Open post

Vay Thế Chấp Ngân Hàng Là Gì? Đâu Là Giải Pháp Cho Các Doanh Nghiệp Không Đủ Tiềm Lực Vay Thế Chấp trong 2022?

Vay thế chấp là một hình thức vay quen thuộc đối với cá nhân và doanh nghiệp khi cần vốn. Vậy, vay thế chấp ngân hàng là gì? Ưu và nhược điểm của hình thức vay thế chấp ngân hàng? Đâu là hướng đi cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ không đủ điều kiện vay thế chấp ngân hàng?

Vay thế chấp ngân hàng là gì?

vay thế chấp ngân hàng

Vay thế chấp ngân hàng (bank mortgage loan hay Vay thế chấp) là hình thức vay mà khách hàng phải có đảm bảo về tài sản. Đây là một hình thức vay phổ biến vì khách hàng sẽ nhận được một khoản vay cao, và thời hạn hoàn trả khoản vay khá dài.

Khi vay bằng hình thức thế chấp, quyền sở hữu tài sản vẫn thuộc về người đi vay nhưng ngân hàng sẽ giữ các giấy tờ liên quan cho đến khi người đi vay trả được hết nợ. Đồng thời ngân hàng sẽ đăng ký thế chấp tài sản đó để đảm bảo cho nghĩa vụ vay của khách hàng tại ngân hàng.

Ví dụ như: bạn cần vay một số tiền để mua xe ô tô cho công ty, thì bạn có thể thế chấp bằng ‘sổ đỏ’ hoặc có thể bằng chính chiếc ô tô bạn mua; 

Hoặc bạn cần vay tiêu dùng, thì bạn có thể thế chấp bằng sổ tiết kiệm,...

Ai có thể vay thế chấp? Vay thế chấp với mục đích gì?

vay thế chấp ngân hàng

Vay thế chấp sẽ được ngân hàng phê duyệt tùy theo mục đích sử dụng khoản vay của khách hàng, cụ thể có 5 mục đích vay được xét duyệt vay thế chấp:

  • Vay kinh doanh
  • Vay mua nhà đất, căn hộ
  • Vay mua xe ô tô trả góp
  • Vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo
  • Vay sửa chữa nhà

Một số điều kiện vay thế chấp tại các Ngân hàng là: 

  • Điều kiện về đối tượng: bạn phải là công dân Việt Nam, trong độ tuổi từ 18 - 65 tuổi, không có dư nợ xấu tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào được tính đến thời điểm vay.
  • Điều kiện về thu nhập: bạn phải chứng minh được mức thu nhập của bản thân đủ khả năng để trả khoản vay, thu nhập có thể đến từ các nguồn như: thu nhập từ lương, thu nhập từ cho thuê, thu nhập từ kinh doanh và đầu tư. 
  • Điều kiện về tài sản thế chấp: phải thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người vay hoặc của người bảo lãnh; không vướng tranh chấp, pháp lý rõ ràng, không bị quy hoạch, kê biên hay bị phong tỏa; Giá trị tài sản thế chấp tuỳ theo thẩm định của ngân hàng.

Mức lãi suất khi vay theo hình thức thế chấp sẽ được cố định trong khoảng thời gian đầu, sau đó sẽ thả nổi theo lãi suất của thị trường, thông thường sẽ áp dụng cho sản phẩm vay mua xe, mua nhà,...

Lãi suất vay ngân hàng hiện nay đối với hình thức vay thế chấp dao động trong khoảng 8% - 16%/năm. Hình thức vay này có thể xem là hình thức vay truyền thống, nên thường xuyên được các ngân hàng triển khai các chương trình khuyến mãi, ưu đãi về quà tặng, cũng như lãi suất, do đó mức lãi suất trong thời gian đầu vay thế chấp rất ưu đãi chỉ từ 6 - 8,3%/năm.

Vay thế chấp ở ngân hàng nào là tốt nhất?

Để biết ngân hàng nào cho vay thế chấp tốt nhất. Chúng ta cũng tham khảo qua bảng lãi suất vay và hạn mức của các ngân hàng.

Bảng lãi suất vay ngân hàng hiện nay đối với hình thức vay thế chấp

Ngân hàng Lãi suất ưu đãi (%/năm) Hạn mức
BIDV 6 - 7,5 100% TSĐB
Vietinbank 7,7 80% nhu cầu
Maritime Bank 6,99 90% TSĐB
VIB 8,2 75 - 100% nhu cầu vốn
OCB 5,99 - 6,99 80 - 100% BĐS
ABBank 6,90 - 8,50 90 - 100% TSĐB

Lưu ý: Mức lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo và sẽ thay đổi theo từng thời kỳ, chính sách của ngân hàng.

Cách tính lãi suất khi vay thế chấp chính xác nhất 

vay thế chấp ngân hàng

Hiện tại, đối với cả hình thức cho vay thế chấp và vay tín chấp thì đều áp dụng cả 3 cách tính lãi:

  • Lãi suất cố định
  • Lãi suất thả nổi
  • Lãi suất hỗn hợp

Lãi suất cố định

Lãi suất cố định là loại lãi suất vay thế chấp không đổi trong suốt thời hạn vay. Nghĩa là mỗi tháng người đi vay cần phải trả số tiền lãi như nhau.

Công thức tính lãi suất cố định là:

Số tiền lãi mỗi tháng = (Số tiền vay thế chấp x mức lãi suất cố định (%/năm))/12

Ví dụ: Nếu khách hàng vay thế chấp 100.000.000 VNĐ, lãi suất cố định 12%/năm, thời hạn vay 1 năm. Mỗi tháng số tiền lãi là 100.000.000 x 12%/12 = 1.000.000 VNĐ

Lãi suất thả nổi:

Lãi suất thả nổi là loại lãi suất thay đổi tùy theo quy định và chính sách của các ngân hàng, hoặc tùy vào từng thời kỳ. Thông thường, các ngân hàng sẽ điều chỉnh lãi suất vay theo định kỳ 3 tháng hoặc 6 tháng một lần.

Lãi suất thả nổi = Lãi suất cơ sở + Biên độ

Công thức tính lãi suất thả nổi hàng tháng:

Tiền lãi hàng tháng = Tiền vay thế chấp x Lãi suất thả nổi (%/tháng)

Giả sử: Anh A có nhu cầu kinh doanh một quán cà phê nhỏ nên cần vay thế chấp khoản tiền 500.000.000 VNĐ, thời hạn 1 năm với lãi suất thả nổi, biên độ lãi suất là 0,3%/tháng.

  • Từ tháng 1 đến tháng 3, lãi suất cơ sở là 0,8 %/tháng nên lãi suất thả nổi là 0,8 + 0,3 = 1,1 %/tháng. Số tiền lãi mỗi tháng trong thời gian này là 500.000.000 x 1,1 % = 5.500.000 VNĐ
  • Từ tháng 3 đến tháng 6, lãi suất cơ sở là 0,6 %/tháng nên lãi suất thả nổi là 0,6 + 0,3 = 0,9 %/ tháng. Số tiền lãi mỗi tháng trong thời gian này là 500.000.000 x 0,9 % = 4.500.000 VNĐ
  • Từ tháng 6 đến tháng 9 lãi suất cơ sở là 1 %/tháng nên lãi suất thả nổi là 1 + 0,3 = 1,3 %/ tháng. Số tiền lãi mỗi tháng trong thời gian này là 500.000.000 x 1,3% = 6.500.000 VNĐ

Như vậy, so với lãi suất cố định, lãi suất thả nổi có nhiều biến động hơn, có thể giảm hoặc tăng theo lãi suất thị trường và chính sách của ngân hàng thời điểm đó. Nếu áp dụng lãi suất thả nổi này, khoản vay thế chấp có thể gặp khá nhiều rủi ro.

Lãi suất hỗn hợp

Lãi suất hỗn hợp là loại lãi suất vay thế chấp bao gồm cả lãi suất cố định và lãi suất thả nổi được áp dụng trong một khoảng thời gian đã thỏa thuận. Thông thường, các ngân hàng thường áp dụng lãi suất cố định trong 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng,... tùy vào gói vay. Sau đó, lãi suất thả nổi sẽ được áp dụng.

Công thức tính lãi suất hỗn hợp sẽ được tính theo công thức tính lãi suất cố định hay lãi suất thả nổi tùy thuộc vào từng thời điểm áp dụng. Do đó lãi suất có thể cao hơn lãi suất cố định và thấp hơn lãi suất thả nổi.

Tính lãi suất như thế nào khi vay thế chấp ngân hàng?

vay thế chấp ngân hàng

Bên cạnh việc mức lãi suất mà ngân hàng áp dụng với gói vay của mình là bao nhiêu thì các tính lãi suất ngân hàng đang áp dụng cũng là một việc mà khách hàng vay cần quan tâm. Thường ngân hàng sẽ tính lãi suất dựa trên 2 cách phổ biến, đó là: Tính trên dư nợ gốc và tính trên dư nợ giảm dần.

Tính lãi suất dựa trên dư nợ gốc: là cách thức tính lãi mà theo đó tiền lãi được tính theo dư nợ gốc không thay đổi mỗi tháng. Cách này có thể được hiểu đơn giản là dù gốc có giảm nhưng lãi vẫn giữ nguyên cho đến cuối kỳ. Theo đó, bạn có thể tính theo công thức như sau:

  • Lãi suất mỗi tháng = Lãi suất năm/12 tháng
  • Tiền lãi trả hàng tháng = Số tiền gốc * Lãi suất tháng
  • Tổng số tiền phải trả hàng tháng = Tiền gốc/12 tháng + tiền lãi trả hàng tháng

Tính lãi suất dựa trên dư nợ giảm dần: là cách thức tính lãi mà theo đó tiền lãi chỉ tính dựa trên số tiền khách hàng vay còn nợ (sau khi trừ số tiền nợ gốc đã trả ở các tháng trước đó). Đây được xem là cách tính lãi phổ biến của các ngân hàng thương mại cho các nhu cầu vay từ gói vay tiêu dùng cho đến gói vay sản xuất kinh doanh với hình thức vay thế chấp. Công thức tính lãi suất dựa trên dư nợ giảm dần cụ thể như sau:

Tổng số tiền phải trả hàng tháng = Số tiền vay/thời gian vay + Số tiền vay * lãi suất cố định hàng tháng

Ưu điểm và nhược điểm của Vay thế chấp ngân hàng là gì?

vay thế chấp ngân hàng

Ưu điểm

  • Người vay vẫn có quyền sở hữu tài sản.
  • Tài sản đảm bảo đa dạng.
  • Thời gian vay linh hoạt.
  • Lãi suất thấp hơn vay tín chấp.
  • Hạn mức vay cao (70-100% giá trị tài sản đảm bảo).

Nhược điểm

  • Khách hàng vay cần phải có tài sản đảm bảo.
  • Nếu không thanh toán nợ đúng hạn, bạn có thể mất tài sản thế chấp.
  • Thời gian giải ngân lâu, kiểm định tài sản thế chấp và giá trị tài sản do ngân hàng tự quyết và thường sẽ thấp hơn giá trị thị trường. 
  • Thông thường, ngân hàng áp dụng phí kiểm định tài sản thế chấp.
  • Nhiều ngân hàng yêu cầu người đi vay phải mua bảo hiểm khoản vay trong khi không thật sự mong muốn.
  • Nếu có nợ xấu tại thời điểm vay thì bạn sẽ không được vay.
  • Thủ tục đăng ký phức tạp.

Quy trình vay thế chấp ngân hàng như thế nào?

vay thế chấp ngân hàng

Khi có nhu cầu vay tín chấp tại các ngân hàng, khách hàng vay sẽ phải nộp đơn cho ngân hàng (hoặc tổ chức tài chính) mà mình muốn vay thế chấp. Sau đó, bên cho vay sẽ yêu cầu bên vay cung cấp các loại giấy tờ tùy thân, hồ sơ chứng minh: điều kiện tài chính, điều kiện về tài sản thế chấp, để chắc rằng bên vay có khả năng hoàn trả khoản vay.

Khi hồ sơ vay thế chấp được ngân hàng (hoặc tổ chức tài chính) phê duyệt, bên cho vay sẽ cung cấp cho bên vay một mức lãi suất cụ thể và một khoản tiền nhất định, khoản tiền này được gọi là hạn mức vay và nó được phụ thuộc dựa trên giá trị của tài sản đảm bảo.

Thông thường các điều khoản như lãi suất, thời gian hoàn trả khoản vay thường sẽ được quy định cụ thể và được nêu chi tiết tại hợp đồng vay giữa bên cho vay và bên vay.

Vay vốn không cần thế chấp tại Jenfi

Vay thế chấp là một hình thức rất quen thuộc đối với các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng đủ điều kiện để có thể vay thế chấp. Nhiều doanh nghiệp đã tìm tới những hình thức vay vốn không cần thế chấp, nhưng hình thức này lại không mấy an toàn. 

Jenfi là thương hiệu không còn xa lạ với cộng đồng SMEs ở thị trường SingaporeChâu Á. Jenfi.vn đã ra đời để giải quyết những khó khăn mà các doanh nghiệp đang gặp phải về việc huy động vốn.

Với hình thức hỗ trợ vốn tăng trưởng linh động, Jenfi mở ra xu hướng vay vốn kinh doanh mới mẻ và an toàn. Bên cạnh lợi thế vay vốn không cần thế chấp, Jenfi mang đến phương thức thanh toán linh hoạt theo doanh thu thực tế của doanh nghiệp.

Nhờ đó, doanh nghiệp vừa và nhỏ đã có thể vượt qua rào cản tài chính để tiếp cận nguồn vốn tốt hơn. Đồng thời thoát khỏi gánh nặng gồng lãi kép và nợ gốc cố định.

Vốn vay tại Jenfi có hệ số lãi phẳng được ấn định minh bạch, loại bỏ phí ẩn giúp doanh nghiệp nhẹ gánh hơn.

Điều kiện nào để có thể vay vốn không cần thế chấp tại Jenfi? 

Jenfi không dựa vào tiềm lực tài chính của người vay để thẩm định, Jenfi.vn xem tình hình thực tế của doanh nghiệp là yếu tố quan trọng để quyết định. Để đăng ký nhận nguồn vốn tại Jenfi, khách hàng vay chỉ cần chứng minh được: 

  • Doanh nghiệp đang hoạt động có dòng tăng trưởng dương
  • Là công ty TNHH hoặc công ty Hợp Danh
  • Có tài khoản ngân hàng.

Vay vốn không thế chấp nhưng mức lãi suất ưu đãi như vay thế chấp, chỉ có tại Jenfi. Tại Jenfi, lãi suất vay áp dụng với khách hàng vay khá ưu đãi với lãi suất cạnh tranh. Đăng ký ngay để được thẩm định hồ sơ trong 24 giờ và nhận tiền vốn trong 5 ngày làm việc!

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post
hỗ trợ tài chính | Jenfi capital

Bí quyết nhận các gói hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp SME tại Việt Nam

Cập nhật: 2023

Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) ở Việt Nam được cung cấp bởi nhiều nguồn khác nhau , bao gồm: 

  • Các chương trình của chính phủ
  • Vay vốn ngân hàng dành riêng cho SME 
  • Hỗ trợ từ các tổ chức tài chính khác.

Chính phủ Việt Nam đang đầu tư vào các sáng kiến cung cấp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ khả năng tiếp cận nguồn tài chính, chẳng hạn như các khoản vay ưu đãi, ưu đãi thuế và trợ cấp. 

Các ngân hàng và các tổ chức tài chính cũng cung cấp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ khả năng tiếp cận vốn, chẳng hạn như các khoản vay kinh doanh, đầu tư mạo hiểm và đầu tư thiên thần. 

Ngoài ra, có nhiều tổ chức và sáng kiến cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và hướng dẫn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chẳng hạn như Hội nghị Liên Hợp Quốc về Thương mại và Phát triển (UNCTAD) và Quỹ Phát triển Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ của Việt Nam.

Để giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiểu rõ hơn về các lựa chọn hỗ trợ khác nhau, cùng Jenfi Capital tìm hiểu các gói hỗ trợ tài chính mà bạn có thể tiếp cận & bí quyết để nhận hỗ trợ trong bài sau.

Hỗ trợ tài chính từ chính phủ Việt Nam

Hỗ trợ tài chính từ chính phủ Việt Nam| hỗ trợ tài chính | Jenfi capital

Chính phủ Việt Nam đã triển khai một số sáng kiến hỗ trợ Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNNVV) trong nước. Những sáng kiến này bao gồm các khoản vay ưu đãi, ưu đãi thuế, trợ cấp và các hình thức hỗ trợ khác. 

Hình thức hỗ trợ tài chính dành cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ

Hình thức hỗ trợ tài chính dành cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ | hỗ trợ tài chính | Jenfi capital

Có nhiều hình thức hỗ trợ tài chính dành cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) tại Việt Nam bao gồm: các khoản vay ưu đãi, đầu tư mạo hiểm, đầu tư thiên thần, trợ cấp, ưu đãi thuế và các hình thức hỗ trợ tài chính khác.

  • Khoản vay ưu đãi là khoản vay được cung cấp với lãi suất thấp hơn hoặc với các điều khoản thuận lợi hơn so với khoản vay thông thường. 
  • Đầu tư mạo hiểm và đầu tư thiên thần là các hình thức tài trợ vốn cổ phần, trong đó các nhà đầu tư cung cấp vốn để đổi lấy cổ phần sở hữu trong công ty.
  • Khoản tài trợ là quỹ do các tổ chức, chẳng hạn như chính phủ hoặc tổ chức phi lợi nhuận, cung cấp để giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện các dự án hoặc sáng kiến cụ thể. 
  • Ưu đãi thuế là các ưu đãi do chính phủ cung cấp, chẳng hạn như khấu trừ hoặc miễn thuế, để khuyến khích đầu tư vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ. 
  • Các hình thức hỗ trợ khác cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chẳng hạn như vườn ươm doanh nghiệp, hỗ trợ kỹ thuật và tài trợ thương mại.

Các gói hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp tốt nhất tại Việt Nam 

Các gói hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp tốt nhất tại Việt Nam | hỗ trợ tài chính | Jenfi capital

Chương trình vay vốn 0% lãi suất cho doanh nghiệp

  • Nguồn vốn: Ngân Hàng Nhà Nước
  • Đối tượng: Doanh nghiệp

Tháng 10/2021, Nghị Quyết 128 Chính phủ đã ban hành nội dung về chính sách hỗ trợ công ty, doanh nghiệp trả lương cho người lao động với gói vay trị giá 7,500 tỷ VND và 0% lãi suất. 

Theo đó, Ngân hàng Nhà Nước sẽ cấp vốn cho phía Ngân hàng Chính Sách Xã Hội để cho doanh nghiệp vay với lãi suất 0% để trả lương cho người lao động. 

Ưu điểm

  • Giúp công ty tiếp cận nguồn tiền để thanh toán tiền lương
  • Hỗ trợ không thanh toán tiền lãi giúp công ty giảm gánh nặng tài chính

Khuyết điểm

  • Rất khó tiếp cận vì doanh nghiệp phải đáp ứng 2 điều kiện bao gồm “không được có nợ xấu” và yêu cầu về “quyết toán thuế theo chu kỳ”. 
  • Số tiền được vay thấp, được tính bằng lương tối thiểu vùng, tối đa ba tháng.
  • Ngoài ra, doanh nghiệp phải tham gia bảo hiểm cho người lao động bắt buộc trước khi vay.

Thực tế, chương trình này chỉ mới giải ngân được 6% nguồn ngân sách, vì điều kiện quá khó khiến hầu hết doanh nghiệp không thể tiếp cận.

Chương trình tín dụng ưu đãi dành cho SMEs 

  • Nguồn vốn: Các ngân hàng thương mại trong nước
  • Đối tượng: Doanh nghiệp SME

Tính đến tháng 12/2021, hàng loạt ngân hàng thương mại đang triển khai các gói hỗ trợ cho doanh nghiệp như: ưu đãi giảm lãi suất, giảm phí, đến các gói tài trợ, bao thanh toán, cho vay thấu chi. 

Bên dưới là bảng các gói hỗ trợ tài chính nổi bật của các ngân hàng trong nước được jenfi.vn cập nhật mới nhất

 

Ngân hàng  Gói hỗ trợ tài chính SME Lãi suất Hình thức
Sacombank Cho vay trả góp doanh nghiệp vừa và nhỏ n/a Vay thế chấp
Agribank Tín dụng SME 30,000 tỷ 4,8% - 7,5%/ năm  n/a
Techcombank Tín dụng ưu đãi 18,000 tỷ 6,5%/ năm Vay thế chấp
MSB Vay ưu đãi doanh nghiệp có doanh thu trên 3 tỷ VND 6,99%/ năm Vay thế chấp
Nam Á Bank Vay ưu đãi nuôi tôm 7,5%/ năm Vay thế chấp
SCB Hỗ trợ SME 6,99%/ năm Vay thế chấp
Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEDF) Hỗ trợ tài chính SME 4%/năm Vay thế chấp
Vietcombank Chương trình lãi suất ưu đãi  6,79% - 7,29%/năm Vay thế chấp
OCB Hỗ trợ tái sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp MSME  5,99%/ năm Vay thế chấp
Vietinbank Gói tín dụng 20.000 tỷ đồng cho doanh nghiệp miền Nam 4,0%/năm Vay thế chấp

Ưu điểm các gói hỗ trợ tài chính từ ngân hàng thương mại

  • Đa dạng, nhiều hình thức hỗ trợ
  • Có riêng từng chương trình cho từng loại khách hàng
  • Giá trị vay cao, thời gian vay từ ngắn hạn đến dài hạn

Khuyết điểm các gói hỗ trợ tài chính từ ngân hàng thương mại

  • Hầu hết là vay thế chấp tài sản
  • Quy trình xét duyệt gói vay gồm nhiều thủ tục 
  • Giải ngân chậm

Mặc dù các ngân hàng thương mại đã và đang nỗ lực tung ra các gói tín dụng doanh nghiệp, các gói hỗ trợ tài chính đa dạng được thiết kế cho từng loại đối tượng doanh nghiệp khác nhau, nhưng phần đông vẫn khó giải ngân vì vướng mắc ở nhiều thủ tục.

Trong bối cảnh hiện tại, toàn bộ nền kinh tế nói chung và khối doanh nghiệp đã chịu sự tác động nặng nề từ đại dịch, nhưng việc tiếp cận nguồn vốn ưu đãi không hề dễ dàng. Vậy, làm sao để doanh nghiệp của bạn có thể nhận được nguồn tài chính vừa đủ lớn, vừa nhanh chóng, để có thể kịp thời quay lại thị trường? 

Hỗ trợ tài chính từ Jenfi Capital

hỗ trợ tài chính

Với Jenfi, bạn có thể nhận được sự hỗ trợ tài chính theo cách hoàn toàn khác biệt. Jenfi tập trung cung cấp vốn cho các hoạt động mở rộng kinh doanh của doanh nghiệp, không yêu cầu thế chấp tài sản và lãi suất cực kỳ cạnh tranh. Đây có thể nói là mức lãi suất tốt nhất trong các gói vay doanh nghiệp theo hình thức tín chấp ở thời điểm hiện tại.

Để tiếp cận nguồn vốn từ Jenfi, bạn chỉ cần đăng ký thẩm định ngay và được trả kết quả nhanh chóng, dễ dàng trong chỉ 24h. 

Đăng ký hỗ trợ tài chính tại Việt Nam

Để đăng ký hỗ trợ tài chính tại Việt Nam, trước tiên bạn cần xác định loại hỗ trợ tài chính mà bạn đang tìm. Khi bạn đã xác định được loại hỗ trợ tài chính mình cần, bạn sẽ cần liên hệ với cơ quan chính phủ hoặc tổ chức tài chính thích hợp. 

Tùy thuộc vào loại hỗ trợ tài chính, bạn có thể được yêu cầu nộp đơn đăng ký hoặc đề xuất nêu rõ nhu cầu của bạn và cách hỗ trợ tài chính sẽ giúp ích cho doanh nghiệp của bạn. 

Điều quan trọng là phải đảm bảo rằng thông tin bạn cung cấp là chính xác và đầy đủ, vì điều này sẽ ảnh hưởng đến khả năng đơn đăng ký của bạn được chấp nhận. 

Sau khi đơn đăng ký được chấp thuận, tổ chức hoặc cơ quan tài chính sẽ cung cấp cho bạn các khoản tiền hoặc nguồn lực cần thiết.

Khó khăn trong việc nhận hỗ trợ tài chính

Khó khăn trong việc nhận hỗ trợ tài chính| hỗ trợ tài chính | Jenfi capital

Các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) thường gặp khó khăn trong việc nhận hỗ trợ tài chính từ ngân hàng và các tổ chức tài chính khác. Điều này là do một số yếu tố, chẳng hạn như thiếu tài sản thế chấp, kinh nghiệm hạn chế, thiếu hồ sơ và dữ liệu tài chính và khả năng tiếp cận vốn hạn chế. 

Ngoài ra, các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường phải đối mặt với lãi suất cao hơn và các điều khoản trả nợ chặt chẽ hơn so với các doanh nghiệp lớn hơn.

Một thách thức khác là sự thiếu hiểu biết về nhu cầu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ của các tổ chức tài chính, dẫn đến khó khăn trong việc có được loại tài chính phù hợp. 

Để vượt qua những thách thức này, các doanh nghiệp vừa và nhỏ nên nỗ lực xây dựng mối quan hệ với ngân hàng và những người cho vay khác, chứng minh khả năng trả nợ của họ và sẵn sàng cung cấp thông tin tài chính chi tiết. Chính phủ cũng có thể cung cấp hỗ trợ thông qua tín dụng thuế, trợ cấp và hỗ trợ tài chính khác.

Bí quyết nhận gói hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp

Bí quyết nhận gói hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp | Jenfi capital

Hiểu rõ doanh nghiệp của bạn thuộc nhóm đối tượng nào, có thể đăng ký gói tín dụng nào và quy trình thực hiện gồm những bước nào sẽ tạo ra nhiều cơ hội để bạn có thể nhận được các gói hỗ trợ tài chính từ ngân hàng. 

Bên cạnh những yêu cầu chung như minh bạch hóa tài chính, có phương án kinh doanh rõ ràng, khả thi, có lịch sử tín dụng tốt, bạn cần chuẩn bị các công cụ sau đây để tăng tỉ lệ vay vốn thành công và đạt mức vay cao hơn.

Có mục đích vay và kế hoạch sử dụng vốn rõ ràng

Bạn cần tìm hiểu rõ về mục đích gói hỗ trợ tài chính, cân nhắc nếu doanh nghiệp của bạn và mục đích vay vốn của bạn phù hợp với chương trình. Cụ thể hơn, bạn nên liệt chi tiết kế hoạch sử dụng vốn ví dụ như:

  • Trả lương công nhân viên
  • Mua sắm thiết bị
  • Mở rộng thị trường
  • Mua hàng hóa
  • Cung ứng cho công ty đặc thù nào đó

Để ngân hàng thấy rõ mục đích sử dụng vốn của bạn, bạn cần các loại giấy tờ chi tiết đi kèm. Đó có thể là kế hoạch kinh doanh cụ thể, hoặc hóa đơn chứng từ,...để chứng minh cho mục đích sử dụng vốn của bạn là chính xác.

Lịch sử tín dụng tốt

Thực tế, nhiều ngân hàng ưu tiên cho các doanh nghiệp thân thiết vay vốn với lãi suất tốt hơn khách hàng mới. Hơn nữa, các ngân hàng cũng sẽ tham khảo thêm báo cáo tín dụng từ Trung tâm tín dụng quốc gia (CIC) để xem điểm tín dụng, mức độ uy tín của doanh nghiệp trước chi cho vay. 

Do đó, việc xây dựng điểm tín dụng tốt, không có nợ xấu là ưu thế hàng đầu để ngân hàng giải ngân sớm cho bạn.

Có khả năng trả nợ đúng hạn

Doanh nghiệp của bạn cần chứng minh năng lực thanh toán nợ, điều này thể hiện qua cách doanh nghiệp bạn quản lý dòng tiền trong kinh doanh. Dòng tiền vào càng lớn, doanh nghiệp càng có khả năng thanh toán đúng hạn, điều này sẽ giúp ngân hàng có lòng tin trước khi chấp thuận cho bạn vay.

Bạn cần chuẩn bị báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động kinh doanh trong hồ sơ đi vay, dù ngân hàng chưa yêu cầu.

Tài sản thế chấp

Như bạn thấy trong bảng các gói hỗ trợ tài chính của các ngân hàng ở phần trên, đa số các gói hỗ trợ tài chính đều yêu cầu tài sản thế chấp có giá trị. Các tài sản thế chấp là một phần trong chiến lược quản lý rủi ro của ngân hàng trong trường hợp người đi vay không thể thanh toán khoản vay.

Hiện tại, tài sản thế chấp ngân hàng rất đa dạng như: bất động sản, thiết bị máy móc, hàng hóa lưu kho, hóa đơn thương mại... đều có thể dùng để thế chấp vay. Trong trường hợp bạn không có tài sản phù hợp để thế chấp, ngân hàng vẫn có những gói vay tín chấp doanh nghiệp, tuy nhiên lãi suất vay cao (có thể lên đến 25% một năm) sẽ không còn ý nghĩa hỗ trợ tài chính doanh nghiệp thật sự.

Hãy lên danh sách các loại tài sản bạn có thể thế chấp và trình bày với ngân hàng khi được nhắc đến.

Câu hỏi thường gặp

Hiện có những hỗ trợ tài chính nào dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam? 

Có một số nguồn lực sẵn có để giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam tiếp cận hỗ trợ tài chính. Chúng bao gồm các khoản vay từ Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), các khoản hỗ trợ từ chính phủ, các khoản vay cho SME từ ngân hàng, và nhiều nguồn lực khác.

Tôi có thể tiếp cận các tài nguyên này bằng cách nào? 

Để tiếp cận các tài nguyên này, bạn cần liên hệ trực tiếp với tổ chức có liên quan để thảo luận chi tiết về doanh nghiệp của bạn và họ có thể cung cấp hỗ trợ gì.

Chủ đề liên quan: tài trợ, đầu tư, trợ cấp, cho vay, vốn, trợ cấp, tín dụng, hỗ trợ, nguồn lực

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post
cách tính lãi suất vay ngân hàng cho công ty

Cách tính lãi suất vay ngân hàng tại Việt Nam (Cập Nhật 2022)

Bạn có biết, lãi suất vay ngân hàng tại Việt Nam có thể lên đến 40% một năm. Ngân hàng tính lãi suất như thế nào và cách tính lãi suất vay ngân hàng tác động đến khoản vay và khả năng trả lãi của bạn ra sao?

cách tính lãi suất vay ngân hàng

Cách tính lãi suất vay ngân hàng là một trong những vấn đề mà cá nhân và doanh nghiệp quan tâm hàng đầu khi có nhu cầu mua sắm tiêu dùng hoặc huy động vốn doanh nghiệp. Bạn có biết hiện nay tại Việt Nam, các ngân hàng sử dụng rất nhiều loại công thức tính lãi suất vay khác nhau, có thể dao động trung bình từ 7% - 25% trên năm?

Sự chênh lệch lớn trong lãi vay ngân hàng phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Trong bài viết này, hãy cùng Jenfi.vn tìm hiểu những cách tính lãi suất vay ngân hàng hiện hành, từ đó xác định nên lựa chọn gói vay nào tốt nhất, tiết kiệm lãi suất vay nhất cho bản thân hay doanh nghiệp của bạn.

Cách tính lãi suất vay ngân hàng là gì

Đối với mỗi loại khách hàng khác nhau, ngân hàng tại Việt Nam sẽ áp dụng cách tính lãi suất vay ngân hàng khác nhau, đó là những công thức toán học được ngân hàng tạo ra để tính toán phần tiền lãi mà khách hàng phải trả trong suốt quá trình vay vốn.

Công thức tính lãi suất vay sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó khác biệt đáng kể là hình thức vay thế chấp tài sản và vay không thế chấp tài sản (vay tín chấp).

Nếu bạn vay ngân hàng có thế chấp tài sản có giá trị (thông thường là sổ đỏ, giấy tờ nhà đất, hàng hóa xuất nhập khẩu, vâng vâng), thì cách tính lãi suất vay sẽ thấp hơn. Theo cập nhật mới nhất từ Jenfi.vn, lãi suất vay thế chấp tại Việt Nam rơi vào khoảng 8% đến 12% một năm.

Nếu bạn vay ngân hàng không có tài sản thế chấp, lúc này ngân hàng sẽ thêm biến số rủi ro vào khoản vay của bạn, cách tính lãi suất vay kiểu tín chấp sẽ cực kỳ cao: có thể lên đến 25% đối với ngân hàng thương mại, và còn cao hơn nữa đối với các công ty tín dụng.

Ví dụ, công ty FE Credit hiện đang áp dụng lãi suất vay tín chấp từ 1.75% - 3.27%/tháng, tương đương 21% đến 39.24% một năm. 

cách tính lãi suất vay ngân hàng

Như vậy, hãy thử tìm hiểu khi nào bạn được vay thế chấp và khi nào được vay tín chấp để tính toán thử mục đích vay của bạn sẽ được ngân hàng áp dụng mức lãi suất nào nhé.  

Các hình thức cho vay của ngân hàng tại Việt Nam

Có 2 hình thức vay ngân hàng phổ biến ở Việt Nam gồm: vay thế chấp, và vay tín chấp.

Vay thế chấp

cách tính lãi suất vay ngân hàng - vay thế chấp

Vay thế chấp là hình thức có tài sản đảm bảo. 

Giả sử, bạn muốn mua thiết bị máy móc cho doanh nghiệp, thì ngân hàng có thể dùng tài sản bạn định mua là máy móc, thiết bị để làm tài sản đảm bảo.

Nếu bạn muốn mua ô tô, bạn có thể dùng sổ đỏ của bất động sản hoặc chính ô tô định mua để làm tài sản thế chấp. 

Năm ưu điểm của vay thế chấp bao gồm: 

  • Người vay vẫn có quyền sở hữu tài sản: Ngân hàng chỉ giữ giấy tờ tài sản của bạn, và bạn vẫn có quyền sử dụng tài sản (máy móc, ô-tô, v.v.) theo nhu cầu của mình.
  • Tài sản đảm bảo đa dạng: Ngân hàng chấp nhận nhiều loại tài sản đảm bảo như sổ đỏ, máy móc, hàng hóa luân chuyển… miễn chúng có giá trị.
  • Thời gian vay linh hoạt: bạn có thể vay thế chấp đến 10 năm.
  • Lãi suất thấp hơn vay tín chấp: Lãi suất vay thế chấp thấp hơn lãi suất vay tín chấp lên đến 4 lần.
  • Hạn mức vay lên cao: Phù hợp công ty, cá nhân muốn kinh doanh lâu dài.

Khuyết điểm của vay thế chấp hiện nay cũng khá nhiều. Bạn nên cân nhắc các rủi ro như:

  • Nếu không thanh toán nợ đúng hạn, bạn có thể mất tài sản thế chấp
  • Thời gian giải ngân lâu, kiểm định tài sản thế chấp và giá trị tài sản do ngân hàng tự quyết và thường sẽ thấp hơn giá trị thị trường. 
  • Thông thường, ngân hàng áp dụng phí kiểm định tài sản thế chấp
  • Một số ngân hàng còn “bán bơ kèm lạc”, yêu cầu người đi vay phải mua bảo hiểm khoản vay trong khi không thật sự mong muốn.
  • Nếu có nợ xấu, bạn có thể bị thêm vào danh sách đen và không thể vay về sau.

Vậy, khi nào bạn được ngân hàng cho vay thế chấp?

Theo quy định chung của các ngân hàng Việt Nam, có 5 mục đích vay được xét duyệt vay thế chấp.

  • Vay kinh doanh
  • Vay mua nhà đất, căn hộ
  • Vay mua xe ô tô trả góp
  • Vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo
  • Vay sửa chữa nhà

Điều kiện chung để xét vay thế chấp là: bạn phải có tài sản có giá trị, thu nhập thường xuyên, ổn định, đủ khả năng trả nợ trong dài hạn. Đối với từng mục đích vay sẽ có điều kiện phụ khác nhau và lãi suất vay cũng khác nhau, tuy nhiên đa phần sẽ không vượt quá 12% một năm. 

Vay tín chấp

cách tính lãi suất vay ngân hàng -vay tín chấp

Vay tín chấp là hình thức vay không cần tài sản đảm bảo, theo đó ngân hàng sẽ cho bạn vay số tiền tùy thuộc vào uy tín cá nhân của bạn (hay còn gọi là điểm tín dụng cá nhân) và khả năng trả nợ của bạn. 

Giả sử, bạn muốn mua nhà, mua xe, mua điện thoại, vay tiền đi trị bệnh...thì có thể vay ngân hàng theo hình thức tín chấp. Đối với doanh nghiệp, ngân hàng cũng phê duyệt vay tín chấp để bổ sung vốn kinh doanh, mua sắm tài sản doanh nghiệp. 

Ưu điểm của vay tín chấp bao gồm:

  • Điều kiện vay đơn giản
  • Không cần tài sản thế chấp
  • Hồ sơ phê duyệt nhanh

Khuyết điểm của vay tín chấp nằm ở số tiền được vay quá thấp, thường là vài chục triệu VND, trong khi lãi suất vay quá cao. Đồng thời, hiện nay tại Việt Nam đã có rất nhiều trường hợp bị lừa đảo vay tiền qua App dưới hình thức tín chấp, do đó hãy tìm hiểu kỹ lưỡng trước khi vay theo hình thức này nhé.

Trong trường hợp muốn vay tín chấp, khi nào bạn được ngân hàng cho vay?

Tương tự vay thế chấp, có 5 trường hợp bạn được xét duyệt vay tín chấp bao gồm

  • Vay tiền mặt tiêu dùng
  • Vay mua hàng trả góp
  • Vay thấu chi
  • Vay sửa nhà
  • Vay cho hoạt động kinh doanh - SME

So sánh vay thế chấp và vay tín chấp

Hình thức Vay thế chấp Vay tín chấp
Cách gọi khác Vay có tài sản đảm bảo Vay không tài sản đảm bảo
Yêu cầu Cần có tài sản đảm bảo

Tài sản đảm bảo phải thuộc sở hữu của người đi vay

Ngân hàng thẩm định giá trị.

Không cần tài sản đảm bảo

Dựa trên sự uy tín và năng lực trả nợ của người đi vay.

Lãi suất 8% - 12% Lên đến 40%
Hạn mức 70-100% giá trị tài sản đảm bảo Thường dưới 50 triệu VND
Thời gian xét duyệt Lâu Trong ngày
Thủ tục đăng ký Phức tạp Đơn giản 

Ba Cách tính lãi suất vay ngân hàng

Có một vấn đề quan trọng khác bạn cần để ý trước khi đặt bút ký tên vay tiền là: Ngân hàng đang áp dụng công thức tính lãi suất vay nào đối với khoản vay của bạn. Cùng là lãi suất vay 6%, nhưng tiền lãi tính theo lãi suất vay cố định và lãi suất vay dư nợ giảm dần sẽ chênh lệch rất đáng kể.

Hiện tại, các ngân hàng ở Việt Nam sử dụng 3 cách tính lãi suất vay bao gồm:

  • Lãi suất cố định
  • Lãi suất thả nổi
  • Lãi suất hỗn hợp

Lãi suất cố định

Lãi suất cố định là lãi suất vay không đổi trong suốt thời gian bạn vay nợ ngân hàng. Mỗi tháng, bạn sẽ thanh toán số tiền lãi như nhau. Công thức tính lãi suất cố định là:

Số tiền lãi mỗi tháng = (số tiền vay x lãi suất cố định)/ 12 tháng

Ví dụ, bạn vay 1 tỷ VND để kinh doanh, lãi suất cố định là 12% một năm, thời hạn vay 12 tháng. Mỗi tháng bạn cần trả lãi là 1.000.000.000 x 12%/12 = 10.000.000 (10 triệu VND)

Lãi suất thả nổi

Lãi suất thả nổi là lãi suất vay biến đổi trong suốt thời gian bạn đi vay. Thông thường, ngân hàng sẽ điều chỉnh lãi suất thả nổi theo quý (3 tháng), nửa năm một lần. Công thức tính lãi suất thả nổi là:

  • Số tiền lãi mỗi tháng = (số tiền vay x lãi suất thả nổi)
  • Lãi suất thả nổi = lãi suất cơ sở + biên độ thả nổi

Ví dụ, bạn vay 1 tỉ VND, lãi suất cơ sở là 1% một tháng , thời gian vay là 12 tháng. Trong 3 tháng đầu, biên độ thả nổi là 1%, ba tháng tiếp theo là 2% và 6 tháng cuối kỳ là 0.5%.

  • Từ tháng 1 - tháng 3: số tiền lãi trong thời gian này là 1.000.000.000 x (1+1)% = 20 triệu VND
  • Từ tháng 3 - tháng 6: số tiền lãi trong thời gian này là 1.000.000.000 x (1+2)% = 30 triệu VND
  • Từ tháng 6 - tháng 12: số tiền lãi trong thời gian này là 1.000.000.000 x (1+0.5)% = 15 triệu VND

Có thể thấy, lãi suất thả nổi có tính biến động lớn phụ thuộc vào thị trường và nhiều yếu tố về vĩ mô. Nếu vay theo hình thức này, bạn cần tính toán thật cẩn thận nguồn tài chính trả nợ để tránh rủi ro mất tài sản thế chấp.

Lãi suất hỗn hợp

Lãi suất hỗn hợp là lãi suất kết hợp của hai hình thức trên, trong đó ngân hàng sẽ áp dụng một khoảng thời gian ban đầu (thường ít hơn 1 năm) là cố định, sau đó là thả nổi theo thị trường.

Hình thức này có tính chất lai giữa 2 cách tính lãi suất ngân hàng kể trên, do đó độ rủi ro sẽ cao hơn lãi suất cố định và thấp hơn lãi suất thả nổi.

So sánh lãi vay ngân hàng tại Việt Nam 2021

Nắm được các hình thức vay và cách tính lãi suất vay ngân hàng, tiếp theo chúng ta thử xem so sánh lãi vay ngân hàng tại Việt Nam trong bảng dưới đây để xem ngân hàng nào đang có mức lãi suất tốt nhất hiện tại nhé.

 

Bảng so sánh lãi suất vay ngân hàng tốt nhất tại Việt Nam 2021

 

Ngân hàng Vay tín chấp Vay thế chấp
Maritime Bank 10 – 17 6,99 – 7,49
Vietcombank 10,8 – 14,4 7,5
Vietinbank 9,6 7,7
VIB 17 8,8
Bản Việt 17-18 6.5
VPBank 20 6,9 – 8,6
ACB 27 7,5 – 9,0
Sacombank 9,5 7,5 – 8,5
BIDV 11,9 6,6 – 7,8
TPBank 17 6,9 – 9,9
Jenfi 7 7

Bảng so sánh lãi suất vay ngân hàng có thế chấp sổ đỏ tốt nhất Việt Nam 2021

 

Ngân hàng Lãi suất

(%/năm)

Giá trị cho vay (tính trên giá trị tài sản đảm bảo) Phí trả nợ trước hạn (tính trên số tiền trả trước)
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Agribank 7,5 80-85% 
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Vietcombank 7,7 70%  1% 
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Vietcapital 8 70%  3% 
Vay thế chấp sổ đỏ Vietinbank 7 70%  2%
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng HSBC 7 60%  3% 
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng VPBank 9,6 75%  4% 
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng BIDV 11 80%  Miễn phí
Vay thế chấp sổ đỏ Sacombank 12,3 100%  2% 
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng VIB 10,2 70%  3%

Vay vốn tại Jenfi - lãi suất cố định cực thấp, không thế chấp tài sản

cách tính lãi suất vay ngân hàng

Jenfi.vn là công ty Fintech đầu tiên tại Việt Nam tiên phong hình thức vay vốn doanh nghiệp không cần thế chấp tài sản với lãi suất cố định chỉ từ 7% một năm. Để có được khoản vay này, Jenfi sẽ thẩm định sự tăng trưởng của doanh nghiệp bạn dựa theo thuật toán độc đáo từ Jenfi, từ đó xác định tiềm năng phát triển của doanh nghiệp và đưa ra khoản vay phù hợp với tốc độ phát triển, giúp bạn bổ sung vốn cho tiếp thị, lưu trữ hàng hóa và các hoạt động tăng trưởng doanh thu.

Các ưu điểm vay vốn hiện tại chỉ có tại Jenfi bao gồm:

  • Gói vay trị giá lớn, lên đến 10 tỷ VND mà doanh nghiệp không cần thế chấp tài sản như vay ngân hàng truyền thống.
  • Lãi suất vay cố định và rất cạnh tranh, chỉ từ 7% một năm.
  • Thanh toán nợ vay linh hoạt dựa theo doanh thu của bạn: giả sử trong 1 kỳ thanh toán, doanh thu của bạn tụt giảm, khi đó bạn có thể thanh toán lãi vay thấp hơn và ngược lại. Jenfi giúp bạn cân bằng tài chính khi vay, giúp bạn tránh tình trạng hụt vốn kinh doanh.
  • Thẩm định nhanh, chỉ trong 24 giờ.

Công cụ tính toán lãi suất vay tại Jenfi

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

1 Đô bằng bao nhiêu tiền Việt Nam: Đổi Đô La Mỹ (USD) sang tiền Việt Nam (VND)

Open post
1 Đô bằng bao nhiêu tiền Việt: Đổi Đô La Mỹ (USD) sang tiền Việt Nam (VND)

1 Đô bằng bao nhiêu tiền Việt: Đổi Đô La Mỹ (USD) sang tiền Việt Nam (VND)

Câu trả lời trực tiếp cho thắc mắc “Một Đô bằng bao nhiêu tiền Việt Nam” là một đô la Mỹ (USD) bằng 23,450. VND tại thời điểm viết bài ( Nguồn từ Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam, 2023)

Tỷ giá
1 Đô la Mỹ = 23.606 VND
Bằng chữ Hai mươi ba nghìn sáu trăm linh sáu Đồng Việt Nam

Đô la Mỹ (USD) là loại ngoại tệ mạnh nhất trên thế giới và cũng là đồng tiền giao thương thống trị trên toàn cầu. Do đó, nếu bạn dự định xuất nhập khẩu hàng hóa, đầu tư Forex, du lịch, du học,...tại Hoa Kỳ thì bạn cần cập nhật tỷ giá quy đổi USD sang VND và ngược lại.

Trong bài viết hôm nay, jenfi.vn sẽ hướng dẫn bạn đọc về USD, cách quy đổi 1 Đô bằng bao nhiêu tiền Việt, 1 triệu đô bằng bao nhiêu tiền Việt,...một cách nhanh nhất.

Nếu bạn đang kinh doanh vừa và nhỏ, Jenfi.vn có thể giúp bạn tiếp cận nguồn vốn để tăng trưởng với lãi suất chỉ từ 7% năm. 

USD (United States Dollar) - Đồng bạc xanh là gì

Đơn vị tiền tệ chính thức của xứ cờ hoa là Đô la Mỹ, hay thường gọi tắt là “đô”. Đô Mỹ được Cục Dự Trữ Liên Bang (FED) phát hành và quản lý, sử dụng để lưu thông tại Hoa Kỳ.

Có một thực tế thú vị là, vì USD là ngoại tệ mạnh nhất nên loại tiền tệ này được sử dụng để lưu trữ giá trị ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Theo dữ liệu từ FED, tính đến 2004 thì Hoa Kỳ đã lưu hành 700 tỷ USD tiền giấy, và hai phần ba số tiền này nằm ở nước ngoài.

Ngoài Hoa Kỳ, một số quốc gia khác cũng dùng “đô la Mỹ” để làm đơn vị tiền tệ trong thực tế bao gồm: Ecuador, El Salvador, Quần Đảo Marshall, Micronesia, Palau, Đông Timor và Zimbabwe…

  • Mã ISO 4217: USD
  • Đơn vị: 
    • 1/10 - Dime
    • 1/100 - cent
    • 1/1000 - Mill
  • Ký hiệu: $ và US$

Các loại tiền đô la Mỹ: tiền kim loại (tiền xu) và tiền giấy

7 loại tiền xu đô la Mỹ

1 đô bằng bao nhiêu tiền việt

Các mệnh giá tiền kim loại tại Hoa Kỳ bao gồm: 

  • 1¢ (penny)
  • 5¢ (nickel)
  • 10¢ (dime)
  • 25¢ (quarter)
  • 50¢ (nửa đô la, không thịnh hành)
  • $1 (không thịnh hành).

7 loại tiền giấy đô la Mỹ

1 đô bằng bao nhiêu tiền việt

Các loại tiền giấy USD phổ biến có mệnh giá từ 1 đến 100 USD. Hoa Kỳ từng in tiền giấy với mệnh giá lớn như $500, $1.000, 5,000 USD, 10,000 USD, 100,000 USD trước đây, tuy nhiên các mệnh giá này đã ngừng lưu thông từ 1969.

  • 1 USD (tổng thống George Washington mặt trước, Dấu ấn Hoa Kỳ mặt sau)
  • 2 USD (tổng thống George Washington mặt trước, Tuyên ngôn độc lập mặt sau)
  • 5 USD (tổng thống Thomas Jefferson mặt trước, Tượng đài Lincoln mặt sau)
  • 10 USD (tổng thống Alexander Hamilton mặt trước, Tòa ngân khố mặt sau)
  • 20 USD (tổng thống Andrew Jackson mặt trước, Nhà Trắng mặt sau)
  • 50 USD (tổng thống Ulysses S. Grant mặt trước, Tòa Quốc hội mặt sau)
  • 100 USD (tổng thống Benjamin Franklin mặt trước, Toà Độc lập mặt sau)

Đổi USD sang VND: Công thức đổi USD sang tiền Việt

Tỷ giá USD và VND biến động hằng ngày, tuy nhiên trong vài năm trở lại đây thì tỷ giá Đô la Mỹ sang VND không quá biến động, chỉ dao động trong biên độ 1 USD khoảng 22,500 đến 23,000 VND.

1 đô bằng bao nhiêu tiền việt

Tỷ giá USD/VND trong năm qua

Để đơn giản, bạn có thể đổi USD  sang tiền Việt bằng cách nhân với 22,500.

Bảng chuyển đổi USD sang VND

USD

VND

1 USD 23,437.1 VND
5 USD 117,186 VND
10 USD 234,371 VND
25 USD 585,928 VND
50 USD 1,171,860 VND
100 USD 2,343,710 VND
500 USD 11,718,600 VND
1,000 USD 23,437,100 VND
5,000 USD 117,186,000 VND
10,000 USD 234,371,000 VND
50,000 USD 1,171,860,000 VND

 

Như vậy:

  • 1 nghìn đô bằng 23,5 triệu tiền Việt tùy thời điểm quy đổi 
  • 1 triệu đô bằng 23 ,5tỷ tiền Việt tùy thời điểm quy đổi 
  • 1 tỷ đô bằng 22 nghìn - 23 nghìn tỷ tiền Việt tùy thời điểm quy đổi 

Đổi VND sang USD: Công thức đổi tiền Việt sang USD

Bảng chuyển đổi VND sang USD

VND

USD

1 VND 0.0000426674 USD
5 VND 0.000213337 USD
10 VND 0.000426674 USD
25 VND 0.00106668 USD
50 VND 0.00213337 USD
100 VND 0.00426674 USD
500 VND 0.0213337 USD
1,000 VND 0.0426674 USD
5,000 VND 0.213337 USD
10,000 VND 0.426674 USD
50,000 VND 2.13337 USD

Tỷ giá mua bán USD tại ngân hàng Việt Nam 2023

Cập nhật tỷ giá mua bán USD hôm nay tại các ngân hàng tại Việt Nam như sau (đơn vị 1 USD đổi lấy VND). Nguồn  tham khảo từ nhiều nguồn trên internet, bạn nên kiểm tra tỷ giá quy đổi trực tiếp tại  Ngân Hàng để có kết quả cập nhật chính xác thục tế.

Ngân hàng Mua tiền mặt Bán tiền mặt Mua chuyển khoản Bán chuyển khoản
ABBank 23.550 23.820 23.570 23.820
ACB 23.590 23.790 23.610 23.790
Agribank 23.580 23.820 23.600  
Bảo Việt 23.550   23.550 23.850
BIDV 23.540 23.820 23.540  
CBBank 23.570   23.590 23.790
Đông Á 23.600 23.780 23.600 23.780
Eximbank 22.590 23.790 23.610  
GPBank 23.660 23.860 23.680  
HDBank 23.730 23.050 23.750  
Hong Leong 23.560 23.840 23.580  
HSBC 23.615 23.795 23.615 23.795
Indovina 23.600 23.795 23.610  
Kiên Long 23.580 23.780 23.600  
Liên Việt 23.570 23.775 23.580  
MSB 23.570 23.850    
MB 23.555 23.845 23.565 23.845
Nam Á 23.520 23.850 23.570  
NCB 23.580 23.810 23.600 23.870
OCB 23.543 23.119 23.563 23.729
OceanBank 23.570 23.775 23.580  
PGBank 23.550 23.780 23.600  
PublicBank 23.505 23.820 23.540 23.820
PVcomBank 23.580 23.840 23.550 23.840
Sacombank 23.555 23.842 23.575 23.832
Saigonbank 23.580 23.780 23.600  
SCB 23.680 24.200 23.680 23.880
SeABank 23.570 23.950 23.570 23.850
SHB 23.570 23.830 23.580  
Techcombank 23.560 23.836 23.555  
TPB 23.480 23.820 23.540  
UOB 23.500 23.850 23.550  
VIB 23.550 23.830 23.570  
VietABank 23.575 22.795 23.605  
VietBank 23.580   23.600 23.780
VietCapitalBank 23.550 22.850 23.570  
Vietcombank 23.510 22.820 23.540  
VietinBank 23.540 22.840 23.560  
VPBank 23.550 22.850 23.570  
VRB 23.570 22.850 23.580  

Đổi USD ở đâu uy tín?

Theo quy định của nhà nước, cá nhân chỉ được mua bán, trao đổi ngoại tệ (trường hợp này là USD) tại các tổ chức được phép mua bán như ngân hàng, công ty tài chính. 

Do đó, bạn có thể đến bất kỳ ngân hàng nào tại Việt Nam để đổi USD lấy VND hoặc dùng VND để mua USD. Tuy nhiên, mỗi ngân hàng sẽ có tỷ giá USD/VND khác nhau, đồng thời cũng có quy định, thủ tục mua bán khác nhau. Do đó, bạn hãy liên hệ các ngân hàng trên trước khi đến ngân hàng để tư vấn thủ tục trước khi đến quầy giao dịch. 

Ngoài phương thức mua bán USD tại ngân hàng, kênh đổi USD sang VND tại các tiệm vàng bạc trang sức cũng khá phổ biến (hay còn thường gọi là thị trường chợ đen). Tuy việc đổi tiền USD tại tiệm vàng thuận lợi hơn vì bạn không cần các loại thủ tục rườm rà như đổi tại ngân hàng, nhưng có rủi ro bị phạt nếu chính quyền phát hiện vì hoạt động này trái pháp luật.

Nếu bạn đang kinh doanh vừa và nhỏ, Jenfi.vn có thể giúp bạn tiếp cận nguồn vốn để tăng trưởng với lãi suất chỉ từ 7,5% năm. 

Tạm kết

Với thông tin 1 đô bằng bao nhiêu tiền Việt, 1 triệu đô bằng bao nhiêu tiền Việt, 1 tỷ đô bằng bao nhiêu tiền Việt mà jenfi.vn chia sẻ  trong bài viết, hy vọng bạn có thêm nguồn thông tin tham khảo về USD cũng như biết cách quy đổi USD sang VND đơn giản, nhanh chóng nhất. 

Nếu bạn quan tâm đến các loại tiền tệ khác, hãy đọc loạt bài với chủ đề quy đổi tiền tệ của Jenfi để tìm hiểu thêm. 

 

 

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Coinbase là gì? Phí giao dịch trên sàn Coinbase bao nhiêu 2023?

Open post
coinbase là gì

Coinbase là gì? Phí giao dịch trên sàn Coinbase là bao nhiêu?

coinbase là gì

Cập nhật: 2023

Khi tham gia giao dịch trên thị trường tài chính, việc tìm kiếm một sàn giao dịch uy tín là điều vô cùng quan trọng, quyết định 50% khả năng thành công của nhà đầu tư. Trong rất nhiều sàn giao dịch tiền điện tử, Coinbase được đánh giá là sàn uy tín, an toàn và phí cạnh tranh. Để hiểu rõ hơn về sàn Coinbase là gì, mức phí giao dịch và cách đăng ký tài khoản trên sàn, hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây.

Coinbase là gì? 

coinbase là gì

Coinbase là sàn giao dịch tiền điện tử được chính thức ra mắt thị trường từ năm 2012, với trụ sở chính đặt tại San Francisco, Hoa Kỳ. Cho đến nay, sau 10 năm xây dựng và phát triển, Coinbase đã mở rộng thêm 2 văn phòng đại diện tại New York và Tokyo, hỗ trợ giao dịch cho hơn 12 triệu người dùng trên 35 quốc gia và vùng lãnh thổ. 

Tại 35 quốc gia có trong danh sách phục vụ của Coinbase, nhà đầu tư có thể thực hiện giao dịch mua bán tiền điện tử thanh toán bằng thẻ ngân hàng. Tuy nhiên, chức năng này chưa được hỗ trợ tại Việt Nam. Do đó, ở Việt Nam, các trader thường sử dụng Coinbase như một loại ví điện tử vì có thể khởi tạo và lưu trữ các loại tiền điện tử miễn phí. Đặc biệt với những trader chuyên nghiệp sẽ thực hiện giao dịch trên nền tảng Coinbase Pro độc quyền. 

Dịch vụ chính của sàn giao dịch Coinbase 

coinbase là gì

Sàn Coinbase hiện đang hỗ trợ 4 dịch vụ chính là:

  • Giao dịch mua bán tiền ảo. 
  • Hỗ trợ giao dịch trực tuyến. 
  • Hỗ trợ dịch vụ thương mại điện tử. 
  • Áp dụng nền tảng kỹ thuật số API độc quyền. 

Đánh giá ưu và nhược điểm của sàn Coinbase 

coinbase là gì

Ưu điểm Nhược điểm
  • Sàn uy tín, có tên tuổi, lịch sử lâu năm.
  • Giao dịch có tính thanh khoản cao. 
  • Cài đặt và sử dụng đơn giản, dễ dàng. 
  • Bảo mật tuyệt đối thông tin người dùng. 
  • Chỉ hỗ trợ giao dịch một số đồng tiền điện tử cơ bản. 
  • Dịch vụ khách hàng chưa được chuyên nghiệp.
  • Hình thức thanh toán còn hạn chế. 
  • Thời gian xác nhận giao dịch thành công lâu hơn khi giao dịch tại Blockchain.
  • Ở một số quốc gia không thể sử dụng hết tính năng của Coinbase. 
  • Một số loại phí cao hơn so với đối thủ. 

Hướng dẫn cách dùng ví Coinbase 

Cách tạo ví Coinbase 

Để tạo ví Coinbase, người dùng thực hiện các thao tác sau:

  • Bước 1: Truy cập vào trang web của Coinbase, lựa chọn ngôn ngữ English. 
  • Bước 2: Chọn phần “Sign Up” ( tức là đăng ký). Tiếp theo, điền đầy đủ các thông tin yêu cầu trên màn hình giao diện như First name (tên), last name ( họ), email, password ( mật khẩu), tích vào ô “tôi không phải người máy” và ô điều khoản của trang. Sau đó chọn “Create account” - tạo tài khoản mới. 
  • Bước 3: Kiểm tra tài khoản email có mail từ hệ thống gửi về để xác nhận thiết lập tài khoản thành công. Mở mail và chọn vào phần “Verify email address” để xác minh tài khoản và bắt đầu sử dụng”.

Những tính năng của ví Coinbase

Ví Coinbase có một số tính năng nổi bật như:

  • Dashboard: mục này thể hiện tổng quát về ví Coinbase.
  • Buy/Sell: Mua bán trao đổi coin, nhưng chỉ hỗ trợ cho người dùng ở Mỹ hoặc châu Âu. Những người dùng ở Việt Nam chưa thể thực hiện giao dịch. 
  • Send/Request: thực hiện gửi và nhận BTC hoặc ETH từ địa chỉ ví này đến địa chỉ ví khác. 
  • Setting: thiết lập thông tin cá nhân, bảo mật…
  • Tool: hỗ trợ tạo địa chỉ để nhận BTC hoặc ETH. Người dùng sử dụng 1 tài khoản có thể tạo khoản 200 địa chỉ khác nhau, quản lý và kiểm soát dễ dàng. 

Cài bảo mật ví Coinbase 

Bước thiết lập bảo mật 2 lớp 2FA là bước quan trọng nhất khi sử dụng bất kỳ loại ví điện tử nào kể cả Coinbase. Các bước thiết lập như sau:

  • Bước 1: Truy cập vào link https://www.coinbase.com/settings/security_settings
  • Bước 2: Chọn phần “Enable Authenticator”. Sau đó chọn quốc gia Việt Nam và điền số điện thoại bạn đang sử dụng vào và nhấn “Next”. 
  • Bước 3; Quét mã QR code trên màn hình và nhập mã code bảo mật để thiết lập. Sau đó click ô Enable là đã hoàn thành các bước thiết lập bảo mật 2FA trên ví Coinbase. 

Cách tạo địa chỉ ví trên Coinbase 

Người dùng cần lưu ý rằng, các loại ví BTC, ETH hay LTE trên Coinbase đều có 2 loại ví là ví chính và ví phụ. Trong đó, khi ví chính nhận được tiền từ một giao dịch, nó sự tự động đổi địa chỉ mới còn địa chỉ  cũ sẽ vào phần danh sách ví cũ.  Vì vậy, trước khi thực hiện mỗi giao dịch, người dùng cần phải check lại địa chỉ ví mới. 

Để lấy địa chỉ ví mới, bạn chỉ cần chọn phần “Account” sau đó click vào ô “Receive” và chọn “Show Address” và copy địa chỉ ví mới. Để tạo địa chỉ ví phụ, bạn vào mục Tool, phần Address và click và ô “Create New Address”. 

Cách chuyển tiền điện tử từ ví Coinbase sang ví khác

Thao tác chuyển tiền từ tài khoản Coinbase sang tài khoản khác đơn giản như sau:

  • Bước 1: Chọn phần “Send/Request” và click vào ô Send.
  • Bước 2: Copy địa chỉ ví và nhập vào ô Recipient.
  • Bước 3: Chọn loại tiền muốn chuyển và nhập số lượng cần chuyển.
  • Bước 4: Điền nội dung chuyển nếu có và nhấn “Send Funds”. 

Phí giao dịch trên sàn Coinbase 

Khi giao dịch trên sàn Coinbase, mức phí sẽ ở mỗi khu vực khác nhau sẽ tính khác nhau (chênh lệch khoản 0,5%). Điển hình ở sàn Coinbase Hoa Kỳ thì mức phí sẽ được áp dụng là:

  • Giao dịch nhỏ hơn hoặc tối đa 10 USD thì phí là 0,99 USD.
  • Giao dịch từ 10 đến 25 USD thì phí áp dụng mức 1,49 USD.
  • Giao dịch từ 25 đến 50 USD thì mức phí là 1,99 USD.
  • Giao dịch từ 50 đến 200 USD, phí là 2,99 USD.

Riêng với nền tảng Coinbase Pro thì mức phí sẽ thấp hơn. Miễn phí giao dịch gửi và rút khi chuyển khoản ACH hoặc tài sản kỹ thuật số. 

Hình thức thanh toán trên sàn Coinbase 

3 hình thức thanh toán đang áp dụng trên sàn Coinbase là:

  • Sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ Visa hoặc MasterCard: Phí giao dịch tiền điện tử qua những loại thẻ này là 3,99% ( không hỗ trợ thẻ tín dụng). Các loại thẻ không có bảo mật 3D thì người dùng sẽ cần phải thực hiện chuyển theo SEPA.
  • Sử dụng ví Paypal để rút tiền. 
  • Giao dịch chuyển khoản ngân hàng để mua bán tiền điện tử với mức phí thấp. Thời gian xử lý giao dịch từ 1 đến 5 ngày làm việc. Ở Hoa Kỳ sẽ chuyển khoản ACH còn ở châu Âu và Anh thì chuyển khoản SEPA. 

So sánh Coinbase và Binance 

coinbase là gì

Đặc điểm Sàn Coinbase Sàn Binance 
Giao diện  Giao dịch thân thiện với người dùng, dễ sử  dụng. Thích hợp với những nhà đầu tư  có kinh nghiệm. Có 2 chế độ xem là chế độ nâng cao và chế độ cơ bản. 
Hạn mức Đối với các tài khoản tại Hoa Kỳ đã thực hiện xác minh thì giới hạn giao dịch tối đa 5000 USD/ tuần.  Tài khoản đã xác minh có thể giao dịch tối đa 50 BTC/ngày, còn chưa xác minh sẽ chỉ có thể giao dịch dưới 2 BTC/ngày.
Số lượng coin mà sàn hỗ trợ giao dịch Sàn giao dịch 17 đồng coin/token phổ biến. Hỗ trợ giao dịch trên 466 cặp coin.
Phí giao dịch Giao dịch trên Coinbase Pro dưới 10000 USD/tháng trong thời gian 30 ngày trước sẽ mất phí 0,5% áp dụng cho cả người nhận và người gửi.  Giao dịch trên Binance dưới 50000 USD trong 30 ngày sẽ mất phí giao ngay là 0,1%, phí mua bán tức thì là 0,5%, được giảm giá 25% nếu thực hiện thanh toán bằng BNB.
Bảo mật Hệ thống bảo mật hiện đại, hỗ trợ bảo hiểm FDIC bảo vệ người dùng tối đa 250000 USD ( chỉ dành cho người ở Hoa Kỳ). Bảo mật xác thực 2 yếu tố 2FA, xác thực SMS, xác thực U2F.

Kết luận 

Coinbase là gì? Coinbase sàn giao dịch tiền điện tử có lịch sử lâu năm, uy tín và đảm bảo an toàn. Hiện tại ở Việt Nam, người dùng không thể thực hiện giao dịch mua bán coin trên sàn Coinbase mà sẽ sử dụng tương tự như một loại ví điện tử, giúp lưu trữ các đồng coin an toàn.

Câu Hỏi Thường Gặp

Trụ sở sàn Coinbase hiện nay ở đâu?

Coinbase Global hiện nay hoạt động dưới hình thức remote - tất cả nhân viên đều làm việc từ xa và công ty thiếu trụ sở chính. Đây là sàn giao dịch tiền điện tử lớn nhất ở Hoa Kỳ tính theo khối lượng giao dịch. Vào tháng 5 năm 2020, Coinbase thông báo đóng cửa trụ sở chính ở San Francisco, California và chuyển sang hoạt động từ xa, một phần trong làn sóng một số công ty công nghệ lớn đóng cửa trụ sở tại San Francisco sau đại dịch COVID-19.

Những điều bạn nên biết về Coinbase trong 2023?

Coinbase cung cấp một loạt các sản phẩm và dịch vụ bao gồm trao đổi lưu ký, ví không lưu ký và nhiều tùy chọn giao dịch và đặt cược. Coinbase hỗ trợ nhiều loại tiền điện tử, bao gồm Bitcoin, Ethereum, Litecoin và nhiều loại khác. Coinbase có ứng dụng và trang web dành cho thiết bị di động thân thiện với người dùng, cũng như nhóm hỗ trợ khách hàng để trợ giúp mọi vấn đề hoặc thắc mắc.

Sàn cung cấp nền tảng an toàn và sử dụng một loạt các biện pháp bảo mật để bảo vệ tiền và dữ liệu của người dùng.

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào lãi suất tốt nhất 2022?

Open post
nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào

Nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào lãi suất tốt nhất 2022?

nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào

Gửi tiết kiệm ngân hàng được biết đến là một hình thức đầu tư sinh lời truyền thống, có rất nhiều người sử dụng vì độ an toàn cao, lãi suất ổn định. Nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào lãi suất tốt nhất trên thị trường hiện nay? Cập nhật bảng lãi suất gửi tiết kiệm 2022 trong bài dưới đây từ Jenfi.vn. 

Gửi tiết kiệm ngân hàng là gì? 

Khi bạn có một khoản tiền tích lũy và chưa có kế hoạch sử dụng trong một khoảng thời gian, và muôn đầu tư sinh lời hiệu quả thì gửi tiết kiệm ngân hàng chính là hình thức an toàn, ít rủi ro, lợi nhuận ổn định nhất hiện nay. 

Các hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng 

nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào

Các ngân hàng thương mại hiện nay đang cung cấp 4 sản phẩm gửi tiết kiệm khác nhau:

  • Gửi tiết kiệm không kỳ hạn: không quy định thời hạn đáo sổ, có thể rút tiền về bất cứ lúc nào cần nhưng lãi suất khá thấp.
  • Gửi tiết kiệm có kỳ hạn: gửi trong một khoảng thời gian cố định ( ví dụ như 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng, 48 tháng, 60 tháng…). Lãi suất khi gửi có kỳ hạn khá cao, cao hơn nhiều so với gửi không kỳ hạn. Tuy nhiên, nếu rút tiền về trước hạn sẽ tính theo mức lãi suất của gửi tiết kiệm không kỳ hạn. 
  • Gửi tiết kiệm bậc thang: với hình thức này, khách hàng gửi càng nhiều tiền thì lãi suất càng cao. Số tiền gửi tiết kiệm thường quy định tối thiểu 100 triệu đồng. 
  • Tiết kiệm gửi góp: Khách hàng có thể gửi thêm tiền trong thời gian kỳ hạn tiết kiệm.

Ưu điểm khi gửi tiết kiệm ngân hàng

Khi gửi tiết kiệm ngân hàng, khách hàng sẽ nhận được rất nhiều lợi ích như: 

  • Có thể lựa chọn nhiều hình thức gửi tiết kiệm khác nhau, có thể gửi trực tiếp tại quầy hoặc gửi tiết kiệm online nếu đăng ký sử dụng dịch vụ Internet banking hoặc Mobile Banking của ngân hàng. 
  • Lựa chọn kỳ hạn gửi linh hoạt theo nhu cầu cá nhân. 
  • Số tiền gửi tối thiểu từ 1 triệu đồng.
  • Lãi suất khá ưu đãi và ổn định.
  • Được hưởng bảo hiểm tiền gửi theo quy định của ngân hàng nhà nước. Trong trường hợp ngân hàng bị phá sản thì khách hàng sẽ nhận được số tiền bảo hiểm tiền gửi. 
  • Độ an toàn cao, ít rủi ro hơn rất nhiều các hình thức đầu tư khác trên thị trường. 

Nên gửi tiết kiệm ngân hàng ngắn hạn hay dài hạn?

Việc lựa chọn kỳ hạn ngắn hay dài để gửi tiết kiệm sẽ phụ thuộc vào nhu cầu riêng của từng khách hàng:

  • Nếu khách hàng có ý định huy động vốn nhanh, hoặc có thể sẽ phải sử dụng đội xuất số tiền này để giải quyết công việc khẩn cấp thì nên lựa chọn thời gian gửi tiết kiệm ngắn hạn. 
  • Nếu đây là khoản tiền nhàn rỗi, và khách hàng chắc chắn không có kế hoạch hoặc nhu cầu sử dụng trong thời gian dài thì nên gửi tiết kiệm dài hạn để được hưởng mức lãi suất cao hơn. 

Các cách gửi tiết kiệm ngân hàng

Có 2 cách để mở sổ tiết kiệm ngân hàng đó là gửi tiền tại quầy giao dịch hoặc gửi tiết kiệm online. Trong đó, cách gửi tiết kiệm online đang được đa số khách hàng áp dụng. 

Theo đó, khách hàng có thể gửi tiết kiệm hoặc rút tiền tiết kiệm ngay trên ứng dụng Mobile Banking hoặc Internet Banking mọi lúc mọi nơi. 

Trên ứng dụng cũng cung cấp đầy đủ tất cả sản phẩm tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng. Khách hàng có thể tham khảo kỳ hạn và mức lãi suất để lựa chọn phù hợp với nhu cầu cá nhân. 

Gửi tiết kiệm online vừa tiết kiệm thời gian, công sức mà lại giúp khách hàng chủ động với số tiền tích lũy của mình. 

Nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào tốt nhất 2022?

Theo kinh nghiệm, khách hàng nên gửi tiết kiệm tại các ngân hàng nhà nước hoặc ngân hàng thương mại cổ phần uy tín hàng đầu trên thị trường. 

Đây là những ngân hàng hỗ trợ đa dạng rất nhiều sản phẩm tiền gửi tiết kiệm, hoạt động công khai, uy tín, đảm bảo an toàn. 

Khi gửi tại các ngân hàng trong nhóm BIG4 ( Vietinbank, Vietcombank, Agribank và BIDV) , nhóm ngân hàng lớn nhất Việt Nam, thì độ an toàn gần như tuyệt đối, nhưng mức lãi suất sẽ không được cao như gửi tiết kiệm tại các ngân hàng thương mại cổ phần. 

Riêng các ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài, thường chuyên hỗ trợ về mảng tài chính, vay vốn, hình thức gửi tiết kiệm không đa dạng và lãi suất không cao thì bạn không nên gửi tiền tại các ngân hàng này. 

Top 10 ngân hàng gửi tiết kiệm uy tín nhất hiện nay là:

  • Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank)
  • Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank)
  • Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
  • Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank)
  • Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)
  • Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB Bank)
  • Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)
  • Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)
  • Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB)
  • Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)

Cập nhật lãi suất gửi tiết kiệm tại một số ngân hàng

nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào

Lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy

Khách hàng có thể tham khảo bảng lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy của một số ngân hàng cập nhật mới nhất 2022 như sau:

Ngân hàng 01 tháng 03 tháng 06 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
ABBank 3,35 3,55 5,20 5,70 6,00 6,00 6,30
Agribank 3,10 3,40 4,00 5,50 5,50 5,50
Bắc Á 3,80 3,80 6,10 6,50 6,70 6,70 6,70
Bảo Việt 3,35 3,45 5,90 6,35 6,50 6,50 6,50
BIDV 3,10 3,40 4,00 5,50 5,50 5,50 5,50
CBBank 3,50 3,75 6,25 6,55 6,70 6,70 6,70
Đông Á 3,40 3,50 5,30 6,00 6,10 6,10 6,10
GPBank 4,00 4,00 6,20 6,40 6,40 6,40 6,40
Hong Leong 2.85 3 4.2 4.7 5 5
Indovina 3,10 3,40 4,50 5,50 5,80 5,80
Kiên Long 3,10 3,40 5,60 6,50 6,75 6,75 6,75
MSB 3,00 3,80 5,00 5,60 5,60 5,60
MB 2,50 3,20 4,25 4,85 5,50 5,35 6,20
Nam Á Bank 3,95 3,95 5,60 6,10 6,70 5,90
NCB 3,80 3,80 5,95 6,50 6,50 6,50
OCB 3,35 3,50 5,20 5,90 6,00 6,10 6,15
OceanBank 3,30 3,50 5,30 6,10 6,60 6,60 6,60
PGBank 3,90 3,90 5,40 6,10 6,60 6,60
PublicBank 3,30 3,60 5,00 6,20 6,70 5,80 5,80
PVcomBank 3,90 3,90 5,60 6,20 6,55 6,60 6,65
Saigonbank 3,10 3,40 4,70 5,60 5,80 5,80 5,80
SCB 3,85 3,85 5,70 6,80 6,80 6,80 6,80
SeABank 3,50 3,60 5,40 6,10 6,15 6,20 6,25
SHB 3.6 3.8 5.9 6.5 6.7 6.8
TPBank 3,20 3,45 5,30 6,00 6,00
VIB 3,50 3,70 5,30 5,80 5,90 5,90
VietCapitalBank 3,80 3,80 5,90 6,20 6,20 6,30 6,50
Vietcombank 3,00 3,30 4,00 5,50 5,30 5,30
VietinBank 3,10 3,40 4,00 5,60 5,60 5,60 5,60
VPBank 3,30 4,70 5,00 5,10
VRB 6,30 6,70 7,00 7,00

Lãi suất gửi tiết kiệm online

Bảng lãi suất gửi tiết kiệm trực tuyến của các ngân hàng cập nhật 2022 như sau:

Ngân hàng 01 tháng 03 tháng 06 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
Bắc Á 3,80 3,80 6,20 6,60 6,80 6,80 6,80
Bảo Việt 3,55 3,65 6,10 6,55 6,70 6,70 6,70
CBBank 3,60 3,85 6,35 6,65 6,80 6,80 6,80
GPBank 4,00 4,00 6,20 6,40 6,40 6,40 6,40
Hong Leong 3,00 3,15 3,50 4,60
Kiên Long 3,20 3,66 5,86 6,76 6,85 6,85 6,85
MSB 3,50 3,80 5,50 6,10 6,10 6,10 6,10
Nam Á Bank 3,95 3,95 6,00 6,90 7,10 7,10 7,10
OCB 3,80 3,85 5,40 6,10 6,20 6,30 6,35
OceanBank 3,30 3,50 5,30 6,10 6,60 6,60 6,60
PVcomBank 4,00 4,00 6,00 6,60 6,95 7,00 7,05
SCB 4,00 4,00 6,45 6,80 6,95 6,95 6,95
SHB 3,80 3,95 5,60 6,10 6,20 6,30 6,35
TPBank 3,30 3,55 5,45 5,95 6,15 6,15 6,15
VIB 3,50 3,70 5,30 5,80 5,90 5,90
VietinBank 5,75 5,75

Nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào lãi suất tốt nhất?

  • Với hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn, ngân hàng Bắc Á đang áp dụng mức lãi suất cao nhất là 1%.
  • Với hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn từ 1-3 tháng thì lãi suất ngân hàng GPBank cao nhất là 4%, kỳ hạn 6 tháng thì ngân hàng CBBank cao nhất là 6,25%, kỳ hạn 12 tháng thì lãi ngân hàng SCB cao nhất là 6,8% và kỳ hạn 24 và 36 tháng thì lãi ngân hàng VRB cao nhất là 7%.
  • Khách hàng gửi tiết kiệm trực tuyến có thể tham khảo ngân hàng GPBank, SCB, PVCombank, Nam Á Bank.

Kết luận

Nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào là thắc mắc của rất nhiều khách hàng khi có số tiền nhàn rỗi muốn đầu tư sinh lời an toàn. Bạn có thể tham khảo các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm và mức lãi suất của các ngân hàng nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần vừa đảm bảo ít rủi ro và vừa lãi suất khá ưu đãi.

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Các ngân hàng ở Việt Nam: Cập nhật danh sách mới nhất

Open post
các ngân hàng ở việt nam

Các ngân hàng ở Việt Nam: Cập nhật danh sách mới nhất

các ngân hàng ở việt nam

Trên thị trường Việt Nam có rất nhiều ngân hàng đang hoạt động, được chia thành một số nhóm khác nhau. Mỗi ngân hàng sẽ có điểm mạnh và điểm yếu riêng. Dưới đây là tổng hợp danh sách các ngân hàng ở Việt Nam được cập nhật mới nhất 2022.

Việt Nam có bao nhiêu ngân hàng nội địa?

các ngân hàng ở việt nam

Hiện nay, Việt Nam có tổng tất cả 49 ngân hàng nội địa đang hoạt động. Trong đó có:

  • 31 ngân hàng thương mại cổ phần
  • 4 ngân hàng nhà nước sở hữu 100% vốn.
  • 2 ngân hàng chính sách
  • 2 ngân hàng liên doanh 
  • 9 ngân hàng vốn nước ngoài 100%.
  • 1 ngân hàng hợp tác xã. 

Danh sách các ngân hàng thương mại cổ phần ở Việt Nam

Ngân hàng thương mại cổ phần là ngân hàng được thành lập dưới hình thức góp vốn bởi nhiều cá nhân và tổ chức khác nhau. Đặc điểm của ngân hàng TMCP là thường có quy mô, vốn điều lệ lớn, giá trị tổng tài sản lớn, hoạt động dưới sự giám sát của ngân hàng nhà nước, tuân thủ theo quy định của pháp luật. Cập nhật danh sách ngân hàng TMCP trong bảo sau: 

STT Tên ngân hàng Tên tiếng Anh Tên viết tắt Ngày thành lập 
1 Ngân hàng TMCP Á Châu Asia Commercial Joint Stock Bank ACB 04/06/1993
2 Ngân hàng TMCP Tiên Phong Tien Phong Commercial Joint Stock Bank TPBank 05/05/2008
3 Ngân hàng TMCP Đông Á Dong A Commercial Joint Stock Bank Đông Á Bank, DAB 01/07/1992
4 Ngân Hàng TMCP Đông Nam Á Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank SeABank 1994
5 Ngân hàng TMCP An Bình An Binh Commercial Joint Stock Bank ABBANK 13/05/1993
6 Ngân hàng TMCP Bắc Á Bac A Commercial Joint Stock Bank BacABank 1994
7 Ngân hàng TMCP Bản Việt Viet Capital Commercial Joint Stock Bank VietCapitalBank 1992
8 Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam Vietnam Maritime Joint – Stock Commercial Bank MSB 12/07/1991
9 Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam VietNam Technological and Commercial Joint Stock Bank Techcombank, TCB 27/09/1993
10 Ngân hàng TMCP Kiên Long Kien Long Commercial Joint Stock Bank KienLongBank 27/10/1995
11 Ngân hàng TMCP Nam Á Nam A Commercial Joint Stock Bank Nam A Bank 21/10/1992
12 Ngân hàng TMCP Quốc Dân National Citizen Commercial Joint Stock Bank National Citizen Bank, NCB 18/09/1995
13 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng Vietnam Prosperity Joint Stock Commercial Bank VPBank 12/08/1993
14 Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh Ho Chi Minh City Housing Development Bank HDBank 11/02/1989
15 Ngân hàng TMCP Phương Đông Orient Commercial Joint Stock Bank Orient Commercial Bank, OCB 10/06/1996
16 Ngân hàng TMCP Quân đội Military Commercial Joint Stock Bank Military Bank, MB 04/11/1994
17 Ngân hàng TMCP Đại chúng Vietnam Public Joint Stock Commercial Bank PVcombank 16/09/2013
18 Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Vietnam International and Commercial Joint Stock Bank VIBBank, VIB 18/09/1996
19 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Sai Gon Joint Stock Commercial Bank Sài Gòn, SCB 01/01/2012
20 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương Saigon Bank for Industry and Trade Saigonbank, SGB 03/07/1987
21 Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Saigon – Hanoi Commercial Joint Stock Bank SHBank, SHB 13/11/1993
22 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Sai Gon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank Sacombank, STB 21/12/1991
23 Ngân hàng TMCP Việt Á Vietnam Asia Commercial Joint Stock Bank VietABank, VAB 04/07/2003
24 Ngân hàng TMCP Bảo Việt Bao Viet Joint Stock Commercial Bank BaoVietBank, BVB 11/12/2008
25 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín Vietnam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank VietBank 02/02/2007
26 Ngân Hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex Joint Stock Commercial Petrolimex Bank Petrolimex Group Bank, PG Bank 13/11/1993
27 Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam Vietnam Joint Stock Commercial Vietnam Export Import Bank Eximbank, EIB 24/05/1989
28 Ngân Hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Joint stock commercial Lien Viet post bank LienVietPostBank, LPB 28/03/2008
29 Ngân Hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam JSC Bank for Foreign Trade of Vietnam Vietcombank, VCB 01/04/1963
30 Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade VietinBank, CTG 26/03/1988
31 Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam JSC Bank for Investment and Development of Vietnam BIDV, BID 26/04/1957

Ngân hàng 100% vốn nhà nước

Nhà nước đang là chủ sở hữu của 4 ngân hàng đó là:

  • Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Agribank, thành lập ngày 26/03/1988.
  • Ngân hàng thương mại TNHH MTV Xây dựng Việt Nam - CBBank, thành lập ngày 21/07/1989, trước đây là ngân hàng TMCP Xây dựng Việt Nam, chính thức đổi thành ngân hàng TNHH MTV từ 05/03/2015. 
  • Ngân hàng thương mại TNHH MTV Đại Dương - Oceanbank, thành lập ngày 30/12/1993, với tên gọi là ngân hàng TMCP Nông thôn Hải Hưng, chính thức đổi thành ngân hàng TNHH MTV Đại Dương từ năm 2015. 
  • Ngân hàng thương mại TNHH MTV Dầu khí toàn cầu - GPBank, thành lập ngày 07/07/1992.

Ngân hàng 100% vốn nước ngoài 

các ngân hàng ở việt nam

Trên thị trường Việt Nam có 9 ngân hàng 100% vốn nước ngoài đang hoạt động. Đây là những ngân hàng thành lập theo quy định pháp luật của nước ngoài, đặt thêm chi nhánh tại Việt Nam dưới sự giám sát của ngân hàng nhà nước. 

Danh sách các ngân hàng ở Việt Nam 100% vốn nước ngoài gồm 9 ngân hàng sau

STT Ngân hàng Tên viết tắt Nguồn vốn
1 Ngân hàng TNHH MTV CIMB Việt Nam CIMB Vốn từ tập đoàn CIMB Singapore
2 Ngân hàng TNHH Hong Leong Việt Nam Hong Leong Vốn từ Malaysia
3 Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam HSBC Vốn từ Thượng Hải và Hồng Koong 
4 Ngân hàng TNHH MTV Public bank Việt Nam Public Bank Việt Nam Vốn từ ngân hàng Public Bank Berhad Malaysia
5 Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam Shinhan Bank Vốn từ Shinhan Bank Hàn Quốc
6 Ngân hàng  Standard Chartered Việt Nam Standard Chartered Vốn từ công ty đa quốc gia Anh
7 Ngân hàng TNHH MTV UOB Việt Nam UOB Vốn từ ngân hàng ở Singapore
8 Ngân hàng TNHH MTV Woori Việt Nam Woori Bank Vốn từ Hàn Quốc
9 Ngân Hàng Citibank Việt Nam CitiBank Vốn từ tập đoàn Citigroups - Hoa Kỳ

Ngân hàng liên doanh 

Ngân hàng liên doanh là ngân hàng được thành lập bởi sự liên kết và hợp tác giữa chính phủ và ngân hàng trung ương của Việt Nam và một nước khác. Hiện đang có 2 ngân hàng liên doanh hoạt động trên thị trường là:

  • Ngân hàng liên doanh Việt Nam - VRB.
  • Ngân hàng TNHH Indovina - IVB.

Ngân hàng chính sách

Ngân hàng chính sách là ngân hàng hoạt động vì mục đích phi chính phủ, nhằm phát triển các hoạt động kinh tế xã hội của đất nước. Có 2 ngân hàng chính sách là:

  • Ngân hàng chính sách xã hội.
  • Ngân hàng Phát triển Việt Nam - VDB.

Ngân hàng hợp tác xã 

Ngân hàng hợp tác xã là ngân hàng hợp nhất các quỹ tín dụng nhân dân và một số pháp nhân. Ngân hàng hợp tác xã được thành lập từ năm 2013, chủ yếu hoạt động điều hòa vốn, một số hoạt động ngân hàng thương mại, và thực hiện liên kết giữa ngân hàng và các quỹ tín dụng. 

Kết luận

Trên đây là danh sách các ngân hàng ở Việt Nam đang hoạt động trên thị trường. Hiện tại có tất cả 49 ngân hàng, phủ sóng rộng rãi trên khắp lãnh thổ, phục vụ nhu cầu thực hiện giao dịch của khách hàng, góp phần lưu thông tiền tệ và phát triển kinh tế chung của đất nước.

Jenfi tự hào là một phần nhỏ trong hệ thống tài chính Việt Nam, cung cấp nguồn vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, các startup và doanh nghiệp kỹ thuật số để mở rộng kinh doanh với lãi suất thấp, không phí ẩn và thanh toán linh hoạt. 

Mô hình hoạt động của Jenfi khác ngân hàng truyền thống ở chỗ: Jenfi đánh giá năng lực của doanh nghiệp dựa vào dòng doanh thu, từ đó cấp tín dụng và tài chính để doanh nghiệp có thể tiếp cận vốn mua hàng lưu kho, tiếp thị,.. trong chỉ 24 giờ. 

Với mô hình cấp vốn này, các doanh nghiệp thiếu tài sản thế chấp, thiếu điểm tín dụng vẫn có thể tiếp cận nguồn vốn nhanh chóng khi cần, thủ tục đơn giản, và hoàn vốn linh hoạt theo tốc độ phát triển của bạn.

Nicky Minh

CTO and co-founder

Vàng Ý 750 là gì? Cập nhật giá vàng Ý mới nhất

Open post

Vàng Ý 750 là gì? Cập nhật giá vàng Ý mới nhất

Vàng Ý 750 là gì? Cập nhật giá vàng Ý mới nhất 

Ngoài dòng vàng tây, vàng ta thì trang sức vàng Ý hiện nay cũng được rất nhiều khách hàng yêu thích và sử dụng phổ biến. Vàng Ý 750 là gì? Làm thế nào để bảo quản vàng Ý luôn sáng đẹp? Cập nhật giá vàng Ý mới nhất 2022 là bao nhiêu? Khách hàng có thể tìm hiểu thông tin đầy đủ và chi tiết trong bài dưới đây.

Vàng Ý là gì?

Vàng Ý là loại vàng màu trắng, có nguồn gốc từ Italia (Ý) - thiên đường của những sản phẩm trang sức đẹp tinh tế và sang trọng. Vàng Ý rất bóng, sáng, đẹp, được chế tạo từ bạc nguyên chất kết hợp cùng với một số kim loại khác. Người ta sử dụng vàng Ý để làm dây chuyền, nhẫn cưới, lắc tay, lắc chân, bông tai…  Trên thị trường hiện nay có 2 loại vàng Ý là vàng Ý 750 và vàng Ý 925. 

Vàng Ý 750 là gì?

Vàng Ý 750 là loại vàng được kết hợp từ 75% bạc nguyên chất và 25% còn lại là các thành phần kim loại khác. Ngoài ra, vàng Ý 925 là loại vàng có 92.5% bạc nguyên chất, bóng đẹp hơn. Tuy nhiên, người dùng lại thường thích các loại trang sức bằng vàng Ý 750 hơn. Chúng ta thường tính công thức tính độ tinh khiết của vàng = K/24 x 100%. Vàng Ý 750 có độ tinh khiết là 75%. Từ đó ta có  K = 24 x 75% = 18K. Như vậy, vàng Ý 750 có thể gọi là vàng 18K. 

Vàng Ý có phải là vàng trắng không?

Rất nhiều người nhầm lẫn vàng Ý là vàng trắng. Tuy nhiên trên thực tế, đây là 2 loại vàng khác nhau. Điểm giống nhau của vàng Ý và vàng trắng là đều cùng có màu trắng sáng. Nhưng điểm khác nhau là:

  • Vàng Ý: Nguồn gốc từ nước Ý, màu trắng nguyên chất từ bạc, không bị vẩn đục.
  • Vàng trắng: Được kết hợp từ vàng 24K và một số kim loại có màu trắng như bạc, platin… Nó thường sẽ có màu trắng ánh kim, hơi đục. 

Vàng Ý và bạch kim 

Bạch kim hay còn gọi là Platin, được biết đến là một loại kim loại khá hiếm và rất quý, có thể sử dụng để chế tác ra các sản phẩm trang sức đắt tiền. Đặc điểm của bạch kim là bền, chống oxy hóa, là loại kim loại có giá trị nhất trên thế giới. Còn vàng Ý là sản phẩm kết hợp giữa bạch và một số kim loại khác, không hoàn toàn nguyên chất. Vàng Ý rất phổ biến trên thị trường nên giá của nó không cao như bạch kim.  

Có nên mua trang sức vàng Ý hay không? 

Vàng Ý có màu trắng, tinh khiết, nhẹ nhàng và mang vẻ sang trọng. Do đó, rất nhiều người lựa chọn các sản phẩm trang sức làm bằng vàng Ý, đặc biệt là nhẫn cưới với ý nghĩa thể hiện sự thuần khiết. Bên cạnh đó, giá vàng Ý rất phải chăng, thấp hơn vàng nguyên chất 24K và vàng tây, thích hợp với những người có mức kinh tế tầm trung mà vẫn muốn đeo trang sức bằng vàng được thiết kế tinh xảo. 

Cập nhật giá vàng Ý mới nhất 2022

Dưới đây là bảng cập nhật giá vàng Ý mới nhất trên thị trường hiện nay:

Loại vàng Phân loại cụ thể Giá mua vào Giá bán ra
Vàng trắng Italy 750 Vàng trắng Itali 750 PNJ 3.700.000đ 4.900.000đ
Nhẫn vàng trắng Ý 24K PNJ 4.096.000đ 4.146.000đ
Vàng trắng Itali 750 SJC 4.124.000đ 4.146.000đ
Nhẫn vàng trắng 750 SJC 4.117.000đ 4.162.000đ
Nữ trang vàng trắng Italy 750 SJC 4.066.000đ 4.146.000đ
Vàng Italy 925 Vàng Italy 925 PNJ 4.102.000đ 4.152.000đ
Vàng nữ trang 925 PNJ 4.065.000đ 4.145.000đ
Nhẫn vàng Ý 925 5.000.000đ 6.000.000
Vàng Italy 925 SJC 4.124.000đ 4.152.000đ
Vàng nữ trang 925 SJC 4.008.900đ 4.108.900đ
Vàng Ý 925 Sinh Diễn 3.950.000đ 4.800.000đ

Sử dụng vàng Ý lâu ngày có bị đen không? 

Vàng Ý được kết hợp bởi các kim loại, do đó nó cũng sẽ chịu tác động từ thị trường. Nếu bạn sử dụng vàng trong thời gian dài, nhưng không biết cách bảo quản thì trang sức bằng vàng Ý có thể bị xỉn màu, bị đen đi. Vì vàng Ý màu trắng sáng, nên việc bảo quản vàng rất quan trọng, giúp vàng luôn sáng bóng, đẹp và sang hơn. 

Cách bảo quản trang sức làm bằng vàng Ý như thế nào? 

Để trang sức không bị đen, bị xỉn màu, vẫn giữ được độ bóng, độ trắng sáng, khách hàng nên tham khảo các cách bảo quản như sau:

  • Không nên nhẫn vàng Ý khi rửa bát, giặt quần áo, tiếp xúc với các hóa chất tẩy rửa.
  • Hạn chế đeo dây vàng, lắc vàng khi tham gia các hoạt động thể thao, hoặc làm việc chân tay. Vì mồ hôi tiết ra có nhiều muối sẽ khiến vàng bị xỉn màu, bị đen đi. 
  • Bảo quản trang sức bằng vàng Ý ở hộp chuyên dụng, tránh nơi có nhiệt độ cao, ẩm thấp. 

Có nên đầu tư tích trữ vàng Ý hay không? 

Vì vàng Ý là sản phẩm kết hợp bởi bạc nguyên chất và một số kim loại khác, nên vàng Ý thường không có giá trị như các loại vàng 24K, vàng tây. Cho nên, nhà đầu tư không nên đầu tư tích trữ bằng vàng Ý. Nếu muốn tích trữ vàng, chúng ta nên tích trữ vàng 24K có giá trị cao nhất và thường ít bị mất giá hoặc hao mòn sau một thời gian. 

Kết luận

Vàng Ý là vàng được kết hợp bởi bạc nguyên chất và một số kim loại khác. Vàng Ý có màu trắng sáng, bóng đẹp, tinh tế, sang trọng mà giá vừa phải, thường thích hợp để làm các loại trang sức, đặc biệt là nhẫn cưới. Có hai loại vàng Ý là vàng 750 và vàng 925. Trong đó, vàng 750 được ưa chuộng nhiều hơn.

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Cách chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam: Hướng dẫn từng bước

Open post
cách chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam | Jenfi Capital

Cách chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam: Hướng dẫn từng bước

Cập nhật: 2023

cách chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam | Jenfi Capital

Cách  chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam phổ biến được cung cấp từ các đơn vị như các ngân hàng thương mại, Western Union,  Moneygram, TN-Monex, BIDV, Paypal. Các cổng này cung cấp các dịch vụ chuyển tiền nhanh chóng, an toàn và mạng lưới toàn cầu. Ngoài ra, bạn có thể dùng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng hoặc thẻ trả trước để chuyển tiền và nhận tiền xuyên biên giới với. Các dịch vụ chuyển tiền này có thể chuyển Việt Nam Đồng, USD và các ngoại tệ khác với phí khác nhau.

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu các cách chuyển tiền về Việt Nam phổ biến hiện nay, cùng quy định về chuyển ngoại hối mới nhất theo quy định pháp luật trong bài viết sau.

Cách chuyển nhận tiền từ nước ngoài về Việt Nam qua hệ thống ngân hàng 

chuyển tiền từ nước ngoài về việt nam

Ngân hàng là một trong những địa chỉ cung cấp dịch vụ chuyển nhận tiền quốc tế nhanh chóng, an toàn và uy tín hàng đầu trên thị trường hiện nay. Hầu như đa số ngân hàng nội địa tại Việt Nam đều là thành viên của hiệp hội Swift, sử dụng mã Swift Code để thực hiện giao dịch chuyển nhận tiền quốc tế. 

Để chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam, bạn có thể tới ngân hàng gần nhất, thực hiện thủ tục theo yêu cầu của giao dịch viên. Trong đó, ghi đầy đủ họ tên người nhận, số tài khoản, ngân hàng nhận, mã Swift  Code ngân hàng nhận, số tiền chuyển, số điện thoại, số CMND/CCCD và phí. Sau đó cung cấp mã giao dịch chuyển tiền cho người nhận tại Việt Nam.

Người nhận có thể nhận tiền bằng một trong hai cách như sau:

  • Nhận tiền mặt trực tiếp tại quầy giao dịch: Khi đó, ngân hàng trung gian sẽ liên hệ với người nhận tiền. Người nhận chỉ cần mang CMND/CCCD tới ngân hàng và cung cấp mã giao dịch thành công để nhận tiền.
  • Nhận tiền vào tài khoản ngân hàng: Bạn có thể đăng ký thông tin tài khoản nhận tiền. Khi đó, tiền sẽ được chuyển thẳng vào tài khoản ngân hàng của người nhận. 

Phí chuyển tiền sẽ do ngân hàng chuyển từ nước ngoài thu. Còn người nhận tiền tại Việt Nam sẽ được miễn phí nhận tiền bằng VNĐ. Nếu bạn nhận tiền ngoại tệ thì sẽ mất phí đổi tiền tùy theo quy định từng thời điểm của ngân hàng. 

Cách chuyển tiền về Việt Nam qua các công ty chuyển tiền nhanh 

chuyển tiền từ nước ngoài về việt nam

Ngoài ngân hàng, còn có rất nhiều đơn vị hỗ trợ dịch vụ chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam như Western Union, MoneyGram, Paypal, RIA…

Chuyển tiền/ nhận tiền thông qua Western Union 

Western Union là đơn vị cung cấp dịch vụ chuyển nhận tiền quốc tế được thành lập từ năm 1851, có trụ sở chính tại Mỹ, với mạng lưới hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Ưu điểm của dịch vụ chuyển tiền qua Western Union là thủ tục đơn giản, giao dịch nhanh chóng, hỗ trợ nhiều loại tiền tệ. Tuy nhiên, khi chuyển tiền sẽ mất phí dịch vụ khá cao và có giới hạn số tiền chuyển tối đa một lần. 

Các hình thức chuyển tiền qua Western Union là gửi tiền trực tuyến, gửi tiền trên ứng dụng di động, gửi tiền qua điện thoại ( đều chưa được áp dụng tại Việt Nam) và gửi tiền qua đại lý ( đang áp dụng tại Việt Nam). Người nhận có thể nhận được tiền gửi nhanh chóng chỉ sau 5 phút tại bất kỳ đại lý Western Union trên toàn quốc, cung cấp mã tham chiếu 10 chữ số và nhận tiền hoàn toàn không mất phí dịch vụ. 

Mức phí chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam qua Western Union như sau: 

  • Chuyển 1 Yên đến 10.000 Yên mất phí 990 Yên.
  • Chuyển 10.001 Yên đến 50.000 Yên mất phí 1500 Yên.
  • Chuyển 50.001 Yên đến 100.000 Yên mất phí 2000 Yên.
  • Chuyển 100.001 Yên đến 250.000 Yên mất phí 3000 Yên.
  • Chuyển 250.001 Yên đến 500.000 Yên mất phí 5000 Yên.
  • Chuyển 500.001 Yên đến 1.000.000 Yên mất phí 6500 Yên.

Chuyển tiền/ nhận tiền thông qua MoneyGram 

MoneyGram cũng là công ty cung cấp dịch vụ chuyển tiền quốc tế uy tín với số lượng người sử dụng dịch vụ vô cùng lớn trên 200 quốc gia/ vùng lãnh thổ. MoneyGram liên kết với nhiều ngân hàng nội địa tại Việt Nam, nên việc chuyển nhận tiền qua MoneyGram an toàn và bảo mật tuyệt đối. 

Để chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam, người chuyển cần cung cấp chính xác thông tin người nhận tiền (họ tên, địa chỉ, số điện thoại). Chỉ sau 30 phút, người nhận tại Việt Nam sẽ nhận được tiền gửi bằng VND hoặc USD và không mất phí. Thủ tục nhận tiền cần có:

  • Mã giao dịch chuyển tiền gồm 8 ký tự. 
  • Giấy tờ tùy thân CMND/CCCD/Hộ chiếu. 
  • Phiếu nhận tiền đầy đủ thông tin. 

Chuyển tiền/ nhận tiền thông qua dịch vụ Xoom

Xoom là tên dịch vụ chuyển nhận tiền quốc tế thông qua Paypal đã có mặt tại hơn 1758 địa điểm tại Việt Nam. Người gửi tiền có thể gửi qua thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ…  Người nhận tiền có thể nhận tiền mặt VND hoặc USD chỉ trong 10 phút, có thể trực tiếp chuyển thẳng vào tài khoản ngân hàng hoặc gửi về tận nhà. Ưu điểm của Xoom là phí dịch vụ thấp nhất trong tất cả các công ty chuyển tiền nhanh trên thị trường hiện nay ( ví dụ chuyển 1000 USD chỉ mất 3 USD tiền phí). Các chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam qua Xoom rất đơn giản:

  • Bước 1: Đăng nhập vào trang web Xoom.com
  • Bước 2: Điền số tiền cần gửi, chọn địa chỉ nhận tiền, phương thức thanh toán, thông tin người nhận.
  • Bước 3: Xác nhận giao dịch, thanh toán phí và chọn cách nhận tiền ( vào tài khoản ngân hàng, về tận nhà hoặc tại đại lý). 

Chuyển tiền/nhận tiền thông qua dịch vụ RIA 

Công ty chuyển nhận tiền quốc tế RIA đã có điểm giao dịch tại hơn 250 quốc gia trên thế giới. Chỉ với thủ tục đơn giản, quy trình nhanh chóng, khách hàng sẽ nhận được tiền chỉ trong vòng 10 phút. Tại Việt Nam, người nhận có thể tới Vietcombank, Eximbank.. để nhận tiền gửi từ nước ngoài. Hạn mức chuyển tiền tối đa là 2999.99 USD/ngày, phí cạnh tranh, hỗ trợ 55 loại ngoại tệ.

Để nhận tiền, người nhận tới điểm giao dịch có biểu tượng RIA ( ví dụ Vietcombank hoặc Eximbank, ACB…) cùng CMND/CCCD/hộ chiếu và cung cấp mã giao dịch 11 ký tự từ người chuyển tiền để xác  thực giao dịch và nhận tiền hoàn toàn miễn phí. 

Chuyển tiền/nhận tiền thông qua TNMONEX - Công ty Tín Nghĩa

Công ty Tín Nghĩa được thành lập từ năm 2009 trụ sở chính tại Nevada ( Mỹ) với hơn 100 đại lý trong nước Mỹ. Khi chuyển tiền từ Mỹ về Việt Nam người chuyển cần có mã số thuế cá nhân, sổ an sinh xã hội. Người nhận có thể nhận tại phòng giao dịch của ngân hàng Vietcombank hoặc chuyển vào tài khoản Vietcombank của khách hàng. 

Chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam qua Paypal

Để chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam thông qua cổng Paypal, bạn cần phải đăng nhập vào tài khoản Paypal của mình và nhập thông tin về chuyển tiền về ngân hàng nội địa.

Một số thông tin về người nhận tại Việt Nam bao gồm: số tài khoản, số tiền cần chuyển và loại tiền tệ. Paypal sẽ tự động chuyển tiền từ tài khoản Paypal của bạn đến người nhận, và người nhận sẽ nhận được số tiền trong vòng 1-2 ngày.

Những lưu ý khi chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam 

chuyển tiền từ nước ngoài về việt nam

Khi thực hiện giao dịch chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam, bạn cần chú ý:

  • Lựa chọn ngân hàng hoặc công ty cung cấp dịch vụ chuyển nhận tiền quốc tế uy tín, an toàn, bảo mật và mức phí dịch vụ thấp. 
  • Điều phiếu chuyển nhận tiền cần chú ý ghi chính xác thông tin và kiểm tra lại để tránh xảy ra lỗi khi giao dịch, phải hoàn lại tiền và thực hiện giao dịch khác, rất tốn thời gian. 
  • Giữ lại biên lai sau khi giao dịch thành công để đề phòng xảy ra lỗi trong quá trình giao dịch.

Kết luận 

Có rất nhiều cách chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam nhanh chóng, thủ tục đơn giản và nhận tiền ngay sau 10 đến 30 phút. Phí dịch vụ chuyển tiền tùy thuộc vào đơn vị chuyển, số tiền chuyển. Nhận tiền hoàn toàn miễn phí bằng USD hoặc VND. Có thể quy đổi ngoại tệ về VND với mức phí cạnh tranh. 

Câu hỏi thường gặp về chuyển tiền

Có những phương thức thanh toán nào để chuyển tiền về Việt Nam?

Bạn có thể chuyển tiền về Việt Nam thông qua chuyển khoản ngân hàng, nền tảng thanh toán trực tuyến hoặc dịch vụ chuyển tiền mặt.

Phí chuyển tiền về Việt Nam là bao nhiêu?

Tùy thuộc vào phương thức thanh toán bạn chọn, bạn có thể bị tính phí giao dịch, phí ngoại hối và/hoặc phí hoa hồng.

Mất bao lâu để tiền đến Việt Nam?

Tùy thuộc vào phương thức thanh toán bạn chọn. Nói chung, chuyển khoản ngân hàng mất nhiều thời gian hơn (vài ngày) so với chuyển tiền online (vài giờ).

Chủ đề liên quan: chuyển khoản ngân hàng, chuyển tiền quốc tế, dịch vụ chuyển tiền, ứng dụng chuyển tiền, công ty chuyển tiền, đại lý chuyển tiền, chuyển tiền mặt, chuyển tiền trực tuyến, chuyển tiền kỹ thuật số.

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Ngân hàng số là gì? Top những ngân hàng số uy tín hàng đầu tại Việt Nam

Open post

Ngân hàng số là gì? Top những ngân hàng số uy tín hàng đầu tại Việt Nam

ngân hàng số

Sự phát triển công nghệ 4.0 đã giúp dịch vụ ngân hàng có nhiều bước ngoặt đáng kể. Trong đó, sự xuất hiện của dịch vụ ngân hàng số (digital banking) đã mang lại rất nhiều tiện ích cho cả người dùng và cả ngân hàng khi thực hiện giao dịch. Vậy ngân hàng số là gì? Những ngân hàng số nào uy tín số 1 trên thị trường hiện nay? Hãy cùng Jenfi.vn tìm hiểu về ngân hàng số tại Việt Nam trong bài viết sau đây nhé!

Ngân hàng số là gì?

ngân hàng số

Ngân hàng số - Digital Banking là ngân hàng trực tuyến thực hiện số hóa tất cả các giao dịch. Ngân hàng số cho phép người dùng có thể dễ dàng thực hiện mọi lúc, mọi nơi hầu như toàn bộ giao dịch như tại chi nhánh/ quầy giao dịch trực tiếp, thông qua website hoặc ứng dụng trên điện thoại có kết nối internet. 

Cụ thể, khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng số sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian, công sức, chỉ cần có kết nối internet là có thể thực hiện các giao dịch như thanh toán hóa đơn, chuyển nhận tiền, gửi tiết kiệm, đầu tư, bảo hiểm, truy vấn thông tin tài khoản, vay vốn ngân hàng, đăng ký mở thẻ/ mở tài khoản trực tuyến… bất kể không gian và thời gian.

Lợi ích khi sử dụng ngân hàng số

ngân hàng số

Dịch vụ ngân hàng số mang đến rất nhiều lợi ích, cho cả người dùng, cả ngân hàng và cả nền kinh tế chung của đất nước:

  • Đối với khách hàng: Có thể thực hiện giao dịch mọi lúc, mọi nơi, chính xác, xử lý giao dịch nhanh chóng, tiết kiệm chi phí, tiết kiệm thời gian, đảm bảo an toàn, bảo mật tuyệt đối thông tin và tài sản. 
  • Đối với ngân hàng: giao dịch tự động hóa, giảm chi phí vận hành, giảm gánh nặng cho nhân sự, mở rộng phạm vi hoạt động, tăng khả năng cạnh tranh, tốc độ xử lý giao dịch nhanh chóng, hiệu quả cao, cắt giảm được rất nhiều thủ tục phức tạp, hạn chế các trường hợp lỗi giao dịch. 
  • Đối với nền kinh tế: giảm khối lượng tiền mặt lưu thông, tiết kiệm chi phí in ấn tiền, tối ưu hóa hệ thống tài chính của quốc gia, thực hiện nhanh chóng và lưu giữ được lịch sử các giao dịch nộp thuế, cải thiện chất lượng dịch vụ, góp phần phát triển nền kinh tế chung của đất nước. 

Tính năng nổi bật của ngân hàng số 

Như đã nói ở trên, ngân hàng số gần như một ngân hàng thu nhỏ, hỗ trợ gần như đầy đủ các giao dịch cần thiết cho khách hàng như:

  • Đăng ký mở tài khoản, phát hành thẻ online qua hình thức eKYC chỉ trong vòng vài phút. 
  • Thanh toán hóa đơn điện nước, internet, điện thoại, vay tiêu dùng hóa đơn mua sắm, nhà hàng, tàu xe, máy bay, du lịch…
  • Chuyển tiền cùng ngân hàng, liên ngân hàng, chuyển khoản nhanh 24/7.
  • Gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn, tất toán tài khoản tiết kiệm mọi lúc, mọi nơi, lãi suất ưu đãi. 
  • Quản lý tài khoản, vấn tin tài khoản. 
  • Đăng ký vay vốn ngân hàng. 
  • Đầu tư, bảo hiểm.
  • Đảm bảo tuyệt đối bảo mật thông tin tài khoản qua hệ thống bảo mật 3 lớp, xác nhận qua mã OTP. 

Điểm giống và khác nhau giữa ngân hàng số và ngân hàng điện tử 

ngân hàng số

Rất nhiều người nhầm lẫn nghĩ rằng ngân hàng số và ngân hàng điện tử là một vì chúng có điểm chung là điều thực hiện các giao dịch online chỉ cần có kết nối internet. Tuy nhiên đây là khái niệm hoàn toàn khác nhau. Ngân hàng số là dịch vụ phát triển cao hơn ngân hàng điện tử hay nói cách khác, ngân hàng điện tử chỉ là một phần của việc số hóa dịch vụ ngân hàng. Điểm khác nhau của 2 hình thức này là:

  • Ngân hàng số: số hóa tất cả dịch vụ ngân hàng, cung cấp đầy đủ tất cả các sản phẩm dịch vụ như một chi nhánh ngân hàng thu nhỏ, thao tác giao dịch trên máy tính, laptop, điện thoại di động chỉ cần có kết nối internet.
  • Ngân hàng điện tử: chỉ là dịch vụ bổ sung trên nền tảng ngân hàng truyền thống, tạo điều kiện cho khách hàng thực hiện một số giao dịch online nhanh chóng như thanh toán hóa đơn, chuyển nhận tiền, kiểm tra tài khoản.

Những ngân hàng số uy tín tại Việt Nam hiện nay

ngân hàng sốKhách hàng muốn sử dụng dịch vụ ngân hàng số có thể tham khảo một số ngân hàng số uy tín hàng đầu trên thị trường hiện nay như:

  • VCB Digibank của Vietcombank: chỉ cần sử dụng 1 tài khoản duy nhất có thể đăng nhập cho cả nền tảng website hoặc ứng dụng trên điện thoại, hạn mức giao dịch đối với khách hàng thường là 1 tỷ/ giao dịch, khách hàng ưu tiên là 3 tỷ/giao dịch, bảo mật tuyệt đối, tích hợp công nghệ xác thực Push Authentication. 
  • Ngân hàng số MB: cho phép mở tài khoản online miễn phí, đăng ký phát hành thẻ và nhận thẻ tại nhà, miễn phí dịch vụ chuyển nhận tiền, một số sản phẩm dịch vụ chưa được đồng nhất.
  • Ngân hàng số TPBank: mở tài khoản online, chuyển nhận tiền miễn phí, mở sổ tiết kiệm online, đăng ký vay vốn trực tuyến, bảo mật công nghệ cao, có thể video call trực tiếp với giao dịch viên ngân hàng. 
  • Timo Plus: đăng ký phát hành thẻ online, nhận thẻ tại nhà, cung cấp đa dạng rất nhiều sản phẩm dịch vụ, chuyển tiền miễn phí 100%.
  • Viettel Pay: không có thẻ ngân hàng, có số tài khoản theo ngân hàng MBBank, sản phẩm dịch vụ đa dạng, chuyển nhận tiền/ nạp rút tiền miễn phí, thanh toán hóa đơn điện thoại, điện nước, internet có chiết khấu, giải trí, du lịch, mua sắm, đầu tư, giáo dục…

Một số lưu ý khi sử dụng dịch vụ ngân hàng số 

Ngân hàng số chính là sự phát triển đột phá của lĩnh vực tài chính ngân hàng trong thời kỳ công nghệ 4.0, mang lại rất nhiều tiện ích cho khách hàng. Khi sử dụng dịch vụ ngân hàng số, khách hàng cần lưu tâm những đặc điểm như:

  • Tìm hiểu và lựa chọn ngân hàng cung cấp dịch vụ ngân hàng số uy tín, miễn phí nhiều dịch vụ, hoạt động ổn định, giao dịch nhanh chóng, ít xảy ra lỗi.
  • Tuyệt đối bảo mật thông tin về tài khoản và mật khẩu dịch vụ ngân hàng số của mình để đảm bảo an toàn cho tài khoản, tránh trước hợp bị mất tiền trong tài khoản.
  • Không đăng nhập tài khoản vào những thiết bị công cộng, thiết bị lạ.
  • Cài đặt bảo mật qua mã OTP để xác thực giao dịch 3 lớp, tăng bảo mật giao dịch. 

Kết luận

Ngân hàng số là hình thức số hóa ngân hàng, hỗ trợ thực hiện các giao dịch online như một ngân hàng truyền thống. Dịch vụ ngân hàng số mang lại rất nhiều tiện ích cho cả khách hàng, ngân hàng và góp phần phát triển nền kinh tế của đất nước.

Cùng với tính năng mới từ Jenfi - Jenfi Insight, doanh nghiệp của bạn có thể quản lý thanh toán, xử lý giao dịch, thanh toán đơn hàng cho đối tác, quản lý dòng doanh thu, kiểm tra hiệu suất và tỷ lệ lợi nhuận của các chiến lược tiếp thị… - Tất cả chỉ trong một nền tảng MIỄN PHÍ dành cho đối tác của Jenfi. Hãy đăng ký thẩm định và dùng thử tính năng mới độc quyền Jenfi Insight tại đây.

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 27 28 29 30 31 32 33

Doanh nghiệp của bạn sẽ phát triển bùng nổ như thế nào với nguồn vốn tăng trưởng?

Scroll to top