Open post
Mô hình hợp tác kinh doanh cho doanh nghiệp phổ biến hiện nay

Mô hình hợp tác kinh doanh cho doanh nghiệp phổ biến hiện nay

Mô hình hợp tác kinh doanh cho doanh nghiệp phổ biến hiện nay

Trong kinh doanh, mở rộng quy mô là điều bất kỳ chủ doanh nghiệp nào cũng đặt mục tiêu hướng tới. Không ít những ví dụ điển hình về sự cộng tác, đoàn kết mang đến kết quả phi thường. Các chủ thể trong kinh doanh cũng thường lựa chọn hình thức hợp tác kinh doanh. Nhằm tận dụng tối đa nhân lực, tài chính từ các bên. Từ đó thúc đẩy tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, mở rộng quy mô sản xuất. Trong bài viết này Jenfi sẽ giới thiệu đến các bạn các mô hình hợp tác kinh doanh phổ biến hiện nay. 

1. Hợp tác kinh doanh là gì?

Hợp tác kinh doanh là sự cộng tác nhằm mục đích phát triển các nguồn lực sẵn có từ các bên. Từ đó tăng "lợi thế cạnh tranh" (theo Porter, 1985), tăng khả năng thành công, có cơ hội tốt hơn về doanh thu và những kế hoạch nhất định tuỳ theo chiến lược kinh doanh.

Mô hình hợp tác kinh doanh cho doanh nghiệp phổ biến hiện nay

Khi quyết định hợp tác kinh doanh, điều quan trọng hàng đầu là sự minh bạch trong khi phân chia lợi nhuận hoặc thua lỗ. Các bên cần phải trang bị cho mình những kiến thức pháp luật để đảm bảo được quyền lợi của mình trước những tình huống có thể phát sinh.

2. Các mô hình hợp tác kinh doanh phổ biến cho doanh nghiệp hiện nay

Theo quy định pháp luật, hiện nay có 2 mô hình hợp tác kinh doanh cho doanh nghiệp như sau:

Mô hình hợp tác kinh doanh cho doanh nghiệp phổ biến hiện nay

Mô hình hợp tác kinh doanh không cần thành lập pháp nhân mới

Mô hình hợp tác kinh doanh không thành lập pháp nhân mới là hình thức hợp tác sử dụng hợp đồng hợp tác kinh doanh (Gọi tắt là: Hợp đồng BCC). Đây là hình thức đầu tư theo hợp đồng được thỏa thuận và ký kết giữa những nhà đầu tư. Điều này nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận theo quy định của pháp luật. Lợi điểm là không cần phải thành lập tổ chức kinh tế mới.

Chủ thể của hợp đồng BCC là những nhà đầu tư trong nước với các nhà đầu tư nước ngoài. Hoặc giữa những nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Hợp đồng BCC bao gồm một số nội dung chủ yếu sau đây:

  • Thông tin: Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng
  • Địa điểm giao dịch hoặc địa chỉ thực hiện dự án đầu tư
  • Mục tiêu và phạm vi hoạt động 
  • Số vốn, tài sản đóng góp các bên tham gia hợp đồng
  • Thời hạn thực hiện và kết thúc giao kết hợp đồng
  • Trách nhiệm, nghĩa vụ cũng như quyền lợi của những bên tham gia
  • Quy định rõ ràng khi có ý định chuyển nhượng, sửa đổi, vi phạm hoặc chấm dứt hợp đồng
  • Các phương thức giải quyết nếu xảy ra tranh chấp nội bộ.

Một điều quan trọng, chính là:

Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh có thể được sử dụng để thành lập doanh nghiệp tuỳ theo thoả thuận của các bên. Ngoài ra, các bên tham gia hợp đồng BCC cũng được quyền thỏa thuận những nội dung kinh doanh khác. Quan trọng chỉ cần không trái với quy định của pháp luật.

Do không cần thành lập pháp nhân mới nên mô hình này có ưu điểm là thủ tục và quy trình đăng ký rất đơn giản và không tốn nhiều chi phí. Tuy nhiên, hai bên ký kết hợp đồng sẽ rất khó để kiểm soát được các hoạt động đầu tư, hạch toán chi phí. Nguyên nhân vì doanh nghiệp chỉ sử dụng danh nghĩa của một trong hai bên để tiến hành các giao dịch.

Mô hình hợp tác kinh doanh phải thành lập pháp nhân mới

Mô hình hợp tác kinh doanh thành lập pháp nhân là hình thức hợp tác sử dụng hợp đồng liên doanh. Đây là dạng văn bản ký kết giữa hai hoặc nhiều bên về việc thành lập công ty liên doanh. Cũng có thể là văn bản ký giữa công ty liên doanh với các tổ chức, cá nhân nước ngoài nhằm thành lập công ty liên doanh mới tại Việt Nam.

Mô hình hợp tác kinh doanh phải thành lập pháp nhân mới có những ưu điểm rất cao về tính minh bạch. Cả hai bên dễ dàng kiểm soát việc quản lý điều hành, hạch toán chi phí. Tuy nhiên, cũng chính vì thế mà bạn sẽ phải chấp nhận việc mất thời gian cho thủ tục đăng ký và tốn như chi phí cho việc thành lập pháp nhân mới . Ngoài ra, nếu chấm dứt hợp đồng liên doanh, pháp nhân phải tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp. BCC không cần làm thủ tục này.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh và hợp đồng liên doanh có gì khác nhau?

Có chung cơ sở pháp lý đều là hình thành nên quan hệ đầu tư là hợp đồng. Hợp đồng BCC và hợp đồng liên doanh có một số điểm chung như sau:

  • Chủ thể của cả 2 hình thức hợp tác đều có thể bao gồm 2 hoặc nhiều bên. Bao gồm các đối tượng là nhà những nhà đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.
  • Nội dung của hợp đồng chứa đựng sự thỏa thuận hình thành quyền và nghĩa vụ trong hoạt động đầu tư.

Bên cạnh đó, 2 mô hình hợp tác kinh doanh này cũng có một số điểm khác biệt như sau:

Tiêu chí Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) Hợp đồng liên doanh
Chủ thể hợp đồng
  • Không giới hạn chủ thể đầu tư: Nhà đầu tư trong nước hợp tác kinh doanh với nhau hoặc hợ tác với nhà đầu tư nước ngoài. 
  • Có sự giới hạn về nhà đầu tư: Bắt buộc phải có sự tham gia của nhà đầu tư trong nước. Đây là điều kiện bắt buộc để hình thành nên hợp đồng liên doanh.
Bản chất hợp đồng
  • Là sự thỏa thuận và thống nhất chung của các bên để tiến hành hợp tác kinh doanh. Được coi như một hình thức đầu tư theo quy định của pháp luật. 
  • Tồn tại độc lập, không phụ thuộc với các hình thức đầu tư khác.
  • Chỉ được coi là cơ sở pháp lí ghi nhận quan hệ đầu tư.
  • Về bản chất, hợp đồng liên doanh không được coi là hình thức đầu tư.
Nội dung thỏa thuận
  • Bao gồm một số nội dung chính như: thể thức góp vốn, phân chia lợi nhuận, kết quả kinh doanh,…
  • Bao gồm các nội dung thỏa thuận giống như BCC.
  • Ngoài ra, do có liên quan đến việc thành lập một pháp nhân mới nên nội dung thỏa thuận phải có sự thỏa thuận về một số thông tin chính như: Loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực, ngành nghề, phạm vi kinh doanh, vốn điều lệ, phần vốn góp của mỗi bên,...
Việc triển khai
  • Các nhà đầu tư tự tiến hành hoạt động đầu tư với quy chế do chính họ đặt ra và thỏa thuận trong hợp đồng
  • Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp sẽ là số liệu phản ảnh nên tính hiệu quả khi triển khai hợp đồng

Một số lưu ý trước khi quyết định hợp tác kinh doanh

Xu hướng cùng hợp tác kinh doanh hiện nay ngày càng phát triển. Để việc hợp tác đạt được mục tiêu chung theo kỳ vọng của các bên tham gia. Cần nắm được một số lưu ý trước khi hợp tác kinh doanh như sau:

Mô hình hợp tác kinh doanh cho doanh nghiệp phổ biến hiện nay

Lựa chọn đối tác phù hợp

Lựa chọn được đối tác phù hợp là nền tảng tạo nên sự thành công của quá trình hợp tác.

Mục tiêu hàng đầu của hợp tác là mang lại lợi ích cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, cần xác định rõ điểm mạnh, điểm yếu nội tại của doanh nghiệp. Từ đó lựa chọn hợp tác với doanh nghiệp có thể “bù đắp” được cho điểm yếu và phát huy điểm mạnh của mình. 

Nên lựa chọn đối tác hợp tác có cùng định hướng cũng như hiểu rõ về tiềm lực và rủi ro của đối tác. Các bên cùng hợp tác có điểm tương đồng về giá trị hướng đến. Điều này giúp bù đắp được các thiếu hụt về tiềm năng cũng như chuyên môn của nhau. Từ đó giúp đối tác và chính mình nâng cao lợi thế cạnh tranh và sức mạnh của doanh nghiệp trên thị trường. Đây cũng chính là yếu tố quan trọng tạo nên sự hợp tác phát triển lâu dài giữa hai bên. 

Xác định rõ ràng về mục đích hợp tác 

Cả hai bên khi quyết định hợp tác cần xác định được rõ mục đích hợp tác của mình. Trên cơ sở các bên tham gia hợp tác cùng có lợi. Đây chính là yếu tố tạo nên sự thành công của bất kỳ thương vụ hợp tác nào. Chỉ khi có cùng chí hướng, lợi ích các bên công bằng thì mới có thể phát triển hướng tới mục tiêu chung.

Thiết lập các nguyên tắc hợp tác kinh doanh

Khi đã lựa chọn được đối tác phù hợp, cần xác định các nguyên tắc trong hợp tác kinh doanh khi giao kết hợp đồng. Dựa trên cơ sở tin tưởng, hỗ trợ lẫn nhau để cùng đạt được mục đích và cùng hướng tới phát triển, cạnh tranh trên thị trường.

Có văn bản pháp lý quy định rõ số vốn góp chung, phân chia lợi luận, thống nhất phương pháp cùng hợp tác. Tránh những bất đồng nội bộ khi bắt đầu.

Các nguyên tắc hợp tác khi kinh doanh cần đảm bảo một số nội dung cụ thể như:

  • Vai trò, trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên tham gia. Thông thường sẽ căn cứ vào tỉ lệ hùn vốn, công sức đóng góp để chia lợi nhuận cho các bê
  • Cách thức quản lý, phương pháp làm việc và đánh giá hiệu quả công việc của từng bên. Hình thức xử lý nếu không đảm bảo tiến độ.
  • Quy định rõ nếu một trong hai bên có ý định rút vốn thì cần thông báo cho đối tác trước một khoảng thời gian nhất định để cùng nhau có phương án khắc phục, giải quyết.

Nguyên tắc hợp tác kinh doanh cần được cụ thể hóa bằng văn bản có tính pháp lý rõ ràng.

Tránh những sai lầm cơ bản khi hợp tác kinh doanh

Hầu hết những thương vụ hợp tác kinh doanh thất bại do cả hai bên thường mắc những sai lầm cơ bản như sau. Đây là nguyên nhân gây xảy ra mâu thuẫn quyền lợi. Thậm chí dẫn đến xung đột khi kết quả kinh doanh không như lộ trình mong muốn.

  • Chọn đối tác là người thân, bạn bè nên thường đơn giản hoá các điều kiện ràng buộc. 
  • Không phân chia công việc, trách nhiệm cụ thể ngay từ đầu. Xuề xòa khi nghiệm thu công việc chưa đạt đúng kết quả như kế hoạch đặt ra.
  • Không thỏa thuận phân chia phần trăm lợi nhuận rõ ràng, minh bạch

Bài viết trên vừa gửi đến bạn những thông tin về các mô hình hợp tác kinh doanh phổ biến trong doanh nghiệp hiện nay. Ngoài ra là những điều cần lưu ý trước khi quyết định hợp tác kinh doanh. Hy vọng giúp bạn đã có thêm những thông tin hữu ích để lựa chọn được đối tác phù hợp. Đạt được lợi ích tối ưu cho những kế hoạch kinh doanh của mình.

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post
Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất

Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất

Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất

Lãi suất là một trong những yếu tố hàng đầu đối với người đi vay hay đang có nhu cầu gửi tiết kiệm ngân hàng. Lãi suất là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới tài chính của khách hàng. Jenfi sẽ cùng bạn tìm hiểu cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất trong bài viết sau đây.

1. Nhóm 7 loại lãi suất ngân hàng phổ biến hiện nay

Hiện nay, đa số các ngân hàng áp dụng 7 loại lãi suất phổ biến như sau:

Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất

2. Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và dễ dàng nhất 

Trong đó, lãi suất gửi tiết kiệm và lãi suất cho vay sẽ có công thức tính để khách hàng chủ động ước lượng tài chính cụ thể. Các loại lãi suất còn lại phụ thuộc vào quy định cụ thể của từng ngân hàng và thường xuyên biến động theo thị trường.

Sau đây sẽ là hướng dẫn cách tính lãi ngân hàng theo 2 loại lãi suất gửi tiết kiệm và lãi suất cho vay.

2.1 Cách tính lãi ngân hàng khi gửi tiết kiệm

Gửi tiết kiệm không kỳ hạn

Đây là hình thức gửi tiết kiệm không có có quy định về thời gian tối đa, tối thiểu. Người gửi có thể rút một phần hoặc toàn bộ khoản tiền gửi bất cứ thời điểm nào mà không cần thông báo cho ngân hàng.

Lãi suất gửi tiết kiệm không có kỳ hạn được tính theo công thức sau đây:

  • Tiền lãi = Số tiền gửi x Mức % lãi suất trên 1 năm x Số ngày thực tế gửi/360

Ví dụ: Nếu bạn gửi tiết kiệm 10.000.000 VNĐ tại ngân hàng A theo hình thức không kỳ hạn. Mức lãi suất 2%/năm. Sau 6 tháng, bạn muốn rút số tiền gửi thì số tiền lãi lúc này được tính như sau:

  • Tiền lãi = 10.000.000 x 2% x 180/360 = 100.000VNĐ

Gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Gửi tiết kiệm có kỳ hạn, ngân hàng sẽ có quy định mức lãi suất tương ứng với từng mốc thời gian khách hàng gửi. Kỳ hạn gửi càng dài thì số % lãi suất càng cao.
Gửi tiết kiệm có kỳ hạn có mức lãi suất cao hơn rất nhiều so với hình thức gửi không kỳ hạn. Tuy nhiên, nếu khách hàng rút khoản vay trước thời gian cam kết thì mức % lãi suất lúc này sẽ quay về lãi suất không kỳ hạn.

Lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn được tính theo công thức sau đây:

  • Tiền lãi tính theo ngày = Số tiền gửi x % lãi suất  x Số ngày gửi/360.
  • Số tiền lãi theo tháng = Số tiền gửi x % lãi suất/12 x Số tháng gửi.

Ví dụ: Nếu bạn có khoản tiết kiệm 80.000.000 VND với mức lãi suất 7%, kỳ hạn 1 năm tại ngân hàng A. Đến kỳ hạn 1 năm, bạn sẽ nhận được số tiền lãi được tính như sau:

  • Tiền lãi = 80.000.000 VNĐ x 7% x 360/360 = 5.600.000 VNĐ

Nếu bạn chỉ đăng ký gói gửi tiết kiệm 6 tháng. Lúc này số tiền lãi được tính như sau:

  • Số tiền lãi = 80.000.000 x 7%/12 x 6 = 2.800.000 VNĐ

Lưu ý: Khách hàng sẽ không được cộng dồn từng tháng để tính lãi cho những tháng tiếp theo như cách tính lãi suất kép. Mức % lãi suất hàng tháng là cố định. 

Có thể thấy, gửi tiết kiệm có kỳ hạn có mức lãi suất cao hơn hẳn so với hình thức gửi không kỳ hạn. Chính vì vậy, đại đa số khách hàng đều chọn hình thức này để gửi tiết kiệm.

2.2 Cách tính lãi ngân hàng khi vay vốn 

Lãi suất vay ngân hàng tính dựa theo dư nợ gốc 

Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất

Khi vay vốn với hình thức tính lãi suất theo dư nợ gốc, tiền lãi của mỗi kỳ thanh toán sẽ cố định trong toàn bộ quá trình vay. Lãi suất được tính dựa vào dư nợ gốc cố định. Cách tính lãi này nhìn chung rất đơn giản vì chỉ phải tính một lần và số tiền gốc không thay đổi.

Công thức tính lãi vay dựa trên dư nợ gốc: 

Tiền lãi hàng tháng  = Dư nợ gốc x Mức % lãi suất vay/Thời gian vay

Ví dụ : Bạn vay 50.000.000 VNĐ trong vòng 12 tháng với mức lãi suất 11%/năm. 

  • Số tiền gốc phải trả hàng tháng: 50.000.000/12 = 4.167.000 VNĐ
  • Số tiền lãi phải trả hàng tháng: 50.000.000 x 11% / 12 = 458.333 VNĐ

Như vậy, tổng số tiền cả gốc và lãi bạn sẽ phải thanh toán cho ngân hàng sẽ là: 4.625.333

Lãi suất vay ngân hàng tính trên dư nợ giảm dần

Cách tính lãi ngân hàng đơn giản và chính xác nhất

Cách tính lãi này dựa theo số tiền gốc thực tế sau khi đã trừ đi khoản tiền khách hàng đã thanh toán những tháng trước đó. Số số dư nợ giảm thì tiền lãi mà người vay phải trả cũng sẽ được giảm theo.

Lãi vay theo dư nợ giảm dần được tính theo công thức sau:

  • Tiền gốc hằng tháng = Số tiền vay/Tổng số tháng vay
  • Tiền lãi tháng đầu tiên = Số tiền vay x Mức % lãi suất vay 
  • Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại x Mức % lãi suất vay

Ví dụ: Bạn vay 60.000.000 VNĐ tại ngân hàng B với mức lãi suất 11%/năm

  • Tiền gốc phải thanh toán định kỳ hàng tháng: 60.000.000/12 = 5.000.000 VNĐ
  • Tiền lãi tháng đầu: (60.000.000 x 11%)/12 = 550.000 VNĐ
  • Tiền lãi tháng thứ 2: (60.000.000 - 5.000.000) x 11% / 12 = 504.155 VNĐ
  • Tiền lãi tháng thứ 3: (60.000.000 - 5.000.000 - 5.000.000) x 11% / 12 = 458.333 VNĐ

Các tháng tiếp theo tính tương tự cho đến khi thanh toán hết nợ. 

2.3 Lưu ý khi tính lãi ngân hàng

Tùy theo nhu cầu và kế hoạch tài chính cá nhân mà người vay lựa chọn cách tính lãi phù hợp. Mức % lãi suất có thể có điều chỉnh từ phía ngân hàng từ lãi suất cố định thành lãi suất thả nổi. Nếu có kế hoạch tài chính ổn định, hãy lựa chọn hình thức tính lãi suất cố định. Nếu tự tin về khả năng dự đoán xu thế lãi suất trên thị trường, bạn có thể chọn lãi suất thả nổi.

Khách hàng cần tìm hiểu thật kỹ về cách tính lãi ngân hàng trước khi đi vay. Để đảm bảo được quyền lợi tối đa cho cá nhân.

3. Vì sao các ngân hàng đua nhau tăng - giảm lãi suất?

Nửa đầu năm 2022, khi nền kinh tế trong nước và trên thế giới dần phục hồi sau đại dịch Covid - 19. Cuộc đua tăng - giảm lãi suất của các ngân hàng chính thức bắt đầu. Theo thống kê từ các chuyên trang tài chính, mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm đã được điều chỉnh tăng lên đáng kể. Biểu lãi suất mới của các ngân hàng liên tục có điều chỉnh lãi suất ở nhiều kỳ hạn thêm từ 0,2-0,3%/năm với kỳ hạn ngắn. 1% - 1.5% với kỳ hạn gửi trung và dài hạn. Cao nhất lên tới 8.6%/năm cho kỳ hạn gửi 24 tháng tại Viet Capital Bank. 

Theo phân tích của các chuyên gia, hành động tăng lãi suất huy động của ngân hàng là kế hoạch để hút nguồn tiền gửi, nhằm đáp ứng nhu cầu tín dụng tăng cao theo đà phục hồi kinh tế. Tính đến hết tháng 6, tín dụng toàn nền kinh tế tăng trưởng 9,35%, trong khi đó lượng tiền gửi trong nửa đầu năm chỉ tăng hơn 4%. Chính vì vậy, các ngân hàng cần tăng lãi suất huy động ở các kỳ hạn dài để đẩy mạnh huy động nguồn vốn trung và dài hạn.

Ngoài ra, điều chỉnh tăng lãi suất gửi tiết kiệm và giảm lãi suất cho vay cũng nhằm mục tiêu tránh tình trạng mua dự trữ USD.

Trước xu hướng đồng USD đang tăng giá nhanh như hiện nay. Lãi suất tiền Việt cần tăng đủ hấp dẫn để tránh tình trạng người gửi chuyển sang mua USD.

Việc tăng lãi suất huy động cũng phù hợp với xu hướng toàn cầu. Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế, hiện đang có đến 75 ngân hàng trung ương trên thế giới đã tăng lãi suất để ứng phó với gia tăng lạm phát chóng mặt. 

Các chuyên gia dự báo, nửa cuối năm 2022 lãi suất cho vay sẽ được duy trì ổn định. Lãi suất huy động gửi tiết kiệm được kỳ vọng sẽ tăng nhẹ hơn nữa để đáp ứng nhu cầu huy động nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh.

4. Bảng lãi suất vay và gửi tiết kiệm ngân hàng cập nhật mới nhất 

Lưu ý: Số liệu có thể thay đổi theo sự điều chỉnh của từng ngân hàng.

Mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại một số ngân hàng

 

Ngân

hàng

Kỳ hạn gửi tiết kiệm
Không

kỳ hạn

1

Tháng

3

Tháng

6

Tháng

9

Tháng

12

Tháng

13

Tháng

18

Tháng

24

Tháng

Ngân hàng CBBank 0.2% 3.8% 3.9% 7.1% 7.3% 7.2% 7.4% 7.45% 7.65%
Ngân hàng OceanBank 0.2% 3.6% 3.95% 6.2% 5.7% 6.75% 6.8% 7% 6.6%
Ngân hàng SHB - 3.8% 4% 6.6% 6.7% 6.9% 6.9% 7% 6.6%
Ngân hàng SCB - 4% 4% 6% - 6.5% - 7.3% -
Ngân hàng Vietbank - 3.9% 4% 5.7% 5.9% 6.2% - 6.5% 6.5%
Ngân hàng PVcomBank - - 6.65% - 3.9% - 6.3% - 6.65%
Ngân hàng PG Bank - 4% 4% - 5.9% - 5.9% - 6.5%
Ngân hàng TPBank - 3.5% 3.75% 5.65% - 6.15% - 6.35% 6.35%
Ngân hàng Saigonbank - 3.2% 3.6% 5.1% 5.2% 5.9% 6.3% 6.3% 6.3%
Ngân hàng MSB - 3.5% 4% 5.8% 5.6% 6.2% 6.2% 6.2% 6.2%
Ngân hàng Sacombank - 3.1% 3.4% 4.8% 4.9% 5.6% 6.95% 6% 6.2%
Ngân hàng SeABank - - 3.7% - 3.7% - 6.1% - 6.05%
Ngân hàng ABBank - 3.65% 4% 5.5% 5.6% 5.7% 5.7% 6% 6%
Ngân hàng ACB - 4% 4% - 5.3% - 5.5% - 5.7%
Ngân hàng Vietinbank 0.1% 3.1% 3.4% 4% 4% 5.6% 5.6% 5.6% 5.6%
Ngân hàng BIDV 0.1% 3.1% 3.4% 4% 4% 5.6% 5.6% 5.6% 5.6%
Ngân hàng Agribank 0.1% 3.1% 3.4% 4% 4% 5.6% 5.6% 5.6% 5.6%
Ngân hàng Vietcombank 0.1% 3% 3.3% 4% 4% 5.5% - - 5.3%
Ngân hàng VPBank - 3.45% 3.6% 4.8% 4.9% 5.1% 5.1% 5.2% 5.2%
Ngân hàng MBBank - - 2.9% - 3.4% - 4.4% - 4.6%
Ngân hàng HSBC - 0.5% 1.25% 1.75% 1.75% 1.75% - 2.75% 2.75%
Ngân hàng VIB - - 3.9% 4% - 5.8% - 5.9% -

 

Lãi suất cho vay tại một số ngân hàng theo kỳ hạn vay 12 tháng

Ngân hàng Lãi suất Kỳ hạn
Ngân hàng Shinhan Bank 6.9% 12 tháng
Ngân hàng BIDV 7.8% 12 tháng
Ngân hàng NCB 7.99% 12 tháng
Ngân hàng HSBC 7.99% 12 tháng
Ngân hàng MSB 8% 12 tháng
Ngân hàng Vietcombank 8.1% 12 tháng
Ngân hàng Vietinbank 8.1% 12 tháng
Ngân hàng Techcombank 8.29% 12 tháng
Ngân hàng ABBank 8.49% 12 tháng
Ngân hàng SeABank 8.5% 12 tháng
Ngân hàng OCB 8.68% 12 tháng
Ngân hàng SHB 8.9% 12 tháng
Ngân hàng PVcomBank 8.99% 12 tháng
Ngân hàng Bac A Bank 8.99% 12 tháng
Ngân hàng SCB 9% 12 tháng
Ngân hàng VPBank 9.5% 12 tháng
Ngân hàng ACB 9.5% 12 tháng
Ngân hàng VIB 10.3% 12 tháng
Ngân hàng TPBank 10.5% 12 tháng
Ngân hàng Sacombank 11% 12 tháng
Ngân hàng HDBank 11% 12 tháng
Ngân hàng EximBank 11.5% 12 tháng

Hiện nay có rất nhiều những công cụ hỗ trợ tính lãi suất giúp khách hàng dễ dàng theo dõi. Dù sử dụng phương pháp nào, khách hàng cũng cần hiểu rõ về khoản tiền gửi hoặc tiền vay của mình. Nắm được cách tính lãi ngân hàng cơ bản, khách hàng sẽ đảm bảo được quyền lợi của mình khi giao dịch vay hoặc gửi tiết kiệm. 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Open post
Có bao nhiêu loại lãi suất ngân hàng? Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

Có bao nhiêu loại lãi suất ngân hàng? Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

Có bao nhiêu loại lãi suất ngân hàng? Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

Lãi suất ngân hàng có lẽ là thuật ngữ được nhắc đến rất nhiều. Nhất là với những ai thường xuyên có giao dịch với ngân hàng hay các tổ chức tín dụng. Trong bối cảnh thị trường tài chính ngày càng nhiều biến động. Nếu bạn đang có khoản tài chính nhàn rỗi cần gửi ngân hàng hay cần vay vốn giải ngân, thì việc tìm hiểu về lãi suất là điều vô cùng cần thiết. Jenfi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những loại lãi suất ngân hàng hiện có. Cùng theo đó là cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh và chính xác nhất.

1. Lãi suất là gì

Thuật ngữ “Lãi suất” trong tiếng Anh là “interest rate” - Là mức giá cả để đổi được quyền sử dụng đơn vị vốn vay trong một khoản thời gian nhất định. Thông thường sẽ được tính theo năm. Lãi suất được xem như là một loại giá cả đặc biệt. Chúng được hình thành trên cơ sở giá trị sử dụng chứ không phải trên cơ sở giá trị. 

Có bao nhiêu loại lãi suất ngân hàng? Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

Khác với giá cả hàng hoá, lãi suất được biểu thị dưới dạng tỉ lệ % chứ không phải dạng số tuyệt đối. Đây cũng chính là tỉ lệ sinh lời (rate of return) mà người vay phải trả cho chủ sở hữu khoản vốn cho vay theo cam kết ban đầu. Lãi suất là một trong những công cụ quan trọng của chính sách tiền tệ hiện hành. Tác động trực tiếp đến các vấn đề như biến số đầu tư, lạm phát, giá cả thị trường,...và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống hàng ngày của chủ thể.

Trong một nền kinh tế, trường hợp lãi suất thấp được xem là tiềm ẩn nhiều rủi ro và có thể dẫn đến một bong bóng kinh tế.

Một số yếu tố chính ảnh hưởng đến mức lãi suất như sau:

Có bao nhiêu loại lãi suất ngân hàng? Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

  • Mức cung cầu tiền tệ: Lãi suất là giá cả sử dụng vốn. Bất kỳ sự thay đổi nào của Cung - Cầu hoặc cả hai nếu không có cùng một tỷ lệ tương đồng đều sẽ làm thay đổi mức lãi suất trên thị trường. Nếu cung tiền tệ tăng so với cầu tiền tệ thì lãi suất sẽ giảm xuống và ngược lại.
  • Lạm phát: Lạm phát tỷ lệ thuận với lãi suất. 
  • Sự ổn định của nền kinh tế: Kinh tế ổn định, người dân tăng mạnh nhu cầu gửi tiết kiệm, giảm đầu tư. Lãi suất lúc này có xu hướng giảm, gây ảnh hưởng đến cầu tiền tệ. 
  • Các chính sách của Nhà nước: Những quyết sách về tài chính tiền tệ, thu nhập, tỷ giá,... tác động đến giá cả và lãi suất.

2. 8 loại lãi suất ngân hàng phổ biến nhất hiện nay

Tuỳ thuộc vào lãi suất khoản vay, hiện nay trên thị trường có 8 loại lãi suất phổ biến nhất như sau:

Có bao nhiêu loại lãi suất ngân hàng? Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

2.1 Lãi suất gửi tiết kiệm:

Là loại lãi suất ngân hàng thanh toán cho người gửi tiền vào. Tuỳ thuộc vào kỳ hạn gửi, số tiền gửi mà ngân hàng áp dụng nhiều mức lãi suất khác nhau.

2.2 Lãi suất cho vay:

Đây chính là mức lãi suất người vay phải thanh toán khi vay một số tiền từ ngân hàng. Cũng giống như lãi suất tiền gửi tiết kiệm, lãi suất cho vay có tỷ lệ % phụ thuộc nhiều vào những yếu tố như khoản tiền vay, thời gian vay, hình thức vay (thế chấp, tín chấp),...

2.3 Lãi suất thả nổi:

Đây là loại lãi suất được điều chỉnh theo từng mốc thời gian định kỳ. Thông thường là 3, 6 hoặc 12 tháng/lần. Mức điều chỉnh và kỳ hạn điều chỉnh về lãi suất được thỏa thuận cụ thể giữa ngân hàng và người vay.

2.4 Lãi suất tín dụng:

Là lãi suất mà người đi vay phải trả cho ngân hàng để có khoản tài chính nhất định. Lãi suất tín dụng có nhiều mức tuỳ theo loại hình vay. Khách hàng đồng ý thành toán số tiền lãi dựa theo khoản vay kinh doanh, vay trả góp hoặc vay qua thẻ tín dụng. 

2.5 Lãi suất chiết khấu ngân hàng:

Áp dụng khi ngân hàng cho khách hàng vay dưới hình thức chiết khấu thương phiếu hoặc giấy tờ có giá khác chưa đến hạn thanh toán của khách hàng. Mức lãi suất chiết khấu được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên mệnh giá của những giấy tờ có giá trị và được khấu trừ ngay khi ngân hàng đưa tiền vay cho khách hàng. Lãi suất chiết khấu sẽ được thanh toán trước cho ngân hàng chứ không trả sau như lãi suất tín dụng thông thường.

2.6 Lãi suất tái chiết khấu:

Nhằm đáp ứng nhu cầu tiền mặt trong thời gian ngắn, ngân hàng trung ương áp dụng vào các khoản tiền cho ngân hàng thương mại mức lãi suất chiết khấu ngân hàng. Vì hoạt động tái chiết khấu cung ứng nguồn vốn cho các ngân hàng trung gian nên thông thường lãi suất tái chiết khấu sẽ nhỏ hơn lãi suất chiết khấu

2.7 Lãi suất cơ bản:

Là loại lãi suất thường được các ngân hàng dùng làm cơ sở ấn định lãi suất kinh doanh. Tại Việt Nam hiện nay, tỷ lệ lãi suất cơ bản sẽ được nhà nước ấn định. Tuy nhiên, một số nước khác như Anh, Mỹ, các ngân hàng tự xác định mức lãi suất căn cứ vào tình hình tài chính của mình. một số nước khác như Singapore, Pháp,... lại sử dụng lãi suất liên ngân hàng làm lãi suất cơ bản

2.8 Lãi suất liên ngân hàng:

Đây là loại lãi suất có sự liên kết giữa nhiều ngân hàng với nhau. Lãi suất liên ngân hàng được hình thành dựa trên quan hệ cung cầu vốn vay trên thị trường liên ngân. Mang lại lợi ích chung cho các ngân hàng cùng tham gia hợp tác.

3. Một số loại lãi suất ngân hàng phân loại theo nhiều tiêu chí khác

3.1 Căn cứ vào giá trị của tiền lãi thu được

  • Lãi suất danh nghĩa (Nominal interest rate): Là mức lãi suất chưa trừ tỷ lệ lạm phát. Lãi suất danh nghĩa tính theo giá trị danh nghĩa của tiền tệ vào thời điểm xem xét 
  • Lãi suất thực (Real interest rate): Là mức lãi suất đã được điều chỉnh theo đúng những thay đổi về lạm phát. Lãi suất thực bao gồm hai loại: Lãi suất thực tính trước (dự tính) và Lãi suất thực tính sau

3.2 Căn cứ vào tính linh hoạt của lãi suất quy định

  • Lãi suất cố định: Là mức lãi suất được quy định cố định, không thay đổi trong suốt thời hạn vay. 
  • Lãi suất thả nổi: Là mức lãi suất có biến động theo lãi suất thị trường trong thời hạn tín dụng. Sự thay đổi có thể báo trước hoặc không.

3.3 Căn cứ vào loại tiền cho vay

  • Lãi suất nội tệ: Là mức lãi suất áp dụng cho đồng nội tệ.
  • Lãi suất ngoại tệ: Là lãi suất áp dụng cho đồng ngoại tệ. 

3.4 Căn cứ vào nguồn tín dụng trong nước hay quốc tế

  • Lãi suất quốc tế (International interest rate): Là mức lãi suất áp dụng cho các hợp đồng tín dụng quốc tế.
  • Lãi suất trong nước hay lãi suất địa phương (National interest rate): Là mức lãi suất áp dụng trong các hợp đồng tín dụng nội địa trong nước. Lãi suất địa phương đã phần sẽ phải chịu ảnh hưởng của lãi suất quốc tế.

4. Cách tính lãi suất tiết kiệm nhanh chóng

Gửi tiết kiệm ngân hàng hiện nay có rất nhiều hình thức khác nhau. Tương ứng với mỗi hình thức sẽ có cách tính khác nhau. Bài viết này chúng tôi sẽ đề cập đến cách tính lãi suất ngân hàng của 2 hình thức chính: Gửi tiết kiệm có kỳ hạn và Gửi tiết kiệm không kỳ hạn.

4.1 Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng không kỳ hạn

Đúng như tên gọi, khách hàng lựa chọn hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng không kỳ hạn sẽ không có sự ràng buộc về thời gian. Người gửi có thể rút tiền bất cứ thời điểm nào mà không cần thông báo trước với ngân hàng hay chịu khoản phí rút trước hạn. 

Lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ hạn được tính theo công thức như sau:

  • Số tiền lãi = Số tiền gửi x Mức lãi suất (tính theo %/năm) x số ngày thực gửi/360

Ví dụ:

Khách hàng A gửi tiết kiệm 50,000,000 VND không kỳ hạn tại Ngân hàng B. Mức lãi suất thỏa thuận là 1.5%/năm.
Sau 6 tháng, khách hàng A có nhu cầu cần sử dụng vốn nên rút tiền tiết kiệm khỏi ngân hàng. Lúc này số tiền anh A nhận được sẽ như sau:

Tiền lãi nhận được  = Tiền gửi x 1.5%/360 x 180 

= 50,000,000 x 1.5%/360 (ngày) x 180 = 750,000 VNĐ

Trong đó: 6 tháng tương đương với 180 ngày

Như vậy, với số vốn 50,000,000 và lựa chọn hình thức tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại ngân hàng B. Sau 06 tháng anh A sẽ nhận được số tiền lãi là: 750,000 VND.

4.2 Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng có kỳ hạn

Khi lựa chọn hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng có kỳ hạn. Giữa người gửi và ngân hàng sẽ có những quy định cụ thể về thời gian, gọi là kỳ hạn gửi. Ngân hàng có nhiều mức kỳ hạn khác nhau đáp ứng tối đa nhu cầu gửi của khách hàng (theo tháng, quý, năm,…). Tương ứng với mỗi kỳ hạn khác nhau sẽ có mức lãi suất khác nhau. Thông thường, gửi kỳ hạn càng lâu mức lãi suất càng cao.

Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng có kỳ hạn được tính theo công thức sau:

Cách tính lãi suất theo ngày:

Số tiền lãi = (Số tiền gửi x Mức % lãi suất/năm) x số ngày gửi/360.

Cách tính lãi suất theo tháng:

Số tiền lãi = (Số tiền gửi x Mức % lãi suất/năm)/12 x số tháng gửi.

Ví dụ:

Khách hàng A gửi tiết kiệm khoản tiền 100,000,000 VND tại Ngân hàng B với mức lãi suất 7% cho kỳ hạn gửi 1 năm.

Đúng thời gian như thỏa thuận, khách hàng A rút khoản tiền gửi của mình về. Lúc này số tiền lãi gửi tiết kiệm của anh A sau 1 năm sẽ được tính như sau:

Số tiền lãi = Số tiền gửi * Mức lãi suất gửi 7%

= 100,000,000 x 7% = 7,000,000 VND

Nếu anh A chọn kỳ hạn gửi 6 tháng, số tiền lãi nhận được sẽ là:

Số tiền lãi = Số tiền gửi x 7%/360  x 180

= 100,000,000 x 7%/360 x 180 = 3,500,000  VND

Có thể thấy, mức lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn cao hơn rất nhiều so với hình thức không kỳ hạn.

Mang lại giá trị kinh tế cao hơn cho người gửi. Tuy nhiên, khách hàng chỉ được áp dụng mức lãi suất đó nếu cam kết gửi tiền đúng theo kỳ hạn. Nếu tất toán trước thời hạn trong hợp đồng, khách hàng sẽ chỉ nhận được mức lãi suất tương ứng với hình thức không kỳ hạn. Chính vì vậy, trước khi đưa ra quyết định gửi tiết kiệm ngân hàng. Khách hàng cần nắm rõ được cách tính lãi suất cũng như những điều khoản cụ thể để đảm bảo quyền lợi của mình.

5. Tạm kết

Lãi suất ngân hàng ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của khách hàng. Bao gồm cả trường hợp bạn là người gửi tiết kiệm hay đề xuất vay vốn. Chính vì thế, nắm được những loại lãi suất cơ bản cũng như cách tính lãi suất là vô cùng cần thiết. Đảm bảo cho quyền lợi cá nhân của mình luôn ở mức tối ưu nhất có thể!

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất? Kênh đầu tư nào tốt hơn gửi tiết kiệm?

Open post
Gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất? Kênh đầu tư nào tốt hơn gửi tiết kiệm?

Gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất? Kênh đầu tư nào tốt hơn gửi tiết kiệm?

Gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất? Kênh đầu tư nào tốt hơn gửi tiết kiệm?

Gửi tiết kiệm ngân hàng là một trong những kênh đầu tư sinh lời truyền thống của người Việt Nam. Gửi tiết kiệm hiện nay có mức lãi suất hấp dẫn và dễ dàng tiếp cận. Tuỳ từng ngân hàng khác nhau sẽ có quy định mức lãi suất ưu đãi để thu hút khách hàng khác nhau. Bạn đang có vốn nhàn rỗi và thắc mắc gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất hiện nay? Có kênh đầu tư nào tốt hơn gửi tiết kiệm không? Nếu quan tâm đến chủ đề này, mời bạn cùng Jenfi đi tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây.

I. Gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất?

1. Gửi tiết kiệm ngân hàng là gì?

Gửi tiết kiệm ngân hàng là hình thức gửi một khoản tiền vào ngân hàng và nhận lãi suất tương ứng theo thoả thuận giữa hai bên. Đến thời gian đáo hạn, khách hàng sẽ được nhận lại toàn bộ số tiền gốc gửi ban đầu cộng với số tiền lãi. Gửi tiết kiệm ngân hàng được đánh giá là hình thức đầu tư phổ biến hiện nay. Mang đến nhiều ưu điểm cho khách hàng như an toàn, ít rủi ro, mức lãi suất ổn định.

Gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất? Kênh đầu tư nào tốt hơn gửi tiết kiệm?

Những hình thức gửi tiền tiết kiệm ngân hàng phổ biến hiện nay như sau:

Gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất? Kênh đầu tư nào tốt hơn gửi tiết kiệm?

1.1 Gửi tiết kiệm không kỳ hạn:

Khách hàng và ngân hàng không có ràng buộc gì về tiền gửi. Khách hàng có thể rút tiền bất kể thời gian nào. Tuy nhiên, vì thoải mái về thời gian nên hình thức này thường có mức lãi rất thấp. 

1.2 Gửi tiết kiệm có kỳ hạn:

Số tiền gửi sẽ có kỳ hạn nhất định (Theo tháng, quý, năm) với từng mức lãi suất chênh lệch nhất định. Kỳ hạn gửi tỷ lệ thuận với mức lãi suất và cao hơn hình thức gửi không kỳ hạn rất nhiều. Tuy nhiên, khách hàng chỉ được áp dụng mức lãi suất đó nếu rút tiền đúng kỳ hạn. Nếu rút tiền sớm hơn, bạn sẽ trở về mức lãi suất không kỳ hạn

Ngoài ra, một số ngân hàng còn áp dụng thêm nhiều hình thức gửi như: gửi càng nhiều lãi suất càng cao (lãi suất bậc thang) cho phép khách hàng chia nhỏ khoản tiền thành nhiều lần trong thời gian gửi tiết kiệm (gửi tích lũy, gửi góp).

Nhìn chung, nhóm các ngân hàng nhà nước có độ an toàn cao hơn nhưng lại có mức lãi suất gửi tiết kiệm thấp hơn so với nhóm ngân hàng còn lại.

2. Gửi tiết kiệm online và gửi trực tiếp có gì khác nhau?

Xu hướng chuyển đổi số đang trên đà phát triển mạnh mẽ. Hầu hết các ngân hàng hiện nay đều triển khai hình thức gửi tiết kiệm online, với nhiều tính năng ưu việt tối đa cho khách hàng. Vậy có sự khác biệt nào giữa gửi tiết kiệm online và gửi trực tiếp tại quầy giao dịch không? Nên lựa chọn hình thức nào?

  • Gửi tiết kiệm ngân hàng online: Khách hàng thực hiện thao tác trên website hoặc ứng dụng của ngân hàng bất cứ khi nào có nhu cầu. Không phụ thuộc vào thời gian làm việc của giao dịch viên. Thao tác đơn giản, dễ dàng và nhanh chóng với sự hỗ trợ 24/7 từ đội ngũ kỹ thuật. Ngoài ra, sử dụng ứng dụng trên thiết bị cá nhân cũng giúp bạn theo dõi số dư tài khoản nhanh chóng. Khách hàng cũng không cần quá lo lắng về việc bảo quản hay sợ mất sổ tiết kiệm ngân hàng.
  • Gửi tiết kiệm ngân hàng tại quầy: Hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng tại quầy sẽ phù hợp với các doanh nghiệp hay các tổ chức kinh doanh. Thông thường họ sẽ giao dịch một số tiền lớn và cần các loại chứng từ thì việc gửi tiết kiệm tại quầy ở ngân hàng là cần thiết. Ngoài ra, nếu giao dịch online có thể gặp phải tình trạng giới hạn số tiền giao dịch trong ngày.

Tuỳ vào điều kiện cá nhân mà khách hàng lựa chọn hình thức gửi tiết kiệm cho phù hợp. Có thể thấy, gửi tiết kiệm online phù hợp với khách hàng cá nhân và gửi tiết kiệm tại quầy phù hợp với các doanh nghiệp, công ty hơn.

3. Gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất hiện nay?

3.1 TOP Ngân hàng an toàn uy tín, lãi suất cạnh tranh 2022

Lựa chọn giao dịch tại những ngân hàng uy tín chắc chắn sẽ giúp bạn yên tâm hơn rất nhiều. Vậy gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất hiện nay? Sau đây sẽ là một số những ngân hàng uy tín và có mức lãi suất cạnh tranh theo số liệu thống kê của Vietnam Report cập nhật tháng 6/2022.

a. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển – BIDV

BIDV là ngân hàng lâu đời nhất tại Việt Nam khi được thành lập từ năm 1957. Hiện nay, cái tên BIDV vẫn luôn là một trong những ngân hàng ở Việt Nam có độ nhận diện thương hiệu rộng khắp cả nước. BIDV dường như đã trở thành thương hiệu “ngân hàng quốc dân” của người Việt.

b. Ngân hàng Công thương Việt Nam - Vietinbank

Vietinbank thành lập và hoạt động từ những năm 1988. Đây cũng là 1 trong Big 4 ngân hàng. Vietinbank tiên phong trong việc phát triển vững mạnh dựa trên nền tảng giá trị mang đến cho khách hàng. Ngân hàng cũng liên tục đạt được các mốc thành tựu nhất định. Vietinbank được xếp hạng trong top những ngân hàng đa năng, hiện đại và mang lại hiệu quả hàng đầu tại Việt Nam. Tạo tiền đề cho khách hàng yên tâm kết nối.

c. Ngân hàng Tiên phong – TPBank

TP Bank là một trong những ngân hàng đang phát triển vững mạnh tại thị trường Việt Nam. Với định hướng chính là mang tới các sản phẩm tài chính, đặc biệt dành cho phân khúc khách hàng trẻ. Bank đã từng lọt Top 100 nơi làm việc tốt nhất và giải thưởng Top 1 Ngân hàng số tại Việt Nam. 

d. Ngân hàng Quân đội – MB Bank

Trải qua gần 28 năm phát triển, MB Bank đã khẳng định được thương hiệu, uy tín trong ngành dịch vụ tài chính tại Việt Nam. Hiện nay, MB đã trở thành tập đoàn đa năng hoạt động sôi nổi trong lĩnh vực tài chính với các công ty con như: MBS – chứng khoán; MB Capital – quản lý quỹ đầu tư; MS Finance – tài chính cho vay; MIC – bảo hiểm quân đội,...

e. Ngân hàng Kỹ thương – Techcombank

Techcombank là một trong những ngân hàng có nguồn vốn lớn hàng đầu của Việt Nam. Luôn nằm trong top những ngân hàng đáp ứng nhu cầu giao dịch và an toàn tài chính cho người dân. Techcombank liên tiếp mở rộng quy mô hoạt động và nằm trong top những ngân hàng có sức ảnh hưởng trên thị trường Việt Nam.

f. Ngân hàng Thịnh vượng – VP Bank

VP Bank cũng chính thức hoạt động từ năm 1993 giống MB Bank. Sau hơn 28 năm hình thành và phát triển, VPBank hiện nay trở thành một trong 10 ngân hàng tốt nhất tại Việt Nam.

g. Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam - Vietcombank

Nằm trong nhóm Big 4 ngân hàng, Vietcombank liên tục đạt được “Top 10 công ty uy tín ngành trọng điểm uy tín” trong suốt 3 năm liền. Đây cũng là đơn vị duy nhất đại diện cho ngành tài chính ngân hàng có mặt trong bảng xếp hạng này. Ngoài ra, Vietcombank còn được lọt Top 10 công ty uy tín các ngành như: Bảo hiểm; Ngân hàng; Bất động sản; Xây dựng,...

3.2 Bảng tổng hợp thông tin lãi suất gửi tiết kiệm tại một số ngân hàng hiện nay

Lưu ý: Thông tin được tổng hợp dựa trên nguồn số liệu từ Money24h.vn tính đến ngày 17/08/2022
Thông tin lãi suất có thể có điều chỉnh và thay đổi nhất định tuỳ thời điểm.

Ngân

hàng

Kỳ hạn gửi tiết kiệm
Không

kỳ hạn

1

Tháng

3

Tháng

6

Tháng

9

Tháng

12

Tháng

13

Tháng

18

Tháng

24

Tháng

Ngân hàng CBBank 0.2% 3.8% 3.9% 7.1% 7.3% 7.2% 7.4% 7.45% 7.65%
Ngân hàng SHB - 3.8% 4% 6.6% 6.7% 6.9% 6.9% 7% 6.6%
Ngân hàng OceanBank 0.2% 3.6% 3.95% 6.2% 5.7% 6.75% 6.8% 7% 6.6%
Ngân hàng SCB - 4% 4% 6% - 6.5% - 7.3% -
Ngân hàng Vietbank - 3.9% 4% 5.7% 5.9% 6.2% - 6.5% 6.5%
Ngân hàng MSB - 3.5% 4% 5.8% 5.6% 6.2% 6.2% 6.2% 6.2%
Ngân hàng TPBank - 3.5% 3.75% 5.65% - 6.15% - 6.35% 6.35%
Ngân hàng Saigonbank - 3.2% 3.6% 5.1% 5.2% 5.9% 6.3% 6.3% 6.3%
Ngân hàng VIB - - 3.9% 4% - 5.8% - 5.9% -
Ngân hàng ABBank - 3.65% 4% 5.5% 5.6% 5.7% 5.7% 6% 6%
Ngân hàng Vietinbank 0.1% 3.1% 3.4% 4% 4% 5.6% 5.6% 5.6% 5.6%
Ngân hàng BIDV 0.1% 3.1% 3.4% 4% 4% 5.6% 5.6% 5.6% 5.6%
Ngân hàng Agribank 0.1% 3.1% 3.4% 4% 4% 5.6% 5.6% 5.6% 5.6%
Ngân hàng Sacombank - 3.1% 3.4% 4.8% 4.9% 5.6% 6.95% 6% 6.2%
Ngân hàng Vietcombank 0.1% 3% 3.3% 4% 4% 5.5% - - 5.3%
Ngân hàng VPBank - 3.45% 3.6% 4.8% 4.9% 5.1% 5.1% 5.2% 5.2%
Ngân hàng HSBC - 0.5% 1.25% 1.75% 1.75% 1.75% - 2.75% 2.75%
Ngân hàng Citibank - - 0.4% 0.7% 0.9% 1% - - -
Ngân hàng PVcomBank - - 6.65% - 3.9% - 6.3% - 6.65%
Ngân hàng PG Bank - 4% 4% - 5.9% - 5.9% - 6.5%
Ngân hàng MBBank - - 2.9% - 3.4% - 4.4% - 4.6%
Ngân hàng SeABank - - 3.7% - 3.7% - 6.1% - 6.05%
Ngân hàng ACB - 4% 4% - 5.3% - 5.5% - 5.7%

 

3.3 Một số lưu ý khi gửi tiết kiệm ngân hàng

3.3.1 Lựa chọn gói sản phẩm tiết kiệm phù hợp:

Khách hàng cần lên kế hoạch tài chính cá nhân cho mình, từ đó lựa chọn gói tiết kiệm phù hợp từ hình thức đến thời gian gửi. Đảm bảo phù hợp và mang lại lợi nhuận cao tối đa có thể.

3.3.2 Lựa chọn những ngân hàng uy tín:

Gửi tiền tại những ngân hàng uy tín sẽ khiến bạn an tâm hơn rất nhiều. Hãy tìm hiểu thật kỹ, xem các đánh giá và phản hồi từ các khách hàng để lựa chọn ngân hàng uy tín cho khoản tiền của mình.

3.3.3 Tìm hiểu rõ về cách tính lãi suất gửi:

Đảm bảo cung cấp thông tin cá nhân chính xác khi làm hồ sơ thủ tục. Nếu cung cấp sai thông tin trên sổ tiết kiệm. Bạn sẽ phải đối mặt với nguy cơ bị mất tiền gửi hoặc không rút được tiền khi đến hạn tất toán.

3.3.4 Thường xuyên kiểm tra số dư tài khoản tiết kiệm định kỳ:

Hành động này giúp bạn phòng ngừa và kịp thời xử lý các trường hợp rủi ro như bị mất tiền không đáng.

3.3.5 Bảo quản sổ tiết kiệm ngân hàng cẩn thận với hình thức gửi trực tiếp:

Sổ tiết kiệm ngân hàng là minh chứng chứng minh bạn và ngân hàng có giao dịch tiền tệ. Nếu bị mất sổ, khách hàng phải thông báo ngay cho ngân hàng và làm thủ tục cấp lại sổ. Tránh trường hợp kẻ xấu giả mạo chữ ký và giấy tờ tùy thân để rút toàn bộ số tiền trong sổ tiết kiệm của bạn. 

3.3.6 Chú ý bảo mật khi gửi tiết kiệm ngân hàng online:

Tuyệt đối không truy cập vào các website lạ và thường xuyên cập nhật các thông báo mới của ngân hàng để phòng tránh các rủi ro kịp thời.

II. Kênh đầu tư nào tốt hơn gửi tiết kiệm?

Gửi tiết kiệm ngân hàng vẫn được coi là hình thức tích lũy truyền thống “ăn chắc mặc bền”. Chúng mang đến độ an toàn cao, hầu như không có rủi ro cùng mức thu nhập ổn định hàng tháng. Tuy nhiên, mức lãi suất khi gửi tiết kiệm ngân hàng đa phần ở mức rất thấp và không thể theo kịp tình trạng lạm phát, trượt giá trên thị trường.

Theo nhận định của các chuyên gia tài chính trên thế giới và trong nước. Gửi tiền tiết kiệm nhàn rỗi chỉ nên được xem là phương pháp “tạm trú” để bảo toàn vốn khi thị trường biến động hoặc khi chờ tìm kiếm kênh đầu tư dài hạn phù hợp. Vậy có kênh đầu tư nào tốt hơn gửi tiết kiệm không? 

Gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào uy tín và an toàn nhất? Kênh đầu tư nào tốt hơn gửi tiết kiệm?

1. Đầu tư vàng

Mua vàng để tích trữ có lẽ đã trở thành truyền thống của người Việt. Mọi người tin rằng vàng là tài sản có giá trị an toàn nhất. Vàng được xem là kênh trú ẩn an toàn trong tình hình kinh tế bất ổn. Một số không ít những nhà đầu tư coi vàng là một công cụ phòng thủ lạm phát cũng như sự mất giá Đồng nội tệ

Tuy nhiên, đầu tư mua vàng cũng mang đến nhiều rủi ro như giá vàng biến động theo cung cầu thị trường. Ngoài ra, giá vàng tại Việt Nam chịu ảnh hưởng lớn đến các chính sách điều hành thị trường vàng của Chính Phủ. Thị trường vàng trong nước có những biến động không tương đồng với diễn biến của giá vàng thế giới.. Do đó, hoạt động đầu tư vàng ở Việt Nam có tính rủi ro cao.

2. Bất động sản 

Đầu tư bất động sản vốn là kênh đầu tư đặc biệt được mang đến nguồn lợi nhuận “khủng” cho các nhà đầu tư. Những nhà đầu tư có nguồn tài chính lớn đa phần lựa chọn đầu tư vào bất động sản. 

Bất động sản có ưu điểm là khả năng sinh lợi dài hạn. Lợi nhuận mỗi lần thu về rất cao. Thậm chí có thể cao hơn rất nhiều so với tiền vốn gốc. Tuy nhiên, cùng với đó là sự đánh đổi về thời gian và chi phí cho những nhà đầu tư. Bất động sản cần vốn đầu tư rất lớn và mất nhiều thời gian để thực hiện giao dịch mua bán và đặc biệt. Hơn nữa, tính thanh khoản của hoạt động đầu tư bất động sản luôn thấp hơn so với các loại hình đầu tư thông thường khác.

3. Đầu tư chứng khoán

Số thống kê cho thấy đầu tư vào chứng khoán đang là một trong những kênh đầu tư đem lại tỷ suất sinh lời cao trong dài hạn hiện nay. Chứng khoán là kênh đầu tư phổ biến tại các thị trường phát triển hiện nay.

Đầu tư chứng khoán mang đến ưu điểm khi không đòi hỏi vốn lớn và mọi đối tượng đều có thể tham gia. Hơn nữa, mức vốn đầu tư ban đầu linh hoạt và tính thanh khoản cao. Khách hàng có thể mua bán dễ dàng và nhanh chóng. Đặc biệt, chứng khoán có khả năng sinh lời cao.

Tuy nhiên, để có thể đầu tư chứng khoán bạn cần phải có kiến thức sâu rộng và am hiểu nhiều vấn đề về đầu tư tài chính. Đôi khi cần một chút may mắn. Ngoài ra, thị trường chứng khoán thường có nhiều biến động khó lường trong ngắn hạn 

4. Đầu tư vào Quỹ mở

Đầu tư Quỹ mở là một trong những hình thức đầu tư mới vào thị trường Việt Nam.

Quỹ mở là một loại hình quỹ đầu tư đại chúng. Đây được xem là một lựa chọn đầu tư phù hợp với việc tích lũy đầu tư tài chính cho cá nhân. 

Mỗi loại hình Quỹ mở có tỉ lệ rủi ro và mức lãi suất sinh lời kỳ vọng khác nhau, phù hợp với nhiều nhà đầu tư khác nhau.

Những thông tin bên trên là tóm tắt sơ lược về các kênh đầu tư khác nhau để giúp các bạn có cái nhìn tổng quát hơn cho những kế hoạch tài chính của mình. Tuỳ vào đặc điểm cá nhân mà lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp. Đáp án cho câu hỏi “Kênh nào tốt hơn gửi tiết kiệm” chắc hẳn sẽ có nhiều loại khác nhau. Mỗi người sẽ lựa chọn cho mình một đáp án phù hợp riêng.

III. Tạm kết

Đầu tư với hình thức nào cũng luôn đi kèm với những rủi ro nhất định. Bài viết hy vọng đã giúp bạn có thêm kiến thức về gửi tiết kiệm ngân hàng nào an toàn nhất hiện nay. Cũng như đánh giá một số kênh đầu tư để bạn lựa chọn xem có phù hợp với mình hơn gửi tiết kiệm ngân hàng không.

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Tra cứu nợ xấu có dễ dàng không? Hướng dẫn tra cứu nợ xấu online dễ dàng

Open post
Tra cứu nợ xấu có dễ dàng không? Hướng dẫn tra cứu nợ xấu online dễ dàng

Tra cứu nợ xấu có dễ dàng không? Hướng dẫn tra cứu nợ xấu online dễ dàng

Tra cứu nợ xấu có dễ dàng không? Hướng dẫn tra cứu nợ xấu online dễ dàng

Không ít trường hợp “bỗng nhiên” phát hiện mình vướng vào nợ xấu mặc dù không hề có những giao dịch ngân hàng bất thường. Thời gian gần đây, tình trạng đánh cắp thông tin cá nhân để thực hiện những ý đồ xấu xảy ra thường xuyên. Nếu không may thông tin của cá nhân của mình bị đánh cắp, bạn sẽ phải tốn nhiều thời gian để có thể giải quyết. Vậy làm cách nào để biết bản thân đang có điểm tín dụng như thế nào? Tra cứu nợ xấu có dễ dàng không? Jenfi sẽ hướng dẫn bạn cách cách kiểm tra nợ xấu online dễ dàng chỉ với smartphone hoặc máy tính cá nhân.

1. Nợ xấu là gì? Nguyên nhân rơi vào nhóm nợ xấu?

Nợ xấu là những khoản nợ khó đòi, quá hạn thanh toán từ 90 ngày trở lên. Người đi vay có thể vô tình hoặc cố ý không thanh toán khoản vay đúng hạn theo thời gian đã cam kết. 

Tra cứu nợ xấu có dễ dàng không? Hướng dẫn tra cứu nợ xấu online dễ dàng

Có rất nhiều nguyên nhân để bạn nằm trong danh sách nợ xấu. Trong đó chủ yếu nhất là trường hợp khách hàng mất khả năng thanh toán với khoản vay của mình và để chúng quá hạn. Một vài trường hợp khác lại trở thành nạn nhân của những kẻ đánh cắp thông tin cá nhân. Lúc này thông tin cá nhân của họ bị đánh cắp và đi vay vốn ở những ngân hàng hay các tổ chức tín dụng. Từ đó bạn sẽ phải gánh một khoản nợ xấu mà không hề hay biết.

Một khi đã nằm trong danh sách khách hàng nợ xấu theo phân loại của CIC. Khách hàng sẽ phải đối mặt với rất nhiều khó khăn khi muốn vay vốn của ngân hàng hay một tổ chức tín dụng nào đó trong tương lai.

2. Các nhóm nợ xấu và mức độ ảnh hưởng khi vướng nợ xấu

Tùy thuộc vào mức số ngày quá hạn thanh toán cũng như số tiền vay, CIC chia nợ xấu thành 5 nhóm tương ứng với mức độ nghiêm trọng tăng dần.

Tra cứu nợ xấu có dễ dàng không? Hướng dẫn tra cứu nợ xấu online dễ dàng

  • Nhóm 1 - Dư nợ đủ tiêu chuẩn: Thời hạn quá nợ từ 1 đến 10 ngày. 
  • Nhóm 2 - Dư nợ cần chú ý: Thời hạn quá nợ từ 10 – 90 ngày
  • Nhóm 3 - Dư nợ dưới tiêu chuẩn.: Thời hạn quá nợ từ 90 – 180 ngày
  • Nhóm 4 - dư nợ nghi ngờ: Thời hạn quá nợ từ 181 – 160 ngày
  • Nhóm 5: Dư nợ có khả năng mất vốn cao, nợ khó đòi: Thời hạn quá nợ trên 360 ngày

Nợ xấu ảnh hưởng trực tiếp đến điểm tín dụng của từng cá nhân cũng như tổ chức trên hệ thống ngân hàng. Ngân hàng cũng như các tổ chức tài chính khi xét duyệt hồ sơ vay vốn sẽ lấy điểm CIC làm nền tảng. Từ đó đưa ra quyết định duyệt hồ sơ cho vay hoặc không cũng như mức giải ngân vay bao nhiêu thì hợp lý. 

Nợ xấu được xem là ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của khách hàng với ngân hàng và tổ chức tài chính. Nợ xấu khiến quá trình duyệt hồ sơ vay về sau của bạn rất thấp. Đặc biệt, nếu rơi vào nhóm nợ xấu mức 3,4,5 thì bạn có thể sẽ không được duyệt bất cứ một khoản vay nào, dù là ở ngân hàng hay tổ chức tín dụng nào.

3. Hướng dẫn tra cứu nợ xấu online dễ dàng chính xác 

Để thực hiện kiểm tra nợ xấu, chúng ta sẽ tra cứu thông tin trên CIC. Trước hết hãy cùng tìm hiểu xem CIC là gì nhé.

CIC là Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia, đây là cơ quan trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. CIC hoạt động phi lợi nhuận. Chức năng chính là quản lý nhà nước về hoạt động thông tin tín dụng và hỗ trợ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện các mục tiêu phòng ngừa rủi ro tín dụng. Đồng thời thúc đẩy khả năng tiếp cận tín dụng của mọi cá nhân, tổ chức, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế.

CIC đã cho triển khai xây dựng ứng dụng iCIC - CIC Credit Connect với mục tiêu minh bạch hóa thông tin tín dụng và tạo điều kiện cho doanh nghiệp, cá nhân. Đồng thời cung cấp giải pháp tra cứu thông tin nhanh chóng và thuận tiện cho người dùng. 

Cá nhân, tổ chức khi có nhu cầu kiểm tra thông tin tín dụng, tra cứu nợ xấu sẽ truy cập vào hệ thống trên CIC bằng 2 cách như sau. Cả 2 cách đều có thao tác đơn giản trên môi trường trực tuyến. Đồng thời tính bảo mật cao và được pháp luật bảo vệ hoàn toàn về việc cung cấp các thông tin cá nhân.

3.1 Tra cứu nợ xấu trên website CIC

Khách hàng có thể dễ dàng tra cứu nợ xấu tại website của CIC. Thao tác tra cứu đơn giản như sau:

  • Bước 1: Truy cập website chính thức của CIC theo đường link: https://cic.gov.vn/#/register. Chọn mục “Đăng ký” ở góc bên phải trên cùng để thực hiện các thao tác đăng ký tài khoản 
  • Bước 2: Cập nhật thông tin cá nhân để hoàn tất đăng ký
  • Bước 3: Nhập mã OTP để hoàn tất đăng nhập. Mã OTP được gửi về số điện thoại khách hàng vừa cung cấp
  • Bước 4: Chờ từ 1 đến 3 ngày để CIC xác nhận thông tin tài khoản. Nhân viên CIC sẽ liên hệ trực tiếp qua số điện thoại để xác minh thông tin chính chủ.
  • Bước 5: Check thông báo tạo tài khoản thành công. CIC gửi kết quả đăng ký, tên đăng nhập, mật khẩu sẽ được gửi qua SMS hoặc Email cá nhân mà bạn cung cấp.
  • Bước 7: Đăng nhập lại CIC theo thông tin đã đăng ký và tiến hành tra cứu. Truy cập mục Khai thác báo cáo để tra cứu nợ xấu của bản thân nhé.

3.2 Tra cứu nợ xấu bằng ứng dụng CIC

Ngoài việc đăng nhập trực tiếp vào website chính thức của CIC. Khách hàng cũng có thể tra cứu nợ xấu qua ứng dụng iCIC trên smartphone. Để có thể tải và sử dụng tra cứu thông tin nợ xấu của, hãy làm theo những bước sau đây nhé.

  • Bước 1: Download ứng dụng CIC (Credit Connect) về điện thoại cá nhân
    Link tải ứng dụng CIC cho Android
    Link tải ứng dụng CIC cho IOS
  • Bước 2: Nếu bạn đã có tài khoản hãy click ngay vào “Đăng nhập”. Nếu chưa có tài khoản, hãy chọn mục “Đăng ký” để tiến hành đăng ký thông tin tài khoản của mình. Các thao tác đăng ký tài khoản giống như thực hiện trên website CIC ở cách 1
  • Bước 3: Chờ từ 1 đến 3 ngày để CIC xác nhận thông tin đăng ký của bạn. Hệ thống sẽ gửi mail cho bạn về việc thông báo xác nhận thông tin thành công. 
  • Bước 4: Đăng nhập theo thông tin tài khoản đã đăng ký. Truy cập mục “Khai thác báo cáo” để tra cứu nợ xấu của bản thân

4. Nợ xấu lưu trữ trên CIC bao lâu mới bị xóa?

Nợ xấu thực mang đến rất nhiều hệ lụy tiêu cực. Tác động xấu đến các khoản vay cũng như những kế hoạch tài chính của bạn. Chắc hẳn ai cũng mong muốn thông tin nợ xấu của mình được xoá càng sớm càng tốt trên CIC. Trên thực tế, thời gian xóa nợ xấu trên CIC cụ thể như sau đây:

Tra cứu nợ xấu có dễ dàng không? Hướng dẫn tra cứu nợ xấu online dễ dàng

  • Nợ xấu nhóm 1 : Có thể xem xét xóa ngay sau khi thanh toán
  • Nợ xấu nhóm 2 : Thời gian 12 tháng
  • Nợ xấu nhóm 3 : Thời gian 5 năm
  • Nợ xấu nhóm 4: Thời gian 5 năm
  • Nợ xấu nhóm 5: Thời gian 5 năm

5. Cách xóa nợ xấu cá nhân

Sau khi tra cứu được thông tin tín dụng cá nhân, check CIC, nếu thấy mình nằm trong danh sách nợ xấu. Khách hàng cần thực hiện nghiêm túc những điều sau đây để nhanh chóng xóa nợ xấu, hoàn điểm tín dụng về mức an toàn:

  • Nhanh chóng thanh toán hết các khoản nợ, bao gồm cả tiền gốc, tiền lãi và những khoản phạt. Đây là cách tốt nhất, là mấu chốt để giải quyết dứt điểm nợ xấu.
  • Đối với những khoản nợ xấu dưới 10 triệu: Lập thức thanh toán trong thời gian sớm nhất có thể. Bởi vì theo luật quy định, những khoản vay, khoản chi tiêu dưới 10 triệu đồng nếu đã tất toán sẽ không bị ghi lại những lịch sử tín dụng liên quan.
  • Đối với những khoản vay trên 10 triệu: Nhanh chóng được trả cả gốc lẫn lãi. Sau khi đó yêu cầu ngân hàng, nơi cho vay xác nhận việc hoàn thành trả nợ để không bị ảnh hưởng đến điểm CIC. Sau đó chờ hết 12 tháng, lịch sử tín dụng của người khách hàng sẽ được cập nhật lại. 
  • Đối với những khoản vay lớn: Người vay có 5 năm để hoàn tất các khoản nợ lớn. Đồng nghĩa với việc khách hàng có nguy cơ không thể vay vốn ở bất cứ ngân hàng hay các tổ chức tín dụng nào trong vòng 5 năm.
    Hết thời hạn 5 năm, CIC tiếp tục ghi nhận lịch sử tín dụng. Tổng kết và đưa ra đánh giá điểm tín dụng theo quy định. Nếu khách hàng tiếp tục có nhu cầu vay vốn, ngân hàng sẽ dựa vào điểm tín dụng này để xét duyệt hồ sơ.

Cần lưu ý rằng, cách tối ưu nhất để xóa nợ xấu chính là nhanh chóng thanh toán hết cả gốc lẫn lãi vay cho ngân hàng. 

Nhiều người mong muốn xoá nợ xấu nhanh đã tìm đến các dịch vụ xóa nợ xấu trên mạng xã hội. Các nhóm lừa đảo đưa ra những chiêu trò đánh vào tâm lý khách hàng như “giấu nợ xấu” hay “xóa được nợ xấu”. Thực tế, quy trình xóa nợ xấu trên CIC được thực hiện nghiêm túc và bảo mật theo quy định của nhà nước. Đừng để những lời dụ dỗ tràn lan trên các mạng xã hội khiến bạn tiếp tục mất tiền và tự cung cấp thông tin cá nhân của mình cho những đối tượng xấu.

6. Một vài lưu ý để tránh nợ xấu cá nhân

Có khá nhiều trường hợp bị mắc nợ xấu mặc dù chưa từng có những giao dịch với ngân hàng. Nguyên nhân có thể do một trong những lý do khách quan sau:

  • Đứng tên vay hộ khoản vay cho người khác
  • Cho người khác mượn những giấy tờ cá nhân như Căn cước công dân, hộ chiếu,...
  • Bị đánh cắp thông tin cá nhân khi mất túi xách, điện thoại hoặc cung cấp thông tin trên những nền tảng số không đáng tin cậy

Để tránh nợ xấu ở mức tối đa nhất. Các ngân hàng đã đưa ra một số khuyến cáo để khách hàng không phải vướng vào những khoản nợ xấu “oan ức” đó:

  • Tuyệt đối không đứng ra bảo lãnh hộ để vay ngân hàng. Nếu đã lỡ đứng ra bảo lãnh hoặc cho mượn thông tin cá nhân thì nên chú ý và nhắc nhở người vay nên đóng đúng ngày.
  • Nếu đang vay tiền online, bạn phải thanh toán đúng hạn. Tốt nhất không nên để quá hạn quá 10 ngày. Tránh trường hợp phía ngân hàng hay công ty cho vay sẽ đưa hồ sơ của bạn đến bộ phận CIC.
  • Tránh xa tâm lý: “Quá hạn rồi xử lý sau cũng được”. Hãy cố gắng xây dựng cho mình chữ “tín” cá nhân. Vay đúng ngày, trả đúng hạn, thực hiện đúng như trong hợp đồng vay mượn. Như vậy bạn mới nâng cao được độ uy tín của cá nhân và hưởng nhiều ưu đãi liên quan đến tài chính.

7. Tạm kết

Trên đây là hai cách đơn giản nhất Jenfi giúp bạn tra cứu nợ xấu online một cách dễ dàng. Hy vọng những thông tin trong bài viết sẽ góp phần giúp bạn quản lý tốt thông tin tín dụng nói riêng cũng như tài chính cá nhân nói chung. 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Ân hạn nợ gốc là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về ân hạn nợ gốc

Open post
Ân hạn nợ gốc là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về ân hạn nợ gốc

Ân hạn nợ gốc là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về ân hạn nợ gốc

Ân hạn nợ gốc là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về ân hạn nợ gốc

“Ân hạn nợ gốc” chắc chắn là thuật ngữ bạn nên tìm hiểu. Đặc biệt nếu bạn đang có khoản vay đến hạn phải thanh toán cho ngân hàng nhưng không thể xử lý đúng hạn. Hầu hết các ngân hàng hiện nay triển khai thời gian ân hạn nợ gốc nhằm hỗ trợ khách hàng chưa chuẩn bị kịp về tài chính để thanh toán khoản vay. Nhiều người hiện nay khi vay vốn vẫn chưa nắm được ân hạn nợ gốc là gì. Bài viết dưới đây, Jenfi sẽ giải đáp tất tần tật những thông tin cần biết về ân hạn nợ gốc. 

1. Ân hạn nợ gốc là gì?

Ân hạn nợ gốc còn được gọi với tên đầy đủ là “Thời gian ân hạn nợ gốc” - Là thời gian ngân hàng gia hạn để khách hàng chuẩn bị tài chính thanh toán khoản vay khi hồ sơ vừa giải ngân. Thời gian này tính từ lúc khoản vay của bạn được giải ngân lần đầu cho đến ngày trả 1 khoản nợ gốc đầu tiên. Ngân hàng sẽ tạo điều kiện cho khách hàng trong khoảng thời gian này không phải trả tiền gốc. Hoặc có thể trả hoặc không trả lãi tuỳ theo thoả thuận giữa hai bên.

Ân hạn nợ gốc là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về ân hạn nợ gốc

Ân hạn nợ gốc thường được áp dụng đối với những khoản vay trung và dài hạn. Các hình thức vay tiền online hay vay tín chấp hạn mức thấp thông thường sẽ không có chính sách hỗ trợ này.

Ân hạn nợ gốc đảm bảo hai bên người vay - người cho vay cùng có lợi. Vừa tạo điều kiện giúp khách hàng có sự chuẩn bị tốt nhất cho kế hoạch thanh toán khoản vay. Vừa đảm bảo ngân hàng có khả năng thu hồi vốn vay an toàn. 

Ví dụ để hình dung rõ hơn về khái niệm “Ân hạn nợ gốc là gì?”

Ví dụ: Anh Nguyễn Văn A vay 100 triệu đồng của ngân hàng X vào ngày 1/1. Anh chọn ngày thanh toán nợ là ngày 1/2. Đến thời gian này, anh A chưa kịp thanh toán thì phía ngân hàng sẽ ân hạn cho anh A trong vòng 10 ngày.
Khoảng thời gian 10 ngày này, anh A sẽ không mất phí lãi suất trễ hạn. Nếu sau 10 ngày anh A vẫn chưa thanh toán được thì ngân hàng sẽ bắt đầu tính phí phạt trễ hạn theo thỏa thuận.

Như vậy, anh A đã được hưởng mức hỗ trợ ân hạn nợ gốc trong 10 ngày từ ngân hàng X. Trong thực tế, thời gian ân hạn có thể dài ngắn và hình thức hỗ trợ cũng khác nhau. Đối với các ngân hàng phổ biến tại Việt Nam, thời gian ân hạn phổ biến trong khoảng từ 6 tháng đến 1 năm.

2. Những hình thức ân hạn nợ gốc phổ biến hiện nay

Ân hạn nợ gốc hiện nay được áp dụng theo 2 hình thức chính:

Ân hạn nợ gốc là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về ân hạn nợ gốc

Hãy cùng nhau tìm hiểu rõ hơn về sự giống nhau và khác nhau giữa hai hình thức ân hạn nợ gốc phổ biến này sau đây:

2.1 Miễn trả cả gốc lẫn lãi

Ân hạn miễn trả cả gốc và lãi, khách hàng sẽ không phải thanh toán bất kỳ khoản nào cho phía ngân hàng trong suốt thời gian ân hạn. Miễn cả cả tiền gốc và tiền lãi. Chỉ đến khi thời gian ân hạn kết thúc, nghĩa vụ thanh toán của khách hàng mới tiếp tục theo quy định trong lần hoàn vốn đầu tiên. 

Ví dụ: Nếu bạn vay ngân hàng khoản vay 200 triệu với thời gian ân hạn 6 tháng theo hình thức miễn trả cả gốc và lãi. Tức là trong vòng 6 tháng bạn sẽ không phải thanh toán bất kỳ khoản nào bao gồm cả gốc và lãi. Khi kết thúc thời gian 6 tháng bạn mới phải thanh toán nợ (cả gốc và lãi) theo quy định.

2.2 Miễn trả gốc

Ân hạn nợ gốc miễn trả gốc miễn trả gốc có đặc điểm đúng như tên gọi. Hình thức này đồng nghĩa với việc khách hàng được miễn trả tiền gốc nhưng vẫn phải thanh toán tiền lãi trong khoảng thời gian ân hạn. Tuy không được hỗ trợ tối ưu như ân hạn miễn trả cả gốc lẫn lãi nhưng hình thức này cũng phần nào giúp khách hàng giảm bớt được gánh nặng về nỗi lo tài chính cho khách hàng vay.

Ví dụ: Tiếp tục về khoản vay 200 triệu như ví dụ bên trên. Nếu bạn vay 200 triệu và được ân hạn 6 tháng theo hình thức miễn trả gốc. Lúc này bạn chỉ cần đóng số tiền lãi theo quy định. Khi hết 6 tháng sẽ tiếp tục đóng tiếp cả gốc và lãi theo nghĩa vụ đã thỏa thuận ban đầu. 

Có thể thấy, hình thức ân hạn nợ gốc miễn trả cả gốc và lãi có nhiều ưu điểm hơn cho khách hàng. Nếu được lựa chọn, chắc chắn mọi người sẽ lựa chọn hình thức ân hạn đầu tiên. Tuy nhiên, việc áp dụng hình thức ân hạn nào phù thuộc vào nhiều trường hợp và quy định của từng ngân hàng. Thông thường, hình thức ân hạn miễn trả cả gốc lẫn lãi sẽ được áp dụng với trường hợp vay tiền mua nhà chung cư. Mức ưu đãi này do phía chủ đầu tư thỏa thuận với ngân hàng, tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng để kích thích nhu cầu mua nhà chung cư.

3. Một số lưu ý về thời gian ân hạn nợ gốc

Nếu có nhu cầu được hỗ trợ hình thức ân hạn nợ gốc khi vay vốn. Bạn hãy trao đổi rõ mong muốn của mình với phía ngân hàng. Trong một số trường hợp, tùy vào điều kiện kinh tế riêng mà bạn sẽ được hỗ trợ hình thức ân hạn phù hợp như mong muốn.

Bạn cũng cần lưu ý một số trường hợp có thể xảy ra như sau. Điều này để hạn chế rủi ro khi vay vốn nói chung và khi ân hạn nợ gốc tại ngân hàng nói riêng. 

  • Đảm bảo hiểu rõ về khoản tiền gốc và lãi phải trả trong thời gian ân hạn. Điều này sẽ phù thuộc vào thoả thuận của ngân hàng và khách hàng khi ký kết hợp đồng. Với hình thức miễn trả gốc, tuy sẽ không phải trả số tiền gốc trong thời gian ân hạn, nhưng cần xác định rõ số tiền gốc vẫn sẽ được chia đều trong các kỳ hạn tiếp theo chứ không phải bạn sẽ được miễn khoản tiền gốc trong thời gian này. 
  • Đối với hình thức miễn trả cả gốc lẫn lãi, số tiền lãi phát sinh trong thời gian được ân hạn sẽ được cộng dồn và trả một lần trong kỳ hoàn vốn đầu tiên.
  • Nếu tiền lãi không được ân hạn đồng nghĩa với việc khách hàng có nghĩa vụ phải thanh toán lãi theo quy định trong hợp đồng. 
  • Trường hợp chưa thật sự hiểu và phân biệt sự khác nhau giữa hai hình thức ân. Bạn nên đọc thật kỹ các quy định trong hợp đồng và trao đổi với nhân viên tư vấn để tránh hiểu sai. Tránh để những phát sinh thanh toán phạt do hiểu sai về quy định ân hạn. 

4. Gia hạn nợ gốc và Ân hạn nợ gốc có gì khác nhau?

Ân hạn nợ gốc và gia hạn nợ gốc có ý nghĩa hoàn toàn khác nhau nhưng đa phần mọi người bị nhầm lẫn khá nhiều. 

Gia hạn nợ gốc là hành động khi ngân hàng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc hoặc tiền cho khách hàng khi đã vượt quá thời hạn cho vay theo thỏa thuận. Hợp đồng vay của khách hàng đến hạn thanh toán. Nhưng đến thời điểm kết thúc hợp đồng, khách hàng chưa đủ kinh tế để tất toán khoản vay. Lúc này khách hàng có thể đề xuất phía ngân hàng xin gia hạn nợ thêm khoảng thời gian nữa để thanh toán khoản nợ còn lại..

Sau đây là bảng so sánh để phân biệt 2 hình thức này giúp bạn dễ hình dung hơn.

Đặc điểm Ân hạn nợ gốc Gia hạn nợ gốc
Bản chất
  • Khi khách hàng chưa có đủ khả năng tài chính để thanh toán khoản nợ, ngân hàng sẽ đưa ra ân hạn nợ gốc nhằm hỗ trợ thêm thời gian để chuẩn bị
  • Khi khách hàng chưa thể trả hết khoản vay khi tới thời hạn tất toán thì có thể xin gia hạn thêm thời gian để hoàn thành trả nợ.
Thời điểm bắt đầu
  • Thời điểm bắt đầu của khoản vay
  • Thời điểm cuối cùng của thời gian vay
Thời gian áp dụng
  • Thông thường ngắn hơn so với gia hạn nợ gốc
  • Thông thường dài hơn ân hạn nợ gốc. Có thể kéo dài đến thời điểm tính bằng năm
Đối tượng áp dụng
  • Áp dụng cho tất cả khách hàng khi tham gia vay vốn. Phía ngân hàng sẽ chủ động tư vấn áp dụng cho khách hàng
  • Chỉ khi khách hàng đề xuất yêu cầu gia hạn
Lãi suất được tính
  • Không tính lãi suất trong thời gian ân hạn (nếu được áp dụng hình thức miễn trả gốc lẫn lãi).
  • Sau khi kết thúc thời gian ân hạn, khách hàng vẫn phải thanh toán lãi được cộng dồn trước đó như bình thường.
  • Tính lãi từng ngày trong thời gian gia hạn.
Các khoản phí phát sinh
  • Khách vay phải thanh toán có thể bị tính thêm một số khoản phí phát sinh như: Phí thanh toán chậm, chậm trễ có thể bị hạ mức xếp hạng tín dụng
  • Không cần thanh toán các khoản phí phát sinh

5. Tạm kết

Trên thực tế, có khá nhiều người có nhu cầu vay vốn nhưng lại chưa hiểu rõ ân hạn nợ gốc là gì cũng như những thông tin liên quan đến ân hạn nợ gốc. Điều này dẫn đến hạn chế nhiều quyền lợi cho khách hàng. Bài viết hy vọng rằng đã giúp bạn giải đáp được những thắc mắc liên quan đến ân hạn nợ gốc. Hãy trở thành khách vay thông minh để tận dụng được tối đa những ưu đãi và quyền lợi mà mình được nhận khi vay vốn nhé!

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất? Nên gửi tiết kiệm hay đi đầu tư?

Open post
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất? Nên gửi tiết kiệm hay đi đầu tư?

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất? Nên gửi tiết kiệm hay đi đầu tư?

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất? Nên gửi tiết kiệm hay đi đầu tư?

Huy động vốn từ nguồn gửi tiết kiệm của khách hàng là “cuộc đua” hấp dẫn của hầu hết các ngân hàng. Và điểm thu hút khách hàng nhất chính là lãi suất. Đầu năm 2022, lãi suất tiền gửi ngân hàng ngày càng tăng. Kéo theo đó là làn sóng điều chỉnh lãi suất tiết kiệm chưa có dấu hiệu hạ nhiệt. Vậy lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất hiện nay, tại thời điểm tháng 8/2022? Mời bạn cùng Jenfi đi tìm đáp án trong bài viết sau đây!

1. Tiền gửi tiết kiệm là gì?

Tiền gửi tiết kiệm (tiếng Anh: Savings deposit) là khoản tiền nhàn rỗi gửi vào ngân hàng. Mục đích lớn nhất của tiền gửi tiết kiệm là để thu về lợi nhuận từ việc hưởng lãi suất theo quy định của ngân hàng. 

Ngân hàng sẽ phát hành sổ tiết kiệm với các thông tin chính như: Số tiền gửi, kỳ hạn gửi, lãi suất gửi,...Sổ tiết kiệm được coi là minh chứng có tính pháp lý để chứng minh ràng buộc giữa người gửi và người nhận.

Có 2 hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng phổ biến hiện nay như sau:

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất? Nên gửi tiết kiệm hay đi đầu tư?

2. Công thức tính lãi suất tiết kiệm đơn giản và chính xác nhất

2.1 Lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Khi xác định lựa chọn hình thức gửi lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn. Khách hàng cần xác định rõ sẽ chỉ được phép rút tiền sau khi đã hết kỳ hạn mới được tính mức lãi suất tối đa. Do có sự ràng buộc nhất định về thời gian, nên mức lãi suất của hình thức gửi có kỳ hạn luôn cao hơn so với gửi tiết kiệm không kỳ hạn.

Lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn được tính theo công thức sau đây: 

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất? Nên gửi tiết kiệm hay đi đầu tư?

Hoặc:

Số tiền lãi = Số tiền gửi x % lãi suất theo quy định x số ngày gửi / 360

2.2 Lãi suất tiết kiệm không có kỳ hạn

Khi gửi lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, mức lãi suất của hình thức này lại không cố định và phụ thuộc vào số ngày gửi thực tế. Công thức tính như sau:

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất? Nên gửi tiết kiệm hay đi đầu tư?

3. Lãi suất ngân hàng nào đang ở mức cao nhất hiện nay?

  • Gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Do có ưu điểm là gửi không có ràng buộc về thời gian, nên lãi suất của hình thức gửi không kỳ hạn ở mức khá thấp. Trung bình chỉ từ 0,1 - 0,2% với gửi tại quầy và 0,2 - 0,25% khi gửi trực tuyến. Tính đến tháng 8/2022, mức lãi suất cho hình thức gửi không kỳ hạn cao nhất là ngân hàng VietinBank với 0,25% áp dụng cho gửi trực tuyến. 
  • Gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Có thể nói đây chính là “sân chơi” được hầu hết các ngân hàng tham gia với nhiều chính sách ưu đãi để thu hút khách hàng. Hầu hết các ngân hàng đều có sự cạnh tranh lãi suất tiền gửi gay gắt hình thức tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn này. 

Mức lãi suất tính đến tháng 8/2022 tại một số ngân hàng phổ biến như sau:

Lưu ý: Nguồn số liệu cập nhật từ website Money24h tính đến ngày 13/08/2022 và có thể biến động tùy theo từng thời điểm nhất định.

3.1 Gửi tại quầy

Ngân hàng Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất: %/năm

0 Kỳ Hạn 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 13 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
CBBank 0,2 3,8 3,9 7,1 7,2 7,45 7,5 7,5 7,5 7,5
SCB 0,2 4 4 6 6,5 7,3 7,3 7,3 7,3
Đông Á 3,8 3,8 6,4 6,5 7 7,4 7,3 7,3 7,3
Bảo Việt 0,2 3,65 3,9 6,2 6,3 6,65 6,7 7,1 7,1 7,1
OCB 0,1 3,7 3,9 6 6,2 6,7 0 6,8 6,9 7
Bắc Á 0,2 3,9 3,9 6,35 6,4 6,8 6,9 6,9 6,9 6,9
VietCapitalBank 3,9 3,9 5,9 6,2 6,4 6,6 6,8 6,8
OceanBank 0,2 3,6 3,95 6,4 5,7 6,95 6,8 7,2 6,6 6,8
MB 0,1 3,2 3,8 5,16 5,6 5,74 6,1 6,3 5,9 6,8
PGBank 4 4 5,9 5,9 6,5 6,6 6,7 6,7 6,7
GPBank 0,2 4 4 6,45 6,55 6,65 6,75 6,65 6,65 6,65
PVcomBank 3,9 3,9 5,7 5,95 6,3 6,3 6,65 6,65 6,65
VIB 4 4 6,4 6,4 6,5 6,6 6,6
Public Bank 3,5 4 5,6 5,6 6,6 6,95 6,5 6,5
ABBank 0,2 3,65 4 5,6 5,7 6,2 8,8 6 6 6,3
TPBank 3,4 3,65 5,6 6,3 6,3
SeABank 3,7 3,7 5,4 5,7 6,1 6,15 6,2 6,25
Nam Á Bank 0,1 5,6 5,9 6,5 6,7 5,9
VietinBank 0,1 3,1 3,4 4 4 5,6 5,6 5,6 5,6 5,6
BIDV 0,1 3,1 3,4 4 4 5,6 5,6 5,6 5,6 5,6
Vietcombank 0,1 3,1 3,4 4 4 5,6 5,4 5,4
MSB 3,45 4,9 4,9 5,3 5,3 5,3 5,3 5,3
Agribank 0,1 3,1 3,4 4 4 5,6 5,6 5,6 5,6
VPBank 3,7 5,5 6,2 6

Vậy lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất khi gửi tiết kiệm tại quầy?

Các ngân hàng đang áp dụng mức lãi suất cao nhất là 4% với kỳ hạn ngắn dưới 3 tháng. Mức lãi suất trung bình dao động trong khoảng từ 3.5% – 3.9%.

CBBank đang là ngân hàng giữ mức lãi suất cao nhất so với các ngân hàng còn lại là ở hầu hết các kỳ hạn từ 6 đến 36 tháng. Tuy nhiên, đỉnh điểm cao nhất bảng có ABBank với mức 8,8% cho kỳ hạn 13 tháng. Trong khi đó, khối các ngân hàng thuộc ”Big4” (Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank) lại có mức lãi suất ở mức thấp, chỉ dao động khoảng 4% đến hơn 5% cho các kỳ hạn

3.2 Gửi trực tuyến

Ngân hàng Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất: %/năm

Không Kỳ Hạn 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 13 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
SCB - 4 4 6,85 7 7,3 7,45 7,55 7,55 7,55
Nam Á Bank - 3,9 3,9 6,5 6,6 7,2 7,2 7,4 7,4 7,4
Bắc Á 0,2 3,9 3,9 6,45 6,5 6,9 7 7 7 7
Bảo Việt - 3,85 3,95 6,4 6,5 6,85 6,9 7 7 7
PVcomBank - 4 4 6,1 6,35 6,7 - 7,25 7,25 7,25
OCB 0,1 3,8 3,85 6,6 6,8 6,9 0 6,9 6,9 6,95
OceanBank 0,2 3,6 3,95 6,4 5,7 6,95 6,8 7,2 6,6 6,8
GPBank 0,2 4 4 6,55 6,65 6,75 6,85 6,75 6,75 6,75
SHB - 3,8 4 6,6 6,7 6,9 6,9 7 6,6 6,7
VIB - 4 4 6,4 6,4 - - 6,5 6,6 6,6
TPBank - 3,5 3,75 5,8 - 6,25 - 6,45 6,45 6,45
ABBank 0,2 3,85 4 5,8 5,9 6,2 6,2 6 6 6,3
MSB - - 3,75 5,4 5,4 5,8 5,8 5,8 5,8 5,8
VietinBank 0,25 - - - - 5,75 - - - 5,75
CBBank - 3,9 3,95 7,2 7,3 7,5 7,55 - - -
VietCapitalBank - 3,95 3,95 6,2 6,3 6,6 - 6,9 7 -

Vậy lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất khi gửi tiết kiệm trực tuyến?

Với kỳ hạn ngắn nhất (1 tháng) khi gửi tiết kiệm trực tuyến. Đa phần các ngân hàng đưa ra mức lãi suất cao nhất lên đến 4% như: VIB, PVcomBank, SCB, GPBank.

Đối với kỳ hạn 3 tháng, hầu hết các ngân hàng đều dao động mức lãi suất trung bình từ  3,85% – 4%. Thấp nhất là 3,75%

SCB và CBBank là 2 ngân hàng đang nắm giữ top đầu về lãi suất tiền gửi tiết kiệm với kỳ dài hạn. Lên tới 7,55% cho các kỳ hạn từ 12 - 36 tháng.

Có thể thấy, xu hướng gửi tiết kiệm trực tuyến (online) đã trở thành xu hướng chung do sự tiện lợi, tiết kiệm thời gian và công sức. Các ngân hàng cũng đẩy mạnh ngân hàng số với nhiều ưu đãi về lãi suất gửi. Nếu đang có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể cân nhắc hình thức gửi trực tuyến để hưởng mức lãi suất và ưu đãi cao nhất.

3.3 Lãi suất tiền gửi các ngân hàng Big 4

Nhóm 3 ngân hàng Agribank, VietinBank, BIDV có cùng mức lãi suất. Cao nhất: 5,60%

Kỳ hạn gửi Lãi suất (%)
Không kỳ hạn 0,1
1 Tháng 3,1
3 Tháng 3,4
6 Tháng 4
9 Tháng 4
12 Tháng 5,6
13 Tháng 5,6
18 Tháng 5,6
24 Tháng 5,6

Ngân hàng Vietcombank có mức lãi suất cao nhất: 5.50%

Kỳ hạn gửi Lãi suất (%)
Không kỳ hạn 0,1
1 Tháng 3,1
3 Tháng 3,4
6 Tháng 4
9 Tháng 4
12 Tháng 5,5
13 Tháng -
18 Tháng -
24 Tháng 5,3

4. Nên gửi tiết kiệm hay đi đầu tư?

Nhiều người thắc mắc liệu gửi tiền tiết kiệm hiện nay có còn được coi là kênh đầu tư hiệu quả hay không? Nên sử dụng tiền để đầu tư sinh lời hay gửi tiết kiệm? Đáp án phù hợp nhất sẽ do chính bạn lựa chọn.

Tùy vào từng mục tiêu nhất định và thời điểm thích hợp riêng. Mỗi người sẽ có câu trả lời phù hợp nhất cho mình. Chúng tôi gửi đến bạn một vài ưu nhược điểm của cả hai hình thức trước khi đưa ra quyết định.

4.1 Tiết kiệm:

Gửi tiết kiệm là một trong những hình thức giữ tiền truyền thống. Nổi bật với với tính an toàn.

Ưu điểm:

  • Số tiền tiết kiệm an toàn ở mức cao. Không giảm bớt theo thời gian nếu chủ tài khoản không yêu cầu rút. Mang lại tâm lý an tâm cho người gửi.
  • Mang lại lợi nhuận nhất định tương ứng với mức lãi suất của ngân hàng.

Nhược điểm:

  • Lãi suất khá thấp, hiếm khi theo kịp tốc độ lạm phát.

4.2 Đầu tư:

Những người yêu thích mạo hiểm và có thể chấp nhận rủi ro thường chọn hình thức đầu tư để nhanh chóng thu về lợi nhuận.

Ưu điểm:

  • Có cơ hội sinh lời nhanh và cao hơn gửi tiết kiệm nhiều lần. 
  • Thời gian sinh lời tự do, tuỳ vào kế hoạch đầu tư của mỗi người. Không phụ thuộc vào kỳ hạn với ngân hàng.

Nhược điểm:

  • Tính rủi ro cao. Đầu tư không phải lúc nào cũng là sinh lời mà có cả nguy cơ mất trắng cả vốn đầu tư.

Có thể thấy, tiết kiệm giúp khoản tiền của bạn an toàn hơn mức lợi nhuận thấp còn đầu tư sẽ giúp sinh lời nhanh và mức độ rủi ro cao. Tuỳ theo nguồn tài chính nội tại cũng như sự hiểu biết về lĩnh vực kinh doanh và kinh nghiệm đầu tư. Chính bạn sẽ là người có đáp án chính xác nhất về mục đích sử dụng dành cho số tiền của mình. Nếu là người theo phong cách “ăn chắc mặc bền” hoặc không muốn bon chen nhiều, gửi tiết kiệm ngân hàng sẽ là hình thức phù hợp dành cho bạn.

5. Một số lưu ý khi quyết định gửi tiết kiệm ngân hàng

  • Sổ tiết kiệm là quan trọng nhất khi gửi tiết kiệm ngân hàng: Sổ tiết kiệm chính là minh chứng, chứng minh khách hàng thực hiện giao dịch gửi tiền cho ngân hàng. Trên sổ sẽ bao gồm các thông tin như: Thông tin cá nhân, thời gian, số tiền cũng như mức lãi suất,...Nếu có sai sót, ngân hàng có thể từ chối thanh toán số tiền gốc và lãi suất khi tất toán. Hãy kiểm tra thật kỹ thông tin trên sổ và liên hệ ngay với ngân hàng nếu có sai sót để điều chỉnh kịp thời. 
  • Lựa chọn mức lãi suất phù hợp: Không phải nhóm ngân hàng lớn sẽ có mức lãi suất cao. Như thông tin trong bảng lãi suất ở trên, nhóm Big 4 ngân hàng chỉ có mức lãi suất ở mức trung bình, thậm chí thấp hơn rất nhiều so với một số ngân hàng cỡ vừa và nhỏ. Hãy lên kế hoạch và xác định rõ kỳ hạn mình định gửi. Từ đó tìm hiểu mức lãi suất ưu đãi nhất có thể. Những ngân hàng cỡ vừa và nhỏ sẽ là lựa chọn hợp lý nếu bạn đang có nhu cầu gửi tiền với thời hạn dưới 3 tháng. 

6. Tạm kết

Dù lựa chọn hình thức nào để sử dụng vốn thì việc tìm hiểu và nắm chắc các thông tin tài chính trước khi đưa ra quyết định là rất quan trọng. Qua bài viết này, hy vọng bạn nắm được lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào đang ở mức cao nhất hiện nay. Đồng thời tự có cho mình quyết định tối ưu nhất khi lựa chọn: “Nên gửi tiết kiệm hay đi đầu tư?”.

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

NAV là gì? Phân biệt NAV và cổ phiếu

NAV là gì? Phân biệt NAV và cổ phiếu

NAV là gì? Phân biệt NAV và cổ phiếu

Trong chứng khoán, NAV là một trong những thuật ngữ phổ biến mà bất kỳ nhà mối giới hay những ai tham gia thị trường lâu năm đều nhắc tới. NAV là cơ sở để nhà đầu tư đưa ra những thông số đánh giá hiệu suất hoạt động. Từ đó có những quyết định đầu tư đúng đắn, đúng thời điểm. Vậy NAV là gì? NAV có gì khác biệt so với những cổ phiếu, quỹ mở hay EFT? Jenfi Mời bạn tìm hiểu tất cả những thông tin liên quan đến NAV trong bài viết sau đây!

1. NAV là gì trong chứng khoán?

NAV là một khái niệm phổ biến trong thị trường chứng khoán. NAV là viết tắt của cụm từ tiếng Anh Net Asset Value. Trong tiếng Việt nghĩa là Giá trị tài sản thuần. 

NAV là gì? Phân biệt NAV và cổ phiếu

NAV là chỉ số đại điện cho giá trị thị trường của mỗi cổ phần doanh nghiệp. Qua chỉ số NAV, chúng ta có thể đánh giá trị tài sản của một doanh nghiệp có tương xứng với định giá hiện tại hay không. Một doanh nghiệp có vốn điều lệ thấp nhưng vẫn có thể có tài sản thể hiện ra bên ngoài cao. Do họ sử dụng nguồn vốn vay. NAV giúp nhà đầu tư đánh giá giá trị tài sản ròng thực tế của một công ty để cân nhắc quyết định đầu tư của mình. 

NAV bao gồm 3 thành phần chính như sau:

  • Vốn điều lệ (Nguồn vốn góp từ việc huy động các cổ đông của công ty).
  • Vốn phát hành cổ phiếu.
  • Vốn từ lợi nhuận của doanh nghiệp.

Chỉ số NAV không cố định mà biến động thường xuyên. Nguyên nhân do tài sản và nợ của các quỹ đầu tư luôn thay đổi theo từng ngày. Hầu hết các quỹ đầu tư đều công bố sự thay đổi NAV trên website của mình và báo cáo định kỳ hàng ngày.

Thuật ngữ NAV trở nên phổ biến hơn trong bối cảnh càng nhiều quỹ đầu tư nổi lên ngày càng nhiều. Từ đó, nhu cầu tiếp cận cũng như xác định giá trị quỹ cũng càng ngày càng lớn theo. Có NAV, nhà đầu tư dễ dàng sử dụng để định giá và nắm được hiện trạng biến động “cổ phần” của quỹ.

2. Công thức tính chỉ số NAV chính xác nhất

Chỉ số NAV được tính dựa theo công thức sau: 

NAV là gì? Phân biệt NAV và cổ phiếu

Trong đó:

  • Tổng tài sản là Tổng giá trị cổ phiếu theo tiền mặt và thị giá

Ví dụ: Công ty ABC đang có tổng tài sản là 10.000 tỷ đồng. Đồng thời nợ phải là trả của ABC là 1.000 tỷ đồng, thì NAV của ABC tính theo công thức lúc này là 9.000 tỷ đồng.

3. Giải pháp giúp tăng chỉ số NAV hiệu quả

Hiểu được NAV là gì, chúng ta nhận thấy chỉ số NAV càng cao thì việc huy động vốn của doanh nghiệp càng dễ dàng. Nhằm tăng giá trị cổ phiếu cũng như thu hút các nhà đầu tư, làm sao để tăng chỉ số NAV là điều bất cứ doanh nghiệp nào cũng quan tâm. 

Hiện nay, có 3 cách phổ biến để tăng chỉ số NAV trên thị trường chứng khoán như sau: 

  • Cách 1: Mua lại chứng chỉ quỹ đang giao dịch trên thị trường tương tự như các công ty đã niêm yết mua cổ phiếu. Hành động này nhằm kích thích giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp.
  • Cách 2: Thanh toán mức cổ tức cao hơn mức 22% để thu hút các nhà đầu tư.
  • Cách 3: Tiến hành chuyển đổi 1 phần hoặc toàn bộ thành quỹ cổ phiếu mở.

4. Ý nghĩa của NAV trong chứng khoán

NAV là một trong những chỉ số quan trọng trong chứng khoán. Các nhà đầu tư sử dụng NAV làm cơ sở để tính toán và phân tích đánh giá cổ phiếu của một công ty. Từ đó, nhà đầu tư quyết định chứng khoán này có thực sự mang lại lợi nhuận xứng đáng không. Trong mỗi trường hợp, NAV thể hiện từng ý nghĩa riêng việt. Cụ thể như sau:

4.1 Ý nghĩa của NAV dưới góc nhìn doanh nghiệp và cổ phiếu

  • Trường hợp 1 - Mệnh giá cổ phiếu phát hành thấp hơn giá trị chỉ số NAV: Điều này chứng tỏ doanh nghiệp đã có sẵn nguồn vốn tích lũy để đầu tư sản xuất, hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn này có thể được lấy từ nguồn lợi nhuận do sản xuất kinh doanh. Đây là minh chứng cho việc doanh nghiệp đang trên đà phát triển. Nhà đầu tư lúc này có thể an tâm khi đầu tư mua cổ phiếu. 
  • Trường hợp 2 - Chỉ số NAV không đổi nhưng doanh nghiệp lại đang tạo ra mức lợi nhuận khả quan: Điều này chứng tỏ doanh nghiệp đang trên đà tăng tốc. Công ty có thể thu về nguồn lợi lớn trong thời gian ngắn. Tất nhiên đi kèm đó sẽ vẫn có tỉ lệ rủi ro đáng kể. Trường hợp này, những nhà đầu tư ưa mạo hiểm vẫn sẽ chọn đầu tư mua cổ phiếu. Chờ đến khi cổ phiếu tăng trưởng ổn định, cơ hội đầu tư chứng khoán sinh lời.
  • Trường hợp 3 - Số tiền vay nợ cao hơn chỉ số NAV: Khi chỉ số NAV giữ nguyên nhưng công ty làm ăn thua lỗ. Kèm theo đó là những thông tin tiêu cực như số tiền vay nợ cao. Điều này cho thấy tình hình kinh doanh bất ổn của doanh nghiệp. Nhà đầu tư nên phân tích kỹ, tỉnh táo xem xét lại quyết định đầu tư cổ phiếu bởi lúc này mức độ rủi ro rất lớn. 

Ví dụ: 

Doanh nghiệp A phát hành cổ phiếu với mức giá là 110.000. Chỉ số NAV cũng là 140.000 thì có thể doanh nghiệp đó đã tích lũy được nguồn vốn. Thu về lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc có sẵn quỹ dự phòng ổn định. Lúc này, các nhà đầu tư có thể yên tâm khi mua cổ phiếu giá 140.000 với niềm tin rằng mình mua đúng với giá trị thật của doanh nghiệp. 

Nếu NAV của doanh nghiệp ở mức 140.000 đồng nhưng mang lại giá trị khá cao. Nhà đầu tư lúc này có thể cân nhắc bỏ ra số tiền lớn hơn để mua cổ phiếu với kỳ vọng thu lại lợi nhuận và trong thời gian ngắn. 

Trong trường hợp NAV của doanh nghiệp thấp hơn giá cổ phiếu. NAV là 130.000 đồng và có xu hướng giảm thì bạn cần phải đánh giá, phân tích kỹ lưỡng. Lúc này mức rủi ro là rất lớn. 

4. 2 Ý nghĩa của NAV dưới góc độ quỹ đầu tư

NAV/CCQ là chỉ số giá của chứng chỉ quỹ (Giá trị tài sản thuần/Chứng chỉ quỹ), gọi chung là NAVPS. Đây chỉ số đánh giá giá trị thực tế của một chứng chỉ quỹ. Từ đó giúp các nhà đầu tư nhận định cơ hội đầu tư giao dịch sinh lời. Dưới góc độ quỹ đầu tư, NAVPS mang đến những ý nghĩa như sau:

  • Về cơ bản, giá của chứng chỉ quỹ của mọi quỹ được định giá ban đầu đều là 10.000/1 chứng chỉ quỹ. Theo sự biến động của thời gian, chỉ số NAVPS sẽ có sự biến động ở mỗi quỹ sẽ khác nhau. Quỹ có thời gian hoạt động ngắn sẽ có chỉ số thấp và ngược lại. Những quỹ có thời gian dài hoạt động  sẽ có chỉ số cao hơn. 
  • Khi chỉ số NAVPS thấp, nhà đầu tư có thể nhân cơ hội mua thêm nhiều chứng chỉ quỹ. Nhưng xác định sẽ phải mất nhiều thời gian để thu về lợi nhuận. Do những quỹ như vậy thường có thời gian hoạt động ngắn và tỷ suất sinh lời chưa cao. 
  • Khi chỉ số NAVPS cao, nhà đầu tư lúc này chỉ mua được ít chứng chỉ quỹ. Tuy nhiên, điều này cũng cho thấy quỹ đầu tư này đã có thời gian hoạt động dài. Hoạt động hiện tại sinh hiệu suất thu về lợi nhuận ổn định.  Nếu nhà đầu tư xác định có mục đích dài hạn thì có thể cân nhắc vào những nguồn quỹ này.

5. Ưu điểm của NAV trong chứng khoán 

Ưu điểm lớn nhất của NAV chính là có thể định giá tài sản và tính toán giá trị tài sản trong chứng khoán.

NAV là gì? Phân biệt NAV và cổ phiếu

  • Định giá tài sản ròng hàng ngày:  15h30p hàng ngày là thời điểm thị trường chứng khoán đóng cửa. Lúc này, các công ty đầu tư sẽ đánh giá tổng giá trị đầu tư của mình. Sau đó, khi thị trường mở lại với giá đóng cửa ngày hôm trước thì các nhà đầu tư phải khấu trừ các chi phí để định giá được giá trị ròng tài sản hàng ngày.
  • Tính toán giá trị ròng của tài sản: Giá trị ròng của tài sản chính là giá cổ phần vốn chủ sở hữu. Đồng thời cũng được tính bằng chi phí tích lũy cổ phiếu riêng lẻ. Giá trị này thường xuyên biến động theo giá thị trường.

6. Sự khác biệt của chỉ số NAV và cổ phiếu

Mặc dù NAV và giá cổ phiếu có nhiều nét tương đồng nhau. Nhưng về cơ bản, đây là hai khái niệm hoàn toàn khác biệt. 

  • NAV được hiểu là giá trị tài sản thuần của mỗi doanh nghiệp. Còn giá cổ phiếu lại là mức chi phí mà nhà đầu tư sẵn sàng bỏ vốn ra để giao dịch. Giá cổ phiếu cũng có thể bị thao túng từ những hoạt động đầu cơ trên thị trường.
  • Giá cổ phiếu tăng hay giảm phụ thuộc vào yếu tố Cung - Cầu, xu hướng thị trường và tâm lý của người mua, bán. Giá của cổ phiếu có thẻ thấp hoặc cao hơn NAV. Sự chênh lệch về giá nữa NAV và cổ phiếu cho thấy mức độ ổn định của thị trường. Cũng như thị trường có đang đánh giá chính xác về giá trị của doanh nghiệp, tổ chức đó hay không. 
  • Chỉ số NAV được chốt theo ngày và phụ thuộc hoàn toàn vào tài sản ròng nội tại của doanh nghiệp. Ngược lại, giá cổ phiếu lại biến động theo từng thời điểm và tùy vào quyết định của người bán cũng như người mua.

Để trở thành một nhà đầu tư chứng khoán thành công, bạn cần tìm hiểu và biết cách sử dụng đúng những chỉ số. Điều này nhằm đánh giá cơ hội sinh lời và lường trước những rủi ro. Từ đó đưa ra được những đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn. NAV là một trong những chỉ số đó. Hy vọng qua bài viết này của Jenfi, các nhà đầu tư đã hiểu rõ hơn NAV là gì cũng như ý nghĩa và các thông tin liên quan đến NAV. 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Đầu cơ là gì? Đâu là điểm khác khác biệt giữa đầu cơ và đầu tư

Open post
Đầu cơ là gì | Jenfi Capital

Đầu cơ là gì? Đâu là điểm khác khác biệt giữa đầu cơ và đầu tư

Đầu cơ là gì? Đâu là điểm khác khác biệt giữa đầu cơ và đầu tư

Cập nhật: 2023

Đầu cơ là một trong những phương thức được sử dụng phổ biến trong tài chính. Nhất là với những nhà giao dịch chứng khoán. Đầu cơ mang đến cơ hội thu về nguồn lợi nhuận lớn nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro thua lỗ. Vậy đầu cơ là gì? Đầu cơ khác gì so với đầu tư ?

Cùng Jenfi làm rõ về đầu cơ cũng như tìm hiểu các thông tin liên quan trong bài viết sau đây!

1. Định nghĩa về Đầu cơ và Đầu tư

1.1 Đầu cơ là gì?

Đầu cơ (Speculation) là việc thu lợi nhuận từ những hoạt động mua bán, tích lũy hoặc bán khống. Điều này được thực hiện với hy vọng rằng nó sẽ trở nên có giá trị hơn trong tương lai gần. Mức lợi nhuận của đầu cơ tỷ lệ thuận với tính rủi ro và phụ thuộc chủ yếu vào cung - cầu của thị trường.

Đầu cơ là gì? Đâu là điểm khác khác biệt giữa đầu cơ và đầu tư

Đầu cơ chủ yếu chỉ diễn ra trong thời gian ngắn. Các nhà đầu cơ kiếm lợi nhuận dựa vào sự biến động của thị trường và sự chênh lệch về giá. Hoạt động đầu cơ chịu tác động mạnh bởi những yếu tố liên quan đến tâm lý đám đông, và thông tin trên thị trường trên nhiều phương diện. Xét về mặt tiêu cực, đầu cơ tác động xấu khiến giá hàng hoá tăng và ảnh hưởng đến bình ổn thị trường.  

Tuy nhiên, đầu cơ cũng mang đến những ý nghĩa tích cực khi tạo ra tính thanh khoản cho thị trường. Đầu cơ đem đến cho thị trường một khoản vốn lớn. Góp phần đẩy mạnh giao thương, đầu tư sản xuất.

Ví dụ để hình dung về đầu cơ: Thời điểm đầu năm 2020, khi đợt Covid-19 bùng phát. Nhu cầu sử dụng que test nhanh và khẩu trang y tế tăng vọt dẫn đến khan hiếm thị trường. Nhiều người nhanh nhạy đã tranh thủ gom một lượng lớn khẩu trang, que test tích trữ. Hậu quả là họ đã đẩy tình trạng cháy hàng lên đỉnh điểm. Sau đó họ bán ra với giá chênh lệch gấp nhiều lần và thu về lợi nhuận lớn trong thời gian ngắn. 

1.2 Đầu tư là gì?

Đầu tư là hoạt động kinh doanh, sử dụng nguồn lực và tài chính hiện tại cho các hoạt động mua bán sản xuất để sinh lời. Mục tiêu là tạo ra nguồn thu nhập ổn định trong tương lai.

Nói một cách dễ hiểu hơn, đầu tư là việc sử dụng tổng thể các nguồn lực: Tài chính, vật chất, lao động, trí tuệ, thời gian để đạt được lợi nhuận và thu về lợi ích kinh tế xã hội.

Đầu cơ là gì? Đâu là điểm khác khác biệt giữa đầu cơ và đầu tư

Đầu tư cần thời gian dài mới thu về lợi nhuận. Đòi hỏi sự chỉn chu, bài bản trong quá trình phân tích đối tượng được nhắm đến để đầu tư.

Không chỉ là lợi ích về mặt cá nhân khi thu về lợi nhuận. Đầu tư còn mang đến lợi ích cho xã hội thông qua sự ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích kinh tế mà cộng đồng đầu tư mang lại.

Hiện nay tại Việt Nam, các hình thức đầu tư phổ biến đa phần là những hoạt động sau (thứ tự được sắp xếp tăng dần theo mức độ rủi ro):

  • Gửi tiết kiệm
  • Vàng, ngoại tệ
  • Bất động sản
  • Chứng khoán
  • Tiền ảo
  • Các NFT (Non-fungible token)

2. Nhà Đầu cơ là ai? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động đầu cơ?

Nhà đầu cơ (Speculators) có thể là cá nhân hoặc tổ chức có chuyên môn và sự hiểu biết nhất định trong lĩnh vực họ đầu cơ. Họ đa phần là những người ưa mạo hiểm, chấp nhận rủi ro để thu về lợi nhuận vượt trội. 

Với kinh nghiệm và kiến thức của mình, các nhà đầu cơ có những chiến lược trong ngắn hạn. Họ vừa có thể dự đoán được sự thay đổi về giá cả. Đồng thời, họ còn vừa kiểm soát được những rủi ro có thể gặp phải. Đôi khi, giá cả tăng lên hay giảm xuống lại chính là “chiêu bài” của các nhà đầu cơ.

Đầu cơ phụ thuộc rất nhiều vào cơ hội thị trường. Ví dụ trong những giai đoạn thị trường bắt đầu hình thành xu hướng mạnh thì việc việc tập trung tài chính để đầu cơ và thu lời nhanh là rất khả thi. Điều quan trọng là khả năng nhạy bén với thị trường. Kết hợp cùng khả năng phân tích tình huống và nắm bắt tâm lý của nhà đầu để có thể nắm bắt được những cơ hội thu về lợi nhuận cao.

3. Hoạt động đầu cơ chủ yếu diễn ra ở đâu?

Hoạt động đầu cơ chủ yếu diễn ra trên thị trường chứng khoán (mua bán cổ phiếu, tiền tệ) và thị trường bất động sản. Trong đó, thị trường chứng khoán thu hút nhiều hoạt động đầu cơ hơn. Nguyên nhân vì chúng có thể thu lại lợi nhuận nhanh chóng. Có thể thấy khối lượng giao dịch chứng khoán có số lượng lớn và chịu tác động nhiều của tin tức cũng như các phân tích kỹ thuật. Các nhà đầu cơ với sức ảnh hưởng của mình hoàn toàn có thể tác động đến thị trường chứng khoán để nhanh chóng thu về lợi nhuận “khủng”.

Hoạt động đầu cơ trên thị trường bất động sản cũng diễn ra thường xuyên. Tuy nhiên thị trường này có tính thanh khoản chậm và các giao dịch cần nhiều thời gian cũng như liên quan đến các thủ tục pháp lý. Các nhà đầu cơ bất động sản thường có số vốn lớn và thời gian đầu tư dài cũng để thu về lợi nhuận nếu không muốn bị “chôn vốn”.

4. Một số kiểu nhà đầu cơ phổ biến hiện nay

Một số kiểu nhà đầu cơ phổ biến trên thị trường hiện nay như sau:

Đầu cơ là gì? Đâu là điểm khác khác biệt giữa đầu cơ và đầu tư

4.1 Những người giao dịch cá nhân:

Nhà đầu tư cá nhân nếu đầu tư trong một khoảng thời gian ngắn để thu lợi nhuận từ việc chênh lệch giá của tài sản thì họ sẽ trở thành những nhà đầu cơ.

4.2 Những nhà tạo lập thị trường:

Là người tạo lập thị trường, họ có vị thế đối lập với những người tham gia thị trường. Họ hoàn toàn có thể kiếm lời từ sự chênh lệch về giá nên họ cũng có thể trở thành nhà đầu cơ.

4.3 Những doanh nghiệp, công ty tự kinh doanh:

Những đơn vị này cũng có thể là nhà đầu cơ khi họ có khả năng sử dụng đòn bẩy tài chính để mua bán chứng khoán. Từ đó kiếm lợi nhuận trong thời gian ngắn.

5. Đầu cơ khác gì so với đầu tư?

Có điểm chung khi cùng có mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Nhưng đầu cơ và đầu tư lại có khác biệt khá nhiều như bảng dưới đây:

Tiêu chí Đầu cơ Đầu tư
Mục đích - Tìm kiếm nguồn lợi nhuận lớn trong thời gian ngắn.

- Quan tâm chủ yếu đến sự biến động của giá cả trên thị trường.

- Mong muốn đạt mức lợi nhuận ổn định, bền vững trong thời gian dài

- Chủ yếu quan tâm tới những giá trị thực tế của tài sản đó.

Thời gian - Ngắn hạn - Dài hạn
Tính rủi ro - Tính rủi ro cao - Tính rủi ro thấp hơn
Tâm lý  - Mạo hiểm

- Nhạy bén và có khả năng nắm bắt tâm lý đám đông.

- Thận trọng, chắc chắn.

- Nhìn xa, trông rộng.

Vốn - Phần lớn sử dụng nguồn vốn đi vay. Tận dụng đòn bẩy tài chính tác động để thu về lợi nhuận tối ưu nhất có thể. - Đầu tư bằng nguồn vốn tự có. Trong trường hợp sử dụng vốn vay sẽ chỉ vay trong thời gian ngắn và tỉ lệ nhỏ so với tổng vốn đầu tư.
Lợi nhuận - Không chắc chắn. Nguồn lợi nhuận sẽ tăng hoặc giảm bất thường khó dự đoán trước. - Lợi nhuận có thể thấp hơn đầu cơ trong ngắn hạn. Nhưng lợi nhuận dài hạn thông thường sẽ cao và ổn định hơn đầu cơ
Yếu tố tác động - Tâm lý đám đông, tin tức chính thống hoặc tin chưa được kiểm chứng

- Quan hệ cung cầu tác động đến giá cả trên thị trường

- Yếu tố lợi nhuận ngắn hạn hoặc doanh thu của doanh nghiệp

- Dựa trên những phân tích chuyên sâu bài bản. Kết hợp cùng các nguyên tắc cơ bản về sản phẩm tài chính đó.

6. Đầu cơ hay đầu tư tốt hơn? Nên đầu cơ hay đầu tư?

Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu đầu cơ là gì, đầu tư là gì và so sánh những điểm khác biệt giữa hai phương thức. Vậy đầu cơ hay đầu tư tốt hơn? Nên chọn đầu cơ hay đầu tư?

Thực tế, sẽ không có câu trả lời nào chính xác cho câu hỏi này. Bởi cả đầu tư và đầu cơ đều phải phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Trong đó, yếu tố về kiến thức, sự hiểu biết và tính cách của mỗi cá nhân quyết định nhiều nhất. 

Nếu là một người đam mê mạo hiểm và có số vốn nhàn rỗi lớn. Đồng thời nhạy bén với thị trường khi liên tục bắt trend kịp những xu thế mới thì đầu tư có lẽ là sự lựa chọn phù hợp với bạn. Bạn có tiềm năng trở thành nhà đầu cơ thành công với kỳ vọng sẽ thu về mức lợi nhuận vượt trội. Ngược lại, nếu là một người ưa thích sự yên ổn, an toàn và thận trọng. Cùng với đam mê nghiên cứu và phân tích kỹ thuật. Bạn nên lựa chọn trở thành nhà đầu tư dài hạn. 

Cần lưu ý rằng dù là nhà đầu tư hay nhà đầu cơ, bạn cũng luôn phải cân nhắc các rủi ro sẽ gặp phải khi tìm kiếm lợi nhuận.

7. Tạm kết

Hầu hết các nhà kinh doanh hiện nay với kiến thức, nguồn vốn và kinh nghiệm của mình. Họ sẽ lựa chọn kết hợp cả đầu tư và đầu cơ. Khi phân bổ vốn theo tỷ lệ nhất định vào cả hai hoạt động, họ có khả năng thu về lợi nhuận cao hơn đồng thời khả năng quản lý rủi ro cũng tốt hơn. 

Trở thành một nhà đầu tư hay một nhà đầu cơ, bạn đều cần trang bị cho mình những kiến thức, kỹ năng cũng như kinh nghiệm cần thiết để nắm bắt thị trường. Từ đó phân tích rủi ro, phân tích biến động thị trường để đưa ra những quyết định đầu tư/đầu cơ chính xác. Hy vọng Jenfi đã giúp bạn hiểu rõ hơn đầu cơ là gì cũng như những thông tin liên quan đến đầu cơ. 

Câu Hỏi Thường Gặp

Định nghĩa đầu cơ là gì?

Đầu cơ là hành động đầu tư mạo hiểm nhằm thu được lợi nhuận lớn. Đầu cơ liên quan đến việc mua và nắm giữ một vị thế (position) của một tài sản, chứng khoán, thường là như cổ phiếu, tiền tệ, hàng hóa hoặc quyền chọn, với kỳ vọng rằng giá trị của tài sản hoặc chứng khoán sẽ tăng theo thời gian. Nhà đầu cơ (speculator) thường sử dụng đòn bẩy (leverage) để tăng tiềm năng lợi nhuận trong một giao dịch thành công, nhưng đòn bẩy cũng làm tăng nguy cơ thua lỗ lên nhiều lần.

Các hình thức đầu cơ phổ biến?

Các hình thức đầu cơ bao gồm mua và bán cổ phiếu, quyền chọn, hợp đồng tương lai, tiền tệ và hàng hóa với kỳ vọng rằng giá của chúng sẽ tăng theo thời gian.

Tại sao người ta lại đầu cơ?

Mọi người đầu cơ vì nhiều lý do, bao gồm tiềm năng lợi nhuận lớn từ các khoản đầu tư nhỏ và sự phấn khích khi chấp nhận rủi ro. Đầu cơ cũng có thể được coi là một hình thức đánh bạc. Ngoài ra, đầu cơ có thể là một cách để đa dạng hóa danh mục đầu tư và phân tán rủi ro trên các thị trường khác nhau.

Chủ đề liên quan: đầu tư, cổ phiếu, quyền chọn, tương lai, tiền tệ, hàng hóa, đòn bẩy, rủi ro, đa dạng hóa danh mục đầu tư, cờ bạc, biến động, tự do tài chính.

 

 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Những nguyên nhân khiến bạn hao phí tiền và cách tiết kiệm tiền

Open post
Những nguyên nhân khiến bạn hao phí tiền và cách tiết kiệm tiền

Những nguyên nhân khiến bạn hao phí tiền và cách tiết kiệm tiền

Những nguyên nhân khiến bạn hao phí tiền và cách tiết kiệm tiền

Quản lý tài chính cá nhân là bài toán khó với hầu hết mọi người. Đa số chúng ta thường phân bổ nguồn tiền dựa vào cảm hứng. Điều này khiến ta không chú trọng đến duy trì tiết kiệm. Điều này góp phần dự phòng những khoản cho tương lai. Hầu hết chúng ta đang quản lý tài chính và tiết kiệm dựa trên kinh nghiệm tự có mà thiếu những kiến thức bài bản. Vậy đâu là vấn đề trong cách chi tiêu tiền bạc hiện tại của bạn? Đâu là nguyên nhân khiến bạn hao phí tiền bạc và làm thế nào để có cách tiết kiệm tiền hiệu quả nhất? Cùng Jenfi tìm hiểu để sớm khắc phục những sai lầm không đáng có về tài chính nhé.

1. Những nguyên nhân chính khiến bạn hao phí tiền

Những nguyên nhân khiến bạn hao phí tiền và cách tiết kiệm tiền

1.1 Không có phương pháp quản lý tài chính hợp lý

Dấu hiệu đầu tiên của việc quản lý tài chính sai phương pháp là khi bạn luôn bị thâm hụt ngân sách. Mặc dù các nguồn thu có dấu hiệu tăng lên nhưng vẫn luôn trong tình trạng không đáp ứng đủ. 

Hầu hết người Việt Nam không được trang bị kiến thức cơ bản về quản lý tài chính. Chúng ta áp dụng theo kinh nghiệm vốn có nhiều hơn là áp dụng những phương pháp khoa học. Hãy tự nâng cấp bản thân mình với những kiến thức cơ bản về tài chính. 

1.2 Không duy trì thói quen tiết kiệm

Sẽ cực kỳ “mạo hiểm” nếu bạn không có một khoản dự trữ cho những phát sinh bất ngờ trong tương lai. Cuộc sống đầy rẫy những rủi ro khó lường. Không phải ngẫu nhiên doanh nghiệp nào cũng đề cao đến hoạt động quản trị rủi ro về tài chính. 

Theo lời khuyên của các chuyên gia tài chính, mỗi người nên có một quỹ dự phòng ít nhất bằng 3 – 6 tháng chi phí sinh hoạt để đảm bảo an toàn. Khoản quỹ này nên được cất riêng trong một tài khoản tiết kiệm ngắn hạn mà khi cần có thể rút ra ngay. 

Nếu không có thói quen tiết kiệm, bạn sẽ có nguy cơ mắc phải những vấn đề rắc rối về tài chính như vay nặng lại, buộc phải bán tài sản,...khi đối mặt với những biến cố bất ngờ. 

1.3 Không có thói quen kiểm soát chi tiêu

Những khoản chi tiêu nhỏ lẻ tưởng chừng “không đáng bao nhiêu” nhưng khi cộng dồn lại sẽ thành một khoản chi phí không hề nhỏ. Hãy tạo lập và duy trì thói quen kiểm soát các khoản chi tiêu. Xem xét tính hợp lý của những khoản chi tiêu vượt ngưỡng trong tháng. Từ đó cân đối lại nguồn tài chính cá nhân của mình để phân bổ theo tỷ lệ hợp lý.

Hiện nay có rất nhiều ứng dụng giúp bạn quản lý chi tiêu giúp bạn dễ dàng kiểm soát tài chính cá nhân hơn. Chỉ cần duy trì thực hiện liên tục trong 2 đến 3 tháng, chúng ta có thể tạm biệt tình trạng thiếu trước hụt sau như trước đây.

1.4 Lạm dụng thẻ tín dụng

Thẻ tín dụng được coi là chiếc thẻ “toàn năng”, là giải pháp tài chính tuyệt vời trong đời sống hiện nay. Tuy nhiên, nếu không biết cách kiểm soát chi tiêu, thẻ tín dụng lại là nguyên nhân khiến bạn tiêu dùng vượt mức. Bạn sẽ dần trở nên phụ thuộc vào chi tiêu trước qua thẻ. Sau đó là trở thành “con nợ” khi thanh toán dư nợ khi đến kỳ sao kê hàng tháng. Thậm chí phải chịu áp dụng mức lãi suất cao khi thanh toán muộn.

1.5 Nguyên nhân khách quan phát sinh

Những nguyên nhân khách quan phát sinh như bệnh tật, tai nạn, rủi ro trong kinh doanh, thất nghiệp...là điều khó lường trước. Chúng sẽ khiến nguồn tài chính của bạn bị thâm hụt và hao phí tiền bạc. 

2. Top 5 cách tiết kiệm tiền cho cuộc sống thoải mái, sung túc

Những nguyên nhân khiến bạn hao phí tiền và cách tiết kiệm tiền

Cách 1: Đặt ra mục tiêu tiết kiệm và nghiêm túc thực hiện

Trong hầu hết những phương pháp quản lý tài chính cá nhân, tiết kiệm luôn xuất hiện là một trong những phần quan trọng nhất. Theo quy tắc 6 chiếc lọ - quy tắc quản lý tài chính nổi tiếng trên thế giới được sáng lập bởi Harv Eker, tiết kiệm dài hạn được khuyên nên chiếm 10% trên tổng số thu nhập của bạn.

Trước tiên, hãy tự mình liệt kê những lý do khiến bạn nhất định phải tiết kiệm. Ví dụ những lý do phổ biến như sau:

  • Tiết kiệm tiền dành cho những trường hợp khẩn cấp (ốm đau, bệnh tật, tai nạn,...)
  • Tiết kiệm tiền để thanh toán các khoản nợ
  • Tiết kiệm tiền để thực hiện những dự định, hoàn thành ước mơ
  • Tiền kiệm tiền cho những kế hoạch lớn như kinh doanh, mua nhà, mua xe hay đi du học
  • Tiết kiệm tiền để có khoản chi tiêu khi về hưu
  • Tiết kiệm tiền để làm thiện nguyện

Từ những lý do đã nêu, hãy lấy đó làm động lực để phấn đầu và tự đưa ra mục tiêu để duy trì tiết kiệm. 

Cách 2: Quản lý chi tiêu cá nhân

Chúng ta đã biết, việc thiếu kiểm soát chi tiêu cá nhân là nguyên nhân dẫn đến thiếu hụt tiền bạc. Chính vì vậy, cần chủ động quản lý chi tiêu của mình. Một số khoản chi tiêu cần thiết để duy trì cuộc sống mà hầu hết chúng ta đều cần đến như sau:

  • Chi phí tiền nhà (Tiền thuê nhà, thanh toán điện nước, mạng,...)
  • Chi phí ăn uống (mua đồ nấu ăn, ăn sáng, đồ uống hàng ngày,...
  • Chi phí đi lại: Xăng, phí gửi xe,...
  • Chi phí chi dùng cho những vật dụng cần thiết.

Bạn có thể sử dụng cách thủ công như liệt kê các khoản và thống kê vào cuối tháng. Hoặc sử dụng những app quản lý tài chính cá nhân. Hãy kiên quyết gạt bỏ đi những khoản chi tiêu không cần thiết. Từ đó nhằm cân bằng hơn các khoản thu chi trong tháng của bạn. 

Quy tắc “vàng” trong những cách tiết kiệm tiền chính là: Chi tiêu ít hơn số tiền kiếm được. Nếu tổng các khoản chi trong tháng vượt quá hoặc ngang bằng thu nhập, bạn cần nhanh chóng cân đối lại các khoản chi của mình. Nếu có thể, hãy nâng cao mức thu nhập của mình lên cao hơn nữa để đáp ứng nhu cầu chi tiêu.

Cách 3: Phân chia thu nhập theo những phương pháp quản lý tài chính

Áp dụng những phương pháp quản lý tài chính cá nhân chắc chắn sẽ giúp bạn có được sự ổn định về tài chính. Ngoài ra có thêm các khoản tiết kiệm cố định cũng như đầu tư sinh lời. Một số những phương pháp quản lý tài chính phổ biến hiện nay. Được áp dụng rộng rãi và chứng minh hiệu quả trên toàn thế giới mời bạn tham khảo:

Phương pháp Kakeibo

Kakeibo nổi tiếng với cái tên "Nghệ thuật tiết kiệm của người Nhật". Áp dụng Kakeibo, bạn sẽ chia thu nhập hàng tháng của mình thành 4 phong bì, tương ứng 4 nhu cầu chủ yếu để duy trì và phát triển cuộc sống.

  1. Chi phí thiết yếu: Ăn uống, đi lại, khám bệnh, thanh toán hoá đơn điện nước, tiền thuê nhà,…
  2. Chi phí không thiết yếu: Giao lưu giải trí, mua sắm,…
  3. Chi phí đầu tư: Học nâng cao, mua sách vở, đăng ký khóa học,…
  4. Chi phí phát sinh: Dự đám cưới, ma chay, hiếu hỷ, sửa xe,…

Phương pháp 50/50

Áp dụng theo phương pháp này, bạn chỉ cần chia thu nhập của mình thành 2 phần bằng nhau: Một phần dành cho các khoản chi tiêu thiết yếu hàng tháng, một phần dành cho mục tiêu tiết kiệm.

50/50 là phương pháp khá đơn giản. Bạn không cần chia thu nhập của mình thành nhiều phần nhỏ như những phương pháp quản lý tài chính khác. 

Phương pháp 50/20/30

Đúng như tên gọi, quy tắc này sẽ chia nhỏ thu nhập của bạn thành 3 phần chính với tỷ lệ phần trăm tương ứng trên tổng thu nhập như sau: 

  • 50% dành cho chi tiêu thiết yếu: Tiền thuê nhà, ăn uống, đi lại, hóa đơn, xăng xe,...
  • 20% tái đầu tư tài chính như: Tiết kiệm, quỹ dự phòng, trả nợ…
  • 30% dành cho chi tiêu cá nhân: Mua sắm, giải trí, du lịch…

Số % tương ứng có thể điều chỉnh để phù hợp và cân đối ngân sách. Tuy nhiên cần đảm bảo tỷ lệ phù hợp, không dồn quá nhiều chi phí vào một khoản chi tiêu nhất định. 

Phương pháp JARS

JARS hay còn được biết đến với tên gọi Quy tắc 6 chiếc lọ - là một trong những công thức quản lý tài chính cá nhân nổi tiếng khắp thế giới. Hiệu quả của JARS được chứng minh từ hàng trăm năm nay bởi những người áp dụng chúng.

JARS chia quỹ tài chính của bạn thành 6 chiếc lọ. Tương ứng với 6 quỹ tài chính và từng chức năng nhất định như sau: 

  • Lọ số 1: Các khoản chi tiêu cần thiết để duy trì cuộc sống - 55% 
  • Lọ số 2: Tiết kiệm đầu tư - 10% 
  • Lọ số 3: Giáo dục đào tạo - 10% 
  • Lọ số 4: Quỹ dự phòng - 10%
  • Lọ số 5: Hưởng thụ - 10%
  • Lọ số 5: Quỹ từ thiện: 5%

Cách 4: Chỉ rút khoản tiền vừa đủ với nhu cầu sử dụng

Có quá nhiều tiền mặt sẽ dễ dẫn đến tình trạng muốn chi tiêu. Nếu bạn là người dễ “xiêu lòng” trước những hoạt động mua sắm thì việc giới hạn số tiền mặt là điều nên làm. Nếu sử dụng thẻ tín dụng, bạn cũng cần tiết chế chi tiêu. Chỉ tiêu những khoản thật sự cần, tránh lạm dụng để tránh phát sinh những khoản nợ không đáng có. 

Cách 5: Sử dụng các dịch vụ gửi tiết kiệm ngân hàng để tiết kiệm

Hầu hết các ngân hàng hiện nay đều triển khai rất nhiều những gói gửi tiết kiệm. Ngoài ra, những ứng dụng gửi tiền online cùng nhiều ưu đãi cũng mang đến cho bạn nhiều lợi ích. Mang số tiền nhàn rỗi của mình sinh lời, như “gà đẻ trứng vàng” là là cách tiết kiệm tiền được rất nhiều người lựa chọn..

3. Một số lưu ý để tiết kiệm tiền hiệu quả hơn

Những nguyên nhân khiến bạn hao phí tiền và cách tiết kiệm tiền

Để kế hoạch tiết kiệm tiền của bạn đạt hiệu quả cao, cần cân nhắc một số lưu ý sau:

  • Thiết lập mục tiêu rõ ràng: Xác định mục tiêu lớn và chia nhỏ chúng sẽ giúp chúng ta có thêm động lực để tiết kiệm.
  • Duy trì thói quen tiết kiệm: Hãy xác định rõ tiết kiệm cần duy trì trong thời gian dài nhất định mới đạt hiệu quả. Hãy kiên định với mục tiêu của mình để dành những điều bất ngờ cho tương lai.
  • Tiết kiệm từ những điều nhỏ nhất: Hãy bắt đầu với những thói quen như tiết kiệm tiền lẻ, tiết kiệm năng lượng điện khi không sử dụng đến, sử dụng voucher khuyến mãi, tham gia các chương trình tích điểm,... Hãy tin rằng “Tích tiểu thành đại”. Ươm mầm từ những điều nhỏ nhất để đến ngày hái trái ngọt.

Quản lý tài chính cá nhân nói chung cũng như tiết kiệm tài chính nói riêng là cả một hành trình dài. Jenfi Hy vọng rằng những kiến thức tài chính về cách tiết kiệm tiền trong bài viết sẽ giúp các bạn tìm được phương thức quản lý tài chính phù hợp nhất cho mình. 

Jenfi Insights - Dữ liệu giúp doanh nghiệp bạn phát triển vượt bậc

Tối ưu hóa chi phí quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số của bạn, cùng với Hướng dẫn chi tiết giúp bạn mở rộng kinh doanh hiệu quả. Đảm bảo bạn luôn thu được lợi nhuận tốt nhất khi chạy quảng cáo online với những gợi ý dành riêng cho bạn. Đăng ký ngay hôm nay để truy cập sớm vào tính năng Jenfi Insights.

jenfi insights dashboard

Nicky Minh

CTO and co-founder

Posts navigation

1 2 3 9 10 11 12 13 14 15 16 17

Doanh nghiệp của bạn sẽ phát triển bùng nổ như thế nào với nguồn vốn tăng trưởng?

Scroll to top