Chiết khấu hay giảm giá là khái niệm quen thuộc trên thị trường mua bán hàng hóa, dịch vụ. Cùng Jenfi Capital tìm hiểu ngay về khái niệm và các khoản giảm giá phổ biến hiện nay trên thị trường để áp dụng vào quá trình kinh doanh của bạn khi cần.
Chiết khấu là gì?
Chiết khấu là khái niệm thường được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh và tài chính để mô tả việc giảm giá một số tiền nhất định (tính theo phần trăm hoặc một mức giá cố định) từ giá trị ban đầu của một sản phẩm, dịch vụ nào đó. Mục đích chính của việc làm này là kích thích hành vi mua hàng, từ đó tăng doanh thu hoặc xử lý số lượng hàng tồn kho một cachs nhanh chóng.
Vai trò của chiết khấu và các khoản giảm giá trong hoạt động kinh doanh
Giảm giá đóng vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp vì chúng có thể ảnh hưởng trực tiếp đến doanh số bán hàng, khả năng thu hút và duy trì số lượng đơn hàng được bán. Dưới đây là một số lợi ích có được khi bạn áp dụng chiết khấu và các khoản giảm giá trong kinh doanh:
Kích thích mua sắm: Chương trình chiết khấu và giảm giá thường kích thích khách hàng mua sắm vì họ có thể sở hữu sản phẩm với mức giá thấp hơn bình thường. Mức giá tốt sẽ khiến người mua cảm thấy dễ dàng thỏa mãn hơn, từ đó có thể tăng số lượng hàng hóa mà họ muốn mua.
Tăng doanh số bán hàng: Khi áp dụng chính sách chiết khấu hợp lý, doanh nghiệp có thể tăng doanh số bán hàng thông qua số lượng hàng bán ra lớn. Đây cũng là một trong những lý do chính mà doanh nghiệp thực hiện chiết khấu cho hàng hóa của mình.
Duy trì và thu hút khách hàng: Các chính sách giảm giá được áp dụng đúng lúc có thể giúp doanh nghiệp duy trì khách hàng hiện có (ví dụ giảm giá vào tháng sinh nhật, giảm giá trong lần mua hàng tiếp theo) và thu hút khách hàng mới (ví dụ giảm giá cho lần mua hàng đầu tiên).
Xả hàng tồn kho nhanh chóng: Sử dụng chương trình chiết khấu và các khoản giảm giá có thể giúp doanh nghiệp giảm bớt số lượng hàng tồn kho nhanh chóng bằng cách kích thích người mua mua sắm và tiêu thụ hàng hóa dư thừa.
Mở rộng độ nhận diện thương hiệu: Khi bạn chạy các bài quảng cáo thương hiệu trên các nền tảng, bạn có thể sử dụng các bài viết về chương trình giảm giá để thu hút người xem hoặc chia sẻ của họ. Điều này giúp thương hiệu của bạn tiếp cận nhiều khách hàng mới, từ đó tăng độ nhận diện hiệu quả.
Giảm nguy cơ hoàn trả: Các mặt hàng trong chương trình giảm giá thường sẽ không được đổi trả, điều này giúp doanh nghiệp giảm nguy cơ bị người mua trả hàng.
Có thể thấy, việc áp dụng chiết khấu và các khoản giảm giá có vai trò quan trọng trong việc tăng doanh thu, thu hút khách hàng mới cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, khi áp dụng các chương trình này, người quản lý cần tính toán cẩn thận và kiểm tra chặt chẽ các quy trình để không xảy ra hiện tượng thua lỗ hoặc ảnh hưởng xấu đến hình ảnh thương hiệu.
Các loại chiết khấu và các khoản giảm giá phổ biến
Trên thị trường hiện nay có 3 loại chiết khấu phổ biến là: Chiết khấu khuyến mại, chiết khấu thương mại và chiết khấu số lượng. Nội dung cụ thể của từng loại như sau:
Chiết khấu khuyến mại là loại giảm giá mà bên bán giảm cho bên mua khi trong bất kỳ lần mua hàng nào. Chương trình này được áp dụng vô cùng phổ biến vì nó có khả năng kích thích sự mua hàng của người mua nhanh chóng, từ đó giúp bên bán nhận về doanh thu nhanh hơn các loại chiết khấu khác.
Chiết khấu thương mại là loại giảm giá mà người mua sẽ nhận được khi họ mua hàng của bên bán với số lượng lớn. Loại chiết khấu này giúp người bán nhanh chóng bán được số lượng hàng hóa nhiều hơn và thường được áp dụng cho các cửa hàng đại lý, nhà phân phối,…
Chiết khấu số lượng là loại chiết khấu mà khách hàng sẽ nhận được khi họ quyết định mua hàng hóa với một số lượng cụ thể do người bán người bán đưa ra, ví dụ như mua 10 chai nước ngọt giảm 10% tổng giá tiền.
Trên đây là các loại chiết khấu phổ biến được nhiều doanh nghiệp áp dụng hiện nay. Ngoài ra cũng có một số loại giảm giá khác ít phổ biến hơn như: Chiết khấu thanh toán (người mua được giảm giá khi họ thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn trong hợp đồng), chiết khấu khi mua sỉ hoặc mua lẻ, chiết khấu theo mùa (ví dụ mùa hè mua máy lạnh sẽ được giảm giá,…).
Tổng kết
Jenfi Capital vừa gửi đến bạn khái niệm chiết khấu và các khoản giảm giá thường được sử dụng nhiều trong hoạt động kinh doanh hiện nay. Nếu bạn đang bắt đầu khởi nghiệp hoặc muốn mở rộng độ nhận diện thương hiệu, tăng số lượng hàng bán ra thì có thể áp dụng các chương trình chiết khấu như trên.
Mở rộng kinh doanh cùng Jenfi
Những doanh nghiệp muốn mở rộng kinh doanh nhưng lại gặp vấn đề về tài chính và muốn được hỗ trợ, hãy đăng ký huy động vốn tăng trưởng với Jenfi Capital ngay hôm nay. Với quy trình đăng ký vay đơn giản, dễ hiểu và không yêu cầu tài sản thế chấp, chúng tôi sẽ giúp bạn nhanh chóng nhận được tiền khi cần thiết.
Sau khi doanh nghiệp mua hàng với những đơn hàng có chế độ chiết khấu theo thỏa thuận, nhân viên kế toán cần thực hiện hạch toán chiết khấu thương mại. Vậy cụ thể quá trình này là gì và cách thực hiện như thế nào? Đọc tiếp bài viết của Jenfi Capital để tìm hiểu ngay!
Chiết khấu thương mại là gì?
Chiết khấu thương mại là khoản giảm giá mà một nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp áp dụng cho đại lý, nhà bán lẻ hoặc khách hàng khi họ mua hàng với khối lượng lớn. Mục đích của việc làm này là khuyến khích khách hàng hoặc đại lý mua sản phẩm với số lượng nhiều hơn.
Chiết khấu thương mại thường được tính dưới dạng phần trăm của giá trị đơn hàng hoặc một số tiền cố định được trừ đi từ giá của sản phẩm hoặc dịch vụ. Một số hình thức chiết khấu được nhiều doanh nghiệp sử dụng hiện nay là:
Chiết khấu cho mỗi lần mua (ngay khi mua hàng);
Chiết khấu sau nhiều lần mua (đạt số lượng hàng hóa cố định mới được tính chiết khấu);
Chiết khấu sau chương trình khuyến mại.
Cách hạch toán chiết khấu thương mại
Hiện nay có 2 cách hạch toán chiết khấu thương mại phổ biến như sau:
Hạch toán chiết khấu thương mại theo thông tư 200
Khi hạch toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC, nhân viên kế toán sẽ hạch toán chiết khấu là tài khoản 5211 (chiết khấu bán hàng), sau đó kết chuyển tổng số chiết khấu sang tài khoản 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ).
Trường hợp 1: Áp dụng giảm giá ngay khi mua hàng
Cách hạch toán đối với bên cung cấp sản phẩm hàng hóa, dịch vụ như sau:
Nợ tài khoản 111, 112, 131 sẽ là tổng số tiền ghi trên hóa đơn;
Tài khoản 511 là tổng số tiền (chưa tính thuế);
Tài khoản 3331 là thuế giá trị gia tăng (GTGT).
Cách hạch toán đối với bên mua sản phẩm hàng hóa, dịch vụ như sau:
Nợ tài khoản 156 sẽ là tổng số tiền (chưa tính thuế);
Nợ tài khoản 1331 là số thuế GTGT;
Tài khoản 111, 112, 331 sẽ là tổng số tiền được ghi trên hóa đơn.
Lưu ý: Vì khi xuất hóa đơn, số tiền trên đó đã là số tiền sau khi trừ chiết khấu thương mại (tức số tiền trên hóa đơn là số tiền đã giảm giá) nên khi thực hiện hạch toán, nhân viên kế toán phải dựa trên số tiền ghi trên hóa đơn, tức là khi hạch toán sẽ không phản ảnh đến phần chiết khấu đã được giảm.
Trường hợp 2: Mua hàng nhiều lần mới được chiết khấu
Sẽ có hai trường hợp nhỏ xảy ra như sau:
Một là, số tiền giảm giá (chiết khấu) nhỏ hơn giá trị trên hóa đơn cuối cùng => Số tiền giảm giá có thể tính bằng cách trừ trực tiếp trên hóa đơn cuối cùng.
Hai là, số tiền giảm giá (chiết khấu) lớn hơn giá trị trên hóa đơn cuối cùng => Phải lập hóa đơn khác để điều chỉnh giảm vì không thể trực tiếp trừ số tiền chiết khấu trên hóa đơn cuối cùng.
Cách hạch toán chiết khấu thương mại khi số tiền giảm giá (chiết khấu) nhỏ hơn giá trị trên hóa đơn cuối cùng như sau:
Hóa đơn lần 1 và 2 tiến hành hạch toán như bình thường;
Hóa đơn lần 3 hạch toán như sau: Một, đối với bên bán, nợ tài khoản 131, 112, 111 là tổng số tiền đã giảm giá, có 511 là tổng số tiền đã chiết khấu, có 3331 là thuế giá trị gia tăng. Hai, đối với bên mua, nợ tài khoản 156 là giá tiền được ghi trên hóa đơn, nợ tài khoản 1331 là thuế giá trị gia tăng, có tài khoản 111, 331, 112 là số tiền đã trừ đi khoản giảm giá.
Cách hạch toán chiết khấu thương mại khi số tiền giảm giá (chiết khấu) lớn hơn giá trị trên hóa đơn cuối cùng như sau:
Các hóa đơn của các lần mua hạch toán như bình thường;
Hóa đơn lập ra để điều chỉnh thì hạch toán chiết khấu thương mại như sau: Một, đối với bên bán, nợ tài khoản 521 là số tiền chiết khấu, nợ tài khoản 3331 là số tiền thuế giá trị gia tăng đã qua điều chỉnh. Hai, đối với bên mua, sẽ có những trường hợp phát sinh sau đây:
Nếu các sản phẩm nhận chiết khấu vẫn còn tồn kho thì kế toán ghi là giảm giá hàng tồn kho, nợ tài khoản 111, 112, 331 là số tiền chiết khấu, có tài khoản 1331 là giảm số thuế đã được khấu trừ, có tài khoản 156 là giảm giá hàng tồn kho.
Nếu các sản phẩm nhận chiết khấu đã bán ra thì kế toán sẽ ghi là giảm giá hàng bán, nợ tài khoản 111, 112, 331 là số tiền chiết khấu, có tài khoản 1331 là giảm số thuế đã được khấu trừ, có tài khoản 632 là giảm giá vốn.
Nếu hàng hóa là các loại hình đặc biệt, được đưa vào sản xuất, kinh doanh thì kế toán ghi là giảm chi phí, nợ tài khoản 111, 112, 331 là số tiền chiết khấu, có tài khoản 1331 là giảm số thuế đã được khấu trừ, có tài khoản 154, 642 là giảm các chi phí tương ứng.
Nếu hàng hóa đã được đưa vào sử dụng cho những hoạt động xây dựng cơ bản thì kế toán ghi là giảm chi phí xây dựng cơ bản, nợ tài khoản 111, 112, 331 là số tiền chiết khấu, có tài khoản 1331 là giảm số thuế đã được khấu trừ, có tài khoản 241 là giảm chi phí xây dựng cơ bản.
Trường hợp 3: Áp dụng chiết khấu khi hết chương trình khuyến mại
Đối với bên bán:
Để phản ánh số tiền giảm giá đã phát sinh trong kỳ, ghi nợ tài khoản 521 là số tiền giảm giá, nợ tài khoản 3331 là số tiền thuế giá trị gia tăng đã được điều chỉnh.
Cuối kỳ nhân viên kế toán kết chuyển ghi nợ tài khoản 511 là tổng doanh thu có được từ việc bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, có tài khoản 521 là các khoản giảm trừ doanh thu.
Đối với bên mua:
Nếu các sản phẩm nhận chiết khấu vẫn còn tồn kho thì kế toán ghi là giảm giá hàng tồn kho, nợ tài khoản 111, 112, 331 là số tiền chiết khấu, có tài khoản 1331 là giảm số thuế đã được khấu trừ, có tài khoản 156 là giảm giá hàng tồn kho.
Nếu các sản phẩm nhận chiết khấu đã bán ra thì kế toán sẽ ghi là giảm giá hàng bán, nợ tài khoản 111, 112, 331 là số tiền chiết khấu, có tài khoản 1331 là giảm số thuế đã được khấu trừ, có tài khoản 632 là giảm giá vốn.
Nếu hàng hóa là các loại hình đặc biệt, được đưa vào sản xuất, kinh doanh thì kế toán ghi là giảm chi phí, nợ tài khoản 111, 112, 331 là số tiền chiết khấu, có tài khoản 1331 là giảm số thuế đã được khấu trừ, có tài khoản 154, 642 là giảm các chi phí tương ứng.
Nếu hàng hóa đã được đưa vào sử dụng cho những hoạt động xây dựng cơ bản thì kế toán ghi là giảm chi phí xây dựng cơ bản, nợ tài khoản 111, 112, 331 là số tiền chiết khấu, có tài khoản 1331 là giảm số thuế đã được khấu trừ, có tài khoản 241 là giảm chi phí xây dựng cơ bản.
Hạch toán chiết khấu thương mại theo thông tư 133
Trường hợp 1
Ở trường hợp này, bên mua được hưởng chính sách giảm giá do mua hàng số lượng lớn và giá trên hóa đơn là giá đã trừ đi phần chiết khấu thương mại. Cách hạch toán như sau:
Đối với bên bán: Nợ tài khoản 111, 112, 131 là tổng tiền phải thu; có tài khoản 511 là doanh thu đã giảm chưa thuế giá trị gia tăng; có tài khoản 3331 là thuế giá trị gia tăng phải nộp.
Đối với bên mua: Nợ tài khoản 156 là giá mua đã giảm chưa thuế giá trị gia tăng; nợ tài khoản 1331 là thuế giá trị gia tăng được khấu trừ; có tài khoản 111, 112, 331 là tổng thanh toán.
Trường hợp 2
Đây là trường hợp người mua được hưởng chính sách giảm giá nhờ mua nhiều lần, khoản chiết khấu này được ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng lần cuối cùng. Cách hạch toán như sau:
Đối với bên bán: Nợ tài khoản 131 là tổng số tiền đã trừ đi khoản giảm giá, có tài khoản 511 là doanh thu đã chiết khấu, có tài khoản 1331 là thuế giá trị gia tăng phải nộp dựa theo doanh thu đã chiết khấu.
Đối với bên mua: Nợ tài khoản 156 là giá đã giảm chiết khấu; nợ tài khoản 1331 là thuế giá trị gia tăng được khấu trừ; có tài khoản 331, 112, 111 là tổng thanh toán đã trừ đi khoản giảm giá.
Trường hợp 3
Đây là trường hợp khá đặc biệt, nếu số tiền chiết khấu thương mại của bên mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng ghi trên hóa đơn xuất lần cuối thì kế toán phải lập một tờ hóa đơn riêng dành cho phần giảm giá đó. Cách hạch toán như sau:
Đối với bên bán: Nợ tài khoản 511 là phần định khoản chiết khấu thương mại; nợ tài khoản 3331 là thuế giá trị gia tăng được khấu trừ; có tài khoản 111, 112, 131 là số tiền chiết khấu.
Đối với bên mua: Nợ tài khoản 111, 112, 131, là tổng khoản giảm giá được nhận; có tài khoản 156 là giá mua được giảm; có tài khoản 1331 là giảm khoản thuế thu nhập cá nhân được khấu trừ.
Tổng kết
Jenfi vừa gửi đến bạn những thông tin xoay quanh khái niệm và cách hạch toán chiết khấu thương mại theo thông tư 200 và 133. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình hạch toán các khoản thu chi cho doanh nghiệp của mình.
Mở rộng kinh doanh cùng Jenfi
Những doanh nghiệp muốn mở rộng kinh doanh nhưng lại gặp vấn đề về tài chính và muốn được hỗ trợ, hãy đăng ký huy động vốn tăng trưởng với Jenfi Capital ngay hôm nay. Với quy trình đăng ký vay đơn giản, dễ hiểu và không yêu cầu tài sản thế chấp, chúng tôi sẽ giúp bạn nhanh chóng nhận được tiền khi cần thiết.
Bên cạnh thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế ngày càng trở nên phổ biến và được sử dụng rộng rãi. Đây là loại thẻ có nhiều ưu điểm nổi trội nhưng nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về loại thẻ này. Vì vậy, trong bài viết hôm nay, Jenfi sẽ giải thích rõ hơn về thông tin thẻ tín dụng là gì và các tính năng nổi trội của nó, hãy cùng theo dõi nhé!
Thẻ ghi nợ quốc tế là gì?
Thẻ ghi nợ quốc tế là loại thẻ có thể thanh toán các giao dịch ở trong nước lẫn ngoài nước. Loại thẻ này phù hợp với những ai thường xuyên đi du lịch, đi công tác nước ngoài. Khi đó, bạn có thể dễ dàng thực hiện chuyển khoản hoặc rút tiền mặt.
Các loại thẻ ghi nợ quốc tế
Có hai loại thẻ ghi nợ quốc tế như sau:
Thẻ ghi nợ quốc tế Visa Debit được phát hành bởi các cơ quan có liên kết với tổ chức Visa. Các giao dịch sẽ được thực hiện trên nền tảng thanh toán an toàn Verified by Visa. Thẻ có thể thanh toán trên toàn thế giới tại các điểm giao dịch chấp nhận thẻ có logo Visa.
Thẻ ghi nợ quốc tế Mastercard được phát triển bởi các cơ quan có liên kết với tổ chức Mastercard Worldwide. Phạm vi thanh toán của thẻ trên toàn thế giới tại các điểm giao dịch có logo Mastercard.
Ưu điểm của thẻ ghi nợ quốc tế là gì?
Bảo mật an toàn
Hầu hết thẻ ghi nợ quốc tế đều được gắn chip bảo mật, do đó mức độ an toàn khi sử dụng thẻ cao, hạn chế tình trạng rò rỉ dữ liệu ra bên ngoài. Bên cạnh đó, thẻ ghi nợ có mã PIN gồm 4 chữ số do bạn tự đặt, mã PIN là yếu tố cần thiết để thực hiện mọi giao dịch.
Sử dụng dễ dàng
Các giao dịch khi thực hiện bằng thẻ Visa diễn ra dễ dàng, nhanh chóng và rất thuận tiện. Bạn có thể thực hiện thanh toán mọi lúc, mọi nơi, trong nước và ngoài nước lẫn các thanh toán ngoại tệ. Ngoài ra, thiết kế thẻ nhỏ gọn, dễ dàng mang theo bên người.
Hoạch định ngân sách
So với sử dụng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ quốc tế còn góp phần giúp bạn hoạch định ngân sách của mình, tức là không thể tiêu quá số tiền hiện có, đặc điểm này hoàn toàn khác với thẻ tín dụng. Nhờ vậy, bạn có thể kiểm soát chi tiêu của mình và mỗi khi tiến hành giao dịch, tiền sẽ trực tiếp trừ vào tài khoản của bạn.
Các tính năng của thẻ ghi nợ quốc tế là gì?
Rút tiền mặt
Khách hàng có thể tiến hành rút tiền mặt tại các cây ATM hoặc máy POS tương tự như thẻ ghi nợ nội địa với mức phí thấp hoặc thậm chí không mất phí. Như vậy, bạn không cần phải ra trực tiếp ngân hàng mới thực hiện được các giao dịch rút hoặc chuyển tiền.
Liên kết điện tử
Bạn có thể thực hiện các liên kết thẻ ghi nợ quốc tế với các ví điện tử như: Ví Momo, Shopeepay, Zalopay,… Nhờ tính năng này, bạn có thể thực hiện giao dịch thanh toán khi mua sắm và chuyển tiền cho người khác.
Tuy nhiên, đối với một số ví điện tử, khi bạn tiến hành nạp rút tiền từ thẻ ghi nợ quốc tế qua ví bạn sẽ phải trả thêm 2% phí dựa trên tổng số tiền mà bạn nạp vào.
Chuyển tiền 24/7
Bạn có thể thực hiện chuyển tiền tại các máy ATM hoặc thực hiện giao dịch online qua các app ngân hàng, ví điện tử,… Như vậy, người nhận có thể nhận tiền nhanh chóng chỉ từ 1 phút sau khi hoàn tất giao dịch chuyển tiền.
Gửi tiết kiệm
Với thẻ ghi nợ quốc tế khách hàng còn có thể thực hiện tính năng mở tiết kiệm mà không cần phải đến trực tiếp ngân hàng để làm thủ tục. Khi sử dụng hình thức gửi tiết kiệm qua tài khoản ngân hàng, bạn được linh hoạt lựa chọn kỳ gửi với nhiều sản phẩm khác nhau như: tiết kiệm có kỳ hạn hoặc không kỳ hạn,…
Tổng kết
Với những thông tin Jenfi vừa chia sẻ hy vọng sẽ giúp bạn biết thêm thông tin về thẻ ghi nợ quốc tế, bao gồm khái niệm thẻ ghi nợ quốc tế là gì, các ưu điểm và tính năng của thẻ.
Ngoài ra, để cập nhật thêm nhiều tin tức về lĩnh vực tài chính thú vị khác, bạn nhớ theo dõi thường xuyên chuyên mục Blog tại website Jenfi nhé!
Phát triển kinh doanh cùng Jenfi
Những ai đang có nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh và cần hỗ trợ về mặt tài chính hãy liên hệ để đăng ký vốn tăng trưởng với Jenfi ngay từ hôm nay. Thủ tục đơn giản, dễ hiểu và chúng tôi không yêu cầu tài sản thế chấp sẽ giúp bạn nhanh chóng nhận được tiền khi cần thiết.
Tăng trưởng kinh tế có một vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của các nước và cũng là mục tiêu hàng đầu của nhiều quốc gia hiện nay. Nó không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế mà còn góp phần tạo ra sự ổn định và vững mạnh của quốc gia đó. Trong những thông tin tiếp theo, Jenfi sẽ trao đổi chi tiết hơn về vấn đề này, hãy cùng theo dõi nhé!
Tốc độ tăng trưởng kinh tế là gì?
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về tổng sản phẩm quốc nội, tổng sản lượng quốc dân hay quy mô sản lượng quốc gia tính được tính dựa theo bình quân đầu người trong một khoảng thời gian. Khái niệm này thể hiện cho sự thay đổi về lượng của nền kinh tế và nó có vai trò quan trọng trong việc đo lường sự phát triển tại một quốc gia hay một doanh nghiệp.
Mức độ tăng trưởng của kinh tế sẽ phụ thuộc vào 2 yếu tố trọng tâm: sự tích lũy tài sản và đầu tư 2 tài sản này có năng suất hơn. Tuy nhiên, 2 yếu tố trên phải đạt được hiệu quả thì mới thúc đẩy được sự tăng trưởng kinh tế. Các chính sách của chính phủ, sự ổn định kinh tế, chính trị, đặc điểm của vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên,… đều có tác động đến sự tăng trưởng này.
Yêu cầu của tốc độ kinh tế tăng trưởng đòi hỏi sự phù hợp với nền kinh tế của quốc gia theo từng thời kỳ. Điều này cũng góp phần đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững cho quốc gia đó. Trong đó, kinh tế phát triển ở mức cao, ổn định và gắn liền với tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.
Cách tính tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế được tính theo công thức:
y = dY/Y x 100
Đây là số hiệu của quy mô kinh tế hiện tại với quy mô kinh tế thời kỳ trước chia cho quy mô kinh tế thời kỳ trước. Trong đó, y là tốc độ tăng trưởng kinh tế, Y là quy mô của nền kinh tế. Đơn vị tính là %.
Nếu quy mô kinh tế được đo bằng GDP danh nghĩa thì có tốc độ tăng trưởng danh nghĩa. Nếu quy mô kinh tế được đo bằng GDP thực tế thì có tốc độ tăng trưởng thực tế. Thông thường tăng trưởng kinh tế được tính theo các chỉ số thực thay vì sử dụng chỉ số danh nghĩa.
Các mô hình tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng
Đặc trưng của mô hình này là tăng khối lượng sản xuất dựa vào việc tăng vốn, khai thác tài nguyên và tăng lao động,… Đây là cách để tạo thêm việc làm, cải thiện thu nhập và mở rộng sản xuất.
Tuy nhiên, mô hình này tồn tại hạn chế đó là năng suất lao động thấp, cơ cấu chuyển dịch từ công nông nghiệp sang dịch vụ chậm,…
Ví dụ: Châu Phi mặc dù là châu lục giàu tài nguyên thiên nhiên nhưng ở một số quốc gia tốc độ kinh tế tăng trưởng diễn ra còn chậm chạp và trì trệ. Đây là biểu hiện rõ nhất cho sự hạn chế của mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng.
Tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu
Với mô hình này, khoa học, công nghệ và nâng cao trình độ con người là nền tảng để nâng cao chất lượng và hiệu quả của tăng trưởng kinh tế.
Hướng hoạt động của nền kinh tế vào các ngành và lĩnh vực có giá trị gia tăng.
Giảm chi phí sản xuất.
Tăng năng suất lao động.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,…
Ý nghĩa đặc biệt của tăng trưởng kinh tế
Đối với chính phủ
Tăng trưởng kinh tế là một trong các chỉ tiêu để đánh giá mức độ hiệu quả của kế hoạch và cách quản lý nền kinh tế. Chính phủ sẽ dựa vào đó để có các chính sách an cư, phúc lợi xã hội, củng cố chính trị, an ninh quốc phòng và điều hành nền kinh tế trong những giai đoạn tiếp theo.
Đối với các doanh nghiệp
Dựa vào việc xem xét tốc độ kinh tế tăng trưởng, các doanh nghiệp có thể nắm bắt mức sống của người dân để xây dựng kế hoạch kinh doanh trong tương lai sao cho phù hợp.
Nếu tốc độ này tăng song song với mức thu nhập thì đời sống người dân cũng được cải thiện. Từ đó, hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ được đẩy mạnh để tạo ra nguồn cung lớn đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng lên.
Nhưng trên thực tế, ở một số quốc gia sự chênh lệch giàu nghèo lại phân hóa vô cùng sâu sắc mặc dù có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá tốt, dẫn tới nhiều người dân vẫn phải sống trong nghèo khổ với chất lượng cuộc sống rất thấp.
Đối với quốc gia
Tăng trưởng kinh tế tạo ra điều kiện vật chất để nâng cao mức sống người dân, tạo thêm việc làm, giảm tình trạng thất nghiệp và góp phần củng cố an ninh quốc gia. Tuy nhiên, thành quả từ tăng trưởng kinh tế phải được sử dụng một cách hiệu quả và có sự công bằng thì mới giải quyết được những vấn đề trên.
Tổng kết
Với những thông tin mà Jenfi vừa chia sẻ hy vọng sẽ giúp bạn hiểu hơn về tăng trưởng kinh tế bao gồm khái niệm, mô hình và những tác động to lớn mà nó mang lại.
Ngoài ra, để cập nhật thêm nhiều tin tức thú vị liên quan tới lĩnh vực tài chính, hãy nhớ theo dõi chuyên mục Blog của Jenfi thường xuyên nhé!
Phát triển kinh doanh cùng Jenfi
Dành cho những ai muốn mở rộng quy mô kinh doanh nhưng tài chính không đủ đáp ứng có thể đăng ký huy động vốn tăng trưởng với Jenfi Capital ngay hôm nay. Bạn cam kết tài sản thế chấp, không cần hợp đồng phức tạp vì quy trình làm việc của Jenfi rất nhanh gọn, dễ hiểu để bạn sớm nhận được khoản vay hỗ trợ khi thực sự cần thiết.
Phong cách lãnh đạo là cách thức mà nhà lãnh đạo ảnh hưởng đến hành vi của người khác để đạt được mục tiêu chung. Có rất nhiều phong cách khác nhau, mỗi phong cách có những ưu điểm và nhược điểm riêng.
Trong bài viết này, cùng Jenfi tìm hiểu về 5 phong cách lãnh đạo phổ biến nhất. Cùng Jenfi tìm hiểu ngay!
Phong cách lãnh đạo là gì?
Các loại phong cách lãnh đạo đề cập đến những cách mà các nhà lãnh đạo thể hiện thông qua hành vi, phương pháp họ sử dụng để hướng dẫn, chỉ đạo và tạo ảnh hưởng lên một nhóm người. Những hành vi và phương pháp này được áp dụng nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của tổ chức.
Các phong cách lãnh đạo cụ thể sẽ quyết định cách các nhà lãnh đạo tiếp cận việc thực hiện kế hoạch và chiến lược để đạt được mục tiêu kinh doanh, đồng thời đáp ứng sự phát triển và thịnh vượng của tổ chức. Thường thì mỗi nhà lãnh đạo sẽ áp dụng nhiều phong cách khác nhau để thích nghi với các tình huống kinh doanh khác nhau.
Vậy có có bao nhiêu phong cách lãnh đạo? Cùng tìm kiếm câu trả lời ở đoạn tiếp theo.
Phong cách lãnh đạo kiến tạo
Phong cách lãnh đạo kiến tạo là một phong cách tập trung vào việc tạo ra một môi trường làm việc tích cực và sáng tạo. Các nhà lãnh đạo kiến tạo thường là những người hướng nội nhưng vẫn có khả năng giao tiếp và làm việc hiệu quả với người khác. Họ là những người làm việc chăm chỉ và năng suất, chú ý đến từng chi tiết và luôn tìm kiếm những cách mới để cải thiện hoạt động.
Những đặc điểm của phong cách kiến tạo phải kể đến như:
Tầm nhìn: Các nhà lãnh đạo kiến tạo có tầm nhìn xa trông rộng và luôn nghĩ về những gì cần phải làm để tổ chức của họ thành công trong tương lai.
Sáng tạo: Các nhà lãnh đạo kiến tạo khuyến khích sự đổi mới và sáng tạo trong tổ chức của họ. Họ luôn tìm kiếm những cách mới để giải quyết vấn đề và cải thiện quy trình.
Trao quyền: Các nhà lãnh đạo kiến tạo trao quyền cho nhân viên của họ để đưa ra quyết định và giải quyết vấn đề. Họ tin tưởng rằng nhân viên của họ có khả năng và kiến thức để làm việc hiệu quả.
Tạo động lực: Các nhà lãnh đạo kiến tạo tạo động lực cho nhân viên của họ bằng cách cung cấp phản hồi tích cực, cơ hội phát triển và công nhận.
Phong cách lãnh đạo đơn độc
Những nhà lãnh đạo đơn độc là những người tự tin, độc lập và có định hướng rõ ràng. Họ có thể xử lý tốt các tình huống xã hội, nhưng họ thích làm việc một mình và theo cách riêng của họ. Họ thường là những người có tư duy chiến lược và có thể đưa ra quyết định nhanh chóng, chính xác.
Đặc điểm của phong cách đơn độc:
Tự tin và độc lập: Những nhà lãnh đạo đơn độc có niềm tin mạnh mẽ vào khả năng của bản thân. Họ không cần sự chấp thuận của người khác và họ không ngại đưa ra quyết định của riêng mình.
Tự lập: Những nhà lãnh đạo đơn độc thích làm việc một mình. Họ thường là những người hướng nội và họ cảm thấy thoải mái khi tự mình giải quyết vấn đề.
Có định hướng rõ ràng: Những nhà lãnh đạo đơn độc có tầm nhìn và mục tiêu rõ ràng. Họ biết mình muốn gì và họ sẽ làm bất cứ điều gì cần thiết để đạt được mục tiêu đó.
Tư duy chiến lược: Những nhà lãnh đạo đơn độc có khả năng suy nghĩ thấu đáo và đưa ra quyết định nhanh chóng. Họ thường nhìn vào bức tranh tổng thể để đưa ra quyết định.
Có thể đưa ra quyết định nhanh chóng: Những nhà lãnh đạo đơn độc không ngại đưa ra quyết định. Họ có thể đánh giá tình huống một cách nhanh chóng và đưa ra quyết định sáng suốt.
Phong cách lãnh đạo điều hướng
Phong cách lãnh đạo điều hướng là phong cách mà nhà lãnh đạo có xu hướng nhìn nhận vấn đề một cách toàn diện, bao quát. Họ hiểu rằng mọi vấn đề đều có nhiều khía cạnh và cần được xem xét kỹ lưỡng trước khi đưa ra quyết định.
Đặc điểm của phong cách điều hướng:
Khả năng giải quyết vấn đề phức tạp: Nhà lãnh đạo điều hướng không ngại đối mặt với những vấn đề khó khăn, phức tạp. Họ có khả năng nhìn nhận vấn đề từ nhiều góc độ khác nhau để tìm ra giải pháp tối ưu. Tuy nhiên, họ có thể dành quá nhiều thời gian để nghiên cứu và cân nhắc các lựa chọn, dẫn đến việc không thể đưa ra quyết định kịp thời.
Cân bằng: Nhà lãnh đạo điều hướng có cách tiếp cận cân bằng, không quá thiên về một khía cạnh nào. Họ luôn cố gắng tìm ra giải pháp phù hợp với tất cả các bên liên quan.
Đáng tin cậy: Nhà lãnh đạo điều hướng được đánh giá cao bởi sự đáng tin cậy. Họ luôn cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đưa ra quyết định, không bao giờ đánh cược mà không có cơ sở.
Phong cách lãnh đạo nhiệt huyết
Phong cách lãnh đạo nhiệt huyết là phong cách của những người có niềm đam mê và nhiệt huyết với công việc. Họ luôn tràn đầy năng lượng và động lực, sẵn sàng dẫn dắt đội nhóm của mình đạt được những mục tiêu cao nhất.
Đặc điểm của phong cách nhiệt huyết:
Lập trường trái ngược: Người lãnh đạo nhiệt huyết thường có lập trường trái ngược với những người khác. Họ không ngại đưa ra những ý kiến khác biệt, ngay cả khi đó là những ý kiến chống đối. Điều này giúp họ nhìn nhận vấn đề từ nhiều góc độ khác nhau và đưa ra những giải pháp sáng tạo.
Nhà lãnh đạo xã hội mạnh mẽ: Người lãnh đạo nhiệt huyết có khả năng kết nối với mọi người và tạo ra sự ảnh hưởng tích cực. Điều này giúp họ xây dựng được một đội ngũ mạnh mẽ và đoàn kết.
Có con mắt nhìn ra bức tranh toàn cảnh: Người lãnh đạo nhiệt huyết thường có con mắt nhìn ra bức tranh toàn cảnh. Họ không chỉ tập trung vào những chi tiết nhỏ mà còn có tầm nhìn chiến lược cho tương lai. Điều này giúp họ đưa ra những quyết định sáng suốt và dẫn dắt tổ chức phát triển bền vững.
Thích những công việc thách thức: Người lãnh đạo nhiệt huyết thường thích những công việc thách thức. Họ không ngại đương đầu với những khó khăn và thử thách để đạt được mục tiêu.
Có cái nhìn tích cực: Người lãnh đạo nhiệt huyết thường có cái nhìn tích cực về cuộc sống. Họ luôn tin tưởng vào bản thân và khả năng của mình. Điều này giúp họ truyền cảm hứng và thúc đẩy người khác cùng hành động.
Phong cách lãnh đạo thám hiểm
Phong cách lãnh đạo thám hiểm là phong cách của những người luôn muốn khám phá những điều mới mẻ, không thích bị bó buộc trong khuôn khổ. Họ là những người tự tin, lạc quan, thích mạo hiểm và luôn tìm kiếm những cơ hội mới.
Đặc điểm của phong cách thám hiểm:
Không thích bị bó buộc: Họ không thích làm việc theo kế hoạch hay quy trình đã định sẵn. Họ thích được tự do sáng tạo và thử nghiệm những điều mới mẻ.
Tự tin, lạc quan: Các nhà lãnh đạo thám hiểm luôn tin tưởng vào bản thân và khả năng của mình. Họ cũng luôn nhìn thấy mặt tích cực của mọi vấn đề.
Thích mạo hiểm: Họ không ngại thử những điều mới mẻ, kể cả khi đó là những điều rủi ro.
Tìm kiếm cơ hội: Họ luôn tìm kiếm những cơ hội mới để phát triển bản thân và tổ chức.
Tổng kết
Không có một phong cách lãnh đạo nào là tốt nhất cho mọi tình huống. Nhà lãnh đạo cần lựa chọn phong cách phù hợp với từng hoàn cảnh cụ thể dựa trên các yếu tố như: mục tiêu của tổ chức, môi trường làm việc, phong cách cá nhân của nhà lãnh đạo. Hãy theo dõi website và cùng Jenfi khám phá nhiều kiến thức hữu ích khác về cách quản lý doanh nghiệp của bạn.
Phát triển kinh doanh cùng Jenfi
Doanh nghiệp nào đang có nhu cầu mở rộng kinh doanh và cần hỗ trợ tài chính, hãy nhanh chóng đăng ký huy động vốn tăng trưởng với chúng tôi. Jenfi Capital có khả năng cung cấp cho các doanh nghiệp với khoản vay lên đến 10 tỷ VND. Chúng tôi đảm bảo trình đăng ký vay đơn giản, không cần tài sản thế chấp và các bạn sẽ nhanh chóng nhận được tiền khi thực sự cần thiết.
B2B Marketing là một trong những phương thức tiếp thị được ứng dụng phổ biến cho những doanh nghiệp bán hàng theo xu hướng B2B. Cùng đọc tiếp bài viết của Jenfi Capital để tìm hiểu ngay về hoạt động tiếp thị này.
B2B Marketing là gì?
B2B Marketing (Business-to-Business Marketing) nghĩa là hoạt động tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ từ một doanh nghiệp đến một doanh nghiệp khác. Các chiến lược marketing B2B được triển khai bằng nhiều hình thức khác nhau như content marketing nội dung, social media marketing, email marketing,…
Mục tiêu cốt lõi của hoạt động marketing B2B là tạo ra cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp, tăng doanh số bán hàng và xây dựng mối quan hệ lâu dài với các doanh nghiệp khác để đạt được lợi nhuận.
Một số điểm khác biệt giữa B2B Marketing và B2C Marketing
Nhiều doanh nghiệp hiện nay thường nhầm lẫn hai hình thức tiếp thị là B2B Marketing và B2C Marketing. Bạn có thể tham khảo các thông tin sau đây để dễ dàng phân biệt chúng khi tiến hành lập kế hoạch kinh doanh cho doanh nghiệp:
B2B
B2C
Mục tiêu của hoạt động tiếp thị
Tiếp thị tới những người có quyền ra quyết định tại các tổ chức, doanh nghiệp được xác định là khách hàng tiềm năng.
Tiếp thị tới người tiêu dùng cá nhân.
Động cơ mua hàng của khách hàng
Xuất phát từ những đánh giá mang tính logic như: Số tiền của một khoản đầu tư là bao nhiêu và họ sẽ thu được những lợi ích gì? Sản phẩm dịch vụ và trình độ chuyên môn của nhà cung cấp dịch vụ đó như thế nào?,…
Xuất phát từ những đánh giá mang tính cảm xúc như: Sản phẩm này sẽ giải quyết được vấn đề hay đáp ứng được mong muốn của mình không? Bản thân có thích sản phẩm không?,…
Chu kỳ bán hàng
Chu kỳ bán hàng dài và phải thông qua nhiều lần xem xét, bàn bạc giữa người mua và người bán.
Chu kỳ bán hàng ngắn hơn vì người mua có thể ra quyết định một cách tức thời.
Ví dụ sản phẩm được cung cấp
Các linh kiện phần mềm, thiết bị văn phòng, vật tư xây dựng, không gian làm việc chung (ví dụ văn phòng cho thuê),…
Thực phẩm, quần áo, thiết bị điện tử, sách,…
Ví dụ dịch vụ được cung cấp
Các khóa học online cho nhân viên công ty, dịch vụ thiết kế web, cung cấp chiến dịch quảng cáo,…
Dạy kèm, tiệm làm tóc, spa, sửa xe,…
5 hình thức B2B Marketing phổ biến
Content Marketing – Tiếp thị nội dung
Content Marketing là chiến lược tiếp thị mà doanh nghiệp sử dụng để tạo và chia sẻ nội dung giá trị để thu hút và tiếp cận khách hàng tiềm năng. Những nội dung này có thể bao gồm những bài viết, video, hình ảnh, podcast,… có khả năng tạo dựng niềm tin với người đọc, làm tăng thứ hạng trang web của bạn trong kết quả của công cụ tìm kiếm và làm nền tảng để marketing trên các kênh khác.
Social Media Marketing – Tiếp thị truyền thông xã hội
Social Media Marketing là chiến lược tiếp thị sử dụng các nền tảng truyền thông xã hội như Facebook, Instagram, Twitter, LinkedIn, TikTok,… để tạo nội dung, quảng cáo và chia sẻ nó với mục tiêu tương tác với khách hàng B2B tiềm năng và những khách hàng B2B cũ của doanh nghiệp. Hình thức tiếp thị này có ưu điểm là giúp doanh nghiệp tiếp cận một lượng lớn khách hàng B2B tiềm năng trong thời gian ngắn.
Email Marketing – Tiếp thị qua email
Trong B2B Marketing, Email Marketing là chiến lược tiếp thị kỹ thuật số sử dụng email để gửi thông điệp quảng cáo, câu chuyện thương hiệu, thông tin sản phẩm/dịch vụ,… đến danh sách email khách hàng B2B tiềm năng và khách hàng B2B cũ của doanh nghiệp.
Trong số những hình thức B2B Marketing phổ biến thì tiếp thị qua email là một trong những cách hiệu quả để xây dựng mối quan hệ và có tính chuyển đổi hiệu quả khách hàng B2B tiềm năng thành người mua vì nó dễ dàng mang đến sự tin cậy cho khách hàng nếu bạn xây dựng được một email tốt.
Event Marketing – Tiếp thị sự kiện
Event Marketing là chiến lược B2B Marketing thông qua việc tổ chức hoặc tham gia các sự kiện, hội thảo, triển lãm,… để quảng bá về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, từ đó thu hút sự quan tâm của đối tượng mục tiêu, tạo sự nhận diện của thương hiệu và tiến tới quá trình đàm phán, trao đổi hợp tác giữa các doanh nghiệp trong mô hình B2B.
Một số ví dụ về Event Marketing khi thực hiện marketing B2B là:
Tổ chức các buổi hội thảo online hoặc offline về các chủ đề mà khách hàng B2B mục tiêu của bạn quan tâm.
Tham gia các sự kiện quy mô lớn, triển lãm thương mại,… để quảng bá thương hiệu và sản phẩm của doanh nghiệp đến những người tham gia (người tham gia sẽ là những người có quyền ra quyết định mua hàng trong những doanh nghiệp khác).
Paid Search Marketing – Tiếp thị quảng cáo trả phí
Paid Search trong B2B Marketing là chiến lược marketing online mà doanh nghiệp sử dụng dịch vụ quảng cáo có trả phí để nội dung của bạn xuất hiện ở vị trí cao trên trang kết quả tìm kiếm của Google, Bing,… hoặc xuất hiện trước/giữa các video trên YouTube.
Thông qua các cài đặt khi bắt đầu chạy quảng cáo, hệ thống sẽ hiển thị thông tin đến những khách hàng đang tìm kiếm hoặc xem những nội dung liên quan đến sản phẩm của bạn. Chính vì vậy, chiến lược này được đánh giá là có khả năng giúp doanh nghiệp tiếp cận đến nhiều khách hàng B2B tiềm năng trong thời gian ngắn.
Ví dụ, khi bạn muốn quảng cáo về dịch vụ thiết kế website của công ty mình, bạn có thể thiết lập cài đặt để nội dung này xuất hiện khi khách hàng B2B tìm kiếm những từ khóa như “công ty thiết kế web”, “thiết kế web giá bao nhiêu”,…
Tổng kết
Jenfi Capital vừa gửi đến bạn những thông tin về khái niệm B2B Marketing, cách phân biệt hai phương thức tiếp thị B2B và B2C, đồng thời cũng tổng hợp một số hình thức marketing B2B phổ biến hiện nay để bạn tham khảo và áp dụng cho doanh nghiệp của mình. Hy vọng những nội dung trong bài viết này sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức bổ ích khi kinh doanh.
Mở rộng kinh doanh cùng Jenfi
Những doanh nghiệp muốn mở rộng kinh doanh nhưng lại gặp vấn đề về tài chính và muốn được hỗ trợ, hãy đăng ký huy động vốn tăng trưởng với Jenfi Capital ngay hôm nay. Với quy trình đăng ký vay đơn giản, dễ hiểu và không yêu cầu tài sản thế chấp, chúng tôi sẽ giúp bạn nhanh chóng nhận được tiền khi cần thiết.
Mô hình bán hàng B2B là một trong những lựa chọn mà doanh nghiệp có thể sử dụng trong quá trình kinh doanh. Vậy cụ thể bán hàng B2B là gì? Sự khác biệt giữa mô hình này và B2C là gì? Đọc tiếp bài viết của Jenfi Capital để tìm hiểu ngay!
Bán hàng B2B là gì? Sale B2B là gì?
B2B ((Business-to-Business) mô tả quá trình bán sản phẩm hoặc dịch vụ từ doanh nghiệp này sang doanh nghiệp khác. Trong mô hình này, người bán là một doanh nghiệp hoặc tổ chức cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cho các đối tác kinh doanh khác thay vì người tiêu dùng cá nhân. Mô hình B2B có quá trình tiếp thị và bán hàng tương đối phức tạp và tốn nhiều thời gian.
Từ đó, chúng ta có thể dễ dàng biết được sale B2B là người hoặc nhóm người trong doanh nghiệp chịu trách nhiệm tìm kiếm, tiếp cận, thuyết phục và đàm phán với các khách hàng tiềm năng trong lĩnh vực kinh doanh để đạt được mục tiêu bán hàng. Một số công việc cơ bản mà người bán hàng B2B sẽ đảm nhiệm như sau:
Nghiên cứu và xác định tệp khách hàng tiềm năng phù hợp với sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đang cung cấp.
Tiếp cận và duy trì mối quan hệ với khách hàng cũ và khách hàng tiềm năng.
Tư vấn và giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
Thực hiện các cuộc đàm phán hợp đồng và thỏa thuận về giá cả và điều khoản giữa hai bên.
Sự khác biệt giữa bán hàng B2B và bán hàng B2C
Bán hàng B2B (Business-to-Business) và bán hàng B2C (Business-to-Consumer) có nhiều điểm khác biệt. Dưới đây là một số điểm khác biệt chính giữa hai mô hình bán hàng này:
1. Đối tượng khách hàng
B2B: Khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức hoặc công ty. Quyết định mua hàng được xác lập thông qua sự xem xét, hội ý và đồng ý của nhiều người trong một đơn vị.
B2C: Khách hàng là những người tiêu dùng cá nhân. Quyết định mua hàng của những đối tượng này được đưa ra nhanh hơn và hoàn toàn tùy thuộc vào cảm xúc, sở thích cá nhân của người mua.
2. Phương tiện tiếp thị
B2B: Việc tiếp thị sản phẩm, dịch vụ thường thông qua hệ thống nhân viên và công cụ chuyên nghiệp trên các nền tảng, tham gia các sự kiện triển lãm trong ngành, tiếp thị trực tiếp với đối tượng, các hình thức quảng cáo,…
B2C: Việc tiếp thị sản phẩm, dịch vụ thường thông qua việc chạy quảng cáo trên các nền tảng truyền thông xã hội.
3. Quá trình tiếp thị và bán hàng
B2B: Tiếp thị tập trung vào việc xây dựng mối quan hệ dài hạn. Bên bán sẽ cung cấp những thông tin chuyên sâu để chứng minh năng lực bản thân, từ đó xây dựng sự hợp tác lâu bền trong tương lai.
B2C: Tiếp thị thường xoay quanh việc tạo ấn tượng một cách nhanh chóng để thúc đẩy khách hàng mua sắm ngay lập tức (ví dụ như giảm giá, tặng quà,…).
4. Phương thức và điều khoản thanh toán
B2B: Các điều khoản và phương thức thanh toán thường sẽ được thương lượng và xác định bằng văn bản có giá trị như hóa đơn, hợp đồng cho phép doanh nghiệp, thỏa thuận mua bán,…
B2C: Hình thức thanh toán đơn giản hơn thông qua việc trả tiền trực tiếp hoặc giao dịch trực tuyến.
Tóm lại, B2B và B2C là hai mô hình kinh doanh hướng tới kiểu khách hàng khác nhau, đòi hỏi người thực hiện phải đề ra chiến lược kinh doanh, tiếp thị và quản lý khác nhau để bán hàng thành công. Tùy vào loại hình sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp sẽ lựa chọn cho mình mô hình phù hợp.
Quy trình bán hàng B2B
Quy trình bán hàng B2B là quy trình mà các doanh nghiệp sử dụng để bán sản phẩm, dịch vụ của họ cho các công ty hoặc tổ chức khác. Quy trình này sẽ phức tạp hơn so với quy trình bán hàng B2C do đòi hỏi nhiều sự tương tác, thương thảo qua lại giữa hai đơn vị để có thể xác lập mối quan hệ hợp tác dài hạn.
Dưới đây là mô tả tổng quan về quy trình bán hàng B2B cơ bản:
Xác định khách hàng tiềm năng: Tìm hiểu về các doanh nghiệp có tiềm năng trong việc trở thành khách hàng của bạn (nhu cầu sử dụng sản phẩm của họ, khả năng thanh toán của họ,…). Đồng thời bạn cũng nên tìm hiểu về những người có khả năng ra quyết định mua hàng trong tổ chức đó.
Phát triển chiến lược tiếp cận khách hàng: Bạn có thể xây dựng danh sách thông tin giúp bạn liên hệ và kết nối được với khách hàng. Chuẩn bị đầy đủ các thông tin về sản phẩm, dịch vụ mà bạn đang cung cấp để có thể gửi cho khách hàng bất cứ khi nào họ cần.
Tiếp cận khách hàng tiềm năng: Tiến hành liên hệ với khách hàng tiềm năng qua các phương thức như email, điện thoại, các phương tiện truyền thông xã hội,… để tạo ra sự tương tác hoặc cuộc trò chuyện đầu tiên.
Đề xuất, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ: Đưa ra những gợi ý hoặc tạo cơ hội để khách hàng tiềm năng biết đến giá trị của sản phẩm mà bạn đang cung cấp có thể đáp ứng cho nhu cầu họ như thế nào.
Thương thảo và đàm phán: Bàn bạc về các điều khoản quy định trong hợp đồng, giá cả, chính sách thanh toán, quyền và nghĩa vụ của hai bên,… để đạt được thỏa thuận cuối cùng.
Xây dựng hợp đồng, thỏa thuận mua bán: Đưa ra bản hợp đồng chính thức hoặc thỏa thuận mua bán chứa tất cả các điều khoản và hai bên đã bàn bạc trước đó.
Giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ: Giao sản phẩm cho khách hàng theo tiến độ và số lượng đã quy định hoặc cung cấp các gói dịch vụ theo thỏa thuận. Lưu ý, doanh nghiệp cũng cần quan tâm đến các dịch vụ hậu mãi và hỗ trợ kỹ thuật khi khách hàng gặp vấn đề.
Quy trình này có thể thay đổi linh hoạt tùy thuộc vào lĩnh vực và loại sản phẩm, dịch vụ bạn cung cấp.
Tổng kết
Jenfi Capital vừa gửi đến bạn những thông tin về mô hình bán hàng B2B là gì, sự khác biệt giữa B2B và B2C, quy trình kinh doanh B2B cơ bản để bạn tham khảo. Để khám phá thêm nhiều kiến thức hữu ích khác trong quá trình kinh doanh và marketing sản phẩm của mình, hãy thường xuyên truy cập vào Jenfi Blog để đọc thêm các bài viết thú vị khác.
Mở rộng kinh doanh cùng Jenfi
Những doanh nghiệp muốn mở rộng kinh doanh nhưng lại gặp vấn đề về tài chính và muốn được hỗ trợ, hãy đăng ký huy động vốn tăng trưởng với Jenfi Capital ngay hôm nay. Với quy trình đăng ký vay đơn giản, dễ hiểu và không yêu cầu tài sản thế chấp, chúng tôi sẽ giúp bạn nhanh chóng nhận được tiền khi cần thiết.
Việc lựa chọn giữa mô hình kinh doanh B2B hay B2C phụ thuộc vào sản phẩm của từng doanh nghiệp. Mỗi mô hình kinh doanh B2B và B2C sẽ mang đến những lợi ích riêng. 2 mô hình này khác nhau như thế nào, tại sao bạn nên chọn mô hình thay vì mô hình khác, cùng Jenfi tìm hiểu ngay!
B2B và B2C là gì?
B2B là mô hình kinh doanh giữa các doanh nghiệp với nhau, được viết tắt từ cụm từ “Business to Business”. Trong mô hình này, các doanh nghiệp mua bán sản phẩm, dịch vụ với nhau để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình.
Ví dụ: Một công ty sản xuất linh kiện điện tử, chẳng hạn như linh kiện vi mạch. Công ty này tạo ra các linh kiện chất lượng cao và chủ yếu cung cấp cho các công ty sản xuất điện thoại di động lớn khác.
Trong mô hình B2B này, công ty chuyển giao hàng hàng tháng hoặc hàng năm cho các đối tác kinh doanh khác và các đơn đặt hàng thường có giá trị lớn. Các thương thương trong mô hình B2B thường liên quan đến việc thương lượng về giá cả, chất lượng sản phẩm, thời gian giao hàng và các yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
B2C là mô hình kinh doanh giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng, được viết tắt từ cụm từ “Business to Customer”. Trong mô hình này, các doanh nghiệp bán sản phẩm, dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.
Ví dụ về mô hình B2C: Một trang web thương mại điện tử bán lẻ chuyên về giày thể thao. Trang web này chào bán giày thể thao trực tiếp cho người tiêu dùng cá nhân. Khách hàng có thể truy cập trang web, chọn sản phẩm, thêm vào giỏ hàng và thực hiện thanh toán trực tuyến. Trong mô hình này, các giao dịch thường nhỏ và đơn giản, quan trọng hơn là nó liên quan trực tiếp đến người tiêu dùng cuối cùng, không qua trung gian.
Sự khác biệt giữa B2C và B2B
Như vậy, B2B và B2C có sự khác biệt đáng kể trong đối tượng khách hàng, quá trình đàm phán và giao dịch, vấn đề tích hợp, chiến lược tiếp thị, và quy trình bán hàng.
Hãy cùng xem xét sự khác biệt giữa B2B và B2C dưới đây:
Yếu tố so sánh
B2B
B2C
Đối tượng khách hàng
Các công ty
Các cá nhân
Đàm phán, giao dịch
Bao gồm đàm phán về giá cả, việc giao nhận hàng và xác định quy cách, các đặc tính kỹ thuật của sản phẩm.
Chỉ cần đáp ứng một trong những yếu tố giá cả, giao nhận hàng, đặc tính kỹ thuật của sản phẩm.
Hoạt động Marketing
Doanh nghiệp tập trung xây dựng mối quan hệ, cung cấp thông tin và giải pháp.
Doanh nghiệp tập trung chiến lược tạo ra nhu cầu, kích thích mua hàng.
Quá trình bán hàng
– Tập trung vào xây dựng và phát triển các mối quan hệ với khách hàng.
– Tối đa hóa giá trị của các mối quan hệ với đối tác.
– Thị trường nhỏ, tập trung.
– Quy trình mua/ bán hàng gồm nhiều bước và mất nhiều thời gian.
– Nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp được thể hiện rõ ở mối quan hệ cá nhân.
– Doanh nghiệp tập trung vào các hoạt động xây dựng nhận thức và sự hiểu biết của đối tác về sản phẩm.
– Quyết định mua hàng của đối tác dựa trên giá trị kinh tế mang lại.
– Tập trung vào phát triển sản phẩm và khuyến mãi.
– Tối đa hóa giá trị của các giao dịch với người tiêu dùng cuối cùng.
– Thị trường rộng lớn.
– Quy trình mua/ bán hàng mất ít thời gian và công đoạn hơn.
– Nhận diện thương hiệu được tạo ra thông qua sự lặp lại của hình ảnh thương hiệu của doanh nghiệp và sản phẩm.
– Doanh nghiệp tập trung vào việc buôn bán và hướng đến các hoạt động đẩy hàng.
– Quyết định mua hàng của khách hàng phụ thuộc vào cảm xúc dựa trên mong muốn, hoàn cảnh hoặc giá cả.
So sánh B2B và B2C: Mô hình nào phù hợp hơn?
Cả hai mô hình kinh doanh B2B và B2C đều có ưu điểm và hạn chế riêng. Lựa chọn giữa 2 mô hình này phụ thuộc vào mục tiêu kinh doanh, cơ sở hạ tầng và ngành công nghiệp mà doanh nghiệp hướng đến.
Nếu bạn quản lý một doanh nghiệp sản xuất hàng loạt sản phẩm, mô hình B2B có thể là lựa chọn thích hợp. Điều này cho phép bạn tham gia vào sản xuất số lượng lớn và phát triển mối quan hệ với các doanh nghiệp khác.
Nếu doanh nghiệp của bạn phát triển các sản phẩm tiêu dùng hoặc hàng hóa có hạn sử dụng giới hạn, thì B2C có thể là sự lựa chọn hợp lý. Đối với các doanh nghiệp này, vòng quay hàng tồn kho thường cao hơn và lợi nhuận từ từng sản phẩm có thể cao hơn. Tuy nhiên, việc bán được nhiều sản phẩm sẽ đòi hỏi nhiều công sức hơn.
Tổng kết
Trên đây là so sánh tổng quan về sự khác biệt giữa B2B và B2C. Hy vọng rằng thông tin này sẽ giúp những ai đang phân vân giữa việc chọn áp dụng hai mô hình kinh doanh này. Nếu bạn đang tìm kiếm những thông tin hữu ích về việc quản lý hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả, hãy theo dõi trang web của Jenfi ngay!
Phát triển kinh doanh cùng Jenfi
Doanh nghiệp nào đang có nhu cầu mở rộng kinh doanh và cần hỗ trợ tài chính, hãy nhanh chóng đăng ký huy động vốn tăng trưởng với chúng tôi. Jenfi Capital có khả năng cung cấp cho các doanh nghiệp với khoản vay lên đến 10 tỷ VND. Chúng tôi đảm bảo trình đăng ký vay đơn giản, không cần tài sản thế chấp và các bạn sẽ nhanh chóng nhận được tiền khi thực sự cần thiết.
Hành vi mua trước trả sau đang gia tăng trong thói quen thanh toán của người mua hàng. Đáng chú ý, có tới 57% người tiêu dùng đã sử dụng dịch vụ này ít nhất một lần, và 46% hiện đang sở hữu ít nhất một khoản thanh toán trả sau. Cùng Jenfi tìm hiểu về hình thức thanh toán này ngay!
Mua trước trả sau là gì?
Mua trước trả sau (buy now pay later) là một dạng nợ ngắn hạn, thường được gọi là “khoản vay trả góp tại điểm bán hàng” (POS). Người tiêu dùng không cần thanh toán trước mà có thể mua hàng và thanh toán sau trong một khoảng thời gian. Các gói vay này thường không tính lãi suất.
Việc duyệt hồ sơ mua hàng trước trả tiền sau dễ dàng hơn đối với người tiêu dùng. Điều này không ảnh hưởng đến điểm tín dụng của bạn trừ khi bạn không thanh toán đúng hạn hoặc trả tiền muộn.
Cách thức mua trước trả sau
Mua trả góp
Đây là một hình thức thanh toán cho phép người mua mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ và thanh toán dần theo kỳ hạn trong một thời gian cố định thay vì thanh toán một lần duy nhất. Thường thì mua trả góp áp dụng cho các sản phẩm có giá trị lớn như điện thoại di động, máy tính, ô tô, thiết bị gia đình và nhiều sản phẩm khác.
Khi mua trả góp, người mua thường ký kết hợp đồng với ngân hàng, công ty tài chính hoặc doanh nghiệp bán lẻ. Trong hợp đồng, người mua cần cam kết thanh toán số tiền mua hàng/dịch vụ theo các kỳ hạn cụ thể, như hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm.
Thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng là một phương tiện thanh toán và vay tiền do tổ chức tài chính, ngân hàng hoặc các công ty phát hành thẻ cung cấp. Người dùng có thể sử dụng thẻ tín dụng để mua hàng/sử dụng dịch vụ trực tuyến mà không cần có sẵn tiền trong thẻ.
Sử dụng dịch vụ mua trước trả sau có những ưu và nhược điểm cần xem xét.
Ưu điểm của hình thức này bao gồm tính thuận tiện trong việc mua sắm, thường không tính lãi hoặc lãi suất thấp hơn so với thẻ tín dụng, quy trình đơn giản và phê duyệt nhanh chóng.
Nhược điểm của hình thức này là việc thanh toán chậm có thể dẫn đến mức phí tăng cao và có thể ảnh hưởng đến điểm tín dụng của bạn. Ngoài ra, bạn không nhận được các ưu đãi như phiếu giảm giá hoặc hoàn tiền khi mua hàng và việc thanh toán có thể vẫn tiếp tục diễn ra ngay cả khi sản phẩm bị trả lại.
Lưu ý khi mua trước trả sau
Mặc dù hình thức thanh toán này quy định không phức tạp như thẻ tín dụng, nhưng bạn cần đọc kỹ để hiểu các điều khoản trả nợ, bởi vì vẫn có những sự thay đổi cụ thể.
Hiểu cách thanh toán có thể giúp bạn lập kế hoạch để đảm bảo bạn có khả năng thanh toán và tuân thủ kỳ hạn. Nếu bạn thanh toán muộn, điều này có thể có tác động tiêu cực đến điểm tín dụng của bạn.
Một vấn đề khác là xem xét chính sách hoàn trả của cửa hàng và cách mua trước trả sau có thể ảnh hưởng đến việc trả lại sản phẩm như thế nào. Chẳng hạn, có thể xảy ra trường hợp người bán cho phép bạn trả lại sản phẩm, nhưng bạn không thể hủy bỏ giao dịch trước đó cho đến khi bạn cung cấp đủ bằng chứng cho việc yêu cầu trả lại hàng đã được chấp nhận và xử lý.
Hơn nữa, vì tính tiện lợi của hình thức thanh toán này, người tiêu dùng có nguy cơ tiêu quá nhiều, dẫn đến tăng nợ ngày càng nặng hơn. Cơ quan Bảo vệ Người tiêu dùng Tài chính (CFPB) cảnh báo rằng điều này là một mối đe dọa lớn đối với người tiêu dùng, đặc biệt là đối với người trẻ tuổi.
Tổng kết
Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu thêm về thành thức mua trước trả sau. Hãy luôn đảm bảo bạn hiểu rõ các điều khoản và điều kiện, có kế hoạch thanh toán đúng hạn và hạn chế việc tiêu quá mức khi tham gia hình thức thanh toán này. Cùng khám phá các hình thức vay tài chính khác bằng cách theo dõi Jenfi ngay!
Phát triển kinh doanh cùng Jenfi
Doanh nghiệp nào đang có nhu cầu mở rộng kinh doanh và cần hỗ trợ tài chính, hãy nhanh chóng đăng ký huy động vốn tăng trưởng với chúng tôi. Jenfi Capital có khả năng cung cấp cho các doanh nghiệp với khoản vay lên đến 10 tỷ VND. Chúng tôi đảm bảo trình đăng ký vay đơn giản, không cần tài sản thế chấp và các bạn sẽ nhanh chóng nhận được tiền khi thực sự cần thiết.
B2B là một thuật ngữ phổ biến trong lĩnh vực kinh doanh nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về nó. Vì vậy, trong bài viết dưới đây, Jenfi sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết về mô hình B2B, bao gồm khái niệm B2B là gì và ưu điểm của nó đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
B2B là gì?
B2B là viết tắt của cụm từ Business to Business, khái niệm này dùng để chỉ hình thức giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp. Trong đó, mỗi doanh nghiệp đều có sản phẩm, dịch vụ và quy trình bán hàng riêng và doanh nghiệp này sẽ cung cấp cho doanh nghiệp khác thứ họ cần.
Bạn cần phải phân biệt rõ khái niệm này để tránh nhầm lẫn với hình thức giao dịch giữa doanh nghiệp với khách hàng sử dụng cuối cùng là B2C còn gọi là Business to Customer.
Ví dụ: Daikin là một trong những đơn vị cung cấp của Điện Máy Xanh hay Samsung là một trong những nhà cung cấp lớn của Apple,…
Nhìn chung đối tượng khách hàng của B2B sẽ ít có sự thay đổi nhưng nó cũng là một mô hình khó thực hiện chứ không hề đơn giản. Bởi các doanh nghiệp là khách hàng sẽ phải tính toán thật kỹ rồi mới đưa ra quyết định mua hàng. Lý do là vì giá trị các đơn hàng thường rất cao, số lượng sản phẩm lớn và hợp tác mang tính chất lâu dài.
Thuật ngữ B2B trong marketing là gì?
Đây là cách doanh nghiệp tiếp thị để bán được hàng cho một doanh nghiệp khác. Khi áp dụng mô hình này cho doanh nghiệp bạn cần xác định rõ những vấn đề sau đây:
Chu kỳ mua hàng của khách hàng có thể dài hơn.
Cần áp dụng thêm nhiều phương thức khác nhau để cùng lúc tiếp cận được nhiều khách hàng hơn.
Tính toán các yếu tố có thể ảnh hưởng tới việc mua hàng của doanh nghiệp,…
Ưu điểm nổi bật của mô hình B2B là gì?
Gia tăng lợi nhuận
Doanh nghiệp B2B thường bán sỉ các mặt hàng với số lượng, điều này giúp các đơn vị mua hàng tiết kiệm được nhiều chi phí hơn so với mua số lượng ít, có mức chiết khấu tốt và không cần phải mất công mua nhiều lần.
Số lượng đơn đặt hàng lớn dẫn tới doanh số bán hàng cao hơn, lợi nhuận thu về tốt hơn và thời gian được tối ưu hơn. Mỗi đơn hàng có thể có nhiều mặt hàng khác nhau mà các khách hàng là B2B có xu hướng đưa ra quyết định nhanh hơn.
Tăng cường mối quan hệ lẫn nhau
Mỗi doanh nghiệp được ví như một mắt xích nhỏ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong mạng lưới kinh doanh. Trong quá trình hợp tác với nhau, doanh nghiệp sẽ có thêm nhiều cơ hội để giao dịch, hợp tác cùng các công ty, doanh nghiệp lớn trong cùng ngành nghề hoặc khác ngành nghề.
Khi doanh nghiệp đã xây dựng được sự uy tín và tín nhiệm đối với các doanh nghiệp khác đang là khách hàng của bạn sẽ tạo thêm cơ hội để mở rộng quy mô kinh doanh và phát triển trong tương lai.
Tính bảo mật cao
Giao dịch giữa bên bán và bên mua trong mô hình B2B diễn ra thông qua hợp đồng, vì thế tính bảo mật và mức độ an toàn thông tin cũng cao hơn.
Theo đó, hợp đồng sẽ tạo ra sự ràng buộc về quyền và nghĩa vụ đối với các bên, thông tin sẽ được bảo mật dựa theo các quy định trong điều khoản của hợp đồng. Điều này sẽ bảo vệ các lợi ích và tránh được những rủi ro về thông tin khi kết thúc hợp đồng.
Đề cao sự logic và chuyên nghiệp
Khách hàng trong mô hình B2B là doanh nghiệp nên việc xem xét và ra quyết định mua cuối cùng còn trải qua các cấp xét duyệt. Cùng với đó, yêu cầu về chất lượng sản phẩm chặt chẽ hơn, cách thức mua hàng chuyên nghiệp hơn và có những quy tắc nhất định.
Khi diễn ra giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, yếu tố logic sẽ được đề cao vì nó có ảnh hưởng tới lợi ích của một doanh nghiệp và yếu tố cảm xúc chủ quan sẽ bị loại bỏ.
Tổng kết
Vừa rồi là một số thông tin giải đáp về B2B là gì và một số ưu điểm nổi bật của mô hình B2B đối với doanh nghiệp. Vì lý do đó, mô hình này ngày càng được các doanh nghiệp sử dụng nhiều hơn.
Ngoài ra, để cập nhật thêm những thông tin hữu ích về lĩnh vực tài chính, bạn nhớ theo dõi chuyên mục Blog của Jenfi thường xuyên nhé!
Phát triển kinh doanh cùng Jenfi
Các doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh và muốn được hỗ trợ tài chính hãy huy động vốn tăng trưởng với Jenfi Capital. Chúng tôi sẽ cung cấp cho doanh nghiệp khoản vay lên đến 10 tỷ VND.
Quy trình đăng ký đơn giản, dễ hiểu và không yêu cầu tài sản thế chấp sẽ giúp các công ty khởi nghiệp nhanh chóng nhận được tiền khi cần thiết.