Open post
Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất

Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất

Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất

Lãi suất là một trong những yếu tố hàng đầu đối với người đi vay hay đang có nhu cầu gửi tiết kiệm ngân hàng. Lãi suất là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới tài chính của khách hàng. Jenfi sẽ cùng bạn tìm hiểu cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất trong bài viết sau đây.

1. Nhóm 7 loại lãi suất ngân hàng phổ biến hiện nay

Hiện nay, đa số các ngân hàng áp dụng 7 loại lãi suất phổ biến như sau:

Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất

2. Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và dễ dàng nhất 

Trong đó, lãi suất gửi tiết kiệm và lãi suất cho vay sẽ có công thức tính để khách hàng chủ động ước lượng tài chính cụ thể. Các loại lãi suất còn lại phụ thuộc vào quy định cụ thể của từng ngân hàng và thường xuyên biến động theo thị trường.

Sau đây sẽ là hướng dẫn cách tính lãi ngân hàng theo 2 loại lãi suất gửi tiết kiệm và lãi suất cho vay.

2.1 Cách tính lãi ngân hàng khi gửi tiết kiệm

Gửi tiết kiệm không kỳ hạn

Đây là hình thức gửi tiết kiệm không có có quy định về thời gian tối đa, tối thiểu. Người gửi có thể rút một phần hoặc toàn bộ khoản tiền gửi bất cứ thời điểm nào mà không cần thông báo cho ngân hàng.

Lãi suất gửi tiết kiệm không có kỳ hạn được tính theo công thức sau đây:

  • Tiền lãi = Số tiền gửi x Mức % lãi suất trên 1 năm x Số ngày thực tế gửi/360

Ví dụ: Nếu bạn gửi tiết kiệm 10.000.000 VNĐ tại ngân hàng A theo hình thức không kỳ hạn. Mức lãi suất 2%/năm. Sau 6 tháng, bạn muốn rút số tiền gửi thì số tiền lãi lúc này được tính như sau:

  • Tiền lãi = 10.000.000 x 2% x 180/360 = 100.000VNĐ

Gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Gửi tiết kiệm có kỳ hạn, ngân hàng sẽ có quy định mức lãi suất tương ứng với từng mốc thời gian khách hàng gửi. Kỳ hạn gửi càng dài thì số % lãi suất càng cao.
Gửi tiết kiệm có kỳ hạn có mức lãi suất cao hơn rất nhiều so với hình thức gửi không kỳ hạn. Tuy nhiên, nếu khách hàng rút khoản vay trước thời gian cam kết thì mức % lãi suất lúc này sẽ quay về lãi suất không kỳ hạn.

Lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn được tính theo công thức sau đây:

  • Tiền lãi tính theo ngày = Số tiền gửi x % lãi suất  x Số ngày gửi/360.
  • Số tiền lãi theo tháng = Số tiền gửi x % lãi suất/12 x Số tháng gửi.

Ví dụ: Nếu bạn có khoản tiết kiệm 80.000.000 VND với mức lãi suất 7%, kỳ hạn 1 năm tại ngân hàng A. Đến kỳ hạn 1 năm, bạn sẽ nhận được số tiền lãi được tính như sau:

  • Tiền lãi = 80.000.000 VNĐ x 7% x 360/360 = 5.600.000 VNĐ

Nếu bạn chỉ đăng ký gói gửi tiết kiệm 6 tháng. Lúc này số tiền lãi được tính như sau:

  • Số tiền lãi = 80.000.000 x 7%/12 x 6 = 2.800.000 VNĐ

Lưu ý: Khách hàng sẽ không được cộng dồn từng tháng để tính lãi cho những tháng tiếp theo như cách tính lãi suất kép. Mức % lãi suất hàng tháng là cố định. 

Có thể thấy, gửi tiết kiệm có kỳ hạn có mức lãi suất cao hơn hẳn so với hình thức gửi không kỳ hạn. Chính vì vậy, đại đa số khách hàng đều chọn hình thức này để gửi tiết kiệm.

2.2 Cách tính lãi ngân hàng khi vay vốn 

Lãi suất vay ngân hàng tính dựa theo dư nợ gốc 

Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất

Khi vay vốn với hình thức tính lãi suất theo dư nợ gốc, tiền lãi của mỗi kỳ thanh toán sẽ cố định trong toàn bộ quá trình vay. Lãi suất được tính dựa vào dư nợ gốc cố định. Cách tính lãi này nhìn chung rất đơn giản vì chỉ phải tính một lần và số tiền gốc không thay đổi.

Công thức tính lãi vay dựa trên dư nợ gốc: 

Tiền lãi hàng tháng  = Dư nợ gốc x Mức % lãi suất vay/Thời gian vay

Ví dụ : Bạn vay 50.000.000 VNĐ trong vòng 12 tháng với mức lãi suất 11%/năm. 

  • Số tiền gốc phải trả hàng tháng: 50.000.000/12 = 4.167.000 VNĐ
  • Số tiền lãi phải trả hàng tháng: 50.000.000 x 11% / 12 = 458.333 VNĐ

Như vậy, tổng số tiền cả gốc và lãi bạn sẽ phải thanh toán cho ngân hàng sẽ là: 4.625.333

Lãi suất vay ngân hàng tính trên dư nợ giảm dần

Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất

Cách tính lãi này dựa theo số tiền gốc thực tế sau khi đã trừ đi khoản tiền khách hàng đã thanh toán những tháng trước đó. Số số dư nợ giảm thì tiền lãi mà người vay phải trả cũng sẽ được giảm theo.

Lãi vay theo dư nợ giảm dần được tính theo công thức sau:

  • Tiền gốc hằng tháng = Số tiền vay/Tổng số tháng vay
  • Tiền lãi tháng đầu tiên = Số tiền vay x Mức % lãi suất vay 
  • Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại x Mức % lãi suất vay

Ví dụ: Bạn vay 60.000.000 VNĐ tại ngân hàng B với mức lãi suất 11%/năm

  • Tiền gốc phải thanh toán định kỳ hàng tháng: 60.000.000/12 = 5.000.000 VNĐ
  • Tiền lãi tháng đầu: (60.000.000 x 11%)/12 = 550.000 VNĐ
  • Tiền lãi tháng thứ 2: (60.000.000 - 5.000.000) x 11% / 12 = 504.155 VNĐ
  • Tiền lãi tháng thứ 3: (60.000.000 - 5.000.000 - 5.000.000) x 11% / 12 = 458.333 VNĐ

Các tháng tiếp theo tính tương tự cho đến khi thanh toán hết nợ. 

2.3 Lưu ý khi tính lãi ngân hàng

Tùy theo nhu cầu và kế hoạch tài chính cá nhân mà người vay lựa chọn cách tính lãi phù hợp. Mức % lãi suất có thể có điều chỉnh từ phía ngân hàng từ lãi suất cố định thành lãi suất thả nổi. Nếu có kế hoạch tài chính ổn định, hãy lựa chọn hình thức tính lãi suất cố định. Nếu tự tin về khả năng dự đoán xu thế lãi suất trên thị trường, bạn có thể chọn lãi suất thả nổi.

Khách hàng cần tìm hiểu thật kỹ về cách tính lãi ngân hàng trước khi đi vay. Để đảm bảo được quyền lợi tối đa cho cá nhân.

3. Vì sao các ngân hàng đua nhau tăng - giảm lãi suất?

Nửa đầu năm 2022, khi nền kinh tế trong nước và trên thế giới dần phục hồi sau đại dịch Covid - 19. Cuộc đua tăng - giảm lãi suất của các ngân hàng chính thức bắt đầu. Theo thống kê từ các chuyên trang tài chính, mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm đã được điều chỉnh tăng lên đáng kể. Biểu lãi suất mới của các ngân hàng liên tục có điều chỉnh lãi suất ở nhiều kỳ hạn thêm từ 0,2-0,3%/năm với kỳ hạn ngắn. 1% - 1.5% với kỳ hạn gửi trung và dài hạn. Cao nhất lên tới 8.6%/năm cho kỳ hạn gửi 24 tháng tại Viet Capital Bank. 

Theo phân tích của các chuyên gia, hành động tăng lãi suất huy động của ngân hàng là kế hoạch để hút nguồn tiền gửi, nhằm đáp ứng nhu cầu tín dụng tăng cao theo đà phục hồi kinh tế. Tính đến hết tháng 6, tín dụng toàn nền kinh tế tăng trưởng 9,35%, trong khi đó lượng tiền gửi trong nửa đầu năm chỉ tăng hơn 4%. Chính vì vậy, các ngân hàng cần tăng lãi suất huy động ở các kỳ hạn dài để đẩy mạnh huy động nguồn vốn trung và dài hạn.

Ngoài ra, điều chỉnh tăng lãi suất gửi tiết kiệm và giảm lãi suất cho vay cũng nhằm mục tiêu tránh tình trạng mua dự trữ USD.

Trước xu hướng đồng USD đang tăng giá nhanh như hiện nay. Lãi suất tiền Việt cần tăng đủ hấp dẫn để tránh tình trạng người gửi chuyển sang mua USD.

Việc tăng lãi suất huy động cũng phù hợp với xu hướng toàn cầu. Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế, hiện đang có đến 75 ngân hàng trung ương trên thế giới đã tăng lãi suất để ứng phó với gia tăng lạm phát chóng mặt. 

Các chuyên gia dự báo, nửa cuối năm 2022 lãi suất cho vay sẽ được duy trì ổn định. Lãi suất huy động gửi tiết kiệm được kỳ vọng sẽ tăng nhẹ hơn nữa để đáp ứng nhu cầu huy động nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh.

4. Bảng lãi suất vay và gửi tiết kiệm ngân hàng cập nhật mới nhất 

Lưu ý: Số liệu có thể thay đổi theo sự điều chỉnh của từng ngân hàng.

Mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại một số ngân hàng

 

Ngân

hàng

Kỳ hạn gửi tiết kiệm
Không

kỳ hạn

1

Tháng

3

Tháng

6

Tháng

9

Tháng

12

Tháng

13

Tháng

18

Tháng

24

Tháng

Ngân hàng CBBank 0.2% 3.8% 3.9% 7.1% 7.3% 7.2% 7.4% 7.45% 7.65%
Ngân hàng OceanBank 0.2% 3.6% 3.95% 6.2% 5.7% 6.75% 6.8% 7% 6.6%
Ngân hàng SHB - 3.8% 4% 6.6% 6.7% 6.9% 6.9% 7% 6.6%
Ngân hàng SCB - 4% 4% 6% - 6.5% - 7.3% -
Ngân hàng Vietbank - 3.9% 4% 5.7% 5.9% 6.2% - 6.5% 6.5%
Ngân hàng PVcomBank - - 6.65% - 3.9% - 6.3% - 6.65%
Ngân hàng PG Bank - 4% 4% - 5.9% - 5.9% - 6.5%
Ngân hàng TPBank - 3.5% 3.75% 5.65% - 6.15% - 6.35% 6.35%
Ngân hàng Saigonbank - 3.2% 3.6% 5.1% 5.2% 5.9% 6.3% 6.3% 6.3%
Ngân hàng MSB - 3.5% 4% 5.8% 5.6% 6.2% 6.2% 6.2% 6.2%
Ngân hàng Sacombank - 3.1% 3.4% 4.8% 4.9% 5.6% 6.95% 6% 6.2%
Ngân hàng SeABank - - 3.7% - 3.7% - 6.1% - 6.05%
Ngân hàng ABBank - 3.65% 4% 5.5% 5.6% 5.7% 5.7% 6% 6%
Ngân hàng ACB - 4% 4% - 5.3% - 5.5% - 5.7%
Ngân hàng Vietinbank 0.1% 3.1% 3.4% 4% 4% 5.6% 5.6% 5.6% 5.6%
Ngân hàng BIDV 0.1% 3.1% 3.4% 4% 4% 5.6% 5.6% 5.6% 5.6%
Ngân hàng Agribank 0.1% 3.1% 3.4% 4% 4% 5.6% 5.6% 5.6% 5.6%
Ngân hàng Vietcombank 0.1% 3% 3.3% 4% 4% 5.5% - - 5.3%
Ngân hàng VPBank - 3.45% 3.6% 4.8% 4.9% 5.1% 5.1% 5.2% 5.2%
Ngân hàng MBBank - - 2.9% - 3.4% - 4.4% - 4.6%
Ngân hàng HSBC - 0.5% 1.25% 1.75% 1.75% 1.75% - 2.75% 2.75%
Ngân hàng VIB - - 3.9% 4% - 5.8% - 5.9% -

 

Lãi suất cho vay tại một số ngân hàng theo kỳ hạn vay 12 tháng

Ngân hàng Lãi suất Kỳ hạn
Ngân hàng Shinhan Bank 6.9% 12 tháng
Ngân hàng BIDV 7.8% 12 tháng
Ngân hàng NCB 7.99% 12 tháng
Ngân hàng HSBC 7.99% 12 tháng
Ngân hàng MSB 8% 12 tháng
Ngân hàng Vietcombank 8.1% 12 tháng
Ngân hàng Vietinbank 8.1% 12 tháng
Ngân hàng Techcombank 8.29% 12 tháng
Ngân hàng ABBank 8.49% 12 tháng
Ngân hàng SeABank 8.5% 12 tháng
Ngân hàng OCB 8.68% 12 tháng
Ngân hàng SHB 8.9% 12 tháng
Ngân hàng PVcomBank 8.99% 12 tháng
Ngân hàng Bac A Bank 8.99% 12 tháng
Ngân hàng SCB 9% 12 tháng
Ngân hàng VPBank 9.5% 12 tháng
Ngân hàng ACB 9.5% 12 tháng
Ngân hàng VIB 10.3% 12 tháng
Ngân hàng TPBank 10.5% 12 tháng
Ngân hàng Sacombank 11% 12 tháng
Ngân hàng HDBank 11% 12 tháng
Ngân hàng EximBank 11.5% 12 tháng

Hiện nay có rất nhiều những công cụ hỗ trợ tính lãi suất giúp khách hàng dễ dàng theo dõi. Dù sử dụng phương pháp nào, khách hàng cũng cần hiểu rõ về khoản tiền gửi hoặc tiền vay của mình. Nắm được cách tính lãi ngân hàng cơ bản, khách hàng sẽ đảm bảo được quyền lợi của mình khi giao dịch vay hoặc gửi tiết kiệm. 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post
Có bao nhiêu loại lãi suất ngân hàng? Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

Có bao nhiêu loại lãi suất ngân hàng? Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

Có bao nhiêu loại lãi suất ngân hàng? Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

Lãi suất ngân hàng có lẽ là thuật ngữ được nhắc đến rất nhiều. Nhất là với những ai thường xuyên có giao dịch với ngân hàng hay các tổ chức tín dụng. Trong bối cảnh thị trường tài chính ngày càng nhiều biến động. Nếu bạn đang có khoản tài chính nhàn rỗi cần gửi ngân hàng hay cần vay vốn giải ngân, thì việc tìm hiểu về lãi suất là điều vô cùng cần thiết. Jenfi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những loại lãi suất ngân hàng hiện có. Cùng theo đó là cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh và chính xác nhất.

1. Lãi suất là gì

Thuật ngữ “Lãi suất” trong tiếng Anh là “interest rate” - Là mức giá cả để đổi được quyền sử dụng đơn vị vốn vay trong một khoản thời gian nhất định. Thông thường sẽ được tính theo năm. Lãi suất được xem như là một loại giá cả đặc biệt. Chúng được hình thành trên cơ sở giá trị sử dụng chứ không phải trên cơ sở giá trị. 

Có bao nhiêu loại lãi suất ngân hàng? Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

Khác với giá cả hàng hoá, lãi suất được biểu thị dưới dạng tỉ lệ % chứ không phải dạng số tuyệt đối. Đây cũng chính là tỉ lệ sinh lời (rate of return) mà người vay phải trả cho chủ sở hữu khoản vốn cho vay theo cam kết ban đầu. Lãi suất là một trong những công cụ quan trọng của chính sách tiền tệ hiện hành. Tác động trực tiếp đến các vấn đề như biến số đầu tư, lạm phát, giá cả thị trường,...và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống hàng ngày của chủ thể.

Trong một nền kinh tế, trường hợp lãi suất thấp được xem là tiềm ẩn nhiều rủi ro và có thể dẫn đến một bong bóng kinh tế.

Một số yếu tố chính ảnh hưởng đến mức lãi suất như sau:

Có bao nhiêu loại lãi suất ngân hàng? Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

  • Mức cung cầu tiền tệ: Lãi suất là giá cả sử dụng vốn. Bất kỳ sự thay đổi nào của Cung - Cầu hoặc cả hai nếu không có cùng một tỷ lệ tương đồng đều sẽ làm thay đổi mức lãi suất trên thị trường. Nếu cung tiền tệ tăng so với cầu tiền tệ thì lãi suất sẽ giảm xuống và ngược lại.
  • Lạm phát: Lạm phát tỷ lệ thuận với lãi suất. 
  • Sự ổn định của nền kinh tế: Kinh tế ổn định, người dân tăng mạnh nhu cầu gửi tiết kiệm, giảm đầu tư. Lãi suất lúc này có xu hướng giảm, gây ảnh hưởng đến cầu tiền tệ. 
  • Các chính sách của Nhà nước: Những quyết sách về tài chính tiền tệ, thu nhập, tỷ giá,... tác động đến giá cả và lãi suất.

2. 8 loại lãi suất ngân hàng phổ biến nhất hiện nay

Tuỳ thuộc vào lãi suất khoản vay, hiện nay trên thị trường có 8 loại lãi suất phổ biến nhất như sau:

Có bao nhiêu loại lãi suất ngân hàng? Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

2.1 Lãi suất gửi tiết kiệm:

Là loại lãi suất ngân hàng thanh toán cho người gửi tiền vào. Tuỳ thuộc vào kỳ hạn gửi, số tiền gửi mà ngân hàng áp dụng nhiều mức lãi suất khác nhau.

2.2 Lãi suất cho vay:

Đây chính là mức lãi suất người vay phải thanh toán khi vay một số tiền từ ngân hàng. Cũng giống như lãi suất tiền gửi tiết kiệm, lãi suất cho vay có tỷ lệ % phụ thuộc nhiều vào những yếu tố như khoản tiền vay, thời gian vay, hình thức vay (thế chấp, tín chấp),...

2.3 Lãi suất thả nổi:

Đây là loại lãi suất được điều chỉnh theo từng mốc thời gian định kỳ. Thông thường là 3, 6 hoặc 12 tháng/lần. Mức điều chỉnh và kỳ hạn điều chỉnh về lãi suất được thỏa thuận cụ thể giữa ngân hàng và người vay.

2.4 Lãi suất tín dụng:

Là lãi suất mà người đi vay phải trả cho ngân hàng để có khoản tài chính nhất định. Lãi suất tín dụng có nhiều mức tuỳ theo loại hình vay. Khách hàng đồng ý thành toán số tiền lãi dựa theo khoản vay kinh doanh, vay trả góp hoặc vay qua thẻ tín dụng. 

2.5 Lãi suất chiết khấu ngân hàng:

Áp dụng khi ngân hàng cho khách hàng vay dưới hình thức chiết khấu thương phiếu hoặc giấy tờ có giá khác chưa đến hạn thanh toán của khách hàng. Mức lãi suất chiết khấu được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên mệnh giá của những giấy tờ có giá trị và được khấu trừ ngay khi ngân hàng đưa tiền vay cho khách hàng. Lãi suất chiết khấu sẽ được thanh toán trước cho ngân hàng chứ không trả sau như lãi suất tín dụng thông thường.

2.6 Lãi suất tái chiết khấu:

Nhằm đáp ứng nhu cầu tiền mặt trong thời gian ngắn, ngân hàng trung ương áp dụng vào các khoản tiền cho ngân hàng thương mại mức lãi suất chiết khấu ngân hàng. Vì hoạt động tái chiết khấu cung ứng nguồn vốn cho các ngân hàng trung gian nên thông thường lãi suất tái chiết khấu sẽ nhỏ hơn lãi suất chiết khấu

2.7 Lãi suất cơ bản:

Là loại lãi suất thường được các ngân hàng dùng làm cơ sở ấn định lãi suất kinh doanh. Tại Việt Nam hiện nay, tỷ lệ lãi suất cơ bản sẽ được nhà nước ấn định. Tuy nhiên, một số nước khác như Anh, Mỹ, các ngân hàng tự xác định mức lãi suất căn cứ vào tình hình tài chính của mình. một số nước khác như Singapore, Pháp,... lại sử dụng lãi suất liên ngân hàng làm lãi suất cơ bản

2.8 Lãi suất liên ngân hàng:

Đây là loại lãi suất có sự liên kết giữa nhiều ngân hàng với nhau. Lãi suất liên ngân hàng được hình thành dựa trên quan hệ cung cầu vốn vay trên thị trường liên ngân. Mang lại lợi ích chung cho các ngân hàng cùng tham gia hợp tác.

3. Một số loại lãi suất ngân hàng phân loại theo nhiều tiêu chí khác

3.1 Căn cứ vào giá trị của tiền lãi thu được

  • Lãi suất danh nghĩa (Nominal interest rate): Là mức lãi suất chưa trừ tỷ lệ lạm phát. Lãi suất danh nghĩa tính theo giá trị danh nghĩa của tiền tệ vào thời điểm xem xét 
  • Lãi suất thực (Real interest rate): Là mức lãi suất đã được điều chỉnh theo đúng những thay đổi về lạm phát. Lãi suất thực bao gồm hai loại: Lãi suất thực tính trước (dự tính) và Lãi suất thực tính sau

3.2 Căn cứ vào tính linh hoạt của lãi suất quy định

  • Lãi suất cố định: Là mức lãi suất được quy định cố định, không thay đổi trong suốt thời hạn vay. 
  • Lãi suất thả nổi: Là mức lãi suất có biến động theo lãi suất thị trường trong thời hạn tín dụng. Sự thay đổi có thể báo trước hoặc không.

3.3 Căn cứ vào loại tiền cho vay

  • Lãi suất nội tệ: Là mức lãi suất áp dụng cho đồng nội tệ.
  • Lãi suất ngoại tệ: Là lãi suất áp dụng cho đồng ngoại tệ. 

3.4 Căn cứ vào nguồn tín dụng trong nước hay quốc tế

  • Lãi suất quốc tế (International interest rate): Là mức lãi suất áp dụng cho các hợp đồng tín dụng quốc tế.
  • Lãi suất trong nước hay lãi suất địa phương (National interest rate): Là mức lãi suất áp dụng trong các hợp đồng tín dụng nội địa trong nước. Lãi suất địa phương đã phần sẽ phải chịu ảnh hưởng của lãi suất quốc tế.

4. Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

Gửi tiết kiệm ngân hàng hiện nay có rất nhiều hình thức khác nhau. Tương ứng với mỗi hình thức sẽ có cách tính khác nhau. Bài viết này chúng tôi sẽ đề cập đến cách tính lãi suất ngân hàng của 2 hình thức chính: Gửi tiết kiệm có kỳ hạn và Gửi tiết kiệm không kỳ hạn.

4.1 Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng không kỳ hạn

Đúng như tên gọi, khách hàng lựa chọn hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng không kỳ hạn sẽ không có sự ràng buộc về thời gian. Người gửi có thể rút tiền bất cứ thời điểm nào mà không cần thông báo trước với ngân hàng hay chịu khoản phí rút trước hạn. 

Lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ hạn được tính theo công thức như sau:

  • Số tiền lãi = Số tiền gửi x Mức lãi suất (tính theo %/năm) x số ngày thực gửi/360

Ví dụ:

Khách hàng A gửi tiết kiệm 50,000,000 VND không kỳ hạn tại Ngân hàng B. Mức lãi suất thỏa thuận là 1.5%/năm.
Sau 6 tháng, khách hàng A có nhu cầu cần sử dụng vốn nên rút tiền tiết kiệm khỏi ngân hàng. Lúc này số tiền anh A nhận được sẽ như sau:

Tiền lãi nhận được  = Tiền gửi x 1.5%/360 x 180 

= 50,000,000 x 1.5%/360 (ngày) x 180 = 750,000 VNĐ

Trong đó: 6 tháng tương đương với 180 ngày

Như vậy, với số vốn 50,000,000 và lựa chọn hình thức tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại ngân hàng B. Sau 06 tháng anh A sẽ nhận được số tiền lãi là: 750,000 VND.

4.2 Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng có kỳ hạn

Khi lựa chọn hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng có kỳ hạn. Giữa người gửi và ngân hàng sẽ có những quy định cụ thể về thời gian, gọi là kỳ hạn gửi. Ngân hàng có nhiều mức kỳ hạn khác nhau đáp ứng tối đa nhu cầu gửi của khách hàng (theo tháng, quý, năm,…). Tương ứng với mỗi kỳ hạn khác nhau sẽ có mức lãi suất khác nhau. Thông thường, gửi kỳ hạn càng lâu mức lãi suất càng cao.

Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng có kỳ hạn được tính theo công thức sau:

Cách tính lãi suất theo ngày:

Số tiền lãi = (Số tiền gửi x Mức % lãi suất/năm) x số ngày gửi/360.

Cách tính lãi suất theo tháng:

Số tiền lãi = (Số tiền gửi x Mức % lãi suất/năm)/12 x số tháng gửi.

Ví dụ:

Khách hàng A gửi tiết kiệm khoản tiền 100,000,000 VND tại Ngân hàng B với mức lãi suất 7% cho kỳ hạn gửi 1 năm.

Đúng thời gian như thỏa thuận, khách hàng A rút khoản tiền gửi của mình về. Lúc này số tiền lãi gửi tiết kiệm của anh A sau 1 năm sẽ được tính như sau:

Số tiền lãi = Số tiền gửi * Mức lãi suất gửi 7%

= 100,000,000 x 7% = 7,000,000 VND

Nếu anh A chọn kỳ hạn gửi 6 tháng, số tiền lãi nhận được sẽ là:

Số tiền lãi = Số tiền gửi x 7%/360  x 180

= 100,000,000 x 7%/360 x 180 = 3,500,000  VND

Có thể thấy, mức lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn cao hơn rất nhiều so với hình thức không kỳ hạn.

Mang lại giá trị kinh tế cao hơn cho người gửi. Tuy nhiên, khách hàng chỉ được áp dụng mức lãi suất đó nếu cam kết gửi tiền đúng theo kỳ hạn. Nếu tất toán trước thời hạn trong hợp đồng, khách hàng sẽ chỉ nhận được mức lãi suất tương ứng với hình thức không kỳ hạn. Chính vì vậy, trước khi đưa ra quyết định gửi tiết kiệm ngân hàng. Khách hàng cần nắm rõ được cách tính lãi suất cũng như những điều khoản cụ thể để đảm bảo quyền lợi của mình.

5. Tạm kết

Lãi suất ngân hàng ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của khách hàng. Bao gồm cả trường hợp bạn là người gửi tiết kiệm hay đề xuất vay vốn. Chính vì thế, nắm được những loại lãi suất cơ bản cũng như cách tính lãi suất là vô cùng cần thiết. Đảm bảo cho quyền lợi cá nhân của mình luôn ở mức tối ưu nhất có thể!

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post
Gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất? Kênh đầu tư nào tốt hơn gửi tiết kiệm?

Gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất? Kênh đầu tư nào tốt hơn gửi tiết kiệm?

Gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất? Kênh đầu tư nào tốt hơn gửi tiết kiệm?

Gửi tiết kiệm ngân hàng là một trong những kênh đầu tư sinh lời truyền thống của người Việt Nam. Gửi tiết kiệm hiện nay có mức lãi suất hấp dẫn và dễ dàng tiếp cận. Tuỳ từng ngân hàng khác nhau sẽ có quy định mức lãi suất ưu đãi để thu hút khách hàng khác nhau. Bạn đang có vốn nhàn rỗi và thắc mắc gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất hiện nay? Có kênh đầu tư nào tốt hơn gửi tiết kiệm không? Nếu quan tâm đến chủ đề này, mời bạn cùng Jenfi đi tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây.

I. Gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất?

1. Gửi tiết kiệm ngân hàng là gì?

Gửi tiết kiệm ngân hàng là hình thức gửi một khoản tiền vào ngân hàng và nhận lãi suất tương ứng theo thoả thuận giữa hai bên. Đến thời gian đáo hạn, khách hàng sẽ được nhận lại toàn bộ số tiền gốc gửi ban đầu cộng với số tiền lãi. Gửi tiết kiệm ngân hàng được đánh giá là hình thức đầu tư phổ biến hiện nay. Mang đến nhiều ưu điểm cho khách hàng như an toàn, ít rủi ro, mức lãi suất ổn định.

Gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất? Kênh đầu tư nào tốt hơn gửi tiết kiệm?

Những hình thức gửi tiền tiết kiệm ngân hàng phổ biến hiện nay như sau:

Gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất? Kênh đầu tư nào tốt hơn gửi tiết kiệm?

1.1 Gửi tiết kiệm không kỳ hạn:

Khách hàng và ngân hàng không có ràng buộc gì về tiền gửi. Khách hàng có thể rút tiền bất kể thời gian nào. Tuy nhiên, vì thoải mái về thời gian nên hình thức này thường có mức lãi rất thấp. 

1.2 Gửi tiết kiệm có kỳ hạn:

Số tiền gửi sẽ có kỳ hạn nhất định (Theo tháng, quý, năm) với từng mức lãi suất chênh lệch nhất định. Kỳ hạn gửi tỷ lệ thuận với mức lãi suất và cao hơn hình thức gửi không kỳ hạn rất nhiều. Tuy nhiên, khách hàng chỉ được áp dụng mức lãi suất đó nếu rút tiền đúng kỳ hạn. Nếu rút tiền sớm hơn, bạn sẽ trở về mức lãi suất không kỳ hạn

Ngoài ra, một số ngân hàng còn áp dụng thêm nhiều hình thức gửi như: gửi càng nhiều lãi suất càng cao (lãi suất bậc thang) cho phép khách hàng chia nhỏ khoản tiền thành nhiều lần trong thời gian gửi tiết kiệm (gửi tích lũy, gửi góp).

Nhìn chung, nhóm các ngân hàng nhà nước có độ an toàn cao hơn nhưng lại có mức lãi suất gửi tiết kiệm thấp hơn so với nhóm ngân hàng còn lại.

2. Gửi tiết kiệm online và gửi trực tiếp có gì khác nhau?

Xu hướng chuyển đổi số đang trên đà phát triển mạnh mẽ. Hầu hết các ngân hàng hiện nay đều triển khai hình thức gửi tiết kiệm online, với nhiều tính năng ưu việt tối đa cho khách hàng. Vậy có sự khác biệt nào giữa gửi tiết kiệm online và gửi trực tiếp tại quầy giao dịch không? Nên lựa chọn hình thức nào?

  • Gửi tiết kiệm ngân hàng online: Khách hàng thực hiện thao tác trên website hoặc ứng dụng của ngân hàng bất cứ khi nào có nhu cầu. Không phụ thuộc vào thời gian làm việc của giao dịch viên. Thao tác đơn giản, dễ dàng và nhanh chóng với sự hỗ trợ 24/7 từ đội ngũ kỹ thuật. Ngoài ra, sử dụng ứng dụng trên thiết bị cá nhân cũng giúp bạn theo dõi số dư tài khoản nhanh chóng. Khách hàng cũng không cần quá lo lắng về việc bảo quản hay sợ mất sổ tiết kiệm ngân hàng.
  • Gửi tiết kiệm ngân hàng tại quầy: Hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng tại quầy sẽ phù hợp với các doanh nghiệp hay các tổ chức kinh doanh. Thông thường họ sẽ giao dịch một số tiền lớn và cần các loại chứng từ thì việc gửi tiết kiệm tại quầy ở ngân hàng là cần thiết. Ngoài ra, nếu giao dịch online có thể gặp phải tình trạng giới hạn số tiền giao dịch trong ngày.

Tuỳ vào điều kiện cá nhân mà khách hàng lựa chọn hình thức gửi tiết kiệm cho phù hợp. Có thể thấy, gửi tiết kiệm online phù hợp với khách hàng cá nhân và gửi tiết kiệm tại quầy phù hợp với các doanh nghiệp, công ty hơn.

3. Gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất hiện nay?

3.1 TOP Ngân hàng an toàn uy tín, lãi suất cạnh tranh 2022

Lựa chọn giao dịch tại những ngân hàng uy tín chắc chắn sẽ giúp bạn yên tâm hơn rất nhiều. Vậy gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất hiện nay? Sau đây sẽ là một số những ngân hàng uy tín và có mức lãi suất cạnh tranh theo số liệu thống kê của Vietnam Report cập nhật tháng 6/2022.

a. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển – BIDV

BIDV là ngân hàng lâu đời nhất tại Việt Nam khi được thành lập từ năm 1957. Hiện nay, cái tên BIDV vẫn luôn là một trong những ngân hàng ở Việt Nam có độ nhận diện thương hiệu rộng khắp cả nước. BIDV dường như đã trở thành thương hiệu “ngân hàng quốc dân” của người Việt.

b. Ngân hàng Công thương Việt Nam - Vietinbank

Vietinbank thành lập và hoạt động từ những năm 1988. Đây cũng là 1 trong Big 4 ngân hàng. Vietinbank tiên phong trong việc phát triển vững mạnh dựa trên nền tảng giá trị mang đến cho khách hàng. Ngân hàng cũng liên tục đạt được các mốc thành tựu nhất định. Vietinbank được xếp hạng trong top những ngân hàng đa năng, hiện đại và mang lại hiệu quả hàng đầu tại Việt Nam. Tạo tiền đề cho khách hàng yên tâm kết nối.

c. Ngân hàng Tiên phong – TPBank

TP Bank là một trong những ngân hàng đang phát triển vững mạnh tại thị trường Việt Nam. Với định hướng chính là mang tới các sản phẩm tài chính, đặc biệt dành cho phân khúc khách hàng trẻ. Bank đã từng lọt Top 100 nơi làm việc tốt nhất và giải thưởng Top 1 Ngân hàng số tại Việt Nam. 

d. Ngân hàng Quân đội – MB Bank

Trải qua gần 28 năm phát triển, MB Bank đã khẳng định được thương hiệu, uy tín trong ngành dịch vụ tài chính tại Việt Nam. Hiện nay, MB đã trở thành tập đoàn đa năng hoạt động sôi nổi trong lĩnh vực tài chính với các công ty con như: MBS – chứng khoán; MB Capital – quản lý quỹ đầu tư; MS Finance – tài chính cho vay; MIC – bảo hiểm quân đội,...

e. Ngân hàng Kỹ thương – Techcombank

Techcombank là một trong những ngân hàng có nguồn vốn lớn hàng đầu của Việt Nam. Luôn nằm trong top những ngân hàng đáp ứng nhu cầu giao dịch và an toàn tài chính cho người dân. Techcombank liên tiếp mở rộng quy mô hoạt động và nằm trong top những ngân hàng có sức ảnh hưởng trên thị trường Việt Nam.

f. Ngân hàng Thịnh vượng – VP Bank

VP Bank cũng chính thức hoạt động từ năm 1993 giống MB Bank. Sau hơn 28 năm hình thành và phát triển, VPBank hiện nay trở thành một trong 10 ngân hàng tốt nhất tại Việt Nam.

g. Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam - Vietcombank

Nằm trong nhóm Big 4 ngân hàng, Vietcombank liên tục đạt được “Top 10 công ty uy tín ngành trọng điểm uy tín” trong suốt 3 năm liền. Đây cũng là đơn vị duy nhất đại diện cho ngành tài chính ngân hàng có mặt trong bảng xếp hạng này. Ngoài ra, Vietcombank còn được lọt Top 10 công ty uy tín các ngành như: Bảo hiểm; Ngân hàng; Bất động sản; Xây dựng,...

3.2 Bảng tổng hợp thông tin lãi suất gửi tiết kiệm tại một số ngân hàng hiện nay

Lưu ý: Thông tin được tổng hợp dựa trên nguồn số liệu từ Money24h.vn tính đến ngày 17/08/2022
Thông tin lãi suất có thể có điều chỉnh và thay đổi nhất định tuỳ thời điểm.

Ngân

hàng

Kỳ hạn gửi tiết kiệm
Không

kỳ hạn

1

Tháng

3

Tháng

6

Tháng

9

Tháng

12

Tháng

13

Tháng

18

Tháng

24

Tháng

Ngân hàng CBBank 0.2% 3.8% 3.9% 7.1% 7.3% 7.2% 7.4% 7.45% 7.65%
Ngân hàng SHB - 3.8% 4% 6.6% 6.7% 6.9% 6.9% 7% 6.6%
Ngân hàng OceanBank 0.2% 3.6% 3.95% 6.2% 5.7% 6.75% 6.8% 7% 6.6%
Ngân hàng SCB - 4% 4% 6% - 6.5% - 7.3% -
Ngân hàng Vietbank - 3.9% 4% 5.7% 5.9% 6.2% - 6.5% 6.5%
Ngân hàng MSB - 3.5% 4% 5.8% 5.6% 6.2% 6.2% 6.2% 6.2%
Ngân hàng TPBank - 3.5% 3.75% 5.65% - 6.15% - 6.35% 6.35%
Ngân hàng Saigonbank - 3.2% 3.6% 5.1% 5.2% 5.9% 6.3% 6.3% 6.3%
Ngân hàng VIB - - 3.9% 4% - 5.8% - 5.9% -
Ngân hàng ABBank - 3.65% 4% 5.5% 5.6% 5.7% 5.7% 6% 6%
Ngân hàng Vietinbank 0.1% 3.1% 3.4% 4% 4% 5.6% 5.6% 5.6% 5.6%
Ngân hàng BIDV 0.1% 3.1% 3.4% 4% 4% 5.6% 5.6% 5.6% 5.6%
Ngân hàng Agribank 0.1% 3.1% 3.4% 4% 4% 5.6% 5.6% 5.6% 5.6%
Ngân hàng Sacombank - 3.1% 3.4% 4.8% 4.9% 5.6% 6.95% 6% 6.2%
Ngân hàng Vietcombank 0.1% 3% 3.3% 4% 4% 5.5% - - 5.3%
Ngân hàng VPBank - 3.45% 3.6% 4.8% 4.9% 5.1% 5.1% 5.2% 5.2%
Ngân hàng HSBC - 0.5% 1.25% 1.75% 1.75% 1.75% - 2.75% 2.75%
Ngân hàng Citibank - - 0.4% 0.7% 0.9% 1% - - -
Ngân hàng PVcomBank - - 6.65% - 3.9% - 6.3% - 6.65%
Ngân hàng PG Bank - 4% 4% - 5.9% - 5.9% - 6.5%
Ngân hàng MBBank - - 2.9% - 3.4% - 4.4% - 4.6%
Ngân hàng SeABank - - 3.7% - 3.7% - 6.1% - 6.05%
Ngân hàng ACB - 4% 4% - 5.3% - 5.5% - 5.7%

 

3.3 Một số lưu ý khi gửi tiết kiệm ngân hàng

3.3.1 Lựa chọn gói sản phẩm tiết kiệm phù hợp:

Khách hàng cần lên kế hoạch tài chính cá nhân cho mình, từ đó lựa chọn gói tiết kiệm phù hợp từ hình thức đến thời gian gửi. Đảm bảo phù hợp và mang lại lợi nhuận cao tối đa có thể.

3.3.2 Lựa chọn những ngân hàng uy tín:

Gửi tiền tại những ngân hàng uy tín sẽ khiến bạn an tâm hơn rất nhiều. Hãy tìm hiểu thật kỹ, xem các đánh giá và phản hồi từ các khách hàng để lựa chọn ngân hàng uy tín cho khoản tiền của mình.

3.3.3 Tìm hiểu rõ về cách tính lãi suất gửi:

Đảm bảo cung cấp thông tin cá nhân chính xác khi làm hồ sơ thủ tục. Nếu cung cấp sai thông tin trên sổ tiết kiệm. Bạn sẽ phải đối mặt với nguy cơ bị mất tiền gửi hoặc không rút được tiền khi đến hạn tất toán.

3.3.4 Thường xuyên kiểm tra số dư tài khoản tiết kiệm định kỳ:

Hành động này giúp bạn phòng ngừa và kịp thời xử lý các trường hợp rủi ro như bị mất tiền không đáng.

3.3.5 Bảo quản sổ tiết kiệm ngân hàng cẩn thận với hình thức gửi trực tiếp:

Sổ tiết kiệm ngân hàng là minh chứng chứng minh bạn và ngân hàng có giao dịch tiền tệ. Nếu bị mất sổ, khách hàng phải thông báo ngay cho ngân hàng và làm thủ tục cấp lại sổ. Tránh trường hợp kẻ xấu giả mạo chữ ký và giấy tờ tùy thân để rút toàn bộ số tiền trong sổ tiết kiệm của bạn. 

3.3.6 Chú ý bảo mật khi gửi tiết kiệm ngân hàng online:

Tuyệt đối không truy cập vào các website lạ và thường xuyên cập nhật các thông báo mới của ngân hàng để phòng tránh các rủi ro kịp thời.

II. Kênh đầu tư nào tốt hơn gửi tiết kiệm?

Gửi tiết kiệm ngân hàng vẫn được coi là hình thức tích lũy truyền thống “ăn chắc mặc bền”. Chúng mang đến độ an toàn cao, hầu như không có rủi ro cùng mức thu nhập ổn định hàng tháng. Tuy nhiên, mức lãi suất khi gửi tiết kiệm ngân hàng đa phần ở mức rất thấp và không thể theo kịp tình trạng lạm phát, trượt giá trên thị trường.

Theo nhận định của các chuyên gia tài chính trên thế giới và trong nước. Gửi tiền tiết kiệm nhàn rỗi chỉ nên được xem là phương pháp “tạm trú” để bảo toàn vốn khi thị trường biến động hoặc khi chờ tìm kiếm kênh đầu tư dài hạn phù hợp. Vậy có kênh đầu tư nào tốt hơn gửi tiết kiệm không? 

Gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất? Kênh đầu tư nào tốt hơn gửi tiết kiệm?

1. Đầu tư vàng

Mua vàng để tích trữ có lẽ đã trở thành truyền thống của người Việt. Mọi người tin rằng vàng là tài sản có giá trị an toàn nhất. Vàng được xem là kênh trú ẩn an toàn trong tình hình kinh tế bất ổn. Một số không ít những nhà đầu tư coi vàng là một công cụ phòng thủ lạm phát cũng như sự mất giá Đồng nội tệ

Tuy nhiên, đầu tư mua vàng cũng mang đến nhiều rủi ro như giá vàng biến động theo cung cầu thị trường. Ngoài ra, giá vàng tại Việt Nam chịu ảnh hưởng lớn đến các chính sách điều hành thị trường vàng của Chính Phủ. Thị trường vàng trong nước có những biến động không tương đồng với diễn biến của giá vàng thế giới.. Do đó, hoạt động đầu tư vàng ở Việt Nam có tính rủi ro cao.

2. Bất động sản 

Đầu tư bất động sản vốn là kênh đầu tư đặc biệt được mang đến nguồn lợi nhuận “khủng” cho các nhà đầu tư. Những nhà đầu tư có nguồn tài chính lớn đa phần lựa chọn đầu tư vào bất động sản. 

Bất động sản có ưu điểm là khả năng sinh lợi dài hạn. Lợi nhuận mỗi lần thu về rất cao. Thậm chí có thể cao hơn rất nhiều so với tiền vốn gốc. Tuy nhiên, cùng với đó là sự đánh đổi về thời gian và chi phí cho những nhà đầu tư. Bất động sản cần vốn đầu tư rất lớn và mất nhiều thời gian để thực hiện giao dịch mua bán và đặc biệt. Hơn nữa, tính thanh khoản của hoạt động đầu tư bất động sản luôn thấp hơn so với các loại hình đầu tư thông thường khác.

3. Đầu tư chứng khoán

Số thống kê cho thấy đầu tư vào chứng khoán đang là một trong những kênh đầu tư đem lại tỷ suất sinh lời cao trong dài hạn hiện nay. Chứng khoán là kênh đầu tư phổ biến tại các thị trường phát triển hiện nay.

Đầu tư chứng khoán mang đến ưu điểm khi không đòi hỏi vốn lớn và mọi đối tượng đều có thể tham gia. Hơn nữa, mức vốn đầu tư ban đầu linh hoạt và tính thanh khoản cao. Khách hàng có thể mua bán dễ dàng và nhanh chóng. Đặc biệt, chứng khoán có khả năng sinh lời cao.

Tuy nhiên, để có thể đầu tư chứng khoán bạn cần phải có kiến thức sâu rộng và am hiểu nhiều vấn đề về đầu tư tài chính. Đôi khi cần một chút may mắn. Ngoài ra, thị trường chứng khoán thường có nhiều biến động khó lường trong ngắn hạn 

4. Đầu tư vào Quỹ mở

Đầu tư Quỹ mở là một trong những hình thức đầu tư mới vào thị trường Việt Nam.

Quỹ mở là một loại hình quỹ đầu tư đại chúng. Đây được xem là một lựa chọn đầu tư phù hợp với việc tích lũy đầu tư tài chính cho cá nhân. 

Mỗi loại hình Quỹ mở có tỉ lệ rủi ro và mức lãi suất sinh lời kỳ vọng khác nhau, phù hợp với nhiều nhà đầu tư khác nhau.

Những thông tin bên trên là tóm tắt sơ lược về các kênh đầu tư khác nhau để giúp các bạn có cái nhìn tổng quát hơn cho những kế hoạch tài chính của mình. Tuỳ vào đặc điểm cá nhân mà lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp. Đáp án cho câu hỏi “Kênh nào tốt hơn gửi tiết kiệm” chắc hẳn sẽ có nhiều loại khác nhau. Mỗi người sẽ lựa chọn cho mình một đáp án phù hợp riêng.

III. Tạm kết

Đầu tư với hình thức nào cũng luôn đi kèm với những rủi ro nhất định. Bài viết hy vọng đã giúp bạn có thêm kiến thức về gửi tiết kiệm ngân hàng nào an toàn nhất hiện nay. Cũng như đánh giá một số kênh đầu tư để bạn lựa chọn xem có phù hợp với mình hơn gửi tiết kiệm ngân hàng không.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Tra cứu nợ xấu có dễ dàng không? Hướng dẫn tra cứu nợ xấu online dễ dàng

Open post
Tra cứu nợ xấu có dễ dàng không? Hướng dẫn tra cứu nợ xấu online dễ dàng

Tra cứu nợ xấu có dễ dàng không? Hướng dẫn tra cứu nợ xấu online dễ dàng

Tra cứu nợ xấu có dễ dàng không? Hướng dẫn tra cứu nợ xấu online dễ dàng

Không ít trường hợp “bỗng nhiên” phát hiện mình vướng vào nợ xấu mặc dù không hề có những giao dịch ngân hàng bất thường. Thời gian gần đây, tình trạng đánh cắp thông tin cá nhân để thực hiện những ý đồ xấu xảy ra thường xuyên. Nếu không may thông tin của cá nhân của mình bị đánh cắp, bạn sẽ phải tốn nhiều thời gian để có thể giải quyết. Vậy làm cách nào để biết bản thân đang có điểm tín dụng như thế nào? Tra cứu nợ xấu có dễ dàng không? Jenfi sẽ hướng dẫn bạn cách cách kiểm tra nợ xấu online dễ dàng chỉ với smartphone hoặc máy tính cá nhân.

1. Nợ xấu là gì? Nguyên nhân rơi vào nhóm nợ xấu?

Nợ xấu là những khoản nợ khó đòi, quá hạn thanh toán từ 90 ngày trở lên. Người đi vay có thể vô tình hoặc cố ý không thanh toán khoản vay đúng hạn theo thời gian đã cam kết. 

Tra cứu nợ xấu có dễ dàng không? Hướng dẫn tra cứu nợ xấu online dễ dàng

Có rất nhiều nguyên nhân để bạn nằm trong danh sách nợ xấu. Trong đó chủ yếu nhất là trường hợp khách hàng mất khả năng thanh toán với khoản vay của mình và để chúng quá hạn. Một vài trường hợp khác lại trở thành nạn nhân của những kẻ đánh cắp thông tin cá nhân. Lúc này thông tin cá nhân của họ bị đánh cắp và đi vay vốn ở những ngân hàng hay các tổ chức tín dụng. Từ đó bạn sẽ phải gánh một khoản nợ xấu mà không hề hay biết.

Một khi đã nằm trong danh sách khách hàng nợ xấu theo phân loại của CIC. Khách hàng sẽ phải đối mặt với rất nhiều khó khăn khi muốn vay vốn của ngân hàng hay một tổ chức tín dụng nào đó trong tương lai.

2. Các nhóm nợ xấu và mức độ ảnh hưởng khi vướng nợ xấu

Tùy thuộc vào mức số ngày quá hạn thanh toán cũng như số tiền vay, CIC chia nợ xấu thành 5 nhóm tương ứng với mức độ nghiêm trọng tăng dần.

Tra cứu nợ xấu có dễ dàng không? Hướng dẫn tra cứu nợ xấu online dễ dàng

  • Nhóm 1 - Dư nợ đủ tiêu chuẩn: Thời hạn quá nợ từ 1 đến 10 ngày. 
  • Nhóm 2 - Dư nợ cần chú ý: Thời hạn quá nợ từ 10 – 90 ngày
  • Nhóm 3 - Dư nợ dưới tiêu chuẩn.: Thời hạn quá nợ từ 90 – 180 ngày
  • Nhóm 4 - dư nợ nghi ngờ: Thời hạn quá nợ từ 181 – 160 ngày
  • Nhóm 5: Dư nợ có khả năng mất vốn cao, nợ khó đòi: Thời hạn quá nợ trên 360 ngày

Nợ xấu ảnh hưởng trực tiếp đến điểm tín dụng của từng cá nhân cũng như tổ chức trên hệ thống ngân hàng. Ngân hàng cũng như các tổ chức tài chính khi xét duyệt hồ sơ vay vốn sẽ lấy điểm CIC làm nền tảng. Từ đó đưa ra quyết định duyệt hồ sơ cho vay hoặc không cũng như mức giải ngân vay bao nhiêu thì hợp lý. 

Nợ xấu được xem là ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của khách hàng với ngân hàng và tổ chức tài chính. Nợ xấu khiến quá trình duyệt hồ sơ vay về sau của bạn rất thấp. Đặc biệt, nếu rơi vào nhóm nợ xấu mức 3,4,5 thì bạn có thể sẽ không được duyệt bất cứ một khoản vay nào, dù là ở ngân hàng hay tổ chức tín dụng nào.

3. Hướng dẫn tra cứu nợ xấu online dễ dàng chính xác 

Để thực hiện kiểm tra nợ xấu, chúng ta sẽ tra cứu thông tin trên CIC. Trước hết hãy cùng tìm hiểu xem CIC là gì nhé.

CIC là Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia, đây là cơ quan trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. CIC hoạt động phi lợi nhuận. Chức năng chính là quản lý nhà nước về hoạt động thông tin tín dụng và hỗ trợ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện các mục tiêu phòng ngừa rủi ro tín dụng. Đồng thời thúc đẩy khả năng tiếp cận tín dụng của mọi cá nhân, tổ chức, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế.

CIC đã cho triển khai xây dựng ứng dụng iCIC - CIC Credit Connect với mục tiêu minh bạch hóa thông tin tín dụng và tạo điều kiện cho doanh nghiệp, cá nhân. Đồng thời cung cấp giải pháp tra cứu thông tin nhanh chóng và thuận tiện cho người dùng. 

Cá nhân, tổ chức khi có nhu cầu kiểm tra thông tin tín dụng, tra cứu nợ xấu sẽ truy cập vào hệ thống trên CIC bằng 2 cách như sau. Cả 2 cách đều có thao tác đơn giản trên môi trường trực tuyến. Đồng thời tính bảo mật cao và được pháp luật bảo vệ hoàn toàn về việc cung cấp các thông tin cá nhân.

3.1 Tra cứu nợ xấu trên website CIC

Khách hàng có thể dễ dàng tra cứu nợ xấu tại website của CIC. Thao tác tra cứu đơn giản như sau:

  • Bước 1: Truy cập website chính thức của CIC theo đường link: https://cic.gov.vn/#/register. Chọn mục “Đăng ký” ở góc bên phải trên cùng để thực hiện các thao tác đăng ký tài khoản 
  • Bước 2: Cập nhật thông tin cá nhân để hoàn tất đăng ký
  • Bước 3: Nhập mã OTP để hoàn tất đăng nhập. Mã OTP được gửi về số điện thoại khách hàng vừa cung cấp
  • Bước 4: Chờ từ 1 đến 3 ngày để CIC xác nhận thông tin tài khoản. Nhân viên CIC sẽ liên hệ trực tiếp qua số điện thoại để xác minh thông tin chính chủ.
  • Bước 5: Check thông báo tạo tài khoản thành công. CIC gửi kết quả đăng ký, tên đăng nhập, mật khẩu sẽ được gửi qua SMS hoặc Email cá nhân mà bạn cung cấp.
  • Bước 7: Đăng nhập lại CIC theo thông tin đã đăng ký và tiến hành tra cứu. Truy cập mục Khai thác báo cáo để tra cứu nợ xấu của bản thân nhé.

3.2 Tra cứu nợ xấu bằng ứng dụng CIC

Ngoài việc đăng nhập trực tiếp vào website chính thức của CIC. Khách hàng cũng có thể tra cứu nợ xấu qua ứng dụng iCIC trên smartphone. Để có thể tải và sử dụng tra cứu thông tin nợ xấu của, hãy làm theo những bước sau đây nhé.

  • Bước 1: Download ứng dụng CIC (Credit Connect) về điện thoại cá nhân
    Link tải ứng dụng CIC cho Android
    Link tải ứng dụng CIC cho IOS
  • Bước 2: Nếu bạn đã có tài khoản hãy click ngay vào “Đăng nhập”. Nếu chưa có tài khoản, hãy chọn mục “Đăng ký” để tiến hành đăng ký thông tin tài khoản của mình. Các thao tác đăng ký tài khoản giống như thực hiện trên website CIC ở cách 1
  • Bước 3: Chờ từ 1 đến 3 ngày để CIC xác nhận thông tin đăng ký của bạn. Hệ thống sẽ gửi mail cho bạn về việc thông báo xác nhận thông tin thành công. 
  • Bước 4: Đăng nhập theo thông tin tài khoản đã đăng ký. Truy cập mục “Khai thác báo cáo” để tra cứu nợ xấu của bản thân

4. Nợ xấu lưu trữ trên CIC bao lâu mới bị xóa?

Nợ xấu thực mang đến rất nhiều hệ lụy tiêu cực. Tác động xấu đến các khoản vay cũng như những kế hoạch tài chính của bạn. Chắc hẳn ai cũng mong muốn thông tin nợ xấu của mình được xoá càng sớm càng tốt trên CIC. Trên thực tế, thời gian xóa nợ xấu trên CIC cụ thể như sau đây:

Tra cứu nợ xấu có dễ dàng không? Hướng dẫn tra cứu nợ xấu online dễ dàng

  • Nợ xấu nhóm 1 : Có thể xem xét xóa ngay sau khi thanh toán
  • Nợ xấu nhóm 2 : Thời gian 12 tháng
  • Nợ xấu nhóm 3 : Thời gian 5 năm
  • Nợ xấu nhóm 4: Thời gian 5 năm
  • Nợ xấu nhóm 5: Thời gian 5 năm

5. Cách xóa nợ xấu cá nhân

Sau khi tra cứu được thông tin tín dụng cá nhân, check CIC, nếu thấy mình nằm trong danh sách nợ xấu. Khách hàng cần thực hiện nghiêm túc những điều sau đây để nhanh chóng xóa nợ xấu, hoàn điểm tín dụng về mức an toàn:

  • Nhanh chóng thanh toán hết các khoản nợ, bao gồm cả tiền gốc, tiền lãi và những khoản phạt. Đây là cách tốt nhất, là mấu chốt để giải quyết dứt điểm nợ xấu.
  • Đối với những khoản nợ xấu dưới 10 triệu: Lập thức thanh toán trong thời gian sớm nhất có thể. Bởi vì theo luật quy định, những khoản vay, khoản chi tiêu dưới 10 triệu đồng nếu đã tất toán sẽ không bị ghi lại những lịch sử tín dụng liên quan.
  • Đối với những khoản vay trên 10 triệu: Nhanh chóng được trả cả gốc lẫn lãi. Sau khi đó yêu cầu ngân hàng, nơi cho vay xác nhận việc hoàn thành trả nợ để không bị ảnh hưởng đến điểm CIC. Sau đó chờ hết 12 tháng, lịch sử tín dụng của người khách hàng sẽ được cập nhật lại. 
  • Đối với những khoản vay lớn: Người vay có 5 năm để hoàn tất các khoản nợ lớn. Đồng nghĩa với việc khách hàng có nguy cơ không thể vay vốn ở bất cứ ngân hàng hay các tổ chức tín dụng nào trong vòng 5 năm.
    Hết thời hạn 5 năm, CIC tiếp tục ghi nhận lịch sử tín dụng. Tổng kết và đưa ra đánh giá điểm tín dụng theo quy định. Nếu khách hàng tiếp tục có nhu cầu vay vốn, ngân hàng sẽ dựa vào điểm tín dụng này để xét duyệt hồ sơ.

Cần lưu ý rằng, cách tối ưu nhất để xóa nợ xấu chính là nhanh chóng thanh toán hết cả gốc lẫn lãi vay cho ngân hàng. 

Nhiều người mong muốn xoá nợ xấu nhanh đã tìm đến các dịch vụ xóa nợ xấu trên mạng xã hội. Các nhóm lừa đảo đưa ra những chiêu trò đánh vào tâm lý khách hàng như “giấu nợ xấu” hay “xóa được nợ xấu”. Thực tế, quy trình xóa nợ xấu trên CIC được thực hiện nghiêm túc và bảo mật theo quy định của nhà nước. Đừng để những lời dụ dỗ tràn lan trên các mạng xã hội khiến bạn tiếp tục mất tiền và tự cung cấp thông tin cá nhân của mình cho những đối tượng xấu.

6. Một vài lưu ý để tránh nợ xấu cá nhân

Có khá nhiều trường hợp bị mắc nợ xấu mặc dù chưa từng có những giao dịch với ngân hàng. Nguyên nhân có thể do một trong những lý do khách quan sau:

  • Đứng tên vay hộ khoản vay cho người khác
  • Cho người khác mượn những giấy tờ cá nhân như Căn cước công dân, hộ chiếu,...
  • Bị đánh cắp thông tin cá nhân khi mất túi xách, điện thoại hoặc cung cấp thông tin trên những nền tảng số không đáng tin cậy

Để tránh nợ xấu ở mức tối đa nhất. Các ngân hàng đã đưa ra một số khuyến cáo để khách hàng không phải vướng vào những khoản nợ xấu “oan ức” đó:

  • Tuyệt đối không đứng ra bảo lãnh hộ để vay ngân hàng. Nếu đã lỡ đứng ra bảo lãnh hoặc cho mượn thông tin cá nhân thì nên chú ý và nhắc nhở người vay nên đóng đúng ngày.
  • Nếu đang vay tiền online, bạn phải thanh toán đúng hạn. Tốt nhất không nên để quá hạn quá 10 ngày. Tránh trường hợp phía ngân hàng hay công ty cho vay sẽ đưa hồ sơ của bạn đến bộ phận CIC.
  • Tránh xa tâm lý: “Quá hạn rồi xử lý sau cũng được”. Hãy cố gắng xây dựng cho mình chữ “tín” cá nhân. Vay đúng ngày, trả đúng hạn, thực hiện đúng như trong hợp đồng vay mượn. Như vậy bạn mới nâng cao được độ uy tín của cá nhân và hưởng nhiều ưu đãi liên quan đến tài chính.

7. Tạm kết

Trên đây là hai cách đơn giản nhất Jenfi giúp bạn tra cứu nợ xấu online một cách dễ dàng. Hy vọng những thông tin trong bài viết sẽ góp phần giúp bạn quản lý tốt thông tin tín dụng nói riêng cũng như tài chính cá nhân nói chung. 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Ân hạn nợ gốc là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về ân hạn nợ gốc

Open post
Ân hạn nợ gốc là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về ân hạn nợ gốc

Ân hạn nợ gốc là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về ân hạn nợ gốc

Ân hạn nợ gốc là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về ân hạn nợ gốc

“Ân hạn nợ gốc” chắc chắn là thuật ngữ bạn nên tìm hiểu. Đặc biệt nếu bạn đang có khoản vay đến hạn phải thanh toán cho ngân hàng nhưng không thể xử lý đúng hạn. Hầu hết các ngân hàng hiện nay triển khai thời gian ân hạn nợ gốc nhằm hỗ trợ khách hàng chưa chuẩn bị kịp về tài chính để thanh toán khoản vay. Nhiều người hiện nay khi vay vốn vẫn chưa nắm được ân hạn nợ gốc là gì. Bài viết dưới đây, Jenfi sẽ giải đáp tất tần tật những thông tin cần biết về ân hạn nợ gốc. 

1. Ân hạn nợ gốc là gì?

Ân hạn nợ gốc còn được gọi với tên đầy đủ là “Thời gian ân hạn nợ gốc” - Là thời gian ngân hàng gia hạn để khách hàng chuẩn bị tài chính thanh toán khoản vay khi hồ sơ vừa giải ngân. Thời gian này tính từ lúc khoản vay của bạn được giải ngân lần đầu cho đến ngày trả 1 khoản nợ gốc đầu tiên. Ngân hàng sẽ tạo điều kiện cho khách hàng trong khoảng thời gian này không phải trả tiền gốc. Hoặc có thể trả hoặc không trả lãi tuỳ theo thoả thuận giữa hai bên.

Ân hạn nợ gốc là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về ân hạn nợ gốc

Ân hạn nợ gốc thường được áp dụng đối với những khoản vay trung và dài hạn. Các hình thức vay tiền online hay vay tín chấp hạn mức thấp thông thường sẽ không có chính sách hỗ trợ này.

Ân hạn nợ gốc đảm bảo hai bên người vay - người cho vay cùng có lợi. Vừa tạo điều kiện giúp khách hàng có sự chuẩn bị tốt nhất cho kế hoạch thanh toán khoản vay. Vừa đảm bảo ngân hàng có khả năng thu hồi vốn vay an toàn. 

Ví dụ để hình dung rõ hơn về khái niệm “Ân hạn nợ gốc là gì?”

Ví dụ: Anh Nguyễn Văn A vay 100 triệu đồng của ngân hàng X vào ngày 1/1. Anh chọn ngày thanh toán nợ là ngày 1/2. Đến thời gian này, anh A chưa kịp thanh toán thì phía ngân hàng sẽ ân hạn cho anh A trong vòng 10 ngày.
Khoảng thời gian 10 ngày này, anh A sẽ không mất phí lãi suất trễ hạn. Nếu sau 10 ngày anh A vẫn chưa thanh toán được thì ngân hàng sẽ bắt đầu tính phí phạt trễ hạn theo thỏa thuận.

Như vậy, anh A đã được hưởng mức hỗ trợ ân hạn nợ gốc trong 10 ngày từ ngân hàng X. Trong thực tế, thời gian ân hạn có thể dài ngắn và hình thức hỗ trợ cũng khác nhau. Đối với các ngân hàng phổ biến tại Việt Nam, thời gian ân hạn phổ biến trong khoảng từ 6 tháng đến 1 năm.

2. Những hình thức ân hạn nợ gốc phổ biến hiện nay

Ân hạn nợ gốc hiện nay được áp dụng theo 2 hình thức chính:

Ân hạn nợ gốc là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về ân hạn nợ gốc

Hãy cùng nhau tìm hiểu rõ hơn về sự giống nhau và khác nhau giữa hai hình thức ân hạn nợ gốc phổ biến này sau đây:

2.1 Miễn trả cả gốc lẫn lãi

Ân hạn miễn trả cả gốc và lãi, khách hàng sẽ không phải thanh toán bất kỳ khoản nào cho phía ngân hàng trong suốt thời gian ân hạn. Miễn cả cả tiền gốc và tiền lãi. Chỉ đến khi thời gian ân hạn kết thúc, nghĩa vụ thanh toán của khách hàng mới tiếp tục theo quy định trong lần hoàn vốn đầu tiên. 

Ví dụ: Nếu bạn vay ngân hàng khoản vay 200 triệu với thời gian ân hạn 6 tháng theo hình thức miễn trả cả gốc và lãi. Tức là trong vòng 6 tháng bạn sẽ không phải thanh toán bất kỳ khoản nào bao gồm cả gốc và lãi. Khi kết thúc thời gian 6 tháng bạn mới phải thanh toán nợ (cả gốc và lãi) theo quy định.

2.2 Miễn trả gốc

Ân hạn nợ gốc miễn trả gốc miễn trả gốc có đặc điểm đúng như tên gọi. Hình thức này đồng nghĩa với việc khách hàng được miễn trả tiền gốc nhưng vẫn phải thanh toán tiền lãi trong khoảng thời gian ân hạn. Tuy không được hỗ trợ tối ưu như ân hạn miễn trả cả gốc lẫn lãi nhưng hình thức này cũng phần nào giúp khách hàng giảm bớt được gánh nặng về nỗi lo tài chính cho khách hàng vay.

Ví dụ: Tiếp tục về khoản vay 200 triệu như ví dụ bên trên. Nếu bạn vay 200 triệu và được ân hạn 6 tháng theo hình thức miễn trả gốc. Lúc này bạn chỉ cần đóng số tiền lãi theo quy định. Khi hết 6 tháng sẽ tiếp tục đóng tiếp cả gốc và lãi theo nghĩa vụ đã thỏa thuận ban đầu. 

Có thể thấy, hình thức ân hạn nợ gốc miễn trả cả gốc và lãi có nhiều ưu điểm hơn cho khách hàng. Nếu được lựa chọn, chắc chắn mọi người sẽ lựa chọn hình thức ân hạn đầu tiên. Tuy nhiên, việc áp dụng hình thức ân hạn nào phù thuộc vào nhiều trường hợp và quy định của từng ngân hàng. Thông thường, hình thức ân hạn miễn trả cả gốc lẫn lãi sẽ được áp dụng với trường hợp vay tiền mua nhà chung cư. Mức ưu đãi này do phía chủ đầu tư thỏa thuận với ngân hàng, tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng để kích thích nhu cầu mua nhà chung cư.

3. Một số lưu ý về thời gian ân hạn nợ gốc

Nếu có nhu cầu được hỗ trợ hình thức ân hạn nợ gốc khi vay vốn. Bạn hãy trao đổi rõ mong muốn của mình với phía ngân hàng. Trong một số trường hợp, tùy vào điều kiện kinh tế riêng mà bạn sẽ được hỗ trợ hình thức ân hạn phù hợp như mong muốn.

Bạn cũng cần lưu ý một số trường hợp có thể xảy ra như sau. Điều này để hạn chế rủi ro khi vay vốn nói chung và khi ân hạn nợ gốc tại ngân hàng nói riêng. 

  • Đảm bảo hiểu rõ về khoản tiền gốc và lãi phải trả trong thời gian ân hạn. Điều này sẽ phù thuộc vào thoả thuận của ngân hàng và khách hàng khi ký kết hợp đồng. Với hình thức miễn trả gốc, tuy sẽ không phải trả số tiền gốc trong thời gian ân hạn, nhưng cần xác định rõ số tiền gốc vẫn sẽ được chia đều trong các kỳ hạn tiếp theo chứ không phải bạn sẽ được miễn khoản tiền gốc trong thời gian này. 
  • Đối với hình thức miễn trả cả gốc lẫn lãi, số tiền lãi phát sinh trong thời gian được ân hạn sẽ được cộng dồn và trả một lần trong kỳ hoàn vốn đầu tiên.
  • Nếu tiền lãi không được ân hạn đồng nghĩa với việc khách hàng có nghĩa vụ phải thanh toán lãi theo quy định trong hợp đồng. 
  • Trường hợp chưa thật sự hiểu và phân biệt sự khác nhau giữa hai hình thức ân. Bạn nên đọc thật kỹ các quy định trong hợp đồng và trao đổi với nhân viên tư vấn để tránh hiểu sai. Tránh để những phát sinh thanh toán phạt do hiểu sai về quy định ân hạn. 

4. Gia hạn nợ gốc và Ân hạn nợ gốc có gì khác nhau?

Ân hạn nợ gốc và gia hạn nợ gốc có ý nghĩa hoàn toàn khác nhau nhưng đa phần mọi người bị nhầm lẫn khá nhiều. 

Gia hạn nợ gốc là hành động khi ngân hàng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc hoặc tiền cho khách hàng khi đã vượt quá thời hạn cho vay theo thỏa thuận. Hợp đồng vay của khách hàng đến hạn thanh toán. Nhưng đến thời điểm kết thúc hợp đồng, khách hàng chưa đủ kinh tế để tất toán khoản vay. Lúc này khách hàng có thể đề xuất phía ngân hàng xin gia hạn nợ thêm khoảng thời gian nữa để thanh toán khoản nợ còn lại..

Sau đây là bảng so sánh để phân biệt 2 hình thức này giúp bạn dễ hình dung hơn.

Đặc điểm Ân hạn nợ gốc Gia hạn nợ gốc
Bản chất
  • Khi khách hàng chưa có đủ khả năng tài chính để thanh toán khoản nợ, ngân hàng sẽ đưa ra ân hạn nợ gốc nhằm hỗ trợ thêm thời gian để chuẩn bị
  • Khi khách hàng chưa thể trả hết khoản vay khi tới thời hạn tất toán thì có thể xin gia hạn thêm thời gian để hoàn thành trả nợ.
Thời điểm bắt đầu
  • Thời điểm bắt đầu của khoản vay
  • Thời điểm cuối cùng của thời gian vay
Thời gian áp dụng
  • Thông thường ngắn hơn so với gia hạn nợ gốc
  • Thông thường dài hơn ân hạn nợ gốc. Có thể kéo dài đến thời điểm tính bằng năm
Đối tượng áp dụng
  • Áp dụng cho tất cả khách hàng khi tham gia vay vốn. Phía ngân hàng sẽ chủ động tư vấn áp dụng cho khách hàng
  • Chỉ khi khách hàng đề xuất yêu cầu gia hạn
Lãi suất được tính
  • Không tính lãi suất trong thời gian ân hạn (nếu được áp dụng hình thức miễn trả gốc lẫn lãi).
  • Sau khi kết thúc thời gian ân hạn, khách hàng vẫn phải thanh toán lãi được cộng dồn trước đó như bình thường.
  • Tính lãi từng ngày trong thời gian gia hạn.
Các khoản phí phát sinh
  • Khách vay phải thanh toán có thể bị tính thêm một số khoản phí phát sinh như: Phí thanh toán chậm, chậm trễ có thể bị hạ mức xếp hạng tín dụng
  • Không cần thanh toán các khoản phí phát sinh

5. Tạm kết

Trên thực tế, có khá nhiều người có nhu cầu vay vốn nhưng lại chưa hiểu rõ ân hạn nợ gốc là gì cũng như những thông tin liên quan đến ân hạn nợ gốc. Điều này dẫn đến hạn chế nhiều quyền lợi cho khách hàng. Bài viết hy vọng rằng đã giúp bạn giải đáp được những thắc mắc liên quan đến ân hạn nợ gốc. Hãy trở thành khách vay thông minh để tận dụng được tối đa những ưu đãi và quyền lợi mà mình được nhận khi vay vốn nhé!

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất? Nên gửi tiết kiệm hay đi đầu tư?

Open post
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất? Nên gửi tiết kiệm hay đi đầu tư?

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất? Nên gửi tiết kiệm hay đi đầu tư?

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất? Nên gửi tiết kiệm hay đi đầu tư?

Huy động vốn từ nguồn gửi tiết kiệm của khách hàng là “cuộc đua” hấp dẫn của hầu hết các ngân hàng. Và điểm thu hút khách hàng nhất chính là lãi suất. Đầu năm 2022, lãi suất tiền gửi ngân hàng ngày càng tăng. Kéo theo đó là làn sóng điều chỉnh lãi suất tiết kiệm chưa có dấu hiệu hạ nhiệt. Vậy lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất hiện nay, tại thời điểm tháng 8/2022? Mời bạn cùng Jenfi đi tìm đáp án trong bài viết sau đây!

1. Tiền gửi tiết kiệm là gì?

Tiền gửi tiết kiệm (tiếng Anh: Savings deposit) là khoản tiền nhàn rỗi gửi vào ngân hàng. Mục đích lớn nhất của tiền gửi tiết kiệm là để thu về lợi nhuận từ việc hưởng lãi suất theo quy định của ngân hàng. 

Ngân hàng sẽ phát hành sổ tiết kiệm với các thông tin chính như: Số tiền gửi, kỳ hạn gửi, lãi suất gửi,...Sổ tiết kiệm được coi là minh chứng có tính pháp lý để chứng minh ràng buộc giữa người gửi và người nhận.

Có 2 hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng phổ biến hiện nay như sau:

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất? Nên gửi tiết kiệm hay đi đầu tư?

2. Công thức tính lãi suất tiết kiệm đơn giản và chính xác nhất

2.1 Lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Khi xác định lựa chọn hình thức gửi lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn. Khách hàng cần xác định rõ sẽ chỉ được phép rút tiền sau khi đã hết kỳ hạn mới được tính mức lãi suất tối đa. Do có sự ràng buộc nhất định về thời gian, nên mức lãi suất của hình thức gửi có kỳ hạn luôn cao hơn so với gửi tiết kiệm không kỳ hạn.

Lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn được tính theo công thức sau đây: 

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất? Nên gửi tiết kiệm hay đi đầu tư?

Hoặc:

Số tiền lãi = Số tiền gửi x % lãi suất theo quy định x số ngày gửi / 360

2.2 Lãi suất tiết kiệm không có kỳ hạn

Khi gửi lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, mức lãi suất của hình thức này lại không cố định và phụ thuộc vào số ngày gửi thực tế. Công thức tính như sau:

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất? Nên gửi tiết kiệm hay đi đầu tư?

3. Lãi suất ngân hàng nào đang ở mức cao nhất hiện nay?

  • Gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Do có ưu điểm là gửi không có ràng buộc về thời gian, nên lãi suất của hình thức gửi không kỳ hạn ở mức khá thấp. Trung bình chỉ từ 0,1 - 0,2% với gửi tại quầy và 0,2 - 0,25% khi gửi trực tuyến. Tính đến tháng 8/2022, mức lãi suất cho hình thức gửi không kỳ hạn cao nhất là ngân hàng VietinBank với 0,25% áp dụng cho gửi trực tuyến. 
  • Gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Có thể nói đây chính là “sân chơi” được hầu hết các ngân hàng tham gia với nhiều chính sách ưu đãi để thu hút khách hàng. Hầu hết các ngân hàng đều có sự cạnh tranh lãi suất tiền gửi gay gắt hình thức tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn này. 

Mức lãi suất tính đến tháng 8/2022 tại một số ngân hàng phổ biến như sau:

Lưu ý: Nguồn số liệu cập nhật từ website Money24h tính đến ngày 13/08/2022 và có thể biến động tùy theo từng thời điểm nhất định.

3.1 Gửi tại quầy

Ngân hàng Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất: %/năm

0 Kỳ Hạn 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 13 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
CBBank 0,2 3,8 3,9 7,1 7,2 7,45 7,5 7,5 7,5 7,5
SCB 0,2 4 4 6 6,5 7,3 7,3 7,3 7,3
Đông Á 3,8 3,8 6,4 6,5 7 7,4 7,3 7,3 7,3
Bảo Việt 0,2 3,65 3,9 6,2 6,3 6,65 6,7 7,1 7,1 7,1
OCB 0,1 3,7 3,9 6 6,2 6,7 0 6,8 6,9 7
Bắc Á 0,2 3,9 3,9 6,35 6,4 6,8 6,9 6,9 6,9 6,9
VietCapitalBank 3,9 3,9 5,9 6,2 6,4 6,6 6,8 6,8
OceanBank 0,2 3,6 3,95 6,4 5,7 6,95 6,8 7,2 6,6 6,8
MB 0,1 3,2 3,8 5,16 5,6 5,74 6,1 6,3 5,9 6,8
PGBank 4 4 5,9 5,9 6,5 6,6 6,7 6,7 6,7
GPBank 0,2 4 4 6,45 6,55 6,65 6,75 6,65 6,65 6,65
PVcomBank 3,9 3,9 5,7 5,95 6,3 6,3 6,65 6,65 6,65
VIB 4 4 6,4 6,4 6,5 6,6 6,6
Public Bank 3,5 4 5,6 5,6 6,6 6,95 6,5 6,5
ABBank 0,2 3,65 4 5,6 5,7 6,2 8,8 6 6 6,3
TPBank 3,4 3,65 5,6 6,3 6,3
SeABank 3,7 3,7 5,4 5,7 6,1 6,15 6,2 6,25
Nam Á Bank 0,1 5,6 5,9 6,5 6,7 5,9
VietinBank 0,1 3,1 3,4 4 4 5,6 5,6 5,6 5,6 5,6
BIDV 0,1 3,1 3,4 4 4 5,6 5,6 5,6 5,6 5,6
Vietcombank 0,1 3,1 3,4 4 4 5,6 5,4 5,4
MSB 3,45 4,9 4,9 5,3 5,3 5,3 5,3 5,3
Agribank 0,1 3,1 3,4 4 4 5,6 5,6 5,6 5,6
VPBank 3,7 5,5 6,2 6

Vậy lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất khi gửi tiết kiệm tại quầy?

Các ngân hàng đang áp dụng mức lãi suất cao nhất là 4% với kỳ hạn ngắn dưới 3 tháng. Mức lãi suất trung bình dao động trong khoảng từ 3.5% – 3.9%.

CBBank đang là ngân hàng giữ mức lãi suất cao nhất so với các ngân hàng còn lại là ở hầu hết các kỳ hạn từ 6 đến 36 tháng. Tuy nhiên, đỉnh điểm cao nhất bảng có ABBank với mức 8,8% cho kỳ hạn 13 tháng. Trong khi đó, khối các ngân hàng thuộc ”Big4” (Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank) lại có mức lãi suất ở mức thấp, chỉ dao động khoảng 4% đến hơn 5% cho các kỳ hạn

3.2 Gửi trực tuyến

Ngân hàng Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất: %/năm

Không Kỳ Hạn 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 13 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
SCB - 4 4 6,85 7 7,3 7,45 7,55 7,55 7,55
Nam Á Bank - 3,9 3,9 6,5 6,6 7,2 7,2 7,4 7,4 7,4
Bắc Á 0,2 3,9 3,9 6,45 6,5 6,9 7 7 7 7
Bảo Việt - 3,85 3,95 6,4 6,5 6,85 6,9 7 7 7
PVcomBank - 4 4 6,1 6,35 6,7 - 7,25 7,25 7,25
OCB 0,1 3,8 3,85 6,6 6,8 6,9 0 6,9 6,9 6,95
OceanBank 0,2 3,6 3,95 6,4 5,7 6,95 6,8 7,2 6,6 6,8
GPBank 0,2 4 4 6,55 6,65 6,75 6,85 6,75 6,75 6,75
SHB - 3,8 4 6,6 6,7 6,9 6,9 7 6,6 6,7
VIB - 4 4 6,4 6,4 - - 6,5 6,6 6,6
TPBank - 3,5 3,75 5,8 - 6,25 - 6,45 6,45 6,45
ABBank 0,2 3,85 4 5,8 5,9 6,2 6,2 6 6 6,3
MSB - - 3,75 5,4 5,4 5,8 5,8 5,8 5,8 5,8
VietinBank 0,25 - - - - 5,75 - - - 5,75
CBBank - 3,9 3,95 7,2 7,3 7,5 7,55 - - -
VietCapitalBank - 3,95 3,95 6,2 6,3 6,6 - 6,9 7 -

Vậy lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất khi gửi tiết kiệm trực tuyến?

Với kỳ hạn ngắn nhất (1 tháng) khi gửi tiết kiệm trực tuyến. Đa phần các ngân hàng đưa ra mức lãi suất cao nhất lên đến 4% như: VIB, PVcomBank, SCB, GPBank.

Đối với kỳ hạn 3 tháng, hầu hết các ngân hàng đều dao động mức lãi suất trung bình từ  3,85% – 4%. Thấp nhất là 3,75%

SCB và CBBank là 2 ngân hàng đang nắm giữ top đầu về lãi suất tiền gửi tiết kiệm với kỳ dài hạn. Lên tới 7,55% cho các kỳ hạn từ 12 - 36 tháng.

Có thể thấy, xu hướng gửi tiết kiệm trực tuyến (online) đã trở thành xu hướng chung do sự tiện lợi, tiết kiệm thời gian và công sức. Các ngân hàng cũng đẩy mạnh ngân hàng số với nhiều ưu đãi về lãi suất gửi. Nếu đang có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể cân nhắc hình thức gửi trực tuyến để hưởng mức lãi suất và ưu đãi cao nhất.

3.3 Lãi suất tiền gửi các ngân hàng Big 4

Nhóm 3 ngân hàng Agribank, VietinBank, BIDV có cùng mức lãi suất. Cao nhất: 5,60%

Kỳ hạn gửi Lãi suất (%)
Không kỳ hạn 0,1
1 Tháng 3,1
3 Tháng 3,4
6 Tháng 4
9 Tháng 4
12 Tháng 5,6
13 Tháng 5,6
18 Tháng 5,6
24 Tháng 5,6

Ngân hàng Vietcombank có mức lãi suất cao nhất: 5.50%

Kỳ hạn gửi Lãi suất (%)
Không kỳ hạn 0,1
1 Tháng 3,1
3 Tháng 3,4
6 Tháng 4
9 Tháng 4
12 Tháng 5,5
13 Tháng -
18 Tháng -
24 Tháng 5,3

4. Nên gửi tiết kiệm hay đi đầu tư?

Nhiều người thắc mắc liệu gửi tiền tiết kiệm hiện nay có còn được coi là kênh đầu tư hiệu quả hay không? Nên sử dụng tiền để đầu tư sinh lời hay gửi tiết kiệm? Đáp án phù hợp nhất sẽ do chính bạn lựa chọn.

Tùy vào từng mục tiêu nhất định và thời điểm thích hợp riêng. Mỗi người sẽ có câu trả lời phù hợp nhất cho mình. Chúng tôi gửi đến bạn một vài ưu nhược điểm của cả hai hình thức trước khi đưa ra quyết định.

4.1 Tiết kiệm:

Gửi tiết kiệm là một trong những hình thức giữ tiền truyền thống. Nổi bật với với tính an toàn.

Ưu điểm:

  • Số tiền tiết kiệm an toàn ở mức cao. Không giảm bớt theo thời gian nếu chủ tài khoản không yêu cầu rút. Mang lại tâm lý an tâm cho người gửi.
  • Mang lại lợi nhuận nhất định tương ứng với mức lãi suất của ngân hàng.

Nhược điểm:

  • Lãi suất khá thấp, hiếm khi theo kịp tốc độ lạm phát.

4.2 Đầu tư:

Những người yêu thích mạo hiểm và có thể chấp nhận rủi ro thường chọn hình thức đầu tư để nhanh chóng thu về lợi nhuận.

Ưu điểm:

  • Có cơ hội sinh lời nhanh và cao hơn gửi tiết kiệm nhiều lần. 
  • Thời gian sinh lời tự do, tuỳ vào kế hoạch đầu tư của mỗi người. Không phụ thuộc vào kỳ hạn với ngân hàng.

Nhược điểm:

  • Tính rủi ro cao. Đầu tư không phải lúc nào cũng là sinh lời mà có cả nguy cơ mất trắng cả vốn đầu tư.

Có thể thấy, tiết kiệm giúp khoản tiền của bạn an toàn hơn mức lợi nhuận thấp còn đầu tư sẽ giúp sinh lời nhanh và mức độ rủi ro cao. Tuỳ theo nguồn tài chính nội tại cũng như sự hiểu biết về lĩnh vực kinh doanh và kinh nghiệm đầu tư. Chính bạn sẽ là người có đáp án chính xác nhất về mục đích sử dụng dành cho số tiền của mình. Nếu là người theo phong cách “ăn chắc mặc bền” hoặc không muốn bon chen nhiều, gửi tiết kiệm ngân hàng sẽ là hình thức phù hợp dành cho bạn.

5. Một số lưu ý khi quyết định gửi tiết kiệm ngân hàng

  • Sổ tiết kiệm là quan trọng nhất khi gửi tiết kiệm ngân hàng: Sổ tiết kiệm chính là minh chứng, chứng minh khách hàng thực hiện giao dịch gửi tiền cho ngân hàng. Trên sổ sẽ bao gồm các thông tin như: Thông tin cá nhân, thời gian, số tiền cũng như mức lãi suất,...Nếu có sai sót, ngân hàng có thể từ chối thanh toán số tiền gốc và lãi suất khi tất toán. Hãy kiểm tra thật kỹ thông tin trên sổ và liên hệ ngay với ngân hàng nếu có sai sót để điều chỉnh kịp thời. 
  • Lựa chọn mức lãi suất phù hợp: Không phải nhóm ngân hàng lớn sẽ có mức lãi suất cao. Như thông tin trong bảng lãi suất ở trên, nhóm Big 4 ngân hàng chỉ có mức lãi suất ở mức trung bình, thậm chí thấp hơn rất nhiều so với một số ngân hàng cỡ vừa và nhỏ. Hãy lên kế hoạch và xác định rõ kỳ hạn mình định gửi. Từ đó tìm hiểu mức lãi suất ưu đãi nhất có thể. Những ngân hàng cỡ vừa và nhỏ sẽ là lựa chọn hợp lý nếu bạn đang có nhu cầu gửi tiền với thời hạn dưới 3 tháng. 

6. Tạm kết

Dù lựa chọn hình thức nào để sử dụng vốn thì việc tìm hiểu và nắm chắc các thông tin tài chính trước khi đưa ra quyết định là rất quan trọng. Qua bài viết này, hy vọng bạn nắm được lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất hiện nay. Đồng thời tự có cho mình quyết định tối ưu nhất khi lựa chọn: “Nên gửi tiết kiệm hay đi đầu tư?”.

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Tất toán là gì? Thời gian đáo hạn và thời gian tất toán là gì?

Open post
Tất toán là gì? Thời gian đáo hạn và thời gian tất toán sổ tiết kiệm là gì?

Tất toán là gì? Thời gian đáo hạn và thời gian tất toán sổ tiết kiệm là gì?

Tất toán là gì? Thời gian đáo hạn và thời gian tất toán sổ tiết kiệm là gì?

Tất toán là một trong những thuật ngữ phổ biến liên quan đến ngân hàng hay các tổ chức tài chính. Tất toán được nhắc đến như một thuật ngữ thông dụng mà hầu hết các giao dịch ngân hàng đều cần đến. Vậy tất toán là gì? Cùng Jenfi tìm hiểu trong bài viết sau nhé.

1. Tất toán là gì?

1.1 Tất toán là gì?

Thuật ngữ “Tất toán” trong tiếng Anh là Final settlement - Là hành động kết thúc những giao dịch hay hợp đồng giao kết giữa các bên. Hiểu một cách đơn giản hơn, tất toán chính là hành động thanh toán trọn vẹn hay toàn bộ để kết thúc giao dịch đã ký kết trước đó.

Tất toán là gì? Thời gian đáo hạn và thời gian tất toán sổ tiết kiệm là gì?

Ví dụ như thanh toán hết khoản vay nợ ngân hàng, rút hết tài khoản tiết kiệm hay kết thúc kỳ hạn gửi tiền. Giống như việc kết thúc một mối quan hệ, khi tất toán một điều gì đó, đồng nghĩa với việc sẽ kết thúc những ràng buộc liên hệ trong tương lai.

Khi tất toán, các bên phải hoàn thành mọi nghĩa vụ đúng như đã ký kết (ví dụ: Ngân hàng thành toán các khoản lãi suất tiết kiệm và tiền gốc; Khách hàng thanh toán hết các khoản vay nợ,...) mới có thể kết thúc hợp đồng. 

1.2 Vai trò của tất toán

Tất toán là dấu mốc đánh dấu các bên cùng hoàn tất nghĩa vụ, kết thúc một cuộc giao dịch hợp pháp. Ngân hàng hoặc khách hàng sẽ trực tiếp hoàn thành xong công việc trả nợ của mình để kết thúc hợp đồng. Tất toán là thủ tục xác nhận hợp pháp sự hoàn thành nghĩa vụ của các bên liên quan.

1.3 Thủ tục tất toán

Tuỳ theo yêu cầu của ngân hàng hay tổ chức tín dụng nhất định, thủ tục tất toán có thể khác nhau đôi chút. Tuy nhiên, thông thường khách hàng sẽ cần chuẩn bị những giấy tờ như: Hợp đồng ký kết từ khi bắt đầu giao dịch; Căn cước công dân,...Khách hàng mang theo các hồ sơ liên quan đến ngân hàng để nhân viên ngân hàng kiểm tra lại những thông tin: Khoản vay, số tiền cần phải thanh toán bao gồm tiền gốc còn lại, lãi, phí…

Đa phần tất toán sẽ cần có thời gian để xác minh thông tin từ các bên liên quan. Vì vậy, khách hàng nên hẹn trước thời gian cụ thể với ngân hàng để thủ tục tất toán của mình được diễn ra nhanh chóng và thuận lợi hơn. 

2. Phân loại các hình thức tất toán phổ biến hiện nay

Hiện nay, có rất nhiều loại tất toán với những cách vận hành khác nhau.

Tất toán là gì? Thời gian đáo hạn và thời gian tất toán sổ tiết kiệm là gì?

Một số hình thức tất toán phổ biến hiện nay như sau:

  • Tất toán tài khoản
  • Tất toán khoản vay
  • Tất toán trước hạn
  • Tất toán tài khoản tiết kiệm

2.1 Tất toán tài khoản:

Đây là hình thức khách hàng kết thúc hoàn toàn những giao dịch liên quan tại ngân hàng và không có nhu cầu sử dụng tài khoản này nữa.
Tuỳ từng loại tài khoản và nhu cầu của khách hàng sẽ có những thời điểm tất toán tài khoản khác nhau. Thường sẽ là 2 loại tất toán tài khoản như sau đây:

Tất toán tài khoản tiền gửi có kỳ hạn: Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận thanh toán trong một khoảng thời gian nhất định. Đúng thời gian như giao ước, khách hàng được rút tiền gốc và lãi và có quyền yêu cầu đóng tài khoản nếu muốn. Nếu rút tiền trước kỳ hạn thì lãi suất tiết kiệm sẽ áp dụng ở mức thấp hơn. Vì thế cần cân nhắc kỹ nếu muốn rút tiền trước kỳ hạn nhé.

Tất toán tài khoản tiền gửi không kỳ hạn: Đây là tài khoản thỏa thuận trước sẽ không có yêu cầu về thời gian gửi. Khách hàng được quyền rút bất kỳ lúc nào cũng được mà không cần báo trước mà không gặp bất kỳ ràng buộc nào.

2.2 Tất toán khoản vay:

Tất toán khoản vay là thời điểm khách hàng thanh toán toàn bộ khoản vay cho ngân hàng. Khách hàng có thể thực hiện thủ tục này trước thời gian mà không phải chờ đến đúng ngày được ký trên hợp đồng.

2.3 Tất toán trước hạn:

Tất toán trước hạn là hành động khách hàng kết thúc các giao dịch trước thời gian thỏa thuận trong hợp đồng. Thường là hợp đồng vay tiền. Việc trả trước hạn được coi như khách hàng đang phá vỡ hợp đồng và sẽ phải thanh toán phí theo quy định. Phí phạt hợp đồng tùy thuộc vào thời gian mà khách hàng tất toán và cũng tùy thuộc vào quy định từng ngân hàng.

2.4 Tất toán tài khoản tiết kiệm:

Là giao dịch vay tiền khi khách hàng sở hữu sổ tiết kiệm tại ngân hàng. Nếu khách hàng có nhu cầu vay tiền và sử dụng sổ tiết kiệm của mình để vay thì nhân viên tín dụng sẽ làm hồ sơ cho khách hàng. Lúc này, giao dịch vay tiền giữa khách hàng và ngân hàng sẽ kết thúc khi tới ngày đáo hạn. 

3. Thời gian tất toán và thời gian đáo hạn sổ tiết kiệm là gì?

Thời gian tất toán và Thời gian đáo hạn là hai thuật ngữ khá nhiều người nhầm lẫn. Cùng phân tích để hiểu rõ về hai khái niệm phổ biến trong giao dịch ngân hàng này nhé.

3.1 Thời gian đáo hạn sổ tiết kiệm

Thời gian đáo hạn là thời điểm cuối cùng mà tài khoản tiết kiệm của bạn được tính kể từ ngày bắt đầu làm sổ tiết kiệm tại ngân hàng. Không chỉ là sổ tiết kiệm, các giao dục tín dụng khác tại ngân hàng cũng có thời hạn đáo hạn là hạn cuối cùng để các bên liên quan thanh toán các khoản nợ.

Thông thường nếu bạn bắt đầu gửi tiết kiệm vào thời điểm ngày đầu tháng hoặc cuối tháng của tháng này thì ngày đáo hạn cũng chính là thời điểm tương ứng với kỳ hạn đó. Nếu gửi tiết kiệm vào ngày trong tháng, ngày đáo hạn sẽ chính là ngày đó tương ứng với kỳ hạn. Ví dụ như bạn mở tài khoản tiết kiệm vào ngày 01/0/2021 kỳ hạn 12 tháng thì ngày 01/01/2022 là ngày đáo hạn tương ứng.

3.2 Thời gian tất toán sổ tiết kiệm

Thời gian tất toán sổ tiết kiệm là thời điểm khách hàng rút tiền toàn bộ số tiền. Bao gồm cả lãi và gốc từ sổ tiết kiệm khi đến một thời điểm nhất định. Khách hàng kết thúc giao dịch gửi tiết kiệm, đóng tài khoản tại ngân hàng và nhận về toàn bộ số tiền gốc, tiền lãi như thoả thuận.

Thông thường, với hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng có thể tất toán tại bất kỳ thời điểm nào. Còn với trường hợp gửi có kỳ hạn, thời gian tất toán sẽ trùng với ngày đáo hạn sổ tiết kiệm. Nếu bạn chưa muốn tất toán thì có thể cân nhắc làm thủ tục tái tục để tiếp tục gửi và hưởng mức lãi suất ưu đãi theo quy định.
Trường hợp khách hàng muốn tất toán sổ tiết kiệm trước thời hạn vẫn có thể rút được. Tuy nhiên cần cân nhắc về quyền lợi của mình. Theo quy định, nếu rút trước thời hạn khách hàng sẽ không được hưởng mức ưu đãi ban đầu mà lãi suất lúc này sẽ thấp hơn, về mức gửi không kỳ hạn. 

3.3 Vậy chúng ta có nên tất toán trước hạn?

Do đó nếu không thật sự cần thiết, khách hàng nên tất toán vào ngày đáo hạn để đảm bảo được hưởng mức lãi suất tối ưu nhất. Ngoài ra, khách hàng cũng nên xác định nhu cầu của mình trước khi gửi tiết kiệm. Nếu thu nhập chưa ổn định thì phương án tốt nhất là gửi tiết kiệm có kỳ hạn ngắn để thời gian đáo hạn nhanh hơn và tất toán sớm hơn.

Tất toán tài khoản tiết kiệm được chia thành nhiều loại như: Tất toán tài khoản tiết kiệm trước hạn; Tất toán tài khoản tiết kiệm đúng hạn; Tất toán quá hạn

4. Phân biệt tất toán và đáo hạn khoản vay

Chúng ta vừa tìm hiểu về 2 khái niệm “Tất toán” và “Đáo hạn”. Vậy 2 thuật ngữ này có gì giống nhau và khác nhau? 

Về cơ bản, tất toán và đáo hạn khoản vay giống nhau khi cả hai đều là thời điểm khách hàng và ngân hàng hoàn tất hợp đồng vay.
Tuy nhiên, nếu như tất toán là dấu mốc cho việc hoàn tất, kết thúc hợp đồng vay thì đáo hạn là thời điểm khách hàng sẽ tiếp tục giao kết một hợp đồng mới với ngân hàng.

5. FAQ về tất toán

  • Tất toán có mất phí không?

Nếu khách hàng tất toán khoản vay trước hạn sẽ phải thanh toán một khoản phí tất toán trước hạn.

Phí tất toán lúc này giống như một khoản tiền phạt đối với khách hàng tiến hành thanh toán khoản nợ trước thời gian thỏa thuận. Mức phí phạt áp dụng còn tùy thuộc vào quy định của từng ngân hàng. Thông thường trong khoảng khoảng từ 1 - 5%/năm trên tổng tiền trả nợ trước, tùy vào thời gian trả sớm hơn.

  • Tự động tất toán là gì?

Tự động tất toán là quá trình ngân hàng cộng dồn tiền lãi vào tiền gốc gửi tiết kiệm của khách hàng. Sau đó tiếp tục duy trì giao dịch gửi tiết kiệm của khách hàng với kỳ hạn và lãi suất như cũ. Tự động tất toán xảy ra khi khách hàng không tự tất toán đúng ngày đáo hạn

  • Hoá đơn tất toán là gì?

Đây là hóa đơn khách hàng sẽ nhận về khi hoàn tất thủ tục tất toán tại phòng giao dịch của ngân hàng. Nếu thực hiện tất toán online trên ứng dụng Internet Banking, khách hàng cần nhập mã OTP để xác định tất toán.

Hy vọng Jenfi đã giúp bạn hiểu rõ hơn tất toán là gì cũng như các thuật ngữ liên quan đến tất toán, đáo hạn,...Từ đó cân nhắc những kế hoạch tài chính cá nhân trong tương lai để có được lợi ích tối ưu nhất trong những giao dịch với ngân hàng.

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào hiện nay đang cao nhất? Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

Open post
Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào hiện nay đang cao nhất? Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào hiện nay đang cao nhất? Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào hiện nay đang cao nhất? Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

Số liệu báo cáo thống kê cho thấy, hàng loạt các ngân hàng công bố lợi nhuận quý II.2022 tăng vọt. Đây là điểm sáng đáng mừng, là những tín hiệu cho thấy nền kinh tế tăng trưởng nhanh chóng sau đại dịch cho cả ngân hàng và khách hàng. Vậy lãi suất tiền gửi ngân hàng nào đang cao nhất, tính đến thời điểm tháng 8.2022? Nếu đang quan tâm đến vấn đề này, mời bạn cùng Jenfi đi tìm câu trả lời trong bài viết sau đây!

1. Lãi suất tiền gửi ngân hàng và những thông tin liên quan

1.1 Tiền gửi là gì?

Tiền gửi là số tiền của tổ chức, cá nhân gửi tại ngân hàng hay những tổ chức tín dụng hợp pháp, không phân biệt mục đích và kỳ hạn gửi.

Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào hiện nay đang cao nhất? Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

Một số loại tiền gửi phổ biến hiện nay như sau:

  • Gửi tiền theo mục đích: Tiền gửi thanh toán; Tiền gửi tiết kiệm; Gửi tiền theo kỳ hạn (Gửi có kỳ hạn hoặc không kỳ hạn)
  • Gửi tiền theo đối tượng: Tiền gửi của tổ chức; Tiền gửi của cá nhân
  • Gửi tiền theo loại ngoại tệ: Có tiền gửi VND, ngoại tệ,...

1.2 Lãi suất tiền gửi là gì?

Lãi suất tiền gửi là mức lãi suất mà ngân hàng trả cho những khoản tiền gửi của cá nhân hay tổ chức bất kỳ vào ngân hàng đó. Lãi suất tiền gửi có nhiều mức khác, phụ thuộc vào kỳ hạn gửi (có kỳ hạn, không kỳ hạn, gửi tiết kiệm,...), thời gian gửi (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng,...), và số gửi tiền.

Hiện nay, hầu hết các ngân hàng áp dụng mức lãi suất tiền gửi theo 2 loại: Lãi suất gửi không kỳ hạn và Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn.

1.3 Lãi suất tiền gửi và lãi suất tiết kiệm có gì khác nhau?

Lãi suất tiết kiệm và lãi suất tiền gửi giống nhau khi đều là một trong những giao dịch gửi tiền tại ngân hàng. Đồng thời, chúng đều có thời hạn trả lãi định kỳ theo khoảng thời gian nhất định. Khi người gửi có nhu cầu rút tiền gốc trước thời hạn, toàn bộ lãi sẽ tính theo mức không kỳ hạn.

Ngoài ra, lãi suất tiền gửi và lãi suất tiết kiệm có một số điểm khác biệt nhất định như sau:

Bảng so sánh lãi suất tiền gửi và lãi suất tiết kiệm
Tiêu chí Tiền gửi có kỳ hạn Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Đối tượng sử dụng - Đa phần là những tổ chức như: Doanh nghiệp, cơ quan, công ty,...có nguồn tiền nhàn rỗi trong một khoảng thời gian nhất định, chưa có nhu cầu sử dụng đến. - Thường là khách hàng cá nhân, hộ gia đình
Quy mô - Số lượng tiền gửi thường lớn hơn tiền gửi tiết kiệm. Do đối tượng gửi là những tổ chức, doanh nghiệp có nguồn quỹ lớn - Số lượng tiền gửi thường nhỏ hơn. Do đối tượng chủ yếu là cá nhân hoạt động đơn lẻ.
Cách thức hoạt động - Toàn bộ hoạt động gửi tiền được lưu lại trên hệ thống ngân hàng. - Khách hàng sẽ nhận được sổ tiết kiệm khi sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm
Lãi suất - Thông thường sẽ cao hơn một chút so với lãi suất của tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. - Lãi suất thấp hơn một chút so với lãi suất tiền gửi
Phương thức thanh toán
  • Thanh toán định kỳ hoặc trả trước, trả sau tuỳ nhu cầu
  • Thanh toán định kỳ theo tháng, quý

2. Thông tin lãi suất tiền gửi của một số ngân hàng hiện nay (cập nhật tháng 8/2022)

 Nguồn số liệu cập nhật từ Money24h.vn
Lưu ý: Số liệu không cố định mà có thể thay đổi tùy theo từng thời điểm và quy định cụ thể của từng ngân hàng. Tham khảo thêm tại đây.

2.1 Bảng lãi suất áp dụng cho khách hàng gửi tại quầy

Lãi suất gửi tại quầy tính đến tháng 08/2022 

Đơn vị: %/năm

Ngân hàng Kỳ hạn
01 tháng 03 tháng 06 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
SCB 4 4 6 7,3 7,3 7,3 7,3
Kiên Long 3,4 3,7 5,7 6,5 7 7,2 7,3
CBBank 3,8 3,9 6,8 7,15 7,2 7,2 7,2
Bắc Á 3,9 3,9 6,35 6,8 6,9 6,9 6,9
VietCapitalBank 3,9 3,9 5,9 6,4 6,6 6,8 6,8
Bảo Việt 3,65 3,9 6,2 6,65 6,8 6,8 6,8
Đông Á 3,8 3,8 5,9 6,5 6,8 6,8 6,8
OCB 3,7 3,9 5,6 6,3 6,4 6,6 6,7
PGBank 4 4 5,6 6,2 6,7 6,7 6,7
OceanBank 3,6 3,95 6 6,55 6,6 6,6 6,6
MB 2,9 3,4 4,44 5,39 6,1 5,75 6,6
PVcomBank 3,9 3,9 5,7 6,3 6,65 6,65 6,65
VIB 4 4 6,1 6,4 6,5 6,5
Saigonbank 3,2 3,6 5,1 5,9 6,3 6,3 6,3
ABBank 3,65 4 5,6 5,7 6 6 6,3
SeABank 3,7 3,7 5,4 6,1 6,15 6,2 6,25
TPBank 3,4 3,65 5,5 6,2 6,2
PublicBank 3,5 3,8 5,3 6,3 6,8 6 6
Nam Á Bank 5,6 6,5 6,7 5,9
VietinBank 3,1 3,4 4 5,6 5,6 5,6 5,6
BIDV 3,1 3,4 4 5,6 5,6 5,6 5,6
MSB 3 3,8 5 5,6 5,6 5,6 5,6
Vietcombank 3 3,3 4 5,5 5,3 5,3
Agribank 3,1 3,4 4 5,6 5,6 5,6
VPBank 3,7 5,5 6,2 6

 

2.2 Bảng lãi suất áp dụng cho khách hàng gửi trực tuyến

 

Lãi suất tiền gửi trực tuyến tính đến tháng 08/2022 

Đơn vị: %/năm

Ngân hàng Kỳ hạn
01 tháng 03 tháng 06 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
SCB 4 4 6,85 7,3 7,55 7,55 7,55
Nam Á Bank 3,9 3,9 6,5 7,2 7,4 7,4 7,4
PVcomBank 4 4 6,1 6,7 7,25 7,25 7,25
Bắc Á 3,9 3,9 6,45 6,9 7 7 7
Bảo Việt 3,85 3,95 6,4 6,85 7 7 7
Kiên Long 3,7 4 5,9 6,7 6,95 6,95 6,95
OCB 3,8 3,85 6,2 6,5 6,6 6,7 6,75
SHB 3,8 4 6,6 6,9 7 6,6 6,7
OceanBank 3,6 3,95 6 6,55 6,6 6,6 6,6
VIB 4 4 6,1 6,4 6,5 6,5
TPBank 3,5 3,75 5,65 6,15 6,35 6,35 6,35
MSB 3,5 4 5,8 6,2 6,2 6,2 6,2
VietinBank 5,75 5,75

 

Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào hiện nay đang cao nhất? Theo số liệu thống kê tại một số ngân hàng phổ biến đang hoạt động tại Việt Nam. Tính đến tháng 8/2022, lãi suất tiền gửi với kỳ hạn 12 tháng dao động chung trong khoảng từ 5,6% - 7,3%. SCB là ngân hàng có lãi suất gửi kỳ hạn 12 tháng cao lên tới 7,5 % với hình thức gửi trực tuyến và 7,3% nếu gửi tại quầy.
Nhóm Big 4 ngân hàng như BIDV, Vietinbank, Agribank, Vietcombank niêm yết mức lãi suất ở nhóm thấp nhất - ngưỡng 5,6%. Chênh lệch đến 0,7 % so với mức mãi suất của nhóm cao nhất hiện nay.

3. Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

3. 1 Khái niệm: Lãi suất cho vay của ngân hàng

Với những người có nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng, họ quan tâm lãi suất tiền gửi ngân hàng nào đang cao nhất. Còn với những người cần vay vốn ngân hàng, họ sẽ chú ý đến lãi suất cho vay của ngân hàng.

Lãi suất cho vay là lãi suất người vay phải trả cho ngân hàng hay các tổ chức tín dụng. Tính trên số vốn vay kèm theo tiền gốc vay. Lãi suất cho vay cũng thể hiện dưới hình thức là tỉ lệ % và là nội dung thỏa thuận bắt buộc phải có khi ký kết hợp đồng tín dụng.

Lãi suất cho vay khác nhau tùy từng ngân hàng hay các tổ chức tín dụng. Tuy nhiên phải nằm trong khuôn khổ quy định của Ngân hàng nhà nước về lãi suất cho vay tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng.

Tùy theo tiêu chí phân loại sẽ có nhiều hình thức lãi suất cho vay khác nhau. Trong đó hai hình thức phổ biến nhất của lãi suất cho vay là: Lãi suất cố định và Lãi suất thả nổi.

3.2 Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

Để thu hút khách hàng, hầu hết các ngân hàng hiện nay đều đưa ra những ưu đãi cũng như các chương trình khuyến mãi hấp dẫn. Nếu bạn đang có nhu cầu vay vốn, lãi suất chắc chắn là điều đầu tiên cần cân nhắc trước khi quyết định vay.
Tuy nhiên để đảm bảo lợi ích tối đa khi vay vốn. Theo các chuyên gia kinh tế, người vay cần chú ý những yếu tố sau khi có ý định vay vốn:

 

  • Hiểu đúng về lãi suất vay

Đa phần khách vay chỉ quan tâm đến số tiền được vay và số tiền phải trả góp tính theo lãi suất. Họ quên chú ý đến chi tiết ngân hàng sẽ có những chính sách thay đổi lãi suất theo định kỳ. Đa số các ngân hàng không áp dụng một mức lãi suất với những khoản vay thời gian dài. 

Chính vì vậy, khách hàng cần hiểu rõ cách thức tính hoặc cách cập nhật lãi suất sau mỗi kỳ điều chỉnh của ngân hàng. Mức lãi suất ưu đãi trong thời gian bao lâu? Lãi suất thực phải trả tính theo dư nợ giảm dần hay theo dư nợ ban đầu?...

  • Chọn thời hạn vay phù hợp

Thời gian vay cũng là yếu tố khách hàng cần hết sức lưu ý. Tuỳ vào kế hoạch kinh tế cá nhân, người vay chủ động cân nhắc thời gian vay sao cho phù hợp. Nếu chọn thời gian vay kéo dài, khoản tiền phải thanh toán hàng tháng sẽ giảm xuống. Việc thanh toán ngân hàng hàng tháng sẽ không làm xáo trộn cuộc sống của bạn.

Tuy nhiên cũng cần chú ý đến yếu tố: Thời gian vay càng dài, số tiền phải trả hàng tháng tuy ít nhưng tổng số tiền mà bạn phải trả cho ngân hàng sẽ càng nhiều.

  • Một số lưu ý khác

Những ngân hàng áp dụng vay lãi suất cho vay càng thấp thì điều kiện xét duyệt yêu cầu càng cao.

Mức lãi suất trên bảng tham khảo áp dụng với khách hàng có hồ sơ đáp ứng tiêu chuẩn. Nếu khách không đủ tiêu chuẩn sẽ áp dụng mức lãi rất cao.

3.3  Một số lưu ý trước khi quyết định vay ngân hàng

Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào hiện nay đang cao nhất? Có nên dựa vào lãi suất để vay ngân hàng?

  • Xác định nhu cầu và mục đích vay. Đảm bảo nguồn vốn sau vay được sử dụng đúng mục đích và sát với nhu cầu thực tế. 
  • Tìm hiểu đầy đủ các thông tin trước khi quyết định vay sao cho có lợi và phù hợp nhất với nhu cầu của bản thân.
  • Kiểm tra chính xác thông tin trước khi ký kết hợp đồng vay. Lập tức khiếu nại ngay khi phát hiện thông tin trên hợp đồng không khớp như nội dung trao đổi.
  • Đảm bảo thanh toán tiền lãi hàng tháng cho khoản vay. Tránh những khoản phí phát sinh do thanh toán chậm, muộn và ảnh hưởng đến điểm tín dụng trên CIC.

Dù bạn là cá nhân, tổ chức gửi tiền ngân hàng hay là người đi vay thì việc cân nhắc kỹ những thông tin, nhất là thông tin về lãi suất là điều vô cùng quan trọng. Chúng tôi hy vọng bài viết đã cung cấp đến bạn những thông tin đầy đủ và chính xác nhất về lãi suất tiền gửi, tiền vay ngân hàng. Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào đang cao nhất cũng như những yếu tố cân nhắc khi quyết định vay. Chúc các bạn sáng suốt đưa ra được những quyết định tối ưu nhất cho các kế hoạch tài chính của mình.

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Cách kiểm tra nợ xấu online dễ dàng bằng CMND/ CCCD

Open post
Cách kiểm tra nợ xấu online dễ dàng bằng CMND/ CCCD

Cách kiểm tra nợ xấu online dễ dàng bằng CMND/ CCCD

Cách kiểm tra nợ xấu online dễ dàng bằng CMND/ CCCD

Trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, nợ xấu là một thuật ngữ phổ biến và hầu hết người vay đều không muốn mình mắc phải. Lịch sử nợ xấu sẽ được lưu lại trên CIC và ảnh hưởng trực tiếp đến xếp hạng tín dụng của khách hàng. Tác động tiêu cực đến những kế hoạch vay vốn sau này. Để biết mình có rơi vào tình trạng nợ xấu hay không, Jenfi sẽ hướng dẫn bạn cách kiểm tra nợ xấu online dễ dàng và chính xác nhất trong bài viết sau đây.

1. Nợ xấu là gì? Nguyên nhân gây ra nợ xấu?

1.1 Nợ xấu là gì?

Nợ xấu là những khoản nợ mà người vay không thanh toán đầy đủ và đúng kỳ hạn đã cam kết. Thời gian quá hạn trên 90 ngày. Với những khoản nợ này, ngân hàng hay các tổ chức tín dụng xác định có khả năng rủi ro trong việc thu hồi vốn. 

Cách kiểm tra nợ xấu online dễ dàng bằng CMND/ CCCD

Các loại nợ này sẽ được chia thành các nhóm nợ khác nhau trên CIC, tuỳ theo mức độ tăng dần về tính nghiêm trọng. Nợ xấu sẽ chia thành 5 nhóm như sau:

  • Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn: Các khoản nợ phía ngân hàng, tổ chức tín dụng đánh giá vẫn có khả năng thu hồi cả gốc và lãi theo đúng thời gian.
  • Nhóm 2 - Nợ cần chú ý: Những khoản nợ quá hạn trong khoảng từ 10 ngày đến 30 ngày.
  • Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn: Những khoản nợ quá hạn trong khoảng từ 30 ngày đến 90 ngày.
  • Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ: Những khoản vay nợ quá hạn trong khoảng từ 90 ngày đến dưới 180 ngày.
  • Nhóm 5: Nợ có khả năng không thể thu hồi lại vốn

Việc phân loại nhóm nợ xấu giúp cung cấp thông tin cho các tổ chức cho vay dễ dàng đánh giá lịch sử tín dụng của khách hàng. Từ đó đưa ra quyết định có duyệt tiếp những khoản vay tiếp sau hay không.

1.2 Nguyên nhân gây ra nợ xấu

Có rất nhiều nguyên nhân gây nên tình trạng nợ xấu, bao gồm cả chủ quan và khách quan trong việc quản lý tài chính cá nhân. Một số nguyên nhân chính trong số đó như sau:

Cách kiểm tra nợ xấu online dễ dàng bằng CMND/ CCCD Cách kiểm tra nợ xấu online dễ dàng bằng CMND/ CCCD

1.2.1 Nguyên nhân chủ quan

  • Không đủ khả năng thanh toán các khoản nợ đúng thời hạn quy định. Cố tình không thanh toán dẫn đến quá hạn thời gian dài. 
  • Không quản lý tốt tài chính cá nhân: Không quản lý được các nguồn thu - chi sẽ rất dễ rất đến tình trạng thâm hụt tài chính. Số tiền vay ngày càng nhiều dẫn đến không thể thanh toán. Ngoài ra, thói quen sử dụng quá nhiều thẻ tín dụng cũng rất dễ dẫn đến tình trạng mất kiểm soát dòng tiền.
  • Không đủ khả năng thanh toán khi sử dụng vượt hạn mức tài khoản thấu chi cho tài khoản được cung cấp.
  • Không thanh toán các loại phí (phí phạt thanh toán chậm, phí thường niên, phí trả góp...) từ các khoản vay, khoản chi tiêu từ thẻ tín dụng.
  • Vướng vào vấn đề kiện tụng do không còn khả năng thanh toán nợ với cá nhân, tổ chức.

1.2.2 Nguyên nhân khách quan

  • Thiếu thông tin, không tìm hiểu kỹ về các khoản vay và hợp đồng dẫn đến có nhiều phi phí, lãi suất phát sinh người vay không nắm được để thanh toán
  • Lạm phát, biến đổi kinh tế thị trường: Lạm phát tăng cao kéo theo chi phí để đáp ứng nhu cầu cá nhân tăng nhiều hơn. Thu nhập cá nhân không tăng, dẫn đến khả năng trả nợ bị hạn chế. Từ đó góp phần gây nên nợ xấu. Ngoài ra, làn sóng dịch bệnh Covid-19 thời gian vừa qua cũng khiến tình hình kinh tế trên cả nước có nhiều biến đổi theo chiều hướng xấu.
  • Do sai sót của ngân hàng hay các tổ chức tín dụng: Cán bộ ngân hàng cập nhật nhầm ngày trả nợ, chuyển nhầm nhóm nợ của khách hàng,...cũng là nguyên nhân khiến khách hàng “bỗng nhiên” nằm trong nhóm nợ xấu.

2. Những ảnh hưởng của nợ xấu

Nợ xấu có ảnh hưởng tiêu cực đến điểm tín dụng của cá nhân hay tổ chức đi vay. Cần xác định thông tin nợ xấu của bạn sẽ được lưu giữ trên CIC trong thời hạn từ 03 - 05 năm sau khi người vay đã thanh toán đủ cả lãi lẫn gốc.

Ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các công ty tài chính sẽ dựa vào điểm CIC để xét duyệt hồ sơ vay vốn. Đây chính là nhân tố quyết định có cấp vốn cho vay hay không. Hoặc hạn mức cho vay bao nhiêu là hợp lý. 

Nợ xấu khiến khả năng được duyệt hồ sơ vay vốn về sau của khách rất thấp. Đặc biệt, bạn có nguy cơ không được cấp bất kỳ một khoản vay nào nếu để rơi vào những khoản nợ xấu thuộc nhóm 3, 4, 5 theo phân loại của CIC.

3. Cách kiểm tra nợ xấu online dễ dàng bằng CMND/ CCCD dễ dàng nhất

Để kiểm tra thông tin nợ xấu, bạn cần hiểu về CIC (Credit Information Center) - Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia, trực thuộc Ngân hàng nhà nước Việt Nam. Hoạt động với nhiệm vụ thu nhận, lưu trữ, phân tích và dự báo những thông tin tín dụng phục vụ cho việc quản lý của hệ thống ngân hàng nhà nước.

CIC lưu trữ toàn bộ những thông tin liên quan đến điểm tín dụng của khách hàng. Bao gồm những thông tin như: Các khoản vay trong quá khứ; Khoản vay nợ hiện tại; thời gian nợ quá hạn; Tổ chức vay; Tài sản thế chấp (nếu có); Đang thuộc nhóm nợ xấu nào,...

Khi ngân hàng hay các tổ chức tín dụng xét duyệt hồ sơ vay vốn. Cán bộ chuyên môn sẽ truy cập vào hệ thống CIC để kiểm tra những thông tin này. 

Cá nhân cũng có thể chủ động kiểm tra tình trạng nợ xấu của mình theo 2 cách online sau đây. 

3.1 Kiểm tra thông tin nợ xấu trên website chính thức của CIC

  • Bước 1: Truy cập vào đường link website chính thức của CIC (cic.gov.vn).
  • Bước 2: Cung cấp các thông tin cá nhân để thực hiện đăng ký tài khoản theo hướng dẫn
  • Bước 3: Nhập mã OTP  gửi về theo thông tin số điện thoại khách hàng vừa đăng ký. Bấm “Đồng ý” sau khi đã đọc xong các điều khoản cam kết. Nhấn chọn “Tiếp tục”.
  • Bước 4: Cán bộ CIC liên hệ theo thông tin SĐT đã cung cấp để xác nhận thông tin trực tiếp.
  • Bước 5: Sau khi CIC phê duyệt cấp tài khoản, vào mục “Đăng nhập” để tra cứu thông tin nợ xấu.

3.2 Kiểm tra thông tin nợ xấu bằng ứng dụng CIC

Cài đặt ứng dụng CIC trên điện thoại trước khi thao tác thực hiện tra cứu.

3.2.1 Tải ứng dụng qua đường link sau:

Đăng ký tài khoản theo hướng dẫn các bước trên app.

Nhập mã xác thực OTP.

Cho phép truy cập location trên máy.

3.2.2 Kiểm tra CIC

  • Bước 1: Nhấn chọn: “Khai thác báo cáo” để tiến hành tra thông tin CIC.
  • Bước 2: Xác thực thông tin bằng một trong những hình thức: Mật khẩu/Vân tay/Face ID.
  • Bước 3: Mua báo cáo tín dụng.
  • Bước 4: Nhập mã xác thực OTP.
  • Bước 5: Xem báo cáo tín dụng.

Lưu ý: Thông tin báo cáo CIC gửi cho khách hàng sẽ bao gồm những nội dung về Điểm tín dụng cá nhân,  các khoản vay nợ đang có, thông tin nợ xấu, lịch sử sử dụng tín dụng,...

Ngoài ra, nếu người vay cần liên hệ trực tiếp có thể mang CMND/CCCD còn hạn và các giấy tờ liên quan đến trực tiếp Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia theo địa chỉ sau:

Trụ sở chính tại Hà Nội: Số 10 đường Quang Trung, P. Nguyễn Trãi, Hà Đông, Hà Nội

Chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh: Tầng 14 tòa Vietcombank Tower, Số 5 - Công trường Mê Linh, Phường Bến Nghé, Quận 11, TP. HCM.

4. Các nhóm nợ xấu bạn cần lưu ý

Thời gian để thông tin nợ xấu được xóa trên hệ thống phụ thuộc vào thời gian quá hạn và cấp độ nợ xấu. Cụ thể như sau:

  • Nợ xấu nhóm 1: Lịch sử nợ xấu được xóa ngay sau thời điểm thanh toán.
  • Nợ xấu nhóm 2: Xóa lịch sử nợ xấu sau 1 năm. (Khách hàng tiếp tục được phê duyệt khoản vay sau 1 năm).
  • Nợ xấu nhóm 3, 4, 5: Xoá lịch sử nợ xấu sau 5 năm. (Khách hàng tiếp tục được phê duyệt khoản vay sau 5 năm).

5. Làm thế nào để xóa nợ xấu?

Nếu không may nằm trong nhóm nợ xấu. Chắc chắn ai cũng mong muốn nhanh chóng xóa vết trên hệ thống CIC. Sau đây sẽ là một số cách xóa nợ xấu bạn có thể tham khảo:

5.1 Những khoản nợ xấu dưới 10 triệu vnđ:

Người vay cần nhanh chóng tất toán các khoản nợ này. Theo quy định của ngân hàng nhà nước, những khoản vay nợ quá hạn dưới 10 triệu đồng nếu đã tất toán sẽ không bị lưu vết trong lịch sử tín dụng. Lập tức thanh toán những khoản nợ nhỏ sẽ giúp lịch sử tín dụng của bạn có phần “tươi sáng” hơn.

5.2 Những khoản nợ xấu trên 10 triệu vnd:

Với khoản nợ này, người vay cũng cần nhanh chóng thanh toán cả gốc lẫn lãi. Sau đó, yêu cầu ngân hàng, nơi cho vay xác nhận việc hoàn thành trả nợ để không bị ảnh hưởng đến điểm CIC. Theo quy định, thời gian xóa nợ xấu nhóm 2 khỏi lịch sử tín dụng là 12 tháng tính từ thời điểm thanh toán. Chính vì vậy người vay cần thanh tất toán sớm nhất có thể.

5.3 Đối với những khoản nợ lớn:

Trong vòng 5 năm tính từ thời điểm tất toán, người vay sẽ không được phê duyệt bất kỳ khoản vay nào. Sau đó CIC tiếp tục ghi nhận lịch sử tín dụng theo quy định. Ngân hàng sẽ dựa vào điểm tín dụng này để xem xét hồ sơ sau. 

5.4 Đăng ký nhận báo cáo tín dụng:

Kịp thời nắm thông tin và xử lý trước khi rơi vào những nhóm nợ nguy hiểm từ nhóm 3 đến nhóm 5, bạn sẽ chủ động hơn trong việc quản lý tài chính cá nhân của mình.

Có thể thấy, để xóa nợ xấu thì cách tối ưu nhất vẫn là thanh toán hết cả gốc lẫn lãi vay cho ngân hàng. 

6. Mất bao lâu để xóa hoàn toàn nợ xấu trên CIC

Lịch sử nợ xấu trên hệ thống CIC đều có thể xóa được nhưng cần nhiều thời gian. Điều này sẽ ảnh hưởng nhất định đến những kế hoạch tài chính của bạn. 

Đối với các khách hàng nợ xấu thuộc nhóm 2, CIC sẽ xóa bỏ hoàn toàn lịch sử tín dụng nợ xấu của người vay sau 12 tháng kể từ ngày tất toán hết khoản nợ xấu. 

Nhưng nếu rơi vào các nợ xấu nhóm 3, 4, 5, khách hàng sẽ phải chấp nhận thông tin nợ xấu lưu trên CIC thời gian khá dài - sau 5 năm kể từ thời điểm tất toán hết các khoản nợ. Lúc này, CIC mới xóa hoàn toàn thông tin nợ xấu cho người vay. Trong khoảng thời gian 5 năm, khách hàng sẽ không thể tiếp tục vay vốn ngân hàng dưới bất cứ hình thức nào, kể cả vay thế chấp có tài sản giá trị đảm bảo. 

7. Cần lưu ý điều gì trước khi xoá nợ xấu?

Hiện nay, lợi dụng tâm lý muốn nhanh chóng xóa nợ xấu để tiếp tục vay vốn ngân hàng. Nhiều dịch vụ xóa nợ xấu ra đời và lôi kéo người dùng với những mức phí không nhỏ. Cần xác định rằng tất cả thông tin lịch sử tín dụng của bạn đều được ghi lại và quản lý trên hệ thống CIC của quốc gia. CIC chỉ có thể cập nhật lại trạng thái tín dụng của khách hàng trong trường hợp nhân hàng gửi công văn đề nghị chỉnh sửa. CIC chỉ cung cấp thông tin cho các tổ chức tín dụng, hoặc chính khách hàng đó, không cung cấp cho một đơn vị thứ 3 nào khác.

Chính vì vậy, những dịch vụ xóa nợ ngân hàng trên mạng sẽ không thể xóa nợ xấu được mà chỉ là chiêu trò lừa đảo để trục lợi.

Chủ động kiểm tra nợ xấu là việc làm cần thiết để quản lý tài chính cá nhân của cá nhân cũng như tổ chức. Đặc biệt với những người đang có nhu cầu vay tiền, mở thẻ tín dụng. Hy vọng những thông tin trên đây, Jenfi giúp bạn hiểu rõ hơn về nợ xấu cũng như cách kiểm tra nợ xấu nhanh và chính xác nhất.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Vay Thế Chấp Ngân Hàng Là Gì? Ưu Nhược Điểm Của Loại Hình Này

Open post
 Vay thế chấp ngân hàng là gì? Ưu và nhược điểm của vay thế chấp ngân hàng so với các hình thức khác

Vay Thế Chấp Ngân Hàng Là Gì? Ưu Nhược Điểm Của Loại Hình Này

 Vay thế chấp ngân hàng là gì? Ưu và nhược điểm của vay thế chấp ngân hàng so với các hình thức khác

Vay thế chấp ngân hàng là hình thức vay vốn phổ biến nhất hiện nay. Hầu hết người dùng khi có nhu cầu huy động vốn để kinh doanh hay phục vụ nhu cầu tài chính đều lựa chọn hình thức vay thế chấp. Bạn đã hiểu rõ vay thế chấp là gì, thủ tục vay cũng như những ưu điểm của vay thế chấp so với những hình thức vay vốn khác chưa? Cùng Jenfi tìm hiểu về vay thế chấp ngân hàng qua bài viết này nhé!

1. Vay thế chấp là gì? Đặc điểm của vay thế chấp

1.1. Vay thế chấp là gì? 

Vay thế chấp (tiếng Anh: Equity loan) là hình thức vay tiền có tài sản để thế chấp. Đảm bảo cho khoản vay của bạn có cơ sở để hoàn thành nghĩa vụ thanh toán nợ. Tài sản mang đi thế chấp phải đảm bảo vẫn thuộc quyền sở hữu hợp pháp với người đi vay. Tài sản thế chấp sẽ là cơ sở để phía ngân hàng thẩm định, kiểm định giá. Từ đó quyết định khách hàng có đủ điều kiện vay hay không. 

 Vay thế chấp ngân hàng là gì? Ưu và nhược điểm của vay thế chấp ngân hàng so với các hình thức khác

Trong suốt quá trình thế chấp tài sản đảm bảo, khách hàng vẫn tiếp tục được sử dụng tài sản này như bình thường. Tuy nhiên giấy tờ sở hữu tài sản sẽ do phía ngân hàng giữ lại. Người vay chỉ được nhận lại khi đã thanh toán xong khoản vay, bao gồm cả gốc và lãi theo quy định.

Thế chấp là một hình thức vay khác với vay tín chấp. Để tìm hiểu kỹ hơn, mời bạn xem bài viết sau đây.

1.2. Đặc điểm của vay thế chấp ngân hàng

Vay thế chấp ngân hàng là hình thức cho vay truyền thống và đến thời điểm hiện tại vẫn đang rất phổ biến. Nổi bật với những đặc điểm chính như sau: 

  • Tài sản vẫn thuộc sở hữu của người đi vay: Ngân hàng chỉ giữ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản. Người vay vẫn có thể tiếp tục sử dụng tài sản trong khoảng thời gian quy định. 
  • Tài sản đảm bảo có tính đa dạng, phong phú: Hầu hết những tài sản có giá trị đều có thể thế chấp như: Sổ đỏ, sổ hồng, ô tô, máy móc, thiết bị,...
  • Thời gian vay linh hoạt: Thời gian vay thế chấp có thể kéo dài lên tối đa đến 25 năm hoặc ngắn hơn, tùy nhu cầu vay của khách hàng. Điều này góp phần rất lớn để giảm áp lực trả nợ cho người đi vay. Giúp họ có thêm nhiều thời gian để cân đối tài chính và trả nợ mà không ảnh hưởng đến cuộc sống bình thường.
  • Lãi suất vay thấp hơn vay tín chấp: Nếu vay tín chấp bạn phải chấp nhận mức lãi suất vay trên 10%/năm thì lãi suất vay thế chấp trung bình chỉ khoảng từ 6 -8%/năm. Mức lãi suất nhiều ưu đãi hơn so với hình thức vay tín chấp.
  • Hạn mức vay lớn: Hạn mức vay thế chấp ngân hàng khá cao, lên đến 70-100% giá trị tài sản đảm bảo. Nếu tài sản thế chấp có gia trị cao, ngân hàng sẽ phê duyệt cho bạn số tiền vay càng lớn.
  • Hình thức trả nợ linh hoạt: Tùy thuộc vào kế hoạch tài chính của mình. Khách hàng có thể lựa chọn hình thức trả lãi theo tháng, quý hoặc theo năm. Tiền gốc cũng sẽ có lựa chọn trả dần hoặc trả một lần. 

1.3 Một số lưu ý khi quyết định vay thế chấp

Để vay thế chấp đạt được hiệu quả tối ưu cũng như tránh những phát sinh không đáng có sau này. Người vay cần lưu ý cân nhắc một số thông tin sau đây:

  • Xác định rõ nhu cầu và điều kiện của mình đối với khoản vay: Với bất kỳ hình thức vay vốn nào, người vay cũng cần xác định rõ mục đích sử dụng số tiền vay của mình là gì. Đảm bảo số vốn được sử dụng chính đáng. 
  • Tìm hiểu và chựa chọn ngân hàng cũng như gói vay phù hợp: Hiện nay, các ngân hàng có rất nhiều ưu đãi về lãi suất cũng như những chương trình khuyến mãi kèm theo. Hãy tìm hiểu rõ về ngân hàng cũng như các chính sách của họ để giúp cho người đi vay có được những lợi ích tối đa khi vay tiền.
  • Có một kế hoạch trả nợ rõ ràng và dự phòng rủi ro trong thời gian trả nợ: Hãy lên sẵn cho mình một kế hoạch trả nợ rõ ràng từ nguồn thu ổn định. Tránh được những rủi ro mất tài sản thế chấp khi không có đủ năng lực thanh toán khoản vay đúng thời hạn. 

2. Điều kiện, quy trình và thủ tục đăng ký vay thế chấp

2.1 Đối tượng vay thế chấp

  • Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài, độ tuổi trong khoảng từ 18 đến 65 tuổi. Với người bảo lãnh, độ tuổi không quá 70 tuổi. 
  • Hiện đang sinh sống, việc tại địa điểm có chi nhánh của ngân hàng hoặc những địa điểm giáp ranh với nơi có chi nhánh cho vay.

2.2 Điều kiện vay thế chấp

  • Có tài sản thế chấp, đảm bảo cho khoản vay phù hợp theo quy định của ngân hàng. Tài sản có thể là nhà cửa, xe cộ, đất đai, cơ sở kinh doanh,...Ngoài ra, tài sản đảm bảo thuộc sở hữu của cha, mẹ, anh chị em ruột trong gia đình cũng được chấp nhận. 
  • Có khả năng trả nợ với mức thu nhập ổn định. Chứng minh thu nhập bằng những giấy tờ liên quan đến thu nhập.
  • Có lịch sử tín dụng tốt. Không nằm trong các nhóm nợ xấu cảnh báo trên CIC

2.3 Hồ sơ vay thế chấp:

Một bộ hồ sơ vay thế chấp ngân hàng thông thường sẽ bao gồm những loại giấy tờ sau:

  • Hộ khẩu, KT3, giấy đăng ký thường trú, tạm trú,
  • Căn cước, chứng minh nhân dân còn hạn sử dụng.
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của tài sản bạn đang cần thế chấp.
  • Chứng minh thu nhập hàng tháng.
  • Các loại đơn, giấy đề nghị vay theo quy định của ngân hàng

2.4 Quy trình đăng ký vay thế chấp:

Hiện nay, vay thế chấp qua 2 hình thức chính là Đăng ký trực tiếp tại quầy giao dịch và đăng ký online.

  • Nếu đăng ký tại quầy giao dịch:
  • Khách hàng cung cấp các thông tin cơ bản liên quan đến khoản vay cho nhân viên tại quầy giao dịch như: Mục đích vay, nhu cầu vay, tài sản thế chấp, thu nhập,...
  • Chuẩn bị bộ hồ sơ vay vốn đầy đủ theo quy định của từng ngân hàng
  • Ngân hàng tiến hành thẩm định hồ sơ vay của khách hàng 
  • Ngân hàng phê duyệt khoản vay
  • Tiến hành giải ngân cho khách hàng.
  • Nếu khách hàng đăng ký online: Khách hàng cập nhật đầy đủ thông tin theo hướng dẫn trên app hoặc website của ngân hàng. 

3. Một số hình thức vay thế chấp ngân hàng phổ biến hiện nay

Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều triển khai cho vay thế chấp dưới nhiều hình thức phổ biến chung như sau: 

 Vay thế chấp ngân hàng là gì? Ưu và nhược điểm của vay thế chấp ngân hàng so với các hình thức khác

3.1 Vay thế chấp ngân hàng để mua đất đai, nhà ở:

Với hình thức vay vốn này, khách hàng có thể được vay vốn lên đến tối đa 100% giá trị tài sản cần mua. Thời gian vay vốn kéo dài trung bình từ 15 năm đến 25 năm dựa trên các tiêu chí chứng minh tài chính. Ví dụ như: Tài sản đảm bảo, thu nhập hằng tháng và nhu cầu sử dụng vốn vay. 

3.2 Vay thế chấp ngân hàng để kinh doanh:

Hình thức vay vốn này nhằm giải quyết nhanh chóng các vấn đề tài chính khi cần mở rộng việc sản xuất, kinh doanh. Với hình thức vay thế chấp ngân hàng này, mức lãi suất phổ biến hiện nay dao động trong khoảng từ 7 đến 9%/ năm.

3.3 Vay thế chấp ngân hàng để mua xe:

Hầu hết các ngân hàng đều áp dụng hình thức vay thế chấp ngân hàng để mua xe kèm theo rất nhiều ưu đãi cho hình thức này. Lãi suất áp dụng dao động trong khoảng từ 7 đến 13% tuỳ thuộc vào từng ngân hàng.

3.4 Vay thế chấp ngân hàng để du học:

Hầu hết sinh viên khi đi du học tại môi trường nước ngoài đều cần chứng minh tài chính. Đối với hình thức này, thời hạn vay vốn tối đa có thể lên đến 25 năm. Khoản vay được duyệt có giá trị khoảng từ 70% - 90% giá trị tài sản đảm bảo. Kèm theo đó là mức lãi suất tương đối ưu đãi, chỉ dao động khoảng từ 6 đến 9%/ năm.

3.5 Vay thế chấp ngân hàng sử dụng để tiêu dùng:

Đây là hình thức vay thế chấp ngân hàng nhằm đáp ứng nhanh chóng nguồn tài chính của bản thân. Xử lý kịp thời cho các nhu cầu tiêu dùng của bản thân. Lãi suất của hình thức vay này khá cao, chênh lệch nhiều tuỳ quy định của từng ngân hàng. 

4. Lãi suất vay thế chấp

Tùy theo mục đích vay thế chấp ngân hàng của bạn là gì, sẽ tương ứng với mức lãi suất khác nhau. Ngoài ra, lãi suất vay thế chấp hiện nay tại các ngân hàng là khác nhau. Nhưng dao động phổ biến trong khoảng từ 10% - 16%/ năm. Thời gian đầu mức lãi suất ưu đãi hơn, trong khoảng 6 - 11%năm. . Kèm theo đó là nhiều chương trình ưu đãi, khuyến mãi để thu hút khách hàng. 

Dưới đây là bảng lãi suất vay thế chấp đang áp dụng tại một số ngân hàng hiện nay.
Lưu ý: Mức lãi suất này chỉ mang tính tham khảo và sẽ biến động theo từng thời điểm nhất định.

Bảng lãi suất vay thế chấp
Ngân hàng Mức lãi suất

(%/năm)

BIDV 7,3 - 7,5
Agribank 7,5
VietcomBank 7,5 - 8,1
VietinBank 7 - 7,7
TP Bank 6,4 - 9,4
VIB 8,2 - 8,7

5. Ưu, nhược điểm của vay thế chấp ngân hàng so với các hình thức khác

Mặc dù là hình thức vay vốn được lựa chọn phổ biến hiện nay. Nhưng hình thức vay thế chấp ngân hàng vẫn tồn tại song song cả ưu điểm và nhược điểm so với những hình thức vay vốn khác. Sau đây sẽ là những lợi thế cũng như hạn chế của hình thức vay vốn này. Bạn hãy cân nhắc kỹ dựa trên nhu cầu thực tế để lựa chọn hình thức vay phù hợp nhất.

 Vay thế chấp ngân hàng là gì? Ưu và nhược điểm của vay thế chấp ngân hàng so với các hình thức khác

5.1 Ưu điểm: 

  • Mức vốn giải ngân cao. Hạn mức vay dựa trên cơ sở giá trị của tài sản thế chấp
  • Người vay vẫn tiếp tục được sử dụng tài sản của mình
  • Thời gian vay kéo dài. Góp phần giảm bớt gánh nặng trả nợ cũng như linh hoạt trong những chi tiêu tài chính sau vay.
  • Mức lãi suất tốt. Đa phần sẽ thấp hơn hình thức vay tín chấp.
  • Nhiều ưu đãi kèm theo

5.3 Nhược điểm: 

  • Bạn bắt buộc phải có tài sản thế chấp mới đủ điều kiện làm hồ sơ vay
  • Xác định nguy cơ mất tài sản đã thế chấp nếu không thanh toán được khoản vay. Nếu không còn khả năng trả nợ, người vay phải chấp nhận việc sẽ mất tài sản đã thế chấp với ngân hàng.
  • Thủ tục vay thế chấp phức tạp. Tốn nhiều thời gian cho khâu thẩm định, định giá tài sản. Thời gian xét duyệt và giải ngân cũng dài hơn với những hình thức vay khác.

6 . Một số câu hỏi liên quan đến vay thế chấp ngân hàng

Dưới đây là các câu hỏi thường gặp nhất và câu trả lời đến từ các chuyên gia tài chính liên quan đến chủ đề vay thế chấp ngân hàng.

  • Hỏi: Hồ sơ vay thế chấp ngân hàng sau bao lâu thì được duyệt?
  • Trả lời: Tuỳ quy định của từng ngân hàng và gói vay, thời gian duyệt hồ sơ sẽ khác nhau. Thường thì từ vài ngày cho đến vài tuần hoặc có thể tính theo tháng.
  • Hỏi: Vay thế chấp có những loại phí nào?
  • Trả lời: Các khoản phí từ khi hoàn thiện hồ sơ đến khi giải ngân vốn tuỳ từng ngân hàng khác nhau sẽ có những quy định khác nhau. Sau đây là một số loại phí phổ biến nhất khi vay thế chấp ngân hàng. Bao gồm: Phí như phí công chứng thế chấp; Phí thẩm định tài sản thế chấp; Phí đăng ký giao dịch đảm bảo tài sản thế chấp; Phí bảo hiểm vật chất; Phí bảo hiểm nhân thọ, Phí phạt trả nợ trễ hạn; Phí trả nợ trước hạn,...
  • Hỏi: Nếu không kịp thanh toán khoản vay đúng hạn thì có bị phạt không?  
  • Trả lời: Có. Người vay sẽ phải thanh toán khoản phí trả nợ trễ hạn theo quy định của từng ngân hàng.
  • Hỏi: Thanh toán khoản vay trước hạn có bị mất phí không?
  • Trả lời: Tùy thuộc vào thời điểm trả nợ trước hạn cũng như quy định của ngân hàng cho vay. Khách hàng sẽ phải thanh toán khoản phí trả nợ trước hạn. Mức phí cụ thể theo quy định riêng của từng ngân hàng.

7. Tạm kết

Hy vọng những thông tin trong bài viết của Jenfi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về hình thức vay thế chấp ngân hàng cũng như các thủ tục liên quan. Nhưng cần lưu ý rằng, dù vay vốn với bất kỳ hình thức nào, cũng nên cân nhắc kỹ đến khả năng tài chính của mình để đảm bảo thanh toán đúng hạn với ngân hàng nhé.

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 4 5 6 7 8

Doanh nghiệp của bạn sẽ phát triển bùng nổ như thế nào với nguồn vốn tăng trưởng?

Scroll to top