Open post
chiết khấu và các khoản giảm giá

Chiết khấu hay giảm giá là khái niệm quen thuộc trên thị trường mua bán hàng hóa, dịch vụ. Cùng Jenfi Capital tìm hiểu ngay về khái niệm và các khoản giảm giá phổ biến hiện nay trên thị trường để áp dụng vào quá trình kinh doanh của bạn khi cần.

Chiết khấu là gì?

chiết khấu và các khoản giảm giá
Chiết khấu là gì?

Chiết khấu là khái niệm thường được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh và tài chính để mô tả việc giảm giá một số tiền nhất định (tính theo phần trăm hoặc một mức giá cố định) từ giá trị ban đầu của một sản phẩm, dịch vụ nào đó. Mục đích chính của việc làm này là kích thích hành vi mua hàng, từ đó tăng doanh thu hoặc xử lý số lượng hàng tồn kho một cachs nhanh chóng.

Vai trò của chiết khấu và các khoản giảm giá trong hoạt động kinh doanh

Giảm giá đóng vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp vì chúng có thể ảnh hưởng trực tiếp đến doanh số bán hàng, khả năng thu hút và duy trì số lượng đơn hàng được bán. Dưới đây là một số lợi ích có được khi bạn áp dụng chiết khấu và các khoản giảm giá trong kinh doanh:

  • Kích thích mua sắm: Chương trình chiết khấu và giảm giá thường kích thích khách hàng mua sắm vì họ có thể sở hữu sản phẩm với mức giá thấp hơn bình thường. Mức giá tốt sẽ khiến người mua cảm thấy dễ dàng thỏa mãn hơn, từ đó có thể tăng số lượng hàng hóa mà họ muốn mua.

  • Tăng doanh số bán hàng: Khi áp dụng chính sách chiết khấu hợp lý, doanh nghiệp có thể tăng doanh số bán hàng thông qua số lượng hàng bán ra lớn. Đây cũng là một trong những lý do chính mà doanh nghiệp thực hiện chiết khấu cho hàng hóa của mình.

  • Duy trì và thu hút khách hàng: Các chính sách giảm giá được áp dụng đúng lúc có thể giúp doanh nghiệp duy trì khách hàng hiện có (ví dụ giảm giá vào tháng sinh nhật, giảm giá trong lần mua hàng tiếp theo) và thu hút khách hàng mới (ví dụ giảm giá cho lần mua hàng đầu tiên).

chiết khấu và các khoản giảm giá
Các khoản giảm giá kích thích khách hàng mua sắm nhiều hơn
  • Xả hàng tồn kho nhanh chóng: Sử dụng chương trình chiết khấu và các khoản giảm giá có thể giúp doanh nghiệp giảm bớt số lượng hàng tồn kho nhanh chóng bằng cách kích thích người mua mua sắm và tiêu thụ hàng hóa dư thừa.

  • Mở rộng độ nhận diện thương hiệu: Khi bạn chạy các bài quảng cáo thương hiệu trên các nền tảng, bạn có thể sử dụng các bài viết về chương trình giảm giá để thu hút người xem hoặc chia sẻ của họ. Điều này giúp thương hiệu của bạn tiếp cận nhiều khách hàng mới, từ đó tăng độ nhận diện hiệu quả.

  • Giảm nguy cơ hoàn trả: Các mặt hàng trong chương trình giảm giá thường sẽ không được đổi trả, điều này giúp doanh nghiệp giảm nguy cơ bị người mua trả hàng.

Có thể thấy, việc áp dụng chiết khấu và các khoản giảm giá có vai trò quan trọng trong việc tăng doanh thu, thu hút khách hàng mới cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, khi áp dụng các chương trình này, người quản lý cần tính toán cẩn thận và kiểm tra chặt chẽ các quy trình để không xảy ra hiện tượng thua lỗ hoặc ảnh hưởng xấu đến hình ảnh thương hiệu.

Các loại chiết khấu và các khoản giảm giá phổ biến

Trên thị trường hiện nay có 3 loại chiết khấu phổ biến là: Chiết khấu khuyến mại, chiết khấu thương mại và chiết khấu số lượng. Nội dung cụ thể của từng loại như sau:

  • Chiết khấu khuyến mại là loại giảm giá mà bên bán giảm cho bên mua khi trong bất kỳ lần mua hàng nào. Chương trình này được áp dụng vô cùng phổ biến vì nó có khả năng kích thích sự mua hàng của người mua nhanh chóng, từ đó giúp bên bán nhận về doanh thu nhanh hơn các loại chiết khấu khác.

chiết khấu và các khoản giảm giá
Chiết khấu khuyến mại áp dụng trong mỗi lần mua hàng
  • Chiết khấu thương mại là loại giảm giá mà người mua sẽ nhận được khi họ mua hàng của bên bán với số lượng lớn. Loại chiết khấu này giúp người bán nhanh chóng bán được số lượng hàng hóa nhiều hơn và thường được áp dụng cho các cửa hàng đại lý, nhà phân phối,…

  • Chiết khấu số lượng là loại chiết khấu mà khách hàng sẽ nhận được khi họ quyết định mua hàng hóa với một số lượng cụ thể do người bán người bán đưa ra, ví dụ như mua 10 chai nước ngọt giảm 10% tổng giá tiền.

Trên đây là các loại chiết khấu phổ biến được nhiều doanh nghiệp áp dụng hiện nay. Ngoài ra cũng có một số loại giảm giá khác ít phổ biến hơn như: Chiết khấu thanh toán (người mua được giảm giá khi họ thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn trong hợp đồng), chiết khấu khi mua sỉ hoặc mua lẻ, chiết khấu theo mùa (ví dụ mùa hè mua máy lạnh sẽ được giảm giá,…).

Tổng kết

Jenfi Capital vừa gửi đến bạn khái niệm chiết khấu và các khoản giảm giá thường được sử dụng nhiều trong hoạt động kinh doanh hiện nay. Nếu bạn đang bắt đầu khởi nghiệp hoặc muốn mở rộng độ nhận diện thương hiệu, tăng số lượng hàng bán ra thì có thể áp dụng các chương trình chiết khấu như trên.

Mở rộng kinh doanh cùng Jenfi

Những doanh nghiệp muốn mở rộng kinh doanh nhưng lại gặp vấn đề về tài chính và muốn được hỗ trợ, hãy đăng ký huy động vốn tăng trưởng với Jenfi Capital ngay hôm nay. Với quy trình đăng ký vay đơn giản, dễ hiểu và không yêu cầu tài sản thế chấp, chúng tôi sẽ giúp bạn nhanh chóng nhận được tiền khi cần thiết.

 

Ngoài ra, để nhận tư vấn cụ thể về tình hình của doanh nghiệp, bạn hãy đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây

chiết khấu và các khoản giảm giá

Open post
Chiết khấu thương mại

Sau khi doanh nghiệp mua hàng với những đơn hàng có chế độ chiết khấu theo thỏa thuận, nhân viên kế toán cần thực hiện hạch toán chiết khấu thương mại. Vậy cụ thể quá trình này là gì và cách thực hiện như thế nào? Đọc tiếp bài viết của Jenfi Capital để tìm hiểu ngay!

Chiết khấu thương mại là gì?

Chiết khấu thương mại là khoản giảm giá mà một nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp áp dụng  cho đại lý, nhà bán lẻ hoặc khách hàng khi họ mua hàng với khối lượng lớn. Mục đích của việc làm này là khuyến khích khách hàng hoặc đại lý mua sản phẩm với số lượng nhiều hơn.

Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là gì?

Chiết khấu thương mại thường được tính dưới dạng phần trăm của giá trị đơn hàng hoặc một số tiền cố định được trừ đi từ giá của sản phẩm hoặc dịch vụ. Một số hình thức chiết khấu được nhiều doanh nghiệp sử dụng hiện nay là:

  • Chiết khấu cho mỗi lần mua (ngay khi mua hàng);
  • Chiết khấu sau nhiều lần mua (đạt số lượng hàng hóa cố định mới được tính chiết khấu);
  • Chiết khấu sau chương trình khuyến mại.

Cách hạch toán chiết khấu thương mại

Hiện nay có 2 cách hạch toán chiết khấu thương mại phổ biến như sau:

Hạch toán chiết khấu thương mại theo thông tư 200

Khi hạch toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC, nhân viên kế toán sẽ hạch toán chiết khấu là tài khoản 5211 (chiết khấu bán hàng), sau đó kết chuyển tổng số chiết khấu sang tài khoản 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ).

Chiết khấu thương mại
Cách hạch toán theo thông tư 200

Trường hợp 1: Áp dụng giảm giá ngay khi mua hàng

Cách hạch toán đối với bên cung cấp sản phẩm hàng hóa, dịch vụ như sau:

  • Nợ tài khoản 111, 112, 131 sẽ là tổng số tiền ghi trên hóa đơn;
  • Tài khoản 511 là tổng số tiền (chưa tính thuế);
  • Tài khoản 3331 là thuế giá trị gia tăng (GTGT).

Cách hạch toán đối với bên mua sản phẩm hàng hóa, dịch vụ như sau:

  • Nợ tài khoản 156 sẽ là tổng số tiền (chưa tính thuế);
  • Nợ tài khoản 1331 là số thuế GTGT;
  • Tài khoản 111, 112, 331 sẽ là tổng số tiền được ghi trên hóa đơn.

Lưu ý: Vì khi xuất hóa đơn, số tiền trên đó đã là số tiền sau khi trừ chiết khấu thương mại (tức số tiền trên hóa đơn là số tiền đã giảm giá) nên khi thực hiện hạch toán, nhân viên kế toán phải dựa trên số tiền ghi trên hóa đơn, tức là khi hạch toán sẽ không phản ảnh đến phần chiết khấu đã được giảm.

Trường hợp 2: Mua hàng nhiều lần mới được chiết khấu

Sẽ có hai trường hợp nhỏ xảy ra như sau:

  • Một là, số tiền giảm giá (chiết khấu) nhỏ hơn giá trị trên hóa đơn cuối cùng => Số tiền giảm giá có thể tính bằng cách trừ trực tiếp trên hóa đơn cuối cùng.
  • Hai là, số tiền giảm giá (chiết khấu) lớn hơn giá trị trên hóa đơn cuối cùng => Phải lập hóa đơn khác để điều chỉnh giảm vì không thể trực tiếp trừ số tiền chiết khấu trên hóa đơn cuối cùng.

Cách hạch toán chiết khấu thương mại khi số tiền giảm giá (chiết khấu) nhỏ hơn giá trị trên hóa đơn cuối cùng như sau:

  • Hóa đơn lần 1 và 2 tiến hành hạch toán như bình thường;
  • Hóa đơn lần 3 hạch toán như sau: Một, đối với bên bán, nợ tài khoản 131, 112, 111 là tổng số tiền đã giảm giá, có 511 là tổng số tiền đã chiết khấu, có 3331 là thuế giá trị gia tăng. Hai, đối với bên mua, nợ tài khoản 156 là giá tiền được ghi trên hóa đơn, nợ tài khoản 1331 là thuế giá trị gia tăng, có tài khoản 111, 331, 112 là số tiền đã trừ đi khoản giảm giá.
Chiết khấu thương mại
Cách hạch toán khi mua hàng nhiều lần mới được chiết khấu

Cách hạch toán chiết khấu thương mại khi số tiền giảm giá (chiết khấu) lớn hơn giá trị trên hóa đơn cuối cùng như sau:

  • Các hóa đơn của các lần mua hạch toán như bình thường;
  • Hóa đơn lập ra để điều chỉnh thì hạch toán chiết khấu thương mại như sau: Một, đối với bên bán, nợ tài khoản 521 là số tiền chiết khấu, nợ tài khoản 3331 là số tiền thuế giá trị gia tăng đã qua điều chỉnh. Hai, đối với bên mua, sẽ có những trường hợp phát sinh sau đây:
    • Nếu các sản phẩm nhận chiết khấu vẫn còn tồn kho thì kế toán ghi là giảm giá hàng tồn kho, nợ tài khoản 111, 112, 331 là số tiền chiết khấu, có tài khoản 1331 là giảm số thuế đã được khấu trừ, có tài khoản 156 là giảm giá hàng tồn kho.
    • Nếu các sản phẩm nhận chiết khấu đã bán ra thì kế toán sẽ ghi là giảm giá hàng bán, nợ tài khoản 111, 112, 331 là số tiền chiết khấu, có tài khoản 1331 là giảm số thuế đã được khấu trừ, có tài khoản 632 là giảm giá vốn.
    • Nếu hàng hóa là các loại hình đặc biệt, được đưa vào sản xuất, kinh doanh thì kế toán ghi là giảm chi phí, nợ tài khoản 111, 112, 331 là số tiền chiết khấu, có tài khoản 1331 là giảm số thuế đã được khấu trừ, có tài khoản 154, 642 là giảm các chi phí tương ứng.
    • Nếu hàng hóa đã được đưa vào sử dụng cho những hoạt động xây dựng cơ bản thì kế toán ghi là giảm chi phí xây dựng cơ bản, nợ tài khoản 111, 112, 331 là số tiền chiết khấu, có tài khoản 1331 là giảm số thuế đã được khấu trừ, có tài khoản 241 là giảm chi phí xây dựng cơ bản.

Trường hợp 3: Áp dụng chiết khấu khi hết chương trình khuyến mại

Đối với bên bán:

  • Để phản ánh số tiền giảm giá đã phát sinh trong kỳ, ghi nợ tài khoản 521 là số tiền giảm giá, nợ tài khoản 3331 là số tiền thuế giá trị gia tăng đã được điều chỉnh.
  • Cuối kỳ nhân viên kế toán kết chuyển ghi nợ tài khoản 511 là tổng doanh thu có được từ việc bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, có tài khoản 521 là các khoản giảm trừ doanh thu.

Đối với bên mua:

  • Nếu các sản phẩm nhận chiết khấu vẫn còn tồn kho thì kế toán ghi là giảm giá hàng tồn kho, nợ tài khoản 111, 112, 331 là số tiền chiết khấu, có tài khoản 1331 là giảm số thuế đã được khấu trừ, có tài khoản 156 là giảm giá hàng tồn kho.
  • Nếu các sản phẩm nhận chiết khấu đã bán ra thì kế toán sẽ ghi là giảm giá hàng bán, nợ tài khoản 111, 112, 331 là số tiền chiết khấu, có tài khoản 1331 là giảm số thuế đã được khấu trừ, có tài khoản 632 là giảm giá vốn.
  • Nếu hàng hóa là các loại hình đặc biệt, được đưa vào sản xuất, kinh doanh thì kế toán ghi là giảm chi phí, nợ tài khoản 111, 112, 331 là số tiền chiết khấu, có tài khoản 1331 là giảm số thuế đã được khấu trừ, có tài khoản 154, 642 là giảm các chi phí tương ứng.
  • Nếu hàng hóa đã được đưa vào sử dụng cho những hoạt động xây dựng cơ bản thì kế toán ghi là giảm chi phí xây dựng cơ bản, nợ tài khoản 111, 112, 331 là số tiền chiết khấu, có tài khoản 1331 là giảm số thuế đã được khấu trừ, có tài khoản 241 là giảm chi phí xây dựng cơ bản.

Hạch toán chiết khấu thương mại theo thông tư 133

Chiết khấu thương mại
Cách chiết khấu theo thông tư 133

Trường hợp 1

Ở trường hợp này, bên mua được hưởng chính sách giảm giá do mua hàng số lượng lớn và giá trên hóa đơn là giá đã trừ đi phần chiết khấu thương mại. Cách hạch toán như sau:

  • Đối với bên bán: Nợ tài khoản 111, 112, 131 là tổng tiền phải thu; có tài khoản 511 là doanh thu đã giảm chưa thuế giá trị gia tăng; có tài khoản 3331 là thuế giá trị gia tăng phải nộp.
  • Đối với bên mua: Nợ tài khoản 156 là giá mua đã giảm chưa thuế giá trị gia tăng; nợ tài khoản 1331 là thuế giá trị gia tăng được khấu trừ; có tài khoản 111, 112, 331 là tổng thanh toán.

Trường hợp 2

Đây là trường hợp người mua được hưởng chính sách giảm giá nhờ mua nhiều lần, khoản chiết khấu này được ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng lần cuối cùng. Cách hạch toán như sau:

  • Đối với bên bán: Nợ tài khoản 131 là tổng số tiền đã trừ đi khoản giảm giá, có tài khoản 511 là doanh thu đã chiết khấu, có tài khoản 1331 là thuế giá trị gia tăng phải nộp dựa theo doanh thu đã chiết khấu.
  • Đối với bên mua: Nợ tài khoản 156 là giá đã giảm chiết khấu; nợ tài khoản 1331 là thuế giá trị gia tăng được khấu trừ; có tài khoản 331, 112, 111 là tổng thanh toán đã trừ đi khoản giảm giá.

Trường hợp 3

Đây là trường hợp khá đặc biệt, nếu số tiền chiết khấu thương mại của bên mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng ghi trên hóa đơn xuất lần cuối thì kế toán phải lập một tờ hóa đơn riêng dành cho phần giảm giá đó. Cách hạch toán như sau:

  • Đối với bên bán: Nợ tài khoản 511 là phần định khoản chiết khấu thương mại; nợ tài khoản 3331 là thuế giá trị gia tăng được khấu trừ; có tài khoản 111, 112, 131 là số tiền chiết khấu.
  • Đối với bên mua: Nợ tài khoản 111, 112, 131, là tổng khoản giảm giá được nhận; có tài khoản 156 là giá mua được giảm; có tài khoản 1331 là giảm khoản thuế thu nhập cá nhân được khấu trừ.

Tổng kết

Jenfi vừa gửi đến bạn những thông tin xoay quanh khái niệm và cách hạch toán chiết khấu thương mại theo thông tư 200 và 133. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình hạch toán các khoản thu chi cho doanh nghiệp của mình.

Mở rộng kinh doanh cùng Jenfi

Những doanh nghiệp muốn mở rộng kinh doanh nhưng lại gặp vấn đề về tài chính và muốn được hỗ trợ, hãy đăng ký huy động vốn tăng trưởng với Jenfi Capital ngay hôm nay. Với quy trình đăng ký vay đơn giản, dễ hiểu và không yêu cầu tài sản thế chấp, chúng tôi sẽ giúp bạn nhanh chóng nhận được tiền khi cần thiết.

Ngoài ra, để nhận tư vấn cụ thể về tình hình của doanh nghiệp, bạn hãy đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây

Chiết khấu thương mại

Open post
Thẻ ghi nợ quốc tế là gì? 4 tính năng của thẻ ghi nợ quốc tế

Bên cạnh thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế ngày càng trở nên phổ biến và được sử dụng rộng rãi. Đây là loại thẻ có nhiều ưu điểm nổi trội nhưng nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về loại thẻ này. Vì vậy, trong bài viết hôm nay, Jenfi sẽ giải thích rõ hơn về thông tin thẻ tín dụng là gì và các tính năng nổi trội của nó, hãy cùng theo dõi nhé!

Thẻ ghi nợ quốc tế là gì?

Thẻ ghi nợ quốc tế là loại thẻ có thể thanh toán các giao dịch ở trong nước lẫn ngoài nước. Loại thẻ này phù hợp với những ai thường xuyên đi du lịch, đi công tác nước ngoài. Khi đó, bạn có thể dễ dàng thực hiện chuyển khoản hoặc rút tiền mặt.

Các loại thẻ ghi nợ quốc tế

Có hai loại thẻ ghi nợ quốc tế như sau:

Thẻ ghi nợ quốc tế Visa Debit được phát hành bởi các cơ quan có liên kết với tổ chức Visa. Các giao dịch sẽ được thực hiện trên nền tảng thanh toán an toàn Verified by Visa. Thẻ có thể thanh toán trên toàn thế giới tại các điểm giao dịch chấp nhận thẻ có logo Visa.

Thẻ ghi nợ quốc tế Mastercard được phát triển bởi các cơ quan có liên kết với tổ chức Mastercard Worldwide. Phạm vi thanh toán của thẻ trên toàn thế giới tại các điểm giao dịch có logo Mastercard.

Có hai loại thẻ ghi nợ quốc tế đang được lưu hành là Visa và Mastercard.
Có hai loại thẻ ghi nợ quốc tế đang được lưu hành là Visa và Mastercard.

Ưu điểm của thẻ ghi nợ quốc tế là gì?

Bảo mật an toàn

Hầu hết thẻ ghi nợ quốc tế đều được gắn chip bảo mật, do đó mức độ an toàn khi sử dụng thẻ cao, hạn chế tình trạng rò rỉ dữ liệu ra bên ngoài. Bên cạnh đó, thẻ ghi nợ có mã PIN gồm 4 chữ số do bạn tự đặt, mã PIN là yếu tố cần thiết để thực hiện mọi giao dịch.

Sử dụng dễ dàng

Các giao dịch khi thực hiện bằng thẻ Visa diễn ra dễ dàng, nhanh chóng và rất thuận tiện. Bạn có thể thực hiện thanh toán mọi lúc, mọi nơi, trong nước và ngoài nước lẫn các thanh toán ngoại tệ. Ngoài ra, thiết kế thẻ nhỏ gọn, dễ dàng mang theo bên người.

Thẻ ghi nợ quốc tế có thể dễ dàng sử dụng mọi lúc mọi nơi.
Thẻ ghi nợ quốc tế có thể dễ dàng sử dụng mọi lúc mọi nơi.

Hoạch định ngân sách

So với sử dụng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ quốc tế còn góp phần giúp bạn hoạch định ngân sách của mình, tức là không thể tiêu quá số tiền hiện có, đặc điểm này hoàn toàn khác với thẻ tín dụng. Nhờ vậy, bạn có thể kiểm soát chi tiêu của mình và mỗi khi tiến hành giao dịch, tiền sẽ trực tiếp trừ vào tài khoản của bạn.

Các tính năng của thẻ ghi nợ quốc tế là gì?

Rút tiền mặt

Khách hàng có thể tiến hành rút tiền mặt tại các cây ATM hoặc máy POS tương tự như thẻ ghi nợ nội địa với mức phí thấp hoặc thậm chí không mất phí. Như vậy, bạn không cần phải ra trực tiếp ngân hàng mới thực hiện được các giao dịch rút hoặc chuyển tiền.

Liên kết điện tử

Bạn có thể thực hiện các liên kết thẻ ghi nợ quốc tế với các ví điện tử như: Ví Momo, Shopeepay, Zalopay,… Nhờ tính năng này, bạn có thể thực hiện giao dịch thanh toán khi mua sắm và chuyển tiền cho người khác.

Tuy nhiên, đối với một số ví điện tử, khi bạn tiến hành nạp rút tiền từ thẻ ghi nợ quốc tế qua ví bạn sẽ phải trả thêm 2% phí dựa trên tổng số tiền mà bạn nạp vào.

Chuyển tiền 24/7

Bạn có thể thực hiện chuyển tiền tại các máy ATM hoặc thực hiện giao dịch online qua các app ngân hàng, ví điện tử,… Như vậy, người nhận có thể nhận tiền nhanh chóng chỉ từ 1 phút sau khi hoàn tất giao dịch chuyển tiền.

Chuyển tiền 24/7 là một trong những tính năng của thẻ ghi nợ.
Chuyển tiền 24/7 là một trong những tính năng của thẻ ghi nợ.

Gửi tiết kiệm

Với thẻ ghi nợ quốc tế khách hàng còn có thể thực hiện tính năng mở tiết kiệm mà không cần phải đến trực tiếp ngân hàng để làm thủ tục. Khi sử dụng hình thức gửi tiết kiệm qua tài khoản ngân hàng, bạn được linh hoạt lựa chọn kỳ gửi với nhiều sản phẩm khác nhau như: tiết kiệm có kỳ hạn hoặc không kỳ hạn,…

Tổng kết

Với những thông tin Jenfi vừa chia sẻ hy vọng sẽ giúp bạn biết thêm thông tin về thẻ ghi nợ quốc tế, bao gồm khái niệm thẻ ghi nợ quốc tế là gì, các ưu điểm và tính năng của thẻ.

Ngoài ra, để cập nhật thêm nhiều tin tức về lĩnh vực tài chính thú vị khác, bạn nhớ theo dõi thường xuyên chuyên mục Blog tại website Jenfi nhé!

Phát triển kinh doanh cùng Jenfi

Những ai đang có nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh và cần hỗ trợ về mặt tài chính hãy liên hệ để đăng ký vốn tăng trưởng với Jenfi ngay từ hôm nay. Thủ tục đơn giản, dễ hiểu và chúng tôi không yêu cầu tài sản thế chấp sẽ giúp bạn nhanh chóng nhận được tiền khi cần thiết.

Để tìm hiểu thêm về trường hợp của công ty bạn, hãy đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

Tăng trưởng kinh tế: 3 vai trò và công thức tính cụ thể

Open post
Tăng trưởng kinh tế: 3 vai trò và công thức tính cụ thể

Tăng trưởng kinh tế có một vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của các nước và cũng là mục tiêu hàng đầu của nhiều quốc gia hiện nay. Nó không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế mà còn góp phần tạo ra sự ổn định và vững mạnh của quốc gia đó. Trong những thông tin tiếp theo, Jenfi sẽ trao đổi chi tiết hơn về vấn đề này, hãy cùng theo dõi nhé!

Tốc độ tăng trưởng kinh tế là gì?

Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về tổng sản phẩm quốc nội, tổng sản lượng quốc dân hay quy mô sản lượng quốc gia tính được tính dựa theo bình quân đầu người trong một khoảng thời gian. Khái niệm này thể hiện cho sự thay đổi về lượng của nền kinh tế và nó có vai trò quan trọng trong việc đo lường sự phát triển tại một quốc gia hay một doanh nghiệp.

Tốc độ tăng trưởng kinh tế đòi hỏi sự phù hợp với nền kinh tế quốc gia từng thời kỳ.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế đòi hỏi sự phù hợp với nền kinh tế quốc gia từng thời kỳ.

Mức độ tăng trưởng của kinh tế sẽ phụ thuộc vào 2 yếu tố trọng tâm: sự tích lũy tài sản và đầu tư 2 tài sản này có năng suất hơn. Tuy nhiên, 2 yếu tố trên phải đạt được hiệu quả thì mới thúc đẩy được sự tăng trưởng kinh tế. Các chính sách của chính phủ, sự ổn định kinh tế, chính trị, đặc điểm của vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên,… đều có tác động đến sự tăng trưởng này.

Yêu cầu của tốc độ kinh tế tăng trưởng đòi hỏi sự phù hợp với nền kinh tế của quốc gia theo từng thời kỳ. Điều này cũng góp phần đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững cho quốc gia đó. Trong đó, kinh tế phát triển ở mức cao, ổn định và gắn liền với tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.

Cách tính tăng trưởng kinh tế

Tăng trưởng kinh tế được tính theo công thức:

y = dY/Y x 100

Đây là số hiệu của quy mô kinh tế hiện tại với quy mô kinh tế thời kỳ trước chia cho quy mô kinh tế thời kỳ trước. Trong đó, y là tốc độ tăng trưởng kinh tế, Y là quy mô của nền kinh tế. Đơn vị tính là %. 

Nếu quy mô kinh tế được đo bằng GDP danh nghĩa thì có tốc độ tăng trưởng danh nghĩa. Nếu quy mô kinh tế được đo bằng GDP thực tế thì có tốc độ tăng trưởng thực tế. Thông thường tăng trưởng kinh tế được tính theo các chỉ số thực thay vì sử dụng chỉ số danh nghĩa.

Các mô hình tăng trưởng kinh tế

Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng

Đặc trưng của mô hình này là tăng khối lượng sản xuất dựa vào việc tăng vốn, khai thác tài nguyên và tăng lao động,… Đây là cách để tạo thêm việc làm, cải thiện thu nhập và mở rộng sản xuất.

Tuy nhiên, mô hình này tồn tại hạn chế đó là năng suất lao động thấp, cơ cấu chuyển dịch từ công nông nghiệp sang dịch vụ chậm,…

Ví dụ: Châu Phi mặc dù là châu lục giàu tài nguyên thiên nhiên nhưng ở một số quốc gia tốc độ kinh tế tăng trưởng diễn ra còn chậm chạp và trì trệ. Đây là biểu hiện rõ nhất cho sự hạn chế của mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng.

Điểm hạn chế của tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng là tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm.
Điểm hạn chế của tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng là tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm.

Tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu

Với mô hình này, khoa học, công nghệ và nâng cao trình độ con người là nền tảng để nâng cao chất lượng và hiệu quả của tăng trưởng kinh tế.

Ý nghĩa đặc biệt của tăng trưởng kinh tế

Đối với chính phủ

Tăng trưởng kinh tế là một trong các chỉ tiêu để đánh giá mức độ hiệu quả của kế hoạch và cách quản lý nền kinh tế. Chính phủ sẽ dựa vào đó để có các chính sách an cư, phúc lợi xã hội, củng cố chính trị, an ninh quốc phòng và điều hành nền kinh tế trong những giai đoạn tiếp theo.

Tăng trưởng kinh tế là tiêu chí để chính phủ đưa ra các chính sách an sinh, phúc lợi xã hội.
Tốc độ kinh tếtăng trưởng là tiêu chí để chính phủ đưa ra các chính sách an sinh, phúc lợi xã hội.

Đối với các doanh nghiệp

Dựa vào việc xem xét tốc độ kinh tế tăng trưởng, các doanh nghiệp có thể nắm bắt mức sống của người dân để xây dựng kế hoạch kinh doanh trong tương lai sao cho phù hợp.

Nếu tốc độ này tăng song song với  mức thu nhập thì đời sống người dân cũng được cải thiện. Từ đó, hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ được đẩy mạnh để tạo ra nguồn cung lớn đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng lên.

Nhưng trên thực tế, ở một số quốc gia sự chênh lệch giàu nghèo lại phân hóa vô cùng sâu sắc mặc dù có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá tốt, dẫn tới nhiều người dân vẫn phải sống trong nghèo khổ với chất lượng cuộc sống rất thấp.

Đối với quốc gia

Tăng trưởng kinh tế tạo ra điều kiện vật chất để nâng cao mức sống người dân, tạo thêm việc làm, giảm tình trạng thất nghiệp và góp phần củng cố an ninh quốc gia. Tuy nhiên, thành quả từ tăng trưởng kinh tế phải được sử dụng một cách hiệu quả và có sự công bằng thì mới giải quyết được những vấn đề trên.

Tổng kết

Với những thông tin mà Jenfi vừa chia sẻ hy vọng sẽ giúp bạn hiểu hơn về tăng trưởng kinh tế bao gồm khái niệm, mô hình và những tác động to lớn mà nó mang lại.

Ngoài ra, để cập nhật thêm nhiều tin tức thú vị liên quan tới lĩnh vực tài chính, hãy nhớ theo dõi chuyên mục Blog của Jenfi thường xuyên nhé!

Phát triển kinh doanh cùng Jenfi

Dành cho những ai muốn mở rộng quy mô kinh doanh nhưng tài chính không đủ đáp ứng có thể đăng ký huy động vốn tăng trưởng với Jenfi Capital ngay hôm nay. Bạn cam kết tài sản thế chấp, không cần hợp đồng phức tạp vì quy trình làm việc của Jenfi rất nhanh gọn, dễ hiểu để bạn sớm nhận được khoản vay hỗ trợ khi thực sự cần thiết.

Để đặt lịch nhận tư vấn cụ thể cho trường hợp của doanh nghiệp bạn hãy đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

Phong Cách Lãnh Đạo Là Gì? 5 Phong Cách Lãnh Đạo Phổ Biến

Open post
phong cách lãnh đạo là gì

Phong cách lãnh đạo là cách thức mà nhà lãnh đạo ảnh hưởng đến hành vi của người khác để đạt được mục tiêu chung. Có rất nhiều phong cách khác nhau, mỗi phong cách có những ưu điểm và nhược điểm riêng. 

Trong bài viết này, cùng Jenfi tìm hiểu về 5 phong cách lãnh đạo phổ biến nhất. Cùng Jenfi tìm hiểu ngay!

Phong cách lãnh đạo là gì?

Các loại phong cách lãnh đạo đề cập đến những cách mà các nhà lãnh đạo thể hiện thông qua hành vi, phương pháp họ sử dụng để hướng dẫn, chỉ đạo và tạo ảnh hưởng lên một nhóm người. Những hành vi và phương pháp này được áp dụng nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của tổ chức.

Các phong cách lãnh đạo cụ thể sẽ quyết định cách các nhà lãnh đạo tiếp cận việc thực hiện kế hoạch và chiến lược để đạt được mục tiêu kinh doanh, đồng thời đáp ứng sự phát triển và thịnh vượng của tổ chức. Thường thì mỗi nhà lãnh đạo sẽ áp dụng nhiều phong cách  khác nhau để thích nghi với các tình huống kinh doanh khác nhau.

Vậy có có bao nhiêu phong cách lãnh đạo? Cùng tìm kiếm câu trả lời ở đoạn tiếp theo.

Phong cách lãnh đạo kiến tạo

Phong cách lãnh đạo kiến tạo là một phong cách tập trung vào việc tạo ra một môi trường làm việc tích cực và sáng tạo. Các nhà lãnh đạo kiến tạo thường là những người hướng nội nhưng vẫn có khả năng giao tiếp và làm việc hiệu quả với người khác. Họ là những người làm việc chăm chỉ và năng suất, chú ý đến từng chi tiết và luôn tìm kiếm những cách mới để cải thiện hoạt động.

phong cách lãnh đạo
Các nhà lãnh đạo kiến tạo thường là những người hướng nội nhưng vẫn có khả năng giao tiếp và làm việc hiệu quả với người khác.

Những đặc điểm của phong cách kiến tạo phải kể đến như:

Phong cách lãnh đạo đơn độc

Những nhà lãnh đạo đơn độc là những người tự tin, độc lập và có định hướng rõ ràng. Họ có thể xử lý tốt các tình huống xã hội, nhưng họ thích làm việc một mình và theo cách riêng của họ. Họ thường là những người có tư duy chiến lược và có thể đưa ra quyết định nhanh chóng, chính xác.

có bao nhiêu phong cách lãnh đạo
Những nhà lãnh đạo đơn độc có niềm tin mạnh mẽ vào khả năng của bản thân.

Đặc điểm của phong cách đơn độc:

Phong cách lãnh đạo điều hướng

Phong cách lãnh đạo điều hướng là phong cách mà nhà lãnh đạo có xu hướng nhìn nhận vấn đề một cách toàn diện, bao quát. Họ hiểu rằng mọi vấn đề đều có nhiều khía cạnh và cần được xem xét kỹ lưỡng trước khi đưa ra quyết định.

Đặc điểm của phong cách điều hướng:

Phong cách lãnh đạo nhiệt huyết

Phong cách lãnh đạo nhiệt huyết là phong cách của những người có niềm đam mê và nhiệt huyết với công việc. Họ luôn tràn đầy năng lượng và động lực, sẵn sàng dẫn dắt đội nhóm của mình đạt được những mục tiêu cao nhất.

các phong cách lãnh đạo
Nhà lãnh đạo nhiệt huyết luôn tràn đầy năng lượng và động lực, sẵn sàng dẫn dắt đội nhóm của mình đạt được những mục tiêu cao nhất.

Đặc điểm của phong cách  nhiệt huyết:

Phong cách lãnh đạo thám hiểm

Phong cách lãnh đạo thám hiểm là phong cách của những người luôn muốn khám phá những điều mới mẻ, không thích bị bó buộc trong khuôn khổ. Họ là những người tự tin, lạc quan, thích mạo hiểm và luôn tìm kiếm những cơ hội mới.

Đặc điểm của phong cách thám hiểm:

Tổng kết

Không có một phong cách lãnh đạo nào là tốt nhất cho mọi tình huống. Nhà lãnh đạo cần lựa chọn phong cách phù hợp với từng hoàn cảnh cụ thể dựa trên các yếu tố như: mục tiêu của tổ chức, môi trường làm việc, phong cách cá nhân của nhà lãnh đạo. Hãy theo dõi website và cùng Jenfi khám phá nhiều kiến thức hữu ích khác về cách quản lý doanh nghiệp của bạn.

Phát triển kinh doanh cùng Jenfi

Doanh nghiệp nào đang có nhu cầu mở rộng kinh doanh và cần hỗ trợ tài chính, hãy nhanh chóng đăng ký huy động vốn tăng trưởng với chúng tôi. Jenfi Capital có khả năng cung cấp cho các doanh nghiệp với khoản vay lên đến 10 tỷ VND. Chúng tôi đảm bảo trình đăng ký vay đơn giản, không cần tài sản thế chấp và các bạn sẽ nhanh chóng nhận được tiền khi thực sự cần thiết.

Để tìm hiểu thông tin chi tiết, các bạn hãy đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

Bán Hàng B2B Là Gì? Thông Tin Từ A Đến Z Về B2B

Open post
Bán hàng B2B

Mô hình bán hàng B2B là một trong những lựa chọn mà doanh nghiệp có thể sử dụng trong quá trình kinh doanh. Vậy cụ thể bán hàng B2B là gì? Sự khác biệt giữa mô hình này và B2C là gì? Đọc tiếp bài viết của Jenfi Capital để tìm hiểu ngay!

Bán hàng B2B là gì? Sale B2B là gì?

B2B ((Business-to-Business) mô tả quá trình bán sản phẩm hoặc dịch vụ từ doanh nghiệp này sang doanh nghiệp khác. Trong mô hình này, người bán là một doanh nghiệp hoặc tổ chức cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cho các đối tác kinh doanh khác thay vì người tiêu dùng cá nhân. Mô hình B2B có quá trình tiếp thị và bán hàng tương đối phức tạp và tốn nhiều thời gian.

Bán hàng B2B
Bán hàng B2B là mô hình bán sản phẩm cho khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức

Từ đó, chúng ta có thể dễ dàng biết được sale B2B là người hoặc nhóm người trong doanh nghiệp chịu trách nhiệm tìm kiếm, tiếp cận, thuyết phục và đàm phán với các khách hàng tiềm năng trong lĩnh vực kinh doanh để đạt được mục tiêu bán hàng. Một số công việc cơ bản mà người bán hàng B2B sẽ đảm nhiệm như sau:

Sự khác biệt giữa bán hàng B2B và bán hàng B2C

Bán hàng B2B
Sự khác biệt giữa bán hàng B2B và bán hàng B2C

Bán hàng B2B (Business-to-Business) và bán hàng B2C (Business-to-Consumer) có nhiều điểm khác biệt. Dưới đây là một số điểm khác biệt chính giữa hai mô hình bán hàng này:

1. Đối tượng khách hàng

2. Phương tiện tiếp thị

3. Quá trình tiếp thị và bán hàng

4. Phương thức và điều khoản thanh toán

Tóm lại, B2B và B2C là hai mô hình kinh doanh hướng tới kiểu khách hàng khác nhau, đòi hỏi người thực hiện phải đề ra chiến lược kinh doanh, tiếp thị và quản lý khác nhau để bán hàng thành công. Tùy vào loại hình sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp sẽ lựa chọn cho mình mô hình phù hợp.

Quy trình bán hàng B2B

Quy trình bán hàng B2B là quy trình mà các doanh nghiệp sử dụng để bán sản phẩm, dịch vụ của họ cho các công ty hoặc tổ chức khác. Quy trình này sẽ phức tạp hơn so với quy trình bán hàng B2C do đòi hỏi nhiều sự tương tác, thương thảo qua lại giữa hai đơn vị để có thể xác lập mối quan hệ hợp tác dài hạn.

Bán hàng B2B
Quy trình bán hàng B2B

Dưới đây là mô tả tổng quan về quy trình bán hàng B2B cơ bản:

Quy trình này có thể thay đổi linh hoạt tùy thuộc vào lĩnh vực và loại sản phẩm, dịch vụ bạn cung cấp.

Tổng kết

Jenfi Capital vừa gửi đến bạn những thông tin về mô hình bán hàng B2B là gì, sự khác biệt giữa B2B và B2C, quy trình kinh doanh B2B cơ bản để bạn tham khảo. Để khám phá thêm nhiều kiến thức hữu ích khác trong quá trình kinh doanh và marketing sản phẩm của mình, hãy thường xuyên truy cập vào Jenfi Blog để đọc thêm các bài viết thú vị khác.

Mở rộng kinh doanh cùng Jenfi

Những doanh nghiệp muốn mở rộng kinh doanh nhưng lại gặp vấn đề về tài chính và muốn được hỗ trợ, hãy đăng ký huy động vốn tăng trưởng với Jenfi Capital ngay hôm nay. Với quy trình đăng ký vay đơn giản, dễ hiểu và không yêu cầu tài sản thế chấp, chúng tôi sẽ giúp bạn nhanh chóng nhận được tiền khi cần thiết.

Ngoài ra, để nhận tư vấn cụ thể về tình hình của doanh nghiệp, bạn hãy đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây

Bán hàng B2B

Mô Hình Kinh Doanh B2B Và B2C Khác Nhau Như Thế Nào?

Open post
b2b và b2c

Việc lựa chọn giữa mô hình kinh doanh B2B hay B2C phụ thuộc vào sản phẩm của từng doanh nghiệp. Mỗi mô hình kinh doanh B2B và B2C sẽ mang đến những lợi ích riêng. 2 mô hình này khác nhau như thế nào, tại sao bạn nên chọn mô hình thay vì mô hình khác, cùng Jenfi tìm hiểu ngay!

B2B và B2C là gì?

B2B là mô hình kinh doanh giữa các doanh nghiệp với nhau, được viết tắt từ cụm từ “Business to Business”. Trong mô hình này, các doanh nghiệp mua bán sản phẩm, dịch vụ với nhau để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình.

Ví dụ: Một công ty sản xuất linh kiện điện tử, chẳng hạn như linh kiện vi mạch. Công ty này tạo ra các linh kiện chất lượng cao và chủ yếu cung cấp cho các công ty sản xuất điện thoại di động lớn khác. 

Trong mô hình B2B này, công ty chuyển giao hàng hàng tháng hoặc hàng năm cho các đối tác kinh doanh khác và các đơn đặt hàng thường có giá trị lớn. Các thương thương trong mô hình B2B thường liên quan đến việc thương lượng về giá cả, chất lượng sản phẩm, thời gian giao hàng và các yêu cầu kỹ thuật cụ thể.

so sánh b2b và b2c
Mỗi mô hình kinh doanh B2B và B2C sẽ mang đến những lợi ích riêng.

B2C là mô hình kinh doanh giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng, được viết tắt từ cụm từ “Business to Customer”. Trong mô hình này, các doanh nghiệp bán sản phẩm, dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.

Ví dụ về mô hình B2C: Một trang web thương mại điện tử bán lẻ chuyên về giày thể thao. Trang web này chào bán giày thể thao trực tiếp cho người tiêu dùng cá nhân. Khách hàng có thể truy cập trang web, chọn sản phẩm, thêm vào giỏ hàng và thực hiện thanh toán trực tuyến. Trong mô hình này, các giao dịch thường nhỏ và đơn giản, quan trọng hơn là nó liên quan trực tiếp đến người tiêu dùng cuối cùng, không qua trung gian.

Sự khác biệt giữa B2C và B2B

Như vậy, B2B và B2C có sự khác biệt đáng kể trong đối tượng khách hàng, quá trình đàm phán và giao dịch, vấn đề tích hợp, chiến lược tiếp thị, và quy trình bán hàng.

b2b và b2c là gì
B2B là mô hình kinh doanh giữa các doanh nghiệp với nhau.

Hãy cùng xem xét sự khác biệt giữa B2B và B2C dưới đây:

Yếu tố so sánh

B2B

B2C

Đối tượng khách hàng Các công ty Các cá nhân
Đàm phán, giao dịch Bao gồm đàm phán về giá cả, việc giao nhận hàng và xác định quy cách, các đặc tính kỹ thuật của sản phẩm. Chỉ cần đáp ứng một trong những yếu tố giá cả, giao nhận hàng, đặc tính kỹ thuật của sản phẩm.
Hoạt động Marketing Doanh nghiệp tập trung xây dựng mối quan hệ, cung cấp thông tin và giải pháp. Doanh nghiệp tập trung chiến lược tạo ra nhu cầu, kích thích mua hàng.
Quá trình bán hàng – Tập trung vào xây dựng và phát triển các mối quan hệ với khách hàng.

– Tối đa hóa giá trị của các mối quan hệ với đối tác.

– Thị trường nhỏ, tập trung.

– Quy trình mua/ bán hàng gồm nhiều bước và mất nhiều thời gian. 

– Nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp được thể hiện rõ ở mối quan hệ cá nhân. 

– Doanh nghiệp tập trung vào các hoạt động xây dựng nhận thức và sự hiểu biết của đối tác về sản phẩm. 

– Quyết định mua hàng của đối tác dựa trên giá trị kinh tế mang lại.

– Tập trung vào phát triển sản phẩm và khuyến mãi. 

– Tối đa hóa giá trị của các giao dịch với người tiêu dùng cuối cùng. 

– Thị trường rộng lớn. 

– Quy trình mua/ bán hàng mất ít thời gian và công đoạn hơn. 

– Nhận diện thương hiệu được tạo ra thông qua sự lặp lại của hình ảnh thương hiệu của doanh nghiệp và sản phẩm. 

– Doanh nghiệp tập trung vào việc buôn bán và hướng đến các hoạt động đẩy hàng. 

– Quyết định mua hàng của khách hàng phụ thuộc vào cảm xúc dựa trên mong muốn, hoàn cảnh hoặc giá cả.

So sánh B2B và B2C: Mô hình nào phù hợp hơn?

Cả hai mô hình kinh doanh B2B và B2C đều có ưu điểm và hạn chế riêng. Lựa chọn giữa 2 mô hình này phụ thuộc vào mục tiêu kinh doanh, cơ sở hạ tầng và ngành công nghiệp mà doanh nghiệp hướng đến.

Nếu bạn quản lý một doanh nghiệp sản xuất hàng loạt sản phẩm, mô hình B2B có thể là lựa chọn thích hợp. Điều này cho phép bạn tham gia vào sản xuất số lượng lớn và phát triển mối quan hệ với các doanh nghiệp khác.

b2b và b2c
B2C là mô hình kinh doanh giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng.

Nếu doanh nghiệp của bạn phát triển các sản phẩm tiêu dùng hoặc hàng hóa có hạn sử dụng giới hạn, thì B2C có thể là sự lựa chọn hợp lý. Đối với các doanh nghiệp này, vòng quay hàng tồn kho thường cao hơn và lợi nhuận từ từng sản phẩm có thể cao hơn. Tuy nhiên, việc bán được nhiều sản phẩm sẽ đòi hỏi nhiều công sức hơn.

Tổng kết

Trên đây là so sánh tổng quan về sự khác biệt giữa B2B và B2C. Hy vọng rằng thông tin này sẽ giúp những ai đang phân vân giữa việc chọn áp dụng hai mô hình kinh doanh này. Nếu bạn đang tìm kiếm những thông tin hữu ích về việc quản lý hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả, hãy theo dõi trang web của Jenfi ngay!

Phát triển kinh doanh cùng Jenfi

Doanh nghiệp nào đang có nhu cầu mở rộng kinh doanh và cần hỗ trợ tài chính, hãy nhanh chóng đăng ký huy động vốn tăng trưởng với chúng tôi. Jenfi Capital có khả năng cung cấp cho các doanh nghiệp với khoản vay lên đến 10 tỷ VND. Chúng tôi đảm bảo trình đăng ký vay đơn giản, không cần tài sản thế chấp và các bạn sẽ nhanh chóng nhận được tiền khi thực sự cần thiết.

Để tìm hiểu thông tin chi tiết, các bạn hãy đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

Mua Trước Trả Sau Có An Toàn Không? Sử Dụng Thế Nào Cho Hiệu Quả?

Open post
buy now pay later

Hành vi mua trước trả sau đang gia tăng trong thói quen thanh toán của người mua hàng. Đáng chú ý, có tới 57% người tiêu dùng đã sử dụng dịch vụ này ít nhất một lần, và 46% hiện đang sở hữu ít nhất một khoản thanh toán trả sau. Cùng Jenfi tìm hiểu về hình thức thanh toán này ngay!

Mua trước trả sau là gì?

Mua trước trả sau (buy now pay later) là một dạng nợ ngắn hạn, thường được gọi là “khoản vay trả góp tại điểm bán hàng” (POS). Người tiêu dùng không cần thanh toán trước mà có thể mua hàng và thanh toán sau trong một khoảng thời gian. Các gói vay này thường không tính lãi suất. 

buy now pay later
Khi sử dụng hình thức thanh toán buy now pay later người dùng không cần thanh toán trước mà có thể mua hàng và thanh toán sau.

Việc duyệt hồ sơ mua hàng trước trả tiền sau dễ dàng hơn đối với người tiêu dùng. Điều này không ảnh hưởng đến điểm tín dụng của bạn trừ khi bạn không thanh toán đúng hạn hoặc trả tiền muộn.

Cách thức mua trước trả sau

Mua trả góp

Đây là một hình thức thanh toán cho phép người mua mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ và thanh toán dần theo kỳ hạn trong một thời gian cố định thay vì thanh toán một lần duy nhất. Thường thì mua trả góp áp dụng cho các sản phẩm có giá trị lớn như điện thoại di động, máy tính, ô tô, thiết bị gia đình và nhiều sản phẩm khác. 

Khi mua trả góp, người mua thường ký kết hợp đồng với ngân hàng, công ty tài chính hoặc doanh nghiệp bán lẻ. Trong hợp đồng, người mua cần cam kết thanh toán số tiền mua hàng/dịch vụ theo các kỳ hạn cụ thể, như hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm.

Thẻ tín dụng

Thẻ tín dụng là một phương tiện thanh toán và vay tiền do tổ chức tài chính, ngân hàng hoặc các công ty phát hành thẻ cung cấp. Người dùng có thể sử dụng thẻ tín dụng để mua hàng/sử dụng dịch vụ trực tuyến mà không cần có sẵn tiền trong thẻ.

>> Xem thêm: Lợi Ích Và Những Lưu Ý Khi Trả Góp Qua Thẻ Tín Dụng

mua trước trả sau
Người dùng có thể sử dụng thẻ tín dụng để mua hàng mà không cần có sẵn tiền trong thẻ.

Ưu, nhược điểm của hình thức mua trước trả sau

Sử dụng dịch vụ mua trước trả sau có những ưu và nhược điểm cần xem xét. 

Lưu ý khi mua trước trả sau

Mặc dù hình thức thanh toán này quy định không phức tạp như thẻ tín dụng, nhưng bạn cần đọc kỹ để hiểu các điều khoản trả nợ, bởi vì vẫn có những sự thay đổi cụ thể.

Hiểu cách thanh toán có thể giúp bạn lập kế hoạch để đảm bảo bạn có khả năng thanh toán và tuân thủ kỳ hạn. Nếu bạn thanh toán muộn, điều này có thể có tác động tiêu cực đến điểm tín dụng của bạn.

mua trước trả sau
Hãy cân nhắc khả năng chi trả để không làm xấu đi điểm tín dụng của bạn.

Một vấn đề khác là xem xét chính sách hoàn trả của cửa hàng và cách mua trước trả sau có thể ảnh hưởng đến việc trả lại sản phẩm như thế nào. Chẳng hạn, có thể xảy ra trường hợp người bán cho phép bạn trả lại sản phẩm, nhưng bạn không thể hủy bỏ giao dịch trước đó cho đến khi bạn cung cấp đủ bằng chứng cho việc yêu cầu trả lại hàng đã được chấp nhận và xử lý.

Hơn nữa, vì tính tiện lợi của hình thức thanh toán này, người tiêu dùng có nguy cơ tiêu quá nhiều, dẫn đến tăng nợ ngày càng nặng hơn. Cơ quan Bảo vệ Người tiêu dùng Tài chính (CFPB) cảnh báo rằng điều này là một mối đe dọa lớn đối với người tiêu dùng, đặc biệt là đối với người trẻ tuổi.

Tổng kết

Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu thêm về thành thức mua trước trả sau. Hãy luôn đảm bảo bạn hiểu rõ các điều khoản và điều kiện, có kế hoạch thanh toán đúng hạn và hạn chế việc tiêu quá mức khi tham gia hình thức thanh toán này. Cùng khám phá các hình thức vay tài chính khác bằng cách theo dõi Jenfi ngay! 

Phát triển kinh doanh cùng Jenfi

Doanh nghiệp nào đang có nhu cầu mở rộng kinh doanh và cần hỗ trợ tài chính, hãy nhanh chóng đăng ký huy động vốn tăng trưởng với chúng tôi. Jenfi Capital có khả năng cung cấp cho các doanh nghiệp với khoản vay lên đến 10 tỷ VND. Chúng tôi đảm bảo trình đăng ký vay đơn giản, không cần tài sản thế chấp và các bạn sẽ nhanh chóng nhận được tiền khi thực sự cần thiết.

Để tìm hiểu thông tin chi tiết, các bạn hãy đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

Bảo hiểm khoản vay là gì? Có bắt buộc phải mua hay không?

Open post
bảo hiểm khoản vay là gì

Bảo hiểm khoản vay là gì? Có bắt buộc phải mua hay không?

Hiện nay, nhiều người đi vay vốn và được tư vấn mua bảo hiểm khoản vay nhưng không hiểu rõ bảo hiểm khoản vay là gì và có cần thiết phải mua hay không. Để giúp bạn biết thêm về khái niệm, lợi ích, điều kiện của loại bảo hiểm này trước khi đưa ra quyết định chọn, hãy cùng theo dõi nội dung bài viết của Jenfi.

Bảo hiểm khoản vay là gì?

Bảo hiểm khoản vay hay còn được gọi là bảo hiểm tín dụng, là số tiền mà khách hàng chi trả để mua bảo hiểm cho khoản vay tín dụng của mình tại ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng. Loại bảo hiểm này có vai trò đảm bảo khả năng thanh toán cho khoản vay. Có thể hiểu đơn giản, bảo hiểm khoản vay sẽ giúp người vay trả nợ trong trường hợp người này mất khả năng thanh toán (tai nạn, thương tật, mất tích, tử vong,…)

Lý do xuất hiện bảo hiểm khoản vay là gì? Sở dĩ việc vay tín chấp sẽ tiềm ẩn rất nhiều rủi ro đối với ngân hàng, tổ chức tài chính bởi không có cơ sở nào để đảm bảo an toàn cho khoản vay đó. Nếu người vay tiền không may gặp vấn đề rủi ro và không có khả năng thanh toán thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến các tổ chức cho vay đó. Chính vì vậy, bảo hiểm khoản vay ra đời để đảm bảo an toàn cho cả đôi bên.

Bảo hiểm khoản vay
Bảo hiểm khoản vay là gì?

>>> Đọc thêm: Vay tiền ngân hàng cần những gì?

Phân loại và điều kiện mua bảo hiểm khoản vay là gì?

Có các loại bảo hiểm khoản vay nào? Điều kiện cần thiết để mua bảo hiểm khoản vay là gì? Cùng tìm hiểu chi tiết trong nội dung tiếp theo!

Bảo hiểm khoản vay tín chấp

Vay tín chấp là hình thức vay tiền chỉ dựa trên uy tín của người vay mà không có bất kỳ tài sản nào để đảm bảo. Khi đó, bảo hiểm khoản vay tín chấp sẽ được dùng để bảo vệ tính mạng và quyền lợi của người vay, đồng thời hạn chế rủi ro thiệt hại đối với các tổ chức cho vay.

Bảo hiểm khoản vay
Bảo hiểm khoản vay tín chấp sẽ được dùng để bảo vệ tính mạng và quyền lợi của người vay

Bảo hiểm khoản vay thế chấp

Vay thế chấp là hình thức vay tiền có tài sản đảm bảo kèm theo trong điều kiện vay. Tài sản được dùng để thế chấp khoản vay thường có giá trị lớn và quan trọng, do đó thường được khuyến khích mua bảo hiểm để bảo vệ. Bảo hiểm khoản vay thế chấp sẽ hướng đến bảo vệ tài sản của người vay nếu trong trường hợp người vay gặp rủi ro và không có khả năng chi trả.

Điều kiện để mua bảo hiểm khoản vay là gì?

Để mua bảo hiểm khoản vay khi thực hiện hồ sơ vay vốn, khách hàng cần phải đáp ứng các điều kiện sau theo quy định của pháp luật:

-        Người vay từ 18  60 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi nhân sự

-        Khoản vay được sự chấp thuận giải ngân của ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng

-        Áp dụng cho các khoản vay có giá trị từ 10.000.000 đồng – 500.000.000 đồng

>>> Đọc thêm: Vay thế chấp ngân hàng là gì?

Lợi ích của bảo hiểm khoản vay là gì?

Bảo hiểm khoản vay được xem là một biện pháp hạn chế rủi ro cho cả bên vay và bên cho vay. Vậy lợi ích cụ thể của bảo hiểm khoản vay là gì?

Bảo hiểm khoản vay
Lợi ích của bảo hiểm khoản vay là gì?

Đối với người vay tiền

-        Công ty bảo hiểm chịu trách nhiệm thanh toán số tiền gốc và tiền lãi còn lại (không vượt quá số tiền quy định tại hợp đồng) mà người vay đang còn nợ ngân hàng khi không may gặp rủi ro.

-        Giảm bớt gánh nặng tài chính, an tâm hơn khi đi vay tiền.

-        Được giảm lãi suất vay khi tham gia bảo hiểm khoản vay.

Đối với các tổ chức cho vay

-        Đảm bảo giúp ngân hàng, các tổ chức tài chính vẫn thu được tiền nợ gốc và tiền lãi (do công ty bảo hiểm chi trả) trong trường hợp người vay gặp rủi ro.

-        Có cơ sở đảm bảo để tin cậy và dễ dàng phê duyệt các khoản vay.

Có cần thiết phải mua bảo hiểm khoản vay hay không?

Theo thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng thì không có điều khoản nào bắt buộc người vay phải mua bảo hiểm khoản vay. Như vậy, việc mua bảo hiểm khoản vay mang tính tự nguyện và chỉ là thỏa thuận giữa người vay và tổ chức cho vay.

Việc các tổ chức cho vay tư vấn bạn mua các loại bảo hiểm này dựa trên việc hạn chế rủi ro và quyền lợi cho cả đôi bên. Với vị trí là người đi vay, bạn nên tìm hiểu rõ bảo hiểm khoản vay là gì và những lợi ích mà từng loại bảo hiểm khoản vay mang lại để có sự cân nhắc và quyết định có nên mua hay không.

>>> Đọc thêm: Ngân hàng và công ty cho vay theo bảo hiểm nhân thọ

Tổng kết

Bài viết vừa rồi đã giúp bạn hiểu rõ hơn bảo hiểm khoản vay là gì, điều kiện và lợi ích mà loại bảo hiểm này mang lại. Jenfi hy vọng rằng với những thông tin trên, bạn có thể an tâm quyết định chọn mua bảo hiểm để đảm bảo an toàn và quyền lợi khi đi vay vốn.

Phát triển kinh doanh cùng Jenfi!

Bạn đang mong muốn mở rộng kinh doanh cho doanh nghiệp của mình và cần nguồn vốn mạnh mẽ? Hãy đăng ký huy động vốn tăng trưởng với chúng tôi! Jenfi Capital có thể cung cấp cho doanh nghiệp của bạn khoản vay lên đến 10 tỷ VND mà không yêu cầu tài sản thế chấp. Quy trình đăng ký vay rất đơn giản và dễ hiểu, giúp các công ty khởi nghiệp nhanh chóng nhận được tiền khi thực sự cần thiết.

Để tìm hiểu thêm cho trường hợp cụ thể của doanh nghiệp, bạn có thể đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

 

B2B là gì? 4 lý do doanh nghiệp nên sử dụng mô hình B2B

Open post
B2B là gì? 4 lý do doanh nghiệp nên sử dụng mô hình B2B

B2B là một thuật ngữ phổ biến trong lĩnh vực kinh doanh nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về nó. Vì vậy, trong bài viết dưới đây, Jenfi sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết về mô hình B2B, bao gồm khái niệm B2B là gì và ưu điểm của nó đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

B2B là gì?

B2B là viết tắt của cụm từ Business to Business, khái niệm này dùng để chỉ hình thức giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp. Trong đó, mỗi doanh nghiệp đều có sản phẩm, dịch vụ và quy trình bán hàng riêng và doanh nghiệp này sẽ cung cấp cho doanh nghiệp khác thứ họ cần.

Bạn cần phải phân biệt rõ khái niệm này để tránh nhầm lẫn với hình thức giao dịch giữa doanh nghiệp với khách hàng sử dụng cuối cùng là B2C còn gọi là Business to Customer.

Ví dụ: Daikin là một trong những đơn vị cung cấp của Điện Máy Xanh hay Samsung là một trong những nhà cung cấp lớn của Apple,…

B2B là viết tắt của cụm từ Business to Business.
B2B là viết tắt của cụm từ Business to Business.

Nhìn chung đối tượng khách hàng của B2B sẽ ít có sự thay đổi nhưng nó cũng là một mô hình khó thực hiện chứ không hề đơn giản. Bởi các doanh nghiệp là khách hàng sẽ phải tính toán thật kỹ rồi mới đưa ra quyết định mua hàng. Lý do là vì giá trị các đơn hàng thường rất cao, số lượng sản phẩm lớn và hợp tác mang tính chất lâu dài.

Thuật ngữ B2B trong marketing là gì?

Đây là cách doanh nghiệp tiếp thị để bán được hàng cho một doanh nghiệp khác. Khi áp dụng mô hình này cho doanh nghiệp bạn cần xác định rõ những vấn đề sau đây:

Ưu điểm nổi bật của mô hình B2B là gì?

Gia tăng lợi nhuận

Doanh nghiệp B2B thường bán sỉ các mặt hàng với số lượng, điều này giúp các đơn vị mua hàng tiết kiệm được nhiều chi phí hơn so với mua số lượng ít, có mức chiết khấu tốt và không cần phải mất công mua nhiều lần.

Số lượng đơn đặt hàng lớn dẫn tới doanh số bán hàng cao hơn, lợi nhuận thu về tốt hơn và thời gian được tối ưu hơn. Mỗi đơn hàng có thể có nhiều mặt hàng khác nhau mà các khách hàng là B2B có xu hướng đưa ra quyết định nhanh hơn.

B2B góp phần thúc đẩy tăng trưởng cho doanh nghiệp.
B2B góp phần thúc đẩy tăng trưởng cho doanh nghiệp.

Tăng cường mối quan hệ lẫn nhau

Mỗi doanh nghiệp được ví như một mắt xích nhỏ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong mạng lưới kinh doanh. Trong quá trình hợp tác với nhau, doanh nghiệp sẽ có thêm nhiều cơ hội để giao dịch, hợp tác cùng các công ty, doanh nghiệp lớn trong cùng ngành nghề hoặc khác ngành nghề.

Khi doanh nghiệp đã xây dựng được sự uy tín và tín nhiệm đối với các doanh nghiệp khác đang là khách hàng của bạn sẽ tạo thêm cơ hội để mở rộng quy mô kinh doanh và phát triển trong tương lai.

B2B giúp doanh nghiệp xây dựng mối quan hệ gắn bó lẫn nhau.
B2B giúp doanh nghiệp xây dựng mối quan hệ gắn bó lẫn nhau.

Tính bảo mật cao

Giao dịch giữa bên bán và bên mua trong mô hình B2B diễn ra thông qua hợp đồng, vì thế tính bảo mật và mức độ an toàn thông tin cũng cao hơn.

Theo đó, hợp đồng sẽ tạo ra sự ràng buộc về quyền và nghĩa vụ đối với các bên, thông tin sẽ được bảo mật dựa theo các quy định trong điều khoản của hợp đồng. Điều này sẽ bảo vệ các lợi ích và tránh được những rủi ro về thông tin khi kết thúc hợp đồng.

Tính bảo mật thông tin trong mua bán giao dịch của mô hình B2B cao hơn.
Tính bảo mật thông tin trong mua bán giao dịch của mô hình B2B cao hơn.

Đề cao sự logic và chuyên nghiệp

Khách hàng trong mô hình B2B là doanh nghiệp nên việc xem xét và ra quyết định mua cuối cùng còn trải qua các cấp xét duyệt. Cùng với đó, yêu cầu về chất lượng sản phẩm chặt chẽ hơn, cách thức mua hàng chuyên nghiệp hơn và có những quy tắc nhất định.

Khi diễn ra giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, yếu tố logic sẽ được đề cao vì nó có ảnh hưởng tới lợi ích của một doanh nghiệp và yếu tố cảm xúc chủ quan sẽ bị loại bỏ.

B2B đề cao sự logic khi ra quyết định mua bán.
B2B đề cao sự logic khi ra quyết định mua bán.

Tổng kết

Vừa rồi là một số thông tin giải đáp về B2B là gì và một số ưu điểm nổi bật của mô hình B2B đối với doanh nghiệp. Vì lý do đó, mô hình này ngày càng được các doanh nghiệp sử dụng nhiều hơn.

Ngoài ra, để cập nhật thêm những thông tin hữu ích về lĩnh vực tài chính, bạn nhớ theo dõi chuyên mục Blog của Jenfi thường xuyên nhé!

Phát triển kinh doanh cùng Jenfi

Các doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh và muốn được hỗ trợ tài chính hãy huy động vốn tăng trưởng với Jenfi Capital. Chúng tôi sẽ cung cấp cho doanh nghiệp khoản vay lên đến 10 tỷ VND.

Quy trình đăng ký đơn giản, dễ hiểu và không yêu cầu tài sản thế chấp sẽ giúp các công ty khởi nghiệp nhanh chóng nhận được tiền khi cần thiết. 

Để tìm hiểu thêm trường hợp cụ thể của doanh nghiệp bạn, bạn hãy đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

Posts navigation

1 2 3 4 5 12 13 14

Doanh nghiệp của bạn sẽ phát triển bùng nổ như thế nào với nguồn vốn tăng trưởng?

Scroll to top