Open post
Bán khống là gì? Rủi ro gì từ cuộc chơi khắc nghiệt

Bán khống là gì? Rủi ro gì từ cuộc chơi khắc nghiệt

Bán khống là gì? Rủi ro gì từ cuộc chơi khắc nghiệt

Chứng khoán là mảnh đất màu mỡ mang đến lợi nhuận cho các nhà đầu tư. Bán khống trong chứng khoán được khá nhiều nhà đầu tư quan tâm bởi chúng có thể thu về lợi nhuận bất kể đang tăng hay giảm giá trị. Miễn là thị trường đi đúng xu hướng dự đoán, nhà đầu tư sẽ kiếm được lợi nhuận. Tất nhiên, lợi ích luôn song hành cùng rủi ro. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn bán khống là gì và những rủi ro khi thực hiện bán khống trên thị trường chứng khoán.

1. Bán khống là gì?

1.1 Bán khống (short selling) là gì?

Bán khống là gì? Rủi ro gì từ cuộc chơi khắc nghiệt

Bán khống là hình thức thu lợi nhuận từ đầu cơ giá xuống. Người bán có thể không cần trực tiếp sở hữu tài sản (cổ phiếu, trái phiếu, vàng, tài sản,...) nhưng sẽ thực hiện những cách sở hữu gián tiếp khác như đi vay mượn để bán. Sau đó chờ thời điểm giá giảm xuống để mua lại và trả nợ cho người cho vay.

Thuật ngữ bán khống được sử dụng chủ yếu trong chứng khoán (tiếng Anh: Short sales/ short selling). Short sales/Short Selling là những lệnh giao dịch được thực hiện khi tài sản tài chính có xu hướng giảm một cách tiêu cực. Thay vì mua đáy bán đỉnh như thông thường, nhà đầu tư sử dụng chiến thuật mua đỉnh và bán đáy để kiếm lời từ sự thay đổi của giá tài sản.

Khi giá chứng khoán có xu hướng lên cao, trader sẽ đi vay mượn chứng khoán để bán (thường là thông qua sàn giao dịch chứng khoán mà trader mở tài khoản). Trader bán đi một loại chứng khoán mà tại thời điểm đó có thể coi là họ không thật sự sở hữu. Sau đó mua trả lại trong tương lai khi giá chứng khoán giảm xuống thấp hơn. Cuối cùng hưởng lợi nhuận từ khoảng chênh lệch giữa giá bán và mua. 

Lợi điểm của việc bán khống là gì?

Hình thức bán khống được ví như cụm từ “tay không bắt giặc”. Lợi nhuận đạt đỉnh lên đến 100% nhưng đi kèm với đó là vô số rủi ro nếu lệch xu hướng so với dự đoán. Kinh nghiệm trong bán khống là cực kỳ quý giá. Nhà đầu tư có thể thu về lợi nhuận nhanh chóng mà không phải bỏ ra quá nhiều vốn nếu dày dặn kinh nghiệm và nắm bắt xu hướng chính xác.

Bán khống được xem là một trong những phương thức đầu cơ của nhà giao dịch chứng khoán. Mục đích lớn nhất của bán khống chứng khoán thu về lợi nhuận, trong một số trường hợp còn góp phần giảm rủi ro trước tình hình giảm giá bất ngờ trên thị trường. 

1.2 Đặc điểm của bán khống:

Bán khống sở hữu 3 đặc điểm nổi bật như sau:

Bán khống là gì? Rủi ro gì từ cuộc chơi khắc nghiệt

Cổ phiếu không thực sự thuộc sở hữu của người bán 

Không thực sự sở hữu nhưng vẫn có thể giao dịch là đặc điểm đầu tiên của bán khống. Trader sẽ vay chúng thông qua đại lý, các sàn giao dịch chứng khoán hay môi giới và đặt lệnh bán. Sau đó họ có nghĩa vụ hoàn trả lại phần đã mượn bất cứ lúc nào trước khi đến hạn như đã thoả thuận. Việc trả lại cổ phiếu là lá chắn bảo vệ người bán khống trước bất kỳ sự tăng hay giảm giá nào mà cổ phiếu có thể gặp phải.

Bán khống thực chất là những giao dịch ký quỹ. Bao gồm những yêu cầu về dự trữ vốn chủ sở hữu nghiêm ngặt hơn rất nhiều so với giao dịch mua.

Thu lợi nhuận từ sự chênh lệch giảm giá của cổ phiếu

Dựa vào những phân tích và nhận định của mình, trader kỳ vọng thu lợi từ khoản chênh lệch về giá khi chứng khoán có xu hướng giảm. Điều này có phần trái ngược với những đầu nhà đầu tư dài hạn luôn có mong muốn giá tăng. Bán khống thường được thực hiện bởi những nhà đầu tư nhận định giá sẽ có có xu hướng giảm trong ngắn hạn.

Mang tính rủi ro cao

Ưu điểm chính của bán khống là cho phép các nhà giao dịch thu lợi nhuận từ việc giảm giá. Nhưng chúng đồng thời cũng tồn tại những rủi ro lớn nếu xu hướng không giảm xuống như kỳ vọng. 

Để tránh rủi ro, những nhà đầu tư chuyên nghiệp sẽ sử dụng các nguyên tắc cắt lỗ để hạn chế lỗ tối đa. Việc bán khống không thành công lúc này sẽ được bù đắp bằng một khoản lỗ nhỏ. Tuy nhiên, nhà đầu tư cần lưu ý  cắt lỗ khi kích hoạt trên thị trường không có giá đảm bảo. Đây sẽ là một chiến lược mang tính rủi ro đối với những loại cổ phiếu thường xuyên biến động hoặc thanh khoản kém.

1.3 Bán khống có được luật pháp công nhận không?

Theo góc độ luật pháp hiện hành, hành động bán khống không được nhà nước công nhận trên thị trường cơ sở. Bán được coi là hoạt động đầu cơ, thao túng thị trường, gây ảnh hưởng đến tâm lý những nhà đầu tư khác. Đây được coi là hình thức kinh doanh phức tạp và tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, mức độ ảnh hưởng trên phạm vi rộng. 

2. Lợi ích thu được từ bán khống

Bán khống đem lại rất nhiều lợi ích không chỉ riêng cho những nhà đầu tư, mà còn có ý nghĩa đối với các quỹ đầu tư nói riêng và thị trường chứng khoán & tổng thể nền kinh tế nói chung. Cụ thể như sau: 

Lợi ích đối với nhà đầu tư

Lợi nhuận sẽ là lợi ích hàng đầu dành cho các nhà đầu tư. Nhờ vào những nhận định chính xác về xu hướng suy giảm của cổ phiếu, trader sẽ kiếm được tối đa lợi nhuận từ bán khống. Nếu biết cách tận dụng, bán khống có thể coi là một đòn bẩy tài chính không tốn nhiều chi phí mà vẫn có thể cung cấp tỷ suất lợi nhuận cao hơn bình thường. Tất nhiên, việc này đòi hỏi nhà đầu tư phải có kiến thức và kinh nghiệm cao để dự đoán được xu hướng giúp tránh rủi ro ẩn chứa.  

Đối với các Quỹ đầu tư

Bán khống giúp cho các quỹ đầu tư phần nào giảm được những rủi ro nhất định khi thị trường đột ngột giảm giá hay có biến động mạnh. Điều này sẽ bảo vệ các quỹ đầu tư của họ không bị ảnh hưởng nặng nề từ thị trường chung. 

Đối với thị trường chứng khoán & tổng thể nền kinh tế

Bán khống sẽ góp phần tăng tính thanh khoản trên thị trường chứng khoán lên cao hơn. Tăng số lượng người bán kéo theo kỳ vọng tăng số lượng người mua. Tạo nên độ cân bằng và tính hiệu quả của thị trường khi tính thanh khoản tăng.

Ngoài ra, bán khống còn là cách thức để lật tẩy những công ty niêm yết trên thị trường có dấu hiệu gian dối, thao túng giá. Từ đó giảm thiểu đáng kể tình trạng bong bóng thị trường và cổ phiếu.

3. Rủi ro gì từ từ bán khống ở cuộc chơi khắc nghiệt trong chứng khoán?

Đi kèm với mức lợi nhuận cao vượt ngưỡng khi thị giá cổ phiếu đúng theo xu hướng dự đoán, lợi nhuận cho các nhà đầu tư là không giới hạn. Tuy nhiên, đi kèm với đó là những rủi ro tiềm ẩn mà bất kỳ nhà đầu tư nào cũng cần nắm được. Nhất là với những nhà đầu tư mới còn thiếu nhiều kinh nghiệm. 

Bán khống là gì? Rủi ro gì từ cuộc chơi khắc nghiệt

Rủi ro pháp lý

Như đã phân tích ở phần trên, trong khung pháp lý hiện nay tại Việt Nam, không phải mọi lĩnh vực đều được phép bán khống. Với thị trường lớn như chứng khoán, sẽ có rủi ro pháp lý phát sinh với lệnh cấm bán khống để tránh vấn đề đầu cơ tạo áp lực bán. Hơn nữa, hành động bán khống không có sự quản lý chặt chẽ sẽ gây nên tình trạng thao túng cổ phiếu.

Vì những nguyên nhân đó, nhà đầu tư tham gia bán khống có thể sẽ bị phạt hoặc cấm bán trên thị trường. Khi những quy định pháp lý được áp đặt đột ngột sẽ tác động khiến khiến giá cổ phiếu thay đổi và người bán khống lại một lần nữa mất đi vị thế của mình. Họ là nhóm người chịu tổn thất lớn nhất, dẫn đến rủi ro thua lỗ toàn hệ thống cho short trader.

Tại Việt Nam, hiện nay Ủy ban Chứng khoán chưa triển khai quy định cụ thể nào cho phép hoạt động bán khống được diễn ra. Tuy nhiên, trên thực tế thì thị trường vẫn có kiểu bán khống giữa các cá nhân với nhau, thông qua các hình thức vay mượn từ các nhà đầu tư. 

“Kén” nhà đầu tư

Việc nhận định được xu hướng thị trường chỉ nên được thực hiện bởi những nhà đầu tư chuyên nghiệp, có kinh nghiệm, kiến thức và nhạy bén với thị trường. Những “tay mơ” trong chứng khoán nên cẩn trọng khi quyết định đầu tư bán khống để hạn chế tối đã những rủi ro. 

Giới hạn mức lãi tối đa

Một loại chứng khoán chỉ có thể gây thua lỗ 100% khi mức giá về 0. Tuy nhiên, trong giao dịch bán khống lại không có giới hạn về giá lỗ hay mức giá cao nhất. Khi giá chứng khoán có xu hướng tăng, đi ngược với kỳ vọng thì mức lỗ sẽ rất khó kiểm soát.

Rủi ro khi xác định xu hướng của giá cổ phiếu

Thị trường cổ phiếu biến động thường xuyên nhưng không chỉ theo một chiều và không có xu hướng dài hạn. Dự trù sai thời điểm mang đến nhiều tổn thất khi thực hiện giao dịch bán khống chứng khoán. Nhà đầu tư gặp rất nhiều rủi ro trong việc xác định xu hướng giá bởi không chắc chắn được chính xác thời điểm giá xuống. Ngay cả khi thị trường đang theo xu hướng tăng, nhà đầu tư cũng cần lường trước cho sự giảm giá đột ngột dưới tự tác động bất ngờ từ các yếu tố bên ngoài. Trong khoảng thời gian chuyển đổi xu hướng, nhà đầu tư có thể sẽ bị mất đi các khoản lãi, vướng vào margin call hoặc thanh lý tài sản. 

Đi ngược xu hướng

Lịch sử đã chứng minh, cổ phiếu luôn có xu hướng tăng và đây cũng là điều hầu hết các nhà đầu tư mong đợi. Hành động bán khống với mong muốn xu hướng giảm vô hình chung đã đi ngược lại với xu thế của thị trường. Để thực hiện bán khống hiệu quả, nhà đầu tư cần phân tích kỹ giá cổ phiếu, đặt trong bối cảnh thị trường cụ thể trước khi quyết định có nên đặt lệnh bán để kiếm lời hay không.

Chứng khoán luôn tiềm ẩn những rủi ro khó lường và dự đoán thị trường luôn là bài toán khó. Các nhà đầu tư cần rất cẩn trọng khi quyết định bán khống để tránh được tối đa những rủi ro có thể gặp phải. Theo các chuyên gia chứng khoán, những nhà đầu tư mới, hoặc chưa có kinh nghiệm thì tốt nhất không nên tham gia bán khống cổ phiếu.

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post
Vốn cố định là gì? Điểm khác biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động

Vốn cố định là gì? Điểm khác biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động

Vốn cố định là gì? Điểm khác biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động

Đối với sự phát triển của bất kỳ doanh nghiệp nào, vấn đề về vốn cũng luôn được đặt lên hàng đầu. Vốn là nhân tố quyết định đến mọi ảnh hưởng của doanh nghiệp. Vốn được chia thành nhiều loại. Trong đó vốn cố định và vốn lưu động là hai khái niệm được nhắc đến nhiều nhất. Vậy vốn cố định là gì? Giữa vốn cố định và vốn lưu động có gì khác biệt? 

1. Vốn cố định là gì?

Vốn cố định là gì? Điểm khác biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động

Vốn cố định là khoản vốn được sử dụng để đầu tư cho những tài sản có giá trị lớn và dài hạn. Đây là khoản tiền dành cho những hoạt động mua sắm, lắp đặt tài sản cố định từ hữu hình đến vô hình, hoặc những hoạt động kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp. 

Xét dưới dạng hình thái học của giá trị thì vốn chính là tiền. Tiền là hình thái ban đầu cũng và cũng là hình thái cuối cùng của vốn. Sau khi hoàn tất một chu kỳ sản xuất kinh doanh thì số vốn đó sẽ được thu hồi về. Nếu xét dưới dạng giá trị của hiện vật thì vốn được hiểu là các tư liệu để phục vụ cho quá trình sản xuất như các thiết bị máy móc, nhà xưởng,...Đây là nền tảng để tạo ra các hoạt động sản xuất kinh doanh, thu hồi lại vốn.

Lợi ích của vốn cố định là gì?

Vốn cố định là gì? Điểm khác biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động

Vốn cố định được sử dụng trong hầu hết những chu kỳ sản xuất của doanh nghiệp và chúng được luân chuyển theo từng từng giai đoạn nhất định trong chu trình sản xuất. Quy mô của vốn cố định quyết định đến quy mô tài sản cố định của doanh nghiệp. Đây là yếu tố ảnh hưởng lớn đến quy mô, trang thiết bị, tài sản, công nghệ,...của doanh nghiệp. Tài sản cố định có thể thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Hoặc tùy vào mục đích và tình hình kinh doanh, tài sản cố định có thể xuất hiện dưới dạng cho thuê.

Vốn cố định được phân chia thành hai loại chính:

  • Tài sản cố định hữu hình: Những loại tài sản biểu hiện dưới dạng hình thái vật chất như: Nhà xưởng, máy móc, thiết bị, đất đai,...
  • Tài sản cố định vô hình: Những loại tài sản không biểu hiện dưới dạng hình thái vật chất nhưng được duy trì sử dụng nhiều lần. Ví dụ: Quyền sáng chế, quyền sử dụng đất,..

2. Vai trò của vốn cố định

Vốn cố định là một trong những yếu tố tiên quyết, đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của mỗi doanh nghiệp. Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng không thể thiếu nguồn vốn cố định. Vốn cố định mang đến những vai trò quan trọng sau đây:

Vốn cố định là gì? Điểm khác biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động

  • Là nhân tố đầu tiên hình thành nên doanh nghiệp. Đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh ổn định liên tục. Tác động mạnh mẽ đến những chiến lược xây dựng phương án kinh doanh của một công ty. Góp phần giúp doanh nghiệp duy trì và phát triển vững chắc hơn.
  • Đầu tư vào công nghệ tiên tiến nhằm hiện đại hóa doanh nghiệp, nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm. 
  • Quy mô nguồn vốn cố định có tác động mạnh mẽ đến những phương án kinh doanh nhằm đa dạng hóa và mở rộng tối đa phạm vi hoạt động của mỗi doanh nghiệp.
  • Là sự đảm bảo  vững chắc giúp doanh nghiệp hạn chế những các rủi ro, tổn thất từ bên ngoài. Không bị tác động bởi biến động thị trường hay khủng hoảng tài chính
  • Tạo thế chủ động cho vị thế doanh nghiệp. Có nguồn vốn cố định dồi dào, doanh nghiệp sẽ luôn ở thế chủ động, tự tin hơn trong bất kỳ hoạt động nào. 

3. Vốn cố định hình thành từ những nguồn nào?

Về tổng quan, nguồn vốn cố định được hình thành từ 2 nguồn tài trợ chính: 

  • Nguồn tài trợ vốn từ bên ngoài: Là những nguồn thu mà doanh nghiệp có thể huy động được từ các nguồn đầu tư như: Phát hành cổ phiếu, trái phiếu, vay vốn, liên doanh, thuê mua hoạt động,...
  • Nguồn tài trợ nội bộ: Là nguồn vốn thu được từ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp như: Lợi nhuận, vốn ban đầu, vốn tài trợ,...

4. Những điểm khác biệt nổi bật giữa vốn cố định và vốn lưu động

Cả vốn cố định và vốn lưu động đều là những khoản đầu tư của doanh nghiệp. Mục đích phục vụ cho mục tiêu đã được đề ra. Đây là hai nguồn vốn quyết định đến sự hình thành và phát triển của doanh nghiệp. Có tầm vai trò quan trọng và cần được đặt ưu tiên hàng đầu.

Mặc dù luôn song hành cùng nhau. Nhưng vốn cố định và vốn lưu động là hai loại vốn có những khác biệt nhất định. Hãy cùng xem những điểm khác biệt nổi bật giữa vốn cố định và vốn lưu động là gì theo bảng dưới đây:

Tiêu chí

Vốn lưu động

Vốn cố định

Khái niệm

Là nguồn vốn có biểu hiện bằng tiền của tài sản ngắn hạn. Luôn dưới sự chi phối của tài sản dài hạn.

Ví dụ: Thanh toán lương cho công nhân viên, chi phí nguyên liệu đầu vào,...

Là giá trị của tất cả những tài sản cố định, có giá trị lớn và thời gian sử dụng kéo dài theo chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.

Ví dụ: Đất đai, trang thiết bị, giấy chứng nhận quyền sử dụng, chứng nhận quyền sở hữu trí tuệ,…

Mục đích

Đảm bảo doanh nghiệp hoạt động ổn định phát triển trong từng giai đoạn nhất định. Phục vụ cho những mục tiêu nhằm duy trì hoạt động 

Đảm bảo cho doanh nghiệp thực hiện những chiến lược, mục tiêu lâu dài.

Đặc trưng

– Vốn lưu động luân chuyển nhanh. Dịch chuyển một lần duy nhất vào quá trình sản xuất, kinh doanh. Vòng tuần hoàn vốn lưu động được coi là hoàn thành khi kết thúc một quá trình sản xuất kinh doanh

– Vận động theo một chu trình khép kín, chuyển từ hình thái này sang hình thái khác. Sau đó trở lại hình thái ban đầu nhưng với giá trị lớn hơn. 

– Chuyển dần giá trị vào từng nhóm sản phẩm, dịch vụ thông qua mức khấu hao

– Vốn cố định có tốc độ luân chuyển chậm hơn vốn lưu động. Trải qua khá nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.

– Đầu tư vào quy trình sản xuất phân loại theo 2 phần chính: Giá trị hao mòn và Giá trị còn lại của tài sản cố định.

Chuyển toàn bộ giá trị của chúng vào giá trị sản phẩm theo các chu kỳ sản xuất, kinh doanh.

Biểu hiện

Tài sản lưu động Tài sản cố định

Thể hiện trên Báo cáo tài chính

Chỉ tiêu về tài sản lưu động Chỉ tiêu tài sản cố định

Phân loại

Theo hình thái biểu hiện, vốn lưu động chia làm 3 loại chính:

  • Vốn dưới dạng tiền mặt và vốn trong thanh toán
  • Vốn vật tư hàng hóa
  • Vốn chi phí trả về trước

Theo vai trò đối với quá trình sản xuất kinh doanh, chia làm 3 loại chính:

  • Vốn lưu động cho khâu dự trữ sản xuất
  • Vốn lưu động trong khâu sản xuất
  • Vốn lưu động trong khâu lưu thông
Theo hình thái biểu hiện, vốn lưu động được chia thành 2 loại chính:

  • Tài sản cố định hữu hình
  • Tài sản cố định vô hình

Theo tình hình sử dụng, chia thành 3 loại chính:

  • Tài sản cố định đang dùng
  • Tài sản cố định chưa dùng
  • Tài sản cố định không dùng đến và đang chờ thanh lý

Có thể nhận thấy, vốn là nhân tố chính ảnh hưởng đến các hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào. Hiểu rõ khái niệm vốn cố định là gì, vốn lưu động là gì cũng như phân biệt được sự khác nhau giữa hai loại vốn trên sẽ giúp quá trình kinh doanh của bạn được vận hành thông suốt và đạt hiệu quả cao hơn. 

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post
Lợi nhuận ròng là gì? Phương pháp giúp tăng lợi nhuận ròng

Lợi nhuận ròng là gì? Phương pháp giúp tăng lợi nhuận ròng

Lợi nhuận ròng là gì? Phương pháp giúp tăng lợi nhuận ròng

Lợi nhuận ròng là thước đo phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh, xuất hiện xuyên suốt trong quá trình vận hành và phát triển doanh nghiệp. Lợi nhuận ròng tác động trực tiếp đến mức lợi nhuận mà chủ sở hữu hay các cổ đông có thể nhận được. Trong bài viết sau đây, chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ hơn lợi nhuận ròng là gì. Đồng thời đi tìm phương pháp giúp doanh nghiệp tăng lợi nhuận ròng. 

Lợi nhuận ròng là gì?

Lợi nhuận ròng và những thuật ngữ liên quan

Lợi nhuận ròng là gì?

Lợi nhuận ròng là gì? Phương pháp giúp tăng lợi nhuận ròng

Lợi nhuận ròng (tiếng Anh: Net profit) còn được biết đến với nhiều tên gọi khác như “Thu nhập ròng”, “Lãi ròng” hoặc “Lãi thuần”. Đây là chỉ số đo lợi nhuận thực tế mà doanh nghiệp thu được sau khi đã trừ đi khác khoản chi phí, lãi vay và thuế. Lợi nhuận ròng xuất hiện ở giai đoạn sau thuế và nằm ở phần cuối trên báo cáo tài chính.

Lợi nhuận ròng là thông số rất quan trọng đánh giá tình hình hoạt động và tiềm năng phát triển của mỗi doanh nghiệp.

Tỷ suất lợi nhuận ròng là gì?

Tỷ suất lợi nhuận ròng còn được biết đến với tên gọi là tỷ ѕuất lợi nhuận trên doanh thu. Đây là một tỷ ѕố tài chính được dùng để theo dõi tình hình ѕinh lợi với loại hình doanh nghiệp là công tу cổ phần. Tỷ ѕuất lợi nhuận ròng là cầu nối cho mối quan hệ lợi nhuận ròng giữa cổ đông ᴠà doanh thu của công tу. Nếu chỉ số lợi nhuận ròng lớn hơn 0 và càng lớn thì doanh nghiệp lãi càng lớn và ngược lại. Nếu giá trị này nhỏ hơn 0, doanh nghiệp đang đứng trước nguy cơ lỗ vốn. Nghiêm trọng hơn là phá sản. Lúc này, những nhà quản trị cần nhanh chóng đưa phương hướng, chiến lược mới cho doanh nghiệp.

Biên lợi nhuận ròng là gì?

Biên lợi nhuận ròng trong tiếng anh là Net Profit Margin hoặc Net Margin. Đây là tỷ lệ lợi nhuận ròng dựa trên số liệu doanh thu thuần. Biên lợi nhuận ròng thể hiện ѕố tiền sẽ chuуển thành lợi nhuận trên mỗi khoản doanh thu mà doanh nghiệp thu được. Thông thường chúng được biểu thị dưới dạng số thập phân hoặc phần trăm. 

Cách tính lợi nhuận ròng

Bản chất của lợi nhuận ròng là tính tổng doanh thu cuối cùng sau khi đã trừ toàn bộ chi phí. Vì vậy, công thức tính lợi nhuận ròng về cơ bản là lấy tổng doanh thu trừ đi các chi phí trong cùng kỳ kế toán. 

Chúng ta có thể áp dụng 2 cách sau để tính lợi nhuận ròng:

Lợi nhuận ròng là gì? Phương pháp giúp tăng lợi nhuận ròng

Ý nghĩa lợi nhuận ròng mang lại cho doanh nghiệp

Lợi nhuận ròng được coi là chỉ số phản ánh “sức khỏe” tài chính của mỗi doanh nghiệp. Thông qua chỉ số này, các nhà đầu tư sẽ đánh giá được nhiều thông tin quan trọng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. 

Lợi nhuận ròng là gì? Phương pháp giúp tăng lợi nhuận ròng

Phản ánh thực trạng tài chính hiện tại của doanh nghiệp

Việc theo dõi sát sao lợi nhuận ròng giúp nhà quản lý hiểu rõ hơn về tỷ suất lợi nhuận sau khi đã trừ đi các loại thuế phí. Từ đó lập kế hoạch để tăng doanh thu cho công ty. Nếu xét về hiệu quả đầu tư có thể thấy lợi nhuận ròng càng lớn càng chứng tỏ hiệu quả hoạt động càng cao. Ngược lại, khi lợi nhuận thuần về mốc nhỏ hơn 0 có nghĩa là doanh nghiệp đang thua lỗ và có nguy cơ phá sản. 

Thông qua lợi nhuận ròng, bộ phận phân tích và báo cáo tài chính sẽ tìm ra được những nguồn tiền tiềm năng và xây dựng kế hoạch nhằm tạo ra những nguồn lợi lâu dài trong tương lai. Không những vậy, việc nắm bắt xu hướng thương mại cũng là điều cần thiết. Khi xác định tính lãi ròng có thể giúp nhà quản trị nhìn thấy những định hướng kinh doanh trong tương lai.

Tác động đến công việc nội bộ công ty

Lợi nhuận ròng là nguồn tài chính cuối cùng mà doanh nghiệp phép sử dụng. Tài chính luôn là vấn đề phản ánh đến hiệu quả sản xuất kinh doanh có hiệu quả hay không. Lợi nhuận ròng là yếu tố để các cổ đông xem xét về nhân sự điều hành nội bộ có xáo trộn hay không? 

Phục vụ các hoạt động nghiên cứu và đầu tư

Các chuyên gia tài chính dựa vào phần tỷ lệ lãi ròng trên tổng doanh thu để phân tích tình hình doanh nghiệp. Nếu tỷ lệ lợi nhuận ròng càng lớn, chứng tỏ doanh nghiệp ngày càng phát triển và đang trên đà kinh doanh có lãi. Các hoạt động đầu tư nghiên cứu từ đó cũng được đẩy mạnh hơn.

Nâng cao uy tín của doanh nghiệp

Lợi nhuận ròng là cơ sở để đánh giá sự hiệu quả trong kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, lợi nhuận ròng tăng trưởng tích cực cũng là điểm cộng trong quá trình cho vay của các ngân hàng. Bởi điều này chứng tỏ khả năng thanh toán khoản vay của doanh nghiệp được đánh giá cao về độ uy tín. Đây đồng thời cũng là tấm bùa hộ mệnh khi doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn bổ sung. Các ngân hàng dựa vào những con số về lợi nhuận ròng làm minh chứng quyết định phê duyệt hồ sơ vay cho doanh nghiệp. Nếu chỉ số này tốt, chắc chắn tỷ lệ gọi vốn thành công và thời gian giải ngân sẽ rất nhanh chóng.

Lợi nhuận ròng chịu ảnh hưởng từ những yếu tố nào?

Theo các chuyên gia tài chính, lợi nhuận ròng sẽ bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Sau đây là những yếu tố chính mà nhà quản trị và các nhà đầu tư cần lưu ý: 

Chi phí hoạt động 

Chi phí hoạt động là những khoản chi phí phục vụ cho việc hoạt động của doanh nghiệp - Đây là yếu tố quan trọng nhất, tác động đến lợi nhuận ròng. Lợi nhuận ròng có thể đạt được giá trị tối đa khi các khoản chi phí được tối ưu và đạt con số tối thiểu. Ngược lại, khi các khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn sẽ khiến thu nhập ròng bị giảm sút.

Doanh thu của doanh nghiệp

Doanh thu là một phần không thể thiếu để tính toán lợi nhuận ròng. Doanh thu càng lớn  trong điều kiện tối ưu chi phí vận hàng càng có cơ hội gia tăng tỷ suất lợi nhuận ròng cao.

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Các khoản thuế đều được áp dụng theo quy định của pháp luật nên đây là yếu tố rất ít thay đổi. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý hạn chế để xảy ra những chi phí phát sinh trong quá trình sai sót liên quan đến thuế .

Phương pháp nào để tăng lợi nhuận ròng cho doanh nghiệp?

Từ công thức tính có thể nhận thấy lợi nhuận ròng phụ thuộc vào những yếu tố như: Doanh thu, chi phí và các loại thuế. Ngoại trừ yếu tố thuế là cố định theo quy định hiện hành, 2 yếu tố còn lại doanh nghiệp có thể tác động để tăng lợi nhuận ròng ở mức tối ưu. 

Xem lại giá cả sản phẩm

Định giá sản phẩm có thể nói là yếu tố chiến lược của mỗi doanh nghiệp trên con đường tìm chỗ đứng trong thị trường. Để giải bài toán “Vừa có mức giá cạnh tranh vừa đảm bảo tỷ suất lợi nhuận tốt cho doanh nghiệp” luôn khiến các nhà quản lý đau đầu.

Mỗi ngành nghề, lĩnh vực khác nhau sẽ có phân khúc giá khác nhau. Một chiến lược giá thông minh là chiến lược đã được tính toán kỹ lưỡng về nguồn cung và giá cả thị trường. Làm sao để vừa giữ chân khách hàng, vừa tạo ra những tăng trưởng đáng kể cho thu nhập ròng của doanh nghiệp. Nên nhớ rằng, chỉ với quyết định thay đổi một mức tăng giá nhỏ cũng sẽ tạo ra nhiều tác động đến lợi nhuận ròng.

Loại bỏ những sản phẩm không mang lại giá trị

Với những mặt hàng không còn giá trị để tạo ra lợi nhuận, doanh nghiệp cần nhanh chóng loại bỏ để tránh được những khoản chi phí duy trì sản phẩm. Hãy thường xuyên tổ chức những chiến dịch rà soát để xác định phân khúc sản phẩm. Phân loại những mặt hàng có khả năng tạo ra lợi nhuận cao nhất, những mặt hàng không sinh lời, từ đó đưa ra những chiến lược phù hợp để chúng tạo ra được giá trị đúng nghĩa. Góp phần nâng cao lợi nhuận ròng cho doanh nghiệp.

Kiểm soát hàng tồn kho

Kiểm soát các mặt hàng tồn kho sẽ giúp doanh nghiệp nhận biết nhóm sản phẩm nào mang về tỷ suất lợi nhuận tốt và ngược lại. Từ đó có những điều chỉnh và phân phối hợp lý để cải thiện lợi nhuận ròng.

Quản lý tốt hàng tồn kho tác động tích cực làm gia tăng dòng tiền và cải thiện lợi nhuận ròng cho doanh nghiệp của bạn. Hơn nữa, theo dõi chặt chẽ hàng tồn kho và đặt hàng với số lượng phù hợp trong mỗi thời điểm sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí.

Tối ưu các khoản chi phí

Thường xuyên rà soát các chi phí và đánh giá hiệu quả là việc rất quan trọng nếu muốn kiểm soát lợi nhuận ròng của mỗi doanh nghiệp. Hãy thương lượng giảm giá vốn với các nhà cung cấp và hủy bỏ các giao dịch mua không cần thiết. Đồng thời kết hợp với các hoạt động tối ưu chi phí khác trong toàn bộ doanh nghiệp.

Có thể thấy vai trò hết sức quan trọng của lợi nhuận ròng trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh. Đây là cơ sở quyết định sự tồn tài cũng như những kế hoạch phát triển tiếp theo cho doanh nghiệp. Hy vọng những phương pháp để tăng lợi nhuận ròng chúng tôi nhắc đến trong bài viết này sẽ hữu ích với doanh nghiệp của bạn. Góp phần cùng các nhà kinh doanh có được những quyết định chiến lược hiệu quả cho doanh nghiệp.

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Vòng quay hàng tồn kho là gì? Bí mật cách tối ưu hàng tồn kho

Open post
Vòng quay hàng tồn kho là gì? Bí mật cách tối ưu hàng tồn kho

Vòng quay hàng tồn kho là gì? Bí mật cách tối ưu hàng tồn kho

Vòng quay hàng tồn kho là gì? Bí mật cách tối ưu hàng tồn kho

Vòng quay hàng tồn kho là một trong những chỉ số có quan hệ mật thiết với chi phí đầu tư và doanh thu. Chúng được doanh nghiệp sử dụng để đo lường số lần bán hàng tồn kho trong một thời gian nhất định. Trong bài viết ngay sau đây, chúng ta sẽ cùng giải mã thế nào là vòng quay hàng tồn kho cùng những thông tin liên quan đến chủ đề này.

1. Vòng quay hàng tồn kho và những thông tin cần biết

Vòng quay hàng tồn kho là gì?

Vòng quay hàng tồn kho là gì? Bí mật cách tối ưu hàng tồn kho

Vòng quay hàng tồn kho hoặc hệ số vòng quay hàng tồn kho (tiếng Anh: Inventory turnover) là một chỉ số tài chính quan trọng. Đây là thước đo được sử dụng để đo lường số lần hàng tồn kho đã được thay thế hoặc bán đi trong một khoảng thời gian nhất định. 

Hiểu một cách đơn giản hơn, vòng quay hàng tồn kho cho phép doanh nghiệp xác định được tốc độ bán hàng và mức độ dự trữ hàng tồn kho hợp lý. Bằng cách so sánh tỷ lệ giữa hàng hóa đã bán và hàng hóa được nhập kho trong cùng một thời gian nhất định. Vòng quay hàng tồn kho là một trong những tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả sử dụng hàng tồn kho của doanh nghiệp. Từ đó góp phần chủ động hơn trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, không ngừng nâng cao hiệu suất bán hàng. 

Cách tính vòng quay hàng tồn kho

Chỉ số vòng quay hàng tồn kho được tính bằng cách lấy doanh thu (hoặc giá vốn hàng bán) trong một kỳ nhất định chia cho bình quân giá trị hàng tồn kho trong cùng kỳ. 

Công thức vòng quay hàng tồn kho được tính như sau:

Vòng quay hàng tồn kho là gì? Bí mật cách tối ưu hàng tồn kho

Trong đó, bình quân giá trị hàng tồn kho được tính bằng trung bình cộng của giá trị đầu kỳ và cuối kỳ.

Yếu tố nào tác động đến vòng quay hàng tồn kho?

Vòng quay hàng tồn kho chịu tác động bởi những yếu tố chính sau đây:

Vòng quay hàng tồn kho là gì? Bí mật cách tối ưu hàng tồn kho

Nhu cầu mua hàng

Đây là yếu tố tác động mạnh nhất đến vòng quay hàng tồn kho. Nhu cầu mua hàng ít hay nhiều của khách hàng sẽ quyết định số hàng hoá còn tồn của doanh nghiệp. Nếu sản phẩm không được khách hàng đón nhận về nhiều khía cạnh như giá cả, mẫu mã hay chất lượng,...chắc chắn số lượng hàng bán ra sẽ ít. Dẫn đến hàng hoá tồn kho nhiều và ngược lại. 

Những kế hoạch marketing cần tập trung tiếp cận vào đúng tệp khách hàng tiềm năng. Điều này sẽ giúp cải thiện đáng kể chỉ số vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp.

Xu hướng mua hàng

Một số mặt hàng sẽ có xu hướng tăng mạnh trong những thời điểm đặc biệt như vào các ngày nghỉ lễ, ngày tết. Lúc này nhu cầu mua sắm của khách hàng sẽ tăng cao hơn những ngày bình thường. Doanh nghiệp cần chủ động cân đối nguồn hàng theo từng thời điểm nhất định để đảm bảo tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh. 

Phương pháp bán hàng

Cùng một sản phẩm nhưng tuỳ vào phương pháp bán hàng khác nhau sẽ mang đến kết quả kinh doanh khác nhau. Điều này phụ thuộc vào chiến lược marketing và phương pháp kinh doanh của từng doanh nghiệp. Thay vì phải tìm kiếm lượng khách hàng lớn nhưng chỉ có nhu cầu mua với số lượng nhỏ, doanh nghiệp nên tập trung đào tạo đội ngũ bán hàng để có thể bán ra cho lượng khách hàng nhỏ với số lượng lớn. 

Hãy tập trung thu hút khách hàng nhiều hơn để tăng số lượng đơn hàng. Như vậy hàng tồn trong kho sẽ giảm và hàng mới sẽ được nhập về liên tục.

Gộp đơn những nhóm hàng không cùng tính chất

Việc gộp các mặt hàng, doanh thu lại với nhau sẽ dẫn đến kết quả chỉ số vòng quay hàng tồn kho chính xác. Hãy cân nhắc tách riêng từng nhóm mặt hàng sinh lời thấp riêng với mặt hàng sinh lời cao. 

Chu kỳ theo dõi

Chu kỳ theo dõi (theo tuần, tháng, quý hoặc năm) sẽ khác nhau theo từng giai đoạn nhất định. Thông thường, nếu doanh nghiệp mới kinh doanh và đang trong giai đoạn chờ ổn định thì nên áp dụng chu kỳ ngắn (theo tuần hoặc tháng) để quản lý tốt hơn các mặt hàng bán ra. Đến khi tình hình kinh doanh ổn định sẽ áp dụng chủ số đo lường theo chu kỳ dài hơn (theo quý hoặc theo năm).

2. Vì sao doanh nghiệp cần tính vòng quay hàng tồn kho?

Vòng tồn kho càng cao tỷ lệ thuận với hiệu quả kinh doanh tốt và phản ánh nhu cầu của người tiêu dùng với mặt hàng này rất cao. Điều này cũng cho thấy doanh nghiệp chỉ đầu tư cho hàng tồn kho thấp nhưng vẫn đạt được tốc độ tiêu thụ cao. Ngược lại, nếu như chỉ số vòng quay hàng tồn kho thấp sẽ cho thấy doanh thu của doanh nghiệp đang yếu và nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm này không có xu hướng giảm. 

Chỉ số hàng tồn phản ánh mức độ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tính toán được các vấn đề liên quan đến chỉ số vòng tồn kho giúp doanh nghiệp có thể đánh giá được tốc độ bán ra cũng như khả năng xử lý hàng tồn theo từng giai đoạn nhất định. Các doanh nghiệp kinh doanh những mặt hàng dễ thay đổi xu hướng như thời trang, giày dép, mỹ phẩm, công nghệ,...cần đặc biệt chú ý đến hệ số vòng tồn kho. Do đây là nhóm những sản phẩm dễ hư hỏng và nhanh lỗi thời. Khách hàng có nhu cầu theo xu hướng sẽ nhanh chóng đào thải những mẫu mã sản phẩm cũ. 

3. Vòng quay hàng tồn kho ở mức nào là hợp lý?

Giá trị lý tưởng của hệ số vòng quay hàng tồn kho không được cố định bởi một con số cụ thể. Chúng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chủng loại hàng hóa, dòng tiền hay thị trường…Vì thế, mỗi lĩnh vực kinh doanh khác nhau sẽ có số vòng tồn kho hợp lý khác nhau. 

Như đã cùng nhau phân tích ở trên, chỉ số vòng tồn kho càng cao càng phản ánh tình hình kinh doanh tích cực của doanh nghiệp. Tuy nhiên, điều này cũng đồng nghĩa với một số rủi ro phát sinh khi doanh nghiệp không đủ nguồn hàng cung cấp cho thị trường nếu nhu cầu sản phẩm tăng đột biến. Lúc này, những đối thủ cạnh tranh trực tiếp với doanh nghiệp sẽ chớp thời cơ để thu hút tệp khách hàng của bạn. Chính vì vậy, vòng quay hàng tồn kho cần đủ lớn để có thể đảm bảo đáp ứng được nhu cầu từ phía thị trường.

Để xác định được vòng quay hàng tồn kho tốt nhất, doanh nghiệp cần tiến hành so sánh dựa trên những số liệu như sau:

- So sánh với những đối thủ cạnh tranh cùng phân khúc, cùng mặt hàng tương đương với sản phẩm của doanh nghiệp. Từ đó xác định được hệ số vòng quay hàng tồn kho trung bình ngành. Những con số này sẽ giúp doanh nghiệp của bạn xác định được mức độ hiệu quả của hoạt động quản lý hàng tồn kho và có cần thay đổi không.

- So sánh với những chỉ số cùng kỳ của quá khứ (tháng, quý, năm trước đó) để tìm ra hệ số phù hợp và đặt ra kế hoạch kinh doanh cho kỳ tiếp theo. 

4. Bí mật cách tối ưu hàng tồn kho

Xác định được giá trị lý tưởng của chỉ số vòng quay hàng tồn kho là điều bất kỳ doanh nghiệp nào cũng mong muốn hướng tới. Cách tốt nhất để giải quyết vấn đề này chính là không để lượng hàng tồn kho quá nhiều. Cùng với đó, nếu hệ số hàng tồn kho quá thấp so với các doanh nghiệp cùng nhóm ngành sẽ tác động tiêu cực tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp..

Sau đây là một số cách mà doanh nghiệp có thể tham khảo tối ưu hàng tồn kho

Đẩy mạnh nhu cầu mua hàng của người tiêu dùng

Doanh nghiệp cần áp dụng tổng thể nhiều biện pháp marketing để tăng nhu cầu mua hàng của khách hàng. Thông qua những hình thức như quảng cáo, khuyến mãi giảm giá, bốc thăm trúng thưởng,...kết hợp cùng những chiến lược định giá, bán chéo, bán thêm, đào tạo nhân viên sale,...

Một trong những yếu tố quan trọng để kích thích nhu cầu mua sắm của khách hàng là giảm giá sản phẩm. Hãy cố gắng đàm phán mức giá tốt nhất với nhà cung cấp. Phân loại nhóm hàng tiêu thụ chậm và tiêu thụ nhanh, nhóm hàng hoá giá cao và hàng hóa giá thấp. Với mỗi nhóm hàng sẽ áp dụng những chiến dịch quảng bá khác nhau nhằm xử lý nhanh lượng hàng tồn.

Tối ưu hoá hoạt động quản lý hàng hóa trong kho

Hiện nay, có rất nhiều phần mềm hỗ trợ tối ưu hoạt động quản lý hàng tồn kho. Đây là công cụ hữu ích giúp các nhà quản trị phân tích nhu cầu, xu hướng của khách hàng trong từng giai đoạn nhất định để chủ động nhập hàng.

Với những mặt hàng có giá trị lớn, doanh nghiệp nên triển khai biện pháp thăm dò nhu cầu thực tế của khách hàng thông qua hình thức khuyến khích đặt mua hàng trước. Từ đó có kế hoạch dự tính phù hợp mức số lượng nhất trước khi nhập hàng. 

Đẩy mạnh các chương trình khuyến mãi 

Tâm lý người tiêu dùng thường bị tác động bởi khuyến mãi giảm giá và quà tặng đính kèm. Cách nhanh nhất để giảm số lượng hàng hóa trong kho là thực hiện các chương trình sale off, flash sale,…Mặc dù người tiêu dùng chưa có nhu cầu sử dụng sản phẩm, nhưng nếu có mức giá hấp dẫn thì họ vẫn sẽ quyết định mua tại thời điểm đó.

Bằng cách triển khai khuyến mãi và tặng quà kèm theo đơn hàng. Doanh nghiệp phần nào sẽ thu hồi lại lượng vốn đã bỏ ra và có thể đẩy hàng hoá tồn ra thị trường. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần xác định mức lợi nhuận của mình sẽ bị giảm khi áp dụng phương pháp này. 

Việc nắm rõ hệ số vòng quay hàng tồn kho có vai trò quan trọng, giúp doanh nghiệp xác định được khả năng quản trị và kinh doanh của doanh nghiệp ở từng thời điểm nhất định. 

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Nợ xấu là gì? Tổng hợp từ A đến Z thông tin cần biết về nợ xấu

Open post
Nợ xấu là gì? Tổng hợp từ A đến Z thông tin cần biết về nợ xấu

Nợ xấu là gì? Tổng hợp từ A đến Z thông tin cần biết về nợ xấu

Nợ xấu là gì? Tổng hợp từ A đến Z thông tin cần biết về nợ xấu

Không chỉ là một trong những thuật ngữ phổ biến trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Nợ xấu còn là vấn đề cần quan tâm xử lý hàng đầu của bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào đang có giao dịch tài chính. Vậy nợ xấu là gì? Nợ xấu để lại những tác động gì và làm thế nào để kiểm tra thông tin nợ xấu chính xác nhất? Tất cả những góc nhìn đó sẽ được Jenfi phân tích ngay trong bài viết sau đây.

1. Nợ xấu là gì?

Khái niệm về nợ xấu

Nợ xấu là gì? Tổng hợp từ A đến Z thông tin cần biết về nợ xấu

Thuật ngữ “nợ xấu” trong tiếng Anh được diễn đạt bằng nhiều cụm từ như “bad debt”, “nonperforming loan” hoặc “sour loan” hay “soured credit”. Nợ xấu là những khoản nợ để quá hạn thanh toán, người vay không thể trả nợ theo thời gian cam kết trong hợp đồng. Thời gian quá hạn thông thường sẽ trên 90 ngày. 

Cá nhân hay các tổ chức nằm trong danh sách nợ xấu sẽ được lưu trữ trên hệ thống của CIC (Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam CIC). 

Phân loại các nhóm nợ xấu

Theo quy định hiện hành, tùy vào thời gian quá hạn, nợ xấu sẽ được chia thành 5 cấp độ khác nhau.

Nợ xấu là gì? Tổng hợp từ A đến Z thông tin cần biết về nợ xấu

Nợ xấu nhóm 1 - Dư nợ đủ trong tiêu chuẩn

Khách hàng thanh toán khoản nợ (bao gồm cả gốc lẫn lãi) đúng thời hạn hoặc trễ hạn không quá 10 ngày

Khách hàng nằm trong nợ xấu nhóm 1 được coi là những người có lịch sử tín dụng tốt, thanh toán khoản vay đều đặn. 

Nợ xấu nhóm 2 - Dư nợ cần phải chú ý

Khách hàng thanh toán khoản vay trễ hạn từ ngày thứ 10 trở lên và dưới 30 ngày

Các khoản nợ  lần đầu nằm trong nhóm phải cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

Nợ xấu nhóm 3 - Dư nợ dưới mức tiêu chuẩn

Khách hàng thanh toán khoản vay nợ từ đủ 30 ngày đến dưới 90 ngày

Các khoản dư nợ đã được cơ cấu lại thời gian lần đầu, đang quá hạn dưới 30 ngày 

Khách hàng nằm trong danh sách được giảm trừ hoặc miễn trả lãi suất do không có đủ khả năng thanh toán như cam kết trong hợp đồng tín dụng.

Với những khách hàng nằm trong nợ xấu nhóm 3, hơn 95% hồ sơ vay vốn của họ sẽ bị các ngân hàng hay tổ chức tín dụng sẽ từ chối phê duyệt. 

Nợ xấu nhóm 4 - Dư nợ nghi ngờ có khả năng mất vốn

Khách hàng thanh toán khoản vay nợ trễ hạn từ đủ 90 ngày đến dưới 180 ngày. 

Những khoản nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ thứ 2. Tính từ lần cơ cấu lại thời gian lần đầu là từ đủ 30 ngày đến dưới 90 

Khi nằm trong nhóm nợ xấu số 4. Ngoài việc chắc chắn bị từ chối hồ sơ vay vốn, khách hàng sẽ phải đối mặt với trường hợp ngân hàng siết nợ và tịch thu tài sản thế chấp (nếu có).

Nợ xấu nhóm 5 - Dư nợ có khả năng mất vốn

Khách hàng có khoản vay nợ quá hạn trên 180 ngày

Những khoản nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ tới lần thứ 3. Tính từ thời gian cơ cấu lần đầu là quá hạn từ 90 ngày trở lên. 

Đa số nợ xấu nhóm 5 xảy ra ở các khoản vay tín chấp. Do hình thức vay này không có ràng buộc về tài sản thế chấp khi vay. Dẫn đến khách hàng có tâm lý cố tình không thanh toán khoản vay.

Nguyên nhân nào gây phát sinh nợ xấu?

Có rất nhiều lý do từ chủ quan đến khách quan dẫn đến phát sinh nợ xấu. Sau đây là một số những nguyên nhân điển hình hầu hết khách hàng gặp phải:

Nguyên nhân chủ quan:

  • Khách hàng quên hoặc cố tình không thanh toán dẫn tới tình trạng thanh toán chậm cả gốc, lãi và các khoản phí
  • Khách hàng không chủ động kiểm soát được chi tiêu (thường xảy ra nhiều với thẻ tín dụng) dẫn đến không đủ khả năng thanh toán trong thời gian quy định
  • Khách hàng mất khả năng thanh toán dẫn tới khoản vay bị quá hạn, chuyển thành nợ xấu…
  • Khách hàng không thanh toán khoản vay thế chấp dẫn đến tài sản thế chấp bị gán nợ.
  • Khách hàng vướng phải những tranh chấp pháp luật (Ví dụ: Bị kiện ra tòa do có phát sinh khoản vay với cá nhân hay doanh nghiệp khác)

Nguyên nhân khách quan:

  • Khách hàng cho bạn bè, người thân mượn thông tin cá nhân đăng ký các khoản vay ngân hàng
  • Do có nhầm lẫn từ hệ thống của ngân hàng hay các tổ chức tín dụng trong việc cập nhật thông tin thanh toán khoản vay của khách hàng dẫn đến có thông tin quá hạn.

Hướng dẫn kiểm tra thông tin nợ xấu cá nhân online

Ngoài việc đến làm thủ tục trực tiếp tại CIC, khách hàng có thể chủ động kiểm tra thông tin nợ xấu cá nhân trực tuyến qua ứng dụng CIC.

Đây là ứng dụng được xây dựng bởi Cổng thông tin tín dụng quốc gia nên khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm khi sử dụng. Hiện tại ứng dụng CIC đã có mặt trên CH Play và App Store. Khách hàng chỉ cần tải app, đăng ký thông tin cá nhân và thực hiện theo các thao tác tra cứu. 

Tra cứu thông tin nợ xấu qua CIC hoàn toàn miễn phí. Tuy nhiên khách hàng sẽ chỉ kiểm tra được lịch sử tín dụng chính chủ của cá nhân mình, không thể tra cứu cho người khác cũng như những thông tin của tổ chức. Ngoài ra, kết quả tra cứu cũng sẽ không chi tiết như báo cáo của các công ty tài chính khi làm việc cùng CIC.

2. Những ảnh hưởng khi phát sinh nợ xấu

Rơi vào nhóm nợ xấu là một trong những cảnh báo tiêu cực cho quá trình giao dịch tài chính của khách hàng. Khi phát sinh nợ xấu, khách hàng sẽ có nguy cơ phải đối mặt với những ảnh hưởng có thể kể đến như sau:

Nợ xấu là gì? Tổng hợp từ A đến Z thông tin cần biết về nợ xấu

Ngân hàng, các tổ chức tín dụng từ chối phê duyệt hồ sơ vay vốn

CIC đồng bộ thông tin lịch sử tín dụng của khách hàng tại tất cả các ngân hàng trên hệ thống. Những thông tin về các khoản vay nợ hiện tại, thời gian thanh toán chậm, tài sản thế chấp,...sẽ được lưu lại trên CIC từ 3 đến 5 năm (tính từ thời điểm người vay thanh toán đủ cả lãi lẫn gốc).

Với những khách hàng thuộc nhóm nợ 3 sẽ rất khó để tiếp tục vay vốn tại các ngân hàng. Còn ở nhóm sợ xấu số 4, 5, chắc chắn hồ sơ của khách hàng sẽ bị từ chối phê duyệt vay vốn tại các ngân hàng hay một công ty tín dụng nào khác. Để có thể chủ động với những kế hoạch tài chính của mình, khách hàng cần lưu ý tránh rơi vào nhóm nợ xấu và đánh mất cơ hội vay sau này.

Bị thu hồi tài sản thế chấp

Nếu vay vốn ngân hàng theo hình thức vay thế chấp, tài sản thế chấp của bạn sẽ bị ngân hàng niêm phong theo quy định. Tiếp theo đó là những thủ tục phát mãi tài sản để ngân hàng thu hồi nợ. 

Ảnh hưởng tâm lý

Một trong những hệ quả rắc rối của việc để phát sinh nợ xấu là việc liên tục bị làm phiền bởi bộ phận thu hồi nợ. Không những thế, những mối liên hệ xung quanh như gia đình, người thân hay bạn bè cũng sẽ bị ảnh hưởng. Điều này thậm chí còn nghiêm trọng hơn khi những công ty tài chính hiện nay có rất nhiều chiêu trò đòi nợ, tác động trực tiếp đến tâm lý khách hàng.

3. Xóa nợ xấu trên CIC bằng cách nào?

Vướng vào thông tin nợ xấu là điều không ai mong muốn. Chính vì vậy, câu hỏi “Làm thế nào để xóa nợ xấu” là điều bất cứ khách hàng nào cũng muốn tìm ra lời giải. Nếu tìm kiếm trên các trang mạng xã hội, không khó để nhận ra hàng nghìn kết quả về những dịch vụ xóa nợ xấu. Tuy nhiên, cần xác định rõ ràng rằng không tồn tại một dịch vụ nào có thể đảm bảo xóa nợ xấu tức thì được. Trừ khi khách hàng chủ động thanh toán hết các khoản dư nợ của mình. 

Đối với các khoản vay dưới 10 triệu:

Khách hàng cần nhanh chóng thanh toán dứt điểm ngay khoản vay của mình. Ngay sau khi tất toán, khách hàng sẽ không phải lo ngại về lịch sử nợ xấu tín dụng của mình nữa.

Đối với các khoản vay trên 10 triệu:

Cách tốt nhất để giải quyết triệt để khoản nợ xấu tại ngân hàng là nhanh chóng thanh toán hết các khoản vay nợ. Ngay sau đó hãy thông báo với nhân viên tín dụng quản lý khoản nợ của mình để xác nhận việc bạn đã thanh toán đầy đủ các khoản nợ quá hạn tại đây. Đối với nợ xấu nhóm 2, thông tin lịch sử tín dụng của khách hàng sẽ được cập nhật từ 1 đến 2 tháng kể từ thời điểm thanh toán nợ. Còn với nợ xấu nhóm 3 - 4 - 5, thời gian cập nhật thông thường trong khoảng từ 2 đến 3 năm. 

Hiểu rõ về nợ xấu để tránh để các giao dịch tài chính của mình nằm trong nhóm nợ xấu là điều vô cùng cần thiết. Hãy thiết lập cho mình một kế hoạch tài chính chủ động và thông minh. Tận dụng tối đa những cơ hội vay vốn ngân hàng để bứt phá thành công.

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Mô hình Ponzi là gì? Những dấu hiệu để nhận biết mô hình này

Open post
Mô hình Ponzi là gì? Những dấu hiệu để nhận biết mô hình này

Mô hình Ponzi là gì? Những dấu hiệu để nhận biết mô hình này

Mô hình Ponzi là gì? Những dấu hiệu để nhận biết mô hình này

Ponzi được xếp vào danh sách những mô hình lừa đảo khét tiếng trên toàn thế giới. Tuy biến tướng dưới nhiều hình thức khác nhau, nhưng chúng đều được tạo ra với mục đích vì lợi nhuận bất chính của cá nhân hoặc một nhóm người nhất định. Gây tổn thất cho hầu hết những người tham gia vào mô hình. Vậy mô hình Ponzi là gì? Những dấu hiệu nào để nhận biết về mô hình Ponzi? Hãy cùng chúng tôi làm rõ về chủ đề này trong bài viết sau đây. Đồng thời nắm bắt những vụ lừa đảo Ponzi chấn động thế giới để tránh mắc vào chiếc bẫy khổng lồ này nhé!

1. Thông tin chung về mô hình Ponzi

1.1 Ponzi là gì?

Mô hình Ponzi là gì? Những dấu hiệu để nhận biết mô hình này

Mô hình Ponzi là hình thức huy động tài chính với cam kết trả lợi nhuận cao. Lấy tiền của người này để thanh toán nợ cho người khác. Dùng tiền của nhà đầu tư mới quay vòng trả cho những nhà đầu tư cũ. 

Những người đứng lên huy động vốn thường đưa ra những kế hoạch sử dụng vốn rất lý tưởng. Kèm theo đó là mức lãi suất cao bất thường cùng cam kết hưởng lợi ích dài hạn. Hơn nữa, càng giới thiệu được nhiều người cùng tham gia vào mạng lưới thì người giới thiệu càng được hưởng nhiều lợi nhuận. 

Ponzi được gọi với tên khác là mô hình đa cấp kim tự tháp. Người đứng đầu mô hình lợi dụng tâm lý ham lợi ích của người giao dịch để kéo họ vào mô hình Ponzi. Đa số mọi người sẽ bị hấp dẫn bởi mức lợi tức cao chót vót cùng khoản lợi nhuận khi giới thiệu được thêm thành viên tham gia vào mạng lưới. Đến một thời điểm bão hoà nhất định, khi những “con mồi” tiềm năng dần cạn kiệt. Lúc này không có thêm nguồn tiền vào hệ thống để trả lãi cho những người đầu tư đi trước, mô hình Ponzi sẽ sụp đổ.

1.2 Tại sao gọi Ponzi là mô hình đa cấp?

Mô hình Ponzi là gì? Những dấu hiệu để nhận biết mô hình này

Thuật ngữ “đa cấp” ngày nay luôn khiến nhiều người dè chừng khi nhắc đến. Bởi lẽ đã cấp luôn xuất hiện với những hình thức “lùa gà”. Người tham gia bị thu hút bởi mức lợi nhuận được hứa hẹn quá hấp dẫn. Đặc biệt, càng mời được nhiều người tham gia họ cùng có thêm cơ hội hưởng hoa hồng giới thiệu. Trên thực tế, tiền của người đi sau được dùng để trả cho người đi trước và người chủ mưu. Chúng được ngụy trang dưới danh nghĩa “lợi nhuận” mà ai cũng kỳ vọng. 

Trên thực tế, mô hình đa cấp hoạt động chỉ khi có đủ dòng tiền đổ vào mới có thể duy trì mô hình. Đến một thời điểm nhất định, lượng tiền đổ vào không đủ để trả cho tất cả người tham gia, mô hình sẽ sụp đổ. Tương tự như vậy, với mô hình Ponzi hầu hết người tham gia kỳ vọng quá lớn vào mức lợi nhuận được hứa hẹn và chấp nhận mất trắng khi mô hình sụp đổ.

1.3 Những vụ lừa đảo Ponzi điển hình

Nhắc đến những vụ lừa đảo Ponzi chấn động thế giới, chắc chắn phải để tên Bitconnect, Hextracoin hay iFan lên đầu danh sách.

Sự sụp đổ của Bitconnect sau đó đã kéo theo hàng loạt vụ việc chấn động khác. Ra mắt vào tháng 11 năm 2016 với lời quảng cáo có cánh như sử dụng công nghệ Blockchain hiện đại nhất. Chỉ sau gần một năm, Bitconnect đã giúp các nhà đầu tư tăng giá trị tài sản của mình lên 3000 lần. Từ 0,12 USD lên đỉnh điểm đạt tới 400 USD/coin. 

Gần 2 năm sau đó, vào tháng 1 năm 2018, Bitconnect bất ngờ tuyên bố ngừng hoạt động. Lúc này những nhà đầu tư mới vỡ lẽ ra rằng chẳng có công nghệ blockchain nào đứng đằng sau nó cả. Ước tính số tiền thiệt hại từ các nhà đầu tư lên đến trên dưới 3 tỷ USD.

Giống như Bitconnect, mô hình Ponzi Hextracoin cũng là một dạng mô hình cho vay bằng công nghệ blockchain. Hextracoin cam kết trả lãi lên đến 48%/tháng. Mức lợi nhuận đủ sức thu hút rất nhiều những nhà đầu tư tiền ảo với mong muốn gia tăng số tài sản nhanh nhất có thể. 

Thời điểm Bitcoin sụp đổ cũng là thời điểm Hextracoin tuyên bố ngừng hoạt động. Ước tính số tiền các nhà đầu tư mất cho thương vụ này lên tới hơn 1 tỷ USD.

Thế còn Việt Nam thì sao?

Tại Việt Nam, thời điểm năm 2018 cũng đã từng dậy sóng khi những nhà đầu tư kéo đến trụ sở của công ty Modern Tech và tố cáo công ty đã lừa đảo tổng số tiền lên đến 15.000 tỷ đồng của nhà đầu tư. Số tiền khổng lồ này xem như biến mất và nhà đầu tư không có khả năng thu hồi lại được.

Trước đó, chỉ trong vòng 2 năm từ 2014 đến 2015, Công ty Liên Kết Việt của ông Lê Xuân Giang cũng hoạt động với mô hình Ponzi và lừa đảo hơn 68.000 nhà đầu tư với số tiền lên đến hơn 1 nghìn tỷ đồng.

Năm 2020, vụ án được đưa ra xét xử và tuyên án chung thân với ông Lê Xuân Giang tội lừa đảo, chiếm đoạt tiền người khác thông qua hoạt động mô hình Ponzi. Theo đó, ông Lê Xuân Giang đã cố tình đặt tên công ty là BQP để gây nhầm lẫn mối liên hệ giữa Liên Kết Việt và Bộ Quốc Phòng.

2. Mô hình Ponzi diễn ra như thế nào? 

Mô hình Ponzi hoạt động với mục đích lợi ích của cá nhân hoặc một nhóm nhất định theo những bước cơ bản sau:

  • Cá nhân hoặc tổ chức đứng lên kêu gọi góp vốn đầu tư với những hứa hẹn về lợi nhuận có một không hai. 
  • Nguồn kinh phí trả cho những người đầu tiên lấy từ khoản góp vốn của những người đến sau. Nhà đầu tư bị hấp dẫn bởi mức lợi nhuận cao ngất ngưởng nên sẽ quyết định tái đầu tư và giới thiệu thêm thành viên để hưởng hoa hồng. Vốn quay vòng theo cách này mang đến nguồn tài chính đủ cho người đứng ra kêu gọi trả cho người tham gia ở một thời điểm nhất định. Từ đó thuyết phục họ tái đầu tư cũng như khuyến khích kêu gọi thêm người khác tham gia.
  • Khi hệ thống đã dần ổn định và phát triển ở mức nhất định. Nguồn đầu tư từ những thành viên mới bắt đầu chững lại. Người kêu gọi lúc này bắt buộc phải tìm thêm nhà đầu tư mới gia nhập để duy trì khả năng trả lãi đã hứa. Đến thời điểm không thể duy trì được nữa, người kêu gọi có thể âm thầm biến mất cùng số tiền đã thu được từ nhà đầu tư gom lại.

Để mô hình Ponzi hoạt động trơn tru nhất có thể, cần có sự tham gia cùng lúc của 3 nhóm đối tượng như sau:

Schemer: Kẻ chủ mưu 

Schemer Ponzi là thuật ngữ chỉ những kẻ đứng đầu mô hình lừa đảo, hay còn gọi là kẻ chủ mưu. Họ là những người đặt những nền móng đầu tiên để thu hút các nhà đầu tư. Schemer Ponzi thường có vẻ ngoài là những người thành đạt, thoải mái về tài chính và đặc biệt có tài ăn nói. 

Schermer Ponzi đưa ra những kế hoạch kinh doanh chi tiết và hợp lý đủ sức thuyết phục người khác muốn tham gia ngay lập tức để chớp thời cơ.

Investor: Những nhà đầu tư

Investor những người có tài chính và thứ duy nhất họ quan tâm là lợi nhuận. Đây chính là những “chú gà” được các Schermer Ponzi chăm sóc cực kỳ kỹ càng để lôi kéo vào hệ thống. Investor tham gia vào mô hình Ponzi đa phần là những người có tiền dư thừa nhưng thiếu kiến thức về tài chính. Họ dễ dàng bị mua chuộc bởi mức lợi nhuận cao để tham gia vào mô hình bất chấp rủi ro. 

Ponzi Introducing Investor: Người giới thiệu

Introducing Investor vừa là Investor khi bỏ tiền đầu tư vào hệ thống, vừa là người giới thiệu những thành viên khác tham gia để hưởng hoa hồng. Đây chính là đội ngũ nhân sự chính thu hút thành viên tham gia để mô hình ngày càng phát triển. 

Schemer - Những kẻ chủ mưu sẽ tận dụng những nhà đầu tư ban đầu bằng chính sách hoa hồng khi giới thiệu thêm nhiều người tham gia. Đây có thể coi là một hình thức tiếp thị liên kết. Khoản hoa hồng lên tới hàng chục phần trăm đủ sức hấp dẫn để mạng lưới thành viên tích cực lôi kéo nhiều người tham gia nhất có thể. 

3. Dấu hiệu để nhận biết mô hình Ponzi

Mô hình Ponzi là gì? Những dấu hiệu để nhận biết mô hình này

3. 1 Cam kết lợi nhuận khủng

Cam kết mức lợi nhuận vượt trội hơn những hình thức đầu tư thông thường để thu hút nhà đầu tư là dấu hiệu thường thấy ở đa số các mô hình Ponzi. Đứng trước những lời mời gọi siêu lợi nhuận, nhà đầu tư cần hết sức cẩn trọng. Trên thực tế, nếu là dự án trong sạch và hợp phát thì không có một chủ đầu tư nào dám cam kết mức lợi nhuận không tưởng đến như vậy.

Dòng tiền chính để duy trì sự hoạt động của mô hình Ponzi đến từ nguồn tiền của những thành viên tham gia. Thời gian đầu có thể mức lợi nhuận sẽ luôn ổn định như cam kết. Bởi lúc này nguồn tiền đầu tư còn nhiều và vẫn có khả năng chi trả cho lãi suất của người tham gia trước. 

3. 2 Không có hàng hoá lưu thông

Bất kỳ một mô hình kinh doanh nào cũng bắt đầu từ sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định. Tuy nhiên, phần lớn các dự án Ponzi đều không có sản phẩm lưu thông. Nếu có cũng chỉ là sản phẩm mang tính tượng trưng và chất lượng thấp hơn nhiều so với quảng cáo. 

Mục đích chính của những sản phẩm này chỉ được dùng để kêu gọi nhà đầu tư chứ không dùng để phục vụ kinh doanh đơn thuần. Nếu có sản phẩm thật thì mức giá sẽ cao ngất ngưởng và không đi kèm chất lượng.

3. 3 Giá sản phẩm bị đội lên không giới hạn

Đây là dấu hiệu điển hình của những mô hình bán hàng đa cấp. Theo quy định thông thường của bán hàng đa cấp, sẽ chỉ có 2 mức giá của sản phẩm: Giá cho người tiêu dùng và Giá cho nhà phân phối. Tuy nhiên với mô hình Ponzi, mức giá có thể bị đẩy lên không giới hạn và tăng cao ở những tầng sâu. 

3. 4 Phức tạp hoá mô hình kinh doanh 

Hầu hết những mô hình Ponzi đều hoạt động bất hợp pháp. Nhưng những kẻ đứng đầu sẽ chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ cần thiết để chiếm lòng tin từ các nhà đầu tư. Họ tạo nên những mô hình kinh doanh phức tạp để người tham gia bị nhiễu loạn trước ma trận thông tin. Nếu không có kinh nghiệm và tỉnh táo sẽ rất dễ bị mắc bẫy trước những lời mời gọi đầu tư.

3. 5 Bắt buộc phải mua hàng hoặc đầu tư vốn mới được tham gia

Ràng buộc về tài chính là dấu hiệu rõ ràng nhất để nhận biết một mô hình Ponzi. Nếu đứng trước lời mời gọi bắt buộc phải mua hàng hoặc đầu tư một số tiền nhất định để được tham gia vào dự án thì hãy cẩn thận. Rất có thể bạn chính là những nhà đầu tư gà mờ đang vô tình ủng hộ những kẻ chủ mưu rót vốn vào mô hình Ponzi.

3. 6 Ăn theo cái tên của những mô hình truyền thống

Lợi dụng sự uy tín của một số mô hình truyền thống để tạo nên những mô hình Ponzi là cách những kẻ chủ mưu thường sử dụng để lôi kéo nhà đầu tư. Chúng có thể biến tướng thành nhiều phiên bản có tên gây nhầm lẫn với tên truyền thống để mạo danh. 

3. 7 Rất khó rút tiền sau khi tham gia đầu tư

Một khi đã quyết định rót vốn đầu tư vào mô hình. Nhà đầu tư sẽ rất khó để rút lại vốn. Những kẻ chủ mưu đưa ra những phương thức như mời gọi đủ số thành viên nhất định sẽ được rút một khoản hoa hồng tương ứng. Hoặc đầu tư đến một hạn cụ thể sẽ được rút vốn. Các nhà đầu tư lúc này đã gián tiếp tham gia hoạt động lừa đảo để có thể lấy lại được số vốn của mình.

4. Cách để không bị sập bẫy mô hình Ponzi

Chắc chắn rằng không ai muốn mình trở thành thành viên của mô hình Ponzi. Tuy nhiên, làm thế nào để không bị sập bẫy trước chúng?

Trước hết, trong bất kỳ thương vụ đầu tư nào, nhà đầu tư cần nhớ nguyên tắc: Lợi nhuận càng cao - Rủi ro càng lớn. Hãy thận trọng trước những cơ hội “hời” một cách đáng ngờ. Nhất là với thị trường tiền điện tử nhiều biến động và rủi ro như hiện nay. Đừng để bị thu hút và dẫn dắt với những hứa hẹn về mức lợi nhuận khủng phi thực tế.

Hãy tìm hiểu thật kỹ những thông tin liên quan đến dự án bạn định đầu tư. Chú ý đến số liệu thực tế: Báo cáo tài chính công khai, số liệu đầu tư, kết quả sản xuất kinh doanh,...

Những quyết định đưa ra chỉ nên dựa trên cơ sở phân tích số liệu và minh chứng cụ thể. Không đầu tư chỉ dựa vào sức ảnh hưởng hay nghe lời mời gọi từ những người khác. 

Kể từ khi ra đời đến nay, mô hình Ponzi đã tồn tại gần 100 năm và không ít nhà đầu tư đã trở thành nạn nhân của mô hình này. Chúng biến tướng thành nhiều hình thức khác nhau và hướng đến mục tiêu chính là thu về lợi ích bất hợp pháp cho cá nhân hay một nhóm tổ chức nhất định. Hãy là những nhà đầu tư thông thái, tự trang bị cho mình kiến thức để không sập bẫy những chiêu trò lừa đảo của mô hình Ponzi nhé.

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Vay tín chấp doanh nghiệp: Bí quyết gọi vốn thành công

Open post
Vay tín chấp doanh nghiệp: Bí quyết gọi vốn thành công

Vay tín chấp doanh nghiệp: Bí quyết gọi vốn thành công

Vay tín chấp doanh nghiệp: Bí quyết gọi vốn thành công

Khát vốn luôn là thực trạng của hầu hết các doanh nghiệp. Nhất là những doanh nghiệp có quy mô hoạt động ở mức vừa và nhỏ. Vay tín chấp doanh nghiệp sẽ là phương án phù hợp nhất để giải quyết kịp thời nhu cầu về vốn. Là “nguồn sống” chính, giúp doanh nghiệp tiếp cận nhiều cơ hội mới, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, cánh cửa vay tín chấp quá hẹp, làm thế nào để doanh nghiệp vừa và nhỏ có cơ hội gọi vốn thành công? 

Vay tín chấp doanh nghiệp và những thông tin cần biết

Khái niệm

Vay tín chấp doanh nghiệp: Bí quyết gọi vốn thành công

Trong lĩnh vực tài chính, vay tín chấp (tiếng Anh:  Unsecured Loan) là hình thức cho vay được đảm bảo bởi uy tín của người vay. “Tín” chính là uy tín, chữ tín. Vay tín chấp không yêu cầu có tài sản thế chấp mà dựa vào điểm tín dụng và năng lực thanh toán nợ của khách hàng.

Vay tín chấp doanh nghiệp là hình thức doanh nghiệp đăng ký vay để bổ sung nguồn vốn cho các hoạt động kinh doanh hay đầu tư sản xuất (xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị, vật tư,...) bằng hình thức tín chấp.  

Điều kiện vay tín chấp doanh nghiệp

Mỗi ngân hàng có những điều kiện xét duyệt hồ sơ vay khác nhau. Sau đây là những điều kiện cơ bản chung doanh nghiệp cần đáp ứng được khi đăng ký vay tín chấp.

  • Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam trong vòng ít nhất 3 năm.
  • Doanh thu trung bình hàng năm tối thiểu 2 tỷ đồng
  • Có mục đích vay vốn hợp lý như: Đầu tư kinh doanh, nâng cao trang thiết bị sản xuất nhà xưởng, văn phòng, máy móc,...

Vai trò của vốn vay tín chấp doanh nghiệp

Những cơn khát vốn nếu không được giải quyết kịp thời sẽ mang đến nhiều tác động tiêu cực cho doanh nghiệp. Sẽ thế nào nếu doanh nghiệp vừa và nhỏ không được đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời?

Vay tín chấp doanh nghiệp: Bí quyết gọi vốn thành công

  • Bỏ lỡ cơ hội nắm bắt thời cơ. Trong kinh doanh, những quyết định đầu tư đúng thời điểm là điểm tạo nên sự thành công. Thiếu vốn khiến doanh nghiệp để vụt mất những cơ hội kinh doanh, làm chậm đà tăng trưởng của doanh nghiệp.
  • Gặp khó khăn trong việc ổn định dòng tiền và thanh toán các chi phí cố định hằng tháng
  • Thanh toán các khoản chi phí cho đối tác chậm trả trễ công nợ gây ảnh hưởng xấu tới uy tín công ty
  • Giảm điểm tín dụng. Tác động tiêu cực đến khả năng phê duyệt vay vốn tín chấp trong tương lai của doanh nghiệp.

Vay tín chấp hiện nay được rất nhiều doanh nghiệp lựa chọn để bổ sung nguồn vốn. Bời với những doanh nghiệp mới thành lập, họ chưa tích lũy được tài sản đảm bảo có giá trị đáng kể. Hơn nữa, doanh thu chưa ổn định nên khả năng tiếp cận được các nguồn vốn vay thế chấp từ ngân hàng hay các tổ chức tín dụng khác là rất khó khăn. 

Vay tín chấp doanh nghiệp đáp ứng được nhu cầu cấp bách về nguồn vốn, mang đến những lợi ích tích cực có thể kể đến như sau:

  • Kịp thời nắm bắt các cơ hội đầu tư phát triển kinh doanh mang tính thời điểm
  • Thanh thanh toán các khoản chi phí cố định. Ổn định dòng tiền thu chi
  • Có nguồn vốn kịp thời phục vụ việc mua hàng, nhập hàng, sản xuất
  • Có nguồn vốn đầu tư cho hoạt động mở rộng quy mô sản xuất

Không chỉ giúp ích cho các doanh nghiệp. Hình thức cho vay tín dụng còn giúp các ngân hàng, tổ chức tín dụng thu hút được nhiều khách hàng, khơi thông nguồn vốn và gia tăng lợi nhuận cho cả hai phía.

Bí quyết để gọi vốn thành công cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

Có cơ hội tiếp cận nguồn vốn vay đồng nghĩa với việc doanh nghiệp có cơ hội mở rộng sản xuất kinh doanh, tận dụng đà tăng trưởng. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng dễ dàng được phê duyệt vay vốn. Theo thống kê tài chính, có đến 70% doanh nghiệp vừa và nhỏ gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn vay và họ phải tìm đến các khoản vay phi chính thức để giải quyết bài toán kinh tế. 

Vậy để doanh nghiệp vừa và nhỏ gọi vốn thành công cần những lưu ý gì? 

Vay tín chấp doanh nghiệp: Bí quyết gọi vốn thành công

Xây dựng thông tin lịch sử tín dụng tốt

Tất cả những thông tin liên quan đến giao dịch tín dụng của khách hàng đều được lưu trữ trên hệ thống CIC. Đây là điều kiện tiên quyết cho quyết định phê duyệt hồ sơ vay vốn. Trong bất kỳ giao dịch vay vốn nào, ngân hàng luôn đánh giá cao những cá nhân hoặc tổ chức có lịch sử tín dụng tốt. 

Một lịch sử tín dụng đẹp, không có nợ xấu chứng minh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp hiệu quả, có đủ năng lực tài chính để thanh toán khoản vay. Góp phần gia tăng khả năng thành công phê duyệt hồ sơ vay tín chấp doanh nghiệp.

Có phương án sử dụng nguồn vốn vay hợp lý

Trình bày về phương án sử dụng vốn vay cũng là yếu tố quyết định doanh nghiệp có thể gọi vốn thành công hay không. Phía ngân hàng hay các tổ chức cho vay dựa vào phương án sử dụng vốn để đánh giá tính khả thi trước khi cấp vốn. Phương án kinh doanh cần thể hiện được các thông tin về vốn tự có, doanh thu, chi phí, lợi nhuận dự kiến trong năm. Những thông tin trên sẽ mang đến góc nhìn tổng quan cho phía thẩm định ngân hàng về mục đích vay vốn của doanh nghiệp.. Từ đó phê duyệt hạn mức tối đa gói vay và đẩy nhanh quá trình thẩm định hồ sơ.

Chứng minh khả năng trả nợ

Vay tín chấp doanh nghiệp là hình thức cho vay vốn dựa trên mức độ uy tín của doanh nghiệp. Khả năng trả nợ của doanh nghiệp cao thì tiến trình phê duyệt vay vốn càng nhanh. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp được thể hiện qua các chỉ số tài chính và lịch sử tín dụng.

Doanh nghiệp sẽ có điểm cộng rất lớn khi chứng minh tình hình tài chính đang có doanh thu và lợi nhuận ổn định.

Chuẩn bị kỹ hồ sơ vay đúng quy định

Quy trình thẩm định hồ sơ vay tín chấp yêu cầu rất chi tiết. Chính vì vậy cung cấp hồ sơ là bước quan trọng trong quá trình vay vốn. Để phần trăm phê duyệt thành công, doanh nghiệp cần tham khảo thông tin, nắm vững các yêu cầu thủ tục của ngân hàng. Qua đó chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết. Trên thực tế, hãy liên hệ trực tiếp tới nhân viên phụ trách của ngân hàng để họ chủ động hỗ trợ doanh nghiệp hoàn tất hồ sơ đúng quy định.

Hơn hết, để hồ sơ vay vốn được xử lý nhanh chóng và thành công. Doanh nghiệp cần nghiên cứu thật kỹ về những yêu cầu thủ tục của từng ngân hàng. Những khoản vốn vay được giải ngân kịp thời mang đến cho doanh nghiệp cơ hội tăng trưởng và phát huy lợi thế cạnh tranh trên thị trường.

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Dư nợ cho vay là gì? Dư nợ quá hạn dẫn tới những hậu quả gì?

Open post
Dư nợ cho vay là gì? Dư nợ quá hạn dẫn tới những hậu quả gì?

Dư nợ cho vay là gì? Dư nợ quá hạn dẫn tới những hậu quả gì?

Dư nợ cho vay là gì? Dư nợ quá hạn dẫn tới những hậu quả gì?

Nếu bạn thường xuyên có những giao dịch tài chính với ngân hàng, chắc hẳn rằng thuật ngữ “dư nợ cho vay” đã trở nên quen thuộc. Vậy dư nợ cho vay là gì? Tại sao dư nợ cho vay luôn là mối quan tâm cần xử lý hàng đầu của người vay? Dư nợ quá hạn mang đến những hậu quả gì? Đáp án cho những thắc mắc trên sẽ có ngay trong bài viết sau đây của Jenfi.

1. Dư nợ cho vay là gì?

Dư nợ cho vay (tiếng Anh: Loan Outstanding Balance) là thuật ngữ chỉ khoản nợ mà khách hàng vay nhưng chưa trả. Cần phải thanh toán cho ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng tại một thời điểm nhất định. Dư nợ này được tính dựa trên khoản tiền gốc và lãi phát sinh. Thông thường, mỗi khoản vay đều được quy định rõ kỳ hạn thanh toán. Nếu khách hàng thanh toán đủ theo từng kỳ thì dư nợ sẽ về 0. Dư nợ cho vay được ghi nhận rõ ràng trong hợp đồng giữa hai bên ngay từ thời điểm đầu ký kết. 

Dư nợ cho vay là gì? Dư nợ quá hạn dẫn tới những hậu quả gì?

Dự vào dư nợ cho vay, ngân hàng có thể nắm được chính xác khoản tài chính phải thu hồi từ khách hàng tại một thời điểm cụ thể.

Thông thường, thuật ngữ dư nợ cho vay thường dùng với những trường hợp vay trả góp hoặc sử dụng thẻ tín dụng.

Ngoài dự nợ cho vay, một số loại dư nợ phổ biến khác thường xuyên xuất hiện trong các giao dịch tài chính với ngân hàng có thể kể đến như sau: 

  • Dư nợ tín dụng
  • Dư nợ đầu kỳ, cuối kỳ
  • Dư nợ giảm dần

Để kiểm tra thông tin dư nợ cho vay, khách hàng có thể thực hiện theo những cách như sau:

  • Tự mình ghi chép lại thông tin khoản vay để đối chiếu thông tin: Đây là cách hầu hết người đi vay chủ động thực hiện. Thông qua việc ghi chép lại mốc thời gian cũng như khoản tiền phải thanh toán, khách hàng sẽ chủ động được khoản vay của mình.
  • Kiểm tra thông tin trực tiếp tại các ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng vay vốn: Các ngân hàng thường quản lý rất chi tiết thông tin về các khoản vay của khách hàng. Bộ phận chuyên môn sẽ định kỳ kiểm tra và đối chiếu số liệu, cung cấp thông tin chính xác nhất cho khách hàng.

2. Dư nợ cho vay quá hạn sẽ dẫn đến những hậu quả gì?

  • Gia tăng thêm khoản chi phí cần phải thanh toán. Các khoản chi phí phạt do trả nợ muộn, phí trả chậm, phí phạt trễ hạn,...). Mỗi ngân hàng có mức quy định về phí phạt khác nhau, trung bình sẽ trong khoảng 5 - 6% số tiền khách hàng đang nợ. Kèm theo đó là mức lãi trả chậm có thể lên đến 1,5 lần so với lãi suất thông thường. Những thông tin này sẽ được quy định rõ trong hợp đồng ký kết giữa hai bên.
  • Tuỳ vào thời gian dư nợ, thông tin tín dụng của khách hàng sẽ được ghi nhận trên CIC theo các cấp độ nợ xấu. Khi thông tin tín dụng không tốt, thuộc từ cấp nợ xấu nhóm 3 trở lên, người vay có nguy cơ bị từ chối tất cả các khoản vay sau đó tại bất kỳ ngân hàng hay các tổ chức tín dụng nào. Thời hạn để phục hồi lại thông tin trên CIC kéo dài, ảnh hưởng đến những kế hoạch kinh doanh sau này. 
  • Với những trường hợp vay nợ bằng hình thức thế chấp tài sản. Khách hàng phải đối mặt với nguy cơ mất quyền sở hữu tài sản đảm bảo nếu không chi trả dư nợ đúng như cam kết.
  • Đối mặt với những rắc rối về pháp lý khi các ngân hàng, tổ chức tín dụng yêu cầu khởi kiện. Thông qua điều tra, nếu nhận thấy khách hàng có ý định chiếm đoạt số tiền nợ thì còn có khả năng bị khởi tố và truy cứu trách nhiệm hình sự.

3. Cách thanh toán dư nợ

Thanh toán dư nợ được thực hiện theo nhiều cách khác nhau. Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đang áp dụng 4 cách thanh toán dư nợ chủ yếu như sau:

Dư nợ cho vay là gì? Dư nợ quá hạn dẫn tới những hậu quả gì?

Cách 1: Thanh toán trực tiếp 

Khách hàng thanh toán trực tiếp tại các quầy giao dịch hoặc chi nhánh của bên cho vay. Đây là hình thức thanh toán truyền thống và được đánh giá là an toàn nhất cho cả bên vay và bên cho vay

Cách 2: Thanh toán qua giao dịch chuyển khoản

Khách hàng có thể chuyển khoản đến thông tin tài khoản đang có dư nợ của mình. Hình thức này mang đến nhiều tiện ích cho khách hàng. Tuy nhiên, cần lưu ý tránh ngày cuối tuần tiền có thể được chuyển chậm hơn do ngân hàng không làm việc dẫn tới việc trả nợ chậm.

Cách 3: Đăng ký ghi nợ tự động

Khi đăng ký thanh toán tự động tại ngân hàng, đến một thời điểm nhất định ngân hàng sẽ tự động trích từ tài khoản của bạn để thanh toán dư nợ. Khi áp dụng hình thức này, khách hàng cần đảm bảo tài khoản có đủ tiền thanh toán khi đến hạn. 

Cách 4: Thanh toán thông qua séc hoặc ủy nhiệm chi

Khách hàng sử dụng khoản tiền đang có tại các tổ chức tín dụng và yêu cầu ngân hàng chuyển khoản tiền đó đến địa chỉ theo ủy nhiệm chi hoặc cho phép rút tiền từ séc theo yêu cầu. Hình thức này tuy hiện nay chưa phổ biến tại Việt Nam nhưng tại các nước đang phát triển chúng khá được ưa chuộng.

4. Làm thế nào để chủ động kiểm soát được dư nợ? 

Như đã phân tích ở phần trên, chúng ta đã nhận định được những hậu quả xấu ảnh hưởng trực tiếp đến người vay. Vậy muốn chủ động kiểm soát được dư nợ để không rơi vào tình trạng dư nợ quá hạn thì có những cách nào? 

Thanh toán đúng hạn

Chắc chắn rằng việc thanh toán đúng hạn là nguyên tắc đầu tiên cho tất cả các khoản vay. Dù khoản nợ của bạn nhiều hay ít. Tất cả các giao dịch của người vay đều được lưu trữ lại nên nếu thanh toán chậm không chỉ bị phạt tiền mà còn bị chấm điểm tín dụng thấp. Hãy thường xuyên kiểm thông tin liên quan đến khoản nợ của mình: Thời hạn thanh toán, kỳ thanh toán, số tiền phải thanh toán,...

Thanh toán đúng hạn còn giúp người vay tránh bị phát sinh thêm các khoản tiền lãi và những loại phí thường niên, phí phạt khác. 

Quản lý chi tiêu cá nhân

Việc chi tiêu trước thanh toán sau rất dễ dẫn đến đến nợ chồng nợ. Nhất là khi sự hiện diện của thẻ tín dụng ngày càng trở nên phổ biến hiện nay. 

Cần chủ động kiểm soát các khoản chi tiêu cá nhân. Chỉ nên tiêu dùng trong khả năng hoàn trả mà không nên vượt quá phạm vi, khả năng trả nợ của mình. 

Bất kỳ khoản dư nợ nào cùng đều quan trọng và cần thanh toán ngay lập tức để tránh những rắc rối tài chính. Những thông tin trong bài viết về dư nợ cho vay cũng như những hậu quả khi để dư nợ quá hạn hy vọng sẽ giúp bạn phần nào kiểm soát tài chính cá nhân

Không lo dư nợ, vay vốn dễ dàng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Vay vốn ngắn hạn là gì? Tài khoản vay ngắn hạn cần lưu ý gì?

Open post
Vay vốn ngắn hạn là gì? Cần biết thông tin gì vay vốn ngắn hạn?

Vay vốn ngắn hạn là gì? Tài khoản vay ngắn hạn cần lưu ý gì?

Vay vốn ngắn hạn là gì? Cần biết thông tin gì vay vốn ngắn hạn?

Đối với khách hàng cá nhân hay các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang có nhu cầu huy động vốn khẩn cấp, vay vốn ngắn hạn là một giải pháp phù hợp. Các ngân hàng triển khai vay vốn ngắn hạn với nhiều hình thức khác nhau, mang đến nhiều lợi ích cho khách hàng. Có rất nhiều thông tin hữu ích mà Jenfi mong bạn sẽ tìm thấy trong bài viết này về việc vay vốn ngắn hạn. Ngoài ra, bài viết cũng sẽ cung cấp cho bạn những lưu ý quan trọng dành cho những chủ tài khoản vay ngắn hạn.

1. Vay vốn ngắn hạn là gì? Đặc điểm của tài khoản vay ngắn hạn

Vay vốn là giao dịch tài sản giữa bên cho vay (ngân hàng) và bên vay (khách hàng). Ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một khoản tài chính kèm theo những điều khoản cần thiết như đã thoả thuận trong hợp đồng vay. Người vay có trách nhiệm thanh toán tiền gốc kèm theo một khoản lãi nhất định, trong một khoảng thời gian quy định.

Căn cứ theo thời gian, vay vốn được chia thành 3 loại chính như sau: 

Vay vốn ngắn hạn là gì? Cần biết thông tin gì vay vốn ngắn hạn?

  • Vay ngắn hạn: Hợp đồng vay có thời gian dưới 12 tháng. Một số khoản vay ngắn hạn thậm chí không xác định lịch thanh toán hoặc ngày đến hạn cụ thể. Ngân hàng cho phép người vay thanh toán khoản vay theo tốc độ của riêng họ. Hình thức vay vốn này thường sử dụng để bù đắp vốn trong kinh doanh hoặc tiêu dùng cá nhân.
  • Vay trung hạn: Hợp đồng vay có thời gian kéo dài từ 12 tháng đến 5 năm. Thường phù hợp với những khách hàng cần nguồn vốn để mua sắm tài sản cố định, đầu tư phục vụ sản xuất lâu dài
  • Vay dài hạn: Hợp đồng vay có thời hạn trên 5 năm, lâu nhất có thể kéo dài đến 40 năm. Hình thức vay này phù hợp với khách hàng có nhu cầu vốn dài hạn như: Xây dựng nhà ở, xây dựng những công trình lớn,...

Theo thống kê tài chính, hình thức vay ngắn hạn được khách hàng lựa chọn nhiều nhất trong tổng số cả ba hình thức cho vay vốn.

Lý do lớn nhất đến từ điều kiện vay không yêu cầu quá cao, thời gian xét duyệt hồ sơ vay nhanh và hạn mức cấp vừa đủ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Một số đặc điểm chính tạo nên sự khác biệt của vay vốn ngắn hạn so với những hình thức vay khác có thể kể đến như sau: 

  • Thời gian vay ngắn nhất trong số 3 hình thức vay. Thông thường chỉ dưới 12 tháng, phù hợp với những mục đích ngắn hạn
  • Hạn mức vay được xác định tùy thuộc vào nhu cầu và tài sản đảm bảo của khách hàng. Thông thường chỉ phù hợp với những khoản vay nhỏ.
  • Thời gian giải ngân nhanh chóng: Vay ngắn hạn được đánh giá tiềm ẩn rủi ro mất vốn ít hơn so với trung và dài hạn vì thời gian đáo hạn ngắn hơn. Do đó, khách hàng có thể nhận được số tiền cần thiết một cách nhanh chóng hơn.
  • Yêu cầu phải có tài sản đảm bảo hoặc tài sản thế chấp. Phải chứng minh được khả năng thanh toán nợ trong thời gian ngắn và đáp ứng những yêu cầu nhất định của từng ngân hàng cho vay. 
  • Phong phú về hình thức cho vay: Vay tín dụng, vay thấu chi tài khoản, vay thời vụ…

2. Lãi suất vay vốn ngắn hạn

Như bất kỳ một hình thức vay vốn ngân hàng nào khác. Lãi suất vay không cố định mà biến động theo từng giai đoạn và phụ thuộc vào quy định của từng ngân hàng. Nếu tìm hiểu kỹ và vay vốn vào những thời điểm cạnh tranh, khách hàng có thể sẽ được hưởng những ưu đãi nhất định.

Mức lãi suất vay ngắn hạn thông thường trong khoảng từ 6 - 11%. Một số trường hợp đặc biệt có được áp dụng mức ưu đãi giảm xuống còn 4 - 5% một năm.

Mức lãi suất đang áp dụng cho hình thức vay ngắn hạn tại một số ngân hàng như sau:

  • Agribank: Từ 6% đến 9% một năm
  • BIDV: Từ 8% đến 11% một năm
  • Vietcombank: Áp dụng mức 7.3% trong 6 tháng đầu. Các tháng sau áp dụng mức 7,5%.

Lưu ý: Mức lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo đến thời điểm tháng 11/2022 và không cố định. Lãi suất có thể biến đổi theo ngày. Nếu có nhu cầu vay, khách hàng nên liên hệ trực tiếp tại ngân hàng để nhân viên tư vấn cho bạn các thông tin chính xác nhất đến thời điểm hoàn tất hồ sơ.

Vay ngắn hạn là gói vay rất phổ biến mà hầu hết các ngân hàng đang cung cấp hiện nay.

Một vài điểm lưu ý về lãi suất của hình thức vay vốn này: 

  • Vay ngắn hạn có mức lãi suất cao hơn so với hình thức vay trung và dài hạn. Điều này là để bù đắp vào các loại chi phí vận hành để phục vụ cho khoản vay của bạn.
  • Các ngân hàng cổ phần có mức lãi suất ưu đãi hơn nhiều so với các ngân hàng nhà nước. Tuy nhiên, nhóm các ngân hàng này lại đưa ra mức phí phạt tất toán hợp đồng vay trước thời hạn rất cao. Trong khi mức phí phạt của khối ngân hàng nhà nước ở mức thấp hơn.
  • Ngân hàng hoạt động tại các tỉnh thành phát triển sẽ có lãi suất vay cao hơn so với các vùng nông thôn. 

3. Điều kiện vay ngắn hạn ngân hàng

Điều kiện đăng ký vay ngắn hạn ngân hàng được đánh giá đơn giản hơn so với vay trung hạn và dài hạn. Tuỳ vào từng đơn hàng sẽ có những điều kiện cụ thể. Tuy nhiên sẽ bao gồm một số điều kiện chung sau đây:

Vay vốn ngắn hạn là gì? Cần biết thông tin gì vay vốn ngắn hạn?

4. Một số hình thức cho vay ngắn hạn phổ biến

Cho vay từng lần

Ngân hàng cấp cho khách hàng một khoản vay nhất định, căn cứ vào mục đích và nhu cầu sử dụng vốn. Mỗi lần vay khách hàng và ngân hàng đều phải thực hiện theo thủ tục của pháp luật.

Hình thức cho vay từng lần mang đến sự an toàn cho ngân hàng khi dễ dàng thu lại khoản vay. Giảm thiểu rủi ro mất vốn cũng như giảm gánh nặng thanh toán dồn nhiều lần cho khách hàng. Tuy nhiên, quá nhiều thủ tục cần xử lý sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực tới kế hoạch sử dụng vốn của khách hàng.

Vay hạn mức tín dụng dự phòng

Ngân hàng cấp cho khách hàng một hạn mức nhất định trong thời gian không quá 12 tháng. Trong thời gian hợp pháp như thỏa thuận, bất cứ khi nào khách hàng có nhu cầu về vốn sẽ được giải ngân nhanh chóng. Vay hạn mức tín dụng dự phòng giúp khách hàng chủ động về nhu cầu tài chính ngay lập tức khi có nhu cầu gấp về vốn. Tuy nhiên, nếu bạn không sử dụng hoặc sử dụng không hết hạn mức tín dụng đã được cấp thì vẫn phải thanh toán một khoản phí cam kết nhất định.

Vay hợp vốn

Vay hợp vốn là sự kết hợp từ hai ngân hàng để thực hiện thủ tục cho vay với một khách hàng. Hình thức này thường áp dụng với những khoản vay phức tạp, khó thẩm định và có sự phân tách nhất định về địa lý. Ví dụ như triển khai các dự án từ vùng sâu vùng xa nhưng công ty tổng ở thành phố.

Vay theo hạn mức tín dụng

Ngân hàng cấp một hạn mức nhất định trong khoảng thời gian tối đa 1 năm cho khách hàng. Hình thức vay theo hạn mức thông thường cần yêu cầu tài sản thế chấp. Ngân hàng không cố định mức giới hạn cho từng lần vay. Chỉ cần khách hàng không vượt quá hạn mức đã cấp theo thỏa thuận. Việc cho vay và thanh toán nợ có thể được thực hiện xen kẽ với nhau trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín dụng. 

Vay theo hạn mức tín dụng được xem là cách vay vốn linh hoạt. Khách hàng chủ động được với kế hoạch sử dụng nguồn vốn của mình. Phía ngân hàng đồng thời cũng dễ dàng kiểm soát được lịch sử sử dụng vốn vay của khách hàng.

Nên chọn hình thức vay ngắn hạn hay dài hạn?

Một trong những điểm khác biệt chính giữa khoản vay ngắn hạn và dài hạn là thời gian và hạn mức vay. Theo nguyên tắc tài chính chung, thời gian vay càng ngắn thì mức lãi suất càng cao. Điều này là để bù đắp cho thực tế khi thời gian trả nợ ngắn hơn. Đồng thời hạn mức cấp cũng thấp hơn vay dài hạn nhằm ngăn chặn tình trạng vỡ nợ của khách hàng.

Một điểm khác biệt nữa là điều kiện và thủ tục vay ngắn hạn đơn giản hơn rất nhiều so với vay dài hạn. Hầu hết những hồ sơ vay ngắn hạn đều được phê duyệt trong thời gian ngắn. Trong khi điều này là không thể với hình thức vay dài hạn.

Một trong những ưu điểm đáng kể của hình thức vay ngắn hạn là có rất nhiều hình thức vay, phù hợp với nhu cầu đa dạng của khách hàng.

Tuỳ vào mục đích cá nhân và mục đích sử dụng vốn mà khách hàng tự đưa ra cho mình nên quyết định vay ngắn hạn hay dài hạn. Có thể thấy, vay ngắn hạn phù hợp với nhu cầu vay tiêu dùng thông thường và khả năng thanh toán nợ cao. Ngược lại, nếu khách hàng có nhu cầu huy động vốn cho những mục đích lâu dài và muốn thanh toán trong thời gian dài để giảm gánh nặng tài chính thì vay trung và dài hạn sẽ phù hợp hơn cho bạn. 

Càng hiểu về dòng tiền, càng tối ưu chiến lược tăng trưởng với nguồn vốn tối ưu

Bạn muốn mở rộng thị phần lớn hơn, bạn nên bắt đầu với việc hiểu rõ insight doanh nghiệp của mình.

Insight doanh nghiệp cho bạn biết được nhân khẩu học khách hàng của bạn là ai, chiến lược quảng cáo nào đang hiệu quả để thu hút họ và cơ hội mới nào đang xuất hiện để bạn nắm bắt. Với công cụ như Jenfi Insights, bạn có thể dễ dàng thấu hiểu insight doanh nghiệp mình, cũng như nguồn vốn dành riêng để bạn mở rộng quy mô lên đến 10 tỷ VND từ Jenfi Capital.

Thử dùng Jenfi Insights miễn phí tại đây để tìm ra cách mở rộng thị phần của bạn chỉ cần vài phút thiết lập.

jenfi insights

Nicky Minh

CTO and co-founder

Có nên vay thấu chi không? Ngân hàng nào cho vay thấu chi?

Open post
Có nên vay thấu chi không? Ngân hàng nào cho vay thấu chi?

Có nên vay thấu chi không? Ngân hàng nào cho vay thấu chi?

Có nên vay thấu chi không? Ngân hàng nào cho vay thấu chi?

Nhiều khách hàng có nhu cầu vay vốn phân vân không biết nên chọn hình thức nào để có lợi ích tối ưu nhất. Họ băn khoăn và mơ hồ về hình thức vay vốn này. Chắc hẳn còn khá nhiều khách hàng chưa thực sự hiểu rõ vay thấu chi là gì và nó có thể mang lại những ưu điểm nổi trội như thế nào? Trên thực tế, đây là một sản phẩm rất hữu ích bởi tính linh hoạt và những lợi ích mang lại cho khách hàng.

1. Vay thấu chi và những ưu điểm vượt trội

Vay thấu chi (tiếng Anh: Overdraft) là thuật ngữ sử dụng khi ngân hàng cấp phép cho khách hàng chi tiêu vượt số tiền trong tài khoản tính lãi trên số tiền chi tiêu vượt quá hạn mức. Khách hàng có thể thanh toán nhiều hơn số tiền thực tế mình đang có. Lúc này tài khoản của khách hàng sẽ được gọi là tài khoản "thấu chi". Hạn mức thấu chi phụ thuộc vào điểm tin cậy của mỗi khách hàng hoặc giá trị tài sản thế chấp nên sẽ có sự khác biệt nhất định.

Ví dụ: Tài khoản của anh Nguyễn văn A chỉ có 3 triệu đồng. Nhưng anh có thể thanh toán một món hàng lên tới 8 triệu đồng do được ngân hàng cấp hạn mức thấu chi 5 triệu đồng/tháng. Anh chi tiêu 3.5 triệu đồng, tức là ngân hàng đã cấp vốn cho anh vay 500.000 đồng để đáp ứng nhu cầu chi tiêu. Lãi suất lúc này sẽ tính trên khoản vay 500.000 đồng.

Vay thấu chi chia làm 2 hình thức chính như sau:

Có nên vay thấu chi không? Ngân hàng nào cho vay thấu chi?

Nhờ vào những ưu điểm nổi bật sau đây, vay thấu chi đã trở thành một hình thức vay vốn phổ biến với hầu hết khách hàng.

Có nên vay thấu chi không? Ngân hàng nào cho vay thấu chi?

  • Tính linh hoạt cao: Khách hàng có thể sử dụng tài khoản thấu chi cho hầu hết những mục đích tiêu dùng thông thường. Từ mua sắm hàng hoá đến thanh toán hoá đơn, chi phí học tập, sản xuất kinh doanh,...
  • Có thể chuyển đổi thành tiền mặt để dễ dàng hơn cho tiêu dùng. Không giới hạn số lần rút, miễn là nằm trong hạn mức tài khoản được cấp.
  • Chỉ tính lãi suất vay từ thời điểm có giao dịch thấu chi. 
  • Loại tiền cho vay đa dạng, áp dụng cho cả đồng ngoại tệ và nội tệ.
  • Thời gian giải ngân nhanh chóng, thủ tục đơn giản giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận gói vay.
  • Nếu đăng ký gói thế chấp tài sản, hạn mức có thể lên đến hàng tỷ đồng. 

2. Có nên vay thấu chi không?

Với những lợi ích vượt trội vay thấu chi mang đến cho khách hàng như chúng ta vừa phân tích ở trên, hình thức vay vốn này chắc chắn thu hút được nhiều quan tâm từ khách hàng. Tuy nhiên, hình thức vay vốn này tồn tại những nhược điểm gì khiến cho nhiều khách hàng vẫn e ngại khi đặt câu hỏi: “Có nên vay thấu chi không?”

  • Hạn mức thấp: Hạn mức các ngân hàng hầu hết chỉ giới hạn dưới mức 100 triệu đồng (thấu chi tín chấp) và dưới 1 tỷ đồng (thấu chi thế chấp).
  • Lãi suất vay cao: Vay thấu chi thông thường cao hơn khoảng 1,5 lần so với những hình thức huy động vốn khác. 
  • Điều kiện vay cao: Mặc dù thủ tục đăng ký và xét duyệt rất nhanh chóng nhưng để đạt được điều kiện làm hồ sơ vay là điều không dễ dàng. Không phải tất cả khách hàng đều đủ điều kiện sử dụng dịch vụ này. Ngân hàng kiểm định rất kỹ về năng lực tài chính cũng như lịch sử tín dụng của khách hàng. Trên thực tế, rất nhiều trường hợp không đủ điều kiện.

Có thể thấy, hạn mức thấp nhưng phải chấp nhận mức lãi suất khá cao khiến nhiều khách hàng ngần ngại với hình thức vay này. Suy cho cùng, khách hàng sẽ phải thanh toán mức lãi suất rất cao nếu khoản vay của mình có thời gian dài.

Ngoài ra, để quyết định có nên vay thấu chi không cần cân nhắc thêm những yếu tố sau: 

  • Nhu cầu thực tế của bản thân: Bạn có đang thật sự cần khoản tiền này gấp không? Số tiền đó mang lại lợi ích gì cho bạn, sử dụng để tiêu dùng cá nhân hay giải quyết công việc quan trọng? 
  • Xác định năng lực trả nợ: Việc đảm bảo khả năng trả nợ của bạn trước khi vay vốn luôn là điều quan trọng, để tránh làm ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng của bạn trên CIC. Thời gian thanh toán nợ càng lâu thì số tiền nợ càng cao, do mức lãi suất của vay thấu chi cao hơn các hình thức vay vốn khác đến 1,5 lần. Nếu bạn chỉ cần một giải pháp tài chính tạm thời trong thời gian ngắn thì không phải vấn đề lớn. Tuy nhiên nếu chỉ có khả năng chi trả trong thời gian dài thì nên cân nhắc đến mức lãi suất.
  • Vay thấu chi ở ngân hàng nào được nhiều ưu đãi nhất: Mỗi ngân hàng có những chính sách riêng để giữ chân khách hàng. Cùng là hình thức vay thấu chi nhưng nếu đầu tư tìm hiểu, bạn hoàn toàn có cơ hội vay với nhiều ưu đãi nhất có thể.

Như vậy, việc đánh giá xem có nên vay thấu chi hay không phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau. Trong trường hợp bạn đang cần gấp một khoản tiền để chi tiêu gấp trong thời gian ngắn, hạn mức không nhiều và đủ tự tin về khả năng chi trả thì vay thấu chi là giải pháp phù hợp dành cho bạn.

3. Top các ngân hàng cho vay thấu chi uy tín

Các chuyên gia tài chính đưa ra lời khuyên cho những khách hàng đang cân nhắc lựa chọn ngân hàng nào để đăng ký vay thấu chi như sau: 

  • Lãi suất vay tại các ngân hàng hoạt động có vốn của nhà nước như: AgriBank, BIDV, VietcomBank, VietinBank…sẽ thấp hơn một chút hơn so với các ngân hàng TMCP tư nhân. Tuy nhiên, thay vì thế khách hàng sẽ tốn nhiều thời gian hơn cho việc xét duyệt hồ sơ và hoàn tất thủ tục. 
  • Nhũng ngân hàng khối TMCP tư nhân như: VpBank, SacomBank, TPBank, ABBank, VIBBank…thủ tục xét duyệt hồ sơ vay vốn nhanh chóng (gói gọn trong khoảng 2-3 ngày). Tuy nhiên lãi suất vay sẽ cao hơn nhiều so với các ngân hàng có vốn nhà nước.
  • Đối với các Tổ chức tín dụng nước ngoài như: HSBC, ANZ, Hong Leong bank…nếu khách hàng có một hồ sơ đẹp, đáp ứng đầy đủ các tiêu chí mà họ đưa ra thì việc xét duyệt hồ sơ rất nhanh chóng và mức lãi suất khá hấp dẫn.

Hiện nay, nhằm đáp ứng nhu cầu vay đa dạng của khách hàng, hầu hết các ngân hàng đều cung cấp sản phẩm vay thấu chi.

Mỗi ngân hàng sẽ áp dụng những ưu đãi hấp dẫn khác nhau về lãi suất, hạn mức thấu chi… để thu hút khách hàng. Sau đây là thông tin tham khảo về hình thức vay thấu chi tại một số ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam.

Lưu ý: Mức lãi suất trong bài chỉ mang tính chất tham khảo tính đến tháng 11/2022 và biến động theo từng giai đoạn. Khách hàng vui lòng trực tiếp ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng cụ thể khi có nhu cầu vay vốn để được tư vấn về lãi suất và thủ tục chính xác nhất tại thời điểm vay.

Agribank

Agribank có lãi suất vay thấu chi khá ưu đãi nên dành dành được rất nhiều sự quan tâm của khách hàng. Lãi suất vay thấu chi Agribank rất cạnh tranh và biến đổi theo từng giai đoạn. Thường dao động từ 13% đến 16%/ năm. Đặc biệt, từ tháng 11/2021 đến tháng 6/2022, ngân hàng áp dụng mức lãi suất là 7,5%/năm. Ngoài ra, vay thấu chi tại Agribank có thêm những ưu đãi cho khách hàng như sau:

  • Hạn mức vay thấu chi tại Agribank có thể lên đến 100 triệu đồng.
  • Thời gian vay tối đa cho phép là 12 tháng.
  • Triển khai cả hai hình thức: Vay thấu chi có và không có tài sản đảm bảo.
  • Giải ngân thông qua tài khoản ngân hàng.

Tuy nhiên, hiện nay Agribank chỉ cho phép khách hàng làm thủ tục đăng ký gói vay thấu chi trực tiếp tại các giao dịch, chưa áp dụng đăng ký trực tuyến. Đây là một hạn chế nhỏ phần nào gây khó khăn cho khách hàng khi tiếp cận gói vay.

BIDV

BIDV cũng là một trong những ngân hàng được khách hàng đánh giá cao về các gói hỗ trợ tài chính. Ngoài tệp khách hàng cá nhân, BIDV đẩy mạnh triển khai gói vay thấu chi cho đối tượng khách hàng là doanh nghiệp. Lãi suất vay thấu chi không có tài sản đảm bảo nằm trong khoảng 17% đến 20%/năm. 

Vay thấu chi tại BIDV mang đến cho khách hàng một số lợi ích sau đây:

  • Hạn mức tối đa không quá 100 triệu đồng. Thời hạn vay tối đa trong 12 tháng.
  • Thủ tục đăng ký và phê duyệt gói vay đơn giản. Tiến hành giải ngân nhanh chóng. BIDV triển khai chương trình kết hợp dịch vụ thu hộ và quản lý vốn giữa công ty mẹ và công ty con rất tiện lợi cho khách hàng.

Vietinbank

Ngoài hình thức vay thấu chi thông thường, ngân hàng Vietinbank chiếm được sự quan tâm của khách hàng với dịch vụ cho vay thấu chi lương online cùng mức lãi suất ưu đãi. Khách hàng có thể sử dụng hình thức đăng ký vay thấu chi Online tiện ích. Vietinbank có đội ngũ nhân viên trực tuyến 24/7 để giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.

Techcombank

Techcombank cũng không đứng ngoài đường đua cho vay thấu chi. Một số ưu điểm của dịch vụ này tại Techcombank có thể kể đến như sau:

  • Hạn mức tối đa lên tới 30 triệu đồng, với hình thức vay có tài sản đảm bảo có thể lên tới 200 triệu đồng. Thời gian vay tối đa không vượt quá 12 tháng.
  • Lãi suất vay: 15-16%/năm. Thông thường từ khoảng 13,78%/năm.
  • Thủ tục giải quyết nhanh. Áp dụng đăng ký trực tuyến và trực tiếp. 

Sacombank

Sacombank hiện nay được coi là một trong những ngân hàng cung cấp dịch vụ cho vay thấu chi đa dạng nhất. Bao gồm nhiều hình thức như: Thấu chi tiêu dùng, thấu chi tiền gửi, thấu chi tài khoản doanh nghiệp,...Mỗi gói vay áp dụng hạn mức khác nhau. Đặc biệt, hạn mức tại Sacombank được đánh giá là khá ưu đãi so với các ngân hàng khác, chỉ dao động trong khoảng từ 11% - 13% với thời gian vay tối đa 12 tháng.

VP bank

VPbank triển khai hình thức vay thấu chi với hạn mức lên tới 6 tháng lương, tối đa 200 triệu đồng khi vay không cần tài sản đảm vào và tối đa 300 triệu đồng khi có tài sản thế chấp. 

Lãi suất cho vay được áp dụng theo nhiều mức như sau: 

  • Từ 18-20%/năm theo dư nợ giảm dần với hình thức tín chấp. định kỳ thay đổi 3 tháng 1 lần.
  • Từ 13-14%/năm theo dư nợ giảm dần với hình thức thế chấp. Định kỳ thay đổi lãi suất 3 tháng 1 lần.
  • Lãi suất quá hạn: Bằng 150% lãi suất đang áp dụng tại thời điểm chuyển nợ quá hạn và cố định trong suốt thời gian khoản nợ bị quá hạn.

Vay thấu chi cũng như bất kỳ hình thức vay vốn ngân hàng khác đều tồn tại những ưu nhược điểm nhất định. Trước khi bước vào bất kỳ một hình thức vay vốn nào, khách hàng nên tìm hiểu rõ những thông tin liên quan đến gói vay để đảm bảo quyền lợi tối ưu nhất. Nếu khách hàng đang có nhu cầu huy động vốn gấp và khả năng thanh toán trong thời gian ngắn thì vay thấu chi là một trong những sự lựa chọn hợp lý dành cho bạn. Ngược lại, bạn hoàn toàn có thể lựa chọn những hình thức vay vốn khác. 

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi để nhận được giá trị tối ưu nhất

Nếu bạn đang kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh phần mềm, SaaS hoặc các dịch vụ trực tuyến, hãy tạo tài khoản Jenfi để nhận các gói vay lên đến 10 tỷ VND, không thế chấp và lãi suất thấp hơn cả vay theo bảo hiểm nhân thọ. 

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 15 16 17

Doanh nghiệp của bạn sẽ phát triển bùng nổ như thế nào với nguồn vốn tăng trưởng?

Scroll to top