Open post

Công thức tính lãi kép: Tìm hiểu về sức mạnh của lãi kép và cách sử dụng kỳ quan thứ 8 này khi vay vốn & gửi tiết kiệm

Công thức tính lãi suất - jenfi.vn

Cập nhật: 2023

Lãi kép là một trong những công cụ tài chính mạnh mẽ được ví như "kỳ quan thứ tám", tuy nhiên nhiều người vẫn chưa nhận ra tiềm năng đáng kinh ngạc. Lãi kép có thể giúp chúng ta tăng tài sản theo cấp số nhân và có thể được sử dụng để tính các khoản thanh toán khoản vay ngân hàng và vay thế chấp tài sản, tính lãi khi gửi tiết kiệm và tính giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tương lai.

Trong bài viết này này, cùng Jenfi Capital khám phá những kiến thức cơ bản về lãi kép và các ứng dụng của lãi kép vào đời sống, để bạn có thể sử dụng công thức tính lãi kép làm lợi thế và tăng trưởng tài chính của mình.

Lãi kép là gì?

Lãi kép là loại lãi được tính trên số tiền đầu tư ban đầu và cả số số tiền lãi tích lũy của các kỳ trước đó. Nghĩa là số tiền lãi bạn nhận được tăng theo cấp số nhân theo thời gian, vì tiền lãi bạn nhận được mỗi kỳ sẽ được cộng vào tiền gốc, do đó làm tăng số tiền bạn kiếm được. Lãi kép là một công cụ hiệu quả để đầu tư và tạo ra của cải trong thời gian dài.

Lãi kép hoạt động như thế nào?

Lãi kép hoạt động bằng cách tính lãi trên số tiền gốc ban đầu, cũng như trên bất kỳ khoản lãi tích lũy nào từ các kỳ trước. 

Mỗi khoảng thời gian tiền lãi kiếm được tích lũy sẽ tạo ra hiệu ứng gộp, trong đó tiền lãi được cộng vào số tiền gốc, do đó làm tăng số tiền kiếm được tiền lãi. Điều này có thể tạo ra sự tăng trưởng theo cấp số nhân về số tiền kiếm được trong suốt thời gian đầu tư.

Công thức tính lãi kép chuẩn xác

Vậy công thức tính lãi kép được thực hiện như thế nào? Thông thường, công thức lãi kép ngân hàng sẽ có dạng như dưới đây: 

Công thức lãi kép ngân hàng cơ bản: FV = PV x (1 + i)^n

Trong đó: 

  • FV: Giá trị tiền trong tương lai ở năm thứ
  • PV: Giá trị số vốn ở thời điểm hiện tại 
  • n: Số năm hay số kỳ để tính lãi suất kép
  • i: Lãi suất của kỳ

Ví dụ: Có 2.000.000.000 VNĐ nếu đem gửi tiết kiệm với lãi suất 6%/ năm. Sau 20 năm thì tổng lãi suất kép có được là bao nhiêu?

Tổng lãi suất kép có được là: 

FV = 2.000.000.000 x (1 + 6%)^20 = 6.414.270.944 VNĐ 

Công thức tính lãi kép ngân hàng hàng năm: A= P x (1 + r/n)^nt

Trong đó: 

  • A: Giá trị tiền trong tương lai ở năm thứ n
  • P: Số tiền ban đầu được gửi 
  • r: Lãi suất nhận được hàng năm
  • n: Số tiền lãi sẽ được nhập cả gốc mỗi năm (Theo quý)
  • t: Số năm tiền gốc được gửi

Ví dụ: 2.000.000.000 VNĐ được gửi ở ngân hàng với lãi suất gửi tiết kiệm hàng năm là 5% và được nhập cả gốc mỗi quý. Vậy số vốn lẫn lãi sau 8 năm theo công thức lãi kép hàng năm là bao nhiêu? 

Số vốn lẫn lãi sau 8 năm theo công thức lãi kép hàng năm là: 

A = 2.000.000.000 x (1 + 5%/4)^(4 x 8) = 2.976.261.017 VNĐ

Ứng dụng lãi kép vào đời sống

Lãi kép là công cụ được sử dụng rất nhiều trong giới đầu tư tài chính. Chúng ta có thể sử dụng lãi kép trong nhiều trường hợp trong đời sống như:

  • Làm giàu bằng cách đầu tư tiền và cộng tiền lãi kiếm được vào số tiền gốc  
  • Tính toán các khoản thanh toán khoản vay ngân hàng
  • Tính toán tiền lãi của tài khoản tiết kiệm  
  • Tính toán giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tương lai  
  • Tính toán thời gian cần thiết để đạt được một một số tiền nhất định  
  • Tính toán lợi tức đầu tư  
  • So sánh các tài khoản tiết kiệm khác nhau 
  • Tính toán giá trị của một khoản đầu tư dựa trên lãi suất và tần suất ghép lãi

Danh sách ngân hàng có lãi suất kép tốt nhất

Lãi suất kép ngân hàng nào cao nhất hiện nay? Bạn có thể tham khảo bảng top 11 ngân hàng có lãi suất kép cao nhất hiện nay (cập nhật 02/2023)

STT

Ngân hàng

LS cao nhất

Điều kiện

1

Ngân hàng Đông Á

9,50%

12 - 36 tháng

2

LienVietPostBank

9,50%

13 tháng (từ 300 tỷ trở lên)

3

Kienlongbank

9,50%

12 - 15 tháng

4

Ngân hàng Bắc Á

9,50%

13 - 36 tháng,1 tỷ trở lên

5

HDBank

9,50%

12 và 13 tháng, 300 tỷ trở lên

6

Techcombank

9,50%

12 tháng, 999 tỷ trở lên

7

PVcomBank

9,50%

6 - 36 tháng, gửi online

8

Saigonbank

9,50%

13 tháng

9

SCB

9,50%

12 tháng

10

VPBank

9,40%

18 - 36 tháng, gửi online từ 10 tỷ trở lên

11

VietBank

9,30%

6 - 36 tháng, gửi online

12

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

9,25%

12 - 30 tháng, 50 triệu trở lên

13

OceanBank

9,20%

13 - 36 tháng

14

ABBank

9,20%

15 - 60 tháng, gửi online

15

MSB

9,20%

36 tháng

16

Ngân hàng Việt Á

9,20%

13 - 24 tháng, gửi online

17

Sacombank

9,00%

15 - 36 tháng

18

Ngân hàng OCB

9,00%

18 - 36 tháng

19

Ngân hàng Bản Việt

9,00%

24-60 tháng

20

SeABank

8,90%

24, 36 tháng - 10 tỷ trở lên

21

VIB

8,80%

15 - 36 tháng, gửi online

22

MBBank

8,60%

60 tháng

23

SHB

8,52%

12 tháng trở lên, tiết kiệm online

24

TPBank

8,50%

18, 24 tháng - SP Super Savy

25

Eximbank

8,20%

12 - 36 tháng, tiết kiệm online

26

Ngân hàng Xây Dựng (CBBank)

7,55%

13 trở lên, gửi online

27

Agribank

7,40%

12 tháng đến 24 tháng

28

VietinBank

7,40%

Từ 12 tháng trở lên

29

Vietcombank

7,40%

12 - 60 tháng

30

BIDV

7,40%

12 - 36 tháng

Câu hỏi thường gặp về lãi suất & Cách tính khi mở sổ tiết kiệm ngân hàng

Trong suốt quá trình gửi tiết kiệm, sẽ có rất nhiều câu hỏi khác nhau được đặt ra liên quan đến lãi suất hoặc cách tính lãi suất khi mở số tiết kiệm tại ngân hàng. 

Các tính lãi suất tiết kiệm sau khi đáo hạn là như thế nào? 

Phần lãi sẽ được hệ thống ngân hàng tự động nhập vào với số tiền gốc và chuyển sai kỳ hạn tiếp theo. Nếu kỳ hạn của người dùng sẽ hết áp dụng thì ngân hàng sẽ tái tục theo kỳ hạn mới nhưng ngắn hơn so với kỳ hạn gần nhất. 

Chúng ta có công thức tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng như sau: 

Số tiền lãi sẽ có = Số tiền đã gửi x lãi suất (%/năm) x Số ngày theo thời gian thực gửi/360

Có cách nào gửi tiết kiệm mà không cần đến ngân hàng không?

Bạn quá bận việc hoặc không thể đến ngân hàng để mở tài khoản ngân hàng trong giờ hành chính? Có cách nào có thể mở tài khoản gửi tiết kiệm mà không đến địa chỉ ngân hàng cụ thể hay không? 

Với sự phát triển của Internet, hầu như ngân hàng nào cũng có thể hỗ trợ bạn mở tài khoản tiết kiệm thông qua phần mềm Internet Banking.

Không những thế, việc tất toán tài khoản thông qua nền tảng trực tuyến cũng sẽ giúp bạn giảm thiểu được thời gian đi lại cũng như mất vài giờ đồng hồ để nghe tư vấn. Các phần mềm ngân hàng trực tuyến sẽ giúp bạn thực hiện những điều đó. 

Khi đã đáo hạn nhưng không tất toán thì có sinh lãi nữa không? 

Hầu như ở hệ thống ngân hàng nào phần lãi cũng sẽ được cộng vào với phần tiền gốc và tài khoản cũng sẽ tự động chuyển sang kỳ hạn tiếp theo nhưng kỳ hạn này chắc chắn sẽ ngắn hơn so với kỳ hạn ban đầu. 

Nếu rút một phần hoặc toàn bộ tiền gửi thì lãi sẽ được tính như thế nào?

Dù bạn rút một phần tiền hoặc toàn bộ tiền gửi ngân hàng thì hệ thống ngân hàng cũng chỉ trả cho bạn số tiền được tính bằng lãi suất không kỳ hạn trên toàn bộ số tiền mà bạn gửi vào sổ tiết kiệm.

Ngoại trừ một số sản phần tiền gửi có thể rút cả tiền gốc linh hoạt thì khi rút một phần tiền nào đó, ngân hàng sẽ tính lãi không kỳ hạn còn số tiền vẫn nằm trong tài khoản thì tính theo lãi suất có kỳ hạn. 

Câu Hỏi Thường Gặp Về Lãi Kép

Lãi kép là gì? 

Lãi kép là loại lãi được tính trên số tiền gốc ban đầu và cả trên số tiền lãi tích lũy của các kỳ trước đó.

Lãi kép được tính như thế nào? 

Lãi gộp được tính bằng cách nhân tiền gốc và lãi suất, sau đó cộng kết quả với tiền gốc. Quá trình này sau đó được lặp lại cho từng giai đoạn của khoản vay hoặc khoản đầu tư.

Lãi kép thường được tính thời điểm nào? 

Lãi kép có thể được tính hàng ngày, hàng tháng, hàng quý, nửa năm một lần hoặc hàng năm, tùy thuộc vào các điều khoản của khoản vay hoặc khoản đầu tư.

Lợi ích của lãi kép là gì? 

Lãi kép có thể là một công cụ để làm giàu trong thời gian dài, có thể được sử dụng để tính các khoản vay, tính lãi tiết kiệm, tính giá trị của một khoản tiền trong tương lai và tính thời gian cần thiết để đạt được một số tiền nhất định.

Chủ đề liên quan: lãi suất, công thức tính lãi kép, ghép lãi, tính lãi, tiết kiệm.

 

Jenfi Capital - Giải pháp huy động vốn tăng trưởng

công thức tính lãi kép

Việc gửi tiết kiệm với lãi suất kép mặc dù là giải pháp tích lũy tài sản hiệu quả, tuy nhiên với tốc độ lạm phát và đồng tiền mất dần sức mua hiện nay, tiền gửi tiết kiệm của bạn có thể không còn nguyên giá trị sau thời gian dài.

Thay vì tích lũy tài sản thụ động bằng hình thức gửi tiết kiệm, thì kinh doanh lại là lựa chọn hợp lý hơn đối với nhiều người. Cùng với Jenfi, bạn có thể huy động vốn để mở rộng kinh doanh, nhập hàng hóa, quảng cáo Facebook… số tiền lên đến 10 tỷ VND với lãi suất cực kỳ thấp: chỉ từ 7% một năm và không cần thế chấp tài sản.

Huy động vốn từ Jenfi có nhiều ưu điểm

  • Thủ tục đơn giản, nhanh chóng
  • Thẩm định trong 24 giờ
  • Không thế chấp, nguồn vốn tối đa 10 tỷ VND
  • Thanh toán linh hoạt theo doanh số bán hàng của bạn

đầu tư tài chính

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Mã số CVV là gì? Sử dụng CVV như thế nào để tránh mất tiền oan?

mã cvv là gì - jenfi.vn

Trong thời đại kỷ nguyên số thì việc thanh toán không dùng tiền mặt không phải là một vấn đề gì quá mới mẻ. Việc thanh toán bằng ví điện tử đã được biết đến trong nhiều năm gần đây, nhưng gần đây lại có một cách thức thanh toán còn khá mới với nhiều người đó là thanh toán bằng thẻ tín dụng (Credit) hoặc thẻ ghi nợ quốc tế (Debit) thông qua mã CVC/CVV. 

Vậy để hiểu rõ hơn về mã mã CVC/CVV là gì? Điều cần lưu ý khi thanh toán bằng mã CVC/CVV là gì? Mời bạn cùng Jenfi Capital đọc qua bài viết sau.

 

 

Mã số CVV là gì? Số CVV nằm ở đâu trên thẻ?

cvv là gì - jenfi.vn

Mã CSC (viết tắt của Card Security Code) là mã số bảo mật thẻ, đây là một chuỗi từ 3 đến 4 ký tự số được in ở mặt sau của các thẻ thanh toán hoặc thẻ tín dụng quốc tế. 

Mã số này được dùng cho mục đích xác minh khi thực hiện các giao dịch bằng thẻ, nhất là giao dịch mua bán trực tuyến. 

Thông thường mã CVV này sẽ được dùng để xác minh thẻ các loại thẻ như: Thẻ tín dụng, thẻ Visa hoặc thẻ Mastercard…

CSC là cách gọi chung và bao quát cả 3 khái niệm CID, CVC và CVV. Vậy CID, CVC và CVV là gì?

CID: 

  • CID là viết tắt của cụm từ Card Identification Number, đây là mã xác minh của thẻ American Express.
  • CVC là viết tắt của cụm từ Card Validation Code, là mã dùng để xác minh thẻ Mastercard.
  • CVV là viết tắt của cụm từ Card Verification Value là mã dùng để xác minh thẻ Visa bao gồm thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng.

Điểm khác nhau giữa CVC và CVV là gì?

CVC/CVV là gì? CVC và CVC có khác nhau không? 

Nhìn chung, cả CVV và CVC sẽ có chức năng và ý nghĩa không khác nhau là mấy. Cả 2 loại mã này này đều giống như mật khẩu của thẻ tín dụng và được dùng để xác minh các giao dịch được thực hiện bằng thẻ. 

Điểm khác nhau duy nhất của 2 loại mã này là dùng cho những loại thẻ khác nhau. 

Số CVC được dùng để xác minh cho thẻ Mastercard, còn số CVV được dùng để xác minh cho thẻ Visa (Bao gồm cả thẻ Credit và Debit).

Mã số CVC/CVV trong thanh toán

Hiện nay với sự ra đời của khá nhiều sàn thương mại điện tử, cũng như việc thanh toán không dùng tiền mặt đang được xem là một xu thế mới, bên cạnh việc thanh toán bằng ví điện tử thì hình thức thanh toán bằng thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ quốc tế đang được xem là xu thế mới.

Các thanh toán bằng mã CVC/CVV

Để sử dụng số CVC/CVV trong thanh toán bạn thực hiện như sau:

  • Bước 1: Tại cửa sổ thanh toán, trong mục “Phương thức thanh toán”, bạn hãy chọn loại thẻ muốn thanh toán - Thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ quốc tế.
  • Bước 2: Sau khi chọn phương thức thanh toán, bạn sẽ hoàn tất việc thanh toán bằng việc điền thông tin thẻ, trong đó có cả số CVC/CVV. 

Thông thường giao diện thanh toán và yêu cầu biểu mẫu sẽ khác nhau đối với từng website, tuy nhiên các thông tin thường gặp khi bạn thực hiện thanh toán là:

  • Tên chủ thẻ (Cardholder name): Đây là tên được in hoa, không dấu trên mặt trước của thẻ và bạn phải thực hiện nhập tên không dấu.
  • Số thẻ (Card number): Đây là chuỗi ký tự số gồm 16 hoặc 19 số được in nổi ở mặt trước thẻ.
  • Thời hạn hết hiệu lực thẻ (Expiry date): Có một số thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ chỉ ghi ngày hết hiệu lực, hoặc cũng có thẻ ghi cả ngày phát hành và ngày hết hạn, nên bạn cần phải lưu ý khi nhập thông tin này để tránh mất thời gian.
  • Đền mã số CVC/CVV: Đây được xem là bước xác nhận thanh toán sau cùng. 

(Có một số trang web sẽ gửi Mã OTP để xác nhận, còn số khác sẽ chấp nhận xác minh bằng CVC/CVV ngay khi bạn bấm xác minh)

Rủi ro khi bị lộ số CVC/CVV là gì?

Các loại thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ quốc tế như Visa, Mastercard cho phép bạn thanh toán nhanh chóng qua các kênh bán hàng trực tuyến, các dịch vụ, mua hàng chỉ bằng việc xác minh mã CVC/CVV. 

Nhưng cũng chính vì sự tiện lợi, nhanh chóng của việc xác minh thanh toán bằng số CVC/CVV dễ dẫn đến việc khách hàng bị hàng khi lộ thông tin cá nhân và mã số CVC/CVV.

Lời khuyên khi thanh toán bằng số CVC/CVV là gì?

Chúng ta đều biết bất kỳ lĩnh vực nào cũng đều có những rủi ro nhất định, lĩnh vực nào càng phát triển, sẽ càng dễ bị các đối tượng xấu để ý và dòm ngó. 

Nhất là các lĩnh vực liên quan đến mạng Internet như thanh toán online, ngân hàng điện tử rất dễ có những lỗ hổng để các đối tượng này lợi dụng. 

Do đó, việc an toàn thanh toán hiện nay được đặt lên hàng đầu, nhất là đối với các hình thức thanh toán tiện lợi, nhanh chóng như dùng mã CVC/CVV. 

Vậy, những cách bảo vệ ‘hữu hiệu’ việc thanh toán bằng mã CVC/CVV là gì?

Che/xóa số CVC/CVV

  • Che/xóa số CVC/CVV: Để tránh việc lộ số CVC/CVV bạn có thể dùng tem vỡ để che hoặc xóa số CVC/CVV trên thẻ và đồng thời ghi nhớ hoặc lưu trữ ở một nơi an toàn khác. Đây được xem là cách tốt nhất để tránh việc lộ số CVC/CVV cho các đối tượng xấu.

Sử dụng dịch vụ SMS-Banking

  • Sử dụng dịch vụ SMS-Banking: Khi bạn đăng ký sử dụng dịch vụ SMS-Banking, lúc thực hiện giao dịch bạn sẽ nhận được mã OTP về điện thoại, điều này giúp bạn dễ dàng kiểm soát được các giao dịch. Nếu một ngày bất ngờ nhận được mã OTP về một giao dịch nhưng không phải do bạn thực hiện, rất có thể thông tin của bạn đã bị đánh cấp, bạn có thể liên hệ với ngân hàng để khóa thẻ.

Ký tên vào mặt sau thẻ

  • Ký tên vào mặt sau thẻ: Khi bạn ký tên vào mặt sau của thẻ, điều này tạo điều kiện cho nhân viên thu ngân dễ dàng đối chiếu chữ ký trên hóa đơn và chữ ký trên thẻ, giống như việc xác minh bằng chữ ký thực của bạn khi thanh toán.

Quy tắc an toàn 

  • Bên cạnh đó, bạn cũng phải nắm rõ các quy tắc an toàn khi sử dụng thanh toán bằng thẻ, như: không truy cập vào các trang web không uy tín, độ an toàn bảo mật thấp; giám sát việc sử dụng thẻ tín dụng/thẻ thanh toán khi nhân viên thực hiện giao dịch; bảo mật mã OTP,...

Lời kết

Jenfi hy vọng qua bài viết trên đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm CVC/CVV là gì, cũng như là các rủi ro, những lưu ý và cách để hạn chế rủi ro xảy ra khi thực hiện thanh toán thông qua mã CVC/CVV - một hình thức thanh toán nhanh chóng, nhưng còn khá mới mẻ này.

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Thẻ đen là gì? Quyền lực thẻ đen có gì? Nên mở thẻ đen ở đâu tốt?

Thẻ Đen Là Gì - jenfi.vn

Thẻ đen - Một chiếc thẻ quyền lực mà bất ai trong chúng ta cũng đã từng được nghe qua. Thẻ tín dụng đen là một loại thẻ mang lại những ưu đãi, những đặc quyền cho chủ sở hữu nó, nhưng không phải ai cũng có thể sở hữu được loại thẻ tín dụng này.

Vậy, thẻ đen mang lại những đặc quyền nào vượt trội so với các loại thẻ tín dụng bình thường hay thẻ ATM? Hãy cùng jenfi.vn tìm hiểu rõ hơn về chiếc thẻ đen - Black card, cách mở thẻ đen và nơi mở thẻ đen tốt nhất qua bài viết sau đây.

đánh giá thị trường

Thẻ đen là gì?

Thẻ đen là gì? Thẻ đen (hay còn gọi là thẻ tín dụng đen - Black card), thực chất ‘đen’ đen ở đây là chỉ màu sắc của thẻ do ngân hàng phát hành, chứ không phải theo khái niệm ‘tín dụng đen’. Thông thường thẻ đen của ngân hàng chỉ được phát hành dành cho đối tượng là khách hàng V.I.P của họ.

Nhiều người thường nhầm lẫn ‘thẻ đen’ với thẻ Black Card (Express Centurion). Tuy nhiên, điều này là hoàn toàn sai lầm, vì thẻ Black Card (Express Centurion) là một loại thẻ ở một đẳng cấp khác, và chiếc thẻ này được làm bằng Titan chứ không phải nhựa như thẻ đen thông thường.

Tại Việt Nam, ‘thẻ đen’ là cụm từ để chỉ hạng thẻ Bạch Kim (Platinum). Thẻ đen được các ngân hàng phát hành là loại thẻ cao cấp nhất của chính ngân hàng đó. Và để sở hữu được chiếc Black card cũng không phải điều dễ dàng. Để có thể sở hữu thẻ đen, khách hàng phải thỏa mãn điều kiện khắt khe về tài chính, uy tín tín dụng. Chính điều này đã làm cho số thẻ đen trên thị trường còn hạn chế.

Đặc điểm nổi bật làm nên giá trị của chiếc thẻ đen

thẻ đen

Thẻ đen là một chiếc thẻ đầy bí ẩn và quyền lực, những ưu đãi mà thẻ đen mang lại cho khách hàng có thẻ được xem là duy nhất. Những đặc điểm gì đã tạo nên sự quyền lực và bí ẩn đó?

  • Số lượng: Số lượng thẻ được cấp khá hạn chế;
  • Nguồn lực tài chính: Yêu cầu về số tiền tối thiểu trong tài khoản khá cao (có thể lên đến hàng chục tỷ đồng tùy theo chính sách từng ngân hàng);
  • Phí duy trì: Mức phí áp dụng cao gấp nhiều lần thẻ thông thường;
  • Đối tượng: Thẻ chỉ được cấp cho đối tượng khách hàng V.I.P, không cấp đại trà.

Điều kiện phát hành của thẻ đen

Bên cạnh việc hạn chế số lượng thẻ đen, thì không phải ngân hàng nào cũng có quyền phát hành loại thẻ này và mỗi ngân hàng sẽ có điều kiện riêng tùy theo từng ngân hàng, thông thường điều kiện tối thiểu được các ngân hàng áp dụng là:

  • Chi tiêu tối thiểu 250.000 USD/năm (khoảng hơn 5,5 tỷ đồng);
  • Thu nhập bình quân hàng năm của khách hàng từ 1,3 triệu USD trở lên (khoảng 30 tỷ đồng);
  • Tổng giá trị tài sản ròng tối thiểu 16 triệu USD (hơn 350 tỷ đồng).

Bên cạnh đó, biểu phí áp dụng cho thẻ đen như sau:

  • Lệ phí phát hành thẻ đen là 5.000 USD và phí duy trì từ 2.500 USD/năm (hơn 55 triệu đồng);
  • Phí phát hành thẻ khách với phí duy trì mỗi năm là 2.500 USD (tương đương phí duy trì của một thẻ chính).

Đặc quyền của thẻ tín dụng đen

Mặc dù điều kiện phát hành thẻ đen có thể được xem là quá khắt khe những khi bạn sở hữu được chiếc Black card đồng nghĩa với việc bạn có thể hưởng những đặc quyền, ưu đãi  ‘độc nhất vô nhị’ của chiếc thẻ này. Những đặc quyền đó là:

  • Hầu hết thẻ tín dụng đen đều được cung cấp bảo hiểm toàn cầu, bao gồm: Bảo hiểm du lịch, bảo hiểm rút tiền, bảo hiểm giao dịch, bảo hiểm hoãn chuyến bay, bảo hiểm mất ví, bảo hiểm tư trang,... số tiền bảo hiểm và hạn mức bảo hiểm sẽ được áp dụng tùy theo chính sách của từng ngân hàng;
  • Một vài ngân hàng sẽ có chính sách tặng thưởng cao cho khách hàng sử dụng thẻ đen để thanh toán;
  • Được cung cấp nhiều dịch vụ cao cấp như dịch vụ hỗ trợ 24/7, miễn phí phòng khách sạn, phòng chờ cao cấp, lối đi riêng khi khách hàng thực hiện các chuyến bay;
  • Được hưởng ưu đãi mua sắm cao hơn thẻ tín dụng thông thường;
  • Được cung cấp miễn phí hầu hết các dịch vụ: dịch tin nhắn SMS, dịch vụ ngân hàng điện tử, thanh toán online sử dụng chữ ký điện tử (Token),...
  • Một số thẻ đen còn áp dụng hoàn tiền cashback cho chủ thẻ dựa trên số tiền chi tiêu từ thẻ đen;
  • Được hưởng ưu đãi về sân golf cao cấp trong nước lẫn quốc tế;
  • Một số thẻ tín dụng đen còn áp dụng chương trình tích lũy chặng bay để chi trả điểm thưởng cho khách hàng, với nhiều ưu đãi khác nhau từ các hãng hàng không nội địa và quốc tế. Bên cạnh đó, chủ thẻ còn nhận được nhiều ưu đãi khi thanh toán vé máy bay khi có thẻ tích lũy điểm thưởng từ những chuyến bay.

Hồ sơ, thủ tục phát hành thẻ đen

Bộ hồ sơ phát hành thẻ đen sẽ tùy thuộc vào từng ngân hàng, tuy nhiên nhìn chung hồ sơ để phát hành tấm thẻ đen quyền lực sẽ bao gồm các giấy tờ cơ bản sau:

Đối với khách hàng là có quốc tịch Việt Nam:

  • Bản gốc Đề nghị phát hành thẻ tín dụng quốc tế dành cho khách hàng cá nhân kiêm hợp đồng;
  • Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn (mang theo bản chính để đối chiếu);
  • Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính;
  • Các giấy tờ khác theo yêu cầu của Ngân hàng phát hành theo từng thời kỳ.

Đối với khách hàng là người nước ngoài: 

Ngoài các loại hồ sơ được yêu cầu như khách hàng là người Việt Nam thì cần bổ sung thêm các hồ sơ như sau:

  • Bản sao còn hiệu lực của hồ sơ thể hiện khách hàng được phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn từ 12 tháng trở lên (mang theo bản chính để đối chiếu);
  • Bản sao Giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động (áp dụng đối với trường hợp phát hành thẻ không có bảo đảm hoặc có bảo đảm một phần) (mang theo bản chính để đối chiếu);
  • ​​​​​​​Bản gốc xác nhận của cơ quan công tác (áp dụng đối với trường hợp phát hành thẻ không có bảo đảm hoặc có bảo đảm một phần).

Nên làm thẻ đen của ngân hàng nào

Hiện nay, trên thị trường có khá nhiều ngân hàng có thể phát hành thẻ đen, trong đó có thể kể đến Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank), Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV),... 

Mỗi ngân hàng sẽ có những sản phẩm thẻ đen khác nhau: 

  • Vietcombank: Vietcombank Visa Platinum và Vietcombank Visa Signature.
  • Sacombank: Sacombank Visa Platinum và Sacombank Visa Infinite.
  • BIDV: BIDV Visa Platinum và BIDV Visa Infinite. 

Từng loại thẻ đen khác nhau sẽ có những ưu đãi đặc quyền khác nhau và cũng được hướng đến đối tượng khách hàng khác nhau, tùy thuộc vào lựa chọn của khách hàng, cũng như tùy thuộc vào khả năng thỏa mãn điều kiện phát hành thẻ của ngân hàng.

Lời kết

Trên đây là bài viết chi tiết về những thông tin cơ bản của thẻ đen, cũng như những đặc quyền mà chiếc thẻ đen quyền lực mang lại. Chúng ta có thể thấy thẻ đen là một sản phẩm thẻ cao cấp nhất của ngân hàng phát hành nó, những ưu đãi, đặc quyền mà nó mang lại khiến ai cũng mong muốn có được. Hy vọng với những thông tin jenfi.vn cung cấp thông qua bài viết, có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về Thẻ đen - Black card. 

 

Jenfi - Cung cấp tài chính linh hoạt, không thế chấp!

Bạn đang cần tìm nguồn tài chính ngắn hạn để kinh doanh, triển khai các chiến lược tiếp thị, mua hàng hóa? Jenfi cung cấp nguồn tài chính lên đến 10 tỷ VND với quy trình thẩm định đơn giản, giúp bạn tiếp cận nguồn vốn trong 5 ngày làm việc. Không thế chấp, lãi suất cực kỳ cạnh tranh.

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Top Các Game Kiếm Tiền Online Tốt Nhất 2022

Open post

Top Các Game Kiếm Tiền Online Tốt Nhất 2022

Game Kiếm Tiền Online - jenfi.vn

Hiện nay, những trò chơi trên thị trường game không chỉ là phương tiện giải trí đơn thuần mà còn giúp mọi đối tượng người tham gia có thể kiếm được tiền, tăng thu nhập mọi lúc mọi nơi. Vậy chơi game kiếm tiền online có thực sự đúng như lời đồn? Hãy cùng Jenfi Capital lý giải và tìm hiểm thêm các thông tin chi tiết ngay dưới đây nhé!

Hiểu rõ hơn về việc chơi game kiếm tiền online

Game kiếm tiền dựa trên công nghệ blockchain, trong đó người chơi có thể kiếm được các vật phẩm khi chơi trò chơi dưới dạng NFT có thể chuyển đổi, mua bán và rút thành tiền mặt như USD, VND.

Thật ra, ý tưởng về việc kiếm tiền nhờ chơi game không hề mới, vì trên thực tế nhiều tựa game có cả nền kinh tế vận hành đằng sau chúng. Những game truyền thống như Võ Lâm Truyền Kỳ, Liên Quân, … có thể giúp người chơi kiếm tiền khi bán các vật phẩm hiếm thu thập được trong game. Đôi khi, người chơi còn bán các tài khoản chỉ vừa mới khởi tạo với mức giá 500 nghìn - 1 triệu đồng. 

Nhiều game thủ có lượng người theo dõi cao còn kiếm tiền khi chơi game qua nhiều cách như chiếu trực tiếp trên các nền tảng mạng xã hội, cung cấp dịch vụ đi kèm, quảng cáo… Tuy nhiên đối với một người chơi game thông thường, việc chơi game kiếm tiền vẫn còn là một khái niệm chưa quen thuộc.

Sự xuất hiện của các game kiếm tiền dựa vào blockchain mang đến cho người chơi phổ thông hội tạo để kiếm thu nhập theo nhiều cách. Bạn có thể chơi các game mini trên Mistplay, Momo để kiếm tiền trong thời gian rảnh, hoặc đầu tư thời gian và tài năng chơi game vào các game P2E phổ biến như Axie Infinity, Decentraland,...để kiếm đến hàng nghìn USD.

Chơi game kiếm tiền online có thật không?

game kiếm tiền, Chơi game kiếm tiền online có thật không - jenfi.vn

Chơi game kiếm tiền online có thật không? Đây chắc chắn là sự thật, người chơi có thể tăng thêm thu nhập nhờ vào việc chơi game của mình. 

Với các game truyền thống, người chơi có thể kiếm tiền bằng nhiều cách: ví dụ như xem quảng có trong game, thực hiện các nhiệm vụ để thăng hạng. Mỗi một lần thăng hạng, bạn sẽ nhận được điểm thưởng có thể quy đổi ra tiền mặt. 

Với game blockchain: Bạn có thể giao dịch NFT, mua bán nhân vật trong game, giao dịch các token của game trên sàn tiền điện tử…

Vấn đề ở đây là bạn cần lựa chọn đúng trò chơi để đáp ứng nhu cầu kiếm tiền của mình. Sẽ có những trò chơi mà bạn chỉ có thể nhận token và không có cách nào để quy đổi ra tiền mặt. Có những game kiếm tiền chỉ có thể đem lại số tiền quá thấp không đáng với thời gian chơi game. Nhưng cũng sẽ có những trò chơi đem đến lợi nhuận thật sự.

game kiếm tiền, Một mảnh đất trên Decentraland, jenfi.vn

Một mảnh đất trên Decentraland được giao dịch với số tiền khoảng 30,000 USD

game kiếm tiền

Token MANA của Decentraland có thể giao dịch trên các sàn tiền kỹ thuật số

game kiếm tiền

Một số Axie (thú ảo) trên Axie được bán ở mức 300 USD

Đọc thêm: Top những cách kiếm tiền online tại nhà

Các bước đơn giản tham gia chơi game kiếm tiền

game kiếm tiền, Các bước đơn giản tham gia chơi game kiếm tiền, jenfi.vn

Bên cạnh việc nắm rõ những khái niệm liên quan đến công việc chơi game nhằm tăng thêm thu nhập thì bất cứ ai có ý định thực hiện cũng phải hiểu được các bước để tham gia sao cho chính xác và hiệu quả nhất. Vậy các bước đơn giản để tham gia chơi game kiếm tiền được thực hiện như thế nào?

  • Bước 1: Tiến hành tải xuống hoặc cài đặt ứng dụng trò chơi có trên CH Play hoặc Appstore. 
  • Bước 2: Thực hiện các yêu cầu có trên biểu mẫu của app như đăng ký tài khoản, thực hiện khảo sát, xem quảng cáo,...
  • Bước 3: Bắt đầu thực hiện các nhiệm vụ như chơi game, điều khiển nhân vật hoàn thành nhiệm vụ, xem quảng cáo để có thêm điểm thưởng, điểm danh hàng ngày, chia sẻ đến bạn bè,... để có thêm điểm tích lũy.
  • Bước 4: Khi đã tích đủ điểm và có nhu cầu rút tiền thì hãy yêu cầu hệ thống đổi thưởng để nhận ngay tiền mặt. 

game kiếm tiền

TOP app chơi game kiếm tiền online 2022

Hiện nay, có những tựa game kiếm tiền nào uy tín và đảm bảo chất lượng? Hãy cùng mình khám phá top các app chơi game tăng thu nhập khuấy đảo và bùng nổ thị trường giải trí ảo ngay dưới đây nhé!

Axie Infinity

game kiếm tiền

Axie Infinity chắc chắn là cái tên mà bất cứ ai cũng không thể bỏ qua nếu đang ấp ủ đam mê chơi game kiếm tiền online. Ra mắt vào năm 2018, ngay từ khi xuất hiện, trò chơi này đã khuấy đảo thị trường game điện tử với những tính năng bùng nổ. 

Đây là một trong những trò chơi nằm trong làn sóng mới và có sức ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của lĩnh vực tiền điện tử dựa trên NTF, đơn vị dữ liệu trên sổ cái kỹ thuật số nền tảng Blockchain. Bạn có thể kiếm tiền từ Axie Infinity như sau: 

  • Trao đổi và bán SLP (Small Love Potion), đây là token tiêu chuẩn ERC20 của Axie Infinity. 
  • Nhân giống thú cưng Axies.
  • Thực hiện các nhiệm vụ khác nhau như thu thập, nuôi dưỡng các Axie để chúng chiến đấu với các Axie của đối thủ khác. 

Misplay 

Được phát hành vào năm 2017, Mistplay trở thành một trong những trò chơi giúp người tham gia kiếm được tiền uy tín nhất hiện nay. Bạn ưa thích ứng dụng có nhiều tựa game đa dạng? Mistplay chính là sự lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn. 

Mistplay được tích hợp sẵn với vô số tựa game hấp dẫn khác nhau như Dragon City, Big Farm, Pirate Kings,... Điều này không chỉ nâng cao cảm hứng mà còn giúp người tham gia tăng thêm thu nhập từ việc chơi game.

Alien Run 

Alien Run là một ứng dụng trò chơi đào Bitcoin của nhà sản xuất Bitcoin Aliens. Với tựa game này, bạn có thể chơi game kiếm tiền một cách vô cùng dễ dàng. Người tham gia chỉ cần thực hiện nhiệm vụ là đã có thể nhận được Satoshi, đây là đơn vị tiền tệ nhỏ nhất của Bitcoin. 

Bạn sẽ điều khiển Daniel D’Alien chạy qua các thử thách có trong suốt chặng đường ở trò chơi. Ngoài ra, người tham gia cũng có thể kiếm thêm Satoshi bằng cách xem quảng cáo để nạp thêm mạng. Alien Run là một tựa game rất đơn giản mà bất cứ ai cũng có thể chơi lúc rảnh rỗi để kiếm thêm thu nhập. 

Money Dog

game kiếm tiền

Money Dog là tựa game kiếm tiền đơn giản mà bất cứ ai cũng nên thử qua một lần. Khi truy cập, hệ thống cung cấp hơn 30 giống chó khác nhau nhưng quan trọng là bạn là người sẽ thu thập và mở khóa chúng. 

Bạn sẽ tiến hành lai tạo hai con giống nhau để cho ra những loài chó khác nhau như Dachshund, Bulbul Pháp, Corgi,... Nhiệm vụ của người chơi là tiếp tục quản lý và xây dựng đội chó của mình thành một nơi tốt nhất. Bạn càng nâng cấp thì những chú chó của bạn sẽ giúp bạn kiếm tiền. 

Decentraland

Decentraland là game kiếm tiền nền tảng thực tế ảo trên nền tảng Blockchain của Ethereum ra mắt vào năm 2015. Tại trò chơi này, bạn có thể thực hiện các giao dịch khác nhau như mua đất (LAND), kiếm tiền, xây dựng với MANA, đồng tiền được sử dụng trong Decentraland. 

Không chỉ phát huy sự sáng tạo của bản thân trên vùng đất riêng của mình mà bạn cũng có thể kiếm tiền từ LAND bằng cách tổ chức các dịch vụ cho thuê, quảng cáo có trả phí. Đây chính là nhiệm vụ phổ biến nhất cho những ai muốn kiếm thêm đồng MANA để có thể quy đổi ra tiền thật. 

CryptoKitties

game kiếm tiền

Được phát triển dựa trên nền tảng Blockchain có mặt vào năm 2017, ban đầu tựa game kiếm tiền này được vận hành dựa trên chuỗi khối Ethereum nhưng đến năm 2020 thì chuyển sang Flow Blockchain. 

CryptoKitties được lấy cảm hứng từ Axie Infinity nhưng tựa game này không có những trận thách đấu mà khi tham gia, người chơi chỉ việc nuôi dưỡng, lai tạo và thực hiện giao dịch mua bán mèo ảo bằng đồng tiền điện tử ETH.

Bên cạnh những nhiệm vụ thông thường, nếu bạn muốn kiếm thêm tiền thì cũng có thể thu thập và lai tạo những giống mèo quý hiếm như mèo sáng lập (Founder cats), mèo độc quyền (Exclusive cats), mèo đột biến (Mewtations),...

Lời kết

Bài viết trên đã cung cấp đầy đủ cho bạn những thông tin có liên quan đến việc chơi game kiếm tiền một cách chi tiết nhất. Bất cứ ai muốn tăng thêm thu nhập cũng nên tìm hiểu kỹ càng để đạt được hiệu quả cao cũng như giảm thiểu được rủi ro khác nhau.

Nếu bạn đang kinh doanh vừa và nhỏ, Jenfi.vn có thể giúp bạn tiếp cận nguồn vốn để tăng trưởng với lãi suất chỉ từ 7% năm. 

game kiếm tiền

Nicky Minh

CTO and co-founder

Hướng dẫn chiến lược đầu tư tài chính căn bản 2022

Open post

Đầu tư tài chính: Hướng dẫn chiến lược đầu tư tài chính căn bản

Đầu tư tài chính -jenfi.vn

Để bắt đầu đầu tư tài chính, bạn cần chọn một chiến lược dựa trên số tiền bạn định đầu tư, xác định khung thời gian đầu tư và tỷ lệ lợi nhuận: rủi ro phù hợp với khẩu vị đầu tư của bạn.

Trong bài viết này, Jenfi Capital sẽ giới thiệu phương pháp và hướng dẫn từng bước để bạn có thể bắt đầu tích lũy và đầu tư tài chính, cùng với những kênh đầu tư phổ biến và tỷ lệ lợi nhuận : rủi ro của chúng để bạn có thể cân nhắc và lựa chọn phù hợp.

Đầu tư tài chính là gì

Đầu tư tài chính là gì - jenfi.vn

Đầu tư tài chính là một thuật ngữ trong lĩnh vực kinh tế, mang ý nghĩa là bạn quản lý các khoản đầu tư và tài sản như cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, vàng, bất động sản… để mang lại lợi nhuận, dù cho bạn đầu tư dưới danh nghĩa của một công ty, tổ chức hay cho bản thân bạn.

Một trong những câu hỏi đặt ra là: tại sao chúng ta nên đầu tư tài chính mà không phải là tiết kiệm và tích lũy như thế hệ ông bà?

Có nhiều lý do bạn nên bắt đầu quan tâm đến việc đầu tư tài chính từ sớm, bởi vì thứ nhất đồng tiền khi đứng im thì giá trị của chúng sẽ xói mòn dần do lạm phát. Cho dù bạn nhận được lãi suất tiết kiệm 7% một năm thì số tiền lãi này có thể vẫn không đủ để bù cho tỉ lệ lạm phát và trượt giá.

Thứ hai, đầu tư tài chính là một trong những cách để giàu có và nâng cao chất lượng cuộc sống. Bạn có thể về hưu sớm, hoặc dành thời gian cho gia đình và bản thân nhiều hơn, cũng có thể làm những việc bạn muốn khi không còn phải chạy theo “cơm áo gạo tiền”.

Tuy nhiên, đầu tư tài chính luôn có yếu tố rủi ro. Có một thực tế trong đầu tư là lợi nhuận cao sẽ đi với rủi ro cao tương ứng. Không có kênh đầu tư nào gọi là an toàn mà lợi nhuận cao. Hãy đọc hướng dẫn các bước để bắt đầu đầu tư dưới đây để tìm được chiến lược và kênh đầu tư phù hợp với bạn.

Hướng dẫn đầu tư tài chính: 5 bước để bắt đầu

Hướng dẫn đầu tư tài chính: 5 bước để bắt đầu - jenfi.vn

Bước 1: Bắt đầu càng sớm càng tốt

Đầu tư tài chính khi còn trẻ là một trong những cách tốt nhất để bắt đầu con đường đầu tư. Khi bạn còn trẻ, bạn có thể dựa vào “lãi suất kép” để số tiền nhỏ ban đầu tăng trưởng thành một con số khổng lồ sau thời gian dài.

Ví dụ, bạn đầu tư gửi tiết kiệm 2 triệu VNĐ mỗi tháng trong 10 năm, và lãi suất hàng năm là 6%. Đến thời gian tất toán sổ tiết kiệm, bạn sẽ nhận về 330 triệu VNĐ, trong đó 240 triệu là số tiền bạn đầu tư và 90 triệu còn lại là lợi nhuận đầu tư của bạn.

Bên cạnh đó, đầu tư khi còn trẻ nghĩa là bạn có nhiều thời gian để có thể vượt qua những biến động của thị trường, có thể hồi phục lại sau khi thất bại, có thể chọn các khoản đầu tư rủi ro hơn. 

Ví dụ:hồ sơ đầu tư của một người 20 tuổi có thể gồm 90% cổ phiếu, 10% trái phiếu (rủi ro cao hơn). Tuy nhiên, hồ sơ  đầu tư của một người 40 tuổi chỉ nên gồm 60% cổ phiếu, 40% trái phiếu (rủi ro thấp hơn). 

Bước 2: Xác định số tiền đầu tư là bao nhiêu

Số tiền đầu tư sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: số tiền hiện tại bạn đang có, mục tiêu đầu tư của bạn, và thời gian cần thiết để đạt mục tiêu đó.

Một trong những mục tiêu phổ biến là đầu tư để đủ tiền sinh hoạt khi về hưu. Giả sử mỗi tháng bạn cần 10 triệu VND để sống thoải mái, và bạn sống thêm 20 năm sau khi về hưu (60 tuổi ở nam và 55 tuổi ở nữ), vậy số tiền bạn cần tích lũy khi về hưu khoảng 2,4 tỷ VND. 

Hãy chia nhỏ mục tiêu này thành những mục tiêu nhỏ hơn như hàng tháng, hàng tuần để xác định số tiền bạn nên đầu tư một cách cụ thể. 

Bước 3: Mở một tài khoản đầu tư

Bạn nên mở một tài khoản ngân hàng riêng biệt với tài khoản thu nhập (từ lương, kinh doanh …) để dành riêng cho việc đầu tư. Tài khoản riêng sẽ giúp bạn quản lý tiền bạc tốt hơn, tránh rủi ro sử dụng tiền để đầu tư cho mục đích khác (như mua sắm, chi tiêu…)

Bạn có thể thiết lập chế độ chuyển khoản tự động từ tài khoản thu nhập sang tài khoản đầu tư, đây cũng là một cách giúp bạn tiết kiệm thời gian và đảm bảo cho kế hoạch đầu tư của bạn được thực hiện một cách nghiêm túc.

Bước 4: Hiểu rõ các kênh đầu tư tài chính

Mỗi kênh đầu tư tài chính sẽ có những tiềm năng lợi nhuận và rủi ro khác nhau. Bạn cần biết mình đang đầu tư vào sản phẩm gì, nắm vững kiến thức của kênh đầu tư đó trước khi đổ tiền vào chúng. 

Bên dưới đây là 11 kênh đầu tư tài chính phổ biến hiện nay tại Việt Nam (jenfi sẽ trình bày chi tiết từng kênh đầu tư ở phần dưới)

  1. Cổ phiếu
  2. Trái phiếu
  3. Quỹ mở
  4. Quỹ ETF
  5. Gửi tiết kiệm
  6. Đầu tư vàng
  7. Đầu tư vào bảo hiểm
  8. Đầu tư ngoại hối
  9. Đầu tư tiền kỹ thuật số
  10. Đầu tư bất động sản
  11. Đầu tư kinh doanh

Bước 5: Chọn chiến lược đầu tư

Chiến lược đầu tư sẽ phụ thuộc vào mục tiêu đầu tư của bạn, thời gian bạn cần để đạt mục tiêu đó.

Lấy ví dụ bạn còn trẻ và chỉ muốn đầu tư cho quỹ về hưu, vậy bạn có thể đầu tư vào thị trường chứng khoán, cổ phiếu. Tuy nhiên, nếu bạn không có kiến thức về thị trường này, cách tốt nhất là bạn nên đầu tư thông qua các quỹ chỉ số như VN Index, quỹ ETF,... 

Chứng khoán Việt Nam là một trong những công cụ đầu tư hiệu quả trong 20 năm qua. Nếu bạn đầu tư dài hạn theo hình thức đầu tư liên tục, thì với 100 triệu bỏ ra sau 20 năm bạn có thể thu về 2,2 tỷ đồng (dữ liệu lịch sử chứng khoán Việt Nam).

Một ví dụ khác, giả sử bạn muốn đầu tư với thời gian ngắn hơn (5 năm) và cần rút tiền sau khi kết thúc đầu tư, thì đầu tư vào chứng chỉ tiền gửi với lãi suất 9% một năm tại một số ngân hàng Việt Nam là ý tưởng khá tốt. Nếu bạn có nhiều tiền hơn, bạn có thể cân nhắc đầu tư nhà nhỏ ở các khu dân cư đông đúc, vì loại BDS này luôn tăng giá và có tính thanh khoản khá tốt.

Đánh giá 11 kênh đầu tư tài chính phổ biến hiện nay 

Đánh giá 11 kênh đầu tư tài chính - jenfi.vnĐầu tư tài chính có rất nhiều thị trường, từ tài sản hữu hình, độ rủi ro thấp, đến các loại tài sản kỹ thuật số, độ rủi ro cao. Hãy cùng jenfi.vn điểm qua 11 kênh đầu tư tài chính phổ biến hiện nay.

Cổ phiếu

Cổ phiếu là một phần sở hữu tài sản của một công ty. Bạn có thể mua cổ phiếu Việt Nam trên 3 sàn: HOSE, HNX và Upcom, hoặc cổ phiếu quốc tế, chứng khoán Mỹ qua các sàn giao dịch quốc tế hoặc App chứng khoán như Robinhood, TD Ameritrade, Mitrade, FXTM,...

  • Lợi nhuận: cao
  • Rủi ro: cao

Trái phiếu

Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận nghĩa vụ nợ của cơ quan phát hành (có thể là công ty, chính quyền thành phố, trái phiếu quốc gia,...) với lãi suất cơ bản. 

Trái phiếu ít rủi ro hơn cổ phiếu, tuy nhiên lợi nhuận dài hạn của trái phiếu thường thấp ( ví dụ: Lãi suất phát hành bình quân trái phiếu chính phủ Việt Nam chỉ ở mức 2,26%/năm). Một số loại trái phiếu doanh nghiệp bất động sản có lãi suất cao hơn, tuy nhiên rủi ro đi kèm cũng cao tương ứng.

  • Lợi nhuận: thấp
  • Rủi ro: thấp

Quỹ mở

Quỹ mở là quỹ đầu tư được nhiều người góp vốn lại và có tổ chức quản lý quỹ đứng ra thay mặt người góp vốn để đầu tư vào các thị trường tài chính. Nhờ vậy, bạn không phải tự mình lựa chọn riêng lẻ từng loại cổ phiếu, trái phiếu mà chỉ cần 1 giao dịch duy nhất với cơ quan quản lý quỹ.

Mỗi quỹ mở sẽ có nhiều gói đầu tư khác nhau, được chia theo khẩu vị đầu tư: từ tăng trưởng cao, rủi ro cao đến an toàn, rủi ro cực thấp. Một số quỹ mở tại Việt Nam như: Vinacapital, BIDV, SSI, Prulink, VFM… có nhiều sản phẩm và tỷ lệ lợi nhuận khác nhau. Bạn cần tham khảo và đánh giá các quỹ mở, các chi phí đi kèm một cách cẩn thận trước khi chọn sản phẩm phù hợp.

  • Lợi nhuận: thấp - trung bình
  • Rủi ro: thấp - trung bình

Quỹ ETF

Quỹ ETF tương đối giống quỹ mở, tuy nhiên điểm khác biệt là quỹ ETF sẽ được giao dịch liên tục trong ngày, nhà đầu tư sẽ mua bán các quỹ ETF theo đơn vị quỹ như một loại chứng khoán. Bạn cũng có thể dùng margin khi giao dịch ETF. Các quỹ ETF nổi tiếng ở Việt Nam gồm: Quỹ FTSE Vietnam Index ETF, Quỹ VanEck Vectors Vietnam ETF, Quỹ iShare MSCI Frontier 100 ETF, Quỹ ETF VFMVN30, Quỹ ETF VFMVN Diamond. 

Bạn cũng cần tham khảo và đánh giá các quỹ ETF, các chi phí đi kèm một cách cẩn thận trước khi chọn sản phẩm phù hợp.

  • Lợi nhuận: trung bình
  • Rủi ro: trung bình

Gửi tiết kiệm

Gửi tiền tiết kiệm là cách đầu tư khá phổ biến, bạn kiếm lời nhờ lãi suất. Hiện tại trên thị trường có nhiều sản phẩm như: gửi tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn, linh hoạt, gửi góp… nhưng nhìn chung tỷ lệ lãi suất ở Việt Nam không cao, dưới 7% một năm.

  • Lợi nhuận: thấp
  • Rủi ro: thấp

Đầu tư vàng

Đầu tư vàng miếng như SJC, DOJI giúp bạn kiếm lợi nhuận khi giá vàng tăng. Trong năm qua, giá vàng Việt Nam tăng 10% do đó đây cũng là kênh đầu tư có hiệu suất khá tốt. Ưu điểm của đầu tư vàng miếng là rủi ro thấp, lợi nhuận khả thi, tuy nhiên chênh lệch giá mua - giá bán khá cao do đó chỉ thích hợp để bạn đầu tư thời gian dài (hơn 1 năm).

  • Lợi nhuận: trung bình
  • Rủi ro: thấp

Đầu tư vào bảo hiểm

Bảo hiểm nhân thọ ngoài chức năng bảo vệ gia đình khi có bất trắc thì cũng là một kênh đầu tư tài chính phổ biến hiện nay, vì các công ty bảo hiểm còn có các chương trình đầu tư, quỹ đầu tư riêng dành cho khách hàng của họ - được gọi là “Bảo hiểm đầu tư”. Prudential, Manulife, Generali, Bảo Việt… đều có các gói bảo hiểm đầu tư. Hãy thử tìm hiểu loại hình kết hợp này nếu bạn dự định đầu tư dài hạn, và bạn là lao động chính duy nhất trong gia đình.

  • Lợi nhuận: trung bình
  • Rủi ro: trung bình

Đầu tư ngoại hối

Thị trường ngoại hối (Forex) là kênh đầu tư tài chính xu hướng nổi bật trong 2021 trong thời kỳ giãn cách. Trên thị trường Forex, nhà đầu tư giao dịch các cặp tiền tệ và kiếm lời nhờ biến động tỷ giá liên tục. Tuy hiện tại luật pháp Việt Nam chưa cho phép nhà đầu tư cá nhân giao dịch Forex, tuy nhiên hàng trăm nghìn người vẫn đang đầu tư Forex trên các sàn quốc tế. Điều quan trọng là bạn cần chọn được sàn uy tín, hiểu rõ về thị trường này vì đầu tư Forex cũng khá phức tạp đối với người mới.

  • Lợi nhuận: cao
  • Rủi ro: cao

Đầu tư tiền kỹ thuật số

Có thể bạn chưa biết Việt Nam là một trong top 10 quốc gia đầu tư tiền kỹ thuật số nhiều nhất. Ngoài Bitcoin, Ethereum, các nhà đầu tư hiện nay tập trung tìm kiếm những altcoin có tiềm năng tăng trưởng tốt (như FTM, Luna,...) hoặc những ICO coin để kiếm lợi nhuận. Các sàn giao dịch như Binance, Coinbase, Remitano… là những sàn uy tín, có nhiều tài nguyên học tập để bạn có thể từng bước tìm hiểu về thế giới crypto.

  • Lợi nhuận: cao
  • Rủi ro: cao

Đầu tư bất động sản

Đầu tư bất động sản như nhà phố, nhà trung tâm, chung cư,... là những kênh đầu tư hiệu quả cao và an toàn hơn so với đất nền, lướt sóng giá đất hay các dự án nhà ở hình thành trong tương lai. Bạn nên so sánh, đối chiếu khung giá cũng như tìm hiểu rõ về pháp lý loại bất động sản dự định mua để tránh lừa đảo trên thị trường này.

  • Lợi nhuận: cao
  • Rủi ro: trung bình

Đầu tư kinh doanh

Đầu tư kinh doanh, đặc biệt trong lĩnh vực thương mại điện tử tại Việt Nam sẽ phát triển bùng nổ trong 2022 bởi thói quen mua sắm online của người Việt đã hình thành, hệ sinh thái mua sắm online như sàn giao dịch, vận chuyển, marketing,...cũng đã đủ trưởng thành. Vấn đề đặt ra là nguồn vốn đầu tư và mở rộng kinh doanh sao cho hiệu quả. Jenfi.vn là cầu nối giúp bạn đầu tư kinh doanh tốt hơn trong 2022 vì có thể tài trợ vốn cho doanh nghiệp của bạn lên đến 10 tỷ VND, lãi suất chỉ từ 7% một năm và không thế chấp. Hiện tại, rất nhiều doanh nghiệp Việt Nam và Singapore đã tăng trưởng doanh số gấp 2-3 lần chỉ sau vài tháng hợp tác huy động vốn cùng Jenfi. 

  • Lợi nhuận: cao
  • Rủi ro: trung bình - cao

đầu tư tài chính

Nicky Minh

CTO and co-founder

1 Cây Vàng Bao Nhiêu Tiền? Có Nên Đầu Tư Vàng Không?

Open post

1 cây vàng bao nhiêu tiền? Có nên đầu tư vàng không?

1 Cây Vàng Bao Nhiêu Tiền Có Nên Đầu Tư Vàng Không

Vàng từ lâu đã là một kim loại quan trọng và quen thuộc đối với tất cả mọi người. Vậy bạn đã biết 1 cây vàng bao nhiêu tiền vào thời điểm này và có nên đầu tư vàng hay không?

Trong lịch sử thì vàng rất có giá trị, nó là một công cụ vụ được con người sử dụng để trao đổi hàng hóa, và đây là một kim loại tượng trưng cho tiền tài, sự giàu có của con người thời xưa. 

Bên cạnh đó, vàng được sử dụng làm đồ trang trí và làm sản phẩm trang sức. Vậy bạn đã biết được 1 cây vàng bao nhiêu chỉ và 1 cây vàng bao nhiêu tiền hiện nay hay chưa. Cùng Jenfi Capital tìm hiểu những thông tin cơ bản về vàng ngay trong bài viết dưới đây.

1 Cây Vàng Bao Nhiêu Tiền: Lịch sử của vàng

1 Cây Vàng Bao Nhiêu Tiền: Lịch sử của vàng

Vàng tồn tại trên Trái Đất từ rất lâu và được khai thác sử dụng trong cuộc sống của con người. Do vàng sở hữu những công dụng, đặc tính đặc biệt mà nhiều kim loại khác không có do đó chiếm một vị trí quan trọng và trở thành một kim loại quý hiếm.

Trước khi tìm hiểu 1 cây vàng bao nhiêu tiền thì chúng ta hãy tìm hiểu những thông tin cơ bản về vàng và giá trị của vàng nhé.

Trong hóa học thì vàng được kí hiệu là Au và đây là một kim loại ít có phản ứng hóa học hơn những kim loại khác. Tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nên vàng được ứng dụng trong nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau.

Vàng có tính dẻo, màu vàng, đây là kim loại có thể kéo dài, uốn thành các sợi mỏng và có thể được dùng để dát thành những miếng vàng mỏng với nhiều hình dạng khác nhau.

Đọc thêm: Giá bạc hôm nay

Các loại vàng hiện nay

Trên thị trường vàng, được sản xuất với nhiều loại, nhiều sản phẩm, nguyên do là mỗi loại vàng sẽ có một hàm lượng kim loại vàng khác nhau tùy vào mỗi sản phẩm được sản xuất.

Trước khi tìm hiểu 1 cây vàng bao nhiêu tiền hãy cùng tìm hiểu những loại vàng phổ biến trên thị trường hiện nay như:

Vàng 9999

Vàng 9999: đây được xem như là một loại vàng nguyên chất, hàm lượng vàng có trong loại vàng này chiếm tỷ lệ lớn lên đến 99,99%, nhiều người có cách gọi khác đó là vàng 24K. 

Vàng 24K

Vàng 24K được con người sử dụng chủ yếu với mục đích là dự trữ và đầu tư. Loại vàng này do chiếm phần lớn hàm lượng vàng nên có tính mềm, khó gia công thành những món hàng trang sức mỏng, do đó thông thường vàng 24K sẽ được dự trữ chữ ở dạng thỏi hoặc miếng

Vàng trắng

Vàng trắng: hàm lượng vàng có trong các loại vàng trắng sẽ ít hơn bởi vì nó có lẫn các hỗn hợp kim loại khác các. Các loại vàng trắng có trên thị trường hiện nay là Vàng 10K, 14K, 18K 

Thông thường loại vàng này được sử dụng để sản xuất các sản phẩm trang sức hoặc các sản phẩm trang trí. Bởi vì loại vàng này có kiểu dáng sang trọng, lấp lánh (do có ánh bạc), có độ cứng cứng hơn so với vàng 24K.

Vàng hồng

Vàng hồng: hàm lượng có trong loại vàng này bao gồm bàn nguyên chất và kim loại đồng, do hàm lượng vàng nguyên chất ít hơn nên vàng ngả màu ánh đồng tạo nên màu hồng đặc trưng. Chính màu hồng của các sản phẩm vàng này tạo nên sự đặc trưng của chúng mang tính thẩm mỹ cao

Vàng tây

Vàng tây: đây là loại vàng được kết hợp giữa vàng nguyên chất và các kim loại khác các các loại vàng tây như 10K ( chỉ chiếm khoảng 41,6% hàm lượng vàng nguyên chất), 14K (chiếm khoảng 58,3% hàm lượng vàng nguyên chất), 18K (chiếm khoảng 75% và nguyên chất và 25% còn lại là những kim loại khác).

Vàng Ý

Vàng Ý: thành phần có trong vàng Ý chủ yếu là bạc, trên thị trường khách hàng sẽ thấy hai loại vàng Ý đó là vàng 750 và vàng 925. Mỗi loại sẽ có hàm lượng bạc khác nhau. Tuy nhiên, vàng Y có giá thành rẻ và hợp lý với người tiêu dùng nên được rất nhiều khách hàng ưa chuộng.

Và còn nhiều loại vàng khác với hàm lượng vàng nguyên chất có trong những sản phẩm vàng này cũng khác nhau ví dụ như vàng non, vàng mỹ ký,...

Vàng trong đời sống dùng để làm gì

1 cây vàng bao nhiêu tiền

Vàng mang lại rất nhiều giá trị và công dụng cho người sở hữu, nó có thể làm đồ trang sức đem lại sự sang trọng và tượng trưng cho sự giàu có. Một trong những công dụng phổ biến của vàng hiện nay là:

  • Sử dụng để làm sản phẩm trang sức, tỉ lệ vàng được khai thác và sử dụng trong việc sản xuất các sản phẩm đồ trang sức lên đến 80%. Ngoài ra thì vàng còn được sử dụng để sản xuất ra những sản phẩm  hoặc những món đồ truyền thống đáp ứng nhiều nhu cầu của khách hàng.
  • Sử dụng vàng để đầu tư tích trữ: giá trị của vàng từ xưa đến nay đã được tăng lên rất nhiều và đã trở thành một kim loại quý hiếm được nhiều nhà đầu thêm chúng vào danh mục đầu tư của mình.
  • Bên cạnh đó bạn cũng được ứng dụng trong ngành điện tử,  sử dụng trong các thiết bị điện thoại Ví dụ như iPhone, laptop, TV,...
  • Trong ngành nha khoa vàng cũng được ứng dụng mang lại giá trị thẩm mỹ, do sự lành tính của vàng nên khách hàng có thể sử dụng vàng để trám răng hoặc máu răng 

Vàng đem lại nhiều lợi ích và được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như vậy thì giá trị của vàng hiện nay là bao nhiêu, 1 cây vàng bao nhiêu tiền, hãy cùng theo dõi phần dưới đây.

1 cây vàng bao nhiêu tiền? 

1 cây vàng bao nhiêu tiền

Hiện nay trên thị trường đầu tư vàng có nhiều đơn vị tính vàng khác nhau, những đơn vị này cũng sẽ được gọi tùy vào quốc gia kinh doanh vàng, ví dụ như tại Việt Nam có những đơn vị đo lường vàng như cây (lượng), chỉ, gam, phân. và tại nước ngoài như Mỹ người ta thường gọi là ounce (oz),...

Vậy 1 cây vàng bao nhiêu tiền, 1 lượng vàng giá bao nhiêu hiện nay? Đây là những câu hỏi thắc mắc của rất nhiều người. Cùng theo dõi giá vàng được cập nhật mới hôm nay:

Giá vàng hôm nay 21/01 hiện đang ở mức cao,  để biết được một cây vàng bằng bao nhiêu tiền,  nó còn tùy thuộc vào các loại vàng và thương hiệu vàng khác nhau:

  • Vàng SJC tại TP.HCM hôm nay giao động từ 61,15 đến 61,75 triệu đồng 1 cây vàng
  • Vàng DOJI tại Hà Nội cũng tăng lên 61,05 đến 61,65 triệu đồng 1 cây
  • Vàng 9999 (NPQ) tăng mạnh giá từ 52,80 - 53,50 triệu đồng/ cây mua vào và bán ra.·

Có nên đầu tư vàng không?

Hiện nay có nhiều nhà giao dịch đã lựa chọn vàng để thêm vào danh mục đầu tư của mình mình. Ngoài những công dụng và lợi ích trên của vàng được cung cấp thì vàng còn giúp bảo vệ và chống lại sự giảm phát và lạm phát. 

Nhiều nhà  giao dịch lựa chọn vàng làm sản phẩm đầu tư khi đồng Đôla giảm, vì nó sẽ có lợi, và do vàng tỷ lệ nghịch với đồng USD.

Tuy nhiên nhà giao dịch nên đa dạng hóa các sản phẩm trong danh mục đầu tư của mình ngoài việc lựa chọn vàng để giảm những rủi ro khi có sự biến động về giá của những sản phẩm đầu tư khác. Khách hàng có thể mua vàng online qua các ứng dụng đầu tư hoặc mua trực tiếp tại tiệm vàng,...

Giá của vàng cũng biến chuyển và thay đổi liên tục, do đó trước khi lựa chọn vàng làm sản phẩm đầu tư nhà giao dịch nên theo dõi và phân tích trước khi ra quyết định để đem lại lợi nhuận lớn.

Lời kết

Với những thông tin cơ bản về vàng được cung cấp trong bài viết trên, giúp bạn hiểu được  quá trình hình thành vàng, lợi ích và công dụng của vàng. Qua đó biết được 1 cây vàng bao nhiêu tiền hiện nay. 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Lạm Phát Là Gì? Làm Thế Nào Để Bảo Vệ Doanh Nghiệp Của Bạn Khỏi Lạm Phát

Open post

Lạm Phát Là Gì? Làm Thế Nào Để Bảo Vệ Doanh Nghiệp Của Bạn Khỏi Lạm Phát

lạm phát là gì | Jenfi Capital

Cập nhật: 2023

Lạm phát là gì? Lạm phát là một vấn đề ngày càng gia tăng ảnh hưởng đến các doanh nghiệp thuộc mọi quy mô. Nếu doanh nghiệp không có chiến lược chống lạm phát, sự giảm giá trị của đồng tiền có thể có tác động lớn đến lợi nhuận. Là chủ doanh nghiệp, bạn có thể bảo vệ doanh nghiệp của mình khỏi lạm phát gia tăng. Một số biện pháp đơn giản bao gồm đa dạng hóa nguồn doanh thu, tăng giá dần dần và đầu tư vào công nghệ để giảm chi phí và tăng hiệu quả. 

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu về lạm phát là gì và thảo luận các bước chống lạm phát để bảo vệ doanh nghiệp của bạn.

Tổng quan về lạm phát

Tổng quan về lạm phát

Lạm phát là gì - Định nghĩa

Lạm phát (tiếng Anh: inflation) là một thuật ngữ kinh tế mô tả sự tăng giá hàng hóa và dịch vụ liên tục  trong một thời kỳ. Nói cách khác, lạm phát khiến cho đồng tiền giảm sức mua, mất đi giá trị dần dần theo thời gian. 

Ví dụ như cách đây 5 năm, bạn có thể mua một 1 kg gạo A với giá tiền 10,000 VND. Hiện nay, giá gạo loại A đã tăng lên 20,000 VND. Như vậy sau năm năm, giá gạo tăng 200%, đây là một trong những ví dụ về lạm phát cơ bản.

Đối với một số cá nhân thì lạm phát là dấu hiệu của một nền kinh tế đang gặp vấn đề, trong khi một số người khác lại xem lạm phát là sự tăng trưởng của một nền kinh tế, tùy thuộc vào vị trí của họ đang ở đâu trong nền kinh tế. 

Giả sử, một người theo lối sống tiết kiệm và tích lũy, lạm phát có thể khiến cho tiền bạc, sổ tiết kiệm của họ mất dần giá trị. Ngược lại, một công ty kinh doanh xuất khẩu có thể hưởng lợi nhờ lạm phát, do hàng hóa xuất khẩu sẽ rẻ hơn khi quy đổi sang ngoại tệ.

Đo lạm phát như thế nào?

Lạm phát thường được đo bằng Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), đo lường sự thay đổi trung bình về giá của một rổ hàng hóa và dịch vụ mà các hộ gia đình thường mua. CPI thường được tính hàng tháng hoặc hàng quý và được sử dụng để đo lường lạm phát giá cả trong một khoảng thời gian. Các thang đo tỷ lệ lạm phát khác bao gồm Chỉ số giá sản xuất (PPI) và chỉ số giảm phát GDP.

Nguyên Nhân Gây Ra Lạm Phát Là Gì

Nguyên Nhân Gây Ra Lạm Phát Là Gì

4 Nguyên nhân của lạm phát bao gồm tăng cung tiền, tăng chi tiêu của chính phủ, tăng thuế và tăng chi phí sản xuất. 

  • Tăng cung tiền trong lưu thông, chẳng hạn như thông qua việc in tiền, có thể dẫn đến tăng giá vì cùng một lượng tiền đang theo đuổi nhiều hàng hóa hoặc dịch vụ hơn. 
  • Tăng chi tiêu của chính phủ cũng có thể dẫn đến lạm phát nếu chính phủ không tìm ra nguồn tài chính phù hợp cho các khoản chi tiêu của quốc gia. 
  • Tăng thuế cũng có thể dẫn đến lạm phát vì các doanh nghiệp có thể chuyển chi phí bổ sung cho khách hàng của họ bằng cách tăng giá. 
  • Cuối cùng, sự gia tăng chi phí sản xuất, chẳng hạn như lao động và nguyên liệu thô, có thể dẫn đến giá cao hơn cho người tiêu dùng.

Phân loại lạm phát

Nguyên Nhân Gây Ra Lạm Phát Là Gì

Có 3 cơ chế khiến lạm phát xảy ra gồm: lạm phát do nhu cầu kéo (Demand Pull), lạm phát do chi phí đẩy (Cost Push) và lạm phát do cơ cấu (built in).

Lạm phát do nhu cầu kéo 

Lạm phát do nhu cầu kéo xảy ra khi dòng tiền trong lưu thông tăng cao, kích thích nhu cầu mua sắm hàng hóa và dịch vụ nhưng vượt quá năng lực cung cấp hàng hóa, dịch của nền kinh tế, từ đó khiến giá cả tăng theo.

Lạm phát do chi phí

Lạm phát do chi phí đẩy xảy ra khi dòng tiền trong lưu thông tăng, đi vào hàng hóa, nguyên vật liệu quan trọng dùng sản xuất, từ đó làm cho giá cả của nguyên vật liệu sản xuất tăng lên, kéo theo giá sản phẩm cuối cùng tăng theo. 

Lấy ví dụ đơn giản, khi dòng tiền tăng, nhà đầu cơ đổ tiền vào đầu tư dầu thô, khiến giá nguyên vật liệu căn bản này tăng cao, từ đó ảnh hưởng trực tiếp lên hầu như tất cả các mặt hàng khác.

Lạm phát do cơ cấu

Lạm phát do cơ cấu là một khái niệm liên quan đến sự kì vọng về tỉ lệ lạm phát hiện tại sẽ tiếp tục tăng, từ đó người lao động muốn được tăng lương để duy trì mức sống của họ. Tiền lương tăng dẫn đến hệ quả là chi phí sản xuất hàng hóa, dịch vụ cũng tăng cao hơn, và vòng lặp tăng tiền lương khiến lạm phát tăng, lạm phát tăng lại khiến tiền lương tăng tác động liên tục lẫn nhau.

Tác động của lạm phát là gì đối với cá nhân & doanh nghiệp

Tác động của lạm phát là gì đối với cá nhân & doanh nghiệp

Tác động của lạm phát có thể là cả tích cực và tiêu cực.

  • Về mặt tích cực, nó có thể dẫn đến tăng nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ, từ đó có thể mang lại lợi nhuận cao hơn. 
  • Về mặt tiêu cực, nó có thể dẫn đến chi phí cao hơn cho doanh nghiệp do giá tài nguyên tăng, khả năng cạnh tranh giảm và chuỗi cung ứng bị gián đoạn.

Giá cao hơn do lạm phát cũng có thể dẫn đến lợi nhuận thấp hơn vì các doanh nghiệp có thể không tăng giá nhanh khi chi phí gia tăng. Điều này có thể dẫn đến giảm lợi nhuận và giảm khả năng cạnh tranh tổng thể của một doanh nghiệp. 

Ngoài ra, sự gián đoạn chuỗi cung ứng do lạm phát có thể dẫn đến giảm hiệu quả và chi phí cao hơn, có thể làm giảm khả năng sinh lời.

Lạm phát ảnh hưởng đến mọi cá nhân, doanh nghiệp và toàn nền kinh tế. Khi lạm phát tăng nhanh hơn mức tăng tiền lương sẽ khiến mọi người phải dùng nhiều tiền hơn để mua sắm cho những nhu cầu thiết yếu từ thực phẩm và quần áo đến dịch vụ y tế, và việc này có thể khiến nhiều người tiêu dùng ở tầng lớp thấp rơi phải thắt lưng buộc bụng.

Hơn nữa, lạm phát khiến cho những người tiết kiệm gặp rủi ro lớn, vì lạm phát khiến tiền gửi tiết kiệm và tiền lãi kiếm được mất dần giá trị. 

Một số nhà đầu tư và doanh nghiệp cũng có thể thua lỗ do lạm phát. Ngân hàng trung ương sẽ điều chỉnh lãi suất ngắn hạn để duy trì tỷ lệ lạm phát mong muốn. 

Ví dụ, trong bối cảnh lạm phát gia tăng, ngân hàng trung ương sẽ tăng lãi suất ngắn hạn dẫn đến việc giảm giá các loại chứng khoán có lãi suất cố định như trái phiếu lãi suất cố định. Điều này tác động đến danh mục đầu tư của nhà đầu tư an toàn, chỉ mua trái phiếu. 

Hay một ví dụ khác, một doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu sẽ bị tác động tiêu cực bởi lạm phát, do phải dùng nhiều tiền hơn để nhập hàng hóa, thiết bị về nước 

Tuy nhiên, lạm phát không phải lúc nào cũng xấu.

Thông thường, những người đi vay nợ là những người được hưởng lợi trong thời kỳ lạm phát, Trong trường hợp này, họ phải trả các khoản nợ bằng số tiền có giá trị thấp hơn với trước đây.

Chiến lược chống lạm phát trong một quốc gia

Chiến lược chống lạm phát trong một quốc gia

Các chiến lược chống lạm phát bao gồm chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ và các chiến lược khác.

  • Chính sách tài khóa liên quan đến việc điều chỉnh mức chi tiêu và thuế của chính phủ nhằm tác động đến mức độ hoạt động kinh tế trong nước. Điều này có thể được sử dụng để giảm lạm phát bằng cách giảm nhu cầu trong nền kinh tế và khuyến khích tiết kiệm.
  • Chính sách tiền tệ liên quan đến việc điều chỉnh cung tiền để tác động đến mức độ hoạt động kinh tế trong nước. Ngân hàng trung ương có thể tăng hoặc giảm cung tiền để kiểm soát tỷ lệ lạm phát.
  • Các chiến lược khác để chống lạm phát bao gồm tăng cường cạnh tranh, kiểm soát tiền lương và giảm nợ công. Cạnh tranh gia tăng trên thị trường có thể giúp giảm giá, trong khi kiểm soát tiền lương có thể giúp giữ cho giá không tăng quá nhanh. Giảm nợ công có thể giúp giảm áp lực lạm phát trong nền kinh tế.

Xu hướng lạm phát tại Việt Nam đến 2027

Theo Statista, lạm phát của Việt Nam đang theo hướng ổn định và dự kiến sẽ chững lại ở mức khoảng 3,5% trong vài năm tới.

Xu hướng lạm phát tại Việt Nam đến 2027

Nên làm gì trong thời kỳ lạm phát?

Nên làm gì trong thời kỳ lạm phát?

Theo Harvard Business Review, các công ty đạt được lợi nhuận trong thời kỳ lạm phát tập trung vào các chiến thuật về kiểm soát chi phí. Đây là top 6 chiến lược giúp công ty của bạn tăng thêm lợi nhuận trong thời gian lạm phát cao

  • Quản lý chi phí một cách trực quan, cụ thể: sẽ giúp công ty bạn hiểu được dòng tiền đang chi vào đâu, ai đang chi tiền, cho hoạt động gì.
  • Phân biệt giữa chi tiêu chiến lược và chi tiêu phi lý trí khi cắt giảm chi tiêu: đảm bảo công ty bạn vẫn chi tiêu cho các hạng mục chiến lược, đâu là hạng mục nên tiết kiệm, cắt giảm một cách có chọn lọc và phù hợp với chiến lược kinh doanh của công ty.
  • Phân tích các yếu tố thúc đẩy chi tiêu: phân tích mức giá phải thanh toán cho hàng hóa, số lượng hàng hóa, từ đó tìm ra những cách để giảm chi phí, ví dụ như: ưu tiên mua số lượng lớn, thay đổi nhà cung cấp,...
  • Giảm chi tiêu: từ 3 bước trên, mỗi công ty sẽ có thể triển khai chiến lược phù hợp với hoàn cảnh.
  • Giảm bớt công việc: Với tình trạng thiếu hụt lao động và chi phí lao động tăng cao, việc loại bỏ bớt những công việc ở khu vực không hiệu quả sẽ có tác động lớn nhất.
  • Tự động hóa: Sau khi giảm bớt công việc, chiến thuật cuối cùng là tự động hóa công việc. Các công việc có thể tự động hóa quy trình bằng rô bốt, quy trình làm việc và xử lý tài liệu thông minh có thể giải phóng người lao động và giúp mỗi người tạo ra nhiều giá trị hiệu quả hơn.

Chủ đề liên quan: tỷ lệ lạm phát, công thức tỷ lệ lạm phát, lạm phát và GDP, lạm phát so với giảm phát.

 

Vay vốn tăng trưởng cho Startup cùng Jenfi!

Các công ty startup tại Việt Nam có cơ hội tiếp cận nguồn vốn tăng trưởng cùng Jenfi Capital, một dịch vụ vay vốn trên doanh thu tiên phong, cung cấp nguồn vốn nhanh chóng và linh hoạt. Với Jenfi Capital, startup có thể đăng ký khoản vay lên tới 10 tỷ VND mà không cần tài sản thế chấp. Quy trình đăng ký khoản vay rất đơn giản và dễ hiểu, cho phép các công ty khởi nghiệp nhanh chóng nhận được tiền khi thật sự cần thiết.

jenfi - cách thức hoạt động

Nếu bạn đang tìm kiếm đối tác tài chính đáng tin cậy, hãy để Jenfi Capital giúp bạn huy động vốn thật dễ dàng và nhanh chóng bằng cách đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

Nicky Minh

CTO and co-founder

1 Triệu Won bằng bao nhiêu tiền Việt: Hướng dẫn quy đổi tiền Hàn sang Việt

Open post

Đổi tiền Hàn sang tiền Việt: Một triệu Won bằng bao nhiêu tiền Việt?

Jenfi - Cung cấp tài chính linh hoạt, không thế chấp!

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 30 31 32 33
Scroll to top