Open post
vốn chủ sở hữu là gì

Vốn chủ sở hữu là gì? Vai trò của vốn chủ sở đối với doanh nghiệp

 Vốn chủ sở hữu là gì? Đây một thuật ngữ quan trọng trong lĩnh vực kinh doanh và tài chính, đặc biệt khi nói về cấu trúc tài chính và hoạt động của các doanh nghiệp. Vậy bản chất cụ thể của loại vốn này như thế nào? Vai trò đối với các doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh ra sao? Hãy cùng tìm hiểu ngay trong bài viết của Jenfi!

Vốn chủ sở hữu là gì?

Vốn chủ sở hữu (Owner's Equity) chính là số tiền mà chủ sở hữu hoặc đồng sở hữu đóng góp vào doanh nghiệp. Số vốn này được sử dụng để đầu tư cho các hoạt động trong kinh doanh. Cá nhân hoặc các thành viên cùng góp vốn cũng sẽ có quyền quyết định các hoạt động kinh doanh, chia sẻ lợi nhuận và chịu trách nhiệm gánh các khoản lỗ trong trường hợp kinh doanh thất bại dựa theo tỷ lệ góp vốn.

Các hình thức được xem như vốn chủ sở hữu là gì? Đó có thể là nguồn vốn từ các cổ đông, thặng dư vốn cổ phần, các quỹ doanh nghiệp, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh,… Ngoài ra còn có từ nguồn chênh lệch tỷ giá hối đoái qua các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ hoặc chênh lệch từ đánh giá tài sản (bất động sản, hàng tồn kho,…) nhưng chiếm tỉ trọng rất thấp.

vốn chủ sở hữu là gì
Vốn chủ sở hữu (Owner's Equity) chính là số tiền mà chủ sở hữu hoặc đồng sở hữu đóng góp vào doanh nghiệp

>>> Đọc thêm: Vốn Hoá Là Gì? Phân Loại Doanh Nghiệp Theo Vốn Hóa

Những nguồn vốn chủ sở hữu của các loại hình doanh nghiệp

Mỗi mô hình doanh nghiệp sẽ có nguồn vốn chủ sở hữu khác nhau. Dưới đây là một số hình thức vốn chủ sở hữu theo mô hình kinh doanh phổ biến hiện nay:

- Doanh nghiệp nhà nước: Nguồn vốn do nhà nước đầu tư.

- Doanh nghiệp tư nhân: Nguồn vốn do chủ doanh nghiệp đóng góp và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình.

- Doanh nghiệp liên doanh: Nguồn vốn được hình thành từ sự góp vốn của các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn: Nguồn vốn từ các thành viên thành lập công ty đóng góp.

- Công ty cổ phần: Nguồn vốn từ chủ sở hữu doanh nghiệp, cổ đông và các thành viên liên doanh.

- Công ty hợp danh: Nguồn vốn có ít nhất 2 thành viên hợp danh tham gia đóng góp để thành lập công ty.

Vai trò của vốn chủ sở hữu là gì?

Xác định lợi ích và quyền hạn của các cổ đông

Dựa vào tỷ lệ tham gia đóng góp vào vốn chủ sở hữu, có thể xác định được quyền hạn và lợi ích nhận được của các cổ đông. Những người đóng góp nhiều vốn hơn sẽ có tỷ lệ sở hữu, quyền kiểm soát, đưa ra quyết định chiến lược và nhận lợi ích cao hơn các cổ đông khác trong doanh nghiệp. Đồng thời, họ cũng sẽ là người chịu trách nhiệm lớn hơn trong việc gánh nợ nếu doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ hoặc phá sản.

vốn chủ sở hữu là gì
Dựa vào tỷ lệ góp vốn để xác định lợi ích và quyền hạn của các cổ đông

Thu hút sự đầu tư để doanh nghiệp phát triển bền vững

Vốn chủ sở hữu là điểm thu hút các nhà đầu tư. Những nhà đầu tư có thể đánh giá giá trị doanh nghiệp thông qua việc quan tâm đến tỷ lệ sở hữu và hiệu suất vốn đầu tư. Vốn sở hữu càng lớn và ổn định, doanh nghiệp càng tạo được lòng tin và uy tín với các bên liên quan như: cổ đông, nhà đầu tư, đối tác kinh doanh và khách hàng. Điều này mở ra cơ hội phát triển bền vững cho doanh nghiệp

Quản lý rủi ro cho doanh nghiệp

Vốn chủ sở hữu đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý rủi ro của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu từ nhiều nguồn khác nhau, rủi ro sẽ được phân tán và giảm thiểu. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp phụ thuộc vào một nguồn vốn duy nhất, rủi ro sẽ cao hơn nhiều trong trường hợp nguồn vốn đó bị mất.

>>> Đọc thêm: Tổng hợp kỹ thuật áp dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp

Công thức tính vốn chủ sở hữu là gì?

vốn chủ sở hữu là gì
Để doanh nghiệp được phát triển ổn định và bền vững, vốn chủ sở hữu phải được tính toán kỹ lượng

Trong doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu đóng vai trò rất quan trọng. Vì vậy cần có một công thức tính toán cụ thể để hạch toán vốn sở hữu. Công thức sẽ được xác định như sau:

Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản doanh nghiệp (tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn) – Tổng nợ phải trả

Trong đó:

-        Tài sản ngắn hạn bao gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản tương đương với tiền (vàng, bạc,…)

-        Tài sản dài hạn bao gồm: bất động sản, các khoản đầu tư tài chính (cổ phiếu, chứng khoán,…) và các loại tài sản, khoản thu dài hạn khác

-        Nợ phải trả bao gồm: tiền nợ các đơn vị công cấp, tiền trả Nhà nước, tiền thuế, trả lương nhân viên, vay nợ tài chính, các khoản ký quỹ, ký cược,…

Sau khi tính toán, nếu tổng tài sản doanh nghiệp lớn hơn số nợ phải trả thì vốn chủ sở hữu ở mức dương. Điều này cho thấy doanh nghiệp có nguồn vốn tốt và có thể tiếp tục duy trình hoạt động kinh doanh. Nếu kết quả ngược lại thì vốn sở hữu của doanh nghiệp đang ở mức âm.

Vậy âm vốn chủ sở hữu là gì? Đó là trường doanh nghiệp có tổng số nợ phải trả lớn hơn tổng số tài sản hiện có. Kết quả này cho thấy nguồn vốn của doanh nghiệp không đủ hoặc không còn để tiếp tục vận hành một cách bình thường. Trong trường hợp này các cổ đông đều phải có trách nhiệm chịu gánh lỗ hoặc tệ hơn doanh nghiệp sẽ phải đi đến phá sản.

>>> Đọc thêm: Vay Kinh Doanh: Cách Tăng Cơ Hội Thành Công Khi Vay Vốn Kinh Doanh

Kết luận

Như vậy, bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn vốn chủ sở hữu là gì và giải thích vì sao loại vốn này lại vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. Hiểu được bản chất và cách tính vốn sở hữu là điều kiện cơ bản để bạn từng bước xây dựng và phát triển cho doanh nghiệp của mình. Đừng quên thường xuyên theo dõi website của Jenfi để được cập nhật những kiến thức tài chính hữu ích!

Phát triển kinh doanh cùng Jenfi!

Bạn đang mong muốn mở rộng kinh doanh cho doanh nghiệp của mình và cần nguồn vốn mạnh mẽ? Hãy đăng ký huy động vốn tăng trưởng với chúng tôi! Jenfi Capital có thể cung cấp cho doanh nghiệp của bạn khoản vay lên đến 10 tỷ VND mà không yêu cầu tài sản thế chấp. Quy trình đăng ký vay rất đơn giản và dễ hiểu, giúp các công ty khởi nghiệp nhanh chóng nhận được tiền khi thực sự cần thiết.

Để tìm hiểu thêm cho trường hợp cụ thể của doanh nghiệp, bạn có thể đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

 

Open post
vốn điều lệ là gì

Khi thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam thì vốn điều lệ là điều quan trọng. Vậy vốn điều lệ là gì? Theo quy định của pháp luật, vốn điều lệ của công ty là bao nhiêu? Làm thế nào để tăng vốn điều lệ cho doanh nghiệp? Hãy cùng Jenfi giải đáp thắc mắc thông qua nội dung sau.

Vốn điều lệ là gì?

Để trả lời cho câu hỏi vốn điều lệ là gì, Luật Doanh nghiệp năm 2020 đã đưa ra định nghĩa:

Vốn điều lệ của một công ty là tổng giá trị tài sản mà các thành viên hoặc chủ sở hữu đã cam kết góp vào khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn/công ty hợp danh hoặc là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

Hiện nay, không có giới hạn về số tiền vốn điều lệ đăng ký. Tuy nhiên, trong một số ngành và lĩnh vực đặc thù, Pháp luật vẫn yêu cầu về mức vốn điều lệ cụ thể phải được đáp ứng để đủ điều kiện kinh doanh.

Về loại tiền tệ hoặc tài sản mà vốn điều lệ có thể được ghi nhận, Luật Doanh nghiệp cho phép sử dụng Đồng Việt Nam, quyền sử dụng đất, vàng, ngoại tệ tự do chuyển đổi, quyền sở hữu trí tuệ, bí quyết kỹ thuật, công nghệ, hoặc các tài sản khác được định giá bằng đồng Việt Nam.

vốn điều lệ là gì
Hiện nay, không có giới hạn về số tiền vốn điều lệ đăng ký.

Điều cần lưu ý khi đăng ký vốn điều lệ là gì?

Khi đăng ký vốn điều lệ, chủ doanh nghiệp cần lưu ý một số điều sau:

  • Nên cân nhắc đăng ký vốn điều lệ với số tiền sao cho không quá thấp hoặc quá cao, phù hợp với khả năng tài chính và yêu cầu kinh doanh của bạn. Nếu mức vốn điều lệ quá thấp, độ tin cậy của công ty sẽ giảm và khả năng vay tiền từ ngân hàng cũng sẽ bị hạn chế. Ngược lại, nếu vốn điều lệ đăng ký quá cao so với thực tế, doanh nghiệp có thể gặp những rủi ro không đáng có và phải đối diện với trách nhiệm bồi thường vượt quá khả năng tài chính của mình.
  • Mức vốn điều lệ đăng ký còn ảnh hưởng đến số thuế môn bài mà doanh nghiệp phải nộp. Cụ thể, nếu tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng, lệ phí môn bài được áp dụng là 3.000.000 đồng mỗi năm. Trong trường hợp tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống, mức lệ phí môn bài là 2.000.000 đồng mỗi năm. 
  • Hiện pháp luật Việt Nam chưa quy định mức vốn điều lệ tối thiểu mà doanh nghiệp phải đăng ký, trừ một số ngành nghề có điều kiện đặc biệt như doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (5 tỷ đồng), kinh doanh bất động sản (20 tỷ đồng).
  • Thời hạn nộp đủ phần vốn góp của các loại hình doanh nghiệp là 90 ngày, tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 

 

 

vốn điều lệ là gì
Doanh nghiệp bất động sản là trường hợp đặc biệt yêu cầu vốn điều lệ tối thiểu là 20 tỷ đồng.

>> Xem thêm: Cách Thực Hiện Đòn Bẩy Tài Chính Hiệu Quả

Cách tăng hoặc giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp

Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) 2 thành viên trở lên

Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, vốn điều lệ được xác định là tổng giá trị của phần vốn góp mà các thành viên cam kết góp và được ghi trong Điều lệ của công ty.

Doanh nghiệp có thể tăng vốn điều lệ trong những trường hợp sau:

  • Tăng vốn góp của các thành viên.
  • Tiếp nhận thêm vốn góp từ các thành viên mới gia nhập công ty.

Đồng thời, doanh nghiệp có thể giảm vốn điều lệ trong những trường hợp sau:

  • Hoàn trả một phần vốn góp cho các thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty. Với điều kiện là công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong ít nhất 02 năm kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp, và đã đảm bảo thanh toán đầy đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trước khi tiến hành hoàn trả cho các thành viên.
  • Công ty mua lại phần vốn góp của các thành viên theo quy định tại Điều 51 của Luật Doanh nghiệp hiện hành.

Công ty TNHH một thành viên

Đối với công ty TNHH một thành viên, vốn điều lệ được xác định là tổng giá trị tài sản mà chủ sở hữu công ty cam kết góp và được ghi trong Điều lệ công ty khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Doanh nghiệp có thể tăng vốn điều lệ thông qua việc chủ sở hữu công ty đóng góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn từ người khác. Quyết định về hình thức và mức tăng vốn điều lệ do chủ sở hữu công ty đưa ra.

vốn điều lệ là gì
Doanh nghiệp có thể tăng vốn điều lệ thông qua việc chủ sở hữu công ty đóng góp thêm vốn.

Công ty TNHH một thành viên có thể giảm vốn điều lệ trong những trường hợp sau:

  • Nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong ít nhất 02 năm kể từ ngày đăng ký thành lập, doanh nghiệp có thể hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty. Đồng thời bảo đảm thanh toán đủ các nghĩa vụ tài sản sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu của công ty.
  • Vốn điều lệ không được chủ sở hữu của công ty thanh toán đầy đủ,  đúng hạn theo quy định tại Điều 75 của Luật Doanh nghiệp (2020).

Công ty cổ phần

Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá của các cổ phần đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

Công ty cổ phần có thể tăng vốn điều lệ thông qua việc chào bán cổ phần theo các hình thức sau:

  • Bán cổ phần cho cổ đông.
  • Bán cổ phần riêng lẻ.
  • Bán cổ phần ra công chúng.

Doanh nghiệp có thể giảm vốn điều lệ trong những trường hợp sau:

  • Công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty và được sự đồng ý của Đại hội đồng cổ đông. Với điều kiện là công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong ít nhất 02 năm kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp, và đã bảo đảm thanh toán đủ các các nghĩa vụ tài sản sau khi đã hoàn trả cho cổ đông.
  • Công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định của Pháp luật tại Điều 132 & Điều 133 của Luật Doanh nghiệp (2020).
  • Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đúng hạn và đầy đủ theo quy định tại Điều 113 của Luật Doanh nghiệp (2020).

Công ty hợp danh

Vốn điều lệ của công ty hợp danh là tổng giá trị tài sản các thành viên công ty đã đóng góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty hợp danh.

Công ty hợp danh có thể tăng vốn điều lệ bằng cách tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn.

Doanh nghiệp có thể giảm vốn điều lệ bằng cách chấm dứt tư cách của thành viên hợp danh.

Tổng kết

Trên đây là một số thông tin liên quan đến vốn điều lệ là gì, vốn điều lệ tối thiểu là bao nhiêu và những cách tăng, giảm vốn điều lệ cho doanh nghiệp. Qua nội dung trên cho thấy, vốn điều lệ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định sức mạnh tài chính, khả năng hoạt động và mức độ tin cậy của doanh nghiệp trong mắt các đối tác kinh doanh và cơ quan quản lý. Do đó, việc quản lý và điều chỉnh vốn điều lệ một cách hợp lý là điều kiện cần để đảm bảo sự bền vững và phát triển của một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt hiện nay.

Theo dõi website của Jenfi ngay để cập nhật những thông tin về tài chính doanh nghiệp hữu ích nhất.

Phát triển kinh doanh cùng Jenfi

Doanh nghiệp nào đang có nhu cầu mở rộng kinh doanh và cần hỗ trợ tài chính, hãy nhanh chóng đăng ký huy động vốn tăng trưởng với chúng tôi. Jenfi Capital có khả năng cung cấp cho các doanh nghiệp với khoản vay lên đến 10 tỷ VND. Chúng tôi đảm bảo trình đăng ký vay đơn giản, không cần tài sản thế chấp và các bạn sẽ nhanh chóng nhận được tiền khi thực sự cần thiết.

Để tìm hiểu thông tin chi tiết, các bạn hãy đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

Open post
bảo hiểm khoản vay là gì

Bảo hiểm khoản vay là gì? Có bắt buộc phải mua hay không?

Hiện nay, nhiều người đi vay vốn và được tư vấn mua bảo hiểm khoản vay nhưng không hiểu rõ bảo hiểm khoản vay là gì và có cần thiết phải mua hay không. Để giúp bạn biết thêm về khái niệm, lợi ích, điều kiện của loại bảo hiểm này trước khi đưa ra quyết định chọn, hãy cùng theo dõi nội dung bài viết của Jenfi.

Bảo hiểm khoản vay là gì?

Bảo hiểm khoản vay hay còn được gọi là bảo hiểm tín dụng, là số tiền mà khách hàng chi trả để mua bảo hiểm cho khoản vay tín dụng của mình tại ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng. Loại bảo hiểm này có vai trò đảm bảo khả năng thanh toán cho khoản vay. Có thể hiểu đơn giản, bảo hiểm khoản vay sẽ giúp người vay trả nợ trong trường hợp người này mất khả năng thanh toán (tai nạn, thương tật, mất tích, tử vong,…)

Lý do xuất hiện bảo hiểm khoản vay là gì? Sở dĩ việc vay tín chấp sẽ tiềm ẩn rất nhiều rủi ro đối với ngân hàng, tổ chức tài chính bởi không có cơ sở nào để đảm bảo an toàn cho khoản vay đó. Nếu người vay tiền không may gặp vấn đề rủi ro và không có khả năng thanh toán thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến các tổ chức cho vay đó. Chính vì vậy, bảo hiểm khoản vay ra đời để đảm bảo an toàn cho cả đôi bên.

Bảo hiểm khoản vay
Bảo hiểm khoản vay là gì?

>>> Đọc thêm: Vay tiền ngân hàng cần những gì?

Phân loại và điều kiện mua bảo hiểm khoản vay là gì?

Có các loại bảo hiểm khoản vay nào? Điều kiện cần thiết để mua bảo hiểm khoản vay là gì? Cùng tìm hiểu chi tiết trong nội dung tiếp theo!

Bảo hiểm khoản vay tín chấp

Vay tín chấp là hình thức vay tiền chỉ dựa trên uy tín của người vay mà không có bất kỳ tài sản nào để đảm bảo. Khi đó, bảo hiểm khoản vay tín chấp sẽ được dùng để bảo vệ tính mạng và quyền lợi của người vay, đồng thời hạn chế rủi ro thiệt hại đối với các tổ chức cho vay.

Bảo hiểm khoản vay
Bảo hiểm khoản vay tín chấp sẽ được dùng để bảo vệ tính mạng và quyền lợi của người vay

Bảo hiểm khoản vay thế chấp

Vay thế chấp là hình thức vay tiền có tài sản đảm bảo kèm theo trong điều kiện vay. Tài sản được dùng để thế chấp khoản vay thường có giá trị lớn và quan trọng, do đó thường được khuyến khích mua bảo hiểm để bảo vệ. Bảo hiểm khoản vay thế chấp sẽ hướng đến bảo vệ tài sản của người vay nếu trong trường hợp người vay gặp rủi ro và không có khả năng chi trả.

Điều kiện để mua bảo hiểm khoản vay là gì?

Để mua bảo hiểm khoản vay khi thực hiện hồ sơ vay vốn, khách hàng cần phải đáp ứng các điều kiện sau theo quy định của pháp luật:

-        Người vay từ 18  60 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi nhân sự

-        Khoản vay được sự chấp thuận giải ngân của ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng

-        Áp dụng cho các khoản vay có giá trị từ 10.000.000 đồng – 500.000.000 đồng

>>> Đọc thêm: Vay thế chấp ngân hàng là gì?

Lợi ích của bảo hiểm khoản vay là gì?

Bảo hiểm khoản vay được xem là một biện pháp hạn chế rủi ro cho cả bên vay và bên cho vay. Vậy lợi ích cụ thể của bảo hiểm khoản vay là gì?

Bảo hiểm khoản vay
Lợi ích của bảo hiểm khoản vay là gì?

Đối với người vay tiền

-        Công ty bảo hiểm chịu trách nhiệm thanh toán số tiền gốc và tiền lãi còn lại (không vượt quá số tiền quy định tại hợp đồng) mà người vay đang còn nợ ngân hàng khi không may gặp rủi ro.

-        Giảm bớt gánh nặng tài chính, an tâm hơn khi đi vay tiền.

-        Được giảm lãi suất vay khi tham gia bảo hiểm khoản vay.

Đối với các tổ chức cho vay

-        Đảm bảo giúp ngân hàng, các tổ chức tài chính vẫn thu được tiền nợ gốc và tiền lãi (do công ty bảo hiểm chi trả) trong trường hợp người vay gặp rủi ro.

-        Có cơ sở đảm bảo để tin cậy và dễ dàng phê duyệt các khoản vay.

Có cần thiết phải mua bảo hiểm khoản vay hay không?

Theo thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng thì không có điều khoản nào bắt buộc người vay phải mua bảo hiểm khoản vay. Như vậy, việc mua bảo hiểm khoản vay mang tính tự nguyện và chỉ là thỏa thuận giữa người vay và tổ chức cho vay.

Việc các tổ chức cho vay tư vấn bạn mua các loại bảo hiểm này dựa trên việc hạn chế rủi ro và quyền lợi cho cả đôi bên. Với vị trí là người đi vay, bạn nên tìm hiểu rõ bảo hiểm khoản vay là gì và những lợi ích mà từng loại bảo hiểm khoản vay mang lại để có sự cân nhắc và quyết định có nên mua hay không.

>>> Đọc thêm: Ngân hàng và công ty cho vay theo bảo hiểm nhân thọ

Tổng kết

Bài viết vừa rồi đã giúp bạn hiểu rõ hơn bảo hiểm khoản vay là gì, điều kiện và lợi ích mà loại bảo hiểm này mang lại. Jenfi hy vọng rằng với những thông tin trên, bạn có thể an tâm quyết định chọn mua bảo hiểm để đảm bảo an toàn và quyền lợi khi đi vay vốn.

Phát triển kinh doanh cùng Jenfi!

Bạn đang mong muốn mở rộng kinh doanh cho doanh nghiệp của mình và cần nguồn vốn mạnh mẽ? Hãy đăng ký huy động vốn tăng trưởng với chúng tôi! Jenfi Capital có thể cung cấp cho doanh nghiệp của bạn khoản vay lên đến 10 tỷ VND mà không yêu cầu tài sản thế chấp. Quy trình đăng ký vay rất đơn giản và dễ hiểu, giúp các công ty khởi nghiệp nhanh chóng nhận được tiền khi thực sự cần thiết.

Để tìm hiểu thêm cho trường hợp cụ thể của doanh nghiệp, bạn có thể đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

 

Inbound Marketing là gì? Khám phá chiến lược tiếp thị hiệu quả

Open post
Inbound Marketing là gì

Inbound Marketing là gì? Khám phá chiến lược tiếp thị hiệu quả

Marketing là khái niệm không quá xa lạ với nhiều người. Tuy nhiên, trong marketing còn có một loại khác chính là Inbound Marketing. Vậy Inbound Marketing là gì mà lại được những người làm tiếp thị nhắc đến nhiều như vậy? Lợi ích của nó là gì và làm sao để ứng dụng hiệu quả trong tiếp thị? Hãy cùng Jenfi tìm hiểu chi tiết trong bài viết!

Inbound Marketing là gì?

Inbound Marketing là chiến lược tiếp thị kỹ thuật số phổ biến trong thời đại công nghệ ngày nay. Phương pháp này nhằm thu hút, tương tác và tạo mối quan hệ với khách hàng mục tiêu một cách tự nhiên và hữu ích. Inbound Marketing nhấn mạnh vào việc cung cấp nội dung giá trị để thu hút sự chú ý và tạo dựng lòng tin của khách hàng.

Quá trình Inbound Marketing bao gồm việc sử dụng các kênh truyền thông kỹ thuật số như nội dung blog, trang web tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO), truyền thông xã hội và email marketing để đưa khách hàng tiềm năng từ giai đoạn chưa biết đến sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp đến giai đoạn chủ động tìm hiểu và quyết định mua hàng.

Inbound Marketing là gì
Inbound Marketing là chiến lược tiếp thị kỹ thuật số phổ biến trong thời đại công nghệ ngày nay

>>> Đọc thêm: Điểm Danh 10 Công Cụ SEO 2023 Được Ưa Chuộng Nhất

Các giai đoạn của Inbound Marketing là gì?

Các giai đoạn chính của Inbound Marketing là gì? Mỗi giai đoạn có vai trò như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong nội dung tiếp theo!

1. Giai đoạn Thu hút (Attract)

Giai đoạn này là bước đầu tiên trong quá trình Inbound Marketing và nó nhằm thu hút lượng lớn lượt truy cập từ khách hàng tiềm năng đến trang web của doanh nghiệp. Để thu hút khách hàng tiềm năng, doanh nghiệp phải tạo nội dung hấp dẫn và giá trị. Nội dung có thể bao gồm bài viết blog chia sẻ kiến thức hữu ích, video hấp dẫn, hình ảnh ảo thuật và bài viết gây tò mò. Nội dung cần phải liên quan mật thiết đến nhu cầu và sở thích của đối tượng mục tiêu.

2. Giai đoạn Chuyển đổi (Convert)

Chuyển đổi trong Inbound Marketing là gì? Sau khi đã thu hút lượng lớn lượt truy cập, giai đoạn chuyển đổi đảm nhiệm nhiệm vụ biến những lượt truy cập này thành các leads - những khách hàng tiềm năng có tiềm năng mua hàng. Để thực hiện việc này, doanh nghiệp cần thu thập thông tin liên hệ của khách hàng tiềm năng thông qua các biểu mẫu, trang đích tùy chỉnh hoặc cuộc gọi tới hành động (CTA).

3. Giai đoạn Xử lý (Close)

Đây là thời điểm quyết định của khách hàng, nơi họ quyết định liệu có mua sản phẩm/dịch vụ từ doanh nghiệp hay không. Trong giai đoạn này, doanh nghiệp sẽ sử dụng các chiến lược truyền thông, email marketing và quản lý quan hệ khách hàng (CRM) để giúp đưa khách hàng tiềm năng đi qua quy trình mua hàng và hỗ trợ họ trong việc đưa ra quyết định cuối cùng.

4. Giai đoạn Củng cố (Delight)

Vai trò của giai đoạn củng cố trong Inbound Marketing là gì? Chính là duy trì mối quan hệ và tạo dựng lòng trung thành với khách hàng hiện tại. Đối với doanh nghiệp, giữ chân và duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng hiện có cũng quan trọng như việc thu hút và chuyển đổi khách hàng mới.

Trong giai đoạn này, doanh nghiệp tiếp tục cung cấp nội dung giá trị, hỗ trợ và giải đáp thắc mắc của khách hàng. Các chiến dịch email marketing tiếp tục được triển khai để giữ liên lạc và thông báo về các ưu đãi, chương trình khuyến mãi hoặc các thông tin mới nhất. Điều này giúp duy trì sự quan tâm và lòng trung thành của khách hàng hiện có và đồng thời thúc đẩy họ chia sẻ thông tin tích cực về thương hiệu đến với người khác.

Inbound Marketing là gì
Mô hình 4 giai đoạn thực hiện chiến dịch Inbound Marketing

>>> Đọc thêm: Phễu marketing là gì? Các bước xây dựng phễu marketing hiệu quả

Lợi ích của Inbound Marketing là gì?

1. Tiết kiệm chi phí

So với tiếp thị truyền thống, Inbound Marketing thường có chi phí thấp hơn và hiệu quả hơn trong việc thu hút và giữ chân khách hàng. Không cần đầu tư vào quảng cáo truyền thông đắt đỏ, doanh nghiệp có thể tạo nội dung hấp dẫn và tối ưu hóa trang web để tiếp cận đúng đối tượng mục tiêu.

2. Tăng tính tương tác

Inbound Marketing giúp tạo dựng mối quan hệ tương tác tích cực với khách hàng thông qua việc cung cấp nội dung giá trị. Khách hàng cảm thấy hài lòng và tin tưởng thương hiệu, từ đó tăng khả năng họ sẽ tương tác và chia sẻ thông tin tích cực về sản phẩm, dịch vụ.

Inbound Marketing là gì
Inbound Marketing giúp tạo dựng mối quan hệ tương tác tích cực với khách hàng

3. Tăng tỷ lệ chuyển đổi

Được hỗ trợ bởi quá trình tối ưu hóa và theo dõi kỹ càng, Inbound Marketing giúp cải thiện tỷ lệ chuyển đổi từ khách hàng tiềm năng sang khách hàng thực sự. Doanh nghiệp có cơ hội chuyển đổi nhu cầu mua hàng của khách hàng thành giao dịch thành công hơn.

4. Xác định đối tượng khách hàng chính xác hơn

Việc hiểu được Inbound Marketing là gì và vận dụng nó như thế nào cho phép doanh nghiệp đo lường và phân tích dữ liệu về hành vi khách hàng, từ đó giúp xác định rõ hơn đối tượng và nhu cầu của khách hàng mục tiêu. Điều này giúp tối ưu hóa các chiến lược tiếp thị và tăng khả năng thành công của doanh nghiệp.

5. Tạo dựng lòng trung thành

Bằng cách cung cấp giá trị thực và tạo dựng mối quan hệ lâu dài, Inbound Marketing giúp tạo lòng trung thành của khách hàng và tăng khả năng tiếp tục mua hàng trong tương lai. Khách hàng hài lòng sẽ trở thành đại lý thúc đẩy tự nhiên cho doanh nghiệp, giúp đưa thương hiệu đến gần hơn với đối tượng mục tiêu.

>>> Đọc thêm: Viral Marketing Là Gì? Hướng Dẫn Bắt Đầu Chiến Dịch Viral Cho Doanh Nghiệp

Tổng kết

Như vậy, bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn Inbound Marketing là gì cũng như lợi ích mà chiến lược này mang lại. Hy vọng rằng, bạn sẽ vận dụng được các giai đoạn cần thiết của Inbound Marketing để thiết lập một chiến lược tiếp thị hiệu quả, tiếp cận được nhiều khách hàng và tăng cơ hội phát triển cho thương hiệu của mình.

Phát triển kinh doanh cùng Jenfi!

Bạn đang tìm kiếm một khoản vốn lớn để đầu tư sinh lời hay mở rộng kinh doanh cho doanh nghiệp của mình? Hãy đăng ký huy động vốn tăng trưởng với chúng tôi! Jenfi Capital có thể cung cấp cho doanh nghiệp của bạn khoản vay lên đến 10 tỷ VND mà không yêu cầu tài sản thế chấp. Quy trình đăng ký vay rất đơn giản và dễ hiểu, giúp các công ty khởi nghiệp nhanh chóng nhận được tiền khi thực sự cần thiết.

Để được tư vấn cụ thể cho trường hợp của cá nhân hay doanh nghiệp, bạn có thể đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

inbound marketing
Vay vốn đơn giản hơn với Jenfi!

Gợi ý 3 cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng thông dụng nhất

Open post
Gợi ý 3 cách tính lãi suất vay ngân hàng thông dụng nhất

Khi mọi người đi vay ngân hàng, lãi suất là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu. Nếu bạn biết cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng thì có thể dễ dàng cân nhắc số tiền cần vay và thời hạn vay sao cho hợp lý. Trong bài viết dưới đây, Jenfi đã tổng hợp cách thức tính lãi suất thông dụng nhất, cùng theo dõi ngay nhé!

Lãi suất vay ngân hàng là gì?

Lãi suất vay là tỷ lệ phần trăm được áp dụng lên số tiền mà bạn vay từ một ngân hàng hoặc tổ chức tài chính nào đó. Đây là số tiền bạn cần phải trả khi sử dụng tiền không phải của mình trong một khoảng thời gian nhất định. Để người vay thuận tiện hơn khi vay vốn, hiện nay các ngân hàng thường đưa ra các hình thức lãi suất và phương thức trả nợ khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu.

Lãi suất được quan tâm hàng đầu khi mọi người vay ngân hàng
Lãi suất được quan tâm hàng đầu khi mọi người vay ngân hàng

Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng

Công thức tính tiền lãi dựa theo dư nợ gốc

Số tiền lãi hàng tháng = Dư nợ gốc * lãi suất vay/thời gian vay

Với cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng bạn có thể chủ động hơn trong việc phân bổ tài chính vì đã biết chắc số nợ gốc và lãi cần trả hàng tháng là bao nhiêu.

Công thức tính tiền lãi dựa theo dư nợ giảm dần

Đây là cách tính giúp bạn nhẹ gánh trong việc trả lãi hàng tháng vì số tiền lãi phải trả ít dần theo thời gian. Cách tính này được tính theo hai trường hợp như sau:

a, Tiền gốc cố định và tiền lãi tính theo số dư nợ giảm dần

Công thức:
Tiền gốc cố định hàng tháng = số tiền vay/số tháng vay
Tiền lãi cần trả tháng đầu = số tiền vay * lãi suất vay theo tháng
Tiền lãi cần trả tháng tiếp theo = số tiền dư nợ còn lại * lãi suất vay

b. Tiền gốc và tiền lãi tính theo số dư nợ giảm dần

Công thức tính số tiền phải trả hàng tháng: [X* r*(1+r)^n]/[(1+r)^n-1]
X là số tiền vay ban đầu
r là lãi suất hàng tháng
n là số kỳ trả

Theo công thức tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng như trên, bạn có thể tính số tiền cần trả hàng tháng để hoàn thành việc trả nợ với lãi suất r trong khoảng thời gian n.

Có 3 cách tính lãi suất vay ngân hàng thông dụng
Có 3 cách tính lãi suất vay ngân hàng thông dụng

Các loại lãi suất vay ngân hàng phổ biến

Lãi suất ngân hàng cố định

Đây là lãi suất được thiết lập và duy trì không đổi trong một khoảng thời gian. Lãi suất này thường áp dụng cho những khoản vay có tính chất dài hạn.
Ưu điểm của lãi suất ngân hàng cố định là người đi vay có thể giảm bớt áp lực vì tránh được những biến động về lãi suất. Đồng thời, người vay dựa vào cách tính lãi suất vay ngân hàng có thể tự tính toán và nắm trước mức lãi suất hàng tháng để có thể lên kế hoạch tài chính và quản lý dòng tiền một cách hợp lý.

Lãi suất cố định đảm bảo tính ổn định khi vay ngân hàng
Lãi suất cố định đảm bảo tính ổn định khi vay ngân hàng

Lãi suất hỗn hợp

Lãi suất hỗn hợp là khái niệm để chỉ lãi suất kết hợp từ lãi suất thả nổi và lãi suất cố định. Theo đó, sau khi áp dụng lãi suất cố định trong một khoảng thời gian thì lãi suất thả nổi sẽ được áp dụng. Điều này sẽ được các bên thỏa thuận dựa trên tình huống của họ và áp dụng nó trong những trường hợp đặc biệt.
Ưu điểm của lãi suất hỗn hợp là người vay được áp dụng mức lãi suất cố định ưu đãi. Nhưng đồng thời, người vay cũng phải chịu những rủi ro do có sự biến động về lãi suất trong quá trình vay.

Lãi suất thả nổi (biến động)

Đây là loại lãi suất không cố định mà có sự biến động theo thời gian. Mức lãi thay đổi theo từng thời kỳ, được quy định dựa vào chỉ số lạm phát và lãi suất tham chiếu.
Với hình thức này người vay sẽ được lợi vì đa số trường hợp lãi suất thả nổi thấp hơn lãi suất cố định. Tuy nhiên, vẫn tồn tại một số trường hợp lãi suất thả nổi lại tăng lên rất nhiều. Cùng với đó, người vay sẽ gặp phải tình trạng bị động trong việc nhận biết số tiền lãi phải trả.
Với mỗi loại lãi suất vay ngân hàng khác nhau sẽ có những ưu nhược điểm riêng. Trong quá trình vay, tốt nhất bạn nên nhờ sự tư vấn và tính toán chi tiết về các hình thức từ phía nhân viên ngân hàng để cân nhắc và có lựa chọn phù hợp.

>>> Xem thêm: Có bao nhiêu loại lãi suất ngân hàng? Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

Tổng kết

Jenfi vừa chia sẻ tới bạn một số cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng phổ biến nhất, hy vọng sẽ giúp bạn chủ động hơn trong quá trình vay vốn. Ngoài ra, để biết thêm những thông tin hữu ích về tài chính, mời bạn cùng dõi theo chuyên mục mỗi ngày nhé!

Phát triển kinh doanh cùng Jenfi

Doanh nghiệp của bạn đang muốn mở rộng kinh doanh và cần hỗ trợ về mặt tài chính. Vậy hãy nhanh tay đăng ký huy động vốn tăng trưởng với Jenfi. Jenfi Capital có thể cung cấp khoản vay lên tới 10 tỷ VND cho bạn. Quy trình đăng ký vay rất đơn giản, dễ hiểu và không bắt buộc tài sản thế chấp. Các công ty khởi nghiệp sẽ nhanh chóng nhận được tiền khi thực sự cần thiết.

Để biết thêm thông tin cụ thể về trường hợp của doanh nghiệp bạn, hãy đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

7P Trong Marketing Mix Là Gì? Cách Triển Khai 7P Hiệu Quả

Open post
7p trong marketing

Mô hình marketing 7P ban đầu được E. Jerome McCarthy cho ra mắt năm 1960 trong cuốn sách Marketing căn bản của ông. Ban đầu chỉ có 4P nhưng khi nền kinh tế dịch vụ phát triển, 4P đã được nâng cấp thành 7P. Cùng Jenfi tìm hiểu ngay 7P trong marketing là gì và nó ứng dụng gì cho quá trình kinh doanh trong nội dung sau.

Marketing mix là gì?

Marketing mix là tập hợp các công cụ marketing được kết hợp với nhau để tạo ra một kế hoạch hoàn chỉnh. Thuật ngữ này lần đầu được biết đến với 4P: sản phẩm, giá cả, phân phối và truyền thông, sau đó được thêm vào con người, điều kiện vật chất và quy trình. 

7p trong marketing
Marketing mix là tập hợp các công cụ marketing để tạo ra một kế hoạch hoàn chỉnh.

Qua nhiều năm, các lý thuyết không còn đáp ứng nhu cầu và mọi người phát triển các khuôn khổ mới hơn. Nhưng marketing mix đã có mặt trên thị trường gần 70 năm, và ngày nay vẫn còn được đưa vào chương trình giảng dạy như nền tảng căn bản của marketing.

7P trong marketing mix

Sản phẩm/dịch vụ

Câu hỏi mà khách hàng thường hỏi là sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn có thể làm gì cho họ. Do đó, điều cần thiết là tập trung vào việc tạo ra một sản phẩm hoàn hảo nhất có thể và tối ưu hóa các dòng sản phẩm của bạn cho phù hợp. Trong một chiến lược marketing mix, các cân nhắc về sản phẩm bao gồm tất cả những gì bạn đang cố gắng bán. Điều này bao gồm:

Điều quan trọng đối với các nhà marketing sản phẩm là xem xét 5 thành phần của marketing định hướng sản phẩm thành công:

Giá cả

Mô hình định giá tính đến nhiều yếu tố. Các thương hiệu có sự lựa chọn giữa các chiến lược khác nhau:

7p trong marketing
Bạn có thể đặt giá ngang bằng với đối thủ, cao hơn hoặc thấp hơn tùy chiến lược.

Phân phối

Bạn dự định bán sản phẩm của mình ở đâu? Nghiên cứu thị trường tương tự đã cung cấp thông tin cho các quyết định về giá và sản phẩm của bạn cũng sẽ giúp bạn xác định vị trí của mình. Ngoài các vị trí thực tế, dưới đây là một số điều doanh nghiệp cần xem xét khi nói đến chữ P thứ 3 của 7P trong marketing:

Truyền thông

Truyền thông là hiện thân của một trong những thành phần của chiến lược marketing mix được công chúng chú ý nhiều nhất. Nó bao gồm quảng cáo trên TV và báo in, content marketing, phiếu giảm giá hoặc giảm giá theo số lượng, chiến lược truyền thông xã hội, email marketing, quảng cáo hiển thị hình ảnh, digital marketing, truyền thông marketing, marketing công cụ tìm kiếm, quan hệ công chúng, v.v..

7p trong marketing
Các công cụ truyền thông tích hợp giúp bạn đưa sản phẩm đến gần với khách hàng hơn.

Tất cả các kênh quảng cáo này kết hợp thành một chiến lược đa kênh nhằm tạo ra trải nghiệm khách hàng liền mạch. Ví dụ :

Kiểm tra một số cách bạn có thể sử dụng các kênh này cùng nhau:

>> Xem thêm: Case Study Marketing: Top 10 Ví Dụ Thực Tế

Con người

Nhân viên có nghĩa là bất kỳ ai tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với khách hàng. Quá trình tuyển dụng cần đảm bảo rằng nhân viên phù hợp với vị trí và lĩnh vực hoạt động của công ty.

Dưới đây là một số mẹo cần làm theo để đảm bảo rằng nhân viên có tác động mong muốn đối với khách hàng của bạn:

Điều kiện vật chất

Điều kiện vật chất là những yếu tố hữu hình mà khách hàng có thể nhìn thấy, cảm nhận, nghe thấy và ngửi thấy khi họ tương tác với doanh nghiệp. Đây là yếu tố đặc biệt của 7P trong marketing dịch vụ, bao gồm:

7p trong marketing
Cơ sở vật chất đóng vai trò không nhỏ trong trải nghiệm của khách hàng.

Bằng cách tối ưu hóa yếu tố này, doanh nghiệp có thể tạo ra một trải nghiệm khách hàng tích cực, giúp khách hàng có ấn tượng tốt về doanh nghiệp và có nhiều khả năng quay lại mua hàng.

Quy trình

Các quy trình của bạn càng cụ thể và linh hoạt thì bạn và nhân viên càng dễ dàng quản lý chúng. Khi nhân viên của bạn không cần tập trung vào các thủ tục điều hướng, họ có thể tập trung nhiều hơn vào khách hàng của bạn, từ đó mang lại trải nghiệm đặc biệt và được cá nhân hóa cho khách hàng.

Kiểm tra một số quy trình để xem xét:

Tổng kết

7P trong marketing là một mô hình quan trọng giúp doanh nghiệp xác định và triển khai các chiến lược marketing hiệu quả. Bằng cách hiểu và áp dụng đúng 7P, doanh nghiệp có thể tạo ra một trải nghiệm khách hàng tuyệt vời, giúp tăng doanh số và cải thiện lòng trung thành của khách hàng.

Theo dõi trang web của Jenfi ngay để cập nhật những thông tin về tài chính – marketing hữu ích nhất.

Phát triển kinh doanh cùng Jenfi

Các doanh nghiệp có mong muốn mở rộng kinh doanh và cần được hỗ trợ về tài chính. Vậy hãy đăng ký huy động vốn tăng trưởng ngay với Jenfi Capital. Jenfi có khả năng cung cấp cho doanh nghiệp của bạn khoản vay lên đến 10 tỷ VND. Quy trình đăng ký vay đơn giản, dễ hiểu và không bắt buộc tài sản thế chấp.
Để biết thêm thông tin, bạn có thể đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

Đầu Tư Quỹ Mở Là Gì? 3 Lưu Ý Dành Cho Người Mới Tham Gia

Open post

Trong các hình thức đầu tư sinh lời hiện nay thì quỹ mở là hình thức có tiềm năng vượt trội và được nhiều người tin tưởng lựa chọn. Vậy đầu tư quỹ mở là gì? Người mới tham gia nên làm thế nào để đầu tư an toàn và hiệu quả. Tất cả sẽ được Jenfi bật mí qua những thông tin dưới đây!

Đầu tư quỹ mở là gì?

Đầu tư quỹ mở là một hình thức góp vốn từ nhiều nhà đầu tư khác nhau. Họ có chung mục tiêu và được quản lý bởi tổ chức quản lý uy tín. Trong đó, đội ngũ chuyên gia tài chính có kinh nghiệm dày dặn sẽ sử dụng tiền của người góp quỹ để đưa đi đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ,… Khi việc đầu tư có lãi, lợi nhuận sẽ được chia cho những người cùng góp vốn. Quỹ mở có đặc điểm đa dạng hóa danh mục đầu tư giúp giảm thiểu các rủi ro tài chính.

Tham gia đầu tư quỹ mở không đòi hỏi bạn phải có nhiều vốn, nhiều thời gian hay kiến thức dày dặn về lĩnh vực này. Mức vốn tối thiểu được quy định linh hoạt và tùy thuộc vào từng tổ chức. Bên cạnh đó, các nhà quản lý sẽ thay bạn quản lý vốn, đưa ra quyết định đầu tư phù hợp với mục tiêu và theo dõi tình hình hoạt động của quỹ.

Khi tham gia quỹ, bạn sẽ được nhận các chứng chỉ quỹ và giá trị chứng chỉ tương đương với giá trị tài sản trong quỹ. Giá trị này bất biến, có sự thay đổi theo thời gian và phụ thuộc vào các khoản đầu tư.

Nhóm đối tượng có thể tham gia quỹ mở gồm:

Quỹ mở có nhiều tiềm năng lợi nhuận
Nhiều người đang quan tâm tìm hiểu quỹ mở là gì?

>>>Xem thêm: Tín dụng là gì

Ưu điểm của việc đầu tư quỹ mở là gì?

Quản lý chuyên nghiệp

Có thể nói đây là một điểm cộng vô cùng lớn đối với người mới và những ai còn ít kinh nghiệm trong việc quản lý. Theo đó, quỹ sẽ được quản lý một cách bài bản bởi các nhà quản lý có kinh nghiệm dày dặn và hiểu biết sâu rộng nên có thể đảm bảo hiệu quả hoạt động và tránh được những rủi ro tài chính. Bên cạnh đó, thông tin về quá trình đầu tư sẽ luôn được đội ngũ quản lý cập nhật và thông báo thường xuyên, nhờ vậy nhà đầu tư cũng dễ dàng theo dõi tình hình.

Tiết kiệm thời gian

Thay vì phải tự mình nghiên cứu và phân tích thị trường thì khi đầu tư, với quỹ mở bạn sẽ được đội ngũ chuyên gia đã có kinh nghiệm dày dặn thực hiện điều này. Đồng thời, bạn cũng không cần phải trực tiếp quản lý tài sản mà công việc này sẽ được hỗ trợ bởi các nhà quản lý chuyên nghiệp.

Quỹ mở giúp nhà đầu tư tiết kiệm được nhiều thời gian
Khi đầu tư quỹ mỡ nhà đầu tư có thể tiết kiệm được nhiều thời gian

Linh hoạt

Khi thị trường có những biến động hay mục tiêu ban đầu thay đổi, danh mục đầu tư sẽ được điều chỉnh linh hoạt nhằm giảm rủi ro, tối ưu lợi nhuận. Cùng với đó, bạn cũng có thể chủ động trong việc sử dụng nguồn tiền của mình trong việc rút về, bán hoặc mua cổ phần bất cứ lúc nào mà không phải lo ngại sẽ gặp các rào cản. Bên cạnh đó, tính linh hoạt của quỹ mở còn được thể hiện ở chỗ, bạn có thể tham gia đầu tư ngay cả khi không có nhiều vốn và được phép đầu tư ở nhiều lĩnh vực.

Tính thanh khoản cao

Nhà đầu tư chủ động hơn với nguồn tiền đầu tư của mình khi tham gia quỹ mở bởi quỹ có tính thanh khoản cao. Ở một số trường hợp khẩn cấp, bạn có thể nhanh chóng rút toàn bộ hay một phần tiền đã đầu tư.

Vốn thấp

Chỉ với một số tiền nhỏ bạn đã có thể góp vốn để đầu tư vào nhiều danh mục khác nhau từ cổ phiếu, trái phiếu cho tới bất động sản – lĩnh vực tưởng chừng không thể đầu tư với mức vốn ít. Trong khi đó, với quỹ đóng bạn rất khó để tham gia nếu không có nhiều vốn.

Giảm thiểu rủi ro

Các nhà quản lý chuyên nghiệp đã có nhiều năm kinh nghiệm và có đủ nguồn lực để thực hiện đa dạng hóa danh mục đầu tư – một trong những cách để giảm thiểu rủi ro cho đầu tư. Đồng thời, họ cũng thành thạo việc nghiên cứu và lựa chọn tài sản đầu tư có tiềm năng để đảm bảo quỹ hoạt động tốt, lợi nhuận cao và tránh được rủi ro.

>>>Xem thêm: Quản trị tài chính

Lưu ý khi đầu tư quỹ mở là gì?

Lựa chọn đơn vị uy tín

Tổ chức quỹ mở trên thị trường khá đông đảo. Với đơn vị uy tín và hoạt động lâu năm, các nhà đầu tư có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin và đưa ra quyết định đầu tư chính xác hơn so với các quỹ mới còn ít thông tin.

Tìm hiểu các tiêu chí

Trước khi tiến hành đầu tư nhà đầu tư nên xem xét kỹ các tiêu chí liên quan tới quỹ để xác định mức độ phù hợp và tránh rủi ro không đáng có. Tiêu chí bao gồm: thời gian hoạt động, chiến lược đầu tư, tính thanh khoản, tính minh bạch về thông tin và các chi phí dịch vụ khác,…

Giữ vững tâm lý

Khi quyết định đầu tư vào quỹ mở, bạn phải giữ tâm lý ổn định, không nên lo lắng quá mức trước những biến động. Bởi biến động lên xuống của thị trường là việc thường xuyên xảy ra và hãy xác định đây là một sự đầu tư dài hạn nên không cần phải chú ý quá nhiều tới lợi nhuận ngắn hạn.

Nên giữ vững tâm lý khi tham gia vào quỹ mở
Nên giữ vững tâm lý khi tham gia vào quỹ mở

Tổng kết

Vừa rồi là những thông tin về đầu tư quỹ mở là gì, Jenfi mong rằng có thể giúp bạn có những lựa chọn đầu tư thông minh và hiệu quả. Ngoài ra, để biết thêm những tin tức hữu ích về tài chính, bạn nhớ theo dõi website: Jenfi mỗi ngày nhé!

Phát triển kinh doanh cùng Jenfi

Doanh nghiệp của bạn cần hỗ trợ về tài chính trong quá trình mở rộng kinh doanh? Vậy còn chần chờ gì mà không đăng ký huy động vốn tăng trưởng với chúng tôi ngay hôm nay. Jenfi Capital có khả năng cung cấp khoản vay lên tới 10 tỷ VND. Quy trình đăng ký vay rất đơn giản và không bắt buộc tài sản thế chấp. Các công ty khởi nghiệp sẽ nhanh chóng nhận được tiền khi thực sự cần thiết. Để biết thông tin chi tiết dành cho từng doanh nghiệp, bạn có thể lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

Kinh nghiệm đầu tư cổ phiếu dành cho người mới bắt đầu

Open post

Kinh nghiệm đầu tư cổ phiếu dành cho người mới bắt đầu

Để tạo nguồn thu nhập thụ động, nhiều người lựa chọn đầu tư cổ phiếu với mong muốn thu được khoản lợi nhuận lớn. Tuy nhiên, muốn đầu tư thành công bạn cần phải có kiến thức và kinh nghiệm về loại hình này, đặc biệt là những người mới bắt đầu. Bài viết sau đây của Jenfi sẽ chia sẻ đến bạn những khái niệm, cách thức để đầu tư an toàn và hiệu quả.

Đầu tư cổ phiếu là gì?

Trước hết, bạn cần nắm được đôi nét về khái niệm “cổ phiếu”. Cổ phiếu trong tiếng Anh là Stock, là một loại chứng khoán nhằm xác định quyền sở hữu cổ phần của công ty hoặc đơn vị phát hành. Những người nắm giữ cổ phiếu được xem là cổ đông của công ty, doanh nghiệp phát hành.

Đầu tư cổ phiếu là việc dùng tiền vốn để mua cổ phiếu từ công ty phát hành hoặc thực hiện những giao dịch mua bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. Dựa vào số lượng cổ phiếu sở hữu, có thể xác định số tiền nhà đầu tư góp phần vào công ty. Như vậy, khi nắm giữ cổ phiếu, nhà đầu tư sẽ trở thành cổ đông, được hưởng những khoản lợi nhuận thu được từ các hoạt động kinh doanh của công ty một cách hợp pháp.

Đầu tư vào cổ phiếu là một hình thức đầu tư tài chính mang lại lợi nhuận 

V. Lợi ích khi đầu tư vào cổ phiếu

Khả năng sinh lời nhanh và lâu dài

Khi sở hữu cổ phiếu được phát hành bởi một doanh nghiệp nào đó, tức là bạn đã có quyền nhận được 6-7% lợi nhuận trên 1 năm so với tổng mức tăng trưởng trung bình của doanh nghiệp phát hành. Nếu đầu tư vào cổ phiếu của các doanh nghiệp lớn mạnh, tình hình kinh doanh phát triển, khoản lợi nhuận của các nhà đầu tư sẽ càng cao hơn và ổn định lâu dài.  

Cổ phiếu có tính thanh khoản cao

Tính thanh khoản là khả năng chuyển đổi thành tiền mặt của các loại tài sản. So với đầu tư bất động sản, cổ phiếu có tính thanh khoản rất cao. Thông qua các phiên giao dịch trên thị trường chứng khoán, nhà đầu tư có thể mua bán cổ phiếu lên đến hàng nghìn tỉ đồng một cách nhanh chóng.

đầu tư cỏ phiếu
Cổ phiếu có tính thanh khoản cao nên rất được các nhà đầu tư ưa chuộng

Đầu tư cổ phiếu có tính linh hoạt

Thị trường chứng khoán có rất nhiều mã cổ phiếu để nhà đầu tư lựa chọn. Dựa vào phân tích và đánh giá tiềm năng phát triển của các doanh nghiệp, nhà đầu tư có thể cân nhắc chọn đầu tư vào những mã cổ phiếu phù hợp để sinh lời.   

Các bước đầu tư vào cổ phiếu cho người mới bắt đầu

đầu tư cổ phiếu
Để đầu tư  hiệu quả, hạn chế rủi ro nhà đầu tư cần có lộ trình phù hợp

Trang bị kiến thức cần thiết về cổ phiếu

Trước khi quyết định đầu tư, bạn cần phải hiểu rõ những khái niệm, cơ hội và rủi ro của từng loại cổ phiếu. Ngoài ra, bạn cũng cần phải học cách đăng ký mở tài khoản giao dịch, cách xem bảng giá, các thao tác đặt lệnh, khớp lệnh,…để không bị bỡ ngỡ khi bước ra thị trường thực tế.

Lựa chọn các mã cổ phiếu kỹ lưỡng

Trên thị trường chứng khoán có vô vàn các mã cổ phiếu khác nhau để nhà đầu tư linh hoạt chọn lựa. Tuy nhiên, không phải mã nào cũng tiềm năng, mang lại lợi nhuận tích cực. Vì vậy, khi lựa chọn cổ phiếu để đầu tư, bạn cần phải kết hợp phân tích giữa tình hình doanh nghiệp với kinh tế vĩ mô và diễn biến thị trường để có đánh giá chuẩn xác nhất trước khi đưa ra quyết định.

Định giá cổ phiếu

Sau khi đã lựa chọn được tổ chức phát hành tiềm năng, bạn cần thực hiện thao tác định giá cổ phiếu để biết được cổ phiếu đó có xu hướng tăng hay giảm trong tương lai. Bên cạnh đó, việc định giá giúp bạn xác định được giá trị  thực của cổ phiếu so với mức giá bạn bỏ ra để đầu tư, dự đoán được mức tăng trưởng của cổ phiếu trong những năm tới.

Tìm thời điểm thích hợp và mua cổ phiếu

Thị trường chứng khoán thường có xu hướng biến động theo diễn biến kinh tế của các ngành nghề, chính sách quản lý, tình hình chính trị,…Vì vậy, để đầu tư cổ phiếu hiệu quả, bạn cũng cần lựa chọn thời điểm thích hợp, hạn chế những rủi ro đáng tiếc. Thời điểm tốt nhất mà bạn có thể yên tâm đầu tư chính là khi tình hình kinh tế ổn định.

Tổng kết

Đầu tư cổ phiếu là một sân chơi lớn mang đến những khoản lợi nhuận cao và hiệu quả nhưng cũng đầy thử thách đối với những ai mới bắt đầu. Hy vọng rằng qua những kiến thức mà Jenfi chia sẻ đã giúp bạn hiểu rõ về những khái niệm và cách thức để đầu tư một cách an toàn và hiệu quả.

Phát triển kinh doanh cùng Jenfi!

Bạn đang tìm kiếm một khoản vốn lớn để đầu tư sinh lời hay mở rộng kinh doanh cho doanh nghiệp của mình? Hãy đăng ký huy động vốn tăng trưởng với chúng tôi! Jenfi Capital có thể cung cấp cho doanh nghiệp của bạn khoản vay lên đến 10 tỷ VND mà không yêu cầu tài sản thế chấp. Quy trình đăng ký vay rất đơn giản và dễ hiểu, giúp các công ty khởi nghiệp nhanh chóng nhận được tiền khi thực sự cần thiết.

Để được tư vấn cụ thể cho trường hợp của cá nhân hay doanh nghiệp, bạn có thể đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

Mutual Fund Là Gì? Có Nên Đầu Tư Vào Mutual Fund Không?

Open post

Mutual fund (quỹ tương hỗ) đang trở nên phổ biến hơn trong những năm gần đây. Theo các nhà phân tích, đây là ngành dự kiến ​​sẽ đạt mức tăng trưởng lên đến 26,8 nghìn USD vào năm 2025. Hãy cùng Jenfi tìm hiểu mutual fund là gì và những lợi ích khi đầu tư vào quỹ này, cũng như những hạn chế so với việc đầu tư trực tiếp vào thị trường chứng khoán truyền thống.

Mutual fund là gì?

Mutual fund còn được gọi là quỹ tương hỗ, là một dạng trung gian tài chính. Trong đó, quỹ tương hỗ huy động vốn từ công chúng bằng cách phát hành cổ phiếu hoặc các loại chứng khoán khác và được quản lý chung bởi một tổ chức tài chính chuyên nghiệp. Sau đó, quỹ sử dụng số tiền này để đầu tư vào các công cụ tài chính trên thị trường chứng khoán hoặc thị trường tiền tệ. Sau khi trừ đi các chi phí hoạt động, lợi nhuận thu được sẽ được phân chia cho các nhà đầu tư.

mutual fund là gì
Mutual fund là gì? Mutual fund còn được gọi là quỹ tương hỗ, là một dạng trung gian tài chính.

Phân loại mutual fund

Trên thị trường, có nhiều loại quỹ tương hỗ tương ứng với các loại chứng khoán mà quỹ đó đầu tư vào, bao gồm các loại quỹ phổ biến sau:

Ngoài ra, còn có nhiều loại mutual fund khác như:

Việc có nhiều loại quỹ tương hỗ với các dự án đầu tư khác nhau giúp các nhà đầu tư đa dạng hóa danh mục đầu tư và dễ dàng tiếp cận với nhiều dự án tiềm năng hơn.

>> Xem thêm: Các quỹ đầu tư tại Việt Nam

mutual fund là gì
Có nhiều loại quỹ tương hỗ tương ứng với các loại chứng khoán mà quỹ đó đầu tư vào.

Ưu nhược điểm khi chọn quỹ tương hỗ để đầu tư

Ưu điểm

Các phong cách đầu tư trong quỹ tương hỗ có ưu điểm và nhược điểm riêng. Dưới đây là một số lợi ích của việc đầu tư vào mutual fund:

mutual fund là gì
Quỹ tương hỗ được xem là hình thức đầu tư an toàn cho nhà đầu tư chưa có kinh nghiệm.

Nhược điểm

Tuy nhiên, đầu tư vào quỹ tương hỗ cũng mang lại một số nhược điểm:

Tổng kết

Hy vọng những thông tin về mutual fund là gì, phân loại, ưu nhược điểm khi đầu tư vào mutual fund sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát về hình thức đầu tư này và lựa chọn cho bản thân hướng đi phù hợp. Với sự phát triển không ngừng của thị trường tài chính, mutual fund tiếp tục là một công cụ hấp dẫn và quan trọng cho các nhà đầu tư trong việc đạt được mục tiêu tài chính của mình. Đừng quên theo dõi website của Jenfi để cập nhật các thông tin hữu ích khác về tài chính.

Phát triển kinh doanh cùng Jenfi

Doanh nghiệp nào đang có nhu cầu mở rộng kinh doanh và cần hỗ trợ tài chính, hãy nhanh chóng đăng ký huy động vốn tăng trưởng với chúng tôi. Jenfi Capital có khả năng cung cấp cho các doanh nghiệp với khoản vay lên đến 10 tỷ VND. Chúng tôi đảm bảo trình đăng ký vay đơn giản, không cần tài sản thế chấp và các bạn sẽ nhanh chóng nhận được tiền khi thực sự cần thiết.

Để tìm hiểu thông tin chi tiết, các bạn hãy đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

Hedge Fund là gì? Những điều bạn cần biết khi đầu tư Hedge Fund

Open post

Hedge Fund là gì? Những điều bạn cần biết khi đầu tư Hedge Fund

Đầu tư vào Hedge Fund là hình thức được rất nhiều nhà đầu tư nhắm đến khi thị trường gặp biến động. Vậy Hedge Fund là gì? Đặc điểm của loại hình này ra sao? Có nên đầu tư vào Hedge Fund? Bài viết sau đây của Jenfi sẽ giải đáp những câu hỏi trên, giúp bạn hiểu rõ hơn về loại hình đầu tư này. Cùng tìm hiểu chi tiết!

Khái niệm Hedge Fund là gì?

Trước khi bắt đầu tham gia đầu tư, bạn cần hiểu rõ khái niệm hedge fund là gì. Hedge Fund trong tiếng Việt có nghĩa là quỹ phòng hộ hay còn được gọi là quỹ phòng ngừa rủi ro hoặc quỹ đối xung. Đây là một khoản đầu tư được tạo ra nhằm mục đích bảo vệ lợi ích của các nhà đầu tư, tạo ra những nguồn lợi nhuận tích cực ngay cả khi thị trường gặp nhiều biến động khôn lường.

hedge fund là gì
Hedge Fund có nghĩa là quỹ phòng hộ hay quỹ đối xung

Tên gọi “quỹ phòng hộ”  xuất phát từ cách thức các nhà quản lý quỹ sử dụng để thực hiện các kỹ thuật giao dịch. Họ có thể chủ động lựa chọn hình thức đầu tư ngắn hạn hoặc dài hạn để bảo bảo vệ nguồn vốn khi thị trường có biến động và thu được lợi nhuận tích cực. Hai hình thức đầu tư như sau:

-        Đầu tư dài hạn: Trường hợp nếu nhà quản lý có khả năng dự đoán thị trường có xu hướng tăng giá

-        Đầu tư ngắn hạn (lướt sóng): Trường hợp nếu nhà quản lý có khả năng dự đoán thị trường có xu hướng đi xuống

Như vậy, dù thị trường chứng khoán có biến đổi, tăng lên hay giảm đi thì các quỹ phòng hộ (Hedge Fund) đều không bị ảnh hưởng và vẫn có thể duy trì tạo được lợi nhuận cho nhà đầu tư.

>>> Đọc thêm: Các quỹ đầu tư tại Việt Nam

Đặc điểm của Hedge Fund là gì?

hedge fund là gì,
Bên cạnh việc hiểu được định nghĩa hedge fund là gì, bạn cũng cần nắm được những đặc điểm cơ bản của loại hình đầu tư này để hiểu được bản chất trước khi cân nhắc đến đầu tư.

Chỉ những nhà đầu tư sở hữu đủ điều kiện mới được tham gia

Điều kiện để các nhà đầu tư có thể tham gia đầu tư hedge fund là gì? Các nhà đầu tư phải đáp ứng đầy đủ một số điều kiện nhất định như: giá trị tài sản ròng phải lớn hơn 1 triệu USD hoặc thu nhập bình quân hàng năm phải lớn hơn 200.000 USD trong vòng 2 năm trở lại. Điều này chứng tỏ những nhà đầu tư vào hedge fund thường là những người giàu có hoặc nhà đầu tư chuyên nghiệp.

Khả năng đa dạng hóa các nguồn đầu tư cao

Nếu các loại quỹ hỗ trợ thông thường chỉ cho phép đầu tư vào một loại cổ phiếu hoặc trái phiếu thì quỹ phòng hộ (Hedge Fund) lại có danh mục đầu tư rất phong phú. Bạn có thể đầu tư bằng bất cứ thứ gì, chẳng hạn như: tiền tệ, bất động sản, chứng khoán phái sinh, cổ phiếu hoặc các tài sản thay thế khác có giá trị.

Sử dụng kỹ thuật đòn bẩy tài chính

Bên cạnh các nguồn đầu tư, các quỹ phòng hộ cũng sử dụng đòn bẩy tài chính để thu được nguồn lợi nhuận tối đa. Tuy nhiên, biện pháp này cũng sẽ đem lại rủi ro lớn hơn, cụ thể là dẫn đến suy thoái kinh tế.

>>> Đọc thêm: Đòn bẩy tài chính

Cấu trúc chi phí (2&20)

Giống như các quỹ đầu tư khác, quỹ phòng hộ (Hedge Fund) cũng tính phí quản lý tài sản là 2%. Ngoài ra quỹ này cũng thêm 20% chi phí hiệu quả cho khoản lợi nhuận được tạo ra.

Ưu điểm và nhược điểm của Hedge Fund là gì?

Trước khi quyết định tham gia vào bất kỹ quỹ đầu tư nào, bạn cũng cần phải xem xét lợi ích và rủi ro mà loại hình quỹ đó mang lại. Để giúp bạn có thể dễ dàng cân nhắc, Jenfi sẽ chỉ ra những ưu và nhược điểm của khi Hedge Fund là gì.

hedge fund là gì
Tìm hiểu ưu và nhược điểm khi đầu tư vào Hedge Fund

Ưu điểm của Hedge Fund

-        Khả năng tạo ra lợi nhuận cao: Không chỉ bảo vệ được nguồn vốn, quỹ phòng hộ còn có khả năng tạo ra lợi nhuận cao vượt kỳ vọng của nhà đầu tư dù trong bối cảnh thị trường có sự biến đổi.

-        Cân bằng các danh mục đầu tư: danh mục đầu tư đa dạng có thể làm giảm rủi ro biến động danh mục tổng thể và tăng lợi nhuận.

-        Đảm bảo độ tin cậy: các nhà đầu tư, quản lý quỹ phòng hộ đều là những chuyên gia tài chính chuyên nghiệp, tài năng và giàu có nên tạo độ tin cậy rất lớn.

Nhược điểm của Hedge Fund

-        Tính thanh khoản thấp: So với các quỹ hỗ tương, quỹ phòng hỗ có tính thanh khoản khá thấp. Nhà đầu tư khi tham gia Hedge Fund phải để tiền trong quỹ một thời gian tương đối dài, thường là 1 năm trở lên.

-        Rủi ro cao: quỹ phòng hộ thường sử dụng đòn bẩy tài chính để tối đa hóa lợi nhuận. Tuy nhiên, nếu không may đầu tư thua lỗ, bạn sẽ phải chịu thêm phần lãi suất của đòn bẩy tài chính.  

Với những ưu điểm và nhược điểm của Hedge Fund (quỹ phòng hộ) mang lại, hy vọng rằng bạn sẽ biết cách cân nhắc để đưa ra quyết định đầu tư phù hợp cho riêng minh.

Tổng kết:

Như vậy, bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn Hedge Fund là gì, đặc điểm và lợi ích cũng như rủi ro khi tham gia vào loại hình quỹ đầu tư này. Jenfi hy vọng rằng bạn sẽ biết cách lựa chọn đầu tư quỹ Hedge Fund hiệu quả, thu được nhiều lợi nhuận và hạn chế rủi ro.

Phát triển kinh doanh cùng Jenfi!

Bạn đang mong muốn có nguồn vốn lớn để đầu tư sinh lời hay mở rộng kinh doanh cho doanh nghiệp của mình? Hãy đăng ký huy động vốn tăng trưởng với chúng tôi! Jenfi Capital có thể cung cấp cho doanh nghiệp của bạn khoản vay lên đến 10 tỷ VND mà không yêu cầu tài sản thế chấp. Quy trình đăng ký vay rất đơn giản và dễ hiểu, giúp các công ty khởi nghiệp nhanh chóng nhận được tiền khi thực sự cần thiết.

Để được tư vấn cụ thể cho trường hợp của cá nhân hay doanh nghiệp, bạn có thể đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

 

 

Posts navigation

1 2 3 4 5 6
Scroll to top