Open post
Mở Rộng Quy Mô Kinh Doanh Với Khoản Vay Vốn Lưu Động | Jenfi Capital

3 Cách Mở Rộng Quy Mô Kinh Doanh Với Khoản Vay Vốn Lưu Động

Mở Rộng Quy Mô Kinh Doanh Với Khoản Vay Vốn Lưu Động | Jenfi Capital

Bước vào cuối 2022, nhiều doanh nghiệp đang vật lộn duy trì trong thị trường suy thoái thì cũng có các doanh nghiệp đã tìm ra hướng phát triển cho năm 2023. Thực tế, doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) với ít nhân viên có nhiều thuận lợi để tái cơ cấu và phát triển, ngay cả khi kinh tế đi xuống.

Một mặt, doanh nghiệp SME có thể thích nghi và thay đổi nhanh chóng nhờ quy mô nhỏ. Mặt khác, doanh nghiệp SME còn có thể dễ cắt giảm chi tiêu ở những bộ phận không tạo ra doanh thu.

Theo thống kê nội bộ từ Jenfi Capital, chúng tôi nhận thấy rằng có rất nhiều doanh nghiệp SME tìm nguồn vốn bổ sung dưới hình thức vay vốn lưu động kinh doanh (working capital). Với hình thức này, doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn ngắn hạn từ 6 đến 12 tháng, giải ngân nhanh chóng và không thế chấp. Vay vốn lưu động giúp doanh nghiệp nhỏ vận hành và thậm chí tăng trưởng mạnh.

Nếu bạn đang chuẩn bị tiếp cận khoản vay vốn lưu động, bạn có thể áp dụng top 3 chiến lược tăng trưởng sau từ nguồn tiền bổ sung này.

3 Cách Mở Rộng Quy Mô Kinh Doanh Với Khoản Vay Vốn Lưu Động

Mở Rộng Quy Mô Kinh Doanh Với Khoản Vay Vốn Lưu Động | Jenfi Capital

Marketing online

Một trong những cách tốt nhất để tăng trưởng là tăng doanh số bán hàng, và marketing online có thể giúp bạn xuất hiện trước mặt hàng triệu người dùng theo nhiều cách khác nhau: từ xây dựng thương hiệu, nâng nhận thức thương hiệu, chạy chiến dịch quảng cáo với người có sức ảnh hưởng…

Theo khảo sát từ các nguồn như Statista, hầu hết các doanh nghiệp đều lên kế hoạch tăng ngân sách cho marketing online hơn 20% so với năm 2022. Dù con số này có vẻ khá cao hiện nay, tuy nhiên thậm chí nếu tăng lên 10% cũng sẽ khó khăn nếu bạn không có nguồn tài chính. 

Với khoản vay vốn lưu động, bạn có thể dùng tiền từ Jenfi Capital để chạy quảng cáo trực tuyến trước và thanh toán lại sau. Marketing trực tuyến có thể giúp bạn tiếp cận khách hàng mục tiêu, tăng cơ hội có thêm doanh số.

Bạn có thể tham khảo một số tài liệu về marketing online được Jenfi biên soạn:

Chuyển đổi số

Chuyển đổi số là cụm từ xuất hiện khá dày đặc trên phương tiện truyền thông trong 2022. Liệu bạn có cân nhắc về chuyển đổi số cho doanh nghiệp của bạn? Thực hiện chuyển đổi số sẽ giúp bạn tương tác với khách hàng tốt hơn, nhất là khi bạn muốn mở rộng môi trường kinh doanh đến thị trường e-commerce. Thế nhưng cần phải thừa nhận rằng, chuyển đổi số cần một nguồn kinh phí kha khá để có thể đem lại kết quả mong đợi. 

Với khoản vay vốn lưu động, bạn có thể sử dụng để chi trả cho kế hoạch chuyển đổi số của mình: từ phần mềm e-commerce chuyên nghiệp, nền tảng tiếp nhận và giao hàng, ứng dụng thanh toán trực tuyến,... 

Mua hàng hóa chuẩn bị mùa kinh doanh cao điểm

Nếu bạn đã triển khai quản lý hàng tồn kho hiệu quả trong một thời gian, bạn có thể phát hiện rằng sẽ có một số thời điểm hàng hóa bán ra với số lượng lớn bất ngờ. Thói quen người tiêu dùng thay đổi liên tục, điều này buộc bạn phải có đủ hàng hóa trong kho. Mặc dù bạn sẽ khó dự đoán được điều gì có thể xảy ra vào năm 2023, nhưng bạn có thể sử dụng dữ liệu hàng tồn kho để biết nên mua thêm hay giải quyết thanh lý hàng tồn.

Khoản vay vốn kinh doanh lưu động được thiết kế giúp bạn có thể mua hàng hóa dự trữ để tăng doanh số vào những dịp như vậy. 

Làm Thế Nào Để Nhận Vốn Kinh Doanh Lưu Động Từ Jenfi Capital

Mở Rộng Quy Mô Kinh Doanh Với Khoản Vay Vốn Lưu Động | Jenfi Capital

 Jenfi Capital cung cấp nguồn vốn nhanh chóng, linh hoạt cho doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử, SaaS và các công ty ứng dụng / trò chơi dành cho thiết bị di động.

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital cho doanh nghiệp của bạn.

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post
Cơ Hội Kinh Doanh | Jenfi Capital

Cơ Hội Kinh Doanh Hấp Dẫn Tại Việt Nam Trong 2023

Cơ Hội Kinh Doanh | Jenfi Capital

Trong những năm gần đây, Việt Nam được ví như “con hổ mới tại Châu Á” với tốc độ tăng trưởng GDP thuộc top đầu khu vực. Với sự phát triển nhanh chóng của thương mại điện tử, chuyển đổi số và thích nghi tốt sau đại dịch, Việt Nam hồi phục mạnh mẽ với triển vọng GDP 2022 lên đến 7,5% theo World Bank. Những cơ hội kinh doanh tuyệt vời tại Việt Nam được Jenfi Capital tổng hợp lại trong bài viết sau.

Không muốn bỏ lỡ cơ hội kinh doanh vì thiếu vốn? Đăng ký  dịch vụ huy động vốn dựa trên doanh thu tại Jenfi Capital

Cơ Hội Kinh Doanh Online Cho Cá Nhân, SME trong 2023

Cơ Hội Kinh Doanh Online Cho Cá Nhân, SME

Kinh Doanh Dropshipping

Dropshipping là một trong những cơ hội kinh doanh tại nhà với nhiều tiềm năng. Mô hình này cho phép bạn bán sản phẩm trực tiếp từ kho hàng của nhà sản xuất, và nhà sản xuất sẽ giao hàng hóa với tên của bạn. 

So với những cơ hội kinh doanh khác, dropshipping có ít rào cản vì vốn thấp, sản phẩm đa dạng và là mô hình tuy cũ ở nước ngoài nhưng còn rất mới tại Việt Nam. Những sản phẩm nhỏ gọn như đồ điện tử, thời trang, phụ kiện, đồ chơi cho trẻ em… thích hợp để bạn bắt đầu kinh doanh dropship vì chúng dễ vận chuyển và phí vận chuyển thấp.

Ở mặt ngược lại, dropship cũng có điểm hạn chế về tính cá nhân hóa trong sản phẩm. Do đó, đầu tư vào thiết kế, mô tả sản phẩm thật thu hút sẽ giúp bạn vượt qua những shop kinh doanh dropship khác.

In Theo Yêu Cầu (Print-On-Demand)

In theo yêu cầu (Print-on Demand, POD) là cơ hội kinh doanh khá thú vị cho những người có khả năng thiết kế. Bạn có thể thiết kế sticker, hình ảnh, slogan… và tạo các bản mẫu (mockup) online để in trên các sản phẩm như ốp điện thoại, áo thun, thảm trang trí….và bán cho người dùng. 

Điểm thú vị về Print-on Demand là bạn không tốn chi phí cho đến khi có người mua sản phẩm của mình. Do đó, bạn không phải giữ hàng tồn, tối ưu chi phí kinh doanh.

Cơ Hội Kinh Doanh Các Sản Phẩm Thủ Công

Những bộ kit tạo sản phẩm thủ công cũng là cơ hội kinh doanh tốt. Ví dụ cho ý tưởng kinh doanh sản phẩm thủ công là Tạp Hóa Nhà May, một fanpage trên Facebook chuyên cung cấp nguyên liệu may, thêu… phù hợp mọi lứa tuổi giúp mọi người giải tỏa căng thẳng. 

Từ một ý tưởng kinh doanh nhỏ, Tạp Hóa Nhà May hiện tại trở thành mô hình kinh doanh có lợi nhuận và khá nổi tiếng trong cộng đồng DIY tại Hà Nội.

Cơ Hội Kinh Doanh Các Sản Phẩm Kỹ Thuật Số

Xu hướng học online (e-learning) đang phát triển bùng nổ. Theo Forbes, ngành công nghiệp đào tạo online có giá trị lên đến 325 tỷ USD vào 2025, khiến cho các sản phẩm kỹ thuật số trở thành mô hình kinh doanh tuyệt vời cho những giáo viên, người sáng tạo nội dung… Các khóa học từ tiếng Anh, toán tư duy, âm nhạc, sách,... là những sản phẩm có tiềm năng lớn tại Việt Nam. Thậm chí, những sản phẩm như sticker, hình nền trang trí thiệp, sổ kế hoạch online… cũng là những ý tưởng kinh doanh rất khả thi.

Ưu điểm của các sản phẩm kỹ thuật số là việc tạo ra và phát hành chúng khá rẻ. Bạn có thể chỉ cần tạo một lần và kiếm tiền trong một khoảng thời gian dài mà không cần phải làm việc về lưu kho hay vận chuyển. 

Nhiếp Ảnh

Kinh doanh ảnh chụp trên các nền tảng chuyên bán ảnh như Shutterstock, iStock, Getty Images… cũng là cơ hội kinh doanh khả thi cho người thích nhiếp ảnh. Bạn không phải đầu tư nhiều khi kinh doanh ảnh online, tuy nhiên để thành công trong thị trường này bạn cần tìm được thị trường khe (nơi có nhiều người mua ảnh của bạn mà ít người đang cung cấp sản phẩm như vậy trên thị trường).

Tự Xuất Bản Sách

Nếu bạn yêu thích viết lách, hãy thử nghĩ đến việc tự xuất bản sách như một cơ hội kinh doanh kiếm thêm thu nhập. Tự xuất bản sách tại Việt Nam không khó vì có nhiều nhà xuất bản rất sẵn sàng hỗ trợ tác giả mới để xuất bản những sản phẩm sáng tạo cho đọc giả Việt. Thậm chí, bạn cũng có thể tự xuất bản trên các nền tảng số (ví dụ: Kindle book, Google Reads,...) hoặc tạo sách nói, sách audio để kiếm lợi nhuận.

Các Sản Phẩm Dành Cho Thú Cưng

Kinh doanh online các sản phẩm dành cho thú cưng có thể là một trong những ý tưởng kinh doanh thú vị và lợi nhuận cao. Rất nhiều người hiện nay dành một phần thu nhập để chăm sóc thú cưng, mua thức ăn, cắt tỉa lông, quần áo cho chúng. Ưu điểm khi kinh doanh ngành nghề này chính là chiết khấu sản phẩm khá cao, có khi lên đến 50%.

Cơ Hội Kinh Doanh Quần Áo Đã Sử Dụng

Bạn có biết là thị trường quần áo đã qua sử dụng có giá trị đến 40 tỷ đô la? Thông kê này từ Statista.com cho thấy kinh doanh quần áo, phụ kiện cũ có thể là cơ hội giúp bạn kiếm lợi nhuận lớn. 

Cơ Hội Kinh Doanh Trên Thị Trường Freelance

Freelancer là một trong những thị trường kinh doanh mới nổi và phổ biến nhất hiện nay. Trở thành freelancer nghĩa là bạn tự làm việc cho bản thân và không ràng buộc về thời gian, địa điểm, vị trí làm việc. 

Sự phát triển của nền kinh tế Gig và làm việc từ xa hiện nay thúc đẩy nhiều người lựa chọn công việc freelance hơn bao giờ hết. Mặc dù sự cạnh tranh trong ngành khá cao, nhưng nếu bạn đã có sẵn những kỹ năng nền tảng, hoặc bạn muốn học kỹ năng mới, bạn sẽ có thể phù hợp và kiếm được tiền với xu hướng này.

Lấy ví dụ, bạn có thể sử dụng kỹ năng thiết kế web, SEO, kỹ năng chạy quảng cáo trực tuyến, viết bài PR… để xây dựng doanh nghiệp cung cấp những dịch vụ này cho các công ty mới, startup, các tập đoàn lớn đang thâm nhập thị trường Việt Nam.

Bán Hàng Trên Các Sàn Thương Mại Điện Tử

Nếu bạn là một doanh nghiệp nhỏ kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng nhanh, các sản phẩm DIY,.. và muốn mở rộng kinh doanh với lượng lớn khách hàng, sử dụng các trang thương mại điện tử như Lazada, Shopee,... là một giải pháp hiệu quả. Với sự hỗ trợ về kỹ thuật, chi phí marketing, bạn có thể dễ dàng mở rộng quy mô kinh doanh tới 100 triệu người khắp Việt Nam.

>>> Xem thêm: Cách Bán Hàng Trên Lazada Thu Về Nghìn Đơn Cực Dễ

Viết Lách Tự Do Cũng Có Thể Trở Thành Cơ Hội Kinh Doanh

Nếu bạn có năng lực về ngôn từ và biết cách thu hút người đọc qua bài viết của mình, đây có thể là ý tưởng kinh doanh để bạn xây dựng một doanh nghiệp chuyên cung cấp nội dung cho doanh nghiệp. Với sự phát triển của content marketing trong vài năm qua, ngành viết content trở thành một trong những cơ hội kiếm tiền hot nhất hiện nay. 

Một vài hình thức viết lách phổ biến nhất, được giới doanh nghiệp ưa chuộng như:

  • Viết nội dung: là những bài viết trên website để thúc đẩy lưu lượng truy cập, tạo nhận thức về thương hiệu.
  • Copywriting: là những bài viết với mục đích thương mại, chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành khách hàng thật sự.
  • Hiệu đính bài viết: đảm bảo bài viết không có bất kỳ lỗi ngữ pháp nào, dễ hiểu và thu hút người đọc.

Cơ Hội Kinh Doanh Từ Xa

Cơ Hội Kinh Doanh Từ Xa

Dạy Kèm

Thị trường dạy kèm sau giờ học tại trường được dự đoán đạt đến 425 triệu USD (theo Stastica.com) trong 2022. Có nghĩa là, nếu bạn có những kiến thức hữu ích và có người muốn học, bạn có thể kiếm được khá nhiều tiền với cơ hội kinh doanh này.

Bạn có thể dạy kèm trên các trang như tutor.com, paper.co hoặc Tutortap.com những kiến thức cấp học trung học cơ sở, trung học phổ thông, các môn toán, lý, hóa,... thậm chí bạn có thể dạy Tiếng Việt trên các trang như tutoroo.co, preply.com. Với Zoom hoặc Google Meet, bạn có thể chớp lấy cơ hội kinh doanh kỹ năng này tại nhà và nhận học viên từ khắp nơi trên thế giới.

Thiết Kế Website

Thương mại điện tử đang bùng nổ. Trong 2021, thương mại điện tử được ước tính trị giá 5 nghìn tỷ USD, và con số này có thể tăng lên 7,4 nghìn tỷ USD trên toàn cầu vào 2025 (theo Stastica.com). Với mỗi doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử, họ có thể cần một trang web để giới thiệu doanh nghiệp hoặc trang web bán hàng.

Nếu bạn giỏi thiết kế website trên các nền tảng như WordPress, bạn có thể phát triển kỹ năng này thành cơ hội kinh doanh. Việc tìm khách hàng có nhu cầu thiết kế web cũng không khó lắm. Hãy truy cập niêm yết trang vàng các doanh nghiệp tại địa phương của bạn và liên hệ những doanh nghiệp chưa có website. Hoặc, bạn có thể liên hệ các chủ shop livestream online để giúp họ tăng cơ hội bán hàng 24/7 với một trang web bán hàng.

Chăm Sóc Người Già

Cũng giống như trẻ em, chăm sóc người lớn tuổi là một trong những dịch vụ có nhu cầu cao và liên tục. Người cao tuổi cần được hỗ trợ nhiều vấn đề trong cuộc sống từ di chuyển, thức ăn, dọn dẹp, thuốc men để cuộc sống được dễ dàng hơn. 

Câu Hỏi Thường Gặp Về Cơ Hội Kinh Doanh

Câu Hỏi Thường Gặp Về Cơ Hội Kinh Doanh

Cơ Hội Kinh Doanh Là Gì?

Cơ hội kinh doanh là cơ hội tận dụng những điều kiện xuất hiện trên thị trường để bắt đầu kinh doanh. Cơ hội kinh doanh liên quan đến một số loại điều kiện thuận lợi tồn tại trên thị trường.

Cơ hội kinh doanh là điều làm cho một số doanh nghiệp thành công trong khi những doanh nghiệp khác thất bại. Các nhà lãnh đạo thành công bởi vì họ nhìn thấy cơ hội trước khi người khác, lập kế hoạch sau đó xây dựng mô hình kinh doanh để tận dụng cơ hội đó.

Một ví dụ điển hình về cơ hội kinh doanh trên thị trường tại Việt Nam là kinh doanh sách trực tuyến của Tiki. Tiki là một trong những công ty đầu tiên tại Việt Nam tiên phong trong lĩnh vực kinh doanh sách trực tuyến với dịch vụ chăm sóc khách hàng chất lượng. Đến nay, Tiki phát triển thành một sàn thương mại có tiếng tại Việt Nam.

Đặc Điểm Của Một Cơ Hội Kinh Doanh Tốt Là Gì?

Cơ hội kinh doanh là cốt lõi của một hoạt động kinh doanh thành công. Đây là tiền đề giúp xác định các vấn đề và tạo ra các giải pháp để doanh nghiệp phát triển.

Dưới đây là một số đặc điểm của một cơ hội tốt:

  • Rõ ràng
  • Tính phù hợp
  • Tính khả thi
  • Có lợi nhuận
  • Khả năng mở rộng 

Các Loại Hình Phổ Biến Của Cơ Hội Kinh Doanh Là Gì?

Có nhiều loại cơ hội kinh doanh khác nhau, mỗi loại đều là cơ sở cho các quyết định quan trọng giúp doanh nghiệp thành công. Dưới đây là một số ví dụ:

Cơ hội thị trường mới: Cơ hội thị trường mới liên quan đến một thị trường chưa được khai thác, cho phép các doanh nghiệp có cơ hội sáng tạo và thực hiện các ý tưởng và đổi mới mà không phải đối mặt với nhiều cạnh tranh.

Cơ hội nguồn lực chưa được khai thác: Cơ hội nguồn lực chưa được khai thác là một loại cơ hội  liên quan đến các nguồn lực chưa được sử dụng hoặc chưa được khai thác có thể được sử dụng để tạo ra giá trị gia tăng.

Cơ hội nhu cầu bị kìm hãm: Cơ hội nhu cầu bị kìm hãm sẽ tận dụng các nhu cầu hiện có mà các dịch vụ hiện tại không đáp ứng được. Ví dụ, Grab đã tận dụng nhu cầu bị kìm hãm đối với hệ thống taxi trong ngành taxi hiện tại.

Cơ hội công nghệ: Cơ hội công nghệ là một loại cơ hội cho phép các doanh nghiệp giới thiệu các công nghệ mới có thể được sử dụng trên các thị trường hiện có.

Cơ hội cạnh tranh: Cơ hội cạnh tranh cho phép doanh nghiệp giới thiệu các sản phẩm hoặc dịch vụ mới có thể cung cấp nhiều giá trị hơn đối thủ đồng thời giải quyết các vấn đề của thị trường mục tiêu tốt hơn.

Ví dụ, Jenfi Capital giải quyết bài toán tiếp cận nguồn vốn của các doanh nghiệp SME, startup thiếu tài sản thế chấp, hỗ trợ linh hoạt thanh toán hơn so với vay kinh doanh truyền thống.

Cơ hội hợp tác chiến lược: Cơ hội hợp tác chiến lược bao gồm cơ hội hợp tác với các doanh nghiệp từ các ngành bổ sung, cho phép họ tiếp cận các nguồn lực mới, tăng cường cung cấp sản phẩm và tăng lợi thế cạnh tranh của họ.

Khám phá cơ hội hợp tác chiến lược cùng Jenfi Capital tại đây.

Ví Dụ Về Cơ Hội Kinh Doanh

Cơ hội kinh doanh ở khắp mọi nơi và điều quan trọng là các doanh nghiệp phải xác định và khai thác chúng. 

Ví dụ, Baemin đã tìm thấy cơ hội kinh doanh trong ngành dịch vụ đặt thức ăn và giao nhận bằng cách giới thiệu ứng dụng Baemin cho phép chúng ta có bữa ăn thật nóng, ngon miệng mà không cần phải đến tận nơi bán.

Ngoài ra còn có nhiều ví dụ khác về cơ hội kinh doanh tuyệt vời tại Việt Nam mà bạn có thể dễ dàng tìm thấy trên các chương trình Shark Tank, các tạp chí chuyên về kinh doanh, startup như thương hiệu nệm Ru9,  Hệ thống Anh Ngữ Á Châu, Shondo, Robot Delta X, Remaps, Hanz, Trường Foods, Bh. Nong… 

Cơ Hội Kinh Doanh Khác Ý Tưởng Kinh Doanh Như Thế Nào

Một cơ hội kinh doanh khác với một ý tưởng kinh doanh. Ý tưởng kinh doanh được hình thành dựa trên cơ hội kinh doanh.

Cơ hội kinh doanh được xác định khi các công ty tìm thấy các vấn đề hoặc vấn đề trong thị trường hiện có, nhu cầu chưa được khai thác, công nghệ chưa được khai thác, từ phản hồi của khách hàng, nghiên cứu thị trường và các nguồn thông tin khác.

Các ý tưởng kinh doanh thường được tạo ra thông qua tư duy sáng tạo bởi các doanh nhân cố gắng tận dụng các cơ hội kinh doanh bằng cách khám phá các cách giải quyết các vấn đề nhất định.

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post
Kế Hoạch Truyền Thông Marketing

Unicorn Là Gì? Bài Học Từ Lãnh Đạo Của Các Unicorn Công Nghệ Toàn Cầu

Unicorn Là Gì

Unicorn Là Gì? 

Thuật ngữ unicorn đề cập đến những startup có giá trị dưới 1 tỷ USD. Thuật ngữ này được dùng trong lĩnh vực đầu tư tài chính mạo hiểm, nhưng liệu bạn có biết thuật ngữ unicorn đến từ đâu và tại Việt Nam chúng ta đã có unicorn nào chưa?

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu unicorn là gì, những unicorn hiện nay ở Việt Nam và những lời khuyên từ lãnh đạo các unicorn toàn cầu để vận dụng vào doanh nghiệp của bạn trên con đường chinh phục thị trường trong bài viết sau.

Hiểu Rõ Về Unicorn là gì - Kỳ Lân Trong Giới Khởi Nghiệp

Unicorn Là Gì - jenfi vietnam

Unicorn là gì? Unicorn là thuật ngữ trong trong thế giới tài chính dùng để chỉ những công ty khởi nghiệp tư nhân được định giá trên thị trường ở mức trên 1 tỷ đô la. 

Để đạt được công nhận là Unicorn - kỳ lân khởi nghiệp là một kỳ tích. Khi đó, startup phải có ý tưởng sáng tạo, tầm nhìn rõ ràng về tăng trưởng và kế hoạch kinh doanh vững chắc, cũng như cách để gọi vốn từ các nhà đầu tư mạo hiểm và nhà đầu tư tư nhân.

Nguồn Gốc Của Thuật Ngữ Unicorn Đến Từ Đâu?

Unicorn là gì, Nguồn Gốc Của Thuật Ngữ Unicorn Đến Từ Đâu?

Thuật ngữ unicorn startup, hay dịch ra tiếng Việt là kỳ lân khởi nghiệp được đặt ra vào năm 2013 bởi nhà đầu tư mạo hiểm Aileen Lee. 

Aileen Lee đã sắp xếp, phân loại khoảng 60.000 công ty phần mềm và internet nhận được được đầu tư trong giai đoạn từ năm 2003 đến 2013 và nhận thấy rằng chỉ có 39 công ty khởi nghiệp được định giá trên 1 tỷ đô la. Vì các doanh nghiệp đạt được trạng thái unicorn rất khó như việc tìm ra được một chú kỳ lân trong truyền thuyết.

Những Ví Dụ Về Unicorn Công Nghệ Tại Việt Nam

Unicorn là gì, Những Ví Dụ Về Unicorn Công Nghệ Tại Việt Nam

Theo Forbes Việt Nam, hiện tại chúng ta có bốn unicorn startup gồm: Hiện tại, Việt Nam có bốn kỳ lân công nghệ là VNG, VNLIFE, Sky Mavis và MoMo.

Kỳ lân công nghệ VNG

VNG Corporation (VNG) là một công ty công nghệ, được thành lập vào năm 2004, chuyên về nội dung số và giải trí trực tuyến, mạng xã hội và thương mại điện tử. 

VNG tập trung vào 4 mảng kinh doanh chính, bao gồm trò chơi trực tuyến, nền tảng, thanh toán kỹ thuật số và dịch vụ đám mây. Nhiều sản phẩm chủ lực do VNG phát triển đã thu hút hàng trăm triệu người dùng như Zalo, ZaloPay, Zing MP3, 123phim.

Công ty là "Công ty khởi nghiệp kỳ lân đầu tiên của Việt Nam" theo The ASEAN Post. 

Kỳ lân công nghệ VNLife

VNLife, chủ quản của VNPay, là doanh nghiệp thứ hai ở Việt Nam được định giá trên 1 tỷ USD.

Có lẽ nhiều người không biết đến VNLife, nhưng chúng ta ai cũng đã từng sử dụng dịch vụ của VNLife - chính là ví điện tử VNPay. Ví điện tử VNpay là mạng lưới thanh toán bằng mã QR phổ biến hàng đầu Việt Nam với sự hỗ trợ của hơn 33 ngân hàng nội địa. 

Kỳ lân công nghệ Sky Mavis

Sky Mavis - doanh nghiệp đứng sau tựa game blockchain Axie Infinity cũng từng đạt được trạng thái kỳ lân, và là doanh nghiệp thứ ba ở Việt Nam đạt mốc vốn hóa hơn 1 tỷ USD. Trong khi VNG mất 10 năm hay VNLife mất 14 năm thì Sky Mavis chỉ mất 4 năm để được cộng đồng công nhận là startup unicorn. 

Theo LinkedIn, Sky Mavis có trụ sở chính tại Singapore và có văn phòng tại TP.HCM. Công ty đã huy động được 311 triệu USD từ các nhà đầu tư bao gồm Andreessen Horowitz, Accel, Paradigm và tỷ phú Mark Cuban, và được định giá 3 tỷ USD, theo CB Insights.

Kỳ lân công nghệ  M_Service

Được thành lập vào năm 2007 và có trụ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh, M_Service là nhà điều hành của MoMo, ví di động hàng đầu Việt Nam cho phép người dùng thực hiện thanh toán kỹ thuật số, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, v.v.

M_Service là một trong những công ty fintech tư nhân lớn nhất tại Việt Nam với giá trị 2,27 tỷ USD và cũng đã huy động được tổng cộng 433,7 triệu USD, theo CB Insights. Doanh nghiệp được tài trợ bởi các nhà đầu tư lớn trên thế giới như Ngân hàng Mizuho và Warburg Pincus.

Bài Học Từ Lãnh Đạo Của Các Unicorn Công Nghệ Toàn Cầu

Bài Học Từ Lãnh Đạo Của Các Unicorn Công Nghệ Toàn Cầu

Những kỳ lân công nghệ hoặc sẽ phá vỡ thị trường truyền thống hoặc sẽ tạo ra một thị trường hoàn toàn mới, nhờ vào những cải tiến công nghệ và chiến lược xây dựng thị trường hiệu quả. 

Tuy nhiên, các unicorn vẫn đối mặt với những thách thức tương tự bất kỳ doanh nghiệp startup nào, do đó việc nghiên cứu cách họ đối diện và xử lý vấn đề sẽ rất có lợi cho chúng ta.

Dưới đây là những bài học từ các unicorn công nghệ toàn cầu với tổng giá trị vượt hàng trăm tỷ USD. Hãy tham khảo và áp dụng vào doanh nghiệp của bạn để từng bước tiến đến con đường trở thành kỳ lân của mình.

Brian Chesky, Airbnb

"Nếu chúng tôi cố gắng nghĩ ra một ý tưởng hay, chúng tôi sẽ không thể nghĩ ra một ý tưởng hay nào cả. Bạn chỉ cần có một giải pháp cho một vấn đề trong cuộc sống của chính mình." 

Peter Thiel, Palantir

"Tạo ra giá trị là chưa đủ. Bạn cũng cần nắm bắt một số giá trị mà bạn tạo ra" 

Evan Spiegel, Snapchat

"Tôi không muốn phá vỡ bất cứ điều gì. Chúng tôi không bao giờ quan niệm sản phẩm của mình là phá cách. Chúng tôi không nhìn vào điều gì đó và nói 'hãy phá vỡ những quy tắc đó". Vấn đề chỉ là chúng tôi có thể phát triển một vài điều và làm cho chúng trở nên tốt hơn. " 

Elon Musk, SpaceX

"Tôi nghĩ rằng điều rất quan trọng là phải có một vòng lặp phản hồi, trong đó bạn liên tục suy nghĩ về những gì bạn đã làm và cách bạn có thể làm điều đó tốt hơn." 

Adi Tatarko, Houzz

"Bootstrapping là điều tuyệt vời nhất từng xảy ra với chúng tôi. Các doanh nhân dành sáu tháng đầu tiên của năm để theo đuổi các nhà đầu tư. Họ ra ngoài thị trường, họ tạo ra các bài thuyết trình và gặp gỡ các nhà đầu tư. Tại sao không dành vài tháng đầu tiên để tạo ra một sản phẩm mà mọi người sử dụng và yêu thích." 

Adam Neumann, WeWork

"Khi tôi gặp vợ, tôi tập trung vào việc kiếm tiền nhưng thất bại thảm hại. Cô ấy dạy tôi rằng 'thành công tài chính không bao giờ có thể là mục tiêu, chỉ là sản phẩm phụ của việc sống có mục đích". Đó là một sự thay đổi cuộc chơi đối với tôi. " 

Logan Green, Lyft

"Nếu bạn không hoàn toàn quyết tâm để giải quyết một vấn đề hoặc nhìn thấu đáo điều gì đó, thì việc tiếp tục đi sẽ không có ý nghĩa gì. Bạn phải tìm ra cách để tiếp tục." 

Kenneth Lin, Credit Karma

"Nếu bạn có thể loại bỏ rào cản nhỏ xuất hiện khi người dùng trải nghiệm sản phẩm, mọi người sẽ tiếp tục. Và điều đó sẽ làm cho cuộc sống của họ tốt hơn." 

Những Lựa Chọn Sau Khi Trở Thành Kỳ Lân Công Nghệ

Sau khi trở thành unicorn, các startup chọn những hướng phát triển và thoát vốn như:

Giữ nguyên trạng thái là công ty tư nhân

Những người sáng lập muốn giữ quyền kiểm soát có xu hướng giữ công ty kỳ lân dưới hình thức công ty tư nhân. Tuy nhiên, cách này có thể hạn chế tiềm năng phát triển của unicorn. Bên cạnh đó, người sáng lập còn phải tìm cách hoàn vốn và lãi tức cho nhà đầu tư mạo hiểm vào doanh nghiệp của họ.

Theo nghiên cứu của Mckinsey trên 3,400 công ty phần mềm, xu hướng những công ty phần mềm kéo dài trạng thái là công ty tư nhân đang diễn ra mạnh mẽ. Trước đây, những doanh nghiệp công nghệ tại Hoa Kỳ thường sẽ trở thành công ty đại chúng trong chỉ 4 năm. Tuy nhiên, hiện tại quãng thời gian này được kéo dài ra đến 11 năm.

Trở thành công ty đại chúng

Các công ty được tiếp cận với nguồn vốn để tăng trưởng thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO). Tuy nhiên, một số ban lãnh đạo công ty kỳ lân có thể trì hoãn IPO vì một khi đã IPO, quyền kiểm soát của họ có thể bị pha loãng. 

Mua bán và sáp nhập

Chủ sở hữu kỳ lân công nghệ có thể đạt được mục tiêu tài chính của họ nhanh hơn bằng cách bán doanh nghiệp của họ cho một tập đoàn lớn. 

Jenfi Capital - Nhận nguồn vốn tăng trưởng để chinh phục thị trường mà không mất quyền sở hữu doanh nghiệp

Jenfi Capital là quỹ huy động vốn tăng trưởng tiên phong tại Việt Nam, nơi bạn có thể tiếp cận nguồn vốn cho các hoạt động marketing, mua hàng hóa, ... không cần thế chấp và không mất cổ phần như huy động vốn từ quỹ đầu tư mạo hiểm. Mô hình hoàn vốn linh hoạt theo doanh số thực của doanh nghiệp. Đăng ký huy động vốn từ Jenfi tại đây để nhận đến 10 tỷ VND trong 5 ngày sau khi thẩm định hoàn tất.

Nicky Minh

CTO and co-founder

Kinh doanh quốc tế là gì? Học xong có khởi nghiệp được không?

Open post
Kinh doanh quốc tế là gì? Học kinh doanh quốc tế có thể khởi nghiệp được không?

Kinh doanh quốc tế là gì? Học kinh doanh quốc tế có thể khởi nghiệp được không?

Kinh doanh quốc tế là gì? Học kinh doanh quốc tế có thể khởi nghiệp được không?

Mùa tuyển sinh năm 2022, kinh doanh quốc tế là ngành học thu hút được sự quan tâm lớn từ các bậc phụ huynh và học sinh. Nếu bạn cũng đang tìm hiểu về ngành học này và loay hoay với những câu hỏi như: Kinh doanh quốc tế là gì? Học kinh doanh quốc tế cần những gì? Ra trường làm việc gì? Jenfi sẽ giúp bạn có thêm thông tin, phần nào hiểu rõ hơn về ngành học “hot” này.

1. Ngành Kinh doanh quốc tế là gì?

Kinh doanh quốc tế là thuật ngữ chỉ toàn bộ những hoạt động giao dịch kinh doanh được thực hiện giữa nhiều quốc gia khác nhau. Nhằm thoả mãn các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế hay các cá nhân. 

Kinh doanh quốc tế là gì? Học kinh doanh quốc tế có thể khởi nghiệp được không?

Tên ngành Kinh doanh quốc tế được ghép bởi hai cụm từ “Kinh doanh” và “Quốc tế”. Trong đó, “Kinh doanh” là thuật ngữ chỉ những hoạt động mua bán, giao thương hàng hóa nhằm mục đích sinh lời. Còn “Quốc tế” là thuật ngữ dùng để chỉ phạm vi hoạt động không giới hạn trong biên giới của một quốc gia cụ thể mà liên kết nhiều quốc gia với nhau.

Kinh doanh quốc tế là một trong những ngành học thuộc nhóm ngành kinh doanh. Chuyên nghiên cứu về các hoạt động thương mại nhằm thúc đẩy việc chuyển giao thương mại, con người, ý tưởng,  công nghệ vượt qua  ranh giới giữa các quốc gia. Cung cấp những kiến thức chung về quản trị, chiến lược kinh doanh xuyên quốc gia. Mang tính toàn cầu.

Nếu quan tâm đến ngành học này, các bạn có thể tìm hiểu thông tin tại một số trường đại học uy tín như như: Đại học Ngoại thương; Đại học Kinh tế TPHCM; Đại học Kinh tế-  Luật; Đại học Công nghệ TP HCM (HUTECH)
Ngành Kinh doanh quốc tế tuyển sinh bằng các tổ hợp môn: A00 (Toán – Lý – Hóa); A01 (Toán – Lý –  Anh); C00 (Văn – Sử – Địa); D01 (Toán – Văn – Anh).

2. Kinh doanh quốc tế học những gì?

Sinh viên ngành Kinh doanh quốc tế tại các trường đại học sẽ được đào tạo những kiến thức cơ bản về kinh tế thị trường, phương thức tiếp thị, quản trị kinh doanh...Đồng thời, trong giai đoạn học chuyên ngành hẹp, sinh viên Kinh doanh quốc tế sẽ được học về môi trường kinh doanh, cạnh tranh quốc tế cũng như những thể chế chính trị. Trang bị những kiến thức vững chắc về lý thuyết về phân tích sự tác động của các yếu tố mang tính toàn cầu đến hoạt động doanh nghiệp (chính trị, kinh tế học, công nghệ, văn hóa đa quốc gia,...), phân tích tài chính, các hệ thống tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại hối trên thế giới.

Đặc biệt, ngành Kinh doanh quốc tế còn trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về các vấn đề pháp lý đối những các giao dịch kinh doanh quốc tế như: Quy định giao dịch thương mại, quy định xuất nhập khẩu, quy định về cấp phép sở hữu trí tuệ, dịch vụ và giao dịch điện tử, tài chính,...

Vậy chương trình đào tạo có gì đặc biệt và nổi trội?

Chương trình đào tạo cũng cung cấp cho sinh viên các kiến thức bổ trợ về nghiệp vụ. Đào tạo những kỹ năng cơ bản về cách thức xâm nhập thị trường nước ngoài, các vấn đề bảo hiểm ngoại thương, tranh chấp trong thương mại quốc tế, logistics và vận tải quốc tế, thanh toán quốc tế, marketing quốc tế….Đồng thời, những nhóm kỹ năng mềm như: Kỹ năng giải quyết tình huống kinh doanh, đàm phán, thương lượng là những hành trang cần thiết mang tính chiến lược của các cử nhân Kinh doanh quốc tế. 

Với ngành học này, sinh viên cần đặc biệt chú trọng trau dồi ngoại ngữ. Bởi đây chính là “tấm vé thông hành” cần phải có để mở ra chặng đường mới trên vùng trời quốc tế. Có thể nói, kinh doanh quốc tế là ngành học giúp sinh viên nhìn thấy được cách mà quá trình toàn cầu hóa tạo ra những “mối liên kết” giữa doanh nghiệp, thị trường, con người vượt ra khỏi phạm vi địa lý..

Những yếu tố cần có để phát triển tốt trong ngành Kinh doanh quốc tế 

Sinh viên ngành học Kinh doanh quốc tế cần có một số yếu tố cơ bản như sau:

Kinh doanh quốc tế là gì? Học kinh doanh quốc tế có thể khởi nghiệp được không?

  • Đam mê với lĩnh vực kinh doanh
  • Nhóm kỹ năng giao tiếp, trình bày, thuyết trình và phản biện tốt. Đây là kỹ năng cần thiết ở hầu hết các ngành học. Với ngành Kinh doanh quốc tế, chủ động và tự tin giao tiếp sẽ giúp bạn xử lý tốt cho những thương vụ đàm phán với khách hàng.  
  • Nắm bắt và xử lý nhanh nhạy các thông tin: Trong kinh doanh, những thông tin được biến đổi và cập nhật liên tục. Người làm kinh doanh cần phải nhanh nhạy trong việc cập nhật xử lý dữ liệu cũng như ứng dụng linh hoạt vào các tình huống. Đảm bảo nắm bắt được thời cơ cũng như hỗ trợ tốt cho việc vận hành doanh nghiệp.
  • Có khả năng ngoại ngữ: Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu. Sinh viên ngành Kinh doanh quốc tế chắc chắn cần phải có khả năng ngoại ngữ vì môi trường làm việc của các bạn sẽ là những công ty hoạt động đa quốc gia.

Học kinh doanh quốc tế có thể khởi nghiệp được không?

Cơ hội việc làm của nhóm ngành Kinh doanh quốc tế

Hiện nay, kinh doanh quốc tế được đánh giá là ngành của thời hội nhập. Trong bối cảnh thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang trên đà phục hồi sau đại dịch Covid-19. Nhiều doanh nghiệp trong nước đã đón nhận nhiều nguồn đầu tư từ nước ngoài, cũng như cũng có nhiều nhà đầu tư mạnh dạn đầu tư ngoài nội địa. Đây chính là thời điểm để những người được đào tạo bài bản, có đủ những kiến thức cần thiết để có thể tham gia vào phân khúc này. Thúc đẩy trao đổi giao thương, giữa các quốc gia trở nên thuận tiện và hiệu quả hơn.

Theo kết quả nghiên cứu của ILO (Tổ chức Lao động thế giới) thị trường Việt Nam sẽ chiếm khoảng 1/6 trong hơn 14 triệu việc làm của khu vực ASEAN. Trong đó, nhóm ngành kinh doanh - dịch vụ chiếm tỷ trọng hàng đầu. Hơn nữa, dự báo giai đoạn 2015 - 2025, nhu cầu nhân lực của nhóm ngành Kinh tế - Xuất - Nhập khẩu - Marketing - Logistics vào khoảng 25.000 việc làm/năm. Ngành Kinh doanh quốc tế chính là xuất phát điểm vững chắc để làm việc trong những hành học “hot” này.

Vậy học kinh doanh quốc tế xong ra trường là có việc 100%?

Hiện nay tại thị trường nhân lực Việt Nam, nhân sự chuyên về Kinh doanh quốc tế mới chỉ đáp ứng khoảng 50% nhu cầu của doanh nghiệp. Theo dự báo của Trung tâm dự báo nhu cầu nhân lực và thông tin thị trường lao động TPHCM, nhu cầu tuyển dụng của nước ta với nhóm ngành Kinh tế - Quản trị - Marketing - Xuất Nhập khẩu - Logistics chiếm khoảng 40% tổng nhu cầu tuyển dụng, trong đó nhu cầu lao động thời vụ chiếm khoảng 25%. Chính vì vậy, Kinh doanh quốc tế được coi là một trong những ngành học mang đến cơ hội việc làm rộng mở cho sinh viên trong bối cảnh tình trạng thiếu hụt nhân lực đang diễn ra trầm trọng như hiện nay.

Sinh viên lựa chọn học ngành Kinh doanh quốc tế được coi là những người biết nắm bắt thời cơ, đón đầu xu hướng và hội nhập với nền kinh tế thế giới. 

Sau khi tốt nghiệp, các bạn có thể tham khảo những vị trí công việc sau:

Kinh doanh quốc tế là gì? Học kinh doanh quốc tế có thể khởi nghiệp được không?

Cũng như bất kể ngành nghề nào khác, ngành kinh doanh quốc tế cũng sẽ có những áp lực nhất định. Tuy nhiên, nếu cố gắng thì thu nhập và khả năng thăng tiến rất cao. Theo khảo sát, mức lương trung bình của ngành Kinh doanh quốc tế ở Việt Nam dao động từ 8 - 12 triệu đồng/tháng với sinh viên mới ra trường và từ 20 - 40 triệu/tháng đối với nhân viên. Trên 40 triệu/tháng với cấp quản lý. Đây là những con số khá ấn tượng so với mức thu nhập từ các ngành học khác hiện nay.

Học kinh doanh quốc tế có thể khởi nghiệp được không?

Bất cứ ngành học nào cũng mở ra tương lai về công việc cho những người theo đuổi. Và nếu các bạn chọn đúng ngành học phù hợp với xu thế, nhu cầu của thị trường thì cơ hội việc là sẽ mở rộng hơn rất nhiều.

Với những kiến thức về ngành, từ quản lý tài chính đến lập kế hoạch kinh doanh trong và ngoài nước. Kinh doanh quốc tế sẽ là nền tảng giúp bạn từng bước kiến tạo cho chính doanh nghiệp của mình. Là yếu tố góp phần cho quá trình khởi nghiệp thành công của bạn. 

Jenfi đã đồng hành cùng bạn tìm hiểu ngành học Kinh doanh quốc tế là gì cũng như những cơ hội việc làm từ ngành học này. Hy vọng đây sẽ là những thông tin bổ ích, giúp bạn lựa chọn được ngành học phù hợp, kiến tạo nên những giá trị thành công trong tương lai.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Mô hình hợp tác kinh doanh cho doanh nghiệp phổ biến hiện nay

Open post
Mô hình hợp tác kinh doanh cho doanh nghiệp phổ biến hiện nay

Mô hình hợp tác kinh doanh cho doanh nghiệp phổ biến hiện nay

Mô hình hợp tác kinh doanh cho doanh nghiệp phổ biến hiện nay

Trong kinh doanh, mở rộng quy mô là điều bất kỳ chủ doanh nghiệp nào cũng đặt mục tiêu hướng tới. Không ít những ví dụ điển hình về sự cộng tác, đoàn kết mang đến kết quả phi thường. Các chủ thể trong kinh doanh cũng thường lựa chọn hình thức hợp tác kinh doanh. Nhằm tận dụng tối đa nhân lực, tài chính từ các bên. Từ đó thúc đẩy tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, mở rộng quy mô sản xuất. Trong bài viết này Jenfi sẽ giới thiệu đến các bạn các mô hình hợp tác kinh doanh phổ biến hiện nay. 

1. Hợp tác kinh doanh là gì?

Hợp tác kinh doanh là sự cộng tác nhằm mục đích phát triển các nguồn lực sẵn có từ các bên. Từ đó tăng "lợi thế cạnh tranh" (theo Porter, 1985), tăng khả năng thành công, có cơ hội tốt hơn về doanh thu và những kế hoạch nhất định tuỳ theo chiến lược kinh doanh.

Mô hình hợp tác kinh doanh cho doanh nghiệp phổ biến hiện nay

Khi quyết định hợp tác kinh doanh, điều quan trọng hàng đầu là sự minh bạch trong khi phân chia lợi nhuận hoặc thua lỗ. Các bên cần phải trang bị cho mình những kiến thức pháp luật để đảm bảo được quyền lợi của mình trước những tình huống có thể phát sinh.

2. Các mô hình hợp tác kinh doanh phổ biến cho doanh nghiệp hiện nay

Theo quy định pháp luật, hiện nay có 2 mô hình hợp tác kinh doanh cho doanh nghiệp như sau:

Mô hình hợp tác kinh doanh cho doanh nghiệp phổ biến hiện nay

Mô hình hợp tác kinh doanh không cần thành lập pháp nhân mới

Mô hình hợp tác kinh doanh không thành lập pháp nhân mới là hình thức hợp tác sử dụng hợp đồng hợp tác kinh doanh (Gọi tắt là: Hợp đồng BCC). Đây là hình thức đầu tư theo hợp đồng được thỏa thuận và ký kết giữa những nhà đầu tư. Điều này nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận theo quy định của pháp luật. Lợi điểm là không cần phải thành lập tổ chức kinh tế mới.

Chủ thể của hợp đồng BCC là những nhà đầu tư trong nước với các nhà đầu tư nước ngoài. Hoặc giữa những nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Hợp đồng BCC bao gồm một số nội dung chủ yếu sau đây:

  • Thông tin: Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng
  • Địa điểm giao dịch hoặc địa chỉ thực hiện dự án đầu tư
  • Mục tiêu và phạm vi hoạt động 
  • Số vốn, tài sản đóng góp các bên tham gia hợp đồng
  • Thời hạn thực hiện và kết thúc giao kết hợp đồng
  • Trách nhiệm, nghĩa vụ cũng như quyền lợi của những bên tham gia
  • Quy định rõ ràng khi có ý định chuyển nhượng, sửa đổi, vi phạm hoặc chấm dứt hợp đồng
  • Các phương thức giải quyết nếu xảy ra tranh chấp nội bộ.

Một điều quan trọng, chính là:

Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh có thể được sử dụng để thành lập doanh nghiệp tuỳ theo thoả thuận của các bên. Ngoài ra, các bên tham gia hợp đồng BCC cũng được quyền thỏa thuận những nội dung kinh doanh khác. Quan trọng chỉ cần không trái với quy định của pháp luật.

Do không cần thành lập pháp nhân mới nên mô hình này có ưu điểm là thủ tục và quy trình đăng ký rất đơn giản và không tốn nhiều chi phí. Tuy nhiên, hai bên ký kết hợp đồng sẽ rất khó để kiểm soát được các hoạt động đầu tư, hạch toán chi phí. Nguyên nhân vì doanh nghiệp chỉ sử dụng danh nghĩa của một trong hai bên để tiến hành các giao dịch.

Mô hình hợp tác kinh doanh phải thành lập pháp nhân mới

Mô hình hợp tác kinh doanh thành lập pháp nhân là hình thức hợp tác sử dụng hợp đồng liên doanh. Đây là dạng văn bản ký kết giữa hai hoặc nhiều bên về việc thành lập công ty liên doanh. Cũng có thể là văn bản ký giữa công ty liên doanh với các tổ chức, cá nhân nước ngoài nhằm thành lập công ty liên doanh mới tại Việt Nam.

Mô hình hợp tác kinh doanh phải thành lập pháp nhân mới có những ưu điểm rất cao về tính minh bạch. Cả hai bên dễ dàng kiểm soát việc quản lý điều hành, hạch toán chi phí. Tuy nhiên, cũng chính vì thế mà bạn sẽ phải chấp nhận việc mất thời gian cho thủ tục đăng ký và tốn như chi phí cho việc thành lập pháp nhân mới . Ngoài ra, nếu chấm dứt hợp đồng liên doanh, pháp nhân phải tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp. BCC không cần làm thủ tục này.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh và hợp đồng liên doanh có gì khác nhau?

Có chung cơ sở pháp lý đều là hình thành nên quan hệ đầu tư là hợp đồng. Hợp đồng BCC và hợp đồng liên doanh có một số điểm chung như sau:

  • Chủ thể của cả 2 hình thức hợp tác đều có thể bao gồm 2 hoặc nhiều bên. Bao gồm các đối tượng là nhà những nhà đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.
  • Nội dung của hợp đồng chứa đựng sự thỏa thuận hình thành quyền và nghĩa vụ trong hoạt động đầu tư.

Bên cạnh đó, 2 mô hình hợp tác kinh doanh này cũng có một số điểm khác biệt như sau:

Tiêu chí Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) Hợp đồng liên doanh
Chủ thể hợp đồng
  • Không giới hạn chủ thể đầu tư: Nhà đầu tư trong nước hợp tác kinh doanh với nhau hoặc hợ tác với nhà đầu tư nước ngoài. 
  • Có sự giới hạn về nhà đầu tư: Bắt buộc phải có sự tham gia của nhà đầu tư trong nước. Đây là điều kiện bắt buộc để hình thành nên hợp đồng liên doanh.
Bản chất hợp đồng
  • Là sự thỏa thuận và thống nhất chung của các bên để tiến hành hợp tác kinh doanh. Được coi như một hình thức đầu tư theo quy định của pháp luật. 
  • Tồn tại độc lập, không phụ thuộc với các hình thức đầu tư khác.
  • Chỉ được coi là cơ sở pháp lí ghi nhận quan hệ đầu tư.
  • Về bản chất, hợp đồng liên doanh không được coi là hình thức đầu tư.
Nội dung thỏa thuận
  • Bao gồm một số nội dung chính như: thể thức góp vốn, phân chia lợi nhuận, kết quả kinh doanh,…
  • Bao gồm các nội dung thỏa thuận giống như BCC.
  • Ngoài ra, do có liên quan đến việc thành lập một pháp nhân mới nên nội dung thỏa thuận phải có sự thỏa thuận về một số thông tin chính như: Loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực, ngành nghề, phạm vi kinh doanh, vốn điều lệ, phần vốn góp của mỗi bên,...
Việc triển khai
  • Các nhà đầu tư tự tiến hành hoạt động đầu tư với quy chế do chính họ đặt ra và thỏa thuận trong hợp đồng
  • Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp sẽ là số liệu phản ảnh nên tính hiệu quả khi triển khai hợp đồng

Một số lưu ý trước khi quyết định hợp tác kinh doanh

Xu hướng cùng hợp tác kinh doanh hiện nay ngày càng phát triển. Để việc hợp tác đạt được mục tiêu chung theo kỳ vọng của các bên tham gia. Cần nắm được một số lưu ý trước khi hợp tác kinh doanh như sau:

Mô hình hợp tác kinh doanh cho doanh nghiệp phổ biến hiện nay

Lựa chọn đối tác phù hợp

Lựa chọn được đối tác phù hợp là nền tảng tạo nên sự thành công của quá trình hợp tác.

Mục tiêu hàng đầu của hợp tác là mang lại lợi ích cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, cần xác định rõ điểm mạnh, điểm yếu nội tại của doanh nghiệp. Từ đó lựa chọn hợp tác với doanh nghiệp có thể “bù đắp” được cho điểm yếu và phát huy điểm mạnh của mình. 

Nên lựa chọn đối tác hợp tác có cùng định hướng cũng như hiểu rõ về tiềm lực và rủi ro của đối tác. Các bên cùng hợp tác có điểm tương đồng về giá trị hướng đến. Điều này giúp bù đắp được các thiếu hụt về tiềm năng cũng như chuyên môn của nhau. Từ đó giúp đối tác và chính mình nâng cao lợi thế cạnh tranh và sức mạnh của doanh nghiệp trên thị trường. Đây cũng chính là yếu tố quan trọng tạo nên sự hợp tác phát triển lâu dài giữa hai bên. 

Xác định rõ ràng về mục đích hợp tác 

Cả hai bên khi quyết định hợp tác cần xác định được rõ mục đích hợp tác của mình. Trên cơ sở các bên tham gia hợp tác cùng có lợi. Đây chính là yếu tố tạo nên sự thành công của bất kỳ thương vụ hợp tác nào. Chỉ khi có cùng chí hướng, lợi ích các bên công bằng thì mới có thể phát triển hướng tới mục tiêu chung.

Thiết lập các nguyên tắc hợp tác kinh doanh

Khi đã lựa chọn được đối tác phù hợp, cần xác định các nguyên tắc trong hợp tác kinh doanh khi giao kết hợp đồng. Dựa trên cơ sở tin tưởng, hỗ trợ lẫn nhau để cùng đạt được mục đích và cùng hướng tới phát triển, cạnh tranh trên thị trường.

Có văn bản pháp lý quy định rõ số vốn góp chung, phân chia lợi luận, thống nhất phương pháp cùng hợp tác. Tránh những bất đồng nội bộ khi bắt đầu.

Các nguyên tắc hợp tác khi kinh doanh cần đảm bảo một số nội dung cụ thể như:

  • Vai trò, trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên tham gia. Thông thường sẽ căn cứ vào tỉ lệ hùn vốn, công sức đóng góp để chia lợi nhuận cho các bê
  • Cách thức quản lý, phương pháp làm việc và đánh giá hiệu quả công việc của từng bên. Hình thức xử lý nếu không đảm bảo tiến độ.
  • Quy định rõ nếu một trong hai bên có ý định rút vốn thì cần thông báo cho đối tác trước một khoảng thời gian nhất định để cùng nhau có phương án khắc phục, giải quyết.

Nguyên tắc hợp tác kinh doanh cần được cụ thể hóa bằng văn bản có tính pháp lý rõ ràng.

Tránh những sai lầm cơ bản khi hợp tác kinh doanh

Hầu hết những thương vụ hợp tác kinh doanh thất bại do cả hai bên thường mắc những sai lầm cơ bản như sau. Đây là nguyên nhân gây xảy ra mâu thuẫn quyền lợi. Thậm chí dẫn đến xung đột khi kết quả kinh doanh không như lộ trình mong muốn.

  • Chọn đối tác là người thân, bạn bè nên thường đơn giản hoá các điều kiện ràng buộc. 
  • Không phân chia công việc, trách nhiệm cụ thể ngay từ đầu. Xuề xòa khi nghiệm thu công việc chưa đạt đúng kết quả như kế hoạch đặt ra.
  • Không thỏa thuận phân chia phần trăm lợi nhuận rõ ràng, minh bạch

Bài viết trên vừa gửi đến bạn những thông tin về các mô hình hợp tác kinh doanh phổ biến trong doanh nghiệp hiện nay. Ngoài ra là những điều cần lưu ý trước khi quyết định hợp tác kinh doanh. Hy vọng giúp bạn đã có thêm những thông tin hữu ích để lựa chọn được đối tác phù hợp. Đạt được lợi ích tối ưu cho những kế hoạch kinh doanh của mình.

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

NAV là gì? Phân biệt NAV và cổ phiếu

NAV là gì? Phân biệt NAV và cổ phiếu

NAV là gì? Phân biệt NAV và cổ phiếu

Trong chứng khoán, NAV là một trong những thuật ngữ phổ biến mà bất kỳ nhà mối giới hay những ai tham gia thị trường lâu năm đều nhắc tới. NAV là cơ sở để nhà đầu tư đưa ra những thông số đánh giá hiệu suất hoạt động. Từ đó có những quyết định đầu tư đúng đắn, đúng thời điểm. Vậy NAV là gì? NAV có gì khác biệt so với những cổ phiếu, quỹ mở hay EFT? Jenfi Mời bạn tìm hiểu tất cả những thông tin liên quan đến NAV trong bài viết sau đây!

1. NAV là gì trong chứng khoán?

NAV là một khái niệm phổ biến trong thị trường chứng khoán. NAV là viết tắt của cụm từ tiếng Anh Net Asset Value. Trong tiếng Việt nghĩa là Giá trị tài sản thuần. 

NAV là gì? Phân biệt NAV và cổ phiếu

NAV là chỉ số đại điện cho giá trị thị trường của mỗi cổ phần doanh nghiệp. Qua chỉ số NAV, chúng ta có thể đánh giá trị tài sản của một doanh nghiệp có tương xứng với định giá hiện tại hay không. Một doanh nghiệp có vốn điều lệ thấp nhưng vẫn có thể có tài sản thể hiện ra bên ngoài cao. Do họ sử dụng nguồn vốn vay. NAV giúp nhà đầu tư đánh giá giá trị tài sản ròng thực tế của một công ty để cân nhắc quyết định đầu tư của mình. 

NAV bao gồm 3 thành phần chính như sau:

  • Vốn điều lệ (Nguồn vốn góp từ việc huy động các cổ đông của công ty).
  • Vốn phát hành cổ phiếu.
  • Vốn từ lợi nhuận của doanh nghiệp.

Chỉ số NAV không cố định mà biến động thường xuyên. Nguyên nhân do tài sản và nợ của các quỹ đầu tư luôn thay đổi theo từng ngày. Hầu hết các quỹ đầu tư đều công bố sự thay đổi NAV trên website của mình và báo cáo định kỳ hàng ngày.

Thuật ngữ NAV trở nên phổ biến hơn trong bối cảnh càng nhiều quỹ đầu tư nổi lên ngày càng nhiều. Từ đó, nhu cầu tiếp cận cũng như xác định giá trị quỹ cũng càng ngày càng lớn theo. Có NAV, nhà đầu tư dễ dàng sử dụng để định giá và nắm được hiện trạng biến động “cổ phần” của quỹ.

2. Công thức tính chỉ số NAV chính xác nhất

Chỉ số NAV được tính dựa theo công thức sau: 

NAV là gì? Phân biệt NAV và cổ phiếu

Trong đó:

  • Tổng tài sản là Tổng giá trị cổ phiếu theo tiền mặt và thị giá

Ví dụ: Công ty ABC đang có tổng tài sản là 10.000 tỷ đồng. Đồng thời nợ phải là trả của ABC là 1.000 tỷ đồng, thì NAV của ABC tính theo công thức lúc này là 9.000 tỷ đồng.

3. Giải pháp giúp tăng chỉ số NAV hiệu quả

Hiểu được NAV là gì, chúng ta nhận thấy chỉ số NAV càng cao thì việc huy động vốn của doanh nghiệp càng dễ dàng. Nhằm tăng giá trị cổ phiếu cũng như thu hút các nhà đầu tư, làm sao để tăng chỉ số NAV là điều bất cứ doanh nghiệp nào cũng quan tâm. 

Hiện nay, có 3 cách phổ biến để tăng chỉ số NAV trên thị trường chứng khoán như sau: 

  • Cách 1: Mua lại chứng chỉ quỹ đang giao dịch trên thị trường tương tự như các công ty đã niêm yết mua cổ phiếu. Hành động này nhằm kích thích giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp.
  • Cách 2: Thanh toán mức cổ tức cao hơn mức 22% để thu hút các nhà đầu tư.
  • Cách 3: Tiến hành chuyển đổi 1 phần hoặc toàn bộ thành quỹ cổ phiếu mở.

4. Ý nghĩa của NAV trong chứng khoán

NAV là một trong những chỉ số quan trọng trong chứng khoán. Các nhà đầu tư sử dụng NAV làm cơ sở để tính toán và phân tích đánh giá cổ phiếu của một công ty. Từ đó, nhà đầu tư quyết định chứng khoán này có thực sự mang lại lợi nhuận xứng đáng không. Trong mỗi trường hợp, NAV thể hiện từng ý nghĩa riêng việt. Cụ thể như sau:

4.1 Ý nghĩa của NAV dưới góc nhìn doanh nghiệp và cổ phiếu

  • Trường hợp 1 - Mệnh giá cổ phiếu phát hành thấp hơn giá trị chỉ số NAV: Điều này chứng tỏ doanh nghiệp đã có sẵn nguồn vốn tích lũy để đầu tư sản xuất, hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn này có thể được lấy từ nguồn lợi nhuận do sản xuất kinh doanh. Đây là minh chứng cho việc doanh nghiệp đang trên đà phát triển. Nhà đầu tư lúc này có thể an tâm khi đầu tư mua cổ phiếu. 
  • Trường hợp 2 - Chỉ số NAV không đổi nhưng doanh nghiệp lại đang tạo ra mức lợi nhuận khả quan: Điều này chứng tỏ doanh nghiệp đang trên đà tăng tốc. Công ty có thể thu về nguồn lợi lớn trong thời gian ngắn. Tất nhiên đi kèm đó sẽ vẫn có tỉ lệ rủi ro đáng kể. Trường hợp này, những nhà đầu tư ưa mạo hiểm vẫn sẽ chọn đầu tư mua cổ phiếu. Chờ đến khi cổ phiếu tăng trưởng ổn định, cơ hội đầu tư chứng khoán sinh lời.
  • Trường hợp 3 - Số tiền vay nợ cao hơn chỉ số NAV: Khi chỉ số NAV giữ nguyên nhưng công ty làm ăn thua lỗ. Kèm theo đó là những thông tin tiêu cực như số tiền vay nợ cao. Điều này cho thấy tình hình kinh doanh bất ổn của doanh nghiệp. Nhà đầu tư nên phân tích kỹ, tỉnh táo xem xét lại quyết định đầu tư cổ phiếu bởi lúc này mức độ rủi ro rất lớn. 

Ví dụ: 

Doanh nghiệp A phát hành cổ phiếu với mức giá là 110.000. Chỉ số NAV cũng là 140.000 thì có thể doanh nghiệp đó đã tích lũy được nguồn vốn. Thu về lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc có sẵn quỹ dự phòng ổn định. Lúc này, các nhà đầu tư có thể yên tâm khi mua cổ phiếu giá 140.000 với niềm tin rằng mình mua đúng với giá trị thật của doanh nghiệp. 

Nếu NAV của doanh nghiệp ở mức 140.000 đồng nhưng mang lại giá trị khá cao. Nhà đầu tư lúc này có thể cân nhắc bỏ ra số tiền lớn hơn để mua cổ phiếu với kỳ vọng thu lại lợi nhuận và trong thời gian ngắn. 

Trong trường hợp NAV của doanh nghiệp thấp hơn giá cổ phiếu. NAV là 130.000 đồng và có xu hướng giảm thì bạn cần phải đánh giá, phân tích kỹ lưỡng. Lúc này mức rủi ro là rất lớn. 

4. 2 Ý nghĩa của NAV dưới góc độ quỹ đầu tư

NAV/CCQ là chỉ số giá của chứng chỉ quỹ (Giá trị tài sản thuần/Chứng chỉ quỹ), gọi chung là NAVPS. Đây chỉ số đánh giá giá trị thực tế của một chứng chỉ quỹ. Từ đó giúp các nhà đầu tư nhận định cơ hội đầu tư giao dịch sinh lời. Dưới góc độ quỹ đầu tư, NAVPS mang đến những ý nghĩa như sau:

  • Về cơ bản, giá của chứng chỉ quỹ của mọi quỹ được định giá ban đầu đều là 10.000/1 chứng chỉ quỹ. Theo sự biến động của thời gian, chỉ số NAVPS sẽ có sự biến động ở mỗi quỹ sẽ khác nhau. Quỹ có thời gian hoạt động ngắn sẽ có chỉ số thấp và ngược lại. Những quỹ có thời gian dài hoạt động  sẽ có chỉ số cao hơn. 
  • Khi chỉ số NAVPS thấp, nhà đầu tư có thể nhân cơ hội mua thêm nhiều chứng chỉ quỹ. Nhưng xác định sẽ phải mất nhiều thời gian để thu về lợi nhuận. Do những quỹ như vậy thường có thời gian hoạt động ngắn và tỷ suất sinh lời chưa cao. 
  • Khi chỉ số NAVPS cao, nhà đầu tư lúc này chỉ mua được ít chứng chỉ quỹ. Tuy nhiên, điều này cũng cho thấy quỹ đầu tư này đã có thời gian hoạt động dài. Hoạt động hiện tại sinh hiệu suất thu về lợi nhuận ổn định.  Nếu nhà đầu tư xác định có mục đích dài hạn thì có thể cân nhắc vào những nguồn quỹ này.

5. Ưu điểm của NAV trong chứng khoán 

Ưu điểm lớn nhất của NAV chính là có thể định giá tài sản và tính toán giá trị tài sản trong chứng khoán.

NAV là gì? Phân biệt NAV và cổ phiếu

  • Định giá tài sản ròng hàng ngày:  15h30p hàng ngày là thời điểm thị trường chứng khoán đóng cửa. Lúc này, các công ty đầu tư sẽ đánh giá tổng giá trị đầu tư của mình. Sau đó, khi thị trường mở lại với giá đóng cửa ngày hôm trước thì các nhà đầu tư phải khấu trừ các chi phí để định giá được giá trị ròng tài sản hàng ngày.
  • Tính toán giá trị ròng của tài sản: Giá trị ròng của tài sản chính là giá cổ phần vốn chủ sở hữu. Đồng thời cũng được tính bằng chi phí tích lũy cổ phiếu riêng lẻ. Giá trị này thường xuyên biến động theo giá thị trường.

6. Sự khác biệt của chỉ số NAV và cổ phiếu

Mặc dù NAV và giá cổ phiếu có nhiều nét tương đồng nhau. Nhưng về cơ bản, đây là hai khái niệm hoàn toàn khác biệt. 

  • NAV được hiểu là giá trị tài sản thuần của mỗi doanh nghiệp. Còn giá cổ phiếu lại là mức chi phí mà nhà đầu tư sẵn sàng bỏ vốn ra để giao dịch. Giá cổ phiếu cũng có thể bị thao túng từ những hoạt động đầu cơ trên thị trường.
  • Giá cổ phiếu tăng hay giảm phụ thuộc vào yếu tố Cung - Cầu, xu hướng thị trường và tâm lý của người mua, bán. Giá của cổ phiếu có thẻ thấp hoặc cao hơn NAV. Sự chênh lệch về giá nữa NAV và cổ phiếu cho thấy mức độ ổn định của thị trường. Cũng như thị trường có đang đánh giá chính xác về giá trị của doanh nghiệp, tổ chức đó hay không. 
  • Chỉ số NAV được chốt theo ngày và phụ thuộc hoàn toàn vào tài sản ròng nội tại của doanh nghiệp. Ngược lại, giá cổ phiếu lại biến động theo từng thời điểm và tùy vào quyết định của người bán cũng như người mua.

Để trở thành một nhà đầu tư chứng khoán thành công, bạn cần tìm hiểu và biết cách sử dụng đúng những chỉ số. Điều này nhằm đánh giá cơ hội sinh lời và lường trước những rủi ro. Từ đó đưa ra được những đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn. NAV là một trong những chỉ số đó. Hy vọng qua bài viết này của Jenfi, các nhà đầu tư đã hiểu rõ hơn NAV là gì cũng như ý nghĩa và các thông tin liên quan đến NAV. 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Đầu cơ là gì? Đâu là điểm khác khác biệt giữa đầu cơ và đầu tư

Open post
Đầu cơ là gì | Jenfi Capital

Đầu cơ là gì? Đâu là điểm khác khác biệt giữa đầu cơ và đầu tư

Đầu cơ là gì? Đâu là điểm khác khác biệt giữa đầu cơ và đầu tư

Cập nhật: 2023

Đầu cơ là một trong những phương thức được sử dụng phổ biến trong tài chính. Nhất là với những nhà giao dịch chứng khoán. Đầu cơ mang đến cơ hội thu về nguồn lợi nhuận lớn nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro thua lỗ. Vậy đầu cơ là gì? Đầu cơ khác gì so với đầu tư ?

Cùng Jenfi làm rõ về đầu cơ cũng như tìm hiểu các thông tin liên quan trong bài viết sau đây!

1. Định nghĩa về Đầu cơ và Đầu tư

1.1 Đầu cơ là gì?

Đầu cơ (Speculation) là việc thu lợi nhuận từ những hoạt động mua bán, tích lũy hoặc bán khống. Điều này được thực hiện với hy vọng rằng nó sẽ trở nên có giá trị hơn trong tương lai gần. Mức lợi nhuận của đầu cơ tỷ lệ thuận với tính rủi ro và phụ thuộc chủ yếu vào cung - cầu của thị trường.

Đầu cơ là gì? Đâu là điểm khác khác biệt giữa đầu cơ và đầu tư

Đầu cơ chủ yếu chỉ diễn ra trong thời gian ngắn. Các nhà đầu cơ kiếm lợi nhuận dựa vào sự biến động của thị trường và sự chênh lệch về giá. Hoạt động đầu cơ chịu tác động mạnh bởi những yếu tố liên quan đến tâm lý đám đông, và thông tin trên thị trường trên nhiều phương diện. Xét về mặt tiêu cực, đầu cơ tác động xấu khiến giá hàng hoá tăng và ảnh hưởng đến bình ổn thị trường.  

Tuy nhiên, đầu cơ cũng mang đến những ý nghĩa tích cực khi tạo ra tính thanh khoản cho thị trường. Đầu cơ đem đến cho thị trường một khoản vốn lớn. Góp phần đẩy mạnh giao thương, đầu tư sản xuất.

Ví dụ để hình dung về đầu cơ: Thời điểm đầu năm 2020, khi đợt Covid-19 bùng phát. Nhu cầu sử dụng que test nhanh và khẩu trang y tế tăng vọt dẫn đến khan hiếm thị trường. Nhiều người nhanh nhạy đã tranh thủ gom một lượng lớn khẩu trang, que test tích trữ. Hậu quả là họ đã đẩy tình trạng cháy hàng lên đỉnh điểm. Sau đó họ bán ra với giá chênh lệch gấp nhiều lần và thu về lợi nhuận lớn trong thời gian ngắn. 

1.2 Đầu tư là gì?

Đầu tư là hoạt động kinh doanh, sử dụng nguồn lực và tài chính hiện tại cho các hoạt động mua bán sản xuất để sinh lời. Mục tiêu là tạo ra nguồn thu nhập ổn định trong tương lai.

Nói một cách dễ hiểu hơn, đầu tư là việc sử dụng tổng thể các nguồn lực: Tài chính, vật chất, lao động, trí tuệ, thời gian để đạt được lợi nhuận và thu về lợi ích kinh tế xã hội.

Đầu cơ là gì? Đâu là điểm khác khác biệt giữa đầu cơ và đầu tư

Đầu tư cần thời gian dài mới thu về lợi nhuận. Đòi hỏi sự chỉn chu, bài bản trong quá trình phân tích đối tượng được nhắm đến để đầu tư.

Không chỉ là lợi ích về mặt cá nhân khi thu về lợi nhuận. Đầu tư còn mang đến lợi ích cho xã hội thông qua sự ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích kinh tế mà cộng đồng đầu tư mang lại.

Hiện nay tại Việt Nam, các hình thức đầu tư phổ biến đa phần là những hoạt động sau (thứ tự được sắp xếp tăng dần theo mức độ rủi ro):

  • Gửi tiết kiệm
  • Vàng, ngoại tệ
  • Bất động sản
  • Chứng khoán
  • Tiền ảo
  • Các NFT (Non-fungible token)

2. Nhà Đầu cơ là ai? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động đầu cơ?

Nhà đầu cơ (Speculators) có thể là cá nhân hoặc tổ chức có chuyên môn và sự hiểu biết nhất định trong lĩnh vực họ đầu cơ. Họ đa phần là những người ưa mạo hiểm, chấp nhận rủi ro để thu về lợi nhuận vượt trội. 

Với kinh nghiệm và kiến thức của mình, các nhà đầu cơ có những chiến lược trong ngắn hạn. Họ vừa có thể dự đoán được sự thay đổi về giá cả. Đồng thời, họ còn vừa kiểm soát được những rủi ro có thể gặp phải. Đôi khi, giá cả tăng lên hay giảm xuống lại chính là “chiêu bài” của các nhà đầu cơ.

Đầu cơ phụ thuộc rất nhiều vào cơ hội thị trường. Ví dụ trong những giai đoạn thị trường bắt đầu hình thành xu hướng mạnh thì việc việc tập trung tài chính để đầu cơ và thu lời nhanh là rất khả thi. Điều quan trọng là khả năng nhạy bén với thị trường. Kết hợp cùng khả năng phân tích tình huống và nắm bắt tâm lý của nhà đầu để có thể nắm bắt được những cơ hội thu về lợi nhuận cao.

3. Hoạt động đầu cơ chủ yếu diễn ra ở đâu?

Hoạt động đầu cơ chủ yếu diễn ra trên thị trường chứng khoán (mua bán cổ phiếu, tiền tệ) và thị trường bất động sản. Trong đó, thị trường chứng khoán thu hút nhiều hoạt động đầu cơ hơn. Nguyên nhân vì chúng có thể thu lại lợi nhuận nhanh chóng. Có thể thấy khối lượng giao dịch chứng khoán có số lượng lớn và chịu tác động nhiều của tin tức cũng như các phân tích kỹ thuật. Các nhà đầu cơ với sức ảnh hưởng của mình hoàn toàn có thể tác động đến thị trường chứng khoán để nhanh chóng thu về lợi nhuận “khủng”.

Hoạt động đầu cơ trên thị trường bất động sản cũng diễn ra thường xuyên. Tuy nhiên thị trường này có tính thanh khoản chậm và các giao dịch cần nhiều thời gian cũng như liên quan đến các thủ tục pháp lý. Các nhà đầu cơ bất động sản thường có số vốn lớn và thời gian đầu tư dài cũng để thu về lợi nhuận nếu không muốn bị “chôn vốn”.

4. Một số kiểu nhà đầu cơ phổ biến hiện nay

Một số kiểu nhà đầu cơ phổ biến trên thị trường hiện nay như sau:

Đầu cơ là gì? Đâu là điểm khác khác biệt giữa đầu cơ và đầu tư

4.1 Những người giao dịch cá nhân:

Nhà đầu tư cá nhân nếu đầu tư trong một khoảng thời gian ngắn để thu lợi nhuận từ việc chênh lệch giá của tài sản thì họ sẽ trở thành những nhà đầu cơ.

4.2 Những nhà tạo lập thị trường:

Là người tạo lập thị trường, họ có vị thế đối lập với những người tham gia thị trường. Họ hoàn toàn có thể kiếm lời từ sự chênh lệch về giá nên họ cũng có thể trở thành nhà đầu cơ.

4.3 Những doanh nghiệp, công ty tự kinh doanh:

Những đơn vị này cũng có thể là nhà đầu cơ khi họ có khả năng sử dụng đòn bẩy tài chính để mua bán chứng khoán. Từ đó kiếm lợi nhuận trong thời gian ngắn.

5. Đầu cơ khác gì so với đầu tư?

Có điểm chung khi cùng có mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Nhưng đầu cơ và đầu tư lại có khác biệt khá nhiều như bảng dưới đây:

Tiêu chí Đầu cơ Đầu tư
Mục đích - Tìm kiếm nguồn lợi nhuận lớn trong thời gian ngắn.

- Quan tâm chủ yếu đến sự biến động của giá cả trên thị trường.

- Mong muốn đạt mức lợi nhuận ổn định, bền vững trong thời gian dài

- Chủ yếu quan tâm tới những giá trị thực tế của tài sản đó.

Thời gian - Ngắn hạn - Dài hạn
Tính rủi ro - Tính rủi ro cao - Tính rủi ro thấp hơn
Tâm lý  - Mạo hiểm

- Nhạy bén và có khả năng nắm bắt tâm lý đám đông.

- Thận trọng, chắc chắn.

- Nhìn xa, trông rộng.

Vốn - Phần lớn sử dụng nguồn vốn đi vay. Tận dụng đòn bẩy tài chính tác động để thu về lợi nhuận tối ưu nhất có thể. - Đầu tư bằng nguồn vốn tự có. Trong trường hợp sử dụng vốn vay sẽ chỉ vay trong thời gian ngắn và tỉ lệ nhỏ so với tổng vốn đầu tư.
Lợi nhuận - Không chắc chắn. Nguồn lợi nhuận sẽ tăng hoặc giảm bất thường khó dự đoán trước. - Lợi nhuận có thể thấp hơn đầu cơ trong ngắn hạn. Nhưng lợi nhuận dài hạn thông thường sẽ cao và ổn định hơn đầu cơ
Yếu tố tác động - Tâm lý đám đông, tin tức chính thống hoặc tin chưa được kiểm chứng

- Quan hệ cung cầu tác động đến giá cả trên thị trường

- Yếu tố lợi nhuận ngắn hạn hoặc doanh thu của doanh nghiệp

- Dựa trên những phân tích chuyên sâu bài bản. Kết hợp cùng các nguyên tắc cơ bản về sản phẩm tài chính đó.

6. Đầu cơ hay đầu tư tốt hơn? Nên đầu cơ hay đầu tư?

Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu đầu cơ là gì, đầu tư là gì và so sánh những điểm khác biệt giữa hai phương thức. Vậy đầu cơ hay đầu tư tốt hơn? Nên chọn đầu cơ hay đầu tư?

Thực tế, sẽ không có câu trả lời nào chính xác cho câu hỏi này. Bởi cả đầu tư và đầu cơ đều phải phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Trong đó, yếu tố về kiến thức, sự hiểu biết và tính cách của mỗi cá nhân quyết định nhiều nhất. 

Nếu là một người đam mê mạo hiểm và có số vốn nhàn rỗi lớn. Đồng thời nhạy bén với thị trường khi liên tục bắt trend kịp những xu thế mới thì đầu tư có lẽ là sự lựa chọn phù hợp với bạn. Bạn có tiềm năng trở thành nhà đầu cơ thành công với kỳ vọng sẽ thu về mức lợi nhuận vượt trội. Ngược lại, nếu là một người ưa thích sự yên ổn, an toàn và thận trọng. Cùng với đam mê nghiên cứu và phân tích kỹ thuật. Bạn nên lựa chọn trở thành nhà đầu tư dài hạn. 

Cần lưu ý rằng dù là nhà đầu tư hay nhà đầu cơ, bạn cũng luôn phải cân nhắc các rủi ro sẽ gặp phải khi tìm kiếm lợi nhuận.

7. Tạm kết

Hầu hết các nhà kinh doanh hiện nay với kiến thức, nguồn vốn và kinh nghiệm của mình. Họ sẽ lựa chọn kết hợp cả đầu tư và đầu cơ. Khi phân bổ vốn theo tỷ lệ nhất định vào cả hai hoạt động, họ có khả năng thu về lợi nhuận cao hơn đồng thời khả năng quản lý rủi ro cũng tốt hơn. 

Trở thành một nhà đầu tư hay một nhà đầu cơ, bạn đều cần trang bị cho mình những kiến thức, kỹ năng cũng như kinh nghiệm cần thiết để nắm bắt thị trường. Từ đó phân tích rủi ro, phân tích biến động thị trường để đưa ra những quyết định đầu tư/đầu cơ chính xác. Hy vọng Jenfi đã giúp bạn hiểu rõ hơn đầu cơ là gì cũng như những thông tin liên quan đến đầu cơ. 

Câu Hỏi Thường Gặp

Định nghĩa đầu cơ là gì?

Đầu cơ là hành động đầu tư mạo hiểm nhằm thu được lợi nhuận lớn. Đầu cơ liên quan đến việc mua và nắm giữ một vị thế (position) của một tài sản, chứng khoán, thường là như cổ phiếu, tiền tệ, hàng hóa hoặc quyền chọn, với kỳ vọng rằng giá trị của tài sản hoặc chứng khoán sẽ tăng theo thời gian. Nhà đầu cơ (speculator) thường sử dụng đòn bẩy (leverage) để tăng tiềm năng lợi nhuận trong một giao dịch thành công, nhưng đòn bẩy cũng làm tăng nguy cơ thua lỗ lên nhiều lần.

Các hình thức đầu cơ phổ biến?

Các hình thức đầu cơ bao gồm mua và bán cổ phiếu, quyền chọn, hợp đồng tương lai, tiền tệ và hàng hóa với kỳ vọng rằng giá của chúng sẽ tăng theo thời gian.

Tại sao người ta lại đầu cơ?

Mọi người đầu cơ vì nhiều lý do, bao gồm tiềm năng lợi nhuận lớn từ các khoản đầu tư nhỏ và sự phấn khích khi chấp nhận rủi ro. Đầu cơ cũng có thể được coi là một hình thức đánh bạc. Ngoài ra, đầu cơ có thể là một cách để đa dạng hóa danh mục đầu tư và phân tán rủi ro trên các thị trường khác nhau.

Chủ đề liên quan: đầu tư, cổ phiếu, quyền chọn, tương lai, tiền tệ, hàng hóa, đòn bẩy, rủi ro, đa dạng hóa danh mục đầu tư, cờ bạc, biến động, tự do tài chính.

 

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Những nguyên nhân khiến bạn hao phí tiền và cách tiết kiệm tiền

Open post
Những nguyên nhân khiến bạn hao phí tiền và cách tiết kiệm tiền

Những nguyên nhân khiến bạn hao phí tiền và cách tiết kiệm tiền

Những nguyên nhân khiến bạn hao phí tiền và cách tiết kiệm tiền

Quản lý tài chính cá nhân là bài toán khó với hầu hết mọi người. Đa số chúng ta thường phân bổ nguồn tiền dựa vào cảm hứng. Điều này khiến ta không chú trọng đến duy trì tiết kiệm. Điều này góp phần dự phòng những khoản cho tương lai. Hầu hết chúng ta đang quản lý tài chính và tiết kiệm dựa trên kinh nghiệm tự có mà thiếu những kiến thức bài bản. Vậy đâu là vấn đề trong cách chi tiêu tiền bạc hiện tại của bạn? Đâu là nguyên nhân khiến bạn hao phí tiền bạc và làm thế nào để có cách tiết kiệm tiền hiệu quả nhất? Cùng Jenfi tìm hiểu để sớm khắc phục những sai lầm không đáng có về tài chính nhé.

1. Những nguyên nhân chính khiến bạn hao phí tiền

Những nguyên nhân khiến bạn hao phí tiền và cách tiết kiệm tiền

1.1 Không có phương pháp quản lý tài chính hợp lý

Dấu hiệu đầu tiên của việc quản lý tài chính sai phương pháp là khi bạn luôn bị thâm hụt ngân sách. Mặc dù các nguồn thu có dấu hiệu tăng lên nhưng vẫn luôn trong tình trạng không đáp ứng đủ. 

Hầu hết người Việt Nam không được trang bị kiến thức cơ bản về quản lý tài chính. Chúng ta áp dụng theo kinh nghiệm vốn có nhiều hơn là áp dụng những phương pháp khoa học. Hãy tự nâng cấp bản thân mình với những kiến thức cơ bản về tài chính. 

1.2 Không duy trì thói quen tiết kiệm

Sẽ cực kỳ “mạo hiểm” nếu bạn không có một khoản dự trữ cho những phát sinh bất ngờ trong tương lai. Cuộc sống đầy rẫy những rủi ro khó lường. Không phải ngẫu nhiên doanh nghiệp nào cũng đề cao đến hoạt động quản trị rủi ro về tài chính. 

Theo lời khuyên của các chuyên gia tài chính, mỗi người nên có một quỹ dự phòng ít nhất bằng 3 – 6 tháng chi phí sinh hoạt để đảm bảo an toàn. Khoản quỹ này nên được cất riêng trong một tài khoản tiết kiệm ngắn hạn mà khi cần có thể rút ra ngay. 

Nếu không có thói quen tiết kiệm, bạn sẽ có nguy cơ mắc phải những vấn đề rắc rối về tài chính như vay nặng lại, buộc phải bán tài sản,...khi đối mặt với những biến cố bất ngờ. 

1.3 Không có thói quen kiểm soát chi tiêu

Những khoản chi tiêu nhỏ lẻ tưởng chừng “không đáng bao nhiêu” nhưng khi cộng dồn lại sẽ thành một khoản chi phí không hề nhỏ. Hãy tạo lập và duy trì thói quen kiểm soát các khoản chi tiêu. Xem xét tính hợp lý của những khoản chi tiêu vượt ngưỡng trong tháng. Từ đó cân đối lại nguồn tài chính cá nhân của mình để phân bổ theo tỷ lệ hợp lý.

Hiện nay có rất nhiều ứng dụng giúp bạn quản lý chi tiêu giúp bạn dễ dàng kiểm soát tài chính cá nhân hơn. Chỉ cần duy trì thực hiện liên tục trong 2 đến 3 tháng, chúng ta có thể tạm biệt tình trạng thiếu trước hụt sau như trước đây.

1.4 Lạm dụng thẻ tín dụng

Thẻ tín dụng được coi là chiếc thẻ “toàn năng”, là giải pháp tài chính tuyệt vời trong đời sống hiện nay. Tuy nhiên, nếu không biết cách kiểm soát chi tiêu, thẻ tín dụng lại là nguyên nhân khiến bạn tiêu dùng vượt mức. Bạn sẽ dần trở nên phụ thuộc vào chi tiêu trước qua thẻ. Sau đó là trở thành “con nợ” khi thanh toán dư nợ khi đến kỳ sao kê hàng tháng. Thậm chí phải chịu áp dụng mức lãi suất cao khi thanh toán muộn.

1.5 Nguyên nhân khách quan phát sinh

Những nguyên nhân khách quan phát sinh như bệnh tật, tai nạn, rủi ro trong kinh doanh, thất nghiệp...là điều khó lường trước. Chúng sẽ khiến nguồn tài chính của bạn bị thâm hụt và hao phí tiền bạc. 

2. Top 5 cách tiết kiệm tiền cho cuộc sống thoải mái, sung túc

Những nguyên nhân khiến bạn hao phí tiền và cách tiết kiệm tiền

Cách 1: Đặt ra mục tiêu tiết kiệm và nghiêm túc thực hiện

Trong hầu hết những phương pháp quản lý tài chính cá nhân, tiết kiệm luôn xuất hiện là một trong những phần quan trọng nhất. Theo quy tắc 6 chiếc lọ - quy tắc quản lý tài chính nổi tiếng trên thế giới được sáng lập bởi Harv Eker, tiết kiệm dài hạn được khuyên nên chiếm 10% trên tổng số thu nhập của bạn.

Trước tiên, hãy tự mình liệt kê những lý do khiến bạn nhất định phải tiết kiệm. Ví dụ những lý do phổ biến như sau:

  • Tiết kiệm tiền dành cho những trường hợp khẩn cấp (ốm đau, bệnh tật, tai nạn,...)
  • Tiết kiệm tiền để thanh toán các khoản nợ
  • Tiết kiệm tiền để thực hiện những dự định, hoàn thành ước mơ
  • Tiền kiệm tiền cho những kế hoạch lớn như kinh doanh, mua nhà, mua xe hay đi du học
  • Tiết kiệm tiền để có khoản chi tiêu khi về hưu
  • Tiết kiệm tiền để làm thiện nguyện

Từ những lý do đã nêu, hãy lấy đó làm động lực để phấn đầu và tự đưa ra mục tiêu để duy trì tiết kiệm. 

Cách 2: Quản lý chi tiêu cá nhân

Chúng ta đã biết, việc thiếu kiểm soát chi tiêu cá nhân là nguyên nhân dẫn đến thiếu hụt tiền bạc. Chính vì vậy, cần chủ động quản lý chi tiêu của mình. Một số khoản chi tiêu cần thiết để duy trì cuộc sống mà hầu hết chúng ta đều cần đến như sau:

  • Chi phí tiền nhà (Tiền thuê nhà, thanh toán điện nước, mạng,...)
  • Chi phí ăn uống (mua đồ nấu ăn, ăn sáng, đồ uống hàng ngày,...
  • Chi phí đi lại: Xăng, phí gửi xe,...
  • Chi phí chi dùng cho những vật dụng cần thiết.

Bạn có thể sử dụng cách thủ công như liệt kê các khoản và thống kê vào cuối tháng. Hoặc sử dụng những app quản lý tài chính cá nhân. Hãy kiên quyết gạt bỏ đi những khoản chi tiêu không cần thiết. Từ đó nhằm cân bằng hơn các khoản thu chi trong tháng của bạn. 

Quy tắc “vàng” trong những cách tiết kiệm tiền chính là: Chi tiêu ít hơn số tiền kiếm được. Nếu tổng các khoản chi trong tháng vượt quá hoặc ngang bằng thu nhập, bạn cần nhanh chóng cân đối lại các khoản chi của mình. Nếu có thể, hãy nâng cao mức thu nhập của mình lên cao hơn nữa để đáp ứng nhu cầu chi tiêu.

Cách 3: Phân chia thu nhập theo những phương pháp quản lý tài chính

Áp dụng những phương pháp quản lý tài chính cá nhân chắc chắn sẽ giúp bạn có được sự ổn định về tài chính. Ngoài ra có thêm các khoản tiết kiệm cố định cũng như đầu tư sinh lời. Một số những phương pháp quản lý tài chính phổ biến hiện nay. Được áp dụng rộng rãi và chứng minh hiệu quả trên toàn thế giới mời bạn tham khảo:

Phương pháp Kakeibo

Kakeibo nổi tiếng với cái tên "Nghệ thuật tiết kiệm của người Nhật". Áp dụng Kakeibo, bạn sẽ chia thu nhập hàng tháng của mình thành 4 phong bì, tương ứng 4 nhu cầu chủ yếu để duy trì và phát triển cuộc sống.

  1. Chi phí thiết yếu: Ăn uống, đi lại, khám bệnh, thanh toán hoá đơn điện nước, tiền thuê nhà,…
  2. Chi phí không thiết yếu: Giao lưu giải trí, mua sắm,…
  3. Chi phí đầu tư: Học nâng cao, mua sách vở, đăng ký khóa học,…
  4. Chi phí phát sinh: Dự đám cưới, ma chay, hiếu hỷ, sửa xe,…

Phương pháp 50/50

Áp dụng theo phương pháp này, bạn chỉ cần chia thu nhập của mình thành 2 phần bằng nhau: Một phần dành cho các khoản chi tiêu thiết yếu hàng tháng, một phần dành cho mục tiêu tiết kiệm.

50/50 là phương pháp khá đơn giản. Bạn không cần chia thu nhập của mình thành nhiều phần nhỏ như những phương pháp quản lý tài chính khác. 

Phương pháp 50/20/30

Đúng như tên gọi, quy tắc này sẽ chia nhỏ thu nhập của bạn thành 3 phần chính với tỷ lệ phần trăm tương ứng trên tổng thu nhập như sau: 

  • 50% dành cho chi tiêu thiết yếu: Tiền thuê nhà, ăn uống, đi lại, hóa đơn, xăng xe,...
  • 20% tái đầu tư tài chính như: Tiết kiệm, quỹ dự phòng, trả nợ…
  • 30% dành cho chi tiêu cá nhân: Mua sắm, giải trí, du lịch…

Số % tương ứng có thể điều chỉnh để phù hợp và cân đối ngân sách. Tuy nhiên cần đảm bảo tỷ lệ phù hợp, không dồn quá nhiều chi phí vào một khoản chi tiêu nhất định. 

Phương pháp JARS

JARS hay còn được biết đến với tên gọi Quy tắc 6 chiếc lọ - là một trong những công thức quản lý tài chính cá nhân nổi tiếng khắp thế giới. Hiệu quả của JARS được chứng minh từ hàng trăm năm nay bởi những người áp dụng chúng.

JARS chia quỹ tài chính của bạn thành 6 chiếc lọ. Tương ứng với 6 quỹ tài chính và từng chức năng nhất định như sau: 

  • Lọ số 1: Các khoản chi tiêu cần thiết để duy trì cuộc sống - 55% 
  • Lọ số 2: Tiết kiệm đầu tư - 10% 
  • Lọ số 3: Giáo dục đào tạo - 10% 
  • Lọ số 4: Quỹ dự phòng - 10%
  • Lọ số 5: Hưởng thụ - 10%
  • Lọ số 5: Quỹ từ thiện: 5%

Cách 4: Chỉ rút khoản tiền vừa đủ với nhu cầu sử dụng

Có quá nhiều tiền mặt sẽ dễ dẫn đến tình trạng muốn chi tiêu. Nếu bạn là người dễ “xiêu lòng” trước những hoạt động mua sắm thì việc giới hạn số tiền mặt là điều nên làm. Nếu sử dụng thẻ tín dụng, bạn cũng cần tiết chế chi tiêu. Chỉ tiêu những khoản thật sự cần, tránh lạm dụng để tránh phát sinh những khoản nợ không đáng có. 

Cách 5: Sử dụng các dịch vụ gửi tiết kiệm ngân hàng để tiết kiệm

Hầu hết các ngân hàng hiện nay đều triển khai rất nhiều những gói gửi tiết kiệm. Ngoài ra, những ứng dụng gửi tiền online cùng nhiều ưu đãi cũng mang đến cho bạn nhiều lợi ích. Mang số tiền nhàn rỗi của mình sinh lời, như “gà đẻ trứng vàng” là là cách tiết kiệm tiền được rất nhiều người lựa chọn..

3. Một số lưu ý để tiết kiệm tiền hiệu quả hơn

Những nguyên nhân khiến bạn hao phí tiền và cách tiết kiệm tiền

Để kế hoạch tiết kiệm tiền của bạn đạt hiệu quả cao, cần cân nhắc một số lưu ý sau:

  • Thiết lập mục tiêu rõ ràng: Xác định mục tiêu lớn và chia nhỏ chúng sẽ giúp chúng ta có thêm động lực để tiết kiệm.
  • Duy trì thói quen tiết kiệm: Hãy xác định rõ tiết kiệm cần duy trì trong thời gian dài nhất định mới đạt hiệu quả. Hãy kiên định với mục tiêu của mình để dành những điều bất ngờ cho tương lai.
  • Tiết kiệm từ những điều nhỏ nhất: Hãy bắt đầu với những thói quen như tiết kiệm tiền lẻ, tiết kiệm năng lượng điện khi không sử dụng đến, sử dụng voucher khuyến mãi, tham gia các chương trình tích điểm,... Hãy tin rằng “Tích tiểu thành đại”. Ươm mầm từ những điều nhỏ nhất để đến ngày hái trái ngọt.

Quản lý tài chính cá nhân nói chung cũng như tiết kiệm tài chính nói riêng là cả một hành trình dài. Jenfi Hy vọng rằng những kiến thức tài chính về cách tiết kiệm tiền trong bài viết sẽ giúp các bạn tìm được phương thức quản lý tài chính phù hợp nhất cho mình. 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Visa là gì? Cách giúp bạn có visa để đi công tác nước ngoài dễ dàng

Open post
Visa là gì? Cách giúp bạn có visa để đi công tác nước ngoài dễ dàng

Visa là gì? Cách giúp bạn có visa để đi công tác nước ngoài dễ dàng

Visa là gì? Cách giúp bạn có visa để đi công tác nước ngoài dễ dàng

Visa là gì? Tại sao visa lại là điều kiện bắt buộc phải có nếu bạn muốn ra nước ngoài để công tác, học tập hay du lịch? Thủ tục cấp visa cũng như những lưu ý để phỏng vấn visa thành công ngay lần đầu tiên như thế nào? Tất cả những câu hỏi xung quanh vấn đề visa sẽ Jenfi được giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây của chúng tôi.

1. Visa là gì?

Visa là thuật ngữ tiếng Anh, dịch sang tiếng Việt được hiểu là: Thị thực nhập cảnh. Theo Luật xuất nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thị thực là là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép. Theo đó, cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào lãnh thổ Việt Nam.

Visa là một trong những thông tin được sử dụng hợp pháp trên toàn thế giới. Đây được coi là giấy chứng nhận của cơ quan nhập cư để xác minh người được cấp visa được phép nhập cảnh vào quốc gia đó. Thời gian lưu lại sẽ khác nhau tùy thuộc vào trường hợp nhập cảnh một lần hay nhiều lần.

Visa là gì? Cách giúp bạn có visa để đi công tác nước ngoài dễ dàng

Không phải tất cả các quốc gia đề yêu cầu có visa khi nhập cảnh. Một số quốc gia có những chính sách miễn thị. Thường là do thỏa hiệp giữa hai quốc gia kèm theo một số điều kiện nhất định.

Visa có thời hạn bao lâu? Theo quy định, visa Việt Nam hiện tại được chia thành visa ngắn hạn và visa dài hạn. Mỗi loại sẽ có ký hiệu riêng để chỉ về đối tượng được cấp cũng như có thời hạn cụ thể. Ví dụ, Visa LS (cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam) sẽ có thời hạn tối đa 1 năm (12 tháng). Còn Visa DL (cấp cho khách du lịch) lại có thời hạn tối đa là 3 tháng (90 ngày), nhưng mỗi lần chỉ được tạm trú tối đa là 1 tháng (30 ngày).

2. Có những loại visa nào?

Hiện tại, visa được chia thành 2 loại. Mỗi loại áp dụng với những điều kiện cụ thể khác nhau như sau:

  • Visa di dân: Sử dụng trong trường hợp nhập cảnh và định cư tại một quốc gia theo diện: cha mẹ bảo lãnh con cái, diện vợ chồng,…
  • Visa không di dân: Sử dụng trong trường hợp nhập cảnh vào một quốc gia trong một khoảng thời gian được cấp phép nhất định. Bao gồm các diện: 
  •  Du lịch
  • Công tác, làm việc.
  • Học tập
  • Kinh doanh.
  • Các chương trình trao đổi.
  • Điều trị, chữa bệnh.
  • Lao động thời vụ.
  • Ngoại giao, chính trị.

3. Phân biệt Visa và Passport

3.1 Passport là gì?

Passport hay còn được biết đến với tên tiếng Việt là: Hộ chiếu. Đây là một dạng giấy phép bắt buộc do Chính phủ của một quốc gia cấp cho công dân nước mình. Chứng minh công dân đó được quyền xuất cảnh khỏi đất nước và được quyền nhập cảnh khi trở lại từ nước ngoài.

Visa là gì? Cách giúp bạn có visa để đi công tác nước ngoài dễ dàng

Các thông tin trên Passport bao gồm: Họ tên người sở hữu; Thông tin ngày sinh; Hình ảnh cá nhân; Quốc tịch; Ngày cấp và ngày hết hạn của hộ chiếu.

Hiện nay, Passport đang được chia thành 3 loại chính như sau: 

  • Hộ chiếu phổ thông - Popular Passport: Được cấp cho công dân có nhu cầu du lịch hoặc là du học sinh, công dân đang định cư ở nước ngoài…Passport loại này có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp. 
  • Hộ chiếu công vụ - Official Passport : Được cấp cho những cán bộ làm việc ở các cơ quan nhà nước đi công vụ nước ngoài.
  • Hộ chiếu ngoại giao - Diplomatic Passport : Được cấp cho quan chức ngoại giao của Chính phủ công tác nước ngoài.

3.2 Visa và Passport có gì khác nhau?

Passport là giấy tờ mà chính phủ một quốc gia cấp cho công dân nước mình. Trong khi đó, visa là loại giấy tờ của quốc gia người xin cấp muốn đến nhưng không phải là công dân của nước đó. Passport sử dụng cả trong và ngoài nước như một loại giấy tờ tùy thân. Trong khi đó, visa lại chỉ có giá trị sử dụng với mục đích nhập cảnh và lưu trú tại quốc gia cấp visa.

Hiểu một cách đơn giản nhất, passport có trước và visa có sau. Nếu không có passport bạn sẽ không thể xin cấp được visa. Visa được đóng hoặc dán vào một hoặc một số trang của cuốn hộ chiếu. Ngoại trừ một số quốc gia và vùng lãnh thổ có áp dụng việc cấp visa rời. Tuy nhiên, dù cấp rời nhưng visa luôn phải kẹp cùng hộ chiếu để thực hiện các thủ tục xuất nhập cảnh.

Ví dụ như: Khi bạn muốn nhập cảnh sang Pháp trong 2 tuần. Bạn cần chuẩn bị đủ 2 loại giấy tờ sau đây: 

  • Passport được cấp bởi chính phủ Việt Nam xác nhận bạn là công dân Việt Nam hợp pháp và muốn xuất ngoại.
  • Visa do chính phủ Pháp cấp xác nhận cho phép bạn nhập cảnh vào nước Mỹ du lịch.

4. Thủ tục xin cấp visa

Thông thường, mỗi quốc gia sẽ có những điều kiện cấp visa khác nhau về hiệu lực, thời gian có thể lưu lại,... 

Visa có thể được cấp trực tiếp thông qua Đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của quốc gia đó. Hoặc qua dịch vụ hỗ trợ làm visa được sự cho phép của quốc gia phát hành. Những trường hợp không có đại sứ quán hoặc lãnh sự quán ở nước mình, người xin cấp visa phải đến một quốc gia thứ ba có các cơ quan này.

Đối với người Việt Nam muốn xin visa ra nước ngoài: Thủ tục cấp visa sẽ tùy theo quy định của quốc gia mà bạn muốn nhập cảnh. Với trường hợp người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam: Họ phải có visa do đại sứ quán Việt Nam ở quốc gia đó cấp phép (Ví dụ người Đức muốn nhập cảnh vào Việt Nam phải có visa do lãnh sự quán Việt Nam tại Đức cấp phép).

5. Hồ sơ xin cấp Visa cần những gì?

Một hồ sơ xin cấp Visa thông thường sẽ gồm những giấy tờ như sau:

  • Hộ khẩu gốc còn giá trị hoặc sao y bản chính có thời hạn trong vòng 6 tháng.
  • Hình cá nhân mới chụp. Lưu ý theo đúng quy định về cách chụp ảnh xin cấp Visa.
  • Thông tin vé máy bay, khách sạn thể hiện ngày xuất cảnh và ngày nhập cảnh trở lại.
  • Chứng minh tài sản: Chứng minh đúng theo quy định về số tiền tuỳ thuộc quy định của quốc gia cấp Visa. Tài sản bao gồm nhiều hình thức như tiền gửi tiết kiệm online, nhà cửa, đất đai…
  • Giấy chứng nhận độc thân hoặc thông tin đăng ký kết hôn
  • Bảo hiểm du lịch.
  • Hợp đồng lao động có thị thực.
  • Biểu mẫu đề nghị cấp Visa theo quy định của lãnh sự quán quốc gia bạn xin cấp.

Lưu ý: Bạn cần cung cấp thông tin đúng sự thật và chính xác tuyệt đối. Nếu không khả năng bạn bị huỷ bỏ hồ sơ là rất cao. Đại Sứ Quán có toàn quyền hủy hồ sơ của bạn và cơ hội xin lại visa sau đó cực kỳ khó. Nguy hiểm hơn có thể dẫn đến việc cấm vĩnh viễn không cấp thị thực đến quốc gia đó. 

6. Những trường hợp miễn cấp visa

6.1 Việt Nam miễn visa cho những đối tượng nào?

Có nhiều lý do để một quốc gia quyết định miễn visa cho người nước ngoài. Nổi bật trong số đó là những lý do như: Do vấn đề ngoại giao, thúc đẩy du lịch, giao thương kinh tế,...

Theo Điều 12 của Luật nhập cảnh của Việt Nam được sửa đổi vào năm 2019. Những trường hợp được miễn thị thực vào Việt Nam như sau:

  • Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia là thành viên chính thức
  • Có quan hệ ngoại giao chính thức với quốc gia Việt Nam
  • Vào khu kinh tế cửa khẩu hoặc đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt. Phù hợp với chính sách phát triển về kinh tế - xã hội và công tác đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ.
  • Không làm phương hại đến an ninh quốc phòng, trật tự và an toàn xã hội của Việt Nam.

Theo số liệu từ Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự của Bộ Ngoại giao Việt Nam. Nước ta hiện này đã ký Hiệp định, thỏa thuận miễn thị thực với 91 quốc gia. Quyết định đơn phương miễn thị thực trong thời gian không quá 05 năm. 

6.2 Nước nào miễn visa cho công dân Việt Nam?

Bảng xếp hạng do Henley Passport Index công bố vào Quý II/2022 công bố đánh giá dựa trên 199 hộ chiếu và 227 điểm đến trên toàn thế giới. Hộ chiếu Việt Nam đang xếp thứ 90 với số điểm là 54, tăng 4 hạng so với năm 2021. Hộ chiếu Singapore và Nhật Bản là hai hộ chiếu quyền lực nhất thế giới với cùng số điểm 192 điểm

Theo cập nhật của Bộ Ngoại giao, công dân Việt Nam sẽ được miễn visa nếu đáp ứng đủ những điều kiện cụ thể của nước sở tại. Một số quốc gia trong đó bao gồm: Đài Loan, Ru-ma-ni, Pa-na-ma,...

7. Kinh nghiệm giúp bạn phỏng vấn visa thành công dễ dàng

Dù xin cấp visa với bất kỳ mục đích gì như đi du lịch, công tác, học tập,...bạn đều cần phải chuẩn bị đẩy đủ hồ sơ và tham gia phỏng vấn. Kỹ năng phỏng vấn yếu tố quan trọng quyết định bạn có được cấp Visa hay không.

Visa là gì? Cách giúp bạn có visa để đi công tác nước ngoài dễ dàng

Hãy yên tâm vì chỉ cần có tâm lý vững vàng và có sự chuẩn bị kỹ lưỡng thì việc sở hữu một tấm Visa là điều không hề khó.

  • Chuẩn hồ sơ đầy đủ theo hướng dẫn
  • Lưu ý thời gian và địa điểm phỏng vấn: Hãy nắm kỹ thời gian và địa điểm phỏng vấn để đảm bảo bạn không đến muộn vì bất kỳ lý do gì. Đến sớm hơn lịch hẹn một chút sẽ giúp bạn chủ động và tự tin hơn.
  • Lựa chọn trang phục đi phỏng vấn phù hợp: Trang phục khi đi phỏng vấn, cần phải gọn gàng và lịch sự.
  • Chuẩn bị tâm lý thoải mái và trả lời đúng sự thật: Giữ tâm lý thoải mái để bình tĩnh và có những câu trả lời phỏng vấn thật rõ ràng là điều tiên quyết. Bạn cũng cần thành thật trả lời những câu hỏi. Bởi vì nếu phát hiện sự không thành thật thì tỉ lệ và cũng ảnh hưởng đến trượt visa là rất lớn. Hơn nữa, hành động này còn ảnh hưởng đến những lần xin visa sau.
    Tham khảo trước một số câu hỏi để chuẩn bị cho buổi phỏng vấn tốt hơn. Ví dụ như vào đầu buổi phỏng vấn thường sẽ có những câu hỏi quen thuộc về thông tin cá nhân, gia đình, khả năng tài chính,...

Hy vọng những nội dung trong bài viết này, Jenfi giúp bạn hiểu rõ hơn visa là gì cũng như các thủ tục và giấy tờ cần thiết để xin cấp visa.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Quy tắc 6 chiếc lọ: Phương pháp quản lý tài chính cá nhân thông minh

Open post
Công thức tính vòng quay vốn lưu động mà các chủ doanh nghiệp cần biết

Quy tắc 6 chiếc lọ: Phương pháp quản lý tài chính cá nhân thông minh đem lại hiệu quả tối ưu

Quy tắc 6 chiếc lọ là gì? Phương pháp quản lý tài chính hiệu quả luôn là chủ đề khó với đa số mọi người. Quản lý tài chính hiệu quả chắc chắn sẽ giúp bạn có một tương lai và cả hiện tại thành công hơn. Cùng Jenfi thử tìm hiểu và áp dụng quy tắc 6 chiếc lọ, một trong những phương pháp quản lý tài chính cá nhân thông minh và đem lại hiệu quả tối ưu đã được kiểm chứng. Quy tắc này nổi tiếng trên toàn thế giới và được các chuyên gia đánh giá cao về hiệu quả mà chúng đem lại. 

1. Tại sao cần chú trọng đến quản lý tài chính?

Quy tắc 6 chiếc lọ: Phương pháp quản lý tài chính cá nhân thông minh đem lại hiệu quả tối ưu

Quản lý tài chính hay nói cách khác là quản lý tiền bạc là việc kiểm soát dòng tiền ra, vào theo những chu kỳ nhất định. Dù quản lý tài chính cá nhân hay quản lý tài chính doanh nghiệp, việc nắm rõ dòng tiền là điều quan trọng. Nhận thức rõ được tình hình tài chính thực tế của bản thân từ đó lên kế hoạch chi tiêu hợp lý. Quản lý tài chính hiệu quả mang đến nhiều lợi ích trong cuộc sống và mang đến những điều tốt đẹp hơn như sau:

  • Nâng cao chất lượng cuộc sống. Đáp ứng các nhu cầu cá nhân một cách hợp lý, an toàn và hiệu quả nhất
  • Chủ động giải quyết được những khó khăn ở thời điểm hiện tại.
  • Tránh được việc rơi vào hoàn cảnh nợ nần do chi tiêu mất kiểm soát.
  • Có nguồn ngân sách dự phòng cho tương lai và trong những hoàn cảnh cần thiết. Hướng đến tự do tài chính.

2. Quy tắc 6 chiếc lọ là gì?

Quy tắc 6 chiếc lọ là một trong những phương pháp quản lý tài chính kinh điển nhất trên thế giới. Kỳ vọng mang đến cho những người áp dụng có thể quản lý tiền bạc một cách thông minh nhất và hướng tới sự tự do tài chính. Bên cạnh đó, bạn có thể vừa áp dụng quy tắc này với những ứng dụng giúp bạn quản lý tài chính dễ dàng.

Tham khảo ngay ở bài viết này: Top 5+ Ứng Dụng Quản Lý Tài Chính Miễn Phí Cho Doanh Nghiệp 2022

Quy tắc 6 chiếc lọ: Phương pháp quản lý tài chính cá nhân thông minh đem lại hiệu quả tối ưu

Quy tắc 6 chiếc lọ cũng được biết đến với tên gọi: Phương pháp JARS, hướng dẫn người dùng chia đều quỹ tài chính thành 6 phần khác nhau. Mỗi phần tương ứng với một lọ và mang một ý nghĩa riêng biệt. 6 chiếc lọ đều là những nguyên tắc cơ bản và có thể áp dụng cho bất kỳ cá nhân nào, ở mức độ tài chính ra sao một cách hiệu quả. Cụ thể như sau:

  • Quỹ chi tiêu cần thiết (55%)
  • Quỹ tự do tài chính./Đầu tư tự do (10%)
  • Quỹ đầu tư cho giáo dục (10%)
  • Quỹ tiết kiệm dài hạn (10%)
  • Quỹ dành cho giải trí, hưởng thụ (10%)
  • Quỹ từ thiện (5%)

Theo các chuyên gia kinh tế, quy tắc 6 chiếc lọ được đánh giá là phương án quản lý tài chính hiệu quả cao. Hiệu quả của quy tắc 6 chiếc lọ đã được rất nhiều người trên thế giới áp dụng và thành công, trong đó có cả những doanh nhân, tỷ phú nổi tiếng trên thế giới. 

3 Nguồn gốc của quy tắc 6 chiếc lọ

Tác giả của những cuốn sách tài chính nổi tiếng thế giới như: “ Bí mật tư duy triệu phú”, “Làm giàu nhanh” - doanh nhân Harv Eker chính là “cha đẻ” của quy tắc 6 chiếc lọ. Ông cũng là người sáng lập công ty Peak Potential Trainning chuyên về các khóa đào tạo, trang bị những kiến thức về giải pháp tài chính thông minh, tư duy triệu phú.

Harv Eker có bố mẹ là người gốc Châu Âu nhập cư vào Mỹ chỉ với vỏn bẹn 30USD. Từ khi 13 tuổi ông đã bắt đầu tự kiếm sống bằng rất nhiều nghề như giao báo, bán kem chống nắng trên bãi biển,...Sau khi tốt nghiệp trung học, Harv Eker chỉ học 1 năm ở Đại học New York sau đó bỏ học giữa chừng để khởi nghiệp. Tuy nhiên, cậu thanh niên nuôi chí lớn đã thất bại và buộc phải quay trở về nhà sống cùng bố mẹ. Định mệnh đến với ông trong một lần may mắn được gặp một người bạn giàu có của cha mình. Từ đây, cuộc sống của Harv Eker đã thay đổi hoàn toàn. Ông đã nhắc đến điều kỳ diệu này trong cuốn sách Bí mật tư duy triệu phú.

Việc quản lý tài chính cá nhân theo ngài Harv Eker Là hết sức quan trọng. Đây là nhân tố quyết định việc bạn có thể thành công và giàu có hay không. Một điều thú vị nữa là ai cũng có thể áp dụng quy tắc 6 chiếc lọ, không phụ thuộc vào mức độ tài chính. Chính việc học cách quản lý từ những đồng tiền nhỏ nhất mới là tiền đề giúp bạn có rất rất nhiều tiền.

4 Phương pháp quản lý tài chính thông minh với quy tắc 6 chiếc lọ 

Quy tắc 6 chiếc lọ phân định rõ vai trò và nhiệm vụ của từng chiếc lọ tương ứng với từng chức năng riêng trên tổng thu nhập của cá nhân theo tháng. Cùng xem cụ thể 6 chiếc lọ quản lý tài chính chứa đựng những gì nhé.

Quy tắc 6 chiếc lọ: Phương pháp quản lý tài chính cá nhân thông minh đem lại hiệu quả tối ưu

4.1 Chiếc lọ số 1 (Chiếm 55% tổng thu nhập): Quỹ chi tiêu cần thiết -  Necessity Account (NEC)

Quỹ chi tiêu cần thiết là chiếc lọ chiếm số tiền nhiều nhất, lên đến 55% trên tổng thu nhập. NEC được tính toán dựa trên những tính toán về tiêu chuẩn sống cần thiết cho cuộc sống cơ bản như: Tiền thuê nhà, tiền điện nước, tiền ăn uống, tiền đi lại, di chuyển, thanh toán các loại hoá đơn định kỳ,...Mặc dù thói quen sinh hoạt của mọi người sẽ có sự khác nhau nhưng với định mức tỷ lệ này mỗi cá nhân cũng có thể điều chỉnh sao cho hợp lý nhất với tình hình thực tế.

Tất nhiên, nếu bạn đang sử dụng số tiền vượt quá phần trăm này thì chắc chắn bạn cần tính toán đến việc cắt giảm chi tiêu. 55% trên tổng thu nhập là số tiền tối thiểu bạn cần kiếm được, từ đó điều chỉnh giới hạn chi tiêu và thay đổi mức sống cho phù hợp, đảm bảo không vượt định mức chi tiêu cho những hoạt động sinh hoạt cơ bản.

4.2 Chiếc lọ số 2 (Chiếm 10% tổng thu nhập): Quỹ tự do tài chính - Financial freedom account (FFA)

Chiếc lọ chứa khoản tiền cho những kế hoạch đầu tư của bạn được gọi là Quỹ tự do tài chính FFA. Mục tiêu chính là có thêm khoản thu nhập bên ngoài, không chỉ phụ thuộc vào một nguồn thu nhập chính. Nói một cách dễ hiểu, chiếc lọ này là số tiền như “con gà đẻ trứng vàng”, giúp bạn “tiền đẻ ra tiền”. Điều này sẽ giúp bạn tự làm chủ được cuộc sống, không bị chi phối quá nhiều xoay quanh vấn đề tiền bạc.

Theo một nghiên cứu của đại học Trinity Texas, tính theo quy luật 4%, để có thể tự do tài chính bạn cần số tiền gấp 25 lần chi phí sinh hoạt hàng năm. Con số gấp 25 tài sản là điều không dễ dàng nếu bạn chỉ trông vào các khoản tiết kiệm. Tuy nhiên, nếu thực hiện theo đúng nguyên tắc của chiếc lọ số 2, bạn sẽ có những khoản vốn để đầu tư sinh lời. Với số tiền dành cho quỹ FFA, bạn có thể tham gia bất kỳ kế hoạch đầu tư nào, miễn là phù hợp với mục tiêu và khả năng tài chính của bạn. Một số kênh đầu tư có thể tham khảo để sử dụng cho quỹ FFA như đầu tư chứng khoán, đầu tư vàng,...

4.3 Chiếc lọ số 3 (chiếm 10% tổng thu nhập): Quỹ đầu tư cho giáo dục - Education account (EDU)

Đầu tư vào giáo dục, trau dồi kiến thức và tích lũy kinh nghiệm là điều cần thiết dù bạn đang ở độ tuổi nào. Đầu tư vào tích lũy cho bản thân là cuộc đầu tư sinh lời cao. Việc nâng cao năng lực, tập trung vào giá trị bản thân cũng mở ra những cơ hội mở giúp bạn kiếm được công việc có thu nhập cao hơn. Chính vì thế, chiếc lọ giáo dục không được phép để trống và cần nghiêm túc thực hiện. 

Chiếc lọ EDU được dùng vào các mục đích giáo dục cho cá nhân hoặc gia đình của bạn. Ví dụ như đăng những ký khóa học, mua sách, dụng cụ học tập. Nếu đang có ý định đầu tư về chứng khoán hay bất động sản, việc trang bị cho mình kiến thức trước khi bước chân vào thương trường là điều cực kỳ quan trọng. Ngoài ra, những đứa trẻ của bạn cũng cần được trang bị những khoá học để nâng cao kỹ năng sống. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng số tiền trong quỹ giáo dục này để kết bạn, giao lưu với những con người có tri thức từ đó học hỏi họ kinh nghiệm kinh doanh cũng như mở rộng vòng quan hệ của bạn trong nhiều lĩnh vực khác nhau. 

Có kiến thức sẽ giúp bạn trở thành con người có mục tiêu rõ ràng và nhanh chóng gặt hái được nhiều thành công.

4.4 Chiếc lọ số 4 (Chiếm 10% trong tổng thu nhập) - Quỹ tiết kiệm dài hạn - Long term saving for spending account (LTSS)

Chiếc lọ tiết kiệm dài hạn - LTSS là nguồn kinh phí được sử dụng cho những mục đích lâu dài như mua nhà, mua xe, mua đồ gia dụng hay bất kỳ kế hoạch dài hạn nào trong tương lai của bạn. Một khoản tiết kiệm để vừa giúp bạn hiện thực hóa những kế hoạch lâu dài vừa đề phòng những bất ngờ phát sinh như bệnh tật, rủi ro,...là điều rất cần thiết.

Cần xác định rõ, LTSS cần nhiều thời gian để tích luỹ do đó cần phải nghiêm túc và kiên trì trong dài hạn. Khi đã có được nguồn quỹ trong chiếc lọ số 4 ở mức ổn định, bạn hoàn toàn có cảm giác yên tâm tài chính và lựa chọn những điều mình mong muốn. Dần dần đạt được những mục tiêu dài hơi và không bị phụ thuộc vào đồng tiền.

4.5 Chiếc lọ số 5 (Chiếm 10% tổng thu nhập): Quỹ dành cho giải trí, hưởng thụ - Play account – PLAY 

Các hoạt động giải trí và hưởng thụ sau những cống hiến miệt mài là điều cần thiết để tái tạo năng lượng. Khi tinh thần thoải mái sẽ giúp bạn có thêm động lực để tạo ra nhiều nguồn thu nhập hơn nữa. Chỉ với 10% trong tổng thu nhập mỗi tháng sẽ giúp bạn cảm thấy vui vẻ và thoải mái hơn nhiều thay vì chỉ mải mê chạy theo tiền bạc và công việc. Đặc biệt với những người cần nhiều sáng sáng tạo, những chuyến đi du lịch có thể giúp họ có tạo ra nhiều ý tưởng mới đột phá hơn rất nhiều.

Quỹ hưởng thụ cần được sử dụng hết mỗi tháng dành cho những hoạt động giải trí, hưởng thụ đúng nghĩa. Tiết kiệm tiền bằng cách cắt đi khoản quỹ hưởng thụ không phải là cách tiêu tiền thông minh. Cần xác định rõ ràng khi tâm hồn được nuôi dưỡng nhiều hơn đồng nghĩa với việc bạn sẽ cảm thấy cân bằng, có nhiều động lực và sức sống hơn khi làm việc. 

4.6 Chiếc lọ số 6 (chiếm 5% tổng thu nhập): Quỹ từ thiện - Give account (GIVE)

Chiếc lọ số 6 mang nhiều giá trị nhân văn cao cả. 5% trên tổng thu nhập của bạn có thể chỉ là số tiền nhỏ, nhưng sẽ đóng góp được nhiều vào lợi ích cộng đồng. Chung sức lan tỏa những giá trị sống tốt đẹp đến những người xung quanh. Trích 5% dành cho quỹ từ thiện không làm đảo lộn hay ảnh hưởng lớn đến kế hoạch chi tiêu của bạn. Tuy nhiên, nếu cân đối tài chính cá nhân và nhận thấy có quá nhiều thứ phải chi trả, bạn có thể giảm bớt số % của GIVE xuống mức thấp hơn. Tuy nhiên, khuyến khích không nên cắt bỏ hoàn toàn khoản quỹ này bởi chính nó cũng mang đến cho bạn rất nhiều cơ hội lớn trong cuộc sống. Bao gồm cả giá trị về vật chất và tinh thần.

Cho đi cũng là một phần tất yếu của cuộc sống. Khi làm thiện nguyện, bạn đang lan tỏa giá trị nhân văn đến với cộng đồng. Điều đó cũng khiến bạn trở nên tốt hơn cả trong tiềm thức lẫn vẻ ngoài. Khi thành tâm cho đi thì chính bạn cũng lại sẽ nhận lại được những giá trị tâm hồn vô giá. 

5. Những sai lầm cơ bản khiến quy tắc 6 chiếc lọ hoạt động không hiệu quả

Để việc quản lý tài chính với quy tắc 6 chiếc lọ đem lại hiệu quả tối ưu, cần tránh một số sai lầm cơ bản như sau:

Quy tắc 6 chiếc lọ: Phương pháp quản lý tài chính cá nhân thông minh đem lại hiệu quả tối ưu

5.1 Không cập nhật dữ liệu thu - chi định kỳ

Có rất nhiều khoản chi tiêu phát sinh mà nếu chỉ dựa vào trí nhớ sẽ rất dễ bị bỏ quên. Do đó cần chú trọng đến việt cập nhật dữ liệu thu - chi định kỳ. 

Có rất nhiều app quản lý chi tiêu hiệu quả sẽ giúp bạn ghi lại thông tin đầy đủ và chi tiết. Bạn có thể tham khảo bài viết 7 ứng dụng quản lý chi tiêu giúp bạn không lo "hụt tiền" để tìm ra được ứng dụng phù hợp với mình. 

5.2 Luôn hành động theo tâm lý: “Chi tiêu trước tiết kiệm sau”

Tâm lý “You only live once” - Bạn chỉ sống một lần trong đời khuyến khích giới trẻ hiện nay chủ yếu sống hết mình cho hiện tại. Hay như cách gen Z thường nói là “hết mình với thứ gọi là đam mê”. Tất nhiên, điều này cũng sẽ kéo theo những khoản chi tiêu để thoả mãn nhu cầu cá nhân đôi khi hơi quá đà mà quên đi các khoản cần thiết khác như đầu tư, tiết kiệm,...

Hãy tạo cho mình thói quen quản lý chi tiêu theo đúng nguyên tắc 6 chiếc lọ. Thứ gọi là đam mê ấy, bạn có thể sử dụng ở phần quỹ dành cho giải trí, hưởng thụ. Và nếu nhu cầu giải trí cao hơn số vốn trong lọ, hãy cố gắng để tăng thêm nguồn thu từ những khoản thụ động bên ngoài.

5.3 Săn hàng giảm giá

Các nhà bán hàng với những chiến lược giảm giá, hàng tặng kèm, mua số lượng lớn được chiết khấu giá thấp hơn mua lẻ,...đã đánh trúng tâm lý của phần lớn người mua hàng. Nhiều người đã rút hầu bao của mình cho những món đồ không cần thiết chỉ vì chúng đang giảm giá. Đây là một sai lầm cơ bản khiến cho quỹ tài chính của bạn luôn gặp vấn đề. Hãy kiên định với kế hoạch của mình, chỉ mua những thứ thật sự cần thiết và đừng chạy theo những chương trình giảm giá bất tận.

5.4 Không có nhiều nguồn thu nhập thụ động

Việc chỉ trông chờ vào một nguồn quỹ sẽ khiến nguồn thu tài chính của bạn hạn hẹp và không có đột biến. Nếu tháng nào cũng chỉ thu về số lương cố định và chi tiêu theo những khoản đã chỉ định sẵn, bạn thậm chí không có nhiều vốn dành cho đầu tư để có cơ hội phát triển thêm. Hãy tìm kiếm thêm những cơ hội việc làm để gia tăng nguồn thu nhập của mình. Coi chúng như một giải pháp dự phòng cho tương lai và hơn thế là bạn sẽ có thêm nguồn thu tài chính hàng tháng.

6. Một số lưu ý để quản lý tài chính hiệu quả với quy tắc 6 chiếc lọ

Bất cứ phương pháp nào nếu muốn áp dụng mang lại hiệu quả tối ưu đều cần có nguyên tắc và yêu cầu người dùng nỗ lực thực hiện. Sau đây là một số lưu ý khi sử dụng quy tắc 6 chiếc lọ bạn nên biết để đạt được hiệu quả tối ưu nhất có thể.

Quy tắc 6 chiếc lọ: Phương pháp quản lý tài chính cá nhân thông minh đem lại hiệu quả tối ưu

6.1 Tuân thủ các nguyên tắc kỷ luật khi áp dụng công thức 6 chiếc lọ

Khi đã xác định sử dụng quy tắc 6 chiếc lọ, bạn cần chắc chắn mình sẽ tuân thủ những nguyên tắc mà công thức đưa ra. Những hành động như dùng tiện của quỹ này chuyển sang nhóm quỹ khác, không trích tổng thu nhập vào các lọ cần được nghiêm túc loại bỏ. Để có được một phương pháp quản lý tài chính an toàn và có hiệu quả tốt nhất đối với bản thân, bạn cần thực hiện các quy tắc theo đúng kế hoạch đã đặt ra bởi chỉ vì một chút hành động nhỏ của bạn thôi, quy tắc cũng sẽ dễ dàng bị phá vỡ.

6.2 Tạo những thói quen quản lý tiền

Hãy tạo cho mình thói quen tự rà soát và cập nhật các khoản chi tiêu theo các lọ cụ thể. Chúng sẽ giúp bạn vừa có cách quản lý tiền hợp lý đồng thời cũng hạn chế sự thất thoát của dòng tiền thu về. Luyện tập những thói quen giúp quản lý tài chính sẽ giúp bạn tự do hơn trong cuộc sống và không bị đồng tiền chi phối. 

6.3 Sử dụng các dòng tiền hợp lý

Mỗi lọ tương ứng với mỗi quản quỹ đều có những chức năng riêng và bạn cần tuyệt đối tuân thủ. Không nên chi tiêu quá đà dẫn đến tình trạng thâm hụt tiền cố định các lọ. Nếu có thể, bạn hãy bổ sung nhiều hơn cho lọ tiết kiệm dài hạn vì nó sẽ mang lại nhiều lợi ích cho bạn trong tương lai.

6.4 Cố gắng tạo ra thật nhiều các khoản thu nhập thụ động

Những khoản thu nhập thụ động hàng tháng sẽ giúp bạn gia tăng tổng thu nhập cá nhân. Góp phần ổn định tài chính ở mức nhất định. Hơn nữa, có thêm các khoản thu từ bên ngoài cũng giúp bạn giải quyết một số nguy cơ xấu như mất cân bằng tiền bạc và thâm hụt quỹ trong các lọ. 

Một số cách để giúp bạn có thêm thu nhập bị động phần lớn đến từ việc đầu tư. Ngoài ra, bạn có thể cân nhắc thêm việc làm affiliate marketing hoặc dropshipping. Có rất nhiều cách giúp bạn gia tăng thu nhập của mình, quan trọng bạn sắp xếp được thời gian của mình.

Quản lý chi tiêu vẫn luôn là chủ đề khó, nhất là khi thị trường thay đổi, xã hội phát triển, nhu cầu con người cao hơn. Muốn xác định rõ các chỉ số tài chính quan trọng hơn, trước tiên phải nắm rõ những nguyên tắc cơ bản nhất. Tuy nhiên, nếu bạn đã nắm được quy tắc 6 chiếc lọ là gì và cách phân bổ tiền ra sao cho hợp lý, Jenfi tin rằng bạn đang đặt những viên gạch đầu tiên trên hành trình làm chủ tài chính cá nhân, hướng tới tự do tài chính trong tương lai.

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi dành cho doanh nghiệp

Những Quyền Lợi từ Quỹ Đầu Tư Jenfi gồm

  • 📈 | Cung cấp vốn ngắn hạn lên đến 12 tháng
  • 💰 | Huy động lên đến 10 tỷ VND
  • 🏠 | Không thế chấp tài sản
  • 📚 | Quy trình đơn giản, giải ngân trong 5 ngày làm việcjenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 4 5

Doanh nghiệp của bạn sẽ phát triển bùng nổ như thế nào với nguồn vốn tăng trưởng?

Scroll to top