường kết quả

Cuối cùng, hãy phân tích và đo lường kết quả để tối ưu hiệu suất content marketing.

Xem xét các mục tiêu và KPI của bạn để xác định xem bạn đã thành công hay chưa.  Bạn đã đạt được mục tiêu và KPI của mình chưa? Bạn có thể sử dụng một số công cụ để đo lường hiệu suất như: 

  • SharedCount
  • Sprout Social
  • Google Analytics
  • SharedCount
  • Mention

Những Đặc Điểm Của Chiến Lược Content Marketing Hiệu Quả

Những Đặc Điểm Của Chiến Lược Content Marketing Hiệu Quả

Tạo thêm giá trị cho khách hàng vượt xa mong đợi

Content marketing không phải là chỉ chia sẻ thông tin về sản phẩm của bạn đến khách hàng tiềm năng và chuyển đổi họ thành khách hàng. Điều quan trọng là bạn cần tạo ra những giá trị vượt trội cho khách hàng, ví dụ như giúp khách hàng tiếp cận nguồn vốn kinh doanh nhanh chóng, hay là giúp khách hàng tiết kiệm thời gian khi đi mua sắm.

Cho dù giá trị đó là gì, bạn hãy cố gắng tạo nội dung mang lại giải pháp cho nhu cầu của khách hàng. Có thể sản phẩm, dịch vụ của bạn là giải pháp cho vấn đề của khách, nhưng nếu bạn không phải đang viết trang mô tả sản phẩm thì chỉ nên thêm sản phẩm của mình vào những nơi phù hợp.

Lấy ví dụ dưới đây, Paula Choice giúp khách hàng của mình hiểu rõ hơn về cách dưỡng và chăm sóc da với Từ điển thành phần gồm hơn 1800 chất để mọi người có thể tiếp cận nguồn thông tin chính xác và đáng tin cậy nhất có thể. 

Hướng đến các giai đoạn trong hành trình mua hàng

Đem lại giá trị và giải đáp thắc mắc của khách hàng thôi vẫn chưa đủ. Trong từng loại nội dung bạn tạo ra, hãy hướng đến các giai đoạn trong hành trình mua hàng.

Thông thường, hành trình mua hàng có thể chia làm ba giai đoạn: nhận thức, cân nhắc và ra quyết định.

Trong giai đoạn nhận thức, khách hàng vẫn đang tìm kiếm thông tin để giải quyết vấn đề của họ. Trong giai đoạn cân nhắc, họ có thể so sánh các giải pháp. Trong giai đoạn ra quyết định, họ sẽ chọn một giải pháp phù hợp nhất.

Lấy ví dụ, nếu bạn viết nội dung với chủ đề “...là gì?”, có thể người đọc nội dung này đang trong giai đoạn nhận thức và chưa sẵn sàng mua hàng. 

Ngược lại, nếu người đọc tìm kiếm thông tin như “ A so sánh với B”, có thể họ đang ở giai đoạn cân nhắc các giải pháp. 

Duy trì sự nhất quán trong hình ảnh và chất giọng của thương hiệu

Bất kể bạn đang tạo một bài đăng blog, trang web hay ebook thì người đọc sẽ hình thành cách nhìn nhận về thương hiệu của bạn. Bạn có thể sử dụng giọng điệu cá tính, chân thành, hài hước, rõ ràng,... và hãy duy trì nhất quán xuyên suốt những nội dung marketing tạo ra.

Do vậy, hãy tạo những hướng dẫn phong cách viết, hướng dẫn phong cách sáng tạo nội dung cho thương hiệu, trong trường hợp có nhiều người tham gia vào quá trình tạo nội dung. Với tài liệu này, bạn có thể đảm bảo mọi người (kể cả freelancer) có thể duy trình sự nhất quán cần có.

Những Nguồn Kiến Thức Về Content Marketing Hữu Ích

Top những trang web, nền tảng, công cụ hữu ích cho content marketing gồm:

  1. HubSpot Academy: đào tạo về tiếp thị nội dung hiệu quả
  2. Viện Tiếp thị Nội dung (Content Marketing Institute): thông tin về tiếp thị nội dung trực tuyến tốt nhất hiện nay.
  3. Các bài viết trên blog về tiếp thị nội dung, xu hướng, chiến lược và thủ thuật của các chuyên gia trong ngành như Niel Patel, Guy Kawasaki, Ahrefs, Semrush…
  4. Podcast về tiếp thị nội dung: ví dụ như M.A.D của Vietcetera
  5. Google Xu hướng: cho phép bạn tìm kiếm các xu hướng trên các chủ đề rộng lớn như tiếp thị nội dung hoặc các chủ đề thích hợp trong tiếp thị nội dung.
  6. Sách điện tử và nghiên cứu điển hình về tiếp thị nội dung và các chiến lược tiếp thị nội dung cụ thể.
  7. Thống kê về tiếp thị nội dung từ Statista.
  8. Canva: sáng tạo nội dung và quản lý nội dung miễn phí
  9. Các công cụ quản lý mạng xã hội miễn phí hoặc trả phí, như HubSpot, Buffer hoặc Sprout Social.
  10. Các công cụ quản lý dự án và nội dung: Trello, Asana.
  11. Phần mềm tiếp thị miễn phí hoặc trả phí để kết nối nhóm tiếp thị nội dung, kế hoạch, chiến 
  12. Phần mềm tiếp thị qua email miễn phí hoặc trả phí: Mailchimp
  13. Các nền tảng như Twitter, LinkedIn, Facebook…

Tạm Kết

Với content marketing, bạn có thể tiếp cận đối tượng mục tiêu của mình và tăng tỷ lệ chuyển đổi. Có nhiều triển khai content marketing để tăng doanh thu, nâng cao nhận thức và sự công nhận thương hiệu, đồng thời xây dựng mối quan hệ với khách hàng tiềm năng và khách hàng của bạn. 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Linkedin Là Gì? Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Linkedin Cho Doanh Nghiệp Trong 2022

Linkedin Là Gì?

Linkedin là gì? Linkedin là nền tảng mạng xã hội cho nghề nghiệp để kết nối, chia sẻ, học hỏi và phát triển sự nghiệp. Dù Linkedin là một trong những mạng xã hội lớn nhất hiện tại, vẫn còn khá nhiều người trẻ tại Việt Nam chưa sử dụng Linkedin, hoặc chưa biết cách để tận dụng những lợi ích của Linkedin để phát triển sự nghiệp. Ở khía cạnh khác, nhiều doanh nghiệp cũng chưa khai thác triệt để sức mạnh của Linkedin để quảng bá doanh nghiệp của mình.

Để thấy được sức mạnh của Linkedin, hãy xem các số liệu sau từ Social Pilot:

  • LinkedIn có 772 triệu người dùng và 30 triệu công ty đang hoạt động, cho phép bạn tiếp cận thị trường việc làm chuyên nghiệp lớn nhất thế giới, khiến Linkedin trở thành nền tảng tuyệt vời để tìm kiếm khách hàng tiềm năng.
  • InMail - chức năng email premium của Linkedin có có tỷ lệ mở email trung bình lên đến 52% so với 21,3% của các hình thức email marketing khác.
  • Chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng (cost per lead) trên LinkedIn thấp hơn 28% so với Google AdWords.
  • LinkedIn có 90 triệu người là chuyên gia, 63 triệu người có quyền ra quyết định và 17 triệu người lãnh đạo cấp cao, điều đó có nghĩa là doanh nghiệp của bạn có đủ không gian để tiếp cận đúng người có thể ra quyết định hợp tác.

Trong bài viết này, Jenfi Capital sẽ giới thiệu những điều bạn cần biết về Linkedin, cách sử dụng Linkedin để kết nối và có được cơ hội kinh doanh trên mạng lưới công việc này.

Linkedin là gì?

Linkedin là gì?

Linkedin Là Gì? Linkedin là mạng xã hội nghề nghiệp để kết nối và networking. Đây là nơi chuyên về phát triển nghề nghiệp, kết nối chuyên môn, thảo luận về ngành nghề và những hoạt động khác liên quan đến kinh doanh. Người dùng Linkedin có thể là cá nhân hoặc doanh nghiệp.

Linkedin Dùng Cho Cá Nhân

Linkedin Dùng Cho Cá Nhân

Linkedin là mạng xã hội dành cho những ai muốn xây dựng hồ sơ cá nhân về sự nghiệp của mình, để duy trì kết nối với những người quen, đồng nghiệp, đối tác, hoặc tìm kiếm cơ hội làm việc mới. Dù bạn là một sinh viên mới tốt nghiệp hay một nhân viên thâm niên thì Linkedin giúp bạn có nhiều cơ hội để phát triển sự nghiệp một cách nghiêm túc nhất.

Bạn có thể hình dung nền tảng Linkedin như Facebook vì chúng có nhiều tính năng giống nhau như: gửi yêu cầu kết bạn, trò chuyện, theo dõi Trang doanh nghiệp, … nhưng Linkedin tập trung vào định hướng phát triển nghề nghiệp nhiều hơn với những tính năng riêng như: tạo CV công việc, nhận chứng chỉ kỹ năng được Linked xác nhận, tham gia tuyển dụng, tham gia khóa học….

Linkedin Dùng Cho Doanh Nghiệp 

Linkedin là gì? Linkedin Dùng Cho Doanh Nghiệp 

Với Linkedin, doanh nghiệp có thể tạo tài khoản doanh nghiệp để networking, quảng bá hình ảnh doanh nghiệp, chia sẻ những suy nghĩ hay chiến lược để marketing bằng kiến thức chuyên môn (thought leadership). Bên cạnh đó, doanh nghiệp có thể tuyển dụng trực tiếp trên Linkedin để tiếp cận những ứng viên có trình độ cao đang hoạt động trên Linkedin.

Sử Dụng Linkedin Để Phát Triển Doanh Nghiệp Như Thế Nào

Linkedin là gì Sử Dụng Linkedin Để Phát Triển Doanh Nghiệp Như Thế Nào

Theo Sprout Social, các doanh nghiệp tiếp thị trên LinkedIn trung bình tạo ra nhiều khách hàng tiềm năng hơn 277% so với những doanh nghiệp chỉ tham gia tiếp thị trên Facebook. Các nhà tiếp thị B2B được khảo sát cũng nói rằng LinkedIn tạo ra hơn 80% khách hàng tiềm năng trên các trang mạng xã hội của họ. Nếu sử dụng đúng cách, LinkedIn là một công cụ tiếp thị hiệu quả có thể đưa doanh nghiệp của bạn lên một tầm cao mới.

Hãy lưu ý rằng các chiêu trò bán hàng và quảng cáo rầm rộ trên LinkedIn không mang lại hiệu quả. Bạn cần có một kế hoạch cụ thể khi sử dụng LinkedIn để tiếp cận người tiêu dùng. 

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách thiết lập tài khoản Linkedin cho doanh nghiệp của bạn, cùng những cách marketing doanh nghiệp hiệu quả nhất trên Linkedin, cập nhật đến 2022.

Cách Thiết Lập Trang Linkedin Cho Doanh Nghiệp Của Bạn

Trang LinkedIn doanh nghiệp cũng quan trọng như trang web của doanh nghiệp. 

Bạn có thể tạo trang doanh nghiệp LinkedIn miễn phí với email của mình. 

Bước 1: Truy cập https://www.linkedin.com/company/setup/new/ để tạo một trang doanh nghiệp mới.

Bạn có những lựa chọn loại hình kinh doanh gồm:

  • Doanh nghiệp: nhỏ, vừa, và lớn
  • Trang trưng bày
  • Cơ quan đào tạo: trường đại học, viện đào tạo

Linkedin là gì Cách Thiết Lập Trang Linkedin Cho Doanh Nghiệp Của Bạn

Bước 2: Bạn chọn vào Doanh Nghiệp, sau đó sẽ được dẫn đến một trang điền thông tin. Tại đây, bạn cung cấp những thông tin cơ bản như tên doanh nghiệp, trang web, ngành nghề… 

Cách Thiết Lập Trang Linkedin Cho Doanh Nghiệp Của Bạn

Sau khi bạn điền tất cả thông tin, hãy chọn hộp xác minh để xác nhận rằng bạn được phép điều hành tài khoản thay mặt cho doanh nghiệp của mình.

Cách Thiết Lập Trang Linkedin Cho Doanh Nghiệp Của Bạn

Bước ba: Chọn “Tạo trang”. Bạn có thể nhận được thông báo lỗi nếu trang công ty của bạn không đáp ứng các yêu cầu, Bạn cũng có thể bị từ chối vì bạn đã vượt quá giới hạn tạo trang của mình.

Sau khi có Trang doanh nghiệp, hãy áp dụng ngay những cách dưới đây để bắt đầu marketing doanh nghiệp trên Linkedin thật hiệu quả.

Top Chiến Lược Marketing Doanh Nghiệp Trên Linkedin Từ Chuyên Gia Đầu Ngành

Top Chiến Lược Marketing Doanh Nghiệp Trên Linkedin

Tìm kiếm khách hàng mục tiêu có khả năng chuyển đổi cao và kết nối 

Việc nhắm đến khách hàng mục tiêu có khả năng chuyển đổi cao trên Linkedin là tính năng cực kỳ hiệu quả trong marketing online. Bạn có thể nhắm mục tiêu chính xác về ngành nghề, quy mô doanh nghiệp, vai trò quản lý (ví dụ: CEO, CTO…) của những người mà bạn biết họ có khả năng sẽ mua sản phẩm của bạn.

Ví dụ, nếu bạn bán một sản phẩm phần mềm kế toán cho startup tại Việt Nam, bạn có thể triển khai chiến dịch quảng cáo chỉ hiển thị với công ty tại Việt Nam có ít hơn 100 nhân viên, và chỉ hiển thị với những cá nhân quản lý ở những công ty đó.

Tìm cách để khách hàng tiềm năng biết đến một cách tự nhiên

Judy Schramm, Giám đốc điều hành của Pro Resource Inc. cho biết: 

“Công ty của tôi giúp các doanh nghiệp nhỏ tạo ra khách hàng tiềm năng trên LinkedIn. Khách hàng cho chúng tôi biết nhóm người nào là khách hàng chất lượng cao của họ. Chúng tôi tìm kiếm trên LinkedIn những người phù hợp với tiêu chí của họ và sau đó giới thiệu họ. Sau đó, chúng tôi giữ liên lạc với những người đã bày tỏ sự quan tâm, một lần nữa bằng cách sử dụng LinkedIn. Chúng tôi cập nhật trạng thái hàng ngày và các bài đăng trên blog LinkedIn hàng tuần để giữ tên khách hàng trước mạng của họ. Chúng tôi cũng gửi email hàng tháng chia sẻ thông tin về các loại vấn đề mà khách hàng của chúng tôi có thể giải quyết cho khách hàng của họ và chia sẻ kết quả họ đã đạt được cho các khách hàng khác. “

Kết quả là một quy trình đơn giản, không tốn kém, có hệ thống để tạo ra khách hàng tiềm năng, với tất cả công việc được thực hiện thông qua LinkedIn. 

Tạo danh sách email khách hàng tiềm năng

Bradford Hines, người sáng lập YumDomains và HungryKids.org chia sẻ:

“Bạn hãy tạo danh sách email marketing trên LinkedIn, hãy viết một vài dòng để cảm ơn những người đã kết nối với bạn và hãy mời họ tham gia vào danh sách email marketing của mình.  LinkedIn cho phép bạn nhắn tin cho 50 người cùng lúc theo cách này.”

Sử dụng các bản tin được tài trợ

Với bản tin được tài trợ trên Linkedin feed, bạn có thể hiển thị bài viết của mình đến feed của các khách hàng mục tiêu. Hình thức quảng cáo trả phí trên Linkedin này khá giống với quảng cáo trên Facebook, tuy nhiên điểm thật sự khác biệt là bạn có thể tùy chỉnh tên công ty, vị trí quản lý, kỹ năng, ngành nghề… 

Hình thức này rất thích hợp với chiến lược marketing bằng kiến thức chuyên môn, thu hút những khách hàng mục tiêu có khả năng mua hàng cao. Trong thời đại ngày nay, mọi người đều dị ứng với quảng cáo nhưng luôn muốn có được những kiến thức có ích và miễn phí. Bạn có thể quảng cáo những nội dung đã sáng tạo trong chiến lược content marketing như ebook, infographic, video… bằng bản tin được tài trợ trên Linkedin. 

Nếu nội dung của bạn nhắm đúng thị trường mục tiêu và thật sự thu hút, bạn có thể tạo ra doanh thu. 

Cần kinh phí chạy quảng cáo bản tin tài trợ trên LinkedIn và quảng cáo trả phí trên Google, Facebook...? Đăng ký cùng Jenfi Capital!

Đăng tải nội dung chất lượng cao

Nội dung chất lượng cao có thể tăng tỷ lệ chuyển đổi nếu giải quyết được hai yêu cầu. Một là, nội dung của bạn phải hướng dẫn người đọc giải quyết được vấn đề của họ hoặc làm sao để họ trở nên tốt hơn. Thứ hai, bạn cần thể hiện bản thân là một “thought leader” - một chuyên gia trong lĩnh vực, ngành nghề của mình. 

Hai điều trên sẽ giúp bạn mở rộng cơ hội kinh doanh nếu bạn đem lại giá trị thật sự cho người đọc. 

Đăng tải nội dung trực tiếp lên Linkedin

Đăng tải nội dung trực tiếp lên Linkedin có thể giúp bạn xếp thứ hạng cao trên bộ máy tìm kiếm, từ đó tăng lượng truy cập đến trang doanh nghiệp của bạn. Bên cạnh đó, nếu bài viết của bạn thật sự thu hút, Linkedin sẽ hiển thị bài viết của bạn trên các hashtag của nền tảng và bạn có thể tiếp cận hàng chục nghìn người đọc. Đây là một trong những chiến lược tăng trưởng hay trên Linkedin và ít tốn kém.

Tối ưu trang Linkedin của doanh nghiệp bạn

Theo WWOZ 90.7 FM, việc tạo một tài khoản Linkedin doanh nghiệp rồi bỏ mặc còn tệ hơn cả việc không tạo tài khoản. 

Một khi bạn đã tạo tài khoản Linkedin doanh nghiệp, đây là “bộ mặt” của doanh nghiệp và bạn cần cập nhật thông tin, duy trì sự hiện diện trên Linkedin đều đặn và đồng bộ với những nền tảng khác (màu sắc, thiết kế, thông tin…). 

Bạn cần hoạt động đều đặn trên Linkedin (tần suất tùy vào doanh nghiệp bạn) để mọi người biết rằng bạn vẫn đang hoạt động kinh doanh bình thường. 

Nhận URL tùy chỉnh trên Linkedin

Đối với những tài khoản Linkedin đã hoạt động một thời gian và có nhiều khách hàng tiềm năng trên Linkedin, bạn nên xác nhận URL tùy chỉnh của mình trên Linkedin. URL tùy chỉnh nên chứa thông tin quan trọng như tên bạn hoặc doanh nghiệp bạn, điều này vô cùng thiết thực nhất là khi bạn tham gia networking gặp đối tác mới, họ có thể tìm kiếm thông tin về bạn trên Google để hiểu thêm về bạn. 

Khi xác nhận URL tùy chỉnh trên Linkedin, hồ sơ của bạn sẽ dễ dàng xuất hiện trên bộ máy tìm kiếm Google hơn.

Những Công Cụ Hỗ Trợ Linkedin Marketing

Những Công Cụ Hỗ Trợ Linkedin Marketing

Có một số công cụ có thể hỗ trợ các hoạt động marketing trên LinkedIn trở nên đơn giản và tăng hiệu suất cao hơn. Dưới đây là một số công cụ marketing phổ biến nhất cho LinkedIn

Canva

Canva là một ứng dụng thiết kế hình ảnh giúp bạn dễ dàng tạo đồ họa và hình ảnh của riêng mình để sử dụng trong các bài đăng trên LinkedIn của mình. 

Hình ảnh làm cho bài đăng của bạn trở nên hấp dẫn và lôi cuốn hơn, đồng thời bằng cách tạo hình ảnh của riêng bạn, bài viết của bạn sẽ nổi bật hơn. 

Với Canva, bạn cũng có thể tạo GIF và video bằng cách sử dụng bản ghi hoặc cảnh quay (tự quay hoặc từ footage có sẵn trên Canva).

SlideShare

Nếu bạn có muốn trình bày hoặc báo cáo và chia sẻ trên trang LinkedIn, thì SlideShare là công cụ tốt nhất. SlideShare là công cụ chia sẻ nội dung tích hợp của LinkedIn, do đó bạn sẽ dễ dàng tải lên các tệp PDF, Word, PowerPoint hoặc OpenDocument. 

Thậm chí, SlideShare còn ghi lại số liệu phân tích, vì vậy bạn có thể theo dõi mức độ tương tác qua nội dung của mình.

Hootsuite

Hootsuite là một công cụ quản lý truyền thông xã hội giúp bạn theo dõi quá trình đăng bài, lên lịch, phân tích, nhận xét….

IFTTT

IFTTT là viết tắt của ‘If This Then That.’ Công cụ tiếp thị LinkedIn giúp bạn tự động hóa các tác vụ cụ thể thông qua các ứng dụng của bên thứ ba. 

IFTTT có các công thức được xác định trước để tự động hóa những công việc trên LinkedIn. Ví dụ, bạn có thể lên lịch các bài đăng trên mạng xã hội của mình theo giờ chính xác, chia sẻ bài đăng trên LinkedIn của bạn trên Facebook với một thẻ bắt đầu bằng # cụ thể, chia sẻ một tweet mỗi khi bạn xuất bản một bài đăng, v.v.

Tạm Kết

Với sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ và chi phí tiếp thị trả phí ngày càng đắt đỏ, việc tìm được những người có khả năng ra quyết định của một doanh nghiệp để quảng bá sản phẩm sẽ có thể đem lại hiệu quả thật sự. Và Linkedin, nền tảng mạng xã hội chuyên nghiệp nhất thế giới sẽ là sân chơi lớn để bạn bắt đầu. Hy vọng Jenfi Capital đã giúp bạn hiểu rõ Linkedin là gì và những kiến thức về Linkedin cần thiết nhất để tạo tài khoản Linkedin thật chuyên nghiệp và tiếp thị hiệu quả trên Linkedin.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

8 Bước Lập Kế Hoạch Truyền Thông Marketing Cho Doanh Nghiệp

Open post

8 Bước Lập Kế Hoạch Truyền Thông Marketing Cho Doanh Nghiệp

Kế Hoạch Truyền Thông Marketing

Các công ty công nghệ, startup, thương hiệu mới thường đặt ra những câu hỏi như: 

Liệu chúng ta có cần truyền thông về doanh nghiệp trên mạng xã hội không?

  • Chúng ta giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của mình như thế nào?
  • Làm sao để định vị sản phẩm và thâm nhập thị trường?
  • Làm sao để chiếm thị phần cho sản phẩm?
  • Khi có sự cố hoặc phàn nàn, ta sẽ giải quyết theo lộ trình nào?

Những vấn đề này là nền tảng của doanh nghiệp và có thể được giải quyết với kế hoạch truyền thông marketing. 

Trong bài viết này, cùng Jenfi Capital tìm hiểu về kế hoạch truyền thông marketing là gì, tầm quan trọng của kế hoạch truyền thông trong nội bộ, bên ngoài và Hướng dẫn từng bước xây dựng kế hoạch truyền thông marketing cho doanh nghiệp của bạn.

Kế Hoạch Truyền Thông Marketing Là Gì & Tầm Quan Trọng

Kế Hoạch Truyền Thông Marketing Là Gì & Tầm Quan Trọng

Kế hoạch truyền thông marketing (marketing communication plan) đề cập đến những thông điệp đều đặn, nhất quán mà doanh nghiệp sử dụng để tiếp cận thị trường mục tiêu bằng những phương tiện truyền thông khác nhau. 

Kế hoạch truyền thông trong marketing bao gồm thông điệp của bạn (những gì bạn muốn truyền tải), phương tiện (nơi bạn chia sẻ thông điệp) và mục tiêu (bạn muốn truyền tải thông điệp cho ai).

Bên cạnh đó, kế hoạch truyền thông cần bao quát những vấn đề chưa xảy ra và phương án giải quyết (thường liên quan đến khủng hoảng truyền thông).

Hãy giả định rằng bạn đã xây dựng một bản kế hoạch truyền thông cho mỗi nhóm mục tiêu của doanh nghiệp (ví dụ: khách hàng tiềm năng, khách hàng thân thiết, nhà phân phối, nhà đầu tư,...). Hãy thử kiểm tra lại bản kế hoạch của bạn với những câu hỏi sau:

  • Kế hoạch truyền thông của bạn có những giới hạn nào không?
  • Kế hoạch này có giải quyết tốt vấn đề truyền thông nội bộ và bên ngoài không?
  • Bạn sử dụng những KPI nào để đánh giá mục tiêu truyền thông của mình?
  • Bạn có quy trình để xử lý tình huống khẩn cấp chưa?
  • Bạn có lộ trình để xử lý khủng hoảng truyền thông hoặc phàn nàn từ người dùng chưa?
  • Bạn sử dụng kênh nào để giao tiếp với khách hàng mục tiêu?

Đây là những vấn đề phức tạp và thường bị bỏ sót trong kế hoạch truyền thông marketing. Thay vào đó, công ty, startup… thường chọn cách phổ biến là xử lý khi tình huống phát sinh trong thực tế.

Tuy nhiên, cái giá phải trả của việc thiếu kế hoạch truyền thông khi phát sinh vấn đề thường quá đắt. Một kế hoạch truyền thông hiệu quả sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề triệt để, thấu đáo nhờ sự chuẩn bị từ sớm. 

Phân Loại Kế Hoạch Truyền Thông Marketing

Phân Loại Kế Hoạch Truyền Thông Marketing

Kế hoạch truyền thông marketing là một phần nhỏ nằm trong kế hoạch marketing. Các hoạt động kinh doanh thường bắt đầu với một kế hoạch kinh doanh, dẫn đến một kế hoạch marketing tổng thể, và theo sau đó là các kế hoạch truyền thông marketing và các chiến lược quảng cáo

Chiến lược  Kế hoạch kinh doanh
Chiến lược Kế hoạch marketing
Triển khai Kế hoạch truyền thông marketing
Triển khai Chiến lược quảng cáo

Phân cấp các kế hoạch trong doanh nghiệp

Kế hoạch kinh doanh

  • Một kế hoạch kinh doanh đưa ra các mục tiêu cho toàn bộ tổ chức theo một khung thời gian cụ thể. 
  • Ví dụ: lợi tức đầu tư, mục tiêu cạnh tranh, mục tiêu hiệu quả và mục tiêu trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. 
  • Để đưa kế hoạch kinh doanh thành hiện thực, nhiều kế hoạch khác cần triển khai như: kế hoạch tài chính, nhân sự, tiếp thị và đổi mới.

Kế hoạch marketing

Kế hoạch marketing cũng bao gồm các mục tiêu tiếp thị và chiến lược để đạt được những mục tiêu, ví dụ như giành thị phần, số lượng sản phẩm bán được và kênh phân phối.

Kế hoạch truyền thông marketing

Kế hoạch truyền thông marketing là điểm khởi đầu cho kế hoạch tiếp thị / truyền thông nhằm xác định công cụ và nguồn lực để tiếp cận đối tượng mục tiêu.

Chiến lược quảng cáo 

Cuối cùng, chiến lược quảng cáo là những chiến lược cụ thể để tiếp cận những nhóm khách hàng mục tiêu khác nhau để đạt các mục tiêu như nhận thức về thương hiệu, hứng thú và nhu cầu.

8 Bước Xây Dựng Kế Hoạch Truyền Thông Marketing Cho Doanh Nghiệp Bạn

Xây Dựng Kế Hoạch Truyền Thông Marketing Cho Doanh Nghiệp Bạn

Kiểm tra & Phân tích tài liệu truyền thông hiện tại của bạn

Trước khi bắt đầu tạo một kế hoạch truyền thông, trước tiên bạn cần quyết định xem nó phù hợp với mục tiêu kinh doanh của bạn hay không. Vì vậy, bạn phải kiểm tra lại và phân tích các tài liệu truyền thông hiện tại của công ty của mình. Điều này sẽ giúp bạn tìm ra những lổ hổng hiện hữu và cải thiện chúng.

ví dụ mẫu tài liệu truyền thông nội bộ

Ví dụ: bạn muốn xây dựng kế hoạch truyền thông mới cho một chiến dịch tiếp thị sắp tới. Điều trước tiên bạn cần làm là tiến hành kiểm tra để xác định những lỗ hổng trong chiến dịch tiếp thị hiện tại của mình.

Sau khi kiểm tra, bạn có thể nhận ra rằng có một lỗ hổng lớn trong chiến dịch tiếp thị hiện tại - có thể là sử dụng thông điệp không phù hợp với nhân khẩu học, sử dụng kênh tiếp thị không phù hợp với mô hình kinh doanh. 

Từ đó, bạn có thể đảm bảo kế hoạch truyền thông mới sẽ xử lý được những lổ hổng này.

Để tiến hành kiểm tra và phân tích, bạn có thể bắt đầu với năm bước sau:

  • Xác định phạm vi: Bạn muốn hướng đến loại nội dung nào (bài viết, hình ảnh, video)? Bạn sẽ xem qua tất cả các loại nội dung mình đang có chứ?
  • Thu thập và tổng hợp: Tập hợp tất cả nội dung kỹ thuật số trong năm vừa qua hoặc lâu hơn và xem xét kỹ hơn chúng.
  • Đừng quên thu thập thông tin từ các thành viên trong nhóm và các bên liên quan: bạn sẽ phỏng vấn trực tiếp, thảo luận nhóm hay khảo sát? Chọn phương pháp phù hợp nhất với tất cả các bên.
  • Phân tích thông tin từ bên ngoài: Xem lại tất cả các kênh truyền thông xã hội của bạn để xác định những gì cộng đồng nghĩ và biết về bạn
  • Thực hiện Phân tích SWOT: Đưa tất cả dữ liệu đã thu thập vào phân tích SWOT (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và mối đe dọa). Điều này cho phép bạn xác định phương pháp và phương pháp truyền thông nào đang có hiệu quả và phương pháp nào không.

Thiết lập các mục tiêu truyền thông SMART trên Kết quả trên

Tiếp theo, bạn sẽ đặt một vài mục tiêu dựa trên dữ liệu bước 1. 

Ví dụ, bạn cần thúc đẩy phản hồi tích cực trên mạng xã hội về một sản phẩm, dịch vụ? Hoặc bạn chỉ muốn trình bày trình bày một dự án đang thực hiện với khách hàng để đảm bảo rằng dự án đó đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách và phù hợp.

Dù mục tiêu truyền thông của bạn là gì, hãy đảm bảo rằng các mục tiêu này tuân theo mô hình SMART - Cụ thể, Có thể đo lường, Có thể đạt được, Có liên quan và Ràng buộc thời gian.

Tìm hiểu kỹ về đối tượng mục tiêu của bạn

Bước tiếp theo là xác định và hiểu rõ về đối tượng mục tiêu của bạn. Bạn đang cố gắng tiếp cận những nhóm đối tượng nào?

Ví dụ, nếu kế hoạch truyền thông dành cho khách hàng, bạn cần thiết lập chân dung khách hàng. Điều gì khiến họ thích thú? Điều gì khiến họ thức trắng đêm theo dõi?

Nếu bạn đang nhắm mục tiêu đến các nhà đầu tư, bạn có thể cần tạo một tài liệu KPI để truyền đạt kế hoạch tiếp thị, khả năng triển khai kế hoạch của bạn và kết quả tài chính đạt được khi thực hiện kế hoạch.

Vấn đề cốt lõi ở đây là hiểu được đối tượng của mình ở mức độ sâu hơn. Sau đó, bạn có thể tạo một mẫu kế hoạch truyền thông phù hợp với họ.

Thêm thông tin chi tiết về nội dung truyền thông

Ở bước này, bạn sẽ phác thảo và viết kế hoạch truyền thông marketing ở dạng bảng hoặc biểu đồ phân tích. Trong đó, bạn cần nêu bật những thông điệp chính mà bạn cần đưa ra, những người bạn đang muốn hướng đến và kênh truyền thông phù hợp.

Chọn kênh truyền thông

Tiếp theo, bạn cần chọn các kênh truyền thông mà bạn sẽ chia sẻ thông điệp của mình. Có rất nhiều kênh truyền thông marketing, tại đây Jenfi Capital chỉ đề cập đến một số kênh phổ biến:

Podcast

Podcast là kênh truyền thông chưa được khai thác đúng mức hiện nay. Con số khổng lồ cho thấy có đến 32% nhà tiếp thị muốn học cách sử dụng podcasting và 23% có kế hoạch tăng podcasting. Khi được sử dụng đúng cách, podcast sẽ xây dựng lòng tin, củng cố thương hiệu của bạn và nâng vị thế của bạn lên thành một chuyên gia trong ngành.

Email marketing

Gần chín trong số mười nhà tiếp thị sử dụng tiếp thị qua email để phân phối nội dung qua email. Hơn nữa, ROI dự kiến ​​là 42 đô la cho mỗi 1 đô la bạn chi cho tiếp thị qua email.

Dữ liệu này cho thấy email marketing là một trong những kênh truyền thông có ROI cao nhất hiện nay.

Trong trường hợp bạn chưa biết, tiếp cận cộng đồng và bản tin là hai trong số các loại email phổ biến nhất hiện nay.

Press release - Thông cáo báo chí

Thông cáo báo chí rõ ràng, ngắn gọn sẽ giúp ích rất nhiều trong việc thiết lập lại hình ảnh thương hiệu. Thông cáo báo chí là kênh đem lại độ tin cậy vượt trội mà chưa có kênh tiếp thị nào có thể đạt được sức mạnh như vậy.

Truyền thông mạng xã hội

Mạng xã hội đóng vai trò quan trọng khi giao tiếp với khách hàng mục tiêu.

73% các nhà tiếp thị tin rằng tiếp thị truyền thông xã hội “rất hiệu quả” hoặc “hiệu quả phần nào” cho doanh nghiệp của họ. Bạn cần chọn mạng xã hội dựa trên nơi đối tượng mục tiêu của bạn hoạt động tích cực nhất. Facebook dẫn đầu đối với hầu hết nam giới và phụ nữ năng động, Và Instagram đứng thứ hai, nhưng nhân khẩu học về độ tuổi rất khác nhau.

Cần kinh phí để chạy quảng cáo mạng xã hội? Đăng ký nhận vốn cùng Jenfi Capital tại đây!

Điều chỉnh thông điệp phù hợp với kênh truyền thông và đối tượng mục tiêu

Đến đây, bạn đã có những ý tưởng chính về thông điệp, đối tượng mục tiêu và kênh truyền thông. Bước tiếp theo là bạn mang cả ba khía cạnh này lại với nhau và tạo ra một ma trận thông điệp!

ma trận thông điệp - jenfi capital

Về cốt lõi của nó, ma trận thông điệp là biểu đồ đơn giản, tóm tắt các bên liên quan chính và các mục tiêu kinh doanh cơ bản, nội dung thông điệp, (các) kênh giao tiếp và khung thời gian (theo thứ tự đó).

Thực hiện Chiến lược Truyền thông với Lịch Tiếp thị

marketing calendar - lịch tiếp thị - jenfi capital

Ở bước này, bạn lập kế hoạch chia sẻ thông điệp theo khung thời gian cụ thể.

Điều này sẽ cung cấp khả năng hiển thị toàn công ty về những gì các thành viên trong nhóm của bạn đang làm, giúp việc thực hiện dễ dàng hơn và giúp các bên liên quan hiểu những gì cần phải làm và cần làm khi nào.

Đo lường kết quả của kế hoạch của bạn

Đo lường kết quả của kế hoạch sau khi triển khai, xác định điều gì đem lại kết quả tốt, điều gì không có hiệu quả và cải thiện những khía cạnh đó vào lần sau.

Ví dụ: thành công của bạn trong lĩnh vực Press Release có thể được đo lường bằng một loạt các kết quả từ giai đoạn nhận thức thương hiệu đến doanh số. Dưới đây là một số thang đo

  • số lượng đề cập trên các trang web và blog khác nhau
  • số lượt truy cập trang web hoặc lượt đăng ký từ mỗi bài viết
  • số lượng backlink
  • lượt truy cập trang web từ lượt chia sẻ trên mạng xã hội

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Unicorn Là Gì? Bài Học Từ Lãnh Đạo Của Các Unicorn Công Nghệ Toàn Cầu

Open post

Unicorn Là Gì? Bài Học Từ Lãnh Đạo Của Các Unicorn Công Nghệ Toàn Cầu

Unicorn Là Gì

Unicorn Là Gì? 

Thuật ngữ unicorn đề cập đến những startup có giá trị dưới 1 tỷ USD. Thuật ngữ này được dùng trong lĩnh vực đầu tư tài chính mạo hiểm, nhưng liệu bạn có biết thuật ngữ unicorn đến từ đâu và tại Việt Nam chúng ta đã có unicorn nào chưa?

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu unicorn là gì, những unicorn hiện nay ở Việt Nam và những lời khuyên từ lãnh đạo các unicorn toàn cầu để vận dụng vào doanh nghiệp của bạn trên con đường chinh phục thị trường trong bài viết sau.

Hiểu Rõ Về Unicorn là gì - Kỳ Lân Trong Giới Khởi Nghiệp

Unicorn Là Gì - jenfi vietnam

Unicorn là gì? Unicorn là thuật ngữ trong trong thế giới tài chính dùng để chỉ những công ty khởi nghiệp tư nhân được định giá trên thị trường ở mức trên 1 tỷ đô la. 

Để đạt được công nhận là Unicorn - kỳ lân khởi nghiệp là một kỳ tích. Khi đó, startup phải có ý tưởng sáng tạo, tầm nhìn rõ ràng về tăng trưởng và kế hoạch kinh doanh vững chắc, cũng như cách để gọi vốn từ các nhà đầu tư mạo hiểm và nhà đầu tư tư nhân.

Nguồn Gốc Của Thuật Ngữ Unicorn Đến Từ Đâu?

Unicorn là gì, Nguồn Gốc Của Thuật Ngữ Unicorn Đến Từ Đâu?

Thuật ngữ unicorn startup, hay dịch ra tiếng Việt là kỳ lân khởi nghiệp được đặt ra vào năm 2013 bởi nhà đầu tư mạo hiểm Aileen Lee. 

Aileen Lee đã sắp xếp, phân loại khoảng 60.000 công ty phần mềm và internet nhận được được đầu tư trong giai đoạn từ năm 2003 đến 2013 và nhận thấy rằng chỉ có 39 công ty khởi nghiệp được định giá trên 1 tỷ đô la. Vì các doanh nghiệp đạt được trạng thái unicorn rất khó như việc tìm ra được một chú kỳ lân trong truyền thuyết.

Những Ví Dụ Về Unicorn Công Nghệ Tại Việt Nam

Unicorn là gì, Những Ví Dụ Về Unicorn Công Nghệ Tại Việt Nam

Theo Forbes Việt Nam, hiện tại chúng ta có bốn unicorn startup gồm: Hiện tại, Việt Nam có bốn kỳ lân công nghệ là VNG, VNLIFE, Sky Mavis và MoMo.

Kỳ lân công nghệ VNG

VNG Corporation (VNG) là một công ty công nghệ, được thành lập vào năm 2004, chuyên về nội dung số và giải trí trực tuyến, mạng xã hội và thương mại điện tử. 

VNG tập trung vào 4 mảng kinh doanh chính, bao gồm trò chơi trực tuyến, nền tảng, thanh toán kỹ thuật số và dịch vụ đám mây. Nhiều sản phẩm chủ lực do VNG phát triển đã thu hút hàng trăm triệu người dùng như Zalo, ZaloPay, Zing MP3, 123phim.

Công ty là "Công ty khởi nghiệp kỳ lân đầu tiên của Việt Nam" theo The ASEAN Post. 

Kỳ lân công nghệ VNLife

VNLife, chủ quản của VNPay, là doanh nghiệp thứ hai ở Việt Nam được định giá trên 1 tỷ USD.

Có lẽ nhiều người không biết đến VNLife, nhưng chúng ta ai cũng đã từng sử dụng dịch vụ của VNLife - chính là ví điện tử VNPay. Ví điện tử VNpay là mạng lưới thanh toán bằng mã QR phổ biến hàng đầu Việt Nam với sự hỗ trợ của hơn 33 ngân hàng nội địa. 

Kỳ lân công nghệ Sky Mavis

Sky Mavis - doanh nghiệp đứng sau tựa game blockchain Axie Infinity cũng từng đạt được trạng thái kỳ lân, và là doanh nghiệp thứ ba ở Việt Nam đạt mốc vốn hóa hơn 1 tỷ USD. Trong khi VNG mất 10 năm hay VNLife mất 14 năm thì Sky Mavis chỉ mất 4 năm để được cộng đồng công nhận là startup unicorn. 

Theo LinkedIn, Sky Mavis có trụ sở chính tại Singapore và có văn phòng tại TP.HCM. Công ty đã huy động được 311 triệu USD từ các nhà đầu tư bao gồm Andreessen Horowitz, Accel, Paradigm và tỷ phú Mark Cuban, và được định giá 3 tỷ USD, theo CB Insights.

Kỳ lân công nghệ  M_Service

Được thành lập vào năm 2007 và có trụ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh, M_Service là nhà điều hành của MoMo, ví di động hàng đầu Việt Nam cho phép người dùng thực hiện thanh toán kỹ thuật số, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, v.v.

M_Service là một trong những công ty fintech tư nhân lớn nhất tại Việt Nam với giá trị 2,27 tỷ USD và cũng đã huy động được tổng cộng 433,7 triệu USD, theo CB Insights. Doanh nghiệp được tài trợ bởi các nhà đầu tư lớn trên thế giới như Ngân hàng Mizuho và Warburg Pincus.

Bài Học Từ Lãnh Đạo Của Các Unicorn Công Nghệ Toàn Cầu

Bài Học Từ Lãnh Đạo Của Các Unicorn Công Nghệ Toàn Cầu

Những kỳ lân công nghệ hoặc sẽ phá vỡ thị trường truyền thống hoặc sẽ tạo ra một thị trường hoàn toàn mới, nhờ vào những cải tiến công nghệ và chiến lược xây dựng thị trường hiệu quả. 

Tuy nhiên, các unicorn vẫn đối mặt với những thách thức tương tự bất kỳ doanh nghiệp startup nào, do đó việc nghiên cứu cách họ đối diện và xử lý vấn đề sẽ rất có lợi cho chúng ta.

Dưới đây là những bài học từ các unicorn công nghệ toàn cầu với tổng giá trị vượt hàng trăm tỷ USD. Hãy tham khảo và áp dụng vào doanh nghiệp của bạn để từng bước tiến đến con đường trở thành kỳ lân của mình.

Brian Chesky, Airbnb

"Nếu chúng tôi cố gắng nghĩ ra một ý tưởng hay, chúng tôi sẽ không thể nghĩ ra một ý tưởng hay nào cả. Bạn chỉ cần có một giải pháp cho một vấn đề trong cuộc sống của chính mình." 

Peter Thiel, Palantir

"Tạo ra giá trị là chưa đủ. Bạn cũng cần nắm bắt một số giá trị mà bạn tạo ra" 

Evan Spiegel, Snapchat

"Tôi không muốn phá vỡ bất cứ điều gì. Chúng tôi không bao giờ quan niệm sản phẩm của mình là phá cách. Chúng tôi không nhìn vào điều gì đó và nói 'hãy phá vỡ những quy tắc đó". Vấn đề chỉ là chúng tôi có thể phát triển một vài điều và làm cho chúng trở nên tốt hơn. " 

Elon Musk, SpaceX

"Tôi nghĩ rằng điều rất quan trọng là phải có một vòng lặp phản hồi, trong đó bạn liên tục suy nghĩ về những gì bạn đã làm và cách bạn có thể làm điều đó tốt hơn." 

Adi Tatarko, Houzz

"Bootstrapping là điều tuyệt vời nhất từng xảy ra với chúng tôi. Các doanh nhân dành sáu tháng đầu tiên của năm để theo đuổi các nhà đầu tư. Họ ra ngoài thị trường, họ tạo ra các bài thuyết trình và gặp gỡ các nhà đầu tư. Tại sao không dành vài tháng đầu tiên để tạo ra một sản phẩm mà mọi người sử dụng và yêu thích." 

Adam Neumann, WeWork

"Khi tôi gặp vợ, tôi tập trung vào việc kiếm tiền nhưng thất bại thảm hại. Cô ấy dạy tôi rằng 'thành công tài chính không bao giờ có thể là mục tiêu, chỉ là sản phẩm phụ của việc sống có mục đích". Đó là một sự thay đổi cuộc chơi đối với tôi. " 

Logan Green, Lyft

"Nếu bạn không hoàn toàn quyết tâm để giải quyết một vấn đề hoặc nhìn thấu đáo điều gì đó, thì việc tiếp tục đi sẽ không có ý nghĩa gì. Bạn phải tìm ra cách để tiếp tục." 

Kenneth Lin, Credit Karma

"Nếu bạn có thể loại bỏ rào cản nhỏ xuất hiện khi người dùng trải nghiệm sản phẩm, mọi người sẽ tiếp tục. Và điều đó sẽ làm cho cuộc sống của họ tốt hơn." 

Những Lựa Chọn Sau Khi Trở Thành Kỳ Lân Công Nghệ

Sau khi trở thành unicorn, các startup chọn những hướng phát triển và thoát vốn như:

Giữ nguyên trạng thái là công ty tư nhân

Những người sáng lập muốn giữ quyền kiểm soát có xu hướng giữ công ty kỳ lân dưới hình thức công ty tư nhân. Tuy nhiên, cách này có thể hạn chế tiềm năng phát triển của unicorn. Bên cạnh đó, người sáng lập còn phải tìm cách hoàn vốn và lãi tức cho nhà đầu tư mạo hiểm vào doanh nghiệp của họ.

Theo nghiên cứu của Mckinsey trên 3,400 công ty phần mềm, xu hướng những công ty phần mềm kéo dài trạng thái là công ty tư nhân đang diễn ra mạnh mẽ. Trước đây, những doanh nghiệp công nghệ tại Hoa Kỳ thường sẽ trở thành công ty đại chúng trong chỉ 4 năm. Tuy nhiên, hiện tại quãng thời gian này được kéo dài ra đến 11 năm.

Trở thành công ty đại chúng

Các công ty được tiếp cận với nguồn vốn để tăng trưởng thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO). Tuy nhiên, một số ban lãnh đạo công ty kỳ lân có thể trì hoãn IPO vì một khi đã IPO, quyền kiểm soát của họ có thể bị pha loãng. 

Mua bán và sáp nhập

Chủ sở hữu kỳ lân công nghệ có thể đạt được mục tiêu tài chính của họ nhanh hơn bằng cách bán doanh nghiệp của họ cho một tập đoàn lớn. 

Jenfi Capital - Nhận nguồn vốn tăng trưởng để chinh phục thị trường mà không mất quyền sở hữu doanh nghiệp

Jenfi Capital là quỹ huy động vốn tăng trưởng tiên phong tại Việt Nam, nơi bạn có thể tiếp cận nguồn vốn cho các hoạt động marketing, mua hàng hóa, ... không cần thế chấp và không mất cổ phần như huy động vốn từ quỹ đầu tư mạo hiểm. Mô hình hoàn vốn linh hoạt theo doanh số thực của doanh nghiệp. Đăng ký huy động vốn từ Jenfi tại đây để nhận đến 10 tỷ VND trong 5 ngày sau khi thẩm định hoàn tất.

Nicky Minh

CTO and co-founder

Thị Phần Là Gì? Top 5 Cách Mở Rộng Thị Phần Đã Kiểm Chứng

Open post

Thị Phần Là Gì? Top 5 Cách Mở Rộng Thị Phần Đã Kiểm Chứng

Thị Phần Là Gì

Thị phần (market share) là phần trăm tổng doanh số bán hàng trong một ngành do một công ty cụ thể tạo ra. Là nhà kinh doanh, việc hiểu rõ khái niệm thị phần và chuyển đổi doanh số thành thị phần vô cùng quan trọng. Tăng trưởng thị phần sẽ giúp doanh nghiệp tăng lợi nhuận đầu tư, và giảm rủi ro bởi các yếu tố môi trường vĩ mô như thay đổi chính sách. 

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu thị phần là gì và những chiến lược tăng thị phần để tăng lợi nhuận kinh doanh trong bài viết hôm nay.

Thị Phần Là Gì - Hiểu Rõ Về Thị Phần

Thị Phần Là Gì - Hiểu Rõ Về Thị Phần

Thị phần của một công ty là một phần trong tổng doanh số bán hàng của nó so với thị trường hoặc ngành kinh doanh. 

Lấy ví dụ, nếu một ngành nghề bán được 100,000 đơn vị sản phẩm trong một kỳ, và doanh nghiệp của bạn bán được 10,000 đơn vị sản phẩm, thì doanh nghiệp bạn đang giữ 10% thị phần trong thị trường.

Cách Tính Thị Phần

Cách Tính Thị Phần

Để tính toán thị phần của một công ty, trước tiên hãy xác định khoảng thời gian bạn muốn kiểm tra. Một kỳ có thể là một quý tài chính, một năm hoặc nhiều năm.

  • Tiếp theo, hãy tính tổng doanh thu của công ty trong khoảng thời gian đó. 
  • Sau đó, hãy tìm ra tổng doanh thu của ngành hàng của công ty. 
  • Cuối cùng, chia tổng doanh thu của công ty cho tổng doanh thu của ngành. 

Công thức tính thị phần

  • Thị phần = doanh thu bán hàng của doanh nghiệp / Tổng doanh thu của thị trường
  • Thị phần = Số sản phẩm bán ra của doanh nghiệp / Tổng sản phẩm tiêu thụ của thị trường.

Tại Sao Cần Phải Mở Rộng Thị Phần 

thị phần là gì, Tại Sao Cần Phải Mở Rộng Thị Phần 

Các nhà đầu tư và nhà phân tích theo dõi thị phần một cách cẩn thận vì thị phần có thể dùng như một KPI đo lường khả năng cạnh tranh tương đối của các sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty. 

Khi thị trường của một sản phẩm hoặc dịch vụ tăng lên, công ty duy trì được thị phần của mình sẽ tăng doanh thu với tốc độ tương đương với tổng thị trường. Theo đó, doanh thu tăng nhanh sẽ đem lại lợi nhuận cao hơn đối thủ của nó. 

Việc tăng thị phần có thể giúp công ty mở rộng quy mô hiệu quả. Công ty có thể dùng nhiều cách để mở rộng thị phần như:

  • Hạ giá sản phẩm
  • Quảng cáo hoặc cho ra đời các sản phẩm mới
  • Thu hút các nhóm khách hàng với nhân khẩu học khác

Bạn muốn mở rộng thị phần cho công ty của mình? Dùng nguồn vốn từ Jenfi Capital dành cho tăng trưởng với giá trị lên đến 10 tỷ VND! Đăng ký tại đây hôm nay!

5 Cách Mở Rộng Thị Phần Đã Qua Kiểm Chứng & Ví Dụ

thị phần là gì, 5 Cách Mở Rộng Thị Phần Đã Qua Kiểm Chứng & Ví Dụ

Bạn đã sẵn sàng để mở rộng thị phần, hãy xem qua 5 chiến lược mở rộng thị phần mà những công ty khác đã sử dụng thành công để xây dựng thị phần của họ dưới đây. Bạn có thể chọn chiến lược mà bạn cảm thấy phù hợp nhất với doanh nghiệp của mình.

  • Xây dựng thương hiệu và đầu tư vào marketing
  • Cải tiến (sản phẩm, công nghệ…)
  • Cạnh tranh bằng chiến lược giá
  • Thu hút khách hàng trung thành
  • Mua bán và sáp nhập

Xây dựng thương hiệu và đầu tư vào marketing

Nhận diện thương hiệu là chiến lược cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế 4.0 tại Việt Nam. Nếu doanh nghiệp của bạn không có hoặc chưa có thương hiệu, bạn khó có khả năng tạo thị phần. Thậm chí, bạn không thể xây dựng thân thiết mối quan hệ với khách hàng của mình.

Những doanh nghiệp dẫn đầu rất giỏi trong xây dựng thương hiệu, kết hợp chiến lược marketing để trở nên nổi bật. Những cái tên như Trung Nguyên Coffee, Coffee House, Phúc Long… đều rất xuất sắc trong xây dựng thương hiệu trên thị trường F&B tại Việt Nam.

Một điều khá quan trọng khi xây dựng thương hiệu là bạn cần có chiến lược thương hiệu tổng thể, bao gồm những khía cạnh như tầm nhìn, sứ mệnh, thông điệp của doanh nghiệp. Dựa trên những khía cạnh đó, bạn hãy thiết kế hình ảnh, cá tính thương hiệu phù hợp, nhất quán và tiếp cận khán giả của mình. Khi đó, bạn có thể tạo nên một ấn tượng khó quên trên thị trường.

Bắt đầu xây dựng thị trường, bạn nên lựa chọn một phân khúc, một thị trường ngách. Ví dụ điển hình như FPT. Bắt đầu từ những năm 1990, FPT chỉ cung cấp những dự án tin học cho quốc gia. Đến nay, FPT tham gia vào hầu hết các thị trường trọng điểm tại Việt Nam như viễn thông, giáo dục, đầu tư, chứng khoán, báo chí, bán lẻ, bán sỉ, mua bán và sáp nhập…

Cần kinh phí để tăng nhận thức thương hiệu trên các nền tảng Google, Facebook? Đăng ký cùng Jenfi Capital!

Cải tiến và đổi mới

Để tiếp tục tăng thị phần, bạn cần có công nghệ mới. Apple là một ví dụ hoàn hảo về áp dụng sự đổi mới trong công nghệ và thiết kế để liên tục cho ra đời những sản phẩm mới và giành thị trường.

Một ví dụ khác về liên tục cải tiến và đổi mới để tăng thị phần là bộ máy tìm kiếm Google. Hàng tháng, Google liên tục cập nhật những thuật toán mới để cải thiện kết quả tìm kiếm sao cho phù hợp với nhu cầu và mong muốn của người dùng. Trong tất cả các bộ máy tìm kiếm trên thị trường như Bing, Baidu, Yahoo, Duckduckgo …, Google giữ vững thị phần của mình với tỉ lệ hơn 92% trong suốt nhiều năm.

Cải tiến sản phẩm là một trong những ưu tiên của startup công nghệ để mở rộng thị phần. Trong trường hợp sản phẩm không cải tiến được dễ dàng thì bạn có thể cải tiến, thay đổi trong chiến dịch marketing, PR, dịch vụ khách hàng. 

Hãy thử quan sát các chiến dịch quảng cáo của các sàn thương mại điện tử như Shopee, Lazada…, họ liên tục triển khai các chiến dịch thu hút khách hàng mới như tặng tiền, tặng xu, tặng mã giảm giá, tặng mã vận chuyển khi xem livestream. 

Một khi bạn đã muốn cải tiến để mở rộng thị phần, chắc chắn sẽ có cách để bạn thực hiện. 

Cung cấp giảm giá, lợi ích, phần thưởng ưu đãi để mở rộng thị phần

Chiến lược mở rộng thị phần bằng cạnh tranh giá không mới. Bạn có thể xem xét lại cấu trúc giá và so sánh với đối thủ của mình.

Hãy thu hút thêm người dùng bằng các hình thức giảm giá mới, hoa hồng hay bất kỳ lợi ích nào mà công ty đối thủ chưa áp dụng. Lấy ví dụ, Bae min tại Việt Nam triển khai chiến lược giảm giá đa tầng nhằm thu hút người tiêu dùng và kéo dài thời gian giữ chân khách hàng trên ứng dụng. Hoặc Shopee có Deal 1,000 VND mỗi ngày để thu hút người dùng truy cập ứng dụng liên tục, từ đó cải thiện tổng doanh thu của sàn. 

Chăm sóc khách hàng thân thiết

Hãy chăm sóc khách hàng của mình thật tử tế vì chi phí để duy trì và chăm sóc khách hàng luôn thấp hơn chi phí để có được một khách hàng (customer acquisition cost -CAC) mới.

Loại hình doanh nghiệp Chi phí CAC (theo USD)
Công ty SaaS 205
Giáo dục 862
Marketing online 87
Dịch vụ tài chính 640
Tư vấn kinh doanh 410
Nguồn: First Page Sage

Bảng chi phí CAC trung bình các ngành nghề tại Hoa Kỳ

Để duy trì sự trung thành với thương hiệu, bạn hãy quan sát khách hàng của mình, đối xử với từng khách hàng như một khoản đầu tư. Hãy để cho khách hàng của bạn cảm thấy được trân trọng, được tương tác, và trên tất cả là được lắng nghe và hồi đáp.

Khách hàng sẽ chỉ ra cho bạn những gì họ thích về sản phẩm, dịch vụ của bạn cũng như những gì bạn có thể cải thiện để đáp ứng nhu cầu của họ. Bạn cần khiến cho họ quay lại mua hàng, từ đó họ sẽ có thể giới thiệu bạn bè và gia đình đến sử dụng sản phẩm của bạn. 

Bằng cách chăm sóc khách hàng cũ, họ sẽ mang đến cho bạn khách hàng mới, và thị phần của doanh nghiệp bạn cũng theo đó tăng cao.

Mua bán - sáp nhập

Đôi khi cách tốt nhất để mở rộng và chiếm lĩnh thị phần là mua một doanh nghiệp.

Thay vì đầu tư vào phát triển một sản phẩm mới, các doanh nghiệp lớn có xu hướng mua các doanh nghiệp nhỏ có sản phẩm phù hợp với nhu cầu mở rộng thị trường của họ.

Ví dụ như Finhay, app tiết kiệm và đầu tư tại Việt Nam gần đây đã mua lại công ty chứng khoán Vina (hơn 15 năm tuổi) để mở rộng sang thị trường đầu tư chứng khoán thay vì thành lập một công ty chứng khoán mới. 

Một ví dụ khác về mở rộng thị phần qua mua bán - sáp nhập là thương vụ MA giữa Vinmart và Masan Consumer năm 2019, giúp Masan tiếp quản thị trường bán lẻ hơn 2600 cửa hàng của Vinmart để mở rộng thị trường tiêu dùng- bán lẻ.

Mở Rộng Thị Phần Bắt Đầu Bằng Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Câu Hỏi Thường Gặp Về Thị Phần

Làm thế nào để mở rộng thị phần?

Một số cách phổ biến để mở rộng thị phần bao gồm: giảm giá, tăng cường mối quan hệ với khách hàng và quảng cáo.

Mở rộng thị phần là gì?

Mở rộng thị phần có nghĩa là tăng doanh thu của doanh nghiệp bạn bằng cách sử dụng các chiến lược mới, công cụ mới, nguồn vốn mới … để đạt được điều đó.

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Chiết Khấu Là Gì: Chiến Lược Chiến Khấu Và Ví Dụ Thực Tế

Open post

Chiết Khấu Là Gì: Chiến Lược Chiến Khấu Và Ví Dụ Thực Tế

Chiết Khấu Là Gì

Chiết khấu xuất hiện ở khắp mọi nơi. Chúng ta thường gặp những hình thức chiết khấu phổ biến như giảm giá theo phần trăm, chiết khấu theo tổng hóa đơn, mã giảm giá, mã vận chuyển…ở cửa hàng, siêu thị, các sàn thương mại điện tử.

Khi áp dụng chiết khấu phù hợp, chiến lược này có thể giúp bạn thu hút sự chú ý của khách hàng, tăng doanh số trong thời gian ngắn, hỗ trợ xây dựng nền tảng khách hàng. 

Tuy nhiên, chiết khấu cũng có thể khiến bạn gặp một số bất lợi như ảnh hưởng đến định vị thương hiệu, hoặc khách hàng sẽ có xu hướng chờ đợi thương hiệu có chương trình chiết khấu mới mở hầu bao.

Vậy chiết khấu là gì, chiết khấu như thế nào là phù hợp và nên áp dụng chiến lược chiết khấu cho mô hình doanh nghiệp nào, hãy cùng Jenfi Capital tìm hiểu về chiết khấu trong marketing với bài viết hôm nay.

Chiết Khấu Là Gì Trong Marketing

Chiết Khấu Là Gì Trong Marketing

Chiết khấu là một loại chiến lược giá khuyến mại trong đó giá gốc của sản phẩm hoặc dịch vụ được giảm với mục đích thu hút sự chú ý của người dùng, đẩy hàng tồn kho và tăng doanh thu.

Mọi người thường có tâm lý bị thu hút bởi chiết khấu, giảm giá, mã khuyến mãi… vì chúng tạo cảm giác rằng họ đang kiếm được một “deal” hời so với mức giá đã hình thành trong tâm trí họ ban đầu (giá mỏ neo). 

Bên cạnh đó, việc áp dụng yếu tố “thời gian” trong các chương trình chiết khấu cũng khiến người dùng có cảm giác cần “hành động ngay” và thực hiện mua sắm. Với nhiều ngành kinh doanh, nhất là e-commerce và bán lẻ, chiết khấu luôn là một trong những chiến lược quan trọng để thúc đẩy và chuyển đổi người dùng.

Hãy cùng xem qua các chiến lược chiết khấu trong thực tế sẽ được triển khai như thế nào.

Chiến Lược Chiết Khấu Phổ Biến

Chiến Lược Chiết Khấu Phổ Biến

Chiết khấu theo số lượng mua hàng

Doanh nghiệp áp dụng chiến lược chiết khấu bằng cách cung cấp mã giảm giá khi khách hàng thực hiện đơn hàng lớn hơn, hoặc mua hàng với số tiền nhiều hơn. Hình thức phổ biến của chiến lược chiết khấu này là “Mua 1 tặng 1”. Theo Brands Vietnam, đây là chiến lược chiếm đến 80% các loại chương trình khuyến mãi. 

Ví dụ về chiến lược chiết khấu theo số lượng mua hàng: Big C - Mua 1 Tặng 1

ví dụ về chiết khấu

Big C áp dụng chiến lược Mua 1 tặng 1 trong ví dụ trên để kích thích mua hàng qua các kênh phân phối mới gồm Zalo OA và App Go.

Chiết khấu theo mùa

Như tên gọi, chiết khấu theo mùa diễn ra trong một mùa bán hàng cụ thể. Đôi khi chiến lược này được sử dụng để đẩy hàng tồn kho. Lấy ví dụ, khi mùa xuân đến, các cửa hàng quần áo hay triển khai chiết khấu, giảm giá quần áo mùa đông vì có thể sẽ bỏ mẫu vào mùa đông năm sau.

Thanh lý hàng tồn

“Thanh lý hàng tồn” thường được triển khai để bán hàng với mức chiết khấu lớn trong thời gian cụ thể để đẩy hàng tồn kho hoặc hàng trưng bày tại cửa hàng. Ví dụ, Điện Máy Xanh hay triển khai thanh lý hàng trưng bày, hàng mẫu thiết bị điện gia dụng với mức giá lên đến 40%.

ví dụ về chiết khấu thanh lý hàng tồn

Miễn phí vận chuyển

Miễn phí, giảm phí vận chuyển được các cửa hàng online sử dụng để thu hút khách mua hàng. Nếu bạn kinh doanh thương mại điện tử, miễn phí vận chuyển bạn tăng doanh số và giá trị trung bình của đơn hàng.

ví dụ về chiết khấu bằng mã vận chuyển - jenfi capital

Chiết khấu khách hàng mới

Chiết khấu dành cho khách hàng mới có nhiều lợi ích. Một mặt, doanh nghiệp có thể thu hút thêm khách hàng mới, tăng doanh thu. Mặt khác, bạn có thể tăng lưu lượng truy cập trang bán hàng, tăng nhận thức về thương hiệu trên thị trường. 

Chiến Lược Chiết Khấu Phù Hợp Cho Loại Doanh Nghiệp Nào

Đối với lĩnh vực bán lẻ và e-commerce, chiết khấu là chiến lược hiệu quả giúp thanh lý các sản phẩm không cần thiết. 

Nhưng đối với SaaS, chiết khấu có thể là chiến lược có cả ưu điểm và khuyết điểm. Giá cả  khi chiết khấu là sự trao đổi giữa giá trị bạn cung cấp và túi tiền của khách hàng. Hãy cùng nhau phân tích chi tiết.

Ưu & Nhược Điểm Khi Chiết Khấu

Giảm năng lượng cần để thực hiện hành động mua hàng

Khi cung cấp mã giảm giá, chiết khấu, khách hàng không phải cân đo đong đếm quá nhiều khi đưa ra quyết định mua sản phẩm của bạn. Chiết khấu giúp giảm bớt năng lượng kích hoạt khách hàng thực hiện hành động và họ có xu hướng hoàn tất đơn hàng nhanh hơn.

Giúp chốt hợp đồng nhanh hơn

Những hợp đồng giữa bạn và khách hàng đôi khi có thể chốt nhanh hơn khi bạn giảm giá cho khách hàng. Nói cách khác, chiết khấu là cách đơn giản để tăng doanh thu.

Khuyết điểm khi chiết khấu

Giảm hẳn sự sẵn sàng khi chi trả

Sự sẵn sàng chi trả sẽ giảm dần đối với người dùng được giảm giá lần đầu. 

Khi được giảm giá, việc bán thêm các sản phẩm khác (upselling) sẽ khó khăn hơn. Ngoài ra, những khách hàng được giảm giá lần đầu sẽ có tâm lý khó chịu khi bạn xóa bỏ mã chiết khấu và họ buộc phải trả giá đầy đủ vào lần mua tiếp theo. Điều này khiến cho họ khó trở thành khách hàng lặp lại.

Tỷ lệ phần trăm người rời bỏ bỏ sẽ dùng sản phẩm và dịch vụ tăng lên 

Thông thường, giảm giá giúp doanh nghiệp có thêm lượng khách hàng mới nhưng họ chỉ mua một lần. 

Thu Hút Khách Hàng Mà Không Cần Chiến Lược Chiết Khấu 

Thu Hút Khách Hàng Mà Không Cần Chiến Lược Chiết Khấu 

Có nhiều cách bạn có thể thu hút khách hàng mà không cần chiến lược chiết khấu. Dưới đây là ba chiến thuật khác nhau hiệu quả hơn giảm giá trong dài hạn.

Phân cấp thành viên đăng ký

Phân cấp thành viên đăng ký giúp bạn hướng mọi người đến sản phẩm chính của mình đồng thời cho phép bạn thu hút những khách hàng có mức sẵn sàng chi trả thấp hơn. Với cách này, bạn cần một thang đo để phân cấp, nghĩa là khi khách hàng sử dụng sản phẩm của bạn nhiều hơn (băng thông, lượt cài đặt, danh bạ, v.v.), thì khách hàng đó sẽ bị tính phí nhiều hơn.

ví dụ về phân cấp thành viên

Thêm giá trị thay vì chiết khấu 

Một phần lý do khiến các doanh nghiệp áp dụng biện pháp giảm giá là vì họ biết người dùng thích nhận ưu đãi và cảm thấy chúng có sự thu hút.

Tuy nhiên, bạn có thể khiến mọi người cảm thấy có lợi hơn mà không cần giảm giá. Lấy ví dụ ở các doanh nghiệp kinh doanh viễn thông, họ có thể tặng thêm gói cước, băng thông… mà không cần chiết khấu.

Hãy nhớ rằng, khi gia tăng giá trị bạn vẫn có thể thu hút người dùng mà không phải đối mặt với những tác động tiêu cực của giảm giá.

Cải thiện chiến lược phân khúc marketing

Bạn có thể thu hút nhiều khách hàng hơn bằng cách cải thiện chiến lược phân khúc thị trường. Trước tiên, bạn cần hiểu rõ các phân khúc khách hàng của mình, điều gì khiến họ thích thú, điều gì ở sản phẩm của bạn đem lại lợi ích cho họ, điều gì khiến họ mở hầu bao. Sau đó, bạn cần cải thiện thông điệp marketing sâu sắc hơn, cụ thể hơn cho từng phân khúc. 

Kết Luận

Chiết khấu là một trong những chiến lược hiệu quả giúp gia tăng doanh số.  tuy nhiên, chiết khấu không dành cho tất cả các loại hình doanh nghiệp. Jenfi Capital không thể đưa ra lời khuyên 100% rằng bạn nên sử dụng chiết khấu cho doanh nghiệp của mình hay không và nên sử dụng chúng như cách nào sẽ phù hợp nhất.  Bên cạnh đó bạn có thể sử dụng một số chiến lược giá khác với hiệu quả tương tự như chiến lược chiết khấu Ví dụ như  phân cấp các thành viên đăng ký,  cung cấp thêm giá trị cho đơn hàng và cải thiện chiến lược phân khúc marketing của mình. 

Mở Rộng Thị Phần Bắt Đầu Bằng Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Target Là Gì? 6 Bước Target Các Nhóm Khách Hàng Chính Xác Nhất

Open post

Target Là Gì? 6 Bước Target Các Nhóm Khách Hàng Chính Xác Nhất

Target Là Gì, jenfi capital

Target là gì? Khách hàng nào là target của bạn? Thị trường nào là target của bạn? Tại sao bạn lại chọn những nhóm khách hàng, những phân khúc thị trường ấy?

Nếu như bạn chưa có câu trả lời cụ thể cho những câu hỏi trên thì có thể chiến lược marketing của bạn sẽ gặp thất bại. 

Nếu câu trả lời của bạn là “Mục tiêu của tôi là cả thị trường”, “khách hàng mục tiêu của tôi là mọi người dân ở Việt Nam”,... thì bạn cũng sẽ khó có thể thành công.

Lý do là vì, nếu bạn target (nhắm mục tiêu) đến mọi người, có nghĩa là bạn không nhắm mục tiêu đến bất kỳ nhóm khách hàng nào. 

Trong bài viết này, bạn sẽ hiểu rõ target là gì, thị trường mục tiêu là gì và khách hàng mục tiêu được định nghĩa như thế nào. Bên cạnh đó, Jenfi Capital sẽ hướng dẫn bạn cách để xác định thị trường & khách hàng bạn cần hướng đến để tăng trưởng.

Cần nguồn vốn tăng trưởng doanh nghiệp của bạn mà không có tài sản thế chấp? Nhận nguồn vốn từ Jenfi Capital để mở rộng kinh doanh!

Target Là Gì: Target Market - Thị Trường Mục Tiêu Là Gì

Target Market - Thị Trường Mục Tiêu Là Gì

Target Market - Thị trường mục tiêu là các phân khúc người tiêu dùng cụ thể mà doanh nghiệp muốn phục vụ họ bằng sản phẩm, dịch vụ của mình. Xác định target market là bước cần thiết trước khi xây dựng kế hoạch marketing tổng thể.

Theo Peter Drucker, nhà tư vấn chiến lược nổi tiếng thì “mục tiêu của marketing là nhận ra và hiểu rõ khách hàng để sản phẩm của doanh nghiệp có thể phù hợp với họ và tự sản phẩm thu hút và bán được cho khách hàng.”

Để đạt được mục tiêu ấy, xác định thị trường mục tiêu là bước nền tảng đầu tiên.

Ví dụ, một doanh nghiệp kinh doanh phụ kiện điện thoại, khách hàng mục tiêu của họ theo độ tuổi có thể là nhóm nam giới từ 25-34 tuổi, vì nhóm khách hàng này thích cập nhật những phụ kiện điện thoại mới như tai nghe không dây, loa âm thanh… để trải nghiệm tốt hơn. 

Phân khúc thị trường trong ví dụ trên dựa theo nhân khẩu học (tuổi, giới tính). Bạn có thể thấy, một phân khúc thị trường sẽ có thể bao gồm một yếu tố và một nhóm người dùng cuối của sản phẩm, dịch vụ. 

Các yếu tố được cân nhắc khi phân tích phân khúc thị trường dựa gồm:

  • Vị trí địa lý
  • Xã hội
  • Nhân khẩu
  • Tâm lý
  • Hành vi

Tiếp theo, hãy cùng Jenfi tìm hiểu target khách hàng là gì.

Target Là Gì: Target Khách Hàng - Khách Hàng Mục Tiêu Là Gì

Target Khách Hàng - Khách Hàng Mục Tiêu Là Gì

Thuật ngữ “Target audience” - được định nghĩa là một nhóm khách hàng có chung một số đặc điểm mà thương hiệu có thể sử dụng một thông điệp chung để truyền đạt đến họ.

Một điểm quan trọng ở đây bạn cần lưu ý: Trong khi target market thường bao gồm người dùng cuối (end user), thì target khách hàng có thể không phải là người dùng cuối, mà là một nhóm người mà bạn muốn tác động đến họ trong các chiến dịch marketing của mình.

Lấy ví dụ về doanh nghiệp kinh doanh “Hộp Háo Hức” vừa lên Shark Tank Việt Nam gần đây. Trong khi thị trường mục tiêu của họ là trẻ em ở độ tuổi 0 -6 tuổi (người dùng cuối), thì một nhóm khách hàng mục tiêu của họ lại là phụ nữ đã kết hôn. Điều này có thể thấy rõ qua chiến dịch PR của doanh nghiệp trên báo chí:

ví dụ về target là gì

Hình ảnh chiến dịch truyền thông của Hộp Háo Hức đến khách hàng mục tiêu: các bà mẹ bỉm sữa được đưa tin trên VTV. Bài PR không tập trung đến những thứ mà trẻ mầm non thích thú, mà tập trung vào những điều quan trọng đối với bà mẹ bỉm sữa như phương pháp dạy con, đọc sách và chơi trò chơi cùng con.

Còn trẻ mầm non (thị trường mục tiêu) quan tâm điều gì trong hộp háo hức? Dĩ nhiên là đồ chơi (Nhưng trong bài báo PR này thì đồ chơi trẻ em không được nhấn mạnh).

Khi nói về Hộp Háo Hức, trẻ em là thị trường mục tiêu, nhưng rõ hàng trẻ em không phải là khách hàng mục tiêu.

Điểm Khác Biệt Chính Giữa Thị Trường Mục Tiêu Và Khách Hàng Mục Tiêu

Điểm Khác Biệt Chính Giữa Thị Trường Mục Tiêu Và Khách Hàng Mục Tiêu

Hai khái niệm target thị trường & target khách hàng đôi khi có thể chồng chéo lên nhau, tuy nhiên thị trường mục tiêu và khách hàng mục tiêu khác nhau về các tác động đến quyết định kinh doanh của bạn.

Thị trường mục tiêu là một nhóm người tiêu dùng được lựa chọn có chung nhu cầu hoặc đặc điểm. 

Thông thường, những đặc điểm này có thể được phân thành bốn nhóm khác nhau gồm địa lý, nhân khẩu học, tâm lý học hoặc hành vi. Thị trường mục tiêu tác động đến tất cả các quyết định kinh doanh của doanh nghiệp.

Sản phẩm, dịch vụ bạn tạo ra phải phù hợp với nhu cầu của thị trường mục tiêu. Hình thức đóng gói và chiến lược giá của bạn phải thu hút thị trường mục tiêu. Quy trình bán hàng của bạn phải tập trung vào hành trình mua hàng của thị trường mục tiêu. 

Khách hàng mục tiêu thường được kết hợp với thông điệp tiếp thị của doanh nghiệp. Thông điệp tiếp thị sẽ nêu bật những ưu điểm và lợi ích của sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Khách hàng mục tiêu là một nhóm có thể sẽ phản hồi tích cực nhất với thông điệp thương hiệu.

'Nhóm' này được nhắm mục tiêu thông qua các kênh truyền thông tiếp thị cụ thể như quảng cáo, nhằm mục đích tạo ra sự tương tác tích cực đối với thương hiệu. Nếu chiến dịch quảng cáo thành công, các nhóm này sẽ đóng vai trò rất lớn trong việc tác động đến những khách hàng tiềm năng khác mua sản phẩm hoặc dịch vụ.

Xác Định Khách Hàng Mục Tiêu Bắt Đầu Như Thế Nào

Xác Định Khách Hàng Mục Tiêu Bắt Đầu Như Thế Nào

Một doanh nghiệp cần xác định và hiểu rõ khách hàng mục tiêu của mình để triển khai các chiến dịch marketing thành công. Để xác định khách hàng mục tiêu, bạn có thể xem xét các yếu tố chính trong phân nhóm khách hàng mục tiêu gồm: nhân khẩu học, tâm lý và lối sống. 

Xác định khách hàng mục tiêu bắt đầu bằng việc hiểu rõ sản phẩm, dịch vụ mình đang cung cấp có thể giải quyết được vấn đề gì cho khách hàng. “Vấn đề” phải được khách hàng nhận thức và mong muốn giải quyết chúng. 

Ví dụ, nếu doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm nệm nhận ra thị trường đang thiếu dòng sản phẩm nệm gối dành cho người bị chấn thương và có rất nhiều người đang quan tâm đến sản phẩm này, thì đây có thể là một “vấn đề” trên thị trường và doanh nghiệp cung cấp dòng sản phẩm này có thể tiếp cận nhóm khách hàng mục tiêu là những người chơi thể thao chuyên nghiệp. 

Sau khi tìm ra “vấn đề” của khách hàng, doanh nghiệp có thể nghiên cứu các doanh nghiệp tương tự trên thị trường và xác định nhóm người dùng gặp phải những vấn đề này dựa vào nhân khẩu học, tâm lý, địa lý và hành vi.

6 Bước Để Xác Định Target Là Gì

6 Bước Để Xác Định Target Khách Hàng

Dưới đây là các bước giúp bạn tìm được nhóm khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp bạn:

Phân tích dữ liệu khách hàng sẵn có và tiến hành phỏng vấn khách hàng

Một trong những cách đơn giản nhất để xác định target khách hàng của bạn là phân tích dữ liệu khách hàng, những ai đã mua và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của bạn. Họ bao nhiêu tuổi, họ sống ở đâu, họ mua vì lý do gì. 

Bạn có thể phỏng vấn bằng cách gọi điện, gửi email hoặc phân tích dữ liệu thông qua các nền tảng như Google Analytics (website của bạn), Facebook Business Suite (Facebook và Instagram), Twitter Business Analytics…

Phân tích thị trường và xu hướng ngành

Quan sát các dữ liệu trong ngành của bạn để xác định tốc độ tăng trưởng của ngành, những vấn đề xuất hiện trong ngành nhưng chưa ai giải quyết. Những xu hướng mới xuất hiện giúp bạn cải tiến sản phẩm, dịch vụ để tạo ra lợi thế cạnh tranh.

Các trang web như Google Trends, Statista hoặc dữ liệu từ các công ty khảo sát thị trường lâu năm tại Việt Nam như Nielsen, GfK… có thể giúp bạn ở bước này.

Phân tích đối thủ cạnh tranh

Doanh nghiệp có thể học hỏi được rất nhiều bài học khi phân tích đối thủ cạnh tranh của mình, quan sát họ đang bán những gì và cách họ tiếp cận thị trường và khách hàng như thế nào. Họ tập trung vào thương mại điện tử hay quảng cáo theo 7P truyền thống? 

Những công cụ như Facebook Ads Library (quảng cáo Facebook), Semrush, Ahrefs (quảng cáo trả phí khác) giúp bạn phân tích và tìm ra những dữ liệu quý giá của đối thủ nhanh chóng nhất.

Xây dựng chân dung khách hàng

Chân dung khách hàng là một trong những cách phân tích target khách hàng phổ biến nhất hiện nay. Chân dung khách hàng mô tả một khách hàng tiềm năng của bạn ở cấp độ cá nhân hóa, với thông tin cụ thể về tuổi tác, giới tính, ngành nghề, sở thích, … để từ đó triển khai từng chiến dịch marketing cụ thể cho họ. 

Thông thường, doanh nghiệp nên tạo từ 3 - 5 chân dung khách hàng. Những công cụ tạo chân dung khách hàng miễn phí từ Hubspot, Semrush, Miro… giúp bạn tạo chân dung khách hàng dễ dàng trong chỉ vài phút thiết lập.

Xác định “nhóm” không phải là target của bạn

Sẽ có những nhóm khách hàng thoạt nhìn qua rất giống “nhóm target”, tuy nhiên họ sẽ không phản hồi với thông điệp từ thương hiệu của bạn. Bạn cần xác định rõ những nhóm này để tối ưu chi phí marketing cho nhóm cần target.

Ví dụ, doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm cao cấp cho nữ giới có thể xác định nhóm target là phụ nữ từ 18 - 40 tuổi, ở đô thị lớn. Tuy nhiên, có thể có nhóm nữ giới với nhân khẩu học này không quan tâm đến mỹ phẩm cao cấp (ví dụ: sinh viên mới ra trường, người lao động có thu nhập thấp…).

Xem xét lại tất cả những thông tin đã thu thập và tối ưu

Khi bạn càng có nhiều thông tin và tương tác với khách hàng, bạn sẽ càng có những hiểu biết chính xác hơn về target của mình. Dựa trên đó, bạn cần định kỳ phân tích, tối ưu những chân dung khách hàng đã xây dựng để có kết quả tốt dần theo thời gian.

Những Vấn Đề Cần Lưu Ý Về Target Là Gì

Mặc dù target nhóm khách hàng là chiến lược có hiệu quả tuy nhiên vẫn có những bất lợi. Ví dụ như ngoài những nhóm khách hàng bạn đã nhắm mục tiêu chính xác thì đâu đó ngoài thị trường vẫn còn những cơ hội khác. Trong trường hợp khác, có thể sản phẩm của bạn có thể giải quyết được những vấn đề của nhóm khách hàng khác mà bạn chưa cân nhắc đến. 

Do đó, kết hợp 6 bước để xác định target khách hàng cùng những công cụ phân tích như Jenfi Insights có thể giúp bạn nhận ra những cơ hội kinh doanh mới để bạn nắm bắt kịp thời và tạo lợi nhuận với nhóm target mới.

Mở Rộng Thị Phần Bắt Đầu Bằng Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Lập Báo Cáo Tài Chính Nhanh Và Chính Xác Theo Thông Tư Từ Bộ Tài Chính

Open post

Lập Báo Cáo Tài Chính Nhanh Và Chính Xác Theo Thông Tư Từ Bộ Tài Chính

Lập Báo Cáo Tài Chính

Lập báo cáo tài chính là công việc thường xuyên của các doanh nghiệp được thực hiện dưới hướng dẫn của thông tư 200 và thông tư 133 từ Bộ Tài Chính. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng quen với các bước làm báo cáo tài chính thật chính xác theo yêu cầu của hai thông tư này vì mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có những loại báo cáo riêng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp hoạt động liên tục sẽ thực hiện báo cáo tài chính khác với doanh nghiệp hoạt động gián đoạn. 

Bài viết này từ Jenfi Capital sẽ giúp bạn hiểu rõ các bước lập báo cáo chính xác, phù hợp cho loại hình doanh nghiệp của mình với biểu mẫu và hướng dẫn cách nhập dữ liệu cụ thể cho từng bảng báo cáo. 

Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Là Gì

Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Là Gì

Báo cáo tài chính bao gồm nhiều bảng báo cáo tình trạng kinh tế, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được trình bày theo mẫu quy định tại Thông tư 132/2018/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC. 

Khi lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp cần thực hiện các bảng báo cáo riêng biệt, ví dụ như trong thông tư 200, doanh nghiệp bạn cần 4 bảng báo cáo:

  • Bảng cân đối kế toán 

Bảng cân đối kế toán: thể hiện tình trạng tài chính doanh nghiệp qua các thang đo như: nguồn vốn, tài sản, nợ… tại thời điểm báo cáo.

  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 

Báo cáo kết quả kinh doanh: thể hiện tình trạng kinh doanh của doanh nghiệp về các khoản như doanh thu, chi phí, lợi nhuận… trong suốt kỳ báo cáo.

  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: thể hiện dòng tiền của doanh nghiệp trong các hoạt động như đầu tư, mua sắm… trong suốt kỳ báo cáo.

  • Bản thuyết minh báo cáo tài chính 

Bản thuyết minh báo cáo tài chính: tổng hợp thông tin từ 3 báo cáo trên kèm theo một số yêu cầu riêng.

Ai Cần Lập BCTC?

Ai Cần Lập BCTC?

Doanh nghiệp ngoài nhà nước, doanh nghiệp quốc doanh ở tất cả các quy mô kinh doanh đều cần nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước, thông thường theo Quý và theo năm tài chính. 

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không cần nộp báo cáo tài chính mà chỉ cần kê khai, lập sổ ghi kế toán và nộp thuế theo quy định tại thông tư 88.

Đọc thêm: Phân tích báo cáo tài chính bằng 5 kỹ thuật phổ biến

Quy Trình Lập Báo Cáo Tài Chính: Các Bước Chuẩn Bị

Quy Trình Lập Báo Cáo Tài Chính: Các Bước Chuẩn Bị

Bạn có thể tham khảo quy trình 6 bước lập báo cáo tài chính năm dưới đây để chuẩn bị hồ sơ thật chính xác.

Bước 1: Tổng hợp chứng từ kế toán

Các chứng từ cần chuẩn bị: hóa đơn đầu ra, hóa đơn đầu vào, sổ phụ ngân hàng, sổ quỹ, bảng chấm công, bảng lương, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hồ sơ tài sản, …

Lưu ý khi tổng hợp chứng từ kế toán: đảm bảo chứng từ hợp lệ và được sắp xếp theo thứ tự thời gian.

Bước 2: Hạch toán

Với chứng từ kể trên, bạn cần ghi chép các chứng từ vào sổ sách kế toán hoặc trong phần mềm kế toán. Các phần mềm kế toán như Misa, 1A cho phép bạn nhập thông tin, phân tích, so sánh… tiết kiệm thời gian hơn sổ ghi chép tay.

Bước 3: Phân loại các nghiệp vụ theo tháng, quý

Để lập báo cáo tài chính chính xác, kế toán cần phân loại các nghiệp vụ phát sinh theo thứ tự thời gian: thuế, thu chi tiền bán sản phẩm, xuất nhập sản phẩm, chiết khấu…

Bước 4: Rà soát và tổng hợp các nghiệp vụ theo nhóm tài khoản

Đây là bước quan trọng để kiểm tra và giải quyết các sai sót trước khi kê khai. Các nhóm tài khoản có thể rà soát bao gồm: 

  • Nhóm hàng tồn kho
  • Nhóm công nợ cần thu và cần trả
  • Nhóm hạng mục đầu tư
  • Nhóm các chi phí cần trả trước
  • Nhóm tài sản cố định
  • Nhóm doanh thu 
  • Nhóm giá vốn
  • Nhóm chi phí quản lý

Bước 5: Bút toán và kết chuyển

Sau khi đã tổng hợp, rà soát dữ liệu cần thiết, kế toán có thể thực hiện bút toán, kết chuyển các tài khoản kế toán loại 5, 6, 7, 8 vào tài khoản loại 9 để xác định doanh thu doanh nghiệp và mức thuế trong kỳ.

Bước 6: Lập báo cáo tài chính

Kế toán sẽ lập báo cáo tài chính theo quý, năm... trên phần mềm Hỗ Trợ Kê Khai Thuế (HTKK)  từ tổng cục thuế.  

Các bước lập báo cáo tài chính doanh nghiệp có trình tự như sau:

  • Kế toán đăng nhập phần mềm HTKK với tài khoản doanh nghiệp
  • Chọn chức năng Báo Cáo Tài Chính, sau đó tùy chọn bộ báo cáo tài chính, kê khai thuế phù hợp để tiến hành.
  • Nhập thông tin tại bảng popup “Niên độ tài chính”, chọn phụ lục kê khai nếu có và nhấp Đồng Ý.
  • Tại giao diện “Nhập Tờ Khai”, kế toán điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn tại thông tư 133/2016/TT-BTC hoặc Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Sau cùng, kế toán chọn “Kết xuất XML” để lưu file về máy tính và làm dữ liệu nộp lên cơ quan thuế.

Lập báo cáo tài chính theo quy định nào: Thông tư 200 hay 133

Lập báo cáo tài chính theo quy định nào: Thông tư 200 hay 133

Tùy thuộc quy mô kinh doanh, doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính theo một trong hai thông tư: Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC. 

Trong đó, thông tư 133 áp dụng cho các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ; thông tư 200 áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, loại hình, mọi thành phần kinh tế không xét đến quy mô doanh nghiệp.

Hướng dẫn lập theo thông tư 200

Mẫu báo cáo tài chính theo Thông tư 200 gồm các báo cáo:

  • Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01- DN)
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02- DN)
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số  B03-DN)
  • Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)

Bạn có thể truy cập Mẫu báo cáo tài chính theo Thông tư 200 kèm hướng dẫn cách lập báo cáo cho từng tờ khai được Jenfi tổng hợp tại đây:

Mẫu bộ báo cáo tài chính theo thông tư 200 - Jenfi Capital

Hướng dẫn lập theo thông tư 133

Mẫu báo cáo tài chính theo Thông tư 133 gồm các báo cáo:

  • Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu B01a-DNN hoặc B01b-DNN).
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
  • Thuyết minh báo cáo tài chính.
  • Bảng cân đối số phát sinh.
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp/ gián tiếp 

Bạn có thể truy cập Mẫu báo cáo tài chính theo Thông tư 133 kèm hướng dẫn cách lập báo cáo cho từng tờ khai được Jenfi tổng hợp tại đây::

Mẫu bộ báo cáo tài chính theo thông tư 133 - Jenfi Capital

Hướng Dẫn Nộp BCTC Qua Mạng Đến Hệ Thống Thuế Điện Tử

- Bước 1: Truy cập vào cổng thông tin Thuế điện tử của Tổng cục Thuế tại: https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Giao diện trang Thuế điện tử.

- Bước 2: Chọn mục “Doanh nghiệp”, sau đó đăng nhập vào hệ thống với thông tin nộp thuế của doanh nghiệp bạn.

Nhập thông tin đăng nhập tài khoản.

- Bước 3: Chọn: “Khai thuế”, chọn tiếp “Nộp tờ khai XML” rồi tải tờ khai lên tại ô “Chọn tệp tờ khai” lên hệ thống. Theo yêu cầu từ Tổng cục thuế, doanh nghiệp cần nộp BCTC trước các tờ khai khác.

- Bước 4: Sau khi tải tờ khai, doanh nghiệp chọn “Ký điện tử” để tiến hành ký số.

Ký điện tử.

- Bước 5: Sau khi ký số thành công, kế toán nhấn ô “Nộp tờ khai” để nộp tờ khai Báo cáo tài chính năm.

Nộp tờ khai.

- Bước 6: Nộp phụ lục Thuyết minh báo cáo tài chính và Bằng cân đối tài khoản.

Nộp phụ lục báo cáo tài chính năm.

Bước 7: Kế toán ký điện tử rồi nhấn nộp tờ khai để hoàn tất.

“Ký điện tử” rồi nhấn “Nộp tờ khai” để hoàn tất nộp phụ lục.

Tới đây, việc nộp báo cáo tài chính năm đã được hoàn tất. 

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Ma Trận BCG Trong Một Thế Giới Thay Đổi Liên Tục

Open post

Ma Trận BCG Trong Một Thế Giới Thay Đổi Liên Tục

Ma Trận BCG

Theo Boston Consulting Group, trong những năm 70 khi ma trận BCG (ma trận Growth/ Share) vừa ra đời thì có hơn phân nửa tập đoàn trong Fortune 500 sử dụng ma trận BCG để thiết kế các chiến lược kinh doanh. Hiện nay, công nghệ thay đổi liên tục từng ngày và tác động đáng kể đến từng khía cạnh kinh doanh. 

Câu hỏi đặt ra là: Liệu ma trận BCG có còn áp dụng được trong bối cảnh mới?

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu về ma trận BCG với góc nhìn mới để xem xét và đánh giá tính ứng dụng của ma trận kinh điển từ tập đoàn BCG cùng ví dụ thực tế trong bài viết hôm nay. 

Trước tiên, hãy xem lại một vài khái niệm quan trọng của ma trận BCG phiên bản 1.0 ra đời vào những năm 1970s.

Ma Trận BCG Là Gì - Định Nghĩa Growth Share Matrix Từ Boston Consulting Group

Ma Trận BCG Là Gì

Theo Boston Consulting Group, ma trận thị phần tăng trưởng (growth share matrix) là công cụ giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định nào cần ưu tiên trong kinh doanh. Ma trận là một bảng với 4 ô vuông, mỗi góc được đặc trưng với một ký tự độc đáo, thể hiện khả năng sinh lời của sản phẩm, dịch vụ bao gồm:

  • Question mark: Dấu hỏi
  • Star: Ngôi sao
  • Cash cow: Con bò sinh ra tiền
  • Dog: Vật nuôi ( dùng hình ảnh con chó)

Bằng cách phân chia các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp vào 4 ô vuông này, giám đốc điều hành hoặc ban quản trị doanh nghiệp có thể ra quyết định nên tập trung nguồn lực và vốn của họ vào sản phẩm nào để tạo ra giá trị cao nhất, cũng như nên loại bỏ sản phẩm nào để cắt lỗ.

Với tên gọi chính xác là ma trận thị phần tăng trưởng, nhưng vì khái niệm ma trận do CEO của Boston Consulting Group (ông Alan Zakon) lên ý tưởng nên được mọi người dùng tên gọi ma trận BCG trong hơn 40 năm qua.

Hiểu rõ Ma trận BCG 

Hiểu rõ Ma trận BCG 

Ma trận BCG được xây dựng dựa trên logic rằng “việc dẫn đầu thị trường dẫn đến lợi nhuận vượt trội bền vững.”

Đến cuối cùng, người dẫn đầu thị trường (có thị phần lớn nhất) sẽ có được lợi thế về chi phí để cạnh tranh mà đối thủ không thể sao chép, bắt chước được. Việc dẫn đầu thị trường sẽ giúp doanh nghiệp có tiềm năng tăng trưởng lớn nhất trong thị trường đó.

Ma trận BCG sử dụng hai yếu tố làm thang đo gồm: thị phần và tốc độ tăng trưởng, từ đó giúp công ty ra quyết định nên đầu tư vào những khu vực nào. 

Ma trận chia làm 4 góc phần tư với thang đo là hai yếu tố kể trên, cụ thể như sau:

  • Cash cow: Tăng trưởng thấp, thị phần cao. Các công ty nên vắt sữa những “con bò tiền mặt” này để có tiền tái đầu tư.
  • Star: Tăng trưởng cao, thị phần cao. Các công ty nên đầu tư đáng kể vào những “ngôi sao” này vì chúng có tiềm năng cao trong tương lai.
  • Question mark: Tăng trưởng cao, thị phần thấp. Các công ty nên đầu tư vào hoặc loại bỏ những “dấu hỏi” này, tùy thuộc vào cơ hội trở thành ngôi sao của sản phẩm.
  • Dog: Thị phần thấp, tăng trưởng thấp. Các công ty nên thanh lý, thoái vốn hoặc tái định vị những “vật nuôi” này.

Ma trận BCG giúp cho các tập đoàn và các công ty công nghiệp đa ngành một góc nhìn logic để tái phân bổ nguồn tiền thu được từ “Cash Cow” đến đầu tư cho các “Star”. 

Bên cạnh đó, ma trận còn là một công cụ trực quan, đơn giản nhưng hiệu quả để tối đa hóa khả năng cạnh tranh, giá trị và tính bền vững của doanh nghiệp bằng cách cân bằng giữa việc khai thác sản phẩm có lợi nhuận lớn và khám phá các sản phẩm mới để đảm bảo tăng trưởng trong tương lai.

BCG Growth Share Matrix / Jenfi Capital

Ma trận BCG Trong Một Thế Giới Thay Đổi

Ma trận BCG Trong Một Thế Giới Thay Đổi

Thế giới đã thay đổi. Xu hướng xây dựng các tập đoàn đa ngành đã không còn phổ biến bằng các doanh nghiệp chuyên môn hóa. Quan trọng hơn, môi trường kinh doanh đã thay đổi.

Thứ nhất, các công ty phải đối mặt với những hoàn cảnh thay đổi nhanh chóng và khó đoán hơn bao giờ hết vì những tiến bộ công nghệ và các yếu tố khác. Do đó, các công ty cần liên tục đổi mới lợi thế của mình, tăng tốc độ dịch chuyển nguồn lực giữa các sản phẩm và đơn vị kinh doanh. 

Thứ hai, thị phần không còn là yếu tố dự báo trực tiếp cho năng lực cạnh tranh. Ngoài thị phần thì những lợi thế cạnh tranh mới, chẳng hạn như khả năng thích ứng với những hoàn cảnh thay đổi hoặc công nghệ mới là yếu tố quan trọng không kém.

Với tốc độ thay đổi liên tục và khó đoán như vậy, liệu ma trận BCG có còn giá trị hay là một mô hình lỗi thời?

Theo BCG, ma trận vẫn cung cấp những giá trị cho nhà chiến lược, nhưng đã thay đổi với thang đo khác. 

  • Ma trận BCG 2.0 cần được áp dụng với tốc độ nhanh hơn và tập trung hơn vào các thử nghiệm mới để thích nghi với hoàn cảnh khó đoán. 
  • Bên cạnh đó, ma trận BCG cũng cần thay đổi thang đo thị phần (market share) ở trục hoành vì yếu tố này không còn là một yếu tố chính xác nữa. 
  • Cuối cùng, ma trận cần được gắn sâu vào hành vi của doanh nghiệp để phát huy các thử nghiệm chiến lược mới.

Thực tế ngày nay, các doanh nghiệp thành công cần tạo ra các sản phẩm mới, thị trường mới, mô hình kinh doanh mới thường xuyên hơn thông qua việc thử nghiệm liên tục để tăng lợi thế cạnh tranh. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần tránh lãng phí tài nguyên (giảm đầu tư vào hạng mục Dog trên ma trận BCG). Với cách tiếp cận này, doanh nghiệp cần:

  • Đầu tư nhiều hơn vào các sản phẩm ở góc Dấu Hỏi, thử nghiệm nhanh hơn và hiệu quả kinh tế cao hơn đối thủ.
  • Lựa chọn một trong các thử nghiệm để phát triển sản phẩm thành Ngôi Sao. 
  • Đồng thời, doanh nghiệp cũng cần chuẩn bị sẵn sàng để ứng phó với những thay đổi trên thị trường, kiếm tiền từ các sản phẩm Ngôi Sao đang có và thoát vốn nhanh từ các sản phẩm Dog.

Thực Hành Ma Trận BCG 2.0 

Thực Hành Ma Trận BCG 2.0 

Để tận dụng tối đa ma trận BCG 2.0, các công ty cần tập trung vào bốn yếu tố mới bao gồm:

Tăng tốc

Tăng tốc: Điều quan trọng là phải đánh giá danh mục đầu tư thường xuyên. Các doanh nghiệp nên tăng tốc trong các kế hoạch chiến lược của mình để phù hợp với môi trường, bằng cách lập kế hoạch kinh doanh với chu kỳ ngắn hơn, đơn giản hóa các quy trình phê duyệt, ra quyết định đầu tư và thoái vốn.

Cân bằng giữa thăm dò thị trường và khai thác thị trường

Để làm điều này, doanh nghiệp cần cân bằng số lượng sản phẩm ở góc question mark a lợi ích ở góc Cash Cow và Dog.

  • Tăng số lượng sản phẩm ở góc Question Mark: doanh nghiệp cần khuyến khích văn hóa nhận rủi ro, chấp nhận thất bại và chấp nhận thách thức đối với môi trường mới.
  • Thử nghiệm các sản phẩm ở Question Mark thật nhanh chóng và kinh tế: Những thử nghiệm có thể sử dụng phương pháp kiểm tra nhanh (ví dụ: khảo sát, phỏng vấn, phân tích dữ liệu từ Google…) để hạn chế thất bại.
  • Khai thác hiệu quả các sản phẩm đang là Cash Cow: Doanh nghiệp thành công thì không thể bỏ qua việc khai thác các nguồn lợi thế hiện có. Doanh nghiệp có thể khai thác bằng cách cải thiện khả năng sinh lời qua việc tối ưu sản phẩm, tối ưu quy trình sản xuất, tối ưu quy trình bán hàng… 
  • Thoái vốn khỏi sản phẩm ở mục Dog: Mặc dù sản phẩm ở mục vật nuôi trong ma trận BCG không có nhiều giá trị, nhưng doanh nghiệp có thể sử dụng những thông tin thu từ chúng để ra các quyết định thử nghiệm trong tương lai tốt hơn. Đồng thời, doanh nghiệp cũng nên hạ thấp tiêu chuẩn để thoái vốn và rút hết giá trị của chúng trước khi loại bỏ khỏi danh mục sản phẩm của mình. 

Lựa chọn một cách nghiêm ngặt

Các công ty phải lựa chọn cẩn thận để phân nhóm các sản phẩm vào đúng góc phần tư trên ma trận BCG 2.0. Các công ty thành công thường tận dụng một loạt các nguồn dữ liệu và phát triển các phân tích dự đoán để xác định những sản phẩm ở Question Mark để mở rộng đầu tư và các sản phẩm nào ở mục Dog và mục Cash Cow.

Đo lường và quản lý danh mục đầu tư của các sản phẩm ở Question Mark

Bằng cách quản lý tốc độ thử nghiệm sản phẩm, thúc đẩy ra mắt sản phẩm mới để thu chi phí ít nhất đủ lợi nhuận để lấp đầy chi phí thử nghiệm và chuyển các sản phẩm này thành những ngôi sao mới để duy trì lợi nhuận lâu dài.

Kết Luận

Sự biến đổi không ngừng của môi trường kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải điều chỉnh cách sử dụng ma trận BCG của mình. Tuy thị phần không còn là yếu tố quyết định nhưng khái niệm ma trận BCG vẫn giữ nguyên giá trị, chỉ là cách tiếp cận ma trận sẽ dựa vào tốc độ, tăng cường thử nghiệm, cân bằng và quản lý nghiêm ngặt hơn. Hy vọng qua bài viết này từ Jenfi Capital, bạn đã hiểu rõ về ma trận BCG là gì và cách tiếp cận mới của ma trận BCG để áp dụng ngay vào doanh nghiệp của mình.

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 4 5 6 7 31 32 33
Scroll to top