Open post
Kế hoạch kinh doanh là gì? Bản kế hoạch kinh doanh tốt cần gì?

Quản lý đơn hàng là gì? Phương pháp & công cụ giúp quản lý đơn hàng hiệu quả

Quản lý đơn hàng là gì? Phương pháp & công cụ giúp quản lý đơn hàng hiệu quả

Quản lý đơn hàng giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với mọi doanh nghiệp. Ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh, chi phí cũng như trải nghiệm khách hàng. Nếu hoạt động quản lý đơn hàng kém, doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với nhiều vấn đề nan giải. Vậy quản lý đơn hàng là gì? Để quản lý đơn hàng hiệu quả có những phương pháp và công cụ hỗ trợ nào? Chúng tôi mời các bạn theo dõi bài viết sau đây để tìm ra đáp án đầy đủ nhất nhé!

1. Quản lý đơn hàng là gì?

Quản lý đơn hàng là cụm từ chỉ một quy trình tổng thể trong kinh doanh, từ khi khách hàng đặt hàng cho đến khi nhận được sản phẩm dịch vụ. Các công đoạn để hoàn tất đơn hàng như bao gồm những việc như: Lấy hàng, đóng gói, vận chuyển và xử lý sau bán hàng,...

Quản lý đơn hàng là gì? Phương pháp & công cụ giúp quản lý đơn hàng hiệu quả

Quản lý đơn hàng đảm bảo chất lượng dịch vụ, sản phẩm tốt nhất đến với khách hàng. Đúng với những yêu cầu đã thoả thuận về chất lượng, số lượng, giá cả, chất lượng, thời gian giao hàng,… giữa doanh nghiệp và khách hàng.

Tuỳ thuộc vào tính chất hoạt động và quy mô kinh doanh của từng doanh nghiệp. Quản lý đơn hàng hiện nay được chia thành 4 hình thức phổ biến như sau:

  • Quản lý trực tiếp: Quản lý dựa theo từng nhóm nhỏ theo sát tất cả các vấn đề của đơn hàng. Hoạt động dưới sự giám sát của trưởng nhóm
  • Quản lý theo chức năng: Phân chia thành các  bộ phận chức năng phụ thuộc vào tính chất của tổ chức để quản lý
  • Quản lý theo sản phẩm: Phân loại nhóm sản phẩm để quản lý.
  • Quản lý theo địa lý: Phân chia khách hàng thành nhóm theo từng khu vực. Tương ứng với đó là những nhóm và phương pháp quản lý phù hợp với từng đặc thù riêng.

2. Tại sao cần chú trọng đến việc Quản lý đơn hàng

Quản lý đơn hàng tác động mật thiết đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và mang những ý nghĩa quan trọng như sau:

Quản lý đơn hàng là gì? Phương pháp & công cụ giúp quản lý đơn hàng hiệu quả

2.1 Hỗ trợ kiểm soát toàn bộ quy trình kinh doanh. 

Khi doanh nghiệp không xây dựng và tuân thủ theo quy trình xử lý đơn hàng thống nhất thì khả năng cao sẽ có sai sót. Đặc biệt với những doanh nghiệp kinh doanh quy mô lớn. Điều này sẽ ảnh hưởng đến trải nghiệm mua sắm của khách hàng từ những tình huống thiếu chuyên nghiệp như thiếu đơn, giao hàng chậm, giao sai sản phẩm,...Việc quản lý đơn hàng hiệu quả sẽ giúp các nhà quản lý có cái nhìn tổng thể về toàn bộ quy trình kinh doanh. Tối ưu hóa từng khâu để đảm bảo cả quy trình hoạt động trơn tru và hiệu quả nhất.

2.2 Góp phần giảm rủi ro phát sinh và tối ưu chi phí

Quản lý đơn hàng hiệu quả, doanh nghiệp sẽ kiểm soát được tối đa nhất những tình huống rủi ro từ các khâu. Chi phí bỏ ra được tiết kiệm ở mức tối đa nhất có thể.

2.3 Quản lý kịp thời tình trạng tồn kho hàng hoá

Với những đơn vị làm trong ngành kinh doanh. Tỷ lệ luân chuyển hàng hóa luôn được chú trọng. Việc để tồn hàng quá nhiều trong kho hay thiếu hàng hoá vào thời điểm cao điểm cần được hạn chế ở mức thấp nhất. Quản lý đơn hàng tốt sẽ đưa ra những chỉ số cảnh báo để các nhà chuyên môn chú ý đến vấn đề này. 

2.4 Xây dựng trải nghiệm mua hàng tích cực

Trải nghiệm của khách hàng đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành ý thức có tiếp tục gắn bó với sản phẩm này tiếp tục hay không. Trên thực tế, có rất nhiều trường hợp khách hàng tẩy chay sản phẩm do quy trình chăm sóc khách hàng. Bỏ qua cả yếu tố về chất lượng sản phẩm.

Chính vì thế, hiện nay hầu hết các doanh nghiệp đều xây dựng quy trình bán hàng xuyên suốt. Tạo cảm giác trải nghiệm liền mạch cho khách hàng từ việc đặt đơn, theo dõi tình trạng đơn hoặc đổi trả,...Việc này sẽ đem lại sự tiện lợi cho khách hàng, tạo nên trải nghiệm tuyệt vời cho tệp khách hàng quen. Từ đó, tăng chỉ số giá trị vòng đời của khách hàng và doanh thu cho doanh nghiệp.

3. Quy trình quản lý đơn hàng chuẩn

Tùy từng theo quy mô và ngành nghề sản phẩm, dịch vụ cung cấp mà mỗi doanh nghiệp sẽ có quy trình quản lý đơn hàng khác nhau. Tuy nhiên, quy trình quản lý đơn hàng thông thường sẽ gồm bốn bước cơ bản như sau:

Quản lý đơn hàng là gì? Phương pháp & công cụ giúp quản lý đơn hàng hiệu quả

Bước 1: Tiếp nhận đơn hàng

Khách hàng có thể lựa chọn đặt hàng qua nhiều hình thức như nền tảng số (website, sàn thương mại điện tử, page,...), qua email, điện thoại hoặc đến trực tiếp. Bước 1 được coi là hoàn tất khi khách hàng đặt hàng và lựa chọn hình thức thanh toán thành công.

Bước 2: Xác nhận đơn hàng

Sau khi khách hàng hoàn tất cập nhật các thông tin về địa điểm, thời gian, hình thức thanh toán. Thông tin đơn hàng sẽ được xác nhận và thông báo cho khách hàng tùy thuộc vào hình thức đặt hàng của khách. Lúc này, toàn bộ thông tin khách hàng cần phải được lưu trữ lại.

Bước 3: Xử lý và hoàn tất đơn hàng

Đơn hàng sau khi được xác nhận thành công sẽ được chuyển thông tin đến các khâu chuyên môn tiếp theo. Bao gồm: Đóng gói, xuất kho, vận chuyển và bảo quản hàng, giao hàng,...Ở khâu giao hàng, đơn vị vận chuyển có thể là chính doanh nghiệp hoặc bên thứ 3 chuyên về cung cấp dịch vụ vận chuyển. 

Thông tin về tình trạng đơn hàng cần được cập nhật chi tiết để khách hàng thuận tiện theo dõi. 

Bước 4: Triển khai các hoạt động sau bán hàng

Đây sẽ là giai đoạn cuối cùng của quy trình quản lý đơn hàng. Tuỳ vào chính sách chăm sóc khách hàng mà doanh nghiệp triển khai những hoạt động khác nhau. Ví dụ như liên hệ lấy ý kiến, tạo phiếu khảo sát,...thông quan đó đánh giá được mức độ hài lòng của khách hàng. Với những trường hợp khách hàng yêu cầu đổi trả hàng, quy trình quản lý đơn hàng lúc này sẽ được thực hiện lại từ đầu. 

Bước 5: Quản lý hàng tồn kho

Thông tin về số lượng hàng hóa sẽ được cập nhật trên hệ thống định kỳ. Bộ phận quản lý kho sẽ phải theo dõi và kiểm kê thường xuyên. Nắm được số lượng hàng tồn. Từ đó cung cấp những số liệu để xây dựng và điều chỉnh kế hoạch kinh doanh tiếp theo. 

4. Phương pháp & công cụ giúp quản lý đơn hàng hiệu quả

4.1 Phương pháp quản lý đơn hàng hiệu quả

Để quy trình quản lý đơn hàng trở nên hiệu quả và thiết thực. Doanh nghiệp có thể tham khảo một số phương pháp quản lý sau đây nhằm đảm bảo sự cân đối giữa nhiều yếu tố. 

a. Quản lý tồn kho

Số lượng hàng tồn kho quyết định đến khả năng bán hàng hay sản xuất mới. Sai lệch về số lượng tồn kho sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh. Kéo theo đó là vấn đề về chi phí lưu kho và quay vòng vốn. 

Doanh nghiệp cần có kế hoạch kiểm soát hàng hóa thường xuyên. Đưa ra những ngưỡng cảnh báo nhất định và đảm bảo số liệu tổng đã được đồng bộ từ các kênh. Tránh tình trạng lệch kho thực tế và kho trên hệ thống. 

b. Phân loại tình trạng đơn hàng để đảm bảo tiến độ giao

Phân loại tình trạng đơn hàng là khâu cần thiết để đảm bảo tiến độ giao sản phẩm đến với khách hàng. Sự chậm trễ trong quá trình giao hàng dẫn sẽ đến sự không thoải mái trong tâm lý. Kéo theo đó có thể là hàng loạt những hành vi phản ứng tiêu cực của khách hàng. Tình huống xấu nhất có thể là huỷ đơn và không tiếp tục mua bất kỳ sản phẩm nào của doanh nghiệp về sau.

c. Quản lý vận chuyển

Trong quá trình vận chuyển, cần xác nhận rõ ràng những thông tin quan trọng với khách hàng như thời gian giao - nhận, hình thức thanh toán. Doanh nghiệp cần theo dõi tình trạng đơn thường xuyên để đảm bảo hạn chế tối đa tình trạng thất lạc hoặc giao hàng chậm trễ.

d. Giải quyết trả hàng

Khâu đổi trả hàng thường dễ phát sinh xung đột giữa bên bán và bên mua. Nếu không xử lý linh hoạt, đây sẽ là khâu khiến khách hàng từ bỏ hành vi mua nhiều nhất.
Thông thường, hàng hoá đổi trả sẽ do những nguyên nhân chủ yếu như: Khách hàng từ chối nhận, giao hàng không đúng thời gian yêu cầu, hàng không đúng mẫu đặt hoặc bị lỗi trong quá trình vận chuyển. Lúc này, doanh nghiệp cần nhanh chóng làm rõ để xử lý vấn đề phát sinh một cách linh hoạt nhất.

e. Lựa chọn phương pháp quản lý đơn hàng thích hợp

Với sự phát triển vượt bậc của công nghệ hiện nay, quản lý đơn hàng bằng phương pháp thủ công đã không còn phù hợp với hầu hết các doanh nghiệp. Thay vào đó là những giải pháp quản lý đơn hàng thông minh. Với những tính năng xây dựng riêng giúp tối ưu giúp quá trình quản lý đơn hàng, giảm thiểu tổn thất và tiết kiệm chi phí nhân lực một cách tối đa. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những giải pháp này trong nội dung ở mục 4.2 ngay sau đây.

4.2 Những công cụ hỗ trợ quản lý đơn hàng hiệu quả

a. Cách quản lý đơn hàng bằng công cụ Excel

Excel là một trong những công cụ phổ biến hỗ trợ quản lý hiệu quả. Người dùng có thể tùy biến các trường thông tin cần lưu trữ. Thêm vào đó cũng rất dễ dàng cập nhật thông tin và phân tích dữ liệu với những tính năng sẵn có của Excel.

So với cách quản lý truyền thống với cách lưu lại trên sổ sách thủ công bằng tay. Sử dụng công cụ Excel trong quản lý đơn hàng mang đến những ưu điểm như sau:

  • Khách hàng có thể sử dụng miễn phí những tính năng cơ bản. Nếu mua bản quyền thì chi phí cũng không đáng kể.
  • Dễ dàng thao tác và sử dụng
  • Cung cấp nhiều hàm tính toán có sẵn hỗ trợ quản lý số liệu chính xác như tìm kiếm, lọc thông tin, kết hợp công thức,...

Bên cạnh những ưu điểm nêu trên, quản lý đơn hàng qua Excel cũng tồn tại những nhược điểm sau:

  • Chỉ phù hợp với số lượng đơn đặt hàng quy mô nhỏ, lẻ. Thông tin đơn hàng đơn giản
  • Mất nhiều thời gian để vận dụng đúng các hàm trong Excel và cần tính cẩn trọng cao khi nhập liệu
  • Bảo mật thấp. Nguy cơ bị mất hoặc đánh cấp dữ liệu rất cao
  • Không tối ưu khi cần đồng bộ đơn hàng từ nhiều kênh khác nhau. 
  • Khó kiểm soát và theo dõi thông tin trên mọi thiết bị

b. Giải pháp áp dụng phần mềm vào quản lý đơn hàng 

Xu hướng chuyển đổi số phát triển mạnh mẽ trên mọi lĩnh vực. Những ứng dụng hỗ trợ quản lý đơn hàng cũng được ra đời với những ưu điểm tuyệt vời hỗ trợ những người bán hàng. 

Hiện nay, có rất nhiều những phần mềm quản lý đơn hàng được cung cấp rộng rãi trên nhiều nền tảng. Tùy từng lĩnh vực kinh doanh sẽ được tuỳ biến tính năng cho phù hợp. Thông thường sẽ có những tính năng chính như sau:

  • Quản lý báo giá và bán hàng đồng bộ trên một hệ thống.
  • Quản lý đơn hàng: Cho phép theo dõi tất cả những thông tin chi tiết đến tình trạng đơn hàng, doanh số bán hàng, tự động tạo bút toán doanh thu, công nợ và xuất kho
  • Lưu trữ thông tin xuất nhập sản phẩm và dữ liệu khách hàng: Cung cấp các tính năng hỗ trợ lưu trữ, cập nhật và tra cứu thông tin về sản phẩm và khách hàng một cách nhanh chóng, dễ dàng
  • Báo cáo tự động: Những chỉ số về doanh thu, số lượng sản phẩm bán ra, sản phẩm tồn kho, sản phẩm lỗi,... sẽ được hiển thị báo cáo theo nhiều định dạng khác nhau giúp dễ dàng theo dõi và đưa ra những chính sách điều chỉnh.

Phần mềm quản lý đơn hàng online mang đến những ưu điểm ưu việt như sau:

  • Tiết kiệm tối đa chi phí và thời gian: Không cần mất quá nhiều thời gian như quản lý đơn hàng thủ công. Với phần mềm quản lý, người bán có thể dễ dàng theo dõi được những thông tin cần thiết một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
    Việc quản lý đơn hàng quan hệ thống sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí cho việc thuê và quản lý nhân sự ở một số khâu nhất định so với quy trình thủ công.
  • Đồng bộ hệ thống quản lý: Phần mềm quản lý bán hàng còn giúp bạn đồng bộ các sản phẩm đang bày bán tại các kênh bán hàng, tồn kho hay hàng hoá đang được giao dịch. Ngoài ra, việc liên kết với các đối tác vận chuyển kèm theo nhiều ưu đãi khi kết hợp cũng mang đến nhiều lợi ích cho cả doanh nghiệp và người mua hàng.
  • Dễ dàng sử dụng. Tích hợp trên mọi nền tảng: Hầu hết các hệ thống quản lý đơn hàng được phát triển trên nhiều nền tảng và sử dụng được trên cả những thiết bị smartphone nên tính tiện lợi rất cao. Người dùng có thể cập nhật thông tin từng đơn hàng một cách dễ dàng mọi lúc, mọi nơi chỉ với kết nối Internet
  • Tùy chỉnh phần mềm theo yêu cầu: Hầu hết các hệ thống quản lý đều có thể tùy biến chức năng phù hợp với nhu cầu của từng nhóm khách hàng. 

5. Tạm kết

Hơn ai hết, doanh nghiệp chính là những người hiểu rõ nhất về tầm quan trọng của quản lý đơn hàng. Có thể thấy rằng, việc áp dụng quản lý đơn hàng bằng phần mềm quản lý mang đến rất nhiều lợi ích song phương. Với những nội dung chúng tôi chia sẻ trong bài, mong rằng đã giúp bạn có cái nhìn rõ ràng về quản lý đơn hàng và có thể áp dụng những phương pháp, công cụ quản lý đơn hàng hiệu quả hơn.

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post
Kế hoạch kinh doanh là gì? Bản kế hoạch kinh doanh tốt cần gì?

Kế hoạch kinh doanh là gì? Bản kế hoạch kinh doanh tốt cần gì?

Kế hoạch kinh doanh là gì? Bản kế hoạch kinh doanh tốt cần gì?

Kế hoạch kinh doanh là cụm từ khoá chính quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp, bất kể quy mô hay những yếu tố khác. Để có thể đánh giá được tính khả thi của ý tưởng kinh doanh và kêu gọi được nhà đầu tư, chúng ta cần biến ý tưởng thành thực tế qua bản kế hoạch. Vậy kế hoạch kinh doanh là gì? Làm thế nào để có một bản kế hoạch kinh doanh đầy thuyết phục với nhà đầu tư? Bí quyết sẽ được Jenfi chia sẻ trong bài viết ngay sau đây.

1. Kế hoạch kinh doanh là gì?

1.1 Kế hoạch kinh doanh là gì?

Kế hoạch kinh doanh (tiếng Anh: Business Plan) là bản tài liệu mô tả chi tiết quá trình kinh doanh của một doanh nghiệp, công ty trong một khoảng thời gian nhất định. Kế hoạch kinh doanh như một bức tranh phác thảo nên những nội dung tổng thể về định hướng mục tiêu, kế hoạch quản lý, nhân sự, chiến lược marketing, nguồn lực tài chính,...Bên cạnh đó là sự chuẩn bị sẵn sàng cho những thách thức, rủi ro cũng như đón đầu cơ hội phát triển.

Kế hoạch kinh doanh là gì? Bản kế hoạch kinh doanh tốt cần gì?

Kế hoạch kinh doanh phần nào phản ánh được kết quả kinh doanh và đưa ra những triển vọng để phát triển và thành công trong tương lai. Từ đó những người đứng đầu có thể nắm bắt tình hình thực tế và đưa ra được những định hướng tương lai. Nói cách khác, kế hoạch kinh doanh là những mục tiêu dài hạn mà các công ty, doanh nghiệp lập ra ngay từ đầu nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh tốt nhất. Nhiệm vụ và mục tiêu của việc lập kế hoạch kinh doanh chính là giúp các chiến lược kinh doanh của công ty, doanh nghiệp đạt kết quả tối ưu. Nội dung của kế hoạch càng cụ thể và chi tiết đồng nghĩa với khả năng hiện thực hóa sẽ càng cao.

Kế hoạch kinh doanh được chia thành nhiều loại khác nhau. Tuy nhiên nội dung vẫn tập trung vào một mục tiêu duy nhất đó là định hướng kế hoạch cho các hoạt động trong tương lai của doanh nghiệp.

1.2 Phân loại kế hoạch kinh doanh

Về mặt pháp lý, hiện nay chưa có quy định cụ thể nào về việc phân loại kế hoạch kinh doanh. Tuy nhiên, xét theo góc độ thời gian và mục đích, thông thường kế hoạch kinh doanh sẽ được phân loại thành các nhóm chính như sau:

  • Xét theo góc độ thời gian: Bao gồm 3 loại chính
  • Kế hoạch dài hạn: Thường có thời gian kéo dài trong khoảng từ 5 đến 10 năm.
  • Kế hoạch trung hạn: Khoảng thời gian kéo dài trong khoảng từ 3 đến 5 năm.
  • Kế hoạch ngắn hạn: Thường là các kế hoạch theo từng năm và không kéo dài quá 3 năm
  • Xét theo nội dung, mục đích của kế hoạch: Bao gồm 2 loại chính
  • Kế hoạch chiến lược: Được xây dựng bởi những nhà quản lý cấp cao bằng cách xác định theo tầm nhìn xa. Đưa ra những mục tiêu tổng thể, định hướng tương lai của doanh nghiệp.
    Thời gian triển khai kế hoạch chiến lược kéo dài khoảng thời gian từ 2-3 năm trở lên. Đây là những kế hoạch sẽ tác động đến mảng hoạt động lớn, liên quan đến toàn bộ tương lai của doanh nghiệp.
  • Kế hoạch triển khai: Kế hoạch lập ra với mục tiêu cụ thể hóa các hoạt động theo tần suất hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm,...Thậm chí cả kế hoạch nhân sự, kế hoạch tiến độ, kế hoạch hoạt động kinh doanh trong thời gian ngắn,…Kế hoạch triển khai là công cụ để chuyển các định hướng, mục tiêu từ chiến lược thành các nội dung cụ thể cho từng bộ phận của doanh nghiệp.

1.3 Khi nào cần lập kế hoạch kinh doanh?

Kế hoạch kinh doanh được lập chủ yếu phục vụ cho mục đích phát triển, duy trì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Một số thời điểm quan trọng cần thiết lập kế hoạch kinh doanh phổ biến như:

- Thành lập doanh nghiệp mới hoặc triển khai ý tưởng kinh doanh mới

- Thay đổi, bổ sung thêm ngành nghề sản xuất kinh doanh

- Thay đổi phương hướng kinh doanh

- Kêu gọi các nhà đầu tư 

2. Lập kế hoạch kinh doanh có vai trò gì?

Lập kế hoạch kinh doanh có vai trò gì mà các chuyên gia kinh tế cho rằng đây chính là then chốt quyết định sự thành công của một doanh nghiệp? Có thể nói, lập kế hoạch kinh doanh là một bước tạo nền tảng cho quá trình hiện thực hóa các mục tiêu phát triển của doanh nghiệp. Nếu không có kế hoạch, doanh nghiệp sẽ rất khó để xác định được mục tiêu, chiến lược, thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nội lực của doanh nghiệp,...Kế hoạch kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá được tính khả thi của ý tưởng kinh doanh trước khi chúng ta biến ý tưởng thành thực tế

Sau đây sẽ là những vai trò quan trọng của việc lập kế hoạch kinh doanh để giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Kế hoạch kinh doanh là gì? Bản kế hoạch kinh doanh tốt cần gì?

2.1 Xác định cơ hội phát triển cũng như định hướng được mức độ khả thi của chiến lược kinh doanh

Việc phân tích những ưu điểm và hạn chế của các yếu tố nội tại sẽ giúp những nhà lãnh đạo có cái nhìn tổng quan hơn về định hướng phát triển của doanh nghiệp. Từ đó có thể dự đoán, đánh giá những phương pháp cải thiện năng lực và định hướng phát triển tốt hơn trên thị trường. Lập kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp xác định và điều chỉnh mục tiêu kinh doanh sao cho phù hợp với năng lực và thị trường thực tế.

2.2 Giúp điều hành, quản lý hiệu quả hơn

Từ việc phân tích các nguồn lực khi lập kế hoạch kinh doanh. Doanh nghiệp có thể tận dụng được tối đa nguồn lực, đưa ra các phương án kết hợp giữa các bộ phận, cá nhân. Xác định được các cột mốc quan trọng trong định hướng phát triển. Ngoài ra, kế hoạch kinh doanh cũng giúp chủ doanh nghiệp có thể giám sát các hoạt động kinh doanh cụ thể, chi tiết và hiệu quả hơn trong tất cả các khâu.

2.3 Xác định tài chính

Việc lên kế hoạch dựa trên nguồn tài chính tương ứng sẽ giúp nguồn kinh phí của bạn không bị lãng phí. Ngoài ra, dự phòng ứng phó trước với những phát sinh có thể xảy đến sẽ giúp giảm thiểu đáng kể những chi phí phát sinh. 

2.4 Xác định những phương án rủi ro có thể xảy ra

Thông qua kế hoạch kinh doanh, doanh nghiệp cũng xác định được những thiếu sót trong ý tưởng kinh doanh và đưa ra những phương án giải quyết rủi ro một cách kịp thời.

2.5 Thu hút thêm nhiều ý tưởng

Trong quá trình lập kế hoạch kinh doanh, khả năng tìm kiếm được nhiều ý tưởng kinh doanh độc đáo sẽ dễ dàng xảy ra hơn là hoạt động vội vàng, không có kế hoạch.

2.6 Mở ra cơ hội thu hút đối tác và nhà đầu tư

Các nhà đầu tư đánh giá cao những doanh nghiệp có định hướng rõ ràng và có tiềm năng mang lại lợi ích kinh tế. Những doanh nghiệp có kế hoạch kinh doanh chi tiết chắc chắn có sức hấp dẫn với nhà đầu tư hơn là những dự án chưa được lên kế hoạch thực hiện. Điều này sẽ góp phần thu hút thêm nhiều đối tác tiềm năng cùng hợp tác vào dự án của doanh nghiệp để mở rộng quy mô.

Có thể thấy, kế hoạch kinh doanh được xem như là nền móng bắt đầu cho bất kỳ chiến lược kinh doanh nào.

3. Những nội dung cơ bản thường có trong bản kế hoạch kinh doanh

Kế hoạch kinh doanh là gì? Bản kế hoạch kinh doanh tốt cần gì?

Thông thường, một bản kế hoạch kinh doanh được sẽ bao gồm những nội dung chính sau đây để đảm bảo hiệu quả thành công tối ưu.

3.1 Tóm tắt tổng quan dự án

Theo cấu trúc, đây sẽ là phần đầu tiên của bản kế hoạch. Một bản kế hoạch thường khá dài và chi tiết, do đó cần có phần tóm tắt những ý chính. Trên thực tế, bản tóm tắt sẽ được lên sau khi hoàn thiện kế hoạch vì lúc này bạn mới có được một góc nhìn tổng quan về toàn bộ bản kế hoạch của mình.

3.2 Kế hoạch vận hành

Doanh nghiệp cần tìm được đáp án cho những câu hỏi như: Làm thế nào để có thể đạt được mục tiêu đề ra? Cần thực hiện những gì? Từ đó cụ thể hóa phương thức và cách hoạt động của từng bộ phận, kèm theo các KPI và thang đánh giá để kiểm soát tiến độ.

3.3 Hoạch định tài chính

Tài chính là một trong những yếu tố quan trọng không thể thiếu trong bảng kế hoạch kinh doanh. Từ kế hoạch vận hành, cần chú ý phân chia càng nhỏ càng tốt các mục chi tiêu để giảm thiểu việc thiếu ngân sách. Tránh gián đoạn đến việc thực hiện kế hoạch. Ngoài ra, cũng cần có những quy định cụ thể về việc cập nhật các khoản thu, chi, phát sinh. 

3.4 Hoạch định nguồn lực

Doanh nghiệp cần xác định những nguồn lực nội tại hiện có như: Nhân sự, đối tác, kênh bán hàng,...Tùy thuộc vào từng kế hoạch sẽ có những yêu cầu về nguồn lực khác nhau. 

3.5 Phân tích thị trường, xác định rủi ro

Thị trường tác động rất lớn đến kết quả của kế hoạch. Cần chú trọng phân tích thị trường. Dựa trên những thông tin đó để đưa ra được kế hoạch chính xác và phù hợp nhất. Bao gồm cả thị trường vĩ mô (Kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội,...) và thị trường vi mô (khách hàng, đối tác, đối thủ cạnh tranh,...) Khi hiểu được đúng và đủ về tình trạng thị trường. Doanh nghiệp sẽ có được hướng đi đúng đắn, giảm thiểu rủi ro và dễ đạt được mục tiêu hơn.

3.6 Tài liệu đính kèm

Chúng thường bao gồm những tài liệu để làm rõ các thông tin trong kế hoạch kinh doanh như: Bảng cân đối kế toán; Tài liệu phân tích thị trường; Phân tích khách hàng tiềm năng; Giấy phép kinh doanh hay những giấy tờ sở hữu của doanh nghiệp,...

4. Các bước trình bày 1 bản kế hoạch kinh doanh thuyết phục với nhà đầu tư

Để có một bản kế hoạch kinh doanh thuyết phục được các nhà đầu tư khó tính nhất. Mời bạn tham khảo 9 bước lập kế hoạch kinh doanh dưới đây để đạt hiệu quả cao nhất:

Bước 1: Tóm tắt điều hành

Một phần tóm tắt ngắn gọn về kế hoạch kinh doanh sẽ cung cấp cho người đọc dễ dàng có cái nhìn tổng thể hơn. Kèm theo đó là những tiềm năng, lợi ích về doanh nghiệp của bạn để thuyết phục họ ngay từ những nét phác thảo đầu tiên

Bước 2: Giới thiệu chung về doanh nghiệp

Trong bước này, doanh nghiệp có thể đưa vào bản kế hoạch kinh doanh những nội dung như sau:

  • Những thông tin cơ bản về lịch sử hình thành và phát triển doanh nghiệp 
  • Cơ cấu kinh doanh (Thuộc loại Công ty sở hữu độc quyền, công ty hợp danh chung, công ty hợp danh hữu hạn hay công ty hợp nhất)
  • Ngành nghề sản xuất chính
  • Mô hình kinh doanh
  • Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị của doanh nghiệp tính đến thời điểm hiện tại. 
  • Mục tiêu của doanh nghiệp (Bao gồm cả ngắn hạn, trung hạn và dài hạn)

Bước 3: Trình bày sản phẩm, dịch vụ hiện có của doanh nghiệp

Trình bày chi tiết về các sản phẩm, dịch vụ hiện có của doanh nghiệp. Kèm theo đó là những kế hoạch về sản phẩm mới dự kiến ra mắt trong tương lai gần hay bất kỳ tài sản trí tuệ nào thuộc sở hữu của doanh nghiệp.

Bước 4: Phân tích thị trường

Bất kể với loại hình kinh doanh nào thì cũng cần phải chọn thị trường phù hợp cho sản phẩm. Trong bản kế hoạch kinh doanh cần có những nội dung về phân tích thị trường. Từ đó giúp doanh nghiệp nhanh chóng đạt đỉnh trong thị trường mục tiêu của mình. Chọn sai thị trường hoặc sai thời điểm đều ảnh hưởng xấu đến mục tiêu kinh doanh đã đề ra. 

Bước 5: Xác định phân khúc thị trường

Việc xác định phân khúc thị trường (hay còn gọi là phân khúc khách hàng) của mình là ai? Họ trong độ tuổi nào? Sản phẩm của mình có đáp ứng được nhu cầu khách hàng hay không sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận với tệp khách hàng tiềm năng. 

Việc xác định phân khúc khách hàng có thể thông qua một số đặc điểm chung như sau: 

  • Địa điểm sinh sống
  • Độ tuổi
  • Trình độ học vấn
  • Hành vi phổ biến
  • Mức thu nhập

Bước 6: Xây dựng kế hoạch Marketing

Marketing là hoạt động không thể thiếu để tiếp cận và thu hút khách hàng. Thực tế cho thấy rất nhiều kế hoạch kinh doanh thành công phụ thuộc vào chiến lược Marketing. 

Bước 7: Lập kế hoạch quản lý hoạt động

Kế hoạch hoạt động phải bao gồm những thông tin về: Nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có, quy trình, tổ chức, cách thức kiểm soát hoạt động. Bên cạnh đó là những phương án dự phòng để giải quyết những rủi ro phát sinh. Nói cách khác, đây chính là phần cốt lõi để kế hoạch kinh doanh của bạn hoạt động một cách trơn tru và hoàn hảo nhất có thể.

Bước 8: Lập kế hoạch tài chính

Cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố tài chính. Ngân sách chắc chắn là điều kiện tiên quyết khi lập kế hoạch kinh doanh. Doanh nghiệp cần đưa chi phí vào kế hoạch tài chính và các dự kiến trong tương lai.

Bước 9: Lên Phụ lục

Phụ lục của kế hoạch kinh doanh bao gồm tất cả các tài liệu bổ trợ cần thiết. Điển hình trong đó có bao gồm nhiều loại tài liệu khác nhau để đưa vào nội dung của báo cáo như: Tài liệu hỗ trợ, tài liệu mật và một số tài liệu khác.

5. Một số lưu ý khi lập kế hoạch kinh doanh

Để việc lập kế hoạch kinh doanh đạt hiệu quả. Doanh nghiệp cần nắm được một số lưu ý chính như sau:

Kế hoạch kinh doanh là gì? Bản kế hoạch kinh doanh tốt cần gì?

5.1 Xác định mục tiêu dài hạn

Mục tiêu ngắn và trung hạn được xác định dựa vào thị trường hiện tại và định hướng khác nhau theo từng giai đoạn. Tuy nhiên vẫn cần theo tổng thể mục tiêu chung. 

5.2 Hiểu rõ được nguồn lực và khả năng của doanh nghiệp

Nguồn lực càng lớn, doanh nghiệp càng có nhiều điều kiện để xây dựng  những kế hoạch quy mô lớn. Ngược lại, với một nguồn lực nhỏ, doanh nghiệp nên suy xét kỹ và có những hướng đi an toàn. Đòi hỏi ở những người lên kế hoạch kinh doanh sự am hiểu về nguồn lực thực tế của doanh nghiệp (nhân sự, công nghệ, tài chính,...)

5.3 Chú trọng nghiên cứu và phân tích thị trường

Doanh nghiệp nên tìm hiểu sau về các đối thủ trực tiếp của mình, theo dõi các động thái kinh doanh. Ngoài ra, cần nắm bắt những thay đổi trong thị trường của bạn như xu hướng công nghệ, sản phẩm mới, sự thay đổi trong chính sách, kênh phân phối,… của ngành. 

5.4 Nghiên cứu tệp khách hàng tiềm năng

Khách hàng là trung tâm của mọi kế hoạch kinh doanh. Phân loại các nhóm khách hàng để đưa ra những phương án tiếp cận phù hợp và chú trọng vào tập khách hàng tiềm năng sẽ quyết định rất lớn đến khả năng thành công của kế hoạch.

5.5 Đưa ra phương pháp và công việc cụ thể

Nội dung công việc càng rõ ràng bao nhiêu, doanh nghiệp càng giảm được nhiều rủi ro và gần với mục tiêu đặt ra bấy nhiêu. Việc xây dựng phương pháp đánh giá công việc cụ thể sẽ là thước đo để theo sát và đánh giá hiệu quả làm việc trong suốt quá trình vận hành.

5.6 Đánh giá và điều chỉnh

Thường xuyên đánh giá kết quả của kế hoạch kinh doanh dựa trên các thang đo và mục tiêu thiết lập từ ban đầu. Kịp thời xác định nguyên nhân và đưa ra phương pháp giải quyết để điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế.

Để có thể lập được một bản kế hoạch kinh doanh cần rất nhiều thời gian và lượng thông tin khổng lồ từ tổng quan đến chi tiết. Thách thức những chuyên gia tài chính để tìm ra hướng đi đúng đắn nhất cho doanh nghiệp từ bản kế hoạch kinh doanh. Qua bài viết này, chúng tôi hy vọng bạn sẽ hiểu rõ hơn về kế hoạch kinh doanh cũng như các bước trình bày một bản kế hoạch kinh doanh thuyết phục được các nhà đầu tư. 

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post
Chiến Lược Marketing Là Gì

Chiến Lược Marketing Là Gì? Tìm Hiểu 9 Marketing Framework Tốt Nhất

Chiến Lược Marketing Là Gì

Marketing là một lĩnh vực kết hợp giữa sáng tạo và khoa học. Ngày nay, marketer cần sử dụng nhiều kỹ năng như óc phân tích, nghiên cứu dữ liệu, quản lý dự án, sáng tạo nội dung… và hàng loạt công cụ hỗ trợ để triển khai chiến lược marketing.

Xu hướng marketing thay đổi theo sự phát triển của công nghệ, đồng nghĩa với việc người làm marketing cần cập nhật liên tục những phương thức tiếp thị mới, thuê nhân sự làm việc… và vấn đề nảy sinh khi bạn không thể theo dõi công việc nhiều người trong team, và khi họ đang có tiến độ công việc khác nhau.

Do đó, để đơn giản hóa và dễ quản lý công việc, bạn cần một chiến lược marketing tổng thể, một khung chương trình để triển khai các chiến lược ngắn hạn và đạt được mục tiêu. 

Cùng Jenfi Capital điểm qua 9 chiến lược marketing tổng thể, hay nói cách khác là 9 marketing framework, lý do tại sao bạn nên lựa chọn một chiến lược và cách chọn một chiến lược phù hợp với doanh nghiệp bạn.

Bạn cần vốn để triển khai marketing trực tuyến trên Google, Facebook? Đăng ký ngay tại đây!

Chiến Lược Marketing Là Gì? Marketing Framework Là Gì?

Chiến Lược Marketing Là Gì

Một chiến lược marketing, quy trình marketing, marketing framework, là một kế hoạch, khung chương trình marketing chi tiết để làm tiền đề cho doanh nghiệp triển khai kế hoạch marketing, phân phối nội dung đến khách hàng tiềm năng để đạt được mục tiêu marketing.

Một chiến lược tổng thể đóng vai trò như bản đồ chỉ dẫn để bạn đạt được mục tiêu mà không bị lạc lối trong thế giới marketing đa dạng.

Bạn có thể hình dung như vầy: giả sử doanh nghiệp của bạn có một sản phẩm mới, bạn không thể nào đăng hình ảnh sản phẩm và thông tin sản phẩm lên tất cả các sàn thương mại điện tử hoặc mạng xã hội và hy vọng có người mua chúng. Đây là cách rất phí phạm thời gian và không khoa học.

Thay vào đó, bạn sẽ dành thời gian để nghiên cứu và nhận biết khách hàng tiềm năng của mình là ai, tìm hiểu thói quen, nhân khẩu học,.. để tiếp cận họ qua những kênh phù hợp theo một kế hoạch marketing cụ thể.

Những Lợi Ích Của Chiến Lược Marketing

Marketing có chiến lược không chỉ giúp bạn tập trung vào những mục tiêu cụ thể, mà còn đem đến nhiều lợi ích khác để doanh nghiệp phát triển. 

Lấy ví dụ ở phần trên, khi doanh nghiệp và team marketing của bạn phát triển, bạn phải có một phương thức để giao tiếp thật hiệu quả với mọi nhân viên tại bộ phận marketing, bất kể nhân sự ấy đang làm thiết kế hình ảnh, hay sáng tạo nội dung bài viết, hay chạy quảng cáo trực tuyến…

Chiến lược marketing tổng thể sẽ giúp mọi người hiểu rõ họ cần làm gì, làm thế nào và đóng góp như thế nào để phù hợp với mục tiêu chung.

Ngoài ra, chiến lược marketing còn giúp bạn:

  • Tạo ra những biểu mẫu, hướng dẫn, công cụ, tài sản,.. để mọi nhân viên trong bộ phận marketing có thể sử dụng khi cần.
  • Cải thiện hiệu quả marketing, từ đó cải thiện tốc độ tăng trưởng và doanh số của công ty.
  • Giúp nhân viên so sánh các chiến lược marketing chi tiết và xác định chiến lược phù hợp nhất.
  • Giao tiếp nội bộ phòng marketing hiệu quả hơn.

Cùng tham khảo 9 Chiến lược marketing mẫu phổ biến nhất bên dưới đây.

Marketing Mix 7P

chiến lược marketing 7p

Marketing Mix 7P là mô hình, chiến lược được sử dụng rộng rãi trong chiến lược phát triển doanh nghiệp. 7P thay cho:

  • Product - Sản phẩm: Những gì đang được bán?
  • Price - Giá: Nó có giá bao nhiêu?
  • Place - Địa điểm: Sản phẩm sẽ được bán ở đâu?
  • Promotion - Quảng cáo: Bạn sẽ giao tiếp với khán giả của mình như thế nào?
  • People - Con người: Ai tham gia vào quá trình sản xuất, quảng bá và phân phối?
  • Process - Quy trình: Bạn sẽ giao hàng cho khách hàng như thế nào?
  • Physical Evidence - Bằng chứng vật chất: Làm thế nào bạn sẽ chứng minh cho khách hàng rằng doanh nghiệp của bạn cung cấp giá trị cho họ?

Xem thêm: Marketing mix

Ví dụ về chiến lược marketing theo 7P

Chiến lược marketing của Unilever dựa theo mô hình 7P để thâm nhập thị trường địa phương và trở thành nhà cung cấp sản phẩm hàng tiêu dùng hàng đầu toàn cầu. 

Ví dụ về chiến lược marketing theo 7P của unilever

Mô hình Marketing STP

Mô hình Marketing STP

Mô hình STP là mô hình tập trung vào vấn đề sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp bạn làm sao để giải quyết vấn đề của khách hàng và triển khai từng chiến lược cho từng phân khúc cụ thể. STP là viết tắt của Segmentation - Targeting - Positioning.

  • Segmentation - Phân khúc: chia khách hàng tiềm năng thành từng phân khúc riêng.
  • Targeting - Tập trung: phân tích và lựa chọn phân khúc có tiềm năng nhất.
  • Positioning - Định vị: triển khai kế hoạch marketing cho phân khúc đã lựa chọn

Ví dụ về chiến lược marketing STP

Chiến lược marketing của Vinamilk trong phân khúc sữa nước cho trẻ em 5-14 tuổi tại Việt Nam theo mô hình STP. Ở nhóm tuổi này có nhu cầu dinh dưỡng (đặc biệt là sữa) rất lớn, và cha mẹ cũng chịu chi tiêu cho con cái họ mà không cân đong đo đếm quá nhiều về giá cả.

Sữa Vinamilk định vị các sản phẩm của mình với thông điệp “tươi, thuần khiết, đến từ thiên nhiên” trong các sản phẩm quảng cáo trên các kênh truyền thông như TVC, báo chí, quảng cáo online trên các kênh Facebook, Youtube… để tiếp cận người mua (cha mẹ).

Chiến lược Marketing STP ví dụ từ Vinamilk

Mô Hình Năm Lực Lượng Cạnh Tranh Porter’s Five Forces

Mô Hình Năm Lực Lượng Cạnh Tranh Porter’s Five Forces

Mô hình năm lực lượng cạnh tranh của Michael Porter (Porter's Five Forces) xem xét những tác động bên ngoài có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận doanh nghiệp.

  • Supplier Power - Sức mạnh của nhà cung cấp: có bao nhiêu nhà cung cấp khác trên thị trường, điều gì khiến họ khác biệt và giá cả sản phẩm của họ là bao nhiêu.
  • Buyer Power - Sức mạnh của người mua: là khả năng của khách hàng có thể tác động đến các quyết định của công ty.
  • Threat of Substitution - Mối đe dọa bị thế: sản phẩm của bạn so sánh với các sản phẩm khác trên thị trường như thế nào.
  • Threat of New Entry - Mối đe dọa khi tham gia thị trường: đó là bất kỳ rào cản nào bạn có thể gặp phải khi tham gia thị trường.
  • Competitive Rivalry - Đối thủ cạnh tranh: là bất kỳ yếu tố bên ngoài nào khác ảnh hưởng đến cách sản phẩm của bạn so với đối thủ.

Mô hình này sẽ giúp xác định mức độ cạnh tranh của môi trường kinh doanh của bạn.

Ví dụ Mô hình năm lực lượng cạnh tranh 

Ví dụ Mô hình năm lực lượng cạnh tranh Grab

Chiến lược marketing của Grab đánh bật đối thủ tại nhiều thị trường với mô hình 5 lực lượng cạnh tranh. Một số yếu tố có thể thấy cụ thể như:

  • Supply power: Grab cung cấp dịch vụ vận chuyển hoàn toàn khác biệt với các dịch vụ truyền thống (taxi, xe bus, xe ôm…), với thời gian đợi thấp, thuận tiện và chi phí minh bạch.
  • Buyer power: Người dùng muốn lựa chọn hình thức đi lại tiện lợi, chi phí hiển thị minh bạch, tài xế thái độ niềm nở thay vì phải chịu nạn chặt chém giá khi di chuyển, đặc biệt khi đến một nơi xa lạ.
  • Competitive Rivalry: Trên thị trường dịch vụ vận tải, mặc dù có nhiều công ty nhảy vào thị trường nhưng hầu như không có dịch vụ nào có tiềm lực kinh tế mạnh bằng Grab để cung cấp hàng loạt khuyến mãi liên tục. Grab dựa vào nguồn lực kinh tế để tạo lợi thế cạnh tranh và rào cản với tay chơi mới trong thị trường.

Chiến Lược Marketing AARRR

Chiến Lược Marketing AARRR

Được phát triển bởi Dave McClure, chiến lược AARRR (còn gọi là Pirate Metrics) giúp bạn quan sát hành trình mua hàng của khách hàng và những gì bạn có thể cải thiện tại các điểm chạm (touchpoint) để tăng trưởng. Đây là một chiến thuật sử dụng nhiều trong Growth Hacking của các startup công nghệ. AARRR là viết tắt của:

  • Acquisition - Thâm nhập thị trường: Khách hàng tiềm năng có thể tìm thấy bạn ở đâu? Quảng cáo Facebook, nội dung blog, tiếp thị có trả phí,...
  • Activation - Kích hoạt và Quảng bá:  Khách hàng tiềm năng sau khi đến trang web của bạn sẽ làm những gì? Tùy thuộc vào doanh nghiệp, họ có thể: đăng ký tài khoản, tải xuống quà tặng miễn phí để đổi lấy email của họ, điền vào hồ sơ, v.v.
  • Retention - Giữ chân: Sau khi họ rời khỏi trang web của bạn, khách hàng tiềm năng hoặc khách hàng có quay lại không? Tần suất quay lại là bao nhiêu?
  • Revenue - Doanh thu: Bạn kiếm tiền từ khách hàng của mình bằng cách nào? Bạn có thể cân nhắc các chỉ số như: tỷ lệ chuyển đổi, kích thước giỏ hàng và LTV hoặc giá trị lâu dài của khách hàng.
  • Referral - Giới thiệu: Khi khách hàng hài lòng, họ sẽ giới thiệu bạn đến nhiều người và bạn sẽ có nhiều khách hàng hơn. Nhờ đó, chi phí có được khách hàng của bạn (CAC) sẽ giảm vì khách hàng trung thành sẽ thu hút những khách hàng tiềm năng mới cho bạn.

Thử sử dụng Jenfi Insights miễn phí để xây dựng KPI quản lý, tối ưu hiệu suất kinh doanh theo AARRR trong chỉ vài phút.

Chiến Lược LEAN ANALYTICS

Chiến Lược LEAN ANALYTICS

Được phát triển bởi Alistair Croll và Ben Yoskovitz, chiến lược marketing LEAN ANALYTICS (tạm gọi: Phân tích Tinh gọn) kết hợp các khía cạnh của nhiều mô hình khác nhau giúp các startup tăng trưởng hiệu quả dựa trên phân tích dữ liệu. Có năm yếu tố trong mô hình này:

Empathy - Đồng cảm

Trong giai đoạn phát triển sản phẩm, bạn sẽ dành phần lớn thời gian của mình để lắng nghe khách hàng, đồng cảm với những thách thức của họ và tiếp thu nhiều phản hồi mà họ sẵn sàng cung cấp. 

Khi bạn đã xác định được vấn đề mà bạn có thể giải quyết để tạo ra sản phẩm khả thi tối thiểu (Minimal viable product - MVP), thì bạn có thể chuyển sang giai đoạn tiếp theo.

Stickiness - Độ dính

Tập trung vào sự tương tác và giữ chân khách hàng khi bạn làm việc để tạo ra thứ gì đó có thể mang khách hàng quay lại. Khi bạn đã có cơ sở tương tác và tỷ lệ tiêu hao thấp, bạn có thể tiếp tục bước ba.

Virality - Độ lan tỏa

Trước khi dành phần lớn chi tiêu cho các hoạt động quảng cáo, hãy tập trung vào những khách hàng hiện tại của bạn. Khi tỷ lệ tăng trưởng của bạn được cải thiện, bạn có thể chuyển sang giai đoạn bốn.

Revenue - Doanh thu

Hãy chú ý đến các chỉ số như: chi phí thu hút khách hàng để đảm bảo rằng khách hàng của bạn chi nhiều tiền hơn chi phí mà bạn bỏ ra để có được họ (CAC). Sau khi đạt được mục tiêu doanh thu, bạn có thể chuyển sang giai đoạn cuối cùng.

Scale - Mở rộng quy mô tăng trưởng

Bạn đã có kiến ​​thức rõ ràng về sản phẩm và thị trường của mình. Bây giờ, đã đến lúc tăng doanh thu từ thị trường hiện tại của bạn và có khả năng thâm nhập vào các thị trường mới.

Bạn cần Mở rộng quy mô tăng trưởng? Đăng ký nhận vốn tăng trưởng từ Jenfi Capital - Quỹ Huy Động Vốn theo doanh thu tiên phong tại Việt Nam.

Chiến Lược HOOK

Chiến lược Hook được phát triển bởi Nir Eyal, tác giả của Hooked: How to Build Habit-Forming Products. Anh ấy cho rằng lý do tại sao nhiều sản phẩm được mua và sử dụng từ năm này sang năm khác là vì chúng đã thành một phần của hành vi theo thói quen. Trong marketing, chúng ta có thể khai thác điều này bằng cách hiểu chu kỳ tạo thói quen.

Thang Điểm ICE

Sean Ellis đưa ra chiến lược vừa nhanh vừa đơn giản để đánh giá tiềm năng tăng trưởng bằng cách trả lời ba câu hỏi ngắn gọn về tác động (Impact), mức độ tự tin (Confidence) và nỗ lực (Effort). Ba câu hỏi gồm:

  • Impact - Tác động: Liệu chiến lược này có đem lại hiệu quả, tác động mạnh mẽ nếu thành công?
  • Confidence - Mức độ tự tin: Liệu bạn có tự tin rằng chiến lược sẽ thành công?
  • Effort - Nỗ lực: Bạn cần bao nhiêu thời gian, tiền bạc và nỗ lực để biến chiến lược thành hành động thực tế?

Chiến lược marketing STEPPS

Chiến lược marketing STEPPS

Chiến lược STEPPS được phát triển bởi Jonah Burger, là công thức để tạo nội dung có mức độ lan tỏa cao, khiến mọi người phải chia sẻ và đàm luận về chúng.

  • S: Social Currency – sự công nhận từ xã hội
  • T: Trigger – gắn thông điệp với các yếu tố dễ gợi nhớ
  • E: Emotion – cảm xúc
  • P: Public – đám đông
  • P: Practical Value – giá trị thực tiễn
  • S: Stories – câu chuyện

Chiến Lược 5 Chủ Đề Lớn

Chiến lược này được Marcus Sheridan phát triển trong thời kỳ Đại Suy Thoái. Năm chủ đề lớn mà mọi công ty nên trả lời (trên các phương tiện truyền thông của công ty như website bán hàng, trang Facebook,...) một cách chân thực gồm:

  • Giá: Giải thích giá cả của sản phẩm bạn kinh doanh, gồm cả yếu tố khiến giá tăng hoặc giảm.
  • Danh sách tốt nhất: Cung cấp cho người mua một danh sách các sản phẩm tốt nhất mà họ có thể cân nhắc khi mua.
  • Đánh giá: Cung cấp giải thích, đánh giá về tất cả những gì bạn đang kinh doanh.
  • Vấn đề: Trình bày vấn đề của sản phẩm và dịch vụ của bạn một cách thành thật. Giải thích sản phẩm của bạn phù hợp, hoặc không phù hợp cho đối tượng nào (và lý do tại sao).
  • So sánh: So sánh sẽ giúp người mua đưa ra quyết định nhanh hơn dựa trên thông tin.

Lựa Chọn Chiến Lược Marketing Phù Hợp Nhất Cho Doanh Nghiệp Bạn

Có nhiều chiến lược marketing, khung chương trình marketing như đã kể trên. Lợi ích và mục đích của mỗi chiến lược này không giống nhau. Có một số chiến lược sẽ phù hợp với startup, trong khi một số chiến lược phù hợp với doanh nghiệp truyền thống, SMEs…

Do đó, để xác định chiến lược marketing tốt nhất cho bạn, hãy xem xét những vấn đề sau đây:

  • Ưu tiên hàng đầu của bạn là gì?
  • Vai trò của bộ phận marketing trong doanh nghiệp bạn là gì?
  • Thành công của bộ phận marketing được định nghĩa và đo lường như thế nào tại doanh nghiệp bạn?
  • Bộ phận marketing của bạn có thể làm những gì, cần cải thiện những gì?
  • Bạn muốn bộ phận marketing đem lại hiệu suất cao nhất cho mục tiêu gì, và cách đơn giản nhất để làm là gì?

Tạm kết

Một chiến lược marketing, một khung hành động hợp lý sẽ giúp bạn tập trung vào mục tiêu marketing, giúp tất cả nhân viên trong phòng marketing biết được và thực hiện công việc nhất quán, để đem lại hiệu quả marketing tốt hơn. Việc lựa chọn chiến lược phù hợp sẽ phụ thuộc vào mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp cũng như nguồn lực hiện có, và những cân nhắc lựa chọn chiến lược đơn giản nhất để thực hiện.

Câu Hỏi Thường Gặp

Chiến lược marketing là gì?

Chiến lược marketing là kế hoạch tiếp cận khách hàng tiềm năng và biến nhóm này thành khách hàng lặp lại. Khi thiết lập chiến lược marketing, công ty cần đặt mục tiêu, phân tích dữ liệu khách hàng, xác định các kênh nào sẽ phù hợp và tốt nhất để tiếp cận khách hàng, cùng với kết hợp các chiến lược như quảng cáo, quan hệ công chúng, sự kiện, khuyến mại và chiến dịch tiếp thị kỹ thuật số. Một chiến lược tiếp thị thành công nên tập trung vào việc thu hút khách hàng, cung cấp nội dung có giá trị và xây dựng mối quan hệ với khách hàng.

Tư vấn chiến lược marketing

Tư vấn chiến lược marketing là hoạt động giúp các doanh nghiệp xây dựng và thực hiện các chiến lược marketing. Tư vấn chiến lược marketing bắt đầu với việc phân tích dữ liệu khách hàng và xu hướng thị trường, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh và giúp doanh nghiệp tạo kế hoạch tiếp thị hiệu quả. 

Các công ty tư vấn thường cung cấp nhiều loại dịch vụ, bao gồm nghiên cứu thị trường, định vị thương hiệu, tiếp thị kỹ thuật số và các chiến dịch quảng cáo. Bằng cách tận dụng chuyên môn của các nhà tư vấn chiến lược tiếp thị, các doanh nghiệp có thể tăng cơ sở khách hàng, xây dựng nhận thức về thương hiệu và tăng doanh số bán hàng tổng thể của họ.

Chiến lược marketing của Vinamilk

Chiến lược tiếp thị của Vinamilk tập trung vào sự kết hợp giữa các chiến thuật tiếp thị truyền thống và kỹ thuật số. Vinamilk hiện diện trên các phương tiện truyền thông truyền thống như truyền hình, đài phát thanh và báo in, cũng như các kênh kỹ thuật số như mạng xã hội, tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, tiếp thị nội dung và tiếp thị qua email. 

Ngoài ra, Vinamilk còn có nhiều hoạt động khuyến mãi như các cuộc thi và quà tặng, giúp thu hút khách hàng và xây dựng lòng trung thành với thương hiệu. Vinamilk cũng tận dụng mối quan hệ hợp tác với các công ty khác để tăng phạm vi tiếp cận. Cuối cùng, Vinamilk đã thúc đẩy mạnh mẽ thương mại điện tử, giúp công ty tiếp cận khách hàng ở các thị trường mới.

Chiến lược marketing mix

Chiến lược marketing mix bao gồm bốn quyết định: sản phẩm, giá cả, địa điểm và quảng bá. Sản phẩm đề cập đến hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp, giá đề cập đến giá tiền trên mỗi đơn vị sản phẩm. Địa điểm đề cập đến phương pháp phân phối được sử dụng để đưa sản phẩm đến tay khách hàng và quảng bá đề cập đến các phương pháp được sử dụng để truyền đạt sản phẩm đến khách hàng tiềm năng. Bốn yếu tố này gọi là marketing mix, là tiền đề của bất kỳ chiến lược marketing nào.

Các yếu tố cần có trong một chiến lược tiếp thị thành công 

Các thành phần của chiến lược marketing thành công bao gồm đặt mục tiêu rõ ràng, nghiên cứu thị trường mục tiêu, xác định các kênh tốt nhất để tiếp cận thị trường mục tiêu và thực hiện kết hợp các chiến thuật như quảng cáo, quan hệ công chúng, sự kiện, khuyến mãi và chiến dịch kỹ thuật số. Ngoài ra, điều quan trọng là phải đo lường và đánh giá sự thành công của chiến lược của bạn để cải thiện.

Làm cách nào để xác định thị trường mục tiêu?

Để xác định thị trường mục tiêu, bạn cần xác định khách hàng lý tưởng của mình là ai và nhu cầu của họ là gì. Khi bạn đã xác định được thị trường mục tiêu của mình, bạn có thể tạo chiến lược tiếp thị phù hợp với nhu cầu và sở thích của họ.

Làm cách nào để đo lường chiến lược tiếp thị?

Để đo lường chiến lược tiếp thị, bạn cần xây dựng danh sách các tiêu chí đo lường. Bạn có thể đo lường bằng cách theo dõi các số liệu chính như lưu lượng truy cập trang web, chuyển đổi, chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng và sự hài lòng của khách hàng. Ngoài ra, bạn có thể khảo sát thường xuyên để nhận phản hồi từ khách hàng. 

Chủ đề liên quan: thị trường mục tiêu, tiếp thị hỗn hợp, khuyến mãi, phân khúc khách hàng, tiếp thị kỹ thuật số, kế hoạch tiếp thị, quảng cáo, xây dựng thương hiệu, trải nghiệm khách hàng, nghiên cứu thị trường, ROI.

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Studio Sáng Tạo Facebook – Những Điều Marketer Cần Biết

Open post
Studio Sáng Tạo

Studio Sáng Tạo Facebook - Những Điều Marketer Cần Biết

Studio Sáng Tạo

Studio sáng tạo (Creator Studio) là bảng điều khiển dành cho doanh nghiệp và người sáng tạo nội dung trên Facebook và Instagram.  Hiểu đơn giản, thay vì phải truy cập website để quản lý tài khoản Fanpage trên Facebook hoặc Instagram, bạn có thể sử dụng app Creator Studio (Studio Sáng Tạo) được cung cấp miễn phí từ Facebook để đăng bài và phân tích hiệu quả marketing trên hai mạng xã hội từ Meta.

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu Studio Sáng Tạo là gì và cách để sử dụng ứng dụng này để phân tích, lên lịch bài đăng và quản lý tài khoản trong bài viết sau.

Bắt Đầu Sử Dụng Studio Sáng Tạo

Bắt Đầu Sử Dụng Studio Sáng Tạo

Studio sáng tạo là ứng dụng có sẵn trên cả điện thoại và phiên bản desktop. Bạn có thể truy cập iOS hoặc CH Play để tải Studio sáng tạo tại đây. https://www.facebook.com/formedia/tools/creator-studio

Hoặc nếu dùng bản web Studio sáng tạo, bạn có thể bắt đầu từ đây: https://business.facebook.com/creatorstudio

Các tính năng của Studio sáng tạo sẽ có thể khác biệt tùy theo quyền quản lý tài khoản của bạn (ví dụ: vai trò quản lý fanpage sẽ có nhiều quyền và tính năng hơn so với phân tích fanpage).

Các Tính Năng Chính Của Studio Sáng Tạo

Với Studio Sáng tạo, bạn có thể:

  • Đăng bài, lên lịch đăng bài và quản lý nội dung trên nhiều Trang Facebook và tài khoản Instagram từ một nơi duy nhất.
  • Cập nhật thông tin quan trọng, cảnh báo và các hành động được đề xuất cho Trang của bạn.
  • Truy cập các công cụ video, khán giả và tỷ lệ giữ chân khán giản trên tất cả các Trang của bạn.
  • Trả lời tin nhắn và bình luận trên Facebook và Instagram từ một nơi.
  • Hiểu rõ hơn về hiệu suất kiếm tiền của bạn và tham gia các chương trình kiếm tiền trên Facebook.
  • Bảo vệ nội dung của bạn bằng Trình quản lý quyền.
  • Tải nhạc và âm thanh miễn phí với bộ sưu tập âm thanh.
  • Sử dụng ứng dụng để quản lý nội dung Trang Facebook, thông tin chi tiết, tin nhắn, nhận xét và thông báo khi đang di chuyển.
  • Quản lý vai trò của Trang và tạo Trang mới.

Đăng Bài, Lên Lịch Đăng Bài Ở Creator Studio

Một trong những tính năng mà mọi người thường dùng khi sử dụng Creator Studio là lên lịch đăng bài.

Để đăng bài trên Facebook bạn có thể sử dụng nút Shortcut màu xanh lá cây bên trái màn hình chính, hoặc có thể sử dụng nút tạo bài viết ở góc trái của màn hình.

đăng bài ở creator studio

Và từ đây, bạn có thể có những lựa chọn sau:

Đăng bài

Bạn sử dụng nút đăng bài để đăng bài viết hoặc bắt đầu một buổi livestream, hoặc đăng bài tìm kiếm nhân sự mới, đăng bài quảng bá…

Bạn có thể điều chỉnh bài đăng của mình với những tính năng có sẵn trên ứng dụng đăng bài của facebook như đính kèm file media, thể hiện vị trí check-in, thể hiện cảm xúc hoạt động…

Sau khi soạn thảo bài đăng bạn có thể lựa chọn đăng bài ngay lập tức, hoặc lên lịch để đăng bài viết về sau dưới dạng bản nháp. Ngoài ra, bạn còn có thể sử dụng tính năng Boost Post để quảng bá bài viết.

Tạo post test

Tính năng này giúp cho bạn có thể tạo đến 4 phiên bản của một  bài đăng video. Các phiên bản có thể bao gồm nội dung khác nhau, tiêu đề khác nhau, thumbnails khác nhau, video khác nhau.

Facebook sẽ hiện các phiên bản khác nhau của bài đăng của bạn đến nhiều đối tượng khán giả trước khi đăng bài đó lên trang fanpage. Dựa theo phản hồi bài đăng, bài nào có tương tác tốt nhất sẽ được đăng tự động lên trang của bạn.

Tính năng story

đăng story ở creator studio

Tính năng này giúp cho bạn tạo những bài viết Facebook Story đơn giản. Tính năng này hỗ trợ đăng hình ảnh và và chữ viết. Bạn có thể thêm một nút CTA tại đây.

Story được tạo bằng công cụ này sẽ được chia sẻ ngay lập tức, điều này không giống như những bài viết vì chúng không được lên lịch trình để đăng về sau.

Đăng tải video

Tính năng này giúp bạn tạo và đăng video. 

Một khi bạn tải một video từ máy tính, bạn có thể bắt đầu chỉnh sửa bài đăng, thậm chí là nội dung video.  Bạn có thể chỉnh sửa thumbnail, phần chữ, phần poll (khảo sát),...

đăng video ở studio sáng tạo

Sau khi khi tải video xong bạn có thể lựa chọn một vài phương án đăng bài như sau:

Tải nhiều video cùng một lúc

Tính năng này giúp bạn có thể tải lên in 1 lần nhiều video với số lượng lên đến 50 video cùng một lúc và sau đó có thể sửa tiêu đề và mô tả cho tất cả những video này.

Phát sóng trực tiếp

Tính năng này giúp bạn phát sóng trực tiếp những buổi livestream trên tài khoản Facebook của mình.

Đăng video trên nhiều trang Fanpage

Bạn có thể sử dụng tính năng này để đăng một video trên nhiều trang Fanpage cùng một lúc. 

Content Library

Content library là bộ sưu tập tất cả những bài đăng bạn đã từng đăng trên trang Facebook Fanpage của mình.

Bạn có thể sử dụng Content library để phân nhóm bài đăng dựa theo loại, ngày đăng hoặc tính năng (Ví dụ: phần mô tả hoặc độ dài của video).

Content library không chỉ là là bộ sưu tập của những bài đăng cũ vì khi bạn nhấp vào một bài đăng nào đó, bạn sẽ có dữ liệu phân tích chi tiết bài đăng đó.

Insights

Tính năng Insights là nơi mà bạn có thể phân tích hiệu suất của trang Fanpage của mình.  Đây là một tính năng rất quan trọng kể từ khi Facebook ngừng tính năng Facebook Analytics.

Phần Insights trong Creator Studio được chia làm bốn phần chính gồm:

  • Trang
  • Video
  • Story
  • Bài Viết

tính năng insights ở creator studio

Từ menu ở bên phải màn hình, bạn có thể truy cập trang tổng quan cụ thể cho từng danh mục, ví dụ: Thông tin chi tiết về khán giả trong Trang và Thông tin chi tiết về tỷ lệ giữ chân người xem trong Video.’Trong mỗi trang tổng quan, bạn có thể xem thông tin chi tiết từ các khung thời gian cụ thể và xuất dữ liệu của mình.

Theo dõi hiệu suất của Facebook Stories trong Insights hơi khó. Bạn phải bật tính năng này theo cách thủ công - nhưng ngay cả khi đó, Facebook sẽ chỉ cấp cho bạn quyền truy cập thông tin chi tiết trong 28 ngày.

Tính năng Inbox

Đây là nơi bạn có thể tương tác với các nhận xét và tin nhắn bạn nhận được trên Trang Facebook và tài khoản Instagram.

Tính năng Inbox creator studio

Hộp thư đến tổng hợp tất cả những cuộc hội thoại vào một nơi và cho phép bạn trả lời phần bình luận và tin nhắn trực tiếp từ ứng dụng. Tính năng này còn giúp bạn quản lý khối lượng công việc của mình bằng cách đánh dấu các cuộc trò chuyện là Xong, Spam, Chưa đọc và Theo dõi.

Các thao tác trên có sẵn cho bình luận Facebook, bình luận Instagram và tin nhắn trực tiếp trên Instagram. Các tính năng bổ sung có sẵn cho tin nhắn trực tiếp trên Facebook:

  • Gán chuỗi hội thoại cho đồng nghiệp
  • Tạo hồ sơ cho những người dùng tương tác với thương hiệu của bạn
  • Thêm nhãn, ghi chú và hoạt động vào cuộc trò chuyện
  • Yêu cầu thanh toán

Kiếm tiền trên trang Facebook

Trong tab này, bạn có thể thiết lập các công cụ kiếm tiền, theo dõi thu nhập của mình và quản lý cài đặt thanh toán.

Các công cụ kiếm tiền có sẵn bao gồm:

  • Bài báo tức thì
  • Sự kiện trực tuyến trả phí
  • Quảng cáo trong luồng theo yêu cầu
  • Đăng ký của người hâm mộ
  • Các ngôi sao
  • Quảng cáo trong luồng cho Trực tiếp
  • Người quản lý cộng tác thương hiệu

Khi truy cập vào phần Kiếm tiền của Creator Studio lần đầu tiên, bạn sẽ thấy tóm tắt các công cụ kiếm tiền mà bạn đủ điều kiện sử dụng.

Bạn có thể thiết lập chúng ngay trong trang tổng quan của mình. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về các tính năng kiếm tiền trong Creator Studio, hãy xem trang dành riêng của Facebook.

Công cụ sáng tạo

Phần này bao gồm hai trang tổng quan:

  • Trang tổng quan trực tiếp: Trung tâm tài nguyên và trình theo dõi hiệu suất dành cho những người chơi phát trực tiếp trên Facebook.
  • Bộ sưu tập âm thanh: Thư viện các bản nhạc và âm thanh miễn phí bản quyền mà bạn có thể sử dụng trên Facebook và Instagram.

Vai trò Trang trong Facebook Creator Studio

Không phải tất cả các tính năng của Creator Studio đều khả dụng cho tất cả mọi người có quyền truy cập vào Trang Facebook của bạn - một số tính năng dành riêng cho vai trò. Dưới đây là bảng mô tả chi tiết.

Bạn có thể giao quyền quản lý hoạt động của trang với các cấp độ khác nhau cho nhân viên (ví dụ: quản trị, biên tập, kiểm duyệt, quảng cáo và phân tích) trên ứng dụng Studio sáng tạo. 

Tạm Kết

Nhìn chung, Creator Studio là một công cụ giúp tiết kiệm nhiều thời gian khi quản lý trang Fanpage, nhất là khi bộ phận marketing có nhiều nhân viên cùng quản lý tài khoản Facebook và Instagram. Với studio sáng tạo, bạn có thể theo dõi, quản lý nội dung ngay cả khi bạn đang làm những công việc khác hoặc di chuyển trên đường. Giao diện đơn giản, dễ nhìn của studio sáng tạo sẽ giảm bớt sự phân tâm bởi những vấn đề như Feed mới, quảng cáo… trên Facebook.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Seeding Là Gì? Hướng Dẫn Tăng Trưởng Tự Nhiên Với Seeding 2023

Open post
Seeding Là Gì

Seeding Là Gì? Sức Mạnh Của Seeding Trong Marketing Online

Seeding Là Gì

Cập nhật: 2023

Nếu bạn tìm kiếm định nghĩa “Seeding là gì” trên Google hay Bing, khó để tìm được một đáp án thỏa mãn 100%. Sự thật vì, seeding chưa bao giờ là một thuật ngữ nằm trong top tìm kiếm về marketing.

Tại Việt Nam, các doanh nghiệp đang triển khai chiến dịch seeding hàng ngày trên các nền tảng mạng xã hội. Nếu bạn kinh doanh online, seeding là một chiến lược khó thể bỏ qua trong xu thế hiện nay.

Vậy, seeding là gì? Vai trò của seeding trong marketing là gì? Sử dụng dịch vụ seeding là tốt hay xấu? Cùng Jenfi Capital tìm hiểu trong bài viết hôm nay.

Seeding Là Gì? Seeding Marketing Là Gì?

Seeding Là Gì? Seeding Marketing Là Gì?

Trước khi tìm hiểu định nghĩa seeding là gì, hãy cùng Jenfi Capital xem qua các ví dụ sau.

Khi bạn xem các livestream bán hàng online, hẳn bạn sẽ thấy nhiều bình luận mua hàng, chốt đơn liên tục khi người bán hàng giới thiệu sản phẩm. Trên thực tế, nhiều bình luận dạng này là từ hệ thống ảo, với mục đích tạo hiệu ứng, tăng tương tác và thúc đẩy mua hàng.

Một trường hợp khác, khi bạn lướt Tiktok tìm kiếm review sản phẩm, đôi khi bạn nhận ra có những Tiktoker đánh giá sản phẩm nào đó vì được nhãn hàng tặng quà, thuê lên bài video.

Hoặc một trường hợp khác, các doanh nghiệp hay chia sẻ bài viết, website của doanh nghiệp mình trên các diễn đàn với mục tiêu tăng lượng truy cập đến website.

Những ví dụ này đều thuộc khái niệm seeding.

Định nghĩa Seeding

"Nói đơn giản, seeding là chiến lược mà doanh nghiệp sáng tạo và chia sẻ các nội dung trên mạng internet để thu hút khách hàng mục tiêu."

Các nội dung này có thể được tạo bởi doanh nghiệp, CEO, influencer, hay ngay cả khách hàng phổ thông với nhiều hình thức (Video, blog, reels,...) để thu hút sự chú ý của khách hàng.

Những người sáng tạo nội dung này (content creator) đóng vai trò như một người đồng hành, một người bạn, một người thầy trong hành trình mua hàng của khách hàng. Từ đó, thông điệp cần chia sẻ sẽ đạt hiệu quả cao.

Phương Pháp Seeding Marketing Cũ

Phương Pháp Seeding Marketing Cũ

Phương pháp seeding marketing tồn tại từ lâu, có thể gọi chung là một nhóm các chiến lược để xây dựng nên hoàn cảnh, tình huống, môi trường xung quanh sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp.

Những cuộc trò chuyện như thế sẽ dẫn dắt khách hàng nghĩ đến sản phẩm, thương hiệu một cách tự nhiên khi họ có nhu cầu sử dụng sản phẩm.

Ví dụ chiến lược seeding marketing cũ 

Một ví dụ điển hình của chiến lược seeding marketing cũ là chia sẻ bài viết của doanh nghiệp trên một diễn đàn, một mạng xã hội.

Lấy ví dụ, bạn đăng tải một câu hỏi về một vấn đề nào đó trên một nhóm ở Facebook với tên A. Sau đó, bạn trả lời câu hỏi đó với tên sản phẩm/ thương hiệu có thể giải quyết vấn đề đó với tên B.

Ví dụ kịch bản seeding trên Facebook

Khi tạo những cuộc hội thoại như vậy, bạn cần đảm bảo 3 yếu tố gồm:

  • Nhấn mạnh từ khóa seeding trong đoạn hội thoại
  • Đảm bảo nội dung liên quan đến thói quen tìm kiếm thông tin của khách hàng
  • Không spam nội dung

Sự phát triển của mạng xã hội và các công cụ seeding giá rẻ giúp cho hoạt động seeding kiểu này từng được khai thác triệt để bởi nhiều doanh nghiệp bởi vì kết quả đạt được khá khả thi và chi phí seeding lại khá rẻ so với quảng cáo trả phí.

Bất lợi của seeding kiểu cũ

Tuy nhiên, người dùng ngày nay có thể dễ dàng nhận ra hoạt động seeding nội dung như vậy và có thể gây phản tác dụng nếu sử dụng quá nhiều lần và kịch bản theo lối mòn. 

Bên cạnh đó, seeding kiểu cũ còn có những bất lợi như:

  • Độ tin cậy thấp
  • Độ thuyết phục thấp
  • Sự phát triển có nhóm seeding hiệu quả cao: influencer

Phương Pháp Seeding Marketing Mới

Phương Pháp Seeding Marketing Mới

Sự phát triển của mạng xã hội đã khiến hành vi mua hàng của người dùng cũng thay đổi. Trước đây, người dùng có thể lướt Google tìm kiếm và khám phá thông tin, nhưng ngày nay người dùng đặc biệt là Gen Z dành nhiều thời gian hơn cho Tiktok, Instagram - những nền tảng sáng tạo với những influencer từ khắp ngành nghề, vị trí địa lý, tuổi tác..

Seeding đã chuyển từ seeding comment sang hình thức influencer seeding và content seeding - trong đó các thương hiệu hợp tác với người có sức ảnh hưởng để thu hút sự chú ý, truyền tải thông điệp và quảng bá sản phẩm.

Mục tiêu hàng đầu của seeding hiện tại là khiến cho những người có tầm ảnh hưởng chứng thực và chia sẻ nội dung của thương hiệu bạn trên các kênh cá nhân của họ, ví dụ như blog, vlog, podcast.

Những người có tầm ảnh hưởng (influencer), những người sáng tạo nội dung có sức mạnh kết nối, khuyến khích khán giả của họ thực hiện những hành động. 

Lấy ví dụ, theo Twitter thì có đến 49% khách hàng dựa vào những người có ảnh hưởng để tìm kiếm thông tin về sản phẩm. Họ cũng hành động dựa theo những đề xuất đó, với khoảng 40% trong số họ mua sẽ mua sản phẩm, dịch vụ… online dựa theo seeding trên các mạng xã hội.

Ví Dụ Về Seeding Marketing Dựa Vào Influencer 

Ví Dụ Về Seeding Marketing Dựa Vào Influencer 

Tại Việt Nam, seeding nội dung theo influencer được nhiều thương hiệu chọn làm chiến lược quảng bá hình ảnh. Bạn dễ dàng bắt gặp hình ảnh nghệ sĩ, người nổi tiếng, Tiktoker… hợp tác cùng với nhãn hàng trong các chiến lược seeding sản phẩm mới.

Bitis x Sơn Tùng MTP

Bitis là thương hiệu giày dép nội địa khá nổi tiếng, cung cấp các sản phẩm giày thể thao, dép vừa bền vừa hợp túi tiền. 

Sơn Tùng MTP - một ca sĩ có lưu lượng fan đông đảo, nhất là thế hệ Gen Z. Sơn Tùng có 10 triệu tài khoản theo dõi trên Youtube và xuất hiện trong hàng loạt quảng cáo của các thương hiệu lớn như Oppo, Shopee.

Sự hợp tác giữa Bitis X Sơn Tùng MTP trong loạt ca khúc Lạc Trôi và Nơi Này Có Anh, cùng hàng loạt bài đăng quảng cáo Bitis Hunter với thông điệp “Đi để trải nghiệm, đi để mở rộng thế giới” đã đem lại thành công cho thương hiệu Bitis nói chung và dòng Bitis Hunter nói riêng.

Sách Hack Não 1500 X KOLs: MC Khánh Vy, Hana Lexis, JV, Nguyễn Hữu Trí…

Sách Hack Não 1500 Tiếng Anh là một tập sách dạy từ vựng tiếng Anh của Công ty Step Up English từng là hiện tượng trên các kênh Vlog. Người học có thể tiếp thu từ vựng mới dựa trên phương pháp chêm từ gần âm để tiếp thu nhanh số lượng từ vựng trong thời gian ngắn. 

Sách Hack Não 1500 trở nên viral khi triển khai seeding cùng hàng loạt KOL có lượng fan trẻ tuổi và có mối quan tâm đến tiếng Anh như MC Khánh Vy, Hana Lexis, JV… Nhờ chiến lược này, sách Hack Não 1500 từ tiếng Anh trở thành sách học ngôn ngữ bán chạy nhất trên Tiki vào 2018- 2019.

Tuy sách này thành công về mặt marketing, nhưng nội dung học thuật của Hack Não 1500 từ tiếng Anh bị phản ảnh có ngôn từ không phù hợp với văn hóa, nội dung dễ gây hiểu nhầm và đã bị thu hồi vào 2019.

Có thể thấy seeding đem lại nhiều lợi ích, nhất là thu hút sự chú ý từ người dùng mục tiêu rất hiệu quả. Vậy, làm sao để seeding nội dung một cách chuyên nghiệp?

Seeding Marketing Chuyên Nghiệp & Hiệu Quả Như Thế Nào

Seeding Marketing Chuyên Nghiệp & Hiệu Quả

Seeding dễ thực hiện nhưng không phải vì thế mà các chiến lược seeding đều thành công. Nếu bạn không có kế hoạch từ trước, chiến lược seeding của bạn có thể gặp thất bại, đặc biệt khi giữa nhãn hàng và influencer thiếu sự kết hợp chặt chẽ.

Sau đây là các bước lên kế hoạch seeding marketing có thể đem lại kết quả khả thi mà bạn có thể áp dụng:

Phân tích khách hàng mục tiêu của bạn

Bạn cần phân tích để hiểu rõ chân dung khách hàng tiềm năng của mình để có câu trả lời cho một số vấn đề như:

  • Khách hàng của bạn là ai, họ ở phân khúc nào, họ dành thời gian trên nền tảng nào nhiều nhất?
  • Tại sao họ lại thích sử dụng nền tảng mạng xã hội đó?
  • Họ thích loại nội dung nào nhất và họ tương tác như thế nào?

Khi bạn có đáp án cho những câu hỏi này, bạn sẽ có thể tìm kiếm, tổng hợp dữ liệu phù hợp để lên chiến lược seeding.

Xác định mục tiêu

Cho dù mục tiêu cuối cùng của bạn là tăng nhận thức thương hiệu, hay tăng lượng truy cập đến website,... thì bạn vẫn nên liệt kê ra từng mục tiêu nhỏ, cụ thể. 

Nhờ có mục tiêu cụ thể, bạn sẽ chọn được những hình thức, nội dung… seeding phù hợp và có thể theo dõi hiệu quả ở các bước về sau.

Lựa chọn và thỏa thuận với các influencer 

Mục tiêu ở bước này là tìm kiếm những influencer phù hợp với mục tiêu của bạn (ví dụ: chất giọng, phong cách nội dung, nhân khẩu học của khán giả, …)

Trong số các nhân tố cần xem xét thì nhân khẩu học của influencer (hay gọi đơn giản là tệp khách hàng tiềm năng của bạn) là yếu tố quan trọng nhất. Yếu tố này càng tương đồng với nhân khẩu học của doanh nghiệp bạn thì hiệu quả sẽ càng cao.

Hiện tại, có nhiều dịch vụ kết nối doanh nghiệp với influencer ở Việt Nam (bạn chỉ cần Google là có ngay kết quả), hoặc bạn có thể liên hệ trực tiếp với những KOL để thỏa thuận với họ về nội dung seeding (sản phẩm, chi phí, kế hoạch…)

Chuẩn bị nội dung và kịch bản seeding

Bạn cần có nội dung seeding hoặc kịch bản để nhóm influencer có thể sáng tạo nhưng vẫn truyền đạt được thông điệp cốt lõi. 

Quảng bá nội dung seeding

Mặc dù influencer sẽ phân phối và quảng bá nội dung seeding trên những nền tảng mạng xã hội của họ, nhưng tốt hơn là bạn cần suy nghĩ đến những cách để tái sử dụng nội dung  seeding trên các kênh của doanh nghiệp mình.

Ví dụ, bạn có thể dùng video seeding trong phần chứng thực từ khách hàng trên landing page sản phẩm để tăng độ uy tín. Hoặc bạn có thể chạy quảng cáo trả phí trên các nền tảng như Facebook, Tiktok… để tiếp cận lượng khách hàng tiềm năng.

Gợi ý: Đăng ký sử dụng nguồn vốn tăng trưởng từ Jenfi cho các hoạt động marketing online trên Facebook, Google… mà không cần thanh toán trước tại đây!

Theo dõi hiệu quả

  • Bạn cần theo dõi một số KPIs để đánh giá mức độ thành công của chiến dịch seeding như:
  • Lượng tiếp cận, chi phí CPC, chi phí CPL
  • Tỉ lệ tương tác (lượt theo dõi, lượt bình luận…)
  • Tỉ lệ chuyển đổi từ lead thành khách hàng

Tạm Kết

Người tiêu dùng ngày càng thông minh và có nhu cầu cao trong việc lựa chọn sản phẩm và dịch vụ. Bạn cần thỏa mãn người dùng cả hai yếu tố lý trí và cảm xúc. Điều quan trọng khi triển khai seeding là bạn cần chọn nhóm influencer phù hợp và tạo nội dung đem lại cả thông tin hữu ích cho người dùng và cảm xúc tích cực để cổ vũ họ trở thành khách hàng trung thành.

Câu Hỏi Thường Gặp Về Seeding

Seeding trong marketing là gì? 

Seeding trong tiếp thị là chiến lược tăng trưởng cho sản phẩm hoặc dịch vụ bằng cách cung cấp miễn phí hoặc giảm chi phí cho influencer, KOLs, KOCs để tận dụng khán giả của họ và tăng độ phủ sóng của sản phẩm, dịch vụ.

Lợi ích của seeding là gì? 

Lợi ích bao gồm tăng phạm vi tiếp cận, khả năng hiển thị và nhận thức về thương hiệu, cũng như khả năng marketing truyền miệng và tăng doanh số bán hàng.

Làm thế nào để triển khai seeding sản phẩm, dịch vụ? 

Bước đầu tiên, bạn cần lựa chọn những người có ảnh hưởng và những người dẫn đầu dư luận để nhận sản phẩm hoặc dịch vụ. Sau đó, các nhóm này có thể chia sẻ sản phẩm hoặc dịch vụ đó với những người theo dõi họ và tạo ra sự tăng trưởng tự nhiên.

Đâu là sự khác biệt giữa seeding và influencer marketing? 

Seeding là một hình thức tiếp thị có ảnh hưởng. Tuy nhiên, seeding tập trung nhiều hơn vào tăng trưởng tự nhiên, trong khi tiếp thị người có ảnh hưởng tập trung hơn vào việc quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ.

Chủ đề liên quan: influencer marketing, growth marketing, phạm vi tiếp cận, khả năng phủ sóng, nhận thức về thương hiệu, marketing truyền miệng, hàng mẫu, quảng cáo và sản phẩm hoặc dịch vụ.

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Vay Vốn Dựa Vào Doanh Thu: Hướng Dẫn Toàn Tập Từ Jenfi Capital

Open post
Vay Vốn Dựa Vào Doanh Thu: Hướng Dẫn Toàn Tập Từ Jenfi Capital

Vay Vốn Dựa Vào Doanh Thu - Hướng dẫn từ Jenfi Capital

Bạn đang muốn vay vốn mở rộng kinh doanh, bình thường bạn sẽ chọn những phương thức vay nào?

Vay vốn tín chấp và thế chấp ngân hàng là hình thức vay vốn truyền thống, căn bản của doanh nghiệp và các startup, tuy nhiên cách vay kinh doanh này sẽ không thể phù hợp với tất cả các doanh nghiệp, đặc biệt những doanh nghiệp không có tài sản có giá trị để thế chấp hoặc những chủ doanh nghiệp không muốn chia sẻ cổ phần và quyền quản trị.

Đó là lý do tại sao trong vài năm trở lại đây, phương thức vay vốn dựa vào doanh thu (tiếng Anh: Revenue Based Finance - RBF) trở thành một trong những xu hướng huy động vốn của các startup và doanh nghiệp mới.

Vậy, vay vốn dựa trên doanh thu là gì, hình thức vay này có gì khác biệt so với vay ngân hàng và huy động vốn từ các Shark, và liệu RBF có phù hợp với doanh nghiệp của bạn? Cùng Jenfi Capital tìm hiểu trong bài viết sau.

Dành cho bạn: Ebook Hướng Dẫn Phát Triển Doanh Nghiệp Bằng Vay Vốn Trên Doanh Thu

Vay Vốn Dựa Vào Doanh Thu Là Gì?

Vay Vốn Dựa Vào Doanh Thu Là Gì?

Vay vốn dựa vào doanh thu (RBF) là hình thức nhận nguồn vốn vay dựa vào doanh số của doanh nghiệp. Tổ chức cho vay sẽ cấp cho doanh nghiệp một khoản tiền và nhận lại một phần nhỏ doanh thu phát sinh trong tương lai của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp có thể nhận các khoản tạm ứng theo từng đợt và thỏa thuận hoàn vốn một phần doanh thu hàng tháng đến khi toàn bộ khoản vay được hoàn trả. Ví dụ, nếu bạn huy động một khoản vay 10 tỷ VND, bạn có thể cần thanh toán 6% doanh thu mỗi tháng.

Những tháng có doanh thu cao, doanh nghiệp sẽ thanh toán nhiều hơn và thời gian vay sẽ ngắn lại. Và khi những tháng có doanh thu thấp, doanh nghiệp sẽ thanh toán ít hơn và thời gian thanh toán sẽ dài hơn. Do đó, vay vốn dựa vào doanh thu linh hoạt thời gian thanh toán hơn so với các hình thức vay truyền thống.

Vậy, Quỹ Huy Động Vốn Đánh Giá Tín Dụng Doanh Nghiệp Như Thế Nào?

Quỹ Huy Động Vốn Đánh Giá Tín Dụng Doanh Nghiệp Như Thế Nào?

Các quỹ cho vay theo RBF sẽ đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn để xác định khoản tiền vay tối đa bạn có thể tiếp cận. 

Tuy nhiên, không giống như vay ngân hàng truyền thống, nơi bạn phải chuẩn bị hàng loạt hồ sơ, thủ tục rườm rà; hoặc như vay VC (Quỹ Đầu Tư Mạo Hiểm - Virtual Capital), nơi bạn phải chuẩn bị hồ sơ, tài liệu thuyết trình… Vay vốn dựa vào doanh thu có quy trình thẩm định đơn giản và hoàn toàn trực tuyến.

Thông thường, Quỹ vay vốn RBF liên kết với những ứng dụng từ bên thứ ba hoặc những ứng dụng back-end bạn dùng trong kinh doanh để thẩm định và cấp vốn kinh doanh, dựa vào dòng doanh thu dự đoán trong tương lai. Do đó, quy trình thẩm định cấp vốn của Quỹ vay vốn RBF thường diễn ra trong vài ngày.

Quy Trình Vay Vốn Dựa Vào Doanh Thu Diễn Ra Như Thế Nào?

Quy Trình Vay Vốn Dựa Vào Doanh Thu Diễn Ra Như Thế Nào?

Toàn bộ quá trình vay vốn RBF với 3 bước đơn giản như sau:

Đăng ký hồ sơ vay trực tuyến

Trước tiên, bạn sẽ đăng ký hồ sơ vay vốn dựa trên doanh thu hoàn toàn online (nếu bạn dự định vay vốn RBF từ Jenfi Capital, hãy đăng ký tại đây) và kết nối tài khoản vay với các tài khoản kinh doanh trực tuyến (ví dụ: Lazada, Shopee, Shopify, Lazada…). Việc kết nối này giúp Quỹ huy động vốn đánh giá và thẩm định hồ sơ của bạn nhanh chóng và dễ dàng.

jjenfi account - screenshot

Nếu Quỹ huy động vốn dự đoán doanh thu của bạn đang tăng trưởng đủ tiêu chuẩn vay, bạn sẽ được phê duyệt cấp vốn. Thông thường, bạn sẽ nhận được vài chương trình cấp vốn (gói vay) với số tiền, thời gian hoàn vốn, lãi suất… khác nhau để lựa chọn.

Chọn một gói vay phù hợp

Thông thường, gói vay sẽ gồm một khoản phí cố định và thỏa thuận chia sẻ doanh thu hàng tháng. Dưới đây là ví dụ về các gói vay RBF:

  • Doanh thu trung bình hàng tháng: 1 tỷ VND
  • Khoản tiền vay: 1 tỷ VND
  • Phí cố định: 7.5% - 10.5%
  • Chia sẻ doanh thu hàng tháng: 18.4% - 26.9%
  • Thời gian hoàn vốn dự kiến: 4 - 6 tháng

Gợi ý: Truy cập Công Cụ Tính Lãi Suất của Jenfi Capital tại đây để tìm gói vay phù hợp.

Hoàn vốn theo doanh thu thực tế

Quá trình hoàn vốn dựa vào phần trăm doanh thu hàng tháng và có thể thay đổi linh hoạt theo doanh thu thực tế của doanh nghiệp. Nếu doanh thu trong tháng tăng, doanh nghiệp sẽ hoàn vốn nhiều hơn và rút ngắn thời gian hoàn vốn.

Ngược lại, nếu doanh thu sụt giảm, doanh nghiệp sẽ thanh toán ít lại do đó sẽ giảm áp lực dòng tiền phải chi trả trong kỳ thanh toán.

Có Thể Vay Tối Đa Bao Nhiêu Tiền Dựa Vào Doanh Thu?

Có Thể Vay Tối Đa Bao Nhiêu Tiền Dựa Vào Doanh Thu?

Quỹ huy động vốn sẽ dựa vào doanh thu định kỳ của doanh nghiệp bạn để xác định số tiền tối đa dành cho bạn.

Thông thường, các quỹ huy động vốn RBF sẽ cấp vốn với số tiền từ bốn đến bảy lần doanh thu định kỳ mỗi tháng của doanh nghiệp. Tại Jenfi, bạn có thể huy động từ 100 triệu VND đến 10 tỷ VND.

Phí cố định thường sẽ dao động từ 7% -11% doanh thu, phụ thuộc vào mục đích vay vốn và thời gian vay vốn. 

Thanh Toán Khi Vay Vốn Dựa Vào Doanh Thu Như Thế Nào

Thanh Toán Khi Vay Vốn Dựa Vào Doanh Thu Như Thế Nào

Giả sử bạn được Jenfi Capital phê duyệt hồ sơ vay 1 tỷ VND với phí cố định là 10% doanh số hàng tháng đến khi bạn hoàn vốn thành công. 

Như vậy, quá trình hoàn vốn của bạn có thể diễn ra như sau:

  • Tháng 1: doanh số 500 triệu VND, bạn sẽ thanh toán 50 triệu VND.
  • Tháng 2: doanh số 2 tỷ VND, bạn sẽ thanh toán 200 triệu VND.
  • Tháng 3: doanh số 300 triệu VND, bạn sẽ thanh toán 30 triệu VND.

Quá trình hoàn vốn sẽ tiếp tục như vậy đến khi bạn hoàn trả khoản vay thành công. Trong trường hợp doanh số trong kỳ thanh toán sụt giảm (ví dụ ở Tháng 3), số tiền thanh toán trong kỳ cũng sẽ giảm theo, do đó bạn sẽ giảm áp lực nhờ không phải thanh toán vượt quá khả năng chi trả của mình.

Vay Vốn Dựa Vào Doanh Thu So Với Những Phương Thức Khác

Vay Vốn Dựa Vào Doanh Thu So Với Những Phương Thức Khác

Hiểu rõ các mô hình vay vốn khác nhau như vay ngân hàng, vay quỹ đầu tư mạo hiểm,... là chìa khóa để chọn được hình thức vay vốn phù hợp.

Vay ngân hàng và vay công ty tài chính

Khi vay ngân hàng và vay công ty tài chính, các doanh nghiệp phải thanh toán một khoản tiền cố định với lãi suất quy định trong kỳ vay. Không giống vay vốn dựa vào doanh thu, bạn cần thanh toán khoản tiền vay trong kỳ vay đầy đủ theo hợp đồng vay.

Đối với startup, chủ startup (nhà sáng lập, founder) thường phải thế chấp tài sản cá nhân hoặc bảo lãnh cá nhân trong trường hợp startup không thể thanh toán đúng theo thỏa thuận. 

Hình thức vay dựa vào nợ từ ngân hàng và công ty tài chính là một trong những cách phổ biến để bơm tiền vào tài chính doanh nghiệp, tuy nhiên rủi ro sẽ lớn nếu doanh thu của bạn biến động lớn hoặc nếu bạn kinh doanh ở thị trường có nhiều biến động (ví dụ: kinh doanh hàng hóa mùa Tết).

Vay vốn dựa vào cổ phần

Khi vay vốn dựa vào cổ phần (equity based finance - EBF), doanh nghiệp hoặc startup phải giao một phần quyền sở hữu cho bên cho vay để đổi lấy nguồn vốn tăng trưởng. Mô hình vay vốn này có rủi ro thấp hơn (vì không phải thế chấp tài sản), nhưng founder có thể mất quyền sở hữu doanh nghiệp với cách vay này.

Điều này hoàn toàn khác khi vay vốn dựa vào doanh thu sẽ không cần founder chia sẻ cổ phần. Vì vậy, vay vốn dựa vào cổ phần sẽ không phù hợp nếu bạn có dòng doanh thu tăng trưởng đều đặn.

Ưu Và Nhược Điểm Khi Vay Vốn Dựa Vào Doanh Thu

Ưu Và Nhược Điểm Khi Vay Vốn Dựa Vào Doanh Thu

Đến đây, có lẽ bạn đã hiểu được về nhiều đặc điểm của vay vốn dựa vào doanh thu khi so sánh với những phương thức vay khác. Dưới đây hãy cùng xem chi tiết những Ưu và nhược điểm của RBF.

Ưu điểm của vay vốn dựa vào doanh thu

Giữ nguyên quyền kiểm soát

RBF giúp bạn có nguồn vốn để tăng trưởng nhưng không cần bán cổ phần hoặc mất quyền lãnh đạo tại công ty; mô hình này đảm bảo bạn có toàn quyền sở hữu và quyết định tại doanh nghiệp mình.

Nguồn tiền nhanh chóng

RBF giúp bạn nhận được nguồn tiền mặt trong thời gian rất linh hoạt và ngắn hơn so với vay truyền thống, đôi khi chỉ mất 1-2 ngày - Đây là điều vô cùng hữu ích khi bạn đang cần nguồn tiền nhanh trong ngắn hạn. Quá trình thẩm định dựa vào dữ liệu, thường liên quan đến tình trạng kinh tế và dự báo về doanh thu, và không cần điểm tín dụng cá nhân.

Quá trình vay vốn dựa vào số liệu

Nhiều Quỹ Huy Động Vốn RBF ứng dụng các công nghệ linh hoạt và tinh xảo để phân tích, đưa ra quyết định cấp khoản vay phù hợp cho từng công ty - do đó giảm hẳn sự thiên kiến và yếu tố con người trong quá trình thẩm định.

Hoàn vốn dựa vào doanh thu thực tế

Như đã trình bày, khoản vay vốn sẽ linh hoạt phụ thuộc vào doanh thu từng tháng.

Không cần thế chấp tài sản

RBF không yêu cầu bảo lãnh cá nhân hoặc tài sản thế chấp cho khoản tiền vay, do đó bạn không gặp bất kỳ rủi ro nào về tài sản.

Nhược điểm của vay vốn dựa vào doanh thu

Mặc dù hình thức RBF có nhiều lợi ích nhưng mô hình này cũng không phù hợp với mọi doanh nghiệp. Có một số vấn đề bạn cần xem xét trước khi hợp tác với Quỹ huy động vốn RBF.

Bắt buộc có doanh thu

Quỹ huy động vốn RBF sẽ xem xét khả năng tạo doanh thu của doanh nghiệp bạn. Nếu doanh nghiệp bạn không có lịch sử doanh thu rõ ràng, có khả năng doanh nghiệp bạn không nhận được khoản vay theo ý muốn.

Số tiền vay nhỏ 

Giới hạn khoản vay thường được dựa vào doanh thu định kỳ hàng tháng của doanh nghiệp, nghĩa là bạn có thể nhận được khoản vay nhỏ hơn so với số tiền bạn có thể nhận được khi vay từ các VC. 

Tuy nhiên, khi doanh nghiệp của bạn tăng trưởng, doanh thu định kỳ hàng tháng tăng theo, bạn sẽ dễ dàng nhận được nguồn vốn vay cho những kỳ vay tiếp theo với số tiền lớn hơn.

Không thích hợp vay dài hạn

Nếu bạn dự định vay dài hạn hơn 1 năm trở lên, RBF có thể không phù hợp mà vay ngân hàng sẽ là lựa chọn tốt hơn.

RBF được thiết kế cho những khoản vay ngắn hạn để tăng trưởng doanh thu. Khi bạn có dự định vay cho các hoạt động như đầu tư máy móc, nhà xưởng, công nghệ… vay ngân hàng sẽ phù hợp hơn.

Ai Nên Vay Vốn Dựa Vào Doanh Thu

Ai Nên Vay Vốn Dựa Vào Doanh Thu

Nhiều doanh nghiệp có thể huy động vốn tăng trưởng, nhưng có một số doanh nghiệp và ngành nghề đặc biệt thích hợp với RBF

Doanh nghiệp thương mại điện tử

Các doanh nghiệp bán hàng trực tuyến, shop online,... rất thích hợp với RBF, bởi vì hình thức này giúp chủ doanh nghiệp đầu tư nguồn vốn nhanh chóng, kịp thời vào marketing hoặc hàng hóa để đáp ứng nhu cầu thị trường.

Bên cạnh đó, Quỹ huy động vốn RBF cũng dễ dự đoán doanh thu của doanh nghiệp kinh doanh online dựa vào dữ liệu từ các tài khoản kinh doanh như Lazada, Shopee, Google Ads, Facebook Ads.

Doanh nghiệp kinh doanh theo thời vụ

Các doanh nghiệp kinh doanh theo mùa (ví dụ: mùa Tết, mùa Black Friday,...) được hưởng lợi ích nhiều nhất từ RBF.

Doanh nghiệp có thể dự trữ hàng hóa hoặc đầu tư cho hoạt động marketing vào mùa cao điểm, sau đó thanh toán hoàn vốn nhanh chóng với doanh thu trong mùa kinh doanh đó.

Doanh nghiệp SaaS và các mô hình đăng ký hàng tháng

Vay vốn dựa vào doanh thu phụ thuộc vào doanh số theo kỳ của doanh nghiệp, do đó các doanh nghiệp có doanh số theo kỳ ổn định, có thể dự đoán sẽ dễ dàng tiếp cận vốn vay.

Ví dụ, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ phần mềm (Software as a service - SaaS), doanh nghiệp kinh doanh mô hình đăng ký hàng tháng (gym, bảo hiểm, dịch vụ vệ sinh…) có thể dự đoán được doanh số hàng tháng của họ dễ dàng. Với lợi điểm này, họ có thể dễ dàng hoàn vốn theo kỳ mà không gặp nhiều trở ngại.

Vay Vốn Dựa Vào Doanh Thu Có Phù Hợp Với Bạn Không?

Vay vốn dựa vào doanh thu là lựa chọn vay kinh doanh tăng trưởng hoàn hảo nếu bạn không muốn pha loãng vốn chủ sở hữu hoặc tốn kém thời gian vay như các phương thức truyền thống mà bỏ lỡ cơ hội kinh doanh trước mắt.

Vì thanh toán hàng tháng linh hoạt, bạn sẽ không phải lo lắng và áp lực thanh toán nếu doanh số sụt giảm.

Do đó, nếu doanh nghiệp của bạn muốn duy trì quyền sở hữu và tăng trưởng nhanh chóng, thì vay vốn dựa vào doanh thu sẽ là một trong những chiến lược huy động vốn thích hợp cho bạn.

Tại Jenfi, chúng tôi cung cấp các gói vay từ 100 triệu VND đến 10 tỷ VND. Đăng ký ngay để xem bạn có đủ điều kiện nhận gói vay nào từ chúng tôi!

Tải ebook Hướng Dẫn Vay Vốn Dựa Vào Doanh Thu PDF tại đây!

Nicky Minh

CTO and co-founder

Gen Z Là Gì? Bí Quyết Marketing Cho Khách Hàng Gen Z Đã Kiểm Chứng

Open post
Gen Z Là Gì?

Gen Z Là Gì? Bí Quyết Marketing Cho Khách Hàng Gen Z Đã Kiểm Chứng

Gen Z Là Gì?

Đối với một số thương hiệu, nhóm phân khúc khách hàng quan trọng nhất là Gen Z. Việc marketing sản phẩm và dịch vụ cho phân khúc đặc biệt giỏi về công nghệ, có trình độ giáo dục cao và có tính cá nhân hóa cao sẽ không quá khó nếu bạn nắm được những bí quyết để thu hút Gen Z.

Gen Z là gì?

gen z là gì

Gen Z là gì? Gen Z, hay còn được gọi bằng những cái tên khác như Zoomer, Digital Native,... là thuật ngữ chỉ những người sinh vào khoảng 1995 đến 2012. 

Những Gen Z có tư tưởng tiến bộ, đa dạng về văn hóa, chủng tộc, được tận hưởng nền giáo dục tốt hơn so với những thế hệ trước họ. 

Trước khi thực hiện hành vi mua hàng, Gen Z có xu hướng cân nhắc cẩn thận nhiều lựa chọn khác nhau trước khi chi tiêu. Họ biết cách tận dụng công nghệ tìm kiếm, mạng xã hội để khám phá thông tin có ích cho mình và cũng là nhóm khách hàng chi tiêu nhiều nhất theo Forbes.

Theo nghiên cứu từ Millennial Marketing, sức mua của Gen Z lên đến 143 tỷ đô la, là nhóm chi tiêu đứng đầu trong các thế hệ. Do đó, các doanh nghiệp cần hiểu rõ về Gen Z và sức mạnh của thế hệ này trên thị trường để tạo dựng một nhóm khách hàng trung thành trong dài hạn.

Top Chiến Thuật Thu Hút Gen Z

Gen Z Là Gì? Top Chiến Thuật Thu Hút Gen Z

Nghiên cứu văn hóa Gen Z

Gen Z, còn được mệnh danh là Digital Native (những người sành về công nghệ) luôn dành một lượng lớn thời gian trên điện thoại và mạng xã hội. Nhóm Gen Z cũng là nhóm đa dạng nhất trong các thế hệ - và điều này ảnh hưởng đến cách họ suy nghĩ, đánh giá sản phẩm, và chi tiêu.

Nếu bạn muốn tập trung bán hàng cho thế hệ này, bạn cần hiểu rõ về họ và cách họ tương tác với các nhãn hàng như thế nào trong ngành nghề bạn đang kinh doanh.

Một số nguồn thông tin (tiếng Anh) hữu ích về Gen Z đáng tin cậy như:

  • Pew Research Center: Chuyên nghiên cứu về Gen Z, xu hướng Gen Z, nhân khẩu học…
  • NYTimes: mục Gen Z in Their Own Words
  • #GenZ trên Apple Podcast
  • Knit: Insight của thế hệ Gen Z

Thuê nhân viên phụ trách mảng marketing nằm trong thế hệ Gen Z

Người tiêu dùng thuộc Gen Z có thể dễ dàng nhận ra những quảng cáo thái quá, không đáng tin cậy. Với góc nhìn của nhân viên Gen Z trong đội ngũ marketing của công ty, bạn sẽ có thể điều chỉnh, thiết kế quảng cáo với phong cách phù hợp với họ.

Thử nghiệm hình thức Mua Trước - Thanh Toán Sau

Gen Z đề cao sự linh hoạt hơn tất cả mọi thứ. Đó là lý do tại sao nhiều thương hiệu tại Việt Nam triển khai hình thức Mua Trước - Thanh Toán Sau để thu hút khách hàng Gen Z. Theo báo cáo của Research & Markets, thị trường Mua Trước - Thanh Toán Sau tại Việt Nam đạt mức tăng dự kiến hơn 71,5% mỗi năm và hình thức này được thúc đẩy bởi thế hệ trẻ, đặc biệt là thế hệ Z.

Mua Trước - Thanh Toán Sau cho phép Gen Z mua sắm linh hoạt với thời gian thanh toán trả dần, thậm chí không lãi suất. Vì Gen Z phần lớn vừa mới đi làm một khoảng thời gian, do đó, việc thanh toán linh hoạt đối với họ là cần thiết.

Thể hiện lập trường của thương hiệu về các vấn đề xã hội

Gen Z rất quan tâm và chủ động trong những vấn đề xã hội. Theo RetailDive, nhóm Gen Z thường ưu tiên mua sắm những thương hiệu cùng quan điểm và theo đuổi các giá trị mà họ tin tưởng. Do đó, hãy quan sát những vấn đề xã hội, tham gia những chương trình thiện nguyện phù hợp với thương hiệu để thể hiện doanh nghiệp của bạn cũng quan tâm đến những giá trị cộng đồng.

Dùng thêm nhiều nguồn lực để xây dựng độ tin cậy của thương hiệu.

Đối với Gen Z, niềm tin là ưu tiên hàng đầu. Họ thường chỉ tương tác với những thương hiệu có độ minh bạch cao, và thường xuyên dùng các chương trình tắt quảng cáo, chặn quảng cáo (ad blocker) để không phải xem những quảng cáo trực tiếp.

Một số cách để bạn có thể tăng độ tin cậy của thương hiệu như:

  • Thể hiện các bạn thu thập dữ liệu của khách hàng để làm gì, lưu trữ trong bao lâu, và có chia sẻ cho bên thứ ba hay không trong phần Chính Sách Quyền Riêng Tư.
  • Tạo những chiến dịch quảng cáo chân thực, không sử dụng chiêu trò để thu hút Gen Z.
  • Đảm bảo minh bạch thông tin liên lạc của doanh nghiệp trên website và mạng xã hội.
  • Nếu bạn sử dụng influencer marketing, hãy chọn những người đáng tin cậy để hợp tác.

Marketing cho Gen Z: Top chiến lược đã kiểm chứng

Marketing cho Gen Z: Top chiến lược đã kiểm chứng

Marketing cho khách hàng Gen Z có thể sẽ khó khăn hơn so với các thế hệ khác. 

Một phần vì nhân khẩu học của thế hệ Z quá đa dạng. Phần khác là do sự thay đổi liên tục của công nghệ khiến cho các xu hướng marketing có vòng đời ngắn lại.

Tạo nội dung bắt mắt, thu hút về mặt thị giác

Theo Sprout Social, 81% Gen Z chọn Youtube và Instagram là kênh mạng xã hội ưa thích. Và khi phỏng vấn Gen Z muốn thấy thương hiệu xuất hiện trên mạng xã hội nào nhiều hơn, 56% chọn Instagram và 38% trên Youtube. 

Mặc khác, Gen Z dành rất nhiều thời gian cho nội dung video thời lượng ngắn (short form video) trên Tiktok. Do đó, doanh nghiệp bạn có thể cân nhắc thêm các nội dung hình ảnh, video ngắn, dễ xem vào chiến lược marketing tổng thể.

Gen Z là gì - jenfi capital

Video ngắn sử dụng lớp phủ, hiệu ứng hình ảnh và âm nhạc đã được chứng minh là mỏ vàng cho thương hiệu và influencer.

Điển hình nhất là sự phát triển bùng nổ của Tiktok với hơn 1 tỷ người dùng toàn cầu, và mỗi người dùng dành đến gần 20 giờ mỗi tháng trên Tiktok. Tiktok là nền tảng marketing mà bất kỳ thương hiệu nào cũng cần đến để kết nối với Gen Z.

Thử nghiệm các loại nội dung có tương tác

Để thu hút Gen Z trên mạng xã hội, nhiều nghiên cứu gợi ý nên kết hợp giữa tính sáng tạo và tính tương tác khi tạo nội dung.

Nói cách khác, các khách hàng trẻ tuổi muốn được làm gì đó - nhấp vào, quét, tap… khi họ xem nội dung trên mạng xã hội.

Bất kỳ điều gì có thể tạo sự tương tác đều là lợi điểm. Ví dụ: bạn có thể tạo Poll câu hỏi để thu hút sự chú ý và hiểu rõ thêm về khách hàng.

Loại nội dung tương tác cũng có thể sử dụng để khuyến khích Gen Z đưa ra quyết định mua sắm. Ví dụ, bạn có thể thêm Quiz câu hỏi đơn giản trên video để giúp khách hàng lựa chọn giữa các sản phẩm. Sự kết hợp giữa tương tác và cá nhân hóa trong marketing là chìa khóa để khách hàng trẻ tuổi ủng hộ các thương hiệu luôn quan tâm, chăm sóc cho từng khách hàng.

Thử nghiệm hiệu ứng FOMO

Khi bàn đến Gen Z, một trong những hiệu ứng tâm lý thường xuất hiện là “Triệu Chứng Sợ Bị Bỏ Lỡ” - Fear of missing out (FOMO).

Một số thương hiệu thường áp dụng hiệu ứng FOMO vào các bài đăng bán hàng giảm giá, bán hàng số lượng giới hạn… trong một thời gian xác định để thúc đẩy tương tác và tăng doanh số.

Gen Z and FOMO

Sử dụng Hashtag & Tag

Tag và Hashtag gắn liền với các chiến dịch marketing cho Gen Z. Bạn có thể thử:

  • Khuyến khích Gen Z chia sẻ nội dung họ tự tạo với hashtag là thương hiệu của bạn.
  • Cho phép khách hàng Gen Z tag họ vào một vị trí địa lý (cửa hàng, shop…)
  • Nhờ khách hàng tag gia đình và bạn bè của họ để mời người thân tham gia các chiến dịch quảng bá.

Ví dụ như thương hiệu Uniqlo sử dụng phần Stories để chia sẻ bài đăng của khách hàng có sử dụng hashtag #Uniqlo hoặc  #LifeWear.

Thể hiện khiếu hài hước 

Có thể bạn thấy điều này có vẻ không cần thiết, nhưng sự thật là Gen Z luôn thích những thương hiệu “vui vẻ và cool ngầu.”

Đó là lý do tại sao các nội dung cho Gen Z thường tập trung vào meme và óc hài hước.

gen Z là gì

Điều quan trọng ở đây là thương hiệu của bạn phải có chất riêng, thể hiện yếu tố “con người”, tương tác chân thực trên không gian mạng. Khi tương tác trên mạng xã hội, thương hiệu phải thể hiện cá tính, một chút khó dự đoán, không nên theo khuôn mẫu soạn sẵn.

Phản hồi khách hàng Gen Z kịp thời

Theo khảo sát từ Sprout Social, 47% khách hàng cho rằng một thương hiệu đáng tin cậy là khi họ có dịch vụ khách hàng chất lượng. Thêm vào đó, 41% Gen Z cho rằng họ sẽ mua hàng từ thương hiệu có dịch vụ giao nhận đúng giờ, dịch vụ hỗ trợ tốt hơn so với đối thủ. 

Do đó, dịch vụ khách hàng và chăm sóc hậu mãi nên là một phần trong chiến lược tiếp cận Gen Z.

Cho khách hàng những gì họ muốn

Trên tất cả, Gen Z muốn thương hiệu thể hiện họ thật sự hiểu Gen Z muốn gì. Dữ liệu từ The Index cho thấy có 50% Gen Z sẽ mua hàng từ thương hiệu thể hiện rằng họ hiểu được tâm lý của khách hàng mình.

Với thương hiệu, đây là cơ hội để thể hiện cho khách hàng thấy rằng họ luôn được thương hiệu quan tâm, lắng nghe và luôn tạo ra những sản phẩm, dịch vụ dựa trên phản hồi của khách hàng.

Một ví dụ điển hình gần đây là khi rạp phim Cineplex cho khán giả mang cơm vào rạp khi xem phim Conan vì trên mạng xã hội có hàng nghìn lượt bình luận rằng họ luôn xem Conan khi ăn cơm. Điều này thu hút một lượng lớn giới trẻ tại Hà Nội hưởng ứng và tạo làn sóng viral khắp mạng xã hội.

Tạm Kết

Marketing cho Gen Z có thể cần thương hiệu đầu tư thêm nhiều sự sáng tạo, cá tính, nhưng không phải vì thế mà những thương hiệu “truyền thống” không thể thực hiện.

Bằng cách dành thêm thời gian để hiểu rõ thêm về những gì Gen Z yêu thích và điều gì khiến họ có cảm giác độc đáo hơn, các thương hiệu có thể từ đó xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với nhóm khách hàng đang làm chủ hầu bao của thế giới trong một ngày không xa.

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Podcast Là Gì? Lý Do Doanh Nghiệp Nên Sử Dụng Podcast Trong Hoạt Động Marketing

Open post
Podcast Là Gì?

Podcast Là Gì? Lý Do Doanh Nghiệp Nên Sử Dụng Podcast Trong Hoạt Động Marketing

Podcast Là Gì?

Podcast là gì? Trong kỷ nguyên tiếp thị kỹ thuật số, các doanh nghiệp và giới chuyên gia marketing sử dụng hàng loạt công cụ tiếp thị khác nhau, thế nhưng một trong những công cụ vẫn chưa được khai thác đúng mực là Podcast. Dưới góc độ marketing, podcast là công cụ hiệu quả để thương hiệu có thể tiếp cận một thị trường ngách. Theo nghiên cứu, nhờ cung cấp thông tin hữu ích và có giá trị mà podcast có thể tiếp cận một nhóm khách hàng mục tiêu và mang lại ROI khá cao. 

Theo quan sát từ Jenfi Capital, hình thức marketing bằng podcast vẫn chưa được nhiều thương hiệu khai thác. Tuy nhiên, những thương hiệu sử dụng podcast marketing nổi bật như Viet Cetara, Vnexpress… đều có lượng thính giả trung thành khá đáng kể. Trong bài viết hôm nay, cùng Jenfi tìm hiểu về Podcast là gì và cách làm thế nào để bắt đầu triển khai podcast đầu tiên cho thương hiệu của bạn.

Podcast Là Gì? Podcast Marketing Là Gì?

Podcast Là Gì? Podcast Marketing Là Gì?

Thuật ngữ Podcast được nhà báo Hammersley đặt ra khi kết hợp hai từ “broadcast” (phát sóng) và iPod (thiết bị nghe nhạc). Podcast là những chương trình phát thanh, những file âm thanh kỹ thuật số trên các nền tảng phát sóng mà người nghe có thể đăng ký, tải về máy nghe nhạc cá nhân. 

Theo tạp chí Forbes, ứng dụng iTunes nằm trong top những trang web trên bộ máy tìm kiếm. Do đó, một thương hiệu triển khai Podcast cũng góp giá trị không nhỏ cho SEO của thương hiệu đó. Vì lý do này, podcast có thể được sử dụng như một phần của SEO marketing.

Hơn nữa, sự cạnh tranh trên không gian podcast thấp hơn rất nhiều so với các nền tảng mạng xã hội khác. Tạp chí Entrepreneur chỉ ra rằng, trong khi có khoảng 80 triệu trang Facebook  doanh nghiệp, chỉ có khoảng 70,000 podcast. Do đó, việc thương hiệu tìm kiếm một niche (thị trường ngách) và khai thác sẽ không quá khó khăn. Podcast cũng không cần người nghe phải tập trung vì nội dung và ngôn từ thường diễn ra như một buổi trò chuyện.

Podcast marketing không chỉ giúp doanh nghiệp xây dựng nhận thức thương hiệu, mà còn đem đến giá trị thật sự cho người nghe. Thính giả có thể cảm nhận được sự kết nối, sự thuộc về, và họ có thể khám phá ra những điều thú vị khi trở thành một phần của cộng đồng podcast khi tương tác với thương hiệu trong những buổi phát thanh trực tiếp.

Tại Sao Doanh Nghiệp B2B Nên Tạo Podcast?

Podcast Là Gì? Tại Sao Doanh Nghiệp B2B Nên Tạo Podcast?

Đối với doanh nghiệp B2B, việc triển khai các chiến dịch tiếp thị để kết nối với các doanh nghiệp khác thật sự không dễ dàng. Lấy ví dụ, nếu doanh nghiệp B2C có thể sử dụng những câu chuyện cá nhân, câu chuyện doanh nghiệp, thông tin đánh giá từ người dùng trong các hoạt động marketing, thì doanh nghiệp B2B hầu như khó sử dụng hình thức này. 

May thay, Podcast có thể giúp doanh nghiệp B2B chia sẻ câu chuyện của họ một cách sâu sắc hơn. Theo The Indian Dream Podcast, “các doanh nghiệp B2B có thể chia sẻ podcast với khách hàng của họ để kết nối với khách hàng ở cấp độ sâu hơn. Phần lớn hoạt động tiếp thị đang tôn vinh một câu chuyện và thậm chí khơi gợi những khó khăn khi làm kinh doanh. Podcast The Indian Dream đã giúp nhiều doanh nhân kết nối với nhiều người hơn và chia sẻ câu chuyện của họ ”.

Do đó, những doanh nhân, doanh nghiệp nhỏ chưa có khoản tài chính để triển khai những chiến dịch tiếp thị, có thể sử dụng podcast hoặc tham gia podcast để marketing một cách miễn phí và hiệu quả.

Top 10+ Lý Do Doanh Nghiệp Nên Triển Khai Podcast Marketing

Podcast Là Gì? Top 10+ Lý Do Doanh Nghiệp Nên Triển Khai Podcast Marketing

Trên thế giới, xu hướng tìm kiếm và tiếp nhận thông tin qua podcast ngày càng tăng. Then Sendpulse, tại Hoa Kỳ có đến hơn 57% người dân theo dõi một chương trình podcast nào đó. Con số này tăng 29,5% trong 3 năm vừa qua, cho thấy podcast dần trở thành xu hướng lựa chọn tiếp thu thông tin mới. 

Tại Việt Nam, mọi thứ thường sẽ đi sau thế giới một khoảng thời gian, thế nhưng trong tương lai thì hình thức podcast marketing cũng sẽ đi theo quy luật chung của toàn cầu.

Đây là top 10+ lý do tại sao bạn nên triển khai podcast marketing từ sớm:

  • Tiếp cận thị trường ngách mục tiêu tốt hơn
  • ROI cao
  • Tăng doanh số bán hàng
  • Có lượng thính giả đa dạng
  • Có kênh marketing mới, ít cạnh tranh
  • Được marketing truyền miệng
  • Hỗ trợ SEO marketing
  • Tăng nhận thức thương hiệu
  • Cung cấp giá trị thật sự cho người nghe
  • Xây dựng cộng đồng tương tác
  • Định vị là chuyên gia trong lĩnh vực
  • Có thêm lượng truy cập đến website, trang bán hàng…

Các Bước Triển Khai Podcast Marketing Hiệu Quả 

Các Bước Triển Khai Podcast Marketing Hiệu Quả 

Đọc đến đây, hẳn bạn đã hứng thú triển khai podcast cho doanh nghiệp (hoặc cá nhân) bạn. Tuy nhiên, việc ghi âm và phát sóng đơn thuần chỉ là bước đầu tiên. Bạn cần có một chiến lược phù hợp để kết nối và quảng bá podcast của mình. Dưới đây là 5 cách triển khai podcast marketing hiệu quả nhất theo Sendpulse.

Tạo một trang đích (landing page) cho podcast

Một trang đích riêng cho podcast sẽ giúp thính giả tập trung và thuận tiện theo dõi hơn. Trên trang đích, bạn cần tạo tiêu đề rõ ràng, thu hút, nêu bật thông tin hữu ích cho người nghe khi họ tham gia podcast của bạn. Bạn cũng cần liên kết các nội dung, tập podcast trên trang đích để họ tiện theo dõi. 

podcast-landing-page

Hình ảnh minh họa thiết kế landing page cho một podcast - nguồn: Ezewev | Behance

Ghi âm nhiều tập, nội dung

Khi triển khai podcast, tốt nhất là bạn nên ghi âm sẵn khoảng 5 tập (episode) podcast và cung cấp trên trang đích để khuyến khích người nghe thưởng thức và đăng ký theo dõi podcast. 

Triển khai influencer marketing

Bạn có thể tìm những influencer trong lĩnh vực podcast để nhờ họ giúp đỡ, hoặc đặt dịch vụ PR cho podcast của bạn. Vì những influencer này có sự tin tưởng và yêu thích từ cộng đồng người nghe của họ, do đó, khi họ giới thiệu podcast của bạn sẽ giúp bạn tăng lượt theo dõi nhanh hơn.

Tận dụng nhiều podcast player (podcatcher)

Podcatcher là những phần mềm thu thập và phát sóng các podcast khác nhau, nhờ vào đó sẽ tăng độ xuất hiện podcast của bạn lên nhiều lần. Bạn có thể phát podcast của mình trên iOS, Castro, Podcast Addict, Podcast Republic, Google Podcast, Castbox,... Nếu bạn cần thêm tần suất xuất hiện, bạn có thể tận dụng những app này.

Thử nghiệm quảng cáo trả phí

Để tăng lượng truy cập, bạn có thể thử quảng cáo trả phí trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Instagram, hoặc các bộ máy tìm kiếm như Google Ads, Bing… Khi người nghe tìm kiếm  những thông tin có liên quan và thấy quảng cáo podcast của bạn, họ có thể truy cập vào trang đích podcast của bạn. Quảng cáo trả phí có thể đem đến kết quả nhanh chóng, xét về lượng truy cập và tương tác. 

Nếu bạn muốn triển khai quảng cáo trả phí trên Facebook, Google,... hãy đăng ký ngay cùng Jenfi Capital để nhận kinh phí quảng cáo cho doanh nghiệp mà không cần thanh toán trước!

Quảng Bá Podcast Như Thế Nào

Quảng Bá Podcast Như Thế Nào

Để có lượng thính giả lớn và đa dạng, bạn không thể ngồi yên hy vọng mọi người sẽ đến và nghe podcast. Bạn cần thông báo đến mọi người rằng “tôi đang có podcast, hãy đến nghe và tương tác!”. Do đó, quảng bá podcast là cần thiết; và nếu như bạn chưa biết nên làm cách nào, hãy tham khảo 3 phương pháp hiệu quả dưới đây nhé!

Triển khai email marketing

Bạn đã có một danh sách khách hàng, người theo dõi trang web, trang mạng xã hội? Hãy gửi email thông tin đến họ rằng bạn đã triển khai podcast và họ có thể lắng nghe podcast đầu tiên của bạn ngay hôm nay. Hãy để đường dẫn đến podcast trên email, và đừng quên yêu cầu họ đăng ký theo dõi podcast để được thông báo nhận podcast mới định kỳ.

Tận dụng mạng xã hội

Nếu bạn đã có các trang truyền thông trên Instagram, Facebook, … bạn có thể thu hút thính giả đến trang podcast theo nhiều cách khác nhau. Một bài đăng thông báo, một video hoặc story trên Facebook, thậm chí một chiến dịch quảng cáo trả phí sẽ giúp bạn tiếp cận nhiều người và mang lại kết quả nhanh hơn.

Triển khai giveaway

Một trong những cách tăng lượng tương tác nhất là chiến dịch giveaway cho thính giả! Khi tặng cho thính giả một thứ gì đó hữu ích, có giá trị, bạn sẽ có cơ hội được quảng bá miễn phí. Hãy lưu ý là chọn sản phẩm giveaway có liên quan đến doanh nghiệp của mình và có giá trị thật sự cho người nghe. Ví dụ, nếu doanh nghiệp bạn kinh doanh phần mềm hóa đơn bán hàng, giveaway một thiết bị POS có thể là lựa chọn hợp lý.

Tạm Kết

Podcast là một công cụ hiệu quả để nâng tầm một doanh nghiệp mới - trở thành một leader trong ngành đối với thính giả trung thành. Không chỉ giúp tăng lượng truy cập, tăng độ nhận diện thương hiệu, podcast còn giúp giáo dục và tương tác với khách hàng ở cấp độ sâu sắc hơn. 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

PR là gì? Định Nghĩa, Vai Trò, Chức Năng & Ví Dụ về Quan Hệ Công Chúng

Open post
PR là gì - định nghĩa

PR là gì? Định Nghĩa, Vai Trò, Chức Năng & Ví Dụ về Quan Hệ Công Chúng

PR là gì - định nghĩa

Cập nhật: 2023

PR là gì? Hình ảnh của một thương hiệu là một khía cạnh quan trọng về  nhận thức thương hiệu. Khách hàng nhận biết, thích, và tin tưởng một thương hiệu nào đó phụ thuộc vào cách mà thương hiệu đó xây dựng hình ảnh. Tuy nhiên ở vài trường hợp, hình ảnh của thương hiệu bị hiểu sai, đánh giá không đúng thì PR (quan hệ công chúng) là hình thức phù hợp để trao đổi và tương tác giữa thương hiệu và khách hàng.

Trong bài viết này, cùng Jenfi Capital tìm hiểu định nghĩa về PR, những chức năng, vai trò cũng như trường hợp ví dụ điển hình sử dụng PR để quản lý thương hiệu.

PR Là Gì? Định Nghĩa PR - Public Relations 

PP Là Gì? Định Nghĩa Public Relations

PR là viết tắt từ “Public relations” (Quan hệ công chúng), đề cập đến những hình thức giao tiếp có chủ đích của doanh nghiệp với công chúng để duy trì hoặc để nuôi dưỡng hình ảnh của thương hiệu, cũng như để hồi đáp lại khi thương hiệu xuất hiện trong những cuộc thảo luận của công chúng.

Theo tạp chí Public Relations Society of America, PR là “Một quá trình giao tiếp với mục đích xây dựng mối quan hệ có lợi cho đôi bên giữa thương hiệu và công chúng”. Quá trình này tập trung vào các vấn đề như:

  • Những thông tin nào nên được công bố cho công chúng
  • Những thông tin ấy nên được soạn thảo như thế nào
  • Những thông tin ấy nên được công bố như thế nào
  • Những thông tin ấy nên được công bố bằng phương tiện nào

Mục tiêu của PR là gì?

Mục tiêu của Quan hệ Công chúng là gì?

Mục tiêu chính của PR  là duy trì danh tiếng của thương hiệu và duy trì mối quan hệ chiến lược với công chúng, khách hàng tiềm năng, đối tác, nhà đầu tư, nhân viên và các bên liên quan khác, dẫn đến hình ảnh tích cực của thương hiệu và làm cho thương hiệu có vẻ trung thực, thành công, quan trọng và phù hợp.

Tại sao PR lại quan trọng?

Tại sao PR lại quan trọng?

Theo khảo sát từ Livemint, hình ảnh của một thương hiệu có thể chiếm đến 63% giá trị của thương hiệu đó. Khi xảy ra một sự cố về thương hiệu thì có thể ảnh hưởng tiêu cực đến toàn bộ danh tiếng công ty và những bộ phận liên quan đến thương hiệu đó. 

Thêm vào đó, một khi bị mang tiếng xấu, công ty cần ít nhất 4 đến 7 năm để công chúng có thể quên đi. 

Do đó, không chỉ xây dựng thương hiệu mà quản lý thương hiệu là một trong những vấn đề cực kỳ quan trọng trong quan hệ công chúng. Để nuôi dưỡng mối quan hệ có lợi giữa thương hiệu và công chúng, hãy xem xét chi tiết về cách PR hoạt động ở phần dưới đây.

Chức Năng Của PR trong doanh nghiệp

Chức Năng Của PR trong doanh nghiệp

Quan hệ công chúng không giống với quảng cáo. PR sẽ không mua quảng cáo trả phí,  cũng không tập trung vào các kênh quảng cáo trả phí như Google, Facebook.

Vai trò chính của quan hệ công chúng là quảng bá thương hiệu bằng cách sử dụng nội dung biên tập xuất hiện trên tạp chí, báo, kênh tin tức, trang web, blog và các chương trình truyền hình.

Việc sử dụng những kênh từ bên thứ ba (báo chí, TV…) sẽ có lợi ích hơn so với các kênh mua bài trả phí vì có thể tránh được cái nhìn hoài nghi từ công chúng. Những công việc của PR thường bao gồm:

  • Dự đoán, phân tích và diễn giải ý kiến ​​và thái độ của công chúng đối với thương hiệu và soạn thảo các chiến lược để sử dụng trên các phương tiện truyền thông miễn phí hoặc tự sở hữu.
  • Soạn thảo các chiến lược để hỗ trợ mọi chiến dịch của thương hiệu và những diễn biến mới thông qua nội dung được biên tập.
  • Viết và xuất bản thông cáo báo chí.
  • Viết lời phát biểu.
  • Lập kế hoạch và triển khai các sự kiện tiếp cận công chúng và quan hệ truyền thông đặc biệt.
  • Viết nội dung cho web (trang web nội bộ và trang web bên ngoài).
  • Xây dựng chiến lược quan hệ công chúng trong thời kỳ khủng hoảng.
  • Quản lý sự hiện diện trên mạng xã hội của thương hiệu và phản hồi các đánh giá của công chúng trên các trang web truyền thông xã hội.
  • Tư vấn cho các nhân viên của tổ chức về các chính sách, quá trình hành động, trách nhiệm của tổ chức và trách nhiệm của họ.
  • Thay mặt tổ chức giao tiếp với chính phủ và các cơ quan lập pháp.
  • Giao tiếp với các nhóm công và các tổ chức khác liên quan đến các chính sách xã hội và các chính sách khác của tổ chức và pháp luật của chính phủ.
  • Giao tiếp với các nhà đầu tư.

Các Loại/ Mối Quan Hệ PR - Quan Hệ Công Chúng phổ biến

Các Loại/ Mối Quan Hệ PR

Quan hệ công chúng có thể được chia thành 7 loại. Đó là:

Quan hệ truyền thông: Thiết lập mối quan hệ tốt với các tổ chức truyền thông và đóng vai trò là nguồn cung cấp nội dung cho truyền thông.

Quan hệ nhà đầu tư: thực hiện các sự kiện tổ chức với nhà đầu tư, phát hành báo cáo tài chính và hồ sơ pháp lý, đồng thời giải quyết khiếu nại, thắc mắc từ các nhà đầu tư, nhà phân tích, truyền thông.

Quan hệ với Chính phủ: Đại diện cho thương hiệu khi thực hiện các chính sách như trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, cạnh tranh bình đẳng, bảo vệ người tiêu dùng, bảo vệ nhân viên, v.v.

Quan hệ cộng đồng: Xử lý khía cạnh xã hội của thương hiệu và thiết lập danh tiếng tích cực trong lĩnh vực xã hội như bảo vệ môi trường, giáo dục, v.v.

Quan hệ nội bộ: Tư vấn cho nhân viên của công ty về các chính sách, quy trình hành động, trách nhiệm của tổ chức và trách nhiệm của họ. Hợp tác với họ trong các buổi giới thiệu sản phẩm và sự kiện đặc biệt.

Quan hệ khách hàng: Xử lý các mối quan hệ với thị trường mục tiêu và dẫn dắt người tiêu dùng. Thực hiện nghiên cứu thị trường để biết thêm về sở thích, thái độ và ưu tiên của khách hàng và xây dựng chiến lược để gây ảnh hưởng tương tự bằng cách sử dụng các phương tiện truyền thông kiếm được.

Truyền thông Tiếp thị: Hỗ trợ các nỗ lực tiếp thị liên quan đến việc ra mắt sản phẩm, các chiến dịch đặc biệt, nhận thức về thương hiệu, hình ảnh và định vị.

Ví Dụ Về Chiến Dịch PR Ở Doanh Nghiệp

Ví Dụ Về Chiến Dịch PR Ở Doanh Nghiệp

Hướng tích cực

Giả sử bạn đang làm việc cho một doanh nghiệp cấp vốn ngắn hạn tại Việt Nam, và doanh nghiệp của bạn đạt giải thưởng “Đơn vị cấp vốn ngắn hạn tốt nhất tại Việt Nam”. Lúc này, nhân viên PR có thể soạn thảo một bài phát biểu ngắn, hoặc một bài thông cáo báo chí để viết về thành tựu này và công bố cho công chúng.

Hướng tiêu cực: xử lý khủng hoảng truyền thông bằng PR

Vào 1980, hàng loạt sản phẩm đóng chai Tylenol của Johnson & Johnson bị nhiễm cyanide gây chết 7 người. Sự kiện này dẫn đến khủng hoảng thương hiệu và có thể dẫn đến kiện tụng và kết thúc sản xuất Tylenol.

Lúc này Johnson & Johnson thực hiện chiến lược PR tích cực để giảm tác hại của sự khủng hoảng. Đầu tiên, họ thu hồi tất cả các sản phẩm Tylenol và ra thông báo toàn quốc về tình trạng này, khuyến cáo người dùng không mua hoặc sử dụng Tylenol. 

Tiếp theo, Johnson & Johnson phát triển một hình thức đóng chai mới và cho 2,000 nhân viên đến từng cộng đồng để giới thiệu về sản phẩm mới của họ.

Chiến lược này đã cứu được thương hiệu Johnson & Johnson. Trong sáu tháng tiếp theo, doanh số Tylenol của họ thậm chí còn tăng 24% sau khủng hoảng cyanide.

Trong trường hợp của Johnson & Johnson, nếu thực hiện chiến dịch quảng cáo đơn thuần sẽ không hiệu quả. 

Thay vào đó, PR là cần thiết: các chuyên gia PR có thể truyền bá một câu chuyện mô tả Johnson & Johnson như một công ty đặt người tiêu dùng lên trên lợi nhuận. 

Cùng với việc giảm thiểu thiệt hại cho danh tiếng của Johnson & Johnson, PR đã cứu nhiều người dùng tránh việc sử dụng Tylenol có chứa cyanide và sau đó được sử dụng để thông báo cho công chúng rằng Tylenol đã an toàn trở lại. Đôi bên cùng có lợi trong trường hợp PR này.

Tạm kết

PR là gì? PR đóng vai trò quan trọng trong quản lý thương hiệu, cả trong tình huống tốt và tình huống xấu và giải quyết những vấn đề phát sinh để duy trì mối quan hệ có lợi giữa công chúng và thương hiệu. PR không chỉ được triển khai để tác động lên một sự kiện đã xảy ra - mà còn được dùng để viết nên sự kiện đó theo cách doanh nghiệp mong muốn.

Câu Hỏi Thường Gặp

PR khác với quảng cáo ở điểm nào?

PR khác với quảng cáo ở chỗ PR tập trung vào việc xây dựng và duy trì hình ảnh tích cực cho công ty, thương hiệu hoặc cá nhân. Quảng cáo tập trung vào việc quảng bá một sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể. PR cũng tập trung nhiều vào việc tạo mối quan hệ với giới truyền thông, những người có ảnh hưởng và các bên liên quan khác, thay vì chỉ đơn giản là mua không gian hoặc thời gian quảng cáo. Ngoài ra, PR thường rẻ hơn quảng cáo và có thể mang lại kết quả lâu dài, bền vững hơn.

PR được sử dụng trong trường hợp nào sẽ đem lại hiệu quả?

PR nên được sử dụng để nâng cao nhận thức về thương hiệu, xây dựng mối quan hệ với khách hàng, những người có ảnh hưởng và các phương tiện truyền thông, đồng thời tạo ra hình ảnh tích cực cho thương hiệu. Ngoài ra, PR có thể được sử dụng để xây dựng uy tín và lòng tin với khách hàng, tạo ra mức độ phủ sóng trên phương tiện truyền thông, đồng thời giải quyết khủng hoảng truyền thông. Doanh nghiệp cũng có thể được sử dụng PR để tạo khách hàng tiềm năng và giới thiệu các sáng kiến về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.

Chủ đề liên quan: tiếp thị, quảng cáo, truyền thông, quan hệ truyền thông, xây dựng thương hiệu, quản lý thương hiệu, trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, quản lý khủng hoảng, tiếp thị nội dung, tiếp thị truyền thông xã hội, tiếp thị người ảnh hưởng, PR kỹ thuật số, dư luận, phân tích phương tiện truyền thông, phát triển thông điệp, tiếp cận phương tiện truyền thông, giám sát phương tiện truyền thông.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Tháp Nhu Cầu Maslow: Chìa Khóa Để Tạo Động Lực Nhân Sự & Kết Nối Khách Hàng

Open post
Nhu Cầu Maslow

Tháp Nhu Cầu Maslow: Ưng Dụng Để Tạo Động Lực Nhân Sự & Kết Nối Khách Hàng

Nhu Cầu Maslow

Mọi doanh nghiệp đều muốn nhân viên của mình dám nghĩ lớn, làm việc chăm chỉ, có động lực, thâm chí tạo cảm hứng cho đồng nghiệp xung quanh. Vậy, bạn - với tư cách là chủ doanh nghiệp cần làm gì để nhân viên của mình có thể làm việc tốt nhất? Nhà tâm lý học Abraham Maslow với mô hình “Tháp nhu cầu Maslow” có thể là lời giải cho bạn.

Tháp nhu cầu Maslow bàn về lý thuyết tạo động lực ở con người, cho rằng để những động lực cấp cao hơn có thể xảy ra, chúng ta cần đáp ứng những nhu cầu căn bản trước.

Tháp nhu cầu 5 tầng Maslow bắt đầu ở tầng thấp nhất là những nhu cầu cơ bản cho sự tồn tại về thể lý, sự an toàn, từ đó tiến dần lên những cấp độ cao hơn như được quý trọng, và thể hiện bản thân. 

Hiểu rõ về tháp nhu cầu Maslow sẽ giúp bạn tạo ra những hệ thống giúp nhân viên của mình luôn làm việc có động lực và mang lại hiệu suất cao. Đối với xây dựng thương hiệu, nhiều thương hiệu quốc tế như Tesla, Apple, Coca Cola… cũng áp dụng triệt để những khuôn khổ trong tháp Maslow. 

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu về lý thuyết Maslow và tháp nhu cầu để xây dựng doanh nghiệp của bạn trong bài viết sau.

5 Cấp độ nhu cầu trong tháp Maslow

Nhu Cầu Maslow 5 cấp

Lý thuyết tháp nhu cầu Maslow được trình bày theo hình kim tự tháp, với những nhu cầu cơ bản ở dưới đáy của kim tự tháp và những nhu cầu vô hình cấp cao hơn ở trên cùng. 

Theo Maslow, một người chỉ có thể chuyển sang giải quyết các nhu cầu cấp cao hơn khi các nhu cầu cơ bản của họ được đáp ứng đầy đủ. Tuy nhiên, ngày nay người ta nhận ra các cấp độ này cũng có thể xuất hiện song song hoặc chồng chéo lên nhau. 

Năm cấp độ nhu cầu bao gồm

 HeirarchyOfNeeds

Nhu cầu sinh lý

Nhu cầu đầu tiên trong số các nhu cầu căn bản. Những nhu cầu sinh tồn cơ bản nhất của con người bao gồm thức ăn và nước uống, nghỉ ngơi đầy đủ, quần áo và chỗ ở, sức khỏe tổng thể và tình dục. Maslow nói rằng những nhu cầu sinh lý cơ bản này phải được giải quyết trước khi con người chuyển sang mức độ thỏa mãn tiếp theo.

Nhu cầu an toàn

Tiếp theo trong số các nhu cầu cấp thấp hơn là sự an toàn. Các nhu cầu an toàn bao gồm bảo vệ khỏi bạo lực và trộm cắp, ổn định cảm xúc và hạnh phúc, an ninh sức khỏe và an ninh tài chính.

Nhu cầu yêu thương và mối quan hệ gắn kết

Nhu cầu xã hội ở cấp độ thứ ba trong hệ thống phân cấp của Maslow liên quan đến sự tương tác giữa con người và là nhu cầu cuối cùng trong số những nhu cầu cấp thấp. 

Những nhu cầu này là tình bạn và mối quan hệ gia đình — cả với gia đình ruột thịt (cha mẹ, anh chị em, con cái) và gia đình được lựa chọn (vợ / chồng và bạn đời). 

Sự gần gũi về thể chất và tình cảm, từ các mối quan hệ tình dục đến các mối quan hệ tình cảm mật thiết là điều quan trọng để đạt được cảm giác thân thiết. Ngoài ra, thành viên trong các nhóm xã hội góp phần đáp ứng nhu cầu này, từ việc thuộc về một nhóm đồng nghiệp đến việc tạo dựng bản sắc trong một công ty, câu lạc bộ hoặc nhóm những người cùng sở thích.

Nhu cầu được tôn trọng

Những nhu cầu cao hơn, bắt đầu từ cảm giác được quý trọng, là những nhu cầu do cái tôi định hướng. 

Các yếu tố chính của lòng tự trọng gồm tự tôn (niềm tin rằng bạn có giá trị và xứng đáng được tôn trọng) và lòng tự trọng (tự tin vào tiềm năng phát triển và thành tích cá nhân của bạn). 

Maslow đặc biệt lưu ý rằng lòng tự trọng có thể được chia thành hai loại: lòng tự trọng dựa trên sự tôn trọng và thừa nhận từ người khác và lòng tự trọng dựa trên sự tự đánh giá của bạn. Sự tự tin và độc lập bắt nguồn từ loại lòng tự trọng sau này.

Nhu cầu tự thể hiện bản thân

Nhu cầu tự thể hiện bản thân mô tả việc bạn có thể phát huy tiềm năng tối đa với tư cách là một con người. 

Đôi khi được gọi là nhu cầu tự hoàn thành, nhu cầu này chiếm vị trí cao nhất trên kim tự tháp của Maslow. 

Nhu cầu tự hiện thực hóa bao gồm giáo dục, phát triển kỹ năng — trau dồi tài năng trong các lĩnh vực như âm nhạc, điền kinh, thiết kế, nấu ăn và làm vườn — quan tâm đến người khác và các mục tiêu rộng lớn hơn như học một ngôn ngữ mới, du lịch đến những địa điểm mới và giành được giải thưởng .

Áp Dụng Tháp Maslow Vào Tạo Động Lực Nhân Viên & Thu Hút Khách Hang

áp dụng Nhu Cầu Maslow

Các tập đoàn toàn cầu hiểu rõ tầm quan trọng của yếu tố tâm lý nhân viên đối với công việc của họ. Do đó, tháp nhu cầu Maslow được sử dụng ở mọi cấp bậc từ việc tạo môi trường làm việc an toàn, thân thiện, đến việc có những chính sách tôn trọng và cho phép nhân viên tự do sáng tạo.

Dưới đây là một số ý tưởng áp dụng tháp Maslow và ví dụ mà bạn có thể học hỏi.

Nhu cầu Maslow: điều kiện căn bản, thể lý

Áp dụng trong doanh nghiệp: tạo môi trường làm việc an toàn, ánh sáng thích hợp, cơ sở vật chất sạch sẽ, công cụ phù hợp để nhân viên có thể làm việc tốt nhất.

Ví dụ: Google là tập đoàn tiên phong trong việc cung cấp xe đạp, xe ô tô điện để nhân viên có thể tự do đi lại trong campus làm việc, có phòng chơi game, vườn tược, nội thất thân thiện. Google muốn nhân viên của họ có thể thoải mái nhất để cống hiến với hiệu suất tốt nhất, và họ luôn luôn tìm kiếm những cách khác nhau để đáp ứng nhu cầu thể lý, cải thiện sức khỏe… cho nhân viên của mình.

Hiện nay, nhiều tập đoàn tại Việt Nam như FPT, Viettel, RMIT... đều xây dựng văn phòng theo hướng này, và hiển nhiên nhân viên tại những nơi này có độ hài lòng cao với công ty của mình. 

Nhu cầu Maslow: An toàn

Áp dụng trong doanh nghiệp:  Đối xử tôn trọng với nhân viên, cho phép nhân viên dám nghĩ dám làm và không chỉ trích hay trêu chọc.

Ví dụ: Tại Facebook, CEO có những buổi gặp và trò chuyện với nhân viên cấp thấp để trao đổi ý tưởng. Thay vào việc chỉ gặp và trao đổi ý kiến với những lãnh đạo, quản lý thì Facebook tôn trọng ý tưởng của tất cả mọi người theo cách rất khác biệt.

Nhu cầu Maslow: Nhu cầu yêu thương và mối quan hệ gắn kết

Áp dụng trong doanh nghiệp:  cho mọi người có cơ hội được lắng nghe, tạo cảm giác mọi người thuộc về một cộng đồng, một vắn hóa chung. Nhân viên hiểu rõ về những sứ mệnh, giá trị của công ty.

Ví dụ: Nhóm chuyên gia hoạt động vì cộng đồng tại IBM tập hợp những chuyên gia tại tập đoàn, những doanh nghiệp tại địa phương, những tổ chức chuyên nghiệp trong kinh doanh, IT,... và cộng đồng trong nhiều dự án tại từng địa phương. Họ trao đổi, đào tạo, thực hiện nhiều hoạt động để nâng cao năng lực của các doanh nghiệp nhỏ, làm thế giới tốt đẹp hơn.

Nhu cầu Maslow: Được tôn trọng

Áp dụng trong doanh nghiệp: Trao quyền. Khen ngợi công khai. Các chương trình công nhận nhân viên. Hiểu rằng công việc của mỗi người góp phần vào thành công cuối cùng của công ty. Làm cho mọi người cảm thấy có giá trị và quan trọng.

Ví dụ: tại Halidao, nhân viên “được phép” “phá vỡ quy tắc” để khách hàng hài lòng, trao quyền cho họ làm bất cứ điều gì cần thiết để đạt được điều này.

Nhu cầu của Maslow: Tự thể hiện

Áp dụng trong doanh nghiệp: cho nhân viên cơ hội để suy nghĩ lớn, sáng tạo, có tầm nhìn cho tương lai, sáng tạo lại và cung cấp thông tin đóng góp trực tiếp cho lãnh đạo cấp cao.

Ví dụ: Google là một những môi trường làm việc sáng tạo nhất. Tại Google, công ty khuyến khích nhân viên dành 20% thời gian để theo đuổi những ý tưởng sáng tạo mà họ đam mê — kết quả là tạo ra các sản phẩm và ứng dụng thu hút hàng tỉ người dùng như: Google Tin tức, Google Alerts và Google Maps Street View.

Tạm kết

Mô hình của Maslow là một lời nhắc nhở các doanh nghiệp nên nhìn thế giới với tư duy nhân văn - hướng đến sự đồng cảm, quan tâm và lòng trắc ẩn đích thực đến con người. Đồng thời, mô hình gợi ý nhà lãnh đạo cần thiết lập, cụ thể hóa rõ ràng các giá trị, tiêu chuẩn và kỳ vọng có thể đo lường được. Nỗ lực để hiểu nhu cầu sinh lý, an toàn, thuộc về và lòng tự trọng của các bên liên quan đó là điều cần thiết để tạo ra một môi trường nơi mọi người được tin tưởng và hỗ trợ trong việc theo đuổi sự xuất sắc của họ.

Câu hỏi thường gặp

Apple áp dụng mô hình Maslow như thế nào?

Apple xây dựng sản phẩm và dịch vụ đáp ứng cấu trúc 5 tầng của mô hình Maslow, thu hút tiền của người tiêu dùng ở mọi cấp độ. Thương hiệu tạo những sản phẩm, dịch vụ cho mỗi tầng. Các sản phẩm ở tầng thấp hơn thu hút người dùng phổ thông (ví dụ: laptop, máy tính bảng, điện thoại…) và những dòng cao cấp để thu hút người dùng muốn tự thể hiện (Macbook Pro, ipen,...)

Các công ty áp dụng mô hình Maslow như thế nào?

Các công ty đều muốn nhân viên của mình có động lực và tràn đầy năng lượng. Hiện nay, mọi công ty đang trực tiếp hoặc gián tiếp sử dụng hệ thống tháp nhu cầu của Maslow để tạo động lực cho nhân viên của họ theo nhiều cách khác nhau:

Sinh lý, thể lý: môi trường làm việc thân thiện trong công ty, nước uống, thức ăn tốt cho sức khỏe, không khí trong lành.

An toàn: An ninh cá nhân trong công ty, đón và trả khách vào ban đêm, an toàn lao động, Chính sách bảo hiểm, phúc lợi tài chính.

Được yêu thương: tổ chức sự kiện với gia đình, Team building, tổ chức thể thao, các chuyến du lịch, đi chơi đồng đội, các sự kiện văn hóa nhằm xây dựng mối quan hệ bền chặt hơn với các nhân viên / thành viên trong nhóm / quản lý; để tạo ra môi trường thân thiện.

Lòng tự tôn (Quan trọng nhất trong công ty): Đánh giá, Tiền thưởng, phần thưởng, Thăng chức - để đưa ra thông điệp cho nhân viên rằng bạn là danh tính đáng chú ý đối với công ty, gắn bó với trong thời gian dài hơn. (hoặc để Tạo động lực cho các nhân viên khác làm việc chăm chỉ, bạn sẽ công ty được công nhận như thế).

Tự thể hiện bản thân: Sau khi đạt được tất cả những điều trên, người đó sẽ có động lực. Anh ấy / cô ấy có thể nhận ra tiềm năng và tài năng của bản thân. anh ấy / cô ấy bắt đầu làm việc hăng hái hơn. Cuối cùng là lợi ích cho công ty.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 6 7 8 9 10 11 12 13 14

Doanh nghiệp của bạn sẽ phát triển bùng nổ như thế nào với nguồn vốn tăng trưởng?

Scroll to top