Open post

Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất

Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất

Lãi suất là một trong những yếu tố hàng đầu đối với người đi vay hay đang có nhu cầu gửi tiết kiệm ngân hàng. Lãi suất là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới tài chính của khách hàng. Jenfi sẽ cùng bạn tìm hiểu cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất trong bài viết sau đây.

1. Nhóm 7 loại lãi suất ngân hàng phổ biến hiện nay

Hiện nay, đa số các ngân hàng áp dụng 7 loại lãi suất phổ biến như sau:

Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất

2. Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và dễ dàng nhất 

Trong đó, lãi suất gửi tiết kiệm và lãi suất cho vay sẽ có công thức tính để khách hàng chủ động ước lượng tài chính cụ thể. Các loại lãi suất còn lại phụ thuộc vào quy định cụ thể của từng ngân hàng và thường xuyên biến động theo thị trường.

Sau đây sẽ là hướng dẫn cách tính lãi ngân hàng theo 2 loại lãi suất gửi tiết kiệm và lãi suất cho vay.

2.1 Cách tính lãi ngân hàng khi gửi tiết kiệm

Gửi tiết kiệm không kỳ hạn

Đây là hình thức gửi tiết kiệm không có có quy định về thời gian tối đa, tối thiểu. Người gửi có thể rút một phần hoặc toàn bộ khoản tiền gửi bất cứ thời điểm nào mà không cần thông báo cho ngân hàng.

Lãi suất gửi tiết kiệm không có kỳ hạn được tính theo công thức sau đây:

  • Tiền lãi = Số tiền gửi x Mức % lãi suất trên 1 năm x Số ngày thực tế gửi/360

Ví dụ: Nếu bạn gửi tiết kiệm 10.000.000 VNĐ tại ngân hàng A theo hình thức không kỳ hạn. Mức lãi suất 2%/năm. Sau 6 tháng, bạn muốn rút số tiền gửi thì số tiền lãi lúc này được tính như sau:

  • Tiền lãi = 10.000.000 x 2% x 180/360 = 100.000VNĐ

Gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Gửi tiết kiệm có kỳ hạn, ngân hàng sẽ có quy định mức lãi suất tương ứng với từng mốc thời gian khách hàng gửi. Kỳ hạn gửi càng dài thì số % lãi suất càng cao.
Gửi tiết kiệm có kỳ hạn có mức lãi suất cao hơn rất nhiều so với hình thức gửi không kỳ hạn. Tuy nhiên, nếu khách hàng rút khoản vay trước thời gian cam kết thì mức % lãi suất lúc này sẽ quay về lãi suất không kỳ hạn.

Lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn được tính theo công thức sau đây:

  • Tiền lãi tính theo ngày = Số tiền gửi x % lãi suất  x Số ngày gửi/360.
  • Số tiền lãi theo tháng = Số tiền gửi x % lãi suất/12 x Số tháng gửi.

Ví dụ: Nếu bạn có khoản tiết kiệm 80.000.000 VND với mức lãi suất 7%, kỳ hạn 1 năm tại ngân hàng A. Đến kỳ hạn 1 năm, bạn sẽ nhận được số tiền lãi được tính như sau:

  • Tiền lãi = 80.000.000 VNĐ x 7% x 360/360 = 5.600.000 VNĐ

Nếu bạn chỉ đăng ký gói gửi tiết kiệm 6 tháng. Lúc này số tiền lãi được tính như sau:

  • Số tiền lãi = 80.000.000 x 7%/12 x 6 = 2.800.000 VNĐ

Lưu ý: Khách hàng sẽ không được cộng dồn từng tháng để tính lãi cho những tháng tiếp theo như cách tính lãi suất kép. Mức % lãi suất hàng tháng là cố định. 

Có thể thấy, gửi tiết kiệm có kỳ hạn có mức lãi suất cao hơn hẳn so với hình thức gửi không kỳ hạn. Chính vì vậy, đại đa số khách hàng đều chọn hình thức này để gửi tiết kiệm.

2.2 Cách tính lãi ngân hàng khi vay vốn 

Lãi suất vay ngân hàng tính dựa theo dư nợ gốc 

Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất

Khi vay vốn với hình thức tính lãi suất theo dư nợ gốc, tiền lãi của mỗi kỳ thanh toán sẽ cố định trong toàn bộ quá trình vay. Lãi suất được tính dựa vào dư nợ gốc cố định. Cách tính lãi này nhìn chung rất đơn giản vì chỉ phải tính một lần và số tiền gốc không thay đổi.

Công thức tính lãi vay dựa trên dư nợ gốc: 

Tiền lãi hàng tháng  = Dư nợ gốc x Mức % lãi suất vay/Thời gian vay

Ví dụ : Bạn vay 50.000.000 VNĐ trong vòng 12 tháng với mức lãi suất 11%/năm. 

  • Số tiền gốc phải trả hàng tháng: 50.000.000/12 = 4.167.000 VNĐ
  • Số tiền lãi phải trả hàng tháng: 50.000.000 x 11% / 12 = 458.333 VNĐ

Như vậy, tổng số tiền cả gốc và lãi bạn sẽ phải thanh toán cho ngân hàng sẽ là: 4.625.333

Lãi suất vay ngân hàng tính trên dư nợ giảm dần

Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất

Cách tính lãi này dựa theo số tiền gốc thực tế sau khi đã trừ đi khoản tiền khách hàng đã thanh toán những tháng trước đó. Số số dư nợ giảm thì tiền lãi mà người vay phải trả cũng sẽ được giảm theo.

Lãi vay theo dư nợ giảm dần được tính theo công thức sau:

  • Tiền gốc hằng tháng = Số tiền vay/Tổng số tháng vay
  • Tiền lãi tháng đầu tiên = Số tiền vay x Mức % lãi suất vay 
  • Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại x Mức % lãi suất vay

Ví dụ: Bạn vay 60.000.000 VNĐ tại ngân hàng B với mức lãi suất 11%/năm

  • Tiền gốc phải thanh toán định kỳ hàng tháng: 60.000.000/12 = 5.000.000 VNĐ
  • Tiền lãi tháng đầu: (60.000.000 x 11%)/12 = 550.000 VNĐ
  • Tiền lãi tháng thứ 2: (60.000.000 - 5.000.000) x 11% / 12 = 504.155 VNĐ
  • Tiền lãi tháng thứ 3: (60.000.000 - 5.000.000 - 5.000.000) x 11% / 12 = 458.333 VNĐ

Các tháng tiếp theo tính tương tự cho đến khi thanh toán hết nợ. 

2.3 Lưu ý khi tính lãi ngân hàng

Tùy theo nhu cầu và kế hoạch tài chính cá nhân mà người vay lựa chọn cách tính lãi phù hợp. Mức % lãi suất có thể có điều chỉnh từ phía ngân hàng từ lãi suất cố định thành lãi suất thả nổi. Nếu có kế hoạch tài chính ổn định, hãy lựa chọn hình thức tính lãi suất cố định. Nếu tự tin về khả năng dự đoán xu thế lãi suất trên thị trường, bạn có thể chọn lãi suất thả nổi.

Khách hàng cần tìm hiểu thật kỹ về cách tính lãi ngân hàng trước khi đi vay. Để đảm bảo được quyền lợi tối đa cho cá nhân.

3. Vì sao các ngân hàng đua nhau tăng - giảm lãi suất?

Nửa đầu năm 2022, khi nền kinh tế trong nước và trên thế giới dần phục hồi sau đại dịch Covid - 19. Cuộc đua tăng - giảm lãi suất của các ngân hàng chính thức bắt đầu. Theo thống kê từ các chuyên trang tài chính, mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm đã được điều chỉnh tăng lên đáng kể. Biểu lãi suất mới của các ngân hàng liên tục có điều chỉnh lãi suất ở nhiều kỳ hạn thêm từ 0,2-0,3%/năm với kỳ hạn ngắn. 1% - 1.5% với kỳ hạn gửi trung và dài hạn. Cao nhất lên tới 8.6%/năm cho kỳ hạn gửi 24 tháng tại Viet Capital Bank. 

Theo phân tích của các chuyên gia, hành động tăng lãi suất huy động của ngân hàng là kế hoạch để hút nguồn tiền gửi, nhằm đáp ứng nhu cầu tín dụng tăng cao theo đà phục hồi kinh tế. Tính đến hết tháng 6, tín dụng toàn nền kinh tế tăng trưởng 9,35%, trong khi đó lượng tiền gửi trong nửa đầu năm chỉ tăng hơn 4%. Chính vì vậy, các ngân hàng cần tăng lãi suất huy động ở các kỳ hạn dài để đẩy mạnh huy động nguồn vốn trung và dài hạn.

Ngoài ra, điều chỉnh tăng lãi suất gửi tiết kiệm và giảm lãi suất cho vay cũng nhằm mục tiêu tránh tình trạng mua dự trữ USD.

Trước xu hướng đồng USD đang tăng giá nhanh như hiện nay. Lãi suất tiền Việt cần tăng đủ hấp dẫn để tránh tình trạng người gửi chuyển sang mua USD.

Việc tăng lãi suất huy động cũng phù hợp với xu hướng toàn cầu. Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế, hiện đang có đến 75 ngân hàng trung ương trên thế giới đã tăng lãi suất để ứng phó với gia tăng lạm phát chóng mặt. 

Các chuyên gia dự báo, nửa cuối năm 2022 lãi suất cho vay sẽ được duy trì ổn định. Lãi suất huy động gửi tiết kiệm được kỳ vọng sẽ tăng nhẹ hơn nữa để đáp ứng nhu cầu huy động nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh.

4. Bảng lãi suất vay và gửi tiết kiệm ngân hàng cập nhật mới nhất 

Lưu ý: Số liệu có thể thay đổi theo sự điều chỉnh của từng ngân hàng.

Mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại một số ngân hàng

 

Ngân

hàng

Kỳ hạn gửi tiết kiệm
Không

kỳ hạn

1

Tháng

3

Tháng

6

Tháng

9

Tháng

12

Tháng

13

Tháng

18

Tháng

24

Tháng

Ngân hàng CBBank 0.2% 3.8% 3.9% 7.1% 7.3% 7.2% 7.4% 7.45% 7.65%
Ngân hàng OceanBank 0.2% 3.6% 3.95% 6.2% 5.7% 6.75% 6.8% 7% 6.6%
Ngân hàng SHB - 3.8% 4% 6.6% 6.7% 6.9% 6.9% 7% 6.6%
Ngân hàng SCB - 4% 4% 6% - 6.5% - 7.3% -
Ngân hàng Vietbank - 3.9% 4% 5.7% 5.9% 6.2% - 6.5% 6.5%
Ngân hàng PVcomBank - - 6.65% - 3.9% - 6.3% - 6.65%
Ngân hàng PG Bank - 4% 4% - 5.9% - 5.9% - 6.5%
Ngân hàng TPBank - 3.5% 3.75% 5.65% - 6.15% - 6.35% 6.35%
Ngân hàng Saigonbank - 3.2% 3.6% 5.1% 5.2% 5.9% 6.3% 6.3% 6.3%
Ngân hàng MSB - 3.5% 4% 5.8% 5.6% 6.2% 6.2% 6.2% 6.2%
Ngân hàng Sacombank - 3.1% 3.4% 4.8% 4.9% 5.6% 6.95% 6% 6.2%
Ngân hàng SeABank - - 3.7% - 3.7% - 6.1% - 6.05%
Ngân hàng ABBank - 3.65% 4% 5.5% 5.6% 5.7% 5.7% 6% 6%
Ngân hàng ACB - 4% 4% - 5.3% - 5.5% - 5.7%
Ngân hàng Vietinbank 0.1% 3.1% 3.4% 4% 4% 5.6% 5.6% 5.6% 5.6%
Ngân hàng BIDV 0.1% 3.1% 3.4% 4% 4% 5.6% 5.6% 5.6% 5.6%
Ngân hàng Agribank 0.1% 3.1% 3.4% 4% 4% 5.6% 5.6% 5.6% 5.6%
Ngân hàng Vietcombank 0.1% 3% 3.3% 4% 4% 5.5% - - 5.3%
Ngân hàng VPBank - 3.45% 3.6% 4.8% 4.9% 5.1% 5.1% 5.2% 5.2%
Ngân hàng MBBank - - 2.9% - 3.4% - 4.4% - 4.6%
Ngân hàng HSBC - 0.5% 1.25% 1.75% 1.75% 1.75% - 2.75% 2.75%
Ngân hàng VIB - - 3.9% 4% - 5.8% - 5.9% -

 

Lãi suất cho vay tại một số ngân hàng theo kỳ hạn vay 12 tháng

Ngân hàng Lãi suất Kỳ hạn
Ngân hàng Shinhan Bank 6.9% 12 tháng
Ngân hàng BIDV 7.8% 12 tháng
Ngân hàng NCB 7.99% 12 tháng
Ngân hàng HSBC 7.99% 12 tháng
Ngân hàng MSB 8% 12 tháng
Ngân hàng Vietcombank 8.1% 12 tháng
Ngân hàng Vietinbank 8.1% 12 tháng
Ngân hàng Techcombank 8.29% 12 tháng
Ngân hàng ABBank 8.49% 12 tháng
Ngân hàng SeABank 8.5% 12 tháng
Ngân hàng OCB 8.68% 12 tháng
Ngân hàng SHB 8.9% 12 tháng
Ngân hàng PVcomBank 8.99% 12 tháng
Ngân hàng Bac A Bank 8.99% 12 tháng
Ngân hàng SCB 9% 12 tháng
Ngân hàng VPBank 9.5% 12 tháng
Ngân hàng ACB 9.5% 12 tháng
Ngân hàng VIB 10.3% 12 tháng
Ngân hàng TPBank 10.5% 12 tháng
Ngân hàng Sacombank 11% 12 tháng
Ngân hàng HDBank 11% 12 tháng
Ngân hàng EximBank 11.5% 12 tháng

Hiện nay có rất nhiều những công cụ hỗ trợ tính lãi suất giúp khách hàng dễ dàng theo dõi. Dù sử dụng phương pháp nào, khách hàng cũng cần hiểu rõ về khoản tiền gửi hoặc tiền vay của mình. Nắm được cách tính lãi ngân hàng cơ bản, khách hàng sẽ đảm bảo được quyền lợi của mình khi giao dịch vay hoặc gửi tiết kiệm. 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Mô hình hợp tác kinh doanh cho doanh nghiệp phổ biến hiện nay

Mô hình hợp tác kinh doanh cho doanh nghiệp phổ biến hiện nay

Trong kinh doanh, mở rộng quy mô là điều bất kỳ chủ doanh nghiệp nào cũng đặt mục tiêu hướng tới. Không ít những ví dụ điển hình về sự cộng tác, đoàn kết mang đến kết quả phi thường. Các chủ thể trong kinh doanh cũng thường lựa chọn hình thức hợp tác kinh doanh. Nhằm tận dụng tối đa nhân lực, tài chính từ các bên. Từ đó thúc đẩy tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, mở rộng quy mô sản xuất. Trong bài viết này Jenfi sẽ giới thiệu đến các bạn các mô hình hợp tác kinh doanh phổ biến hiện nay. 

1. Hợp tác kinh doanh là gì?

Hợp tác kinh doanh là sự cộng tác nhằm mục đích phát triển các nguồn lực sẵn có từ các bên. Từ đó tăng "lợi thế cạnh tranh" (theo Porter, 1985), tăng khả năng thành công, có cơ hội tốt hơn về doanh thu và những kế hoạch nhất định tuỳ theo chiến lược kinh doanh.

Mô hình hợp tác kinh doanh cho doanh nghiệp phổ biến hiện nay

Khi quyết định hợp tác kinh doanh, điều quan trọng hàng đầu là sự minh bạch trong khi phân chia lợi nhuận hoặc thua lỗ. Các bên cần phải trang bị cho mình những kiến thức pháp luật để đảm bảo được quyền lợi của mình trước những tình huống có thể phát sinh.

2. Các mô hình hợp tác kinh doanh phổ biến cho doanh nghiệp hiện nay

Theo quy định pháp luật, hiện nay có 2 mô hình hợp tác kinh doanh cho doanh nghiệp như sau:

Mô hình hợp tác kinh doanh cho doanh nghiệp phổ biến hiện nay

Mô hình hợp tác kinh doanh không cần thành lập pháp nhân mới

Mô hình hợp tác kinh doanh không thành lập pháp nhân mới là hình thức hợp tác sử dụng hợp đồng hợp tác kinh doanh (Gọi tắt là: Hợp đồng BCC). Đây là hình thức đầu tư theo hợp đồng được thỏa thuận và ký kết giữa những nhà đầu tư. Điều này nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận theo quy định của pháp luật. Lợi điểm là không cần phải thành lập tổ chức kinh tế mới.

Chủ thể của hợp đồng BCC là những nhà đầu tư trong nước với các nhà đầu tư nước ngoài. Hoặc giữa những nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Hợp đồng BCC bao gồm một số nội dung chủ yếu sau đây:

  • Thông tin: Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng
  • Địa điểm giao dịch hoặc địa chỉ thực hiện dự án đầu tư
  • Mục tiêu và phạm vi hoạt động 
  • Số vốn, tài sản đóng góp các bên tham gia hợp đồng
  • Thời hạn thực hiện và kết thúc giao kết hợp đồng
  • Trách nhiệm, nghĩa vụ cũng như quyền lợi của những bên tham gia
  • Quy định rõ ràng khi có ý định chuyển nhượng, sửa đổi, vi phạm hoặc chấm dứt hợp đồng
  • Các phương thức giải quyết nếu xảy ra tranh chấp nội bộ.

Một điều quan trọng, chính là:

Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh có thể được sử dụng để thành lập doanh nghiệp tuỳ theo thoả thuận của các bên. Ngoài ra, các bên tham gia hợp đồng BCC cũng được quyền thỏa thuận những nội dung kinh doanh khác. Quan trọng chỉ cần không trái với quy định của pháp luật.

Do không cần thành lập pháp nhân mới nên mô hình này có ưu điểm là thủ tục và quy trình đăng ký rất đơn giản và không tốn nhiều chi phí. Tuy nhiên, hai bên ký kết hợp đồng sẽ rất khó để kiểm soát được các hoạt động đầu tư, hạch toán chi phí. Nguyên nhân vì doanh nghiệp chỉ sử dụng danh nghĩa của một trong hai bên để tiến hành các giao dịch.

Mô hình hợp tác kinh doanh phải thành lập pháp nhân mới

Mô hình hợp tác kinh doanh thành lập pháp nhân là hình thức hợp tác sử dụng hợp đồng liên doanh. Đây là dạng văn bản ký kết giữa hai hoặc nhiều bên về việc thành lập công ty liên doanh. Cũng có thể là văn bản ký giữa công ty liên doanh với các tổ chức, cá nhân nước ngoài nhằm thành lập công ty liên doanh mới tại Việt Nam.

Mô hình hợp tác kinh doanh phải thành lập pháp nhân mới có những ưu điểm rất cao về tính minh bạch. Cả hai bên dễ dàng kiểm soát việc quản lý điều hành, hạch toán chi phí. Tuy nhiên, cũng chính vì thế mà bạn sẽ phải chấp nhận việc mất thời gian cho thủ tục đăng ký và tốn như chi phí cho việc thành lập pháp nhân mới . Ngoài ra, nếu chấm dứt hợp đồng liên doanh, pháp nhân phải tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp. BCC không cần làm thủ tục này.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh và hợp đồng liên doanh có gì khác nhau?

Có chung cơ sở pháp lý đều là hình thành nên quan hệ đầu tư là hợp đồng. Hợp đồng BCC và hợp đồng liên doanh có một số điểm chung như sau:

  • Chủ thể của cả 2 hình thức hợp tác đều có thể bao gồm 2 hoặc nhiều bên. Bao gồm các đối tượng là nhà những nhà đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.
  • Nội dung của hợp đồng chứa đựng sự thỏa thuận hình thành quyền và nghĩa vụ trong hoạt động đầu tư.

Bên cạnh đó, 2 mô hình hợp tác kinh doanh này cũng có một số điểm khác biệt như sau:

Tiêu chí Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) Hợp đồng liên doanh
Chủ thể hợp đồng
  • Không giới hạn chủ thể đầu tư: Nhà đầu tư trong nước hợp tác kinh doanh với nhau hoặc hợ tác với nhà đầu tư nước ngoài. 
  • Có sự giới hạn về nhà đầu tư: Bắt buộc phải có sự tham gia của nhà đầu tư trong nước. Đây là điều kiện bắt buộc để hình thành nên hợp đồng liên doanh.
Bản chất hợp đồng
  • Là sự thỏa thuận và thống nhất chung của các bên để tiến hành hợp tác kinh doanh. Được coi như một hình thức đầu tư theo quy định của pháp luật. 
  • Tồn tại độc lập, không phụ thuộc với các hình thức đầu tư khác.
  • Chỉ được coi là cơ sở pháp lí ghi nhận quan hệ đầu tư.
  • Về bản chất, hợp đồng liên doanh không được coi là hình thức đầu tư.
Nội dung thỏa thuận
  • Bao gồm một số nội dung chính như: thể thức góp vốn, phân chia lợi nhuận, kết quả kinh doanh,…
  • Bao gồm các nội dung thỏa thuận giống như BCC.
  • Ngoài ra, do có liên quan đến việc thành lập một pháp nhân mới nên nội dung thỏa thuận phải có sự thỏa thuận về một số thông tin chính như: Loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực, ngành nghề, phạm vi kinh doanh, vốn điều lệ, phần vốn góp của mỗi bên,...
Việc triển khai
  • Các nhà đầu tư tự tiến hành hoạt động đầu tư với quy chế do chính họ đặt ra và thỏa thuận trong hợp đồng
  • Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp sẽ là số liệu phản ảnh nên tính hiệu quả khi triển khai hợp đồng

Một số lưu ý trước khi quyết định hợp tác kinh doanh

Xu hướng cùng hợp tác kinh doanh hiện nay ngày càng phát triển. Để việc hợp tác đạt được mục tiêu chung theo kỳ vọng của các bên tham gia. Cần nắm được một số lưu ý trước khi hợp tác kinh doanh như sau:

Mô hình hợp tác kinh doanh cho doanh nghiệp phổ biến hiện nay

Lựa chọn đối tác phù hợp

Lựa chọn được đối tác phù hợp là nền tảng tạo nên sự thành công của quá trình hợp tác.

Mục tiêu hàng đầu của hợp tác là mang lại lợi ích cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, cần xác định rõ điểm mạnh, điểm yếu nội tại của doanh nghiệp. Từ đó lựa chọn hợp tác với doanh nghiệp có thể “bù đắp” được cho điểm yếu và phát huy điểm mạnh của mình. 

Nên lựa chọn đối tác hợp tác có cùng định hướng cũng như hiểu rõ về tiềm lực và rủi ro của đối tác. Các bên cùng hợp tác có điểm tương đồng về giá trị hướng đến. Điều này giúp bù đắp được các thiếu hụt về tiềm năng cũng như chuyên môn của nhau. Từ đó giúp đối tác và chính mình nâng cao lợi thế cạnh tranh và sức mạnh của doanh nghiệp trên thị trường. Đây cũng chính là yếu tố quan trọng tạo nên sự hợp tác phát triển lâu dài giữa hai bên. 

Xác định rõ ràng về mục đích hợp tác 

Cả hai bên khi quyết định hợp tác cần xác định được rõ mục đích hợp tác của mình. Trên cơ sở các bên tham gia hợp tác cùng có lợi. Đây chính là yếu tố tạo nên sự thành công của bất kỳ thương vụ hợp tác nào. Chỉ khi có cùng chí hướng, lợi ích các bên công bằng thì mới có thể phát triển hướng tới mục tiêu chung.

Thiết lập các nguyên tắc hợp tác kinh doanh

Khi đã lựa chọn được đối tác phù hợp, cần xác định các nguyên tắc trong hợp tác kinh doanh khi giao kết hợp đồng. Dựa trên cơ sở tin tưởng, hỗ trợ lẫn nhau để cùng đạt được mục đích và cùng hướng tới phát triển, cạnh tranh trên thị trường.

Có văn bản pháp lý quy định rõ số vốn góp chung, phân chia lợi luận, thống nhất phương pháp cùng hợp tác. Tránh những bất đồng nội bộ khi bắt đầu.

Các nguyên tắc hợp tác khi kinh doanh cần đảm bảo một số nội dung cụ thể như:

  • Vai trò, trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên tham gia. Thông thường sẽ căn cứ vào tỉ lệ hùn vốn, công sức đóng góp để chia lợi nhuận cho các bê
  • Cách thức quản lý, phương pháp làm việc và đánh giá hiệu quả công việc của từng bên. Hình thức xử lý nếu không đảm bảo tiến độ.
  • Quy định rõ nếu một trong hai bên có ý định rút vốn thì cần thông báo cho đối tác trước một khoảng thời gian nhất định để cùng nhau có phương án khắc phục, giải quyết.

Nguyên tắc hợp tác kinh doanh cần được cụ thể hóa bằng văn bản có tính pháp lý rõ ràng.

Tránh những sai lầm cơ bản khi hợp tác kinh doanh

Hầu hết những thương vụ hợp tác kinh doanh thất bại do cả hai bên thường mắc những sai lầm cơ bản như sau. Đây là nguyên nhân gây xảy ra mâu thuẫn quyền lợi. Thậm chí dẫn đến xung đột khi kết quả kinh doanh không như lộ trình mong muốn.

  • Chọn đối tác là người thân, bạn bè nên thường đơn giản hoá các điều kiện ràng buộc. 
  • Không phân chia công việc, trách nhiệm cụ thể ngay từ đầu. Xuề xòa khi nghiệm thu công việc chưa đạt đúng kết quả như kế hoạch đặt ra.
  • Không thỏa thuận phân chia phần trăm lợi nhuận rõ ràng, minh bạch

Bài viết trên vừa gửi đến bạn những thông tin về các mô hình hợp tác kinh doanh phổ biến trong doanh nghiệp hiện nay. Ngoài ra là những điều cần lưu ý trước khi quyết định hợp tác kinh doanh. Hy vọng giúp bạn đã có thêm những thông tin hữu ích để lựa chọn được đối tác phù hợp. Đạt được lợi ích tối ưu cho những kế hoạch kinh doanh của mình.

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post

Kinh doanh quốc tế là gì? Học kinh doanh quốc tế có thể khởi nghiệp được không?

Kinh doanh quốc tế là gì? Học kinh doanh quốc tế có thể khởi nghiệp được không?

Mùa tuyển sinh năm 2022, kinh doanh quốc tế là ngành học thu hút được sự quan tâm lớn từ các bậc phụ huynh và học sinh. Nếu bạn cũng đang tìm hiểu về ngành học này và loay hoay với những câu hỏi như: Kinh doanh quốc tế là gì? Học kinh doanh quốc tế cần những gì? Ra trường làm việc gì? Jenfi sẽ giúp bạn có thêm thông tin, phần nào hiểu rõ hơn về ngành học “hot” này.

1. Ngành Kinh doanh quốc tế là gì?

Kinh doanh quốc tế là thuật ngữ chỉ toàn bộ những hoạt động giao dịch kinh doanh được thực hiện giữa nhiều quốc gia khác nhau. Nhằm thoả mãn các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế hay các cá nhân. 

Kinh doanh quốc tế là gì? Học kinh doanh quốc tế có thể khởi nghiệp được không?

Tên ngành Kinh doanh quốc tế được ghép bởi hai cụm từ “Kinh doanh” và “Quốc tế”. Trong đó, “Kinh doanh” là thuật ngữ chỉ những hoạt động mua bán, giao thương hàng hóa nhằm mục đích sinh lời. Còn “Quốc tế” là thuật ngữ dùng để chỉ phạm vi hoạt động không giới hạn trong biên giới của một quốc gia cụ thể mà liên kết nhiều quốc gia với nhau.

Kinh doanh quốc tế là một trong những ngành học thuộc nhóm ngành kinh doanh. Chuyên nghiên cứu về các hoạt động thương mại nhằm thúc đẩy việc chuyển giao thương mại, con người, ý tưởng,  công nghệ vượt qua  ranh giới giữa các quốc gia. Cung cấp những kiến thức chung về quản trị, chiến lược kinh doanh xuyên quốc gia. Mang tính toàn cầu.

Nếu quan tâm đến ngành học này, các bạn có thể tìm hiểu thông tin tại một số trường đại học uy tín như như: Đại học Ngoại thương; Đại học Kinh tế TPHCM; Đại học Kinh tế-  Luật; Đại học Công nghệ TP HCM (HUTECH)
Ngành Kinh doanh quốc tế tuyển sinh bằng các tổ hợp môn: A00 (Toán – Lý – Hóa); A01 (Toán – Lý –  Anh); C00 (Văn – Sử – Địa); D01 (Toán – Văn – Anh).

2. Kinh doanh quốc tế học những gì?

Sinh viên ngành Kinh doanh quốc tế tại các trường đại học sẽ được đào tạo những kiến thức cơ bản về kinh tế thị trường, phương thức tiếp thị, quản trị kinh doanh...Đồng thời, trong giai đoạn học chuyên ngành hẹp, sinh viên Kinh doanh quốc tế sẽ được học về môi trường kinh doanh, cạnh tranh quốc tế cũng như những thể chế chính trị. Trang bị những kiến thức vững chắc về lý thuyết về phân tích sự tác động của các yếu tố mang tính toàn cầu đến hoạt động doanh nghiệp (chính trị, kinh tế học, công nghệ, văn hóa đa quốc gia,...), phân tích tài chính, các hệ thống tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại hối trên thế giới.

Đặc biệt, ngành Kinh doanh quốc tế còn trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về các vấn đề pháp lý đối những các giao dịch kinh doanh quốc tế như: Quy định giao dịch thương mại, quy định xuất nhập khẩu, quy định về cấp phép sở hữu trí tuệ, dịch vụ và giao dịch điện tử, tài chính,...

Vậy chương trình đào tạo có gì đặc biệt và nổi trội?

Chương trình đào tạo cũng cung cấp cho sinh viên các kiến thức bổ trợ về nghiệp vụ. Đào tạo những kỹ năng cơ bản về cách thức xâm nhập thị trường nước ngoài, các vấn đề bảo hiểm ngoại thương, tranh chấp trong thương mại quốc tế, logistics và vận tải quốc tế, thanh toán quốc tế, marketing quốc tế….Đồng thời, những nhóm kỹ năng mềm như: Kỹ năng giải quyết tình huống kinh doanh, đàm phán, thương lượng là những hành trang cần thiết mang tính chiến lược của các cử nhân Kinh doanh quốc tế. 

Với ngành học này, sinh viên cần đặc biệt chú trọng trau dồi ngoại ngữ. Bởi đây chính là “tấm vé thông hành” cần phải có để mở ra chặng đường mới trên vùng trời quốc tế. Có thể nói, kinh doanh quốc tế là ngành học giúp sinh viên nhìn thấy được cách mà quá trình toàn cầu hóa tạo ra những “mối liên kết” giữa doanh nghiệp, thị trường, con người vượt ra khỏi phạm vi địa lý..

Những yếu tố cần có để phát triển tốt trong ngành Kinh doanh quốc tế 

Sinh viên ngành học Kinh doanh quốc tế cần có một số yếu tố cơ bản như sau:

Kinh doanh quốc tế là gì? Học kinh doanh quốc tế có thể khởi nghiệp được không?

  • Đam mê với lĩnh vực kinh doanh
  • Nhóm kỹ năng giao tiếp, trình bày, thuyết trình và phản biện tốt. Đây là kỹ năng cần thiết ở hầu hết các ngành học. Với ngành Kinh doanh quốc tế, chủ động và tự tin giao tiếp sẽ giúp bạn xử lý tốt cho những thương vụ đàm phán với khách hàng.  
  • Nắm bắt và xử lý nhanh nhạy các thông tin: Trong kinh doanh, những thông tin được biến đổi và cập nhật liên tục. Người làm kinh doanh cần phải nhanh nhạy trong việc cập nhật xử lý dữ liệu cũng như ứng dụng linh hoạt vào các tình huống. Đảm bảo nắm bắt được thời cơ cũng như hỗ trợ tốt cho việc vận hành doanh nghiệp.
  • Có khả năng ngoại ngữ: Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu. Sinh viên ngành Kinh doanh quốc tế chắc chắn cần phải có khả năng ngoại ngữ vì môi trường làm việc của các bạn sẽ là những công ty hoạt động đa quốc gia.

Học kinh doanh quốc tế có thể khởi nghiệp được không?

Cơ hội việc làm của nhóm ngành Kinh doanh quốc tế

Hiện nay, kinh doanh quốc tế được đánh giá là ngành của thời hội nhập. Trong bối cảnh thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang trên đà phục hồi sau đại dịch Covid-19. Nhiều doanh nghiệp trong nước đã đón nhận nhiều nguồn đầu tư từ nước ngoài, cũng như cũng có nhiều nhà đầu tư mạnh dạn đầu tư ngoài nội địa. Đây chính là thời điểm để những người được đào tạo bài bản, có đủ những kiến thức cần thiết để có thể tham gia vào phân khúc này. Thúc đẩy trao đổi giao thương, giữa các quốc gia trở nên thuận tiện và hiệu quả hơn.

Theo kết quả nghiên cứu của ILO (Tổ chức Lao động thế giới) thị trường Việt Nam sẽ chiếm khoảng 1/6 trong hơn 14 triệu việc làm của khu vực ASEAN. Trong đó, nhóm ngành kinh doanh - dịch vụ chiếm tỷ trọng hàng đầu. Hơn nữa, dự báo giai đoạn 2015 - 2025, nhu cầu nhân lực của nhóm ngành Kinh tế - Xuất - Nhập khẩu - Marketing - Logistics vào khoảng 25.000 việc làm/năm. Ngành Kinh doanh quốc tế chính là xuất phát điểm vững chắc để làm việc trong những hành học “hot” này.

Vậy học kinh doanh quốc tế xong ra trường là có việc 100%?

Hiện nay tại thị trường nhân lực Việt Nam, nhân sự chuyên về Kinh doanh quốc tế mới chỉ đáp ứng khoảng 50% nhu cầu của doanh nghiệp. Theo dự báo của Trung tâm dự báo nhu cầu nhân lực và thông tin thị trường lao động TPHCM, nhu cầu tuyển dụng của nước ta với nhóm ngành Kinh tế - Quản trị - Marketing - Xuất Nhập khẩu - Logistics chiếm khoảng 40% tổng nhu cầu tuyển dụng, trong đó nhu cầu lao động thời vụ chiếm khoảng 25%. Chính vì vậy, Kinh doanh quốc tế được coi là một trong những ngành học mang đến cơ hội việc làm rộng mở cho sinh viên trong bối cảnh tình trạng thiếu hụt nhân lực đang diễn ra trầm trọng như hiện nay.

Sinh viên lựa chọn học ngành Kinh doanh quốc tế được coi là những người biết nắm bắt thời cơ, đón đầu xu hướng và hội nhập với nền kinh tế thế giới. 

Sau khi tốt nghiệp, các bạn có thể tham khảo những vị trí công việc sau:

Kinh doanh quốc tế là gì? Học kinh doanh quốc tế có thể khởi nghiệp được không?

Cũng như bất kể ngành nghề nào khác, ngành kinh doanh quốc tế cũng sẽ có những áp lực nhất định. Tuy nhiên, nếu cố gắng thì thu nhập và khả năng thăng tiến rất cao. Theo khảo sát, mức lương trung bình của ngành Kinh doanh quốc tế ở Việt Nam dao động từ 8 - 12 triệu đồng/tháng với sinh viên mới ra trường và từ 20 - 40 triệu/tháng đối với nhân viên. Trên 40 triệu/tháng với cấp quản lý. Đây là những con số khá ấn tượng so với mức thu nhập từ các ngành học khác hiện nay.

Học kinh doanh quốc tế có thể khởi nghiệp được không?

Bất cứ ngành học nào cũng mở ra tương lai về công việc cho những người theo đuổi. Và nếu các bạn chọn đúng ngành học phù hợp với xu thế, nhu cầu của thị trường thì cơ hội việc là sẽ mở rộng hơn rất nhiều.

Với những kiến thức về ngành, từ quản lý tài chính đến lập kế hoạch kinh doanh trong và ngoài nước. Kinh doanh quốc tế sẽ là nền tảng giúp bạn từng bước kiến tạo cho chính doanh nghiệp của mình. Là yếu tố góp phần cho quá trình khởi nghiệp thành công của bạn. 

Jenfi đã đồng hành cùng bạn tìm hiểu ngành học Kinh doanh quốc tế là gì cũng như những cơ hội việc làm từ ngành học này. Hy vọng đây sẽ là những thông tin bổ ích, giúp bạn lựa chọn được ngành học phù hợp, kiến tạo nên những giá trị thành công trong tương lai.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC ra sao?

Open post

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC ra sao?

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC ra sao?

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (còn được gọi tắt là hợp đồng BCC) là một trong những hình thức đầu tư phổ biến tại Việt Nam. Bởi tính linh hoạt và hiệu quả mà mô hình kinh doanh này mang lại cho các cá nhân hay tổ chức tham gia. Hợp đồng BCC được pháp luật đầu tư của hầu hết các quốc gia trên thế giới ghi nhận. Bạn là nhà đầu tư và đang quan tâm Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC ra sao? Câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất sẽ có trong bài viết sau đây của chúng tôi!

1. Hợp đồng BCC là gì?

1.1 Khái niệm

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC) là một hình thức đầu tư hợp pháp dựa trên quy định của pháp luật. Đây chính là hợp đồng ký kết giữa các bên góp vốn sau khi đã thoả thuận về các vấn đề liên quan như tỷ lệ góp vốn, cách thức hoạt động, phân chia lợi nhuận,...Trong luật đầu tư 2020 và Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng BCC là sự thoả thuận giữa cá nhân hoặc pháp nhân về việc hợp tác (đóng góp vốn, tài sản, nhân lực,...) để sản xuất kinh doanh. Trong việc hợp tác này, các bên sẽ cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm mà không cần thành lập tổ chức kinh tế. 

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC ra sao?

Các bên cùng tham gia quản lý, cùng chịu rủi ro, cùng hưởng kết quả thu được. Theo đó, hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh là hoạt động đầu tư trực tiếp và được ký kết giữa những nhà đầu tư theo hợp đồng BCC. Tuy nhiên, việc hợp tác kinh doanh này sẽ không thành lập một pháp nhân mới nào.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh hiện nay được sử dụng rất phổ biến bởi tính tiện lợi về thủ tục pháp lý mà chúng mang lại cho các nhà đầu tư.

1.2 Phân loại hợp đồng hợp tác kinh doanh

Tuỳ theo quy định về kế toán và cách thức phân chia lợi nhuận cũng như một số yếu tố khác. Hợp đồng hợp tác kinh doanh được chia thành các hình thức phổ biến như sau:

  • Phân loại theo hình thức phân chia lợi nhuận: Hợp đồng thỏa thuận chia doanh thu, sản phẩm trước hoặc sau thế
  • Theo quy định về luật kế toán: Hợp đồng hợp tác theo hình thức tài sản đồng kiểm soát hoặc Kinh doanh đồng kiểm soát
  • Theo chủ thể: Hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa các cá nhân hoặc giữa cá nhân và pháp nhân.

2. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC ra sao?

2.1 Chủ thể của hợp đồng hợp tác kinh doanh

Chủ thể của hợp đồng BCC có thể có 2 hoặc nhiều chủ thể. Tuỳ thuộc vào mô hình hợp tác kinh doanh các bên tự thoả thuận. Chủ thể tham gia không giới hạn nhà đầu tư trong nước hay nước ngoài. Không phân biệt quốc tịch. 

Mọi cá nhân hoặc tổ chức trong và ngoài nước đều có thể trở thành chủ thể của hợp đồng BCC - Theo quy định của Luật đầu tư 2020.

2.2 Nội dung của hợp đồng BCC

Tương tự như các loại hợp đồng dân sự khác, hợp đồng hợp tác kinh doanh đa phần sẽ bao gồm một số nội dung cơ bản như sau:

  • Thông tin chủ thể tham gia: Tên, địa chỉ cư trú, tên người đại diện theo pháp luật (đối với pháp nhân), địa chỉ kinh doanh,...
  • Mục tiêu, phạm vi hướng tới
  • Chi tiết thông tin góp vốn của các chủ thể tham gia. Phương thức phân chia kết quả đầu tư, kinh doanh.
  • Quyền hạn, nghĩa vụ cũng như trách nhiệm của các bên tham gia.
  • Tiến độ, thời gian thực hiện hợp đồng. Phương án giải quyết tranh chấp khi phát sinh phạm, tranh chấp
  • Những quy định khi phát sinh trường hợp chuyển nhượng, sửa đổi hoặc chấm dứt hợp đồng.

Ngoài ra, nội dung hợp đồng sẽ bao gồm những điều khoản riêng theo thoả thuận thống nhất của các bên tham gia.

2.3 Đặc điểm của hợp đồng hợp tác kinh doanh

Về mặt pháp lý, hợp đồng BCC cũng là một dạng hợp đồng dân sự. Hợp đồng BCC có những đặc điểm chính như sau:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC ra sao?

  • Là hợp đồng song vụ: Các chủ thể tham gia đều có quyền và nghĩa vụ ràng buộc với nhau. Quyền và nghĩa vụ được thống nhất theo thoả thuận từ trước và đảm bảo phù hợp với những quy định của pháp luật
  • Là hợp đồng không có đền bù. Các bên sẽ phải cùng chia sẻ lợi nhuận hoặc gồng lỗ trong trường hợp kinh doanh thất bại. Vì quyền lợi và trách nhiệm của các chủ thể tham gia tương đương. Nên sẽ không có bên nào phải đền bù thiệt hại nếu quyết định lý kết hợp đồng hợp tác kinh doanh cùng nhau.
  • Là hợp đồng đa phương: Số lượng chủ thể tham gia hợp đồng BCC là không giới hạn. Tuỳ theo quy mô của dự án cũng như nhu cầu hợp tác kinh doanh của các bên cùng thống nhất.
  • Không dẫn tới việc thành lập pháp nhân mới: Các chủ thể tham gia hợp đồng BCC với tư cách động lập về tư cách pháp lý, kinh tế cũng như tổ chức. Không có bộ máy quản lý doanh nghiệp chung. Không yêu cầu phải thành lập pháp nhân mới làm đại diện chung trong quá trình hợp tác.

2.4 Ưu, nhược điểm của hợp đồng BCC

Như bất kỳ hình thức hợp tác kinh doanh nào khác, hợp đồng BCC cũng tồn tại cả những ưu điểm và nhược điểm nhất định.

A.Ưu điểm

  • Không phải thành lập pháp nhân mới. Góp phần tiết kiệm thời gian, chi phí cho các nhà đầu tư
  • Tính linh hoạt cao: Các điều khoản về quyền lợi và nghĩa vụ của hợp đồng BCC đều được thoả thuận đi đến kết luận chung. Các bên cùng chia sẻ và gánh vác để đạt được kết quả cuối cùng như kế hoạch.
  • Sự kết hợp của các chủ thể tham gia sẽ giúp cá nhân, doanh nghiệp khắc phục những yếu điểm phát huy điểm mạnh trong liên minh. Tận dụng được sức mạnh tập thể và những tiềm năng sẵn có từ đối tác.
  • Các nhà đầu tư, doanh nghiệp vẫn giữ được pháp cũng như vị thế độc lập của mình trong hoạt động đầu tư kinh doanh. Không bị “hoà tan” hoặc quá phụ thuộc vào đối tác hợp tác.

B. Nhược điểm

  • Do không thành lập pháp nhân mới nên các bên tham gia sẽ phải cử ra một bên đứng lên làm đại diện để điều hành, quản lý hoạt động chung. Điều này vô tình làm tăng trách nhiệm của một bên (tách bạch quản lý thu - chi, thuế, con dấu,...) Hoặc cũng có thể làm ảnh hưởng đến những vị thế độc lập của từng chủ thể còn lại. 
  • Quyền tự do thỏa thuận cao, nếu không có cơ chế vận hành, quản lý rõ ràng và chi tiết sẽ dễ dẫn đến việc cảm tính. Khó có cơ chế điều chỉnh nếu phát sinh mâu thuẫn thì tâm lý nể nang, xuề xoà.

3. So sánh hợp đồng hợp tác kinh doanh & Hợp đồng liên doanh 

Hợp đồng liên doanh (JVC) cũng là một hình thức hợp tác kinh doanh được áp dụng phổ biến hiện nay. Vậy giữa 2 mô hình hợp tác này có những điểm giống và khác nhau như thế nào?

Tiêu chí Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) Hợp đồng liên doanh (JVC)
Giống nhau
  • Đều là những hình thức đầu tư trực tiếp dựa trên cơ sở pháp lý theo quy định của pháp luật.
  • Chủ thể đều không giới hạn số lượng. Có thể gồm hai bên (song phương) hoặc nhiều bên (đa phương), miễn là những nhà đầu tư hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Mục đích và nội dung của cả 2 loại hợp đồng đều hướng đến sự thỏa thuận để thống nhất phân chia quyền lợi, trách nhiệm trong quá trình hoạt động đầu tư, kinh doanh.

Khác nhau thế nào?

Chủ thể của hợp đồng

  • Không giới hạn và không có yêu cầu cụ thể về các chủ thể tham gia. (Nhà đầu tư có thể ở trong nước hoặc nước ngoài)
  • Bắt buộc phải có sự kí kết của ít nhất một nhà đầu tư trong nước với một (hoặc nhiều( nhà đầu tư nước ngoài

Bản chất

  • Hợp đồng BCC là kết quả của sự thỏa thuận giữa các bên để tiến hành hợp tác kinh doanh với nhau và được pháp luật công nhận là một hình thức đầu tư
  • Hợp đồng BCC tồn tại độc lập với các hình thức đầu tư khác
  • Hợp đồng liên doanh không được pháp luật coi là hình thức đầu tư. Đây chỉ được coi là cơ sở pháp lí ghi nhận quan hệ đầu tư. Từ đó cần phải hình thành một doanh nghiệp liên doanh. 
  • Hợp đồng liên doanh là một văn bản bắt buộc phải có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư.

Nội dung thỏa thuận

  • Các bên cùng thỏa thuận những nội dung liên quan đến: Hình thức góp vốn, cách thức phân chia lợi nhuận, phương pháp ghi nhận kết quả kinh doanh,...
  • Phải thành lập một pháp nhân mới. Theo đó, nội dung của hợp đồng ngày bắt buộc phải có những nội dung như sau: Loại hình doanh nghiệp; Lĩnh vực hoạt động; Điều kiện chấm dứt và giải thể doanh nghiệp,... 

Sử dụng dấu, tư cách giao dịch

  • Do không thành lập pháp nhân mới nên các bên sẽ phải thỏa thuận sử dụng dấu và danh nghĩa của một bên để giao dịch
  • Công ty liên doanh sau thành lập sẽ là pháp nhân độc lập để giao dịch với các bên khác

Trình tự triển khai

  • Các nhà đầu tư tham gia tự tiến hành hoạt động theo quy chế đã thống nhất
  • Kết quả thực hiện hợp đồng sẽ được phản ánh qua số liệu cụ thể về tình hình hoạt động của doanh nghiệp.


4. Những rủi ro thường gặp trong hợp đồng BCC và lưu ý để phòng tránh rủi ro

Khi hợp tác kinh doanh theo mô hình hợp đồng BCC. Các bên tham gia cần lưu ý một số những rủi ro cơ bản nhất, thường thấy như sau:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC ra sao?

  • Hợp tác kinh doanh theo Hợp đồng BCC không tạo ra pháp nhân mới mà chỉ thành lập Ban điều hành dự án theo thoả thuận của các bên. Điều này sẽ dẫn đến nguy cơ rủi ro cao nếu không quy định rõ về nhiệm vụ và quyền hạn của Ban điều hành. Tránh tình trạng quyền hạn của một bên bất kỳ có thể lấn át các bên còn lại. Từ đó nảy sinh những tranh chấp nội bộ về quyền quản lý.
  • Khác với loại hình hợp tác liên doanh, doanh nghiệp phải có báo cáo tài chính và thuế mỗi năm. Hợp tác theo Hợp đồng BCC đòi hỏi các bên phải rất minh bạch nếu không sẽ phát sinh các rủi ro về tranh chấp tài chính. Những thông tin về việc sử dụng nguồn vốn, các loại chi phí, phân chia lợi nhuận cần được xác định rõ ràng và thống nhất ngay từ ban đầu. Sử dụng tình cảm để giải quyết theo cách “nể nang” sẽ rất khó xử lý vấn đề và dẫn tới mâu thuẫn lớn hơn thậm chí dẫn tới giải thể, kiện tụng. 
  • Rủi ro trong trường hợp có phát sinh hợp tác với bên thứ 3: Hợp đồng BCC là văn bản pháp lý cao nhất thể hiện cam kết cũng như điều chỉnh hành vi của hai hoặc nhiều bên cùng thống nhất. Nếu một trong các bên có giao dịch hợp tác với bên thứ 3. Nếu không định rõ trách nhiệm và quyền hạn rõ ràng. Hoặc một trong các chủ thể từ chối thực hiện trách nhiệm sẽ gây tổn hại lợi ích chung. Hơn nữa, cơ chế pháp luật xử lý vấn đề này rất khó do chỉ có một chủ thể đại diện pháp lý chung. 

Vậy nguyên nhân đến từ đâu?

Nguyên nhân để xảy ra rủi ro trong hợp đồng hợp tác kinh doanh có thể do những nguyên nhân chủ quan (các bên thiếu kiến thức về pháp luật, không chú trọng tới các vấn đề pháp lý mà chỉ quan tâm đến lợi nhuận,...) hoặc nguyên nhân khách quan (tình hình thực tế phát sinh trong từng giai đoạn, sự thay đổi chính sách và điều chỉnh quan hệ thương mại quốc tế,...)

Để phòng tránh tối đa các vấn đề rủi ro phát sinh, các nhà đầu tư cần lưu ý một số thông tin sau:

  • Tìm hiểu kỹ thông tin về đối tác. Đảm bảo lựa chọn được đối tác phù hợp với mục đích kinh doanh như kế hoạch.
  • Lên dự thảo hợp đồng với những điều khoản rõ ràng, chi tiết nhất có thể. Hạn chế những thuật ngữ khó hiểu hoặc có thể hiểu theo nhiều nghĩa. Tốt nhất, các bên nên mời những người có kinh nghiệm về luật kinh doanh trực tiếp xử lý.
  • Dự đoán trước những tình huống phát sinh có thể xảy ra để thảo luận và thống nhất các phương án xử lý. 

Những thông tin chia sẻ trên hy vọng sẽ giúp ích cho nhà đầu tư hiểu rõ thêm về hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì. Cũng như cân nhắc trong việc lựa chọn hình thức hợp tác kinh doanh tối ưu nhất. 

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Kế hoạch kinh doanh là gì? Một bản kế hoạch kinh doanh thuyết phục cần gì?

Open post

Kế hoạch kinh doanh là gì? Bản kế hoạch kinh doanh tốt cần gì?

Kế hoạch kinh doanh là gì? Bản kế hoạch kinh doanh tốt cần gì?

Kế hoạch kinh doanh là cụm từ khoá chính quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp, bất kể quy mô hay những yếu tố khác. Để có thể đánh giá được tính khả thi của ý tưởng kinh doanh và kêu gọi được nhà đầu tư, chúng ta cần biến ý tưởng thành thực tế qua bản kế hoạch. Vậy kế hoạch kinh doanh là gì? Làm thế nào để có một bản kế hoạch kinh doanh đầy thuyết phục với nhà đầu tư? Bí quyết sẽ được Jenfi chia sẻ trong bài viết ngay sau đây.

1. Kế hoạch kinh doanh là gì?

1.1 Kế hoạch kinh doanh là gì?

Kế hoạch kinh doanh (tiếng Anh: Business Plan) là bản tài liệu mô tả chi tiết quá trình kinh doanh của một doanh nghiệp, công ty trong một khoảng thời gian nhất định. Kế hoạch kinh doanh như một bức tranh phác thảo nên những nội dung tổng thể về định hướng mục tiêu, kế hoạch quản lý, nhân sự, chiến lược marketing, nguồn lực tài chính,...Bên cạnh đó là sự chuẩn bị sẵn sàng cho những thách thức, rủi ro cũng như đón đầu cơ hội phát triển.

Kế hoạch kinh doanh là gì? Bản kế hoạch kinh doanh tốt cần gì?

Kế hoạch kinh doanh phần nào phản ánh được kết quả kinh doanh và đưa ra những triển vọng để phát triển và thành công trong tương lai. Từ đó những người đứng đầu có thể nắm bắt tình hình thực tế và đưa ra được những định hướng tương lai. Nói cách khác, kế hoạch kinh doanh là những mục tiêu dài hạn mà các công ty, doanh nghiệp lập ra ngay từ đầu nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh tốt nhất. Nhiệm vụ và mục tiêu của việc lập kế hoạch kinh doanh chính là giúp các chiến lược kinh doanh của công ty, doanh nghiệp đạt kết quả tối ưu. Nội dung của kế hoạch càng cụ thể và chi tiết đồng nghĩa với khả năng hiện thực hóa sẽ càng cao.

Kế hoạch kinh doanh được chia thành nhiều loại khác nhau. Tuy nhiên nội dung vẫn tập trung vào một mục tiêu duy nhất đó là định hướng kế hoạch cho các hoạt động trong tương lai của doanh nghiệp.

1.2 Phân loại kế hoạch kinh doanh

Về mặt pháp lý, hiện nay chưa có quy định cụ thể nào về việc phân loại kế hoạch kinh doanh. Tuy nhiên, xét theo góc độ thời gian và mục đích, thông thường kế hoạch kinh doanh sẽ được phân loại thành các nhóm chính như sau:

  • Xét theo góc độ thời gian: Bao gồm 3 loại chính
  • Kế hoạch dài hạn: Thường có thời gian kéo dài trong khoảng từ 5 đến 10 năm.
  • Kế hoạch trung hạn: Khoảng thời gian kéo dài trong khoảng từ 3 đến 5 năm.
  • Kế hoạch ngắn hạn: Thường là các kế hoạch theo từng năm và không kéo dài quá 3 năm
  • Xét theo nội dung, mục đích của kế hoạch: Bao gồm 2 loại chính
  • Kế hoạch chiến lược: Được xây dựng bởi những nhà quản lý cấp cao bằng cách xác định theo tầm nhìn xa. Đưa ra những mục tiêu tổng thể, định hướng tương lai của doanh nghiệp.
    Thời gian triển khai kế hoạch chiến lược kéo dài khoảng thời gian từ 2-3 năm trở lên. Đây là những kế hoạch sẽ tác động đến mảng hoạt động lớn, liên quan đến toàn bộ tương lai của doanh nghiệp.
  • Kế hoạch triển khai: Kế hoạch lập ra với mục tiêu cụ thể hóa các hoạt động theo tần suất hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm,...Thậm chí cả kế hoạch nhân sự, kế hoạch tiến độ, kế hoạch hoạt động kinh doanh trong thời gian ngắn,…Kế hoạch triển khai là công cụ để chuyển các định hướng, mục tiêu từ chiến lược thành các nội dung cụ thể cho từng bộ phận của doanh nghiệp.

1.3 Khi nào cần lập kế hoạch kinh doanh?

Kế hoạch kinh doanh được lập chủ yếu phục vụ cho mục đích phát triển, duy trì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Một số thời điểm quan trọng cần thiết lập kế hoạch kinh doanh phổ biến như:

- Thành lập doanh nghiệp mới hoặc triển khai ý tưởng kinh doanh mới

- Thay đổi, bổ sung thêm ngành nghề sản xuất kinh doanh

- Thay đổi phương hướng kinh doanh

- Kêu gọi các nhà đầu tư 

2. Lập kế hoạch kinh doanh có vai trò gì?

Lập kế hoạch kinh doanh có vai trò gì mà các chuyên gia kinh tế cho rằng đây chính là then chốt quyết định sự thành công của một doanh nghiệp? Có thể nói, lập kế hoạch kinh doanh là một bước tạo nền tảng cho quá trình hiện thực hóa các mục tiêu phát triển của doanh nghiệp. Nếu không có kế hoạch, doanh nghiệp sẽ rất khó để xác định được mục tiêu, chiến lược, thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nội lực của doanh nghiệp,...Kế hoạch kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá được tính khả thi của ý tưởng kinh doanh trước khi chúng ta biến ý tưởng thành thực tế

Sau đây sẽ là những vai trò quan trọng của việc lập kế hoạch kinh doanh để giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Kế hoạch kinh doanh là gì? Bản kế hoạch kinh doanh tốt cần gì?

2.1 Xác định cơ hội phát triển cũng như định hướng được mức độ khả thi của chiến lược kinh doanh

Việc phân tích những ưu điểm và hạn chế của các yếu tố nội tại sẽ giúp những nhà lãnh đạo có cái nhìn tổng quan hơn về định hướng phát triển của doanh nghiệp. Từ đó có thể dự đoán, đánh giá những phương pháp cải thiện năng lực và định hướng phát triển tốt hơn trên thị trường. Lập kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp xác định và điều chỉnh mục tiêu kinh doanh sao cho phù hợp với năng lực và thị trường thực tế.

2.2 Giúp điều hành, quản lý hiệu quả hơn

Từ việc phân tích các nguồn lực khi lập kế hoạch kinh doanh. Doanh nghiệp có thể tận dụng được tối đa nguồn lực, đưa ra các phương án kết hợp giữa các bộ phận, cá nhân. Xác định được các cột mốc quan trọng trong định hướng phát triển. Ngoài ra, kế hoạch kinh doanh cũng giúp chủ doanh nghiệp có thể giám sát các hoạt động kinh doanh cụ thể, chi tiết và hiệu quả hơn trong tất cả các khâu.

2.3 Xác định tài chính

Việc lên kế hoạch dựa trên nguồn tài chính tương ứng sẽ giúp nguồn kinh phí của bạn không bị lãng phí. Ngoài ra, dự phòng ứng phó trước với những phát sinh có thể xảy đến sẽ giúp giảm thiểu đáng kể những chi phí phát sinh. 

2.4 Xác định những phương án rủi ro có thể xảy ra

Thông qua kế hoạch kinh doanh, doanh nghiệp cũng xác định được những thiếu sót trong ý tưởng kinh doanh và đưa ra những phương án giải quyết rủi ro một cách kịp thời.

2.5 Thu hút thêm nhiều ý tưởng

Trong quá trình lập kế hoạch kinh doanh, khả năng tìm kiếm được nhiều ý tưởng kinh doanh độc đáo sẽ dễ dàng xảy ra hơn là hoạt động vội vàng, không có kế hoạch.

2.6 Mở ra cơ hội thu hút đối tác và nhà đầu tư

Các nhà đầu tư đánh giá cao những doanh nghiệp có định hướng rõ ràng và có tiềm năng mang lại lợi ích kinh tế. Những doanh nghiệp có kế hoạch kinh doanh chi tiết chắc chắn có sức hấp dẫn với nhà đầu tư hơn là những dự án chưa được lên kế hoạch thực hiện. Điều này sẽ góp phần thu hút thêm nhiều đối tác tiềm năng cùng hợp tác vào dự án của doanh nghiệp để mở rộng quy mô.

Có thể thấy, kế hoạch kinh doanh được xem như là nền móng bắt đầu cho bất kỳ chiến lược kinh doanh nào.

3. Những nội dung cơ bản thường có trong bản kế hoạch kinh doanh

Kế hoạch kinh doanh là gì? Bản kế hoạch kinh doanh tốt cần gì?

Thông thường, một bản kế hoạch kinh doanh được sẽ bao gồm những nội dung chính sau đây để đảm bảo hiệu quả thành công tối ưu.

3.1 Tóm tắt tổng quan dự án

Theo cấu trúc, đây sẽ là phần đầu tiên của bản kế hoạch. Một bản kế hoạch thường khá dài và chi tiết, do đó cần có phần tóm tắt những ý chính. Trên thực tế, bản tóm tắt sẽ được lên sau khi hoàn thiện kế hoạch vì lúc này bạn mới có được một góc nhìn tổng quan về toàn bộ bản kế hoạch của mình.

3.2 Kế hoạch vận hành

Doanh nghiệp cần tìm được đáp án cho những câu hỏi như: Làm thế nào để có thể đạt được mục tiêu đề ra? Cần thực hiện những gì? Từ đó cụ thể hóa phương thức và cách hoạt động của từng bộ phận, kèm theo các KPI và thang đánh giá để kiểm soát tiến độ.

3.3 Hoạch định tài chính

Tài chính là một trong những yếu tố quan trọng không thể thiếu trong bảng kế hoạch kinh doanh. Từ kế hoạch vận hành, cần chú ý phân chia càng nhỏ càng tốt các mục chi tiêu để giảm thiểu việc thiếu ngân sách. Tránh gián đoạn đến việc thực hiện kế hoạch. Ngoài ra, cũng cần có những quy định cụ thể về việc cập nhật các khoản thu, chi, phát sinh. 

3.4 Hoạch định nguồn lực

Doanh nghiệp cần xác định những nguồn lực nội tại hiện có như: Nhân sự, đối tác, kênh bán hàng,...Tùy thuộc vào từng kế hoạch sẽ có những yêu cầu về nguồn lực khác nhau. 

3.5 Phân tích thị trường, xác định rủi ro

Thị trường tác động rất lớn đến kết quả của kế hoạch. Cần chú trọng phân tích thị trường. Dựa trên những thông tin đó để đưa ra được kế hoạch chính xác và phù hợp nhất. Bao gồm cả thị trường vĩ mô (Kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội,...) và thị trường vi mô (khách hàng, đối tác, đối thủ cạnh tranh,...) Khi hiểu được đúng và đủ về tình trạng thị trường. Doanh nghiệp sẽ có được hướng đi đúng đắn, giảm thiểu rủi ro và dễ đạt được mục tiêu hơn.

3.6 Tài liệu đính kèm

Chúng thường bao gồm những tài liệu để làm rõ các thông tin trong kế hoạch kinh doanh như: Bảng cân đối kế toán; Tài liệu phân tích thị trường; Phân tích khách hàng tiềm năng; Giấy phép kinh doanh hay những giấy tờ sở hữu của doanh nghiệp,...

4. Các bước trình bày 1 bản kế hoạch kinh doanh thuyết phục với nhà đầu tư

Để có một bản kế hoạch kinh doanh thuyết phục được các nhà đầu tư khó tính nhất. Mời bạn tham khảo 9 bước lập kế hoạch kinh doanh dưới đây để đạt hiệu quả cao nhất:

Bước 1: Tóm tắt điều hành

Một phần tóm tắt ngắn gọn về kế hoạch kinh doanh sẽ cung cấp cho người đọc dễ dàng có cái nhìn tổng thể hơn. Kèm theo đó là những tiềm năng, lợi ích về doanh nghiệp của bạn để thuyết phục họ ngay từ những nét phác thảo đầu tiên

Bước 2: Giới thiệu chung về doanh nghiệp

Trong bước này, doanh nghiệp có thể đưa vào bản kế hoạch kinh doanh những nội dung như sau:

  • Những thông tin cơ bản về lịch sử hình thành và phát triển doanh nghiệp 
  • Cơ cấu kinh doanh (Thuộc loại Công ty sở hữu độc quyền, công ty hợp danh chung, công ty hợp danh hữu hạn hay công ty hợp nhất)
  • Ngành nghề sản xuất chính
  • Mô hình kinh doanh
  • Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị của doanh nghiệp tính đến thời điểm hiện tại. 
  • Mục tiêu của doanh nghiệp (Bao gồm cả ngắn hạn, trung hạn và dài hạn)

Bước 3: Trình bày sản phẩm, dịch vụ hiện có của doanh nghiệp

Trình bày chi tiết về các sản phẩm, dịch vụ hiện có của doanh nghiệp. Kèm theo đó là những kế hoạch về sản phẩm mới dự kiến ra mắt trong tương lai gần hay bất kỳ tài sản trí tuệ nào thuộc sở hữu của doanh nghiệp.

Bước 4: Phân tích thị trường

Bất kể với loại hình kinh doanh nào thì cũng cần phải chọn thị trường phù hợp cho sản phẩm. Trong bản kế hoạch kinh doanh cần có những nội dung về phân tích thị trường. Từ đó giúp doanh nghiệp nhanh chóng đạt đỉnh trong thị trường mục tiêu của mình. Chọn sai thị trường hoặc sai thời điểm đều ảnh hưởng xấu đến mục tiêu kinh doanh đã đề ra. 

Bước 5: Xác định phân khúc thị trường

Việc xác định phân khúc thị trường (hay còn gọi là phân khúc khách hàng) của mình là ai? Họ trong độ tuổi nào? Sản phẩm của mình có đáp ứng được nhu cầu khách hàng hay không sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận với tệp khách hàng tiềm năng. 

Việc xác định phân khúc khách hàng có thể thông qua một số đặc điểm chung như sau: 

  • Địa điểm sinh sống
  • Độ tuổi
  • Trình độ học vấn
  • Hành vi phổ biến
  • Mức thu nhập

Bước 6: Xây dựng kế hoạch Marketing

Marketing là hoạt động không thể thiếu để tiếp cận và thu hút khách hàng. Thực tế cho thấy rất nhiều kế hoạch kinh doanh thành công phụ thuộc vào chiến lược Marketing. 

Bước 7: Lập kế hoạch quản lý hoạt động

Kế hoạch hoạt động phải bao gồm những thông tin về: Nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có, quy trình, tổ chức, cách thức kiểm soát hoạt động. Bên cạnh đó là những phương án dự phòng để giải quyết những rủi ro phát sinh. Nói cách khác, đây chính là phần cốt lõi để kế hoạch kinh doanh của bạn hoạt động một cách trơn tru và hoàn hảo nhất có thể.

Bước 8: Lập kế hoạch tài chính

Cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố tài chính. Ngân sách chắc chắn là điều kiện tiên quyết khi lập kế hoạch kinh doanh. Doanh nghiệp cần đưa chi phí vào kế hoạch tài chính và các dự kiến trong tương lai.

Bước 9: Lên Phụ lục

Phụ lục của kế hoạch kinh doanh bao gồm tất cả các tài liệu bổ trợ cần thiết. Điển hình trong đó có bao gồm nhiều loại tài liệu khác nhau để đưa vào nội dung của báo cáo như: Tài liệu hỗ trợ, tài liệu mật và một số tài liệu khác.

5. Một số lưu ý khi lập kế hoạch kinh doanh

Để việc lập kế hoạch kinh doanh đạt hiệu quả. Doanh nghiệp cần nắm được một số lưu ý chính như sau:

Kế hoạch kinh doanh là gì? Bản kế hoạch kinh doanh tốt cần gì?

5.1 Xác định mục tiêu dài hạn

Mục tiêu ngắn và trung hạn được xác định dựa vào thị trường hiện tại và định hướng khác nhau theo từng giai đoạn. Tuy nhiên vẫn cần theo tổng thể mục tiêu chung. 

5.2 Hiểu rõ được nguồn lực và khả năng của doanh nghiệp

Nguồn lực càng lớn, doanh nghiệp càng có nhiều điều kiện để xây dựng  những kế hoạch quy mô lớn. Ngược lại, với một nguồn lực nhỏ, doanh nghiệp nên suy xét kỹ và có những hướng đi an toàn. Đòi hỏi ở những người lên kế hoạch kinh doanh sự am hiểu về nguồn lực thực tế của doanh nghiệp (nhân sự, công nghệ, tài chính,...)

5.3 Chú trọng nghiên cứu và phân tích thị trường

Doanh nghiệp nên tìm hiểu sau về các đối thủ trực tiếp của mình, theo dõi các động thái kinh doanh. Ngoài ra, cần nắm bắt những thay đổi trong thị trường của bạn như xu hướng công nghệ, sản phẩm mới, sự thay đổi trong chính sách, kênh phân phối,… của ngành. 

5.4 Nghiên cứu tệp khách hàng tiềm năng

Khách hàng là trung tâm của mọi kế hoạch kinh doanh. Phân loại các nhóm khách hàng để đưa ra những phương án tiếp cận phù hợp và chú trọng vào tập khách hàng tiềm năng sẽ quyết định rất lớn đến khả năng thành công của kế hoạch.

5.5 Đưa ra phương pháp và công việc cụ thể

Nội dung công việc càng rõ ràng bao nhiêu, doanh nghiệp càng giảm được nhiều rủi ro và gần với mục tiêu đặt ra bấy nhiêu. Việc xây dựng phương pháp đánh giá công việc cụ thể sẽ là thước đo để theo sát và đánh giá hiệu quả làm việc trong suốt quá trình vận hành.

5.6 Đánh giá và điều chỉnh

Thường xuyên đánh giá kết quả của kế hoạch kinh doanh dựa trên các thang đo và mục tiêu thiết lập từ ban đầu. Kịp thời xác định nguyên nhân và đưa ra phương pháp giải quyết để điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế.

Để có thể lập được một bản kế hoạch kinh doanh cần rất nhiều thời gian và lượng thông tin khổng lồ từ tổng quan đến chi tiết. Thách thức những chuyên gia tài chính để tìm ra hướng đi đúng đắn nhất cho doanh nghiệp từ bản kế hoạch kinh doanh. Qua bài viết này, chúng tôi hy vọng bạn sẽ hiểu rõ hơn về kế hoạch kinh doanh cũng như các bước trình bày một bản kế hoạch kinh doanh thuyết phục được các nhà đầu tư. 

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Quản lý đơn hàng là gì? Phương pháp & công cụ giúp quản lý đơn hàng hiệu quả

Open post

Quản lý đơn hàng là gì? Phương pháp & công cụ giúp quản lý đơn hàng hiệu quả

Quản lý đơn hàng là gì? Phương pháp & công cụ giúp quản lý đơn hàng hiệu quả

Quản lý đơn hàng giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với mọi doanh nghiệp. Ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh, chi phí cũng như trải nghiệm khách hàng. Nếu hoạt động quản lý đơn hàng kém, doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với nhiều vấn đề nan giải. Vậy quản lý đơn hàng là gì? Để quản lý đơn hàng hiệu quả có những phương pháp và công cụ hỗ trợ nào? Chúng tôi mời các bạn theo dõi bài viết sau đây để tìm ra đáp án đầy đủ nhất nhé!

1. Quản lý đơn hàng là gì?

Quản lý đơn hàng là cụm từ chỉ một quy trình tổng thể trong kinh doanh, từ khi khách hàng đặt hàng cho đến khi nhận được sản phẩm dịch vụ. Các công đoạn để hoàn tất đơn hàng như bao gồm những việc như: Lấy hàng, đóng gói, vận chuyển và xử lý sau bán hàng,...

Quản lý đơn hàng là gì? Phương pháp & công cụ giúp quản lý đơn hàng hiệu quả

Quản lý đơn hàng đảm bảo chất lượng dịch vụ, sản phẩm tốt nhất đến với khách hàng. Đúng với những yêu cầu đã thoả thuận về chất lượng, số lượng, giá cả, chất lượng, thời gian giao hàng,… giữa doanh nghiệp và khách hàng.

Tuỳ thuộc vào tính chất hoạt động và quy mô kinh doanh của từng doanh nghiệp. Quản lý đơn hàng hiện nay được chia thành 4 hình thức phổ biến như sau:

  • Quản lý trực tiếp: Quản lý dựa theo từng nhóm nhỏ theo sát tất cả các vấn đề của đơn hàng. Hoạt động dưới sự giám sát của trưởng nhóm
  • Quản lý theo chức năng: Phân chia thành các  bộ phận chức năng phụ thuộc vào tính chất của tổ chức để quản lý
  • Quản lý theo sản phẩm: Phân loại nhóm sản phẩm để quản lý.
  • Quản lý theo địa lý: Phân chia khách hàng thành nhóm theo từng khu vực. Tương ứng với đó là những nhóm và phương pháp quản lý phù hợp với từng đặc thù riêng.

2. Tại sao cần chú trọng đến việc Quản lý đơn hàng

Quản lý đơn hàng tác động mật thiết đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và mang những ý nghĩa quan trọng như sau:

Quản lý đơn hàng là gì? Phương pháp & công cụ giúp quản lý đơn hàng hiệu quả

2.1 Hỗ trợ kiểm soát toàn bộ quy trình kinh doanh. 

Khi doanh nghiệp không xây dựng và tuân thủ theo quy trình xử lý đơn hàng thống nhất thì khả năng cao sẽ có sai sót. Đặc biệt với những doanh nghiệp kinh doanh quy mô lớn. Điều này sẽ ảnh hưởng đến trải nghiệm mua sắm của khách hàng từ những tình huống thiếu chuyên nghiệp như thiếu đơn, giao hàng chậm, giao sai sản phẩm,...Việc quản lý đơn hàng hiệu quả sẽ giúp các nhà quản lý có cái nhìn tổng thể về toàn bộ quy trình kinh doanh. Tối ưu hóa từng khâu để đảm bảo cả quy trình hoạt động trơn tru và hiệu quả nhất.

2.2 Góp phần giảm rủi ro phát sinh và tối ưu chi phí

Quản lý đơn hàng hiệu quả, doanh nghiệp sẽ kiểm soát được tối đa nhất những tình huống rủi ro từ các khâu. Chi phí bỏ ra được tiết kiệm ở mức tối đa nhất có thể.

2.3 Quản lý kịp thời tình trạng tồn kho hàng hoá

Với những đơn vị làm trong ngành kinh doanh. Tỷ lệ luân chuyển hàng hóa luôn được chú trọng. Việc để tồn hàng quá nhiều trong kho hay thiếu hàng hoá vào thời điểm cao điểm cần được hạn chế ở mức thấp nhất. Quản lý đơn hàng tốt sẽ đưa ra những chỉ số cảnh báo để các nhà chuyên môn chú ý đến vấn đề này. 

2.4 Xây dựng trải nghiệm mua hàng tích cực

Trải nghiệm của khách hàng đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành ý thức có tiếp tục gắn bó với sản phẩm này tiếp tục hay không. Trên thực tế, có rất nhiều trường hợp khách hàng tẩy chay sản phẩm do quy trình chăm sóc khách hàng. Bỏ qua cả yếu tố về chất lượng sản phẩm.

Chính vì thế, hiện nay hầu hết các doanh nghiệp đều xây dựng quy trình bán hàng xuyên suốt. Tạo cảm giác trải nghiệm liền mạch cho khách hàng từ việc đặt đơn, theo dõi tình trạng đơn hoặc đổi trả,...Việc này sẽ đem lại sự tiện lợi cho khách hàng, tạo nên trải nghiệm tuyệt vời cho tệp khách hàng quen. Từ đó, tăng chỉ số giá trị vòng đời của khách hàng và doanh thu cho doanh nghiệp.

3. Quy trình quản lý đơn hàng chuẩn

Tùy từng theo quy mô và ngành nghề sản phẩm, dịch vụ cung cấp mà mỗi doanh nghiệp sẽ có quy trình quản lý đơn hàng khác nhau. Tuy nhiên, quy trình quản lý đơn hàng thông thường sẽ gồm bốn bước cơ bản như sau:

Quản lý đơn hàng là gì? Phương pháp & công cụ giúp quản lý đơn hàng hiệu quả

Bước 1: Tiếp nhận đơn hàng

Khách hàng có thể lựa chọn đặt hàng qua nhiều hình thức như nền tảng số (website, sàn thương mại điện tử, page,...), qua email, điện thoại hoặc đến trực tiếp. Bước 1 được coi là hoàn tất khi khách hàng đặt hàng và lựa chọn hình thức thanh toán thành công.

Bước 2: Xác nhận đơn hàng

Sau khi khách hàng hoàn tất cập nhật các thông tin về địa điểm, thời gian, hình thức thanh toán. Thông tin đơn hàng sẽ được xác nhận và thông báo cho khách hàng tùy thuộc vào hình thức đặt hàng của khách. Lúc này, toàn bộ thông tin khách hàng cần phải được lưu trữ lại.

Bước 3: Xử lý và hoàn tất đơn hàng

Đơn hàng sau khi được xác nhận thành công sẽ được chuyển thông tin đến các khâu chuyên môn tiếp theo. Bao gồm: Đóng gói, xuất kho, vận chuyển và bảo quản hàng, giao hàng,...Ở khâu giao hàng, đơn vị vận chuyển có thể là chính doanh nghiệp hoặc bên thứ 3 chuyên về cung cấp dịch vụ vận chuyển. 

Thông tin về tình trạng đơn hàng cần được cập nhật chi tiết để khách hàng thuận tiện theo dõi. 

Bước 4: Triển khai các hoạt động sau bán hàng

Đây sẽ là giai đoạn cuối cùng của quy trình quản lý đơn hàng. Tuỳ vào chính sách chăm sóc khách hàng mà doanh nghiệp triển khai những hoạt động khác nhau. Ví dụ như liên hệ lấy ý kiến, tạo phiếu khảo sát,...thông quan đó đánh giá được mức độ hài lòng của khách hàng. Với những trường hợp khách hàng yêu cầu đổi trả hàng, quy trình quản lý đơn hàng lúc này sẽ được thực hiện lại từ đầu. 

Bước 5: Quản lý hàng tồn kho

Thông tin về số lượng hàng hóa sẽ được cập nhật trên hệ thống định kỳ. Bộ phận quản lý kho sẽ phải theo dõi và kiểm kê thường xuyên. Nắm được số lượng hàng tồn. Từ đó cung cấp những số liệu để xây dựng và điều chỉnh kế hoạch kinh doanh tiếp theo. 

4. Phương pháp & công cụ giúp quản lý đơn hàng hiệu quả

4.1 Phương pháp quản lý đơn hàng hiệu quả

Để quy trình quản lý đơn hàng trở nên hiệu quả và thiết thực. Doanh nghiệp có thể tham khảo một số phương pháp quản lý sau đây nhằm đảm bảo sự cân đối giữa nhiều yếu tố. 

a. Quản lý tồn kho

Số lượng hàng tồn kho quyết định đến khả năng bán hàng hay sản xuất mới. Sai lệch về số lượng tồn kho sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh. Kéo theo đó là vấn đề về chi phí lưu kho và quay vòng vốn. 

Doanh nghiệp cần có kế hoạch kiểm soát hàng hóa thường xuyên. Đưa ra những ngưỡng cảnh báo nhất định và đảm bảo số liệu tổng đã được đồng bộ từ các kênh. Tránh tình trạng lệch kho thực tế và kho trên hệ thống. 

b. Phân loại tình trạng đơn hàng để đảm bảo tiến độ giao

Phân loại tình trạng đơn hàng là khâu cần thiết để đảm bảo tiến độ giao sản phẩm đến với khách hàng. Sự chậm trễ trong quá trình giao hàng dẫn sẽ đến sự không thoải mái trong tâm lý. Kéo theo đó có thể là hàng loạt những hành vi phản ứng tiêu cực của khách hàng. Tình huống xấu nhất có thể là huỷ đơn và không tiếp tục mua bất kỳ sản phẩm nào của doanh nghiệp về sau.

c. Quản lý vận chuyển

Trong quá trình vận chuyển, cần xác nhận rõ ràng những thông tin quan trọng với khách hàng như thời gian giao - nhận, hình thức thanh toán. Doanh nghiệp cần theo dõi tình trạng đơn thường xuyên để đảm bảo hạn chế tối đa tình trạng thất lạc hoặc giao hàng chậm trễ.

d. Giải quyết trả hàng

Khâu đổi trả hàng thường dễ phát sinh xung đột giữa bên bán và bên mua. Nếu không xử lý linh hoạt, đây sẽ là khâu khiến khách hàng từ bỏ hành vi mua nhiều nhất.
Thông thường, hàng hoá đổi trả sẽ do những nguyên nhân chủ yếu như: Khách hàng từ chối nhận, giao hàng không đúng thời gian yêu cầu, hàng không đúng mẫu đặt hoặc bị lỗi trong quá trình vận chuyển. Lúc này, doanh nghiệp cần nhanh chóng làm rõ để xử lý vấn đề phát sinh một cách linh hoạt nhất.

e. Lựa chọn phương pháp quản lý đơn hàng thích hợp

Với sự phát triển vượt bậc của công nghệ hiện nay, quản lý đơn hàng bằng phương pháp thủ công đã không còn phù hợp với hầu hết các doanh nghiệp. Thay vào đó là những giải pháp quản lý đơn hàng thông minh. Với những tính năng xây dựng riêng giúp tối ưu giúp quá trình quản lý đơn hàng, giảm thiểu tổn thất và tiết kiệm chi phí nhân lực một cách tối đa. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những giải pháp này trong nội dung ở mục 4.2 ngay sau đây.

4.2 Những công cụ hỗ trợ quản lý đơn hàng hiệu quả

a. Cách quản lý đơn hàng bằng công cụ Excel

Excel là một trong những công cụ phổ biến hỗ trợ quản lý hiệu quả. Người dùng có thể tùy biến các trường thông tin cần lưu trữ. Thêm vào đó cũng rất dễ dàng cập nhật thông tin và phân tích dữ liệu với những tính năng sẵn có của Excel.

So với cách quản lý truyền thống với cách lưu lại trên sổ sách thủ công bằng tay. Sử dụng công cụ Excel trong quản lý đơn hàng mang đến những ưu điểm như sau:

  • Khách hàng có thể sử dụng miễn phí những tính năng cơ bản. Nếu mua bản quyền thì chi phí cũng không đáng kể.
  • Dễ dàng thao tác và sử dụng
  • Cung cấp nhiều hàm tính toán có sẵn hỗ trợ quản lý số liệu chính xác như tìm kiếm, lọc thông tin, kết hợp công thức,...

Bên cạnh những ưu điểm nêu trên, quản lý đơn hàng qua Excel cũng tồn tại những nhược điểm sau:

  • Chỉ phù hợp với số lượng đơn đặt hàng quy mô nhỏ, lẻ. Thông tin đơn hàng đơn giản
  • Mất nhiều thời gian để vận dụng đúng các hàm trong Excel và cần tính cẩn trọng cao khi nhập liệu
  • Bảo mật thấp. Nguy cơ bị mất hoặc đánh cấp dữ liệu rất cao
  • Không tối ưu khi cần đồng bộ đơn hàng từ nhiều kênh khác nhau. 
  • Khó kiểm soát và theo dõi thông tin trên mọi thiết bị

b. Giải pháp áp dụng phần mềm vào quản lý đơn hàng 

Xu hướng chuyển đổi số phát triển mạnh mẽ trên mọi lĩnh vực. Những ứng dụng hỗ trợ quản lý đơn hàng cũng được ra đời với những ưu điểm tuyệt vời hỗ trợ những người bán hàng. 

Hiện nay, có rất nhiều những phần mềm quản lý đơn hàng được cung cấp rộng rãi trên nhiều nền tảng. Tùy từng lĩnh vực kinh doanh sẽ được tuỳ biến tính năng cho phù hợp. Thông thường sẽ có những tính năng chính như sau:

  • Quản lý báo giá và bán hàng đồng bộ trên một hệ thống.
  • Quản lý đơn hàng: Cho phép theo dõi tất cả những thông tin chi tiết đến tình trạng đơn hàng, doanh số bán hàng, tự động tạo bút toán doanh thu, công nợ và xuất kho
  • Lưu trữ thông tin xuất nhập sản phẩm và dữ liệu khách hàng: Cung cấp các tính năng hỗ trợ lưu trữ, cập nhật và tra cứu thông tin về sản phẩm và khách hàng một cách nhanh chóng, dễ dàng
  • Báo cáo tự động: Những chỉ số về doanh thu, số lượng sản phẩm bán ra, sản phẩm tồn kho, sản phẩm lỗi,... sẽ được hiển thị báo cáo theo nhiều định dạng khác nhau giúp dễ dàng theo dõi và đưa ra những chính sách điều chỉnh.

Phần mềm quản lý đơn hàng online mang đến những ưu điểm ưu việt như sau:

  • Tiết kiệm tối đa chi phí và thời gian: Không cần mất quá nhiều thời gian như quản lý đơn hàng thủ công. Với phần mềm quản lý, người bán có thể dễ dàng theo dõi được những thông tin cần thiết một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
    Việc quản lý đơn hàng quan hệ thống sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí cho việc thuê và quản lý nhân sự ở một số khâu nhất định so với quy trình thủ công.
  • Đồng bộ hệ thống quản lý: Phần mềm quản lý bán hàng còn giúp bạn đồng bộ các sản phẩm đang bày bán tại các kênh bán hàng, tồn kho hay hàng hoá đang được giao dịch. Ngoài ra, việc liên kết với các đối tác vận chuyển kèm theo nhiều ưu đãi khi kết hợp cũng mang đến nhiều lợi ích cho cả doanh nghiệp và người mua hàng.
  • Dễ dàng sử dụng. Tích hợp trên mọi nền tảng: Hầu hết các hệ thống quản lý đơn hàng được phát triển trên nhiều nền tảng và sử dụng được trên cả những thiết bị smartphone nên tính tiện lợi rất cao. Người dùng có thể cập nhật thông tin từng đơn hàng một cách dễ dàng mọi lúc, mọi nơi chỉ với kết nối Internet
  • Tùy chỉnh phần mềm theo yêu cầu: Hầu hết các hệ thống quản lý đều có thể tùy biến chức năng phù hợp với nhu cầu của từng nhóm khách hàng. 

5. Tạm kết

Hơn ai hết, doanh nghiệp chính là những người hiểu rõ nhất về tầm quan trọng của quản lý đơn hàng. Có thể thấy rằng, việc áp dụng quản lý đơn hàng bằng phần mềm quản lý mang đến rất nhiều lợi ích song phương. Với những nội dung chúng tôi chia sẻ trong bài, mong rằng đã giúp bạn có cái nhìn rõ ràng về quản lý đơn hàng và có thể áp dụng những phương pháp, công cụ quản lý đơn hàng hiệu quả hơn.

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Đầu tư trái phiếu là gì? Có nên đầu tư trái phiếu ở thời điểm này?

Open post

Đầu tư trái phiếu là gì? Có nên đầu tư trái phiếu ở thời điểm này?

Đầu tư trái phiếu là gì? Có nên đầu tư trái phiếu ở thời điểm này?

Ngoài gửi tiết kiệm ngân hàng, một trong những cách thức sử dụng tiền đầu tư để thu về lợi nhuận rất phổ biến hiện nay chính là đầu tư trái phiếu. Đầu tư trái phiếu đã trở thành xu hướng, nhất là trong thời kỳ khủng hoảng và nền kinh tế có nhiều biến động như hiện nay. Trái phiếu tạo ra thu nhập và đầu tư trái phiếu được coi là sự đầu tư an toàn, kể cả là khi so sánh với đầu tư cổ phiếu. Vậy đầu tư trái phiếu là gì? Có nên đầu tư trái phiếu ở thời điểm này? Cùng Jenfi tìm hiểu trong bài viết sau đây nhé. 

1. Đầu tư trái phiếu là gì?

Trái phiếu là gì? 

Đầu tư trái phiếu là gì? Có nên đầu tư trái phiếu ở thời điểm này?

Trái phiếu là một hình thức xác định quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu. Đồng thời chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành, tương ứng với một khoản tiền cụ thể (gọi là mệnh giá của trái phiếu), trong một thời gian xác định. Trái phiếu được coi là một hình thức huy động vốn của doanh nghiệp. Khi đến thời gian đáo hạn, đơn vị phát hành phải thanh toán đầy đủ mệnh giá và lợi tức cho người sở hữu trái phiếu theo thông tin thỏa thuận ban đầu. 

Người phát hành có thể là doanh nghiệp (trái phiếu doanh nghiệp), tổ chức như Kho bạc nhà nước (trái phiếu kho bạc) hay đơn vị chính quyền (công trái hoặc trái phiếu chính phủ). Người mua trái phiếu có thể là bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào, không giới hạn. Người mua trái phiếu cũng được gọi là: Trái chủ. Họ được coi là cho nhà phát hành vay vốn và họ hoàn toàn không phải chịu bất cứ trách nhiệm nào về kết quả sử dụng vốn vay của người vay. Nhà phát hành trái phiếu có nghĩa vụ phải thanh toán các khoản theo cam kết được ghi nhận trong hợp đồng vay.

Những loại trái phiếu có thông tin tên của trái chủ được gọi là trái phiếu ghi danh. Ngược lại, nếu không ghi tên thì được gọi là trái phiếu vô danh. 

Đầu tư trái phiếu là gì?

Đầu tư trái phiếu là hành động thực hiện một giao dịch cho vay. Lúc này người đầu tư trái phiếu là người cho vay và nhà phát hành trái phiếu là người đi vay. Nhà phát hành có nghĩa vụ phải thanh toán cho người đầu tư trái phiếu đúng theo các cam kết đã được xác định trong hợp đồng vay.

So sánh cổ phiếu và trái phiếu

Cùng với trái phiếu, cổ phiếu cùng là hình thức đầu tư được quan tâm hàng đầu hiện nay. Việc lựa chọn đầu tư vào cổ phiếu hay trái phiếu và hình thức nào có lợi hơn là thắc mắc của nhiều người. Đa số vẫn khá mơ hồ và nhầm lẫn giữa 2 hình thức này. Hãy cùng theo dõi bảng so sánh giữa cổ phiếu và trái phiếu sau đây nhé.

Các điểm giống nhau: 

  • Đều là cách thức huy động vốn.
  • Đều là một trong những công cụ đầu tư của các nhà đầu tư.
  • Đều là hình thức chuyển nhượng, thế chấp và người mua được hưởng giá chênh lệch.

Điểm khác nhau:

Đặc điểm Trái phiếu Cổ phiếu
1. Chủ thể phát hành
  • Nhiều loại hình như: Doanh nghiệp, Ngân hàng, Chính phủ.
  • Chỉ có 1 loại hình là Công ty cổ phần được quyền phát hành cổ phiếu
2. Quyền lợi của chủ sở hữu
  • Trái chủ sẽ được trả lãi suất cố định vào thời gian xác định.
  • Chủ trái không được quyền tham gia vào hoạt động của đơn vị phát hành
  • Khi mua cổ phiếu, người sở hữu sẽ trở thành cổ đông. Quyền lợi tuỳ thuộc vào loại cổ phần mà họ nắm giữ.
  • Lợi nhuận của chủ sở hữu phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty.
  • Có quyền hợp pháp tham gia vào việc quản lý và điều hành hoạt động của công ty.
3. Thời gian được sở hữu
  • Giới hạn thời gian và được ghi cụ thể trong trái phiếu.
  • Không có thời gian sở hữu cụ thể.
4. Thứ tự ưu tiên thanh toán trong trường hợp đơn vị phát hành bị giải thể, phá sản
  • Được nhà phát hành ưu tiên thanh toán đầu tiên. Sau đó mới đến các khoản chi phí phát sinh khác.
  • Thanh toán sau cùng. Sau khi đơn vị phát hành đã thanh toán hết các nghĩa vụ khác.

2. Phân loại các hình thức trái phiếu phổ biến hiện nay

Dựa vào 3 tiêu chí, trái phiếu được phân loại thành những hình thức phổ biến như sau: 

Dựa vào chủ thể phát hành, chia thành 3 loại: 

  • Trái phiếu Chính phủ.
  • Trái phiếu doanh nghiệp.
  • Trái phiếu ngân hàng và trái phiếu các tổ chức tài chính.

Dựa vào hình thức trái phiếu, chia thành 2 loại:

  • Trái phiếu vô danh: Không ghi tên người mua lên trái phiếu và trong sổ sách của người phát hành. 
  • Trái phiếu ghi danh: Ghi tên của người mua lên trái phiếu và trong sổ sách của người phát hành.

Dựa vào lợi tức trái phiếu, chia thành 3 loại:

  • Trái phiếu tính theo lãi suất cố định: Tỷ lệ % lợi nhuận được tính cố định
  • Trái phiếu tính theo lãi suất biến đổi (lãi suất thả nổi): Lợi tức được tính theo mức lãi suất biến đổi, không cố định theo từng giai đoạn
  • Trái phiếu có lãi suất bằng 0: Người mua không nhận được lãi như được mua trái phiếu với giá chiết khấu thấp hơn mệnh giá niêm yết. Sau đó được hoàn trả bằng mệnh giá khi đến thời gian đáo hạn.

3. Rủi ro nào khi đầu tư trái phiếu?

Bên cạnh những lợi ích tích cực dễ nhận thấy, đầu tư trái phiếu có rủi ro không? Câu trả lời là: Có. Bất kỳ hình thức đầu tư nào cũng tiềm ẩn nguy cơ rủi ro nhất định. Sau đây là một số những rủi ro có thể gặp phải khi đầu tư trái phiếu.

Đầu tư trái phiếu là gì? Có nên đầu tư trái phiếu ở thời điểm này?

3.1 Rủi ro về lãi suất

Lãi suất trái phiếu quyết định trực tiếp đến lợi ích của người sở hữu. Tuy nhiên, lãi suất và giá trái phiếu lại có mối quan hệ nghịch đảo. Khi lãi suất giảm, các nhà đầu tư sẽ cố gắng giữ trong thời gian lâu nhất có thể. Họ sẽ thu lãi từ trái phiếu khi trả lãi suất cao hơn so với giá thị trường bấy giờ. Dẫn đến tăng giá trái phiếu.

Ngược lại, nếu mức lãi suất hiện hành tăng lên, các nhà đầu tư chắc chắn sẽ từ bỏ những trái phiếu trả lãi suất thấp. Kéo theo giá trái phiếu giảm xuống.

Trường hợp lãi suất trái phiếu cao hơn lãi suất tiền gửi tại các ngân hàng. Các nhà đầu tư sẽ đổ xô mua trái phiếu với kỳ vọng thu được lãi suất cao. Tuy nhiên, rất có thể khi đến thời gian đáo hạn thì mức lãi suất đã có nhiều thay đổi so với thời điểm đó. Lúc này, nếu bán trái phiếu thì sẽ bị lỗ vốn, còn nếu giữ trái phiếu đến khi hết hạn thì sẽ mất nhiều chi phí cơ hội. 

Nhà đầu tư cần lưu ý điểm then chốt là: Giá của trái phiếu ngược chiều so với lãi suất thị trường. Nếu lãi suất tăng thì giá trái phiếu giảm mạnh và ngược lại. Từ đó cân nhắc trước những quyết định đầu tư để không bị thâm hụt quá nhiều vì trái phiếu.

3.2 Rủi ro khi tái đầu tư

Trái phiếu có đặc tính được quyền thu hồi. Điều này cho phép tổ chức phát hành mua lại trái phiếu trước ngày đáo hạn. Đồng nghĩa với việc người sở hữu trái phiếu có thể được nhận khoản thanh toán gốc có giá trị cao hơn so với mệnh giá. Tuy nhiên, trường hợp nhà đầu tư nhận được tiền nhưng không thể tái đầu tư ở mức lãi suất tương đương. Về lâu dài sẽ có rủi ro tái đầu tư và tác động xấu đến lợi nhuận đầu tư.

Để bù đắp rủi ro này, các nhà đầu tư trái phiếu sẽ nhận được mức lãi suất cao hơn nếu lựa chọn những trái phiếu không có đặc tính thu hồi.

3.3 Rủi ro lạm phát

Lạm phát là vấn đề nan giải bao trùm toàn bộ nền kinh tế. Tệ hơn là tỷ lệ lạm phát lại thường nhanh hơn rất nhiều so với tốc độ tăng của lãi suất đầu tư trái phiếu. Người đầu tư lúc này đứng trước nguy cơ lợi suất thu về là số âm.

3.4 Rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng thường xuất hiện nhiều hơn với những doanh nghiệp, công ty ngoài chính phủ. Do không có khả năng thu thuế hoặc phát hành tiền để trả nợ như Chính phủ. Bù lại, rủi ro cao đi kèm quyền lợi cao. Theo đó, mức lãi suất của những đơn vị này thường cao hơn lãi suất của trái phiếu Chính phủ. 

3.5 Rủi ro khi thanh khoản

Thanh khoản là khả năng chuyển đổi từ các loại tài sản thành tiền. Rủi ro thanh khoản trong trái phiếu là khi nhà đầu tư không thể bán được trái phiếu như mong muốn. Nguyên nhân do thị trường của trái phiếu đó quá nhỏ hoặc số lượng người mua, bán ít. Trong khi đa số doanh nghiệp đều không có tài sản đảm bảo. Lúc này, bán trái phiếu có thể sẽ phải bán với một mức giá thấp hơn nhiều so với dự kiến​.

3.6 Rủi ro xếp hạng

Trong trường hợp doanh nghiệp phát hành bị xếp hạng tín dụng thấp. Khả năng đáp ứng các khoản nợ với các trái chủ hiện tại sẽ bị tác động tiêu cực.

Những doanh nghiệp hay công ty bị xếp hạng thấp khi vay vốn sẽ phải chịu mức lãi suất cao. Lúc này, lực lãi vay đè nặng lên công ty và khả năng chi trả các khoản khác sẽ bị xếp mức độ ưu tiên về sau.

4. Có nên đầu tư trái phiếu ở thời điểm này?

Trước hết, hãy cùng tìm hiểu về những ưu, nhược điểm của hình thức đầu tư trái phiếu. Chúng cụ thể như sau:

Ưu điểm:

  • Lãi suất không bị phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Việc thanh toán cho trái chủ được xếp hạng ưu tiên ở mức cao. Sau đó mới đến thanh toán những khoản chi phí khác.
  • Có nhiều loại trái phiếu được ưu đãi miễn thuế thu nhập

Nhược điểm:

Nhược điểm của đầu tư trái phiếu chính là những rủi ro có thể gặp phải như đã nêu ở mục phía trên.

Vậy có nên đầu tư trái phiếu ở thời điểm này?

Mặt bằng chung về lãi suất tiền gửi tại các ngân hàng hiện nay đều ở mức thấp. Trái phiếu hiện vẫn đang có mức lãi suất hấp dẫn và thu hút được các nhà đầu tư nhiều hơn. 

Năm 2021 và nửa đầu năm 2022 được các chuyên gia đánh giá là năm “thăng hoa” của thị trường trái phiếu. Khi chúng trở thành một trong những kênh huy động vốn trung và dài hạn quan trọng đối với nền kinh tế. Trái phiếu ở thời điểm này đã trở thành xu hướng. Tuy nhiên, đầu tư trái phiếu ở bất kỳ thời điểm nào cũng cần hiểu rõ về cách thức hoạt động của chúng. Theo đó, nhà đầu tư nên trang bị cho mình những kiến thức chuyên sâu liên quan đến trái phiếu. Tránh đầu tư ồ ạt, rất đến nguy cơ mua thêm rủi ro cho chính mình. Nhất là khi người mua luôn bị hấp dẫn bởi mức lãi suất “trên trời” mà các doanh nghiệp đua nhau quảng bá rầm rộ.

Mặc dù điều kiện phát hành trái phiếu ra công chúng ở Việt Nam hiện nay không quá cao. Nhưng nhiều doanh nghiệp vẫn chưa thể đáp ứng được tiêu chuẩn. Thay vào đó họ lách luật dưới nhiều hình thức và đẩy mức lãi suất cao để thu hút nhà đầu tư. Khi đã quyết định đầu tư, hãy xác định tâm lý: “Lời ăn lỗ chịu”. doanh nghiệp phát hành trái phiếu không có nghĩa vụ buộc phải thanh lý tài sản để thanh toán. Theo thống kê trong năm 2021, hơn 49% khối lượng trái phiếu phát hành trong năm 2021 là không có tài sản bảo đảm. 

5. Tạm kết 

Trái phiếu phát hành riêng lẻ chỉ phù hợp với nhà đầu tư chuyên nghiệp, có nhiều kinh nghiệm như các công ty chứng khoán, doanh nghiệp, chuyên gia tài chính, quỹ đầu tư,...

Với những nhà đầu tư cá nhân, nên mua trái phiếu thông qua các quỹ đầu tư uy tín hoặc thông qua công ty bảo hiểm. Các đơn vị này sẽ có phòng đầu tư, phòng phân tích, có năng lực về chuyên môn và có nguồn thông tin đầy đủ để đưa ra quyết định đầu tư trái phiếu. Hạn chế rủi ro và tối ưu lợi nhuận ở mức cao nhất. 

Trước khi đầu tư vào trái phiếu, việc trang bị kiến thức là điều rất cần thiết. Hãy học hỏi và tham khảo kinh nghiệm của người đi trước để bổ sung và xây dựng chiến lược đầu tư hiệu quả. Khi đã hiểu rõ về trái phiếu, nhà đầu tư có thể đầu tư trái phiếu bất kỳ thời điểm nào và hoàn toàn có quyền kỳ vọng về mức lợi nhuận tối ưu.

Đầu tư trái phiếu sẽ đơn giản hơn rất nhiều khi các nhà đầu tư đã nắm vững những kiến thức cơ bản về trái phiếu. Nghiên cứu và phân tích thị trường, phần nào đó lường trước được những rủi ro có thể xảy ra. Hy vọng bài viết mang đến cho các nhà đầu tư mới những thông tin bổ ích và thành công trong những thương vụ đầu tư trái phiếu của mình.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Đầu tư chứng chỉ quỹ là gì? Ưu và nhược điểm của việc đầu tư chứng chỉ quỹ

Open post

Đầu tư chứng chỉ quỹ là gì? Ưu và nhược điểm của việc đầu tư chứng chỉ quỹ

Đầu tư chứng chỉ quỹ là gì? Ưu và nhược điểm của việc đầu tư chứng chỉ quỹ

Thị trường chứng khoán trong những năm gần đây bùng nổ mạnh mẽ tại Việt nam. Cùng với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ là một trong những loại hình đầu tư được đánh giá cao với nhiều ưu điểm. Nổi bật nhất là tính thanh khoản cao. Vậy chứng chỉ quỹ là gì? Đầu tư vào chứng chỉ quỹ có những ưu, nhược điểm như thế nào? Mời bạn cùng Jenfi tìm hiểu về chủ đề này trong bài viết sau đây.

1. Chứng chỉ quỹ là gì?

1.1 Chứng chỉ quỹ là gì?

Đầu tư chứng chỉ quỹ là gì? Ưu và nhược điểm của việc đầu tư chứng chỉ quỹ

Chứng chỉ quỹ là một loại chứng khoán được sử dụng để xác nhận quyền của nhà đầu tư khi sở hữu một phần vốn góp của quỹ đầu tư chứng khoán. 

Quỹ đầu tư được thành lập từ vốn góp của những nhà đầu tư có tài chính nhàn rỗi. Hoạt động với mục đích đầu tư kiếm lời trên thị trường chứng khoán. Nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ để xác nhận sự góp vốn của mình vào quỹ và thu về lợi nhuận tương đương với mức đóng góp theo thỏa thuận.

Chứng chỉ quỹ là loại hình đầu tư không có kỳ hạn. Nhà đầu tư có thể bán ra bất kỳ lúc nào mà không có ràng buộc về thời gian. Tuy nhiên, các chuyên gia tài chính cho rằng nên đầu tư chứng chỉ quỹ lâu dài (trên 12 tháng) thì lợi nhuận mới đáng kể. Chính vì vậy, nhà đầu tư nên nghiên cứu về thời gian để các tài sản có thể tăng trưởng bền vững.

1.2 Đầu tư chứng chỉ quỹ là gì?

Đầu tư chứng chỉ quỹ là quá trình những nhà đầu tư góp vốn hình thành quỹ đầu tư đại chúng (quỹ mở). Khi quỹ đầu tư hoạt động phát triển. Lợi nhuận thu được sẽ tiến hành chia cho những người sở hữu chứng chỉ quỹ (nhà đầu tư) tương ứng với số tiền đóng góp ban đầu.

Để được chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng. Quỹ đầu tư cần đáp ứng được đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

1.3 Phân biệt chứng chỉ quỹ trên thị trường chứng khoán

Trên thị trường chứng khoán hiện nay có nhiều loại hình đầu tư. Khá nhiều người vẫn mơ hồ về những khái niệm này. Sau đây sẽ là bảng so sánh chứng chỉ quỹ và Cổ phiếu, Trái phiếu trong một số tiêu chí

Tiêu chí phân biệt

Tiêu chí Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu Trái phiếu
Bản chất Là thành phần chính để thành lập nên quỹ quỹ đầu tư chứng khoán Người sở hữu cổ phiếu được coi là cổ đông. Có quyền lợi như những chủ sở hữu của công ty phát hành  Nhà đầu tư khi sở hữu trái phiếu phần nào có quyền uy như “chủ nợ” của công ty phát hành
Chủ thể phát hành  Quỹ đầu tư  Công ty cổ phần Không giới hạn về loại hình. Ví dụ: Doanh nghiệp, Chính Phủ
Quyền hạn của người sở hữu Không có quyền tham gia vào hoạt động quản lý công ty. 

Mọi quyết định đều thuộc công ty quản lý quỹ.

Được tham gia vào các hoạt động của công ty như biểu quyết, đề cử, ứng cử,...  Không được tham gia vào các hoạt động của công ty phát hành
Nhiệm vụ của người sở hữu Góp vốn thông qua hình thức mua chứng chỉ quỹ. 

Các hoạt động đầu tư sau đó cho công ty quản lý quỹ quyết định. Nhà đầu tư không có quyền tác động

Nhà đầu tư được chủ động chọn mua cổ phiếu/trái phiếu tùy theo nhu cầu và biến động của thị trường.
Độ rủi ro Rủi ro thấp do mọi quyết định được đưa ra bởi các chuyên gia.  Rủi ro cao Rủi ro phụ thuộc vào tình hình hoạt động doanh nghiệp
Lợi tức thu được Lợi nhuận hưởng theo mức tỷ lệ vốn đã góp Tuỳ vào kết quả kinh doanh và quyết định của từng công ty: Nhà đầu tư sẽ nhận được cổ tức bằng tiền mặt hoặc cổ phiếu  Lợi nhuận nhận được không bị phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. 

 

2. Những yếu tố tác động đến việc đầu tư chứng chỉ quỹ

Đầu tư chứng chỉ quỹ chịu tác động của 3 yếu tố chính như sau:

  • Yếu tố nội sinh: Yếu tố nội sinh thường thấy như tình hình biến động của công ty quản lý quỹ, xung đột lợi ích giữa những bên tham gia, tính thanh khoản, hoạt động đầu tư của quỹ không đạt kỳ vọng,...Từ đó tác động khiến cho giá chứng khoán biến động tăng hoặc giảm theo. 
  • Yếu tố ngoại sinh là những yếu tố tác động từ bên ngoài như tình hình lạm phát, lãi suất, chính trị, văn hoá xã hội,...Những yếu tố này cũng tác động khiến giá trị của chứng chỉ quỹ có xu hướng tăng hoặc giảm.

3. Các bước để tham gia đầu tư vào chứng chỉ quỹ ở Việt Nam

Để tham gia đầu tư chứng chỉ quỹ, nhà đầu tư mới có thể tham khảo các bước sau đây:

Đầu tư chứng chỉ quỹ là gì? Ưu và nhược điểm của việc đầu tư chứng chỉ quỹ

Bước 1 - Lựa chọn đơn vị đầu tư uy tín:

Như bất kỳ một thương vụ hợp tác đầu tư nào khác. Việc chọn đối tác có uy tín và độ tin cậy cao rất quan trọng. Nhà đầu tư cần tìm hiểu rõ những thông tin về công ty, quỹ đầu tư, lịch sử hoạt động,...Tốt nhất, hãy ưu tiên lựa chọn các công ty có đội ngũ chuyên gia nhiều kinh nghiệm trong ngành.

Bước 2 - Nghiên cứu, phân tích thị trường:

Mặc dù đã có những chuyên gia tài chính sử dụng quỹ đầu tư. Nhưng việc có kiến thức cơ bản để nắm được có nên đầu tư vào quỹ A trong giai đoạn này không? Hay nguồn tiền của mình sẽ đầu tư cho những khoản nào là điều cần thiết với các nhà đầu tư.

Bước 3 - Điền đơn đăng ký theo mẫu:

Thông thường mỗi công ty quản lý quỹ sẽ có mẫu đơn khác nhau.

Bước 4 - Đặt lệnh:

Sau khi đăng ký mở tài khoản. Nhà đầu tư sẽ được tư vấn thêm về lựa chọn hình thức đầu tư. Hầu hết các công ty quản lý quỹ sẽ tư vấn nhà đầu tư đăng ký đầu tư định kỳ (SIP).
Khi đã có tài khoản, nhà đầu tư có thể thực hiện mua, bán, chuyển đổi chứng chỉ quỹ theo nhu cầu của mình. Giá mua và giá bán được xác định dựa theo giá trị tài sản ròng ngày gần nhất sau ngày nhà đầu tư đăng ký. Chứng chỉ quỹ sau khi bán sẽ được thực hiện thanh toán sau 4 ngày làm việc. Giao dịch thanh toán thực hiện thông qua hình thức chuyển khoản đến tài khoản ngân hàng giám sát. Hoặc giao dịch tiền mặt trực tiếp tại công ty quản lý quỹ.

4. Ưu và nhược điểm của việc đầu tư chứng chỉ quỹ 

Bất cứ hình thức  đầu nào cũng sẽ tồn tại những rủi ro nhất định. Đầu tư chứng chỉ quỹ cũng nằm trong số đó. Chúng tôi sẽ tổng hợp những ưu, nhược điểm của việc đầu tư chứng chỉ quỹ để các nhà đầu tư có thêm thông tin tham khảo, trả lời cho câu hỏi “Đầu tư vào chứng chỉ quỹ có phải là quyết định đúng đắn không?”

4.1 Ưu điểm khi đầu tư chứng chỉ quỹ

  • Yên tâm đầu tư kể cả khi bạn không có kiến thức về chứng khoán hay kinh tế: Tiền vốn góp của bạn sẽ được những chuyên gia tài chính, những người có chuyên môn trực tiếp điều hành đầu tư. Bạn chỉ cần góp vốn bằng cách mua chứng chỉ quỹ và hưởng lợi nhuận từ đó.
  • Tính rủi ro thấp hơn so với các loại đầu tư chứng khoán khác: Các quỹ đầu tư hoạt động chuyên nghiệp sẽ không tập trung lựa chọn một sản phẩm duy nhất. Việc này nhằm giúp phân tán rủi ro nhất định. Đảm bảo thu về lợi nhuận cao nhất cho nhà đầu tư. Ngoài ra, nhờ vào quyết định đầu tư của những nhà quản lý quỹ dày dặn kinh nghiệm nên những quyết định đầu tư cũng phần nào được đảm bảo an toàn hơn.
  • Tránh được những biến động của thị trường: Thị trường chứng khoán biến động liên tục, Những biến động trong ngắn hạn có thể gây ra rủi ro cho nhà đầu tư. Tuy nhiên, đầu tư chứng chỉ quỹ là dài hạn nên những biến động này hầu như không gây ra ảnh hưởng quá lớn.
  • Có tính thanh khoản cao: Đây là ưu điểm nổi bật nhất của đầu tư chứng chỉ quỹ. Tính thanh khoản cao mang đến quyền lợi cho nhà đầu tư khi có thể rút ra một phần hoặc toàn bộ vốn đầu tư của mình bất cứ lúc nào. Không có ràng buộc hay giới hạn về thời gian.

4.2 Rủi ro khi đầu tư chứng chỉ quỹ

Rủi ro khi đầu tư chứng chỉ quỹ đến từ những yếu tố tác động như đã phân tích ở phần 2. Bao gồm 2 yếu tố chính: Nội sinh và ngoại sinh. Chúng sẽ dẫn đến những nguy cơ như: Không đạt được lợi ích như kỳ vọng, quỹ đầu tư phá sản,...
Ngoài ra, từ phía nhà đầu tư, việc lựa chọn đầu tư vào quỹ đầu tư nào, công ty quản lý quỹ nào cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Các quyết định sử dụng vốn đều được thực hiện bởi các công ty quản lý quỹ nên cần phải lựa chọn các các công ty chứng chỉ quỹ uy tín, an toàn và minh bạch.

5. Một số chứng chỉ quỹ phổ biến ở Việt Nam

Việc mua chứng chỉ quỹ đồng nghĩa với việc bạn ủy thác cho người khác sử dụng nguồn tài chính của mình để đầu tư. Chính vì vậy, việc quan trọng nhất các nhà đầu tư cần làm đó là lựa chọn công ty quản lý quỹ uy tín.

Nhà đầu tư cần tìm hiểu và cân nhắc kỹ những yếu tố như: Lịch sử hoạt động, lợi nhuận của những năm trước, độ tin cậy và uy tín trên thị trường, chiến lược đầu tư, kiến thức và kinh nghiệm của đội ngũ chuyên gia,.... 

Đầu tư chứng chỉ quỹ ngày càng nhận được sự quan tâm của các nhà đầu tư. Ở Việt Nam hiện nay có thể kể đến một số chứng chỉ ký quỹ phổ biến như sau:

  • Chứng chỉ quỹ Vndirect (VNDAF): Đầu tư vào cổ phiếu thuộc nhóm VN30 có vốn hoá lớn trên thị trường. Thu lợi nhuận từ sự tăng trưởng của nền kinh tế trong nước. Nhà đầu tư có thể bắt đầu với số vốn tối thiểu chỉ 100.000 vnđ.
  • Chứng chỉ quỹ Techcombank: Đây là chứng chỉ trái phiếu TCBF. Nhà đầu tư có cơ hội thu về lợi nhuận lâu dài với những quyết định đầu từ trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi,...từ đây
  • Chứng chỉ quỹ ETF: Loại quỹ đầu tư hoạt động với mục đích mô phỏng tỷ suất sinh lợi nhuận của trái phiếu, cổ phiếu, hàng hóa hoặc các loại tài sản.

5. Tạm kết

Đầu tư vào chứng chỉ quỹ với những lợi ích và ưu điểm vượt trội vẫn sẽ là xu hướng đầu tư phát triển mạnh mẽ trong tương lai. Với những thông tin chúng tôi chia sẻ về đầu chứng chỉ quỹ trong bài viết. Hy vọng rằng bạn đã có thêm nhiều thông tin hữu ích cho những kế hoạch đầu tư sắp tới của mình. Hãy là những nhà đầu tư thông minh khi lựa chọn công ty quản lý quỹ và quỹ đầu tư có tiềm năng nhé!

 

Mở Rộng Thị Phần Bắt Đầu Bằng Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Đầu tư cổ phiếu là gì? Phương pháp đầu tư hiệu quả giúp bạn sinh lời

Open post

Đầu tư cổ phiếu là gì? Phương pháp đầu tư hiệu quả giúp bạn sinh lời

Đầu tư cổ phiếu là gì? Phương pháp đầu tư hiệu quả giúp bạn sinh lời

Đầu tư chứng khoán nói chung và đầu tư cổ phiếu nói riêng đang là mảnh đất màu mỡ cho các nhà đầu tư. Cổ phiếu mang đến cơ hội sinh lời lớn. Tuy nhiên cũng tồn tại nhiều nguy cơ rủi ro nhất định. Hãy cùng Jenfi nhau đi sâu hơn về đầu tư cổ phiếu và những phương pháp đầu tư hiệu quả phổ biến nhất trong chứng khoán nhé!

1. Đầu tư cổ phiếu là gì?

1.1 Cổ phiếu là gì?

Đầu tư cổ phiếu là gì? Phương pháp đầu tư hiệu quả giúp bạn sinh lời

Cổ phiếu là một loại chứng khoán vốn, xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần tài sản doanh nghiệp. Sở hữu cổ phiếu đồng nghĩa rằng bạn đang góp vốn cho doanh nghiệp đó. Đổi lại quyền lợi là mức  cổ tức tương ứng với số vốn góp. Đồng thời, nếu nắm giữ số lượng cổ phiếu đủ lớn được gọi là cổ phần, chủ sở hữu sẽ được coi là cổ đông, có quyền biểu quyết và tham gia vào quyết định những vấn đề của doanh nghiệp.

Cổ phiếu trên thị trường hiện nay được chia làm 2 loại phổ biến nhất như sau:

  • Cổ phiếu phổ thông (cổ phiếu thường): Người sở hữu được quyền dự họp đại hội cổ đông. Có quyền tham gia biểu quyết 
  • Cổ phiếu ưu đãi: Người sở hữu sẽ có quyền lợi khác nhau tùy theo từng loại như Cổ phiếu ưu đãi cổ tức, Ưu đãi hoàn lại hoặc Ưu đãi biểu quyết

1.2 Đầu tư cổ phiếu là gì?

Đầu tư cổ phiếu là hình thức thu lợi nhuận từ hoạt động mua bán các mã chứng khoán dựa vào những thời điểm chênh lệch giá. Đầu tư cổ phiếu thường được gọi đơn giản là chơi cổ phiếu. Những nhà đầu tư coi cổ phiếu là sản phẩm và liên tục giao dịch nếu có mức tốt. 

2. Vì sao nên đầu tư cổ phiếu? 

Đầu tư cổ phiếu là gì? Phương pháp đầu tư hiệu quả giúp bạn sinh lời

  • Kỳ vọng về mức lợi nhuận: Cũng giống như bất kỳ những hoạt động đầu tư nào khác. Mục đích chính khi quyết định đầu tư cổ phiếu là thu về lợi nhuận. Đa phần các nhà đầu tư cá nhân tham gia thị trường chứng khoán đều vì lý do này. Mục đích lớn nhất của họ là thu về lợi nhuận thông qua chênh lệch giá mua và giá bán.
  • Nắm giữ quyền biểu quyết doanh nghiệp: Vượt ra khỏi mục đích lợi nhuận thông thường. Một số nhà đầu tư mua cổ phiếu còn với mục đích được nắm giữ quyền kiểm soát doanh nghiệp. Từ có tác động hoặc chi phối nhất định đến các hoạt động của doanh nghiệp.
  • Là tài sản thanh khoản cao nhất chỉ sau tiền mặt: Khả năng thanh khoản cao của cổ phiếu giúp các nhà đầu tư có thể linh hoạt hơn cho những kế hoạch tài chính cá nhân
  • Là kênh đầu tư linh hoạt, không yêu cầu vốn đầu tư cao: Đầu tư cổ phiếu không bắt buộc phải có số vốn lớn. Nhà đầu tư có thể bắt đầu từ những số tiền nhỏ đã có thể tham gia vào thị trường chứng khoán. Ngoài ra, thời gian sinh lời của cổ phiếu cũng linh hoạt và không kéo dài. Nhà đầu tư cần nắm giữ cổ phiếu ít nhất là 2 ngày. Ngay khi nhận thấy cổ phiếu đã tăng giá đạt mức kỳ vọng, nhà đầu tư có thể bán bất cứ lúc nào để thu lợi nhuận.

3. Đặc điểm của cổ phiếu là gì?

Nhà đầu tư nên nắm và hiểu rõ một số đặc điểm sau để hiểu rõ hơn về cổ phiếu trước khi quyết định đầu tư.

Đầu tư cổ phiếu là gì? Phương pháp đầu tư hiệu quả giúp bạn sinh lời

3.1 Không được hoàn vốn, không có kỳ hạn cố định

Cổ phiếu là minh chứng xác nhận vốn góp của nhà đầu tư cho phía doanh nghiệp. Do đó, nó sẽ không có kỳ hạn cố định. 

3.2 Cổ tức không cố định

Cổ tức nhà đầu tư nhận được phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó sẽ không cố định từ đầu đến cuối. Nhà đầu tư sẽ nhận được mức cổ tức lớn trong trường hợp kết quả kinh doanh tốt và ngược lại. Ngoài ra, nhà đầu tư cũng cần xác định sẽ không được hoàn lại số tiền đã góp ngay cả khi công ty hoạt động kém hiệu quả dẫn đến phá sản.

3.3 Giá cổ phiếu liên tục biến động 

Giá cổ phiếu bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố từ bên ngoài đến nội tại bên trong doanh nghiệp như: Tình hình kinh tế - tài chính, biến động trên thị trường chứng khoán, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp,...Những yếu tố này tác động khiến giá cổ phiếu biến động liên tục tăng hoặc giảm.

3.4 Có tính thanh khoản

Cổ phiếu được xem là một trong những sản phẩm đầu tư có tính thanh khoản ở mức cao nhất hiện nay. Nhà đầu tư có thể dễ dàng bán cổ phiếu và nhận lại số tiền tương ứng.

3.5 Tính lưu thông

Tính lưu thông ở cổ phiếu có nghĩa là người sở hữu có thể tự do tặng hoặc trao quyền thừa kế cho người khác theo nhu cầu.

3.6 Tính rủi ro

Đầu tư cổ phiếu đồng nghĩa với việc nhà đầu tư chấp nhận đối mặt với rủi ro lớn. Do giá cổ phiếu thường xuyên biến động nên nếu lựa chọn thời điểm mua – bán không phù hợp, nguy cơ thua lỗ từ nhà đầu tư là rất cao. 

3.7 Tính tư bản giả

Tính tư bản giả của cổ phiếu tức là nó có giá trị tương đương tiền nhưng không phải là tiền. Giá trị của cổ phiếu chỉ thực sự được chuyển đổi thành tiền nếu người sở hữu thực hiện giao dịch mua - bán bán thành công.

4. Những rủi ro thường gặp khi đầu tư cổ phiếu

Một trong những đặc điểm của cổ phiếu là có tính rủi ro. Những rủi ro ấy đến từ những vấn đề như sau: 

Đầu tư cổ phiếu là gì? Phương pháp đầu tư hiệu quả giúp bạn sinh lời

4.1 Rủi ro giá hàng hóa:

Giá cả hàng hoá tác động đến xu hướng của người tiêu dùng. Nếu doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hay kinh doanh hàng hoá sẽ chịu tác động lớn khi giá hàng hoá thay đổi. 

4.2 Truyền thông:

Trong giai đoạn bùng nổ công nghệ số như ngày nay. Nếu không xử lý khéo léo các vấn đề liên quan đến truyền thông thì hệ quả đem lại sẽ rất nặng nề. Một mã cổ phiếu đang trên đà tăng trưởng nhưng có những thông tin bất lợi lan truyền nhanh chóng. Sẽ khiến giá cổ phiếu giảm sâu. Ví dụ điển hình có thể kể đến cuộc khủng hoảng nợ tại khu vực đồng tiền chung Euro vào năm 2010 và 2011 – gây ảnh hưởng lên toàn bộ nền kinh tế và chứng khoán toàn cầu.

4.3 Rủi ro xếp hạng:

Điểm xếp hạng trên bảng đánh giá từ các chuyên gia phân tích, điểm xếp hạng tín dụng,...là những chỉ số đánh giá vị thế của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có điểm xếp hạng thấp sẽ ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh. 

4.4 Rủi ro mất khả năng cạnh tranh:

Xu hướng kinh doanh ngày càng biến đổi. Nếu doanh nghiệp vẫn giữ nguyên mô hình, quy trình kinh doanh cũ sẽ khó bắt kịp thời đại và mất khả năng cạnh tranh trên thị trường. Tình hình hoạt động ảnh hưởng kéo theo nhiều hệ luỵ, trong đó bao gồm cả giá trị của cổ phần.

4.5 Rủi ro từ tác động chính sách kinh tế vĩ mô:

Sự thay đổi của các quyết sách từ chính phủ hạn chế hoạt động một công ty hoặc ngành sẽ gây nhiều ảnh hưởng bất lợi.
Ngoài ra, một số rủi ro pháp lý phổ biến khách cũng có thể xảy ra như: Các tiêu chuẩn, thuế suất, quy định mới theo từng ngành nghề,...

4.6 Rủi ro lạm phát và lãi suất:

Lãi suất tăng gây khó khăn cho các doanh nghiệp khi vay vốn duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí vốn bị đội lên trong khi lợi nhuận lại giảm mạnh. Sự gia tăng lãi suất và lạm phát ảnh hưởng mạnh tới sức mua của người tiêu dùng yếu, dẫn đến suy thoái kinh tế.

5. Những thông tin cần biết trước khi đầu tư cổ phiếu

Nếu bạn là newbie và đang có ý định đầu tư cổ phiếu, đừng bỏ qua những thông tin sau đây để hiểu rõ hơn về thương vụ đầu tư sắp tới của mình.

5.1 Mệnh giá cổ phiếu là bao nhiêu? 

Căn cứ vào Luật Chứng khoán 2019 - Khoản 2, Điều 13 của Bộ quy định mệnh giá của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ khi phát hành và chào bán sẽ tối thiểu là 10.000 đồng. Mệnh giá của trái phiếu là 100.000 đồng hoặc bội số của 100.000 đồng. 

Như vậy, những nhà đầu tư khi tham gia mua bán cần đảm bảo số tiền vốn tối thiểu phải bỏ ra, tùy theo quy định của Sàn Giao dịch Chứng khoán.

5.2 Thực hiện giao dịch mua - bán cổ phiếu ở đâu?

Việc mua bán cổ phiếu hợp pháp sẽ được thực hiện trên hầu hết các sàn giao dịch được thành lập theo quy định của pháp luật. Nhà đầu tư có thể mở nhiều tài khoản chứng khoán khác nhau, nhưng theo nguyên tắc mỗi 1 công ty chỉ mở 1 tài khoản giao dịch.

Hầu hết các sàn giao dịch chứng khoán hiện nay để thực hiện thao tác trực tuyến dễ dàng và hỗ trợ khách hàng mở tài khoản miễn phí. Bạn chỉ cần từ đủ 18 trở lên theo đúng quy định về năng lực trách nhiệm dân sự là có thể đăng ký để trở thành nhà đầu tư cổ phiếu.

5.3 Khi giao dịch cổ phiếu phải thanh toán những loại thuế, phí nào?

Thuế, phí khi giao dịch cổ phiếu bao gồm:

  • Thuế suất: 0,1% trên giá bán chứng khoán/lần đối với mức thu nhập từ việc chuyển nhượng chứng khoán.
  • Phí giao dịch chứng khoán: Tuỳ theo quy định của từng sàn giao dịch. Tuy nhiên, mức phí mua bán không được quá 5% giá trị của một giao dịch.
  • Mức xử phạt khi gian lận trong giao dịch chứng khoán

Nếu phát hiện có gian lận khi tham gia giao dịch chứng khoán, người vi phạm sẽ phải chịu mức phạt tiền tối đa là 10 lần khoản thu trái pháp luật. Hoặc mức phạt cao nhất là 3 tỷ đồng nếu không có khoản thu nào trái pháp luật từ hành vi vi phạm. 

6. Top những phương pháp đầu tư chứng khoán phổ biến nhất hiện nay mang lại hiệu quả cao

Trong suốt chiều dài lịch sử thăng trầm, đã có rất nhiều phương pháp đầu tư chứng khoán được truyền lại. Chúng được đúc kết từ kinh nghiệm dày dặn của những nhà đầu tư, chuyen gia trong lĩnh vực chứng khoán.
Cùng khám phá và học hỏi những phương pháp đầu tư thú vị này nhé:

6.1. Đầu tư lướt sóng

Khác với đầu tư cổ phiếu thông thường, phương pháp “Lướt sóng” là thuật ngữ chỉ những giao dịch đầu tư ngắn hạn. Tận dụng từ sự biến động của thị trường và kiếm lợi nhuận từ chênh lệch giá cả. 

Đầu tư lướt sóng không phải phương pháp mới mà đã tồn tại trên thị trường chứng khoán trong thời gian dài. Với phương pháp này, các nhà đầu tư thông thường sẽ chỉ thu lợi nhuận nhỏ và phải thực hiện nhiều phiên giao dịch. Tuy nhiên, các đợt “sóng” thường không nhiều. Thời gian diễn ra ngắn nên cần nhanh chóng nắm bắt cơ hội. Đổi lại, nếu lướt sóng thành công trong một khoảng thời gian nhất định. Nhà đầu tư có thể thu về mức lợi nhuận cao hơn so với việc đầu tư dài hạn.

6.2. Đầu tư tăng trưởng

Đầu tư tăng trưởng tập trung vào việc gia tăng nguồn vốn. Nhiều nhà đầu tư lựa chọn cách mua cổ phiếu của các công ty mới và sau đó thu về lợi nhuận từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Phương pháp đầu tư này phù hợp với những công ty hoặc doanh nghiệp với quy mô vừa và nhỏ, tiềm năng phát triển tốt.

Nhà đầu tư chọn phương pháp này cần có khả năng phân tích đánh giá. Có cái nhìn xa về tiềm năng phát triển của công ty.

6.3. Đầu tư giá trị

Đầu tư giá trị là hoạt động mua các cổ phiếu có giá thấp hơn giá trị thực. Tính đến thời điểm hiện tại, Warren Buffett có lẽ là nhà đầu tư thành công nhất với phương pháp này. Sở hữu cổ phiếu sẽ mang đến quyền lợi, lợi nhuận và những lợi ích khác từ hoạt động kinh doanh của công ty.

6.4. Phương pháp đầu tư phân tích kỹ thuật

Phân tích kỹ thuật dựa vào các biểu đồ và mô hình để xác định xu hướng trong tương lai. Giúp nhà đầu tư có thêm thông tin xác định nên mua vào, bán ra hay giữ cổ phiếu trong một thời điểm nhất định. Phương pháp này thường sẽ phù hợp với các nhà đầu tư ngắn hạn.
Tuy nhiên, vẫn cần nhắc lại rằng thị trường chứng khoán biến đổi liên tục, nên việc phân tích các chỉ số cũng sẽ có nhiều thay đổi. Thông thường, nhà đầu tư lựa chọn phương pháp này cũng sẽ kết hợp thêm nhiều phương pháp phân tích khác để giảm rủi ro.

6.5. Phương pháp CANSLIM

CANSLIM là cụm từ được ghép từ chữ cái đầu tiên của những yếu tố quan trọng tạo nên sự thành công của cổ phiếu. Bao gồm:

  • C: Current Quarterly Earnings Per Share - Tăng trưởng thu nhập ở quý hiện tại
  • A: Annual earnings increase - Mức lợi nhuận tăng trưởng hằng năm
  • N: New products, New Management, New Highs - Những thay đổi của doanh nghiệp như: Quản lý mới; Sản phẩm mới; Định hướng mới
  • S: Supply and demand - Quan hệ Cung - Cầu của cổ phiếu trên thị trường. Được đo bằng khối lượng cổ phiếu giao dịch trong thời gian tăng giá.
  • L: Leader or laggard? - Là người dẫn đầu hay những kẻ tụt hậu? Ý chỉ các nhà đầu tư nên mua những cổ phiếu của các doanh nghiệp đầu ngành.
  • I: Institutional Sponsorship - Cổ phiếu của các công ty được sở hữu bởi các tổ chức tài chính, quỹ hỗ trợ, ngân hàng
  • M: Market direction -  Định hướng tham gia thị trường khi nhận thấy giá trị cổ phiếu có xu hướng tăng

6.6. Đầu tư theo tâm lý đám đông

Tâm lý đám đông cũng tác động đến thị trường chứng khoán. Đầu tư theo tâm lý đám đông sẽ dựa vào sự ảnh hưởng từ cộng đồng đối với thị trường để đưa ra quyết định. Hầu hết những nhà đầu tư mới sẽ lựa chọn phương pháp đi theo đám đông để đảm bảo an toàn.

Tất nhiên không phải lúc nào đám đông cũng đúng. Ngay trong hoàn cảnh khủng hoảng, những nhà đầu tư tài năng vẫn luôn tìm ra được cơ hội đầu tư. Như câu nói nổi tiếng của Baron Rothschild - nhà quý tộc thế kỷ thứ 18: “Hãy mua khi cả thị trường đang đổ máu” đã thể hiện một cách ngắn gọn tư tưởng đầu tư đi ngược đám đông để thành công này.

Tuy nhiên, nếu là nhà đầu tư mới và không có nhiều kinh nghiệm. Phương pháp này sẽ giúp bạn phần nào có cảm giác an tâm và vững tin hơn khi quyết định đầu tư cổ phiếu.


Khó có thể đánh giá được đâu sẽ là phương pháp đầu tư chứng khoán hiệu quả nhất. Mỗi nhà đầu tư sẽ có những trải nghiệm riêng, cùng với việc tích lũy kiến thức và kinh nghiệm bản thân để tự đúc kết cho mình được phương pháp đầu tư phù hợp nhất.
Chúc các bạn thành công!

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Quỹ đầu tư là gì? Có nên làm việc với quỹ đầu tư?

Open post

Quỹ đầu tư là gì? Có nên làm việc với quỹ đầu tư?

Quỹ đầu tư là gì? Có nên làm việc với quỹ đầu tư?

Trên thị trường tài chính quốc tế, quỹ đầu tư là một trong những hình thức đầu tư phố biến nhất hiện nay. Tuy nhiên, quỹ đầu tư vẫn còn khá mới mẻ tại thị trường Việt Nam. Nếu nhà đầu tư còn thiếu nhiều yếu tố (nguồn lực, kiến thức tài chính, thời gian, kinh nghiệm,...) thì việc tham gia vào các quỹ này là phương pháp hỗ trợ tăng trưởng nguồn thu tốt và an toàn nhất. Vậy quỹ đầu tư là gì? Có nên làm việc với quỹ đầu tư để mở rộng kinh doanh không? Mời bạn tìm hiểu thêm thông tin với bài viết sau đây từ Jenfi.

1. Quỹ đầu tư là gì? 

1.1 Quỹ đầu tư là gì?

Quỹ đầu tư hay còn được biết đến với tên gọi là Quỹ đại chúng hay Quỹ tương hỗ. Đây là một hình thức kêu gọi, huy động vốn từ các nhà đầu tư. Các nhà đầu tư cùng góp vốn chung để đầu tư sau đó hưởng lợi từ nguồn vốn đó, tương ứng với số vốn góp của mình. Quỹ đầu tư được điều hành thông qua công ty quản lý quỹ. Một công ty có thể quản lý đồng thời nhiều quỹ đầu tư khác nhau.

Quỹ đầu tư là gì? Có nên làm việc với quỹ đầu tư?

Công ty có đội ngũ chuyên gia nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính. Họ sẽ chịu trách nhiệm đầu tư để mang về lợi nhuận cho quỹ. Quỹ đầu tư được cơ quan chức năng có thẩm quyền ( Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và ngân hàng giám sát độc lập) giám sát chặt chẽ.

Quỹ đầu tư có danh mục rất đối đa dạng như: Cổ phiếu, chứng khoán, trái phiếu, tiền tệ, bất động sản,...

Hiểu một cách đơn giản hơn, với quỹ đầu tư, nhà đầu tư sẽ không phải tự mình đầu tư. Thay vào đó, bạn cấp vốn của mình cho một nhóm chuyên gia và trả chi phí cho họ. Họ sẽ giúp bạn phân bổ nguồn tiền và ra các quyết định đầu tư để thu về lợi nhuận. 

1.2 Cách thức hoạt động của quỹ đầu tư 

Thông thường, các Quỹ đầu tư hoạt động chủ yếu theo 3 bước chính như sau đây:

Quỹ đầu tư là gì? Có nên làm việc với quỹ đầu tư?

  • Bước 1: Huy động vốn: Công ty phát hành chứng chỉ quỹ ra ngoài thị trường. Nhà đầu tư xác nhận tham gia bằng cách mua chứng chỉ quỹ. 
  • Bước 2: Đầu tư: Công ty quản lý quỹ hoạt động đầu tư từ nguồn vốn quỹ huy động được
  • Bước 3: Công ty định giá, công bố thông tin phát hành và mua lại chứng chỉ quỹ

2. Tiêu chí để lựa chọn được quỹ đầu tư tốt

Để có thể đầu tư vào Quỹ đầu tư một cách an toàn, mang lại hiệu quả như kỳ vọng thì nhà đầu tư cần nắm được một số tiêu chí sau đây:

  • Lựa chọn công ty quản lý Quỹ uy tín: Mức độ rủi ro của đầu tư Quỹ phụ thuộc phần lớn vào công ty quản lý. Công ty quản lý Quỹ có năng lực tốt sẽ mang lại cơ hội đầu tư sinh lời hiệu quả. Xem xét các yếu tố trước khi lựa chọn công ty quản lý quỹ như: Vốn đầu tư, báo cáo tài chính,...
  • Lựa chọn những quỹ uy tín, có đội ngũ chuyên gia nhiều kinh nghiệm. Quỹ đang hoạt động tốt và có lợi nhuận ổn định.
  • Quỹ đầu tư có thông tin rõ ràng. Các thông tin liên quan đến quỹ được công khai đầy đủ
  • Quỹ đầu tư nhận có được sự tin tưởng của những nhà đầu tư chuyên nghiệp và nổi tiếng trong ngành.

 3. Các loại quỹ đầu tư phổ biến nhất hiện nay

Các quỹ đầu tư tại Việt Nam hiện nay được chia thành 6 loại phổ biến như sau đây:

3.1 Phân loại dựa vào phương thức huy động vốn

Quỹ đóng: Chỉ phát hành chứng chỉ quỹ một lần duy nhất khi tiến hành huy động vốn và quỹ sẽ không mua lại cổ phiếu hay chứng chỉ khi nhà đầu tư có nhu cầu bán lại. Do chỉ được phát hành một lần duy nhất nên loại quỹ này được đánh giá có tính ổn định và thanh khoản cao. Số lượng chứng chỉ quỹ đa phần sẽ cố định và không phát sinh giao dịch mua bán.

Quỹ mở: Quỹ có thời gian hoạt động vô thời hạn. Không có giới hạn về thời gian hay thành phần cho người tham gia. Nhà đầu tư có thể bán lại chứng chỉ quỹ nếu cần. Quỹ mở có tính linh hoạt và thanh khoản cao hơn quỹ đóng 

3.2 Phân loại theo loại hình nguồn vốn huy động

Quỹ công chúng (hay còn gọi là Quỹ đầu tư tập thể): Quỹ huy động vốn bằng cách phát hành rộng rãi ra công chúng. 

Quỹ thành viên (Quỹ đầu tư cá nhân): Quỹ chỉ phát hành dành cho các thành viên riêng lẻ của một nhóm hoặc các tổ chức nhất định. 

  • Phân loại dựa vào hoạt động và cơ cấu của quỹ

Quỹ dạng công ty: Quỹ có pháp nhân là một công ty được hình thành theo quy định của pháp luật.

Quỹ dạng hợp đồng: Một công ty sẽ đứng ra mở quỹ và kêu gọi vốn từ các nhà đầu tư khác. Hình thức này có thể xem là một dạng quỹ tín thác đầu tư.

4. Những ưu nhược điểm của Quỹ đầu tư

4.1 Quỹ đầu tư có ưu điểm gì?

Quỹ đầu tư là gì? Có nên làm việc với quỹ đầu tư?

  • Mang lại nguồn thu nhập thụ động cho nhà đầu tư: Khi có nguồn tiền nhàn rỗi, tham gia vào các quỹ đầu tư sẽ giúp bạn tối ưu lợi nhuận với tỷ lệ tương đối tốt. Theo công bố của quỹ VESAF vào tháng 12 năm 2021, tỷ lệ lợi nhuận cao nhất mà quỹ đầu tư mang lại có thể lên tới 70%/năm
  • Mức rủi ro thấp: Lựa chọn quỹ đầu tư, nhà đầu tư sẽ có cả một đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm sử dụng nguồn vốn của mình. Trong trường hợp xấu nhất về biến động thị trường, các chuyên gia sẽ có cách đánh giá và có những lựa chọn giao dịch phù hợp. Hạn chế tối đa những rủi ro. Điều mà nếu tự đầu tư mà không có kiến thức, hầu hết các nhà đầu tư sẽ phải đối mặt.
  • Tạo cơ hội cho những nhà đầu tư ít vốn và không có kinh nghiệm: Quỹ đầu tư quy tụ được cả nguồn nhân lực vững vàng và nguồn vốn lớn. Đây là lựa chọn tuyệt vời cho những nhà đầu tư cá nhân có ít vốn và đang thiếu kinh nghiệm.
  • Tạo cơ hội tham gia vào nhiều loại hình sản phẩm đầu tư đa dạng như trái phiếu, cổ phiếu và quỹ hoán đổi danh mục
  • Tính thanh khoản cao: Nếu như đầu tư bất động, vàng, nhà đất phải đòi hỏi vốn lớn và thời gian thu hồi lâu. Thì việc đầu tư vào các quỹ có tính thanh khoản cao hơn rất nhiều. Nhà đầu tư được nhận số tiền trong thời gian ngắn, thậm chí ngay lập tức tuỳ vào quy định của từng công ty quản lý

4.2 Nhược điểm của quỹ đầu tư là gì?

  • Không được quyền quyết định danh mục đầu tư: Khi đầu tư vào quỹ, quyền quyết định này sẽ thuộc về các chuyên gia và công ty quản lý quỹ. Nếu nhà đầu tư cảm thấy không hài lòng với những quyết định đầu tư của công ty quản lý cũng không thể tác động vào.
  • Các chi phí liên quan: Loại hình đầu tư này có thể sẽ khiến bạn tốn nhiều tiền hơn cho các loại thuế, phí so với tự đầu tư. Những khoản chi phí phát sinh như: Phí cho công ty quản lý quỹ, phí mua bán chứng chỉ quỹ, phí quản lý quỹ, phí giám sát,...

5. Quỹ đầu tư có vai trò gì trên thị trường kinh tế tài chính

Quỹ đầu tư ra đời là giải pháp không chỉ cho nhà đầu tư kiếm lời mà còn là chiếm vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của thị trường kinh tế.

5.1 Vai trò với nhà đầu tư

  • Quỹ đầu tư tài chính là giải pháp cho các nhà đầu tư chưa có kinh nghiệm có cơ hội đầu tư để kiếm tiền thụ động từ cổ phiếu, trái phiếu,...
  • Tạo ra một kênh đầu tư an toàn, đáng tin cậy bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và được giám sát bởi những cơ quan chức năng có thẩm quyền.
  • Quỹ đầu tư tập hợp nguồn vốn, đưa dòng tiền vào những sàn đầu tư cao cấp mà nếu đầu tư cá nhân sẽ khó thực hiện được. Đầu tư trên các sàn đầu tư cao cấp sẽ được đảm bảo các tiêu chuẩn về lợi nhuận, tính an toàn.

5.2 Vai trò đối với tổng thể thị trường chứng khoán:

  • Thu hút nhà đầu tư. Từ đó sẽ huy động được nguồn vốn đầu tư lớn và ổn định vào thị trường chứng khoán, vàng, bất động sản… Thúc đẩy thị trường phát triển và tăng tính thanh khoản.
  • Thu hút các nhà đầu tư nước ngoài lớn vào các quỹ tại Việt Nam với những quỹ đầu tư chuyên nghiệp. Tăng nguồn vốn đầu tư ngoại hối lớn và tập trung thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

6. Có nên làm việc với quỹ đầu tư để mở rộng công việc kinh doanh? 

Nếu bạn muốn kiếm thêm thu nhập từ khoản tiền nhàn rỗi thì việc đầu tư là hành động đúng đắn. Đầu tư vào những Quỹ đầu tư hiện nay vẫn được các chuyên gia tài chính đánh giá cao về những lợi ích mang lại. Đây chắc chắn sẽ là sự lựa chọn sáng giá nếu bạn đang có nhu cầu kiếm thêm thu nhập mở rộng công việc kinh doanh. 

Tuy nhiên để đầu tư hiệu quả với Quỹ đầu phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Trước khi quyết định, cần cân nhắc kỹ các yếu tố dưới đây.

6.1 Xác định tài chính cá nhân

Xác định được tài cá nhân là bước đầu tiên để đầu tư hiệu quả. Không nên tham gia quỹ đầu tư nếu đang phải thanh toán những khoản nợ. Bởi nếu có rủi ro xảy ra, bạn sẽ không đủ kinh phí để trang trải nợ nần. 

6.2 Thời gian cần xoay vòng vốn

Thông thường, đầu tư trong khoảng thời gian dài mới có thể mang lại lợi nhuận cao. Nếu đang có ý định đầu tư, bạn nên có sẵn một khoản tiền dự phòng để tránh việc dở dang trong đầu tư. Đảm bảo khả năng xoay vòng vốn linh hoạt.

6.3 Xác định rủi ro

Mặc dù mức độ rủi ro của Quỹ đầu tư hạn chế do được quản lý bởi các chuyên gia. Tuy nhiên, vẫn cần xác định những rủi ro bất lợi. Nhà đầu tư cần phải xác định thật kỹ về công ty quản lý và loại Quỹ đầu tư trước khi quyết định đầu tư.

Những nội dung trên đã chứng minh được vai trò tích cực của quỹ đầu tư. Là kênh đầu tư mang đến rất nhiều lợi ích tích cực. Giúp bạn hạn chế tối đã được những rủi ro thị trường và mang lại lợi nhuận một cách tối ưu nhất. 

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 4 5 6 7 15 16 17
Scroll to top