Open post
Hợp đồng vay tiền là gì Tìm hiểu quy định của pháp luật về hợp đồng vay tiền 2

Hợp Đồng Vay Tiền Là Gì? Quy Định Pháp Luật Về Hợp Đồng Vay

Hợp đồng vay tiền là gì Tìm hiểu quy định của pháp luật về hợp đồng vay tiền 2 Thực hiện các giao dịch cho vay tiền nếu chỉ được cam kết bằng lời nói hoặc văn bản thông thường tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro về pháp lý. Vậy hợp đồng vay tiền được pháp luật quy định như thế nào? Cần lưu ý những gì khi giao kết hợp đồng vay tiền theo quy định pháp luật hiện hành? Chúng tôi sẽ đồng hành cùng bạn bàn luận về chủ đề này trong bài viết sau đây.

1. Hợp đồng vay tiền là gì?

Hợp đồng vay tiền là gì Tìm hiểu quy định của pháp luật về hợp đồng vay tiền

Hợp đồng vay tiền là văn bản ký kết ghi lại thoả thuận giữa 2 bên: Bên cho vay và bên vay. Theo đó, nội dung của hợp đồng ghi rõ những thông tin về quyền lợi và nghĩa vụ vay tiền giữa hai bên. Những thỏa thuận đi đến thống nhất giữa hai bên chính là cơ sở để phát sinh quyền và nghĩa vụ cũng như hình thành nên một hợp đồng cho vay.

Về mặt pháp lý, Điều 463 Bộ Luật Dân sự năm 2015 quy định: “Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”.

Đối tượng của hợp đồng vay tiền chính là tiền, tài sản. Bên vay có toàn quyền sở hữu và quyết định với số tiền đã vay.

Hợp đồng vay tiền là hợp đồng có đền bù (với trường hợp vay có lãi suất) hoặc không có đền bù (vay không lãi suất)

2. Hợp đồng vay tiền có những hình thức nào?

Thông thường với những trường hợp số tiền vay nhỏ hoặc bên cho vay và bên vay có mối quan hệ thân quen từ trước, hợp đồng thường được ký kết trực tiếp (trao đổi miệng hoặc hành vi cụ thể). Trường hợp cho vay tiền bằng miệng nếu xảy ra tranh chấp hợp đồng, bên cho vay phải cung cấp được chứng cứ chứng minh khoản vay để đảm bảo quyền lợi cho mình.

Đối với những hợp đồng được ký kết bằng văn bản không bắt buộc phải công chứng hay chứng thực, ngoại trừ một số trường hợp được nêu rõ theo quy định của pháp luật. Các giao dịch dân sự qua các phương tiện điện tử, truyền nhận dữ liệu cũng được coi là giao dịch bằng văn bản.

Để giao dịch về tài chính có giá trị pháp lý cao và hạn chế các tranh chấp xảy ra sau đó, các bên cần nghiêm túc thiết lập các hợp đồng vay tiền bằng văn bản. Công chứng tại cơ quan có thẩm quyền như Phòng công chứng của Ủy ban nhân dân địa phương hoặc Văn phòng công chứng hợp pháp. Nếu có xảy ra tranh chấp, hợp đồng cho vay tiền sẽ là bằng chứng có giá trị pháp lý như để yêu cầu khởi kiện tại Tòa án.

3. Lãi suất hợp pháp theo hợp đồng vay tiền 

Hợp đồng vay tiền là gì Tìm hiểu quy định của pháp luật về hợp đồng vay tiền 4

Về mặt pháp lý, theo điều 468 Bộ luật Dân sự, nguyên tắc khi ký kết hợp đồng vay tiền phải tôn trọng sự thật. Nếu lãi suất trong hợp đồng vượt quá lãi suất giới hạn theo quy định thì phần vượt quá đó sẽ không được tính là có hiệu lực.

Nếu các bên chủ động có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không nêu rõ lãi suất. Nếu phát sinh tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn là 20%/năm tại thời điểm trả nợ.

4. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng vay tiền

Hợp đồng vay tiền là gì Tìm hiểu quy định của pháp luật về hợp đồng vay tiền 4

Bất kỳ một hợp đồng dân sự nào cũng cần đáp ứng các điều kiện nhất định để có hiệu lực. Hợp đồng vay tiền được coi là hợp pháp và có hiệu lực khi bao gồm đủ 3 điều kiện sau:

  • Thứ nhất - Các bên tham gia giao dịch phải có đầy đủ năng lực dân sự và năng lực hành vi khi hợp đồng vay tiền được xác lập.
    Đối với cá nhân, yêu cầu phải đủ 18 tuổi trở lên, không bị hạn chế hay mất năng lực hành vi dân sự. Nếu trong độ tuổi chưa thành niên (đủ 15 đến dưới 18 tuổi) không bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự cũng có thể giao kết và thực hiện hợp đồng nếu có tài sản riêng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
    Đối với pháp nhân, hợp đồng vay tiền phải được xác lập, thực hiện thông qua người đại diện hợp pháp của pháp nhân theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền.
  • Thứ hai, nội dung và mục đích của hợp đồng vay tiền cần tuân thủ đúng theo quy định của pháp luật, không trái đạo đức xã hội. Nếu vi phạm thì hợp đồng đó coi như vô hiệu.
  • Thứ ba, các bên tham gia giao dịch và ký kết hợp đồng phải hoàn toàn tự nguyện. Trường hợp có dấu hiệu người tham gia giao dịch bị ép buộc, không phải từ ý chí chủ quan của họ mà bị lừa dối, đe dọa, cưỡng đoạt,... thì hợp đồng coi như vô hiệu.

>>> Xem thêm: Cách tăng cơ hội thành công khi vay vốn kinh doanh

5. Những lưu ý khi thực hiện hợp đồng vay tiền

  • Luôn phải đảm bảo có bên thứ 3. Điều này áp dụng cho bất kỳ loại giao dịch hay ký kết hợp đồng nào khác. Bên thứ 3 nên là người đáng tin tưởng để có thể bảo vệ sự thật.
  • Xác định rõ chủ thể và trách nhiệm liên đới khi cho vay tiền. Rất nhiều trường hợp khi có phát sinh tranh chấp không gặp rắc rối ở vấn đề trách nhiệm liên đới. Cần nêu rõ sự thỏa thuận chung giữa những người đại diện đứng ra ký kết hợp đồng.
  • Cả người vay và người cho vay cần phải xem xét kỹ lưỡng trước khi ký kết hợp đồng. Cẩn trọng trước khi đặt bút ký bất kỳ loại giấy tờ nào khác phát sinh trong quá trình vay. 

Hiểu rõ về hợp đồng lao động giúp đảm bảo quyền lợi chính đáng và hợp pháp cho tất cả các bên tham gia.

Vay vốn tăng trưởng cho Startup cùng Jenfi!

Các công ty startup tại Việt Nam có cơ hội tiếp cận nguồn vốn tăng trưởng cùng Jenfi Capital, một dịch vụ vay vốn trên doanh thu tiên phong, cung cấp nguồn vốn nhanh chóng và linh hoạt. Với Jenfi Capital, startup có thể đăng ký khoản vay lên tới 10 tỷ VND mà không cần tài sản thế chấp. Quy trình đăng ký khoản vay rất đơn giản và dễ hiểu, cho phép các công ty khởi nghiệp nhanh chóng nhận được tiền khi thật sự cần thiết.

jenfi - cách thức hoạt động

Nếu bạn đang tìm kiếm đối tác tài chính đáng tin cậy, hãy để Jenfi Capital giúp bạn huy động vốn thật dễ dàng và nhanh chóng bằng cách đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post
Vay Doctor Đồng - Những lưu ý cần biết trước khi quyết định vay tiền

Vay Doctor Đồng - Những lưu ý cần biết trước khi quyết định vay tiền

Vay Doctor Đồng - Những lưu ý cần biết trước khi quyết định vay tiền

Giao dịch online hiện nay đã trở thành xu hướng phổ biến trên toàn cầu. Dịch vụ cho vay tiền online vì thế cũng trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Doctor Đồng là một trong những ứng dụng cho vay tiền trên mạng đang thu hút được được sự quan tâm rất lớn hiện nay. Vậy làm thế nào để hiểu rõ về vay Doctor Đồng? Mời bạn cùng chúng tôi đi tìm đáp án trong bài viết sau đây.

Những thông tin chính về công ty pháp nhân của Doctor Đồng 

Vay Doctor Đồng - Những lưu ý cần biết trước khi quyết định vay tiền

1. Doctor Đồng là công ty gì?

Doctor Đồng là một dạng website tài chính trực thuộc Công ty TNHH một thành viên Tư vấn Tài chính LGC. Trên website thông báo Doctor Đồng không trực tiếp cho vay vốn mà chỉ làm nhiệm vụ trung chuyển. Đây được coi như điểm trung gian kết nối giữa khách hàng với những tổ chức tài chính cho vay, giúp doanh nghiệp vay vốn kinh doanh nhanh chóng và hiệu quả.

Tuy chỉ mới thành lập vào năm 2015 nhưng hiện nay, trong lĩnh vực cho vay tiền online, Doctor Đồng đã trở thành thương hiệu uy tín và được nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn. 

Tuy thành lập vào năm 2015 (Giấy CN ĐKDN số 1201503076 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp ngày 25/12/2015) nhưng Doctor Đồng nhanh chóng trở thành thương hiệu uy tín hoạt động trong lĩnh vực cho vay tiền nhanh, với hạn mức vay là 10 triệu và lãi suất chỉ từ 12%.

Đối tác chính của Doctor Đồng hiện tại là Công ty TNHH MTV TMDV Vạn An Phát (VAP). Nổi bật với gói vay tiền online cho hạn mức từ 1 đến 10 triệu đồng, thanh toán trong vòng 10 đến tối đa 30 ngày. 

Thông tin liên hệ trực tiếp của Doctor Đồng

  • Trụ sở chính: Tòa nhà 27B Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Website: doctordong.vn
  • Hotline chăm sóc khách hàng: 1900 636 072
  • E-mail: hotro@doctordong.vn

2. Thông tin lãi suất và hạn mức vay tại Doctor Đồng

Tùy vào đối tượng khách hàng vay lần đầu hay đã vay nhiều lần, Doctor Đồng cung cấp mức lãi suất và hạn mức khác nhau. 

Dưới đây là thông tin tham khảo tính đến tháng 2.2023

Đối tượng khách hàng Hạn mức vay (vnđ) Lãi suất vay (%/năm) Thời hạn vay
Khách vay lần đầu 4.000.000 0% 10-30 ngày
Khách vay lại 10.000.000 12% - 19.9% 1-12 tháng


Hạn mức vay sẽ được tăng lên trong các lần tiếp theo với điều kiện khách hàng tất toán toàn bộ hợp đồng đúng hạn và không có thông tin nợ xấu.

3. Điều kiện vay tiền tại Doctor Đồng

So với những dịch vụ vay trả góp tại ngân hàng thì điều kiện vay tiền tại Doctor Đồng rất đơn đơn giản. Khách hàng chỉ cần đáp ứng được một số thông tin như sau:

  • Có quốc tịch Việt Nam hợp pháp. Đang sinh sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam (trừ Hải Phòng và các đảo).
  • Độ tuổi trong khoảng từ 20 - 65 tuổi
  • Thu nhập bình quân tối thiểu 2 triệu đồng/tháng.

4. Quy trình vay tiền tại Doctor Đồng

Doctor Đồng chỉ cung cấp dịch vụ cho vay trực tuyến, không có các chi nhánh ở các tỉnh, thành phố. Chính vì vậy quy trình vay tiền cũng thực hiện online như sau:

  • Bước 1 - Đăng ký vay:

Đăng nhập vào web hoặc ứng dụng. Đăng ký thông tin tài khoản và lựa chọn khoản tiền cần vay theo nhu cầu.

  • Bước 2 - Doctor Đồng liên hệ xác nhận:

Sau khi tiếp nhận yêu cầu vay của khách hàng, nhân viên phía Doctor Đồng sẽ liên hệ với khách hàng qua số điện thoại đã đăng ký trước đó để xác nhận thông tin

  • Bước 3 - Trả kết quả xác minh:

Sau khi xác nhận xong, nếu khách hàng đủ yêu cầu vay, hệ thống sẽ gửi tin nhắn theo số điện thoại đã đăng ký. Kèm theo đó là hợp đồng vay bao gồm đầy đủ các thông tin cá nhân và mã nhận tiền cũng được gửi qua email hoặc tin nhắn điện thoại.

  • Bước 4 - Giải ngân:

Doctor Đồng giải ngân rất nhanh. Thông thường khách hàng sẽ nhận được ngay sau khi hồ sơ vay được duyệt. 

  • Giải ngân tiền mặt:

Khách hàng cần tới những điểm giao dịch có liên kết với Doctor Đồng, xuất trình giấy tờ chứng minh thông tin cá nhân, hợp đồng vay cùng mã nhận tiền.

  • Giải ngân qua chuyển khoản:

Nếu khách hàng vay lần đầu, Doctor Đồng chỉ áp dụng hình thức chuyển qua tài khoản ngân hàng. Với những hình lần vay tiếp theo, khách hàng có thể nhận tiền qua nhiều các phương thức khác tuỳ thuộc vào nhu cầu. Thời gian giải ngân nhanh chóng, thông thường chỉ trong khoảng 10 phút sau khi hoàn tất hợp đồng vay.

4. Kiểm tra thông tin và thanh toán khoản vay

Doctor Đồng chủ động gửi thông tin về khoản vay qua số điện thoại khách hàng cung cấp khi đăng ký tài khoản. Nếu có thắc mắc, khách hàng trực tiếp liên hệ qua đầu số hotline chăm sóc khách hàng để được giải đáp. 

Ngoài ra, để thanh toán khoản vay khách hàng có thể chọn sử dụng những hình thức như sau:

  • Chuyển khoản trực tiếp qua Internet banking:

Đây là hình thức thanh toán phổ biến nhất hiện nay. Doctor Đồng liên kết với ngân hàng SCB. Khách hàng sẽ thanh toán qua tài khoản của công ty chủ sở hữu Vạn An Phát. Lưu ý nội dung chuyển khoản cần ghi rõ tên và số Căn cước công dân để đối chiếu thông tin thanh toán.

  • Thanh toán qua ví điện tử MOMO:

Sự kết hợp giữa Doctor Đồng và MOMO giúp khách hàng dễ dàng thanh toán khoản vay hơn rất nhiều. Khách hàng chỉ cần đăng nhập vào ví Momo và chọn thanh toán khoản vay tiêu dùng, tìm kiếm Doctor Đồng, nhập thông tin cá nhân và thanh toán khoản vay.

  • Thanh toán tại Payoo:

Doctor Dong cũng mở rộng phương tiện thanh toán qua Payoo. Khách hàng có thể lựa chọn hình thức thanh toán này tại các điểm liên kết tại các trung tâm thương mại, hệ thống siêu thị như: Circle K, Vinmart+, … 

  • Điểm giao dịch Viettel Bankplus Của Viettel hoặc Thế giới di động:

Liên kết với Viettel và Thế giới di động, Doctor Đồng đã mang đến độ phủ sóng trên khắp cả nước. Khách hàng chỉ cần đến các cửa hàng, đại lý ủy quyền của Viettel hoặc Viettel Post để thanh toán và kiểm tra khoản vay một cách dễ dàng.

Doctor Đồng không yêu cầu nộp phí thanh toán trước hạn. Khách hàng có thể thanh toán khoản vay bất kỳ lúc nào từ lúc giải ngân khoản vay.

Ưu điểm & hạn chế khi vay tiền tại Doctor Đồng

Vay Doctor Đồng - Những lưu ý cần biết trước khi quyết định vay tiền

Doctor Đồng được đánh giá là một trong những tổ chức phi tài chính cho vay trả góp thu hút sự quan tâm lớn trên thị trường hiện nay. Ứng dụng cho vay online này có những ưu điểm vượt trội so với vay ngân hàng. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn tồn tại nhiều vấn đề bất cập.

Cụ thể như sau:

Ưu điểm

  • Điều kiện đăng ký vay đơn giản. Thủ tục dễ dàng, không mất nhiều thời gian để thẩm định và xác minh thông tin
  • Không cần thế chấp tài sản hay yêu cầu khắt khe về giấy tờ chứng minh thu nhập bản thân
  • Khách hàng mới được áp dụng chương trình vay ưu đãi với lãi suất 0%
  • Khách hàng có thông tin nợ xấu trên CIC vẫn có thể đăng ký vay tiền
  • Thời gian giải ngân nhanh chóng.
  • Thời gian thanh toán nợ linh hoạt.

Hạn chế

  • Hạn mức vay thấp. Tối đa chỉ lên đến 10 triệu đồng. Với những khách hàng mới, hạn mức chỉ ở mức 4 triệu đồng.
  • Ứng dụng hiện nay mới chỉ phát triển trên nền tảng hệ điều hành Android.
  • Lãi suất cao so với các hình thức vay khác. Mức cao nhất lên tới 20%.
  • Thời hạn thanh toán khoản vay khá ngắn. Thông thường chỉ trong khoảng từ 10 - 180 ngày.
  • Khách hàng vay lại phải thanh toán thêm một số chi phí dịch vụ phát sinh

Lưu ý khi quyết định vay tiền tại Doctor Đồng

Vay Doctor Đồng - Những lưu ý cần biết trước khi quyết định vay tiền

Luôn kiểm tra khoản vay

Cũng như bất kỳ hình thức giao dịch trực tuyến nào khác, vay và thanh toán tiền online cần chú ý đến cách thanh toán và dư nợ còn.

Hãy luôn đảm bảo mình nắm chắc khoản tiền phải thanh toán mỗi tháng là bao nhiêu, bao gồm cả gốc lẫn lãi để đảm bảo không thanh toán thiếu dẫn đến những phát sinh không đáng có. Sau khi thanh toán, hãy nhớ giữ lại hóa đơn để đối chiếu và đề phòng hệ thống của Doctor Đồng xảy ra sai sót không ghi nhận trạng đã thanh toán.
Cần lưu ý rằng, khi đăng ký vay tiền qua ứng dụng đồng nghĩa với việc khách hàng đã tự mình cung cấp các thông tin cá nhân trên hệ thống. Nếu khách hàng không thể thanh toán đúng hạn sẽ phát sinh nhiều loại phí phạt khiến khoản tiền của bạn bị tăng lên đáng kể. Kèm theo đó là rất nhiều hệ lụy phát sinh gây ảnh hưởng đến cuộc sống.

Hiểu rõ về các khoản phí

  • Mất chi phí khi vay lại:

Nếu là khách hàng sử dụng dịch vụ lần đầu, bạn sẽ không cần thanh toán bất kỳ dịch vụ nào, lãi suất cũng tính ở mức 0%. Tuy nhiên, bắt đầu từ lần thứ 2 khách hàng sẽ mất một khoản phí dịch vụ nhất định. Mức phí này sẽ tăng lên tuỳ vào khách hàng chọn sử dụng những dịch vụ gì tại Doctor Đồng. 

  • Phí phạt thanh toán chậm:

Tuy hạn mức cho vay khá thấp nhưng nếu khách hàng không thanh toán khoản vay đúng hạn thì mức phí phạt lại khá cao. Trung bình bằng 30% so với khoản vay gốc. Nếu tính gộp cả gốc, lãi và phí chậm trả thì đây sẽ là một con số không hề nhỏ.

  • Phí gia hạn:

Phí gia hạn thời gian thanh toán khoản vay cũng là con số không nhỏ. Khách hàng sẽ phải thanh toán phí 590.000 để gia hạn khoản vay thêm 30 ngày. 

Có thể thấy, vay Doctor Đồng mang đến ưu điểm tuyệt vời khi thủ tục đăng ký vay đơn giản, thời gian giải ngân nhanh. Tuy nhiên, nếu không thật sự tìm hiểu kỹ thì đây lại có thể là những chiếc “bẫy” nguy hiểm dành cho khách hàng. Nhiều khách hàng đã không khỏi cảm thấy hoang mang khi số tiền mình phải thanh toán tăng lên đến 600 - 700%/năm so với khoản vay ban đầu.

Cùng với đó là những điều khoản phạt vi phạm thực hiện nghĩa vụ thanh toán mà người vay buộc phải thanh toán. Mức phạt cao và kèm theo nhiều loại phí phạt khác khiến đây trở thành gánh nặng cho khách hàng khi vay. Vì vậy trước khi đăng ký vay bất kỳ khoản vay nào, khách hàng cần tìm hiểu rõ tất cả quy định về lãi suất, phí để đảm bảo quyền lợi của mình.

Vay vốn tăng trưởng cho Startup cùng Jenfi!

Các công ty startup tại Việt Nam có cơ hội tiếp cận nguồn vốn tăng trưởng cùng Jenfi Capital, một dịch vụ vay vốn trên doanh thu tiên phong, cung cấp nguồn vốn nhanh chóng và linh hoạt. Với Jenfi Capital, startup có thể đăng ký khoản vay lên tới 10 tỷ VND mà không cần tài sản thế chấp. Quy trình đăng ký khoản vay rất đơn giản và dễ hiểu, cho phép các công ty khởi nghiệp nhanh chóng nhận được tiền khi thật sự cần thiết.

jenfi - cách thức hoạt động

Nếu bạn đang tìm kiếm đối tác tài chính đáng tin cậy, hãy để Jenfi Capital giúp bạn huy động vốn thật dễ dàng và nhanh chóng bằng cách đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post
Vốn hoá là gì Tổng hợp những thông tin cần biết về vốn hoá thị trường

Vốn Hoá Là Gì? Phân Loại Doanh Nghiệp Theo Vốn Hóa

Vốn hoá là gì Tổng hợp những thông tin cần biết về vốn hoá thị trường

Vốn hoá là gì là vấn đề được nhiều người đặt ra trong lĩnh vực đầu tư kinh doanh. Nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về khái niệm này cùng những thông tin liên quan. Bài viết sau đây của chúng tôi sẽ giúp bạn có đáp án đầy đủ và chính xác nhất.

Vốn hóa là gì? 

Vốn hoá là gì Tổng hợp những thông tin cần biết về vốn hoá thị trường

Vốn hóa là gì?

Vốn hoá là gì? Tuỳ vào từng lĩnh vực cụ thể, khái niệm vốn hoá mang ý nghĩa khác nhau. Trong kế toán, vốn hoá phản ánh doanh thu và chi phí phát sinh của tài sản doanh nghiệp (nguyên vật liệu, vật tư, trang thiết bị,...) trong một khoảng thời gian nhất định. 

Các nhà đầu tư thường quan tâm nhiều đến vốn hoá thị trường trong chứng khoán hơn là vốn hoá trong kế toán.

Vốn hóa thị trường là gì?

Vốn hóa thị trường (tiếng Anh: Market Capitalization) là tổng giá trị của tất cả các cổ phiếu đang được công ty lưu hành trên thị trường trong một thời gian cụ thể. Hay nói cách khác, đây là tổng số kinh phí có thể mua lại doanh nghiệp đó theo giá trị tại thời điểm mua. 

Giá cổ phiếu chịu tác động của nhiều yếu tố bên ngoài như: Lạm phát, lãi suất, tỷ lệ cung - cầu,...Tương ứng với đó, giá trị của doanh nghiệp cũng sẽ không cố định mà biến động theo từng thời điểm khác nhau. Giá trị vốn hóa thị trường thay đổi thường xuyên nếu khối lượng giao dịch thay đổi. Nếu lượng giao dịch cổ phiếu tăng lên thì giá trị vốn hóa cũng tăng và ngược lại. Lúc này, giá trị công ty tuỳ thuộc vào giá cổ phiếu chứ không phụ thuộc hoàn toàn vào giá trị thực sự hay hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó.

Vốn hoá thị trường chịu tác động của 3 yếu tố chính như sau:

  • Giá trị của cổ phiếu trên thị trường: Mức giá này lại chịu tác động từ yếu tố chính trị, cung cầu, hoạt động sản xuất kinh doanh,....
  • Số lượng cổ phiếu đang được lưu thông trên thị trường: Lượng cổ phiếu lưu hành càng lớn thì giá trị vốn hóa càng cao.
  • Doanh nghiệp thu mua lại cổ phiếu đã phát hành hoặc phát hành thêm mới: Nếu doanh nghiệp phát hành thêm số lượng cổ phiếu thì vốn sẽ hóa tăng. Ngược lại, nếu tiến hành các hoạt động thu mua lại cổ phiếu đang lưu thông trên thị trường thì vốn hóa giảm.  

Giá trị vốn hoá thị trường là gì?

Giá trị vốn hóa thị trường là một trong những thước đo đánh giá quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Giá trị này được xác định bằng số tiền để mua lại doanh nghiệp trong một thời gian nhất định.

Quy mô và tốc độ tăng trưởng của giá trị vốn hoá là thước đo đánh giá mức độ thành công của doanh nghiệp. 

Tỷ lệ vốn hóa là gì?

Tỷ lệ vốn hóa (Capitalization rate) phản ánh mối quan hệ giữa thu nhập ròng dự kiến đạt được trong một năm và Giá trị của tài sản.

Công thức tính vốn hóa là gì? 

Vốn hoá thị trường được tính theo công thức như sau: 

Giá trị của một cổ phiếu đang hiện hành x Số lượng cổ phiếu đang được lưu hành

>>> Xem thêm: Cách tính khoản vay vốn lưu động phù hợp để mở rộng kinh doanh

Ý nghĩa của vốn hóa thị trường

Vốn hoá là gì Tổng hợp những thông tin cần biết về vốn hoá thị trường

Vốn hóa thị trường là một trong những yếu tố quan trọng để đánh giá về giá trị của một doanh nghiệp. Ngoài ra, chỉ số này còn có ý nghĩa quan trọng đối với các nhà đầu tư.

  • Đối với doanh nghiệp
  • Vốn hóa thị trường thể hiện quy mô hoạt động và tiềm năng phát triển thông qua số lượng cổ phiếu đang lưu hành. Doanh nghiệp càng lớn thì vị thế và uy tín càng cao. Vốn hoá thị trường lớn cũng phần nào hạn chế mức độ rủi ro thanh khoản của những cổ phiếu đang lưu hành.
  • Đối với nhà đầu tư
  • Các nhà đầu tư sử dụng vốn hoá thị trường là yếu tố đầu tiên trong những tiêu chí tham khảo then chốt trước khi đưa ra quyết định. 
  • Giá trị cổ phiếu chứng minh vị thế ngành, tiềm năng tăng trưởng và sự đánh giá của thị trường đối với doanh nghiệp. Quy mô doanh nghiệp vận hành lớn sẽ giúp các nhà đầu tư lớn tránh được rủi ro thanh khoản của cổ phiếu trên thị trường. 
  • Thông thường vốn hóa thị trường sẽ tỷ lệ thuận với độ tin cậy và uy tín của doanh nghiệp. Và đương nhiên sẽ tỷ lệ nghịch với mức độ rủi ro. Đây là chỉ số giúp các nhà đầu tư lựa chọn loại cổ phiếu có mức vốn hóa khác nhau nhằm đa dạng danh mục đầu tư, phân tán rủi ro và tối ưu lợi nhuận.

Phân loại doanh nghiệp theo vốn hóa thị trường tại Việt Nam

Vốn hoá là gì Tổng hợp những thông tin cần biết về vốn hoá thị trường

Dựa vào đặc điểm giá trị vốn hóa thị trường, các doanh nghiệp tại Việt Nam được chia thành 4 nhóm chính như sau:

  • Largecap - Nhóm vốn hóa thị trường lớn

Largecap là những doanh nghiệp có mức vốn hoá thị trường lớn trên 10.000 tỷ vnđ. Đặc điểm chung của những doanh nghiệp này là số lượng cổ phiếu lớn và giá trị mỗi cổ phiếu rất cao. 

Những doanh nghiệp nằm trong nhóm vốn hóa thị trường lớn tại Việt Nam có thể kể đến như VinGroup, Vinamilk, Vietcombank,... Đây đều là những tập đoàn có quy mô và vị thế lớn. Thường dẫn đầu trong lĩnh vực kinh doanh và nhận được sự tín nhiệm cao của khách hàng.

Một số mã cổ phiếu thuộc nhóm Largecap tiêu biểu như: VIC (Tập đoàn VINGROUP), GAS (Tổng Công ty Khí Việt Nam), BID (Ngân hàng BIDV),...

  • Midcap - Nhóm có vốn thị trường vừa 

Midcap là nhóm những doanh nghiệp có mức vốn hóa thị trường trong khoảng trên 1.000 tỷ đồng và nhỏ hơn 10.000 tỷ vnđ. 

Đây là những doanh nghiệp ở tầm trung, sở hữu số lượng cổ phiếu và thị giá cổ phiếu ở mức vừa. Tuy nhiên chỉ cần cố gắng theo lộ trình, họ sẽ nhanh chóng tăng thị phần cạnh tranh trên thị trường và nằm trong nhóm Largecap.

PGC (Tổng Công ty Gas Petrolimex), BSI ( CTCP Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam),…là một số những mã cổ phiếu tiêu biểu cho nhóm này.

  • Smallcap - Nhóm có vốn thị trường nhỏ

Doanh nghiệp thuộc nhóm Smallcap thường có vốn hoá thị trường trên 100 tỷ đồng và nhỏ hơn 1.000 tỷ vnđ. Nhóm này được xếp vào quy mô nhỏ. Giá trị cổ phiếu cũng chỉ ở mức thấp, không có biên lợi nhuận hoặc bị thị trường bỏ quên. Ví dụ: CIG (CTCP COMA 18), CMV (CTCP Tập Đoàn CMH VIETNAM),…

  • Microcap - Nhóm có vốn thị trường siêu nhỏ 

Đây là những doanh nghiệp có vốn hóa thị trường dưới 100 tỷ đồng. Những doanh nghiệp này thường có quy mô vốn siêu nhỏ, giá trị cổ phiếu rất thấp. Đa số thuộc nhóm hoạt động kém hiệu quả, thậm chí đang trong chu kỳ suy thoái.
Những doanh nghiệp này thường đi kèm tính rủi ro cao và không có nhiều số liệu để đánh giá.

Ví dụ: Mã NTB (CTCP Đầu tư Xây dựng và Khai thác Công trình Giao thông 584), HAS (CTCP Hacisco),…

Lưu ý về vốn hóa thị trường dành cho các nhà đầu tư

Vốn hoá là gì Tổng hợp những thông tin cần biết về vốn hoá thị trường

Bên cạnh việc nắm bắt vốn hoá là gì mà bạn xung nên hiểu rằng vốn hóa thị trường là yếu tố quan trọng để các nhà đầu tư cân nhắc trước khi rót vốn đầu tư vào bất kỳ doanh nghiệp nào. Nhưng cũng phần nào làm cho các thông tin về doanh nghiệp bị hạn chế. Ngoài số liệu này, nhà đầu tư cũng cần tìm hiểu thêm nhiều thông tin khác về doanh nghiệp trước khi đưa ra quyết định đầu tư.

Theo các chuyên gia tài chính, đa số các nhà đầu tư cần lưu ý để tránh mắc phải một số sai lầm cơ bản sau đây: 

  • Không nên đầu tư theo hội ứng đám đông. Hãy ra quyết định khi bạn có đầy đủ thông tin và kiến thức.
  • Đừng chỉ nhìn vào giá trị vốn hoá và ra quyết định. Vốn hóa thị trường có tính thời điểm và thường xuyên biến động liên tục nên không hoàn toàn phản ánh giá trị thực tại của doanh nghiệp. Hãy xem xét cả những yếu tố khác liên quan đến doanh nghiệp. 
  • Hiểu rõ về vốn hóa thị trường, đây không phải là chỉ số thể hiện cho giá trị lợi nhuận của doanh nghiệp đó. Không phải cứ doanh nghiệp có vốn hóa nhiều hơn sẽ giúp bạn kiếm về lợi nhuận tốt hơn. Trên thực tế, những công ty vốn hóa trung bình và nhỏ mới đem lại hiệu quả cao và nhanh hơn nếu nhà đầu tư lựa chọn đúng đắn.

Hiểu rõ về vốn hoá là gì cùng những thông tin liên quan sẽ là nền tảng vững chắc, hỗ trợ cho cả phía doanh nghiệp và nhà đầu tư cùng phát triển và đạt được những mục tiêu lâu dài, gặt hái thành công khi đầu tư.

Vay vốn tăng trưởng cho Startup cùng Jenfi!

Các công ty startup tại Việt Nam có cơ hội tiếp cận nguồn vốn tăng trưởng cùng Jenfi Capital, một dịch vụ vay vốn trên doanh thu tiên phong, cung cấp nguồn vốn nhanh chóng và linh hoạt. Với Jenfi Capital, startup có thể đăng ký khoản vay lên tới 10 tỷ VND mà không cần tài sản thế chấp. Quy trình đăng ký khoản vay rất đơn giản và dễ hiểu, cho phép các công ty khởi nghiệp nhanh chóng nhận được tiền khi thật sự cần thiết.

jenfi - cách thức hoạt động

Nếu bạn đang tìm kiếm đối tác tài chính đáng tin cậy, hãy để Jenfi Capital giúp bạn huy động vốn thật dễ dàng và nhanh chóng bằng cách đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

Nicky Minh

CTO and co-founder

Quy Trình Bán Hàng: 7 Bước Hình Thành Sơ Đồ Hiệu Quả Nhất

Open post
Quy trình bán hàng chuyên nghiệp Sơ đồ 7 bước đơn giản và hiệu quả nhất 1

Quy trình bán hàng chuyên nghiệp: Sơ đồ 7 bước đơn giản và hiệu quả nhất

Quy trình bán hàng chuyên nghiệp Sơ đồ 7 bước đơn giản và hiệu quả nhất 1

Một quy trình bán hàng chuyên nghiệp đóng vai trò then chốt trong việc tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Ngoài ra, quy trình bán hàng giúp doanh nghiệp tiếp cận tới tệp khách hàng tiềm năng và xây dựng mối quan hệ tốt với người tiêu dùng.  Quy trình bán hàng chuyên nghiệp là việc làm cần thiết giúp doanh nghiệp của bạn hoạt động chuyên nghiệp hơn. Vậy đâu là quy trình bán hàng đạt hiệu quả cao nhất? Hãy cùng chúng tôi khám phá câu trả lời ngay trong nội dung của bài viết sau đây nhé.

Quy trình bán hàng là gì?

Quy trình bán hàng chuyên nghiệp Sơ đồ 7 bước đơn giản và hiệu quả nhất

Quy trình bán hàng là trình tự thực hiện các hoạt động bán hàng mang tính chất bắt buộc theo quy định của từng doanh nghiệp. Nhằm đáp ứng những mục tiêu cụ thể về hoạt động quản trị bán hàng, từ đó tạo thành chuỗi liên kết mật thiết với các bộ phận nằm trong quy trình.

Về cơ bản, quy trình bán hàng thông thường có những bước tương đương nhau. Bắt đầu hành trình từ tìm kiếm và thu hút đến bán hàng và xây dựng mối quan hệ lâu dài với họ. Tuy nhiên, tuỳ vào mô hình kinh doanh, loại sản phẩm cũng như tệp khách hàng, quy trình này sẽ có những thay đổi nhất định để phù hợp với doanh nghiệp. 

Quy trình bán hàng là sự kết hợp của nhiều hoạt động khác nhau. Từ Marketing, cung ứng hàng, giao dịch hàng hoá đến chăm sóc khách hàng,...Theo sát quy trình bán hàng sẽ giúp doanh nghiệp kiểm soát được hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như nhanh chóng đưa ra phương án giải quyết nếu có vấn đề phát sinh.

7 bước xây dựng sơ đồ quy trình bán hàng đơn giản & hiệu quả nhất

Quy trình bán hàng chuyên nghiệp Sơ đồ 7 bước đơn giản và hiệu quả nhất 3

Bước 1: Xác định mục tiêu và lập kế hoạch cụ thể

Trong tổng thể một quy trình, việc lập kế hoạch và xác định mục tiêu luôn là bước đầu tiên. 

Để có một kế hoạch bán hàng chi tiết và xác định được chính xác mục tiêu, trước hết cần có đầy đủ những thông tin chính như: Mô tả sản phẩm, giá thành, hình thức thanh toán, phân tích mức giá của đối thủ cạnh tranh. Đồng thời hoạt động phân tích tệp khách hàng (đặc điểm, hành vi mua sắm,...) để có thể dễ dàng kết nối và đáp ứng nhu cầu của họ cũng cần được chú trọng. Hiểu rõ về khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp kết nối dễ dàng hơn.

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần chuẩn bị sẵn sàng những thông tin về hồ sơ bán hàng. Ví dụ như: Hàng mẫu, báo giá, đội ngũ nhân viên phụ trách,...

Bước 2: Lên danh sách tập khách hàng tiềm năng 

Xác định tệp khách hàng tiềm năng là kỹ năng bán hàng cơ bản. Hoạt động này phần nào giúp chọn lọc được đối tượng khách hàng không có triển vọng để bớt được những khoản chi phí đầu tư nhất định. Đẩy mạnh tập trung vào nhóm đối tượng có khả năng cao sẽ trải nghiệm sản phẩm. 

Tệp khách hàng tiềm năng hiện nay được tổng hợp qua rất nhiều kênh. Thông tin về mọi đối tượng đều có thể thu thập được mọi lúc mọi nơi, đa nền tảng từ thực tế đến trực tuyến. Tuy nhiên, cần xác định rõ thị trường tập trung và đối tượng mục tiêu của mình, tránh nhầm lẫn giữa những nhóm khách hàng có nhiều nét tương đồng như: Đầu mối – Khách tiềm năng có sẵn - Khách tiềm năng tương lai.

Bước 3: Tiếp cận khách hàng

Tiếp cận khách hàng chính là khâu quan trọng nhất trong tổng thể quy trình bán hàng của doanh nghiệp. Nếu coi việc xác định tệp khách hàng tiềm năng là nền móng thì Tiếp cận khách hàng là bước tiếp theo để xây dựng mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng.

Khả năng tiếp cận khách hàng tốt tạo tiền đề cho quá trình bán hàng chuyên nghiệp. Tìm ra điểm kết nối chung, đưa khả năng cung cấp sản phẩm, dịch vụ chạm đến nhu cầu của khách hàng. 

Người bán hàng cần chuẩn bị rõ thông tin về khách hàng trước khi quyết định trao đổi về sản phẩm dịch vụ. Nghiên cứu kỹ về hành vi khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra được phương pháp cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. Hiểu rõ về nhu cầu khách hàng sẽ giúp những bước còn lại của quy trình bán hàng sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

Bước 4: Giới thiệu về sản phẩm & dịch vụ

Đây là giai đoạn đưa những tính năng, ưu điểm nổi bật của sản phẩm tiếp cận để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 

Làm thế nào để khách hàng thấy được lợi ích sẽ nhận được từ sản phẩm, dịch vụ được quyết định chính ở bước này trong quy trình bán hàng. Hãy tập trung vào hoạt động định hình sản phẩm như một giải pháp hoàn hảo cho vấn đề của khách hàng thay về liệt kê tính năng hay đặc điểm một cách sáo rỗng. Điều này phụ thuộc rất nhiều vào khả năng trao đổi của đội ngũ nhân viên bán hàng. 

Một trong những điểm cần lưu ý trong bước này đó là luôn phải đặt sự chân thành lên hàng đầu. Không nên đề cao sản phẩm của mình quá mức so với thực tế chỉ để thu hút khách hàng. Điều này có thể tạo nên ấn tượng xấu và làm mất khách hàng.

Bước 5: Báo giá sản phẩm & thuyết phục khách hàng 

Sau bước 4, nếu khách hàng đề nghị gửi báo giá sản phẩm, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đã tiến gần hơn đến mục tiêu theo quy trình bán hàng. Đây là bước thuyết phục để khách hàng đồng ý có quyết định chi tiền hay không. Tại đây, những băn khoăn của khách hàng về tất các cả vấn đề cần được giải đáp để đi đến quyết định cuối cùng. 

Với những đối tượng khách hàng khác nhau, người bán sẽ đưa ra những thuyết phục khác nhau. Nếu khách hàng đang băn khoăn về giá, hãy áp dụng thêm những chính sách khuyến mãi, ưu đãi đi kèm. Nếu khách hàng so sánh với các đối thủ khác, hãy đưa ra những điểm ưu việt hơn của doanh nghiệp so với phần còn lại. 

Hãy cho khách hàng thấy rằng những lợi ích họ nhận được từ sản phẩm mang lại sẽ cao hơn rất nhiều so với chi phí đầu tư. 

Bước 6: Giải đáp thắc mắc và chốt đơn hàng

Theo khảo sát, bước chốt đơn hàng là bước gây nhiều áp lực nhất những với nhân viên bán hàng mới trong quy trình bán hàng. 

Giai đoạn này đòi hỏi nhân viên sale cần có nhiều kinh nghiệm. Những chiến thuật về thuyết phục cần được kết hợp linh hoạt để kéo khách hàng đến gần hơn với quyết định cuối cùng là chốt sale. Ví dụ như cung cấp các lợi ích về quà tặng kèm hoặc thời gian sử dụng dịch vụ miễn phí. Tạp áp lực về thời gian gây cảm giác cấp bách để khách hàng có quyết định trong thời gian sớm nhất.

Thống nhất và chốt đơn hàng chính là bước mang tính quyết định trong quy trình bán hàng mà bất kỳ người làm kinh doanh nào cũng cần chú trọng.

Bước 7: Chăm sóc sau bán hàng

Nếu một quy trình bán hàng chỉ dừng lại ở bước chốt đơn và nhận chi phí thanh toán thì đây chắc chắn là một sai lầm lớn. Trong bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào, chăm sóc sau bán hàng là bước giúp doanh nghiệp củng cố niềm tin cho nhóm khách hàng trung thành (Loyalty Customer). Khách hàng có hài lòng với sản phẩm hay không, có quyết định tiếp tục việc hợp tác lâu dài hay không phụ thuộc không nhỏ vào hoạt động chăm sóc sau bán hàng. Giai đoạn này, thay vì đề cao mục tiêu tiếp tục bán hàng, hãy chú trọng đến việc nuôi dưỡng mối quan hệ kinh doanh hiện có. 

Hoạt động chăm sóc sau bán hàng tốt còn giúp tăng trải nghiệm khách hàng và thêm cơ hội mở rộng tệp khách hàng tiềm năng. Đây là những đại sứ giúp quảng bá miễn phí sản phẩm đến với nhiều người hơn nữa nếu họ cảm thấy hài lòng với trải nghiệm của mình. 

Khi khách hàng hài lòng, doanh nghiệp sẽ là người thu về nhiều lợi ích nhất. 

Quy trình bán hàng mang đến lợi ích gì cho doanh nghiệp?

Quy trình bán hàng chuyên nghiệp Sơ đồ 7 bước đơn giản và hiệu quả nhất

Quy trình bán hàng đóng vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Hỗ trợ những người làm quản trị sẽ có cái nhìn tổng quan về sự kết nối của toàn bộ các hoạt động nội bộ liên quan đến bán hàng. Từ đó, sẽ có những hoạt động cải tiến và tối ưu những hạn chế còn tồn đọng để mang lại giá trị cao nhất. 

Ngoài ra, một quy trình bán hàng phù hợp với mô hình, đặc thù kinh doanh, tính chất sản phẩm sẽ mang đến những lợi ích cụ thể tiếp như sau:

Đảm bảo chiến lược rõ ràng

Xây dựng quy trình là sự kết hợp của nhiều bộ phận liên quan. Tất cả đều được ban hành công khai và rõ ràng đến đảm bảo mỗi mắt xích tuân thủ theo đúng sơ đồ từ bước đầu tiên đến bước cuối cùng.
Khi tất cả cùng hoạt động theo một quy trình, có thể xác định rõ đâu là bước đưa ra thách thức và đâu là bức sẽ cung cấp giá trị. Từ đó không ngừng cải thiện quy trình bán hàng tối ưu nhất.

Tăng doanh số bán hàng

 Quy trình bán hàng mang đến sự chuyên nghiệp và chỉn chu. Nhân viên biết họ nên làm gì để hỗ trợ khách hàng, chính vì thế sẽ tối ưu doanh thu cao nhất có thể. 

Tăng tính hiệu quả trong kinh doanh

Quy trình bán hàng góp phần tăng hiệu suất tổng thể khi chỉ ra được những điểm không cần thiết hoặc không mai lại hiệu quả cao. Từ đó tập trung hoàn toàn vào những chiến lược có tỷ lệ thành công cao hơn, tăng hiệu quả kinh doanh tối đa.

Mang đến trải nghiệm mua hàng tốt nhất

Một quy trình bán hàng cụ thể đem đến cho khách hàng cảm giác chuyên nghiệp. Họ hài lòng với trải nghiệm mình sẽ lựa chọn và an tâm hơn khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ. 

Có thể thấy, bất kỳ doanh nghiệp nào hướng tới mục tiêu phát triển lâu dài và chuyên nghiệp hơn thì không thể không tính tới việc xây dựng quy trình bán hàng hoàn hảo. Đây sẽ là kim chỉ nam giúp doanh nghiệp tăng doanh thu, tăng mức độ hài lòng của khách hàng cũng như đặt nền móng cho sự tăng trưởng bền vững của doanh nghiệp.

Vay vốn tăng trưởng cho Startup cùng Jenfi!

Các công ty startup tại Việt Nam có cơ hội tiếp cận nguồn vốn tăng trưởng cùng Jenfi Capital, một dịch vụ vay vốn trên doanh thu tiên phong, cung cấp nguồn vốn nhanh chóng và linh hoạt. Với Jenfi Capital, startup có thể đăng ký khoản vay lên tới 10 tỷ VND mà không cần tài sản thế chấp. Quy trình đăng ký khoản vay rất đơn giản và dễ hiểu, cho phép các công ty khởi nghiệp nhanh chóng nhận được tiền khi thật sự cần thiết.

jenfi - cách thức hoạt động

Nếu bạn đang tìm kiếm đối tác tài chính đáng tin cậy, hãy để Jenfi Capital giúp bạn huy động vốn thật dễ dàng và nhanh chóng bằng cách đặt lịch tư vấn tại đây hoặc đăng ký trực tuyến tại đây!

Nicky Minh

CTO and co-founder

Tổng hợp kỹ thuật áp dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp

Open post
Tổng hợp kỹ thuật áp dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp

Tổng hợp kỹ thuật áp dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp

Tổng hợp kỹ thuật áp dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp

Phân tích tài chính doanh nghiệp là bước quan trọng giúp nhà đầu tư có cái nhìn rõ hơn về tổng thể bức tranh tài chính của doanh nghiệp. Thông qua việc nghiên cứu số liệu và chỉ tiêu tài chính để đưa ra những quyết định đầu tư chính xác và dự báo tình hình tài chính trong tương lai.

1. Phân tích tài chính doanh nghiệp và những thông tin liên quan

Thế nào là Phân tích tài chính doanh nghiệp?

Tổng hợp kỹ thuật áp dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp

Phân tích tài chính doanh nghiệp là việc phân tích các hoạt động của doanh nghiệp như: Hiệu quả hoạt động; Khả năng sinh lời; Khả năng thanh toán,.... Từ đó xác định được điểm mạnh, điểm yếu cũng như vị thế tài chính và là cơ sở để đưa ra những dự báo về năng lực tài chính trong tương lai của doanh nghiệp.

Tuỳ thuộc vào góc nhìn của người thực hiện (nhà đầu tư, nhà quản trị doanh nghiệp, người cho vay tín dụng,...) sẽ phân tích với nhiều mục tiêu khác nhau.

Phân tích tài chính doanh nghiệp chủ yếu sử dụng số liệu trong Báo cáo tài chính. Bao gồm những báo cáo cơ bản sau đây:

  • Bảng cân đối kế toán
  • Báo cáo kết quả kinh doanh
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Có 3 loại phân tích tài chính doanh nghiệp đang được áp dụng phổ biến nhất như sau đây. Mỗi loại có đặc điểm và mục tiêu khác nhau, nhưng đều phục vụ cho mục đích đánh giá chuyên sâu về tài chính của doanh nghiệp. Bao gồm:

  • Phân tích ngoại lực, nội lực
  • Phân tích ngắn hạn
  • Phân tích theo chiều ngang

Phân tích tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa gì?

Tổng hợp kỹ thuật áp dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp

Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng đối với cả nhà đầu tư và doanh nghiệp.

Đối với nhà đầu tư: Lợi ích luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu trong mỗi thương vụ đầu tư. Trước mỗi quyết định của mình, nhà đầu tư đều tính toán rất kỹ đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp dự định sẽ đầu tư. Việc phân tích tài chính giúp họ có thêm cơ sở để đưa ra những quyết định đầu tư chính xác, hạn chế rủi ro.

Đối với chủ sở hữu doanh nghiệp: Nhà quản trị thực hiện phân tích tài chính để nắm được tổng quan tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Đồng thời hỗ trợ thực hiện những nguyên tắc về quản lý tài chính, lợi nhuận cũng như khả năng giải quyết rủi ro, thanh khoản,… Góp phần hỗ trợ quản lý, dự đoán tài chính trong nội bộ doanh nghiệp hiệu quả hơn. Đây cũng là cơ sở cho các dự báo tài chính như lập kế hoạch đầu tư, kế hoạch ngân quỹ…định kỳ của doanh nghiệp.

Đối với tổ chức tín dụng: Đối với các đơn vị cho vay tín dụng, mối quan tâm đầu tiên của họ là khả năng trả nợ của bên vay. Điều này được thể hiện rõ trong kỹ thuật phân tích. Các tổ chức tín dụng quan tâm đến khả năng ứng phó của doanh nghiệp với khoản vay ngắn hạn cũng như tiềm năng phát triển để có thể hoàn trả các khoản vay dài hạn.

2. Kỹ thuật áp dụng trong phân tích tài chính

Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp có rất nhiều kỹ thuật. Sau đây sẽ là 5 kỹ thuật phổ biến nhất, được các chuyên gia thường xuyên áp dụng. 

Báo cáo tài chính so sánh

Đúng như tên gọi, đây là phương pháp phân tích ngang, dựa trên cơ sở so sánh hai hoặc nhiều loại báo cáo tương tự của các kỳ trước.  Thông qua kỹ thuật này, những thông tin có ý nghĩa sẽ được sử dụng để phân tích và đưa ra kết luận chính xác. Kết quả phân tích đồng thời cũng phản ánh được tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh, tài sản và nợ của doanh nghiệp.

Báo cáo thay đổi vốn lưu động

Mục tiêu khi áp dụng kỹ thuật báo cáo thay đổi vốn lưu động nhằm trích xuất các thông tin liên quan đến vốn lưu động. Từ đó đánh giá được hiệu quả sử dụng nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh giữa hai thời kỳ tài chính. Lượng vốn lưu động ròng được xác định bằng hiệu số của tài sản ngắn hạn trừ tổng số nợ ngắn hạn. 

Bảng cân đối kế toán tính theo tỷ lệ

Đây là kỹ thuật thực được hiện bằng cách phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố: Tài sản, nguồn vốn với tổng tài sản và tổng nguồn vốn. Các số liệu của báo cáo tài chính được chuyển đổi theo dạng tỷ lệ phần trăm (%). Mỗi tỷ lệ tương ứng với những con số kinh tế phản ánh thực trạng hiện tại của doanh nghiệp.

Phân tích xu hướng & tỷ lệ

Phân tích xu hướng là kỹ thuật theo luồng phân tích ngang. Kỹ thuật này sẽ tính toán các khoản mục khác nhau trên báo cáo tài chính thành tỷ lệ tương ứng theo từng giai đoạn. Sau đó so sánh để thấy xu hướng biến động của các khoản mục, phản ánh tình hình tài chính doanh nghiệp đang có xu hướng xấu đi hay được cải thiện tốt hơn. 

Kỹ thuật phân tích tỷ lệ được thực hiện bằng cách xác định tỷ lệ giữa từng khoản mục hoặc nhóm các khoản mục có liên quan trong báo cáo. Kỹ thuật này phần nào đánh giá chính xác hơn khả năng thanh khoản, thanh toán cũng như khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi vì sự đơn giản, dễ thực hiện và đem lại hiệu quả cao. 

Phân tích xu hướng

Phân tích xu hướng cũng là một trong những kỹ thuật phân tích ngang. Theo phương pháp này, tỷ lệ của các khoản mục trên các báo cáo tài chính trong các giai đoạn khác nhau sẽ được tính toán và so sánh một cách phù hợp. Việc phân tích báo cáo của cùng kỳ năm trước cho thấy xu hướng biến động của các khoản mục. Đây là một công cụ hữu ích để biết nhận định được tình hình tài chính một doanh nghiệp đang ở mức nào. 

Phân tích tài chính là một hoạt động vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Việc phân tích tài chính sẽ được thực hiện bằng nhiều kỹ thuật để có được kết quả đánh giá chính xác nhất. Góp phần ra quyết định giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu ở ngưỡng bao nhiêu được coi là an toàn?

Open post
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu ở ngưỡng bao nhiêu được coi là an toàn?

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu ở ngưỡng bao nhiêu được coi là an toàn?

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu ở ngưỡng bao nhiêu được coi là an toàn?

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu là một trong những chỉ số thường xuyên xuất hiện trong các báo cáo tài chính. Đây là chỉ tiêu quan trọng để phân tích hiệu quả tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu còn chưa hiểu rõ khái niệm hệ số nợ là gì những thông tin liên quan đến hệ số này, mời bạn cùng theo dõi bài viết ngay sau đây từ Jenfi nhé.

1. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu và những thông tin liên quan

Thế nào là hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu?

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (Tiếng Anh: Debt to equity ratio), thường được viết tắt là D/E. Đây là một chỉ số tài chính sử dụng để đo lường năng lực quản lý và sử dụng nợ của doanh nghiệp. D/E chính là đòn bẩy tài chính, đồng thời cũng là chỉ số giúp doanh nghiệp xác định được tổng số nợ liên quan đến tài sản của mình. Qua đó tự nhìn nhận và đánh giá năng lực tài chính, phát hiện rủi ro tiềm ẩn để có biện pháp ứng phó kịp thời.

Công thức tính

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu được tính theo công thức như sau:

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu ở ngưỡng bao nhiêu được coi là an toàn?

D/E là kết quả của phép chia tổng nợ phải trả của công ty với vốn chủ sở hữu của cổ đông. Những con số này thường xuất hiện trên bảng cân đối kế toán và báo cáo tài chính.

Đặc điểm của hệ số nợ

Hệ số nợ phụ thuộc vào một số yếu tố chính. Bao gồm:

  • Quy mô doanh nghiệp
  • Loại hình kinh doanh
  • Lĩnh vực hoạt động

Ưu điểm khi áp dụng D/E vào phân tích tài chính 

  • Đánh giá được hiệu quả khả năng thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp khi đến hạn phải thanh toán.
  • Số liệu có độ tin cậy cao khi được lấy từ những nguồn chính xác như bảng cân đối tài chính
  • Áp dụng được cho nhiều đối tượng như chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, tổ chức tín dụng.

Hạn chế khi sử dụng tỷ số nợ:

  • Không đánh giá tổng thể mà chỉ đánh giá được năng lực tài chính của doanh nghiệp trên một khía cạnh. Nếu muốn thấy được bức tranh toàn cảnh, cần có sự kết hợp của nhiều chỉ số khác.
  • Còn thiếu sự rõ ràng khi áp dụng hệ số nợ: Nhiều nơi tính đến cả các trách nhiệm nợ phải trả, trong khi một số nơi khác thì không. 
  • Rất khó so sánh hệ số nợ giữa các nhóm ngành. 

2. Ý nghĩa của D/E

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu phản ánh sức mạnh tài chính, cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. D/E mang đến những ý nghĩa như sau:

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu ở ngưỡng bao nhiêu được coi là an toàn?

Đối với doanh nghiệp:

  • Khi hệ số D/E nhỏ hơn 1: Tỷ lệ nợ thấp hơn phần vốn chủ sở hữu. Điều này chứng minh doanh nghiệp đang kiểm soát tốt rủi ro từ những khoản nợ. Nếu phải thanh toán nợ gấp vẫn có thể xử lý dễ dàng.
  • Khi hệ số D/E lớn hơn 1: Doanh nghiệp đang có khoản nợ nhiều hơn vốn chủ sở hữu. Cần nhanh chóng đưa hệ số D/E về dưới 1.

Đối với nhà đầu tư:

  • D/E < 1: Doanh nghiệp có tiềm năng để đầu tư. Hệ số càng nhỏ chứng tỏ năng lực tài chính càng cao.
  • Khi D/E > 1: Nếu đầu tư sẽ gặp rủi ro cao, nên cân nhắc kỹ trước khi đầu tư. 

Thông thường hệ số D/E cao tương ứng với mức độ rủi ro càng nhiều. Tuy nhiên, vẫn có những trường hợp nếu tỷ lệ này đặc biệt thấp là do doanh nghiệp đang không tận dụng được việc vay nợ để mở rộng hoạt động. Vì thế, khi lựa chọn doanh nghiệp, nhà đầu tư vẫn nên cân nhắc tới những doanh nghiệp có D/E >1. Nếu doanh nghiệp biết cách sử dụng nguồn vốn vay hiệu quả để tạo ra nhiều lợi nhuận thì đây vẫn được coi là cơ hội đầu tư tốt. 

3. Chỉ số D/E bao nhiêu là tốt?

Hệ số D/E bao nhiêu được coi là tốt còn phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố. D/E dưới 1 thường được các chuyên gia tài chính đánh giá tốt. Tuy nhiên, tùy vào ngành nghề hoạt động của doanh nghiệp mà giá trị hệ số sẽ có thay đổi nhất định. 

D/E không cố định mà có sự khác biệt theo từng nhóm ngành. Nguyên nhân do mỗi nhóm ngành sẽ có nhu cầu về vốn và tiêu chí đánh giá tốc độ tăng trưởng khác nhau, dẫn đến sự thay đổi của D/E tương ứng. Những ngành hàng chủ lực như sản xuất, tiêu dùng thường sẽ có D/E cao hơn, nhưng trên thực tế họ vẫn hoạt động tốt. Hoặc những doanh nghiệp thuộc nhóm ngành xây dựng thông thường sẽ cao hơn so với ngành dịch vụ. Nguyên nhân do ngành xây dựng cần đầu tư lớn về vốn ban đầu cho vật liệu, trang thiết bị, nhân công, … Trong khi nhóm ngành dịch vụ cần đầu tư nhiều về nguồn lực trí tuệ hơn là về vốn. 

Ví dụ: Với nhóm ngành sản xuất có D/E trên dưới mức 2 là bình thường, nhưng với các nhóm ngành về công nghệ lại chủ yếu xoay quanh mức 0.5 là ngưỡng an toàn. 

Bên cạnh đó, để chỉ số D/E được đánh giá ở ngưỡng an toàn còn phụ thuộc vào từng thời kỳ của nền kinh tế. Bởi doanh nghiệp sẽ chịu nhiều tác động bởi biến động chung từ thị trường. Để đánh giá hệ số nợ của doanh nghiệp, phải căn cứ nhiều yếu tố như ngành, nghề, quy mô doanh nghiệp. Thông thường, hệ số nợ ở mức 60% (60/40) được coi ở ngưỡng khá an toàn.

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Phân khúc thị trường là gì và tầm quan trọng của khái niệm này

Open post
Phân khúc thị trường là gì và tầm quan trọng của khái niệm này

Phân khúc thị trường là gì và tầm quan trọng của khái niệm này

Phân khúc thị trường là gì và tầm quan trọng của khái niệm này

Phân khúc thị trường là gì? Tại sao đây được coi là hoạt động tiền đề tạo nên sự thành công của mỗi doanh nghiệp? Nếu không thực hiện phân khúc thị trường thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động của doanh nghiệp không? Hãy cùng chúng tôi tìm lời giải cho bài toán về phân khúc thị trường trong bài viết ngay sau đây.

1. Phân khúc thị trường là gì?

Phân khúc thị trường là gì và tầm quan trọng của khái niệm này

Phân khúc thị trường (Tiếng Anh: Market segmentation) là hoạt động chia thị trường thành nhiều phần nhỏ. Mỗi phần tương ứng với mỗi phân khúc khách nhau và là tập hợp nhóm đối tượng khách hàng có điểm tương đồng nhất định. Việc nhóm chung tệp khách hàng có cùng đặc điểm, nhu cầu, thị hiếu,...về sản phẩm, dịch vụ giúp doanh nghiệp xác định đúng các hoạt động nghiên cứu và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng tốt nhất có thể. Cùng một thị trường mục tiêu nhưng với mỗi doanh nghiệp lại có thể có cách phân khúc thị trường khác nhau còn, tùy thuộc vào chiến lược của riêng họ.

Theo các chuyên gia tài chính, khái niệm về phân khúc thị trường được nhắc đến lần đầu tiên vào năm 1956 trong một nghiên cứu có tên của Wendell R.Smith. Thời điểm đó, các nhà quảng cáo đã tiến hành phân chia khách hàng của họ thành nhiều nhóm để thực hiện cho các chiến dịch tiếp thị của mình.

2. 4 cách phân khúc thị trường phổ biến

Thông thường, các chuyên gia Marketing sẽ chia phân khúc thị trường thành 4 nhóm chính. Cụ thể như sau:

Phân khúc thị trường là gì và tầm quan trọng của khái niệm này

Phân khúc thị trường theo địa lý, khu vực

Đây là phương pháp xác định đối tượng khách hàng dựa trên những đặc điểm địa lý như: Thành phố, nông thôn, vùng núi, đồng bằng,...Nếu doanh nghiệp tiến tới thị trường quốc tế có thể phân khúc rộng hơn theo vùng hoặc châu lục. Đa phần cộng đồng dân cư trong cùng một khu vực sẽ có những đặc điểm tương đồng nên việc nghiên cứu thị trường theo vị trí địa lý diễn ra rất dễ dàng và thuận tiện. Không chỉ là các vị trí địa lý đơn thuần, phương pháp phân khúc còn bao hàm nhiều yếu tố khác như loại hình khí hậu hoặc văn hóa vùng miền.

Phân khúc thị trường dựa theo đặc điểm nhân khẩu học

Phân khúc theo đặc điểm nhân khẩu học là hành động tiếp cận khách hàng dựa trên những thông tin về nhân khẩu học chung. Bao gồm các tiêu chí như: Độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp, quy mô gia đình, trình độ học vấn, văn hoá hay tôn giáo,...Đây là cách phân khúc thị trường được nhiều doanh nghiệp áp dụng vì các số liệu thu được rất đáng tin cậy.

Phân khúc thị trường dựa theo đặc điểm nhân khẩu học giúp doanh nghiệp tiếp cận chính xác đối tượng khách hàng cần hướng đến. Ví dụ, một công ty kinh doanh sữa bột sẽ có những sản phẩm và chiến lược Marketing riêng phù hợp với nhóm khách hàng là người cao tuổi, trung niên hoặc trẻ em.

Phân khúc thị trường dựa vào hành vi mua hàng

Hành vi tiêu dùng của người tiêu dùng có ảnh hưởng không nhỏ đến việc xây dựng chiến lược Marketing của doanh nghiệp. Dựa trên hành vi mua sắm của khách hàng, doanh nghiệp sẽ xác định nên định hướng phát triển sản phẩm dựa theo nền tảng nào. Mua sắm trực tiếp như truyền thống hay mua hàng online qua các website hoặc sàn thương mại điện tử? 

Dựa vào phân tích hành vi, doanh nghiệp có thể nâng cao trải nghiệm mua sắm của khách hàng với thương hiệu của mình. Tuy nhiên, phương pháp này khó xác định và có tính chính xác thấp hơn các phương pháp phân khúc khác. 

Phân khúc thị trường theo phân tích tâm lý học

Theo tâm lý học, những quyết định mua sắm từ khách hàng phụ thuộc phần lớn vào tính cách và thói quen tiêu dùng hàng ngày. Nắm bắt nhu cầu và mong muốn của khách hàng, doanh nghiệp sẽ có những chiến lược Marketing hiệu quả với từng nhóm đối tượng.

3. Tại sao doanh nghiệp cần phân khúc thị trường?

Việc đáp ứng được hết nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng gần như là điều không thể. Thị trường vô cùng rộng lớn và nhu cầu của khách hàng cũng rất đa dạng. Bên cạnh đó nguồn lực của doanh nghiệp, kể cả những doanh nghiệp hàng đầu cũng không đủ khả năng đáp ứng hết thị trường. Do đó, phân khúc thị trường là việc cần thiết cho bất kì doanh nghiệp không phân biệt quy mô lớn hay nhỏ. 

Phân khúc thị trường mang đến những lợi ích sau đây cho doanh nghiệp:

Phân khúc thị trường là gì và tầm quan trọng của khái niệm này

Giúp truyền tải thông điệp Marketing mạnh mẽ hơn

Phân khúc thị trường chính là công cụ cơ bản để doanh nghiệp có thể xác định được khách hàng mục tiêu. Từ đây, doanh nghiệp sẽ xây dựng những chiến lược quảng bá sát nhất với đối tượng khách hàng mình muốn hướng đến. Đảm bảo hoạt động triển khai vừa hiệu quả mà vừa tiết kiệm.

Những nỗ lực tiếp thị sẽ mang đến hiệu quả mạnh mẽ khi doanh nghiệp xác định được đối tượng cụ thể mình muốn hướng tới. Khi tiếp xúc chỉ với một nhóm các khách hàng có cùng đặc điểm, doanh nghiệp có thể hướng đến mục đích tiếp cận hiệu quả, thúc đẩy gia tăng tỷ lệ chuyển đổi. Tạo nên sự gắn kết bền chặt cho mối liên kết giữa thương hiệu và khách hàng. 

Xác định chiến lược Marketing hiệu quả

Với quá nhiều chiến lược Marketing phổ biến hiện nay, thật khó để biết chiến thuật nào sẽ phù hợp với khách hàng mục tiêu của bạn. Việc kết hợp phân khúc thị trường khác nhau sẽ là thông tin định hình được chiến thuật Marketing nào phù hợp nhất cho doanh nghiệp.

Doanh nghiệp dễ dàng vạch ra các phương pháp chi tiết hơn để tiếp cận khách hàng mục tiêu, tạo lợi thế cạnh tranh. Khi nhu cầu của khách của khách hàng được đáp ứng chắn sẽ là điểm mạnh để doanh nghiệp tạo lợi thế cạnh tranh với những đơn vị khác.

Xây dựng quảng cáo đa mục tiêu

Digital Marketing hiện nay mang đến tầm cao mới cho các chiến dịch quảng cáo thời 4.0. Kết hợp với việc phân khúc thị trường, doanh nghiệp dễ dàng xác định được mục tiêu theo độ tuổi, vị trí, thói quen mua hàng, sở thích của khách hàng và lan tỏa thông điệp của mình đến nhiều người hơn thông qua các hoạt động Marketing trên nền tảng số.

Thu hút và chuyển đổi tệp khách hàng tiềm năng

Xác định phân khúc thị trường giúp khách hàng hiểu rõ hơn về tệp khách hàng của mình. Tăng khả năng tiếp cận tới tệp khách hàng tiềm năng. Chỉ khi tập trung vào một tập khách hàng nhất định, doanh nghiệp mới có cái nhìn toàn diện và dành nhiều ưu đãi đặc quyền nhất cho họ. Khách hàng được tiếp cận với nhiều thông tin hữu ích hơn. Góp phần tỷ lệ chuyển đổi mua hàng.

Phân biệt thương hiệu với đối thủ

Thay vì mờ nhạt và không có điểm nhấn giữa hàng loạt những thương hiệu khác. Những người làm quảng cáo tạo nên sự khác biệt cho thương hiệu của mình bằng những điểm khác biệt. Thay vì những thông điệp chung chung mơ hồ dàn trải “Vì số đông” nhưng trên thực tế lại “Không dành cho ai cả”. 

Cải tiến sản phẩm, dịch vụ

Xác định phân khúc thị trường và tập trung vào từng nhóm khách hàng cụ thể giúp doanh nghiệp giữ chân khách hàng tốt hơn. Từ đó có những cải tiến mới về sản phẩm, dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tạo nên sự liên kết bền chặt hơn giữa thương hiệu và khách hàng, thúc đẩy mối quan hệ lâu dài giữa 2 bên.

Tạo lợi thế cạnh tranh

Phân khúc cạnh tranh có thể là một cách tuyệt vời để theo đuổi các thị trường mới. Không có phân khúc thị trường, doanh nghiệp dễ đi theo lối mòn của chu kỳ cũ. Nhưng nếu chỉ tập trung theo phân khúc, doanh nghiệp có thể tối ưu được nguồn lực và tập trung đầu tư vào phát triển sản phẩm. Gia tăng lợi thế cạnh tranh của sản phẩm nói riêng và doanh nghiệp nói chung.

Để xác định phân khúc thị trường hiệu quả phụ thuộc rất nhiều vào đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp. Cần đặc biệt chú trọng đến hoạt động xác định đúng thị trường mục tiêu ngay từ những bước đầu triển khai chiến lược.

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Lãi Suất Chiết Khấu là gì: Hiểu Rõ Lãi Suất Chiết Khấu & Tiết Kiệm Tiền!

Open post
Lãi suất chiết khấu là gì? Những yếu tố ảnh hưởng

Lãi suất chiết khấu là gì? Hiểu rõ các khái niệm căn bản về lãi suất chiết khấu

Lãi suất chiết khấu là gì? Những yếu tố ảnh hưởng

Cập nhật: 2023

Lãi suất chiết khấu luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu đối với cả người cho vay và người đi vay. Trong bài viết này, hãy cùng nhau tìm hiểu về chủ đề “Lãi suất chiết khấu là gì?” cùng những yếu tố nào gây ảnh hưởng tới mức lãi suất chiết khấu nhé.

1. Lãi suất chiết khấu là gì?

Lãi suất chiết khấu là gì

Lãi suất chiết khấu là gì? Những yếu tố ảnh hưởng

Lãi suất chiết khấu (Tiếng Anh: Discount rate) là mức lãi suất mà Ngân hàng Trung ương (NHTW) áp dụng khi cho các ngân hàng thương mại vay ngắn hạn. Cho vay chiết khấu là công cụ chính của chính sách tiền tệ, và lãi suất chiết khấu có ảnh hưởng quan trọng đến tốc độ cho vay của các ngân hàng

Khi tỷ lệ dự trữ tiền mặt của các ngân hàng không đủ hoặc không đảm bảo ở mức an toàn, họ sẽ tiến hàng vay tiền của NHTW để đáp ứng nhu cầu dòng tiền trong ngắn hạn hoặc những tình huống bất thường phát sinh. Nhất là trong trường hợp khách hàng đồng loạt có nhu cầu rút tiền mặt. 

Thương vụ các ngân hàng thương mại vay tiền của ngân hàng trung ương được gọi là “Vay chiết khấu”.

Lãi suất chiết khấu cũng được ký hiệu bằng tỷ lệ % như lãi suất thông thường. Việc điều chỉnh lãi suất chiết khấu được coi như một trong những công cụ để điều chỉnh chính sách tiền tệ. Nhằm hỗ trợ ngân hàng nhà nước điều chỉnh lượng cung tiền trên thị trường và số tiền mặt dự trữ đối với hệ thống ngân hàng thương mại. 

Các chuyên gia tài chính tính lãi suất chiết khấu thông qua 2 phương pháp chính: Chi phí huy động vốn (Funding cost) hoặc Trung bình trọng số chi phí vốn (Weighted Average Cost of Capital, WACC)

Lãi Suất Chiết Khấu Hoạt Động Như Thế Nào

Lãi suất chiết khấu trong ngân hàng hoạt động bằng cách cho phép các tổ chức tài chính đủ điều kiện vay tiền trực tiếp từ ngân hàng nhà nước với lãi suất xác định từ trước. Tỷ lệ lãi suất này thường thấp hơn tỷ lệ cung cấp cho những đối tượng vay khác. Tỷ lệ chiết khấu thường được xác định bởi Ngân hàng trung ương. 

Các ngân hàng có thể sử dụng lãi suất chiết khấu để bổ sung tiền mặt cho các nhu cầu ngắn hạn hoặc cung cấp thêm thanh khoản trong thời gian căng thẳng tài chính. 

Bên cạnh đó, lãi chiết khấu cũng được các ngân hàng sử dụng để thiết lập lãi suất cơ bản, là tỷ lệ mà các ngân hàng cung cấp các khoản vay cho những khách hàng đáng tin cậy nhất của họ.

Lãi Suất Chiết Khấu Đến Các Khoản Vay Kinh Doanh Ra Sao

Lãi suất chiết khấu ảnh hưởng đến các khoản vay kinh doanh của bạn theo hai cách: tác động đến lãi suất ngân hàng cho vay và ảnh hưởng lượng thanh khoản sẵn có cho các doanh nghiệp (thường được biết đến với “room tín dụng”).

Lãi suất ngân hàng cho vay kinh doanh sẽ bị ảnh hưởng bởi lãi suất chiết khấu do ngân hàng nhà nước quy định. Khi lãi suất chiết khấu thấp, các ngân hàng có thể cung cấp lãi suất thấp hơn cho doanh nghiệp, từ đó doanh nghiệp có thể vay với chi phí hợp lý hơn.

Lượng thanh khoản cho doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng bởi lãi suất chiết khấu. Khi lãi suất chiết khấu thấp, các ngân hàng có thể vay tiền với lãi suất thấp hơn, do đó họ sẽ cho cho các doanh nghiệp vay nhiều tiền hơn và ngược lại.

Một Số Định Nghĩa Khác Liên Quan Đến Chiết Khấu

Lãi suất chiết khấu là gì? Những yếu tố ảnh hưởng

Chiết khấu ngân hàng

Chiết khấu ngân hàng là hình thức tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thương mại. Khách hàng chuyển nhượng quyền sở hữu những giấy tờ có giá trị nhưng chưa đến hạn thanh toán cho ngân hàng. Sau đó nhận lại một khoản tiền tương đương giá trị tính đến điểm trừ đi lợi tức chiết khấu và hoa hồng phí.

Chiết khấu L/C

Đây là hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng trong trường hợp khách hàng có nhu cầu bổ sung vốn cho hoạt động kinh doanh xuất khẩu. Hiểu đơn giản hơn, phía ngân hàng sẽ mua lại và có thể truy đòi Bộ chứng từ theo L/C xuất khẩu trước khi đến hạn thanh toán.

Chiết khấu thương mại

Đây là khoản chi phí người bán chủ động giảm giá cho người mua khi họ mua với khối lượng lớn.

Lãi suất tái chiết khấu

Lãi suất tái chiết khấu là khi NHTW hoặc tổ chức tín dụng mua lại thương phiếu, giấy tờ có giá. Lãi suất lúc này được tính trên số tiền ghi trên thương phiếu hoặc những loại giấy tờ có giá trước thời hạn thanh toán. Mức lãi suất tái chiết khấu phụ thuộc vào khả năng thanh toán của bên có nghĩa vụ trả số tiền trên các loại giấy tờ tương ứng.

2. Tác động chung của lãi suất chiết khấu

Đối với khối Ngân hàng thương mại

Lãi suất chiết khấu là yếu tố quyết định trực tiếp đến tỷ lệ dự trữ tiền mặt của các ngân hàng thương mại. Lãi suất chiết sấu ở mức cao hay thấp là cơ sở để các ngân hàng thương mại quyết định dự trữ tiền mặt cao hơn hay chỉ bằng tỷ lệ dự trữ bắt buộc. 

Nếu mức lãi suất chiết khấu ở mức cao, hầu hết các ngân hàng không thể dự trữ tiền mặt ở mức tối thiểu để tránh việc phải vay tiền mặt từ NHTW. Ngược lại, nếu lãi suất chiết khấu thấp hơn thị trường thì ngân hàng tự chủ hơn trong các hoạt động cho vay mà không lo lắng nhiều đến khoản dự trữ tiền mặt tối thiểu theo quy định. Nếu thiếu thanh khoản, lúc này các ngân hàng hoàn toàn có thể vay NHTW với mức lãi suất thấp và không làm tác động nhiều đến lợi nhuận của họ.

Đối với Ngân Hàng Trung Ương

Lãi suất chiết khấu là công cụ hữu hiệu được NHTW sử dụng để điều tiết lượng tiền cung ứng. Nắm bắt tâm lý chung của các ngân hàng thương mại khi luôn mong muốn không phải vay tiền mặt với lãi suất cao. Nếu NHTW muốn tăng cung tiền thì sẽ thực hiện biện pháp điều chỉnh để giảm lãi suất. Ngược lại, khi muốn giảm lượng cung tiền thì lãi suất chiết khấu lúc này sẽ tăng lên.

3. Các yếu tố ảnh hưởng tới lãi suất chiết khấu

Lãi suất chiết khấu do NHTW quyết định, tuy nhiên mức lãi suất tăng hay giảm lại chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố. 

Lãi suất chiết khấu là gì? Những yếu tố ảnh hưởng

Tỷ lệ lạm phát

Lạm phát là tình trạng gia tăng chung về giá cả của hàng hoá dịch vụ. Đồng tiền mất giá gây ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế chung. Kích thích nhu cầu vay tiền chung để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng. Lúc này NHTW sẽ áp dụng chính sách nới lỏng tiền tệ, hạ lãi suất để kích thích tăng trưởng tín dụng nhằm nỗ lực vượt qua suy thoái. Để kiểm soát tình hình lạm phát, NHTW thường nâng lãi suất nhằm hạn chế lượng cung tín dụng đưa vào nền kinh tế. 

Như vậy có thể thấy mối quan hệ gắn liền giữa tình trạng lạm phát và lãi suất chiết khấu. Khi lạm phát tăng thì lãi suất chiết khấu cũng tăng và ngược lại, khi lạm phát có xu hướng giảm thì tỷ lệ chiết khấu cũng giảm.

Lượng Cung - Cầu tiền tệ trên thị trường

Cung tiền là tổng số tiền đang lưu thông trên thị trường và do Nhà nước điều tiết. Cầu tiền là nhu cầu sử dụng tiền để mua bán, giao dịch, trao đổi… của các cá nhân, đơn vị, tổ chức. Đây là một trong những yếu tố cơ bản ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình lãi suất trên thị trường. Bao gồm cả suất tái chiết khấu. Khi xảy ra trạng thái mất cân bằng Cung - Cầu, NHTW sẽ có những biện pháp điều chỉnh lệ chiết khấu để ổn định lại. 

Chính sách của chính phủ

Nhằm bình ổn nền kinh tế, đưa lãi suất về mức ổn định, phía NHTW sẽ thực hiện các chính sách như: Chính sách tiền tệ; Chính sách tài chính; Chính sách tỷ giá; Chính sách thu nhập,...để thực hiện vai trò chỉ huy của mình đối với toàn bộ hệ thống ngân hàng của quốc gia.

Sử dụng lãi suất là công cụ, NHTW điều tiết hoạt động của nền kinh tế vĩ mô bằng các phương pháp nhất định theo mục tiêu giảm lạm phát và tăng trưởng nền kinh tế chung theo từng thời kỳ.

Khi lãi suất tăng lên, nhu cầu tiêu dùng và đầu tư giảm thì Ngân hàng Nhà nước sẽ áp dụng giảm lãi suất tái chiết khấu cho các ngân hàng thương mại. Khi lãi suất thị trường có xu hướng giảm, NHTW sẽ tăng lãi suất tái chiết khấu nhằm giảm bớt khối lượng tín dụng cho các ngân hàng thương mại.

Tác động này buộc các ngân hàng thương mại phải tăng lãi suất tín dụng của họ nhằm cân bằng giá trị của đồng tiền

Câu Hỏi Thường Gặp Về Lãi Suất Chiết Khấu

Lãi suất chiết khấu trong ngân hàng là gì?

Tỷ lệ chiết khấu trong ngân hàng là lãi suất mà tại đó một tổ chức tài chính đủ điều kiện có thể vay vốn trực tiếp từ ngân hàng trung ương.

Lãi suất chiết khấu được xác định như thế nào?

Tỷ lệ chiết khấu được xác định bởi ngân hàng quốc gia.

Tỷ lệ chiết khấu được sử dụng như thế nào? 

Các ngân hàng có thể sử dụng lãi suất chiết khấu để tài trợ vốn ngắn hạn hoặc cung cấp thêm thanh khoản cho ngân hàng của mình. Ngoài ra, ngân hàng còn dùng lãi suất này để  thiết lập lãi suất cơ bản.

Chủ đề liên quan: vay ngắn hạn, tính thanh khoản, ngân hàng trung ương, lãi suất ngân hàng, trái phiếu Chính phủ, tiền gửi có kỳ hạn.

 

 

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Lãi Ròng Là Gì: Cách Tính & Chiến Lược Tối Ưu Lợi Nhuận Ròng

Open post
Lãi Ròng Là Gì: Cách Tính & Chiến Lược Tối Ưu Lợi Nhuận Ròng | Jenfi Capital

Lãi Ròng Là Gì: Cách Tính & Chiến Lược Tối Ưu Lợi Nhuận Ròng

Lãi ròng là gì? Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi ròng trong doanh nghiệp

Cập nhật: 2023

Lãi ròng (lãi thuần hay lợi nhuận ròng) là khái niệm rất quen thuộc trong báo cáo tài chính. Vậy lãi ròng là gì? Cách tính lãi ròng như thế nào? Lãi ròng chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào? Sau khi tính được lãi ròng, làm sao để tối ưu lợi nhuận của doanh nghiệp? Cùng Jenfi Capital tìm hiểu về khái niệm lãi ròng và những yếu tố xoay quanh trong bài viết sau đây. 

1. Lãi ròng là gì?

Định nghĩa lãi ròng

Lãi ròng là gì? Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi ròng trong doanh nghiệp

Lãi ròng (tiếng Anh: Net profit) còn được biết đến với những tên gọi khác như: Lãi thuần, thu nhập ròng hay lợi nhuận ròng. Đây là khoản tài chính còn lại sau khi doanh nghiệp hoàn thành các khoản thanh toán về thuế, lãi suất, cổ tức ưu đãi,...trong khoảng thời gian nhất định. Nói cách khác, lãi ròng chính là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và các khoản chi phí hiện tại của doanh nghiệp.

Net profit được coi là thước đo lợi nhuận của doanh nghiệp sau khi đã hạch toán tất cả chi phí và thuế. Đây chính là phần lợi nhuận thực tế của doanh nghiệp. Bao gồm những chi phí hoạt động đã được loại trừ khỏi lợi nhuận gộp.

Tỷ số lợi nhuận ròng không có quy chuẩn cố định mà có sự khác nhau tùy thuộc vào từng ngành nghề. Khi phân tích tài chính, các nhà đầu tư chỉ có thể so sánh chỉ số này với những doanh nghiệp trong cùng ngành nghề và cùng một thời điểm để đảm bảo tính khách quan.

Lãi ròng được tính theo công thức khá đơn giản:

Công thức lãi ròng = Tổng doanh thu - (VAT + Thuế thu nhập doanh nghiệp + Chi phí hoạt động + Chi phí khác)

Lãi ròng là gì? Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi ròng trong doanh nghiệp

Trong đó:

  • Tổng doanh thu: Là khoản chi phí còn lại sau khi đã trừ những khoản tiền bị hoàn lại và Chi phí chiết khấu bán hàng
  • Chi phí hoạt động: Bao gồm những chi phí cơ bản để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh. Ví dụ như: Chi phí mua nguyên vật liệu sản xuất, phí giao hàng, chi phí thuê địa điểm, nhà xưởng, tiền lương cho nhân viên,...

2. Ý nghĩa và tầm quan trọng của lãi ròng đối với doanh nghiệp

Với các chuyên gia tài chính, lãi ròng là một trong những chỉ số thể hiện mức độ thành công của doanh nghiệp. Con số về lợi nhuận ròng phản ánh giá trị lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số doanh thu doanh nghiệp. Nếu giá trị sau thuế càng lớn thì doanh nghiệp lãi càng lớn và ngược lại. Từ đó xác định được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hiện đang có lãi hay thua lỗ.

Lãi ròng là gì? Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi ròng trong doanh nghiệp

Không chỉ là những con số, lãi ròng mang trên mình những ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp. Cụ thể như sau:

Ảnh hưởng đến những quyết định trong nội bộ doanh nghiệp

Bất kỳ tổ chức nào hoạt động cũng đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu. Lợi nhuận ròng là khoản tiền cuối cùng mà người sở hữu hoặc cổ đông hợp pháp được phép sử dụng. Nếu như doanh nghiệp hoạt động không tốt, lãi ròng ở mức dưới 0 hoặc rất thấp đồng nghĩa với việc lợi nhuận của cổ đông bị giảm sút. Đây là yếu tố tác động đến những quyết định trong nội bộ doanh nghiệp. Bao gồm cả quyết định nhân tố nào sẽ là người điều hành chính để thu về lợi nhuận tối đa.

Ảnh hưởng đến những quyết định nghiên cứu và đầu tư cho doanh nghiệp

Trước mỗi quyết định rót vốn, nhà đầu tư quan tâm rất nhiều đến thông tin về lãi ròng trên tổng doanh thu. Nếu tỷ lệ lợi nhuận ròng càng lớn chứng tỏ công ty đang trên đà phát triển và có cơ hội thu lãi. Từ đó mức độ tin tưởng khi đầu tư vào công ty tăng lên. 

Tăng độ uy tín của doanh nghiệp trên thị trường

Lãi ròng là phần đảm bảo vững chắc nhất cho khả năng chi trả của doanh nghiệp khi vay vốn. Sự tín nhiệm của doanh nghiệp càng cao khi có lãi ròng càng lớn. Các ngân hàng hay các tổ chức tín dụng coi lãi ròng là sự yếu tố quan trọng quyết định có tiếp tục cho doanh nghiệp vay hay không

3. Lợi nhuận ròng chịu ảnh hưởng từ những yếu tố nào?

Từ công thức tính lợi nhuận của doanh nghiệp, dễ dàng nhận thấy những yếu tố chính ảnh hưởng đến lãi ròng của doanh nghiệp cấu thành nên công thức. Chúng ta sẽ cùng phân tích rõ về chúng ngay sau đây:

Doanh thu của doanh nghiệp

Doanh thu của doanh nghiệp đến từ nhiều nguồn thu khác nhau. Có thể kể đến như doanh thu từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, bán hàng, cung cấp dịch vụ và những nguồn thu nhập khác.

Doanh thu là một trong các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ròng. Tuy doanh không phải là yếu tố quyết định chính nhưng nhưng doanh thu càng lớn thì doanh nghiệp càng có cơ hội gia tăng tỷ suất lợi nhuận trong điều kiện chi phí vận hành được tối ưu.

Doanh nghiệp có có hội tăng vượt bậc nếu áp dụng những thành tựu khoa học – kỹ thuật để tăng gia sản xuất. Kèm theo đó là tìm kiếm thị trường và nguồn khách hàng tiềm năng, mở rộng quy mô sản xuất. Kết hợp với những phương án dự phòng rủi ro là điều cần thiết để doanh nghiệp phát triển bền vững. Lãi ròng sẽ tăng lên khi tổng thu nhập của doanh nghiệp cũng tăng.

Chi phí hoạt động của doanh nghiệp

Chi phí hoạt động là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến lợi nhuận ròng và tỷ lệ nghịch với lãi ròng. Khi các chi phí hoạt động được tối ưu xuống mức thấp nhất là lúc lợi nhuận ròng có cơ hội đạt giá trị tối đa. Ngược lại, chi phí hoạt động chiếm quá nhiều sẽ khiến thu nhập ròng bị giảm sút.

Doanh nghiệp thường rất chú trọng đến những phương pháp nhằm giảm tối đa chi phí hoạt động. Giá gốc sản phẩm là yếu tố chính quyết định đến chi phí hoạt động. Giá gốc sản phẩm càng thấp đồng nghĩa với lãi ròng càng cao. Do đó, việc tìm nguồn cung cấp ưu đãi về giá và đảm bảo về chất lượng để giảm giá gốc là điều cực kỳ cần thiết.

Ngoài ra, để giảm chi phí hoạt động và nâng mức lợi nhuận ròng lên cao nhất còn cần đến tổng hoà những biện pháp như: Đầu tư vào trang thiết bị; Nâng cao chất lượng nhân sự nhằm cải thiện năng suất; Áp dụng chi tiêu tiết kiệm vào chi phí sản xuất,...Từ đó nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh, tạo nên những sản phẩm kết tinh nhiều giá trị thặng dư, đem lại lợi nhuận cao nhất có thể. 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Yếu tố cuối cùng có tác động tới việc làm thay đổi lãi ròng là thuế thu nhập doanh nghiệp. Doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của pháp luật và đây gần như là yếu tố không thể thay đổi được. Doanh nghiệp không thể tăng giảm mức thuế. Điều duy nhất họ có thể làm là cẩn trọng để hạn chế để xảy ra những chi phí phát sinh do sai sót trong quá trình đóng thuế. Ví dụ với trường hợp doanh nghiệp không có đầy đủ hồ sơ chứng từ chứng minh hợp pháp thì có thể bị loại khi xác định thu nhập chịu thuế, dẫn đến tăng khoản thuế mà doanh nghiệp phải đóng.

Hiểu rõ về khái niệm lãi ròng là gì cũng như những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lãi ròng sẽ giúp doanh nghiệp xác định được hướng đi đúng đắn trong tương lai. Đây cũng là những thông số hỗ trợ các nhà đầu tư đưa ra được thông tin chính xác trước những quyết định đầu tư của mình.

Các chi phí khác

Ngoài 3 yếu tố trên, lãi ròng còn chịu tác động bởi giá hàng hóa và dịch vụ, chi phí nguyên vật liệu và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Hướng Dẫn Tính Lãi Ròng Theo Nguyên Tắc Kế ToánHướng Dẫn Tính Lãi Ròng Theo Nguyên Tắc Kế Toán | Jenfi Capital

 

Nguyên tắc tính

Để tính lợi nhuận ròng, bước đầu tiên là tính lợi nhuận gộp, là tổng doanh thu kiếm được trừ đi giá vốn hàng bán. Từ đó, các chi phí hoạt động được khấu trừ để đạt được thu nhập hoạt động. 

Sau đó, các chi phí không hoạt động như thuế,  tiền lãi và khấu hao được khấu trừ khỏi thu nhập hoạt động để đạt được lợi nhuận ròng.

Tính lợi nhuận gộp (Gross Profit)

Lợi nhuận gộp là tổng doanh thu thu được từ việc bán hàng trừ đi giá vốn. Lợi nhuận gộp không tính đến bất kỳ chi phí nào khác liên quan đến việc điều hành doanh nghiệp, ví dụ như thuế, chi phí hoạt động và các chi phí khác. 

Để tính lợi nhuận gộp, ta lấy tổng doanh thu trừ đi giá vốn hàng bán. 

Ví dụ: nếu một doanh nghiệp có tổng doanh thu là 100 tỷ và giá vốn hàng bán là 50 tỷ, thì lợi nhuận gộp sẽ là 50 tỷ.

Trừ chi phí hoạt động (Operating Expenses)

Chi phí hoạt động là tất cả các chi phí hàng ngày liên quan đến việc điều hành doanh nghiệp như tiền thuê nhà, điện nước, tiền lương. Để tính lợi nhuận ròng, các chi phí này phải được khấu trừ khỏi tổng doanh thu.

Các cân nhắc khác

Ngoài các nguyên tắc kế toán cơ bản, chúng ta cần cân nhắc các yếu tố khác khi tính lợi nhuận ròng. Ví dụ, tác động về thuế khi tính toán lợi nhuận ròng, vì một số chi phí có thể được khấu trừ thuế trong khi những chi phí khác thì không. Ngoài ra, các chi phí phi hoạt động khác như lãi vay và khấu hao có ảnh hưởng đáng kể đến lợi nhuận chung của doanh nghiệp.

Phân tích lãi ròng

Khi bạn đã tính được lợi nhuận ròng, bạn có thể dùng chỉ số này để so sánh hiệu suất của doanh nghiệp mình với các doanh nghiệp tương tự khác trong ngành. Ngoài ra, lãi ròng còn có thể được sử dụng để xác định các lĩnh vực mà doanh nghiệp hoạt động kém để xác định cách cải thiện.

Các chiến lược để tối đa hóa lãi ròng

Các chiến lược để tối đa hóa lãi ròng | Jenfi Capital

Các chiến lược để tối đa hóa lợi nhuận ròng cần bạn phải xác định được các khía cạnh đang hoạt động kém hiệu quả, tăng doanh thu và giảm chi phí hợp lý. 

  • Nâng cao hiệu quả hoạt động: bằng cách hợp lý hóa các quy trình, tự động hóa công việc và sử dụng công nghệ để giảm lao động thủ công. 
  • Tăng doanh thu: giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ mới, mở rộng sang thị trường mới và tối ưu hóa giá cả. 
  • Giảm chi phí: đàm phán với các nhà cung cấp để có chi phí thấp hơn, giảm thiểu chi phí chung và cắt giảm các khoản chi tiêu không cần thiết. 

Ví dụ: triển khai hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM) để hợp lý hóa dịch vụ khách hàng, chạy quảng cáo trực tuyến để tiếp cận khách hàng mới và chuyển sang nhà cung cấp rẻ hơn để giảm chi phí.

Câu hỏi thường gặp

Lợi nhuận ròng là gì? 

Lợi nhuận ròng là tổng doanh thu kiếm được của một doanh nghiệp trừ đi tất cả các chi phí liên quan đến việc điều hành doanh nghiệp.

Lợi nhuận ròng được tính như thế nào? 

Lợi nhuận ròng được tính bằng cách lấy tổng doanh thu kiếm được trừ đi tất cả các chi phí liên quan đến việc điều hành doanh nghiệp. Điều này bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động, thuế, tiền lãi và các chi phí không hoạt động khác.

Sự khác biệt giữa lợi nhuận ròng và lợi nhuận gộp là gì? 

Lợi nhuận gộp là tổng doanh thu thu được từ việc bán hàng trừ đi giá vốn hàng bán. Lợi nhuận ròng tính đến tất cả các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh, bao gồm thuế, chi phí hoạt động và các chi phí khác.

Chủ đề liên quan:  lợi nhuận gộp, lợi nhuận hoạt động, thu nhập, chi phí, bảng cân đối kế toán, doanh thu.

 

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Hướng dẫn cách đọc báo cáo tài chính cho nhà đầu tư mới

Open post
Hướng dẫn cách đọc báo cáo tài chính cho nhà đầu tư mới

Hướng dẫn cách đọc báo cáo tài chính cho nhà đầu tư mới

Hướng dẫn cách đọc báo cáo tài chính cho nhà đầu tư mới

Các nhà đầu tư thành công trong lĩnh vực chứng khoán chắc chắn không thể bỏ qua bước phân tích Báo cáo tài chính (BCTC). Đọc và phân tích BCTC là yếu tố giúp họ đưa ra những  quyết định đầu cơ thắng lợi. Tuy nhiên, nếu là nhà đầu tư mới bước chân vào thị trường hoặc chưa có nhiều kiến thức nền tảng trong lĩnh vực chứng khoán, tài chính thì việc đọc hiểu BCTC là một việc không hề đơn giản. Chúng tôi mong muốn chia sẻ cách đọc Báo cáo tài chính cho nhà đầu tư mới để giúp các bạn hiểu thêm về chủ đề này. Tạo tiền đề cho các kỹ thuật phân tích, tiến bước đến những quyết định đầu tư thành công.

1. Báo cáo tài chính là gì?

Hướng dẫn cách đọc báo cáo tài chính cho nhà đầu tư mới

Báo cáo tài chính (BCTC) là tổng hợp hệ thống những báo cáo liên quan đến các hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Đây là tập hợp gồm rất nhiều văn bản khác nhau nhưng có ý nghĩa quan trọng thể phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thể hiện qua những số liệu chi tiết về các thông tin như: Tài sản, doanh thu, vốn chủ sở hữu, dòng tiền, lợi nhuận, các khoản nợ có...qua từng thời kỳ nhất định. BCTC sẽ được doanh nghiệp công bố định kỳ vào mỗi cuối quý hoặc mỗi năm.

Một BCTC thông thường sẽ bao gồm những bản báo cáo sau đây:

  • Báo cáo đánh giá của đơn vị kiểm toán
  • Bảng cân đối kế toán
  • Báo cáo kết quả kinh doanh
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
  • Thuyết minh báo cáo tài chính

Các công ty chứng khoán cũng thực hiện báo cáo tài chính như đối với các loại hình doanh nghiệp khác. Để lựa xác định được loại cổ phiếu tiềm năng, việc nghiên cứu báo cáo tài chính là vô cùng quan trọng. Nếu doanh nghiệp có hoạt động tài chính ổn định và có tiềm năng phát triển thì cổ phiếu trên sàn giao dịch có khả năng sinh lợi nhuận tốt hơn. Ngược lại, nếu hoạt động tài chính của doanh nghiệp không ổn định thì cổ phiếu của họ cũng không thật sự an toàn. 

Xét trên góc độ những nhà đầu tư chứng khoán. Phân tích BCTC mang đến 3 yếu tố:

Hướng dẫn cách đọc báo cáo tài chính cho nhà đầu tư mới

Trên thực tế, nhiều doanh nghiệp có những “nghiệp vụ đặc biệt” để làm đẹp BCTC nhằm thu hút nhà đầu tư nhưng thực tế của họ lại trái ngược. Chính vì thế, trước khi kỳ vọng thu được về lợi nhuận, trader cần trang bị cho mình những kiến thức về cách đọc Báo cáo tài chính để có thể hiểu chính xác những nội dung trong báo cáo. Từ đó chủ động được với những kế hoạch kinh doanh của mình. 

2. Hướng dẫn cách đọc báo cáo tài chính cho nhà đầu tư mới

Đọc báo cáo tài chính là một công việc rất phức tạp với những nhà đầu tư mới. Làm thế nào để nắm rõ các chỉ số trong báo cáo, từ những phân tích đó đánh giá chính xác được tình hình tài chính của doanh nghiệp? Sau đây là hướng dẫn cách đọc Báo cáo tài chính theo thứ tự chi tiết để những nhà đầu tư mới có được cách nhìn tổng quan nhất. 

2.1 Xác định tính chính xác dựa vào đánh giá của Kiểm toán viên

Bản báo cáo của các công ty kiểm toán độc lập có vai trò quan trọng xác định độ trung thực trong báo cáo của doanh nghiệp. Các công ty kiểm toán có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp trong nghiệp vụ thẩm định các báo cáo tài chính. Họ sẽ đưa ra những đánh giá về tính trung thực của BCTC do công ty cung cấp.

Đánh giá của Kiểm toán viên là văn bản có vai trò đặc biệt quan trọng. Là báo cáo đầu tiên cần nhà đầu tư cần phải đọc trước khi tìm hiểu sâu thêm về các nội dung khác trong BCTC. Nội dung đánh giá của kiểm toán viên thông thường sẽ được kết luận qua 04 mức độ: 

  • Chấp nhận toàn phần
  • Ngoại trừ
  • Không chấp nhận
  • Từ chối. 

Nếu ý kiến của kiểm toán viên là “Chấp nhận toàn phần” thì số liệu được sử dụng trong báo cáo được coi là phản ánh thực tế chính xác. Nếu thuộc mức độ “Không chấp nhận” hoặc “Từ chối” đồng nghĩa với viện Kiểm toán viên có những đánh giá doanh nghiệp đó đã không trung thực. Kèm theo đánh giá đó sẽ là những lý do vì sao Kiểm toán viên đưa ra kết luận này. Nhà đầu tư thông qua bản đánh giá của Kiểm toán viên để xác định được mức độ tin cậy của nội dung BCTC doanh nghiệp mà mình đang quan tâm. 

2.2 Lưu ý khi đọc báo cáo tài chính là gì?

Hướng dẫn cách đọc báo cáo tài chính cho nhà đầu tư mới

Phân tích Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán biểu thị mối tương quan giữa tài sản mà công ty kiểm soát với nguồn vốn hình thành nên các tài sản đó. Phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp theo giá trị và nguồn vốn. Cũng như sự hình thành tài sản tại một thời điểm nhất định. Những số liệu này giúp nhà đầu tư đánh giá được sự ổn định của hoạt động kinh doanh. Khi phân tích Bảng cân đối kế toán cần phải lưu ý đến các nội dung chính: Tài sản, vốn và những khoản nợ.

Bảng cân đối kế toán có sự cân bằng giữa tổng tài sản và nguồn vốn theo nguyên tắc sau đây. Nếu sự chênh lệch giữa những yếu tố này không vượt quá mức 10%, chứng tỏ doanh nghiệp có tiềm năng phát triển lớn. 

  • Tổng tài sản = Tổng tài sản ngắn hạn + Tổng tài sản dài hạn
  • Nguồn vốn = Tổng nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu

Phân tích tài liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQKD)

BCKQKD là bản báo cáo tổng hợp, phản phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một giai đoạn nhất định. Thông qua những hoạt động kinh doanh thông thường, hoạt động tài chính và một số những hoạt động khác.

BCKQKD định kỳ báo cáo theo quý hoặc theo năm. Những thông tin cơ bản hiển thị trong báo cáo bao gồm:

  • Doanh thu: Tổng thu nhập thu về từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đây chính là số liệu doanh thu thuần trong việc kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và những hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
  • Các thu nhập phát sinh khác: Những khoản tài chính thu được từ nhiều nguồn khác như: Thanh lý tài sản, bán hoặc cho thuê tài sản,...
  • Chi phí phát sinh trong kỳ: Các khoản chi tiêu của doanh nghiệp, bao gồm các khoản khấu trừ và nợ phát sinh, chi phí kinh doanh sản xuất và chi phí khác.
  • Lợi nhuận: Lợi nhuận của doanh nghiệp được thực hiện theo nguyên tắc: Lợi nhuận được tính theo công thức: Doanh thu – Chi phí

Lợi nhuận càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp càng có khả năng phát triển. Đây cũng là những con số mà hầu hết các nhà đầu tư chứng khoán quan tâm. Doanh nghiệp càng phát triển lớn mạnh thì cổ phiếu của họ càng có khả năng sinh lợi nhuận cao.

Phân tích Báo cáo về lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giúp các nhà đầu tư đánh giá được nguồn vốn của doanh nghiệp. Thể hiện chi tiết biến động dòng tiền, sự thay đổi trong tài sản thuần và cơ cấu tài chính của doanh nghiệp. Hiểu được khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền, khả năng thanh toán cũng như khả năng tạo ra dòng tiền trong các hoạt động của doanh nghiệp. Với những công ty hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ là bảng ghi nhận dòng tiền mặt đi ra và dòng tiền mặt đi vào của công ty trong một khoảng thời gian nhất định.

Về bản chất, quá trình lưu chuyển tiền tệ dựa trên quan hệ cân đối của dòng tiền trong kỳ. 3 dòng tiền chính được thể hiện trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ như sau:

  • Dòng tiền đến từ những hoạt động kinh doanh: Đây là dòng tiền đến từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
  • Dòng tiền đến từ những hoạt động đầu tư: Những dòng tiền liên quan đến các hoạt động đầu tư tài sản dài hạn và tài sản cố định, mua sắm, thanh lý,...
  • Dòng tiền đến từ những hoạt động tài chính: Dòng tiền biến động thông qua hình thức phát hành cổ phiếu, góp vốn mới, chi trả cổ tức, vay nợ hay chi trả nợ gốc,… Tuỳ vào từng khoản mà dòng tiền sẽ tăng hoặc giảm vốn chủ sở hữu khác nhau.

Phân tích tài liệu Thuyết minh báo cáo tài chính 

Thuyết minh báo cáo tài chính thông thường bao gồm một số nội dung như: Đơn vị tiền tệ, chế độ và chính sách kế toán, kỳ kế toán, đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp và một số thông tin trọng yếu khác,…Thuyết minh báo cáo tài chính sẽ là những nội dung giúp nhà đầu tư hiểu rõ hơn các nội dung trong tổng thể Báo cáo tài chính. Chúng được diễn giải bằng lời văn cụ thể để làm rõ hơn thông tin cho người đọc báo cáo.

3. Một số lưu ý khi đọc BCTC

Đọc BCTC là kỹ năng rất quan trọng, quyết định phần lớn sự thành công của chiến dịch đầu tư. Một số lưu ý sau đây sẽ giúp các nhà đầu tư hiểu rõ hơn về Báo cáo tài chính:

  • Để đảm bảo tính khách quan khi nhận định về khả năng phát triển của doanh nghiệp. Nhà đầu tư không nên chỉ đọc duy nhất báo cáo tài chính gần nhất mà cần ít nhất 3 - 5 kỳ báo cáo để có cái nhìn tổng quan nhất khi nhận định.
  • Hãy tham khảo và có sự đánh giá BCTC giữa những doanh nghiệp cùng hoạt động trong cùng một lĩnh vực khi dự định đầu tư cổ phiếu. Điều này sẽ giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định chính xác nhất vì doanh nghiệp có khả năng sinh lợi sẽ đảm bảo sự an toàn hơn tại thị trường đầy rủi ro này. 

Báo cáo tài chính là một trong những nội dung rất quan trọng mà bất kỳ nhà đầu tư nào cũng cần hiểu rõ. Hy vọng với nội dung hướng dẫn chi tiết cách đọc Báo cáo tài chính được chia sẻ trong bài viết này, phần nào đã hỗ trợ các nhà đầu tư mới trong quá trình tích lũy những kiến thức hữu ích về đầu tư. Tạo cơ sở cho các kỹ thuật phân tích về sau với những quyết định đầu tư cổ phiếu chính xác.

Vay vốn tăng trưởng cùng Jenfi

Để đăng ký nhận vốn, bạn chỉ cần:

  • Mở tài khoản Jenfi và Kết nối các tài khoản bán hàng của bạn. Các thuật toán từ Jenfi sẽ phân tích dữ liệu bán hàng của bạn và xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn.
  • Nhận các gói tài chính sau 48 giờ (hoặc ít hơn). Sau khi xem xét tài chính của doanh nghiệp bạn, chúng tôi sẽ đưa ra các gói tài chính phù hợp với tình hình kinh doanh của bạn.
  • Chấp nhận gói tài chính bạn muốn để mở rộng quy mô kinh doanh. Bạn có thể sử dụng khoản vay vốn lưu động để quảng cáo hoặc mua hàng hóa dự trữ để bạn có thể tiếp cận thị trường và tăng trưởng!

Nhận vốn từ Jenfi Capital

 

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 4 5 6 7 8 9 15 16 17

Doanh nghiệp của bạn sẽ phát triển bùng nổ như thế nào với nguồn vốn tăng trưởng?

Scroll to top