Open post
nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào

Nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào lãi suất tốt nhất 2022?

nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào

Gửi tiết kiệm ngân hàng được biết đến là một hình thức đầu tư sinh lời truyền thống, có rất nhiều người sử dụng vì độ an toàn cao, lãi suất ổn định. Nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào lãi suất tốt nhất trên thị trường hiện nay? Cập nhật bảng lãi suất gửi tiết kiệm 2022 trong bài dưới đây từ Jenfi.vn. 

Gửi tiết kiệm ngân hàng là gì? 

Khi bạn có một khoản tiền tích lũy và chưa có kế hoạch sử dụng trong một khoảng thời gian, và muôn đầu tư sinh lời hiệu quả thì gửi tiết kiệm ngân hàng chính là hình thức an toàn, ít rủi ro, lợi nhuận ổn định nhất hiện nay. 

Các hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng 

nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào

Các ngân hàng thương mại hiện nay đang cung cấp 4 sản phẩm gửi tiết kiệm khác nhau:

  • Gửi tiết kiệm không kỳ hạn: không quy định thời hạn đáo sổ, có thể rút tiền về bất cứ lúc nào cần nhưng lãi suất khá thấp.
  • Gửi tiết kiệm có kỳ hạn: gửi trong một khoảng thời gian cố định ( ví dụ như 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng, 48 tháng, 60 tháng…). Lãi suất khi gửi có kỳ hạn khá cao, cao hơn nhiều so với gửi không kỳ hạn. Tuy nhiên, nếu rút tiền về trước hạn sẽ tính theo mức lãi suất của gửi tiết kiệm không kỳ hạn. 
  • Gửi tiết kiệm bậc thang: với hình thức này, khách hàng gửi càng nhiều tiền thì lãi suất càng cao. Số tiền gửi tiết kiệm thường quy định tối thiểu 100 triệu đồng. 
  • Tiết kiệm gửi góp: Khách hàng có thể gửi thêm tiền trong thời gian kỳ hạn tiết kiệm.

Ưu điểm khi gửi tiết kiệm ngân hàng

Khi gửi tiết kiệm ngân hàng, khách hàng sẽ nhận được rất nhiều lợi ích như: 

  • Có thể lựa chọn nhiều hình thức gửi tiết kiệm khác nhau, có thể gửi trực tiếp tại quầy hoặc gửi tiết kiệm online nếu đăng ký sử dụng dịch vụ Internet banking hoặc Mobile Banking của ngân hàng. 
  • Lựa chọn kỳ hạn gửi linh hoạt theo nhu cầu cá nhân. 
  • Số tiền gửi tối thiểu từ 1 triệu đồng.
  • Lãi suất khá ưu đãi và ổn định.
  • Được hưởng bảo hiểm tiền gửi theo quy định của ngân hàng nhà nước. Trong trường hợp ngân hàng bị phá sản thì khách hàng sẽ nhận được số tiền bảo hiểm tiền gửi. 
  • Độ an toàn cao, ít rủi ro hơn rất nhiều các hình thức đầu tư khác trên thị trường. 

Nên gửi tiết kiệm ngân hàng ngắn hạn hay dài hạn?

Việc lựa chọn kỳ hạn ngắn hay dài để gửi tiết kiệm sẽ phụ thuộc vào nhu cầu riêng của từng khách hàng:

  • Nếu khách hàng có ý định huy động vốn nhanh, hoặc có thể sẽ phải sử dụng đội xuất số tiền này để giải quyết công việc khẩn cấp thì nên lựa chọn thời gian gửi tiết kiệm ngắn hạn. 
  • Nếu đây là khoản tiền nhàn rỗi, và khách hàng chắc chắn không có kế hoạch hoặc nhu cầu sử dụng trong thời gian dài thì nên gửi tiết kiệm dài hạn để được hưởng mức lãi suất cao hơn. 

Các cách gửi tiết kiệm ngân hàng

Có 2 cách để mở sổ tiết kiệm ngân hàng đó là gửi tiền tại quầy giao dịch hoặc gửi tiết kiệm online. Trong đó, cách gửi tiết kiệm online đang được đa số khách hàng áp dụng. 

Theo đó, khách hàng có thể gửi tiết kiệm hoặc rút tiền tiết kiệm ngay trên ứng dụng Mobile Banking hoặc Internet Banking mọi lúc mọi nơi. 

Trên ứng dụng cũng cung cấp đầy đủ tất cả sản phẩm tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng. Khách hàng có thể tham khảo kỳ hạn và mức lãi suất để lựa chọn phù hợp với nhu cầu cá nhân. 

Gửi tiết kiệm online vừa tiết kiệm thời gian, công sức mà lại giúp khách hàng chủ động với số tiền tích lũy của mình. 

Nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào tốt nhất 2022?

Theo kinh nghiệm, khách hàng nên gửi tiết kiệm tại các ngân hàng nhà nước hoặc ngân hàng thương mại cổ phần uy tín hàng đầu trên thị trường. 

Đây là những ngân hàng hỗ trợ đa dạng rất nhiều sản phẩm tiền gửi tiết kiệm, hoạt động công khai, uy tín, đảm bảo an toàn. 

Khi gửi tại các ngân hàng trong nhóm BIG4 ( Vietinbank, Vietcombank, Agribank và BIDV) , nhóm ngân hàng lớn nhất Việt Nam, thì độ an toàn gần như tuyệt đối, nhưng mức lãi suất sẽ không được cao như gửi tiết kiệm tại các ngân hàng thương mại cổ phần. 

Riêng các ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài, thường chuyên hỗ trợ về mảng tài chính, vay vốn, hình thức gửi tiết kiệm không đa dạng và lãi suất không cao thì bạn không nên gửi tiền tại các ngân hàng này. 

Top 10 ngân hàng gửi tiết kiệm uy tín nhất hiện nay là:

  • Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank)
  • Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank)
  • Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
  • Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank)
  • Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)
  • Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB Bank)
  • Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)
  • Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)
  • Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB)
  • Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)

Cập nhật lãi suất gửi tiết kiệm tại một số ngân hàng

nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào

Lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy

Khách hàng có thể tham khảo bảng lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy của một số ngân hàng cập nhật mới nhất 2022 như sau:

Ngân hàng 01 tháng 03 tháng 06 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
ABBank 3,35 3,55 5,20 5,70 6,00 6,00 6,30
Agribank 3,10 3,40 4,00 5,50 5,50 5,50
Bắc Á 3,80 3,80 6,10 6,50 6,70 6,70 6,70
Bảo Việt 3,35 3,45 5,90 6,35 6,50 6,50 6,50
BIDV 3,10 3,40 4,00 5,50 5,50 5,50 5,50
CBBank 3,50 3,75 6,25 6,55 6,70 6,70 6,70
Đông Á 3,40 3,50 5,30 6,00 6,10 6,10 6,10
GPBank 4,00 4,00 6,20 6,40 6,40 6,40 6,40
Hong Leong 2.85 3 4.2 4.7 5 5
Indovina 3,10 3,40 4,50 5,50 5,80 5,80
Kiên Long 3,10 3,40 5,60 6,50 6,75 6,75 6,75
MSB 3,00 3,80 5,00 5,60 5,60 5,60
MB 2,50 3,20 4,25 4,85 5,50 5,35 6,20
Nam Á Bank 3,95 3,95 5,60 6,10 6,70 5,90
NCB 3,80 3,80 5,95 6,50 6,50 6,50
OCB 3,35 3,50 5,20 5,90 6,00 6,10 6,15
OceanBank 3,30 3,50 5,30 6,10 6,60 6,60 6,60
PGBank 3,90 3,90 5,40 6,10 6,60 6,60
PublicBank 3,30 3,60 5,00 6,20 6,70 5,80 5,80
PVcomBank 3,90 3,90 5,60 6,20 6,55 6,60 6,65
Saigonbank 3,10 3,40 4,70 5,60 5,80 5,80 5,80
SCB 3,85 3,85 5,70 6,80 6,80 6,80 6,80
SeABank 3,50 3,60 5,40 6,10 6,15 6,20 6,25
SHB 3.6 3.8 5.9 6.5 6.7 6.8
TPBank 3,20 3,45 5,30 6,00 6,00
VIB 3,50 3,70 5,30 5,80 5,90 5,90
VietCapitalBank 3,80 3,80 5,90 6,20 6,20 6,30 6,50
Vietcombank 3,00 3,30 4,00 5,50 5,30 5,30
VietinBank 3,10 3,40 4,00 5,60 5,60 5,60 5,60
VPBank 3,30 4,70 5,00 5,10
VRB 6,30 6,70 7,00 7,00

Lãi suất gửi tiết kiệm online

Bảng lãi suất gửi tiết kiệm trực tuyến của các ngân hàng cập nhật 2022 như sau:

Ngân hàng 01 tháng 03 tháng 06 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
Bắc Á 3,80 3,80 6,20 6,60 6,80 6,80 6,80
Bảo Việt 3,55 3,65 6,10 6,55 6,70 6,70 6,70
CBBank 3,60 3,85 6,35 6,65 6,80 6,80 6,80
GPBank 4,00 4,00 6,20 6,40 6,40 6,40 6,40
Hong Leong 3,00 3,15 3,50 4,60
Kiên Long 3,20 3,66 5,86 6,76 6,85 6,85 6,85
MSB 3,50 3,80 5,50 6,10 6,10 6,10 6,10
Nam Á Bank 3,95 3,95 6,00 6,90 7,10 7,10 7,10
OCB 3,80 3,85 5,40 6,10 6,20 6,30 6,35
OceanBank 3,30 3,50 5,30 6,10 6,60 6,60 6,60
PVcomBank 4,00 4,00 6,00 6,60 6,95 7,00 7,05
SCB 4,00 4,00 6,45 6,80 6,95 6,95 6,95
SHB 3,80 3,95 5,60 6,10 6,20 6,30 6,35
TPBank 3,30 3,55 5,45 5,95 6,15 6,15 6,15
VIB 3,50 3,70 5,30 5,80 5,90 5,90
VietinBank 5,75 5,75

Nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào lãi suất tốt nhất?

  • Với hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn, ngân hàng Bắc Á đang áp dụng mức lãi suất cao nhất là 1%.
  • Với hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn từ 1-3 tháng thì lãi suất ngân hàng GPBank cao nhất là 4%, kỳ hạn 6 tháng thì ngân hàng CBBank cao nhất là 6,25%, kỳ hạn 12 tháng thì lãi ngân hàng SCB cao nhất là 6,8% và kỳ hạn 24 và 36 tháng thì lãi ngân hàng VRB cao nhất là 7%.
  • Khách hàng gửi tiết kiệm trực tuyến có thể tham khảo ngân hàng GPBank, SCB, PVCombank, Nam Á Bank.

Kết luận

Nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào là thắc mắc của rất nhiều khách hàng khi có số tiền nhàn rỗi muốn đầu tư sinh lời an toàn. Bạn có thể tham khảo các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm và mức lãi suất của các ngân hàng nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần vừa đảm bảo ít rủi ro và vừa lãi suất khá ưu đãi.

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post
các ngân hàng ở việt nam

Các ngân hàng ở Việt Nam: Cập nhật danh sách mới nhất

các ngân hàng ở việt nam

Trên thị trường Việt Nam có rất nhiều ngân hàng đang hoạt động, được chia thành một số nhóm khác nhau. Mỗi ngân hàng sẽ có điểm mạnh và điểm yếu riêng. Dưới đây là tổng hợp danh sách các ngân hàng ở Việt Nam được cập nhật mới nhất 2022.

Việt Nam có bao nhiêu ngân hàng nội địa?

các ngân hàng ở việt nam

Hiện nay, Việt Nam có tổng tất cả 49 ngân hàng nội địa đang hoạt động. Trong đó có:

  • 31 ngân hàng thương mại cổ phần
  • 4 ngân hàng nhà nước sở hữu 100% vốn.
  • 2 ngân hàng chính sách
  • 2 ngân hàng liên doanh 
  • 9 ngân hàng vốn nước ngoài 100%.
  • 1 ngân hàng hợp tác xã. 

Danh sách các ngân hàng thương mại cổ phần ở Việt Nam

Ngân hàng thương mại cổ phần là ngân hàng được thành lập dưới hình thức góp vốn bởi nhiều cá nhân và tổ chức khác nhau. Đặc điểm của ngân hàng TMCP là thường có quy mô, vốn điều lệ lớn, giá trị tổng tài sản lớn, hoạt động dưới sự giám sát của ngân hàng nhà nước, tuân thủ theo quy định của pháp luật. Cập nhật danh sách ngân hàng TMCP trong bảo sau: 

STT Tên ngân hàng Tên tiếng Anh Tên viết tắt Ngày thành lập 
1 Ngân hàng TMCP Á Châu Asia Commercial Joint Stock Bank ACB 04/06/1993
2 Ngân hàng TMCP Tiên Phong Tien Phong Commercial Joint Stock Bank TPBank 05/05/2008
3 Ngân hàng TMCP Đông Á Dong A Commercial Joint Stock Bank Đông Á Bank, DAB 01/07/1992
4 Ngân Hàng TMCP Đông Nam Á Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank SeABank 1994
5 Ngân hàng TMCP An Bình An Binh Commercial Joint Stock Bank ABBANK 13/05/1993
6 Ngân hàng TMCP Bắc Á Bac A Commercial Joint Stock Bank BacABank 1994
7 Ngân hàng TMCP Bản Việt Viet Capital Commercial Joint Stock Bank VietCapitalBank 1992
8 Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam Vietnam Maritime Joint – Stock Commercial Bank MSB 12/07/1991
9 Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam VietNam Technological and Commercial Joint Stock Bank Techcombank, TCB 27/09/1993
10 Ngân hàng TMCP Kiên Long Kien Long Commercial Joint Stock Bank KienLongBank 27/10/1995
11 Ngân hàng TMCP Nam Á Nam A Commercial Joint Stock Bank Nam A Bank 21/10/1992
12 Ngân hàng TMCP Quốc Dân National Citizen Commercial Joint Stock Bank National Citizen Bank, NCB 18/09/1995
13 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng Vietnam Prosperity Joint Stock Commercial Bank VPBank 12/08/1993
14 Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh Ho Chi Minh City Housing Development Bank HDBank 11/02/1989
15 Ngân hàng TMCP Phương Đông Orient Commercial Joint Stock Bank Orient Commercial Bank, OCB 10/06/1996
16 Ngân hàng TMCP Quân đội Military Commercial Joint Stock Bank Military Bank, MB 04/11/1994
17 Ngân hàng TMCP Đại chúng Vietnam Public Joint Stock Commercial Bank PVcombank 16/09/2013
18 Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Vietnam International and Commercial Joint Stock Bank VIBBank, VIB 18/09/1996
19 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Sai Gon Joint Stock Commercial Bank Sài Gòn, SCB 01/01/2012
20 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương Saigon Bank for Industry and Trade Saigonbank, SGB 03/07/1987
21 Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Saigon – Hanoi Commercial Joint Stock Bank SHBank, SHB 13/11/1993
22 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Sai Gon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank Sacombank, STB 21/12/1991
23 Ngân hàng TMCP Việt Á Vietnam Asia Commercial Joint Stock Bank VietABank, VAB 04/07/2003
24 Ngân hàng TMCP Bảo Việt Bao Viet Joint Stock Commercial Bank BaoVietBank, BVB 11/12/2008
25 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín Vietnam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank VietBank 02/02/2007
26 Ngân Hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex Joint Stock Commercial Petrolimex Bank Petrolimex Group Bank, PG Bank 13/11/1993
27 Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam Vietnam Joint Stock Commercial Vietnam Export Import Bank Eximbank, EIB 24/05/1989
28 Ngân Hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Joint stock commercial Lien Viet post bank LienVietPostBank, LPB 28/03/2008
29 Ngân Hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam JSC Bank for Foreign Trade of Vietnam Vietcombank, VCB 01/04/1963
30 Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade VietinBank, CTG 26/03/1988
31 Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam JSC Bank for Investment and Development of Vietnam BIDV, BID 26/04/1957

Ngân hàng 100% vốn nhà nước

Nhà nước đang là chủ sở hữu của 4 ngân hàng đó là:

  • Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Agribank, thành lập ngày 26/03/1988.
  • Ngân hàng thương mại TNHH MTV Xây dựng Việt Nam - CBBank, thành lập ngày 21/07/1989, trước đây là ngân hàng TMCP Xây dựng Việt Nam, chính thức đổi thành ngân hàng TNHH MTV từ 05/03/2015. 
  • Ngân hàng thương mại TNHH MTV Đại Dương - Oceanbank, thành lập ngày 30/12/1993, với tên gọi là ngân hàng TMCP Nông thôn Hải Hưng, chính thức đổi thành ngân hàng TNHH MTV Đại Dương từ năm 2015. 
  • Ngân hàng thương mại TNHH MTV Dầu khí toàn cầu - GPBank, thành lập ngày 07/07/1992.

Ngân hàng 100% vốn nước ngoài 

các ngân hàng ở việt nam

Trên thị trường Việt Nam có 9 ngân hàng 100% vốn nước ngoài đang hoạt động. Đây là những ngân hàng thành lập theo quy định pháp luật của nước ngoài, đặt thêm chi nhánh tại Việt Nam dưới sự giám sát của ngân hàng nhà nước. 

Danh sách các ngân hàng ở Việt Nam 100% vốn nước ngoài gồm 9 ngân hàng sau

STT Ngân hàng Tên viết tắt Nguồn vốn
1 Ngân hàng TNHH MTV CIMB Việt Nam CIMB Vốn từ tập đoàn CIMB Singapore
2 Ngân hàng TNHH Hong Leong Việt Nam Hong Leong Vốn từ Malaysia
3 Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam HSBC Vốn từ Thượng Hải và Hồng Koong 
4 Ngân hàng TNHH MTV Public bank Việt Nam Public Bank Việt Nam Vốn từ ngân hàng Public Bank Berhad Malaysia
5 Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam Shinhan Bank Vốn từ Shinhan Bank Hàn Quốc
6 Ngân hàng  Standard Chartered Việt Nam Standard Chartered Vốn từ công ty đa quốc gia Anh
7 Ngân hàng TNHH MTV UOB Việt Nam UOB Vốn từ ngân hàng ở Singapore
8 Ngân hàng TNHH MTV Woori Việt Nam Woori Bank Vốn từ Hàn Quốc
9 Ngân Hàng Citibank Việt Nam CitiBank Vốn từ tập đoàn Citigroups - Hoa Kỳ

Ngân hàng liên doanh 

Ngân hàng liên doanh là ngân hàng được thành lập bởi sự liên kết và hợp tác giữa chính phủ và ngân hàng trung ương của Việt Nam và một nước khác. Hiện đang có 2 ngân hàng liên doanh hoạt động trên thị trường là:

  • Ngân hàng liên doanh Việt Nam - VRB.
  • Ngân hàng TNHH Indovina - IVB.

Ngân hàng chính sách

Ngân hàng chính sách là ngân hàng hoạt động vì mục đích phi chính phủ, nhằm phát triển các hoạt động kinh tế xã hội của đất nước. Có 2 ngân hàng chính sách là:

  • Ngân hàng chính sách xã hội.
  • Ngân hàng Phát triển Việt Nam - VDB.

Ngân hàng hợp tác xã 

Ngân hàng hợp tác xã là ngân hàng hợp nhất các quỹ tín dụng nhân dân và một số pháp nhân. Ngân hàng hợp tác xã được thành lập từ năm 2013, chủ yếu hoạt động điều hòa vốn, một số hoạt động ngân hàng thương mại, và thực hiện liên kết giữa ngân hàng và các quỹ tín dụng. 

Kết luận

Trên đây là danh sách các ngân hàng ở Việt Nam đang hoạt động trên thị trường. Hiện tại có tất cả 49 ngân hàng, phủ sóng rộng rãi trên khắp lãnh thổ, phục vụ nhu cầu thực hiện giao dịch của khách hàng, góp phần lưu thông tiền tệ và phát triển kinh tế chung của đất nước.

Jenfi tự hào là một phần nhỏ trong hệ thống tài chính Việt Nam, cung cấp nguồn vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, các startup và doanh nghiệp kỹ thuật số để mở rộng kinh doanh với lãi suất thấp, không phí ẩn và thanh toán linh hoạt. 

Mô hình hoạt động của Jenfi khác ngân hàng truyền thống ở chỗ: Jenfi đánh giá năng lực của doanh nghiệp dựa vào dòng doanh thu, từ đó cấp tín dụng và tài chính để doanh nghiệp có thể tiếp cận vốn mua hàng lưu kho, tiếp thị,.. trong chỉ 24 giờ. 

Với mô hình cấp vốn này, các doanh nghiệp thiếu tài sản thế chấp, thiếu điểm tín dụng vẫn có thể tiếp cận nguồn vốn nhanh chóng khi cần, thủ tục đơn giản, và hoàn vốn linh hoạt theo tốc độ phát triển của bạn.

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post
cách chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam | Jenfi Capital

Cách chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam: Hướng dẫn từng bước

Cập nhật: 2023

cách chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam | Jenfi Capital

Cách  chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam phổ biến được cung cấp từ các đơn vị như các ngân hàng thương mại, Western Union,  Moneygram, TN-Monex, BIDV, Paypal. Các cổng này cung cấp các dịch vụ chuyển tiền nhanh chóng, an toàn và mạng lưới toàn cầu. Ngoài ra, bạn có thể dùng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng hoặc thẻ trả trước để chuyển tiền và nhận tiền xuyên biên giới với. Các dịch vụ chuyển tiền này có thể chuyển Việt Nam Đồng, USD và các ngoại tệ khác với phí khác nhau.

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu các cách chuyển tiền về Việt Nam phổ biến hiện nay, cùng quy định về chuyển ngoại hối mới nhất theo quy định pháp luật trong bài viết sau.

Cách chuyển nhận tiền từ nước ngoài về Việt Nam qua hệ thống ngân hàng 

chuyển tiền từ nước ngoài về việt nam

Ngân hàng là một trong những địa chỉ cung cấp dịch vụ chuyển nhận tiền quốc tế nhanh chóng, an toàn và uy tín hàng đầu trên thị trường hiện nay. Hầu như đa số ngân hàng nội địa tại Việt Nam đều là thành viên của hiệp hội Swift, sử dụng mã Swift Code để thực hiện giao dịch chuyển nhận tiền quốc tế. 

Để chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam, bạn có thể tới ngân hàng gần nhất, thực hiện thủ tục theo yêu cầu của giao dịch viên. Trong đó, ghi đầy đủ họ tên người nhận, số tài khoản, ngân hàng nhận, mã Swift  Code ngân hàng nhận, số tiền chuyển, số điện thoại, số CMND/CCCD và phí. Sau đó cung cấp mã giao dịch chuyển tiền cho người nhận tại Việt Nam.

Người nhận có thể nhận tiền bằng một trong hai cách như sau:

  • Nhận tiền mặt trực tiếp tại quầy giao dịch: Khi đó, ngân hàng trung gian sẽ liên hệ với người nhận tiền. Người nhận chỉ cần mang CMND/CCCD tới ngân hàng và cung cấp mã giao dịch thành công để nhận tiền.
  • Nhận tiền vào tài khoản ngân hàng: Bạn có thể đăng ký thông tin tài khoản nhận tiền. Khi đó, tiền sẽ được chuyển thẳng vào tài khoản ngân hàng của người nhận. 

Phí chuyển tiền sẽ do ngân hàng chuyển từ nước ngoài thu. Còn người nhận tiền tại Việt Nam sẽ được miễn phí nhận tiền bằng VNĐ. Nếu bạn nhận tiền ngoại tệ thì sẽ mất phí đổi tiền tùy theo quy định từng thời điểm của ngân hàng. 

Cách chuyển tiền về Việt Nam qua các công ty chuyển tiền nhanh 

chuyển tiền từ nước ngoài về việt nam

Ngoài ngân hàng, còn có rất nhiều đơn vị hỗ trợ dịch vụ chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam như Western Union, MoneyGram, Paypal, RIA…

Chuyển tiền/ nhận tiền thông qua Western Union 

Western Union là đơn vị cung cấp dịch vụ chuyển nhận tiền quốc tế được thành lập từ năm 1851, có trụ sở chính tại Mỹ, với mạng lưới hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Ưu điểm của dịch vụ chuyển tiền qua Western Union là thủ tục đơn giản, giao dịch nhanh chóng, hỗ trợ nhiều loại tiền tệ. Tuy nhiên, khi chuyển tiền sẽ mất phí dịch vụ khá cao và có giới hạn số tiền chuyển tối đa một lần. 

Các hình thức chuyển tiền qua Western Union là gửi tiền trực tuyến, gửi tiền trên ứng dụng di động, gửi tiền qua điện thoại ( đều chưa được áp dụng tại Việt Nam) và gửi tiền qua đại lý ( đang áp dụng tại Việt Nam). Người nhận có thể nhận được tiền gửi nhanh chóng chỉ sau 5 phút tại bất kỳ đại lý Western Union trên toàn quốc, cung cấp mã tham chiếu 10 chữ số và nhận tiền hoàn toàn không mất phí dịch vụ. 

Mức phí chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam qua Western Union như sau: 

  • Chuyển 1 Yên đến 10.000 Yên mất phí 990 Yên.
  • Chuyển 10.001 Yên đến 50.000 Yên mất phí 1500 Yên.
  • Chuyển 50.001 Yên đến 100.000 Yên mất phí 2000 Yên.
  • Chuyển 100.001 Yên đến 250.000 Yên mất phí 3000 Yên.
  • Chuyển 250.001 Yên đến 500.000 Yên mất phí 5000 Yên.
  • Chuyển 500.001 Yên đến 1.000.000 Yên mất phí 6500 Yên.

Chuyển tiền/ nhận tiền thông qua MoneyGram 

MoneyGram cũng là công ty cung cấp dịch vụ chuyển tiền quốc tế uy tín với số lượng người sử dụng dịch vụ vô cùng lớn trên 200 quốc gia/ vùng lãnh thổ. MoneyGram liên kết với nhiều ngân hàng nội địa tại Việt Nam, nên việc chuyển nhận tiền qua MoneyGram an toàn và bảo mật tuyệt đối. 

Để chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam, người chuyển cần cung cấp chính xác thông tin người nhận tiền (họ tên, địa chỉ, số điện thoại). Chỉ sau 30 phút, người nhận tại Việt Nam sẽ nhận được tiền gửi bằng VND hoặc USD và không mất phí. Thủ tục nhận tiền cần có:

  • Mã giao dịch chuyển tiền gồm 8 ký tự. 
  • Giấy tờ tùy thân CMND/CCCD/Hộ chiếu. 
  • Phiếu nhận tiền đầy đủ thông tin. 

Chuyển tiền/ nhận tiền thông qua dịch vụ Xoom

Xoom là tên dịch vụ chuyển nhận tiền quốc tế thông qua Paypal đã có mặt tại hơn 1758 địa điểm tại Việt Nam. Người gửi tiền có thể gửi qua thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ…  Người nhận tiền có thể nhận tiền mặt VND hoặc USD chỉ trong 10 phút, có thể trực tiếp chuyển thẳng vào tài khoản ngân hàng hoặc gửi về tận nhà. Ưu điểm của Xoom là phí dịch vụ thấp nhất trong tất cả các công ty chuyển tiền nhanh trên thị trường hiện nay ( ví dụ chuyển 1000 USD chỉ mất 3 USD tiền phí). Các chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam qua Xoom rất đơn giản:

  • Bước 1: Đăng nhập vào trang web Xoom.com
  • Bước 2: Điền số tiền cần gửi, chọn địa chỉ nhận tiền, phương thức thanh toán, thông tin người nhận.
  • Bước 3: Xác nhận giao dịch, thanh toán phí và chọn cách nhận tiền ( vào tài khoản ngân hàng, về tận nhà hoặc tại đại lý). 

Chuyển tiền/nhận tiền thông qua dịch vụ RIA 

Công ty chuyển nhận tiền quốc tế RIA đã có điểm giao dịch tại hơn 250 quốc gia trên thế giới. Chỉ với thủ tục đơn giản, quy trình nhanh chóng, khách hàng sẽ nhận được tiền chỉ trong vòng 10 phút. Tại Việt Nam, người nhận có thể tới Vietcombank, Eximbank.. để nhận tiền gửi từ nước ngoài. Hạn mức chuyển tiền tối đa là 2999.99 USD/ngày, phí cạnh tranh, hỗ trợ 55 loại ngoại tệ.

Để nhận tiền, người nhận tới điểm giao dịch có biểu tượng RIA ( ví dụ Vietcombank hoặc Eximbank, ACB…) cùng CMND/CCCD/hộ chiếu và cung cấp mã giao dịch 11 ký tự từ người chuyển tiền để xác  thực giao dịch và nhận tiền hoàn toàn miễn phí. 

Chuyển tiền/nhận tiền thông qua TNMONEX - Công ty Tín Nghĩa

Công ty Tín Nghĩa được thành lập từ năm 2009 trụ sở chính tại Nevada ( Mỹ) với hơn 100 đại lý trong nước Mỹ. Khi chuyển tiền từ Mỹ về Việt Nam người chuyển cần có mã số thuế cá nhân, sổ an sinh xã hội. Người nhận có thể nhận tại phòng giao dịch của ngân hàng Vietcombank hoặc chuyển vào tài khoản Vietcombank của khách hàng. 

Chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam qua Paypal

Để chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam thông qua cổng Paypal, bạn cần phải đăng nhập vào tài khoản Paypal của mình và nhập thông tin về chuyển tiền về ngân hàng nội địa.

Một số thông tin về người nhận tại Việt Nam bao gồm: số tài khoản, số tiền cần chuyển và loại tiền tệ. Paypal sẽ tự động chuyển tiền từ tài khoản Paypal của bạn đến người nhận, và người nhận sẽ nhận được số tiền trong vòng 1-2 ngày.

Những lưu ý khi chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam 

chuyển tiền từ nước ngoài về việt nam

Khi thực hiện giao dịch chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam, bạn cần chú ý:

  • Lựa chọn ngân hàng hoặc công ty cung cấp dịch vụ chuyển nhận tiền quốc tế uy tín, an toàn, bảo mật và mức phí dịch vụ thấp. 
  • Điều phiếu chuyển nhận tiền cần chú ý ghi chính xác thông tin và kiểm tra lại để tránh xảy ra lỗi khi giao dịch, phải hoàn lại tiền và thực hiện giao dịch khác, rất tốn thời gian. 
  • Giữ lại biên lai sau khi giao dịch thành công để đề phòng xảy ra lỗi trong quá trình giao dịch.

Kết luận 

Có rất nhiều cách chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam nhanh chóng, thủ tục đơn giản và nhận tiền ngay sau 10 đến 30 phút. Phí dịch vụ chuyển tiền tùy thuộc vào đơn vị chuyển, số tiền chuyển. Nhận tiền hoàn toàn miễn phí bằng USD hoặc VND. Có thể quy đổi ngoại tệ về VND với mức phí cạnh tranh. 

Câu hỏi thường gặp về chuyển tiền

Có những phương thức thanh toán nào để chuyển tiền về Việt Nam?

Bạn có thể chuyển tiền về Việt Nam thông qua chuyển khoản ngân hàng, nền tảng thanh toán trực tuyến hoặc dịch vụ chuyển tiền mặt.

Phí chuyển tiền về Việt Nam là bao nhiêu?

Tùy thuộc vào phương thức thanh toán bạn chọn, bạn có thể bị tính phí giao dịch, phí ngoại hối và/hoặc phí hoa hồng.

Mất bao lâu để tiền đến Việt Nam?

Tùy thuộc vào phương thức thanh toán bạn chọn. Nói chung, chuyển khoản ngân hàng mất nhiều thời gian hơn (vài ngày) so với chuyển tiền online (vài giờ).

Chủ đề liên quan: chuyển khoản ngân hàng, chuyển tiền quốc tế, dịch vụ chuyển tiền, ứng dụng chuyển tiền, công ty chuyển tiền, đại lý chuyển tiền, chuyển tiền mặt, chuyển tiền trực tuyến, chuyển tiền kỹ thuật số.

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Ngân hàng số là gì? Top những ngân hàng số uy tín hàng đầu tại Việt Nam

Open post

Ngân hàng số là gì? Top những ngân hàng số uy tín hàng đầu tại Việt Nam

ngân hàng số

Sự phát triển công nghệ 4.0 đã giúp dịch vụ ngân hàng có nhiều bước ngoặt đáng kể. Trong đó, sự xuất hiện của dịch vụ ngân hàng số (digital banking) đã mang lại rất nhiều tiện ích cho cả người dùng và cả ngân hàng khi thực hiện giao dịch. Vậy ngân hàng số là gì? Những ngân hàng số nào uy tín số 1 trên thị trường hiện nay? Hãy cùng Jenfi.vn tìm hiểu về ngân hàng số tại Việt Nam trong bài viết sau đây nhé!

Ngân hàng số là gì?

ngân hàng số

Ngân hàng số - Digital Banking là ngân hàng trực tuyến thực hiện số hóa tất cả các giao dịch. Ngân hàng số cho phép người dùng có thể dễ dàng thực hiện mọi lúc, mọi nơi hầu như toàn bộ giao dịch như tại chi nhánh/ quầy giao dịch trực tiếp, thông qua website hoặc ứng dụng trên điện thoại có kết nối internet. 

Cụ thể, khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng số sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian, công sức, chỉ cần có kết nối internet là có thể thực hiện các giao dịch như thanh toán hóa đơn, chuyển nhận tiền, gửi tiết kiệm, đầu tư, bảo hiểm, truy vấn thông tin tài khoản, vay vốn ngân hàng, đăng ký mở thẻ/ mở tài khoản trực tuyến… bất kể không gian và thời gian.

Lợi ích khi sử dụng ngân hàng số

ngân hàng số

Dịch vụ ngân hàng số mang đến rất nhiều lợi ích, cho cả người dùng, cả ngân hàng và cả nền kinh tế chung của đất nước:

  • Đối với khách hàng: Có thể thực hiện giao dịch mọi lúc, mọi nơi, chính xác, xử lý giao dịch nhanh chóng, tiết kiệm chi phí, tiết kiệm thời gian, đảm bảo an toàn, bảo mật tuyệt đối thông tin và tài sản. 
  • Đối với ngân hàng: giao dịch tự động hóa, giảm chi phí vận hành, giảm gánh nặng cho nhân sự, mở rộng phạm vi hoạt động, tăng khả năng cạnh tranh, tốc độ xử lý giao dịch nhanh chóng, hiệu quả cao, cắt giảm được rất nhiều thủ tục phức tạp, hạn chế các trường hợp lỗi giao dịch. 
  • Đối với nền kinh tế: giảm khối lượng tiền mặt lưu thông, tiết kiệm chi phí in ấn tiền, tối ưu hóa hệ thống tài chính của quốc gia, thực hiện nhanh chóng và lưu giữ được lịch sử các giao dịch nộp thuế, cải thiện chất lượng dịch vụ, góp phần phát triển nền kinh tế chung của đất nước. 

Tính năng nổi bật của ngân hàng số 

Như đã nói ở trên, ngân hàng số gần như một ngân hàng thu nhỏ, hỗ trợ gần như đầy đủ các giao dịch cần thiết cho khách hàng như:

  • Đăng ký mở tài khoản, phát hành thẻ online qua hình thức eKYC chỉ trong vòng vài phút. 
  • Thanh toán hóa đơn điện nước, internet, điện thoại, vay tiêu dùng hóa đơn mua sắm, nhà hàng, tàu xe, máy bay, du lịch…
  • Chuyển tiền cùng ngân hàng, liên ngân hàng, chuyển khoản nhanh 24/7.
  • Gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn, tất toán tài khoản tiết kiệm mọi lúc, mọi nơi, lãi suất ưu đãi. 
  • Quản lý tài khoản, vấn tin tài khoản. 
  • Đăng ký vay vốn ngân hàng. 
  • Đầu tư, bảo hiểm.
  • Đảm bảo tuyệt đối bảo mật thông tin tài khoản qua hệ thống bảo mật 3 lớp, xác nhận qua mã OTP. 

Điểm giống và khác nhau giữa ngân hàng số và ngân hàng điện tử 

ngân hàng số

Rất nhiều người nhầm lẫn nghĩ rằng ngân hàng số và ngân hàng điện tử là một vì chúng có điểm chung là điều thực hiện các giao dịch online chỉ cần có kết nối internet. Tuy nhiên đây là khái niệm hoàn toàn khác nhau. Ngân hàng số là dịch vụ phát triển cao hơn ngân hàng điện tử hay nói cách khác, ngân hàng điện tử chỉ là một phần của việc số hóa dịch vụ ngân hàng. Điểm khác nhau của 2 hình thức này là:

  • Ngân hàng số: số hóa tất cả dịch vụ ngân hàng, cung cấp đầy đủ tất cả các sản phẩm dịch vụ như một chi nhánh ngân hàng thu nhỏ, thao tác giao dịch trên máy tính, laptop, điện thoại di động chỉ cần có kết nối internet.
  • Ngân hàng điện tử: chỉ là dịch vụ bổ sung trên nền tảng ngân hàng truyền thống, tạo điều kiện cho khách hàng thực hiện một số giao dịch online nhanh chóng như thanh toán hóa đơn, chuyển nhận tiền, kiểm tra tài khoản.

Những ngân hàng số uy tín tại Việt Nam hiện nay

ngân hàng sốKhách hàng muốn sử dụng dịch vụ ngân hàng số có thể tham khảo một số ngân hàng số uy tín hàng đầu trên thị trường hiện nay như:

  • VCB Digibank của Vietcombank: chỉ cần sử dụng 1 tài khoản duy nhất có thể đăng nhập cho cả nền tảng website hoặc ứng dụng trên điện thoại, hạn mức giao dịch đối với khách hàng thường là 1 tỷ/ giao dịch, khách hàng ưu tiên là 3 tỷ/giao dịch, bảo mật tuyệt đối, tích hợp công nghệ xác thực Push Authentication. 
  • Ngân hàng số MB: cho phép mở tài khoản online miễn phí, đăng ký phát hành thẻ và nhận thẻ tại nhà, miễn phí dịch vụ chuyển nhận tiền, một số sản phẩm dịch vụ chưa được đồng nhất.
  • Ngân hàng số TPBank: mở tài khoản online, chuyển nhận tiền miễn phí, mở sổ tiết kiệm online, đăng ký vay vốn trực tuyến, bảo mật công nghệ cao, có thể video call trực tiếp với giao dịch viên ngân hàng. 
  • Timo Plus: đăng ký phát hành thẻ online, nhận thẻ tại nhà, cung cấp đa dạng rất nhiều sản phẩm dịch vụ, chuyển tiền miễn phí 100%.
  • Viettel Pay: không có thẻ ngân hàng, có số tài khoản theo ngân hàng MBBank, sản phẩm dịch vụ đa dạng, chuyển nhận tiền/ nạp rút tiền miễn phí, thanh toán hóa đơn điện thoại, điện nước, internet có chiết khấu, giải trí, du lịch, mua sắm, đầu tư, giáo dục…

Một số lưu ý khi sử dụng dịch vụ ngân hàng số 

Ngân hàng số chính là sự phát triển đột phá của lĩnh vực tài chính ngân hàng trong thời kỳ công nghệ 4.0, mang lại rất nhiều tiện ích cho khách hàng. Khi sử dụng dịch vụ ngân hàng số, khách hàng cần lưu tâm những đặc điểm như:

  • Tìm hiểu và lựa chọn ngân hàng cung cấp dịch vụ ngân hàng số uy tín, miễn phí nhiều dịch vụ, hoạt động ổn định, giao dịch nhanh chóng, ít xảy ra lỗi.
  • Tuyệt đối bảo mật thông tin về tài khoản và mật khẩu dịch vụ ngân hàng số của mình để đảm bảo an toàn cho tài khoản, tránh trước hợp bị mất tiền trong tài khoản.
  • Không đăng nhập tài khoản vào những thiết bị công cộng, thiết bị lạ.
  • Cài đặt bảo mật qua mã OTP để xác thực giao dịch 3 lớp, tăng bảo mật giao dịch. 

Kết luận

Ngân hàng số là hình thức số hóa ngân hàng, hỗ trợ thực hiện các giao dịch online như một ngân hàng truyền thống. Dịch vụ ngân hàng số mang lại rất nhiều tiện ích cho cả khách hàng, ngân hàng và góp phần phát triển nền kinh tế của đất nước.

Cùng với tính năng mới từ Jenfi - Jenfi Insight, doanh nghiệp của bạn có thể quản lý thanh toán, xử lý giao dịch, thanh toán đơn hàng cho đối tác, quản lý dòng doanh thu, kiểm tra hiệu suất và tỷ lệ lợi nhuận của các chiến lược tiếp thị… - Tất cả chỉ trong một nền tảng MIỄN PHÍ dành cho đối tác của Jenfi. Hãy đăng ký thẩm định và dùng thử tính năng mới độc quyền Jenfi Insight tại đây.

Nicky Minh

CTO and co-founder

Swift code là gì? Cập nhật mã Swift code các ngân hàng tại Việt Nam

Open post
swift code là gì

Swift code là gì? Cập nhật mã Swift code các ngân hàng tại Việt Nam

swift code là gì

Khi thực hiện giao dịch chuyển nhận tiền quốc tế tại ngân hàng sẽ yêu cầu khách hàng phải điền mã Swift Code. Tuy nhiên, rất nhiều người chưa hiểu rõ khái niệm Swift Code là gì? Hãy cùng tìm hiểu thông tin về Swift code và cập nhật danh sách mã Swift code các ngân hàng tại Việt Nam trong bài viết dưới dây.

Swift là gì? 

swift code là gì

Swift là viết tắt của cụm từ tiếng Anh Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication. Đây là Hiệp hội Viễn thông Tài chính Ngân hàng toàn cầu được thành lập từ năm 1973. Chức năng và nhiệm vụ của hiệp hội này chính là kết nối tất cả các ngân hàng thành viên cho trong hiệp hội với nhau, hỗ trợ giao dịch chuyển nhận tiền quốc tế với thủ tục đơn giản, nhanh chóng, tiết kiệm chi phí và đảm bảo an toàn. 

Tính đến nay, sau gần 50 năm hoạt động, Swift đã có tổng tất cả hơn 9000 ngân hàng, tổ chức tài chính trên 209 quốc gia và vùng lãnh thổ gia nhập vào hiệp hội. Để trờ thành thành viên của hiệp hội, các tổ chức tài chính cần phải đáp ứng được đầy đủ các điều kiện yêu cầu của Swift. Tại Việt Nam, đa số các ngân hàng thương mại đều đã đủ điều kiện tham gia vào Swift.

Swift Code là gì? 

swift code là gì

Swift Code là gì? Swift Code hay còn  gọi là BIC - Business Identifier Codes được hiểu là mã định danh của một ngân hàng hoặc tổ chức tài chính thành viên của Swift. Khi thực hiện các giao dịch chuyển nhận tiền quốc tế giữa các ngân hàng sẽ sử dụng Swift code để máy tính có thể nhận biết và xử lý tự động giao dịch một cách nhanh chóng. 

Mã Swift Code có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với các ngân hàng tham gia trong hiệu hội Swift:

  • Tạo chuẩn mực chung của các ngân hàng và tổ chức tài chính, mang lại tính đồng nhất, đảm bảo lợi ích cho khách hàng.
  • Hỗ trợ thực hiện giao dịch quốc tế nhanh hơn và tiết kiệm chi phí hơn các hình thức khác.
  • Hệ thống xử lý thông qua mã định danh có thể thực hiện số lượng giao dịch lớn trong cùng 1 thời điểm.
  • Giao dịch an toàn, bảo mật.

Quy ước chung của Swift Code là gì? 

Mã Swift Code định danh ngân hàng thường sẽ có 8 hoặc 11 ký tự. Quy ước chung khi đặt mã Swift Code như sau:

  • Mã Swift Code có dạng: AAAA BB CC DDD.
  • 4 ký tự đầu AAAA quy ước là tên giao dịch quốc tế viết tắt của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính, chỉ sử dụng các chữ cái từ A-Z trong bảng chữ Alphabet quốc tế. 
  • 2 ký tự tiếp theo BB quy ước là tên tiếng Anh viết tắt của quốc gia, được sử dụng theo tiêu chuẩn ISO 3166-1 alpha-2. Chúng ta có thể hiểu là, đối với ngân hàng ở Việt Nam thì ký tự BB luôn luôn là VN.
  • 2 ký tự tiếp theo CC quy ước là mã nhận diện địa phương, có thể bao gồm cả chữ cái và số. Các ngân hàng thương mại ở Việt Nam thường có mã CC là VX.
  • 3 ký tự cuối cùng DDD quy ước là mã nhận diện chi nhánh thực hiện giao dịch của ngân hàng, có thể gồm cả chữ và số. Ví dụ như chi nhánh BIDV Cầu Giấy có mã DDD là 215 ( Mã Swift Code của ngân hàng BIDV chi nhánh Cầu Giấy đầy đủ là BIDVVNVX215.

Ở Việt Nam, các ngân hàng hầu như đầu sử dụng mã Swift Code có 8 ký tự. Lý do là vì với loại mã Swift Code 11 ký tự sẽ có thêm mã chi nhánh DDD, mà ở Việt Nam, một ngân hàng có rất nhiều phòng giao dịch và chi nhánh trên toàn quốc. 

Swift Code dùng để làm gì? 

Mã Swift Code có chức năng là:

  • Giúp xác định được thông tin về địa chỉ, chi nhánh, ngân hàng và quốc gia thực hiện giao dịch chuyển nhận tiền quốc tế.
  • Hỗ trợ xử lý giao dịch nhanh chóng, chính xác, an toàn, bảo mật.
  • Nếu xảy ra lỗi trong quá trình chuyển nhận tiền thì nhờ có mã Swift Code ngân hàng có thể hỗ trợ khắc phục đơn giản và nhanh gọn.
  • Bảo mật thông tin khi thực hiện thanh toán online trên sàn thương mại điện tử. 

Chuyển tiền quốc tế thông qua mã Swift Code

Để thực hiện giao dịch chuyển tiền quốc tế sử dụng mã Swift Code, khách hàng cần chuẩn bị đầy đủ thủ tục:

  • CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực.
  • Giấy tờ chứng minh mục đích chuyển tiền ( chuyển học phí, chuyển tiền khám chữa bệnh, chuyển tiền cho người thân ở nước ngoài…).
  • Giấy đề nghị chuyển tiền in theo mẫu quy định của ngân hàng. 

Phí giao dịch chuyển nhận tiền quốc tế qua Swift Code thường dao động từ 10 đến 50 USD tùy từng ngân hàng. Người nhận có thể nhận được tiền sau 15 đến 30 phút.

Bảng danh sách mã Swift Code của ngân hàng tại Việt Nam

Danh sách mã Swift Code của các ngân hàng tại Việt Nam được cập nhật mới nhất như sau:

 

Tên viết tắt Tên ngân hàng Tên Tiếng Anh Mã Swift Code
Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development VBAAVNVX
ACB Ngân hàng Á Châu Asia Commercial Bank ASCBVNVX
ANZ Ngân hàng TNHH 1 thành viên ANZ Australia and New Zealand Banking Group ANZBVNVX
ABBank Ngân hàng An Bình An Binh Commercial Joint Stock Bank ABBKVNVX
Bảo Việt Bank Ngân hàng Bảo Việt Baoviet Bank BVBVVNVX
Bắc Á Bank Ngân hàng Bắc Á North Asia Commercial Joint Stock Bank NASCVNVX
BIDV Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam BIDVVNVX
Citibank Ngân hàng Citibank Citibank Vietnam CITIVNVX
Đông Á Bank Ngân hàng Đông Á East Asia Commercial Joint Stock Bank EACBVNVX
Eximbank Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank EBVIVNVX
HDBank Ngân hàng phát triển Tp. HCM HCM City Development Joint Stock Bank HDBCVNVX
HoleongBank Ngân hàng HongLeong Hong Leong Bank Vietnam HLBBVNVX
KienlongBank Ngân hàng Kiên Long Kien Long Commercial Joint Stock Bank KLBKVNVX
LienVietPostBank Ngân hàng LienVietPostBank Lien Viet Post Joint Stock Commercial Bank LVBKVNVX
MBBank Ngân hàng quân đội Military Commercial Joint Stock Bank MSCBVNVX
Maritime Bank Ngân hàng Maritime Việt Nam Vietnam Maritime Commercial Joint Stock Bank MCOBVNVX
NamABank Ngân hàng Nam Á Nam A Commercial Joint Stock Bank NAMAVNVX
NCB Ngân hàng Quốc dân National Citizen Commercial Bank NVBAVNVX
OCB Ngân hàng Phương Đông Orient Commercial Joint Stock Bank ORCOVNVX
OceanBank Ngân hàng Đại Dương Ocean Commercial One Member Limited Library Bank OJBAVNVX
PVcomBank Ngân hàng Đại Chúng Vietnam Public Joint Stock Commercial Bank WBVNVNVX
PGBank Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Việt Nam Petrolimex Group Commercial Joint Stock Bank PGBLVNVX
SaigonBank Ngân hàng Sài Gòn Công thương Saigon Bank for Industry and Trade SBITVNVX
Sacombank Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank SGTTVNVX
SCB Ngân hàng TMCP Sài Gòn Saigon Commercial Bank SACLVNVX
SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội Saigon- Ha Noi Commercial Joint Stock Bank SHBAVNVX
SeaBank Ngân hàng Đông Nam Á SouthEast Asia Commercial Joint Stock Bank SEAVVNVX
Techcombank Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam Vietnam Technology and Commercial Joint Stock Bank VTCBVNVX
TPBank Ngân hàng Tiên Phòng Tienphong Commercial Joint Stock Bank TPBVVNVX
VIB Ngân hàng Quốc tế Vietnam International Commercial Joint Stock Bank VNIBVNVX
Vietcombank Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam BFTVVNVX
Vietinbank Ngân hàng Công thương Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade ICBVVNVX
Vietcapital Bank Ngân hàng Bản Việt Vietcapital Commercial Joint Stock Bank VCBCVNVX
VPBank Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng Vietnam Prosperity Joint Stock Commercial Bank VPBKVNVX
IndovinaBank Ngân hàng Indovina Indovina Bank LTD. IABBVNVX
HSBC Ngân hàng HSBC HSBC Private International Bank HSBCVNVX

Kết luận

Hy vọng thông qua bài viết trên, khách hàng đã có thể hiểu rõ hơn về khái niệm Swift Code là gì? Mã Swift Code là mã vô cùng quan trọng trong giao dịch chuyển nhận tiền quốc tế. Khi thực hiện giao dịch, khách hàng có thể tra mã Swift Code của một số ngân hàng trong bảng trên.

Nicky Minh

CTO and co-founder

Chứng chỉ quỹ là gì? Có nên đầu tư chứng chỉ quỹ không?

Open post
chứng chỉ quỹ là gì

Chứng chỉ quỹ là gì? Có nên đầu tư chứng chỉ quỹ không?

Chứng chỉ quỹ là gì? Ưu điểm của đầu tư chứng chỉ quỹ so với đầu tư cổ phiếu là gì? Danh sách các Quỹ đầu tư phổ biến dành cho nhà đầu tư cá nhân tại Việt Nam.

chứng chỉ quỹ là gì

Khi tham gia giao dịch trên thị trường tài chính, nhà đầu tư sẽ có thể giao dịch sản phẩm chứng chỉ quỹ. Đây được đánh giá là sản phẩm giao dịch hấp dẫn được rất nhiều nhà đầu tư quan tâm chú ý. 

Để nhà đầu tư đặc biệt là những người mới tham gia thị trường hiểu rõ được khái niệm chứng chỉ quỹ là gì? Có nên đầu tư chứng chỉ quỹ không? Bạn hãy tham khảo thông tin tổng hợp trong bài viết dưới đây.

Chứng chỉ quỹ là gì? 

Chứng chỉ quỹ được biết đến là một loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư khi góp vốn và một quỹ đại chúng của một tổ chức nào đó phát hành. 

Quỹ đại chúng là quỹ đầu tư được nhiều nhà đầu tư góp chung vốn để cùng đầu tư vào chứng khoán hoặc tài sản khác để kiếm lợi nhuận. 

Bất kể khi nào bạn đầu tư vào quỹ đại chúng của một tổ chức thì bạn sẽ phải mua chứng chỉ quỹ để xác nhận đã góp vốn vào quỹ. 

Sự khác nhau của chứng chỉ quỹ và cổ phiếu

chứng chỉ quỹ là gì

Chứng chỉ quỹ cũng là một sản phẩm giao dịch nhưng không giống với cổ phiếu. Chứng chỉ quỹ khác cổ phiếu ở những điểm trong bảng sau:

  • Chứng chỉ quỹ là chứng nhận quyền sở hữu cổ phần góp vốn vào quỹ đại chúng đầu tư của một tổ chức. Còn cổ phiếu là cách mà công ty/ doanh nghiệp huy động vốn.
  • Người sở hữu chứng chỉ quỹ sẽ không có quyền quyết định hoặc quản lý quỹ mà chỉ có người đứng đầu quỹ đại chúng mới có thể quyết định hoạt động của quỹ. Nếu đầu tư vào cổ phiếu, nhà đầu tư có quyền tự do quản lý, quyết định mua bán cổ phiếu. 
  • Đầu tư chứng chỉ quỹ thì công ty quản lý quỹ sẽ quyết định toàn bộ hoạt động của quỹ để đầu tư sinh lời, nhà đầu tư chỉ cần góp vốn và nhận lãi suất. Còn khi đầu tư cổ phiếu, nhà đầu tư phải tự xem xét, nghiên cứu thị trường, quyết định đầu tư, giao dịch mua bán để sinh lời. 

Lợi ích của chứng chỉ quỹ 

Rất nhiều nhà đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư mới đặc biệt ưu ái sản phẩm chứng chỉ quỹ là vì:

  • Nhà đầu tư không cần hiểu biết quá nhiều về kinh tế thị trường, tài chính chứng khoán, thì vẫn có thể đầu tư chứng chỉ quỹ và nhận lãi suất. Những người đứng đầu của quỹ đại chúng là người có kinh nghiệm, kiến thức, nắm rõ thị trường, sẽ thay bạn quyết định dự án đầu tư với tỷ suất lợi nhuận cao nhất.
  • Nhà đầu tư có thể tránh được những biến động bất ổn của thị trường, hạn chế được rủi ro. 
  • Đầu tư chứng chỉ quỹ dài hạn cũng giúp giảm tỷ lệ rủi ro cho nhà đầu tư thấp hơn khi đầu tư vào các sản phẩm chứng khoán ngắn hạn. 
  • Chứng chỉ quỹ có tính thanh khoản cao. Tức là nhà đầu tư có thể rút một phần vốn hoặc toàn bộ vốn đã đầu tư bất cứ lúc nào.
  • Đảm bảo có nguồn thu nhập thụ động thường xuyên, ổn định. 

Cách chọn chứng chỉ quỹ hiệu quả 

Khi chọn chứng chỉ quỹ để đầu tư, bạn nên chú ý những tiêu chí đánh giá sau:

  • Thông tin quỹ công khai minh bạch: Nhà đầu tư nên chọn những quỹ đại chúng công khai các thông tin về danh mục đầu tư, hoạt động đầu tư và chi phí… để có thể đánh giá được hiệu quả hoạt động của quỹ và lợi nhuận thực tế. 
  • Lợi nhuận đầu tư của quỹ: Điểm quan trọng nhất khi lựa chọn chứng chỉ quỹ chính là lợi nhuận của các dự án mà quỹ đã thực hiện trước đó. Nhà đầu tư nên lựa chọn các loại quỹ có lợi nhuận trong dài hạn, hiệu quả đầu tư tốt được thể hiện trong báo cáo hoạt động thường niên của quỹ. 
  • Chiến lược đầu tư của quỹ: Nhà đầu tư đánh giá chiến lược đầu tư của quỹ để lựa chọn quỹ hoạt động và danh mục đầu tư có tiềm năng.
  • Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm: Người đứng đầu của quỹ sẽ là người trực tiếp quyết định các hoạt động đầu tư của quỹ. Bạn nên chọn quỹ đại chúng có đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, giàu kiến thức, am hiểu thị trường để có thể đưa ra quyết định đầu tư vào dự án có hiệu quả, thu về lợi nhuận tốt. 

Một số quỹ mở đầu tư uy tín tại Việt Nam 

chứng chỉ quỹ là gì

Nhà đầu tư có thể tham khảo 7 loại chứng chỉ quỹ phổ biến và lợi nhuận ổn định nhất trên thị trường tài chính hiện nay như:

  • Chứng chỉ quỹ Vndirect: thuộc nhóm cổ phiếu VN30, vốn hóa lớn, nhà đầu tư sẽ thu lợi nhuận từ sự phát triển của kinh tế.
  • Chứng chỉ quỹ Techcombank: thuộc nhóm chứng chỉ trái phiếu, lợi nhuận lâu dài nhận được từ trái phiếu, tiền gửi, tín phiếu…
  • Chứng chỉ quỹ SSI: quỹ của công ty TNHH Quản lý quỹ SSI, giá trị tối thiểu 2 triệu đồng, không giới hạn thời gian hoạt động, mang lại thu nhập dài hạn.
  • Chứng chỉ quỹ VNDAF: do đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm quản lý, đầu tư vào nhóm cổ phiếu VN30, mang lại lãi suất tốt cho nhà đầu tư.
  • Chứng chỉ quỹ ETF: nhà đầu tư sẽ nhận lợi nhuận từ trái phiếu, cổ phiếu, hàng hóa..
  • Chứng chỉ VCBF: quỹ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu đã niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán. 
  • Chứng chỉ quỹ VFM: quỹ của Công ty cổ phần quản lý quỹ đầu tư Việt Nam, danh mục đầu tư đa dạng, lợi nhuận tốt, giảm tỷ lệ rủi ro. 

Cách giao dịch chứng chỉ quỹ như thế nào? 

Để đầu tư chứng chỉ quỹ, nhà đầu tư thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Tiến hành mở tài khoản tại sàn giao dịch của một công ty hỗ trợ giao dịch ký quỹ uy tín trên thị trường.
  • Bước 2: Điền chính xác các thông tin yêu cầu trên phiếu đăng ký mua chứng chỉ quỹ rồi gửi cho đại lý.
  • Bước 3: Thanh toán số tiền vốn mua chứng chỉ quỹ qua ngân hàng.
  • Bước 4: Nhà đầu tư nhận được kết quả giao dịch sau khoảng 3 ngày làm việc. 

Để bán chứng chỉ quỹ, nhà đầu tư thực hiện theo hướng dẫn:

  • Bước 1: Điền thông tin vào phiếu đăng ký bán chứng chỉ quỹ và gửi cho đại lý.
  • Bước 2: Sàn thông báo kết quả giao dịch.
  • Bước 3: Tiền bán chứng chỉ quỹ sẽ được chuyển về tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư. 

Những điều cần lưu ý khi đầu tư chứng chỉ quỹ 

Đầu tư chứng chỉ quỹ có rất nhiều lợi ích và mang lại lợi nhuận ổn định. Tuy nhiên, nhà đầu tư sẽ phụ thuộc vào người đứng đầu điều hành quỹ ( một dạng đầu tư ủy thác). Do đó, khi đầu tư chứng chỉ quỹ cần phải chú ý những điều như: 

  • Giá trị tài sản ròng trên một đơn vị chứng chỉ quỹ để đánh giá được hiệu quả hoạt động của quỹ. Từ đó mới quyết định có nên đầu tư vào quỹ đại chúng này hay không. 
  • Tìm hiểu thông tin về công ty hoặc tổ chức quản lý quỹ để lựa chọn công ty quản lý uy tín, dày dặn kinh nghiệm, hoạt động nhiều dự án lợi nhuận tốt. 
  • Dù chứng chỉ quỹ là hình thức đầu tư khá an toàn nhưng vẫn có thể có khả năng rủi ro. Bạn nên cân nhắc kỹ và đầu tư số vốn mà mình có thể chấp nhận được nếu xảy ra rủi ro nếu không may thị trường biến động.

Kết luận 

Như vậy qua bài viết này, nhà đầu tư đã có thể hiểu rõ hơn về khái niệm chứng chỉ quỹ là gì. Đây là một sản phẩm giao dịch chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư khi góp vốn vào quỹ đại chúng của một tổ chức nào đó với mục đích mang lại lợi nhuận lâu dài.

Nicky Minh

CTO and co-founder

Hướng Dẫn Các Cách Chuyển Tiền Qua Tài Khoản Nhanh Nhất

Open post
Cách chuyển tiền qua tài khoản - jenfi.vn

Cách chuyển tiền qua tài khoản: Hướng dẫn chuyển tiền vào tài khoản người khác qua ATM, Internet Banking, Mobile Banking, ví điện tử, Momo, Zalopay,VNpay

 

cách chuyển tiền qua tài khoản - jenfi.vn

Chuyển nhận tiền là một trong những giao dịch thiết yếu, được sử dụng thường xuyên trong cuộc sống hiện nay. Với sự phát triển của công nghệ 4.0 ứng dụng vào dịch vụ ngân hàng, chúng ta có thể thực hiện chuyển tiền qua tài khoản bằng nhiều cách khác nhau. Hãy cùng Jenfi Capital tham khảo hướng dẫn cách chuyển tiền qua tài khoản nhanh nhất trong bài viết dưới đây. 

Cách chuyển tiền qua tài khoản bằng dịch vụ ngân hàng 

Ngân hàng cung cấp nhiều phương thức khác nhau để hỗ trợ khách hàng có thể chuyển tiền qua tài khoản người khác một cách nhanh chóng.

Có 4 cách chuyển tiền qua tài khoản đó là chuyển tiền tại quầy giao dịch, chuyển tiền tại cây ATM, chuyển tiền qua dịch vụ Internet Banking hoặc chuyển qua Mobile Banking. 

Cách chuyển tiền vào tài khoản người khác tại quầy giao dịch 

Chuyển tiền tại quầy là cách truyền thống mà chúng ta thường sử dụng khi có nhu cầu chuyển tiền vào tài khoản. Bạn có thể chuyển vào tài khoản cùng ngân hàng hoặc khác ngân hàng thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Tới chi nhánh/ phòng giao dịch ngân hàng gần nhất, xếp hàng chờ tới lượt phục vụ.
  • Bước 2: Điền mẫu phiếu nộp tiền do giao dịch viên cấp các thông tin liên quan đến họ tên người nhận, số tài khoản nhận, ngân hàng nhận tiền, họ tên người gửi tiền, số điện thoại, số CMND/CCCD, địa chỉ và số tiền muốn chuyển, nội dung chuyển tiền. 
  • Bước 3: Nộp tiền kèm phí chuyển tiền và nhận biên lai giao dịch. Tiền sẽ được chuyển tới tài khoản người nhận trong giờ làm việc hành chính. Lưu ý nên giữ lại biên lai đề phòng trường hợp xảy ra lỗi trong quá trình chuyển tiền thì có thể xuất trình biên lai cho giao dịch viên kiểm tra và hỗ trợ khắc phục lỗi.

Cách chuyển tiền vào tài khoản người khác qua cây ATM 

Khi bạn có thẻ ngân hàng, bạn có thể thực hiện chuyển tiền vào tài khoản của người khác tại cây ATM theo các bước:

  • Bước 1: Đến cây ATM gần nhất, đút thẻ vào khay theo đúng chiều.
  • Bước 2: Chọn ngôn ngữ ( tiếng Anh hoặc tiếng Việt), nhập mã PIN của thẻ. 
  • Bước 3: Chọn dịch vụ “Chuyển tiền”, chuyển cùng ngân hàng hoặc khác ngân hàng.
  • Bước 4: Nhập số tài khoản người nhận, ngân hàng nhận và số tiền cần chuyển và nhấn “Enter”
  • Bước 5: Chờ giao dịch được thực hiện và có kết quả thành công trên màn hình. Có thể in biên lai hoặc không, kết thúc giao dịch và nhận lại thẻ ATM. 

Cách chuyển tiền vào tài khoản người khác qua Internet Banking 

cách chuyển tiền qua tài khoản

Đây là hình thức chuyển tiền nhanh dành cho khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ Internet Banking của ngân hàng. Khi đăng ký dịch vụ, ngân hàng sẽ cấp tài khoản và mật khẩu đăng nhập cho khách hàng. Các bước chuyển đơn giản như sau:

  • Bước 1: Truy cập vào trang web ngân hàng điện tử. Nhập tài khoản và mật khẩu để đăng nhập.
  • Bước 2: Chọn phần “Chuyển tiền”. Bạn có thể chọn chuyển khoản cùng ngân hàng, chuyển khoản liên ngân hàng ( nhận tiền trong giờ hành chính)  hoặc chuyển khoản nhanh 24/7 ( nhận tiền sau 1 phút). 
  • Bước 3: Nhập số tài khoản, ngân hàng nhận, tên người nhận, số tiền muốn chuyển, nội dung nếu có. 
  • Bước 4: Xác thực bằng mã OTP gửi về tin nhắn điện thoại hoặc mã smart OTP. 
  • Bước 5: Giao dịch thực hiện thành công. 

Cách chuyển tiền vào tài khoản người khác qua Mobile Banking

cách chuyển tiền qua tài khoản

Khách hàng đăng ký dịch vụ Mobile Banking sẽ phải tải ứng dụng Mobile Banking của ngân hàng về điện thoại di động để thực hiện giao dịch. Phí chuyển khoản qua Mobile Banking là miễn phí với giao dịch cùng ngân hàng, có phí với giao dịch liên ngân hàng ( một số ngân hàng miễn hoàn toàn tất cả các giao dịch chuyển tiền). Các bước chuyển tiền qua Mobile Banking như sau:

  • Bước 1: Đăng nhập bằng tài khoản và mật khẩu do ngân hàng cấp. 
  • Bước 2: Vào mục “chuyển tiền”. Chọn chuyển cùng ngân hàng, khác ngân hàng hoặc chuyển khoản nhanh.
  • Bước 3: Nhập số tài khoản người nhận, chọn ngân hàng nhận tiền, số tiền cần chuyển, nội dung chuyển nếu cần. 
  • Bước 4: Nhập mã OTP hoặc smart OTP để xác thực giao dịch.
  • Bước 5: Giao dịch thành công có thông báo trên màn hình kèm mã giao dịch và các thông tin chi tiết về giao dịch. 

Cách chuyển tiền qua ví điện tử

cách chuyển tiền qua tài khoản

Sự phát triển của công nghệ xuất hiện rất nhiều loại ví điện tử trên thị trường hiện nay. Ví điện tử là một dạng tài khoản online dùng để thanh toán giao dịch trực tuyến có liên kết với tài khoản ngân hàng. Một số loại ví điện tử phổ biến hiện nay như ví Momo, ví Zalopay, ví VnPay.. đều cho phép người dùng có thể thực hiện chuyển tiền vào tài khoản người khác đơn giản và nhanh chóng. 

Chuyển tiền qua ví điện tử Momo

cách chuyển tiền qua tài khoản

Ví điện tử Momo được thành lập từ năm 2007, hiện đang hỗ trợ hơn 10 triệu người dùng thực hiện các giao dịch như thanh toán hóa đơn, chuyển nhận tiền, nạp tiền điện thoại, mua vé máy bay/tàu xe… Bạn có thể chuyển tiền tới ví Momo của người khác miễn phí hoặc thực hiện chuyển đến tài khoản ngân hàng khác. Các bước chuyển tiền vào tài khoản người khác qua ví điện tử Momo như sau:

  • Bước 1: Vào mục “chuyển tiền ngân hàng” tại Momo.
  • Bước 2: Chọn ngân hàng nhận tiền. 
  • Bước 3: Nhập số thẻ hoặc số tài khoản người nhận, số điện thoại người nhận, số tiền cần chuyển và lời nhắn nếu cần. Sau đó nhấn “ tiếp tục”.
  • Bước 4: Kiểm tra lại thông tin chuyển tiền và ấn “Xác nhận” để thực hiện giao dịch. Người nhận sẽ nhận được tiền sau 1 phút. Khách hàng sẽ được miễn phí 30 lượt chuyển tiền đến ngân hàng trong vòng 1 tháng với tổng số tiền chuyển tối đa 10 triệu đồng. 

Chuyển tiền qua ví điện tử Zalopay

cách chuyển tiền qua tài khoản

Ví điện tử ZaloPay ra mắt từ tháng 12 năm 2016, là một trong những loại ví có nhiều người dùng nhất và được cấp chứng chỉ bảo mật quốc tế ISO 27001. Bạn có thể chuyển tiền đến zalo bạn bè, đến tài khoản hoặc thẻ ngân hàng của 42 ngân hàng nội địa tại Việt Nam. Cách chuyển tiền qua tài khoản như sau:

  • Bước 1: Vào mục “Chuyển tiền” chọn chuyển tiền đến tài khoản.
  • Bước 2: Chọn ngân hàng nhận tiền, nhập số tài khoản nhận, tên người nhận, số tiền và lời nhắn không dấu không ký tự đặc biệt. Nhấn “tiếp tục”
  • Bước 3: Nhập mã xác thực OTP gửi về tin nhắn điện thoại và giao dịch thành công. Người nhận sẽ nhận được tiền ngay lập tức. Khách hàng sẽ được miễn phí 3 giao dịch chuyển tiền đến ngân hàng mỗi tháng. 

Chuyển tiền qua ví điện tử VNPay

Ví điện tử VNPay chính thức có mặt trên thị trường từ tháng 3 năm 2007, được coi là ví điện tử dành cho gia đình Việt với rất nhiều tiện ích chuyển nhận tiền, thanh toán hóa đơn, gọi taxi, đi chợ, giao hàng, đặt vé tàu xe, đặt phòng khách sạn… Tại ứng dụng VNPay, khách hàng sẽ chuyển nhận tiền bằng số điện thoại đã đăng ký sử dụng dịch vụ của ví VNPay. Trình tự thực hiện giao dịch chuyển tiền như sau:

  • Bước 1: Vào mục “Chuyển tiền” trong ví.
  • Bước 2: Nhập số điện thoại người nhận, số tiền cần chuyển và nội dung chuyển tiền. Nhấn “Tiếp tục”
  • Bước 3: Kiểm tra và xác nhận giao dịch. Chuyển tiền qua số điện thoại hoàn toàn được miễn phí.

Ngoài ra, bạn còn có thể sử dụng mã QR code trên ví VNPay để thực hiện chuyển nhận tiền bằng cách:

  • Bước 1: Tải ứng dụng Mobile Banking và đăng nhập vào ứng dụng nếu đã đăng ký sử dụng.
  • Bước 2: Chọn tính năng QR Pay trên ứng dụng.
  • Bước 3: Quét mã VNPay để thực hiện giao dịch.
  • Bước 4: Nhập số tiền và xác nhận giao dịch. Cách này thường dùng khi thanh toán hóa đơn. VNPay sẽ có một số ưu đãi miễn giảm tiền khi thực hiện thanh toán qua mã QR. 

Kết luận 

Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách chuyển tiền qua tài khoản người khác. Bạn có thể lựa chọn cách chuyển tiền phù hợp, giao dịch nhanh chóng, miễn phí giao dịch sử dụng Internet Banking, Mobile Banking hoặc một số loại ví điện tử.  

Nicky Minh

CTO and co-founder

Thẻ Ghi Nợ Quốc Tế Là Gì? Cách Mở Thẻ Ghi Nợ Quốc Tế Nhanh Chóng

Open post
Thẻ ghi nợ quốc tế là gì?

Thẻ Ghi Nợ Quốc Tế Là Gì? Cách Mở Thẻ Ghi Nợ Quốc Tế Nhanh Chóng

thẻ ghi nợ quốc tế là gì - jenfi.vn

Hiện nay ngân hàng cung cấp rất nhiều loại thẻ cho khách hàng và một trong các thẻ giúp khách hàng thực hiện thanh toán trên toàn cầu đó là thẻ ghi nợ quốc tế.

Vậy thẻ ghi nợ quốc tế là gì? Liệu khi sử dụng thẻ này có đem lại lợi ích cho khách hàng hay không. Cùng Jenfi Capital tìm hiểu những thông tin cơ bản về thẻ ghi nợ quốc tế ngay trong bài viết dưới đây để xem khách hàng có nên mở thẻ ghi nợ hoặc cách mở thẻ ghi nợ như thế nào để an toàn và nhanh chóng nhất nhé.

Thẻ ghi nợ là gì? Thẻ ghi nợ quốc tế là gì?

Thẻ ghi nợ là gì? Thẻ ghi nợ quốc tế là gì? - jenfi.vn

Thẻ ghi nợ là thẻ được khách hàng sử dụng trong các thanh toán thay thế cho các khoản tiền mặt. Khách hàng có thể sử dụng loại thẻ này như một thẻ tín dụng nhưng số tiền sẽ được thanh toán trực tiếp với tài khoản ngân hàng của khách hàng.

Và khách hàng phải thực hiện nạp tiền vào tài khoản thanh toán của mình thì mới có thể sử dụng thẻ.

Có hai loại thẻ đó là thẻ quốc tế và thẻ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế là khách hàng có thể sử dụng thẻ này trong thanh toán trên toàn cầu và khách hàng chỉ có thể sử dụng thẻ ghi nợ này nếu trong tài khoản thanh toán có sẵn tiền để đảm bảo việc thanh toán được thực hiện thành công.

Khi có thẻ này thì việc đi công tác hoặc đi du lịch ở nước ngoài, khách hàng có thể sử dụng để rút tiền một cách dễ dàng.

Tuy nhiên để mở được thẻ ghi nợ và sử dụng được trên khắp các nước, khách hàng phải đáp ứng được những điều kiện ví dụ như công dân Việt Nam phải đủ 18 tuổi trở lên, có chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân còn hiệu lực, đối với người nước ngoài thì được phép sinh sống và làm việc theo những quy định chung của pháp luật Việt Nam thì được phép mở thẻ ghi nợ.

Ngoài ra, ngân hàng sẽ yêu cầu bạn có một số giấy tờ cần thiết khác khi đăng ký mở tài khoản, ví dụ: hộ chiếu bản chính,...

Hiện nay, tại các ngân hàng sẽ có những loại thẻ quốc tế được nhiều người sử dụng như thẻ MasterCard Debit, Visa Card Debit, thẻ JCB Debit,...  Và khi thực hiện mở thẻ này thì khách hàng có thể thực hiện giao dịch rút tiền với nhiều điểm ATM trên toàn thế giới.

Lợi ích và bất lợi khi sử dụng thẻ ghi nợ quốc tế

thẻ ghi nợ quốc tế là gì

Hiện nay ngân hàng cung cấp rất nhiều loại thẻ ghi nợ, những ưu điểm của các thẻ ghi nợ trên quốc tế đem lại cho khách hàng như:

  • Khách hàng có thể thực hiện việc rút tiền ở bất kỳ đâu trên khắp thế giới.
  • Thực hiện các khoản thanh toán hóa đơn, thanh toán các khoản giao dịch trên internet
  • Khách hàng có thể đến ngân hàng và thực hiện rút tiền ngoại tệ với thẻ ghi nợ trên khắp thế giới.
  • Đến bất kỳ đâu trên thế giới và thực hiện thanh toán bằng thẻ ghi nợ này.
  • Hạn chế việc khách hàng mang theo tiền mặt khi khi đi ra quốc tế thế
  • Khách hàng có thể sử dụng để thanh toán các khoản tiền trong nước và quốc tế.

Với những lợi ích nêu trên thì với mỗi người khi có thẻ ghi nợ sẽ đem lại sự tiện lợi trong các thanh toán và hạn chế những rủi ro mất mát khi cầm tiền mặt. Và khách hàng có thể sử dụng thẻ trong nội địa và cả những nước khác trên toàn thế giới. Nên việc sử dụng để thanh toán của bạn sẽ dễ dàng hơn do đó có thể tìm hiểu nhu cầu sử dụng để có thể mở thẻ thẻ ghi nợ này. 

Khi khách hàng muốn thực hiện thanh toán, rút tiền hay thực hiện giao dịch chuyển khoản quốc tế thì nên mở thẻ quốc tế thì sẽ có lợi nhất và nếu khách hàng muốn rút tiền mặt thường xuyên thì thẻ ghi nợ sẽ là một lợi thế hơn so với thẻ tín dụng.

Bất lợi: khách hàng phải thực hiện nạp tiền trước thì mới có thể sử dụng được và khách hàng không thể sử dụng vượt quá số tiền có trong thẻ của mình.

Cách mở thẻ ghi nợ quốc tế nhanh nhất

thẻ ghi nợ quốc tế là gì

Tại Việt Nam hiện nay có rất nhiều ngân hàng và các ngân hàng này họ sẽ cung cấp các dịch vụ sản phẩm, thẻ ghi nợ quốc tế là một sản phẩm và dịch vụ giúp khách hàng có thể thực hiện nhanh chóng các giao dịch thanh toán của mình.

Khách hàng muốn thực hiện mở thẻ có thể đến trực tiếp quầy giao dịch tại ngân hàng. Tại đây khách hàng điền đầy đủ thông tin cá nhân của mình theo biểu mẫu được ngân hàng cung cấp. Và sau đó đính kèm các bản sao của chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu đưa cho nhân viên kiểm tra  đối chiếu với các giấy tờ chính.

Sau khi thực hiện đối chiếu thông tin xong thì nhân viên xử lý yêu cầu mở thẻ của bạn và nếu thủ tục thực hiện của bạn đúng thì nhân viên sẽ yêu cầu bạn ký tên, đăng ký chữ ký của thẻ và tiến hành mở thẻ thanh toán quốc tế cho bạn. Thẻ thanh toán quốc tế sẽ được trả cho khách hàng trong ngày hẹn mà nhân viên cung cấp.

Ngoài việc mở thẻ tại quầy giao dịch của ngân hàng thì khách hàng có thể mở trực tiếp trên website. Khách hàng thực hiện truy cập vào website của ngân hàng mình cần mở thẻ, điền thông tin biểu mẫu yêu cầu mở thẻ và gửi lại biểu mẫu này lại cho ngân hàng với đầy đủ thông tin, giấy tờ cá nhân kèm theo 

Sau khi hoàn tất bước trên thì khách hàng có thể đợi phản hồi của ngân hàng đối với thủ tục mở thẻ thanh toán quốc tế của mình. 

Để lựa chọn ngân hàng mở thẻ thanh toán quốc tế mang lại nhiều lợi nhuận nhất thì khách hàng nên lựa chọn những ngân hàng có có những yếu tố như tỷ lệ hoàn tiền, ưu đãi hoàn tiền lớn; ngân hàng có thể tích điểm, đổi quà đối với mỗi giao dịch mà khách hàng thực hiện. Khi ngân hàng có những đặc điểm này thì bạn nên ưu tiên chọn mở thẻ quốc tế của những ngân hàng đó để có nhiều lợi nhuận nhất.

Chi phí mở thẻ ghi nợ

Đối với các thẻ quốc tế, chi phí phải trả khi sử dụng thẻ quốc tế của những ngân hàng khác nhau sẽ có mức chi phí thực hiện khác nhau, có những ngân hàng miễn phí ý cho khách hàng. Tuy nhiên để có thể duy trì các giao dịch và thực hiện dễ dàng thì khách hàng cần thanh toán khoản phí hàng năm là 100 nghìn đến 200 nghìn mỗi năm. 

Có một số ngân hàng không tính chi phí mở thẻ cho khách hàng như ngân hàng VPbank, Sacombank, BIDV,... Do đó, trước khi thực hiện mở thẻ thì khách hàng có thể xem xét nhu cầu của mình và chọn ngân hàng mở thẻ cho phù hợp nhất.

Khi bạn muốn sang nước ngoài làm việc hoặc du lịch thì bạn nên mở thẻ quốc tế, nó rất cần thiết với bạn. Bạn có thể rút ngoại tệ trực tiếp mà không cần phải đến những ngân hàng để thực hiện, giá chuyển đổi ngoại tệ khi có thẻ quốc tế cũng rất hợp lý.

Khi khách hàng sử dụng thẻ thanh toán quốc tế thì nên chú ý, không nên tiết lộ thông tin của mình với người là, và khi thực hiện thanh toán nên chú ý xung quanh khi đăng nhập. Đồng thời khách hàng nên thay đổi mã pin của mình để tránh những kẻ gian và đảm bảo an toàn cho tài khoản của mình.

Kết luận

Với những thông tin về thẻ ghi nợ quốc tế được bài viết cung cấp giúp bạn hiểu được thẻ ghi nợ quốc tế là gì, những lợi ích và bất lợi khi sử dụng thẻ ghi nợ. Thẻ ghi nợ rất hữu ích vì nó có thể giúp bạn quản lý được dòng tiền của người sử dụng một cách hiệu quả. Hy vọng với những thông tin trên bạn sẽ lựa chọn được thẻ ghi nợ phù hợp với mình nhất.

Nicky Minh

CTO and co-founder

Làm thẻ ATM: Hướng dẫn chi tiết cách làm thẻ ATM đơn giản và nhanh nhất 2022

Open post
Làm Thẻ Atm

Làm Thẻ Atm: Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Làm Thẻ Atm Đơn Giản Và Nhanh Nhất 2022

Thẻ ATM ngân hàng là vật dụng hữu ích và rất quan trọng trong cuộc sống hiện nay, giúp người dùng có thể dễ dàng thực hiện giao dịch và thanh toán. Để hiểu rõ hơn về khái niệm thẻ ATM là gì, các dòng thẻ ATM và cách làm thẻ ATM mới nhất , cùng Jenfi Capital tìm hiểu thông tin tổng hợp trong bài viết sau. 

làm thẻ atm - hướng dẫn - jenfi.vn

Thẻ ATM là gì? 

Thẻ ATM là thẻ do ngân hàng phát hành đáp ứng đúng theo tiêu chuẩn ISO 7810. Người dùng đăng ký làm thẻ ATM có thể sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch chuyển tiền, rút tiền, kiểm tra vấn tin tài khoản tại cây ATM, thanh toán qua máy POS hoặc thanh toán online…Hiện nay trên thị trường đang lưu hành chủ yếu 3 dòng thẻ ATM nội địa và quốc tế như: 

  • Thẻ ghi nợ: sử dụng số tiền có trong tài khoản ngân hàng liên kết để thanh toán chi tiêu. Bạn phải nạp tiền vào tài khoản thì mới có thể sử dụng
  • Thẻ trả trước: thẻ này sẽ không cần phải mở tài khoản ngân hàng nhưng bạn cũng cần nạp tiền vào thẻ để chi tiêu và chỉ được phép chi tiêu trong số tiền đã nạp.
  • Thẻ tín dụng: đây là dòng thẻ chi tiêu trước, hoàn tiền sau trong hạn mức cấp trước của ngân hàng, miễn lãi từ 45 đến 55 ngày. Sau thời hạn miễn lãi nếu không hoàn trả đầy đủ số tiền đã chi tiêu cho ngân hàng thì sẽ phải chịu lãi suất khá cao.

Chức năng của thẻ ATM

làm thẻ atm - Thẻ ATM là gì? jenfi.vn

Thẻ ATM mang lại rất nhiều tiện ích cho khách hàng khi thực hiện các giao dịch:

  • Rút tiền mặt để chi tiêu nhanh chóng qua máy ATM.
  • Chuyển khoản cùng hệ thống hoặc khác ngân hàng qua máy ATM.
  • Kiểm tra thông tin tài khoản tại cây ATM. 
  • Thanh toán quẹt thẻ khi mua sắm, ăn uống, chi tiêu… qua máy POS không cần sử dụng tiền mặt, hạn chế những rủi ro không may xảy ra như mất tiền, rơi tiền, thiếu tiền thanh toán.
  • Tiết kiệm thời gian và công sức, ví dụ nếu với hóa đơn số tiền lớn, việc thanh toán qua thẻ sẽ giúp trừ tiền chính xác, dễ dàng cho cả bên thu ngân, tránh trường hợp thanh toán tiền mặt vừa chờ lâu vừa có thể xảy ra sai sót. 
  • Thanh toán hoá đơn mua sắm trực tuyến trên các sàn thương mại điện tử trong nước và quốc tế.

Điều kiện để làm thẻ ATM là gì? 

làm thẻ atm

Với mỗi loại thẻ ATM khác nhau thì điều kiện ngân hàng yêu cầu để làm thẻ cũng khác nhau:

  • Để làm thẻ ghi nợ yêu cầu khách hàng là công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, có CMND/CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực và đã mở tài khoản ngân hàng.
  • Để làm thẻ trả trước yêu cầu khách hàng công dân Việt Nam từ 15 tuổi trở lên, có CMND/CCCD/hộ chiếu còn thời hạn.
  • Để làm thẻ tín dụng yêu cầu khách hàng là công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, có CMND/CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực, không có lịch sử nợ xấu, nợ chú ý, có tài sản đảm bảo hoặc có công việc thu nhập ổn định, chứng minh được nguồn thu nhập.

Làm thẻ ATM cần những thủ tục gì? 

Thủ tục làm thẻ ghi nợ và thẻ thanh toán vô cùng đơn giản. Khách hàng chỉ cần mang CMND/CCCD/hộ chiếu đến quầy giao dịch gần nhất và yêu cầu các giao dịch viên hỗ trợ đăng ký mở thẻ. Thẻ sẽ được mở sau 15 phút. Nhân viên sẽ hẹn khách hàng từ 5 đến 7 ngày sau quay lại quầy để nhận thẻ cứng và kích hoạt sử dụng

Riêng đối với dòng thẻ tín dụng thì thủ tục sẽ phức tạp hơn. Hồ sơ cần có:

  • CMND/CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực. 
  • Sổ hộ khẩu/ Sổ tạm trú/ Xác nhận tạm trú.
  • Hợp đồng lao động, sao kê lương, bảng lương, xác nhận lương, xác nhận công tác…
  • Hoặc giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản đảm bảo có giá trị.
  • Một số giấy tờ chứng minh thu nhập khác nếu có, theo yêu cầu của ngân hàng để tăng khả năng phê duyệt hạn mức mở thẻ. 

Hướng dẫn cách làm thẻ ATM

Hướng dẫn cách làm thẻ ATM - jenfi.vn

4 bước đơn giản để đăng ký làm thẻ ATM là:

  • Bước 1: Chọn 1 trong 3 loại thẻ mà bạn có nhu cầu đăng ký mở thẻ tại ngân hàng. 
  • Bước 2: Tìm hiểu và lựa chọn ngân hàng hỗ trợ mở thẻ với nhiều ưu đãi, chương trình khuyến mại, mức phí tốt nhất để thực hiện đăng ký.
  • Bước 3: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy tờ thủ tục cần có, đến quầy giao dịch và ký giấy đăng ký mở thẻ theo mẫu của ngân hàng để hoàn thiện thủ tục mở thẻ. Ngoài ra, nhiều ngân hàng cung cấp dịch vụ đăng ký mở thẻ trực tuyến. Khách hàng có thể truy cập vào website của ngân hàng hoặc ứng dụng ngân hàng điện tử để thực hiện đăng ký mở thẻ qua hình thức định danh trực tuyến eKYC. 
  • Bước 4: Sau khi thẻ được phát hành, khách hàng có thể nhận thẻ trực tiếp tại quầy giao dịch hoặc một số ngân hàng hỗ trợ dịch vụ nhận thẻ tại nhà. 

Thẻ ATM có hạn sử dụng không?

Trên mặt trước của mỗi chiếc thẻ ATM, ngân hàng sẽ đều in rõ thời hạn sử dụng của thẻ. Thời hạn sẽ tùy thuộc vào quy định của mỗi ngân hàng, ví dụ như:

  • Thẻ ATM nội địa của Agribank, Vietinbank, Techcombank, VPBank có thời hạn sử dụng 5 năm.
  • Thẻ ATM nội địa VIB hạn sử dụng lên đến 8 năm.
  • Thẻ ATM nội địa Vietcombank quy định thời hạn là 7 năm. 
  • Thẻ ghi nợ nội địa BIDV không quy định hạn sử dụng, chỉ có dòng thẻ ghi nợ quốc tế hoặc thẻ tín dụng quốc tế thì sẽ được sử dụng trong thời hạn 4 đến 5 năm.

Nếu thẻ hết hạn sử dụng mà khách hàng không thực hiện gia hạn, hoặc trong trường hợp thẻ không có số dư, không phát sinh giao dịch trong 6 tháng đến 12 tháng thì ngân hàng sẽ tạm thời khóa thẻ. 

Phí làm thẻ ATM là bao nhiêu? 

Phí làm thẻ ATM là bao nhiêu?  - jenfi.vn

Mỗi ngân hàng khác nhau thì mức phí đăng ký mở thẻ cũng khác nhau. Thông thường, các ngân hàng trên thị trường sẽ thu phí đăng ký làm thẻ mới khoảng 50.000 đến 100.000 VND đối với dòng thẻ ghi nợ, thẻ trả trước. Loại thẻ tín dụng thường sẽ được miễn phí phát hành. Hiện nay có một số ngân hàng ưu đãi miễn phí mở thẻ ATM như ngân hàng Seabank, TPBank, PVcombank, DongABank…

Kết luận

Khách hàng có thể đăng ký làm thẻ ATM ghi nợ, tín dụng, trả trước nội địa và quốc tế trực tiếp tại quầy giao dịch hoặc thao tác trực tuyến. Thẻ ATM có rất nhiều tiện ích, giúp người dùng có thể dễ dàng rút tiền mặt, chuyển tiền, thanh toán mọi lúc mọi nơi.

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Hướng Dẫn Cách Làm Thẻ Ghi Nợ Nội Địa

Open post
Thẻ ghi nợ nội địa là gì

Thẻ Ghi Nợ Nội Địa Là Gì? Phân Biệt Thẻ Ghi Nợ Nội Địa Và Thẻ Ghi Nợ Quốc Tế & Hướng Dẫn Cách Làm Thẻ Ghi Nợ Nội Địa

Thẻ ghi nợ nội địa là gì? Thẻ nội địa (Debit Card) được rất nhiều người quan tâm khi mới lần đầu đặt chân đến ngân hàng làm thẻ. Trong một xu thế mà thanh toán tiền mặt gần như ít đi thì những tấm thẻ ngân hàng đang ngày càng lên ngôi để phục vụ nhu cầu thanh toán của người dùng từ xa. 

thẻ ghi nợ nội địa là gì - jenfi.vn

Trong bài viết này Jenfi Capital sẽ giải đáp chi tiết các vấn đề về thẻ ghi nợ nội địa, đồng thời so sánh ưu nhược điểm, tính năng của thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế, cũng như gợi ý những ngân hàng tốt nhất để mở thẻ ghi nợ khi có nhu cầu.

Thẻ ghi nợ nội địa là gì?

Trước khi tìm hiểu thẻ ghi nợ nội địa là gì, chúng ta cần phải hiểu thẻ ghi nợ là gì? Đây là loại thẻ căn bản của các ngân hàng để thay thế tiền mặt phổ biến, thẻ được liên kết với tài khoản ngân hàng và người dùng chỉ được phép tiêu số tiền hiện có trong tài khoản.

Thẻ ghi nợ nội địa là một loại thẻ ngân hàng do một đơn vị ngân hàng cung cấp sau khi khách hàng đã thực hiện mở tài khoản thành toán tại đây. Với tấm thẻ này bạn hoàn toàn có thể tiến hành các giao dịch như chuyển khoản, rút tiền,... trong phạm vi số tiền mà bạn đã sở hữu trong tài khoản. 

Vậy lợi ích mà thẻ ghi nợ nội địa là gì đối với người sử dụng là gì?

  • Khi mở thẻ ghi nợ nội địa các ngân hàng luôn dành đến cho khách hàng của mình những ưu đãi đặc biệt hấp dẫn.
  • Bảo đảm bảo mật thông tin, an toàn hơn khi đi ra ngoài vì không phải mang theo quá nhiều tiền mặt trong người.
  • Tiến hành các giao dịch như rút tiền, chuyển tiền ở các máy ATM của ngân hàng làm thẻ hoặc các máy ATM khác ngân hàng trên cả nước. Thao tác này nhanh hơn nhiều khi bạn phải thực hiện giao dịch tại chi nhánh ngân hàng. 
  • Hình thức thanh toán của thẻ ghi nợ nội địa là gì? Nó cho phép khách hàng có thể đăng ký dùng dịch vụ Mobile Banking, Internet Banking để giao dịch trực tuyến bất cứ khi nào và ở đâu. Thậm chí bạn có thể giao dịch qua máy POS mà không cần mang theo tiền mặt hoặc không cần rút tiền tại cây ATM.

Các loại thẻ ghi nợ 

Dưới đây là 2 loại thẻ ghi nợ mà các ngân hàng phát hành

Thẻ ghi nợ nội địa

Thẻ ghi nợ nội địa là gì chắc hẳn đến đây bạn đã nắm rõ?  Tuy nhiên cũng cần phải nói thêm rằng loại thẻ này chỉ có phạm vi sử dụng tại quốc gia bạn đang sinh sống.

Người dùng có thể sử dụng thẻ ghi nợ nội địa để giao dịch khi đi ăn uống, mua sắm,... với điều kiện là các dịch vụ này phải ở trong nước. Đồng thời, tùy thuộc ngân hàng mà người dùng phải trả một mức phí dùng thẻ hàng tháng.

Nói tóm lại bạn có thể hiểu thẻ ghi nợ nội địa chính là tấm thẻ ATM của các ngân hàng như: BIDV, Agribank, Vietcombank, Sacombank,... mà mọi người thường sử dụng.

Thẻ ghi nợ quốc tế

Thẻ ghi nợ quốc tế là gì? Đây là loại thẻ có thể giúp người dùng thanh toán trên phạm vi toàn cầu. Hiện nay, có các loại thẻ ghi nợ quốc tế như: Visa Debit, MasterCard Debit, JCB Debit,…Mặt khác, người dùng phải trả một khoản phí cố định mới có thể sử dụng.  

Thẻ ghi nợ quốc tế hỗ trợ giao dịch ngoài nước

So sánh 2 loại thẻ ghi nợ - 9 điểm khác biệt

thẻ ghi nợ nội địa là gì

Vậy các tiêu chi để giúp người sử dụng có thể phân biệt được thẻ ghi nợ quốc tế và thẻ ghi nợ nội địa là gì? Chi tiết sẽ có ngay sau đây:

  • Đơn vị cung cấp

- Thẻ ghi nợ nội địa: Do các ngân hàng trong nước cấp như Seabank, BIDV,...

- Thẻ ghi nợ quốc tế: Các ngân hàng trong nước liên kết với một tổ chức tài chính quốc tế như: American Express, JCB, VISA,...

  • Phạm vi sử dụng

- Thẻ ghi nợ nội địa: Chỉ tiến hành thanh toàn ở trong nước đang sinh sống.

- Thẻ ghi nợ quốc tế: Có thể tiến hành giao dịch trong và ngoài nước.

  • Đặc điểm thẻ

- Thẻ ghi nợ nội địa: Phần lớn là thẻ từ, trên thẻ có các thông tin cơ bản như logo, tên ngân hàng phát hành, tên chủ thẻ, số thẻ, số điện thoại hỗ trợ khách hàng của ngân hàng,...

- Thẻ ghi nợ quốc tế: Phần lớn là thẻ chip, trên thẻ có các thông tin cơ bản như logo, tên ngân hàng phát hành, số thẻ, tên chủ thẻ, số điện thoại hỗ trợ khách hàng, tên đơn vị cung cấp thẻ quốc tế,... Đầy đủ các thông tin sẽ có trên thẻ ghi nợ của khách hàng

  • Bảo mật

- Thẻ ghi nợ nội địa: Tính bảo mật không cao bởi thẻ từ dễ bị sao chép.

- Thẻ ghi nợ quốc tế: Mức độ bảo mật cao hơn vì thẻ chip không có tính chất sao chép.

  • Phí hàng năm và duy trì thẻ

- Thẻ ghi nợ nội địa: Mức phí thường niên dao động từ 50 nghìn VNĐ đến 100 nghìn VNĐ. Bên cạnh đó, phí duy trì thẻ từ 20 nghìn VNĐ đến 50 nghìn VNĐ.

- Thẻ ghi nợ quốc tế: Các mức phí cao hơn so với thẻ ghi nợ nội địa

  • Ưu đãi

- Thẻ ghi nợ nội địa: Khá ít các chương trình ưu đãi cho khách hàng.

- Thẻ ghi nợ quốc tế: Có nhiều chương trình ưu đãi hơn cho khách hàng.

  • Số tiền có thể rút nhiều nhất tại cây ATM/ngày

- Thẻ ghi nợ nội địa: Tối đa 50 triệu VNĐ/ngày.

- Thẻ ghi nợ quốc tế: Dao động từ 50 triệu VNĐ đến 100 triệu VNĐ tùy thuộc vào các ngân hàng phát hành thẻ.

  • Số tiền tối đa khi chuyển khoản

- Thẻ ghi nợ nội địa: 100 triệu VNĐ/ngày.

- Thẻ ghi nợ quốc tế: Từ 100 triệu VNĐ/ngày đến không giới hạn.

Với các tiêu trên chắc hẳn bạn đã nắm rõ những khác nhau của thẻ ghi nợ quốc tế và thẻ ghi nợ nội địa là gì? Từ đây có thể sử dụng chúng một cách hiệu quả hơn.

Nên mở thẻ ghi nợ nội địa hay quốc tế?

Khi nào nên làm thẻ ghi nợ nội địa?

Lợi ích của thẻ ghi nợ nội địa là gì chắc hẳn bạn cũng đã nắm được. Tấm thẻ này đáp ứng mọi nhu cầu giao dịch trong nước. Do vậy, nếu bạn có mức thu nhập ổn định để chi tiêu cho những nhu cầu cơ bản trong cuộc sống của mình như: mua sắm, ăn uống, giải trí,... mà không muốn phải mang quá nhiều tiền mặt thì nên làm thẻ loại này.

Thanh toán nhanh chóng các khoản tiền với thẻ ghi nợ nội địa

Khi nào nên làm thẻ ghi nợ quốc tế?

Thẻ ghi nợ quốc tế phục vụ người dùng thanh toán cả trong và ngoài nước. Vì thế nếu bạn thường xuyên có những mối làm ăn, kinh doanh ngoài nước hoặc đơn giản thích mua sắm online tại các sàn điện tử nước ngoài như Amazon, Taobao,.... thì nên làm thẻ ghi nợ loại này.

Bên cạnh đó, nếu bạn muốn biết nhiều hơn về thẻ ghi nợ quốc tế là gì? thì có thể đến trực tiếp ngân hàng mà bạn mong muốn mở thẻ để được tư vấn đầy đủ nhất.

TOP Ngân hàng làm thẻ ghi nợ nội địa 2022

Ngân hàng Vietcombank

Vietcombank là một trong những ngân hàng top đầu trong mọi dịch vụ tại nước ta. Vậy lợi ích khi mở thẻ ghi nợ nội địa là gì?

  • Thời gian làm thẻ ghi nợ nội địa nhanh chóng.
  • Mỗi lần rút tiền có thể lên đến 5 triệu VNĐ tiền mặt và rút nhiều nhất trong 1 ngày là 25 triệu VNĐ.
  • Có ứng dụng Internet banking để người dùng thành toán online.  
  • Khách hàng được giải đáp cụ thể thẻ ghi nợ nội địa là gì? bên cạnh đó là cách sử dụng, mức phí thường niên,... 

Ngân hàng BIDV

Làm thẻ ghi nợ nội địa tại ngân hàng BIDV có rất nhiều lợi ích khác nhau cho người dùng như:

Khách hàng được giải đáp cụ thể thẻ ghi nợ nội địa là gì lúc ban đầu làm thẻ.

  • Tài khoản của khách hàng sẽ được quản lý không mất phí trong vòng 12 tháng kể từ ngày mở thẻ.
  • Nhận ngay 50 nghìn VNĐ nếu khách hàng đăng ký đầy đủ các sản phẩm trong gói mở thẻ nội địa của ngân hàng.

Thẻ ghi nợ nội địa gắn chip do ngân hàng BIDV phát hành

Ngân hàng ACB

ACB là một trong số các ngân hàng có nhiều ưu đãi bậc nhất cho người dùng khi mở thẻ. Những ưu điểm khi làm thẻ nợ nội địa tại ACB

  • Giảm ngay 50% phí giao dịch trong nước.
  • Giải đáp mọi thắc mắc về thẻ ghi nợ nội địa là gì cho khách hàng.
  • Được miễn phí phí quản lý, phí cấp thẻ trong vòng 24 tháng đầu kể từ ngày mở thẻ.
  • Thẻ ghi nợ nội địa cho sinh viên không yêu cầu số sự tối thiểu hay số dư ban đầu.

Vậy là Jenfi đã giải đáp tường tận vấn đề thẻ ghi nợ nội địa là gì? Mong rằng bài viết ngày hôm nay đã đem đến cho bạn nhiều điều thú vị. 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 4 5 6 7 8

Doanh nghiệp của bạn sẽ phát triển bùng nổ như thế nào với nguồn vốn tăng trưởng?

Scroll to top