Open post
Vốn Lưu Động Là Gì - Tại Sao Vốn Lưu Động Quan Trọng | Jenfi Capital

Vốn Lưu Động Là Gì? Top 5 Cách Tăng Vốn Lưu Động Hiệu Quả

Vốn Lưu Động Là Gì - Tại Sao Vốn Lưu Động Quan Trọng | Jenfi Capital

Vốn lưu động là gì? Working Capital là gì?

Vốn lưu động là gì? Chúng ta ít khi để ý đến vốn lưu động trong hoạt động kinh doanh hàng ngày, nhưng vốn lưu động (working capital) có thể là yếu tố quan trọng để kinh doanh thành công. Vốn lưu động ảnh hưởng rất nhiều đến kinh doanh, từ chi phí nhân viên, thanh toán nhà phân phối, đến các chiến dịch quảng cáo ngắn hạn.

Nói ngắn gọn, vốn lưu động là lượng tiền mặt có sẳn để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu trong thời gian gần.

Để đảm bảo rằng bạn có đủ nguồn vốn lưu động, bạn cần tính giá trị tài sản hiện tại, dự đoán nhu cầu trong tương lai và cân nhắc các biện pháp huy động vốn để luôn có đủ lượng tiền mặt khi cần.

>>> Xem thêm: Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s: Những Lưu Ý Quan Trọng

Tính Toán Vốn Lưu Động Như Thế Nào

Tính Toán Vốn Lưu Động Như Thế Nào | Jenfi Capital

Bạn có thể biết được tình hình tài chính doanh nghiệp mình hiện tại như thế nào bằng cách tính tỷ số vốn lưu động với công thức sau:

Công thức tính tỷ số vốn lưu động:

Tỷ số vốn lưu động = tài sản hiện tại / nợ hiện tại

Nếu bạn có tài sản hiện tại trị giá 10 tỷ VND, và khoản nợ hiện tại là 5 tỷ VN, tỷ số vốn lưu động của bạn là 2:1. Tỷ số này cho thấy tình hình tài chính của bạn đang ổn định. 

Vốn lưu động ròng cho biết bạn có sẵn bao nhiêu tiền để đáp ứng các chi phí hiện tại.

Công thức tính vốn lưu động ròng:

Vốn lưu động ròng = tài sản hiện tại - nợ hiện tại

Với hai công thức tính vốn lưu động này, bạn chỉ nên tính toán dựa trên các tài sản ngắn hạn, ví dụ như tiền mặt đang có và khoản tiền có thể thu được (tiền khách hàng nợ), và hàng tồn kho có thể chuyển thành tiền mặt trong thời gian 12 tháng.

Bạn muốn có thêm vốn bằng cách tài trợ hàng tồn kho? Tìm hiểu thêm tại đây.

Các khoản nợ ngắn hạn bao gồm các khoản chi tiêu, thanh toán cho nhà phân phối của bạn, các khoản nợ ngân hàng ngắn hạn, kèm chi phí phải trả cho tiền lương, thuế và các khoản chi khác.

Hiểu Rõ Nhu Cầu Vốn Lưu Động Của Bạn

Hiểu Rõ Nhu Cầu Vốn Lưu Động Của Bạn | Jenfi Capital

Để xác định đúng nhu cầu vốn lưu động, bạn cần lập kế hoạch dòng tiền vào và ra hàng tháng.

Ví dụ, một doanh nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng có thể có doanh số tăng mạnh từ tháng 6 đến tháng 12, sau đó giảm dần đến Tết, và về 0 trong những ngày Tết. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn cần thanh toán chi phí trong khoảng thời gian nghỉ Tết. 

Những dự đoán về doanh số và tính toán về dòng tiền này có thể phần nào dựa vào dữ liệu thu chi trong quá khứ, tuy nhiên bạn cũng cần tính đến những hợp đồng có thể chốt được và những khách hàng quan trọng có thể ngưng hợp tác trong thời điểm hiện tại. Đối với doanh nghiệp đang tăng trưởng, tính toán dòng tiền có thể phức tạp và khó chính xác hơn.

Nhờ dự báo dòng tiền, bạn có thể xác định được những tháng nào doanh nghiệp có ít nhu cầu về vốn lưu động, và những tháng nào doanh nghiệp cần nhiều vốn lưu động (khi chênh lệch thu chi lớn).

Những Lý Do Tại Sao Bạn Có Thể Cần Bổ Sung Vốn Lưu Động

Những Lý Do Tại Sao Bạn Có Thể Cần Bổ Sung Vốn Lưu Động | Jenfi Capital

Dưới đây là 5 lý do phổ biến khiến doanh nghiệp cần thêm vốn lưu động:

  • Những mùa kinh doanh cao điểm có thể cần tăng vốn lưu động để đáp ứng nhu cầu hoạt động, mua hàng tồn kho.
  • Dòng tiền không ổn định (ví dụ doanh nghiệp xây dựng kể trên) có thể cần vốn lưu động để thanh toán chi phí hoạt động khi doanh thu không đủ.
  • Thanh toán chi phí cho nhà phân phối, nhân viên, báo cáo thuế và đóng thuế thu nhập… trong khi chờ đợi nhận thanh toán từ khách hàng.
  • Tăng vốn lưu động để cải thiện hiệu quả kinh doanh: ví dụ như khi nhà phân phối của bạn giảm giá khi mua số lượng lớn.
  • Thanh toán chi phí ngắn hạn như: thuê nhân viên hợp đồng, triển khai các kế hoạch quảng cáo…

Tìm Kiếm Nguồn Vốn Lưu Động 

Tìm Kiếm Nguồn Vốn Lưu Động | Jenfi Capital

Một trong những cách hiệu quả để doanh nghiệp tăng nguồn vốn lưu động ngắn hạn là sử dụng Hạn mức tín dụng không thế chấp từ bên cấp vốn vay như ngân hàng, tổ chức tài chính.

Hạn mức tín dụng được thiết kế để bổ sung nguồn vốn lưu động cần thiết trong ngắn hạn, với các điều khoản linh hoạt và doanh nghiệp có thể rút tiền mặt khi phù hợp và cần thiết. 

Mặc dù hạn mức tín dụng có ưu điểm như tiện lợi, phổ biến nhưng nhìn chung đây không phải là cách tốt nhất để tăng vốn. Một số bất lợi của hình thức vay theo hạn mức tín dụng gồm: lãi suất cao, phí dịch vụ cao, dễ phát sinh nợ.

Đăng Ký Hạn Mức Tín Dụng Như Thế Nào?

Đăng Ký Hạn Mức Tín Dụng Như Thế Nào | Jenfi Capital

Khi bạn nộp hồ hơ đăng ký hạn mức tín dụng, bên cấp tín dụng sẽ đánh giá tình hình, sức khỏe tài chính của doanh nghiệp bạn qua các thước đo như: tỷ lệ vốn lưu động, vốn lưu động ròng hiện tại, doanh số hàng năm và các chỉ số khác.

Đối với doanh nghiệp SME, đôi khi ngân hàng cần bảo lãnh cá nhân do doanh nghiệp nhỏ và chủ doanh nghiệp thường có mối quan hệ mật thiết với nhau. Khi đó, ngân hàng sẽ đánh giá sức khỏe tài chính cá nhân, điểm tín dụng của người bảo lãnh. 

Các yếu tố này sẽ ảnh hưởng đến hạn mức vốn tối đa bạn có thể nhận được. Thông thường, hạn mức này sẽ dưới 10% doanh thu hàng năm của bạn.

Jenfi Capital cấp hạn mức tín dụng cho doanh nghiệp lên đến 10 tỷ VND. Sử dụng công nghệ tự động, Jenfi có thể đưa ra các gói tín dụng phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn sau khi bạn mở tài khoản và kết nối với các tài khoản kinh doanh online hiện có (Lazada, Shopee,...). Quy trình hoàn toàn online, nhanh chóng và không tốn phí.

Đăng ký mở tài khoản Jenfi tại đây

Những Cách Tăng Vốn Lưu Động Khác

Những Cách Tăng Vốn Lưu Động Khác | Jenfi Capital

Chiến lược tăng vốn lưu động ngoài vay vốn cần phải kể đến tối ưu hoạt động kinh doanh và tối ưu dòng tiền. Dưới đây là một số biện pháp phổ biến:

  • Bán tài sản kém thanh khoản để lấy tiền mặt, nhờ đó có thể tăng vốn lưu động.
  • Phân tích và giảm các khoản chi tiêu, giảm các khoản nợ ngắn hạn.
  • Phân tích và tối ưu hóa quản lý hàng tồn kho để giảm lượng hàng tồn quá nhiều.
  • Tự động hóa các tài khoản cần thu và chi. Nhờ đó có thể tăng dòng tiền, giảm nhu cầu sử dụng vốn lưu động cho các hoạt động hàng ngày.

Ngộ Nhận Về Vốn Lưu Động Cần Tránh

Đừng nhầm lẫn giữa nhu cầu vốn lưu động và nhu cầu dài hạn. Vốn lưu động phục vụ cho nhu cầu chi tiêu ngắn hạn, do đó bạn không nên dùng tiền vay vốn lưu động để bổ sung cho các nhu cầu dài hạn.

Đừng sử dụng vốn lưu động để mua sắm các tài sản như thiết bị, xe hơi, đất đai hay thuê nhân viên dài hạn, vì những hoạt động mua sắm này cần nguồn vốn khác. Nếu bạn sử dụng hạn mức tài chính để chi tiêu cho các khoản kể trên, có thể bạn sẽ không tiếp cận được nguồn tiền mặt khi thật sự cần thiết.

Tạm Kết

Jenfi Capital có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về vốn lưu động là gì, nhu cầu vốn lưu động và cần chuẩn bị gì để tiếp cận nguồn vốn linh hoạt để tăng trưởng. Hãy liên hệ với chúng tôi tại đây để được hỗ trợ và tăng trưởng từ hôm nay.

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post
Inventory Financing Là Gì | Jenfi Capital

Inventory Financing Là Gì? Hiểu Rõ Vay Vốn Dựa Vào Hàng Hóa Tồn Kho

Inventory Financing Là Gì | Jenfi Capital

Khi bạn cần nguồn vốn vay kinh doanh ngắn hạn, sử dụng hàng hóa có sẵn trong kho để vay vốn xoay vòng có thể là cách khả thi với nhiều doanh nghiệp SME. Hình thức vay vốn dựa vào hàng tồn kho giúp bạn có thêm kinh phí nhập hàng và sử dụng hàng hóa như tài sản thế chấp. Trong tài chính, hoạt động này gọi là Inventory Financing, hay còn gọi là tài trợ hàng tồn kho. 

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu về hình thức vay vốn Tài Trợ Hàng Tồn Kho, phân tích ưu nhược điểm để lựa chọn cách vay vốn ngắn hạn phù hợp với bạn.

Inventory Financing Là Gì? Tài Trợ Hàng Tồn Kho Là Gì?

IInventory Financing Là Gì? Tài Trợ Hàng Tồn Kho Là Gì | Jenfi Capital

Inventory Financing (Tài Trợ Hàng Tồn Kho) là cách vay vốn ngắn hạn cho doanh nghiệp nhỏ với mục đích hỗ trợ doanh nghiệp có thể mua hàng hóa kinh doanh kịp thời.

Doanh nghiệp sử dụng hình thức tài trợ hàng tồn kho để:

  • Bổ sung dòng tiền thiếu hụt trong ngắn hạn
  • Chuẩn bị hàng hóa, nhập hàng cho mùa kinh doanh cao điểm
  • Mở rộng danh mục sản phẩm
  • Tận dụng nguồn tiền có thể huy động được
  • Đảm bảo có sẵn tiền mặt cho các hoạt động kinh doanh

Với các khoản vay kinh doanh khác, doanh nghiệp bạn có thể cần dùng tài sản để làm thế chấp. Với Inventory Financing, bạn không cần dùng tài sản như nhà cửa, xí nghiệp, máy móc… làm tài sản thế chấp. Thay vào đó, hàng hóa bạn dự định mua sẽ được để thế chấp. 

Trong trường hợp doanh nghiệp mất khả năng thanh toán, bên cung cấp  Inventory Financing sẽ giữ hàng hóa để thu hồi khoản vay.

Điều Khoản Và Lãi Suất Vay Tài Trợ Hàng Tồn Kho

Điều Khoản Và Lãi Suất Vay Tài Trợ Hàng Tồn Kho | Jenfi Capital

Lãi suất vay, phí vay, các điều khoản thanh toán khi vay vốn xoay vòng theo hình thức tài trợ hàng tồn kho sẽ phụ thuộc từng đơn vị cấp vốn. Theo thống kê trung bình trên thị trường, số tiền vay và điều khoản vay của Tài trợ hàng tồn kho dao động như sau:

  • Số tiền vay: lên đến 100% giá trị thanh khoản của hàng hóa dự định mua. Tuy nhiên đa số công ty tài chính sẽ cấp vốn trong khoản 50% - 80%.
  • Thời gian vay: phổ biến từ 3 đến 12 tháng.
  • Lãi suất hàng năm: Dao động từ 4% đến 100%, tùy vào đơn vị cho vay, điều khoản vay, cũng như điểm tín dụng của doanh nghiệp đi vay.
  • Phí: Bên cấp vốn có thể thu phí trong các hoạt động như: định giá hàng hóa, chi phí ban đầu, phí phạt khi thanh toán chậm…

Hiện nay, cách vay vốn dựa vào hàng hóa cũng khá phổ biến trên thị trường. Nhiều ngân hàng, công ty tài chính như Jenfi Capital đều cung cấp Tài trợ hàng tồn kho cho doanh nghiệp. Càng nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ, bạn càng có nhiều cơ hội để so sánh, đánh giá điều khoản vay vốn và chọn nơi phù hợp nhất cho tình hình kinh doanh của mình.

Tài Trợ Hàng Tồn Kho Diễn Ra Như Thế Nào?

Tài Trợ Hàng Tồn Kho Diễn Ra Như Thế Nào | Jenfi Capital

Có hai hình thức Tài trợ hàng tồn kho gồm khoản vay dựa vào hàng tồn kho và hạn mức tín dụng dựa vào hàng tồn kho. 

Cả hai loại hình thức này đều tận dụng hàng tồn kho của bạn làm tài sản thế chấp, tuy nhiên chúng khác nhau về nhu cầu vốn trong tương lai của doanh nghiệp bạn.

Khoản vay dựa vào hàng tồn kho

Khoản vay tài trợ hàng tồn kho làkhoản vay dựa trên giá trị hàng tồn kho của bạn. Cũng giống như khoản vay kinh doanh khác, bạn có thể thanh toán hàng tháng hoặc thanh toán cuối kỳ khi tất toán hợp đồng vay.

Bạn sẽ cần thanh toán toàn bộ khoản vay và sau khi tất toán thì bạn cần làm lại hồ sơ vay từ đầu nếu muốn có thêm vốn.

Hạn mức tín dụng dựa vào hàng tồn kho

Khác với khoản vay hàng tồn kho, khi bên cho vay cấp hạn mức tín dụng hàng tồn kho cho doanh nghiệp thì bạn có thể vay thêm vốn theo thời gian mà không cần làm hồ sơ vay mới. Nhiều doanh nghiệp muốn có hạn mức tín dụng vì cách này linh hoạt hơn, giúp họ ứng phó những chi phí phát sinh chưa dự trù được.

Bạn có thể ký thỏa thuận Hạn mức tín dụng dựa vào hàng tồn kho với bên cho vay, từ đó thiết lập mối quan hệ dài hạn giữa hai bên.

Ưu Và Nhược Điểm Của Tài Trợ Hàng Tồn Kho 

Ưu Và Nhược Điểm Của Tài Trợ Hàng Tồn Kho | Jenfi Capital

Ưu điểm

  • Dùng hàng tồn kho làm tài sản thế chấp có nghĩa là bạn không cần dùng tài sản kinh doanh hoặc tài sản cá nhân để đảm bảo khoản vay.
  • Việc cấp vốn diễn ra nhanh chóng sau khi bạn được chấp thuận.
  • Điểm tín dụng cá nhân không ảnh hưởng đến việc cho vay.
  • Các doanh nghiệp nhỏ, mới thành lập có thể tiếp cận vốn vay dễ dàng hơn (tại Jenfi Capital, chỉ cần doanh nghiệp hoạt động hơn 6 tháng là đủ điều kiện nhận vốn).
  • Bạn có thể mua hàng hóa nhanh chóng khi nhà sản xuất giảm giá.
  • Bạn có thể tích trữ hàng hóa cho mùa kinh doanh cao điểm để tăng doanh thu.
  • Bạn có thể tối đa dòng tiền đang bị chôn vốn trong hàng hóa tồn kho.

Nhược điểm

  • Bạn có thể sẽ không vay đủ số tiền cần thiết để mua hàng tồn kho.
  • Tài trợ cho hàng tồn kho thường đòi hỏi sự thẩm định kỹ lưỡng từ bên cho vay, điều này có thể phát sinh thêm chi phí (Jenfi Capital sử dụng công nghệ dữ liệu A.I để xác định khả năng vay vốn của bạn mà không mất phí. Đăng ký tài khoản Jenfi và kết nối với các tài khoản kinh doanh online như Lazada, Shopee, Stripe,... để được thẩm định nhanh chóng.)
  • Lãi suất thường cao hơn so với các hình thức vay thế chấp.

Tài Trợ Hàng Tồn Kho Có Phù Hợp Với Bạn?

Tài Trợ Hàng Tồn Kho Có Phù Hợp Với Bạn | Jenfi Capital

Tài trợ hàng tồn kho là giải pháp vay vốn hiệu quả khi bạn cần mua hàng hóa lưu khó và các sản phẩm hữu hình. Bạn có thể vay vốn với hình thức Tài trợ hàng tồn kho nếu bạn cần:

  • Có dòng tiền mặt ngắn hạn để giải quyết chi tiêu
  • Chuẩn bị hàng hóa mùa cao điểm
  • Tận dụng cơ hội khi nhà phân phối bán xả hàng giảm giá
  • Mở rộng danh mục sản phẩm kinh doanh

Ở khía cạnh khác, Tài trợ hàng tồn kho không phù hợp nếu bạn kinh doanh dịch vụ. Các doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử, chủ cửa hàng, đơn vị phân phối, đại lý hàng hóa,... là những doanh nghiệp thích hợp với cách vay vốn dựa vào hàng hóa.

Hãy cân nhắc về điều khoản thanh toán, lãi suất, chi phí… khi bạn đủ điều kiện nhận cấp vốn từ hình thức này. Hơn nữa, hãy đánh giá lợi nhuận thu về và so sánh với tổng chi phí vay để quyết định trước khi vay.

Đăng ký nhận tài trợ hàng tồn kho

Đăng ký nhận tài trợ hàng tồn kho | Jenfi Capital

Bạn có thể đăng ký tài trợ hàng tồn kho từ các ngân hàng truyền thống, các tổ chức tín dụng, hoặc từ Quỹ Cấp Vốn Tăng Trưởng Jenfi Capital

Các khoản cho vay hàng tồn kho cho các doanh nghiệp nhỏ phụ thuộc vào giá trị thanh lý của hàng tồn kho và khả năng bạn bán ra trong tương lai gần. Trong quá trình đăng ký, bên cho vay sẽ cần xem tài liệu chứng minh rằng bạn có vòng quay hàng hóa hiệu quả và có thể bán được hàng hóa nhập về. Những loại tài liệu bạn cần cung cấp có thể bao gồm:

  • Bảng cân đối kế toán, bao gồm lịch sử bán hàng
  • Bảng báo cáo lãi và lỗ
  • Dự báo bán hàng
  • Báo cáo lưu chuyển tiền mặt
  • Kế hoạch kinh doanh

Bên cho vay cũng cần đánh giá hệ thống quản lý hàng hóa tồn kho của bạn để họ có thể tin tưởng và xác nhận là bạn sẽ mua lượng hàng hóa phù hợp với năng lực bán ra của mình.

Tại Jenfi Capital, bạn chỉ cần kết nối tài khoản Jenfi và một (hoặc nhiều) tài khoản kinh doanh khác trên các sàn thương mại điện tử mà không cần 5 loại tài liệu kể trên. Tính năng đánh giá tự động từ hệ thống sẽ cung cấp các gói cấp vốn phù hợp với bạn nhanh chóng.

Vay Vốn Mua Hàng Tồn Kho: Những Cách Vay Khác

Vay Vốn Mua Hàng Tồn Kho: Những Cách Vay Khác | Jenfi Capital

Nếu bạn cần vốn mua hàng hóa thì ngoài tài trợ hàng tồn kho, bạn có thể lựa chọn vài hình thức vay vốn khác.

Vay có kỳ hạn

Vay kinh doanh có kỳ hạn giúp bạn nhận nguồn vốn cho nhiều hoạt động kinh doanh (mua hàng hóa, thiết bị, mở rộng hệ thống kinh doanh…) với thời hạn thanh toán và lãi suất phụ thuộc bên cho vay. 

Vay kinh doanh có kỳ hạn có thể cần thế chấp hoặc vay tín chấp. Dù theo cách nào, doanh nghiệp bạn cũng cần có điểm tín dụng tốt và nền tảng tài chính nhất định để đủ điều kiện vay. 

Bảo lãnh mua hàng

Bảo lãnh mua hàng là hình thức vay vốn không thế chấp. Hình thức này diễn ra với ba bên: bên bán - bên mua - bên bảo lãnh. Trong đó, bên bảo lãnh (ngân hàng, công ty tài chính) sẽ thanh toán bên bán. Khi bên bán chuyển hàng hóa cho bên mua, bên mua sẽ thanh toán cho bên bảo lãnh kèm phí dịch vụ.

Mua gối đầu

Mua gối đầu là lựa chọn tốt nếu bạn có mối quan hệ và tín dụng tốt với bên bán. Các doanh nghiệp tại Việt Nam có thể cấp cho bạn một hạn mức tín dụng hàng hóa, dựa vào số lượng hàng hóa bán ra hàng tháng của đại lý. Nhờ vào đó, bạn có thể nhận hàng hóa bán trước và thanh toán cho bên bán vào kỳ thanh toán mà không cần tài sản thế chấp.

Vay bổ sung vốn lưu động

Các khoản vay ngắn hạn này có thể giúp doanh nghiệp bổ sung nhu cầu vốn kinh doanh trong ngắn hạn. Hình thức này có thể cần hoặc không cần tài sản bảo đảm (lãi suất sẽ khác nhau). Các khoản vay vốn lưu động có thể được sử dụng cho bất kỳ nhu cầu kinh doanh nào, từ mua hàng hóa đến thuê nhân viên. 

Cân Nhắc Các Hình Thức Vay Vốn Mua Hàng Tồn Kho

Khi bạn lựa chọn bất kể hình thức nào để mua hàng tồn kho, hãy xem xét cẩn thận các con số về số tiền vay tối đa, lãi suất, phí vay… để xem có phù hợp với nhu cầu mua hàng tồn kho của bạn hay không.

Ngoài ra, hãy so sánh lãi suât vay hàng năm của các đơn vị cung cấp gói vay để biết tổng chi phí hàng năm khoản vay là bao nhiêu. Cuối cùng, hãy in hợp đồng cho vay và đọc kỹ từng điều khoản trước khi ký để hiểu rõ bạn sẽ đồng ý với những điều khoản gì từ bên cho vay.

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post
Case Study Marketing | https://jenfi.com/

Case Study Marketing: Những Ví Dụ Thực Tế 

Case Study Marketing | https://jenfi.com/

Có hàng triệu bài viết, video trên Google, Facebook… chia sẻ những kiến thức, kinh nghiệm về marketing. Chỉ riêng trên Google, có đến hơn 671 triệu kết quả liên quan đến cụm từ “case study marketing”. 

Với một lượng lớn nội dung như vậy, nhưng lại có quá nhiều nội dung lỗi thời, nội dung sao chép góp nhặt để tối ưu từ khóa cho website, thật khó để có thể tìm được những case study có thể áp dụng hiệu quả vào công việc.

Trong bài viết này, cùng Jenfi Capital nghiên cứu những case study marketing kèm ví dụ thực tế, học hỏi những kiến thức để áp dụng vào các kênh tiếp thị trức tuyến như: quảng cáo PPC, tiếp thị qua email…, và cách để áp dụng những case study marketing vào từng chiến dịch cụ thể của bạn.

Case study marketing là gì?

Case Study Marketing | Case study marketing là gì? | https://jenfi.com/

Trong marketing, case study là nghiên cứu thực tế và chuyên sâu về hiệu quả của một công cụ, một chiến lược cụ thể nào đó. Với case study marketing, nội dung tập trung vào chiến lược và hiệu quả có thể đo lường được, ví dụ như: phần trăm tăng doanh số, tỉ lệ giữ chân khách hàng, hay giảm chi phí PPC.

Trong case study marketing thường bao gồm các thành phần chính:

  • Giới thiệu về thương hiệu, khách hàng
  • Vấn đề mà thương hiệu, khách hàng gặp phải và cần giải quyết
  • Giải pháp (và giải thích tại sao giải pháp ấy lại phù hợp)
  • Dữ liệu (trước và sau khi triển khai giải pháp)

Case study mô tả hành trình làm việc với khách hàng của doanh nghiệp của bạn, và là bằng chứng hiệu quả để những khách hàng tiềm năng có lý do tin tưởng và chọn bạn.

Các hình thức case study marketing là gì?

Case Study Marketing | Các hình thức case study marketing là gì? | https://jenfi.com/

Ba hình thức case study marketing thường dùng bao gồm:

Case study khách hàng

Tập trung vào các trải nghiệm của một khách hàng cụ thể khi làm việc với doanh nghiệp bạn, hoặc sử dụng sản phẩm và dịch vụ của bạn.

Case study giải thích

Những case study này khám phá tác động của một chiến lược cụ thể, ví dụ như chiến lược marketing của một công ty đã tác động đến sự tăng trưởng như thế nào. Case study giải thích thiên về quan sát, diễn giải và kết luận.

Case study triển khai

Hình thức này đi sâu vào quá trình triển khai giải pháp cụ thể cho khách hàng.

Bên cạnh đó, case study marketing còn có thể phân loại dựa theo hình thức trình bày: văn bản (bài đăng), video, seminar, infographic… 

Hiện nay có nhiều doanh nghiệp ưa chuộng dùng video để diễn giải case study và dùng tài liệu này cho quảng cáo nhắm lại mục tiêu (retargeting ads), nhằm giúp khách hàng tiềm năng loại bỏ các rào cản mua hàng.

Tại sao doanh nghiệp bạn nên triển khai case study

Tại sao doanh nghiệp bạn nên triển khai case study | Case Study Marketing | jenfi.com

Case study có hiệu quả chứng minh với khách hàng tiềm năng rằng: sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn thật sự đem lại giá trị, đồng thời thể hiện được kỹ năng chuyên môn của doanh nghiệp. Đây là cách để xây dựng lòng tin với khách hàng khá thuyết phục.

Nghiên cứu từ Kantar’s Dimension trên 8,000 người cho thấy, lòng tin của người tiêu dùng vào các quảng cáo trực tuyến giảm dần qua các năm. Hiện nay, chỉ có khoảng 10% người tiêu dùng cho biết họ còn tin tưởng doanh nghiệp quảng cáo thật về sản phẩm dịch vụ. 

Ở nghiên cứu khác từ Local Consumer Review Survey cho thấy, 98% người được phỏng vấn thường đọc những đánh giá online về doanh nghiệp trước khi mua hàng. Để có được lòng tin từ người dùng, doanh nghiệp cần có “bằng chứng xã hội” (social proof), và các case study là công cụ quyền lực có thể làm được điều này.

Theo VWO khi thực hiện case study về kiểm tra A/B với nền tảng WikiJob, sau khi thêm bằng chứng xã hội vào website đã giúp doanh số tăng trưởng lên 34%. Một hình ảnh chứng thực chi tiết từ khách hàng, một case study thu hút có thể đem lại tác động không ngờ.

10 Ví Dụ Về Case Study Marketing 

10 Ví Dụ Về Case Study Marketing  | Case Study Marketing | jenfi.com

Dưới đây là 10 ví dụ cụ thể về case study marketing được triển khai theo nhiều hình thức marketing khác nhau, từ email, video, influencer marketing đến SEO, PPC, và nhiều hình thức khác.

Video marketing case study: L’Oréal và YouTube

Trong case study này, các thành viên marketing của L’Oréal trên toàn cầu chia sẽ từng bước họ triển khai sản phẩm mới bằng video marketing trên Youtube.

 

Sau chiến dịch này, L’Oréal đã thiết lập được sản phẩm mới trên thị trường và có thêm 34% doanh số thông qua các kênh bán lẻ trực tuyến. Trong case study này đã chia nhỏ quy trình từng bước, từ giai đoạn nhận thức sản phẩm đến chuyển thành khách hàng trung thành như thế nào. Đây là một ví dụ về Case study triển khai. 

Instagram Marketing case study - Ví dụ từ Converse

Ví dụ về Case Study Marketing | https://jenfi.com/

Thương hiệu Converse có tỷ lệ tương tác cao hơn so với các thương hiệu quần áo, giày dép khác trên Instagram, lên đến gần 2%. Con số này cao gấp 15 lần nếu so với Nike, H&M trên Instagram.

Lý do tại sao? Hãy quan sát những nội dung trên Instagram của Converse. Bạn dễ dàng nhận ra thương hiệu Converse thường xuyên kết hợp với những influencer và nghệ sỹ (đọc thêm về influencer marketing).

Ví dụ về Case Study Marketing | https://jenfi.com/

Sự kết hợp của Converse và Tyler trong bài đăng giới thiệu sản phẩm mới trong ảnh trên đạt hơn 183,000 lượt thích. 

Nếu bạn muốn tiếp cận một lượng lớn người xem, influencer marketing là chiến lược hiệu quả cao.

PPC case study marketing: Google Ads và Saraf Furniture

Ví dụ về Case Study Marketing | https://jenfi.com/

Khi đề cập PPC (Pay-per-click), Google là một trong những đơn vị triển khai sớm nhất. Đến nay, Google vẫn đứng đầu trong lĩnh vực quảng cáo trực tuyến, với doanh thu lên đến 209 tỷ USD trong 2021 (nguồn: Statista.com)

Có thể bạn nghĩ, với gã khổng lồ như Google sẽ không cần phải tăng thêm độ uy tín, nhưng Google vẫn sử dụng rất nhiều case study nhất là ở các thị trường mới nổi như Đông Nam Á.

Tham khảo thêm về Google Case study tại: thinkwithgoogle.com

Quay trở lại với Saraf Furniture, Google Ads đã giúp thương hiệu này tạo ra gấp 10 lần khách hàng tiềm năng (lead) mỗi tháng và thuê thêm 1500 thợ mộc vì tăng trưởng vượt trội.

Content marketing case study - Ví dụ từ Fractl 

Ví dụ về Case Study Marketing | https://jenfi.com/

Fractl là đơn vị chuyên về content marketing đã hợp tác cùng Porch.com trong một năm và thu mua 931 tên miền, nhận được hơn 23,000 lượt truy cập website và được báo chí nhắc đến hơn 3,500 lần trong chỉ một năm.

Case study này tập trung vào kết quả đạt được cho một khách hàng cụ thể mà không đi chi tiết vào quá trình. Những case study như vậy có hiệu quả giúp bạn thuyết phục khách hàng còn đang phân vân lựa chọn. Bằng cách cho họ thấy bạn đã tạo ra kết quả như thế nào cho khách hàng tương tự họ, bạn có thể dễ dàng chứng minh năng lực chuyên môn của doanh nghiệp mình.

Email Marketing case study - Ví dụ từ Your Therapy Source

Ví dụ về Case Study Marketing | https://jenfi.com/

Nếu bạn nghĩ email marketing đã lỗi thời và không hiệu quả, hãy nghĩ lại. Với chiến dịch email marketing tự động, thương hiệu Your Therapy Source đem lại ROI đến 2000%.

Cụ thể, các đơn hàng chưa thanh toán thường chiếm một phần lớn và nếu bỏ qua những đơn hàng này, doanh nghiệp sẽ mất một khoảng thu đáng kể. Chỉ với một email tự động, nhắc nhở khách hàng rằng họ còn đơn hàng chưa hoàn thành, Your Therapy Source đã tăng doanh thu lên 30%.

Bên cạnh đó, Your Therapy Source gửi email khuyến mãi hàng tuần cho khách hàng và có thêm 50% đơn hàng từ chiến lược này. Các chiến lược email marketing của Your Therapy Source được triển khai tự động với nền tảng ActiveCampaign. Bạn có thể đọc chi tiết về case study này tại đây: https://www.activecampaign.com/customers/yourtherapysource

SEO case study marketing: Ví dụ từ Ryan Berg 

Ví dụ về Case Study Marketing | https://jenfi.com/

Ryan Berg (ryanberg.co) là một SEOer có kinh nghiệm trong ngành SEO. Trong case study khi anh làm việc với Zapier, anh giải thích cụ thể quá trình, chiến lược sử dụng để mang lại 25,000 lượt truy cập vào trang web của Zapier nhờ tối ưu từ khóa cho bộ máy tìm kiếm

Chiến lược anh ấy sử dụng trong SEO case study marketing này xoay quanh tối ưu các từ khóa dài. Bằng cách phân tích chiến lược anh ấy triển khai cho Zapier, một thương hiệu SaaS nổi tiếng trong ngành dịch vụ tự động hóa, Ryan Berg có thể nhận được sự tin cậy nhờ vào thương hiệu lớn này.

Những case study phân tích chi tiết như vậy có thể cho khách hàng biết được bạn là một chuyên gia trong ngành, có đủ năng lực cần thiết để giúp họ đạt được mục tiêu.

Remarketing case study: AdRoll và Yoga Democracy

Ví dụ về Case Study Marketing | https://jenfi.com/

AdRoll là một nền tảng tiếp thị nhắm mục tiêu lại, theo dõi khách truy cập vào trang web của bạn và giúp bạn hiển thị quảng cáo được nhắm mục tiêu cho họ khi họ online lướt web, lên mạng xã hội…

Adroll đã triển khai remarketing cho Yoga Democracy, một thương hiệu trang phục thể thao và đem lại hiệu quả bằng những con số biết nói:

  • Tăng 200% chuyển đổi
  • Giảm 50% CPA
  • 19% tổng doanh thu có được nhờ AdRoll

Influencer marketing case study: Trend và WarbyParker

Ví dụ về Case Study Marketing | https://jenfi.com/

Chiến dịch Influencer marketing với sự kết hợp của Trend và WarbyParker cho thấy bạn không cần quá nhiều chi phí khi triển khai Influencer marketing.

Chiến dịch "Wearing Warby" xoay quanh quảng bá hình ảnh những người có ảnh hưởng đeo kính Warby Parker trong cuộc sống hàng ngày của họ.

Case study trải nghiệm khách hàng: Coca-Cola và App Annie

Trong video dưới đây, đại diện từ Coca-Cola chia sẻ những giá trị mà App Annie mang lại.

 

Thay vì các con số và chỉ số cụ thể, nó tập trung vào những lợi ích toàn cảnh mà Ứng dụng Annie có được đối với trải nghiệm khách hàng của Coca-Cola.

Hình thức phỏng vấn video cũng giúp tạo niềm tin với khách hàng tiềm năng.

Case study trong SaaS: Asana và Carta

Ví dụ về Case Study Marketing | https://jenfi.com/

Asana là một nền tảng quản lý dự án giúp các công ty thực hiện quy trình làm việc của họ hiệu quả hơn.

Carta đã sử dụng Asana để cải thiện tính minh bạch và sự hợp tác giữa các bộ phận trong toàn công ty. Asana cũng giúp Carta sắp xếp hợp lý các quy trình liên quan đến tăng trưởng và mở rộng quy mô, như tuyển dụng và giới thiệu nhân viên mới.

Cách sử dụng các case study marketing các chiến dịch tiếp thị của riêng bạn

Thêm một phần về case study/ câu chuyện của khách hàng trên trang web của bạn

Hầu hết các thương hiệu có website đều sử dụng chiến lược này. Hãy mô phỏng lại các đối thủ cạnh tranh đầu ngành của bạn bằng cách thêm case study vào trang web của mình và làm tốt hơn họ. 

Thêm CTA vào các trang case study

Thông thường, những người xem các bài viết về case study sẽ ở phần đáy của phễu mua hàng, do đó đừng quên thêm CTA vào bài viết case study của bạn. 

Chia sẻ case study qua email marketing

Tiếp thị qua email là kênh tốt nhất để nuôi dưỡng, duy trì quan hệ với khách hàng tiềm năng. Nói cách khác, bạn nên sử dụng các case study của mình và câu chuyện thành công của khách hàng trong các chiến dịch email. 

Sử dụng video case study để giúp khách hàng vượt qua rào cản mua hàng

Hầu như khi khách hàng dự định mua một sản phẩm nào đó, trong đầu họ sẽ có những tiếng nói như “sản phẩm này hơi đắt”, “sản phẩm này có thể chưa phù hợp”, “tôi chưa có thời gian trải nghiệm sản phẩm này”. 

Một video case study có thể giúp khách hàng tiềm năng giải quyết những câu hỏi như vậy cho họ.

Kết luận

Hy vọng rằng các ví dụ trong bài viết này đã cho bạn biết cách sử dụng các case study marketing trong chiến lược tiếp thị nội dung, email và truyền thông xã hội để tiếp tục đạt được các mục tiêu kinh doanh của mình.

Tăng trưởng với dữ liệu từ Jenfi Insights

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Marketing Trực Tiếp Là Gì? Top 6 Công Cụ Marketing Trực Tiếp

Open post
Marketing Trực Tiếp Là Gì | https://jenfi.com/

Marketing Trực Tiếp Là Gì? Đánh Giá Lợi Ích Và Công Cụ Triển Khai Marketing Trực Tiếp 

Marketing Trực Tiếp Là Gì | https://jenfi.com/

Marketing Trực Tiếp Là Gì?

Marketing trực tiếp (Direct Response Marketing) là phương pháp tiếp thị đề cập đến việc doanh nghiệp trình bày các thông tin về công ty, thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ trực tiếp đến khách hàng mục tiêu mà không qua đơn vị quảng cáo trung gian. Marketing trực tiếp là hình thức marketing nhắm mục tiêu đến những khách hàng tiềm năng đã quan tâm đến sản phẩm, dịch vụ của bạn và có thể trở thành khách hàng thật sự.

Ví dụ, hội chợ thương mại nội thất hàng năm tại thành phố Hồ Chí Minh giúp các doanh nghiệp sản xuất nội thất Việt Nam tiếp cận với những khách hàng xuất khẩu nội thất toàn cầu. Hoặc, một người học tiếng Anh có thể nhận email khuyến mãi về các gói học IELTS giảm giá. 

Các Hình Thức Marketing Trực Tiếp

Marketing Trực Tiếp Là Gì | Các Hình Thức Marketing Trực Tiếp | https://jenfi.com/

Các hình thức triển khai marketing trực tiếp bao gồm:

  • Brochure
  • Catalogue sản phẩm
  • Thư điện tử
  • Mã giảm giá
  • Email
  • Quảng cáo nhắm mục tiêu trên các nền tảng trực tuyến
  • Gọi điện trực tiếp
  • Tin nhắn khuyến mãi

Mục Tiêu Của Marketing Trực Tiếp

Marketing Trực Tiếp Là Gì | Mục Tiêu Của Marketing Trực Tiếp | https://jenfi.com

Trong khi một số hình thức marketing tập trung vào tăng độ nhận thức thương hiệu, giáo dục thị trường về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp thì mục tiêu của marketing trực tiếp thiên về khuyến khích thực hiện hành động. Mục tiêu cuối cùng của marketing là doanh số bán hàng, tuy nhiên một số khách hàng có thể chưa sẵn sàng để mua ngay. Nhưng, họ có thể thực hiện các hành động như:

  • Ghé trang web bán hàng
  • Gọi điện để được tư vấn
  • Cung cấp tên và email
  • Mua hàng

Tại Sao Doanh Nghiệp Cần Triển Khai Marketing Trực Tiếp

Tại Sao Doanh Nghiệp Cần Triển Khai Marketing Trực Tiếp Marketing Trực Tiếp Là Gì | https://jenfi.com

Không giống như quảng cáo hàng loạt, marketing trực tiếp chỉ triển khai đến nhóm khách hàng tiềm năng đã có sẵn hứng thú, nhu cầu về sản phẩm của doanh nghiệp. Với nhóm đối tượng này, doanh nghiệp có thể dễ dàng hơn trong việc chuyển đổi thành khách hàng thật sự.

Ví dụ, những khách hàng đã từng mua hàng hóa tại Bách Hóa Xanh có thể nhận tin nhắn mã khuyến mãi, thông báo họ sẽ được chiết khấu 20% giá trị đơn hàng từ 500 nghìn đồng khi đặt mua online. Với cách này, Bách Hóa Xanh có thể tăng doanh số bán hàng kênh online mà không cần tốn kém chi phí quảng cáo trực tuyến. 

Những lý do khác khiến marketing trực tiếp có tỉ lệ thành công cao như:

  • Bạn có thể cá nhân hóa nội dung, khiến người nhận thông tin cảm giác như thông tin ấy được viết riêng cho họ.
  • Tiết kiệm chi phí tiếp thị vì bạn đang tiếp cận nhóm khách hàng tiềm năng nhất trên phễu mua hàng.
  • Tỉ lệ ROI cao, vì khả năng chuyển đổi của nhóm đối tượng này cao nhất.
  • Có thể đo lường được. Marketing trực tiếp sử dụng các công cụ để kiểm soát hiệu suất thành công của mỗi chiến dịch, giúp bạn cải thiện hiệu quả cho các chiến dịch về sau.

6 Công Cụ Triển Khai Marketing Trực Tiếp Bạn Nên Sử Dụng

6 Công Cụ Triển Khai Marketing Trực Tiếp Bạn Nên Sử Dụng | https://jenfi.com/

Email khuyến mãi

Các chiến dịch tiếp thị trực tiếp qua email giúp doanh nghiệp tiếp cận hàng trăm nghìn khách hàng tiềm năng từ các nguồn dữ liệu khác nhau (doanh nghiệp thu được hoặc mua kho dữ liệu trên thị trường). 

Với email marketing, bạn cần đảm bảo email của mình không bị cho vào thư mục Spam của khách hàng tiềm năng. Hãy sử dụng phần mêm email marketing chuyên dụng (ví dụ: MailChimp) để quản lý thông tin, gửi email và đo lường kết quả.

Một email marketing thu hút nên bắt đầu với việc đề cập đến vấn đề của khách hàng và cách mà bạn có thể giúp họ giải quyết vấn đề ấy. Bạn cũng có thể triển khai chiến dịch email thông báo khách hàng về các sự kiện, khuyến mãi của thương hiệu để tăng doanh số trong ngắn hạn. Email marketing là cách tiếp thị tuy cũ nhưng ít tốn kém và có tỷ lệ ROI chấp nhận được.

Tin nhắn SMS

“Đến cuối 2021, cả nước Việt Nam có hơn 91 triệu thuê bao điện thoại.” - Cục Viễn thông (Bộ TT-TT). Nghĩa là bạn có thể tiếp cận đến phần lớn dân số tại Việt Nam với tin nhắn SMS. Do vậy, dùng SMS trong marketing tại Việt Nam là công cụ mà bạn không nên đánh giá thấp.

Hơn nữa, dùng tin nhắn SMS để marketing trực tiếp cũng rất tiết kiệm chi phí. Chỉ với 199 đồng, bạn có thể gửi tin nhắn đến khách hàng mục tiêu để tiếp thị sản phẩm của mình. Hãy lưu ý đến thời gian gửi tin nhắn và nội dung nên đem lại giá trị cho người nhận, vì hình thức này có thể gây phiền nhiễu và họ có thể chăn số của bạn nếu cảm thấy nội dung không phù hợp.

Website

Website là một trong những công cụ marketing trực tiếp tốt nhất để tiếp cận người tiêu dùng. Độ phủ của một website sẽ phụ thuộc vào thứ hạng các từ khóa trên công cụ tìm kiếm, do đó hãy tuân thủ các quy tắc hướng dẫn về chất lượng nội dung, từ khóa, hình ảnh… để phù hợp với cả bộ máy tìm kiếm và người dùng. 

Telemarketing

Gọi điện thoại bán hàng là công cụ marketing trực tiếp được nhiều doanh nghiệp sử dung, vì cách này giúp doanh nghiệp trò chuyện trực tiếp với khách hàng tiềm năng. Sự tương tác mang tính cá nhân ở cả người bán và người mua hàng giúp cho telemarketing trở nên hiệu quả hơn.

Doanh nghiệp có thể tương tác với khách hàng ở góc độ cá nhân hóa khi triển khai telemarrketing, với nhiều chủ đề như:

  • Giải thích về sản phẩm, lợi ích sản phẩm
  • Trả lời thắc mắc
  • Giúp khách hàng vượt qua các trở ngại trong quá trình mua hàng
  • Tiếp cận được số lượng khách hàng mục tiêu lớn hơn

Đồng thời, bạn cũng có thể theo dõi và đo lường hiệu quả của chiến dịch marketing trực tiếp bằng cách gọi điện thoại. 

Tiếp thị nhắm mục tiêu trên các phương tiện online

Quảng cáo trực tuyến là cách tốt nhất để doanh nghiệp có thể nhắm mục tiêu chính xác cao. Quảng cáo trực tuyến giúp bạn xác định các ngách kinh doanh chính xác, từ đó có được lợi thế cạnh tranh. Bên cạnh đó, bạn có thể đo lường, kiểm soát, tối ưu chiến dịch quảng cáo, tăng hoặc giảm chi phí quảng cáo theo cách bạn muốn tại bất kỳ thời điểm nào.

Sự kiện & hội chợ thương mại

Các sự kiện và hội chợ thương mại được tổ chức ở nhiều thành phố, nơi bạn có thể đến để quảng bá sản phẩm và dịch vụ cho một ngành hàng cụ thể. Đây là nơi tập hợp rất lớn những người muốn tìm hiểu thông tin và cũng để mua sản phẩm. 

Kết Luận

Tiếp thị kỹ thuật số đang nhanh chóng trở thành xu hướng chủ đạo ở Việt Nam, với ngày càng nhiều doanh nghiệp nhận ra tầm quan trọng của việc biến nó trở thành một phần không thể thiếu trong chiến lược kinh doanh của họ.

Tiếp thị qua điện thoại, email, văn bản, quảng cáo trực tuyến là những công cụ đã được thời gian thử nghiệm và đã hoạt động rất hiệu quả đối với một số lượng rất lớn các công ty Việt Nam. Hãy thử áp dụng một hoặc nhiều công cụ này vào kế hoạch tiếp thị trực tiếp của bạn và chứng kiến doanh số bán hàng tăng trưởng.

Triển khai marketing trực tiếp đơn giản với dữ liệu từ Jenfi Insights

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Omnichannel Là Gì? Bí Quyết Làm Omnichannel Marketing Thành Công

Open post
Omnichannel là gì? Định nghĩa, ví dụ, và bí quyết triển khai Omnichannel Marketing | https://jenfi.com

Omnichannel Là Gì? Bí Quyết Làm Omnichannel Marketing Thành Công

Omnichannel là gì? Định nghĩa, ví dụ, và bí quyết triển khai Omnichannel Marketing | https://jenfi.com

Omnichannel là gì? Omni có nghĩa là số nhiều, đa dạng, channel đề cập đến các kênh tiếp thị. Omnichannel là sự kết hợp đa kênh. Omnichannel marketing (tiếp thị đa kênh) đề cập đến sự kết hợp của nhiều kênh tiếp thị mà doanh nghiệp sử dụng để tương tác với khách hàng, với mục tiêu tạo nên trải nghiệm thương hiệu nhất quán. 

Một trong những mục tiêu cốt lõi của Omnichannel marketing là tạo trải nghiệm liền mạch cho người dùng, từ đó tạo ra những cơ hội để thực hiện những hoạt động như: mua hàng hóa online, mua online và nhận tại cửa hàng… Hiện nay, omnichannel được triển khai ở rất nhiều lĩnh vực, từ chăm sóc sức khỏe, nhà thuốc, tài chính, bán lẻ, vay tiêu dùng…

Cùng Jenfi Capital hiểu rõ hơn về Omnichannel là gì, cách triển khai chiến lược omnichannel marketing và những ví dụ thực tế trong bài viết sau.

Omnichannel là gì? Omnichannel marketing là gì?

Omnichannel là gì? Omnichannel marketing là gì?

Omnichannel là gì? Omnichannel marketing, còn gọi là tiếp thị đa kênh, là sự tích hợp liền mạch của các hoạt động như xây dựng thương hiệu, truyền tải thông điệp khách hàng vào các điểm tiếp xúc (touch-point) cả trực tuyến và tại cửa hàng, để người dùng có trải nghiệm độc đáo, tích cực trong hành trình mua hàng của họ.

Omnichannel marketing lấy người tiêu dùng làm trung tâm khi triển khai chiến lược cụ thể. Người tiêu dùng hiện nay có thể tương tác với thương hiệu qua rất nhiều kênh, từ mạng xã hội đến đường dây nóng dịch vụ khách hàng. Phương pháp tiếp cận đa kênh đảm bảo rằng người tiêu dùng có trải nghiệm tích cực, nhất quán trên mỗi kênh. 

Để đạt được điều này, doanh nghiệp cần đạt được một số yếu tố:

  • Thể hiện bản sắc thương hiệu nhất quán, dễ nhận diện
  • Thông điệp được cá nhân hóa cho từng nhóm người dùng dựa trên những đặc điểm cụ thể

>>> Xem thêm: Campaign là gì? Top 6 Loại Campaign Mọi Doanh Nghiệp Nên Biết

Sự khác biệt giữa tiếp thị đa nền tảng (multi-channel marketing) và Omnichannel là gì?

Sự khác biệt giữa tiếp thị đa nền tảng (multi-channel marketing) và Omnichannel là gì?

Mặc dù tiếp thị đa nền tảng và Omnichannel đều là những khái niệm dựa trên ý tưởng thu hút người tiêu dùng trên nhiều nền tảng, nhưng chúng khác nhau về mục tiêu.

Tiếp thị đa nền tảng triển khai trên từng kênh cụ thể và cách khách hàng sẽ hoàn thành giao dịch ở đó như thế nào. Trong khi, omnichannel tập trung vào hành trình của khách hàng có thể xảy ra và đan xen trên nhiều kênh - và xem xét cách tạo ra trải nghiệm tốt nhất khi người tiêu dùng di chuyển giữa các kênh và thiết bị khác nhau. 

Mỗi tương tác trên Omnichannel là một điểm chạm trên một đường dẫn, dẫn đến một chuyển đổi thành khách hàng. 

Tiếp thị đa nền tảng

Tiếp thị đa nền tảng phân phối nội dung và quảng cáo trên nhiều nền tảng khác nhau. Chiến lược chủ yếu nhằm giúp người tiêu dùng có thể tiếp xúc với doanh nghiệp trên nhiều phương tiện khác nhau như: trực tuyến, ấn phẩm, tại cửa hàng, v.v. 

Người tiêu dùng có thể chọn nơi họ muốn tương tác với thương hiệu, tuy nhiên, nội dung và sự tương tác trong các kênh khác nhau này thường độc lập với nhau. 

Tiếp thị đa nền tảng thiên về tổ chức các hoạt động trên nhiều kênh nhất có thể, trong khi omnichannel tập trung vào trải nghiệm tổng thể của khách hàng.

Omnichannel

Omnichannel cũng giúp các thương hiệu hiện diện trên kênh trực tuyến và tại cửa hàng, tuy nhiên, Omnichannel tiến thêm một bước trong đảm bảo trải nghiệm tích hợp, liền mạch trên từng kênh. 

Khi người tiêu dùng chuyển đổi giữa các thiết bị và các nền tảng trực tuyến và ngoại tuyến, quá trình chuyển đổi diễn ra liền mạch và thông điệp đưa ra sẽ phù hợp tại điểm tiếp xúc vừa xảy ra.

Phương pháp tiếp cận đa kênh cho phép doanh nghiệp lấy người tiêu dùng làm trung tâm, luôn quan tâm đến hành trình toàn diện của khách hàng.

Lợi ích của Omnichannel là gì?

Lợi ích của Omnichannel marketing

Các thương hiệu khi được phỏng vấn đều cho rằng Omnichannel marketing là cách tốt nhất để tương tác với người tiêu dùng. Mặc dù phương pháp triển khai Omnichannel không đơn giản, nhưng khi được thực hiện sẽ đem lại nhiều lợi ích. 

Hàng ngày chúng ta đều bị dồn dập thông điệp từ hàng trăm, nghìn thương hiệu khác nhau. Do đó, chúng ta (và người tiêu dùng cũng vậy) sẽ lựa chọn, chọn lọc những kênh, thương hiệu mình muốn để theo dõi và tương tác. Khi lựa chọn Omnichannel marketing, thương hiệu sẽ đem lại những lợi ích khác biệt, cụ thể gồm: 

Trải nghiệm người dùng tốt hơn 

Omnichannel tập trung vào trải nghiệm cá nhân trên nhiều thiết bị, do đó trải nghiệm người dùng (customer experience) sẽ được cải thiện. Bằng cách tập trung vào giữ chân khách hàng (thay vì chỉ hiện diện trên nhiều nền tảng), doanh số sẽ được thúc đẩy. 

Thương hiệu nổi bật, dễ nhận dạng hơn

Khi xây dựng hình ảnh thương hiệu đa kênh, khách hàng sẽ có trải nghiệm liền mạch với thương hiệu. Từ đó, thương hiệu có thể gia tăng sự trung thành của khách hàng và truyền tải được thông điệp nhắm mục tiêu tốt hơn cho từng kênh. 

Doanh thu tăng

Omnichannel thúc đẩy sự tương tác với thương hiệu tải nhiều điểm chạm, trên nhiều kênh. Những tương tác này đa dạng, sinh động, diễn ra trên hành trình mua hàng có thể giúp tăng doanh thu. Theo nhiều nghiên cứu cho thấy khách hàng tương tác nhiều hơn với thương hiệu có thể đem lại giá trị cao hơn 30%. 

Có nguồn dữ liệu khách hàng tốt hơn

Việc triển khai Omnichannel không chỉ đóng góp vào trải nghiệm người dùng, mà còn hỗ trợ thương hiệu có thêm dữ liệu để phân tích. Bằng cách theo dõi sự tương tác trên các kênh, thương hiệu có thể hiểu rõ hơn về hành trình mua hàng diễn ra như thế nào, các điểm chạm nhiều nhất ở đâu, người dùng muốn tương tác như thế nào, chiến dịch nào đem lại hiệu quả nhất. Tất cả những dữ liệu này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược marketing nhắm mục tiêu tốt hơn và tối ưu chi tiêu cho quảng cáo trả phí. 

Dành cho bạn: Đăng ký sử dụng tính năng Jenfi Insights miễn phí để tối ưu hóa nguồn dữ liệu bạn đang có và chuyển thành chiến lược marketing có hiệu suất cao!

Các bước tạo trải nghiệm người dùng tốt hơn với Omnichannel là gì?

Các bước tạo trải nghiệm người dùng tốt hơn với Omnichannel 

Việc tạo trải nghiệm đa kênh cần tính đến cách người dùng tương tác với thương hiệu của bạn. Omnichannel không tập trung vào kênh mà là trải nghiệm nói chung. Do đó, có một số điều cần thiết khi tạo trải nghiệm đa kênh:

Thu thập dữ liệu

Điều cần thiết đầu tiên để triển khai Onichannel là nguồn dữ liệu chính xác, kịp thời. Dữ liệu giúp bạn hiểu về người dùng, loại thiết bị người dùng sử dụng, loại thông điệp và nội dung người dùng thích tương tác, loại sản phẩm họ đang tìm kiếm…

Những dữ liệu này bắt buộc cần có khi triển khai chiến lược đa kênh. 

Để thu thập dữ liệu, bạn cần công cụ thật hiệu quả, ví dụ như mô hình Đo lường tiếp thị hợp nhất (Unified Marketing Measurement - UMM). Với mô hình này, bạn có thể xác định các điểm chạm, xu hướng, các yếu tố tác động đến sự tương tác hay chuyển đổi. 

Tìm hiểu thêm về Unified Marketing Measurement với Think with Google tại đây.

Phân tích dữ liệu

Sau khi thu thập dữ liệu, bước tiếp theo là phân tích các dữ liệu này thành thông tin và hành động có thể triển khai. Bạn cần chọn một nền tảng phân tích có thể chắt lọc dữ liệu này theo thời gian thực, để từ đó chỉnh sửa các chiến dịch khi triển khai nhằm đáp ứng nhu cầu người dùng trong thực tế. 

Lập bản đồ hành trình khách hàng

Trước khi chạy chiến dịch Omnichannel, bạn cần tạo bản đồ hành trình khách hàng cho từng phân khúc, nhóm khách hàng. Bản đồ sẽ mô tả các điểm chạm trong suốt quá trình, kể từ khi khách hàng khám phá thương hiệu đến khi họ thực hiện mua hàng. 

Với bản đồ này, bạn có thể tạo nhiều chiến dịch nhắm mục tiêu, bằng cách xem xét những sở thích, trải nghiệm người dùng, giao diện trang mua hàng…

Xây dựng hướng dẫn nguyên tắc thương hiệu

Xây dựng hướng dẫn nguyên tắc thương hiệu (brand guideline) với các nguyên tắc rõ ràng về thông điệp, mục tiêu quảng cáo, và cả thiết kế (màu sắc, font chữ…) là cần thiết. Khi triển khai đa kênh, bạn cần tuân thủ theo bộ nguyên tắc này để giúp thương hiệu tạo được sự nhất quán, dễ nhận biết. 

Liên tục Kiểm tra / Tối ưu hóa

Hãy liên tục kiểm tra hiệu quả của phương pháp tiếp thị đa kênh của bạn. Điều này giúp bạn tối ưu hóa các chiến dịch, thông điệp và hơn thế nữa. 

Ví dụ về Tiếp thị đa kênh

Ví dụ về Tiếp thị đa kênh

Hãy tham khảo những chiến lược tiếp thị đa kênh của các doanh nghiệp dưới đây để có thêm ý tưởng cho chiến lược Omnichannel của bạn.

Starbucks

Thông qua ứng dụng phần thưởng dành cho thiết bị di động, Starbucks có thể tích hợp tốt hơn trải nghiệm di động với trải nghiệm tại cửa hàng để đặt sự thuận tiện của người tiêu dùng lên hàng đầu. 

Người dùng có thể nạp lại tiền vào ứng dụng Starkbucks từ điện thoại hoặc máy tính để bàn. Bằng cách sử dụng ứng dụng để thanh toán, họ được thưởng bằng số điểm có thể áp dụng cho một ly cà phê miễn phí. Ngoài ra, họ không cần xếp hàng bằng cách đặt hàng trước.

Nike

Nike áp dụng Omnichannel vào nâng cao trải nghiệm người dùng & chăm sóc khách hàng. Với ứng dụng Nike Plus trên điện thoại, khách hàng có thể đồng bộ thông tin của họ với kênh thông tin từ Nike để nhận gợi ý sản phẩm phù hợp. 

Nike Run Club, một ứng dụng từ Nike hỗ trợ và huấn luyện để người dùng có thể đo lường sự tiến bộ khi luyện tập, kết hợp cùng các bài luyện tập được cung cấp miễn phí giúp người dùng tăng lòng trung thành với thương hiệu. 

Lovesac

Thương hiệu nội thất (ghế sofa ghép, ghế lười,...) Lovesac cung cấp ứng dụng giúp người dùng tự lựa chọn kích cỡ ghế theo module lắp ráp, màu sắc, chất liệu foam… được cá nhân hóa cho từng ngôi nhà. Với cách này, người dùng có trải nghiệm tốt hơn trước khi mua nội thất về nhà. 

Các ngành nghề có thể áp dụng chiến lược Omnichannel

Các ngành nghề có thể áp dụng chiến lược Omnichannel

Các phương pháp tiếp cận đa kênh đã trở nên phổ biến. Tuy nhiên, Omnichannel đặc biệt nổi bật trong các ngành sau:

Bán lẻ 

Bán lẻ nói riêng đã phải đối mặt với những thay đổi mạnh mẽ trong môi trường đa kênh ngày nay. 

Với khả năng mua hàng tại cửa hàng hoặc trực tuyến và sự xuất hiện của các phương tiện truyền thông xã hội và các trang web đánh giá, các nhà tiếp thị bán lẻ cần tập trung vào cách người tiêu dùng tương tác với thương hiệu của họ ở nhiều kênh khác nhau.

Ví dụ: Bách Hóa Xanh triển khai bán hàng online trên website, gửi tin nhắn SMS, trên các nền tảng khác như Facebook, Grab, Zalo.

Chăm sóc sức khỏe

Khách hàng chăm sóc sức khỏe nói chung tương tác với nhiều đầu mối liên hệ giữa các nhà cung cấp khác nhau, từ bệnh viện, chăm sóc chính đến dược phẩm. Bằng cách phân tích dữ liệu xung quanh hành trình và sự tương tác của khách hàng, các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe có thể phục vụ tốt hơn cho các cá nhân, cung cấp cho họ dữ liệu quan trọng nhất đối với họ, đồng thời giảm thiểu các rủi ro sức khỏe tiềm ẩn.

Dịch vụ tài chính

Ngành dịch vụ tài chính ngân hàng đang chuyển từ tư duy sản phẩm là trung tâm sang quan điểm lấy khách hàng làm trung tâm hơn. Khi làm như vậy, các tổ chức phải xem xét cách họ có thể cung cấp những trải nghiệm được cá nhân hóa để có thể hiểu sâu hơn về dịch vụ và sản phẩm nào sẽ phù hợp nhất với từng người dùng dựa trên sở thích, mong muốn và nhu cầu cá nhân của họ.

Ô tô

Vì ô tô là một khoản đầu tư dài hạn, nên việc chú ý hàng đầu và thúc đẩy lòng trung thành của khách hàng là những ưu tiên lớn đối với các nhà sản xuất và đại lý ô tô. 

Quảng cáo ngày nay có thể không mang lại hiệu quả mong muốn ngay lập tức, nhưng nếu chúng thu hút khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng quan tâm, chúng sẽ tác động đến doanh số bán hàng. 

Xu hướng Omnichannel hiện nay

Xu hướng Omnichannel hiện nay

Khi đa kênh trở nên phổ biến hơn, một số xu hướng đã xuất hiện để cải thiện sự hài lòng của người tiêu dùng và tối đa hóa ROI tiếp thị.

Tích hợp mua sắm tại cửa hàng và trực tuyến

Nhiều người tiêu dùng đang mua sắm trực tuyến, chỉ để nhận hàng của họ tại cửa hàng. Điều này có thể là để tránh tìm kiếm các mặt hàng trong cửa hàng hoặc để tránh phí giao hàng. 

Ví dụ: Chuỗi nhà thuốc Long Châu tích hợp kênh đặt hàng online và nhận hàng tại nhà (kèm phí ship) hoặc tại cửa hàng gần nhất (miễn phí ship). 

Tập trung vào Thương hiệu, Không phải Kênh 

Như Báo cáo của Forrester: “Các nhà bán lẻ đang bắt đầu đạt được những phần thưởng của Thương mại đa kênh” lưu ý, “Khách hàng tin rằng họ đang tương tác với một thương hiệu hoặc tổ chức thống nhất, bất kể các điểm tiếp xúc khác nhau mà họ sử dụng. 

Điều này có nghĩa là các nhà bán lẻ phải đảm bảo tính liên tục của thông tin và tài nguyên trên các điểm tiếp xúc kỹ thuật số và cửa hàng - nếu không sẽ có nguy cơ mất khách hàng vào tay các đối thủ cạnh tranh ”. 

Các thương hiệu cần cung cấp danh tính nhất quán trên các kênh với thông điệp gây được tiếng vang với khách hàng, bất kể nền tảng.

Nhiều thiết bị cho một lần mua 

Khách hàng thường bắt đầu hành trình của họ trên một thiết bị và mua hàng trên một thiết bị khác. Tuy nhiên, nhiều nhà bán lẻ đang gặp khó khăn trong việc giải quyết yếu tố này trong hành trình của khách hàng, vì có thể khó tính đến tất cả các tương tác trên nhiều thiết bị. 

Không tính đến sự thay đổi xu hướng này có thể ảnh hưởng mạnh đến lợi nhuận cuối cùng và nỗ lực tối ưu hóa chi tiêu cho phương tiện truyền thông của bạn.

Nhiều kênh có nghĩa là khách hàng tốt hơn

Khi được theo dõi chính xác, khách hàng truy cập trang web của bạn trên nhiều thiết bị có xu hướng trở thành khách hàng tốt hơn và chi tiêu trung bình nhiều hơn gấp ba đến bốn lần so với khách hàng chỉ tương tác với một kênh duy nhất.

Kết luận

Chiến lược tiếp thị đa kênh giúp thương hiệu tiếp xúc với người tiêu dùng ở bất kỳ đâu, với thông điệp phù hợp vào đúng thời điểm. 

Thông qua tiếp thị đa kênh, các tổ chức có thể mang lại trải nghiệm khách hàng thống nhất thừa nhận các điểm tiếp xúc trước đó trong hành trình của khách hàng.

Điều này không chỉ nâng cao nhận thức về thương hiệu trong tâm trí người tiêu dùng mà còn dẫn đến cải thiện mức độ tương tác, tăng ROI và doanh số bán hàng, đồng thời nâng cao khả năng giữ chân và lòng trung thành của khách hàng.

Xây dựng quan hệ đối tác cùng chúng tôi!

Jenfi Capital, dịch vụ huy động vốn dựa trên doanh thu tiên phong tại Việt Nam giúp người dùng nhận nguồn vốn kinh doanh cho các hoạt động tăng trưởng như mua sắm hàng hóa, chạy quảng cáo… chỉ với vài phút đăng ký. 

Nếu bạn đang kinh doanh trong lĩnh vực hỗ trợ các doanh nghiệp online hoặc công ty phần mềm, hãy trở thành đối tác của chúng tôi!

Với chương trình đối tác cùng Jenfi Capital, khách hàng của bạn sẽ được tiếp cận nguồn tài chính VIP từ Jenfi, được nhận hoa hồng khi khách hàng của bạn vay vốn thành công, được hỗ trợ kết nối với các doanh nghiệp khác và cộng tác cùng nhau phát triển! Đăng ký ngay hôm nay!

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Mẫu báo cáo doanh thu bán hàng bằng excel

Open post
Mẫu Báo Cáo Doanh Thu Bán Hàng Bằng Excel | Jenfi Capital

Cách tạo mẫu báo cáo doanh thu bán hàng hàng tuần, tháng, năm & Tải ngay Mẫu Báo Cáo Bán Hàng bằng Excel

Mẫu Báo Cáo Doanh Thu Bán Hàng Bằng Excel | Jenfi Capital

Báo cáo doanh thu bán hàng là tài liệu quan trọng liên quan đến hoạt động kinh doanh, tài chính của cửa hàng, doanh nghiệp. Để theo dõi tình trạng sức khỏe doanh nghiệp, báo cáo doanh thu bán hàng cần phải chính xác tuyệt đối để chủ doanh nghiệp theo dõi được hiệu quả kinh doanh, đánh giá tình trạng kinh doanh để đưa ra chiến lược xoay vốn phù hợp.

Cùng Jenfi Capital tìm hiểu cách tạo báo cáo doanh thu bán hàng chính xác nhất trong bài viết này. Đừng quên tải ngay mẫu báo cáo doanh thu bán hàng bằng excel được chúng tôi chuẩn bị sẵn cho bạn ở ngay dưới đây nhé.

Báo cáo doanh thu bán hàng là gì?

Báo cáo doanh thu bán hàng, còn gọi là báo cáo phân tích bán hàng, là tài liệu tổng hợp hoạt động bán hàng của doanh nghiệp. Trong báo cáo này, các thông tin thường bao gồm khối lượng bán hàng, danh sách khách hàng tiềm năng, danh sách khách hàng mới, doanh thu và chi phí trong một giai đoạn cụ thể. 

Ngoài ra, một số báo cáo phân tích bán hàng còn chứa thông tin về phễu bán hàng và thang đo hiệu suất kinh doanh của đội ngũ bán hàng. 

Những thông tin này có thể giúp công ty bạn điều chỉnh chiến lược bán hàng và các hoạt động tăng trưởng. Với báo cáo doanh thu bán hàng, bạn có thể khai thác những thông tin chi tiết tại sao phương pháp bán hàng nào đó lại thành công (hay chưa thành công), dự đoán doanh thu bán hàng trong tương lai, phân tích hiệu suất bán hàng và so sánh với kỳ trước, và hiểu rõ hơn về động lực mua hàng của khách hàng,

Các loại báo cáo doanh thu bán hàng

Mẫu Báo Cáo Doanh Thu Bán Hàng Bằng Excel | Jenfi Capital

Có thể bạn chưa biết rằng có nhiều loại báo cáo doanh thu bán hàng, mỗi loại được đo lường bằng những KPI khác nhau và được thực hiện vào những thời điểm khác nhau. Các loại báo cáo doanh thu bán hàng phổ biến nhất bao gồm:

Báo cáo dự báo bán hàng 

Mẫu Báo Cáo Dự Đoán Doanh Số - Jenfi Capital - hình minh họa

Báo cáo này dự đoán số lượng hàng hóa được bán ra trong một khoảng thời gian nhất định. Bạn có thể sử dụng báo cáo dự báo bán hàng để dự đoán doanh số bán hàng theo mùa hoặc lập kế hoạch cho các sự kiện có tác động lớn đến hoạt động kinh doanh (ví dụ: mùa tết, mùa trung thu…).

Tải mẫu Báo cáo dự báo bán hàng từ Jenfi Capital: Mẫu Báo Cáo Dự Đoán Doanh Số - Jenfi Capital

Báo cáo phễu bán hàng

mẫu báo cáo phễu bán hàng - Jenfi Capital - hình minh họa

Báo cáo phễu bán hàng cho biết tiềm năng của một nhóm khách hàng mục tiêu có thể mua sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn. Phễu bán hàng giúp bạn hiểu cách nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng tốt nhất và cuối cùng là chuyển đổi họ thành khách hàng. 

Bằng cách so sánh các báo cáo phễu bán hàng của các kỳ báo cáo, bạn có thể xác định các điểm yếu trong quy trình bán hàng của mình.

Tải mẫu Báo cáo phễu bán hàng từ Jenfi Capital: mẫu báo cáo phễu bán hàng - Jenfi Capital

Báo cáo chuyển đổi

Báo cáo chuyển đổi giống với báo cáo phễu bán hàng ở chỗ chúng đánh giá tiến trình của khách hàng tiềm năng dọc theo phễu bán hàng, tập trung vào tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành khách hàng. 

Báo cáo chuyển đổi thường bao gồm thông tin về các địa chỉ liên hệ, khách hàng tiềm năng, cùng với tỷ lệ thay đổi theo từng giai đoạn.

Báo cáo bán thêm và bán kèm

Các báo cáo này cho biết chi tiết số lượng và giá trị của các mặt hàng được bán thêm hoặc bán kèm cho khách hàng. Bạn có thể xem xét các báo cáo này để xác định các cơ hội bán thêm và bán kèm trong tương lai. 

Báo cáo cuộc gọi bán hàng

Báo cáo cuộc gọi bán hàng liên quan đến các cuộc gọi điện đến khách hàng tiềm năng, khách hàng tiềm năng để khuyến khích mua hàng. Với báo cáo này, bạn có thể hiểu rõ hơn về hiệu suất của đội ngũ bán hàng và chất lượng của danh sách khách hàng tiềm năng.

Các loại báo cáo bán hàng kể trên được theo dõi bằng những KPI khác nhau, trong những khoảng thời gian khác nhau. Đây là một số khoản thời gian phổ biến để thực hiện báo cáo bán hàng. 

Báo cáo bán hàng hàng ngày 

Mẫu Báo Cáo Bán Hàng Hàng Ngày Bằng Excel - Jenfi Capital - hình minh họa

Báo cáo bán hàng hàng ngày có thể theo dõi KPI về số lượng cuộc gọi hàng ngày của đội ngũ bán hàng và số lượng khách hàng tiềm năng.

Tải Mẫu Báo cáo bán hàng hàng ngày từ Jenfi Capital: Mẫu Báo Cáo Bán Hàng Hàng Ngày Bằng Excel - Jenfi Capital

Báo cáo bán hàng hàng tuần

Báo cáo bán hàng hàng tuần có thể theo dõi KPI về toàn bộ giao dịch của nhóm bán hàng và doanh thu trong tuần.

Báo cáo doanh số hàng tháng

Báo cáo bán hàng hàng tháng có thể cung cấp thông tin tổng quan dài hạn hơn về các KPI được theo dõi trong báo cáo bán hàng hàng ngày hoặc hàng tuần.

Báo cáo bán hàng hàng năm

Mẫu Báo Cáo Bán Hàng Hàng Năm Bằng Excel - Jenfi Capital - hình minh họa

Báo cáo bán hàng hàng năm bao gồm chi tiết của báo cáo bán hàng hàng tháng. Báo cáo hàng năm có thể giúp bạn xác định hạn ngạch bán hàng của năm tiếp theo. 

Tải Mẫu Báo cáo bán hàng hàng năm từ Jenfi Capital: Mẫu Báo Cáo Bán Hàng Hàng Năm Bằng Excel - Jenfi Capital

Ngoài ra, báo cáo bán hàng hàng năm cũng có thể giúp bạn giải quyết các vấn đề về quản lý bán hàng, chỉ ra các biến động theo mùa, quan sát tác động của các chiến dịch tiếp thị và xác định các đại diện bán hàng đặc biệt thành công.

Các thông số cần có trong mẫu báo cáo bán hàng

Mẫu Báo Cáo Doanh Thu Bán Hàng Bằng Excel | Jenfi Capital

Nói chung, báo cáo bán hàng phải chứa các số liệu bao gồm:

  • Các KPI có liên quan
  • Khối lượng bán hàng
  • Doanh số bán hàng 
  • Tổng doanh thu (doanh thu thuần trừ chi phí bán hàng)
  • Phần trăm thay đổi KPI so với kỳ báo cáo trước

Bạn sẽ thấy rằng danh sách các số liệu này tương đối ít, mặc dù bạn có thể đưa nhiều KPI khác vào báo cáo của mình. Tuy nhiên, sự ngắn gọn trong mẫu báo cáo bán hàng là chìa khóa thành công, vì không ai muốn bị choáng ngợp bởi quá nhiều số liệu trong một mẫu báo cáo. 

Bên cạnh đó, bạn cũng nên lưu ý rằng các số liệu là chưa đủ để tạo thành một báo cáo bán hàng. Bạn cần giải thích bằng văn bản về ý nghĩa của những con số này và những hành động nào có thể cần phải thực hiện. 

Xây dựng quan hệ đối tác cùng chúng tôi!

Jenfi Capital, dịch vụ huy động vốn dựa trên doanh thu tiên phong tại Việt Nam giúp người dùng nhận nguồn vốn kinh doanh cho các hoạt động tăng trưởng như mua sắm hàng hóa, chạy quảng cáo… chỉ với vài phút đăng ký. 

Nếu bạn đang kinh doanh trong lĩnh vực hỗ trợ các doanh nghiệp online hoặc công ty phần mềm, hãy trở thành đối tác của chúng tôi!

Với chương trình đối tác cùng Jenfi Capital, khách hàng của bạn sẽ được tiếp cận nguồn tài chính VIP từ Jenfi, được nhận hoa hồng khi khách hàng của bạn vay vốn thành công, được hỗ trợ kết nối với các doanh nghiệp khác và cộng tác cùng nhau phát triển! Đăng ký ngay hôm nay!

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

MOU Là Gì? Một Số Vấn Đề Quan Trọng Khi Tạo MOU

Open post
MOU Là Gì? Jenfi Capital

MOU Là Gì? Một Số Vấn Đề Quan Trọng Khi Tạo MOU

MOU Là Gì? Jenfi Capital

Cách để tăng trưởng hiệu quả là hợp tác. Vậy làm sao để bạn và đối tác tiềm năng hiểu rõ nhau hơn về kỳ vọng và mục tiêu của mỗi bên? Làm sao để tăng sự cam kết giữa bạn và đối tác? Làm sao để quy định rõ nhiệm vụ mỗi bên cần thực hiện? Và MOU là gì?

Những câu hỏi này rất cần làm rõ để hợp tác thành công và cách phổ biến nhất để giải quyết là tạo một MOU giữa bạn và đối tác.

MOU, viết tắt từ memorandum of understanding, là công cụ thường dùng trong quan hệ quốc tế, quan hệ hợp tác đầu tư, quan hệ đối tác giữa các công ty lớn. Cùng Jenfi Capital tìm hiểu MOU là gì, MOU cần có gì và tải ngay mẫu MOU template về để dùng cho những lần hợp tác tiếp theo của bạn nhé!

Bạn muốn tăng trưởng? Dùng vốn mở rộng kinh doanh không thế chấp từ Jenfi Capital.

MOU Là Gì? Biên Bản Ghi Nhớ Là Gì?

MOU Là Gì? Biên Bản Ghi Nhớ Là Gì?

MOU, memorandum of understanding là thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên được ghi lại trên một tài liệu chính thức. MOU thường được gặp ở dạng biên bản ghi nhớ nội dung hợp tác, tuy không ràng buộc về mặt pháp lý nhưng thể hiện sự sẵn lòng của các bên để hướng tới một hợp đồng chung. Thông thường, loại thỏa thuận này cũng có thể được gọi là LOI (letter of intent, thư ý định) hoặc MOA (memorandum of agreement, biên bản thỏa thuận)

MOU được xem như một điểm bắt đầu của quá trình đàm phán công việc, thể hiện rõ phạm vi và mục đích hợp tác. MOU thường xuất hiện trong các cuộc đàm phán cấp cao và các doanh nghiệp lớn, ví dụ như đàm phán hợp tác thương hiệu, đàm phán thu mua doanh nghiệp. 

Khi Nào Bạn Cần Tạo Một MOU - Biên Bản Ghi Nhớ?

Khi Nào Bạn Cần Tạo Một MOU - Biên Bản Ghi Nhớ?

Nếu bạn đang ở giai đoạn bắt đầu hợp đồng với một đối tác, MOU sẽ giúp thể hiện rõ cách hai bên cộng tác cùng nhau và ghi rõ những kỳ vọng và trách nhiệm của các bên. Mục tiêu là đạt được sự hiểu biết lẫn nhau để tạo nên mối quan hệ đối tác, từ đó bạn có thể tự tin triển khai hợp đồng ràng buộc pháp luật.

Tạo MOU riêng cho bạn với template MOU tại đây: MOU template - Biên bản ghi nhớ mẫu - Jenfi Capital!

>>> Xem thêm: Brief Là Gì? Cách Viết Và Mẫu Brief Download Mới 2023

Ưu Và Khuyết Điểm Của MOU

Ưu Và Khuyết Điểm Của MOU là gì | Jenfi Capital

Biên bản ghi nhớ MOU không phải là hợp đồng có hiệu lực pháp lý. Đây có thể là một hạn chế đối với các đối tác đã củng cố các chi tiết của hợp đồng giao dịch và sẵn sàng tạo hợp đồng hợp pháp.

Nhưng đối với nhiều doanh nghiệp, một hợp đồng pháp lý cần rất nhiều bước nên MOU cũng rất có ích trong suốt quá trình đàm phán. Nếu các cuộc trò chuyện, viếng thăm, hội họp… là công cụ hữu ích để tạo mối quan hệ đối tác tiềm năng thì MOU là bước để bạn có thể nâng giá trị những cuộc trò chuyện này, tạo tiền đề hợp tác giữa các bên.

Bằng cách ghi biên bản ghi nhớ, sự cam kết sẽ được đẩy lên mức cao hơn nhờ việc ghi lại trên giấy tờ. Mỗi bên có cơ hội xem xét các điều khoản của thỏa thuận, giải quyết bất kỳ tranh chấp hoặc thông tin sai lệch nào và thực hiện các thay đổi đối với thỏa thuận trước khi ký vào hợp đồng.

Nên Có Gì Trong MOU Của Bạn

Mọi thỏa thuận hợp tác sẽ khác nhau, nhưng có một nguyên tắc chung là sử dụng MOU như một thỏa thuận để đồng ý, không phải là hợp đồng cuối cùng. Bạn nên bao gồm các điều khoản mà bạn cảm thấy cần để vạch ra cách hành động chung để hai bên đạt được mục tiêu cộng tác.. Những điều này thường bao gồm:

  • Mục đích của sự hợp tác
  • Mục tiêu của mỗi bên
  • Nhiệm vụ của mỗi bên
  • Khoảng thời gian
  • Điều khoản về bảo mật
  • Quy trình giải quyết tranh chấp

Tính Pháp Pháp Lý Của MOU

Mặc dù MOU không phải là một văn bản pháp lý, nhưng trong một số trường hợp thì các điều khoản trong MOU có thể trở thành một công cụ có giá trị pháp lý và hiệu lực. 

Do đó, hãy đảm bảo hỏi ý kiến luật sư về ngôn ngữ bạn sử dụng trước khi gửi hoặc ký MOU với đối tác. 

Tạo MOU riêng cho bạn với template MOU tại đây! MOU template - Biên bản ghi nhớ mẫu - Jenfi Capital

Ví Dụ Về MOU

Trong cuộc đàm phán thương mại với đại diện của Trung Quốc tại Washington vào tháng 4 năm 2019, Tổng thống Mỹ Donald Trump đã được một phóng viên hỏi rằng ông mong đợi các biên bản ghi nhớ giữa Mỹ và Trung Quốc sẽ kéo dài bao lâu. "Tôi không thích MOU vì chúng không có ý nghĩa gì", cựu tổng thống trả lời.

Sau một số cuộc thảo luận, quyết định rằng bất kỳ tài liệu nào xuất hiện từ các cuộc đàm phán sẽ được gọi là hiệp định thương mại, không bao giờ là MOU.

Câu Hỏi Thường Gặp Về MOU

Sự khác biệt giữa MOU và MOA là gì?

Biên bản ghi nhớ là một tài liệu mô tả các khái niệm rất rộng về sự hiểu biết lẫn nhau, các mục tiêu và kế hoạch được các bên chia sẻ. MOA (memorandum of agreement, biên bản thỏa thuận) là một tài liệu mô tả chi tiết các trách nhiệm cụ thể và các hành động cần thực hiện của mỗi bên để các mục tiêu của họ có thể đạt được.

Tuy nhiên, MOU và MOA là hai thuật ngữ thường được dùng có thể thay thế cho nhau.

Tại sao Biên bản ghi nhớ lại quan trọng?

Biên bản ghi nhớ rất quan trọng vì nó cho phép mỗi bên nêu rõ mục tiêu của mình và những gì họ mong đợi ở nhau. Soạn thảo MOU có thể giúp giải quyết mọi tranh chấp trước khi mỗi bên ký kết hợp đồng ràng buộc về mặt pháp lý.

Xây dựng quan hệ đối tác cùng chúng tôi!

Jenfi Capital, dịch vụ huy động vốn dựa trên doanh thu tiên phong tại Việt Nam giúp người dùng nhận nguồn vốn kinh doanh cho các hoạt động tăng trưởng như mua sắm hàng hóa, chạy quảng cáo… chỉ với vài phút đăng ký. 

Nếu bạn đang kinh doanh trong lĩnh vực hỗ trợ các doanh nghiệp online hoặc công ty phần mềm, hãy trở thành đối tác của chúng tôi!

Với chương trình đối tác cùng Jenfi Capital, khách hàng của bạn sẽ được tiếp cận nguồn tài chính VIP từ Jenfi, được nhận hoa hồng khi khách hàng của bạn vay vốn thành công, được hỗ trợ kết nối với các doanh nghiệp khác và cộng tác cùng nhau phát triển! Đăng ký ngay hôm nay!

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

RSM Là Gì? 5 Bước Giúp Bạn Trở Thành Một RSM Xuất Sắc

Open post
RSM Là Gì? Lộ Trình Năm Bước Trở Thành Một RSM 

RSM Là Gì? 5 Bước Giúp Bạn Trở Thành Một RSM Xuất Sắc

RSM Là Gì? Lộ Trình Năm Bước Trở Thành Một RSM 

RSM là gì? Doanh nghiệp muốn tăng trưởng nhanh, mạnh mẽ và vững chắc cần sự đóng góp của nhiều vị trí, trong đó phải kể đến RSM - vị trí quản lý phụ trách doanh số, dòng tiền cho mọi hoạt động khác. 

RSM là viết tắt từ thuật ngữ Regional Sale Manager, hay còn gọi là giám đốc bán hàng khu vực. Trách nhiệm quan trọng nhất của một RSM là đảm bảo cho sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp được phân phối đúng nơi, đúng người. RSM là nhân sự chủ chốt đảm bảo mục tiêu doanh số cho doanh nghiệp, nhưng RSM lại không phải là người tương tác trực tiếp với khách hàng.

Trong bài viết này, cùng Jenfi Capital tìm hiểu RSM là gì, làm sao để trở thành một RSM xuất sắc, kỹ năng cần thiết của một RSM và những thông tin liên quan như mức lương trung bình của Regional Sale Manager tại Việt Nam.

Cần vốn tăng trưởng không thế chấp tài sản? Đăng ký cùng Jenfi Capital.

RSM Là Gì? Regional Sale Manager là gì?

RSM Là Gì? Lộ Trình Năm Bước Trở Thành Một RSM 

RSM là gì? RSM là viết tắt của vị trí công việc giám đốc bán hàng khu vực (regional sale manager). Đây là vị trí quản lý cấp trung - cao trong một doanh nghiệp, phụ trách huấn luyện, đào tạo đội ngũ nhân viên bán hàng để đạt được mục tiêu doanh số. 

Nghe qua có vẻ khá đơn giản phải không? Nhưng bạn có biết rằng hầu như không có trường lớp, bằng cấp đại học chuyên đào tạo vị trí này. Đa số những người làm RSM có được vị trí giám đốc bán hàng khu vực thông qua thời gian và nỗ lực kinh nghiệm nghiệp năm trong nghề. 

Do đó, RSM không nhất thiết phải có bằng MBA, bằng đại học kinh tế,... nhưng họ phải có năng lực và kinh nghiệm làm việc thực tế trong lĩnh vực bán hàng và năng lực lãnh đạo đội nhóm mạnh mẽ.

Bạn có biết: Theo thống kê từ Zippia - trang tuyển dụng việc làm tại Hoa Kỳ, có 77.4% RSM có bằng đại học và chỉ có 8.4% có bằng thạc sĩ. Thậm chí, một người có bằng phổ thông hoặc đào tạo nghề vẫn có khả năng trở thành RSM.

>>> Xem thêm: 10 Kỹ Năng Bán Hàng Giúp Bạn Thành Sales Chuyên Nghiệp

Năm Bước Để Trở Thành Một RSM 

Năm Bước Để Trở Thành Một RSM | Jenfi Capital

Một RSM chịu trách nhiệm quản lý một đội ngũ và các hoạt động trong một khu vực nhất định. Trách nhiệm của RSM thường bao gồm phát triển và triển khai các chiến dịch bán hàng cấp khu vực, chiến lược quảng cáo và dự trù ngân sách, nghiên cứu và dự báo thị trường, cung cấp báo cáo cho cấp quản lý cao hơn (thường là giám đốc bán hàng quốc gia hoặc CEO). 

Thêm vào đó, RSM cũng chịu trách nghiệm tuyển dụng nhân sự cho đội nhóm, linh hoạt thay đổi kế hoạch và giải quyết vấn đề. 

Để trở thành một RSM, thông thường bạn sẽ cần một bằng đại học (thường liên quan đến kinh doanh). Bắt đầu chinh phục vị trí RSM thường là những công việc cấp thấp hơn để có kinh nghiệm làm việc thực tế trong ngành. Tiếp đến, bạn cần thu thập các kỹ năng và tìm kiếm các cơ hội thăng tiến với vị trí quản lý trong doanh nghiệp. Một khi bạn đã chuẩn bị đầy đủ, hãy tìm kiếm các vị trí RSM.

Với những thông tin như trên, có thể thấy để đạt được vị trí giám đốc bán hàng khu vực, bạn cần thiết kế “lộ trình” chinh phục vị trí này qua thời gian dài với nhiều bước đệm là những kỹ năng lõi và cơ hội thăng tiến (nội bộ hoặc nhảy việc). Sau đây là lộ trình 5 bước bạn có thể tham khảo:

Bước 1: Khám phá các chương trình đào tạo phù hợp cho RSM

Theo thống kê từ Zippia, có 77.4% RSM có bằng đại học, và trong số đó những RSM có bằng về Quản Trị Kinh Doanh chiếm đến 38.9%, kế đến là Marketing 13.1%. 

Trong khi những chương trình đại học khác vẫn có thể đào tạo ra những RSM nhưng theo số liệu này cho thấy lợi ích rõ ràng khi đào tạo về kinh doanh và marketing trong con đường chinh phục vị trí RSM.

Bước 2: Phát triển kỹ năng cần thiết của RSM

Điều quan trọng là bạn nên phát triển các kỹ năng cần thiết cho vị trí giám đốc bán hàng khu vực trước khi tìm kiếm công việc này. Theo thống kê từ Zippia thì những kỹ năng dưới đây thường xuyên được yêu cầu trong các bản tin tuyển dụng RSM trên trang tuyển dụng:

  • Đạt mục tiêu doanh số: 16.77%
  • Kỹ năng bán hàng khu vực: 9.75%
  • Dịch vụ khách hàng: 9.57%
  • Quy trình bán hàng: 8.92%
  • CRM: 4.47%

Còn theo Ziprecruiter, đây là top 10 kỹ năng cần thiết của một RSM sau khi họ phân tích hồ sơ của hơn 9 triệu bản tin tuyển dụng và gợi ý bạn nên làm chủ những kỹ năng này:

  • Kinh nghiệm bán hàng khu vực
  • Bán hàng bên ngoài
  • Tuyển dụng
  • Kỹ năng quảng cáo
  • Quản lý tài khoản
  • Dịch vụ khách hàng
  • Bán hàng và marketing
  • Lập lịch trình
  • Tinh thần kinh doanh
  • Bán trực tiếp

Bước 3: Hoàn thiện năng lực cạnh tranh 

Theo thống kê trung bình một RSM cần ít nhất khoảng 3 - 6 tháng để học kỹ năng và kỹ thuật cần thiết để làm việc cho một vị trí RSM tại một doanh nghiệp cụ thể. 

Bước 4: Nghiên cứu trách nhiệm công việc của một RSM

Khi bạn quyết định trở thành một RSM, bạn cần tìm hiểu những trách nhiệm công việc mà một RSM thường xuyên thực hiện. Dưới đây là một số công việc cần RSM phụ trách: 

  • Tăng doanh số bán hàng trên thị trường SEO và thúc đẩy lưu lượng truy cập đến doanh nghiệp cũng như quản lý đội ngũ bán hàng.
  • Lên lịch các chiến dịch email, tạo chiến lược SEO, quản lý tài khoản PPC, thiết lập blog và phương tiện truyền thông xã hội.
  • Thuê nhân sự để tăng trưởng doanh số trong khu vực và quốc gia 
  • Thiết kế và triển khai các giải pháp.
  • Thăm và đánh giá thị trường hàng tuần với các nhà phân phối địa phương trong khi tối đa hóa vị trí POS để đạt được các mục tiêu kinh doanh chính (KPI).
  • Quản lý các nhà phân phối khu vực và kênh đại lý cấp hai.

Bước 5: Tạo hồ sơ CV

Sau cùng, khi bạn đã thu thập các kỹ năng và tìm hiểu công việc của RSM, bạn có thể bắt đầu tạo CV và đã đến lúc bạn tìm kiếm công việc mới trên các trang tuyển dụng, những người trong network nghề nghiệp của bạn, hoặc liên hệ trực tiếp đến công ty bạn muốn ứng tuyển cho công việc RSM.

Câu hỏi thường gặp về RSM là gì

Những ngành nghề nào có nhu cầu về RSM?

Bất kỳ ngành nào bán sản phẩm hoặc dịch vụ trên toàn quốc đều có các công việc bán hàng trong khu vực. Các nhà bán lẻ lớn có nhiều giám đốc bán hàng. Các lĩnh vực khác có công việc bán hàng trong khu vực bao gồm xây dựng, năng lượng, viễn thông, chăm sóc sức khỏe, bảo hiểm, tài chính, vận tải và dược phẩm.

Mức lương trung bình của một RSM tại Việt Nam là bao nhiêu?

Theo dữ liệu thống kê từ Careerbuilder, mức lương bình quân theo tháng của một giám đốc bán hàng tại Hà Nội khoảng 23.4 triệu VND, và tại Hồ Chí Minh khoảng 34.3 triệu VND.Mức lương trung bình của một RSM tại Việt Nam là bao nhiêu? 

Con số này có thể thay đổi theo kinh nghiệm làm việc, với nhóm có dưới 5 năm kinh nghiệm thì mức lương bình quân khoảng 19.7 triệu VND, trong khi với nhóm từ 5 - 9 năm kinh nghiệm sẽ có lương bình quân đến 35.3 triệu VND.

Mức lương trung bình của một RSM tại Việt Nam là bao nhiêu?

Tăng Trưởng Bằng Nguồn Vốn Linh Hoạt - Không Lo Phải Tất Toán Trước Hạn Vì Thiếu Dòng Tiền Hoàn Vốn

Jenfi Capital, dịch vụ huy động vốn dựa trên doanh thu tiên phong tại Việt Nam giúp người dùng nhận nguồn vốn kinh doanh cho các hoạt động tăng trưởng như mua sắm hàng hóa, chạy quảng cáo… chỉ với vài phút đăng ký. 

Người dùng dịch vụ Jenfi Capital không gặp nỗi lo về tất toán khoản vay trước hạn hay phí phạt đắt đỏ vì chúng tôi thực hiện chính sách hoàn vốn linh hoạt theo doanh thu thực của bạn. 

  • Trong kỳ thanh toán nếu doanh thu bạn giảm, số tiền hoàn vốn sẽ giảm tương ứng để giảm áp lực. 
  • Ngược lại, nếu doanh thu tăng, số tiền hoàn vốn sẽ tăng để bạn trả nợ nhanh hơn.  

Đăng Ký Vay Ngay Chỉ Trong 1 Phút

hỗ trợ tài chính

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Tất Toán Là Gì? Thông Tin từ A Đến Z Về Tất Toán Khi Vay Vốn

Open post
Tất Toán Là Gì | Jenfi Capital

Tất Toán Là Gì? Thông Tin từ A Đến Z Về Tất Toán Khi Vay Vốn

Tất Toán Là Gì | Jenfi Capital

Vậy tất toán là gì? Tất toán được hiểu theo ngữ cảnh phổ biến nhất là khi bạn có một tài khoản tiết kiệm hoặc một khoản vay tại một ngân hàng và muốn kết thúc hợp đồng. Nghĩa là, bạn rút tiền trong sổ tiết kiệm, hoặc muốn hoàn thành khoản vay trước hạn. 

Tình trạng chạy đua tăng lãi suất liên tục về cuối 2022 của các nhà băng khiến cho nhiều người mặc dù có tiền nhưng vẫn đau đầu vì không biết gửi ngân hàng nào để lãi suất tốt nhất. Bên cạnh đó, liệu tất toán trước hạn số tiền đã gửi có bị phạt hay không, mức phạt như thế nào cũng trở thành chủ đề nóng hơn.

Vì lãi suất ngân hàng tăng nhanh hiện nay, tất toán tại ngân hàng cũng tăng theo với mục đích tăng lãi suất tiền gửi hoặc giảm nợ vay. Cùng Jenfi Capital tìm hiểu chi tiết về tất toán là gì, và nên tất toán khi nào để ít bị phạt trước hạn và đạt hiệu quả nguồn vốn tốt nhất.

Cần vay vốn dựa vào doanh thu, thanh toán linh hoạt, lãi suất phẳng? Đăng ký cùng Jenfi Capital.

Tất Toán Là Gì

Tất Toán Là Gì

Tất toán là thuật ngữ trong lĩnh vực tài chính, Tất toán tiếng Anh là Settlement. Thuật ngữ tất toán đề cập việc bên vay hoặc bên gửi tiết kiệm muốn chấm dứt hợp đồng với một giao dịch cụ thể. 

Vào thời điểm này, ngân hàng và bạn sẽ hoàn thành mọi nghĩa vụ tài chính cho nhau và thời điểm này được gọi là ngày tất toán. 

Thông thường, tất toán được dùng phổ biến với ngân hàng, nhưng một số tổ chức tài chính khác như: bảo hiểm, công ty tài chính, thậm chí doanh nghiệp… cũng sử dụng khái niệm này, ví dụ như: tất toán sổ bảo hiểm xã hội, tất toán hợp đồng lao động nhân viên.

>>> Xem thêm: Vay Tiền Ngân Hàng Cần Những Gì Và Những Lưu Ý Khi Vay

Quy Trình Tất Toán Diễn Ra Như Thế Nào

Quy Trình Tất Toán Diễn Ra Như Thế Nào

Đa số ngân hàng và tổ chức sẽ yêu cầu bạn đến trực tiếp chi nhánh hoạt động để hoàn tất quy trình tất toán. Tuy mỗi tổ chức sẽ có quy định riêng, nhưng đa số diễn ra khá nhanh, chỉ trong 20 - 30 phút. 

Một số giấy tờ bạn cần chuẩn bị khi đi tất toán tại ngân hàng, tổ chức gồm: 

  • Hồ sơ, hợp đồng, sổ tiết kiệm có liên quan… 
  • CMND hoặc CCCD

Sau khi cung cấp giấy tờ, phía tổ chức, ngân hàng sẽ hỗ trợ bạn các bước kiểm tra, đối chiếu, thanh lý, và sau cùng là tất toán.

Lưu ý:

  • Nếu bạn gửi tiết kiệm online, bạn có thể tự tất toán tài khoản gửi tiết kiệm trên các ứng dụng từ ngân hàng cung cấp mà không cần phải trực tiếp ra quầy.
  • Nếu bạn vay vốn có thế chấp, bạn cần thực hiện giải chấp tài sản dùng trong hợp đồng (ví dụ: giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà đất) để khôi phục quyền lợi tài sản.

So Sánh Tất Toán Và Đáo Hạn Vay Vốn

So Sánh Tất Toán Và Đáo Hạn Vay Vốn

Thuật ngữ tất toán và đáo hạn dùng trong ngân hàng, trong đó về cơ bản cả hai thuật ngữ đều đề cập đến việc hoàn tất, kết thúc hợp đồng. Tuy nhiên, cả hai khác nhau ở hoạt động diễn ra sau đó.

Nếu như với tất toán, bạn hoàn tất mọi thủ tục và kết thúc hợp đồng và dừng hợp đồng lại thì với đáo hạn, bạn hoàn tất mọi thủ tục, kết thúc hợp đồng để được tiếp tục vay vốn.

Hiểu Về Tất Toán Trước Hạn Và Phí Phạt

Hiểu Về Tất Toán Trước Hạn Và Phí Phạt

Vấn đề đặt ra rằng: liệu chúng ta có thể tất toán trước thời hạn quy định hay không, và nếu như tất toán trước hạn như vậy thì lợi hay thiệt trong bối cảnh hiện tại?

Tất toán trước hạn là khi bạn muốn hoàn tất hợp đồng (sổ tiết kiệm, hợp đồng vay vốn…) theo thời hạn trước ngày hết hiệu lực. Tất toán trước hạn đa phần phải đóng phí phạt khi tất toán và phí phạt này sẽ khác nhau tùy vào quy định cụ thể của ngân hàng.

Vậy để tất toán trước hạn có lợi, trước tiên bạn cần xem kỹ lại hợp đồng, sổ bảo hiểm của mình về thời gian hết hạn, sau đó gọi điện cho tổng đài ngân hàng để nhờ họ trả lời về phí phạt cụ thể.

Tiếp theo, hãy thử so sánh giữa phí phạt và lợi nhuận thu được nếu bạn tất toán trước hạn để ra quyết định có nên hay không tất toán trước hạn.

Để hiểu rõ hơn, hãy thử cùng xem ví dụ dưới đây.

Ví dụ về tất toán trước hạn 

Giả sử, bạn có một sổ tiết kiệm trị giá 500 triệu, thời gian 12 tháng tại ngân hàng A với lãi suất 6,5%, thời hạn từ 04/ 2022 đến 04/ 2023. Hiện nay, do lãi suất tiền gửi tăng cao tại ngân hàng B lên mức 9,5 % cho thời hạn 6 tháng. 

Bạn muốn tất toán sổ tiết kiệm này và gửi tại ngân hàng B để hưởng lãi suất cao hơn. 

Đầu tiên, giả sử bạn không tất toán, vậy 6 tháng tiếp theo bạn có thể nhận lãi suất là 16,25 triệu cho 6 tháng.

Vì bạn tất toán trước hạn 6 tháng, do đó ngân hàng A sẽ phạt bạn một khoảng tiền là 0.05% giá trị hợp đồng, và lãi suất 6 tháng đã thực lãnh cũng bị phạt từ 6,5% trở về 5%. 

Như vậy bạn cần đóng khoản phí phạt tất toán trước hạn là: 500 triệu x 0,05% = 250 nghìn VND. Và bạn cần hoàn lãi lãi suất thực lãnh trong 6 tháng là 500 triệu x 1,5% = 7,5 triệu VND.

Tiếp theo, bạn nhận số tiền sau tất toán là 500 triệu VND - 7,5 triệu VND - 250 nghìn VND = khoảng 492 triệu VND. Như vậy bạn đã tất toán xong hợp đồng sổ tiết kiệm tại ngân hàng A.

Sau đó, bạn đến ngân hàng B và gửi 492 triệu VND trong 6 tháng để nhận lãi suất 9,5% một năm. Như vậy, sau 6 tháng bạn sẽ có số tiền lãi khoảng 23,5 triệu VND. 

Cuối cùng, bạn so sánh thấy được số tiền phạt 7 triệu 750 nghìn VND + lãi 6 tháng ở ngân hàng A (16,25 triệu) lớn hơn so với lãi suất 6 tháng ở ngân hàng B. Trường hợp này, bạn tất toán trước hạn sẽ bị thiệt. 

Tuy nhiên, giả sử bạn không gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng ở ngân hàng B mà gửi 12 tháng với cùng lãi suất, trường hợp này bạn sẽ có lợi hơn so với giữ nguyên sổ tiết kiệm ở ngân hàng A và đáo hạn.

Lưu ý: các số liệu chỉ mang tính minh họa, bạn cần gọi hỏi tổng đài ngân hàng về các mức phí phạt.

Tất Toán Trong Những Hoàn Cảnh Khác 

Đến đây, bạn đã hiểu rõ về tất toán là gì, tất toán sổ tiết kiệm, tất toán khoản vay , tất toán trước hạn và phí phạt liên quan. Trong một số ngữ cảnh khác cũng sử dụng thuật ngữ tất toán như:

  • Tất toán bảo hiểm xã hội
  • Tất toán khoản vay
  • Hình thức tất toán không quay vòng

Tất toán bảo hiểm xã hội

Tất toán bảo hiểm xã hội là một chủ đề lớn, đáng quan tâm tại Việt Nam hiện nay. Có nhiều người lao động muốn hưởng BHXH một lần theo quy định. Theo đó, đây là một số điều kiện cần thỏa mãn nếu bạn đang muốn tất toán sổ bảo hiểm xã hội của mình:

Tại Khoản 1, Điều 8 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định người lao động mà có yêu cầu thì được hưởng BHXH một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật BHXH mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH hoặc theo quy định tại Khoản 3 Điều 54 của Luật BHXH mà chưa đủ 15 năm đóng BHXH và không tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện;
  2. b) Sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH và không tiếp tục đóng BHXH;
  3. c) Ra nước ngoài để định cư;
  4. d) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.

Nguồn: https://baohiemxahoi.gov.vn

Tất toán khoản vay

Tất toán khoản vay là khi bạn hoàn thành nghĩa vụ nợ đối với ngân hàng, tổ chức tài chính cho vay.  

Hình thức tất toán không quay vòng 

Hình thức tất toán không quay vòng là khi đến hết kỳ hạn gửi tiết kiệm, bạn muốn tất toán sổ tiết kiệm và không tiếp tục gửi nữa.

Tăng Trưởng Bằng Nguồn Vốn Linh Hoạt - Không Lo Phải Tất Toán Trước Hạn Vì Thiếu Dòng Tiền Hoàn Vốn

Jenfi Capital, dịch vụ huy động vốn dựa trên doanh thu tiên phong tại Việt Nam giúp người dùng nhận nguồn vốn kinh doanh cho các hoạt động tăng trưởng như mua sắm hàng hóa, chạy quảng cáo… chỉ với vài phút đăng ký. 

Người dùng dịch vụ Jenfi Capital không gặp nỗi lo về tất toán khoản vay trước hạn hay phí phạt đắt đỏ vì chúng tôi thực hiện chính sách hoàn vốn linh hoạt theo doanh thu thực của bạn. 

  • Trong kỳ thanh toán nếu doanh thu bạn giảm, số tiền hoàn vốn sẽ giảm tương ứng để giảm áp lực. 
  • Ngược lại, nếu doanh thu tăng, số tiền hoàn vốn sẽ tăng để bạn trả nợ nhanh hơn.  

Đăng Ký Vay Ngay Chỉ Trong 1 Phút

hỗ trợ tài chính

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Bộ Nhận Diện Thương Hiệu: Hướng Dẫn A – Z Xây Dựng Bộ Nhận Diện Thương Hiệu Với Bản Sắc Mạnh Mẽ

Open post
Bộ Nhận Diện Thương Hiệu

Bộ Nhận Diện Thương Hiệu: Hướng Dẫn A - Z Xây Dựng Bộ Nhận Diện Thương Hiệu Với Bản Sắc Mạnh Mẽ

Bộ Nhận Diện Thương Hiệu

Bộ nhận diện thương hiệu (brand identity) thể hiện bản sắc thương hiệu trong tâm trí người dùng. Một bộ nhận diện thương hiệu mạnh mẽ không dễ xây dựng một sớm một chiều. 

Bạn không thể chỉ chọn ngẫu nhiên một vài màu sắc, hình khối để tạo logo, font chữ… cho thương hiệu của mình. Thay vào đó, để xây dựng bộ nhận diện thương hiệu với bản sắc đặc trưng, bạn cần suy nghĩ thật sâu sắc về thương hiệu của mình, kết hợp kỹ năng thiết kế để thể hiện thương hiệu và giá trị doanh nghiệp ra bên ngoài.

Thiết kế bộ nhận diện thương hiệu không dễ dàng, nhưng vô cùng cần thiết - Nhất là những doanh nghiệp mới. Để giúp bạn có thể xây dựng một bộ nhận diện thương hiệu phản ánh được chân thực thương hiệu của bạn, chúng tôi đã chia nhỏ thành quy trình từng bước, cùng với những mẹo và template mẫu để bạn có thể sử dụng. 

Hãy cùng Jenfi Capital xây dựng nên một bộ nhận dạng thương hiệu thật đẹp và tỏa sáng, kết nối với khách hàng, và hỗ trợ xây dựng câu chuyện thương hiệu của bạn với bài viết sau.

Dành cho bạn: Cần nguồn vốn kinh doanh không thế chấp? Đăng ký Jenfi Capital.

Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu Là Gì?

Bộ Nhận Diện Thương Hiệu | Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu Là Gì? | Jenfi Capital

Khi nói đến bộ nhận dạng thương hiệu, bạn nghĩ đến điều gì? Có phải đó là logo, là bảng màu thiết kế, hình thức đóng gói, font chữ, thông điệp…? Thực tế, bộ nhận diện thương hiệu bao gồm tất cả các yếu tố này, và còn nhiều hơn nữa.

Bộ nhận dạng thương hiệu được định nghĩa là “tất cả những yếu tố bên ngoài của thương hiệu, bao gồm nhãn hiệu, tên, hình thức giao tiếp và hình thức trực quan.” Bộ nhận dạng thương hiệu là tổng thể những yếu tố về phần nhìn, cảm nhận của người khác đối với thương hiệu (đôi khi còn gồm cả âm thanh, mùi, vị,...) 

Tại Sao Bạn Cần Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu?

Tại Sao Bạn Cần Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu? | Jenfi Capital

Một bộ nhận dạng thương hiệu mạnh có thể biến đổi cách mọi người tương tác với thương hiệu theo ba hướng:

Khác biệt hóa

Làm sao để bạn có thể nổi bật trong một thị trường có nhiều đối thủ? Bộ nhận dạng thương hiệu có thể là yếu tố tạo nên sự khác biệt này. Cho dù bạn muốn nổi bật trên các kệ hàng trong siêu thị, hay bạn muốn nổi bật khi quảng cáo trực tuyến, một bộ nhận dạng thương hiệu nhất quán là một vũ khí thật sự.

Sự kết nối

Bạn càng giao tiếp hiệu quả về thương hiệu của mình thì mọi người càng dễ dàng tương tác với bạn . Kết quả, mọi người sẽ trở thành những khách hàng trung thành và ủng hộ bạn lâu dài.

Trải nghiệm nhất quán cho người dùng

Tất cả mọi thứ bạn tạo sẽ phản ánh thương hiệu của bạn. Do đó, nếu bạn muốn tạo trải nghiệm nhất quán, bạn cần thương hiệu được trình bày nhất quán, xuyên suốt tất cả các kênh như website, mạng xã hội, tài liệu quảng cáo… Một bộ nhận dạng thương hiệu mạnh mẽ sẽ giúp bạn đạt được điều đó.

Trong việc sử dụng thương hiệu cho các hoạt động trải nghiệm, một số thương hiệu còn “nâng cấp” bộ nhận dạng của họ thành tác phẩm nghệ thuật. Trong khi đó, một số thương hiệu biến chúng thành những hoạt động giải trí. Và cũng có nhiều thương hiệu không biết cách để làm sao sử dụng thương hiệu để giao tiếp hiệu quả.

Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu Bao Gồm Những Gì?

Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu Bao Gồm Những Gì? Jenfi Capital

Mỗi thương hiệu cần một bộ nhận diện thương hiệu cơ bản với 3 thành phần chính:

  • Logo
  • Bảng màu thiết kế
  • Font chữ

Nếu bạn tạo những nội dung đa dạng hơn, bạn có thể sử dụng những yếu tố thiết kế bổ sung để thể hiện thương hiệu trên nhiều nền tảng khác, bao gồm:

  • Hình ảnh
  • Hình vẽ minh họa
  • Icon
  • Dữ liệu trực quan hóa

Điều Gì Tạo Nên Bản Sắc Thương Hiệu Mạnh Mẽ Trong Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu?

Điều Gì Tạo Nên Bản Sắc Thương Hiệu Mạnh Mẽ Trong Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu?

Một vấn đề bạn cần chú ý là ngay cả khi bạn đã có một bộ nhận diện thương hiệu thì cũng chưa hẳn bộ nhận dạng thương hiệu của bạn thể hiện được bản sắc. Bộ nhận dạng thương hiệu đủ mạnh cần 6 yếu tố gồm:

  • Khác biệt: cần nổi bật so với đối thủ và thu hút sự chú ý của mọi người.
  • Dễ nhớ: tạo tác động về mặt thị giác
  • Có thể phát triển: có thể sử dụng, phát triển, tiến hóa cùng với thương hiệu theo thời gian
  • Linh hoạt: có thể sử dụng cho nhiều mục đích (web, bản in, banner…) 
  • Gắn kết: mỗi yếu tố cần kết nối với nhau
  • Dễ áp dụng: Dễ áp dụng trong nhiều hoàn cảnh

Nếu bản thiết kế bộ nhận dạng thương hiệu của bạn không tương đồng với khách hàng mục tiêu, hoặc không phản ánh được thương hiệu của bạn, bạn sẽ phí rất nhiều thời gian và công sức. Do đó, hãy đọc phần tiếp theo sau đây để xây dựng bộ nhận dạng thương hiệu tốt nhất cho bạn. 

Hướng Dẫn Xây Dựng Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu Của Bạn

Hướng Dẫn Xây Dựng Bộ Nhận Dạng Thương Hiệu Của Bạn - Jenfi Capital

Bước 1: Xác định giá trị nền tảng

Đầu tiên, bạn cần hiểu rõ bạn (thương hiệu của bạn): Bạn là ai? Bạn quan tâm vấn đề gì? Bạn làm gì? Bạn muốn truyền tải gì qua những điều mình làm? Đây là những yếu tố chính mà bạn sẽ truyền đạt thông qua phần trực quan của bộ nhận dạng thương hiệu. Hãy xác định rõ nền tảng thương hiệu để từ đó xây dựng bộ nhận dạng có sức mạnh.

Hãy đảm bảo bạn đã xác định rõ:

  • Những yếu tố cốt lõi của thương hiệu: tầm nhìn, sứ mệnh, mục đích, giá trị…
  • Tên của thương hiệu
  • Những yếu tố bản chất thương hiệu: giọng điệu, tính cách…
  • Thông điệp: tagline, định vị giá trị… 

Bước 2: Đánh giá tình trạng thương hiệu của bạn

Để bộ nhận diện thương hiệu của bạn có thể phản ánh đầy đủ về giá trị thương hiệu, tính cách, và truyền tải được thông điệp, bạn cần hiểu rõ về thương hiệu của mình. Và nếu như bạn đã có một bộ nhận diện thương hiệu từ trước (và muốn làm mới, hoặc thay đổi), hãy bắt đầu xem xét lại:

  • Tình trạng hiện tại của bộ nhận diện thương hiệu
  • Có thể bổ sung, thay đổi gì trên bộ nhận diện hiện tại trong mẫu thiết kế mới

Bước 3: Phân tích đối thủ cạnh tranh của bạn

Như đề cập trên, yếu tố quan trọng cần thiết để có bản sắc thương hiệu là sự khác biệt hóa. Do đó, việc hiểu rõ đối thủ cạnh tranh của bạn đang xây dựng hình ảnh thương hiệu (về mặt trực quan) như thế nào sẽ giúp bạn tạo thiết kế độc đáo, dành riêng cho thương hiệu của mình. 

Lấy ví dụ về bộ nhận diện thương hiệu (logo) của các công ty fintech tại Việt Nam. Trong khi đa phần các doanh nghiệp hoạt động thanh toán qua điện thoại trực tuyến sử dụng gam màu xanh dương làm màu chủ đạo, một số ít doanh nghiệp thật sự khác biệt với font màu hồng (Momo), đỏ (Vinapay, Cyberpay).

Bước 4: Định hướng thiết kế trực quan

Đến đây, bạn có thể bắt đầu tập trung vào mô tả, định hướng thiết kế, màu sắc. Màu sắc truyền tải thông điệp khác nhau, và có thể được cảm nhận khác nhau. Do đó, bạn cần mô tả thật chi tiết những đặc tính quan trọng mình muốn thể hiện trên bảng thiết kế bộ nhận diện thương hiệu.

Hãy bắt đầu trao đổi về những đặc điểm, tính chất bạn muốn thể hiện trên mẫu thiết kế. Tiếp theo, hãy tìm những hình ảnh có thể truyền tải được những đặc điểm ấy để làm nguyên liệu thiết kế về sau.

Bước 5: Viết brief cho thương hiệu của bạn

Tại bước này, bạn hãy tạo một creative brief (bảng tóm tắt thiết kế), mô tả những thông tin cần thiết để nhân viên thiết kế có thể hiểu rõ và tạo bộ nhận diện theo đúng mục tiêu bạn muốn.

Dành cho bạn: Tải Creative Brief từ Jenfi Capital tại đây!

Bước 6: Thiết kế Logo của bạn

Bộ nhận diện thương hiệu thường được bắt đầu với thiết kế logo. Một logo mạnh ấn tượng thể hiện được bản chất thương hiệu, giúp bạn tạo dấu ấn (theo đúng ý bạn mong muốn) ở tâm trí khách hàng.

Gợi ý: bạn có thể bắt đầu vẽ phác thảo với bút chì trên giấy, với mục tiêu đảm bảo hình ảnh vẽ ra có thể truyền tải được đặc tính bạn mong muốn. Về sau, bạn có thể cách điệu logo phác thảo, thêm màu sắc và tạo logo bằng phần mềm thiết kế như Canva, Photoshop…

Bước 7: Chọn bảng màu thiết kế

Sau khi có được logo, lúc này bạn có thể khám phá bảng màu thiết kế. Hãy lựa chọn bảng màu sao cho khác biệt với đối thủ nhưng vẫn truyền tải đúng cảm xúc mong muốn. Một bảng màu thiết kế thường bao gồm:

  • 1 màu chính
  • 2 màu cơ bản
  • 3-5 màu bổ sung
  • 2 màu nhấn

Bước 8: Chọn font chữ của bạn

Chọn font chữ trong bộ nhận diện thương hiệu có vẻ đơn giản nhưng cũng rắc rối, nhất là khi bạn sử dụng font chữ trong thiết kế được dùng ở nhiều quốc gia. 

Một số font chữ hiển thị tốt khi dùng dạng tiếng Anh, nhưng lại bị vỡ font chữ khi chuyển sang tiếng Việt. Do đó, hãy lựa chọn font chữ được Việt hóa đầy đủ trước khi lựa chọn.

Bước 9: Thiết kế các yếu tố bổ sung

Tùy thuộc nhu cầu mà bạn có thể cần (hoặc không cần) các yếu tố bổ sung gồm:

  • Hình ảnh
  • Minh họa
  • Icon
  • Dữ liệu trực quan

Những yếu tố này giúp tăng giá trị mỹ thuật của bộ nhận diện thương hiệu. Hãy áp dụng những tiêu chuẩn chung về hình ảnh, thiết kế, chất lượng độ phân giải… để đảm bảo các yếu tố này bổ sung thêm giá trị thẩm mỹ.

Tăng Trưởng Bằng Cách Hiểu Rõ Insight Doanh Nghiệp Của Bạn

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 7 8 9 10 11 12 13 31 32 33

Doanh nghiệp của bạn sẽ phát triển bùng nổ như thế nào với nguồn vốn tăng trưởng?

Scroll to top